Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 58

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKETING

KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

GV: Nguyễn Bằng Phi;


Điện thoại: 0914 834460;
Email: nguyenphi@ufm.edu.vn.
MỤC TIÊU CHƯƠNG 4: ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN

• Nắm được các vấn đề cơ • Trái phiếu và cổ phiếu là gì?


bản về trái phiếu, cổ phiếu • Các loại trái phiếu và cổ phiếu
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1

• Định giá các loại trái phiếu


• Định giá trái phiếu cổ phiếu • Định giá cổ phiếu

NỘI DUNG CHƯƠNG 4: ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN

4.1 KHÁI NIỆM VỀ CHỨNG KHOÁN

4.2 ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU

4.3 ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU


4.1 KHÁI NIỆM VỀ CHỨNG KHOÁN:

4.1.1 Khái niệm chứng khoán:


• Là chứng chỉ hoặc bút toán ghi sổ, xác nhận các quyền và

C4. ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN


TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1

lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với tài sản hoặc vốn
của tổ chức phát hành.
• Chứng khoán bao gồm: trái phiếu, cổ phiếu, chứng chỉ quỹ
đầu tư và chứng khoán phái sinh.
• Là công cụ hữu hiệu để huy động vốn nhằm tài trợ cho
hoạt động sản xuất kinh doanh hay cho các dự án đầu tư
của doanh nghiệp hay Nhà nước.
4.1 KHÁI NIỆM VỀ CHỨNG KHOÁN:
4.1.2 Phân loại chứng khoán:
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1

✓ Chứng khoán nợ (trái phiếu)

C4. ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN


Căn cứ vào nội dung
✓ Chứng khoán vốn (cổ phiếu)

Căn cứ vào chủ sở hữu ✓ Chứng khoán vô danh


✓ Chứng khoán ký danh

✓ Chứng khoán có lợi tức ổn định


Căn cứ vào lợi tức
✓ Chứng khoán có LT không ổn định
4.1 KHÁI NIỆM VỀ CHỨNG KHOÁN:

4.1.3 Trái phiếu:


Là công cụ nợ dài hạn do chính phủ hoặc công
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1

C4. ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN


Khái niệm:
ty phát hành nhằm huy động vốn dài hạn.
✓ Trái phiếu được phát hành
nhằm giúp người đi vay có ✓ Trái phiếu do chính phủ
thể tài trợ cho các dự án hoặc phát hành: Trái phiếu
các hoạt động của người đi Chính phủ (Government Bond).
vay.
✓ Người mua trái phiếu là chủ ✓ Trái phiếu do công ty phát
nợ của chủ thể phát hành trái hành: Trái phiếu Công ty
(Corporate Bond).
phiếu.
C4. ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN
4.1 KHÁI NIỆM VỀ CHỨNG KHOÁN:
• Mệnh giá trái phiếu
4.1.3 Trái phiếu: • Lãi suất danh nghĩa
• Thời hạn
• Kỳ trả lãi
• ….
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1

• Giá phát hành

Thu nhập của trái


phiếu là tiền lãi
(được xác định theo
mệnh giá TP) và
nhận lại mệnh giá
khi đáo hạn.
4.1 KHÁI NIỆM VỀ CHỨNG KHOÁN:
4.1.3 Trái phiếu: PHÂN LOẠI

Chủ thể ✓ Trái phiếu chính phủ


TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1

C4. ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN


phát hành ✓ Trái phiếu công ty
✓ Trái phiếu được hưởng lãi
Lãi suất
✓ Trái phiếu không được hưởng lãi

✓ Trái phiếu vô danh


Trái chủ
✓ Trái phiếu ghi danh

Thời gian ✓ Trái phiếu không có kỳ hạn


hoàn trả ✓ Trái phiếu có kỳ hạn
4.1 KHÁI NIỆM VỀ CHỨNG KHOÁN:

4.1.3 Trái phiếu:

C4. ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN


TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ TRÁI PHIẾU

✓ Khả năng tài chính của chủ thể phát hành.


✓ Lãi suất thị trường.
✓ Lạm phát.
✓ Tỷ giá hối đoái.
✓ Thời gian đáo hạn.
4.1 KHÁI NIỆM VỀ CHỨNG KHOÁN:

4.1.4 Cổ phiếu:
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1

C4. ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN


Khái niệm: Là bằng chứng và là chứng chỉ xác nhận quyền sở
hữu của cổ đông đối với công ty cổ phần. Quyền
sở hữu của cổ đông trong công ty cổ phần tương
ứng với số lượng cổ phần mà cổ đông nắm giữ. Vì
vậy, cố phiếu còn được gọi là chứng khoán vốn.

✓ Chứng chỉ
Cổ phiếu có thể phát hành
dưới dạng: ✓ Bút toán ghi sổ
✓ Dữ liệu điện tử.
4.1 KHÁI NIỆM VỀ CHỨNG KHOÁN:
4.1.4 Cổ phiếu:
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CỔ PHIẾU
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1

C4. ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN


✓ Cổ phiếu là một loại chứng khoán không xác định thời
hạn.
✓ Cổ phiếu là một loại giấy tờ có giá có khả năng sinh lợi,
có tính rủi ro và có khả năng chuyển nhượng được.
✓ Cổ tức của cổ phiếu tùy thuộc vào kết quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.

