Professional Documents
Culture Documents
Vật Lý y Sinh Rút Gọn
Vật Lý y Sinh Rút Gọn
Mục Lục
Chuyên đề 1: CÁC QUÁ TRÌNH CƠ HỌC, VẬN CHUYỂN VÀ CƠ THỂ SỐNG..........1
Chương I: Chất lỏng và dòng chất lỏng.....................................................................1
I.1. Áp suất thủy tĩnh...........................................................................................1
I.2. Nguyên lý Pascal...........................................................................................1
I.3. Sức căng mặt ngoài và mao dẫn....................................................................2
I.4. Phương trình liên tục. Định luật Bornoulli:...................................................2
I.5. Độ nhớt. Định luật Poiseuille:.......................................................................3
I.6. Số Reynoylds. Chảy tầng và chảy rối............................................................3
Chương II: Hệ tuần hoàn...........................................................................................4
II.1. Công của tim................................................................................................4
II.2. Dòng máu trong hệ mạch.............................................................................5
Chương III: Vận chuyển qua màng...........................................................................6
Chương IV: Âm và siêu âm.......................................................................................6
IV.1. Âm.............................................................................................................6
IV.2. Tốc độ truyền âm:......................................................................................6
IV.3. Phân loại âm...............................................................................................7
IV.4. Tần số và Cao độ........................................................................................7
IV.5. Cường độ và Mức to:.................................................................................8
IV.6. Dạng sóng và Chất lượng âm.....................................................................8
IV.7. Nguồn âm...................................................................................................9
IV.8. Siêu âm trong Y học.................................................................................10
Chuyên đề 2: NHIỆT, NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC VÀ CÁC HỆ THỐNG SỐNG...........12
Chương I: Nhiệt độ và nhiệt lượng:.........................................................................12
I.1. Nhiệt độ và trạng thái của vật chất:.............................................................12
I.2. Đo nhiệt độ:................................................................................................12
I.3. Nhiệt lượng. Sự tương đương giữa nhiệt và công:......................................13
Chương II: Thuyết động học chất khí:.....................................................................14
II.1. Các Đluật thực nghiệm:.............................................................................15
Tổ ng hợ p Lý Thuyết Vậ t Lý Y Sinh - 4B
Trong đó:
_Như vậy áp suất trong lòng chất lỏng phụ thuộc vào độ sâu chứ không phụ thuộc diện
tích.
Áp dụng: Treo bình truyền nước: Bình phải treo đủ cao để áp suất thủy tĩnh ít nhất là
bằng áp suất trong lòng tĩnh mạch. (24 cm)
_Nguyên lý: áp suất tác động lên một điểm trong một chất lỏng kín sẽ đc truyền không
suy giảm tới mọi điểm trong chất lỏng và tới thành bình ( và không chịu nén ).
_Ứng dụng: đo huyết áp gián tiếp bằng huyết áp kế hay trong bơm thủy lực.
Đo huyết áp: muốn đo huyết áp nói chung, huyết áp tối đa (tâm thu) và tối thiểu (tâm
trương) nói riêng, có thể dùng cách đo trực tiệp khi đưa ống chất lỏng của một áp kế vào
trong lòng động mạch.
-1-
Tổ ng hợ p Lý Thuyết Vậ t Lý Y Sinh - 4B
các lực phân tử riêng lẻ cân bằng nhau. Tuy nhiên trên bề mặt , lực tác động khác 0 và
hướng vào lòng chất lỏng. Mặt ngoài chất lỏng chống lại bất kì cố gắng nào nhằm tăng
diện tích của nó.
_Sức căng của mặt ngoài γ là tỉ số của lực bề mặt và độ dài mà nó tác dụng.
F
γ= (Nm/m2 = J/m2)
2C
_Sức căng mặt ngoài như năng lượng trên một đơn vị diện tích mặt ngoài.
_Hiện tượng mao dẫn: là hiện tượng chất lỏng tự dâng cao trong các ống rỗng trên chiều
cao của dung dịch. Lực hút giữa các phân tử chất lỏng < lực hút giữa chất lỏng và thành
ống do lượng chất lỏng trong ống quá nhỏ
*Vật lớn có S mặt ngoài trên một đơn vị diện tích nhỏ hơn vật nhỏ
Tại sao hình dạng ưa thích của thiên nhiên là hình cầu?
