Professional Documents
Culture Documents
Thuyết Minh Quy Hoạch Chi Tiết 500
Thuyết Minh Quy Hoạch Chi Tiết 500
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư nông thôn sinh thái Cao Xá, huyện Lâm Thao (Phân khu 1)
Hình 1. Sơ đồ không ảnh khu vực nghiên cứu...............................................................11
Hình 2. Vị trí dự án trong Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 khu dân cư nông
thôn sinh thái xã Cao Xá, huyện Lâm Thao...........................................................................12
Hình 3. Vị trí dự án trong Quy hoạch nông thôn mới Cao Xá.......................................12
Hình 4. Sơ đồ phân tích cao độ địa hình........................................................................13
Hình 5. Sơ đồ hiện trạng sử dụng đất của khu vực nghiên cứu.....................................15
Hình 6 Sơ đồ so sánh cơ cấu quy hoạch 1/2000 và 1/500..............................................20
Hình 7. Sơ đồ cơ cấu sử dụng đất toàn khu...................................................................22
Hình 8. Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan.................................................28
Hình 9. Sơ đồ bố trí khu nhà ở trong khu vực...............................................................29
Hình 10. Hình minh họa công trình nhà ở trong khu vực..............................................30
Hình 11. Sơ đồ bố trí công trình công cộng trong khu vực............................................30
Hình 12. Hình minh họa công trình công cộng trong khu vực.......................................31
Hình 13. Sơ đồ bố trí công viên cây xanh trong khu vực..............................................31
Hình 14. Sơ Hình minh họa tổ chức đường dạo khu công viên cây xanh......................32
Hình 15. Sơ đồ phương án tổ chức giao thông..............................................................33
Hình 16. Sơ đồ bố trí công trình điểm nhấn..................................................................33
Hình 17. Sơ đồ bố trí tầng cao.......................................................................................34
Hình 18. Sơ đồ quy định mật độ xây dựng....................................................................35
Hình 19. Sơ đồ quy định chỉ giới xây dựng...................................................................35
Hình 20 . Sơ đồ bố trí không gian mở...........................................................................36
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư nông thôn sinh thái Cao Xá, huyện Lâm Thao (Phân khu 1)
DANH MỤC BẢNG BIỂ
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư nông thôn sinh thái Cao Xá, huyện Lâm Thao (Phân khu 1)
CHƯƠNG 1. PHẦN MỞ ĐẦU
1. LÝ DO VÀ SỰ CẦN THIẾT LẬP QUY HOẠCH CHI TIẾT
1.1. Tổng quan
Phú Thọ là tỉnh nằm trong quy hoạch vùng thủ đô Hà Nội; trong đó, thành phố Việt Trì
là đô thị loại 1 thuộc vùng đô thị vệ tinh ở phía Tây và là đô thị trung tâm của các tỉnh Trung
du và miền núi Bắc Bộ. Thành phố Việt Trì là trung tâm kinh tế chính trị, văn hóa, khoa học
kĩ thuật của tỉnh Phú Thọ, có vị trí quan trọng về quốc phòng, an ninh và là đô thị động lực
trong phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Phú Thọ và cả vùng trung du và miền núi Bắc Bộ.
Việt Trì là thành phố du lịch về với cội nguồn dân tộc Việt Nam, nơi có kinh đô Văn Lang -
kinh đô đầu tiên của người Việt, quê hương đất tổ vua Hùng. Nơi đây còn là thành phố công
nghiệp, công nghệ kỹ thuật cao. Đây cũng là cửa ngõ vùng Tây Bắc, đầu mối giao thông nối
giữa các tỉnh trung du và miền núi phía bắc với thủ đô Hà Nội và các tỉnh đồng bằng Bắc bộ.
Lâm Thao là huyện nằm ở phía Tây thành phố Việt Trì có kinh tế phát triển, dân cư
đông. Đây là huyện trọng điểm sản xuất lương thực của tỉnh Phú Thọ, có ruộng đồng bằng
phẳng, đất đai màu mỡ, mạng lưới giao thông đường bộ, đường sắt, đường thuỷ nối các tỉnh
Tây Bắc với Thủ đô Hà Nội, nằm trong tam giác công nghiệp của tỉnh Phú Thọ (Việt Trì –
Bãi Bằng – Lâm Thao) nên đã đem lại cho huyện những tiềm năng và lợi thế để phát triển
kinh tế.
Xã Cao Xá thuộc huyện Lâm Thao, là cửa ngõ phía Tây Nam thành phố Việt Trì qua
tuyến đường quốc lộ 32C, cách trung tâm thành phố Việt Trì khoảng 6km. Khu vực có diện
tích phần lớn là đất nông nghiệp, dân cư hiện trạng sống thành từng cụm làng với nhiều nét
văn hóa đặc trưng: lễ hội vật đuổi, hát xoan nước nghĩa, nghề truyền thống, làm tương…
Cảnh quan khu vực cũng có nhiều sông rạch uốn lượn đẹp, hấp dẫn. Nhận thấy khu vực có
lợi thế về vị trí với nhiều tiềm năng trở thành một khu dân cư nông thôn sinh thái nhằm giảm
bớt áp lực dân số cho xã Cao Xá cũng như cụm phía Tây Nam thành phố Việt Trì. Do vậy,
khu vực cần được tính toán phù hợp nhu cầu phát triển đảm bảo sự cân bằng với môi trường
tự nhiên và gắn kết các cụm làng hiện trạng cũng như kết nối các nét văn hóa đặc trưng của
vùng để tạo nên nét riêng biệt.
1.2. Sự cần thiết lập quy hoạch
Việc hoạch định phương án sử dụng đất đúng lúc sẽ giúp định hướng phát triển, quản lý
thuận lợi, góp phần vào sự thành công định hướng phát triển không gian của xã Cao Xá
trong tổng thể huyện Lâm Thao nên cần kịp thời chuẩn bị công tác lập Quy hoạch chi tiết tỷ
lệ 1/500 Khu dân cư nông thôn sinh thái Cao Xá, huyện Lâm Thao (Phân khu 1) nhằm cụ thể
hóa Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư nông thôn sinh thái xã Cao Xá,
huyện Lâm Thao được phê duyệt theo quyết định số 1132/QĐ-UBND ngày 19/05/2021 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ.
Vì vậy để đáp ứng nhu cầu phát triển dân cư và khai thác có hiệu quả tiềm năng của khu
vực, làm cơ sở để kêu gọi đầu tư xây dựng điểm dân cư nông thôn theo định hướng quy
hoạch 1/2000 đã được phê duyệt, việc lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư nông
thôn sinh thái Cao Xá, huyện Lâm Thao (Phân khu 1) là hết sức cần thiết.
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư nông thôn sinh thái Cao Xá, huyện Lâm Thao (Phân khu 1)
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư nông thôn sinh thái Cao Xá, huyện Lâm Thao (Phân khu 1)
2. CÁC CĂN CỨ LẬP QUY HOẠCH
2.1. Các văn bản pháp lý
- Luật xây dựng số: 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
- Luật số: 35/2018/QH14 của Quốc hội về Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có
liên quan đến quy hoạch;
- Nghị định về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng đã được hợp
nhất tại Văn bản số 06/VBHN-BXD ngày 22/11/2019 của Bộ Trưởng Bộ Xây dựng;
- Nghị định số 85/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020 của Chính phủ về quy định chi tiết một
số điều của luật Kiến trúc;
- Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ về quản lý không gian
xây dựng ngầm đô thị;
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/05/2015 của Chính phủ về quy định chi tiết
một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
- Thông tư số 02/2017/TT-BXD ngày 01 tháng 3 năm 2017 của Bộ Xây dựng hướng
dẫn về quy hoạch xây dựng nông thôn;
- Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản
lý nhà ở xã hội;
- Nghị định 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
- Quyết định số 445/QĐ-TTg ngày 07/04/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
điều chỉnh định hướng quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị Việt Nam đến năm
2025 & tầm nhìn đến năm 2050;
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCVN 01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia
về Quy hoạch xây dựng ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19/05/2021
của Bộ Xây dựng;
- Quy chuẩn QCVN 07:2016/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng
kỹ thuật đô thị ban hành kèm theo Thông tư số 01/2016/TT-BXD ngày 01/02/2016 của Bộ
Xây dựng;
- Thông tư 12/2016/TT-BXD ngày 26/06/2016 của Bộ Xây Dựng quy định về hồ sơ
của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng
khu chức năng đặc thù;
- Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/05/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng
dẫn về nội dung Thiết kế đô thị và Thông tư số 16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 của Bộ
Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị;
- Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng
dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
- Căn cứ quyết định số 1132/QĐ-UBND ngày 19/05/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Phú Thọ về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư nông thôn
sinh thái xã Cao Xá, huyện Lâm Thao.
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư nông thôn sinh thái Cao Xá, huyện Lâm Thao (Phân khu 1)
- Căn cứ quyết định số 2694/QĐ-UBND ngày 08/7/2021 của Ủy ban nhân dân huyện
Lâm Thao về việc phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư nông thôn
sinh thái Cao Xá, huyện Lâm Thao (Phân khu 1).
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư nông thôn sinh thái Cao Xá, huyện Lâm Thao (Phân khu 1)
Hình 2. Vị trí dự án trong Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 khu dân cư nông thôn
sinh thái xã Cao Xá, huyện Lâm Thao
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư nông thôn sinh thái Cao Xá, huyện Lâm Thao (Phân khu 1)
CHƯƠNG 2. ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIÊN
̣ TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG
1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
4.3. Địa hình
Khu vực nghiên cứu có địa hình thấp trũng, các khu đất ruộng và đất trống cao độ từ
12m đến 15m. Riêng khu vực đang san lấp có địa hình tương đối bằng phẳng.
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư nông thôn sinh thái Cao Xá, huyện Lâm Thao (Phân khu 1)
Khu vực lập quy hoạch chịu ảnh hưởng thủy văn của sông Hồng.
