Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 20

Bài 13: DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI

A.MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nắm được các tính chất chung của kim loại. Bản chất của dòng điện trong kim loại
thônng qua nội dung thuyết êlectrôn về tính dẫn điện của kim loại.
- Hiểu được sự phụ thuộc của điện trở suất của kim loại vào nhiệt độ và các hiện tượng
điện trở phụ thuộc vào nhiệt độ.
2. Kỹ năng
- Vận dụng công thức vào việc xác định được điện trở trong của nguồn ở các bài toán cụ
thể.
- Giải thích được một số hiện tượng điện của môi trường kim loại.
B. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên
- Đồ dùng cho thí nghiệm hình 12.4 SGK
- Mô hình tinh thể của kim loại
2.Học sinh
C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt đô ̣ng 1 (…phút): Bản chất dòng điện trong kim loại.
Sự trợ giúp của giáo viên Hoạt đô ̣ng của học sinh
- Cho hs cả lớp đọc sách để nêu được ý - Đọc sách giáo khoa và thảo luận các vấn
chính trong lí thuyết. Chú ý nắm các khái đề gv nêu ra:
niệm: Độ mất trật tự , vận tốc chuyển động + Sự hình thành và sắp xếp các ion dương
nhiệt hỗn loạn, quảng đường tự do trung trong kim loại.
bình, thời gain bay tự do trung bình…. + các êlectrôn hóa trị trở thành các êlectrôn
- Hướng dẫn học sinh phân tích để rút ra kết tự do chuyển động hỗn loạn không gây ra
luận về bản chất dòng điện trong kim loại. dòng điện.
- Gv đưa ra tình huống: + khi có điện trường ngoài làm cho các
+ Khi đặt vào hai đầu vật dẫn một hiệu điện êlectrôn chuyển động ngược chiều với kim
thế thì sẽ có hiện tượng gì? loại tạo ra dòng điện trong kim loại.
+ Nêu bản chất dòng điện trong kim loại? + Sự mất trật tự của các ion dương dao
+ Tại sao khi đóng mạch điện thì ngọn dèn động cản trở chuyển động của các êlectrôn
dù xa cũng lập tức phát sáng. - dựa vào kiến thức đã học để trả lời
- Gv kiểm tra kết luận. các câu hỏi của gv.
+ Phân tích và rút ra kết luận về bản chất
dòng điện trong kim loại.
+ Dòng của êlectrôn chuyển động dưới tác
dụng của điện trường.
+ Vận tốc chuyển động có hướng nhỏ
nhưng vận tốc lan truyền điện trường rất
lớn do đó khi đóng mạch điện thì ngọn dèn
dù xa cũng lập tức phát sáng.
- Trả lời vào phiếu học tập theo nội
dung yêu cầu.
+ Trình bày trước lớp khi gv yêu cầu.
Hoạt đô ̣ng 2:(… phút): Sự phụ thuộc của điện trở suất của kim loại vào nhiệt độ.
Sự trợ giúp của giáo viên Hoạt đô ̣ng của học sinh
- Gv hướng dẫn hs áp dụng thuyết để hs trả lời các câu hỏi của gv thông qua
giải thích các tính chất điện của kim gợi ý:
loại. + Do va chạm giữa các ion với các
+ vì sao điện trở của kim loại tăng theo êlectrôn hay nói cách khác các ion của
nhiệt độ? nút mạng là nguyên nhân gây ra điện trở
+ Gv trình bày các biểu thức của sự phụ trong kim loại.
thuộc của điện trở vào nhiệt độ + Do độ linh động giảm khi nhiệt độ
+ Ý nghĩa của hệ số điện trở tăng, khi nhiệt độ tăng thì dao động của
các ion nút mạng tăng hay nói cách
khác biên độ dao động tăng và vì vậy số
va chạm nhiều hơn và điện trở tăng.

Hoạt đô ̣ng 3:(… phút): Điện trở kim loại ở nhiệt độ thấp, hiện tượng siêu dẫn
Sự trợ giúp của giáo viên Hoạt đô ̣ng của học sinh
- Gv trình bày hiện tượng bằng bản - Lĩnh hội kiến thức từ Gv
minh họa chuẩn bị ở nhà( bảng - Lưu ý mốc nhiệt độ để xác định siêu
12.2) dẫn
+ Gợi ý cho hs nêu nhận xét về điện trở - nhận xét thông qua hình vẽ.
của thủy ngân ở các nhiệt độ gần 4K tù - Đọc SGK và rút ra kết luận
tổng quát hóa lên thành hiện tượng. - nêu các ứng dụng
+ Cần nhấn mạnh sự phụ thuộc cảu tính - Trả lời câu C2
dẫn điện của kim loại vào nhiệt độ à
tính chất siêu dẫn của kim loại.
- Gv trao đổi có tính chất thông báo về
ứng dụng của hiện tượng siêu dẫn và
ứng dụng của nó.
Hoạt đô ̣ng 4:(… phút): Hiện tượng nhiệt điện
Sự trợ giúp của giáo viên Hoạt đô ̣ng của học sinh
- Giới thiệu thí nghiệm 13.4 - Quan sát thí nghiệm.
+ Tăng nhiệt độ đầu A lên theo dõi + Đo độ chênh lệch nhiệt độ giữa hai
dòng điện trong mạch. mối hàn tạo ra dòng điện trong mạch.
+ Rút ra nhận xét. + Nhiệt độ đầu A tăng, dòng điện trong
Kết luận. mạch tăng.
- Lí luận để đưa ra biểu thức suất + Dòng êlectrôn khuếch tán từ đầu nóng
nhiệt điện động như SGK sang đầu lạnh
+Khả năng ứng dụng của cặp nhiệt + Nêu kết luận.
điện. + Nêu biểu thức suất điện động nhiệt
+ ưu điểm của cặp nhiệt điện. điện.
+ Hướng dẫn phân tích các ứng dụng + Nêu ứng dụng của hiện tượng nhiệt
điện.

Hoạt đô ̣ng 3 (…phút): Vâ ̣n dụng, củng cố.


