Professional Documents
Culture Documents
Toán Cao Cấp Dành Cho Kinh Tế Và Quản Trị
Toán Cao Cấp Dành Cho Kinh Tế Và Quản Trị
Toán Cao Cấp Dành Cho Kinh Tế Và Quản Trị
[School]
[Course title]
TOÁ N CAO CẤ P
Ghi chú: Tài liệu được biên soạn bởi sinh viên nên chỉ mang tính chất tham khảo, giúp
các bạn có thể hiểu bằng những ngôn ngữ nói, không dùng nhiều thuật ngữ chuyên
sâu. Và cũng có thể còn một số sai sót, mong mọi người cho qua ạ
Biên soạ n bở i Trầ n Khoa – FNC05 – K46 – Trườ ng Đại họ c Kinh tế TP.HCM
TOÁ N CAO CẤ P
123456789
)
) (là ma trận vuông có các phần tử dưới ) (ma trận vuông mà các phần tử không 1 0 0 0 1 0 0 0 1
đường chéo chính bằng 0) thuộc đường chéo bằng 0)
) (ma trận đường chéo mà các phần tử
thuộc chéo chính bằng 1)
T 142536
Hay B = (1 2 3 4 5 6) → B = ( )
• Phép nhân 2 ma trận (nếu số dòng ma trận trước = số cột ma trận sau) 1 2e
(1 2 3). ( 2 g
Biên soạ n bở i Trầ n Khoa – FNC05 – K46 – Trườ ng Đại họ c Kinh tế TP.HCM
TOÁ N CAO CẤ P
3 4| = 1.4 – 2.3 = –2 1
23
Đối với ma trận cấp 3: D3 = | 456789 1.8.6 + 4.2.9)=0
| = (1.5.9 + 2.6.7 + 4.8.3) – (3.5.7 +
Ví dụ: | -2 0 5 -2 0 3 6 1 | = | d3 → -2d1 + 0 -2 1 -2 0 3 6 1 3 -1 1 2 0 0 2 6 4 |
d | = | d4 → - 2d2 +
-1 1 2 0 3 -1 0 4 3
0 0 7 2 0 0 -3 -5
d2 →3d1 + d2 -1 1 2 0 0 2 6 4 d3 →d2 + d3 d3
3 = -1 1 2 0 0 2 6 4 0 0 7 2 0 0 0 -297 -29
d4 → 7d3 + d4 | | = -1.2.7. 7= 58
Khai triển theo cột 1 ta được |A| = (- • |A| = |AT| với A là ma trận vuông.
e
1).A11 + 0.A21 + 0.A31 + 0.A41 = (-1).(- • Định thức đổi dấu nếu đổi chỗ 2
a
• Nếu các phần tử của một dòng/cột đều có thừa số chung là số α thì ta có thể rút α ra khỏi định thức.
• Định thức bằng 0 nếu có 2 dòng/cột tỉ lệ nhau.
• Định thức sẽ không đổi nếu biến đổi dòng/cột i thành dòng/cột i cộng với k lần dòng/cột j (với k ∈
R, i ≠ j)
• Định thức của ma trận tam giác bằng các tích phần tử nằm trên đường chéo chính.
• |AB| = |A| . |B| với A,B là các ma trận vuông cùng cấp.
