Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 25

Ôn tập Kinh tế chính trị Mác – Lênin cuối kỳ

1. Trong sản xuất hàng hóa hao phí lao động của người sản xuất ra hàng hóa
càng lớn hơn hao phí lao động xã hội cần thiết thì giá trị thị trường của nó
càng lớn

SAI. Vì giá trị thị trường của hàng hóa chỉ phụ thuộc vào hao phí lao động xã
hội cần thiết và không phụ thuộc vào hao phí lao động cá biệt của người sản
xuất. Giá trị thị trường chỉ phụ thuộc vào hao phí lao động xã hội cần thiết và
không phụ thuộc vào hao phí lao động cá biệt của người sản xuất ra hàng hóa.

2. Lao động trừu tượng và lao động cụ thể là tính hai mặt của bất kì lao động
nào.

SAI. Vì lao động trừu tượng và lao động cụ thể là tính hai mặt của lao động sản
xuất hàng hóa chứ không phải của bất kỳ lao động nào.

3. Khi cường độ lao và thời gian lao động đều tăng và các nhân tố khác không
đổi thì giá trị của một đơn vị hàng hóa không đổi.

ĐÚNG. Vì khi cường độ lao động và thời gian lao động đều tăng thì số lượng
sản phẩm sản xuất ra tăng lên nhưng hao phí lao động sẽ tăng tương ứng. Do đó
giá trị của một đơn vị hàng hóa không đổi.

4. Tiền(vàng) là loại hàng hóa đặc biệt vì giá trị của nó cũng do hao phí lao
động xã hội cần thiết để sản xuất ra nó quyết định.

SAI. Vì tiền(vàng) là hàng hóa đặc biệt vì nó được sử dụng làm vật ngang giá
chung cho tất cả các hàng hóa.

5. Quan hệ cung cầu của một loại hàng hóa có ảnh hưởng đến cả giá cả và giá
trị của hàng hóa đó.

SAI. Vì quan hệ cung cầu của một loại hàng hóa chỉ ảnh hưởng đến giá cả của
hàng hóa còn giá trị của hàng hóa thì do thời gian lao động xã hội cần thiết
quyết định.

6. Trong quá trình sản xuất người lao động làm thuê chỉ tạo ra giá trị thặng dư
cho người mua và sử dụng sức lao động đó.
SAI. Vì trong quá trình sản xuất người lao động làm thuê sẽ tạo ra giá trị thặng
dư và giá trị mới (v+m) bằng với giá trị sức lao động.

7. Sự phân chia tư bản bất biến, tư bản khả biến, tư bản cố định, tư bản lưu
động đều dựa trên cơ sở vai trò của các bộ phận tư bản này đối với quá trình
sản xuất giá trị thặng dư.

SAI. Vì chỉ có sự phân chia tư bản thành tư bản bất biến và tư bản khả biến
mới dựa trên vai trò của các bộ phận tư bản đối với việc sản xuất ra giá trị thặng
dư còn sự phân chia tư bản cố định và tư bản lưu động là dựa trên phương thức
chuyển dịch giá trị của các loại tư bản này vào sản phẩm.

8. Khi các nhân tố khác không đổi mà thời gian lao động tất yếu và thời gian
lao động đều tăng một lượng bằng nhau thì tỷ suất giá trị thặng dư sẽ giảm.

ĐÚNG. Vì khi thời gian lao động tất yếu và thời gian lao động đều tăng một
lượng bằng nhau bằng nhau thì t tăng còn t’ là không đổi. Do đó m’ = t’/t
x100% sẽ giảm.

9. Tích tụ và tập trung tư bản đều làm tăng quy mô của tư bản cá biệt dựa trên
cơ sở tích lũy tư bản.

SAI. Vì tích lũy tư bản là tư bản hóa giá trị thặng dư do đó chỉ có tích tụ tư bản
bản mới làm tăng quy mô tư bản cá biệt dựa trên tích lũy tư bản còn tập trung tư
bản thì làm tăng quy mô của tư bản cá biệt bằng cách xác nhập các tư bản lại
với nhau.

10.Để thu được giá trị thặng dư siêu ngạch thì nhà tư bản cần phải có năng suất
lao động cá biệt lớn hơn hoặc bằng với năng suất lao động xã hội.

SAI. Vì để thu được giá trị thặng dư siêu ngạch thì nhà tư bản cần phải có năng
suất lao động cá biệt lớn hơn năng suất lao động xã hội. Trong trường hợp năng
suất lao động cá biệt bằng năng suất lao động xã hội thì sẽ không thu được giá
trị thặng dư siêu ngạch.
1. Quy luật kinh tế và chính sách kinh tế đều có cơ sở chung là quan hệ kinh tế.

SAI. Vì cơ sở của quy luật kinh tế là quan hệ kinh tế, còn cơ sở của chính sách
kinh tế là quy luật kinh tế.

2. Trong trao đổi hàng hóa giá trị sử dụng và giá trị của hàng hóa đều được
biểu hiện ra.

SAI. Vì trong trao đổi hàng hóa thì chỉ có giá trị của hàng hóa được biểu hiện
ra còn giá trị sử dụng của hàng hóa được biểu hiện trong tiêu dùng.

3. Lao động trừu tượng là lao động xét về sự hao phí sức lao động tức là bất kỳ
sự hao phí sức lao động nào cũng là lao động từu trượng.

SAI. Vì chỉ có hao phí sức lao động của người sản xuất hàng hóa mới có tính
chất là lao động trừu tượng.

4. Yêu cầu của quy luật giá trị là sự trao đổi hàng hóa phải dựa trên cơ sở hao
phí lao động xã hội cần thiết và ngang giá tức là giá cả phải luôn bằng với
giá trị.

SAI. Vì yêu cầu của quy luật giá trị là hàng hóa phải được trao đổi ngang giá
tức là ngang bằng nhau về giá trị còn giá cả hàng hóa ra có thể chênh lệch với
giá trị do ảnh hưởng của quan hệ cung cầu.

5. Đất đai không có giá trị mà chỉ có giá cả.

ĐÚNG. Vì đất đai không phải sản phẩm của lao động, do đó nó không có giá
trị. Tuy nhiên đất đai vẫn được mua bán trên thị trường và giá cả của đất đai là
do sự khan hiếm của đất đai trong một không gian nhất định quyết định.

6. Động lực quan trọng nhất trong phát triển của nền kinh tế thị trường chỉ là
lợi ích của nhà đầu tư.