Sự trợ giúp của giáo viên Hoạt đô ̣ng của học sinh
- Nhấn mạnh các khái niệm vận dụng là một số bài tập
Hoạt đô ̣ng 4 (…phút): Hướng dẫn về nhà.
Sự trợ giúp của giáo viên Hoạt đô ̣ng của học sinh
- Ghi câu hỏi và bài tâ ̣p về nhà - Nêu câu hỏi và bài tâ ̣p về nhà.
- Những sự chuẩn bị cho bài sau - Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau
Bài 14: DÒNG ĐIỆN TRONG CHÂT ĐIỆN PHÂN
A.MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hiểu được chất điện phân và các hạt tải điện trong chất đó. Nôị dung thuyết điện li.
- Nắm được bản chất dòng điện trong chất điện phân.
- Tìm được công thức của dịnh luật Fa-ra- đây. Phát biểu nội dung định luật.
2. Kỹ năng
- Giải thích được các kết quả thí nghiệm dựa vào thuyết điện tử. Nêu được hiện tượng
dương cực tan và giải thích nó.
- hs nêu được tính chất điện của chất điện phân. Giải thích được sự hình thành hiệu điện thế
điện hóa
- Ứng dụng của hiện tượng điện phân.
B. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên
- Chuẩn bị thí nghiệm 14.1
- Mô hình Mạ , đúc điện.
2.Học sinh: ôn tập bài cũ
3. Gợi ý ứng dụng CNTT
C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt đô ̣ng 1 (…phút): Hiện tượng điện phân
Sự trợ giúp của giáo viên Hoạt đô ̣ng của học sinh
- Yêu cầu hs nêu các khái niệm: Hiện - Nêu hiện tượng điện phân.
tượng điện phân, chất điện phân, bính - Nêu khái niện về chất điện phân.Cho
điện phân ví dụ về chất điện phân
- Đặt vân đề về sự cần thiết tìm bản - Quan sát thí nghiệm à nêu lên nhận
chất dòng điện trong chất điện phân và xét và kết luận từ đó nêu lên kết quả:
tính dẫn điện của môi trường này. + Các loại chất điện phân
- Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm + Khi nào có dòng điện chạy qua
- Tiến hành thí nghiêm + Các biến đổi háo học xảy ra ở điện cực
- Nêu kết luận từ thí nghiệm. + Dòng điện tăng chứng tỏ số hạt tải tự do
- Giaỉ thích vì sao cường độ dòng điện tăng.
tăng. - Quá trình tách thành các ion riêng
- Yêu cầu học sinh nêu nội dung thuyết biệt từ các liên kết lưỡng cực điện.
điện li + Các ion dương và các ion âm là sản
- Hướng dẫn hs giải thích thí nghiệm. phẩm của sự phân li.
+ Sự phân li của dung dịch điện phân + Nguyên nhân chính của sự phân li là
+ Các hạt tải điện tạo ra trong chất điện do hằng số điện môi của dung dịch lớn
phân. hơn trong không khí, điều đó làm giảm
+ Nguyên nhân của sự điện li lực liên kết tĩnh điện giữa các ion trong
lưỡng cực.
Hoạt đô ̣ng 2:(… phút): Bản chất dòng điện trong chất điện phân
Sự trợ giúp của giáo viên Hoạt đô ̣ng của học sinh
- Tổ chức cho hs quang sát hình vẽ 14.3 - Thảo luận theo nhóm tù hình 14.3 và
phân tích quá trình xảy ra phân tích trả lời theo thứ tụ SGK đã
+ chuyển động của các ion sau phân li hướng dẫn.
+ khi chưa có điện trường ngoài. + khi chưa có điện trường ngoài.
+ khi có điện trường ngoài + khi có điện trường ngoài
- Kết luận về dòng điện trong chất điện - Kết luận về dòng điện trong chất điện
phân phân
- Sop sánh mật độ ion trong chất điện - So sánh mật độ ion trong chất điện
phân với mật độ êlectrôn trong kim loại phân với mật độ êlectrôn trong kim loại
- Hướng dẫn hs trả lời câu C1 - trả lời câu C1
Hoạt đô ̣ng 3 (…phút): Hiện tượng diễn ra ở điện cực - hiện tượng cực dương tan
Sự trợ giúp của giáo viên Hoạt đô ̣ng của học sinh
- Hướng dẫn học sinh phân tích các hiện
tượng xảy ra trong bình điện phân
- Trình bày thí nghiệm 14.3
- Trình bày thí nghiệm 14.3
- Chỉ ra cho hs thấy hai hiện tượng
+ Kim laọi bám và catốt
+ Cực dương bị ăn mòn
- Phân tích hiện tượngà đặt tình huốngd
cho hs: trong trường hợp v\nào thì định
luật ôm nghiệm đúng cho dòng điện
trong chất điện phân.
* Trường hợp không có cực dương tan
- Nêu Thí nghiệm
- Hướng dẫn hs phân tích các phản ứng
xảy ra ở điện cực
Hoạt đô ̣ng 4 (…phút): Hướng dẫn về nhà.
Sự trợ giúp của giáo viên Hoạt đô ̣ng của học sinh
- Ghi câu hỏi và bài tâ ̣p về nhà - Nêu câu hỏi và bài tâ ̣p về nhà.
- Những sự chuẩn bị cho bài sau - Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau
Hoạt đô ̣ng 3 (…phút): Vâ ̣n dụng, củng cố.
Sự trợ giúp của giáo viên Hoạt đô ̣ng của học sinh
-
Hoạt đô ̣ng 4 (…phút): Hướng dẫn về nhà.
Hoạt đô ̣ng của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Ghi câu hỏi và bài tâ ̣p về nhà - Nêu câu hỏi và bài tâ ̣p về nhà.
- Những sự chuẩn bị cho bài sau - Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau

Bài 15: DÒNG ĐIỆN TRONG CHÂT KHÍ


A.MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hs hiểu được môi trường chất khí không có hạt tải điện và cách đưa các hạt tải điện vào
môi trường đó.
- Giải thích được đường đặc tuyến V –A của quá trình dẫn điện không tự lực của chất khí.
Sự dẫn điện của chất khí trong điều kiện thường.
- Nắm được bản chất dòng điện trong chất khí.
- Hs nêu được quá trình dẫn điện tự lực và điều kiện tạo ra quá trình dẫn điện tự lực. Các
loại phóng điện tự lực và ứng dụng của nó.
- Đặc trưng và cơ chế của hai dạng phóng điện thường gặp trong tự nhiên.
2. Kỹ năng
Rèn luyện kĩ năng lắp đặt, bố trí và thao tác thí nghiệm chứng minh trong các bài học.
B. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên
- Chuẩn bị thí nghiệm 15.1
- Hình vẽ 15.2 a,b,c
2.Học sinh: ôn tập bài cũ
3. Gợi ý ứng dụng CNTT
C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt đô ̣ng 1 (…phút): Chất khí là môi trường cách điện
Sự trợ giúp của giáo viên Hoạt đô ̣ng của học sinh
Đưa ra tình huống: - Trả lời các câu hỏi của gv.
- Nếu chất khí là môi trường dẫn - Bổ sung các câu trả lời sai hoặc
điện thì sẽ như thế nào khi trong thiếu.
thực tế có nhiều đường dây điện - Ghi lại các kết luận.
trần.
- Tại sao chất khí là chất cách điện.
- Hướng dẫn hs trả lời câu C2
Hoạt đô ̣ng 2:(… phút): Sự dẫn điện của chất khí trong điều kiện thường
Sự trợ giúp của giáo viên Hoạt đô ̣ng của học sinh
Tiến hành thí nghiệm giới thiệu phương Quan sát thí nghiệm giới thiệu phương
pháp đưa hạt tải điện vào trong chất khí pháp đưa hạt tải điện vào trong chất khí
- Phân tích kết quả thí nghiệm và - Phân tích kết quả thí nghiệm và Tả
rút ra kết luận: lời các câu hỏi gv đưa ra.
+ Ban dầu chất khí có hạt tải điện tự do - trả lời câu C1,C2
không?
+ Khi có ngọn lửa chiếu vào dòng điện
trong chất khí tăng lênà điều đó chứng
tỏ điều gì?
+ Tia tử ngoại có tác dụng như đèn ga
không?
Hướng dẫn hs trả lời câu C1,C2
Hoạt đô ̣ng 3 (…phút): Bản chất dòng điẹn trong chất khí.
Sự trợ giúp của giáo viên Hoạt đô ̣ng của học sinh

