Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 53

CHUYÊN ĐỀ PEPTIT VÀ CÁC DẠNG TOÁN LIÊN QUAN

Câu 1: X, Y (MX < MY) là hai peptit mạch hở, được bởi hai α-aminoaxit trong số ba α-aminoaxit: glyxin,
alanin, valin; X, Y có cùng số nguyên tử C. Thủy phân hết 29,46g hỗn hợp H gồm X (a mol), Y (a mol)
trong dd NaOH, sau phản ứng thu được hỗn hợp muối A. Đốt cháy hết A trong oxi (vừa đủ), sau đó lấy
toàn bộ sản phẩm cháy cho vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, thì khối lượng dung dịch giảm 132,78g,
đồng thời thoát ra 0,21 mol khí. Số trường hợp Y thỏa mãn là
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 2: Hỗn hợp M gồm một peptit mạch hở X và một peptit mạch hở Y với tỉ lệ số mol n X : nY = 1 : 3.
Khi thủy phân hoàn toàn m gam M chỉ thu được 81,0 gam glyxin và 42,72 gam alanin. Biết rằng mỗi
peptit X, Y chỉ được cấu tạo từ một loại α-aminoaxit duy nhất và tổng số liên kết peptit –CO–NH– trong
2 phân tử X, Y là 5. Giá trị của m là:
A. 109,5. B. 104,28. C. 110,28. D. 116,28.
Câu 3: X là este của amino axit, Y là peptit mạch hở. Cho m gam hỗn hợp M gồm X và Y tác dụng vừa
đủ với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 13,8
gam một ancol đơn chức Z và hỗn hợp T chứa muối của glyxin, alanin, valin (trong đó có 0,5 mol muối
của glyxin). Đốt cháy hoàn toàn T trong O2, thu được Na2CO3, N2, H2O và 1,45 mol CO2. Cho toàn bộ
lượng Z trên tác dụng hết với Na, sinh ra 0,15 mol H2. Phần trăm khối lượng của Y trong M là
A. 58,37%. B. 98,85%. C. 40,10%. D. 49,43%.
Câu 4: X là este của amino axit, Y là peptit mạch hở. Cho m gam hỗn hợp M gồm X và Y tác dụng vừa
đủ với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 13,8
gam một ancol đơn chức Z và hỗn hợp T chứa muối của glyxin, alanin, valin (trong đó có 0,5 mol muối
của glyxin). Đốt cháy hoàn toàn T trong O2, thu được Na2CO3, N2, H2O và 1,45 mol CO2. Cho toàn bộ
lượng Z trên tác dụng hết với Na, sinh ra 0,15 mol H2. Phần trăm khối lượng của Y trong M là
A. 58,37%. B. 98,85%. C. 40,10%. D. 49,43%.
Câu 5: Cho hỗn hợp gồm 3 peptit Y,Z,T (đều mạch hở) với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3 : 4 Tổng liên kết
trong peptit trong phân tử Y,Z,T bằng 12 .Thủy phân hoàn toàn 39,05 g X thu được 0,11 mol X1 và 0,16
mol X2 0,2mol X3. Biết X1,X2,X3 đều có dạng H2NCnH2nCOOH. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam X
cần 32,816 lít O2 (đktc). Gía trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây:
A. 30. B. 31. C. 26. D. 28.
Câu 6: Hỗn hợp A gồm ba peptit mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1 : 2. Thủy phân hoàn toàn m
gam A thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 52,5 gam Glyxin và 71,2 gam Alanin. Biết số liên kết peptit
trong phân tử X nhiều hơn trong Z và tổng số liên kết peptit trong ba phân tử X, Y, Z nhỏ hơn 10. Giá
trị của m là
A. 103,9. B. 101,74. C. 100,3. D. 96,7.
Câu 7: Cho các nhận xét sau:
(1) Có thể tạo được tối đa 2 dipeptit từ phản ứng trùng ngưng hỗn hợp Alanin và Glyxin
(2) Khác với axit axetic, axit amino axetic có thể tham gia phản ứng với axit HCl hoặc phản ứng trùng
ngưng
(3) Giống với axit axetic, amino axit có tác dụng với bazo tạo muối và nước.
(4) Axit axetic và axít α-amino glutaric có thể làm đổi màu quỳ tím thành đỏ
(5)Thủy phân không hoàn toàn peptit: Gly-Phe-Tyr-Gly-Lys-Gly-Phe-Tyr có thể thu được 6 tripeptit có
chứa Gly.
(6) Cho HNO3 đặc vào ống nghiệm chứa anbumin thấy tạo dung dịch màu tím. Có bao nhiêu nhận xét
đúng?
A. 3. B. 5. C. 6. D. 4.
Câu 8: Peptit X và peptit Y đều mạch hở được cấu tạo từ các α-amino axit no; Z là este thuần chức của
glyxerol và 2 axit thuộc cùng dãỵ đổng đẳng axit acrylic. Đốt cháy 0,16 mol hỗn hợp E chứa X, Y, z có
tỉ lệ mol tương ứng 1: 2 : 5 , sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua bình đựng nước vôi trong
dư thu được 196,0 gam kết tủa; đồng thời khối lượng bình tăng 112,52 gam. Khí thoát ra khỏi bình có
thể tích là 2,688 lít (đktc). Mặt khác đun nóng 64,86 gam E bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được
lượng muối là

-1-
A. 78,24 gam. B. 87,25 gam. C. 89,27 gam. D. 96,87 gam.
Câu 9: X, Y, Z là ba peptit mạnh hở, đều tạo bởi alanin và valin. Khi đốt cháy hoàn toàn X, Y với số
mol bằng nhau thì đều thu được cùng số mol CO 2. Đun nóng 34,42 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z với
tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 4 : 1 trong dd NaOH vừa đủ, thu được dung dịch T chứa 2 muối D, E với số
mol lần lượt là 0,1 mol và 0,32 mol. Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử của ba peptit bằng 11.
Phần trăm khối lượng của Z trong M gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 14%. B. 8%. C. 12%. D. 18%.
Câu 10: Thuỷ phân không hoàn toàn m ộ t octapeptit sau: Gly-Ala-Phe-Val-Gly-Gly-Ala-Gly được
tối đa bao nhiêu đipeptit khác nhau và chứa 2 gốc α-amino axit khác nhau?
A. 4. B. 6. C. 7. D. 5.
Câu 11: Hỗn hợp E chứa ba peptit đều mạch hở gồm peptit X (C4H8O3N2), peptit Y (C7HxOyNz) và
peptit Z (C11HnOmNt). Đun nóng 28,42 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được h n hợp T gồm
3 muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 1,155 mol O2, thu được CO2, H2O,
N2 và 23,32 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của X trong h n hợp E gần với giá trị nào sau đây?
A. 13. B. 5. C. 6. D. 9.
Câu 12: X là một peptit có 16 mắt xích được tạo từ các  -amino axit cùng dãy đồng đẳng với glyxin.
Để đốt cháy m gam X cần dùng 45,696 lít O2. Nếu cho m gam X tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch
NaOH rồi cô cạn cẩn thận thì thu được hỗn hợp rắn Y. Đốt cháy Y trong bình chứa 12,5 mol không khí,
toàn bộ khí sau phản ứng cháy được ngưng tụ hơi nước thì còn lại 271,936 lít hỗn hợp khí Z. Biết các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, các khí đo ở đktc, trong không khí có 1/5 thể tích O2 còn lại là N2. Giá trị
gần nhất của m là
A. 46 gam. B. 41 gam. C. 43 gam. D. 38 gam.
Câu 13: Hỗn hợp X gồm 3 peptit mạch hở A,B,C (mỗi peptit được cấu tạo từ một loại α-aminoaxit, tổng
số nhóm –CO-NH- trong 3 phân tử A,B,C là 9) với tỉ lệ số mol nA : nB : nC = 2 : 1 : 3. Biết số liên kết
peptit trong mỗi phân tử A,B,C đều lớn hơn 1. Khi thủy phân hoàn toàn m gam X thu được 33,75 gam
glyxin, 106,8 gam alanin và 263,25 gam valin. Giá trị m là
A. 394,8. B. 384,9. C. 348,9. D. 349,8.
Câu 14: Hỗn hợp E chưa peptit X mạch hở (tạo bởi gly và ala) và este (thuần chức) mạch hở (tạo bởi
etylenglicol và một axit đơn chức, không no chứa một liên kết C=C). Đun nóng m gam hỗn hợp E với
dung dịch NaOH vừa đủ thu được 25,32 gam hỗn hợp muối F. Lấy toàn bộ F đem đốt cháy thu được
Na2CO3, N2, 30,8 gam CO2, 10,44 gam H2O. Biết số mắt xích của X nhỏ hơn 8. Giá trị của m gần nhất
với giá trị nào sau đây
A. 18. B. 21. C. 19. D. 20.
Câu 15: Bradykinin là một nonapeptide có dạng: Arg-Pro-Pro-Gly-Phe-Ser-Pro-Phe–Arg. Bradykinin
là một chất gây giãn mạch lệ thuộc vào hoạt tính màng, gây co cơ trơn ngoài mạch, làm tăng tính thấm
thành mạch và còn liên quan trong cơ chế đau. Khi thủy phân không hoàn toàn peptit này thu được tối
đa bao nhiêu peptit có aminoaxit đầu N là phenylalanin (Phe)?
A. 4. B. 6. C. 5. D. 3.
Câu 16: Hỗn hợp A gồm X là một este của amino axit (no, chứa 1-NH2, 1-COOH) và hai peptit Y, Z
đều được tạo từ Glyxin và Alanin (nY : nZ = 1 : 2, và tống số liên kết peptit trong Y và Z là 5). Hỗn hợp
A trên tác dụng vừa đủ với 0,55 mol NaOH, thu được dd chứa 3 muối của aminoaxit (trong đó có 0,3
mol muối của Gly) và 0,05 mol ancol no đơn chức. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A trên trong
O2 dư thu được CO2, N2, và 1,425 mol nước. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Y là (Gly)2(Ala)2. B. Tổng số nguyên tử C trong X là 5.
C. Số mol nước sinh ra khi đốt cháy Y, Z là 1,1 mol. D. Số mol của Z là 0,1 mol.
Câu 17: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol một peptit X (được tạo bởi Lysin chứa 2 nhóm -NH2, còn lại là
các α-amino axit chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH) bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch
muối Y có khối lượng lớn hơn khối lượng của X là 32,75 gam. Nếu thủy phân hoàn toàn 0,1 mol peptit
trên bằng dung dịch NaOH vừa đủ thì thu được dung dịch muối Z có khối lượng lớn hơn khối lượng của
X là 18,2 gam. Số gốc Lys trong peptit X là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

-2-
Câu 18: Hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở và các amino axit (các amino axit tự do và amino axit tạo
peptit đều có dạng H2N-CnH2n-COOH). Thủy phân hoàn toàn m gam X trong dd NaOH, đun nóng, thấy
có 1,0 mol NaOH đã phản ứng và sau phản ứng thu được 118 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, đốt cháy
hoàn toàn m gam X bằng oxi, sau đó cho sản phẩm cháy hấp thụ hết bởi nước vôi trong dư, thu được kết
tủa và khối lượng dung dịch vôi trong giảm 137,5 gam. Giá trị của m là
A. 82,5. B. 74,8. C. 78,0. D. 81,6.
Câu 19: Peptit nào sau đây không có phản ứng màu biure?
A. Ala-Gly. B. Ala-Gly-Gly. C. Ala-Ala-Gly-Gly. D. Gly-Ala-Gly.
Câu 20: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa một số peptit mạch hở bằng dung dịch NaOH vừa
đủ thu được 151,2 gam muối natri của các amino axit là Gly, Ala và Val. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn
m gam hỗn hợp X thấy tốn 107,52 lít oxi (ở đktc) thu được 64,8 gam H2O. Giá trị m là
A. 51.2. B. 50,4. C. 102,4. D. 100,05.
Câu 21: Cho X là hexapeptit, Ala-Gly-Ala-Val-Gly-Val và Y là tetrapeptit Gly-Ala-Gly-Glu. Thủy phân
hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y thu được 4 amino axit, trong đó có 30 gam glyxin và 28,48 gam
alanin. Giá trị của m là
A. 77,6. B. 83,2. C. 87,4. D. 73,4.
Câu 22: Peptit X bị thủy phân theo phương trình phản ứng X + 2H2O → 2Y + Z (trong đó Y và Z là các
amino axit). Thủy phân hoàn toàn 4,06 gam X thu được m gam Z. Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần vừa
đủ 1,68 lít khí O2 (đktc), thu được 2,64 gam CO2; 1,26 gam H2O và 224 ml khí N2 (đktc). Biết Z có công
thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Tên gọi của Y là
A. glyxin. B. lysin. C. axit glutamic. D. alanin.
Câu 23: Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm X và Y chỉ
tạo ra một amino axit duy nhất có công thức H2NCnH2nCOOH. Đốt cháy 0,05 mol Y trong oxi dư, thu
được N2 và 36,3 gam hỗn hợp gồm CO2, H2O. Đốt cháy 0,01 mol X trong oxi dư, cho sản phẩm cháy
vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủA. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị
của m là
A. 29,55. B. 17,73. C. 23,64. D. 11,82.
Câu 24: Cho 0,7 mol hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở là X (x mol) và Y (y mol), đều tạo bởi glyxin
và alanin. Đun nóng 0,7 mol T trong lượng dư dung dịch NaOH thì có 3,8 mol NaOH phản ứng và thu
được dung dịch chứa m gam muối. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mol Y thì đều thu
được cùng số mol CO2. Biết tổng số nguyên tử oxi trong hai phân tử X và Y là 13, trong X và Y đều có
số liên kết peptit không nhỏ hơn 4. Giá trị của m là
A. 396,6. B. 340,8. C. 409,2. D. 399,4.
Câu 25: Hỗn hợp X gồm 2 chất có công thức phân tử là C3H12N2O3 và C2H8N2O3. Cho 3,40 gam X phản
ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 0,04 mol
hỗn hợp 2 chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Cô cạn Y, thu được m gam muối khan.
Giá trị của m là:
A. 3,12. B. 2,76. C. 3,36. D. 2,97.
Câu 26: Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ no, mạch hở (đều chứa C, H, O), trong phân tử mỗi chất có hai
nhóm chức trong số các nhóm –OH, -CHO, -COOH. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư
dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 4,05 gam Ag và 1,86 gam một muối amoni hữu cơ. Cho toàn bộ
lượng muối amoni hữu cơ này vào dung dịch NaOH (dư, đun nóng), thu được 0,02 mol NH3. Giá trị của
m là
A. 1,24. B. 2,98. C. 1,22. D. 1,50.
Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol hỗn hợp E chứa nhiều peptit được tạo từ Gly, Ala và Val cần vừa
đủ 3,24 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 2,52 mol CO2, Khối lượng (gam) của 0,12 mol E là?
A. 58,32 B. 46,58 C. 62,18 D. 54,98

-3-
Câu 28: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm peptit X và peptit Y bằng dung dịch NaOH thu
được 151,2 gam hỗn hợp gồm các muối natri của Gly, Ala và Val. Mặt khác, để đốt cháy hoàn toàn m
gam hỗn hợp E ở trên cần 107,52 lít khí O2 (đktc) và thu được 64,8 gam H2O. Giá trị của m là:
A. 102,4 B. 97,0 C. 92,5 D. 107,8
Câu 29: Thủy phân hoàn toàn một lượng hỗn hợp các peptit trong dung dịch KOH vừa đủ thu được m
gam hỗn hợp muối natri của Gly, Ala, Val. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn lượng peptit trên cần vừa đủ
97,104 lít O2 (ddktc) thu được 148,72(g) CO2. Giá trị gần nhất của m là:
A. 68 B. 75 C. 90 D. 130,62
Câu 30: Hỗn hợp X gồm 3 peptit được tạo bởi Gly, Val và Ala. Người ta lấy 0,1 mol X cho vào dung
dịch chứa KOH dư thì thấy có 0,5 mol KOH tham gia phản ứng. Đồng thời dung dịch có chứa m gam
muối. Mặt khác, lấy toàn bộ lượng muối trên đem đốt cháy hoàn toàn thì cần 2,25 mol O2. Biết các phản
ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 63,2 B. 54,8 C. 67 D. 69,4
Câu 31: Thủy phân không hoàn toàn m gam heptapeptit X mạch hở GlyAlaVals thu được hỗn hợp Y
gồm Gly, Ala, Val và một số peptit. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 0,3975 mol O2. Giá trị của m là:
A. 6,08 B. 4,12 C. 9,26 D. 6,41
Câu 32: Hỗn hợp X gồm 3 peptit được tạo ra bởi Gly, Val và Ala. Người ta lấy a mol X cho vào dung
dịch chứa KOH dư thì thấy có 0,12 mol KOH tham gia phản ứng. Mặt khác, lấy toàn lượng peptit trên
đem đốt cháy hoàn toàn thì cần 0,495 mo O2 thu đươc sản phẩm cháy có chứa CO2 và H2O với tổng số
mol là 0,75 mol. Giá trị của a là:
A. 0,04 B. 0,03 C. 0,06 D. 0,07
Câu 33: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm peptit X và peptit Y bằng dung dịch NaOH thu được
15,27 gam hỗn hợp gồm các muối natri của Gly, Ala và Val. Mặt khác, để đốt cháy hoàn toàn m gam
hỗn hợp X, Y ở trên cần 12,936 lít khí O2 (đktc) và thu được 7,29 gam H2O. Giá trị của m là
A. 11,24 B. 9,78 C. 9,25 D. 10,43
Câu 34: Đốt cháy hoàn toàn 51,27 gam hỗn hợp gồm peptit X, peptit Y, peptit Z và peptit T (đều được
tạo từ các amino axit no chỉ chứa một nhóm –COOH và –NH2) bằng lượng oxi vừa đủ thu được N2 và
2,19 mol CO2; 2,005 mol H2O. Mặt khác đun nóng hỗn hợp trên với dung dịch NaOH vừa đủ thì thu
được m gam muối. Giá trị của m là:
A. 74,13 B. 82,14 C. 76,26 D. 84,18
Câu 35: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp các peptit trong dung dịch KOH vừa đủ thu được 11,51
gam hỗn hợp muối Kali của Gly, Ala, Val. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn lượng peptit trên cần vừa đủ
0,2475 mol O2 thu được 0,195 mol H2O và t gam CO2. Giá trị của là:
A. 15,58 B. 15,91 C. 14,14 D. 19,08