SAI. Vì nó còn là lợi ích của Nhà nước, lợi ích của những người lao động…

7. Khi tổng giá cả hàng hóa bán chịu tăng lên một lượng bằng với số lượng
tổng giá cả hàng hóa đến kỳ thanh toán giảm xuống thì khối lượng tiền cần
thiết cho lưu thông giảm xuống.
ĐÚNG. Vì theo quy luật lưu thông tiền tệ M= [PQ-(G1+G2)+G3] / v. Giả sử
lượng giá cả thay đổi là a thì M= [PQ-(G1+a+G2)+G3-a] /v

Vậy M giảm -2a / v

8. Khi tỉ lệ của tư bản bất biến trong tổng số tư bản tăng lên thì có thể làm gia
tăng tỷ lệ thất nghiệp.

ĐÚNG. Vì khi tỉ lệ của tư bản bất biến trong tổng tư bản tăng lên thì nó sẽ làm
tăng cấu tạo hữu cơ (c/v) làm tăng tỉ lệ thất nghiệp.

9. Trong quá trình tuần hoàn, tư bản luôn tồn tại dưới hình thức tư liệu sản
xuất.

SAI. Vì nó còn tồn tại dưới các hình thức như là tư bản tiền tệ, tư bản hàng hóa.

10.Không phải phương pháp sản xuất giá trị thặng dư nào cũng đều dựa trên cơ
sở giảm giá trị sức lao động.

ĐÚNG. Vì chỉ có phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối dựa trên tăng
năng suất lao động xã hội dẫn đến giảm giá trị sức lao động, còn phương pháp
sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối chỉ dựa trên việc kéo dài ngày lao động.

1. Khi tiền chưa ra đời thì hàng hóa không thể trao đổi được với nhau.

SAI. Vì khi tiền chưa ra đời thì hàng hóa vẫn có thể trao đổi trực tiếp với nhau
là hàng đổi lấy hàng.

2. Không phải bất kỳ sản phẩm nào do lao động tạo ra đều có giá trị sử dụng và
giá trị.

ĐÚNG. Vì chỉ có những sản phẩm do lao động tạo ra và nó trở thành hàng hóa
thì mới có giá trị sử dụng và giá trị. Còn nếu không thì nó chỉ có giá trị sử dụng
thôi chứ nó không có giá trị.

3. Hàng hóa lao động cũng có hai thuộc tính là giá trị và giá trị sử dụng như tất
cả những hàng hóa khác.
SAI. Vì chỉ có sức lao động mới là hàng hóa và có hai thuộc tính là giá trị sử
dụng và giá trị còn lao động không phải là hàng hóa cho nên nó không có giá trị
sử dụng cũng như là giá trị.

4. Quan hệ cung cầu của một loại hàng hóa có ảnh hưởng đến giá trị của hàng
hóa đó.

SAI. Vì quan hệ cung cầu của một loại hàng hóa chỉ ảnh hưởng đến giá cả thôi
không ảnh hưởng đến giá trị.

5. Dấu hiệu đặc trưng của cơ chế thị trường là sự ra đời của tiền tệ.

SAI. Vì dấu hiệu đặc trưng của cơ chế thị trường là sự hình thành giá cả thị
trường tự do chứ không phải là sự ra đời của tiền tệ.

6. Tư bản sản xuất chỉ bao gồm tư bản tồn tại dưới hình thức giá trị của các tư
liệu sản xuất được sử dụng trong quá trình sản xuất.

SAI. Vì tư bản sản xuất bao gồm giá trị của các tư liệu sản xuất và giá trị của
sức lao động được sử dụng trong quá trình sản xuất.

7. Tăng năng suất lao động và tăng cường độ lao động đều là phương pháp sản
xuất giá trị thặng dư tương đối.

SAI. Vì chỉ có tăng năng suất lao động xã hội thì mới là phương pháp sản xuất
giá trị thặng dư tương đối còn tăng cường độ lao động là thuộc về phương pháp
sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối.

8. Tất cả các loại tư bản sản xuất đều được tiêu dùng hoàn toàn trong một chu
kỳ sản xuất.

SAI. Vì tư bản sản xuất bao gồm tư bản cố định và tư bản lưu động và chỉ có tư
bản lưu động là c2+v mới là tư bản được tiêu dùng hoàn toàn trong một chu kỳ
sản xuất.

9. Giai cấp công nhân vẫn có thể bị bần cùng hóa tuyệt đối ngay cả khi thu
nhập tuyệt đối tăng lên.
ĐÚNG. Vì khi thu nhập tuyệt đối của công nhân tăng lên nhưng nhưng nếu tốc
độ tăng của thu nhập chậm hơn tốc độ tăng của giá cả thì mức sống của công
nhân vẫn bị giảm tuyệt đối.

10.Tư bản cố định là tư bản được cố định về cả mặt hiện vật và giá trị trong
suốt quá trình sử dụng.

SAI. Vì tư bản cố định chỉ được cố định về mặt hiện vật còn giá trị của tư bản
cố định vẫn tham gia vào lưu thông và chuyển dân từng phần vào giá trị sản
phẩm.

1. Đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác Lênin là nghiên cứu cả lực
lượng sản xuất và quan hệ sản xuất.

SAI. Vì đtượng nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác Lênin là nghiên cứu quan
hệ sản xuất và không trực tiếp nghiên cứu lực lượng sản xuất.

2. Trong sản xuất hàng hóa, khi hao phí lao động của người sản xuất phù hợp
với hao phí lao động xã hội cần thiết thì hàng hóa đó chắc chắn được mua.

SAI. Vì khi hao phí lao động của người sản xuất ra hàng hóa phù hợp với hao
phí lao động xã hội cần thiết mà để hàng hóa bán được được thì giá trị sử dụng
của nó phải phù hợp với nhu cầu của người mua.

3. Khi tổng giá cả hàng hóa bán chịu giảm xuống một lượng bằng với số lượng
tổng giá cả hàng hóa được thanh toán khấu trừ nhau tăng lên thì số lượng
tiền cần thiết cho lưu thông không đổi.

ĐÚNG. Vì theo quy luật lưu thông tiền tệ M= [PQ-(G1+G2)+G3] / v. Giả sử


lượng giá cả thay đổi là a thì M= [PQ-(G1-a+G2+a)+G3] /v

Như vậy M không đổi

4. Mục đích của lưu thông hàng hóa trong kinh tế thị trường không phải là giá
trị thặng dư.
ĐÚNG. Vì lưu thông hàng hóa trong nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa
vận động theo công thức H-T-H, do đó mục đích của nó là giá trị sử dụng.

5. Khi thời gian lao động tất yếu và thời gian lao động đều giảm một lượng
bằng nhau thì tỷ suất giá trị thặng dư không đổi.

SAI. Vì lúc này t giảm còn t’ không đổi nên m’=t’/t x100% tăng.

6. Tất cả các bộ phận của tư bản bất biến có phương thức chuyển dịch giá trị
vào sản phẩm khác nhau.

ĐÚNG. Vì tư bản bất biến gồm c1 và c2, trong đó c1 chuyển dần giá trị vào sản
phẩm còn c2 thì chuyển toàn bộ giá trị và sản phẩm trong một chu kỳ sản xuất.