Cổ phần Cổ phiếu Cổ đông Cổ tức


4.1 KHÁI NIỆM VỀ CHỨNG KHOÁN:
4.1.4 Cổ phiếu: CỔ PHIẾU THƯỜNG
Khái niệm Đặc điểm
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1

C4. ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN


✓ Là chứng chỉ xác nhận quyền ✓ Thu nhập phụ thuộc vào hoạt
sở hữu của cổ đông đối với động kinh doanh của DN.
Cty và xác nhận cho phép cổ ✓ Có quyền biểu quyết.
đông được hưởng quyền lợi ✓ Không có thời hạn hoàn trả.
thông thường trong công ty. ✓ Cổ đông được chia phần tài
✓ Người nắm giữ cổ phiếu sản còn lại khi thanh lý doanh
thường là cổ đông thường và nghiệp sau khi doanh nghiệp
là đồng sở hữu của công ty cổ đã thanh toán các khoản nợ
phần. và cho các cổ đông ưu đãi.
4.1 KHÁI NIỆM VỀ CHỨNG KHOÁN:
4.1.4 Cổ phiếu: CỔ PHIẾU ƯU ĐÃI
Khái niệm Đặc điểm
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1

C4. ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN


✓ Là chứng chỉ xác nhận quyền sở ✓ Được nhận cổ tức trước các
hữu trong một công ty, đồng cổ đông thông thường.
thời cho phép người nắm giữ ✓ Cổ tức thường được xác định
loại cổ phiếu này được hưởng trước và bằng tỷ lệ % cố định
một số quyền lợi ưu tiên hơn so so với mệnh giá.
với cổ đông phổ thông. ✓ Ưu tiên thanh toán trước.
✓ Người nắm giữ cổ phiếu ưu đãi ✓ Không có quyền biểu quyết
được gọi là cổ đông ưu đãi của hay ứng cử vào HĐQT.
công ty. ✓ Chỉ nhận cổ tức khi công ty
làm ăn có lợi nhuận.
C4. ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN
4.1 KHÁI NIỆM VỀ CHỨNG KHOÁN:
4.1.4 Cổ phiếu:
• Mệnh giá cổ phiếu
• ….
• Giá phát hành
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1

Thu nhập của cổ


phiếu là cổ tức được
chi trả dựa vào kết
quả kinh doanh (lợi
nhuận) của doanh
nghiệp
4.1 KHÁI NIỆM VỀ CHỨNG KHOÁN:

4.1.4 Cổ phiếu:
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ CỔ PHIẾU

C4. ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN


TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1

✓ Nhân tố kinh tế.


✓ Nhân tố phi kinh tế.
✓ Nhân tố thị trường.

4.1.5 Các loại giá trị của chứng khoán:

Mệnh Giá trị


Thị giá Thư giá
giá nội tại
4.2 ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU:

4.2.1 Khái niệm định giá trái phiếu :

C4. ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN


TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1

• Định giá trái phiếu là xác định giá trị


thực của trái phiếu trên thị trường ở
thời điểm hiện tại lúc định giá.
• Là việc tính hiện giá toàn bộ thu nhập
kỳ vọng mà trái phiếu tạo ra trong
tương lai.
4.2 ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU:

4.2.2 Nguyên tắc định giá trái phiếu :

C4. ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN


TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1

• Chiết khấu ngân lưu kỳ vọng của trái phiếu


bằng lãi suất chiết khấu thích hợp.
• Ngân lưu từ 1 trái phiếu bao gồm: khoản lãi
trả định kỳ cho đến ngày đáo hạn và khoản
mệnh giá trả cuối cùng.
Giá trị Giá trị hiện tại Giá trị hiện tại
= +
trái phiếu của lãi định kỳ của mệnh giá
4.2 ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU:

Quy trình thực hiện định giá trái phiếu:

C4. ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN


TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1

• Bước 1: Xác định thu nhập kỳ vọng được


tạo ra từ trái phiếu trong tương lai.
• Bước 2: Xác định lãi suất chiết khấu.
• Bước 3: Tính hiện giá thu nhập kỳ vọng
của chứng khoán theo mức lãi suất chiết
khấu.
4.2 ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU:

Công thức tổng quát định giá trái phiếu:

C4. ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN


TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1

P0

Ký hiệu sử dụng: I : tiền lãi của trái phiếu


C : Mệnh giá trái phiếu I=C*i
i : lãi suất danh nghĩa của trái phiếu rd : lãi suất chiết khấu
n : số kỳ còn lại của trái phiếu P0 : giá của trái phiếu
4.2 ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU:

Công thức tổng quát định giá trái phiếu:

C4. ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN


TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1

P0

Giá trị Giá trị hiện tại Giá trị hiện tại
= +
trái phiếu của lãi định kỳ của mệnh giá