2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ VĂN HÓA XÃ HỘI
4.6. Đặc trưng văn hóa xã hội
4.6.1. Vùng trung tâm của Quốc gia Văn Lang
Phú Thọ là vùng đất cổ, đất phát tích của dân tộc Việt Nam, nơi có bề dày truyền thống
lịch sử và hàng nghìn năm văn hiến từ khi Vua Hùng dựng nước Văn Lang. Nằm ở trung
tâm của nền văn minh Sông Hồng, Phú Thọ là đất cội nguồn, đất của thế dựng nước và giữ
nước, đất của di tích lịch sử, đất của các danh thắng, của các sản vật thiên nhiên độc đáo.
Hình 5. Sơ đồ hiện trạng sử dụng đất của khu vực nghiên cứu
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư nông thôn sinh thái Cao Xá, huyện Lâm Thao (Phân khu 1)
Bảng 1. Bảng thống kê hiện trạng sử dụng đất
DIỆN TÍCH TỶ LỆ
STT LOẠI ĐẤT
(m2) (%)
1 Đất lúa 9,25 73,41
2 Đất giao thông thủy lợi 0,76 6,03
3 Đất thương mại dịch vụ 1,98 15,71
4 Đất hành lang cây xanh cách ly 0,61 4,84
TỔNG 12,6 100,00
4.8. Hiện trạng kiến trúc cảnh quan
Phần lớn diện tích khu vực lập quy hoạch là đất nông nghiệp.
Không có các công trình công cộng và kỹ thuật hạ tầng trong ranh giới phạm vi nghiên
cứu.
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư nông thôn sinh thái Cao Xá, huyện Lâm Thao (Phân khu 1)
Hiện trạng trong khu quy hoạch chưa có hệ thống cấp nước sinh hoạt, chỉ có hệ thống
mương tưới phục vụ sản xuất nông nghiệp bám theo đường giao thông.
4.10.3.Hiện trạng nền
Khu vực nghiên cứu có địa hình thấp trũng, các khu đất ruộng và đất trống cao độ từ 12m
đến 15m, riêng khu vực đang san lấp có địa hình bằng phẳng.
4.10.4.Hiện trạng thoát nước
Khu vực chưa có hệ thống thoát nước, nước mưa tự chảy theo địa hình tự nhiên ra kênh
tiêu tự nhiên và một phần thấm xuống đất. Ngoài ra, trong khu vực còn có một vài tuyến
mương đất thuận lợi cho việc tưới tiêu, trồng trọt.
4.10.5.Hiện trạng cấp điện – chiếu sáng
Hiện trạng trong khu quy hoạch chưa có hệ thống cấp điện và chiếu sáng, nguồn điện dự
kiến sẽ được lấy từ tuyến trung thế 22kV trên đường bê tông phía Đông Bắc khu quy hoạch.
4.10.6.Hiện trạng thông tin liên lạc
Hiện trạng trong khu quy hoạch chưa có hệ thống thông tin.
3. ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP SWOT
4.11. Thuâ ̣n lợi
- Khu vực lập quy hoạch có vị trí nằm tiếp giáp với tuyến đường QL32C nối đến trung
tâm TP.Việt Trì (khoảng 6km).
- Là cửa ngõ phía Tây Nam của TP.Việt Trì và phía Đông Nam của huyện Lâm Thao.
- Đặc điểm tự nhiên có nhiều yếu tố mặt nước, cây xanh.
- Quỹ đất trống, tương đối bằng phẳng là điều kiện rất thuận lợi phát triển nhanh dự án.
- Có nhiều giá trị văn hóa đặc trưng.
4.12. Khó khăn
- Phần lớn diện tích khu vực lập quy hoạch có địa hình thấp, đất nông nghiệp nên tốn
nhiều chi phí công tác xây dựng khu dân cư, đặc biệt là san lấp mặt bằng.
- Có nhiều đất lúa.
- Hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hệ thống hạ tầng xã hội chưa được đầu tư xây dựng trong
khu vực.
4.13. Cơ hội
- Hình thành khu dân cư nông thôn sinh thái cao cấp, mang lại hình ảnh mới cho xã Cao
Xá, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ.
- Phát triển các giá trị văn hóa bản địa đặc trưng của khu vực.
- Khai thác quỹ đất hiệu quả, kêu gọi đầu tư, thúc đẩy phát triển kinh tế, xã hội cho huyện
Lâm Thao nói riêng và tỉnh Phú Thọ nói chung.
4.14. Thách thức
- Cân bằng giữa phát triển khu dân cư và bảo tồn cảnh quan, môi trường tại khu vực.
- Quảng bá văn hóa bản địa và các tiềm năng của khu vực.
- Biến đổi khí hậu dẫn đến tác động xấu tới các khu vực thấp trũng.
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư nông thôn sinh thái Cao Xá, huyện Lâm Thao (Phân khu 1)
- Về việc triển khai đầu tư xây dựng trên nền đất thấp, về cơ chế chính sách đối với việc
đầu tư xây dựng.
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư nông thôn sinh thái Cao Xá, huyện Lâm Thao (Phân khu 1)
Bảng 3. Bảng thống kê các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
Chỉ tiêu
Chỉ tiêu theo
TT Tên Đơn vị theo đồ án
quy chuẩn
QH
Tổng diện tích đất quy hoạch ha 12,6
I Dân số quy hoạch Người 1196
II Các chỉ tiêu sử dụng đất
1 Chỉ tiêu về đất đai
- Đất cây xanh m2/người 14,11 ≥2
- Đất giao thông % 46,68 ≥ 18
2 Chỉ tiêu về mật độ xây dựng
Mật độ xây dựng gộp (brut-tô) tối đa
- % 28,6 ≤ 60
của toàn khu
Mật độ xây dựng thuần (net-tô) các
- % 40 ≤ 40
công trình công cộng
Mật độ xây dựng gộp (brut-tô) tối đa
- % 5 ≤5
của các khu cây xanh
3 Chỉ tiêu về tầng cao công trình Tầng 1-9
III Chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật
1 Giao thông
- Chiều rộng thiết kế cho một làn xe m 3,0 - 3,75 3,0 - 3,75
- Chiều rộng thiết kế một làn đi bộ m 0,75 0,75
- Độ dốc dọc tối thiểu % 0,3 0,3
- Độ dốc dọc tối đa % 2 9
2 Tiêu chuẩn cấp điện
- Nhà ở liền kề kw/hộ 4 ≥2,8
- Dịch vụ công cộng w/m2 sàn 30 20-30
- Công viên, vườn hoa W/m2 1 0,5
- Chiếu sáng đường W/m2 1 1
3 Tiêu chuẩn cấp nước
- Nước sinh hoạt (Qsh) lít/người-ngđ 150 ≥80
- Nước công trình CC, dịch vụ lít/m2 sàn-ngđ 2 ≥2
- Rửa đường lít/m2-ngđ 0,5 ≥0,4
- Nước tưới cây xanh, vườn hoa lít/m2-ngđ 3 ≥3
- Nước chữa cháy m3/đám cháy 108 ≥108
4 Tiêu chuẩn thoát nước %Qsh 80-100 ≥80
5 Tiêu chuẩn rác thải kg/người-ngđ 1,0 0,8
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư nông thôn sinh thái Cao Xá, huyện Lâm Thao (Phân khu 1)
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư nông thôn sinh thái Cao Xá, huyện Lâm Thao (Phân khu 1)
7. SO SÁNH VỚI ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT 1/2000 ĐƯỢC DUYỆT
Đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư nông thôn sinh thái Cao Xá, huyện Lâm
Thao (Phân khu 1) phù hợp với định hướng quy hoạch chi tiết tỷ lê ̣ xây dựng tỷ lệ 1/2000
Khu dân cư nông thôn sinh thái xã Cao Xá, huyện Lâm Thao được Ủy ban nhân dân tỉnh
Phú Thọ phê duyê ̣t theo quyết định số 1132/QĐ-UBND ngày 19/05/2021.
Đồ án quy hoạch chi tiết 1/500 đề xuất kết nối 03 điểm đường cụt với các tuyến giao
thông xung quanh nhằm tăng tính kết nối cho khu vực và các khoảng ngắt lô 4m giữa các
dãy liên kế chuyển thành đất cây xanh nên đất ở nhà liền kề giảm 1.942 m 2, đất cây xanh
tăng 1.358 m2, đất giao thông tăng 562 m2. Các loại đất: đất công trình công cộng tăng 5 m 2,
đất thương mại dịch vụ tăng 18 m2 do thay đổi góc vạc từ 5m thành 4m tại các tuyến đường
nội bộ của khu vực.
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư nông thôn sinh thái Cao Xá, huyện Lâm Thao (Phân khu 1)
CHƯƠNG 4. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KHÔNG GIAN
1. Ý TƯỞNG QUY HOẠCH
4.17. Quan điểm và mục tiêu
4.17.1.Quan điểm
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư nông thôn sinh thái Cao Xá, huyện Lâm Thao
(Phân khu 1) tại xã Cao Xá, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ phải phù hợp với định hướng
phát triển của tỉnh; đồng thời phải phù hợp với tầm nhìn phát triển của khu vực là khu dân cư
nông thôn sinh thái.
Phát triển khu ở mới gắn liền với không gian cảnh quan tại khu vực nhằm xây dựng hình
ảnh một khu dân cư nông thôn sinh thái, thu hút – phát triển với chức năng chính là nhà ở,
công cộng dịch vụ, thương mại dịch vụ và công viên cây xanh.
Quy hoạch chi tiết đặt trong mối quan hệ đa ngành về môi trường, xã hội, cảnh quan sinh
thái và quản lý rủi ro, an ninh và sức khỏe;
Quy hoạch chi tiết cần phải đáp ứng được các xu hướng kiến trúc cảnh quan sinh thái,
tiết kiệm năng lượng và thích ứng biến đổi khí hậu.
