Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 59

MỤC LỤC

CHƯƠNG 1. PHẦN MỞ ĐẦU..............................................................................................8


1.LÝ DO VÀ SỰ CẦN THIẾT LẬP QUY HOẠCH CHI TIẾT......................................8
1.1. Tổng quan.....................................................................................................8
1.2. Sự cần thiết lập quy hoạch............................................................................8
2.CÁC CĂN CỨ LẬP QUY HOẠCH..............................................................................9
2.1. Các văn bản pháp lý......................................................................................9
2.2. Các nguồn tài liệu, số liệu, bản đồ............................................................10
3.MỤC TIÊU, NHIÊ ̣M VỤ CỦA ĐỒ ÁN......................................................................10
3.1. Mục tiêu lập quy hoạch...............................................................................10
3.2. Nhiê ̣m vụ của đồ án....................................................................................10
4.PHẠM VI LẬP QUY HOẠCH....................................................................................10
4.1. Vị trí, phạm vi ranh giới nghiên cứu trực tiếp.............................................10
4.2. Phạm vi nghiên cứu mở rộng......................................................................11
CHƯƠNG 2. ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIÊN
̣ TỰ NHIÊN VÀ HIÊ ̣N TRẠNG.........................13
1.ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN..............................................................................................13
1.1. Địa hình......................................................................................................13
1.2. Khí hậu........................................................................................................13
1.3. Thủy văn.....................................................................................................13
2.ĐIỀU KIỆN KINH TẾ VĂN HÓA XÃ HỘI...............................................................14
2.1. Đặc trưng văn hóa xã hội............................................................................14
2.2. Hiện trạng sử dụng đất:...............................................................................15
2.3. Hiện trạng kiến trúc cảnh quan....................................................................16
2.4. Hiện trạng công trình và đất nghĩa trang.....................................................16
2.5. Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và môi trường...................................16
3.ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP SWOT.................................................................................17
3.1. Thuâ ̣n lợi.....................................................................................................17
3.2. Khó khăn.....................................................................................................17
3.3. Cơ hội.........................................................................................................17
3.4. Thách thức..................................................................................................17
CHƯƠNG 3. CÁC TIỀN ĐỀ PHÁT TRIỂN.....................................................................18
1.BỐI CẢNH PHÁT TRIỂN..........................................................................................18
2.TÍNH CHẤT................................................................................................................ 18
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư nông thôn sinh thái Cao Xá, huyện Lâm Thao (Phân khu 1)
2.1. Tính chất.....................................................................................................18
2.2. Các thành phần chức năng khu vực quy hoạch chi tiết tỷ lê ̣ 1/500..............18
3.QUY MÔ..................................................................................................................... 18
4.CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT CƠ BẢN......................................................18
5.SO SÁNH VỚI ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT 1/2000 ĐƯỢC DUYÊ ̣T...............20
CHƯƠNG 4. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KHÔNG GIAN.........................................21
1.Ý TƯỞNG QUY HOẠCH...........................................................................................21
1.1. Quan điểm và mục tiêu...............................................................................21
1.2. Tầm nhìn.....................................................................................................21
2.QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT..................................................................................22
2.1. Cơ cấu sử dụng đất......................................................................................22
2.2. Giải pháp phân bố quỹ đất theo chức năng..................................................22
2.3. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuâ ̣t đối với từng loại đất.......................................23
3.TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN...........................................27
3.1. Nguyên tắc tổ chức.....................................................................................27
3.2. Phương án tổ chức.......................................................................................28
3.3. Ý tưởng thiết kế cho từng khu vực cụ thể...................................................29
4.THIẾT KẾ ĐÔ THỊ.....................................................................................................32
4.1. Các mục tiêu thiết kế đô thị.........................................................................32
4.2. Khung tổng thể thiết kế đô thị.....................................................................32
4.3. Hướng dẫn thiết kế đô thị tổng thể..............................................................34
4.4. Các yêu cầu về thiết kế hình thức kiến trúc.................................................37
5.QUY HOẠCH HỆ THỐNG HẠ TẦNG KĨ THUẬT..................................................37
5.1. Quy hoạch giao thông.................................................................................37
5.2. San nền........................................................................................................40
5.3. Hệ thống thoát nước mưa............................................................................40
5.4. Hệ thống cấp nước......................................................................................42
5.5. Hệ thống thoát nước thải và xử lý chất thải rắn...........................................45
5.6. Hệ thống cấp điện.......................................................................................48
5.7. Hệ thống thông tin liên lạc..........................................................................59
6.PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ VỀ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG......................................69
6.1. Phạm vi và nội dung nghiên cứu, phân tích, đánh giá tác động môi trường 69
6.2. Các mục tiêu và vấn đề môi trường chính...................................................70
6.3. Phân tích, đánh giá hiện trạng và diễn biến môi trường..............................70
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư nông thôn sinh thái Cao Xá, huyện Lâm Thao (Phân khu 1)
6.4. Phân tích, dự báo, lượng hóa các tác động và diễn biến môi trường trên cơ
sở dữ liệu của các phương án quy hoạch........................................................................71
6.5. Các giải pháp để kiểm soát ô nhiễm, phòng tránh, giảm thiểu, ứng phó, khắc
phục sự cố môi trường; kiểm soát các tác động và diễn biến môi trường; kế hoạch quản
lý và giám sát môi trường..............................................................................................72
CHƯƠNG 5. TỔNG HỢP NHU CẦU VỐN ĐẦU TƯ VÀ...............................................74
THỰC HIỆN ĐẦU TƯ........................................................................................................74
1.TỔNG HỢP NHU CẦU VỐN ĐẦU TƯ:....................................................................74
2.NGUỒN LỰC THỰC HIỆN.......................................................................................74
3.TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN...............................................................................................74
CHƯƠNG 6. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................75
4.KẾT LUẬN.................................................................................................................75
5.KIẾN NGHỊ................................................................................................................. 75

DANH MỤC HÌNH ẢN

Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư nông thôn sinh thái Cao Xá, huyện Lâm Thao (Phân khu 1)
Hình 1. Sơ đồ không ảnh khu vực nghiên cứu...............................................................11
Hình 2. Vị trí dự án trong Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 khu dân cư nông
thôn sinh thái xã Cao Xá, huyện Lâm Thao...........................................................................12
Hình 3. Vị trí dự án trong Quy hoạch nông thôn mới Cao Xá.......................................12
Hình 4. Sơ đồ phân tích cao độ địa hình........................................................................13
Hình 5. Sơ đồ hiện trạng sử dụng đất của khu vực nghiên cứu.....................................15
Hình 6 Sơ đồ so sánh cơ cấu quy hoạch 1/2000 và 1/500..............................................20
Hình 7. Sơ đồ cơ cấu sử dụng đất toàn khu...................................................................22
Hình 8. Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan.................................................28
Hình 9. Sơ đồ bố trí khu nhà ở trong khu vực...............................................................29
Hình 10. Hình minh họa công trình nhà ở trong khu vực..............................................30
Hình 11. Sơ đồ bố trí công trình công cộng trong khu vực............................................30
Hình 12. Hình minh họa công trình công cộng trong khu vực.......................................31
Hình 13. Sơ đồ bố trí công viên cây xanh trong khu vực..............................................31
Hình 14. Sơ Hình minh họa tổ chức đường dạo khu công viên cây xanh......................32
Hình 15. Sơ đồ phương án tổ chức giao thông..............................................................33
Hình 16. Sơ đồ bố trí công trình điểm nhấn..................................................................33
Hình 17. Sơ đồ bố trí tầng cao.......................................................................................34
Hình 18. Sơ đồ quy định mật độ xây dựng....................................................................35
Hình 19. Sơ đồ quy định chỉ giới xây dựng...................................................................35
Hình 20 . Sơ đồ bố trí không gian mở...........................................................................36

Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư nông thôn sinh thái Cao Xá, huyện Lâm Thao (Phân khu 1)
DANH MỤC BẢNG BIỂ

Bảng 1. Bảng thống kê hiện trạng sử dụng đất..............................................................16


Bảng 2. Bảng thống kê hiện trạng công trình xây dựng.................................................16
Bảng 3. Bảng thống kê các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật......................................................18
Bảng 4. Bảng thống kê cơ cấu sử dụng đất....................................................................22
Bảng 5. Bảng thống kê các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật theo từng ô phố............................23
Bảng 6. Bảng thống kê chi tiết lô..................................................................................24
Bảng 7. Bảng thống kê hệ thống giao thông..................................................................38
Bảng 8. Bảng khái toán kinh phí hệ thống giao thông...................................................39
Bảng 9. Bảng thống kê khái toán kinh phí thoát nước mưa...........................................42
Bảng 10. Bảng tổng hợp nhu cầu dùng nước.................................................................44
Bảng 11. Bảng thống kê vật tư và khái toán kinh phí cấp nước.....................................45
Bảng 12. Bảng thống kê lưu lượng nước thải................................................................46
Bảng 13. Bảng thống kê khối lượng và khái toán kinh phí hệ thống thoát nước thải....48
Bảng 14. Bảng tính toán tổng mặt bằng phụ tải toàn khu..............................................50
Bảng 15. Bảng tiêu chuẩn thiết kế trị số độ chói, độ rọi................................................58
Bảng 16. Bảng thống kê khối lượng và khái toán kinh phí hệ thống cấp điện...............58
Bảng 17. Bảng dự báo nhu cầu thuê bao toàn khu.........................................................60
Bảng 18. Bảng tổng hợp khối lượng và khái toán kinh phí hệ thống thông tin liên lạc. 68
Bảng 19. Bảng dự toán chi tiết các hạng mục công trình..............................................74

Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư nông thôn sinh thái Cao Xá, huyện Lâm Thao (Phân khu 1)
CHƯƠNG 1. PHẦN MỞ ĐẦU
1. LÝ DO VÀ SỰ CẦN THIẾT LẬP QUY HOẠCH CHI TIẾT
1.1. Tổng quan
Phú Thọ là tỉnh nằm trong quy hoạch vùng thủ đô Hà Nội; trong đó, thành phố Việt Trì
là đô thị loại 1 thuộc vùng đô thị vệ tinh ở phía Tây và là đô thị trung tâm của các tỉnh Trung
du và miền núi Bắc Bộ. Thành phố Việt Trì là trung tâm kinh tế chính trị, văn hóa, khoa học
kĩ thuật của tỉnh Phú Thọ, có vị trí quan trọng về quốc phòng, an ninh và là đô thị động lực
trong phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Phú Thọ và cả vùng trung du và miền núi Bắc Bộ.
Việt Trì là thành phố du lịch về với cội nguồn dân tộc Việt Nam, nơi có kinh đô Văn Lang -
kinh đô đầu tiên của người Việt, quê hương đất tổ vua Hùng. Nơi đây còn là thành phố công
nghiệp, công nghệ kỹ thuật cao. Đây cũng là cửa ngõ vùng Tây Bắc, đầu mối giao thông nối
giữa các tỉnh trung du và miền núi phía bắc với thủ đô Hà Nội và các tỉnh đồng bằng Bắc bộ.
Lâm Thao là huyện nằm ở phía Tây thành phố Việt Trì có kinh tế phát triển, dân cư
đông. Đây là huyện trọng điểm sản xuất lương thực của tỉnh Phú Thọ, có ruộng đồng bằng
phẳng, đất đai màu mỡ, mạng lưới giao thông đường bộ, đường sắt, đường thuỷ nối các tỉnh
Tây Bắc với Thủ đô Hà Nội, nằm trong tam giác công nghiệp của tỉnh Phú Thọ (Việt Trì –
Bãi Bằng – Lâm Thao) nên đã đem lại cho huyện những tiềm năng và lợi thế để phát triển
kinh tế.
Xã Cao Xá thuộc huyện Lâm Thao, là cửa ngõ phía Tây Nam thành phố Việt Trì qua
tuyến đường quốc lộ 32C, cách trung tâm thành phố Việt Trì khoảng 6km. Khu vực có diện
tích phần lớn là đất nông nghiệp, dân cư hiện trạng sống thành từng cụm làng với nhiều nét
văn hóa đặc trưng: lễ hội vật đuổi, hát xoan nước nghĩa, nghề truyền thống, làm tương…
Cảnh quan khu vực cũng có nhiều sông rạch uốn lượn đẹp, hấp dẫn. Nhận thấy khu vực có
lợi thế về vị trí với nhiều tiềm năng trở thành một khu dân cư nông thôn sinh thái nhằm giảm
bớt áp lực dân số cho xã Cao Xá cũng như cụm phía Tây Nam thành phố Việt Trì. Do vậy,
khu vực cần được tính toán phù hợp nhu cầu phát triển đảm bảo sự cân bằng với môi trường
tự nhiên và gắn kết các cụm làng hiện trạng cũng như kết nối các nét văn hóa đặc trưng của
vùng để tạo nên nét riêng biệt.
1.2. Sự cần thiết lập quy hoạch
Việc hoạch định phương án sử dụng đất đúng lúc sẽ giúp định hướng phát triển, quản lý
thuận lợi, góp phần vào sự thành công định hướng phát triển không gian của xã Cao Xá
trong tổng thể huyện Lâm Thao nên cần kịp thời chuẩn bị công tác lập Quy hoạch chi tiết tỷ
lệ 1/500 Khu dân cư nông thôn sinh thái Cao Xá, huyện Lâm Thao (Phân khu 1) nhằm cụ thể
hóa Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư nông thôn sinh thái xã Cao Xá,
huyện Lâm Thao được phê duyệt theo quyết định số 1132/QĐ-UBND ngày 19/05/2021 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ.
Vì vậy để đáp ứng nhu cầu phát triển dân cư và khai thác có hiệu quả tiềm năng của khu
vực, làm cơ sở để kêu gọi đầu tư xây dựng điểm dân cư nông thôn theo định hướng quy
hoạch 1/2000 đã được phê duyệt, việc lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư nông
thôn sinh thái Cao Xá, huyện Lâm Thao (Phân khu 1) là hết sức cần thiết.

Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư nông thôn sinh thái Cao Xá, huyện Lâm Thao (Phân khu 1)
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư nông thôn sinh thái Cao Xá, huyện Lâm Thao (Phân khu 1)
2. CÁC CĂN CỨ LẬP QUY HOẠCH
2.1. Các văn bản pháp lý
- Luật xây dựng số: 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
- Luật số: 35/2018/QH14 của Quốc hội về Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có
liên quan đến quy hoạch;
- Nghị định về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng đã được hợp
nhất tại Văn bản số 06/VBHN-BXD ngày 22/11/2019 của Bộ Trưởng Bộ Xây dựng;
- Nghị định số 85/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020 của Chính phủ về quy định chi tiết một
số điều của luật Kiến trúc;
- Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ về quản lý không gian
xây dựng ngầm đô thị;
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/05/2015 của Chính phủ về quy định chi tiết
một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
- Thông tư số 02/2017/TT-BXD ngày 01 tháng 3 năm 2017 của Bộ Xây dựng hướng
dẫn về quy hoạch xây dựng nông thôn;
- Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản
lý nhà ở xã hội;
- Nghị định 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
- Quyết định số 445/QĐ-TTg ngày 07/04/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
điều chỉnh định hướng quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị Việt Nam đến năm
2025 & tầm nhìn đến năm 2050;
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCVN 01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia
về Quy hoạch xây dựng ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19/05/2021
của Bộ Xây dựng;
- Quy chuẩn QCVN 07:2016/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng
kỹ thuật đô thị ban hành kèm theo Thông tư số 01/2016/TT-BXD ngày 01/02/2016 của Bộ
Xây dựng;
- Thông tư 12/2016/TT-BXD ngày 26/06/2016 của Bộ Xây Dựng quy định về hồ sơ
của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng
khu chức năng đặc thù;
- Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/05/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng
dẫn về nội dung Thiết kế đô thị và Thông tư số 16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 của Bộ
Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị;
- Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng
dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
- Căn cứ quyết định số 1132/QĐ-UBND ngày 19/05/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Phú Thọ về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư nông thôn
sinh thái xã Cao Xá, huyện Lâm Thao.

Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư nông thôn sinh thái Cao Xá, huyện Lâm Thao (Phân khu 1)
- Căn cứ quyết định số 2694/QĐ-UBND ngày 08/7/2021 của Ủy ban nhân dân huyện
Lâm Thao về việc phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư nông thôn
sinh thái Cao Xá, huyện Lâm Thao (Phân khu 1).