-4-
Câu 36: X và Y lần lượt là tripeptit và hexapeptit được tạo thành từ cùng một aminoaxit no mạch hở, có
một nhóm –COOH và một nhóm –NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X bằng O2 vừa đủ thu được sản
phẩm gồm CO2, H2O và N2 có tổng khối lượng là 40,5 gam. Nếu cho 0,15 mol Y tác dụng hoàn toàn với
dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với lượng cần thiết), sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được khối
lượng chất rắn khan là
A. 98,9 g B. 107,1 g C. 94,5 g D. 87,3 g
Câu 37: Hỗn hợp X gồm 3 peptit được tạo bởi Gly và Ala. Người ta lấy a mol X cho vào dung dịch chứa
KOH dư thì thấy có 0,22 mol KOH tham gia phản ứng. Đồng thời dung dịch có chứa m gam muối. Mặt
khác, lấy toàn bộ lượng muối trên đem đốt cháy hoàn toàn thì cần 0,975 mol O2. Biết các phản ứng xảy
ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với?
A. 15,0 B. 20,0 C. 25,0 D. 30,0
Câu 38: Hỗn hợp X gồm 3 peptit được tạo bởi Gly, Val và Ala. Người ta lấy a mol X cho vào dung dịch
chứa KOH dư thì thấy có 0,15 mol KOH tham gia phản ứng. Mặt khác, lấy toàn bộ lượng muối trên đem
đốt cháy hoàn toàn thì cần 0,6225 mol O2 thu được 10,375a mol CO2. Giá trị của a là?
A. 0,04 B. 0,05 C. 0,06 D. 0,07
Câu 39: Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit (no, mạch hở,
trong phân tử chứa một nhóm –COOH và một nhóm –NH2). Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol Y, thu được
tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 82,35 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, sản phẩm thu được cho
lội từ từ qua nước vôi trong dư tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 40 B. 80 C. 60 D. 30
Câu 40: Thủy phân hoàn toàn một lượng hỗn hợp các peptit trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được m
gam hỗn hợp muối natri của Gly, Ala, Val. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn lượng peptit trên cần vừa đủ
0,42 mol O2 thu được 0,33 mol CO2. Giá trị gần nhất của m là?
A. 15 B. 20 C. 25 D. 30
Câu 41: Hỗn hợp E chứa hai peptit X, Y. Người ta thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều thu được Gly
và Val. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần 190,008 lít khí O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình
đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 21,84 lít khí (đktc) thoát ra. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam
E trong NaOH dư thu được a mol muối của Gly và b mol muối của Val. Tỷ lệ a : b là:
A. 7 : 8 B. 8 : 7 C. 2 :1 D. 1: 3
Câu 42: Thủy phân hoàn toàn m hỗn hợp các peptit trong dung dịch KOH vừa đủ thu được 49,67 gam
hỗn hợp muối Kali của Gly, Ala, Val. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn lượng peptit trên cần vừa đủ 1,4775
mol O2 thu được 1,075 mol H2O. Giá trị gần nhất của m là?
A. 15 B. 20 C. 25 D. 30

-5-
Câu 43: Thủy phân hoàn toàn m hỗn hợp các peptit trong dung dịch KOH vừa đủ thu được 8,75 gam
hỗn hợp muối kali của Gly, Ala, Val. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn lượng peptit trên cần vừa đủ 0,2475
mol O2 thu được 0,195 mol H2O và t mol CO2. Giá trị gần nhất của t + m là?
A. 15 B. 20 C. 10 D. 5
Câu 44: Thủy phân m gam hỗn hợp hai peptit mạch hở Gly2Ala2Val và GlyAla2Val5 với số mol tương
ứng là 1: 2 thu được hỗn hợp X. Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ 2,115 mol O2. Giá trị của m là:
A. 35,94 B. 32,44 C. 44,14 D. 51,36
Câu 45: Đun nóng 56,08 gam hỗn hợp X gồm hai peptit mạch hở cần dùng 480ml dung dịch NaOH
1,5M thu được 82,72 gam hỗn hợp gồm 3 muối của glyxin, alanin và valin. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,09
mol X cần dùng x mol O2, thu được CO2, H2O và N2. Giá trị của x là:
A. 2,25 B. 2,32 C. 2,52 D. 2,23
Câu 46: Thủy phân không hoàn toàn m gam peptit Gly2Ala3Val2 thu được hỗn hợp X chứa Gly, Ala,
Val và nhiều peptit. Đốt cháy hoàn toàn X cần 2,34 mol O2. Giá trị của m là:
A. 32,58 B. 43,44 C. 38,01 D. 48,87
Câu 47: Thủy phân không hoàn toàn m gam hỗn hợp hai peptit Gly2Ala3Val2 và GlyAla2Val5 tỷ lệ mol
tương ứng là 2 :1 thu được hỗn hợp X chứa Gly, Ala, Val và nhiều peptit. Đốt cháy hoàn toàn X cần 2,04
mol O2. Giá trị của m là:
A. 28,18 B. 33,24 C. 35,96 D. 34,82
Câu 48: Thủy phân m gam hỗn hợp hai peptit mạch hở Gly3Ala3 và Ala2Val5 với số mol tương ứng là
1: 2 thu được hỗn hợp X gồm Ala. Ala-Gly; Gly-Ala; Gly-Ala-Gly; Val; Ala-Ala-Val. Đốt cháy hoàn
toàn X cần vừa đủ 3,015 mol O2. Giá trị của m là:
A. 51,36 B. 53,47 C. 48,72 D. 56,18
Câu 49: Hỗn hợp X gồm một số peptit đều được tạo bởi Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn 8,5 gam
hỗn hợp X cần vừa đủ 0,39 mol O2 thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 19,3 gam. Mặt khác, cho t
mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH vừa đủ thu được 29,36 gam muối khan. Giá trị của
t là:
A. 0,1 B. 0,06 C. 0,12 D. 0,08
Câu 50: Thủy phân m gam hỗn hợp hai peptit mạch hở Gly3Ala3 và Ala2Val5 với số mol tương ứng là
thu được hỗn hợp X gồm Ala; Ala-Gly; Gly-Ala; Gly-Ala-Gly; Val; Ala-Ala-Val. Đốt cháy hoàn toàn
X cần vừa đủ 3,015 mol O2. Giá trị của m là:
A. 55,58 B. 52,44 C. 44,14 D. 51,36
Câu 51: Hỗn hợp E chứa hai peptit X, Y. Người ta thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều thu được Gly
và Val. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần 190,008 lít khí O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình

-6-
đựng Ca(OH)2 dư thấy có 21,84 lít khí (đktc) thoát ra. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam E trong
NaOH (dư) thu được t gam hỗn hợp muối. Giá trị của t là:
A. 227,37 B. 242,28 C. 198,84 D. 212,46
Câu 52: Hỗn hợp E chứa hai peptit X, Y. Người ta thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều thu được Gly
và Val. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần 12,936 lít khí O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình
đựng Ca(OH)2 (dư) thấy m gam kết tủa trắng xuất hiện và có 1,68 lít khí (đktc) thoát ra. Giá trị của m
là:
A. 480 B. 510 C. 460 D. 420
Câu 553: Hỗn hợp X gồm 3 peptit được tạo bởi Gly, Val và Ala. Người ta lấy 0,1 mol X cho vào dung
dịch chứa KOH dư thì thấy có 0,5 mol KOH tham gia phản ứng. Mặt khác, lấy toàn bộ lượng muối trên
đem đốt cháy hoàn toàn thì cần 2,25 mol O2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của X ứng
với 0,1 mol là:
A. 43,2 B. 44,8 C. 40,8 D. 41,4
Câu 54: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp peptit X và peptit Y bằng dung dịch NaOH thu được
151,2 gam hỗn hợp gồm các muối natri của Gly, Ala và Val. Mặt khác, để đốt cháy hoàn toàn m gam
hỗn hợp X, Y ở trên cần 107,52 lít khí O2 (đktc) và thu được 64,8 gam H2O. Giá trị của m là:
A. 102,4 B. 97 C. 92,5 D. 107,8
Câu 55: Thủy phân hoàn toàn một lượng hỗn hợp các peptit trong dung dịch KOH vừa đủ thu được m
gam hỗn hợp muối natri của Gly, Ala và Val. Mặt khác, để đốt cháy hoàn toàn lượng peptit trên cần vừa
đủ 97,104 lít khí O2 (đktc) thu được 148,72 (g) CO2. Giá trị gần nhất của m là:
A. 68 B. 75 C. 90 D. 130,62
Câu 56: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa ba peptit đươc tạo từ Gly, Ala, Val cần dùng vừa
đủ 0,99 mol O2, thu được N2, 0,78 mol CO2 và 0,7 mol H2O. Giá trị của m là?
A. 18,6 B. 17,8 C. 22,4 D. 20,2
Câu 57: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm peptit X và peptit Y bằng dung dịch NaOH thu được
16,66 gam hỗn hợp gồm các muối natri của Gly, Ala và Val. Mặt khác, để đốt cháy hoàn toàn m gam
hỗn hợp X, Y ở trên cần 0,645 mol O2, sản phẩm cháy thu được có a mol CO2, 8,1 gam H2O. Giá trị của
a là:
A. 0,64 B. 0,48 C. 0,5 D. 0,43
Câu 58: Hỗn hợp X gồm 3 peptit được tạo bởi Gly, Val và Ala. Người ta lấy 0,1 mol X cho vào dung
dịch chứa KOH dư thì thấy có 0,5 mol KOH tham gia phản ứng. Đồng thời dung dịch có chứa m gam
muối. Mặt khác, lấy toàn bộ lượng muối trên đem đốt cháy hoàn toàn thì cần 2,25 mol O2. Biết các phản
ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 63,2 B. 54,8 C. 67 D. 69,4

-7-
Câu 59: Hỗn hợp X gồm 3 peptit được tạo bởi Gly, Val và Ala. Người ta lấy 0,14 mol X cho vào dung
dịch chứa KOH dư thì thấy có 0,42 mol KOH tham gia phản ứng. Đồng thời dung dịch có chứa m gam
muối. Mặt khác, lấy toàn bộ lượng muối trên đem đốt cháy hoàn toàn thì cần 2,025 mol O2. Biết các
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 57,54 B. 62,04 C. 54,38 D. 60,16
Câu 60: Hỗn hợp X gồm 3 peptit được tạo bởi Gly, Val và Ala. Người ta lấy 0,1 mol X cho vào dung
dịch chứa KOH dư thì thấy có 0,5 mol KOH tham gia phản ứng. Mặt khác, lấy toàn bộ lượng muối trên
đem đốt cháy hoàn toàn thì cần 2,25 mol O2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của X ứng
với 0,1 mol là:
A. 43,2 B. 44,8 C. 40,8 D. 41,4
Câu 61: Hỗn hợp X chứa Ala-Ala, Gly-Ala, Gly-Gly, Ala-Val trong đó nitơ chiếm 17, 759% khối lượng
hỗn hợp. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần 58,464 lít O2. Giá trị của m là:
A. 56,76 B. 52,32 C. 58,04 D. 61,16
Câu 62: Hỗn hợp X gồm một số peptit đều được tạo bởi Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn 8,5 gam
hỗn hợp X cần vừa đủ 0,39 mol O2 thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 19,3 gam. Mặt khác, cho t
mol hỗn hợp X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ thì thu được 29,36 gam muối khan. Giá trị của t là:
A. 0,07 B. 0,05 C. 0,06 D. 0,08
Câu 63: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp các peptit trong dung dich NaỌH vừa đủ thu được 85,79
gam hỗn hợp muối natri của Gly, Ala, Val. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn lượng peptit trên cần vừa đủ
72,744 lít O2 (đktc) thu được 41,67(g) H2O. Giá trị gần nhất của m là:
A. 50,8 B. 59,3 C. 54,6 D. 55,8
Câu 64: Thủy phân hoàn toàn m gam peptit X mạch hở GlyAla2Val6 thu được hỗn hợp Y gồm Gly, Ala,
Val và một số peptit. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 2,01 mol O2. Giá trị của m gần nhất là:
A. 35,58 B. 32,44 C. 44,14 D. 29,08
Câu 65: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa ba peptit đươc tạo từ Gly, Ala, Val cần dùng vừa
đủ 0,99 mol O2, thu được N2, 0,78 mol CO2 và 0,7 mol H2O. Giá trị của m là?
A. 18,6 B. 17,8 C. 22,4 D. 20,2
Câu 66: Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp E chứa hai peptit X, Y bằng dung dịch NaOH (vừa đủ). Cô cạn dung
dịch sau phản ứng thu được m gam muối của Gly, Ala, Val. Đốt cháy hoàn toàn lượng muối này thu
được 0,2 mol Na2CO3 và hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2 trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là
65,6 gam. Khối lượng của E ứng với 0,1 mol là?
A. 23,8 B. 22,5 C. 30,2 D. 31,5

-8-
Câu 67: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm peptit X và peptit Y bằng dung dịch NaOH thu được
15,27 gam hỗn hợp gồm các muối natri của Gly, Ala và Val. Mặt khác, để đốt cháy hoàn toàn m gam
hỗn hợp X, Y ở trên cần 12,936 lít khí O2 (đktc) và thu được7,29 gam H2O. Giá trị của m là:
A. 11,24 B. 9,78 C. 9,25 D. 10,43
Câu 68: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm peptit X và peptit Y bằng dung dịch NaOH thu được
16,66 gam hỗn hợp gồm các muối natri của Gly, Ala và Val. Mặt khác, để đốt cháy hoàn toàn m gam
hỗn hợp X, Y ở trên cần 0,645 mol O2, sản phẩm cháy thu được có a mol CO2, 8,1 gam H2O. Giá trị của
a là:
A. 0,64 B. 0,48 C. 0,5 D. 0,43
Câu 69: A là hỗn hợp chứa hai peptit X và Y mạch hở. Lấy m gam A cho vào dung dịch chứa NaOH dư
(đun nóng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 0,1 mol NaOH tham gia phản ứng và được
( m + 3, 46 ) gam hỗn hợp hai muối của Ala, Gly. Biết phần trăm khối lượng của oxi trong A là 29,379% .

Giá trị của m là:


A. 7,08 B. 6,82 C. 7,28 D. 8,16
Câu 70: E là hỗn hợp chứa hai peptit X và Y mạch hở. Lấy m gam E cho vào dung dịch chứa NaOH dư
(đun nóng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 0,22 mol NaOH tham gia phản ứng và đươc
( m + 8, 26 ) gam hỗn hợp hai muối của Ala, Gly và Val. Biết phần trăm khối lượng của oxi trong E là
22, 247% . Giá trị của m là:

A. 17,38 B. 16,82 C. 17,98 D. 18,16


Câu 71: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X chứa ba peptit mạch hở X, Y, Z được tạo bởi Gly, Ala, Val cần
vừa đủ 0,915 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,13 mol N2. Nếu hấp thụ sản phẩm cháy trên
vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được sẽ là?
A. 74 B. 82 C. 76 D. 84
Câu 72: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X chứa ba peptit mạch hở X, Y, Z được tạo bởi Gly, Ala,
Val cần vừa đủ 0,915 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,13 mol N2. Nếu hấp thụ sản phẩm cháy
trên vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng bình tăng là?
A. 34,92 gam B. 45,34 gam C. 36,14 gam D. 41,04 gam
Câu 73: Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol hỗn hợp X chứa ba peptit mạch hở X, Y, Z được tạo bởi Gly, Ala,
Val bằng lượng vừa đủ khí O2. Sản phẩm cháy thu được có CO2, H2O và N2 trong đó số mol của CO2
nhiều hơn nước là 0,04 mol. Lượng X trên có thể tác dụng được tối đa a mol NaOH. Giá trị của a là?
A. 0,28 B. 0,32 C. 0,4 D. 0,42
Câu 74: Thủy phân hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp X chứa 3 peptit X, Y, Z trong điều kiện thích hợp thu
được 3,75 gam Gly; 7,12 gam Ala và 1,07 gam Val. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn lượng X trên thu được
m gam nước. Giá trị của m là?
-9-
A. 5,76 B. 5,04 C. 6,84 D. 7,2
Câu 75: Thủy phân hoàn toàn một lượng tripeptit X trong dung dịch chứa KOH vừa đủ thu được 39,5
gam hỗn hợp Y chứa 3 muối Ala, Gly, Val. Lấy toàn bộ lượng muối trên đem đốt cháy hoàn toàn thì cần
V lít khí O2 (đktc). Giá trị của V là:
A. 28,56 B. 26,88 C. 31,808 D. 32,48
Câu 76: Y là một aminoaxit, no, mạch hở, trong phân tử có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH (không
còn nhóm chức nào khác). Tripeptit X mạch hở trong phân tử chứa 3 mắt xích Y. Đốt cháy hoàn toàn
0,1 mol X thì thu được 36,3 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Công thức phân tử của amino axit Y là:
A. C2H5NO2 B. C3H7NO2 C. C3H9NO2 D. C6H11N3O4
Câu 77: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm peptit X và peptit Y bằng dung dịch KOH thu
được 19,47 gam hỗn hợp các muối kali của Gly, Ala, Val. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp
E ở trên cần dùng 13,608 lít khí O2 (đktc) thu được 8,19 gam H2O. Giá trị m gần nhất:
A. 12 B. 19 C. 16 D. 11
Câu 78: Thủy phân không hoàn toàn m gam hexapeptit X mạch hở GlyAlaVal4 thu được hỗn hợp Y
gồm Gly, Ala, Val và một số peptit. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 1,98 mol O2. Giá trị của m là:
A. 35,58 B. 32,52 C. 44,14 D. 29,08
Câu 79: Hỗn hợp X gồm 3 peptit được tạo bởi Gly, Val và Ala. Người ta lấy hỗn hợp X cho vào dung
dịch chứa KOH dư thì thấy có 0,21 mol KOH tham gia phản ứng. Đồng thời dung dịch có chứa m gam
muối. Mặt khác, lấy toàn bộ lượng muối trên đem đốt cháy hoàn toàn thì cần 0,8325 mol O2. Biết các
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 26,56 B. 27,09 C. 28,43 D. 27,53
Câu 80: Hỗn hợp X gồm 3 peptit được tạo bởi Gly, Val và Ala. Người ta lấy hỗn hợp X cho vào dung
dịch chứa NaOH dư thì thấy có 0,35 mol NaOH tham gia phản ứng. Đồng thời dung dịch có chứa m gam
muối. Mặt khác, lấy toàn bộ lượng muối trên đem đốt cháy hoàn toàn thì cần 25,368 lít (đktc) O2. Biết
các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 36,56 B. 37,09 C. 37,17 D. 37,53
Câu 81: Hỗn hợp gồm 2 peptit được tạo bởi Gly, Val và Ala. Người ta lấy 0,07mol hỗn hợp X tác dụng
vừa đủ với 430 ml dung dịch HCl 1M thu được m gam muối. Mặt khác đốt cháy toàn bộ hỗn hợp peptit
thu được 1,39 mol CO2. Giá trị của m là:
A. 55,365 B. 57,209 C. 37,147 D. 47,543
Câu 82: Hỗn hợp X gồm 2 peptit được tạo bởi Gly, Val và Ala. Người ta lấy hỗn hợp X cho vào dung
dịch chứa KOH dư thì thấy có 16,8 gam KOH tham gia phản ứng. Đồng thời dung dịch có chứa m gam
muối. Mặt khác, lấy toàn bộ hỗn hợp peptit trên đem đốt cháy hoàn toàn thì cần 1,005 mol O2. Biết các
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:

- 10 -
A. 42,36 B. 35,29 C. 37,47 D. 36,98
Câu 83: Hỗn hợp X gồm 2 peptit được tạo bởi Gly, Val và Ala. Người ta lấy hỗn hợp X cho vào dung
dịch chứa NaOH dư thì thấy có 0,28 mol NaOH tham gia phản ứng. Đồng thời dung dịch có chứa m
gam muối. Mặt khác, lấy toàn bộ lượng muối trên đem đốt cháy hoàn toàn thì cần 24,528 lít (đktc) O2.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 42,36 B. 31,5 C. 37,47 D. 36,98
Câu 84: Hỗn hợp X gồm 3 peptit được tạo bởi Gly, Val và Ala. Người ta lấy hỗn hợp X cho vào dung
dịch chứa KOH dư thì thấy có 175 ml KOH 2M tham gia phản ứng. Đồng thời dung dịch có chứa m gam
muối. Mặt khác, lấy toàn bộ lượng muối trên đem đốt cháy hoàn toàn thì cần 24,696 lít (đktc) O2. Biết
các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 42,49 B. 31,5 C. 37,47 D. 36,98
Câu 85: Hỗn hợp X gồm 3 peptit được tạo bởi Gly, Val và Ala. Người ta lấy hợp X cho vào dung dịch
chứa NaOH dư thì thấy có 10 ml NaOH 3M tham gia phản ứng. Đồng thời dung dịch có chứa m gam
muối. Mặt khác, lấy toàn bộ lượng muối trên đem đốt cháy hoàn toàn thì cần 37,92 gam O2. Biết các
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 40,49 B. 36,50 C. 33,86 D. 32,48
Câu 86: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp E chứa hai peptit X, Y đều được tạo Gly, Ala, Val cần
dùng vừa đủ 0,36 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,05 mol khí N2. Mặt khác, cho lượng E
trên vào dung dịch chứa NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là:
A. 10,96 B. 12,08 C. 9,84 D. 11,72
Câu 87: Hỗn hợp X gồm 3 peptit được tạo bởi Gly, Val và Ala. Người ta lấy một lượng hỗn hợp X tác
dụng vừa đủ với 410 ml dung dịch HCl 1M thu được m gam muối. Mặt khác, đốt cháy toàn bộ hỗn hợp
peptit thu được 1,34 mol CO2. Giá trị của m là:
A. 55,365 B. 57,209 C. 52,995 D. 47,543
Câu 88: Hỗn hợp gồm 3 peptit được tạo bởi Gly, Val và Ala. Người ta lấy một lượng hỗn hợp X tác
dụng vừa đủ với 87,6 gam dung dịch HCl 10% thu được m gam muối. Mặt khác, đốt cháy toàn bộ hỗn
hợp peptit thu được 25,52 gam CO2. Giá trị của m là:
A. 28,16 B. 26,07 C. 32,14 D. 29,08
Câu 89: Hỗn hợp X gồm 3 peptit được tạo bởi Gly, Val và Ala. Người ta lấy 0,06 mol hỗn hợp X tác
dụng vừa đủ với 260 ml dung dịch HCl 1M thu được m gam muối. Mặt khác, đốt cháy toàn bộ hỗn hợp
peptit thu được 10,08 gam H2O. Giá trị của m là:
A. 28,16 B. 26,07 C. 30,53 D. 32,08

- 11 -
Câu 90: Hỗn hợp X gồm 3 peptit được tạo bởi Gly, Val và Ala. Người ta lấy a mol X cho vào dung dịch
chứa NaOH dư thì thấy có 0,26 mol NaOH tham gia phản ứng. Mặt khác, lấy toàn bộ lượng muối trên
đem đốt cháy hoàn toàn thì cần 70,56 lít (đktc) O2 thu được 10,5a mol CO2 . Giá trị của a là:
A. 0,25 B. 0,15 C. 0,20 D. 0,18
Câu 91: Hỗn hợp E chứa hai peptit X, Y. Người ta thủy phân hoàn toàn m gam X cũng như Y đều thu
được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần 190,008 lít khí O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy
qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 21,84 lít khí (đktc) thoát ra, khối lượng bình tăng 399,72
gam. Giá trị của m là:
A. 155,58 B. 156,07 C. 142,14 D. 169,08
Câu 92: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp các peptit trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được 2,78
gam hỗn hợp muối Natri của Gly, Ala. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn lượng peptit trên cần vừa đủ 0,135
mol O2 thu được 0,69 mol H2O và t gam CO2. Giá trị của 3t-m là:
A. 0,56 B. 0,45 C. 0,42 D. 0,48
Câu 93: Oligopeptit mạch hở X được tạo nên từ các  − aminoaxit đều có công thức dạng
H 2 NC n H 2n COOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần dung vừa đủ 1,875 mol O2 , chỉ thu được N2; 1,5

mol CO2 và 1,3 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,025 mol X bằng 400ml dung dịch NaOH
1M và đun nóng, thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch Y thu được m gam chất rắn
khan. Số liên kết peptit trong X và giá trị của m lần lượt là:
A. 9 và 27,75 B. 10 và 33,75 C. 9 và 33,75 D. 10 và 27,75
Câu 94: X và Y đều là peptit mạch hở. Thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều thu được Gly và Val.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa X và Y cần dung 22,176 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy gồm có CO2
, H2O và N2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng
m gam, khí thoát ra khỏi bình có thể tích 2,464 lít (đktc). Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E thu được a
mol Gly và b mol Val. Tỉ lệ a:b là
A. 1:1 B. 1:2 C. 2:1 D. 2:3
Câu 95: X và Y lần lượt là các tripeptit và tetrapeptit được tạo thành từ cùng một amino axit no mạch
hở, có một nhóm –COOH và một nhóm -NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thu được sản phẩm gồm
CO2, H2O, N2 trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 47,8 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X
cần bao nhiêu mol O2:
A. 2,8 mol B. 2,025 mol C. 3,375 mol D. 1,875 mol
Câu 96: Thủy phân không hoàn toàn m gam hexapeptit Gly-Ala-Gly-Ala-Gly-Ala thu được 153,3 gam
hỗn hợp X gồm Ala, Ala-Gly, Gly-Ala, Gly-Ala-Gly. Đốt cháy toàn bộ X cần vừa đủ 6,3 mol O2. Giá trị
m gần giá trị nào nhất dưới đây:
A. 140,2 B. 145,7 C. 160,82 D. 130,88

- 12 -
Câu 97: Tripeptit mạch hở X và đipeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một  − aminoaxit (no, mạch
hở, trong phân tử chỉ chứa một nhóm -NH2 và một nhóm –COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thu
được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 24,8 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, sản phẩm thu được
hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng khối lượng dung dịch này:
A. giảm 32,7 gam B. giảm 27,3 gam C. giảm 23,7 gam D. giảm 37,2 gam
Câu 98: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol tripeptit của một aminoaxit (thuộc dãy đồng đẳng của Gly) thu
được 1,9 mol hỗn hợp sản phẩm khí. Cho hỗn hợp sản phẩm lần lượt đi qua bình 1 đựng H 2SO 4 đặc,
nóng. Bình 2 đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy thoát ra 3,36 lít (đktc) 1 khí duy nhất và bình 1 tăng
15,3g; bình 2 thu được m(g) kết tủa. Mặt khác, để đốt cháy 0,02 mol tetrapeptit cũng của aminoaxit đó
thì cần dung V lít (đktc) khí O2 . Giá trị của m và V là:
A. 90g và 6,72 lít B. 60g và 8,512 lít C. 120g và 18,816 lít D. 90g và 13,44 lít
Câu 99: Thủy phân hoàn toàn m gam một pentapeptit mạch hở M thu được hỗn hợp gồm hai aminoaxit
X1, X2 (đều no, mạch hở, phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm –COOH). Đốt cháy toàn bộ lượng
X1, X2 ở trên cần dùng vừa đủ 0,255 mol O2 , chỉ thu được N2 ,H2O và 0,22 mol CO2 . Giá trị của m là:
A. 6,34 B. 7,78 C. 8,62 D. 7,18
Câu 100: Thủy phân hoàn toàn m gam pentapeptit M mạch hở, thu được hỗn hợp X gồm hai  −
aminoaxit X1, X2 (đều no, mạch hở, phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm –COOH). Đốt cháy hoàn
toàn hỗn hợp X trên cần dùng vừa đủ 2,268 lít O2 (đktc), chỉ thu được H2O, N2 và 1,792 lít CO2 (đktc).
Giá trị của m là:
A. 2,295 B. 1,935 C. 2,806 D. 1,806
Câu 101: Hỗn hợp A gồm 2 peptit X và Y trong đó tổng số liên kết peptit trong phân tử là 10 tỉ lệ số
mol X:Y=1:3. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp A thu được 6,3 gam Gly; 9,612 gam Ala và 8,424
gam Val. Giá trị của m là:
A. 20,448 B. 20,484 C. 21,024 D. 20,304
Câu 102: Hỗn hợp A gồm 2 peptit X là Y trong đó tổng nguyên tử oxi trong hai phân tử là 12, tỉ lệ số
mol X:Y=1:2. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp A được 4,125 gam Gly; 5,874 gam Ala và 5,148
gam Val. Giá trị của m là:
A. 12,771 B. 13,257 C. 12,717 D. 12,933
Câu 103: Hỗn hợp X gồm 3 peptit A, B, C (đều mạch hở) với tỷ lệ mol tương ứng 2:5:3. Tổng số liên
kết peptit trong A, B, C bằng 14. Thủy phân hoàn toàn 41,54 gam X, thu được 0,24 mol X1; 0,13 mol
X2 và 0,17 mol X3. Biết X1, X2, X3 đều thuộc dãy đồng đẳng của Gly. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m
gam X cần 58 gam O2. Giá trị gần nhất của m?
A. 37 B. 33 C. 34 D. 35

- 13 -
Câu 104: Hỗn hợp X gồm 3 peptit A, B, C (đều mạch hở) với tỷ lệ mol tương ứng 7:5:3. Tổng số liên
kết peptit trong A, B, C bằng 19. Thủy phân hoàn toàn 88,54 gam X, thu được 0,37 mol X1; 0,41 mol X2
và 0,36 mol X3. Biết X1, X2, X3 đều thuộc dãy đồng đẳng của Gly. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 88,54
gam X, dẫn sản phẩm qua bình đựng Ba(OH)2 dư khối lượng dung dịch thay đổi bao nhiêu gam?
A. tăng 516,51 B. giảm 516,51 C. giảm 150,82 D. tăng 150,82
Câu 105: Hỗn hợp X gồm 2 peptit A, B (đều mạch hở) với tỷ lệ mol tương ứng 5:3. Tổng số liên kết
peptit trong A, B bằng 9. Thủy phân hoàn toàn 38,11 gam X, thu được 0,14 mol X1; 0,27 mol X2. Biết
X1, X2 đều thuộc dãy đồng đẳng của Gly. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam thu được 3,54 mol CO2
tìm m
A. 53,4 B. 57,31 C. 76,22 D. 49,6
Câu 106: Hỗn hợp X gồm ba peptit đều mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2:3. Thủy phân hoàn toàn
m gam X thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 8,01 gam Ala và 6 gam Gly. Biết tổng số liên kết peptit trong
phân tử của ba peptit trong X nhỏ hơn 9. Giá trị của m là?
A. 10,83 B. 12,03 C. 11,67 D. 11,47
Câu 107: Hỗn hợp A gồm 3 peptit X,Y và Z trong đó tổng số liên kết peptit trong phân tử là 7 tỉ lệ số
mol X:Y:Z=2:2:3. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp A thu được 5,25 gam Gly; 8,01 gam Ala và
8,19 gam Val. Giá trị của m là:
A. 18,57 B. 18,39 C. 19,11 D. 19,47
Câu 108: Peptit X và peptit Y có tổng mắt xích nhỏ hơn 10 và tỷ lệ mol tương ứng là 1:3. Nếu thủy phân
hoàn toàn m gam hỗn hợp chứa peptit X và Y thu được 6,75 gam Gly và 4,45 gam Ala. Giá trị của m là:
A. 9,2 B. 9,4 C. 9,6 D. 9,8
Câu 109: Hỗn hợp T gồm hai peptit X và Y có tổng số mắt xích nhỏ hơn 19 với tỷ lệ mol tương ứng là
1:3. Thủy phân hoàn toàn m gam T thu được 6 gam Gly; 8,01 gam Ala và 14,04 gam Val. Giá trị của m
là:
A. 23,55 B. 26,22 C. 20,18 D. 24,84
Câu 110: T là hỗn hợp chứa ba peptit mạch hở X, Y, Z có tỷ lệ mol tương ứng là 3:5:2. Thủy phân hoàn
toàn m gam hỗn hợp T thu được hỗn hợp chứa 4,5 gam Gly, 13,35 gam Ala và 9,36 Val. Biết tổng số
mắt xích trong hỗn hợp T nhỏ hơn 12. Giá trị của m là:
A. 21,39 B. 23,79 C. 36,12 D. 28,23
Câu 111: T là hỗn hợp chứa ba peptit mạch hở X, Y, Z có tỷ lệ mol tương ứng là 1:1:2. Thủy phân hoàn
toàn m gam hỗn hợp T thu được hỗn hợp chứa 7,35 gam Gly, 12,46 gam Ala và 8,19 Val. Biết tổng số
mắt xích trong hỗn hợp T nhỏ hơn 21. Giá trị của m là:
A. 23,176 B. 23,896 C. 23,464 D. 24,112

- 14 -
Câu 112: T là hỗn hợp chứa ba peptit mạch hở X, Y, Z có tỷ lệ mol tương ứng là 1:2:3. Thủy phân hoàn
toàn m gam hỗn hợp T thu được hỗn hợp chứa 57,75 gam Gly, 93,45 gam Ala và 57,33 Val. Biết tổng
số mắt xích trong hỗn hợp T nhỏ hơn 23. Giá trị của m là:
A. 172,35 B. 174,51 C. 176,31 D. 173,79
Câu 113: Hỗn hợp E chứa hai peptit X và Y có tổng số liên kết peptit nhỏ hơn 10, tỷ lệ mol tương ứng
là 1:3. Thủy phân hoàn toàn m gam E trong điều kiện thích hợp thu được 4,2 gam Gly, 12,46 gam Ala
và 13,104 gam Val. Giá trị của m gần nhất với?
A. 15 B. 20 C. 25 D. 30
Câu 114: Hỗn hợp A gồm 2 peptit X và Y trong đó tổng số liên kết peptit trong phân tử là 10 tỉ lệ số
mol X:Y=1:3. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp A thu được 6,408 gam Ala và 28,08 gam Val. Giá
trị của m là:
A. 35,168 B. 33,176 C. 42,434 D. 29,736
Câu 115: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm peptit X và peptit Y (được trộn theo tỉ lệ mol
4:1) thu được 30 gam glyxin; 71,2 gam alanin và 70,2 gam valin. Biết tổng số liên kết peptit có trong 2
phân tử X và Y là 7. Giá trị nhỏ nhất của m có thể là:
A. 145. B. 146,8. C. 151,6. D. 155.
Câu 116: Hỗn hợp gồm ba peptit X đều mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1:1:3. Thủy phân hoàn toàn
m gam X, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 14,24 gam alanin và 8,19 gam valin. Biết tổng số liên kết
peptit trong phân tử của ba peptit nhỏ hơn 13. Giá trị của m là:
A. 18,47 B. 18,83 C. 18,29 D. 19,19
Câu 117:Hỗn hợp A gồm 2 peptit X và Y trong đó tổng số liên kết peptit trong phân tử là 7 tỉ lệ số mol
X:Y =2:1. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp A thu được 12,46 gam alanin, 7,5 gam glyxin và 2,34
gam Valin. Giá trị của m là:
A. 18,70 B. 19,23 C. 20,34 D. 28,08
Câu 118: Hỗn hợp A gồm 2 peptit X và Y trong đó tổng số mắt xích là 16 tỉ lệ số mol X:Y=2:3. Thủy
phân hoàn toàn m gam hỗn hợp A thu được 144,18 gam alanin, 108 gam glyxin và 63,18 gam Valin. Giá
trị của m là:
A. 218,70 B. 198,23 C. 258,66 D. 228,08
Câu 119: Hỗn hợp A gồm 2 peptit X và Y trong đó tổng số liên kết peptit trong phân tử 8 tỉ lệ số mol
X:Y=2:1.Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp A thu được 0,54 mol alanin, 0,72 mol glyxin và 0,09 mol
Valin. Giá trị của m là:
A. 91,08 B. 87,48 C. 84,78 D. 93,15

- 15 -
Câu 120: Hỗn hợp A gồm 3 peptit X, Y, Z trong đó tổng số liên kết peptit trong phân tử nhỏ hơn 11,
biết tỉ lệ số mol X:Y:Z=2:3:3. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp A thu được 94,5 gam Gly, 56,07
gam Ala và 63,18 gam Val. Giá trị của m gần nhất với:
A. 210 B. 198 C. 183 D. 190
Câu 121: Hỗn hợp A gồm 3 peptit X, Y, Z trong đó tổng số nguyên tử oxi trong phân tử là 21, số liên
kết peptit trong Z lớn hơn 5 và số mắt xích trong Y thuộc khoảng (5;10), biết tỉ lệ số mol X:Y:Z=2:3:4.
Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp A thu được 187,5 gam Gly, 186,9 gam Ala và 117 gam Val. Giá
trị của m gần nhất?
A. 290 B. 407 C. 428 D. 390
Câu 122: T là hỗn hợp chứa ba peptit mạch hở X, Y, Z có tỷ lệ mol tương ứng là 1:1:2. Thủy phân hoàn
toàn m gam hỗn hợp T thu được hỗn hợp chứa 7,35 gam Gly, 12,46 gam Ala và 8,19 Val. Biết tổng số
mắt xích trong hỗn hợp T nhỏ hơn 21. Giá trị của m gần nhất:
A. 23,50 B. 40,27 C. 32,18 D. 20,90
Câu 123: T là hỗn hợp chứa ba peptit mạch hở X, Y, Z có tỷ lệ mol tương ứng là 1:2:3. Thủy phân hoàn
toàn m gam hỗn hợp T thu được hỗn hợp chứa 0,51 mol Gly, 0,51 mol Ala và 0,21 mol Val. Biết tổng
số mắt xích trong hỗn hợp T nhỏ hơn 21. Giá trị của m là:
A. 73,50 B. 80,27 C. 82,18 D. 89,31
Câu 124: Hỗn hợp T gồm hai peptit X và Y có tổng số mắt xích là 15 với tỷ lệ mol tương ứng là 1:3.
Thủy phân hoàn toàn m gam T thu được 6 gam Gly, 8,01 gam Ala và 14,04 gam Val. Biết thủy phân
hoàn toàn X trong NaOH thì chỉ thu được một muối. Phần trăm khối lượng của X trong T là:
A. 20,13% B. 26,22% C. 20,83% D. 24,84%
Câu 125: Hỗn hợp T gồm hai peptit X và Y có tổng số mắt xích là 12 với tỷ lệ mol tương ứng là 4:3.
Thủy phân hoàn toàn m gam T thu được 22.5 gam Gly, 8,01 gam Ala và 3,51 gam Val. Biết thủy phân
hoàn toàn X trong NaOH thì chỉ thu được một phần muối. Phần trăm khối lượng của Y trong T là:
A. 47,05% B. 48,05% C. 45,08% D. 46,35%
Câu 126: Hỗn hợp T gồm hai peptit X và Y có tổng số mắt xích là 13 với tỷ lệ mol tương ứng là 2:3.
Thủy phân hoàn toàn m gam T thu được 14,25 gam Gly, 10,68 gam Ala và 3,51 gam Val. Biết thủy
phân hoàn toàn X trong KOH thì chỉ thu được một muối. Tỉ lệ số số mol Gly của (X/Y) là
A. 3/4 B. 5/4 C. 10/9 D. 5/7
Câu 127: Hỗn hợp E gồm hai peptit X và Y có tổng số mắt xích là 11 với tỷ lệ mol tương ứng là 3:4.
Thủy phân hoàn toàn m gam T thu được 22.5 gam Gly, 3.56 gam Ala và 4.68 gam Val. Biết thủy phân
hoàn toàn X trong KOH thì chỉ thu được một muối. Khối lượng của Y trong E là:
A. 16,15 B. 10,80 C. 23,30 D. 14,36

