Bài tập chương 3 nha

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 5

Bảng 1: Trình độ học vấn

Tần số Phần trăm


(%)
cấp I 4 .8
cấp II 56 11.2
cấp III - trung cấp 215 43.0
Valid cao đẳng 91 18.2
đại học 129 25.8
sau đại học 5 1.0
Total 500 100.0

Test Statistics
Trình độ học vấn

Chi-Square 391.888a
df 5
Asymp. Sig. .000
Sig. .000b
Monte Carlo Sig. Lower Bound .000
95% Confidence Interval
Upper Bound .006
a. 0 cells (0.0%) have expected frequencies less than 5. The minimum expected cell frequency is
83.3.
b. Based on 500 sampled tables with starting seed 299883525.

Bài toán kiểm định trình độ học vấn có sự khác nhau hay không, biến dữ liệu định tính. Nên dung công cụ kiểm định
tính phù hợp là phù hợp.

Giả thuyết bài toán:

H0: Trình độ học vấn không có sự khác nhau

H1: Trình độ học vấn có sự khác nhau

Kiểm định với độ tin cậy của dữ liệu: P% = 95%

Nên mức ý nghĩa kiểm định: α = 0,05

 Giá trị kiểm định là: 391,888


 Bậc tự do là: 5
 Giá trị ý nghĩa kiểm định khi quan sát: Sig. = 0,00

So sánh: Sig. = 0,00 < α = 0,05


Nên ta đủ điều kiện để bác bỏ giả thuyết không (H0). Nghĩa là, trình độ học vấn có sự khác nhau.

Bảng thống kê mô tả cho thấy, trình độ học vấn cấp III – trung cấp chiếm tỉ lệ cao nhất (43%), kế đến là bậc đại học
(25,8%), tiếp theo là trình độ cao đẳng (18,2%) và chiếm tỉ lệ thấp nhất là trình độ sau đại học (1%).

Bảng 2. Nghề nghiệp


Tần số Phần trăm
(%)

công chức 45 9.0

giáo viên 18 3.6

nhân viên văn phòng 56 11.2


chủ doanh nghiệp 3 .6

nhân viên kinh doanh 33 6.6

tự kinh doanh dịch vụ 56 11.2

buôn bán nhỏ8 63 12.6

công nhân có nghề 42 8.4

lao động phổ thông 18 3.6

sinh viên, học sinh 66 13.2

hưu trí 23 4.6

không làm việc 11 2.2

các nghề chuyên môn 14 2.8

nghề khác 52 10.4

Tổng 500 100.0

Kiểm định

Test Statistics

Nghề nghiệp

Chi-Square 163.096a
df 13
Asymp. Sig. .000
Sig. .000b

Monte Carlo Sig. Lower Bound .000


95% Confidence Interval
Upper Bound .006
a. 0 cells (0.0%) have expected frequencies less than 5. The minimum expected
cell frequency is 35.7.
b. Based on 500 sampled tables with starting seed 2000000.

Bài toán kiểm định nghề nghiệp có sự khác nhau hay không, biến dữ liệu định tính.

Nên dùng công cụ kiểm định tính phù hợp là phù hợp.

Giả thuyết bài toán:

H0: Nghề nghiệp không có sự khác nhau

H1: Nghề nghiệp có sự khác nhau

Kiểm định với độ tin cậy của dữ liệu: P% = 95%

Nên mức ý nghĩa kiểm định: α = 0,05

 Giá trị kiểm định là: 163,096


 Bậc tự do là: 13
 Giá trị ý nghĩa kiểm định khi quan sát: Sig. = 0,00

So sánh: Sig. = 0,00 < α = 0,05

Nên ta đủ điều kiện để bác bỏ giả thuyết không (H0). Nghĩa là nghề nghiệp có sự khác nhau.

Bảng 2 cho thấy nghề nghiệp.


Bảng 5: Trung bình thu nhập cá nhân theo giới tính

giới tính

nam nữ Tổng

Tần số Phần trăm Tần số Phần trăm Tần số Phần trăm


% % %

không thu nhập 30 12.0 47 18.7 77 15.4

dưới 3 triệu đồng 95 38.2 109 43.4 204 40.8

từ 3 - 5 triệu đồng 96 38.6 88 35.1 184 36.8


TN cá nhân TB tháng
từ 5 - 10 triệu đồng 21 8.4 6 2.4 27 5.4

trên 10 triệu đồng 7 2.8 1 .4 8 1.6

Tổng 249 100.0 251 100.0 500 100.0

Chi-Square Tests

Value df Asymp. Monte Carlo Sig. (2-sided) Monte Carlo Sig. (1-sided)
Sig. (2- Sig. 95% Confidence Interval Sig. 95% Confidence
sided) Interval

Lower Upper Lower Upper


Bound Bound Bound Bound

Pearson Chi-Square 17.887a 4 .001 .000b .000 .006


b
Likelihood Ratio 18.974 4 .001 .000 .000 .006
b
Fisher's Exact Test 17.927 .000 .000 .006
Linear-by-Linear
14.567c 1 .000 .000b .000 .006 .000b .000 .006
Association
N of Valid Cases 500

a. 2 cells (20.0%) have expected count less than 5. The minimum expected count is 3.98.
b. Based on 500 sampled tables with starting seed 926214481.
c. The standardized statistic is -3.817.

Bài toán kiểm định thu nhập trung bình cá nhân có tác động đến giới tính hay không, biến thu nhập trung bình cá
nhân là biến dữ liệu định tính (biến phụ thuộc) và biến giới tính là biến dữ liệu định tính (biến độc lập). Nên dùng
công cụ kiểm định tính độc lập là phù hợp.

Giả thuyết bài toán:


H0: Thu nhập trung bình cá nhân không có tác động đến giới tính

H1: Thu nhập trung bình cá nhân có tác động đến giới tính

Kiểm định với độ tin cậy của dữ liệu: P% = 95%

Nên mức ý nghĩa kiểm định: α = 0,05

 Giá trị kiểm định là: 17,887


 Bậc tự do là: 4
 Giá trị ý nghĩa kiểm định khi quan sát: Sig. = 0,001

So sánh: Sig. = 0,001 < α = 0,05

Nên ta đủ điều kiện để bác bỏ giả thuyết không (H0).

Nghĩa là, thu nhập trung bình cá nhân có tác động đến giới tính.

Bảng 5 cho thấy, trung bình thu nhập cá nhân theo giới tính. Đối với mức không thu nhập thì nữ có thu nhập cao
hơn nam. Kế đến đối với mức thu nhập dưới 3 triệu đồng, nữ cũng có thu nhập cao hơn nam. Với mức thu nhập từ 3
triệu đến 5 triệu đồng thì nam giới có mức thu nhập cao hơn nữ giới. Mức thu nhập từ 5 triệu đồng đến 10 triệu đồng
thì nam có thu nhập cao hơn nhiều so với nữ. Cuối cùng thu nhập trên 10 triệu đồng nam cũng có thu nhập nhiều
hơn nữ. Cho thấy rằng với những mức thu nhập thấp thì hầu hết là nữ, còn mức thu nhập cao là nam.

You might also like