K194021C 03

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 28

A.

GIỚI THIỆU DOANH NGHIỆP


I. VỀ TỔ CHỨC, QUẢN LÝ CỦA DOANH NGHIỆP
1. THÔNG TIN DOANH NGHIỆP
Tên của Tổng công ty:
• Tên tiếng Việt : TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BIA-RƯỢU-NƯỚC GIẢI KHÁT SÀI GÒN
(SABECO)
• Tên tiếng nước ngoài: SAIGON BEER-ALCOHOL-BEVERAGE CORPORATIONS
• Tên giao dịch viết tắt: SABECO
Thông tin liên hệ:
• Địa chỉ đăng ký kinh doanh:
Xếp hạng
 187 Nguyễn Chí Thanh, phường 12, quận 5, TP HCM 32(B1/2015)
VNR500
 sabeco@sabeco.com.vn Mã số thuế 0300583659
• Văn phòng đại diện tại TP HCM: Mã chứng
SAB
khoán
 Tầng 5, Tòa nhà Vincom Center Đồng Khởi
Website http://www.sabeco.com.vn
72 Lê Thánh Tôn/ 45A Lý Tự Trọng, P. Bến Nghé, Năm thành
01/06/1977
Quận 1, TPHCM lập

 (+84) 28 38 294 081 - 28 38 294 083 - 28 38 296 342


(+84) 28 38 296 856
• Văn phòng đại diện tại Hà Nội:
Tầng 6, 97 Trần Hưng Đạo, P. Cửa Nam, Q. Hoàn Kiếm, Hà Nội
(+84) 24 39 745 877
(+84) 24 39 745 878
2. LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP

ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN GIẤY PHÉP KINH DOANH

• Chủ tịch hội đồng quản trị: Tên tổ chức: Tổng công ty cổ phần Bia – Rượu – Nước giải

Ông Koh Poh Tiong khát Sài Gòn

• Tổng giám đốc: Mã chứng khoán: SAB

Ông Neo Gim Siong Bennett Địa chỉ: 187 Nguyễn Chí Thành, P.12, Quận 5, TPHCM
Nội dung: Giấy phép ĐKKD sửa đổi lần 9
• Kế toán trưởng:
Ngày cấp 07/08/2018
Ông Trần Nguyên Trung
Nơi cấp: UB chứng khoản Nhà nước và Sở giao dịch chứng
khoán TP.HCM
3. NGÀNH NGHỀ KINH DOANH
• Sản xuất đồ uống; Sản xuất, chế biến thực phẩm.
• Mua bán các loại bia, cồn- rượu, nước giải khát, các loại bao bì, nhãn hiệu cho ngành bia, rượu,
nước giải khát và lương thực thực phẩm; vật tư, nguyên liệu, thiết bị, phụ tùng có liên quan đến
ngành sản xuất bia, rượu, nước giải khát, các loại hương liệu, nước cốt để sản xuất bia, rượu, nước
giải khát, lương thực, thực phẩm.
• Đào tạo nghề, nghiên cứu thị trường, tư vấn đầu tư.
• Quảng cáo thương mại. Kinh doanh nhà hàng, khách sạn. Kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa, quốc
tế. Kinh doanh bất động sản.
• Xây dựng dân dụng, công nghiệp. Lắp đặt, sửa chữa, chế tạo, bảo dưỡng máy móc-thiết bị ngành
sản xuất bia – rượu – nước giải khát và công nghiệp thực phẩm.
• Dịch vụ môi giới, định giá,sàn giao dịch, tư vấn, đấu giá, quảng cáo, quản lý bất động sản.

4. BAN GIÁM ĐỐC

Thời gian Họ và tên Chức vụ Năm sinh Trình độ


23/08/2018 - Nay Ông Koh Poh Tiong CTHĐQT 1946 CN Ngoại ngữ/CN Kinh tế
21/07/2018 – Nay Ông Lương Thanh
TVHĐQT 1964 KS Cơ Khí/T.S QTKD
Hải
21/07/2018 – Nay Ông Nguyễn Tiến
TVHĐQT 1973 CN TCKT
Dũng
09/05/2018 – Nay Bà Trần Kim Nga TVHĐQT 1961 CN Ngoại ngữ/CN Kinh tế
01/08/2018 – Nay Ông Neo Gim Siong
TGĐ 1969 N/a
Bennett
20/09/2018 – Nay Ông Hoàng Đạo
Phó TGĐ 1973 N/a
Hiệp
12/10/2017 – Nay Ông Lâm Du An Phó TGĐ 1967 KS C.Khí C.T.Máy
09/05/2018 – Nay Ông Ng Kuan Ngee
Phó TGĐ 1969 N/a
Melvyn
09/05/2018 – Nay Ông Teo Hong Keng Phó TGĐ 1972 N/a
15/04/2017 – Nay Ông Trần Nguyên
KTT - N/a
Trung
21/07/2018 – Nay Ông Pramoad TVHĐQT/Trưởng Uỷ ban
1966 ThS QTKD/CN Khoa học
Phorprapha Kiểm toán
21/07/2018 – Nay Ông Michael Chye TVHĐQT/Thành viên Uỷ
1959 CN KTTC/ThS TCKT
Hin Fah ban Kiểm toán
21/07/2018 – Nay Ông Nguyễn Tiến TVHĐQT/Thành viên Uỷ
1955 ThS Luật
Vỵ ban Kiểm toán

5. TỔNG SỐ NHÂN VIÊN


Tính tới tháng 6/2017 Sabeco có tổng cộng:
➢ 8.130 nhân viên
➢ 11 công ty thương mại quản lý
➢ 44 chi nhánh
➢ 8 tổng kho phục vụ điều phối sản phẩm.
Ngoài ra Sabeco còn có 800 nhà phân phối cấp 1 và hơn 32.000 điểm bán rộng khắc cả nước.
CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN
BIA – RƯỢU – NƯỚC GIẢI KHÁT SÀI GÒN

6. NHÀ MÁY TRỰC THUỘC


Nhà máy Bia Sài Gòn Nguyễn Chí Thanh
187 Nguyễn Chí Thanh, phường 12, quận 5, Tp. Hồ Chí Minh
08.38577095

Nhà máy Bia Sài Gòn Củ Chi


Khu công nghiệp Tây Bắc, huyện Củ Chi, Tp. Hồ Chí Minh
08.37925161

CÔNG TY LIÊN DOANH


VỐN ĐIỀU LỆ (triệu) % SỞ HỮU
Công ty TNHH Rượu và Cồn Việt Nam 65,4629 (VND) 45
Công ty TNHH Thủy tinh Malaya Việt Nam 322,209 (VND) 30
Công ty TNHH Trung Tâm Mê Linh 221,066 (VND) 35
Công ty TNHH Bao bì San Miguel Yamamura Phú Thọ 51,882 (VND) 35
Công ty TNHH Crown Sài Gòn 256,370 (VND) 30.04

