QCVN 06-2021 Eng - VNBT Correction

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 249

QCVN 06:2021/BXD

QCVN 06:2021/BXD
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN CHÁY CHO NHÀ VÀ CÔNG TRÌNH
NATIONAL TECHNICAL REGULATION ON FIRE SAFETY OF BUILDINGS AND
CONSTRUCTIONS

National Technical Regulation on Fire Safety of Buildings and Constructions

NỘI DUNG
CONTENTS

NỘI DUNG
CONTENTS
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1. GENERAL REGULATIONS
2. PHÂN LOẠI KỸ THUẬT VỀ CHÁY
2. FIRE-RELATED TECHNICAL CLASSIFICATION
3. BẢO ĐẢM AN TOÀN CHO NGƯỜI
3. HUMAN SAFETY ASSURANCE
4. NGĂN CHẶN CHÁY LAN
4. FIRE SPREAD PREVENTION
5. CẤP NƯỚC CHỮA CHÁY
5. WATER SUPPLY FOR FIREFIGHTING
6. CHỮA CHÁY VÀ CỨU NẠN
6. FIREFIGHTING AND RESCUE
7. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
7. REGULATIONS ON MANAGEMENT
8. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
8. RESPONSIBILITIES OF ORGANIZATIONS AND INDIVIDUALS
9. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
9. IMPLEMENTATION
Phụ lục A Quy định bổ sung về an toàn cháy đối với một số nhóm nhà cụ thể
Appendix A Additional regulations on fire safety for specific types of buildings
Phụ lục B Phân loại vật liệu xây dựng theo các đặc trưng cháy
Appendix B Classification of building materials according to fire-related properties
Phụ lục C Phân hạng nhà và các gian phòng theo tính nguy hiểm cháy và cháy nổ
Appendix C Classification of buildings and rooms according to fire and explosion hazards

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

Phụ lục D Các quy định bảo vệ chống khói cho nhà và công trình
Appendix D Regulations on smoke protection for buildings and construction
Phụ lục E Yêu cầu về khoảng cách phòng cháy chống cháy giữa các nhà và công trình
Appendix E Requirements for fire separation distance between buildings and construction
Phụ lục F Giới hạn chịu lửa danh định của một số cấu kiện kết cấu
Appendix F Fire resistance rate of some structures and components
Phụ lục G Quy định về khoảng cách đến các lối ra thoát nạn và chiều rộng của lối ra thoát nạn
Appendix G Regulations on distances to Means of egress and width of Means of egress
Phụ lục H Một số quy định về số tầng giới hạn (chiều cao PCCC cho phép) và diện tích khoang
cháy của nhà
Appendix H Regulations on permissible number of stories (permissible fire protection height) and fire
compartment area of buildings
Phụ lục I (tham khảo) Một số hình vẽ minh họa nội dung các quy định
Appendix I (reference) Illustrations of regulations

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

Lời nói đầu


PREFACE
QCVN 06:2021/BXD do Viện Khoa học Công nghệ xây dựng biên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ
và Môi trường trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ Xây dựng ban hành kèm theo
Thông tư 02/2021/TT-BXD ngày 19/05/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
QCVN 06:2021/BXD thay thế QCVN 06:2020/BXD ban hành kèm theo Thông tư số
01/2020/TT-BXD, ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
QCVN 06:2021/BXD is prepared by Institute For Building Science And Technology, approved by
Department of Science, Technology and Environment, appraised by Ministry of Science and Technology and
issued by Ministry of Construction as attachment to Circular No. 02/2021/TT-BXD dated May 19, 2021 of
Minister of Construction.
QCVN 06:2021/BXD replaces QCVN 06:2010/BXD attached to Circular No. 01/2020/TT-BXD dated April
6, 2020 of Minister of Construction.

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN CHÁY CHO NHÀ VÀ CÔNG
TRÌNH
National Technical Regulation on Fire Safety of Buildings and Constructions

1. QUY ĐỊNH CHUNG


1. GENERAL REGULATIONS
1.1 Phạm vi điều chỉnh
1.1 Scope
1.1.1 Quy chuẩn này quy định các yêu cầu chung về an toàn cháy cho gian phòng, nhàvàcác công
trình xây dựng (sau đây gọi chung lànhà) vàbắt buộc áp dụng trong tất cả các giai đoạn xây dựng
mới, cải tạo, sửa chữa hay thay đổi công năng, đồng thời quy định phân loại kỹ thuật về cháy cho
các nhà, phần vàbộ phận của nhà, cho các gian phòng, cấu kiện xây dựng vàvật liệu xây dựng.
1.1.1 The Code stipulates general requirements for fire safety of rooms, buildings and constructions
(hereinafter collectively referred to as “buildings”) which shall be applied in all stages of construction,
alteration, repair or change of occupancy and provide fire-related technical classification for buildings,
sections, members, rooms, structural components and construction materials thereof.
1.1.2 Các phần 3, 4, 5 và6 của Quy chuẩn này không áp dụng cho các nhàcócông năng đặc biệt
(nhàsản xuất hay bảo quản các chất vàvật liệu nổ; các kho chứa dầu mỏ vàsản phẩm dầu mỏ, khí
đốt tự nhiên, các loại khídễ cháy, cũng như các chất tự cháy; nhàsản xuất hoặc kho hóa chất độc
hại; công trình quốc phòng; phần ngầm của công trình tầu điện ngầm; công trình hầm mỏ; vàcác
nhà có đặc điểm tương tự).
1.1.2 Sections 3, 4, 5 and 6 of the Code do not apply to buildings for special occupancy (buildings for
manufacturing or preserving explosive substances and/or materials; buildings for storing oil, oil products,
natural gas, flammable gas and/or substances liable to spontaneous combustion; buildings for manufacturing
or storing toxic chemicals; buildings for national defense purposes; underground sections of subway
structures; mining buildings; and other similar fearture building.).
1.1.3 Phần 5 của quy chuẩn này cũng không áp dụng cho các đối tượng sau: cơ sở, nhàvàcông
trình bảo quản vàchế biến ngũ cốc; trạm xăng; cơ sở năng lượng (nhàvàcông trình nhiệt điện, thủy
điện, cơ sở lò hơi cung cấp nhiệt, nhà máy điện tuabin khí , diesel và hơi-khí , các cơ sở điện lưới).
1.1.3 Section 5 of this Code also do not apply to: facilities and buildings for preserving and processing cereal;
gas stations; power stations (buildings and constructions for generating thermal power, hydropower, steam
generating facilities for producing heat, power plants for heat, wind, diesel energy and power grids).
1.1.4 Phần 5 của quy chuẩn này không áp dụng đối với các hệ thống chữa cháy cho các đám cháy
do các kim loại cũng như các chất vàvật liệu hoạt động hóa học mạnh, khi phản ứng với nước sẽ
gây nổ, tạo ra khícháy, gây tỏa nhiệt mạnh, vídụ như: các hợp chất nhôm - chất hữu cơ, các kim
loại kiềm, các hợp chất lithium-chất hữu cơ, chì azua, các hydride nhôm, kẽm, magiê, axí
t sunfuric,
titan clorua, nhiệt nhôm.
1.1.4 Section 5 of this Code also do not apply to: fire suppression system for suppressing fire caused by metal
or strong chemically-active substances and materials which when contacts with water will result in
explosions, create extreme burning and heat, e.g. compounds of aluminum-organic matters, alkali metals,
compounds of lithium-organic matters, azure lead, hydrides of aluminum, zinc, magnesium, sulfuric acid,
titanium chloride and thermite.
1.1.5 Các tiêu chuẩn vàcác yêu cầu về phòng cháy, chống cháy của các tài liệu chuẩn trong xây
dựng phải dựa trên yêu cầu của Quy chuẩn này.

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

Cùng với việc áp dụng Quy chuẩn này, còn phải tuân theo các yêu cầu phòng cháy chống cháy quy
định cụ thể hơn trong các tài liệu chuẩn khác được quy định áp dụng cho từng đối tượng nhàvà
công trình. Khi chưa có các tài liệu chuẩn quy định cụ thể theo các yêu cầu của Quy chuẩn này thì
vẫn cho phép sử dụng các quy định cụ thể trong các tiêu chuẩn hiện hành cho đến khi các tiêu chuẩn
đó được soát xét lại, cũng như cho phép sử dụng các tiêu chuẩn hiện hành của nước ngoài trên
nguyên tắc đảm bảo yêu cầu của Quy chuẩn này vàcác quy định pháp luật của Việt Nam về phòng
cháy, chữa cháy vàáp dụng tiêu chuẩn của nước ngoài trong hoạt động xây dựng ở Việt Nam.
Trong các tài liệu chuẩn hiện hành cóliên quan về phòng cháy, chống cháy cho nhàvàcông trình,
khi có các quy định yêu cầu kỹ thuật cụ thể khác với yêu cầu của Quy chuẩn này, thìáp dụng quy
định của Quy chuẩn này.
1.1.5 Standards and requirements for fire safety and protection of standard documents for construction shall
be developed based on the regulations ofs this Code.
In addition to comply with the Code, other requirements for fire safety shall be complied with, particularly
requirements in other documents prescribing standards applied to specific buildings and constructions. In
case documents prescribing specific standards developed based on the Code are not available, specific
regulations in applicable standards shall be permitted for use until said standards are reexamined, foreign
applicable standards that fulfill the Code, regulations and law of Vietnam on fire safety and application of
foreign standards in construction in Vietnam shall be permitted to use.
In case of any discrepancy between applicable documents prescribing standards for fire safety of buildings
and constructions and the Code, the Code shall prevail.
1.1.6 Các tài liệu thiết kế vàtài liệu kỹ thuật của nhà, kết cấu, cấu kiện vàvật liệu xây dựng phải
nêu rõ các đặc tính kỹ thuật về cháy của chúng theo quy định của quy chuẩn này.
1.1.6 Design dossiers and technical documents of buildings, parts, structural components and construction
materials shall specify all fire-related technical properties thereof according to the Code.
1.1.7 Khi thiết kế vàxây dựng nhàvàcông trình, ngoài việc tuân thủ quy chuẩn này, còn phải tuân
thủ các quy chuẩn và đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật bắt buộc khác theo quy định của pháp luật hiện
hành, như: quy hoạch, kiến trúc, kết cấu, hệ thống cấp thoát nước, hệ thống điện, thiết bị điện,
chống sét, hệ thống cấp nhiên liệu, tiết kiệm năng lượng, hệ thống thông gió, điều hoàkhông khí,
cơ khí , an toàn sử dụng kính, tránh rơi ngã, va đập.
1.1.7 When designing and constructing buildings and constructions, in addition to the Code, other
compulsory regulations and technical requirements shall be complied with according to applicable
regulations and law, namely: planning, structure, water supply and drainage system, electrical system,
electric equipment, lightning arresters, fuel supply system, energy efficiency, ventilation systems, air
conditioning, mechanical affairs, glass safety, falling and collision prevention.
1.1.8 Nhàhoặc công trình xây dựng dùng cho việc sản xuất sản phẩm, hàng hóa thuộc nhóm F5.1
và F5.2 như quy định trong 2.6.5 (không bao gồm các bãi đỗ xe ô tô xe máy xe đạp không códịch
vụ kỹ thuật vàsửa chữa) cókhông quá1 tầng hầm (còn gọi làNhàcông nghiệp), bên cạnh việc đảm
bảo các quy định đã nêu trong quy chuẩn này còn phải tuân thủ các quy định bổ sung về an toàn
cháy nêu trong A.1 của Phụ lục A.
1.1.8 Buildings or constructions for manufacturing products and goods under heading F5.1 and F5.2 as
specified in 2.6.5 (not including car, mortobike, bycicle parking lot without technical and repairing service)
that have no more than 1 basement (also known as “industrial buildings”) shall comply with regulations on
fire safety in A.1 under Appendix A in addition to provisions under the Code.
1.1.9 Các nhàthuộc nhóm nguy hiểm cháy theo công năng F1.2, F4.3 và nhà hỗn hợp cóchiều cao
từ trên 50 m đến 150 m (cókhông quá3 tầng hầm), các nhàthuộc nhóm nguy hiểm cháy theo công
năng F1.3 có chiều cao PCCC từ trên 75m đến 150m (cókhông quá3 tầng hầm) bên cạnh việc đảm

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

bảo những quy định tại các phần 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 và9, còn phải tuân thủ các quy định bổ sung về an
toàn cháy tương ứng nêu tại A.2 vàA.3 của Phụ lục A.
CHÚ THÍCH: Bệnh viện và trường phổ thông chỉ cho phép bố trí các công năng chính từ tầng bán
hầm hoặc tầng hầm 1 (trong trường hợp không cótầng bán hầm) trở lên. Tầng hầm 1 làtầng hầm
trên cùng hoặc ngay sát tầng bán hầm.
1.1.9 Buildings under occupancy fire hazard categories F1.2 and F4.3 and multi-purpose buildings which
height range is from greater than 50 m to 150 m (with no more than 3 basements), Building under occupancy
fire hazard category F.3 which height range is from greater than 75m to 150m (with no more than 3
basements) shall comply with applicable additional regulations on fire safety in A.2 and A.3 under Appendix
A in addition to regulations in chapter 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 and 9.
NOTE: Hospitals and high schools shall be permitted to arrange major function from semi-basement or
basement 1 (in case there is no semi-basement) and above. Basement 1 is highest basement floor or the
basement floor adjacent to semi-basment floor.
1.1.10 Đối với các nhà chưa có các tiêu chuẩn về phòng cháy, chống cháy cũng như các nhà thuộc
nhóm nguy hiểm cháy theo công năng F1.2, F1.3, F4.3 và nhà hỗn hợp cóchiều cao lớn hơn 150 m
hoặc cótừ 4 tầng hầm trở lên, các nhà đặc biệt phức tạp và khác thường; thìngoài việc tuân thủ quy
chuẩn này còn phải bổ sung các yêu cầu kỹ thuật vàcác giải pháp về tổ chức, về kỹ thuật công trình
phùhợp với các đặc điểm riêng về phòng chống cháy của các nhà đó, trên cơ sở tài liệu chuẩn hiện
hành được phép áp dụng. Các yêu cầu vàgiải pháp này phải được cơ quan Cảnh sát phòng cháy
chữa cháy vàcứu nạn cứu hộ (PCCC vàCNCH) cóthẩm quyền thẩm duyệt.
1.1.10 Buildings those do not have fire safety standards and buildings under fire hazard categories F1.2, F1.3
and F4.3, multi-purpose buildings whose height exceeds 150 m or having 4 basements or more and
particularly complicated and unusual buildings; in additional to comply with this Code, shall develop
technical requirements and solutions regarding organization and technical structure conforming to specific
fire safety characteristics of said buildings based on applicable documents prescribing standards.
Requirements and solutions above shall be approved by Police Departments of Fire Prevention and Fighting
and Rescue.
1.1.11 Trong một số trường hợp riêng biệt, Bộ Xây dựng chỉ cho phép thay thế một số yêu cầu của
quy chuẩn này đối với công trình cụ thể khi cóluận chứng gửi Bộ Xây dựng nêu rõcác giải pháp bổ
sung, thay thế hoặc phải trình bày đủ các cơ sở tính toán để đảm bảo an toàn cháy cho công trình cụ
thể này. Luận chứng này phải được thẩm duyệt bởi Cục Cảnh sát PCCC vàCNCH trước khi gửi Bộ
Xây dựng.
1.1.11 In rare cases, Ministry of Construction may only allow specific constructions to replace certain
regulations of the Code if written presentation is submitted to Ministry of Construction specifying additional
and substitutional solutions or basis of calculations for guarantee fire safety for such specific construction.
The written presentation shall be approved by the Police Departments of Fire Prevention and Fighting and
Rescue in prior to submit to Ministry of Construction.
1.1.12 Khi thay đổi công năng hoặc thay đổi các giải pháp bố trímặt bằng - không gian vàkết cấu
của các nhàhiện hữu hoặc các gian phòng riêng của các nhà đó thì phải áp dụng quy chuẩn này và
tài liệu chuẩn trong phạm vi những thay đổi đó.
1.1.12 Upon changing purposes or methods of planning distribution – spaces and structure of existing
buildings or rooms of said buildings, apply the Code and documents prescribing standards for said changes.
1.1.13 Đối với nhàở riêng lẻ cho hộ gia đình có chiều cao từ 06 tầng trở xuống hoặc cókhông quá
1 tầng hầm, không bắt buộc áp dụng quy chuẩn này màthực hiện theo hướng dẫn riêng, phùhợp
cho từng đối tượng nhà và khu dân cư.
Trường hợp chuyển đổi nhàở riêng lẻ sang các mục đích khác phải tuân thủ theo quy định của quy
chuẩn này vàphải được cơ quan Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy vàcứu nạn cứu hộ cóthẩm quyền
thẩm duyệt đối với các công trình thuộc diện phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy chữa cháy.

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

1.1.13 Dwelling unit for buildingholds whose height reaches 6 stories or lower or having no more than 1
basement are not required to comply with the Code but following separate guidelines suitable for each
building and neighborhood.
In case of converting function to other occupancy, it is required to comply with the regulations of this Code
and be approved by the Police Departments of Fire Prevention and Fighting and Rescue, considered as
construction under Fire fighting and prevention approval.
1.2 Đối tượng áp dụng
1.2 Regulated objects
Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động đầu tư xây dựng,
quản lývàsử dụng nhàdân dụng vànhàcông nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam.
The Code is applied to organizations and individuals related to investment for construction, management and
use of residential buildings and industrial buildings in Vietnam territory.
1.3 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau làcần thiết cho việc áp dụng quy chuẩn này. Trường hợp các tài liệu viện
dẫn được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thìáp dụng phiên bản mới nhất.
TCVN 3890:2009 Phương tiện phòng cháy vàchữa cháy cho nhàvàcông trình. Trang bị, bố trí,
kiểm tra, bảo dưỡng.
TCVN 9310-4:2012 Phòng cháy chữa cháy - Từ vựng - Phần 4: Phương tiện chữa cháy.
TCVN 9310-8:2012 Phòng cháy chữa cháy - Từ vựng - Phần 8: Thuật ngữ chuyên dùng cho chữa
cháy, cứu nạn vàxử lývật liệu nguy hiểm.
TCVN 9311-1:2012 Thử nghiệm chịu lửa – Các bộ phận kết cấu của tòa nhà- Phần 1 Yêu cầu
chung.
TCVN 9311-3:2012 Thử nghiệm chịu lửa các bộ phận kết cấu tòa nhà- Phần 3 Chỉ dẫn về phương
pháp thử vàáp dụng số liệu thử nghiệm.
TCVN 9311-4:2012 Thử nghiệm chịu lửa các bộ phận kết cấu tòa nhà- Phần 4 Các yêu cầu riêng
đối với bộ phận ngăn cách đứng chịu tải.
TCVN 9311-5:2012 Thử nghiệm chịu lửa các bộ phận kết cấu tòa nhà- Phần 5 Các yêu cầu riêng
đối với bộ phận ngăn cách nằm ngang chịu tải.
TCVN 9311-6:2012 Thử nghiệm chịu lửa các bộ phận kết cấu tòa nhà- Phần 6 Các yêu cầu riêng
đối với dầm.
TCVN 9311-7:2012 Thử nghiệm chịu lửa các bộ phận kết cấu tòa nhà- Phần 7 Các yêu cầu riêng
đối với cột.
TCVN 9311-8:2012 Thử nghiệm chịu lửa các bộ phận kết cấu tòa nhà- Phần 8 Các yêu cầu riêng
đối với bộ phận ngăn cách đứng không chịu tải.
TCVN 9383:2012 Thử nghiệm khả năng chịu lửa – Cửa đi và cửa ngăn cháy.
1.3 Reference documents
Following reference documents are vital for application of the Code. In case following reference documents
are amended or replaced, the new version shall prevail.
TCVN 3890:2009 Fire prevention and suppression equipment for buildings and constructions. Equipment,
placement and maintenance.
TCVN 9310-4:2012 Fire prevention and suppression – Terminology – Part 4: Firefighting equipment.

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

TCVN 9310-8:2012 Fire prevention and suppression – Terminology – Part 8: Terminology for fire
suppression, rescue and handling of dangerous materials.
TCVN 9311-1:2012 Fire resistance test – Structural components of buildings – Part 1: General requirements.
TCVN 9311-3:2012 Fire resistance test of structural components of buildings – Part 3: Guidelines on testing
methods and application of test figures.
TCVN 9311-4:2012 Fire resistance test of structural components of buildings – Part 4: Separate requirements
of separate bearings to take vertical load.
TCVN 9311-5:2012 Fire resistance test of structural components of buildings – Part 5: Separate requirements
of separate bearings to take horizontal load.
TCVN 9311-6:2012 Fire resistance test of structural components of buildings – Part 6: Separate requirements
for beams.
TCVN 9311-7:2012 Fire resistance test of structural components of buildings – Part 7: Separate requirements
for pillars.
TCVN 9311-8:2012 Fire resistance test of structural components of buildings – Part 8: Separate requirements
for vertical separate non-bearing structures.
TCVN 9383:2012 Fire resistance test – Doors and fire rated doors.
1.4 Giải thích từ ngữ
Trong quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.4 Interpretations
In the Code, terms below are construed as follows:
1.4.1
An toàn cháy cho nhà, công trình (hạng mục công trình)
Đảm bảo các yêu cầu về tính chất vật liệu vàcấu tạo kết cấu xây dựng, về các giải pháp kiến trúc,
quy hoạch, các giải pháp kỹ thuật vàcông nghệ phùhợp với đặc điểm sử dụng của công trình, nhằm
ngăn ngừa cháy (phòng cháy), hạn chế lan truyền, đảm bảo dập tắt đám cháy (chống cháy), ngăn
chặn các yếu tố nguy hiểm cóhại đối với con người, hạn chế đến mức thấp nhất thiệt hại về tài sản
khi cócháy xảy ra.
1.4.1
Fire safety for buildings and constructions (Works categories)
Fulfill requirements regarding material properties and construction structures, architectural and planning
solutions, appropriate technical and technology solutions suitable to the usage of the constructions to prevent
fire (fire prevention), limit the spread and extinguish the fire (fire suppression), prevent the factors that are
hazadous to humans, minimize damage to assets in case of fire.
1.4.2
Bãi đỗ xe chữa cháy
Đoạn đường cómặt hoàn thiện chịu được tải trọng lớn bố trídọc theo chu vi hoặc một phần chu vi
của nhà, cho phép phương tiện chữa cháy triển khai các hoạt động chữa cháy.
CHÚ THÍCH: So với đường cho xe chữa cháy thì bãi đỗ cho xe chữa cháy được thiết kế để chịu tải
trọng lớn hơn và có chiều rộng lớn hơn để triển khai các phương tiện chữa cháy trong quátrình hoạt
động.
1.4.2
Fire engine accessway

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

Road sections with finished surface capable of bearing heavy weight that are distributed along the
circumference or part of the circumference of the buildings which allow firefighting vehicles to deploy
firefighting activities.
NOTE: Compared to driveway for fire engines, fire engine accessway are designed to bear a greater load with
wider dimension to enable deployment of firefighting vehicles.
1.4.3
Bảo vệ chống cháy
Tổng hợp các biện pháp tổ chức vàcác giải pháp kỹ thuật, nhằm ngăn ngừa tác động của các yếu tố
nguy hiểm cháy lên con người vàhạn chế thiệt hại vật chất do cháy gây ra.
1.4.3
Fire protection
A combination of organization solution and technical measures to prevent fire from affecting human and
limiting material damage to assets and properties due to the fire.
1.4.4 Bậc chịu lửa
Đặc trưng chịu lửa của nhàchia thành các bậc từ I đến V được xác định bằng giới hạn chịu lửa của
các kết cấu xây dựng chính (điều 1.5.1, 2.6.2).
1.4.4 Fire resistance grade
Ability to withstand fire of buildings is classified into grades from I to V and is determined by fire resistance
rates of primary structure components (Clause 1.5.1 and 2.6.2).
1.4.5
Bộ phận ngăn khói
Bộ phận được dùng để định luồng, chứa và/hoặc ngăn cản sự lan truyền của khói (sản phẩm khícủa
đám cháy).
CHÚ THÍCH: Các bộ phận ngăn khói còn cóthể được gọi là: màn ngăn khói, màn kín khói, màn
chặn khói (Smoke Curtains, Smoke Blinds, Smoke Screens).
1.4.5
Smoke barrier
Devices for diverting, trapping and/or preventing spread of smoke (gaseous product of fire).
NOTE: Smoke barrier may also be referred to as: smoke curtains, smoke blinds and smoke screens.
1.4.6
Cấp nguy hiểm cháy của cấu kiện xây dựng
Đặc trưng phân nhóm của cấu kiện xây dựng, dựa trên các mức khác nhau của thông số kết quả thí
nghiệm gây cháy cho vật liệu cấu thành của cấu kiện xây dựng theo các tiêu chuẩn quy định.
CHÚ THÍCH: (xem 2.3 vàPhụ lục B)
1.4.6
Fire hazard levels of structural components
A characteristic of structural components which is determined based on different levels of experiment results
of combusting materials of structural components according to regulations and standards.
NOTE: (consult 2.3 and Appendix B)

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

1.4.7
Cấp nguy hiểm cháy kết cấu của nhà
Cấp nguy hiểm cháy kết cấu của nhà được xác định theo cấp nguy hiểm cháy của các cấu kiện xây
dựng chủ yếu của nhà.
1.4.7
Structural fire hazard levels of buildings
Structural fire hazard levels of a building are determined based on fire hazard levels of the building’s
structural components.
1.4.8
Chiều cao phòng cháy chữa cháy (chiều cao PCCC)
Chiều cao phòng cháy chữa cháy (chiều cao PCCC) được xác định bằng khoảng cách từ mặt đường
thấp nhất cho xe chữa cháy tiếp cận tới mép dưới của lỗ cửa (cửa sổ) mở trên tường ngoài của tầng
trên cùng, không kể tầng kỹ thuật trên cùng. Khi không cólỗ cửa (cửa sổ), thìchiều cao PCCC được
xác định bằng một nửa tổng khoảng cách tính từ mặt đường cho xe chữa cháy tiếp cận đến mặt sàn
và đến trần của tầng trên cùng. Trong trường hợp mái nhà được khai thác sử dụng thìchiều cao
PCCC của nhà được xác định bằng khoảng cách lớn nhất từ mặt đường cho xe chữa cháy tiếp cận
đến mép trên của tường chắn mái.
1.4.8
Fire protection Height (FLS height)
The Fire protection Height (FLS height) is determined by the distance from the lowest road surface for fire
engine to access to the lower edge of the opening (window) on the outer wall of the top floor, excluding the
highest technical floors. When there is no opening (window), the fire protection height is determined to be
half of the total distance from the road surface for the fire engine to access to the floor and to the ceiling of the
top floor. In case the roof is utilized, the fire protection height of the building is determined by the maximum
distance from the road surface for the fire engine to access to the upper edge of the roof parapet.
1.4.9
Chiều cao tia nước đặc
Lấy bằng 0,8 lần chiều cao tia nước phun theo phương thẳng đứng.
1.4.9
Solid stream height
Equals 0.8 times the height of a stream introduced vertically.
1.4.10
Diện tích sàn cho phép tiếp cận
Diện tích mặt sàn của tất cả các khu vực được bao che trong một ngôi nhàhoặc phần nhà, bao gồm
cả diện tích các kênh dẫn, sàn giếng thang máy, nhàvệ sinh, buồng thang bộ, diện tích chiếm chỗ
bởi đồ dùng, máy móc, thiết bị cố định hoặc di động vàcả các diện tí ch sinh hoạt hở ngoài trời ở
phía trên hoặc phía dưới tầng 1 của nhà.
1.4.10
Accessible floor area
Floor area of all covered spaces in a building or part of a building, including area of service ducts, elevator
shafts, toilets, staircases areas occupied by fixed or movable furniture, equipment, facilities and any outdoor
habitable areas above or below the first storey of the building.

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

1.4.11
Đường cho xe chữa cháy
Đường được thiết kế cho các phương tiện chữa cháy đi đến vàdi chuyển trong phạm vi của một cơ
sở để thực hiện các hoạt động chữa cháy vàcứu nạn cứu hộ.
1.4.11
Driveways for fire engine
Driveways within a facility/building/construction premises to enable fire engine to arrive and drive to
perform firefighting, evacuation and rescue activities.
1.4.12
Giới hạn chịu lửa
Thời gian (tính bằng giờ hoặc bằng phút) từ khi bắt đầu thử chịu lửa theo chế độ nhiệt tiêu chuẩn
các mẫu cho tới khi xuất hiện một trong các trạng thái giới hạn của kết cấu vàcấu kiện.
1.4.12
Fire resistance rate
Duration (in hours or minutes) from the moment in which fire resistance tests are conducted with standard
heat until any of the limit states of structure and components appear.
1.4.13
Gian lánh nạn
Khu vực bố trítrong tầng lánh nạn dùng để sơ tán tạm thời khi xảy ra sự cố cháy.
1.4.13
Area of refuge
An area located in refuge floors for temporary evacuation in case of fire.
1.4.14
Gian kỹ thuật
Gian phòng bố trícác thiết bị kỹ thuật của tòa nhàhoặc tầng nhà. Các gian kỹ thuật cóthể bố trítrên
toàn bộ hoặc một phần của tầng kỹ thuật.
1.4.14
Technical rooms
Refer to rooms for storing technical equipment and devices of the buildings or stories. Technical rooms can
be situated on the whole or part of technical floors.
1.4.15
Hành lang bên
Hành lang màmột phía cóthông gióvới bên ngoài, không bị chắn, liên tục theo chiều dài, với chiều
cao thông thủy tính từ đỉnh của tường chắn ở mép hành lang lên phí
a trên không nhỏ hơn 1,2 m.
1.4.15
Side corridors
Refer to corridors which have one side is natural ventilated, uninterrupted, along the length of the corridors,
with clearance height from the highest point of the walls along the corridors going upwards not less than 1.2
m.

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

1.4.16
Hệ thống bảo vệ chống cháy
Hệ thống bảo vệ chống cháy bao gồm: Hệ thống bảo vệ chống nhiễm khói, hệ thống họng nước
chữa cháy bên trong, hệ thống cấp nước chữa cháy ngoài nhà, các hệ thống chữa cháy tự động, hệ
thống báo cháy vàâm thanh công cộng, hệ thống đèn chiếu sáng sự cố và đèn chỉ dẫn thoát nạn,
thang máy chữa cháy, phương tiện cứu nạn cứu hộ, giải pháp kết cấu, giải pháp thoát nạn, giải pháp
ngăn khói, ngăn cháy lan.
1.4.16
Fire protection systems
Fire protection systems include: Smoke control systems, indoor fire hydrant systems, outdoor hydrant
booster systems, automatic fire suppression systems, fire alarm and public audio systems, emergency lighting
and instruction systems, fire lifts, evacuation and rescue equipment, Means of egress solutions, smoke
control measures and fire spread prevention measures.
1.4.17
Họng nước chữa cháy
Tổng hợp các thiết bị chuyên dùng gồm van khóa, vòi, lăng phun được lắp đặt sẵn để triển khai đưa
nước đến đám cháy.
1.4.17
Fire hydrants
A combination of pre-installed specialized equipment including valves and nozzles ready to deliver water to
extinguish fire.
1.4.18
Khoang cháy
Một phần của ngôi nhà được ngăn cách với các phần khác của ngôi nhàbằng các tường ngăn cháy
loại 1.
1.4.18
Fire compartment
A section of a building separated from other sections of the building with class 1 fire-blocking walls.
1.4.19
Khoang đệm
Không gian chuyển tiếp giữa hai cửa đi, dùng để bảo vệ tránh sự xâm nhập của khói vàcủa các khí
khác khi đi vào nhà, vào buồng thang bộ, hoặc vào các gian phòng khác của nhà.
1.4.19
Vestibule
A transitional space between two doors to prevent smoke and other gases from entering the buildings,
staircases or other rooms of the buildings.
1.4.20
Khoang đệm ngăn cháy
Khoang đệm cócác bộ phận cấu thành cógiới hạn chịu lửa đảm bảo yêu cầu quy định (xem 2.4.3).
1.4.20

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

Fire-blocking vestibule
Vestibules constructed from materials having Fire resistance rate satisfactory to the regulations (see 2.4.3).
1.4.21
Khói
Bụi khíhình thành bởi sản phẩm cháy không hoàn toàn của vật liệu dưới dạng lỏng và(hoặc) rắn.
1.4.21
Smoke
Particles in air generated by partially burnt materials which are in liquid form and/or solid form.
1.4.22
Lớp bêtông bảo vệ, Chiều dày lớp bêtông bảo vệ
- Lớp bê tông tính từ biên (mép) cấu kiện đến bề mặt gần nhất của cốt thép.
- Chiều dày lớp bê tông bảo vệ là chiều dày tính từ biên (mép) cấu kiện đến bề mặt gần nhất của cốt
thép.
1.4.22
Protective concrete coatings, Thickness of protective concrete coatings
- Refers to the concrete coatings from the edge of the structure to the nearest surface of steel reinforcement.
- Thickness of the protective concrete coatings shall be calculated from the edge of the structure to the nearest
surface of the steel reinforcement.
1.4.23
Ngọn lửa
Vùng cháy ở pha khí với bức xạ nhìn thấy được.
1.4.23
Flame
Burning zone in air phase within the visible spectrum.
1.4.24
Nhà
Công trình xây dựng có chức năng chính là bảo vệ, che chắn cho người hoặc vật chứa bên trong;
thông thường được bao che một phần hoặc toàn bộ và được xây dựng ở một vị trí cố định. Nhà bao
gồm nhà dân dụng (nhà ở, nhà chung cư, nhà công cộng, nhà hỗn hợp) và nhà công nghiệp.
1.4.24
Building
A construction whose primary functions is to protect and shelter human or interior contents; usually covered
partially or totally and constructed fixed in place. Including civil buildings (residential buildings, apartment
buildings, public buildings and multi-purposes buildings) and industrial buildings.
1.4.25
Nhà chung cư
Nhà có từ 2 tầng trở lên, có nhiều căn hộ, có lối đi, cầu thang chung, có phần sở hữu riêng, phần sở
hữu chung và hệ thống công trình hạ tầng sử dụng chung cho các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức, bao

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

gồm nhà chung cư được xây dựng với mục đích để ở và nhà chung cư được xây dựng có mục đích
sử dụng hỗn hợp để ở và kinh doanh (còn gọi là nhà chung cư hỗn hợp).
1.4.25
Apartment building
Refers to a building with 2 stories or higher, with multiple flats, shared corridors and staircases, private
sections, shared sections and infrastructure systems mutually shared by all buildingholds, individuals and
organizations, including apartment buildings constructed for residential purposes, mixed purposes and
business purposes (also known as mix-used apartment building).
1.4.26
Nhà hỗn hợp
Nhà có nhiều công năng sử dụng khác nhau (ví dụ: một nhà được thiết kế sử dụng làm văn phòng,
dịch vụ thương mại, hoạt động công cộng và có thể có các phòng ở).
CHÚ THÍCH: Nhà hỗn hợp phải áp dụng các quy định về an toàn cháy đối với nhà hỗn hợp khi
diện tích sàn xây dựng dùng cho một công năng bất kỳ không vượt quá 70 % tổng diện tích sàn xây
dựng của nhà (không bao gồm các diện tích sàn phục vụ cho hệ thống kỹ thuật, phòng cháy chữa
cháy, gian lánh nạn và đỗ xe).
1.4.26
Multi-purposes building
A building for multiple purposes (e.g. a building designed for office, commercial service, public activity
purposes and may have residential rooms).
NOTE: Multi-purposes building shall comply to the regulations on fire safety for multi-purpose building
when the construction floor area used for any function does not exceed 70% of the total building floor area of
the building (excluding other floor areas for technical systems, fire protection system, refugee and parking
area).
1.4.27
Nhóm nguy hiểm cháy theo công năng
Đặc trưng phân nhóm của nhà (hoặc các phần của nhà) dựa trên đặc điểm sử dụng của chúng và
theo các yếu tố có thể đe dọa tới sự an toàn của người trong trường hợp xảy ra cháy, có tính đến các
yếu tố tuổi tác, trạng thái thể chất, khả năng có người đang ngủ và tương tự của nhóm người sử
dụng theo công năng chính.
1.4.27
Occupancy fire hazard category
Group characteristics of the buildings (or their components) based on use purposes and factors potentially
threatening human safety in case of fire, taking into accounting of age, physiques and the posibility of
sleeping occupant and similar of group of individuals using the primary purposes.
1.4.28
Nhóm nguy hiểm cháy của vật liệu xây dựng
Đặc trưng phân nhóm của vật liệu xây dựng, dựa trên các mức khác nhau của thông số kết quả thí
nghiệm gây cháy cho vật liệu theo các tiêu chuẩn quy định.
1.4.28
Fire hazards of construction materials

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

Group characteristics of construction materials, based on different levels of fire test results of materials
according to the applicable standards.
1.4.29
Phòng cháy
Tổ hợp các giải pháp tổ chức và kỹ thuật nhằm đảm bảo an toàn cho con người, ngăn ngừa sự cố
cháy, hạn chế lan truyền cháy cũng như tạo ra các điều kiện để dập cháy hiệu quả.
1.4.29
Fire prevention
A combination of organizational and technical measures in order to ensure safety for human, prevents fire
incidents, limits fire spread and facilitates effective fire extinguishing.
1.4.30
Quy mô khối tích
Là khối tích của một không gian trong phạm vi một nhà hoặc khoang cháy. Khối tích này không bao
gồm các tường của thang máy được bảo vệ, buồng thang bộ thoát nạn và các không gian khác (ví dụ
khu vệ sinh và các buồng để đồ) được bao bọc bằng các tường có giới hạn chịu lửa không thấp hơn
1 giờ, đồng thời các lối đi qua tường được bảo vệ bằng cửa ngăn cháy loại 2 có lắp cơ cấu tự đóng.
Quy mô khối tích được tính dựa vào các kích thước sau:
a) Kích thước mặt bằng lấy theo khoảng cách giữa các bề mặt hoàn thiện phía trong của tường bao,
hoặc ở tất cả các mặt không có tường bao thì tính đến một mặt phẳng thẳng đứng kéo đến cạnh
ngoài trên cùng của sàn.
b) Chiều cao lấy theo khoảng cách từ bề mặt trên của sàn phía dưới đến mặt bề mặt dưới của sàn
phía trên của không gian; và
c) Đối với một nhà hoặc khoang cháy kéo lên đến mái thì lấy theo khoảng cách đến bề mặt dưới của
mái hoặc bề mặt dưới của trần của tầng cao nhất trong khoang cháy, bao gồm cả không gian bị
chiếm chỗ bởi tất cả các tường, hoặc giếng đứng, kênh dẫn không được bảo vệ, hoặc kết cấu cấu
nằm trong không gian đang xét.
1.4.30
Compartment volume
Volume of a space within a building or a fire compartment. This volume does not include walls of protected
elevators, exit staircases and other spaces (e.g. sanitation areas and storage units) covered by walls with fire
resistance rate not less than 1 hour and corridors passing through walls are protected by class 2 fire-blocking
doors installed with automatic door closing mechanisms. Compartment volume shall be calculated based on
following dimensions:
a) Plan area is based on distance between inner finished area of surrounding walls, or in case of all surfaces
without surrounding walls, calculated from a vertical surface to the topmost outer edge of the floor.
b) Height is based on distance from the upper surface of the lower floor to the bottom surface of above floor;
and
c) In case of a building or fire compartment that extends to the ceiling, calculate up to the bottom surface of
the ceiling or bottom surface of the ceiling of the highest level in a fire compartment, including spaces
occupied by unprotected walls, vertical shafts, service ducts, or structure within the calculated space.
1.4.31
Sảnh ngăn khói

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

Sảnh được bố trí ở phía ngoài lối vào một buồng thang bộ thoát nạn. Thiết kế của sảnh này phải đảm
bảo ngăn chặn hoặc giảm thiểu sự xâm nhập của khói vào các buồng thang bộ.
1.4.31
Smoke stop lobby
A lobby located outside of entrance to an exit staircases. Design of such lobby shall be able to prevent or
minimize infiltration of smoke into staircases.
1.4.32
Sảnh thang máy
Không gian trống trước cửa ra vào của thang máy.
1.4.32
Lift lobby
The empty space in front of elevator entrance.
1.4.33
Số tầng nhà
Số tầng của tòa nhà bao gồm toàn bộ các tầng trên mặt đất (kể cả tầng kỹ thuật, tầng tum) và tầng
bán/nửa hầm, không bao gồm tầng áp mái.
CHÚ THÍCH: Tầng tum không tính vào số tầng nhà của công trình khi chỉ có chức năng sử dụng để
bao che lồng cầu thang bộ/giếng thang máy và che chắn các thiết bị kỹ thuật của công trình (nếu
có), có diện tích mái tum không vượt quá 30 % diện tích sàn mái.
1.4.33
Storey
Number of stories of a building including all levels above ground (including technical floors and attic floor),
basements and semi-basements, not including garret.
NOTE: An attic floor shall not be taken into account for total number of storey of a building if its primary
function is to cover staircases/elevator shafts and technical equipment of the building (if any) with ceiling not
exceeding 30 % of roof deck area.
1.4.34
Sự cố cháy (đám cháy)
Sự cháy không được kiểm soát dẫn đến các thiệt hại về người và (hoặc) tài sản.
1.4.34
Fire incident
Uncontrolled fire leading to damages in terms of human and/or assets.
1.4.35
Sự cháy
Phản ứng Ôxy hóa tỏa nhiệt của một chất có kèm theo ít nhất một trong ba yếu tố: ngọn lửa, phát
sáng, sinh khói.
1.4.35
Fire

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

A rapid oxidation that generating heat of a material accompanied by any of the 3 factors: flame, light and
smoke.
1.4.36
Tài liệu chuẩn
Tài liệu đề ra các quy tắc, hướng dẫn hoặc đặc tính đối với những hoạt động hoặc những kết quả của
chúng.
CHÚ THÍCH 1: Thuật ngữ “tài liệu chuẩn” là một thuật ngữ chung bao gồm các tài liệu như các
tiêu chuẩn, quy định kỹ thuật, quy phạm thực hành và quy chuẩn kỹ thuật.
CHÚ THÍCH 2: “tài liệu” phải được hiểu là phương tiện mang thông tin.
CHÚ THÍCH 3: Những thuật ngữ để chỉ các dạng tài liệu chuẩn khác nhau được xác định căn cứ
vào việc xem xét tài liệu và nội dung của nó như là một thực thể nguyên vẹn.
1.4.36
Standard document
Documents prescribing principles, guidelines or properties for certain activities or their results.
NOTE 1: The term “standard documents” is a general terminology including documents namely technical
standards and regulations, practice regulations and technical regulations.
NOTE 2: “documents” shall be interpreted as containers of information.
NOTE 3: Terms for different form of standard documents shall be identified by considering the documents
and contents thereof as a whole entity.
1.4.37
Tải trọng cháy
Tổng năng lượng nhiệt được giải phóng bởi sự cháy của tất cả các vật liệu có thể cháy trong một
không gian công trình.
1.4.37
Fire load
Refers to total heat generated by burning of flammable materials within a building space.
1.4.38
Tầng áp mái
Tầng nằm bên trong không gian của mái dốc mà toàn bộ hoặc một phần mặt đứng của nó được tạo
bởi bề mặt mái nghiêng hoặc mái gấp, trong đó tường bao (nếu có) không cao quá mặt sàn 1,5 m.
1.4.38
Garret
The level contained within the sloped roof whose entire or part of vertical surface is formed by pitched roof or
gable roof; in which surrounding walls (if any) shall not be more than 1.5 m from the floor.
1.4.39
Tầng hầm
Tầng mà quá một nửa chiều cao của nó nằm dưới cao độ mặt đất đặt công trình theo quy hoạch được
duyệt.

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

CHÚ THÍCH: Khi xem xét các yêu cầu về an toàn cháy đối với nhà có cao độ mặt đất xung quanh
khác nhau, không xác định tầng nằm dưới cao độ mặt đất theo quy hoạch được duyệt là tầng hầm
nếu đường thoát nạn từ tầng đókhông di chuyển theo hướng từ dưới lên trên.
1.4.39
Basement
A floor with more than half of its height situated below ground according to approved planning grade plane.
NOTE: When considering fire safety requirements for buildings surrounded with multiple ground levels,
stories below ground storey according to approved grade plane shall not be considered as basements if egress
direction from that storey are not upwards.
1.4.40
Tầng lánh nạn
Tầng dùng để sơ tán tạm thời, được bố trí trong tòa nhà có chiều cao lớn hơn 100 m. Tầng lánh nạn
có bố trí một hoặc nhiều gian lánh nạn.
1.4.40
Refuge floor
Refers to a floor for temporary evacuation situated in buildings higher than 100 m. A refuge floor may have
one or many refuge areas.
1.4.41
Tầng bán/nửa hầm
Tầng mà một nửa chiều cao của nó nằm trên hoặc ngang cao độ mặt đất đặt công trình theo quy
hoạch được duyệt.
1.4.41
Semi-basement
Refers to a storey with half of its height at or above grade plane on which the building is constructed
according to approved planning.
1.4.42
Tầng kỹ thuật
Tầng hoặc một phần tầng bố trí các gian kỹ thuật hoặc các thiết bị kỹ thuật của tòa nhà. Tầng kỹ
thuật có thể là tầng hầm, tầng nửa hầm, tầng áp mái, tầng trên cùng hoặc tầng thuộc phần giữa của
tòa nhà.
1.4.42
Technical floor
A storey or part of a storey where technical rooms and technical equipment of the building are provided.
Technical floors can be basements, semi-basements, garrets, topmost storey or any storey in-between the
building.
1.4.43
Tầng trên mặt đất
Tầng mà cao độ sàn của nó cao hơn hoặc bằng cao độ mặt đất đặt công trình theo quy hoạch được
duyệt.
1.4.43

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

Above-ground storey
A storey which floor is at or higher that grade plane on which the building is constructed according to
approved planning.
1.4.44
Thang máy chữa cháy
Thang máy được lắp đặt chủ yếu để vận chuyển người nhưng được trang bị thêm các hệ thống điều
khiển bảo vệ, thông tin liên lạc và các dấu hiệu để cho phép những thang máy đó được sử dụng dưới
sự điều khiển trực tiếp của lực lượng chữa cháy đến được các tầng của nhà khi có cháy xảy ra.
1.4.44
Fire fighting lift
Refers to an elevator primarily installed to carry passengers, equipped with protection control and
communication systems and marked with signs dictating that the elevator shall be used under direct operation
of fire department to provide access to stories of a building in case of fire.
1.4.45
Vùng khói
Vùng bên trong một công trình được giới hạn hoặc bao bọc xung quanh bằng các bộ phận ngăn khói
hoặc cấu kiện kết cấu để ngăn cản sự lan truyền của lớp khói bốc lên do nhiệt trong các đám cháy.
CHÚ THÍCH: Xem thêm Phụ lục D, mục D.7.
1.4.45
Smoke zone
An area in a building that is limited or surrounded with smoke barrier or structural components to prevent the
spread of smoke in case of fire.
NOTE: See Appendix D, Section D.7.
1.4.46
Xử lý chống cháy cho kết cấu
Dùng biện pháp ngâm tẩm hoặc bọc, phủ các lớp bảo vệ lên kết cấu nhằm làm tăng khả năng chịu
lửa và (hoặc) làm giảm tính nguy hiểm cháy của kết cấu đó.
1.4.46
Structural fire protection measure
Refers to impregnation, coating or covering of protective coatings on structural components to enhance fire
resistance and/or reduce fire risks of such structural components.
1.5 Các quy định chung
1.5 General regulations
1.5.1 Trong các nhà, khi thiết kế phải có các giải pháp kết cấu, bố trí mặt bằng - không gian và kỹ
thuật công trình để đảm bảo khi xảy ra cháy thì:
- Nhà duy trì được tính ổn định tổng thể và tính bất biến hình trong một khoảng thời gian nhất định,
được quy định bằng bậc chịu lửa của nhà.
- Mọi người trong nhà (không phụ thuộc vào tuổi tác và tình trạng sức khỏe) có thể sơ tán ra bên
ngoài tới khu vực an toàn (sau đây gọi là bên ngoài) trước khi xuất hiện nguy cơ đe doạ tính mạng
và sức khoẻ do tác động của các yếu tố nguy hiểm của đám cháy;

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

- Có khả năng cứu người;


- Lực lượng và phương tiện chữa cháy có thể tiếp cận đám cháy và thực hiện các biện pháp chữa
cháy, cứu người và tài sản;
- Không để cháy lan sang các nhà bên cạnh, kể cả trong trường hợp nhà đang cháy bị sập đổ;
- Hạn chế các thiệt hại trực tiếp và gián tiếp về vật chất, bao gồm bản thân ngôi nhà và các tài sản
bên trong nhà, có xét tới tương quan kinh tế giữa giá trị thiệt hại và chi phí cho các giải pháp cùng
trang thiết bị kỹ thuật phòng cháy chữa cháy.
1.5.1 While designing a building, it is required to have structure measure, layout - space management and
technical method to ensure following requirements in case of fire:
- The building shall be able to maintain overall structural integrity and stablization in a specific period of time
determined by fire resistance grade of the building;
- Every individual in the building (regardless of age and health conditions) may evacuate outside to safe areas
(hereinafter referred to as “exterior”) before emergence of life and health hazard situations due to hazard
factors of the fire;
- Have ability to rescue human;
- Fire department and fire vehicles can access the fire and adopt measures to extinguish the fire, rescue people
and assets;
- Prevent fire spreading to adjacent and nearby buildings, including the collapse of the burning building.
- Direct and indirect losses regarding assets, including the building and interior properties shall be
minimized, taking into account financial relationship between the damage and expenditure on fire safety
measures and equipment.
1.5.2 Trong quá trình xây dựng phải bảo đảm:
- Thực hiện các giải pháp phòng chống cháy theo thiết kế phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện
hành và đã được thẩm duyệt theo quy định.
- Thực hiện các yêu cầu phòng cháy chữa cháy cho các công trình đang xây dựng, các công trình
phụ trợ và các quy định phòng cháy chữa cháy trong thi công xây lắp theo pháp luật về phòng cháy
chữa cháy hiện hành.
- Trang bị các phương tiện chữa cháy theo quy định và trong trạng thái sẵn sàng hoạt động.
- Khả năng thoát nạn an toàn và cứu người, cũng như bảo vệ tài sản khi xảy ra cháy trong công trình
đang xây dựng và trên công trường.
1.5.2 During construction process, satisfy following requirements:
- Adoption of fire safety measures approved as per the law conforming to applicable regulations and
standards.
- Adoption of fire prevention measures for buildings under construction and auxiliary constructions and
regulations on fire prevention in construction according to applicable regulations and law on fire prevention.
- Availability and readiness of firefighting equipment according to regulations and law.
- Capability to ensure safe evacuation, human rescue and asset protection in case of fire on construction sites
and buildings under construction.
1.5.3 Trong quá trình khai thác sử dụng phải:
- Giữ nguyên cấu trúc, nội thất của nhà và khả năng làm việc của các trang thiết bị phòng cháy chữa
cháy đúng với yêu cầu của thiết kế và các tài liệu kỹ thuật lập cho chúng.
- Thực hiện các quy định về phòng cháy chữa cháy theo pháp luật hiện hành.

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

- Không được phép thay đổi kết cấu hay các giải pháp bố trí mặt bằng - không gian và kỹ thuật công
trình mà không có thiết kế được phê duyệt theo quy định.
- Khi tiến hành sửa chữa, không cho phép sử dụng các cấu kiện và vật liệu không đáp ứng các yêu
cầu của các quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.
Khi nhà được cấp phép ở điều kiện phải hạn chế về tải trọng cháy, về số người trong nhà hoặc trong
bất kỳ phần nào của nhà, thì bên trong nhà phải đặt thông báo về những hạn chế này ở những nơi dễ
thấy, còn bộ phận quản lý nhà phải thiết lập các biện pháp tổ chức riêng về phòng cháy chữa cháy và
sơ tán người khi xảy ra cháy.
1.5.3 During utilization and operation process, satisfy following requirements
- Ability to retain structure and interior of the building and working capacity of firefighting equipment
according to design documents and technical documents thereof.
- Implementation of applicable regulations and law on fire prevention.
- Restriction from changing structure or clearance - space distribution and structure technical solutions
without having approved design as per the law.
- Upon repair, restriction from using components and materials unsatisfactory to applicable regulations and
standards.
In case of buildings licensed with limited fire loading or number of people in buildings, place notice on such
limitations in visible spots, managers of the buildings shall develop separate solutions for fire prevention and
evacuation in case of fire.
1.5.4 Khi phân tích tính nguy hiểm cháy của nhà, có thể sử dụng các tình huống tính toán dựa trên
tương quan giữa các thông số: sự phát triển và lan truyền các yếu tố nguy hiểm của đám cháy, việc
sơ tán người và tổ chức chữa cháy.
1.5.4 While analyzing fire hazards of buildings, may take into account situations calculated based on
correlation between: development and spread of hazard elements in a fire, human evacuation and fire fighting
organization.

2. PHÂN LOẠI KỸ THUẬT VỀ CHÁY


2. FIRE-RELATED TECHNICAL CLASSIFICATION
2.1 Quy định chung
2.1 General regulations
2.1.1 Nhà, các phần vàcác bộ phận của nhà, gian phòng, vật liệu xây dựng, cấu kiện xây dựng,
được phân loại kỹ thuật về cháy dựa trên các tính chất sau:
- Tính nguy hiểm cháy: tính chất làm phát sinh và phát triển các yếu tố nguy hiểm cháy.
- Tính chịu lửa: tính chất chống lại các tác động của đám cháy và chống sự lan truyền các yếu tố
nguy hiểm của đám cháy.
2.1.1 Buildings, sections, parts, rooms, materials and structural components shall be classified based on
following properties:
- Fire risk: ability to start and develop elements bearing fire risks.
- Fire resistance: ability to resist effect of the fire and prevent the spread of hazard elements of the fire.
2.1.2 Việc phân loại kỹ thuật về cháy dùng để thiết lập các yêu cầu cần thiết về bảo vệ chống cháy
cho các kết cấu, gian phòng, nhà, các phần và các bộ phận của nhà phụ thuộc vào tính chịu lửa và /
hoặc tính nguy hiểm cháy của chúng.

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

2.1.2 Fire-related technical classification is to establish necessary requirements for fire protection of
structure, rooms, buildings, sections and parts of buildings based on fire resistance and/or fire risk thereof.
2.2 Vật liệu xây dựng
2.2 Construction materials
2.2.1 Về mặt an toàn cháy, vật liệu xây dựng chỉ được đặc trưng bằng tính nguy hiểm cháy. Tính
nguy hiểm cháy của vật liệu xây dựng được xác định theo các đặc tính kỹ thuật về cháy sau: tính
cháy, tính bắt cháy, tính lan truyền lửa trên bề mặt, khả năng tạo khói và chất độc.
2.2.1 With respect to fire safety, construction materials shall be characterized with only fire risk. Fire risk of
construction materials shall be determined based on: flammability, combustibility, ability to spread the fire on
surfaces, to produce smoke and toxic substances.
2.2.2 Theo tính cháy, vật liệu xây dựng được phân thành vật liệu không cháy và vật liệu cháy. Vật
liệu xây dựng cháy được phân thành 4 nhóm:
- Ch1 (cháy yếu).
- Ch2 (cháy vừa phải).
- Ch3 (cháy mạnh vừa).
- Ch4 (cháy mạnh).
Tính cháy và các nhóm của vật liệu xây dựng theo tính cháy được xác định theo Phụ lục B, mục
B.2.
Đối với vật liệu xây dựng không cháy thì không quy định về tính nguy hiểm cháy và không xác định
các chỉ tiêu khác.
2.2.2 With respect to flammability, construction materials shall be classified as non-flammable construction
materials and flammable construction materials. Flammable materials shall be divided into 4 categories:
- Ch1 (mildly flammable).
- Ch2 (moderately flammable).
- Ch3 (flammable).
- Ch4 (highly flammable).
Flammability and groups of construction materials classified according to flammability shall conform to
Appendix B, Section B.2.
With respect to non-flammable construction materials, fire risk and other criterias are not required to be
determined.
2.2.3 Theo tính bắt cháy, vật liệu xây dựng cháy được phân thành 3 nhóm:
- BC1 (khó bắt cháy).
- BC2 (bắt cháy vừa phải).
- BC3 (dễ bắt cháy).
Nhóm vật liệu xây dựng theo tính bắt cháy được xác định theo Phụ lục B, mục B.3.
2.2.3 With respect to combustibility, flammable construction materials shall be classified into 3 categories:
- BC1 (limited-combustible).
- BC2 (moderately combustible).
- BC3 (combustible).

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

Groups of construction materials classified according to combustibility shall conform to Appendix B, Section
B.3.
2.2.4 Theo tính lan truyền lửa trên bề mặt, vật liệu xây dựng cháy được phân thành 4 nhóm:
- LT1 (không lan truyền).
- LT2 (lan truyền yếu).
- LT3 (lan truyền vừa phải).
- LT4 (lan truyền mạnh).
Nhóm vật liệu xây dựng theo tính lan truyền lửa trên bề mặt được quy định cho lớp vật liệu bề mặt
của mái và sàn, kể cả lớp thảm trải sàn, theo Phụ lục B, mục B.4.
Đối với các vật liệu xây dựng khác, không xác định và không quy định việc phân nhóm về lan
truyền lửa trên bề mặt.
2.2.4 With respect to surface fire spread, flammable construction materials shall be classified into 4
categories:
- LT1 (no spreading).
- LT2 (limited spreading).
- LT3 (moderate spreading).
- LT4 (fast spreading).
Groups of construction materials classified according to ability to spread the fire on surfaces are applied to
surface materials of roofs, floors and flooring materials according to Appendix B, Section B.4.
With respect to other construction materials, classifying in terms of ability to spread fire on surfaces is not
required.
2.2.5 Theo khả năng sinh khói, vật liệu xây dựng cháy được phân thành 3 nhóm:
- SK1 (khả năng sinh khói thấp).
- SK2 (khả năng sinh khói vừa phải).
- SK3 (khả năng sinh khói cao).
Nhóm vật liệu xây dựng theo khả năng sinh khói được xác định theo Phụ lục B, mục B.5.
2.2.5 With respect to ability to produce smoke, flammable construction materials shall be classified into 3
categories:
- SK1 (low smoke production).
- SK2 (moderate smoke production).
- SK3 (high smoke production).
Groups of construction materials classified according to ability to produce smoke shall conform to Appendix
B, Section B.5.
2.2.6 Theo độc tính của các sản phẩm cháy, vật liệu xây dựng cháy được phân thành 4 nhóm:
- ĐT1 (độc tính thấp).
- ĐT2 (độc tính vừa phải).
- ĐT3 (độc tính cao).
- ĐT4 (độc tính đặc biệt cao).

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

Nhóm vật liệu xây dựng theo độc tính của các sản phẩm cháy được xác định theo Phụ lục B, mục
B.6.
2.2.6 With respect to toxicity of combustion products, flammable construction materials shall be classified
into 4 categories:
- DT1 (low toxicity).
- DT2 (moderate toxicity).
- DT3 (high toxicity).
- DT4 (extra high toxicity).
Groups of construction materials classified according to toxicity of combustion products shall conform to
Appendix B, Section B.6.
2.3 Cấu kiện xây dựng
2.3 Construction components
2.3.1 Cấu kiện xây dựng được đặc trưng bằng tính chịu lửa và tính nguy hiểm cháy.
Tính chịu lửa của một cấu kiện được thể hiện bằng giới hạn chịu lửa của cấu kiện đó. Tính nguy
hiểm cháy của một cấu kiện được đặc trưng bằng cấp nguy hiểm cháy của nó.
2.3.1 Construction components shall be characterized by fire resistance and fire risk.
Fire resistance of a component is represented by the fire resistance rate of that component. Fire risk of a
component is represented by fire hazard level of the component.
2.3.2 Giới hạn chịu lửa của cấu kiện xây dựng được xác định bằng khoảng thời gian (tính bằng
phút) kể từ khi bắt đầu thử chịu lửa theo chế độ nhiệt tiêu chuẩn cho đến khi xuất hiện một hoặc một
số dấu hiệu nối tiếp nhau của các trạng thái giới hạn được quy định đối với cấu kiện đã cho như sau:
- Mất khả năng chịu lực (khả năng chịu lực được ký hiệu bằng chữ R).
- Mất tính toàn vẹn (tính toàn vẹn được ký hiệu bằng chữ E).
- Mất khả năng cách nhiệt (khả năng cách nhiệt được ký hiệu bằng chữ I).
CHÚ THÍCH 1: Giới hạn chịu lửa của cấu kiện xây dựng được xác định bằng thử nghiệm chịu lửa
theo các tiêu chuẩn TCVN 9311-1:2012 đến TCVN 9311-8:2012 hoặc các tiêu chuẩn tương đương.
Giới hạn chịu lửa của cấu kiện xây dựng có thể xác định bằng tính toán theo tiêu chuẩn thiết kế chịu
lửa được áp dụng.
Giới hạn chịu lửa của các ống dẫn khí xác định theo tiêu chuẩn ISO 6944 hoặc các tiêu chuẩn tương
đương.
Giới hạn chịu lửa của các van ngăn cháy của hệ thống thông gió xác định theo ISO 10294.
Giới hạn chịu lửa của cửa đi, cửa sổ và cửa chắn xác định theo tiêu chuẩn TCVN 9383:2012.
CHÚ THÍCH 2: Giới hạn chịu lửa yêu cầu của các cấu kiện xây dựng cụ thể được quy định trong
quy chuẩn này và trong các quy chuẩn kỹ thuật cho từng loại công trình. Giới hạn chịu lửa yêu cầu
của cấu kiện xây dựng được ký hiệu bằng REI, EI, RE hoặc R kèm theo các chỉ số tương ứng về thời
gian chịu tác động của lửa tính bằng phút. Ví dụ: Cấu kiện có giới hạn chịu lửa yêu cầu là REI 120
nghĩa là cấu kiện phải duy trì được đồng thời cả ba khả năng: chịu lực, toàn vẹn và cách nhiệt trong
khoảng thời gian chịu tác động của lửa là 120 phút; Cấu kiện có giới hạn chịu lửa yêu cầu là R 60,
thì cấu kiện chỉ phải duy trì khả năng chịu lực trong thời gian 60 phút, không yêu cầu về khả năng
cách nhiệt và tính toàn vẹn.

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

CHÚ THÍCH 3: Một cấu kiện xây dựng được cho là đảm bảo yêu cầu về khả năng chịu lửa (giới hạn
chịu lửa) nếu thỏa mãn một trong các điều kiện sau:
a) Cấu kiện có cấu tạo với đặc điểm kỹ thuật giống như mẫu thí nghiệm chịu lửa và mẫu này khi thí
nghiệm có giới hạn chịu lửa không nhỏ hơn giới hạn chịu lửa yêu cầu của cấu kiện đó.
b) Giới hạn chịu lửa của cấu kiện được xác định bằng tính toán theo tiêu chuẩn thiết kế chịu lửa áp
dụng không nhỏ hơn giới hạn chịu lửa yêu cầu của cấu kiện đó.
c) Cấu kiện có cấu tạo với đặc điểm kỹ thuật phù hợp với cấu kiện nêu trong Phụ lục F mà giới hạn
chịu lửa danh định tương ứng cho trong phụ lục này không nhỏ hơn giới hạn chịu lửa yêu cầu của
cấu kiện đó.
2.3.2 Fire resistance rate of construction components are determined by a period of time (in minutes) from the
point in which fire resistance tests with standard heat begin until one or many following signs of limit states
prescribed for the components appear:
- Loss of load-bearing capacity (load-bearing capacity is assigned with the letter “R”).
- Loss of integrity (integrity is assigned with the letter “E”).
- Loss of thermal insulation (thermal insulation is assigned with the letter “I”).
NOTE 1: Fire resistance rate of construction materials shall be determined by fire resistance test according to
standards from TCVN 9311-1:2012 to TCVN 9311-8:2012 or equivalent standards. Fire resistance rate of
construction materials can be identified by calculation according to applicable fire resistance design
standards.
Fire resistance rate of smoke ducts shall conform to ISO 6944 or equivalent standards.
Fire resistance rate of fire dampers of ventilation systems shall conform to ISO or equivalent standards.
Fire resistance rate of doors, windows and barrier door shall conform to TCVN 9383:2012 or equivalent
standards.
NOTE 2: Required Fire resistance rate of specific construction components are mentioned in the Code and
technical regulations applied to each type of construction. Fire resistance rate of construction components are
represented with REI, EI, RE or R accompanied by number dictating duration of burning in minute. E.g. A
component with Fire resistance rate of REI 120 means the component shall be able to retain all 3 capacities:
load-bearing, integrity and thermal insulation under impact of fire for 120 minutes; a component with Fire
resistance rate of R 60 means the component shall be able to retain load-bearing capacity for 60 minutes
regardless of integrity and thermal insulation.
NOTE 3: Some construction components are considered as satisfactory to fire resistance (Fire resistance rate)
if any of following conditions is satisfied:
a) The components share technical properties with samples of fire resistance test and samples display Fire
resistance rate no lower than the required fire resistance rate of such components.
b) The components share technical properties with components specified in Appendix F and corresponding
Fire resistance rate under Appendix F is no lower than required fire resistance rate of such components.
c) Fire resistance rate of components determined by calculation according to standard fire resistance design
shall be no lower than required Fire resistance rate of such components.
2.3.3 Theo tính nguy hiểm cháy, cấu kiện xây dựng được phân thành 4 cấp:
- K0 (không nguy hiểm cháy).
- K1 (ít nguy hiểm cháy).
- K2 (nguy hiểm cháy vừa phải).
- K3 (nguy hiểm cháy).

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

CHÚ THÍCH 1: Cấp nguy hiểm cháy của cấu kiện xây dựng được xác định bằng thử nghiệm theo
tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành hoặc tương đương.
CHÚ THÍCH 2: Cho phép xác định cấp nguy hiểm cháy của cấu kiện mà không cần thử nghiệm như
sau:
a) Xếp vào cấp K0, nếu cấu kiện được chế tạo chỉ từ vật liệu không cháy.
b) Xếp vào cấp K1, nếu bề mặt ngoài của cấu kiện được cấu tạo từ vật liệu có đồng thời các chỉ tiêu
kỹ thuật về cháy không nguy hiểm hơn Ch1, BC1, SK1.
c) Xếp vào cấp K2, nếu bề mặt ngoài của cấu kiện được cấu tạo từ vật liệu có đồng thời các chỉ tiêu
kỹ thuật về cháy không nguy hiểm hơn Ch2, BC2, SK2.
d) Xếp vào cấp K3, nếu bề mặt ngoài của cấu kiện được cấu tạo chỉ từ các vật liệu có một trong các
chỉ tiêu kỹ thuật về cháy là Ch3, BC3, SK3.
2.3.3 With respect to fire risks, construction components shall be classified into 4 categories:
- K0 (no fire risk).
- K1 (mild fire risk).
- K2 (moderate fire risk).
- K3 (fire risk).
NOTE 1: Fire risks of components are developed based on testing in accordance with applicable Vietnamese
standards or equivalent standards.
NOTE 2: It shall be permitted to determine fire hazard levels of components without testing as follows:
a) Components shall be classified as K0 if they are made solely from non-flammable materials.
b) Components shall be classified as K1 if outer surfaces of the components are made from materials with
fire-related technical criterias no higher than Ch1, BC1 and SK1.
c) Components shall be classified as K2 if outer surfaces of the components are made from materials with
fire-related technical criterias no higher than Ch2, BC2 and SK2.
d) Components shall be classified as K3 if outer surfaces of the components are made from materials with
any of the fire-related technical criteria is Ch3, BC3 and SK3.
2.4 Bộ phận ngăn cháy
2.4 Fire barrier
2.4.1 Bộ phận ngăn cháy được dùng để ngăn cản đám cháy và các sản phẩm cháy lan truyền từ một
khoang cháy hoặc từ một gian phòng có đám cháy tới các gian phòng khác.
Bộ phận ngăn cháy bao gồm tường ngăn cháy, vách ngăn cháy và sàn ngăn cháy.
2.4.1 Fire barriers are for preventing fire and other combustion products from spreading from one fire
compartment or a room with fire to another room.
Fire barriers include fire-blocking walls, fire-blocking partitions and fire-blocking floor.
2.4.2 Bộ phận ngăn cháy được đặc trưng bằng tính chịu lửa và tính nguy hiểm cháy.
Tính chịu lửa của một bộ phận ngăn cháy được xác định bằng tính chịu lửa của các bộ phận cấu
thành ra nó, bao gồm:
- Phần ngăn cách (tấm vách, tấm tường, tấm sàn và các bộ phận tương tự).
- Cấu kiện giữ ổn định cho phần ngăn cách (khung, thanh giằng và các cấu kiện tương tự).
- Cấu kiện đỡ phần ngăn cách (dầm đỡ, sườn đỡ, tường đỡ và các bộ phận tương tự).

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

- Các nút liên kết giữa chúng.


Giới hạn chịu lửa theo trạng thái mất khả năng chịu lực (R) của cấu kiện giữ ổn định cho phần ngăn
cách, của cấu kiện đỡ phần ngăn cách và của các chi tiết liên kết giữa chúng phải không được thấp
hơn giới hạn chịu lửa yêu cầu đối với phần ngăn cách.
Tính nguy hiểm cháy của bộ phận ngăn cháy được xác định bằng tính nguy hiểm cháy của phần
ngăn cách cùng với các chi tiết liên kết và của các cấu kiện giữ ổn định cho phần ngăn cách.
2.4.2 Fire barriers shall be characterized by fire resistance and fire risk.
Fire resistance of a fire barrier shall be determined by fire resistance of its component, including:
- Separating components (partitions, walls, floors, etc.).
- Stabilizing components (frames, rebar, etc.).
- Supporting components (supporting beams, supporting sides, supporting walls, etc.).
- Connecting components in-between.
Fire resistance rate based on load-bearing (R) capacity of stabilizing sections and connecting components
shall not be lower than required Fire resistance rate of the separating sections.
Fire risks of Fire barriers shall be determined by fire risks of separating sections, stabilizing sections and
connection components thereof.
2.4.3 Bộ phận ngăn cháy được phân loại theo giới hạn chịu lửa của phần ngăn cách như trong Bảng
1. Khi trong bộ phận ngăn cháy có các cửa đi, cổng, cửa nắp, van khí , cửa sổ, màn chắn (sau đây
gọi chung là cửa và van ngăn cháy), hay khi ở các cửa đó có bố trí khoang đệm (gọi là khoang đệm
ngăn cháy) thì cửa, van ngăn cháy và khoang đệm ngăn cháy phải được chọn loại cũng có khả năng
ngăn cháy phù hợp với loại của bộ phận ngăn cháy theo quy định tại Bảng 1.
Giới hạn chịu lửa của các loại cửa và van ngăn cháy trong bộ phận ngăn cháy được quy định tại
Bảng 2.
Giới hạn chịu lửa của các bộ phận của khoang đệm ngăn cháy (vách, sàn, cửa và van ngăn cháy) ở
cửa và van ngăn cháy trong bộ phận ngăn cháy phải phùhợp quy định tại Bảng 3.
Bộ phận ngăn cháy loại 1 phải thuộc cấp nguy hiểm cháy K0. Trong các trường hợp riêng, cho phép
sử dụng cấp nguy hiểm cháy K1 trong các bộ phận ngăn cháy loại 2 đến loại 4.
2.4.3 Fire barriers shall be classified based on Fire resistance rate of separating sections as shown in Table 1.
If fire barrier are installed with doors, gates, trapdoors, air valves, windows and curtains (hereinafter
collectively referred to as “fire-blocking doors and valves”) or vestibules (fire-blocking vestibules),
fire-blocking doors, fire-blocking valves and fire-blocking vestibules shall have the ability to prevent fire
spread corresponding to Class of fire barrier under Table 1.
Fire resistance rate of fire-blocking doors and valves in fire barrier are specified in Table 2.
Fire resistance rate of components of fire-blocking vestibules (fire-blocking partitions, floors, doors and
valves) in fire-blocking doors and valve of fire barriers shall conform to Table 3.
Class 1 Fire barrier shall have K0 fire hazard level. In special cases, it shall be permitted to utilize K1 fire
hazard level in Class 2 to Class 4 Fire barriers.
Bảng 1 - Phân loại bộ phận ngăn cháy
Table 1 – Classification of Fire barriers

Bộ phận ngăn Loại Loại cửa và van ngăn


bộ Giới hạn chịu lửa của Loại khoang
cháy cháy trong bộ phận
phận ngăn bộ phận ngăn cháy, đệm ngăn cháy,
ngăn cháy, không thấp
Fire barrier cháy không nhỏ hơn không thấp hơn
hơn

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

Class of Fire resistance rate, not Type of fire-blocking doors Type of


Fire barrier lower than and valves, not lower than fire-blocking
vestibules, not
lower than
1. Tường ngăn 1 RЕI 150 1 1
cháy
2 RЕI 45 2 2
Fire-blocking walls
2. Vách ngăn 1 ЕI 45 2 1
cháy
Fire-blocking 2 ЕI 15 3 2
partition
3. Sàn ngăn cháy 1 RЕI 150 1 1
Fire-blocking floor 2 RЕI 60 2 1
3 RЕI 45 2 1
4 RЕI 15 3 2
Bảng 2 - Giới hạn chịu lửa của cửa và van ngăn cháy trong bộ phận ngăn cháy
Table 2 - Fire resistance rate of fire-rated doors and valves in fire barrier
Cửa và van ngăn cháy trong bộ Loại cửa và van ngăn cháy Giới hạn chịu lửa, không
phận ngăn cháy trong bộ phận ngăn cháy nhỏ hơn
Fire-blocking doors and valves in Type of fire-blocking doors and Fire resistance rate, not lower
Fire barrier valves in Fire barrier than
(1) (2) (3)

1. Cửa đi, cổng, cửa nắp, van 1) 1 ЕI 60


Doors, trapdoors, valves 2 ЕI 30 2)
3 ЕI 15
2. Cửa sổ 1 Е 60
Window 2 Е 30
3 Е 15
3. Màn chắn
1 ЕI 60
Partition
1): Giới hạn chịu lửa của van ngăn cháy được phép chỉ lấy theo tí
nh toàn vẹn (E) nếu những van này
lắp đặt bên trong các kênh, giếng và đường ống dẫn mà đảm bảo được khả năng chịu lửa yêu cầu,
đối với cả tính toàn vẹn (E) vàtính cách nhiệt (I).
2): Giới hạn chịu lửa của cửa của giếng thang máy được phép lấy không nhỏ hơn E 30.
1): Fire resistance rate of fire-blocking valves shall be solely based on integrity (E) if such valves are installed
in service ducts, shafts and pipes in a manner that meets required fire resistance, applicable to both integrity
(E) and thermal insulation (I).
2): Fire resistance rate of elevator shafts shall not be lower than E 30.

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

Bảng 3 - Giới hạn chịu lửa của các bộ phận của khoang đệm ở các cửa và van ngăn cháy
trong bộ phận ngăn cháy
Table 3 – Fire resistance rate of components of vestibules of fire-blocking doors and valves in fire
barrier
Giới hạn chịu lửa của các bộ phận của khoang đệm, không nhỏ hơn
Loại khoang đệm Fire resistance rate of vestibule components, not lower than
ngăn cháy
Cửa và van ngăn cháy
Type of Vách ngăn của khoang
Sàn của khoang đệm của khoang đệm
fire-blocking đệm
vestibule Floors of vestibule Fire-blocking doors and
Partitions of vestibule
valves of vestibule
1 EI 45 REI 45 EI 30
2 EI 15 REI 15 EI 15
2.5 Cầu thang vàbuồng thang bộ
2.5 Stairs and staircases
2.5.1 Cầu thang vàbuồng thang bộ dùng để thoát nạn được phân thành các loại sau:
CHÚ THÍCH: Phụ lục I trình bày một số hình vẽ minh họa về các loại cầu thang vàbuồng thang bộ.
a) Các loại cầu thang bộ:
- Loại 1 – cầu thang bên trong nhà, được đặt trong buồng thang.
- Loại 2 – cầu thang bên trong nhà, để hở.
- Loại 3 – cầu thang bên ngoài nhà, để hở.
CHÚ THÍCH: Để hở tức là không được đặt trong buồng thang.
b) Các loại buồng thang bộ thông thường:
- L1 – có các lỗ cửa ở tường ngoài trên mỗi tầng (để hở hoặc lắp kính).
- L2 – được chiếu sáng tự nhiên qua các lỗ ở trên mái (để hở hoặc lắp kính).
c) Các loại buồng thang bộ không nhiễm khói:
- N1 – có lối vào buồng thang từ mỗi tầng đi qua một khoảng đệm không nhiễm khói được thực hiện
bằng giải pháp thông gió tự nhiên phù hợp. Một số trường hợp buồng thang N1 có cấu tạo được coi
là phù hợp cho trong 3.4.10.
Cho phép thay thế buồng thang bộ N1 bằng buồng thang bộ có lối vào buồng thang từ mỗi tầng đi
qua khoang đệm. Cả khoang đệm và buồng thang phải có áp suất không khí dương khi có cháy.
Việc cấp khí vào khoang đệm và vào buồng thang là độc lập với nhau.
- N2 – có áp suất không khí dương (áp suất không khí trong buồng thang cao hơn bên ngoài buồng
thang) trong buồng thang khi có cháy.
- N3 – có lối vào buồng thang từ mỗi tầng đi qua khoang đệm có áp suất không khí dương (áp suất
không khí dương trong khoang đệm là thường xuyên hoặc khi có cháy).
2.5.1 Stairs and staircases for Means of egress shall be classified into following types:
NOTE: Under Appendix I are illustrations of stairs and staircases.
a) Types of stairs:

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

- Type 1 – indoor stairs, positioned inside stair shaft.


- Type 2 – indoor stairs, exposed.
- Type 3 – outdoor stairs, exposed.
NOTE: “Exposed” means not positioned inside a stair shaft.
b) Regular types of staircases:
- L1 – a staircase with opening on outer wall on each level (with or without glasses installed).
- L2 – a staircase receiving natural lighting via skylight (with or without glasses installed).
c) All types of smoke proof stair enclosure:
- N1 – a staircase granting access to each storey through a smoke proof vestibule implemented by appropriate
natural ventilation solutions. Cases of appropriate N1 staircase designs are specified in 3.4.10.
It shall be permitted to replace N1 staircases with staircases granting access to each storey through a
vestibule. Both vestibule and stair enclosure shall have positive pressure in case of fire. Air supply for
vestibule and staircase shall be separate from each other.
- N2 – have positive pressure (air pressure inside the staircase shall be higher than air pressure outside the
staircase) in case of fire.
- N3 – a staircase granting access to each storey through a vestibule has positive pressure (the positive
pressure in the vestibule shall be on a regular basis or in case of fire).
2.5.2 Thang chữa cháy để phục vụ cho việc chữa cháy và cứu nạn được phân thành 2 loại sau:
- P1 – thang đứng.
- P2 – thang bậc với độ nghiêng không quá 6:1 (không quá 80º).
2.5.2 Transport methods serving fire fighting and rescue shall be classified into 2 following types:
- P1 – ladder.
- P2 – stairs with tread slope not greater than 6:1 (no more than 80o).
2.6 Nhà, khoang cháy, gian phòng
2.6 Buildings, fire compartments and rooms
2.6.1 Nhà hoặc các phần của nhà được ngăn cách riêng biệt bằng các tường ngăn cháy loại 1 (gọi là
khoang cháy) được phân nhóm theo bậc chịu lửa, theo cấp nguy hiểm cháy kết cấu và theo nhóm
nguy hiểm cháy theo công năng. Cho phép phân chia khoang cháy trong các nhà có bậc chịu lửa IV
và V bằng các tường ngăn cháy loại 2.
- Bậc chịu lửa của nhà và khoang cháy được xác định bằng giới hạn chịu lửa của các cấu kiện xây
dựng của nó.
- Cấp nguy hiểm cháy kết cấu của nhà và khoang cháy được xác định theo mức độ tham gia của các
cấu kiện xây dựng vào sự phát triển cháy và hình thành các yếu tố nguy hiểm của đám cháy.
- Nhóm nguy hiểm cháy theo công năng của nhà và các phần của nhà được xác định theo mục đích
sử dụng và đặc điểm của các quy trình công nghệ bố trí bên trong nó.
2.6.1 Buildings or parts thereof separated by class 1 fire-blocking walls (called fire compartment) shall be
classified based on fire resistance rate, structural fire hazard levels and occupancy fire hazard categories. It
shall be permitted to separate fire compartments in buildings with fire resistance grade IV and grade V by
class 2 fire-blocking walls.
- Fire resistance grade of buildings and fire compartments shall be determined by fire resistance rate of
construction materials thereof.

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

- Structural fire hazard levels of buildings and fire compartments shall be determined by participation of
structural components in developing the fire and forming dangerous elements of the fire.
- Occupancy fire hazard category of building and sections thereof shall be determined based on use purposes
and characteristics of technological procedures situated within.
2.6.2 Nhàvàcác khoang cháy được phân theo bậc chịu lửa như Bảng 4.
2.6.2 Building and fire compartments shall be classified based on fire resistance grade as shown in Table 4.
Bảng 4 - Bậc chịu lửa của nhà
Table 4 - Fire resistance grade of building
Giới hạn chịu lửa của kết cấu nhà, không nhỏ hơn
Fire resistance rate of building structures, not lower than
Bộ phận mái không có
Sàn giữa các Kết cấu buồng thang
Bậc chịu tầng áp mái
Tường tầng (bao gồm bộ
lửa của
Các bộ ngoà i cả sà n tầng áp Roof sections without attic
Staircase structures
nhà floor
phận chịu không mái và sàn
Fire
resistance
lực của nhà chịu lực trên tầng hầm) Tấm lợp (bao Giàn, Bản thang
grade Outer Floors gồm tấm lợp códầm, xàTường
Load-bearing và chiếu
structures
non-load in-between lớp cách nhiệt) gồ trong
bearing
thang
levels (including
walls Roofing (including Grirders, Interior
floors of garrets Treads and
thermal insulated beams, walls
and basements) landings
roofing) pillars
I R 120 Е 30 RЕI 60 RЕ 30 R 30 RЕI 120 R 60
II R 90 Е 15 RЕI 45 RЕ 15 R 15 RЕI 90 R 60
III R 45 Е 15 RЕI 45 RЕ 15 R 15 RЕI 60 R 45
IV R 15 E 15 RЕI 15 RЕ 15 R 15 RЕI 45 R 15
V Không quy định No requirements
CHÚ THÍCH 1: Trong các ngôi nhàcóbậc chịu lửa I, II, III thìsàn vàtrần của tầng hầm, tầng nửa
hầm phải làm bằng vật liệu không cháy vàcógiới hạn chịu lửa ít nhất REI 90. Sàn các tầng 1 và
tầng trên cùng phải làm bằng vật liệu cótính cháy không thấp hơn Ch1.
NOTE 1: In buildings with Fire resistance grade I, II and III, floors and ceilings of basements and
semi-basements shall be made of non-flammable materials and have fire resistance rate of at least REI 90.
Floors of 1st storey and the topmost storey shall be made from materials with flammability no lower than Ch1.
CHÚ THÍCH 2: Trong các ngôi nhàcóbậc chịu lửa IV, V thìsàn của tầng hầm hay tầng nửa hầm
nh cháy không thấp hơn Ch1 và có giới hạn chịu lửa không dưới REI 45
phải làm bằng vật liệu cótí
NOTE 2: In buildings with Fire resistance grade IV and V, floors of basements or semi-basements shall be
made from materials with flammability not lower than Ch1 and Fire resistance rate not lower than REI 45.
CHÚ THÍCH 3: Đối với nhàcó2 hoặc 3 tầng hầm (nhàthuộc nhóm F1.3 vànhàhỗn hợp) thìcác
cấu kiện, kết cấu chịu lực ở tầng hầm phải cógiới hạn chịu lửa tối thiểu R 120.
NOTE 3: In buildings with 2 or 3 basements (buildings under category F1.3 and multi-purpose buildings),
load-bearing structures and components in basements shall have a minimum fire resistance rate of R 120.
CHÚ THÍCH 4: Trong các phòng cósản xuất hay bảo quản các chất lỏng cháy được thìsàn phải
làm bằng vật liệu không cháy.

