Professional Documents
Culture Documents
Chuong 1 - KTCS
Chuong 1 - KTCS
•12-Aug-20 •2
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. PGS Lê Văn Doanh - GS Đặng Văn Đào (dịch)
Kỹ thuật chiếu sáng - NXBKH&KT, 1996
2. PGS Đặng Văn Đào (chủ biên)
Thiết bị và hệ thống chiếu sáng - NXBKH&KT, 2008
3. Các qui phạm chiếu sáng nhân tạo trong các công trình xây dựng
dân dụng TCVN
4. Internet (software)
http//www.dialux.com;
http//www.luxicon.com;
•12-Aug-20 •3
ĐÁNH GIÁ
- Bài tập, kiểm tra: 30%
- Thi kết thúc môn : 70%
- Hình thức thi: Trắc nghiệm
- Thời gian: 40 phút
•12-Aug-20 •4
Phần 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
Ch1. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI CÁC HÌNH THỨC CS
1.1. Ánh sáng
1.2. Mắt và sự cảm thụ ánh sáng của mắt người
1.3. Các đại lượng đo ánh sáng
1.4. Tiện nghi nhìn
1.5. Phân loại các hình thức chiếu sáng
Ch2. NGUỒN SÁNG
2.1. Khái quát chung về nguồn sáng
2.2. Đèn nung sáng
2.3. Đèn phóng điện
2.4. Đèn thế hệ mới
Ch3. BỘ ĐÈN
31. Khái niệm và công dụng của bộ đèn
3.2. Phân loại bộ đèn
3.3. Các thông số, đặc tính kỹ thuật của bộ đèn
•12-Aug-20 •5
Chương 1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1.1. Ánh sáng
1.2. Mắt và sự cảm thụ ánh sáng của mắt người
1.3. Các đại lượng đo ánh sáng
1.4. Tiện nghi nhìn
•12-Aug-20 •6
1.1. ÁNH SÁNG
Ánh sáng nhìn thấy (ánh sáng) là một bức xạ
sóng điện từ có bước sóng nằm trong dải quang
học (λ= 380÷780nm) mà mắt người cảm nhận
được.
•12-Aug-20 •7
1.1. ÁNH SÁNG
•12-Aug-20 •8
1.2. SỰ CẢM THỤ ÁNH SÁNG CỦA MẮT NGƯỜI
1.2.1. Cấu tạo của mắt người
•12-Aug-20 •9
1.2.2. Cảm nhận màu và phân biệt chi tiết của tế bào
cảm quang
Đặc tính thị giác Thị giác ngày (photopic) Thị giác đêm (scotopic)
Tế bào cảm quang Hình nón, đáy 0,005mm, cao Hình que, dài 0,07mm
0,07mm đường kính 0,002mm
Số lượng tế bào 7 triệu 130 triệu
Phân bố tế bào 150.000/mm2, giữa võng mạc ngoài tâm võng mạc
Trên võng mạc có 2 loại tế bào thần kinh cảm quang: Hình nón và hình que
•12-Aug-20 •10
1.2.3. Độ nhạy cảm của mắt
vλ
•12-Aug-20 •11
1.3. CÁC ĐẠI LƯỢNG ĐO LƯỜNG ÁNH SÁNG
1.3.1. Quang thông F (Φ)
λ 2 780 nm
F K W ( ) V ( )d λ
λ 1 3 80 nm
•12-Aug-20 •13
1.3.1. Quang thông F (Φ)
•12-Aug-20 •14
1.3.2. Cường độ ánh sáng I
Khái niệm về góc khối Ω
S
2 , Steradian ( Sr )
R
Góc khối có giá trị lớn nhất lớn nhất là:
S 4 .R 2
2 2
4 ( Sr )
R R
•12-Aug-20 •15
1.3.2. Cường độ ánh sáng I
•12-Aug-20 •16
1.3.2. Cường độ ánh sáng I
•12-Aug-20 •17
1.3.3. Độ rọi E
•12-Aug-20 •18
1.3.3. Độ rọi E
Cách xác định độ rọi:
Độ rọi trên mặt phẳng CS Độ rọi tại 1 điểm trên mặt
vuông góc với quang thông phẳng CS bất kỳ
S
dS cos dF
d
F r 2
I
E
S dF I cos
E
•12-Aug-20 dS r2 •19
1.3.3. Độ rọi E
•12-Aug-20 •20
1.3.3. Độ rọi E
•12-Aug-20 •21
1.3.3. Độ rọi E
•12-Aug-20 •22
1.3.3. Độ rọi E
•12-Aug-20 •23
1.3.3. Độ rọi E
•12-Aug-20 •24
1.3.4. Độ chói L
Khi ta nhìn vào một nguồn sáng hoặc một vật được
chiếu sáng, ta cảm thấy bị chói mắt. Đặc trưng cho điều
này người ta đưa ra khái niệm độ chói.