7. Mục đích hoạt động của các chủ thể kinh tế trong nền kinh tế thị trường đều
là tối đa hóa lợi nhuận.

SAI. Vì chỉ có mục đích của người sản xuất mới tối đa hóa lợi nhuận còn mục
đích của người tiêu dùng là tối đa hóa lợi ích trong tiêu dùng.

8. Trong quá trình vận động khi tư bản mang hình thái tư bản tiền tệ thì nó thực
hiện chức năng thực hiện giá trị thặng dư đã được sản xuất ra.

SAI. Vì trong quá trình tuần hoàn tư bản có 3 giai đoạn. Giai đoạn đầu là hình
thức tư bản tiền tệ thì chức năng của nó là mua các yếu tố sản xuất chứ không
phải là thực hiện giá trị thặng dư.

1. Sức lao động là hàng hóa đặc biệt vì khi sử dụng nó tạo ra giá trị mới lớn
hơn giá trị của hàng hóa.

SAI. Vì sức lao động khi sử dụng thì nó tạo ra giá trị mới là v + m còn giá trị
hàng hóa thì bằng c + v + m cho nên giá trị mới là nhỏ hơn giá trị hàng hóa.

2. Tư bản sản xuất là các loại tư bản được tiêu dùng hoàn toàn trong một chu
kỳ sản xuất.
SAI. Vì tư bản sản xuất gồm tư bản cố định và tư bản lưu động và chỉ có tư bản
lưu động mới là loại tư bản được tiêu dùng hoàn toàn trong chu kỳ sản xuất.

3. Trong quá trình vận động tuần hoàn tư bản chỉ thực hiện chức năng duy nhất
là sản xuất giá trị thặng dư.

SAI. Vì trong quá trình vận động tuần hoàn tư bản còn thực hiện các chức năng
như là mua các yếu tố sản xuất, sản xuất ra giá trị thặng dư và thực hiện giá trị
thặng dư.

4. Giá cả độc quyền là giá cả do các tổ chức độc quyền áp đặt do đó nó có thể
thoát ly hoàn toàn với giá trị.

SAI. Vì giá cả độc quyền nó vẫn dựa trên cơ sở là giá trị hàng hóa và nó cũng
không thể thoát đi hoàn toàn với giá trị.

5. Tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư tức là tất cả tất cả các loại tư bản
đều tạo ra giá trị thặng dư.

SAI. Vì tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư nhưng chỉ có tư bản khả biến
mới là tư bản tạo ra giá trị thặng dư.

6. Trong sản xuất tư bản chủ nghĩa , nếu xét về mặt lượng thì chi phí lao động
để sản xuất ra hàng hóa luôn ngang bằng với chi phí sản xuất để sản xuất ra
hàng hóa đó.

SAI. Vì chi phí lao động để sản xuất hàng hóa là chi phí tạo ra giá trị hàng hóa
mà G= c + v + m còn chi phí sản xuất là chi phí về tư bản để sản xuất ra hàng
hóa, kí hiệu là k=c+v. Do đó k nhỏ hơn G tức là chi phí sản xuất nhỏ hơn giá trị
hàng hóa.

7. Đặc trưng của kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là tồn tại nhiều
thành phần kinh tế trong đó kinh tế tư nhân giữ vai trò chủ đạo.

SAI. Vì trong kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa mặc dù nó là nền
kinh tế nhiều thành phần nhưng mà thành phần giữ vai trò chủ đạo là kinh tế
nhà nước chứ không phải kinh tế tư nhân.

8. Giá trị thặng dư do tư bản khả biến tạo ra còn lợi nhuận thì do tư bản tạo ra.
SAI. Vì giá trị thặng dư là cơ sở của lợi nhuận còn lợi nhuận là hình thức biểu
hiện của giá trị thặng dư. Do đó lợi nhuận và giá trị thặng dư đều do tư bản khả
biến tạo ra.

1. Trong quá trình vận động tuần hoàn, tư bản lần lượt biến đổi hình thái
theo thứ tự: TB sản xuất, TB tiền tệ, TB hàng hóa.

→ SAI. Vì tư bản sẽ lần lượt biến đổi hình thái theo thứ tự: TB tiền tệ, TB sản
xuất, TB hàng hóa

2. Sản xuất và tiêu dùng hàng hóa dịch vụ là 2 quá trình tách rời nhau.

→ SAI. Vì sản xuất và tiêu dùng hàng hóa dịch vụ được diễn ra đồng thời.

3. Sự gia tăng của tỷ suất giá trị thặng dư sẽ làm giảm tỷ suất lợi nhuận.

→ SAI. Vì giả sử giá trị khác không đổi thì khi tỷ suất giá trị thặng dư (m’) tăng sẽ
làm tăng tỷ suất lợi nhuận

4. Tư bản cố định và tư bản lưu động giống nhau về đặc điểm chuyển dịch
giá trị.

→ SAI. Vì giá trị của tư bản cố định chỉ chuyển dần từng phần vào giá trị sản
phẩm theo mức độ hao mòn, còn giá trị của tư bản lưu động được chuyển 1lần,
toàn phần vào giá trị sản phầm khi kết thúc quá trình sản xuất

5. Tập trung tư bản làm tăng quy mô của tư bản xã hội

→ SAI. Vì tập trung tư bản làm tăng quy mô của tư bản cá biệt, không làm tăng
quy mô tư bản xã hội

6. Cách mạng công nghiệp lần thứ 2 chuyển lao động thủ công sang lao
động sử dụng máy móc

→ SAI. Vì cách mạng công nghiệp lần thứ 2 chuyển từ điện cơ hơi nước sang điện
cơ khí/ chuyển từ lao động thủ công sang lao động sử dụng máy móc là cách mạng
CN lần thứ 1
7. Ngoại thương là sự trao đổi hàng hóa vô hình giữa các quốc gia thông
qua hoạt động xuất nhập khẩu

→ SAI. Vì ngoại thương là sự trao đổi hàng hóa, dịch vụ ( hàng hóa hữu hình và
vô hình) giữa các quốc gia thông qua hoạt động xuất nhập khẩu

8. Tất cả các phương pháp làm tăng giá trị thặng dư đều làm tăng thời
gian lao động thặng dư

→ ĐÚNG. Vì 

9. Thị trường là nơi thực hiện giá trị sử dụng của hàng hóa

→  SAI. Thị trường là nơi thừa nhận giá trị sử dụng của hàng hóa. Thị trường chỉ
thực hiện giá trị của hàng hóa, chứ không thực hiện giá trị sử dụng của hàng hóa

10.Tích tụ tư bản làm giảm quy mô của tư bản cá biệt bằng cách tư bản
hóa giá trị thặng dư

→ SAI. Vì tích tụ tư bản làm tăng quy mô của tư bản cá biệt bằng cách tư bản hóa
giá trị thặng dư.