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

NOTE 4: In rooms for manufacturing or preserving flammable liquid, the floors shall be made of
non-flammable materials.
Các bộ phận của nhà như các tường và cột chịu lực, hệ giằng, vách cứng, các bộ phận của sàn (dầm,
xà hoặc tấm sàn) được xếp vào loại các bộ phận chịu lực của nhà nếu tham gia vào việc đảm bảo sự
ổn định tổng thể và sự bất biến hình của nhà khi có cháy.
Các bộ phận chịu lực màkhông tham gia vào việc đảm bảo ổn định tổng thể của nhà phải được đơn
vị thiết kế chỉ dẫn trong tài liệu kỹ thuật của nhà.
Không quy định giới hạn chịu lửa đối với bộ phận bịt lỗ thông (cửa, cổng, cửa sổ, cửa nắp, cửa trời,
trong đó có cả cửa trên đỉnh và các phần cho ánh sáng xuyên qua khác của tấm lợp mái), ngoại trừ
các cửa, van ngăn cháy trong bộ phận ngăn cháy và các trường hợp được nói riêng.
Khi giới hạn chịu lửa tối thiểu của cấu kiện được yêu cầu là R 15 (RE 15, REI 15) thì cho phép sử
dụng các kết cấu thép không bọc bảo vệ mà không phụ thuộc vào giới hạn chịu lửa thực tế của nó,
ngoại trừ các trường hợp khi giới hạn chịu lửa của các bộ phận chịu lực của nhà theo kết quả thí
nghiệm nhỏ hơn R 8.
Trong các buồng thang bộ không nhiễm khói loại N1 được phép sử dụng các bản thang và các chiếu
thang với giới hạn chịu lửa R 15 và thuộc cấp nguy hiểm cháy K0.
Load-bearing components of buildings include walls and load-bearing pillars, beams, connectors, hard
partitions and sections of floors participating in ensuring overall integrity and ability to resist deformation of
the buildings in case of fire.
Load-bearing components that do not participate in ensuring overall integrity of the buildings shall be
instructed by design departments in technical documents of the buildings.
No regulations on fire resistance rate for devices sealing openings (doors, gates, windows, trapdoors,
skylights and including openings on top and sections allowing light to pass through the roofing), except
fire-blocking doors and valves in fire barriers and special cases to be specified.
If minimum required Fire resistance rate of components are R 15 (RE 15, REI 15), it shall be permitted to use
steel structure without using protective coatings and relying on actual Fire resistance rate, except for cases in
which Fire resistance rate of load-bearing structures of the buildings are lower than R 8 according to
experiment results.
In smoke proof stair enclosure type N1, it shall be permitted to use treads and landings with R 15 fire
resistance rate and K0 fire hazard level.
2.6.3 Theo tính nguy hiểm cháy về kết cấu, nhà và các khoang cháy được phân thành 4 cấp S0, S1,
S2, S3 như trong Bảng 5 gọi là cấp nguy hiểm cháy kết cấu của nhà.
Không quy định về tính nguy hiểm cháy đối với cửa, cổng, cửa sổ, cửa nắp trong kết cấu bao che
của nhà trừ những trường hợp được nói riêng.
2.6.3 According to structural fire hazards, building and fire compartments shall be classified into 4 levels of
S0, S1, S2 and S3 as shown in Table 5 – structural fire hazard levels.
No regulations on fire hazards for doors, gates, windows and trapdoors in enclosing structures of buildings
are prescribed, except for special cases.
Bảng 5 - Cấp nguy hiểm cháy kết cấu của nhà
Table 5 – Structural fire hazard levels of buildings
Cấp nguy hiểm cháy của cấu kiện xây dựng, không nhỏ hơn
Cấp nguy hiểm
cháy kết cấu Fire hazard levels of construction components, not lower than
của nhà
Các bộ phận chịu Tường Tường, vách Tường của buồng Bản thang và

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

Structural fire
lực dạng thanh ngoài từ ngăn, sàn và thang bộ và của chiếu thang
hazard levels of (cột, xà, giàn, vàphí a ngoài mái không cóbộ phận ngăn trong buồng
buildings tương tự) Outside of
tầng áp mái cháy thang bộ
Load-bearing outer walls Walls, Walls of staircases Treads and
structures in form partitions, and fire barriers landings in
of bars (pillars, floors and roofs staircases
beams, etc.) without attic
floor
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
S0 K0 K0 K0 K0 K0
S1 K1 K2 K1 K0 K0
S2 K3 K3 K2 K1 K1
SЗ Không quy định No requirements K1 K3
2.6.4 Khi áp dụng vào thực tế xây dựng các kết cấu hoặc hệ kết cấu màkhông thể xác định được
giới hạn chịu lửa hoặc cấp nguy hiểm cháy của chúng trên cơ sở các thử nghiệm chịu lửa tiêu chuẩn
hoặc theo tính toán thìcần tiến hành thử nghiệm chịu lửa trên các bộ phận của kết cấu hoặc hệ kết
cấu đó theo tài liệu chuẩn được lựa chọn áp dụng.
2.6.4 Upon constructing structures or series of structures without being able to identify Fire resistance rate or
fire hazard levels based on standard fire resistance tests or calculation, it is required to conduct fire resistance
test on the parts of such structure or structural system according to the selected standard document.
2.6.5 Nhàvàcác phần của nhà(các gian phòng hoặc nhóm các gian phòng có công năng liên quan
với nhau) được phân thành các nhóm nguy hiểm cháy theo công năng tuỳ thuộc vào đặc điểm sử
dụng chúng, vào mức đe dọa tới sự an toàn của người trong trường hợp xảy ra đám cháy có tính
đến: lứa tuổi, trạng thái thể chất, khả năng có người đang ngủ, nhóm người sử dụng theo công năng
chính vàsố người của nhóm đó. Phân nhóm nguy hiểm cháy theo công năng được quy định tại
Bảng 6.
Nhà và gian phòng dùng để sản xuất hoặc làm kho được phân hạng (A, B, C, D, E) theo tính nguy
hiểm cháy vàcháy nổ phụ thuộc vào số lượng vàtính chất nguy hiểm cháy nổ của các chất vàvật
liệu chứa trong chúng, có tính đến đặc điểm của quátrì
nh công nghệ sản xuất. Việc phân hạng quy
định trong Phụ lục C.
Các gian phòng sản xuất vàcác gian phòng kho, kể cả các phòng thínghiệm và nhà xưởng códiện
tích trên 50 m2, các gian phòng chuẩn bị đồ ăn có thiết bị đun nấu cócông suất trên 10 KW trong các
nhàthuộc Nhóm F1, F2, F3 và F4, được xếp vào Nhóm F5.
2.6.5 Buildings and sections thereof (rooms with functions related to one another) shall be classified into fire
hazard category depending on their use purpose and threat to human safety in case of fire taking into account:
age, physical attributes, possibility of sleeping people, groups of people utilizing primary functions and
number of said groups. Occupancy fire hazard categories are specified under Table 6.
Buildings and rooms for manufacturing or storing shall be classified (A, B, C, D, E) based on fire risks and
explosion risks according to quantity and explosion risks of substances and materials within, taking into
account properties of manufacturing technology. Classification shall be specified under Appendix C.
Rooms for manufacturing and storing, including laboratories and warehouses with more than 50 m2 in area,
rooms for preparing food with more than 10 KW with cooking equipment in buildings under categories F1,
F2, F3 and F4 shall be placed under category F5.
2.6.6 Trong các nhàcócấp nguy hiểm cháy theo công năng xác định, mà trong trường hợp chung,
cho phép bố trínhóm các gian phòng vàcác gian phòng cócấp nguy hiểm cháy theo công năng

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

khác, thìngoài việc tuân theo các yêu cầu chung của quy chuẩn này, còn phải đảm bảo các điều kiện
bổ sung theo các tiêu chuẩn thiết kế các dạng cụ thể của nhàvàcác thiết bị kỹ thuật tương ứng đó.
2.6.6 With respect to buildings with defined occupancy fire hazard categories, in general cases, it
shall be permitted to allocate rooms having other fire hazard categories while complying with
regulations under design standards for specific buildings and technical equipment in addition to the
Code.
Bảng 6 - Phân nhóm nhàdựa trên tính nguy hiểm cháy theo công năng
Table 6 - Classification of buildings depending on fire hazard categories
Nhóm Mục đích sử dụng Đặc điểm sử dụng
Category Use purpose Characteristic of Use
(1) (2) (3)
F1 Nhà để ở thường xuyên hoặc tạm thời (trong đó có cả Các gian phòng trong nhànày
để ở suốt ngày đêm). thường được sử dụng cả ngày
Buildings for temporary or permanent residential purposes
và đêm. Nhóm người trong đó
(including day and night residence). có thể gồm nhiều lứa tuổi và
trạng thái thể chất khác nhau.
F1.1 Nhàtrẻ, mẫu giáo, mầm non; bệnh viện (không bao gồm Đặc trưng của các nhànày là
bệnh viện dã chiến), khối nhà điều trị nội trú của cơ sở cócác phòng ngủ.
phòng chống dịch bệnh, phòng khám đa khoa, chuyên
khoa, nhàhộ sinh; nhà chuyên dùng cho người cao tuổi vàRooms in such buildings are
regularly used day and night.
người khuyết tật (không phải nhà căn hộ), nhà dưỡng lão; People inhabiting the buildings
khối nhàngủ của các trường nội trúvàcủa các cơ sở cho may vary in ages and physical
trẻ em, và các nhà có đặc điểm sử dụng tương tự. attributes. One of the features of
Nursery, kindergarten, preschool; hospitals (excluding field said buildings are presence of
hospitals), inpatient treatment blocks of epidemic prevention bedrooms.
and control establishments, general and specialized clinics,
maternity homes; specialized buildings for the elderly and
disabled (not apartment buildings), nursing homes; sleeping
blocks of boarding schools and of children's facilities, and
buildings of similar use.
F1.2 Khách sạn, nhàkhách, nhànghỉ, nhàtrọ; kýtúc xá, nhàtập
thể; khối nhàngủ của các cơ sở điều dưỡng, nghỉ dưỡng,
phục hồi chức năng, chỉnh hình; vàcác cơ sở lưu trú khác
có đặc điểm sử dụng tương tự.
Hotels, guest suites, motels, inns; dormitories, hostels; sleeping
blocks of nursing, convalescence, rehabilitation and orthopedic
facilities; and other residential facilities with similar usage
characteristics.
F1.3 Nhà chung cư, và các nhà có đặc điểm sử dụng tương tự
Apartment, and other building with similar usage
characteristics.
F1.4 Nhàở riêng lẻ; và các nhà có đặc điểm sử dụng tương tự
Residential dwelling unit, and other building with similar usage
characteristics.
F2 Các cơ sở văn hóa, thể thao đại chúng. Các gian phòng chính trong

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

Public cultural and sports facilities. các nhà này được đặc trưng
F2.1 Nhàhát, rạp chiếu phim, rạp xiếc, phòng hoànhạc; câu lạc bởi số lượng lớn khách lưu lại
bộ; các công trình thể thao có khán đài, nhà thi đấu, bể bơi trong một khoảng thời gian
trong nhà, cung thể thao trong nhàvàcác các công trình nhất định.
khác cósố lượng chỗ ngồi tính toán cho khách trong các Room in such buildings are
gian phòng kín; thư viện; trung tâm hội nghị, tổ chức sự characterized by large amount of
kiện không bao gồm dịch vụ ăn uống; các nhà có đặc điểm customers inhabiting in certain
sử dụng tương tự. period of time.

Theatres, cinemas, circuses, concert halls; club; sports buildings


with stands, gymnasiums, indoor swimming pools, indoor sports
halls and other constructions with a calculated number of seats
for guests in closed rooms; library; conference center, event
organization excluding food service; buildings with similar
usage characteristics.
F2.2 Bảo tàng, triển lãm; phòng nhảy, vũ trường, quán bar,
phòng hát, cơ sở kinh doanh karaoke và các cơ sở tương tự
khác trong các gian phòng kín; khối nhàcủa các công trì nh
vui chơi giải trí,thủy cung và các nhà có đặc điểm sử dụng
tương tự.
Museums and exhibitions; dance halls, discos, bars, singing
rooms, karaoke establishments and other similar facilities in
closed rooms; blocks of amusement facilities, aquariums and
buildings with similar use characteristics.
F2.3 Các cơ sở được đề cập ở mục F2.1 nhưng hở ra ngoài trời,
công viên giải trí; các nhà có đặc điểm sử dụng tương tự.
Facilities mentioned in F2.1 but open to the outdoors,
amusement parks; buildings with similar usage characteristics.
F2.4 Các cơ sở được đề cập ở mục F2.2, hở ra ngoài trời.
Facilities mentioned in F2.2 but open to the outdoors.
F3 Các cơ sở thương mại, kinh doanh vàdịch vụ dân cư. Các gian phòng của các cơ sở
Commercial, business and residential service facilities.
này được đặc trưng bởi số
lượng khách lớn hơn so với
F3.1 Cơ sở bán hàng, phòng trưng bày các sản phẩm hàng hóa, nhân viên phục vụ.
nhàhội chợ, trung tâm thương mại, điện máy, siêu thị, cửa
Rooms of such facilities are
hàng bách hóa, cửa hàng tiện ích; nhàsách; cửa hàng kinh characterized by quantity of
doanh mô-tô, xe gắn máy; và các nhà có đặc điểm sử dụng customers exceeding quantity of
tương tự. servers.
Retail, shop, showrooms for products and goods, fair buildings,
commercial centers, electronics centers, supermarkets,
department stores, convenience stores; bookstore; motorcycle
and moped shops; and buildings with similar usage
characteristics.
F3.2 Nhàhàng, cửa hàng ăn uống, giải khát, trạm dừng nghỉ;
trung tâm hội nghị, tổ chức sự kiện cóbao gồm dịch vụ ăn
uống; và các nhà có đặc điểm sử dụng tương tự.
Restaurants, food and beverage shops, rest stops; conference

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

center, event organization including food services; and buildings


with similar usage characteristics.
F3.3 Nhàga đường sắt, nhàga hàng không; nhàchờ cáp treo
vận chuyển người, bến phà, bến xe khách; vàcác nhàcó
đặc điểm sử dụng tương tự.
Railway station, airport terminal; waiting buildings for cable
cars to transport people, ferry terminals, bus stations; and
buildings with similar usage characteristics.
F3.4 Phòng khám chữa bệnh (ngoại trú) đa khoa và cấp cứu;
khối nhà điều trị ngoại trúcủa cơ sở y tế khác như trạm y
tế, chỉnh hình, thẩm mỹ viện, phục hồi chức năng; nhà có
kinh doanh dịch vụ xoa bóp; và các nhà có đặc điểm sử
dụng tương tự.
General and emergency medical (outpatient) clinics; blocks of
outpatient treatment of other medical facilities such as medical
stations, orthopedic, beauty salons, rehabilitation; building with
massage service business; and buildings with similar usage
characteristics.
F3.5 Các gian phòng cho khách của các doanh nghiệp, cơ sở
dịch vụ đời sống vàcông cộng cósố lượng chỗ ngồi cho
khách không được tính toán (bưu điện, quỹ tiết kiệm,
phòng vé, văn phòng tư vấn luật, văn phòng công chứng,
cửa hàng giặt là, nhàmay, sửa chữa giày vàquần áo, cửa
hàng cắt tóc); cơ sở phục vụ lễ tang, cơ sở tôn giáo, tín
ngưỡng, đình, chùa, nhà thờ, nhà nguyện, thánh đường,
thánh thất, niệm phật đường, từ đường, nhàthờ họ; vàcác
cơ sở tương tự.
Guest rooms of businesses, life and public service
establishments with an uncounted number of seats (post offices,
savings funds, ticket offices, law offices, notary offices, stores,
laundromats, tailors, shoe and clothing repair shops, barber
shops); funeral service establishments, religious and belief
establishments, communal buildings, pagodas, churches,
chapels, cathedrals, holy buildings, Buddhist recitation halls,
building of cult, ancestral center; and similar facilities.
F3.6 Các khu liên hợp rèn luyện thể chất vàcác khu tập luyện,
thi đấu thể thao không có khán đài; các gian phòng dịch
vụ; sân vận động, trường đua, trường bắn; vàcác nhàcó
đặc điểm sử dụng tương tự.
Physical training complexes and sports training and competition
areas without stands; service rooms; stadiums, race courses,
shooting grounds; and buildings with similar usage
characteristics.
F4 Các công trình giáo dục, đào tạo, trụ sở làm việc, tổ Các phòng trong các nhànày
chức khoa học, nghiên cứu và thiết kế, cơ quan quản được sử dụng một số thời gian
lý. nhất định trong ngày, bên
Educational and training facilities, offices, scientific
trong phòng thường có nhóm
organizations, research and design organizations, management người cố định, quen với điều

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

agencies. kiện tại chỗ, có độ tuổi và


F4.1 Các trường tiểu học, trung học cơ sở, cơ sở đào tạo phổ trạng thái thể chất xác định.
thông có nhiều cấp học (không bao gồm mầm non, mẫu Rooms in such buildings are used
giáo), trường trung học phổ thông, trường trung học for specific period of time in a
chuyên nghiệp, trường dạy nghề; trường đào tạo người day, regularly occupied by
chuyên hoạt động tôn giáo ở lứa tuổi thiếu niên; vàcác nhàidentified groups of people who
có đặc điểm sử dụng tương tự. are used to current conditions
with specific age and physical
Primary schools, secondary schools, general training institutions attributes.
with multiple levels of education (excluding pre-schools and
kindergartens), high schools, professional high schools, college
department; schools for training people specializing in religious
activities at a teen age; and buildings with similar usage
characteristics.
F4.2 Các trường đại học, cao đẳng, học viện, trung cấp chuyên
nghiệp, trường bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ, trường
công nhân kỹ thuật; trường đào tạo người chuyên hoạt
động tôn giáo không thuộc nhóm F4.1; và các nhà có đặc
điểm sử dụng tương tự.
Universities, colleges, academies, professional intermediate
schools, schools for fostering professional improvement,
schools for technical workers; schools for training people
specializing in religious activities not in group F4.1; and
buildings with similar usage characteristics.
F4.3 Các cơ sở của các cơ quan quản lý, cơ quan Nhà nước các
cấp, nhàlàm việc của các nhân viên văn phòng trong các
doanh nghiệp; tổ chức chính trị, xãhội; trụ sở của các tôn
giáo; tổ chức thiết kế, tổ chức nghiên cứu khoa học, trạm
nghiên cứu địa chấn, trạm khí tượng thủy văn, cơ sở
nghiên cứu vũ trụ; tổ chức thông tin vànhàxuất bản; cơ sở
truyền thanh, truyền hình, viễn thông, nhàlắp đặt thiết bị
thông tin; ngân hàng, cơ quan, văn phòng; và các nhà có
đặc điểm sử dụng tương tự.
Facilities of management agencies, Nation agencies at all levels,
working offices of office workers in enterprises; social and
political organizations; headquarters of religions; design
organization, scientific research organization, seismic research
station, hydro-meteorological station, space research facility;
information organizations and publishers; radio, television,
telecommunications facilities, information equipment buildings;
banks, agencies, offices; and buildings with similar usage
characteristics.
F4.4 Các trạm (đội) chữa cháy vàcứu nạn, cứu hộ.
Fire fighting and rescue, evacuation stations (departments).
F5 Các nhà, công trình, gian phòng dùng cho mục đích Các gian phòng loại này được
sản xuất công nghiệm hay để làm kho. đặc trưng bởi sự có mặt của
Buildings, structures and rooms for manufacturing or
nhóm người làm việc cố định,
storing. kể cả làm việc suốt ngày đêm

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

F5.1 Các nhàvàcông trì nh sản xuất, các gian phòng sản xuất vàSuch rooms are characterized by
thínghiệm, nhà xưởng, cửa hàng sửa chữa, bảo dưỡng ôpresence of groups people
tô, mô tô, xe gắn máy; và các nhà có đặc điểm sử dụng working regularly, including day
tương tự. and night

Manufacturing structure and buildings, production and testing


rooms, workshops, repair and maintenance shops for
automobiles, motorcycles and mopes; and buildings with similar
usage characteristics.
F5.2 Các nhà và công trình kho; bãi đỗ xe ô tô, xe máy, xe đạp
không códịch vụ kỹ thuật vàsửa chữa; kho chứa sách, kho
lưu trữ, trung tâm cơ sở dữ liệu chuyên ngành, các gian
phòng kho; kho hàng hóa, vật tư cháy được hoặc hàng hóa
vật tư không cháy đựng trong các bao bì cháy được; vàcác
nhà có đặc điểm sử dụng tương tự.
Buildings and structures for storing; automobile, motorcycle and
bicycle parking lots without technical and repair services;
bookstores, archives, specialized database centers, storage
rooms; warehouses of flammable goods and materials or
non-combustible goods and materials in flammable packages;
and buildings with similar usage characteristics.
F5.3 Các nhàphục vụ nông nghiệp vàphát triển nông thôn.
Buildings serving agriculture and rural development.

3. BẢO ĐẢM AN TOÀN CHO NGƯỜI


3. ENSURING HUMAN SAFETY
3.1 Quy định chung
3.1 General regulations
3.1.1 Các yêu cầu của phần này nhằm đảm bảo:
- Thoát nạn cho người kịp thời và không bị cản trở.
- Cứu người bị tác động của các yếu tố nguy hiểm của đám cháy.
- Bảo vệ người trên đường thoát nạn, tránh khỏi những tác động của các yếu tố nguy hiểm của đám
cháy.
3.1.1 Requirements of this section are to ensure:
- Timely and unobstructed egress for humans.
- Rescue of people under influence of dangerous elements of the fire.
- Protection of people during evacuation away from dangerous elements of the fire.
3.1.2 Thoát nạn là quá trình tự di chuyển có tổ chức của người ra bên ngoài từ các gian phòng, nơi
các yếu tố nguy hiểm của đám cháy có thể tác động lên họ. Thoát nạn còn là sự di chuyển không tự
chủ của nhóm người ít có khả năng vận động, do các nhân viên phục vụ thực hiện. Thoát nạn được
thực hiện theo các đường thoát nạn qua các lối ra thoát nạn.

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

3.1.2 Evacuation refers to organized self movement of humans from rooms where dangerous elements of the
fire may affect them to outside. Evacuation also refers to involuntary movement of people having limited
movement capabilities with assistance of servers. Evacuation is done via means of egress.
3.1.3 Cứu nạn là sự di chuyển cưỡng bức của người ra bên ngoài khi họ bị các yếu tố nguy hiểm
của đám cháy tác động hoặc khi xuất hiện nguy cơ trực tiếp của các tác động đó. Cứu nạn được thực
hiện một cách tự chủ với sự trợ giúp của lực lượng chữa cháy hoặc nhân viên được huấn luyện
chuyên nghiệp, bao gồm cả việc sử dụng các phương tiện cứu hộ, qua các lối ra thoát nạn và lối ra
khẩn cấp.
3.1.3 Rescue refers to forced movement of people towards the exterior who are under influence of dangerous
elements of the fire or in case of direct presence of said influences. Rescue shall be performed voluntarily
with assistance of fire department or professionally trained force, including use of rescue equipment, via
means of egress and means of escape.
3.1.4 Việc bảo vệ người trên các đường thoát nạn phải được bảo đảm bằng tổ hợp các giải pháp bố
trí mặt bằng - không gian, tiện nghi, kết cấu, kỹ thuật công trình và tổ chức.
Các đường thoát nạn trong phạm vi gian phòng phải đảm bảo sự thoát nạn an toàn qua các lối ra
thoát nạn từ gian phòng đó mà không tính đến các phương tiện bảo vệ chống khói và chữa cháy có
trong gian phòng này.
Việc bảo vệ đường thoát nạn ngoài phạm vi gian phòng phải được tính đến theo điều kiện đảm bảo
thoát nạn an toàn cho người có kể đến tính nguy hiểm cháy theo công năng của các gian phòng trên
lối ra thoát nạn, số người thoát nạn, bậc chịu lửa và cấp nguy hiểm cháy kết cấu của nhà, số lối ra
thoát nạn từ một tầng và từ toàn bộ ngôi nhà.
Trong các gian phòng và trên các đường thoát nạn ngoài phạm vi gian phòng phải hạn chế tính nguy
hiểm cháy của vật liệu xây dựng thuộc các lớp bề mặt kết cấu (lớp hoàn thiện và ốp mặt) tùy thuộc
vào tính nguy hiểm cháy theo công năng của gian phòng và nhà, có tính đến các giải pháp khác về
bảo vệ đường thoát nạn.
3.1.4 Protection of humans on egress route shall be guaranteed by combination solutions of plan – space,
furnishing, structures and technical properties of buildings and organizations.
Egress routes within the rooms shall guarantee safe egress towards means of egress from such rooms without
taking into account smoke protection and fire suppression in the rooms.
Egress protection outside of the rooms shall taking into account of occupancy fire hazard category of rooms
on the egress routes, number of people evacuating; fire resistance grade and structural fire hazard levels of
buildings, number of means of egress on one storey and from the entire buildings.
Construction material fire hazard levels of rooms and egress routes outside of rooms shall be limited on
surface layers (finishing layers and cladding) depending on occupancy fire hazard category of the rooms and
buildings, taking into account other solutions regarding protecting egress routes.
3.1.5 Khi bố trí thoát nạn từ các gian phòng và ngôi nhà không được tính đến các biện pháp và
phương tiện dùng để cứu nạn, cũng như các lối ra không đáp ứng yêu cầu về lối ra thoát nạn quy
định tại 3.2.1.
3.1.5 When design means of egress of rooms and buildings, do not take into account of rescue measures and
devices and exits that fail to meet exit requirements under 3.2.1.
3.1.6 Không cho phép bố trí các gian phòng nhóm F5 hạng A hoặc hạng B dưới các gian phòng
dùng cho hơn 50 người cómặt đồng thời; không bố trícác gian phòng nhóm F5 này trong các tầng
hầm vàtầng nửa hầm.
Không cho phép bố trícác gian phòng nhóm F1.1, F1.2 vàF1.3 trong các tầng hầm vàtầng nửa
hầm.

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

3.1.6 It is not permitted to allocate rooms under category F5 class A or class B below rooms simultaneously
occupied by 50 people; do not situate F5 rooms in basements and semi-basements.
It is not permitted to allocate F1.1, F1.2 and F1.3 rooms in basements and semi-basements.
3.1.7 Trong các nhàcótừ 2 đến 3 tầng hầm, chỉ được phép bố tríphòng hút thuốc, các siêu thị và
trung tâm thương mại, quán ăn, quán giải khát vàcác gian phòng công cộng khác nằm sâu hơn tầng
hầm 1 khi cógiải pháp đảm bảo an toàn cháy bổ sung và được Cơ quan Cảnh sát Phòng cháy chữa
cháy vàCứu nạn cứu hộ cóthẩm quyền thẩm duyệt.
Tại tất cả các sàn tầng hầm, ítnhất phải có1 lối vào buồng thang bộ thoát nạn đi qua sảnh ngăn khói
được ngăn cách với các không gian xung quanh bằng tường ngăn cháy loại 2. Các cửa đi phải làloại
có cơ cấu tự đóng.
3.1.7 In buildings with 2 to 3 basement stories, it shall only be permitted to situate smoking rooms,
supermarkets, commercial centers, diners, drinks store and other public spaces below the first basement
stories if additional fire safety measures are developed and approved by Police Departments of Fire
Prevention and Fighting and Rescue.
At least 1 entry leading to exit staircases via smoke stop lobbies separated with surrounding spaces with class
2 fire-blocking walls shall be provided on each basement storey. Doors shall be installed with
automatic-closing mechanism.
3.1.8 Để đảm bảo thoát nạn an toàn, phải phát hiện cháy vàbáo cháy kịp thời. Nhàvàcác phần nhà
phải được trang bị các hệ thống báo cháy theo các quy định hiện hành.
CHÚ THÍCH: Các yêu cầu cơ bản về bố tríhệ thống báo cháy được quy định trong TCVN 3890.
3.1.8 To ensure safe exit, the fire shall be detected and alarmedin time. Buildings and sections thereof shall be
equipped with fire alarm systems according to applicable regulations and law.
NOTE: Basic requirements regarding fire alarm systems are specified in TCVN 3890.
3.1.9 Để bảo vệ người thoát nạn, phải bảo vệ chống khói xâm nhập các đường thoát nạn của nhàvà
các phần nhà.
CHÚ THÍCH: Các yêu cầu cơ bản về bảo vệ chống khói của nhà được quy định tại Phụ lục D.
3.1.9 To protect building inhabitants during evacuation, it is required to prevent smoke from infiltrating
egress routes of buildings and sections thereof.
NOTE: Basic requirements regarding smoke protection of buildings are specified under Appendix D.
3.1.10 Hiệu quả của các giải pháp đảm bảo an toàn cho người khi cháy cóthể được đánh giá bằng
tính toán.
3.1.10 Effectiveness of methods ensuring safety for humans in case of fire can be assessed by calculation.
3.2 Lối ra thoát nạn vàlối ra khẩn cấp
3.2 Means of egress and means of escape
3.2.1 Các lối ra được coi làlối ra thoát nạn (còn gọi làlối thoát nạn) nếu:
a) Dẫn từ các gian phòng ở tầng 1 ra ngoài theo một trong những cách sau:
- Ra ngoài trực tiếp.
- Qua hành lang.
- Qua tiền sảnh (hay phòng chờ).
- Qua buồng thang bộ.
- Qua hành lang và tiền sảnh (hay phòng chờ).

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

- Qua hành lang và buồng thang bộ.


b) Dẫn từ các gian phòng của tầng bất kỳ, trừ tầng 1, vào một trong các nơi sau:
- Trực tiếp vào buồng thang bộ hay tới cầu thang bộ loại 3.
- Vào hành lang dẫn trực tiếp vào buồng thang bộ hay tới cầu thang bộ loại 3.
- Vào phòng sử dụng chung (hay phòng chờ) có lối ra trực tiếp dẫn vào buồng thang bộ hoặc tới cầu
thang bộ loại 3.
- Vào hành lang bên của nhà dưới 28 m dẫn trực tiếp vào cầu thang bộ loại 2.
c) Dẫn vào gian phòng liền kề (trừ gian phòng nhóm F5 hạng A hoặc B) trên cùng tầng mà từ gian
phòng này có các lối ra như được nêu ở đoạn a) vàđoạn b). Lối ra dẫn vào gian phòng hạng A hoặc
B được phép coi là lối ra thoát nạn nếu nó dẫn từ gian phòng kỹ thuật không có chỗ cho người làm
việc thường xuyên mà chỉ dùng để phục vụ các gian phòng hạng A hoặc B nêu trên.
3.2.1 An exit is considered to be a means of egress if:
a) It leads rooms on the 1st storey towards outside in any of following manners:
- Directly.
- Via corridors.
- Via lobbies (or lounges).
- Via staircases.
- Via corridors and lobbies (or lounges).
- Via corridors and staircases.
b) It leads rooms on any stories other than the 1st storey to:
- Staircases or type 3 staircases directly.
- Corridors lead directly to staircases or type 3 staircases.
- Commonly shared rooms (or lounges) with direct exits leading to staircases or type 3 staircases.
- Side corridors of buildings under 28 m lead directly to type 2 staircases.
c) It leads to adjacent rooms (other than rooms under category F5 class A or B) on the same storey with exits
specified in a) and b). Exits leading to class A or B rooms shall be considered means of egress if they lead
from technical rooms without frequent worker and are used to serve class A or B rooms above.
3.2.2 Các lối ra từ các tầng hầm và tầng nửa hầm là lối ra thoát nạn khi thoát trực tiếp ra ngoài và
tách biệt với các buồng thang bộ chung của nhà (xem minh họa ở Hình I.1, Phụ lục I).
Cho phép bố trí :
- Các lối ra thoát nạn từ các tầng hầm đi qua các buồng thang bộ chung có lối đi riêng ra bên ngoài
được ngăn cách với phần còn lại của buồng thang bộ bằng vách đặc ngăn cháy loại 1 (xem minh họa
ở Hình I.2, Phụ lục I).
- Các lối ra thoát nạn từ các tầng hầm và tầng nửa hầm có bố trí các gian phòng hạng C, D, E, đi vào
các gian phòng hạng C4, D và E và vào sảnh nằm trên tầng một của nhà nhóm F5 khi bảo đảm các
yêu cầu của 4.25.
- Các lối ra thoát nạn từ phòng chờ, phòng gửi đồ, phòng hút thuốc và phòng vệ sinh ở các tầng hầm
hoặc tầng nửa hầm của nhà nhóm F2, F3 và F4 đi vào sảnh của tầng 1 theo các cầu thang bộ riêng
loại 2.

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

- Khoang đệm, kể cả khoang đệm kép trên lối ra ngoài trực tiếp từ nhà, từ tầng hầm và tầng nửa
hầm.
3.2.2 Exits from basements and semi-basements are means of egress if they lead directly outside separately
from common staircases of the buildings (illustration in Figure I.1, Appendix I).
It shall be permitted to allocate:
- Means of egress from basement through common staircases with separate exits leading outside isolated
from remaining parts of staircases by class 1 solid fire-rated partitions (illustration in Figure I.2, Appendix I).
- Means of egress from basements and semi-basements where class C, D and E rooms are situated that lead to
class C4, D and E rooms and to lobbies on the 1 st storey of category F5 buildings if requirements under 4.25
are satisfied.
- Means of egress from lounge, luggage rooms, smoking rooms and bathrooms in basements and
semi-basements of category F2, F3 and F4 buildings to lobbies of 1 st storey via separate type 2 staircases.
- Vestibules, including double vestibules on direct exits from buildings, basements and semi-basements.
3.2.3 Các lối ra không được coi là lối ra thoát nạn nếu trên lối ra này có đặt cửa hay cổng có cánh
mở kiểu trượt hoặc xếp, cửa cuốn, cửa quay.
Các cửa đi có cánh mở ra (cửa bản lề) nằm trong các cửa hay cổng nói trên được coi là lối ra thoát
nạn nếu được thiết kế theo đúng yêu cầu quy định.
3.2.3 An exit shall not be considered as an means of egress if sliding, folding, rolling or revolving doors are
situated on the exit.
Exits with hinged doors situated within doors or gates above shall be considered as means of egress if
designed conforming to the requirements.
3.2.4 Số lượng và chiều rộng của các lối ra thoát nạn từ các gian phòng, các tầng và các ngôi nhà
được xác định theo số lượng người thoát nạn lớn nhất có thể đi qua chúng và khoảng cách giới hạn
cho phép từ chỗ xa nhất có thể có người (sinh hoạt, làm việc) tới lối ra thoát nạn gần nhất.
CHÚ THÍCH 1: Số lượng người thoát nạn lớn nhất từ các không gian khác nhau của nhà hoặc phần
nhà được xác định theo G.3, Phụ lục G.
CHÚ THÍCH 2: Ngoài các yêu cầu chung được nêu trong quy chuẩn này, yêu cầu cụ thể về số lượng
và chiều rộng của các lối ra thoát nạn được nêu trong tài liệu chuẩn cho từng loại công trình. Phụ lục
G nêu một số quy định cụ thể cho các nhóm nhà thường gặp.
Khi gian phòng hoặc nhóm các gian phòng có số người sử dụng đồng thời lớn hơn 50 người và có
tính nguy hiểm cháy theo công năng khác với ngôi nhà thì phải đảm bảo lối thoát nạn riêng cho các
gian phòng đó (trực tiếp ra ngoài hoặc vào buồng thang bộ thoát nạn).
3.2.4 Quantity and width of means of egress from rooms, stories and buildings are defined based on the
largest amount of people possible travelling through and permissible maximum distance from places
potentially occupied by occupants to the nearest means of egress.
NOTE 1: The largest amount of people to evacuate from different spaces of buildings or sections of the
building is determined according to Appendix G, Section G.3.
NOTE 2: Apart from general requirements specified under the Code, specific requirements regarding
quantity and width of means of egress are specified in standard document on each type of construction.
Appendix G prescribes specific requirements for commonly seen types of buildings.
When rooms simultaneously occupied by more than 50 people and having occupancy fire risk different from
those of buildings, it is required to ensure separate egress routes for said rooms (leading directly outside or
into exit staircases).
3.2.5 Các gian phòng sau phải có không ít hơn hai lối ra thoát nạn:

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

- Các gian phòng nhóm F1.1 có mặt đồng thời hơn 15 người;
- Các gian phòng trong các tầng hầm và tầng nửa hầm có mặt đồng thời hơn 15 người; riêng các
gian phòng trong tầng hầm và tầng nửa hầm có từ 6 đến 15 người có mặt đồng thời thì cho phép một
trong hai lối ra tuân theo các yêu cầu tại đoạn d) của 3.2.13;
- Các gian phòng có mặt đồng thời hơn 50 người;
- Các gian phòng nhóm F5 hạng A hoặc B có số người làm việc trong ca đông nhất lớn hơn 5 người,
hạng C – khi số người làm việc trong ca đông nhất lớn hơn 25 người hoặc có diện tích lớn hơn 1 000
m2;
- Các sàn công tác hở hoặc các sàn dành cho người vận hành và bảo dưỡng thiết bị trong các gian
phòng nhóm F5 có diện tích lớn hơn 100 m2 - đối với các gian phòng thuộc hạng A và B hoặc lớn
hơn 400 m2- đối với các gian phòng thuộc các hạng khác;
- Các gian phòng nhóm F1.3 (căn hộ) được bố trí ở cả hai tầng (2 cao trình – thường gọi là căn hộ
thông tầng), khi chiều cao PCCC của tầng phía trên lớn hơn 18 m thì phải có lối ra thoát nạn từ mỗi
tầng.
3.2.5 Following rooms shall have minimum 2 means of egress:
- F1.1 rooms simultaneously occupied by more than 15 people.
- Rooms in basements and semi-basements simultaneously occupied by more than 15 people; and rooms in
basements and semi-basements simultaneously occupied by 6 to 15 people may have 1 of 2 exits conforming
to 3.2.13 d).
- Rooms simultaneously occupied by more than 50 people.
- Rooms under category F5 class A or B with more than 5 people working in a shift, class C with more than 25
people working in a shift or larger than 1 000 m2.
- Exposed working platforms or floors for people operating and maintaining equipment in category F5 rooms
larger than 100 m2 – with respect to rooms under class A or B or larger than 400 m2 – for rooms under other
classes.
- With respect to category F1.3 rooms (flats) situated on both stories (2 levels - commonly referred to duplex
apartment), if the fire protection height of upper storey is more than 18 m, it is required to provide means of
egress on each storey.
3.2.6 Các tầng nhà thuộc các nhóm sau đây phải có không ít hơn hai lối ra thoát nạn:
- F1.1; F1.2; F2.1; F2.2; F3; F4;
- F1.3 khi tổng diện tích các căn hộ trên một tầng lớn hơn 500 m2 (đối với các nhà đơn nguyên thì
tính diện tích trên một tầng của đơn nguyên). Trường hợp tổng diện tích nhỏ hơn 500 m2 và khi chỉ
có một lối ra thoát nạn từ một tầng, thì từ mỗi căn hộ ở độ cao lớn hơn 15 m, ngoài lối ra thoát nạn
phải có một lối ra khẩn cấp theo 3.2.13;
- F5, hạng A hoặc B khi số người làm việc trong ca đông nhất lớn hơn 5 người, hạng C khi số người
làm việc trong ca đông nhất lớn hơn 25 người;
Các tầng hầm và nửa hầm phải có không ít hơn hai lối ra thoát nạn khi có diện tích lớn hơn 300 m2
hoặc dùng cho hơn 15 người có mặt đồng thời;
Cho phép có một lối ra thoát nạn từ mỗi tầng (hoặc từ một phần của tầng được ngăn cách khỏi các
phần khác của tầng bằng các bộ phận ngăn cháy) có nhóm nguy hiểm cháy theo công năng F1.2,
F1.4, F2, F3, F4.2, F4.3, F4.4 với số người trên mỗi tầng, tính theo Bảng G.9 (Phụ lục G), không
vượt quá 20 người và khi lối thoát nạn đi vào buồng thang bộ không nhiễm khói có cửa đi ngăn
cháy loại 2 (theo Bảng 2), đồng thời phải đảm bảo một trong những điều kiện sau:

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

- Đối với nhà có chiều cao không quá 15 m thì diện tích mỗi tầng không được lớn hơn 300 m2;
- Đối với nhà có chiều cao từ trên 15 m đến 21 m thì diện tích mỗi tầng không được lớn hơn 200 m2
và toàn bộ nhà được bảo vệ bằng hệ thống chữa cháy tự động.
3.2.6 Stories of following building categories shall have not less than 2 means of egress:
- F1.1; F1.2; F2.1; F2.2; F3; F4.
- F1.3 when total area of flats on a storey exceeds 500 m2 (for dwelling unit, calculate area of one storey of
such unit). In case total area is not larger than 500 m2 and there is only 1 means of egress from each storey,
each flat situated a height taller than 15 m shall have an means of escape according to 3.2.13 in addition to the
means of egress.
- F5, class A or B if at most more than 5 people simultaneously working in a shift, class C if at most more than
25 people simultaneously working in a shift.
Basements and semi-basements shall have no less than 2 means of egress if they are larger than 300 m2 or
simultaneously occupied by 15 people.
It shall be permitted to install 1 means of egress on each storey (or from parts of stories separated from other
sections of the buildings by fire barriers) with fire hazard category of F1.2, F1.4, F2, F3, F4.2, F4.3 and F4.4
with no more than 20 people on each storey, according to Table G.9 (Appendix G) and when means of egress
leading to smoke proof stair enclosures with class 2 fire-rated doors (according to Table 2) while satisfying
any of following conditions:
- With respect to buildings with fire protection height not greater than 15 m, area of each storey shall not
exceed 300 m2.
- With respect to buildings with fire protection height from 15 m to 21 m, area of each storey shall not exceed
200 m2 and the entire buildings shall be protected by automatic fire fighting systems.
3.2.7 Số lối ra thoát nạn từ một tầng không được ít hơn hai nếu tầng này có gian phòng có yêu cầu
số lối ra thoát nạn không ít hơn hai.
Số lối ra thoát nạn từ một ngôi nhà không được ít hơn số lối ra thoát nạn từ bất kỳ tầng nào của ngôi
nhà đó.
3.2.7 Number of means of egress from any storey shall not be less than 2 if such storey including room(s) that
requires 2 or more means of egress.
Number of means of egress from a building shall not be less than the number of means of egress on any given
storey of such building.
3.2.8 Khi có từ hai lối ra thoát nạn trở lên, chúng phải được bố trí phân tán và khi tính toán khả
năng thoát nạn của các lối ra cần giả thiết là đám cháy đã ngăn cản không cho người sử dụng thoát
nạn qua một trong những lối ra đó. Các lối ra còn lại phải đảm bảo khả năng thoát nạn an toàn cho
tất cả số người có trong gian phòng, trên tầng hoặc trong ngôi nhà đó (tham khảo minh họa ở Hình
I.3).
Khi một gian phòng, một phần nhà hoặc một tầng của nhà yêu cầu phải có từ 2 lối ra thoát nạn trở
lên, thì ít nhất hai trong số những lối ra thoát nạn đó phải được bố trí phân tán, đặt cách nhau một
khoảng bằng hoặc lớn hơn một nửa chiều dài của đường chéo lớn nhất của mặt bằng gian phòng,
phần nhà hoặc tầng nhà đó. Khoảng cách giữa hai lối ra thoát nạn được đo theo đường thẳng nối
giữa hai cạnh gần nhất của chúng (tham khảo minh họa ở Hình I.4 a), b), c)).
Nếu nhà được bảo vệ toàn bộ bằng hệ thống chữa cháy tự động Sprinkler, thì khoảng cách này có
thể giảm xuống còn 1/3 chiều dài đường chéo lớn nhất của các không gian trên (tham khảo minh
họa ở Hình I.4 d)).

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

Khi có hai buồng thang thoát nạn nối với nhau bằng một hành lang trong thì khoảng cách giữa hai
lối ra thoát nạn (cửa vào buồng thang thoát nạn) được đo dọc theo đường di chuyển theo hành lang
đó (Hình I.5). Hành lang này phải được bảo vệ theo quy định trong 3.3.5.
3.2.8 In case of at least 2 means of egress, they shall be provided separately and when calculate egress
capacity of the exit, it is required to take into account that the fire might prevent people from using any of the
exits. The remaining exits shall be able to ensure safe egress capacity for all people in the rooms, on the
stories or in the buildings (illustration in Figure I.3).
If a room, section or storey of a building requires minimum 2 means of egress, at least 2 of such exits shall be
separated from another and the distance between any 2 exits shall equal or greater than half of the longest
diagonal line across the room, section or storey of the building. Distance between 2 means of egress shall be
measured by the straight lines connecting their 2 nearest sides (illustration in Figure I.4 a), b) and c)).
If buildings are protected through out by automatic sprinkler fire fighting systems, the distance may be
reduced to 1/3 of the longest diagonal line of spaces mentioned above (illustration in Figure I.4 d)).
If 2 exit staircases are connected by a interior corridor, the distance between 2 means of egress (2 entrance
doors of the exit staircases) shall be measured along the corridor (Figure I.5). The corridor shall be protected
according to 3.3.5
3.2.9 Chiều cao thông thuỷ của lối ra thoát nạn phải không nhỏ hơn 1,9 m, chiều rộng thông thủy
không nhỏ hơn:
- 1,2 m – từ các gian phòng nhóm F1.1 khi số người thoát nạn lớn hơn 15 người, từ các gian phòng
và nhà thuộc nhóm nguy hiểm cháy theo công năng khác có số người thoát nạn lớn hơn 50 người,
ngoại trừ nhóm F1.3.
- 0,8 m – trong tất cả các trường hợp còn lại.
Chiều rộng của các cửa đi ra bên ngoài của buồng thang bộ cũng như của các cửa đi từ buồng thang
bộ vào sảnh không được nhỏ hơn giá trị tính toán hoặc chiều rộng của bản thang được quy định tại
3.4.1.
Trong mọi trường hợp, khi xác định chiều rộng của một lối ra thoát nạn phải tính đến dạng hình học
của đường thoát nạn qua lỗ cửa hoặc cửa để bảo đảm không cản trở việc vận chuyển các cáng tải
thương có người nằm trên.
3.2.9 Clearance height of means of egress shall not be less than 1.9 m, clearance width shall not be less than:
+ 1.2 m – from rooms under category F1.1 when number of people evacuating exceeds 15 people, from
rooms and buildings with other fire hazard categories with more than 50 people evacuating, except for
category F1.3.
+ 0.8 m – in all other cases.
Width of doors leading to external from staircases and from staircases to lobbies shall not be less than
calculated value or width of stair flight under 3.4.1.
In all cases, when determining width of a means of egress, shall take into account geometric shapes of means
of egress via door opening or doors in order to not obstruct transportation of medical stretches carrying
injured persons.
3.2.10 Các cửa của lối ra thoát nạn và các cửa khác trên đường thoát nạn phải được mở theo chiều
lối thoát từ trong nhà ra ngoài.
Không quy định chiều mở của các cửa đối với:
- Các gian phòng nhóm F1.3 vàF1.4;
- Các gian phòng có mặt đồng thời không quá 15 người, ngoại trừ các gian phòng hạng A hoặc B;

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

- Các phòng kho có diện tích không lớn hơn 200 m2 và không có chỗ cho người làm việc thường
xuyên;
- Các buồng vệ sinh;
- Các lối ra dẫn vào các chiếu thang của các cầu thang bộ loại 3.
3.2.10 Doors of means of egress and other doors along Egress route shall be opened outwards.
No regulations on opening direction for doors of:
- Rooms under categories F1.3 and F1.4;
- Rooms simultaneously occupied by not more than 15 people, other than class A or B rooms;
- Storage not larger than 200 m2 and does not have place for regularly occupying by workers;
- Bathrooms;
- Exits leading to landings of type 3 staircases.
3.2.11 Các cửa của các lối ra thoát nạn từ các hành lang tầng, không gian chung, phòng chờ, sảnh
vàbuồng thang bộ phải không có chốt khóa để có thể mở được cửa tự do từ bên trong mà không cần
chìa. Trong các nhà chiều cao lớn hơn 15 m, các cánh cửa nói trên, ngoại trừ các cửa của căn hộ,
phải là cửa đặc hoặc với kính cường lực.
Các cửa của lối ra thoát nạn từ các gian phòng hay các hành lang được bảo vệ chống khói cưỡng
bức, phải là cửa đặc được trang bị cơ cấu tự đóng và khe cửa phải được chèn kín. Các cửa này nếu
cần để mở khi sử dụng, thì phải được trang bị cơ cấu tự động đóng khi có cháy.
Đối với các buồng thang bộ, các cửa ra vào phải có cơ cấu tự đóng và khe cửa phải được chèn kín.
Các cửa trong buồng thang bộ mở trực tiếp ra ngoài cho phép không có cơ cấu tự đóng và không cần
chèn kín khe cửa. Ngoại trừ những trường hợp được quy định riêng, cửa của buồng thang bộ phải
đảm bảo là cửa ngăn cháy loại 1 đối với nhà có bậc chịu lửa I, II; loại 2 đối với nhà có bậc chịu lửa
III, IV; và loại 3 đối với nhà có bậc chịu lửa V.
Ngoài những quy định được nói riêng, các cửa của lối ra thoát nạn từ các hành lang tầng đi vào
buồng thang bộ phục vụ từ 04 tầng nhà trở lên (ngoại trừ trong các nhà phục vụ mục đích giam giữ,
cải tạo) phải bảo đảm:
- Tất cả các khóa điện lắp trên cửa phải tự động mở khi hệ thống báo cháy tự động của tòa nhà bị
kích hoạt. Ngay khi mất điện thì các khóa điện đó cũng phải tự động mở.
- Người sử dụng buồng thang luôn có thể quay trở lại phía trong nhà qua chính cửa vừa đi qua hoặc
qua các điểm bố trí cửa quay trở lại phía trong nhà.
- Bố trí trước các điểm quay trở lại phía trong nhà theo nguyên tắc các cánh cửa chỉ được phép ngăn
cản việc quay trở lại phía trong nhà nếu đáp ứng tất cả các yêu cầu sau:
+ Có không ít hơn hai tầng, ở đó có thể đi ra khỏi buồng thang bộ để đến một lối ra thoát nạn khác.
+ Có không quá 4 tầng nằm giữa các tầng nhà có thể đi ra khói buồng thang bộ để đến một lối ra
thoát nạn khác.
+ Việc quay trở lại phía trong nhà phải có thể thực hiện được tại tầng trên cùng hoặc tầng dưới liền
kề với tầng trên cùng được phục vụ bởi buồng thang bộ thoát nạn nếu tầng này cho phép đi đến một
lối ra thoát nạn khác.
+ Các cửa cho phép quay trở lại phía trong nhà phải được đánh dấu trên mặt cửa phía trong buồng
thang bằng dòng chữ “CỬA CÓ THỂ ĐI VÀO TRONG NHÀ” với chiều cao các chữ ít nhất là 50
mm, chiều cao bố trí không thấp hơn 1,2 m và không cao hơn 1,8 m.

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

+ Các cửa không cho phép quay trở lại phía trong nhà phải có thông báo trên mặt cửa phía trong
buồng thang để nhận biết được vị trí của cửa quay trở lại phía trong nhà hoặc lối ra thoát nạn gần
nhất theo từng hướng di chuyển.
CHÚ THÍCH: Đối với các cửa không cho phép quay trở lại phía trong nhà, ở mặt cửa phía hành
lang trong nhà (ngoài buồng thang) nên có biển cảnh báo người sử dụng không thể quay trở lại phía
trong nhà được khi họ đi qua cửa đó.
3.2.11 Doors of means of egress from corridors on stories, commonly shared spaces, waiting rooms, lobbies
and staircases shall not have locks so as to be opened from inside without keys. With respect to buildings
higher than 15 m, doors mentioned above shall be solid doors or doors with tempered glass.
Doors of means of egress from rooms or lobbies that are forced smoke proofed shall be solid doors equipped
with automatic-closing mechanism and jambs shall be tightly wedged. If said doors need to be opened during
use, they shall be equipped with mechanism that automatically closes the doors in case of fire.
With respect to staircases, doors shall be equipped with automatic-closing mechanism and jambs shall be
tightly wedged. Doors of staircases that are opened directly outside might not be equipped with
automatic-closing mechanism and jambs might not be tightly wedged. Except for cases otherwise specified,
doors of staircases shall be class 1 fire-rated doors in grade I or II fire-resistance buildings; class 2 in grade III
or IV buildings; and class 3 in grade V buildings.
Apart from specific regulations, doors of means of egress from storey corridor leading to staircases in a
building with minimum 4 stories (except for detention and correctional building) shall ensure:
- All electric locks installed on doors shall be automatically unlocked as soon as fire alarm systems are
activated. Said electric locks shall also be automatically unlocked in case of power loss.
- People using staircases can go back into the buildings via the doors that they leave or other doors which
allow re-entry to the buildings.
- Allocate points of re-entry following the principles that doors may only prevent re-entry if all requirements
below are satisfied:
+ No more than 2 stories may leave a staircase to get to another means of egress.
+ No more than 4 stories situated in-between stories that grant access to another Egress route via staircases.
+ Building re-entry may be done at the top storey or the storey immediately below the top storey granted
access to by the same staircases if said stories allow access to another means of egress.
+ Doors allowing re-entry shall be marked on the inside with “CỬA CÓ THỂ ĐI VÀO TRONG NHÀ”
(Doors allowing entry) with each letter is at least 50 mm tall and placed at a height of not lower than 1.2 m
and not higher than 1.8 m.
+ Doors those do not allow re-entry shall have notice posted on the inside in order to distinguish locations of
doors allowing re-entry or the nearest exits for each direction of movement.
NOTE: With respect to door that do not allow re-entry, place warning signs on the corridors inside the
buildings (outside of the staircases) dictating that people cannot re-entry the buildings once they go through
the door.
3.2.12 Các lối ra không thoả mãn các yêu cầu đối với lối ra thoát nạn có thể được xem là lối ra khẩn
cấp để tăng thêm mức độ an toàn cho người khi có cháy. Các lối ra khẩn cấp không được đưa vào
tính toán thoát nạn khi cháy.
3.2.12 Exits that do not satisfy requirements for means of egress could be considered as means of escape to
raise safety level for the occupant in case of fire. Means of escape shall not be accounted in egress calculation
in case of fire.
3.2.13 Ngoài trường hợp đã nêu ở 3.2.12, các lối ra khẩn cấp còn gồm có:

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

a) Lối ra ban công hoặc lôgia, mà ở đó có khoảng tường đặc với chiều rộng không nhỏ hơn 1,2 m
tính từ mép ban công (lôgia) tới ô cửa sổ (hay cửa đi lắp kính) hoặc không nhỏ hơn 1,6 m giữa các
ô cửa kính mở ra ban công (lôgia).
b) Lối ra dẫn vào một lối đi chuyển tiếp hở (cầu nối) dẫn tiếp đến một đơn nguyên liền kề của nhà
nhóm F1.3 hoặc đến một khoang cháy liền kề. Lối đi chuyển tiếp này phải có chiều rộng không nhỏ
hơn 0,6 m.
c) Lối ra ban công hoặc lôgia, mà ở đó có trang bị thang bên ngoài nối các ban công hoặc lôgia theo
từng tầng.
d) Lối ra bên ngoài trực tiếp từ các gian phòng có cao trình sàn hoàn thiện không thấp hơn âm 4,5 m
và không cao hơn 5,0 m qua cửa sổ hoặc cửa đi có kích thước không nhỏ hơn 0,75 m x 1,5 m, cũng
như qua cửa nắp có kích thước không nhỏ hơn 0,6 m x 0,8 m; khi đó tại các lối ra này phải được
trang bị thang leo; độ dốc của các thang leo này không quy định.
e) Lối ra mái của nhà có bậc chịu lửa I, II và III thuộc cấp S0 và S1 qua cửa sổ, cửa đi hoặc cửa nắp
với kích thước và thang leo được quy định như tại đoạn d) của điều này.
3.2.13 Apart from cases specified in 3.2.12, means of escape also include:
a) Exits leading to balconies or loggias with solid walls not narrower than 1.2 m from edges of balconies (or
loggias) to windows (or doors with glass) or not narrower than 1.6 m between glass windows opening
towards the balconies (or loggias).
b) Exits leading to exposed continuous passages (overpasses) and to adjacent blocks of buildings under
category F1.3 or to adjacent fire compartments. The width of these passage shall not less than 0.6m.
c) Exits leading to balconies or loggias where external ladders connecting balconies and loggias on each
storey.
d) Direct exits from rooms having finished floor elevation not lower than negative 4.5 m and not higher than
5.0 m through windows having dimensions not less than 0.75 m x 1.5 m or via trapdoors no smaller than 0.6
m x 0.8 m; such exits shall be equipped with ladders; no regulations on steepness of the ladders.
e) Roof discharges of buildings under fire-resistance grade I, II and III under classes S0 and S1 through
windows, doorways or trapdoors with dimensions and ladders specified in d) of this clause.
3.2.14 Trong các tầng kỹ thuật cho phép bố trí các lối ra thoát nạn với chiều cao không nhỏ hơn 1,8
m.
Từ các tầng kỹ thuật chỉ dùng để đặt các mạng kỹ thuật công trình (đường ống, đường dây, vàcác
đối tượng tương tự) cho phép bố trí lối ra khẩn cấp qua cửa đi với kích thước không nhỏ hơn 0,75 m
x 1,5 m hoặc qua cửa nắp với kích thước không nhỏ hơn 0,6 m x 0,8 m mà không cần bố trí lối ra
thoát nạn.
Khi tầng kỹ thuật có diện tích tới 300 m2 cho phép bố trí một lối ra thoát nạn, còn cứ mỗi diện tích
tiếp theo nhỏ hơn hoặc bằng 2 000 m2 thì phải bố trí thêm không ít hơn một lối ra thoát nạn.
Trong các tầng kỹ thuật hầm các lối ra này phải được ngăn cách với các lối ra khác của ngôi nhà và
dẫn trực tiếp ra bên ngoài.
3.2.14 In technical floor shall be permitted to provide means of egress with a height no less than 1.8 m.
In technical floors for placement of technical networks (ducts, lines, etc.), it shall be permitted to provide
means of egress through doorways not smaller than 0.75 m x 1.5 m or via trapdoors not smaller than 0.6 m x
0.8 m without providing any means of egress.
In case of technical floors up to 300 m2, it shall be permitted to provide 1 means of egress, for every
following area equivalent or smaller than 2 000 m2, provide not less than 1 additional means of egress.

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

In underground technical floors, these exits shall be separated from other exits of the buildings and leading
directly outside.
3.3 Đường thoát nạn
3.3 Egress route
3.3.1 Đường thoát nạn là một đường di chuyển liên tục và không bị chặn từ một điểm bất kỳ trong
nhà hoặc công trình đến lối ra bên ngoài. Các đường thoát nạn phải được chiếu sáng và chỉ dẫn phù
hợp với các yêu cầu tại TCVN 3890.
3.3.1 Egress routes are continuous and unobstructed passages starting from any point in the building or
construction to exterior. Egress routes shall be lighten and guided with directions conforming to TCVN 3890.
3.3.2 Khoảng cách giới hạn cho phép từ vị trí xa nhất của gian phòng, hoặc từ chỗ làm việc xa nhất
tới lối ra thoát nạn gần nhất, được đo theo trục của đường thoát nạn, phải được hạn chế tùy thuộc
vào:
- Nhóm nguy hiểm cháy theo công năng và hạng nguy hiểm cháy nổ (xem Phụ lục C) của gian
phòng vànhà.
- Số lượng người thoát nạn.
- Các thông số hình học của gian phòng và đường thoát nạn.
- Cấp nguy hiểm cháy kết cấu và bậc chịu lửa của nhà.
Chiều dài của đường thoát nạn theo cầu thang bộ loại 2 lấy bằng ba lần chiều cao của thang đó.
CHÚ THÍCH: Các yêu cầu cụ thể về khoảng cách giới hạn cho phép từ vị trí xa nhất đến lối ra thoát
nạn gần nhất được nêu trong các quy chuẩn cho từng loại công trình. Phụ lục G nêu một số quy định
cụ thể cho các nhóm nhà thường gặp.
3.3.2 Maximum permissible distance from the furthest position of the rooms or from the furthest workplaces
to the nearest means of egress is measured along the egress routes shall be limited depending on:
- Occupancy fire hazard categories and fire risk classes (consult Appendix C) of rooms and buildingss.
- Number of occupant evacuating.
- Geometric calculations of rooms and egress routes.
- Fire hazard level and fire resistance grade of the building.
Length of egress routes along type 2 staircase shall equal 3 times the height of said stair.
NOTE: Specific requirements regarding maximum permissible distance from the furthest point to the nearest
means of egress are specified on a case-by-case basis. Appendix G specifies specific regulations applied to
commonly seen building types.
3.3.3 Khi bố trí , thiết kế các đường thoát nạn phải căn cứ vào yêu cầu của 3.2.1. Đường thoát nạn
không bao gồm các thang máy, thang cuốn và các đoạn đường được nêu dưới đây:
- Đường đi qua các hành lang trong có lối ra từ giếng thang máy, qua các sảnh thang máy và các
khoang đệm trước thang máy, nếu các kết cấu bao che giếng thang máy, bao gồm cả cửa của giếng
thang máy, không đáp ứng các yêu cầu như đối với bộ phận ngăn cháy.
- Đường đi qua các buồng thang bộ khi có lối đi xuyên chiếu tới của buồng thang là một phần của
hành lang trong, cũng như đường đi qua gian phòng có đặt cầu thang bộ loại 2, mà cầu thang này
không phải là cầu thang để thoát nạn.
- Đường đi theo mái nhà, ngoại trừ mái đang được khai thác sử dụng hoặc một phần mái được trang
bị riêng cho mục đích thoát nạn.

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

- Đường đi theo các cầu thang bộ loại 2, nối thông từ ba tầng (sàn) trở lên, cũng như dẫn từ tầng hầm
và tầng nửa hầm, ngoại trừ các trường hợp nêu trong 3.2.2.
3.3.3 When allocating and designing egress routes, it is required to base on requirements under 3.2.1. Egress
routes shall not include elevators, escalators and passages below:
- Passages through interior corridors with exits from elevator shafts, through elevator lobbies and vestibules
in front of elevators if structures covering elevator shafts, including elevator doors, fail to meet requirements
applied to fire barriers.
- Passages going through staircases when paths cutting across landings of staircases are parts of interior
corridors or cutting across rooms where type 2 staircases are situated and said stairs are not for evacuation.
- Passages going along roofs, except for roofs under utilization or parts of roofs which provided only for
evacuation.
- Passages going along type 2 staircases, connecting minimum 3 stories, or starting from
basements/semi-basements, except for cases specified in 3.2.2.
3.3.4 Trên đường thoát nạn trong các nhà thuộc tất cả các bậc chịu lửa và cấp nguy hiểm cháy kết
cấu, ngoại trừ các nhà có bậc chịu lửa V và nhà thuộc cấp S3, không cho phép sử dụng các vật liệu
có tính nguy hiểm cháy cao hơn các nhóm dưới đây:
- Ch1, BC1, SK2, ĐT2 - đối với lớp hoàn thiện tường, trần và tấm trần treo trong các sảnh, trong
buồng thang bộ và trong sảnh thang máy.
- Ch2, BC2, SK3, ĐT3 hoặc Ch2, BC3, SK2, ĐT2 - đối với lớp hoàn thiện tường, trần và tấm trần
treo trong các hành lang chung, phòng sử dụng chung và phòng chờ.
- Ch2, LT2, SK2, ĐT2 - đối với các lớp phủ sàn trong sảnh, buồng thang bộ và sảnh thang máy.
- BC2, LT2, SK3, ĐT2 - đối với các lớp phủ sàn trong hành lang chung, không gian chung và phòng
chờ.
Trong các gian phòng nhóm F5 hạng A, B và C1, trong đó có sản xuất, sử dụng hoặc lưu giữ các
chất lỏng dễ bắt cháy, các sàn phải được làm bằng các vật liệu không cháy hoặc vật liệu có tính cháy
thuộc nhóm Ch1.
Các khung trần treo trong các gian phòng và trên các đường thoát nạn phải được làm bằng vật liệu
không cháy.
3.3.4 Along egress routes in building of all fire resistance grades and fire hazard levels, except for buildings
under fire resistance grade V and buildings under class S3, do not use materials more flammable than groups
below:
- Ch1, BC1, SK2, DT2 – for finished layers of walls, ceilings and ceiling panels in lobbies, staircases and
elevator lobbies.
- Ch2, BC2, SK3, DT3 or Ch2, BC3, SK2, DT2 – for finished layers of walls, ceilings and ceiling materials in
commonly shared lobbies, commonly shared rooms and waiting rooms.
- Ch2, LT2, SK2, DT2 – for floor coatings in lobbies, staircases and elevator lobbies.
- BC2, LT2, SK3, DT2 – for floor coatings in common lobbies, common spaces and waiting rooms.
In rooms of category F5 class A, B and C1 where flammable liquid are manufactured, stored or used, floors
shall be made from non-flammable materials or materials with flammability Ch1.
Hanging ceiling frames in rooms and on egress routes shall be made from non-flammable materials.
3.3.5 Trong các hành lang trên lối ra thoát nạn nêu ở 3.2.1, ngoại trừ những trường hợp nói riêng
trong quy chuẩn, không cho phép bố trí: thiết bị nhô ra khỏi mặt phẳng của tường trên độ cao nhỏ

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

hơn 2 m; các ống dẫn khí cháy và ống dẫn các chất lỏng cháy được, cũng như các tủ tường, trừ các
tủ thông tin liên lạc và tủ đặt họng nước chữa cháy.
Các hành lang nêu ở 3.2.1 phải được bao bọc bằng các bộ phận ngăn cháy phù hợp quy định trong
các quy chuẩn cho từng loại công trình. Bộ phận ngăn cháy bao che hành lang giữa của nhà có bậc
chịu lửa I, phải làm bằng vật liệu không cháy với giới hạn chịu lửa ít nhất EI 30 và của nhà có bậc
chịu lửa II, III, IV phải làm bằng vật liệu không cháy hoặc cháy yếu (Ch1) với giới hạn chịu lửa ít
nhất EI 15. Riêng nhà có bậc chịu lửa II của hạng nguy hiểm cháy và cháy nổ D, E (xem Phụ lục C)
có thể bao che hành lang bằng tường kính. Các cửa mở vào hành lang phải là cửa ngăn cháy có giới
hạn chịu lửa không thấp hơn giới hạn chịu lửa của bộ phận ngăn cháy.
Các hành lang dài hơn 60 m phải được phân chia bằng các vách ngăn cháy loại 2 thành các đoạn có
chiều dài được xác định theo yêu cầu bảo vệ chống khói nêu trong Phụ lục D, nhưng không được
vượt quá 60 m. Các cửa đi trong các vách ngăn cháy này phải phù hợp với các yêu cầu của 3.2.11.
Khi các cánh cửa đi của gian phòng mở nhô ra hành lang, thì chiều rộng của đường thoát nạn theo
hành lang được lấy bằng chiều rộng thông thủy của hành lang trừ đi:
- Một nửa chiều rộng phần nhô ra của cánh cửa (tính cho cửa nhô ra nhiều nhất) - khi cửa được bố
trí một bên hành lang.
- Cả chiều rộng phần nhô ra của cánh cửa (tính cho cửa nhô ra nhiều nhất) - khi các cửa được bố trí
hai bên hành lang.
- Yêu cầu này không áp dụng cho hành lang tầng (sảnh chung) nằm giữa cửa ra từ căn hộ và cửa ra
dẫn vào buồng thang bộ trong các đơn nguyên nhà nhóm F1.3.
3.3.5 In corridors on means of egress mentioned in 3.2.1, except for cases otherwise specified in the Code, do
not place: projection of device from flat wall surfaces at a height less than 2 m; pipes carrying flammable gas
and liquid, wall cabinets, except for communication panels and cabinets containing fire hydrants.
Corridors mentioned in 3.2.1 shall be enclosed with fire barriers conforming to regulations applied to each
type of works item. Fire barriers enclose middle corridors of building fire resistant grade I shall be made from
materials with fire resistance rate not lower than EI 30, and of fire resistance grade II, III and IV buildings
shall be made from non-flammable materials or materials with Ch1 flammability with fire resistance rate no
lower than EI 15. With respect to buildings with fire resistance grade II of fire hazard class D or E (see
Appendix C), may enclose corridors by glass walls. Doors leading to the corridors shall be fire-blocking
doors with fire resistance rate not lower than fire resistance rate of the fire barriers.
Corridors that are longer than 60 m shall be divided by class 2 fire-blocking partitions into sections with
length defined in Appendix D according to smoke protection requirements but not greater than 60 m. Doors
in the fire-blocking partitions shall conply to 3.2.11.
When doors of rooms are opened outward to corridors, width of egress routes along the corridors shall equal
clearance width of the corridors subtract:
- Half the width of protruding sections of the doors (calculate whichever doors protruding the most) – when
doors are placed on one side of the corridors.
- The entire protruding width of the doors (calculate whichever doors protruding the most) – when doors are
placed on both sides of the corridors.
- These requirements do not apply to lobbies of stories (common lobbies) situated between doors of dwelling
unit and doors leading to staircases in blocks of category F1.3 buildings.
3.3.6 Chiều cao thông thủy các đoạn nằm ngang của đường thoát nạn không được nhỏ hơn 2 m,
chiều rộng thông thủy các đoạn nằm ngang của đường thoát nạn và các đoạn dốc không được nhỏ
hơn:
a) 1,2 m - đối với hành lang chung dùng để thoát nạn cho hơn 15 người từ các gian phòng nhóm F1,
hơn 50 người - từ các gian phòng thuộc nhóm nguy hiểm cháy theo công năng khác.

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

b) 0,7 m – đối với các lối đi đến các chỗ làm việc đơn lẻ.
c) 1,0 m – trong tất cả các trường hợp còn lại.
Trong bất kỳ trường hợp nào, các đường thoát nạn phải đủ rộng, có tính đến dạng hình học của
chúng, để không cản trở việc vận chuyển các cáng tải thương có người nằm trên.
3.3.6 Clearance height of horizontal sections of egress routes shall not be less than 2 m, clearance width of
horizontal sections of egress routes and slope sections shall not be less than:
a) 1.2 m – for commonly used lobbies for evacuation for more than 15 occupants from category F1 rooms,
more than 50 occupants – from rooms under other fire hazard categories.
b) 0.7 m – for passages leading to individual working spaces.
c) 1.0 m – for all remaining cases.
In any case, egress routes shall be wide enough, taking into account of geometry shapes thereof in order to not
obstruct transportation of medical stretches carrying injured persons.
3.3.7 Trên sàn của đường thoát nạn không được có các giật cấp với chiều cao chênh lệch nhỏ hơn
45 cm hoặc có gờ nhô lên, ngoại trừ các ngưỡng trong các ô cửa đi. Tại các chỗ có giật cấp phải bố
trí bậc thang với số bậc không nhỏ hơn 3 hoặc làm đường dốc với độ dốc không được lớn hơn 1:6
(độ chênh cao không được quá 10 cm trên chiều dài 60 cm hoặc góc tạo bởi đường dốc với mặt
bằng không lớn hơn 9,5º).
Khi làm bậc thang ở những nơi có chiều cao chênh lệch lớn hơn 45 cm phải bố trí lan can tay vịn.
Ngoại trừ những trường hợp được nói riêng trong 3.4.4, trên đường thoát nạn không cho phép bố trí
cầu thang xoắn ốc, cầu thang cong toàn phần hoặc từng phần theo mặt bằng và trong phạm vi một
bản thang và một buồng thang bộ không cho phép bố trí các bậc có chiều cao khác nhau và chiều
rộng mặt bậc khác nhau. Trên đường thoát nạn không được bố trí gương soi gây ra sự nhầm lẫn về
đường thoát nạn.
3.3.7 On floors of egress routes shall not have elevated flooring with difference in height less than 45 cm or
raised edges, except for doorsteps. At raised elevated flooring sections, it is required to provide steps with not
less than 3 steps or slopes with steepness not more than 1 : 6 (height difference shall not exceed 10 cm over
length of 60 cm or angle created by slopes with flat surfaces shall not be more than 9.5o).
When constructing steps for places with more than 45 cm of differences in height, install guardrails.
Except for specific cases under 3.4.4, shall not install spiral staircases, totally or partially curved stairs in
terms of overall area and in any stair tread and a staircase shall not have steps with different height and tread
depth along egress routes. Do not provide mirror on egress routes in order to avoid any confusion regarding
egress routes.
3.4 Cầu thang bộ và buồng thang bộ trên đường thoát nạn
3.4 Staircases and staircases on Egress routes
3.4.1 Chiều rộng của bản thang bộ dùng để thoát người, trong đó kể cả bản thang đặt trong buồng
thang bộ, không được nhỏ hơn chiều rộng tính toán hoặc chiều rộng của bất kỳ lối ra thoát nạn (cửa
đi) nào trên nó, đồng thời không được nhỏ hơn:
a) 1,35 m – đối với nhà nhóm F1.1.
b) 1,2 m – đối với nhà có số người trên tầng bất kỳ, trừ tầng một, lớn hơn 200 người.
c) 0,7 m – đối với cầu thang bộ dẫn đến các chỗ làm việc đơn lẻ.
d) 0,9 m – đối với tất cả các trường hợp còn lại.
3.4.1 Tread depth of stairs for occupant evacuation, including stair flight in staircases, shall not be smaller
than calculated value or width of any means of egress (door) within the staircases and shall not smaller than:

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

a) 1.35 m – for buildings under category F1.1.


b) 1.2 m – for buildings with any storey, other than the 1st storey, simultaneously occupied by more than 200
people.
c) 0.7 m – for stairs leading to individual working spaces.
d) 0.9 m – for all remaining cases.
3.4.2 Độ dốc (góc nghiêng) của các thang bộ trên các đường thoát nạn không được lớn hơn 1:1
(45º); chiều rộng mặt bậc không được nhỏ hơn 25 cm, còn chiều cao bậc không được lớn hơn 22
cm.
Độ dốc (góc nghiêng) của các cầu thang bộ hở đi tới các chỗ làm việc đơn lẻ cho phép tăng đến 2:1
(63,5º).
Cho phép giảm chiều rộng mặt bậc của cầu thang cong đón tiếp (thường bố trí ở sảnh tầng 1) ở phần
thu hẹp tới 22 cm; Cho phép giảm chiều rộng mặt bậc tới 12 cm đối với các cầu thang bộ chỉ dùng
cho các gian phòng có tổng số chỗ làm việc không lớn hơn 15 người (trừ các gian phòng nhóm F5
hạng A hoặc B).
Các cầu thang bộ loại 3 phải được làm bằng vật liệu không cháy và được đặt ở sát các phần đặc
(không có ô cửa sổ hay lỗ ánh sáng) của tường có nhóm nguy hiểm cháy không thấp hơn K1 và có
giới hạn chịu lửa không thấp hơn REI 30. Các cầu thang bộ này phải có chiếu thang nằm cùng cao
trình với lối ra thoát nạn, có lan can cao 1,2 m và bố trí cách lỗ cửa sổ không nhỏ hơn 1,0 m.
Cầu thang bộ loại 2 phải thỏa mãn các yêu cầu quy định đối với bản thang và chiếu thang trong
buồng thang bộ.
3.4.2 Slope (angle) of stairs along egress routes shall not be greater than 1:1 (45o); depth of tread shall not be
less than 25 cm and riser of tread shall not be greater than 22 cm.
Slope (angle) of exposed staircases leading to individual workplaces may be increased up to 2:1 (63.5o).
It shall be permitted to reduce tread depth of starting curved stairs (usually situated in lobbies of storey 1) in
the inner curve down to 22 cm; it shall be permitted to reduce tread depth down to 12 cm for stairs used for
rooms simultaneously occupied by not more than 15 people (other than category F5 class A or B rooms).
Type 3 staircases shall be made of non-flammable materials and situated next to solid sections (without
windows or skylights) of walls having fire hazard category no lower than K1 and fire resistance rate not
lower than REI 30. These staircases shall have landings situated at the same elevation as means of egress with
guardrails situated at a height of 1.2 m and not less than 1.0 m away from the nearest windows.
Type 2 staircases shall satisfy requirements applied to treads and landings in staircases.
3.4.3 Chiều rộng của chiếu thang bộ phải không nhỏ hơn chiều rộng của bản thang. Còn chiều rộng
của chiếu thang ở trước lối vào thang máy (chiếu thang đồng thời là sảnh của thang máy) đối với
thang máy có cánh cửa bản lề mở ra, phải không nhỏ hơn tổng chiều rộng bản thang và một nửa
chiều rộng cánh cửa của thang máy, nhưng không nhỏ hơn 1,6 m.
Các chiếu nghỉ trung gian trong bản thang bộ thẳng phải có chiều dài không nhỏ hơn 1,0 m.
Các cửa đi có cánh cửa mở vào buồng thang bộ thì khi mở, cánh cửa không được làm giảm chiều
rộng tính toán của các chiếu thang và bản thang.
3.4.3 Width of staircase landings shall not be less than the width of stair flight. Width of landings in front of
entrance to elevators (landings acting as elevator lobbies) of elevators having hinged doors opening outwards
shall not be less than total width of stair flight and half the width of elevator door and not be less than 1.6 m.
Length of intermediate landings in straight staircases shall be no less than 1.0 m.
Doors that are opened to staircases shall not reduce calculated width of landings and stair flight when they are
opened.

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

3.4.4 Trong các nhà thuộc nhóm nguy hiểm cháy theo công năng F4 cho phép bố trí cầu thang cong
trên đường thoát nạn khi đảm bảo tất cả những điều kiện sau:
- Chiều cao của thang không quá 9,0 m.
- Chiều rộng của vế thang phù hợp với các quy định trong quy chuẩn này.
- Bán kính cong nhỏ nhất không nhỏ hơn 2 lần chiều rộng vế thang.
- Chiều cao cổ bậc nằm trong khoảng từ 150 mm đến 190 mm.
- Chiều rộng phía trong của mặt bậc (đo cách đầu nhỏ nhất của bậc 270 mm) không nhỏ hơn 220
mm.
- Chiều rộng đo tại giữa chiều dài của mặt bậc không nhỏ hơn 250 mm.
- Chiều rộng phía ngoài của mặt bậc (đo cách đầu to nhất của bậc 270 mm) không quá 450 mm.
- Tổng của 2 lần chiều cao cổ bậc với chiều rộng phía trong mặt bậc không nhỏ hơn 480 mm và với
chiều rộng phía ngoài của mặt bậc không lớn hơn 800 mm.
3.4.4 Buildings under fire hazard category F4 might be installed with curved staircases on egress routes when
all following conditions are met:
- Stair height shall not exceed 9.0 m.
- Width of stair flights shall conform to requirements under the Code.
- Smallest curve radius shall not be less than twice the width of stair flights.
- Riser height shall range from 150 mm to 190 mm.
- Width of inner treads (270 mm away from the small ends of the treads) shall not be less than 220 mm.
- Width at the middle of the treads shall not be less than 250 mm.
- Width of outer treads (270 mm away from the big ends of the treads) shall not be more than 45 mm.
- Sum of 2 times the riser and width of inner treads shall not be less than 480 mm and in case of width of outer
treads, not greater than 800 mm.
3.4.5 Trong các buồng thang bộ và khoang đệm (nếu có) không cho phép bố trí :
- Các ống dẫn khí cháy và chất lỏng cháy được.
- Các tủ tường, trừ các tủ thông tin liên lạc và tủ chứa các họng nước chữa cháy.
- Các cáp và dây điện đặt hở (trừ dây điện cho thiết bị điện dòng thấp) kể cả cho chiếu sáng hành
lang và buồng thang bộ.
- Các lối ra từ thang tải và thiết bị nâng hàng.
- Các lối ra gian phòng kho hoặc phòng kỹ thuật.
- Các thiết bị nhô ra khỏi mặt tường ở độ cao dưới 2,2 m tính từ bề mặt của các bậc và chiếu thang.
Trong không gian của các buồng thang bộ, không cho phép bố trí bất kỳ các phòng chức năng nào.
3.4.5 In staircases and vestibules (if any), do not place:
- Pipes carrying flammable gas and liquid.
- Wall cabinets, other than communication panels and cabinets containing fire hydrants.
- Exposed cables and power lines (except for power lines for low voltage electric devices) including for
lighting corridors and staircases.
- Exits from cargo elevators and cargo lifting devices.

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

- Exits leading to storage or technical rooms.


