Bài 1

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 4

Bài 1 :

Bảng 1. Giới tính

Tần số Phần trăm


Nam 249 49.8
Nữ 251 50.2
Tổng 500 100.0
Bảng 1 cho thấy,giới tính của mẫu khảo sát Nữ giới chiếm tỉ lệ 50,2% và Nam giới chiếm tỉ lệ
49,8%. Như vậy cho thấy cuộc khảo sát về giới tính gần như bằng nhau.

Bảng 2.Tuổi

Số lượng Nhỏ nhất Lớn nhất Trung bình

Tuổi
500 18 60 34.35

Bảng 2 cho thấy,tuổi của mẫu khảo sát trên nhỏ nhất và lớn nhất là 18 và 60. Độ tuổi trung bình
là 34.35.

Bảng 3.Thu nhập cá nhân TB tháng

Tần số Phần trăm


Không thu nhập 77 15.4
Dưới 3 triệu đồng 204 40.8
Từ 3 - 5 triệu đồng 184 36.8
Từ 5 - 10 triệu đồng 27 5.4
Trên 10 triệu đồng 8 1.6
Tổng 500 100.0
Bảng 3 cho thấy,thu nhập cá nhân của mẫu khảo sát dưới 3 triệu đồng chiếm tỉ lệ cao nhất là
40.8% và trên 10 triệu đồng chiếm tỉ lệ thấp nhất là 1.6%.Như vậy cho thấy cuộc khảo sát về thu
nhập cá nhân có mức độ chênh lệch lớn.
Bảng 4.Tần số

Tần số Phần trăm


Cấp I 4 0.8
Cấp II 56 11.2
Cấp III –trung cấp 215 43.0
Cao đẳng 91 18.2
Đại học 129 25.8
Sau đại học 5 1.0
Tổng 500 100.0
Bảng 4 cho thấy,trình độ học vấn của mẫu khảo sát cấp III-trung cấp chiếm tỉ lệ cao nhất là
43.0% và cấp I chiếm tỉ lệ thấp nhất là 0.8%.Như vậy cho thấy cuộc khảo sát về trình độ học vấn
có mức độ chênh lệch lớn.

Bảng 5.Nghề nghiệp

Tần số Phần trăm


Công chức 45 9.0
Giáo viên 18 3.6
Nhân viên văn phòng 56 11.2
Chủ doanh nghiệp 3 0.6
Nhân viên kinh doanh 33 6.6
Tự kinh doanh dịch vụ 56 11.2
Buôn bán nhỏ 63 12.6
Công nhân có nghề 42 8.4
Lao động phổ thông 18 3.6
Sinh viên, học sinh 66 13.2
Hưu trí 23 4.6
Không làm việc 11 2.2
Các nghề chuyên môn 14 2.8
Nghề khác 52 10.4
Tổng 500 100.0
Bảng 5 cho thấy nghề nghiệp của mẫu khảo sát có sinh viên,học sinh chiếm tỉ lệ cao nhất là
13.2% và chủ doanh nghiệp chiếm tỉ lệ thấp nhất là 0.6%. Như vậy cho thấy cuộc khảo
sát về nghề nghiệp có mức độ chênh lệch.
Bảng 6.Thu nhập hộ trung bình tháng

Tần số Phần trăm


dưới 3 triệu đồng 114 22.8
từ 3 - 5 triệu đồng 236 47.2
từ 5 - 10 triệu đồng 103 20.6
trên 10 triệu đồng 37 7.4
5 10 2.0
Tổng 500 100.0
Bảng 6 cho thấy thu nhập hộ gia đình của mẫu khảo sát từ 3-5 triệu đồng chiếm tỉ lệ cao nhất là
47.2% và thấp nhất là 2%. Như vậy cho thấy cuộc khảo sát về thu nhập hộ gia đình có sự chênh
lệch lớn
Bảng 7.Số nhân khẩu trong hộ gia đình

Tần số Nhỏ nhất Lớn nhất Trung bình


Số nhân khẩu trong
500 1 20 4.81
hộ
Tổng 500
Bảng 7 cho thấy.số nhân khẩu trong hộ của mẫu khảo sát nhỏ nhất là 1,lớn nhất là 20 và thu nhập
trung bình là 4.81.

Bảng 8.Các quan điểm của họ về các vấn đề trong cuộc sống

Tần số Nhỏ nhất Lớn nhất Trung bình

Có sức khỏe tốt 500 1 7 6.65


Gia đình ổn định 500 2 7 6.47
Có bạn bè tốt 500 1 7 6.16
Được mọi người tôn trọng 500 1 7 5.99
Đạt trình độ học vấn cao 500 1 7 5.99
Có nghề nghiệp thích hợp 499 1 7 5.81
Có tình yêu 500 1 7 5.68
Sống có ích cho người khác 500 1 7 5.53
Có nhiều tiền 500 1 7 5.48
Có địa vị trong xã hội 500 1 7 5.26
Có tự do cá nhân 500 1 7 5.19
499
Bảng 8 cho thấy,đánh giá tầm quan trọng về các vấn đề trong cuộc sống của mẫu khảo sát. Quan
trọng nhất là có sức khỏe tốt (trung bình là 6,65),quan trọng thứ hai là Gia đình ổn định (trung
bình là 6.47),quan trọng thứ ba có bạn bè tốt (trung bình là 6,16) và yếu tố ít được xem trọng
nhất là có tự do cá nhân (5.19). Từ đó cho thấy về quan điểm của người Việt Nam thì sức
khỏe,gia đình dược đặt lên hàng đầu,tiếp đến là các yếu tố nghề nghiệp,tiền bạc,tình yêu và cuối
cùng là cá nhân (tự do cá nhân).

You might also like