Professional Documents
Culture Documents
N I Dung Gi NG Qlda1
N I Dung Gi NG Qlda1
2
4. Phương pháp biểu đồ GANTT: xây dựng biểu đồ GANTT, ưu điểm
và hạn chế của biểu đồ GANTT. MQH giữa biểu đồ GANTT và sơ đồ
PERT?
Chương 4. Dự toán dự án và quản lý chi phí dự án
1. Khái niệm, đặc điểm và tác dụng của dự toán dự án.
2. Nội dung cơ bản của tổng mức đầu tư.
3. Mối quan hệ giữa thời gian và chi phí dự án
4. Bản chất, nội dung và trình tự lập kế hoạch chi phí cực tiểu và kế
hoạch giảm tổng chi phí của phương án đẩy nhanh.
5. Phân tích dòng chi phí dự án theo phương án bắt đầu sớm và bắt đầu
muộn. Quản lý chi phí dự án.
Chương 5. Quản lý chất lượng dự án
1. Khái niệm chất lượng và quản lý chất lương dự án. Nội dung chủ yếu
của quản lý chất lượng dự án, MQH giữa các nội dung đó.
2. Các loại chi phí liên quan đến chất lượng dự án.
3. Tác dụng của các công cụ chủ yếu dùng để quản lý chất lượng dự án?
Chương 6. Quản lý rủi ro dự án
1. Khái niệm và phân loại rủi ro.
2. Nội dung cơ bản của quản lý rủi ro dự án.
3. Ưu, nhược điểm và phạm vi áp dụng các phương pháp quản lý rủi ro?
Chương 7. Đánh giá dự án
1. Khái niệm, tác dụng và các bước đánh giá dự án
2. Nội dung đánh giá dự án
3. Khái niệm, tác dụng của đánh giá tài chính DAĐT
4. Nội dung đánh giá tài chính DAĐT
5. Khái niệm, tác dụng và sự cần thiết phải đánh giá kinh tế - xã hội
DAĐT
6. Sự khác nhau giữa đánh giá tài chính và đánh giá kinh tế - xã hội
DAĐT
7. Nội dung đánh giá kinh tế - xã hội DAĐT
1. Vẽ sơ đồ mạng công việc của dự án. Xác định đường găng, thời gian
thực hiện dự án.
2. Căn cứ vào sơ đồ mạng và biểu đồ GANTT, xác định thời gian dự trữ
của các sự kiện và các công việc.
3. Vẽ biểu đồ GANTT theo phương án bắt đầu sớm và muộn.
4. Bài toán kế hoạch chi phí cực tiểu và kế hoạch giảm tổng chi phí của
phương án đẩy nhanh.
3
5. Thực hiện phân tích dòng chi phí dự án.
6. Đánh giá hiệu quả dự án bằng chỉ tiêu điểm hòa vốn lý thuyết và
NPV.
Công việc a b c d e f g h i k m n p
Thời gian
4 5 6 7 4 5 6 7 5 6 5 6 5
(tuần)
Công việc
- - - a a b b c e,f d,i e,f g,h i,m,n
trước
Yêu cầu:
1. Vẽ sơ đồ mạng và xác định đường găng của dự án.
1. Xác định thời gian dự trữ của các sự kiện và các công việc của dự
án.
2. Để rút ngắn thời gian đi 3 tuần, có thể có các phương án nào, nếu
không xét đến yếu tố chi phí?
Công việc a b c d e f g h i k m
Thời gian (tuần) 6 5 6 6 5 7 5 5 3 4 5
Công việc trước - - - a,b a b c d g e f,h,i,k
Yêu cầu:
1. Vẽ sơ đồ mạng và xác định đường găng của dự án.
2. Xác định thời gian dự trữ của các sự kiện và các công
việc của dự án.
3. sự kiện nào có thể bị đẩy lùi và với thời gian bao nhiêu
mà không làm kéo dài thời gian dự án?
Công việc a b c d e f g h i k l m n
Thời gian
4 5 5 4 6 7 4 5 8 6 4 6 5
(tuần)
4
Công việc trước - - - a b b d,e f,g c d,e h,i h,i k,l
Yêu cầu:
1. Vẽ sơ đồ mạng công việc và xác định đường găng của dự án.
2. Xác định thời gian dự trữ của các sự kiện và các công việc của dự án.
3. Nếu các công việc b, f, i lần lượt tăng thêm 4 tuần thì thời gian thực
hiện dự án sẽ thay đổi như thế nào?
Công việc a b c d e f g h i j k
Sự kiện
1-2 1-3 1-4 2-5 3-5 3-6 4-7 5-8 6-9 7-9 8-9
đầu và cuối
Công việc
- - - a a,b a,b c d,e c,f g h
trước
Thời gian
5 6 7 4 3 5 6 10 6 5 5
(tuần)
Yêu cầu:
1. Vẽ sơ đồ mạng công việc và xác định đường găng của dự án.
2. Vẽ biểu đồ GANTT cải tiến (điều chỉnh) theo phương án bắt
đầu sớm và bắt đầu muộn, từ đó xác định thời gian dự trữ
toàn phần và tự do của từng công việc.
5
j 6-7 e,f,g,i 6 90 4 134
k 5-7 h 8 80 7 95
Cộng 938 1253
Chi phí gián tiếp của dự án là: 22 triệu đồng/tuần
Yêu cầu:
1. Vẽ sơ đồ mạng của dự án, xác định đường găng và tổng chi phí
của dự án theo phương án bình thường và đẩy nhanh.
2. Thực hiện những điều chỉnh để đạt tới kế hoạch chi phí cực tiểu
3. Thực hiện những điều chỉnh nhằm giảm tổng chi phí của
phương án
đẩy nhanh.
6
3. Lập biểu đồ và vẽ đồ thị dòng chi phí tích lũy của dự án theo
phương án triển khai sớm và triển khai muộn.
Bài 7. Một doanh nghiệp có hai phương án đầu tư dự kiến như sau:
Sản phẩm tiêu thụ (sp) Tổng biến phí (tỷ.đ) Tổng định phí (tỷ.đ)
20.000 24 40
40.000 48 40
50.000 60 40
Yêu cầu:
1. Xác định điểm hòa vốn lý thuyết trên đồ thị tương ứng với các mức
giá bán một đơn vị sản phẩm như sau: g1 = 2,2 tr.đ; g2 = 2,0 tr.đ; g3 =
1,6 tr.đ.
7
2. Với mức giá bán một sản phẩm là: 2,2 tr.đ, để dự án có mức lợi nhuận
là 64 tỷ.đ thì phải tiêu thụ bao nhiêu sản phẩm. Biết rằng doanh
nghiệp thuộc loại chịu thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%.
Bài 9.
Một doanh nghiệp dự kiến vay ngân hàng 2.000 tỷ.đ, với lãi suất
10%/năm để đầu tư một nhà máy sản xuất xi măng với công suất
1.000.000 tấn/năm. Giá bán dự kiến 3 tr.đ/tấn. Thời gian vận hành là 10
năm, thời gian xây dựng là 3 năm với số vốn đầu tư bỏ vào các năm (thực
hiện vào đầu năm) lần lượt là: 500 tỷ.đ; 800 tỷ.đ và 700 tỷ.đ. Giá trị tài
sản thanh lý dự kiến thu được khi hết thời hạn hoạt động của dự án là 300
tỷ.đ. Chi phí vận hành hàng năm bao gồm:
- Nguyên, nhiên, vật liệu: 1.500.000 đ/tấn sp.
- Chi phí tiền lương: 800 tỷ.đ/năm.
- Chi phí khác các loại (trừ thuế TNDN): 200 tỷ.đ/năm.
Yêu cầu:
1. Lập bảng dòng tiền tài chính của dự án.
2. Tính chỉ tiêu NPV và kết luận về tính hiệu quả của dự án.
Biết rằng doanh nghiệp thuộc loại chịu thuế TNDN là 20% (quy ước
chi phí vận hành và doanh thu hàng năm thực hiện vào cuối năm).