Professional Documents
Culture Documents
Do luong nhiet-đã chuyển đổi
Do luong nhiet-đã chuyển đổi
ĐO LƢỜNG NHIỆT
Tập hợp những thao tác để xác định giá trị của đại lƣợng cần đo.
Bản chất: quá trình nhận thức bằng thực nghiệm, đem đại lƣợng cần
đo so sánh với một đại lƣợng khác dùng làm đơn vị để tìm ra tỉ số bằng
số đặc trƣng cho sự so sánh đó.
Ax X
X - đại lƣợng cần đo U
U - đơn vị đo
Ax - kết quả đo
X Ax.U
5
1.1 Phép đo và phương pháp đo (tiếp)
t 0 r r 1 At Bt 2
Ví dụ:
1.1 Phép đo và phương pháp đo (tiếp)
y1, các lượng
y2, bị đo trực
... tiếp
là f là quan
các hệ hàm
đại số đã
lượ biết, chỉ
ng số của f
ch
ưa là để chỉ
biế
t 1
fy , y điều
12
tương
, ... kiện
x1
' , x ', ...
2 0 1
2
x1’
,
2 fy , y
12
ứng
,
lần
... x , với
1
đo
''x , ...
''
2 0
.....
1 2
x2’ ...............................................
lường đó n
... n n
f1 y1, y2, ...6x1, x2, ... 0
x
(n)
,
x
(n)
.
..
là
1.1 Phép đo và phương pháp đo(tiếp)
• Căn cứ vào mục đích ĐL, (Luật ĐL 2011):
Phép đo nhóm 1: phép đo trong NCKH, qui trình công nghệ,
kiểm soát chất lƣợng SX và các mục đích khác không thuộc
nhóm 2. Phép đo nhóm 1 đƣợc kiểm soát theo y/c kỹ thuật do tổ
chức, cá nhân công bố.
Phép đo nhóm 2: phép do để định lƣợng hàng hóa, dịch vụ trong
mua bán, thanh toán, bảo đảm AT, bảo vệ sức khỏe cộng đồng,
bảo vệ MT, phục vụ hoạt động thanh tra, KT, giám định tƣ pháp
và các hoạt động công vụ khác. Phép đo nhóm 2 đƣợc kiểm soát
theo y/c kỹ thuật do cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền quyết định.
7
Phương pháp đo: Cách thức sử dụng nguyên lý đo và phƣơng tiện đo.
Phƣơng pháp đo khác nhau tùy thuộc vào độ chính xác yêu cầu, điều
kiện đo và thiết bị hiện có,…
+ Phương pháp đánh giá trực tiếp: đại lƣợng đo đƣợc đọc kết quả
ngay trên phƣơng tiện đo.
+ Phương pháp so sánh: đại lƣợng cần đo X đƣợc so sánh với đại
lƣợng dùng làm chuẩn Xch (giá trị đã biết trƣớc), kết quả đƣợc đọc
khi 2 đại lƣợng này bằng nhau.
Tùy thuộc vào cách so sánh, ta có:
Sai số của phép đo = Kết quả đo (X) – Giá trị thực (Xth)
Giá trị thực (Xth ): phản ánh thuộc tính của đối tượng,
chân lý của đại lượng cần đo mà phép đo cố gắng đạt
tới.
Giá trị thực qui ước (X0 ): giá trị tìm được bằng thực
nghiệm và gần giá trị thực đến mức đủ sử dụng cho
một mục đích nhất định.
10
1.2 Sai số, độ tin cậy và độ không đảm bảo của
phép đo (tiếp)
- Nguyên nhân: sai hỏng trầm trọng của phƣơng tiện đo, sai sót lớn của
ngƣời thao tác hoặc thay đổi đột ngột của đ/k MT.
11
1.2 Sai số, độ tin cậy và độ không đảm bảo của
phép đo (tiếp)
- Cách loại trừ: loại bỏ kết quả nếu ss vƣợt quá 3 lần ss giới hạn.
12
Sai số hệ thống: ss không đổi hoặc thay đổi theo một qui luật xác định khi đo
lặp lại cùng một đại lƣợng.
- Nguyên nhân: bản thân phƣơng tiện đo, lắp đặt phƣơng tiện đo, điều kiện
môi trƣờng, phƣơng pháp đo đo hoặc chủ quan của ngƣời đo.
- Cách loại trừ: loại bỏ các nguyên nhân trƣớc khi đo, định kỳ hiệu chuẩn và
đƣa các số hiệu chính vào kết quả.
Sai số ngẫu nhiên: sai số do các yếu tố ngẫu nhiên gây ra (sự thay đổi nhỏ
đ/k MT, sự sai lệch các phần tử trong ptđ, biến động trong sự chú ý của
ngƣời đo…).
- Sử dụng lý thuyết sác xuất và thống kê xác định ss ngẫu nhiên để biết trị số
tin cậy nhất của tham số cần đo và đánh giá mức độ tin cậy của nó.
1. Độ chụm: Phản ánh mức độ ảnh hƣởng của sai số ngẫu nhiên.
3. Độ chính xác: phản ánh ảnh hƣởng của sai số hệ thống và sai số ngẫu nhiên
Phương tiện đo: phƣơng tiện KT để thể hiện phép đo. Gồm có:
+ Chuẩn đo lường: phƣơng tiện KT để thể hiện, duy trì đơn vị đo và đƣợc dùng
làm chuẩn để so sánh với phƣơng tiện đo hoặc chuẩn khác có độ chính xác thấp
hơn.
- Căn cứ theo độ chính xác: chuẩn đầu, chuẩn thứ, chuẩn bậc I, chuẩn bậc II, …
- Căn cứ theo chức năng và mục đích sử dụng: chuẩn quốc tế, chuẩn vùng,
chuẩn quốc gia, chuẩn chính, chuẩn công tác.
Mẫu chuẩn (RM): vật liệu, đủ đồng nhất và ổn định với mốc qui chiếu về các t/c
xác định, đƣợc thiết lập phù hợp với việc sử dụng đã định trong phép đo hoặc
trong việc k/tra các t/c danh nghĩa (Vd: H2O có độ tinh khiết qui định, độ nhớt
động của nó dùng HC nhớt kế).
15
1.3 Phương tiện đo và các đặc tính đo lường (tiếp)
Bộ chuyển đổi đo lường: Thiết bị cung cấp thông tin ĐL thuận tiện cho việc truyền,
biến đổi tiếp theo hoặc gia công, cất giữ (thƣờng ngƣời đo không thể quan sát trực
tiếp đƣợc).
Dụng cụ đo lường (đồng hồ đo): thiết bị cung cấp các thông tin ĐL dƣới dạng
mà ngƣời đo có thể trực tiếp quan sát đƣợc (dụng cụ đo tƣơng tự, dụng cụ đo số).
16
Hệ thống thông tin đo lường:
Tổ hợp các thiết bị đo và những thiết bị phụ để tự động thu thập số liệu, truyền
các thông tin đo lƣờng qua khoảng cách và chuyển về một dạng để tiện cho việc
đo và đ/k.
+ Hệ thống đo lường
Y = KX Y = a+ KX Y =f(X)
20
1.3 Phương tiện đo và các đặc tính đo lường (tiếp)
2- Độ nhạy (S)
Tỷ số giữa sự thay đổi tín hiệu ra của dụng cụ đo ( ΔY ) và sự thay đổi tƣơng ứng
của tín hiệu vào gây ra sự thay đổi đó (ΔX).
S Y
X
+ Trong trƣờng hợp chung nhất:
Y
S lim dY tan
X 0 X dX
A
+ Độ nhạy của dụng cụ đo biến đổi thẳng gồm n khâu mắc nối tiếp:
S S1.S2...Sn
+ Độ sai lệch giữa đặc tính thực tế và đặc tính lý tƣởng là đƣờng thẳng:
PT(X) = Y(X) - KX
+ Độ phi tuyến thƣờng xác định theo giá trị cực đại và biểu diễn theo % của
toàn thang đo.
4- Độ chính xác
Mức độ gần của đại lượng mà đồng hồ đo được so với giá trị thực của nó.
+ Cấp chính xác của dụng cụ đo (k): số chỉ sai số qui đổi lớn nhất của nó. Ví dụ:
max 1% thì
%
23
1.3 Phương tiện đo và các đặc tính đo lường (tiếp)
Sai số cho phép: giá trị cực đại của SS đƣợc cho phép bằng qui định kỹ
thuật, luật lệ,…đối với dụng cụ đo. Cơ sở để qui định và ký hiệu CCX
của dụng cụ đo là độ lớn của SS cho phép.
Sai số phụ: SS mà dụng cụ đo mắc phải khi nó làm việc ở trong đ/k
khác với đ/k chuẩn nhƣ đã qui định.
Số hiệu chính (a): trị số cần cộng đại số thêm vào số chỉ của dụng cụ đo
để đƣợc giá trị thực qui ƣớc X0 X a
a;
Hệ số hiệu chính (c): trị số cần nhân thêm vào số chỉ của dụng cụ đo để
đƣợc giá trị thực qui ƣớc
24
1.3 Phương tiện đo và các đặc tính đo lường (tiếp)
X0 c.X
25
5- Biến sai (B.S)
Độ sai lệch lớn nhất giữa các lần đo khi đo nhiều lần cùng một tham số cần đo trong
cùng một điều kiện đo lƣờng.
6- Độ phân giải : độ biến đổi nhỏ nhất của tham số cần đo mà dụng cụ đo có thể nhận
biết đƣợc.
Ví dụ: một đồng hồ đo nhiệt độ kiểu hiện số, có dải đo từ 100 0C đến 300 0C, sử dụng
bộ chuyển đổi A/D loại 8 bit.
Độ phân giải của nó sẽ là:
3000C1000
C 0,780C/bit
2000C
28 256
7- Phạm vi đo: tập hợp các giá trị của đại lƣợng đo mà ss của ptđ nằm trong giới hạn
qui định.
+ Phạm vi chỉ: đƣợc giới hạn bởi các số chỉ cực trị (giới hạn đo dƣới và giới hạn đo
trên).
+ Phần lớn phạm vi đo trùng với phạm vi chỉ, có trƣờng hợp nó chỉ là một phần của
phạm vi chỉ (vd: dụng cụ đo lƣu lƣợng bằng phƣơng pháp tiết lƣu).
8- Trôi điểm “0” và trôi độ nhạy (nhạy cảm với nhiễu)
Thang đo
Thang đo
Thông số cần đo
Thông số cần đo
Thang đo
Đặc trưng khi có dịch điểm “0” và dịch độ nhạy
Thông số cần đo
9- Độ ổn định và độ trôi
+ Độ ổn định: khả năng dụng cụ đo giữ không đổi các đặc tính đo lƣờng của nó theo thời gian.
+ Độ trôi: sự thay đổi từ từ các đặc tính đo lƣờng của dụng cụ đo theo thời gian.
10- Độ trễ và Khoảng chết:
11- Đặc tính động
+ Mô tả hành vi của dụng cụ đo trong khoảng thời gian bắt đầu từ khi thông số cần đo thay đổi cho tới khi tín hiệu ra của
dụng cụ đo đạt đƣợc giá trị ổn định.
+ Đặc tính động: phƣơng trình vi phân, hàm số truyền, đặc tính thời gian và đặc tính tần số.
+ Đặc tính quá độ (một trong hai đặc tính thời gian): sự thay đổi tín hiệu ra của dụng cụ đo khi tín hiệu vào thay đôi đột
biến theo kiểu bậc thang.
- Trên đồ thị thể hiện rất rõ sự thay đổi của tín hiệu ra theo thời gian.
Nếu các hệ số a1,…,an trong pt đều bằng 0, trừ a0, lúc đó:
Y = K. X
Giải pt trên khi cho X giá trị không đổi và với các giá trị khác nhau của hệ số tắt dần
.
a1
2.a0.a
2
1- Kiểm định phương tiện đo: hoạt động đánh giá, xác định đặc tính KT ĐL của
ptđ theo y/c KT ĐL.
+ Cơ quan quản lý nhà nƣớc về ĐL (Bộ KH & CN) qui định tổ chức có
thẩm quyền hoặc đƣợc ủy quyền KĐ ptđ, danh mục ptđ phải KĐ, chế độ
KĐ, chu kỳ KĐ, qui trình KĐ và các y/c đối với ptđ phải KĐ.
+ Ptđ nào đạt y/c qui định sẽ đƣợc mang dấu, tem KĐ hoặc đƣợc cấp giấy
chứng nhận KĐ để xác định tính hợp pháp trong lƣu thông và sử dụng.
+ Ptđ nào không đạt y/c sẽ không đƣợc đƣa vào lƣu thông, sử dụng.
33
1.4 Kiểm định và hiệu chuẩn ptđ (tiếp)
+ Ptđ nhóm 1 đƣợc kiểm định tự nguyện theo y/c của tổ chức và cá nhân có liên quan.
+ Ptđ nhóm 2 phải đƣợc KĐ ban đầu trƣớc khi đƣa vào sử dụng, KĐ định kỳ trong quá trình
sử dụng, KĐ sau sửa chữa hoặc KĐ bất thƣờng phục vụ cho thanh tra ĐL, giám
định tƣ pháp và các hoạt động công vụ khác.
- Ptđ dung tích - lưu lượng: ptđ dung tích thông dụng, bể đong cố định, xitéc, cột đo xăng
dầu, khí LPG, đồng hồ đo nƣớc lạnh, xăng dầu, khí dân dụng, LPG.
- Ptđ hóa - lý: máy đo độ ẩm hạt, độ ẩm kk, ptđ khí thải xe cơ giới, máy đo pH, tỷ trọng kế.
34
2- Hiệu chuẩn phương tiện đo: hoạt động xác định, thiết lập mối quan hệ giữa
giá trị đo của chuẩn đo lƣờng, ptđ với giá trị đo của đại lƣợng.
+ Đƣợc thực hiện bởi Phòng hiệu chuẩn. Kết quả HC đƣợc ghi trong Giấy
chứng nhận HC hoặc Thông báo HC.
+ Phòng HC phải đƣợc Tổ chức công nhận có thẩm quyền đánh giá và công
nhận có đủ đ/k theo qui định để tiến hành các hoaạt động HC đối với
các lĩnh vực đo cụ thể.
+ Cơ quan công nhận (BoA) của VN: Văn phòng công nhận chất lượng thuộc
Bộ KH & CN.
+ Chƣơng trình công nhận Phòng thử nghiệm và hiệu chuẩn VILAS. Chuẩn
mực đánh giá: TCVN ISO/ IEC 17025:2005.
1.5 Chuẩn và liên kết chuẩn
Theo độ chính xác: chuẩn đầu, chuẩn thứ, chuẩn bậc I, bậc II,…
Theo chức năng, mục đích sử dụng: chuẩn quốc tế, chuẩn vùng,
chuẩn quốc gia, chuẩn chính, chuẩn công tác.