Hình cầu có diện tích bề ngoài bé nhất so với các khối khác
_Phát biểu: lượng chất lỏng qua một ống có tiết diện cắt ngang thay đổi là như nhau nếu
không chịu nén
*Bernoulli: dòng chất lỏng lý tưởng chảy qua đoạn ống tiết diện cắt ngang nhỏ hơn sẽ có
vận tốc lớn hơn, và do đó có áp suất tĩnh nhỏ hơn
Nói cách khác, dòng chất lỏng lý tưởng chảy qua đoạn ống tiết diện cắt ngang nhỏ hơn sẽ
có v lớn hơn ( pt liên tục), và do đó có p tĩnh ( nguồn gốc ngoại lai) nhỏ hơn (ĐL
Bernoulli)o99
-2-
Tổ ng hợ p Lý Thuyết Vậ t Lý Y Sinh - 4B
Trong đó:
η: hệ số nhớt
P tĩnh: do nguồn gốc bên ngoài, nguyên nhân gây ra dòng chảy
Biểu thức:
pvL
Re =
η
_Chảy tầng khi đủ tốc độ sẽ trở thành chảy rối. Chảy rối tăng lực ma sát cần tránh
-3-
Tổ ng hợ p Lý Thuyết Vậ t Lý Y Sinh - 4B
_Chức năng:
Vận chuyển
Điều hòa: thể dịch và nhiệt
Bảo vệ
At= p.Vt
Trong đó:
v: tốc độ máu
-4-
Tổ ng hợ p Lý Thuyết Vậ t Lý Y Sinh - 4B
Trong động mạch chảy thành lớp, chảy rối chỉ xuất hiện ngay sau các van.
Với:
p: áp suất TĨNH
_Phương trình: η ≠ 0
8 Qηl
ΔP = Po – P = = Q.Rtđ
πR 4
Trong đó:
_Đo đạc:
-5-
Tổ ng hợ p Lý Thuyết Vậ t Lý Y Sinh - 4B
Do:
Âm và siêu âm
II.3. Âm
_Môi trường đàn hồi: các phân tử dao động quanh vị trí cân bằng
Sóng ngang: là sóng có các phần tử dao động vuông góc với phương truyền sóng
(vd: sóng trên mặt nước,…)
Sóng dọc: là sóng có các phần tử dao động dọc phương truyền (Vd: sóng âm,…)
_Sóng âm: loại sóng dọc, không lan truyền trong môi trường chân không.
Trong đó:
T: nhiệt độ Celcius
-6-
Tổ ng hợ p Lý Thuyết Vậ t Lý Y Sinh - 4B
Hạ âm : <16-20 Hz
Cao độ Tần số
_2 tần số gấp đôi nhau tạo cảm giác dễ chịu khi nghe cùng nhau
Chúng được xem là cách nhau một quãng 8 hay bát độ (Octave)
-7-
Tổ ng hợ p Lý Thuyết Vậ t Lý Y Sinh - 4B
? Vì sao tai người cực kì nhạy cảm? → Vì : Sự cảm thụ âm thanh tai không tỷ lệ
tuyến tính với cường độ âm thanh
_Ngưỡng nghe có mức to: 0 dB
Nói thường : 50 dB
Công thức:
N (dB) = 10.lg(I/Io)
Vì: cao độ liên qua với tần số ( như nhau với 2 âm)
chất lượng liên quan các chi tiết dạng sóng ( khác nhau với 2 âm)
1 hàm tuần hoàn bất kỳ bằng tổng các hàm sin và cos cộng lại.
Âm sắc phụ thuộc vào dạng sóng; số tọa âm; số họa âm; số cách tổ hợp các họa âm.
-8-
Tổ ng hợ p Lý Thuyết Vậ t Lý Y Sinh - 4B
II.9. Nguồn âm
_Từ biểu thức, có 3 cách để thay đổi tần số là thay loại dây khác để có khối lượng m
khác, thay đổi độ dài và thay đổi sức căng.
_Ta có ba loại cột khí: loại hai đầu mở, loại một đầu mở một đầu kín và loại hai đầu kín.
Sự thay đổi của tần số thu được so với tần số âm gốc khi máy thu và guồn phát chuyển
động tương đối với nhau.
Ứng dụng:
Ứng dụng:
_Gel siêu âm
_MT nước
-9-
Tổ ng hợ p Lý Thuyết Vậ t Lý Y Sinh - 4B
Đầu dò trong chẩn đoán vừa là máy phát vừa là máy thu các tín hiệu siêu âm
2 kĩ thuật cơ bản:
_Siêu âm tạo hình: tín hiệu phản xạ trên bề mặt một bộ phận cơ thể được biến đổi thành
hình ảnh của tổ chức đó trên màn hình.
