Professional Documents
Culture Documents
HK211 NCN
HK211 NCN
CÂU SỐ 1:
dàn mái
cột trên
cột dưới
dàn mái
cột trên
cột dưới
CÂU SỐ 2:
2 3
1
Giả định cần xây dựng một nhà xưởng bằng thép, có cầu trục sức nâng tương đối
lớn tại khu vực có khả năng gió bão lớn, nền đất có khả năng chịu tải trung bình,
anh, chị hãy chọn 1 sơ đồ thích hợp nhất trong 3 sơ đồ trên hình vẽ, bằng cách đưa
ra các lập luận dựa trên các phân tích về đặc điểm làm việc của mỗi sơ đồ.
Bài làm
Sơ đồ 1 Sơ đồ 2 Sơ đồ 3
Moment chân
Lớn M=0 Trung bình
cột
Sơ đồ 1 Sơ đồ 2 Sơ đồ 3
Ảnh hưởng
Rất nhỏ Rất nhỏ Đáng kể
nhiệt độ
Vận chuyển
Thuận lợi Thuận lợi Bất tiện
đến công trình
CÂU SỐ 3:
P P P P
K K
Bct Bct
Cho biết các số liệu của cầu trục như sau: P = 250 kN, K = 3.8m, Bct = 5.2m, n = 1.1,
nc = 0.85, anh chị hãy xác định áp lực đứng lớn nhất của cầu trục lên vai cột, với
bước cột bằng B = 6m.
Bài làm
Ta có:
𝑃max = 166 𝑘𝑁
𝑃min = 44.3 𝑘𝑁
BÀI TẬP LỚN KẾT CẤU THÉP 2 THẦY NGÔ VI LONG
Với:
- Q: sức cẩu của cầu trục = 250 kN = 25 Tấn
- G: Trọng lượng toàn bộ của cầu trục (tra bảng: G=170.6 kN)
-n0: số bánh xe ở 1 bên ray cầu trục, n0 = 2.
Suy ra, áp lực đứng do cầu trục truyền lên vai cột:
Dmax = n.nc. Pcmax (y1 + y2 + y3 + y4)max
= 1.1 x 0.85 x 166 x (1 + 4.6/6 +2.2/6 +0.8/6) = 351.81 kN
Dmin = n.nc. Pcmin (y1 + y2 + y3 + y4)max
= 1.1 x 0.85 x 44.3 x (1 + 4.6/6 +2.2/6 +0.8/6) = 93.89 kN
CÂU SỐ 4:
Anh, chị hãy cho biết những tải trọng tác dụng lên khung, và minh họa các tải
trọng đó trên hình vẽ.
Bài làm:
BÀI TẬP LỚN KẾT CẤU THÉP 2 THẦY NGÔ VI LONG
G4= 34.6kN
G4= 34.6kN G4= 34.6kN
G4= 34.6kN G4= 34.6kN
G3= 15.1kN G3= 15.1kN
G2= 14.3kN G2= 14.3kN
G1= 6.9kN G1= 6.9kN
223.1kN.m 156.1kN.m
223.1kN.m
156.1kN.m
P2= 31.7kN
P2= 31.7kN P2= 31.7kN
P2= 31.7kN P2= 31.7kN
P2= 31.7kN P2= 31.7kN
P2= 31.7kN P2= 31.7kN
P1= 14.6kN P1= 14.6kN
223.1kN.m 156.1kN.m
223.1kN.m 156.1kN.m
BÀI TẬP LỚN KẾT CẤU THÉP 2 THẦY NGÔ VI LONG
BÀI TẬP LỚN KẾT CẤU THÉP 2 THẦY NGÔ VI LONG
CÂU SỐ 5.
