Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 64

CHƯƠNG 5:

MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG


THƯƠNG MẠI KHÁC
Giảng viên : Nguyễn Hoàng Phước Hạnh
Email : nhphanh@hcmulaw.edu.vn
BỐ CỤC CHƯƠNG 5

1 GIA CÔNG HÀNG HOÁ

2 ĐẤU THẦU HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ

3 CHO THUÊ HÀNG HOÁ

4 NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI


1 GIA CÔNG HÀNG HOÁ

2.1. Khái niệm và đặc 2.2. Vai trò của gia công
điểm gia công hàng hoá hàng hoá

2.4. Hợp đồng gia công


2.3. Hàng hoá gia công
hàng hoá
2.1. Khái niệm và đặc điểm gia công
hàng hoá

Điều 178 LTM 2005

Bên nhận Sử dụng 1 phần hoặc toàn bộ


Bên đặt
gia công nguyên liệu, vật liệu để thực hiện
gia công

KÝ HỢP ĐỒNG
2.1. Đặc điểm gia công hàng hoá

Thứ nhất, bên nhận gia công nhận nguyên vật liệu của bên
đặt gia công để tạo ra sản phẩm mới.

=> Sản phẩm mới được sản xuất ra theo hợp đồng gia công
trong thương mại được gọi là hàng hóa gia công.
2.1. Đặc điểm gia công hàng hoá

Thứ hai, bên nhận gia công tổ chức thực hiện công việc và
giao kết quả công việc theo yêu cầu cho bên đặt gia công.

Thứ ba, bên đặt gia công phải trả thù lao và các chi phí hợp
lý khác cho bên nhận gia công.
2.3. Hàng hoá gia công

• Khoản 2 Điều 3 LTM 2005;

• Khoản 1 và 2 Điều 180 LTM 2005;

• Điều 51 và 52 Luật Quản lý ngoại thương 2017;

• Điều 38 và Phụ lục I – X Nghị định 69/2018/NĐ-CP.


Chủ thể
Bên nhận gia công và Bên đặt gia công đều là thương nhân.
- Bên nhận gia công thực hiện “một hay nhiều công đoạn của
quá trình sản xuất” với tư cách là hoạt động thương mại;

- Bên đặt gia công chuyển “một hay nhiều công đoạn của quá
trình sản xuất” đó của mình sang cho bên gia công
Hình thức
Điều 179 LTM 2005, Điều 39 Nghị định 69/2018/NĐ-CP:

“Hợp đồng gia công phải được lập thành văn bản hoặc
bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương theo
quy định của Luật thương mại”
Nội dung
LTM tuân thủ nguyên tắc tự do, tự nguyện thoả thuận của các bên
và LTM không quy định phải có điều khoản nào bắt buộc trong
hợp đồng giữa bên đặt gia công và bên nhận gia công

Đối với HĐ gia công có yếu tố nước


ngoài: các điều khoản được quy định tại
Điều 39 Nghị định 69/2018/NĐ-CP
Quyền & Nghĩa vụ của các bên
Quyền và nghĩa vụ của bên đặt gia công trong quan hệ
hợp đồng gia công trong nước: Điều 181 LTM 2005

Quyền và nghĩa vụ của bên đặt gia công trong quan hệ


hợp đồng gia công có yếu tố nước ngoài: Khoản 1 Điều
42 Nghị định 69/2018/NĐ-CP; Điều 49 Nghị định
69/2018/NĐ-CP
Quyền và nghĩa vụ của bên nhận gia công trong quan
hệ hợp đồng gia công trong nước: Điều 182 LTM 2005

Quyền và nghĩa vụ của bên nhận gia công trong quan


hệ hợp đồng gia công có yếu tố nước ngoài: Khoản 1
Điều 42 Nghị định 69/2018/NĐ-CP
1 CHO THUÊ HÀNG HOÁ

