Professional Documents
Culture Documents
THS-KTVM 27 09 2018 08 38 25
THS-KTVM 27 09 2018 08 38 25
1
C 20 120
D 30 90
E 40 50
F 50 0
Quần A
Sơ đồ: áo B
150 C
D
140 E
120
90
50 F
0 10 20 30 40 50 Lương thực
0
Như vậy đường giới hạn khả năng sản xuất mô tả tất cả các khả năng sản xuất tối
đa của nền kinh tế.
+ Tất cả những điểm nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất đều cho ta
hiệu quả vì sử dụng hết nguồn lực
+ Những điểm nằm bên trong đường giới hạn khả năng sản xuất : sản xuất
không hiệu quả vì không sử dụng hết nguồn lực
+ Những điểm nằm ngoài đường giới hạn khả năng sản xuất: không thể đạt được
vì vượt quá khả năng
+ Điểm có hiệu quả nhất: (D) thoả mãn được nhu cầu của nền kinh tế
*Câu hỏi: 1. Tại sao phải lựa chọn kinh tế là cần thiết
2. Mục tiêu của lựa chọn kinh tế
NỘI DUNG II. LÝ THUYẾT CUNG - CẦU
I. CẦU HÀNG HOÁ
1. Các khái niệm
* Cầu: Là số lượng hàng hoá hoặc dịch vụ mà người tiêu dùng muốn mua và có
khả năng mua ở các mức giá khác nhau trong khoảng thời gian nhất định.
* Nhu cầu: là nguyện vọng và mong muốn vô hạn của con người
* Lượng cầu: là lượng hàng hoá hay dịch vụ mà người tiêu dùng mua tại 1 mức
giá nhất định(với các yếu tố khác có thể ảnh hưởng đến lượng mua cố định) trong
khoảng thời gian nhất định.
@. Chú ý: lượng cầu đối với một hàng hoá nào đó có thể lớn hơn lượng hàng hoá
thực tế bán ra
Cầu là mối quan hệ giữa lượng cầu và giá cả. Biểu diễn mối quan hệ giữa
lượng cầu và giá cả trên đồ thị
P (giá)
D (Đường cầu)
P
1
P
2
0 Q Q
1 2
Q (lượng cầu)
D
@. Chú ý: Đồ thị này chỉ minh hoạ mối quan hệ giữa lượng cầu và giá cả ,các
yếu tố khác ảnh hưởng đến cầu coi như không đổi.
2. Quy luật cầu
Số lượng hàng hoá hoặc dịch vụ được cầu trong khoảng thời gian đã cho tăng
lên khi giá cả hàng hoá hoặc dịch vụ giảm xuống và ngược lại ( trong điều kiện các
yếu tố khác không đổi)
3. Các nhân tố ảnh hưởng đến cầu hàng hoá
* Thu nhập: Đây là nhân tố quan trọng nhất quyết định mua gì và bao nhiêu đối
với người tiêu dùng. Vì thu nhập quyết định đến khả năng mua của người tiêu dùng.
Khi thu nhập người tiêu dùng thay đổi thì cầu đối với hàng hoá cũng thay đổi.
Tuy nhiên, tuỳ thuộc vào từng loại hàng hoá mà mức độ dao động cũng khác nhau.
- Đối với hàng hoá thông thường: Bao gồm hàng hoá thiết yếu và hàng hoá xa xỉ.
Khi thu nhập tăng lên thì cầu đối với hàng hoá và dịch vụ đó tăng lên và ngược lại
+ Hàng hoá thiết yếu: (lương thực, thực phẩm, áo quần...) khi thu nhập tăng lên
cầu hàng hoá tăng và ngược lại, nhưng tăng ở mức độ tương đối nhỏ hoặc xấp xỉ.