4.17.2.Mục tiêu
Khai thác có hiệu quả quỹ đất đầu tư xây dựng qua các lợi thế vị trí trong giao thương để
thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội khu vực (Xây dựng một Khu dân cư sinh thái; đồng bộ về
HTXH và HTKT, có môi trường sống thân thiện, gần gũi với thiên nhiên...) qua đó góp phần
nâng cao vị thế của huyện nói riêng và tỉnh nói chung;
Bổ sung những chức năng cần thiết để góp phần phát triển khu dân cư bền vững.
Làm cơ sở, tạo sự đồng bộ trong quản lý và xây dựng khu dân cư.
Góp phần hình thành các công trình kiến trúc có quy mô phù hợp, làm điểm nhấn trên
các tuyến phố chính và khu vực.
4.18. Tầm nhìn
Khu ở nông thôn, phát triển hài hòa với cảnh quan và văn hóa bản địa.
Một khu thương mại dịch vụ, giới thiệu bản sắc và đẩy mạnh phát triển kinh tế khu vực.
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư nông thôn sinh thái Cao Xá, huyện Lâm Thao (Phân khu 1)
8. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
4.19. Cơ cấu sử dụng đất
DIỆN TÍCH TỶ LỆ
STT LOẠI ĐẤT
(m2) (%)
Mật
Tầng Diện Tổng diện
độ Hệ Số
ST Diện tích cao tích xây tích sàn Dân số
Loại đất Kí hiệu xây số căn/
T (m2) tối dựng xây dựng (người)
dựng SDĐ hộ
đa (m2) (m2)
(%)
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư nông thôn sinh thái Cao Xá, huyện Lâm Thao (Phân khu 1)
CC-01 1.488,5 40,0 3 1,20 595,4 1.786,2
ĐẤT CÔNG TRÌNH
3 11.728,6 7.845,5 57.676,2
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
TMDV-
7.687,0 60,0 9 5,40 4.612,2 41.509,8
01
TMDV-
2.020,0 80,0 5 4,00 1.616,0 8.080,0
02
TMDV-
2.021,6 80,0 5 4,00 1.617,3 8.086,4
03
ĐẤT CÂY XANH CÔNG
4 16.879,0 844,0 844,0
VIÊN
CX-01 6.988,5 5,0 1 0,05 349,4 349,4
CX-02 2.711,7 5,0 1 0,05 135,6 135,6
CX-03 5.834,8 5,0 1 0,05 291,7 291,7
CX-04 160,0 5,0 1 0,05 8,0 8,0
CX-05 144,0 5,0 1 0,05 7,2 7,2
CX-06 144,0 5,0 1 0,05 7,2 7,2
CX-07 160,0 5,0 1 0,05 8,0 8,0
CX-08 144,0 5,0 1 0,05 7,2 7,2
CX-09 144,0 5,0 1 0,05 7,2 7,2
CX-10 144,0 5,0 1 0,05 7,2 7,2
CX-11 144,0 5,0 1 0,05 7,2 7,2
CX-12 160,0 5,0 1 0,05 8,0 8,0
5 ĐẤT GIAO THÔNG 66.532,7
5.1 Đất giao thông trong đô thị 58.819,0
Đất hành lang an toàn giao
5.2 7.713,7
thông (QL32C)
HLAT-
7.605,9
01
HLAT-
107,8
02
0,05-
TỔNG 126.003,0 28,6 1-9 35.995,0 167.146,9 299 1.196
3,6
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư nông thôn sinh thái Cao Xá, huyện Lâm Thao (Phân khu 1)
DIỆN
DIỆN TỶ HSSD SỐ
ST CHỨC NĂNG SỬ TÍCH XÂY MĐXD TẦNG DÂN SỐ
KÝ HIỆU TÍCH LỆ Đ LÔ/
T DỤNG ĐẤT DỰNG (%) CAO (NGƯỜI)
(m2) (%) (LẦN) CĂN
(m2)
0,1
OLK-02-02 127,0 107,4 84,6 4 3,4 1 4
0
OLK-02-03 0,0
90,0 85,1 94,5 4 3,8 23 92
đến 25 7
0,1
OLK-02-26 127,0 107,4 84,6 4 3,4 1 4
0
0,1
OLK-02-27 127,0 107,4 84,6 4 3,4 1 4
0
OLK-02-28 0,0
90,0 85,1 94,5 4 3,8 23 92
đến 50 7
Đất ở liên kế 03 OLK-03 4648,0 4.342,1 3,69 93,4 4 3,7 50 200
0,1
OLK-03-01 127,0 107,4 84,6 4 3,4 1 4
0
0,1
OLK-03-02 127,0 107,4 84,6 4 3,4 1 4
0
OLK-03-03 0,0
90,0 85,1 94,5 4 3,8 23 92
đến 25 7
0,1
OLK-03-26 127,0 107,4 84,6 4 3,4 1 4
0
0,1
OLK-03-27 127,0 107,4 84,6 4 3,4 1 4
0
OLK-03-28 0,0
90,0 85,1 94,5 4 3,8 23 92
đến 50 7
Đất ở liên kế 04 OLK-04 3168,0 2.815,6 2,51 88,9 4 3,6 31 124
0,1
OLK-04-01 127,0 107,4 84,6 4 3,4 1 4
0
OLK-04-02 0,0
90,0 80,0 88,9 4 3,6 5 20
đến 06 7
0,1
OLK-04-07 127,0 107,4 84,6 4 3,4 1 4
0
OLK-04-08 0,0
100,0 90,0 90,0 4 3,6 11 44
đến 18 8
0,1
OLK-04-19 132,0 110,4 83,6 4 3,3 1 4
0
0,1
OLK-04-20 132,0 110,4 83,6 4 3,3 1 4
0
OLK-04-21 0,0
100,0 90,0 90,0 4 3,6 11 44
đến 50 8
Đất ở liên kế 05 OLK-05 2032,4 1.755,7 1,61 86,4 4 3,5 18 72
0,1
OLK-05-01 158,1 123,9 78,4 4 3,1 1 4
3
0,1
OLK-05-02 158,1 123,9 78,4 4 3,1 1 4
3
OLK-05-03 0,0
100,0 90,0 90,0 4 3,6 7 28
đến 09 8
0,1
OLK-05-10 158,1 123,9 78,4 4 3,1 1 4
3
0,1
OLK-05-11 158,1 123,9 78,4 4 3,1 1 4
3
OLK-05-12 0,0
100,0 90,0 90,0 4 3,6 7 28
đến 18 8
Đất ở liên kế 06 OLK-06 2032,4 1.755,7 1,61 86,4 4 3,5 18 72
0,1
OLK-06-01 158,1 123,9 78,4 4 3,1 1 4
3
0,1
OLK-06-02 158,1 123,9 78,4 4 3,1 1 4
3
OLK-06-03 0,0
100,0 90,0 90,0 4 3,6 7 28
đến 09 8
0,1
OLK-06-10 158,1 123,9 78,4 4 3,1 1 4
3
0,1
OLK-06-11 158,1 123,9 78,4 4 3,1 1 4
3
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư nông thôn sinh thái Cao Xá, huyện Lâm Thao (Phân khu 1)
DIỆN
DIỆN TỶ HSSD SỐ
ST CHỨC NĂNG SỬ TÍCH XÂY MĐXD TẦNG DÂN SỐ
KÝ HIỆU TÍCH LỆ Đ LÔ/
T DỤNG ĐẤT DỰNG (%) CAO (NGƯỜI)
(m2) (%) (LẦN) CĂN
(m2)
OLK-06-12 0,0
100,0 90,0 90,0 4 3,6 7 28
đến 18 8
Đất ở liên kế 7 OLK-07 3783,4 3.363,6 3,00 88,9 4 3,6 37 148
0,1
OLK-07-01 122,5 104,7 85,5 4 3,4 1 4
0
OLK-07-02 0,0
90,0 80,0 88,9 4 3,4 5 20
đến 06 7
0,1
OLK-07-07 122,5 104,7 85,5 4 3,4 1 4
0
OLK-07-08 0,0
100,0 90,0 90,0 4 3,6 14 56
đến 21 8
0,1
OLK-07-22 144,2 117,0 81,2 4 3,2 1 4
1
0,1
OLK-07-23 144,2 117,0 81,2 4 3,2 1 4
1
OLK-07-24 0,0
100,0 90,0 90,0 4 3,6 14 56
đến 37 8
Đất ở liên kế 08 OLK-08 3127,0 2.930,0 2,48 93,7 4 3,7 34 136
0,0
OLK-08-01 109,0 96,1 88,2 4 3,5 1 4
9
0,0
OLK-08-02 104,5 93,1 89,1 4 3,6 1 4
8
OLK-08-03 0,0
90,0 85,1 94,5 4 3,8 15 60
đến 17 7
0,0
OLK-08-18 104,5 93,1 89,1 4 3,6 1 4
8
0,0
OLK-08-19 109,0 96,1 88,2 4 3,5 1 4
9
OLK-08-20 0,0
90,0 85,1 94,5 4 3,8 15 60
đến 34 7
Đất ở liên kế 09 OLK-09 2767,0 2.589,8 2,20 93,6 4 3,7 30 120
0,0
OLK-09-01 109,0 96,1 88,2 4 3,5 1 4
9
0,0
OLK-09-02 104,5 93,1 89,1 4 3,6 1 4
8
OLK-09-03 0,0
90,0 85,1 94,5 4 3,8 13 52
đến 15 7
0,0
OLK-09-16 104,5 93,1 89,1 4 3,6 1 4
8
0,0
OLK-09-17 109,0 96,1 88,2 4 3,5 1 4
9
OLK-09-18 0,0
90,0 85,1 94,5 4 3,8 13 52
đến 30 7
Đất công trình công
2.1 CC 1488,5 595,4 1,18 40,0 3 1,2
cộng
1.488, 1,1
CC-01 595,4 40,0 3 1,2
5 8
2.2 Đất thương mại dịch vụ TMDV 11728,6 7.845,5 9,31
7.687, 6,1
TMDV-1 4.612,2 60,0 9 5,4 - -
0 0
2.020, 1,6
TMDV-2 1.616,0 80,0 5 4,0 - -
0 0
2.021, 1,6
TMDV-3 1.617,3 80,0 5 4,0 - -
6 0
ĐẤT CÔNG VIÊN
3 CVCX 16879,0 844,0 13,40 5,0 1 0,1
CÂY XANH
6.988, 5,5
CX-01 349,4 5,0 1 0,1 - -
5 5
2.711, 2,1
CX-02 135,6 5,0 1 0,1 - -
7 5
5.834, 4,6
CX-03 291,7 5,0 1 0,1 - -
8 3
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư nông thôn sinh thái Cao Xá, huyện Lâm Thao (Phân khu 1)
DIỆN
DIỆN TỶ HSSD SỐ
ST CHỨC NĂNG SỬ TÍCH XÂY MĐXD TẦNG DÂN SỐ
KÝ HIỆU TÍCH LỆ Đ LÔ/
T DỤNG ĐẤT DỰNG (%) CAO (NGƯỜI)
(m2) (%) (LẦN) CĂN
(m2)
160, 0,1
CX-04 8,0 5,0 1 0,1 - -
0 3
144, 0,1
CX-05 7,2 5,0 1 0,1 - -
0 1
144, 0,1
CX-06 7,2 5,0 1 0,1 - -
0 1
160, 0,1
CX-07 8,0 5,0 1 0,1 - -
0 3
144, 0,1
CX-08 7,2 5,0 1 0,1 - -
0 1
144, 0,1
CX-09 7,2 5,0 1 0,1 - -
0 1
144, 0,1
CX-10 7,2 5,0 1 0,1 - -
0 1
144, 0,1
CX-11 7,2 5,0 1 0,1 - -
0 1
160, 0,1
CX-12 8,0 5,0 1 0,1 - -
0 3
4 ĐẤT GIAO THÔNG 66532,7 - 52,80 - - - - -
Đất giao thông trong đô
4.1 58819,0
thị
Đất hành lang àn toàn
4.2 7713,7
giao thông
7.605,
HLAT-01
9
107,
HLAT-02
8
TỔNG 126003 100,0 299 1196
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư nông thôn sinh thái Cao Xá, huyện Lâm Thao (Phân khu 1)
Khai thác tối đa cảnh quan thiên nhiên, quy hoạch khu công viên cây xanh phục vụ nhu
cầu vui chơi, giải trí, sinh hoạt cộng đồng cho người dân. Các mảng xanh này được liên kết
với cây xanh trên các tuyến giao thông trong khu vực tạo thành hệ thống cây xanh liên kết
liền mạch trong toàn khu.