- 16 -
Câu 128: Hỗn hợp T gồm hai peptit X và Y có tổng số mắt xích là 12 với tỷ lệ mol tương ứng là 2:1.
Thủy phân hoàn toàn m gam T thu được 11.25 gam Gly, 1.78 gam Ala và 1.17 gam Val. Biết thủy phân
hoàn toàn X trong KOH thì chỉ thu được một muối. Tỉ lệ mắc xích Vla trong Y là
A. 5/3 B. 2/3 C. 1/6 D. 4/7
Câu 129: Hỗn hợp E gồm hai peptit X và Y có tổng số mắt xích là 11 với tỷ lệ mol tương ứng là 3:2.
Thủy phân hoàn toàn m gam E thu được 14.25 gam Gly, 5.34 gam Ala và 3.51 gam Val. Biết thủy phân
hoàn toàn Y trong NaOH thì chỉ thu được một muối. % khối lượng C của X có trong hỗn hợp E là.
A. 27,56% B. 32,27% C. 67,73% D. 72,44%
Câu 130: Hỗn hợp X gồm 3 peptit A, B, C (đều mạch hở) với tỷ lệ mol tương ứng 2:3:4. Tổng số liên
kết peptit trong A, B, C bằng 12. Thủy phân hoàn toàn 39,05 gam X, thu được 0,11 mol X1; 0,16 mol X2
và 0,2 mol X3. Biết X1, X2, X3 đều thuộc dãy đồng đẳng của Gly. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam
X cần 32,816 lít O2 (đktc). Giá trị gần nhất của m?
Câu 131: Đốt cháy hoàn toàn 25,06 gam hỗn hợp peptit gồm Gly3Ala1, Gly3Ala2 và Gly3Ala3 cần vừa
đủ 34,08 gam O2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng peptit trên bằng KOH (vừa đủ). Cô cạn dung
dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 48,26 B. 44,90 C. 44,65 D. 46,52
Câu 132: Đốt cháy hoàn toàn 31,96 gam hỗn hợp peptit gồm Gly2Ala4, Gly2Ala5 và Gly2Ala6 cần vừa
đủ 1,515 mol O2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng peptit trên bằng KOH (vừa đủ). Cô cạn dung
dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 56,46 B. 46,82 C. 52,18 D. 55,56
Câu 133: Hỗn hợp X gồm Ala4Val, Ala5Val2 và Ala6Val3. Đốt 73,14 gam hỗn hợp X cần vừa đủ khí O2
thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 191,58 gam. Cho hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch NaOH
vừa đủ thì thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 104,47 B. 106,62 C. 128,54 D. 112,86
Câu 134: Hỗn hợp X gồm Ala4Val, Ala5Val2 và Ala6Val3. Đốt 45,68 gam hỗn hợp X cần vừa đủ khí O2
thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 120,4 gam. Cho hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch KOH
vừa đủ thì thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 82,4 B. 75,6 C. 68,5 D. 72,8
Câu 135: Hỗn hợp X gồm Val2Gly2, Gly7 và Ala4Gly. Đốt 49,1 gam hỗn hợp X cần vừa đủ 2,445 mol
khí O2. Toàn bộ sản phẩm cháy thu được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có x mol khí N2 (duy
nhất thoát ra). Giá trị của x là?
A. 0,33 B. 0,29 C. 0,28 D. 0,42

- 17 -
Câu 136: Hỗn hợp X gồm Ala2ValGly2, Gly5Val và GlyAlaVal2. Đốt 55,08 gam hỗn hợp X cần vừa đủ
2,835 mol khí O2. Toàn bộ sản phẩm cháy thu được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m gam
kết tủa. Giá trị của m là?
A. 215 B. 225 C. 235 D. 245
Câu 137: X, Y là 2 peptit có tổng số mắc xích là 7 và đều được tạo từ một loại  − amino axit no chứa
một nhóm − NH 2 và một nhóm −COOH . Thủy phân hoàn toàn 24,84 gam Y cần 240 ml HCl 1M thu
được 36,84 gam muối clorua. Mặt khác đốt cháy 31,5 gam X bằng lượng oxi vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn
qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?
A. 140 gam B. 130 gam C. 120 gam D. 150 gam
Câu 138: Đun nóng m gam hỗn hợp E gồm peptit Y (C9H17O4N3) và peptit Z (C11H20O5N4) cần dùng
320 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch gồm 3 muối của glyxin, alanin và valin; trong đó muối
của valin có khối lượng 12,4 gam. Giá trị của m là.
A. 24,24 gam B. 25,32 gam C. 28,20 gam D. 27,12 gam
Câu 139: X là một  − Aminoaxit no, chứa một nhóm −COOH và một nhóm − NH 2 . Từ 3m gam X điều
chế được m1 gam đipeptit. Từ m gam X điều chế được m2 gam tripeptit. Đốt cháy m1 gam đipeptit thu
được 1,35 mol nước. Đốt cháy m2 gam tripeptit thu được 0,425 mol H2O. Giá trị của m là:
A. 22,50 gam B. 13,35 gam C. 26,70 gam D. 11,25 gam
Câu 140: Hỗn hợp X gồm hai tetrapeptit mạch hở hơn kém nhau một nguyên tử cacbon và một triglyxerit
được tạo bởi glixerol và axit oleic. Đun 53,41 gam X với 600 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu
được 73,14 gam hỗn hợp Y gồm ba muối, trong đó có hai muối của glyxin và alanin. Phần trăm khối
lượng của peptit có khối lượng phân tử nhỏ trong hỗn hợp X là:
A. 65,53% B. 43,81% C. 23,11% D. 46,29%
Câu 141: Đốt cháy hoàn toàn 24,705 gam hỗn hợp peptit gồm Gly3Ala1, Gly3Ala2 và Gly3Ala3 cần vừa
đủ 33,48 gam O2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng peptit trên bằng KOH (vừa đủ). Cô cạn dung
dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 38,265 B. 41,348 C. 44,265 D. 46,752
Câu 142: Đốt cháy hoàn toàn 24,705 gam hỗn hợp peptit gồm Gly3Ala1, Gly3Ala2 và Gly3Ala3 cần vừa
đủ 33,48 gam O2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng peptit trên bằng NaOH (dư 20% so với lượng
phản ứng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 32,645 B. 41,265 C. 43,255 D. 46,785
Câu 143: Đốt cháy hoàn toàn M gam hỗn hợp peptit gồm Gly3Ala1, Gly3Ala2 và Gly3Alax cần vừa đủ
61,44 gam O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 25,56 gam H2O. Giá trị của m là?
A. 41,46 B. 42,45 C. 43,24 D. 44,92

- 18 -
Câu 144: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp peptit gồm Gly3Ala1, Gly3Ala2 và Gly3Alax cần vừa đủ
52,32 gam O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 1,38 mol CO2. Giá trị của m là?
A. 38,3 B. 36,1 C. 34,2 D. 32,5
Câu 145: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp peptit gồm Gly3Ala1, Gly3Ala2 và Gly3Alax bằng lượng
vừa đủ O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 2,28 mol CO2 và 1,99 mol H2O. Giá trị của m là?
A. 59,18 B. 62,42 C. 67,56 D. 56,02
Câu 146: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp peptit gồm Gly3Ala1, Gly3Ala2 và Gly3Alax bằng lượng vừa đủ
O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 2,28 mol CO2 và 1,99 mol H2O. Mặt khác, cho toàn bộ lượng peptit
trên vào dung dịch NaOH (vừa đủ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị
của m là?
A. 91,25 B. 93,95 C. 95,02 D. 96,78
Câu 147: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp peptit gồm Gly3Ala1, Gly3Ala2 và Gly3Ala3 bằng lượng vừa đủ
O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 2,28 mol CO2 và 1,99 mol H2O. Mặt khác, cho toàn bộ lượng peptit
trên vào dung dịch NaOH (dư 30% so với lượng phản ứng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m
gam chất rắn khan. Giá trị gần nhất với m là:
A. 102 B. 104 C. 106 D. 108
Câu 148: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp peptit gồm Gly3Val2, Gly3Val3 và Gly3Val4 bằng lượng vừa đủ
O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 3,98 mol CO2 và 3,6 mol H2O. Mặt khác, cho toàn bộ lượng peptit
trên vào dung dịch NaOH (vừa đủ) thu được m gam muối. Giá trị của m là?
A. 133 B. 142 C. 151 D. 163
Câu 149: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp peptit gồm Gly3Val2, Gly3Val3 và Gly3Val4 bằng lượng
vừa đủ O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 3,98 mol CO2 và 3,6 mol H2O. Giá trị của m là?
A. 88,20 B. 89,25 C. 90,46 D. 91,44
Câu 150: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp peptit gồm Gly3Val2, Gly3Val3 và Gly3Val4 cần dùng vừa
đủ 1,62 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,18 mol N2. Giá trị của m là:
A. 28,08 B. 29,16 C. 30,82 D. 32,72
Câu 151: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp peptit gồm Gly3Val2, Gly3Val3 và Gly3Val4 cần dùng vừa
đủ 1,35 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 17,1 gam H2O. Giá trị của m là:
A. 24,3 B. 27,9 C. 29,8 D. 31,6
Câu 152: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp peptit gồm Gly3Val2, Gly3Val3 và Gly3Val4 cần dùng vừa
đủ 2,7 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 92,4 gam CO2. Giá trị của m là:
A. 48,6 B. 52,9 C. 54,2 D. 58,2

- 19 -
Câu 153: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp peptit gồm Gly3Val2, Gly3Val3 và Gly3Val4 bằng lượng vừa đủ
O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,79 mol CO2 và 0,715 mol H2O. Mặt khác, cho toàn bộ lượng
peptit trên vào dung dịch NaOH (vừa đủ) thu được m gam muối. Giá trị của m là:
A. 22,12 B. 24,85 C. 26,93 D. 28,42
Câu 154: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp peptit gồm Gly3Ala4, Gly3Ala2 và Gly3Ala3 bằng lượng vừa đủ
O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 1 mol CO2 và 0,905 mol H2O. Mặt khác, cho toàn bộ lượng peptit
trên vào dung dịch NaOH (dư 10% so với lượng phản ứng) thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của
m là:
A. 34,01 B. 35,17 C. 36,02 D. 37,84
Câu 155: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp peptit gồm Gly3Ala4, Gly3Ala2 và Gly3Ala3 bằng lượng vừa đủ
O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 1,16 mol CO2 và 1,05 mol H2O. Mặt khác, cho toàn bộ lượng peptit
trên vào dung dịch KOH (dư 25% so với lượng phản ứng) thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m
là?
A. 43,1 B. 45,3 C. 47,5 D. 49,9
Câu 156: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp peptit gồm Gly3Ala4, Gly3Ala2 và Gly3Ala3 cần dùng vừa đủ
1,8225 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 62,48 gam CO2. Mặt khác, cho toàn bộ lượng peptit
trên vào dung dịch KOH (dư 25% so với lượng phản ứng) thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m
là?
A. 60,47 B. 63,12 C. 65,29 D. 67,41
Câu 157: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp peptit gồm Gly3Ala4, Gly3Ala2 và Gly3Ala3 cần dùng vừa đủ
2,3625 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 29,97 gam H2O. Mặt khác, cho toàn bộ lượng peptit
trên vào dung dịch KOH (dư 15% so với lượng phản ứng) thu được m gam chất rắn khan. Giá trị gần
nhất với m là?
A. 65 B. 68 C. 71 D. 75
Câu 158: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp peptit gồm Gly3Ala4, Gly3Ala2 và Gly3Ala3 cần dùng vừa đủ 1,89
mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 5,88 gam N2. Mặt khác, cho toàn bộ lượng peptit trên vào dung
dịch KOH (dư 30% so với lượng phản ứng) thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là?
A. 57,212 B. 59,512 C. 61,244 D. 63,336
Câu 159: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp peptit gồm Gly3Val2, Gly3Val3 và Gly3Val4 cần dùng vừa
đủ 2,16 mol O2. Mặt khác, cho toàn bộ lượng peptit trên vào dung dịch NaOH vừa đủ thu được 56,64
gam muối. Giá trị của m là?
A. 38,88 B. 39,41 C. 41,45 D. 42,12

- 20 -
Câu 160: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp peptit gồm Ala2Val2, Ala2Val3 và Ala2Val4 cần dùng vừa
đủ 2,22 mol O2. Mặt khác, cho toàn bộ lượng peptit trên vào dung dịch NaOH vừa đủ thu được 51,12
gam muối. Giá trị của m là?
A. 35,12 B. 36,56 C. 37,78 D. 38,41
Câu 161: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp peptit gồm Ala2Val2, Ala2Val3 và Ala2Val4 cần dùng vừa đủ 2,355
mol O2. Mặt khác, cho toàn bộ lượng peptit trên vào dung dịch NaOH (dư 20% so với lượng phản ứng).
Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được vừa đủ thu được 57,26 gam chất rắn khan. Giá trị của m là?
A. 36,74 B. 37,12 C. 38,54 D. 39,84
Câu 162: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp peptit gồm Ala2Val2, Ala2Val3 và Ala2Val4 cần dùng vừa đủ a
mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 2,2 mol CO2 và 0,26 mol N2. Giá trị của a là?
A. 2,57 B. 2,68 C. 2,78 D. 2,91
Câu 163: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp peptit gồm Ala2Val2, Ala2Val3 và Ala2Val4 cần dùng vừa đủ a
mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 2,52 mol CO2 và 2,34 mol H2O. Giá trị của a là?
A. 3,33 B. 3,56 C. 3,62 D. 3,83
Câu 164: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp peptit gồm Ala2Val2, Ala2Val3 và Ala2Val4 cần dùng vừa
đủ x gam O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 2,84 mol CO2 và 2,64 mol H2O. Giá trị của ( m + x ) là?

A. 120 B. 143 C. 168 D. 182


Câu 165: Hỗn hợp X gồm Ala4Val2, Ala5Val2 và Ala6Val3. Đốt 28,55 gam hỗn hợp X cần dùng vừa đủ
a mol khí O2 thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 75,25 gam. Giá trị của a là?
A. 1,6125 B. 1,7315 C. 1,8435 D. 1,9135
Câu 166: Hỗn hợp X gồm Ala4Val, Ala5Val2 và Ala6Val3. Đốt 57,1 gam hỗn hợp X cần vừa đủ 3,225
mol khí O2 . Sản phẩm cháy thu được có chứa x mol CO2. Giá trị của x là?
A. 2,1 B. 2,3 C. 2,5 D. 2,7
Câu 167: Hỗn hợp X gồm Ala4Val, Ala5Val2 và Ala6Val3. Đốt 65,12 gam hỗn hợp X cần dùng vừa đủ
3,66 mol khí O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa x mol H2O. Giá trị của x là?
A. 2,56 B. 2,62 C. 2,75 D. 2,82
Câu 168: Hỗn hợp X gồm Ala4Val, Ala5Val2 và Ala6Val3. Đốt 79,94 gam hỗn hợp X cần vừa đủ 4,515
mol khí O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa x mol N2. Giá trị của x là?
A. 0,42 B. 0,45 C. 0,47 D. 0,49
Câu 169: Hỗn hợp X gồm Ala4Val, Ala5Val2 và Ala6Val3. Đốt 87,35 gam hỗn hợp X cần vừa đủ 4,9425
mol khí O2. Mặt khác, cho 0,3 mol X vào dung dịch KOH vừa đủ đun nóng thu được m gam muối khan.
Giá trị gần nhất với m là?
A. 272 B. 278 C. 282 D. 289

- 21 -
Câu 170: Hỗn hợp X gồm Ala4Val, Ala5Val2 và Ala6Val3. Đốt 80,55 gam hỗn hợp X cần vừa đủ 4,5225
mol khí O2. Mặt khác, cho 0,3 mol X vào dung dịch NaOH vừa đủ đun nóng thu được m gam muối khan.
Giá trị của m là?
A. 266,1 B. 254,2 C. 243,8 D. 234,9
Câu 171: Hỗn hợp X gồm Ala2ValGly2, Gly5Val và GlyAlaVal2. Đốt 32,7 gam hỗn hợp X cần vừa đủ
1,71 mol khí O2. Toàn bộ sản phẩm cháy thu được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có a mol khí
N2 (duy nhất thoát ra). Giá trị của a là?
A. 0,18 B. 0,19 C. 0,21 D. 0,22
Câu 172: Hỗn hợp X gồm Ala2ValGly2, Gly5Val và GlyAlaVal2. Đốt 29,26 gam hỗn hợp X cần vừa đủ
1,515 mol khí O2. Mặt khác, cho lượng X trên vào dung dịch NaOH (vừa đủ) đun nóng nhẹ thu được m
gam muối. Giá trị của m là?
A. 43,02 B. 45,85 C. 47,42 D. 49,10
Câu 173: Hỗn hợp X gồm Ala2ValGly2, Gly5Val và GlyAlaVal2. Đốt 37,3 gam hỗn hợp X cần vừa đủ
1,875 mol khí O2. Mặt khác, cho lượng X trên vào dung dịch KOH (dư 40% so với lượng phản ứng) đun
nóng nhẹ thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là?
A. 71,2 B. 72,9 C. 74,7 D. 76,3
Câu 174: Hỗn hợp X gồm Ala2ValGly2, Gly5Val và GlyAlaVal2. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X
cần vừa đủ 1,485 mol khí O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,21 mol N2. Giá trị của m là?
A. 30,42 B. 32,05 C. 34,86 D. 36,87
Câu 175: Hỗn hợp X gồm Ala2ValGly2, Gly5Val và GlyAlaVal2. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X
cần vừa đủ 1,845 mol khí O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 1,5 mol CO2. Giá trị của m là?
A. 32,25 B. 34,85 C. 36,02 D. 38,46
Câu 176: Hỗn hợp X gồm Ala2ValGly2, Gly5Val và GlyAlaVal2. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X
cần vừa đủ 2,235 mol khí O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 1,61 mol H2O. Giá trị của m là?
A. 41,51 B. 45,34 C. 50,02 D. 54,25
Câu 177: Hỗn hợp X gồm Ala2ValGly2, Gly5Val và GlyAlaVal2. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X
cần vừa đủ 2,61 mol khí O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa CO2 và H2O với tổng khối lượng là 126,24
gam. Giá trị của m là?
A. 47,23 B. 49,01 C. 50,12 D. 52,80
Câu 178: Đốt cháy hoàn toàn 19,28 gam hỗn hợp peptit gồm Gly2Ala3, Gly2Ala2 và Gly2Ala cần vừa đủ
0,87 mol O2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng peptit trên bằng KOH (vừa đủ). Cô cạn dung dịch
sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 33,88 B. 36,82 C. 32,18 D. 35,56