+ Mẫu chuẩn (RM): vật liệu, đủ đồng nhất và ổn định với mốc qui
chiếu về các t/c xác định, đƣợc thiết lập phù hợp với việc sử dụng
đã định trong phép đo hoặc trong việc k/tra các t/c danh nghĩa (Vd:
H2O có độ tinh khiết qui định, độ nhớt động của nó dùng HC nhớt
kế).
36
1.5 Chuẩn và liên kết chuẩn (tiếp)
Tính chất lkc là t/c của kết quả đo nhờ đó nó có thể liên hệ tới mốc
qui chiếu (đơn vị đo) thông qua một chuỗi không đứt đoạn các phép
HC đƣợc lập thành tài liệu, mỗi phép HC đóng góp vào ĐKĐBĐ.
Chuỗi liên kết chuẩn: dãy các chuẩn ĐL và các phép HC đƣợc dùng
để liên hệ kết quả đo tới mốc qui chiếu.
37
a- Liên kết chuẩn thông qua HT phòng HC kế tiếp
BIPM - Viện cân đo quốc tế
ng nhận đủ năng lực để thực hiện những phép hiệu chuẩn nhất định
1.5 Chuẩn và liên kết chuẩn (tiếp)
b- Liên kết chuẩn thông qua việc so sánh các kết quả đo
BIPM - Viện cân đo quốc tế
39
1.5 Chuẩn và liên kết chuẩn (tiếp)
Phƣơng
pháp
hiệu
chuẩn
40
1.5 Chuẩn và liên kết chuẩn (tiếp)
41
1.6 Thiết bị đo thông minh
+ Các bƣớc phát triển trong việc tích hợp các chức năng
vào bên trong các bộ cảm biến:
43
1.7 Ứng dụng máy vi tính trong ĐLN
44
1.7 Ứng dụng máy vi tính trong ĐLN (tiếp)
Xây dựng HT ĐL kết hợp với máy vi tính
46
1.8 Hệ thống thu thập dữ liệu và TT ĐL
(tiếp)
Hệ thống thông tin đo lƣờng
Ứng dụng: các ngành công nghiệp sản xuất và phân phối điện, nƣớc,
chế biến dầu, khí,…- các NM trong HT thƣờng đƣợc bố trí cách xa
nhau.
Cấu tạo: 1 chạm trủ M/S (nằm ở TT đ/k) và một số trạm ngoài O/S
(nằm tại các NM).
+ Mô hình qui chiếu cho liên kết các HT mở (OSI) của ISO - mô hình 7
lớp.
+ Mô hình Bus trường - mô hình 3 lớp (đơn giản hóa từ mô hình OSI).
47
CHƢƠNG 2: ĐO NHIỆT ĐỘ
temperature measurement
48
Nội dung
2.4 Nhiệt kê áp kế
2.5 Cặp nhiệt nhiệt điện
2.6 Nhiệt kế điện trở
2.7 Một số phương pháp đo điện trở của đầu đo
2.8 Lắp đặt đầu đo nhiệt độ
2.9 Đo nhiệt độ theo phương pháp không tiếp xúc
49
2.1 Khái niệm về nhiệt độ và thang đo nhiệt độ
Quan niệm cũ: Đại lƣợng biểu thị mức độ nóng lạnh của một vật
đƣợc gọi là nhiệt độ.
Theo lý thuyết động học phân tử: nhiệt độ là tham số vật lý biểu
thị động năng trung bình của chuyển động thẳng của các phân
tử trong vật chất.
2 2v2
T[K ] Ek 3k2 m
3k
Ek là động năng trung bình của phân tử (J), k là hằng số Bolzman
(1,38065 10-23 J/K), v là tốc độ tịnh tiến trung bình của phân tử nguyên tử,
m là khối lượng phân tử.
- Nhiệt độ đƣợc biểu thị bằng t, đơn vị đo nhiệt độ ký hiệu là [oC] gọi là độ.
- Các điểm chuẩn gốc đều đƣợc xác định ở áp suất khí quyển tiêu chuẩn (thƣớc đo 1968):
Điểm sôi của ôxy: -182,97oC Điểm tan của nƣớc đá: 0,01oC
Điểm sôi của nƣớc : 100,00oC Điểm sôi của lƣu huỳnh: 444,60oC
Điểm đông đặc của bạc :960,80oC Điểm đông đặc của vàng 1063,00oC
51
2.1.3 Thang đo độ quốc tế năm 1990 (ITS-90)
Đơn vị đo đại lƣợng vật lý T90 là kelvin, ký hiệu là K
Đơn vị đo đại lƣợng vật lý t90 là độ Celsius, ký hiệu là °C
W(T90 ) R(T90 )
R(273.16K)
53
2.2 Phân loại phƣơng tiện đo nhiệt độ (tiếp)
- Đo nhiệt độ bằng tính chất biến đổi điện trở khi nhiệt độ của vật dẫn hoặc
bán dẫn thay đổi.
- Đo nhiệt độ nhờ quan hệ giữa nhiệt độ với sức nhiệt điện động sinh ra trên 2
cực của cặp nhiệt điện (hiệu ứng nhiệt điện).
54
2.3 Nhiệt kế dãn nở chất rắn (nhiệt kế cơ khí)
Bimetallic thermometers
Nguyên lý:
Lt = Lto.[1+α(t-to)]
Hay dùng làm rơle khống chế nhiệt độ hoặc cho tín hiệu nhiệt độ (rơ le
nhiệt) hoặc làm cái bù nhiệt độ cho một dụng cụ nào đó.
Cấu tạo:
1 - Bao nhiệt (bầu nhiệt kế).
2 - Mao quản
3 - Thang đo.
4 - Đoạn dự phòng (bầu tràn).
Chất lỏng: thủy ngân hoặc chất nƣớc hữu cơ
Ống thủy tinh:α = 0,02.10-3 (1/oC)
Đặc điểm:
Đơn giản, rẻ tiền, sử dụng dễ dàng, thuận tiện chính xác thích hợp sử dụng trong
phòng TN.
Không dùng trong các ngành công nghiệp sản xuất do dễ bị vỡ, khó truyền tín hiệu đi
xa, không thể áp dụng cho kĩ thuật điều khiển.
Độ chính xác của nhiệt kế thủy tinh phụ thuộc vào chất lƣợng, phạm vi đo, và dự tiếp
xúc với vật cần đo.
Do tác động chậm nên không thích hợp với môi trƣờng có nhiệt độ biến đổi nhanh .
58
2.4 Nhiệt kế dãn nở chất nƣớc (Nhiệt kế thủy tinh – chất lỏng) (tiếp)
Glass thermometer
Tuyến tính ở dải nhiệt độ thấp nên thang đo chia không đều.
Nhiệt kế Hg nạp N ở 20 bar thì đo đƣợc tới 500 oC, ở 70 Dải đo thấp
bar thì có thể đo tới 750 oC. Với trƣờng hợp nhiệt độ thấp
hơn ta có thể dùng rƣợu (-110 đến +50 °C), pentan (-200
đến +20 °C) hoặc toluen (-70 đến 100 °C) .
2. Thủy tinh
- Chịu được nhiệt độ cao hơn nhiệt độ làm việc của nhiệt kế
- Hệ số dãn nở nhiệt thể tích nhỏ và tuyến tính
- Có độ ổn định lâu dài, độ hồi trễ nhỏ, dãn nở dư không đáng kể, độ đồng nhất59 cao
Glass thermometer
sủa, ít chấn động, sạch, thuận tiện đọc giá trị, đƣờng ống hẹp thì có thể đặt nghiêng
ảo vệ kim loại,
ống dẫn
Glass thermometer
Sai số
Do sự xê dịch điểm không
Do nhiệt kế cắm quá nông
Quán tính do chất nước lớn bám vào thành ống do đó có thể xảy ra
khi nhiệt độ biến đổi làm cho chất nước lên xuống đột ngột. Vách ống
hay chất nước bị bẩn cũng gây ra ảnh hưởng trên càng nghiệm trọng.
Quán tính nhiệt lớn
Độ chia không chính xác
Thước chia độ bị xê dịch
2.5 Nhiệt kế áp suất
pressure thermometer, dPressure Guage thermometer
62
2.5 Nhiệt kế áp suất (tiếp)
pressure thermometer, dPressure Guage thermometer
Chọn dạng phần tử đàn hồi phụ thuộc vào AS bên trong HT, thông thƣờng:
+ Màng đàn hồi: p ~ 0,5 MPa.
+ Ống Bourdon và hộp đền xếp: p ~ 0,2 MPa đến 2,5
MPa.
+ Ống dẹt nhiều vòng xoắn kiểu hình trụ: p ~ 2,5 MPa
đến 60 MPa.
63
2.5 Nhiệt kế áp suất: Nhiệt áp kế chất lỏng
Liquid filled expansion thermometer
V V 3
t
bncl
64
2.5 Nhiệt kế áp suất: Nhiệt áp kế chất lỏng
Liquid filled expansion thermometer
Đặc điểm
+ Môi chất nạp bên trong HT thƣờng là Hg hoặc một số chất hữu cơ
khác: rƣợu metyl, rƣợu propyl,…).
+ CL là môi chất không nén ép đƣợc nên thƣớc chia độ của NK gần
nhƣ tuyến tính.
- Độ chênh lệch chiều cao giữa bao nhiệt và bộ phận chỉ thị.
65
2.5 Nhiệt kế áp suất: Nhiệt áp kế chất lỏng (tiếp)
Liquid filled expansion thermometer
66
2.5 Nhiệt kế áp suất: Nhiệt áp kế chất lỏng (tiếp)
Liquid filled expansion thermometer
Ví dụ
Cấu tạo: bao nhiệt nối với một ống mao
dẫn nối với ống Buốc đông, hoă ̣c màng
chắn
Chất lỏng được điền đầy vào bên trong
thiết bị dưới áp suất cao (>70bar)
Ống mao dẫn cũng giãn nở dưới tác động
của sự thay đổi nhiệt độ→ ngắn và mỏng
nhất có thể
68
2.5 Nhiệt kế áp suất: nhiệt áp kế chất khí (tiếp)
Gas filled expansion thermometer
Đặc điểm
+ Môi chất nạp bên trong HT thƣờng là Nitơ, đo nhiệt độ thấp có thể
dùng khí He
+ Những yếu tố ảnh hƣởng đến số chỉ của NK: AS và NĐ môi trƣờng
xung quanh.
+ Khoảng cách tối đa giứa bầu chứa và thiết bị hiển thị là 100m
+ Ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp do Ni tơ không gây độc hại:
trong công nghiệp chế biến thực phẩm, cơ khí, công nghiệp dƣợc
phẩm và hóa chất
+ Khoảng cách tối đa giứa bầu chứa và thiết bị hiển thị là 100m
69
2.5 Nhiệt kế áp suất:Nhiệt áp kế hơi bão hòa (kiểu ngƣng tụ)
Vapor-pressure thermometer
Ranh giới giữa lỏng và hơi luôn nằm ở trong bầu chứa
Hơi thoát ra ở phía trên đƣợc nối với ống mao dẫn
70
2.5 Nhiệt kế áp suất: Nhiệt áp kế hơi bão hòa (tiếp)
Vapor-pressure thermometer
Đặc điểm
Môi chất nạp trong HT thƣờng là: pentan, tôluen, benzen, axêton, propylen, Freon-
22, clomêtin,…
Khoảng đo: -50 0C đến +350 0C.
AS hơi bão hòa là hàm mũ của NĐ nên thƣớc chia độ của NK là không đều, độ chia dãn
dần về cuối thang đo.
Sai số khi đo nhiệt độ thấp lớn hơn sai số khi đo nhiệt độ cao rất nhiều.
Môi trƣờng xung quanh không làm thay đổi chỉ số của nhiệt kế.
Hạn đo dƣới là trạng thái bão hòa, hạn đo trên là nhiệt độ tới hạn.
71
2.5 Nhiệt kế áp suất
+ Phải hiệu chỉnh luôn và sửa chữa tƣơng đối khó khăn.
72
2.6 Nhiệt kế nhiệt điện
Thermocouples
73
2.6.1 Hiệu ứng nhiệt điện và nguyên lý đo NĐ
Nguyên lý: đo NĐ dựa trên mối quan hệ giữa sức nhiệt điện động (s.n.đ.đ) sinh ra
trong mạch của cặp nhiệt và nhiệt độ.
74
2.6.1 Hiệu ứng nhiệt điện và nguyên lý đo NĐ (tiếp)
Hiệu ứng nhiệt điện do Seebeck tìm ra 1821.
+ Hai vật dẫn (hoặc bán dẫn) A và B khác loại, ghép với nhau thành mạch kín. Giả sử
NĐ T > T0 .
e (T,T ) k T 1d(NAt.t)dt
A 0 eN dt
T0At
76
2.6.1 Hiệu ứng nhiệt điện và nguyên lý đo NĐ (tiếp)
76
+ Hiệu điện thế trong mạch điện của cặp nhiệt AB (s.n.đ.đ):
EAB(T,T0) eAB(T) eAB(T0) eB(T,T0) eA(T,T0)
Sau một vài phép biến đổi toán học, có thể rút gọn:
E(T,T ) k T ln NAt dt
AB 0 e N
T0 Bt
- Mối hàn giữa 2 CNĐ đƣợc đặt tại nơi cần đo NĐ và gọi
là đầu nóng hay đầu làm việc của CN.
- Đầu dây CNĐ không hàn đƣợc đặt ngoài môi trƣờng đo
và gọi là đầu lạnh hay đầu tự do của CN.
- Ngƣời ta không dùng tính toán để xác định E (T,T )
AB 0
mà dùng thực nghiệm và cho biết s.n.đ.đ. này dƣới dạng
bảng số, công thức hoặc đồ thị (quá trình khắc độ CN).
- Quá trình đo NĐ là quá trình ngƣợc lại của quá trình
khắc độ.
79
2.6.2 Các cách mắc nối CN
Thông thƣờng chỉ nối CN cùng loại để thuận tiện dùng
đồng hồ và tính toán.
Mắc nối tiếp thuận:
- Cực (+) CN này với cực (-) CN tiếp theo. Pin nhiệt điện.
80
2.6.2 Các cách mắc nối CN (tiếp)
81
Mắc song song:
- Nối các cực cùng dấu của các CN với nhau.
Các p.p. làm mất ảnh hƣởng gây nên bởi NĐ đầu tự
do CN khác T0.
