Bài giảng C3 Gửi sinh viên

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 33

CHƯƠNG 3.

CÁC CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ HAI CỰC


RỜI RẠC ĐẶC BIỆT (3 Tiết LT)
Diode Zener, Diode biến dung, Diode Schottky, Điện trở nhiệt, Biến
trở điện áp
3.1. Diode Zener: Cấu tạo, ký hiệu, nguyên lý làm việc,
đặc tuyến, tham số, ví dụ ứng dụng
* Cấu tạo
- Diode Zener (Diode ổn áp) cũng có cấu tạo gồm 2 miền bán
dẫn p,n
- Được pha tạp chất mạnh để làm giảm điện áp đánh thủng.
- Thường được chế tạo từ Si
- Mạch ngoài luôn có điện trở hạn chế dòng ngược
- Có 2 cực: A(+) và K(-)
K(-)
* Ký hiệu DZ

A(+)
(hay dùng)
10/2/2021 1
Diode ổn áp (tiếp)
* Nguyên lý làm việc.
+ Phân cực thuận:

A
DZ
K  Diode ổn áp làm việc (giống như Diode
I bán dẫn khi được phân cực thuận
UDz = 0.7V
+

+ Phân cực ngược:


DZ Khi đặt điện áp ngược vào Diode ổn áp với
A K
dòng điện ngược IZ có giá trị trong khoảng:
IZ
- IZmin  IZ  IZ max thì DZ làm việc ở vùng ổn
+

E
áp (vùng zener) đây là vùng làm việc chính
của DZ. Điện áp mà DZ ổn định được ký
hiệu là UZ
10/2/2021 2
* Đặc tuyến Vôn-ampe của Diode Zener

Ithuận (A)

Vùng phân
Vùng phân cực cực thuận
ngược bão hòa
UZ
IS Uthuận (v)
Ungược (v)
IZmin

Vùng Zener IZ0


(vùng ổn áp)
IZmax

Vùng đánh
thủng do nhiệt
Ingược
(A)
10/2/2021 3
* Các tham số cơ bản của Diode Zener

-UZ: Điện áp ổn định của DZ, có giá trị từ 1,8V 1000V


- IZmin: Dòng điện ngược tối thiểu, đủ để diode zener duy trì ở
chế độ Zener.
- IZmax: Dòng điện ngược tối đa cho phép Diode zener vẫn có thể
làm việc được ở chế độ ổn áp
- IZ0: Dòng danh định, ứng với ¼ công suất của DZ

- Rz: Điện trở tĩnh

10/2/2021 4
rZ: Điện trở động

rZ càng nhỏ khi UZ càng ít biến đổi

- Z: Hệ số ổn định,

 Độ ổn định của Diode zener càng cao khi rZ rất nhỏ.

- PZmax: công suất tiêu thụ cực đại,

PZmax = IZmax UZ

- IS: Dòng ngược bão hòa ứng với điện áp ngược UR

10/2/2021 5
* Sơ đồ tương đương của Diode Zener UZ
Trường hợp lý tưởng (rZ = 0) Ungược (v)

K
K +
E 
+
UZ
-
A
A Đặc tuyến V-A
Ingược (A)
Sơ đồ tương đương UZ
Ungược
(v) IZmin
Trường hợp thực tế (rZ # 0)
K

K
 rZ
IZ
+

E
- + UZ
A
A
IZmax
Sơ đồ tương đương
Đặc
10/2/2021 tuyến V-A Ingược (A) 6
Từ đặc tuyến V-A của Diode zener trong trường hợp thực tế,
ta thấy khi dòng điện IZ thay đổi (IZ), tạo ra sự thay đổi nhỏ
về điện áp zener (UZ).
* Hệ số nhiệt độ ảnh hưởng tới điện áp ổn định UZ
Hệ số nhiệt độ chỉ rõ % thay đổi của điện áp ổn định đối với nhiệt
độ thay đổi mỗi oC. Ví dụ, diode zener có UZ = 12V; với hệ số nhiệt
dương là 0.01%/oC thể hiện là UZ tăng 1.2mV khi nhiệt độ vùng
tiếp xúc tăng 1oC.
* Mạch cơ bản của Diode Zener
I + Nếu rZ  0:
R Uz
Ura
+ UZ = E - IR= Ura
E
+ Nếu rZ # 0:
0 UZ = E - I(R+rZ) = Ura

 Thông thường coi rZ  0


10/2/2021 7
* Một số hình ảnh của Diode Zener
A
K
A
K

A
1000V, 50A

10/2/2021 8
* Ứng dụng phổ biến của Diode ổn áp
Diode ổn áp được ứng dụng phổ biến trong các mạch ổn áp rời
rạc hoặc trong mạch tích hợp (tổ hợp)
Ví dụ về diode ổn áp được ứng dụng trong mạch ổn áp rời rạc
R1 R Ura
Ura

