LIPID

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 8

LIPID

I/ Đại cương:
- Ít, không tan trong nước, tan trong dung môi không
phân cực.
-Không đồng nhất: Mỡ, dầu, sáp, những hợp chất liên
quan.
-Chức năng: Dự trữ năng lượng, Cấu tạo màng TB, dẫn
truyền TK, xúc tác SH, dẫn truyền thông tin TB.
II/ Cấu tạo:
a/ Bản chất: 2 phần: Acid béo và alcol
1/Acid béo ( là những acid monocarboxyl: 4-36C)
+Bão hòa (-anoic): A. Stearic (18C) và A. Palmitic
(16C) là thường gặp nhất ( trong mỡ động vật)
+Không bão hòa (-enoic): phổ biến nhất là Oleic
(18:1;9), Linoleic (18:2,9,12), Linolenic ( 18:3;9,12,15),
Arachidonic (20:4;5,8,11,14),
Các A béo: Linoleic, Linolenic, Arachidonic không tự
tổng hợp được.
_Các A không bão hòa thường ở dạng cis, gập góc 120
 ý nghĩa quan trọng trong cấu trúc sinh học của màng
TB.
-Dẫn xuất A béo không bão hòa:
Nhóm Eicosanoid:
+Prostanoid: Prostaglandin (H tại chỗ, tác dụng cơ quan
sinh dục, cơ trơn), Prostacyclin, Thromboxane
+Leucotriene
+Lipoxin
-Acid béo mang chức Alcol: Acid cerebronic
-Acid béo có vòng: Acid prostanoic ( dẫn xuất là
prostaglandin).
2/ Alcol
+ Glycerol: tham gia tạo Glycerid, Glycerophospholipid
+Alcol cao phân tử: Sáp
+Aminoalcol (Sphingosin, Cholin, Colamin, Cerebrin):
tham gia tạo Cerebrosid, Photphatid.
+Sterol: có nhân Steran, tiêu biểu là CHOLESTEROL
*Cholesterol: (C27H45O) 27C, OH- ở C3, LK đôi ở C5-
C6, CH3- ở C10 và C13, C8H31- ở C17. Có 2 dạng là
tự do và dạng este với A. béo TP chính của màng tb
đv, phức hợp Lipopro, mảng xơ vữa thành ĐM
-Steroid dẫn xuất từ Choles:
+Androgen Testos, Estrogen Estradiol: Tham gia
pt giới tính sv
+Progestin Progesterol: Kiểm soát chu kì kinh
+Glucocorticoid Cortisol: Chuyển hóa đường, Protid,
Lipid Ảnh hưởng tốc độ tân tạo Glucose và Glycerol
3-P
+Mineralcorticoid: Điều hòa cân bằng muối nước
+Acid mật: Hấp thu chất béo ở ruột non
b/ Phân loại:
-Lipid thật (TP được): chứa LK Este:
+Thuần: Glycerid, Sterid, Cerid
+Tạp: Phosphatid, Sphingolipid, Glycolipid
-Lipoid (Không TP được): không chứa LK Este:
+Alcol mạch dài cao phân tử
+Alcol vòng Sterol + dẫn xuất (Choles, dxuat: Muối
mật, Acid mật, H sinh dục)
+Vitamin tan Lipid ( A,D,E,K)
-Lipid thuần: Dự trữ NL và bảo vệ
-Lipoid: Cấu trúc màng TB, dẫn truyền