Lưu ý: |2A| ≠ 2|A|
2a 2b 2c
|2A| là định thức của ma trận nhân 2 lần cho mọi phần tử |
trong ma trận | 2g 2h 2i
2d 2e 2f
2|A| là định thức của ma trận Như vậy → |xA| = xn.|A| [n là định thức thì phải ĐỘI MŨ | hoặc |
nhân 2 lần cho 1 dòng hoặc 1 số cấp của ma trận] VI. Ma trận nghịch đảo a b c 2d 2e 2f
cột của ma trận | *Ghi nhớ: số muốn ra khỏi 2a b c 2d e f 2g h i |
ghi
Cho A = (aij)mn, ta có A.A-1 = A-1.A = I n , lúc này A-1 là ma trận nghịch đảo của A
Nhớ nhanh cho ma trận nghịch đảo 2x2: A= (a b -c a)
Cách 1: Dùng ma trận phụ hợp
ad-bc (d -b
-1 1
c d)→A =
(Trong đó: các A11, A12,…., Ann là phần bù đại số của ma trận – xem lại phần khai triển Laplace)
Như vậy ta có A-1 = 1|A|.A*
123
Ví dụ: A= ( |A| = 1 014560 ) . Tìm A-1
A11 = (-1)1+1. |1 4
2+1
6 0| = -24 A21 = (-1) . |2 3
3+1
6 0| =18 A31 = (-1) . |2 3
A12 = (-1)1+2. |0 4 5 0| = 20 A22 = (-1)
2+2
. |1 3
1 4| = 5
3+2
5 0| =-15 A32 = (-1) . |2 3
1 4| =-4
A13 = (-1)1+3. |0 1
2+3
5 6| = -5 A23 = (-1) . |1 2
3+3
5 6| = 4 A33 = (-1) . |1 2
0 1| = 1
Biên soạ n bở i Trầ n Khoa – FNC05 – K46 – Trườ ng Đại họ c Kinh tế TP.HCM
TOÁ N CAO CẤ P
➔ B = ( Tính chất: -24 -12 -3 20 -15 -4 -5 4 1 ) là ma trận nghịch đảo của ma trận A
Ví dụ: A = ( 32 ) 0000
)
1 1 2 0 2 1 -1 3 -4 5 2 -1 -1 7 (
-2d2 + d1 4d1 + d3 d1 ( 10 -1 0 8 5 2 9d2 + d3 1 1 2 0 0 -1 -5 3 0 )
+ d4 1 1 2 0 0 -1 -5 3 0 9 ) ( 8d2 + d4 0 -35 26 0 0 -35 26
Cách 2: Dùng định thức bao quanh dòng a,b với cột c,d
Khi hạng của ma trận < số dòng thì chắc chắn tồn tại một
ma trận vuông có ít nhất một dòng toàn số 0 → định thức
=0
ab 5e
Dcd là định thức ma trận tạo thành bởi giao điểm của g
Biên soạ n bở i Trầ n Khoa – FNC05 – K46 – Trườ ng Đại họ c Kinh tế TP.HCM
TOÁ N CAO CẤ P
A=( 3 -5 1 0 6 4 3 -2 2 12
) thì D23 = |-5 1 6 4| = -26
Cách làm: Bắt đầu tìm định thức cấp 2 bất kỳ → nếu khác 0 → tìm các định thức cấp 3 xung quanh → nếu
khác không → thì tìm các định thức cấp 4 xung quanh → lặp lại cho tới khi tồn tại định thức cấp n xung
quanh đều = 0
1234
Ví dụ: A= -1 3 0 1 2 4 1 8 1 7 6 9
( 0 10 1 10)
12
D12 = |1 2
-1 3| = 5 ≠ 0
123
= |1 2 3
-1 3 0 2 4 1 | = -25 ≠ 0
D123
1234 1 2 3 4 -1 3 0 1 2 4 1 8 1234 1 2 3 4 -1 3 0 1 2 4 1 8 | = 0
= | D1234 =|
4769 0 10 1 10
| = 0 D1235
Nếu m = 0 → r(A) = 2
Nếu 1 - m = 0 ⬄ m = 1 → r(A) = 2
Nếu m≠0, m≠1 → r(A) = 3
Một số dạng bài tập mở rộng
chương 1 -2 1 3
Câu 1: Cho A = ( ). Với giá trị nào của m thì A3.ATcó hạng bé hơn 3
2 m 4 -1 -3 1
Khi hạng < 3 thì tồn tại một ma trận vuông có ít nhất một dòng toàn số 0 → định thức = 0 (Cách 2 của tìm
hạng ma trận)
Như vậy | A3.AT| = |A|3.|AT| = |A|4 = 0 ⬄ |A| = 0
-2 1 3
| | = 48 – m = 0 ⬄ m = 2 31 1
2 m 4 -1 -3 1 3
48 1
trận A =( -1 0 11 0211 ) và M.B = 4 6
6
) ; B = ( ); C = ( ) và một ( 1 ( ) a
1
Câu 3: Cho các ma trận vuông cấp 3 có |A| = -2, |B| = 4, |C| = 8và P2A là ma trận phụ hợp của ma trận 2A.
Tính det(B-1. P2A.C2).