EAB(T,T0)EAB(T)EAB(T0)
EAB(T,T0)EAB(T,T 0' ) A
EAB(T,T ' )E
0
EAB B
83
(T ' ,T ) 0
(T,T ')
84
2.6.3 Các phương pháp bù NĐ đầu tự do CN (tiếp)
84
2.6.3 Các phương pháp bù NĐ đầu tự do CN (tiếp)
85
2- Phương pháp đ/c điểm 0 cơ khí của đồng hồ thứ cấp:
- Trƣớc khi đo, đ/c điểm 0 của đồng hồ dịch đi 1 đoạn
cố định: T K(T0' T0 )
- Khi đọc kết quả luôn nhận đƣợc: T T ' T
- Phƣơng pháp này chỉ áp dụng đƣợc với các đồng hồ
thứ cấp loại từ điện (vd: mV-mét) và khi T ' const
0
3- Phương pháp sử dụng dây bù đi kèm với một số
biện pháp khác:
Dây bù (dây kéo dài CNĐ): làm từ vật liệu giống nhƣ các
CNĐ hoặc có t/c nhiệt điện giống nhƣ các CNĐ trong
khoảng biến đổi NĐ đầu tự do của CN.
Nhờ có dây bù đầu tự do của CN đƣợc đƣa ra xa khỏi
đối tƣợng.
Một số biện pháp đi kèm:
- Đặt đầu tự do của CN trong các ống nghiệm chứa dầu,
hoặc nƣớc đá đang tan.
- Đặt đầu tự do của CN trong hộp sắt hoặc hộp chứa dầu.
- Đặt đầu tự do của CN trong ống nhồi chất cách nhiệt và
chôn dƣới đất khoảng 1,5 - 2 m.
- Đặt đầu tự do của CN trong bình hằng nhiệt có đ/c NĐ.
2.6.3 Các phương pháp bù NĐ đầu tự do CN (tiếp)
88
2.6.3 Các phương pháp bù NĐ đầu tự do CN (tiếp)
6- Phương pháp bù TĐ thông qua các mạch điện bên trong đồng hồ đo:
Điện thế kế TĐ.
mV-mét điện tử sử dụng các IC chuyên dùng.
89
2.6.4 Các CN tiêu chuẩn và t/c của chúng (tiếp)
Khi viết tên CN cực (+) viết trƣớc, cực (-) viết sau. UB KT
điện quốc tế IEC đƣa ra 1 tiêu chuẩn thống nhất cho 8
loại CN thƣờng dùng:
1- CN Đồng /Constantan
- Ký hiệu khắc độ: T hoặc Cu - CuNi (Cu - 55% Cu,
45% Ni).
- Khoảng đo: -250 0C đến +400 0C, đo nhanh tới +500 0C
- Độ nhạy: 42-43 V / 0C
- Thƣờng sử dụng trong đo lƣờng thí nghiệm.
- Chịu đƣợc môi trƣờng ôxy hóa và khử ôxy.
- Đặc tính giống CN khắc độ U (Đức) và M (Nga).
90
2- CN Nickel - Crôm /Constantan
- Ký hiệu khắc độ: E hoặc NiCr - CuNi (90% Ni,10% Cr -
55% Cu, 45% Ni).
- Khoảng đo: -250 0C đến +800 0C. Đo nhanh trong môi
trƣờng ôxy hóa có thể tới +1000 0C.
- Độ nhạy: khoảng 68 V / 0C
- Độ dẫn nhiệt và độ bền chống ăn mòn thấp.
- Có đặc tính gần tƣơng đƣơng với CN loại XK (Nga) và
EA (TQ).
3- CN Sắt /Constantan
- Ký hiệu khắc độ: J hoặc Fe - CuNi (Fe - 55% Cu, 45% Ni)
- Khoảng đo: -200 0C đến +800 0C. Đo nhanh có thể tới
+1000 0C.
- Độ nhạy: khoảng 52 - 55 V / 0C
- Làm việc tốt trong môi trƣờng ôxy hóa và khử ôxy.
- Có đặc tính tƣơng đƣơng với CN loại Ж (Nga).
4- CN Nickel-Crôm /Nickel-Alumini
- Ký hiệu khắc độ: K hoặc NiCr - NiAl (90% Ni,10% Cr -
95% Ni, còn lại là Al, Si, Mn), đôi khi gọi là NiCr – Ni.
- Khoảng đo: -200 0C đến +1000 0C. Đo nhanh có thể tới
+1200 0C.
- Độ nhạy: khoảng 41 V / 0C
- Làm việc tốt trong môi trƣờng ôxy hóa, ở NĐ cao bị ảnh
hƣởng bởi môi trƣờng khử ôxy và các khí có chứa S.
- Có đặc tính gần tƣơng đƣơng với CN loại XA (Nga) và
EU (TQ).
5- CN Nickel-Crôm-Silic /Nickel-Silic
- Ký hiệu khắc độ: N hoặc NiCrSi - NiSi. CN này còn có tên
gọi là Nicrosil - Nisil.
- Đặc tính nhiệt điện rất giống với CN loại K, độ ổn định và
tuổi thọ lớn gấp 3 lần.
- Khoảng đo: -200 0C đến +1000 0C. Đo nhanh có thể tới
+1300 0C.
- Độ nhạy: khoảng 40 V / 0C
- Làm việc tốt trong môi trƣờng ôxy hóa, ở NĐ cao bị ảnh
hƣởng bởi môi trƣờng khử ôxy và các khí có chứa S.
6- CN Bạch kim - Rôđi / Bạch kim loại S
- Ký hiệu khắc độ: S hoặc Pt10Rh - Pt (90% Pt,10% Rh -
Pt).
- Đây là loại CN kim loại quí phổ biến nhất.
- Khoảng đo: -0 0C đến +1300 0C. Đo nhanh có thể tới
+1600 0C.
- Độ nhạy: khoảng 6 -12 V / 0C
- Làm việc tốt trong môi trƣờng ôxy hóa, dễ bị ảnh hƣởng
bởi Si và Fe, không thể chịu đƣợc trong môi trƣờng khử
ôxy. Rh có thể khuyếch tán hoặc thăng hoa từ cực (+)
sang cực (-) làm thay đổi đặc tính của nó.
- Đặc tính tƣơng đƣơng với CN loại ΠΠ (Nga) và LB (TQ).
7- CN Bạch kim - Rôđi / Bạch kim loại R
- Ký hiệu khắc độ: R hoặc Pt13Rh - Pt (87% Pt,13% Rh -
Pt).
- CN loại này có tính chất gần giống loại S, chỉ khác là %
Rh trong cực (+) nhiều hơn, cho tín hiệu ra s.n.đ.đ lớn
hơn 1 chút và độ ổn định cao hơn.
- Độ nhạy: khoảng 6 -14 V / 0C
8- CN Bạch kim - Rôđi / Bạch kim - Rôđi loại B
- Ký hiệu khắc độ: B hoặc Pt30Rh - Pt6Rh (70% Pt,30%
Rh - 94% Pt, 6% Rh). Đôi khi gọi tắt là CN bạch kim loại
30/6 hoặc PtRh18 để ám chỉ giới hạn sử dụng của nó tới
1800 0C.
- Khoảng đo: +100 0C đến +1600 0C, nếu đo nhanh có thể
tới +1800 0C.
- Độ nhạy: khoảng 4 - 7 V / 0C
- Ƣu điểm so với loại S: giới hạn đo trên và khả năng chịu
hóa chất cao, ảnh hƣởng của tạp chất KL ở mức độ nhỏ
hơn, sự khuyếch tán Rh diễn ra tƣơng đối chậm và
trong dải NĐ < 100 0C không cần bù NĐ đầu tự do.
2.6.4 Các CN tiêu chuẩn và
t/c của chúng (tiếp)
98
2.6.5 Một số dây bù tiêu chuẩn
Dây bù đƣợc làm từ các vật liệu giống như dây cực CN
hoặc từ các vật liệu đặc biệt có t/c nhiệt điện giống
như CN trong khoảng NĐ giới hạn.
Các dây bù tiêu chuẩn đƣợc dùng cho các CN tiêu
chuẩn.
Tính chất điện và cơ của chúng đƣợc qui định trong Tiêu
chuẩn IEC 584 -3.
Dây bù đƣợc nhận biết qua mã chữ cái hoặc mã màu.Vd:
- KX là dây bù cho CN khắc độ loại K, làm từ vật liệu
giống nhƣ CN. Vỏ cáp bọc có màu xanh lá cây, dây (+)
có màu giống màu của vỏ bọc cáp, dây (-) có màu trắng.
- RCA là dây bù cho CN khắc độ R, làm từ vật liệu đặc
biệt loại A. Vỏ cáp bọc có màu da cam, dây (+) có màu
giống màu của vỏ bọc cáp, dây (-) có màu trắng.
99
2.6.5 Một số dây bù tiêu chuẩn (tiếp)
100
2.6.6 Cấu tạo că ̣p nhiệt
101
2.6.6 Cấu tạo că ̣p nhiệt (tiếp)
102
2.6.6 Cấu tạo că ̣p nhiệt (tiếp)
CN loại MI bền với bức xạ, cho phép làm việc trong các
lò phản ứng của NM điện nguyên tử, khi làm việc ở NĐ
cao KL dễ bị khuyếch tán từ vỏ vào dây trần của CN.
103
2.6.6 Cấu tạo că ̣p nhiệt (tiếp)
105
2.6.6 Cấu tạo că ̣p nhiệt (tiếp)
105
2.6.6 Cấu tạo că ̣p nhiệt (tiếp)
Sơ đồ lắp ráp và cấu tạo tổng thể của 1 CN trong công nghiệp
106
Kết nối bộ chuyển đổi
107
108
Các tiêu chuẩn màu dây dẫn cảm biến nhiệt độ thermocouple loại K
109
2.6.7 Đo s.n.đ.đ. của CN
110
2.6.7 Đo s.n.đ.đ. của CN (tiếp)
F = c.n.l.B.i. sin
- góc hợp bởi phƣơng của từ trƣờng và cạnh dài của
khung dây, luôn bằng 900 nên sin = 1.
Mômen quay: Mq F.b.cos
- góc hợp bởi phƣơng của từ trƣờng và mặt phẳng
khung dây, luôn bằng 00 nên cos =1.
111
2.6.7 Đo s.n.đ.đ. của CN (tiếp)
Mq = c.n.l.b.B.i = c1.i
112
Các phƣơng pháp giữ khung dây trong từ trƣờng:
114
2.6.7 Đo s.n.đ.đ. của CN (tiếp)
116
2.6.7 Đo s.n.đ.đ. của CN (tiếp)
117
2.6.7 Đo s.n.đ.đ. của CN (tiếp)
- các khối chức năng thƣờng tổ hợp chung với nhau thành
từng cụm dƣới dạng các IC chuyên dụng. Ví dụ:
119
2.6.7 Đo s.n.đ.đ. của CN (tiếp)
định.
122
2.6.7 Đo s.n.đ.đ. của CN (tiếp)
123
2.6.7 Đo s.n.đ.đ. của CN (tiếp)
- Elv thƣờng là pin khô hoặc ắc qui, giảm dần theo thời gian.
- Sau vài phép đo phải hiệu chỉnh Ilv.
- Đối với ĐTK loại đặt cố định, Elv là nguồn ổn áp bán dẫn
với độ chính xác cao, không cần hiệu chỉnh I lv và không
cần Ec.
- ĐTK thao tác tay có độ CX cao (SS giới hạn có thể
đạt 0,05% hoặc nhỏ hơn).
- Thƣờng sử dụng trong PTN để đo ĐA 1 chiều nhỏ khi NC
hoặc TN, vd: kiểm định và hiệu chuẩn CN.
- Thƣờng chia độ theo ĐA.
125
2.6.7 Đo s.n.đ.đ. của CN (tiếp)
b/ ĐTK tự động:
126
2.6.7 Đo s.n.đ.đ. của CN (tiếp)
- Ub đƣợc lấy từ đƣờng chéo đo của cầu không cân bằng Uab
U Ex Uab
- U , biến đổi thành ~ , k/đ, đ/k động cơ cân bằng quay
0
(ĐCTN), chiều quay phụ thuộc dấu của ĐA.
- Qua HT truyền động cơ khí làm chuyển dịch con chạy
Rb và kim chỉ.
- Động cơ chỉ dừng khi U 0 , lúc đó Ex = Uab.. Do đó Ex
hoàn toàn xác định qua vị trí con chạy của Rb.
- Bộ chuyển đổi ĐA -/~ để tránh hiện tƣợng trôi điểm “0”,
thƣờng là kiểu bán dẫn (CMOS) hoặc cơ điện (loại rung).
- CCX phổ biến là 0,5. Thƣờng là loại tự ghi (1 điểm hoặc
nhiều điểm).
127
Kết luận:
128
2.7 Nhiệt kế điện trở
Resistance thermometers
129
2.7.1 Những thông tin chung về NKĐT
130
2.7.1 Những thông tin chung về NKĐT (tiếp)
Hầu hết các KL tinh khiết có >0 (R tăng khi NĐ tăng), thường nằm trong
khoảng (0,35 - 0,65).10-2 / 0C.
Các chất bán dẫn có >10 lần so với KL, đối với loại PTC có >0, còn
đối loại NTC có <0.
- Chỉ có 1 số VL đáp ứng: KL tinh khiết (Pt, Cu, Ni, Fe) và 1 số loại bán
dẫn: Fe2O3, Zn2TiO4, TiO2, Mn2O3,, MgCr2O4, BaTiO3,…
131
2.7.2 Nhiệt điện trở bạch kim (Pt-RTD)
KL quí, dễ kiếm nguyên chất: R100/ R0 = 1,385 -1,3925 (độ tinh khiết
99,9995% tƣơng ứng với R100/ R0 = 1,390).
R100/ R0 = 1,385 -1,391 chế tạo RTD dùng trong CN.
R100/ R0 = 1,391 -1,392 chế tạo RTD dùng làm chuẩn thứ.
R100/ R0 = 1,392 -1,3925 chế tạo RTD dùng làm chuẩn đầu, để thể hiện Thang đo
NĐQT.
A, B, C,… - các HS phụ thuộc vào vật liệu của điện trở.
Đối với Pt, quan hệ này đƣợc mô tả bởi pt Callendar- Van Dusen:
Trong dải NĐ từ 0 đến -200 0C: Rt R1 At BtCtt
2 3
0
100
Trong dải NĐ từ 0 đến +850 0C:
R tR 1 At Bt2
0
132
2.7.2 Nhiệt điện trở bạch kim (Pt-RTD) (tiếp)
A, B, C - các HS đƣợc xác định khi hiệu chuẩn.
Pt-RTD đƣợc chế tạo với các R0 khác nhau: 2,5 , 5 ,
10 , 25 , 100 , 500 hoặc 1000 . Nhƣng phổ biến dùng trong CN
là loại 100 .
Đặc tính của loại Pt-100 có thể tìm trong các sổ tay KT dƣới dạng bảng số
hoặc đồ thị:
133
2.7.2 Nhiệt điện trở bạch kim (Pt-RTD) (tiếp)
Kết cấu của Pt-RTD:
Dạng dây quấn (vỏ gốm hoặc KL):
134
2.7.2 Nhiệt điện trở bạch kim (Pt-RTD) (tiếp)
135
2.7.2 Nhiệt điện trở bạch kim (Pt-RTD) (tiếp)
Chế tạo giống nhƣ mạch in bán dẫn: phun ion hoặc bốc hơi trong chân
không phủ lên nền ôxit nhôm 1 lớp Pt dày từ 0,5 đến 1 micromet. Bằng pp
quang khắc hoặc tia laser tạo một đƣờng điện trở gấp khúc trên lớp Pt. Sua
đó phủ 1 lớp thủy tinh để bảo vệ.