- Equipment protruding from wall surfaces at a height less than 2.2 m from surfaces of treads and landings.
In spaces of staircases, do no situate any function rooms.
3.4.6 Trong không gian của các buồng thang bộ, trừ các buồng thang không nhiễm khói, cho phép
bố trí không quá hai thang máy chở người hạ xuống chỉ đến tầng 1 với các kết cấu bao che giếng
thang làm từ các vật liệu không cháy.
Các giếng thang máy nằm ngoài nhà, nếu cần bao che thì phải sử dụng các kết cấu làm từ vật liệu
không cháy.
3.4.6 In spaces of staircases, other than smoke proof enclosures, may situate no more than 2 passenger
elevators capable of descending to the 1st storey with structures sheltering elevator shafts made from
non-flammable materials.
With respect to elevator shafts situated outdoors, use structural components made from non-flammable
materials as sheltering structures.
3.4.7 Các buồng thang bộ ở tầng 1 phải có lối ra ngoài trực tiếp tới khu đất liền kề ngôi nhà hoặc
qua sảnh được ngăn cách với các hành lang tiếp giáp bằng các vách ngăn cháy loại 1 có cửa đi. Khi
bố trí các lối ra thoát nạn từ hai buồng thang bộ qua sảnh chung thì một trong số đó, trừ lối ra dẫn
vào sảnh, phải có cửa ra bên ngoài trực tiếp.
Cho phép bố trí các lối ra thoát nạn từ hai buồng thang bộ qua sảnh chung đối với các nhà có chiều
cao PCCC dưới 28 m, diện tích mỗi tầng không quá 300 m2, có số người sử dụng ở mỗi tầng, tính
theo Bảng G.9 (Phụ lục G), không vượt quá 50 người và toàn bộ nhà được bảo vệ hệ thống chữa
cháy tự động phù hợp với quy định hiện hành.
Các buồng thang bộ loại N1 phải có lối ra thoát trực tiếp ngay ra ngoài trời.
3.4.7 Staircases in the 1st storey shall have exits leading directly outside to the plot adjacent to the buildings or
through lobbies separated from connecting corridors by class 1 fire-blocking partitions with doorways. When
provide means of egress from 2 staircases through common lobby, one of the means of egress shall lead
directly to external apart from leading to the lobby.
It shall be permitted to provide means of egress from 2 staircases through common lobby with respect to
buildings with fire protection height under 28 m, area of each storey does not exceed 300 m2, number of
occupants on each storey does not exceed 50 according to Table G.9 (Appendix G) and the whole buildings
shall be protected by automatic fire fighting systems in accordance to applicable regulations.
N1 type staircases shall have exits that lead directly to extenal.
3.4.8 Các buồng thang bộ phải được đảm bảo chiếu sáng. Trừ buồng thang bộ loại L2, việc đảm
bảo chiếu sáng có thể được thực hiện bằng các lỗ lấy ánh sáng với diện tích không nhỏ hơn 1,2 m2
trên các tường ngoài ở mỗi tầng.
Cho phép bố trí không quá 50 % buồng thang bộ bên trong không có các lỗ lấy ánh sáng, dùng để
thoát nạn, trong các trường hợp sau:
- Các nhà thuộc nhóm F2, F3 và F4: đối với buồng thang loại N2 hoặc N3 có áp suất không khí
dương khi cháy.
- Các nhà thuộc nhóm F5 hạng C có chiều cao PCCC tới 28 m, còn hạng D và E không phụ thuộc
chiều cao PCCC nhà: đối với buồng thang loại N3 có áp suất không khí dương khi cháy.
Các buồng thang bộ loại L2 phải có lỗ lấy ánh sáng trên mái có diện tích không nhỏ hơn 4 m2 với
khoảng hở giữa các vế thang có chiều rộng không nhỏ hơn 0,7 m hoặc giếng lấy sáng theo suốt
chiều cao của buồng thang bộ với diện tích mặt cắt ngang không nhỏ hơn 2 m2.

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

3.4.8 Staircases shall be well lighten. Except for L2 staircases, lighting can be performed by skylights with
less than 1.2 m2 in area on outer walls of each storey.
It shall be permitted to provide not more than 50% of staircases without skylights for evacuation purposes in
following cases:
- Category F2, F3 and F4 buildings: for N2 or N3 staircases with positive pressure in case of fire.
- F5 class C buildings with fire protection height upto 28 m, and regardless of fire protection height in case of
class D and E buildings: for N3 staircases with positive pressure in case of fire.
L2 staircases shall have skylights on the roofs with not less than 4 m2 in area and the gaps between stair
flights not less than 0.7 m or skylights along the height of staircases with cross-section area not less than 2 m2.
3.4.9 Việc bảo vệ chống khói các buồng thang bộ loại N2 và N3 phải tuân theo Phụ lục D. Khi cần
thiết, các buồng thang bộ loại N2 phải được chia thành các khoang theo chiều cao bằng các vách
ngăn cháy đặc loại 1 với lối đi lại giữa các khoang nằm ngoài không gian buồng thang bộ.
Các cửa sổ trong các buồng thang bộ loại N2 phải là cửa sổ không mở được.
Khoang đệm của các buồng thang bộ loại N3 phải có diện tích không nhỏ hơn 3,0 m2 và không nhỏ
hơn 6,0 m2 nếu khoang đệm đó đồng thời là sảnh của thang máy chữa cháy.
3.4.9 Implementation of smoke proof of N2 and N3 staircases shall comply with Appendix D. If necessary,
N2 staircases shall be divided into compartments at different height with class 1 fire-blocking solid partitions
with respect to passages between compartments outside the staircases.
Window in N2 staircase shall not be opened.
Vestibule of N3 staircase shall not less than 3.0 m2 and not less than 6.0 m2 if such vestibule also act as lobby
of fire lift.
3.4.10 Tính không nhiễm khói của khoảng đệm không nhiễm khói dẫn tới các buồng thang bộ
không nhiễm khói loại N1 phải được đảm bảo bằng thông gió tự nhiên với các giải pháp kết cấu và
bố trí mặt bằng - không gian phù hợp. Một số trường hợp được cho là phù hợp như sau:
CHÚ THÍCH: Phụ lục I (I.3.2) minh họa một số phương án bố trí khoảng đệm không nhiễm khói để
đi vào buồng thang bộ loại N1.
a) Các khoảng đệm không nhiễm khói phải để hở, thông với bên ngoài, thường không đặt tại các
góc bên trong của nhà, đồng thời phải đảm bảo các yêu cầu sau (xem Hình I.7):
- Khi một phần của tường ngoài của nhà nối tiếp với phần tường khác dưới một góc nhỏ hơn 135º
thì khoảng cách theo phương ngang từ lỗ cửa đi gần nhất ở khoảng đệm này tới đỉnh góc tiếp giáp
phải không nhỏ hơn 4 m; khoảng cách này có thể giảm đến bằng giá trị phần nhô ra của tường
ngoài; yêu cầu này không áp dụng với lối đi, nằm ở các góc tiếp giáp lớn hơn hoặc bằng 135º, cũng
như cho phần nhô ra của tường ngoài có giá trị không lớn hơn 1,2 m.
- Chiều rộng phần tường giữa các lỗ cửa đi của khoảng đệm không nhiễm khói và ô cửa sổ gần nhất
của gian phòng không được nhỏ hơn 2 m.
- Các lối đi phải có chiều rộng không nhỏ hơn 1,2 m với chiều cao lan can 1,2 m, chiều rộng của
phần tường giữa các lỗ cửa đi ở khoảng đệm không nhiễm khói phải không nhỏ hơn 1,2 m.
CHÚ THÍCH: Một số trường hợp tương tự dạng này được minh họa trong Phụ lục I, các Hình I.8 a),
b) vàc).
b) Khoảng đệm không nhiễm khói đi theo hành lang bên (xem Hình I.8 h), i) và k)) được chiếu sáng
và thông gió tự nhiên bằng các lỗ thông mở ra phía và tiếp xúc với một trong những không gian sau:
- Không gian bên ngoài.

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

- Một đường phố hoặc đường công cộng hoặc các không gian công cộng khác thông hoàn toàn ở
phía trên.
- Một giếng thông gió thẳng đứng có chiều rộng không nhỏ hơn 6 m và diện tích mặt thoáng không
nhỏ hơn 93 m2.
c) Khoảng đệm không nhiễm khói đi qua một sảnh ngăn khói có diện tích không nhỏ hơn 6 m2 với
kích thước nhỏ nhất theo mỗi chiều không nhỏ hơn 2 m được ngăn cách với các khu vực liền kề của
tòa nhà bằng tường ngăn cháy loại 2. Các cửa ra vào phải có cơ cấu tự đóng và khe cửa phải được
chèn kín. Thiết kế của sảnh ngăn khói phải đảm bảo không cản trở sự di chuyển của người sử dụng
trên đường thoát nạn. Tính không nhiễm khói của sảnh ngăn khói phải được đảm bảo bởi một trong
những giải pháp sau:
- Có các lỗ thông gió với diện tích không nhỏ hơn 15 % diện tích sàn của sảnh ngăn khói và đặt cách
không quá 9 m tính từ bất kỳ bộ phận nào của sảnh. Các lỗ thông gió này phải thông với một giếng
đứng hoặc khoang lõm thông khí trên suốt dọc chiều cao nhà. Kích thước của giếng đứng hoặc
khoang lõm phải đảm bảo chiều rộng không nhỏ hơn 6 m và diện tích mặt thoáng không nhỏ hơn 93
m2. Tường bao bọc giếng đứng phải có khả năng chịu lửa nhỏ nhất là 1 giờ và trong giếng không
được có lỗ thông nào khác ngoài các lỗ thông gió của sảnh ngăn khói, buồng thang thoát nạn và các
khu vệ sinh (xem Hình I.8 d), e), f));
- Là hành lang được thông gió ngang, có các lỗ thông gió cố định nằm ở hai tường bên ngoài. Các lỗ
thông trên mỗi bức tường ngoài không được nhỏ hơn 50 % diện tích mặt thoáng của tường ngoài
đối diện. Khoảng cách từ mọi điểm của sàn hành lang đến một lỗ thông bất kỳ không được lớn hơn
13 m (xem Hình I.8 g)).
3.4.10 Smoke proof feature of smoke stop vestibule leading to N1 smoke proof stair enclosure shall ensure
natural ventilation with appropriate structural and surface planning solutions. Cases considered to be
appropriate are:
NOTE: Appendix I (I.3.2) illustrates methods of situating smoke stop vestibule to allow access to N1
staircase.
a) Smoke stop vestibules shall be open and connected to the external and not usually provided in inner
corners of buildings, it is required to satisfy following requirements at the same time (Figure I.7):
- When parts of outer walls of the buildings are connected with other walls with an angle of less than 135 o, the
horizontal distance from the nearest doorways in one vestibule to the vertex of adjoining angle shall not be
less than 4m; such distance might reduce to equal the protruding value of outer walls; the requirement does
not apply to passage situated in adjoining corners exceeding 135o and to protruding sections of outer walls
that are not less than 1.2 m.
- Width of walls between doorways of smoke stop lobbies and the nearest doorways of the rooms shall not be
less than 2 m.
- Passage shall not be narrower than 1.2 m with guardrails at a height of 1.2 m, width of wall sections between
doorways in smoke stop lobbies shall not be less than 1.2 m.
NOTE: Cases similar to this model are illustrated in Appendix I, Figures I.8 a), b) and c).
b) Smoke stop vestibules alongside corridors (Figure I.8 h), i) and k)) shall receiving natural lighting and
ventilation by openings leading to and connecting to following spaces:
- External space.
- Streets, public streets or other public spaces with total clear overhead.
- Vertical skylights which width not less than 6 m and clearance area not less than 93 m2.
c) Smoke stop vestibules crossing smoke proof corridors that are not smaller than 6 m2 with the smallest area
of each dimension not less than 2 m are separated from adjacent areas of the buildings with class 2 fire walls.

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

Doors shall be equipped with automatic-closing mechanism and jambs shall be tightly wedged. Design of
smoke stop lobbies shall not obstruct movement of occupant who are evacuating. Smoke proof feature of
smoke stop lobbies shall be guaranteed by:
- Air vents not smaller than 15 % of floor area of smoke stop lobbies and situated not more than 9 m from any
sections of the lobbies. These air vents shall be connected to vertical shafts or concave ventilation
compartments along the height the buildings. Dimension of vertical skylights concave compartments shall
not be narrower than 6 m and clearance area shall not be less than 93 m2. Walls surrounding the vertical shafts
shall be able to resist fire for at least 1 hour and no other ventilation openings are situated in the shafts other
than ventilation openings of smoke stop lobbies, exit stair shaft and sanitation areas (Figure I.8 d), e) and f));
- Corridors receiving horizontal ventilation with fixed ventilation openings situated on 2 outer walls.
Ventilation openings on each outer walls shall not less than 50 % of clearance area of the opposite outer walls.
Distance from all points of corridor floors to any ventilation opening shall not exceed 13 m (Figure I.8g)).
3.4.11 Các buồng thang bộ loại L1 và cầu thang bộ loại 3 được phép bố trí trong các nhà thuộc tất
cả các nhóm nguy hiểm cháy theo công năng có chiều cao PCCC tới 28 m; khi đó, trong nhà nhóm
F5 hạng A hoặc B, lối ra hành lang tầng từ các gian phòng hạng A hoặc B phải đi qua khoang đệm
luôn luôn có áp suất không khí dương.
3.4.11 L1 staircases and type 3 staircases shall be permitted to equipped in buildings of all occupancy fire
hazard categories which fire protection height up to 28 m; in that case, in category F5 and class A or B
buildings, exits leading to corridors in class A or B rooms shall travel across vestibules with positive air
pressure at all time.
3.4.12 Các buồng thang bộ loại L2 được phép bố trí trong các nhà có bậc chịu lửa I, II, III thuộc cấp
nguy hiểm cháy kết cấu S0, S1 và nhóm nguy hiểm cháy theo công năng F1, F2, F3 và F4, với chiều
cao không quá 9 m. Cho phép tăng chiều cao PCCC của nhà đến 12 m khi lỗ lấy sáng bên trên được
mở tự động khi cháy và khi trong nhà nhóm F1.3 có hệ thống báo cháy tự động hoặc có các đầu báo
cháy độc lập.
Khi bố trí các buồng thang bộ loại L2, còn phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Trong các nhà nhóm F2, F3 và F4, số lượng các buồng thang bộ loại L2 phải không được quá 50
%, các buồng thang bộ còn lại phải có lỗ lấy sáng trên tường ngoài ở mỗi tầng (loại L1).
- Đối với các nhà nhóm F1.3 dạng đơn nguyên, trong từng căn hộ có bố trí ở độ cao trên 4 m phải có
một lối ra khẩn cấp theo 3.2.13.
3.4.12 L2 staircases shall be permitted to provide in buildings with fire resistance grade I, II or III with
structural fire hazard level S0, S1 and occupancy fire hazard category F1, F2, F3 and F4 which the fire
protection height not more than 9m. It shall ber permitted to increase the fire protection height of the
buildings up to 12 m if the top skylights automatically open in case of fire and in F1.3 buildings having
automatic fire alarm systems or independent fire alarm devices.
When situating L2 staircases, shall satisfy following requirements:
- In F2, F3 and F4 buildings, number of L2 staircases shall not exceed 50 % of total number of staircases,
remaining staircases shall have skylights installed on outer wall at each level (L1 type).
- For F1.3 buildings constructed in blocks, each flat situated at a height above 4 m shall have an means of
egress according 3.2.13.
3.4.13 Trong các nhà có chiều cao PCCC lớn hơn 28 m, cũng như trong các nhà Nhóm F5 hạng A
hoặc B phải bố trí buồng thang bộ không nhiễm khói, trong đó phải bố trí buồng thang loại N1.
CHÚ THÍCH: Buồng thang bộ N1 có thể được thay thế như đã nêu trong đoạn c) của 2.5.1 với điều
kiện hệ thống cung cấp không khí bên ngoài vào khoang đệm và vào buồng thang phải được cấp
điện từ 3 nguồn ưu tiên (1 nguồn điện lưới và 2 nguồn máy phát điện dự phòng hoặc 2 nguồn điện

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

ưu tiên và 1 nguồn điện dự phòng) bảo đảm nguyên tắc duy trì liên tục nguồn điện cấp cho hệ thống
hoạt động ổn định khi có cháy xảy ra.
Cho phép:
- Bố trí không quá 50 % buồng thang bộ loại N2 trong các nhà nhóm F1.3 dạng hành lang.
- Bố trí không quá 50 % buồng thang bộ loại N2 hoặc N3 có áp suất không khí dương khi cháy trong
các nhànhóm F1.1, F1.2, F2, F3 vàF4.
- Bố trí buồng thang bộ loại N2 và N3 có chiếu sáng tự nhiên và luôn có áp suất không khí dương
trong các nhà nhóm F5 hạng A hoặc B.
- Bố trí buồng thang bộ loại N2 hoặc N3 có áp suất không khí dương khi cháy trong các nhà nhóm
F5 hạng B.
- Bố trí buồng thang bộ loại N2 hoặc N3 có áp suất không khí dương khi cháy trong các nhà nhóm
F5 hạng C hoặc D. Khi bố trí buồng thang bộ loại L1 thì buồng thang phải được phân khoang bằng
vách ngăn cháy đặc qua mỗi 20 m chiều cao và lối đi từ khoang này sang khoang khác của buồng
thang phải đặt ở ngoài không gian của buồng thang.
- Đối với nhà chung cư (F1.3) có chiều cao PCCC lớn hơn 28 m nhưng không quá 75 m và tổng diện
tích các căn hộ trên mỗi tầng không quá 500 m2, cho phép bố trí 01 buồng thang bộ thoát nạn nếu lối
ra thoát nạn của tầng phù hợp với quy định trong 3.2.6, các căn hộ được trang bị đầu báo cháy địa
chỉ, có chữa cháy tự động ở tất cả các tầng và đảm bảo yêu cầu kèm theo như sau:
+ Dùng buồng thang bộ loại N1 trong nhà kiểu hành lang;
+ Dùng buồng thang bộ loại N2 hoặc N3, kết hợp một thang máy là thang máy chữa cháy, trong nhà
kiểu đơn nguyên.
3.4.13 In buildings which fire protection height is greater than 28 m, and F5 class A or B buildings, it is
required to provide smoke stop stiar enclosures and N1 staircases.
NOTE: N1 staircase shall be permitted to replaced as specified in 2.5.1 c), provide that the system supply
external air to vestibule and stair shaft be powered by 3 prioritized sources (1 power grid system and 2
alternative power generator or 2 prioritized power sources and 1 alternative power generator) to ensure
continuous power supply for steady operation in case of fire.
Permit:
- Provide more than 50 % of N2 staircases in corrido formed F1.3 buildings.
- Provide no more than 50 % of N2 or N3 staircases with positive pressure in case of fire in F1.1, F1.2, F2, F3
and F4 buildings.
- Provide N2 and N3 staircases with natural lighting and positive pressure in F5 class A or B buildings.
- Provide N2 or N3 staircases with positive pressure in F5 class B buildings.
- Provide N2 or N3 staircases with positive pressure in F5 class C or D buildings. When provide L1
staircases, the staircases shall be separated into compartments by solid fire-blocking partitions every 20 m in
height and passages leading from one compartment to the next compartment of the staircases shall be situated
outside of the staircase spaces.
- For apartment buildings (F1.3) which fire protection height is greater than 28 m but not exceed 75 m and
total area of all flats in each storey not exceeding 500 m2, it shall be permitted to provide 1 exit staircase if
means of egress of the storey comply to 3.2.6, the flats are equipped with addressable fire detector, each
storey is equipped with automatic fire fighting system and following requirements shall be satisfied:
+ Indoor N1 staircases are utilized in corridor formed building;
+ Utilize N2 staircase or N3 staircase integrated with 1 elevator as fire lift in dwelling unit building.

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

3.4.14 Trong các nhà có các buồng thang bộ không nhiễm khói phải bố trí bảo vệ chống khói cho
các hành lang chung, các sảnh, các không gian chung và các phòng chờ.
3.4.14 In buildings with smoke stop stair enclosures, it is required to provide smoke protection for common
corridors, lobbies, common spaces and waiting rooms.
3.4.15 Trong các nhà có bậc chịu lửa I và II thuộc cấp nguy hiểm cháy kết cấu S0, cho phép bố trí
các cầu thang bộ loại 2 đi từ tiền sảnh lên tầng hai có tính đến các yêu cầu của 4.26.
3.4.15 In buildings with fire resistance grade I and II and structural fire hazard level S0, it shall be permitted
to provide type 2 staircases leading from lobbies to the 2nd storey taking into account of the requirements of
4.26.
3.4.16 Trong các nhàcó chiều cao PCCC không quá 28 m thuộc các nhóm nguy hiểm cháy theo
công năng F1.2, F2, F3, F4, với bậc chịu lửa I, II và cấp nguy hiểm cháy kết cấu S0, thì cho phép sử
dụng các cầu thang bộ loại 2 nối hai tầng trở lên, khi các buồng thang bộ thoát nạn đáp ứng yêu cầu
của các tài liệu chuẩn và quy định tại 4.27.
3.4.16 In buildings which fire protection height is not greater than 28 m with fire hazard category F1.2, F2,
F3, F4, fire resistance grade I, II and structural fire hazard level S0, it shall be permitted to use type 2 stair
cases to connect 2 stories or more, provide that the exit staircases meet the standard documents and the
requirements of 4.27.
3.4.17 Các thang cuốn phải được bố trí phù hợp các yêu cầu quy định cho cầu thang bộ loại 2.
3.4.17 Escalators shall be managed in accordance to requirements applied to type 2 staircases.

4. NGĂN CHẶN CHÁY LAN


4. FIRE SPREAD PREVENTION
4.1 Việc ngăn chặn sự lan truyền của đám cháy được thực hiện bằng các biện pháp hạn chế diện
tích cháy, cường độ cháy vàthời gian cháy. Cụ thể là:
- Sử dụng giải pháp kết cấu và bố trí mặt bằng - không gian, để ngăn cản sự lan truyền của các yếu
tố nguy hiểm của đám cháy trong một gian phòng, giữa các gian phòng với nhau, giữa các nhóm
gian phòng có tính nguy hiểm cháy theo công năng khác nhau, giữa các tầng và các đơn nguyên,
giữa các khoang cháy, cũng như giữa các tòa nhà.
- Hạn chế tính nguy hiểm cháy và nguy hiểm cháy nổ công nghệ trong các gian phòng và nhà.
- Hạn chế tính nguy hiểm cháy của vật liệu xây dựng được sử dụng ở các lớp bề mặt của kết cấu
nhà, bao gồm: lớp lợp mái, các lớp hoàn thiện của tường ngoài, của các gian phòng và của các
đường thoát nạn.
- Có các thiết bị chữa cháy ban đầu, trong đó bao gồm thiết bị tự động và cầm tay.
- Có thiết bị phát hiện cháy và báo cháy.
CHÚ THÍCH: Quy định về khoảng cách phòng cháy chống cháy giữa các nhà ở, công trình công
cộng và các nhà sản xuất được cho ở Phụ lục E. Khoảng cách giữa các kho chất lỏng cháy, các kho
hở trên mặt đất có chứa chất cháy, các bồn chứa LPG1), khí cháy đến các công trình khác phải tuân
theo những quy chuẩn chuyên ngành.
4.1 Fire spread shall be prevented by adopting measures to limit fire area, fire intensity and duration. To be
specific:

1) LPG là từ viết tắt của Liquified Petrolium Gas – Khí dầu mỏ hóa lỏng

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

- Utilize structure and layout – space planning solutions to prevent further spread of dangerous elements of
the fire in a rooms, between rooms, between groups of rooms with different occupancy fire hazard categories,
between stories, between blocks, between fire compartments and between buildings.
- Limit fire and explosion risks related to technology in rooms and buildings.
- Limit fire hazard of construction materials used on surface layers of building structures, including: roofing,
finishing layers of outer walls, rooms and egress routes.
- Install initial fire extinguishing devices, including automatic and manual devices.
- Install fire detection and alarm devices.
NOTE: Regulations on fire safety distance between buildings, public constructions and manufacturing
facilities are specified in Appendix E. Distance from storage containing flammable liquid, exposed storage
situated above ground containing flammable liquid, tanks containing LPG (Liquified Petrolium Gas) and
flammable gas to other structures shall conform to specialized standards.
4.2 Nhà chung cư, nhà ký túc xá, công trình công cộng, nhà sản xuất và nhà kho phải đảm bảo các
yêu cầu về phòng chống cháy của Quy chuẩn này và các quy định trong tiêu chuẩn thiết kế cho các
loại công trình đó. Riêng số tầng (chiều cao PCCC cho phép của nhà), diện tích khoang cháy và
tầng giới hạn bố trí hội trường, gian giảng đường, hội nghị, hội thảo, phòng họp, gian tập thể thao và
các gian phòng tương tự, phải tuân thủ các quy định nêu trong Phụ lục H.
4.2 Apartment buildings, dorms, public structures, manufacturing facilities and warehouses shall satisfy fire
safety requirements under the Code and regualations under design standards applied to each type of
construction. Number of stories (permissible fire protection height of buildings), area of fire compartments
and maximum height for placement of conference rooms, lecture halls, meeting rooms, sports training
spaces, and similar constructions shall conform to regulations under Appendix H.
4.3 Các bộ phận nhà (các gian phòng, gian lánh nạn, tầng kỹ thuật, tầng hầm, tầng nửa hầm và các
phần khác của nhà) mà việc chữa cháy khó khăn cần được trang bị các phương tiện bổ sung nhằm
hạn chế diện tích, cường độ và thời gian cháy.
4.3 Building sections (rooms, areas of refuge, technical floors, basements, semi-basements and other
sections) where fire fighting is difficult to be implemented shall be equipped with additional measures to
limit fire area, intensity and duration.
4.4 Hiệu quả của các giải pháp nhằm ngăn chặn sự lan truyền của đám cháy được phép đánh giá
bằng các tính toán kinh tế - kỹ thuật dựa trên các yêu cầu của 1.5.1 về hạn chế thiệt hại trực tiếp và
gián tiếp do cháy.
4.4 Effectiveness of measures adopted to prevent fire spread shall be assessed by economic – technical
calculation based on requirements of 1.5.1 regarding limiting direct and indirect consequences of the fire.
4.5 Các phần nhà và gian phòng thuộc các nhóm nguy hiểm cháy theo công năng khác nhau phải
được ngăn cách với nhau bằng các kết cấu ngăn cách với giới hạn chịu lửa và cấp nguy hiểm cháy
kết cấu theo quy định hoặc ngăn cách nhau bằng các bộ phận ngăn cháy. Khi đó yêu cầu đối với các
kết cấu ngăn cách và bộ phận ngăn cháy này được xem xét có kể đến tính nguy hiểm cháy theo công
năng của các gian phòng, giá trị tải trọng cháy, bậc chịu lửa và cấp nguy hiểm cháy kết cấu của nhà.
CHÚ THÍCH: Một số yêu cầu riêng đối với nhà nhóm F1.3 như sau:
a) Tường vàvách ngăn giữa các đơn nguyên; tường vàvách ngăn giữa hành lang chung
(bên ngoài căn hộ) với cácbphòng khác, phải có giới hạn chịu lửa không nhỏ hơn EI 45.
b) Tường và vách ngăn không chịu lực giữa các căn hộ, phải có giới hạn chịu lửa không nhỏ
hơn EI 30 và cấp nguy hiểm cháy K0.
c) Các phòng cóchức năng công cộng phải được ngăn cách với các phòng ở bằng các vách
ngăn cháy loại 1, các sàn ngăn cháy loại 3, còn trong các nhàcó bậc chịu lửa I thìphải ngăn

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

cách bằng sàn ngăn cháy loại 2.”


4.5 Building sections and rooms with different occupancy fire hazard categories shall be separated from each
other by partitioning structures with appropriate fire resistance ratings and structural fire hazard level or by
fire barriers. In such case, requirements for partitioning structures and fire prevention structures shall be
considered taking into account structural occupancy fire hazard categories of rooms, fire load value, Fire
resistance grade and structural fire hazard levels.
NOTE Some of the specific requirements for buildings of category F1.3 are as follows:
a) Walls and partitions between dwelling units; walls and partitions between the common corridor (outside
the apartment) and other rooms, shall have a fire resistance rating of not less than EI 45.
b) Non-load-bearing walls and partitions between apartments, shall have fire resistance rate not less than EI
30 and fire danger grade K0.
c) Rooms with public functions shall be separated from living rooms by fire-blocking partitions class 1 and
fire-blocking floors class 3, while in buildings with fire resistance grade I, they shall be separated by
fire-blocking floors class 2.
4.6 Trong một ngôi nhà khi các phần có tính nguy hiểm cháy theo công năng khác nhau đã được
phân chia bằng các bộ phận ngăn cháy thì mỗi phần đó phải đáp ứng các yêu cầu về chống cháy đặt
ra như đối với nhà có nhóm nguy hiểm cháy theo công năng tương ứng.
Việc lựa chọn hệ thống bảo vệ chống cháy của nhà phải được dựa trên cơ sở: khi các phần của nhà
có tính nguy hiểm cháy theo công năng khác nhau, thì tính nguy hiểm cháy theo công năng của toàn
nhà có thể lớn hơn tính nguy hiểm cháy theo công năng của bất cứ phần nào trong nhà đó.
4.6 With respect to a building which sections with different occupancy fire hazard categories have been
separated by fire barriers, each section shall satisfy fire safety requirements applied to building with similar
occupancy fire hazard category.
Fire protection systems shall be selected on the basis of: when sections of buildings have different occupancy
fire hazard categories, occupancy fire hazard category of the whole building might be greater than occupancy
fire hazard categories of any sections thereof.
4.7 Trong các nhà thuộc nhóm F5, nếu yêu cầu công nghệ cho phép, cần bố trí các gian phòng hạng
A và B ở gần tường ngoài, còn trong các nhà nhiều tầng, cần bố trí các gian phòng này ở các tầng
phía trên.
4.7 With respect to F5 buildings, if the technology allows, class A and B rooms shall be provided near the
outer walls; with respect to multi-storey buildings, provide these rooms at upper stories.
4.8 Trong các tầng hầm và tầng nửa hầm, không cho phép bố trí các gian phòng có sử dụng hoặc
lưu giữ các chất khí và chất lỏng cháy cũng như các vật liệu dễ bắt cháy, trừ các trường hợp đã có
quy định được xem xét riêng.
4.8 It shall not be permitted to allocate rooms that utilize or store flammable gas - liquid and flammable
materials in basements and semi-basements, except for cases specifically considered.
4.9 Các cấu kiện xây dựng không được tạo điều kiện cho việc lan truyền cháy ngầm.
CHÚ THÍCH: Đối với nhà nhóm F1.3, lan can các lô gia và ban công từ tầng 3 trở lên phải làm từ
vật liệu không cháy.
4.9 Construction components shall not facilitate hidden fire.
NOTE: Buildings under category F1.3, loggias and balconies of floor 3 and above shall made of
non-flammable material.
4.10 Tính chịu lửa của các chi tiết liên kết cấu kiện xây dựng không được thấp hơn tính chịu lửa
yêu cầu của chính cấu kiện đó.

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

4.10 Fire resistance of connecting details of construction components shall not be lower than required fire
resistance applied to those components.
4.11 Kết cấu tạo dốc sàn trong các phòng khán giả phải đáp ứng các yêu cầu về giới hạn chịu lửa và
cấp nguy hiểm cháy theo Bảng 4 và Bảng 5 như đối với các sàn giữa các tầng.
4.11 Structures creating slopes in auditorium shall satisfy fire resistance rate and fire hazard level
requirements according to Table 4 and Table 5 similar to floors in-between stories.
4.12 Khi bố trí các đường ống kỹ thuật, đường cáp đi xuyên qua các kết cấu tường, sàn, vách, thì
chỗ tiếp giáp giữa các đường ống, đường cáp với các kết cấu này phải được chèn bịt hoặc xử lý
thích hợp để không làm giảm các chỉ tiêu kỹ thuật về cháy theo yêu cầu của kết cấu.
4.12 When install service ducts, pipes and cables penetrating walls, floors and partitions, the adjoining
section shall be sealed or properly processed in order to not reduce fire-related technical standards applied to
the components respectively.
4.13 Các lớp phủ và lớp ngâm tẩm chống cháy, được xử lý trên bề mặt hở của các cấu kiện, phải
đáp ứng các yêu cầu đặt ra cho việc hoàn thiện các cấu kiện đó.
Trong các tài liệu kỹ thuật cho các lớp phủ hoặc lớp ngâm tẩm chống cháy phải chỉ rõ chu kỳ thay
thế hoặc khôi phục chúng tùy thuộc vào điều kiện khai thác sử dụng.
Để tăng giới hạn chịu lửa hoặc làm giảm mức nguy hiểm cháy của cấu kiện, không cho phép sử
dụng các lớp phủ và lớp ngâm tẩm chống cháy tại các vị trí mà ở đó không thể khôi phục hoặc định
kỳ thay thế chúng.
4.13 Fireproof coating and impregnation layers applied on exposed surfaces of components shall satisfy
requirements prescribed for finishing of said components.
Technical documents for fireproof coatings and impregnation layers shall specify frequency of replacement
or restoration depending on use conditions.
In order to enhance fire resistance or reduce fire hazard level of components, do not use fireproof coatings
and impregnation layers in places that cannot be restored or replaced regularly.
4.14 Hiệu quả của các chất (vật liệu) xử lý chống cháy, dùng cho việc làm giảm tính nguy hiểm
cháy của vật liệu, phải được đánh giá bằng các thử nghiệm nhóm nguy hiểm cháy của vật liệu xây
dựng nêu trong phần 2.
Hiệu quả của các chất (vật liệu) xử lý chống cháy, dùng để nâng cao tính chịu lửa của cấu kiện, phải
được đánh giá bằng các thử nghiệm giới hạn chịu lửa của các cấu kiện xây dựng nêu trong phần 2.
Hiệu quả của các chất (vật liệu) xử lý chống cháy, không được tính đến khi xác định khả năng chịu
lực của các cấu kiện kim loại (cột hay dầm) thìđược phép đánh giá bằng các thử nghiệm so sánh
chất tải trọng tĩnh trên môhình cột kích thước thu nhỏ với chiều cao phần lộ lửa không nhỏ hơn 1,7
m hoặc các mô hình dầm kích thước thu nhỏ có chiều dài phần lộ lửa không nhỏ hơn 2,8.
CHÚ THÍCH: Khả năng chịu lực ở đây chưa xem xét các tác động của lửa.
4.14 Effectiveness of fireproof substances (materials) for reducing fire risks of materials shall be assessed by
tests for fire hazard category of construction materials in Section 2.
Effectiveness of fireproof substances (materials) for enhancing fire resistance of materials shall be assessed
by tests for fire resistance of construction materials in Section 2.
Effectiveness of fireproof substances (materials) not taken into account when determining load-bearing
capacity of metal components (pillars or beams) shall be assessed by tests comparing minimized model of
pillars with height of exposed fire shall not be less than 1.7 m or beam models with length of exposed fire no
less than 2.8 m without static load.
NOTE: Load-bearing capacity mentioned above shall not take in to account impact of fire

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

4.15 Các trần treo mà dùng để làm tăng giới hạn chịu lửa của sàn giữa các tầng và sàn mái phải phù
hợp với các yêu cầu về tính nguy hiểm cháy đề ra đối với sàn giữa các tường và sàn mái này. Các
vách ngăn cháy trong gian phòng có trần treo phải ngăn chia cả không gian phía trên trần treo.
Trong không gian phía trên trần treo không cho phép bố trí các kênh và đường ống dẫn để vận
chuyển các chất cháy dạng khí, hỗn hợp bụi - khí, chất lỏng và vật liệu cháy.
Các trần treo không được bố trí trong các gian phòng hạng A hoặc B.
4.15 Suspended ceilings which used to increase fire resistance rate of floor between stories and roof deck
shall be in accordance with requirements of fire hazard set forth for floors between these walls and roof
floors. Fire partitions in rooms with suspended ceilings shall divide the space above the suspended ceiling.
Channels and ducts to carry flammable substances in gas, dust - gas or liquid form and flammable materials
shall not be installed in space above suspended ceiling.
Suspended ceilings shall not be installed in class A or B rooms.
4.16 Tại các vị trí giao nhau giữa các bộ phận ngăn cháy với các kết cấu bao che của nhà, kể cả tại
các vị trí thay đổi hình dạng nhà, phải có các giải pháp bảo đảm không để cháy lan truyền qua các
bộ phận ngăn cháy này.
4.16 At intersection between fire barriers with sheltering structures of the buildings including points where
building shape are altered, it is required to adopt measures to prevent fire from spreading through such fire
barriers.
4.17 Các tường ngăn cháy màphân chia nhà thành các khoang cháy phải được thi công trên toàn bộ
chiều cao nhà và phải bảo đảm không để cháy lan truyền từ phía nguồn cháy vào khoang cháy liền
kề khi các kết cấu nhà ở phía có cháy bị sụp đổ.
4.17 Fire-blocking walls which separating buildings into fire compartments shall be constructed along the
height of the buildings and shall prevent fire from spreading into adjacent fire compartments when building
structures that are on fire collapse.
4.18 Các lỗ thông trong các bộ phận ngăn cháy phải được đóng kín khi có cháy.
Các cửa sổ trong các bộ phận ngăn cháy phải là các cửa không mở được, còn các cửa đi, cổng, cửa
nắp và van phải có cơ cấu tự đóng và các khe cửa phải được chèn kín. Các cửa đi, cổng, cửa nắp và
van nếu cần mở để khai thác sử dụng thì phải được lắp các thiết bị tự động đóng kín khi có cháy.
4.18 Openings in fire barriers shall be sealed in case of fire.
Windows in fire barriers shall be unopenable type, doors, gates, trapdoors and valves shall be equipped with
automatic-closing mechanism and jambs shall be tightly wedged. Doors, gates, trapdoors and valves that
need to be left open for utilization shall be equipped with automatically close device in case of fire.
4.19 Tổng diện tích các lỗ cửa trong các bộ phận ngăn cháy, trừ kết cấu bao che của các giếng thang
máy, không được vượt quá 25 % diện tích của bộ phận ngăn cháy đó. Cửa và van ngăn cháy trong
các bộ phận ngăn cháy phải đáp ứng các yêu cầu của 2.4.3 và các yêu cầu của phần này.
Tại các cửa đi trong các bộ phận ngăn cháy dùng để ngăn các gian phòng hạng A hoặc B với các
không gian khác như: phòng có hạng khác với hạng A hoặc B, hành lang, buồng thang bộ và sảnh
thang máy, phải bố trí các khoang đệm luôn có áp suất không khí dương như yêu cầu nêu trong Phụ
lục D. Không được phép bố trí các khoang đệm chung cho hai gian phòng trở lên cùng có hạng A
hoặc B.
4.19 Total area of openings in fire barriers, other than enclosing structures of elevator hoistway, shall not
exceed 25 % of area of said fire barriers. Fire-blocking doors and valves in fire barriers shall satisfy
requirements under 2.4.3 and requirements under this section.

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

Install vestibules receiving positive air pressure ventilation as specified in Appendix D in doors of Fire
barriers for separating class A or B rooms from other spaces namely: rooms of classes other than A or B,
corridors, staircases and elevator lobbies. Do not situate a vestibule for more than 2 class A or B rooms.
4.20 Khi không thể bố trí các khoang đệm ngăn cháy trong các bộ phận ngăn cháy dùng để ngăn
các gian phòng hạng A hoặc B với các gian phòng khác hoặc khi không thể bố trí các cửa đi, cổng,
cửa nắp và van trong các bộ phận ngăn cháy dùng để ngăn các gian phòng hạng C với các gian
phòng khác, cần phải thiết lập tổ hợp các giải pháp nhằm ngăn ngừa sự lan truyền của đám cháy và
sự xâm nhập vào các phòng và tầng liền kề của các khí , hơi dễ bắt cháy, hơi của các chất lỏng, bụi
và xơ cháy mà các chất này có khả năng tạo thành các nồng độ nguy hiểm nổ. Hiệu quả của các giải
pháp đó phải được chứng minh.
Trong các lỗ cửa của các bộ phận ngăn cháy giữa các gian phòng liền kề hạng C, D và E, khi không
thể đóng được bằng cửa hoặc cổng ngăn cháy, cho phép bố trí các khoang đệm hở được trang bị
thiết bị chữa cháy tự động. Các kết cấu bao che của các khoang đệm này phải là kết cấu ngăn cháy
phù hợp.
4.20 If it is infeasible to provide fire-blocking vestibules in fire barriers for separating class A or B rooms
from other rooms or it is infeasible to provide doors, gates, trapdoors and valves in fire barriers for separating
class C rooms from other rooms, it is required to establish measures to prevent fire spread and infiltration of
combustible gas, air, fume of liquid, dust and ashes which are capable of creating explosion with appropriate
contents into adjacent rooms and stories. Effectiveness of measures mentioned above shall be proved.
In openings of fire barriers between class C, D and E rooms, if it is infeasible to close by fire-blocking doors
or gates, exposed vestibules shall be permitted to provided, equipped with automatic fire fighting equipment.
Enclosure structures of the vestibules shall be appropriate fire prevention structures.
4.21 Cửa và van ngăn cháy trong các bộ phận ngăn cháy phải được làm từ các vật liệu không cháy.
Cho phép sử dụng các vật liệu thuộc nhóm có tính cháy không thấp hơn Ch3 được bảo vệ bằng vật
liệu không cháy có độ dày không nhỏ hơn 4 mm để làm các cửa, cổng, cửa nắp và van ngăn cháy.
Cửa của các khoang đệm ngăn cháy, cửa đi, cổng, cửa nắp ngăn cháy trong các bộ phận ngăn cháy
ở phía các gian phòng trong đó không bảo quản và không sử dụng các chất khí cháy, chất lỏng cháy
và vật liệu cháy, cũng như không có các quá trình công nghệ liên quan tới việc hình thành các bụi
cháy, được phép làm từ vật liệu thuộc nhóm có tính cháy Ch3 với chiều dày không nhỏ hơn 40 mm
và không có hốc rỗng.
4.21 Fire-rated doors and valves in fire barriers shall be made from non-flammable materials.
Materials shall be permitted to use with flammability no less than Ch3 and protected by non-flammable
materials not thinner than 4 mm as fire-blocking doors, gates, trapdoors and valves.
Doors of fire-blocking compartments, doors, gates and trapdoors in all fire barriers at room side that do not
store or use flammable gas, air and materials and do not include technological processes that involve burning
dusts shall be permitted to be made from materials with Ch3 flammability with thickness no less than 40 mm
and without void.
4.22 Không cho phép bố trí các kênh, giếng và đường ống vận chuyển khí cháy, hỗn hợp bụi - khí
cháy, chất lỏng cháy, chất và vật liệu cháy xuyên qua các tường và sàn ngăn cháy loại 1.
Đối với các kênh, giếng và đường ống để vận chuyển các chất và vật liệu khác với các loại nói trên
thì tại các vị trí giao cắt với các bộ phận ngăn cháy này phải có thiết bị tự động ngăn cản sự lan
truyền của các sản phẩm cháy theo các kênh, giếng và ống dẫn.
CHÚ THÍCH 1: Cho phép đặt ống thông gió và ống khói trong tường ngăn cháy của nhà ở, công
trình công cộng và nhà phụ trợ khi chiều dầy tối thiểu của tường ngăn cháy (trừ tiết diện đường ống)
ở chỗ đó không được dưới 25 cm, còn bề dày phần ngăn giữa ống khói và ống thông hơi tối thiểu là
12 cm.

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

CHÚ THÍCH 2: Những lỗ đặt ống dẫn nước ở bộ phận ngăn cháy phải được xử lý phù hợp với quy
định trong 4.12.
4.22 Channels, shafts and ducts carrying flammable gas, mixture of flammable dust, flammable liquid,
flammable substances and materials shall not penetrate class 1 fire-blocking walls and floors.
For channels, shafts and ducts for carrying other substances and materials with types mentioned above, it is
required to have devices that automatically prevent spread of burning products along the channels, shafts and
ducts at penetration point of such fire barriers.
NOTE 1: Ventilation ducts and smoke ducts shall be permitted to install in fire-blocking walls of residential
buildings, public constructions and auxiliary buildings if minimum thickness of fire-blocking walls
(excluding the ducts) is not under 25 cm and thickness of separation layers between smoke ducts and
ventilation ducts is minimum 12 cm.
NOTE 2: Openings for placement of water pipes in fire barriers shall be processed according to 4.12.
4.23 Các kết cấu bao che của các giếng thang máy (trừ các giếng đã nêu trong 3.4.6) và các phòng
máy của thang máy (trừ các phòng trên mái), cũng như của các kênh, giếng và hộp kỹ thuật phải đáp
ứng các yêu cầu đặt ra như đối với các vách ngăn cháy loại 1 và các sàn ngăn cháy loại 3. Không
quy định giới hạn chịu lửa của các kết cấu bao che giữa giếng thang máy và phòng máy của thang
máy.
Khi không thể lắp các cửa ngăn cháy trong các kết cấu bao che các giếng thang máy nêu trên, phải
bố trí các khoang đệm hoặc các sảnh với các vách ngăn cháy loại 1 và sàn ngăn cháy loại 3 hoặc các
màn chắn tự động đóng các lỗ cửa đi của giếng thang khi cháy. Các màn chắn này phải được làm
bằng vật liệu không cháy và giới hạn chịu lửa của chúng không nhỏ hơn E 30.
Trong các nhà có các buồng thang bộ không nhiễm khói phải bố trí bảo vệ chống khói tự động cho
các giếng thang máy mà tại cửa ra của chúng không có các khoang đệm ngăn cháy với áp suất
không khí dương khi cháy.
4.23 Enclosure structures of elevator hoistway (except for shafts mentioned in 3.4.6) and elevator mechanical
rooms (other than rooms on the roof), channels, shafts and mechanical panels shall satisfy requirements
applied to class 1 fire-blocking partitions and class 3 fire-blocking floors. No regulations on Fire resistance
rate of enclosure structures between elevator hoitsway and mechanical room.
If it is infeasible to install fire-blocking doors in enclosure structures of elevator hoitsway mentioned above,
vestibules or lobbies shall be required with class 1 fire-blocking partitions and class 3 fire-blocking floors, or
curtains that automatically close doorways leading to elevator hoitsway in case of fire. The curtains shall be
made from non-flammable materials and have fire resistance rate not less than E 30.
In buildings with smoke stop stair enclosures, it is required to equip automatic smoke protection for elevator
hoitsway which exits are not installed with fire-blocking vestibules with positive pressure in case of fire.
4.24 Buồng chứa rác, ống đổ rác và cửa thu rác phải được thiết kế, lắp đặt phù hợp với tiêu chuẩn,
yêu cầu kỹ thuật quy định riêng cho bộ phận này và các yêu cầu cụ thể như sau:
- Các ống đổ rác và buồng chứa rác phải được cách ly với những phần khác của ngôi nhà bằng các
bộ phận ngăn cháy; cửa thu rác ở các tầng phải có cửa ngăn cháy tự động đóng kín.
- Ống đổ rác phải được làm bằng vật liệu không cháy.
- Không được đặt các ống đổ rác và buồng chứa rác bên trong các buồng thang bộ, sảnh đợi hoặc
khoang đệm được bao bọc ngăn cháy dùng cho thoát nạn.
- Các buồng có chứa ống đổ rác hoặc để chứa rác phải đảm bảo có lối vào trực tiếp qua một khoảng
thông thoáng bên ngoài nhà hoặc qua một khoang đệm ngăn cháy được thông gió thường xuyên.
- Cửa vào buồng chứa rác không được đặt liền kề với các lối thoát nạn hoặc cửa ra bên ngoài của
nhà hoặc đặt gần với cửa sổ của nhà ở.

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

4.24 Garbage rooms, garbage chutes and doors to garbage chute systems shall be designed and installed
satisfactory to technical standards and requirements applied specifically to said components and following
specific requirements:
- Garbage chutes and garbage rooms shall be separated from other sections of the buildings by fire barriers;
doors to garbage chute systems shall have fire-blocking doors equipped with auto-closing mechanisms.
- Garbage chutes shall be made from non-flammable materials.
- Do not place garbage chutes and garbage rooms in staircases, waiting lounges or vestibules coated with
fireproof layers for evacuation purposes.
- Rooms containing garbage chutes or garbage shall guarantee direct entrance from spacious areas outside of
the buildings or via a fire-blocking vestibules receiving regular ventilation.
- Doors to garbage rooms shall not be situated adjacent to means of egress or doors leading outside the
buildings or near windows of residential building.
4.25 Theo các điều kiện của công nghệ, cho phép bố trí các thang bộ riêng biệt để lưu thông giữa
các tầng hầm hoặc tầng nửa hầm với tầng một.
Các thang bộ này phải được bao che bằng các vách ngăn cháy loại 1 với khoang đệm ngăn cháy có
áp suất không khí dương khi cháy.
Cho phép không bố trí khoang đệm ngăn cháy như đã nêu cho các thang bộ này trong các nhànhóm
F5 với điều kiện chúng dẫn từ tầng hầm hoặc tầng nửa hầm có các gian phòng hạng C4, D, E vào
các gian phòng cùng hạng ở tầng một.
Các thang bộ này không được kể đến khi tính toán thoát nạn, trừ các trường hợp nói ở 3.2.1.
4.25 Depending on technological advances, separated staircases shall be permitted provide separately to
allow access between basements/semi-basements with the 1st storey.
This staircases shall be enclosed by class 1 fire-blocking partitions and fire-blocking vestibules with positive
pressure in case of fire.
Fire-blocking vestibules as mentioned above shall not be provided for staircases in F5 buildings if the
staircases lead from basements/semi-basements where class C4, D and E are located to rooms of the same
class on the 1st storey.
The staircases shall not be taken into account when calculate evacuation, except for cases specified in 3.2.1.
4.26 Khi bố trí các cầu thang bộ loại 2 đi từ sảnh tầng 1 lên tầng 2, thì sảnh này phải được ngăn
cách khỏi các hành lang và các gian phòng liền kề bằng các vách ngăn cháy loại 1.
4.26 When situating type 2 staircases leading from lobbies on 1 st storey to the 2nd storey, the lobbies shall be
separated from adjacent corridors and rooms by class 1 fire-blocking partitions.
4.27 Gian phòng, trong đó có bố trí cầu thang bộ loại 2 theo 3.4.16, phải được ngăn cách với các
hành lang thông với nó và các gian phòng khác bằng các vách ngăn cháy loại 1. Cho phép không
ngăn cách gian phòng có cầu thang bộ loại 2 bằng các vách ngăn cháy khi:
- Có trang bị chữa cháy tự động trong toàn bộ nhà; hoặc
- Trong các nhà có chiều cao PCCC không lớn hơn 9 m với diện tích một tầng không quá 300 m2.
4.27 Rooms where type 2 staircases according to 3.4.16 are situated shall be separated from adjoining
corridors and other rooms by class 1 fire-blocking partitions. Rooms shall be permitted not to separate where
type 2 staircases are provided with fire-blocking partitions if:
- The whole buildings are equipped with automatic firefighting system; or
- Buildings with fire protection height not greater than 9 m with area of any storey does not exceed 300 m2.

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

4.28 Trong các tầng hầm hoặc tầng nửa hầm, trước lối vào các thang máy phải bố trí các khoang
đệm ngăn cháy loại 1 có áp suất không khí dương khi cháy.
4.28 In basement/semi-basements, class 1 fire-blocking vestibules with positive pressure shall be provided in
case of fire in front of entrances to elevators.
4.29 Việc lựa chọn kích thước của nhà và của các khoang cháy, cũng như khoảng cách giữa các nhà
phải dựa vào bậc chịu lửa, cấp nguy hiểm cháy kết cấu, nhóm nguy hiểm cháy theo công năng và
giá trị tải trọng cháy, có tính đến hiệu quả của các phương tiện bảo vệ chống cháy được sử dụng, sự
có mặt, vị trí và mức độ trang bị của các đơn vị chữa cháy, những hậu quả có thể về kinh tế và môi
trường sinh thái do cháy.
4.29 Selecting dimensions of buildings, fire compartments and distance between buildings shall rely on
fire-resistance grades, structural fire hazard levels, occupancy fire hazard categories and fire loading values,
taking into account effectiveness of used fire protection equipment, presence, location and level of equipment
of fire forces, potential economic and ecological consequences due to the fire.
4.30 Trong quá trình khai thác vận hành, tất cả các thiết bị kỹ thuật bảo vệ chống cháy phải bảo
đảm khả năng làm việc theo đúng yêu cầu đã đặt ra.
4.30 During operation process, functionality of all technical equipment for fire protection shall be guaranteed
according to predetermined requirements.
4.31 Việc trang bị hệ thống báo cháy vàchữa cháy tự động phải tuân theo TCVN 3890.
4.31 Installation of automatic fire alarm and fighting system shall conform to TCVN 3890.

5. CẤP NƯỚC CHỮA CHÁY


5. WATER SUPPLY FOR FIREFIGHTING
5.1 Cấp nước chữa cháy ngoài nhà
5.1 Water supply for outdoor fire fighting
5.1.1 Các yêu cầu an toàn cháy đối với cấp nước chữa cháy ngoài nhà
5.1.1 Fire safety requirements for outdoor fire fighting water supply
5.1.1.1 Việc trang bị cấp nước chữa cháy ngoài nhàphải được thực hiện theo quy định trong TCVN
3890 vàtài liệu chuẩn thay thế khác.
5.1.1.1 Installation of outdoors fire fighting water supply shall conform to TCVN 3890 and other alternate
standard documents.
5.1.1.2 Chất lượng nước của nguồn cấp nước chữa cháy phải phùhợp với điều kiện vận hành của
các phương tiện chữa cháy và phương pháp chữa cháy.
5.1.1.2 Water quality of supply sources for fire fighting shall conform to operation conditions of firefighting
equipment and measures.
5.1.1.3 Hệ thống đường ống nước chữa cháy thường cóáp suất thấp, chỉ duy trìáp suất cao khi phù
hợp với luận chứng. Đối với đường ống áp suất cao, các máy bơm chữa cháy phải được trang bị
phương tiện bảo đảm hoạt động không trễ hơn 5 phút sau khi có tín hiệu báo cháy.
5.1.1.3 Fire fighting water pipes are usually maintained at low pressure and only at high pressure when
satisfactory to waiver statements. For high pressure pipelines, fire pumps shall be equipped with mechanisms
to guarantee operation not later than 5 minutes after fire alarm signal is given.
5.1.1.4 Áp suất tự do tối thiểu trong đường ống nước chữa cháy áp suất thấp (nằm trên mặt đất) khi
chữa cháy phải không nhỏ hơn 10 m. Áp suất tự do tối thiểu trong mạng đường ống chữa cháy áp
suất cao phải bảo đảm độ cao tia nước đặc không khỏ hơn 20 m khi lưu lượng yêu cầu chữa cháy tối

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

đa và lăng chữa cháy ở điểm cao nhất của tòa nhà. Áp suất tự do trong mạng đường ống kết hợp
không khỏ hơn 10 m và không lớn hơn 60 m.
5.1.1.4 Minimum discharge pressure in low-pressure fire fighting water pipes (above ground) during fire
fighting shall not be less than 10 m. Minimum discharge pressure in high-pressure fire fighting water
pipelines shall ensure height of solid stream not less than 20 m in case of maximum required fire fighting rate
and fire nozzles situated at the highest point of the buildings. Discharge pressure in mixed pipelines shall not
be lower than 10 m and not higher than 60 m.
5.1.2 Các yêu cầu an toàn cháy đối với lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà
5.1.2 Fire safety requirements for water flow rate for outdoor fire fighting.
5.1.2.1 Lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà (tính cho 1 đám cháy) và số đám cháy đồng thời
trong một vùng dân cư tính cho mạng đường ống chính nối vòng lấy theo Bảng 7.
5.1.2.1 Water flow rate for outdoor fire fighting (for 1 fire) and number of simultaneous fire in a residential
area calculated for loop
primary pipe network shall conform to Table 7.
5.1.2.2 Lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà (cho 1 đám cháy) cho nhà thuộc nhóm nguy hiểm
cháy theo công năng F1, F2, F3, F4 tính toán cho đường ống kết hợp và đường ống phân phối của
mạng đường ống, cũng như mạng đường ống trong 1 cụm nhỏ (1 xóm, 1 dãy nhà…) lấy theo giátrị
lớn nhất của Bảng 8.
5.1.2.2 Water flow rate for outdoor fire fighting (for 1 fire) of buildings of occupancy fire hazard categories
F1, F2, F3 and F4 calculated for general pipelines, distribution pipelines of pipe networks, and small scale
pipe networks (1 hamlet, 1 block, etc.) shall use the highest value in Table 8.
5.1.2.3 Lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhàcho nhàcónhóm nguy hiểm cháy theo công năng
F5, tính cho 1 đám cháy, lấy theo nhàcóyêu cầu giátrị lớn nhất như Bảng 9 vàBảng 10.
CHÚ THÍCH 1: Khi tính toán lưu lượng nước chữa cháy cho 2 đám cháy thì lấy giátrị bằng cho 2
nhàcóyêu cầu lưu lượng lớn nhất.
CHÚ THÍCH 2: Lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhàcho các nhàphụ trợ nằm độc lập lấy theo
Bảng 8 giống như cho nhà có nhóm nguy hiểm cháy công năng F2, F3, F4, còn nếu nằm trong các
nhàsản xuất thìtính theo khối tích chung của nhàsản xuất vàlấy theo Bảng 9.
CHÚ THÍCH 3: Lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhàcho nhàcủa cơ sở nông nghiệp cóbậc
chịu lửa I, II với khối tích không lớn hơn 5 000 m3 hạng nguy hiểm cháy vàcháy nổ D, E lấy bằng
5 L/s.
CHÚ THÍCH 4: Lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhàcho trạm phát thanh, truyền hình không
phụ thuộc khối tích của trạm vàsố lượng người sống trong khu vực đặt các trạm này, phải lấy không
nhỏ hơn 15 L/s, ngay cả khi Bảng 9 vàBảng 10 quy định lưu lượng thấp hơn giá trị này.
CHÚ THÍCH 5: Lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhàcho nhàcókhối tích lớn hơn trong Bảng
9 vàBảng 10 phải tuân theo các yêu cầu đặc biệt.
CHÚ THÍCH 6: Đối với nhàcóbậc chịu lửa II làm bằng kết cấu gỗ thì lưu lượng nước cho chữa
cháy ngoài nhàlấy lớn hơn 5 L/s so với Bảng 9 vàBảng 10.
CHÚ THÍCH 7: Lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhàcho nhàvàkhu vực kho lạnh bảo quản
thực phẩm thìlấy giống nhàcóhạng nguy hiểm cháy C.
5.1.2.3 Water flow rate for outdoor for buildings of occupancy fire hazard category F5, for 1 fire, shall
conform to buildings requiring the highest value in Table 9 and Table 10.
NOTE 1: When calculating water flow rate for extinguishing 2 fires, use value of 2 buildings requiring the
highest value.

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

NOTE 2: Water flow rate for outdoor fire fighting in independent auxiliary buildings shall conform to Table 8
similar to buildings with occupancy fire hazard category F2, F3 and F4; and in case such building located in
manufacturing faculties, calculate according to general volume of manufacturing facilities and Table 9.
NOTE 3: Water flow rate for outdoor firefighting of buildings of agricultural facilities with fire resistance
grade I and II with volume not exceeding 5 000 m3, fire and explosion hazard class D and E shall be 5 L/s.
NOTE 4: Water flow rate for outdoor fire fighting in radio stations and television stations does not depend of
volume of the stations and number of people living in the vicinity of the stations but rather no less than 15 L/s
even when Table 9 and Table 10 specify a lower value.
NOTE 5: Water flow rate for outdoor fire fighting for buildings with volume exceeding values under Table 9
and Table 10 shall comply with special requirements.
NOTE 6: In case of buildings with fire-resistance grade II and made from wooden structures, water flow rate
for outdoor fire fighting shall equal with values under Table 9 and Table 10 plus 5 L/s.
NOTE 7: Water flow rate for outdoor fire fighting for buildings and areas of refrigerated food warehouses
shall use values of buildings fire hazard class C.
Bảng 7 - Lưu lượng nước từ mạng đường ống cho chữa cháy ngoài nhà trong các khu dân cư
Table 7 – Water flow rate for outdoor fire fighting in residential areas
Dân số, x 1 000 Số đám Lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà cho 1 đám cháy,
người cháy đồng Water flow rate for extinguishing 1 fire, L/s
Population, x 1 000
thời
Xây dựng nhàkhông quá2 tầng Xây dựng nhàtừ 3 tầng trở lên
people Number of không phụ thuộc bậc chịu lửa không phụ thuộc bậc chịu lửa
simultaneous
fire Buildings not taller than 2 stories, Buildings of 3 stories or higher,
regardless of fire resistance grade regardless of fire resistance grade
(1) (2) (3) (4)
≤1 1 5 10
>1&≤ 5 1 10 10
> 5 & ≤ 10 1 10 15
> 10 & ≤ 25 2 10 15
> 25 & ≤ 50 2 20 25
> 50 & ≤ 100 2 25 35
> 100 & ≤ 200 3 - 40
> 200 & ≤ 300 3 - 55
> 300 & ≤ 400 3 - 70
> 400 & ≤ 500 3 - 80
> 500 & ≤ 600 3 - 85
> 600 & ≤ 700 3 - 90
> 700 & ≤ 800 3 - 95
> 800 & ≤ 1 000 3 - 100
> 1 000 5 - 110
CHÚ THÍCH 1: Lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà trong khu dân cư phải không nhỏ hơn

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

lưu lượng nước chữa cháy cho nhàtheo Bảng 8.


CHÚ THÍCH 2: Khi thực hiện cấp nước theo vùng, lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhàvàsố
đám cháy đồng thời theo từng vùng được lấy phụ thuộc vào số dân sống trong vùng.
CHÚ THÍCH 3: Số đám cháy đồng thời và lưu lượng nước cho 1 đám cháy cho một vùng cósố dân
trên 1 triệu người thìtuân theo luận chứng của các yêu cầu kỹ thuật đặc biệt.
CHÚ THÍCH 4: Đối với hệ thống các cụm đường ống nhóm (chung) số đám cháy đồng thời lấy phụ
thuộc vào tổng số dân trong các cụm cókết nối với hệ thống đường ống.
Lưu lượng nước để hồi phục lượng nước chữa cháy theo cụm đường ống nhóm được xác định bằng
tổng lượng nước cho khu dân cư (tương ứng với số đám cháy đồng thời) tối đa để chữa cháy tuân
theo quy định tại 5.1.3.3 và5.1.3.4.
CHÚ THÍCH 5: Số đám cháy tính toán đồng thời trong khu dân cư phải bao gồm cả các đám cháy
của nhàsản xuất và nhà kho trong khu dân cư đó. Khi đó lưu lượng nước tính toán bao gồm cả lưu
lượng nước để chữa cháy tương ứng cho các nhà đó, nhưng không nhỏ hơn giá trị trong Bảng 7.
CHÚ THÍCH 6: Đối với khu dân cư trên 100 000 người vànhàxây dựng không quá2 tầng thì lưu
lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà cho 1 đám cháy phải được lấy bằng quy định tính cho khu dân
cư có nhà xây dựng 3 tầng và cao hơn.
NOTE 1: Water flow rate for outdoor fire fighting in residential area shall not be lower than the values in
Table 8.
NOTE 2: When supplying water regionally, water flow rate for outdoor fire fighting and number of
simultaneous fire of each region shall depend on population in the region.
NOTE 3: Number of simultaneous fire and water flow rate for 1 fire in a region with more than 1 million in
population shall conform to special technical requirements.
NOTE 4: For systems of pipe clusters, number of simultaneous fire shall depend on total population living in
the areas which clusters connecting to the pipe systems.
Water flow rate for restoring water supply for firefighting by pipe clusters determined by total maximum
water amount supplied for residential areas (corresponding to number of simultaneous fire) for firefighting in
accordance to 5.1.3.3 and 5.1.3.4.
NOTE 5: Number of simultaneous fire in residential areas to be calculated shall include fire occurring in
manufacturing facilities and warehouses situated within the residential areas. In that case, calculated water
flow rate shall also include value for extinguishing fire in said buildings and not be lower than values in Table
7.
NOTE 6: For residential areas with more than 100 000 people and buildings not exceeding 2 stories, water
flow rate for extinguishing 1 fire outdoors shall equal the values applied to residential areas with buildings of
3 stories and taller.

Bảng 8 - Lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhàcủa nhàthuộc nhóm nguy hiểm cháy theo
công năng F1, F2, F3, F4
Table 8 – Water flow rate for outdoor fire fighting in buildings under F1, F2, F3 and F4
occupancy fire hazard categories
Loại nhà Lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà không phụ thuộc bậc
Building’s category
chịu lửa tính cho 1 đám cháy, L/s, theo khối tí
ch nhà, 1 000 m3
Water flow rate for outdoor fire fighting regardless of fire-resistance
grade, calculating for 1 fire, L/s, for building volume, 1 000 m3

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

≤1 >1&≤5 > 5 & ≤ 25 > 25 & ≤ 50 > 50


(1) (2) (3) (4) (5) (6)
1. Nhànhóm F1.3, F1.4 có
một hoặc nhiều đơn
nguyên với số tầng
Category F1.3, F1.4 buildings
with one or more blocks and
have number of storey:
≤2 10 1) 10 15 15 20
> 2 & ≤ 12 10 15 15 20 20
> 12 & ≤ 16 - 20 20 25 25
> 16 - 20 25 25 30
2. Nhà nhóm F1.1, F1.2,
F2, F3 vàF4 với số tầng
Category F1.1, F1.2, F2, F3
and F4 buildings with number
of storey:
≤2 10 1) 10 15 20 25
> 2 & ≤ 12 10 15 20 25 30
> 12 & ≤ 16 - 20 25 30 35
> 16 - 25 30 30 35
1) Đối với khu dân cư làng, xã (nông thôn) lấy lưu lượng nước cho 1 đám cháy là 5 L/s
For residential areas in villages, communes (rural areas), water flow rate for 1 fire shall be 5 L/s.
CHÚ THÍCH 1: Nếu hiệu suất của mạng đường ống ngoài nhà không đủ để truyền lưu lượng nước
tính toán cho chữa cháy hoặc khi liên kết ống vào với mạng đường ống cụt thìcần phải xem xét lắp
đặt bồn, bể, với thể tích phải bảo đảm lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhàtrong 3 giờ.
CHÚ THÍCH 2: Trong khu dân cư không có đường ống nước chữa cháy thìphải cóbồn, bể nước
bảo đảm chữa cháy trong 3 giờ.
NOTE 1: If performance of outdoor pipelines is not enough to deliver calculated water amount for
firefighting or when connecting the pipes to end sections, it is required to consider installation of tubs and/or
tanks with adequate volume to store water sufficient for outdoor fire fighting for 3 hours.
NOTE 2: In residential areas without water pipes for fire fighting, tubs and/or tanks are required to guarantee
fire fighting for 3 hours.

Bảng 9 - Lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhàcho nhànhóm F5 cóchiều rộng đến 60m
Table 9 – Water flow rate for outdoor fire fighting in category F5 buildings with width upto
60m
Bậc chịu lửa Cấp Hạng Lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà đối với nhà có
của nhà nguy nguy chiều rộng không lớn hơn 60 m, tính cho 1 đám cháy, L/s,
hiểm hiểm theo khối tích nhà, 1 000 m3

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

Building
cháy kết cháy và Water flow rate for outdoor fire fighting not wider than 60 m, for 1
fire-resistance cấu của cháy nổ fire, L/s, for building volume, 1 000 m3
grade nhà của nhà
≤3 > 3 & ≤ 5 > 5 & ≤ > 20 & ≤ > 50 & ≤ > 200 & > 400 &
Structural Fire and 20 50 200 ≤ 400 ≤ 600
fire explosion
hazard hazard
levels classes
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10)
I & II S0, S1 D, E 10 10 10 10 15 20 25
I & II S0, S1 A, B, C 10 10 15 20 30 35 40
III S0, S1 D, E 10 10 15 25 35 - -
III S0, S1 A, B, C 10 15 20 30 45 - -
IV S0, S1 D, E 10 15 20 30 40 - -
IV S0, S1 A, B, C 15 20 25 40 60 - -
IV S2, S3 D, E 10 15 20 30 45 - -
IV S2, S3 C 15 20 25 40 65 - -
V - D, E 10 15 20 30 55 - -
V - C 15 20 25 40 70 - -

Bảng 10 - Lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhàcho nhànhóm F5 cóchiều rộng trên 60m
Table 10 – Water flow rate for outdoor fire fighting in F5 buildings with width greater than
60m
Bậc chịu lửa Cấp Hạng Lưu lượng nước chữa cháy ngoài nhà đối với nhà có chiều
của nhà nguy nguy rộng từ 60 m trở lên, tính cho 1 đám cháy, L/s, theo khối tí ch
3
Building
hiểm hiểm nhà , 1000 m
fire-resistance cháy kết cháy vàWater flow rate for outdoor fire fighting wider than 60 m, for 1 fire,
grade cấu của cháy nổ L/s, for building volume, 1 000 m3
nhà của nhà
≤ 50 > 50 & > 100 > 200 > 300 > 400 > 500 > 600 > 700 &
Structural Fire and ≤ 100 & ≤& ≤& ≤& ≤& ≤& ≤ ≤ 800
fire explosion
hazard hazard
200 300 400 500 600 700
levels classes
I & II S0 A, B, C 20 30 40 50 60 70 80 90 100
I & II S0 D, E 10 15 20 25 30 35 40 45 50

5.1.2.4 Lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà cho nhà được ngăn chia bằng tường ngăn cháy thì
lấy theo phần của nhà, nơi yêu cầu lưu lượng lớn nhất.
5.1.2.4 Water flow rate for outdoor fire fighting of building separated by fire-blocking walls shall depend on
sections of the buildings that require the largest amount.

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

5.1.2.5 Lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà cho nhà được ngăn cách bằng vách ngăn cháy
được xác định theo khối tích chung của nhàvàtheo hạng cao nhất của hạng nguy hiểm cháy vàcháy
nổ.
5.1.2.5 Water flow rate for outdoor fire fighting of building separated by fire-blocking walls shall be
determined by overall volume of the buildings and the highest class of fire and explosion hazard class.
5.1.2.6 Lưu lượng nước chữa cháy phải được bảo đảm ngay cả khi lưu lượng cho các nhu cầu khác
làlớn nhất, cụ thể phải tính đến:
- Nước sinh hoạt;
- Hộ kinh doanh cá thể;
- Cơ sở sản xuất công nghiệp và nông nghiệp, nơi mà yêu cầu chất lượng nước uống hoặc mục đích
kinh tế không phù hợp để làm đường ống riêng;
- Trạm xử lý nước, mạng đường ống và kênh dẫn và tương tự;
- Trong trường hợp điều kiện công nghệ cho phép, có thể sử dụng một phần nước sản xuất để chữa
cháy, khi đó cần kết nối trụ nước trên mạng đường ống sản xuất với trụ nước trên mạng đường ống
chữa cháy bảo đảm lưu lượng nước chữa cháy cần thiết.
5.1.2.6 Water flow rate for firefighting shall be guaranteed even when other water demand is largest,
specifically:
- Domestic water;
- Individual business buildingholds;
- Industrial and agricultural manufacturing facilities where drinking water quality or economic purposes are
inadequate for installation of separate pipelines;
- Water treatment stations, pipe and duct networks, etc;
- In case technological advances allow, part of water for manufacturing shall be permitted to use for fire
fighting, connect hydrants of manufacturing pipe networks wisth hydrants of fire fighting pipe networks to
guarantee adequate amount of water for fire fighting.
5.1.2.7 Các hệ thống cấp nước chữa cháy của cơ sở (đường ống dẫn nước, trạm bơm, bồn, bể dự trữ
nước chữa cháy) phải bảo đảm không được ngừng cấp nước quá10 phút vàkhông giảm lưu lượng
nước quá 30 % lưu lượng nước tính toán trong 3 ngày.
5.1.2.7 Water supply systems for firefighting of facilities (water pipes, pumping stations, tanks and tubs
containing water for firefighting) shall not stop supplying water for more than 10 minutes and reduce flow
rate more than 30 % of calculated values for 3 days.
5.1.2.8 Trường hợp công trình nằm trong khu vực chưa có hạ tầng cấp nước chữa cháy ngoài nhà,
hoặc đã có nhưng không bảo đảm theo quy định theo các bảng 8, 9 và10 thìthực hiện theo hướng
dẫn của cơ quan Cảnh sát PCCC vàCNCH cóthẩm quyền.
5.1.2.8 In case buildings are located in areas not provided with adequate outdoor fire fighting water supply
infrastructure in arcordance to Tables 8, 9 and 10, comply with instructions of competent Police Departments
of Fire Prevention and Fighting and Rescue.
5.1.3 Số đám cháy tính toán đồng thời
5.1.3 Calculated number of simultaneous fire
5.1.3.1 Số đám cháy tính toán đồng thời cho một cơ sở công nghiệp phải được lấy theo diện tích
của cơ sở đó, cụ thể như sau:
- Nếu diện tích đến 150 ha lấy là 1 đám cháy.

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

- Nếu diện tích trên 150 ha lấy là 2 đám cháy.


CHÚ THÍCH: Số đám cháy tính toán đồng thời tại một khu vực kho dạng hở hoặc kín chứa vật liệu
từ gỗ, lấy như sau: diện tích kho đến 50 ha lấy là 1 đám cháy; diện tích trên 50 ha lấy là 2 đám cháy.
5.1.3.1 Number of simultaneous fire of an industrial facility shall be calculated based on area of the facility,
to be specific:
- Consider as 1 fire if the facility area is upto 150 ha.
- Consider as 2 fires if the facility area is larger than 150 ha.
NOTE: Number of simultaneous fire calculated for an exposed or enclosed storage area containing wooden
materials shall be as follows: consider as 1 fire if the facility area is up to 50 ha; consider as 2 fires if the
facility is larger than 50 ha.
5.1.3.2 Khi kết hợp đường ống chữa cháy của khu dân cư và cơ sở công nghiệp nằm ngoài khu dân
cư thì số đám cháy tính toán đồng thời tính như sau:
- Khi diện tích của cơ sở công nghiệp đến 150 ha và dân số của khu dân cư đến 10 000 người, lấy là
1 đám cháy (lấy lưu lượng nước theo bên lớn hơn); tương tự với số dân từ 10 000 đến 25 000 người
lấy là 2 đám cháy (1 đám cháy cho cơ sở công nghiệp và 1 đám cháy cho khu dân cư).
- Khi diện tích khu vực cơ sở công nghiệp trên 150 ha và số dân đến 25 000 người, lấy là 2 đám
cháy (2 đám cháy tính cho khu vực cơ sở công nghiệp hoặc 2 đám cháy tính cho khu dân cư, lấy
theo lưu lượng nước yêu cầu của bên lớn hơn).
- Khi số dân trong khu trên 25 000 người thì lưu lượng nước được xác định bằng tổng của lưu lượng
yêu cầu lớn hơn (tính cho khu vực cơ sở công nghiệp hoặc khu dân cư) và 50 % lưu lượng yêu cầu
nhỏ hơn (tính cho cơ sở hoặc khu dân cư).
5.1.3.2 When merging pipelines of a residential area and an industrial facility situated outside of the
residential area, number of simultaneous fire shall be calculated as follows:
- When the industrial area is as large as 150 ha and population of the residential area is upto 10 000 people,
consider as 1 fire (apply the higher value of water flow rate); and with population ranging from 10 000 to 25
000 people, consider as 2 fires (1 fire for the industrial facility and 1 fire for the residential area).
- When the industrial area is larger than 150 ha and the population is 25 000 people, consider as 2 fires (2 fires
for the industrial area or 2 fires for the residential area, whichever side requires more water).
- When the population exceeds 25 000 people, water flow rate shall equal total flow rate of the higher demand
(of industrial facility or residential area) and 50 % of the lower demand (of industrial facility or residential
area).
5.1.3.3 Thời gian chữa cháy phải lấy là 3 giờ, ngoại trừ những quy định riêng nêu dưới đây:
- Đối với nhà bậc chịu lửa I, II với kết cấu và lớp cách nhiệt làm từ vật liệu không cháy có các khu
vực thuộc hạng nguy hiểm cháy nổ D và E lấy là 2 giờ.
- Đối với kho dạng hở chứa vật liệu từ gỗ - không nhỏ hơn 5 giờ.
5.1.3.3 Fire fighting duration shall be 3 hours, except for special cases specified below:
- With respect to buildings of fire resistance grade I, II with structures and thermal insulation layers made
from non-flammable materials and areas of fire hazard class D and E, the fire fighting duration shall be 2
hours.
- With respect to exposed storage containing wooden materials, the fire fighting duration shall not be less
than 5 hours.
5.1.3.4 Thời gian lớn nhất để phục hồi nước dự trữ chữa cháy không lớn hơn:

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

- Đối với khu dân cư và cơ sở công nghiệp có khu vực thuộc hạng nguy hiểm cháy nổ A, B, C lấy là
24 giờ;
- Đối với cơ sở công nghiệp có khu vực thuộc hạng nguy hiểm cháy nổ D và E lấy là 36 giờ;
- Đối với các khu dân cư và cơ sở nông nghiệp lấy là 72 giờ.
CHÚ THÍCH 1: Đối với cơ sở công nghiệp có yêu cầu về lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà
đến 20 L/s thì cho phép tăng thời gian phục hồi nước chữa cháy như sau:
- Đối với khu vực thuộc hạng nguy hiểm cháy D và E cho phép đến 48 giờ.
- Đối với khu vực thuộc hạng nguy hiểm cháy C cho phép đến 36 giờ.
CHÚ THÍCH 2: Khi không thể bảo đảm phục hồi lượng nước chữa cháy theo thời gian quy định thì
cần cung cấp thêm n lần lượng nước dự trữ chữa cháy. Giá trị của n (n = 1,5; 2,0; 2,5; 3,0 …) phụ
thuộc vào thời gian phục hồi thực tế, ttt, vàtính theo công thức sau:

trong đó: ttt – thời gian phục hồi nước dự trữ chữa cháy thực tế.
ttđ– thời gian phục hồi nước dự trữ chữa cháy (theo 5.1.3.4).
5.1.3.4 The maximum amount time to restore amount of fire fighting water shall not be more than:
- 24 hours for residential areas and industrial areas with areas under fire hazard class A, B and C.
- 36 hours for industrial facilities with areas under fire hazard class D and E.
- 72 hours for residential areas and agricultural facilities.
NOTE 1: Industrial facilities, that require up to 20 L/s for outdoor fire fighting, shall be permitted to increase
maximum amount of time to restore water for firefighting as follows:
- Up to 48 hours for areas under fire hazard class D and E.
- Up to 36 hours for areas under fire hazard class C.
NOTE 2: If unable to ensure restoration of fire fighting water within the specified time period, provide
additional nth time of water for fire fighting. Value of n (n = 1.5; 2.0; 2.5; 3.0, etc) depends on actual
restoration period, ttt, and shall be calculated by using following formula:

In which: ttt – actual period of restoring fire fighting water.


ttd – period of restoring fire fighting water (according to 5.1.3.4).
5.1.4 Yêu cầu an toàn cháy đối với mạng đường ống và các công trình được xây dựng trên chúng
5.1.4 Fire safety requirements for pipe networks and constructions constructed thereon
5.1.4.1 Khi lắp đặt từ 02 đường ống cấp trở lên phải lắp đặt van chuyển đổi giữa chúng khi đó trong
trường hợp ngắt 1 đường cấp hoặc 1 phần của nóthìviệc chữa cháy vẫn bảo đảm 100 %.
5.1.4.1 When installing 2 supply pipes or more, valves to switch between the pipes shall be required so in
case 1 supply pipe is entirely or partially closed, fire fighting service is still 100 % guaranteed.
5.1.4.2 Mạng đường ống dẫn nước chữa cháy phải làmạch vòng. Cho phép làm các đường ống cụt
khi: cấp nước cho chữa cháy hoặc sinh hoạt - chữa cháy khi chiều dài đường ống không lớn hơn 200
m màkhông phụ thuộc vào lưu lượng nước chữa cháy yêu cầu.

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

Không cho phép nối vòng mạng đường ống ngoài nhàbằng mạng đường ống bên trong nhàvàcông
trình.
CHÚ THÍCH: Ở các khu dân cư đến 5 000 người vàyêu cầu về lưu lượng nước cho chữa cháy
ngoài nhà đến 10 L/s hoặc số họng nước chữa cháy trong nhà đến 12 thìcho phép dùng mạng cụt
chiều dài trên 200 m nếu cóxây dựng bồn bể, tháp nước áp lực hoặc bể điều tiết dành cho mạng cụt,
trong đó có chứa toàn bộ lượng nước cho chữa cháy.
5.1.4.2 Pipeline network carrying water for firefighting shall be loop network. Dead-end pipe shall be
permitted to install, provide that: supplying water for firefighting or daily routines - fire fighting if the length
of the pipelines does not exceed 200 m regardless of required water flow rate for fire fighting.
Do not install loop network of outdoor pipe networks with indoor pipe networks.
NOTE: In residential areas with population of up to 5 000 people and requiring up to 10 L/s water flow rate
for firefighting or having up to 12 indoor hydrants, dead-end networks longer than 200 m shall be permitted
to install if tanks, tubs, gravity tanks or circulating baths are provided for dead end networks which contain
the whole amount of water for fire fighting.
5.1.4.3 Các van trên các đường ống với mọi đường kính khi điều khiển từ xa hoặc tự động phải là
loại van điều khiển bằng điện.
Cho phép sử dụng van khínén, thủy lực hoặc điện từ.
Khi không điều khiển từ xa hoặc tự động thì van khóa đường kính đến 400 mm cóthể làloại khóa
bằng tay, với đường kính lớn hơn 400 mm là khóa điện hoặc thủy lực; trong các trường hợp luận
chứng riêng cho phép lắp van đường kính trên 400 mm khóa bằng tay.
Trong mọi trường hợp đều phải cho phép mở và đóng được bằng tay.
5.1.4.3 Valves on pipelines regardless of diameters that are remotely or automatically controlled shall be
electrically controlled type.
Compressed air, hydraulics or electromagnetic valves shall be permitted.
In case of not being remotely or automatically controlled, locking valves up to 400 mm in diameter shall be
permitted to manually lock, valves with more than 400 mm in diameter shall be locked electrically or by
hydraulics; in special cases with approved waiver statment, manual valves shall be permitted with more than
400 mm in diameter.
In all cases, it is required to allow manual operation.
5.1.4.4 Đường kính của đường ống cấp vàmạng sau đường ống cấp phải được tính toán trên cơ sở
sau:
- Theo yếu tố kỹ thuật, kinh tế;
- Các điều kiện làm việc khi ngắt sự cố từng đoạn riêng.
Đường kính ống dẫn nước chữa cháy ngoài nhà cho khu dân cư và cơ sở sản xuất không được nhỏ
hơn 100 mm, đối với khu vực nông thôn – không được nhỏ hơn 75 mm.
5.1.4.4 Diameter of supply pipelines and the network after the supply pipelines shall be calculated based on:
- Technical and economic factors.
- Working conditions in case accidents interrupt different sections.
Diameter of outdoor fire fighting pipelines in residential areas and manufacturing facilities shall not be less
than 100 mm, in rural areas – not smaller than 75 mm.
5.1.5 Các yêu cầu đối với bồn, bể trữ nước cho chữa cháy ngoài nhà
5.1.5 Requirements for tubs and tanks storing water for outdoor fire fighting

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

5.1.5.1 Bồn, bể cấp nước theo công năng phải bao gồm cho điều tiết, chữa cháy, sự cố và nước mồi.
5.1.5.1 Functions of tubs and tanks providing water shall include circulating, fire fighting, emergency and
containing of feed water.
5.1.5.2 Nếu việc lấy nước chữa cháy trực tiếp từ các nguồn cấp nước không phù hợp với điều kiện
kinh tế, kỹ thuật thì trong mọi trường hợp, các bồn, bể trữ nước phải đảm bảo có đủ lượng nước
chữa cháy theo tính toán.
5.1.5.2 If collection of water for firefighting directly from water sources does not conform to economic and
technical conditions, tanks and tubs shall contain adequate calculated amount of water for fire fighting.
5.1.5.3 Thể tích nước chữa cháy trong bồn, bể phải được tính toán để đảm bảo:
- Thực hiện việc cấp nước chữa cháy từ trụ nước ngoài nhà và các hệ thống chữa cháy khác.
- Cung cấp cho các thiết bị chữa cháy chuyên dụng (sprinkler, drencher, và tương tự) không có bể
riêng.
- Lượng nước tối đa cho sinh hoạt và sản xuất trong suốt quá trình chữa cháy.
5.1.5.3 Volume of water in tanks and tubs shall be calculated so as to ensure:
- Provide fire fighting water from outdoor hydrant and other fire fighting systems.
- Provide water for dedicated fire fighting equipment (sprinklers, drenchers, etc.) that do not have separate
tanks.
- Maximum water amount for daily routines and manufacturing during fire fighting process.
5.1.5.4 Các hồ ao để cho xe chữa cháy hút nước phải có lối tiếp cận và có bãi đỗ xe kích thước
không nhỏ hơn 12 m x 12 m với bề mặt bảo đảm tải trọng dành cho xe chữa cháy.
CHÚ THÍCH: Khi xác định thể tích nước chữa cháy trong các bồn, bể thì cho phép tính cả việc nạp
thêm vào bồn, bể trong thời gian chữa cháy nếu nó có hệ thống cấp nước đảm bảo quy định theo
5.1.2.7.
5.1.5.4 Reservoirs and basins providing water for fire engines shall have access and staging area with
dimensions of not less than 12 m x 12 m and surfaces capable of withstanding load of fire engines.
NOTE: When determining volume of fire fighting water in tubs and tanks, it shall be permitted to take into
account refilling the tubs and tanks during fire fighting process in case of water supply systems satisfactory to
5.1.2.7.
5.1.5.5 Khi cấp nước theo 01 đường ống cấp thì phải dự phòng thêm lượng nước bổ sung cho chữa
cháy, xác định theo 5.1.5.3.
CHÚ THÍCH: Cho phép không cần tính đến lượng nước bổ sung cho chữa cháy khi chiều dài của
một đường ống cấp không lớn hơn 500 m đối với khu dân cư có số dân đến 5 000 người, cũng như
cho các đối tượng với yêu cầu về lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà không lớn hơn 40 L/s.
5.1.5.5 When supplying water via 1 pipeline, it is required to have revesed water amount for fire fighting,
determinated in accordance to 5.1.5.3.
NOTE: The reversed water amount shall be permitted not take in to account if the length of a supply pipeline
does not exceed 500 m in a residential area with less than 5 000 people and entities requiring no more than 40
L/s of water for outdoor fire fighting.
5.1.5.6 Tổng số bồn, bể cho chữa cháy trong một mạng ống phải không nhỏ hơn 2 (không áp dụng
đối với bồn, bể dành cho cấp nước ngoài nhà của công trình riêng lẻ).
Giữa các bồn, bể trong mạng ống, mực nước thấp nhất và cao nhất của nước chữa cháy phải tương
ứng như nhau.