Anh, chị hãy tiến hành tổ hợp nội lực cho tiết diện có các nội lực như sau:
- Do tĩnh tải : N = 235 kN, M = 128 kNm
- Do hoạt tải sửa chữa mái: N = 97 kN, M = 65 kNm
- Do Dmax đặt ở cột bên trái: N = 589 kN, M = -426 kNm
- Do Dmax đặt ở cột bên phải : N = 259 kN, M = -248 kNm
- Do lực hãm T đặt ở cột bên trái: M = ± 78 kNm
- Do lực hãm T đặt ở cột bên phải: M = ± 55 kNm
- Do gió thổi từ bên trái sang : M = 253 kNm
- Do gió thổi từ bên phải sang : M = -148 kNm
Bài làm:
Tiết TT HT (scm) D ctrai D cphai T ctrai T cphai Gió trái Gió phải
diện (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
M N M N M N M N
M(kN) M(kN) M(kN) M(kN)
(kN) (kN) (kN) (kN) (kN) (kN) (kN) (kN)
-
Ct 128 235 65 97 589 -248 259 78 55 253 -148
426
Kết quả tổ hợp nội lực được tính toán trong bảng như sau:
TỔ HỢP CƠ BẢN 1 TỔ HỢP CƠ BẢN 2
Tiết M max - N M min - N N max - M tương M max - N M min - N
N max - M tương ứng
diện tương ứng tương ứng ứng tương ứng tương ứng
M N M N N M+ M- M N M N N M+ M-
(kNm) (kNm) (kNm) (kN) (kN) (kNm) (kNm) (kNm) (kNm) (kNm) (kN) (kN) (kNm) (kNm)
Ct 1+7 1+3 1+3 1+0.9(2+7) 1+0.9(3-5+8) 1+0.9(2+3)
- -
381 235 -298 824 824 0 -298 414.2 322.3 458.8 765.1 852.4 101 400.3
CÂU SỐ 6:
Anh, chị hãy kiểm tra khả năng chịu lực trong mặt phẳng bản bụng của một cột chữ
I với các số liệu sau:
• Cột có chiều dài hình học H = 4.5m, hệ số quy đổi chiều dài tính toán μx = 2.7
( trong mặt phẳng bản bụng).
• Kích thước tiết diện cột : 500x360x10x14
• Vật liệu thép chế tạo cột có f = 240 MPa, γc = 1.0.
• Tổ hợp nội lực để tính toán Mx = 150 kNm; Nz = 255 kN (không xét đến lực
cắt V)
Bài làm
- Chiều dài tính toán
o lx= μx*L0 = 2.7 * 4.5 = 12.15 m
o ly= μy*L0 = 1 * 4.5 = 4.5 m
- Diện tích tiết diện:
o A= 36*1,4*2+(50-1,4*2)*1 = 148 cm2
- Kiểm tra bền:
o = N/An = 255/148 = 1.73kN/cm2 < cf = 1.0 *24 = 24 kN/cm2 : thỏa
BÀI TẬP LỚN KẾT CẤU THÉP 2 THẦY NGÔ VI LONG
CÂU SỐ 7.
Anh, chị hãy kiểm tra cột rỗng có tiết diện như hình vẽ, với các số liệu như sau:
• Cột có chiều dài hình học H = 11.5m, hệ số quy đổi chiều dài tính toán μx =
1.44; μy = 1.0.
• Vật liệu thép chế tạo cột có f = 240 MPa, γc = 1.0. nhánh cột là thép chữ I 30,
có các đặc trưng hình học như sau: A = 46,5 cm2, Jx = 7080 cm4, Jy = 337 cm4,
rx = 12.3cm, ry = 2.69cm. khoảng cách từ tim đến tim hai nhánh cột 800 mm.
• cột thuộc dạng cột thanh giằng, làm bằng thép 50x5 có Ag = 4.8cm2, góc
nghiêng α = 450.
• Tổ hợp nội lực để tính toán Mx = 760 kNm; Nz = 1012 kN, Vy = 132 kN.
thép I 30
300
800
Bài làm:
- Ta có :
[N] = ϕmin.A.γc.f
C = 80 cm
Ix = 2(I0y + Af.c2/4) = 2 * (337+ 46.5*802/4)=
Iy = 2 * I0x = 2 * 7080 = 14160
Iy 14160
iy = = = 12.34 cm
A 93
y = ly/iy = 1150/12.34 = 93.12
BÀI TẬP LỚN KẾT CẤU THÉP 2 THẦY NGÔ VI LONG
CÂU SỐ 8:
Anh, chị hãy phân tích sự làm việc chịu lực của vai cột như hình vẽ. Hãy kiểm tra
khả năng chịu uốn của dầm vai với các số liệu: N = 156 kN, M = 4520 kNcm, Gdcc
= 6 kN, Dmax = 565 kN. f = 240 MPa, γc = 1.0.
500
M
Dmax + Gdcc
-14x450
N
500
1000
BÀI TẬP LỚN KẾT CẤU THÉP 2 THẦY NGÔ VI LONG
CÂU SỐ 9:
3
2 4
c 5
1
b a
Anh, chị hãy xác định chiều dài tính toán của các thanh dàn a, b, c như trên hình vẽ
và chọn tiết diện. Các điểm 1, 2, 3, 4, 5 là các điểm được cố kết theo phương ngang
(được liên kết ngăn chặn chuyển vị theo phương ngang). Cho biết:
- Chiều dài các thanh la = 4.6m, lb = 3.3m, lc = 3.0m.
- Lực dọc các thanh: Na = 158 kN (kéo); Nb = 475 kN (nén); Nc = 721 kN
(nén).
- Cường độ vật liệu thép f = 240 MPa, hệ số điều kiện làm việc γc = 1.0.