3.1. KHÁI QUÁT VỀ CHO


THUÊ HÀNG HOÁ

3.2. HỢP ĐỒNG CHO THUÊ


HÀNG HOÁ
(i) Khái niệm
Cho thuê hàng hoá là hoạt động thương mại, theo đó
một bên chuyển quyền chiếm hữu và sử dụng hàng
hoá (gọi là bên cho thuê) cho bên khác (gọi là bên
thuê) trong một thời hạn nhất định để nhận tiền cho
thuê (Đ269 LTM).
(ii) Đặc điểm

- Chủ thể của quan hệ cho thuê HH là thương nhân

- Đối tượng của hoạt động cho thuê HH là hàng hóa


theo K2 Đ3 LTM

- Mục đích việc cho thuê HH nhằm tạo lợi nhuận cho
bên cho thuê và là giải pháp tài chính cho bên thuê;
3.2. HỢP ĐỒNG CHO THUÊ HÀNG HOÁ

1. Hình thức hợp đồng cho thuê hàng hoá


2. Chuyển giao và tiếp nhận hàng hoá cho thuê
3. Trách nhiệm đối với khiếm khuyết của hàng hoá cho thuê
4. Chuyển rủi ro đối với hàng hoá cho thuê
5. Bảo dưỡng và sửa chữa hàng hoá cho thuê
6. Thanh toán tiền thuê hàng hoá
7. Cho thuê lại
8. Thay đổi quyền sở hữu trong thời hạn thuê
1. Hình thức hợp đồng cho thuê hàng hoá

-Hợp đồng được xác lập bằng VB, lời nói hoặc HV cụ
thể (Đ401 BLDS)

-Hợp đồng được xác lập bằng thông điệp dữ liệu (Đ15
LTM; K1 Đ124 BLDS)

-Quy định của PL chuyên ngành (Đ139 Bộ luật Hàng Hải


2005)
2. Chuyển giao và tiếp nhận hàng hoá cho thuê

-Đ270; Đ278; Đ279 LTM;

- Giao và nhận quyền chiếm hữu và quyền sử dụng đối với


hàng hóa ≠ hành vi giao, nhận thực tế;

- Bên cho thuê chỉ được coi là đã hoàn thành việc giao HH
cho bên thuê khi bên thuê được coi là đã chấp nhận HH
cho thuê VÀ không rút lại chấp nhận hàng hóa.
Bên thuê được coi là đã chấp nhận hàng hoá cho thuê sau
khi bên thuê có cơ hội hợp lý để kiểm tra hàng hoá cho thuê
và thực hiện một trong các hành vi sau đây:
- Không từ chối hàng hoá cho thuê;
- Xác nhận sự phù hợp của hàng hoá cho thuê với thoả thuận
trong hợp đồng;
- Xác nhận việc sẽ nhận HH đó, dù không phù hợp với thoả
thuận trong hợp đồng.
LƯU Ý
Trường hợp bên thuê phát hiện ra sự không phù hợp với
hợp đồng của HH sau khi đã chấp nhận HH mà sự không
phù hợp đó có thể được xác định thông qua việc kiểm tra
một cách hợp lý trước khi chấp nhận HH thì bên thuê
không được dựa vào sự không phù hợp đó để trả lại hàng.
Bên thuê có thể rút lại chấp nhận đối với 1 phần hoặc toàn
bộ HH nếu sự không phù hợp của HH làm cho bên thuê không
đạt được mục đích giao kết HĐ và thuộc một trong các trường
hợp:
• Bên cho thuê không khắc phục một cách hợp lý (Đ277 LTM);
• Bên thuê không phát hiện được sự không phù hợp của HH
xuất phát từ bảo đảm của bên cho thuê.
3. Trách nhiệm đối với khiếm khuyết của hàng hoá cho thuê

• Các TH hàng hóa được coi là không phù hợp


với hợp đồng (Đ275 LTM);

• Phân định trách nhiệm của các bên đối với


khiếm khuyết của hàng hóa (Đ280 LTM).
4. Chuyển rủi ro đối với hàng hoá cho thuê
• Bên cho thuê phải chịu tổn thất đối với hàng hoá cho
thuê trong thời hạn thuê nếu bên thuê không có lỗi gây
ra tổn thất đó (Đ273 LTM);