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

Khi ngắt một bồn, bể thì lượng nước trữ để chữa cháy trong các bồn, bể còn lại phải không nhỏ hơn
50 % của lượng nước yêu cầu cho chữa cháy.
5.1.5.6 Total number of tanks and tubs for fire fighting in a pipe network shall not be less than 2 (not apply for
tubs, tanks supply outdoor water of invidual construction).
The lowest and highest level of fire fighting water among all tubs and tanks in the same network shall be the
same.
Upon shutting a tank or tub, the amount of water for firefighting stored in other tubs and tanks shall not be
less than 50 % of the amount of water required for fire fighting.
5.1.5.7 Việc trữ nước chữa cháy trong các bồn, bể chuyên dụng hoặc các hồ nước hở được cho
phép đối với:
- Khu dân cư đến 5 000 người.
- Các tòa nhà, không phụ thuộc công năng, đứng riêng biệt ngoài khu dân cư không có hệ thống
đường ống nước sinh hoạt hoặc sản xuất, để cung cấp lượng nước cần thiết cho hệ thống cấp nước
ngoài nhà.
- Nhà công năng khác nhau có lưu lượng nước yêu cầu cho cấp nước chữa cháy ngoài nhà không
quá10 L/s.
- Nhà có từ 1 đến 2 tầng, không phụ thuộc vào công năng, có diện tích xây dựng không lớn hơn diện
tích khoang cháy cho phép đối với loại nhà đó.
5.1.5.7 Storing water in dedicated tubs and tanks or exposed basins shall be permitted in case of:
- A residential area with up to 5 000 people.
- Buildings, regardless of occupancy, located separately outside of residential areas having no pipe networks
for supplying water for daily routines or manufacturing and for supplying necessary water amount for
outdoor water supply system.
- Buildings with multi occupancies requiring not more than 10 L/s of water for outdoor fire fighting.
- Buildings with 1 to 2 stories, regardless of occupancy, having construction area not larger than area of fire
compartments applied to the building types.
5.1.5.8 Lượng nước chữa cháy của bồn, bể và hồ nước nhân tạo xác định trên cơ sở tính toán lượng
nước tiêu thụ và thời gian chữa cháy theo quy định tại 5.1.2.2, 5.1.2.3, 5.1.2.4, 5.1.2.5, 5.1.2.6 và
5.1.3.3.
CHÚ THÍCH 1: Tính toán thể tích nước chữa cháy của hồ nhân tạo hở phải tính đến khả năng bốc
hơi và đóng băng của nước. Mực nước tối thiểu không được nhỏ hơn 0,5 m.
CHÚ THÍCH 2: Phải bảo đảm lối vào cho xe chữa cháy tiếp cận bể, hồ và những điểm lấy nước
tương tự.
5.1.5.8 Amount of water for firefighting of tubs, tanks and man-made reservoirs shall be determined based on
calculation of amount of consumed water and duration of fire fighting according to 5.1.2.2, 5.1.2.3, 5.1.2.4,
5.1.2.5, 5.1.2.6 and 5.1.3.3.
NOTE 1: Calculation volume of water for firefighting of man-made reservoirs shall take into account
possibilities of evaporation and freezing of water. Minimum water level shall not be less than 0.5 m.
NOTE 2: It is required to ensure accessibility of fire engines to tank, tub and similar water collecting
positions.
5.1.5.9 Bồn, bể, trụ nước chữa cháy ngoài nhà, hồ nước chữa cháy tự nhiên và nhân tạo phải đặt tại
vị trí bảo đảm bán kính phục vụ:
- Khi có xe bơm là 200 m;

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

- Khi có máy bơm di động là 100 m đến 150 m trong phạm vi hoạt động kỹ thuật của máy bơm;
- Để tăng bán kính phục vụ, cho phép lắp đặt các đường ống cụt có chiều dài không quá 200 m từ
bồn, bể và hồ nhân tạo bảo đảm theo 5.1.5.8;
- Khoảng cách từ điểm lấy nước từ bồn, bể hoặc hồ nhân tạo đến nhà có bậc chịu lửa III, IV và V
hoặc đến kho hở chứa vật liệu cháy được phải không nhỏ hơn 30 m, đến nhà bậc chịu lửa I và II phải
không nhỏ hơn 10 m.
5.1.5.9 Tanks, tubs, outdoor fire hydrant, natural and artificial basins for firefighting shall be located within
following radius:
- 200 m in case of pump trucks.
- 100 m to 150 m within technical operation range of mobile pumps in case of mobile pumps.
- To increase operation radius, dead end pipes shall be permitted to install not longer than 200 m from the
tanks, tubs and artificial basins in accordance to 5.1.5.8.
- Distance from points of collecting water in tanks, tubs or artificial basins to buildings with fire-resistance
grade III, IV and V or to exposed warehouses containing combustible materials shall not be less than 30 m, to
buildings with fire resistance grade I and II shall not be less than 10 m.
5.1.5.10 Khi không thể hút nước chữa cháy trực tiếp từ bồn, bể hoặc hồ bằng xe máy bơm hoặc
máy bơm di động, thì phải cung cấp các hố thu với thể tích từ 3 m3 đến 5 m3. Đường kính ống kết
nối bồn, bể hoặc hồ với các hố thu lấy theo các điều kiện tính toán lưu lượng nước cho chữa cháy
ngoài nhà, nhưng không nhỏ hơn 200 mm. Trên đoạn ống kết nối phải có hộp van để khóa sự lưu
thông nước, việc đóng mở van phải thực hiện được từ bên ngoài hộp. Đầu đoạn ống kết nối ở phía
hồ nhân tạo phải có lưới chắn.
5.1.5.10 If it is infeasible to suck water for firefighting directly from tanks, tubs or reservoirs by pump trucks
or mobile pumps, it is required to provide basins with volume ranging from 3 m3 to 5 m3. Diameter of pipes
connecting tubs, tanks or reservoirs with the basins shall be calculated based on factors of calculating water
flow rate for outdoor fire fighting but no less than 200 mm. Valve boxes shall be installed on pipelines to lock
water circulation, closing and opening of valves shall be performed from the outside of the boxes. The pipe
ends in the man-made reservoirs shall be installed with sieves.
5.1.5.11 Bồn, bể áp lực để chữa cháy phải được trang bị thước đo mức nước, thiết bị báo tín hiệu
mức nước cho trạm bơm hoặc trạm phân phối nước.
Bồn, bể áp lực của đường ống nước chữa cháy áp lực cao phải trang bị thiết bị bảo đảm tự động ngắt
nước lên bồn bể, tháp khi máy bơm chữa cháy hoạt động.
5.1.5.11 Pressure tanks and tubs for firefighting shall be equipped with water level gauges, devices reporting
water level to pump stations or water distribution stations.
Pressure tanks and tubs of high-pressure pipelines for firefighting shall be equipped with devices that
automatically stop water from being carried to tubs, tanks and water towers when fire fighting pumps are
operating.
5.1.5.12 Bồn, bể áp lực sử dụng khí ép áp lực, thì ngoài máy ép vận hành phải có máy ép dự bị.
5.1.5.12 Pressure tanks and tubs that use pressurized compressed air shall have alternative compressing
machines in addition to active compressing machines.
5.2 Hệ thống họng nước chữa cháy trong nhà
5.2 Indoor fire hydrant systems
5.2.1 Nhà ở, nhà công cộng, nhàhành chính - phụ trợ của công trình công nghiệp phải lắp đặt hệ
thống họng nước chữa cháy trong nhà, lưu lượng nước tối thiểu để chữa cháy xác định theo Bảng
11, đối với nhà sản xuất và nhà kho thì lấy theo Bảng 12.

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

Khi xác định lưu lượng nước chữa cháy cần thiết, phải căn cứ vào chiều cao tia nước đặc và đường
kính đầu lăng phun chữa cháy lấy theo Bảng 13. Khi đó tính toán hoạt động đồng thời của họng
nước và các hệ thống chữa cháy khác.
CHÚ THÍCH: Trường hợp họng nước chữa cháy sử dụng các thiết bị có thông số không theo Bảng
13 thì phải bảo đảm lưu lượng nước tối thiểu cho chữa cháy đối với một tia phun và chiều cao tia
nước đặc theo quy định.
5.2.1 Residential buildings, public buildings, administrative buildings – auxiliary buildings of industrial
constructions shall be equipped with indoor fire hydrant systems, minimum water flow rate for fire fighting is
determined according to Table 11, in case of manufacturing facilities and warehouses, consult Table 12.
When determining necessary water flow rate, it is required to base on height of solid stream and diameter of
nozzles specified in Table 13. In that case, calculate simultaneous operation of the nozzles and other fire
fighting systems.
NOTE: In case fire hydrants use equipment with specification not mentioned under Table 13, it is required to
secure minimum water flow rate for firefighting of a stream and height of solid stream as specified.
5.2.2 Để tính toán công suất máy bơm và lượng nước dự trữ cho chữa cháy, số tia phun nước và lưu
lượng nước cho chữa cháy trong nhà công cộng đối với phần nhà nằm ở chiều cao PCCC trên 50 m
phải lấy tương ứng là 4 tia, mỗi tia 2,5 L/s. Đối nhà nhóm F5 hạng nguy hiểm cháy nổ A, B, C khối
tích lớn hơn 50 000 m3 lấy tương ứng là 4 tia, mỗi tia 5 L/s.
5.2.2 For calculation of pump capacity and reserved water for fire fighting, number of streams and water flow
rate for fire fighting in sections of public buildings that are situated at fire protection height above 50 m shall
be 4 streams and 2.5 L/s per stream. With respect to F5 buildings with A, B or C fire hazard classes with
volume exceeding 50 000 m3, it shall be 4 streams and 5 L/s per stream.
Bảng 11 - Số tia phun chữa cháy và lưu lượng nước tối thiểu đối với hệ thống họng nước chữa
cháy trong nhà
Table 11 – Minimum number of streams and water flow rate for indoor fire hydrant systems
Nhàở vàcông trình công cộng Số tia phun chữa Lưu lượng tối thiểu cho chữa cháy
Residential and public buildings
cháy trên 1 tầng nhàtrong nhà, L/s, đối với một tia phun
Number streams per Minimum flow rate for indoor fire
storey fighting, L/s, of 1 stream

1- Nhàở, nhà chung cư / Residential buildings, apartment buildings


≥ 5 và ≤ 16 tầng, khi hành lang chung dài ≤ 10m 1 2,5
≥ 5 & ≤ 16 stories, when common corridor ≤ 10m
≥ 5 và ≤ 16 tầng, khi hành lang chung dài > 10 m 2 2,5
≥ 5 & ≤ 16 stories, when common corridor > 10m
> 16 và ≤ 25 tầng, khi hành lang chung dài ≤ 10m 2 2,5
> 16 & ≤ 25 stories, when common corridor ≤ 10m
> 16 và ≤ 25 tầng, khi hành lang chung dài > 10 m 3 2,5
> 16 & ≤ 25 stories, when common corridor > 10m
2- Nhàhành chính / Administrative buildings
≥ 6 và ≤ 10 tầng vàkhối tích ≤ 25 000 m3 1 2,5
≥ 6 & ≤ 10 stories, and volume ≤ 25 000 m 3

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

≥ 6 và ≤ 10 tầng vàkhối tích > 25 000 m3 2 2,5


≥ 6 & ≤ 10 stories, and volume > 25 000 m 3

> 10 tầng vàkhối tích ≤ 25 000 m3 2 2,5


> 10 stories, and volume ≤ 25 000 m3
> 10 tầng vàkhối tích > 25 000 m3 3 2,5
3
> 10 stories, and volume > 25 000 m
3- Phòng câu lạc bộ có sân khấu, nhà hát, rạp
chiếu phim, phòng cótrang bị thiết bị nghe nhìn
(sinh hoạt, hội thảo và tương tự) Club rooms
containing stages, theatres, cinemas, and rooms
equipped with audiovisual devices (conference rooms,
seminar rooms, etc.)
≤ 300 chỗ / seats 2 2,5
> 300 chỗ / seats 2 5,0
4- Kítúc xávànhàcông cộng (ngoại trừ mục 2)
Dorms and public buildings (except Section 2)
≥ 6 và ≤ 10 tầng vàkhối tích 5 000 m3 hoặc < 10 tầng 1 2,5
vàkhối tích ≥ 5 000 m3 và ≤ 25 000 m3
≥ 6 & ≤ 10 stories and volume 5 000 m3 or < 10
stories and volume ≥ 5 000 m3 and ≤ 25 000 m3
≤ 10 tầng vàkhối tích > 25 000 m3 2 2,5
≤ 10 stories, and volume > 25 000 m 3

> 10 tầng vàkhối tích ≤ 25 000 m3 2 2,5


> 10 stories, and volume ≤ 25 000 m3
> 10 tầng vàkhối tích > 25 000 m3 3 2,5
3
> 10 stories, and volume > 25 000 m
5- Nhàhành chính - phụ trợ của công trình công
nghiệp có khối tích Administrative – auxiliary
buildings of industrial structures with volume:
≥ 5 000 & ≤ 25 000 m3 1 2,5
> 25 000 m3 2 2,5
5.2.3 Đối với nhàsản xuất vànhàkho sử dụng dạng kết cấu dễ bị hư hỏng khi chịu tác động của
lửa, theo tương ứng với Bảng 12, lưu lượng nước tối thiểu để tính toán công suất máy bơm và lượng
nước dự trữ cho chữa cháy xác định theo Bảng 12 phải được tăng thêm tùy từng trường hợp như
sau:
- Khi sử dụng kết cấu thép không được bảo vệ chống cháy trong các nhà bậc chịu lửa III, IV (nhóm
S2, S3), cũng như kết cấu gỗ tự nhiên hoặc gỗ ép (trong trường hợp này là gỗ đã qua xử lý bảo vệ
chống cháy), phải tăng thêm 5 L/s;

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

- Khi sử dụng vật liệu là chất cháy bao quanh cấu trúc nhà bậc chịu lửa IV (nhóm S2, S3), phải tăng
thêm 5 L/s với nhà có khối tích đến 10 000 m3. Khi nhà có khối tích lớn hơn 10 000 m3 thì phải tăng
thêm 5 L/s cho mỗi 100 000 m3 tăng thêm hoặc phần lẻ của 100 000 m3 tăng thêm.
5.2.3 With respect to manufacturing facilities and warehouses constructed from materials that are prone to
damage of fire, minimum water flow rate for determining pump capacity and amount of water reserved for
firefighting specified in Table 12 shall be increased in following cases:
- In case of steel structures that do not receive fire protections in buildings of fire-resistance grade III, IV
(class S2, S3), as well structures made from natural wood or compressed wood (which is
fire-retardant-treated wood), shall increase by 5 L/s.
- In case of flammable substances surrounding structures of buildings with fire-resistance grade IV (class S2,
S3), increase by 5 L/s for buildings with up to 10 000 m3 in volume. In case of buildings with more than
10000 m3 in volume, increase flow rate by 5 L/s for every extra 100 000 m3 or for extra volume beyond the
increased 100 000 m3.
Bảng 12 - Số tia phun chữa cháy và lưu lượng nước tối thiểu cho chữa cháy trong nhà đối với
nhàsản xuất vànhàkho
Table 12 – Number of streams and minimum water flow rate for indoor fire fighting in
manufacturing facilities and warehouses
Bậc chịu lửa Hạng nguy Số tia phun chữa cháy và lưu lượng nước tối thiểu, L/s, đối với 1
của nhà hiểm cháy tia phun, cho chữa cháy trong nhà đối với nhàsản xuất vànhà
Fire resistance
và cháy nổ kho chiều cao PCCC đến 50 m vàtheo khối tí ch, 1 000 m3
grade of của nhà Minimum number of streams and water flow rate, L/s, for 1 stream, for
buildings Fire and indoor fire fighting in manufacturing facilities and warehouses with fire
explosion protection height up to 50 m in height and by volume, 1 000 m3
hazard level
of buildings
≤ 0,5 & ≤ 5 > 5 & ≤ 50 > 50 & ≤ > 200 & ≤ > 400 & ≤ 800
200 400
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
I, II A, B, C 2 x 2,5 2x5 2x5 3x5 4x5
1) 1)
III C 2 x 2,5 2x5 2x5
2) 1) 1)
III D, E 2 x 2,5 2 x 2,5
1) 1) 1)
IV, V C 2 x 2,5 2x5
2) 1) 1) 1)
IV, V D, E 2 x 2,5
1)
lưu lượng nước vàsố tia phun phải xây dựng theo luận chứng kỹ thuật đặc biệt. / water flow rate and
number of streams shall be developed based on special technical documents.
2)
không yêu cầu tia phun chữa cháy. / no streams required.
CHÚ THÍCH : Đối với nhàcóbậc chịu lửa vàhạng nguy hiểm cháy không cótrong Bảng 12 thì lưu
lượng nước lấy theo luận chứng kỹ thuật đặc biệt.
NOTE: With respect to buildings whose Fire resistance grade and fire hazard class are not specified in Table
12, water flow rate shall conform to special technical documents.
Bảng 13 - Lưu lượng nước chữa cháy phụ thuộc theo chiều cao tia nước đặc và đường kính
đầu lăng phun chữa cháy
Table 13 - Flow rate of water for firefighting depending on height of solid streams and
diameter of nozzles

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

Chiều Lưu Áp suất, MPa, của Lưu Áp suất, MPa, của Lưu Áp suất, MPa, của
cao tialượng họng nước chữa cháy lượng họng nước chữa cháy lượng họng nước chữa cháy
nước của với chiều dài cuộn vòi của với chiều dài cuộn vòi của với chiều dài cuộn
đặc lăng Pressure, MPa, of fire lăng Pressure, MPa, of fire lăng vòi Pressure, MPa, of
Height phun hydrants with length of phun hydrants with length of phun fire hydrants with
of solid Flow hose reel, m Flow hose reel, m Flow length of hose reel, m
stream, rate of rate of rate of
10 15 20 10 15 20 10 15 20
m nozzles, nozzles, nozzles,
L/s L/s L/s
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13)
Đường kính đầu lăng phun chữa cháy / Diameter of nozzle, mm
13 16 19

Họng nước chữa cháy DN 50 1)


6 - - - - 2,6 0,092 0,096 0,100 3,4 0,088 0,096 0,104
8 - - - - 2,9 0,120 0,125 0,130 4,1 0,129 0,138 0,148
10 - - - - 3,3 0,151 0,157 0,164 4,6 0,160 0,173 0,185
12 2,6 0,202 0,206 0,210 3,7 0,192 0,196 0,210 5,2 0,206 0,223 0,240
14 2,8 0,236 0,241 0,245 4,2 0,248 0,255 0,263 - - - -
16 3,2 0,316 0,322 0,328 4,6 0,293 0,300 0,318 - - - -
18 3,6 0,390 0,398 0,406 5,1 0,360 0,380 0,400 - - - -
Họng nước chữa cháy DN 65 / DN 65 fire hydrant 1)
6 - - - - 2,6 0,088 0,089 0,090 3,4 0,078 0,080 0,083
8 - - - - 2,9 0,110 0,112 0,114 4,1 0,114 0,117 0,121
10 - - - - 3,3 0,140 0,143 0,146 4,6 0,143 0,147 0,151
12 2,6 0,198 0,199 0,201 3,7 0,180 0,183 0,186 5,2 0,182 0,190 0,199
14 2,8 0,23 0,231 0,233 4,2 0,230 0,233 0,235 5,7 0,218 0,224 0,230
16 3,2 0,31 0,313 0,315 4,6 0,276 0,280 0,284 6,3 0,266 0,273 0,280
18 3,6 0,38 0,383 0,385 5,1 0,338 0,342 0,346 7,0 0,329 0,338 0,348
20 4,0 0,464 0,467 0,470 5,6 0,412 0,424 0,418 7,5 0,372 0,385 0,397
1)
DN – Viết tắt của Diameter Nominal – Đường kính trong danh nghĩa, đơn vị làmm
DN – Stands for Diameter Nominal, in mm
5.2.4 Số tia phun chữa cháy cho mỗi điểm cháy lấy là 02 tia đối với các công trì
nh cóyêu cầu số tia
phun lớn hơn 02.
5.2.4 Number of fire fighting streams for each fire point shall be 02 streams for structure that require more
than 02 streams.

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

5.2.5 Đối với các phần nhàcókhu vực công năng khác nhau thì lưu lượng nước cho chữa cháy phải
tính toán riêng đối với từng phần theo quy định tại 5.2.1 và 5.2.2. Khi đó lưu lượng nước chữa cháy
trong nhà tính toán theo quy định sau:
- Đối với nhà không được ngăn chia bằng các tường ngăn cháy phải tính theo khối tích chung;
- Đối với nhà được ngăn chia bằng các tường ngăn cháy loại 1 hoặc 2 phải tính theo khối tích của
phần nhà có yêu cầu lưu lượng nước cao hơn.
Khi liên kết các nhà có bậc chịu lửa I và II bằng các lối đi làm bằng vật liệu không cháy và được lắp
đặt cửa ngăn cháy thì khối tích của nhà phục vụ việc xác định lưu lượng nước chữa cháy được tính
là khối tích riêng của từng nhà; khi không có cửa ngăn cháy thì tính theo khối tích tổng và theo hạng
nguy hiểm cháy cao hơn.
5.2.5 With respect to building sections with different occupancies, fire fighting water flow rate shall be
separately calculated for each section according to 5.2.1 and 5.2.2. In that case, water flow rate for indoor fire
fighting shall be calculated as follows:
- With respect to buildings that are not separated by fire-blocking walls, calculate based on general volume;
- With respect to buildings separated by class 1 or 2 fire-blocking walls, calculate based on volume of
building sections that require higher water flow rate.
When connecting buildings of fire-resistance grade I and II by passages made from non-flammable materials
and equipped with fire-rated doors, volume of buildings serving determination of water flow rate for
firefighting shall be volume of individual buildings; in case of no fire-blocking doors, calculate based on
overall volume and higher fire hazard class.
5.2.6 Áp suất thủy tĩnh trong hệ thống nước sinh hoạt - chữa cháy đo tại các thiết bị vệ sinh - kỹ
thuật đặt ở mức nước thấp nhất không được vượt quá 0,45 MPa.
Áp suất thủy tĩnh của hệ thống chữa cháy riêng biệt đo tại họng nước chữa cháy đặt ở mức nước
thấp nhất không được vượt quá 0,90 MPa.
Khi tính toán, nếu áp suất trong hệ thống chữa cháy vượt quá 0,45 MPa thì phải lắp đặt mạng hệ
thống chữa cháy riêng.
CHÚ THÍCH: Khi áp suất giữa van và đầu nối của họng nước chữa cháy lớn hơn 0,4 MPa thì phải
lắp đặt màng ngăn và thiết bị điều chỉnh áp lực để giảm áp lực dư.
5.2.6 Hydrostatic pressure in domestic – firefighting water systems measured in sanitation – technical
equipment installed at the lowest elevation shall not exceed 0.45 MPa.
Hydrostatic pressure of separate fire fighting systems measured in fire hydrants installed at the lowest
elevation shall not exceed 0.90 MPa.
During calculation, if pressure in fire fighting systems exceeds 0.45 MPa, separate fire fighting system shall
be installed.
NOTE: When pressure between valves and connecting ends of fire hydrants exceeds 0.4 MPa, barrier and
device that adjust pressure shall be provided to lower excess pressure.
5.2.7 Áp suất tự do của họng nước chữa cháy phải bảo đảm cho chiều cao của tia nước đặc cần thiết
để chữa cháy vào mọi thời điểm trong ngày đối với khu vực cao nhất vàxa nhất.
Chiều cao tối thiểu vàbán kính hoạt động của tia nước đặc chữa cháy phải bằng chiều cao của khu
vực, tính từ sàn đến điểm cao nhất của xà(trần), nhưng không nhỏ hơn các giá trị sau:
- Đối với nhà ở, nhà công cộng, nhà sản xuất và nhà phụ trợ của công trình công nghiệp có chiều cao
PCCC đến 50 m không nhỏ hơn 6 m.
- Đối với nhà ở có chiều cao PCCC trên 50 m không nhỏ hơn 8 m.

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

- Đối với nhà công cộng, nhà sản xuất và nhà phụ trợ của công trình công nghiệp có chiều cao
PCCC trên 50 m không nhỏ hơn 16 m.
CHÚ THÍCH 1: Áp suất của họng nước chữa cháy phải được tính toán tổn thất của cuộn vòi chữa
cháy dài 10, 15 và20 m.
CHÚ THÍCH 2: Để nhận tia nước đặc lưu lượng đến 4 L/s thì sử dụng họng nước chữa cháy DN 50,
đối với lưu lượng lớn hơn phải sử dụng họng DN 65. Khi luận chứng kinh tế - kỹ thuật cho phép thì
được dùng họng nước chữa cháy DN 50 cho lưu lượng trên 4 L/s.
5.2.7 Discharge pressure of fire hydrants shall guarantee height of solid streams necessary for firefighting at
any given time of the day even in the highest and furthest areas.
Minimum height and operation radius of solid streams for firefighting shall equal height of the area
calculated from floor to the highest point of beams (ceiling) but no less than following values:
- With respect to residential buildings, public buildings, manufacturing facilities and auxiliary buildings of
industrial structures, up to 50 m in fire protection height and no less than 6 m in radius.
- With respect to residential buildings, fire protection height greater than 50 m and not smaller than 8m in
radius.
- With respect to public buildings, manufacturing facilities and auxiliary buildings of industrial structures,
fire protection height greater than 50 m and no less than 16 m in radius.
NOTE 1: Pressure of fire hydrants shall take into account losses due to fire hose reels with 10 m, 15 m and 20
m in length.
NOTE 2: To receive solid streams with up to 4 L/s of flow rate, use DN 50 fire hydrants and DN 65 hydrants
for higher flow rate. In case economic – technical documents permit, may use DN 50 hydrants for flow rate
exceeding 4 L/s.
5.2.8 Thiết kế bể áp lực cho nhà phải bảo đảm mọi thời điểm đều cung cấp được tia nước đặc cao
trên 4 m tại tầng cao nhất hoặc tầng ngay dưới nơi đặt bể, và không nhỏ hơn 6 m đối với các tầng
còn lại; khi đó số tia nước bảo đảm: 2 tia mỗi tia 2,5 L/s trong 10 phút khi số tia tính toán là 2 hoặc
nhiều hơn, 1 tia trong các trường hợp còn lại.
Khi lắp đặt họng nước chữa cháy dùng làm cảm biến điều khiển tự động máy bơm chữa cháy thì
không cần xem xét đến bể nước áp lực.
5.2.8 Pressure tanks in buildings shall be designed to ensure generation of solid stream higher than 4m at the
highest storey or at the storey situated immediately below the storey where the tanks are placed and shall not
be less than 6 m for remaining stories; in that case, ensure 2 streams with flow rate of 2.5 L/s in 10 minutes if
number of calculated streams is 2 or more and 1 stream in other cases.
When installing fire hydrants as sensors for automatic operation of fire fighting pumps, consideration to
pressure tanks is not required.
5.2.9 Trong trường hợp lắp đặt hệ thống họng nước chữa cháy riêng biệt với các hệ thống chữa
cháy tự động, thì thể tích của bể chứa nước dự trữ phải bảo đảm lượng nước dùng trong 1 giờ, cho
một họng nước chữa cháy và các nhu cầu dùng nước khác.
Khi lắp đặt hệ thống họng nước chữa cháy trên các hệ thống chữa cháy tự động thì thời gian làm
việc của họng nước lấy bằng thời gian làm việc của hệ thống chữa cháy tự động.
5.2.9 In case of installing fire hydrant systems separately from automatic fire fighting systems, volume of
reservoir tanks containing water shall provide enough water to be used in 1 hour for fire fighting and other
demands.
When installing fire hydrant systems on automatic fire fighting systems, working duration of the hydrant
shall equal the working duration of the fire fighting systems.

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

5.2.10 Các nhà từ 6 tầng trở lên khi liên kết hệ thống nước sinh hoạt và chữa cháy thì các ống đứng
phải được nối vòng ở trên. Khi đó để bảo đảm việc thay nước trong nhà phải nối vòng ống đứng với
một hoặc một vài ống xả đứng có van khóa.
Trong các hệ thống chữa cháy đường ống khô lắp đặt trong các nhà không được sưởi ấm thì van
khóa phải được lắp đặt tại các khu vực không có khả năng bị đóng băng.
5.2.10 When domestic water systems and fire fighting water systems in buildings with at least 6 stories are
connected, upper vertical pipes shall be connected in loop model. In that case, in order to guarantee
buildinghold water change, vertical pipes shall be connected to one or many vertical drainage pipes with
valves in loop model.
Dry pipes of fire fighting systems installed in buildings that are not heated, valves shall be installed in places
where the valves cannot be frozen.
5.2.11 Việc xác định vị trí và số lượng đường ống đứng và họng nước chữa cháy trong nhà phải
đảm bảo quy định sau:
- Cho phép lắp đặt họng kép trên các ống đứng trong nhà sản xuất và nhà công cộng khi số lượng tia
nước tính toán không nhỏ hơn 3, còn trong nhà ở không nhỏ hơn 2.
- Trong nhà ở với chiều dài hành lang đến 10 m khi số tia nước bằng 2 cho mỗi điểm thì cho phép
phun 2 tia từ một ống đứng.
- Trong nhà ở với chiều dài hành lang lớn hơn 10 m, cũng như nhà sản xuất và nhà công cộng có từ
2 tia nước tính toán trở lên cho mỗi điểm thì phải bố trí 2 tia phun từ 2 tủ chữa cháy cạnh nhau (2
họng nước khác nhau).
CHÚ THÍCH 1: Phải lắp đặt họng nước chữa cháy trong các tầng kỹ thuật, tầng áp mái và tầng hầm
kỹ thuật nếu trong đó có vật liệu và kết cấu làm từ vật liệu cháy được.
CHÚ THÍCH 2: Số tia nước từ mỗi tủ không được lớn hơn 2.
5.2.11 Determination of location and number of indoor riser and fire hydrant shall be in accordance with
following requirements:
- It shall be permitted to install double hydrant on riser in manufacturing facilities and public buildings when
number of calculated streams is not less than 3 and not less than 2 in residential buildings.
- In residential buildings with corridor length up to 10 m and number of stream are 2 for each points, it shall
be permitted to provide 2 streams on one riser.
- In residential buildings with corridor length up to 10m, as well as manufacturing facilities and public
buildings with 2 calculated streams or more per points, it is required to provide 2 streams from 2 adjacent fire
cabinets (2 different fire hydrants).
NOTE 1: Shall install fire hydrants in technical floor, garrets and basement technical floors if objects and
structures in such paces made from combustible materials.
NOTE 2: Number of streams generated from each cabinet shall not exceed 2.
5.2.12 Các họng nước chữa cháy được lắp đặt sao cho miệng họng nằm ở độ cao 1,20 m ± 0,15 m
so với mặt sàn và đặt trong các tủ chữa cháy có lỗ thông gió, được dán niêm phong. Đối với họng
nước chữa cháy kép, cho phép lắp đặt 1 họng nằm trên 1 họng nằm dưới, khi đó họng nằm dưới phải
lắp có chiều cao không nhỏ hơn 1,0 m tính từ mặt sàn.
5.2.12 Fire hydrants shall be installed in a way that hydrant openings are 1.20 m ±0.15 m above the floor and
in cabinets with ventilation hole and applied with seal. Double hydrant shall be permitted to install vertically,
the lower hydrant shall be at least 1 m above the floors.

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

5.2.13 Đối với nhà cao từ 17 tầng trở lên, hệ thống họng nước chữa cháy trong nhà của mỗi vùng
phải có họng chờ, có đầu nối với kích cỡ phù hợp để kết nối với phương tiện chữa cháy di động. Các
họng này phải được lắp đặt van một chiều và niêm phong mở.
5.2.13 With respect to buildings with 17 stories or higher, indoor fire hydrant systems of each section shall be
provided with dry hydrant with proper outlets size to connect with mobile fire-fighting facilities. The dry
hydrant shall be installed with check valves and open seal.
5.2.14 Họng nước chữa cháy bên trong nhà phải được lắp đặt tại các lối vào phía trong hành lang (ở
nơi không có nguy cơ nước bị đóng băng) của các buồng thang (trừ các buồng thang không nhiễm
khói), tại các sảnh, hành lang, lối đi và những chỗ dễ tiếp cận khác, khi đó việc bố trí phải đảm bảo
không gây cản trở các hoạt động thoát nạn.
5.2.14 Indoor hydrants shall be í ntalled at the entrances of the corridors (where water is not subject to
freezing) of staircases (except smoke stop stair enclosures), in lobbies, corridors, passages and other
accessible locations. Installation of indoor hydrants mentioned above shall not obstruct egress operations.
5.2.15 Tại các khu vực được bảo vệ bằng hệ thống chữa cháy tự động, cho phép lắp đặt họng nước
chữa cháy trong nhà trên các đường ống DN 65 hoặc lớn hơn, sau cụm van điều khiển của hệ thống
sprinkler bằng nước.
5.2.15 In areas protected by automatic fire fighting systems, indoor fire hydrants on DN 65 pipes or larger
shall be permitted to provide, following control valve clusters of water sprinkler systems.
5.2.16 Tại các khu vực kín có khả năng bị đóng băng, các đường ống của hệ thống họng nước chữa
cháy trong nhà ở sau trạm bơm cho phép là đường ống khô.
5.2.16 In enclosed areas where water can be frozen, pipes of indoor hydrant systems following the pump
stations shall be permitted to be dry pipes.
5.2.17 Những van để khóa nước từ các đường ống nhánh cụt cũng như những van khóa lớn từ
đường ống thép khép kín phải được bố trí để bảo đảm mỗi đoạn ống chỉ khóa nhiều nhất là 5 họng
nước chữa cháy trên cùng một tầng.
5.2.17 Valves to cut water from dead end branching pipes and major cut valves from circular steel pipelines
shall be installed in a manner that each section shall only cut water from a maximum of 5 hydrants located on
the same storey
5.2.18 Khi trong nhà bố trí trên 12 họng nước chữa cháy hoặc có trang bị hệ thống chữa cháy tự
động thì hệ thống cấp nước chữa cháy bên trong nhà, dù thiết kế riêng hay kết hợp cũng phải thiết
kế ít nhất hai ống cấp nước và phải thực hiện nối thành mạng vòng.
5.2.18 If building is provided with more than 12 fire hydrants or automatic fire fighting systems, indoor fire
fighting water supply systems, independently or integrated, shall have at least 2 water supply pipes and shall
be in loop form.

6. CHỮA CHÁY VÀ CỨU NẠN


6. FIRE FIGHTING AND RESCUE
6.1 Nhàvàcông trình phải đảm bảo việc chữa cháy vàcứu nạn bằng các giải pháp: kết cấu, bố trí
mặt bằng - không gian, kỹ thuật - công trình vàgiải pháp tổ chức.
Các giải pháp này bao gồm:
- Bố trí các đường cho xe chữa cháy, bãi đỗ xe chữa cháy và lối tiếp cận cho lực lượng và phương
tiện chữa cháy, kết hợp chung với các đường và lối đi theo công năng của ngôi nhà hoặc bố trí riêng.
- Bố trí các thang chữa cháy ngoài nhà và bảo đảm các phương tiện cần thiết khác để đưa lực lượng
chữa cháy cùng các trang thiết bị kỹ thuật chữa cháy đến các tầng và mái của các ngôi nhà, trong đó

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

gồm cả việc bố trí các thang máy có chế độ “chuyên chở lực lượng chữa cháy” (dưới đây gọi chung
là thang máy chữa cháy).
- Bố trí đường ống cấp nước chữa cháy, kết hợp với các đường ống cấp nước sinh hoạt hoặc bố trí
riêng, và khi cần thiết, bố trí các họng tiếp nước, đường ống tiếp nước vào trong nhà cho lực lượng
chữa cháy, các trụ nước, bể chứa nước chữa cháy hoặc các nguồn cấp nước chữa cháy khác.
- Bảo vệ chống khói cho các lối đi của lực lượng chữa cháy bên trong ngôi nhà.
- Trang bị cho ngôi nhà các phương tiện cứu người cho cá nhân và tập thể trong trường hợp cần
thiết.
- Bố trí , xây dựng các công trình, các trạm (đội) phòng cháy và chữa cháy phù hợp với số lượng
nhân viên và các thiết bị kỹ thuật chữa cháy cần thiết, đáp ứng các điều kiện chữa cháy trên các
công trình hoặc khu vực trong phạm vi hoạt động của các trạm (đội) này theo đúng các quy định
hiện hành.
Việc lựa chọn các giải pháp nêu trên phụ thuộc vào bậc chịu lửa, cấp nguy hiểm cháy kết cấu và
nhóm nguy hiểm cháy theo công năng của ngôi nhà.
6.1 Buildings and constructions shall guarantee fire fighting and rescue by adopting solutions regarding:
structures, premise - spatial distribution, technical - construction and organization.
The solutions include:
- Provide fire engine driveways, fire engine accessway and access for fire department and fire-fighting
facilities which are integrated or separated with passage ways, aisles depending on building occupancy.
- Provide fire fighting transports methods outside of buildings and prepare other necessary facilities to
provide fire department and fire fighting technical equipment with access to stories and rooof of buildings,
which includes elevators that are installed with “fire brigade transportation” (hereinafter referred to as “fire
lifts”).
- Provide water supply pipes for firefighting integrated with water pipes providing water for daily routines or
placed separately and if necessary, install standpipe, fire department connection hydrant to supply water to
indoor system for fire department, hydrants, water tanks for firefighting or other sources of water supply for
fire fighting.
- Provide smoke protection for passages of fire department inside the buildings.
- Provide medical emergency equipment for personal use and group use where necessary.
- Distribute and develop constructions, fire brigade and stations suitable for number of employees and
necessary fire fighting technical equipment, satisfactory to fire fighting conditions in buildings or areas of
operation of the brigade and stations as per the regulations.
The solutions mentioned above shall be selected based on fire-resistance grades, structural fire hazard levels
and occupancy fire hazard categories of buildings.
6.2 Đường cho xe chữa cháy và bãi đỗ xe chữa cháy phải đảm bảo các yêu cầu sau:
6.2 Fire engine driveways and accessways shall meet following requirements:
6.2.1 Các yêu cầu chung
a) Chiều rộng thông thủy của mặt đường cho xe chữa cháy không được nhỏ hơn 3,5 m.
b) Bãi đỗ xe chữa cháy phải có chiều rộng thông thủy đảm bảo khả năng đi vào để triển khai các
phương tiện chữa cháy phù hợp với chiều cao PCCC và nhóm nguy hiểm cháy theo công năng của
nhà như quy định trong Bảng 14.
Bảng 14 - Quy định về kích thước bãi đỗ xe chữa cháy
Table 14 - Regulations on dimensions of fire engine accessway

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

Nhóm nguy hiểm cháy theo công Kích thước bãi đỗ xe chữa cháy tương ứng theo chiều
năng của nhà / Chỉ tiêu kích thước cao PCCC của nhà, m
bãi đỗ Dimensions of fire engine accessway based on fire protection
Occupancy fire hazard category / height of the building, m
Dimension criteria of accessway
≤ 15 > 15 và ≤ 28 1) > 28

1. Nhànhóm F1.3 / F1.3 building


a) Chiều rộng của bãi đỗ xe chữa cháy Không yêu cầu N/A ≥ 6 m ≥6m
Width of fire engine accessway
b) Chiều dài của bãi đỗ xe chữa cháy Không yêu cầu N/A ≥ 15 m ≥ 15 m
Length of fire engine accessway
2. Các nhóm nhà còn lại / Other
building category
a) Chiều rộng của bãi đỗ xe chữa cháy Không yêu cầu N/A ≥ 6 m ≥6m
Width of fire engine accessway
b) Chiều dài của bãi đỗ xe chữa cháy Lấy theo Bảng 15 vàBảng 16
Length of fire engine accessway
Consult Table 15 and Table 16
1) Không yêu cầu có bãi đỗ xe chữa cháy đối với nhàcósố người sử dụng trên mỗi tầng, tí
nh theo
Bảng G.9 (Phụ lục G), không vượt quá 50 người vàkhoảng cách từ đường cho xe chữa cháy đến
họng tiếp nước vào nhà không được lớn hơn 18 m.
Fire engine accessways are not required for building with no more than 50 occupants on each storey,
calculated in accordance to Table G.9 (Appendix G), and distance from fire engine driveway to the standpipe
shall not more than 18 m.
c) Chỉ cho phép có các kết cấu chặn phía trên đường cho xe chữa cháy và bãi đỗ xe chữa cháy nếu
đảm bảo tất cả những yêu cầu sau:
- Chiều cao thông thủy để các phương tiện chữa cháy đi qua không được nhỏ hơn 4,5 m;
- Kích thước của kết cấu chặn phía trên (đo dọc theo chiều dài của đường cho xe chữa cháy và bãi
đỗ xe chữa cháy) không được lớn hơn 10 m;
- Nếu có từ hai kết cấu chặn phía trên bắc ngang qua đường cho xe chữa cháy hoặc bãi đỗ xe chữa
cháy thì khoảng thông giữa những kết cấu này không được nhỏ hơn 20 m;
- Chiều dài của đoạn cuối của đường cho xe chữa cháy hoặc bãi đố xe chữa cháy không bị chặn bởi
các kết cấu chặn phía trên không được nhỏ hơn 20 m; và
- Chiều dài của bãi đỗ xe chữa cháy không được tính đến những đoạn có kết cấu chặn phía trên.
d) Dọc theo tường ngoài của nhà, tại các vị trí đối diện với bãi đỗ xe chữa cháy phải bố trí các lối
xuyên qua tường ngoài vào bên trong nhà từ trên cao (lối vào từ trên cao) phù hợp với quy định tại
6.3 để triển khai các hoạt động chữa cháy và cứu nạn.
6.2.1 General requirements
a) Clearwidth of fire engine driveway shall not be less than 3.5 m.
b) Clearwidth of fire engine accessway shall ensure accessibility for deployment of fire-fighting facilities in
compliance with height protection height and occupancy fire hazard category of buildings mentioned in
Table 14.

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

c) It shall only permitted overhead obstacles to be placed on fire engine driveways and accessways if all
following requirements are satisfied:
- Clear height to for fire-fighting facilities to travel through shall not be lower than 4.5 m;
- Dimensions of overhead obstacle (measured along the length of fire engine driveway and accessway) shall
not exceed 10 m; and
- In case of 2 or more overhead obstacles stretching across fire engine driveway or accessway, clearance
space between these obstacles shall not be lower than 20 m;
- Length of the end of fire engine driveway or accesway unobstructed by overhead obstacles shall not be less
than 20 m;
- Length of fire engine driveway and accessway shall not take into account sections with overhead obstacles.
d) Along outer walls of buildings, it is required to provide entrances penetrate through the outer wall into the
building from elevated positions (elevated entrances) in accordance to clause 6.3 to deploy fire fighting and
rescue activity.
6.2.2 Việc bố trí đường cho xe chữa cháy và bãi đỗ xe chữa cháy phải đảm bảo các yêu cầu sau:
6.2.2 Fire engine driveways and accessway shall be situated in a manner that satisfies following
requirements:
6.2.2.1 Nhà nhóm F1, F2, F3 và F4 có chiều cao PCCC không quá 15 m không yêu cầu có bãi đỗ xe
chữa cháy, tuy nhiên phải có đường cho xe chữa cháy tiếp cận đến điểm bất kỳ trên hình chiếu bằng
của nhà không lớn hơn 60 m.
6.2.2.1 F1, F2, F3 and F4 buildings that fire protection height is not greater than 15 m are not required to have
fire engines accessway but are required to have driveways not further than 60 m to grant fire engines with
access to any point on plan layut of the buildings
6.2.2.2 Nhà nhóm F1.3 có chiều cao PCCC lớn hơn 15 m phải đảm bảo tất cả những yêu cầu sau:
- Phải có đường cho xe chữa cháy trong phạm vi di chuyển không quá 18 m tính từ lối vào tất cả các
khoang đệm của thang máy chữa cháy hoặc của buồng thang bộ thoát nạn có bố trí họng chờ cấp
nước D65 dành cho lực lượng chữa cháy chuyên nghiệp (của hệ thống ống khô).
- Phải có bãi đỗ xe chữa cháy để tiếp cận đến ít nhất toàn bộ một mặt ngoài của mỗi khối nhà. Bãi đỗ
xe chữa cháy phải được bố trí ở khoảng không gần hơn 2 m và không xa quá 10 m tính từ tường mặt
ngoài của nhà;
- Thiết kế của bãi đỗ xe chữa cháy và đường cho xe chữa cháy phải đáp ứng những quy định nêu
trong Bảng 14.
6.2.2.2 F1.3 buildings which fire protection height is greater than 15 m shall comply with all following
requirements:
- Fire engine driveway shall not further than 18 m away from all entrances of vestibules of fire lifts or exit
staircases equipped with D65 fire hydrants for fire department (of dry systems);
- Fire engine accessway shall granting access to at least 1 whole outer side of each building block. Fire engine
accessways shall be positioned not closer than 2 m and not further than 10 m from outer walls of the
buildings;
- Design of fire engine driveways and accessways shall comply all the requirements of Table 14.
6.2.2.3 Nhàhoặc phần nhànhóm F1.1, F1.2, F2, F3 vàF4 cóchiều cao PCCC lớn hơn 15 m thì tại
mỗi vị trícólối vào từ trên cao phải bố trímột bãi đỗ xe chữa cháy để tiếp cận trực tiếp đến các tấm
cửa của lối vào từ trên cao. Chiều dài của bãi đỗ xe chữa cháy phải được lấy theo Bảng 15 căn cứ
vào diện tích sàn cho phép tiếp cận của tầng cógiátrị diện tích sàn cho phép tiếp cận lớn nhất. Đối
với trường hợp nhàcósàn thông tầng, giátrị đó được tính như sau:

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

a) Đối với nhàcócác sàn thông tầng, bao gồm cả các tầng hầm thông với các tầng trên mặt đất thì
diện tí
ch sàn cho phép tiếp cận lấy bằng diện tích cộng dồn các giátrị diện tích sàn cho phép tiếp
cận của tất cả các sàn thông tầng.
b) Đối với các nhàcótừ hai nhóm sàn thông tầng trở lên thìdiện tích sàn cho phép tiếp cận phải lấy
bằng giátrị cộng dồn của nhóm sàn thông tầng códiện tích lớn nhất.
6.2.2.3 F1.1, F1.2, F2, F3 and F4 buildings or sections thereof which fire protection height is greater than 15
m shall have a fire engine accessway at each elevated entrance area to provide fire engines with direct access
to door panel of the elevated entrance. Length of fire engine accessway shall conform to Table 15 based on
accessible floor area of the storey with the largest accessible floor area. In case of buildings with multi-level
floors, the value shall be calculated as follows:
a) With respect to buildings with multi-level floors, including basements communicate with above-ground
stories, accessible floor area shall equal to the sum of areas of all accessible floors of all said stories.
b) With respect to buildings with at least 2 groups of multi-level floors, accessible floor area shall equal the
sum of areas of accessible floors with the greatest values.
6.2.2.4 Đối với nhànhóm F5, phải cómột bãi đỗ xe chữa cháy cho các phương tiện chữa cháy.
Chiều dài của bãi đỗ xe chữa cháy phải được lấy theo Bảng 16, dựa vào tổng quy môkhối tích của
nhà(không bao gồm tầng hầm).
Khi điều kiện sản xuất không yêu cầu có đường vào thì đường cho xe chữa cháy được phép bố trí
phần đường rộng 3,5 m cho xe chạy, nền đường được gia cố bằng các vật liệu đảm bảo chịu được tải
trọng của xe chữa cháy và đảm bảo thoát nước mặt.
Khoảng cách từ mép đường cho xe chữa cháy đến tường của ngôi nhàphải không lớn hơn 5 m đối
với các nhàcóchiều cao PCCC nhỏ hơn 12 m, không lớn hơn 8 m đối với các nhàcóchiều cao
PCCC trên 12 m đến 28 m vàkhông lớn hơn 10 m đối với các nhàcóchiều cao PCCC trên 28 m.
Trong những trường hợp cần thiết, khoảng cách từ mép gần nhàcủa đường xe chạy đến tường ngoài
của ngôi nhàvàcông trình được tăng đến 60 m với điều kiện ngôi nhàvàcông trình này cócác
đường cụt vào, kèm theo bãi quay xe chữa cháy vàbố trícác trụ nước chữa cháy. Trong trường hợp
đó, khoảng cách từ nhà và công trình đến bãi quay xe chữa cháy phải không nhỏ hơn 5 m vàkhông
lớn hơn 15 m và khoảng cách giữa các đường cụt không được vượt quá100 m.
CHÚ THÍCH 1: Chiều rộng của tòa nhàvàcông trình lấy theo khoảng cách giữa các trục định vị.
CHÚ THÍCH 2: Đối với các hồ nước được sử dụng để chữa cháy, cần bố trílối vào với khoảng sân
có kích thước mỗi chiều không nhỏ hơn 12 m.
6.2.2.4 F5 buildings shall have one fire engine accessway for fire-fighting facilities. Length of fire staging
area shall conform to Table 16 based on total compartment volume of the buildings (excluding basements).
If manufacturing conditions do not require entrances, 3.5 m wide driveways for fire engines shall be
permitted, driveway surface shall be reinforced with materials guaranteeing load-bearing capacity of fire
engines and drainage of surface water.
Distance from edge of fire engine driveways to walls of buildings shall not exceed 5 m for buildings with fire
protection height shorter than 12 m, not exceed 8 m for buildings with fire protection height from 12 m to 28
m and not exceed 10 m for buildings with fire protection height greater than 28 m.
If necessary, distance from the nearest edge of driveways to the buildings to outer walls of the buildings and
construction shall be increased up to 60 m provided the buildings and constructions are led to by dead end
road and provided with fire engine’s U-turn area and fire hydrants. In that case, distance from buildings and
constructions to fire engine’s U-turn area shall not be less than 5 m and no greater than 15 m and distance
between dead end road shall not exceed 100 m.
NOTE 1: Width of buildings and constructions shall be determined based on distances between reference
axes.

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

NOTE 2: Reservoirs used for firefighting shall have passages and access with yards whose dimensions shall
not be less than 12 m.
Bảng 15 – Quy định về chiều dài của bãi đỗ xe chữa cháy đối với nhàhoặc phần nhànhóm
F1.1, F1.2, F2, F3, F4
Table 15 – Requirements of length of fire staging area in F1.1, F1.2, F2, F3 and F4 buildings or sections
thereof
Diện tích sàn cho phép Chiều dài yêu cầu của bãi đỗ xe chữa cháy, tính theo chu vi nhà, m
tiếp cận, m2 Required length of fire staging area, based on circumference, m
Accessible floor area, m2
Nhà không được bảo vệ bằng hệ Nhà được bảo vệ bằng hệ thống
thống sprinkler sprinkler
Buildings not protected by sprinkler Buildings protected by sprinkler
systems systems
≤ 2 000 1/6 chu vi vàkhông nhỏ hơn 15 m 1/6 chu vi vàkhông nhỏ hơn 15 m
1/6 circumference and not smaller than 1/6 circumference and not smaller than
15 m 15 m
> 2 000 và ≤ 4 000 1/4 chu vi 1/6 chu vi vàkhông nhỏ hơn 15 m
1/4 circumference 1/6 circumference and not smaller than
15 m
> 4 000 và ≤ 8 000 1/2 chu vi 1/4 chu vi
1/2 circumference 1/4 circumference
> 8 000 và ≤ 16 000 3/4 chu vi 1/2 chu vi
3/4 circumference 1/2 circumference
> 16 000 và ≤ 32 000 Toàn bộ chu vi 3/4 chu vi
The whole circumference 3/4 circumference
> 32 000 Toàn bộ chu vi Toàn bộ chu vi
The whole circumference The whole circumference

Bảng 16 – Quy định về chiều dài của bãi đỗ xe chữa cháy đối với nhàNhóm F5
Table 16 – Requirements of length of fire staging area in F5 buildings or sections thereof
Quy môkhối tích, m3 Chiều dài yêu cầu của bãi đỗ xe chữa cháy, tính theo chu vi nhà, m
Compartment volume, m3 Required length of fire staging area, based on circumference, m
Nhà không được bảo vệ bằng hệ Nhà được bảo vệ bằng hệ thống
thống sprinkler sprinkler
Buildings not protected by sprinkler Buildings protected by sprinkler
systems systems
≤ 28 400 1/6 chu vi vàkhông nhỏ hơn 15 m 1/6 chu vi vàkhông nhỏ hơn 15 m
1/6 building circumference and not 1/6 building circumference and not
smaller than 15 m smaller than 15 m
> 28 400 và ≤ 56 800 1/4 chu vi 1/6 chu vi vàkhông nhỏ hơn 15 m

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

1/4 circumference 1/6 circumference and not smaller than


15 m
> 56 800 và ≤ 85 200 1/2 chu vi 1/4 chu vi
1/2 circumference 1/4 circumference
> 85 200 và ≤ 113 600 3/4 chu vi 1/4 chu vi
3/4 circumference 1/4 circumference
> 113 600 và ≤ 170 400 Toàn bộ chu vi 1/2 chu vi
The whole circumference 1/2 circumference
> 170 400 và ≤ 227 200 Toàn bộ chu vi 3/4 chu vi
The whole circumference 3/4 circumference
> 227 200 Toàn bộ chu vi Toàn bộ chu vi
The whole circumference The whole circumference
6.2.2.5 Bố trí đường cho xe chữa cháy hoặc bãi đỗ xe chữa cháy cho nhàhỗn hợp phải đảm bảo
những yêu cầu sau:
a) Khi phần nhà không để ở (không thuộc nhóm F1.3) chỉ nằm ở phần dưới của tòa nhà, thìchiều
cao PCCC của nhà để xác định các yêu cầu về đường cho xe chữa cháy hoặc bãi đỗ xe chữa cháy
phải căn cứ vào phần nhà không để ở của tòa nhà.
b) Đối với nhàhỗn hợp, không cóphần nhàthuộc nhóm F1.3, thìchiều dài yêu cầu của đường cho
xe chữa cháy hoặc bãi đỗ xe chữa cháy phải được lấy bằng giátrị lớn hơn trong hai giá trị xác định
căn cứ vào:
- Tổng quy mô khối tích của các phần nhà thuộc nhóm F5; hoặc
- Xác định được theo Bảng 15.
c) Đối với nhà hỗn hợp có phần nhà thuộc nhóm F1.3, chiều dài của bãi đỗ xe chữa cháy phải được
tính theo 6.2.2.3 đồng thời phải đáp ứng được quy định trong 6.2.2.
6.2.2.5 Allocate fire engine driveway and accessway in multi-purpose buildings shall satisfy following
requirements:
a) If non-residential stories (not under F1.3) are only situated at the lower sections of buildings, building fire
protection height for determination of requirements for fire engine driveway and accessway shall be based on
non-residential sections of the buildings.
b) In case of multi-purpose buildings that do not have any sections under category F1.3, the required lengths
for fire engine driveway and accessway shall be the larger value of the two which are determined based on:
- Total compartment volume of F5 sections of buildings; or
- Table 15.
c) With respect to multi-purpose building has section under F1.3, length of fire engine accessway shall be
calculated based on 6.2.2.3 while satisfying requirements in 6.2.2.
6.2.2.6 Đối với các tầng hầm, phải có đường cho xe chữa cháy nằm trong phạm vi 18 m tính từ lối
vào trên mặt đất của tất cả các khoang đệm của thang máy chữa cháy hoặc của buồng thang bộ thoát
nạn có bố trí họng chờ cấp nước D65 dành cho lực lượng chữa cháy chuyên nghiệp (của hệ thống
ống khô).

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

6.2.2.6 For the basements, it is required to provide fire engine driveway not further than 18 m away from all
above-ground entrances leading to vestibules of fire lifts or exit staircases equipped with D65 fire hydrants
for fire department (of dry systems).
6.2.3 Bãi đỗ xe chữa cháy phải được bố trí đảm bảo để khoảng cách đo theo phương nằm ngang từ
mép gần nhà hơn của bãi đỗ đến điểm giữa của lối vào từ trên cao không gần hơn 2 m và không xa
quá10 m.
6.2.3 Fire engine accessway shall be provided to guarantee distance from edge of the staging area that is
nearest to the building to the middle point of elevated entrance is not closer than 2 m and not further than 10
m.
6.2.4 Bề mặt của bãi đỗ xe chữa cháy phải ngang bằng. Nếu nằm trên một mặt nghiêng thì độ dốc
không được quá 1:15. Độ dốc của đường cho xe chữa cháy không được quá 1:8,3.
6.2.4 Surfaces of firefighting staging area shall be even. If situated on a tilted surface, slope shall not exceed
1:15. Slope of driveways for fire engines shall not exceed 1:8.3.
6.2.5 Nếu chiều dài của đường cho xe chữa cháy hoặc bãi đỗ xe chữa cháy dạng cụt lớn hơn 46 m thì ở cuối
đoạn cụt phải có bãi quay xe được thiết kế theo quy định trong 6.4.
6.2.5 If the length of dead end fire engine driveway or accessway is greater than 46 m, it is required to provide
u-turn lots designed according to 6.4 at the end of the dead end sections.
6.2.6 Đường giao thông công cộng có thể được sử dụng làm bãi đỗ xe chữa cháy, nếu vị trí của
đường đó phù hợp với các quy định về khoảng cách đến lối vào từ trên cao tại 6.2.3.
6.2.6 Public roads can be used as fire engine accessway, if positioning of said roads conforming to
regulations on distances to elevated entrances under 6.2.3.
6.2.7 Đường cho xe chữa cháy và bãi đỗ xe chữa cháy phải được đảm bảo thông thoáng tại mọi thời
điểm. Khoảng không giữa bãi đỗ xe chữa cháy và lối vào từ trên cao phải đảm bảo không bị cản trở
bởi cây xanh hoặc các vật thể cố định khác.
6.2.7 Fire engine driveway and accessway shall be clear at all time. Spaces between fire engine accessway
and elevated entrance shall not be obstructed by trees or other immovable objects.
6.2.8 Phải đánh dấu tất cả các góc của bãi đỗ xe chữa cháy và đường cho xe chữa cháy ngoại trừ
những đường giao thông công cộng được sử dụng làm bãi đỗ xe chữa cháy hoặc đường cho xe chữa
cháy. Việc đánh dấu phải được thực hiện bằng các dải sơn phản quang, đảm bảo có thể nhìn thấy
được vào buổi tối và phải bố trí ở cả hai phía của đường cho xe chữa cháy hoặc bãi đỗ xe chữa cháy
với khoảng cách không quá 5 m.
Tại các điểm đầu và điểm cuối của đường cho xe chữa cháy hoặc bãi đỗ xe chữa cháy phải có biển
báo nền trắng, chữ đỏ với chiều cao chữ không nhỏ hơn 50 mm. Chiều cao từ mặt đất đến điểm thấp
nhất của biển báo phải nằm trong khoảng 1,0 m đến 1,5 m. Biển báo phải đảm bảo nhìn thấy được
vào buổi tối và không được bố trí cách đường cho xe chữa cháy hoặc bãi đỗ xe chữa cháy quá 3 m.
Tất cả các phần của đường cho xe chữa cháy hoặc bãi đỗ xe chữa cháy không được cách biển báo
gần nhất quá 15 m.
6.2.8 It is required to mark all corners of fire engine accessways and driveways other than public roads
utilized as fire engine accessways or driveways. Marking shall be implemented by reflection paints to ensure
visibility at night and positioned at both sides of fire engine driveways or accessways with distance not
further than 5 m.
At the end sections of fire engine driveways or accessways, it is required to have warning signs with white
background, red letters and height of each letter not less than 50 mm. Height from ground level to the lowest
points of the signs shall range from 1.0 m to 1.5 m. Signs shall be visible at night and shall not be more than
3 m away from fire engine driveways or accessways. All parts of fire engine driveways or accessways shall
not be more than 15 m away from the nearest signs.

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

6.2.9 Mặt đường cho xe chữa cháy và bãi đỗ xe chữa cháy phải đảm bảo chịu được tải trọng của xe
chữa cháy theo yêu cầu thiết kế và phù hợp với chủng loại phương tiện của cơ quan Cảnh sát PCCC
vàCNCH nơi xây dựng công trình.
6.2.9 Surfaces of fire engine driveways and accessways shall be able to withstand vehicular load of the fire
engines according to design requirements and in accordance to vehicle types of Police Departments of Fire
Prevention and Fighting and Rescue where the constructions are built.
6.3 Lối vào từ trên cao để phục vụ chữa cháy và cứu nạn phải đảm bảo những quy định sau:
6.3 Elevated entrances for fire fighting and rescue shall satisfy following requirements:
6.3.1 Lối vào từ trên cao phải đảm bảo thông thoáng, không bị cản trở ở mọi thời điểm trong thời
gian nhà được sử dụng. Lối vào từ trên cao có thể là các lỗ thông trên tường ngoài, cửa sổ, cửa ban
công, các tấm tường lắp kính và các tấm cửa có thể mở được từ bên trong và bên ngoài. Không được
bố trí đồ đạc hoặc bất kì vật nào có thể gây cản trở trong phạm vi 1 m của phần sàn bên trong nhà
tính từ các lối vào từ trên cao.
6.3.1 Elevated entrances shall be clear and unobstructed at all time when the buildings are being occupied.
Elevated entrances can be openings on outer walls, windows, balcony doors, glass walls and doors that can be
opened from inside and outside. Do not situate any objects or obstacles on the floors inside the buildings
within 1 m from the elevated entrances.
6.3.2 Lối vào từ trên cao phải được bố trí đối diện với một không gian sử dụng. Không được bố trí
ở các phòng kho hoặc phòng máy, buồng thang bộ thoát nạn, sảnh không nhiễm khói, sảnh thang
máy chữa cháy hoặc không gian chỉ dẫn đến một điểm cụt.
6.3.2 Elevated entrances shall be positioned opposite from usable spaces. Elevated entrances shall not be
provided in warehouses, mechanical rooms, exit staircases, smoke stop lobby, fire lift lobbies or spaces that
lead to a dead end.
6.3.3 Mặt ngoài của các tấm cửa của lối vào từ trên cao phải được đánh dấu bằng dấu tam giác đều
mầu đỏ hoặc mầu vàng có cạnh không nhỏ hơn 150 mm, đỉnh tam giác có thể hướng lên hoặc
hướng xuống. Ở mặt trong phải có dòng chữ “LỐI VÀO TỪ TRÊN CAO – KHÔNG ĐƯỢC GÂY
CẢN TRỞ” với chiều cao chữ không nhỏ hơn 25 mm.
6.3.3 Outer surface of door panels of elevated entrances shall be marked with red or yellow equilateral
triangles whose sides are not smaller than 150 mm and vertexes can be directed upwards or downwards. On
the inside, mark the following phrase “LỐI VÀO TỪ TRÊN CAO – KHÔNG DƯỢC GÂY CẢN TRỞ”
(Elevated entrances – Do not obstruct) with letter height not less than 25 mm.
6.3.4 Các lối vào từ trên cao phải có chiều rộng không nhỏ hơn 850 mm, chiều cao không nhỏ hơn
1 000 mm, mép dưới của lối vào cách mặt sàn phía trong không lớn hơn 1 100 mm và mép trên cách
mặt sàn phía trong không nhỏ hơn 1 800 m.
6.3.4 Elevated entrances shall not be narrower than 850 mm, not shorter than 1 000 mm, lower edges of the
entrances shall not be more than 1 100 mm away from floor surfaces and upper edges of the entrances shall
not be less than 1 800 mm away from the floor surfaces.
6.3.5 Số lượng, vị trí của lối vào từ trên cao đối với mỗi khoang cháy của nhà hoặc phần nhà không
thuộc nhóm F1.3 phải đảm bảo những quy định sau:
6.3.5 Number and position of elevated entrances for each fire compartment of buildings or building sections
not included in category F1.3 shall satisfy following requirements:
6.3.5.1 Đối với nhà nhóm F1.1, F1.2, F2, F3, F4 và F5 số lượng lối vào từ trên cao phải tính toán
dựa vào chiều dài của bãi đỗ xe chữa cháy. Cứ mỗi đoạn đủ hoặc không đủ 20 m chiều dài bãi đỗ xe
chữa cháy phải có một vị trí lối vào từ trên cao.

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

6.3.5.1 In case of F1.1, F1.2, F2, F3, F4 and F5 buildings, number of elevated entrances shall be calculated
based on length of fire staging area. Provide 1 elevated entrance for every section of fire staging area of or
less than 20 m in length.
6.3.5.2 Lối vào từ trên cao phải được bố trí cách xa nhau, dọc trên cạnh của nhà. Khoảng cách xa
nhất đo dọc theo tường ngoài giữa tâm của hai lối vào từ trên cao liên tiếp nhau được phục vụ bởi
một bãi đỗ xe chữa cháy không được quá 20 m. Lối vào từ trên cao phải được phân bố đảm bảo để
ít nhất phải có 1 lối vào từ trên cao trên mỗi đoạn 20 m chiều dài của bãi đỗ xe chữa cháy, ngoại trừ
những phần nhà 1 tầng không thuộc nhóm F5.
6.3.5.2 Elevated entrances shall be positioned remote from each other along the sides of buildings. The
furthest distance along outer walls between 2 consecutive elevated entrances served by 1 fire engine
accesswat shall not exceed 20 m. Minimum 1 elevated entrance shall be provided for every 20 m in length of
fire staging area, except for sections of single storey buildings not included in category F5.
6.3.5.3 Đối với nhà thuộc nhóm F1.1, F1.2, F2, F3 và F4 có chiều cao PCCC từ trên 10 m đến 50
m, phải có lối vào từ trên cao ở tất cả các tầng trừ tầng 1 và phải nằm đối diện với bãi đỗ xe chữa
cháy.
6.3.5.3 With respect to F1.1, F1.2, F2, F3 and F4 buildings with fire protection height ranging from 10 m to
50 m, it is required to provide elevated entrances on all stories other than the 1st storey and opposite from fire
engine accessway.
6.3.5.4 Đối với nhà Nhóm F5, phải bố trí các lối vào từ trên cao ở phía trên một bãi đỗ xe chữa
cháy, lên đến chiều cao PCCC 50 m.
6.3.5.4 With respect to F5 buildings, it is required to provide elevated entrances above fire engine accessway
with fire protection height of up to 50 m.
6.3.5.5 Yêu cầu về lối vào từ trên cao không áp dụng đối với các nhà nhóm F1.3, bao gồm cả những
khu vực phụ trợ (ví dụ phòng tập Gym, các phòng câu lạc bộ, và các gian phòng có công năng tương
tự phục vụ riêng cho cư dân của tòa nhà) trong nhà nhóm F1.3.
6.3.5.5 Requirements for elevated entrances shall not apply to F1.3 buildings, including auxiliary areas (e.g.
gyms, clubs, etc. areas serving the buildings’ inhabitants) in F1.3 buildings.
6.4 Thiết kế bãi quay xe phải tuân theo một trong các quy định sau:
- Hình tam giác đều có cạnh không nhỏ hơn 7 m, một đỉnh nằm ở đường cụt, hai đỉnh nằm cân đối
ở hai bên đường.
- Hình vuông có cạnh không nhỏ hơn 12 m.
- Hình tròn, đường kính không nhỏ hơn 10 m.
- Hình chữ nhật vuông góc với đường cụt, cân đối về hai phía của đường, có kích thước không nhỏ
hơn 5 m x 20 m.
CHÚ THÍCH: Những quy định trên là ngưỡng tối thiểu, cơ quan quản lý về PCCC và CNCH có thể
đưa ra các quy định cụ thể căn cứ vào yêu cầu kỹ thuật của phương tiện chữa cháy ở mỗi địa
phương.
6.4 U-turn spaces shall be designed in accordance to one of following requirements:
- Equilateral triangles whose sides are not less than 7 m, one vertex is situated at the dead end road and 2 other
vertexes are situated symmetrically on both sides of the roads; or
- Squares which sides are not less than 12 m; or
- Circles whose diameter is no less than 10 m; or
- Rectangles perpendicular to the dead end roads, symmetrical on both sides of the roads and not smaller than
5 m x 20 m.

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

NOTE: Requirements mentioned above are minimum values, fire prevention and fighting and rescue
managing agencies shall be permitted to issue specific regulations based on technical requirements of local
fire-fighting facilities.
6.5 Đối với đường giao thông nhỏ hẹp chỉ đủ cho 1 làn xe chạy thì cứ ít nhất 100 m phải thiết kế
đoạn mở rộng tối thiểu 7 m dài 8 m để xe chữa cháy và các loại xe khác có thể tránh nhau dễ dàng.
6.5 With respect to narrow roads only sufficient for 1 lane, it is required to design expanded sections that are
at least 7 m in width and 8 m in length every 100 m to allow fire engines and other vehicles to avoid each
other with ease.
6.6 Đối với các nhà có chiều cao PCCC lớn hơn hoặc bằng 10 m tính đến diềm mái hoặc mép trên
của tường ngoài (tường chắn) phải có các lối ra mái trực tiếp từ các buồng thang bộ hoặc đi qua tầng
áp mái, hoặc đi theo cầu thang bộ loại 3, hoặc đi theo thang chữa cháy ngoài nhà.
Số lượng lối ra mái và việc bố trí chúng phải dựa trên tính nguy hiểm cháy theo công năng và các
kích thước của ngôi nhà, nhưng không được ít hơn một lối ra:
- Cho mỗi khoảng cách nhỏ hơn hoặc bằng 100 m chiều dài của nhà có tầng áp mái.
- Cho mỗi diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 1 000 m2 mái của nhà không có tầng áp mái thuộc các nhóm
F1, F2, F3 vàF4.
- Cho mỗi 200 m chu vi của ngôi nhà nhóm F5 đi theo các thang chữa cháy.
Cho phép không bố trí:
- Các thang chữa cháy tại mặt chính của nhà nếu chiều rộng nhà không quá 150 m và ở phía trước
ngôi nhà có tuyến đường ống cấp nước chữa cháy.
- Lối ra mái của các nhà một tầng có diện tích mái không lớn hơn 100 m2.
6.6 With respect to buildings that fire protection heights are minimum 10 m calculated up to valances or
upper points of outer walls (parapet), it is required to provide roof discharge directly from from staircases,
through garrets, through type 3 staircases or along external fire fighting ladder.
Number of roof discharge and positioning thereof shall be based on occupancy fire hazard categories and the
dimensions of the buildings but no less than 1 exit for:
- Every section that equals or is less than 100 m in length of buildings with garrets.
- Every area that equals or is less than 1 000 m2 of roofs of F1, F2, F3 and F4 buildings having no garrets.
- Every 200 m of circumference of F5 buildings, by fire fighting ladder.
It shall be permitted not to provide:
- Fire fighting ladder on the main sides of buildings if the buildings are not wider than 150 m and installed
with fire water supply pipes at the front.
- Roof discharge of single-storey buildings with roof area not larger than 100 m2.
6.7 Trong các tầng áp mái của nhà, trừ các nhà nhóm F1.4, phải có các lối ra mái qua các thang cố
định và các cửa đi, cửa nắp hoặc cửa sổ có kích thước không nhỏ hơn 0,6 m x 0,8 m.
Các lối ra mái hoặc ra tầng áp mái từ các buồng thang bộ phải được bố trí theo các bản thang có các
chiếu thang ở trước lối ra, qua các cửa ngăn cháy loại 2 kích thước không nhỏ hơn 0,75 m x 1,5 m.
Các bản thang và chiếu thang nói trên có thể được làm bằng thép nhưng phải có độ dốc (góc
nghiêng) không lớn hơn 2 : 1 (63,5º) và chiều rộng không nhỏ hơn 0,7 m.
Trong các nhà nhóm F1, F2, F3 và F4 có chiều cao PCCC đến 15 m cho phép bố trí các lối ra tầng
áp mái hoặc ra mái từ các buồng thang bộ qua các cửa nắp ngăn cháy loại 2 với kích thước 0,6 m x
0,8 m theo các thang leo bằng thép gắn cố định.