R2 Dz
E E
Không có tải
đầu ra

Có tải đầu ra
(R2)
IN OUT
Ví dụ về diode ổn
áp được ứng dụng
trong mạch ổn áp OUT IN

dạng tổ hợp GND


Diode GND
Zener Sơ đồ tương đương
10/2/2021
Dạng đóng vỏ 9
Bài tập áp dụng 1
Cho một mạch sử dụng diode Zener như hình vẽ dưới đây.
a. Vẽ đặc tuyến Vôn – Ampe của Diode Zener với giả thiết
Diode Zener lý tưởng (rZ = 0)?
b. Vẽ đường tải và viết công thức tìm điểm làm việc tĩnh của
Diode Zener? R Ura

Dz
E

10/2/2021 10
Bài tập áp dụng 2
Cho một mạch sử dụng diode Zener như hình vẽ dưới đây.
Với R = 1kΩ; Izmin = 1mA; Izmax = 10mA; Uz = 6V; giả thiết
rZ rất nhỏ (có thể bỏ qua).
a/ Vẽ sơ đồ tương đương của DZ?
b/ Xác định giá trị Emin và Emax?

R Ura

Dz
E

10/2/2021 11
3.2. Diode biến dung (Varicap Diode): Cấu tạo, đặc tuyến, tham
số, ví dụ ứng dụng
* Cấu tạo
- Varicap Diode (varactor)
là một diode luôn làm việc
khi phân cực ngược và
được pha tạp chất để tối đa Bản cực Bản cực
Chất điện môi
hóa điện dung vốn có của
vùng nghèo hạt dẫn.
- Có cấu tạo bao gồm một
VBIAS: Điện áp phân cực
tiếp xúc PN;
- có 2 cực: A(+), K(-)
- Được chế tạo từ Si, Ge
- Vùng p và n hoạt động
như các bản cực của tụ.

10/2/2021 12
* Ký hiệu
Một số hình ảnh thực tế

10/2/2021 13
* Nguyên lý làm việc
Khi điện áp phân cực ngược tăng  vùng nghèo hạt dẫn mở
rộng ra  độ rộng lớp tiếp xúc dtx tăng đáng kể do vậy điện
dung bị giảm và ngược lại.
Ta có công thức:

A Cv: Điện dung của diode


Cv   : hằng số điện môi của vật liệu bán dẫn
d tx
A: diện tích của vùng tiếp xúc PN
dtx: Độ rộng của lớp tiếp xúc

10/2/2021 14
* Đặc tuyến điện dung - điện áp

10/2/2021 15
Một số tham số số cơ bản:
Diode biến dung 1SV149 - Toshiba

 Thông số cực đại:


+ Điện áp ngược cực đại: 15V
+ Dải nhiệt độ lưu trữ: - 550C đến 1250C
 Thông số về điện (to = 25oC)

10/2/2021 16
* Ứng dụng
- Dùng trong các mạch cộng hưởng, điều chế tần số,…

1
f0 
2 LCtd
CCV
Ctd 
C  CV

10/2/2021 17
3.3. Diode Schottky: Cấu tạo, đặc tuyến, tham số, ví dụ ứng dụng
Diode schottky (Đặt tên theo nhà vật lý người Đức Walter
H.Schottky)
* Cấu tạo
- Là 1 loại diode bán dẫn, có cấu tạo là một tiếp xúc kim loại – bán
dẫn. Bề mặt tiếp xúc này là gọi là tiếp xúc schottky
Được chế tạo từ Si; bao gồm 2 cực: Anode (+) và Cathode (-)
Kim loại dùng ở đây có thể là Platinum, chrome, tungsten
Tiếp xúc Schottky

Tiếp xúc Metal-Semiconductor

Trong cả 2 vật liệu, eclectron là hạt dẫn đa số.


Bên kim loại, số lượng hạt thiểu số không đáng Cấu tạo của Diode schottky
kể. Khi 2 vật liệu này tiếp xúc nhau thì các e
trong bán dẫn loại n chảy về phía kim loại tạo ra
dòng chảy lớn của các hạt dẫn đa số
10/2/2021 18
Ký hiệu A K
DIODE SCHOTTKY
* Nguyên lý làm việc
Phân cực thuận cho Diode schottky:
Khi có điện áp ngoài đặt vào cho Diode schottky theo chiều thuận
có giá trị > 0.2V thì Diode schottky làm việc và có dòng điện chạy
trong Diode schottky [8].

Nếu tiếp tục tăng điện áp ngoài


đặt vào Diode schottky thì vùng
nghèo hạt dẫn (depletion
region) mỏng đi và dần dần
biến mất

10/2/2021 19
Phân cực ngược cho Diode schottky: Cực (-) của nguồn điện áp
ngoài đặt vào Anode; Cực (+) của nguồn điện áp ngoài đặt vào
Cathode.