- 22 -
Câu 179: Đốt cháy hết 29,84 gam E chứa ba peptit được tạo từ Gly, Ala, Val cần dùng 1,5 mol O2, sản
phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng Ca(OH)2 dư thu được
m gam kết tủa. Mặt khác, nếu thủy phân hoàn toàn 0,04 mol E cần dùng dung dịch chứa 8,0 gam NaOH.
Giá trị của m?
A. 140 B. 120 C. 150 D. 160
Câu 180: X, Y là hai peptit có tổng số liên kết peptit là 6 và đều được tạo từ một loại  − a mino axit no
chứa 1 nhóm − NH 2 và 1 nhóm −COOH . Đun nóng 34,65 gam X cần dùng 450 ml dung dịch NaOH 1M
thu được 49,95 gam muối. Mặt khác đốt cháy 74,6 gam Y bằng lượng oxi vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn
qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?
A. 350 gam B. 250 gam C. 300 gam D. 400 gam.
Câu 181: Hỗn hợp E gồm peptit X và peptit Y đều được tạo từ Gly và Val; X có ít hơn Y một liên kết
peptit. Thủy phân hoàn toàn m gam E bằng dung dịch KOH thu được 71,07 gam hỗn hợp muối. Mặt
khác đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E ở trên cần dùng 57,96 lít khí O2 (đktc) thu được 33,03 gam
H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với:
A. 42% B. 19% C. 26% D. 31%
Câu 182: Hỗn hợp E gồm peptit X và peptit Y (Y được tạo từ Gly, Ala và Val; X có ít hơn Y một liên
kết peptit. Thủy phân hoàn toàn m gam E bằng dung dịch KOH thu được 177,84 gam hỗn hợp muối.
Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E ở trên cần dùng 155,52 gam O2 thu được 64,44 gam
H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E gần nhất với:
A. 42% B. 19% C. 26% D. 31%
Câu 183: Hỗn hợp E gồm peptit X và peptit Y được tạo từ Ala và Val, X và Y có tổng số liên kết peptit
bằng 6. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E ở trên cần dùng 130,08 gam O2 thu được 139,92 gam CO2
và 55,08 gam H2O. Tỉ lệ khối lượng của X:Y là:
A. 1,5 B. 1,6 C. 1,7 D. 0,68
Câu 184: Hỗn hợp E gồm peptit X và peptit Y được tạo từ Gly, Ala và Val; X và Y có tổng số nguyên
tử oxi là 12. Thủy phân hoàn toàn m gam E bằng dung dịch NaOH thu được 94,88 gam hỗn hợp muối.
Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E ở trên cần dùng 67,2 lít O2 (dktc) thu được 42,3 gam
H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với:
A. 43,12% B. 56,78% C. 70,81% D. 39,19%
Câu 185: Hỗn hợp E gồm peptit X, Y, Z được tạo từ Gly, Ala và Val; có tổng số mắt xích là 11, Z hơn
Y một mắt xích và nY:nZ=9:2.Biết rằng MX<MY<MZ. Thủy phân hoàn toàn m gam E bằng dung dịch
KOH thu được 175,2 gam hỗn hợp muối. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E ở trên cần dùng
98,112 (lít) khí O2 (đktc) thu được 63,54 gam H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất vói:
A. 18,84% B. 46,88% C. 63,21% D. 53,12%

- 23 -
Câu 186: Hỗn hợp E gồm peptit X và peptit Y đều được tạo từ Gly và Ala; X có ít hơn Y một liên kết
peptit. Thủy phân hoàn toàn m gam E bằng dung dịch NaOH thu được 85,84 gam hỗn hợp muối. Mặt
khác đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E ở trên cần dùng 56,448 lít khí O2(đktc) thu được 32,94 gam
H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E gần nhất với:
A. 42% B. 50% C. 64% D. 60%
Câu 187: Hỗn hợp E gồm peptit X và peptit Y đều được tạo từ Gly, Ala và Val; X có ít hon Y một liên
kết peptit. Thủy phân hoàn toàn m gam E bằng dung dịch KOH thu được 66,61 gam hỗn hợp muối. Mặt
khác đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E ở trên cần dùng 61,2 gam O2 thu được 25,11 gam H2O. Phần
trăm khối lượng của X trong E gần nhất với:
A. 36% B. 54% C. 41% D. 30%
Câu 188: Hỗn hợp X chứa hai peptit mạch hở, có tổng số liên kết peptit bằng 6 được tạo bởi từ glyxin,
alanin và valin. Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol X cần dùng 1,8 mol O2, thu được CO2, H2O và N2, trong
đó số mol CO2 nhiều hơn số mol của H2O là 0,04 mol. Mặt khác, đun nóng lượng X trên với NaOH (vừa
đủ) thu được hỗn hợp muối T. Phần trăm khối lượng của GlyNa trong T?
A. 26,91% B. 34,11% C. 63,29% D. 46,21%
Câu 189: Hỗn hợp T chứa hai peptit X, Y (MX<MY) đều mạch hở, hơn kém nhau 1 liên kết peptit, tỷ lệ
mol tương ứng là 1:7. Khi thủy phân T trong NaOH (vừa đủ) chỉ thu được muối của Gly và Ala. Đốt
cháy hoàn toàn hỗn hợp T cần vừa đủ 1,1175 mol O2 thu được sản phẩm cháy có chứa 0,825 mol nước;
41,36 gam CO2. Tỉ lệ mol Gly:Ala trong X
A. 1:1 B. 2:1 C. 1:2 D. 3:2
Câu 190: Hỗn hợp T chứa hai peptit X, Y (MX<MY) đều mạch hở, hơn kém nhau 1 liên kết peptit, tỷ lệ
mol tương ứng là 3:20. Khi thủy phân T trong KOH (vừa đủ) chỉ thu được muối của Gly, Ala và Val.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T cần vừa đủ 85,344 lít (đktc) O2 thu được sản phẩm cháy có chứa 2,77 mol
nước; 3,1 mol CO2. Phần trăm khối lượng của Y trong T
A. 64,24% B. 74,34% C. 80,01% D. 89,73%
Câu 191: Hỗn hợp T chứa hai peptit X, Y (MX<MY) đều mạch hở, hơn kém nhau 1 liên kết peptit, tỷ lệ
mol tương ứng là 3:5. Khi thủy phân T trong NaOH (vừa đủ) chi thu được muối của Gly và Val. Đốt
cháy hoàn toàn hỗn hợp T cần vừa đủ 81,36 gam O2 thu được sản phẩm cháy có chứa 1,775 mol nước;
1,92 mol CO2. Tỉ lệ mắt xích Gly:Val trong X?
A. 5:3 B. 2:3 C. 5:3 D. 3:2
Câu 192: Hỗn hợp T chứa hai peptit X, Y (MX<MY) đều mạch hở, hơn kém nhau 1 liên kết peptit, tỷ lệ
mol tương ứng là 2:7. Khi thủy phân T trong KOH (vừa đủ) chỉ thu được muối của Ala và Val. Đốt cháy
hoàn toàn hỗn hợp T cần vừa đủ 1,965 mol O2 thu được sản phẩm cháy có chứa 1,4 mol nước; 65,12
gam CO2. phần trăm khối lượng của Y trong T?

- 24 -
A. 68,44% B. 70,12% C. 83,91% D. 89,02%
Câu 193: Hỗn hợp T chứa hai peptit X, Y (MX<MY) đều mạch hở, hơn kém nhau 1 liên kết peptit, tỷ lệ
mol tương ứng là 2:11. Khi thủy phân T trong KOH (vừa đủ) chỉ thu được muối của Gly, Ala và Val.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T cần vừa đủ 2,8875 mol O2 thu được sản phẩm cháy có chứa 36,99 gam
nước; 2,24 mol CO2. Tỉ lệ mol của Val:Gly trong Y là?
A. 1:1 B. 2:3 C. 1:2 D. 3:2
Câu 194: Hỗn hợp E chứa ba peptit mạch hở được tạo bởi từ glyxin, alanin và valin, trong đó có hai
peptit có cùng số nguyên tử cacbon; tổng số nguyên tử oxi của ba peptit là 10. Thủy phân hoàn toàn
23,06 gam E với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, lấy phần rắn đem đốt
cháy cần dùng 0,87 mol O2, thu được Na2CO3 và 1,5 mol hỗn hợp T gồm CO2, H2O và N2. Phần trăm
khối lượng của peptit có khối lượng phân tử nhỏ nhất là.
A. 68,44% B. 57,24% C. 43,91% D. 49,02%
Câu 195: Hỗn hợp E chứa ba peptit mạch hở (trong đó có một pentapeptit) được tạo bởi từ glyxin, alanin
và valin; tổng số nguyên tử oxi của ba peptit là 12 và peptit có khối lượng phân tử nhỏ nhất được tạo từ
2 loại axit amin khác nhau. Thủy phân hoàn toàn 11,17 gam E với 100 ml dung dịch NaOH 2M, cô cạn
dung dịch sau phản ứng, lấy phần rắn đem đốt cháy cần dùng 16,08 gam O2, thu được NaCO3 và 0,82mol
hỗn hợp T gồm CO2, H2O và N2. Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử nhỏ nhất là.
A. 52,28% B. 57,24% C. 43,91% D. 49,02%
Câu 196: Hỗn hợp E chứa ba peptit mạch hở (trong đó có một tetrapeptit) được tạo bởi từ glyxin, alanin
và valin, tổng số nguyên tử oxi của ba peptit là 11. Thủy phân hoàn toàn 15,04 gam E với 130 ml dung
dịch NaOH 2M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, lấy phần rắn đem đốt cháy cần dùng 12,768 lít O2 (đktc),
thu được Na2CO3 và 0,98 mol hỗn hợp T gồm CO2, H2O và N2. Phần trăm khối lượng của peptit có khối
lượng phân tử nhỏ nhất là.
A. 68,44% B. 57,24% C. 43,91% D. 70,21%
Câu 197: Hỗn hợp X chứa hai peptit mạch hở, có tổng nguyên tử oxi bằng 11 được tạo bởi từ glyxin,
alanin và valin. Đốt cháy hoàn toàn 0,37 mol X cần dùng 72 gam O2, thu được CO2, H2O và N2, trong
đó số mol CO2 nhiều hơn số mol của H2O là 0,05 mol. Mặt khác, đun nóng lượng X trên với KOH (vừa
đủ) thu được hỗn hợp muối T. Phần trăm khối lượng của muối ala trong T?
A. 6,91% B. 7,75% C. 6,29% D. 7,21%
Câu 198: Hỗn hợp X chứa hai peptit mạch hở, có tổng liên kết peptit là 4 được tạo bởi từ glyxin, alanin
và valin. Đốt cháy hoàn toàn 0,44 mol X cần dùng 3,165 mol O2, thu được CO2, H2O và N2, trong đó số
mol CO2 nhiều hơn số mol của H2O là 0,07 mol. Mặt khác, đun nóng lượng X trên với KOH (vừa đủ)
thu được hỗn hợp muối T. phần trăm khối lượng muối của gly trong T là:
A. 53,12% B. 54,11% C. 43,29% D. 46,21%

- 25 -
Câu 199: Hỗn hợp X chứa 3 peptit mạch hở, có tổng liên kết peptit là 7 được tạo bởi từ glyxin, alanin
và valin, có hai peptit có cùng số mắt xích và có tỉ lệ mol là 10:7. Đốt cháy hoàn toàn 0,795 mol X cần
dùng 144,72 gam O2, thu được CO2, H2O và N2, trong đó số mol CO2 nhiều hơn số mol của H2O là 0,085
mol. Mặt khác, đun nóng lượng X trên với NaOH (vừa đủ) thu được hỗn hợp muối T. Phần trăm khối
lượng của peptit có phân tử khối nhỏ nhất là:
A. 87,18% B. 79,11% C. 68,29% D. 78,18%
Câu 200: Đun nóng một lượng hỗn hợp A chứa 2 peptit X, Y (X có số liên kết peptit ít hơn Y 1 liên kết)
bằng lượng vừa đủ NaOH, thu được hỗn hợp Z chứa 3 muối của Gly, Ala, Val trong đó muối của Gly
chiếm 41,133% về khối lượng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 17,6 gam A cần dùng 18,48 lít khí O2 (đktc)
thu được hỗn hợp khí và hơi trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 40,64 gam. Phần trăm khối
lượng của X trong hỗn hợp A gần với giá trị nào nhất?
A. 39,84% B. 34,06% C. 32,18% D. 46,14%
Câu 201: Hỗn hợp E chứa hai peptit X, Y đều mạch hở và đều được tạo ra từ Gly, Ala. Biết Y có nhiều
hơn X một mắt xích. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 0,42 mol O2 sản phẩm cháy thu được có
chứa 0,08 mol N2; 5,58 gam nước. Phần trăm khối lượng của X trong E là?
A. 62,04% B. 32,12% C. 24,91% D. 46,07%
Câu 202: Hỗn hợp E chứa hai peptit X, Y đều mạch hở và đều được tạo ra từ Gly, Ala. Biết Y có nhiều
hơn X một mắt xích. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 1,395 mol O2 sản phẩm cháy thu được có
chứa 0,21 mol N2; 18,54 gam nước. Phần trăm khối lượng của X trong E là?
A. 56,75% B. 43,25% C. 23,05% D. 76,95%
Câu 203: Hỗn hợp E chứa hai peptit X, Y đều mạch hở và đều được tạo ra từ Gly, Val. Biết Y có nhiều
hơn X một mắt xích. Đốt cháy hoàn toàn 9,81 gam E cần vừa đủ lượng O2 sản phẩm cháy thu được có
chứa 0,065 mol N2; 16,72 gam CO2. Phần trăm khối lượng của Y trong E là?
A. 29,36% B. 33,56% C. 70,64% D. 67,23%
Câu 204: Hỗn hợp E chứa hai peptit X, Y đều mạch hở và đều được tạo ra từ Ala, Val. Biết X có nhiều
hơn Y một mắt xích. Đốt cháy hoàn toàn 24,96 gam E cần vừa đủ lượng O2 sản phẩm cháy thu được có
chứa 0,13 mol N2; 51,92 gam CO2. Phần trăm khối lượng của Y trong E là?
A. 35,85% B. 64,15% C. 77,72% D. 81,12%
Câu 205: Hỗn hợp E chứa hai peptit X, Y mạch hở và được tạo ra từ Gly và Ala. Biết tổng số liên kết
peptit trong X, Y là 5 và X có số mắc xích nhỏ hơn. Đốt cháy hoàn toàn 26,1 gam E cần vừa đủ lượng
O2 sản phẩm cháy thu được có chứa 0,17 mol N2; 43,12 gam CO2. Tỉ lệ mắc xích Gly : Ala trong Y là?
A. 2:3 B. 1:4 C. 3:2 D. 4:1

- 26 -
Câu 206: Hỗn hợp E chứa hai peptit X, Y đều mạch hở và đều được tạo ra từ Gly, Ala. Biết Y có nhiều
hơn X một mắt xích. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 0,945 mol O2 sản phẩm cháy thu được có
chứa 0,15 mol N2; 12,96 gam nước. Tỉ lệ mắt xích Gly : Ala trong Y là?
A. 3:2 B. 2:1 C. 1:2 D. 1:1
Câu 207: Hỗn hợp T chứa hai peptit X, Y (MX<MY) đều mạch hở, cả 2 peptit đều được tạo từ Gly và
Ala, 2 peptit hơn kém nhau 1 liên kết peptit, tỷ lệ mol tương ứng là 4:1. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T
cần vừa đủ 0,3375 mol O2 thu được sản phẩm cháy có chứa 4,95 gam nước; 0,28 mol CO2. Phần trăm
khối lượng của X trong T gần nhất với?
A. 73% B. 75% C. 70% D. 65%
Câu 208: Hỗn hợp T chứa hai peptit X, Y (MX<MY) đều mạch hở, hơn kém nhau 1 liên kết peptit, tỷ lệ
mol tương ứng là 2:3. Khi thủy phân T trong KOH (vừa đủ) chỉ thu được muối của Gly và Ala. Đốt cháy
hoàn toàn hỗn hợp T cần vừa đủ 15,36 gam O2 thu được sản phẩm cháy có chứa 6,66 gam nước; 0,41
mol CO2. Phần trăm khối lượng của Y trong T
A. 43,52% B. 53,73% C. 65,77% D. 74,24%
Câu 209: E là hỗn hợp chứa 2 peptit mạch hở được tạo bởi Gly, Ala và Val. Người ta lấy 0,02 mol E
trộn với một lượng este Y (no, đơn chức, mạch hở) thu được 12,46 gam hỗn hợp T. Đốt cháy hoàn toàn
T cần dùng vừa đủ 0,545 mol O2. Sản phẩm cháy cho qua bình đựng nước vôi trong dư thấy xuất hiện
m gam kết tủa và có 0,04 mol khí N2 thoát ra. Giá trị của m là:
A. 27,0 B. 47,0 C. 57,0 D. 37,0
Câu 209: X là peptit mạch hở được tạo bởi Gly, Ala và Val. Y là este (no, đơn chức, mạch hở). Hỗn hợp
E chứa X, Y với tỷ lệ mol tương ứng là 1:2. Đun nóng E trong 100 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu
được bốn muối và ancol etylic. Đốt cháy hoàn toàn E cần dùng vừa đủ 0,515 mol O2. Sản phẩm cháy thu
được có 0,03 mol N2. Phần trăm khối lượng của Y trong E là?
A. 46,31% B. 34,48% C. 45,43% D. 38,39%
Câu 210: X là peptit mạch hở (được tạo bởi Gly, Ala và Val), Y là chất béo rắn. Hỗn hợp E chứa X, Y
với tỉ lệ mol tương ứng là 2:1. Đun nóng m gam E trong 110 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được
bốn muối Z và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn E cần dùng vừa đủ 1,115 mol O2. Sản phẩm cháy thu được
có chứa 0,04 mol N2. Tổng khối lượng các muối trong Z là?
A. 16,58 B. 19,94 C. 18,43 D. 18,06
Câu 211: Hỗn hợp 0,1 mol E chứa este Z có công thức CH3COOC2H5 và m1 gam hai peptit X, Y (đều
hở, tạo bởi Ala và Val). Đốt cháy 0,1 mol E trên bằng lượng khí O2 vừa đủ thu được 1,904 lít khí N2 ở
đktc và 53,31 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Mặt khác đốt cháy m1 gam X, Y cần dùng vừa đủ 28,08 gam
khí O2. Giá trị của m1 là?
A. 12,15 B. 13,41 C. 15,21 D. 16,78