III/ Lipid thuần: Chỉ có C,H,O


1/ Glycerid: Dự trữ năng lượng
-Triglycerid là chủ yếu và quan trọng nhất
-A béo mạch ngắn không bão hòa càng nhiều thì nhiệt
độ nóng chảy càng thấp
- Chỉ số xà phòng hóa: KOH
2/ Steroid:
Este của acid béo với alcol vòng Sterol
3/ Cerid:
Sáp, Este của acid béo chuỗi dài với alcol có trọng
lượng phân tử cao (30-40C)  Đầu vị trí este hóa phân
cực yếu , đầu còn lại không phân cực, acid thường là
bão hòa
IV/ Lipid tạp:
Cấu tạo màng TB và chuyển hóa trung gian
2 nhóm:
+Glycerphospholipid: alcol là glycerol
+Sphingolipid: alcol là sphingosine
1/ Glycerolphospholipid: là Diglycerid, có 1 nhóm este
hóa ở C3 ( dạng lipid nhiều nhất và quan trọng nhất) 
TP chủ yếu của màng TB
Tính chất: Có tính phân cực nên có khả năng tạo micel
và tham gia cấu trúc màng TB, màng bào quan
- Phosphatidyl Cholin ( Lecithin) ( amin Cholin +
Folate giúp chuyển hóa Homocystein trong máu thành
Methionine giảm các bệnh về tim mạch)
- Phosphatidyl Ethanolamin ( Cephalin) ( amin Serin):
TP chính của màng SH
- Phosphatidyl Inositol: dẫn truyền TB
2/ Sphingolipid:
Có nhiều trong mô não và thần kinh
-Sphingomyelin (có PP): mô TK
-Glycosphingolipid: Ceramide (40-50% lipid lớp ngoài
cùng của da) gắn gốc đường ở gốc Hydroxyl số 1
miễn dịch, gốc đường là Glu hoặc Galac thì ta có
Cerebrozide: não và tổ chức TK
-Ganglioside: đầu dây TK, quá trình dẫn truyền xung.
V/ Chức năng:
+ Dự trữ NL và bảo vệ: ( Ưu điểm dự trữ triglyceride so
với Glycogen là Chứa nhiều NL hơn gấp 2, tính chất kỵ
nước nên không phải mang thêm nước khi dự trữ)
+ Cấu trúc màng: Lipid 2 đầu ( đuôi kỵ nước (phân cực)
quay trong, đầu ưa nước (không phân cực) quay ra
ngoài), TP chính màng TB: Glycerphospholipid và
Sterol
Kháng nguyên: Lõi Sphingolipid + Polysaccaride ( tính
đặc hiệu phụ thuộc gốc “ose” của Polysaccaride) gắn
Fruc tạo Chất H  gắn N-acyl galactosanin tạo KN A
gắn Galactose tạo KN B
+ Tín hiệu, cofactor, sắc tố:
-Photphatidyl Inositol và dẫn xuất của Sphingosin hoạt
động như chất truyền tín hiệu nội bào. (PPtidyl Inositol
là tiền chất của 2 chất thông tin nội bào là
Diacylglycerol và Inositol 1,4,5- triPP).
- Caramid và dẫn xuất điều hòa prô kinase, điều hòa
phân chia, biệt hóa TB, apoptosis
-Eicosanoid ( là những H tại chỗ) mang thông tin cho
TB lân cận, tham gia các quá trình viêm, sốt, chức năng
sinh sản, hình thành cục máu đông, điều hòa huyết áp.
+Xúc tác SH:
_Vita A (Sắc tố ánh sáng, dẫn xuất a retinoic điều hòa
biểu gen, dẫn xuất retinal kích thích sự đáp ứng với A/S
của TB que và TB nón)  Khô da, quáng gà
_Vita D (D3: Cholecalciferol ( tự nó không có hoạt tính
sinh học) được tổng hợp ở da từ 7-dehydrocholesterol
dưới A/S mặt trời  1,25-dihydrocholecalciferol nhờ E
ở gan và thận  điều hòa hấp thu canxi) Còi xương.
_Vita E ( tên chung là Lipid tocopherol: t/c chung chứa
vòng nhân thơm và chuỗi dài isoprenoid), không tan
nước  kết hợp lipid màng TB và lipopro: chống OXH
 HC dễ vỡ
