Professional Documents
Culture Documents
Huong Dan C#
Huong Dan C#
Huong Dan C#
MỞ ĐẦU
Trong ngô n ngữ lậ p trình cũ ng đưa ra cá c kiểu dữ liệu tương ứ ng vớ i thự c tế.
Kiểu C# Số byte Mô tả
Byte 1 Số nguyên dương không dấu từ 0-255
Char 2 Ký tự Unicode
Bool 1 Giá trị logic true/ false
Sbyte 1 Số nguyên có dấu ( từ -128 đến 127)
Short 2 Số nguyên có dấu giá trị từ -32768 đến 32767.
Ushort 2 Số nguyên không dấu 0 – 65.535
Int 4 Số nguyên có dấu –2.147.483.647 và 2.147.483.647
Uint 4 Số nguyên không dấu 0 – 4.294.967.295
Float 4 Kiểu dấu chấm động, giá trị xấp xỉ từ 3,4E-
38 đến 3,4E+38, với 7 chữ số có nghĩa..
Double 8 Kiểu dấu chấm động có độ chính xác gấp đôi, giá trị xấp
xỉ từ 1,7E-308 đến 1,7E+308, với 15,16 chữ số có nghĩa.
Decimal 8 Có độ chính xác đến 28 con số và giá trị thập phân, được
dùng trong tính toán tài chính, kiểu này đòi hỏi phải có
hậu tố “m” hay “M” theo sau giá trị.
Long 8 Kiểu số nguyên có dấu có giá trị trong khoảng:
-9.223.370.036.854.775.808 đến 9.223.372.036.854.775.807
Ví dụ cá c ký tự đặ c biệt:
Ký tự Ý nghĩa
\’ Dấu nháy đơn
\” Dấu nháy kép
\\ Dấu chéo
\0 Ký tự null
\a Alert
\b Backspace
\f Sang trang form feed
\n Dòng mới
\r Đầu dòng
\t Tab ngang
\v Tab dọc
Trong mộ t phạ m vi hoạ t độ ng khô ng thể có hai biến trù ng tên nhau.
Ví dụ:
Lưu ý khi khai bá o biến C# đòi hỏi các biến phải được khởi tạo trước khi được sử dụng.
Ví dụ :
//Khai báo đúng
int i=0;
i = i + 1;
//Khai báo sai
int i;
i = 0;
i = i + 1;
1.3 Hằng
Một hằng (constant) là một biến nhưng trị không thể thay đổi được suốt thời gian thực hiện
chương trình.
Cách khai báo hằng:
const <Kiểu dữ liệu> <tên hằng> = <giá trị>;
Ví dụ
const int a = 100; // giá trị này không thể bị thay đổi
Hằng có những đặc điểm sau :
Hằng bắt buộc phải được gán giá trị lúc khai báo.Một khi đã được khởi gán thì không thể
viết đè chồng lên.
Trị của hằng phải có thể được tính toán vào lúc biên dịch, do đó không thể gán một hằng
từ một trị của một biến.
Hằng bao giờ cũng static, tuy nhiên ta không thể đưa từ khoá static vào khi khai báo
hằng.
Có ba thuận lợi khi sử dụng hằng trong chương trình của bạn :
Hằng làm cho chương trình đọc dễ dàng hơn, bằng cách thay thế những con số vô cảm
bởi những tên mang đầy ý nghĩa hơn.
Hằng làm cho dễ sữa chương trình hơn.
Hằng làm cho việc tránh lỗi dễ dàng hơn, nếu bạn gán một trị khác cho một hằng đâu đó
trong chương trình sau khi bạn đã gán giá trị cho hằng, thì trình biên dịch sẽ thông báo
sai lầm.
Thuộ c tính là nhữ ng đặ c tính vố n có củ a đố i tượ ng. Ví dụ đố i tượ ng là con ngườ i thì
bao giờ cũ ng có cá c thuộ c tính như: tay, châ n, đầ u tó c. Trong tay thì có ngó n tay,
mó ng tay, ...
Độ ng cơ điện 1 chiều thì có cá c thuộ c tính: điện á p phầ n ứ ng, điện á p kích từ , dò ng
điện phầ n ứ ng, dò ng điện kích từ , tố c độ độ ng cơ, nhiệt độ độ ng cơ, momen độ ng
cơ, ...
1. Form
Đâ y là phầ n soạ n thả o chính củ a lậ p trình window form, cá c phầ n tử khá c đượ c thao
tá c trong form.
- Font chữ : cá c chữ hiển thị trên form (và cá c phầ n tử khá c sau đó trên form nếu
khô ng chỉnh sử a)
Cá c font chữ nên dễ nhìn, nét thanh. Font Unicode thì sử dụ ng font: Arial hoặ c Time
New Roman.
- Kích thướ c củ a form: Vì form chính là giao diện điều khiển chính nên kích thướ c
củ a form nên điều chỉnh sao cho phù hợ p vớ i thiết bị mà nó hiển thị. Nếu lậ p trình
cho ứ ng dụ ng trên Desktop nên dù ng kích thướ c 1024x768 pixel, cò n cho laptop là
1280x768 (tù y thuộ c và o độ phâ n giả i mà n hình)
Điểm đá nh dấ u tọ a độ (0,0) củ a form là điểm trên cù ng bên trá i.
- Tên củ a form:
Sử dụ ng để hiển thị thô ng tin, số liệu, trạ ng thá i củ a đố i tượ ng quá trình mà ngườ i
sử dụ ng khô ng chỉnh sử a đượ c
Radio button
Check box
- font: kiểu font chữ hiển thị trên text củ a check box
List view
Gồ m có cá c đặ c tính: Name (tên để truy cậ p), Text: Chữ hiển thị trên cộ t đó .
+ View: Kiểu hiển thị củ a list view, thô ng thườ ng chọ n details.
- Full row select: true/false: cho phép lự a chọ n toà n bộ hàng trong list.
Ví dụ item là HoTen vớ i 3 cộ t là STT, Họ và tên, Ghi chú như hình ta thự c hiện như
sau: (cho nú t btn_nhap)
ListViewItem Hoten = new ListViewItem();
i++;
Hoten.Text = i.ToString();
Hoten.SubItems.Add(txt_hoten .Text );
Hoten.SubItems.Add("Ghi chú");
lsv_danhsach.Items.Add(Hoten);
Combo box
- Text: phầ n nộ i dung hiển thị trong combo box (khi khô ng buô ng)
b Cá c phương thứ c cơ bả n củ a
int i;
cbo_danhsach.Text = "Lựa chọn một số";
for (i = 0; i < 20; i++)
{
cbo_danhsach.Items.Add((i*10).ToString());
}
}
- [Phầ n code]
o SinhVienDaiHoc
o SinhVienCaoDang
o SinhVienBangHai
- [Phầ n GUI]
- Hiển thịdanh sá ch toà n bộ sinh viên, cho phép chọ n mộ t sinh viên rồ i sử a hoặ c xó a.
Kết nối cơ sở dữ liệu với Access