Professional Documents
Culture Documents
Đề Cương Ktct 2019
Đề Cương Ktct 2019
Chương 2
HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM
GIA THỊ TRƯỜNG
I. Lý luận của C.Mác về hàng hóa
1.Điều kiện ra đời, tồn tại của sản xuất hàng hoá
2. Hàng hoá
3. Tiền tệ
II. Thị trường và vai trò của các chủ thể tham gia thị trường
1. Thị trường
2. Vai trò của một số chủ thể chính tham gia thị trường
Chương 3
GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
I. Nguồn gốc, bản chất của giá trị thặng dư.
1. Công thức chung của tư bản
2. Hàng hoá sức lao động và tiền công trong chủ nghĩa tư bản
3. Sản xuất giá trị thặng dư
4. Tư bản bất biến và tư bản khả biến
5. Tỷ suất giá trị thặng dư và khối lượng giá trị thặng dư
6. Các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư trong nền kinh tế thị trường tư bản chủ
nghĩa
II. Tuần hoàn và chu chuyển tư bản. Tư bản cố định và tư bản lưu động
1. Tuần hoàn của tư bản
2. Chu chuyển của tư bản
3. Tư bản cố định và tư bản lưu động
III. Tích luỹ tư bản
1. Thực chất của tích luỹ tư bản và các nhân tố quyết định quy mô tích lũy tư bản
2. Quy luật chung của tích lũy tư bản
IV. Các hình thức biểu hiện của giá trị thặng dư trong nền kinh tế thị trường
1. Lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận
2. Lợi nhuận bình quân
3. Các hình thái tư bản và lợi nhuận của chúng
Chương 4
CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
I. Quan hệ giữa cạnh tranh và độc quyền trong nền kinh tế thị trường
II. Chủ nghĩa tư bản độc quyền
1. Nguyên nhân hình thành và bản chất của chủ nghĩa tư bản độc quyền
2. Đặc điểm kinh tế cơ bản của chủ nghĩa tư bản độc quyền
II. Chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước
1. Nguyên nhân ra đời và bản chất của chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước
2. Những biểu hiện chủ yếu của chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước
III. Vai trò lịch sử của chủ nghĩa tư bản
1. Vai trò tích cực của chủ nghĩa tư bản
2. Giới hạn phát triển của chủ nghĩa tư bản
3. Xu hướng vận động của chủ nghĩa tư bản
Chương 5
KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VÀ CÁC
QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM
I. Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
1. Khái niệm kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
2. Tính tất yếu khách quan của việc phát triển kinh tế thị trường định hướng xã
hội chủ nghĩa ở Việt Nam
3. Đặc trưng của kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
II. Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt
Nam
1. Sự cần thiết phải hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa ở Việt Nam
2. Nội dung hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở
Việt Nam
III. Các quan hệ lợi ích ở Việt nam
1. Lợi ích kinh tế và quan hệ lợi ích kinh tế
2. Vai trò nhà nước trong đảm bảo hài hòa các quan hệ lợi ích
Chương 6
CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA VÀ HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC
TẾ CỦA VIỆT NAM
I. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam
1. Khái quát cách mạng công nghiệp và công nghiệp hóa
2. Tính tất yếu khách quan và nội dung của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt
Nam
II. Hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam
1. Khái niệm và nội dung hội nhập kinh tế quốc tế
2. Tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đến phát triển của Việt Nam
3. Phương hướng nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế trong phát triển của
Việt Nam
7. HỌC LIỆU
7.1. Học liệu bắt buộc:
- HL1: Bộ GD&ĐT, Giáo trình Kinh tế chính trị Mác - Lênin (Dành cho bậc đại
học - không chuyên lý luận chính trị), Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2019.
- HL2: Bộ GD&ĐT, Giáo trình Kinh tế chính trị Mác – Lênin (Dùng cho các
khối ngành không chuyên kinh tế - quản trị kinh doanh trong các trường đại học, cao
đẳng), Nxb CTQG, Hà Nội, năm 2006.
- HL3: Bộ GD&ĐT, Giáo trình Kinh tế chính trị Mác-Lênin (Dùng cho các khối
ngành kinh tế - quản trị kinh doanh), Nxb CTQG, Hà Nội, năm 2006.
7.2. Học liệu tham khảo:
- HL4: Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI,
VII, VIII, IX, X, XI, XII, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1986, 1991, 1996, 2001,
2006, 2011, 2016.
- HL5: Trường ĐH Kinh tế Quốc dân, Bộ môn Kinh tế Chính trị Mác- Lênin,
Giáo trình Lịch sử các học thuyết kinh tế, Nxb Giáo dục, 1999.
- HL6: C.Mác – Ph.Ănghen: Toàn tập, tập 20, tập 23, Nxb Chính trị quốc gia, Hà
Nội, 1994.
8. HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
8.1. Lịch trình chung.
6. Chuẩn bị nội
dung thảo luận
tuần 3.