• Trường hợp các bên có thỏa thuận về việc chuyển rủi


ro cho bên thuê nhưng không xác định cụ thể về thời
điểm chuyển rủi ro → xác định theo Đ274 LTM.
• Trường hợp hợp đồng cho thuê có liên quan đến việc
vận chuyển hàng hoá;

• Trường hợp hàng hoá cho thuê được nhận bởi người
nhận hàng để giao mà không phải là người vận chuyển;

• Trong các trường hợp khác → rủi ro được chuyển cho


bên thuê khi bên thuê nhận hàng hoá cho thuê.
5. Bảo dưỡng và sửa chữa hàng hoá cho thuê

- Đ270; Đ271; Đ272 LTM

- Bên cho thuê có NV bảo dưỡng và sửa chữa hàng hóa cho
thuê trong thời hạn hợp lý → TH việc sửa chữa và bảo
dưỡng gây phương hại đến việc sử dụng HH của bên thuê
→ giảm giá thuê hoặc kéo dài thời hạn cho thuê tương ứng
với thời gian bảo dưỡng, sửa chữa.
- Bên thuê có quyền YC bên cho thuê thực hiện việc
bảo dưỡng, sửa chữa HH → nếu bên cho thuê
không thực hiện NV này trong một thời hạn hợp lý
thì bên thuê có thể tiến hành bảo dưỡng, sửa chữa
và bên cho thuê phải chịu các chi phí hợp lý;
6. Thanh toán tiền thuê hàng hoá
- Bên thuê có nghĩa vụ phải thanh toán tiền thuê HH theo
thỏa thuận hoặc theo qđ của PL;

- Các bên có thể thỏa thuận thanh toán tiền thuê định kỳ (HĐ
thuê dài hạn) hoặc thanh toán một lần (HĐ thuê ngắn hạn);

- Thỏa thuận về chế tài đối với việc vi phạm nghĩa vụ thanh
toán.
7. Cho thuê lại
• Bên thuê chỉ được cho thuê lại HH khi có sự chấp thuận
của bên cho thuê → Bên thuê phải chịu TN về HH cho
thuê lại, trừ TH hợp có thoả thuận khác với bên cho thuê;

• TH bên thuê cho thuê lại mà không có sự chấp thuận của


bên cho thuê thì bên cho thuê có quyền hủy hợp đồng cho
thuê → hành vi vi phạm cơ bản hợp đồng.
-Người thuê lại phải có TN trả lại ngay HH cho bên
cho thuê;

-Hợp đồng cho thuê lại giữa bên thuê và bên thuê lại bị
coi là vô hiệu →bên thuê phải bồi thường thiệt hại cho
bên thuê lại do có lỗi trong việc HĐ bị coi là vô hiệu
8. Thay đổi quyền sở hữu trong thời hạn thuê

• Mọi thay đổi về quyền sở hữu đối với HH cho thuê không
ảnh hưởng đến hiệu lực của HĐ cho thuê (Đ283 LTM)

• Bên cho thuê phải bảo đảm cho bên thuê quyền chiếm hữu
và sử dụng HH cho thuê không bị tranh chấp bởi bên thứ
ba liên quan trong thời gian thuê (K2 Đ270 LTM).
4 NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI
4 HOẠT ĐỘNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI

4.1. Khái quát về nhượng 4.2. Điều kiện hoạt động


quyền thương mại nhượng quyền thương mại

4.3. Quan hệ hợp đồng nhượng


quyền thương mại
KHÁI NIỆM NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI

Điều 284 LTM 2005


Bên
nhượng Bên nhận
quyền quyền

Kiểm soát MBHH, CƯDV theo quy định,


Trợ giúp nhãn hiệu của Bên nhượng quyền
NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI TRÊN THẾ GIỚI

