Professional Documents
Culture Documents
LVTN - Tinh Toan, Thiet Ke May Co Quay Chan Khong Dung Cho Phong Thi Nghiem
LVTN - Tinh Toan, Thiet Ke May Co Quay Chan Khong Dung Cho Phong Thi Nghiem
Tháng 12/2021
LỜI CẢM ƠN
Quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp là giai đoạn quan trọng nhất trong
quãng đời mỗi sinh viên. Luận văn tốt nghiệp là tiền đề nhằm trang bị cho chúng em
những kỹ năng nghiên cứu, những kiến thức quý báu trước khi lập nghiệp.
Chúng em xin trân trọng cảm ơn thầy Võ Mạnh Duy đã tận tình giúp đỡ, định
hướng cách tư duy và cách làm việc khoa học. Đó là những góp ý hết sức quý báu
không chỉ trong quá trình thực hiện luận văn này mà còn là hành trang tiếp bước cho
em trong quá trình học tập và lập nghiệp sau này.
Và hơn hết, chúng em xin bày tỏ lòng biết ơn trân trọng đến quý thầy cô trường
Đại học Cần Thơ đã tận tình chỉ dạy, truyền đạt những kiến thức quý báo cho chúng
em trong thời gian vừa qua để chúng em có đủ kiến thức, điều kiện để thực hiện đề tài
này. Đồng thời chúng em cũng rất biết ơn các cán bộ trực ở thư viện khoa công nghệ,
trung tâm học liệu, phòng máy... đã hỗ trợ giúp đỡ chúng em trong thời gian qua.
Đồng cảm ơn đến các tác giả trong các quyển sách báo, internet, anh chị đi
trước đã tìm tòi, nghiên cứu đúc kết kinh nghiệm làm tài liệu để em có thể tham khảo
trong quá trình thực hiện đề tài.
Sau cùng tôi xin cảm ơn các bạn cùng lớp Cơ khí chế tạo máy, khoa Công nghệ,
trường Đại học Cần Thơ đã tận tình giúp đỡ, hỗ trợ cho tôi thực hiện tiểu luận này.
Đề tài luận văn tốt nghiệp “Tính toán, thiết kế máy cô quay dùng cho phòng thí
nghiệm”. Gồm các nội dung bắt đầu từ việc tìm hiểu về nguyên lý máy cô quay chân
không, công nghệ chưng cất và chiết xuất. Dựa theo tài liệu của máy cô quay chân
không BUCHI R300 tiến hành tính toán, thiết kế các thiết bị để cấu thành máy cô
quay. Nêu quy trình sử dụng thiết bị và an toàn khi sử dụng. Mô hình hóa 3D trên phần
mềm Autodesk Inventor.
CHƯƠNG I....................................................................................................................... 1
TỔNG QUAN....................................................................................................................1
1.1. Giới thiệu sơ lược về máy cô quay......................................................................1
1.2. Tìm hiểu về công nghệ chưng cất và chiết xuất...................................................1
1.3. Phân loại công nghệ chưng cất...........................................................................3
1.5. Tính cấp thiết của đề tài....................................................................................11
1.6. Giới thiệu đề tài................................................................................................12
1.7. Yêu cầu thiết kế.................................................................................................12
CHƯƠNG II.................................................................................................................... 14
TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ MÁY CÔ QUAY...........................................................14
2.1. Tính toán và thiết kế bể gia nhiệt......................................................................14
2.2. Tính toán và thiết kế hệ thống lạnh...................................................................16
2.3. Tính toán và thiết kế chọn bơm chân không......................................................25
2.4. Thiết kế bộ ngưng tụ dạng ống lò xo.................................................................27
2.5. Tính toán và thiết kế motor điện để quay bình cô quay.....................................29
2.6. Thiết kế giá đỡ cho cụm chi tiết motor, bộ ngưng tụ, bình cô mẫu và bình hứng
mẫu.......................................................................................................................... 32
2.7. Thiết kế hệ thống điện điều khiển......................................................................34
CHƯƠNG III..................................................................................................................36
MÔ PHỎNG 3D MÁY CÔ QUAY................................................................................36
3.1. Giới thiệu phần mềm Inventor..........................................................................36
3.2. Các bước mô phỏng 3D máy cô quay trên phần mềm Inventor........................36
3.3. Kiểm tra và đánh giá kết quả thực tế................................................................37
CHƯƠNG IV................................................................................................................... 40
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................................................40
4.1. Kết luận............................................................................................................. 40
4.2. Kiến nghị........................................................................................................... 40
Bảng 1.1: Áp suất tuyệt đối để đun sôi các chất ở nhiệt độ 50oC............................13
Bảng 2.1: Các thông số của chế độ làm việc hệ thống lạnh.....................................20
Bảng 2.2: Bảng thông số chu trình lạnh...................................................................22
Bảng 2.3: Thông số bơm............................................................................................27
Bảng 2.4: Bảng thông số dàn ngưng tụ dạng ống lò xo...........................................29
Bảng 2.5: Bảng các thông số động cơ.......................................................................29
Bảng 2.6: Bảng thông số ổ lăn...................................................................................32
Bảng 2.7: Bảng kê các chi tiết cho cụm giá đỡ.........................................................33
Bảng 2.8: Thông số bình cô và bình hứng mẫu.......................................................34
Bảng 3.1: Thông số kỹ thuật ống thông hơi.............................................................37
CHƯƠNG I
TỔNG QUAN
Quá trình hoạt động của tháp có thể tóm tắt như sau: Nguyên liệu trước khi đưa
vào tháp được nâng tới nhiệt độ thích hợp nhờ hệ thống thiết bị trao đổi nhiệt và lò đốt.
Tại đĩa tiếp liệu các cấu tử có nhiệt độ sôi thấp sẽ bay hơi và ngưng tụ ở các đĩa phía
trên tháp. Phần các cấu tử nặng hơn, có nhiệt độ sôi cao hơn sẽ chảy xuống phần trong
của tháp (stripping section). Để phân tách các cấu tử nhẹ còn chứa trong phần nặng, ở
đáy tháp thường lắp đặt một thiết bị gia nhiệt trực tiếp hay gián tiếp tùy thuộc vào ứng
dụng cụ thể.
Để điều khiển nhiệt độ của tháp, dọc theo thân tháp người ta bố trí các bơm
tuần hoàn để lấy pha lỏng từ trong tháp ra để làm nguội khi cần thiết, nhằm mục đích
tách các phân đoạn nằm trong các khoảng nhiệt độ sôi phù hợp với điểm cắt thiết kế.
Sản phẩm đỉnh sau khi ngưng tụ được hồi lưu một phần trở lại tháp nhằm điều chỉnh
Trong đó:
- 1: Tháp tách.
- 2: Chu trình làm lạnh ngoài.
- 3: Tháp ngưng tụ bốc hơi.
- I: Khí nguyên liệu.
- II: Khí đã tách.
- III: Ống truyền nhiệt.
- IV: Hydrocacbon nặng.
- V: Hồi lưu.
- VI: Sản phẩm đỉnh tháp.
Sơ đồ tháp chưng - bốc hơi có ưu điểm là tận dụng được dòng sản phẩm ra để
làm lạnh ngưng tụ nguyên liệu đầu, hiệu suất tách cao do có hồi lưu sản phẩm đỉnh.
Còn sơ đồ tháp ngưng tụ - bốc hơi lại có ưu điểm là chỉ sử dụng một thiết bị làm lạnh
vừa hồi lưu sản phẩm đỉnh, vừa ngưng tụ khí nguyên liệu đầu, thiết bị đơn giản hơn so
với tháp chưng - bốc hơi. Để tận dụng được các ưu điểm của cả 2 sơ đồ này, người ta
đã nghiên cứu sơ đồ chưng cất nhiệt độ thấp với 2 đường nguyên liệu vào tháp.
1.3.1.3 Tháp chưng cất có hai đường đưa nguyên liệu vào tháp
Trong đó:
- 1: Thiết bị trao đổi nhiệt.
- 2: Thiết bị tách 3 pha.
- 3: Làm lạnh bằng propan.
- 4: Thiết bị bơm.
- 5: Tháp chưng.
- 6: Đun nóng đáy tháp.
- I: Khí nguyên liệu.
- II: Khí khô.
- III: Phân đoạn hydrocacbon nặng.
- IV: DEG thu hồi.
- V: DEG 98%.
- VI: Chất tải nhiệt.
Trên hình 1. là sơ đồ chưng cất nhiệt độ thấp với hai đường đưa nguyên liệu
vào tháp. Sơ đồ này hợp lí hơn sơ đồ 1 đường nguyên liệu vào tháp về mặt động học,
tiết kiệm khoảng 10% năng lượng, và quá trình được thực hiện ở nhiệt độ cao hơn.
- Một dòng không làm lạnh đi vào phần giữa của tháp, chiếm 60% thể tích dòng
tổng.
- Dòng thứ 2 chiếm 40% dòng tổng, được làm lạnh trong thiết bị trao đổi nhiệt
1 bởi dòng khí đi ra từ đỉnh tháp 5, sau đó được trộn với sản phẩm đỉnh tháp trong
thiết bị bay hơi propan 2 đến nhiệt độ -250 oC, một phần bị ngưng tụ. Hỗn hợp 2 pha từ
1.3.2. Thiết bị chưng cất dùng trong phòng thí nghiệm (Máy Cô – quay)
Máy cô quay chân không từ lâu đã là thiết bị cơ bản không thể thiếu trong
phòng thí nghiệm và ngành công nghiệp phân tích hóa học bao gồm: phòng thí nghiệm
hóa phân tích, môi trường, vật liệu, khoa học sự sống,… Máy cô quay còn được sử
dụng trong lĩnh vực khoa học ẩm thực (molecular cooking) trong các bước sơ chế để
làm chưng cất và tách chiết. Đặc biệt, được dùng rất nhiều trong các phòng thí nghiệm
hóa học của các cơ sở giáo dục để loại bỏ hiệu quả và dễ dàng dung môi khỏi mẫu
bằng cách bay hơi nhằm mục đích nghiên cứu.
Trên thế giới, ở các nước tiên tiến họ đã chế tạo thành công máy cô quay từ rất
lâu, một hệ thống cô quay bay hơi đơn giản được phát minh bởi Lyman C.Craig, lần
đầu tiên nó được thương mại hóa bởi công ty Thụy Sĩ Buchi vào năm 1957. Trong
nước ta, chỉ có những nhà cung cấp là đại lý của các hãng nước ngoài, chưa có một
doanh nghiệp ở nước ta chuyên sản xuất máy cô quay, vì thế nhu cầu thị trường rất
lớn. Ngày nay việc phát triển của khoa học kỹ thuật thì việc chế tạo máy hoàn toàn có
thể làm trong nước ta.
Trong đó:
- 1: Máy hút chân không.
- 2: Bình hứng mẫu.
- 3: Thiết bị cấp hóa chất.
- 4: Dàn ngưng tụ.
- 5: Hệ thống Cô – quay.
- 6: Bình Cô – quay.
- 7: Thiết bị gia nhiệt.
- 8: Hệ thống lạnh.
- 9: Đồng hồ báo nhiệt độ, áp suất.
Nguyên tắc cơ bản hoạt động của hệ thống cô quay chân không đó là giảm nhiệt
độ bay hơi của chất lỏng ở áp suất chân không giúp loại bỏ dung môi nhanh chóng và
giữ lại phần chất cần cô đặc. Cụ thể như sau:
- Khi hệ thống được khởi động, bình chứa mẫu được gia nhiệt cách thủy bởi bể
gia nhiệt, dung dịch mẫu khi đó có nhiệt độ tăng đến mức cần thiết và bơm hút chân
không sẽ hút áp không khí bên trong khiến bình chứa mẫu giảm áp suất.
- Khi áp suất trong mình chứa mẫu giảm sẽ làm giảm nhiệt độ sôi của dung môi
và dung dịch dễ sôi hơn. Để nhiệt độ được phân bổ đều và tránh trường hợp bị tập
Bảng 1.1: Áp suất tuyệt đối để đun sôi các chất ở nhiệt độ 50oC.
Công thức hóa
Tên chất Áp suất (mbar)
học
Acetic acid C2H4O2 26
Aceton C3H6O 370
Acetonitrile C2H3N 153
Benzene C6H6 162
n-Amylalcohol C5h12O 6
n-Butanol C4H10O 14
Chloroform CHCl3 332
Chlorobenzene C6H5Cl 22
Cyclohexane C6H12 154
Dichloromethane CH2Cl2 699
Diethylether C4H10O 836
Dioxane C4H8O2 68
Methanol CH4O 218
Nước H2 O 42
Xylene C8H10 15
Toluene C7H8 48
- Nhiệt độ bể gia nhiệt ở 50 ( C )vì những hóa chất cần sôi ở nhiệt độ này để
không mất đi một số tính chất đặc trưng, hoặc khi tách hỗn hợp ra ta có thể lấy chất
cần thiết mà nó không bị biến chất. Thời gian yêu cầu gia nhiệt trong 4 phút để có thể
sử dụng. Chênh lệch nhiệt độ khi sử dụng 1 ( C ).
- Công suất làm lạnh 300 (W) tại nhiệt độ nước là 10 ( C ) và cố định tại nhiệt
độ này.
CHƯƠNG II
Ta đun nước từ nhiệt độ phòng t1 = (25 + 273,15) (K) đến nhiệt độ yêu cầu là
t 2 = (50 + 273,15) (K) do đó t = 25 (K), để đạt được nhiệt độ yêu cầu ta cần nhiệt
Trong đó ta có:
- m: khối lượng (kg)
- c: nhiệt dung riêng (J/kg.K), nhiệt dung riêng của nước c = 4 200 (J/kg.K),
nhiệt dung riêng của nhôm c = 880 (J/kg.K).
- t : độ chênh lệch nhiệt độ (K)
Tổng nhiệt lượng cần thiết để nhiệt độ đạt yêu cầu:
Q Q1 Q 2
Q 314055 28732
- Thể tích bể chứa chiều dài 286 (mm). chiều rộng 183 (mm), chiều cao 82
(mm) có được thể tích V ≈ 5 (lít). Bể chứa được bọc xung quanh bằng bạc cách nhiệt
hai lớp. Do đó nhiệt bị mất đi là qua bề mặt thoáng (bao gồm phần tiếp xúc với bình
quay và phần bên ngoài), khi nhiệt độ cung cấp đủ cho bình quay sôi thì phần nhiệt bị
mất đi sau đó là như nhau do bề mặt thoáng trao đổi với môi trường.
- Nhiệt lượng Q tỏa ra trong một giây cũng chính là công suất P của điện trở,
khi sử dụng đúng hiệu điện thế định mức 220V. Vậy công suất cần thiết để cung cấp
nhiệt cho bể theo định luật bảo toàn năng lượng là:
A Q P.t
342787 P.4.60
P 1428 (W)
- Vậy điện trở cần thiết là khoảng 1500 (W) để đáp ứng yêu cầu gia nhiệt. Có
thể dùng dây mai so hoặc mâm nhiệt với công suất tương ứng.
Nhiệt lượng tổn thất qua bề mặt thoáng:
Q .F.t
Q 24, 4.52338.106.25
Q 32 (W)
Trong đó:
2
- : hệ số tỏa nhiệt của nước ở 50°C là 24,4 ( W / (m .K) )
2
- F: diện tích bề mặt, F = 52338 ( mm )
- t : nhiệt độ chênh lệch giữa nước và không khí, t 25 (K)
Năng lượng tổn thất qua bề mặt thoáng tính theo đơn vị Joule trên giây là 32
(J/s). Vậy trong 1 giây thì năng lượng tổn thất là 32 (J). Để đảm bảo yêu cầu kỉ thuật
thiết kế là chênh lệch nhiệt độ 1C . Theo như công thức tính nhiệt lượng cần thiết để
nung nóng nước lên 50 ( C ) được tính ở phần đầu, thì ta có thể tính được nhiệt lượng
cần thiết để nung nóng nước 49 ( C ) là 329076 (J), vậy chệnh lệch nhiệt lượng là
13711 (J).
Dùng cảm biến nhiệt độ Pt100 loại dây, chiều dài cảm biến 30 (mm), đường
kính cảm biến 3 (mm), dãy đo nhiệt độ từ 60 đến 70 ( C ), kiểu kết nối ren G3/4. Dùng
SVTH: Dương Tuấn Khải Trang – 15 –
Ngô Như Ngoan
Chương I: Tổng quan
bộ chuyển đổi tính hiệu HCRM01 để khi nhiệt độ đạt 50 ( C ) ( 1C ) thì tín hiệu đó
kích hoạt được relay và cản dòng điện trực tiếp vào điện trở đun nước. Sau 47 giây
(khi đó nhiệt lượng tổn thất xấp xỉ 1500 (J)) thì ta cho relay dừng hoạt động 1 giây để
điện trở có thể làm việc và cung cấp 1500 (J) cho nước. Và chu kỳ này sẽ lặp lại liên
tục.
Trong đó:
k 939,5 ( W / m 2 K )
Trong đó:
-
1 : Hệ số tỏa nhiệt môi chất lạnh ( W / m 2 K ), với 1 = 21000 ( W / m 2K )
-
2 : Hệ số tỏa nhiệt phía chất tải lạnh ( W / m 2 K ), với 2 = 1000 ( W / m 2 K )
-
v , v : Chiều dày vách ngăn là 0,51. 103 (m); Hệ số dẫn nhiệt nhiệt của ống
đồng 380 ( W / mK ).
-
1 , 1 : chiều dày 0,001. 103 (m); Hệ số dẫn nhiệt của lớp cặn bẩn phía môi
-
2 , 2 : chiều dày 0,002. 103 (m); Hệ số dẫn nhiệt của lớp cặn phía chất tải lạnh
(nước) là 0,593 ( W / mK ).
t 0 = 10 ( o C ).
Vậy t 0 = 10 – 10 = 0 ( C )
o
có thể chọn cao. Với môi chất freôn độ quá nhiệt khoảng 20 25 ( C ).
o
t qn o
Chọn = 20 ( C )
SVTH: Dương Tuấn Khải Trang – 19 –
Ngô Như Ngoan
Chương I: Tổng quan
t qn t 0 20 o
Nên = 0 + 20 = 20 ( C )
t qn '
= 20 ( C ) i1 = 421 (kJ/kg)
o
Với nhiệt độ ngưng tụ là t k = 40 ( C ), tra đồ thị logp-i của môi chất R134a ta
o
Bảng 2.1: Các thông số của chế độ làm việc hệ thống lạnh.
Nhiệt độ sôi của Nhiệt độ ngưng Nhiệt độ quá nhiệt, Nhiệt độ quá lạnh,
môi chất lạnh, t 0 tụ, t k t qn t ql
o o o o
0 ( C) 40 ( C ) 20 ( C ) 28 ( C )
2.2.4. Chu trình lạnh
Chế độ làm lạnh của hệ thống lạnh:
t 0 = 0 ( o C ) p 0 = 2,9 (MPa)
t k = 40 ( o C ) p k = 10,1 (MPa)
t qn o
20 ( C )
SVTH: Dương Tuấn Khải Trang – 20 –
Ngô Như Ngoan
Chương I: Tổng quan
t ql o
= 28 ( C )
p k 10,1
Ta có tỷ số nén = p 0 = 2,9 = 3,48
Hệ thống lạnh hoạt động như sau: hơi môi chất sinh ra ở thiết bị bay hơi được
máy nén hút về và nén lên áp suất cao đẩy qua trạng thái 2. Khi môi chất đi qua thiết bị
12 : máy nén nén hơi môi chất có nhiệt độ thấp ( t 0 ), áp suất thấp ( p 0 ) lên nhiệt
23: hơi môi chất có nhiệt độ cao (t k), áp suất cao ( p k ) ngưng tụ trên dàn ngưng
thành trạng thái lỏng sôi.
34: Môi chất tiết lưu đẳng entanpi xuống áp suất thấp p 0 .
41: Môi chất qua dàn bay hơi, nhận nhiệt từ nước hóa hơi đi vào máy nén.
Ta có: q 0 i1 i 4
'
Trong đó:
'
- i1 : là entanpi của hơi (bão hào) sau khi ra khỏi dàn lạnh.
- i 4 : là entanpi của môi chất sau khi qua van tiết lưu.
Ta có: N s G l G.(i 2 i1 )
i w b.t 0
Trong đó:
- b: là hệ số thực nghiệm b = 0,001
T0
- w : là hệ số tổn thất không thấy được Tk
273,15 0
i 0,001.(0) 0,87
Vậy 273,15 40
0,016
Ni 0,18
Suy ra 0,87 (kW)
- Pms : áo suất ma sát riêng, đối với máy nén freon ngược dòng
Pms = (0,019 0,034) (MPa)
Trong đó:
- el : là hiệu suất động cơ, el 0,8 0,95 , ta chọn el 0,95
181, 2
N el 200,8
Vậy: 0,95.0,95 (W)
hơn N el . Tùy theo tình hình cụ thể có thể chọn động cơ lắp đặt lớn hơn công suất tính
toán từ 1,1 đến 2,1 lần. Đối với các máy lạnh nhỏ, chế độ làm việc dao động lớn, điện
lưới không ổn định, có thể chọn hệ số an toàn cao đến 2,1 hoặc lớn hơn. Vì thế ta chọn
hệ số an toàn là 1,5.
N dc 1,5.N el 200,8.1,5 301, 2 (W)
Trong đó:
Q: Lưu lượng của bơm (m³/s).
H: Cột áp của bơm (m).
γ: Trọng lượng riêng của không khí (N/m3).
Công suất trên trục bơm
- Định nghĩa: Công suất trên trục là toàn bộ năng lượng mà phần đầu bơm tiêu
thụ để máy bơm bơm được lưu lượng là Q và đạt cột áp toàn phần là H.
- Ký hiệu: N
(m/s)
4Q 4.6, 67.104
vr 13, 25
d r2 8.103 2
(m/s)
Zr = Zv
H 8296
Vậy 12, 005 2.9,8 (mH2O)
Công suất bơm
k .Q.H . 1,5.6, 67.10 4.8296.12,005
Nh 125
0,8 (W)
Trong đó:
- 1: Nắp bình
- 2: Bình ngưng tụ.
- 3: Ống dẫn dạng lò xo.
- 4: Đầu cấp hóa chất.
Trong đó:
- p 0 : Trị số ứng suất có ích cho phép của đai dẹt p 0 = 2,1 (N/mm2)
- C t : Hệ số xét đến ảnh hưởng của chế độ tải trọng. Máy làm việc một ca
C t =1,0.
2.5.2.7. Xác định lực căng và lực tác dụng lên trục
Lực căng S0
C 573.(125.2000)0,3 23825 (N)
Hệ số làm việc C
C 573.(125.2000)0,3 23825 (N) < 36500 (N)
2.6. Thiết kế giá đỡ cho cụm chi tiết motor, bộ ngưng tụ, bình cô mẫu và bình
hứng mẫu
Hình 2.5: Cụm giá đỡ cho motor, bộ ngưng tụ, bình cô mẫu và bình hứng mẫu
Bộ ngưng tụ được cố định chủ yếu nhờ vào nắp vỏ (4). Nhưng để giảm tải
trọng, tăng độ chắc chắn cũng như tránh bộ ngưng tụ bị nứt gãy do một số tác động
bên ngoài gây ra cần bố trí thêm que đỡ (9). Que đỡ (9) được liên kết với bình nhờ vào
đai xiết (1) gắn chặt vào bình và lắp vào khớp nối. Dàn ngưng tụ và ống dẫn hơi quay
CHƯƠNG III
3.2. Các bước mô phỏng 3D máy cô quay trên phần mềm Inventor
Bước 1: Vẽ các chi tiết dưới dạng 3D.
Bước 2: Ràng buộc các chi tiết.
- Vào môi trường Assemble.
- Sử dụng các ràng buộc trong hộp thoại Constrain.
Bước 3: Mô phỏng nguyên lý hoạt động.
- Vào môi trường Environments => Inventor Studio => điều chỉnh Animation
Timeline để mô phỏng chuyển động.
Bước 4: Mô phỏng lắp ráp.
- Vào môi trường Presentation.
Kết quả kiểm tra độ bền khi tác dụng một lực 50 N (tương đương 5Kg cho ống).
- Ứng suất uốn
- Chuyển vị
- Hệ số an toàn
CHƯƠNG IV
[1] Nguyễn Đức Lợi, 2005. Hướng dẫn thiết kế hệ thống lạnh. NXB Khoa Học và Kỹ
Thuật Hà Nội.
[2] Nguyễn Đức Lợi, Phạm Văn Tùy và Đinh Văn Thuận, 2009. Kỹ thuật lạnh ứng
dụng. NXB Giáo Dục.
[3] Hoàn Đức Liên, 2007. Giáo trình Kỹ thuật thủy khí. NXB Giáo dục.
[4] Trịnh Chất và Lê Văn Uyển, 2006. Tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí. NXB
Giáo dục.
[5] Nguyễn Hữu Lộc, 2013. Cơ sở thiết kế máy. NXB Đại học Quốc gia thành phố Hồ
Chí Minh.
[6] Nguyễn Văn Hân, 2019. Ứng dụng bơm hút chân không trong chế tạo thiết bị hút
cá cơm. Tạp chí Khoa học – Công nghệ Thủy sản, Số 01/2019.
[7] BUCHI, 2021. Operation Manual Rotavapor R-300 en. BÜCHI Labortechnik AG,
118 pages.
[8] BUCHI, 2021. Technical Data Sheet Rotavapor R-300. BÜCHI Labortechnik
AG, 26 pages.
[9] TCVN 8489:2010 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 48 Dụng cụ thí
nghiệm bằng thủy tinh biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị,
Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
[10] TCVN 11559:2016 do Ban Kỹ thuật Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN/TC 48 Dụng cụ
thí nghiệm bằng thủy tinh biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề
nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.