136
2.7.3 Nhiệt điện trở niken (Ni-RTD)
137
2.7.3 Nhiệt điện trở niken (Ni-RTD) (tiếp)
Kết cấu:
138
2.7.4 Nhiệt điện trở đồng (Cu-RTD)
139
140
2.7.5 Nhiệt điện trở bán dẫn
NTC- Loại chế tạo từ hỗn hợp các bột ôxit KL:
Quan hệ giữa R và t có thể mô tả gần đúng bằng pt Steinhart – Hart:
1 A A ln R ...... Aln RN
T 0 1 N
T- nhiệt độ, K.
R- điện trở, .
A0, A1, …, AN – các HS không đổi (đối với từng loại Thermistor riêng biệt).
141
2.7.5 Nhiệt điện trở bán dẫn (tiếp)
RT = A.eB/T
A, B, b - các HS phụ thuộc vào VL bán dẫn.
143
2.7.5 Nhiệt điện trở bán dẫn (tiếp)
• Thành phần và t/c của một số vật liệu dùng cho NTC
143
2.7.5 Nhiệt điện trở bán dẫn (tiếp)
144
2.7.5 Nhiệt điện trở bán dẫn (tiếp)
Kết cấu của một số nhiệt điện trở bán dẫn NTC
(Positive Temperature
Coefficient)
PTC- Loại chế tạo từ gốm titan(VL chính là BaTiO3):
• Ngoài t/c R phụ thuộc vào t, còn t/c sắt-điện.
• Khi t < tcurie, HS nhiệt điện trở < 0 giống nhƣ NTC.
• Khi t > tcurie , hiện tƣợng sắt điện biến mất, điện trở tăng rất
nhanh (theo hàm mũ), HS nhiệt điện trở > 0.
146
• Đặc tính của nhiệt điên trở bán dẫn PTC loại gốm titan:
• Ít dùng để đo NĐ, thƣờng dùng để bảo vệ giới hạn NĐ cho các TB
bán dẫn, TB điện và đ/c NĐ kiểu On-off.
151
2.7.6 Các phương pháp đo điện trở của RTD (tiếp)
- Nếu điện trở trong của đồng hồ “D” lớn hơn nhiều lần điện trở tƣơng
đƣơng của cầu (mV-mét từ điện hoặc điện tử):
R1RT R2R4
UU ng
ab (R1R4)(R2 RT )
Nếu Ung và R1, R2, R4 không đổi thì Uab = f (RT), thƣớc chia độ của “D”
có thể chia trực tiếp theo điện trở hoặc NĐ.
- Nếu điện trở trong của “D” rất nhỏ (điện kế đo dòng điện):
R1RT R2R4
IUng
D RD(R1 R4)(R2 RT ) R1R4(R2 RT ) R2RT (R1R4)
Nếu Ung và R1, R2, R4 không đổi thì ID = f (RT), thƣớc chia độ của “D” có
thể chia trực tiếp theo điện trở hoặc NĐ.
152
2.7.6 Các phương pháp đo điện trở của RTD (tiếp)
-E+ Rd
c
Rd R2 R3
c
R3 a r2
R2 b
r1 G
a b R1
G
R1
Rl
Rl
dRl Rt
Rl
Rt
d
R 2 Rl R
R t R3 (R1 ) r2 R2 r1 R1 Rl => Rt
Rt R3 (R1 R ) R Rt Rl
R3
R2 Thường bố trí sao cho R3 & R2 >> r2max
Thường lấy R2 = R3 Rt = R1
R R1 r 1
t .R 3
R2 r2 153
2.7.6 Các phương pháp đo điện trở của RTD (tiếp)
154
3- Lôgômét
(tỷ số kế)
i1 K 2
f ()
i2 B 2
B2
K1B B
1 1
i1 Rt R +R +R
i2
d Cu k
R1 R k
→ Rt = f()
- Để tăng độ nhạy của lôgômét, ngƣời ta đấu 2 khung dây
của nó vào đƣờng chéo đo của cầu không cân bằng:
2.7.6 Các phương pháp đo điện trở của RTD (tiếp)
157
2.7.6 Các phương pháp đo điện trở của RTD (tiếp)
158
2.8 Đo nhiệt độ theo p.p. gián tiếp
Non-Contact Temperature Measurement:
Radiation Thermometer
161
2.8.1 Các định luật bức xạ nhiệt cơ bản
162
2.8.1 Các định luật bức xạ nhiệt cơ bản (tiếp)
Tia nhiệt: tia nhìn thấy và tia hồng ngoại (bƣớc sóng từ 0,4 đến
1000 micrômét).
Bức xạ nhiệt: quá trình phát sinh và truyền các tia nhiệt.
Bức xạ nhiệt là một phần của bức xạ điện từ.
Nhiệt kế bức xạ: nguyên lý làm việc dựa trên hiện tƣợng bức xạ
nhiệt. Phƣơng pháp đo không tiếp xúc.
Dải đo NĐ từ -50 đến 3000 0C (có thể cao hơn).
Khi đo NĐ theo pp. bức xạ, dải bƣớc sóng quan trọng nằm trong
dải từ 0,4 đến 25 micrômét (các bộ CB trong công nghiệp không
đủ nhạy để xác định năng lƣợng ở bƣớc sóng lớn hơn).
163
2.8.1 Các định luật bức xạ nhiệt cơ bản (tiếp)
0là hằng số bx của vật đen tuyệt đối (hằng số Stefan – Boltzmann).
5, 67051.10 8
0
2.8.1 Các định luật bức xạ nhiệt cơ bản (tiếp)
2 4
W.m .K
166
2.8.1 Các định luật bức xạ nhiệt cơ bản (tiếp)
- Do NĐ tuyệt đối có giá trị lớn, nên pt trên thƣờng viết dƣới dạng:
4
E0 (T)C T
0 100
167
2.8.1 Các định luật bức xạ nhiệt cơ bản (tiếp)
168
2.8.2 Chia loại các NKBX
NKBX đơn sắc (Pyrômét quang học, Pyrômét có sợi tóc biến
mất).
NKBX toàn phần (NKBX dải rộng).
NKBX một phần (NKBX dải hẹp - NKBX hồng ngoại).
NKBX kiểu tỷ số (NK so màu sắc).
1- NKBX đơn sắc (Pyrômét quang học, Pyrômét có sợi tóc
biến mất) Optical pyrometer:
Sử dụng nguyên lý so sánh độ chói quang học của vật BX
và của sợi tóc đèn nhiệt độ chuẩn, trong phổ ánh sáng đỏ
(0,65 micromét).
Khi 2 độ chói bằng nhau thì NĐ của chúng bằng nhau.
169
2.8.2 Chia loại các NKBX (tiếp)
170
2.8.2 Chia loại các NKBX (tiếp)
172
HT quang học: thấu kính hội tụ, gƣơng cầu lõm, cáp quang.
2.8.2 Chia loại các NKBX (tiếp)
174
2.8.2 Chia loại các NKBX (tiếp)
175
Pin nhiệt điện: nhiều cặp nhiệt mini mắc nối tiếp
Bộ CB kiểu lượng tử: khi các photon
tới va đập vào bề mặt của bộ CB, nó
giải phóng hoặc thay thế các phần tử
mang điện tích bằng các hiệu ứng
quang điện:
• Hiệu ứng quang điện ngoài (phát xạ)
• Hiệu ứng quang điện trong (quang dẫn)
2.8.2 Chia loại các NKBX (tiếp)
Tương quan giữa kích thước của vùng tròn đo và vật đo
178
2.8.2 Chia loại các NKBX (tiếp)
Vd: NKBX toàn phần sử dụng ống kính có gƣơng cầu lõm
- Do hạn chế của HT quang học nên NK loại này cũng không đáp ứng
hoàn toàn ĐL Stefan-Boltzmann (thƣờng đo NL BX trong dải từ 0,3
đến 20 micrômét) - NKBX dải rộng.
179
2.8.2 Chia loại các NKBX (tiếp)
này, nếu không NK sẽ cho số chỉ sai do ảnh hƣởng của BX từ nền.
180
2.8.2 Chia loại các NKBX (tiếp)
Tƣơng quan giữa kích thƣớc của vùng tròn đo và vật đo:
- D:S càng lớn: độ phân giải của NK càng tốt, kích thƣớc của vùng
cần đo càng nhỏ, có thể đo đƣợc từ khoảng cách lớn hơn.
Tƣơng quan giữa đƣờng kính của vùng tròn đo và khoảng cách tới
vật đo đối với NK có D:S = 4:1
182
2.8.2 Chia loại các NKBX (tiếp)
- Các NK BX trên thị trƣờng có D:S từ 2:1 đến 300:1. Độ phân giải
càng cao thì HT quang học càng đắt tiền.
183
2.8.2 Chia loại các NKBX (tiếp)
184
2.8.2 Chia loại các NKBX (tiếp)
185
2.8.2 Chia loại các NKBX (tiếp)
4- NKBX kiểu tỷ số (NK so màu sắc): ratio pyrometer or two
colour pyrometer
Dụng cụ đo nhiệt độ dựa trên phƣơng pháp đo tỉ số cƣờng độ bức xạ của hai ánh
sáng có bƣớc sóng khác nhau λ1 và λ2.
Sơ đồ nguyên lý của hoả quang kế màu sắc dùng tế bào quang điện
E
1 f (T)
E 186
2
2.8.3 Kết luận
- Nhƣợc điểm của đo NĐ bằng pp tiếp xúc: ảnh hƣởng tới trƣờng
NĐ của ĐT hoặc MT đo, hạn đo trên bị giới hạn ở NĐ 1800 -
2200 0C.
- Đo NĐ bằng pp không tiếp xúc: dải đo rộng (-50 0C đến 3000 0C,
về lý thuyết hạn đo trên không bị giới hạn, có thể đo NĐ trong
những trƣờng hợp không thể hoặc không cho phép trực tiếp tiếp
xúc với ĐT hoặc MT cần đo.
- Nếu nhƣ đ/k cho phép sử dụng cả 2 pp: ƣu tiên chọn pp tiếp xúc
do xét tổng thể nó cho phép đạt độ CX cao hơn.
187
CHƢƠNG 3: ĐO ÁP SUẤT
Pressure measurement
188
Nội dung
3.5 Áp kế điện
189
3.1 Một số khái niệm cơ bản
P = F/
S
Đơn vị đo áp suất được dẫn xuất từ đơn vị đo lực và đo diện tích.
190
3.1 Một số khái niệm cơ bản
Trong thực tế đơn vị Pa quá nhỏ nên hay dùng bội thập phân của
nó: kPa, MPa, GPa,…
191
3.1 Một số khái niệm cơ bản (tiếp)
Do thói quen sử dụng từ nhiều năm, trong kỹ thuật vẫn sử dụng các
đơn vị đo áp suất khác như: bar (mbar), kG/cm 2, at (át mốt phe kỹ
thuật), mmHg (Torr), mmH20 (mmAq).
Ở những quốc gia sử dụng hệ đơn vị Anh, áp suất được đo
bằng: PSI, inHg, inH20
Thông thường chiều cao cột chất lỏng được tính đổi về đktc:
- Gia tốc trọng trường tiêu chuẩn: gtc = 9,80665 m /s2.
- Nhiệt độ tiêu chuẩn:
+ Đối với thủy ngân : ttc = 0 0C.
+ Đối với nước: ttc = 4 0C.
191
3.1 Một số khái niệm cơ bản (tiếp)
192
3.1 Một số khái niệm cơ bản (tiếp)
194
3.1 Một số khái niệm cơ bản (tiếp)
Khi nói về chân không thường sử dụng AS tuyệt đối (đôi
khi cũng sử dụng AS tương đối mà đồng hồ chỉ, nhưng
phải có dấu âm).
Độ chân không càng cao thì AS tuyệt đối càng nhỏ.
Chân không được phân ra một số dải (tương đối):
- Chân không thấp: 3,3.103 Pa < P < 105 Pa
- Chân không trung bình: 10-1 Pa < P < 3,3.103 Pa
- Chân không cao: 10-4 Pa < P < 10-1 Pa
- Chân không rất cao: 10-7 Pa < P < 10-4 Pa
- Chân không siêu cao: 10-10 Pa < P < 10-7 Pa
195
- Chân không siêu cao tột độ: P < 10-10 Pa
196
3.2 Phân loại các dụng cụ đo AS
Dụng cụ dùng đo AS gọi là áp kế, đo hiệu AS gọi là hiệu áp kế, đo chân không
gọi là chân không kế.
Theo nguyên lý hoạt động, chia ra 2 nhóm:
A- Nhóm đo theo pp trực tiếp
Lực do AS tạo ra được cân bằng với lực thủy tĩnh của cột chất lỏng hoă ̣c chất
khí, lực đàn hồi của các chi tiết đàn hồi, lực trọng lực hoă ̣c lực li tâm.
Dùng đo AS trong dải thường dùng: 10-3 Pa < P < 108 Pa
1- AK chất lỏng:
- AK cột chất lỏng - ống thủy tinh (AK chữ U, AK 1 ống thẳng, vi AK ống nghiêng).
- AK hình khuyên.
- AK phao.
- AK chuông.
196
3.2 Phân loại các dụng cụ đo AS
(tiếp)
2- AK đàn hồi:
- AK màng đàn hồi: loại màng phẳng, màng vùng, màng nếp
sóng và hộp màng.
- AK ống đàn hồi (ống Bourdon): loại 1 vòng, nhiều vòng.
- AK kiểu hộp xếp (xi phông).
3- AK pittông:
- AS cần đo được cân bằng với AS gây bởi trọng lượng
của pittông và các quả cân nằm trên đó.
- AK chính xác nhất, dùng để kiểm định, hiệu chuẩn và khắc
độ các AK đàn hồi.
197
B- Nhóm đo theo pp gián tiếp
Đo AS dựa trên việc đo sự thay đổi thuộc tính của vật chất hoă ̣c chất khí khi
AS thay đổi.
Theo nguyên lý làm việc chia ra:
- AK kiểu điện: dựa trên sự thay đổi t/c điện (điện trở, điện dung, độ từ
thẩm,…) của vật chất khi AS thay đổi. Dùng đo AS trong dải thường
dùng đến siêu cao.
- AK kiểu ion: dựa trên mối quan hệ giữa AS và sự ion hóa chất khí khi
chúng va chạm với điện tử hoă ̣c các ion khác. Thường dùng đo chân không
trung bình đến siêu cao.
- AK kiểu nhiệt: dựa trên hiện tượng thay đổi độ dẫn nhiệt của chất khí khi
AS thay đổi. Thường dùng đo chân không thấp.