VD: khi TN tăng 10 lần thì chi tiêu tăng nhưng không thể nhiều đến như vậy
+ Hàng hoá xa xỉ: (bảo hiểm, du lịch, giáo dục tư nhân..) Thu nhập tăng thì cầu
tăng rất nhiều và ngược lại
- Đối với hàng hoá thứ cấp (cấp thấp):(sắn, khoai, ngô). Thu nhập tăng thì cầu
hàng hoá giảm xuống và ngược lại
* Thị hiếu: Có ảnh hưởng rất lớn đến cầu của tiêu dùng
Là sở thích hay sự ưu tiên của của tiêu dùng đối với hàng hoá hay dịch vụ, thị
hiếu thường rất khó quan sát. Thị hiếu phụ thuộc vào phong tục tập quán, tâm lý, giới
tính, tôn giáo, văn hoá- thị hiếu thay đổi theo thời gian và chịu sự ảnh hưởng của
quảng cáo. người tiêu dùng sẵn sàng bỏ tiền mua các hàng hoá có nhãn mác nổi tiếng.
@ Như vậy, Khi người tiêu dùng thay đổi ý thích, quyết định mua thì cầu đối với
hàng hoá hay dịch vụ cũng sẽ thay đổi.
* Giá cả hàng hoá liên quan: Cũng tác động đến quyết định mua của người tiêu dùng
Cầu đối với hàng hoá không chỉ phụ thuộc vào giá cả của bản thân hàng hoá đó.
mà nó còn phụ thuộc vào giá cả hàng hoá liên quan.
@. Khi giá của hàng hoá thay đổi thì cầu đối với hàng hoá kia cũng thay đổi.
Hàng hoá liên quan có 2 loại hàng hoá: hàng hoá thay thế và hàng hoá bổ sung
+ Hàng hoá thay thế: là hàng hoá có thể sử dụng thay cho hàng hoá khác, giống
hàng hoá đang xem xét, có cùng giá trị sử dụng hay thoả mãn cùng nhu cầu.
@. Khi giá hàng hoá này tăng thì cầu hàng hoá kia tăng và ngược lại.
VD: cá và thịt, trứng; chè và cà phê.
+ Hàng hoá phổ sung: Là hàng hoá được sử dụng đồng thời cùng với hàng hoá
khác @. Khi giá của 1 hàng hoá tăng lên thì cầu đối với hàng hoá kia giảm
xuống và ngược lại VD: Đường và cà phê; xăng dầu và xe máy
* Dân số (số lượng người tiêu dùng): Là một trong những nhân tố quan trọng
xác định lượng tiêu dùng tiềm năng thị trường càng nhiều người tiêu dùng thì cầu tiềm
năng càng lớn.
@. Khi thị trường có nhiều người tiêu dùng thì cầu sẽ lớn hơn và ngược
lại VD: So sánh thị trường Việt Nam và Trung Quốc
* Kỳ vọng: Sự mong đợi của người tiêu dùng
Nếu người tiêu dùng hi vọng rằng giá của hàng hoá và dịch vụ nào đó thay đổi
trong tương lai thì cầu hiện tại đối với hàng hoá thay đổi
Cầu đối với hàng hoá và dịch vụ sẽ thay đổi phụ thuộc vào các kỳ vọng của
người tiêu dùng: giá, thu nhập, thị hiếu
VD: vàng, điện thoại di động
4. Cách biểu diễn
* Biểu cầu: Là bảng phản ánh mối quan hệ giữa giá cả và lượng cầu.
VD: Biều cầu của người tiêu dùng A và B về hàng hoá X
Giá (tr.đồng) Lượng cầu (kg) Tổng cầu
A B
50 1 2 3
40 3 4 7
30 5 6 11
20 7 8 15
10 9 10 19
*Hàm cầu:
Hàm cầu là thể hiện mối quan hệ giữa lượng cầu và giá cả
QD = f(P) hay : P = f(QD) QD: lượng cầu; P: Giá cả
Chú ý: hàm cầu là hàm nghịch biến
* Đường cầu:
Đường cầu là đường phản ánh mối quan hệ giữa giá cả và lượng cầu. Cho biết số
lượng hàng hoá và dịch vụ mà người tiêu dùng có nhu cầu và khả năng mua ở các giá
khác nhau trong 1 khoảng thời gian nhất định.