11.Tốc độ chu chuyển của tư bản càng chậm thì tỷ suất lợi nhuận càng
tăng

→ SAI. Vì tốc độ chu chuyển của tư bản giảm thì tổng giá trị thặng dư giảm dẫn
đến tỷ suất lợi nhuận cũng giảm.

12.Tư bản cố định và tư bản khá biến khác nhau về đặc điểm biến đổi giá
trị

→ ĐÚNG. Vì tư bản cố định là một phần của tư bản bất biến, mà tư bản bất biết
thì giá trị chuyển nguyên vẹn vào giá trị sản phẩm, còn tư bản khả biến thì biến đổi
về số lượng trong quá trình sản xuất (…)

13.Điều kiện để hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân là chỉ cần sức lao
động tự do di chuyển giữa các ngành

→ SAI. Vì điều kiện để hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân là xuất hiện tự do di
chuyển tư bản từ ngành này sang ngành khác (trong điều kiện tự do cạnh tranh)
14.Đầu tư quốc tế là quá trình đầu tư vốn và hàng hóa nhằm mục đích sinh
lời

→ SAI. Vì đầu tư quốc tế là đầu tư tư bản (vốn) chứ không bao gồm cả hàng hóa,
nhằm mục đích chiếm đoạt giá trị thặng dư và các nguồn lợi nhuận khác/ đầu tư
hàng hóa là hoạt động ngoại thương

15.Lợi ích kinh tế chỉ là động lực của các hoạt động kinh tế

→ SAI. Vì lợi ích kinh tế vừa là động lực của các hoạt động kinh tế, vừa là động
lực của các hoạt động xã hội

16.Đầu tư gián tiếp là người góp vốn đầu tư tham gia trực tiếp vào quá
trình tổ chức điều hành sản xuất

→ SAI. Vì đầu tư gián tiếp là người góp vốn đầu tư thông qua hình thức cho vay
để thu lợi tức, mua cổ phiếu, cổ phần, trái phiếu, các giấy tờ có giá trị khác, quỹ
đầu tư chứng khoán và thông qua các định chế tài chính trung gian khác mà nhà
đầu tư không trực tiếp tham gia quản lý hoạt động điều hành sản xuất.

17.Ngoại thương chỉ là sự trao đổi hàng hóa hữu hình giữa các quốc gia

→ SAI. Vì ngoại thương là sự trao đổi cả hàng hóa hữu hình và vô hình giữa các
quốc gia.

18.Cách mạng công nghiệp lần thứ 1 là chuyển sản xuất cơ khí sang điện
cơ khí

→ SAI. Vì cách mạng công nghiệp lần thứ 1 là chuyển từ lao động thủ công sang
lao động máy móc.

19.Mục đích hoạt động của người sản xuất hàng hóa là kết nối thông tin
các hoạt động mua bán của các chủ thể trong thị trường.

→ SAI. Vì mục đích của người sản xuất hàng hóa là lợi nhuận tối đa.

1.Lao động cụ thể và lao động trừu tượng chỉ tồn tại trong sản xuất hàng hóa
Sai vì lao động cụ thể tồn tại vĩnh viễn, không chỉ tồn tại trong sản xuất hàng hóa

Còn lao động trừu tượng chỉ tồn tại trong sản xuất hàng hóa

2.Thời gian lao động của người sản xuất hàng hóa càng lớn hơn thời gian lao động
xã hộicần thiết thì giá trị của hàng hóa càng lớn.

Sai vì giá trị của hà ng hóa phụ thuộc vào thời gian lao động xã hội cần thiết chứ
không phải

thời gian lao động cá biệt của người sản xuất hàng hóa.

3. Tiền ký hiệu giá trị là tiền không thực hiện đầy đủ các chức năng của tiền tệ.

Đúng vì tiền phải kí hiệu giá trị và đủ giá trị thì mới thực hiện đủ các chức năng
của tiền tệ.

Chức năng tiền tệ

Thước đo giá trị: đủ giá trị

Phương tiện lưu thông: đủ giá trị và kí hiệu giá trị

Phương tiện cất giữ: đủ giá trị

Thanh toán: đủ giá trị và kí hiệu giá trị

Tiền tệ TG: đủ giá trị .

4. Tiền công được trả ngang bằng với giá trị sức lao động thì không còn bóc lột
nữa.

Sai vì nếu muốn hết bóc lột thì nhà tư bản phải trả tiền công bằng với giá trị mới
tạo ra, tức giá trị sức lao động + giá trị thặng dư (phần giá trị mới dôi ra ngoài giá
trị sức lao động ). Vì phần mà nhà tư bản bóc lột chiếm không là giá trị thặng dư
chứ không phải giá trị sức lao động. Nếu chỉ trả ngang với giá trị sức lao động thì
phần giá trị thặng dư vẫn bị nhà tư bản chiếm lấy.

5. Giá trị thặng dư siêu ngạch được tạo ra do tăng năng suất lao động xã hội nhờ
cải tiến kĩ thuật
Sai vì giá trị thặng dư siêu ngạch được tạo ra do tăng năng suất lao động cá biệt
nhờ cải tiến kĩ thuật

6. Lợi nhuận của tư bản thương nghiệp không có nguồn gốc từ mua rẻ, bán đắt

Đúng vì lợi nhuận của tư bản thương nghiệp là 1 phần giá trị thặng dư mà tư bản
công nghiệp nhượng lại cho tư bản thương nghiệp, tư bản thương nghiệp vẫn bán
hàng đúng với giá trị của nó.

7. Địa tô tuyệt đối là lợi nhuận siêu ngạch được tạo ra trên cơ sở năng suất lao
động trong công nghiệp cao hơn các lĩnh vực khác.

SAI vì địa tô tuyệt đối là lợi nhuận siêu ngạch được tạo ra trên cơ sở năng suất lao
động trong nông nghiệp cao hơn các lĩnh vực khác.

8.Giá cả hàng hóa là biểu hiện của số lượng lao động xã hội đã hao phí để sản xuất
ra hàng hóa đó

Sai vì giá cả hàng hóa là biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa, mà giá trị được
thể hiện bằng sức lao động, hao phí lao động xã hội . Nói cách khác, giá cả là biểu
hiện của sức lao động xã hội đã hao phí để sản xuất hàng hóa đó,

9. Khi năng suất lao động và cường độ lao động đều tăng, thời gian lao động không
đổi thì tổng số giá trị hàng hóa cũng tăng.

Đúng Năng suất lao động tăng, thời gian không đổi thì tổng giá trị hàng hóa không
đổi. Cường độ lao động tăng, thời gian không đổi thì tổng giá trị hàng hóa tăng

10. Tiền tệ là hàng hóa đặc biệt được sử dụng làm vật ngang giá chung, do đó
không có giá trị.

Sai vì tiền tệ cũng là hàng hóa, mà mọi hàng hóa đều có giá trị và giá trị sử dụng.

