Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 8

NỘI DUNG GIẢNG QLDA

Chương1. Tổng quan về quản lý dự án (5 Tiết)


I. Đối tượng, nhiệm vụ và phương pháp nghiên cứu. (Giới thiệu)
II. Khái niệm dự án và qlda
II.1. Dự án đầu tư
II.1.1. Khái niệm (giảng)
II.1.2. Phân loại (Giới thiệu qua, yêu cầu sinh viên đọc tài liệu)
II.1.3. Đặc trưng...(giảng)
II.2. Quản lý dự án đầu tư (giảng)
III. Nội dung quản lý DAĐT (giảng)
IV. Mô hình tổ chức QLDAĐT (giảng)
V. Cán bộ QLDAĐT (giảng)
Chương 2. Lập kế hoạch dự án đầu tư (2 tiết)
I. Khái niệm, tác dụng...( Giới thiệu)
II. Phân tách công việc (giảng)
Chương 3. Quản lý thời gian và tiến độ dự án (5 tiết)
Giảng toàn bộ
Chương 4. Dự toán dự án và quản lý chi phí dự án (6 tiết)
I. Khái niệm, đặc điểm(Giơí thiệu)
I.1. Khái niệm, đặc điểm của dự toán dự án
I.2. Tác dụng của dự toán dự án
II. Tổng mức đầu tư
II.1. Nội dung tổng mức đầu tư (giảng)
II.2. Phương pháp lập...(đọc tài liệu)
III. Mối quan hệ giữa thời gian và chi phí dự án (giảng)
Chương 5. Quản lý chất lượng dự án(2 tiết)
I. Những vấn đề chung: giới thiệu
II. Nội dung của công tác quản lý chất lượng dự án: giới
thiệu
III. Mối quan hệ giữa chất lượng và chi phí dự án: giảng
IV. Các công cụ và kỹ thuật kiểm soát chất lượng: giới
thiệu
Chương 6. Quản lý rủi ro dự án(2 tiết)
I. Khái niệm và phân loại rủi ro: giới thiệu
II. Qúa trình quản lý rủi ro: giảng
III. Các phương pháp đo lường rủi ro: đọc tài liệu
Chương 7. Đánh giá dự án (5 tiết)
I. Những vấn đề cơ bản của đánh giá dự án
I.1. Khái niệm, tác dụng của đánh giá dự án (giới thiệu)
I.2. Các bước đánh giá dự án (giới thiệu)
I.3. Nội dung đánh giá dự án (giới thiệu)
II. Đánh giá tài chính DAĐT
II.1. Khái niệm, tác dụng...( giới thiệu)
II.2. Giá trị thời gian của tiền... (giới thiệu)
II.3. Nội dung đánh giá tài chính DAĐT (giảng)
III. Đánh giá kinh tế - xã hội DAĐT
III.1. Khái niệm, sự cần thiết đánh giá KT – XH DAĐT: giới thiệu
III.2. Tác dụng ………..: giới thiệu
III.3. So sánh giữa ……: giảng
III.4. Nội dung đánh giá KT – XH DAĐT: giảng
PHÂN BỔ THỜI GIAN
Tổng thời gian: 45 tiết; thực giảng 34 tiết.
1. Giảng lý thuyết: 27 tiết
2. Chữa bài tập và kiểm tra: 06 tiết
3. Hệ thống, hướng dẫn ôn tập: 01 tiết