Từ kết quả thí nghiệm ànêu hiện tượng Từ kết quỉa thí nghiệm ànêu hiện tượng
và điều kiện để có sự phóng điện trong và điều kiện để có sự phóng điẹn trong
chất khí. chất khí.
- Điều kiện ban đầu - Điều kiện ban đầu
- Tác nhân ion hóa. - Tác nhân ion hóa.
- Khi chưa có điện trường. - Khi chưa có điện trường.
- Khi có điện trường - Khi có điện trường
- Bản chất dòng điện trong chất khí. - Bản chất dòng điện trong chất khí.
- Hướng dẫn hs xây dựng các dạng - Hướng dẫn hs xây dựng các dạng
phóng điện có thể xảy ra. phóng điện có thể xảy ra.
- Từ phóng điện tự lựcà nêu lên - Từ phóng điện tự lựcà nêu lên
điều kiện và định nghĩa của phóng điều kiện và định nghĩa của phóng
điện không tự lực. điện không tự lực.
- Các điều kiện ban đầu của các - Các điều kiện ban đầu của các
dạng phóng điện khác nhau dạng phóng điện khác nhau
- Mỗi loại phóng điện hãy nêu được - Mỗi loại phóng điện hãy nêu được
các vấn đề sau. các vấn đề sau.
+ Định nghĩa. + Định nghĩa.
+ điều kiện + Điều kiện
- hướng dẫn hs trả lời câu C4. - Hướng dẫn hs trả lời câu C4.
Hoạt đô ̣ng 4 (…phút): Quá trình dẫn điện tự lực trong chất khí và điều kiện để tạo ra quá trình
dẫn điện tự lực.
Sự trợ giúp của giáo viên Hoạt đô ̣ng của học sinh
- Trình bày đn về quá trình dãn điện tự - Trình bày đn về quá trình dãn điện tự
lực: lực:
- + Điều kiện để chất khí dẫn điện tự lực - + Điều kiện để chất khí dẫn điện tự lực
+ Cách tạo ra hạt tải điện trong dẫn điện + Cách tạo ra hạt tải điện trong dẫn điện
tự lực tự lực
+ Các kiểu phóng điện tự lực + Các kiểu phóng điện tự lực

Hoạt đô ̣ng 5 (…phút): Vâ ̣n dụng, củng cố.


Sự trợ giúp của giáo viên Hoạt đô ̣ng của học sinh
-
Hoạt đô ̣ng 6 (…phút): Hướng dẫn về nhà.
Hoạt đô ̣ng của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Ghi câu hỏi và bài tâ ̣p về nhà - Nêu câu hỏi và bài tâ ̣p về nhà.
- Những sự chuẩn bị cho bài sau - Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau
BÀI 16
DÒNG ĐIỆN TRONG CHÂN KHÔNG
I. Mục tiêu cần đạt được:
1. Về kiến thức
- Nêu được cách tạo ra dòng điện trong chân không
- Nêu được bản chất và tính chất của tia catot.
- Trình bày được cấu tạo và hoạt động của ống phóng điện tử
2. Về kỹ năng
- Nhận dạng được các thiết bị cóa ứng dụng trong ống phóng điện tử.
II. Đồ dùng dạy học:
- Dụng cụ vẽ hình
- Chuẩn bị các phiếu học tập.
- Sưu tầm đèn hình cũ để làm giáo cụ trực quan.
III. Hoạt động dạy học.
1. Bài cũ:Trả lời các phiếu học tập ở bài 15 . Bản chất dòng điện trong chân không.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về cách tạo ra dòng điện trong chân không
GV có thể cho HS nghiên cứu SGK và trả lời phiếu học tập số 1.
Phiếu học tập số 1
- Nêu cách tạo ra dòng điện trong chân không?
- Bản chất dòng điện trong chân không là gì?
- Nêu đặc điểm của dòng điện trong chân không và giải thích các đặc
điểm ấy?

Trợ giúp của GV Hoạt động của HS


- Hướng dẫn HS nghiên cứu SGK -Nghe và ghi chép.
- Nêu câu hỏi PC1
- Gợi ý Hs trả lời - Nghiên cứu SGK theo định hướng,
gợi ý của GV.
- Trả lời các câu hỏi theo phiếu học
tập và trình bày trước lớp nếu được
gọi.
- Nghe GV chốt lại kiết thức cơ bản. - Ghi chép các tính chất của các bán
dẫn vào vở.
- Trả lời C1 - Nêu câu trả lời C1
Hoạt động 2. Tìm hiểu bản chất và tính chất của tia catốt
Phiếu học tập số 2
- Bản chất của tia catốt là gì?
- Nêu các tính chất của tia catôt?
Trợ giúp của GV Hoạt động của HS
- Hướng dẫn HS nghiên cứu SGK -Nghe và ghi chép.
- Gợi ý Hs trả lời
- Nghiên cứu SGK theo định hướng,
gợi ý của GV.Thảo luận .
- Trả lời các câu hỏi theo phiếu học
tập và trình bày trước lớp nếu được
- Nghe GV chốt lại kiết thức cơ bản. gọi.
- Ghi chép các tính chất của các bán
- Trả lời C2 dẫn vào vở.
- Nêu câu trả lời C2
Hoạt động 3. Tìm hiểu ống phóng điện tử và đền hình
Phiếu học tập số 3
- Nêu cấu tạo của ống phóng điện tử và hạot động của nó

Trợ giúp của GV Hoạt động của HS


- Nêu câu hỏi PC4 -Trả lời câu hỏi PC 3
-Hướng dẫn trả lời

Hoạt động 4. Vận dụng ,củng cố


Trợ giúp của GV Hoạt động của HS
- Cho hs thoả luận theo PC4 - Thảo luận, trả lời câu hỏi theo
- Nhận xét, đánh giá nhấn mạnh PC4
kiến trong bài - Nhận xét câu trả lời của hs
Hoạt động 5. Giao nhiệm vụ về nhà
Trợ giúp của GV Hoạt động của HS
- Cho bài tập trong SGK: 9 - > - Ghi bài tập về nhà
11(Trang 99) - Chuẩn bị cho bài sau
- Dặn dò hs chuẩn bị bài sau

BÀI 17
DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT BÁN DẪN
IV. Mục tiêu cần đạt được:
3. Về kiến thức
- Giới thiệu cho học sinh những tính chất quan trọng của chất bán dẫn
- Nêu được tính chất chung của vật liệu làm bán dẫn, các loại bán dẫn, các hạt mang điện
cơ bản trong mỗi loại.
- Nắm được bản chất của dòng điện trong chất bán dẫn.
- Nắm được cấu tạo và hoạt động của các linh kiện bán dẫn sau: điện trở nhiệt, điện trở
quang, điốt chỉnh lưu, điốt phát quang, trandito lưỡng cực.
- Biết được tầm quan trọng và nhận dạng các loại trên trong thực tế.
4. Về kỹ năng
- Rèn luyện cho học sinh kỹ năng nhận biết và có thể thay thế lắp đặt một số mạch bán dẫn
đơn giản trong các thiết bị có sử dụng bán dẫn trong phòng thí nghiệm cũng như trong gia
đình.
- Làm cho học sinh hiểu chính xác hơn về chất bán dẫn. Bán dẫn không phải vật liệu chỉ
cho điện chạy theo một chiều. Bán dẫn không phải luôn luôn có hệ số nhiệt điện trở âm.
V. Đồ dùng dạy học:
- Vẽ hình 17.1, 17.2 SGK lên tờ bìa khổ rộng.
- Một số linh kiện bán dẫn để giới thiệu.
- Chuẩn bị các phiếu học tập.
VI. Hoạt động dạy học.
3. Bài cũ: Nêu các đại lượng đặt trưng cho tính dẫn điện của môi trường chân không. Bản
chất dòng điện trong chân không.
4. Bài mới:
Đặt vấn đề: Trong công nghiệp cũng như trong đời sống, các linh kiện bán dẫn có mặt khắp
nơi, vì vậy GV đặt vấn đề về sự cần thiết tìm bản chất dòng điện trong các môi trường nói
chung và chất bán dẫn nói riêng. Các ứng dụng của bán dẫn trong thế giới hiện tại. Học sinh
tiếp nhận thông tin và nắm được mục đích, yêu cầu của bài học.
Hoạt động 1: Chất bán dẫn và tính chất.
GV thông báo cho HS biết trong thực tế có nhiều chất không thể xem là kim loại và cũng
không thể xem là điện môi. Chúng có các tính chất rất đặc biệt mà có khi biểu hiện như kim
loại nhưng có khi lại biểu hiện như điện môi. Những chất như vậy gọi là bán dẫn. GV có thể
cho HS nghiên cứu SGK và trả lời phiếu học tập số 1.
Phiếu học tập số 1
- Đặt tính về điện trở suất của bán dẫn?
- Mối quan hệ của điện trở suất với tạp chất?
- Các tác dụng bên ngoài ảnh hưởng đến điện trở xuất