- 27 -
Câu 212: E là peptit mạch hở được tạo bởi Gly, Ala và Val. Người ta lấy 0,03 mol E trộn với một lượng
este Y (no, đơn chức, mạch hở) thu được 20,52 gam hỗn hợp T. Đốt cháy hoàn toàn T cần dùng vừa đủ
1,225 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa a mol CO2, b mol H2O và 0,09 mol N2. Giá trị của a là?
A. 0,94 B. 0,82 C. 0,90 D. 0,98
Câu 213: E là peptit mạch hở được tạo bởi Gly, Ala và Val. Người ta lấy 0,03 mol E trộn với một lượng
este Y (no, đơn chức, mạch hở) thu được 20,52 gam hỗn hợp T. Đốt cháy hoàn toàn T cần dùng vừa đủ
1,225 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa a mol CO2, b mol H2O và 0,09 mol N2. Giá trị của b là?
A. 0,84 B. 0,88 C. 0,90 D. 0,78
Câu 214: X là peptit mạch hở được tạo bởi Gly, Ala và Val. Y là este (no, đơn chức, mạch hở). Hỗn hợp
E chứa X, Y với tỷ lệ mol tương ứng là 1:2. Đun nóng E trong 100 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu
được bốn muối và ancol etylic. Đốt cháy hoàn toàn E cần dùng vừa đủ 0,515 mol O2. Sản phẩm cháy thu
được có chứa a mol CO2, b mol H2O và 0,03 mol N2. Giá trị của a là?
A. 0,34 B. 0,48 C. 0,40 D. 0,38
Câu 215: X là peptit mạch hở được tạo bởi Gly, Ala và Val. Y là este (no, đơn chức, mạch hở). Hỗn hợp
E chứa X, Y với tỷ lệ mol tương ứng là 1:2. Đun nóng E trong 100 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu
được bốn muối và ancol etylic. Đốt cháy hoàn toàn E cần dùng vừa đủ 0,515 mol O2. Sản phẩm cháy thu
được có chứa a mol CO2, b mol H2O và 0,03 mol N2. Giá trị của b là?
A. 0,34 B. 0,48 C. 0,40 D. 0,39
Câu 216: X là peptit mạch hở được tạo bởi Gly, Ala và Val. Y là este (no, đơn chức, mạch hở). Hỗn hợp
E chứa X, Y với tỷ lệ mol tương ứng là 1:2. Đun nóng E trong 100 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu
được bốn muối Z và ancol etylic. Đốt cháy hoàn toàn E cần dùng vừa đủ 0,515 mol O2. Sản phẩm cháy
thu được có chứa 0,03 mol N2. Tổng khối lượng (gam) các muối trong Z là?
A. 9,86 B. 11,41 C. 15,43 D. 10,78
Câu 217: X là peptit mạch hở được tạo bởi Gly, Ala và Val. Y là este (no, đơn chức, mạch hở). Hỗn hợp
E chứa X, Y với tỷ lệ mol tương ứng là 1:2. Đun nóng m gam E trong 100 ml dung dịch NaOH 1M vừa
đủ thu được bốn muối Z và ancol etylic. Đốt cháy hoàn toàn E cần dùng vừa đủ 0,515 mol O2. Sản phẩm
cháy thu được có chứa 0,03 mol N2. Giá trị của m là?
A. 8,98 B. 11,41 C. 8,43 D. 9,78
Câu 218: X là peptit mạch hở (được tạo bởi Gly, Ala và Val), Y là chất béo rắn. Hỗn hợp E chứa X, Y
với tỷ lệ mol tương ứng là 2:1. Đun nóng m gam E trong 110 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được
bốn muối Z và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn E cần dùng vừa đủ 1,115 mol O2. Sản phẩm cháy thu được
có chứa 0,04 mol N2. Giá trị của m là?
A. 11,58 B. 14,94 C. 18,43 D. 19,78

- 28 -
Câu 219: X là peptit mạch hở (được tạo bởi Gly, Ala và Val), Y là chất béo rắn. Hỗn hợp E chứa X, Y
với tỷ lệ mol tương ứng là 2:1. Đun nóng m gam E trong 110 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được
bốn muối Z và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn E cần dùng vừa đủ 1,115 mol O2. Sản phẩm cháy thu được
có chứa 0,04 mol N2, a mol CO2 và b mol H2O. Giá trị của a là?
A. 0,93 B. 0,78 C. 0,90 D. 0,81
Câu 220: X là peptit mạch hở (được tạo bởi Gly, Ala và Val), Y là chất béo rắn. Hỗn hợp E chứa X, Y
với tỷ lệ mol tương ứng là 2:1. Đun nóng m gam E trong 110 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được
bốn muối Z và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn E cần dùng vừa đủ 1,115 mol O2. Sản phẩm cháy thu được
có chứa 0,04 mol N2, a mol CO2 và b mol H2O. Giá trị của b là?
A. 0,63 B. 0,77 C. 0,80 D. 0,71
Câu 221: X là peptit mạch hở (được tạo bởi Gly, Ala và Val), Y là chất béo rắn. Hỗn hợp E chứa X, Y
với tỷ lệ mol tương ứng là 2:1. Đun nóng m gam E trong 270 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được
bốn muối Z và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn E cần dùng vừa đủ 3,165 mol O2. Sản phẩm cháy thu được
có chứa 0,09 mol N2 và 2,13 mol H2O. Axit cấu tạo lên Y là?
A. Stearic B. Panmitic C. Oleic D. Linoleic
Câu 222: X là peptit mạch hở (được tạo bởi Gly, Ala và Val), Y là chất béo rắn. Hỗn hợp E chứa X, Y
với tỷ lệ mol tương ứng là 2:1. Đun nóng m gam E trong 270 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được
bốn muối Z và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn E cần dùng vừa đủ 3,135 mol O2. Sản phẩm cháy thu được
có chứa 0,09 mol N2 và 2,07 mol H2O. Giá trị của m là?
A. 45,58 B. 34,94 C. 41,10 D. 39,78
Câu 223: X là peptit mạch hở (được tạo bởi Gly, Ala và Val), Y là chất béo rắn. Hỗn hợp E chứa X, Y
với tỷ lệ mol tương ứng là 2:1. Đun nóng m gam E trong 270 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được
bốn muối Z và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn E cần dùng vừa đủ 3,135 mol O2. Sản phẩm cháy thu được
có chứa 0,09 mol N2 và 2,07 mol H2O. Phần trăm khối lượng của peptit X trong E là?
A. 46,21% B. 35,77% C. 25,43% D. 38,39%
Câu 224: Hỗn hợp 0,06 mol E chứa m1 gam hai peptit X, Y (đều hở, tạo bởi Ala và Val) và este Z có
công thức C2H3COOCH3. Đốt cháy 0,06 mol E có khối lượng m trên bằng lượng khí O2 vừa đủ thu được
1,792 lít khí N2 ở đktc và 30,18 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Mặt khác đốt cháy m1 gam X, Y cần vừa đủ
10,416 lít khí O2 ở đktc. Giá trị của m là?
A. 13,11 B. 13,51 C. 13,22 D. 13,76
Câu 225: Hỗn hợp E chứa peptit Gly-Ala-Val và một este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn
13,9 gam E cần dùng 0,555 mol O2. Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch NaOH dư thấy có 0,672
lít khí (đktc) thoát ra. Cho toàn bộ E vào dung dịch chứa NaOH (vừa đủ). Sau phản ứng cô cạn thu được
m gam muối. Giá trị của m là:

- 29 -
A. 18,32 B. 20,04 C. 17,14 D. 14,96
Câu 226: Hỗn hợp E chứa peptit GlyAlaVal2 và một este, đơn chức (có một liên kết C=C), mạch hở.
Đốt cháy hoàn toàn 29,24 gam E cần dùng 1,62 mol O2. Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch
NaOH dư thấy có 2,688 lít khí (đktc) thoát ra. Phần trăm số mol của este trong E là?
A. 54,8% B. 58,5% C. 62,5% D. 64,8%
Câu 227: X là peptit mạch hở cấu tạo từ axit glutamic và -aminoaxit Y no mạch hở chứa 1 nhóm –NH2

và 1 nhóm –COOH. Để tác dụng vừa đủ với 0,02 mol X cần 0,14 mol KOH tạo thành hỗn hợp muối
trung hoà. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol X cần 0,435 mol O2, thu được 0,38 mol CO2, số mắt
xích glu trong peptit X là.
A.3 B.2 C.4 D.1
Câu 228: X là peptit mạch hở cấu tạo từ Lysin và 1 -aminoaxit Y no mạch hở chứa 1 nhóm –NH2 và 1

nhóm –COOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol X cần 31,92 lít O2 ở (đktc), thu được 47,52 gam CO2. Mặt
khác 0,06 mol X trên tác dụng vừa đủ với 0,42 mol HCl. Khối lượng tương ứng 0,05 mol X là.
A.27,6 B.25,7 C.26,7 D.27,5
Câu 229: Thuỷ phân hoàn toàn m gam hỗn hợp T gồm tripeptit X và heptapeptit Y (mạch hở, tỷ lệ mol
tương ứng là 1:2) cần vừa đủ 0,48 mol NaOH, sau phản ứng thu được 49,22 gam hỗn hợp muối của Gly,
Ala, Val và Glu. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam T thu được 1,32 mol khí CO2. Giá trị của m là:
A.33,62 B.31,18 C.36,24 D.34,16
Câu 230: E là hỗn hợp chứa 2 peptit A, B được tạo bởi Gly, Ala, Val và Glu. Thuỷ phân m gam peptit
E trong KOH vừa đủ, sau phản ứng thu được 30,05 gam hỗn hợp muối khan X. Mặt khác, thuỷ phân m
gam E trong HCl thấy có 0,19 mol HCl phản ứng, sau phản ứng thu được 27,865 gam muối khan. Đốt
cháy hoàn toàn lượng muối X trên thu được K2CO3, N2 và 39,87 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Biết số mol
E ứng với m gam là 0,03 mol. Giá trị của m là:
A.18,90 B.15,08 C.18,09 D.18,05
Câu 231: Hỗn hợp E chứa HCOOCH3, CH3COOCH3, C3H7COOCH3 và peptit Gly-Ala-Val-Glu-Lys.
Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol E cần dùng vừa đủ 0,685 mol O2, thu được H2O, 0,06 mol N2 và CO2. Nếu
cho toàn bộ lượng E trên tác dụng hoàn toàn với NaOH thì thu được m gam muối. Giá trị của m là?
A.17,54 B.20,15 C.18,42 D.17,92
Câu 232: Hỗn hợp E chứa HCOOCH3, CH3COOCH3, C3H7COOCH3, CH3OOC-COOCH3 và peptit Gly-
Ala-Val-Glu-Lys. Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol E cần dùng vừa đủ 0,755 mol O2, thu được H2O, 0,06
mol N2 và 0,63 mol CO2. Nếu cho toàn bộ lượng E trên tác dụng hoàn toàn với NaOH thì thu được m
gam muối. Giá trị của m là?
A.21,86 B.32,15 C.20,22 D.18,92

- 30 -
Câu 233: Hỗn hợp X gồm hai peptit (được tạo bởi Gly, Ala, Val), một este có CTPT (C2H5COO)2C2H4
và lysin. Đốt cháy hoàn toàn m gam X (trong đó số mol của este bằng ½ số mol của Lysin và bằng 1/8
số mol hỗn hợp X) thu được 0,95 mol CO2, 0,13 mol N2 và 0,9 mol H2O. Giá trị phần trăm khối lượng
của este trong hỗn hợp X gần nhất là?
A.6,01% B.6,21% C.7,75% D.8,45%
Câu 234: X là peptit mạch hở cấu tạo từ axit glutamic và -aminoaxit Y no mạch hở chứa 1 nhóm –NH2

và 1 nhóm –COOH. Để tác dụng vừa đủ với 0,01 mol X cần 0,09 mol NaOH tạo thành hỗn hợp muối
trung hoà. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol X cần 0,27 mol O2. Sản phẩm cháy thu được hấp thụ
vào dung dịch chứa Ba(OH)2 dư thấy xuất hiện 47,28 gam kết tủa. Khối lượng tương ứng với 0,01 mol
X là:
A.6,98 B.6,18 C.8,28 D.6,74
Câu 235: X là peptit mạch hở cấu tạo từ axit glutamic và -aminoaxit Y no mạch hở chứa 1 nhóm –NH2

và 1 nhóm –COOH. Để tác dụng vừa đủ với 0,03 mol X cần 0,12 mol HCl. Mặt khác, đốt cháy hoàn
toàn 0,03 mol X. Sản phẩm cháy thu được hấp thụ vào dung dịch chứa Ba(OH)2 dư thấy xuất hiện 70,92
gam kết tủa. Biết số mol glutamic trong X bằng 0,03. Thể tích O2 ở (đktc) để đốt cháy 0,05 mol X là.
A.0,425 B.0,563 C.0,675 D.0,307
Câu 235: X là peptit mạch hở cấu tạo từ Lysin và -aminoaxit Y no mạch hở chứa 1 nhóm –NH2 và 1

nhóm –COOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần 28,28 lít O2 ở (đktc), thu được 41,8 gam CO2. Mặt
khác 0,05 mol X trên tác dụng vừa đủ với 0,35 mol HCl. Khi cho 0,07 mol X tác dụng với KOH dư thì
thu được bao nhiêu gam muối.
A.50,47 B.56,34 C.59,78 D.62,68
Câu 236: Thuỷ phân hoàn toàn m gam hỗn hợp T gồm tripeptit X và pentapeptit Y (mạch hở, tỷ lệ mol
tương ứng là 3:7) cần vừa đủ 0,54 mol NaOH, sau phản ứng thu được 56,42 gam hỗn hợp muối của Gly,
Ala, Val và Glu. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 1,49 mol khí CO2. Giá trị của m là:
A.38,42 B.35,12 C.26,88 D.33,14
Câu 237: Thuỷ phân hoàn toàn m gam hỗn hợp T gồm tripeptit X và pentapeptit Y (mạch hở, tỷ lệ mol
tương ứng là 3:7) cần vừa đủ 0,54 mol NaOH, sau phản ứng thu được 56,42 gam hỗn hợp muối của Gly,
Ala, Val và Glu. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 1,49 mol khí CO2. Nếu thuỷ phân m
gam T bằng HCl (vừa đủ) thì dung dịch sau phản ứng có chứa (k.m) gam muối. Giá trị của k gần nhất
với:
A.1,58 B.1,52 C.1,68 D.1,44
Câu 238: Thuỷ phân hoàn toàn m gam hỗn hợp T gồm tripeptit X và pentapeptit Y (mạch hở, tỷ lệ mol
tương ứng là 2:4) cần vừa đủ 0,32 mol NaOH, sau phản ứng thu được 33,38 gam hỗn hợp muối của Gly,

- 31 -
Ala, Val và Glu. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam T cần vừa đủ V lít O2 (đktc) thu được 0,88 mol
khí CO2. Giá trị của V là?
A.23,184 B.23,408 C.24,304 D.25,200
Câu 239: E là hỗn hợp chứa 3 peptit A, B, C được tạo bởi Gly, Ala, Val và Lys. Thuỷ phân m gam peptit
E trong NaOH thì thấy số mol NaOH phản ứng là 0,69 mol. Sau phản ứng thu được 93,74 gam muối
khan. Đốt cháy hoàn toàn lượng peptit trên thu được tổng khối lượng của CO2 và H2O là 187,64 gam.
Biết số mol E ứng với m gam là 0,09 mol. Giá trị của m là:
A.67,76 B.65,56 C.78,87 D.78,78
Câu 240: E là hỗn hợp chứa 3 peptit A, B, C được tạo bởi Gly, Ala, Val và Lys. Thuỷ phân m gam peptit
E trong NaOH thì thấy số mol NaOH phản ứng là 0,16 mol. Sau phản ứng thu được 19,88 gam muối
khan. Mặt khác, thuỷ phân m gam E trong HCl (vừa đủ) thì thu được 22,93 gam muối khan. Đốt cháy
hoàn toàn lượng peptit trên thu được tổng khối lượng của CO2 và H2O là 37,28 gam. Biết số mol E ứng
với m gam là 0,04 mol. Giá trị của m là:
A.12,4 B.16,7 C.17,6 D.14,2
Câu 241: E là hỗn hợp chứa 3 peptit A, B, C được tạo bởi Gly, Ala, Val và Lys. Thuỷ phân m gam peptit
E trong KOH thì thấy số mol KOH phản ứng là 0,34 mol. Sau phản ứng thu được 48,44 gam muối khan.
Mặt khác, thuỷ phân m gam E trong HCl (vừa đủ) thì thu được 50,85 gam muối khan. Đốt cháy hoàn
toàn lượng peptit trên thu được tổng khối lượng của CO2 và H2O là 79,96 gam. Biết số mol E ứng với m
gam là 0,06 mol. Giá trị của m là:
A.28,92 B.30,48 C.29,28 D.30,84
Câu 242: E là hỗn hợp chứa 3 peptit A, B, C được tạo bởi Gly, Ala, Val và Lys. Thuỷ phân m gam peptit
E trong KOH thì thấy số mol KOH phản ứng là 0,4 mol. Sau phản ứng thu được 56,91 gam hỗn hợp
muối khan X. Mặt khác, thuỷ phân m gam E trong HCl (vừa đủ) thì thu được 59,595 gam muối khan.
Đốt cháy hoàn toàn lượng muối khan X trên thu được K2CO3, N2 và tổng khối lượng của CO2 và H2O là
87,49 gam. Biết số mol E ứng với m gam là 0,07 mol. Giá trị của m là:
A.35,91 B.35,77 C.34,42 D.34,51
Câu 243: E là hỗn hợp chứa 3 peptit A, B, C được tạo bởi Gly, Ala, Val và Lys. Thuỷ phân m gam peptit
E trong NaOH vừa đủ, sau phản ứng thu được 38,25 gam hỗn hợp muối khan X. Mặt khác, thuỷ phân m
gam E trong HCl thấy có 0,29 mol HCl phản ứng, sau phản ứng thu được 41,135 gam muối khan. Đốt
cháy hoàn toàn lượng muối X trên thu được Na2CO3, N2 và 57,64 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Biết số mol
E ứng với m gam là 0,05 mol. Giá trị của m là:
A.26,23 B.23,16 C.25,21 D.22,65
Câu 244: E là hỗn hợp chứa 3 peptit A, B, C được tạo bởi Gly, Ala, Val và Lys. Thuỷ phân m gam peptit
E trong NaOH vừa đủ, sau phản ứng thu được 34,19 gam hỗn hợp muối khan X. Mặt khác, thuỷ phân m