NỘI DUNG ÔN TẬP QLDA

Chương 1. Tổng quan về quản lý dự án


1. Khái niệm dự án, đặc trưng cơ bản của một dự án. Mối quan hệ giữa
các yếu tố: thời gian, chi phí và chất lượng dự án.
2. Khái niệm, tác dụng và nội dung quản lý dự án đầu tư.
3. Sự giốn và khác nhau giữa QLDA với quản lý hoạt động thường
xuyên. Vì sao có sự khác nhau đó?
4. Những đặc trưng cơ bản và ưu nhược điểm của các mô hình tổ chức
QLDA. Căn cứ để lựa chọn mô hình tổ chức QLDA.
5. Trách nhiệm và những kỹ năng cơ bản đối với chủ nhiệm dự án?
Chương 2. Lập kế hoạch dự án
1. Khái niệm, nội dung cơ bản của kế hoạch tổng thể dự án?
2. Các bước của quá trình lập kế hoạch tổng thể dự án?
3. Khái niệm, tác dụng và các phương pháp phân tách công việc?
Chương 3. Quản lý thời gian và tiến độ dự án
1. Khái niệm và tác dụng của mạng công việc. Các phương pháp xây
dựng sơ đồ mạng công việc?
2. Đường găng, đặc điểm và tầm quan trọng của việc xác định đường
găng. Phương pháp xác định đường găng của dự án?
3. Ý nghĩa của việc xác định thời gian dự trữ của các sự kiện và các công
việc. Phương pháp xác định thời gian dự trữ của các sự kiện và các
công việc?

2
4. Phương pháp biểu đồ GANTT: xây dựng biểu đồ GANTT, ưu điểm
và hạn chế của biểu đồ GANTT. MQH giữa biểu đồ GANTT và sơ đồ
PERT?
Chương 4. Dự toán dự án và quản lý chi phí dự án
1. Khái niệm, đặc điểm và tác dụng của dự toán dự án.
2. Nội dung cơ bản của tổng mức đầu tư.
3. Mối quan hệ giữa thời gian và chi phí dự án
4. Bản chất, nội dung và trình tự lập kế hoạch chi phí cực tiểu và kế
hoạch giảm tổng chi phí của phương án đẩy nhanh.
5. Phân tích dòng chi phí dự án theo phương án bắt đầu sớm và bắt đầu
muộn. Quản lý chi phí dự án.
Chương 5. Quản lý chất lượng dự án
1. Khái niệm chất lượng và quản lý chất lương dự án. Nội dung chủ yếu
của quản lý chất lượng dự án, MQH giữa các nội dung đó.
2. Các loại chi phí liên quan đến chất lượng dự án.
3. Tác dụng của các công cụ chủ yếu dùng để quản lý chất lượng dự án?
Chương 6. Quản lý rủi ro dự án
1. Khái niệm và phân loại rủi ro.
2. Nội dung cơ bản của quản lý rủi ro dự án.
3. Ưu, nhược điểm và phạm vi áp dụng các phương pháp quản lý rủi ro?
Chương 7. Đánh giá dự án
1. Khái niệm, tác dụng và các bước đánh giá dự án
2. Nội dung đánh giá dự án
3. Khái niệm, tác dụng của đánh giá tài chính DAĐT
4. Nội dung đánh giá tài chính DAĐT
5. Khái niệm, tác dụng và sự cần thiết phải đánh giá kinh tế - xã hội
DAĐT
6. Sự khác nhau giữa đánh giá tài chính và đánh giá kinh tế - xã hội
DAĐT
7. Nội dung đánh giá kinh tế - xã hội DAĐT

CÁC DẠNG BÀI TẬP

1. Vẽ sơ đồ mạng công việc của dự án. Xác định đường găng, thời gian
thực hiện dự án.
2. Căn cứ vào sơ đồ mạng và biểu đồ GANTT, xác định thời gian dự trữ
của các sự kiện và các công việc.
3. Vẽ biểu đồ GANTT theo phương án bắt đầu sớm và muộn.
4. Bài toán kế hoạch chi phí cực tiểu và kế hoạch giảm tổng chi phí của
phương án đẩy nhanh.

3
5. Thực hiện phân tích dòng chi phí dự án.
6. Đánh giá hiệu quả dự án bằng chỉ tiêu điểm hòa vốn lý thuyết và
NPV.

MỘT SỐ BÀI TẬP MẪU QLDA

Bài 1. Một dự án có các điều kiện sau:

Công việc a b c d e f g h i k m n p
Thời gian
4 5 6 7 4 5 6 7 5 6 5 6 5
(tuần)
Công việc
- - - a a b b c e,f d,i e,f g,h i,m,n
trước

Yêu cầu:
1. Vẽ sơ đồ mạng và xác định đường găng của dự án.
1. Xác định thời gian dự trữ của các sự kiện và các công việc của dự
án.
2. Để rút ngắn thời gian đi 3 tuần, có thể có các phương án nào, nếu
không xét đến yếu tố chi phí?

Bài 2. Dự án X có các điều kiện sau:

Công việc a b c d e f g h i k m
Thời gian (tuần) 6 5 6 6 5 7 5 5 3 4 5
Công việc trước - - - a,b a b c d g e f,h,i,k

Yêu cầu:
1. Vẽ sơ đồ mạng và xác định đường găng của dự án.
2. Xác định thời gian dự trữ của các sự kiện và các công
việc của dự án.
3. sự kiện nào có thể bị đẩy lùi và với thời gian bao nhiêu
mà không làm kéo dài thời gian dự án?

Bài 3. Dự án Y có các điều kiện sau:

Công việc a b c d e f g h i k l m n
Thời gian
4 5 5 4 6 7 4 5 8 6 4 6 5
(tuần)

4
Công việc trước - - - a b b d,e f,g c d,e h,i h,i k,l

Yêu cầu:
1. Vẽ sơ đồ mạng công việc và xác định đường găng của dự án.
2. Xác định thời gian dự trữ của các sự kiện và các công việc của dự án.
3. Nếu các công việc b, f, i lần lượt tăng thêm 4 tuần thì thời gian thực
hiện dự án sẽ thay đổi như thế nào?

Bài 4. Một dự án có các điều kiện sau:

Công việc a b c d e f g h i j k
Sự kiện
1-2 1-3 1-4 2-5 3-5 3-6 4-7 5-8 6-9 7-9 8-9
đầu và cuối
Công việc
- - - a a,b a,b c d,e c,f g h
trước
Thời gian
5 6 7 4 3 5 6 10 6 5 5
(tuần)
Yêu cầu:
1. Vẽ sơ đồ mạng công việc và xác định đường găng của dự án.
2. Vẽ biểu đồ GANTT cải tiến (điều chỉnh) theo phương án bắt
đầu sớm và bắt đầu muộn, từ đó xác định thời gian dự trữ
toàn phần và tự do của từng công việc.

Bài 5. Các dữ liệu về một dự án cho trong bảng sau đây:

Phương án bình Phương án đẩy


Sự kiện Công
Công thường nhanh
đầu và việc
việc Thời gian CPTT Thời gian CPTT
cuối trước
(tuần) (tr.đ) (tuần) (tr.đ)
a 1-2 - 6 60 5 85
b 1-3 - 10 90 7 132
c 1-4 - 8 72 6 108
d 2-7 a 7 112 5 142
e 2-6 a 12 120 10 140
f 3-6 a,b 6 72 5 97
g 4-6 c 8 112 6 160
h 4-5 c 10 70 8 100
i 5-6 h 4 60 4 60

5
j 6-7 e,f,g,i 6 90 4 134
k 5-7 h 8 80 7 95
Cộng 938 1253
Chi phí gián tiếp của dự án là: 22 triệu đồng/tuần
Yêu cầu:
1. Vẽ sơ đồ mạng của dự án, xác định đường găng và tổng chi phí
của dự án theo phương án bình thường và đẩy nhanh.
2. Thực hiện những điều chỉnh để đạt tới kế hoạch chi phí cực tiểu
3. Thực hiện những điều chỉnh nhằm giảm tổng chi phí của
phương án
đẩy nhanh.

Bài 6. Có dữ liệu một dự án cho trong bảng sau đây:

Sự Phương án bình Phương án đẩy


kiện Công thường nhanh
Công
đầu việc
việc Thời gian CPTT Thời gian CPTT
và trước
(tuần) (tr.đ) (tuần) (tr.đ)
cuối
a 1-2 - 8 80 5 125
b 1-3 - 10 120 8 152
c 1-4 - 6 90 5 103
d 1-5 - 7 140 6 165
e 2-7 a 12 48 10 70
f 2-6 a 4 48 3 61
g 3-6 b 6 72 4 100
h 4-6 c 9 72 8 90
i 5-8 d 4 80 3 97
j 6-8 d,f,g,h 6 72 4 98
k 7-8 e 8 160 6 186
Cộng 982 1247
Chi phí gián tiếp của dự án là: 15 triệu đồng/tuần
Yêu cầu:
1. Vẽ sơ đồ mạng của dự án, xác định đường găng và tổng chi phí
theo hai phương án bình thường và đẩy nhanh.
2. Thực hiện những điều chỉnh để đạt được kế hoạch giảm tổng
chi phí của phương án đẩy nhanh.

6
3. Lập biểu đồ và vẽ đồ thị dòng chi phí tích lũy của dự án theo
phương án triển khai sớm và triển khai muộn.

Bài 7. Một doanh nghiệp có hai phương án đầu tư dự kiến như sau:

Năm sản xuất Phương án 1 Phương án 2


1 40.000 sp 50.000 sp
2 60.000 60.000
3 70.000 80.000
4 80.000 90.000
5 100.000 100.000
6 100.000 100.000
7 100.000 100.000
8 90.000 90.000
9 80.000 60.000
10 60.000 40.000
Cộng 780.000 770.000
Tổng định phí: 180 tỷ.đ Tổng định phí: 200 tỷ.đ
Biến phí một đơn vị sản phẩm: 2,2 tr.đ Biến phí một đơn vị sản phẩm: 2,0 tr.đ
Giá bán một đơn vị sản phẩm: 3,0 tr.đ Giá bán một đơn vị sản phẩm: 3,0 tr.đ
Yêu cầu:
1. Xác định điểm hòa vốn lý thuyết trên đồ thị và năm sản xuất mà hai
phương án đạt được điểm hòa vốn lý thuyết đó.
2. Bằng phương pháp điểm hòa vốn lý thuyết chọn phương án đầu tư cho
doanh nghiệp.
3. Trong toàn bộ thời gian sản xuất của phương án được chọn doanh
nghiệp sẽ thu được bao nhiêu lợi nhuận. Biết rằng doanh nghiệp thuộc
loại chịu thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%.

Bài 8. Một dự án đầu tư của doanh nghiệp dự kiến như sau:

Sản phẩm tiêu thụ (sp) Tổng biến phí (tỷ.đ) Tổng định phí (tỷ.đ)
20.000 24 40
40.000 48 40
50.000 60 40
Yêu cầu:
1. Xác định điểm hòa vốn lý thuyết trên đồ thị tương ứng với các mức
giá bán một đơn vị sản phẩm như sau: g1 = 2,2 tr.đ; g2 = 2,0 tr.đ; g3 =
1,6 tr.đ.

7
2. Với mức giá bán một sản phẩm là: 2,2 tr.đ, để dự án có mức lợi nhuận
là 64 tỷ.đ thì phải tiêu thụ bao nhiêu sản phẩm. Biết rằng doanh
nghiệp thuộc loại chịu thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%.

Bài 9.
Một doanh nghiệp dự kiến vay ngân hàng 2.000 tỷ.đ, với lãi suất
10%/năm để đầu tư một nhà máy sản xuất xi măng với công suất
1.000.000 tấn/năm. Giá bán dự kiến 3 tr.đ/tấn. Thời gian vận hành là 10
năm, thời gian xây dựng là 3 năm với số vốn đầu tư bỏ vào các năm (thực
hiện vào đầu năm) lần lượt là: 500 tỷ.đ; 800 tỷ.đ và 700 tỷ.đ. Giá trị tài
sản thanh lý dự kiến thu được khi hết thời hạn hoạt động của dự án là 300
tỷ.đ. Chi phí vận hành hàng năm bao gồm:
- Nguyên, nhiên, vật liệu: 1.500.000 đ/tấn sp.
- Chi phí tiền lương: 800 tỷ.đ/năm.
- Chi phí khác các loại (trừ thuế TNDN): 200 tỷ.đ/năm.
Yêu cầu:
1. Lập bảng dòng tiền tài chính của dự án.
2. Tính chỉ tiêu NPV và kết luận về tính hiệu quả của dự án.
Biết rằng doanh nghiệp thuộc loại chịu thuế TNDN là 20% (quy ước
chi phí vận hành và doanh thu hàng năm thực hiện vào cuối năm).

You might also like