Trong trường hợp này, độ rộng vùng nghèo hạt dẫn tăng lên,
dẫn tới không có dòng chạy qua tiếp xúc. Chỉ có dòng điện dò
có giá trị nhỏ (do các e bị kích thích về nhiệt ở vùng kim loại
tạo ra)

10/2/2021 20
* Đặc tuyến volt – ampe

Đặc tuyến volt – ampe của Diode


schottky giống như đặc tuyến
volt – ampe của diode tiếp xúc
PN. Tuy nhiên, điện áp của diode
schottky khi phân cực thuận
(0.2V – 0.3V) thì thấp hơn nhiều
so với điện áp khi phân cực
thuận của diode tiếp xúc PN
(0.7V loại Si).

10/2/2021 21
* Các tham số kỹ thuật cơ bản của diode schottky
Dưới đây là thông số kỹ thuật của Diode schottky 1N5258
+ Điện áp ngược đỉnh cực đại: 40V
+ Dòng phân cực thuận giá trị trung bình: 15A
+ Điện áp phân cực thuận cực đại: 0.5V
+ Dòng điện ngược cực đại: 10mA
* Ứng dụng
Diode schottky được ứng dụng trong một số lĩnh vực: mạch chỉnh
lưu; vô tuyến; nguồn cung cấp; tích hợp trong các vi mạch số.

10/2/2021 22
3.4. Điện trở nhiệt (Thermistor): Cấu tạo, đặc tuyến, tham số,
Ví dụ ứng dụng
* Cấu tạo
Điện trở nhiệt là 1 loại điện trở mà điện trở suất của nó phụ thuộc vào
nhiệt độ xung quanh. Nó là 1 linh kiện nhạy cảm với nhiệt độ. Điện
trở nhiệt được làm từ vật liệu bán dẫn [10].
(Điện trở suất là đại lượng đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện
của mỗi chất, chất có điện trở suất thấp sẽ dễ dàng cho dòng điện đi
qua và ngược lại)
Có 2 loại điện trở nhiệt:
+ Điện trở nhiệt có hệ số nhiệt âm (Negative temperature
coefficient NTC): Là loại điện trở nhiệt mà điện trở của nó giảm
khi nhiệt độ tăng.
Loại điện trở nhiệt này thường được làm từ gốm và polyme - gồm
các oxit kim loại được nung nóng và thêu kết. Oxit kim loại là
Cobal, kiken, sắt, đồng [13] 10/2/2021 23
+ Điện trở nhiệt có hệ số nhiệt dương (Positive temperature
coefficient PTC):
Là loại điện trở nhiệt mà điện trở của nó tăng khi nhiệt độ tăng.
Loại điện trở nhiệt này thường được chế tạo từ Si hoặc silistor (Silic
pha tạp - vật liệu để chế tạo ra điện trở thông thường).
Điện trở nhiệt tồn tại ở dạng hạt, dạng que và dạng đĩa [10]
Lớp vỏ bọc
bằng thủy tinh
Dây dẫn

Điện trở nhiệt dạng Điện trở nhiệt dạng


Điện trở nhiệt dạng hạt đĩa que

* Ký hiệu

- t0 - t0 + t0 +t0
International USA International USA
Ký hiệu của điện trở nhiệt loại NTC Ký hiệu của điện trở nhiệt loại PTC
10/2/2021 24
Đặc tuyến điện trở - nhiệt độ
* Đặc tuyến điện trở - nhiệt độ của điện trở nhiệt loại NTC
Một điện trở nhiệt NTC điển hình cho kết quả chính xác về nhiệt độ
trong dải từ -550C đến 2000C. Tuy nhiên, một số điện trở nhiệt NTC
được thiết kế đặc biệt được sử dụng ở nhiệt độ tuyệt đối 00 và một
số NTC được sử dụng ở nhiệt độ > 1500C [13].

Nhiệt độ (0C)

10/2/2021 25
* Đặc tuyến điện trở - nhiệt độ của điện trở nhiệt loại PTC

Nhiệt độ (0C)
Từ đặc tuyến chúng ta thấy, PTC loại silic pha tạp có đặc tuyến là
tuyến tính. Điều này có nghĩa là điện trở nhiệt PTC loại này khá nhạy
với sự thay đổi về nhiệt độ. Trở kháng của nó tăng tuyến tính với sự
gia tăng về nhiệt độ. Tuy nhiên, PTC loại chuyển mạch thì khác. Do
thân của nó được chế tạo từ gốm đa tinh thể nên nó có đặc tuyến là
phi tuyến. 10/2/2021 26
* Các tham số cơ bản
Một số tham số cơ bản của điện trở nhiệt được tóm tắt dưới đây
[11]:
+ loại điện trở nhiệt: Điện trở nhiệt âm, điện trở nhiệt dương  lựa
chọn sử dụng
+ Trở kháng: Trở kháng của điện trở nhiệt thay đổi theo nhiệt độ và
có giá trị từ vài  đến vài K
+ Hằng số thời gian: Là 1 thông số quan trọng của điện trở nhiệt
trong bất cứ ứng dụng nào.
+ hệ số tản nhiệt  (mW/0C): Đây là một tính năng quan trọng của
điện trở nhiệt. Giá trị cụ thể của hệ số tản nhiệt sẽ tương ứng với
mức công suất cần thiết để tăng nhiệt độ của điện trở nhiệt lên 10C
+ Công suất tiêu tán cực đại