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

6.7 In garrets of buildings other than F1.4 buildings, roof discharge via fixed staircases and doors, trapdoors
or windows shall not smaller than 0.6 m x 0.8 m.
Roof discharge or garret discharge from staircases shall be allocated with treads with landings in front of the
exits, through class 2 fire-blocking doors not smaller than 0.75 m x 1.5 m. The treads and landings mentioned
above shall be permitted to be steel but shall have slope not higher than 2 : 1 (63.5o) and not narrower than 0.7
m.
F1, F2, F3 and F4 buildings which fire protection height up to 15 m shall be permitted to have roof discharge
or garret discharge from staircases via class 2 fire-blocking trapdoors with dimensions of 0.6 m x 0.8 m
following fixed steel ladders.
6.8 Trong các tầng kỹ thuật, bao gồm cả các tầng hầm kỹ thuật và các tầng áp mái kỹ thuật, chiều
cao thông thuỷ của lối đi phải không nhỏ hơn 1,8 m; trong các tầng áp mái dọc theo toàn bộ ngôi
nhà- không nhỏ hơn 1,6 m. Chiều rộng của các lối đi này phải không nhỏ hơn 1,2 m. Trong các
đoạn riêng biệt có chiều dài không lớn hơn 2 m cho phép giảm chiều cao của lối đi xuống 1,2 m, còn
chiều rộng tối thiểu là 0,9 m.
6.8 In technical floors including technical basements and garrets, clear height of passages shall not be less
than 1.8 m; in garrets along the entire buildings, not less than 1.6 m. Width of said passages shall not be less
than 1.2 m. In separate sections not more than 2 m in length, the height of the passages shall be permitted to
reduce down to 1.2 m and width to a minimum of 0.9 m.
6.9 Trong các nhà có tầng gác áp mái phải có các cửa nắp trong các kết cấu bao che các hốc của
tầng áp mái.
6.9 Buildings with garrets shall have trapdoors in enclosing structures of the pockets of the garrets.
6.10 Tại các điểm chênh lệch độ cao của mái lớn hơn 1,0 m (trong đó có cả điểm chênh cao để nâng
các cửa lấy sáng - thông gió) phải có thang chữa cháy.
Tại khu vực chênh lệch độ cao của mái hơn 10 m, nếu mỗi một phần mái diện tích lớn hơn 100 m2
có cửa ra mái riêng thỏa mãn các yêu cầu của 6.6, hoặc độ cao phần thấp hơn của mái, xác định theo
6.6 không vượt quá 10 m thì cho phép không bố trí thang chữa cháy.
6.10 At areas where elevation differences of the roofs exceed 1.0 m (which includes elevated areas for
skylights – ventilation openings), firefighting transport methods shall be provided.
At areas where height differences of the roofs exceed 10 m, if each roof section larger than 100 m2 has
separate exits leading to the roofs satisfactory to 6.6, or height of the lower sections of the roofs identified
according to 6.6 does not exceed 10 m, may not install fire fighting transport methods.
6.11 Phải sử dụng các thang chữa cháy loại P1 để lên độ cao đến 20 m và tại các chỗ chênh lệch độ
cao của mái từ 1,0 m đến 20 m. Phải sử dụng các thang chữa cháy loại P2 để lên độ cao lớn hơn 20
m và tại các chỗ chênh lệch độ cao trên 20 m.
Các thang chữa cháy phải được làm bằng vật liệu không cháy, đặt ở nơi dễ thấy và cách xa cửa sổ
không dưới 1,0 m. Chiều rộng thang 0,7 m. Đối với thang loại P1, từ độ cao 10 m trở lên phải có
cung tròn bảo hiểm bán kính 0,35 m, tâm của cung tròn cách thang 0,45 m. Các cung tròn phải được
đặt cách nhau 0,7 m, ở nơi ra mái phải đặt chiếu tới có lan can cao ít nhất 0,6 m. Đối với thang P2
phải có tay vịn và có chiếu nghỉ đặt cách nhau không quá 8 m.
6.11 It is required to use P1 fire fighting transport methods to reach areas at a height of 20 m and areas of the
roofs where elevation differences range from 1.0 m to 20 m. P2 fire fighting transport methods shall be used
to reach height above 20 m and areas with elevation difference of more than 20 m.
Fire fighting transport methods shall be made of non-flammable materials, positioned in a visible locations
and at least 1.0 m away from any window, 0.7 m wide. With respect to P1 fire fighting transport methods
situated at a height of 10 m or higher, install circular guardrails with radius of 0.35 m, center of the circular
guardrails shall be 0.45 m away from the transport methods. Circular guardrails shall be 0.7 m away from one
another and landings with 0.6 m high guardrails shall be positioned at places leading to the roofs. With

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

respect to P2 fire fighting transport methods, install handrails and intermediate landings no more than 8 m
from one another.
6.12 Giữa các bản thang và giữa các lan can tay vịn của bản thang phải có khe hở với chiều rộng
thông thủy chiếu trên mặt bằng không nhỏ hơn 100 mm.
6.12 The gap between stair flights and handrails of stair flights shall have clear width not less than 100 m
when projected on a flat surface.
6.13 Mỗi khoang cháy của các nhà có chiều cao PCCC lớn hơn 28 m (lớn hơn 50 m đối với nhà
nhóm F1.3), hoặc nhà có chiều sâu của sàn tầng hầm dưới cùng (tính đến cao độ của lối ra thoát nạn
ra ngoài) lớn hơn 9 m phải có tối thiểu một thang máy chữa cháy.
CHÚ THÍCH: Yêu cầu kỹ thuật khác như cấp điện, hệ thống điều khiển, truyền tín hiệu, liên lạc,
thiết bị phục vụ bảo vệ chống cháy và những hệ thống tương tự phải đảm bảo theo các tiêu chuẩn kỹ
thuật riêng được chọn lựa cho thang máy chữa cháy.
Việc bố trí và lắp đặt các thang máy chữa cháy phải đảm bảo những quy định cơ bản sau:
- Không được sử dụng các thang máy chủ yếu để vận chuyển hàng hóa để làm thang máy chữa
cháy;
- Ở điều kiện bình thường, thang máy chữa cháy vẫn được sử dụng để chở người. Thang máy chữa
cháy có thể được bố trí với một sảnh thang máy riêng hoặc trong một sảnh chung với các thang máy
chở người và hợp lại với nhau bằng một hệ thống điều khiển tự động theo nhóm;
- Có số lượng được tính toán đủ để khoảng cách từ vị trí các thang máy đó đến một điểm bất kỳ trên
mặt bằng tầng mà nó phục vụ không vượt quá 60 m;
- Nếu chỉ có một thang máy chữa cháy thì thang máy đó ít nhất phải đến được tất cả các tầng kế cận
với tầng đang cháy của ngôi nhà;
- Nếu có nhiều thang máy chữa cháy được bố trí chung trong một giếng thang thì các thang máy có
thể phục vụ cho các khu vực khác nhau của tòa nhà với điều kiện phải thể hiện rõ vùng được phục
vụ trên mỗi thang máy đó;
- Trong mọi trường hợp, hình thức phục vụ của các thang máy chữa cháy phải giống nhau và thông
dụng, ví dụ thang máy chỉ phục vụ các tầng lẻ hoặc các tầng chẵn hoặc tất cả các tầng,
- Nếu có các tầng lánh nạn thì mỗi tầng đó phải được phục vụ bởi ít nhất một thang máy chữa cháy;
- Ở chế độ hoạt động bình thường, cửa các thang máy chữa cháy không được mở vào những tầng
lánh nạn đó còn cửa tầng của các giếng thang tại những tầng lánh nạn đó phải thường xuyên được
khóa và chỉ được tự động mở khóa khi chuyển sang chế độ phục vụ lực lượng chữa cháy;
- Trong trường hợp có cháy, các thang máy chữa cháy phải đảm bảo để người lính chữa cháy:
+ là người duy nhất được quyền kiểm soát và vận hành để cùng với trang thiết bị của mình tiếp cận
đến đám cháy một cách dễ dàng, quen thuộc, an toàn và nhanh chóng;
+ được bảo vệ an toàn khi sử dụng trước tác động của lửa và khói bằng các giải pháp thích hợp, đặc
biệt là khi ra khỏi các thang máy đó;
+ có lối đi thông thoáng và an toàn để tiếp cận đến các thang máy đó cũng như đến các sàn được
những thang máy đó phục vụ;
+ không phải di chuyển quá hai tầng để tiếp cận đến tầng có thể bị cháy bất kỳ thuộc tòa nhà.
- Được bảo vệ trong các giếng thang máy riêng (không chung với các loại thang máy khác) và trong
mỗi giếng thang máy như vậy chỉ được bố trí không quá 3 thang máy chữa cháy. Kết cấu bao bọc
giếng thang máy phải có giới hạn chịu lửa không nhỏ hơn REI 120;

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

- Sảnh thang máy chữa cháy là một khoang đệm đảm bảo tất cả các quy định sau:
+ có diện tích không nhỏ hơn 4 m2;
+ khi kết hợp với các sảnh của buồng thang bộ không nhiễm khói thì diện tích không nhỏ hơn 6 m2;
+ được bao bọc bằng các vách ngăn cháy loại 1;
+ có lắp đặt họng chờ cấp nước D65 dành cho lực lượng chữa cháy chuyên nghiệp;
- Việc bố trí thang máy chữa cháy phải dự tính được đường di chuyển của đội chữa cháy chuyên
nghiệp và đảm bảo đội chữa cháy tiếp cận được tất cả các gian phòng trên tất cả các tầng của nhà;
- Sức chở của thang máy chữa cháy không được nhỏ hơn 630 kg đối với nhà chung cư nhóm F1.3 và
không nhỏ hơn 1 000 kg đối với nhà sản xuất và nhà công cộng khác;
- Tốc độ di chuyển của thang máy chữa cháy không được nhỏ hơn H/60 (m/s). Trong đó H là chiều
cao nâng (m);
- Kết cấu bao che của cabin thang máy chữa cháy phải được làm từ vật liệu không cháy hoặc cháy
yếu.
6.13 Minimum 1 fire lift shall be installed in each fire compartment of buildings which fire protection height
greater than 28 m (50 m for F1.3 buildings) or buildings with the lowest basements situated at a depth greater
than 9 m (measure down to elevation of means of egress leading outside).
NOTE: Other technical requirements such as power supply, control, signal transmission, communication and
equipment serving fire protection systems and similar shall conform to technical standards applied solely to
fire lift.
Location and installation of fire lift shall satisfy following basic requirements:
- Do not use elevators for cargo transportation as fire lifts;
- In normal conditions, fire lift can be used for passenger transportation. Fire lift shall be permitted to
installed with separate elevator lobbies or in lobbies shared with passenger elevators and integrated by a
single automatic group control system;
- Fire lifts shall be installed in adequate number to ensure that distance from a fire lifts to any point on the
storey accessible by that lifts does not exceed 60 m;
- In case of a building with a single fire lift, such fire lift shall be able to access all stories adjacent to the
storey that is on fire;
- In case of multiple fire lifts provided in the same elevator shafts, the lifts may grant access to different
building sections provided that sections accessible by a fire lift are displayed on that elevator;
- In any case, working schemes of fire lifts shall be consistent and ubiquitous, e.g. lift granting access to odd
numbered stories, even numbered stories or every storey;
- In case of refuge floors, each refuge floor shall be granted access to by at least 1 fire lift;
- In normal operation conditions, doors of fire lifts shall not be opened in order to grant access to refuge floors
and doors leading to elevator shafts from the refuge floors shall be locked and shall only be unlocked when
fire service mode is turned on;
- In case of fire, fire lifts shall be able to enable fire department:
+ to be the only individuals capable of controlling and operating while carrying their equipment to access the
fire easily, safely, quickly and in a familiar fashion;
+ to be protected while using the lifts from impact of fire and smoke via appropriate measures, particularly
when the fire department exits from the lifts;
+ to have clear and safe passages to access the fire lifts and stories accessible from said lifts;

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

+ not to travel more than 2 stories to access any storey that is on fire within the buildings.
- Fire lifts shall be protected in separate lift shafts (separate from other types of elevators) and no more than 3
fire lifts shall be installed in a single lift shaft. Structures covering lift shafts shall have fire resistance rate not
lower than REI 120;
- Lobbies of fire lifts which are vestibules shall satisfy all following requirements:
+ not smaller than 4 m2;
+ not smaller than 6 m2 when integrated with lobbies of smoke stop stair enclosures;
+ protected by class 1 fire-blocking partitions;
+ installed with D65 standpipe for fire deparment.
- Installation of fire lifts shall take into account movement direction of fire department and ensure that the fire
department can access any rooms on any storey of the buildings;
- Load capacity of fire lifts shall not be less than 630 kg in case of F1.3 apartment buildings and no less than
1 000 kg in case of manufacturing facilities and other public buildings;
- Travel speed of fire lift shall not be less than H/60 (m/s). In which H refers to lifted height (m);
- Structures covering fire lift cars shall be made from non-flammable or mildly flammable materials.
6.14 Trong các nhà có độ dốc mái đến 12 %, chiều cao đến diềm mái hoặc mép trên của tường
ngoài (tường chắn) lớn hơn 10 m, cũng như trong các nhà có độ dốc mái lớn hơn 12 % và chiều cao
đến diềm mái lớn hơn 7 m phải có lan can, tay vịn trên mái phù hợp tiêu chuẩn hiện hành. Các lan
can, tay vịn loại này cũng phải được bố trí cho các mái phẳng, ban công, lôgia, hành lang bên ngoài,
cầu thang bên ngoài loại hở, bản thang bộ và chiếu thang bộ mà không phụ thuộc vào chiều cao
PCCC của nhà.
6.14 In case of buildings with pitched roofs having the slope of up to 12 %, height up to valances or upper
edges of outer walls (parapet) exceeding 10 m and buildings with pitched roofs having the slope of more than
12 % and height up to valances exceeding 7 m, guardrails and handrails shall be installed on the roofs
satisfactory to applicable regulations. The guardrails and handrails shall be installed in case of flat roofs,
balconies, loggias, outdoor corridors, exposed staircases, stair treads and landings independent of fire
protection height of buildings.
6.15 Các hệ thống cấp nước chữa cháy cho nhà phải bảo đảm để lực lượng và phương tiện chữa
cháy có thể tiếp cận và sử dụng ở mọi thời điểm.
6.15 Water supply system for firefighting shall be sufficient to enable fire brigade and fire-fighting facilities
to access and use at any time.
6.16 Việc cấp nước chữa cháy cũng như trang bị và bố trí các phương tiện, dụng cụ chữa cháy
chuyên dụng khác cho nhà và công trình phải tuân theo những quy định cơ bản trong Phần 5 của
quy chuẩn này và của các tiêu chuẩn kỹ thuật có liên quan.
6.16 Supply of water for fire fighting, equipment and allocation of other đeicated firefighting equipment and
tools in buildings and constructions shall conform to basic regulations under Section 5 of the Code and
relevant technical regulations.
6.17 Phòng trực điều khiển chống cháy.
a) Nhà ở và công trình công cộng cao trên 10 tầng; nhà có từ 2 đến 3 tầng hầm; công trình công
cộng tập trung đông người (nhà hát, rạp chiếu phim, quán bar và các nhà có mục đích sử dụng tương
tự, với số người trên mỗi tầng, tính theo Bảng G.9 (Phụ lục G), vượt quá 50 người); gara (chỗ để
ô-tô, xe máy, xe đạp), nhà sản xuất, kho có diện tích trên 18 000 m2 phải có phòng trực điều khiển
chống cháy và có nhân viên có chuyên môn thường xuyên trực tại phòng điều khiển.
b) Phòng trực điều khiển chống cháy phải:

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

- Có diện tích đủ để bố trí các thiết bị theo yêu cầu phòng chống cháy của nhà nhưng không nhỏ hơn
6 m2.
- Có hai lối ra vào: một lối thông với không gian trống ngoài nhà và một lối thông với hành lang
chính để thoát nạn.
- Được ngăn cách với các phần khác của nhà bằng các bộ phận ngăn cháy loại 1.
- Có lắp đặt các thiết bị thông tin và đầu mối của hệ thống báo cháy liên hệ với tất cả các khu vực
của ngôi nhà.
- Có bảng theo dõi, điều khiển các thiết bị chữa cháy, thiết bị khống chế khói và có sơ đồ mặt bằng
bố trí các thiết bị phòng cháy chữa cháy của nhà.
6.17 Fire control room
a) Public and residential buildings and higher than 10 stories; buildings with 2 or 3 basements; assemnly
occupancy public constructions (e.g. theaters, cinemas, bars and buildings with similar occupancy with each
storey occupied by more than 50 people according to Table G.9 under Appendix G); garages for automobiles,
motorcycles and bicycles, manufacturing facilities and warehouses larger than 18 000 m2 shall have fire
control room which shall be regularly occupied by specialized personel.
b) Fire control room shall:
- Be large enough to equip devices in accordance to fire protection requirements of the buildings but not less
than 6 m2;
- Have 2 entrances/exits: one leads to empty spaces outside of the buildings and another leads to primary
corridors for evacuation;
- Be separated with other building sections by class 1 fire barriers;
- Be installed with communication and contact devices of fire alarm systems which connect to all building
section;
- Be equiped with panels for monitoring and controlling fire fighting devices, smoke control devices and
layout diagram which dictating position of fire fighting equipment of the buildings.
6.18 Tất cả các tầng hầm trong nhà có từ 2 đến 3 tầng hầm, phải được trang bị hệ thống liên lạc
khẩn cấp hai chiều giữa phòng trực điều khiển chống cháy tới những khu vực sau:
- Các phòng thiết bị liên quan đến hệ thống chữa cháy, đặc biệt là các phòng máy bơm của hệ thống
sprinkler, phòng máy bơm cấp nước vào hệ thống ống đứng, phòng chuyển mạch, phòng máy phát
điện và phòng máy thang máy.
- Tất cả các phòng lắp đặt thiết bị điều khiển hệ thống kiểm soát chống khói;
- Các thang máy chữa cháy;
- Tất cả các gian lánh nạn;
- Các phòng điều khiển hệ thống thông gió.
6.18 All basements in buildings with 2 to 3 basements shall be equipped with two-way emergency
communication devices between the fire control room to:
- Equipment rooms related to fire fighting systems, particularly rooms where pumps of sprinkler systems are
located, pump rooms which supplying vertical pipe systems, circuit switch rooms, generator rooms and
elevator machine rooms;
- All rooms installed with devices that control smoke control systems;
- All fire lifts;
- All refuge room;

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

- Ventilation system control rooms.

7. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ


7. REGULATIONS ON MANAGEMENT
7.1 Quy chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật vàyêu cầu quản lýbắt buộc phải tuân thủ trong
công tác xây dựng mới, cải tạo, sửa chữa nhà.
7.1 The Code prescribe technical requirements and management requirements that shall be complied in
constructing new, renovating, repairing the buildings.
7.2 Quy định chuyển tiếp
Hồ sơ thiết kế xây dựng được thẩm duyệt về phòng cháy chữa cháy bởi cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền trước khi Quy chuẩn này có hiệu lực tiếp tục thực hiện theo hồ sơ thiết kế đã được
thẩm duyệt.
Hồ sơ thiết kế xây dựng được thẩm duyệt sau thời điểm Quy chuẩn này có hiệu lực phải tuân thủ các
quy định trong Quy chuẩn này.
7.2 Transitional regulations
With respect to dossiers on construction design approved in terms of fire fighting by authority having
jurisdiction before the effective date hereof, continue to comply with the approved dossiers on construction
design.
With respect to dossiers on construction design approved after the effective date hereof, comply with the
Code;

8. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN


8. RESPONSIBILITIES OF ORGANIZATIONS AND INDIVIDUALS
8.1 Mọi tổ chức, cánhân khi tham gia các hoạt động liên quan đến công tác dựng mới,cải tạo, sửa
chữa hay thay đổi công năng của nhàvàcông trình bao gồm lập, thẩm định, phêduyệt, tổ chức thực
hiện, quản lý; vàcông tác xây dựng tiêu chuẩn vàquy chuẩn địa phương liên quan đến nhàvàcông
trình phải tuân thủ các quy định của quy chuẩn này.
8.1 All organizations and individuals that participate in affairs related to new construction, renovation, repair
or change of building and construction functions including by not limited to preparing, appraising,
approving, organizing; implementation and developing local codes and standards related to buildings and
constructions shall comply with the Code.
8.2 Các cơ quan quản lý Nhà nước về phòng cháy chữa cháy vàvề xây dựng ở Trung ương và địa
phương có trách nhiệm tổ chức kiểm tra sự tuân thủ Quy chuẩn này trong lập, thẩm định, phêduyệt
vàquản lýxây dựng nhà và công trình trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
8.2 Central and local regulatory agencies specialized in fire fighting and constructions are responsible for
inspecting compliance with the Code in preparing, appraising, approving and managing constructions of
buildings and structures within their management as per the law.
8.3 Các cơ quan quản lý Nhà nước về phòng cháy chữa cháy vàvề xây dựng tại các địa phương có
trách nhiệm phối hợp ban hành quy định liên quan đến các thông số kỹ thuật để thiết kế, cấu tạo
đường cho xe chữa cháy và bãi đỗ xe chữa cháy phùhợp với các đặc điểm của phương tiện chữa
cháy tại địa phương.

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

8.3 Authority having juridiction specialized in fire fighting and constructions are responsible for cooperating
in developing regulations related to specifications to design and implement driveways and accessways for
fire engines satisfactory to properties of local fire-fighting facilities.
8.4 Trong quátrình triển khai thực hiện Quy chuẩn này, nếu có vướng mắc, mọi ýkiến gửi về Vụ
Khoa học Công nghệ và Môi trường (Bộ Xây dựng) để được hướng dẫn vàxử lý.
8.4 Difficulties that arise during the implementation of the Code should be submitted to Department of
Science Technology and Environment (Ministry of Construction).

9. TỔ CHỨC THỰC HIỆN


9. IMPLEMENTATION
9.1 Bộ Xây dựng chịu trách nhiệm tổ chức phổ biến, hướng dẫn áp dụng quy chuẩn này cho các đối
tượng cóliên quan.
9.1 Ministry of Construction is responsible for publicizing and guiding application of the Code for relevant
entities.
9.2 Khi các văn bản quy phạm pháp luật, các tài liệu viện dẫn hoặc hướng dẫn quy định tại Quy
chuẩn kỹ thuật này cósự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thìthực hiện theo các văn bản mới./.
9.2 If legislative documents, reference documents or guidelines mentioned under the Code are amended,
supplemented or replaced, the new legislative documents, reference documents and guidelines will prevail./.

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

Phụ lục A
Quy định bổ sung về an toàn cháy đối với một số nhóm nhàcụ thể
Appendix A Additional regulations of fire safety for specific group of buildings

A.1 Các quy định đối với nhàcông nghiệp


A.1 Regulations on industrial buildings
A.1.1 Phạm vi áp dụng
A.1.1 Scope of application
A.1.1.1 Nhàcông nghiệp dùng cho việc sản xuất sản phẩm, hàng hóa thuộc nhóm F5.1 vàF5.2, có
không quá1 tầng hầm.
A.1.1.1 Industrial building used for manufacturing of products, goods under class F5.1 and F5.2
have not more than 1 basement.
A.1.1.2 Không áp dụng đối với các nhàcông nghiệp cóchức năng đặc biệt (nhàsản xuất hay bảo
quản các chất vàvật liệu nổ; các kho chứa dầu mỏ vàsản phẩm dầu mỏ, khí đốt tự nhiên, các loại
khídễ cháy, cũng như các chất tự cháy; nhàsản xuất hoặc kho hóa chất độc hại; công trình hầm mỏ;
và các công trình có đặc điểm sử dụng tương tự).
A.1.1.2 Not applicable for industrial buildings with special functions (production or storage
buildings of explosive materials and substances; terminals of petroleum and petroleum products,
natural gas, flammable gases, as well as flammable substances; manufacturing or storage buildings
of toxic chemicals; mining works; and similar occupancy buildings)
A.1.1.3 Không áp dụng đối với các nhàvàgian phòng sau:
A.1.1.3 Not applicable for the following buildings and rooms:
- Nhà kho và gian phòng kho dùng để chứa (lưu giữ) phân khoáng khô và hóa chất bảo vệ thực vật,
chất phóng xạ, các chất khí không dễ cháy được chứa trong chai dưới áp suất lớn hơn 70 kPa, xi
măng, bông, bột mì,thức ăn gia súc, lông thú và sản phẩm từ lông thú cũng như các sản phẩm nông
nghiệp;
- Warehouse and storage room of dry mineral fertilizers and plant protection chemicals, radioactive
substances, non-flammable gases contained in the bottle under a pressure greater than 70 kPa,
cement, cotton, flour, cattle feed, fur and fur products as well as agricultural products;
- Các nhà hoặc gian phòng làm kho lạnh và kho ngũ cốc;
- Buildings or rooms used for cold warehouse and grain warehouse.
- Các nhà công nghiệp có từ 2 tầng hầm trở lên.
- Industrial buildings 2 basements and more.
A.1.1.4 Cho phép không áp dụng đối với nhà công nghiệp có sử dụng tiêu chuẩn nước ngoài về
phòng cháy chữa cháy trong thiết kế theo quy định của pháp luật Việt Nam, nhưng phải được cơ
quan Cảnh sát PCCC vàCNCH có thẩm quyền chấp thuận.
A.1.1.4 Allow not applicable for industrial buildings with foreign standards on fire prevention in
design according to Vietnam law stipulation, but it shall be approved by Vietnam Fire and Rescue
Police Department.

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

A.1.2 Quy định chung


A.1.2 General regulations
A.1.2.1 Tổng diện tích nhà lấy bằng tổng diện tích của tất cả các tầng (tầng trên mặt đất, kể cả tầng
kỹ thuật, tầng nửa hầm và tầng hầm), với kích thước mặt bằng được đo trong phạm vi giới hạn bởi
bề mặt bên trong của các tường bao (hoặc bởi trục các cột biên ở khu vực không có tường bao);
đường hầm; sàn giá đỡ trong nhà; sàn lửng; tất cả các sàn của giá đỡ cao tầng trong nhà; thềm (cầu)
xếp dỡ; hành lang (trong mặt bằng) và hành lang liên thông sang các tòa nhà khác. Tổng diện tích
của tòa nhà không bao gồm: diện tích các tầng hầm kỹ thuật có chiều cao, tính từ sàn đến mặt dưới
của kết cấu nhô ra ở phía trên, nhỏ hơn 1,8 m (ở đó không yêu cầu có lối đi để bảo dưỡng các đường
ống kỹ thuật); diện tích phía trên trần treo; cũng như diện tích sàn của giá đỡ cao tầng dùng để bảo
dưỡng đường ray phía dưới cầu trục, bảo dưỡng cần trục, băng tải, đường ray đơn và thiết bị chiếu
sáng.
A.1.2.1 Total area of the building is equal to total area of all floors (the floor above the ground,
even technical floor, semi-basement and basement) with premise dimension measured within the
scope limited by internal surface of enclosing walls (or by axises of boundary column in area
without enclosing walls); tunnel; indoor supporting floor; platform (bridge) for loading and
unloading; corridors (in premises) and corridors connecting to other buildings. Total area of
building does not include: Area of technical basements with height from floor to the bottom of
structure overhang above, less than 1.8m (where it is not required the way to maintain technical
pipelines); area above suspended ceiling; as well as floor area of multi-level racks used to maintain
rail below the crane, maintain the crane, conveyors, monorails and lighting equipment.
Diện tích các gian phòng có chiều cao thông từ 2 tầng trở lên, trong phạm vi một nhà nhiều tầng
(gian phòng thông 2 tầng hoặc nhiều tầng), được tính vào diện tích tổng cộng của nhà trong phạm vi
một tầng.
Area of rooms with the height from over 2 floors, within the scope of a multi-floor building (2-floor
or multi-storey room) is calculated into total area of building within the scope of one floor.
Khi xác định số lượng tầng của tòa nhà, thì mỗi sàn giá đỡ, sàn của giá đỡ cao tầng và sàn lửng nằm
ở cao độ bất kì nhưng có diện tích lớn hơn 40 % diện tích 1 tầng của tòa nhà đó, phải được tính như
một tầng.
When determining the number of building’s floors, each supporting rack floor, floor of multi-level
rack and mezzanines located at any height but with an area over 40% of the area for one floor of that
building, shall be calculated as one floor.
Diện tích 1 tầng của tòa nhà trong phạm vi một khoang cháy được xác định theo chu vi bên trong
của tường bao của tầng, không tính diện tích buồng thang bộ. Nếu trong diện tích đó có sàn giá đỡ,
sàn của giá đỡ cao tầng và sàn lửng thì đối với nhà 1 tầng phải tính diện tích của tất cả các sàn giá
đỡ, sàn của giá đỡ cao tầng và sàn lửng; còn đối với nhà nhiều tầng chỉ tính diện tích các sàn giá đỡ,
sàn của giá đỡ cao tầng và sàn lửng nằm trong phạm vi khoảng cách theo chiều cao giữa các cốt của
sàn giá đỡ, sàn của giá đỡ cao tầng và sàn lửng có diện tích ở mỗi cao độ không hơn 40 % diện tích
sàn của tầng. Diện tích của thềm (cầu) xếp dỡ phía ngoài dùng cho phương tiện vận tải đường bộ và
đường sắt không được tính vào diện tích của tầng nhà trong phạm vi khoang cháy.
The area of 1 floor of the building within the scope of a fire compartment is determined by the
internal circumference of the enclosing wall of the floor, excluding the area of the staircase room. If
the floor of supporting rack, floor of multi-level rack and mezzanine floor are covered in that area,
to one floor building, the area of all supporting rack floor, floor of multi-level rack and mezzanine
floor shall be calculated; to multi-floor building, only the area of supporting rack floor, floor of
multi-level rack and mezzanine floor are in the scope of distance along the height between levels of

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

supporting rack floor, floor of multi-level rack and mezzanine floor with area at each level not over
40% of floor area. The area of platform (bridge) for loading and unloading used for means of
roadway and railway transport shall be excluded in the area of the building floor within the scope of
fire compartment.
Diện tích xây dựng được xác định theo chu vi bên ngoài của tòa nhà ở cao độ chân tường, bao gồm
cả các phần nhô ra, đường đi qua dưới tòa nhà, các phần nhà không có kết cấu ngăn che bên ngoài.
The construction area is determined by the outer circumference of the building at the elevation of
foot wall, including the projections, passageways under the building, and parts of the building that
have no external containment structure.
A.1.2.2 Khối tích xây dựng của tòa nhà được xác định là tổng khối tích các phần nhà trên mặt đất
tính từ cốt ± 0,00 trở lên và phần ngầm từ cốt hoàn thiện nền sàn tầng hầm dưới cùng lên đến cốt
±0,00.
A.1.2.2 Construction volume of the building is determined as total volume area of sections of the
building above ground from level ±0,00 and up, and the underground sections from finishing level
of the bottom underground basement floor to the level ±0,00.
Khối tích các phần trên mặt đất và phần ngầm của tòa nhà được tính theo kích thước từ mặt ngoài
kết cấu bao che, kể cả ô lấy sáng và thông gió của mỗi phần của tòa nhà.
Volume of the sections above ground and underground of building shall be calculated according to
dimension from the external enclosing structure, including light and ventilation openings of each
section of the building.
A.1.2.3 Chiều cao các gian phòng tính từ mặt sàn đến mặt dưới của các bộ phận nhô ra phía dưới
trần hoặc mái không được nhỏ hơn 2,2 m. Các lối đi có người qua lại thường xuyên và đường thoát
nạn phải có chiều cao tính từ mặt sàn đến mặt dưới của các bộ phận nhô ra của các đường ống kỹ
thuật và thiết bị không nhỏ hơn 2,0 m, còn đối với các lối đi không có người qua lại thường xuyên
thì chiều cao đó phải không nhỏ hơn 1,8 m. Chiều cao thông thủy của lối vào tòa nhà dành cho xe
chữa cháy chạy qua không được nhỏ hơn 4,5 m.
A.1.2.3 The height of rooms from the floor surface to the bottom of the projections under ceiling or
roof shall not be less than 2.2m. The aisles with frequent occupant and exit routes shall have a
height from the floor surface to the bottom of projections of technical pipes and equipment shall not
be less than 2.0m, and such height for aisles without regular occupant shall not be less than 1.8 m.
Clear height of the entrance to a building for fire engine shall not be less than 4.5 m.
A.1.2.4 Đối với tầng kỹ thuật, nếu yêu cầu công nghệ đòi hỏi phải có lối đi lại để bảo dưỡng thiết bị
kỹ thuật, đường ống kỹ thuật và các thiết bị công nghệ hỗ trợ bố trí trong đó, thì chiều cao các lối đi
này phải lựa chọn phù hợp với A.1.2.3.
A.1.2.4 To technical floor, if technological requirements require the way to maintain technical
equipment, technical pipelines and technological equipment, the height of this way shall be
selected in accordance with A.1.2.3.
A.1.2.5 Lối ra từ tầng hầm phải được bố trí ngoài khu vực hoạt động của các thiết bị nâng chuyển.
A.1.2.5 The exit from the basement shall be located outside the operating area of the lifting
equipment.
A.1.2.6 Chiều rộng của khoang đệm và khoang đệm ngăn cháy phía ngoài cửa thang máy phải rộng
hơn chiều rộng cửa ít nhất là 0,5 m (0,25 m về mỗi bên của cửa), và chiều sâu của các khoang đệm
đó không được nhỏ hơn 1,2 m đồng thời phải lớn hơn chiều rộng của cánh cửa hoặc cổng ít nhất là
0,2 m.

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

A.1.2.6 The width of vestibule and fire-blocking vestibule outside the elevator door shall be wider
than the width of door at least 0.5 m (0.25 m toward each side of door) and the depth of those
vestibule shall not be less than 1.2m, at the same time, higher than the width of door at least 0.2 m.
Khi có lao động là người khuyết tật đi lại bằng xe lăn sử dụng, thì chiều sâu của khoang đệm và
khoang đệm ngăn cháy ít nhất phải là 1,8 m, còn chiều rộng ít nhất phải là 1,4 m.
When used by the wheelchair-accessible workers, the depth of the vestibule and fire-blocking
vestibule shall be at least 1.8 m and the width shall be at least 1.4 m
A.1.2.7 Trong các gian phòng có hạng nguy hiểm cháy nổ A và B phải lắp đặt các tấm che ngoài dễ
bung.
A.1.2.7 In rooms with fire and explosion hazard classes A and B, it is required to install
easily-detachable outer shields.
Trong trường hợp không đủ diện tích để làm các tấm che ngoài dễ bung bằng kính thì cho phép sử
dụng những dạng vật liệu không cháy sau:
In case the area is not enough to provide easily-detachable glass outer shields, non-flammable
materials shall be permitted as follows:
- thép, nhôm và tấm nhựa có sóng.
- corrugated steel, aluminum and plastic sheet.
- ngói mềm, ngói kim loại.
- flexible tile, metal tile.
- đá và vật liệu giữ nhiệt hiệu quả.
- stone and effectively heat-retaining materials.
Diện tích tấm che ngoài dễ bung phải được xác định bằng tính toán. Trong trường hợp không có số
liệu tính toán thì diện tích tấm che ngoài dễ bung phải lấy không nhỏ hơn 0,05 m2 trên 1 m3 thể tích
gian phòng hạng A và không ít hơn 0,03 m2 trên 1 m3 thể tích gian phòng hạng B.
The area of easily-detachable outer shields shall be determined by calculation. In case there is no
calculation data, the area of easily-detachable outer shields shall not be less than 0.05 m2 per 1 m3
of class A room volume and not less than 0.03 m2 per 1 m3 of class B room volume.
CHÚ THÍCH 1: Nếu dùng kính có chiều dày 3, 4 hoặc 5 mm cho các tấm che ngoài dễ bung thì diện
tích tương ứng không nhỏ hơn 0,8; 1,0 và 1,5 m2. Không được dùng kính có gia cường, kính 2 lớp,
3 lớp, stalinite và polycarbonate trong tấm che ngoài dễ bung.
NOTE 1: If using glass with thickness of 3, 4 or 5 mm for easily-detachable outer shields, the
corresponding area shall not be less than 0.8; 1.0 and 1.5 m2. Not allowed to use tempered class, 2
layer, 3 layer glass, stalinite and polycarbonate in easily-detachable outer shields.
CHÚ THÍCH 2: Tấm phủ dạng cuộn trên khu vực tấm che ngoài dễ bung của mái phải được bố trí
thành các mảnh có diện tích không lớn hơn 180 m2.
NOTE 2: Roll-type covering sheet on the area of easily-detachable outer shields of the roof shall be
arranged into pieces with area of not more than 180 m2.
CHÚ THÍCH 3: Tải trọng tính toán của khối lượng tấm che ngoài dễ bung trên mái không được
vượt quá 0,7 kPa.
NOTE 3: The calculated load of the volume of the easily-detachable outer shields on the roof shall
not exceed 0.7 kPa.

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

A.1.3 Quy định về bố trí mặt bằng - không gian


A.1.3 Regulations on arrangement of site-space
A.1.3.1 Đối với các tòa nhà có chiều cao từ cốt mặt đất thiết kế đến thành gờ hoặc mặt trên của
tường chắn mái lớn hơn hoặc bằng 10 m thì cứ 40 000 m2 diện tích mặt bằng mái phải có 1 lối lên
mái, nếu diện tích mặt bằng mái chưa đủ 40 000 m2 thì vẫn phải bố trí ít nhất 1 lối lên mái. Đối với
nhà 1 tầng thì bố trí lối lên mái theo thang thép hở bên ngoài, còn đối với nhà nhiều tầng thì bố trí từ
buồng thang bộ.
A.1.3.1 The buildings with height from ground design level to the edge or the above surface of
parapet wall over or equal to 10 m, then each 40 000 m2, there shall have 1 way to the roof, if the
area of roof site is not equal 40 000 m2, it is also required to provide at least 1 way to the roof. The
roof discharge of one-floor building shall be provided along outside open steel stairs, the roof
discharge of multi-floor building shall be provided from staircases.
Đối với các nhà có chiều cao từ cốt mặt đất thiết kế đến mặt sàn trên cùng không quá 30 m và chiều
cao của tầng trên cùng không đủ để bố trí buồng thang bộ thoát ra mái, thì cho phép bố trí một thang
leo hở bằng thép để thoát nạn từ buồng thang bộ qua mái bằng thang này.
To the building with the height from designed earth level to the top floor surface not greater than
30m and the height of the top floor is not enough for staircase to discharge to the roof, open steel
ladder shall be permitted to provide exit from staircase to the roof through this ladder.
A.1.3.2 Việc bố trí các gian phòng có hạng nguy hiểm cháy khác nhau trong cùng tòa nhà và ngăn
chia giữa chúng phải tuân thủ các yêu cầu về đường thoát nạn và lối ra thoát nạn, thiết bị thoát khói,
khoang đệm và khoang đệm ngăn cháy, buồng thang bộ và thang leo cũng như lối ra mái được quy
định trong những phần liên quan của quy chuẩn này.
A.1.3.2 The arrangement of rooms with different fire hazards in the same building and their
separation shall comply with the requirements for exit routes and means of egress, smoke exhaust
equipment, vestibules and fire-blocking vestibules, staircases and ladders as well as roof discharges
shall be stipulated in the related section of this Code.
Cho phép bố trí 1 tầng có chức năng làm kho hoặc phòng điều hành bên trong nhà công nghiệp,
cũng như 1 tầng công năng sản xuất và điều hành bên trong nhà kho nếu đảm bảo được các yêu cầu
về khoảng cách phòng cháy chống cháy nêu trong Phụ lục E và các quy định liên quan của quy
chuẩn này.
It shall be premitted to arrange 1 floor with function as a warehouse or administration room inside
industrial building, as well as one floor with function of production and administration inside the
warehouse if requirements on fire prevention distance specified in Appendix E and related
regulations of this Code are ensured.
Trong các kho trung chuyển (kho ngoại quan) một tầng có bậc chịu lửa I hoặc II và cấp nguy hiểm
cháy kết cấu S0, nếu có các hành lang để thoát nạn được bao bọc bởi các vách ngăn cháy loại 1 và
có áp suất không khí dương khi xảy ra cháy thì chiều dài đoạn hành lang đó không phải tính vào độ
dài của đường thoát nạn.
In bonded warehouses, one floor with fire resistance grade I and II and structural fire hazard level
S0, if any exit corridors are enclosed by fire partitions class 1 and has positive pressure in case of
fire, the length of that corridor shall be excluded in the length of exit route.
A.1.3.3 Khi bố trí kho trong nhà công nghiệp thì diện tích cho phép lớn nhất của kho trong phạm vi
một khoang cháy và chiều cao của chúng (số tầng) không được vượt quá các giá trị cho trong Bảng
H.7, Phụ lục H.

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

A.1.3.3 When arranging storage in an industrial building, the maximum permissible area of the
storage within a fire compartment and their height (number of floors) shall not exceed the values
given in Table H.7, Appendix H.
Khi có các sàn giá đỡ, sàn của giá đỡ cao tầng và sàn lửng có diện tích trên mỗi cao độ vượt quá 40
% diện tích sàn, thì diện tích sàn được xác định như đối với nhà nhiều tầng.
When there are supporting rack floor, floor of multi-level rack and mezzanine floor with area of
each height greater than 40% floor area, the floor area shall be determined as of multi-floor
building.
A.1.3.4 Khi bố trí chung trong 1 tòa nhà hoặc 1 gian phòng các dây chuyền công nghệ có hạng
nguy hiểm cháy và cháy nổ khác nhau thì phải có các giải pháp ngăn chặn sự lan truyền của sự cháy
và nổ giữa các dây chuyền đó. Hiệu quả ngăn chặn của các giải pháp đó phải được xem xét đánh giá
trong phần công nghệ của dự án. Nếu các giải pháp được lựa chọn không đảm bảo hiệu quả ngăn
chặn thì các dây chuyền công nghệ với hạng nguy hiểm cháy và cháy nổ khác nhau phải được bố trí
trong các gian phòng riêng và được ngăn cách phù hợp với các yêu cầu trong Phụ lục E.
A.1.3.4 When arranging technological lines with different fire and explosion hazard levels in one
building or one room, solutions shall be provided to prevent the spreading of fire and explosion
among those lines. The prevention effect of those solutions shall be considered and evaluated in
technological section of project. If the selected solutions does not ensure the prevention
effectiveness, the technological lines with different fire and explosion hazard class shall be
arranged in separated rooms and partitioned off in accordance with requirements in Appendix E.
A.1.3.5 Khi trong tầng hầm có bố trí các phòng có hạng nguy hiểm cháy và cháy nổ C1, C2 vàC3
thì tầng hầm đó phải được ngăn chia thành các khoang có diện tích không quá 3 000 m2 bằng các
vách ngăn cháy loại 1 với chiều dài mỗi cạnh (tính từ mép ngoài của tường) không vượt quá 30 m.
A.1.3.5 When rooms with fire and explosion hazard classes C1, C2 and C3, that basement shall be
divided into compartments with area of not greater than 3 000 m2 by fire partition class 1 with
length of each edge (from the outer edge of wall) not exceed 30m.
Trong mỗi khoang như vậy phải cấu tạo ít nhất một cửa sổ có chiều rộng không nhỏ hơn 0,75 m và
chiều cao không nhỏ hơn 1,2 m, nằm bên trong một hố có chiều rộng không nhỏ hơn 0,3 m và chiều
dài không nhỏ hơn 1,8 m để lắp đặt quạt thổi khói ra ngoài. Tổng diện tích của những cửa sổ đó tối
thiểu phải đạt 0,2 % của diện tích sàn. Trong những khoang có diện tích lớn hơn 1 000 m2 phải có ít
nhất 02 cửa sổ. Sàn tầng phía trên các tầng hầm đó phải có khả năng chịu lửa ít nhất là REI 45.
In such each compartment, there shall have at least one window with the width of not less than 0.75
m and the height not less than 1.2 m, located in a hole with width of not less than 0.3m and the
length not less than 1.8 to install smoke blower. Total area of those windows shall occupy 0.2% of
floor area. In compartments with area of greater than 1000 m2, there shall have at least 2 windows.
The slab over those basements shall have fire resistance rate of at least REI 45.
Các hành lang phải có chiều rộng không nhỏ hơn 2 m dẫn trực tiếp ra ngoài hoặc qua một buồng
thang bộ không nhiễm khói. Các gian phòng phải được ngăn cách với hành lang bằng vách ngăn
cháy loại 1.
The width of corridors shall not less than 2m and leads directly to external or through a smoke stop
staircase. Rooms shall be separated with corridor by fire-blocking partition class 1.
Tầng hầm có hạng nguy hiểm cháy và cháy nổ C1, C2 hoặc C3 mà theo yêu cầu các dây chuyền
công nghệ không thể bố trí gần với tường ngoài thì phải được ngăn chia thành các khoang cháy với
diện tích không quá 1 500 m2 và được trang bị hệ thống bảo vệ chống khói phù hợp với Phụ lục D.

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

Basement with fire and explosion hazard C1, C2 or C3 which cannot arranged near outer wall due
to requirements of technological requirements, it shall be divided into fire compartments with area
of not greater than 1 500 m2 and equipped with smoke protection system in accordance with
Appendix D.
A.1.3.6 Các bộ phận công trình của thềm (cầu) xếp dỡ và bộ phận bao che thềm (cầu) xếp dỡ liền
kề với các tòa nhà có bậc chịu lửa I, II, III và IV, hạng nguy hiểm cháy là S0 và S1 phải được làm
bằng vật liệu không cháy.
A.1.3.6 Works components of loading and unloading platform (bridge) and loading and unloading
platform (bridge) enclosing components adjacent the buildings with fire resistant grade I, II, III and
IV, fire hazard class S0 and S1 shall be made of non-flammable materials.
A.1.3.7 Thềm (cầu) xếp dỡ hàng hóa và sân ga xếp dỡ phải có ít nhất là 2 thang leo hoặc đường dốc
được bố trí cách xa nhau (phân tán).
A.1.3.7 Platform (bridge) for loading and unloading goods shall have at least 2 ladders or ramps
arranged far from each other (separated).
A.1.3.8 Lựa chọn kết cấu và vật liệu cho nền và lớp phủ sàn nhà kho và gian phòng kho phải tính
đến các yếu tố liên quan để đảm bảo ngăn ngừa việc phát sinh ra bụi.
A.1.3.8 Selection of structures and materials for foundation and cover of warehouse floor and
storage room shall consider related factors to ensure the prevention of dust generation.
Bề mặt sàn ở những khu vực có nguy cơ hình thành hỗn hợp nổ khí gas, bụi, chất lỏng và các chất
khác với nồng độ có thể gây ra nổ hoặc cháy khi gặp tia lửa do va đập của một vật lên sàn hoặc hiện
tượng nhiễm tĩnh điện, phải có biện pháp thích hợp để chống nhiễm tĩnh điện và không làm phát
sinh tia lửa khi bị va đập.
The slab surface of areas with risk of forming explosive mixtures of gases, dust, liquids and other
substances with a concentration that can cause an explosion or fire in case of any spark caused by
impact of an object on the floor or static electrostatic contamination, appropriate measures shall be
taken to prevent electrostatic contamination and not generate spark upon impact.
Những nhà kho cất chứa hàng hóa có nhiệt độ vượt 60 °С thì phải sử dụng sàn chịu nhiệt.
Cargo warehouses with temperature exceeding 60 °С shall use heat-resistant floor.
A.1.3.9 Chiều rộng của các nhà kho nhiều tầng, hạng nguy hiểm cháy và cháy nổ B và C không
được lớn hơn 60 m.
A.1.3.9 The width of multi-floor warehouses, fire and explosion hazard classes B and C shall not
exceed 60 m.
A.1.3.10 Phòng kho trong nhà công nghiệp phải được cách li với các loại gian phòng khác theo quy
định cụ thể như dưới đây.
A.1.3.10 Warehouse rooms in industrial buildings shall be isolated from other types of rooms
according to the specific regulations below.
Các gian sản xuất, gian kỹ thuật và gian kho (nhóm nguy hiểm cháy theo công năng F5) có hạng
nguy hiểm cháy và cháy nổ C1 đến C3 được đặt trong nhà ở và nhà công cộng, nếu không có quy
định gì khác thì ít nhất phải được ngăn cách với các gian phòng và hành lang khác như sau:
Manufacture room, technical room and storage room (occupancy fire hazard category F5) with fire
and explosion hazard class C1 to C3 are located in residential and public building, if there is no
other regulation, they shall be separated with other rooms and corridors in accordance to minimum
requirements as follows:

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

- Với nhà có bậc chịu lửa I ngăn cách bằng vách ngăn cháy loại 1 và sàn ngăn cháy không kém hơn
loại 2.
- Building under fire resistance grade I separated by fire-blocking partition class 1 and
fire-blocking floor of not less than class 2.
- Với nhà có bậc chịu lửa II, III, IV ngăn cách bằng vách ngăn cháy loại 1 và sàn ngăn cháy không
kém hơn loại 3.
- Building under fire resistance grade II, III, IV separated by fire-blocking partition class 1 and
fire-blocking floor of not less than class 3.
Không cho phép đặt gian phòng kho, gian sản xuất, phòng thí nghiệm và tương tự có hạng nguy
hiểm cháy và cháy nổ C1, C2 và C3 hoặc cao hơn trong tòa nhà khác dự kiến có từ 50 người sử
dụng đồng thời trở lên.
Storage room, manufacture room, laboratory ect... with fire and explosion hazard classes C1, C2
and C3 or higher shall not permitted in other buildings occupied by 50 occupants at the same time.
Các gian phòng sản xuất, phòng kỹ thuật và phòng kho có hạng nguy hiểm cháy và cháy nổ C4, đặt
trong nhà ở hoặc nhà công cộng thì phải được ngăn cách với các phòng khác và hành lang bằng các
vách ngăn cháy không kém hơn loại 2.
Manufacture room, technical room and storage room with fire and explosion hazard classes C4
located in residential or public building shall be separated with other rooms and corridors by
fire-blocking partitions not less than class 2.
Các gian kho có hạng nguy hiểm cháy và cháy nổ C1, C2 và C3 trong nhà công nghiệp phải được
ngăn cách với các khu vực khác bằng vách ngăn cháy loại 1 và sàn ngăn cháy không kém hơn loại
3. Đối với các kho cất trữ hàng bằng giá đỡ cao tầng phải ngăn cách bằng tường ngăn cháy loại 1 và
sàn ngăn cháy loại 1. Những gian phòng kho như vậy, nếu cất giữ thành phẩm có hạng nguy hiểm
cháy và cháy nổ C1, C2 và C3 đặt trong nhà công nghiệp thì phải có tường bao ngoài.
Storage rooms with fire and explosion hazard classes C1, C2 and C3 in industrial buildings shall be
separated with other areas by fire-blocking partition class 1 and fire prevention floor not less than
class 3. Warehouses storing cargoes with multi-level racks shall be separated by fire-blocking wall
class 1 and fire-blocking floor class 1. Such warehouses shall have outer walls if storing finished
products under fire and explosion hazard classes C1, C2 and C3 in industrial building.
A.1.3.11 Kho cất giữ hàng có hạng nguy hiểm cháy và cháy nổ C trên giá đỡ cao tầng phải được bố
trí trong nhà 1 tầng có bậc chịu lửa I đến IV và cấp nguy hiểm cháy kết cấu của nhà S0.
A.1.3.11 Cargo warehouse with fire and explosion hazard class C on high-rise supporting rack
shall be arranged in one-floor building with fire resistance grade from I to IV and building’s
structural fire hazard class S0.
Các giá đỡ hàng phải có sàn đỡ nằm ngang, đặc và làm từ vật liệu không cháy đặt cách nhau không
quá 4 m theo chiều cao.
Cargo racks shall have horizontal, solid supporting levels and made of non-flammable materials
and distance between levels not greater than 4m by the height.
A.1.3.12 Khi chia một gian kho chứa hàng hóa có cùng mức độ nguy hiểm cháy như nhau bằng các
vách ngăn theo điều kiện công nghệ hoặc vệ sinh, thì phải nêu rõ các yêu cầu đối với những vách
ngăn đó trong phần thuyết minh công nghệ của dự án.
A.1.3.12 When dividing a cargo storage room with the same level of fire hazard by partitions
according to technological or sanitary conditions, requirements for such partitions shall be clearly
stated in the technology description of project.

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

A.1.3.13 Các lỗ cửa sổ của nhà kho phải được đặt thêm tấm cửa mở lật lên trên với tổng diện tích
xác định theo tính toán đảm bảo thoát khói khi có cháy.
A.1.3.13 Window openings of warehouse shall be attached with a flip-up door plate with total area
determined based on calculation to ensure the exhaustion of smoke in case of fire.
Trong gian phòng lưu trữ cho phép không cần lắp đặt ô cửa sổ nếu đã có hệ thống thoát khói được
tính toán phù hợp với yêu cầu trong Phụ lục D.
In storage room, window-panel shall be permitted to omit, provided that smoke purging system is
installed and calculated properly with requirements in Appendix D.

A.2 Các quy định đối với nhà(cóchiều cao PCCC từ 50m đến 150m) thuộc nhóm nguy hiểm
cháy theo công năng F1.2, F4.3
A.2 Regulations for buildings (which fire protection height from 50m up to 150m) under occupancy
fire hazard category F1.2, F4.3 and multi-purposes buildings
A.2.1 Các nhà thuộc các nhóm này có bậc chịu lửa tối thiểu là bậc I.
A.2.1 Minimum fire resistance grade of buildings in this group is I.
A.2.2 Nhà phải được phân chia thành các khoang cháy theo chiều cao, với chiều cao mỗi khoang
cháy không lớn hơn 50 m. Các khoang cháy được ngăn cách với nhau bằng các tường ngăn cháy và
sàn ngăn cháy hoặc bằng các tầng kỹ thuật. Tầng kỹ thuật được ngăn cách bằng các sàn ngăn cháy
có giới hạn chịu lửa không nhỏ hơn REI 90. Giới hạn chịu lửa của các tường ngăn cháy và sàn ngăn
cháy này lấy theo quy định tại A.2.24.
Mỗi đơn nguyên hoặc một khoang cháy (khi không phân thành đơn nguyên) phải có hệ thống bảo
vệ chống cháy hoạt động độc lập và có phòng phương tiện chữa cháy ban đầu.
A.2.2 Building shall be divided into fire compartment by height, with the height of each fire
compartment shall not greater than 50m. Fire compartments shall be separated by fire-blocking
wall and fire-blocking floor or technical floors. Technical floor shall be divided by fire-blocking
floor with fire resistance rate not less than REI 90. Fire resistance rate of fire-blocking wall and
fire-blocking floor shall comply with requirements in A.2.24.
Each unit or a fire compartment (when not divided into unit) shall have independent fire protection
systems and initial fire fighting facilities room.
A.2.3 Đối với phần nhà ở chiều cao PCCC từ 50 m trở lên thì diện tích cho phép lớn nhất của một
tầng nhà trong phạm vi một khoang cháy không được lớn hơn 2 200 m2. Tường và vách ngăn giữa
các đơn nguyên phải có giới hạn chịu lửa tương ứng không thấp hơn quy định tại A.2.24.
A.2.3 Building section of fire protection height from 50m and above, the maximum permitted area
of a floor within the scope of a fire compartment shall not be greater than 2 200 m2. Walls and
partitions between the units shall have corresponding fire resistance rate not lower than those
specified in A.2.24.
A.2.4 Các gian phòng tập trung đông người có số chỗ ngồi cố định từ 300 đến 600 chỗ - không
được đặt ở chiều cao PCCC trên 15 m; số chỗ ngồi cố định từ 150 đến 300 chỗ - không được đặt ở
chiều cao PCCC trên 40 m, và với số chỗ ngồi cố định từ 100 đến 150 chỗ - không được đặt ở chiều
cao PCCC trên 50 m. Các gian phòng công cộng đặt ở chiều cao PCCC trên 50 m thì số chỗ ngồi cố
định không được vượt quá 100.
A.2.4 Rooms with occupant load of fixed seats from 300 to 600 seats – shall not be permitted to
allocated at fire protection height of over 15m; the number of fixed seats from 150 to 300 seats -

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

shall not be permitted to allocated at fire protection height of over 40m, and with the number of
fixed seats from 100 to 150 seats - shall not be permitted to allocated at fire protection height over
50m. Public rooms allocated at fire protection height of over 50 m, the number of fixed seats shall
not exceed 100.
A.2.5 Nhà có bố trí các quán ăn, quán giải khát và các gian phòng công cộng nhóm F3.2 và F3.6,
nằm ở độ cao trên 50 m mà số người có mặt cùng một lúc trong mỗi gian phòng đó, tính theo Bảng
G.9 (Phụ lục G), vượt quá 50 người thì khoảng cách từ lối ra thoát nạn của các gian phòng đến
buồng thang bộ không nhiễm khói gần nhất không được vượt quá 20 m.
A.2.5 Buildings with restaurant, bars and public rooms of category F3.2 and F3.6, at the fire
protection height over 50m and total people occupied at the same time in that room, according to
Table G.9 (Appendix G), more than 50 people, then the distance from the means of egress of rooms
to the nearest smoke stop staircase shall not greater than 20 m.
CHÚ THÍCH: Đối với các tầng nhà nằm ở chiều cao PCCC trên 50 m không có hành lang được bao
bọc bằng các bộ phận ngăn cháy theo quy định trong A.2.24 thì khoảng cách di chuyển đến cửa của
buồng thang bộ không nhiễm khói phải được tính từ điểm xa nhất của gian phòng.
NOTES: Regarding floors at the fire protection height of over 50m without corridor enclosed by
fire barrier according to requirements in A.2.24, the travel distance to smoke stop staircase shall be
calculated from the furthest points of room.
Mái nhà được sử dụng để bố trí các quán ăn, quán giải khát, hoặc các diện tích dùng cho ngắm cảnh,
dạo chơi, trong đó có số người cùng một lúc, tính theo Bảng G.9 (Phụ lục G), vượt quá 50 người thì
khu vực đó phải có không ít hơn 2 lối ra thoát nạn.
The roof which used to allocate restaurants, bars, refreshments or areas for sightseeing, walking
where the occupant load at the same time, according to Table G.9 (Appendix G), is greater than 50
people, shall have minimum 2 exits.
A.2.6 Các gian phòng tập trung đông người, với số lượng người có mặt đồng thời có thể lớn hơn
500 người, thì gian phòng đó phải được ngăn cách với các gian phòng khác bằng các tường và sàn
ngăn cháy có giới hạn chịu lửa theo quy định tại A.2.24. Khoảng cách từ lối ra thoát nạn của các
phòng này đến buồng thang bộ không nhiễm khói gần nhất không được vượt quá 20 m.
A.2.6 Regarding assembly occupancy rooms with the occupant load presents at the same time can
be more than 500 people, such room shall be separated from other rooms by fire-blocking walls and
floors with fire resistance rates as specified in A.2.24. Distance from the means of egress of this
room to the nearest smoke-stop staircase shall not be greater than 20m.
A.2.7 Các gian phòng có người khuyết tật sinh hoạt thường xuyên không được đặt cao hơn tầng 2,
nếu có người khuyết tật dùng xe lăn thì không được đặt cao hơn tầng 1.
Trường hợp người khuyết tật sinh hoạt ở các tầng cao hơn phải có các giải pháp bổ sung, đảm bảo
khả năng cho người khuyết tật di chuyển an toàn tới lối ra thoát nạn hoặc tới được gian lánh nạn khi
có cháy xảy ra. Giải pháp bổ sung phải được lý giải bằng tính toán trên cơ sở các tài liệu chuẩn hiện
hành được áp dụng.
A.2.7 Rooms where the disabled people usually have regular activities shall not be located higher
than 2nd floor, if there is any the disabled people using wheelchair, those room shall not be higher
than 1st floor.
In case the disabled people occupy in higher floors, there should be additional solutions to ensure
that the disabled people can move safely to the means of egress or to the refugee room in case of
fire. Additional solution shall be explained by calculation on the basis of applicable standard
documents.

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

A.2.8 Không cho phép bố trí các gian phòng kho, lưu trữ sách báo và các vật dụng dễ cháy và có
diện tích lớn hơn 50 m2 ở chiều cao PCCC trên 50 m, cũng như đặt dưới hoặc liền kề các gian
phòng, ở đó có số người tính theo Bảng G.9 (Phụ lục G) nhiều hơn 50 người.
A.2.8 It is not allow to arrange storage room, room stores books and flammable objects, which area
greater than 50 m2 at fire protection height over 50 m, as well as arrange under or adjacent to the
rooms where the occupant load over 50 people calculated in accordance to Table G.9 (Appendix
G).
A.2.9 Không cho phép bố trí các gian phòng có nguy hiểm cháy nổ (hạng A hoặc B) trong phạm vi
ngôi nhà.
A.2.9 It shall not be permitted to arrange rooms with fire and explosion hazard (class A or B)
within the building.
A.2.10 Các trạm biến áp chỉ cho phép đặt ở tầng một, tầng nửa hầm và tầng hầm đầu tiên. Các trạm
biến áp phải được ngăn cách bằng các bộ phận ngăn cháy có giới hạn chịu lửa theo quy định tại
A.2.24.
A.2.10 Transformers is only permitted to locate on the first floor, semi-basement and the first
basement. Transformer stations shall be separated by fire barriers with fire resistance rate as
prescribed in A.2.24.
A.2.11 Các sảnh thang máy phải được ngăn cách với các hành lang và các phòng bên cạnh bằng các
vách ngăn cháy có giới hạn chịu lửa theo quy định tại A.2.24.
Vật liệu của các bộ phận cabin thang máy phải được cấu tạo như thang máy chữa cháy.
A.2.11 The lift lobbies shall be separated from corridors and adjacent rooms by fire-blocking
partitions with fire resistance rate specified in A.2.24.
Materials of elevator cabin components shall be structured as of fire lift.
A.2.12 Phải bố trí thang máy chữa cháy trong các giếng thang riêng biệt, có sảnh thang máy độc
lập. Lối ra từ thang máy này đi ra ngoài nhà không được bố trí đi qua sảnh chung.
Số lượng thang máy chữa cháy cho mỗi khoang cháy phải được tính toán đủ để khoảng cách từ vị trí
các thang máy đó đến một điểm bất kỳ trên mặt bằng tầng mà nó phục vụ không vượt quá 45 m.
Các cấu kiện bao bọc cabin thang máy chữa cháy (tường, sàn, trần, cửa) phải được làm từ vật liệu
không cháy hoặc từ nhóm vật liệu Ch1.
Vật liệu ốp lát hoàn thiện bề mặt các cấu kiện bao bọc cabin áp dụng như cho các gian phòng theo
quy định tại A.2.25.
A.2.12 Fire lift shall be located in the separated hoitsway with independent lift lobby. The exit
from this lift to external shall not through common hall.
The number of fire lifts for each fire compartment shall be calculated so that the distance from that
lift to any point on the served floor layout shall not be more than 45 m.
The enclosing structure (walls, floor, ceiling, door) of cabin of fire lift shall be made of
non-combustible materials or from Ch1 material group.
Surface finishing cladding materials of cabin covering components are applicable as for rooms as
specified in A.2.25.
A.2.13 Giới hạn chịu lửa của kết cấu giếng thang máy và buồng máy của thang máy lấy theo quy
định tại A.2.24.

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

A.2.13 Fire resistance rate of hoistway and machine room of elevator shall follow regulations in
A.2.24.
A.2.14 Các hành lang phải được phân chia thành các khoang ngăn cách nhau bằng vách ngăn cháy
loại 1. Cửa ngăn cháy lắp đặt trên các vách ngăn cháy này phải có cơ cấu tự đóng và các khe cửa
phải được che kín (trừ phần chân). Chiều dài mỗi khoang hành lang phải đảm bảo như sau:
- Đối với khối căn hộ: không quá 30 m.
- Đối với khối nhà không phải là căn hộ: không quá 60 m.
A.2.14 Corridors shall be divided into compartments separated by fire-blocking partition class I.
Fire-blocking door installed on these fire-blocking partitions shall have automatic-closing
mechanism and door gaps shall be sealed (except for the feet). The length of each corridor shall be
as follows:
- Apartment block: Not exceed 30 m
- Non-apartment block: Not exceed 60 m
A.2.15 Tất cả các buồng thang bộ không nhiễm khói của nhà phải có lối ra bên ngoài trực tiếp tại
tầng 1, đồng thời phải có lối ra lên mái nhà, qua cửa ngăn cháy loại 1.
A.2.15 All smoke stop staircase of the building shall lead to external directly at the first floor, at the
same time, there also shall be roof discharge through class 1 fire-blocking door.
A.2.16 Đường thoát nạn phải được tính toán với số lượng người trong nhà hoặc trong gian phòng
tăng lên so với số lượng thiết kế là 1,25 lần (trừ các gian phòng trình diễn và các gian phòng khác đã
có số lượng chỗ ngồi quy định).
A.2.16 The egress route shall be calculated with an increase of occupant load in the building or
rooms 1.25 times compared to the designed numbers (except performance rooms and other rooms
with the number of seats is fixed).
A.2.17 Nếu trong cùng một thời điểm các khu vực của nhà hoặc của tầng được sử dụng bởi nhiều
đối tượng người sử dụng khác nhau hoặc cho nhiều mục đích sử dụng khác nhau thì các yêu cầu về
thoát nạn cho toàn bộ nhà hoặc tầng nhà đó phải được tính toán trên cơ sở công năng hoặc mục đích
sử dụng có yêu cầu về thoát nạn khắt khe nhất hoặc phải xác định riêng các yêu cầu về thoát nạn cho
từng khu vực của nhà.
A.2.17 If in the same time, the sections of building or floor are used by many different types of user
or for many different purpose, the requirements of exit for the whole building or that floor shall be
calculated on the basis of occupancy or purpose of use with the most stringent requirements of exit
or determinate the requirements of exit separately for each section of the building.
A.2.18 Nếu nhà, tầng nhà hoặc một phần của nhà được sử dụng cho nhiều mục đích với các hoạt
động khác nhau tại nhiều thời điểm khác nhau thì phải áp dụng công năng hoặc mục đích sử dụng
liên quan đến số lượng người lớn nhất để làm cơ sở xác định các yêu cầu về thoát nạn.
A.2.18 If the building, floor or a part of building is used for many purposes with different activities
at many different times, the occupancy or purpose of use related to the largest number of people
shall be taken to be the basis for determination of exit requirements.
A.2.19 Khi cửa ra vào của các căn hộ hoặc gian phòng bố trí trên hành lang cụt thì khoảng cách từ
cửa đó đến lối ra thoát nạn gần nhất không được vượt quá 15 m. Khi cửa được bố trí ở giữa các
buồng thang bộ không nhiễm khói thì khoảng cách này không được vượt quá 20 m.

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

A.2.19 When the door of apartment or room is located on dead-end corridor, the distance from
such door to the nearest exit shall not exceed 15 m. When the door is located between the smoke
stop staircases, such distance shall not exceed 20 m.
A.2.20 Nhà có chiều cao PCCC trên 100 m phải bố trí tầng lánh nạn, gian lánh nạn bảo đảm các
yêu cầu theo A.3.2.
A.2.20 The building with fire protection height over 100 m shall arrange refuge floor, refugee
room shall meet the requirements of A.3.2.
A.2.21 Bố trí đường cho xe chữa cháy và bãi đỗ xe chữa cháy theo quy định trong 6.2.
A.2.21 Fire engine accessway and driveway shall be in accordance to the requirements in 6.2.
A.2.22 Nhà phải có các phòng bảo quản các phương tiện chữa cháy tại chỗ được trang bị theo quy
định hiện hành, bố trí ở các tầng dưới của mỗi khoang cháy theo chiều cao. Tại tầng 1, phòng
phương tiện chữa cháy ban đầu của nhà phải được bố trí liền kề với phòng lắp đặt trung tâm điều
khiển hệ thống bảo vệ chống cháy. Tại các các khoang cháy phía trên phải bố trí phòng phương tiện
chữa cháy ban đầu cách buồng thang bộ không nhiễm khói hoặc thang máy chữa cháy không quá 30
m.
A.2.22 The building shall have room for storage of local fire fighting equipment provided
according to current regulations, located at the lower floor of each vertical fire compartment. At
the first floor, room of initial fire fighting equipment of the building shall be arranged next to
central control room for fire protection system. At the above fire compartments, room of initial fire
fighting equipment shall be located not further than 30m from smoke stop staircase or fire lift.
A.2.23 Để ngăn chặn cháy lan theo mặt đứng phía ngoài nhà qua các sàn ngăn cháy phải có giải
pháp đảm bảo chống lan truyền các sản phẩm của đám cháy tại cao trình này.
CHÚ THÍCH: Việc ngăn chặn cháy lan có thể thực hiên bằng cách cấu tạo mái đua bằng vật liệu
không cháy bao quanh chu vi nhà với chiều rộng không nhỏ hơn 1 m tại cao trình của sàn ngăn
cháy.
A.2.23 To prevent fire from spreading along the outer facade of the building through the
fire-blocking floors, there shall have solutions to prevent the spreading of fire products at this
elevation.
NOTES: The prevention of fire spreading can be carried out by structure of eaves from
incombustible substances surrounding the building's perimeter with the width not less than 1m at
the elevation of the fire-blocking floor.
A.2.24 Yêu cầu chịu lửa của kết cấu và bộ phận nhà
A.2.24 Fire resistance requirements of structures and components of the building
A.2.24.1 Giới hạn chịu lửa của các cấu kiện xây dựng phải không được thấp hơn các giá trị quy
định cho trong Bảng A.1.
A.2.24.1 Fire resistant rate of construction members shall not be lower than regulated value in
Table A.1.
Bảng A.1 – Giới hạn chịu lửa tối thiểu của các cấu kiện xây dựng
Table A.1 – Minimum fire resistance rate of construction members
Tên cấu kiện (bộ phận nhà) Giới hạn chịu lửa tối thiểu cho
Name of structure components (building members)
nhàcóchiều cao PCCC
Minimum fire resistance rate for

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

building with FLS height, m


> 50 & ≤ 100 > 100 & ≤ 150
(1) (2) (3)
1. Cột chịu lực, tường chịu lực, hệ giằng, vách cứng, giàn, R 150 R 180
các bộ phận của sàn giữa các tầng vàsàn mái của nhàkhông
cótầng áp mái (dầm, xà, bản sàn) 1)

Load-bearing columns, load-bearing walls, bracing systems, rigid


walls, trusses, parts of floors between floors and roof decks of
buildings without attic floors (beams, stringers, floor slabs) 1)
2. Tường ngoài không chịu lực E 60 E 60
Non-load bearing exterior walls
3. Sàn giữa các tầng (bao gồm cả sàn tầng áp mái vàsàn REI 120 REI 120
trên tầng hầm)
Slabs between the floors (including attic floors and slab
over the basement)
4. Các bộ phận của mái
Components of roofs
4.1 Tấm lợp RE 30 RE 30
Roofing panels
4.2 Dầm, xà, xàgồ, khung, giàn R 30 R 30
Beam, stringers, ribs, frame, trusses
5. Mái cósử dụng cho việc thoát nạn, cứu nạn
The roof used for exit and rescue.
5.1 Tấm lợp RE 120 RE 120
Roofing panels
5.2 Dầm, xà, xàgồ, khung, giàn R 150 R 180
Beam, stringers, ribs, frame, trusses
6. Kết cấu buồng thang bộ
Staircase structures
6.1 Tường trong REI 150 REI 180
Interior wall
6.2 Bản thang vàchiếu thang R 60 R 60
Stair tread and stair landing
7. Tường ngăn cháy và sàn ngăn cháy REI 150 REI 180
Fire-blocking wall and fire-blocking floor
8. Kết cấu giếng

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

Shaft structure
8.1 Giếng thang máy vàgiếng đường ống kỹ thuật, kênh REI 120 REI 120
dẫn vàhộp kỹ thuật không cắt qua biên của khoang cháy
Elevator hoistway and shaft of technical pipelines,
technical channel and box which not penetrate fire
compartment border.
8.2 Giếng thang máy vàgiếng đường ống kỹ thuật, kênh REI 150 1) REI 180 1)
dẫn vàhộp kỹ thuật cắt qua biên của khoang cháy; Giếng
thang máy chữa cháy
Elevator hoistway and shaft of technical pipelines,
technical channel and box which penetrate fire
compartment border; Fire lift hoistway.
9. Tường trong không chịu lực (vách ngăn)
Interior non-load bearing wall (partitions)
9.1 Tường ngăn giữa các phòng ở khách sạn, các phòng văn EI 60 EI 60
phòng và các phòng tương tự
Partitions between hotel rooms, office rooms and similar
rooms
9.2 Tường ngăn cách các gian phòng với sảnh thông tầng; EI 60 EI 60
ngăn giữa hành lang vàcác phòng ở của khách sạn vàvới
các phòng văn phòng
Partitions between rooms with the atrium; partition
between corridors and rooms in hotels and office rooms.
9.3 Tường ngăn cách các gian phòng cho máy phát điện sự REI 180 REI 180
cố vàcho trạm điện điêzen
Partition between rooms with emergency generator and
diesel power station.
9.4 Tường ngăn cách các gian bán hàng có diện tí
ch lớn hơn EI 180 EI 180
2 000 m và ngăn cách các gian phòng tập trung đông người
2

cósố người đồng thời cómặt lớn hơn 500 người


Partitions of retails with area of greater than 2 000 m2 and
partitions of assembly rooms occupied by more than 500
people at the same time.
9.5 Tường ngăn cách giữa các căn hộ với nhau EI 90 EI 90
Partitions between apartments
9.6 Tường ngăn cách giữa các căn hộ với hành lang vàvới EI 30 EI 60
các gian phòng khác
Partitions between apartments with corridors and with
other rooms.
9.7 Tường ngăn cách các sảnh thang máy EI 60 EI 60
Partitions of lift lobbies

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

9.8 Tường ngăn cách các khoang đệm, sảnh của thang máy EI 60 EI 90
chữa cháy
Partitions of vestibules, lobbies of fire lifts.
9.9 Tường ngăn cách giữa phòng xông khô trong nhàvới EI 60 EI 60
các gian phòng khác
Partitions between indoor sauna rooms with other rooms.
9.10 Tường ngăn cách các gian phòng của các cơ sở dịch vụ EI 60 EI 60
đời sống, códiện tích lớn hơn 300 m2
Partitions of rooms of life service establishments, with area
of greater than 300 m2
9.11 Tường ngăn cách các gian phòng lưu trữ, kho sách báo EI 90 EI 120
và tương tự
Partitions of storage room, book and newspaper storage and
similar rooms.
9.12 Tường vách ngăn cách gian phòng của trạm biến áp EI 60 EI 60
Partitions of rooms of transformers
1)
Các bộ phận của nhà như các tường chịu lực, cột chịu lực, hệ giằng, vách cứng, các bộ phận
của sàn (dầm, xàhoặc tấm sàn) được xếp vào loại các bộ phận chịu lực của nhànếu chúng
tham gia vào việc bảo đảm sự ổn định tổng thể vàsự bất biến hình của nhàkhi cócháy. Các
bộ phận chịu lực màkhông tham gia vào việc đảm bảo ổn định tổng thể của nhàphải được
đơn vị thiết kế chỉ dẫn trong tài liệu kỹ thuật của nhà.
Parts of a building such as load-bearing walls, columns, braces, rigid walls, parts of floors
(beams, stringers or floor slabs) are classified as load-bearing parts of the building if they
refer involved in ensuring the overall stability and shape of the building in the event of a fire.
Load-bearing parts that do not contribute to the overall stability of the building shall be
indicated by the designer in the building's technical documentation.
CHÚ THÍCH: Giới hạn chịu lửa R của kết cấu chịu lực màlàgối tựa cho sàn ngăn cháy phải
không nhỏ hơn giới hạn chịu lửa R của chính sàn ngăn cháy đó.
NOTE: The fire resistance rate R of the load-bearing structure which is the support for the
fire-blocking floor shall not be less than the Fire-resistance rate R of the fire-blocking floor itself.
A.2.24.2 Giới hạn chịu lửa của các cửa đi, cửa nắp và các tấm bịt lỗ thông trên các cấu kiện xây
dựng có yêu cầu về khả năng chịu lửa theo quy định tại Bảng A.1 phải đảm bảo như sau:
- Không nhỏ hơn EI 90 nếu cấu kiện xây dựng tương ứng có giới hạn chịu lửa REI 90 hoặc EI 90 trở
lên.
- Không nhỏ hơn EI 60 cho các trường hợp còn lại.
A.2.24.2 Fire resistance rate of doors, trapdoors and cover sheet on construction components with
fire resistance requirements specified in Table A.1 shall be ensured as follows:
- Not less than EI 90 if corresponding construction component has fire resistance rate REI 90 or EI
90 and greater.
- Not less than EI 60 for other cases.

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

A.2.24.3 Các cửa đi của sảnh thang máy và cửa đi của gian máy của thang máy phải là các cửa
không lọt khí, khói.
A.2.24.3 The doors of elevator lobbies and the doors of elevator machine room shall be the ones
that prevent the permeation of air, smoke.
A.2.24.4 Ở các giếng kỹ thuật, chỉ dùng để đi các đường ống cấp và thoát nước với các ống được
chế tạo từ vật liệu không cháy, thì cho phép dùng các cửa, van ngăn cháy loại 2 (EI 30).
A.2.24.4 In technical shafts which only used for water supply and drainage pipelines made of
non-combustible materials, fire-blocking doors and valves class 2 (EI 30) shall be permitted.
A.2.25 Quy định về sử dụng vật liệu theo tính nguy hiểm cháy
A.2.25 Regulations on using materials according to fire hazards
A.2.25.1 Vật liệu lợp, phủ mái phải làvật liệu không cháy. Trường hợp mái cólớp phủ chống thấm
làvật liệu cháy được thìphía trên lớp vật liệu đó phải được phủ bằng vật liệu không cháy cóchiều
dày không nhỏ hơn 50 mm.
A.2.25.1 Roofing materials shall be incombustible. In case if the roof is covered by a combustible
waterproof coating, an incombustible material with thickness of not less than 50 mm shall be
covered on that coating.
A.2.25.2 Lớp hoàn thiện tường, trần vàlớp phủ sàn trên đường thoát nạn (hành lang, tiền sảnh,
phòng chờ), cũng như ở các tầng kỹ thuật phải được làm từ vật liệu không cháy.
A.2.25.2 Finishes of wall, ceiling and floor coating on the egress route (corridor, hall, waiting
room) as well as in technical floors shall be made of incombustible materials.
A.2.25.3 Trong các gian phòng lớn, không cho phép hoàn thiện tường, trần vàtrang trítrần treo
bằng các vật liệu cótính nguy hiểm cháy cao hơn Ch1, BC1, SK2, ĐT2, và không cho phép phủ sàn
bằng các vật liệu cótính nguy hiểm cháy cao hơn BC2, LT1, SK2, ĐT2.
A.2.25.3 In big rooms, finished wall, ceiling and decorate suspended ceilings shall not be made of
materials of fire hazard greater than Ch1, BC1, SK2, ĐT2, and not allow to cover floor by
materials of fire hazard greater than BC2, LT1, SK2, ĐT2.
A.2.25.4 Trong các phòng khách sạn vàcác phòng ngủ của nhàhỗn hợp không cho phép hoàn thiện
tường, trần vàtrang trítrần treo bằng các vật liệu cótí
nh nguy hiểm cháy cao hơn Ch2, BC2, SK3,
ĐT2, và không cho phép phủ sàn bằng các vật liệu cótí nh nguy hiểm cháy cao hơn BC2, LT2, SK3,
ĐT2.
A.2.25.4 In hotel rooms and bedrooms of multi-purposes building, finished wall, ceiling and
decorate suspended ceilings shall not be made of materials of fire hazard greater than Ch2, BC2,
SK3 DT3, and not allow to cover floor by materials of fire hazard greater than BC2, LT2, SK3,
ĐT2.
A.2.25.5 Trong các gian phòng lớn, cóchỗ ngồi cho khán giả với số lượng lớn hơn 50 chỗ, các bộ
phận của ghế tựa mềm, mành rèm, màn che không được làm từ các vật liệu dễ bắt cháy (nhóm
BC3). Trong các gian phòng này, không phụ thuộc vào số chỗ ngồi, các ghế ngồi không được làm từ
vật liệu có độc tính cao hơn ĐT2.
Các sản phẩm vải, sợi dùng cho trang trínội thất không được làm từ vật liệu thuộc nhóm dễ bắt cháy
(BC3).
A.2.25.5 In big room which number of audience seat greater than 50 seats, parts of soft backed
seatings, curtains shall not be made of flammable material (group BC3). In these rooms, it does not

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

depend on the number of seats, the chairs shall not be made of materials with toxicity of higher than
ĐT2.
Fabrics and fibers for interior decoration purposes are not made of flammable materials (BC3).
A.2.26 Trang thiết bị báo cháy, chữa cháy, cứu nạn
A.2.26 Equipment for fire alarm, fire fighting and rescue.
A.2.26.1 Nhàphải được trang bị hệ thống báo cháy tự động theo địa chỉ; phải được bố trícác
chuông báo cháy tự động ở tất cả các khu vực, bao gồm: các căn hộ, các phòng văn phòng, các hành
lang, sảnh thang máy, phòng chờ sảnh chung, các phòng kỹ thuật thường xuyên cóngười làm việc
và tương tự), trừ các gian phòng có điều kiện môi trường sử dụng bình thường luôn ẩm ướt.
A.2.26.1 The building shall be equipped with addressable fire alarm system; automatic fire alarm
bells shall be arranged at all areas, including: Apartments, offices, corridors, elevator halls, lounge,
technical rooms where people work regularly...except rooms which are always wet in normal use
environment conditions.
A.2.26.2 Nhàphải được trang bị hệ thống loa truyền thanh và điều khiển thoát nạn.
A.2.26.2 The building shall be equipped with public alarm system and exit control.
A.2.27 Cấp nước chữa cháy
A.2.27 Water supply for fire fighting
A.2.27.1 Hệ thống cấp nước chữa cháy trong nhà(mạng đường ống vàhệ thiết bị) phải thiết kế
riêng biệt, cótrạm bơm được bố trí độc lập với các phòng cóchức năng khác.
A.2.27.1 Indoor fire fighting water supply system (pipeline network and equipment system) shall
be designed separately with pump station arranged independently with other function rooms.
A.2.27.2 Lưu lượng nước chữa cháy trong nhàcho từng khoang cháy phải đủ cho 4 tia phun chữa
cháy, lưu lượng nước mỗi tia phun không nhỏ hơn 2,5 L/s.
A.2.27.2 Indoor fire fighting water flow rate for each fire compartment shall be enough for 4
streams, water flow rate for each stream shall not be less than 2.5 L/s.
A.2.27.3 Trong các khoang cháy cócác gian phòng công cộng, cho phép bố trícác họng nước chữa
cháy có lưu lượng không nhỏ hơn 2,5 L/s, với điều kiện phải cócác ống đứng đảm bảo cung cấp cho
các họng nước đạt lưu lượng 5 L/s.
A.2.27.3 Fire compartments which including public rooms shall be permitted to arrange fire
hydrants with flow rate not less than 2.5 L/s, provided that there shall have risers ensuring to supply
water for hydrants with flow rate of 5 L/s.
A.2.27.4 Phải bố trí2 ống nối có các đầu nối đường kính phùhợp để đấu nối hệ thống cấp nước
chữa cháy trong nhàvàcác thiết bị chữa cháy tự động với các phương tiện chữa cháy di chuyển ở
ngoài nhà.
A.2.27.4 Two connecting pipes shall be required with suitable diameter to connect indoor fire
fighting water supply system and automatic fire fighting equipment with fire vehicles drive outside
the building.
Phải cócác van chặn vàvan một chiều ở bên trong nhà để điều chỉnh lượng nước chữa cháy cấp vào
hệ thống. Các đầu nối đưa ra phía ngoài nhà phải được đặt tại các vị tríthuận tiện cho xe chữa cháy
tiếp cận vàphải được kýhiệu bằng các chỉ dẫn rõràng dễ đọc.
It is required to have gate valves and check valves inside the buiding to regulate the fire fighting
water flow to the system. Connectors outside the building shall be located at convenient positions

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

for the access of fire engine and shall be marked with clear, legible instructions.
A.2.27.5 Việc bố trí các đầu phun của hệ thống chữa cháy tự động bằng nước cho các gian phòng,
sảnh, đường thoát nạn vàcác bộ phận khác phải đảm bảo, bảo vệ được các lỗ cửa sổ (từ phía ngoài
hoặc từ phía trong của gian phòng) vàcác ôcửa đi của các căn hộ, các gian phòng văn phòng và các
gian phòng khác, màcác cửa đó mở vào hành lang.
A.2.27.5 The arrangement of sprinkler of automatic water fire fighting system for rooms, lobbies,
halls, exit routes and other components shall ensure to protect window openings (from the outside
or inside of the room) and doorway of apartments, offices and other rooms which those doors open
to the corridor.
A.2.27.6 Cường độ phun đối với các hệ thống chữa cháy tự động không được thấp hơn 0,08
2
l/(s.m ).
A.2.27.6 Spraying intensity of automatic fire fighting system shall not less than 0.08 l / (s.m2).
A.2.27.7 Đối với hệ thống chữa cháy sprinkler, lưu lượng nước phải đảm bảo không thấp hơn 10
L/s.
A.2.27.7 Water flow rate of sprinkler fire fighting system shall be ensured not less than10 L/s.
A.2.27.8 Trong các khoang đệm buồng của thang bộ không nhiễm khói phải bố trícác họng chờ
cấp nước D65 dành cho lực lượng chữa cháy chuyên nghiệp (của hệ thống ống khô). Ở tầng 1 các
đường ống này phải cócác ống nối để đấu nối với các bơm áp lực cao của các xe chữa cháy.
A.2.27.8 Vestibules of smoke stop staircases shall be required to equipped with D65 hydrants for
fire department (of dry pipe system). At the first floor, these pipelines shall have fittings for
connection with the high pressure pumps of fire engines.
A.2.28 Hệ thống điện
A.2.28 Electricity system
A.2.28.1 Điện cấp cho các hệ thống thiết bị kỹ thuật nêu dưới đây phải đảm bảo duy trìsự làm việc
của các thiết bị đó trong thời gian không ít hơn 3 giờ kể từ khi cócháy vàphải được lấy từ 3 nguồn
cấp độc lập:
- Thang máy chữa cháy.
- Các thiết bị của hệ thống bảo vệ chống cháy.
- Hệ thống báo cháy tự động và hướng dẫn thoát nạn.
- Các thiết bị của hệ thống chữa cháy tự động và cấp nước chữa cháy.
- Các thiết bị bảo vệ chống cháy cho hệ thống thiết bị kỹ thuật.
- Các trang thiết bị phục vụ cứu hộ - cứu nạn.
A.2.28.1 Power supply for the below technical equipments and systems shall ensure the working
duration of those equipment within the time not less than 3h since the initiation of fire and shall be
taken from 3 independent supply sources:
- Fire lift.
- Equipment of fire protection system.
- Automatic fire alarm system and instruction for exit.
- Equipment of automatic fire fighting system and fire water supply.
- Fire protection equipment for technical equipment system.

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

- Equipment for rescuing.


A.2.28.2 Các cáp điện từ trạm biến áp và từ nguồn cấp độc lập đến các thiết bị phân phối đầu vào ở
mỗi khoang cháy phải được đặt trong các kênh (hộp) riêng biệt với khả năng chịu lửa theo quy định
tại A.2.24, hoặc phải là các cáp có khả năng chịu lửa.
A.2.28.2 Electric cables from transformers and independent supply sources to input distribution
equipment at each fire compartment shall be installed in separated channel (box) with Fire
resistance grade as specified in A.2.24, or fire resistant cables.
A.2.28.3 Ở các thiết bị phân phối đầu vào của mỗi khoang cháy phải có thiết bị ngắt bảo vệ và được
xử lý bảo vệ chống cháy.
A.2.28.3 At input distribution equipment of each fire compartment, there shall have protective
breaker and have fire protection measure.
A.2.28.4 Ở các tủ phân phối của tầng, và ở các bảng điện của các căn hộ đều phải có thiết bị ngắt
bảo vệ. Cấu tạo kết cấu của các tủ này phải đảm bảo loại trừ được khả năng lan cháy ra ngoài phạm
vi tủ.
A.2.28.4 At floor distribution cabinet, and power panel of apartment, there shall have protective
breakers. Structure of this cabinet shall be ensured to eliminate the spread of fire to the outside of
cabinet.
A.2.28.5 Ở các vị trí các cáp và dây dẫn xuyên qua các cấu kiện xây dựng có yêu cầu khả năng chịu
lửa thì liên kết chèn khe hở của cáp phải có giới hạn chịu lửa không thấp hơn giới hạn chịu lửa của
cấu kiện mà cáp và dây xuyên qua.
A.2.28.5 Where cables and wire penetrate construction members which required fire resistance,
the gap seal connection of cables shall have fire resistance rate shall not lower than of structures
which cables and wires go through.
A.2.28.6 Các đèn chiếu sáng thoát nạn phải đảm bảo duy trì hoạt động trong điều kiện nhiệt độ cao.
A.2.28.6 The lighting for exit shall maintain its operation in high temperature condition.
A.2.28.7 Cáp (dây) dẫn điện từ tủ phân phối của tầng đến các gian phòng, phải được đi trong các
kênh dẫn hoặc trong các cấu kiện xây dựng làm từ vật liệu không cháy.
A.2.28.7 Electric cables, wires from distribution cabinet of each floor to the room shall be passed
inside channel or construction structure made of non-flammable materials.
A.2.28.8 Việc đấu nối dây điện từ thiết bị phân phối đầu vào đến các hệ thống bảo vệ chống cháy
(thiết bị điện của hệ thống chữa cháy, báo cháy, hút xả khói, chiếu sáng thoát nạn và tương tự) phải
được thực hiện bằng các cáp có khả năng chịu lửa (dây điện và cáp điện có lớp khoáng hoặc dây
điện và cáp điện khác giới hạn chịu lửa không thấp hơn 120 phút).
A.2.28.8 Connection of electric wire from input distribution equipment to fire protection system
(electric equipment of fire fighting system, fire alarm system, smoke exhaust, emergency lighting
for exit and similar) shall be performed by fire resistant cables (electric wire and cable with
insulation layer, fire resistance rate not less than 120 minutes).
A.2.29 Hệ thống thông gió và bảo vệ chống khói
A.2.29 Ventilation system and smoke control system
A.2.29.1 Các nhóm gian phòng với công năng khác nhau đặt trong phạm vi của cùng một khoang
cháy phải có hệ thống thông gió, điều hòa và sưởi ấm không khí hoạt động độc lập.