Trực Những nội dung - Hiểu rõ hơn những - Nghiên cứu - Hiểu sâu sắc hơn
tiếp trong tuần 3 mà nội dung lý thuyết, kỹ bài học và nội dung tuần học.
trên SV yêu cầu. thảo luận, tự học lựa chọn kỹ - Vận dụng, liên hệ
Tư lớp, tại các vấn đề tốt kiến thức đã học
trong tuần 3.
vấn VPBM cần tư vấn. vào thực tiễn.
- Làm sâu sắc hơn
của hoặc
nội dung lý luận và
GV qua
điện nâng cao kỹ năng vận
thoại, dụng, liên hệ thực
email.. tiễn các vấn đề lý
luận đã học.
15-30 Kiểm tra nhận Trả lời theo yêu cầu Ôn bài và Phân tích được
KT phút thức của SV về của câu hỏi. chuẩn bị giấy những nội dung lý
Giảng nội dung từ tuần kiểm tra. luận cơ bản và bước
BT
đường 1- 3. đầu biết vận dụng
X1
(giờ các vấn đề lý luận
thảo
vào thực tiễn.
luận)
Trực Những nội dung - Hiểu rõ hơn những - Nghiên cứu - Hiểu sâu sắc hơn
tiếp trong tuần 8 mà nội dung lý thuyết, kỹ bài học và nội dung tuần học.
trên SV yêu cầu. thảo luận, tự học trong lựa chọn kỹ - Vận dụng, liên
Tư lớp, tại các vấn đề hệ tốt kiến thức đã
tuần 8.
vấn VPBM cần tư vấn. học vào thực tiễn
- Làm sâu sắc hơn nội
của hoặc - Nắm được
dung lý luận và nâng
GV qua đường lối phát
cao kỹ năng vận dụng,
điện triển kinh tế của
liên hệ thực tiễn các
thoại, Đảng.
vấn đề lý luận đã học.
email..
15-30 Kiểm tra nhận Trình bày theo yêu cầu Ôn bài và Phân tích được
phút. thức của sinh viên của câu hỏi. chuẩn bị giấy những nội dung lý
KT Giảng nội dung tuần 7,8. kiểm tra. luận cơ bản và
BTX2 đường bước đầu biết vận
(giờ dụng các vấn đề lý
thảo
luận vào thực tiễn.
luận)
2. Quá trình làm việc của nhóm (miêu tả các buổi làm việc theo nhóm, có biên
bản kèm theo).
3. Tổng hợp kết quả làm việc theo nhóm.
4. Kiến nghị, đề xuất (nếu có)
Nhóm trưởng
(Ký và ghi rõ họ và tên)
+ Bài tập lớn, tiểu luận/học kỳ: Phải kết hợp được giữa lý luận và thực tiễn, sinh
viên phải biết đặt vấn đề cần nghiên cứu và cách thức giải quyết vấn đề trên cơ sở của
lý luận và thực tiễn có sức thuyết phục. Hình thức phải đảm bảo tính khoa học.
Các tiêu chí đánh giá:
- Đặt vấn đề, xác định đối tượng, nhiệm vụ, phương pháp nghiên cứu khoa học,
hợp lý.
- Thể hiện năng lực tư duy, kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá trong việc giải
quyết vấn đề nghiên cứu.
- Sử dụng được các tài liệu, phương pháp... do giảng viên hướng dẫn.
- Về cách thức: Bố cục chặt chẽ, lôgic, văn phong mạch lạc, trích dẫn đảm bảo
chính xác...
Biểu điểm trên cơ sở các tiêu chí trên:
- Kiểm tra giữa học phần: Kiểm tra việc nắm vững, hệ thống hoá những nội
dung đã học và kỹ năng áp dụng những kiến thức đã học vào việc giải quyết vấn đề
trong thực tiễn và lý giải cơ sở khoa học của những đường lối chính sách kinh tế, chính
trị, xã hội của đảng và nhà nước. Về hình thức, có thể thi viết tự luận, trắc nghiệm, tiểu
luận.
- Thi cuối học phần: Các mục tiêu tổng hợp, đòi hỏi phải có sự phân tích, đánh
giá và vận dụng thực tiễn, phát huy tính độc lập, sáng tạo của sinh viên. Hình thức thi:
Tự luận hoặc viết tiểu luận (nếu có đủ điều kiện theo quy định)
10.5. Lịch thi kiểm tra:
- Kiểm tra đánh giá thường xuyên: cụ thể trong lịch trình (mục 8.1).
- Thi giữa kỳ theo lịch trình (tuần thứ 6).
- Thi cuối kỳ (do phòng đào tạo xếp).
11. CÁC YÊU CẦU KHÁC.
Yêu cầu sinh viên:
- Lên lớp đúng số tiết đã quy định (đảm bảo ít nhất là 80% số tiết lên lớp) mới
được thi cuối kỳ.
- Có đầy đủ các bài kiểm tra đánh giá thường xuyên, giữa kỳ, cuối kỳ.
- Có thái độ nghiêm túc, tích cực trong học tập (đọc tài liệu, chuẩn bị bài tự học,
thảo luận, tham gia thảo luận, phát biểu ý kiến...)