Tổ chức hệ thống giao thông cơ giới và lối đi bộ hợp lý, đồng bộ và thống nhất để kết
nối, hình thành không gian xuyên suốt khu vực, thay đổi cảnh quan linh hoạt bằng những
không gian mở-thảm cây xanh, công trình kiến trúc nhỏ đặc trưng.
Hình 8. Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan
4.23. Phương án tổ chức
Không gian kiến trúc cảnh quan khu vực được hình thành bởi các khu chức năng chính
bao gồm: Đất ở (nhà ở liền kề); Đất thương mại, dịch vụ; Đất công trình công cộng; Đất cây
xanh cảnh quan; Đất giao thông và hạ tầng kỹ thuật. Các khu chức năng được quy hoạch dọc
theo suốt chiều dài các tuyến đường trong khu vực. Các công trình được thiết kế với ngôn
ngữ kiến trúc tân cổ điển, đồng bộ, gây ấn tượng về một khu nhà ở sinh thái phù hợp với
cảnh quan xung quanh.
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư nông thôn sinh thái Cao Xá, huyện Lâm Thao (Phân khu 1)
- Công trình thương mại, dịch vụ (lô đất có ký hiệu TMDV-01÷TMDV-03): là tổ hợp
công trình thương mại dịch vụ được bố trí tại trục giao thông chính của toàn khu quy hoạch
(kết nối với các phân khu giai đoạn sau) tạo nên một điểm nhấn cảnh quan đẹp cho khu vực.
- Công trình nhà ở liền kề (gồm các ô đất có ký hiệu OLK-1÷OLK-9) với chiều cao 04
tầng. Các công trình được quy hoạch dọc hai bên theo các tuyến đường chính và đường khu
vực với cây xanh trên vỉa hè tạo bóng mát, đảm bảo môi trường ở văn minh, chất lượng cao.
- Công trình công cộng (ký hiệu CC-01) được bố trí trong lõi khu ở, kết hợp khuôn
viên cây xanh cảnh quan, thể dục thể thao. Với hướng tiếp cận từ 4 phía, thuận lợi cho dân
cư khu vực.
- Khu cây xanh cảnh quan kết hợp với thể dục thể thao (bao gồm các lô đất ký hiệu
CX-01÷CX-12) được bố trí kết hợp với công trình thương mại dịch vụ (ký hiệu TMDV) nằm
dọc trục đường chính dẫn vào khu quy hoạch. Ngoài ra còn khu cây xanh được bố trí tại
trung tâm khu ở (kết hợp với công trình công cộng). Cây xanh tại đây được tổ chức theo mô
hình công viên mở (không có hàng rào ngăn cách) với các hoạt động sinh hoạt văn hóa kêt
hợp với thể dục thể thao phục vụ cộng đồng dân cư và đây cũng là trục không gian cảnh
quan của khu quy hoạch.
4.24. Ý tưởng thiết kế cho từng khu vực cụ thể
4.24.1.Khu ở
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư nông thôn sinh thái Cao Xá, huyện Lâm Thao (Phân khu 1)
Tổ chức công trình kiến trúc hòa hợp giữa khu ở và công viên cây xanh. Màu sắc công
trình thuộc tone màu sáng, ôn hòa, vật liệu phù hợp với địa phương. Nghiên cứu các giải
pháp thiết kế tiết kiệm năng lượng ứng dụng trong từng hộ gia đình.
Hình 10. Hình minh họa công trình nhà ở trong khu vực
4.24.2.Khu vực công trình công cộng
Hình 11. Sơ đồ bố trí công trình công cộng trong khu vực
Bố trí công trình thương mại dịch vụ tại khu vực trục đường chính, công trình cũng
chính là điểm nhấn cảnh quan, điểm nhấn của ngõ của khu vực quy hoạch. Các công trình bố
trí với hình thức mở, phù hợp với công năng, dành nhiều không gian bố trí mảng xanh, tiểu
cảnh, tạo không gian sinh hoạch chung gần gũi , linh động cho người sử dụng không gian.
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư nông thôn sinh thái Cao Xá, huyện Lâm Thao (Phân khu 1)
Hình 12. Hình minh họa công trình công cộng trong khu vực
4.24.3.Khu cây xanh công viên – Không gian mở
Bố trí các công viên tập trung trong nhóm ở đi kèm các tiện ích: đường dạo, ghế ngồi,
khu vui chơi ngoài trời, chòi nghỉ tạo không gian thoát mát, trong lành cho người dân sử
dụng.
Hình 13. Sơ đồ bố trí công viên cây xanh trong khu vực
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư nông thôn sinh thái Cao Xá, huyện Lâm Thao (Phân khu 1)
Hình 14. Sơ Hình minh họa tổ chức đường dạo khu công viên cây xanh
10. THIẾT KẾ ĐÔ THỊ
4.25. Các mục tiêu thiết kế đô thị
Điểm nhấn: Tổ chức tốt không gian cảnh quan và hình thành các điểm nhấn đặc trưng
cho khu vực.
Đặc thù: Giữ gìn và phát triển các giá trị đặc thù, giá trị nơi chốn của khu vực.
Sự đa dạng: Phát triển hài hòa và đa dạng về tiện ích dịch vụ, văn hóa xã hội của khu
vực.
Tính kết nối: Đảm bảo tính kết nối cộng đồng và sự tiếp cận thuận tiện giữa các khu
vực chức năng công cộng, TM-DV và khu dân cư.
Tính sáng tạo: Khuyến khích các giải pháp thiết kế sáng tạo, phục vụ lợi ích cho cộng
đồng.
Tính bền vững: Hướng tới sự phát triển bền vững và thân thiện với môi trường.
Tính toàn diện: Trong việc xem các yếu tố chuyên ngành liên quan.
4.26. Khung tổng thể thiết kế đô thị
1.1.1. Các trục kiểm soát
Trục đường cảnh quan chính của khu vực, kết nối tới các không gian xung quanh của
trục đường, góp phần xây dựng nên không gian chung của khu dân cư.
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư nông thôn sinh thái Cao Xá, huyện Lâm Thao (Phân khu 1)
Hình 15. Sơ đồ phương án tổ chức giao thông
1.1.2. Các công trình điểm nhấn
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư nông thôn sinh thái Cao Xá, huyện Lâm Thao (Phân khu 1)
Hình 18. Sơ đồ quy định mật độ xây dựng
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư nông thôn sinh thái Cao Xá, huyện Lâm Thao (Phân khu 1)
Hình 20 . Sơ đồ bố trí không gian mở
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư nông thôn sinh thái Cao Xá, huyện Lâm Thao (Phân khu 1)
(m) (m)
Mặt Dải (m2)
Vỉa
đườn phân
hè
g cách
- Hệ thống bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật và điều kiện an toàn giao thông cho người, phương
tiện tham gia giao thông đường bộ, trong đó có người đi bộ và người khuyết tật. Đường đô
thị xây dựng phải tổ chức giao thông cho người đi bộ, người khuyết tật đi lại an toàn, thuận
tiện.