Trợ giúp của GV Hoạt động của HS


- GV giới thiệu một số bán dẫn thông -Nghe và ghi chép.
dụng và điển hình nhất
- Hướng dẫn HS nghiên cứu SGK theo - Nghiên cứu SGK theo định hướng,
các định hướng xoay quanh điện trở gợi ý của GV.
suât của bán dẫn.
- Tính chất khác biệt của bán dẫn?
+ Điện trở suất?
+ Sự phụ thuộc điện trở suất và nhiệt
độ?
+ Tính dẫn điện phụ thuộc tạp chất? - Trả lời các câu hỏi theo phiếu học
-> Hướng dẫn HS tìm hiểu ba tính tập và trình bày trước lớp nếu được
chất đã được ghi trong SGK gọi.
- Nghe GV chốt lại kiết thức cơ bản.
Ghi chép các tính chất của các bán dẫn
vào vở.
Hoạt động 2. Hạt tải điện trong chất bán dẫn. Bán dẫn loại n và p.
- Nội dung phần này, phần lớn là các kiến thức mới và trừu tượng đối với các HS, vì vậy GV
phải có trợ giúp đắt lực trong việc nghiên cứu của HS thì mới hiểu được vấn đề. Có thể dùng
hình thức vừa thông báo vừa đối thoại trực tiếp để xây dựng kiến thức.
Phiếu học tập số 2
- Khái niệm về chất bán dẫn loại n và loại p?
- Bản chất dòng điện trong chất bán dẫn?
- Hạt tải điện trong chất bán dẫn?
- Sự khác nhau của bán dẫn cho (Đôno) và bán dẫn nhận (axepto)?

Trợ giúp của GV Hoạt động của HS


- Để đi đến khái niệm về bán dẫn loại - HS lĩnh hội kiến thức, thảo luận theo
n và loại p GV đưa ra ý đồ kiểm tra nhóm về phương pháp kiểm tra hạt tải
hạt tải điện bằng phương pháp trong chất bán dẫn pha tạp khác nhau.
khuyếch tán nhiệt. + Cơ chế dịch chuyển các hạt tải.
+ Các kết quả thí nghiệm đã dẫn đến + Kết quả
có hai loại bán dẫn có các hạt tải khác + Kết luận có hai loại bán dẫn p và n.
nhau gọi là bán dẫn loại n và bán dẫn
loại p. (Nếu các ví dụ về Si pha tạp P
và As pha Sb).
- GV phân tích các hình vẽ ở hình - Từ hình vẽ 17.1,17.2 rút ra các kết
17.1, 17.2 SGK về cấu trúc của tinh luận về sự hình thành cặp điện trở và
thể Si và kết luận về tính dẫn điện -> lỗ trống.
sự hình thành cặp điện trở và lỗ trống.
- Khái quát hoá: Bán dẫn là những + Sự hình thành cặp điện trở, lỗ trống.
chất mà Electron hoá trị liên kết tương + Sự dịch chuyển của điện trở và lỗ
đối chặt với lõi nguyên tử. Chúng trống trong bán dẫn.
không thể xem là chất kim loại hay + Kết luận về bản chất dòng điện
chất cách điện. trong bán dẫn.
-> Kết luận về bản chất của dòng điện - Ghi phần chữ nghiên trong SGK, kết
trong chất bán dẫn. luận về bản chất dòng điện trong chất
bán dẫn.
- Mục tạp chất cho (đôno) và tạp chất - Nghiên cứu SGK và định hướng của
nhận (axepto) có thể cho HS cả lớp GV về:
đọc sách và phân tích hình 17.3 để nêu + Bán dẫn chứa tạp chất cho là bán
được quá trình hình thành electron và dẫn loại n, có mật độ electron rất lớn
chuyển động của nó trong bán dẫn so với mật độ lỗ trống.
cho. + Bán dẫn chứa tạp chất nhận là bán
+ Phân tích tương tự cho trường hợp dẫn loại p, có mật độ lỗ trống rất lớn
17.4 -> tạp chất nhận. so với mật độ electron.
+ Hướng dẫn HS phân tích để thấy - Dựa vào kiến thức đã học để trả lời
được mật độ của hạt tải điện phụ câu hỏi của GV.
thuộc vào nhiệt độ, tạp chất, chiếu + Nếu được sự hình thành lỗ trống và
sáng… còn độ linh động hạt tải điện sự di chuyển của chúng
phụ thuộc nhiệt độ. + Tìm hiểu bản 17.1.
+ Trả lời câu C1. - Trả lời vào phiếu học tập số 2 và
+ Hướng dẫn HS tìm hiểu 17.1. trình bày trước lớp nếu được gọi.
- Cho HS kết luận về hạt tải điện trong - Kết luận và ghi chép các tính chất
chất bán dẫn. của chất bán dẫn vào vở.
Hoạt động 3. Lớp chuyển tiếp p-n.
- Nội dung phần này, phần lớn là các kiến thức mới và trừu tượng đối với các HS, vì vậy GV
phải có trợ giúp đắt lực trong việc nghiên cứu của HS thì mới hiểu được vấn đề. Có thể dùng
hình thức vừa thông báo vừa đối thoại trực tiếp để xây dựng kiến thức.
Phiếu học tập số 3
- Định nghĩa về lớp chuyển tiếp p-n?
- Vì sao hai bên lớp nghèo lại có cả ion dương và ion âm?
- Thế nào gọi là phân cực thuận và phân cực ngược?