3.3 Áp kế chất lỏng
AS cần đo được cân bằng với AS gây bởi cột chất lỏng có chiều cao
tương ứng.
Dùng rộng rãi trong PTN và trong CN để đo AS và hiệu AS trong khoảng ±
105 Pa.
Độ CX tương đối cao, TB đơn giản, dễ chế tạo và sử dụng, giá thành rẻ.
3.3.1 AK cột chất lỏng - ống thủy tinh: manometers
1- AK ống chữ U: U-tube manometers
Ống thủy tinh (d = 8-10 mm) uốn hình chữ U, bên trong chứ chất lỏng làm
việc (nước, thủy ngân, cồn và dầu biến thế).
Toàn bộ HT đă ̣t thẳng đứng và gắn trên một giá đỡ, trên đó có thước chia
độ theo độ dài.
199
3.3 Áp kế chất lỏng (tiếp)
P P gh , h 1 (P P )
12 g 12
h h1h2
200
1,2
- mật độ tƣơng ứng của chất lỏng làm việc và của MT đo phía trên nó.
201
201
3.3 Áp kế chất lỏng (tiếp)
P gh
PH Pkq
g
gh Pkq
h P N
kq
g
101,300
202
/ m2
203
3.3 Áp kế chất lỏng (tiếp)
2- AK một ống thẳng (AK hình chén):welltype manometer, vertical
204
3.3 Áp kế chất lỏng (tiếp)
h1F n f
, h1n f / h2 nsin
F
P1P2 g(h1h2) P1
gn( f P
2
205
3.3 Áp kế chất lỏng (tiếp)
kn / F sin)
k - hằng số của AK
k mcgtc( / F sin)
f
206
Trong PTN thƣờng sử dụng
loại có góc nghiêng thay đổi
đƣợc, tƣơng ứng với các dải
đo AS khác nhau (0 - 50, 0 -
75, 0 - 100, 0 - 150 và 0 - 200
kG /m2)
3.3 Áp kế chất lỏng (tiếp)
P R(1 2)g
207
3.3 Áp kế chất lỏng (tiếp)
P hg (mc mt )
Mq P. f .R
M c G.L.sin
210
(P1P2).F Gk (LH) F P )
H .(P
k 1 2
211
Double inverted bell manometer.
211
3.4 Áp kế đàn hồi: Preasure Gauges
Lực do AS cần đo tạo ra được cân bằng với lực gây bởi các chi tiết đàn hồi.
Loại AK phổ biến hơn cả, dùng đo AS và chân không trong dải rất rộng (từ
50 Pa đến 1000 MPa).
Độ CX đáp ứng được nhu cầu, kết cấu đơn giản, sử dụng thuận tiện, giá
thành rẻ.
Có 3 loại AK :màng đàn hồi, kiểu hộp xếp, ống đàn hồi.
3.4.1 AK màng đàn hồi: diaphragms
1- Loại màng phẳng:
Màng có dạng đĩa tròn, mỏng, có độ dày không đổi, được chế tạo thừ
thép hoă ̣c đồng thau.
Chủ yếu được sử dụng trong các dụng cụ đo có mục đích đă ̣c biệt: AK
kiểu áp điện, điện dung, cảm ứng,…
212
3.4 Áp kế đàn hồi (tiếp)
Quan hệ giữa độ xê dịch của màng và AS:
f ( p)
213
3.4 Áp kế đàn hồi (tiếp)
214
215
3.4 Áp kế đàn hồi (tiếp)
3- Loại màng nếp sóng và hộp màng:
Các dạng nếp sóng được sử dụng:
Các màng nếp sóng có thể sử dụng đơn lẻ, thường hay gă ̣p nhất
là 2 màng được hàn xung quanh chu vi của chúng lại với nhau
tạo thành 1 hộp màng (Hình vẽ).
Trong các hiệu AK hoă ̣c các phần tử nhạy cảm của BĐC
tác động trực tiếp người ta sử dụng 2 hộp màng hoă ̣c nhiều hơn
nối cứng với nhau thành 1 khối màng (Hình vẽ)
215
3.4 Áp kế đàn hồi (tiếp)
Trong trƣờng hợp không gian
bên trong hộp màng quá nhỏ,
kết cấu màng đƣợc làm từ 2
hộp màng có thể co dãn đƣợc,
bên trong chứa chất lỏng trung
gian (nƣớc cất hoặc dầu).
216
3.4 Áp kế đàn hồi (tiếp)
Ảnh hƣởng của chiều cao H tới đặc tính độ xê dịch của
màng và AS f ( p)
217
3.4 Áp kế đàn hồi (tiếp)
218
3.4 Áp kế đàn hồi (tiếp)
219
3.4 Áp kế đàn hồi (tiếp)
3.4.2 AK đàn hồi kiểu hộp xếp: bellows pressure gauges
Hộp xếp là 1 cơ cấu đàn hồi kiểu hộp hình trụ, có thành mỏng, dạng nếp
sóng cao, có thể co dãn đƣợc dọc theo trục của nó dƣới tác dụng của AS
từ phía trong hoặc phía ngoài.
220
3.4 Áp kế đàn hồi (tiếp)
Hộp xếp đƣợc sử dụng trong các AK đo chân không tới
0,1 MPa, đo AS dƣ tới 60 MPa, đo hiệu AS tới 0,25 MPa.
Trong trạng thái nén hộp xếp có thể chịu AS cao gấp
1,5 đến 2 lần so với trạng thái dãn.
Hộp xếp có thể chế tạo theo công nghệ hàn và không
hàn.
+ Hộp xếp không hàn đƣợc chế tạo bằng pp. thủy lực hoặc
cơ - thủy lực từ ống không hàn có chiều dày mỏng.
+ Để chế tạo hộp xếp theo công nghệ hàn, trƣớc tiên
ngƣời ta dập các khoang màng đàn hồi, sau đó hàn
chúng lại với nhau theo biên ngoài và biên trong.
Kết cấu của 1 loại AK kiểu hộp xếp dùng tự ghi AS dƣ
thấp (< 0,4 MPa ) - Hình vẽ.
221
3.4.3AK ống đàn hồi (ống Bourdon): Bourdon
tube pressure gauges
Loại phổ biến là loại ống hình chữ C (loại 1 vòng).
3.4 Áp kế đàn hồi (tiếp)
Góc ở tâm ban đầu của ống 2000 2700
Mặt cắt ngang (A-A) của ống có thể là hình êlíp, êlíp dẹt
hoặc ôvan.
Một đầu ống đƣợc giữ cố định và nối thông với MT có AS
cần đo. Đầu còn lại bịt kín, tự do chuyển động và đƣợc
nối với kim chỉ hoặc cơ cấu chuyển đổi AS.
Ống Bourdon loại thành ) đƣợc sử dụng
mỏng/b( 0,7
trong các dụng cụ đo chân không tới 0,1 MPa và đo AS
dƣ tới 6 MPa.
Ống Bourdon loại thành dày/b( ) đƣợc sử dụng
0,7
trong các dụng cụ đo AS dƣ tới 20 - 60 MPa.
Đặc tính giữa độ xê dịch của đầu tự do ống Bourdon và
224
AS là tuyến tính.
225
3.4 Áp kế đàn hồi (tiếp)
Độ nhạy của ống Bourdon tăng khi tăng bán kính trung
bình của cung tròn và giảm bề dày thành ống. Ngoài ra
còn phụ thuộc vào hình dạng tiết diện ngang và tƣơng
quan giữa các trục.
Vật liệu dùng chế tạo ống đàn hồi phụ thuộc vào độ lớn
của AS cần đo và t/c của m/c cần đo.
Nói chung, khi P< 20 MPa có thể dùng đồng thau, khi
P>20 MPa dùng thép không gỉ hoặc hợp kim.
Trong các trƣờng hợp đặc biệt, các AK đƣợc sơn vỏ
ngoài theo các màu qui định cho các m/c khác nhau, Vd:
- Dùng đo AS của ôxy sơn màu xanh da trời.
- Dùng đo AS của amôniac sơn màu vàng…
225
3.4 Áp kế đàn hồi (tiếp)
HT truyền động của AK ống Bourdon hình chữ C: bánh răng quạt và tay đòn hình chữ U
226
3.4 Áp kế đàn hồi (tiếp)
227
3.4 Áp kế đàn hồi (tiếp)
Các AK ống Bourdon loại chỉ thị đƣợc chế tạo với nhiều
CCX khác nhau:
- AK dùng làm mẫu có CCX: 0,15 0,25 và 0,4.
- AK dùng trong PTN có CCX: 0,4 0,6 và 1.
- AK dùng trong CN có CCX: 1 1,5 và 2,5.
Các AK ống Bourdon dùng trong CN đƣợc chế tạo cả
2 loại: chỉ thị và tự ghi.
Các AK ống Bourdon loại hình chữ C (loại 1 vòng) có
độ xê dịch đầu tự do rất nhỏ, không đủ lực để chuyển
dịch cơ cấu bút mực tự ghi trên giấy.
Trong các đồng hồ tự ghi sử dụng ống đàn hồi loại nhiều
vòng đƣợc uốn theo dạng lò xo xoắn ốc hoặc hình trụ
(Hình vẽ).
228
3.4 Áp kế đàn hồi (tiếp)
Ống đàn hồi loại nhiều vòng uốn theo dạng hình trụ:
229
3.4 Áp kế đàn hồi (tiếp)
Kết cấu AK ống đàn hồi loại nhiều vòng với cơ cấu tự ghi AS
230
3.4 Áp kế đàn hồi (tiếp)
231
How A Pressure Gauge Works
232
233
3.5 Áp kế pittông: deadweight tester
236
3.6 Áp kế điện
237
3.6 Áp kế điện (tiếp)
238
3.6 Áp kế điện (tiếp)
239
3.6 Áp kế điện (tiếp)
qy = k.Fy.b/a
240
3.6 Áp kế điện (tiếp)
qx = k.Fx
241
3.6 Áp kế điện (tiếp)
242
3.6 Áp kế điện (tiếp)
2- Cấu tạo của AK áp điện:
243
3.6 Áp kế điện (tiếp)
244
3.6 Áp kế điện (tiếp)
Cấu tạo của AK điện trở sử dụng dây manganin.
245
3.6.3 Áp kế kiểu
áp từ
Sự biến dạng của
đƣờng cong từ hóa
dƣới tác dụng của lực
kéo (nén):
3.6 Áp kế điện (tiếp)
R L
k. L
R
247
3.6 Áp kế điện (tiếp)
0 S
C d
248
3.6 Áp kế điện (tiếp)
250
3.6 Áp kế điện (tiếp)
251
3.6 Áp kế điện (tiếp)
P P P
1 2
11
C1C2
252
3.6 Áp kế điện (tiếp)
253
3.6 Áp kế điện (tiếp)
254
3.6 Áp kế điện (tiếp)
Lực (F), ứng suất (F/S) kéo hoặc nén, độ biến dạng dọc
eL(l /l ) hoặc ngang eT.
Biến dạng đàn hồi: biến dạng sẽ mất đi đồng thời cùng với
ứng suất gây ra nó.
Môđun đàn hồi = ứng suất / độ biến dạng.
255
3.6 Áp kế điện (tiếp)
Các phần tử KL hoặc bán dẫn khi bị biến dạng thì kích
thƣớc hình học và điện trở suất sẽ thay đổi, điện trở của
chúng sẽ thay đổi.
R l
S
Đối với KL, khi biến dạng đàn hồi điện trở suất ít thay đổi,
điện trở thay đổi chủ yếu do biến đổi kích thƣớc hình học.
- Hiệu ứng tenzo.
Đối với bán dẫn, khi bị biến dạng điện trở thay đổi chủ yếu
do điện trở suất thay đổi (~ 98%) - Hiệu ứng áp trở.
256
3.6 Áp kế điện (tiếp)
257
3.6 Áp kế điện (tiếp)
258
259
3.6 Áp kế điện (tiếp)
260
b- Kết cấu của các bộ CB chế tạo từ bán dẫn:
Piezoresistive (strain gauge) sensors
3.6 Áp kế điện (tiếp)
262
3.6 Áp kế điện (tiếp)
263
3.6 Áp kế điện (tiếp)
264
265
267
3.6 Áp kế điện (tiếp)
268
269
3.6 Áp kế điện (tiếp)
Vou R
t K
R
270
3.6 Áp kế kiểu nhiệt
271
3.6 Áp kế kiểu ion
Là một thiết bị đo chân không, áp suất rất nhỏ 10-13 ÷ 10-3 bar
Nguyên lý đo dựa trên quan hệ giữa dòng Anot và Catot trong bình
với áp suất
272
273
CHƢƠNG IV
ĐO LƢU LƢỢNG
Flow measurement
274
Nội dung
M .Q
Khi đo lƣu lƣợng thể tích của các chất khí, kết quả đo
thƣờng đƣợc tính đổi về đ/k tiêu chuẩn (Qtc):
- ttc = 20 0C
- ptc = 101.325 Pa (760 mmHg)
276
4.1Khái niệm chung (tiếp)
Lƣu lƣợng tích phân (lƣu lƣợng toàn phần, tổng cộng):
t2 t2
Mtp Mtdt Hoặc Qtp Qtdt
t1 t1
Khoảng đo lƣu lƣợng: khoảng giới hạn bởi lƣu lƣợng max và lƣu lƣợng min mà
trong đó số chỉ của đồng hồ đo không thể hiện ss lớn hơn ss cho phép lớn nhất.
277
4. Khái niệm chung
1 (tiếp)
Tỷ số turn – down: tỷ số của lƣu lƣợng max so với lƣu lƣợng min cho
1 khoảng đo với 1 độ chính xác đã định.
Ví dụ:
+ Khoảng đo của 1 lƣu lƣợng kế điện từ là 0,3 m/s đến 12 m/s với độ
chính xác 0,3%. Chỉ số turn-down của nó sẽ là 40:1 (0,3%).
+ Khoảng đo của lƣu lƣợng kế này có thể kéo dài từ 0,2 m/s đến 12
m/s với độ chính xác 0,5%. Lúc này, chỉ số turn-down của nó sẽ là
60:1 (0,5%).
Sẽ không có nghĩa nếu biểu diễn chỉ số turn-down mà không ghi rõ
độ chính xác.
278
4.1.2 Chia loại các dụng cụ đo lưu lượng
Lƣu lƣợng kế: đo lƣu lƣợng tức thời.
Công tơ: chỉ đo lƣu lƣợng tích phân (thƣờng có thêm cơ
cấu tích phân).
Chia loại theo nguyên lý làm việc:
1- Lƣu lƣợng kế kiểu tiết lƣu (có giáng áp thay đổi và có
giáng áp không đổi).
2- Lƣu lƣợng kế kiểu dòng xoáy (kiểu vortex).
3- Lƣu lƣợng kế kiểu siêu âm.