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư nông thôn sinh thái Cao Xá, huyện Lâm Thao (Phân khu 1)
- Công trình đường bộ phải được thẩm định về an toàn giao thông từ khi lập dự án, thiết
kế, thi công, trước và trong quá trình khai thác. Người quyết định đầu tư, chủ đầu tư có trách
nhiệm tiếp thu kết quả thẩm định an toàn giao thông để phê duyệt dự án.
4.29. San nền
4.29.1.Cơ sở thiết kế
- Bản đồ địa hình, cao độ tự nhiên, đường đồng mức tự nhiên và các bản đồ hiện trạng
của khu quy hoạch
- Tiêu chuẩn áp dụng: TCVN: 7957-2008. Thoát nước - Mạng lưới và công trình bên
ngoài. Tiêu chuẩn thiết kế.
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng QCVN 01:2021/BXD.
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị QCVN
07:2016/BXD.
4.29.2.Giải pháp san nền
- Khu vực quy hoạch được san nền dựa trên các tài liệu khảo sát địa hình, đồng thời
cũng phải tuân thủ cao độ các đường giao thông hiện hữu, nhằm tránh trường hợp cao độ
thiết kế và cao độ xây dựng hiện trạng chênh lệch quá lớn.
- Địa hình trong khu quy hoạch tương đối bằng phẳng, hướng dốc của địa hình tự nhiên
thuận lợi cho công tác san nền thoát nước mưa, chính vì vậy giải pháp san nền sẽ bám sát địa
hình tự nhiên để hạn chế khối lượng đào đắp cho khu quy hoạch.
- Hướng dốc san nền chính của khu vực quy hoạch sẽ theo các lưu vực sau:
Lưu vực: (Từ đường CKV1 đến đường KV4) hướng dốc san nền chính là theo hướng
Đông Bắc xuống Tây Nam
- San lấp cục bộ cho từng lô được giới hạn bởi các đoạn đường. Sử dụng đất đào được
để đắp vào các vùng trũng, có cao độ thấp để tiết kiệm kinh phí, khối lượng đất cần bổ sung
được vận chuyển từ nơi khác.
- Theo số liệu điều tra, mực nước qua hệ thống sông kênh rạch tại khu vực thì Hmax ≥
12,5m và số liệu từ các khu dân cư hiện hữu trong khu vực H>13m. Tuy nhiên do tình hình
biến đổi khí hậu ngày càng phức tạp. Do vậy cao độ nền xây dựng khu quy hoạch được
chọn: Hxd ≥ 13,5m.
- Độ dốc tối thiểu 0,3% để thuận tiện cho việc thoát nước trên mặt đường.
4.29.3.Khối lượng san nền
Khối lượng san lấp của từng ô được tính như sau:
- Tính toán khối lượng công tác đất theo phương pháp chiều cao đào đắp trung bình.
- Công thức tính toán khối lượng như sau:
V= Htb x F
Trong đó:
V: Khối lượng (m3)
Htb: Chiều cao trung bình đào, đắp (m)
F: Diện tích lô đất tính toán (m2)
- Khối lượng đào đắp khu quy hoạch:
+ Khối lượng đào: 98.753,39m3
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư nông thôn sinh thái Cao Xá, huyện Lâm Thao (Phân khu 1)
+ Khối lượng đắp: 188.690,06m3
4.30. Hệ thống thoát nước mưa
4.30.1.Cơ sở thiết kế
- Bản đồ địa hình, cao độ tự nhiên, đường đồng mức tự nhiên và các bản đồ hiện trạng
của khu quy hoạch
- Tiêu chuẩn áp dụng: TCVN:7957-2008.
- Quy chuẩn áp dụng: QCVN 01:2021/BXD; QCVN 07:2016/BXD. Công trình thoát
nước.
4.30.2.Giải pháp thiết kế
a. Nguồn tiếp nhận
- Toàn bộ nước mưa của khu quy hoạch sau khi được thu gom lại bằng hệ thống hố ga
và cống bê tông cốt thép trên các trục đường:
+ Một phần đổ vào tuyến cống thoát ra kênh cảnh quan theo cửa xả D1500 nằm ở
phía Tây-Nam của khu quy hoạch.
+ Một phần đấu nối vào tuyến cống giai đoạn 2 và giai đoạn 3 thoát ra điểm xả theo
quy hoạch phân khu.
b. Thiết kế mạng lưới đường cống thoát nước mưa
- Thiết kế hệ thống thoát nước mưa riêng với hệ thống thoát nước thải. Để đảm bảo
điều kiện vệ sinh môi trường cho khu vực quy hoạch, chỉ xả trực tiếp nước mưa ra nguồn
tiếp nhận, còn hệ thống thoát nước thải sinh hoạt phải được thu gom và xử lý riêng đạt tiêu
chuẩn trước khi xả vào hệ thống thoát nước mưa.
- Các tuyến cống thoát nước mưa được bố trí trên vỉa hè hoặc lòng đường theo nguyên
tắc tự chảy và phải đảm bảo thời gian nước chảy trong cống ra nguồn tiếp nhận là nhanh
nhất.
- Hệ thống cống thoát nước mưa dùng Cống tròn có đường kính D600- D1500. Độ dốc
tối thiểu của ống thoát nước được xác định là 1/D (D: đường kính cống thoát nước mưa).
- Khoảng cách giữa các hố ga thu nước mưa bố trí từ 20-30m.
- Tiến hành nạo vét hố ga thoát nước mưa thường xuyên, định kỳ vào trước mùa mưa
lũ hàng năm.
4.30.3.Tính toán hệ thống thoát nước mưa
Xác định lưu lượng nước mưa:
- Tính toán thoát nước mưa theo phương pháp cường độ giới hạn:
Q=xqxxF
Trong đó:
[ ( 20+b )n q20 ( 1+ C . lg P ) ]
q= ( t tt +b )n
q: Cường độ mưa l/s-ha, phụ thuộc vào thời gian mưa t và chu kỳ ngập lụp p.
Thời gian mưa t: t = tº + t¹ (phút)
tº: Thời gian nước chảy từ điểm xa nhất của lưu vực đến đoạn cống tính toán (phút).
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư nông thôn sinh thái Cao Xá, huyện Lâm Thao (Phân khu 1)
tº = L/V (phút).
L: Khoảng cách từ điểm xa nhất đến cống, theo mặt bằng hệ thống, khoảng cách L =
150-160m.
V: Tốc độ nước chảy trên mặt đất, cống rãnh đổ ra cống chính.
Lấy V = 0,2 m/s.
Như vậy chọn tº = 13 phút.
t¹: Thời gian nước chảy trong mỗi đoạn cống chính tính toán:
t¹ = L¹/V¹ (phút).
L¹: Chiều dài đoạn cống tính toán (m).
V¹: Tốc độ nước chảy trong cống tính toán tương ứng, lấy trong bảng tra nằm trong
phạm vi cho phép (m/s).
Chu kỳ ngập lụt (tràn cống) p: p = 1 năm.
F: Diện tích lưu vực thoát nước mà đoạn cống phục vụ (ha). Xác định bằng cách đo
trên mặt bằng.
: Hệ số dòng chảy phụ thuộc vào loại bề mặt lớp phủ được lấy là trung bình cộng
của các hệ số dòng chảy tương ứng cho mỗi loại lớp phủ trong khu vực.
: Hệ số mưa không đều phụ thuộc vào diện tích lưu vực tính toán.
4.30.4.Thống kê khái toán kinh phí thoát nước mưa
Bảng 9. Bảng thống kê khái toán kinh phí thoát nước mưa
Đơn Đơn giá Thành tiền
Stt Hạng mục Khối lượng
vị (đồng) (đồng)
1 Cống D400 m 959 300.000 287.700.000
2 Cống D600 m 1.889,56 500.000 944.780.000
3 Cống D800 m 742,52 700.000 519.764.000
4 Cống D1000 m 364,03 800.000 291.224.000
5 Cống D1200 m 89,83 900.000 80.847.000
6 Cống D1500 m 42,98 1.200.000 51.576.000
7 Hố ga cái 137 15.000.000 2.055.000.000
8 Cửa xả cái 1 20.000.000 20.000.000
9 Dự phòng 10% 425.089.100
10 Tổng 4.675.980.100
Ghi chú: Kinh phí trên là giá thực tế được khái toán cho tổng khối lượng vật tư tại
thời điểm lập quy hoạch và chưa bao gồm chi phí nhân công, ca máy xây dựng…
11.2. Hệ thống cấp nước
4.30.5.Cơ sở thiết kế
- Tiêu chuẩn áp dụng: TCXDVN:33-2006. Cấp nước – Mạng lưới đường ống và công
trình tiêu chuẩn thiết kế.
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư nông thôn sinh thái Cao Xá, huyện Lâm Thao (Phân khu 1)
- Tiêu chuẩn phòng cháy chữa cháy TCVN 2622-1995.
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng QCVN 01:2021/BXD.
- QCVN 07-1:2016/BXD Công trình cấp nước.
- QCVN 06:2010/BXP “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công
trình”.
- Nghị định 79/2014/NĐ-CP “Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật phòng
cháy và chữa cháy và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật phòng cháy và chữa cháy”.
4.30.6.Mục tiêu cấp nước
- Đảm bảo cấp nước an toàn, liên tục để phục vụ cho tất cả các nhu cầu sử dụng nước
trong toàn bộ khu vực quy hoạch với các yêu cầu đáp ứng đủ lưu lượng, áp lực và đạt tiêu
chuẩn vệ sinh cho phép.
4.30.7.Đối tượng và phạm vi cấp nước
- Cấp cho 100% dân số khu quy hoạch, các công trình dịch vụ và các nhu cầu dùng
nước khác như tưới cây, tưới đường, chữa cháy.
4.30.8.Tiêu chuẩn cấp nước và nhu cầu dùng nước tính toán
- Phạm vi cấp nước tính toán cho khu vực đã được quy hoạch với quy mô dân số
khoảng 1.196 người, chỉ tiêu cấp nước được áp dụng theo TCXDVN 33-2006 như sau:
Nước sinh hoạt (Qsh ngày max) : 150 l/ng-ngày.
Nước cấp thương mại dịch vụ : 2 l/m2-sàn.
Nước dùng để tưới cây : 3 l/m².
Nước dùng để rửa đường : 0,5 l/m2-sàn.
Nước thất thoát rò rỉ : 10% tổng nhu cầu dùng nước
Hệ số dùng nước không điều hòa ngày K ngày= 1,20 (đối với vùng có khí hậu nóng
quanh năm).
Lưu lượng cấp nước chữa cháy q=10 l/s theo TCVN 2622 – 1995, số đám cháy xảy ra
đồng thời cùng 1 lúc là 1 đám cháy. Hệ thống cấp nước của khu quy hoạch lấy từ đường ống
cấp nước hiện hữu D400 trên đường quốc lộ 32C giáp khu quy hoạch ở phía Bắc. Hệ thống
cấp nước khu quy hoạch được đấu nối với tuyến ống D400 tại một vị trí (xem chi tiết trên
bản vẽ cấp nước).
Bảng 10. Bảng tổng hợp nhu cầu dùng nướcBảng thống kê nhu cầu cấp nước
Tổng
Nhu cầu
diện tích
Diện tích Dân số Tiêu Đơn K cấp
STT Loại đất Kí hiệu sàn
(m2) (người) chuẩn vị NGÀY nước
xây dựng
(m3/ngđ)
(m2)
1 Đất ở 29.374,20 106.840,57 1.196,00
Đất ở liền kề 29.374,20 106.840,57 1.196,00
OLK-01 3.168,00 11.262,6 124,00 150,00 l/ng.ngđ 1,20 22,32
OLK-02 4.648,00 17.368,3 200,00 150,00 l/ng.ngđ 1,20 36,00
OLK-03 4.648,00 17.368,3 200,00 150,00 l/ng.ngđ 1,20 36,00
OLK-04 3.168,00 11.262,6 124,00 150,00 l/ng.ngđ 1,20 22,32
OLK-05 2.032,40 7.022,7 72,00 150,00 l/ng.ngđ 1,20 12,96
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư nông thôn sinh thái Cao Xá, huyện Lâm Thao (Phân khu 1)
OLK-06 2.032,40 7.022,7 72,00 150,00 l/ng.ngđ 1,20 12,96
OLK-07 3.783,40 13.454,4 136,00 150,00 l/ng.ngđ 1,20 24,48
OLK-08 3.127,00 11.720,0 120,00 150,00 l/ng.ngđ 1,20 21,60
OLK-09 2.767,00 10.359,2 148,00 150,00 l/ng.ngđ 1,20 26,64
Đất công
2 trình 1.488,50 1.786,20
công cô ̣ng
CC-01 1.488,50 1.786,20 2,00 l/m2sàn 1,00 3,57
Đất công
trình
3 11.728,60 57.676,20
thương mại
dịch vụ
TMDV-
7.687,00 41.509,80 2,00 l/m2 sàn 1,00 83,02
01
TMDV-
2.020,00 8.080,00 2,00 l/m2 sàn 1,00 16,16
02
TMDV-
2.021,60 8.086,40 2,00 l/m2 sàn 1,00 16,17
03
Đất cây xanh
4 16.879,00 843,95
công viên
CX-01 6.988,50 349,43 3,00 l/m2 1,00 20,97
2
CX-02 2.711,70 135,59 3,00 l/m 1,00 8,14
CX-03 5.834,80 291,74 3,00 l/m2 1,00 17,50
2
CX-04 160,00 8,00 3,00 l/m 1,00 0,48
2
CX-05 144,00 7,20 3,00 l/m 1,00 0,43
2
CX-06 144,00 7,20 3,00 l/m 1,00 0,43
2
CX-07 160,00 8,00 3,00 l/m 1,00 0,48
CX-08 144,00 7,20 3,00 l/m2 1,00 0,43
2
CX-09 144,00 7,20 3,00 l/m 1,00 0,43
2
CX-10 144,00 7,20 3,00 l/m 1,00 0,43
2
CX-11 144,00 7,20 3,00 l/m 1,00 0,43
2
CX-12 160,00 8,00 3,00 l/m 1,00 0,48
Đất giao
5 66.532,70
thông
Đất giao
5.1 thông trong 58.819,00 0,50 l/m2 1,00 29,41
đô thị
Đất hành
lang an toàn
5.2 7.713,70
giao thông
(QL32C)
HLAT-
7.605,90 0,50 l/m2 1,00 3,80
01
HLAT-
107,80 0,50 l/m2 1,00 0,05
02
Tổng 126.003,00 167.146,90 1.196,00 418,11
Nước dự phòng, rò rỉ 10,00 % 41,81
Tổng lưu lượng nước 459,92
Nước chữa cháy 1 đám cháy 10,00 l/s trong 3 giờ 108,00
Tổng 567,92
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư nông thôn sinh thái Cao Xá, huyện Lâm Thao (Phân khu 1)
4.30.9.Nguồn nước cấp
Nguồn cấp nước dự kiến lấy từ đường ống cấp nước D400 hiện hữu trên Quốc Lộ
32C.
4.30.10. Giai pháp cấp nước
- Hệ thống cấp nước được thiết kế mới hoàn toàn, dọc theo các dãy nhà.
- Mạng lưới cấp nước của khu quy hoạch được thiết kế dạng mạng lưới vòng kết hợp
với mạng lưới cụt. Đường ống sử dụng ống HDPE đường kính từ D63 đến D200.
- Đường ống chính cấp nước sử dụng ống HDPE đường kính D100-200. Đường ống
nhánh cấp nước sử dụng ống HDPE đường kính D63.
- Các đường ống cấp nước được bố trí dưới vỉa hè đi đến từng hộ gia đình và từng công
trình trong khu. Đối với những đoạn ống đặt trên vỉa hè, chiều sâu tối thiểu của lớp đất đắp
trên lưng ống phải lớn hơn 0,7m. Đối với các đoạn ống băng đường, chiều sâu tối thiểu của
lớp đất đắp trên lưng ống phải lớn hơn 1,0m để có thể hạn chế chấn động từ mặt đường
truyền xuống. Những nơi ống cấp nước băng qua đường do chịu tải trọng của các loại xe lưu
thông bên trên nên phải lắp đặt ống lồng bên ngoài.
- Tại các vị trí có 2 tuyến ống trở lên đấu nối với nhau phải bố trí các van khóa để có
thể cách ly khi cần thiết.
- Tại các điểm cao nhất trên tuyến ống phải bố trí van xả khí và điểm thấp nhất phải đặt
các van xả cặn.
4.30.11. Phòng cháy chữa cháy
Dựa vào mạng lưới cấp nước, bố trí các trụ cứu hỏa tại ngã ba, ngã tư hoặc tại những
nơi tập trung đông dân với bán kính phục vụ của mỗi trụ là 100-150m. Khoảng cách giữa hai
trụ gần nhất không quá 200 m. Tổng số trụ cứu hỏa của khu vực quy hoạch 11 trụ. Trụ cứu
hỏa được bố trí trên vỉa hè, cách mép lòng đường 2,5m.
Lưu lượng cấp nước chữa cháy là 10 l/s cho mỗi đám cháy với 1 đám cháy xảy ra đồng
thời.
Tổ chức lực lượng phòng cháy chữa cháy và giáo dục ý thức của người dân sinh sống
và làm việc trên địa bàn khu vực quy hoạch về phòng cháy chữa cháy.
4.30.12. Thống kê khối lượng và khái toán kinh phí
Bảng 11. Bảng thống kê vật tư và khái toán kinh phí cấp nước
Khối
STT Hạng Mục Đơn vị Đơn giá (đồng) Thành tiền (đồng)
lượng
1 Ống HDPE D63 m 1.842 150.000 276.300.000
2 Ống HDPE D100 m 115 180.000 20.700.000
3 Ống HDPE D150 m 1.123 250.000 280.750.000
4 Ống HDPE D200 m 1.780 350.000 623.000.000
5 Trụ cứu hỏa cái 11 8.500.000 93.500.000
6 Vật tư phụ 30% kinh phí đường ống 360.225.000
7 Dự phòng (10%) 165.447.500
Tổng cộng 1.819.922.500
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư nông thôn sinh thái Cao Xá, huyện Lâm Thao (Phân khu 1)
Ghi chú: Kinh phí trên là giá thực tế được khái toán cho tổng khối lượng vật tư tại thời
điểm lập quy hoạch và chưa bao gồm chi phí nhân công, máy xây dựng…
11.3. Hệ thống thoát nước thải và xử lý chất thải rắn
4.30.13. Cơ sở thiết kế
- Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 6/8/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý
nước thải.
- Tiêu chuẩn áp dụng: TCVN:7957-2008.
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt QCVN 14:2008/BTNMT.
- Quy chuẩn áp dụng: QCVN 01:2021/BXD.
- QCVN 07-2:2016/BXD Công trình thoát nước.
4.30.14. Tiêu chuẩn và lưu lượng nước thải khu quy hoạch:
- Lưu lượng nước thải được tính toán dựa vào lưu lượng nước cấp cho các nhu cầu sử
dụng nước của khu quy hoạch. Lưu lượng nước thải chảy vào hệ thống thoát nước lấy bằng
100% lưu lượng nước cấp cho các nhu cầu sinh hoạt: Qtn = 90% x Qcn (l/s). Áp dụng theo
mục 1 điều 39 của Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 6/8/2014 của Chính phủ về thoát
nước và xử lý nước thải về xác định khối lượng nước thải).
Tiêu chuẩn thoát nước thải = 90% lưu lượng nước cấp.
