Professional Documents
Culture Documents
TCDN1 C4 DinhGiaChungKhoan
TCDN1 C4 DinhGiaChungKhoan
lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với tài sản hoặc vốn
của tổ chức phát hành.
• Chứng khoán bao gồm: trái phiếu, cổ phiếu, chứng chỉ quỹ
đầu tư và chứng khoán phái sinh.
• Là công cụ hữu hiệu để huy động vốn nhằm tài trợ cho
hoạt động sản xuất kinh doanh hay cho các dự án đầu tư
của doanh nghiệp hay Nhà nước.
4.1 KHÁI NIỆM VỀ CHỨNG KHOÁN:
4.1.2 Phân loại chứng khoán:
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1
4.1.4 Cổ phiếu:
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1
✓ Chứng chỉ
Cổ phiếu có thể phát hành
dưới dạng: ✓ Bút toán ghi sổ
✓ Dữ liệu điện tử.
4.1 KHÁI NIỆM VỀ CHỨNG KHOÁN:
4.1.4 Cổ phiếu:
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CỔ PHIẾU
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1
4.1.4 Cổ phiếu:
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ CỔ PHIẾU
P0
P0
Giá trị Giá trị hiện tại Giá trị hiện tại
= +
trái phiếu của lãi định kỳ của mệnh giá
𝑰 𝑰 𝑰 𝑰 𝑪
𝑷𝟎 = + 𝟐
+ 𝟑
+ ⋯+ 𝒏
+
(𝟏 + 𝒓𝒅 ) (𝟏 + 𝒓𝒅 ) (𝟏 + 𝒓𝒅 ) (𝟏 + 𝒓𝒅 ) (𝟏 + 𝒓𝒅 )𝒏
𝟏 − (𝟏 + 𝒓𝒅 )−𝒏 𝑪
𝑷𝟎 = 𝑰 +
𝒓𝒅 (𝟏 + 𝒓𝒅 )𝒏
4.2 ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU:
4.2.4 Định giá trái phiếu có kỳ hạn, hưởng lãi năm:
a. rd = 8%
𝟏 − (𝟏 + 𝟖%)−𝟏𝟎 𝟏. 𝟎𝟎𝟎. 𝟎𝟎𝟎
𝑷𝟎 = 𝟏𝟎𝟎. 𝟎𝟎𝟎 + 𝟏𝟎
= 𝟏. 𝟏𝟑𝟒. 𝟐𝟎𝟐 đồ𝒏𝒈
𝟖% (𝟏 + 𝟖%)
b. rd = 10%
𝟏 − (𝟏 + 𝟏𝟎%)−𝟏𝟎 𝟏. 𝟎𝟎𝟎. 𝟎𝟎𝟎
𝑷𝟎 = 𝟏𝟎𝟎. 𝟎𝟎𝟎 + 𝟏𝟎
= 𝟏. 𝟎𝟎𝟎. 𝟎𝟎𝟎 đồ𝒏𝒈
𝟏𝟎% (𝟏 + 𝟏𝟎%)
c. rd = 12%
𝟏 − (𝟏 + 𝟏𝟐%)−𝟏𝟎 𝟏. 𝟎𝟎𝟎. 𝟎𝟎𝟎
𝑷𝟎 = 𝟏𝟎𝟎. 𝟎𝟎𝟎 + 𝟏𝟎
= 𝟖𝟖𝟔. 𝟗𝟗𝟔 đồ𝒏𝒈
𝟏𝟐% (𝟏 + 𝟏𝟐%)
4.2 ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU:
4.2.3 Định giá trái phiếu có kỳ hạn, hưởng lãi năm:
rd = i : P0 = C
b 10% 10% 1.000.000 1.000.000
rd > i : P0 < C
c 12% 10% 886.996 1.000.000
4.2 ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU:
4.2.5 Định giá trái phiếu có kỳ hạn, hưởng lãi nửa năm:
Thời hạn của trái phiếu 5 năm, trả lãi 6 tháng 1 kỳ 1 năm 2 kỳ
Số kỳ trả lãi = 5 năm x 2 = 10 kỳ
Khoản lãi mỗi kỳ = (1.000.000 x 12%) : 2 = 60.000
rd = 14% : 2 = 7%
𝟏𝟒% −𝟓𝒙𝟐