2.2. Các nguồn tài liệu, số liệu, bản đồ


- Các tài liệu quy hoạch ngành giao thông vận tải, du lịch, tài nguyên môi trường… của
huyện Lâm Thao.
- Các tài liệu dự án:
+Bản đồ địa hình khu vực thiết kế, nền đo đạc hiện trạng tỷ lệ 1/500.
+Các tài liệu, số liệu hiện trạng, các dự án có liên quan.
+Tài liệu khí hậu, thủy văn, …
+Các tài liệu, số liệu kinh tế - xã hội - kỹ thuật, niên giám thống kê…
3. MỤC TIÊU, NHIÊM
̣ VỤ CỦA ĐỒ ÁN
3.1. Mục tiêu lập quy hoạch
- Cụ thể hóa đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 khu dân cư nông thôn sinh
thái xã Cao Xá, huyện Lâm Thao đã được UBND tỉnh Phú Thọ phê duyệt tại Quyết định số
1132/QĐ-UBND ngày 19/05/2021.
- Tạo lập môi trường sống thích hợp trước mắt và lâu dài. Xây dựng và quản lý xây
dựng khu vực với cơ sở hạ tầng thuận tiện, đồng bộ về hệ thống hạ tầng kỹ thuật đảm bảo
các nhu cầu về các công trình công cộng đáp ứng yêu cầu về cảnh quan đô thị. Là cơ sở quan
trọng cho công tác quản lý đất đai; lập dự án đầu tư và quản lý xây dựng theo quy hoạch
được duyệt.
3.2. Nhiêm
̣ vụ của đồ án
- Cụ thể hóa đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 khu dân cư nông thôn sinh
thái xã Cao Xá, huyện Lâm Thao.
- Phân tích các mối quan hệ về không gian cảnh quan.
- Đánh giá các giá trị đặc trưng, tự nhiên, cảnh quan của khu vực.
- Đề xuất điều chỉnh tổng mặt bằng sử dụng đất hiện có, những khu cần giữ lại cải tạo,
khu xây dựng mới hình thành khu dân cư nông thôn sinh thái làm động lực phát triển cho
huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ. Các đề xuất phải mang tính khả thi nhằm triển khai thực
hiện dự án.
- Đề xuất đánh giá tác động môi trường của khu vực nghiên cứu.
- Đề xuất thiết kế đô thị.
- Đề xuất hình thái kiến trúc các công trình điểm nhấn.
- Đề xuất giao thông và các hạng mục hạ tầng kỹ thuật khác.
4. PHẠM VI LẬP QUY HOẠCH
4.1. Vị trí, phạm vi ranh giới nghiên cứu trực tiếp
Vị trí lập đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng thuộc xã Cao Xá, huyện Lâm Thao, tỉnh
Phú Thọ có ranh giới được xác định:
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư nông thôn sinh thái Cao Xá, huyện Lâm Thao (Phân khu 1)
- Phía Đông: giáp khu dân cư quy hoạch mới;
- Phía Nam: giáp khu dân cư quy hoạch mới;
- Phía Tây: giáp rạch nước hiện trạng;
- Phía Bắc: giáp đường QL32C.
Quy mô khu đất nghiên cứu lập quy hoạch: khoảng 12,6 ha.

Hình 1. Sơ đồ không ảnh khu vực nghiên cứu


4.2. Phạm vi nghiên cứu mở rộng
Khu vực nghiên cứu nằm ở trung tâm khu vực phía Bắc của đồ án Quy hoạch chi tiết
xây dựng tỷ lệ 1/2000 khu dân cư nông thôn sinh thái xã Cao Xá, huyện Lâm Thao.
Khu vực nghiên cứu quy hoạch thuộc vùng phát triển đô thị dự kiến đến năm 2050 theo
Quyết định số 768/QĐ-TTg phê duyệt ngày 06/05/2016 về việc Điều chỉnh Quy hoạch xây
dựng vùng Thủ đô Hà Nội đến năm 2020, tầm nhìn 2050.
Phú Thọ - Lâm Thao Thuộc vùng Hà Nội, thuộc Hành lang kinh tế quốc gia quốc tế Côn
Minh - Hà Nội - Hải Phòng.
Cách trung tâm TP Việt trì (quảng trường Hùng Vương) khoảng 6km về phía Nam, cách
đền Hùng khoảng 7km về phía Bắc.

Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư nông thôn sinh thái Cao Xá, huyện Lâm Thao (Phân khu 1)
Hình 2. Vị trí dự án trong Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 khu dân cư nông thôn
sinh thái xã Cao Xá, huyện Lâm Thao

Hình 3. Vị trí dự án trong Quy hoạch nông thôn mới Cao Xá

Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư nông thôn sinh thái Cao Xá, huyện Lâm Thao (Phân khu 1)
CHƯƠNG 2. ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIÊN
̣ TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG
1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
4.3. Địa hình
Khu vực nghiên cứu có địa hình thấp trũng, các khu đất ruộng và đất trống cao độ từ
12m đến 15m. Riêng khu vực đang san lấp có địa hình tương đối bằng phẳng.

Hình 4. Sơ đồ phân tích cao độ địa hình


4.4. Khí hậu
Phú Thọ mang đặc điểm khí hậu vùng trung du, miền núi có gió mùa và thuỷ văn miền
trung du lưu vực hệ thống sông Hồng. Các đặc điểm đó được tóm tắt qua các đặc trưng sau:
- Nhiệt độ trung bình năm: 220C - 240C;
- Độ ẩm trung bình: 84% - 86%;
- Số giờ nắng trung bình trong năm: 1300 - 1550h;
- Lượng bốc hơi năm: 900 - 1.100 mm/năm;
- Bão: hàng năm trung bình có khoảng 4 - 6 cơn bão và áp thấp nhiệt đới ảnh hưởng
đến Phú Thọ, gây gió cấp VII, VIII, IX và mưa diện rộng;
- Mưa: Mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 10 hàng năm, chiếm khoảng 80% lượng mưa
hàng năm. Lượng mưa năm thực đo: Lớn nhất 3.057,2 mm (xảy ra vào năm 1980); trung
bình: 1.790 mm; nhỏ nhất: 1.192,5 mm (xảy ra năm 1977).
4.5. Thủy văn
Phú Thọ nằm ở trung lưu của hệ thống sông Hồng, tiếp nhận nguồn nước của 3 sông
lớn: sông Lô, sông Thao, sông Đà. Ngoài ra còn có các sông nhỏ, ngòi lớn như: sông Bứa,
ngòi Lao, ngòi Giành, ngòi Me chảy ra sông Thao: sông Chảy chảy ra sông Lô, ngòi Lạt
chảy ra sông Đà.

Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư nông thôn sinh thái Cao Xá, huyện Lâm Thao (Phân khu 1)
Khu vực lập quy hoạch chịu ảnh hưởng thủy văn của sông Hồng.
2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ VĂN HÓA XÃ HỘI
4.6. Đặc trưng văn hóa xã hội
4.6.1. Vùng trung tâm của Quốc gia Văn Lang
Phú Thọ là vùng đất cổ, đất phát tích của dân tộc Việt Nam, nơi có bề dày truyền thống
lịch sử và hàng nghìn năm văn hiến từ khi Vua Hùng dựng nước Văn Lang. Nằm ở trung
tâm của nền văn minh Sông Hồng, Phú Thọ là đất cội nguồn, đất của thế dựng nước và giữ
nước, đất của di tích lịch sử, đất của các danh thắng, của các sản vật thiên nhiên độc đáo.

4.6.2. Vùng đất tổ cội nguồn của Việt Nam


Phú Thọ hiện đang lưu giữ và bảo tồn một khối lượng lớn các di sản văn hóa vật thể và
phi vật thể đa dạng, phong phú và đặc trưng, phản ánh cuộc sống của cư dân nông nghiệp
trong tiến trình lịch sử hình thành và phát triển của quốc gia, dân tộc. Theo thống kê của
ngành VHTT&DL, trên địa bàn tỉnh Phú Thọ hiện nay còn 1.372 di tích và các địa điểm liên
quan đến di tích. Có 291 di tích đã xếp hạng, trong đó có 1 di tích đặc biệt quốc gia là Khu
di tích Lịch sử Đền Hùng, 72 di tích cấp quốc gia, 218 di tích cấp tỉnh. Số lượng di tích được
xếp hạng tăng lên đã đáp ứng nguyện vọng của nhân dân, là cơ sở quan trọng để bảo tồn
không gian văn hóa nhằm gìn giữ các giá trị văn hóa phi vật thể.
Cùng với các giá trị văn hóa vật chất như hệ thống di tích đình, chùa, đền, miếu và các
di tích khảo cổ học, Phú Thọ còn có những di sản văn hóa phi vật thể đặc sắc như tín
ngưỡng, lễ hội, nghệ thuật trình diễn, hèm tục, dân ca, truyện kể, thơ ca dân gian, mỹ thuật,
nghề thủ công truyền thống, y học dân gian, ẩm thực... mang đậm sắc thái cội nguồn dân tộc.
Trong đó, hệ thống lễ hội dân gian là giá trị văn hóa truyền thống tiêu biểu, chiếm vị trí hết
sức quan trọng trong đời sống văn hóa tinh thần của nhân dân vùng Đất Tổ từ bao đời nay.
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư nông thôn sinh thái Cao Xá, huyện Lâm Thao (Phân khu 1)
Bên cạnh đó, Phú Thọ còn có các loại hình di sản văn hóa phi vật thể nổi tiếng khác
như: Xoan, Ghẹo, Trống quân, Ví ống, Trình nghề, Chàm thau, Đâm đuống, múa Tùng dí,
múa Mỡi, múa Chuông, múa Chim gâu xúc tép... của đồng bào các dân tộc; truyện kể dân
gian như Truyền thuyết Hùng Vương, chuyện cười Văn Lang. Về ẩm thực có các món ăn
đặc sắc của các dân tộc như: xôi ngũ sắc, lợn thui, cá đốt, bánh tai, bánh chưng, bánh dầy...
đã khẳng định thêm một lần nữa những dấu tích văn hóa, tín ngưỡng, cuộc sống, phong tục
tập quán vô cùng phong phú của các dân tộc anh em sinh sống trên địa bàn tỉnh.
4.6.3. Cao Xá – Vùng đất trong chiếc nôi cổ của dân tộc Việt Nam
Tại Cao Xá đã phát hiện và khai quật ở bốn địa điểm nhiều công cụ sản xuất bằng đá
thuộc nền văn hóa Sơn Vi cách đây hơn 1 vạn năm. Nằm trong vùng đất được coi là chiếc
nôi của dân tộc Việt Nam do các Vua Hùng dựng nên, nhân dân Cao Xá cùng với cộng đồng
dân tộc đấu tranh anh dũng với thiên nhiên, chống giặc ngoại xâm, lao động cần cù, sáng
tạo, xây dựng quê hương. Đền thờ Quốc Công Lân Hổ và Đình, Chùa Cao Xá là những công
trình văn hóa được nhà nước CHXHCN Việt Nam xếp hạng di tích lịch sử do địa phương
quản lý, là niềm tự hào của người dân Cao Xá.
4.7. Hiện trạng sử dụng đất:

Hình 5. Sơ đồ hiện trạng sử dụng đất của khu vực nghiên cứu

Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư nông thôn sinh thái Cao Xá, huyện Lâm Thao (Phân khu 1)
Bảng 1. Bảng thống kê hiện trạng sử dụng đất
DIỆN TÍCH TỶ LỆ
STT LOẠI ĐẤT
(m2) (%)
1 Đất lúa 9,25 73,41
2 Đất giao thông thủy lợi 0,76 6,03
3 Đất thương mại dịch vụ 1,98 15,71
4 Đất hành lang cây xanh cách ly 0,61 4,84
TỔNG 12,6 100,00
4.8. Hiện trạng kiến trúc cảnh quan
Phần lớn diện tích khu vực lập quy hoạch là đất nông nghiệp.
Không có các công trình công cộng và kỹ thuật hạ tầng trong ranh giới phạm vi nghiên
cứu.

4.9. Hiện trạng công trình và đất nghĩa trang


Đất nghĩa trang phân bố rải rác tập trung ở phía Tây Nam của khu vực nghiên cứu.
Hiện trạng nghĩa địa: 26 mộ.
Bảng 2. Bảng thống kê hiện trạng công trình xây dựng
STT LOẠI NHÀ SỐ LƯỢNG (CĂN)
1 Nhà tạm 0
2 Nghĩa trang 26
TỔNG 26
4.10. Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và môi trường
4.10.1.Hiện trạng giao thông
Giao thông đối ngoại:
 Phía Tây Bắc có tuyến Quốc lộ 32C nhựa, có chức năng kết nối đi các tỉnh liên
khu.
 Phía Nam có tuyến đường nội đồng 3m đến 6m dẫn ra bên ngoài đường lớn.
Giao thông đối nội: Hầu như trong khu quy hoạch chỉ có các bờ đất rộng từ 1-3m dọc
mương xây để di chuyển.
4.10.2.Hiện trạng cấp nước

Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư nông thôn sinh thái Cao Xá, huyện Lâm Thao (Phân khu 1)
Hiện trạng trong khu quy hoạch chưa có hệ thống cấp nước sinh hoạt, chỉ có hệ thống
mương tưới phục vụ sản xuất nông nghiệp bám theo đường giao thông.
4.10.3.Hiện trạng nền
Khu vực nghiên cứu có địa hình thấp trũng, các khu đất ruộng và đất trống cao độ từ 12m
đến 15m, riêng khu vực đang san lấp có địa hình bằng phẳng.
4.10.4.Hiện trạng thoát nước
Khu vực chưa có hệ thống thoát nước, nước mưa tự chảy theo địa hình tự nhiên ra kênh
tiêu tự nhiên và một phần thấm xuống đất. Ngoài ra, trong khu vực còn có một vài tuyến
mương đất thuận lợi cho việc tưới tiêu, trồng trọt.
4.10.5.Hiện trạng cấp điện – chiếu sáng
Hiện trạng trong khu quy hoạch chưa có hệ thống cấp điện và chiếu sáng, nguồn điện dự
kiến sẽ được lấy từ tuyến trung thế 22kV trên đường bê tông phía Đông Bắc khu quy hoạch.
4.10.6.Hiện trạng thông tin liên lạc
Hiện trạng trong khu quy hoạch chưa có hệ thống thông tin.
3. ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP SWOT
4.11. Thuâ ̣n lợi
- Khu vực lập quy hoạch có vị trí nằm tiếp giáp với tuyến đường QL32C nối đến trung
tâm TP.Việt Trì (khoảng 6km).
- Là cửa ngõ phía Tây Nam của TP.Việt Trì và phía Đông Nam của huyện Lâm Thao.
- Đặc điểm tự nhiên có nhiều yếu tố mặt nước, cây xanh.
- Quỹ đất trống, tương đối bằng phẳng là điều kiện rất thuận lợi phát triển nhanh dự án.
- Có nhiều giá trị văn hóa đặc trưng.
4.12. Khó khăn
- Phần lớn diện tích khu vực lập quy hoạch có địa hình thấp, đất nông nghiệp nên tốn
nhiều chi phí công tác xây dựng khu dân cư, đặc biệt là san lấp mặt bằng.
- Có nhiều đất lúa.
- Hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hệ thống hạ tầng xã hội chưa được đầu tư xây dựng trong
khu vực.
4.13. Cơ hội
- Hình thành khu dân cư nông thôn sinh thái cao cấp, mang lại hình ảnh mới cho xã Cao
Xá, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ.
- Phát triển các giá trị văn hóa bản địa đặc trưng của khu vực.
- Khai thác quỹ đất hiệu quả, kêu gọi đầu tư, thúc đẩy phát triển kinh tế, xã hội cho huyện
Lâm Thao nói riêng và tỉnh Phú Thọ nói chung.
4.14. Thách thức
- Cân bằng giữa phát triển khu dân cư và bảo tồn cảnh quan, môi trường tại khu vực.
- Quảng bá văn hóa bản địa và các tiềm năng của khu vực.
- Biến đổi khí hậu dẫn đến tác động xấu tới các khu vực thấp trũng.
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư nông thôn sinh thái Cao Xá, huyện Lâm Thao (Phân khu 1)
- Về việc triển khai đầu tư xây dựng trên nền đất thấp, về cơ chế chính sách đối với việc
đầu tư xây dựng.

CHƯƠNG 3. CÁC TIỀN ĐỀ PHÁT TRIỂN


1. BỐI CẢNH PHÁT TRIỂN
Khu vực nghiên cứu nằm ở trung tâm khu vực phía Bắc của đồ án Quy hoạch chi tiết
xây dựng tỷ lệ 1/2000 khu dân cư nông thôn sinh thái xã Cao Xá, huyện Lâm Thao.
Khu vực nghiên cứu quy hoạch thuộc vùng phát triển đô thị dự kiến đến năm 2050 theo
Quyết định số 768/QĐ-TTg phê duyệt ngày 06/05/2016 về việc Điều chỉnh Quy hoạch xây
dựng vùng Thủ đô Hà Nội đến năm 2020, tầm nhìn 2050.
Phú Thọ - Lâm Thao Thuộc vùng Hà Nội, thuộc Hành lang kinh tế quốc gia quốc tế
Côn Minh - Hà Nội - Hải Phòng.
Cách trung tâm TP Việt trì (quảng trường Hùng Vương) khoảng 6km về phía Nam, cách
đền Hùng khoảng 7km về phía Bắc.
4. TÍNH CHẤT
4.15. Tính chất
- Là một khu dân cư nông thôn sinh thái, hiện đại với các chức năng gồm nhà ở, công
viên cây xanh, công trình công cộng và thương mại dịch vụ. Đảm bảo hệ thống hạ tầng xã
hội, hạ tầng kỹ thuật đồng bộ và hoàn thiện trong khu dân cư.
4.16. Các thành phần chức năng khu vực quy hoạch chi tiết tỷ lê ̣ 1/500
- Các khu nhà ở (nhà ở liên kế);
- Các công trình thương mại dịch vụ;
- Công trình công cộng;
- Các khu công viên vườn hoa phục vụ nghỉ ngơi, giải trí.
5. QUY MÔ

Quy mô diện tích Diện tích toàn dự án: 12,6ha


Quy mô dân số Dự kiến: Khoảng 1196 người
6. CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT CƠ BẢN
Chỉ tiêu về sử dụng đất của đồ án quy hoạch chi tiết tính toán theo các văn bản sau:
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng QCVN 01:2021/BXD
- Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 được phê duyệt.

Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư nông thôn sinh thái Cao Xá, huyện Lâm Thao (Phân khu 1)
Bảng 3. Bảng thống kê các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
Chỉ tiêu
Chỉ tiêu theo
TT Tên Đơn vị theo đồ án
quy chuẩn
QH
Tổng diện tích đất quy hoạch ha 12,6
I Dân số quy hoạch Người 1196
II Các chỉ tiêu sử dụng đất
1 Chỉ tiêu về đất đai
- Đất cây xanh m2/người 14,11 ≥2
- Đất giao thông % 46,68 ≥ 18
2 Chỉ tiêu về mật độ xây dựng  
Mật độ xây dựng gộp (brut-tô) tối đa
- % 28,6 ≤ 60
của toàn khu
Mật độ xây dựng thuần (net-tô) các
- % 40 ≤ 40
công trình công cộng
Mật độ xây dựng gộp (brut-tô) tối đa
- % 5 ≤5
của các khu cây xanh
3 Chỉ tiêu về tầng cao công trình Tầng 1-9
III Chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật
1 Giao thông
- Chiều rộng thiết kế cho một làn xe m 3,0 - 3,75 3,0 - 3,75
- Chiều rộng thiết kế một làn đi bộ m 0,75 0,75
- Độ dốc dọc tối thiểu % 0,3 0,3
- Độ dốc dọc tối đa % 2 9
2 Tiêu chuẩn cấp điện  
- Nhà ở liền kề kw/hộ 4 ≥2,8
- Dịch vụ công cộng w/m2 sàn 30 20-30
- Công viên, vườn hoa W/m2 1 0,5
- Chiếu sáng đường W/m2 1 1
3 Tiêu chuẩn cấp nước  
- Nước sinh hoạt (Qsh) lít/người-ngđ 150 ≥80
- Nước công trình CC, dịch vụ lít/m2 sàn-ngđ 2 ≥2
- Rửa đường lít/m2-ngđ 0,5 ≥0,4
- Nước tưới cây xanh, vườn hoa lít/m2-ngđ 3 ≥3
- Nước chữa cháy m3/đám cháy 108 ≥108
4 Tiêu chuẩn thoát nước %Qsh 80-100 ≥80
5 Tiêu chuẩn rác thải kg/người-ngđ 1,0 0,8

Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư nông thôn sinh thái Cao Xá, huyện Lâm Thao (Phân khu 1)
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư nông thôn sinh thái Cao Xá, huyện Lâm Thao (Phân khu 1)
7. SO SÁNH VỚI ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT 1/2000 ĐƯỢC DUYỆT

Hình 6 Sơ đồ so sánh cơ cấu quy hoạch 1/2000 và 1/500

BẢNG SO SÁNH CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT QH 1/2000 VÀ 1/500


QH 1/2000 QH 1/500 DIỆN TÍCH
ST DIỆN DIỆN (m2)
LOẠI ĐẤT TỶ LỆ TỶ LỆ
T TÍCH TÍCH TĂNG(+)
(%) (%) GIẢM(-)
(m2) (m2)
1 ĐẤT Ở 31.316 24,85 29.374 23,31 -1.942
  Đất ở nhà liền kề 31.316 24,85 29.374 23,31 -1.942
ĐẤT CÔNG TRÌNH CÔNG
2 1.484 1,18 1.489 1,18 +5
CỘNG
ĐẤT CÔNG TRÌNH
3 11.711 9,29 11.729 9,31 +18
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
ĐẤT CÔNG VIÊN CÂY
4 15.521 12,32 16.879 13,40 +1.358
XANH
5 ĐẤT GIAO THÔNG 65.971 52,36 66.533 52,80 +562
5.1 Đất giao thông trong đô thị 58.257 46,23 58.819 46,68 +562
Đất hành lang an toàn giao
5.2 7.714 6,12 7.714 6,12 0
thông (QL32C)
TỔNG 126.003 100,00 126.003 100,00 0

Đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư nông thôn sinh thái Cao Xá, huyện Lâm
Thao (Phân khu 1) phù hợp với định hướng quy hoạch chi tiết tỷ lê ̣ xây dựng tỷ lệ 1/2000
Khu dân cư nông thôn sinh thái xã Cao Xá, huyện Lâm Thao được Ủy ban nhân dân tỉnh
Phú Thọ phê duyê ̣t theo quyết định số 1132/QĐ-UBND ngày 19/05/2021.
Đồ án quy hoạch chi tiết 1/500 đề xuất kết nối 03 điểm đường cụt với các tuyến giao
thông xung quanh nhằm tăng tính kết nối cho khu vực và các khoảng ngắt lô 4m giữa các
dãy liên kế chuyển thành đất cây xanh nên đất ở nhà liền kề giảm 1.942 m 2, đất cây xanh
tăng 1.358 m2, đất giao thông tăng 562 m2. Các loại đất: đất công trình công cộng tăng 5 m 2,
đất thương mại dịch vụ tăng 18 m2 do thay đổi góc vạc từ 5m thành 4m tại các tuyến đường
nội bộ của khu vực.

Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư nông thôn sinh thái Cao Xá, huyện Lâm Thao (Phân khu 1)
CHƯƠNG 4. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KHÔNG GIAN
1. Ý TƯỞNG QUY HOẠCH
4.17. Quan điểm và mục tiêu
4.17.1.Quan điểm
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư nông thôn sinh thái Cao Xá, huyện Lâm Thao
(Phân khu 1) tại xã Cao Xá, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ phải phù hợp với định hướng
phát triển của tỉnh; đồng thời phải phù hợp với tầm nhìn phát triển của khu vực là khu dân cư
nông thôn sinh thái.
Phát triển khu ở mới gắn liền với không gian cảnh quan tại khu vực nhằm xây dựng hình
ảnh một khu dân cư nông thôn sinh thái, thu hút – phát triển với chức năng chính là nhà ở,
công cộng dịch vụ, thương mại dịch vụ và công viên cây xanh.
Quy hoạch chi tiết đặt trong mối quan hệ đa ngành về môi trường, xã hội, cảnh quan sinh
thái và quản lý rủi ro, an ninh và sức khỏe;
Quy hoạch chi tiết cần phải đáp ứng được các xu hướng kiến trúc cảnh quan sinh thái,
tiết kiệm năng lượng và thích ứng biến đổi khí hậu.
4.17.2.Mục tiêu
Khai thác có hiệu quả quỹ đất đầu tư xây dựng qua các lợi thế vị trí trong giao thương để
thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội khu vực (Xây dựng một Khu dân cư sinh thái; đồng bộ về
HTXH và HTKT, có môi trường sống thân thiện, gần gũi với thiên nhiên...) qua đó góp phần
nâng cao vị thế của huyện nói riêng và tỉnh nói chung;
Bổ sung những chức năng cần thiết để góp phần phát triển khu dân cư bền vững.
Làm cơ sở, tạo sự đồng bộ trong quản lý và xây dựng khu dân cư.
Góp phần hình thành các công trình kiến trúc có quy mô phù hợp, làm điểm nhấn trên
các tuyến phố chính và khu vực.
4.18. Tầm nhìn
Khu ở nông thôn, phát triển hài hòa với cảnh quan và văn hóa bản địa.
Một khu thương mại dịch vụ, giới thiệu bản sắc và đẩy mạnh phát triển kinh tế khu vực.

Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư nông thôn sinh thái Cao Xá, huyện Lâm Thao (Phân khu 1)
8. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
4.19. Cơ cấu sử dụng đất

Hình 7. Sơ đồ cơ cấu sử dụng đất toàn khu


Bảng 4. Bảng thống kê cơ cấu sử dụng đất

DIỆN TÍCH TỶ LỆ
STT LOẠI ĐẤT
(m2) (%)

1 ĐẤT Ở 29.374,2 23,31


  Đất ở nhà liền kề 29.374,2 23,31
2 ĐẤT CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG 1.488,5 1,18
3 ĐẤT CÔNG TRÌNH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ 11.728,6 9,31
4 ĐẤT CÔNG VIÊN CÂY XANH 16.879,0 13,40
5 ĐẤT GIAO THÔNG 66.532,7 52,80
5.1 Đất giao thông trong đô thị 58.819,0 46,68
5.2 Đất hành lang an toàn giao thông (QL32C) 7.713,7 6,12
TỔNG 126.003,0 100,00
4.20. Giải pháp phân bố quỹ đất theo chức năng
Khu vực lập quy hoạch có tổng diện tích 126.003 m2, gồm các loại đất:
- Đất ở: Đất ở có diện tích khoảng 29.374,2 m2, chiếm tỷ lệ 23,31%.
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư nông thôn sinh thái Cao Xá, huyện Lâm Thao (Phân khu 1)
- Đất công trình thương mại dịch vụ là 11.728,6 m2, chiếm 9,31%.
- Đất công trình công cộng là 1.488,5 m2, chiếm 1,18%.
- Đất công viên cây xanh: Đất công viên cây xanh diện tích khoảng 16.879,0 m2,
chiếm tỷ lệ 13,40%, gồm:
- Đất giao thông: Đất giao thông có diện tích khoảng 66.532,7 m2, chiếm 52,80%;
trong đó:
+ Đất giao thông trong đô thị là 58.819,0 m2, chiếm 46,68%
+ Đất hành lang an toàn giao thông (QL32C) là 7.713,7 m2, chiếm 6,12%
4.21. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuâ ̣t đối với từng loại đất
4.21.1.Đất công trình công cộng
- Đất công trình công cộng (ký hiệu CC) có diện tích là 1.488,5 m2; tầng cao tối đa 03
tầng, mật độ xây dựng tối đa 40%. Công trình công cô ̣ng đề xuất: nhà sinh hoạt cô ̣ng đồng,
nhà văn hóa…
4.21.2.Đất công trình thương mại dịch vụ
- Đất công trình thương mại dịch vụ (ký hiệu TMDV) có tổng diện tích là 11.728,6 m2;
+ Lô đất TMDV-01 có diện tích 7.687,0 m 2, tầng cao tối đa 09 tầng, mật độ xây dựng
60%.
+ Lô đất TMDV-02, và TMDV-03 có diện tích 4.041,6 m 2, tầng cao tối đa 05 tầng, mật
độ xây dựng 80%.
4.21.3.Đất cây xanh – công viên
Đất cây xanh – mặt nước: tổng diện tích đất cây xanh và mặt nước cảnh quan trong khu
vực là 16.879,0 m2, tầng cao 01 tầng, mật độ xây dựng 5%.
4.21.4.Đất ở
Nhà ở liền kề (ký hiệu OLK) có diện tích đất ở là 29.374,2 m2, bố trí được khoảng 1196
dân, mật độ xây dựng gộp là 90,9%, tầng cao tối đa 04 tầng.
Bảng 5. Bảng thống kê các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật theo từng ô phố

Mật
Tầng Diện Tổng diện
độ Hệ Số
ST Diện tích cao tích xây tích sàn Dân số
Loại đất Kí hiệu xây số căn/
T (m2) tối dựng xây dựng (người)
dựng SDĐ hộ
đa (m2) (m2)
(%)

1 ĐẤT Ở 29.374,2 26.710,1 106.840,6 299 1.196


Đất ở Liền kề 29.374,2 90,9 26.710,1 106.840,6 299 1.196
OLK-01 3.168,0 88,9 4 3,56 2.815,6 11.262,6 31 124
OLK-02 4.648,0 93,4 4 3,74 4.342,1 17.368,3 50 200
OLK-03 4.648,0 93,4 4 3,74 4.342,1 17.368,3 50 200
OLK-04 3.168,0 88,9 4 3,56 2.815,6 11.262,6 31 124
OLK-05 2.032,4 86,4 4 3,46 1.755,7 7.022,7 18 72
OLK-06 2.032,4 86,4 4 3,46 1.755,7 7.022,7 18 72
OLK-07 3.783,4 88,9 4 3,56 3.363,6 13.454,4 34 136
OLK-08 3.127,0 93,7 4 3,75 2.930,0 11.720,0 30 120
OLK-09 2.767,0 93,6 4 3,74 2.589,8 10.359,2 37 148
ĐẤT CÔNG TRÌNH CÔNG
2 1.488,5 595,4 1.786,2
CỘNG

Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư nông thôn sinh thái Cao Xá, huyện Lâm Thao (Phân khu 1)
CC-01 1.488,5 40,0 3 1,20 595,4 1.786,2
ĐẤT CÔNG TRÌNH
3 11.728,6 7.845,5 57.676,2
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
TMDV-
7.687,0 60,0 9 5,40 4.612,2 41.509,8
01
TMDV-
2.020,0 80,0 5 4,00 1.616,0 8.080,0
02
TMDV-
2.021,6 80,0 5 4,00 1.617,3 8.086,4
03
ĐẤT CÂY XANH CÔNG
4 16.879,0 844,0 844,0
VIÊN
CX-01 6.988,5 5,0 1 0,05 349,4 349,4
CX-02 2.711,7 5,0 1 0,05 135,6 135,6
CX-03 5.834,8 5,0 1 0,05 291,7 291,7
CX-04 160,0 5,0 1 0,05 8,0 8,0
CX-05 144,0 5,0 1 0,05 7,2 7,2
CX-06 144,0 5,0 1 0,05 7,2 7,2
CX-07 160,0 5,0 1 0,05 8,0 8,0
CX-08 144,0 5,0 1 0,05 7,2 7,2
CX-09 144,0 5,0 1 0,05 7,2 7,2
CX-10 144,0 5,0 1 0,05 7,2 7,2
CX-11 144,0 5,0 1 0,05 7,2 7,2
CX-12 160,0 5,0 1 0,05 8,0 8,0
5 ĐẤT GIAO THÔNG 66.532,7
5.1 Đất giao thông trong đô thị 58.819,0
Đất hành lang an toàn giao
5.2 7.713,7
thông (QL32C)
HLAT-
7.605,9
01
HLAT-
107,8
02
0,05-
TỔNG 126.003,0 28,6 1-9 35.995,0 167.146,9 299 1.196
3,6

Bảng 6. Bảng thống kê chi tiết lô


DIỆN
DIỆN TỶ HSSD SỐ
ST CHỨC NĂNG SỬ TÍCH XÂY MĐXD TẦNG DÂN SỐ
KÝ HIỆU TÍCH LỆ Đ LÔ/
T DỤNG ĐẤT DỰNG (%) CAO (NGƯỜI)
(m2) (%) (LẦN) CĂN
(m2)
1 ĐẤT Ở   29374,2           299 1196
1.1 Đất nhà ở liên kế OLK 29374,2 26.710,1 23,31 90,9 4 3,6 299 1196
  Đất ở liên kế 01 OLK-01 3168,0 2.815,6 2,51 88,9 4 3,6 31 124
0,1
    OLK-01-01 127,0 107,4 84,6 4 3,4 1 4
0
OLK-01-02 0,0
    90,0 80,0 88,9 4 3,6 5 20
đến 06 7
0,1
    OLK-01-07 127,0 107,4 84,6 4 3,4 1 4
0
OLK-01-08 0,0
    100,0 90,0 90,0 4 3,6 11 44
đến 18 8
0,1
    OLK-01-19 132,0 110,4 83,6 4 3,3 1 4
0
0,1
    OLK-01-20 132,0 110,4 83,6 4 3,3 1 4
0
OLK-01-21 0,0
    100,0 90,0 90,0 4 3,6 11 44
đến 31 8
  Đất ở liên kế 02 OLK-02 4648,0 4.342,1 3,69 93,4 4 3,7 50 200
0,1
    OLK-02-01 127,0 107,4 84,6 4 3,4 1 4
0

Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư nông thôn sinh thái Cao Xá, huyện Lâm Thao (Phân khu 1)
DIỆN
DIỆN TỶ HSSD SỐ
ST CHỨC NĂNG SỬ TÍCH XÂY MĐXD TẦNG DÂN SỐ
KÝ HIỆU TÍCH LỆ Đ LÔ/
T DỤNG ĐẤT DỰNG (%) CAO (NGƯỜI)
(m2) (%) (LẦN) CĂN
(m2)
0,1
    OLK-02-02 127,0 107,4 84,6 4 3,4 1 4
0
OLK-02-03 0,0
    90,0 85,1 94,5 4 3,8 23 92
đến 25 7
0,1
    OLK-02-26 127,0 107,4 84,6 4 3,4 1 4
0
0,1
    OLK-02-27 127,0 107,4 84,6 4 3,4 1 4
0
OLK-02-28 0,0
    90,0 85,1 94,5 4 3,8 23 92
đến 50 7
  Đất ở liên kế 03 OLK-03 4648,0 4.342,1 3,69 93,4 4 3,7 50 200
0,1
    OLK-03-01 127,0 107,4 84,6 4 3,4 1 4
0
0,1
    OLK-03-02 127,0 107,4 84,6 4 3,4 1 4
0
OLK-03-03 0,0
    90,0 85,1 94,5 4 3,8 23 92
đến 25 7
0,1
    OLK-03-26 127,0 107,4 84,6 4 3,4 1 4
0
0,1
    OLK-03-27 127,0 107,4 84,6 4 3,4 1 4
0
OLK-03-28 0,0
    90,0 85,1 94,5 4 3,8 23 92
đến 50 7
  Đất ở liên kế 04 OLK-04 3168,0 2.815,6 2,51 88,9 4 3,6 31 124
0,1
    OLK-04-01 127,0 107,4 84,6 4 3,4 1 4
0
OLK-04-02 0,0
    90,0 80,0 88,9 4 3,6 5 20
đến 06 7
0,1
    OLK-04-07 127,0 107,4 84,6 4 3,4 1 4
0
OLK-04-08 0,0
    100,0 90,0 90,0 4 3,6 11 44
đến 18 8
0,1
    OLK-04-19 132,0 110,4 83,6 4 3,3 1 4
0
0,1
    OLK-04-20 132,0 110,4 83,6 4 3,3 1 4
0
OLK-04-21 0,0
    100,0 90,0 90,0 4 3,6 11 44
đến 50 8
  Đất ở liên kế 05 OLK-05 2032,4 1.755,7 1,61 86,4 4 3,5 18 72
0,1
    OLK-05-01 158,1 123,9 78,4 4 3,1 1 4
3
0,1
    OLK-05-02 158,1 123,9 78,4 4 3,1 1 4
3
OLK-05-03 0,0
    100,0 90,0 90,0 4 3,6 7 28
đến 09 8
0,1
    OLK-05-10 158,1 123,9 78,4 4 3,1 1 4
3
0,1
    OLK-05-11 158,1 123,9 78,4 4 3,1 1 4
3
OLK-05-12 0,0
    100,0 90,0 90,0 4 3,6 7 28
đến 18 8
  Đất ở liên kế 06 OLK-06 2032,4 1.755,7 1,61 86,4 4 3,5 18 72
0,1
    OLK-06-01 158,1 123,9 78,4 4 3,1 1 4
3
0,1
    OLK-06-02 158,1 123,9 78,4 4 3,1 1 4
3
OLK-06-03 0,0
    100,0 90,0 90,0 4 3,6 7 28
đến 09 8
0,1
    OLK-06-10 158,1 123,9 78,4 4 3,1 1 4
3
0,1
    OLK-06-11 158,1 123,9 78,4 4 3,1 1 4
3

Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư nông thôn sinh thái Cao Xá, huyện Lâm Thao (Phân khu 1)
DIỆN
DIỆN TỶ HSSD SỐ
ST CHỨC NĂNG SỬ TÍCH XÂY MĐXD TẦNG DÂN SỐ
KÝ HIỆU TÍCH LỆ Đ LÔ/
T DỤNG ĐẤT DỰNG (%) CAO (NGƯỜI)
(m2) (%) (LẦN) CĂN
(m2)
OLK-06-12 0,0
    100,0 90,0 90,0 4 3,6 7 28
đến 18 8
  Đất ở liên kế 7 OLK-07 3783,4 3.363,6 3,00 88,9 4 3,6 37 148
0,1
    OLK-07-01 122,5 104,7 85,5 4 3,4 1 4
0
OLK-07-02 0,0
    90,0 80,0 88,9 4 3,4 5 20
đến 06 7
0,1
    OLK-07-07 122,5 104,7 85,5 4 3,4 1 4
0
OLK-07-08 0,0
    100,0 90,0 90,0 4 3,6 14 56
đến 21 8
0,1
    OLK-07-22 144,2 117,0 81,2 4 3,2 1 4
1
0,1
    OLK-07-23 144,2 117,0 81,2 4 3,2 1 4
1
OLK-07-24 0,0
    100,0 90,0 90,0 4 3,6 14 56
đến 37 8
  Đất ở liên kế 08 OLK-08 3127,0 2.930,0 2,48 93,7 4 3,7 34 136
0,0
    OLK-08-01 109,0 96,1 88,2 4 3,5 1 4
9
0,0
    OLK-08-02 104,5 93,1 89,1 4 3,6 1 4
8
OLK-08-03 0,0
    90,0 85,1 94,5 4 3,8 15 60
đến 17 7
0,0
    OLK-08-18 104,5 93,1 89,1 4 3,6 1 4
8
0,0
    OLK-08-19 109,0 96,1 88,2 4 3,5 1 4
9
OLK-08-20 0,0
    90,0 85,1 94,5 4 3,8 15 60
đến 34 7
  Đất ở liên kế 09 OLK-09 2767,0 2.589,8 2,20 93,6 4 3,7 30 120
0,0
    OLK-09-01 109,0 96,1 88,2 4 3,5 1 4
9
0,0
    OLK-09-02 104,5 93,1 89,1 4 3,6 1 4
8
OLK-09-03 0,0
    90,0 85,1 94,5 4 3,8 13 52
đến 15 7
0,0
    OLK-09-16 104,5 93,1 89,1 4 3,6 1 4
8
0,0
    OLK-09-17 109,0 96,1 88,2 4 3,5 1 4
9
OLK-09-18 0,0
    90,0 85,1 94,5 4 3,8 13 52
đến 30 7
Đất công trình công
2.1 CC 1488,5 595,4 1,18 40,0 3 1,2    
cộng
1.488, 1,1
    CC-01 595,4 40,0 3 1,2    
5 8
2.2 Đất thương mại dịch vụ TMDV 11728,6 7.845,5 9,31      
7.687, 6,1
    TMDV-1 4.612,2 60,0 9 5,4 - -
0 0
2.020, 1,6
    TMDV-2 1.616,0 80,0 5 4,0 - -
0 0
2.021, 1,6
    TMDV-3 1.617,3 80,0 5 4,0 - -
6 0
ĐẤT CÔNG VIÊN
3 CVCX 16879,0 844,0 13,40 5,0 1 0,1    
CÂY XANH
6.988, 5,5
    CX-01 349,4 5,0 1 0,1 - -
5 5
2.711, 2,1
    CX-02 135,6 5,0 1 0,1 - -
7 5
5.834, 4,6
    CX-03 291,7 5,0 1 0,1 - -
8 3

Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư nông thôn sinh thái Cao Xá, huyện Lâm Thao (Phân khu 1)
DIỆN
DIỆN TỶ HSSD SỐ
ST CHỨC NĂNG SỬ TÍCH XÂY MĐXD TẦNG DÂN SỐ
KÝ HIỆU TÍCH LỆ Đ LÔ/
T DỤNG ĐẤT DỰNG (%) CAO (NGƯỜI)
(m2) (%) (LẦN) CĂN
(m2)
160, 0,1
    CX-04 8,0 5,0 1 0,1 - -
0 3
144, 0,1
    CX-05 7,2 5,0 1 0,1 - -
0 1
144, 0,1
    CX-06 7,2 5,0 1 0,1 - -
0 1
160, 0,1
    CX-07 8,0 5,0 1 0,1 - -
0 3
144, 0,1
    CX-08 7,2 5,0 1 0,1 - -
0 1
144, 0,1
    CX-09 7,2 5,0 1 0,1 - -
0 1
144, 0,1
    CX-10 7,2 5,0 1 0,1 - -
0 1
144, 0,1
    CX-11 7,2 5,0 1 0,1 - -
0 1
160, 0,1
    CX-12 8,0 5,0 1 0,1 - -
0 3
4 ĐẤT GIAO THÔNG   66532,7 - 52,80 - - - - -
Đất giao thông trong đô
4.1   58819,0              
thị
Đất hành lang àn toàn
4.2   7713,7              
giao thông
7.605,
    HLAT-01              
9
107,
    HLAT-02              
8
TỔNG 126003   100,0       299 1196

9. TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN


4.22. Nguyên tắc tổ chức
Cảnh quan khu vực được quy hoạch dựa trên nguyên tắc tôn trọng đặc điểm tự nhiên,
phát triển đặc trưng của khu vực, kết nối, nâng cao giá trị quỹ đất và tiềm năng của khu đất.
Góp phần xây dựng vào không gian chung của khu vực.
Khu dân cư được phát triển dựa trên ý tưởng văn hóa truyền thống, đặc trưng của vùng
đất Cao Xá, Phú Thọ. Tổ chức các tuyến trục chính liên kết khu trung tâm đến các khu chức
năng khác. Ngoài kết nối bằng đường giao thông, khu vực còn có các tuyến xanh kết nối
xuyên suốt tạo nên một liên kết mạnh mẽ và mang thiên nhiên đến gần với con người.
Khu vực thiết kế gồm các chức năng chính: khu ở, khu công trình dịch vụ công cộng,
công viên cây xanh. Khu nhà ở kết hợp dịch vụ thương mại bố trí trên trục đường chính khu
vực hình thành nên khu thương mại sầm uất, tạo diện mạo hiện đại, năng động cho trục
đường và phát huy tiềm năng kinh tế cho khu vực.
Công trình kiến trúc được bố trí không quá dày đặc, tạo độ thông thoáng. Hình thức
kiến trúc hài hòa với cảnh quan, hiện đại, sinh động hấp dẫn người nhìn. Các khu nhà ở được
thiết kế với hình thái kiến trúc hợp lý, sử dụng chất liệu địa phương, gạch, đá… hài hoà với
không gian của một khu dân cư hiện đại-sinh thái, góp phần làm tăng thêm vẻ đẹp cho khu
vực xã Cao Xá. Xây dựng công trình mang tính biểu tượng cho khu vực tại khu vực cửa ngõ
phía Đông Bắc của khu đất.

Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư nông thôn sinh thái Cao Xá, huyện Lâm Thao (Phân khu 1)
Khai thác tối đa cảnh quan thiên nhiên, quy hoạch khu công viên cây xanh phục vụ nhu
cầu vui chơi, giải trí, sinh hoạt cộng đồng cho người dân. Các mảng xanh này được liên kết
với cây xanh trên các tuyến giao thông trong khu vực tạo thành hệ thống cây xanh liên kết
liền mạch trong toàn khu.
Tổ chức hệ thống giao thông cơ giới và lối đi bộ hợp lý, đồng bộ và thống nhất để kết
nối, hình thành không gian xuyên suốt khu vực, thay đổi cảnh quan linh hoạt bằng những
không gian mở-thảm cây xanh, công trình kiến trúc nhỏ đặc trưng.

3: Nhà ở kết hợp thương


1: Thương mại dịch vụ 2: Nhà liền kề
mại dịch vụ
4: Công trình công cộng 5: Công viên cây xanh

Hình 8. Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan
4.23. Phương án tổ chức
Không gian kiến trúc cảnh quan khu vực được hình thành bởi các khu chức năng chính
bao gồm: Đất ở (nhà ở liền kề); Đất thương mại, dịch vụ; Đất công trình công cộng; Đất cây
xanh cảnh quan; Đất giao thông và hạ tầng kỹ thuật. Các khu chức năng được quy hoạch dọc
theo suốt chiều dài các tuyến đường trong khu vực. Các công trình được thiết kế với ngôn
ngữ kiến trúc tân cổ điển, đồng bộ, gây ấn tượng về một khu nhà ở sinh thái phù hợp với
cảnh quan xung quanh.

Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư nông thôn sinh thái Cao Xá, huyện Lâm Thao (Phân khu 1)
- Công trình thương mại, dịch vụ (lô đất có ký hiệu TMDV-01÷TMDV-03): là tổ hợp
công trình thương mại dịch vụ được bố trí tại trục giao thông chính của toàn khu quy hoạch
(kết nối với các phân khu giai đoạn sau) tạo nên một điểm nhấn cảnh quan đẹp cho khu vực.
- Công trình nhà ở liền kề (gồm các ô đất có ký hiệu OLK-1÷OLK-9) với chiều cao 04
tầng. Các công trình được quy hoạch dọc hai bên theo các tuyến đường chính và đường khu
vực với cây xanh trên vỉa hè tạo bóng mát, đảm bảo môi trường ở văn minh, chất lượng cao.
- Công trình công cộng (ký hiệu CC-01) được bố trí trong lõi khu ở, kết hợp khuôn
viên cây xanh cảnh quan, thể dục thể thao. Với hướng tiếp cận từ 4 phía, thuận lợi cho dân
cư khu vực.
- Khu cây xanh cảnh quan kết hợp với thể dục thể thao (bao gồm các lô đất ký hiệu
CX-01÷CX-12) được bố trí kết hợp với công trình thương mại dịch vụ (ký hiệu TMDV) nằm
dọc trục đường chính dẫn vào khu quy hoạch. Ngoài ra còn khu cây xanh được bố trí tại
trung tâm khu ở (kết hợp với công trình công cộng). Cây xanh tại đây được tổ chức theo mô
hình công viên mở (không có hàng rào ngăn cách) với các hoạt động sinh hoạt văn hóa kêt
hợp với thể dục thể thao phục vụ cộng đồng dân cư và đây cũng là trục không gian cảnh
quan của khu quy hoạch.
4.24. Ý tưởng thiết kế cho từng khu vực cụ thể
4.24.1.Khu ở

Hình 9. Sơ đồ bố trí khu nhà ở trong khu vực


Khu vực đất ở cần được quản lý về hoạt động xây dựng, đảm bảo các yêu cầu về hạ
tầng kỹ thuật, vệ sinh môi trường.
Đối với mặt tiền trên các trục đường lớn khuyến khích xây dựng công trình kiên cố kết
hợp ở và các hoạt động dịch vụ thương mại tận dụng giá trị lớn từ trục đường, góp phần hình
thành một không gian hiện đại, sôi động trên trục đường.

Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư nông thôn sinh thái Cao Xá, huyện Lâm Thao (Phân khu 1)
Tổ chức công trình kiến trúc hòa hợp giữa khu ở và công viên cây xanh. Màu sắc công
trình thuộc tone màu sáng, ôn hòa, vật liệu phù hợp với địa phương. Nghiên cứu các giải
pháp thiết kế tiết kiệm năng lượng ứng dụng trong từng hộ gia đình.

Hình 10. Hình minh họa công trình nhà ở trong khu vực
4.24.2.Khu vực công trình công cộng

Hình 11. Sơ đồ bố trí công trình công cộng trong khu vực
Bố trí công trình thương mại dịch vụ tại khu vực trục đường chính, công trình cũng
chính là điểm nhấn cảnh quan, điểm nhấn của ngõ của khu vực quy hoạch. Các công trình bố
trí với hình thức mở, phù hợp với công năng, dành nhiều không gian bố trí mảng xanh, tiểu
cảnh, tạo không gian sinh hoạch chung gần gũi , linh động cho người sử dụng không gian.

Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư nông thôn sinh thái Cao Xá, huyện Lâm Thao (Phân khu 1)
Hình 12. Hình minh họa công trình công cộng trong khu vực
4.24.3.Khu cây xanh công viên – Không gian mở
Bố trí các công viên tập trung trong nhóm ở đi kèm các tiện ích: đường dạo, ghế ngồi,
khu vui chơi ngoài trời, chòi nghỉ tạo không gian thoát mát, trong lành cho người dân sử
dụng.

Hình 13. Sơ đồ bố trí công viên cây xanh trong khu vực

Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư nông thôn sinh thái Cao Xá, huyện Lâm Thao (Phân khu 1)
Hình 14. Sơ Hình minh họa tổ chức đường dạo khu công viên cây xanh
10. THIẾT KẾ ĐÔ THỊ
4.25. Các mục tiêu thiết kế đô thị
Điểm nhấn: Tổ chức tốt không gian cảnh quan và hình thành các điểm nhấn đặc trưng
cho khu vực.
Đặc thù: Giữ gìn và phát triển các giá trị đặc thù, giá trị nơi chốn của khu vực.
Sự đa dạng: Phát triển hài hòa và đa dạng về tiện ích dịch vụ, văn hóa xã hội của khu
vực.
Tính kết nối: Đảm bảo tính kết nối cộng đồng và sự tiếp cận thuận tiện giữa các khu
vực chức năng công cộng, TM-DV và khu dân cư.
Tính sáng tạo: Khuyến khích các giải pháp thiết kế sáng tạo, phục vụ lợi ích cho cộng
đồng.
Tính bền vững: Hướng tới sự phát triển bền vững và thân thiện với môi trường.
Tính toàn diện: Trong việc xem các yếu tố chuyên ngành liên quan.
4.26. Khung tổng thể thiết kế đô thị
1.1.1. Các trục kiểm soát
Trục đường cảnh quan chính của khu vực, kết nối tới các không gian xung quanh của
trục đường, góp phần xây dựng nên không gian chung của khu dân cư.

Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư nông thôn sinh thái Cao Xá, huyện Lâm Thao (Phân khu 1)
Hình 15. Sơ đồ phương án tổ chức giao thông
1.1.2. Các công trình điểm nhấn

Hình 16. Sơ đồ bố trí công trình điểm nhấn


Tạo dựng các công trình điểm nhấn mới trong khu vực là các công trình trung tầng,
công trình có kiến trúc đặc sắc, hiện đại tại các vị trí phù hợp như: Khu trung tâm, các không
gian giao cắt giữa các tuyến trục chính, các khu vực gắn không gian mở.
Thiết kế công trình cần có sự kết nối với kiến trúc công trình lân cận, có sự chuyển tiếp
không gian, hình thành cụm cảnh quan đẹp góp phần làm đa dạng góc nhìn cho khu vực.
1.1.3. Các điểm nhìn và hướng nhìn
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư nông thôn sinh thái Cao Xá, huyện Lâm Thao (Phân khu 1)
Xây dựng các công trình đón trục tại các nút giao thông quan trọng tạo hướng nhìn đa
chiều cho trục đường.
Các công viên cây xanh và không gian mở dọc trục đường cũng tạo nên nhũng điểm
nhìn đặc biệt, sinh động.
4.27. Hướng dẫn thiết kế đô thị tổng thể
1.1.4. Quy định chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, tầng cao xây dựng toàn khu
Định hướng vùng cảnh quan và tổ chức không gian cảnh quan kiến trúc của từng khu
chức năng trên cơ sở chuỗi các khu chức năng. Tại mỗi ô phố sẽ quy định chỉ giới đường đỏ,
xác định chỉ tiêu khống chế về khoảng lùi, những quy định về chức năng sử dụng đất chính,
cảnh quan chủ đạo của khu chức năng đó, xác định các khu vực không gian mở (Công viên
cây xanh hoặc CTCC, hoặc quảng trường), xác định các công trình/cụm công trình điểm
nhấn; cốt xây dựng vỉa hè; chiều cao tầng một của công trình.
Quy định tầng cao, mật độ xây dựng, chỉ giới xây dựng:
- Nhà ở liền lề (OLK) có mật độ xây dựng gộp 90,9%, tầng cao tối đa 04 tầng, khoảng
lùi phía trước giáp đường: 0m, phía sau nhà đối với lô đất có diện tích 100m 2 trở lên lùi 2m,
đối với lô nhà diện tích 90m2 lùi 1m, trường hợp lô 90m2 đấu vào bên hông dãy nhà sẽ lùi
2m.
- Công trình thương mại dịch vụ có mật độ xây dựng 40%, tầng cao từ 05-09 tầng,
khoảng lùi 6m đối với lô TMDV-01, lùi 3m đối với lô TMDV-02 và TMDV-03.
- Công trình công cộng có mật độ xây dựng 40%, tầng cao tối đa 03 tầng, khoảng lùi
3m.
- Đất công viên cây xanh diện tích có mật độ xây dựng 5%, tầng cao tối đa 01 tầng,
khoảng lùi 0m.