Bả
ng
12.
Bả
ng
thố Hệ số
Tổng Nhu cầu
ng
diện tích Tiêu thoát
kê Dân số Đơn K thoát
Loại đất Kí hiệu sàn xây chuẩ nước
lưu (người) vị NGÀY nước
dựng n thải
lượ (m2)
thải
(m3/ngđ)
ng
nướ
c
thải
ST
T
1 ĐẤT Ở 106.840,6 1.196
Đất ở Liền kề 106.840,6 1.196
11.262, 12 l/ng.ng
OLK-01 150 1,2 0,9 20,09
6 4 đ
17.368, 20 l/ng.ng
OLK-02 150 1,2 0,9 32,40
3 0 đ
17.368, 20 l/ng.ng
OLK-03 150 1,2 0,9 32,40
3 0 đ
11.262, 12 l/ng.ng
OLK-04 150 1,2 0,9 20,09
6 4 đ
7.022, 7 l/ng.ng
OLK-05 150 1,2 0,9 11,66
7 2 đ
OLK-06 7.022, 7 150 l/ng.ng 1,2 0,9 11,66
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư nông thôn sinh thái Cao Xá, huyện Lâm Thao (Phân khu 1)
7 2 đ
13.454, 13 l/ng.ng
OLK-07 150 1,2 0,9 22,03
4 6 đ
11.720, 12 l/ng.ng
OLK-08 150 1,2 0,9 19,44
0 0 đ
10.359, 14 l/ng.ng
OLK-09 150 1,2 0,9 23,98
2 8 đ
ĐẤT
2 CÔNG TRÌNH 1.786,2
CÔNG CỘNG
1.786,
CC-01 2 l/m2sàn 1 0,9 3,22
2
ĐẤT CÔNG
TRÌNH
3 THƯƠNG MẠI 57.676,2
DỊCH VỤ
TMDV- 41.509,
2 l/m2 sàn 1 0,9 74,72
01 8
TMDV- 8.080,
2 l/m2 sàn 1 0,9 14,54
02 0
TMDV- 8.086,
2 l/m2 sàn 1 0,9 14,56
03 4
ĐẤT
4 CÂY XANH 844,0
CÔNG VIÊN
349,
CX-01 3 l/m2 1 0,00
4
135,
CX-02 3 l/m2 1 0,00
6
291,
CX-03 3 l/m2 1 0,00
7
CX-04 8,0 3 l/m2 1 0,00
CX-05 7,2 3 l/m2 1 0,00
2
CX-06 7,2 3 l/m 1 0,00
CX-07 8,0 3 l/m2 1 0,00
2
CX-08 7,2 3 l/m 1 0,00
CX-09 7,2 3 l/m2 1 0,00
2
CX-10 7,2 3 l/m 1 0,00
CX-11 7,2 3 l/m2 1 0,00
2
CX-12 8,0 3 l/m 1 0,00
ĐẤT
5
GIAO THÔNG
Đất giao thông
5.1 0,5 l/m2 1 0,00
trong đô thị
Đất hành lang
an toàn
5.2
giao thông
(QL32C)
HLAT-
0,5 l/m2 1 0,00
01
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư nông thôn sinh thái Cao Xá, huyện Lâm Thao (Phân khu 1)
HLAT-
0,5 l/m2 1 0,00
02
TỔNG 167.146,9 1.196 300,78
Nước dự phòng, rò rỉ 10 % 0,00
Tổng lưu lượng nước 300,78
Nước chữa cháy 1 đám cháy 10 l/s trong 3 giờ 0,00
TỔNG 300,78
Tổng lưu lượng nước thải cần xử lý của khu quy hoạch là: 300,78 m³/ngày đêm.
4.30.15. Nguồn tiếp nhận và yêu cầu tiêu chuẩn kỹ thuật
- Nước thải sinh hoạt trước khi đổ vào hệ thống đường cống gom phải được xử lý cục
bộ trong từng công trình. Tất cả các khu vệ sinh đều phải có bể tự hoại 3 ngăn, xây đúng quy
cách. để xử lý sơ bộ tránh ô nhiễm môi trường và làm tắc nghẽn hệ thống cống dẫn.
- Toàn bộ hệ thống nước thải của khu vực quy hoạch được thu gom bằng các hố ga thu
nước thải được bố trí dọc theo vỉa hè sau đó dẫn về trạm xử lý cục bộ phía Đông Bắc, cách
dự án 800m, có công suất 2.155 m 3/ngđ. Theo định hướng quy hoạch 1/2000. Nước thải sau
khi xử lý đạt giá trị cột A theo QCVN 14:2008/BTNMT sẽ được thoát ra kênh.
4.30.16. Giải pháp thiết kế
- Hệ thống thoát nước thải của khu quy hoạch được thiết kế tách riêng với hệ thống
thoát nước mưa.
- Cống thoát nước thải sử dụng cống BTCT đường kính D300
- Tại các công trình, nhà vệ sinh phải có bể tự hoại để xử lý sơ bộ nước thải trước khi
xả vào cống thoát nước thải chung của toàn khu vực quy hoạch để đảm bảo vệ sinh môi
trường. Tiến hành nạo vét định kỳ hố ga thoát nước thải.
- Độ dốc đối với cống thoát nước thải D300 là 0,33%. Độ sâu chôn cống tối thiểu đối
với cống thoát nước thải đặt trên vỉa hè là 0,5m, độ sâu chôn cống tối thiểu đối với cống đặt
dưới lòng đường là 0,7m (tính đến đỉnh cống).
- Các tuyến cống được bố trí theo nguyên tắc tự chảy và đảm bảo thời gian nước chảy
trong cống là nhanh nhất. (Xem tổng mặt bằng bố trí cống trên bản đồ quy hoạch hệ thống
thoát nước thải).
4.30.17. Tính toán hệ thống thoát nước thải sinh hoạt
Xác định các lưu lượng nước thải:
- Lưu lượng dọc đường qdđ: lượng nước đổ vào cống từ các công trình dọc hai bên
đoạn cống (nhân diện tích phục vụ với môdun lưu lượng).
- Lưu lượng chuyển qua qvc: lượng nước đổ vào cống tại điểm đầu của đoạn đó.
Lượng nước này là từ khu trước đó.
- Lưu lượng cạnh sườn qcs: lượng nước chảy vào tại điểm đầu của đoạn cống từ cống
nhánh cạnh sườn.
- Lưu lượng tập trung qtt: lượng nước chảy qua đoạn cống từ các đơn vị thải nước lớn
nằm riêng biệt.
- Tổng lưu lượng nước thải:
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư nông thôn sinh thái Cao Xá, huyện Lâm Thao (Phân khu 1)
Qt = Qcn (l/s)
Trong đó Qt: Tổng lưu lượng nước thải
Qcn: tổng lưu lượng nước cấp cho các nhu cầu sinh hoạt, công cộng và sản xuất.
Lưu lượng nước thải trên một đơn vị diện tích:
q0 = Qt /F (l/s.ha)
Trong đó F: Diện tích của khu tính toán (gồm đất dân dụng. đất công trình công cộng,
đất thương mại trong khu vực quy hoạch).
Lưu lượng nước thải dọc đường:
qtc= q0 x f (l/s).
Trong đó f: Diện tích lưu vực nước chảy vào đoạn cống (ha).
- Lưu lượng nước thải tính cho mỗi đoạn cống:
Qttt = q +q +q +q (l/s).
dđ tt vc cs
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư nông thôn sinh thái Cao Xá, huyện Lâm Thao (Phân khu 1)
-
c. Cơ hội:
-
d. Thách thức:
-
11.4.4.Tính toán phụ tải
a. Chỉ tiêu cấp điện: kiểm tra lại chỉ tiêu theo đúng quy chuẩn
- Nhà liên kế: Chỉ tiêu cấp điện cho mỗi hộ nhà phố liên kế thương mại 4 kW/hộ.
- Đất CTCC, TMDV: Chỉ tiêu cấp điện 30 (W/m2 sàn).
- Khu cây xanh gồm:
+ Chiếu sáng đường chính, đường dạo.
+ Chiếu sáng cây xanh, vườn hoa. hồ nước.
+ Dùng cho các loại máy tưới cây, máy cắt cỏ, bơm phun hồ nước …
Do không có sơ đồ thiết kế tổng mặt bằng công viên nên lấy công suất chiếu sáng công
viên cây xanh theo QCVN 01:2021/BXD Po = 0,5 (W/m2).
- Chiếu sáng giao thông: Chỉ tiêu cấp điện 1 (W/m2).