Phương thức nhượng quyền thương mại như bây


giờ được xem có nguồn gốc từ hệ thống
franchise của McDonald’s Corporation (Mỹ)
được triển khai vào năm 1955 bởi Ray Kroc khi
ông đã thiết lập cả một hệ thống nhà hàng thức ăn
nhanh trên khắp thế giới do các bên nhận quyền
tự đầu tư và tiến hành kinh doanh theo 1 hệ thống
do công ty ấn định.
Đặc điểm 1 CHỦ THỂ

Như đã đề cập ở phần khái niệm, hoạt động nhượng quyền luôn
có sự tham gia của các bên:

(1) Bên nhượng quyền (franchisor)

(2) Các bên nhận quyền (franchisee)


Đặc điểm 1 CHỦ THỂ

Bên
nhượng
quyền ĐỀU PHẢI LÀ THƯƠNG NHÂN

LÀ CÁC CHỦ THỂ PHÁP LÝ


Bên nhận
quyền ĐỘC LẬP
Đặc điểm 2 MỤC TIÊU

• Tối ưu hoá giá trị thương hiệu mà không cần tự bỏ vốn


Bên
nhượng đầu tư, quản lý để phát triển mạng lưới kinh doanh.
quyền • Thu được nguồn lợi từ khoản tiền nhượng quyền ban đầu,
tiền nhượng quyền định kỳ
• Tiêu thụ được nguyên liệu, bán thành phẩm, linh kiện,
phụ tùng thay thế hay sản phẩm của mình bằng việc bán
cho bên nhận quyền trong suốt quá trình kinh doanh theo
phương thức nhượng quyền của bên nhận quyền.
Đặc điểm 2 MỤC TIÊU

• Có được uy tín, thương hiệu đã có sẵn từ bên


Bên nhận
quyền nhượng quyền giúp bên nhận quyền có được khởi đầu
thuận lợi cho hoạt động kinh doanh của chính mình
• Khoản tiền nhượng quyền ban đầu và phí nhượng quyền
định kỳ thông thường được tính bằng tỉ lệ phần trăm
trên doanh thu lại cũng là động lực để bên nhận quyền
tổ chức hoạt động kinh doanh một các hiệu quả hơn
VÍ DỤ
Nhượng quyền
thương mại

Vậy thì lợi ích của


Vậy thì lợi ích của bạn là gì?
McDonald’s là gì?
Lợi ích của McDonald’s

• Thứ nhất: là mở rộng được thị trường kinh doanh sang Việt Nam

• Thứ hai: Để có đủ tư cách của một chủ cơ sở nhượng quyền theo


quy ước thông thường, Bạn phải có 175 ngàn USD (đây không
được là khoản tiền vay mượn) + Bạn sẽ trả trực tiếp cho công ty
McDonald’s số tiền 45 ngàn USD gọi là Phí đăng ký nhượng
quyền ban đầu.
Lợi ích của bên nhận quyền

• Ưu điểm lớn nhất là giảm thiểu rủi ro khi đầu tư. Nguyên nhân là
các cơ sở nhượng quyền được thành lập theo hình mẫu có sẵn và phát
triển nhanh hơn, nhờ đó sinh lợi nhanh hơn.

• Việc được khách hàng nhận biết ngay cũng là một lợi thế lớn.
ĐỐI TƯỢNG NHƯỢNG QUYỀN Đặc điểm 3

Đối tượng của nhượng quyền thương mại là các


quyền thương mại mà bên nhượng quyền cấp
cho bên nhận quyền theo thoả thuận.

ĐỊNH NGHĨA “Quyền thương mại” tại Khoản 6


Điều 3 Nghị định số 35/2006/NĐ-CP
Đặc điểm 4 TÍNH DÀI HẠN

Bên HĐ nhượng quyền thường Bên nhận


nhượng
có thời hạn lâu dài + không quyền
quyền
hạn chế số lần gia hạn
Đặc điểm 5 TÍNH HỢP TÁC

• Bên nhượng quyền luôn có nhu cầu bảo vệ và nâng cao hình
ảnh thương hiệu của mình => Bên nhượng quyền có sự giám sát
mạnh mẽ và thường xuyên đối với hoạt động kinh doanh của bên
nhận quyền.
• Bên nhận quyền cũng thường xuyên cần sự hỗ trợ của bên nhượng
quyền, về mặt kỹ thuật, quản lý, đào tạo nhân sự hay xúc tiến
thương mại
SO SÁNH: Hoạt động nhượng quyền thương mại v.
Hoạt động đại lý thương mại