Dựa vào tính chất ta tính lần lượt
1 1
|B-1| = |B| = 4
|2A| = 23.|A| = -16
1 1
|A-1| = |A| = - 2
1 1
(2A)-1 = |2A| . P2A → | P2A| = |(2A)-1.|2A|| = |(2A)-1.(-16)| = |2A|.(-16)3 = 1
23.(-2). (-16)3 = 256
1
|C2| = |C|2 = 64
1 1
→ det(B-1. P2A.C2) = 4.256. 64 = 1
1 2 -3 4
Câu 4: Cho A= ( -1 5 7 9 -3 -3 -3 -3 1 3 6 5 ). Tính A41 + A42 + A43 + A44
Khai triển theo dòng 4: |A| = 1.A41 + 3.A42 + 6.A43 + 5.A44 không thể giải theo phương pháp thông thường
Ta tìm một ma trận khác có các hệ số của dòng 4 bằng 1
1 2 -3 4
B=( -1 5 7 9 -3 -3 -3 -3 1 1 1 1 )
Như vậy |B| = B41 + B42 + B43 + B44 = A41 + A42 + A43 + A44 (do đã bỏ dòng i cột j mà phần bù không đổi)
Vì dòng 3 và dòng 4 của B tỉ lệ với nhau nên |B| = 0 → A41 + A42 + A43 + A44 = 0
7
Biên soạ n bở i Trầ n Khoa – FNC05 – K46 – Trườ ng Đại họ c Kinh tế TP.HCM
TOÁ N CAO CẤ P
Khi đó, theo công thức của phép nhân ma trận ta có: A.X = B
Ma trận A = (A|B) được gọi là ma trận mở rộng (ma trận bổ sung)
● Điều kiện để hệ phương trình tuyến tính có nghiệm
Hệ 1.1 vô nghiệm ⬄ r(A) < r(A)
Hệ 1.1 có nghiệm ⬄ r(A) = r(A) → Nếu r(A) = r(A) = n: hệ có 1 nghiệm
Nếu r(A) = r(A) < n: hệ có vô số nghiệm có n – r(A) tham số
● Phương pháp giải
Tìm hạng của ma trận A, A(cùng một lúc tìm hạng A, A; sử dụng phép biến đổi sơ cấp theo dòng trên ma
trận mở rộng)
II. Cách giải
Cách 1: Phương pháp Gauss:
- Viết ma trận mở rộng của hệ: A = (A|B)
- Dùng các phép biến đổi sơ cấp theo dòng để đưa A về dạng bậc thang và viết hệ phương trình tương
ứng với bậc thang này
- Giải hệ để suy ra nghiệm
x1- 5x2 + 4x3 = -7
Ví dụ 1: { 1 -5 4 Vậy ta có ma trận mở rộng A 4
2x1- 9x2- x3 = 4 3x1- 11x2-7x3 =( 17
=17 | )
-7 2 -9 -1 3 -11 -7
Ví dụ 2: { g
Biên soạ n bở i Trầ n Khoa – FNC05 – K46 – Trườ ng Đại họ c Kinh tế TP.HCM
TOÁ N CAO CẤ P
Hệ phương trình tuyến tính (1) được gọi là hệ Cramer nếu m = n (tức là số phương trình bằng số
ẩn) và ma trận các hệ số A không suy biến (hay |A| ≠ 0).
● Hệ pt Cramer luôn có 1 nghiệm và nghiệm đó duy nhất
PP giải
Cách 1: Dùng ma trận đảo
Hệ pt viết dưới dạng : AX = B (|A| ≠ 0) => X = A-1.B
Cách 2: Tính định thức: từ công thức A-1ta có nghiệm của hệ pttt Cramer
x1=D1
;x
D 2=D2
;…x
D n=Dn
D
D: định thức ma trận A
Dj : là |D| đã thay đổi cột thứ j bởi các hệ số tự do
x1 + 5x2- x3= 1
Ví dụ: Giải hệ phương trình tuyến tính sau: { -2x1 + x2 + x3 = 2
D= -1 x2 = D2
1
D= 3x3 = D3
1
D= - 3
Cách 3: Dùng ma trận nghịch đảo
Hệ phương trình được viết dưới dạng A.X=B ⬄ X=A-1.B
|A| = 33
A11=-15 A12=3 A13=-33 A21=-21 A22=2 A23=-11 A31=6 A32=1 A33=11
9e
Biên soạ n bở i Trầ n Khoa – FNC05 – K46 – Trườ ng Đại họ c Kinh tế TP.HCM
TOÁ N CAO CẤ P
A* = ( 1 )
-15 -21 6 3 2 1 -33 -11 11 ) → A-1 = 33(-15 -21 6
321
-33 -11 11
Vậy X = A-1.B =
1 321 )( )=( -13
33(-15 -21 6 -33 -11 11 124 -1 1 )
3
Ý nghĩa hệ số:
Hệ số trong ma trận: ngành i phải cung cấp cho ngành j aij đơn vị tiền để ngành j sản xuất ra 1 đơn vị tiền Hệ
số ngoài ma trận: ngành j cần các ngành mở cung cấp 1 lượng a0j đơn vị tiền để ngành j sản xuất ra 1 đơn vị
tiền [a0j = 1 – tổng cột j]
0,1 0,2 0,3
Ví dụ: A= ( 0,3 0,1 0,1 0,2 0,3 0,2 )
Ý nghĩa hệ số a21: ngành 2 phải cung cấp cho ngành 1 0,3 đơn vị tiền để ngành 2 sản xuất ra 1 đơn vị
tiền Ý nghĩa hệ số a03 = 1 – (0,3 + 0,1 + 0,2) = 0,4: ngành mở phải cung cấp cho ngành 3 0,4 đơn vị tiền
để ngành 3 sản xuất ra 1 đơn vị tiền
● Gọi Y là tổng nguyên liệu
X là tổng sản lượng
AX = Y
Cũng theo ví dụ trên nếu tổng nguyên liệu mà ngành 1,2,3 cung cấp cho nền kinh tế lần lượt là 50;60;70 thì
sản lượng mà các ngành cung cấp cho nền kinh tế là bao nhiêu ?
50
Ta gọi Y = ( 60 70 ) là nguyên liệu đầu vào INPUT
Vậy sản lượng đầu 0,05 -0,01 0,07 0,01 -0,05 hình (In – A).X = D 50 60 70
ra OUTPUT X = A- ● D: nhu cầu cuối )=(
-0,04 -0,04 0,08 cùng của ba loại ).( 150 100 50
1
.Y = 2503. (-0,01 )
Cũng theo ví dụ trên nếu yêu cầu cuối của ngành mở là là 36,6;48,8;30,5 thì sản lượng mà các ngành cung
cấp cho ngành mở là bao nhiêu?
* Nghiệm cơ bản: dễ hiểu là nghiệm có các ẩn tham số biểu diễn các ẩn chính g
Biên soạ n bở i Trầ n Khoa – FNC05 – K46 – Trườ ng Đại họ c Kinh tế TP.HCM
TOÁ N CAO CẤ P
–md1 + d3 |
11111 01234
0
( 0
0 m-6 m-7 m-8 1-m 0
)
Như vậy để r(A) min = 2 thì dòng 3 phải bằng 0 (hay nói cách khác là tỉ lệ với dòng 2)
→1
m–6=2
m–7=3
4
m–8= 1–m↔ m = 5 (thử lại và thỏa)
ax + by = c
bx + cy = a . Chứng minh rằng nếu (*) có nghiệm thì a3 + b3 + c3 =
Câu 2: Cho hệ phương trình (*) { cx + ay = b 3abc.
Vì đây là hệ phương trình có số dòng lớn hơn số ẩn nên ta xét hệ (**) {ax + by = c
bx + cy =
a
Theo phương pháp Cramer ta có
D = ac – b2 Dx = c2– ab Dy = a2– bc TH1: D ≠ 0: hệ (**) có 1 nghiệm duy nhất
2
x = c – ab
2
ac – b y = a2– bc
ac – b2
Thế vào phương trình thứ 3 của hệ (*) ta có
2
c.c – ab
2
ac – b + a.a2– bc
2
ac – b = b ⬄ c3– abc + a3– abc = abc – b3 ⬄ a3 + b3 + c3 = 3abc
TH2: D = 0: hệ (**) vô số nghiệm
lượng của ngành kinh tế thứ hai khi biết rằng giá trị lượng sản phẩm ngành kinh tế thứ nhất cung cấp cho nó
là 120.
Đối với việc tìm giá trị sản lượng thực của aij thì ta dùng bảng TAM SUẤT
1→2
Lý thuyết a12 = 0,3 1
Lưu ý: cách này chỉ dùng cho việc tính toán các hệ số đơn lẻ, không thể thay thế để tính Y 1
Câu 4: Xét mô hình Input – Output Leontief có ma trận đầu vào – đầu ra g
Biên soạ n bở i Trầ n Khoa – FNC05 – K46 – Trườ ng Đại họ c Kinh tế TP.HCM
TOÁ N CAO CẤ P
Thực tế 10 100
2→3
2→3
Lý thuyết a23 = 0,4 1 Thực tế 60 150
Lý thuyết a21 =150 Tổng cột 1 = 1500 Thực tế 10 Lý thuyết a23 = 480 Tổng cột 1 = 1200 Thực tế 60
100 150
Khi sản lượng ngành 2 là 120 thì tổng lượng nguyên liệu 1
đầu vào là 84. Tính lượng nguyên liệu ngành 1 cung cấp e
cho ngành 2. a
= 0,2 e
1→2
a
Thực tế 24 120
Biên soạ n bở i Trầ n Khoa – FNC05 – K46 – Trườ ng Đại họ c Kinh tế TP.HCM
TOÁ N CAO CẤ P
1- cos 3x 3x 3x 2 9
x→0f(x)= lim
x→0(sin ( 2) ( 2)) 9 sin x= 2
3x . 4.2x
2 sin2( 2)
lim x→0
x.sin x= lim x→0 x.sin x= lim
→ f(0) ≠ lim
x→0f(x) → f(x) gián đoạn tại x=0
3x-9
Ví dụ 2: Xét tính liên tục của f(x) = { x-2khi x ≠ 2 m khi x = 2
f(2)=m 3x– 9 3xln3
x– 2= lim x→2 1= 9ln3
Xét tại x=2: lim x→2
II. Các giới hạn về vô cùng bé (VCB): x → 0 và vô cùng lớn (VCL): x→∞ cần nhớ
Khi x → 0 thì Khi x → ∞ thì
ex– 1 ~ x lnx
ln(1+x) ~ x
x~ 0 [x → +∞]
2
1 – cosx ~ x 2 ex ~ +∞ nếu [x → +∞]
sinx ~ x 0 nếu [x → –∞]
tanx ~ x
(1 + x)a ~ 1 + ax
Ví dụ
lim x→0 2 x.2x
xln(1+2x) 3x = lim x→0
2 2
3x = 3
lim x→0
4
2
sin 2x= lim x→0 (5x)2 1
1– cos5x 2 25
e
(2x) = 82 a
Biên soạ n bở i Trầ n Khoa – FNC05 – K46 – Trườ ng Đại họ c Kinh tế TP.HCM
TOÁ N CAO CẤ P
I = lim x→0 x
x. ln(e +x) = lim x→0 x= lim x→0 x+1=2
2
→B=e
Một số dạng bài tập mở rộng chương 3
d 3
Câu 1: cho hàm số f(x) = có f(8) = 2 và f’(8) = -1 và g(x) = dx [x .f(4x)]. Tính g(2)
d 3 3 2 3
g(x) = dx [x .f(4x)] = [x .f(4x)]’ = 3x f(4x) + x .4f’(4x)
→ g(2) = -8
Câu 2: cho hàm số ��(��) = {α + e2x x ≥ 0
f(x) – f(0) + 2x
x= lim x→0
+
x→0 2.e – 1
α + e2x – (α + 1) 2x= 2
xét f '(0-)= lim +
x→0 (β +3 – α x= lim x→0 x= lim
+
f(x) – f(0) -
x→0
4 + βx – (α + 1) x)
nhận xét: nếu α ≠ 3 thì f '(0-) = ∞ → α = 3 để khử dạng vô định → f '(0-) = β
Như vậy f ’(0+) = f ’(0-) ⬄ 2 = β
Biên soạ n bở i Trầ n Khoa – FNC05 – K46 – Trườ ng Đại họ c Kinh tế TP.HCM
TOÁ N CAO CẤ P
x
→f(x) khả vi tại xo ⬄ f(x) có đạo hàm tại0
x2
Ví dụ 1: f(x)= {e -1
x khi x ≠ 0
m khi x = 0
a) Tìm m để f(x) liên tục tại x=0
2 2
x arcsin x− x arcsin . 1
yarcsin ′= 1 x − xxx−−
y
−
=
=→2 2
2
x x xx.1
() π (0) sin( . )
2
′′′ = − = + y x x 3 n
⇒=+yx sin( . nếu n=2k+1
π n )
cos sin( ) 2 2
6
1 e
Tuân theo quy tắc đó ta có bảng đạo hàm tới cấp n của một số hàm cơ bản cần nhớ g
Biên soạ n bở i Trầ n Khoa – FNC05 – K46 – Trườ ng Đại họ c Kinh tế TP.HCM
TOÁ N CAO CẤ P
(xm)(n)= {m.(m-1). (m-2)….(m-n+1).xm-1 (m ≥ n)
0 (m < n)
(lnax) =(-1)n-1. (n-1)!.x-n
(n)
(ekx)(n)=kn.ekx
(ax)(n)=(lna)n.ax
nπ
(sinax)(n)=an.sin(ax + 2)
nπ
(cosax)(n)=an.cos(ax + 2)
y=u.v⇒y =∑Cni.u(i).v(n-i)
(n)
i=0
y x .e2
Ví dụ:ax
=, tính (0)
(50)
y
C5048.u(48)(0).v(2)(0)=50!