+ Chọn hệ số công suất cosф=0,85.
b. Phụ tải tính toán
Tính toán tổng mặt bằng phụ tải khu quy hoạch được thống kê như bảng sau:
Bảng 14. Bảng tính toán tổng mặt bằng phụ tải toàn khu
BẢNG THỐNG KÊ CÁC CHỈ TIÊU NHU CẦU CUNG CẤP ĐIỆN
Nhu
ST Diện tích
Loại đất Kí hiệu Qui mô Chỉ tiêu cầu
T (m2)
(kW)
1 ĐẤT Ở 29.374,2
Đất ở Liền kề 29.374,2
OLK-01 3.168,0 31 hộ 4 kW/hộ 124,0
OLK-02 4.648,0 50 hộ 4 kW/hộ 200,0
OLK-03 4.648,0 50 hộ 4 kW/hộ 200,0
OLK-04 3.168,0 31 hộ 4 kW/hộ 124,0
OLK-05 2.032,4 18 hộ 4 kW/hộ 72,0
OLK-06 2.032,4 18 hộ 4 kW/hộ 72,0
OLK-07 3.783,4 34 hộ 4 kW/hộ 136,0
OLK-08 3.127,0 30 hộ 4 kW/hộ 120,0
OLK-09 2.767,0 37 hộ 4 kW/hộ 148,0
Đất công trình công
2 1.488,5
cô ̣ng
CC-01 1.488,5 1,786.2 m2 sàn 30 W/m2 sàn 53,6
Đất công trình thương
3 11.728,6
mại dịch vụ
TMDV-01 7.687,0 41,509.8 m2 sàn 30 W/m2 sàn 1.245,3
TMDV-02 2.020,0 8,080.0 m2 sàn 30 W/m2 sàn 242,4
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư nông thôn sinh thái Cao Xá, huyện Lâm Thao (Phân khu 1)
TMDV-03 2.021,6 8,086.4 m2 sàn 30 W/m2 sàn 242,6
Đất cây xanh công
4
viên 16.879,0
CX-01 6.988,5 6,988.5 m2 0,5 W/m2 3,5
CX-02 2.711,7 2,711.7 m2 0,5 W/m2 1,4
CX-03 5.834,8 5,834.8 m2 0,5 W/m2 2,9
CX-04 160,0 160.0 m2 0,5 W/m2 0,1
CX-05 144,0 144.0 m2 0,5 W/m2 0,1
CX-06 144,0 144.0 m2 0,5 W/m2 0,1
CX-07 160,0 160.0 m2 0,5 W/m2 0,1
CX-08 144,0 144.0 m2 0,5 W/m2 0,1
CX-09 144,0 144.0 m2 0,5 W/m2 0,1
CX-10 144,0 144.0 m2 0,5 W/m2 0,1
CX-11 144,0 144.0 m2 0,5 W/m2 0,1
CX-12 160,0 160.0 m2 0,5 W/m2 0,1
5 Đất giao thông 66.532,7
Đất giao thông trong
5.1 58.819,0 m2 W/m2
đô thị 58,819.0 1 58,8
Đất hành lang an toàn
5.2 7.713,7
giao thông (QL32C)
HLAT-01 7.605,9
HLAT-02 107,8
Dự phòng 10% 304,7
Hệ số đồng thời Kdt =0,7 2.133,0
Tổng công suất tính toán Ptt (kW) 2.437,7
Tổng công suất biểu kiến Stt (kVA) 2.867,9
Ghi chú: Kinh phí trên là giá thực tế được khái toán cho tổng khối lượng vật tư tại thời điểm
lập quy hoạch và chưa bao gồm chi phí nhân công. ca máy xây dựng.
11.5. Hệ thống thông tin liên lạc
11.5.1.Tiêu chuẩn áp dụng và cơ sở thiết kế
- Nghị định 25/2011/NĐ-CP ngày 06/04/2011 của Chính Phủ quy định tổng mặt bằng.
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông.
- QCVN 09:2011/BTTTT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếp đất cho các trạm viễn
thông.
- QCVN 32:2011/BTTTT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chống sét cho các trạm viễn
thông và mạng cáp ngoại vi.
- QCVN 33:2011/BTTTT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lắp đặt mạng cáp ngoại vi
viễn thông.
- Thông tư liên tịch số 21/2013/TTLT-BXD-BCT-BTTTT ngày 27/12/2013 về quy
định đấu hiệu nhận biết các loại đường dây, cáp và đường ống được lắp đặt vào công trình
hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung.
- Thông tư 14/2013/TT-BTTTT ngày 21 tháng 6 năm 2013 về hướng dẫn việc lập. phê
duyệt và tổ chức thực hiện quy hoạch hạ tầng viễn thông thụ động tại địa phương.
11.5.2.Mục tiêu quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc
Xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông của khu vực quy hoạch, có độ bao phủ
rộng khắp, dung lượng lớn, chất lượng cao, cung cấp đa dịch vụ và hoạt động có hiệu quả.
Đảm bảo về nhu cầu thông tin liên lạc cũng như thuê bao điện thoại cố định và thông tin di
động; mạng internet cũng như mạng truyền hình của toàn khu.
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư nông thôn sinh thái Cao Xá, huyện Lâm Thao (Phân khu 1)
Đảm bảo độ tin cậy của hệ thống thông tin liên lạc. Xây dựng mạng lưới thông tin kỹ
thuật số như điện thoại, internet, tuyền hình kỹ thuật số…đảm bảo theo tiêu chuẩn, quy
chuẩn ngành. Đầu tư xây dựng mới một hệ thống viễn thông hoàn chỉnh, có khả năng kết nối
đồng bộ với mạng viễn thông quốc gia.
11.5.3.Nguồn cung cấp
Nguồn thông tin liên lạc cho quy hoạch sẽ lấy từ hệ thống thông tin theo giai đoạn 1 và
giai đoạn 2 của quy hoạch chi tiết 1/2000.
11.5.4.Đánh giá SWOT
a. Điểm mạnh
- Vị trí quy hoạch chưa có tổng đài nội hạt và các tuyến cáp hiện hữu là điều kiện thuận
lợi để công tác lập quy hoạch diễn ra dễ dàng và bám sát với yêu cầu từ chủ đầu tư.
- Trên địa bàn giáp khu quy hoạch đều có các nhà mạng uy tín, các đơn vị cung cấp
internet cáp quang chất lượng cũng là một đều kiện thuận lợi khi bắt tay vào công tác lập
quy hoạch và chọn các nguồn cấp chính cho khu vực.
b. Điểm yếu
- Vị trí quy hoạch chưa có tổng đài nội hạt, các tuyến cáp quang hiện hữu, điều này dẫn
đến phải đầu tư xây dựng mới toàn bộ hệ thống thông tin liên lạc.
- Bên cạnh đó với hiện trạng chủ yếu là đất nông nghiệp, chưa có hệ thống giao thông
hoàn chỉnh, nên công tác lập quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc cũng cần bám sát và đồng
bộ cùng với các hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác.
c. Cơ hội
- Việc xây dựng một hệ thống TTLL hoàn chỉnh và hiện tại sẽ tạo điều kiện nâng cao
chất lượng cuộc sống của người dân trong khu vực thông qua các cách tiếp cận hiện đại từ
viễn thông và internet mang lại.
- Bên cạnh các giá trị về tinh thần, thì việc kiến tạo một hệ thống TTLL hoàn thiện,
hiện đại cũng góp phần nâng cao giá trị các quỹ đất trong khu vực. Ngoài ra việc đồng bộ
các hệ thống hạ tầng trong đó có hệ thống TTLL sẽ góp phần không nhỏ cải thiện bộ mặt của
khu vực và đồng thời cũng là bàn đạp vững chắc giúp bộ mặt kinh tế xã hội sẽ ngày một phát
triển, hiện đại.
d. Thách thức
- Công thác dự báo nhu cầu đặt ra nhiều vấn đề cần giải quyết trong đó có tính hiệu
quả, bám sát thực tế là các yếu tố hàng đầu. Cần đảm bảo việc quy hoạch là đáp ứng đủ cho
hiện tại, không xảy ra lãng phí và trong tương lai không được phép thiếu hụt khi nhu cầu
tăng cao.
- Bên cạnh đó công tác ngầm hóa cũng cần đảm bảo đồng bộ với các hệ thống hạ tầng
kỹ thuật khác, hạn chế các sự cố trong quá trình vận hành thử và đưa vào sử dụng hệ thống.
e. Giải pháp quy hoạch
- Xây dựng mạng lưới cáp quang ngầm hóa toàn bộ cho khu vực dân cư
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư nông thôn sinh thái Cao Xá, huyện Lâm Thao (Phân khu 1)
- Tổng đài cáp quang xây mới cung cấp các dịch vụ cáp quang FTTH và FTTB
cho các đối tượng thuê bao.
- Thiết kế hạ tầng dùng chung cho phép nhiều nhà cung cấp dịch vụ cáp quang có
thể đấu nối vào mạng lưới để cung cấp dịch vụ.
Tổng nhu cầu thuê bao cho công viên cây xanh
PCVCX =PCX 1 CX 2 CX 3
tt tt + P tt + Ptt =1+ 1+1=3(thuê bao)
Bảng 18. Bảng tổng hợp nhu cầu thuê bao cho khu quy hoạch
TÍNH TOÁN DỰ BÁO NHU CẦU HT THÔNG TIN LIÊN LẠC
QUY MÔ TỔNG
CHỈ TIÊU DỰ CÁP
CHỨC NĂNG CÔNG NHU
STT TÍNH TOÁN PHÒNG QUANG
TRÌNH CẦU
Số
Diện tích sàn
hộ
[m2] [Thuê bao] [FO]
A Đất ở liên kế 299 332 FTTH
1 LK1 31 1 10% 35 FO02/hộ
2 LK2 50 1 10% 55 F0O2/hộ
3 LK3 50 1 10% 55 FO02/hộ
LK4 31 1 10% 35 F0O2/hộ
LK5 18 1 10% 20 FO02/hộ
LK6 18 1 10% 20 F0O2/hộ
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư nông thôn sinh thái Cao Xá, huyện Lâm Thao (Phân khu 1)
4 LK7 34 1 10% 38 FO02/hộ
5 LK8 30 1 10% 33 F0O2/hộ
6 LK9 37 1 10% 41 FO02/hộ
B Đất thương mại dịch vụ 57,593 63 [TB/ha sàn] 400 FTTB
1 TM1 41,461 63 10% 288 FO48
2 TM2 8,064 63 10% 56 FO48
3 TM3 8,068 63 10% 56 FO48
C Đất công trình công cộng 1,781 63 [TB/ha sàn] 13 FTTB
1 CC1 1,781 63 10% 13 FO48
D Đất cây xanh 776 5 [TB/ha] 3 WIFI
1 CX1 349.4 5 10% 1 FO04
2 CX2 291.75 5 10% 1 FO04
3 CX3 134.9 5 10% 1 FO04
TỔNG NHU CẦU THUÊ BAO 735
TỶ LỆ BRDD/100 DÂN (%) 61.45
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư nông thôn sinh thái Cao Xá, huyện Lâm Thao (Phân khu 1)