Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 11

PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG TMĐT – CHƯƠNG 3

Phân tích hệ thống


THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

Bộ môn TMĐT
Khoa HTTTKT và TMĐT
1

Tài liệu

 Bài giảng
- Chương 3 – Phân tích hệ thống TMĐT
- Website: http://eVision.vn/

 Tài liệu tham khảo


Cuốn Developing e-Commerce Systems
Nhà xuất bản Prentice Hall, 2001
Tác giả Jim Carter; Chương 5,6,7,8

Nội dung

 Giới thiệu phân tích hệ thống


 Xác định các yêu cầu đối với hệ thống TMĐT
 Phân tích yêu cầu của hệ thống
 Bài tập thực hành

1
PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG TMĐT – CHƯƠNG 3

Giới thiệu Phân tích hệ thống TMĐT

 Phân tích hệ thống TMĐT (PTHT) là việc thiết lập một


tình huống kinh doanh (business case) cho một hệ
thống TMĐT hay nói cách khác là xây dựng mô hình
tổng thể của một hệ thống TMĐT cần xây dựng
 Mô hình này cần phải được trình bày theo quan điểm
của khách hàng hay người sử dụng và làm sao để họ
hiểu được
 PTHT xác định yêu cầu đích thực đối với một hệ thống;
Xác định các vấn đề, các cơ hội, đánh giá tính khả thi
của các công việc cần thực hiện và các công cụ cần sử
dụng để giúp hệ thống đáp ứng được các yêu cầu
4

Giới thiệu…

 PTHT bao gồm các nội dung:


– Xác định tính khả thi của hệ thống TMĐT
– Xác định yêu cầu đối với hệ thống TMĐT
– Phân tích yêu cầu của hệ thống

Các yếu tố cơ bản của hệ thống TMĐT

 Tác vụ (what)
– Các công việc cụ thể mà một người hoặc nhóm
người hoàn thành (thường liên quan tới công việc)
 Nhóm người dùng (who)
– Những người sử dụng hệ thống và những đối
tượng liên quan
 Nội dung (how)
– Nội dung thông tin được cung cấp và hiển thị qua
hệ thống
 Công cụ (with what)
– Các công cụ được sử dụng để thực hiện các tác vụ
6

2
PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG TMĐT – CHƯƠNG 3

Xác định các yêu cầu

 Khái niệm
“Yêu cầu là những bản thuyết minh hay sự mô
tả những nhu cầu, đòi hỏi của người dùng và
những đối tượng liên quan dự định sẽ được hệ
thống đang được phát triển đáp ứng”
Ví dụ: hệ thống Cổng thông tin sự kiện văn hoá?

Xác định các yêu cầu

 Các loại yêu cầu


– Yêu cầu của các tác vụ:
 những việc cần thực hiện?
– Yêu cầu về tính khả dụng:
 cách thức tiến hành các việc đó?

Xác định các yêu cầu

 Phương thức mô tả yêu cầu phổ biến: nêu ra


các giới hạn hoặc giải pháp cụ thể.
 Ưu điểm của phương pháp:
– Nhanh chóng
– Dễ dàng
– Cụ thể

3
PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG TMĐT – CHƯƠNG 3

Nội dung của xác định yêu cầu

 Xác định tác vụ


 Xác định người dùng
 Xác định nội dung
 Xác định công cụ

10

Xác định các tác vụ

 Là quá trình người sử dụng và người phát


triển hệ thống cùng nhau xác định những
“thay đổi” có thể thực hiện đối với các công
cụ mà những người sử dụng khác nhau sử
dụng nhằm thực hiện các tác vụ trên cơ sở
các nội dung cụ thể
 Là cơ sở để một cá nhân trở thành người sử
dụng của hệ thống (khi họ thực hiện các tác
vụ trên hệ thống)
11

Xác định các tác vụ

 Các tác vụ được xác định trên cơ sở xem xét


– Những trách nhiệm mà người sử dụng bên trong hệ
thống cần thực hiện (liệt kê các mô tả công việc cơ
bản)
– Các mong muốn khác nhau mà người sử dụng bên
ngoài hệ thống hi vọng đạt được khi tương tác với
một hệ thống
 Cần phân biệt tác vụ và công cụ
– Tác vụ là những việc cần thực hiện
– Công cụ là thứ cần sử dụng để thực hiện các tác vụ
12