Hình 17. Sơ đồ bố trí tầng cao

Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư nông thôn sinh thái Cao Xá, huyện Lâm Thao (Phân khu 1)
Hình 18. Sơ đồ quy định mật độ xây dựng

Hình 19. Sơ đồ quy định chỉ giới xây dựng


1.1.5. Hướng dẫn thiết kế đường chân trời và không gian mặt đứng các trục kiểm soát
- Vị trí công trình hài hoà với các công trình xung quanh tạo sự kết nối theo tuyến và
theo diện, tạo không gian phố.
- Công trình cao tầng mang tính dẫn hướng, các công trình thấp tầng tạo sự đồng nhất
cho các diện và các tuyến phố.
- Các công trình tạo điểm nhấn, việc sử dụng màu sắc và độ tương phản rõ ràng tạo đặc
trưng về màu sắc cho khu vực.
- Xử lý các vùng đệm tại các ngả giao cắt, tại đây các công trình có hình thái kiến trúc
tương đồng kể cả về chiều cao và độ lớn sử dụng các phân vị dọc ngang đồng đều.
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư nông thôn sinh thái Cao Xá, huyện Lâm Thao (Phân khu 1)
- Tại các ngã ba, ưu tiên bố trí không gian cây xanh, hoặc khoảng trống phóng tầm nhìn
ra xa.
1.1.6. Các mảng xanh, không gian mở
- Công viên cây xanh – thể dục thể thao là các mảng xanh trong các tổ hợp công trình
công cộng. Bổ sung các tiện ích công cộng trong các mảng xanh và không gian mở: đường
dạo, ghế ngồi, khu vui chơi ngoài trời, chòi nghỉ tạo không gian thoát mát, trong lành cho
người dân sử dụng.
- Cây xanh trong khu công viên, quảng trường phải được gắn kết chung với các loại
cây xanh trong khuôn viên các công trình, khu cây xanh (kể cả mặt nước) tạo thành hệ thống
hoàn chỉnh, liên tục.
- Cây xanh phải thoả mãn yêu cầu thông gió, chống ồn, điều hoà không khí và ánh
sáng, cải thiện tốt môi trường vi khí hậu để đảm bảo nâng cao sức khoẻ vận động viên và
người tham gia thể thao.
- Bố cục cây xanh công viên, vườn hoa, cây xanh đường phố cần được nghiên cứu trên
cơ sở phân tích về các điều kiện vi khí hậu của khu đất thiết kế, phải lựa chọn được giải pháp
tối ưu để hạn chế tác động xấu của hướng nắng, hướng gió đối với công trình kiến trúc.
- Tổ chức không gian xanh phải tận dụng, khai thác, lựa chọn đất đai thích hợp, phải
kết hợp hài hoà với môi trường xung quanh, tổ chức thành hệ thống với nhiều dạng phong
phú: tuyến, điểm, diện.
- Hình khối, màu sắc, hình thức chủ đạo của hệ thống cây xanh, mặt nước phải phù hợp
với không gian chung và tính chất sử dụng của từng công trình kiến trúc.
- Khi thiết kế công viên, vườn hoa phải lựa chọn loại cây trồng và giải pháp thích hợp
nhằm tạo được bản sắc địa phương, dân tộc và hiện đại, không xa lạ với tập quán địa phương
tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh, liên tục.

Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư nông thôn sinh thái Cao Xá, huyện Lâm Thao (Phân khu 1)
Hình 20 . Sơ đồ bố trí không gian mở

4.28. Các yêu cầu về thiết kế hình thức kiến trúc


10.1.1.Chiều cao, cốt sàn và trần tầng 1
- Tại các lô đất ở liền kề (ký hiệu từ OLK-1 đến OLK-9): Được xây dựng tối đa 04 tầng,
với chiều cao tối đa 18,0m; nền nhà cao +0,45m so với cos vỉa hè tại từng khu vực; chiều
cao tầng 1 là 3,7m, chỉ giới xây dựng trùng với chỉ giới đường đỏ của các tuyến đường tiếp
giáp.
- Tại các lô đất thương mại dịch vụ (các ô đất có ký hiệu TMDV-01 đến TMDV-03):
Được xây dựng từ 05÷09 tầng, với chiều cao tối đa 40m; nền nhà cao +0,45÷1,0m so với cos
vỉa hè tại từng khu vực; chiều cao tầng 1 từ 3,7m÷4,2m; chỉ giới xây dựng lùi vào từ
3,0m÷6,0m so với chỉ giới đường đỏ của các tuyến đường tiếp giáp.
- Đối với lô đất xây dựng công trình công cộng (ký hiệu CC-01): Được xây dựng tối đa
3 tầng, với chiều cao tối đa 12,0m, nền nhà cao +0,45÷1,0m so với cos sân đường, chiều cao
tầng 1 từ 3,7m đến 4,2m; mật độ xây dựng tối đa 40%; chỉ giới xây dựng lùi vào 3,0m so với
chỉ giới đường đỏ của các tuyến đường tiếp giáp.
10.1.2.Hình thức kiến trúc, hàng rào, màu sắc, vật liệu chủ đạo của các công trình
- Tại các lô đất ở liền kề (các ô đất có ký hiệu OLK): Các công trình được thiết kế theo
từng tuyến phố, có hình thức mặt đứng thống nhất, thiết kế theo các phong cách hiện đại và
tân cổ điển. Các công trình công cộng (ký hiệu CC); Thương mại dịch vụ (ký hiệu TMDV)
được lựa chọn hình thức kiến trúc có đường nét khoẻ khoắn, hiện đại và phù hợp với chức
năng của từng công trình.
- Hàng rào: Hình thức kiến trúc thoáng nhẹ, đảm bảo mỹ quan và thống nhất trên từng
tuyến phố. Chiều cao hàng rào h=1,8m÷2,0m.
- Màu sắc công trình: Sử dụng gam màu tươi mát, sáng, có cùng tông màu hài hoà trên
bề mặt công trình và dãy nhà thống nhất.
- Vật liệu sử dụng vật liệu địa phương: ngói, gạch, để phù hợp với điều kiện thổ nhưỡng
khu vực. Sử dụng vật liệu thoáng mát, dễ chịu về cảm giác, không sử dụng các mảng kính
hay các mảng bê tông quá lớn.
- Các kiến trúc nhỏ, các tiện ích công cộng (khối điêu khắc, đèn trang trí, bồn cây, thùng
rác, biển hướng dẫn, quảng cáo...) bố trí không ảnh hưởng đến tuyến giao thông, tầm nhìn,
đảm bảo tính thẩm mỹ.
10.1.3.Hệ thống cây xanh
- Cây xanh trong các công trình, cây xanh cảnh quan và cây xanh trên các tuyến hè
đường: Lựa chọn các loại cây có tán, có màu sắc tạo nên cảnh quan cho khu vực, ngăn và
giảm tiếng ồn, bụi cho các công trình, sử dụng các loại cây bản địa phù hợp với thổ nhưỡng
địa phương và không nằm trong danh mục cây cấm trồng và cây hạn chế trồng theo quy định
của tỉnh Phú Thọ.
- Cây xanh tiểu cảnh, vườn hoa, phối màu phù hợp với hình dáng kiến trúc công trình.

11. QUY HOẠCH HỆ THỐNG HẠ TẦNG KĨ THUẬT


Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư nông thôn sinh thái Cao Xá, huyện Lâm Thao (Phân khu 1)
11.1. Quy hoạch giao thông
11.1.1.Cơ sở và nguyên tắc thiết kế:
a. Cơ sở thiết kế
- 22 TCN 211-06 Áo đường mềm-Các yêu cầu và chỉ dẫn thiết kế.
- TCXDVN 104:2007 Đường đô thị-Yêu cầu thiết kế.
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng QCVN 01:2021/BXD.
b. Nguyên tắc thiết kế
- Mạng lưới giao thông được thiết kế là mạng lưới hỗn hợp gồm các tuyến đường nội
bộ đấu nối ra các tuyến đường chính.
- Hệ thống đường chính phải đảm bảo kết nối liên thông giữa các khu chức năng với
nhau và được phân cấp rõ ràng.
- Lối chính vào các khu ở được kiểm soát đấu nối với mạng lưới đường chính khu vực
và đường liên khu vực. Hạn chế giao cắt liên tục trên đường chính nhằm đảm bảo an toàn
giao thông
- Các bộ phận của đường như vỉa hè, lòng đường, dải phân cách được thiết kế dành đủ
không gian cho hiện tại và linh hoạt cho điều chỉnh ở những giai đoạn sau.
- Tùy theo loại hình và quy mô công trình xây dựng để xác định khoảng lùi thích hợp,
đảm bảo cảnh quan, không gian khu dân cư.
11.1.2.Nội dung thiết kế
a. Giao thông đối ngoại:
- Tuyến đường quốc lộ 32C (đường 45m) và hành lang an toàn giao thông mỗi bên
20m.
b. Giao thông đối nội:
- Mặt cắt 1-1 (đường CKV1, CKV2): Chiều rộng B=40,0m; bao gồm lòng đường mỗi
bên 10,0m; dải phân cách 6,0m; vỉa hè mỗi bên rộng 7,0m;
- Mặt cắt 2-2 (đường KV4): Chiều rộng B=25,0m; bao gồm lòng đường 12,0m; vỉa hè
mỗi bên rộng 6,5m;
- Mặt cắt 3-3: Chiều rộng B=16,0m; bao gồm lòng đường 8,0m; vỉa hè mỗi bên rộng
4,0m;
- Mặt cắt 4-4: Chiều rộng B=12,0m; bao gồm lòng đường rộng 6,0m; vỉa hè mỗi bên
rộng 3,0m;
c. Đường song hành:
- Mặt cắt 5-5: Đường song hành với QL32C có chiều rộng B=12,0m; lòng đường 8,0m;
vỉa hè một bên rộng 4,0m; hành lang QL32C 20,0m.
d. Bảng tổng hợp khối lượng giao thông
Bảng 7. Bảng thống kê hệ thống giao thông
BẢNG THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG GIAO THÔNG
Mặt Chiều Tổng diện
TT Tên đường Lộ giới Chiều rộng đường (m)
cắt dài tích

Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư nông thôn sinh thái Cao Xá, huyện Lâm Thao (Phân khu 1)
(m) (m)
      Mặt Dải (m2)
Vỉa
  đườn phân  
    hè
g cách

I Đường chính khu vực   829,82         33.192,80

1  Đường CKV1 1-1 472,34 40 20 7x2 6 18.893,60

2  Đường CKV2 1-1 357,48 40 20 7x2 6 14.299,20

II Đường khu vực   247,61         6.190,25


6,5 x
1 Đường KV4 2-2 247,61 25 12   6.190,25
2
III Đường phân khu vực   1.299,91         19.137,92
1 Đường D8 3-3 334,64 16 8 4x2   5.354,24
2 Đường D17 3-3 147,61 16 8 4x2   2.361,76
3 Đường SH2 5-5 415,16 12 8 4   4.981,92
4 Đường N15 3-3 402,50 16 8 4x2   6.440,00
IV Đường nhóm nhà ở   535,22         8.925,24
1 Đường D7 4-4 219,61 12 6 3x2   2.635,32
2 Đường D6 4-4 165,61 12 6 3x2   1.987,32
3 Đường N7 4-4 150,00 12 6 3x2   1.800,00
4 Đường N8 4-4 208,55 12 6 3x2   2.502,60
  Bù trừ giao lộ             -8.627,21
58.819,0
  Tổng đường giao thông   2.912,56        
0
Ghi chú: Phần diện tích giao thông chỉ tính trong phạm vi ranh quy hoạch  

e. Khái toán kinh phí


Bảng 8. Bảng khái toán kinh phí hệ thống giao thông
Đơn giá
TT Hạng mục Khối lượng (m2) Thành tiền (1000VNĐ)
(1000VNĐ/m2)

 1 Mặt đường 34.420 700 24.094.300


 2 Vỉa hè, cây xanh 24.560 300 7.368.000
Tổng cộng 31.462.000
- Kinh phí đầu tư cho hạng mục giao thông (làm tròn) là: 31.462.000.000 đồng. (Ba mươi
mốt tỷ bốn trăm sáu mươi hai triệu đồng).
5.1.3.Yêu cầu kỹ thuật và an toàn giao thông

- Hệ thống bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật và điều kiện an toàn giao thông cho người, phương
tiện tham gia giao thông đường bộ, trong đó có người đi bộ và người khuyết tật. Đường đô
thị xây dựng phải tổ chức giao thông cho người đi bộ, người khuyết tật đi lại an toàn, thuận
tiện.

Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư nông thôn sinh thái Cao Xá, huyện Lâm Thao (Phân khu 1)
- Công trình đường bộ phải được thẩm định về an toàn giao thông từ khi lập dự án, thiết
kế, thi công, trước và trong quá trình khai thác. Người quyết định đầu tư, chủ đầu tư có trách
nhiệm tiếp thu kết quả thẩm định an toàn giao thông để phê duyệt dự án.
4.29. San nền
4.29.1.Cơ sở thiết kế
- Bản đồ địa hình, cao độ tự nhiên, đường đồng mức tự nhiên và các bản đồ hiện trạng
của khu quy hoạch
- Tiêu chuẩn áp dụng: TCVN: 7957-2008. Thoát nước - Mạng lưới và công trình bên
ngoài. Tiêu chuẩn thiết kế.
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng QCVN 01:2021/BXD.
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị QCVN
07:2016/BXD.
4.29.2.Giải pháp san nền
- Khu vực quy hoạch được san nền dựa trên các tài liệu khảo sát địa hình, đồng thời
cũng phải tuân thủ cao độ các đường giao thông hiện hữu, nhằm tránh trường hợp cao độ
thiết kế và cao độ xây dựng hiện trạng chênh lệch quá lớn.
- Địa hình trong khu quy hoạch tương đối bằng phẳng, hướng dốc của địa hình tự nhiên
thuận lợi cho công tác san nền thoát nước mưa, chính vì vậy giải pháp san nền sẽ bám sát địa
hình tự nhiên để hạn chế khối lượng đào đắp cho khu quy hoạch.
- Hướng dốc san nền chính của khu vực quy hoạch sẽ theo các lưu vực sau:
 Lưu vực: (Từ đường CKV1 đến đường KV4) hướng dốc san nền chính là theo hướng
Đông Bắc xuống Tây Nam
- San lấp cục bộ cho từng lô được giới hạn bởi các đoạn đường. Sử dụng đất đào được
để đắp vào các vùng trũng, có cao độ thấp để tiết kiệm kinh phí, khối lượng đất cần bổ sung
được vận chuyển từ nơi khác.
- Theo số liệu điều tra, mực nước qua hệ thống sông kênh rạch tại khu vực thì Hmax ≥
12,5m và số liệu từ các khu dân cư hiện hữu trong khu vực H>13m. Tuy nhiên do tình hình
biến đổi khí hậu ngày càng phức tạp. Do vậy cao độ nền xây dựng khu quy hoạch được
chọn: Hxd ≥ 13,5m.
- Độ dốc tối thiểu 0,3% để thuận tiện cho việc thoát nước trên mặt đường.
4.29.3.Khối lượng san nền
Khối lượng san lấp của từng ô được tính như sau:
- Tính toán khối lượng công tác đất theo phương pháp chiều cao đào đắp trung bình.
- Công thức tính toán khối lượng như sau:
V= Htb x F
Trong đó:
V: Khối lượng (m3)
Htb: Chiều cao trung bình đào, đắp (m)
F: Diện tích lô đất tính toán (m2)
- Khối lượng đào đắp khu quy hoạch:
+ Khối lượng đào: 98.753,39m3

Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư nông thôn sinh thái Cao Xá, huyện Lâm Thao (Phân khu 1)
+ Khối lượng đắp: 188.690,06m3
4.30. Hệ thống thoát nước mưa
4.30.1.Cơ sở thiết kế
- Bản đồ địa hình, cao độ tự nhiên, đường đồng mức tự nhiên và các bản đồ hiện trạng
của khu quy hoạch
- Tiêu chuẩn áp dụng: TCVN:7957-2008.
- Quy chuẩn áp dụng: QCVN 01:2021/BXD; QCVN 07:2016/BXD. Công trình thoát
nước.
4.30.2.Giải pháp thiết kế
a. Nguồn tiếp nhận
- Toàn bộ nước mưa của khu quy hoạch sau khi được thu gom lại bằng hệ thống hố ga
và cống bê tông cốt thép trên các trục đường:
 + Một phần đổ vào tuyến cống thoát ra kênh cảnh quan theo cửa xả D1500 nằm ở
phía Tây-Nam của khu quy hoạch.
 + Một phần đấu nối vào tuyến cống giai đoạn 2 và giai đoạn 3 thoát ra điểm xả theo
quy hoạch phân khu.
b. Thiết kế mạng lưới đường cống thoát nước mưa
- Thiết kế hệ thống thoát nước mưa riêng với hệ thống thoát nước thải. Để đảm bảo
điều kiện vệ sinh môi trường cho khu vực quy hoạch, chỉ xả trực tiếp nước mưa ra nguồn
tiếp nhận, còn hệ thống thoát nước thải sinh hoạt phải được thu gom và xử lý riêng đạt tiêu
chuẩn trước khi xả vào hệ thống thoát nước mưa.
- Các tuyến cống thoát nước mưa được bố trí trên vỉa hè hoặc lòng đường theo nguyên
tắc tự chảy và phải đảm bảo thời gian nước chảy trong cống ra nguồn tiếp nhận là nhanh
nhất.
- Hệ thống cống thoát nước mưa dùng Cống tròn có đường kính D600- D1500. Độ dốc
tối thiểu của ống thoát nước được xác định là 1/D (D: đường kính cống thoát nước mưa).
- Khoảng cách giữa các hố ga thu nước mưa bố trí từ 20-30m.
- Tiến hành nạo vét hố ga thoát nước mưa thường xuyên, định kỳ vào trước mùa mưa
lũ hàng năm.
4.30.3.Tính toán hệ thống thoát nước mưa
Xác định lưu lượng nước mưa:
- Tính toán thoát nước mưa theo phương pháp cường độ giới hạn:
Q=xqxxF
Trong đó:
[ ( 20+b )n q20 ( 1+ C . lg P ) ]
q= ( t tt +b )n
q: Cường độ mưa l/s-ha, phụ thuộc vào thời gian mưa t và chu kỳ ngập lụp p.
Thời gian mưa t: t = tº +  t¹ (phút)
tº: Thời gian nước chảy từ điểm xa nhất của lưu vực đến đoạn cống tính toán (phút).
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư nông thôn sinh thái Cao Xá, huyện Lâm Thao (Phân khu 1)
tº = L/V (phút).
L: Khoảng cách từ điểm xa nhất đến cống, theo mặt bằng hệ thống, khoảng cách L =
150-160m.
V: Tốc độ nước chảy trên mặt đất, cống rãnh đổ ra cống chính.
Lấy V = 0,2 m/s.
Như vậy chọn tº = 13 phút.
t¹: Thời gian nước chảy trong mỗi đoạn cống chính tính toán:
t¹ = L¹/V¹ (phút).
L¹: Chiều dài đoạn cống tính toán (m).
V¹: Tốc độ nước chảy trong cống tính toán tương ứng, lấy trong bảng tra nằm trong
phạm vi cho phép (m/s).
Chu kỳ ngập lụt (tràn cống) p: p = 1 năm.
F: Diện tích lưu vực thoát nước mà đoạn cống phục vụ (ha). Xác định bằng cách đo
trên mặt bằng.
: Hệ số dòng chảy phụ thuộc vào loại bề mặt lớp phủ được lấy là trung bình cộng
của các hệ số dòng chảy tương ứng cho mỗi loại lớp phủ trong khu vực.
: Hệ số mưa không đều phụ thuộc vào diện tích lưu vực tính toán.
4.30.4.Thống kê khái toán kinh phí thoát nước mưa
Bảng 9. Bảng thống kê khái toán kinh phí thoát nước mưa
Đơn Đơn giá Thành tiền
Stt Hạng mục Khối lượng
vị (đồng) (đồng)
1 Cống D400 m 959 300.000 287.700.000
2 Cống D600 m 1.889,56 500.000 944.780.000
3 Cống D800 m 742,52 700.000 519.764.000
4 Cống D1000 m 364,03 800.000 291.224.000
5 Cống D1200 m 89,83 900.000 80.847.000
6 Cống D1500 m 42,98 1.200.000 51.576.000
7 Hố ga cái 137 15.000.000 2.055.000.000
8 Cửa xả cái 1 20.000.000 20.000.000
9 Dự phòng 10% 425.089.100
10 Tổng 4.675.980.100
Ghi chú: Kinh phí trên là giá thực tế được khái toán cho tổng khối lượng vật tư tại
thời điểm lập quy hoạch và chưa bao gồm chi phí nhân công, ca máy xây dựng…
11.2. Hệ thống cấp nước
4.30.5.Cơ sở thiết kế
- Tiêu chuẩn áp dụng: TCXDVN:33-2006. Cấp nước – Mạng lưới đường ống và công
trình tiêu chuẩn thiết kế.
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư nông thôn sinh thái Cao Xá, huyện Lâm Thao (Phân khu 1)
- Tiêu chuẩn phòng cháy chữa cháy TCVN 2622-1995.
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng QCVN 01:2021/BXD.
- QCVN 07-1:2016/BXD Công trình cấp nước.
- QCVN 06:2010/BXP “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công
trình”.
- Nghị định 79/2014/NĐ-CP “Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật phòng
cháy và chữa cháy và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật phòng cháy và chữa cháy”.
4.30.6.Mục tiêu cấp nước
- Đảm bảo cấp nước an toàn, liên tục để phục vụ cho tất cả các nhu cầu sử dụng nước
trong toàn bộ khu vực quy hoạch với các yêu cầu đáp ứng đủ lưu lượng, áp lực và đạt tiêu
chuẩn vệ sinh cho phép.
4.30.7.Đối tượng và phạm vi cấp nước
- Cấp cho 100% dân số khu quy hoạch, các công trình dịch vụ và các nhu cầu dùng
nước khác như tưới cây, tưới đường, chữa cháy.
4.30.8.Tiêu chuẩn cấp nước và nhu cầu dùng nước tính toán
- Phạm vi cấp nước tính toán cho khu vực đã được quy hoạch với quy mô dân số
khoảng 1.196 người, chỉ tiêu cấp nước được áp dụng theo TCXDVN 33-2006 như sau:
Nước sinh hoạt (Qsh ngày max) : 150 l/ng-ngày.
Nước cấp thương mại dịch vụ : 2 l/m2-sàn.
Nước dùng để tưới cây : 3 l/m².
Nước dùng để rửa đường : 0,5 l/m2-sàn.
Nước thất thoát rò rỉ : 10% tổng nhu cầu dùng nước
Hệ số dùng nước không điều hòa ngày K ngày= 1,20 (đối với vùng có khí hậu nóng
quanh năm).
Lưu lượng cấp nước chữa cháy q=10 l/s theo TCVN 2622 – 1995, số đám cháy xảy ra
đồng thời cùng 1 lúc là 1 đám cháy. Hệ thống cấp nước của khu quy hoạch lấy từ đường ống
cấp nước hiện hữu D400 trên đường quốc lộ 32C giáp khu quy hoạch ở phía Bắc. Hệ thống
cấp nước khu quy hoạch được đấu nối với tuyến ống D400 tại một vị trí (xem chi tiết trên
bản vẽ cấp nước).
Bảng 10. Bảng tổng hợp nhu cầu dùng nướcBảng thống kê nhu cầu cấp nước
Tổng
Nhu cầu
diện tích
Diện tích Dân số Tiêu Đơn K cấp
STT Loại đất Kí hiệu sàn
(m2) (người) chuẩn vị NGÀY nước
xây dựng
(m3/ngđ)
(m2)
1 Đất ở 29.374,20 106.840,57 1.196,00
Đất ở liền kề 29.374,20 106.840,57 1.196,00
OLK-01 3.168,00 11.262,6 124,00 150,00 l/ng.ngđ 1,20 22,32
OLK-02 4.648,00 17.368,3 200,00 150,00 l/ng.ngđ 1,20 36,00
OLK-03 4.648,00 17.368,3 200,00 150,00 l/ng.ngđ 1,20 36,00
OLK-04 3.168,00 11.262,6 124,00 150,00 l/ng.ngđ 1,20 22,32
OLK-05 2.032,40 7.022,7 72,00 150,00 l/ng.ngđ 1,20 12,96

Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư nông thôn sinh thái Cao Xá, huyện Lâm Thao (Phân khu 1)
OLK-06 2.032,40 7.022,7 72,00 150,00 l/ng.ngđ 1,20 12,96
OLK-07 3.783,40 13.454,4 136,00 150,00 l/ng.ngđ 1,20 24,48
OLK-08 3.127,00 11.720,0 120,00 150,00 l/ng.ngđ 1,20 21,60
OLK-09 2.767,00 10.359,2 148,00 150,00 l/ng.ngđ 1,20 26,64
Đất công
2 trình 1.488,50 1.786,20
công cô ̣ng
CC-01 1.488,50 1.786,20 2,00 l/m2sàn 1,00 3,57
Đất công
trình
3 11.728,60 57.676,20
thương mại
dịch vụ
TMDV-
7.687,00 41.509,80 2,00 l/m2 sàn 1,00 83,02
01
TMDV-
2.020,00 8.080,00 2,00 l/m2 sàn 1,00 16,16
02
TMDV-
2.021,60 8.086,40 2,00 l/m2 sàn 1,00 16,17
03
Đất cây xanh
4 16.879,00 843,95
công viên
CX-01 6.988,50 349,43 3,00 l/m2 1,00 20,97
2
CX-02 2.711,70 135,59 3,00 l/m 1,00 8,14
CX-03 5.834,80 291,74 3,00 l/m2 1,00 17,50
2
CX-04 160,00 8,00 3,00 l/m 1,00 0,48
2
CX-05 144,00 7,20 3,00 l/m 1,00 0,43
2
CX-06 144,00 7,20 3,00 l/m 1,00 0,43
2
CX-07 160,00 8,00 3,00 l/m 1,00 0,48
CX-08 144,00 7,20 3,00 l/m2 1,00 0,43
2
CX-09 144,00 7,20 3,00 l/m 1,00 0,43
2
CX-10 144,00 7,20 3,00 l/m 1,00 0,43
2
CX-11 144,00 7,20 3,00 l/m 1,00 0,43
2
CX-12 160,00 8,00 3,00 l/m 1,00 0,48
Đất giao
5 66.532,70
thông
Đất giao
5.1 thông trong 58.819,00 0,50 l/m2 1,00 29,41
đô thị
Đất hành
lang an toàn
5.2 7.713,70
giao thông
(QL32C)
HLAT-
7.605,90 0,50 l/m2 1,00 3,80
01
HLAT-
107,80 0,50 l/m2 1,00 0,05
02
Tổng 126.003,00 167.146,90 1.196,00 418,11
Nước dự phòng, rò rỉ 10,00 % 41,81
Tổng lưu lượng nước 459,92
Nước chữa cháy 1 đám cháy 10,00 l/s trong 3 giờ 108,00
Tổng 567,92

Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư nông thôn sinh thái Cao Xá, huyện Lâm Thao (Phân khu 1)
4.30.9.Nguồn nước cấp
Nguồn cấp nước dự kiến lấy từ đường ống cấp nước D400 hiện hữu trên Quốc Lộ
32C.
4.30.10. Giai pháp cấp nước
- Hệ thống cấp nước được thiết kế mới hoàn toàn, dọc theo các dãy nhà.
- Mạng lưới cấp nước của khu quy hoạch được thiết kế dạng mạng lưới vòng kết hợp
với mạng lưới cụt. Đường ống sử dụng ống HDPE đường kính từ D63 đến D200.
- Đường ống chính cấp nước sử dụng ống HDPE đường kính D100-200. Đường ống
nhánh cấp nước sử dụng ống HDPE đường kính D63.
- Các đường ống cấp nước được bố trí dưới vỉa hè đi đến từng hộ gia đình và từng công
trình trong khu. Đối với những đoạn ống đặt trên vỉa hè, chiều sâu tối thiểu của lớp đất đắp
trên lưng ống phải lớn hơn 0,7m. Đối với các đoạn ống băng đường, chiều sâu tối thiểu của
lớp đất đắp trên lưng ống phải lớn hơn 1,0m để có thể hạn chế chấn động từ mặt đường
truyền xuống. Những nơi ống cấp nước băng qua đường do chịu tải trọng của các loại xe lưu
thông bên trên nên phải lắp đặt ống lồng bên ngoài.
- Tại các vị trí có 2 tuyến ống trở lên đấu nối với nhau phải bố trí các van khóa để có
thể cách ly khi cần thiết.
- Tại các điểm cao nhất trên tuyến ống phải bố trí van xả khí và điểm thấp nhất phải đặt
các van xả cặn.
4.30.11. Phòng cháy chữa cháy
Dựa vào mạng lưới cấp nước, bố trí các trụ cứu hỏa tại ngã ba, ngã tư hoặc tại những
nơi tập trung đông dân với bán kính phục vụ của mỗi trụ là 100-150m. Khoảng cách giữa hai
trụ gần nhất không quá 200 m. Tổng số trụ cứu hỏa của khu vực quy hoạch 11 trụ. Trụ cứu
hỏa được bố trí trên vỉa hè, cách mép lòng đường 2,5m.
Lưu lượng cấp nước chữa cháy là 10 l/s cho mỗi đám cháy với 1 đám cháy xảy ra đồng
thời.
Tổ chức lực lượng phòng cháy chữa cháy và giáo dục ý thức của người dân sinh sống
và làm việc trên địa bàn khu vực quy hoạch về phòng cháy chữa cháy.
4.30.12. Thống kê khối lượng và khái toán kinh phí
Bảng 11. Bảng thống kê vật tư và khái toán kinh phí cấp nước
Khối
STT Hạng Mục Đơn vị Đơn giá (đồng) Thành tiền (đồng)
lượng
1 Ống HDPE D63 m 1.842 150.000 276.300.000
2 Ống HDPE D100 m 115 180.000 20.700.000
3 Ống HDPE D150 m 1.123 250.000 280.750.000
4 Ống HDPE D200 m 1.780 350.000 623.000.000
5 Trụ cứu hỏa cái 11 8.500.000 93.500.000
6 Vật tư phụ 30% kinh phí đường ống 360.225.000
7 Dự phòng (10%) 165.447.500
Tổng cộng   1.819.922.500

Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư nông thôn sinh thái Cao Xá, huyện Lâm Thao (Phân khu 1)
Ghi chú: Kinh phí trên là giá thực tế được khái toán cho tổng khối lượng vật tư tại thời
điểm lập quy hoạch và chưa bao gồm chi phí nhân công, máy xây dựng…
11.3. Hệ thống thoát nước thải và xử lý chất thải rắn
4.30.13. Cơ sở thiết kế
- Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 6/8/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý
nước thải.
- Tiêu chuẩn áp dụng: TCVN:7957-2008.
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt QCVN 14:2008/BTNMT.
- Quy chuẩn áp dụng: QCVN 01:2021/BXD.
- QCVN 07-2:2016/BXD Công trình thoát nước.
4.30.14. Tiêu chuẩn và lưu lượng nước thải khu quy hoạch:
- Lưu lượng nước thải được tính toán dựa vào lưu lượng nước cấp cho các nhu cầu sử
dụng nước của khu quy hoạch. Lưu lượng nước thải chảy vào hệ thống thoát nước lấy bằng
100% lưu lượng nước cấp cho các nhu cầu sinh hoạt: Qtn = 90% x Qcn (l/s). Áp dụng theo
mục 1 điều 39 của Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 6/8/2014 của Chính phủ về thoát
nước và xử lý nước thải về xác định khối lượng nước thải).
Tiêu chuẩn thoát nước thải = 90% lưu lượng nước cấp.
Bả
ng
12.
Bả
ng
thố Hệ số
Tổng Nhu cầu
ng
diện tích Tiêu thoát
kê Dân số Đơn K thoát
Loại đất Kí hiệu sàn xây chuẩ nước
lưu (người) vị NGÀY nước
dựng n thải
lượ (m2)
thải
(m3/ngđ)
ng
nướ
c
thải
ST
T
1 ĐẤT Ở   106.840,6 1.196          
  Đất ở Liền kề   106.840,6 1.196          
11.262, 12 l/ng.ng
    OLK-01 150 1,2 0,9 20,09
6 4 đ
17.368, 20 l/ng.ng
    OLK-02 150 1,2 0,9 32,40
3 0 đ
17.368, 20 l/ng.ng
    OLK-03 150 1,2 0,9 32,40
3 0 đ
11.262, 12 l/ng.ng
    OLK-04 150 1,2 0,9 20,09
6 4 đ
7.022, 7 l/ng.ng
    OLK-05 150 1,2 0,9 11,66
7 2 đ
    OLK-06 7.022, 7 150 l/ng.ng 1,2 0,9 11,66

Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư nông thôn sinh thái Cao Xá, huyện Lâm Thao (Phân khu 1)
7 2 đ
13.454, 13 l/ng.ng
    OLK-07 150 1,2 0,9 22,03
4 6 đ
11.720, 12 l/ng.ng
    OLK-08 150 1,2 0,9 19,44
0 0 đ
10.359, 14 l/ng.ng
    OLK-09 150 1,2 0,9 23,98
2 8 đ
ĐẤT
2 CÔNG TRÌNH   1.786,2            
CÔNG CỘNG
1.786,
    CC-01   2 l/m2sàn 1 0,9 3,22
2
ĐẤT CÔNG
TRÌNH
3 THƯƠNG MẠI   57.676,2            

DỊCH VỤ
TMDV- 41.509,
      2 l/m2 sàn 1 0,9 74,72
01 8
TMDV- 8.080,
      2 l/m2 sàn 1 0,9 14,54
02 0
TMDV- 8.086,
      2 l/m2 sàn 1 0,9 14,56
03 4
ĐẤT
4 CÂY XANH   844,0            
CÔNG VIÊN
349,
    CX-01   3 l/m2 1   0,00
4
135,
    CX-02   3 l/m2 1   0,00
6
291,
    CX-03   3 l/m2 1   0,00
7
    CX-04 8,0   3 l/m2 1   0,00
    CX-05 7,2   3 l/m2 1   0,00
2
    CX-06 7,2   3 l/m 1   0,00
    CX-07 8,0   3 l/m2 1   0,00
2
    CX-08 7,2   3 l/m 1   0,00
    CX-09 7,2   3 l/m2 1   0,00
2
    CX-10 7,2   3 l/m 1   0,00
    CX-11 7,2   3 l/m2 1   0,00
2
    CX-12 8,0   3 l/m 1   0,00
ĐẤT
5                
GIAO THÔNG
Đất giao thông
5.1       0,5 l/m2 1   0,00
trong đô thị
Đất hành lang
an toàn
5.2                
giao thông
(QL32C)
HLAT-
        0,5 l/m2 1   0,00
01
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư nông thôn sinh thái Cao Xá, huyện Lâm Thao (Phân khu 1)
HLAT-
        0,5 l/m2 1   0,00
02
  TỔNG   167.146,9 1.196         300,78
Nước dự phòng, rò rỉ 10 %     0,00
Tổng lưu lượng nước         300,78
Nước chữa cháy 1 đám cháy 10 l/s trong 3 giờ   0,00
TỔNG   300,78