11. Cơ chế hoạt động của quy luật giá trị là thông qua sự vận động của giá trị hàng
hóa

Sai vì Cơ chế hoạt động của quy luật giá trị là thông qua sự vận động của giá cả
hàng hóa

12. Giá trị thặng dư được tạo ra trong sản xuất và được thực hiện trong lưu thông.
Sai vì giá trị thặng dư được tạo ra trong lưu thông đồng thời không phải trong lưu
thông.Trong lưu thông nhà tư bản mua hàng hóa sức lao động, sau đó sử dụng loại
hàng hóa đặc biệt nàytrong sản xuất để để tạo ra giá trị thặng dư

13. Mọi tư bản đều xuất hiện dưới hình thái tiền tệ nên tư bản chỉ tôn tại dưới hình
thức tiền tệ.

Sai vì tư bản có thể xuất hiện dưới hình thái tư liệu sản xuất, tư bản hàng hoá

14. Để rút ngắn thời gian lao động tất yếu phải giảm giá trị sức lao động.

Đúng vì thời gian lao động tất yếu có quan hệ với giá trị sức lao động, muôn rút
ngắn thời gian lao động tất yếu phải giảm giá trị sức lao động, muốn giảm giá trị
sức lao động phải giảm giá trị tư liệu sản xuất , tư liệu sinh hoạt thuộc phạm vi tiêu
dùng của công nhân

15. Tuần hoàn phản ánh sự vận động của tư bản về mặt lượng vì nó chỉ ra sự vận
động của tư bản là nhanh hay chậm

SAI vì tuần hoàn phản ánh mặt chất còn chu chuyển mới phản ánh mặt lượng

16. Tích tụ tư bản và tập trung tư bản đều làm tăng quy mô của tư bản cá biệt, đồng
thời làm tổng tư bản xã hội tăng lên.

SAI vì tập trung tư bản không làm tăng tổng tư bản xã hội

17. Tư liệu sản xuất và sức lao động đều có những vai trò nhất định đối với việc
tạo ra giá trị thặng dư

Đúng vì Tư liệu sản xuất là điều kiện để tạo ra giá trị thặng dư, còn sức lao động là
nguyên nhân để tạo ra giá trị thặng dư -> tư liệu sản xuất và sức lao động đều có
những vai trò nhất định đối với việc tạo ra giá trị thặng dư

18.Giá trị trao đổi là số tiền mua bán hàng hóa đó trên thị trường

Sai vì giá trị trao đổi biểu hiện cho hàng hóa, số tiền mua hàng hóa là giá cả hàng
hóa

19.Trong sản xuất hàng hóa, nếu không có tiền làm môi giới thì hàng hóa không
thể trao đổi được với nhau
Sai vì hàng hóa cũng có thể làm vật ngang giá ...

20.Giá trị sức lao động là giá trị cũ được lao động của công nhân chuyển vào giá trị
của sản phẩm mới

Sai vì giá trị cũ được lao động của công nhân chuyển vào giá trị của sản phẩm mới
là tư liệu sản xuất

21.Không phải tất cả các bộ phận nào của tư bản bất biến cũng đều dịch chuyển giá
trị vào sản phẩm giống tư bản khả biến

Sai vì tất cả các bộ phận của tư bản bất biến đều dịch chuyển vào giá trị sản phẩm,
tùy loại mà dịch chuyển nhanh hay chậm

22.Trong tất cả các giai đoạn phát triển của chủ nghĩa tư bản, giá cả thị trường của
hàng hóa đều vận động xoay quanh giá trị của chúng

Sai vì trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh, khi tỷ suất lợi nhuận bình
quân hình thành, giá trị hàng hoá sẽ chuyển thành giá cả sản xuất, và giả cả thị
trường của hàng hoá xoay quanh giá cả sản xuất của chúng

23.Thu nhập của các nhà tư bản kinh doanh trong công nghiệp và thương nghiệp là
lợi nhuận còn thu nhập của các nhà tư bản kinh doanh trong nông nghiệp là địa tô

Sai vì lợi nhuận của các nhà tư bản kinh doanh trong nông nghiệp là lợi nhuận
nông nghiệp, còn địa tô là phần mà nhà tư bản kinh doanh nông nghiệp phải nộp
cho địa chủ

Sai vì địa tô chỉ là 1 phần của giá trị thặng dư mà các nhà tư bản kinh doanh nông
nghiệp phải nộp cho địa chủ

24.Phân phối theo lao động không phải là nguyên tắc phân phối thu nhập của tất cả
các giai đoạn phát triển của hình thái kinh tế xã hội cộng sản chủ nghĩa

Đúng vì ở giai đoạn thấp thì "làm theo năng lực, hưởng theo lao động". Còn ở giai
đoạn cao thì "làm theo năng lực, hưởng theo nhu cầu"

25.Giá trị hàng hóa không phải được quyết định bởi số lượng lao động mà người
sản xuất ra nó đã hao phí.
Đúng vì giá trị hàng hóa được quyết định bởi hao phí lao động xã hội cần thiết để
tạo ra sản phẩm chứ không phải số lượng lao động của người sản xuất ra nó hao
phí.

26.Giá cả là hình thức biểu hiện của giá trị hàng hóa còn giá trị trao đổi là hình
thức biểu hiện của giá trị sử dụng.

Sai vì giá trị trao đổi là hình thức biểu hiện của giá trị ra bên ngoài , còn giá cả là
hình thức biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa.

27. Trong lưu thông, hàng hóa được trao đổi không ngang giá sẽ làm thay đổi
lượng giá trị của mỗi bên tham gia trao đổi

Sai vì lượng giá trị của hàng hóa được tính bằng thời gian lao động xã hội cần
thiết, nếu muốn thay đổi lượng giá trị thì phải thay đổi năng suất lao động, cải tiến
kĩ thuật.. , còn việc trao đổi không ngang giá chỉ ảnh hưởng tới giá cả của hàng
hóa.

29.Trong quá trình vận động, tư bản chỉ tồn tại dưới các hình thái là tiền tệ và hàng
hóa.

Sai vì tư bản còn tồn tại dưới hình thái tư liệu sản xuất.

30. Trong chủ nghĩa tư bản độc quyền, giá trị hàng hóa chuyển hóa thành giá cả
độc quyền do đó quy luật giá trị không còn hoạt động nữa

Sai vì trong chủ nghĩa tư bản độc quyền, quy luật giá trị biểu hiện thành quy luật
lợi nhuận độc quyền cao nên vẫn còn hoạt động

31. Tư bản tài chính là sự kết hợp giữa tư bản ngân hàng và tư bản công nghiệp

Đúng

32.Giá trị sử dụng do lao động cụ thể tạo ra và được biểu hiện trong trao đổi.