4
PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG TMĐT – CHƯƠNG 3

Xác định các tác vụ

 Các tác vụ trong một hệ thống TMĐT liên


quan tới:
– Hướng khách hàng tới các giao dịch kinh doanh
– Xác định giao dịch kinh doanh
– Các thoả thuận liên quan tới giao dịch
– Quá trình thực hiện giao dịch
– Hoạt động sau quá trình giao dịch
– Các tác vụ khác

13

14

Xác định người dùng

 Người dùng:
– Tất cả những người và/hoặc tổ chức liên quan tới
việc thực hiện một phần hoặc toàn bộ các ứng
dụng.
– Người dùng tiến hành các tác vụ trên hệ thống để
có được các kết quả từ hệ thống đó.
– Có thể tương tác trực tiếp hoặc qua trung gian

15

5
PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG TMĐT – CHƯƠNG 3

Xác định người dùng

 Lưu ý khi xác định người dùng


– Người dùng khác nhau có yêu cầu khác nhau dựa
trên tác vụ họ cần thực hiện và đặc tính của họ
– Cần xem xét ai là người cung cấp nội dung, ai là
người sử dụng nội dung
– Một cá nhân có thể là thành viên của một hoặc
nhiều nhóm người dùng (ví dụ hệ thống eLearning)
– Nhóm người dùng thường có tác động mạnh lên
hành vi của các cá nhân, nhưng nhóm cũng có thể
thay đổi dựa trên mục tiêu và hoạt động hiện tại của
cá nhân
16

Xác định người dùng

 Các nhóm người dùng cần đặc biệt quan tâm:


– Các nhóm có thể phân biệt với các nhóm khác dựa
trên tập hợp nhất định các đặc tính chung
– Kích thước nhóm đủ lớn, đáng để bỏ thời gian và
công sức để đáp ứng nhu cầu
– Các yêu cầu của nhóm có thể được đáp ứng

17

Xác định người dùng

 Các nhóm thường khác biệt đáng kể ở:


- Thuộc tính nhân khẩu học
- Khả năng nhận biết
- Khả năng thực hiện
- Năng lực ghi nhớ
- Tính cách
- …
- (Ví dụ phân nhóm theo từng Course B2B0902)

18

6
PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG TMĐT – CHƯƠNG 3

Xác định nội dung

 Khái niệm:
– Nội dung (ở đây) là các tài liệu (material) được xử lý
và đưa ra bởi hệ thống TMĐT, bất kể cách thức xử
lý và cách thức thể hiện
– Nội dung cần xác định là những nội dung người
dùng cần để thực hiện các tác vụ và luôn có ích với
cả người dùng và tác vụ
– (Ví dụ: Học liệu và bài tập học viên eLearning)

19

Xác định nội dung

 Khái niệm: mảng nội dung (content chunks):


Mảng nội dung là đơn vị nội dung đáp ứng yêu
cầu của một hoặc một số tác vụ cụ thể cho một
hoặc nhiều người dùng bằng chính nó (mảng
nội dung đó) hoặc kết hợp với các mảng nội
dung khác

20

Xác định nội dung

 Các mảng nội dung cần lưu ý


– Mang đặc trưng về cấu trúc chức năng và cấu trúc
dữ liệu
– Cần thiết để hoàn thành tác vụ
– Có thể được cung cấp để đáp ứng nhu cầu của
người dùng

21

7
PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG TMĐT – CHƯƠNG 3

Xác định nội dung

 Nội dung được xác định trên cơ sở: xác định mức độ
(level) nội dung và phụ thuộc vào việc xác định tác vụ
và người sử dụng, bao gồm:
– Nội dung cần thiết cho tác vụ đơn lẻ (trên cơ sở mô tả tác vụ
cá nhân)
– Nội dung cần thiết cho nhóm người sử dụng đơn lẻ (trên cơ
sở mô tả tác vụ nhóm)
– Nội dung cần thiết cho tất cả các tác vụ của mỗi người sử
dụng
– Nội dung cần thiết cho tất cả người sử dụng đối với mỗi tác vụ
– Nội dung của các công cụ được sử dụng đối với mỗi ứng dụng

22

Xác định công cụ

 Khái niệm:
 Công cụ là những phương tiện giúp cho người sử dụng hoàn
thành một tác vụ nào đó
 Cả nhà phát triển và người sử dụng đều phải sử dụng
các công cụ
 Nhiều công cụ (hoặc tập hợp các công cụ) khác nhau
có thể cùng giải quyết được một tác vụ
 Trong hệ thống, ở mỗi cấp độ đều tồn tại các công cụ
 Công cụ được dùng để hỗ trợ người sử dụng hoàn
thành các tác vụ.