- 32 -
gam E trong HCl thấy có 0,25 mol HCl phản ứng, sau phản ứng thu được 36,275 gam muối khan. Đốt
cháy hoàn toàn hỗn hợp E trên thu được tổng khối lượng của CO2 và H2O là 56,11 gam. Biết số mol E
ứng với m gam là 0,04 mol. Giá trị của m là:
A.25,45 B.27,33 C.24,64 D.23,37
Câu 245: E là hỗn hợp chứa 3 peptit A, B, C được tạo bởi Gly, Ala, Val và Lys. Đốt cháy hoàn toàn
0,18 mol hỗn hợp E sản phẩm cháy thu được có chứa 21,056 lít khí N2, 142,912 lít khí CO2 (các khí đo
ở đktc). Mặt khác, thuỷ phân lượng E trên bằng dung dịch chứa KOH dư thì thu được 216,92 gam muối.
Khối lượng E tương ứng với 0,18 mol là:
A.146,28 B.140,64 C.138,44 D.152,82
Câu 246: Hỗn hợp E chứa 3 peptit A, B, C được tạo bởi Gly, Ala, Val và Lys. Đốt cháy hoàn toàn 0,1
mol hỗn hợp E sản phẩm cháy thu được có chứa 8,176 lít khí N2, 52,416 lít khí CO2 (các khí đo ở đktc).
Mặt khác, thuỷ phân lượng E trên bằng dung dịch chứa NaOH dư thì thu được 75,03 gam muối. Khối
lượng E tương ứng với 0,1 mol là:
A.53,63 B.51,38 C.51,83 D.50,16
Câu 247: Hỗn hợp chứa 3 peptit A, B, C được tạo bởi Gly, Ala, Val và Glu. Đốt cháy hoàn toàn 0,08
mol hỗn hợp E sản phẩm cháy thu được có chứa 5,712 lít khí N2, 41,216 lít khí CO2 (các khí ở đktc).
Mặt khác, thuỷ phân lượng E trên bằng dung dịch chứa NaOH dư thì thu được 66,67 gam muối. Khối
lượng E tương ứng với 0,08 mol là:
A.42,59 B.45,29 C.46,78 D.40,45
Câu 248: Hỗn hợp E chứa 3 peptit A, B, C được tạo bởi Gly, Ala, Val và Glu. Đốt cháy hoàn toàn 0,05
mol hỗn hợp E sản phẩm cháy thu được có chứa 2,8 lít khí N2, 21,504 lít khí CO2 (ở đktc). Mặt khác,
thuỷ phân lượng E trên bằng dung dịch chứa KOH dư thì thu được 39,45 gam muối. Khối lượng E tương
ứng với 0,05 mol là:
A.28,44 B.26,39 C.24,88 D.23,69
Câu 249: Hỗn hợp E chứa 3 peptit A, B, C được tạo bởi Gly, Ala, Val và Glu. Thuỷ phân hoàn toàn E
bằng 280 ml NaOH 1M vừa đủ thu được hỗn hợp muối T. Đốt cháy hoàn toàn T thu được Na2CO3, N2
và 45,81 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Mặt khác để thuỷ phân hoàn toàn lượng E trên thì cần vừa đủ 0,23
mol HCl. Khối lượng E tương ứng với 0,05 mol là:
A.19,31 B.21,11 C.21,96 D.23,82
Câu 250: Hỗn hợp E chứa 3 peptit A, B, C được tạo bởi Gly, Ala, Val và Glu. Thuỷ phân hoàn toàn E
bằng 420 ml NaOH 1M vừa đủ thu được hỗn hợp muối T. Đốt cháy hoàn toàn T thu được Na2CO3, N2
và 68,5 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Mặt khác để thuỷ phân hoàn toàn lượng E trên thì cần vừa đủ 0,36
mol HCl. Khối lượng E tương ứng với 0,06 mol là:
A.31,24 B.32,15 C.32,26 D.33,13

- 33 -
Câu 251: Hỗn hợp E chứa 3 peptit A, B, C được tạo bởi Gly, Ala, Val và Lys. Thuỷ phân hoàn toàn E
bằng 280 ml NaOH 2M vừa đủ thu được 72,51 hỗn hợp muối T. Đốt cháy hoàn toàn T thu được Na2CO3,
N2 và 130,21 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Mặt khác để thuỷ phân hoàn toàn lượng E trên bằng lượng HCl
vừa đủ thu được m gam muối khan. Giá trị gần nhất với m là?
A.81 B.83 C.85 D.87
Câu 252: E là hỗn hợp chứa 3 peptit A, B, C được tạo bởi Gly, Ala, Val và Glu. Thuỷ phân hoàn toàn E
bằng 460 ml NaOH 1M vừa đủ thu được 50,68 hỗn hợp muối T. Đốt cháy hoàn toàn T thu được Na2CO3,
N2 và 77,62 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Mặt khác để thuỷ phân hoàn toàn lượng E trên bằng lượng HCl
vừa đủ thu được m gam muối khan. Giá trị gần nhất với m là?
A.51,21 B.52,12 C.53,44 D.54,43
Câu 253: E là hỗn hợp chứa 3 peptit A, B, C được tạo bởi Gly, Ala, Val và Glu. Đốt cháy hoàn toàn
0,06 mol hỗn hợp E sản phẩm cháy thu được có chứa 0,13 mol N2, 0,96 mol khí CO2. Mặt khác, thuỷ
phân lượng E trên bằng dung dịch chứa NaOH dư thì thu được 36,58 gam muối. Khối lượng E tương
ứng với 0,06 mol là:
A.31,21 B.25,06 C.23,44 D.34,43
Câu 254: E là hỗn hợp chứa 3 peptit A, B, C được tạo bởi Gly, Ala, Val và Glu. Đốt cháy hoàn toàn 0,1
mol hỗn hợp E sản phẩm cháy thu được có chứa 0,34 mol N2, 2,57 mol khí CO2. Mặt khác, thuỷ phân
lượng E trên bằng dung dịch chứa KOH dư thì thu được 102,62 gam muối. Phần trăm khối lượng cacbon
có trong hỗn hợp là?
A.50,23% B.43,7% C.52,03% D.67,76%
Câu 255: X là hỗn hợp chứa 3 peptit A, B, C được tạo bởi Gly, Ala, Val và Glu. Đốt cháy hoàn toàn
0,14 mol hỗn hợp E sản phẩm cháy thu được có chứa 0,435 mol N2, 3,17 mol khí CO2. Mặt khác, thuỷ
phân lượng E trên bằng dung dịch chứa NaOH dư thì thu được 114,29 gam muối. Tính lượng O2 để đốt
cháy khối lượng muối trên?
A.3,5200 B.4,2500 C.5,5340 D.3,8175
Câu 256: X là hỗn hợp chứa 3 peptit A, B, C được tạo bởi Gly, Val và Glu. Đốt cháy hoàn toàn 0,12
mol hỗn hợp E sản phẩm cháy thu được có chứa 0,33 mol N2, 2,49 mol khí CO2. Mặt khác, thuỷ phân
lượng E trên bằng dung dịch chứa NaOH dư thì thu được bao nhiêu gam muối. Biết số mol Glu bằng
0,18 mol.
A.89,76 B.86,34 C.96,76 D.78,34
Câu 257: E là hỗn hợp chứa 3 peptit A, B, C được tạo bởi Gly, Ala, Val và Glu. Đốt cháy hoàn toàn
0,06 mol hỗn hợp E sản phẩm cháy thu được có chứa 0,185 mol N2, 1,42 mol khí CO2. Mặt khác, thuỷ
phân lượng E trên bằng dung dịch chứa KOH dư thì thu được 58,81 gam muối. Tìm tổng khối lượng của
CO2 và H2O là.

- 34 -
A.89,63 B.92,71 C.57,54 D.83,81
Câu 258: Hỗn hợp E chứa HCOOCH3, CH3COOCH3, C3H7COOCH3 và peptit Gly-Ala-Val-Glu-Lys.
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol E cần dùng vừa đủ 1,575 mol O2, thu được H2O, 0,15 mol N2 và 1,25 mol
CO2. Nếu cho toàn bộ lượng E trên tác dụng hoàn toàn với NaOH thì thu được m gam muối. Giá trị của
m gần nhất với?
A.40 B.45 C.38 D.43
Câu 259: Hỗn hợp E chứa peptit Gly-Ala-Val-Lys và một este, đơn chức (thuần, có một liên kết C=C),
mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 30,98 gam E cần dùng 1,725 mol O2. Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua dung
dịch NaOH dư thấy có 3,36 lít khí (đktc) thoát ra. Phần trăm số mol của este trong E là?
A.54,8% B.58,5% C.62,5% D.64,8%
Câu 260: Hỗn hợp E chứa peptit Gly-Ala-Val-Lys-Glu và một este, đơn chức (thuần, có một liên kết
C=C), mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 28,68 gam E cần dùng 1,51 mol O2. Cho toàn bộ sản phẩm cháy
qua dung dịch NaOH dư thấy có 2,688 lít khí (đktc) thoát ra. Phần trăm số mol của este trong E là?
A.54,08% B.56,5% C.62,25% D.71,43%
Câu 261: Hỗn hợp E chứa peptit Gly-Ala-Val-Lys-Glu-Glu và một este, hai chức (thuần, có một liên
kết C=C), mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 34,43 gam E cần dùng 1,7075 mol O2. Cho toàn bộ sản phẩm
cháy qua dung dịch NaOH dư thấy có 3,92 lít khí (đktc) thoát ra. Nếu cho toàn bộ E vào dung dịch NaOH
dư thu được m gam muối khan và một ancol duy nhất. Giá trị của m là?
A.38,32 B.50,04 C.48,05 D.54,96
Câu 262: Hỗn hợp E chứa HCOOCH3, CH3COOCH3, C3H7COOCH3, CH3OOC-COOCH3 và peptit
Gly2Glu2Lys2. Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol E cần dùng vừa đủ 1,575 mol O2, thu được H2O, 0,16 mol
N2 và 1,31 mol CO2. Nếu cho toàn bộ lượng E trên tác dụng hoàn toàn với NaOH thì thu được m gam
muối. Giá trị của m là?
A.38,32 B.44,22 C.37,14 D.54,96
Câu 263: Hỗn hợp E chứa HCOOCH3, CH3COOCH3, C3H7COOCH3, CH3OOC-COOCH3 và peptit
Gly2AlaGlu2Lys2. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol E cần dùng vừa đủ 2,7975 mol O2, thu được H2O, 0,315
mol N2 và 2,3 mol CO2. Nếu cho toàn bộ lượng E trên tác dụng hoàn toàn với NaOH thì thu được m gam
muối. Giá trị của m là?
A.78,34 B.74,62 C.79,35 D.94,96
Câu 264: Hỗn hợp E gồm peptit X mạch hở (cấu tạo từ Gly, Ala) và este Y (được tạo ra từ phản ứng
este hoá giữa axit cacboxylic no, đơn chức và metanol). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần 15,68 lít O2
(đktc). Mặt khác, thuỷ phân m gam E trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được 24,2 gam muối (số mol
muối Gly lớn hơn muối Ala). Đốt cháy hoàn toàn lượng muối trên cần 20 gam O2 thu được H2O, Na2CO3,
N2 và 18,7 gam CO2. Tỉ lệ mol Gly:Ala trong X là?

- 35 -
A.3:1 B.2:1 C.3:2 D.4:3
Câu 265: Hỗn hợp E chứa Gly, Ala và Val. Thực hiện phản ứng trùng ngưng hoá m gam hỗn hợp E thu
được hỗn hợp T chứa nước và 39,54 gam hỗn hợp 3 peptit. Đốt cháy hoàn toàn lượng peptit trên thu
được 0,24 mol N2, x mol CO2 và (x – 0,17) mol H2O. Giá trị của (m + 44x) gần nhất với:
A.115,4 B.135,4 C.123,5 D.120,5
Câu 266: Hỗn hợp E gồm 3 chuỗi peptit X, Y, Z đều mạch hở (được tạo nên từ Gly và Lys). Chia hỗn
hợp làm hai phần không bằng nhau. Phần 1: có khối lượng 15,52 gam được đem thuỷ phân hoàn toàn
trong dung dịch NaOH 1M thì dùng hết 160 ml, nếu cho toàn bộ phần 1 tác dụng với HCl thì thu được
m gam muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn phần còn lại thì thu được tỉ lệ thể tích giứa CO2 và hơi nước
thu được là 1:1. Giá trị của m là?
A.31,57 B.26,44 C.36,40 D.24,78
Câu 267: Hỗn hợp X gồm 2 peptit (được tạo bởi Gly, Ala, Val), metylamin và axit glutamic. Đốt cháy
hoàn toàn m gam X (trong đó số mol của metylamin và axit glutamic bằng nhau) thu được 0,25 mol CO2,
0,045 mol N2 và 0,265 mol H2O. Giá trị của m gần nhất với:
A.7,1 B.7,2 C.7,3 D.7,4
Câu 268: Hỗn hợp X gồm 2 peptit (được tạo bởi Gly, Ala, Val), axit axetic và lysin. Đốt cháy hoàn toàn
m gam X (trong đó số mol của axit axetic và lysin bằng nhau) thu được 1,18 mol CO2, 0,18 mol N2 và
1,14 mol H2O. Giá trị của m gần nhất với:
A.27,6 B.29,5 C.24,6 D.30,2
Câu 269: Hỗn hợp X gồm hai peptit (được tạo bởi Gly, Ala, Val), một axit có CTPT C2H4(COOH)2 và
lysin. Đốt cháy hoàn toàn m gam X (trong đó số mol của axit bằng số mol của Lysin và bằng ¼ số mol
hỗn hợp X) thu được 0,66 mol CO2, 0,095 mol N2 và 0,625 mol H2O. Giá trị của m gần nhất với:
A.13,9 B.14,6 C.15,9 D.16,8
Câu 271: Hỗn hợp T gồm peptit X (tạo bởi Gly và Ala), etylenglycol và lysin. Đốt cháy hoàn toàn m
gam T (trong đó số mol của ancol bằng số mol của Lysin và bằng 1/5 số mol hỗn hợp T) thu được 0,57
mol CO2, 0,09 mol N2 và 0,54 mol H2O. Giá trị của m với:
A.14,12 B.13,08 C.14,56 D.13,76
Câu 272: Hỗn hợp X gồm hai peptit (được tạo bởi Gly, Ala, Val), một amin có CTPT C2H4(NH2)2 và
axit glutamic. Đốt cháy hoàn toàn m gam X (trong đó số mol của amin bằng số mol của axit glutamic và
bằng 1/3 số mol hỗn hợp X) thu được 0,36 mol CO2, 0,065 mol N2 và 0,375 mol H2O. Giá trị của m gần
nhất với:
A.9,3 B.8,9 C.9,6 D.8,4
Câu 273: Hỗn hợp X gồm hai peptit (được tạo bởi Gly, Ala, Val), một este có CTPT (CH3COO)3C3H5
và lysin. Đốt cháy hoàn toàn m gam X (trong đó số mol của este bằng 1/3 số mol của Lysin và bằng 1/8

- 36 -
số mol hỗn hợp X) thu được 0,64 mol CO2, 0,1 mol N2 và 0,62 mol H2O. Giá trị phần trăm khối lượng
của este trong hỗn hợp X gần nhất là?
A.13,2% B.14,8% C.15,3% D.16,4%
Câu 274: X là peptit mạch hở cấu tạo từ axit glutamic và -aminoaxit Y no mạch hở chứa 1 nhóm –NH2

và 1 nhóm –COOH. Để tác dụng vừa đủ với 0,02 mol X cần 0,14 mol KOH tạo thành hỗn hợp muối
trung hoà. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol X cần 0,435 mol O2, thu được 0,38 mol CO2, số mắt
xích glu trong peptit X là.
A.3 B.2 C.4 D.1
Câu 275: X là peptit mạch hở cấu tạo từ Lysin và 1 -aminoaxit Y no mạch hở chứa 1 nhóm –NH2 và 1

nhóm –COOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol X cần 31,92 lít O2 ở (đktc), thu được 47,52 gam CO2. Mặt
khác 0,06 mol X trên tác dụng vừa đủ với 0,42 mol HCl. Khối lượng tương ứng 0,05 mol X là.
A.27,6 B.25,7 C.26,7 D.27,5
Câu 276: Thuỷ phân hoàn toàn m gam hỗn hợp T gồm tripeptit X và heptapeptit Y (mạch hở, tỷ lệ mol
tương ứng là 1:2) cần vừa đủ 0,48 mol NaOH, sau phản ứng thu được 49,22 gam hỗn hợp muối của Gly,
Ala, Val và Glu. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam T thu được 1,32 mol khí CO2. Giá trị của m là:
A.33,62 B.31,18 C.36,24 D.34,16
Câu 277: E là hỗn hợp chứa 2 peptit A, B được tạo bởi Gly, Ala, Val và Glu. Thuỷ phân m gam peptit
E trong KOH vừa đủ, sau phản ứng thu được 30,05 gam hỗn hợp muối khan X. Mặt khác, thuỷ phân m
gam E trong HCl thấy có 0,19 mol HCl phản ứng, sau phản ứng thu được 27,865 gam muối khan. Đốt
cháy hoàn toàn lượng muối X trên thu được K2CO3, N2 và 39,87 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Biết số mol
E ứng với m gam là 0,03 mol. Giá trị của m là:
A.18,90 B.15,08 C.18,09 D.18,05
Câu 278: Hỗn hợp E chứa HCOOCH3, CH3COOCH3, C3H7COOCH3 và peptit Gly-Ala-Val-Glu-Lys.
Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol E cần dùng vừa đủ 0,685 mol O2, thu được H2O, 0,06 mol N2 và CO2. Nếu
cho toàn bộ lượng E trên tác dụng hoàn toàn với NaOH thì thu được m gam muối. Giá trị của m là?
A.17,54 B.20,15 C.18,42 D.17,92
Câu 279: Hỗn hợp E chứa HCOOCH3, CH3COOCH3, C3H7COOCH3, CH3OOC-COOCH3 và peptit Gly-
Ala-Val-Glu-Lys. Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol E cần dùng vừa đủ 0,755 mol O2, thu được H2O, 0,06
mol N2 và 0,63 mol CO2. Nếu cho toàn bộ lượng E trên tác dụng hoàn toàn với NaOH thì thu được m
gam muối. Giá trị của m là?
A.21,86 B.32,15 C.20,22 D.18,92
Câu 280: Hỗn hợp X gồm hai peptit (được tạo bởi Gly, Ala, Val), một este có CTPT (C2H5COO)2C2H4
và lysin. Đốt cháy hoàn toàn m gam X (trong đó số mol của este bằng ½ số mol của Lysin và bằng 1/8