4- Lƣu lƣợng kế kiểu điện từ (kiểu cảm ứng).
5- Lƣu lƣợng kế Coriolis.
6- Lƣu lƣợng kế kiểu tuabin.
7- Lƣu lƣợng kế kiểu thể tích.
8- Đo lƣu lƣợng theo AS động của dòng chảy. Ống Pitô.
9- Một số lƣu lƣợng kế kiểu khác.
4.2 Lưu lượng kế có giáng áp thay đổi
Differential Pressure Flowmeters
282
4.2 Lưu lượng kế có giáng áp thay đổi
(tiếp)
v2v2P'P'
21 12
2
- Bảo toàn lƣu lƣợng thể tích (dòng chảy liên tục), có nghĩa là: Q1 = Q2, trong
đó: Q1 = F1..V1 và Q2 = F2.V2
Do < F1 nên suy ra V2 > V1 có nghĩa là: P' P'
F2
2 1
Từ 2 pt trên ta có:
F2 2(P1' P2' )
Q
2
F
1 2
F
1
Đây là pt lý thuyết của lưu lượng thể tích đối với m/c không nén ép được khi
285
đi qua lƣu lƣợng kế kiểu D/P.
286
4.2 Lưu lượng kế có giáng áp thay đổi
(tiếp)
1- Pt thực tế đối với m/c không nén ép được:
Pt lý thuyết nêu trên trong thực tế không thể áp dụng đƣợc do các nguyên
nhân:
- Giả thiết lƣu chất không nhớt là không thể, ngay cả đối với dòng chảy rối ổn
định (Re > 104) trong các ống dẫn trơn, ở đó tổn thất ma sát nhỏ và không
đổi nhƣng không bằng 0. Số Reynolds đặc trƣng cho tỷ số giữa lực quán
ReD v .D .v.D
tính và lực ma sát nhớt:
- độ nhớt động học của lƣu chất.
Để thuận tiện cho tính toán, dùng F0 thay cho F2 kèm theo 1 sự hiệu chỉnh
nào đấy.
- Áp suất P
P1' và 2' trong pt trên là AS tĩnh tại tâm của dòng chảy ở 2 tiết
diện F1 và F2. Thực tế không đo đƣợc AS này mà chỉ đo đƣợc AS tĩnh tại
thành ống dẫn ở phía trƣớc (P1) và ở phía sau (P2) của TB thu hẹp.
4.2 Lưu lượng kế có giáng áp thay đổi (tiếp)
- F1 là diện tích tiết diện của dòng chảy khi chƣa bị thu hẹp. Nếu lƣu chất điền
đầy ống thì có thể coi chính bằng tiết diện của ống dẫn. F2 là diện tích tiết
diện của dòng chảy khi bị thu hẹp nhỏ nhất. F2 không thể đo đƣợc, nó phụ
thuộc vào dạng của TB thu hẹp và có thể thay đổi theo lƣu lƣợng. Để thuận
tiện cho tính toán, dùng F0 thay cho F2 kèm theo 1 sự hiệu chỉnh nào đấy.
- Áp suất P' và P' trong pt trên là AS tĩnh tại tâm của dòng chảy ở 2 tiết diện
1 2
F1 và F2. Thực tế không đo đƣợc AS này mà chỉ đo đƣợc AS tĩnh tại thành
ống dẫn ở phía trƣớc (P1) và ở phía sau (P2) của TB thu hẹp.
Do những nguyên nhân trên, pt lý thuyết đƣợc hiệu chỉnh cho ứng dụng
thực tế bằng cách đƣa vào HS hiệu chỉnh C - gọi là HS xả.
288
4.2 Lưu lượng kế có giáng áp thay đổi
(tiếp)
Pt lƣu lƣợng thực tế có dạng:
C.F0 2(P1P2)
Qthucte
2
F
1 0
F1
- Dạng của TB thu hẹp (tấm tiết lƣu, ống phun, ống Venturi,…).
- Số Reynolds của dòng ReD
chảy
- Tỷ số đƣờng kính
Có nghĩa là, khi dạng của TB thu hẹp đã biết trƣớc thì:
C f (ReD,)
4.2 Lưu lượng kế có giáng áp thay đổi
(tiếp)
Đối với các đ/k cụ thể của lƣu chất, đƣờng ống và loại TB thu hẹp,
đo trực tiếp các giá trị chính xác của Qthực tế và
P tƣơng ứng, từ pt
trên có thể suy ra C.
Bằng pp. thực nghiệm này, ngƣời ta xác định các giá trị của C đối với
các TB tiết lƣu tiêu chuẩn: tấm tiết lƣu, ống phun, ống Venturi đƣợc
lắp đặt trong đƣờng ống dẫn tròn, chảy đầy tiết diện.
Các dữ liệu của C đƣợc cho dƣới dạng bảng số trong các sổ tay KT
hoặc các TC nhƣ TCVN 8113 : 2009, ISO 5167 : 2003 hoặc BS 1042
:1981,…
291
2- Pt thực tế đối với m/c nén ép được:
Đối với m/c nén ép đƣợc (các chất khí hoặc hơi nƣớc), khi đi qua TB
thu
hẹp
P2' P' do 2 1
đó
Giả thiết quá trình dãn nở của lƣu chất là đoạn nhiệt, ta có:
P1' P2'
1 2
trong
CP - số mũ đoạn nhiệt
đó:
/CV
có
Q nghĩa là m/c dãn nở, > Q và lƣu lƣợng thể tích không đƣợc bảo
2 1 2 1
toàn.
Tuy nhiên, lƣu lƣợng khối lƣợng đƣợc bảo toàn:
M1 v1F11 M2 v2F22 M
trong đó: F2
M 2 (P
11
' P' )
2
2
F
12
F
1
- Hs dãn nở của m/c.
2 2 2 1
4.2 Lưu lượng kế có giáng áp thay đổi (tiếp)
Trong TCVN 8113 : 2009, HS ε đƣợc cho dƣới dạng pt thực nghiệm.
Qthucte Mthucte / 1
294
4.2 Lưu lượng kế có giáng áp thay đổi (tiếp)
295
296
4.2 Lưu lượng kế có giáng áp thay đổi (tiếp)
297
4.2 Lưu lượng kế có giáng áp thay đổi
(tiếp)
298
4.2 Lưu lượng kế có giáng áp thay đổi (tiếp)
HT lƣu lƣợng kế D/P điển hình
299
4.3
Rôtamét
300
Thuộc nhóm lƣu lƣợng kế kiểu tiết lƣu, loại giáng áp không đổi.
Rôtamét đƣợc sử dụng trong các đ/k TN và CN để đo lƣu lƣợng của chất lỏng và
chất khí, trong các đƣờng ống thẳng đứng với D = 4 - 100 mm.
Cấu tạo của Rôtamét.
G V (ph mc)g
F (P1P2). f
W f
mc v2
2
N fxq
h
kvn k
302
303
4.3 Rôtamét
(tiếp)
Nếu bỏ qua các lực W và N, trong trạng thái cân bằng của phao: G = (P1 - P2).f
- HS lƣu lƣợng, phụ thuộc vào hình dạng, kích thƣớc của phao và số Re
của dòng chảy. Khi hình dạng và kích thƣớc của phao cố định, Re > Regiới hạn
nào đấy, thì sẽ là hằng số nào đó. fhk là diện tích khe hở giữa phao và ống.
Rôtamét khi xuất xƣởng đƣợc khắc độ theo nƣớc hoặc kk, khi đo thực tế nếu
cần phải hiệu chỉnh: Qthực tế = K.Q0
303
Một số phao
4.3 Rôtamét (tiếp)
305
4.3 Rôtamét (tiếp)
Đặc điểm:
• Phạm vi đo: 5: 1 – 12: 1
• Độ lặp lại cao: 0.5 – 1%
• Độ chính xác thấp: ±0.5 – 10 %
• Không cần có nguồn ngoài
• Giá thành rẻ vì đƣợc chế tạo từ những vật liệu không
đắt tiền
• Vì tiết diện của dòng chảy tăng lên khi phao dịch
chuyển lên phía trên do vậy nó gần nhƣ là tuyến tính.
• Ảnh hƣởng của gia tốc trọng trƣờng
• Phao phải có kích thƣớc chuẩn
• Phù hợp với đo lƣu lƣợng nhỏ
• Có thể đo lƣu lƣợng của lƣu chất ăn mòn
• Hạn chế bởi nhiệt độ
• Ống phải đặt thẳng đứng 306
4.4 Lưu lượng kế kiểu dòng xoáy
Vortex flowmeter
Còn gọi là lƣu lƣợng kế vortex.
Ưu điểm:
Không có các phần tử chuyển động.
Cho tín hiệu ra là tần số tỷ lệ tuyến tính với lƣu lƣợng trong phạm vi rộng của số Re.
Kết cấu đơn giản, độ chính xác cao (1% hoặc cao hơn).
Có thể đo lƣu lƣợng của chất lỏng, chất khí và hơi bão hòa.
So với lƣu lƣợng kế kiểu D/P nó có độ chính xác cao hơn, dải đo rộng hơn, không cần đƣờng
ống dẫn tín hiệu AS, kém nhạy cảm với sự mài mòn, khi đo lƣu lƣợng thể tích không cần bù
mật độ của m/c.
Các lƣu lƣợng kế vortex trong CN thích hợp cho các đƣờng ống có D từ 15
mm đến 300 mm (cá biệt 400 mm).
Phạm vi t0 làm việc từ 0 đến 400 0C và AS làm việc có thể tới 20 MPa.
307
4.4 Lưu lượng kế kiểu dòng xoáy
(tiếp)
308
4.4.1 Nguyên lý làm việc
Nguyên lý hình thành các xoáy sau vật cản
4.4 Lưu lượng kế kiểu dòng xoáy (tiếp)
Đường xoáy Kalman lý tƣởng
• Khoảng cách l giữa các xoáy và h giữa các hàng là không đổi, xoáy ở trong 1 hành xuất
hiện tại vị trí bằng 1/2 khoảng cách giữa 2 xoáy ở hàng khác. Nếu d là chiều rộng của vật
cản thì h ≈ d và l ≈ 3,6 h.
• Gọi f là tần số xuất hiện các xoáy (số lƣợng các xoáy hình thành từ mỗi bề mặt của vật cản
trong 1 giây thì:
f S v1
d
Q F.v F1.v1
310
4.4 Lưu lượng kế kiểu dòng xoáy (tiếp)
Cấu tạo của lưu lượng kế:
311
4.4 Lưu lượng kế kiểu dòng xoáy
(tiếp)
Các dạng khác nhau của vật cản:
312
4.4 Lưu lượng kế kiểu dòng xoáy (tiếp)
313
4.4 Lưu lượng kế kiểu dòng xoáy (tiếp)
- Làm việc tốt đối với chất khí, hơi nƣớc và chất lỏng sạch
có độ nhớt thấp (Re > 30.000).
314
4.5 Lưu lượng kế kiểu điện từ
Magnetic flowmeters
Còn gọi là lƣu lƣợng kế cảm ứng, đƣợc sử dụng rộng rãi trong CN từ
những năm 1940.
Đo lƣu lƣợng của các chất lỏng dẫn điện, tối thiểu
5S /cm
>
nhƣ: KL ở thể lỏng (Hg,Na), dung dịch muối, dung dịch axit, dung dịch
xút, dung dịch đƣờng, nƣớc bột giấy, nƣớc bùn, nƣớc sinh hoạt,
nƣớc hoa quả, cồn, bia ,rƣợu vang, sữa, chất đốt lỏng trong tên lửa,
…
315
4.5 Lưu lượng kế kiểu điện từ
(tiếp)
Ưu điểm:
• Độ chính xác cao (0,5% - 1%).
• Không có quán tính (thuận lợi đo lƣu lƣợng biến đổi nhanh và lƣu lƣợng
xung).
• Tổn thất AS của dòng chảy rất nhỏ, ít ảnh hƣởng tới trƣờng tốc độ của nó.
• Có thể đo lƣu lƣợng rất nhỏ, thƣớc chia độ đều trong khoảng 5% - 100%
phạm vi đo.
• Khoảng đo lớn: 10:1
• Không phụ thuộc vào mật độ chất lỏng và áp suất tĩnh
• Đo lƣu lƣợng hai chiều
• Nhiệt độ chất lỏng từ -40 oC đến 260 oC
• Có thể đo lƣu lƣợng của chất lỏng chứa tạp chất rắn, chứa tơ sợi, có tính
ăn mòn hoặc không.
316
Nhược điểm:
• Cơ cấu đo lƣờng phức tạp, BKĐ phải có HS k/đ lớn.
• Không đo đƣợc lƣu lƣợng lớn vì tốn kém điện năng và khó khăn trong việc
tạo từ trƣờng mạnh.
• Giới hạn về độ dẫn điện tối thiểu của chất lỏng ( > 2μΩ/cm).
• Cần phải bảo dƣỡng điện cực liên tục
• Giá thành cao
• Khó khăn trong việc hiệu chuẩn tại chỗ
4.5 Lưu lượng kế kiểu điện từ (tiếp)
Nguyên lý làm việc: -Định luật Farađây:
EB.l.v
l Bconst hoặ BBmax.cost
D c
319
Q F.v
E 4BQ
D
320
4.5 Lưu lượng kế kiểu điện từ (tiếp)
Để tránh ngắn mạch từ trƣờng qua vách ống và giảm dòng điện xoáy
phát sinh trong từ trƣờng, đoạn ống đo làm từ VL có điện trở cao và
không từ tính: thép không gỉ, hợp kim nhôm có điện trở suất cao, chất
dẻo,…
Bề mặt phía trong đoạn ống trên đƣợc phủ 1 lớp cách điện: cao su đặc
chủng, teflon, polyetylen, gốm,…(phụ thuộc vào t0, tính ăn mòn và tính
mài mòn của chất lỏng).
320
4.5 Lưu lượng kế kiểu điện từ (tiếp)
321
4.5 Lưu lượng kế kiểu điện từ
(tiếp)
Lưu lượng kế điện từ của hãng Yokogawa – Nhật Bản
322
4.6 Lưu lượng kế kiểu siêu âm
Ultrasonic flow meter
Nguyên lý: Phát sóng siêu âm (f >15 kHz) vào trong dòng chảy và đánh
giá sự ảnh hƣởng.
Ưu điểm:
Có thể đo lƣu lƣợng thấp ~ 0 và lƣu lƣợng có tần số biến đổi nhanh (5
- 10 kHz).
Đo lƣu lƣợng không cần tiếp xúc trực tiếp với m/c.
Nhược điểm:
Tốc độ c phụ thuộc vào t/c lý-hóa của m/t đo (t0 và P).
c >> v do đó c trong m/t chuyển động khác rất ít so với trong m/t
đứng yên. Do đó phải phức tạp hóa sơ đồ đo lƣờng.
