Professional Documents
Culture Documents
Photonics 1-2
Photonics 1-2
(PHOTONICS)
Seminar
- Sự phản xạ và khúc xạ của tia sáng qua biên phẳng và biên cầu, ứng dụng tính công thức thấu kính
và gương.
- Phương trình của tia sáng trong quang hình: cơ sở lý thuyết và ứng dụng trong môi trường có chiết
suất biến đổi.
- Ma trận chuyên dời của tia sáng: cơ sở lý thuyết và ứng dụng trong hệ quang tuần hoàn.
- Phương trình sóng và biểu diễn phức của hàm sóng: cơ sở lý thuyết, ý nghĩa và các sóng cơ bản:
sóng phẳng sóng cầu.
- Mối liên hệ giữa mặt đầu sóng trong quang học sóng (Mặt Eikonal) và tia sáng trong quang hình.
- Sự lan truyền của sóng qua các biên phẳng, biên cầu bản mỏng và thấu kính.
- Giao thoa của các nguồn kết hợp
1. Mở đầu
Chương I.II.
Chương - Ánh sáng lan truyền trong không gian dưới dạng sóng. Trong chân không
vận tốc c= 300.000km/s,
Quanghọc
Quang học -
-
Như minh họa trên hình dưới, ánh sáng được chia thành 3 miền:
Hồng ngoại (300- 0,76μm), nhìn thấy (760-390 nm) tử ngoại (390-10nm)
sóng
sóng
$1.
Quang học -
sóng Năng lượng quang được tính là phần năng lượng do công suất quang sinh ra
trong khoảng thời gian nào đó.
(2.2.4)
$. 2.2. SÓNG ĐƠN SẮC
Biên độ phức: ta có thể viết lại hàm sóng (2.2.2) dưới dạng:
(2.2.6)
tại tọa độ r, biên độ U(r) là véc tơ ở Hình 2.1b trên. Hình 2.1 c biểu diễn biên độ
phức U(r,t)
Phương trình Helmholtz
Lấy trung bình theo thời gian thành phần chứa cos sẽ = 0, ta có
d
$. 2.2. SÓNG ĐƠN SẮC
Cường độ sóng phẳng như nhau mọi nơi (năng lượng vô cùng lớn)
Giả sử lan truyền theo phương z, (z ≡ r ≡ k ). Khi đó, U(r) = A exp(-jkz) và
Chương II.
Quang học sóng
Trong môi trường chiết suất n vận tốc c=c0/n, do đó λ0 = λ/n, số sóng 2π/λ tăng
Sóng cầu
Nghiệm của phương trình Helmholtz trong không gian r
Sóng cầu
Nghiệm của phương trình Helmholtz trong không gian r
Chương II.
Quang học sóng
Lấy pha ban đầu = 0, mặt đầu sóng (q là số nguyên)
Khi đó:
Thay r vào phương trình 2.2.15 ta có:
Chương II.
Quang học sóng (Sự gần đúng Freshnel của sóng cầu)
Ta suy ra đl Snell
B. Sự truyền qua các yếu tố quang học
Xét sự truyền của as qua các yếu tố trong suốt: thấu kính, bản phẳng, lăng kính.
Chương II. - (bỏ qua ảnh hưởng của phản xạ trên bề mặt và khúc xạ mà chỉ xét đến dộ
Quang học sóng lệch pha và sự lệch của đường đi)
- Nếu ánh sáng có số sóng k hợp với pháp tuyến của bản phảng một góc θ
Ánh sang khúc xạ có số sóng k1 và góc lệch θ1. Theo công thức Snell:
Biên độ phức U(x,y,z) của ánh sáng trong bản phẳng có hệ số tỷ lệ:
Chương II.
- Do xsinθ = nxsinθ1 độ truyền qua của bản mỏng d chỉ phụ thuộc phương z:
Quang học sóng -
- Khi góc θ nhỏ ta có θ ≈ nθ1. Ta có
- và khi đó độ truyền qua
- Nếu d nhỏ có thể bỏ qua thành phần 2 và phương trình 2.4.4 trùng với 2.4.3.
$2.4 Các thành phần cơ bản (điều kiện )
của quang sóng
Bản phẳng có độ dày thay đổi nhỏ
Bản mỏng có độ dày d(x,y) là hàm liên tục của x và y có thể xem như một bản có
độ dày d0 xen giữa 2 lớp không khí có độ dày d = d0- d(x,y)
- Áp dụng tương tự như trường hợp bản mỏng có góc tới là θ, góc khúc xạ θ1 và
độ dày nhỏ thỏa mãn điều kiện
- Độ truyền qua có thể tính được như sau
- Ở đây là hệ số pha.