𝑰 𝑰 𝑰 𝑰 𝑪
𝑷𝟎 = + 𝟐
+ 𝟑
+ ⋯+ 𝒏
+
(𝟏 + 𝒓𝒅 ) (𝟏 + 𝒓𝒅 ) (𝟏 + 𝒓𝒅 ) (𝟏 + 𝒓𝒅 ) (𝟏 + 𝒓𝒅 )𝒏

Áp dụng công thức 𝟏 − (𝟏 + 𝒓𝒅 )−𝒏 𝑪


chuỗi tiền tệ đều 𝑷𝟎 = 𝑰 +
𝒓𝒅 (𝟏 + 𝒓𝒅 )𝒏
4.2 ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU:

4.2.3 Định giá trái phiếu vô hạn:

C4. ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN


TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1

Trái phiếu vô hạn là trái phiếu không có kỳ hạn (vĩnh viễn),


chỉ nhận lãi định kỳ và vốn gốc không được hoàn trả.

Không nhận lại Mệnh giá (C) 𝑰


𝑷𝟎 =
Chỉ nhận lãi (I) vĩnh viễn n -> 𝒓𝒅
𝟏 − (𝟏 + 𝒓𝒅 )−𝒏 𝑪 I=C*i
𝑷𝟎 = 𝑰 +
𝒓𝒅 (𝟏 + 𝒓𝒅 )𝒏 rd : lãi suất chiết khấu
4.2 ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU:
4.2.3 Định giá trái phiếu vô hạn:
Ví dụ: Trái phiếu vô hạn được phát hành có mệnh giá

C4. ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN


TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1

1.000.000 đồng, được hưởng lãi suất 12%/năm và nhà


đầu tư mong muốn lãi suất là 15%/năm. Xác định giá
trái phiếu nhà đầu tư sẽ mua?
Giải:
I = C * i = 1.000.000 x 12% = 120.000
rd = 15%
𝟏𝟐𝟎. 𝟎𝟎𝟎
𝑷𝟎 = = 𝟖𝟎𝟎. 𝟎𝟎𝟎 đồ𝒏𝒈
𝟏𝟓%
4.2 ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU:

4.2.4 Định giá trái phiếu có kỳ hạn, hưởng lãi năm:

C4. ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN


TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1

Có thời hạn : n (số kỳ còn lại của trái phiếu)


Hưởng lãi năm : I = C * i
(i : lãi suất danh nghĩa của trái phiếu)

Nhận lại mệnh giá khi đáo hạn : C

𝟏 − (𝟏 + 𝒓𝒅 )−𝒏 𝑪
𝑷𝟎 = 𝑰 +
𝒓𝒅 (𝟏 + 𝒓𝒅 )𝒏
4.2 ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU:
4.2.4 Định giá trái phiếu có kỳ hạn, hưởng lãi năm:

C4. ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN


TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1

Ví dụ: Giả sử trái phiếu có hạn 5 năm, mệnh


giá 1.000.000 đồng, được hưởng lãi định kỳ
cuối mỗi năm với lãi suất 12%/năm và nhà đầu
tư mong muốn lãi suất là 15%/năm. Xác định
giá trái phiếu nhà đầu tư sẽ mua?
4.2 ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU:
4.2.4 Định giá trái phiếu có kỳ hạn, hưởng lãi năm:
Giải:

C4. ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN


TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1

I = C * i = 1.000.000 x 12% = 120.000


n = 5 kỳ
rd = 15%

𝟏 − (𝟏 + 𝟏𝟓%)−𝟓 𝟏. 𝟎𝟎𝟎. 𝟎𝟎𝟎


𝑷𝟎 = 𝟏𝟐𝟎. 𝟎𝟎𝟎 + 𝟓
= 𝟖𝟗𝟗. 𝟒𝟑𝟓 đồ𝒏𝒈
𝟏𝟓% (𝟏 + 𝟏𝟓%)
4.2 ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU:
4.2.4 Định giá trái phiếu có kỳ hạn, hưởng lãi năm:

C4. ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN


TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1

Mở rộng 1: Giả sử trái phiếu có hạn 10 năm, mệnh giá


1.000.000 đồng, được hưởng định kỳ cuối mỗi năm với
lãi suất 10%/năm và nhà đầu tư mong muốn lãi suất là
13%/năm. Hãy định giá trái phiếu?
a. Khi mới phát hành?
b. Sau khi trái phiếu lưu hành được 4 năm?
4.2 ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU:
4.2.4 Định giá trái phiếu có kỳ hạn, hưởng lãi năm:
Giải:

C4. ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN


TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1

a. Khi mới phát hành?


𝟏 − (𝟏 + 𝟏𝟑%)−𝟏𝟎 𝟏. 𝟎𝟎𝟎. 𝟎𝟎𝟎
𝑷𝟎 = 𝟏𝟎𝟎. 𝟎𝟎𝟎 + 𝟏𝟎
= 𝟖𝟑𝟕. 𝟐𝟏𝟑 đồ𝒏𝒈
𝟏𝟑% (𝟏 + 𝟏𝟑%)

b. Sau khi lưu hành được 4 năm?

