Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 2

Ví dụ:

• Tính năng suất của máy ủi khi đào và vận chuyển đất. Cho biết:
- Máy ủi làm việc theo sơ đồ tiến quay trên vùng đất cát, có góc nghiêng của mặt đất α=0 (hệ
số phụ thuộc vào vào độ dốc kđ = 1).
- Góc chảy tự nhiên của đất cát =300,
- Bàn ủi có chiều dài L = 2m và chiều cao H = 0,8m,
- Chiều dài quãng đường đào đất và tích đất là L1 = 6m, vận chuyển đất L2 = 60m,
- Vận tốc khi đào và tích đất V1 = l,5km/h, khi vận chuyển đất V2 = 2,6km/h, khi chạy trở về
chỗ đào V3 = 3,6km/h,
- Số lần sang số m = 4, thời gian một lần sang số ts = 5s,
- Số lần nâng hạ bàn ủi n = 3, thời gian một lần nâng hạ bàn ủi th=5s,
- Thời gian một lần quay đầu tq = 20s, hệ số sử dụng thời gian ktg =0,88. Hệ số tơi xốp ktx=1,2

Lộ trình giải:
Công thức tính Năng suất của máy ủi khi đào và vận chuyển đất:
3600 V k đ k
Q= k tg (m3/h) Q=3600. V k . k tg . đ
T ck k tx T ck
Lượng đất đào và vận chuyển được sau một chu kỳ làm việc:
LH 2
V L . H2
2tg 0 V k=
2 tg . k tx

Chiều dài bàn ủi L=..2.m


Chiều cao bàn ủi H=.0,8..m
Góc chảy tự nhiên của đất cát 0 = 30°
LH 2
V
Suy ra: 2tg 0 = ....= 1,108 m3
Hệ số phụ thuộc vào độ dốc kđ = 1
Hệ số sử dụng thời gian ktg =0,88
Hệ số tơi của đất ktx = 1,2
Tck: thời gian một chu lỳ làm việc khi máy ủi làm việc theo sơ đồ
tiến quay
L1 L2 L3
Tck     mts  nth  2tq
V1 V2 V3 (s)
Chiều dài quãng đường đào và tích đất: L1=6.m
Chiều dài quãng đường vận chuyển đất: L2=60m
Chiều dài quãng đường đi trở về chỗ đào: L3= L1 + L2=66m
Tốc độ đào và tích đất: V1 = 1,5km/h = 0,42m/s
Tốc độ vận chuyển đất: V2 = 2,6km/h = 0,72m/s
Tốc độ chạy trở về chỗ đào: V3 = 3,6km/h= 1m/s
Số lần sang số m = 4
Thời gian một lần sang số ts =5s
Số lần nâng hạ bàn ủi n =3
Thời gian một lần nâng hạ bàn ủi th = 5s
Thời gian quay đầu tq = 20s
L1 L2 L3
Tck     mts  nth  2tq
V1 V2 V3 = 238,62(s)
Suy ra: Q = 12,28(m3/h)

You might also like