CÔNG TY CON
VỐN ĐIỀU LỆ (triệu) % SỞ HỮU
Công ty TNHH MTV Thương mại Bia Sài Gòn 700,000 (VND) 100
Công ty TNHH MTV Bia Sài Gòn 10 (VND) 100
Công ty TNHH MTV Bia Sài Gòn - Hà Tĩnh 120,000 (VND) 100
Công ty TNHH MTV Bia Sài Gòn - Sóc Trăng 45,000 (VND) 51
Công ty TNHH MTV Cơ Khí SABECO 59,366 (VND) 100
CTCP Nước Giải khát Chương Dương 85,000 (VND) 62.06
CTCP Rượu Bình Tây 140,000 (VND) 93.32
CTCP Bia Sài Gòn - Nghệ Tĩnh 105,000 (VND) 54.73
CTCP Bia Sài Gòn - Miền Tây 145,000 (VND) 51
CTCP Bia Sài Gòn - Miền Trung 298,466 (VND) 32.40
CTCP Thương mại Bia Sài Gòn Bắc Trung Bộ 40,000 (VND) 95.07
CTCP Thương mại Bia Sài Gòn Đông Bắc 40,000 (VND) 90.45
CTCP Thương mại Bia Sài Gòn Miền Bắc 39,720 (VND) 94.72
CTCP Thương mại Bia Sài Gòn Miền Đông 40,210 (VND) 90.68
CTCP Thương mại Bia Sài Gòn Miền Trung 60,000 (VND) 91.24
CTCP Thương mại Bia Sài Gòn Nam Trung Bộ 60,000 (VND) 90.14
CTCP Bao bì Bia Sài Gòn 71,770 (VND) 76.81
CTCP Thương mại Bia Sài Gòn Sông Hậu 40,290 (VND) 90
CTCP Thương mại Bia Sài Gòn Sông Tiền 40,000 (VND) 90
CTCP Thương mại Bia Sài Gòn Tây Nguyên 39,762 (VND) 90
CTCP Thương mại Bia Sài Gòn Trung Tâm 90,000 (VND) 94.41
CTCP Bia Rượu Sài Gòn - Đồng Xuân 30,000 (VND) 55.83
CTCP Bia Sài Gòn - Hà Nội 180,000 (VND) 52.11
CTCP Bia Sài Gòn - Quãng Ngãi 450,000 (VND) 66.56
CTCP Bia Sài Gòn - Nghệ Tĩnh 105,000 (VND) 54.73

CÔNG TY LIÊN KẾT


VỐN ĐIỀU LỆ (triệu) % SỞ HỮU
Công ty TNHH Đầu tư Thương mại Tân Thành 250,000 (VND) 29
CTCP Bia - Nước giải khát Sài Gòn - Tây Đô 200,000 (VND) 27.62
CTCP Bia Sài Gòn - Bạc Liêu 120,120 (VND) 10.20
CTCP Bia Sài Gòn - Bến Tre 100,000 (VND) 20
CTCP Bia Sài Gòn - Khánh Hòa 100,000 (VND) 26
CTCP Bia Sài Gòn - Kiên Giang 115,000 (VND) 20
CTCP Bia Sài Gòn - Lâm Đồng 100,000 (VND) 20
CTCP Bia Sài Gòn - Phú Thọ 125,000 (VND) 30.84
CTCP Bia Sài Gòn - Vĩnh Long 150,000 (VND) 20
CTCP Bia Sài Gòn Sông Lam 450,000 (VND) 68.78
CTCP Cơ khí và Xây lắp Công nghiệp 35,999 (VND) 26
CTCP Kinh doanh Lương thực - Thực phẩm Trường Sa 17,700 (VND) 38.62
CTCP Tập đoàn Bia Sài Gòn - Bình Tây 875,245 (VND) 21.80
CTCP Tư vấn và chuyển giao công nghệ Thành Nam 1,400 (VND) 28.57

II. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP


1. CƠ CẤU TÀI SẢN – NGUỒN VỐN (2017 – 2019)
Mã số Nửa đầu năm 2019 Năm 2018 Năm 2017

TÀI SẢN
Tài sản ngắn hạn
100 16.861.849.375.663 14.690.168.205.219 13.686.327.476.651
(100 = 110 + 120 + 130 + 140 + 150)
Tiền và các khoản tương đương tiền 110 5.303.724.023.229 4.467.391.585.137 4.268.598.818.042
Đầu tư tài chính ngắn hạn 120 9.047.239.201.320 7.544.188.420.764 6.558.801.231.269
Các khoản phải thu ngắn hạn 130 879.189.455.569 765.630.597.003 715.326.353.415
Hàng tồn kho 140 1.546.216.191.226 1.813.754.190.894 2.003.535.067.335
Tài sản ngắn hạn khác 150 85.480.504.319 99.203.411.421 140.066.006.590
Tài sản dài hạn
200 7.199.113.719.277 7.676.574.586.994 8.327.361.633.259
(200 = 210 + 220 + 230 + 240 + 250 + 260)
Các khoản phải thu dài hạn 210 7.589.476.512 5.860.731.012 20.093.775.062
Tài sản cố định 220 4.302.090.633.997 4.567.091.079.194 5.008.100.480.672
Bất động sản đầu tư 230 53.984.479.781 54.567.837.235 67.657.774.573
Tài sản dở dang dài hạn 240 173.112.088.572 144.377.898.065 111.505.655.106
Đầu tư tài chính dài hạn 250 2.046.297.736.340 2.119.042.308.110 2.152.327.824.131
Tài sản dài hạn khác 260 616.039.304.075 785.634.733.378 967.676.123.715
TỔNG TÀI SẢN (270 = 100 + 200) 270 24.060.963.094.940 22.366.742.792.213 22.013.689.109.910
NGUỒN VỐN
NỢ PHẢI TRẢ (300 = 310 + 330) 300 5.468.544.995.053 6.254.837.224.044 7.593.162.674.962
Nợ ngắn hạn 310 5.174.248.971.351 5.925.696.932.383 7.401.584.603.555
Nợ dài hạn 330 294.296.023.702 329.140.291.661 191.578.071.407
VỐN CHỦ SỞ HỮU (400 = 410 + 430) 400 18.592.418.099.887 16.111.905.568.169 14.420.489.034.948
Vốn chủ sở hữu 410 18.592.418.099.887 16.111.868.168.169 14.420.489.034.948
Nguồn kinh phí và các quỹ khác 430 - 37.400.000 37.400.000