P (gi á)
Đường cầu
P4 B
P3 C
P2 D
P1 E
0 Q Q Q3 Q4
1 2 QD(Lượng cầu)
* Cầu thị trường
Cầu thị trường là tổng hợp các cầu cá nhân theo chiều ngang tương ứng ở mức
giá thị trường
P P P
P P1 P1
1
Q Q Q Q Q
1 D 2 D Q +Q D
1 2
P (giá)
S (Đường cung)
P
1
P
2
0 Q Q
1 2
Q(lượng cung)
*Hàm cung:
Hàm cung là thể hiện mối quan hệ giữa lượng cung và giá cả
Qs = f(P) hay : P = f(Qs) Qs: lượng cung; P: Giá cả
Chú ý: hàm cung là hàm đồng biến
* Đường cung:
Đường P (giá) cung là đường phản ánh
mối quan hệ giữa giá cả Đường cung
và lượng cung. Cho biết
số lượng hàng hoá và P4 dịch vụ mà người bán
muốn bán và khả P3 năng bán ở mỗi mức giá khác nhau trong 1
P2
khoảng thời gian nhất định.
P
1
0 7
Q QQ Q4
1 2 3 Q (Lượng cung)
s
* Cung thị trường
Cung thị trường là tổng hợp theo chiều ngang cung của các doanh nghiệp tương
ứng với các mức giá của thị trường
Cung thị trường: Qs = Q1 + Q2 = f1(P) + f2(P)
P P P
P P
P 1 1
1
Q Q Q
1 s
Q2 Q +Q Qs
s 1 2
8
III. CÂN BẰNG CUNG - CẦU
9
1. Khái niệm
- Cân bằng cung cầu là tình huống trong đó không có sức ép làm cho giá và sản
lượng thay đổi
- Cân bằng cung cầu xuất hiện tại mức giá mà tại đó lượng cung và lượng cầu
bằng nhau
- Cân bằng cung cầu đối với một hàng hoá nào đó là trạng thái khi cung hàng
hoá đủ thoả mãn cầu hàng hoá đối với nó trong một thời kỳ nhất định. Tại trang thái
cân bằng có giá cân bằng (P0 ) và sản lượng cân bằng (Qo)
2. Xác định điểm cân bằng
* Xác định điểm cân bằng bằng đồ thị P
Đường cung và đường cầu cắt nhau tại điểm E đó
chính là điểm cân bằng ứng với giá cân bằng (Po) và E
Po
lượng cân bằng (Q0). Đây chính là lượng hàng hoá mà
người tiêu dùng muốn mua và các hãng muốn bán.
Q0 Q
* Xác định điểm cân bằng bằng toán học
Gọi phương trình đường cung Qs = f(P) và phương trình đường cầu QD = f(P).
giải phương trình Qs = QD ta sẽ thu được giá và sản lượng cân bằng
3. Trạng thái dư thừa và thiếu hụt của thị trường
Khi giá trên thị trường khác với giá cân bằng thì sẽ xuất hiện trạng thái dư thừa
hoặc thiếu hụt hàng hoá P
P
1 E
P
o
P
2
Q
D1 Qs2 Q QD2 Q Q
0 s1
- Nếu giá thị trường lớn hơn giá cân bằng(P1> Po) xuất hiện trạng thái dư thừa
hàng hoá (thặng dư cung). Xuất hiện sức ép làm cho giá giảm xuống
- Nếu giá thị trường nhỏ hơn giá cân bằng(P2< Po) xuất hiện trạng thái thiếu hụt
hàng hoá ( thặng dư cầu). Xuất hiện sức ép làm cho giá tăng lên
Như vậy, khi giá tăng hoặc giảm so với giá cân bằng thì sẽ xuất hiện hiện tượng dư
thừa hoặc thiếu hụt hàng hoá trên thị trường. Để khắc phục tình trạng này người bán,
người mua phải thay đổi hành vi hoặc cần có sự can thiệp của chính phủ. Tuy nhiên, cả
2 trường hợp thị trường sẽ thay đổi và có xu hướng quay trở lại trạng thái cân bằng
4. Sự thay đổi trạng thái cân bằng
Cân bằng cung cầu không phaỉ là trạng thái vĩnh cữu mà nó sẽ thay đổi khi các
yếu tố của cung và cầu thay đổi. Sự thay đổi này sẽ làm dịch chuyển đường cung và
đường cầu, từ đó thiết lập trạng thái cân bằng mới
P
P
1
P E AD
o 1
AD 0
Q0 Q
1
Q
* Các nhân tố ảnh hưởng sự thay đổi của đường cung và đường cầu hình thành
điểm cân bằng mới
- Giá cả hàng hoá thay thế hoặc bổ sung thay đổi
- Thu nhập của người tiêu dùng thay đổi
- Thị hiếu hay là sự ưu tiên của người tiêu dùng thay đổi
- Quy mô dân số
- Kỳ vọng của dân chúng
- Số lượng các nhà sản xuất
- Công nghệ sản xuất thay đổi
- Chi phí các yếu tố sản xuất thay đổi
- Chính sách của chính phủ thay đổi
5. Tác động của sự can thiệp của chính phủ
5.1. Kiểm soát giá
* Giá trần: Giá trần là mức giá cao nhất đối với một loại hàng hoá nào đó do
chính phủ ấn định. Giá trần thấp hơn gía cân bằng dấn đến hiện tượng thiếu hụt hàng
hoá. để giữ giá trần ổn định chính phủ can thiệp vào cung
* Giá sàn: Giá sàn là mức giá thấp nhất đối với một loại hàng hoá nào đó do
chính phủ ấn định. Giá sàn cao hơn gía cân bằng dẫn đến hiện tượng dư thừa hàng hoá.
