Professional Documents
Culture Documents
ChinhLuuAC DC
ChinhLuuAC DC
1. Giới thiệu:
Mạch chỉnh lưu có nhiệm vụ biến đổi từ điện xoay chiều AC sang điện một chiều DC.
1 V
T /2 T
VO ( AV ) = Vmax sin t.dt + 0.dt = max
T 0 T /2
T /2
(V sin t ) .dt =
1 Vmax
=
2
VO ( RMS ) max
T 0
2
VO ( AV ) Vmax V Hình 5.2 - Điện áp ngõ vào – ngõ ra chỉnh lưu một
I R ( AV ) = = = 0.318 max
R .R R phase bán kì tải R
VO ( RMS ) Vmax V
I R ( RMS ) = = = 0.5 max
R 2.R R
Trong các ứng dụng yêu cầu dòng điện “phẳng” không nhấp nhô, người ta thêm vào mạch tụ lọc C như
Hình 5.3. Khi dòng điện nguồn làm Diode phân cực thuận, tụ điện nạp. Ngược lại, khi dòng điện nguồn
đảo chiều làm Diode phân cực ngược, tụ điện xả.
− 3 2
t −t
RC 2
1 T 1 2.Vr
=> T = 2 =
RC VMAX
Tính dòng điện đỉnh lặp lại qua Diode bằng cách xét cân bằng điện trong tụ điện: Điện lượng nạp vào
bằng điện lượng xả ra: (xem dòng điện qua Diode hình tam giác)
T 2T
Q = I peak = I DCT => I peak = I DC
2 T
Tại thời điểm t = 0+ tụ bắt đầu nạp. Dòng điện qua tụ (và qua Diode) là:
dv d
I SC = C. = C. VS sin t = .C.VS cos t = .C.VS
dt dt
Điện áp phân cực ngược mà Diode phải chịu là PIV = 2.VMAX
Ví dụ: Cho mạch điện chỉnh lưu một phase bán kì có tụ lọc C. Biết nguồn điện có VRMS =12.6V (60Hz).
Tải R=15Ω, C = 25000µF, rơi áp qua Diode là 1V. Tính giá trị điện áp DC ngõ ra VDC, điện áp nhấp nhô
Vr, thời gian dẫn ∆T, dòng điện đỉnh lặp lại Ipeak và dòng điện đỉnh không lặp ISC của Diode.
Giải:
1
V
Điện áp một chiều ngõ ra xấp xỉ : DC
V .
MAX 1 − =
2 f .R.C
VMAX
Điện áp nhấp nhô Vr = =
f .R.C
12.Vr
Thời gian dẫn T = =
VMAX
2T
Dòng điện đỉnh lặp lại
I peak = I DC
T =
Bài tập 2: Cho mạch chỉnh lưu một phase nửa kì có nguồn vs(t) = 20sin(120π ) (V); Tải R = 10KΩ, C =
100μF. Tính điện thế nhấp nhô Vr và điện áp DC ngõ ra? Biết rơi áp qua Diode là 1V?
Bài tập 3: Mạch nguồn DC sử dụng mạch chỉnh lưu một phase bán kì có đặc tính ngõ ra 5V, 25A. Độ
nhấp nhô nhỏ hơn 2.5%. Giả thiết tụ lọc C được sử dụng và nguồn AC có tần số 60Hz.
Hình 5.5 – Mạch nguyên lý chỉnh lưu toàn kì tia hai phase
Hình 5.6 – Đồ thị điện áp chỉnh lưu toàn kì tia hai phase
Các đặc trưng dòng và áp của mạch tải thuần trở là:
T /2 T /2
(V sin t ) .dt =
2 2Vmax 2 Vmax
VO ( AV ) = Vmax sin t.dt = VO ( RMS ) =
2
T 0
T 0
max
2
T V Vr 1
Vr = VMAX = MAX VDC VMAX − = VMAX .1 −
2.RC 2. f .R.C 2 2 f .R.C
1 T 1 Vr T
T = = I peak = I DC
RC VMAX T
dv d
I SC = C. = C. VS sin t = .C.VS cos t = .C.VS
dt dt
Bài tập tương tự, mạch tạo nguồn điện âm tương tự
(V sin t ) .dt =
2 2Vmax 2 Vmax
VO ( AV ) = Vmax sin t.dt = VO ( RMS ) =
2
T 0
T 0
max
2
T V Vr 1
Vr = VMAX = MAX VDC VMAX − = VMAX .1 −
2.RC 2. f .R.C 2 2 f .R.C
T 1 T 1 Vr
I peak = I DC T = =
T RC VMAX
dv d
I SC = C. = C. VS sin t = .C.VS cos t = .C.VS
dt dt
u = V sinωi
a MAX
2π
u b = VMAX sin ωt +
3
4π
u c = VMAX sin ωt +
3
1 1 - + 4 1 3 2
GND
2 IN OUT 1
C1 C2
AC in BRIDGE 470uF 104 DC out
2
3
Hình 5.10 – Sơ đồ khối mạch ổn áp Hình 5.11 – Mạch ổn áp tuyến tính đơn giản sử dụng vi mạch
tuyến tính LM78XX
Để hiểu rõ hơn đặc điểm của mạch nguồn tuyến tính, ta xét ví dụ sau:
Điện áp ngõ vào 24V, điện áp ngõ ra 12V, dòng tải 1A. Tính hiệu suất của bộ nguồn.
POUT 12W
Mạch nguồn tuyến tính : = .100% = .100 = 50% . => Hiệu suất phụ thuộc vào chênh áp giữa
PIN 24W
đầu vào và đầu ra.
POUT 24 x0.5
Mạch nguồn xung = .100% = .100 100% => Hiệu suất phụ thuộc vào công suất
PIN 24 x0.5 + PSW
đóng ngắt PSW.
Do rơi áp qua công tắt điện tử khi đóng và khi ngắt thường rất bé, nên hiệu suất bộ nguồn xung thường
lớn hơn nguồn tuyến tính.