•12-Aug-20 •25
1.3.4. Độ chói L
•12-Aug-20 •26
1.3.4. Độ chói L
Khi β = 0, thì:
I I
L 2
dS R
•12-Aug-20 •27
1.3.4. Độ chói L
•12-Aug-20 •28
1.3.4. Độ chói L
•12-Aug-20 •29
Quang thông (lm) - Cường độ sáng (cd) – Độ rọi (lux) - Độ chói (cd/m2)
Φ I E L
•12-Aug-20 •30
1.4. Định luật Lambert
Trong trường hợp phản xạ hoặc thấu xạ (truyền sáng) hoàn toàn, độ chói
khi nhìn vào bề mặt theo các hướng khác nhau đều bằng nhau.
•12-Aug-20 •31
SO SÁNH ĐỘ RỌI – ĐỘ CHÓI
•12-Aug-20 •32
1.5. TÍNH CHẤT QUANG HỌC CỦA VẬT LIỆU
Nếu có một lượng quang thông F đập vào bề mặt vật liệu thì có thể xảy ra
các trường hợp sau: Phản xạ - Truyền sáng – Hấp thụ
Fρ
ρ - Hệ số phản xạ
F
F
- Hệ số truyền sáng
F
F
- Hệ số hấp thụ
F
ρ+α+τ=1
Các trị số của ρ, α, τ thay đổi tùy thuộc đặc tính quang học của vật liệu
(tra trong sổ tay thiết kế chiếu sáng)
•12-Aug-20 •33
1.5.1. Phản xạ ánh sáng
Khả năng phản xạ ánh sáng của vật liệu thể hệ số phản xạ ánh sáng
Bề mặt vật liệu càng nhẵn thì khả năng phẩn xạ càng tốt
Màu sắc bề mặt càng sáng thì phản xạ ánh sáng càng tốt
Đối với 1 tia sáng hướng tới mặt phản xạ ánh sáng còn phụ thuộc
vào góc chiếu
Tính chất phản xạ và khả năng phản xạ của vật liệu có thể thay đổi
phụ thuộc vào tình trạng bề mặt vật liệu
Khô – ướt
Sạch – bẩn
•12-Aug-20 •34
1.5.1. Phản xạ ánh sáng
Hệ số phản xạ
•12-Aug-20 •35
1.5.2. Truyền ánh sáng
Khả năng truyền ánh sáng của vật liệu thể hiện bằng hệ số truyền
ánh sáng
Vật liệu càng trong suốt và chiều dày càng nhỏ thì khả năng truyền
ánh sáng càng tốt
Màu sắc vật liệu càng sáng thì khả năng truyền ánh sáng càng tốt
Khả năng truyền ánh sáng của vật liệu có thể thay đổi phụ thuộc
vào tình trạng bề mặt vật liệu
Khô – ướt
Sạch – bẩn
•12-Aug-20 •36
1.5.2. Truyền ánh sáng
•12-Aug-20 •37
1.5.3. Hấp thụ ánh sáng
•12-Aug-20 •38
1.5.3. Hấp thụ ánh sáng
Mức độ hấp thụ ánh sáng của vật liệu thể hiện bằng hệ số hấp
thụ ánh sáng
Độ nhẵn bề mặt vật liệu càng thấp và chiều dầy càng lớn thì khả
năng hấp thụ ánh sáng càng tốt
Màu sắc vật liệu càng tối thì khả năng hấp thụ ánh sáng càng cao
Vật liệu tuyệt đối: hấp thụ toàn bộ ánh sáng tới
•12-Aug-20 •39
1.5.4. Tính chất quang học của vật liệu
Tổng số các hệ số phản xạ - truyền sáng – hấp thụ ánh sáng của
một loại vật liệu là không đổi
ρ+τ+α=1
Tùy mục đích sử dụng mà trong kỹ thuật chiếu sáng ta cần lựa
chọn loại vật liệu có tính chất quang học phù hợp
Các tính chất quang học của vật liệu không cố định mà có thể
thay đổi theo tình trạng bề mặt vật liệu và thời gian sử dụng
•12-Aug-20 •40
1.6. Độ tương phản C
Độ tương phản có ý nghĩa quan trọng trong chiếu sáng trang trí,
biển hiệu và nhà kho nơi có độ rọi thấp cần tăng khả năng nhìn.
•12-Aug-20 •41
1.6. TIỆN NGHI NHÌN
Hiện tượng chói lóa
Khi có sự chênh lệch quá mức về độ chói, nhất là trong tầm
nhìn thì không tránh khỏi nguy cơ bị lóa mắt gây khó chịu, ảnh
hưởng đến sự nhìn của mắt.
Chói lóa xuất hiện khi các đèn, cửa sổ hoặc các nguồn sáng
khác nhìn thấy trực tiếp hoặc phản xạ với độ chói quá lớn so với
độ chói xung quanh.
Có 2 loại chói lóa cơ bản: Chói lóa bất lực và chói lóa mất tiên
nghi.
Chói lóa bất lực (disability glare) là chói lóa làm giảm khả năng
nhận biết của người quan sát gây ra bởi các nguồn sáng có độ
chói lớn nằm trong môi trường quan sát.
Chói lóa mất tiện nghi (discomfort glare) là chói lóa không làm
giảm khả năng quan sát nhưng tạo ra cảm giác không thoải mái,
thiếu tiện nghi.
•12-Aug-20 •42
Hiện tượng chói lóa
•12-Aug-20 •43