để giữ giá sàn ổn định chính phủ can thiệp vào cầu
Như vậy, việc can thiệp của chính phủ vào giá cả sẽ làm giảm đi tính hiệu quả
của thị trường. Hiệu quả của thị trường thể hiện bằng lợi ích ròng của xã hội (NSB)
NSB = thặng dư sản xuất (PS) + thặng dư tiêu dùng (CS)
Ep = % Q
% P E =
Q P
p P Q
Ep: Hệ số dãn của cầu theo giá Q1, Q0: lượng cầu kỳ so sánh, kì gốc
% P: mức thay đổi % của giá cả P1, P0 : giá kỳ so sánh, kì gốc
% Q: mức thay đổi % của lượng P = P1 + Po / 2; Q = Q1 + Q0/2
cầu
Ví dụ: hàng hoá A
Giá (P) Lượng cầu( Q)
79.000 đồng 10.050 SP
81.000 đồng 9950 SP
EP = (-0,05) * 8 = - 0,4
Có nghĩa là khi giá sản phẩm tăng lên 10 % sẽ làm cho lượng cầu sản phẩm giảm 4%
* Co dãn điểm: Nếu sự thay đổi của giá là
rất nhỏ, người ta sẽ tính hệ co dãn P
Ep = dQ P E = (Q), điểm
dP Q p Q
(P,Q là 2 trị số đã xác định) P
EI = (0,2) * 16 = 3,2
có nghĩa là khi thu nhập tăng lên 10% sẽ làm cho lượng cầu sản phẩm tăng 32%
* Co dãn điểm
EI =
dQ I
Q
dI
3.3. phân loại
+ 0 < EI < 1 là hàng hoá thiết yếu
+ EI > 1 là hàng hoá xa xỉ
+ EI < 0 là hàng hoá thứ cấp
* chú ý: Hệ số co dãn của cầu theo thu nhập có thể có giá trị dương và giá trị
âm
4. Độ co dãn của cầu theo giá cả hàng hoá liên quan (co dãn chéo)
4.1. Khái niệm:
Là chỉ tiêu phản ánh thay đổi của lượng cầu 1 mặt hàng hoá khi giá cả hàng hoá
liên quan thay đổi. Cho biết khi giá cả hàng hoá liên quan thay đổi thay đổi 1% sẽ làm
cho lượng cầu hàng hoá còn lại thay đổi bao nhiêu %
4.2. Công thức
* Co dãn % Q P
EXY = X
E = Q Y
đoạn
% P XY X QX
EXY: Hệ số co dãn của cầu hàng hoá YX theo giá hàng hoá YP Q1X, Q0X: lượng cầu hh X
Y
% PY: kỳ so sánh, kì gốc
% QX: mức thay đổi % của giá hàng hoá Y
P1Y, P0Y : giá hàng hoá
mức thay đổi % của lượng cầu hàng hoá X
Y kỳ so sánh, kì gốc
XY: là 2 hàng hoá liên quan
PY = P1Y + P0Y / 2; QX = Q1X + Q0X / 2
PY (đ/kg) QX ( tấn/ngày)
35.000 đồng 20.000 SP
36.000 đồng 22.000SP
EXY = 2 * 1,69 = 3,38
Có nghĩa là khi giá sản phẩm X tăng lên 1% sẽ làm cho lượng cầu sản phẩm Y tăng 3,38%
EI = dQX P Y
* Co dãn
điểm: dP QX