23

Xác định công cụ

 Mục tiêu của việc xác định công cụ:


- Xác định các công cụ mà người dùng hiện
đang sử dụng
- Xác định các công cụ mới (bao gồm cả hệ
thống đang được phát triển) mà người dùng
sẽ sử dụng

- Lưu ý: nếu không xem xét kỹ có thể dẫn tới việc nhà phát triển tạo ra các công cụ
khá ấn tượng nhưng lại không thực tế, khó sử dụng đối với người dùng.

24

8
PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG TMĐT – CHƯƠNG 3

Phân tích yêu cầu

 Mỗi thành phần ứng dụng đã được xác định


cần được phân tích và mô tả để hiểu rõ mối
quan hệ giữa chúng và mối quan hệ với yêu
cầu đặt ra cho ứng dụng

25

Phân tích yêu cầu

 Yêu cầu đặt ra đối với việc phân tích


- Phân tích và mô tả các thành phần đã được xác định
- Có sự tham gia của cả những nhà phát triển hệ
thống và người sử dụng hệ thống

26

Phân tích yêu cầu

 Nội dung: Phân tích yêu cầu bao gồm


– Mô tả tác vụ
– Mô tả nhóm người dùng
– Mô tả nội dung
– Mô tả công cụ
 Tập hợp của tất cả các bảng mô tả là cơ sở để
thiết kế nên hệ thống

27

9
PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG TMĐT – CHƯƠNG 3

Mẫu mô tả tác vụ
 Tác vụ: Tên của tác vụ cần thực hiện
 Ai: Nêu ra những người dùng có liên quan tới
tác vụ
 Cái gì: Mô tả chung về các tác vụ nào cần hoàn
tất trước đó, và các mối quan hệ quan trọng
 Ở đâu và khi nào: Các trường hợp cụ thể cần thực hiện tác vụ
 Vì sao: Các lợi ích đối với tổ chức và người dùng
 Như thế nào: Cách các công cụ được sử dụng như thế
nào để thực hiện tác vụ
 Bao nhiêu: Số lượng, tần suất ước tính thực hiện tác vụ
 Với những gì: Tên một số mảng nội dung tác vụ cần đến

28

Mẫu mô tả các nhóm người dùng


 Nhóm người dùng: Dựa trên đặc tính từng nhóm
 Đặc tính: Các đặc tính riêng của nhóm
 Các tác vụ: Các tác vụ được thực hiện bởi nhóm
người dùng
 Tư cách hội viên: Các trường hợp khiến một cá nhân
trở thành thành viên của nhóm
 Ý nghĩa: Lợi ích từ việc đáp ứng nhu cầu các
thành viên của nhóm
 Cách xử lý: Các công cụ hiện được nhóm sử dụng hay
đề xuất
 Tính khả thi: Khả năng đáp ứng nhu cầu của nhóm
 Với những gì: tên các mảng nội dung
29

Mẫu mô tả nội dung


 Nội dung: Tên của nội dung
 Ai: Nhóm người dùng tương tác với nội dung đó
 Tác vụ (What): Những tác vụ nào sử dụng nội dung đó
 Khi nào: Trường hợp đặc biệt nào cần tới nội dung đó
 Vì sao: Lợi ích đối với tổ chức và người dùng
 Như thế nào: Xác định các công cụ và cách sử dụng
 Bao nhiêu: Ước tính số lượng nội dung thực tế trong
mỗi mảng nội dung
 Với cái gì: chi tiết những gì chứa trong mỗi mảng nội
dung

30

10
PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG TMĐT – CHƯƠNG 3

Mẫu mô tả các công cụ

 Công cụ: Tên công cụ


 Ai: người sử dụng công cụ
 Cái gì: mô tả chung về các tác vụ cần sử dụng
công cụ
 Khi nào và ở đâu: các trường hợp cụ thể cần đến công cụ
 Vì sao: lợi ích của công cụ với tổ chức và với
người dùng
 Như thế nào: cách công cụ được sử dụng để hoàn
thành tác vụ
 Bao nhiêu: Ước lược mức độ sử dụng công cụ
 Với những gì: nội dung mà công cụ sử dụng hoặc
cung cấp

31

Ví dụ

 Hệ thống đào tạo trực tuyến của eVision.vn


Địa chỉ: http://eVision.vn/eLearning

 Hệ thống B2C của IBM Websphere Commerce

 Hệ thống B2B của IBM Websphere Commerce

32

11

You might also like