10/2/2021 27
* Ứng dụng của điện trở nhiệt
Ứng dụng của điện trở nhiệt có hệ số nhiệt âm
+ Cảm biến nhiệt độ: Đo nhiệt độ môi trường (-400C  3000C)
+ Cảnh báo cháy
+ Bộ điều nhiệt kỹ thuật số
+ Theo dõi nhiệt số của pin đóng dạng hộp
Ứng dụng của điện trở nhiệt có hệ số nhiệt dương PTC
+ Sử dụng như một cầu chì trong mạch công suất
+ Làm linh kiện hạn chế dòng điện
+ Cảm biến nhiệt độ: có thể dùng để phát hiện và điều khiển lưu
lượng dầu trong bình.
Một số hình ảnh thực tế của thermistor [13]

10/2/2021 28
3.5. Biến trở điện áp (Varistor-VDR): Cấu tạo, đặc tuyến, tham
số, ví dụ ứng dụng

* Cấu tạo
Varistor hay VDR (voltage dependent Resistor) là 1 linh kiện điện tử
có trở kháng thay đổi theo điện áp đặt vào nó.
Có hai loại varistor có sẵn trên thị trường đó là varistor SiC (silic
Carbide- các bua silic) và varistor oxit kim loại.
Varistor chủ yếu được chế tạo từ Dây dẫn
Điện cực Các hạt
oxit kẽm
kim loại
oxit kim loại (chủ yếu là oxit
kẽm) được ép thành vật liệu
giống như gốm.
Vỏ chì

Điện cực Lớp gốm ở giữa


Dây dẫn kim loại các hạt oxit kẽm

10/2/2021 29
Zinc Oxide Grains: Các hạt oxit kẽm
Iner-granular ceramic layer:
Lớp gốm ở giữa các hạt oxit kẽm
Sealed epoxy shell: Vỏ chì epoxy

Epoxy: là hợp chất hữu cơ gốc nhựa composite, có những tính chất cơ lý
đặc biệt, kháng môi trường hơn hẳn các gốc nhựa khác vì không có nhóm
ester nên có tính chất kết dính và khả năng kháng nước tuyệt vời. ... Vì vậy
epoxy được ứng dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp chất phủ bề mặt.

* Ký hiệu
RV1
VARISTOR

* Đặc tuyến
Mối quan hệ giữa điện trở tĩnh
và điện áp rơi trên varistor
được thể hiện như trong hình
bên Giá trị điện áp hoạt động bình
thường của varistor
10/2/2021 30
Đặc tuyến volt - ampe

Varistor làm việc


được với nguồn AC
và DC

Đặc tuyến V-A của varistor [13]

10/2/2021 31
* Các tham số cơ bản
+ Điện áp cực đại cho phép: Là điện áp một chiều cực đại hoặc
điện áp xoay chiều cực đại ở giá trị hiệu dụng mà varistor có
thể chịu được ứng với dải nhiệt độ môi trường (AChd = 11V ;
DC = 14V).
+ Điện áp varistor: Là điện áp giữa hai đầu của varistor với
dòng điện DC chạy qua (min = 14.4V ; max = 21.6V)
+ Tụ điện: Với varistor, ở trạng thái không dẫn điện hoặc trạng
thái cách điện nó hoạt động giống như một tụ điện hơn là một
điện trở.
Tụ điện của varistor tỉ lệ thuận với diện tích phần bán dẫn và tỉ
lệ nghịch với độ dày của phần bán dẫn.
Điện dung của varistor CV có giá trị từ vài trăm pF đến vài
chục ngàn pF tùy theo từng loại

10/2/2021 32
* Ứng dụng
+ Ứng dụng chính của varistor là dùng trong các mạch bảo vệ quá
áp.
+ Dùng trong mạch bảo vệ đường dây điện thoại và dây viễn thông
khác
+ Mạch bảo vệ nguồn cung cấp
+ Mạch bảo vệ bộ vi xử lý
+ Mạch bảo vệ thiết bị điện tử
+ bảo vệ mạch điện tử trong xe hơi
* Một số hình ảnh của varistor

10/2/2021 33

You might also like