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

A.2.29.1 Categories of rooms with different occupancies located in the scope of the same fire
compartment shall have heating, ventilating, and air-conditioning systems operated independently.
A.2.29.2 Gian phòng đặt thiết bị thông gió phải đặt trong phạm vi khoang cháy mà thiết bị đó phục
vụ, cho phép đặt trong một gian phòng chung thiết bị thông gió của các hệ thống phục vụ cho các
khoang cháy khác nhau, trừ các trường hợp sau đây:
- Thiết bị của các hệ thống cấp khí vào, từ sự tuần hoàn lại của không khí, phục vụ cho các gian
phòng có hạng nguy hiểm cháy và cháy nổ C1 đến C3, không được đặt cùng với thiết bị của các hệ
thống dùng cho các gian phòng có hạng nguy hiểm cháy nổ khác.
- Thiết bị của các hệ thống cấp khí vào, phục vụ cho các phòng ở, không được đặt cùng với thiết bị
của hệ thống cấp khí vào, phục vụ cho các gian phòng dùng trong dịch vụ đời sống, cũng như cùng
với thiết bị của các hệ thống xả khí ra.
- Thiết bị của hệ thống xả khí ra (đẩy không khí có mùi khó chịu ra ngoài, từ các phòng hút thuốc,
vệ sinh và tương tự), không đặt cùng với thiết bị của các hệ thống cấp khí vào.
- Thiết bị của các hệ thống hút xả cục bộ các hỗn hợp nguy hiểm nổ, không đặt cùng với thiết bị của
các hệ thống khác.
A.2.29.2 Rooms of ventilation equipment shall be located in the scope of fire compartment where
that equipment serves, allowed to place ventilation equipment of service system for different fire
compartments, in a general room, except the following cases:
- Equipment of systems supplying air, recirculation air, serving rooms with fire and explosion
hazard class C1 to C3, shall not install along with equipment of systems sued for rooms with other
fire and explosion hazard class.
- Equipment of systems supplying air serving for residential rooms shall not be placed along with
equipment of systems supplying air for rooms used in life services, as well as with equipment of air
exhaust system.
- Equipment of air exhaust system (eliminate air with unpleasant odors outside, from the smoking
room, toilet...), shall not placed along with equipment of inlet air system.
- Equipment of local exhaust and intake system of dangerous explosive mixtures shall not be placed
along with other equipment of system.
A.2.29.3 Không cho phép các hệ thống thông gió phục vụ cho các khoang cháy khác nhau sử dụng
chung thiết bị tiếp nhận không khí bên ngoài (các miệng hút). Khoảng cách theo phương ngang
giữa các miệng hút không khí bố trí ở các khoang cháy liền kề nhau không được nhỏ hơn 3 m.
A.2.29.3 It shall not be permitted that ventilation system serving different fire compartments
utilize the same receiving outside air device (intakes air louver). Horizontal distance between air
intakes located at adjacent fire compartments shall not less than 3 m.
A.2.29.4 Khoảng cách theo phương ngang giữa các thiết bị tiếp nhận không khí bên ngoài (miệng
hút) và miệng phun của cùng một hệ thống xả khí lắp trên một mặt đứng ngoài nhà phải đảm bảo
không nhỏ hơn 10 m. Nếu không đảm bảo khoảng cách theo phương ngang thì phải đảm bảo
khoảng cách theo phương đứng không nhỏ hơn 6 m.
A.2.29.4 Horizontal distance between equipment receiving the outside air (intakes) and diffuser of
the same air exhaust system installed on the exterior facade shall not less than 10 m. If horizontal
distance is not ensured, it is required to ensure vertical distance shall not less than 6 m.
A.2.29.5 Cho phép cấu tạo các ống dẫn khí và đoạn ống góp của mọi hệ thống nằm trong phạm vi
khoang cháy mà chúng phục vụ, theo những quy định sau:

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

a) Làm từ vật liệu không cháy và có giới hạn chịu lửa không thấp hơn EI 15, với điều kiện đường
ống phải được đặt trong một giếng chung, với kết cấu bao quanh giếng có giới hạn chịu lửa không
thấp hơn REI 120, và phải có các van ngăn cháy tại các vị trí đường ống xuyên qua các kết cấu bao
quanh giếng đó.
b) Làm từ vật liệu không cháy và có các van ngăn cháy ở tất cả các vị trí mà đường ống xuyên qua
các tường, vách và sàn có yêu cầu về khả năng chịu lửa.
Các đoạn ống dẫn không khí nằm bên ngoài khoang cháy mà chúng phục vụ, tính từ các bộ phận
ngăn cháy trên biên của khoang cháy đó, phải có giới hạn lửa không nhỏ hơn EI 180.
A.2.29.5 Air ducts and distribution ducts of all systems in the scope of fire compartment which
they serve shall be permitted to have configuration as follow:
a) Made of non-flammable materials with fire resistance rate not less than EI 15, provided that the
ducts is placed in a common shaft, with structure surrounding the shaft has fire resistance rate not
less than REI 120, and there have fire dampers at positions that the ducts penetrating the structures
surrounding that shaft.
b) Made of non-flammable materials and have fire dampers at positions that the ducts penetrating
walls and floor requiring fire resistance ability.
The sections of ducts installed outside the fire compartment they serve, calculated from the fire
barrier on the edge of that fire compartment, shall have fire resistance rate not less than EI 180.
A.2.29.6 Khi bố trí các ống dẫn khí và các đường ống của mọi hệ thống phục vụ cho nhiều khoang
cháy khác nhau trong một kênh hoặc giếng chung thì kết cấu bao quanh của kênh hoặc giếng đó
phải có giới hạn chịu lửa không nhỏ hơn REI 180 và cấu tạo của các đường ống đó phải đảm bảo
các quy định sau:
a) Có giới hạn chịu lửa không thấp hơn EI 60 khi đường ống nằm trong khoang cháy mà nó phục vụ
và có lắp đặt các van ngăn cháy tại các vị trí mà đường ống xuyên qua kết cấu bao quanh kênh và
giếng.
b) Có giới hạn chịu lửa không thấp hơn EI 60 khi đường ống nằm bên ngoài khoang cháy mà nó
phục vụ, và có lắp đặt các van ngăn cháy tại các vị trí mà đường ống xuyên qua các sàn ngăn cháy
nằm ở biên các khoang cháy, với giới hạn chịu lửa của sàn là REI 180.
A.2.29.6 When arranging air ducts and distribute ducts of all systems serving different fire
compartments in a channel or general shaft, the surrounding structure of that channel or shaft shall
not be less than REI 180 and the structure of those ductworks shall meet the following regulations:
a) Fire resistance rate not less than EI 60 when the duct is located in fire compartment which they
serve and installed with fire damper at the positions where the duct penetrates structures
surrounding channel and shaft.
b) Fire resistance rate not less than EI 60 when the duct is located outside fire compartment which
they serve and t installed with fire damper at the positions where the duct penetrates fire-blocking
floors at the edge of fire compartment, fire resistance rate of the floor is REI 180.
A.2.29.7 Các ống dẫn khí có quy định yêu cầu về khả năng chịu lửa phải được làm từ vật liệu
không cháy, có chiều dày không nhỏ hơn 0,8 mm và phải có bộ phận bù dãn nở nhiệt dọc trục. Việc
chèn đệm các mối nối của các ống dẫn khí phải được thực hiện bằng các vật liệu không cháy.
A.2.29.7 The air hose having requirements of Fire resistance grade shall be made of
non-flammable materials with thickness not less than 0.8 mm and shall have parts for compensation
of axial thermal expansion. The inserting of joints of air hose shall be performed by
non-flammable materials.

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

A.2.29.8 Các van ngăn cháy phải có thiết bị dẫn động điều khiển từ xa và tự động. Không cho phép
sử dụng các van ngăn cháy với bộ dẫn động bằng các phần tử nhiệt. Giới hạn chịu lửa của các van
chặn lửa phải đảm bảo các quy định sau:
- Không thấp hơn EI 90, khi bộ phận ngăn cháy tương ứng có giới hạn chịu lửa REI 120 hoặc cao
hơn;
- Không thấp hơn EI 60, khi bộ phận ngăn cháy tương ứng có giới hạn chịu lửa REI 60.
A.2.29.8 Fire dampers shall have automatic and remote control actuators. Fire dampers with
actuators made of thermal elements shall not be permitted. Fire resistance rate of fire dampers shall
meet the following regulations:
- Not less than EI 90 when corresponding fire barrier has fire resistance rate REI 120 or higher;
- Not less than EI 60 when corresponding fire stop part has fire resistance rate REI 60.
A.2.29.9 Hệ thống hút xả khói ra ngoài phải đảm bảo các quy định sau:
- Giới hạn chịu lửa của các quạt hút phải đáp ứng được yêu cầu làm việc theo nhiệt độ tính toán của
dòng khí;
- Các ống dẫn khí và kênh dẫn làm từ vật liệu không cháy có giới hạn chịu lửa không thấp hơn:
+ EI 180 – đối với các ống dẫn khí và các kênh dẫn nằm bên ngoài khoang cháy mà chúng phục vụ.
+ EI 120 – Đối với các ống dẫn khí thẳng đứng và các kênh dẫn nằm trong phạm vi khoang cháy mà
chúng phục vụ.
- Các van ngăn khói phải có thiết bị dẫn động điều khiển từ xa và tự động, có giới hạn chịu lửa
không thấp hơn:
+ EI 60 – đối với các gian để xe ô tôvàcác hành lang cách ly của gara kín;
+ EI 45 – đối với các phòng có mặt đồng thời 50 người trở lên, tính theo Bảng G.9 (Phụ lục G),
trong một khoảng thời gian nhất định và đối với các sảnh thông tầng;
+ EI 30 – đối với các hành lang, sảnh, hành lang bên.
A.2.29.9 Smoke exhaust and purging system shall ensure the following regulations:
- Fire resistance rate of exhaust fans shall meet the working requirements according to the
calculated temperature of the air stream;
- Air ducts and channels shall made of non-flammable materials with fire resistance rate not less
than:
+ EI 180 – to air ducts and channels outside the fire compartment which they serve;
+ EI 120 – to vertical air ducts and channels located within the fire compartment which they serve.
- Smoke dampers shall have automatic and remote control actuators, with fire resistance rate not
less than:
+ EI 60 – to car parking spaces and isolated corridors of closed garages.
+ EI 45 – to the room thats occupied by over 50 people, calculated according to Table G.9
(Appendix G), in a certain time; and to atriums.
+ EI 30 – to corridors, halls, lobbies, side corridors.

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

A.2.29.10 Các quạt dùng để đẩy các sản phẩm cháy ra ngoài phải được đặt trong các gian phòng
riêng biệt, được bao bọc bằng các vách ngăn cháy loại 1, được thông gió đảm bảo trong trường hợp
có cháy nhiệt độ không khí trong phòng không vượt quá 60 ºC.
A.2.29.10 Fans used to release fire products to the outside shall be located in separated rooms,
surrounded by class 1 fire partitions, being ventilated in case of fire with indoor air temperature not
more than 60 ºC.
A.2.29.11 Các giếng bao bọc đường ống của hệ thống cấp không khí vào để bảo vệ chống khói phải
có giới hạn chịu lửa không thấp hơn giới hạn chịu lửa của các sàn mà nó cắt qua. Giới hạn chịu lửa
yêu cầu của các ống dẫn khí của hệ thống cấp khí vào này phải không được nhỏ hơn:
- EI 60 – đối với các ống dẫn khí theo tầng của hệ thống cấp khí vào cho các khoang đệm ngăn cháy,
các hành lang cách ly của gara kín.
- EI 30 – đối với các ống dẫn khí của hệ thống cấp khí vào bảo vệ cho các buồng thang bộ và giếng
thang máy, cũng như cho các khoang đệm ngăn cháy ở các cao trình trên mặt đất.
A.2.29.11 Shafts enclosing ductworks of air intake system to control smoke shall have fire
resistance rate not less than fire resistance rate of the floor which they penetrate. Fire resistance rate
of air ducts of intake air system shall not be less than:
- EI 60 – to air ducts of each floor of air intake system for fire vestibules, isolated corridors of
closed garages.
- EI 30 – to air ducts of intake air system to protect staircases and hoistways, as well as fire
vestibules at the elevation on the ground.
A.2.29.12 Các van ngăn cháy của hệ thống cấp khí vào cho bảo vệ chống khói phải có giới hạn chịu
lửa không thấp hơn giới hạn chịu lửa yêu cầu đối với các ống dẫn khí của hệ thống này.
A.2.29.12 Fire dampers of intake air system to control smoke shall has fire resistance rate not less
than required fire resistance rate for air ducts of such system.
A.2.29.13 Việc điều khiển thiết bị và cơ cấu vận hành của hệ thống bảo vệ chống khói phải được
thực hiện bằng cả chế độ tự động (từ hệ thống phát hiện cháy) và điều khiển từ xa (từ bàn điều khiển
của kíp trực của nhân viên điều độ và từ các nút bấm bố trí ở các lối ra thoát nạn của các tầng hoặc
ở các tủ chữa cháy). Trong tất cả các kịch bản về tình huống nguy hiểm cháy, phải ngắt các hệ thống
thông gió và điều hòa không khí thông thường (không được sử dụng ở chế độ bảo vệ chống khói),
và mở ngay hệ thống thông gió thoát khói và cấp khí vào cho bảo vệ chống khói.
A.2.29.13 The control of equipment and actuators of smoke control system shall be performed
automatically (from fire detection system) and remote control (from control console of on-duty
staff and from buttons located in the means off egress of the floors or in fire cabinets). In all
scenarios on fire danger situation, conventional ventilation and air conditioning systems shall be
shut off (not allowed to use at smoke control mode), and turn on exhaust and supply air system to
control smoke.
A.2.29.14 Các thông tin về vị trí và tình trạng thực tế của các thiết bị và cơ cấu vận hành của hệ
thống bảo vệ chống khói phải được theo dõi và nhận biết tại trạm điều khiển.
A.2.29.14 Information of location and actual status of equipment and actuators of smoke control
system shall be monitored and recognized at control station.
A.2.29.15 Các cơ cấu và thiết bị vận hành của hệ thống bảo vệ chống khói phải đảm bảo có độ tin
cậy hoạt động được xác định bằng xác suất an toàn không nhỏ hơn 0,999.
A.2.29.15 Mechanisms and operating equipment of smoke control system shall ensure operation
reliability determined by a safety probability of not less than 0.999.

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

A.2.30 Hệ thống thu gom rác


A.2.30 Garbage collecting system
A.2.30.1 Thân ống đổ rác phải được làm bằng vật liệu không cháy.
A.2.30.1 Body of waste chutes shall made of non-flammable materials.
A.2.30.2 Cửa van nhận rác của ống đổ rác phải được bố trí trong một phòng riêng, ngăn cách với
các không gian khác bằng vách ngăn cháy có giới hạn chịu lửa không thấp hơn EI 120. Các cửa cửa
ngăn cháy lắp trên vách này phải có giới hạn chịu lửa không thấp hơn EI 60, được trang bị cơ cấu tự
đóng và được chèn kín các khe cửa.
A.2.30.2 The valve gate of waste chutes shall be arranged in a separated room which is separated
with other spaces by fire rated partition with fire resistant rate of not less than EI 120. Fire rated
door installed on this partition shall have fire resistant rate not less than EI 60, equipped with
automatic-closing mechanism and seal tightly the door gaps.
A.3 Các quy định đối với nhà thuộc nhóm nguy hiểm cháy theo công năng F1.3 (nhàchung
cư) có chiều cao PCCC từ trên 75 m đến 150 m
A.3 Regulations for buildings under occupancy fire hazard category F1.3 (apartment
building) with a fire protection height from over 75 m to 150 m
A.3.1 Nhà có chiều cao PCCC từ trên 75 m đến 100 m
A.3.1 Buildings with fire protection heights from over 75 m to 100 m
A.3.1.1 Bậc chịu lửa của nhà tối thiểu là bậc I, yêu cầu chịu lửa của kết cấu và bộ phận nhà lấy theo
A.2.24, ngoại trừ các trường hợp được quy định tại A.3.1.10 và A.3.1.14.
A.3.1.1 The minimum fire resistance grade of the building is level I, the fire resistance
requirements of the structure and building parts are selected according to A.2.24, except for the
cases specified in A.3.1.10 and A.3.1.14.
A.3.1.2 Nhà phải được phân chia thành các khoang cháy theo chiều cao, với chiều cao mỗi khoang
không lớn hơn 50m. Các khoang cháy phải được ngăn cách với nhau bằng một sàn ngăn cháy có
giới hạn chịu lửa tối thiểu REI 150 hoặc bằng một tầng kỹ thuật với kết cấu chịu lực theo phương
ngang (sàn và trần) có giới hạn chịu lửa không nhỏ hơn REI 90.
A.3.1.2 The building shall be divided into fire compartments by height, with the height of each
compartment not greater than 50m. Fire compartments shall be separated from each other by a
fire-blocking floor with minimum fire resistance rate REI 150 or by a technical floor with
horizontal load-bearing structure (floor and ceiling) with fire resistance rate not less than REI 90.
A.3.1.3 Diện tích cho phép lớn nhất của một tần nhà trong phạm vi một khoang cháy không được
lớn hơn 2 200 m2.
A.3.1.3 The maximum allowable area of a building floor within a fire compartment shall not be
larger than 2 200 m2.
A.3.1.4 Tại các vị trí giao nhau giữa sàn ngăn cháy và các bộ phận ngăn cháy với kết cấu bao che
của nhà phải có giải pháp bảo đảm không để lan truyền qua các bộ phận ngăn cháy.
A.3.1.4 At the intersections between the fire-blocking floors and the fire barriers with the building's
cover structure, there shall be solutions to ensure that fire does not spread through the fire barriers.
A.3.1.5 Mỗi khoang cháy theo chiều cao phải có hệ thống bảo vệ chống cháy (cấp nước chữa cháy,
thoát khói, chiếu sáng thoát nạn, báo cháy, chữa cháy tự động) hoạt động độc lập. Cho phép các
khoang cháy sử dụng chung trạm bơm cấp nước, trạm bơm chữa cháy, quạt hút khói, tủ trung tâm
báo cháy.

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

A.3.1.5 Each vertical fire compartment shall have fire protection system (fire water supply, smoke
exhaust, emergency lighting, automatic fire alarm - fire fighting) operating independently. Fire
compartments shall be permitted to share the same water supply pump station, fire pump station,
smoke exhaust fan, and fire alarm control cabinet.
A.3.1.6 Phía trên lối ra từ các gara ở tầng một phải bố trí các mái đua bằng vật liệu không cháy có
chiều rộng không nhỏ hơn 1,0 m và bảo đảm khoảng cách từ mái đua này tới cạnh dưới của các lỗ
cửa sổ bên trên không nhỏ hơn 4,0 m.
A.3.1.6 Above the exit from the garages on the first floor shall be arranged with eaves made of
non-combustible materials with a width of not less than 1.0 m and the distance from this eave to the
lower edge of the upper window opening shall not less than 4.0 m.
A.3.1.7 Khoảng cách giới hạn cho phép từ cửa ra vào của căn hộ đến lối ra thoát nạn gần nhất
(buồng thang bộ hoặc lối ra bên ngoài) phải tuân thủ A.2.19.
A.3.1.7 The allowable limit distance from the apartment's entrance door to the nearest emergency
exit (staircase or exit lead to external) shall comply with A.2.19.
A.3.1.8 Chiều rộng thông thủy bản thang và chiếu thang của các buồng thang bộ loại N1 tại phần ở
của nhà phải không nhỏ hơn 1,20 m; buồng thang bộ loại N2 không nhỏ hơn 1,05 m với khoảng
cách hở thông thủy giữa các bản thang không nhỏ hơn 100 mm.
A.3.1.8 Clear width of stair flights and stair landings of stair case type N1 in the residential section
of the building shall not less than 1.20 m; not less than 1.05 m for staircase type N2, with clearance
distance between stair flights not less than 100 mm.
A.3.1.9 Từ tất cả các buồng thang bộ không nhiễm khói phải có các bản thang dẫn lên mái qua các
cửa ngăn cháy loại 2. Cửa căn hộ dẫn ra hành lang phải là cửa ngăn cháy loại 1.
A.3.1.9 From all smoke-stop staircases, there shall be stair flights leading to the roof through class
2 fire doors. The apartment doors leading to the corridor shall be class 1 fire doors.
A.3.1.10 Phần có công năng khác của nhà (kể cả các phòng kỹ thuật, phòng phụ trợ phục vụ cho
phần căn hộ) phải được ngăn cách với phần căn hộ của nhà bằng tường ngăn cháy đặc có giới hạn
chịu lửa REI 150 và sàn ngăn cháy loại 1 đồng thời có các lối thoát nạn riêng.
A.3.1.10 Other occupancy parts of the building (including technical rooms and auxiliary rooms
serving the apartment) shall be separated from the apartment part of the building by a solid fire
blocking wall with fire resistance rate REI 150 and fire-blocking floor class 1 and have separate
means of egress.
A.3.1.11 Các giếng thang máy của phần căn hộ không được thông với phần còn lại của nhà. Các
giếng của hệ thống kỹ thuật (kể cả đường ống rác) của phần căn hộ và phần còn lại của nhà phải
riêng biệt.
A.3.1.11 The elevator hoitsways of apartment sections shall not connected to the rest of the
building. Shaft of engineering systems (including waste chutes) of apartment and the rest of the
building shall be separated.
A.3.1.12 Lớp cách nhiệt (nếu có) của tường ngoài nhà phải được làm bằng vật liệu không cháy. Cho
phép sử dụng lớp cách nhiệt từ vật liệu có nhóm cháy Ch1 và Ch2 nếu nó được bảo vệ từ tất cả các
phía bằng bê tông hoặc vữa trát có chiều dày không nhỏ hơn 50 mm. Tại vị trí lắp khuôn cửa sổ và
cửa đi trên tường ngoài chiều dày của lớp bê tông (vữa trát) này phải không nhỏ hơn 30 mm.
A.3.1.12 The insulation layer (if any) of the outer wall shall be made of non-combustible materials.
It is permissible to use insulation from materials with fire groups Ch1 and Ch2 if it is protected
from all sides by concrete or plaster with a thickness of not less than 50 mm. At the position of

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

installing window and door frames on the outer wall, the thickness of this concrete layer (plaster)
shall not be less than 30 mm.
A.3.1.13 Các cụm cửa sổ và các mảng lắp kính của ban công và logia phải làm từ vật liệu không
cháy hoặc cháy yếu (Ch1).
A.3.1.13 Window assemblies and glazing panels of balconies and loggias shall be made of
non-combustible or weakly combustible materials (Ch1).
A.3.1.14 Các cửa ngăn cháy phải được bố trí phù hợp cho từng trường hợp như sau:
a) Cửa ngăn cháy trên tường và sàn ngăn cách các khoang cháy phải có giới hạn chịu lửa không
thấp hơn EI 90.
b) Cửa ngăn cháy phải là loại 1 trong các trường hợp: cửa ở tường bên trong của buồng thang bộ
không nhiễm khói và sảnh thang máy, cửa của căn hộ đi ra hành lang chung, cửa trên các kết cấu
bao che phòng kỹ thuật, phòng chứa thiết bị hoặc vật liệu có nguy cơ cháy cao, giếng và khoang kỹ
thuật.
c) Cửa ngăn cháy là loại 2 trong trường hợp: cửa từ khoang đệm đi vào buồng thang bộ không
nhiễm khói, vào sảnh thang máy và vào phòng có ống đổ rác.
d) Cửa của giếng thang máy (cửa tầng thang máy) đi vào sảnh thang máy phải là các cửa không lọt
khói.
CHÚ THÍCH: Cửa tầng thang máy là cửa ra vào được thiết kế để lắp đặt trong giếng thang tại nơi
đỗ để cho phép đi vào và ra khỏi cabin.
A.3.1.14 Fire doors shall be arranged appropriately for each case as follows:
a) Fire doors on walls and floors separating fire compartments shall have fire resistance rates not
lower than EI 90.
b) Fire blocking door shall be class1 in the following cases: door in the inner wall of the smoke-stop
stairwell and lift lobby, the doors of the apartments lead to the common corridors, the doors on the
enclosing structure of technical rooms, rooms containing equipment or materials with a high risk of
fire, technical shafts and spaces.
c) Fire door is class 2 in the following cases: the doors from the vestibules enter the smoke stop
staircases, into the lift lobbí
e and into the rooms with the watse chutes.
d) Doors of elevator hoitsway (elevator landing doors) entering the lift lobby shall be smoke-stop
doors.
NOTE: A landing door is an entry door designed to be installed in the hoitsway at the stops to allow
entry and exit of the car.
A.3.1.15 Vật liệu hoàn thiện trần, tường, sàn trên các đường thoát nạn, trong sảnh thang máy, sảnh
chung, tầng kỹ thuật phải là vật liệu không cháy.
A.3.1.15 Finishing materials for ceilings, walls and floors on escape routes, in lift lobbies, common
halls and technical floors shall be non-combustible materials.
A.3.1.16 Lớp cách âm của các phòng, cũng như cách nhiệt cho thiết bị và đường ống kỹ thuật phải
làm từ vật liệu không cháy.
A.3.1.16 Sound insulation of rooms, as well as thermal insulation for equipment and technical
pipelines shall be made of non-combustible materials.
A.3.1.17 Các đường ống của hệ thống kỹ thuật (thoát nước, dẫn nước mưa, cấp nước nóng và lạnh,
ống thu rác) được làm bằng vật liệu không cháy. Các đường ống cấp nước trong phạm vi một căn hộ

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

(trừ trục đứng) được phép làm bằng vật liệu cháy nhóm Ch1 vàCh2.
A.3.1.17 The pipes of the technical system (drainage, rainwater, hot and cold water supply, waste
collection chutes) are made of non-combustible materials. Water supply pipes within an apartment
(except vertical shaft) shall be permitted to be made of combustible materials of groups Ch1 and
Ch2.
A.3.1.18 Việc bảo vệ chống khói cho nhà, hệ thống báo cháy và chữa cháy tự động thực hiện theo
các quy định bổ sung dưới dây:
a) Tất cả các phòng không phải căn hộ (gara, phòng phụ trợ, phòng kỹ thuật, không gian công cộng,
khoang chứa rác và các phòng có công năng tương tự) và ống đổ rác phải có đầu phun sprinkler (trừ
các gian phòng kỹ thuật điện, điện tử có yêu cầu bố trí hệ thống hoặc thiết bị dập lửa thể khí).
b) Bên trên các cửa vào căn hộ phải lắp các sprinkler nối với đường ống cấp nước chữa cháy thông
qua rơ le dòng.
c) Hệ thống báo cháy tự động phải báo rõ địa chỉ của từng căn hộ. Trong các phòng của căn hộ và
các hành lang tầng, kể cả sảnh thang máy phải lắp đặt đầu báo khói. Trong mỗi căn hộ phải trang bị
hệ thống loa truyền thanh để hướng dẫn thoát nạn, bảo đảm bọi người trong căn hộ có thể nghe rõ
thông báo, hướng dẫn khi có sự cố.
d) Cần trang bị hệ thống báo cháy, thiết bị, phương tiện chữa cháy tự động trong các kênh giếng kỹ
thuật điện, thông tin liên lạc và giếng kỹ thuật khác có nguy hiểm cháy.
e) Nguồn điện cấp cho hệ thống bảo vệ chống cháy gồm: thang máy phục vụ chuyên chở lực lượng,
phương tiện chữa cháy; hệ thống bảo vệ chống khói; hệ thống báo cháy, chữa cháy tự động; phải
được lấy từ các tủ điện độc lập hoặc các bảng điện riêng với màu sơn khác nhau đi theo hai tuyến
riêng biệt tới thiết bị phân phối của từng khoang cháy.
A.3.1.18 Smoke control, automatic fire alarm and fire fighting systems for building shall comply
with the following additional regulations:
a) All rooms other than apartments (garages, auxiliary rooms, technical rooms, public spaces,
garbage compartments and rooms with similar functions) and waste chutes shall have sprinklers
(except for electrical and electronic engineering rooms with requirements for arrangement of
gaseous fire extinguishing systems or devices).
b) Above the doors to the apartment shall have sprinklers connected to the fire fighting water
supply pipe with the flow relay.
c) The automatic fire alarm system shall clearly indicate the address of each apartment. In the
rooms of the apartment and the floor corridors, including the elevator lobby, smoke detectors shall
be installed. Each apartment shall be equipped with a loudspeaker system to guide escape, ensuring
that people in the apartment can clearly hear the announcement and instructions when there is an
incident.
d) It is necessary to equip fire alarm system, equipment, automatic fire fighting means in the
channels of electrical engineering, communication and other technical shafts with fire risk.
e) The power supply for the fire protection system includes: elevators in service of transporting
fire-fighting forces and means; smoke control system; fire alarm system, automatic fire fighting;
shall be taken from independent switchboards or separate electrical panels with different paint
colors along two separate routes to the distribution equipment of each fire compartment.
A.3.1.19 Các dây, cáp điện của nguồn điện cấp cho hệ thống phòng cháy chữa cháy trong phạm vi
một khoang cháy phải được đặt trong các ống hoặc hộp làm bằng vật liệu không cháy hoặc bằng
kim loại với các lớp bao che. Các ống hoặc hộp nằm trong khoang cháy phải bảo đảm giới hạn chịu

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

lửa không nhỏ hơn REI 90, các ống nằm bên ngoài khoang cháy phải bảo đảm giới hạn chịu lửa
không nhỏ hơn REI 120.
A.3.1.19 The wires and cables of the power supply to the fire protection system within a fire
compartment shall be placed in conduits or boxes made of non-combustible materials or of metal
with covering layers. The conduits or boxes located in the fire compartment shall ensure the fire
resistance rate not less than REI 90, the conduits located outside the fire compartment shall ensure
the fire resistance rate not less than REI 120.
A.3.2 Nhà có chiều cao PCCC từ trên 100m đến 150 m, ngoài việc tuân thủ các quy định tại A.3.1,
cần phải bố trí gian lánh nạn, gian lánh nạn đáp ứng những yêu cầu dưới đây:
A.3.2 Buildings with fire protection height from greater than 100m up to 150 m, in addition to
complying with regulations in A.3.1, it is required to provide refugee room, refuge room shall meet
following requirements:
a) Tầng lánh nạn cách nhau không quá 20 tầng, tầng lánh nạn đầu tiên được bố trí không cao quá
tầng thứ 21. Khu vực bố trí gian lánh nạn, phải được ngăn cách với các khu vực khác bằng bộ phận
ngăn cháy có giới hạn chịu lửa không nhỏ hơn REI 150. Các khu vực khác ngoài khu vực bố trí gian
lánh nạn có thể sử dụng cho các công năng công cộng. Không bố trí các căn hộ hoặc một phần căn
hộ trên tầng lánh nạn.
a) Refuge floor shall not be greater than 20 floors from each other, the first refuge floor shall be
permitted to situate not higher than 21st floor. Refuge room’s area shall be separated to other areas
by fire barrier with fire resistance rate not less than REI 150. Other areas other than refuge room’s
area shall be permitted to used for public function. Not allow to arrange apartments or a part of
apartments on the refuge floor.
CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng tầng kỹ thuật hoặc một phần tầng kỹ thuật làm gian lánh nạn khi đáp
ứng các quy định tại các đoạn b), c), d), e) f).
NOTES: Technical floors or a part of technical floor shall be permitted to be refuge room, provide
that they satisfy the requirements specified in b), c), d), e) f).
b) Gian lánh nạn phải có diện tích với định mức 0,3 m2/người, đảm bảo đủ chứa tổng số người thoát
nạn lớn nhất của các tầng phía trên tính từ tầng có gian lánh nạn đến hết tầng có gian lánh nạn tiếp
theo, hoặc các tầng phía trên còn lại đối với tầng lánh nạn trên cùng. Không cho phép sử dụng diện
tích gian lánh nạn vào các hoạt động thương mại, nhưng có thể sử dụng làm sân/khu vực chơi cho
trẻ em hoặc tập thể dục.
CHÚ THÍCH: Số lượng ngoài thoát nạn lớn nhất từ các không gian khác nhau của nhà hoặc phần
nhà được xác định theo G.3, Phụ lục G. Riêng đối với nhà hoặc phần nhà có nhóm nguy hiểm cháy
theo công năng khác F1.3 thì áp dụng thêm quy định tại A.2.16.
b) Refuge room shall have area with norm of 0.3 m2/people, ensuring that it is sufficient to
accommodate the maximum total number of egress occupant of the upper floors from the refuge
floor up to and including the next refuge floor, or the remaining upper floors for the top refuge
floor. The refuge area shall not be permitted to be used for commercial activities, but can be used as
a yard/play area for children or for exercise.
NOTE: The maximum number of egress occupant from different spaces of the building or part of
the building is determined according to G.3, Appendix G. Particularly for a building or part of a
building having a fire hazard category other than F1.3 then the provisions of A.2.16 shall be
applied.
c) Gian lánh nạn phải được thông giótự nhiên qua các ôthông tường cố định bố trí trên hai tường
ngoài (ô thông gió) đảm bảo các yêu cầu:

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

- Tổng diện tích các ô thông gió ít nhất phải bằng 25 % diện tích gian lánh nạn;
- Chiều cao nhỏ nhất của các ô thông gió (tính từ cạnh dưới đến cạnh trên) không được nhỏ hơn 1,2
m;
- Các ô thông gió cho gian lánh nạn phải được bố trí cách ít nhất 1,5 m theo phương ngang và 3,0 m
theo phương đứng tính từ các ô thông tường không được bảo vệ khác nằm ngang bằng hoặc phía
dưới nó. Nếu các ô thông gió cho gian lánh nạn có tổng diện tích không nhỏ hơn 50 % diện tích gian
lánh nạn thì khoảng cách theo phương đứng được phép giảm xuống đến 1,5 m.
c) Refuge shall be ventilated naturally through fixed wall opening on two outer walls (ventilation
opening) to ensure the following requirements:
- Total area of ventilation opening s shall be equal to 25% of area of refuge room;
- The lowest height of ventilation opening (from the bottom to the top edge) shall not be less than
1.2 m;
- Ventilation opening s for refuge room shall be arranged at least 1.5m horizontally and 3.0 m
vertically from other unprotected wall opening which are at the equal position or under them. If
ventilation openings of refuge room have total area of not less than 50 % area of refuge room, the
vertical distance shall be permitted to reduce to 1.5m.
d) Tất cả các trang bị, dụng cụ đặt trong gian lánh nạn phải được làm bằng vật liệu không cháy.
d) Items or equipment stored in refuge room shall be made of incombustible materials.
e) Gian lánh nạn phải có lối ra thoát nạn trực tiếp đi vào buồng thang không nhiễm khói và lối ra
thoát nạn đi vào khoang đệm của thang máy chữa cháy. Các đường thoát nạn dẫn vào gian lánh nạn
phải đi qua một sảnh ngăn khói/sảnh thang máy chữa cháy hoặc một hành lang bên.
e) Refuge room shall have means of egress directly into the smok stop stair and means of egress
lead to fire lift vestibule. Egress routes lead to refuge room shall go through a smoke stop
vestibule/fire lift vestibule or a side corridor.
f) Gian lánh nạn phải có trang thiết bị chống cháy riêng gồm: họng nước chữa cháy trong nhà, hệ
thống chữa cháy tự động Sprinkler, chiếu sáng sự cố, điện thoại liên lạc với bên ngoài, hệ thống
truyền thanh chỉ dẫn thoát nạn và tương tự.
f) Refuge room shall have separated fire protection equipment including: indoor hydrants,
sprinkler automatic fire fighting system, emergency lighting, telephone, radio system for exit
instruction and similar.
g) Phía trong buồng thang bộ thoát nạn và trên mặt ngoài của tường buồng thang bộ thoát nạn ở vị
trí tầng lánh nạn phải có biển thông báo với nội dung “GIAN LÁNH NẠN/FIRE EMERGENCY
HOLDING AREA” đặt ở chiều cao 1 500 mm tính từ mặt nền hoàn thiện của chiếu tới hoặc sàn
tầng lánh nạn. Chiều cao chữ trên biển thông báo không được nhỏ hơn 50 mm.
CHÚ THÍCH: Bên cạnh việc trình bày bằng tiếng Việt và tiếng Anh, nội dung biển thông báo có thể
được trình bày thêm bằng các ngôn ngữ khác tùy thuộc đặc điểm người sử dụng phổ biến trong nhà.
g) Inside the exit staircase and on the outside surface of the exit staircase at the refuge floor, there
shall have a notice board with the content “GIAN LÁNH NẠN/FIRE EMERGENCY HOLDING
AREA” at the height of 1 500 mm from the finished floor of landing of refuge room floor. The
height of words on notice board shall be not smaller than 50 mm.
NOTES: Besides written in Vietnamese and English, the content of notice board shall be permitted
to be written in other languages upon the characteristics of popular users in the building.

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

h) Cho phép phần diện tích gian lánh nạn không được tính vào chỉ tiêu hệ số sử dụng đất và diện
tích sàn xây dựng của công trình.
h) It shall be permitted to not include refuge room’s area to norms of land use coefficients and
construction floor area of works.

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

Phụ lục B
Phân loại vật liệu xây dựng theo các đặc trưng cháy
Appendix B Classification of construction materials according to fire characteristics
B.1 Vật liệu xây dựng được phân thành hai loại: vật liệu cháy và vật liệu không cháy theo các trị số
của các thông số thí nghiệm cháy như sau:
B.1 Construction materials are classified into two types: Flammable and non-flammable materials according
to the value of fire testing parameters as follows:
a) Vật liệu không cháy, phải đảm bảo trong suốt khoảng thời gian thí nghiệm:
- Mức gia tăng nhiệt độ của lò đốt không quá 50 ºC.
- Khối lượng mẫu bị giảm không quá 50 %.
- Thời gian kéo dài của ngọn lửa không quá 10 s.
a) Non-flammable materials, shall ensure throughout the test period:
- Temperature increase of furnace shall not exceed 50 ºC.
- The weight of sample shall not be reduced over 50 %.
- The lengthening time of fire shall not be over 10 seconds.
b) Vật liệu cháy là vật liệu khi thí nghiệm, không thỏa mãn một trong 3 yếu tố trên.
CHÚ THÍCH 1: Các thông số thí nghiệm được xác định theo tiêu chuẩn ISO 1182 hoặc tiêu chuẩn
tương đương.
CHÚ THÍCH 2: Một số vật liệu thực tế sau được xếp vào vật liệu không cháy: Các vật liệu vô cơ nói
chung như bê tông, gạch đất sét nung, gốm, kim loại, khối xây và vữa trát, và tương tự.
b) Fire materials are the types that when performing tests, none of three above factors is satisfied.
NOTE 1: Testing parameters are determined according to ISO 1182 standards or similar standards.
NOTE 2: Some following materials are classified as non-flammable materials: General inorganic
materials such as concrete, clay bricks, ceramic, metals, masonry and plaster, ...
B.2 Theo tính cháy, vật liệu cháy được phân thành 4 nhóm, ứng với các thông số cháy thử nghiệm
như quy định tại bảng B.1.
B.2 Based on flammability, fire materials are classified into 4 groups, corresponding to experimental fire
parameters as specified in table B.1.
Bảng B.1 - Phân nhóm vật liệu cháy theo tính cháy
Table B.1 - Classification of flammable materials by flammability
Nhóm cháy của vật liệu Các thông số cháy
Flammable group of Fire parameters
materials
Nhiệt độ khí Mức độ hư hỏng Mức độ hư hỏng Khoảng thời gian
trong ống làm giảm chiều dài làm giảm khối tự cháy, s
thoát khói (kýmẫu (kýhiệu L), % lượng mẫu (kýhiệu
Self-ignition
hiệu T), ºC m), %
Damage level interval, seconds
Air which reduces the Damage level
temperature in length of sample which reduces the

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

smoke (symbol L), % mass of sample


releasing duct (symbol m), %
(symbol T), ºC
Ch1 - Cháy yếu ≤ 135 ≤ 65 ≤ 20 0
Ch1 - mildly flammable
Ch2 - Cháy vừa phải ≤ 235 ≤ 85 ≤ 50 ≤ 30
Ch2 - moderately
flammable
Ch3 - Cháy mạnh vừa ≤ 450 > 85 ≤ 50 ≤ 300
Ch3 - flammable
Ch4 - Cháy mạnh > 450 > 85 > 50 > 300
Ch4 - highly flammable
CHÚ THÍCH 1: Các thông số thínghiệm được xác định theo tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành hoặc
tiêu chuẩn tương đương về phương pháp thử tính cháy của vật liệu xây dựng.
CHÚ THÍCH 2: Nếu thínghiệm theo ISO 1182, các vật liệu đáp ứng yêu cầu sau cũng được xếp vào
nhóm vật liệu cháy yếu:
a) Mức gia tăng nhiệt độ của lò đốt không quá50 ºC.
b) Khối lượng mẫu bị giảm không quá50 %
c) Thời gian kéo dài của ngọn lửa không quá20 s.
NOTE 1: Testing parameters are determined according to Vietnam current standards or similar
standards of fire testing method of construction materials.
NOTE 2: If testing according to ISO 1182, the materials meeting the following requirements are
also classified into weak flammable materials:
a) Temperature increase of furnace shall not exceed 50 ºC.
b) Mass of sample are reduced not over 50%
c) The duration of the flame does not exceed 20 seconds.
B.3 Theo tính bắt cháy, vật liệu cháy được phân thành 3 nhóm ứng với các thông số thínghiệm
cháy như quy định tại bảng B.2:
B.3 Basing on combustibility, fire materials are classified into 3 groups, corresponding to combustibility
testing parameters as table B.2:
Bảng B.2 - Phân nhóm vật liệu cháy theo tính bắt cháy
Table B.2 - Classification of flammable materials by combustibility
Nhóm bắt cháy của vật liệu Cường độ thông lượng nhiệt bề mặt tới hạn, kW/m2
Flammable group of materials Critical surface heat flux intensity, kW/m2
BC1 - khóbắt cháy ≥ 35,0
BC1 – limited combustible
BC2 - bắt cháy vừa phải ≥ 20,0 & < 35,0

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

BC2 - moderately combustible


BC3 - dễ bắt cháy < 20,0
BC3 - combustible
CHÚ THÍCH: Các thông số thínghiệm được xác định theo tiêu chuẩn ISO 5657 hoặc tiêu chuẩn
tương đương
NOTES: Testing parameters are determined according to ISO 5657 or equivalent standard.
B.4 Theo tính lan truyền lửa trên bề mặt, vật liệu cháy được phân thành 4 nhóm ứng với các thông
số thínghiệm cháy như quy định tại bảng B.3:
B.4 According to the spread of fire on the surface, fire materials are classified into 4 groups, corresponding
to flammability testing parameters as table B.3:
Bảng B.3 - Phân nhóm vật liệu cháy theo tính lan truyền lửa trên bề mặt
Table B.3 - Classification of flammable materials according to the spread of fire on surface.
Nhóm lan truyền lửa trên bề mặt của vật liệu Cường độ thông lượng nhiệt bề mặt tới hạn, kW/m2
Group of fire spread on the surface of material Critical surface heat flux intensity, kW/m2
LT1 - không lan truyền ≥ 11,0
LT1 - not spreading
LT2 - lan truyền yếu ≥ 8,0 & < 11,0
LT2 - limited spreading
LT3 - lan truyền vừa phải ≥ 5,0 & < 8,0
LT3 - moderate spreading
LT4 - lan truyền mạnh < 5,0
LT4 -fast spreading
CHÚ THÍCH: Các thông số thínghiệm được xác định theo tiêu chuẩn ISO 9239-2 hoặc tiêu chuẩn
tương đương.
NOTES: Testing parameters are determined according to standards ISO 9239-2 or equivalent
standards.
B.5 Theo khả năng sinh khói, vật liệu cháy được phân thành 3 nhóm ứng với các thông số thí
nghiệm như quy định tại bảng B.4.
B.5 Basing on smoke generation ability, fire materials are classified into 3 groups corresponding to the
following testing parameters as table B.4:
Bảng B.4 - Phân nhóm vật liệu cháy theo khả năng sinh khói
Table B.4 - Classification of flammable materials by smoke generation ability
Nhóm theo khả năng sinh khói của vật liệu Trị số hệ số sinh khói của vật liệu, m2/kg
Groups by smoke generation of materials Value of smoke generation coefficient of materials,
m2/kg
SK1 - khả năng sinh khói thấp ≤ 50
SK1 - low smoke production

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

SK2 - khả năng sinh khói vừa phải > 50 & ≤ 500
SK2 - moderate smoke production
SK3 - khả năng sinh khói cao > 500
SK3 - high smoke production
CHÚ THÍCH: Các thông số thínghiệm được xác định theo tiêu chuẩn ISO 5660 – 2 hoặc tiêu chuẩn
tương đương.
NOTES: Testing parameters are determined according to standards ISO 5660 – 2 or similar
standards.
B.6 Theo độc tính, vật liệu cháy được phân thành 4 nhóm ứng với chỉ số độc tí
nh HCL50 của sản
phẩm cháy như sau:
B.6 By toxicity, flammable materials are classified into 4 groups corresponding to toxicity index H CL50 of
burning products as follows:
Bảng B.5 - Phân nhóm vật liệu cháy theo độc tính
Table B.5 - Classification of flammable materials by toxicity
Nhóm theo độc tính của vật Chỉ số HCL50, g/m3, tương ứng với thời gian để lộ
liệu
HCL50 Index, g/m3, corresponding to exposure time
Group by toxicity of materials
5 phút 15 phút 30 phút 60 phút
5 minutes 15 minutes 30 minutes 60 minutes
ĐT1 - Độc tính thấp > 210 > 150 > 120 > 90
ĐT1 - Low toxicity
ĐT2 - Độc tính vừa phải > 70 & ≤ 210 > 50 & ≤ 150 > 40 & ≤ 120 > 30 & ≤ 90
ĐT2 - moderate toxicity
ĐT3 - Độc tính cao > 25 & ≤ 70 > 47 & ≤ 50 > 13 & ≤ 40 > 10 & ≤ 30
ĐT3 - High toxicity
ĐT4 - Độc tính đặc biệt cao ≤ 25 ≤ 47 ≤ 13 ≤ 10
ĐT4 - Particularly high
toxicity
CHÚ THÍCH: Các thông số thínghiệm vàtính toán chỉ số HCL50 theo của ISO 13344 hoặc tiêu
chuẩn tương đương.
NOTES: Testing parameters and calculation of HCL50 index according to stipulations of ISO
13344 standards or equivalent standards.

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

Phụ lục C
Phân hạng nhàvàcác gian phòng theo tính nguy hiểm cháy vàcháy nổ
Appendix C Classification of building and rooms according to fire and explosion hazard

C.1 Theo tính nguy hiểm cháy vàcháy nổ, nhà và các gian phòng được phân thành các hạng A, B,
C1 đến C4, D vàE.
C.1 According to fire and explosion hazard, the building and rooms are classified into Class A, B, C1 to C4,
D and E.
C.1.1 Hạng nguy hiểm cháy vàcháy nổ của gian phòng được phân như Bảng C.1.
C.1.1 Fire and explosion hazard class of the room is classified as in Table C.1.
Bảng C.1 - Phân hạng nguy hiểm cháy vàcháy nổ đối với gian phòng
Table C.1 - Classification of fire and explosion hazards for the room
Hạng nguy hiểm cháy Đặc tính của các chất vàvật liệu có(hình thành) trong gian phòng
của gian phòng
Characteristics of substances and materials (formed) in the room.
Fire hazard of the
room
A - Các chất khícháy, chất lỏng dễ bắt cháy cónhiệt độ bùng cháy không lớn
hơn 28 ºC, với khối lượng cóthể tạo thành hỗn hợp khí- hơi nguy hiểm nổ,
Nguy hiểm cháy nổ cao
khi bốc cháy tạo ra áp suất nổ dư tính toán trong gian phòng vượt quá5 kPa.
- Flammable gases, liquids with ignition temperature of not less than 28 ºC,
A which mass can form explosive dangerous gas-vapor mixture, when
Hight fire and ignited, generating calculated residual explosion pressure in the room does
explosion hazards not exceed 5 kPa.
- Các chất vàvật liệu cókhả năng nổ vàcháy khi tác dụng với nước, với ôxy
trong không khíhoặc tác dụng với nhau, với khối lượng để áp suất nổ dư
tính toán trong gian phòng vượt quá5 kPa.
- Substances and materials which are potentially flammable when reacting
with water, oxygen in the air or react with each other, with mass so that
calculated residual explosion pressure in the room not exceeding 5 kPa.
B - Các chất bụi hoặc sợi cháy, chất lỏng dễ bắt cháy, cónhiệt độ bùng cháy
lớn hơn 28 ºC, các chất lỏng cháy, vàkhối lượng cóthể tạo thành hỗn hợp
Nguy hiểm cháy nổ
khí- bụi hoặc khí- hơi nguy hiểm nổ, khi bốc cháy tạo ra áp suất nổ dư tính
toán trong gian phòng vượt quá5 kPa.
B - Dust or burning fiber, flammable gases, liquids with ignition temperature
Fire and explosion of not less than 28 ºC, burning liquids and its mass can form explosive
hazards dangerous gas-dust or gas-vapor mixture, when ignited, generating
calculated residual explosion pressure in the room does not exceed 5 kPa.
C1 đến C4 - Các chất lỏng cháy hoặc khócháy, các chất vàvật liệu cháy vàkhócháy ở
thể rắn (kể cả bụi vàsợi), các chất vàvật liệu khi tác dụng với nước, với ôxy
Nguy hiểm cháy
trong không khíhoặc tác dụng với nhau cókhả năng cháy, ở điều kiện gian
C1 to C4 phòng cócác chất vàvật liệu này không thuộc các hạng A hoặc B.
Fire hazards

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

- Việc chia gian phòng thành các hạng C1 đến C4 theo trị số tải trọng cháy
riêng của các chất chứa trong nó như sau:
C1 - Cótải trọng cháy riêng lớn hơn 2 200 MJ/m2.
C2 - Cótải trọng cháy riêng từ 1 401 MJ/m2 đến 2 200 MJ/m2.
C3 - Cótải trọng cháy riêng từ 181 MJ/m2 đến 1 400 MJ/m2.
C4 - Cótải trọng cháy riêng từ 1 MJ/m2 đến 180 MJ/m2.
- Flammable or difficult-to-fire liquids, flammable and difficult-to-fire
solids and materials (even dust and fibers), substances that when reacting
with water, oxygen in the air or with each other can generate fire, in room
temperature with substances and materials not belong to Class A or Class
B.
- Classify rooms into classes C1 to C4 according to specific fire load of
subjects included in that room as follows:
C1 - Specific fire load more than 2 200 MJ/m2.
C2 -Specific fire load from 1 401 MJ/m2 to 2 200 MJ/m2.
C3 - Specific fire load from181 MJ/m2 to 1 400 MJ/m2.
C4 - Specific fire load from 1 MJ/m2 to 180 MJ/m2.
D Các chất vàvật liệu không cháy ở trạng thái nóng, nóng đỏ hoặc nóng chảy,
màquátrình gia công cókèm theo sự phát sinh bức xạ nhiệt, tia lửa vàngọn
Nguy hiểm cháy vừa
lửa; Các chất rắn, lỏng, khí cháy được sử dụng để làm nhiên liệu.
phải
Non-flammable substances and materials at the hot, red hot or melted state
D
which the processing is along with the generation of heat radiation, sparks
Moderate fire hazard and flames; Flammable solids, liquids, and gases used as fuels.
E Các chất vàvật liệu không cháy ở trạng thái nguội.
Nguy hiểm cháy thấp Non-flammable substances and materials at the cool state.
E
Low fire hazards
C.1.2 Hạng nguy hiểm cháy vàcháy nổ của nhà
C.1.2 Fire and explosion hazard class of the building
a) Nhà được xếp vào hạng A nếu trong nhà đó tổng diện tí ch của các gian phòng hạng A vượt quá5
% diện tích của tất cả các gian phòng của nhà, hoặc vượt quá200 m2.
Cho phép không xếp nhàvào hạng A nếu tổng diện tí ch của các gian phòng hạng A trong nhà đó
không vượt quá25 % tổng diện tí
ch của tất cả các gian phòng của nhà (nhưng không vượt quá1000
m2) vàcác gian phòng hạng A đó đều được trang bị các thiết bị chữa cháy tự động.
a) The building is classified ad Class A if total area of Class A rooms shall not exceed 5% of total
area of all the rooms in that building, or exceed 200 m2.
Allow not to be classified as Class A building if total area of Class A rooms does not exceed 25% of
total area of all the rooms in that building (but not exceed 1 000 m2) and those Class A rooms are
equipped automatic fire extinguishing devices.

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

b) Nhà được xếp vào hạng B nếu đồng thời thỏa mãn 2 điều kiện sau:
- Nhà không thuộc hạng A.
- Tổng diện tích của các gian phòng hạng A và B vượt quá 5 % tổng diện tích của tất cả các gian
phòng của nhà hoặc vượt quá 200 m2.
Cho phép không xếp nhà vào hạng B nếu tổng diện tích của các gian phòng hạng A và B trong nhà
đó không vượt quá 25 % tổng diện tích của tất cả các gian phòng của nhà (nhưng không vượt quá 1
000 m2) và các gian phòng hạng A và B đó đều được trang bị các thiết bị chữa cháy tự động.
b) The building is classified as Class B if simultaneously satisfying two following conditions :
- The building is not Class A.
- Total area of Class A rooms and B exceeds 5% of total area of rooms in the building or exceeds
200 m2.
Allow not to be classifying the building as Class B if total area of Class A and Class B rooms does
not exceed 25% of total area of all the rooms in that building (but not exceed 1 000 m 2) and those
Class A rooms are equipped automatic fire extinguishing devices.
c) Nhà được xếp vào hạng C nếu đồng thời thỏa mãn 2 điều kiện sau:
- Nhà không thuộc hạng A hoặc B.
- Tổng diện tích của các gian phòng hạng A, B và C vượt quá 5 % (10 %, nếu trong nhà không có
hạng A và B) tổng diện tích của tất cả các gian phòng của nhà.
Cho phép không xếp nhà vào hạng C nếu tổng diện tích của các gian phòng hạng A, B và C trong
nhà đó không vượt quá 25 % tổng diện tích của tất cả các gian phòng của nhà (nhưng không vượt
quá3 500 m2) và các gian phòng đó đều được trang bị các thiết bị chữa cháy tự động.
c) The building is classified as Class C if satisfying both following conditions :
- The building is not Class A or Class B.
- Total area of Class A, B and C exceeds 5% (10%, if there is no Class A and Class B) of total area
of all rooms in the building.
Allow not to be classifying the building as Class C if total area of Class A and Class B rooms does
not exceed 25% of total area of all the rooms in that building (but not exceed 3 500 m 2) and those
rooms are equipped automatic fire extinguishing devices.
d) Nhà được xếp vào hạng D nếu đồng thời thỏa mãn 2 điều kiện sau:
- Nhà không thuộc hạng A, B và C.
- Tổng diện tích của các gian phòng hạng A, B, C và D vượt quá 5 % tổng diện tích của tất cả các
gian phòng của nhà.
Cho phép không xếp nhà vào hạng D nếu tổng diện tích của các gian phòng hạng A, B, C và D trong
nhà đó không vượt quá 25 % tổng diện tích của tất cả các gian phòng của nhà (nhưng không vượt
quá5 000 m2) và các gian phòng hạng A, B, C đều được trang bị các thiết bị chữa cháy tự động.
d) The building is classified as Class D if satisfying both following conditions :
- The building is not Class A, B and C.
- Total area of Class A, B, C and D rooms exceeds 5% of total area of all the rooms in the building.

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

Allow not to be classifying the building as Class D if total areas of Class A and Class B, C and D
rooms does not exceed 25% of total area of all the rooms in that building (but not exceed 5 000 m2)
and those Class A, B and C rooms are equipped automatic fire extinguishing devices.
e) Nhà được xếp vào hạng E nếu nó không thuộc các hạng A, B, C hoặc D.
e) The building is classified as Class E if it is not Class A, B, C or D.
C.2 Một số nhàvàgian phòng thuộc các phân xưởng, nhàkho, bộ phận sản xuất được phép phân
hạng nguy hiểm cháy vàcháy nổ như sau:
C.2 Some building and rooms belong to workshop, warehouse, production department shall be permitted to
classified as fire and explosion hazard class as follows:
a) Hạng A
- Phân xưởng chế tạo và sử dụng Natri và Kali.
- Phân xưởng nhà máy làm sợi nhân tạo, cao su nhân tạo.
- Phân xưởng sản xuất xăng, dầu.
- Phân xưởng Hydro hóa chưng cất và phân chia khí.
- Phân xưởng sản xuất nhiên liệu lỏng nhân tạo, thu hồi và chưng cất các chất lỏng hòa tan hữu cơ
với nhiệt độ bùng cháy ở thể hơi từ 28 ºC trở xuống.
- Kho chứa bình đựng hơi đốt, kho xăng.
- Các căn phòng chứa ắc quy kiềm và axit của nhà máy điện.
- Các trạm bơm chất lỏng có nhiệt độ bắt cháy ở thể hơi từ 28 ºC trở xuống.
a) Class A
- Workshop for production and use of sodium and potassium.
- Workshop of artificial fiber, rubber production.
- Workshop of petroleum, oil.
- Workshop of hydrogenation for gas distillation and division.
- Workshop of production of artificial liquid fuels, recovery and collection and distillation of
dissolved organic liquids with a vapor temperature of 28 ºC or less.
- Storage of gas tank, petroleum depot.
- Rooms for storage of alkaline and acid batteries of power plant.
- Liquid pumping station with vapor ignition temperature from 28 ºC or less.
b) Hạng B
- Phân xưởng sản xuất và vận chuyển than cám, mùn cưa, những trạm tẩy rửa các thùng dầu madút
và các chất lỏng khác có nhiệt độ bùng cháy ở thể hơi từ 28 ºC đến 61 ºC.
- Gian nghiền và xay cán chất rắn, phân xưởng chế biến cao su nhân tạo, phân xưởng sản xuất
đường, những kho chứa dầu madút của nhà máy điện, những trạm bơm chất lỏng có nhiệt độ bùng
cháy ở thể hơi từ 28 ºC đến 61 ºC.
b) Class B
- Production and transportation workshop of coal dust, sawdust, washing stations of fuel oil
containers and other liquids with vapor ignition temperature from 28 ºC to 61 ºC.

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

- Rooms for grinding and rolling solids, processing workshop of artificial rubber, workshop of
sugar production, fuel oil storage of power plant, liquid pumping stations with vapor ignition
temperature from 28 ºC to 61 ºC.
c) Hạng C
- Phân xưởng xẻ gỗ, Phân xưởng làm đồ mỹ thuật bằng gỗ.
- Phân xưởng dệt và may mặc.
- Phân xưởng công nghiệp giấy với quá trình sản xuất khô.
- Xí nghiệp chế biến sơ bộ sợi bông, gai đay và những chất sợi khác.
- Những bộ phận sàng, sẩy hạt của các nhà máy xay và kho chứa hạt.
- Phân xưởng tái sinh dầu mỡ, chưng cất nhựa đường, những kho chứa vật liệu cháy và dầu mỡ.
- Những thiết bị phân phối điện có máy ngắt điện và thiết bị điện với lượng dầu mỡ lớn hơn 60 kg
cho một đơn vị thiết bị.
- Cầu vượt, hành lang dùng để vận chuyển than đá, than bùn.
- Kho kín chứa than, những kho hàng hỗn hợp, những trạm bơm chất lỏng có nhiệt độ bùng cháy
của hơi trên 61 ºC.
c) Class C
- Workshop for sawing wood, workshop for making wooden art.
- Textile and garment workshop.
- Paper industrial workshop with dry production process.
- Preliminarily processing enterprises of cotton, jute and other fibers.
- Seed sieving, shaking parts of mill and seed storages.
- Workshop of re-processing oil and fat, distillation of asphalt, storage of flammable materials and
greases.
- Power distribution equipment with breaker and electrical equipment with grease of greater than
60 kg per unit of equipment.
- Overpasses, corridors used to transport coal and peat.
- Closed warehouse for coal, general warehouse, liquid pumping stations with ignition temperature
of over 61 ºC.
d) Hạng D
- Phân xưởng đúc và luyện kim, Phân xưởng rèn, hàn.
- Trạm sửa chữa đầu máy xe lửa.
- Phân xưởng cán nóng kim loại, gia công kim loại bằng nhiệt.
- Những gian nhà đặt động cơ đốt trong.
- Phòng thí nghiệm điện cao thế.
- Nhà chính của nhà máy điện (gian lò, gian tuốc bin, và các gian tương tự).
- Trạm nồi hơi.
d) Class D

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

- Foundry and metallurgy workshop, forging and welding workshop


- Repair station of locomotive.
- Workshop of metal hot rolling and metal processing by heat
- Building for placement of internal combustion engines.
- Laboratory of high voltage.
- Main building of power plant (furnace, turbine compartment, …).
- Boiler station.
e) Hạng E
- Phân xưởng cơ khí gia công nguội kim loại (trừ hợp kim Magiê).
- Sân chứa liệu (quặng).
- Xưởng sản xuất xút (trừ bộ phận lò).
- Trạm quạt gió, trạm máy ép không khí và các chất khí không cháy.
- Phân xưởng tái sinh axít.
- Trạm sửa chữa xe điện và đầu máy xe điện.
- Phân xưởng dập, khuôn và cán nguội các khoáng chất quặng Amiăng, muối và các nguyên liệu
không cháy khác.
- Phân xưởng thuộc công nghiệp dệt và giấy có quá trình sản xuất ướt.
- Phân xưởng chế biến thực phẩm, cá, thịt, sữa.
- Trạm điều khiển điện.
- Công trình làm sạch nước (lắng, lọc, tẩy, …).
- Trạm bơm và hút nước của nhà máy điện.
- Bộ phận chứa Axit Cacbonic và Clo, các tháp làm lạnh, những trạm bơm chất lỏng không cháy.
e) Class E
- Mechanical workshop for cold processing of metal (except magnesium alloy)
- Ore storage yard.
- Soda production workshop (except of furnace part).
- Blower stations, press of air and non-flammable gases.
- Acid re-processing workshop.
- Repair station of electric vehicles and engines of electric scooters.
- Workshop of stamping, dieing and cold rolling Asbestos ore minerals, salt and other
non-flammable materials.
- Workshop of textile and paper industry with wet production process.
- Processing workshop of food, fish, meat, milk.
- Electrical control station.
- Water cleaning works (sedimentation, filtration, bleaching, …).

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

- Water pumping and intake of power plant.


- Parts with Carbonic Acid and Chlorine, cooling tower, non-flammable liquid pumping stations.

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

Phụ lục D
Các quy định bảo vệ chống khói cho nhàvàcông trì
nh
Appendix D Regulations on smoke control for the Buildings and Cóntructions

D.1 Việc bảo vệ chống khói cho nhà và công trình để đảm bảo an toàn cho người thoát khỏi ngôi
nhà khi xảy ra cháy. Hệ thống chống khói phải độc lập cho từng khoang cháy. Việc bảo vệ chống
khói cho nhà và công trình bao gồm hút xả khói (bao gồm cả các sản phẩm cháy) và cấp không khí
vào.
D.1 Smoke protection for the building and works to ensure safety for exiting in case of fire. Smoke
protection system shall be independent for each fire compartment. Smoke protection for the
building and works include smoke exhaust (including burning products) and and intake air supply.
D.2 Việc hút khói phải được thực hiện từ các khu vực sau:
D.2 Smoke extraction shall be performed from the following areas:
a) Từ hành lang và sảnh của nhà ở, nhà công cộng, nhà hành chính – sinh hoạt và nhà hỗn hợp có
chiều cao PCCC lớn hơn 28 m. Chiều cao PCCC của nhà được xác định theo 1.4.8.
a) From corridor and hall of residential building, public building, administrative building and
multi-purpose building with the FLS height greater than 28 m. The FLS height of building is
determined as specified in 1.4.8.
b) Từ các hành lang của tầng hầm, tầng nửa hầm không có thông gió tự nhiên của các nhà ở, nhà
công cộng, nhà hành chính – sinh hoạt, nhà sản xuất và nhà hỗn hợp, mà hành lang này dẫn vào các
khu vực thường xuyên có người.
b) From corridors of basements, semi-basement without natural ventilation of residential buildings,
public buildings, administrative building and multi-purpose buildings which lead to the normally
occupied area by human.
c) Từ các hành lang có chiều dài lớn hơn 15 m, không có thông gió tự nhiên của các nhà sản xuất,
nhà kho hạng A, B và C từ 2 tầng trở lên, cũng như của các công trình công cộng và nhà hỗn hợp từ
6 tầng trở lên;
c) From corridors with length greater than 15 m, without natural ventilation of manufactures,
warehouses of Class A, B and C from over 2 floors as well as of public buildings and multi-purpose
buildings with over 6 floors;
d) Từ hành lang và sảnh chung của nhà hỗn hợp có buồng thang bộ thoát nạn không nhiễm khói.
d) From corridor and common hall of multi-purpose buildings with smoke-stop exit staircase.
e) Từ các sảnh thông tầng của nhà có chiều cao PCCC lớn hơn 28 m, cũng như từ các sảnh thông
tầng có chiều cao PCCC lớn hơn 15 m và từ các hành lang có cửa đi hoặc ban công mở thông với
không gian của sảnh thông tầng trên.
e) From the atriums of the buildings with the FLS height of more than 28 m, as well as the atrium
with FLS height of more than 15 m and corridors with door or balcony communicate with the space
of the above atriums.
f) Từ các gian phòng sản xuất và kho có số chỗ làm việc ổn định (đối với gian phòng lưu trữ dạng kệ
thì không phụ thuộc vào số chỗ làm việc ổn định) hạng nguy hiểm cháy A, B, C trong nhà bậc chịu
lửa I đến IV, hoặc hạng nguy hiểm cháy D, E trong nhà bậc chịu lửa IV, V.

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

f) From manufacture rooms and storage rooms with the fixed working seats (rack storage room
shall not depend on the number of fixed working seats), fire hazard class A, B, C in buildings with
fire resistance grade I to IV, or fire hazard class D, E in buildings with fire resistance grade IV, V.
g) Từ các khu vực tiếp cận vào buồng thang bộ thoát nạn không nhiễm khói, hoặc từ các gian phòng
không có thông gió tự nhiên sau:
- diện tích từ 50 m2 trở lên, thường xuyên hoặc nhất thời tập trung từ 50 người trở lên, tính theo
Bảng G.9 (Phụ lục G), ngoại trừ trường hợp khẩn cấp, không tính diện tích chiếm chỗ của các thiết
bị, vật dụng.
- các gian thương mại, trưng bày sản phẩm hàng hóa.
- các phòng đọc và lưu trữ sách của thư viện, các gian triển lãm, bảo tàng có diện tích từ 50 m2 trở
lên có chỗ làm việc ổn định, dùng để lưu trữ hoặc sử dụng các chất và vật liệu cháy.
- phòng thay đồ, gửi đồ diện tích từ 200 m2 trở lên.
g) From the areas accessing to smoke-stop staircases, or from rooms without natural ventilation as
follows:
- area from over 50 m2, regular or temporary gathering of 50 or more people, according to Table
G.9 (Appendix G), except urgent cases, not including occupation area of equipment, tools.
- commercial rooms, showroom.
- book reading and storage of library, exhibition halls and museums with area from over 50 m2 with
fixed working seat, used to store or use flammable substances and materials.
- locker room with area from 200 m2 or more.
h) Các gian phòng lưu giữ ô-tô, xe máy của các gara ô-tô, xe máy ngầm và gara ô-tô, xe máy kín
trên mặt đất được bố trí riêng hoặc xây trong hoặc xây liền kề với các nhà có công năng khác (với
việc chuyển xếp ô-tô có hoặc không có lái xe tham gia) và cả các đường dốc được cách ly của các
gara ô-tônày.
h) Rooms which store motor car, motorbike of underground car – mortobike garage, and closed car
- motorbike garage above ground arranged separately or construction in or adjacent to other
occupancy buildings (with car placement with or without a driver) and both ramps which are
isolated of these car garages.
Cho phép thiết kế hút khói qua hành lang bên cạnh của gian phòng có diện tích đến 200 m2 hạng
nguy hiểm cháy C1, C2, C3 cũng như công năng khác lưu trữ hoặc sử dụng chất và vật liệu cháy.
Design of smoke extraction shall be permitted through the corridor of rooms with area up to 200 m2
with fire hazard class C1, C2, C3 as well as other occupancies for storing or using flammable
substances and materials.
Đối với các gian phòng thương mại và văn phòng diện tích không lớn hơn 800 m2 khi khoảng cách
từ điểm xa nhất của gian phòng đến lối ra thoát nạn gần nhất không lớn hơn 25 m thì cho phép hút
khói qua các hành lang, sảnh, thông tầng bên cạnh.
To commercial rooms and office rooms with area of not greater than 800 m2, when the distance
from the furthest point of room to the nearest exit not greater than 25 m, it shall be permitted to
extract smoke through the adjacent corridors, atriums.
CHÚ THÍCH 1: Khu vực không có thông gió tự nhiên khi cháy là khu vực không có ô cửa mở trên
cấu trúc xây dựng ngoài (tường ngoài) hoặc khu vực có ô cửa mở nhưng diện tích không đủ để thoát
sản phẩm cháy.

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

NOTE 1: Areas without natural ventilation in case of fire are the one without openings on outer
construction structure (outer wall) or area with openings but the areas are not enough for releasing
the burning products.
CHÚ THÍCH 2: Để thông gió tự nhiên khi cháy cho hành lang thì trên mỗi 30 m chiều dài hành lang
phải có các ô cửa mở trên cấu trúc bên ngoài được bố trí ở độ cao không nhỏ hơn 2,2 m từ mặt sàn
đến mép dưới của ô cửa và tổng diện tích không nhỏ hơn 2,5 % diện tích sàn hành lang.
NOTE 2: In order to natural ventilate in case of fire for corridors, on each 30m of corridor length,
there shall have openings on the outer structure arranged at the height of not less than 2.2 m from
floor surface to the bottom edge of the openings and total areas shall not less than 2.5% of corridor
floor area.
CHÚ THÍCH 3: Để thông gió tự nhiên khi cháy cho gian phòng cần phải có các ô cửa mở trên cấu
trúc bên ngoài ở độ cao không nhỏ hơn 2,2 m từ mặt sàn đến mép dưới của ô cửa và với tổng diện
tích không nhỏ hơn 2,5 % diện tích sàn của gian phòng. Nếu chỉ có cấu trúc bên ngoài nằm ở 1 phí
a
của gian phòng thì khoảng cách từ cấu trúc bên ngoài đến tường đối diện với các ô cửa mở không
được lớn hơn 20 m. Nếu các ô cửa mở nằm ở hai cấu trúc bên ngoài đối diện nhau thì khoảng cách
giữa hai cấu trúc đó không lớn hơn 40 m.
NOTE 3: In order to natural ventilate in case of fire for rooms, openings shall be provided on the
outer structures at the height of not less than 2.2 m from floor surface to the bottom edge of the
openings with total areas shall not less than 2.5% of floor area of room. If outer structure located at
only one side of the room, the distance from the outer structure to the wall opposite to the openings
shall not be greater than 20 m. If the openings are located at two opposite outer structures, the
distance between those structures shall not be greater than 40 m.
D.3 Các yêu cầu tại D.2 không cần áp dụng đối với:
D.3 Requirements specified in D2 shall not apply for:
a) Các gian có diện tích đến 200 m2, được trang bị hệ thống chữa cháy tự động bằng bọt hoặc nước
(trừ gian phòng hạng nguy hiểm cháy A, B và các gara đỗ xe kín được lái xe vận hành).
a) Rooms with area up to 200 m2, being equipped with foam or water based automatic fire fighting
system (except rooms with fire hazard class A, B and closed parking garage operated by driver).
b) Các gian phòng được trang bị chữa cháy tự động bằng khí , bột, aerosol (trừ các gara đỗ xe kín
khi được lái xe vận hành).
b) Rooms equipped with automatic fire fighting equipment with gas, powder, aerosol (except for
closed parking garages operated by driver).
c) Các hành lang và sảnh khi tất cả các gian phòng có cửa đi vào hành lang hoặc sảnh này đã được
thoát khói trực tiếp.
c) Corridors and halls when all rooms with doors opening to these corridors or halls are smoke
extracted.
d) Các gian phòng diện tích đến 50 m2 nằm trong gian phòng chính đã được thoát khói.
d) Rooms with area up to 50 m2 located in the main room which is smoke extracted.
e) Các gian phòng công năng công cộng xây dựng tại tầng 1 (tầng trệt) trong các nhóm F1.2 và
F1.3, có kết cấu ngăn cách với khu vực ở và có lối ra thoát nạn trực tiếp ra bên ngoài khi khoảng
cách từ điểm xa nhất của gian phòng đến lối ra này không lớn hơn 25 m và diện tích không lớn hơn
800 m2.

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

e) Public rooms constructed at the 1st floor (ground floor) in categories F1.2 and F1.3, with
structure separated with residential area and there is a direct exit to the external when the distance
from the furthest point of the room to this exit not greater than 25 m and the area not greater than
800 m2.
D.4 Lưu lượng hút khói phải được xác định bằng tính toán trong những trường hợp sau:
D.4 Smoke extraction rate shall be determined by calculation in the following cases:
a) Từ các hành lang nêu trong D.2 a), b), c), d) – cho mỗi đoạn chiều dài không lớn hơn 60 m.
a) From the corridors specified in D.2 a), b), c), d) – for each section of length not greater than 60
m.
b) Từ các gian phòng nêu trong D.2 e), f), g), h) – cho mỗi vùng khói có diện tích không lớn hơn 3
000 m2.
CHÚ THÍCH: Việc tính toán lưu lượng hút khói phải theo các tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành, có xét
đến tải trọng cháy, nhiệt độ, các sản phẩm cháy được tạo ra, các thông số của không khí bên ngoài,
đặc trưng hình học và vị trí của các lỗ mở.
b) From the rooms specified in D.2 e), f), g), h) – for each smoke zone with area not greater than 3
000 m2.
NOTES: The calculation of the smoke extration shall comply with the current technical standards,
taking into account the fire load, temperature, the produced combustion products, the parameters of
the outside air, the geometry and the location of the openings.
D.5 Thiết kế hệ thống hút khói bảo vệ các hành lang phải riêng biệt với hệ thống hút khói để bảo vệ
các phòng.
D.5 Ssmoke extraction systems protecting corridors shall be separated from smoke extraction
systems to protect rooms.
D.6 Cửa thu khói của các giếng hút khói để hút khói từ các hành lang phải đặt ở dưới trần của hành
lang và không được thấp hơn dạ cửa (cạnh trên của lỗ cửa đi của lối ra thoát nạn). Cho phép đặt các
cửa thu khói trên các ống nhánh dẫn vào giếng hút khói. Chiều dài hành lang cần lắp một cửa thu
khói không được lớn hơn 30 m.
D.6 Smoke intakes of smoke extraction shafts to draw smoke from corridors shall be placed under
the ceiling of the corridor and not lower than the doorway (the upper edge of the entrance opening
of the means of egress). Smoke intakes shall be permitted to install on branch ducts leading to
smoke extraction shaft. The length of corridors need to install a smoke intake air grill shall not
greater than 30 m.
D.7 Khi hút khói trực tiếp từ các gian phòng có diện tích lớn hơn 3 000 m2 thì phải chia thành các
vùng khói có diện tích không lớn hơn 3 000 m2 và phải tính đến khả năng xảy ra cháy ở một trong
các vùng đó. Mỗi cửa thu khói chỉ được tính phục vụ cho một diện tích không quá1 000 m2.
D.7 When extract smoke directly from rooms with an area of more than 3 000 m2, it shall be divided
into smoke zones with an area not exceeding 3 000 m2 and shall take into account the possibility of
fire occurring in one of the areas. there. Each smoke intake air grill shall only permitted to serve an
area not exceeding 1 000 m2.
D.8 Việc thoát khói trực tiếp cho các gian phòng của nhà 1 tầng phải bao gồm cả thoát khói tự
nhiên qua các ống có van, cửa nắp hoặc các ô lấy sáng không bịt kín.
Từ các vùng gần cửa sổ, với chiều rộng tới 15 m, cho phép thoát khói qua các lỗ cửa nhỏ của cửa sổ
(cửa chớp) mà cạnh dưới của lỗ cửa ở độ cao không nhỏ hơn 2,2 m tính từ mặt nền.

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

Trong các nhà nhiều tầng phải có hệ thống thoát khói cưỡng bức dạng cơ khí .
D.8 The direct smoke extraction for rooms of one floor building shall include natural smoke
purging through ducts with valves, trapdoors or unsealed skylights.
From the areas near the windows with the width upto 15m, smoke extraction shall be permitted to
release through small openings of windows (louver) which the bottom edge of window openings at
the height not less than 2,2 m from the surface of floor.
In multi-floor buildings, mechanical smoke extraction system shall be provided.
D.9 Các đường ống và thiết bị của hệ thống hút khói phải được làm từ vật liệu không cháy, có giới
hạn chịu lửa không nhỏ hơn:
D.9 Ductworks and equipment of smoke extract system shall be made of non-flammable materials
with fire resistance rate not less than:
- EI 120 - đối với các đường ống và kênh dẫn khói nằm bên ngoài phạm vi của khoang cháy mà hệ
thống đó phục vụ; khi đó tại các vị trí đường ống và kênh khói đi xuyên qua tường, sàn ngăn cháy
của khoang cháy không được lắp các van ngăn cháy loại thường mở.
- EI 120 - ductworks and smoke channels outside the scope of fire compartment which such system
serves; provided that at the positions of ductworks and smoke channels penetrate the walls, fire
blocking floor of fire compartment shall not be installed with normally opening fire dampers.
- EI 60 – đối với các đường ống và kênh dẫn khói nằm trong phạm vi của khoang cháy được phục
vụ, khi sử dụng để thải khói từ các gara để xe dạng kín.
- EI 60 – ductworks and smoke channels in the scope of served fire compartment, when used to
extract smoke from closed garages.
- EI 45 – đối với đường ống và kênh dẫn khói theo phương đứng nằm trong phạm vi của khoang
cháy được phục vụ, khi hút sản phẩm cháy trực tiếp tại khu vực phục vụ đó.
- EI 45 – ductworks and smoke channels in the scope of served fire compartment, when extract
burning products directly at that service area.
- EI 30 – đối với các trường hợp khác nằm trong phạm vi khoang cháy được phục vụ.
- EI 30 –other cases in the scope of served fire compartment.
CHÚ THÍCH 1: Không yêu cầu giới hạn chịu lửa đối với các đường ống nằm trong kênh hoặc giếng
kỹ thuật được bao bọc bởi các bộ phận ngăn cháy có giới hạn chịu lửa tương đương theo quy định.
NOTE 1: There is no requirements of fire resistance rate to ductworks in the channels or technical
shafts enclosed by fire barriers with equivalent fire resistance rate according to the requirements.
CHÚ THÍCH 2: Van ngăn cháy loại thường mở là loại van ngăn cháy sẽ bị đóng lại khi có cháy.
NOTE 2: Normally open fire dampers shall be type which closed in case of fire.
Việc bố trí các quạt hút với giới hạn chịu lửa phù hợp (ví dụ: 0,5 h ở 200 ºC; 0,5 h ở 300 ºC; 1 h ở
300 ºC; 1 h ở 400 ºC; 1 h ở 600 ºC hoặc 1,5 h ở 600 ºC, ...) phải được thực hiện căn cứ vào nhiệt độ
tính toán của dòng khí chuyển dịch, tương ứng với hạng của gian phòng được phục vụ.
The arrangement of exhaust fan with suitable fire resistance rate (for example: 0.5 h at 200 ºC; 0.5
h at 300 ºC; 1 h at 300 ºC; 1 h at 400 ºC; 1 h at 600 ºC or 1.5 at 600 ºC, ...) shall be performed basing
on calculated temperature of airflow movement, corresponding to the class of the served room.
Khói và sản phẩm cháy phải được xả ở bên ngoài nhà và công trình theo một trong hai phương án
sau:

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

Smoke and burning products shall be released to the outside of buildings by either of two following
ways:
- Qua các ô thoáng, giếng thải nằm trên tường ngoài không có ô cửa hoặc cách các ô cửa không nhỏ
hơn 5 m theo cả phương ngang và phương đứng và cách mặt đất hơn 2 m. Khoảng cách đến ô cửa có
thể giảm xuống nếu bảo đảm vận tốc thải khói không nhỏ hơn 20 m/s.
- Through openings, exhaust shaft at the outer wall without doorway or not less than 5m from
doorways vertically and horizontally and over 2m from the ground. Distance to the doorways can
be reduced if smoke velocity is not less than 20 m/s.
- Qua các giếng thải khói tách biệt nằm trên mặt đất ở khoảng cách không nhỏ hơn 15 m tính đến
tường ngoài có ô cửa và các miệng hút của hệ thống điều hòa không khí , tăng áp của nhà đó cũng
như nhà lân cận.
- Through smoke exhaust shaft separately located on the ground at the distance not less than 15m to
the outer wall with doorway and the intakes louver of the air conditioning and pressurize systems of
such building as well as adjacent buildings.
Cho phép xả khói từ các ống hút khói từ tầng hầm và tầng nửa hầm qua các khoang được thông gió.
Trong trường hợp này, miệng xả khói phải được đặt cách nền của khoang thông gió ít nhất là 6 m
(cách kết cấu của một ngôi nhà ít nhất là 3 m theo chiều đứng và 1 m theo chiều ngang) hoặc đối với
thiết bị xả dạng ướt phải cách mặt sàn ít nhất là 3 m. Không lắp các van khói trên những ống này.
Smoke shall be permitted to exhaust from smoke extraction ducts from basements and
semi-basements through ventilated compartments. In this case, smoke exhaust opening shall be
located at least 6m from the foundation of ventilation compartment (minimum 3m vertically and
1m horizontally from the structure of the building) or at least 3m from floor surface to wet exhaust
equipment. Smoke valves shall not be installed on these ducts.
D.10 Việc bảo vệ chống khói phải cung cấp không khítừ bên ngoài vào các khu vực sau:
D.10 Smoke protection shall supply air from the outside to the following areas:
a) Trong giếng thang máy (khi không thể hỗ trợ cấp khí các khoang đệm trong điều kiện có cháy) ở
những nhà có buồng thang không nhiễm khói.
a) In the hoistway (when it is not feasible to supply air to vestibule in case of fire) in the building
provided with smoke stop stair enclosure.
b) Trong khoang đệm của thang máy chữa cháy.
b) In vestibule of fire lift.
c) Trong các buồng thang bộ không nhiễm khói loại N2.
c) Type N2 smoke stop staircases.
d) Trong các khoang đệm của buồng thang bộ không nhiễm khói loại N3.
c) In vestibule of type N3 smoke stop staircases.
e) Trong các khoang đệm trước thang máy (bao gồm cả thang máy) trong các tầng hầm và tầng nửa
hầm.
e) In vestibule in front of the lift (including lift itself) in the basements and semi-basements.
f) Các khoang đệm ở cầu thang bộ loại 2, dẫn đến các gian phòng của tầng 1 của tầng hầm hoặc tầng
nửa hầm, trong các phòng có sử dụng hoặc cất giữ các vật chất và vật liệu cháy. Trong các khoang
đệm ở các gian xưởng luyện, đúc, cán và các gian gia công nhiệt khác cho phép cấp không khí vào
từ các gian thông khí của nhà.

