Professional Documents
Culture Documents
2. Tham Khao- Thay Tan- Rối Loạn Nhịp Trên Thất
2. Tham Khao- Thay Tan- Rối Loạn Nhịp Trên Thất
Nhịp nhanh xoang kiểu đoạn PR>TR → sóng P rơi vào sườn lên của sóng T
Đo điện tâm đồ chuyển đạo thực quản phát hiện sóng P rơi vào sườn lên sóng T.
Đây là hiện tượng dẫn truyền siêu bình thường.
1. NHỊP NHANH XOANG
(Sinus tachycardia)
Nhịp nhanh xoang có đoạn QT kéo dài do sóng P nối tiếp sau sóng T
Đo điện tâm đồ qua chuyển đạo thực quản phát hiện sóng P (ESO)
1. NHỊP NHANH XOANG
(Sinus tachycardia)
1.3. ĐIỀU TRỊ
+ Hạn chế các yếu tố ảnh hưởng gây nhịp nhanh:
- Lo lắng, sợ hãi, tức giận.
- Rượu, caffein, nicotine; thuốc Theophyllin, Salbutamol
+ Điều trị các nguyên nhân gây nhịp nhanh:
- Giảm đau, hạ sốt
- Điều trị cường giáp
- Bù dịch, máu.
- Tăng oxy khí thở vào.
- Điều trị suy tim, thuyên tắc phổi, sốc …
+ Có thể dùng một số thuốc:
- Nhóm ức chế bêta
- Ức chế kênh If (Ivabradin)
2. NHỊP NHANH XOANG KHÔNG THÍCH HỢP
(Inappropriate Sinus Tachycardia)
2.1. ĐỊNH NGHĨA
Nhịp nhanh xoang không thích hợp dùng để
chỉ những trường hợp nhịp trên 100 ck/ph nhưng
hoàn toàn không phải do gắng sức hay những
nguyên nhân gây nhịp nhanh vừa kể trên.
2.2. CƠ CHẾ
Có thể do:
- Tăng tự động tính các tế bào P
- Hoặc mất cân bằng hệ thần kinh tự chủ
- Hoặc cả hai.
2. NHỊP NHANH XOANG KHÔNG THÍCH HỢP
(Inappropriate Sinus Tachycardia)
2.3. CHẨN ĐOÁN
- Nhịp tim lúc nghỉ hoặc khi vận động rất nhẹ (thay đổi
tư thế, đi bộ chậm …) ≥100 ck/ph.
- Hình dạng và trục sóng P hoàn toàn bình thường.
- Không thấy nguyên nhân thứ phát gây nhịp nhanh.
- Kèm theo các triệu chứng: hồi hộp đánh trống ngực,
gần ngất hoặc cả hai. Các dấu hiệu trên được chứng minh là
có liên quan đến nhịp nhanh xoang lúc nghỉ, tốt nhất là được
theo dõi Holter ECG 24 giờ.
2.4. ĐiỀU TRỊ
- Nhóm ức chế bêta
- Ức chế calci non-dihydropyridin (Verapamil, Diltiazem)
- Ức chế kênh If (Ivabradin)
3. LOẠN NHỊP XOANG
(Sinus Arrhythmia)
3.1. Bệnh cảnh lâm sàng và nguyên nhân
- Thường gặp ở trẻ em hơn người lớn.
- Liên quan đến hô hấp: nhịp tim tăng khi hít vào và
giảm khi thở ra.
- Thường hay phối hợp với nhịp chậm xoang.
- Thường không có triệu chứng lâm sàng. Nhưng khi
khoảng nghỉ giữa hai nhát bóp kéo dài có thể gây chóng mặt,
gần ngất hoặc ngất nếu như sau đó không có nhịp thoát.
- Loạn nhịp xoang không liên quan đến hô hấp: thường
là biểu hiện của bệnh lý tim mạch, gặp nhiều nhất là BMV,
tăng áp lực nội sọ, chấn thương não.
- Những nguyên nhân khác: tăng trương lực phó giao
cảm, bệnh lý thần kinh do ĐTĐ, sử dụng Digitalis, Morphine...
3. LOẠN NHỊP XOANG
(Sinus Arrhythmia)
3.2. Điện tâm đồ
- Phức bộ P-QRS-T hoàn toàn bình thường
nhưng không đều.
- Mỗi phức bộ QRS hẹp đều có sóng P
dương đứng trước (trừ aVR), dẫn truyền 1:1.
- Hiệu số của chu kỳ dài nhất (đoạn PP dài
nhất) trừ chu kỳ ngắn nhất (đoạn PP ngắn nhất)
>0,16 s. (Có tác giả chỉ cần >0,12 s).
3. LOẠN NHỊP XOANG
(Sinus Arrhythmia)
Block nhĩ thất độ III tạo nên hiện tượng giằng kéo, nhịp
xoang không đều, đoạn nằm trong khoảng RR có PP = 500ms,
đoạn PP không nằm trong khoảng RR có PP = 800ms
4. NHỊP NHANH VÀO LẠI TẠI NÚT XOANG
(Sinus Node Reentrant Tachycardia)
4.1. LÂM SÀNG
- Biểu hiện giống nhịp nhanh xoang, có sóng P tương tự
như sóng P của nhịp xoang, tần số tim từ 130-160ck/p.