Số kỳ lãnh lãi còn lại của trái phiếu = 10 – 4 = 6 kỳ


𝟏 − (𝟏 + 𝟏𝟑%)−𝟔 𝟏. 𝟎𝟎𝟎. 𝟎𝟎𝟎
𝑷𝟒 = 𝟏𝟎𝟎. 𝟎𝟎𝟎 + 𝟔
= 𝟖𝟖𝟎. 𝟎𝟕𝟒 đồ𝒏𝒈
𝟏𝟑% (𝟏 + 𝟏𝟑%)
4.2 ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU:
4.2.4 Định giá trái phiếu có kỳ hạn, hưởng lãi năm:

C4. ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN


TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1

Mở rộng 2: Giả sử trái phiếu có hạn 10 năm, mệnh giá


1.000.000 đồng, được hưởng lãi định kỳ cuối mỗi năm
với lãi suất 10%/năm. Hãy định giá trái phiếu nếu lãi
suất yêu cầu của thị trường lần lượt là:
a. 8%? b. 10% c. 12%
4.2 ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU:
4.2.4 Định giá trái phiếu có kỳ hạn, hưởng lãi năm:
Giải:

C4. ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN


TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1

a. rd = 8%
𝟏 − (𝟏 + 𝟖%)−𝟏𝟎 𝟏. 𝟎𝟎𝟎. 𝟎𝟎𝟎
𝑷𝟎 = 𝟏𝟎𝟎. 𝟎𝟎𝟎 + 𝟏𝟎
= 𝟏. 𝟏𝟑𝟒. 𝟐𝟎𝟐 đồ𝒏𝒈
𝟖% (𝟏 + 𝟖%)
b. rd = 10%
𝟏 − (𝟏 + 𝟏𝟎%)−𝟏𝟎 𝟏. 𝟎𝟎𝟎. 𝟎𝟎𝟎
𝑷𝟎 = 𝟏𝟎𝟎. 𝟎𝟎𝟎 + 𝟏𝟎
= 𝟏. 𝟎𝟎𝟎. 𝟎𝟎𝟎 đồ𝒏𝒈
𝟏𝟎% (𝟏 + 𝟏𝟎%)
c. rd = 12%
𝟏 − (𝟏 + 𝟏𝟐%)−𝟏𝟎 𝟏. 𝟎𝟎𝟎. 𝟎𝟎𝟎
𝑷𝟎 = 𝟏𝟎𝟎. 𝟎𝟎𝟎 + 𝟏𝟎
= 𝟖𝟖𝟔. 𝟗𝟗𝟔 đồ𝒏𝒈
𝟏𝟐% (𝟏 + 𝟏𝟐%)
4.2 ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU:
4.2.3 Định giá trái phiếu có kỳ hạn, hưởng lãi năm:

C4. ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN


TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1

Lãi suất Lãi suất


Trường Giá trái
thị danh Mệnh giá Nhận xét
hợp phiếu
trường nghĩa

a 8% 10% 1.134.202 1.000.000 rd < i : P0 > C

rd = i : P0 = C
b 10% 10% 1.000.000 1.000.000

rd > i : P0 < C
c 12% 10% 886.996 1.000.000
4.2 ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU:

4.2.5 Định giá trái phiếu có kỳ hạn, hưởng lãi nửa năm:

C4. ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN


TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1

Hưởng lãi nửa năm  6 tháng trả lãi 1 lần


Số kỳ trả lãi : n x 2
𝑰 𝑪 ∗𝒊
Khoản lãi trả mỗi kỳ : =
𝟐 𝟐

Nhận lại mệnh giá khi đáo hạn : C


𝒓𝒅 −𝒏𝒙𝟐
𝑰 𝟏 − (𝟏 + 𝟐 ) 𝑪
𝑷𝟎 = 𝒙 𝒓 + 𝒓𝒅 𝒏𝒙𝟐
𝟐 𝒅
(𝟏 + )
𝟐 𝟐
4.2 ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU:
4.2.5 Định giá trái phiếu có kỳ hạn, hưởng lãi nửa năm:

C4. ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN


Ví dụ: Giả sử trái phiếu có hạn 5 năm, mệnh
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1

giá 1.000.000 đồng, lãi suất danh nghĩa là


12%/năm, trả lãi 6 tháng 1 lần vào cuối kỳ và
nhà đầu tư mong muốn lãi suất là 14%/năm.
Xác định giá trái phiếu nhà đầu tư sẽ mua?
4.2 ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU:
4.2.5 Định giá trái phiếu có kỳ hạn, hưởng lãi nửa năm:
Giải:

