FILE - 20211205 - 214333 - Poster CANVA TOÁN đã chuyển đổi đã chuyển đổi

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 2

4.

Vectơ – không
LÝ THUYẾT VỀ
Bây giờ với một điểm A bấ t kì ta quy
VECTƠ ước có một vectơ đặc biệt mà điểm
1. Khái niệ m v e c t ơ đầ u và điểm cuố i đề u là A. Vectơ này
được kí hiệu là và được gọi là
Đ ị n h n g h ĩ a . Ve c t ơ l à m ộ t đ o ạ n t h ẳ n g vectơ
c ó h ướng. – không.
V e c t ơ c ó đ i ể m đ ầ u A , đ i ể m c u ố i B đ ư ợ c
k í h i ệ u l à To á n l ớ p 1 0 | C h u y ê n đ ề: Lý
t h u y ế t v à B à i t ậ p T o á n 1 0 c ó đ á p á n v à
đọc là “ vectơ A B “

2. Vectơ cùng
phương, vectơ cùng
hướng
Định nghĩa. Hai vectơ được gọi là
cùng phương nế u giá của chúng
song song hoặc trùng nhau.
Nhận xét. Ba điểm phân biệt A, B,
C thẳng hàng khi và chỉ khi hai
vectơ cùng phương. THÀNH VIÊN
3. H a i v e c t ơ b ằ n g
n h a u
VÂN ANH
CẨM LY
Mỗ i vectơ có một độ dài, đó là khoảng cách giữa điểm đầ u BÁ TÀI
và điểm cuố i của vectơ đó. Độ dài của được kí hiệu là || , như vậy || ANH ĐỨC
HÀ NGUYÊN
= AB. QUANG ĐẠT
Vectơ có độ dài bằ ng 1 gọi là vectơ đơn vị. PHƯƠNG LINH
Hai vectơ được gọi là bằ ng nhau nế u chúng cùng hướng PHƯƠNG NHI
và có cùng độ dài, kí hiệu QUANG ĐẠT
Chú ý. Khi cho trước vectơ và điểm O, thì ta luôn tìm MỸ LINH
được một điểm A duy nhấ t sao cho HÀ TUẤ N
HẢI ANH
HOÀI NAM
TỔNG – HIỆU 2 VECTƠ 3. Tính chất của phép cộng các
1. Tổng của hai vectơ vectơ
Định nghĩa. Cho hai vectơ Lấy một điểm A tùy ý, Với ba vectơ tùy ý ta có
vẽ Vectơ được gọi là tổng của hai • (tính chất giao hoán);
vectơ Ta kí hiệu tổng của hai vectơ
• (tính chất kết hợp);
2. Quy tắc hình bình hành
Nếu ABCD là hình bình hành thì • (tính chất của vectơ – không).

4. Hiệu của hai vectơ


a) Vectơ đối
Cho vectơ Vectơ có cùng độ dài và ngược
hướng với được gọi là vectơ đối của vectơ , kí
hiệu là - .
Mỗi vectơ đều có vectơ đối, chẳng hạn vectơ đối
của
Đặc biệt, vectơ đối của vectơ là vectơ
b) Định nghĩa hiệu của hai vectơ
Định nghĩa. Cho hai vectơ Ta gọi hiệu
của hai vectơ là vectơ

Như vậy

Từ định nghĩa hiệu của hai vectơ, suy ra với


ba điểm O, A, B tùy ý ta có

Chú ý:
1) Phép toán tìm hiệu của hai vectơ còn được
gọi là phép trừ vectơ.
2) Với ba điểm tùy ý A, B, C ta luôn có
(quy tắc ba điểm);
(quy tắc trừ).

You might also like