Chủ yếu đo lƣu lƣợng của các chất lỏng, chất khí ít hơn do trong khí
cƣờng độ của ssâ. nhỏ và HS hấp thụ lớn.
323
4.6 Lưu lượng kế kiểu siêu âm
(tiếp)
324
4.6 Lưu lượng kế kiểu siêu âm
(tiếp)
325
4.6 Lưu lượng kế kiểu siêu âm
(tiếp)
Các loại lƣu lƣợng kế siêu âm:
1-Loại thời gian vượt quãng: Đo v của m/c dựa trên độ chênh lệch thời gian
cần thiết để vƣợt qua 1 khoảng cách cố định của các ssâ. (Độ KĐBĐ 0,5%
- 3%).
Loại này là tiên tiến và thông dụng nhất hiện nay, phù hợp với các chất lỏng
và khí sạch 1pha. Không phù hợp với m/c 2 pha (có hạt rắn, bong bóng
khí).
2-Loại Doppler: Đo v của m/c dựa trên sự dịch chuyển tần số gây bởi sự
phản xạ hoặc tán xạ của ssâ. từ các hạt lơ lửng hoặc các bọt khí trong
dòng m/c (Hiệu ứng Doppler).
Loại này phổ thông và rẻ hơn, không chính xác bằng loại thời gian. Phù
hợp đối với đối với các m/c nhƣ: nƣớc thải, nƣớc bùn (của mỏ, than, đá
vôi, xi măng, bột giấy, nƣớc hoa quả, sơn nhũ tƣơng,…).
326
4.6 Lưu lượng kế kiểu siêu âm (tiếp)
328
4.6 Lưu lượng kế kiểu siêu âm (tiếp)
t L L(t t )
1 C L.(t2 Q F. 2 1
V.cos t1)
V
L
t 329
2 CV.cos 2t1.t2.cos 2t1.t2.cos
330
4.6 Lưu lượng kế kiểu siêu âm
(tiếp)
b- P/p tần số:
Khi bộ thu nhận đƣợc tín hiệu thì khởi động 1 xung mới tới bộ phát.
L.f
V
2cos
330
4.6 Lưu lượng kế kiểu siêu âm (tiếp)
332
Lưu lượng kế kiểu siêu âm (tiếp)
Các p/a lắp ráp:
332
4.7 Lưu lượng kế kiểu tuabin
Turbine flow meter
Nguyên lý: T
f K.Qt Qt p Qt.dt
0
333
4.7 Lưu lượng kế kiểu tuabin (tiếp)
334
4.7 Lưu lượng kế kiểu tuabin (tiếp)
335
4.7 Lưu lượng kế kiểu tuabin
(tiếp)
Cảm biến lưu lượng S201
Broil sensotek
COX 337
4.8 Lưu lượng kế kiểu thể tích
Nguyên lý: cho m/c đi vào buồng đong có dung tích đã biết, cho m/c
thoát đi để nhận m/c mới, đếm số lần đong.
Dùng đo lƣu lƣợng tích phân của chất lỏng trong dải độ nhớt rất rộng,
với độ chính xác cao.
4.8.1 Lưu lượng kế kiểu bánh răng ôvan (Cylinder type flow meter)
338
4.8 Lưu lượng kế kiểu thể tích (tiếp)
Thƣờng dùng đo lƣu lƣợng chất lỏng nhớt: xăng, dầu hỏa
dầu DO, dầu FO,… với độ CX cao (SS cơ bản < 0,5%).
Khó chế tạo (bánh răng ôvan) nên giá thành cao.
339
4.8 Lưu lượng kế kiểu thể tích (tiếp)
340
4.8 Lưu lượng kế kiểu thể tích
(tiếp)
b- Loại 4 pittông
Các lƣu lƣợng kế kiểu pittông cho độ CX cao, dùng đo lƣu lƣợng của
chất lỏng có độ nhớt cao: sản phẩm dầu mỏ hoặc tƣơng tự trong dải:
50 - 4000 l/h, PLv < 1 MPa.
Tổn thất AS lớn, các chi tiết cơ khí phải chế tạo chính xác, làm
tăng giá thành sản phẩm.
341
Ưu điểm:
• Không đắt tiền
• Phạm vi ứng dụng rộng
• Sử dụng đơn giản
• Dễ vận hành và thay thế
Nhược điểm:
Độ chính xác kém
• Phụ thuộc vào mật độ, độ nhớt và nhiệt độ
• Chất lỏng phải sạch sẽ, không chứa hạt rắn
• Dễ bị bào mòn
• Đắt tiền với dải đo rộng
• Hoạt động khi đặt thẳng đứng
• Độ nhớt phải lớn hơn 200cP
4.9 Đo lưu lượng khối lượng
Mass Flowmeters
Đo Q hoặc Qtp và đo .
343
4.9 Đo lưu lượng khối lượng (tiếp)
Phát triển từ những năm 1980, ứng dụng rộng rãi trong
CN để đo lƣu lƣợng khối lƣợng của: các chất lỏng, khí tự
nhiên, khí hyđrô,…
Thƣờng đƣợc chế tạo với đƣờng kính ống 2,5 - 100 mm.
344
4.9 Đo lưu lượng khối lượng
(tiếp)
1- Nguyên lý làm việc
Hiệu ứng Colioris: Hiệu ứng xảy ra trong các hệ qui chiếu quay so với hệ qui chiếu quán
tính (hiện tƣợng lệch quĩ đạo của những vật chuyển động trong hệ qui chiếu này).
345
4.9 Đo lưu lượng khối lượng
(tiếp)
Đầu uốn cong của ống đƣợc rung động bằng cuộn dây của 1 nam
châm điện.
Độ vặn của ống đƣợc xác định bằng các bộ CB từ hoặc quang, từ
đó suy ra lƣu lƣợng.
347
2- Kết cấu
- Một số dạng của ống đo lƣu lƣợng:
- Để giảm tổng số dao động do lƣu lƣợng kế phát ra và giảm ảnh hƣởng của
bất kỳ các dao động bên ngoài nào tới nó, thƣờng sử dụng 2 ống đo đồng
nhất lắp song song và đƣợc rung động luôn luôn theo hƣớng ngƣợc nhau
4.9 Đo lưu lượng khối lượng (tiếp)
349
4.9 Đo lưu lượng khối lượng (tiếp)
350
4.10 Đo lưu lượng theo AS động của dòng chảy - Ống Pitot
Nếu dòng chảy ổn định, trong quá trình bị ngừng lại bên trong ống cong không có tổn thất
AS, Ptp và Pt đo đƣợc tại cùng 1 điểm, theo định luật bảo toàn năng lƣợng Bernoulli, AS
động của dòng chảy:
P P P .v 2
d tp t 2
1/2
t
vK P. 2. Pt p P/
- Bù các ảnh hƣởng xấu khác: ống dẫn Ptp và Pt có kích thƣớc và độ CX chế
tạo khác nhau, dòng chảy bị rối loạn do ống Pitot đặt trong,…
- Kp = 0,83 - 0,99 và tìm từ thực nghiệm, phụ thuộc vào kết cấu của ống
Pitot.
352
4.10 Đo lưu lượng theo AS động của dòng chảy -
Ống Pitot (tiếp tục)
Đối với các m/c chịu nén (chất khí):
1/2
t
vK.K.P 2. P t p P/
K - HS hiệu chỉnh tính đến sự chịu nén của m/c.
1/2
K
1M 2 /4 (2).M 4 /24 ...
354
HT đo dùng ống Pitot kết hợp với máy tính
4.11 Một số lưu lượng kế khác
A
1 2 E
Trên bản cực 3 ngƣời ta quét lớp chất phóng xạ khi phóng xạ
dòng khí dẫn điện đƣợc đo bằng đồng hồ
=> đo đƣợc vận tốc khí. Khi lƣợng phóng xạ giảm dần => độ chính xác kém
356
4.11 Một số lưu lượng kế
khác
b. Lưu lượng kế kiểu nhiệt
Thermal flowmeters
G
K.I 2 .R K.U 2
GP (t1 t2 ) R.CP (t1 t2 )
G f ( t1
357
4.11 Một số lưu lượng kế
t2 ) khác
358
Lưu lượng kế kiểu nhiệt (tiếp)
Lưu lượng kế kiểu nhiệt (tiếp)
362
Nội dung
363
Đo
mức
Đo mức: xác định vị trí của bề mă ̣t phân cách giữa các pha so
với điểm so sánh, thường là đáy của bể hoă ̣c bình chứa vật
chất.
Các pha có thể là lỏng/khí, rắn/khí hoă ̣c lỏng/lỏng không
trộn lẫn được.
Mục đích đo mức: để biết tổng lượng vật chất có trong bồn
chứa, bể chứa hoă ̣c để đảm bảo AT cho TB.
2 bài toán: đo mức liên tục (chỉ thị mức) và báo tín hiệu
giới hạn của mức (rơle mức).
Có nhiều p/p và công nghệ đo với ưu, nhược điểm riêng.
Chọn p/p nào phụ thuộc vào quá trình CN, bản chất của ứng
dụng cụ thể, độ CX cần thiết và cân nhắc về kinh tế.
364
Đo mức
(tiếp)
Trong CN, nhu cầu thường gă ̣p là đo mức chất lỏng hoă ̣c chất rắn dưới
dạng bột và vật liệu rời.
Trong chương này chỉ giới thiệu: Đo mức chất lỏng.
Vị trí lắp đă ̣t các bộ CB mức trong bình chứa:
365
5.1 Dụng cụ đo mức kiểu cơ khí
366
5.1 Dụng cụ đo mức kiểu cơ khí (tiếp)
Lực đẩy Arsimét đối với phần chiều dài của phao
nằm trong chất lỏng cùng với phần còn lại nằm trong
KK:
FD CL.S.LP.g KK.S.(bLP).g
Lực tổng hợp tác động lên phao:
FR = FG - FĐ
Mức chất lỏng tính từ mép dƣới củaF phao:
R
b.P KK
S.g
LP
CL
KK
368
5.1 Dụng cụ đo mức kiểu cơ khí
(tiếp)
368
5.1 Dụng cụ đo mức kiểu cơ khí (tiếp)
Thƣờng sử dụng phao dạng hình trụ cho kết cấu lắp ráp
phía trên.
369
5.1 Dụng cụ đo mức kiểu cơ khí (tiếp)
Thƣờng sử dụng phao dạng hình cầu cho kết cấu lắp
ráp ngang
370
5.1 Dụng cụ đo mức kiểu cơ khí (tiếp)
371
5.2 Dụng cụ đo mức kiểu thủy tĩnh
H.b.g h.o.g
h bH
o
372
5.2 Dụng cụ đo mức kiểu thủy tĩnh (tiếp)
373
5.2 Dụng cụ đo mức kiểu thủy tĩnh (tiếp)
Kết cấu cụm ống thủy tròn đo mức nước bao hơi
374
5.2 Dụng cụ đo mức kiểu thủy tĩnh (tiếp)
375
5.2 Dụng cụ đo mức kiểu thủy tĩnh (tiếp)
376
5.2 Dụng cụ đo mức kiểu thủy tĩnh (tiếp)
377
5.2 Dụng cụ đo mức kiểu thủy tĩnh (tiếp)
378
5.2 Dụng cụ đo mức kiểu thủy tĩnh (tiếp)
380
5.2 Dụng cụ đo mức kiểu thủy tĩnh (tiếp)
382
5.2 Dụng cụ đo mức kiểu thủy tĩnh (tiếp)
383
5.2 Dụng cụ đo mức kiểu thủy tĩnh (tiếp)
384
5.2 Dụng cụ đo mức kiểu thủy tĩnh
(tiếp)
3- Đo mức chất lỏng trong bình chứa, sử dụng HT sục khí
P h.CL.g
385
3- Đo mức chất lỏng trong bình chứa, sử dụng HT sục khí
5.3 Đo mức dựa trên cơ sở sóng phản xạ
Nguyên lý làm việc chung:
t 2.vd
HT đo lƣờng đánh giá thời gian t của gói tín hiệu phát đi.
Đầu phát và đầu thu có thể kết hợp làm 1.
387
5.3 Đo mức dựa trên cơ sở sóng phản xạ (tiếp)
Đối với sóng rađa và lazer, khoảng thời gian lan truyền rất
ngắn (vài nanô giây), đòi hỏi phải sử dụng các p/p đánh giá
đặc biệt hoặc phải kéo dài thời gian thông qua việc lấy
mẫu.
388
5.3 Đo mức dựa trên cơ sở sóng phản xạ (tiếp)
389
5.3 Đo mức dựa trên cơ sở sóng phản xạ (tiếp)
b)
390
5.3 Đo mức dựa trên cơ sở sóng phản xạ (tiếp)
c)
391
5.3 Đo mức dựa trên cơ sở sóng phản xạ (tiếp)
5.3.1 Dụng cụ đo mức kiểu siêu âm
392
5.3 Đo mức dựa trên cơ sở sóng phản xạ (tiếp)
393
5.3 Đo mức dựa trên cơ sở sóng phản xạ (tiếp)
Với cùng 1 c/s, trong các m/t khác nhau, khoảng cách
sóng âm có thể lan truyền khác nhau.
Trở kháng âm Z: đặc trƣng cho khả năng truyền sóng âm
của m/t. Z v.
Khi sóng âm lan truyền tới bề mặt phân cách giữa 2 m/t
có Z khác nhau, 1 phần sẽ phản xạ ngƣợc lại và 1 phần
truyền tiếp.
Nếu sóng tới vuông góc hoặc gần vuông góc với bề mặt
phân cách thì: P
P
Z
Z
2 4Z Z
R R 2 1 T PT 1 22
P Z Z I
Z Z
I 2 1
2 1
394
PI , PR , PT - mật độ sóng tới, phản xạ và truyền qua.
R,T- HS phản xạ, truyền qua (R T 1 ).
395
5.3 Đo mức dựa trên cơ sở sóng phản xạ (tiếp)
395
5.3 Đo mức dựa trên cơ sở sóng phản xạ (tiếp)
- Các bọt hoặc hơi nặng phía trên bề mặt chất lỏng hấp
thụ sóng siêu âm và sự khuấy động, rối loạn mạnh bề
mặt làm cho kết quả đo sẽ không CX.
- Ảnh hƣởng bởi t0 và tạp âm m/t xung quanh.
- Không phù hợp làm việc trong m/t chân không hoặc
AS cao ( > 2 bar).
396
5.3 Đo mức dựa trên cơ sở sóng phản xạ (tiếp)
397
5.3 Đo mức dựa trên cơ sở sóng phản xạ (tiếp)
Tốc độ lan truyền sóng cực ngắn trong m/t phụ thuộc vào
hằng số điện môi của nó:
v c
r
r - hằng số điện môi tương đối của vật chất (so với hằng
số điện môi của chân không tuyệt đối).
c - tốc độ của ánh sáng trong chân không tuyệt đối
(300.000 km/s).
Hằng số điện môi của kk ở đ/k Ptc (~1 bar) và t0tc (~273
K) gần bằng 1.