Nhượng quyền thương mại Đại lý thương mại

Chủ thể Chủ thể tham gia đều phải là thương nhân

Đối Hàng hoá hay cung ứng


Quyền thương mại
tượng dịch vụ

Đậm nét hơn do cần có sự giám Không phải đặc điểm nổi
Tính
sát/ hỗ trợ giữa bên nhượng bật của hoạt động đại lý
hợp tác quyền và nhận quyền thương mại
HỆ THỐNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI

Hệ thống nhượng Hệ thống nhượng


quyền 01 cấp quyền 02 cấp
Hệ thống nhượng quyền 01 cấp

Điểm a Khoản 6 Khoản 8 Điều 3


Điều 3 NĐ 35/2006 NĐ 35/2006

(ii) Hệ thống nhượng quyền thương


(i) Hệ thống nhượng quyền:
mại theo hợp đồng phát triển
01 bên nhận quyền được cấp
quyền thương mại: 01 Bên nhận
quyền thiết lập chỉ 01 cơ sở
quyền được phép thiết lập nhiều
kinh doanh
hơn một cơ sở trong 1 pv địa lý
nhất định
Hệ thống nhượng quyền 02 cấp

(i) Quyền được tự tiến hành công việc


kinh doanh (giống với quyền ở Hệ
Bên nhận
quyền thống nhượng quyền 01 cấp)

Quyền thương mại chung = quyền


được phép cấp lại quyền thương mại
cho bên nhận quyền ở cấp tiếp theo
Bên nhượng quyền Bên nhận quyền
VÍ DỤ
thứ cấp thứ cấp

HĐ 1 HĐ 2

Bên nhượng quyền Bên nhận quyền


sơ cấp
4.2. Điều kiện hoạt động nhượng quyền thương mại

ĐIỀU KIỆN VỀ ĐIỀU KIỆN VỀ


THỦ TỤC NỘI DUNG
ĐIỀU KIỆN VỀ THỦ TỤC

• Thương nhân Việt Nam hoặc


thương nhân nước ngoài dự kiến
nhượng quyền phải đăng ký hoạt
Khoản 1 Điều 17
động nhượng quyền thương mại
Nghị định 35/2006/NĐ-CP
với cơ quan có thẩm quyền
ĐIỀU KIỆN VỀ THỦ TỤC
Các trường hợp không phải đăng
ký nhượng quyền:
• Nhượng quyền trong nước;
Khoản 2 Điều 3 Nghị định
120/2011/NĐ-CP (sửa đổi bổ • Nhượng quyền thương mại
sung NĐ 35/2006) từ Việt Nam ra nước ngoài
ĐIỀU KIỆN VỀ NỘI DUNG
• Hệ thống kinh doanh dự định dùng để nhượng
quyền đã được hoạt động ít nhất 01 năm.

• Trường hợp thương nhân Việt Nam là Bên nhận


quyền sơ cấp từ Bên nhượng quyền nước ngoài,
Điều 5 Nghị định thương nhân Việt Nam đó phải kinh doanh theo
35/2006/NĐ-CP phương thức nhượng quyền thương mại ít nhất
01 năm ở Việt Nam trước khi tiến hành cấp lại
quyền thương mại.”
1 năm

Bên nhượng quyền


4.3. Quan hệ hợp đồng nhượng quyền thương mại

Hợp đồng nhượng quyền là


một văn bản điều chỉnh mối
quan hệ giữa bên nhượng
quyền và bên nhận quyền.
4.3. Quan hệ hợp đồng nhượng quyền thương mại