C4. ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN


TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1

Thời hạn của trái phiếu 5 năm, trả lãi 6 tháng 1 kỳ  1 năm 2 kỳ
Số kỳ trả lãi = 5 năm x 2 = 10 kỳ
Khoản lãi mỗi kỳ = (1.000.000 x 12%) : 2 = 60.000
rd = 14% : 2 = 7%
𝟏𝟒% −𝟓𝒙𝟐
𝟏𝟐𝟎. 𝟎𝟎𝟎 𝟏 − (𝟏 + 𝟐 ) 𝟏. 𝟎𝟎𝟎. 𝟎𝟎𝟎
𝑷𝟎 = 𝒙 + = 𝟗𝟐𝟗. 𝟕𝟔𝟒 đồ𝒏𝒈
𝟐 𝟏𝟒% 𝟏𝟒% 𝟓𝒙𝟐
(𝟏 + )
𝟐 𝟐
Hoặc:
𝟏 − (𝟏 + 𝟕%)−𝟏𝟎 𝟏. 𝟎𝟎𝟎. 𝟎𝟎𝟎
𝑷𝟎 = 𝟔𝟎. 𝟎𝟎𝟎 + 𝟏𝟎
= 𝟗𝟐𝟗. 𝟕𝟔𝟒 đồ𝒏𝒈
𝟕% (𝟏 + 𝟕%)
4.2 ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU:

4.2.6 Định giá trái phiếu có kỳ hạn, không hưởng lãi định kỳ:

C4. ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN


TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1

Trái phiếu zero coupon là loại trái phiếu mà người nắm giữ
nó không được trả lãi định kỳ, thay vào đó trái phiếu được
bán với mức giá chiết khấu
Không nhận lãi định kỳ (I)
𝑪
Chỉ nhận lại mệnh giá khi đáo hạn 𝑷𝟎 =
(𝟏 + 𝒓𝒅 )𝒏
𝟏 − (𝟏 + 𝒓𝒅 )−𝒏 𝑪
𝑷𝟎 = 𝑰 +
𝒓𝒅 (𝟏 + 𝒓𝒅 )𝒏 rd : lãi suất chiết khấu
4.2 ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU:

4.2.6 Định giá trái phiếu có kỳ hạn, không hưởng lãi định kỳ:

C4. ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN


TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1

Ví dụ: Giả sử NH Đầu tư phát hành trái phiếu không


trả lãi có thời hạn 5 năm và mệnh giá là 1.000.000
đồng. Nếu lãi suất kỳ vọng của nhà đầu tư là 12%,
định giá trái phiếu?
Giải:

𝟏. 𝟎𝟎𝟎. 𝟎𝟎𝟎
𝑷𝟎 = 𝟓
= 𝟓𝟔𝟕. 𝟒𝟐𝟕 đồ𝒏𝒈
(𝟏 + 𝟏𝟐%)
4.3 ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU:
MỤC TIÊU ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU
Xác định giá trị nội tại hay giá trị hợp lý của cổ phiếu

C4. ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN


TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1

phục vụ cho các công việc:


• Phát hành lần đầu
• Xác định giá chào sàn khi niêm yết
• Đưa ra quyết định đầu tư mua, bán, nắm giữ cổ phiếu

Cơ sở định giá: Thu nhập kỳ vọng của cổ phiếu (cổ tức)


Ký hiệu: Dt (Divident: cổ tức; t: năm thứ t)
4.3 ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU:
4.3.1 Định giá cổ phiếu ưu đãi:
Cổ phiếu ưu đãi là chứng khoán lai tạp giữa cổ phiếu thường

C4. ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN


TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1

và trái phiếu, lãi của cổ phiếu ưu đãi được xác định dựa vào
mệnh giá và lãi suất ghi trên tờ cổ phiếu
=>Cổ tức cổ phiếu ưu đãi (thu nhập của nhà đầu tư)
là 1 dòng tiền đều vô hạn

Công thức định giá


Dp : Cổ tức cổ phiếu ưu đãi 𝑫𝒑
rp : lãi suất kỳ vọng khi đầu tư cổ phiếu 𝑷𝒑 =
𝒓𝒑
4.3 ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU:
4.3.1 Định giá cổ phiếu ưu đãi:
Ví dụ: Một cổ phiếu ưu đãi với mệnh giá

C4. ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN


TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1

100.000 đồng, trả cổ tức 9%/năm, lãi suất kỳ


vọng của nhà đầu tư = 14%/năm. Hãy định giá
cổ phiếu ưu đãi
Giải:
Dp =100.000 x 9% = 9.000 𝟗. 𝟎𝟎𝟎
𝑷𝒑 = = 𝟔𝟒. 𝟐𝟖𝟔 đồ𝒏𝒈
rp = 14% 𝟏𝟒%
4.3 ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU:
4.3.2 Định giá cổ phiếu thường:
Mô hình chiết khấu cổ tức

C4. ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN


TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1

Dùng để tính giá trị nội tại hay giá trị lý thuyết
của cổ phiếu thường. Mô hình này được sử
dụng với giả định:
(1) biết được động thái tăng trưởng của cổ
tức (g),
(2) biết trước tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà
đầu tư (re).
4.3 ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU:
4.3.2 Định giá cổ phiếu thường:
Mô hình chiết khấu cổ tức

C4. ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN


TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1

Sau 1 năm nắm giữ cổ phiếu, ta có:


D1: cổ tức năm thứ nhất
P1: giá cổ phiếu năm cuối năm thứ 1
Định giá cổ phiếu tại thời điểm hiện tại:
𝐃𝟏 𝐏𝟏 𝐃𝟏 + 𝐏𝟏
𝐏𝟎 = 𝟏
+ 𝟏
=
(𝟏 + 𝐫𝐞 ) (𝟏 + 𝐫𝐞 ) (𝟏 + 𝐫𝐞 )𝟏
4.3 ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU:
4.3.2 Định giá cổ phiếu thường:
Mô hình chiết khấu cổ tức

C4. ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN


TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1

Sau 2 năm nắm giữ cổ phiếu, ta có:


D1: cổ tức năm thứ nhất
D2: cổ tức năm thứ hai
P2: giá cổ phiếu năm cuối năm thứ 2
Định giá cổ phiếu tại thời điểm hiện tại:
𝐃𝟏 𝐃𝟐 + 𝐏𝟐
𝐏𝟎 = 𝟏
+
(𝟏 + 𝐫𝐞 ) (𝟏 + 𝐫𝐞 )𝟐
4.3 ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU:
4.3.2 Định giá cổ phiếu thường:
Mô hình chiết khấu cổ tức

C4. ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN


TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1

Sau n năm nắm giữ cổ phiếu, ta có:


D1: cổ tức năm thứ nhất
D2: cổ tức năm thứ hai
----
Pn: giá cổ phiếu năm cuối năm thứ n
Định giá cổ phiếu tại thời điểm hiện tại:
𝐃𝟏 𝐃𝟐 𝐃𝒏 + 𝐏𝒏
𝐏𝟎 = 𝟏
+ 𝟐
+ ⋯+
(𝟏 + 𝐫𝐞 ) (𝟏 + 𝐫𝐞 ) (𝟏 + 𝐫𝐞 )𝒏
4.3 ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU:
4.3.2 Định giá cổ phiếu thường:
Mô hình chiết khấu cổ tức

C4. ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN


TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1

𝐃𝟏 𝐃𝟐 𝐃𝒏 + 𝐏𝒏
𝐏𝟎 = 𝟏
+ 𝟐
+ ⋯+
(𝟏 + 𝐫𝐞 ) (𝟏 + 𝐫𝐞 ) (𝟏 + 𝐫𝐞 )𝒏
𝒏
𝐃𝒕 𝐏𝒏
Hoặc: 𝐏𝟎 = ෍ 𝒕
+
(𝟏 + 𝐫𝐞 ) (𝟏 + 𝐫𝐞 )𝒏
𝒕=𝟏

Khi nhà đầu tư không có ý định bán cổ phiếu:



𝐃𝒕
𝐏𝟎 = ෍
(𝟏 + 𝐫𝐞 )𝒕
𝒕=𝟏
4.3 ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU:
4.3.2 Định giá cổ phiếu thường:
Mô hình chiết khấu cổ tức

C4. ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN


TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1

Ký hiệu sử dụng:
P0: Giá hiện hành của cổ phiếu
Dt: là cổ tức nhận được ở cuối năm thứ t
n: là số năm nắm giữ của nhà đầu tư
Pn: Giá bán lại của cổ phiếu dự tính ở cuối năm thứ n
g: tốc độ tăng trưởng cổ tức
re: tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư
4.3 ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU: 4.3.2 Định giá cổ phiếu thường:
Mô hình chiết khấu cổ tức

Trường hợp 1: Cổ tức không tăng trưởng (g=0%)

C4. ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN


TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1

Cổ tức không tăng trưởng: D0 = D1 = D2 = … = Dn =D


𝑫 𝐏𝒏
𝐏𝟎 = +
𝒓𝒆 (𝟏 + 𝐫𝐞 )𝒏

Nếu nắm giữ cổ phiếu đến vô hạn:

𝑫
𝐏𝟎 =
𝒓𝒆
4.3 ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU: 4.3.2 Định giá cổ phiếu thường:
Mô hình chiết khấu cổ tức

Trường hợp 1: Cổ tức không tăng trưởng (g=0%)

C4. ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN


TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1

Ví dụ: Công ty XY chi trả cổ tức mỗi cổ phiếu thường


9,000đ/năm và dự định giữ cố định trong tương lai. Nếu
TSSL nhà đầu tư kỳ vọng là 12% thì giá CPT hiện nay
trên thị trường là bao nhiêu?