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

f) Vestibules in type 2 staircase leading to rooms of first floor of basement or semi-basements, in


the rooms using or storing flammable materials and substances. In vestibules in workshop for
smelting, casting, rolling and other heat processing rooms allowing air intake from ventilation
room of the building.
g) Trong các khoang đệm ở lối vào sảnh kín và hành lang từ các tầng hầm và tầng nửa hầm của sảnh
kín vàhành lang nêu tại đoạn e) của D.2.
g) In vestibules at the entrance of closed lobbies and corridors from the basement and
semi-basement of closed lobbies and corridors according to D.2 e).
h) Khoang đệm ở lối vào các sảnh thông tầng vàkhu bán hàng, từ cao trình của các tầng nửa hầm và
tầng hầm.
h) Vestibule at the entrance of atrium and sales area, from the elevation of basement and
semi-basement.
i) Khoang đệm ở các buồng thang bộ loại N2 trong các nhà chung cư có chiều cao PCCC trên 75 m,
nhàhỗn hợp và công trình công cộng có chiều cao PCCC trên 50 m.
i) Vestibule at type N2 staircase in apartment building with fire protection height greater than 75m,
multi-purposes building and public building which fire protection height greater than 50 m.
j) Phần dưới của sảnh thông tầng, các khu bán hàng và các gian phòng khác được bảo vệ bằng hệ
thống quạt hút, xả khói.
j) The bottom part of atrium, sales area and other rooms protected by smoke extraction and purging
system.
k) Các khoang đệm ngăn chia gian phòng giữ ô-tô của các gara kín trên mặt đất và của gara ngầm
với các gian phòng sử dụng khác.
k) Vestibule which separates car storage rooms of above-ground closed garages and underground
garages with other function rooms.
l) Khoang đệm ngăn chia gian giữ ô-tô với đường dốc kín của các gara ngầm hoặc thiết bị tạo màn
không khí bố trí ở trên cửa đi (cổng) từ phía gian phòng giữ ô-tô của gara ngầm.
l) Vestibule which separates car storage rooms with closed ramps of underground garages or
equipment generating air curtain provided on the entrance (gate) from the car storage room side of
the underground garage.
m) Khoang đệm ở các lối ra từ buồng thang bộ loại N2 đi vào sảnh lớn thông với các tầng trên của
nhà hỗn hợp.
m) Vestibule at the exit of type N2 staircase to the big hall which interconnect with above floors of
multi-purposes building.
n) Khoang đệm (sảnh thang máy) ở lối ra từ thang máy vào các tầng nửa hầm và tầng hầm của nhà
hỗn hợp.
n) Vestibule (elevator lobby) at the exit from the elevator to the semi-basement and basement of
multi-purposes building.
D.11 Lưu lượng cấp không khí dùng để bảo vệ chống khói cần được tính toán để đảm bảo áp suất
không khí không thấp hơn 20 Pa ở các vị trí sau:
D.11 Air supply flow rate used to control smoke shall be calculated to ensure air pressure not lower
than 20 Pa at the following positions:

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

a) Phần dưới của giếng thang máy khi các cửa vào giếng thang máy đều đóng kín ở tất cả các tầng
(trừ tầng dưới cùng).
a) The bottom of hoistway when the doors to hoistway are closed at all floors (except the bottom
floor).
b) Phần dưới của mọi khoang của buồng thang bộ không nhiễm khói loại N2, khi các cửa trên
đường thoát nạn từ các hành lang và sảnh trên tầng có cháy vào buồng thang bộ và từ ngôi nhà ra
bên ngoài để mở, khi các cửa từ các hành lang và sảnh trên tất cả các tầng còn lại đều đóng kín.
b) The bottom of all compartments of N2 smoke-stop staircase, when the doors on the exit route
from the corridors and halls on the floor with fire to staircase and from the building to external are
opened, when the doors from corridors and halls on the remaining floors are closed.
c) Các khoang đệm trên tầng có cháy trong các nhà có buồng thang bộ không nhiễm khói loại N3,
khi lối vào hành lang hoặc sảnh tại các tầng hầm, phòng chờ thang máy và các khoang đệm trước
thang máy có một cửa mở, còn ở tất cả những tầng khác cửa đều đóng.
Lưu lượng cấp không khí vào khoang đệm trên một cửa mở phải được tính toán trong điều kiện gió
thổi qua cửa có tốc độ trung bình (nhưng không thấp hơn 1,3 m/s), và phải tính đến hiệu ứng tổ hợp
của việc thổi khói ra ngoài. Lưu lượng cấp không khí vào một khoang đệm khi các cửa đóng phải
xét đến lượng khí bị thất thoát do cửa không được kín khít.
Độ dư của áp suất không khí phải được so sánh với không gian liền kề với gian phòng được bảo vệ.
c) Vestibule on the floor with fire in the buildings with N3 smoke-stop staircase, when the entrance
to corridors or halls at the basement, lounge and vestibule in front of elevators with one door
opened, all the doors in other floors are closed.
Air supply flow rate to vestibule on an open door shall be calculated in the conditions when the
wind flows through doors with average velocity (but not lower than 1.3 m/s), and shall take in to
account the combined effect of blowing smoke out. Air supply flow rate to vestibule on the closed
doors shall consider the amount of air losses due to the doors are not airtight.
The residual level of air pressure shall be compared with the adjacent space of the protected room.
D.12 Khi tính toán các thông số của hệ thống cấp không khívào phải kể đến:
D.12 Calculation of parameters of air supply system shall consider:
a) Độ dư của áp suất không khí không thấp hơn 20 Pa và không lớn hơn 50 Pa - ở các giếng thang
máy, ở các buồng thang bộ không nhiễm khói loại N2, ở các khoang đệm của buồng thang bộ không
nhiễm khói loại N3 trong các không gian liền kề (hành lang, sảnh).
a) The residual of air pressure not less than 20 Pa and not greater than 50 Pa - at the elevator
hoistway, N2 smoke-stop staircase, vestibules of N3 smoke-stop staircase to the adjacent spaces
(corridor, hall).
b) Các cửa hai cánh có diện tích lớn.
b) The large two-leaf doors.
c) Các buồng thang máy thông với chiếu tới của thang bộ và khi các cửa thang máy ở tầng đang xét
để mở.
c) The elevator hoistways communicate with the staircase’s landing and when the elevator doors at
consideration floor to open.
D.13 Các đường ống và thiết bị của hệ thống cấp không khí vào phải được làm từ vật liệu không
cháy, có giới hạn chịu lửa phù hợp yêu cầu của tiêu chuẩn liên quan hiện hành.

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

D.13 Pipelines and equipment of air supply system shall be made of non-flammable materials
which fire resistance rate is suitable with requirements of related current standards.

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

Phụ lục E
Yêu cầu về khoảng cách phòng cháy chống cháy giữa các nhà và công trình
Appendix E Requirements on fire protection between buildings and constructions
E.1 Đối với nhà ở, công trình công cộng và nhà phụ trợ của các cơ sở công nghiệp
E.1 For resirential buildings, public buildings and auxiliary buildings of industrial facilities
Khoảng cách phòng cháy chống cháy giữa các nhà ở, công trình công cộng và nhà phụ trợ của các
cơ sở công nghiệp lấy theo Bảng E.1.
The fire protection distance between residential buildings, public works and auxiliary buildings of
industrial facilities shall be selected in accordance with Table E.1.
Khoảng cách phòng cháy chống cháy từ nhà ở, công trình công cộng, nhà phụ trợ có bậc chịu lửa I
và II đến các ngôi nhà sản xuất và gara có bậc chịu lửa I và II phải không nhỏ hơn 9 m; đến các ngôi
nhà sản xuất có mái với lớp cách nhiệt bằng chất liệu Polyme hoặc vật liệu cháy phải không nhỏ
hơn 15 m.
The fire protection distance from residential buildings, public works and auxiliary buildings with
the gire resistance grade I and II to manufacturing buildings and garages with the fire resistant
resistance grade I and II shall not be less than 9 m; to manufacturing buildings with roofs ưhich
heat-insulating layers made from polymer or flammable materials shall not be less than 15 m.
Bảng E.1 - Khoảng cách PCCC giữa các nhàở, công trình công cộng vànhàphụ trợ của các
cơ sở công nghiệp
Table E.1 - Fire protection distance between residential buildings, public works and auxiliary
buildings of industrial establishments
Bậc chịu lửa của ngôi nhàthứ nhất Khoảng cách, m, đến ngôi nhàthứ hai cóbậc chịu lửa
Fire resistance grade of the first building Distance, m, to the second building with fire-resisting
grades
I, II III IV, V
I, II 6 8 10
III 8 8 10
IV, V 10 10 15
CHÚ THÍCH 1: Khoảng cách giữa các ngôi nhàvàcông trình làkhoảng cách thông thủy giữa các
bức tường hoặc các kết cấu bên ngoài của chúng. Trong trường hợp các kết cấu của ngôi nhàhoặc
công trình làm bằng những vật liệu cháy lồi ra hơn 1 m thì phải lấy khoảng cách giữa các kết cấu
này.
NOTE 1: The distance between buildings and works is the clear distance between walls or their
external structures. In case the structures of buildings or works are made from combustible
materials and protruded by over 1m, the distance between these structures shall be taken.
CHÚ THÍCH 2: Khoảng cách giữa các bức tường không cólỗ cửa sổ cho phép lấy nhỏ hơn 20 %
ngoại trừ các ngôi nhàcóbậc chịu lửa IV vàV.
NOTE 2: The distance between walls without window openings shall be permitted to be taken
smaller than 20%, except for buildings with fire-residence grades IV and V.
CHÚ THÍCH 3: Đối với các nhà2 tầng cókết cấu khung vàtấm với bậc chịu lửa V, cũng như các

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

nhà được lợp bằng vật liệu cháy thìkhoảng cách PCCC cần phải tăng thêm 20 %.
NOTE 3: For 2-storey buildings with combustible frame and panel structures grade V, as well as
buildings roofed with combustible materials, the fire protection distance shall be increased by 20
%.
CHÚ THÍCH 4: Khoảng cách giữa các ngôi nhàcóbậc chịu lửa I và II được phép nhỏ hơn 6 m, nếu
các bức tường của ngôi nhà cao hơn nằm đối diện với ngôi nhà khác là các tường ngăn cháy.
NOTE 4: The distance between a building with fire resistance grade I and II shall be permitted to be
smaller than 6m if the walls of the higher building which is opposite to another building is fire
blocking walls.
CHÚ THÍCH 5: Không quy định khoảng cách giữa các nhàở, cũng như giữa các nhàở vàcác công
ch đất xây dựng (gồm cả diện tích đất không xây dựng
trình phục vụ sinh hoạt khác khi tổng diện tí
giữa chúng) không vượt quádiện tích tầng cho phép lớn nhất trong phạm vi của một khoang cháy
(xem Phụ lục H, nhànhóm F.1, F.2).
NOTE 5: Not specify the distance between buildings as well as buildings and other works serving
the living when the total constructed land area (including non-constructed land between them) shall
not exceed the maximum allowable floor area within the scope of a fire compartment (see
Appendix H, buildings groups F.1 and F.2).
E.2 Đối với các nhàvàcông trình công nghiệp
E.2 For buildings and industrial buildings
Khoảng cách PCCC giữa các nhàvàcác công trình công nghiệp phụ thuộc vào bậc chịu lửa vàhạng
sản xuất của chúng phải không nhỏ hơn giá trị trong Bảng E.2.
The fire protection distance between buildings and industrial buildings that depends on the Fire
resistance grades and their production classes shall not be less than the value prescribed in Table
E.2.
Bảng E.2 - Khoảng cách PCCC giữa các nhàvàcông trình công nghiệp
Table E.2 - Fire protection distance between buildings and industrial works
Bậc chịu lửa của ngôi nhà Khoảng cách, m, đến ngôi nhàthứ hai cóbậc chịu lửa
thứ nhất
Distance, m, to the second building with Fire resistance grade
Fire resistance grade of the
I, II III IV, V
first building
I, II - Đối với các nhàvàcông trình thuộc hạng sản 9 12
xuất D và E: không quy định.
For buildings and works belonging to production
classéD and E: Not specified.
- Đối với nhàvàcông trình thuộc hạng sản xuất
A, B vàC: 9 m (xem thêm Chúthí ch 3).
For buildings and works of manufacture classes
A, B and C: 9 m (see also Note 3).
III 9 12 15
IV, V 12 15 18
CHÚ THÍCH 1: Khoảng cách nhỏ nhất giữa các ngôi nhàvàcông trình làkhoảng cách thông thủy

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

giữa các bức tường hoặc kết cấu bên ngoài của chúng. Trong trường hợp ngôi nhàhoặc công trình
cóphần kết cấu làm bằng những vật liệu cháy lồi ra hơn 1 m thì khoảng cách nhỏ nhất phải lấy là
khoảng cách giữa các kết cấu này.
NOTE 1: The minimum distance between buildings and works is the clear distance between walls
or their external structures. In case the building or the work has the structures made from
combustible materials protruded by over 1 m, the minimum distance to be taken is the distance
between these structures.
CHÚ THÍCH 2: Không quy định khoảng cách giữa các ngôi nhàsản xuất vàcông trình công nghiệp
trong những trường hợp sau:
NOTE 2: Not specify the distance between manufacture buildings and industrial works in the
following cases:
a) Nếu tổng diện tích mặt sàn của từ 2 ngôi nhàtrở lên cóbậc chịu lửa III, IV không vượt quádiện
tích cho phép tầng lớn nhất trong phạm vi một khoang cháy (Phụ lục H).
If the total floor area of from 2 buildings or more have the fire resistance grade at levels III, IV does
not exceed the allowable area of the largest floor within the scope of a fire compartment (Appendix
H).
b) Nếu như tường của ngôi nhà hay công trình cao hơn hoặc rộng hơn, quay về phí
a một công trình
khác làbức tường ngăn cháy.
If the wall of a building or building is higher or larger and faces up another work which is a fire
blocking wall.
c) Nếu các ngôi nhàvàcông trình cóbậc chịu lửa III không phụ thuộc vào độ nguy hiểm cháy theo
hạng sản xuất của chúng cócác bức tường đứng đối diện là tường đặc hoặc tường cólỗ được xây
kín bằng gạch block kính (hoặc kính cócốt) với giới hạn chịu lửa không nhỏ hơn 1 giờ.
If buildings and works with the Fire resistance grade at level III do not depend on the fire hazard of
their manufacture classes and have opposite walls which are solid or perforated walls and
constructed by glass blocks (or glass reinforced) with the fire resistance rate of no less than 1 hour.
CHÚ THÍCH 3: Khoảng cách đã cho đối với những ngôi nhàvàcông trì nh cóbậc chịu lửa I, II,
thuộc hạng sản xuất A, B, C, được giảm từ 9 m xuống còn 6 m khi đáp ứng một trong những điều
kiện sau:
NOTE 3: The given distance for buildings and works with the fire resistance grade at levels I, II,
and manufacture classes A, B, C are reduced from 9 m to 6 m when meeting one of the following
conditions:
a) Nhà và công trình được trang bị hệ thống chữa cháy tự động.
Buildings are equipped with automatic fire-fighting system.
b) Tải trọng riêng làm bằng các chất cháy trong các ngôi nhàthuộc hạng sản xuất C nhỏ hơn hoặc
bằng 10 kg tính trên 1 m2 diện tích tầng.
Specific load made from flammable substances in buildings that belong to manufacture class C is
smaller than or equal to 10 kg calculated over 1 m2 of floor area.
E.3 Các trường hợp khoảng cách PCCC được lấy nhỏ hơn quy định
E.3 Cases where the fire protection distance is taken smaller than regulated

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

Khoảng cách PCCC từ một ngôi nhà đến các ngôi nhàvàcông trình xung quanh, cóthể lấy nhỏ hơn
các quy định nêu trong mục E.1 (Bảng E.1) vàtrong mục E.2 (Bảng E.2) khi được sự chấp thuận
của cơ quan PCCC có thẩm quyền vàthực hiện theo các quy định sau:
The fire protection distance from a building to surrounding buildings and works shall be permitted
to take smaller than the provisions in item E.1 (Table E.1) and item E.2 (Table E.2) when being
approved by competent fire protection authority and shall comply with the following provisions:
b) Khoảng cách PCCC của ngôi nhà được xác định trong trường hợp này làkhoảng cách từ ngôi
nhà đến đường ranh giới khu đất của ngôi nhà(không phải khoảng cách đến một ngôi nhàkhác ở
khu đất bên cạnh).
The fire protection distance of buildings determined in this case is the distance from the buildings
to the boundary of the land area of the buildings (rather than the distance to another building in the
adjacent land plot).
CHÚ THÍCH: Đường ranh giới khu đất của ngôi nhàcóthể là đường nằm trùng hoặc song song với
một cạnh của ngôi nhàhoặc hợp với một cạnh của ngôi nhàmột góc nhỏ hơn 80º.
NOTE: The boundary of the land plot of the building may coincide or be parallel with an edge of
the building or form an angle of less than 80ºwith an edge of the building.
c) Cho phép tường ngoài của ngôi nhà cách đường ranh giới khu đất của nhàtrong phạm vi từ 0 mét
đến nhỏ hơn 1,0 m; với các điều kiện sau:
Outer wall of the building shall be permitted to be away from the boundary of the land plot of
building within the scope from 0 m to less than 1.0 m, with the following conditions:
- Tường ngoài phải là tường ngăn cháy loại 1 (REI 150) đối với nhà có bậc chịu lửa I và II; và là
tường ngăn cháy loại 2 (REI 45) đối với nhà có bậc chịu lửa III và IV.
The outer wall of the building shall be fire stop wall class 1 (REI 150) for buildings with the Fire
resistance grade at levels I and II; and fire stop wall class 2 (REI 45) for buildings with the Fire
resistance grade at levels III and IV.
- Bề mặt ngoài của tường ngoài không được sử dụng các vật liệu có tính nguy hiểm cháy cao hơn
các nhóm Ch1 vàLT1.
The outer surface of the outer walls shall not use materials with fire hazards higher than those of
groups Ch1 and LT1.
d) Nếu tường ngoài của ngôi nhà cách đường ranh giới khu đất của nhà một khoảng lớn hơn 1,0 m
thì cho phép bố trí , cấu tạo một số phần diện tích của bề mặt tường ngoài có tính chịu lửa thấp hơn
yêu cầu đối với một tường ngăn cháy và được gọi là phần diện tích không được bảo vệ chống cháy
của tường. Diện tích cho phép lớn nhất của phần không được bảo vệ chống cháy của tường ngoài
được quy định phụ thuộc vào khoảng cách của tường ngoài đó đến đường ranh giới khu đất của nhà,
và được quy định tại Bảng E.3.
f the outer walls of the building is more than 1.0 m from the boundary of the land plot of the
building, it is allow to arrange and construct some areas of the outer wall surface with lower fire
resistance property for a fire stop wall and is called non-fire protected area of the wall. The
maximum allowable area of the non-fire protected area of the outer wall is prescribed depending on
the distance of such outer wall to the boundary of the land plot of the building and is prescribed in
Table E.3.
CHÚ THÍCH: Phần không được bảo vệ chống cháy của tường ngoài thường là các phần sau:
NOTE: The non-fire protected part of the outer wall is usually as follows:

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

a) Các cửa (cửa đi, cửa sổ, và cửa tương tự) không đáp ứng yêu cầu là các cửa ngăn cháy trong
tường ngăn cháy.
Doors (doors, windows, etc.) that do not meet the requirements for fire blocking doors in fire
blocking walls.
b) Các phần tường có giới hạn chịu lửa thấp hơn giới hạn chịu lửa của tường ngăn cháy tương ứng.
Wall parts that have lower fire resistance rate than the fire resistance rate of the respective fire wall.
c) Các phần tường mà bề mặt ngoài có sử dụng các vật liệu có tính nguy hiểm cháy bằng và cao hơn
các nhóm Ch2 vàLT2.
Wall parts of which external surface uses materials that have fire hazard equal to and higher than
groups Ch2 and LT2.
Bảng E.3 - Khoảng cách từ tường ngoài của nhà(hoặc khoang cháy) đến đường ranh giới
khu đất xác định theo diện tích vùng bề mặt không được bảo vệ chống cháy của tường đó
Table E.3 - Distance from outer walls of buildings (or fire compartments) to boundary of land plot
determined by non-fire protected surface area of such walls
Khoảng cách nhỏ nhất giữa mặt bên của ngôi nhàtới đường Tỷ lệ diện tích lớn nhất của các vùng
ranh giới khu đất, m bề mặt không được bảo vệ chống
cháy so với tổng diện tí
ch bề mặt
Minimum distance between the side of building to land plot
tường đối diện với ranh giới khu đất,
boundary line, m
%
Nhàở, công trình công cộng, nhà Nhàvàcông trình công
Maximum area ratio of non-fire
phụ trợ của các cơ sở công nghiệp, nhàkho
protected surface compared to total
nghiệp
Buildings and industrial area of wall surface facing the land
Residential uildings, public works and warehouses plot boundary, %
works and supporting buildings
of industrial establishments
1,0 1,0 4,0
1,5 2,0 8,0
3,0 4,0 20,0
6,0 8,0 40,0
CHÚ THÍCH 1: Khi tính toán xác định diện tích lớn nhất của bề mặt không được bảo vệ chống cháy
của tường ngoài, cóthể bỏ qua không tính các vùng sau:
NOTE 1: When calculating and determining the maximum area of the non-fire protected surface of
outer walls, it is possible to omit the following zones:
a) Vùng códiện tích nhỏ hơn 1 m2 vàkhoảng cách đến bất kìmột vùng không được bảo vệ chống
cháy khác phải không nhỏ hơn 4 m.
Zones with an area of less than 1 m2 and the distance to any other non-fire protected zone shall not
be less than 4 m.
b) Vùng không được bảo vệ chống cháy códiện tí
ch nhỏ hơn 0,1 m2 vàkhoảng cách đến bất kỳ một
vùng không được bảo vệ chống cháy khác phải không nhỏ hơn 1,5 m.
Non-fire protected zones with an area of less than 0.1 m2 and the distance to any other non-fire
protected zone shall not be less than 1.5 m.

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

c) Vùng tường ngoài của một cầu thang bộ cóbuồng thang và các tường bên trong của buồng thang
đảm bảo yêu cầu ngăn cháy tương ứng với bậc chịu lửa của nhà.
Outer walls of staircase with stair shaft and internal walls of stair shaft ensuring the fire rated
requirements corresponding with the fire resistance grade of building.
d) Vùng bề mặt ngoài của tường ngoài cósử dụng vật liệu với tí
nh nguy hiểm cháy bằng và cao hơn
các nhóm Ch2 vàLT2 thìdiện tích không được bảo vêchống cháy được lấy bằng 1/2 diện tích của
vùng đó.
The external surface zone of outer walls uses materials with the fire hazard property equal and
higher than groups Ch2 and LT2, non-fire protected area is taken equal to 1/2 of the area of such
area.
CHÚ THÍCH 2: Các giátrị trung gian cóthể xác định bằng cách nội suy.
NOTE 2: Intermediate values can be determined by interpolation.

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

Phụ lục F
Giới hạn chịu lửa danh định của một số cấu kiện kết cấu
Appendix F Nominal fire resistance rate of some building structure members
F.1 Cấu kiện tường
F.1 Wall member structure
Bảng F.1 - Tường xây hoặc tường bêtoong
Table F.1 - Masonry or concrete wall
Kết cấu vàvật liệu Chiều dày nhỏ nhất không kể lớp trát, mm, để đảm bảo giới hạn
chịu lửa
Structure and material
Minimum thickness excluding plaster, mm, to ensure fire
resistance rate
Cho cấu kiện chịu lực Cho cấu kiện không chịu lực
For load-bearing building For non-load bearing building
element structures element structures
REI REI REI REI REI REI EI EI EI EI 90 EI 60 EI 30
240 180 120 90 60 30 240 180 120
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13)
1. Bêtông cốt thép, cóchiều dày nhỏ
nhất của lớp bêtông bảo vệ cốt thép
chịu lực chính là25 mm:
Reinforced concrete, with minimum
thickness of protective concrete
layer of main load-bearing
reinforcement is 25 mm.
a) Không trát (được thiết kế theo tiêu 180 - 100 100 75 75
chuẩn áp dụng)
Unrendered (design based on
applicable standards)
b) Trát Xi măng cát dày 12,5 mm 180 - 100 100 75 75
Rendered with cement sand mortar
12.5 mm thick
c) Trát thạch cao – cát dày 12,5 mm 180 - 100 100 75 75
Rendered with gypsum – sand 12.5
mm thick
d) Trát thạch cao – Vermiculite dày 125 - 75 75 63 63
12,5 mm
Rendered with gypsum –
Vermiculite 12.5 mm thick

2. Bêtông cốt liệu Nhóm 23)

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

Aggregate concrete type 23)


a) Trát Ximăng cát dày 13 mm 150 150 150 150 150 150
Cement sand rendered -13 mm
thick
b) Trát thạch cao cát dày 13 mm – 150 150 150 150 150 150
Gypsum rendered – 13 mm thick
c) Trát thạch cao - Vermiculite dày 150 150 150 150 150 150
13 mm
Gypsum – Vermiculite rendered 13
mm thick
3. Tường gạch đất sét nung, bêtông:
Fire poured-clay wall, concrete
a) Không trát 200 200 100 100 100 100 170 170 100 100 75 75
Unrendered
b) Trát Ximăng cát dày 13 mm 200 200 100 100 100 100 170 170 100 100 75 75
Rendered with cement sand 13 mm
thick
c) Trát thạch cao – cát dày 13 mm 200 200 100 100 100 100 170 170 100 100 75 75
Rendered with gypsum – sand 13
mm thick
d) Trát thạch cao – Vermiculite hoặc 100 - 100 100 100 100 100 - 100 100 75 75
thạch cao- perlitea) dày 13 mm
Gypsum – Vermiculite rendered or
Gypsum – perlitea 13 mm thick
4. Tường Block bêtông cốt liệu
Nhóm 12)
Aggregate concrete block wall type
12)
a) Không trát 150 - 100 100 100 100 150 - 75 75 75 50
Unrendered
b) Trát Ximăng cát dày 12,5 mm 150 - 100 100 100 100 100 - 75 75 75 50
Rendered with cement sand 12.5
mm thick
c) Trát thạch cao – cát dày 12,5 mm 150 - 100 100 100 100 100 - 75 75 75 50
Rendered with gypsum – sand 12.5
mm thick
d) Trát thạch cao – Vermiculite 12,5 100 - 100 100 100 100 75 - 75 62 50 50
mm

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

Gypsum – Vermiculite rendered,


12.5 mm thick
5. Tường Block bêtông cốt liệu
Nhóm 23)
Aggregate concrete block wall type
23)
a) Không trát - - 100 100 100 100 150 - 100 100 75 50
Unrendered
b) Trát Ximăng cát dày 12,5 mm - - 100 100 100 100 150 - 100 100 75 50
Rendered with cement sand 12.5
mm thick
c) Trát thạch cao – cát dày 12,5 mm - - 100 100 100 100 150 - 100 100 75 50
Rendered with gypsum – sand 12.5
mm thick
d) Trát thạch cao – Vermiculite 12,5 100 - 100 100 100 100 100 - 75 75 75 50
mm
Gypsum – Vermiculite rendered,
12.5 mm thick
6. Tường Block bêtông xốp chưng 180 140 100 100 100 100 100 - 62 62 50 50
áp cókhối lượng thể tích từ 480
kg/m3 đến 1 200 kg/m3
Aerated concrete block wall with
volume of 480 kg/m3 to 1,200 kg/m3
7. Tường bêtông lỗ, có1 lõi rỗng
nằm trong chiều dày tường, cốt liệu
Nhóm 12)
Cell concrete with an inside wall
hollow core, aggregate type 12)
a) Không trát - - 100 100 100 100 150 - 100 100 75 75
Unrendered
b) Trát Ximăng cát dày 12,5 mm - - 100 100 100 100 150 - 100 75 75 75
Rendered with cement sand 12.5
mm thick
c) Trát thạch cao – cát dày 12,5 mm - - 100 100 100 100 150 - 100 75 75 75
Rendered with gypsum – sand 12.5
mm thick
d) Trát thạch cao – Vermiculite 12,5 - - 100 100 100 100 100 - 75 75 75 62
mm
Gypsum – Vermiculite rendered,

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

12.5 mm thick
8. Tường bêtông lỗ, có1 lõi rỗng
nằm trong chiều dày tường, cốt liệu
Nhóm 23)
Cell concrete with an inside wall
hollow core, aggregate type 23)
a) Không trát - - - - - - 150 - 150 125 125 125
Unrendered
b) Trát Ximăng cát dày 12,5 mm - - - - - - 150 - 150 125 125 100
Rendered with cement sand 12.5
mm thick
c) Trát thạch cao – cát dày 12,5 mm - - - - - - 150 - 150 125 125 100
Rendered with gypsum – sand 12.5
mm thick
d) Trát thạch cao – Vermiculite 12,5 - - - - - - 125 - 100 100 100 75
mm
Gypsum – Vermiculite rendered,
12.5 mm thick
9. Tường gạch lỗ đất sét nung với tỷ
lệ phần đặc lớn hơn 50 %
Calcined clay perforated brick wall
with percentage of bedplate more
than 50%
a) Trát Ximăng cát dày 12,5 mm - - - - - - - - 100 75
Rendered with cement sand 12.5
mm thick
b) Trát thạch cao – cát dày 12,5 mm - - - - - - - - 100 75
Gypsum-sand rendered, 12.5 mm
thick
c) Trát thạch cao – Vermiculite 12,5 - - - - - - 200 - 100 100 100 62
mm
Gypsum – Vermiculite rendered,
12.5 mm thick
10. Tường rỗng cólớp tường ngoài
xây bằng gạch nung hoặc block đất
sét với chiều dày không nhỏ hơn 100
mm và:
Cavity wall with outside layer made
from burnt brick or block clay which
is at least 100 mm thick and:

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

a) lớp trong bằng gạch hoặc block 100 100 100 100 100 100 75 - 75 75 75 75
đất sét nung, hỗn hợp, bêtông hoặc
vôi – cát
internal layer made from bricks or
calcined block clay, mixture,
concrete or lime sand
b) lớp trong bằng gạch hoặc viên bê100 100 100 100 100 100 75 - 75 75 75 75
tông đặc hoặc lỗ, cốt liệu Nhóm 12)
đặc hoặc cólỗ
internal layer made from bricks or
compact concrete, aerated concrete,
aggregate type 12) solid or hollow)
11. Tường rỗng với lớp tường ngoài 150 140 100 100 100 100 75 75 75 75 75 75
xây bằng block đất sét nung với tỷ lệ
độ rỗng nhỏ hơn 50% như mục 9 và
lớp tường trong bằng block bêtông
xốp chưng áp có khối lượng thể tí ch
từ 480 kg/m3 đến 1 200 kg/m3
Cavity wall with outside layer made
from burnt brick with hollow rate
less than 50% as in No. 9 and inside
steamed concrete block with volume
of 480 kg/m3 to 1,200 kg/m3
1) Chỉ áp dụng trát perlite – thạch cao vào gạch đất sét nung.
Only apply perlite – gypsum plaster to burned clay bricks.
2) “Cốt liệu Nhóm 1” có nghĩa là: xỉ, bọt, pumice, xỉ lòcao, tro bay vêviên, gạch vàcác sản phẩm đất
sét nung nghiền nhỏ (bao gồm cả keramzit), clinker nung và đá vôi nghiền
“Type 1 Aggregates” means: cinder, foam, pumice, blast furnace slag, fly ash, bricks and crushed
clay products (including keramzite), burned clinker and crushed limestone
3) “Cốt liệu Nhóm 2” có nghĩa là: sỏi đá lửa, granite vàtất cả các dạng đá tự nhiên nghiền ngoại trừ đá
vôi.
“Type 2 Aggregates” means: flint gravel, granite and all forms of crushed natural stone except
limestone.
CHÚ THÍCH 1: Nguyên tắc xác định giới hạn chịu lửa của các cấu kiện xem thêm 2.3.2
CHÚ THÍCH 2: Giới hạn chịu lửa trong bảng chỉ dùng cho kết cấu tĩnh định. Các kết cấu siêu tĩnh được tính
toán chịu lửa theo tiêu chuẩn lựa chọn áp dụng
CHÚ THÍCH 3: Các thông số của tiết diện cấu kiện phải xét đồng thời.
Note 1: Principle of determining fire resistance rates of members see also 2.3.2
Note 2: The fire resistance rates in the table are for stationary structures only. The super-static structures are
calculated for fire resistance according to the applicable standards
Note 3: Parameters of member sections shallbe considered simultaneously.

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

Bảng F.2 - Kết cấu vách (không chịu lực)


Table F.2 – Partition structure (non-load bearing)
Kết cấu vàvật liệu Giới hạn chịu lửa
Structure and material Fire-resistance rate
(1) (2)
1. Vách khung xương thép có lớp phủ bên ngoài dày 16 mm trên Lati thép vàốp
bên trong bằng block bêtông xốp chưng áp có khối lượng thể tích từ 480 đến 1
120 kg/m3 vàchiều dày:
Steel framed partition which has 16 mm thick cover layer on lati steel and inside
layer lined by aerated block aerocrete with volume of 480 to 1,120 kg/m3 and
thickness equal to:
50 mm EI 120
62 mm EI 180
75 mm EI 240
2. Vách khung xương thép có lớp phủ bên ngoài bằng block bêtông dày 100 mm EI 240
vàốp bên trong bằng vữa thạch cao dày 16 mm trên Lati thép
Steel framed partition which has 100 mm block concrete cover layer and inside
layer lined by 16 mm thick gypsum plaster on lati steel
3. Vách khung xương thép có lớp phủ bên ngoài dày 16 mm trên Lati thép vàốp EI 60
bên trong bằng bằng vữa thạch cao dày 16 mm trên Lati thép
Steel framed partition which has 16 mm thick cover layer on lati steel and inside
layer lined by 16 mm thick gypsum plaster on lati steel
4. Khung xương thép hoặc gỗ với vật liệu hoàn thiện trên hai mặt bằng
Steel or wooden framed, with finishing material used on two surfaces is:
a) Vữa thạch cao hoặc ximăng cát trên Lati thép với chiều dày bằng
Gypsum plaster or cement sand on lati steel with thickness of:
19 mm EI 60
12,5 mm EI 30
b) Vữa thạch cao – Vermiculite hoặc thạch cao – Perlite trên Lati thép với chiều
dày bằng
Gypsum plaster – Vermiculite or plaster – Perlite on lati steel with thickness
of:
25 mm EI 120
19 mm EI 90
12,5 mm EI 60
c) Tấm ốp hoàn thiện dày 9,5 mm cólớp trát thạch cao dày 5 mm EI 30
9.5 mm thick finish facing plate with 5 mm thick plastering rendered layer

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

d) Tấm ốp hoàn thiện dày 9,5 mm cólớp trát thạch cao - Vermiculite chiều dày:
9.5 mm thick complete facing plate with gypsum - Vermiculite coat with
thickness of:
25 mm EI 120
16 mm EI 90
10 mm EI 60
5 mm EI 30
e) Tấm ốp hoàn thiện dày 12,5 mm
12.5 mm finish thick facing plate
Không trát
Unrendered
Cólớp trát thạch cao dày 12,5 mm EI 30
12.5 mm thick plastering rendered EI 60
f) Tấm ốp hoàn thiện dày 12,5 mm cólớp trát thạch cao - Vermiculite chiều dày
bằng:
12.5 mm thick complete facing plate with gypsum - Vermiculite coat with
thickness of:
25 mm EI 120
16 mm EI 90
10 mm EI 60
g) Tấm ốp hoàn thiện dày 19 mm (hoặc gồm hai lớp dày 9,5 mm cố định tại các EI 60
mép cắt) không cólớp trát
19 mm thick complete facing plate (or including two 9.5 mm thick layers on
cutting edges) without cover coat
h) Tấm ốp hoàn thiện dày 19 mm cho hai lớp dày 9,5 mm cólớp trát ngoài là
thạch cao - Vermiculite chiều dày:
19 mm thick complete facing plate for two 9.5 mm thick layers with gypsum –
Vermiculite rendered cover coat with thickness of:
16 mm EI 120
10 mm EI 90
i) Tấm ốp bằng sợi cách nhiệt dày 12,5 mm cólớp trát thạch cao dày 12,5 mm EI 30
12.5 mm thick fibrous isolated facing plate with a 12.5 mm thick plastering
rendered layer
j) Tấm sợi gỗ dày 25 mm cólớp trát thạch cao dày 12,5 mm EI 60
25 mm thick wood-fiber board with a 12.5 mm thick gypsum rendered layer
5. Tấm ép vỏ trấu trong các khung gỗ trát cả hai mặt bằng lớp trát thạch cao dày EI 60
5 mm:

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

Integument compressed board in wooden cases whose two sides are rendered
plaster of 5 mm thick
6. Vách ngăn rỗng bằng tấm ốp hoàn thiện dày 9,5 mm:
Hollow partition made from finish facing plate of 9.5 mm thick
Không trát
Unrendered EI 30
Cólớp trát thạch cao dày 12,5 mm
12.5 mm thick plastering rendered EI 30
Cólớp trát thạch cao – vermiculite dày 22 mm
22 mm thick plastering – vermiculite rendered EI 120
7. Vách ngăn rỗng bằng tấm ốp hoàn thiện dày 12,5 mm
Hollow partition made from finish facing plate of 12.5 mm thick
Không trát
Unrendered EI 30
Cólớp trát thạch cao dày 12,5 mm
12.5 mm thick plastering rendered EI 60
Cólớp trát thạch cao – vermiculite dày 16 mm
16 mm thick plastering – vermiculite rendered EI 120
8. Tấm ốp hoàn thiện dày 19 mm trát cả hai mặt bằng lớp thạch cao dày 16 mm EI 60
19 mm thick finish facing plate with two sides 16 mm thick gypsum rendered
9. Tấm ốp hoàn thiện dày 12,5 mm được gắn kết bằng vữa thạch cao mỏng mịn EI 90
vào hai mặt của tấm ốp hoàn thiện dày 19 mm
12.5 mm thick finish facing plate is connected to both sides of 19 mm thick
facing plate by gypsum plaster
10. Ba lớp tấm ốp hoàn thiện dày 19 mm được gắn kết bằng vữa thạch cao mỏng EI 120
mịn
Three 19 mm thick finish facing plates are connected by thin fine gypsum plaster
11. Tấm sợi gỗ dày 12,5 mm cólớp phủ hoặc trát với chiều dày bằng:
12.5 mm thick wood-fiber board which has over layer or coat with thickness of:
75 mm EI 120
50 mm EI 60
12. Tấm ép vỏ trấu dày 50 mm cócác mạch ghép được phủ bằng các thanh nẹp EI 30
gỗ tiết diện 75 mm x 12,5 mm
50 mm thick integument compressed board whose coupling circuits are covered
with wooden strips with cross section of 75 mm x 12.5 mm
CHÚ THÍCH: Nguyên tắc xác định giới hạn chịu lửa của cấu kiện xem thêm 2.3.2

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

NOTE: The principle of determining the fire resistance rate of the members see also 2.3.2
Bảng F.3 - Tường ngoài (không chịu lực)
Table F 3 – Outside wall (non-load bearing)
Kết cấu vàvật liệu Giới hạn chịu lửa
Structure and material Fire-resistance rate
(1) (2)
1. Tường bằng khung xương thép có các tấm phủ bên ngoài làvật liệu không cháy vàốp
bên trong bằng
Steel framed wall with cover layers made of incombustible materials and inside lined
by
a) Lớp trát ximăng cát hoặc thạch cao dày 12,5 mm trên Lati thép
12.5 mm thick cement sand or plastering rendered layer on lati steel EI 240
b) Hai lớp tấm ốp hoàn thiện dày 9,5 mm
Two layers of 9.5 mm thick finish facing plates EI 30
c) Tấm ốp hoàn thiện dày 9,5 mm trát bằng thạch cao dày 12,5 mm
9.5 mm thick facing plate with 12.5 mm thick plastering rendered layer EI 30
d) Tấm ốp hoàn thiện dày 12,5 mm trát bằng thạch cao dày 5 mm
12.5 mm thick facing plate with 5 mm thick plastering rendered layer EI 30
e) Tấm ép vỏ trấu dày 50 mm
50 mm integument compressed board EI 30
f) Tấm ép vỏ trấu dày 50 mm trát bằng thạch cao dày 5 mm
50 mm integument compressed board with 5 mm thick plastering rendered layer EI 120
2. Tường bằng khung xương gỗ cólớp phủ bên ngoài dày 10 mm bằng lớp phủ ximăng
cát hoặc xi măng – vôi1) vàốp bên trong bằng
Wooden framework wall with 10 mm thick cement sand or cement - lime 1) cover layer
and inside lined by
a) Lớp trát thạch cao dày 16 mm trên Lati thép
16 mm plastering rendered layer on lati steel
b) Tấm ốp hoàn thiện dày 9,5 mm trát thạch cao dày 12,5 mm
9.5 mm thick finish facing plate with 12.5 mm thick plastering rendered layer
c) Tấm ốp hoàn thiện dày 12,5 mm trát bằng thạch cao dày 5 mm EI 60
12.5 mm thick facing plate with 5 mm thick plastering rendered layer EI 60
d) Tấm ép vỏ trấu dày 50 mm EI 60
50 mm thick integument compressed board EI 60

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

e) Block bêtông xốp cóchiều dày bằng:


Block aeroconcrete with thickness of:
50 mm EI 180
62 mm EI 240
75 mm EI 240
100 mm EI 240
3. Tường bằng khung xương gỗ cólớp phủ bên ngoài dày 100 mm bằng gạch hoặc block EI 240
đất sét nung, bêtông hoặc vôi - cát, bên trong trát thạch cao dày 16 mm trên Lati thép
Wooden framed wall with 100 mm cover layer made of brick or block calcined clay,
cement or lime – sand, 16 mm thick plastering rendered on lati steel
75 mm EI 180
75 mm EI 180
4. Tường bằng khung xương gỗ cólớp phủ bên ngoài bằng các tấm ốp chồng mép hoặc
gỗ dán dày 9,5 mm1) vàốp bên trong bằng
Wooden framed wall with 9.5 mm1) thick double casing or wooden cover layer and
inside lined by
a) Trát thạch cao dày 16 mm trên Lati thép
16 mm thick plastering rendered layer on lati steel
b) Tấm ốp hoàn thiện dày 9,5 mm trát thạch cao dày 12,5 mm
9.5 mm thick finish facing plate with 12.5 mm thick plastering rendered layer
c) Tấm ốp hoàn thiện dày 12,5 mm trát bằng thạch cao dày 5 mm EI 30
12.5 mm thick facing plate with 5 mm thick plastering rendered layer EI 30
d) Tấm ép vỏ trấu dày 50 mm EI 30
50 mm thick integument compressed board EI 30
e) Block bêtông xốp cóchiều dày bằng:
Block aeroconcrete with thickness of:
50 mm EI 180
62 mm EI 240
75 mm EI 240
100 mm EI 240
1) Phải coi sự có mặt của màng ngăn các dạng hơi có thể cháy được trong phần chiều dày của những kết
cấu này không có đóng góp gì cho khả năng chịu lửa của chúng
Presence of curtains against combustible vapors in the thickness portion of these structures shall be
considered as no contribution to their fire resistance.
CHÚ THÍCH: Nguyên tắc xác định giới hạn chịu lửa của các cấu kiện xem thêm 2.3.2
NOTE: Principle of determining fire resistance rate of members see also 2.3.2

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

F.2 Dầm bêtông cốt thép


F.2 Reinforced concrete beam
Bảng F.4 - Dầm bêtông cốt thép
Table F.4 - Reinforced concrete beam
Đặc điểm Giátrị nhỏ nhất của thông số, mm, để
đảm bảo giới hạn chịu lửa
Features
Minimum value (mm) to assure
fire-resistance rate
R 240 R 180 R 120 R 90 R 60 R 30
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
1. Bêtông cốt liệu gốc silic
Siliceous aggregate concrete
a) Chiều dày trung bình của lớp bêtông bảo vệ cốt thép chịu lực
chính
65 1) 55 1) 45 1) 35 25 15
Average thickness of protective concrete layer for main bearing
reinforced steel
b) Chiều rộng tiết diện dầm
280 240 180 140 110 80
Cross-section width of beam
2. Bêtông cốt liệu gốc silic có trát ximăng hoặc thạch cao dày 15
mm trên lưới thép mảnh
Siliceous original reinforced concrete with 15 mm cement or
plastering rendered layer on thin gauze
a) Chiều dày trung bình của lớp bêtông bảo vệ cốt thép chịu lực
50 a) 40 30 20 15 15
chính
Average thickness of protective concrete layer for main bearing
reinforced steel
b) Chiều rộng tiết diện dầm
Cross-section width of beam 250 210 170 110 85 70

3. Bêtông cốt liệu gốc silic cótrát Vermiculite / thạch cao 2) dày
15 mm
2)
Siliceous original aggregate concrete with 15 mm thick
plastering/ vermiculite rendered layer
25 15 15 15 15 15
a) Chiều dày trung bình của lớp bêtông bảo vệ cốt thép chịu lực
chính
Average thickness of protective concrete layer for main bearing
reinforced steel
b) Chiều rộng tiết diện dầm
Cross-section width of beam 170 145 125 85 60 60

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

4. Bêtông cốt liệu nhẹ


Light aggregate concrete
a) Chiều dày trung bình của lớp bêtông bảo vệ cốt thép chịu lực
chính
50 45 35 30 20 15
Average thickness of protective concrete layer for main bearing
reinforced steel
b) Chiều rộng tiết diện dầm
Cross-section width of beam
250 200 160 130 100 80
1) Cóthể bổ sung cốt thép phụ để giữ lớp bêtông bảo vệ nếu cần.
Additional reinforcement can be added to keep the protective concrete layer if needed.
ch nằm trong khoảng 1,5:1 đến 2:1.
2) Vermiculite/thạch cao phải cótỷ lệ phối trộn theo thể tí
Vermiculite/gypsum must have a mixing ratio by volume between 1.5:1 and 2:1.
CHÚ THÍCH 1: Nguyên tắc xác định giới hạn chịu lửa của các cấu kiện xem thêm 2.3.2.
CHÚ THÍCH 2: Giới hạn chịu lửa trong bảng chỉ dùng cho kết cấu tĩnh định. Các kết cấu siêu tĩnh được tính
toán chịu lửa theo tiêu chuẩn lựa chọn áp dụng.
CHÚ THÍCH 3: Các thông số của tiết diện cấu kiện phải xét đồng thời.
Note 1: Principle of determining fire resistance rates of members see also 2.3.2.
Note 2: The fire resistance rates in the table are for stationary structures only. The super-static structures are
calculated for fire resistance according to the applicable selection criteria.
Note 3: Parameters of member sections must be considered simultaneously.
F.3 Dầm bêtông cốt thép ứng suất trước
F.3 Pre-stressed reinforced concrete beam
Bảng F.5 - Dầm bêtông cốt thép ứng suất trước
Table F.5 – Pre-stressed reinforced concrete beam
Đặc điểm Giátrị nhỏ nhất của thông số, mm, để đảm bảo
giới hạn chịu lửa
Features
Minimum value (mm) to assure fire-resistance
rate
R 240 R 180 R 120 R 90 R 60 R 30
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
1. Bêtông cốt liệu gốc silic
Siliceous aggregate concrete
a) Chiều dày trung bình của lớp bêtông bảo vệ cốt thép
ứng suất trước (thanh, cáp)
100 1) 85 1) 65 1) 50 1) 40 25
Average thickness of protective concrete layer for
prestressing tendon (beam, cable)

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

b) Chiều rộng tiết diện dầm


Cross-section width of beam 280 240 180 140 110 80
2) Bê tông cốt liệu gốc silic, có các ván bê tông
Vermiculite dày 15 mm sử dụng như tấm chắn cố định
Siliceous original aggregate concrete with 15 mm thick
vermiculite concrete board used as permanent barrier
a) Chiều dày trung bình của lớp bêtông bảo vệ cốt thép
ứng suất trước (thanh, cáp) 75 1) 60 45 35 25 15
Average thickness of protective concrete layer for
prestressing tendon (beam, cable)
b) Chiều rộng tiết diện dầm
Cross-section width of beam 210 170 125 100 70 70
3. Bêtông cốt liệu gốc silic, cócác ván bêtông Vermiculite
dày 25 mm sử dụng như tấm chắn cố định
Siliceous original aggregate concrete with 25 mm thick
vermiculite concrete board used as permanent barrier
a) Chiều dày trung bình của lớp bêtông bảo vệ cốt thép c
ứng suất trước (thanh, cáp) 65 50 35 25 15 15
Average thickness of protective concrete layer for
prestressing tendon (beam, cable)
b) Chiều rộng tiết diện dầm
Cross-section width of beam 180 140 100 70 60 60
4. Bêtông cốt liệu gốc silic, cótrát thạch cao dày 15 mm
trên lưới thép mảnh
Siliceous original aggregate concrete with 15 mm thick
plastering rendered layer on thin gauze fabric
90 1) 75 50 40 30 15
a) Chiều dày trung bình của lớp bêtông bảo vệ cốt thép
ứng suất trước (thanh, cáp)
Average thickness of protective concrete layer for
prestressing tendon (beam, cable)
b) Chiều rộng tiết diện dầm
Cross-section width of beam 250 210 170 110 85 70

5. Bêtông cốt liệu gốc silic cótrát Vermiculite/ thạch cao2) 75 1) 60 45 30 25 15


dày 15 mm
Siliceous original aggregate concrete with 15 mm thick
plastering/ vermiculite2) rendered layer
a) Chiều dày trung bình của lớp bêtông bảo vệ cốt thép
ứng suất trước (thanh, cáp)

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

Average thickness of protective concrete layer for 170 145 125 85 60 60


prestressing tendon (beam, cable)
b) Chiều rộng tiết diện dầm
Cross-section width of beam
6. Bê tông cốt liệu gốc silic có trát Vermiculite / thạch
cao2) dày 25 mm
Siliceous original aggregate concrete2) 25 mm thick
plastering/ vermiculite rendered layer
a) Chiều dày trung bình của lớp bêtông bảo vệ cốt thép
ứng suất trước (thanh, cáp)
Average thickness of protective concrete layer for 50 45 30 25 15 15
prestressing tendon (beam, cable)
b) Chiều rộng tiết diện dầm
Cross-section width of beam 140 125 85 70 60 60
7. Bêtông cốt liệu nhẹ
Light aggregate concrete
a) Chiều dày trung bình của lớp bêtông bảo vệ cốt thép
80 65 50 40 30 20
ứng suất trước (thanh, cáp)
Average thickness of protective concrete layer for
prestressing tendon (beam, cable)
b) Chiều rộng tiết diện dầm
Cross-section width of beam 250 200 160 130 100 80
1) Cóthể bổ sung cốt thép phụ để giữ lớp bêtông bảo vệ nếu cần.
Additional reinforcement can be added to keep the protective concrete layer if needed.
ch nằm trong khoảng 1,5:1 đến 2:1.
2) Vermiculite/thạch cao phải cótỷ lệ phối trộn theo thể tí
Vermiculite/gypsum must have a mixing ratio by volume between 1.5:1 and 2:1.
CHÚ THÍCH 1: Nguyên tắc xác định giới hạn chịu lửa của các cấu kiện xem thêm 2.3.2.
CHÚ THÍCH 2: Giới hạn chịu lửa trong bảng chỉ dùng cho kết cấu tĩnh định. Các kết cấu siêu tĩnh được tính
toán chịu lửa theo tiêu chuẩn lựa chọn áp dụng.
CHÚ THÍCH 3: Các thông số của tiết diện cấu kiện phải xét đồng thời.
Note 1: Principle of determining fire resistance rates of members see also 2.3.2.
Note 2: The fire resistance rates in the table are for stationary structures only. The super-static structures are
calculated for fire resistance according to the applicable selection criteria.
Note 3: Parameters of member sections must be considered simultaneously.

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

F.4 Cột bêtông cốt thép


F.4 Reinforced concrete column
Bảng F.6 - Cột bêtông cốt thép (có4 mặt đều tiếp xúc với lửa)
Table F.6 – Reinforced concrete column (with four fire contact sides)
Đặc điểm Giátrị nhỏ nhất của thông số, mm, để đảm
bảo giới hạn chịu lửa
Features
Minimum value (mm) to assure
fire-resistance rate
R 240 R 180 R 120 R 90 R 60 R 30
1. Bêtông cốt liệu gốc silic
Siliceous aggregate concrete
a) Không cóbiện pháp bảo vệ bổ sung
Without any additional protection method 450 400 300 250 200 150
b) Có trát ximăng hoặc thạch cao dày 15 mm trên lưới thép
mảnh
With 15 mm thick cement or plastering rendered layer on
300 275 225 150 150 150
thin gauze fabric

c) Cótrát Vermiculite/thạch cao 1)


With plastering/vermiculite/rendered layer 1) 275 225 200 150 120 120
2. Bêtông cốt liệu đá vôi hoặc gốc silic
Siliceous original or limestone aggregate concrete
Cócốt thép phụ trợ trong lớp bêtông bảo vệ
With subsidiary reinforcement in protective concrete layer 300 275 225 200 190 150
3. Bêtông cốt liệu nhẹ
Light aggregate concrete 300 275 225 200 190 150
ch nằm trong khoảng 1,5:1 đến 2:1.
1) Vermiculite/thạch cao phải cótỷ lệ phối trộn theo thể tí
Vermiculite/gypsum must have a mixing ratio by volume between 1.5:1 and 2:1.
CHÚ THÍCH 1: Nguyên tắc xác định giới hạn chịu lửa của các cấu kiện xem thêm 2.3.2.
CHÚ THÍCH 2: Giới hạn chịu lửa trong bảng chỉ dùng cho kết cấu tĩnh định. Các kết cấu siêu tĩnh được tính
toán chịu lửa theo tiêu chuẩn lựa chọn áp dụng.
CHÚ THÍCH 3: Các thông số của tiết diện cấu kiện phải xét đồng thời.
Note 1: Principle of determining fire resistance rates of members see also 2.3.2.
Note 2: The fire resistance rates in the table are for stationary structures only. The super-static structures are
calculated for fire resistance according to the applicable selection criteria.
Note 3: Parameters of member sections must be considered simultaneously.

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

Bảng F.7 - Cột bêtông cốt thép (có1 mặt tiếp xúc với lửa)
Table F.7 – Reinforced concrete column (with one fire contact side)
Đặc điểm Giátrị nhỏ nhất của thông số, mm, để đảm bảo
giới hạn chịu lửa
Features
Minimum value (mm) to assure fire-resistance
rate
R 240 R 180 R 120 R 90 R 60 R 30
Bêtông cốt liệu gốc silic
Siliceous aggregate concrete
a) Không cóbiện pháp bảo vệ bổ sung 180 150 100 100 75 75
Without any additional protection method
b) Cótrát Vermiculite / thạch cao 1) dày 15 mm trên bề mặt
tiếp xúc với lửa
With 15 mm thick plastering/vermiculite rendered layer 1)
125 100 75 75 65 65
on fire contact side
ch nằm trong khoảng 1,5:1 đến 2:1.
1) Vermiculite/thạch cao phải cótỷ lệ phối trộn theo thể tí
Vermiculite/gypsum must have a mixing ratio by volume between 1.5:1 and 2:1.
CHÚ THÍCH 1: Nguyên tắc xác định giới hạn chịu lửa của các cấu kiện xem thêm 2.3.2.
CHÚ THÍCH 2: Giới hạn chịu lửa trong bảng chỉ dùng cho kết cấu tĩnh định. Các kết cấu siêu tĩnh được tính
toán chịu lửa theo tiêu chuẩn lựa chọn áp dụng.
CHÚ THÍCH 3: Các thông số của tiết diện cấu kiện phải xét đồng thời.
Note 1: Principle of determining fire resistance rates of members see also 2.3.2.
Note 2: The fire resistance rates in the table are for stationary structures only. The super-static structures are
calculated for fire resistance according to the applicable selection criteria.
Note 3: Parameters of member sections must be considered simultaneously.

F.5 Thép kết cấu


F.5 Steel structure
Bảng F.8 - Cột chống bằng thép được bọc bảo vệ (khối lượng cột trên 1 m dài không nhỏ hơn
45 kg)
Table F.8 - Protected steel shore (With mass per 1 meter long of at least 45 kg)
Kết cấu vàvật liệu bọc bảo vệ Chiều dày nhỏ nhất, mm, của lớp bảo vệ
để đảm bảo giới hạn chịu lửa
Structure and protective wrapping material
Minimum thickness, mm, of protective
layer to assure Fire-resistance rate
R 240 R 180 R 120 R 90 R 60 R 30
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

A Lớp bảo vệ dạng đặc 1) (không trát)


Solid protective layer 1) (unrendered)
1 Bêtông cốt liệu tự nhiên cócấp phối không ít xi măng hơn 1
:2:4
Natural aggregate concrete with cement at least 1: 2 : 4

a) Bêtông không tham gia chịu lực, cócốt thép 2) 50 - 25 25 25 25


2)
Non-bearing reinforced concrete
b) Bêtông có tham gia chịu lực được gia cường bằng cốt
thép
75 - 50 50 50 50
Bearing reinforced concrete
2 Gạch đặc bằng đất sét nung 100 75 50 50 50 50
Solid brick made of calcined clay
3 Block đặc bằng bêtông xỉ bọt hoặc bê tông đá bọt cócốt thép 75 60 50 50 50 50
2) tại tất cả các mối nối ngang

Solid block made of foamed slag or pumice reinforced


concrete 2) at all transverse joints
B Lớp bảo vệ dạng rỗng3)
Hollow protective layer 3)
1 Gạch đặc bằng đất sét nung, composite hoặc vôi - cát được 115 - 50 50 50 50
gia cường tại tất cả các mối nối ngang, không trát
Solid brick made of calcined clay, composite or lime – sand
reinforced at all unrendered transverse joints
2 Block đặc bằng bêtông xỉ bọt hoặc bê tông đá bọt được gia 75 - 50 50 50 50
cường2) tại tất cả các mạch ngang, không trát
Solid block made of foamed slag or pumice reinforced
concrete 2) at all unrendered transverse joints
3 Lati thép, trát thạch cao hoặc ximăng – vôi với chiều dày - - 38 4) 25 19 12,5
bằng:
Lati steel cement or plastering rendered with thickness of:
4 Lati thép, trát thạch cao – Vermiculite hoặc thạch cao perlite:
Lati steel plastering vermiculite or perlite rendered with 50 4) - 19 16 12,5 12,5
thickness of:
a) Lati thép, trát thạch cao – Vermiculite hoặc thạch cao
perlite với chiều dày
Lati steel plastering vermiculite or perlite rendered with
thickness of 44 - 19 12,5 12,5 12,5
b) Lati thép đặt cách nhau 25 mm tính từ cánh cótrát thạch
cao – Vermiculite hoặc thạch cao perlite với chiều dày

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

Lati steels 25 mm away from each other from plastering


vermiculite or perlite side with
5 Tấm ốp hoàn thiện bằng thạch cao buộc bằng sợi thép 1.6
mm với khoảng cách 100 mm:
Finish plaster facing plate tied by 1.6 mm steel wire with
distance of 100 mm
a) Tấm ốp hoàn thiện dày 9,5 mm cótrát thạch cao với chiều
dày
9.5 mm plastering rendered finish facing plate with - - - - 12,5 12,5
thickness of:
b) Tấm ốp hoàn thiện dày 19 mm cótrát thạch cao với chiều
dày
- - 12,5 10 7 7
19 mm plastering rendered finish facing plate with
thickness of:
6 Tấm ốp hoàn thiện bằng thạch cao buộc bằng sợi thép 1.6
mm với khoảng cách 100 mm
Finish plaster facing plate tied by 1.6 mm steel wire with
distance of 100 mm
a) Tấm ốp hoàn thiện dày 9,5 mm có trát thạch cao –
Vermiculite với chiều dày
9.5 mm plastering vermiculite rendered finish facing plate
with thickness of: - - 16 15 10 10
b) Tấm ốp hoàn thiện dày 19 mm có trát thạch cao –
Vermiculite với chiều dày
384) - 20 13 10 10
19 mm plastering vermiculite rendered finish facing plate
with thickness of:
7 Tấm Vermiculite – ximăng theo tỷ lệ 4 : 1 được gia cường 63 - 25 25 25 25
bằng lưới thép vàbả hoàn thiện. Chiều dày tấm
Vermiculite – cement at 4: 1 reinforced by finish gauze
fabric. with thickness of:
1) Lớp bảo vệ dạng đặc có nghĩa là một vỏ bên ngoài được gắn chặt vào thép, không tạo ra khe hở giữa bề mặt
tiếp xúc vàtất cả các mạch ghép nối trong phần vỏ đó đều kín và đặc.
Solid protective layer means that one outside cover frozen to steel without making air gaps between contact
surface and connected chains inside is tight and solid.
2) Cốt thép gia cường phải làcác sợi thép buộc cóchiều dày không nhỏ hơn 2,3 mm, hoặc làmột lưới thép có
khối lượng đơn vị không nhỏ hơn 0,48 kg/m2. Khoảng cách giữa các bộ phận cốt thép gia cường, trong lớp bảo
vệ bằng bêtông, theo bất kỳ chiều nào không được lớn hơn 150 mm.
Reinforced steel shall be at least 2.3 mm thick tying steel wires, or gauze fabric with at least 0.48 kg/m2
density. Distance between reinforced steel parts within protective concrete layer is not greater than 150 mm
from any dimension.

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

3) Lớp bảo vệ dạng rỗng có nghĩa là có một khoảng trống giữa vật liệu bảo vệ vàthép. Tất cả các dạng bảo vệ
rỗng cho cột phải được chèn bịt một cách cóhiệu quả tại mỗi cao trình sàn.
Hollow protective layer means that there is space between protective material and steel. All hollow
protection methods applied to columns shall have effective block manners at each floor level.
4) Cần có lưới thép mảnh gia cường đặt cách bề mặt từ 12,5 mm đến 19 mm trừ trường hợp cósử dụng các nẹp
góc (corner bead) đặc biệt
There shall be thin gauze fabric reinforced 12.5 to 19 mm away from surface, except for when using special
corner bead
Bảng F.9 - Dầm bằng thép được bọc bảo vệ (khối lượng dầm trên 1 m dài không nhỏ hơn 30
kg)
Table F.9 – Protected coated steel beam (with mass per 1 meter long of at least 30 kg)

Kết cấu vàvật liệu bảo vệ Chiều dày nhỏ nhất, mm, của lớp bảo vệ
để đảm bảo giới hạn chịu lửa
Structure and protective wrapping material
Minimum thickness, mm, of protective
layer to assure Fire-resistance rate
R 240 R 180 R 120 R 90 R 60 R 30
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
A Lớp bảo vệ dạng đặc a) (không trát)
Solid protective layer a) (unrendered)
1 Bêtông cốt liệu tự nhiên cócấp phối không ít xi măng hơn
1:2:4
Natural aggregate concrete with
cement at least 1 : 2 : 4

a) Bêtông không tham gia chịu lực, cócốt thépb) 75 50 25 25 25 25


b)
Non-bearing reinforced concrete
b) Bêtông cótham gia chịu lực cócốt thép (được thiết kế
theo tiêu chuẩn lựa chọn áp dụng)
75 75 50 50 50 50
Bearing reinforced concrete (design based on applicable
standards)
2 Phun bọc bằng vermiculite – ximăng với chiều dày bằng: - - 38 32 19 12,5
Vermiculite cement atomization wrapped with thickness
of:
B Lớp bảo vệ dạng rỗngc)
Hollow protective layer c)
1 Lati thép với
Lati steel

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

a) Lớp trát ximăng – vôi với chiều dày - - 38 25 19 12,5


Lime cement rendering with thickness of:
b) Lớp trát thạch cao với chiều dày - - 22 19 16 12,5
Plastering rendering with thickness of:
c) Lớp trát thạch cao – vermiculite hoặc thạch cao – perlite 32 - 12,5 12,5 12,5 12,5
với chiều dày
Plastering vermiculite or perlite rendering with thickness
of:
2 Tấm ốp hoàn thiện bằng thạch cao buộc bằng sợi thép 1.6
mm cách nhau 100 mm:
Finish plaster facing plate tied by 1.6 mm steel wire with
distance of 100 mm
a) Tấm ốp hoàn thiện dày 9,5 mm, trát thạch cao với chiều
dày
9.5 mm plastering rendered finish facing plate with - - - - 12,5 12,5
thickness of:
b) Tấm ốp hoàn thiện dày 19 mm, trát thạch cao với chiều
dày
- - 12,5 10 7 7
19 mm plastering rendered finish facing plate with
thickness of:
3 Tấm ốp hoàn thiện buộc bằng sợi thép 1.6 mm với khoảng
cách 100 mm:
Finish plaster facing plate tied by 1.6 mm steel wire with
distance of 100 mm
a) Tấm ốp hoàn thiện dày 9,5 mm cố định vào khung
- - - - - 12,5
xương gỗ bằng đinh, trát thạch cao với chiều dày
9.5 mm finish facing plate fixed to wooden framework
by nails and plastering rendered with thickness of:
b) Tấm ốp hoàn thiện dày 19 mm, trát thạch cao -
vermiculite với chiều dày
19 mm plastering vermiculite rendered finish facing - - 16 15 10 10
plate with thickness of:
c) Tấm ốp hoàn thiện dày 19 mm, trát thạch cao -
vermiculite với chiều dày
19 mm plastering vermiculite rendered finish facing 32 - 10 10 7 7
plate with thickness of:
d) Tấm ốp hoàn thiện dày 19 mm, trát thạch cao với chiều
dày
19 mm plastering rendered facing plate with thickness
of:

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

- - 20 13 10 10
4 Tấm vermiculite – ximăng theo tỷ lệ 4:1 được gia cường 63 - 25 25 25 25
bằng lưới thép vàbả hoàn thiện. Chiều dày tấm bằng
Vermiculite – cement at 4 : 1 reinforced by finish gauze
fabric with thickness of:
5 Trát thạch cao – cát dày 12,5 mm vào tấm sợi gỗ cường lực - - 50 38 38 38
với chiều dày
12.5 mm plaster – sand rendered wooden reinforced fiber
board with thickness of:
a) Lớp bảo vệ dạng đặc có nghĩa là một vỏ bên ngoài được gắn chặt vào thép, không tạo ra khe hở giữa bề mặt
tiếp xúc vàtất cả các mạch ghép nối trong phần vỏ đó đều kín và đặc.
a) Solid protective layer means that one outside cover frozen to steel without making air gaps between
contact surface and connected chains inside is tight and solid.
b) Cốt thép gia cường phải làcác sợi thép buộc cóchiều dày không nhỏ hơn 2,3 mm, hoặc làmột lưới thép có
khối lượng đơn vị không nhỏ hơn 0,48 kg/m2. Khoảng cách giữa các bộ phận cốt thép gia cường, trong lớp
bảo vệ bằng bêtông, theo bất kỳ chiều nào không được lớn hơn 150 mm.
Reinforced steel shall be at least 2.3 mm thick tying steel wires, or gauze fabric with at least 0.48 kg/m2
density. Distance between reinforced steel parts within protective concrete layer is not greater than 150 mm
from any dimension.
c) Lớp bảo vệ dạng rỗng có nghĩa là có một khoảng trống giữa vật liệu bảo vệ vàthép. Tất cả các dạng bảo vệ
rỗng cho cột phải được chèn bịt một cách cóhiệu quả tại mỗi cao trình sàn.
Hollow protective layer means that there is space between protective material and steel. All hollow
protection methods applied to columns shall have effective block manners at each floor level.
F.6 Kết cấu nhôm
F.6 Aluminum structure
Bảng F.10 - Cột chống vàdầm bằng hợp kim nhôm được bọc bảo vệ
(khối lượng cấu kiện trên 1 m dài không nhỏ hơn 16 kg)
Table F.10 - Protected aluminum coated beam and column (with mass per 1 meter long of at least 16
kg)
TT Kết cấu vàvật liệu bảo vệ Chiều dày nhỏ nhất, mm, của lớp bảo vệ
để đảm bảo giới hạn chịu lửa
No. Structure and protective material
Minimum thickness, mm, of protective
layer to assure Fire-resistance rate
R 240 R 180 R 120 R 90 R 60 R 30
A Lớp bảo vệ dạng đặca)
Solid protective layer a)
1 Phun bọc bằng vermicullite – ximăng với chiều dày - - - - 44 19
Vermiculite cement atomization wrapped with thickness

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

of:
B Lớp bảo vệ dạng rỗngb)
Hollow protective layer b)
1 Lati thép, trát thạch cao – vermiculite hoặc thạch cao - - - 32 22 16 12,5
perlite với chiều dày
Lati steel, plastering vermiculite or perlite rendered with
thickness of:
2 Lati thép trát thạch cao mỏng mịn với chiều dày - - - - 19 12,5
Lati steel, fine plastering rendered with thickness of:
3 Tấm ốp hoàn thiện bằng thạch cao buộc bằng sợi thép - - 22 16 10 10
1,6 mm với khoảng cách 100 mm, trát thạch cao –
vermiculite với chiều dày
Finish plaster facing plate tied by 1.6 mm steel wires
with distance of 100 mm, plastering rendered with
thickness of:
a) Lớp bảo vệ dạng đặc có nghĩa là một vỏ bên ngoài được gắn chặt vào thép, không tạo ra khe hở giữa bề
mặt tiếp xúc vàtất cả các mạch ghép nối trong phần vỏ đó đều kín và đặc.
Solid protective layer means that one outside cover frozen to steel without making air gaps between
contact surface and connected chains inside is tight and solid.
b) Lớp bảo vệ dạng rỗng có nghĩa là có một khoảng trống giữa vật liệu bảo vệ vàthép. Tất cả các dạng bảo vệ
rỗng cho cột phải được chèn bịt một cách cóhiệu quả tại mỗi cao trình sàn.
Hollow protective layer means that there is space between protective material and steel. All hollow
protection methods applied to columns shall have effective block manners at each floor level.
F.7 Kết cấu sàn
F.7 Floor structure
Bảng F.11 - Sàn gỗ
Table F.11 - Wood floor
Kết cấu vàvật liệu Chiều dày nhỏ nhất, mm, của lớp
bảo vệ để đảm bảo giới hạn chịu
Structure and material
lửa
Minimum thickness, mm, of
protective layer to assure
Fire-resistance rate
REI 60 REI 30
(1) (2) (3)
A Tấm cómép ghép phẳng cố định vào các dầm gỗ cóchiều rộng không nhỏ hơn 38 mm, bề mặt
trần phía dưới bằng
Flat folded edge fixed to wood beam with width of at least 38 mm and under ceiling surface
made of:

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

1 Nẹp gỗ vàtrát với chiều dày - 16,0


Wood molding and rendering with thickness of:
2 Nẹp gỗ vàtrát với chiều dày trát nhỏ nhất bằng 16 mm, bề mặt - 12,5
dưới được che bằng tấm ốp hoàn thiện cóchiều dày
Wood molding and rendering with thickness of at least 16 mm,
under surface covered by finish facing plate with thickness of:
3 Lati thép vàlớp trát bằng
Lati steel and rendered by:
a) Thạch cao với chiều dày bằng
Plastering with thickness of - 16,0
b) Vermiculite với chiều dày bằng
Vermiculite with thickness of - 12,5
4 Một lớp tấm ốp hoàn thiện cóchiều dày bằng: - 12,5
Facing plate with thickness of:
5 Một lớp tấm ốp hoàn thiện dày 9,5 mm, trát thạch cao với chiều - 12,5
dày
9.5 mm thick finish facing plate, plastering rendered with
thickness of:
6 Một lớp tấm ốp hoàn thiện dày 12,5 mm, trát thạch cao với chiều - 12,5
dày
12.5 mm thick finish facing plate, plastering rendered with
thickness of:
7 Hai lớp tấm ốp hoàn thiện cótổng chiều dày - 25,0
Couple of finish facing plates with total length of:
8 Một lớp tấm sợi cách nhiệt chiều dày nhỏ nhất 9,5 mm, trát thạch - 5,0
cao với chiều dày
Fibrous insulation layer with thickness of at least 9.5 mm,
plastering rendered with
9 Một lớp tấm sợi cách nhiệt chiều dày nhỏ nhất 12,5 mm, trát - 12,5
thạch cao với chiều dày
Fibrous insulation layer with thickness of at least 12.5 mm,
plastering rendered with
10 Tấm sợi gỗ dày 25 mm, trát thạch cao với chiều dày - 5,0
25 mm thick wood fiber board, plastering rendered with
thickness of:
B Tấm cómép ghép dạng rãnh vàgờ với chiều dàya) không nhỏ hơn 16 mm (chiều dày hoàn
thiện), cố định vào các dầm gỗ cóchiều rộng không nhỏ hơn 38 mm, bề mặt trần phía dưới
bằng

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

Board with coupling edges of groove and rib type and has thickness a) of at least 16 mm (finish
thickness), fixed to wood beam with width of at least 38 mm, under ceiling surface made of:
1 Nẹp gỗ vàtrát với chiều dày - 16,0
Wood molding and rendering with thickness of:
2 Nẹp gỗ vàtrát với chiều dày trát nhỏ nhất bằng 16 mm, bề mặt - 9,5
dưới được che bằng tấm ốp hoàn thiện cóchiều dày
Wood molding and rendering with thickness of at least 16 mm,
under surface covered by finish facing plate with thickness of:
3 Lati thép vàtrát bằng
Lati steel and rendered by:
a) Thạch cao với chiều dày
Plastering with thickness of 22,0 16,0
b) Vermiculite với chiều dày
Vermiculite with thickness of 12,5 12,5
4 Một lớp tấm ốp hoàn thiện cóchiều dày - 9,5
Facing plate with thickness of:
5 Một lớp tấm ốp hoàn thiện với chiều dày nhỏ nhất là9,5 mm, trát
bằng:
9.5 mm thick finish facing plate, plastering rendered with
thickness of:
a) Thạch cao với chiều dày bằng - 12,5
Plastering with thickness of
b) Vermiculite – thạch cao với chiều dày
Plastering Vermiculite with thickness of: 12,5 -
6 Một lớp tấm ốp hoàn thiện dày 12,5 mm, trát thạch cao với chiều - 5,0
dày
12.5 mm thick finish facing plate, plastering rendered with
thickness of:
7 Hai lớp tấm ốp hoàn thiện cótổng chiều dày - 22,0
Couple of finish facing plates with total length of:
8 Một lớp tấm sợi cách nhiệt chiều dày nhỏ nhất 9,5 mm, trát thạch - 5,0
cao với chiều dày
Fibrous insulation layer with thickness of at least 9.5 mm,
plastering rendered with
9 Tấm sợi gỗ dày 25 mm, trát bằng:
25 mm thick wood fiber board, rendered by: - 5,0
a) Thạch cao với chiều dày 10,0 -

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

Plastering with thickness of:


b) Vermiculite – thạch cao với chiều dày
Plastering Vermiculite with thickness of:
C Tấm cómép ghép dạng rãnh vàgờ với chiều dàya) không nhỏ hơn 21 mm (chiều dày hoàn
thiện), cố định vào các dầm gỗ có kích thước tiết diện (cao x rộng) không nhỏ hơn 175 mm x 50
mm, bề mặt trần phía dưới bằng
Board with coupling edges of groove and rib type and has thickness a) of at least 21 mm
(finish thickness), fixed to wood beam with size of at least 175 mm x 50 mm, under ceiling
surface made of:
1 Nẹp gỗ vàtrát với chiều dày trát - 16,0
Wood molding and rendering with thickness of:
2 Lati thép vàtrát với chiều dày - 16,0
Lati steel and rendered with thickness of:
3 Một lớp tấm ốp hoàn thiện cóchiều dày - 9,5
Facing plate with thickness of:
4 Một lớp tấm ốp hoàn thiện với chiều dày nhỏ nhất là9,5 mm, trát
bằng:
9.5 mm thick finish facing plate, plastering rendered with
thickness of:
a) Thạch cao với chiều dày - 12,5
Plastering with thickness of
b) Vermiculite – thạch cao với chiều dày
Plastering Vermiculite with thickness of: 12,5 -
5 Một lớp tấm ốp hoàn thiện dày 12,5 mm, trát thạch cao với chiều - 5,0
dày
12.5 mm thick finish facing plate, plastering rendered with
thickness of:
6 Hai lớp tấm ốp hoàn thiện cótổng chiều dày - 19,0
Couple of finish facing plates with total length of:
7 Một lớp tấm sợi cách nhiệt với chiều dày - 12,5
Fibrous insulation layer with thickness of:
8 Một lớp tấm sợi cách nhiệt cóchiều dày nhỏ nhất là12,5 mm trát - 12,5
thạch cao với chiều dày
Fibrous insulation layer with thickness of at least 12.5 mm,
plastering rendered with thickness of:
9 Tấm sợi gỗ dày 25 mm, trát bằng: - 5,0
25 mm thick wood fiber board, rendered by:

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

a) Thạch cao với chiều dày 10,0 -


Plastering with thickness of
b) Vermiculite – thạch cao với chiều dày
Plastering Vermiculite with thickness of:
a) Hoặc chiều dày tương đương của tấm gỗ dăm bào
Or equivalent thickness of chipboard
CHÚ THÍCH: Nguyên tắc xác định giới hạn chịu lửa của các cấu kiện xem thêm 2.3.2.
Note: Principle of determining fire resistance rates of members see also 2.3.2.
Bảng F.12 - Sàn bêtông cốt thép (Cốt liệu gốc silic hoặc đá vôi)
Table F.12 – Reinforced concrete floor (lime or siliceous original aggregate)
Kết cấu sàn Giátrị nhỏ nhất của thông số, mm, để
đảm bảo giới hạn chịu lửa
Floor structure
Minimum value (mm) to assure
fire-resistance rate
REI REI REI REI REI REI
240 180 120 90 60 30
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
1 Sàn đặc
Solid floor slab
a) Chiều dày trung bình của lớp bêtông bảo vệ cốt thép
chịu lực
25 25 20 20 15 15
Average thickness of protective concrete layer for main
bearing reinforced steel

b) Chiều cao tổng thểa) của tiết diện


150 150 125 125 100 100
Overall height a) of section
2 Sàn có lỗ rỗng với lỗ rỗng tiết diện hình tròn hoặc hộp.
Phần diện tích tiết diện đặc phải chiếm không ít hơn 50 %
tổng diện tí
ch tiết diện ngang của sàn
Tubular floor slab with circular or circular hollow
section. At least 50 % of overall cross section is solid
material
a) Chiều dày trung bình của lớp bêtông bảo vệ cốt thép 25 25 20 20 15 15
chịu lực
Average thickness of protective concrete layer for main
bearing reinforced steel
b) Chiều dày của phần bê tông dưới lỗ rỗng
Thickness of concrete section under hollow sections 50 40 40 30 25 20

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

c) Chiều cao tổng thểa) của tiết diện 190 175 160 140 110 100

Overall height a) of section


3 Sàn tiết diện rỗng có một hoặc nhiều khoang rỗng hì nh
hộp theo chiều dọc với chiều rộng lớn hơn chiều cao
Box section with one or more vertically hollow blocks
with the width is greater than the height
a) Chiều dày trung bình của lớp bêtông bảo vệ cốt thép
chịu lực
Average thickness of protective concrete layer for main 25 25 20 20 15 15
bearing reinforced steel
b) Chiều dày của bản cánh phía dưới 50 40 40 30 25 20
Thickness of under edge

c) Chiều cao tổng thểa) của tiết diện 230 205 180 155 130 105

Overall height a) of section


4 Sàn sườn có phần rỗng chèn bằng block đất sét nung,
hoặc dầm chữ T ngược có phần rỗng được chèn bằng
block bêtông hoặc block đất sét nung. Nếu sàn có phần
diện tích đặc nhỏ hơn 50 % tổng diện tích tiết diện ngang
thìphải được trát một lớp dày 15 mm ở bể mặt phía dưới
Section with stiffening rib reinforced to evacuated
capsule blocked by concrete or calcined clay or T-section
rib with evacuated capsule blocked by concrete or
calcined clay. If there is not greater than 50 % overall
cross section made of solid materials, shall have a 15 mm
thick under rendering cover.
a) Chiều dày trung bình của lớp bêtông bảo vệ cốt thép 25 25 20 20 15 15
chịu lực
Average thickness of protective concrete layer for main
bearing reinforced steel
125 100 90 80 70 50
b) Chiều rộng tiết diện sườn hoặc dầm chữ T, đo ở mặt
đáy
Width or stiffening ribs or under beam
190 175 160 140 110 100
c) Chiều cao tổng thểa) của tiết diện
Overall height a) of section
5 Tiết diện chữ T
T-shaped cross section
a) Chiều dày trung bình của lớp bêtông bảo vệ cốt thép 65b) 55 b) 45 b) 35 25 15
chịu lực, đo ở mặt đáy
Average thickness of protective concrete layer for main

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

bearing reinforced steel, measured at bottom


65 55 45 35 25 15
b) Chiều dày của lớp bêtông bảo vệ cốt thép chịu lực, đo
ở mặt bên
Thickness of upper protective concrete layer, measured
on side 150 140 115 90 75 60
c) Chiều rộng sườn hoặc bụng dầm
Width of rib or beam bottom
d) Chiều dày cánh 150 150 125 125 100 90
Thickness of edge
6 Tấm sàn tiết diện chữ U ngược với bán kính cong tại giao
điểm của bản đáy với phần trên cùng của sườn không lớn
hơn chiều cao của tiết diện:
U shape section floor slab opposite to curve radius at
crossover between bottom slab and rib top no greater than
height of section
a) Chiều dày trung bình của lớp bêtông bảo vệ cốt thép
chịu lực, đo ở mặt đáy 65 b) 55 b) 45 b) 35 25 15

Average thickness of protective concrete layer for main


bearing reinforced steel, measured at bottom
b) Chiều dày của lớp bêtông bảo vệ cốt thép, đo ở mặt 40 30 25 20 15 10
bên
Thickness of protective concrete layer, measured on
side
75 70 60 45 40 30
c) Chiều rộng sườn hoặc của chân chữ U
Width of rib or channel bottom
150 150 125 125 100 90
d) Chiều dày tại bản phía trên
Thickness of upper plate
7 Tấm sàn tiết diện chữ U ngược hoặc chữ U cóbán kính
cong tại giao điểm của bản đáy với sườn của sàn lớn hơn
chiều cao của tiết diện
Channel section stiffening rib opposite to curve radius at
crossover between bottom slab and rib top greater than
thickness of section
a) Chiều dày trung bình của lớp bêtông bảo vệ cốt thép
chịu lực, đo ở mặt đáy 65 b) 55 b) 45 b) 35 25 15

Average thickness of protective concrete layer for main


bearing reinforced steel, measured at bottom
b) Chiều dày của lớp bêtông bảo vệ cốt thép, đo ở mặt 40 30 25 20 15 10
bên
Thickness of protective concrete layer, measured on

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

side
c) Chiều rộng sườn hoặc của chân chữ U
70 60 50 40 35 25
Width of rib or channel bottom
d) Chiều dày tại bản phía trên
150 150 100 100 75 65
Thickness of upper plate
a) Cóthể cộng thêm chiều dày của các lớp láng hoặc lớp hoàn thiện bằng vật liệu không cháy
May increase the thickness of glaze layers or incombustible finish layers
b) Cóthể bổ sung cốt thép phụ để giữ lớp bêtông bảo vệ nếu cần
May add some subsidiary to retain protective concrete
CHÚ THÍCH 1: Nguyên tắc xác định giới hạn chịu lửa của các cấu kiện xem thêm 2.3.2.
CHÚ THÍCH 2: Giới hạn chịu lửa trong bảng chỉ dùng cho kết cấu tĩnh định. Các kết cấu siêu tĩnh được tí
nh
toán chịu lửa theo tiêu chuẩn lựa chọn áp dụng.
CHÚ THÍCH 3: Các thông số của tiết diện cấu kiện phải xét đồng thời.
Note 1: Principle of determining fire resistance rates of members see also 2.3.2.
Note 2: The fire resistance rates in the table are for stationary structures only. The super-static structures are
calculated for fire resistance according to the applicable selection criteria.
Note 3: Parameters of member sections must be considered simultaneously.
Bảng F.13 - Sàn bêtông cốt thép ứng suất trước (Cốt liệu gốc silic hoặc đá vôi)
Table F.13 - Prepressed reinforced concrete floor (Siliceous original or lime aggregate)
Kết cấu sàn Giátrị nhỏ nhất của thông số, mm, để đảm
bảo giới hạn chịu lửa
Floor structure
Minimum value (mm) to assure
fire-resistance rate
REI REI REI REI REI REI
240 180 120 90 60 30
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
1 Sàn đặc
Solid floor slab
a) Chiều dày trung bình của lớp bêtông bảo vệ cốt
thép ứng suât trước (thanh, cáp)
a) 50a)
Average thickness of protective concrete layer for 65 40 30 25 15
prestressing tendon (beam, cable)

b) Chiều cao tổng thểb) của tiết diện


Overall height b) of section 150 150 125 125 100 100
2 Sàn cólỗ rỗng với lỗ rỗng tiết diện hình tròn hoặc hộp.
Phần diện tích tiết diện đặc phải chiếm không ít hơn 50
% tổng diện tích tiết diện ngang của sàn

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

Tubular floor slab with circular or circular hollow


section. At least 50 % of overall cross section is solid
material
a) Chiều dày trung bình của lớp bêtông bảo vệ cốt
thép ứng suât trước (thanh, cáp) 65 a) 50 a) 40 30 25 15
Average thickness of protective concrete layer for
prestressing tendon
b) Chiều dày của phần bê tông dưới lỗ rỗng 40 30 25 20
50 40
Thickness of concrete section under hollow section

c) Chiều cao tổng thểb) của tiết diện


Overall height b) of section 190 175 160 140 110 100

3 Sàn tiết diện rỗng cómột hoặc nhiều khoang rỗng hình
hộp theo chiều dọc với chiều rộng lớn hơn chiều cao
Box section with one or more vertically hollow blocks
with the width is greater than the height
a) 50 a) 40 30 25 15
a) Chiều dày trung bình của lớp bêtông bảo vệ cốt 65
thép ứng suât trước (thanh, cáp)
Average thickness of protective concrete layer for
prestressing tendon (beam, cable) 40 30 25 15
65 50
b) Chiều dày của bản cánh phía dưới
Thickness of under edge

c) Chiều cao tổng thểb) của tiết diện 230 205 180 155 130 105
Overall height b) of section
4 Sàn sườn cóphần rỗng chèn bằng block đất sét nung,
hoặc dầm chữ T ngược cóphần rỗng được chèn bằng
block bê tông hoặc block đất sét nung. Nếu sàn có
phần diện tích tiết diện đặc nhỏ hơn 50 % tổng diện
tích tiết diện ngang thìphải được trát một lớp dày 15
mm ở bể mặt phía dưới
Section with stiffening rib reinforced to evacuated
capsule blocked by concrete or calcined clay or
T-section rib with evacuated capsule blocked by
concrete or calcined clay. If there is not greater than
50 % overall cross section made of solid materials, it
shall have a 15 mm thickness under rendering cover.
a) Chiều dày trung bình của lớp bêtông bảo vệ cốt
thép ứng suât trước (thanh, cáp) 65 a) 50 a) 40 30 25 15

Average thickness of protective concrete layer for


prestressing tendon (beam, cable)
b) Chiều rộng tiết diện sườn hoặc dầm chữ T, đo ở mặt

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

đáy
125 100 90 80 70 50
Width or stiffening ribs or under beam, measure at
the bottom edge
190 175 160 140 110 100
c) Chiều cao tổng thểb) của tiết diện
Overall height b) of section
5 Tiết diện chữ T:
T-shaped stiffening rib
a) Chiều dày trung bình của lớp bêtông bảo vệ cốt 100 a) 85 a) 65 a) 50 a) 40 25
thép ứng suât trước (thanh, cáp), đo ở mặt đáy
Average thickness of protective concrete layer for
prestressing tendon (beam, cable), measured at bottom
b) Chiều dày của lớp bêtông bảo vệ cốt thép ứng suât
trước (thanh, cáp), đo ở mặt bên 100 85 65 50 40 25
Thickness of protective concrete layer for
prestressing tendon (beam, cable), measured on side
c) Chiều rộng sườn hoặc của bụng dầm 90 60
250 200 150 110
Width of rib or T bottom

d) Chiều dày của cánhb) 150 150 125 125 100 90


Thickness of edge b)
6 Tấm sàn tiết diện chữ U ngược có bán kính cong tại
giao điểm của bản đáy với sườn của sàn không lớn hơn
chiều cao tiết diện
Channel section stiffening rib opposite to curve radius
at crossover between bottom slab and rib top no
greater than thickness of section
a) Chiều dày trung bình của lớp bêtông bảo vệ cốt
thép ứng suât trước (thanh, cáp), đo ở mặt đáy 100 a) 85 a) 65 a) 50 a) 40 25

Average thickness of protective concrete layer for


prestressing tendon (beam, cable), measured at bottom
b) Chiều dày của lớp bêtông bảo vệ cốt thép ứng suât 50 45 35 25 20 15
trước (thanh, cáp), đo ở mặt bên
Thickness of protective concrete layer for
prestressing tendon (beam, cable), measured on side
125 100 75 55 45 30
c) Chiều rộng sườn hoặc của chân chữ U
Width of rib or channel bottom

d) Chiều dày tại bản phía trênb)


150 150 125 125 100 90
Thickness of upper plate b)
7 Tấm sàn tiết diện chữ U ngược có bán kính cong tại

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

giao điểm của bản đáy với sườn của sàn không lớn hơn
chiều cao tiết diện
Channel section stiffening rib opposite to curve radius
at crossover between bottom slab and rib top greater
than thickness of section
a) Chiều dày trung bình của lớp bêtông bảo vệ cốt
thép ứng suât trước (thanh, cáp), đo ở mặt đáy 100 a) 85 a) 65 a) 50 a) 40 25

Average thickness of protective concrete layer for


main bearing reinforced steel, measured at bottom
b) Chiều dày của lớp bêtông bảo vệ cốt thép ứng suât 50 45 35 25 20 15
trước (thanh, cáp), đo ở mặt bên
Thickness of protective concrete layer, measured on
side
110 90 70 50 40 30
c) Chiều rộng sườn hoặc của chân chữ U
Width of rib or channel bottom

d) Chiều dày tại bản phía trênb)


150 150 125 125 100 90
Thickness of upper plate b)
a) Cóthể bổ sung cốt thép phụ để giữ lớp bêtông bảo vệ nếu cần
May have to add some subsidiary reinforcement to retain protective concrete
b) Cóthể cộng thêm chiều dày của các lớp láng hoặc lớp hoàn thiện bằng vật liệu không cháy
May increase the thickness of glaze layers or incombustible finish layers
CHÚ THÍCH 1: Nguyên tắc xác định giới hạn chịu lửa của các cấu kiện xem thêm 2.3.2.
CHÚ THÍCH 2: Giới hạn chịu lửa trong bảng chỉ dùng cho kết cấu tĩnh định. Các kết cấu siêu tĩnh được tính
toán chịu lửa theo tiêu chuẩn lựa chọn áp dụng.
CHÚ THÍCH 3: Các thông số của tiết diện cấu kiện phải xét đồng thời.
Note 1: Principle of determining fire resistance rates of members see also 2.3.2.
Note 2: The fire resistance rates in the table are for stationary structures only. The super-static structures are
calculated for fire resistance according to the applicable selection criteria.
Note 3: Parameters of member sections must be considered simultaneously.
F.8 Bộ phận lắp kính
F.8 Glazing part
Bảng F.14 - Bộ phận lắp kính
Table F.14 - Glazing part
Kết cấu vàvật liệu Chiều dày nhỏ nhất, mm, của
bộ phận lắp kính để đảm bảo
Structure and material
giới hạn chịu lửa
Minimum thickness (mm) of
glazing part to ensure the fire

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

resistance rate
E 60 E 30
1 Kính, tổ hợp gián tiếp với kim loại có điểm nóng chảy không thấp hơn
982,2 ºC, cóhình vuông với diện tích không lớn hơn 0,015 m2
Chiều dày của kính
Glazing, indirect combination with melting point at 982.2oC at least, Không được
square no greater than 0.015 m2 in area. phép
Thickness of glazing Not allowed 6,35
2 Kính, gia cường bằng lưới kim loại đan ô vuông đường kính không nhỏ
hơn 0,46 mm, khoảng cách tính từ tim các sợi trong lưới không quá12,7
mm, giao điểm của các sợi kim loại được liên kết hàn bấm điểm, hoặc
lưới kim loại đan ô lục giác với khoảng cách mắt lưới đo theo hai cạnh
song song là25,4 mm
Chiều dày của kính
Glazing, reinforced by square knitted metal gauze with at least 0.46 mm
diameter, distance from center of gauze fibers no more than 12.70 mm,
cross-over between metal fibers connected by point beading, or hexagon Không được
metal gauze with mesh distance between parallel edges of 25.4 mm. phép
Thickness of glazing Not allowed 6,35
3 Kính, gia cường bằng lưới kim loại như đề cập trong mục 2 của bảng
này lắp đặt trong cửa đi, cửa sổ, ôlấy sáng, cửa mái vàcửa trời được cố
định trong khung kim loại (chắn cố định) với diện tích không lớn hơn
1,115 m2. Việc cố định được thực hiện bởi nẹp góc kim loại, tất cả các
chi tiết kim loại phải có điểm nóng cháy không thấp hơn 982,2 ºC
Chiều dày của kính
Glazing, reinforced by metal gauze mentioned in item 2 installed to
door, window, light aperture, louver or skylight fixed to metal trim
(fixed retaining) with no greater than 1.115 m2 in area. That is operated
by metal bracket and all metal accessories shall have melting point at
least 982.2oC
Thickness of glazing 6,35 6,35
4 Gạch kính hoặc block kính trong tường Không được 98,43
phép
Brick or glazing block in wall
Not allowed
CHÚ THÍCH 1: Kính phùhợp với mục 1 và 2 trên đây khi lắp đặt trong cửa đi, cửa sổ, ôlấy sáng, cửa mái và
cửa trời được cố định trong khung gỗ (chắn cố định) cóchiều rộng vàchiều dày nhỏ nhất là44,45 mm không
bị giảm yếu. Việc cố định được thực hiện bởi nẹp góc bằng gỗ hoặc kim loại hoặc bởi tổ hợp tấm kính vàchi
tiết giữ góc hoặc kẹp với diện tích không quá0,372 m2.
NOTE 1: Suitable glazing for items 1 and 2 above when installed on door, window, light aperture, louver and
skylight fixed to wood frame (fixed retaining) has width and thickness of at least 44.45 mm and is not
weakened. Fixing work is operated by wooden or metal bracket or combination of glazing and gripping
accessories not greater than 0.372 m2 in area.