Y
TU dTU
MU = =
Q dQ
TU: TU - TU mức thay đổi của tổng lợi ích người tiêu dùng
1 o
Q: Q - Q mức thay đổi của số lượng người tiêu dùng
1 O
Ví dụ: Tổng lợi ích, lợi ích cận biên khi tiêu dùng hàng hoá (nước cam của người
tiêu dùng A)
* Quy luật lợi ích cận biên: Lợi ích cận biên của một hàng hoá hoặc dịch vụ có
xu hướng giảm xuống ở một thời điểm nào đó khi lượng hàng hoá hoặc dịch vụ đó
được tiêu dùng nhiều hơn trong một thời gian nhất định. ( yếu tố thời gian có ý nghĩa rất
quan
trọng MU đối với quy luật này. quy luật này chỉ
TU
thích hợp trong thời gian ngắn)
* chú ý: các khái niệm trên chỉ mang
tính trừu
tượng
Đồ thị:
TU MU
Q x Q
16
3. Thặng dư tiêu dùng (CS)
Thặng dư tiêu dùng là sự chênh lệch giữa lợi ích cận biên (MU) của người tiêu
dùng trên 1 đơn vị hàng hoá hay dịch vụ nào đó với chi phí cận biên (MC)để thu được
lợi ích đó. Tức là sự khác nhau giữa giá mà người tiêu dùng sẵn sàng trả cho 1 hàng
hoá và giá mà thực tế đã trả khi mua hàng hoá đó (Ptt)
P
MU
7000
6000 AD =MU
5000
4000
3000
2000
P =1000
1 2 3 4 5 6 Số lượng cốc nước
Đường cầu và thặng dư tiêu dùng
Xác định lượng hàng hoá X và Y mà người tiêu dùng mua để tối đa hoá lợi ích?
+ có 2 trường hợp MUX/PX = MUY/PY
2 hàng hoá X và 2 hàng hoá Y ; I = 2*5000 + 2*2500 = 15000 (1)
3 hàng hoá X và 4 hàng hoá Y; I = 3*5000 + 4*2500 = 25000 (2)
Từ (1) và (2) cho ta thấy rằng số lượng hàng hoá người tiêu dùng mua để tối đa
hoá lợi ích là: 2 hàng hoá X và 2 hàng hoá Y với thoả mãn điều kiện trên
+ Tổng lợi ích người tiêu dùng đạt được: TUMax = 43 + 19 =62 (đơn vị lợi ích)
3. Cân bằng tiêu dùng bằng đường bàng quan và đường ngân sách
3.1. Đường ngân sách ( đường giới hạn khả năng tiêu dùng)
Sự lựa chọn và mua hàng hoá của người tiêu dùng được căn cứ vào đường ngân sách.
+ Vì đường ngân sách cho biết sản lượng hàng hoá tối đa người tiêu dung có khả
năng mua phụ thuộc vào giá cả hàng hoá và thu nhập của người tiêu dùng
+ Đường ngân sách biểu thị tất cả các kết hợp hàng hoá mà người tiêu dùng có
thể mua được bằng cả thu nhập của mình.