Giải:
𝟗. 𝟎𝟎𝟎
𝐏𝟎 = = 𝟕𝟓. 𝟎𝟎𝟎
𝟏𝟐%
4.3 ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU: 4.3.2 Định giá cổ phiếu thường:
Mô hình chiết khấu cổ tức

Trường hợp 2: Cổ tức tăng trưởng đều đến vô hạn

C4. ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN


TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1

Gọi D0 là cổ tức được trả ở năm trước, ta có:


Năm thứ 1: D1 = D0*(1+g)
Năm thứ 2: D1 = D1*(1+g) = D0*(1+g)2

Năm thứ n: Dn = D0*(1+g)n
𝑫 𝐏𝒏
𝐏𝟎 = +
𝒓𝒆 (𝟏 + 𝐫𝐞 )𝒏
4.3 ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU: 4.3.2 Định giá cổ phiếu thường:
Mô hình chiết khấu cổ tức

Trường hợp 2: Cổ tức tăng trưởng đều đến vô hạn

C4. ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN


TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1

Áp dụng kỹ thuật chiết khấu dòng cổ tức, ta có:

𝑫𝟎 (𝟏 + 𝐠) 𝑫𝟎 (𝟏 + 𝐠)𝟐 𝑫𝟎 (𝟏 + 𝐠)𝒏
𝑷𝟎 = 𝟏
+ 𝟐
+ ⋯+
(𝟏 + 𝒓𝒆 ) (𝟏 + 𝒓𝒆 ) 𝟏 + 𝒓𝒆 𝒏
𝒏
𝟏+𝒈
𝑫𝟏 𝟏− 𝑫𝟏 𝟏+𝒈
𝒏
𝟏 + 𝒓𝒆
𝑷𝟎 = ∗ 𝒓𝒆 − 𝒈 = 𝟏−
𝟏 + 𝒓𝒆 𝒓𝒆 − 𝒈 𝟏 + 𝒓𝒆
𝟏 + 𝒓𝒆
4.3 ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU: 4.3.2 Định giá cổ phiếu thường:
Mô hình chiết khấu cổ tức

Trường hợp 2: Cổ tức tăng trưởng đều đến vô hạn

C4. ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN


TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1

Khi n ->  và thêm giả thiết r > g, ta có:


𝑫𝟏 𝑫𝟎 ∗ (𝟏 + 𝒈)
𝐏𝟎 = =
𝒓𝒆 − 𝒈 𝒓𝒆 − 𝒈 Mô hình Gordon

Tính tỷ lệ tăng trưởng cổ tức g:


𝐷𝑃𝑆
g = ROE x b = ROE ∗ (1 − )
𝐸𝑃𝑆
Trong đó:
𝐷𝑃𝑆
b: tỷ lệ lợi nhuận giữ lại => b = 1 −
𝐸𝑃𝑆
4.3 ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU: 4.3.2 Định giá cổ phiếu thường:
Mô hình chiết khấu cổ tức

Trường hợp 2: Cổ tức tăng trưởng đều đến vô hạn

C4. ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN


TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1

Ví dụ: Công ty XY chi trả cổ tức CPT hiện nay là


9.000đ/năm/CPT, mức chia cổ tức CPT tăng đều 8% mỗi
năm. Nếu TSSL nhà đầu tư kỳ vọng là 12% thì giá CPT
hiện nay trên thị trường là bao nhiêu?
Giải:
𝟗. 𝟎𝟎𝟎 ∗ (𝟏 + 𝟖%)
𝐏𝟎 = = 𝟐𝟒𝟑. 𝟎𝟎𝟎
𝟏𝟐% − 𝟖%
4.3 ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU: 4.3.2 Định giá cổ phiếu thường:
Mô hình chiết khấu cổ tức

Trường hợp 3: Cổ tức tăng trưởng 2 giai đoạn

C4. ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN


TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1

Giai đoạn 1: tốc độ tăng trưởng sẽ khác nhau


Giai đoạn 2: tốc độ tăng trưởng đều đến vô hạn
Thực hiện tính cổ tức qua 2 giai đoạn:
• Giai đoạn 1: n năm, tăng trưởng không ổn định, tính D1,
D2,…Dn theo g mỗi năm
• Giai đoạn 2: từ năm (n+1) -> , tăng trưởng ổn định
đến vô hạn tính Dn+1 (Mô hình Gordon)
4.3 ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU: 4.3.2 Định giá cổ phiếu thường:
Mô hình chiết khấu cổ tức

Trường hợp 3: Cổ tức tăng trưởng 2 giai đoạn

C4. ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN


TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1

Công thức định giá cổ phiếu:


𝐃𝟏 𝐃𝟐 𝐃𝒏 𝐏𝒏
𝐏𝟎 = 𝟏
+ 𝟐
+ ⋯+ 𝒏
+
(𝟏 + 𝐫𝐞 ) (𝟏 + 𝐫𝐞 ) 𝟏 + 𝐫𝐞 (𝟏 + 𝐫𝐞 )𝒏
Tính Pn theo mô hình Gordon:
𝑫𝒏+𝟏
𝐏𝐧 =
Ta có: 𝒓𝒆 − 𝒈𝒈đ𝟐
𝐃𝟏 𝐃𝟐 𝐃𝒏 𝑫𝒏+𝟏
𝐏𝟎 = 𝟏
+ 𝟐
+ ⋯+ 𝒏
+
(𝟏 + 𝐫𝐞 ) (𝟏 + 𝐫𝐞 ) 𝟏 + 𝐫𝐞 (𝒓𝒆 − 𝒈𝒈đ𝟐) (𝟏 + 𝐫𝐞 )𝒏
4.3 ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU: 4.3.2 Định giá cổ phiếu thường:
Mô hình chiết khấu cổ tức