TỔNG NGUỒN VỐN (440 = 300 + 400) 440 24.060.963.094.940 22.366.742.792.213 22.013.689.109.910
III. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH
1. CÁC LOẠI SẢN PHẨM CỦA SABECO
Tên sản phẩm: Saigon GOLD
Độ cồn: 5.0%
Chủng loại sản phẩm: Bia Lager
Thành phần: Nước, malt đại
mạch, hoa bia
Tên sản phẩm: Saigon Special
Độ cồn: 4.9%
Chủng loại sản phẩm: Bia Lager
Thành phần: Nước, malt đại mạch, hoa bia
Tên sản phẩm: Saigon Lager
Độ cồn: 4.3%
Chủng loại sản phẩm: Bia Lager
Thành phần: Nước, malt đại mạch, hoa bia

Tên sản phẩm: 333 Export


Độ cồn: 5.3%
Chủng loại sản phẩm: Bia Lager
Thành phần: Nước, malt đại mạch, hoa bia
Tên sản phẩm: Saigon Export
Độ cồn: 4.9%
Chủng loại sản phẩm: Bia Lager
Thành phần: Nước, malt đại mạch, hoa bia
Tên sản phẩm: Nước giải khát có gaz
Gồm: nước giải khát có gaz hương sá xị, nước giải khát có gaz hương
dâu, nước giải khát có gaz hương cam, nước, giải khát có gaz hương
bạc hà
Thành phần: Nước CO2, đường, chất điều chỉnh
độ acid: acid citric (330), phẩm màu tự nhiên
caramen nhóm 1 (150a), chất bảo quản: sodium
benzoate (211).
Chỉ tiêu chất lượng chủ yếu: hàm lượng đường 110 ±2
2. TÌNH TRẠNG THIẾT BỊ, MÁY MÓC HIỆN CÓ (thuỷ ngân)
3. SỐ LƯỢNG SẢN PHẨM CHỦ YẾU, THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ (kim ngân)

 Số lượng sản phẩm chủ yếu:


Các sản phẩm chủ yếu của Sabeco hiện nay là bia Sài Gòn và nước giải khát:
- Bia Sài Gòn:
Gồm 5 loại là Saigon Lager, Saigon Special,
Saigon Export, Saigon Gold, 333. Trong đó 3
sản phẩm chủ lực là Saigon Lager, Saigon
Export và 333.
- Nước giải khát:
Sản phẩm chủ lực của nước giải khát là Sá xị
Chương Dương.
Sản lượng tiêu thụ của bia Sài Gòn và nước giải
khát xem bảng đính kèm

Thị trường tiêu thụ:


Hiện nay, các sản phẩm của Sabeco được tiêu thụ nội địa trong nước và đã được xuất khẩu
sang 38 quốc gia, cụ thể như sau:
- Châu Á: Việt Nam, Lào, Trung Quốc, Đài Loan, Nhật Bản, Hồng Kông, Hàn Quốc, Thái Lan,
Singapore, Bahrain, Israel;
- Châu Âu: Pháp, Hà Lan, Anh, Thụy Điển, Thụy Sĩ, Nga, Đan Mạch, Tây Ban Nha, Cộng hòa Séc,
Áo, Ý, Đức, Romania;
- Châu Mỹ: Hoa Kỳ, Canada, Panama, Cuba;
- Châu Đại Dương: Úc, New Zealand, Kiribati
- Châu Phi: Equatorial Guinea, Gabon, Cameroon, Ghana, Cộng hòa Congo, Benin, Liberia và
Sierra Leone.
4. KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH ( 2017 – 2019)
BẢNG THỐNG KÊ DOANH THU VÀ LỢI NHUẬN

Doanh thu bán hàng và cung cấp 01 18.517.362.525.225 36.043.018.331.946 34.438.171.048.592


dịch vụ
Các khoản giảm trừ doanh thu 02 92.820.389.440 94.465.769.999 244.780.494.353
Doanh thu thuần về bán hàng và 10 18.424.542.135.785 35.948.552.561.947 34.193.390.554.239
cung cấp dịch vụ (10 = 01 – 02)
Giá vốn bán hàng và dịch vụ cung 11 13.819.747.312.156 27.864.413.389.551 25.327.872.489.662
cấp
Lợi nhuận gộp (20 = 10 – 11) 20 4.604.794.823.629 8.084.139.172.396 8.865.518.064.577
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh 30 3.448.580.080.396 5.351.023.454.534 6.062.218.632.164
doanh {30 = 20 = (21 – 22) + 24 –
(25 + 26)}
Kết quả từ các hoạt động khác (40 40 7.069.509.479 39.416.186.972 14.873.022.970
= 31 – 32)
Lợi nhuận kế toán trước thuế (50 50 3.455.649.589.875 5.390.439.641.506 6.077.091.655.134
= 30 + 40)
Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 635.585.479.716 1.021.134.431.877 1.140.540.458.945
Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 65.165.621 33.444.736.795 12.048.055.675
Lợi nhuận thuần sau thuế TNDN 60 2.819.998.944.538 4.402.749.946.424 4.948.599.251.864
(60 = 50 – 51 – 52)
6. KẾ HOẠCH SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
MỘT SỐ CHỈ TIÊU NĂM 2019:
SO SÁNH
TH
STT CHỈ TIÊU ĐVT KH 2018 TH 2018 TH 2018/TH 2017 TH 2018/KH 2018 KH 2019
2017
+/- % +/- %
Sản lượng tiêu thụ
Bia các loại
1.791 1.803 1.796 5 0.3 7 -0.4 1.840

1 Bia Sài Gòn 1.732 1.743 1.738 5 0.3 6 -0.3 1.789


Triệu lít
Rượu 0.9 0.9 0.7 0.2 -24.5 0.3 -28.9 0.81
Cồn 2.4 1.9 1.3 1 -43.5 0.5 -28.2 1.7
Nước giải khát 29 30 23 6 -20.1 6 -21.1 27
2 Tổng doanh thu Tỷ đồng 35.218 36.093 37.016 1.798 5.1 922 2.6 38.553
3 Lợi nhuận trước thuế Tỷ đồng 6.077 4.878 5.390 687 -11.3 513 10.5 5.909
4 Lợi nhuận sau thuế Tỷ đồng 4.949 4.007 4.403 546 -11 395 9.9 4.554
Tỷ suất Lợi nhuận sau
5 % 77 67 69 80
thuế/Vốn điều lệ
6 Tỷ lệ chia cổ tức % 35 35 35 38
B. GIỚI THIỆU DỰ ÁN ĐẦU TƯ
I. KHÁI QUÁT VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ
1.1 Vốn cố định hình thành dự án (là 1 bộ phận của vốn đầu tư ứng trước về TSCĐ mà đặc điểm của nó
là luân chuyển dần dần từng phần trong nhiều chu kỳ sản xuất và hoàn thành 1 vòng tuần hoàn khi
TSCĐ hết thời gian sử dụng):
+ Xây dựng: không xây thêm nhà máy.
+ Dây chuyền thiết bị: mua thêm máy khuấy trộn coocktail và bồn chứa.
100.000 triệu đồng.
+ Tiền đầu tư ban đầu cho phương tiện vận tải
Xe con 2 chiếc, đơn giá 400 triệu đồng/chiếc
Xe nâng chuyển 1,5 tấn 2 chiếc, đơn giá 300 triệu đồng/chiếc
Xe tải 5 tấn 4 chiếc, đơn giá 900 triệu đồng/chiếc
Tổng vốn đầu tư cho phương tiện vận tải:
Vphương tiện vận tải = 2 × 400 + 2 × 300 + 4 × 900 = 5000 (triệu đồng)
+ Khấu hao tài sản cố định
Độ bền của dây chuyền thiết bị là 20 năm, vậy giá trị khấu hao cho thiết bị trong một năm là:
Kthiết bị = Vthiết bị/20 = 10000/20 = 500 (triệu đồng)
Khấu hao phương tiện vận tải:
Thời gian sử dụng của phương tiện vận tải là 10 năm, vậy giá trị khấu hao cho phương tiện vận tải trong
một năm là:
Kphương tiện vận tải = Vphương tiện vận tải/10 = 5000/10 = 500 (triệu đồng)
Vcố định = 100.000 + 5000 + 500 + 500 = 106.000 (triệu đồng)
1.2 Vốn lưu động cho dự án (là sự chênh lệch giữa tài sản ngắn hạn của công ty như tiền mặt, các khoản
phải thu (hóa đơn chưa thanh toán của khách hàng), hàng tồn kho, nguyên liệu và thành phẩm với các
khoản nợ ngắn hạn phải trả):
+ Tiền lương
Nhân lực của nhà máy:
STT Bộ phận Định mức lao Số ca/ngày Số công nhân
động
1 Tổ nghiền 2 3 6
2 Tổ nấu 3 3 9
3 Giải nhiệt 2 3 6
4 Lên men 2 3 6
5 Làm lạnh 2 3 6
6 Lọc bia 3 3 9
7 Chiết bia 2 3 6
8 Trộn cooktail 3 3 9
9 Chiết lon 2 2 4
10 Thanh trùng 2 3 6
11 Kiểm tra 2 2 4
12 Vận chuyển 2 2 4
13 Phòng thí nghiệm 2 2 4
14 KCS 2 3 6
15 Xử lí nước 2 3 6
16 Lò hơi 4 3 12
17 Sửa chữa điện, cơ khí 2 3 6
18 Trạm biến áp 1 3 3
19 Xử lí nước thải 2
20 Lái xe 10
21 Bảo vệ 4 3 12
22 Thủ kho 2 2 4
23 Giới thiệu sản phẩm 2 3 6
24 Vệ sinh 2 4 6
25 Y tế 1 3 3
26 Ban giám đốc 1 3 3
27 Đảng ủy công đoàn 1 2 2
28 Kế toán 2 2 4
29 Tổ chức hành chính 2 2 4
30 Quản đốc 5
31 Tổng số lao động 173

Trong đó:
Bộ phận sản xuất: 146 người
Cán bộ trực tiếp quản lý sản xuất: 5 người
Nhân viên (23, 25, 28,29): 17 người
Cán bộ quản lý doanh nghiệp: 5 người
(Lương trả cho cán bộ, nhân viên là 6 triệu đồng/người/tháng
Lương trả cho công nhân la 5 triệu đồng/người/tháng)
Tổng chi phí để trả lương cho cả doanh nghiệp là:
146 × 5 + (5 + 17 + 5) × 6 = 892 (triệu đồng/năm)
+ Chi phí năng lượng:
Trong một năm nhà máy tiêu thụ điện năng vào khoảng 2.400.000 KWh và 137.500 m3 nước.
1KWh điện giá 1800 đồng VN.
1 m3 nước giá 13.357 đồng VN
Bảng chi phí nhiên liệu, năng lượng của nhà máy trong một năm

TT Tên Số lượng Đơn giá Thành tiền


2.400.000 1800 đồng 4.320.000.000
1 Điện năng KWh/năm VN/kWh (đồng/năm)

13.357 đồng 1.836.587.500


2 Nước 137.500 m3 VN/m3 (đồng/năm)
6.156.587.500
3 Tổng chi phí (đồng/năm)
+ Chi phí marketing: 4000 triệu.
+ Nguyên liệu: 40.000 triệu đồng/năm. 4 năm: 160.000 triệu đồng.
Tổng vốn lưu động của nhà máy:
Vlưu động = 892 + 6156,5875 + 4000 + 160.000 = 171048,5875 (triệu đồng)
**Tổng vốn đầu tư: V = Vcố định + Vlưu động = 106000 + 171048,5875 = 277048,5875 (triệu đồng)
2. Nguồn vốn đầu tư:
2.1 Vốn tự có: Vốn tự có của doanh nghiệp tham gia dự án mới:
i. Vốn bằng tiền: 100.000 triệu đồng (36,09%)
ii. Vốn bằng hiện vật: đất; nhà máy; thiết bị, dây chuyền sản xuất bia.
2.2 Nguồn vốn vay/thuê tài chính: Vay dài hạn 200.000 triệu đồng với lãi suất 8.5%/năm từ Vietinbank
(72,19%).
3. Thời gian đầu tư: từ 1/1/2020 – 31/12/2024.
4. Địa điểm đầu tư: Nhà máy Bia Sài Gòn – Phú Thọ:
Công suất hiện tại của nhà máy Bia Sài Gòn – Phú Thọ là 50 triệu lít/năm và được thiết kế có thể nâng
công suất lên 100 triệu lít/năm. Nhà máy có sản xuất bia Lager phục vụ cho qui trình sản xuất beer
cooktail Sabeco (khoảng hơn 25 triệu lít bia Lager/năm). Ngoài ra, do vị trí địa lí của Phú Thọ ở miền
Bắc Việt Nam – tiếp giáp Trung Quốc nên thuận lợi cho quá trình phân phối và xuất khẩu sản phẩm
Beer cooktail Sabeco sang Trung Quốc.
5. Sản phẩm của dự án đầu tư: Beer cooktail Sabeco. (KN)
Beer cooktail hay còn gọi là beertail là thức uống hỗn hợp có cồn, được xem là biến thể nổi bật nhất
của Cocktail khi tạo nên một phong cách đặc trưng riêng. Trên
thực tế, beertail có thành phần nguyên liệu tương tự như cocktail là chất tạo màu, chất tạo mùi và chất
tạo cồn; nhưng thay vì sử dụng rượu để tạo cồn như cocktail thì beertail lại dùng bia để thay thế.
Beer cooktail Sabeco là sự kết hợp của bia, soda, siro trái cây và chanh tạo ra một hỗn hợp nước giải
khát có nồng độ cồn thấp, mùi vị tươi mới, phù hợp với nhiều đối tượng người tiêu dùng đặc biệt là
phụ nữ và thanh thiếu niên trên 16 tuổi.
Mô tả sản phẩm:
- Tên sản phẩm: Beer cooktail Sabeco.
- Loại sản phẩm: nước giải khát có cồn nhẹ (beertail).
- Thành phần: Bia Lager, soda, siro trái canh, chanh.
- Nồng độ cồn: 3,7% (ước tính).
- Mùi vị: có chút hăng nhẹ của bia, vị ngọt của siro và vị chua của chanh và sự tươi mát của soda.
- Đối tượng tiêu dùng: người tiêu dùng trên 16 tuổi.
- Cách sử dụng: Nước uống, ngon hơn khi uống lạnh.
Có thể dùng như một loại nước giải khát vào những ngày nắng nóng; các bữa ăn, tiệc tùng tại nhà, các
hàng quán.
- Sự mới lạ và khác biệt:
Beer cooktail là loại thức uống độc lạ và mới mẻ chỉ mới xuất hiện ở các hàng quán, bar, pub…, chưa
được bất cứ thương hiệu nào sản xuất. Sự xuất hiện của Beer cooktail Sabeco sẽ là làn gió mới thổi
vào thị trường nước giải khát.
6. Thị trường tiêu thụ: xuất khẩu hay tiêu thụ trong nước, phạm vi thị trường
+ Năm 1: Việt Nam
+ Năm 2, 3, 4: Việt Nam, Trung Quốc

1. Thiết bị nghiền gạo (Hình 1.1, hình 1.2)


- Chức năng: nghiền nhỏ các hạt gạo, tạo
điều kiện cho quá trình nấu
- Tên thiết bị: máy nghiền búa va đập tự
do

Hình 1.1 Hình 1.2


2. Thiết bị nghiền malt (Hình 2.1, hình 2.2)
- Chức năng: nghiền dập malt mà vẫn giữ được vỏ
- Tên thiết bị: Máy nghiền 2 cặp trục

Hình 2.1 Hình 2.2


3. Thiết bị hồ hoá – đường hoá (Hình 3.1,
hình 3.2)
- Chức năng: Gia nhiệt cho nguyên liệu đạt
được yêu cầu nhất định
- Tên thiết bị: Nồi nấu 1 vỏ
Hình 3.1 Hình 3.2
4. Thiết bị lọc – rửa bã (Hình 4)
- Chức năng: Tách riêng pha lỏng và pha rắn, bã ra khỏi dịch nấu để
chuẩn bị cho quá trình nấu hoa houblon
- Tên thiết bị: Máy lọc – rửa bã bằng đáy
Hình 4
5. Thiết bị houblon hoá (Hình 5)
- Chức năng: Gia nhiệt và giữ nhiệt trong quá trình nấu hoa
- Tên thiết bị: Nối nấu có hệ thống gia nhiệt ống tuần hoàn trung tâm

6. Thiết bị lắng xoáy (Hình 6) Hình 5


- Chức năng: Tạo lực hướng tâm, tách cặn lớn ra khỏi dịch đường
- Tên thiết bị: Thiết bị lắng xoáy Whirlpool
7. Thiết bị làm lạnh (Hình 7)
- Chức năng: Làm lạnh nhanh
- Tên thiết bị: Hệ thống lạnh nhà máy bia

Hình 6 Hình 7

8. Thiết bị lên men: Nồi lên men (Hình 8)]


9. Thiết bị ủ: Nồi ủ (Hình 9)
Hình 8 Hình 9
10. Thiết bị lọc (Hình 10)
- Chức năng: Tấm lưới có lỗ rất nhỏ giúp lọc
các chất cặn trong quá trình ủ
- Tên thiết bị: Thiết bị lọc khung bản bằng thép
không gỉ

Hình 10
11. Thiết bị chiết – Hệ thống chiết rót tự động
(Hình 11)
- Chức năng: Chiết rót cocktail bia đã hoàn
thành vào chai
Hình 11
I. KẾ HOẠCH SẢN XUẤT KINH DOANH
1. QUY TRÌNH SẢN XUẤT
1.1 PHẦN XƯỞNG NẤU
a.Chuẩn bị b.Nghiền nguyên d.Quá trình đường hoá
c.Quá trình hồ hoá: 110
và xử lí liệu -Bơm hỗn hợp malt
phút (Nấu cháo, khởi
nguyên liệu - Malt và gạo được (1000kg) và 5000l nước
động cánh khuấy, tỉ lệ
nấu nghiền nhỏ tạo vào nồi đường hoá (đã có
nấu nước – gạo – malt là
- Kiểm tra chỉ điều kiện cho dịch cháo), khuấy trộn ở
3000l – 650kg – 150kg
tiêu đánh giá enzym hoạt động 45 độ C trong vòng 2 phút
- Giữ và nâng nhiệt từ từ
chất lượng sau này -Gia nhiệt đến 65 độ C (15
để hồ hoá được diễn ra
- Tỉ lệ gạo : - Yêu cầu: phút)
cân bằng
nước : malt + Malt có kích -Thêm acid lactic vào để
- Kiểm tra độ pH của dịch
được tính thước không quá pH nồi
cháo
toán hợp lí nhỏ, vỏ trấu không -Gia nhiệt đến 70 độ C (5
- Chuyển dịch cháo nấu
theo yêu cầu bị xé nát phút), dừng quá trình
xong sang nồi đường hoá
e.Quá trình
của từng mẻ loc – rửa bã
+ Gạo mịn, vỡ f.Qúa trình đun sôi với hoa houblon đường hoá
- Bơm cháo sang thùng lọc g.Quá trình lắng xoáy
nấu - Dịch đường được bơm vào nồi hồ hoá,
- Theo vòng tuần hoàn, mở - Dòng dịch nhờ áp lực
cấp hơi để tăng nhiệt lên 100 độ C (quá
van thu dịch đường rồi hướng tâm mà tập
trình đồng phân hoá và hoà tan diễn ra
bơm ngay sang nồi nấu trung cặn ở giữ đáy
nhanh)
hoa houblon thùng
- Chế phẩm hoa và phụ gia vào, nấu sôi
- Phần bã malt còn lại rửa - Dịch bã theo van mở đi
(30 phút)
bằng nước 77 độ C qua thiết bị làm lạnh
- Giữ sôi, đồng thời cho hoa viên (4kg)
vào nồi (10 phút)
1.2 PHẦN XƯỞNG LÊN MEN – LỌC
• Quá trình làm lạnh và lên men
- Làm lạnh dịch malt đến nhiệt độ bắt đầu lên men, bổ sung enzym cần thiết cho sự sinh trưởng của
bia.
- Sau 1 tuần, bia non được hình thành. Tại thời điểm khi có khoảng 85% hàm lượng đường có tính
lên men được lên men thì công đoạn này kết thúc
• Quá trình ủ
- Bia non được chuyển sang bồn trữ, lúc này lượng men nổi trên mặt và men chì xuống dưới có tủ
lệ 1:2 là tốt nhất.
- Bia non chuyển sang bồn trữ được cho lên men lại, khi đó các men bia chìm bên dưới sẽ lại sinh
sôi bên trong bia non (giai đoạn lên men chìm)
• Quá trình lọc
- Làm lạnh lâu: Bia sau quá trình ủ ở 0 độ C sẽ hình thành cặn lạnh
- Lọc trong bia: Sử dụng công nghệ màng lọc để loại toàn bộ cặn lạnh, chủng vi sinh gây hư hỏng
trong bia tạo sản phẩm bia tươi giư được mùi thơm và hương vị nguyên thuỷ.
- Sau khi lọc, dẫn bia tươi vào thùng chứa lớn để chuẩn bị quá trình gia thêm hương liệu
1.3 PHẦN XƯỞNG HOÀN THÀNH COCKTAIL BEER – ĐÓNG GÓI
• Công đoạn: Pha bia tươi tinh khiết với soda:
- Nhập soda của công ty cổ phần nước giải khát Chương Dương (Công ty con của Sabeco)
- Thêm soda vào thùng chứa bia với tỉ lệ bia – soda: 2 – 1 tạo hỗn hợp bia soda
• Công đoạn: Tạo hương vị cho bia và kiểm tra hoàn thành
- Thêm vào bia hương liệu trái cây (cốt trái cây) và cốt chanh cô đặc vào hỗn hợp trên để tạo
cocktail beer với lượng phù hợp (50ml siro/1 l bia tươi)
- Kiểm tra lại nồng độ cồn, nồng độ pH của cocktail beer, đảm bảo chỉ số, kết thúc quá trình sản
xuất để đóng gói
• Công đoạn: Đóng gói
- Chiết cocktail beer vào chai/lon theo dây chuyền tự động của hệ thống chiết, rót
- Thanh trùng chai thành phẩm bằng nhiệt để tiêu diện hoàn toàn các tế bào còn sống, vi sinh vật có
hại đến tuổi thọ sản phẩm.

2. Nguồn và khả năng cung cấp đầu vào của sản xuất
2.1 Nguồn cung cấp nguyên liệu cho dự án:
a. Các nguyên liệu chính:
Nguồn nguyên liệu sản xuất bia
- Malt đại mạch: Nhập khẩu từ Đức
- Gạo: Gạo Việt Nam
- Hoa bia: Nhập khẩu từ Đức
Nguyên liệu khác:
- Soda: Soda Chương Dương, cùng nhà sản xuất
- Hương liệu trái cây: nhập từ Công ty TNHH Thương mại & Dịch vụ Pinocchio
b. Nguồn cung cấp điện và nhiên liệu:
Sử dụng mạng lưới điện và hệ thống cung cấp nước quốc gia.
2.2 Nguồn cung cấp lao động:
- Nhu cầu lao động cho dự án mới: Sử dụng 80 lao động có sẵn của nhà máy và tuyển thêm 100 lao
động bản địa mới.
- Trình độ lao động: Tốt nghiệp 12.

3. Thị trường tiêu thụ sản phẩm


3.1 Xác định nhu cầu thị trường (cầu) hiện tại và tương lai
- Nhu cầu thị trường hiện tại
Sản phẩm bia cooktail là sản phẩm chưa xuất hiện trên
thị trường, chưa có bất kì thống kê hay báo cáo nào
về nhu cầu thị trường của bia cooktail. Sau đây, nhóm
xin phân tích nhu cầu thị trường của bia cooktail dựa
trên đặc điểm của bia cooktail là sự kết hợp của bia
với siro trái cây như một loại nước giải khát và các xu
hướng của giới trẻ hiện nay.

 Nhu cầu tiêu thụ các loại cider:


Tại thị trường rượu bia Việt Nam trong những năm gần đây đang xôn xao bởi một loại thức uống khác
biệt chính là Cider. Cider cũng chính là rượu và được sản xuất bằng phương pháp lên men từ trái cây tươi
(thường là táo), có vị chua chua ngọt ngọt, đây vẫn hay được gọi vui là “rượu dành cho những người hảo
ngọt”. Tương tự như cider, bia cooktail cũng có vị ngọt của siro và vị chua của chanh.
Cider có sức hút mãnh liệt với giới trẻ do 2 yếu tố chính: ít say khi uống nhiều cider, không đơn điệu như
các thức uống trái cây khác. Bia cooktail với nồng độ cồn 3,7% thấp hơn các hãng cider hiện có trên thị
trường Việt Nam hiện nay (Strong Bow, Magners, Chatel và một số nhãn hàng xách tay khác) hứa hẹn sẽ
thu hút và tạo ra một làn sóng tiêu dùng mới trong giới trẻ hiện nay.
 Nhu cầu tiêu thụ beertail:
Bia cooktail thực chất là beertail – một biến thể của cooktail.
Trong thời gian vừa qua, giới trẻ Việt Nam đặc biệt là ở hai thành phố lớn là Hà Nội và Việt Nam đang
rầm rộ trào lưu uống bia úp ngược. Đúng như cái tên, loại đồ uống này được pha chế đơn giản bằng cách
úp ngược chai bia/ rượu nồng độ nhẹ vào cốc có sẵn siro hoa quả tự chọn, vậy nên đây cũng là một dạng
của beertail. Sự ra đời của sản phẩm hi vọng sẽ đáp ứng được mong muốn của giới trẻ hiện nay.
1. Xác định nhu cầu thị trường tiêu thụ trong tương lai khi dự án đi vào hoạt động.
Với dân số ngày càng gia tăng, qui mô thị trường lớn, văn hóa ẩm thực đường phố, thu nhập bình quân
đầu người cùng tốc độ đô thị hóa ngày càng tăng của Việt Nam và Trung Quốc, nhu cầu ăn uống, đi
chơi và tiêu thụ các sản phẩm phục vụ ăn uống, tiệc tùng sẽ ngày càng gia tăng. Do đó, bia cooktail
với nồng độ cồn thấp cùng hương vị trái cây chua ngọt phù hợp với nhiều đối tượng (kể cả phụ nữ) sẽ
là thức uống hấp dẫn không thể bỏ qua đối với Việt Nam và Trung Quốc, đặc biệt là giới trẻ.
2. Xác định kết quả kinh doanh
- Xác định giá bán bình quân:
• Giá bán bình quân 1 sản phẩm là 15,000/lon – 1 lốc 6 lon là 85,000/lốc.
• Giá bán bình quân sau 3 năm sẽ tăng lên thành 16,000/lon.
- Xác định khối lượng sản phẩm tiêu thụ trong năm
• Lượng sản phẩm tiêu thụ trong năm 1 là 63, 636,364 lon (21 triệu lít).
• Lượng sản phẩm tiêu thụ trong năm 2 là 71,590,909 lon (23.625 triệu lít).
• Lượng sản phẩm tiêu thụ trong năm 3 là 85,909,091 lon (28.350 triệu lít).
• Lượng sản phẩm tiêu thụ trong năm 4 là 95,454,545 lon (31.5 triệu lít).
- Xác định doanh số tiêu thụ trong năm
• Doanh số năm 1: 954,545,454,545
• Doanh số năm 2: 1,073,863,636,364
• Doanh số năm 3: 1,288,636,363,636
• Doanh số năm 4: 1,527,272,727,273
V. TÍNH TOÁN HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1. Xác định chi phí đầu vào theo công suất có thể đạt được:

CHI PHÍ BIẾN ĐỔI


Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Đơn vị

Chi phí Sản Chi phí biến Chi phí Chi phí
biến đổi lượng đổi Sản lượng biến đổi Sản lượng biến đổi Sản lượng
Nguyên vật liệu 20,000,00
chính 2,000 0 2,200 22,500,000 2,500 27,000,000 2,750 30,000,000 lít
Nguyên vật liệu
phụ 500 1,000,000 600 1,125,000 850 1,350,000 900 1,500,000 lít
Phụ tùng thay thế
(dây chuyền thiết 75,000,0 dây
bị) 00 1 100,000,000 1 150,000,000 1 225,000,000 1 chuyền
Điện 100 2,400,000 200 2,500,000 350 2,650,000 425 2,750,000 KWh
Nước 200 138,000 250 141,000 325 145,000 375 148,000 m3
Lon, bao bì đóng 63,636,36
gói 500 4 650 71,590,909 850 85,909,091 950 95,454,545 lon
Tiền lương công
nhân trực tiếp sản
xuất 200,000 50 250,000 55 350,000 62 400,000 65 người
Chi phí vận chuyển 100,000 8 125,000 8 175,000 8 200,000 8 lon
Chi phí tiếp thị, 1,000,00
quảng cáo 0 1 1,230,000 1 1,500,000 1 1,650,000 1
10,000,0
Thuế doanh thu 00 1 11,000,000 1 12,500,000 1 13,250,000 1
Tổng chi phí biến
đổi 72,682,581,818 97,371,320,909 142,831,952,273 176,023,568,182
CHI PHÍ CỐ ĐỊNH
Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4

Khấu hao tài sản cố định 500,000,000 500,000,000 500,000,000 500,000,000

Chi phí bảo trì máy móc


định kỳ 200,000,000 200,000,000 200,000,000 200,000,000

Tiền lãi vay dài hạn 17,000,000,000 0 0 0

Chi phí quản lý dự án 60,000,000,000 60,000,000,000 60,000,000,000 60,000,000,000

Lương công nhân 250,000,000 250,000,000 250,000,000 250,000,000

Tổng chi phí cố định 77,950,000,000 60,950,000,000 60,950,000,000 60,950,000,000

CHI PHÍ HÀNG NĂM 150,632,581,818 158,321,320,909 203,781,952,273 236,973,568,182


1. Nguồn trả nợ của DAĐT:

Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4


I. Công suất thiết bị 0.95 0.90 0.85 0.80

II. Tổng doanh thu 954,545,454,545 1,073,863,636,364 1,288,636,363,636 1,527,272,727,273

1. Sản lượng tiêu thụ 63,636,364 71,590,909 85,909,091 95,454,545

2. Đơn giá bình quân 15,000 15,000 15,000 16,000

III. Tổng chi phí 150,632,581,818 158,321,320,909 203,781,952,273 236,973,568,182

1. Tổng biến phí 72,682,581,818 97,371,320,909 142,831,952,273 176,023,568,182

2. Tổng định phí 77,950,000,000 60,950,000,000 60,950,000,000 60,950,000,000

IV. Thuế TNDN 190,909,090,909 214,772,727,273 257,727,272,727 305,454,545,455

VI. Lợi nhuận sau thuế 763,636,363,636 859,090,909,091 1,030,909,090,909 1,221,818,181,818

Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4


I. Nguồn trả nợ

Từ KHCB 500,000,000 500,000,000 500,000,000 500,000,000

Từ lợi nhuận ròng 803,912,872,727 915,542,315,455 1,084,854,411,364 1,290,299,159,091

II. Nợ gốc, lãi thuê tài


chính/vay 217,000,000,000 0

III. Thừa (I-II) 396,003,781,818 700,769,588,182 827,127,138,636 984,844,613,636


2. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật dự kiến đạt được
• Giá trị hiện taị thuần (NPV): 452,029,916,951
- Thời gian thu hồi vốn đầu tư:
• Tổng vốn đầu tư: 277,048,587,500
• Thời gian thu hồi vốn: trong vòng 1 năm.
- Hệ số hoàn vốn nội bộ của DAĐT (IRR) sau 4 năm: 184%
VI. HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN
- Hiệu quả về mặt xã hội:
+ Tạo việc làm cho người dân bản địa (100 người).
+ Nâng tầm thương hiệu bia Việt:
Sabeco hiện tại là một công ty nước ngoài với hơn 53% cổ phần thuộc sở hữu của Thaibev. Tuy
nhiên, số cổ phần còn lại vẫn thuộc về sở hữu của các tổ chức, cá nhân Việt Nam và công ty vẫn
thuộc sự điều hành của các cá nhân Việt Nam. Có lịch sử 140 năm gây dựng và phát triển trên mảnh
đất Việt và dưới bàn tay điều hành của người Việt, Sabeco vẫn là một thương hiệu truyền thống của
Việt Nam với lịch sử phát triển gắn bó mật thiết với người Việt.
Sự xuất hiện của sản phẩm Beer cooktail Sabeco sẽ là bước phát triển lớn cho thương hiệu bia
Sabeco, nâng cao vị thế thương hiệu bia Việt Nam và góp phần đưa bia Việt ra thương trường quốc
tế.
- Hiệu quả kinh tế:
+ Trả được nợ ngân hàng và hoàn vốn trong vòng 1 năm đầu.
+ Góp phần tăng doanh thu cho doanh nghiệp vì tính mới, lạ, độc đáo của sản phẩm.
+ Trở thành thương hiệu tiên phong trong dòng Cocktail bia tại Việt Nam.
+ Bù lỗ cho các dòng sản phẩm khác.
VII. PHƯƠNG ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, AN TOÀN LAO ĐỘNG, PHÒNG CHỐNG CHÁY
NỔ

• Với cam kết Đem lại niềm tự hào cho Việt Nam, mô hình phát triển bền của SABECOchú trọng vào 4 mục tiêu
Consumption (Tiêu thụ) - Conservation (Bảo tồn) - Country (Đất nước) - Culture (Văn hóa): Mô hình 4C được phát
triển với bốn yếu tố chính là khuyến khích người tiêu dùng tiêu thụ bia có trách nhiệm; hoạt động kinh doanh và sản
xuất với nguyên tắc bảo tồn và bảo vệ môi trường; đóng góp cho sự phát triển bền vững của đất nước và phát huy các
giá trị văn hóa truyền thống Việt Nam.

Trong năm 2018, việc tiêu thụ năng lượng được kiểm soát tốt nên đã giảm so với năm 2017. Trong đó tiêu
thụ điện giảm trong khoảng 1% đến 4%, còn tiêu thụ hơi nóng giảm trong khoảng từ 2% đến 6%. Hiện
nay, trong hệ thống của SABECO đã có một số nhà máy thực hiện kiểm toán năng lượng và có hệ thống
quản lý về năng lượng đạt tiêu chuẩn ISO 50001:201.

• Nhà máy Nguyễn Chí Thanh:

-Đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải công suất 1.200


m3/ngày đêm

-Xây dựng Hệ thống quản lý chất lượng và an toàn vệ sinh thực


phẩm theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 và HACCP RvA.

vận hành hiệu quả hệ thống xử lý nước nhiễm mặn bằng công
nghệ Anion - Cation và công nghệ RO

-Thay thế toàn bộ hệ thống tank lên men cũ bằng hệ thống tanks outdoor, giảm

thiểu lượng soude thải, chất thải rắn và thu hồi triệt để men

• Nhà máy Củ Chi:

-Lắp đặt hệ thống ống dẫn để thu hồi lượng nước nóng bị tràn (tại
khâu nấu) để thu hồi nước và năng lượng

-Tái sử dụng khí CO2 được thu hồi trong quá trình lên men chính,
được dẫn về bồn nén làm sạch và khử trùng, sau đó hóa
lỏng và được nạp vào bình để sử dụng vào mục đích khác

• Công tác kiểm tra, thẩm định:

Thực hiện công tác kiểm tra, lấy mẫu, phân tích các chỉ tiêu môi trường; báo cáo định kỳ công tác bảo
vệ môi trường (kèm các kết quả phân tích) tại Nhà máy cho các cơ quan quản lý nhà nước

VIII. NHỮNG RỦI RO CÓ THỂ XẢY RA VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC:

Rủi ro Biện pháp


Rủi ro thị trường: Có phương án marketing hiệu quả (xem mục
Sản phẩm mới, non trẻ, ít người biết đến B.IV.3.3)
Rủi ro trong hoạt động sản xuất: Kiểm tra, giám sát các quy trình sản xuất sản
Sản phẩm lỗi, sự cố thiết bị, tai nạn lao động, sự phẩm, quy cách làm việc của lao động và hoạt
cố về an toàn thực phẩm, sự cố về môi trường… động xử lí chất thải một cách chặt chẽ.
Rủi ro nguyên vật liệu: - Phối hợp với các công ty trong hệ thống về
Malt và houblon dùng để sản xuất bia chịu ảnh vấn đề mua chung và ưu tiên mua tối đa số lượng
hưởng trực tiếp bởi thời tiết và mùa vụ. của những nhà cung cấp chung giữa SABECO và
các công ty trong hệ thống để đạt được mức giá
tốt, ổn định chất lượng và giảm rủi ro xảy ra các
sai lỗi trong quá trình sản xuất kinh doanh làm
phát sinh chi phí.
- Đa dạng hóa nhà cung cấp, và tìm thêm
nguồn cung từ khu vực khác ngoài khu vực hiện
tại, để giảm chi phí và giảm thiểu rủi ro.

IX. KẾT LUẬN:

Beer cooktail Sabeco ra đời với sứ mạng và tham vọng trở thành sản phẩm mới và chủ chốt trong thời
gian sắp tới của công ty Sabeco. Sản phẩm mang trong mình sự đặc biệt, khác lạ và độc đáo; lần đầu
tiên xuất hiện trên thị trường và chưa có đối thủ cạnh tranh trực tiếp. Không chỉ thế, Beer cooktail
Sabeco còn sở hữu mạng lưới khách hàng đa dạng nhờ có độ cồn thấp, hương vị chua ngọt tươi mát tự
nhiên và đặc biệt là bắt kịp văn hóa ẩm thực đường phố cũng như trào lưu beertail. Với tất cả những
đặc trưng khác biệt, cá tính của mình, Beer cooktail Sabeco sẽ là làn gió mới thổi vào thị trường tiêu
thụ bia - rượu – nước giải khát ở Việt Nam và Trung Quốc.

Beer Cooktail Sabeco – Sweet Beer – Sweet Life

You might also like