Hằng số điện môi của bất kỳ 1 chất khí nào cũng phụ
thuộc vào P và t0:
P.Ttc
1 ( 1)
r
Ptc.T
399
5.3 Đo mức dựa trên cơ sở sóng phản xạ (tiếp)
R
r 1
2
r 1
- Đối với m/t kk và nƣớc:
R = 63,8 %
- Đối với xăng: R = 2,94 %
Tốc độ sóng rađa ~ 300.000 km/s, để di chuyển 1m và
ngƣợc lại mất 6,7 ns (quá ngắn). Sử dụng 2 CN để xác
định CX mức: FMCW radar và PULSE radar.
400
5.3 Đo mức dựa trên cơ sở sóng phản xạ (tiếp)
f F t F
2d d f .v .T
401
T T v 2F
402
5.3 Đo mức dựa trên cơ sở sóng phản xạ (tiếp)
402
5.3 Đo mức dựa trên cơ sở sóng phản xạ (tiếp)
Nguyên lý lấy mẫu tuần tự đối với sóng hình sin (ns- ms)
403
5.3 Đo mức dựa trên cơ sở sóng phản xạ (tiếp)
404
5.3 Đo mức dựa trên cơ sở sóng phản xạ (tiếp)
405
5.3 Đo mức dựa trên cơ sở sóng phản xạ
(tiếp)
409
5.4 Dụng cụ đo mức kiểu điện dung (tiếp)
Kết cấu của các dụng cụ đo mức khác nhau đối với các CL dẫn điện
và không dẫn điện (chủ yếu là điện cực có cách điện hoặc không).
Điện cực có thể dạng thanh, dạng hình trụ hoặc tấm phẳng đƣợc nhúng 1
phần trong CL.
Loại phổ biến hơn cả là loại cọc hình trụ đƣợc lắp thẳng
đứng trong bình chứa (tính
công nghệ tốt hơn, khả
năng chống nhiễu tốt, đảm
bảo độ cứng cho kết cấu).
409
5.4 Dụng cụ đo mức kiểu điện dung (tiếp)
Đối với kết cấu đối xứng và quay đƣợc nhƣ trên:
d d3
C C 1 ln 2 ln
1
20h d d d d
1 ln 2
1 2 2
1 ln 3
h 1
d 2
1 2
1 2 0
Nếu nhƣ chất lỏng có độ dẫn điện cao:
d2
2C
01h C.ln
d1
d2 h
ln 20
d1 1
Nếu nhƣ điện cực không cách điện:
2 h
C.ln
410
d 3
C 0 2
d3 d1
ln h
d1 20
2
411
5.4 Dụng cụ đo mức kiểu điện dung
(tiếp)
411
5.4 Dụng cụ đo mức kiểu điện dung (tiếp)
Hình dạng bên ngoài của 1 số kết cấu:
414
5.6 Một số dụng cụ đo mức kiểu
2- Cảm biến mức kiểu sợi quang học
khác
→ a: Lƣợng ánh sáng tổn thất phụ thuộc vào tỷ lệ phần sợi quang học đƣợc
nhúng chìm trong chất lỏng.
Hiệu ứng này đƣợc phóng đại nếu sử dụng sắp xếp thay thế trong b, trƣờng
hợp ánh sang đƣợc phản xạ từ một sợi đầu vào, vòng quanh một lăng kính,
và sau đó đi vào một sợi tín hiệu ra. Ánh sáng bị mất từ phần này đi vào
chất lỏng tùy theo độ sâu của chất lỏng bao quanh lăng kính
415
3- Cảm biến đo mức kiểu rung
Thiết bị này bao gồm hai bộ dao
động áp điện đƣợc cố định bên trong
một
ống rỗng để phát ra các dao động
uốn trong ống ở tần số cộng hƣởng
của nó.
Tần số cộng hƣởng của ống
thay đổi tùy theođộ ngâm sâu của nó
trong chất lỏng. Một mạch vòng khóa
pha đƣợc sử dụng để theo dõi các thay
đổi trong tần số cộng hƣởng và điều chỉnh
tần số kích thích áp dụng cho ống bởi các bộ dao động áp điện.
Kết quả đo mức chất lỏng do đó thu đƣợc trong trƣờng hợp tần số
đầu ra của bộ dao động khi ống cộng hƣởng
5.6 Một số dụng cụ đo mức kiểu khác
4- Cảm biến đo mức kiểu điện trở
417
CHƢƠNG VI
418
Nội dung
Phân tích thành phần hỗn hợp: xác định thành phần các chất
có trong hỗn hợp của chất khí hoă ̣c chất lỏng.
Mục đích:
-Đ/k quá trình công nghệ trong các ngành công nghiệp như:
năng lượng, luyện kim, hóa chất, sản xuất khí, chế biến
dầu mỏ,….
- Đảm bảo vận hành AT cho các đối tượng công nghệ.
- Bảo vệ môi trường thông qua việc giám sát các thành phần có
trong khí thải hoă ̣c nước thải.
Nguyên lý: dựa trên sự khác biệt về t/c lý-hóa của 1 chất này
so với các chất khác có trong hỗn hợp.
420
A- PHÂN TÍCH THÀNH PHẦN KHÍ
Phần lớn các dụng cụ phân tích khí tự động trong CN dùng xác
định nồng độ của 1 thành phần khí trong hỗn hợp.
Hỗn hợp khí được coi là chỉ có 2 thành phần:
-Thành phần cần xác định mà nồng độ của nó ảnh hưởng tới t/c
lý-hóa của hỗn hợp.
-Thành phần còn lại mà nồng độ của nó không ảnh hưởng tới t/c
lý hóa của hỗn hợp.
Các dụng cụ phân tích sử dụng trong TN có thể xác định các
thành phần khí khác nhau của hỗn hợp.
Các dụng cụ phân tích có thể chia độ theo % so với thể tích,
mg/m3, mg/l hoă ̣c ppm (phần triệu: 1 ppm = 0,0001%).
Đơn vị % thuận tiện hơn cả do không thay đổi khi t0 và AS thay
đổi.
421
Thể tích khí phụ thuộc vào t0 và AS nên thƣờng sử dụng
đơn vị mg/m3tc thay cho mg/m3.
m3tc - thể tích khí đƣợc qui về đ/k tiêu chuẩn (0 0C và
101.325 Pa).
Các dụng cụ phân tích khí đƣợc chia ra các nhóm:
- Kiểu cơ khí
- Kiểu nhiệt
- Kiểu từ
- Kiểu điện
- Kiểu quang học
- Kiểu sắc ký
- Kiểu khối - phổ
422
6.2 Dụng cụ phân tích khí kiểu hóa học
Dụng cụ phân tích khí Orsat
C
K
C K
425
6.3 Dụng cụ phân tích khí kiểu nhiệt (tiếp)
Nguyên lý sơ đồ đo lƣờng của dụng cụ phân tích (cầu
đơn):
Q 2l(tdd tv ) / ln(D / d)
426
6.4 Dụng cụ phân tích khí kiểu từ
Nguyên lý: dựa trên việc đo t/c từ của các hỗn hợp khí.
Độ từ cảm thể tích : 1 trong các t/c từ quan trọng của
chất khí. Gồm có: Khí thuận từ (ái từ) và Khí nghịch từ
(kháng từ).
Độ từ cảm thể tích tƣơng đối của 1 số chất khí ở 100 0C
427
6.4 Dụng cụ phân tích khí kiểu từ (tiếp)
- độ từ cảm thể tích trung bình của các thành phần khí K
không cần xác định .
oxy
428
K
429
6.4 Dụng cụ phân tích khí kiểu từ (tiếp)
429
6.5 Dụng cụ phân tích khí kiểu điện
Nguyên lý: xác định nồng độ của thành phần khí dựa trên
sự thay đổi t/c điện của hỗn hợp.
6.5.1 Dụng cụ phân tích khí kiểu điện hóa
Nguyên lý: thành phần khí đƣợc xác định bằng các hiện
tƣợng điện-hóa xảy ra trong các HT điện cực đƣợc nhúng
trong hỗn hợp khí cần phân tích.
Đây là dụng cụ phân tích khí kiểu điện thông dụng nhất.
Ứng dụng: để đo nồng độ rất nhỏ của các khí độc hại
chứa trong kk, nồng độ của hỗn hợp khí tạp khi SX khí
sạch và 1 ứng dụng rất quan trọng là đo %O2 trong các
sản phẩm cháy của lò hơi, lò nung và các lò đốt rác thải.
Ưu điểm: gọn, ổn định và giá thành hợp lý trong dải sản
phẩm rộng.
430
6.5.1 Dụng cụ phân tích khí kiểu điện-hóa (tiếp)
431
6.5.1 Dụng cụ phân tích khí kiểu điện-hóa (tiếp)
* Phía cấp kk so sánh thường bịt kín nên gọi là phía trong ống, còn
phía khác để hở và trực tiếp tiếp xúc với m/t khí cần đo O2 nên gọi là
phía ngoài ống.
Vách trong ống do có mật độ O2 cao, xảy ra phản ứng hoàn nguyên:
O2 + 4e 2O2- (mất điện tử nên tích điện dương).
Vách ngoài ống xảy ra phản ứng ôxy hóa: 2O2- O2 + 4e (nhận
điện tử nên tích điện âm).
432
6.5.1 Dụng cụ phân tích khí kiểu điện-hóa (tiếp)
437
6.5.2 Dụng cụ phân tích khí kiểu điện trở bán dẫn
(tiếp)
* Vd:
Bộ CB khí CO điển hình có dải t0 m/t từ -20 đến +60 0C,
CS vận hành 650 mW. R = 53 k đặc trưng trong kk.,
85k trong m/t có 100 ppm CO và 120 trong m/t có
k
400 ppm CO.
438
6.6 Dụng cụ phân tích khí kiểu quang học
Nguyên lý: Xác định nồng độ khí dựa trên việc đo các t/c
quang học của hỗn hợp khí nhƣ: chỉ số khúc xạ, sự bức
xạ phổ, sự hấp thụ phổ, mật độ quang,…
Ứng dụng: dùng phân tích vi lƣợng của các khí độc hại
và dễ nổ trong m/t của các khu CN do có độ nhạy cao.
Loại sử dụng nguyên lý hấp thụ NL bức xạ của thành
phần khí cần đo trong vùng hồng ngoại hoặc tử ngoại là
phổ biến nhất trong CN.
Định luật Beer-
Lambert: I I0.exp(.c.L)
I0 và I - cƣờng độ BX đơn sắc ở buồng có chiều dài
là L, bên trong có chứ khí cần xác định có mật độ c và
HS hấp thụ phổ
439
6.6 Dụng cụ phân tích khí kiểu quang học (tiếp)
442
Suất dẫn điện của dung dịch:
6.8 Đo nồng độ muối hòa tan trong nước (độ dẫn điện)
1 d
[S.cm1 , [μS.cm-1]
]
RF
d(cm): chiều cao của cột dung dịch chất điện phân
F (cm2) : diện tích tiết diện ngang của nó
R (Ω): điện trở
- Nồng độ tƣơng đƣơng chất hoà tan, có nghĩa là nồng độ Quan hệ giữa độ
đƣợc đo bằng đƣơng lƣợng gam chất hoà tan trong 1 cm3
dung dịch, gđl/ cm3.
dẫn
điện
của một số dung dịch và nồng độ ở 20
0
C
443
6.8 Đo nồng độ muối hòa tan trong nước (độ dẫn điện)
(tiếp)
Phương pháp điện dẫn: dựa trên sự thay đổi độ dẫn điện của
dung dịch do phản ứng không thuận nghịch giữa ôxy hoà tan
trong nƣớc và chất phản ứng thích hợp (thallium (Tl) hoặc
khí ôxít nitơ)
2H2O 4Tl
O2
4TlOH
448
6.10 Đo lượng Hydro hòa tan trong nước
Nồng độ hyđrô trong môi trường ôxy chính là thước đo lượng hyđrô hoà
tan trong nước. Nồng độ hyđrô trong môi trường ôxy có thể xác định bằng
cách đo độ dẫn nhiệt của hỗn hợp hyđrô- ôxy so với ôxy.
449
6.10 Đo độ pH của nước (tiếp)
450
CHƢƠNG VII
ĐO ĐỘ ẨM
451
Nội dung
452
7.1 Khái niệm chung
Nguyên lý: Hơi nƣớc đƣợc tách ra bởi các bẫy lạnh
hoặc bị hấp thụ bởi các chất làm khô hóa học và sau đó
đƣợc cân lên, còn thể tích hoặc khối lƣợng của khí khô
thì đƣợc đo trực tiếp.
Thƣờng đƣợc dùng kèm với hệt hống tạo độ ẩm để tạo
khí có độ ẩm không đổi.
Kết quả của phép đo cho giá trị là tổng khối lƣợng nƣớc
chứa trong một thể tích xác định hoặc giá trị trung bình
sau một khoảng thời gian dài
Ít đƣơc dùng trong công nghiệp, chỉ dùng trong phòng
thí nghiệm. Dùng cho các chuẩn đầu về độ ẩm.
457
7.3. Ẩm kế cơ khí
458
7.3 Ẩm kế cơ khí (tiếp)
459
7.3 Ẩm kế cơ khí (tiếp)
460
7.3 Ẩm kế cơ khí (tiếp)
461
7.4 Ẩm kế đo theo t0 khô - ướt
462
7.5 Ẩm kế điện
Ẩm kế điện trở
- Thời gian đáp ứng trong khoảng 10s và sai số từ ±2 đến 5%.
7.5 Ẩm kế điện
463
7.5 Ẩm kế điện (tiếp)
Ẩm kế tụ điện
Ẩm kế tụ điện Polyme
464
Phạm vi đo từ 0 -100%
Dải nhiệt dộ từ -40 đến 100֯
Độ chính xác từ ±2% đến ±3%
Thời gian hồi đáp khoảng vài giây
Ít chịu ảnh hƣởng của nhiệt độ, phần tử nhạy có thể nhúng vào
nƣớc mà không bị hƣ hỏng
7.6 Ẩm kế đo theo nhiệt độ điểm sương
Ẩm kế gương
Đo đƣợc dải rộng, có thể đo điẻm sƣơng tới 90 oC trong nhiệt độ môi
trƣờng
Độ chính xác cao
Giá thành cao và yêu cầu khắt khe trong công việc bảo trì
Thƣờng dùng để khắc độ và dẫn xuất chuẩn cho các ẩm kế khác có cấp
chính xác thấp hơn
466
7.6 Ẩm kế đo theo nhiệt độ điểm sương (tiếp)
Ẩm kế kiểu áp điện
467
7.7 Ẩm kế đo bằng cảm biến dẫn nhiệt
468
7.8 Đo độ ẩm bằng cảm biến hồng ngoại
469
7.8 Đo độ ẩm bằng cảm biến hồng ngoại (tiếp)
470