Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 52

CÁC YẾU TỐ ẢNH

HƯỞNG ĐẾN TÁC


ĐỘNG CỦA THUỐC
TS.DS. MAI HUỲNH NHƯ
BM DƯỢC LÝ – KHOA DƯỢC
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
Các yếu tố chính ảnh hưởng đến tác động của thuốc

THỂ MÔI
TUỔI TÁC
TRỌNG TRƯỜNG
YẾU TỐ THUỘC ĐẶC ĐIỂM
NGƯỜI BỆNH
1. TUỔI TÁC
TRẺ EM

- Trẻ sơ sinh
- Trẻ dưới 1 tuổi
- Trẻ 1 – 6 tuổi
- Trẻ 6 – 12 tuổi
- Thanh thiếu niên

Về dùng thuốc trẻ em có phải người lớn


thu nhỏ không?
ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ CỦA TRẺ EM

- Hệ tiêu hóa
- Dịch ngoại bào
- Thận
- Gan
- …

10.1056/NEJMra035092
SỰ HẤP THU THUỐC ĐƯỜNG UỐNG
SỰ HẤP THU
THUỐC
• Đường tiêm tĩnh mạch
• Đường tiêm dưới da/bắp
• Đường trực tràng
• Đường bôi ngoài da:

BSA = (ℎ𝑒𝑖𝑔ℎ𝑡 𝑥 𝑤𝑒𝑖𝑔ℎ𝑡)/3.600


SỰ PHÂN BỐ THUỐC Ở TRẺ EM
SỰ PHÂN BỐ THUỐC Ở TRẺ EM
Albumin, Alpha-1 glycoprotein trẻ em < người lớn
SỰ PHÂN BỐ THUỐC Ở TRẺ EM

Vàng da nhân não (kernicterus)


SỰ CHUYỂN HÓA THUỐC Ở TRẺ EM

PHA I: Thuốc bị oxy hóa, khử hóa,…


thành chất phân cực hơn ở TE <
người lớn: meperidine, enalapril,
indomethacin, procainamide,...

PHA II: Sản phẩm pha I liên hợp


glucuronic ở TE < người lớn :
paracetamol, morphin, lorazepam,

SỰ THẢI TRỪ
THUỐC Ở TRẺ
EM
• Phương trình Schwartz

CrCl = k x L/Scr

L: chiều cao của trẻ


Scr giá trị creatinine huyết
thanh (mg/dL)
K: hằng số
Bài tập:

Ví dụ: Tính độ thanh thải của trẻ có chiều cao 1m5, giá trị
creatinine huyết thanh : mg/dL với k = 0.55

a.
b.
c.
d.
Cách tính liều ở trẻ em

Trọng lượng
• Trẻ < 1 tuổi, Frie: Liều TE = Liều người lớn x tuổi (tháng)/150
• Trẻ> 1 tuổi, Young: Liều TE = Liều người lớn x tuổi (năm)/(Tuổi + 12)
• Trẻ > 2 tuổi, Clark: Liều TE = Liều người lớn x cân nặng (kg)/70

Diện tích bề mặt da: Thuốc có khoảng trị liệu hẹp, thuốc điều trị ung
thư
Liều TE = Diện tích bề mặt cơ thể TE (m2)/1,73 x Liều người lớn
HIỆU CHỈNH LIỀU THEO CÁC THÔNG SỐ
Bảng ví dụ về liều của các thuốc ở trẻ em và người trưởng
thành
NGƯỜI GIÀ:
ĐẶC ĐIỂM SINH

NGƯỜI GIÀ
- Giảm khả năng làm 1. TUỔInước
• lượng
- Giảm TÁC:
rỗng dạ dày và nhu
động ruột giảm. - Giảm albumin huyết tương
- pH dạ dày tăng - Tăng béo

- Giảm lượng máu tới gan


- Giảm GFR
NGƯỜI GIÀ:
- Hiệu ứng vượt qua lần đầu
- Hệ số ly trích ở gan
NGƯỜI GIÀ:
Dược lực học của
thuốc ở người cao tuổi
• Thay đổi số lượng thụ thể
• Thay đổi ái lực/nhạy cảm của
thuốc với thụ thể
• Thay đổi nồng độ thuốc tại thụ
thể
• Rối loạn cân bằng nội môi do
tuổi tác
• Thay đổi tác động hậu thụ
thể…

10.1046/j.1365-2125.2003.02007.x
NHỮNG YẾU TỐ THUỘC ĐẶC ĐIỂM NGƯỜI
BỆNH (tt)

Giới Bệnh lý Chủng tộc

Thời kỳ kinh
Chế độ dinh
nguyệt, PNMT …
dưỡng
– cho con bú.
YẾU TỐ KHÔNG THUỘC NGƯỜI BỆNH
MÔI TRƯỜNG
MÔI TRƯỜNG
Những yếu tố
ảnh hưởng đến
đáp ứng thuốc
ĐỘC TÍNH
CỦA THUỐC
TS.DS. MAI HUỲNH NHƯ
BM DƯỢC LÝ – KHOA DƯỢC
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
Thử nghiệm độc tính của thuốc
• Thử nghiệm độc tính cấp – Thử nghiệm tìm LD50