Trợ giúp của GV Hoạt động của HS


GV định nghĩa về lớp chuyển tiếp p-n, - Dựa vào kiến thức đã học để trả lời
sự hình thành lớp chuyển tiếp p-n. câu hỏi của GV.
Cho HS đọc sách để tìm hiểu hiện + Sự hình thành lớp nghèo tại miền
tượng xảy ra ở lớp tiếp xúc p-n -> tạo tiếp xúc là do nối lại liên kết.
ra lớp nghèo. + Trả lời câu hỏi C2.
+ Trả lời câu hỏi C2. + Điện trở suất của lớp nghèo rất lớn.
+ Từ hình vẽ 17.5 nêu được quá trình - Sự hình thành lớp tiếp xúc
hình thành điện trường ở lớp tiếp xúc + Quá trình khuyếch tán.
do hiện tượng khuyếch tán và ảnh - HS kết luận về lớp tiếp xúc p-n
hưởng của điện trường nay đến + Đặc điểm lớp tiếp xúc p-n chỉ cho
chuyển động của các hạt mang điện ở dòng điện đi theo một chiều từ bán
lớp tiếp xúc trong chất bán dẫn. dẫn p qua bán dẫn n.
- Nêu được tính chất rất quý của lớp
tiếp xúc là chỉ cho dòng điệ qua khi p
(+) và n (-).
- Phân tích điện trường ở lớp chuyển - Phân cực thuận
tiếp cà sự phân cực. + Phun lỗ trống vào bán dẫn n và phun
+ Sự phun các hạt tải điện vào bán dẫn electron vào bán dẫn loại p.
khi sự phân cực thuận (hình 17.8) - Phân cực ngược
+ Khi phân cực ngược tạo ra dòng chỉ có các hạt tải không cơ bản dịch
điện ngược. chuyển qua lớp p-n dòng rất lớn.
- Kết luận về tính chất của lớp chuyển - Trả lời phiếu học tập với các nội
tiếp. dung theo yêu cầu.
+ Đặc trưng Von-Ampe của lớp - Giải thích đặt tuyến Vôn- Ampe
chuyển tiếp p-n (hình 17.6) thông qua hình đặt tuyến hình 17.6.
Hoạt động 4. Điốt bán dẫn và mạch chính lưu dùng điốt bán dẫn
Các ứng dụng của chất dẫn rất đa dạng. Vì vậy nên đi sâu vào giới thiệu một cách định tính,
như một buổi kể chuyện cho HS, và nếu có thể được thì minh hoạ bằng các thí nghiệm đơn
giản như: Dùng ampe kế để chứng minh điốt bán dẫn chỉ cho điện chạy qua theo một chiều…
Sau đó yêu cầu HS trả lời vào phiếu học tập số 4.
PHIẾU HỌC TẬP SÓ 4
- Đặc điểm của điốt bán dẫn? Kể tên một số loại điốt bán dẫn em biết?
- Định nghĩa về mạch chỉnh lưu dùng điốt bán dẫn.

Trợ giúp của GV Hoạt động của HS


Điốt bán dẫn - Tính chất của lớp p-n trong điốt.
+ Tác dụng chỉnh lưu dòng xoay + Giải thích cơ chế chỉnh lưu của điốt
chiều. chỉnh lưu
+ Cơ chế chỉnh lưu + Tác dụng chỉnh lưu.
+ Cách mắc điốt trong mạch cần chỉnh
lưu (hình 17.7)
- Có thể giới thiệu thêm các loại điốt Trả lời vào phiếu học tập các nội dung
khác như phôtôđiốt phát quang. theo yêu cầu.
Hoạt động 5. Tranzito lưỡng cực p-n. Cấu tạo và nguyên lí hoạt động.
Vì kiến thức hoàn toàn mới và trừu tượng nên GV thuyết trình và minh hoạ bằng hình vẽ để
HS nắm được vấn đề. GV kiểm tra việc lĩnh hội bằng kết quả trả lời trong phiếu học tập.
Phiếu học tập số 5
+ Thế nào là hiệu ứng trazito?
+ Điều kiện hình thành và cơ chế hoạt của tranzito lưỡng cực.