* Phương trình đường ngân sách: I = X.PX + Y.PY Y = I/ PY - PX/ PY *X
* Độ dốc của đường ngân sách = - PX/ PY
Trong đó: I: Thu nhập của người tiêu dùng
PX: Giá hàng hoá X
PY: Giá hàng hoá Y
X: Số lượng hàng hoá X
Y: Số lượng hàng hoá Y
* Đồ thị:
Y
A
Đường ngân sách B
C
Y2 D
Y
1
0 X X X
1 2
+ Điểm A sản lượng hàng hoá Y tối đa người tiêu dùng có thể mua được
+ Điểm D sản lượng hàng hoá X tối đa người tiêu dùng có thể mua được
+ Những điểm nằm trên đường ngân sách sản lượng hàng hoá mà người tiêu
dùng có thể mua được
+ Những điểm nằm ngoài đường ngân sách sản lượng hàng hoá mà người tiêu
dùng không thể mua được
+ Những điểm nằm trong đường ngân sách sản lượng hàng hoá mà người tiêu
dùng không sử dụng hết thu nhập
3.2. Đường bàng quan (đường đẳng ích)
- Đường bàng quan là tập hợp các kết hợp hàng hoá mang lại cùng một lợi ích
- Đặc điểm: đường cong lõm; đường bàng quan xa trục toạ độ lợi ích càng lớn;
các đường bàng quan không bao giờ cắt nhau
Y
0 X
YE . E
0
X X
E
* Khái niệm: Lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa doanh thu và chi phí
Đối với doanh nghiệp lợi nhuận là mục tiêu kinh tế cao nhất là điều kiện để
doanh nghiệp tồn tại và phát triển
* Công thức: = TR – TC; = (P- AC)*Q; TR = P*Q
Chú ý: lợi nhuận và thặng dư sản xuất là 2 khái niệm khác nhau
Thặng dư sản xuất = doanh thu – chi phí biến đổi. vì vậy lợi nhuận =
thặng dư sản xuất – chi phí cố định
2. Lợi nhuận kinh tế và lợi nhuận tính toán
- Lợi nhuận kinh tế = Doanh thu – Chi phí kinh tế Lợi nhuận kinh tế < Lợi
nhuận kế toán
- Lợi nhuận tính toán = Doanh thu – Chi phí kế
toán
3. Ý nghĩa và các nhân tố tác động đến lợi nhuận
* Ý nghĩa: Lợi nhuận là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh toàn bộ hiệu
quả và kết quả của quá trình sản xuất kinh doanh và nó phản ánh cả về mặt chất
và mặt lượng
* Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
- Quy mô sản xuất hàng hoá và dịch vụ
- Giá cả và chất lượng của các yếu tố đầu vào và phương pháp kết hợp các
đầu vào trong quá trình sản xuất kinh doanh
- Giá bán hàng hoá và dịch vụ cùng toàn bộ hoạt động nhằm thúc đẩy
nhanh quá trình tiêu thụ và thu hồi vốn. đặc biệt là hoạt động Marketing và công
tác tài chính.
4. Tối đa hoá lợi nhuận
Để xác định mức sản lượng tối đa hoá lợi nhuận ta cần so sánh giữa doanh
thu cân biên (MR) và chi phí cận biên (MC)
* Doanh thu cận biên (MR): là doanh thu tăng thêm khi tiêu thu thêm
một đơn vị là sản phẩm
MR = ∆TR/∆Q = TR1 – TR0 / Q1 – Q0 ; MR = TR’Q
* Mối quan hệ giữa MC và MR
+ Nếu MR > MC khi doanh nghiệp tăng Q sẽ làm tăng lợi nhuận
+ Nếu MR < MC khi doanh nghiệp giảm Q sẽ làm tăng lợi nhuận
+ MR = MC là mức sản lượng tối ưu để doanh nghiệp tối đa hoá lợi
nhuận
*Vậy để tối đa hoá lợi nhuận doanh nghiệp sản xuất ở mức sản lượng
khi: MR = MC
* Để tối đa hoá doanh thu MR = 0
5. Điểm hoà vốn và điểm ngừng sản xuất
* Điểm hoà vốn
+ TR = TC
+ P = AC
* Điểm ngưng sản xuất
+ Lỗ: < 0; TR < TC; P < AC ; + Ngừng sản xuất: P <= VAC
6. Thuế (t)
+ Nếu đánh thuế vào chi phí biến đổi (t/đơn vị sản phẩm)
TCt = TC + tQ; MCt = MC + t
+ Nếu đánh thuế vào chi phí cố định (T): TCt = TC + T
+ Nếu thuế đánh vào lợi nhuận t = (1-t)*
Q P TC TR AC AFC AVC MC MR đv
0 40 50
1 40 100
2 40 128
3 40 148
4 40 162
5 40 180
6 40 200
7 40 222