Sai: giá trị sử dụng do lao động cụ thể tạo ra là đúng, nhưng giá trị sử dụng là
phạm trù vĩnh viễn nên không thể thiếu trong bất kì hình thái kinh tế xã hội nào,
không chỉ biểu hiện trong trao đổi. (Chỉ có giá trị trao đổi mới được biểu hiện
trong trao đổi)
33. Tăng cường độ lao động và kéo dài ngày lao động đều không làm thay đổi giá
trị của đơn vị hàng hóa khi các điều kiện khác không thay đổi.

Đúng vì tăng cường độ lao động và kéo dài ngày lao động không làm thay đổi giá
trị của 1sản phẩm hàng hóa, mà chỉ làm cho tổng số sản phẩm tăng lên.

34. Vật ngang giá chỉ tồn tại dưới hình thái vàng.

Sai vì khi chưa xuất hiện tiền tệ, hàng hóa cũng có thể làm vật ngang giá chung

35. Tư bản lưu động là bộ phận của tư bản sản xuất tồn tại dưới các hình thức tư
bản tiền tệ và tư bản hàng hóa được tạo ra trong quá trình sản xuất

Sai vì tư bản lưu động là bộ phận của tư bản sản xuất tồn tại dưới dạng nguyên vật
liệu và giá trị sức lao động. Còn tư bản tiền tệ hay tư bản hàng hoá là các dạng tồn
tại của tư bản

36. Tư bản cho vay và tư bản ngân hàng đều vận động theo quy luật tỷ suất lợi tức

Sai vì chỉ có tư bản cho vay vận động theo quy luật tỷ suất lợi tức.

37.Địa tô tư bản chủ nghĩa là lợi nhuận siêu ngạch ngoài lợi nhuận bình quân tức là
không có nguồn gốc từ giá trị thặng dư

Sai vì địa tô tư bản chủ nghĩa là 1 phần của giá trị thặng dư

38. Trong chủ nghĩa độc quyền, do sự thống trị của các tổ chức độc quyền nên chỉ
tồn tại cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền với các xí nghiệp ngoài độc quyền

Sai vì trong chủ nghĩa độc quyền, ngoài cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền với
các xí nghiệp ngoài độc quyền, còn có cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền với
nhau, cạnh tranh trong nội bộ của các tổ chức độc quyền

39. Giá cả và giá trị trao đổi đều là biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa.

Sai vì chỉ có giá cả là biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa

Còn giá trị trao đổi là hình thức biểu hiện của giá trị ra bên ngoài , tức là biểu hiện
bằng hàng hóa, chứ không phải tiền

40. Tăng cường độ lao động và kéo dài thời gian lao động có tác động như nhau
đối với lượng giá trị của hàng hóa.
Đúng vì bản chất tăng cường độ lao động cũng là kéo dài thời gian lao động ra, đều
làm tăng tổng giá trị hàng hóa , còn không làm thay đổi giá trị của 1 sản phẩm
hàng hóa

41. Quan hệ cung cầu không có ảnh hưởng gì đến giá trị hàng hóa

Đúng vì quan hệ cung cầu chỉ ảnh hưởng đến giá cả, giá trị chỉ phụ thuộc vào hao
phí lao động xã hội cần thiết

42. Tư bản là quan hệ sản xuất xã hội nên nó tồn tại trong tất cả trong tất cả các
nền sản xuất xã hội

Sai vì tư bản là quan hệ sản xuất xã hội, nên nó có tính chất tạm thời trong lịch sử,
không tồn tại trong tất cả các nền sản xuất xã hội, mà nó thể hiện giai cấp tư sản
chiếm đoạt giá trị thặng dư do giai cấp công nhân sáng tạo ra

43. Tích tụ tư bản là sự tăng lên về quy mô của tư bản cá biệt bằng cách sát nhập
các tư bản cá biệt lại với nhau

Sai vì sự tăng lên về quy mô của tư bản cá biệt bằng cách sát nhập các tư bản cá
biệt lại với nhau là tập trung tư bản chứ không phải tích tụ tư bản

44. Tư bản ngân hàng làm môi giới giữa người đi vay và người cho vay nhưng nó
không vận động theo quy luật tỉ suất lợi tức

Đúng vì tư bản ngân hàng vận động theo quy luật tỉ suất lợi nhuận bình quân.Lợi
nhuận ngân hàng là sự chênh lệch giữa lợi tức cho vay và lợi tức nhận gửi sau khi
trừ đi chi phí nghiệp vụ kinh doanh, mà lợi nhuận ngân hàng ngang bằng lợi nhuận
bình quân

45.Tất cả các nước đi lên xã hội chủ nghĩa xã hội dù ở trình độ phát triển nào cũng
phải trải qua thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội

Thời kỳ quá đô ̣ thường được hiểu là thời kỳ chuyển biến từ trạng thái xã hô ̣i cũ
sang trạng thái xã hô ̣i mới. Thời kỳ quá đô ̣ là mô ̣t tất yếu lịch sử cũng giống như
các thời kỳ quá đô ̣ từ chế đô ̣ cô ̣ng sản nguyên thủy lên chế đô ̣ chiếm hữu nô lê ̣, từ
chế đô ̣ chiếm hữu nô lê ̣ lên chế đô ̣ phong kiến và từ chế đô ̣ phong kiến lên chế đô ̣
tư bản chủ nghĩa đã từng diễn ra. Hơn thế, các ông cũng khẳng định, thời kỳ quá
đô ̣ diễn ra mô ̣t cách lâu dài - và đô ̣ dài ngắn của thời kỳ quá đô ̣ ở mỗi nước phụ
thuô ̣c vào xuất phát điểm của các dân tô ̣c cụ thể khi bước vào thời kỳ quá đô ̣, cũng
như những nhân tố tác đô ̣ng khách quan của thời đại.

46. Khi cường độ lao động tăng lên với các điều kiện khác không đổi thì tổng số
giá trị của hàng hóa được tạo ra cũng tăng lên do đó giá trị cũ chuyển vào 1 sản
phẩm cũng sẽ tăng lên

Sai vì cường độ lao động tăng với các điều kiện khác không đổi thì giá trị của 1 sản
phẩm không đổi, suy ra giá trị cũ cũng sẽ không đổi (tức là vẫn tốn chừng đấy
nguyên liệu, hao mòn máy móc chuyền vào giá trị sản phẩm cũng không thay đổi )

47. Lao động trừu tượng là lao động xét về mặt hao phí sức lao động do đó nó tồn
tại trong mọi nền sản xuất xã hội

Sai vì lao động trừu tượng là hao phí lao động, tạo ra giá trị hàng hóa và chỉ tồn tại
trong nền sản xuất hàng hóa.