Trợ giúp của GV Hoạt động của HS


- GV trình bày phương án và đưa ra + Lớp n1-p phân cực ngược chỉ có
các tình huống để đi đến khai niệm về dòng êlectron rất nhỏ chạy từ p sang n1
hiệu ứng tranzito. và lỗ trống p chạy ngược lại -> điện
+ Miền p rất dày, n1 và n2 cách xa nhau trở R rất lớn.
(hình 17.8a) + Lớp p-n2 phân cực thuận dòng chủ
+ Gọi HS phân tích sự phân cực của yếu là dòng electron phun n2 sang p
các lớp? các electron này không tới được miền
+ Cấu tạo n1-p nên không ảnh hưởng đến điện
+Khi miền p rất mỏng trở của miền này.
Nếu miền p mỏng khi có sự phân cực + Nếu miền p mỏng, dòng electron
thuận của lớp p-n2 và xảy ra sự phun phun từ n2 sang p các electron sẽ tới
các hạt tải điện sẽ có hiện tượng gì được miền n1-p làm cho điện trở của
xảy ra? (hình 17.8b) miền này giảm xuống gọi là hiệu ứng
- GV dẫn dắt HS từ SGK và hình vẽ tranzito.
17.9 để tìm hiểu cấu tạo của tranzito - HS trình bày các đặc điểm về:
lưỡng cực. + Cấu tạo
- Hướng dẫn HS trả lời câu C3. + Hoạt động
- Cách tạo ra tranzito + Ý nghĩa và tầm quan trọng của các
Hoạt động ứng dụng trong thực tế.
- Gọi HS giỏi lên bảng vẽ sơ đồ mạch - HS quan sát một số linh kiện bán dẫn
động của tranzito và trình bày cơ chết và cho nhận xét.
hoạt động. + Tranzito lưỡng cực và tranzito
trường.
=> Cơ chế hoạt động và ứng dụng
- Trả lời các phiếu học tập, các nội
dung theo yêu cầu của phiếu.
VII. CỦNG CỐ BÀI HỌC
- Nắm và hiểu các khái niệm và vận dụng để giải thích tính dẫn điện của các loại chất bán
dẫn.
- Nhấn mạnh các khái niệm về ứng dụng tranzito, cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của nó.
V. BÀI TẬP VỀ NHÀ
- Trả lời các câu hỏi và làm các bàu tập ở trang 106 SGK.
- Đọc thêm mục em có biết ở trang 107.
BÀI 18
THỰC HÀNH
KHẢO SÁT ĐẶC TÍNH CHỈNH LƯU CỦA ĐIỐT BÁN DẪN VÀ ĐẶC TÍNH KHUYẾCH
ĐẠI CỦA TRANZITO
I. Mục tiêu cần đạt được:
1. Về kiến thức:
- Thông qua tiết thực hành để củng cố kiến thức lí thuyết đã học trong chương, xác lập mối
quan hệ giữa lí thuyết và thực tế.
- Khảo sát được đặc tính chỉnh lưu của điốt bán dẫn.
- Vẽ được đường đặc trưng Vôn- Ampe của điốt bán dẫn.
- Khảo sát được đặc tính khuyếch đại của tranzito.
- Xát lập hệ số khuyếch đại dòng của tranzito.
2. Về kỹ năng:
- Rèn luyện cho HS kỹ năng vận dụng lí thuyết vào các hoạt động thực tế. Kỹ năng lắp ráp
khái niệm, kỹ năng đo đạc, kỹ năng thu số liệu và kỹ năng tính toán trên các số liệu thực
nghiệm.
- Lập báo cáo, tính được các sai số và tìm ra nguyên nhân.
3. Vê thái độ
- Rèn luyện phong cách làm việc khoa học, độc lập nghiên cứu, tác phong lành mạnh và có
tính cộng đồng.
- Rèn luyện tính trung thực và khách quan, cách nhìn nhận vấn đề khoa học để có thái độ
nghiệm túc trong khoa học.
II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học
- Phổ biến cho HS những nội dung cần phải chuẩn bị trước về kiến thức.
- Kiểm tra hoạt động của các thí nghiệm.
- Đặc tính khuyếch đại của tranzito và cách xác định hệ số khuyếch đại dòng của tranzito.
- Cấu tạo và cách sử dụng đồng hồ đo điện đa năng hiện số. Cách tiến hành đo và lấy kết quả.
Chuẩn bị báo cáo thí nghiệm theo mẫu cho sẵn ở cuối bài thực hành.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học
Phần A. Khảo sát đặc tính chỉnh lưu của điốt bán dẫn.
Hoạt động 1. Cơ sở lý thuyết.
- GV gọi HS nêu tính chất đặc biệt lớp tiếp xúc p-n của chất bán dẫn và nêu nhận xét.
- Một HS khác nhận xét mối quan hệ giữa U và I khi sử dụng điốt thuận và điốt ngược và dự
đoán đồ thị U (I) trong hai trường hợp đó.
Hoạt động 2. Giới thiệu dụng cụ đo.
- Giới thiệu cách sử dụng đồng hồ đa năng hiện số.
- Kết hợp hình vẽ 18.3, 18.4, 18.7 và 18.8 SGK với các dụng cụ bố trí trên hình để tiến hành
thí nghiệm và lấy số liệu.
Hoạt động 3. Tiến hành thí nghiệm
+ GV giới thiệu dụng cụ thí nghiệm hình 18.1. Chỉ rõ từng thiết bị và chức năng của từng
thiết bị.
Trợ giúp của GV Hoạt động của HS
1. Phương pháp đo U và I khi mắc - HS theo dõi các động tác, phương
điốt thuận. pháp lắp ráp các thí nghiệm của GV.
- Bước 1: GV hướng dẫ cách mắc - Trả lời các câu hỏi do GV đề ra
mạch điện như hình 18.3 SGK (chú ý - Thử lắp lại thí niệm theo nhóm
cách đặt các thang đo của Ampe kế - GV cùng HS nhận xét câu trả lời và
và Vôn kế trong 2 cách mắc. mạch lắp xong của các nhóm, ý kiến
- Bước 2: Bấm nút “ON” rồi đọc các bổ sung.
chỉ số trên A và V rồi ghi vào bản - HS tiếp nhận thông tin.
thực hành 18.1 SGK - HS theo dõi các động tác, phương
- Làm lại 3 lần pháp lắp ráp thí nghiệm của GV
2. Phương pháp đo U và I khi mắc - Mỗi tổ nhận một bộ thí nghiệm.
ngược điốt. Dưới sự hướng dẫn của tổ trưởng tiến
- Mắc sơ đồ hình 18.4 SGK hành lấy số liệu.
- Tiến hành khái niệm vào bản 18.1 - Theo dõi và cùng làm theo GV để
SGK lấy số liệu ghi chép vào vỡ về nhà tính
- Gọi HS đứng dậy trả lời câu hỏi số 3 toán.
SGK - Trả lời câu hỏi do GV đề ra.
Phần B. Khảo sát đặc tính khuyếch đại của tranzito
Hoạt động 2. Cơ sở lí thuyết
- GV gọi HS nêu tính chất đặc biệt của lớp tiếp xúc n-p-n của chất bán dẫn và nêu nhận xét.
- Một HS khác nhận xét về cách phân cực của tranzito (hình 18.7)
Hoạt động 3. Giới thiệu dụng cụ đo- tiến hành thí nghiệm.
- GV giới thiệu dụng cụ thí nghiệm hình 18.1. Chỉ rõ từng thiết bị và chức năng của từng
thiết bị.
- Giới thiệu cách sử dụng đồng hồ đa năng hiện số
- Kết hợp hình vẽ 18.7, 18.8 SGK với các dụng cụ bố trí trên hình để tiến hành thí nghiệm và
lấy số liệu.
Trợ giúp của GV Hoạt động của HS
- Mắc sơ đồ mạch điện - Mắc sơ đồ 18.8 theo sự hướng dẫn
- GV hướng dẫn cho HS cách mắc của GV. Chú ý:
tranzito và các thiết bị khác theo hình + Vị trí của bộ nguồn 6 V một chiều
18.8 + Mắc biến trở R theo kiểu phân áp
Lưu ý một số vấn đề cho HS + Mắc microampe kế A1, ở vị trí DCA
+ Cách mắc 200  nối tiếo với R = 300 k và cực
+ Nguồn B của tranzito.
+ Biến trở + Mắc microampe kế A2 ở vị trí DCA
+ Tranzito 20m nối tiếp với R = 820  và cực C
của tranzito
Hướgn dẫn trả lời câu C5
Tiến hành các bước thí nghiệm
+ Hướng dẫn tiến hành 4 bước như - Thực hành các bước thí nghiệm theo
trong SGK SGK và hướng dẫn của GV.
- Thực hành các bước lấy số liệu ghi
vào bản số liệu 18.2.
Hoạt động 4. Hướng dẫn báo cáo thí nghiệm.
Trợ giúp của GV Hoạt động của HS
Mỗi HS làm một bản báo cáo ghi đầy Trình bày kết quả: Ghi đầy đủ số liệu
đủ các mục: và tính toán vào các bản ở trang 113
+ Họ, tên, lớp SGK
+ Mục tiêu thí nghiệm - Nhận xét:
+ Cơ sở lí thuyết + Độ chính xác
+ Cách tiến hành + Nguyên nhân
Dặn HS về nhà làm báo cáo. + Cách khắc phục
+ Trả lời phần nhận xét và kết luận
IV. Củng cố
- Nắm, hiểu và biết sử dụng các công thức, các dụng cụ thành thạo để lấy số liệu chính xác.
V. Bài tập về nhà
- Làm báo cáo để tuần sau nộp.
- Mỗi HS một bản trong giờ tới nộp cho GV.

Chương IV TỪ TRƯỜNG
Bài 19 TỪ TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức.
- Nêu tên được các vật có thể sinh ra được từ trường
- Trả lời đựợc từ trường là gì?
- Nêu được khái niệm đường sức và các tính chất của đường sức.
- Biết được Trái Đất có từ trường và cách chứng minh điều đó.
2. Kỹ năng.
- Phát hiện từ trường bằng kim nam châm .
- Nhận ra các vật có từ tính.
- Xác định chiều của từ trường sinh bởi dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng và dòng điện chạy
trong dây tròn.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên.
a. Phấn màu, thước kẻ, compa.
b. Kim nam châm, nam châm thẳng, thí nghiệm H-19.5
c. Chuẩn bị phiếu học tập
2. Học sinh.
- Chuẩn bị bài mới.
- sưu tầm nam châm vĩnh cửu.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động 1: (.. phút) Tìm hiểu về nam châm.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK mục I, tìm hiểu và trả lời câu hỏi. - Cho HS đọc SGK
- Để nhận ra được NC cần thử như thế nào?
- Các loại chất nào được dùng làm NC vĩnh
cửu?
- Gợi ý HS trả lời.
- Trả lời C1 - Nêu câu hỏi C1
- Làm việc với nam châm, trả lời câu hỏi. - Cho HS nghiên cứu nam châm sau đó nêu đặc
điểm của NC.

Hoạt động 2: (..phút) Tìm hiểu về từ tính của dây dẫn.


Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Trả lời câu hỏi của GV. - Dòng điện có đặc điểm gì giống nam châm?
- Trả lời câu hỏi C2. - Nêu câu hỏi C2.
- Thảo luận trả lời câu hỏi của giáo viên. - Nhận xét câu trả lời của HS.
- Tương tác từ là gì?
Hoạt động 3:(..phút) Tìm hiểu khái niệm từ trường
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Thảo luận trả lời câu hỏi của giáo viên. - Từ trường là gì?
- Nhận xét bổ sung ý kiến của bạn. - Hướng của từ trường được quy định thế nào?
- Xác nhận kiến thức
Hoạt động 4:(..phút) Tìm hiểu khái đường sức từ.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Thảo luận trả lời câu hỏi của giáo viên. - Đường sức từ là gì?
- Nhận xét, bổ sung ý kiến của bạn. - Đường sức từ có những tính chất gì?
- Xác nhận kiến thức.
Hoạt động 5:(..phút) Tìm hiểu về từ trường Trái Đất.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Thảo luận trả lời câu hỏi của giáo viên. - Chứng minh sự tồn tại của từ trường Trái Đất
- Nhận xét, bổ sung ý kiến của bạn. - Nêu đặc điểm của Trái Đất.
Hoạt động 6:(..phút) Vận dụng cũng cố.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Thảo luận trả lời câu hỏi của giáo viên. - Cho học sinh thảo luận theo phiếu học tập
- Nhận xét câu trả lời của bạn. -Nhận xét, đánh giá, nhấn mạnh kiến thức
trong bài.
Hoạt động 7:(..phút) Giao nhiệm vụ về nhà
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Ghi bài tập về nhà. - Cho bài tập SGK: bài tập 5 đến 8 trang 124.
- Ghi chuẩn bị bài sau. - Dặn dò chuẩn bị bài sau.

Bài 20: LỰC TỪ. CẢM ỨNG TỪ

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được khái niệm từ trường đều.
- Trình bày được các đặc điểm của lực từ tác dụng lên dây dẫn.
- Viết và giải thích được ý nghĩa các đại lượng trong biểu thức tính lực từ tác dụng lên dây dẫn
mang dòng điện.
- Trình bày được khái niệm cảm ứng từ.
2. Kĩ năng
- Xác định quan hệ về chiều giữa dòng điện, vectơ cảm ứng từ và véctơ lực từ
- Giải các bài tập liên quan đến nội dung của bài.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Dụng cụ: phấn màu, thước kẻ…
- Thí nghiệm xác định lực từ.
- Chẩn bị phiếu học tập.
2. Học sinh
- Chuẩn bị bài mới
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: (…phút) Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Trả lời miệng hoặc bằng phiếu - Từ trường là gì?
- Tương tác từ là gì?
Hoạt động 2: (…phút) Tìm hiểu về từ trường đều.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Đọc sgk mục I.1, trả lời câu hỏi. - Cho hs đọc sgk, và trả lời câu hỏi:
- Nhận xét câu trả lời của bạn. Từ trường đều là gì?
- Xác nhận kiến thức.
Hoạt động 2: (…phút) Tìm hiểu về đặc điểm của lực từ tác dụng lên dây dẫn mang dòng
điện, đặt trong từ trường đều.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Trả lời câu hỏi. - Tiến hành thí nghiệm h-20.2 và nêu câu hỏi:
Trình bày các yếu tố của khái niệm cảm ứng
từ.
- Gợi ý trả lời, khẳng định các ý cơ bản của
mục I.
- Quan sát thí nghiệm, trao đổi nhóm đưa ra - Hướng dẫn hs quan sát thí nghiệm và trả lời
nhận xét. từng ý của bài.
- Trả lời câu hỏi C1, C2. - Nêu câu hỏi C1, C2.
- Xác định kiến thức cần ghi nhớ.
Hoạt động 4: (…phút) Tìm hiểu về cảm ứng từ.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Thảo luận trả lời câu hỏi. - Nêu các đặc điểm của lực từ đặt trong dây
dẫn đặt trong từ truờng đều.
- Hướng dẫn hs trả lời từng ý.
Hoạt động 5: (…phút) Vận dụng cũng cố.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Thảo luận trả lời câu hỏi theo phiếu học tập. - Cho hs thảo luận theo phiếu học tập.
- Nhận xét câu trả lời của bạn. - Nhận xét, đánh giá nhấn mạnh kiến thức
trong bài.
Hoạt động6: (…phút) Giao nhiệm vụ về nhà
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Ghi bài tập về nhà. - Cho bài tập trong sgk: bài tập 4 đến 7 trang
128.
- Ghi chuẩn bị cho bài sau. - Dặn dò hs chuẩn bị bài sau

Bài 21: TỪ TRƯỜNG CỦA DÒNG ĐIỆN CHẠY TRONG CÁC


DÂY DẪN CÓ HÌNH DẠNG ĐẶC BIỆT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được đặc điểm chung của từ trường.
- Vẽ được hình dạng các đường sức từ sinh bởi dòng điện chạy trong các dây dẫn có hình dạng
khác nhau.
- Nêu được công thức tính cảm ứng từ trong các trường hợp đặc biệt.
2. Kĩ năng
- Xác định vectơ cảm ứng từ tại mỗi điểm do dòng điện chạy trong các dây dẫn có hình dạng dặc
biệt.
- Giải các bài tập liên quan.
II. CHUẦN BỊ
1. Giáo viên
- Dụng cụ: phấn màu, thước kẻ, compa.
- Các thí nghiệm về đường sức của từ trường sinh bởi dòng điện chạy trong dây dẫn có hình
dạng đặc biệt.
- Chuẩn bị phiếu học tập.
2. Học sinh
- Chuẩn bị bài mới
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: (…phút) Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Trả lời miệng hoặc bằng phiếu. - Từ trường đều là gì?
- Trình bày các yếu tố của khái niệm cảm ứng
từ?
- Nêu đặc điểm của lực từ tác dụng lên dây dẫn
đặt trong từ trường đều.
Hoạt động 2: (…phút) Tìm hiểu các đặc điểm chung của từ trường.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Đọc sgk để trả lời. - Cho hs đọc sgk, trả lời câu hỏi: Cảm ứng từ
do dòng điện chạy trong dây dẫn sinh ra phụ
thuộc những yếu tố nào?
- Gợi ý hs trả lời
Hoạt động 3: (…phút) Tìm hiểu đặc điểm từ trường sinh bởi dòng điện chạy trong dây dẫn
thẳng dài.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Quan sát thí nghiệm. - Làm thí nghiệm về đường sức, trả lời câu hỏi:
- Trả lời các câu hỏi. Nêu đặc điểm đường sức từ của từ trường sinh
bởi dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài.
- Nêu câu hỏi C1.
- Đọc sgk mục I, trả lời câu hỏi. - Nêu biểu thức xác định độ lớn cảm ứng từ tại
một điểm cách dây dẫn thẳng dài mang dòng
điện I một khoảng r trong chân không?
Hoạt động 4: (…phút) Tìm hiểu cảm ứng từ sinh bởi dòng điện chạy trong dây dẫn uấn
thành hình tròn.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Quan sát thí nghiệm. -Làm thí nghiệm, hướng dẫn hs quan sát. Trả
- Trả lời câu hỏi. lời câu hỏi: Nêu đặc điểm đường sức từ sinh
- Nhận xét câu trả lời của bạn. bởi dòng điện chạy trong dây dẫn hình tròn.
Nêu biểu thức tính độ lớn cảm ứng từ tại tâm
vòng dây.
- Xác nhận kiến thức trong mục.
Hoạt động 5: (…phút) Tìm hiểu cảm ứng từ sinh bởi dòng điện chạy trong ống dây.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Quan sát thí nghiệm. - Làm thí nghiệm hướng dẫn hs quan sát. Trả
- Trả lời câu hỏi. lời câu hỏi: Nêu đặc điểm đường sức tạo bởi
- Nhận xét câu trả lời của bạn. dòng điện chạy trong ống dây. Viết biểu thức
tính đường cảm ứng từ tại các điểm trong lòng
ống dây.