- 37 -
số mol hỗn hợp X) thu được 0,95 mol CO2, 0,13 mol N2 và 0,9 mol H2O. Giá trị phần trăm khối lượng
của este trong hỗn hợp X gần nhất là?
A.6,01% B.6,21% C.7,75% D.8,45%
Câu 281: X là peptit mạch hở cấu tạo từ axit glutamic và -aminoaxit Y no mạch hở chứa 1 nhóm –NH2

và 1 nhóm –COOH. Để tác dụng vừa đủ với 0,01 mol X cần 0,09 mol NaOH tạo thành hỗn hợp muối
trung hoà. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol X cần 0,27 mol O2. Sản phẩm cháy thu được hấp thụ
vào dung dịch chứa Ba(OH)2 dư thấy xuất hiện 47,28 gam kết tủa. Khối lượng tương ứng với 0,01 mol
X là:
A.6,98 B.6,18 C.8,28 D.6,74
Câu 282: X là peptit mạch hở cấu tạo từ axit glutamic và -aminoaxit Y no mạch hở chứa 1 nhóm –NH2

và 1 nhóm –COOH. Để tác dụng vừa đủ với 0,03 mol X cần 0,12 mol HCl. Mặt khác, đốt cháy hoàn
toàn 0,03 mol X. Sản phẩm cháy thu được hấp thụ vào dung dịch chứa Ba(OH)2 dư thấy xuất hiện 70,92
gam kết tủa. Biết số mol glutamic trong X bằng 0,03. Thể tích O2 ở (đktc) để đốt cháy 0,05 mol X là.
A.0,425 B.0,563 C.0,675 D.0,307
Câu 283: X là peptit mạch hở cấu tạo từ Lysin và -aminoaxit Y no mạch hở chứa 1 nhóm –NH2 và 1

nhóm –COOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần 28,28 lít O2 ở (đktc), thu được 41,8 gam CO2. Mặt
khác 0,05 mol X trên tác dụng vừa đủ với 0,35 mol HCl. Khi cho 0,07 mol X tác dụng với KOH dư thì
thu được bao nhiêu gam muối.
A.50,47 B.56,34 C.59,78 D.62,68
Câu 284: Thuỷ phân hoàn toàn m gam hỗn hợp T gồm tripeptit X và pentapeptit Y (mạch hở, tỷ lệ mol
tương ứng là 3:7) cần vừa đủ 0,54 mol NaOH, sau phản ứng thu được 56,42 gam hỗn hợp muối của Gly,
Ala, Val và Glu. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 1,49 mol khí CO2. Giá trị của m là:
A.38,42 B.35,12 C.26,88 D.33,14
Câu 285: Thuỷ phân hoàn toàn m gam hỗn hợp T gồm tripeptit X và pentapeptit Y (mạch hở, tỷ lệ mol
tương ứng là 3:7) cần vừa đủ 0,54 mol NaOH, sau phản ứng thu được 56,42 gam hỗn hợp muối của Gly,
Ala, Val và Glu. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 1,49 mol khí CO2. Nếu thuỷ phân m
gam T bằng HCl (vừa đủ) thì dung dịch sau phản ứng có chứa (k.m) gam muối. Giá trị của k gần nhất
với:
A.1,58 B.1,52 C.1,68 D.1,44
Câu 286: Thuỷ phân hoàn toàn m gam hỗn hợp T gồm tripeptit X và pentapeptit Y (mạch hở, tỷ lệ mol
tương ứng là 2:4) cần vừa đủ 0,32 mol NaOH, sau phản ứng thu được 33,38 gam hỗn hợp muối của Gly,
Ala, Val và Glu. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam T cần vừa đủ V lít O2 (đktc) thu được 0,88 mol
khí CO2. Giá trị của V là?
A.23,184 B.23,408 C.24,304 D.25,200
- 38 -
Câu 287: E là hỗn hợp chứa 3 peptit A, B, C được tạo bởi Gly, Ala, Val và Lys. Thuỷ phân m gam peptit
E trong NaOH thì thấy số mol NaOH phản ứng là 0,69 mol. Sau phản ứng thu được 93,74 gam muối
khan. Đốt cháy hoàn toàn lượng peptit trên thu được tổng khối lượng của CO2 và H2O là 187,64 gam.
Biết số mol E ứng với m gam là 0,09 mol. Giá trị của m là:
A.67,76 B.65,56 C.78,87 D.78,78
Câu 288: E là hỗn hợp chứa 3 peptit A, B, C được tạo bởi Gly, Ala, Val và Lys. Thuỷ phân m gam peptit
E trong NaOH thì thấy số mol NaOH phản ứng là 0,16 mol. Sau phản ứng thu được 19,88 gam muối
khan. Mặt khác, thuỷ phân m gam E trong HCl (vừa đủ) thì thu được 22,93 gam muối khan. Đốt cháy
hoàn toàn lượng peptit trên thu được tổng khối lượng của CO2 và H2O là 37,28 gam. Biết số mol E ứng
với m gam là 0,04 mol. Giá trị của m là:
A.12,4 B.16,7 C.17,6 D.14,2
Câu 289: E là hỗn hợp chứa 3 peptit A, B, C được tạo bởi Gly, Ala, Val và Lys. Thuỷ phân m gam peptit
E trong KOH thì thấy số mol KOH phản ứng là 0,34 mol. Sau phản ứng thu được 48,44 gam muối khan.
Mặt khác, thuỷ phân m gam E trong HCl (vừa đủ) thì thu được 50,85 gam muối khan. Đốt cháy hoàn
toàn lượng peptit trên thu được tổng khối lượng của CO2 và H2O là 79,96 gam. Biết số mol E ứng với m
gam là 0,06 mol. Giá trị của m là:
A.28,92 B.30,48 C.29,28 D.30,84
Câu 290: E là hỗn hợp chứa 3 peptit A, B, C được tạo bởi Gly, Ala, Val và Lys. Thuỷ phân m gam peptit
E trong KOH thì thấy số mol KOH phản ứng là 0,4 mol. Sau phản ứng thu được 56,91 gam hỗn hợp
muối khan X. Mặt khác, thuỷ phân m gam E trong HCl (vừa đủ) thì thu được 59,595 gam muối khan.
Đốt cháy hoàn toàn lượng muối khan X trên thu được K2CO3, N2 và tổng khối lượng của CO2 và H2O là
87,49 gam. Biết số mol E ứng với m gam là 0,07 mol. Giá trị của m là:
A.35,91 B.35,77 C.34,42 D.34,51
Câu 291: E là hỗn hợp chứa 3 peptit A, B, C được tạo bởi Gly, Ala, Val và Lys. Thuỷ phân m gam peptit
E trong NaOH vừa đủ, sau phản ứng thu được 38,25 gam hỗn hợp muối khan X. Mặt khác, thuỷ phân m
gam E trong HCl thấy có 0,29 mol HCl phản ứng, sau phản ứng thu được 41,135 gam muối khan. Đốt
cháy hoàn toàn lượng muối X trên thu được Na2CO3, N2 và 57,64 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Biết số mol
E ứng với m gam là 0,05 mol. Giá trị của m là:
A.26,23 B.23,16 C.25,21 D.22,65
Câu 292: E là hỗn hợp chứa 3 peptit A, B, C được tạo bởi Gly, Ala, Val và Lys. Thuỷ phân m gam peptit
E trong NaOH vừa đủ, sau phản ứng thu được 34,19 gam hỗn hợp muối khan X. Mặt khác, thuỷ phân m
gam E trong HCl thấy có 0,25 mol HCl phản ứng, sau phản ứng thu được 36,275 gam muối khan. Đốt
cháy hoàn toàn hỗn hợp E trên thu được tổng khối lượng của CO2 và H2O là 56,11 gam. Biết số mol E
ứng với m gam là 0,04 mol. Giá trị của m là:

- 39 -
A.25,45 B.27,33 C.24,64 D.23,37
Câu 293: E là hỗn hợp chứa 3 peptit A, B, C được tạo bởi Gly, Ala, Val và Lys. Đốt cháy hoàn toàn
0,18 mol hỗn hợp E sản phẩm cháy thu được có chứa 21,056 lít khí N2, 142,912 lít khí CO2 (các khí đo
ở đktc). Mặt khác, thuỷ phân lượng E trên bằng dung dịch chứa KOH dư thì thu được 216,92 gam muối.
Khối lượng E tương ứng với 0,18 mol là:
A.146,28 B.140,64 C.138,44 D.152,82
Câu 294: Hỗn hợp E chứa 3 peptit A, B, C được tạo bởi Gly, Ala, Val và Lys. Đốt cháy hoàn toàn 0,1
mol hỗn hợp E sản phẩm cháy thu được có chứa 8,176 lít khí N2, 52,416 lít khí CO2 (các khí đo ở đktc).
Mặt khác, thuỷ phân lượng E trên bằng dung dịch chứa NaOH dư thì thu được 75,03 gam muối. Khối
lượng E tương ứng với 0,1 mol là:
A.53,63 B.51,38 C.51,83 D.50,16
Câu 295: Hỗn hợp chứa 3 peptit A, B, C được tạo bởi Gly, Ala, Val và Glu. Đốt cháy hoàn toàn 0,08
mol hỗn hợp E sản phẩm cháy thu được có chứa 5,712 lít khí N2, 41,216 lít khí CO2 (các khí ở đktc).
Mặt khác, thuỷ phân lượng E trên bằng dung dịch chứa NaOH dư thì thu được 66,67 gam muối. Khối
lượng E tương ứng với 0,08 mol là:
A.42,59 B.45,29 C.46,78 D.40,45
Câu 296: Hỗn hợp E chứa 3 peptit A, B, C được tạo bởi Gly, Ala, Val và Glu. Đốt cháy hoàn toàn 0,05
mol hỗn hợp E sản phẩm cháy thu được có chứa 2,8 lít khí N2, 21,504 lít khí CO2 (ở đktc). Mặt khác,
thuỷ phân lượng E trên bằng dung dịch chứa KOH dư thì thu được 39,45 gam muối. Khối lượng E tương
ứng với 0,05 mol là:
A.28,44 B.26,39 C.24,88 D.23,69
Câu 297: Hỗn hợp E chứa 3 peptit A, B, C được tạo bởi Gly, Ala, Val và Glu. Thuỷ phân hoàn toàn E
bằng 280 ml NaOH 1M vừa đủ thu được hỗn hợp muối T. Đốt cháy hoàn toàn T thu được Na2CO3, N2
và 45,81 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Mặt khác để thuỷ phân hoàn toàn lượng E trên thì cần vừa đủ 0,23
mol HCl. Khối lượng E tương ứng với 0,05 mol là:
A.19,31 B.21,11 C.21,96 D.23,82
Câu 298: Hỗn hợp E chứa 3 peptit A, B, C được tạo bởi Gly, Ala, Val và Glu. Thuỷ phân hoàn toàn E
bằng 420 ml NaOH 1M vừa đủ thu được hỗn hợp muối T. Đốt cháy hoàn toàn T thu được Na2CO3, N2
và 68,5 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Mặt khác để thuỷ phân hoàn toàn lượng E trên thì cần vừa đủ 0,36
mol HCl. Khối lượng E tương ứng với 0,06 mol là:
A.31,24 B.32,15 C.32,26 D.33,13
Câu 299: Hỗn hợp E chứa 3 peptit A, B, C được tạo bởi Gly, Ala, Val và Lys. Thuỷ phân hoàn toàn E
bằng 280 ml NaOH 2M vừa đủ thu được 72,51 hỗn hợp muối T. Đốt cháy hoàn toàn T thu được Na2CO3,

- 40 -
N2 và 130,21 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Mặt khác để thuỷ phân hoàn toàn lượng E trên bằng lượng HCl
vừa đủ thu được m gam muối khan. Giá trị gần nhất với m là?
A.81 B.83 C.85 D.87
Câu 300: E là hỗn hợp chứa 3 peptit A, B, C được tạo bởi Gly, Ala, Val và Glu. Thuỷ phân hoàn toàn E
bằng 460 ml NaOH 1M vừa đủ thu được 50,68 hỗn hợp muối T. Đốt cháy hoàn toàn T thu được Na2CO3,
N2 và 77,62 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Mặt khác để thuỷ phân hoàn toàn lượng E trên bằng lượng HCl
vừa đủ thu được m gam muối khan. Giá trị gần nhất với m là?
A.51,21 B.52,12 C.53,44 D.54,43
Câu 301: E là hỗn hợp chứa 3 peptit A, B, C được tạo bởi Gly, Ala, Val và Glu. Đốt cháy hoàn toàn
0,06 mol hỗn hợp E sản phẩm cháy thu được có chứa 0,13 mol N2, 0,96 mol khí CO2. Mặt khác, thuỷ
phân lượng E trên bằng dung dịch chứa NaOH dư thì thu được 36,58 gam muối. Khối lượng E tương
ứng với 0,06 mol là:
A.31,21 B.25,06 C.23,44 D.34,43
Câu 302: E là hỗn hợp chứa 3 peptit A, B, C được tạo bởi Gly, Ala, Val và Glu. Đốt cháy hoàn toàn 0,1
mol hỗn hợp E sản phẩm cháy thu được có chứa 0,34 mol N2, 2,57 mol khí CO2. Mặt khác, thuỷ phân
lượng E trên bằng dung dịch chứa KOH dư thì thu được 102,62 gam muối. Phần trăm khối lượng cacbon
có trong hỗn hợp là?
A.50,23% B.43,7% C.52,03% D.67,76%
Câu 303: X là hỗn hợp chứa 3 peptit A, B, C được tạo bởi Gly, Ala, Val và Glu. Đốt cháy hoàn toàn
0,14 mol hỗn hợp E sản phẩm cháy thu được có chứa 0,435 mol N2, 3,17 mol khí CO2. Mặt khác, thuỷ
phân lượng E trên bằng dung dịch chứa NaOH dư thì thu được 114,29 gam muối. Tính lượng O2 để đốt
cháy khối lượng muối trên?
A.3,5200 B.4,2500 C.5,5340 D.3,8175
Câu 304: X là hỗn hợp chứa 3 peptit A, B, C được tạo bởi Gly, Val và Glu. Đốt cháy hoàn toàn 0,12
mol hỗn hợp E sản phẩm cháy thu được có chứa 0,33 mol N2, 2,49 mol khí CO2. Mặt khác, thuỷ phân
lượng E trên bằng dung dịch chứa NaOH dư thì thu được bao nhiêu gam muối. Biết số mol Glu bằng
0,18 mol.
A.89,76 B.86,34 C.96,76 D.78,34
Câu 305: E là hỗn hợp chứa 3 peptit A, B, C được tạo bởi Gly, Ala, Val và Glu. Đốt cháy hoàn toàn
0,06 mol hỗn hợp E sản phẩm cháy thu được có chứa 0,185 mol N2, 1,42 mol khí CO2. Mặt khác, thuỷ
phân lượng E trên bằng dung dịch chứa KOH dư thì thu được 58,81 gam muối. Tìm tổng khối lượng của
CO2 và H2O là.
A.89,63 B.92,71 C.57,54 D.83,81

- 41 -
Câu 306: Hỗn hợp E chứa HCOOCH3, CH3COOCH3, C3H7COOCH3 và peptit Gly-Ala-Val-Glu-Lys.
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol E cần dùng vừa đủ 1,575 mol O2, thu được H2O, 0,15 mol N2 và 1,25 mol
CO2. Nếu cho toàn bộ lượng E trên tác dụng hoàn toàn với NaOH thì thu được m gam muối. Giá trị của
m gần nhất với?
A.40 B.45 C.38 D.43
Câu 307: Hỗn hợp E chứa peptit Gly-Ala-Val-Lys và một este, đơn chức (thuần, có một liên kết C=C),
mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 30,98 gam E cần dùng 1,725 mol O2. Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua dung
dịch NaOH dư thấy có 3,36 lít khí (đktc) thoát ra. Phần trăm số mol của este trong E là?
A.54,8% B.58,5% C.62,5% D.64,8%
Câu 308: Hỗn hợp E chứa peptit Gly-Ala-Val-Lys-Glu và một este, đơn chức (thuần, có một liên kết
C=C), mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 28,68 gam E cần dùng 1,51 mol O2. Cho toàn bộ sản phẩm cháy
qua dung dịch NaOH dư thấy có 2,688 lít khí (đktc) thoát ra. Phần trăm số mol của este trong E là?
A.54,08% B.56,5% C.62,25% D.71,43%
Câu 309: Hỗn hợp E chứa peptit Gly-Ala-Val-Lys-Glu-Glu và một este, hai chức (thuần, có một liên
kết C=C), mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 34,43 gam E cần dùng 1,7075 mol O2. Cho toàn bộ sản phẩm
cháy qua dung dịch NaOH dư thấy có 3,92 lít khí (đktc) thoát ra. Nếu cho toàn bộ E vào dung dịch NaOH
dư thu được m gam muối khan và một ancol duy nhất. Giá trị của m là?
A.38,32 B.50,04 C.48,05 D.54,96
Câu 310: Hỗn hợp E chứa HCOOCH3, CH3COOCH3, C3H7COOCH3, CH3OOC-COOCH3 và peptit
Gly2Glu2Lys2. Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol E cần dùng vừa đủ 1,575 mol O2, thu được H2O, 0,16 mol
N2 và 1,31 mol CO2. Nếu cho toàn bộ lượng E trên tác dụng hoàn toàn với NaOH thì thu được m gam
muối. Giá trị của m là?
A.38,32 B.44,22 C.37,14 D.54,96
Câu 311: Hỗn hợp E chứa HCOOCH3, CH3COOCH3, C3H7COOCH3, CH3OOC-COOCH3 và peptit
Gly2AlaGlu2Lys2. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol E cần dùng vừa đủ 2,7975 mol O2, thu được H2O, 0,315
mol N2 và 2,3 mol CO2. Nếu cho toàn bộ lượng E trên tác dụng hoàn toàn với NaOH thì thu được m gam
muối. Giá trị của m là?
A.78,34 B.74,62 C.79,35 D.94,96
Câu 312: Hỗn hợp E gồm peptit X mạch hở (cấu tạo từ Gly, Ala) và este Y (được tạo ra từ phản ứng
este hoá giữa axit cacboxylic no, đơn chức và metanol). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần 15,68 lít O2
(đktc). Mặt khác, thuỷ phân m gam E trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được 24,2 gam muối (số mol
muối Gly lớn hơn muối Ala). Đốt cháy hoàn toàn lượng muối trên cần 20 gam O2 thu được H2O, Na2CO3,
N2 và 18,7 gam CO2. Tỉ lệ mol Gly:Ala trong X là?
A.3:1 B.2:1 C.3:2 D.4:3

- 42 -
Câu 313: Hỗn hợp E chứa Gly, Ala và Val. Thực hiện phản ứng trùng ngưng hoá m gam hỗn hợp E thu
được hỗn hợp T chứa nước và 39,54 gam hỗn hợp 3 peptit. Đốt cháy hoàn toàn lượng peptit trên thu
được 0,24 mol N2, x mol CO2 và (x – 0,17) mol H2O. Giá trị của (m + 44x) gần nhất với:
A.115,4 B.135,4 C.123,5 D.120,5
Câu 314: Hỗn hợp E gồm 3 chuỗi peptit X, Y, Z đều mạch hở (được tạo nên từ Gly và Lys). Chia hỗn
hợp làm hai phần không bằng nhau. Phần 1: có khối lượng 15,52 gam được đem thuỷ phân hoàn toàn
trong dung dịch NaOH 1M thì dùng hết 160 ml, nếu cho toàn bộ phần 1 tác dụng với HCl thì thu được
m gam muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn phần còn lại thì thu được tỉ lệ thể tích giứa CO2 và hơi nước
thu được là 1:1. Giá trị của m là?
A.31,57 B.26,44 C.36,40 D.24,78
Câu 315: Hỗn hợp X gồm 2 peptit (được tạo bởi Gly, Ala, Val), metylamin và axit glutamic. Đốt cháy
hoàn toàn m gam X (trong đó số mol của metylamin và axit glutamic bằng nhau) thu được 0,25 mol CO2,
0,045 mol N2 và 0,265 mol H2O. Giá trị của m gần nhất với:
A.7,1 B.7,2 C.7,3 D.7,4
Câu 316: Hỗn hợp X gồm 2 peptit (được tạo bởi Gly, Ala, Val), axit axetic và lysin. Đốt cháy hoàn toàn
m gam X (trong đó số mol của axit axetic và lysin bằng nhau) thu được 1,18 mol CO2, 0,18 mol N2 và
1,14 mol H2O. Giá trị của m gần nhất với:
A.27,6 B.29,5 C.24,6 D.30,2
Câu 317: Hỗn hợp X gồm hai peptit (được tạo bởi Gly, