Professional Documents
Culture Documents
Chuanbai13 25
Chuanbai13 25
A.MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nắm được các tính chất chung của kim loại. Bản chất của dòng điện trong kim loại
thônng qua nội dung thuyết êlectrôn về tính dẫn điện của kim loại.
- Hiểu được sự phụ thuộc của điện trở suất của kim loại vào nhiệt độ và các hiện tượng
điện trở phụ thuộc vào nhiệt độ.
2. Kỹ năng
- Vận dụng công thức vào việc xác định được điện trở trong của nguồn ở các bài toán cụ
thể.
- Giải thích được một số hiện tượng điện của môi trường kim loại.
B. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên
- Đồ dùng cho thí nghiệm hình 12.4 SGK
- Mô hình tinh thể của kim loại
2.Học sinh
C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt đô ̣ng 1 (…phút): Bản chất dòng điện trong kim loại.
Sự trợ giúp của giáo viên Hoạt đô ̣ng của học sinh
- Cho hs cả lớp đọc sách để nêu được ý - Đọc sách giáo khoa và thảo luận các vấn
chính trong lí thuyết. Chú ý nắm các khái đề gv nêu ra:
niệm: Độ mất trật tự , vận tốc chuyển động + Sự hình thành và sắp xếp các ion dương
nhiệt hỗn loạn, quảng đường tự do trung trong kim loại.
bình, thời gain bay tự do trung bình…. + các êlectrôn hóa trị trở thành các êlectrôn
- Hướng dẫn học sinh phân tích để rút ra kết tự do chuyển động hỗn loạn không gây ra
luận về bản chất dòng điện trong kim loại. dòng điện.
- Gv đưa ra tình huống: + khi có điện trường ngoài làm cho các
+ Khi đặt vào hai đầu vật dẫn một hiệu điện êlectrôn chuyển động ngược chiều với kim
thế thì sẽ có hiện tượng gì? loại tạo ra dòng điện trong kim loại.
+ Nêu bản chất dòng điện trong kim loại? + Sự mất trật tự của các ion dương dao
+ Tại sao khi đóng mạch điện thì ngọn dèn động cản trở chuyển động của các êlectrôn
dù xa cũng lập tức phát sáng. - dựa vào kiến thức đã học để trả lời
- Gv kiểm tra kết luận. các câu hỏi của gv.
+ Phân tích và rút ra kết luận về bản chất
dòng điện trong kim loại.
+ Dòng của êlectrôn chuyển động dưới tác
dụng của điện trường.
+ Vận tốc chuyển động có hướng nhỏ
nhưng vận tốc lan truyền điện trường rất
lớn do đó khi đóng mạch điện thì ngọn dèn
dù xa cũng lập tức phát sáng.
- Trả lời vào phiếu học tập theo nội
dung yêu cầu.
+ Trình bày trước lớp khi gv yêu cầu.
Hoạt đô ̣ng 2:(… phút): Sự phụ thuộc của điện trở suất của kim loại vào nhiệt độ.
Sự trợ giúp của giáo viên Hoạt đô ̣ng của học sinh
- Gv hướng dẫn hs áp dụng thuyết để hs trả lời các câu hỏi của gv thông qua
giải thích các tính chất điện của kim gợi ý:
loại. + Do va chạm giữa các ion với các
+ vì sao điện trở của kim loại tăng theo êlectrôn hay nói cách khác các ion của
nhiệt độ? nút mạng là nguyên nhân gây ra điện trở
+ Gv trình bày các biểu thức của sự phụ trong kim loại.
thuộc của điện trở vào nhiệt độ + Do độ linh động giảm khi nhiệt độ
+ Ý nghĩa của hệ số điện trở tăng, khi nhiệt độ tăng thì dao động của
các ion nút mạng tăng hay nói cách
khác biên độ dao động tăng và vì vậy số
va chạm nhiều hơn và điện trở tăng.
Hoạt đô ̣ng 3:(… phút): Điện trở kim loại ở nhiệt độ thấp, hiện tượng siêu dẫn
Sự trợ giúp của giáo viên Hoạt đô ̣ng của học sinh
- Gv trình bày hiện tượng bằng bản - Lĩnh hội kiến thức từ Gv
minh họa chuẩn bị ở nhà( bảng - Lưu ý mốc nhiệt độ để xác định siêu
12.2) dẫn
+ Gợi ý cho hs nêu nhận xét về điện trở - nhận xét thông qua hình vẽ.
của thủy ngân ở các nhiệt độ gần 4K tù - Đọc SGK và rút ra kết luận
tổng quát hóa lên thành hiện tượng. - nêu các ứng dụng
+ Cần nhấn mạnh sự phụ thuộc cảu tính - Trả lời câu C2
dẫn điện của kim loại vào nhiệt độ à
tính chất siêu dẫn của kim loại.
- Gv trao đổi có tính chất thông báo về
ứng dụng của hiện tượng siêu dẫn và
ứng dụng của nó.
Hoạt đô ̣ng 4:(… phút): Hiện tượng nhiệt điện
Sự trợ giúp của giáo viên Hoạt đô ̣ng của học sinh
- Giới thiệu thí nghiệm 13.4 - Quan sát thí nghiệm.
+ Tăng nhiệt độ đầu A lên theo dõi + Đo độ chênh lệch nhiệt độ giữa hai
dòng điện trong mạch. mối hàn tạo ra dòng điện trong mạch.
+ Rút ra nhận xét. + Nhiệt độ đầu A tăng, dòng điện trong
Kết luận. mạch tăng.
- Lí luận để đưa ra biểu thức suất + Dòng êlectrôn khuếch tán từ đầu nóng
nhiệt điện động như SGK sang đầu lạnh
+Khả năng ứng dụng của cặp nhiệt + Nêu kết luận.
điện. + Nêu biểu thức suất điện động nhiệt
+ ưu điểm của cặp nhiệt điện. điện.
+ Hướng dẫn phân tích các ứng dụng + Nêu ứng dụng của hiện tượng nhiệt
điện.
Từ kết quả thí nghiệm ànêu hiện tượng Từ kết quỉa thí nghiệm ànêu hiện tượng
và điều kiện để có sự phóng điện trong và điều kiện để có sự phóng điẹn trong
chất khí. chất khí.
- Điều kiện ban đầu - Điều kiện ban đầu
- Tác nhân ion hóa. - Tác nhân ion hóa.
- Khi chưa có điện trường. - Khi chưa có điện trường.
- Khi có điện trường - Khi có điện trường
- Bản chất dòng điện trong chất khí. - Bản chất dòng điện trong chất khí.
- Hướng dẫn hs xây dựng các dạng - Hướng dẫn hs xây dựng các dạng
phóng điện có thể xảy ra. phóng điện có thể xảy ra.
- Từ phóng điện tự lựcà nêu lên - Từ phóng điện tự lựcà nêu lên
điều kiện và định nghĩa của phóng điều kiện và định nghĩa của phóng
điện không tự lực. điện không tự lực.
- Các điều kiện ban đầu của các - Các điều kiện ban đầu của các
dạng phóng điện khác nhau dạng phóng điện khác nhau
- Mỗi loại phóng điện hãy nêu được - Mỗi loại phóng điện hãy nêu được
các vấn đề sau. các vấn đề sau.
+ Định nghĩa. + Định nghĩa.
+ điều kiện + Điều kiện
- hướng dẫn hs trả lời câu C4. - Hướng dẫn hs trả lời câu C4.
Hoạt đô ̣ng 4 (…phút): Quá trình dẫn điện tự lực trong chất khí và điều kiện để tạo ra quá trình
dẫn điện tự lực.
Sự trợ giúp của giáo viên Hoạt đô ̣ng của học sinh
- Trình bày đn về quá trình dãn điện tự - Trình bày đn về quá trình dãn điện tự
lực: lực:
- + Điều kiện để chất khí dẫn điện tự lực - + Điều kiện để chất khí dẫn điện tự lực
+ Cách tạo ra hạt tải điện trong dẫn điện + Cách tạo ra hạt tải điện trong dẫn điện
tự lực tự lực
+ Các kiểu phóng điện tự lực + Các kiểu phóng điện tự lực
BÀI 17
DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT BÁN DẪN
IV. Mục tiêu cần đạt được:
3. Về kiến thức
- Giới thiệu cho học sinh những tính chất quan trọng của chất bán dẫn
- Nêu được tính chất chung của vật liệu làm bán dẫn, các loại bán dẫn, các hạt mang điện
cơ bản trong mỗi loại.
- Nắm được bản chất của dòng điện trong chất bán dẫn.
- Nắm được cấu tạo và hoạt động của các linh kiện bán dẫn sau: điện trở nhiệt, điện trở
quang, điốt chỉnh lưu, điốt phát quang, trandito lưỡng cực.
- Biết được tầm quan trọng và nhận dạng các loại trên trong thực tế.
4. Về kỹ năng
- Rèn luyện cho học sinh kỹ năng nhận biết và có thể thay thế lắp đặt một số mạch bán dẫn
đơn giản trong các thiết bị có sử dụng bán dẫn trong phòng thí nghiệm cũng như trong gia
đình.
- Làm cho học sinh hiểu chính xác hơn về chất bán dẫn. Bán dẫn không phải vật liệu chỉ
cho điện chạy theo một chiều. Bán dẫn không phải luôn luôn có hệ số nhiệt điện trở âm.
V. Đồ dùng dạy học:
- Vẽ hình 17.1, 17.2 SGK lên tờ bìa khổ rộng.
- Một số linh kiện bán dẫn để giới thiệu.
- Chuẩn bị các phiếu học tập.
VI. Hoạt động dạy học.
3. Bài cũ: Nêu các đại lượng đặt trưng cho tính dẫn điện của môi trường chân không. Bản
chất dòng điện trong chân không.
4. Bài mới:
Đặt vấn đề: Trong công nghiệp cũng như trong đời sống, các linh kiện bán dẫn có mặt khắp
nơi, vì vậy GV đặt vấn đề về sự cần thiết tìm bản chất dòng điện trong các môi trường nói
chung và chất bán dẫn nói riêng. Các ứng dụng của bán dẫn trong thế giới hiện tại. Học sinh
tiếp nhận thông tin và nắm được mục đích, yêu cầu của bài học.
Hoạt động 1: Chất bán dẫn và tính chất.
GV thông báo cho HS biết trong thực tế có nhiều chất không thể xem là kim loại và cũng
không thể xem là điện môi. Chúng có các tính chất rất đặc biệt mà có khi biểu hiện như kim
loại nhưng có khi lại biểu hiện như điện môi. Những chất như vậy gọi là bán dẫn. GV có thể
cho HS nghiên cứu SGK và trả lời phiếu học tập số 1.
Phiếu học tập số 1
- Đặt tính về điện trở suất của bán dẫn?
- Mối quan hệ của điện trở suất với tạp chất?
- Các tác dụng bên ngoài ảnh hưởng đến điện trở xuất
Chương IV TỪ TRƯỜNG
Bài 19 TỪ TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức.
- Nêu tên được các vật có thể sinh ra được từ trường
- Trả lời đựợc từ trường là gì?
- Nêu được khái niệm đường sức và các tính chất của đường sức.
- Biết được Trái Đất có từ trường và cách chứng minh điều đó.
2. Kỹ năng.
- Phát hiện từ trường bằng kim nam châm .
- Nhận ra các vật có từ tính.
- Xác định chiều của từ trường sinh bởi dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng và dòng điện chạy
trong dây tròn.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên.
a. Phấn màu, thước kẻ, compa.
b. Kim nam châm, nam châm thẳng, thí nghiệm H-19.5
c. Chuẩn bị phiếu học tập
2. Học sinh.
- Chuẩn bị bài mới.
- sưu tầm nam châm vĩnh cửu.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động 1: (.. phút) Tìm hiểu về nam châm.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK mục I, tìm hiểu và trả lời câu hỏi. - Cho HS đọc SGK
- Để nhận ra được NC cần thử như thế nào?
- Các loại chất nào được dùng làm NC vĩnh
cửu?
- Gợi ý HS trả lời.
- Trả lời C1 - Nêu câu hỏi C1
- Làm việc với nam châm, trả lời câu hỏi. - Cho HS nghiên cứu nam châm sau đó nêu đặc
điểm của NC.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được khái niệm từ trường đều.
- Trình bày được các đặc điểm của lực từ tác dụng lên dây dẫn.
- Viết và giải thích được ý nghĩa các đại lượng trong biểu thức tính lực từ tác dụng lên dây dẫn
mang dòng điện.
- Trình bày được khái niệm cảm ứng từ.
2. Kĩ năng
- Xác định quan hệ về chiều giữa dòng điện, vectơ cảm ứng từ và véctơ lực từ
- Giải các bài tập liên quan đến nội dung của bài.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Dụng cụ: phấn màu, thước kẻ…
- Thí nghiệm xác định lực từ.
- Chẩn bị phiếu học tập.
2. Học sinh
- Chuẩn bị bài mới
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: (…phút) Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Trả lời miệng hoặc bằng phiếu - Từ trường là gì?
- Tương tác từ là gì?
Hoạt động 2: (…phút) Tìm hiểu về từ trường đều.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Đọc sgk mục I.1, trả lời câu hỏi. - Cho hs đọc sgk, và trả lời câu hỏi:
- Nhận xét câu trả lời của bạn. Từ trường đều là gì?
- Xác nhận kiến thức.
Hoạt động 2: (…phút) Tìm hiểu về đặc điểm của lực từ tác dụng lên dây dẫn mang dòng
điện, đặt trong từ trường đều.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Trả lời câu hỏi. - Tiến hành thí nghiệm h-20.2 và nêu câu hỏi:
Trình bày các yếu tố của khái niệm cảm ứng
từ.
- Gợi ý trả lời, khẳng định các ý cơ bản của
mục I.
- Quan sát thí nghiệm, trao đổi nhóm đưa ra - Hướng dẫn hs quan sát thí nghiệm và trả lời
nhận xét. từng ý của bài.
- Trả lời câu hỏi C1, C2. - Nêu câu hỏi C1, C2.
- Xác định kiến thức cần ghi nhớ.
Hoạt động 4: (…phút) Tìm hiểu về cảm ứng từ.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Thảo luận trả lời câu hỏi. - Nêu các đặc điểm của lực từ đặt trong dây
dẫn đặt trong từ truờng đều.
- Hướng dẫn hs trả lời từng ý.
Hoạt động 5: (…phút) Vận dụng cũng cố.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Thảo luận trả lời câu hỏi theo phiếu học tập. - Cho hs thảo luận theo phiếu học tập.
- Nhận xét câu trả lời của bạn. - Nhận xét, đánh giá nhấn mạnh kiến thức
trong bài.
Hoạt động6: (…phút) Giao nhiệm vụ về nhà
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Ghi bài tập về nhà. - Cho bài tập trong sgk: bài tập 4 đến 7 trang
128.
- Ghi chuẩn bị cho bài sau. - Dặn dò hs chuẩn bị bài sau
Hoạt động 6: (…phút) Tìm hiểu cảm ứng từ sinh bởi nhiều dòng điện.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Trả lời câu hỏi. - Nêu cách xác định cảm ứng từ tại mỗi điểm
- Nhận xét câu trả lời của bạn. sinh bởi nhiều nguồn khác nhau?
- Xác nhận kiến thức trong mục.
Hoạt động 7: (…phút) Vận dụng cũng cố.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Thảo luận trả lời câu hỏi. - Cho hs thảo luận theo phiếu học tập.
- Nhận xét câu trả lời của bạn. - Nhận xét, đánh giá nhấn mạnh kiến thức
trong bài.
Hoạt động 8: (…phút) Giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Ghi bài tập về nhà. - Cho bài tập trong sgk: bài tập 3 đến 7 trang
133.
- Ghi chuẩn bị cho bài sau. - Dặn dò hs chuẩn bị bài sau
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được khái niệm suất điện động cảm ứng.
- Phát biểu được nội dung định luật Faraday.
- Chỉ ra được sự chuyển hóa năng lượng trong hiện tượng cảm ứng điện từ.
2. Kĩ năng
- Giải các bài toán cơ bản về suất điện động cảm ứng.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Dụng cụ: Phấn màu, thước kẻ.
- Thí nghiệm về tốc độ biến thiên từ thông và cường độ dòng điện cảm ứng.
- Phiếu học tập
2. Học sinh
- Chận bị bài mới
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: (…phút) Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Trả lời miệng hoặc bằng phiếu. - Định nghĩa từ thông? Đơn vị?
- Chiều dòng điện cảm ứng được xác định thế
nào?
- Dòng Fucô là gì? Giải thích sự tạo thành
dòng Fucô và tác dụng của nó?
Hoạt động 2: (…phút) Tìm hiểu về suất điện động cảm ứng trong mạch kín.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK mục I tìm hiểu và trả lời các câu - Cho hs đọc sgk, trả lời câu hỏi: Suất điện
hỏi. động cảm ứng là gì?
- Nhận xét câu trả lời của bạn. - Nêu câu hỏi C1.
- Trả lời câu C2. - Xác nhận khái niệm.
- Tiến hành thí nghiệm về độ biến thiên từ
thông và cường độ dòng điện cảm ứng.
- Phát biểu định luật Faraday?
- Hướng dẫn HS trả lời.
- Nêu câu hỏi C2.
Hoạt động 3: (…phút) Giải thích về dấu trừ trong biểu thức suất điện động cảm ứng
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK mục II, trả lời các câu hỏi. - Giải thích về dấu trừ trong biểu thức suất điện
động cảm ứng.
- Nêu câu hỏi C3.
Hoạt động 4 (…phút) Tìm hiểu sự chuyển hóa năng lượng
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Trả lời các câu hỏi. - Phân tích sự chuyển hóa năng lượng trong
- Lấy thêm vídụ. hiện tượng cảm ứng điện từ sau: Đun nước sôi
làm hơi nước thổi quay tua bin máy phát điện
và phát ra dòng điện.
- Cho hs lấy thêm ví dụ về sự chuyển hóa năng
lượng trong hiện tượng cảm ứng điện từ.
Hoạt động 5 (…phút) Vận dụng cũng cố.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Thảo luận, trả lời câu hỏi. - Cho hs thảo luận theo phiếu học tập.
- Nhận xét câu trả lời của bạn. - Nhận xét, đánh giá nhấn mạnh kiến thức
trong bài.
Hoạt động 6 (…phút) Giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Ghi bài tập về nhà. - Cho bài tập về nhà
- Ghi chuẩn bị cho bài sau. - Dặn dò hs chuẩn bị bài sau
Bài25: TỰ CẢM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nắm được đặc điểm từ thông riêng của một mạch kín.
- Nêu được khái niệm vêg hiện tượng cảm ứng điện từ.
- Lập được biểu thức xác định suất điện động cảm ứng.
- Viết và giải thích được ý nghĩa các đại lượng trong biểu thức tính năng lượng từ trường của
cuận dây mang dòng điện.
2. Kĩ năng
- Nhận diện cuộn cảm trong các thiết bị điện.
- Giải các bài tập cơ bản về hiện tượng tự cảm và năng lượng từ trường.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Dụng cụ: phấn màu, thước kẻ.
- Thí nghiệm hình 25.5, 25.3, 25.4.
- Chuẩn bị phiếu học tập
2. Học sinh
- Chuẩn bị bài mới
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: (…phút) Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Trả lời miệng hoặc bằng phiếu. - Suất điện động cảm ứng là gì?
- Phát biểu định luật Faraday?
- Giải thích về dấu trừ trong biểu thức suất điện
động cảm ứng.
Hoạt động 2: (…phút) Tìm hiểu về từ thông riêng của mạch kín.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Đọc sgk mục I, tìm hiểu và trả lời các câu - Cho hs đọc sgk, trả lời câu hỏi: Từ thông
hỏi. riêng của một mạch kín là gì? Từ thông riêng
- Biến đổi để thu được kết quả. phụ thuộc vào yếu tố nào?
- Gợi ý hs trả lời.
- Thiết lập biểu thức 25.2
- Hướng dẫn hs trả lời
Hoạt động 3: (…phút) Tìm hiểu về hiện tượng tự cảm
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Trả lời các câu hỏi - Hiện tượng tự cảm là gì?
- Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi C2. - Nêu câu hỏi C2.
- Nhận xét ý kiến của bạn. - Nhận xét, đánh giá câu trả lời của hs.
Hoạt động 4: (…phút) Xây dựng công thức xác định suất điện tự cảm và tìm hiểu về năng
lượng từ trường.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Làm theo hướng dẫn của giáo viên. - hướng dẫn trả lời.
- Tìm hiểu thứ nguyên để trả lời câu hỏi C3. - Nêu câu hỏi C3.
- Làm theo hướng dẫn của giáo viên. - Hướng dẫn học sinh.
Hoạt động 5 (…phút) Vận dụng cũng cố.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Thảo luận, trả lời câu hỏi. - Cho hs thảo luận theo phiếu học tập.
- Nhận xét câu trả lời của bạn. - Nhận xét, đánh giá nhấn mạnh kiến thức
trong bài.
Hoạt động 6 (…phút) Giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Ghi bài tập về nhà. - Cho bài tập về nhà
- Ghi bài tập làm thêm. - Dặn dò hs chuẩn bị bài sau
- Ghi chuẩn bị cho bài sau.