Thấu kính mỏng
Xem thấu kính như chỏm cầu bán kính R bản phẳng có độ dày thay đổi d(x,y) (Hình bên)
Chương II. và áp dụng công thức 2.4.5.
Quang học sóng
Thấu kính mỏng thỏa mãn điều kiện khi đó ta có:
Độ truyền qua:
- Ở đây tiêu cự
y
- và hệ số pha
Như vậy thấu kính tách chùm sáng tới thành các phần có độ lệch pha tỷ lệ với x2 + y2, biến
sóng phẳng thành sóng có mặt đầu sóng parabol
Cách tử nhiễu xạ
Chương II.
Cách tử là thiết bị quang biến điệu pha hoặc biên độ của sóng ánh sáng tới được
Quang học sóng chế tạo từ một bản trong suốt có độ dày hoặc chiết suất thay đổi tuần hoàn
Bằng cách thay đổi chiết suất một bản phẳng cùng độ dày có thể biến đổi
Chương II. chùm sáng tương tự thấu kính, lăng kính hay cách tử
Quang học sóng
Độ truyền qua của một tấm phẳng dày d0 chiết suất thay đôi n(x,y) có dạng:
Cường độ
Thay giá trị hàm sóng (bỏ qua biến r)
Chương II. Ta có
Quang học sóng
với đk:
Sự giao thoa có thể biểu diễn bằng giản đồ pha như hình dưới
$ 2.5. Giao thoa
Sợi quang được chế tạo để giảm độ suy giảm nhờ hiệu ứng phản xạ toàn phần
để xác định được cường độ I của sóng chồng chập cần biết cả pha ban đầu
Các nguồn có biên độ và hiệu số pha như nhau
$ 2.5. Giao thoa
Khí đó ta có
Đặt ; Um =
Khi đó
Cường độ:
giản đồ Freshnel, cường độ của sóng chồng chập I của M = 5 có dạng như hình bên
Giao thoa bởi nhiều nguồn có cường độ giảm dần, hiệu số pha không đổi
Chương II.
Giả sử ta có một số vô cùng lớn nguồn cùng độ lệch pha φ và cường độ giảm dần
Quang học sóng như sau:
Với độ nét F:
Hình 2.5.9 bên mô tả cách biểu diễngiản đồ pha giao thoa bởi nhiều nguồn có
cường độ giảm dần (cường độ I tuần hoàn theo chu kỳ φ = 2πq)
2.6 Đa sắc và xung sáng
Chương II. Mô tả không gian và thời gian
Quang học sóng Một sóng đa sắc là hàm không điều hòa u(r,t) có thể biểu diễn dưới dạng tổ hợp của
các hàm điều hòa bằng phép biến đổi Furier
Tại vị trí r , hàm u(t) có thể biểu diễn:
Ở đây, liên hợp phức của U*(t) được tính một các đơn giản là:
U (r,t) là tín hiệu phân tích phức (complex analytic signal) của u(r,t)
Chương II.
Do thành phần trong biểu diễn Fourier U (r,t) cũng thỏa mãn phương trình sóng:
Quang học sóng
Ta có:
Chương II. Xung sáng phẳng
Quang học sóng Dạng đơn giản nhất của xung sáng là xung phẳng có thể biểu diễn phức như sau:
2.6. Đa sắc và xung sáng Cường độ dao động với tần số (tương tự tiếng phách trong sóng âm)
Giao thoa từ M nguồn có cùng cường độ với tần số lệch nhau cùng một khoảng
Số lẻ nguồn M =2L+1 có tần số lệch nhau cùng một lượng νF
Ta có cường độ:
Như biểu diễn ở hình bên phổ giao thoa tạo thành các xung tuần hoàn có chu ky
TF = 1/νF, có cường độ đỉnh M2 I0 , các xung nhỏ cách nhau khoảng TF/M
Do đó khi M lớn ta có thể tạo ra các xung nhỏ có tần số cao hơn khoảng M lần.
Chẳng hạn νF =1GHz, TF =1ns, nếu M=1000, khoảng cách các xung (bề rộng xung)
nhỏ khoảng 1ps giảm 1000 lần so với ns. (ứng dụng trong công nghệ Laser)