Bài làm:
- Đối với thanh a: thanh bụng xiên chịu lực kéo
o Chiều dài tính toán trong mặt phẳng khung:
lax = 0.8 la = 0.8 4.6 = 3.68m
N 158
= = = 8.43 (kN / cm 2 ) cf = 24 (kN / cm 2 ) : Thỏa
A 18.76
- Đối với thanh b: thanh xiên đầu giàn chịu lực nén
o lbx = lby = lb = 3.3 m
o Nội lực: Lực nén Nb = -475 kN
Giả thiết = 100, suy ra ϕmin = 0.548
=> Ayc = 475/(0.548*1*24) = 36.12 cm2
Chọn 2 thép góc 100x10 ➔ A=38.4 cm2 , rx= 3.05; ry=4.52 (giả định bề dày
bản mắt 10mm)
x= 330/3.05 = 108.20 < []=120 : thỏa
y= 330/4.52 = 73.01 < []=120 : thỏa
max = max(x, y) = 108.2
suy ra ϕmin = 0.49552
N 475
= = = 24.96 (kN / cm 2 ) cf = 24 (kN / cm 2 ) : không thỏa
Amin 38.4 0.49552
* Vậy chọn lại: 2 thép góc 100x12 ➔ A=45.6 cm2 , rx= 3.03; ry=4.63 (giả định bề
dày bản mắt 12mm)
x= 330/3.03 = 108.20 < []=120 : thỏa
y= 330/4.63 = 71.27 < []=120 : thỏa
max = max(x, y) = 108.2
suy ra ϕmin = 0.49552
475
= = 21.04 (kN / cm 2 ) cf = 24 (kN / cm 2 ) : thỏa
45.6 0.49552
Kết luận: Chọn 2 thép góc 100x12 ➔ A=45.6 cm2 , rx= 3.03; ry=4.63 (giả
định bề dày bản mắt 12mm)
- Đối với thanh c:
BÀI TẬP LỚN KẾT CẤU THÉP 2 THẦY NGÔ VI LONG
CÂU SỐ 10.
Hãy tính toán mắt gối dàn dưới đây với các số liệu như sau:
NX = 450 kN
bản gối -16x 250
a 2L 125x10
50
80
80 δ = 14
0
80 α= 50
b c
80
160 Nd = 520 kN
80
50
260 2L 100x10
các đường hàn sống có hf = 10mm, đường hàn mép hf = 5mm, đường hàn bản mắt
vào bản gối có hf = 10mm. , hai hàng bu lông cách nhau 12cm, bu lông có đường
BÀI TẬP LỚN KẾT CẤU THÉP 2 THẦY NGÔ VI LONG
kính ϕ = 20mm. vật liệu thép có f = 240 MPa, fv = 140 MPa, fwf = 170 MPa, fws =
145 MPa, γc = 1.0, ftb = 340 MPa.
Bài làm
- Đường hàn liên kết thanh cánh dưới vào bản mắt được tính như sau:
o Lực dọc N1 phân làm 2 để truyền vào 2 thép góc, mỗi thép góc chịu 1
lực là N1/2= 520/2= 260 kN
o Đường hàn sống liên kết thép góc đều cạnh chịu 1 lực là:
▪ 0.7 *N1/2 = 182 kN
o cfwf = 1*17=17
o cfws = 1*14.5 = 14.5 kN/cm2 ==> Rgh = 14.5 kN/cm2
o Chiều cao đường hàn sống hhs=10mm => Chiều dài đường hàn sống
cần thiết là lhs= 182/(0.7*1*14.5) = 18cm
o Đường hàn mép chịu 1 lực là : 0.3*N1/2 = 0.3* 260 = 78 kN
o Chiều cao đường hàn mép hhm = 5mm = 0.5cm. Suy ra, chiều dài
đường hàn mép cần thiết lhm:
▪ lhm= 78/(0.7*0.5*14.5) = 15.5cm
- Liên kết hàn giữa thanh xiên đầu dàn và bản mắt: (hhs=10mm, hhm=5mm)
o lhsyc = 0.75* (N2/2)/(h.hhs.Rgh)= 0.75*(450/2)/(0.7*1*14.5)= 16.63 ~
17 cm < lhstt=20cm : thỏa
o lhmyc= 0.25* (N2/2)/(h.hhm.Rgh)= 0.25*(450/2)/(0.7*0.5*14.5)= 11.2
~ 12 cm <lhmtt = 20cm : thỏa
o Như vậy, với đường hàn sống và mép đã cho, liên kết thỏa yêu cầu
chịu lực.