- Có sự tương quan giữa thời gian PR và TS tim. Lúc
xuất hiện block nút nhĩ thất (điểm Wenckebach) không ảnh
hưởng đến tồn tại của cơn nhịp nhanh. Cường phó giao cảm
gây dừng cơn.
- Nhịp nhanh thời gian không kéo dài.
- Loạn nhịp này thường phối hợp với bệnh lý mạch
vành, đặc biệt là NMCT thành dưới. Thiếu máu hoặc nhồi máu
vùng nút xoang là môi trường thuận lợi kích hoạt vòng vào lại
tại nút xoang.
4. NHỊP NHANH VÀO LẠI TẠI NÚT XOANG
(Sinus Node Reentrant Tachycardia)
4.2. CƠ CHẾ
Vòng vào lại trong nút xoang hay xung quanh nút xoang
4. NHỊP NHANH VÀO LẠI TẠI NÚT XOANG
(Sinus Node Reentrant Tachycardia)
4.3. ĐiỀU TRỊ
- Cắt cơn bằng: Adenosin, Verapamil hoặc xoa
xoang cảnh.
- Kích thích nhĩ qua thực quản có thể chấm dứt
cơn nhịp nhanh.
DI V1
DII V2
DIII V3
aVR V4
aVL V5
aVF V6
5. NHỊP NHANH KỊCH PHÁT TRÊN THẤT
(Paroxysmal Supaventricular Tachycardia-PSVT)
DII V2 P
DIII V3
V4
aVR
V5
aVL
aVF V6
5. NHỊP NHANH KỊCH PHÁT TRÊN THẤT
(Paroxysmal Supaventricular Tachycardia-PSVT)
5.3. ĐIỀU TRỊ
A. Điều trị cấp
* Nếu rối loạn huyết động (HATT<90 mmHg, chân tay lạnh,
thiểu niệu, rối loạn tri giác): sốc điện được lựa chọn đầu tiên,
với liều thấp 25 – 50 joules, nếu không kết quả có thể nâng
liều.
* Không rối loạn huyết động:
+ Phức bộ QRS hẹp <0,12s
- Xoa xoang cảnh - Adenosin
- Verapamil - Diltiazem
- Esmolol - Metoprolol
+ Phức bộ QRS rộng >0,12s
- Procainamid - Amiodaron
5. NHỊP NHANH KỊCH PHÁT TRÊN THẤT
(Paroxysmal Supaventricular Tachycardia-PSVT)
XOA XOANG CẢNH
Các thụ cảm thể áp xuất nằm ở chỗ
chia 2 của ĐM cảnh chung ở góc hàm.
+ Khi kích thích, các xung động
truyền lên não và sau đó các tín hiệu
từ não xuống tim theo dây X làm chậm
nút xoang và chậm dẫn truyền qua nút
nhĩ thất.
+ Hầu hết các PSVT có vòng
vào lại tại nút nhĩ thất nên kích thích
xoang cảnh có thể giúp chẩn đoán và
kết thúc đợt PSVT.
5. NHỊP NHANH KỊCH PHÁT TRÊN THẤT
(Paroxysmal Supaventricular Tachycardia-PSVT)
5.3. ĐiỀU TRỊ
B. Điều trị duy trì: Nhiều BN không cần điều trị nếu cơn nhịp
nhanh ít hoặc không gây triệu chứng và tự hết bởi một vài động
tác của người bệnh.
+ Phức bộ QRS hẹp <0,12s
- Verapamil, Diltiazem
- Digoxin
- Ức chế bêta: Metoprolol, Atenolol,
+ Phức bộ QRS rộng >0,12s: dùng các thuốc Block đường dẫn
truyền phụ (bó Kent)
- Nhóm IA : Quinidine, Disopyramid, Procainamid
- Nhóm IC : Flecainid, Propafenol
- Nhóm III : Amiodaron, Sotalol
5. NHỊP NHANH KỊCH PHÁT TRÊN THẤT
(Paroxysmal Supaventricular Tachycardia-PSVT)
5.3. ĐiỀU TRỊ
C. Điều trị cắt đốt đường dẫn truyền phụ qua catheter bằng năng
lượng sóng Radio cao tần (RFA: Radiofrequency Ablation)
6. NHỊP CHẬM XOANG
(Sinus Bradycardia)
6.1. Điện tâm đồ
- Nhịp xoang đều, tần số <60 ck/ph
- Dẫn truyền nhĩ thất 1:1
- PR thường >0,12 s
- QRS: 0,04 – 0,10 s
- QT: 0,32 – 0,44 s
- Thường có loạn nhịp xoang đi kèm
6. NHỊP CHẬM XOANG
(Sinus Bradycardia)
+ Rung nhĩ mạn: với đáp ứng thất chậm không do tác
dụng của thuốc
14. RỐI LOẠN CHỨC NĂNG NÚT XOANG
14.3. ĐiỆN TIM