Professional Documents
Culture Documents
BT Thép Bản
BT Thép Bản
BT Thép Bản
2
Bài làm
1. Tính bề dày thân bể
- Ứng suất 𝜎1 khá nhỏ so với 𝜎2 (qua ước lượng , khoảng 0.5%), nên có thể bỏ qua
- Bề dày thành có thể tính theo :
𝑝.𝑅 0.011007×1000
𝑡= = = 0.573 cm => chọn t = 6 mm
𝛾.𝑓𝑤 0.8 ×24
4
Vì Thể tích bể V= 𝜋×82×11.22=2251.1m3 lớn hơn 2000m3 nên ta chọn chiều dày các
tấm biên của đáy lớn hơn chiều dày các tấm ở trung tâm
=>Ta chọn t bản đáy ở vành biên là 7mm , ở trung tâm là 6mm
2. Tính liên kết thân và đáy bể
- Tại mối nối xuất hiện M0 và Q0. Q0 gây ra ứng suất kéo vòng song do ảnh hưởng của
đáy bể nên ảnh hưởng ứng suất kéo vòng không đáng kể . do đó ta chỉ cần kể đến ứng
suất của M0 .
- Coi liên kết là đàn hồi, bể chứa đây chất lỏng, hệ số poison 0.3, mô men uốn trên
phương đướng sinh trên 1 cm chu vi:
M0 = 0.1(n1h+ n2.pdư )R.t
=0.1(1.1×9×11.2 + 1.2×1.8) ×8×0.006 = 0.5426 kNm/m=0.5426 kNcm/cm
- Tải trọng đứng trên chu vi bể giả định khoảng g = 0.06 kN/cm
- Trọng lượng các thiết bị đặt trên mái : 0.5 kN/m2 mái
- Trọng lượng các tấm cách nhiệt trên mái : 0.5 kN/m2 mái.
- Trọng lượng các tấm cách nhiệt thân bể : 0.5 kN/m2 thân bể.
- Áp lực gió tiêu chuẩn tại vùng xây dựng W0 (số liệu riêng).
- Các số liệu khác có thể tự giả thiết (nếu cần thiết)
=> 𝑔 = (0.5 + 0.5) × (82 × 𝜋)/(2𝜋 × 8) + 0.5 × 11.2 = 9.6𝐾𝑁/𝑚 = 0.096𝐾𝑁/𝑐𝑚
ứng suất 𝜎2 được bỏ qua.
- Kiểm tra theo ứng suất 𝜎1 :
𝑔 6𝑀0 0.096 6×0.5426
𝜎= + = + = 9.203 𝑘𝑁/𝑐𝑚2 < 1.6×24 (kN/cm2)=38.4(kN/cm2)
𝑡 𝑡2 0.6 0.62
5
+ Trọng lượng các tấm cách nhiệt mái
+ Áp lực chân không
+ Tải trọng gió vuông góc thân bể tạo lực hút lên mái
+ Trọng lượng thân bể và các lớp cách nhiệt thân bể nằm trên mức khảo sát
- Giá trị ứng suất tới hạn 𝜎𝑐𝑟1 :
- Lấy giá trị nhỏ hơn trong 2 giá trị:
𝜎𝑐𝑟1 = ψ. 𝑓 với ψ = 0.97-(0.00025+0.95f/E)R/δ với 0 ≤ R/δ ≤ 300.
Ở đây, R/δ=1333.3 >> 300 => không xét tới.
- 𝜎𝑐𝑟1 = C. E. t/R với C tra bảng. với R/t = 8/0.006=1333.3
6
Áp lực gió tiêu chuẩn W0 = 0.83 kN/m2 , hệ số vướt tải đối với gió hút, ng = 0.8
Hệ số khí động đối với mái C2 = 0.8
Pg = W0 C2 ng = 0.83×0.8×0.8 = 0.5312 kN/m2
+ Gt là trọng lượng của thân bể và lớp cách nhiệt quanh thân bể
Tỉ trọng thép t = 78.5 kN/m2
Chiều cao mỗi đoạn thân nằm trên mức khảo sát hi
Chiều dày các đoạn thân nằm trên mức khảo sát δi
Gt = tiδihi n1 + gcnihincn = 78.5×0.01×10.9×1.1 + 0.5×10.9×1.2= 15.952 kN/m2
𝑅 𝐺𝑡
𝜎1 = [𝐺𝑚 + 𝐺𝑐𝑛 + (𝑃𝑜 + 𝑃𝑔 )] +
2. 𝑡 𝑡
8 15.952
= (0.55 + 0.6 + 0.24 + 0.5312) × +
2 × 0.006 0.006
= 3939.47𝑘𝑁/𝑚2 = 0.39395𝑘𝑁/𝑐𝑚2
- Ta có 𝜎1 = 0.39395 kN/cm2 < 𝛾𝑐 𝜎𝑐𝑟1 =1.92 kN/cm2
=> Vậy bể ổn định theo phương đường sinh.
4. Tính toán ổn định của thân bể khi chịu nén theo phương vòng
+ Ổn định thân bể do ứng suất nén đều theo phương vòng: 𝜎2 ≤ 𝛾𝑐 𝜎𝑐𝑟2
7
- Ta có 𝜎2 = 0.0945 kN/cm2 < 𝛾𝑐 𝜎𝑐𝑟1 =0.339 kN/cm2
=> Vậy bể ổn định theo phương vòng.
5. Kiểm tra ổn định thân bể khi chịu tác dụng đồng thời của ứng suất nén đều theo
phương đường sinh và ứng suất nén đều theo phương vòng.
𝜎1 𝜎2 0.39395 0.0945
+ = + = 0.484 ≤ 𝛾𝑐 = 1
𝜎𝑐𝑟1 𝜎𝑐𝑟2 1.92 0.339
=> Vậy thân bể thỏa điều kiện ổn định theo 2 phương : phương đường sinh và phương
vòng
6. Mô hình SAP2000
8
9