Hoạt động 6: (…phút) Tìm hiểu cảm ứng từ sinh bởi nhiều dòng điện.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Trả lời câu hỏi. - Nêu cách xác định cảm ứng từ tại mỗi điểm
- Nhận xét câu trả lời của bạn. sinh bởi nhiều nguồn khác nhau?
- Xác nhận kiến thức trong mục.
Hoạt động 7: (…phút) Vận dụng cũng cố.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Thảo luận trả lời câu hỏi. - Cho hs thảo luận theo phiếu học tập.
- Nhận xét câu trả lời của bạn. - Nhận xét, đánh giá nhấn mạnh kiến thức
trong bài.
Hoạt động 8: (…phút) Giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Ghi bài tập về nhà. - Cho bài tập trong sgk: bài tập 3 đến 7 trang
133.
- Ghi chuẩn bị cho bài sau. - Dặn dò hs chuẩn bị bài sau

Bài 24: SUẤT ĐIỆN ĐỘNG CẢM ỨNG

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được khái niệm suất điện động cảm ứng.
- Phát biểu được nội dung định luật Faraday.
- Chỉ ra được sự chuyển hóa năng lượng trong hiện tượng cảm ứng điện từ.
2. Kĩ năng
- Giải các bài toán cơ bản về suất điện động cảm ứng.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Dụng cụ: Phấn màu, thước kẻ.
- Thí nghiệm về tốc độ biến thiên từ thông và cường độ dòng điện cảm ứng.
- Phiếu học tập
2. Học sinh
- Chận bị bài mới
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: (…phút) Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Trả lời miệng hoặc bằng phiếu. - Định nghĩa từ thông? Đơn vị?
- Chiều dòng điện cảm ứng được xác định thế
nào?
- Dòng Fucô là gì? Giải thích sự tạo thành
dòng Fucô và tác dụng của nó?
Hoạt động 2: (…phút) Tìm hiểu về suất điện động cảm ứng trong mạch kín.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK mục I tìm hiểu và trả lời các câu - Cho hs đọc sgk, trả lời câu hỏi: Suất điện
hỏi. động cảm ứng là gì?
- Nhận xét câu trả lời của bạn. - Nêu câu hỏi C1.
- Trả lời câu C2. - Xác nhận khái niệm.
- Tiến hành thí nghiệm về độ biến thiên từ
thông và cường độ dòng điện cảm ứng.
- Phát biểu định luật Faraday?
- Hướng dẫn HS trả lời.
- Nêu câu hỏi C2.
Hoạt động 3: (…phút) Giải thích về dấu trừ trong biểu thức suất điện động cảm ứng
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK mục II, trả lời các câu hỏi. - Giải thích về dấu trừ trong biểu thức suất điện
động cảm ứng.
- Nêu câu hỏi C3.
Hoạt động 4 (…phút) Tìm hiểu sự chuyển hóa năng lượng
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Trả lời các câu hỏi. - Phân tích sự chuyển hóa năng lượng trong
- Lấy thêm vídụ. hiện tượng cảm ứng điện từ sau: Đun nước sôi
làm hơi nước thổi quay tua bin máy phát điện
và phát ra dòng điện.
- Cho hs lấy thêm ví dụ về sự chuyển hóa năng
lượng trong hiện tượng cảm ứng điện từ.
Hoạt động 5 (…phút) Vận dụng cũng cố.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Thảo luận, trả lời câu hỏi. - Cho hs thảo luận theo phiếu học tập.
- Nhận xét câu trả lời của bạn. - Nhận xét, đánh giá nhấn mạnh kiến thức
trong bài.
Hoạt động 6 (…phút) Giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Ghi bài tập về nhà. - Cho bài tập về nhà
- Ghi chuẩn bị cho bài sau. - Dặn dò hs chuẩn bị bài sau

Bài25: TỰ CẢM

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nắm được đặc điểm từ thông riêng của một mạch kín.
- Nêu được khái niệm vêg hiện tượng cảm ứng điện từ.
- Lập được biểu thức xác định suất điện động cảm ứng.
- Viết và giải thích được ý nghĩa các đại lượng trong biểu thức tính năng lượng từ trường của
cuận dây mang dòng điện.
2. Kĩ năng
- Nhận diện cuộn cảm trong các thiết bị điện.
- Giải các bài tập cơ bản về hiện tượng tự cảm và năng lượng từ trường.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Dụng cụ: phấn màu, thước kẻ.
- Thí nghiệm hình 25.5, 25.3, 25.4.
- Chuẩn bị phiếu học tập
2. Học sinh
- Chuẩn bị bài mới
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: (…phút) Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Trả lời miệng hoặc bằng phiếu. - Suất điện động cảm ứng là gì?
- Phát biểu định luật Faraday?
- Giải thích về dấu trừ trong biểu thức suất điện
động cảm ứng.
Hoạt động 2: (…phút) Tìm hiểu về từ thông riêng của mạch kín.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Đọc sgk mục I, tìm hiểu và trả lời các câu - Cho hs đọc sgk, trả lời câu hỏi: Từ thông
hỏi. riêng của một mạch kín là gì? Từ thông riêng
- Biến đổi để thu được kết quả. phụ thuộc vào yếu tố nào?
- Gợi ý hs trả lời.
- Thiết lập biểu thức 25.2
- Hướng dẫn hs trả lời
Hoạt động 3: (…phút) Tìm hiểu về hiện tượng tự cảm
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Trả lời các câu hỏi - Hiện tượng tự cảm là gì?
- Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi C2. - Nêu câu hỏi C2.
- Nhận xét ý kiến của bạn. - Nhận xét, đánh giá câu trả lời của hs.
Hoạt động 4: (…phút) Xây dựng công thức xác định suất điện tự cảm và tìm hiểu về năng
lượng từ trường.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Làm theo hướng dẫn của giáo viên. - hướng dẫn trả lời.
- Tìm hiểu thứ nguyên để trả lời câu hỏi C3. - Nêu câu hỏi C3.
- Làm theo hướng dẫn của giáo viên. - Hướng dẫn học sinh.
Hoạt động 5 (…phút) Vận dụng cũng cố.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Thảo luận, trả lời câu hỏi. - Cho hs thảo luận theo phiếu học tập.
- Nhận xét câu trả lời của bạn. - Nhận xét, đánh giá nhấn mạnh kiến thức
trong bài.
Hoạt động 6 (…phút) Giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Ghi bài tập về nhà. - Cho bài tập về nhà
- Ghi bài tập làm thêm. - Dặn dò hs chuẩn bị bài sau
- Ghi chuẩn bị cho bài sau.

You might also like