𝟏𝟐𝟎. 𝟎𝟎𝟎 𝟏 − (𝟏 + 𝟐 ) 𝟏. 𝟎𝟎𝟎. 𝟎𝟎𝟎
𝑷𝟎 = 𝒙 + = 𝟗𝟐𝟗. 𝟕𝟔𝟒 đồ𝒏𝒈
𝟐 𝟏𝟒% 𝟏𝟒% 𝟓𝒙𝟐
(𝟏 + )
𝟐 𝟐
Hoặc:
𝟏 − (𝟏 + 𝟕%)−𝟏𝟎 𝟏. 𝟎𝟎𝟎. 𝟎𝟎𝟎
𝑷𝟎 = 𝟔𝟎. 𝟎𝟎𝟎 + 𝟏𝟎
= 𝟗𝟐𝟗. 𝟕𝟔𝟒 đồ𝒏𝒈
𝟕% (𝟏 + 𝟕%)
4.2 ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU:
4.2.6 Định giá trái phiếu có kỳ hạn, không hưởng lãi định kỳ:
Trái phiếu zero coupon là loại trái phiếu mà người nắm giữ
nó không được trả lãi định kỳ, thay vào đó trái phiếu được
bán với mức giá chiết khấu
Không nhận lãi định kỳ (I)
𝑪
Chỉ nhận lại mệnh giá khi đáo hạn 𝑷𝟎 =
(𝟏 + 𝒓𝒅 )𝒏
𝟏 − (𝟏 + 𝒓𝒅 )−𝒏 𝑪
𝑷𝟎 = 𝑰 +
𝒓𝒅 (𝟏 + 𝒓𝒅 )𝒏 rd : lãi suất chiết khấu
4.2 ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU:
4.2.6 Định giá trái phiếu có kỳ hạn, không hưởng lãi định kỳ:
𝟏. 𝟎𝟎𝟎. 𝟎𝟎𝟎
𝑷𝟎 = 𝟓
= 𝟓𝟔𝟕. 𝟒𝟐𝟕 đồ𝒏𝒈
(𝟏 + 𝟏𝟐%)
4.3 ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU:
MỤC TIÊU ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU
Xác định giá trị nội tại hay giá trị hợp lý của cổ phiếu
và trái phiếu, lãi của cổ phiếu ưu đãi được xác định dựa vào
mệnh giá và lãi suất ghi trên tờ cổ phiếu
=>Cổ tức cổ phiếu ưu đãi (thu nhập của nhà đầu tư)
là 1 dòng tiền đều vô hạn
Dùng để tính giá trị nội tại hay giá trị lý thuyết
của cổ phiếu thường. Mô hình này được sử
dụng với giả định:
(1) biết được động thái tăng trưởng của cổ
tức (g),
(2) biết trước tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà
đầu tư (re).
4.3 ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU:
4.3.2 Định giá cổ phiếu thường:
Mô hình chiết khấu cổ tức
𝐃𝟏 𝐃𝟐 𝐃𝒏 + 𝐏𝒏
𝐏𝟎 = 𝟏
+ 𝟐
+ ⋯+
(𝟏 + 𝐫𝐞 ) (𝟏 + 𝐫𝐞 ) (𝟏 + 𝐫𝐞 )𝒏
𝒏
𝐃𝒕 𝐏𝒏
Hoặc: 𝐏𝟎 = 𝒕
+
(𝟏 + 𝐫𝐞 ) (𝟏 + 𝐫𝐞 )𝒏
𝒕=𝟏
Ký hiệu sử dụng:
P0: Giá hiện hành của cổ phiếu
Dt: là cổ tức nhận được ở cuối năm thứ t
n: là số năm nắm giữ của nhà đầu tư
Pn: Giá bán lại của cổ phiếu dự tính ở cuối năm thứ n
g: tốc độ tăng trưởng cổ tức
re: tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư
4.3 ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU: 4.3.2 Định giá cổ phiếu thường:
Mô hình chiết khấu cổ tức
𝑫
𝐏𝟎 =
𝒓𝒆
4.3 ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU: 4.3.2 Định giá cổ phiếu thường:
Mô hình chiết khấu cổ tức
Giải:
𝟗. 𝟎𝟎𝟎
𝐏𝟎 = = 𝟕𝟓. 𝟎𝟎𝟎
𝟏𝟐%
4.3 ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU: 4.3.2 Định giá cổ phiếu thường:
Mô hình chiết khấu cổ tức
𝑫𝟎 (𝟏 + 𝐠) 𝑫𝟎 (𝟏 + 𝐠)𝟐 𝑫𝟎 (𝟏 + 𝐠)𝒏
𝑷𝟎 = 𝟏
+ 𝟐
+ ⋯+
(𝟏 + 𝒓𝒆 ) (𝟏 + 𝒓𝒆 ) 𝟏 + 𝒓𝒆 𝒏
𝒏
𝟏+𝒈
𝑫𝟏 𝟏− 𝑫𝟏 𝟏+𝒈
𝒏
𝟏 + 𝒓𝒆
𝑷𝟎 = ∗ 𝒓𝒆 − 𝒈 = 𝟏−
𝟏 + 𝒓𝒆 𝒓𝒆 − 𝒈 𝟏 + 𝒓𝒆
𝟏 + 𝒓𝒆
4.3 ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU: 4.3.2 Định giá cổ phiếu thường:
Mô hình chiết khấu cổ tức
Giải:
D0 = 9.000
Giai đoạn 1: 3 năm, tốc độ tăng trưởng ggđ1 = 8%
D1 = D0*(1+g1) = 9.000*(1+8%) = 9.720
D2 = D1*(1+g1) = 9.720*(1+8%) = 10.498
D3 = D2*(1+g1) = 10.498*(1+8%) = 11.337
Giai đoạn 2: từ năm 4 -> , tốc độ tăng trưởng ggđ2 = 5%
D4 = D3*(1+g2) = 11.337*(1+5%) = 11.904
4.3 ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU: 4.3.2 Định giá cổ phiếu thường:
Mô hình chiết khấu cổ tức
Trường hợp 3: Cổ tức tăng trưởng 2 giai đoạn
Giải:
D1 = 9.720
D2 = 10.498
D3 = 11.337
D4 = 11.904
𝟗, 𝟕𝟐𝟎 𝟏𝟎, 𝟒𝟗𝟖 𝟏𝟏, 𝟑𝟑𝟕 𝟏𝟏, 𝟗𝟎𝟒
𝑷𝟎 = + 𝟐
+ 𝟑
+ 𝟑
(𝟏 + 𝟏𝟐%) (𝟏 + 𝟏𝟐%) (𝟏 + 𝟏𝟐%) (𝟏𝟐% − 𝟓%) 𝟏 + 𝟏𝟐%
𝑷𝟎 = 𝟏𝟒𝟔, 𝟏𝟔𝟑đồ𝒏𝒈
4.3 ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU: 4.3.2 Định giá cổ phiếu thường:
Định giá so sánh:
Hệ số P/E (Price to earnings ratio):
Hệ số giá cổ phiếu trên thu nhập của một cổ phiếu được ký hiệu là P/E
Giá thị trường của mỗi cổ phần (P)
P/E =
Thu nhập trên mỗi cổ phần (EPS)
𝑃
𝑃 = 𝐸𝑃𝑆 ∗
𝐸
Giá cổ phiếu phụ thuộc vào EPS dự kiến và P/E của ngành hay của
một công ty so sánh nào đó
𝑃
𝐺𝑖á 𝑐ổ 𝑝ℎ𝑖ế𝑢 = 𝐸𝑃𝑆1 ∗
𝐸
EPS1 là EPS dự kiến trong năm tới
4.3 ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU: 4.3.2 Định giá cổ phiếu thường:
Định giá so sánh:
Hệ số P/B (Price to book value):
𝑷
𝑷/𝑩 = => 𝑷 = 𝑷/𝑩 ∗ 𝑩𝑽
𝑩𝑽
𝑷
𝑷/𝑪𝑭 =
𝑪𝑭𝑶𝑷
𝑷
𝑷𝑺 =
𝑫𝑻
P: giá thị trường của cổ phiếu, được tính bằng giá đóng cửa
hiện tại của cổ phiếu trong ngày (chủ yếu sử dụng cách này)
hoặc giá trung bình hiện tại của cổ phiếu trong ngày.
DT : Doanh thu mỗi cổ phần thường (tổng doanh thu trong
kỳ/số cổ phiếu thường lưu hành bình quân trong kỳ).