48. Trong trao đổi, hàng hóa được dùng để biểu hiện giá trị cho 1 hàng hóa khác
được gọi là hình thái giá trị tương đối

Sai vì hàng hoá được dùng để biểu hiện giá trị cho 1 hàng hóa khác được gọi là
hình thái ngang giá của giá trị

49. Tư bản là quan hệ sản xuất tồn tại trong mọi xã hội

Sai vì tư bản tồn tại tạm thời, có giá trị lịch sử, không tồn tại trong mọi xã hội

50. Tích lũy tư bản và tích tụ tư bản là giống nhau

Sai vì tích tụ tư bản là kết quả trực tiếp của tích lũy tư bản , nó là sự tăng thêm quy
mô của tư bản cá biệt, là quy mô của tích lũy tư bản

51. Sức lao động là hàng hóa được mua, bán trong mọi xã hội

Sai vì sức lao động là hàng hóa đặc biệt, không phải là hàng hóa thong thường, và
phải có những điều kiện lịch sủ nhất định để sức lao động trở thành hàng hóa. Ví
dụ trong xã hội chiếm hữu nô lệ sức lao động không phải là hàng hóa

52.Trong mọi điều kiện, tiền công danh nghĩa tăng thì tiền công thực tế cũng tăng
Sai vì tiền công danh nghĩa tăng mà giá cả tư liệu tiêu dùng và dịch vụ tăng lên thì
tiền công thực tế chưa chắc đã tăng mà có thể giảm

53. Sản phẩm do lao động tạo ra đều có giá trị sử dụng và giá trị

Sai vì sản phẩm lao động tạo ra mà không qua trao đổi, mua bán thì không được
xem là hàng hoá, do đó nó chỉ có giá trị sử dụng mà không có giá trị

54. Lao động trừu tượng là lao động xét về mặt hao phí sức lao động do đó mọi sự
hao phí sức lao động đều là lao động trừu tượng

Sai vì lao động trừu tượng là sự tiêu hao sức lao động nói chung của người sản
xuất hàng hoá, nhưng không kể đến hình thức cụ thể của lao động. tuy nhiên mọi
sự hao phí sức lao động về mặt sinh lý không hẳn đều là lao động trừu tượng, nếu
xét dưới 1 hình thức cụ thể của những nghề nghiệp chuyên môn nhất định thì đó là
lao động cụ thể, chứ không phải lao động trừu tượng

55.Khi năng suất lao động tăng 5 % đồng thời cường độ lao động giảm 5 % thì
tổng giá trị hàng hoá không đổi

Sai vì năng suất lao động tăng thì số sản phẩm làm ra trong cùng thời gian tăng lên,
nhưng tổng giá trị hàng hoá không thay đổi, (chỉ có lượng giá trị của 1 đơn vị hàng
hoá giảm xuống), còn khi giảm cường độ lao động thì tổng giá trị hàng hoá sẽ giảm
-> khi tăng năng suất lao động và giảm cường độ lao động thì tổng giá trị hàng hoá
sẽ giảm

56. Quy luật giá trị là quy luật kinh tế cơ bản sản xuất TBCN

Sai vì quy luật giá trị là quy luật kinh tế của nền kinh tế hàng hoá, còn sản xuất ra
giá trị thặng dư mới là quy luật kinh tế tuyệt đối của TBCN

57. Nếu nhà tư bản trả tiền công ngay bằng với giá trị mới thì không còn bóc lột
nữa

Đúng vì theo quy luật giá trị thặng dư, nhà tư bản bóc lột công nhân bằng cách
chiếm không phần giá trị thặng dư do lao động công nhân tạo ra, vì vậy khi trả tiền
công ngang bằng với giá trị mới tạo ra thì giá trị thặng dư bằng không, không còn
bóc lột nữa
58. Tuần hoàn và chu chuyển của tư bản đều phản ánh sự vận động của tư bản về
mặt lượng

Sai vì tuần hoàn phản ánh sự vận động của tư bản về mặt chất qua 3 giai đoạn T –
H…SX…H’– T’, còn chu chuyển phản ánh sự vận động của tư bản vè mặt lượng

59.Trong chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh, sự hình thành tỉ suất lợi nhuận bình
quân đã dẫn đén sự chuyển hoá giá trị thành giá cả sản xuất, vì vậy quy luật giá trị
không còn hoạt động nữa

Sai vì khi tỉ suất lợi nhuận hình thành thì giá trị hàng hoá chuyển hoá thành giá cả
sản xuất, quy luật giá trị cũng biểu hiện thành quy luật giá cả sản xuất , tức là quy
luật giá trị vẫn hoạt động

60. Lợi nhuận siêu ngạch trong nông nghiệp cũng giống như trong công nghiệp là
không ổn định

Sai vì trong công nghiệp, nhờ có cải tiến kĩ thuật nâng cao năng suất lao động do
đó các nhà tư bản thu được lợi nhuận siêu ngạch nhưng sau 1 thời gian lai bị thay
thế bởi lợi nhuận bình quân mới, rồi lợi nhuận siêu ngạch xuất hiện và cứ tiếp diễn
như vậy, nên lợi nhuận siêu ngạch trong công nghiệp không ổn định, còn lợi nhuận
siêu ngạch trong nông nghiệp có tính ổn định và lâu dài do nó dựa trên tính cố định
của ruộng đất, độ màu mỡ của tự nhiênđất

61. Mọi tư bản có thể chia thành tư bản bất biến, tư bản khả biến , tư bản cố định
và tư bản lưu động

Sai vì mọi tư bản có thể chia thành tư bản bất biến và tư bản khả biến, còn tư bản
bất biến mới được chia thành tư bản bất biến cố định và tư bản bất biến lưu động,
tư bản khả biến là 1 phần của tư bản lưu động

62. Hàng hoá sức lao động là hàng hoá đặc biệt vì khi sử dụng nó tạo ra một giá trị
mới ngang bằng với giá trị của sức lao động

Sai vì giá trị sử dụng của hàng hoá sức lao động có tính chất đặc biệt , nó là nguồn
gốc sinh ra giá trị, tức là nó có thể tạo ra giá trị mới lớn hơn giá trị của bản thân nó

63. Nông sản sản xuất ra trên thị trường được bán với giá cả sản xuất chung được
quy định theo điều kiện sản xuất xấu nhất
Sai vì nông sản được bán ra theo giá trị nông sản chứ không bán theo giá cả sản
xuất chung

64. Tư bản bất biến là bộ phận của tư bản cố định

Sai vì tư bản bất biến bao gồm tư bản bất biến lưu động và tư bản bất biến cố định,
vì vậy tư bản cố định là bộ phận của tư bản bất biến

65. Giá trị hàng hoá là lao động của người sản xuất hàng hoá kết tinh trong hàng
hoá

Đúng vì nếu gạt đi giá trị sử dụng, ta sẽ thấy tất cả hàng hoá giống nhau hoàn toàn,
là những vật kết tinh đồng nhất, đó là sức lao động của con người tích luỹ lại , vì
vậy giá trị hàng hoá là lao động của người sản xuất kết tinh trong hàng hoá