_Siêu âm dropper: tần số dịch Doppler được dùng để xác định tốc độ dòng máu, khảo sát
chuyển động của thành mạch, hệ cơ…
_Nam học
_Ứng dụng trong ngành vật lý trị liệu và phục hồi chức năng ( sóng xung kích )
?Siêu âm có an toàn?
*Trong Điều Trị: Vật Lý Trị Liệu - Phục Hồi Chức Năng
An Toàn
-10-
Tổ ng hợ p Lý Thuyết Vậ t Lý Y Sinh - 4B
-11-
Tổ ng hợ p Lý Thuyết Vậ t Lý Y Sinh - 4B
Việc đo nhiệt độ bắt đầu từ sự thay đổi nhiệt độ nhiệt kế, nhờ truyền bớt hoặc thu nhiệt
vật cần đo.
Cơ sở: nguyên lý về cân bằng nhiệt (nguyên lý 0 nhiệt động học): khi cho 2 vật có
nhiệt độ (t) khác nhau t.xúc nhau, t sẽ truyền từ vật có t cao hơn sang vật kia đến khi 2
vật có cùng t.
Cho 2 vật tiếp xúc/đặt trong 1 vùng không gian tách biệt, vật nóng hơn nguội dần, vật
lạnh hơn nóng dần cho tới khi chúng có cùng nhiệt độ -> sự truyền nhiệt từ vật có t cao
sang vật có t thấp
Năng lượng ở trường hợp trên: nhiệt lượng (phần năng lượng mà vật nhận được hay
mất đi )
ΔQ = m.C.ΔT (m, C: khối lượng, nhiệt dung riêng của vật)
Dụng cụ: nhiệt lượnng kế (buồng cách ly): xác định nhiệt lượng mà vật trao đổi trong
một thời gian nhất định với môi trường -> xác định nhiệt lượng cần thiết để 1 đơn vị
khối lượng của 1 chất tăng thêm 1oC/chuyển pha hoàn toàn ở nhiệt độ cố định.
Cách đo:
Dùng một vật làm chuẩn (m1, C1, T1 đã biết)
Cho vật cần xác định tiếp xúc nhiệt với vật chuẩn
m1C1 T1 = m2C2 T2
*Nhiệt và công:
-12-
Tổ ng hợ p Lý Thuyết Vậ t Lý Y Sinh - 4B
2 dạng trao đổi năng lượng và 2 năng lượng trên hoàn toàn có thể thay thế lẫn nhau
Vd: Vật chuyển động trên mặt phẳng nghiêng xù xì: Cơ năng → Nhiệt năng
Đốt nóng động cơ: pit-tông chuyển động: Nhiệt năng → Cơ năng
Nhiệt liên quan đến chuyển động hỗn loạn của các phân tử
Nhiệt độ ko đổi thì tích áp Áp suất khí ko đổi thì thể tích Thể tích ko đổi thì áp suất của
suất và thể tích khí ko đổi khí luôn tỉ lệ thuận với nhiết khí luôn tỉ lệ thuận với nhiệt
-13-
Tổ ng hợ p Lý Thuyết Vậ t Lý Y Sinh - 4B
PV = P0V0 V V0 V0 P P0 P0
T
=
T0
hay ( )
T0
P 0 =const =
T T0
hay
T0 ( )
V 0 =const
PV/T = const
*Khí thực:
Khí thực có kích thước nhất định, nên chiếm một phần không gian trong thể tích V, và
có tương tác với nhau ngay cả khi ko va chạm qua lực hút.
Là năng lượng toàn phần của các dạng chuyển động và tương tác lẫn nhau của các
phần tử trong hệ.
Với khí lý tưởng: nội năng của một hệ khí gồm động năng chuyển động nhiệt p.tử
Nội năng của khí thực phụ thuộc vào thể tích và nhiệt độ
Nội năng của hệ là một hàm trạng thái, nếu hệ trải qua một:
Chu trình kín: Δu = 0
u2
-14-
Tổ ng hợ p Lý Thuyết Vậ t Lý Y Sinh - 4B
xây dựng
Quá trình nhiệt động lực: là quá trình, trong đó hệ chuyển từ một trạng thái sang t.thái
khác qua hàng loạt các t.thái trung gian.
Nhiệt sơ cấp: trực tiếp phát sinh trong quá trình trao đổi chất với sự tham gia của các
phản ứng sinh hóa
Các loại công trong cơ thể sống: công hóa học, công cơ học, công thẩm thấu, công
điện
Công hóa học: là phần NL cung cấp cho các phản ứng hóa học
x2
Nhiệt thứ cấp: sau khi thực hiện công hữu ích, năng lượng cũng giải phóng dưới dạng
nhiệt. Đó là nhiệt thứ cấp.
Bảo toàn năng lượng trong cơ thể sống:
-15-
Tổ ng hợ p Lý Thuyết Vậ t Lý Y Sinh - 4B
IV.2. Chiều hướng tăng entropi của hệ nhiệt động: (giống bên
Hóa)
Trong hệ cô lập, entropy không giảm
dS ≥ 0
-16-
Tổ ng hợ p Lý Thuyết Vậ t Lý Y Sinh - 4B
Chương I: Cơ sở vật lý
I.1. ÁNH SÁNG
- Ánh sáng chính là một dạng sóng điện từ, vừa có tính chất SÓNG, vừa có tính chất
HẠT:
+ Tính chất sóng: sự lan truyền ví dụ: giao thoa, nhiễu xạ, khúc xạ….
+ Tính chất hạt: sự tương tác vs vật chất vs những khoản năng lượng xác định E=hv.
@ h= 6,625. 10-34J.s
+ tương tác với vật chất trong quá trình lan truyền.
+ thay đổi màu sắc khi phát đi từ nguồn sáng chuyển động.
-17-
Tổ ng hợ p Lý Thuyết Vậ t Lý Y Sinh - 4B
- Vật nằm trong f: ảnh ảo-cùng chiều -lớn hơn vật ( d<f )
- Vật nằm trong khoảng f và C: ảnh thật-ngược chiều-lớn hơn vật (f<d<2f)
- Vật nằm ngoài C: ảnh thật -ngược chiều -nhỏ hơn vật ( d>2f)
- Gương cầu lõm có thể biến đổi một chùm tia sáng tới song song thành chùm tia phản xạ
hội tụ, từ một chùm tia sáng phân kì hay hội tụ thành một chùm tia phản xạ song song, từ
chùm tia sáng phân kì thành chùm tia phản xạ hội tụ hay từ chùm tia sáng hội tụ thành
chùm tia phản xạ phân kì.
- Ảnh luôn luôn là: ảo - cùng chiều với vật và nhỏ hơn vật.
3. GƯƠNG PHẲNG.
- MT2 có chiết xuất > MT1 thì góc tới ≥ góc khúc xạ
-18-
Tổ ng hợ p Lý Thuyết Vậ t Lý Y Sinh - 4B
- 2 loại: + phân cực toàn phần dao động điện trường xảy ra theo 1 phương duy nhât
Vd: phân cực thẳng,.. (ánh sáng tự nhiên - ánh sáng mặt trời)
+ phân cực 1 phần biên độ dao động tùy thuộc vào phương dao đông
- Mặt phẳng phân cực là mặt phẳng chứa tia sáng và vuông góc với phương phân cực ( là
mặt phẳng chứa vecto từ trường)
ánh sáng tự nhiên là tập hợp các ánh sáng phân cực toàn phần phân bố với xác suất
như nhau theo các phương vuông góc với phương truyền.
- Chất lưỡng chiết quang là chất tạo ra 2 tia khúc xạ khi ánh sáng tới khác với hướng
quang trục chính hai tia khúc xạ này bị phân cực vuông góc.
- Chất quang hoạt là chất làm quay mặt phẳng phân cực của ánh sáng phân cực thẳng.
-19-
Tổ ng hợ p Lý Thuyết Vậ t Lý Y Sinh - 4B
k : hệ số tắt của chất hấp thụ (hệ số suy giảm tuyến tính), k = k (λ, t …)
ε: chỉ số tắt của dung dịch hoặc hệ số hấp thụ phân tử chất tan, phụ thuộc nhiệt độ và
bước sóng
+ Nguyên nhân: Trục nhãn cầu dài, công suất của mắt lớn, độ cong thủy tinh thể lớn →
bán kính nhỏ
- VIỄN THỊ
+ Hình ảnh tập trung phía sau võng mạc
+ Nguyên nhân: Trục nhãn cầu ngắn, công suất của mắt nhỏ, độ cong thủy tinh thể nhỏ→
bán kính lớn
-20-
Tổ ng hợ p Lý Thuyết Vậ t Lý Y Sinh - 4B
- LOẠN THỊ
+ Nguyên nhân là nhiều độ tụ khác nhau, bề mặt giác mạc không đều, ảnh tập trung nhiều
chỗ
-21-
Tổ ng hợ p Lý Thuyết Vậ t Lý Y Sinh - 4B
•600-750 nm : đỏ
-22-