• Thử nghiệm độc tính mạn

• Thử nghiệm tác động gây quái thai


Độc tính cấp
• Dựa vào phản ứng toàn ứng hay bất ứng.
• Nguyên tắc: liều duy nhất. Thử trên 2 chủng có vú, 2 đường đưa thuốc vào cơ
thể.
Quan sát 14 ngày.
• Phương pháp:
- Thử tới hạn
- CDME
-…
Độc tính cấp: cách thức tiến hành
Chia lô ĐVTN

Tiêm 1 liều duy nhất


trong cùng lô

Ghi nhận phân suất tử vong,


xác định LD50 nếu có

Xem xét đại thể/vi thể


gan, thận, não,…
Độc tính cấp:

• LD50 (lethal dose 50%): liều


gây chết 50 % ĐVTN
• Phương pháp tính Karber –
Behrens
LD50 = Df - 𝑆𝑈𝑀 𝑎𝑏/𝑛
- Df: liều tối thiểu chết tất cả
thú vật trong lô
- A: trị số trung bình của tổng
số thú vật liều tiếp theo
- Hiệu số 2 liều tiếp theo
- Số thú vật trung bình ở mỗi
nhóm
Độc tính mạn

• Nguyên tắc: tương tự đường dùng trên người, Thử trên 2 loài.
• - Bán cấp: 2 – 4 tuần. Mạn: 3 tháng – 2 năm (tương đương trên người)
• - Liều sử dụng: Xác định liều thấp nhất, liều cao nhất,…
• Thông số đánh giá:
• Cân nặng, vận động, hành vi, tăng trưởng,…
• Xét nghiệm công thức máu, đại thể, vi thể gan, não, tim,… tùy vào thiết
kế nghiên cứu
• So sánh lô chứng và lô thử, tính toán thống kê
KHẢO SÁT TÁC ĐỘNG SINH QUÁI THAI CỦA THUỐC

• Điều kiện xuất hiện những tác dụng sinh quái thai/thoái hóa/chết bào thai gây ra do THUỐC:
- Qua được hàng rào nhau thai (các loại thuốc) gây độc tính.
- Tác động vào các giai đoạn hình thành gây quái thai hoặc thoái hóa (não, tay chân, hàm ếch,…)
- Độc tính thuốc gây ảnh hưởng đến cơ thể người mẹ à ảnh hưởng thai nhi (gián tiếp – dùng
prostagandine,…)

Trạng thái sinh lý – bệnh lý của người mẹ (đọc thêm)


- Nhiễm các loại VK, Virus tác động tới bào thai hoặc người mẹ
- Dinh dưỡng người mẹ kém (thiếu Folate)
CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT
TRIỂN CỦA BÀO THAI
Những vị trí dễ bị dị tật:
Tim
Mắt, hàm ếch, răng, tai
Tay, chân
Não
Bộ phân sinh dục
Thử nghiệm
thuốc gây
quái thai
Primodos

• 1960s
• Shering AG
Phân loại thuốc trên thai kì theo FDA
PHÂN LOẠI
THEO FASS
VÀ ADEC
So sánh
phân loại các
thuốc theo
các tiêu
chuẩn
Ví dụ thuốc gây quái thai
SỰ LIÊN QUAN
TS.DS. MAI HUỲNH NHƯ
BM DƯỢC LÝ – KHOA DƯỢC
GIỮA CẤU TRÚC
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH VÀ HOẠT TÍNH
DƯỢC LỰC
SỰ LIÊN
QUAN GIỮA
CẤU TRÚC VÀ
HOẠT TÍNH
DƯỢC LỰC
SỰ LIÊN QUAN
GIỮA CẤU TRÚC
VÀ HOẠT TÍNH
DƯỢC LỰC
Chiều dài, Đặc tính tự
hình dáng nhiên, mức Hóa học
mạch độ của các lập thể
Carbon. nhóm thế
SỰ LIÊN QUAN GIỮA CẤU TRÚC VÀ HOẠT TÍNH DƯỢC LỰC
SỰ LIÊN QUAN GIỮA CẤU TRÚC VÀ HOẠT TÍNH DƯỢC
LỰC – thêm/loại bỏ hệ thống vòng
SỰ LIÊN QUAN GIỮA CẤU TRÚC VÀ HOẠT TÍNH DƯỢC LỰC
• Gắn thêm nhóm –CH3
SỰ LIÊN QUAN GIỮA CẤU TRÚC VÀ HOẠT TÍNH DƯỢC LỰC

• Gắn thêm nhóm Halogen


• Gắn thêm nhóm Hydroxy
• Gắn thêm nhóm cơ bản:
amin, amidines, guanidines
SỰ LIÊN QUAN GIỮA • Gắn thêm nhóm Carboxylic, nhóm sulfonic acid
• Gắn thêm nhóm Thiol, sulphides và sulfur group
CẤU TRÚC VÀ HOẠT • …..
TÍNH DƯỢC LỰC
LIÊN QUAN ĐẾN CẤU TRÚC – HOẠT TÍNH
LIÊN QUAN ĐẾN CẤU TRÚC – HOẠT TÍNH
CÁM ƠN CÁC EM ĐÃ CHÚ Ý LẮNG NGHE

You might also like