Tổng lưu lượng nước thải cần xử lý của khu quy hoạch là: 300,78 m³/ngày đêm.
4.30.15. Nguồn tiếp nhận và yêu cầu tiêu chuẩn kỹ thuật
- Nước thải sinh hoạt trước khi đổ vào hệ thống đường cống gom phải được xử lý cục
bộ trong từng công trình. Tất cả các khu vệ sinh đều phải có bể tự hoại 3 ngăn, xây đúng quy
cách. để xử lý sơ bộ tránh ô nhiễm môi trường và làm tắc nghẽn hệ thống cống dẫn.
- Toàn bộ hệ thống nước thải của khu vực quy hoạch được thu gom bằng các hố ga thu
nước thải được bố trí dọc theo vỉa hè sau đó dẫn về trạm xử lý cục bộ phía Đông Bắc, cách
dự án 800m, có công suất 2.155 m 3/ngđ. Theo định hướng quy hoạch 1/2000. Nước thải sau
khi xử lý đạt giá trị cột A theo QCVN 14:2008/BTNMT sẽ được thoát ra kênh.
4.30.16. Giải pháp thiết kế
- Hệ thống thoát nước thải của khu quy hoạch được thiết kế tách riêng với hệ thống
thoát nước mưa.
- Cống thoát nước thải sử dụng cống BTCT đường kính D300
- Tại các công trình, nhà vệ sinh phải có bể tự hoại để xử lý sơ bộ nước thải trước khi
xả vào cống thoát nước thải chung của toàn khu vực quy hoạch để đảm bảo vệ sinh môi
trường. Tiến hành nạo vét định kỳ hố ga thoát nước thải.
- Độ dốc đối với cống thoát nước thải D300 là 0,33%. Độ sâu chôn cống tối thiểu đối
với cống thoát nước thải đặt trên vỉa hè là 0,5m, độ sâu chôn cống tối thiểu đối với cống đặt
dưới lòng đường là 0,7m (tính đến đỉnh cống).
- Các tuyến cống được bố trí theo nguyên tắc tự chảy và đảm bảo thời gian nước chảy
trong cống là nhanh nhất. (Xem tổng mặt bằng bố trí cống trên bản đồ quy hoạch hệ thống
thoát nước thải).
4.30.17. Tính toán hệ thống thoát nước thải sinh hoạt
Xác định các lưu lượng nước thải:
- Lưu lượng dọc đường qdđ: lượng nước đổ vào cống từ các công trình dọc hai bên
đoạn cống (nhân diện tích phục vụ với môdun lưu lượng).
- Lưu lượng chuyển qua qvc: lượng nước đổ vào cống tại điểm đầu của đoạn đó.
Lượng nước này là từ khu trước đó.
- Lưu lượng cạnh sườn qcs: lượng nước chảy vào tại điểm đầu của đoạn cống từ cống
nhánh cạnh sườn.
- Lưu lượng tập trung qtt: lượng nước chảy qua đoạn cống từ các đơn vị thải nước lớn
nằm riêng biệt.
- Tổng lưu lượng nước thải:

Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư nông thôn sinh thái Cao Xá, huyện Lâm Thao (Phân khu 1)
Qt = Qcn (l/s)
Trong đó Qt: Tổng lưu lượng nước thải
Qcn: tổng lưu lượng nước cấp cho các nhu cầu sinh hoạt, công cộng và sản xuất.
Lưu lượng nước thải trên một đơn vị diện tích:
q0 = Qt /F (l/s.ha)
Trong đó F: Diện tích của khu tính toán (gồm đất dân dụng. đất công trình công cộng,
đất thương mại trong khu vực quy hoạch).
Lưu lượng nước thải dọc đường:
qtc= q0 x f (l/s).
Trong đó f: Diện tích lưu vực nước chảy vào đoạn cống (ha).
- Lưu lượng nước thải tính cho mỗi đoạn cống:
Qttt = q +q +q +q (l/s).
dđ tt vc cs

Tính toán thủy lực cho các đoạn cống:


- Dùng phần mềm Hwase để tính toán và kiểm tra thủy lực cho các tuyến cống với các
số liệu sau:
- Độ sâu chôn cống ban đầu 0,5m đối với cống đặt trên vỉa hè hoặc 0,7m đối với cống
băng đường (tính đến đỉnh cống) độ sâu chôn cống tối đa không được quá 6,0m; sử dụng
cống bê tông cốt thép.
Bảng 13. Bảng thống kê khối lượng và khái toán kinh phí hệ thống thoát nước thải

Bảng thống kê khối lượng


Đơn giá Thành tiền
Stt Hạng mục Đơn vị Khối lượng
(đồng) (đồng)
1 Cống BTCT D300 Mét 2.812,03 350.000 984.210.500
2 Hố ga Cái 97 4.000.000 388.000.000
3 Dự phòng (10%)       137.221.050
TỔNG CỘNG   1.509.431.550
Ghi chú: Kinh phí trên là giá thực tế được khái toán cho tổng khối lượng vật tư tại thời
điểm lập quy hoạch và chưa bao gồm chi phí nhân công. ca máy xây dựng …
4.30.18. Quy hoạch quản lý CTR
 Tiêu chuẩn và khối lượng CTR
Lượng thải
STT Chỉ tiêu Tiêu chuẩn Quy mô
(tấn/ng.đ)

Lượng CTR sinh 1.196


I 1,0kg/ng.ngđ 1.196
hoạt người

 Giải pháp thu gom và xử lý chất thải rắn:


Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư nông thôn sinh thái Cao Xá, huyện Lâm Thao (Phân khu 1)
Chất thải rắn được tổ chức phân loại từ nguồn phát sinh thành hai loại chính:
o CTR vô cơ: kim loại, thuỷ tinh, chai nhựa, bao nilon... được thu gom để tái chế nhằm thu hồi
phế liệu và giảm tải cho các khu xử lý CTR. Các loại này được định kỳ thu gom.
o CTR hữu cơ: thực phẩm. rau quả củ phế thải. lá cây...được thu gom hàng ngày.
- Bố trí các điểm thu gom chất thải rắn: Tại các điểm dịch vụ, nhà điều hành, công trình
hỗn hợp, trường học, và dọc các tuyến phố đều phải bố trí các thùng thu gom CTR di động,
sử dụng thùng composit 250L.
- Tổ chức đội thu gom CTR đưa về trạm trung chuyển CTR tại khu đất hạ tầng kỹ thuật
cạnh trạm xử lý nước thải.
- Khu trung chuyển CTR có kết cấu bao che, đảm bảo khoảng cách ly và chỉ lưu giữ
CTR trong ngày.
- CTR sau khi thu gom chuyển về khu xử lý CTR tập trung của thành phố
4.30.19. Nghĩa trang:
- Các mộ trong khu vực dự án được quy tập và đưa về nghĩa trang phía Nam khu quy
hoạch.
11.4. Hệ thống cấp điện
11.4.1.Cơ sở thiết kế:
- QCVN 01:2021/BXD: Quy chuẩn xây dựng Việt Nam Quy hoạch xây dựng;
- QCVN 07:2016: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia-Các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị;
- QCVN 01:2008/BTC: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn điện;
- TCXDVN 333:2005: Chiếu sáng nhân tạo bên ngoài các công trình công cộng và kỹ
thuật hạ tầng đô thị- Tiêu chuẩn thiết kế;
- Tiêu chuẩn kỹ thuật điện quốc tế IEC;
- Quy phạm trang bị điện do Bộ Công Nghiệp (nay là Bộ Công Thương) ban hành kèm
theo Quyết định số 19/2006/QĐ-BCN ngày 11/07/2006.
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kỹ thuật điện ban hành kèm theo Thông tư số
40/2009/TT-BCT ngày 31/12/2009 của Bộ Công Thương.
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kỹ thuật điện ban hành kèm theo Thông tư số
04/2011/TT-BCT ngày 16/02/2011 của Bộ Công Thương.
11.4.2.Nguồn cấp điện:
- Nguồn cung cấp điện cho khu quy hoạch được lấy từ các trạm biến áp 22/0.4 kV
trong khu quy hoạch. Từ các trạm biến áp kéo các tuyến cáp 0.4 kV tới các tủ điện được bố
trí trong khu để cung cấp điện đến các phụ tải sinh hoạt. Đối với các công trình thương mại
dịch vụ có bố trí các trạm khách hang riêng cho từng công trình để đảm bảo an toàn cấp điện
cho khu quy hoạch. Các trạm biến áp trong khu quy hoạch đều sử dụng loại trạm đài sen
nhằm tiết kiệm diện tích đất cũng như đảm bảo cảnh quang.
11.4.3.Đánh giá SWOT:
a. Điểm mạnh:
-
b. Điểm yếu:

Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư nông thôn sinh thái Cao Xá, huyện Lâm Thao (Phân khu 1)
-
c. Cơ hội:
-
d. Thách thức:
-
11.4.4.Tính toán phụ tải
a. Chỉ tiêu cấp điện: kiểm tra lại chỉ tiêu theo đúng quy chuẩn
- Nhà liên kế: Chỉ tiêu cấp điện cho mỗi hộ nhà phố liên kế thương mại 4 kW/hộ.
- Đất CTCC, TMDV: Chỉ tiêu cấp điện 30 (W/m2 sàn).
- Khu cây xanh gồm:
+ Chiếu sáng đường chính, đường dạo.
+ Chiếu sáng cây xanh, vườn hoa. hồ nước.
+ Dùng cho các loại máy tưới cây, máy cắt cỏ, bơm phun hồ nước …
Do không có sơ đồ thiết kế tổng mặt bằng công viên nên lấy công suất chiếu sáng công
viên cây xanh theo QCVN 01:2021/BXD Po = 0,5 (W/m2).
- Chiếu sáng giao thông: Chỉ tiêu cấp điện 1 (W/m2).
+ Chọn hệ số công suất cosф=0,85.
b. Phụ tải tính toán
Tính toán tổng mặt bằng phụ tải khu quy hoạch được thống kê như bảng sau:
Bảng 14. Bảng tính toán tổng mặt bằng phụ tải toàn khu
BẢNG THỐNG KÊ CÁC CHỈ TIÊU NHU CẦU CUNG CẤP ĐIỆN
Nhu
ST Diện tích
Loại đất Kí hiệu Qui mô Chỉ tiêu cầu
T (m2)
(kW)

1 ĐẤT Ở   29.374,2          
  Đất ở Liền kề   29.374,2          
    OLK-01 3.168,0 31 hộ 4 kW/hộ 124,0
    OLK-02 4.648,0 50 hộ 4 kW/hộ 200,0
    OLK-03 4.648,0 50 hộ 4 kW/hộ 200,0
    OLK-04 3.168,0 31 hộ 4 kW/hộ 124,0
    OLK-05 2.032,4 18 hộ 4 kW/hộ 72,0
    OLK-06 2.032,4 18 hộ 4 kW/hộ 72,0
    OLK-07 3.783,4 34 hộ 4 kW/hộ 136,0
    OLK-08 3.127,0 30 hộ 4 kW/hộ 120,0
    OLK-09 2.767,0 37 hộ 4 kW/hộ 148,0
Đất công trình công
2   1.488,5          
cô ̣ng
    CC-01 1.488,5 1,786.2 m2 sàn 30 W/m2 sàn 53,6
Đất công trình thương
3   11.728,6          
mại dịch vụ
    TMDV-01 7.687,0 41,509.8 m2 sàn 30 W/m2 sàn 1.245,3
    TMDV-02 2.020,0 8,080.0 m2 sàn 30 W/m2 sàn 242,4

Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư nông thôn sinh thái Cao Xá, huyện Lâm Thao (Phân khu 1)
    TMDV-03 2.021,6 8,086.4 m2 sàn 30 W/m2 sàn 242,6
Đất cây xanh công
4      
viên 16.879,0      
    CX-01 6.988,5 6,988.5 m2 0,5 W/m2 3,5
    CX-02 2.711,7 2,711.7 m2 0,5 W/m2 1,4
    CX-03 5.834,8 5,834.8 m2 0,5 W/m2 2,9
    CX-04 160,0 160.0 m2 0,5 W/m2 0,1
    CX-05 144,0 144.0 m2 0,5 W/m2 0,1
    CX-06 144,0 144.0 m2 0,5 W/m2 0,1
    CX-07 160,0 160.0 m2 0,5 W/m2 0,1
    CX-08 144,0 144.0 m2 0,5 W/m2 0,1
    CX-09 144,0 144.0 m2 0,5 W/m2 0,1
    CX-10 144,0 144.0 m2 0,5 W/m2 0,1
    CX-11 144,0 144.0 m2 0,5 W/m2 0,1
    CX-12 160,0 160.0 m2 0,5 W/m2 0,1
5 Đất giao thông   66.532,7          
Đất giao thông trong
5.1   58.819,0 m2 W/m2
đô thị 58,819.0 1 58,8
Đất hành lang an toàn
5.2   7.713,7
giao thông (QL32C)          
    HLAT-01 7.605,9          
    HLAT-02 107,8          
Dự phòng 10% 304,7
Hệ số đồng thời Kdt =0,7 2.133,0
Tổng công suất tính toán Ptt (kW) 2.437,7
Tổng công suất biểu kiến Stt (kVA) 2.867,9

- Công suất của khu quy hoạch là: 2.876,9 kVA.


11.4.5.Thiết kế trạm biến áp
a) Quy hoạch trạm biến áp:
- Căn cứ phụ tải tính toán và việc phân tải trên bản vẽ, bố trí trạm biến áp công suất
trạm loại 250-1200kVA /22/0,4kV để cung cấp nhu cầu dùng điện cho khu quy hoạch.
- Trạm biến áp sử dụng loại trạm Đài sen, vị trí trạm biến áp đặt ở trong khu cây xanh
hoặc trên vỉa hè.
- Trạm biến áp có điện áp vào là 22kV và điện áp ra là 0,4kV, bán kính phục vụ của
trạm dưới khoảng 350m.
11.4.6.Thiết kế lưới điện. mạng lưới trung – hạ thế và mạng lưới chiếu sáng:
a) Mạng lưới trung thế:
- Tuyến trung thế 22KV: Xây dựng mới tuyến trung thế ngầm 22kV đấu nối từ tuyến
trung thế theo quy hoạch chi tiết 1/2000. Sử dụng loại cáp ngầm Cu/XLPE 22 kV có vỏ cách
điện nhựa không cháy – nhựa tổng hợp luồn trong ống PVC chịu lực. Dùng cáp
Cu/XLPE/DSTA/PVC 3xC 240mm².
b) Mạng lưới hạ thế:
- Từ trạm biến áp xây dựng mới các tuyến hạ thế đi ngầm theo các trục đường để cung
cấp cho các lô nhà trong khu quy hoạch.
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư nông thôn sinh thái Cao Xá, huyện Lâm Thao (Phân khu 1)
- Mạng lưới điện phân phối cho khu quy hoạch được bố trí theo dạng hình tia.
- Đường dây hạ thế được thiết kế theo tiêu chuẩn đường dây cáp ngầm (3P + 1N)-
0,4KV.
- Dây dẫn: chọn dây dẫn trung bình có quy cách và chủng loại cáp CXV/DSTA để đi
đến các tủ điện phân phối cấp cho các khu nhà ở liên kế, hành lang phải đảm bảo cho tuyến
đường dây.
- Cáp ngầm hạ thế được luồn trong ống nhựa và chôn trong đất dưới lòng đường và vỉa
hè.
- Bố trí các tủ phân phối điện tại các công trình công cộng và giữa hai nhà để thuận tiện
cho việc cung cấp điện. Mỗi tủ phân phối có thể chứa từ 4 đến 6 đồng hồ điện cung cấp cho
4 đến 6 nhà.
c) Mạng lưới chiếu sáng:
Mạng lưới cấp điện chiếu sáng đường: Sử dụng đèn cao áp Led công suất 100-150W
chiếu sáng cho khu, đèn lắp trên trụ thép tráng kẽm cao 8-12m khoảng cách giữa các trụ từ
25-30m. Dùng cáp ngầm vỏ bọc cách điện nhựa không cháy Cu/XLPE/DSTA/PVC 4xC 16
mm² cấp điện chiếu sáng cho toàn khu quy hoạch.
Lưới điện chiếu sáng cần đảm bảo vẻ mỹ quan cho khu dân cư. mức độ chiếu sáng phải
đạt theo tiêu chuẩn 20 – TCVN 95- 03 của bộ xây dựng:
- Đường cấp i (2.000 – 3.000 xe/h) : 1,2 cd/m2
- Đường cấp ii (2.000 – 3.000 xe/h) : 0,8 cd/m2
- Đường cấp iii (2.000 – 3.000 xe/h) : 0,6 cd/m2
- Đường phụ. đường tiểu khu nhà ở : 0,4 cd/m2
Bảng 15. Bảng tiêu chuẩn thiết kế trị số độ chói, độ rọi
Tốc độ Độ chói Độ rọi
Cấp đường
Loại đường phố thiết kế tối thiểu tối thiểu
phố
(Km/h) ( Cd/m2) (Lx)
4. Đường chính khu vực 50÷60 0,6  
Cấp khu vực
5. Đường khu vực 40÷50 0,4  
6. Đường phân khu vực 40 0,2÷0,4  
Cấp nội bộ
7. Đường nhóm nhà ở. vào nhà 20÷30   5
11.4.7.Khối lượng và khái toán kinh phí
Bảng Tên thiết bị - vật tư Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền
16.
Bảng
thống

khối
lượng

khái
toán
kinh
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư nông thôn sinh thái Cao Xá, huyện Lâm Thao (Phân khu 1)
phí hệ
thống
cấp
điệnSt
t
I Phần trung thế        
1 Cáp ngầm trung thế 22kV m 739 700.000 517.300.000
II Phần trạm biến áp        
5 Máy biến áp 630kVA + phụ kiện Cái 4 392.265.000 1.569.060.000
8 Máy biến áp 250kVA + phụ kiện Cái 2 234.820.000 469.640.000
III Phần hạ thế        
1 Cáp ngầm hạ thế 0.4kV m 1888 500.000 944.000.000
2 Tủ phân phối điện hạ thế Composite Bộ 41 1.000.000 41.000.000
IV Phần chiếu sáng        
1 Cáp ngầm CXV/DSTA 4x16mm2 m 2820 200.000 564.000.000
2 Cao áp 01 bóng Led 7m cái 107 4.000.000 428.000.000
3 Cao áp 01 bóng Led 12m cái 8 6.000.000 48.000.000
3 Tủ điều khiển chiếu sáng cái 1 20.000.000 20.000.000
Tổng Cộng 4.601.000.000

Ghi chú: Kinh phí trên là giá thực tế được khái toán cho tổng khối lượng vật tư tại thời điểm
lập quy hoạch và chưa bao gồm chi phí nhân công. ca máy xây dựng.
11.5. Hệ thống thông tin liên lạc
11.5.1.Tiêu chuẩn áp dụng và cơ sở thiết kế
- Nghị định 25/2011/NĐ-CP ngày 06/04/2011 của Chính Phủ quy định tổng mặt bằng.
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông.
- QCVN 09:2011/BTTTT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếp đất cho các trạm viễn
thông.
- QCVN 32:2011/BTTTT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chống sét cho các trạm viễn
thông và mạng cáp ngoại vi.
- QCVN 33:2011/BTTTT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lắp đặt mạng cáp ngoại vi
viễn thông.
- Thông tư liên tịch số 21/2013/TTLT-BXD-BCT-BTTTT ngày 27/12/2013 về quy
định đấu hiệu nhận biết các loại đường dây, cáp và đường ống được lắp đặt vào công trình
hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung.
- Thông tư 14/2013/TT-BTTTT ngày 21 tháng 6 năm 2013 về hướng dẫn việc lập. phê
duyệt và tổ chức thực hiện quy hoạch hạ tầng viễn thông thụ động tại địa phương.
11.5.2.Mục tiêu quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc
Xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông của khu vực quy hoạch, có độ bao phủ
rộng khắp, dung lượng lớn, chất lượng cao, cung cấp đa dịch vụ và hoạt động có hiệu quả.
Đảm bảo về nhu cầu thông tin liên lạc cũng như thuê bao điện thoại cố định và thông tin di
động; mạng internet cũng như mạng truyền hình của toàn khu.

Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư nông thôn sinh thái Cao Xá, huyện Lâm Thao (Phân khu 1)
Đảm bảo độ tin cậy của hệ thống thông tin liên lạc. Xây dựng mạng lưới thông tin kỹ
thuật số như điện thoại, internet, tuyền hình kỹ thuật số…đảm bảo theo tiêu chuẩn, quy
chuẩn ngành. Đầu tư xây dựng mới một hệ thống viễn thông hoàn chỉnh, có khả năng kết nối
đồng bộ với mạng viễn thông quốc gia.
11.5.3.Nguồn cung cấp
Nguồn thông tin liên lạc cho quy hoạch sẽ lấy từ hệ thống thông tin theo giai đoạn 1 và
giai đoạn 2 của quy hoạch chi tiết 1/2000.
11.5.4.Đánh giá SWOT
a. Điểm mạnh
- Vị trí quy hoạch chưa có tổng đài nội hạt và các tuyến cáp hiện hữu là điều kiện thuận
lợi để công tác lập quy hoạch diễn ra dễ dàng và bám sát với yêu cầu từ chủ đầu tư.
- Trên địa bàn giáp khu quy hoạch đều có các nhà mạng uy tín, các đơn vị cung cấp
internet cáp quang chất lượng cũng là một đều kiện thuận lợi khi bắt tay vào công tác lập
quy hoạch và chọn các nguồn cấp chính cho khu vực.
b. Điểm yếu
- Vị trí quy hoạch chưa có tổng đài nội hạt, các tuyến cáp quang hiện hữu, điều này dẫn
đến phải đầu tư xây dựng mới toàn bộ hệ thống thông tin liên lạc.
- Bên cạnh đó với hiện trạng chủ yếu là đất nông nghiệp, chưa có hệ thống giao thông
hoàn chỉnh, nên công tác lập quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc cũng cần bám sát và đồng
bộ cùng với các hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác.
c. Cơ hội
- Việc xây dựng một hệ thống TTLL hoàn chỉnh và hiện tại sẽ tạo điều kiện nâng cao
chất lượng cuộc sống của người dân trong khu vực thông qua các cách tiếp cận hiện đại từ
viễn thông và internet mang lại.
- Bên cạnh các giá trị về tinh thần, thì việc kiến tạo một hệ thống TTLL hoàn thiện,
hiện đại cũng góp phần nâng cao giá trị các quỹ đất trong khu vực. Ngoài ra việc đồng bộ
các hệ thống hạ tầng trong đó có hệ thống TTLL sẽ góp phần không nhỏ cải thiện bộ mặt của
khu vực và đồng thời cũng là bàn đạp vững chắc giúp bộ mặt kinh tế xã hội sẽ ngày một phát
triển, hiện đại.
d. Thách thức
- Công thác dự báo nhu cầu đặt ra nhiều vấn đề cần giải quyết trong đó có tính hiệu
quả, bám sát thực tế là các yếu tố hàng đầu. Cần đảm bảo việc quy hoạch là đáp ứng đủ cho
hiện tại, không xảy ra lãng phí và trong tương lai không được phép thiếu hụt khi nhu cầu
tăng cao.
- Bên cạnh đó công tác ngầm hóa cũng cần đảm bảo đồng bộ với các hệ thống hạ tầng
kỹ thuật khác, hạn chế các sự cố trong quá trình vận hành thử và đưa vào sử dụng hệ thống.
e. Giải pháp quy hoạch

- Xây dựng mạng lưới cáp quang ngầm hóa toàn bộ cho khu vực dân cư
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư nông thôn sinh thái Cao Xá, huyện Lâm Thao (Phân khu 1)
- Tổng đài cáp quang xây mới cung cấp các dịch vụ cáp quang FTTH và FTTB
cho các đối tượng thuê bao.

- Thiết kế hạ tầng dùng chung cho phép nhiều nhà cung cấp dịch vụ cáp quang có
thể đấu nối vào mạng lưới để cung cấp dịch vụ.

11.5.5.Dự kiến nhu cầu


Hệ thống thông tin liên lạc cho khu quy hoạch sẽ là 1 hệ thống được ghép nối từ các
nhà cung cấp dịch vụ viễn thông như VNPT. Vietel. EVN Telecom. .…
Hệ thống nội bộ ở đây sẽ là hệ thống điện thoại, truyền dữ liệu đáp ứng đầy đủ các yêu
cầu về viễn thông cho khu vực.
Căn cứ tính chất và định hướng phát triển của khu vực thiết kế, các chỉ tiêu thiết kế cho
cụ thể từng loại công trình được lấy theo số liệu báo cáo 6 tháng đầu năm 2021 của sở
Thông tin truyền thông.
Dựa theo báo cáo 6 tháng đầu năm 2021 của bộ thông tin và truyền thông, tỉnh Phú
Thọ có tỷ lệ thuê bao BRDĐ/100 dân và tỷ lệ HGĐ có kết nối BRDĐ lần lượt là 56,52% và
59,50%.
Ta chọn chỉ tiêu thuê bao BRDĐ cho các loại hình công trình lần lượt như sau:
- Đối với nhà liên kế: 1TB.hộ ( tỷ lệ HGĐ có kết nối BRDĐ là 100% ).
- Đối với các công trinh bao gồm: Công trình công cộng, Công trình TM-DV, Công
viên xây xanh sẽ được dựa theo tỷ lệ BRDĐ/100 dân đảm bảo tỷ lệ lớn hơn
56,52%. Cụ thể ta được bảng chỉ tiêu như sau:
Bảng 17. Bảng chỉ tiêu thuê bao BRDĐ theo loại công trình
CHỈ
STT LOẠI CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ
TIÊU
1 Nhà liên kế 1 [TB/hộ]
2 Công trình công cộng 63 [TB/ha sàn]
3 Công trình TMDV 63 [TB/ha sàn]
4 Công viên cây xanh 5 [TB/ha]

11.5.6.Tính toán nhu cầu thông tin:


a. Tính toán cho sinh hoạt
Nhà liên kế: Số hộ N = 299 hộ, Pchọn = 1 Thuê bao/hộ, dự phòng và tổn hao 10%.
PttLK =N . Pchọn .1,1=299.1.1,1=332 ( thuê bao )
b. Tính toán cho công trình công cộng
Công trình nhà văn hóa: Diện tích xây dựng S = 0,14 ha.
Mật độ xây dựng 40%. Tầng cao xây dựng công trình lên đến 3 tầng. Vậy diện tích
sàn xây dựng là: F = 0,18 (ha). Chỉ tiêu thông tin là 63 thuê bao/ ha sàn, dự phòng và tổn hao
10%.
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư nông thôn sinh thái Cao Xá, huyện Lâm Thao (Phân khu 1)
PVH
tt =F . Pchọn =0 , 18 . 63 .1,1=1 3(thuê bao)

c. Tính toán cho công trình thương mại – dịch vụ


Chỉ tiêu thông tin là 63 thuê bao/ ha sàn, dự phòng và tổn hao 10%.
Công trình thương mai dịch vụ 1: Diện tích sàn xây dựng văn phòng F 1 = 4,15 ha.
PTM 1
tt =F 1 . Pchọn .1,1=4,15 .63 .1,1=288(thuê bao)
Công trình thương mai dịch vụ 2: Diện tích sàn xây dựng văn phòng F 2 = 0,81 ha.
PTM 2
tt =F 2 . Pchọn .1,1=0,81 .63. 1,1=56 (thuê bao)
Công trình thương mai dịch vụ 3: Diện tích sàn xây dựng văn phòng F 3 = 0,81 ha.
PTtt M 3=F 3 . Pchọn .1,1=0,81.63 . 1,1=56( thuê bao)
Tổng nhu cầu thuê bao cho công trình thương mại - dịch vụ
PTM− DV
=PTM 1
+ PTM 2
+ PTM 3
tt tt tt tt =288+56+56=400(thuê bao)
d. Tính toán cho công viên cây xanh
Chỉ tiêu thông tin là 5 thuê bao/ ha, dự phòng và tổn hao 10%.
Diện tích công viên cây xanh 1, F 1 = 0,035 ha
PCX 1
tt =F 1 . Pchọn .1,1=0,035 .5.1,1=1(thuê bao)

Diện tích công viên cây xanh 2, F 1 = 0,029 ha


PCX 2
tt =F 2 . P chọn .1,1=0 , 029.5 .1,1=1(thuê bao)

Diện tích công viên cây xanh 3, F 1 = 0,013 ha


PCX 3
tt =F 3 . Pchọn .1,1=0 , 013 .5.1,1=1(thuê bao)

Tổng nhu cầu thuê bao cho công viên cây xanh
PCVCX =PCX 1 CX 2 CX 3
tt tt + P tt + Ptt =1+ 1+1=3(thuê bao)
Bảng 18. Bảng tổng hợp nhu cầu thuê bao cho khu quy hoạch
TÍNH TOÁN DỰ BÁO NHU CẦU HT THÔNG TIN LIÊN LẠC

QUY MÔ TỔNG
CHỈ TIÊU DỰ CÁP
CHỨC NĂNG CÔNG NHU
STT TÍNH TOÁN PHÒNG QUANG
TRÌNH CẦU
Số
Diện tích sàn
hộ
  [m2] [Thuê bao]     [FO]
A Đất ở liên kế 299       332 FTTH
1 LK1 31   1 10% 35 FO02/hộ
2 LK2 50   1 10% 55 F0O2/hộ
3 LK3 50   1 10% 55 FO02/hộ
  LK4 31   1 10% 35 F0O2/hộ
  LK5 18   1 10% 20 FO02/hộ
  LK6 18   1 10% 20 F0O2/hộ

Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư nông thôn sinh thái Cao Xá, huyện Lâm Thao (Phân khu 1)
4 LK7 34   1 10% 38 FO02/hộ
5 LK8 30   1 10% 33 F0O2/hộ
6 LK9 37   1 10% 41 FO02/hộ
B Đất thương mại dịch vụ   57,593 63 [TB/ha sàn]   400 FTTB
1 TM1   41,461 63 10% 288 FO48
2 TM2   8,064 63 10% 56 FO48
3 TM3   8,068 63 10% 56 FO48
C Đất công trình công cộng   1,781 63 [TB/ha sàn]   13 FTTB
1 CC1   1,781 63 10% 13 FO48
D Đất cây xanh   776 5 [TB/ha]   3 WIFI
1 CX1   349.4 5 10% 1 FO04
2 CX2   291.75 5 10% 1 FO04
3 CX3   134.9 5 10% 1 FO04
TỔNG NHU CẦU THUÊ BAO 735
TỶ LỆ BRDD/100 DÂN (%) 61.45

11.5.7.Giải pháp thiết kế:


Xây dựng hệ thống thông tin liên lạc đi ngầm trong hệ thống cống bể. chủ đầu tư
sẽ ký hợp đồng với các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông trên địa bàn để đảm bảo
cung cấp dịch vụ viễn thông như thuê bao điện thoại cố định, internet, truyền hình kỹ
thuật số…
Hệ thống cáp quang được sử dụng cho mạng lưới viễn thông toàn khu để đảm bảo nhu
cầu sử dụng đường truyền băng thông lớn, và mở rộng quy hoạch sau này theo định hướng
chung phát triển hạ tầng viễn thông của Nhà nước, đồng thời phù hợp với mạng lưới cáp
quang hiện hữu của khu vực.
Để đảm bảo các kết nối di động có thể hoạt động đựơc, các mạng di động cần trang bị
khoảng 01 vị trí antenas mạng di động loại monophone của các tập đoàn viễn thông đặt ở
khu công viên cây xanh trong khu quy hoạch nhằm phục vụ cho các kết nối.

11.5.8.Phương án quy hoạch:


a. Vạch tuyến
Vạch tuyến dựa trên các nguyên tắc:
- Vị trí các tủ phối quang tối ưu nhất.
- Chiều dài các tuyến cáp quang phối tới các thuê bao là ngắn nhất.
- Tổng chiều dài tuyến cáp quang tính từ OLT đến ONU/ONT không quá 20 km.
- Trên một tuyến kết nối từ OLT đến ONU/ONT chỉ lắp đặt tối đa 2 cấp Splitter, đảm
bảo tổng số thuê bao kết nối tới cổng PON trên OLT ≤ 64.
- Suy hao các thiết bị trên mạng lưới là nhỏ nhất. Hệ thống đường dây cáp quang đi
ngầm đồng bộ với hệ thống điện.
b. Quy hoạch mạng lưới cấp phối
Nguồn cấp thông tin liên lạc cho khu quy hoạch là tổng đài ODF được cấp từ bưu điện
huyện Lâm Thao. Tuyến cáp chính kéo từ OLT về khu quy hoạch đấu nối vào tủ cáp FDH02
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư nông thôn sinh thái Cao Xá, huyện Lâm Thao (Phân khu 1)
nhánh 5, tuyến cáp được kéo dọc theo vỉa hè tuyến đường K8, dung lượng FO48 phục vụ cho
1536 thuê bao. Cáp phối đi ra từ tủ cáp đến các tập điểm rồi từ tập điểm kéo các tuyến cáp
vào thuê bao.
Tủ phối quang cấp 1 FDH được đặt trên vỉa hè khu trường học. Đây là vị trí thích hợp
vì gần tâm khu quy hoạch, tiết kiệm được chiều dài cáp phối đến các hộp cáp nhất. Bên trong
tủ phối quang FDH chứa 24 bộ chia quang 1:8 (Splitter) và dàn phối quang ODF (Optical
Distribution Frame) để đấu nối với cáp phối.
Vạch tuyến mạng lưới thông tin trên cở sở chiều dài cáp ngắn nhất để giảm độ tiêu hao
truyền dẫn. Các dây không chồng chéo lên nhau để thuận tiện cho thi công và bảo dưỡng. Sử
dụng cáp quang chôn trực tiếp trong đất. Chôn cáp phải đảm bảo khoảng cách an toàn với các
công trình hạ tầng khác.
FTTH cho khu nhà liên kế: (Tính toán điển hình cho lô A1)
Số lượng nhà liên kế tại khu vực lô A1 là 36 căn hộ, nhu cầu sử dụng 40 thuê bao. Các
bộ chia quang được đặt tại tủ đấu nối quang, sử dụng loại bộ chia 1:8. Cáp quang loại 4 sợi
(FO04) được kéo từ tủ phối quang FDH02, trong đó chỉ sử dụng 2 sợi. Cáp phân phối sử
dụng 2 sợi đi tới khu vực thuê bao. Sử dụng các hộp chia cáp quang loại 4 đầu hoặc 6 đầu ra
để kết nối với thuê bao. Để đáp ứng được nhu cầu cần lắp đặt 4 tủ cáp để phục vụ trong khu
liên kế này.
FTTB và mạng LAN cho tòa nhà văn phòng, trường mẫu giáo và thể dục thể thao.
(Multi-Dwelling Unit)
Đối với tòa nhà văn phòng tổng nhu cầu là 26 thuê bao, trường mẫu giáo tổng nhu cầu
là 34 thuê bao. Giải pháp mạng quang FTTB+LAN. Các bộ chia quang được đặt tại tủ đấu
nối quang, sử dụng loại bộ chia 1:8. Cáp quang loại 4 sợi được kéo từ tủ phối quang FDH02
tới tủ đấu nối quang sẽ phân bố cáp cho các văn phòng. Để đáp ứng được nhu cầu cần lắp đặt
4 tủ cáp để phục vụ trong khu văn phòng, lắp đặt 5 tủ cáp để phục vụ trong khu trường mẫu
giáo. Các tuyến cáp quang được kéo về hộp GEN hoặc phòng kỹ thuật sau đó phân bố ra các
thuê bao trong công trình.

Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư nông thôn sinh thái Cao Xá, huyện Lâm Thao (Phân khu 1)

You might also like