- Bản gối được quan niệm như một bản ngàm ở hai cạnh là hai hàng bu lông
và chịu lực nhỏ H, làm bản tách ra khỏi thân cột trên. Bề dày bản gối được
xác định theo công thức sau:
1 3b1H 1 3 8 230.75
o bg = = = 1.39cm
2 lR 2 50 14.5
o Với H = N2 - N1cos(500) = 520-450cos(500) = 230.75 kN
BÀI TẬP LỚN KẾT CẤU THÉP 2 THẦY NGÔ VI LONG
- Kiểm tra điều kiện ép mặt giữa bản gối và gối đỡ:
o Ta có bề rộng bản gối: bbg = 250mm = 25cm
o Bề dày bản gối bg = 16mm
o Suy ra, ta kiểm tra điều kiện chịu ép mặt của bản gối:
N em 344.72
▪ em = = = 8.62 kN/cm2 < Rem =38.4 : thỏa
Fem 25 1.6
CÂU SỐ 11
Anh, chị hãy tính toán mắt đỉnh dàn như trên hình vẽ, Cho biết: lực nén trong
thanh cánh trên N = 700 kN, cường độ thép f 240 MPa, γc = 0.1. Tất cả các đường
hàn (trừ đường hàn mép thanh cánh trên) hf = 8 mm, đường hàn mép thanh cánh
trên hm = 5mm.
fwf = 170 MPa, fws = 145 MPa, βf = 0.7, βs = 1.0.
sườn đứng
bản phủ - 12x260
thanh cánh trên 2L 125x10
I
250
α=80 53’
bản nối -
10x250x250
một nửa bản mắt dày 14
gousset I
thanh đứng giữa
dàn 2L 50x5
bản phủ
-12 x 260
260
150
250
Bài làm
- i =15% => α = 8.530
- Lực tính toán: Ntt = 1.2 Nct = 1.2*700 = 840 kN
- Diện tích tính toán quy ước:
o Ftt = Fbm+ Fbp = 1.4*(2*12,5) + 1,2*26 = 66.2 cm2
- Ứng suất trung bình trong tiết diện tính toán quy ước:
BÀI TẬP LỚN KẾT CẤU THÉP 2 THẦY NGÔ VI LONG
N tt 840
o = = = 12.69 kN/cm2 < cf = 24 (kN/cm2)
Ftt 66.2
CÂU SỐ 12
BÀI TẬP LỚN KẾT CẤU THÉP 2 THẦY NGÔ VI LONG
Anh, chị hãy nêu các giả thiết đơn giản hóa sơ đồ tính khung ngang nhà công nghiệp
1 tầng. Phân tích khả năng đơn giản hóa sơ đồ khi dùng các giả thiết đó.
Bài làm
Các giả thiết đơn giản hóa sơ đồ tính khung ngang nhà công nghiệp 1 tầng
- Các giả thiết khi tính giàn:
o Trục các thanh đồng quy tại tim nút giàn, lực tập trung đặt trực tiếp
vào nút giàn.
o Xem nút giàn là khớp (giả thiết này là gần đúng).
o Với nhưng giả thiết trên, nên nội lực trong thanh giàn là lực dọc (kéo
hoặc nén). Khi cấu tạo giàn cần phải thỏa mãn các yêu cầu: trục các
thanh phải đồng quy tại tim nút, tiết diện ngang các thanh phải đối
xứng qua mặt phẳng giàn.
- Sơ đồ tính khung: tính khung nhằm mục đích xác định các nội lực như mô
men uốn, lực dọc, lực cắt trong các tiết diện khung. Việc tính khung cứng có
các thanh rỗng như dàn, cột là khá phức tạp, nên trong thực tế đã thay sơ
đồ tính toán thực của khung bằng sơ đồ đơn giản hóa với các giả thiết:
o Thay giàn bằng 1 sà ngang có độ cứng tương đương đặt tại cao trình
cánh dưới của dàn. Chiều cao khung tính từ đáy cột (mặt trên móng)
đến mép dưới cánh vì kèo. Độ cứng của xà ngang tương đương của
dàn được tính bằng công thứcL
▪ Jd= (Ftr.z2tr + Fd.z2d). μ
▪ Với độ dốc:
• i=1/8 : μ=0.7
• i=1/10: μ=0.8;
• i=0 : μ=0.9
o Đối với cột bậc, trục cột dưới được làm trùng với trục cột trên, nhịp
tính toán là khoảng cách giữa hai trục cột trên. Khi đố đối với tải trọng
đứng truyền từ cột trên xuống phải kể thêm moment lệch tâm ở chỗ
đổi tiết diện cột.
BÀI TẬP LỚN KẾT CẤU THÉP 2 THẦY NGÔ VI LONG
J d J1 J1
• với = : và = −1
L H J2
▪ Với khung có ba nhịp trở lên, khi tính các tải trọng thẳng đứng
hoặc tải trọng ngang đặc cục bộ vào cột (như trục hãm), có thể
bỏ qua chuyển vị ngan của đỉnh cột.