_Vita K: ( K1: Phylloquinone quan trọng trong quá
trình đông máu, có nhiều trong rau xanh, K2:
Menaquinone hình thành từ những vk thường trú ở
ruột).
1/ Cholesterol và dẫn xuất Choles và Vitamin là những
chất không thủy phân được
2/ Lipid tan trong dung môi không phân cực
3/ Nhóm gồm các lipid có chứa acid phosphoric:
Lecithin, Cephalin. Sphingomyelin
4/ Cấu trúc Acid phosphatidic: Diglycerid và Phosphat
Cephalin: A Phosphatidic, Ethanolamin
Lecithin: A Phosphatidic, Cholin
Tristearin: Glycerol, 3 acid Stearic
Sphingomyelin: Sphingozin, a béo, H3PO4 (PP),
Cholin
Cerebrozid: Sphingozin, A béo, Galactose
Ganglioside: Sphingozin, A neuraminic và dẫn xuất, 3
ose
5/ Tập hợp nào gồm các thành phần có Sphingozin:
Cerebrozid, Shpingomyelin
6/ Sulfatid: Sphingozin, galac, a béo, H2SO4
7/ Các chất là dẫn xuất cholesterol: A mật, H sinh dục,
H VTT, Vita D
8/ Chỉ số xà phòng dùng để xác định phân tử lượng
trung bình của các a béo
9/ Lipopro tương ứng với B-Lipopro trong kĩ thuật điện
di: LDL
a-Lipopro: HDL
Apolipopro có trong VLDL và LDL là Apo-100
10/ Các Lipopro:
+ Chylomicron: từ ruột
+VLDL: gan ( vận chuyển TG)
+LDL: Máu ( giàu choles và choles este) ( vc Choles
cho mô)
+HDL: gan và ruột non (giàu pro và apo) (vc Choles ở
mô về gan  được thoái hóa thành a mật).
11/ Lecithin là nguồn cung cấp A Phosphoric để tạo TB
mới có nhiều trong: Gan, não, lòng đỏ trứng
12/ Các A béo cần thiết: A arachidonic, A linoleic, A
linlenic
13/ Dipalmityl Lecithin làm cho màng phổi không bị
dính lại
14/ Cephalin có vai trò cho sự đông máu
15/ PPhatid là những chất dẫn xuất của A Phosphatidic
16/ 5 loại PPtid: Lecithin, Cephalin, Inozitid, PPtidyl
Glycerol, PPtidyl Serin
-PPtidyl Serin có nhóm X là aa và có a béo thường là A
Stearic và A oleic
17/ Choles là tiền chất của: Vita D, H sinh dục, H VTT,
A mật, Muối mật
18/ Terpen: chứa các đơn vị giống isoprene
19/ 2 acid béo cần cho w-3 là DHA, EPA
DHA là acid cervonic
20/ Tiền chất của các nhóm Eicosanoid là Acid
Arachidonic
21/ Ceramide có trong thành phần cấu tạo của nhóm
chất Sphingolipid
22/ Sphingomyelin có cấu trúc tương tự
Phosphatidylcholin
23/ Trong các dạng đồng phân của TG thì dạng chiếm
phổ biến là dạng 2
24/ Cerid là LP thuần, Ceramid là LP tạp
25/ Cerid giúp cho VK không bị tác động bởi acid và
alcol
26/ Acid Phosphatidic là dạng trung gian của TG tồn tại
ít trong mô
27/ PPtidyl inositol có ở cả TV và ĐV
28/ Vai trò của Cardiolipin: Chặn H+ ở màng trong ty
thể
29/ Loại khác biệt với tất cả các nhóm còn lại trong
GlyceroPPlipid: Plasmalogen ( C1 lk este với 1 rượu k
bão hòa)
30/ Sphingosine là alcol có 19C, 2 OH, 1 lk đôi
31/ Đơn vị cơ bản của Sphingolipid là Ceramid ( TP a
béo của Ceramid thường là A lignoceric và A
cerebronic)
32/ Sphingomyelin có ở: Phổi, lách, Não, TB TK
33/ Cerebrosid là Ceramid mà C1 lk với ose
34/ Sulfatid là dẫn xuất có S của Cerebrosid, ose là
galac
35/ Tên danh pháp của A sialic: Acid N-
acetylneuraminic.

You might also like