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

CHÚ THÍCH 2: Nguyên tắc xác định giới hạn chịu lửa của các cấu kiện xem thêm 2.3.2.
NOTE 2: Principle of determining fire resistance rates of members see also 2.3.2.

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

Phụ lục G
Quy định về khoảng cách đến các lối ra thoát nạn vàchiều rộng của lối ra thoát nạn
Appendix G Regulations on travel distance to means of egress and exit width
G.1 Khoảng cách giới hạn cho phép từ chỗ xa nhất (có người sinh hoạt, làm việc) tới lối ra
thoát nạn gần nhất
G1. Allowable limited-distance from the furthest position (occupied by human liveing and working) to
the nearest exit
G.1.1 Đối với nhàở
Khoảng cách giới hạn cho phép từ cửa ra vào của căn hộ (nhànhóm F1.3) hay của phòng ở (nhà
nhóm F1.2) đến lối ra thoát nạn gần nhất (buồng thang bộ hoặc lối ra bên ngoài) được quy định tại
Bảng G.1.
G.1.1 Residential buildings
Allowable limited-distance from the access door of apartments (buildings group F1.3) or habitable
rooms (buildings of group F1.2) to the nearest exit (staircases or exit discharge) shall comply to
Table G 1.
Bảng G.1 - Khoảng cách giới hạn cho phép từ cửa ra vào của căn hộ hay của phòng ở đến lối
ra thoát nạn gần nhất
Table G.1 – Allowable limited-distance from access doors of apartments or habitable rooms to the
nearest exit
Bậc chịu lửa của Cấp nguy hiểm cháy kết Khoảng cách giới hạn cho phép từ cửa ra vào căn hộ
nhà cấu của nhà hoặc phòng ở đến lối ra thoát nạn gần nhất, m
Fire resistance Fire hazard level of Allowable limited-distance from access doors of
grade of building building’s structure apartments or habitable rooms to the nearest exit, m
Khi cửa bố tríở giữa các Khi cửa bố tríở hành lang
buồng thang bộ hoặc giữa cụt
các lối ra ngoài
Door located in dead-end
Door located in between of corridor
the staircases or exit
discharge
I, II S0 40 25
II S1 30 20
III S0 30 20
S1 25 15
IV S0 25 15
S1, S2 20 10
V Không quy định 20 10
Not applicable
G.1.2 Đối với công trình công cộng
G.1.2 Public constructions

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

a) Khoảng cách giới hạn cho phép theo đường thoát nạn từ cửa ra vào của gian phòng xa nhất của
nhàcông cộng (trừ các gian phòng vệ sinh, phòng tắm giặt, phục vụ khác) đến lối ra thoát nạn gần
nhất (lối ra bên ngoài hoặc vào buồng thang bộ) phải phùhợp với Bảng G.2a.
a) Allowable limited-distance for the egress route calculated from the access door of the furthest
room (except for toilet, bath room and other service rooms) to the nearest exit (to staircases or
outside of the buildings) shall be in accordance to Table G.2a
CHÚ THÍCH: Đối với các tầng nhà không có hành lang được bao bọc bằng các bộ phận ngăn cháy
theo quy định trong 3.3.5 thìkhoảng cách giới hạn cho phép của đường thoát nạn phải tính từ điểm
xa nhất của gian phòng trên tầng nhà đó.
NOTE: For stories of the building having no corridor which enclosed by fire barriers as prescribed
in 3.3.5, the allowable limited-distance for the egress route shall be measured from the furthest
position on that storey.
b) Khoảng cách giới hạn cho phép từ một điểm bất kỳ của các gian phòng cókhối tích khác nhau
không cóghế ngồi cho khán giả đến lối ra thoát nạn gần nhất được quy định tại Bảng G.2b. Khi có
sự kết hợp các lối thoát nạn chính vào một lối chung thìchiều rộng của lối chung không được nhỏ
hơn tổng chiều rộng của các lối thành phần.
b) In rooms of different vollumes which do not have audience seat, allowable limited-distance from
any position to the nearest exit shall be in accordance with Table G.2b. Where there is the joining of
all main exits to a common path, the width of the join-path shall not be less than the total width of
component paths.
Bảng G.2a- Khoảng cách giới hạn cho phép từ cửa ra vào của gian phòng tới lối ra thoát nạn
gần nhất đối với nhàcông cộng
Table G.2a- Allowable limited-distance from access door of room to the nearest exit for public building
Bậc chịu lửa của Khoảng cách, m, khi mật độ dòng người thoát nạn, người/m2
nhà
Distance (m) when the egress density is (person/m2)
Fire resistance
grade of building ≤2 >2&≤3 >3&≤4 >4&≤5 >5
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
1. Từ gian phòng cócửa ra bố tríở giữa các buồng thang bộ hoặc ở giữa các lối ra bên ngoài
From rooms whose doors are located in the middle of staircases or exit discharges
I, II, III 60 50 40 35 20
IV 40 35 30 25 15
V 30 25 20 15 10
2. Từ gian phòng cócửa ra mở vào hành lang cụt hoặc mở vào sảnh chung
From rooms whose doors lead to dead-end corridors or public halls.
I, II, III 30 25 20 15 10
IV 20 15 15 10 7
V 15 10 10 5 5
CHÚ THÍCH 1: Mật độ dòng người thoát nạn được xác định bằng tỉ số giữa tổng số người phải
thoát nạn theo đường thoát nạn vàdiện tích của đường thoát nạn đó.

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

NOTE 1: Egress density is defined by the ratio between the total number of people in need of using
egress route and area of such egress route.
CHÚ THÍCH 2: Phải áp dụng những giátrị khoảng cách cho trong Bảng G.2a như sau: Đối với
trường mầm non lấy theo cột (6); Đối với các trường phổ thông, trường kỹ thuật dạy nghề vàcác
trường cao đẳng, chuyên nghiệp và đại học lấy theo cột (3); Đối với các cơ sở điều trị nội trúlấy
theo cột (5); Đối với khách sạn lấy theo cột (4). Đối với các nhàcông cộng khác, mật độ dòng người
thoát nạn trong hành lang được lấy cụ thể cho từng dự án.
NOTE 2: The distance values given in Table G.2a shall be applied as follows: For kindergardens,
apply column (6); For schools, vocational schools, colleges and universities, apply column (3); For
residential treatment facilities, apply column (5); For hotel, apply column (4); For other type of
public building, egress density shall be as specified in specific project.
Bảng G.2b - Khoảng cách giới hạn cho phép từ một điểm bất kỳ của gian phòng công cộng
không cóghế ngồi cho khán giả tới lối ra thoát nạn gần nhất
Table G.2b - Allowable limited-distance from any position in a public room without audience seat to
the nearest exit
Gian phòng Bậc chịu Khoảng cách giới hạn cho phép, m, từ 1
lửa của điểm bất kỳ của gian phòng tới lối ra
Room
nhà thoát nạn gần nhất với khối tích gian
Fire phòng, 1000 m3
resistance Allowable limited-distance (m) from any
grade of position in the room to the nearest exit,
building with the room’s volume, thousand m3

≤5 > 5 & ≤ 10 > 10

(1) (2) (3) (4) (5)


1- Các gian phòng chờ, bán vé, trưng bày I, II 30 45 55
triển lãm, khiêu vũ, nghỉ và tương tự.
III, IV 20 30 *
Lounges, ticket selling rooms, exhibition
V 15 * *
rooms, galleries, dancing rooms, relaxing
rooms and similar
2- Các gian phòng ăn, phòng đọc khi diện I, II 65 * *
tích của mỗi lối đi chính tính theo đầu
III, IV 45 * *
người không nhỏ hơn 0,2 m2.
V 30 * *
- Dining rooms, reading rooms where the
main passage area per capita is not less than
0.2 m2.
3- Các gian phòng thương mại khi diện tích I, II 50 65 80
của các lối đi chính tính theo phần trăm
III, IV 35 45 *
ch của gian phòng không nhỏ hơn 25
diện tí
%. V 25 * *
Commercial rooms where the main passage
area as a percentage of room area is not less
than 25%.

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

4- Các gian phòng thương mại khi diện tích I, II 25 30 35


của các lối đi chính tính theo phần trăm
III, IV 15 20 *
ch của gian phòng nhỏ hơn 25 %.
diện tí
V 10 * *
Commercial rooms where the main passage
area as a percentage of room area is less
than 25%.
CHÚ THÍCH: (*) Khoảng cách giới hạn này phải được xác định theo luận chứng kỹ thuật riêng.
NOTE: (*) This distance limit shall be determined in accordance with a specific technical
statement.
G.1.3 Đối với nhàsản xuất
G.1.3 For manufacture buildings
a) Khoảng cách giới hạn cho phép từ chỗ làm việc xa nhất trong gian phòng đến lối ra thoát nạn gần
nhất (lối ra trực tiếp bên ngoài hoặc buồng thang bộ) phài phùhợp với Bảng G.3. Đối với các gian
phòng códiện tích lớn hơn 1 000 m2 thìkhoảng cách cho trong Bảng G.3 bao gồm cả chiều dài của
đường đi theo hành lang để đến lối ra.
a) Allowable limited-distance from the farthest working place in the room to the nearest exit (exit
that leads to the outside area or staircase) shall be in accordance with Table G.3. For rooms with
area of over 1 000 m2, the distance values provided in Table G.3 includes the length of the path
along the corridor that leads to the exit.
b) Khoảng cách giới hạn cho phép trong Bảng G3 với các trị số trung gian của khối tích của gian
phòng được xác định bằng nội suy tuyến tính.
b) Allowable limited-distance given in Table G.3 with intermediate values of the room volume is
determined by using linear interpolation;
c) Khoảng cách giới hạn cho phép trong Bảng G3 được thiết lập cho các gian phòng cóchiều cao
đến 6 m. Khi chiều cao gian phòng lớn hơn 6 m, thì khoảng cách này được tăng lên như sau: khi
chiều cao gian phòng đến 12 m thì tăng thêm 20 %; đến 18 m thì tăng thêm 30 %; đến 24 m thì tăng
thêm 40 %, nhưng không được lớn hơn 140 m đối với gian phòng cóhạng A, B vàkhông lớn hơn
240 m đối với gian phòng cóhạng C.
c) Allowable limited-distance given in G.3 is set for rooms of up to 6 m height. If the height of the
room is over 6 m, this distance shall increase as follows: where the room height is up to 20 m, the
distance should increase 20%; where the room’s height is up to 18m, the distance should increase
30%; where the room height is up to 24 m, the distance should increase 40%; but should not exceed
140 m for rooms of class A or B and not exceed 240 m for rooms of class C.
ch không lớn hơn
d) Khoảng cách giới hạn cho phép từ cửa ra vào của gian phòng xa nhất códiện tí
1 000 m2 của nhàsản xuất đến lối ra thoát nạn gần nhất (ra ngoài hoặc vào buồng thang bộ) quy
định tại Bảng G.4.
d) Allowable limited-distance from the access door of the farthest manufacture room that have area
not greater than 1 000 m2 to the nearest exit (exit that leads to the outside area or staircase) shall
comply to table G.4.

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

Bảng G.3 - Khoảng cách giới hạn cho phép từ chỗ làm việc xa nhất đến lối ra thoát nạn gần
nhất của nhàsản xuất
Table G.3 - Allowable limited-distance from the farthest workplace to the nearest exit of manufacture
buildings
Khối tí
ch Hạng của Bậc chịu lửa Cấp nguy Khoảng cách, m, khi mật độ dòng người
của gian gian phòng của nhà hiểm cháy thoát nạn trên lối đi chung, người/m2
phòng, kết cấu của
Room’s Fire Distance (m) when the egress density on
1000 m3 nhà
class resistance common path (person/m2)
Room’s grade of Fire hazard
≤1 >1&≤3 >3&≤5
volume building level of
building’s
structure
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
≤ 15 A, B I, II, III, IV S0 40 25 15
C1, C2, C3 I, II, III, IV S0 100 60 40
III, IV S1 70 40 30
V S2, S3 50 30 20
30 A, B I, II, III, IV S0 60 35 25
C1, C2, C3 I, II, III, IV S0 145 85 60
III, IV S1 100 60 40
40 A, B I, II, III, IV S0 80 50 35
C1, C2, C3 I, II, III, IV S0 160 95 65
III, IV S1 110 65 45
50 A, B I, II, III, IV S0 120 70 50
C1, C2, C3 I, II, III, IV S0 180 105 75
III, IV S1 160 95 65
≥ 60 A, B I, II, III, IV S0 140 85 60
C1, C2, C3 I, II, III, IV S0 200 110 85
III, IV S1 180 105 75
≥ 80 C1, C2, C3 I, II, III, IV S0 240 140 100
III, IV S1 200 110 85
Không phụ C4, D I, II, III, IV S0 Không hạn chế Không hạn chế Không hạn chế
thuộc vào
Unlimited Unlimited Unlimited
khối tích
III, IV S1 160 95 65
Not depend
on volume V Không quy 120 70 50
định
Not

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

applicable
Không phụ E I, II, III, IV S0, S1 Không hạn chế Không hạn chế Không hạn chế
thuộc vào
Unlimited Unlimited Unlimited
khối tích
IV, V S2, S3 160 95 65
Not depend
on volume
CHÚ THÍCH: Mật độ dòng người thoát nạn được xác định bằng tỉ số giữa tổng số người phải thoát
nạn theo đường thoát nạn vàdiện tích của đường thoát nạn đó
NOTE: Escape person density is defined by the ratio between the total number of people in need of
using escape route and escape area.
Bảng G.4 - Khoảng cách giới hạn cho phép từ cửa ra vào của gian phòng sản xuất códiện tích
đến 1 000 m2 tới lối ra thoát nạn gần nhất
Table G.4 - Allowable limited-distance from the access door of the farthest manufacture room with
cover area of up to 1,000 m2 to the nearest exit
Vị trí Hạng Bậc chịu lửa Cấp nguy Khoảng cách đi theo hành lang, m, từ cửa gian
cửa ra của của nhà hiểm phòng đến lối ra thoát nạn gần nhất, khi mật độ
của gian gian cháy kết dòng người thoát nạn trên lối đi chung, người/m2,
Fire
phòng phòng cấu của
resistance Distance (m) from room’s door to the nearest exit
nhà
Location Room’s grade of when the egress density on common path
of access class building Fire (person/m2)
door hazard
≤1 >2&≤3 >3&≤4 >4&≤5
level of
building’s
structure
1. Ở giữa A, B I, II, III, IV S0 60 50 40 35
hai lối ra
C1, C2, I, II, III, IV S0 120 95 80 65
thoát nạn
C3
III, IV S1 85 65 55 45
Between
two exits Không quy S2, S3 60 50 40 35
định
Not applicable
C4, D, I, II, III, IV S0 180 140 120 100
E
C4, D, III, IV S1 125 100 85 70
E
Không quy S2, S3 90 70 60 50
định
Not applicable
Đi vào Không I, II, III, IV S0 30 25 20 15
hành phụ
III, IV S1 20 15 15 10
lang cụt thuộc
vào Không quy S2, S3 15 10 10 8
To dead-
hạng định
end

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

corridor
Not Not applicable
depend
on
room’s
class
G.2 Chiều rộng của lối ra thoát nạn
G.2 Width of means of egress
G.2.1 Đối với nhàcông cộng
G.2.1 For public buildings
a) Chiều rộng của một lối ra thoát nạn, từ hành lang vào buồng thang bộ, cũng như chiều rộng bản
thang phải được xác định theo số lượng người cần thoát nạn qua lối ra thoát nạn đó và định mức
người thoát nạn tính cho 1 mét chiều rộng lối ra (cửa ra). Tùy theo bậc chịu lửa của nhà định mức
này được lấy không vượt quácác giátrị sau:
a) The width of a means of egress, from the corridor into the staircase, as well as the width of stair
flight shall be determined by the number of people egress through such means of egress and exit
and escape rate calculated for 1-meter width of exits (doors). Depending on the fire resistance grade
of buildings, this rate shall not exceed the following values:
- Nhà có bậc chịu lửa I, II: 165 người/m.
Buildings with fire resistance of degree I, II: 165 persons/m;
- Nhà có bậc chịu lửa III, IV: 115 người/m.
Building with fire resistance of degree III, IV: 115 persons/m;
- Nhà có bậc chịu lửa V: 80 người/m.
Buildings with fire resistance of degree V: 80 persons/m.
b) Để tính toán chiều rộng lối thoát nạn của các nhàthuộc trường học phổ thông, trường học nội trú
vàcác khu nội trúcủa trường, cần xác định số lượng người lớn nhất đồng thời cómặt trên một tầng
từ số lượng người lớn nhất của các phòng học, của các phòng dạy nghề vàcủa các phòng ngủ cũng
như các gian thể thao, hội nghị, giảng đường nằm trên tầng đó (Xem mục G.3, Bảng G.9).
b) To calculate the width of the exits of high schools, boarding schools and boarding areas therein,
it is required to determine the largest number of people simultaneously occupied on a storey from
the largest number of people of every class, training room and bedroom as well as sports space,
conference room, lecture hall located on that storey (see Section G.3, Table G.9).
c) Chiều rộng của các cửa ra từ các phòng học với số lượng học sinh lớn hơn 15 người, không được
nhỏ hơn 0,9 m.
c) The width of doors from the classrooms with more than 15 students, should not be less than 0.9
m.
d) Chiều rộng của một lối ra thoát nạn từ các gian phòng không cóghế ngồi cho khán giả phải xác
định theo số lượng người cần thoát nạn qua lối ra đó theo Bảng G.5, nhưng không được nhỏ hơn 1,2
m ở các gian phòng cósức chứa hơn 50 người.
d) The width of a means of egress from the room with no seat for audience shall be determined
according to the number of people in need of escaping through such exit as specified in Table G.5.
The rooms can accommodate more than 50 people, such width shall not be less than 1.2 m.

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

e) Chiều rộng của các lối ra thoát nạn chính trong một gian phòng thương mại phải lấy không nhỏ
hơn:
e) The width of main means of egress in a commercial room shall be not less than:
- 1,4 m khi diện tích thương mại không lớn hơn 100 m2.
1.4 m when the commercial area is not larger than 100m2.
- 1,6 m khi diện tích thương mại lớn hơn 100 m2 và không lớn hơn 150 m2.
1.6 m when the commercial area is larger than 100m2 but not exceed 150m2
- 2,0 m khi diện tích thương mại lớn hơn 150 m2 và không lớn hơn 400 m2.
2.0 m when the commercial area is larger than 150m2 but not exceed 400m2.
- 2,5 m khi diện tích thương mại lớn hơn 400 m2.
2.5 m when the commercial area is larger than 400m2
f) Số lượng người trên 1 m chiều rộng đường thoát nạn từ các khán đài của các công trình thể thao
và biểu diễn ngoài trời được quy định tại Bảng G.6.
f) Number of people per 1 meter width of egress route from the stands of outdoor sports and
performance facilities shall comply with Table G.6.
Bảng G.5 - Số lượng người tối đa trên 1 mét chiều rộng của lối ra thoát nạn của các gian
phòng không có ghế ngồi cho khán giả của nhà công cộng
Table G.5 - Maximum Number of person per 1 meter of the exit width of rooms with no seat for
spectators of public buildings
Gian phòng Bậc chịu lửa Số lượng người tối đa trên 1 mét chiều
của nhà rộng của lối ra thoát nạn trong các
Room
gian phòng cókhối tích, 1000 m3
Fire
resistance Maximum number of people per 1
grade of meter width of exit in rooms with the
building volume of 1000 m3
≤5 > 5 & ≤ 10 > 10

1- Các gian phòng thương mại khi diện I, II 165 220 275
tích của các lối đi thoát nạn chính không
III, IV 115 155 *
nhỏ hơn 25 % diện tích của gian phòng;
Các phòng ăn và phòng đọc khi mật độ V 80 * *
dòng người trong mỗi lối đi chính không
lớn hơn 5 người/m2.
Commercial rooms as the area of the main
egress routes is not less than 25% of the
area of room; Dining rooms and reading
rooms when the density of people in each
main entrance does not exceed 5
people/m2.
2- Các gian phòng thương mại khi diện I, II 75 100 125
tích của các lối đi thoát nạn chí
nh nhỏ hơn
III, IV 50 70 *

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

25 % diện tí
ch của gian phòng; vàcác gian
V 40 * *
phòng khác
Commercial rooms where the area of main
exit routes is less than 25% of the room
area; and other rooms.
CHÚ THÍCH: (*) Số lượng người tối đa trên 1 m chiều rộng của lối ra thoát nạn phải được xác định
theo luận chứng kỹ thuật riêng.
NOTE: (*) The maximum number of people per 1m width of exit shall be determined based on
specific technical statement.
Bảng G.6 - Số lượng người tối đa trên 1 mét chiều rộng của đường thoát nạn từ khán đài của
các công trình thể thao, biểu diễn ngoài trời
Table G.6 - Maximum number of people per 1 m width of egress route from the stands of outdoor
sports and performance facilities
Bậc chịu lửa của Số lượng người tối đa trên 1 m chiều rộng của đường thoát nạn
công trình
Maximum number of people per 1 m width of egress route
Fire resistance
Theo các cầu thang bộ của các lối đi Đi qua cửa ra từ các lối đi chính của
grade of building
chính của khán đài khán đài
Following the stairs of main paths of Go through the exit from main paths
stand of stand
Đi xuống Đi lên Đi xuống Đi lên
Go down Go up Go down Go up
I, II 600 825 620 1 230
III, IV 420 580 435 860
V 300 415 310 615
CHÚ THÍCH: Số lượng tổng cộng người thoát nạn đi qua một cửa ra thoát nạn không được vượt
quá 1.500 người, khi khán đài có bậc chịu lửa I, II. Khi khán đài có bậc chịu lửa làbậc III, thìtổng
số người đi qua phải giảm xuống 30 % vàở bậc IV, bậc V thìphải giảm xuống 50 %.
NOTE: The total number of people egress through a mean of egress shall not exceed 1500 where
the stage is under fire resistance grade I, II. If stage is under fire resistance grade III, the total
number of people passing through shall be reduced by 30%, and if grade IV or V, the total number
shall be reduced by 50%.
G.2.2 Đối với nhàsản xuất
G.2.2 For manufacture buildings
a) Chiều rộng của một lối ra thoát nạn từ một gian phòng phải xác định theo số lượng người cần
thoát nạn qua lối ra đó và theo số lượng người trên 1 m chiều rộng của lối ra thoát nạn phùhợp với
Bảng G.7 sau, nhưng không nhỏ hơn 0,9 m.
The width of a mean of egress from a room shall be determined by the number of people in need of
escaping through exit and the number of people per 1 meter width of the mean of egress complying
with Table G.7, but not less than 0.9 m.
Số lượng người trên 1 m chiều rộng của một lối ra thoát nạn đối với các trị số trung gian của khối
tích của nhà được xác định bằng nội suy tuyến tính.

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

The number of people per 1 meter width of the mean of egress for intermediate values of the
building’s volume shall be determined by linear interpolation.
Số lượng người trên 1 m chiều rộng của một lối ra thoát nạn từ các gian phòng cóchiều cao lớn hơn
6 m được tăng lên như sau: tăng lên 20 % khi chiều cao PCCC của nhà là 12 m; tăng lên 30 % khi
chiều cao PCCC của nhàlà18 m vàlên 40 % khi chiều cao PCCC của nhàlà24 m. Khi chiều cao
nhàlàcác trị số trung gian thìsố lượng người trên 1 m chiều rộng của một lối ra thoát nạn được xác
định nội suy tuyến tính.
The number of people per 1 m width of an exit from the room of more than 6 m height shall be
increased as follows: by 20% when the building FLS height is 12 m, increase by 30% when the
building FLS height is 18 m and increase by 40% when the building FLS height is 24 m. When the
height of building is an intermediate value, the number of people per 1 m width of exit shall be
determined by linear interpolation.
Bảng G.7 - Số lượng người tối đa trên 1 mét chiều rộng của lối ra thoát nạn từ một gian phòng
của nhàsản xuất
Table G.7 - Maximum number of person per 1 m width of a mean of egress from a room of a
manufacture building
Khối tí
ch của gian Hạng của Bậc chịu lửa Cấp nguy Số lượng người tối đa trên 1
phòng, 1000 m3 gian phòng của nhà hiểm cháy kết m chiều rộng của lối ra thoát
cấu của nhà nạn từ một gian phòng,
Room’s volume Room’s Fire
người
class resistance Fire hazard
grade of level of Maximum number of people
building building’s per 1 m width of mean of
structure egress from a room, person
(1) (2) (3) (4) (5)
≤ 15 A, B I, II, III, IV S0 45
C1, C2, C3 I, II, III, IV S0 110
III, IV S1 75
Không quy S2, S3 55
định
Not applicable
30 A, B I, II, III, IV S0 65
C1, C2, C3 I, II, III, IV S0 155
III, IV S1 110
40 A, B I, II, III, IV S0 85
C1 , C2, C3 I, II, III, IV S0 175
III, IV S1 120
50 A, B I, II, III, IV S0 130
C1, C2, C3 I, II, III, IV S0 195
III, IV S1 135
≥ 60 A, B I, II, III, IV S0 150

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

C1, C2, C3 I, II, III, IV S0 220


III, IV S1 155
≥ 80 C1, C2, C3 I, II, III, IV S0 260
III, IV S1 220
Không phụ thuộc vào C4, D I, II, III, IV S0 260
khối tích
III, IV S1 180
Not depend on volume
Không quy S2, S3 130
định
Not applicable
Không phụ thuộc vào E Không quy định
khối tích
Not applicable
Not depend on bulk
b) Chiều rộng của một lối ra thoát nạn từ hành lang ra bên ngoài hoặc vào một buồng thang bộ, phải
xác định theo tổng số người cần thoát nạn qua lối ra đó và theo định mức số người trên 1 m chiều
rộng của lối ra thoát nạn phùhợp với Bảng G.8 nhưng không nhỏ hơn 0,9 m.
b) The width of exit from corridor to external or staircase shall be determined by the total number of
people in need of egress through exit and the rate of number of people per 1 m width of the mean of
egress in accordance to Table G.8 but not less than 0.9 m.
Bảng G.8 - Số lượng người tối đa trên 1 mét chiều rộng của lối ra thoát nạn từ hành lang của
nhàsản xuất
Table G.8 - Maximum number of people per 1 m width of the mean of egress from the corridor of
manufacture building
Hạng của gian phòng cónguy Bậc chịu lửa Cấp nguy hiểm Số lượng người tối đa trên 1m
hiểm cháy cao nhất cólối ra của nhà cháy kết cấu của chiều rộng của lối ra thoát nạn
thoát nạn đi vào hành lang nhà từ hành lang, người
Fire resistance
Class of room with the grade of Fire hazard level Maximum number of people
highest fire hazard class building of building’s per 1 m width of exit from
whose exit leads to corridor structure corridor, person
A, B I, II, III, IV S0 85
C1, C2, C3 I, II, III, IV S0 173
IV S1 120
Không quy định S2, S3 85
Not applicable
C4, D, E I, II, III, IV S0 260
IV S1 180
Không quy định S2, S3 130
Not applicable

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

G.3 Xác định số lượng người lớn nhất trong ngôi nhàhoặc trong một phần của nhà
G.3 Determination of maximum number of people in the building or part thereof
Số lượng người lớn nhất trong một gian phòng, một tầng hoặc của ngôi nhàlàsố lượng người lớn
nhất theo thiết kế được duyệt. Khi thiết kế không chỉ rõgiátrị này, số lượng người lớn nhất được
tính bằng diện tí ch sàn của phòng, của tầng hoặc của ngôi nhà chia cho hệ số không gian sàn
(m /người) nêu tại Bảng G.9.
2

The maximum number of people in a room, a storey or a building is the maximum number of
people as specified in the approved design. If not specified in such design, it shall be determined by
dividing the storey space of the room/floor/building by occupant load factor (m2/person) as
specified in Table G.9.
CHÚ THÍCH: “Diện tí ch sàn" ở đây không kể diện tích của cầu thang bộ, thang máy, khu vệ sinh và
các phần phụ trợ khác.
NOTE: Within this context, “floor space” does not include space for stair, elevator, toilet room and
other auxilinary sections.
Bảng G.9 - Hệ số không gian sàn(1)
Table G.9 – Occupant load factor (1)
Không gian sử dụng(2)(3) Hệ số không gian
sàn, m2/người
Utilization area (2)(3)
Occupant load
factor (m2/person)
(1) (2)
1 Khu vực vui chơi có mái che, hội trường, nơi đông người, câu lạc bộ, 1,0
sàn nhảy, quầy Bar, Karaoke và các khu tương tự
Play areas with roofs, halls, crowded places, clubs, discotheques, bars,
karaokes and similar areas
2 Sảnh lớn, sảnh thông tầng, khu tiếp đón, khu khách chờ, và tương tự 3,0
Halls, atriums, reception areas, lounges, etc.
3 Phòng họp, phòng khách, phòng hội thảo, phòng ăn, phòng đọc, phòng 1,5
học, căng-tin, và các gian phòng tương tự
Meeting rooms, guest rooms, conference rooms, dining rooms,
reading rooms, classrooms, canteens, etc.
4 Nhàchợ, trung tâm thương mại, siêu thị 3,0
Markets, supermarkets, shopping centers
5 Phòng triển lãm hoặc trường quay (phim, thu phát sóng, truyền hình, 1,5
ghi âm)
Galleries or studios (film, broadcasting, television, recording)
6 Các cửa hàng mua bán, dịch vụ: bách hóa, dịch vụ cắt, uốn tốc, giặt là, 3,0
sửa chữa hoặc tương tự
Trading shops and service shops: department stores, barber’s shops,
laundries, or similar

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

7 Phòng trưng bày nghệ thuật, khu trưng bày sản phẩm, bảo tàng hoặc 5,0
các khu tương tự
Art galleries, product showrooms, museums or similar areas
8 Văn phòng 6,0
Offices
9 Các cửa hàng bán đồ nội thất lớn như bàn ghế, đồ trải sàn, và tương tự 7,0
Furniture shops selling things like tables, chairs, rugs, etc.
10 Nhàbếp hoặc thư viện 7,0
Kitchens or libraries
11 Phòng ngủ hoặc phòng ngủ kết hợp phòng học 8,0
Bedrooms or studying-sleeping rooms
12 Phòng khách, phòng giải trí 10,0
Living rooms, recreation rooms
13 Kho hoặc nơi chứa đồ 30,0
Storages or spaces for keeping things
14 Nhà để xe ôtô 2 người/ô để xe
Garages 2 persons/lot
( ) Nếu không sử dụng các giátrị trong bảng trên thìcóthể xác định hệ số không gian sàn theo số
1

liệu thực tế lấy từ công trình tương tự. Trong trường hợp này, các số liệu cần phải phản ánh mật độ
sinh hoạt trung bình tại thời điểm cao nhất trong năm.
If not using the values given above, the floor space ratio can be determined by using the
experimental data of similar projects. In which case, the data shall reflect average living density at
the peak point in a year.
(2) Khi một đối tượng không thuộc không gian sử dụng được nêu ở trên thìcóthể lựa chọn giátrị
phùhợp từ một đối tượng tương tự.
Where there is a subject not included in the list of utilization area above, it shall be permitted to use
appropriate values from a similar subject.
(3) Nếu một khu vực nhà được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau thì cần áp dụng hệ số cho số
lượng người lớn nhất. Nếu ngôi nhàcónhiều khu vực sử dụng khác nhau thìmỗi khu vực cần được
tính toán với hệ số không gian tương ứng cho khu vực đó.
If a part of the building is used for many different purposes, it is necessary to apply the factor which
result the maximum number of people. If the building has many different areas, each area shall be
calculated with the occupant load corresponding to that area.

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

Phụ lục H
Một số quy định về số tầng giới hạn (chiều cao PCCC cho phép) vàdiện tích khoang cháy của
nhà
Appendix H Regulations on storey number limit (permissible FLS height) and fire compartment area
of buildings
H.1 Nhàở
H.1 Residential buildings
H.1.1 Nhàchung cư
H.1.1 Apartment buildings
Chiều cao PCCC cho phép của nhàvàdiện tích cho phép lớn nhất của một tầng nhàtrong phạm vi
một khoang cháy đối với nhà chung cư được quy định theo Bảng H.1.
Permissible FLS height of buildings and maximum allowable area of a storey within a fire
compartment are specified in Table H.1.
Bảng H.1 - Diện tích khoang cháy vàchiều cao PCCC lớn nhất cho phép của nhà chung cư
Table H.1 - Fire compartment area and maximum permissible FLS height of apartment buildings
Bậc chịu lửa của Cấp nguy hiểm cháy Chiều cao PCCC lớn nhất Diện tích cho phép lớn
nhà kết cấu của nhà cho phép của nhà, m nhất của một tầng nhà
trong phạm vi một
Fire resistance Fire hazard level of Maximum permissible
khoang cháy, m2
grade of building building’s structure FLS height of building
(m) Maximum allowable
area of a storey within a
fire compartment (m2)
I S0 75 2 200
II S0 50 2 200
S1 28 2 200
III S0 25 1 800
S1 15 1 800
IV S0 5 1 000
3 1 400
S1 5 800
3 1 200
S2 5 500
3 900
V Không quy định 5 500
Not applicable 3 800
CHÚ THÍCH: Quy định về số tầng (chiều cao PCCC cho phép), diện tích khoang cháy của các nhà
thuộc nhóm nguy hiểm cháy theo công năng F1.3 có chiều cao PCCC từ trên 75 m đến 150 m, các
nhàthuộc nhóm nguy hiểm cháy theo công năng F1.2, F4.3 và nhà hỗn hợp cóchiều cao PCCC từ

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

trên 50 m đến 150 m được nêu trong A.3 vàA.2 của Phụ lục A.
NOTES: Regulations on storey number (permissible FLS height) and fire compartment area of
buildings under occupancy fire hazard category F1.3 with the height from above 75 m to 150 m,
buildings under occupancy fire hazard category F1.2, F4.3 and mixed buildings with the height
from above 50 m to 150 m are specified in Section A.3 and A.2 of Appendix A.
H.1.2 Nhàkýtúc xá
H.1.2 Hostels
Chiều cao PCCC cho phép của nhàvàdiện tích cho phép của một tầng nhàtrong phạm vi một
khoang cháy đối với nhà ký túc xá được quy định như sau:
Permissible FLS height of buildings and allowable area of a storey within a fire compartment shall
be as follow:
- Đối với nhà ký túc xá có dạng đơn nguyên lấy theo Bảng H.1 (như nhà ở chung cư).
Hostels of dwelling unit type are specified in table H.1 (same as apartment buildings);
- Đối với nhà ký túc xá có dạng hành lang lấy theo Bảng H.2.
Hostels of corridor type are specified in table H.2.
Bảng H.2 - Diện tích khoang cháy cho nhà ký túc xá có dạng hành lang chung
Table H.2 - Fire compartment area for hostels of common corridor type
Bậc chịu lửa của Cấp nguy hiểm Chiều cao PCCC lớn Diện tí
ch cho phép lớn nhất của
nhà cháy kết cấu của nhất cho phép của một tầng nhàtrong phạm vi
nhà nhà, m một khoang cháy, m2
Fire resistance
grade of building Fire hazard level of Maximum permissible Maximum allowable area of a
building’s FLS height of building storey within a fire
structure (m) compartment (m2)
I S0 50 2 200
II S0 28 2 200
S1 15 1 000
III S0 15 1 000
S1 9 1 200
IV, V Không quy định 3 400
Not applicable
H.2 Nhà và công trình công cộng
H.2 Public buildings and constructions
H.2.1 Số tầng lớn nhất vàdiện tích cho phép lớn nhất của một tầng nhàtrong phạm vi một khoang
cháy của một số loại công trình công cộng được quy định tại Bảng H.3.
H.2.1 Maximum number of stories and maximum allowable area of a storey within a fire compartment of
some types of public constructions are specified in table H.3.

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

Bảng H.3 - Diện tích cho phép lớn nhất của một tầng trong phạm vi một khoang cháy của
một số loại công trình công cộng
Table H.3 - Maximum allowable area of a storey within a fire compartment of some type of public
construction
Bậc chịu lửa của Số tầng lớn nhất Diện tích cho phép lớn nhất của một
nhà tầng trong phạm vi một khoang cháy,
Maximum number of storey
m2
Fire resistance
grade of building Maximum allowable area of a storey
within a fire compartment, m2
I, II Lấy theo Bảng H.4 và16 tầng cho 2 200
các công trì
nh công cộng khác
Comply to H.4 and 16 stories for
other public works
III Lấy theo Bảng H.4 và5 tầng cho các 1 800
công trì
nh công cộng khác
Comply to H.4 and 05 stories for
other public works
IV 1 1 400
2 1 000
V 1 1 000
2 800
CHÚ THÍCH 1: Trong các nhàcóbậc chịu lửa I vàII, khi cótrang bị hệ thống chữa cháy tự động thì
ch khoang cháy cho trong Bảng H.3 được phép tăng lên nhưng không quá 2 lần.
diện tí
NOTE 1: For building with fire resistance grades I and II, if it is equipped with automatic
fire-fighting system, fire compartment area as given in table H.3 can be increased, but with the
maximum of 2 times.
CHÚ THÍCH 2: Các tường (mặt tường), vách vàtrần bằng gỗ của nhàcóbậc chịu lửa V sử dụng
làm nhàtrẻ, trường phổ thông, trường nội trú, cơ sở khám bệnh và điều trị ngoại trú, các trại chăm
sóc sức khỏe cho trẻ em vàcác câu lạc bộ (ngoại trừ các nhàcâu lạc bộ 1 tầng có tường ốp đá) phải
được bảo vệ chống cháy.
NOTE 2: Wooden walls (wall surfaces), partitions and ceilings of buildings with fire resistance
grade V that are used for kindergartens, schools, boarding schools, medical and outpatient
treatment facilities, health camps for children and clubs (except for single storey club building with
stone walls) shall be protected against fire.
CHÚ THÍCH 3: Nếu trong phạm vi khoang cháy của nhà1 tầng cómột phần nhà2 tầng với diện
tích chiếm không quá15 % diện tích của khoang cháy thì khoang cháy đó vẫn được coi như nhà 1
tầng.
NOTE 3: If a part of a two-storey-building lies within the fire compartment area of a single storey
building and the area does not exceed 15 % of the fire compartment area, that fire compartment is
still considered single storey building.
CHÚ THÍCH 4: Trong các nhàga hành khách và các nhà hay phòng có công năng tương tự với
không gian rộng lớn (trung tâm thương mại, sảnh thông tầng), nếu không thể bố trí được các tường

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

ngăn cháy thì cho phép thay thế tường ngăn cháy bằng thiết bị tạo màn nước drencher bố tríthành 2
dải cách nhau 0,5 m vàvới cường độ phun không nhỏ hơn 1 L/s cho mỗi mét chiều dài màn nước
(tính chung cho cả 2 dải). Khoảng thời gian duy trì màn nước ítnhất là1 giờ. Ngoài ra phải cógiải
pháp ngăn chặn lan truyền của khói giữa các khoang cháy.
NOTE 4: In passenger terminals and buildings or rooms with similar occupancy, and large spaces
(shopping malls, atrium), if it is infeasible to provide arrange fire walls, drencher water screen
creating equipment shall be permitted with two bands, the distance between these two bands is 0.5
m and the spray intensity shall not less than 1 liter/second per 1 meter length of water screen
(calculated for the both bands). The water screen shall be maintained in at least 1 hour. Moreover,
solutions to prevent smoke shall be provided to prevent spreading among fire compartments
CHÚ THÍCH 5: Trong các nhàga sân bay cóbậc chịu lửa I, diện tích sàn giữa các tường ngăn cháy
(khoang cháy) cóthể tăng lên đến 10 000 m2 khi không cótầng hầm hoặc nếu cótầng hầm thìtrong
tầng hầm (tầng nửa hầm) không có các kho vàcác dạng buồng khác có chứa các vật liệu cháy
(ngoại trừ buồng giữ đồ và mũ áo của nhân viên). Khi đó, lối đi lại từ các phòng dụng cụ vệ sinh đặt
trong tầng hầm vàtầng nửa hầm lên tầng 1 có thể đi theo các buồng thang bộ hở, nếu đi từ các
buồng giữ đồ phải đi theo các cầu thang bộ riêng nằm trong buồng thang kín. Các buồng giữ đồ
(ngoại trừ những buồng cótrang bị các hốc gửi tự động) vàbuồng giữ mũ áo phải được ngăn cách
với những phần khác của tầng hầm bằng các vách ngăn cháy loại I và được trang bị hệ thống chữa
cháy tự động, còn các trạm điều độ - chỉ huy phải được ngăn cách bằng các vách ngăn cháy.
NOTE 5: In the airport terminal with fire resistance grade I, floor area between the fire blocking
walls (fire compartment) shall be permitted to increase up to 10,000 m2 when there is no basement
or when there is a basement but in the basement (semi-basement) there is no storage nor other kinds
of rooms that store combustible materials (except for rooms which store staff’s stuff). In that case,
the passage-ways from sanitary equipment rooms which are located in the basement and
semi-basement to the first storey can follow open staircases; if people move from a storage room,
they shall follow a separate stair located in an enclosed staircase. Storage rooms (except those
equipped with automatic sending pockets) and a shirt / hat storage room shall be separated from
other parts of the basement by using fire blocking walls of type I and be equipped with an automatic
fire-fighting system. Command and control station shall be separated by fire blocking partitions.
CHÚ THÍCH 6: Trong các nhàga sân bay, không hạn chế diện tích sàn giữa các tường ngăn cháy
nếu được trang bị các hệ thống chữa cháy tự động.
NOTE 6: In the airport terminal, if there is an automatic fire-fighting system, there shall be no
limitation on floor area between fire stop walls.
CHÚ THÍCH 7: Những phần phụ của nhà chính như mái hiên, sân thềm, hành lang ngoài, và tương
tự được phép lấy bậc chịu lửa thấp hơn 1 bậc so với bậc chịu lửa của nhàchí
nh.
NOTE 7: Fire resistance grade of main building’s supplements such as verandas, veranda floors,
loggias, etc., shall be permitted to be one level lower than fire resistance grade of the main building.
CHÚ THÍCH 8: Trong các gian thi đấu thể thao, bể bơi trong nhà (kể cả cóghế ngồi hoặc không có
ghế ngồi) cũng như trong các gian phòng huấn luyện bơi lội, các khu vực huấn luyện bắn súng trong
nhà(kể cả đặt ở dưới khán đài hoặc xây trong các ngôi nhàcông cộng khác) thìdiện tích khoang
cháy cóthể tăng lên đến 6 000 m2 đối với nhà1 tầng cóbậc chịu lửa I, II; tăng lên đến 5 000 m2 đối
với nhàtừ 2 đến 5 tầng cóbậc chịu lửa I và tăng lên đến 4 000 m2 đối với nhàtừ 2 đến 5 tầng cóbậc
chịu lửa II.
NOTE 8: In sport arenas, indoor swimming pools (with or without seat), as well as in swimming
training rooms, indoor gun shooting training areas (on stands or in other public buildings), fire
compartment area can be increased to 6,000 m2 for single-storey buildings with fire resistance

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

grade I or II; to 5000 m2 for buildings of 2 to 5 stories with fire resistance grade I and be increased
to 4000 m2 for buildings of 2 to 5 stories with fire resistance grade II.
CHÚ THÍCH 9: Trong các nhà nhà thi đấu thể thao độc lập, cóbậc chịu lửa I, II cho phép bố trídiện
tích khoang cháy lên tới 10 000 m2. Diện tích này được phép tăng thêm nhưng không quá 2 lần khi
cóhệ thống chữa cháy tự động.
NOTE 9: In independent gymnasiums with fire resistance grades I, II, fire compartment area can be
up to 10 000 m2. Where automatic fire-fighting system is provided, this value can be increased but
not exceed 2 times.
CHÚ THÍCH 10: Trong các gian tiền sảnh vàphòng chờ códiện tí ch lớn hơn giá trị trong Bảng H.3,
cho phép thay thế tường ngăn cháy bằng vách ngăn cháy trong suốt loại 2.
NOTE 10: Where the areas of vestibule and lounge are larger than the values provided in Table
H.3, it shall be permitted to use transparent fire blocking partitions class 2 instead of fire blocking
walls.
H.2.2 Nhàtrẻ, mẫu giáo, bệnh viện, nhàhộ sinh, nhàhọc, rạp chiếu bóng, nhàhát, câu lạc bộ, nhà
văn hóa, nhà của cơ sở bán hàng, nhàcủa cơ sở dịch vụ đời sống là các công trình độc lập thìsố tầng
lớn nhất vàquy môphục vụ tùy thuộc vào bậc chịu lửa của nhà, được lấy theo Bảng H.4.
H.2.2 For independent constructions such as concerning kindergartens, hospitals, maternity hospitals,
schools, theatres, cinemas, clubs, cultural buildings, units of selling centers and life service centers, the
maximum allowable number of stories and serving scale shall depend on their fire resistance grades (based on
Table H.4.).
Bảng H.4 - Số tầng lớn nhất hoặc chiều cao PCCC lớn nhất cho phép của một số dạng nhàvàcông
trình công cộng độc lập
Table H 4 – Maximum permissible number of stories or FLS height for some types of independent
buildings and public constructions
Tên công trình vàquy mô Bậc chịu lửa của nhà Số tầng lớn nhất / chiều cao
PCCC lớn nhất
Construction’s name and size Fire resistance grade of
building Maximum allowable
number of stories / FLS
height
(1) (2) (3)
1- Nhàtrẻ, Mẫu giáo
Kindergartens
a) ≤ 50 cháu 1 tầng
Up to 50 children 1 storey
b) ≤ 150 cháu 2 tầng
Up to 150 children V, IV 2 stories
c) ≤ 350 cháu III 3 tầng 1)
Up to 350 children II, I 3 stories 1)
2- Bệnh viện, Nhàhộ sinh
Hospitals, maternity hospitals
a) ≤ 50 giường V, IV 1 tầng

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

Up to 50 beds 1 storey
b) > 50 giường III 2 tầng
More than 50 beds 2 stories
c) Không phụ thuộc số giường II, I 9 tầng 2)
Not depend on the number of beds 9 stories 2)
3- Nhàhọc của trường phổ thông vànội
trú
Study units in secondary schools and
boarding schools
a) ≤ 270 chỗ V 1 tầng
Up to 270 seats 1 storey
b) ≤ 360 chỗ IV 1 tầng
Up to 360 seats 1 storey
c) ≤ 720 chỗ III 2 tầng
Up to 720 seats 2 stories
d) Không phụ thuộc số lượng chỗ II 4 tầng 3)
Not depend on the number of seats 4 stories 3)
e) Không phụ thuộc số lượng chỗ I 5 tầng 4)
Not depend on the number of seats 5 stories 4)
4- Rạp chiếu phim
Cinemas
a) <300 chỗ V 1 tầng
Under 300 seats 1 storey
b) ≤ 400 chỗ IV 2 tầng
Under 400 seats 2 stories
c) ≤ 600 chỗ III 2 tầng
Up to 600 seats 2 stories
d) > 600 II, I Không quy định
600 seats and more Not applicable
5- Nhàhát Không quy định
Theatres II, I Not applicable
6- Câu lạc bộ, Nhà văn hóa 5)
Clubs, cultural buildings5)
a) < 300 chỗ V 1 tầng
Under 300 seats 1 storey

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

b) < 400 chỗ IV 2 tầng


Under 400 seats 2 stories
c) < 600 chỗ III 3 tầng
Under 600 seats 3 stories
d) ≥ 600 chỗ II, I Không quy định
More than 600 seats Not applicable
7- Nhàcủa cơ sở bán hàng (Cửa hàng
bách hóa, lương thực thực phẩm, siêu
1 tầng
thị)
V, IV 1 storey
Units of selling centers (Department
stores, food stores, supermarkets) 2 tầng
III 2 stories
5 tầng
II, I 5 stories
8- Nhàcủa các cơ sở dịch vụ dân cư, 1 tầng
đời sống
V, IV 1 storey
Residential and life service facilities
2 tầng
III 2 stories
6 tầng
II, I 6 stories
(1) Trong nhàtrẻ, mẫu giáo 3 tầng thìở tầng 3 chỉ được bố trícác cháu lớp lớn; các gian phòng dành
cho học nhạc vàthể dục; không gian chơi cho các cháu.
In a three-storey kindergarten, the third storey is for children of the older age only or for music
study, exercising or playing ground;
(2) Làvị trítầng cao nhất cho phép bố trí các phòng lưu bệnh nhân trong nhàhỗn hợp. Khu vực
dành cho trẻ em (kể cả trẻ dưới 3 tuổi có người lớn đi kèm) trong bệnh viện phải được bố trítừ tầng
5 trở xuống. Trong nhà không được bảo vệ toàn bộ bằng hệ thống chữa cháy tự động thìkhu vực
dành cho trẻ em dưới 7 tuổi phải bố trítừ tầng 2 trở xuống.
This is highest permissible storey for patience room in multi-purpose building. Area for children
(including parents-accompanied children of under three years old) in hospital shall be located on
the fifth storey or lower. In building which not protected through out by automatic fire fighting
system, area for under-seven-year-old-children shall be located on the second storey or lower;
Trong các nhànội trúcủa các bệnh viện, nhàhộ sinh, nhà điều dưỡng người già, người khuyết tật,
và tương tự với các khu vực dành cho người bệnh nằm điều trị không cókhả năng di chuyển theo
các cầu thang bộ thìphải bố trímột vùng an toàn để cóthể di chuyển tạm thời người bệnh đến đó rồi
tổ chức sơ tán tiếp ra bên ngoài nhưng với áp lực về mặt thời gian ít hơn. Diện tích của vùng an toàn
phải được xác định theo tí nh toán vàkhi cócháy phải được tạo áp suất không khí dương từ 20 Pa
đến 40 Pa.
In the boarding buildings of hospitals, maternity homes, nursing homes for the elderly, the
disabled, etc., with areas for patients who cannot move along staircases, it is required to arrange a

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

safe zone to temporarily displace those patients there, then continue to evacuate them to the outside,
but with less time pressure. The safe zone area shall be calculated and positive air pressure from 20
Pa to 40 Pa shall be generated in case of fire.
(3) Không bố trícác phòng học cho học sinh lớp 1 ở tầng 4.
Do not arrange classrooms for pupils of grade 1 on the 4th storey.
(4) Các phòng học của học sinh chỉ được phép bố trítừ tầng 4 trở xuống.
Classrooms shall only be arranged on the 4th storey or lower
(5) Gian khán giả của câu lạc bộ, nhà văn hóa có bậc chịu lửa IV phải bố tríở tầng 1; Gian khán giả
của câu lạc bộ, nhà văn hóa có bậc chịu lửa III chỉ được bố trítừ tầng 2 trở xuống.
Rooms for spectators in a club, cultural building with fire resistance grade IV shall be located on
the first storey; rooms for spectators in a club, cultural building with fire resistance grade III shall
be located on the second storey or lower.
H.3 Tầng cao nhất cho phép bố trícác gian giảng đường, hội nghị, hội thảo, phòng họp, gian tập thể
thao và các gian phòng có công năng tương tự
H.3 The highest permissible storey locating lecture rooms, conference rooms, meeting rooms or gym rooms
and similar occupancies.
Các gian giảng đường, hội nghị, hội thảo, phòng họp, gian tập thể thao; phòng chiếu phim; phòng
câu lạc bộ, phòng hát; cơ sở bán hàng (cửa hàng bách hóa, lương thực thực phẩm, siêu thị); cơ sở
dịch vụ dân cư, đời sống trong các nhàcông cộng, nhàhỗn hợp chỉ được bố tríở tầng cao nhất như
quy định tại Bảng H.5.
Lecture rooms, conference rooms, meeting rooms and gym rooms; cinema; karaoke rooms, units of
selling centers (department stores, food stores, supermarkets); residential and life service facilities
in public and multi-purpose buildings are only permitted to be located on the highest storey as
specified in Table H 5.
Bảng H.5 - Tầng cao nhất được phép bố trícác gian gian giảng đường, hội nghị, hội thảo,
phòng họp, gian tập thể thao và các gian phòng có công năng tương tự
Table H.5 – Highest permissible storey locating lecture rooms, conference rooms, meeting rooms or
gym rooms and similar occupancies
Tên gian phòng, khu vực vàquy mô Bậc chịu lửa của nhà Tầng cao nhất được phép
bố trí
Name of room, area and scale Fire resistance grade of
building Permissible highest storey
(1) (2) (3)
1- Giảng đường, hội nghị, hội thảo,
phòng họp, gian tập thể thao(1)
Lecture rooms, conference rooms,
meeting rooms or gym rooms(1)
a) ≤ 300 chỗ 14
Up to 300 seats
I, II
b) > 300 & ≤ 600 chỗ 5
From above 300 to 600 seats

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

c) > 600 chỗ 3


Above 600 seats
d) ≤ 300 chỗ 3
Up to 300 seats
III
e) > 300 & ≤ 600 chỗ 2
From above 300 to 600 seats
f) ≤ 300 chỗ IV, V 1
Up to 300 seats

2- Phòng chiếu phim(1)


Cinemas (1)
a) < 300 chỗ V 1
Under 300 seats
b) ≤ 400 chỗ IV 2
Up to 400 seats
c) ≤ 600 chỗ III 2
Up to 600 seats
d) > 600 chỗ II, I 6
Above 600 seats

3- Câu lạc bộ, Nhà văn hóa(2)


Clubs, cultural buildings (2)
a) < 300 chỗ V 1
Under 300 seats
b) < 400 chỗ IV 2
Under 400 seats
c) <600 chỗ III 3
Under 600 seats
d) ≥ 600 chỗ I, II 6
Above 600 seats
4- Cơ sở bán hàng (Cửa hàng bách hóa,
lương thực thực phẩm, siêu thị)
V, IV 1
Retail unit (department stores, food
III 2
stores, supermarkets)
II, I 5
5- Cơ sở dịch vụ dân cư, đời sống(3)
Residential and life service facilities(c) V, IV 1

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

III 2
II, I 6
(1) Khi xác định tầng cao nhất để bố trícác gian phòng cósàn dốc thì cao độ của tầng được lấy
tương đương cao độ của hàng ghế ngồi đầu tiên.
When determining the highest storey for locating rooms with pitch board, the height level of chosen
storey shall be equal to the height level of the first seat row.
Các gian hội trường của các trường phổ thông vàbán trúvới bậc chịu lửa III phải được bố tríkhông
quátầng 2, sàn của các gian phòng này phải là sàn ngăn cháy loại 2.
Halls of secondary schools and semi-boarding school with fire resistance grade III shall be located
on the second storey or lower. Floors of these rooms shall be fire blocking floors of class 2.
(2) Gian khán giả của câu lạc bộ, nhà văn hóa có bậc chịu lửa IV phải bố tríở tầng 1; Gian khán giả
của câu lạc bộ, nhà văn hóa có bậc chịu lửa III chỉ được bố trítừ tầng 2 trở xuống.
Rooms for spectators in a club, cultural building with fire resistance grade IV shall be located on
the first storey; rooms for spectators in a club, cultural building with fire resistance grade III shall
be located on the second storey or lower.
(3) Cho phép bố trí các gian phòng nhóm F3.2, F3.6 cao hơn tầng 6 khi tuân thủ quy định tại A.2.4
Rooms under categories F3.2, F3.6 higher than the 6th storey shall be permitted, provided that
requirements in Section A.2.4 are met.
H.4 Đối với nhàsản xuất vànhàkho
H.4 For manufacture buildings and warehouses
H.4.1 Đối với nhàsản xuất, diện tích tầng cho phép lớn nhất trong phạm vi một khoang cháy phụ
thuộc vào bậc chịu lửa, cấp nguy hiểm cháy kết cấu của nhàvàchiều cao PCCC nhà được quy định
tại Bảng H.6.
H.4.1 For manufacture buildings, maximum permissible area of a storey within a fire compartment shall
depend on fire resistance grade, fire hazard level of building’s structure and height of the building as given in
Table H.6
Bảng H.6 - Diện tí
ch khoang cháy cho nhàsản xuất (nhànhóm F5.1)
Table H.6 – Fire compartment area for manufacture buildings (Buildings of category F 5.1)
Hạng của nhàsản xuất Số tầng tối đa Bậc chịu Diện tích cho phép lớn nhất của một tầng
cho phép, tầng lửa của nhàtrong phạm vi một khoang cháy, m2
Class of manufacture
nhà
building Maximum Maximum allowable area of a storey
allowable Fire within a fire compartment (m2)
number of resistance
Nhà1 tầng Nhà2 tầng Nhà3 tầng
stories, (storey) grade of
trở lên
building 1-storey 2-storey
building building Over-three-
storey
building
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
A vàB 6 I (*)

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

A and B
A và B (trong trường hợp 6 II (*) 5 200 3 500
không sản xuất hóa chất
vàchế biến dầu khí)
A and B (with the
condition that there is no
production of chemicals
and petroleum)
A (cósản xuất hóa chất và 6 II (*) 5 200 3 500
chế biến dầu khí)
A (there is production of
chemicals and petroleum)
B (cósản xuất hóa chất và 6 II (*) 10 400 7 800
chế biến dầu khí)
B (there is production of
chemicals and petroleum)
C Không quy định I đến II (*)
Not applicable I to II
3 III 5.200 3 500 2 600
1 IV 2 600
1 V 1 200
D Không quy định I đến II (*)
Not applicable I to II
3 III 6 500 5 200 3 500
1 IV 3 500
D 1 V 1 500
E Không quy định I vàII (*)
Not applicable I and II
3 III 7 800 6 500 3 500
1 IV 3 500
1 V 2 600
CHÚ THÍCH 1: (*) Không quy định cụ thể về diện tích khoang cháy nhưng công trình phải tuân thủ
đầy đủ các yêu cầu về PCCC của tiêu chuẩn thiết kế áp dụng cho công trình đó.
NOTE 1: (*) There is no specific regulation on fire compartment area, but the construction still has
to meet the requirements on fire protection specified in the applicable design standard;
CHÚ THÍCH 2: Các gian sản xuất cócác hệ thống chữa cháy tự động diện tí ch sàn giữa các tường
ngăn cháy cho phép tăng lên so với quy định tại Bảng H.6 nhưng không quá 2 lần.
NOTE 2: For manufacture rooms that are equipped with automatic fire extinguishing equipment,

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

floor area between fire bloking walls shall be permitted to increase 2 times larger than as the one
specified in Table H.6;
CHÚ THÍCH 3: Khi các phòng hoặc gian sản xuất được trang bị các thiết bị báo cháy tự động, thì
ch sàn giữa các tường ngăn cháy cho phép tăng 25 % so với quy định ở Bảng H.6.
diện tí
NOTE 3: Where manufacture rooms or spaces are equipped with automatic fire alarm equipment,
floor area between fire blocking walls shall be permitted to increase by 25% in comparison with the
values specified in table H.6;
CHÚ THÍCH 4: Diện tí ch khoang cháy ở tầng 1 của nhànhiều tầng, khi sàn trần tầng 1 cógiới hạn
chịu lửa 150 phút, được phép lấy như diện tích khoang cháy của nhà1 tầng.
NOTE 4: Fire compartment area on the first storey of a multi-storey building, where ceiling of the
first storey has the fire resistance rate of 150 minutes, can be taken as the fire compartment area of
a single-storey building
CHÚ THÍCH 5: Đối với các nhàsản xuất chế biến gỗ cóbậc chịu lửa II, diện tích khoang cháy được
phép lấy tối đa là 10 400 m2 đối với nhà1 tầng. Đối với nhàhai tầng, diện tích khoang cháy tối đa là
7.800 m2, còn đối với nhànhiều tầng hơn thì diện tích khoang cháy tối đa là 5 200 m2.
NOTE 5: In the case of wood processing and manufacture building with fire resistance grade II, fire
compartment area of single-storey building is maximum 10,400 m2. Fire compartment area of
two-storey building is maximum 7,800 m2 and fire compartment area of more than two storey
building is maximum 5,200 m2;
CHÚ THÍCH 6: Trong các ngôi nhàsản xuất một tầng cóbậc chịu lửa I vàII, cho phép không thiết
kế tường ngăn cháy. Quy định này không áp dụng đối với nhàcóbậc chịu lửa II mà trong đó sản
xuất hóa chất, chế biến gia công dầu khí,hoặc các kho chứa vật liệu hay sản phẩm dễ cháy; các ngôi
nhàsản xuất gia công chế biến gỗ.
NOTE 6: In single storey manufacture buildings with fire resistance grades I and II, fire blocking
walls shall be permitted to omit. This regulation does not apply to buildings with fire resistance
grade II which are used for producing chemicals, petroleum or used as warehouses for materials or
flammable products; wood processing and manufacture buildings

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

H.4.2 Đối với nhàkho, bậc chịu lửa, cấp nguy hiểm cháy kết cấu, chiều cao PCCC nhàkho vàdiện
tích tầng trong phạm vi một khoang cháy của nhàlấy theo quy định ở Bảng H.7.
H.4.2 For warehouses, FLS height, fire resistance grade, fire hazard level of structure and floor area of a
storey within a fire compartment shall be in accordance with Table H.7.
Bảng H.7 - Diện tích khoang cháy cho nhàkho
Table H.7 - Fire compartment area for storage
Hạng Chiều cao Bậc chịu Cấp nguy hiểm Diện tích tầng cho phép lớn nhất của một
của nhà PCCC nhà, m lửa của cháy kết cấu tầng nhàtrong phạm vi một khoang cháy, m2
kho nhà của nhà
FLS height of Maximum allowable area of a storey within a
Storage’s building Fire Fire hazard fire compartment, m2
class resistance level of
Nhà1 tầng Nhà2 tầng Nhànhiều
grade of building’s
tầng
building structure 1-storey 2-storey
building building Multi-storey
building
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
A - I, II S0 5 200 - -
- III S0 4 400 - -
- IV S0 3 600 - -
B 18 I, II S0 7 800 5 200 3 500
- III S0 6 500 - -
- IV S0 5 200 - -
C 36 I, II S0 10 400 7 800 5 200
24 III S0 10 400 5 200 2 600
- IV S0, S1 7 800 - -
- IV S2, S3 2 600 - -
- V Không quy định 1 200 - -
Not applicable
D Không hạn chế I, II S0 Không hạn chế 10 400 7 800
Unlimited Unlimited
36 III S0, S1 Không hạn chế 7 800 5 200
Unlimited
12 IV S0, S1 Không hạn chế 2 200 -
Unlimited
- IV S2, S3 5 200 - -
9 V Không quy định 2 200 1 200 -
Not applicable

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

CHÚ THÍCH: Khi trong các gian phòng kho cóhệ thống chữa cháy tự động, thìdiện tích quy định trong
Bảng H.7 được phép tăng lên nhưng không quá 2 lần.
NOTE: the areas of grade class I, II, III warehouses equipped with automatic fire-fighting system as
regulated in Table H.7 shall be permitted to be increased but not exceed 2 times.

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

Phụ lục I
(tham khảo)
Một số hình vẽ minh họa nội dung các quy định
Appendix I (For reference) Illustrations of the regulations
I.1 Ngăn cách lối ra thoát nạn của tầng hầm với lối ra thoát nạn của các tầng xuống khi bố trí
chung trong một buồng thang bộ (xem quy định 3.2.2)
I.1 Some illustrations for contents of regulations separate mean of egress of basement with means of
egress of stories when they are arranged in the same staircase (see regulation 3.2.2)

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

Hình I.1 - Lối ra thoát nạn từ tầng hầm lên được bố trí thoát trực tiếp ra bên ngoài: a) hình
ảnh tổng thể; b) bố trí mặt bằng
Figure I.1- The exit from basement is arranged to escape directly to the outside: a) General image; b)
layout

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

(b)

Hình I.2 - Lối ra thoát nạn từ tầng hầm lên được bố trí thoát vào sảnh tầng 1 sau đó có lối đi
riêng để thoát ra bên ngoài: a) hình ảnh tổng thể; b) mặt bằng
Figure I.2 - The exit from basement is arranged to the hall of first floor, then there is a seperate means
of egress to the outside: a) general image; b) layout

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

I.2 Bố trí phân tán các lối ra thoát nạn (xem quy định 3.2.8)
I.2 Dispersion arrangement of the exit (see regulation 3.2.8)

a) Hai buồng thang bộ thoát nạn bố trí gần nhau nên không đảm bảo thoát nạn khi có đám
cháy ở khu vực lân cận
a) Two staircases is arranged next to each other, therefore, it does not ensure the exit if any fire
in adjacent areas.

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

b) Hai buồng thang bộ thoát nạn bố trí xa nhau nên khi có đám cháy ở khu vực lân cận của một
trong hai buồng thì vẫn có thể thoát nạn qua buồng thang còn lại (đúng nguyên tắc)
b) two staircases are arranged far from each other, when there is any fire in adjacent area of
either of two staircases, it is possible to exit through the remaining staircase. (correct)
Hình I.3 - Minh họa về bố trí phân tán các buồng thang bộ thoát nạn
Figure I.3: Illustration of dispersion of exit staircase

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

c) Xác định khoảng cách phân tán của các lối ra thoát nạn trong một số trường hợp mặt bằng
khác thường
c) Determination of dispersion distance of the exit in some unusal premises

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

d) Trường hợp toàn nhà được bảo vệ bằng hệ thống sprinkler, có thể giảm khoảng phân tán
của lối ra thoát nạn L≥ 1/3 D
d) In case the whole building is protected by sprinkler system, it can reduce dispersion
interval of the exit L≥ 1/3 D
Hình I.4 - Nguyên tắc nửa đường chéo mặt bằng khi bố trí phân tán các lối ra thoát nạn
Figure I.4- The principle of half diagonal line of layout when arranging dispersion of the exit

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

a) Nếu khoảng phân tán của lối ra thoát nạn L ≤ ½ D và toàn nhà không được bảo vệ bằng hệ
thống sprinkler thì không được coi là có 2 lối ra thoát nạn
a) If dispersion interval of the exit L ≤ ½ D and the building is not protected through out by
sprinkler, it is considered as there are two exits.

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

b) Nếu đường thoát nạn là một hành lang được bảo vệ bằng các bộ phận ngăn cháy theo đúng
quy định thì khoảng phân tán của các lối ra thoát nạn có thể được đo dọc theo hành lang này
b) If the exit is a corridor protected by fire blocking components according to regulations,
the dispersion of the exit can be measured along this corridor
Hình I.5 - Minh họa về nguyên tắc đảm bảo khoảng phân tán của lối ra thoát nạn đối với mặt
bằng một tầng nhà
Figure I.5- Illustration on the principle to ensure dispersion interval of the exit to the premise of a
building's floor

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

I.3 Cầu thang và buồng thang bộ trên đường thoát nạn


I.3 Staircase and stair on the egress route
I.3.1 Các loại cầu thang và buồng thang bộ thông thường (xem quy định 2.5.1)
I.3.1 Types of normal stair and staircase (see 2.5.1)

CHÚ DẪN:

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

NOTE:
1-Cầu thang bộ loại 1 (cầu thang kín, trong nhà): Cầu thang bên trong nhà, được bao bọc kín bởi kết
cấu buồng thang và cửa ra vào có khả năng chịu lửa (ngăn cháy). Tường phía ngoài có thể có lỗ mở.
1-Type 1 staircase (indoor, closed staircase): the indoor stair is enclosed by staircase structure and
the door is fire-rated (fire blocking). The outer wall might have openings.
2-Cầu thang bộ loại 2 (cầu thang bộ hở, trong nhà): Cầu thang bên trong nhà, không được bao bọc
kín bởi kết cấu buồng thang, không gian cầu thang thông với các không gian khác của nhà.
2- Type 2 staircase (open, indoor staircase): The indoor staircase is not enclosed by structure of
staircase, space of stair through the other rooms of building
3-Cầu thang bộ loại 3 (cầu thang bộ hở, ngoài nhà): Cầu thang nằm phía ngoài nhà và không có
buồng thang.
3- Type 3 staircase (open, outdoor staircase): The stair is located outside the building without
staircase
4-Buồng thang bộ loại L1: Kết cấu bao bọc cầu thang bộ trong nhà, có khả năng chịu lửa (ngăn
cháy), có lỗ mở lấy ánh sáng ở tường ngoài trên mỗi tầng.
4- L1 Type staircase: the structure encloses the stair in the building, with fire resistance limit (fire
blocking), with opening for light at the outer wall on each floor.
5-Buồng thang bộ loại L2: Kết cấu bao bọc cầu thang bộ trong nhà, có khả năng chịu lửa (ngăn
cháy), có lỗ mở lấy ánh sáng từ trên mái của buồng thang.
5- Type L2 staircase: the structure encloses the indoor stair with fire resistance limit (fire blocking)
with opening for light from the roof of staircase.

Hình I.6 - Ví dụ minh họa các dạng cầu thang bộ và buồng thang bộ thông thường
Figure I.6- Ilustration of normal staircase and stair

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

I.3.2 Một số buồng thang bộ không nhiễm khói loại N1


I.3.2 Some N1 smoke-stop staircases

Hình I.7 - Minh họa các quy định về bố tríbuồng thang bộ loại N1 (xem 3.4.10 a))
Figure I.7- Illustration of regulations on arrangement of type N1 staircase (see 3.4.10a))

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

a)

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

b)

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

c)

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

d)

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

(e)

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

(f)

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

g)

h)

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

i)

k)

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

CHÚ DẪN:
NOTES:
a) Khoảng đệm không nhiễm khói là một ban công.
Smoke-stop vestibule is a balcony.
b) Khoảng đệm không nhiễm khói là một lôgia.
Smoke-stop vestibule is a loggia.
c) Khoảng đệm không nhiễm khói là một sảnh chung nằm ở biên của nhà, đảm bảo yêu cầu về
thông gió tự nhiên.
Smoke-stop vestibule is a common lobby on the edge of the building that ensures the requirements

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

on natural ventilation.
d) Khoảng đệm không nhiễm khói qua một sảnh chung nằm sâu trong mặt bằng nhưng có không
gian đủ rộng để đảm bảo yêu cầu về thông gió tự nhiên.
Smoke-stop vestibule is a common hall located deeply in the premise, but has enough space to
ensure requirements on natural ventilation.
e) Khoảng đệm không nhiễm khói là một sảnh có thông gió tự nhiên với khoang lõm.
Smoke-stop vestibule is a hall with natural ventilation with concave cavity.
f) Khoảng đệm không nhiễm khói là một sảnh ngăn khói có thông gió tự nhiên qua giếng đứng.
Smoke-stop vestibule is a smoke-blocking hall with natural ventilation through a vertical shaft.
g) Khoảng đệm không nhiễm khói là một sảnh chung nằm giữa các khối nhà và đảm bảo điều kiện
lưu thông của không khí qua sảnh nhờ những lỗ thông trên hai tường đối diện.
Smoke-stop vestibule is a common hall located between building blocks and ensures air circulation
through the hall thanks to apertures on two opposite walls.
h), i), k) Khoảng đệm không nhiễm khói đi theo hành lang bên
Smoke-stop vestibule follows side corridor.
Hình I.8 - Ví dụ minh họa về khoảng đệm không nhiễm khói dẫn vào buồng thang bộ loại N1
Figure I.8 - Illustration about smoke-stop vestibule to staircase type N1

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn
QCVN 06:2021/BXD

I.3.3 Buồng thang bộ không nhiễm khói loại N2 và N3


I.3.3 Smoke stop staircases types N2 and N3

Hình I.9 - Ví dụ minh họa buồng thang bộ không nhiễm khói loại N2 và N3
Figure I.9 - Illustration about smoke-stop staircase type N2 and N3

Bản hiệu đính: Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400


Hainh.vnbt@gmail.com – hai.nh@vnbtech.com.vn

You might also like