k n
(0)
f Công thức Mac-Laurin: ∑f x k
() .()
=+ xRx
n
k
!
k
=
0
x
VD: y=e
′ = ⇒ ′ = ′′ = ⇒ ′′ = = x x n
()
yeyyeyy
(0) 1; (0) 1.... (0) 1
n 2
x
xx
⇒=+++++ex
1 2! ... n ! 1 ... 1
(1)
⇒e≈2+++≈
Thay x=1 vào (1)2,7
2! ... 4!
x
Từ đó ta cũng có khai triển MacLaurin cần nhớ ex = 1 + 1! 6!+……… + (-1)k-1.x2k
+x
2
(2k)!+ o(x2k)
3
2!+x ln(1+x) = x -x22+x3
k
3!+ …… +x 3! -x
4
k
k!+ o(x ) k-1 k k
4!+……… + (-1) .x k+ o(x )
3
sinx = x -x
5
3!+x
7
5! -x
k 2k-1
7!+……… + (-1) .x
(2k-1)!+ o(x2k-1)
2
cosx = 1 -x
4
2!+x
7
6
e
4! -x
g
Biên soạ n bở i Trầ n Khoa – FNC05 – K46 – Trườ ng Đại họ c Kinh tế TP.HCM
TOÁ N CAO CẤ P
mx
(1+x)m = 1 + 1!+m(m-1)x2
5!
2 3 7
5!→ x.sinx = x -x
11
3! + x
11
5!+ o(x )
Khử dạng∞∞
;
00
1 cos sin
VD: 61 lim lim0
xx
− − x sin x
( ') L ( ') L lim −
0 =
x = 3 x =
3 2
→→→
x
x x 0 x
6
n
1
( ') ( ') ( ')
n −
x nx
L
n !
lim lim ..... lim . L L
====
0
x
x
→+∞ →+∞ x
e e
x
e
t
1 1
(e1x – cos x) (thay t = x) = lim e – cost et + sint
x→∞x
lim t→0
t= lim t→0 1= 1
Biên soạ n bở i Trầ n Khoa – FNC05 – K46 – Trườ ng Đại họ c Kinh tế TP.HCM
TOÁ N CAO CẤ P
lim x→0 3 1
3
x =– 3
x – x –x 3
Ví dụ 2: lim x→0
sinx – xcosx 2x3
Xét khai triển
3 5 2
sinx = x –x 3!+x 5!+……… cosx =1 –x
4
2!+x
3
4!+………→ xcosx = x –x
5
2!+x
4!
ta chỉ nên dừng ở x3vì mẫu là x3dễ dàng bị triệt tiêu
lim x→0 3 3 1
3 3
sinx – xcosx 2x = lim x→0 x –x 3! – x +x 2x = 6
2!
Biên soạ n bở i Trầ n Khoa – FNC05 – K46 – Trườ ng Đại họ c Kinh tế TP.HCM
TOÁ N CAO CẤ P
- Định nghĩa : ∂u
∂xitheo biến xk được gọi là đạo hàm riêng cấp 2 của u theo biến xi , xk
∂( ∂u
'' 2 ∂xi)
=∂ u
Và được kí hiệu : f xixk ∂xk dễ hiểu là đạo hàm lần đầu theo
∂xi ∂xk= xivà rồi lần 2 theo xk
3 2 3
Ví dụ : u(x,y) = 3x +4x + 5xy + y
2 2
∂x = 9x + 8x + 5y ∂ u
∂u 2
∂x = 18x + 8
2
2
∂y =5x + 3y ∂ u
∂u
∂x∂y = 5
3. Vi phân cấp 1 và 2
Cho z = f(x,y) có các đạo hàm riêng cấp 2 liên tục, ta có vi phân cấp 1 và vi phân cấp 2 của f lần lượt
như sau :
dz = f x' dx + f y' dy
''
dx2+ 2f xy'' dxdy + f y2
d2z =f x2 ''
dy2
Ví dụ: cho hàm z = 4x2y + xy3– 3xy. Tính dz và d2z a. f nghiệm → điểm dừng → B2
' 3
x dx = 8xy + y - 3y
f y'dy = 8x2 + 3xy2- 3x
→ dz = y3 + 8x2 + 3xy2 + 8xy – 3(x+y)
''
dx2 = 8y
b. f x2
''
dy2 = 6xy
f y2
2f xy'' dxdy = 2(8x + 3y2 − 3) =16x + 6y2 − 6 → d2z = 6y2 +
16x + 8y + 6xy – 6
III. Cực trị không điều kiện
Phương pháp
'
B1 : Điều kiện cần {f x = 0 0
f y'= 0 2
a
P
f ''
B2 : Điều kiện đủ: tính các vi phân cấp 2, thế điểm dừng và lập định thức ma trận |H| = | xx f xy''
''
f yx f yy''| và so
dấu với f xx''
+ Cùng dấu dương: cực tiểu
+ Trái dấu (|H| > 0 ; f xx'' < 0): cực đại
+ Định thức |H| < 0: không có cực trị
+ Định thức |H| = 0: chưa thể kết luận mà xét thêm
• Để biết đó là cực trị địa phương hay toàn cục, ta dễ hiểu thế này
• + Nếu hàm số có tập xác định R: địa phương
• + Nếu hàm số có tập xác định/tập đang xét nhỏ hơn R: toàn cục
Ví dụ: Tìm các điểm cực trị của hàm số: z = 11x2 + 7y2 + 12xy – 8x – 18y + 36
'
Điều kiện cần {f x = 0
f y'= 0 ⬄ {22x - 12y - 18 = 0
-12x + 14y - 18 = 0 ⬄ {x = 2
y = 3 như vậy điểm dừng là M(2;3)
Điều kiện đủ (ta luôn có f yx''= f xy''nên ta chỉ cần tìm 3 giá trị còn lại)
f xx''= 22 f xy''= -12 -12 f yy''= 14 → |H| = 164 > 0
IV. Cực trị có điều kiện mà 22 > 0
→ cực tiểu địa phương tại M(2;3)
Như vậy ta có quy tắc: “cùng dấu cực tiểu, trái dấu cực đại” (cho cả bài về cực trị không và có điều kiện)
Ví dụ: tìm các điểm cực trị của hàm số z = 3x2 + 5xy với điều kiện: x + y = 16
Ta có hàm Lagrange: L = 3x2 + 5xy + λ(16 – x – y)
Điều kiện cần: L x'= 0 L y'= 0 ⬄ {
1
{ '
L λ= 0 6x + 5y - λ = 0x + y = 0 x = -4 y = 20 M(20;-4);λ = e
Điều kiện đủ (ta luôn có Lyx''= Lxy'' ; Lxλ''= Lλx'' ; Lyλ''= Lλy'' nên ta chỉ cần tìm 6 giá trị còn lại)
Lxx = 6 Lxy''= 5 Lxλ''= -1 5 Lyy''= 0 Lyλ''= -1
''
2
|H1| = |6 -1
-1 0| = -1 < 0
→ cực đại địa phương tại M(20;-4)
-1 -1 Lλλ''= 0
→ |H| = 4 > 0
Biên soạ n bở i Trầ n Khoa – FNC05 – K46 – Trườ ng Đạ i họ c Kinh tế TP.HCM
TOÁ N CAO CẤ P
↔ y2dy=ex
2x
1+e dx ↔ ∫ y2 dy = ∫ex
2x 3 x
1+e dx ↔ y 3=arctane + C
π
y(0)=0 ⬄ arctge0 + C = 0 ↔ C = - 4
π
Vậy nghiệm riêng của phương trình là: y=3arctanex- 3 4
2. Phương trình vi phân tuyến tính cấp 1:
- Dạng tổng quát: y’ + P(x).y = Q(x) (1)
Nên nhớ ngay công thức
∫P(x)dx -∫P(x)dx
y = (∫e .Q(x)dx + K).e
1
Ví dụ: Giải phương trình: y’ + x+1.y = x -1 (1)
C e
…
a
Bước 3: tìm các y’, y” của nghiệm vế phải rồi thế vào phương trình (1) để tìm
A,B,C… Bước 4: Suy ra nghiệm tổng quát
Nghiệm tổng quát y = nghiệm vế trái + nghiệm vế phải
Ví dụ 1: y” – 2y’ – 3y = -xex(1)
Bước 1:
phương trình đặc trưng k2– 2k – 3 = 0 ⬄ k = -1 hay k = 3
Suy ra y(x) = C1e-x+ C2e3x
Bước 2:
Xét -xex
trùng với trường hợp 1→ α = 1 → không trùng nghiệm nào là x0
-x là đa thức bậc 1 → tổng quát là Ax + B → y* = ex(Ax + B)
Bước 3:
y* = ex(Ax + B) [để làm nhanh khúc này thì ta lấy số hạng của đa thức + đạo hàm của chính nó] y*’
= ex(Ax + A + B)
y*” = ex(Ax + 2A + B)
thế vào (1) → ex(Ax + 2A + B) – 2ex(Ax + A + B) – 3ex(Ax + B) = -xex [lược bỏ ex]
1 x x
⬄ -4Ax + 4B = -x ⬄ A = 4; B = 0 → y* = 4e
Bước 4:
x
Nghiệm tổng quát của phương trình là y = C1e-x+ C2e3x+ 4ex
Ví dụ 2: y” + 4y = e3x
Bước 1:
phương trình đặc trưng k2 + 4 = 0 ⬄ k = ±2i [a = 0; b = 2]
suy ra y(x) = C1cos2x + C2sin2x
Bước 2:
Xét e3x
trùng với trường hợp 1→ α = 3 → không trùng nghiệm nào là x0
1 là đa thức bậc 0 → tổng quát là A → y* = e3x.A
Bước 3:
y* = e3x.A
y*’ = 3A. e3x
y*” = 9A. e3x
1 1
thế vào phương trình → 9A. e3x + 4e3x.A = e3x ⬄ 13A = 1 ⬄ A = 13 → y* = 13e3x
Bước 4:
1
Nghiệm tổng quát của phương trình là y = C1cos2x + C2sin2x + 13e3x
Ví dụ 3: y” + y’ – 2 = sinx
Bước 1:
phương trình đặc trưng k2 + k – 2 = 0 ⬄ k = 1 hay k = -2
suy ra y(x) = C1ex + C2e-2x 5
Bước 2: 2
Xét sinx e
1 3
Nghiệm tổng quát của phương trình là y = C1ex + C2e-2x- 10 cosx - 10 sinx
Ví dụ 4: y” – 4y = xex + cos2x
Bước 1:
phương trình đặc trưng k2– 4 = 0 ⬄ k = 2 hay k = -2
suy ra y(x) = C1e2x + C2e-2x
Bước 2:
Xét xex
trùng với trường hợp 1→ a = 1 → không trùng nghiệm nào là x0
x là đa thức bậc 1 → tổng quát là Ax + B → u = (Ax + B)ex
Xét cos2x
trùng với trường hợp 2→ α = 0; β = 2 → không trùng nghiệm nào là x0
1 là đa thức bậc 0 → tổng quát là C và D → v = C.cos2x + D.sin2x
Bước 3:
u = ex.(Ax + B)
u’ = ex.(Ax + A + B).
u” = ex.(Ax + 2A + B)
thế vào phương trình → ex(Ax + 2A + B) – 4ex(Ax + B) = -xex
⬄ -3Ax + 2A – 3B = -x
1
-2A - 3B = 1 ⬄ {A = - 3
v’ = -2C.sin2x + 2D.cos2x
⬄ {-3A = 0
v” = -4C.cos2x – 4D.sin2x
1 2
v = C.cos2x + D.sin2x B = -29 → u = (- 3.x - 9)ex
Ta có ma trận Hesse
8
e
nhất e