Trường hợp 3: Cổ tức tăng trưởng 2 giai đoạn

C4. ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN


TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1

Ví dụ: Công ty XY chi trả cổ tức CPT hiện nay là


9.000đ/năm/CPT, dự đoán mức chia cổ tức CPT
là 8% sẽ duy trì trong 3 năm tiếp theo. Sau đó
mức tăng trưởng sẽ chậm lại và ổn định mãi về
sau ở mức 5%. Nếu TSSL nhà đầu tư kỳ vọng là
12% thì giá CPT hiện nay trên thị trường là bao
nhiêu?
4.3 ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU: 4.3.2 Định giá cổ phiếu thường:
Mô hình chiết khấu cổ tức
Trường hợp 3: Cổ tức tăng trưởng 2 giai đoạn

C4. ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN


TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1

Giải:
D0 = 9.000
Giai đoạn 1: 3 năm, tốc độ tăng trưởng ggđ1 = 8%
D1 = D0*(1+g1) = 9.000*(1+8%) = 9.720
D2 = D1*(1+g1) = 9.720*(1+8%) = 10.498
D3 = D2*(1+g1) = 10.498*(1+8%) = 11.337
Giai đoạn 2: từ năm 4 -> , tốc độ tăng trưởng ggđ2 = 5%
D4 = D3*(1+g2) = 11.337*(1+5%) = 11.904
4.3 ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU: 4.3.2 Định giá cổ phiếu thường:
Mô hình chiết khấu cổ tức
Trường hợp 3: Cổ tức tăng trưởng 2 giai đoạn

C4. ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN


TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1

Giải:
D1 = 9.720
D2 = 10.498
D3 = 11.337
D4 = 11.904
𝟗, 𝟕𝟐𝟎 𝟏𝟎, 𝟒𝟗𝟖 𝟏𝟏, 𝟑𝟑𝟕 𝟏𝟏, 𝟗𝟎𝟒
𝑷𝟎 = + 𝟐
+ 𝟑
+ 𝟑
(𝟏 + 𝟏𝟐%) (𝟏 + 𝟏𝟐%) (𝟏 + 𝟏𝟐%) (𝟏𝟐% − 𝟓%) 𝟏 + 𝟏𝟐%

𝑷𝟎 = 𝟏𝟒𝟔, 𝟏𝟔𝟑đồ𝒏𝒈
4.3 ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU: 4.3.2 Định giá cổ phiếu thường:
Định giá so sánh:
Hệ số P/E (Price to earnings ratio):

C4. ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN


TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1

Hệ số giá cổ phiếu trên thu nhập của một cổ phiếu được ký hiệu là P/E
Giá thị trường của mỗi cổ phần (P)
P/E =
Thu nhập trên mỗi cổ phần (EPS)
𝑃
𝑃 = 𝐸𝑃𝑆 ∗
𝐸
Giá cổ phiếu phụ thuộc vào EPS dự kiến và P/E của ngành hay của
một công ty so sánh nào đó
𝑃
𝐺𝑖á 𝑐ổ 𝑝ℎ𝑖ế𝑢 = 𝐸𝑃𝑆1 ∗
𝐸
EPS1 là EPS dự kiến trong năm tới
4.3 ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU: 4.3.2 Định giá cổ phiếu thường:
Định giá so sánh:
Hệ số P/B (Price to book value):

C4. ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN


TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1

𝑷
𝑷/𝑩 = => 𝑷 = 𝑷/𝑩 ∗ 𝑩𝑽
𝑩𝑽

P: giá thị trường của cổ phiếu,


BV : giá trị sổ sách của cổ phiếu
4.3 ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU: 4.3.2 Định giá cổ phiếu thường:
Định giá so sánh:
Hệ số P/CF (Price to cash flow ratio):

C4. ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN


TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1

𝑷
𝑷/𝑪𝑭 =
𝑪𝑭𝑶𝑷

P: giá trị thị trường của mỗi cổ phần thường.


𝑪𝑭𝑶𝑷 : dòng tiền thuần từ hoạt động kinh doanh của
mỗi cổ phần thường.
Chỉ số P/CF so sánh giá của cổ phiếu với dòng tiền mà
công ty tạo ra trên mỗi cố phần.
4.3 ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU: 4.3.2 Định giá cổ phiếu thường:
Định giá so sánh:
Hệ số P/S (Price sale):

C4. ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN


TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1

𝑷
𝑷𝑺 =
𝑫𝑻
P: giá thị trường của cổ phiếu, được tính bằng giá đóng cửa
hiện tại của cổ phiếu trong ngày (chủ yếu sử dụng cách này)
hoặc giá trung bình hiện tại của cổ phiếu trong ngày.
DT : Doanh thu mỗi cổ phần thường (tổng doanh thu trong
kỳ/số cổ phiếu thường lưu hành bình quân trong kỳ).

You might also like