4.3.1 LUẬT ÁP DỤNG ĐỐI VỚI HĐNQTM

4.3.2 ĐỐI TƯỢNG CỦA HĐNQTM

4.3.3 QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN

4.3.4 NHƯỢNG QUYỀN LẠI

4.3.5 CHẤM DỨT HĐNQTM


4.3.1 LUẬT ÁP DỤNG ĐỐI VỚI HĐNQTM

Bên HĐNQTM Bên nhận


nhượng quyền

Kiểm soát MBHH, CƯDV theo quy định,


Trợ giúp nhãn hiệu của Bên nhượng quyền
có thoả thuận ko thoả thuận

HỢP ĐỒNG QUY ĐỊNH PL

Các thoả thuận HĐ không • Quy phạm bắt buộc


vi phạm điều cấm của (Điều 285 LTM)
pháp luật, không trái đạo • Quy phạm tuỳ nghi
đức xã hội (Điều 286 - 289 LTM)
4.3.1 LUẬT ÁP DỤNG ĐỐI VỚI HĐNQTM
Khoản 2 Điều 10 Nghị định 35/2006/NĐ-
CP: Nếu quyền thương mại bao gồm quyền
sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp

Áp dụng LUẬT CHUYÊN NGÀNH


4.3.2 ĐỐI TƯỢNG CỦA HĐNQTM

Đối tượng của HĐNQTM là các quyền thương


mại mà bên nhượng quyền cấp cho bên nhận
quyền theo thoả thuận.

ĐỊNH NGHĨA “Quyền thương mại” tại Khoản 6


Điều 3 Nghị định số 35/2006/NĐ-CP
Ví dụ:
• “Quyền thương mại” là đối tượng HĐ trước hết là quyền sử
dụng các đối tượng sở hữu công nghiệp bao gồm sáng chế, kiểu
dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, bí mật
kinh doanh, nhãn hiệu, tên thương mại và chỉ dẫn địa lý….

• “Quyền thương mại” thông thường còn bao gồm quyền sử


dụng khẩu hiệu kinh doanh, biểu tượng kinh doanh, cẩm nang
vận hành, quảng cáo của bên nhượng quyền…
4.3.3 QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN

có thoả thuận không thoả thuận

HỢP ĐỒNG Điều 286 - 289


LTM 2005
QUYỀN NGHĨA VỤ
Bên nhượng quyền (Điều 286) Bên nhận quyền
• Nhận tiền nhượng • Trả tiền nhượng quyền và các khoản khác;
• Đầu tư cơ sở vật chất, nguồn tài chính và nhân lực
quyền;
để tiếp nhận quyền & bí quyết kinh doanh;
• Tổ chức quảng cáo cho hệ
• Chấp nhận sự kiểm soát, giám sát và hướng dẫn,
thống NQTM và mạng
tuân thủ các yêu cầu về thiết kế,….
lưới NQTM;
• Giữ bí mật về bí quyết kinh doanh;
• Kiểm tra định kỳ và đột • Ngừng sử dụng nhãn hiệu, tên thương mại… khi
xuất hđ của bên nhận kết thúc/ chấm dứt HĐ;
quyền • Điều hành hoạt động phù hợp với hệ thống;
• Không nhượng quyền lại khi chưa có sự chấp nhận
của Bên nhượng quyền
NGHĨA VỤ QUYỀN
Bên nhượng quyền (Điều 287) Bên nhận quyền (Điều 288)

• Cung cấp tài liệu hướng dẫn về hệ thống nhượng • Yêu cầu được cung cấp đủ
quyền thương mại; trợ giúp kỹ thuật có liên
• Đào tạo ban đầu và cung cấp trợ giúp kỹ thuật quan đến hệ thống
thương xuyên cho thương nhân nhận quyền để NQTM;
điều hành hoạt động theo đúng hệ thống NQTM; • Yêu cầu được đối xử bình
• Thiết kế, sắp xếp địa điểm bán hàng, CƯDV bằng
đẳng với các thương nhân
chi phí của thương nhân nhận quyền;
nhận quyền khác trong hệ
• Bảo đảm quyền sở hữu trí tuệ;
thống
• Đối xử bình đẳng với các thương nhân nhận
quyền trong hệ thống NQTM

You might also like