66. Tỉ suất giá trị thặng dư của 1 chu kì sẽ tăng nếu tăng tốc độ chu chuyển của tư
bản

Sai vì nếu tăng tốc độ chu chuyển của tư bản chỉ làm giảm thời gian chu chuyển 1
chu kì của tư bản. Còn giá trị thặng dư sản xuất ra trong một chu kì không thay đổi,
vì vậy tỉ suất giá trị thặng dư không thay đổi

67. Khi tỉ suất lợi nhuận bình quân chưa hình thành, giá cả hàng hoá sẽ xoay quanh
giá trị của nó, còn khi tỉ suất lợi nhuận bình quân hình thành giá cả hàng hoá sẽ
xoay quanh giá cả sản xuất

68.Thu nhập của tư bản ngân hàng và tư bản cho vay là lợi tức cho vay

Sai vì thu nhập của tư bản ngân hàng không phải là lợi tức cho vay mà là chênh
lệch giữa lợi tức cho vay và lợi tức nhận sau khi trừ di các chi phí về nghiệp vụ,
các thu nhập khác về kinh doanh tư bản tiền tệ

69. Bất kì sản phẩm nào có giá trị sử dụng đều có giá trị trao đổi

Sai vì giá trị trao đổi là biểu hiện bên ngoài của giá trị, nhưng chỉ có hàng hoá mới
có đủ giá trị và giá trị sử dụng, tức sản xuất ra để trao đổi buôn bán, còn 1 số sản
phẩm không phải là hàng hoá thì sẽ không có giá trị trao đổi

70. Sản xuất hàng hoá là kiểu tổ chức kinh tế tồn tại vĩnh viễn

Sai vì sản xuất hàng hoá chỉ ra đời khi có 2 điều kiện:
Phân công lao động xã hội và sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế của người sản
xuất

71.Tư bản là tiền và tư liệu sản xuất

Sai vì tư bản là hình thái mang lại giá trị thặng dư bằng bóc lột lao động công
nhân, do đó tiền và tư liệu sản xuất không phải tư bản, mà là hình thức biểu hiện
của tư bản

72. Tư bản bất biến và tư bản khả biến đều có nguồn gốc trực tiếp của giá trị thặng

Sai vì tư bản bất biến chỉ là điều kiện của qtsx giá trị thặng dư, còn tư bản khả biến
mới là nguồn gốc trực tiếp của giá trị thặng dư

73. Trong chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh, khi tỷ suất lợi nhuận bình quân hình
thành thì giá trị hàng hoá và giá cả sản xuất mỗi ngành luôn bằng nhau

Sai vì khi tỷ suất lợi nhuận bình quân hình thành, giá trị hàng hoá sẽ chuyển thành
giá cả sản xuất, khi xét về lượng, ở mỗi ngành, giá cả sản xuất và giá trị hàng hoá
có thể không bằng nhau

74.Trong lưu thông, nếu hàng hoá được trao đổi ngang giá thì không tạo ra giá trị
và giá trị thặng dư

Sai vì lưu thông không tạo ra giá trị nao cả, dù hàng hoá được trao đổi ngang giá
hay không ngang giá

75. Chủ nghĩa tư bản độc quyền là sự độc quyền của doanh nghiệp nhà nước

Sai vì CNTBDQ là sự kết hợp sức mạnh của các tổ chức độc quyền tư nhân với
sức mạnh của nhà nước tư sản thành 1 thiết chế và ức chế thống nhất nhằm phục
vụ lợi ích của các tổcchức độc quyền

76.Nhà nước XHCN là 1 kiểu nhà nước đặc biệt

Đúng vì NNXHCN là ‘’Nhà nước’ không còn nguyên nghĩa, là nữa nhà nước

77. Muốn đạt lợi ích tối đa thì phải đẩy nhanh tốc độ chu chuyển của tư bản
Đúng vì khi đẩy nhanh tốc độ chu chuyển của tư bản thì thời gian chu chuyển của
tư bản được rút ngắn, tạo điều kiện sản xuất ra nhiều giá tri thặng dư hơn, tư bản
tích luỹ càng nhiều và nhanh hơn

78.Gọi là tư bản cố định do đặc tính không di chuyển được

Sai vì tư bản cố định là do đặc tính chu chuyển giá trị của các bộ phận tư bản vào
giá trị sp mới

79.Lợi tức là lợi nhuận bằng nhau

Sai vì lợi tức là một phần của lơi nhuận bình quân mà tư bản đi vay phải trả cho tư
bản cho vay căn cứ vào tư bản tiền tệ nhà tư bản cho vay bỏ ra

80.Lợi nhuận thương nghiệp là do mua rẻ bán đắt được tạo ra trong lưu thông

Sai vì lợi nhuận của thương nghiệp bản chất là do mua thấp hơn giá trị và bán bằng
gới giá trị của hàng hoá

81. Tất cả địa tô đều do đất đai tạo ra

Sai vì địa tô là 1 loại lợi nhuận bình quân trong nông nghiêpj, trong dó đất đai là
điều kiện cần thiết, vì vậy đất đai khong tạo ra địa tô

82.Đất xấu không tạo ra địa tô

Sai vì địa tô tuyệt đối gắn liền đối với độc quyền tư hữu về ruộng đất, mọi loại đất
phải nộp địa tô tuyệt đối

83.Địa tô chênh lệch là chênh lệch giữa cung và cầu thị trường

Sai vì địa tô chênh lệch giữa giá cả sản xuất chung trên thi trường được tính bởi
điều kiện sản xuất trên ruộng đất xấu nhấtvà giá cả sản xuất cá biệt

84.Lợi tức cho vay và lợi nhuận ngân hàng luôn bằng nhau về lượng

Sai vì lợi tức cho vay chỉ là một phần của lợi nhuận bình quân, nhưng lợi nhuận
ngân hàng lại ngang bằng với lợi nhuận bình quân

85.Độc quyền ra đời tiêu thủ cạnh tranh


Sai vì độc quyền ra đời khi chưa có cạnh tranh, tồn tại song song với tự do cạnh
tranh. Sự xuất hiện của độc quyền làm cạnh tranh trở nên đa dạng, gay gắt hơn , có
sức pha hoại to lớn hơn

86.Các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư đều dựa trên cơ sở giảm giá trị sức
lao động

Sai vì phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối là rút ngắn thời gian lao
động tất yếu, dựa trên cơ sở làm cho thời gian lao động thặng dư tăng lên

87.Tư bản lưu động đều thuộc tư bản bất biến

Sai vì tư bản lưu động bao gồm: nguyên liệu + sức lao động , chỉ có nguyên liệu là
thuộc tư bản bất biến, còn sức lao động thuộc tư bản khả biến . Do đó chỉ có 1
phần của tư bản lưu động thuộc tư bản bất biến

You might also like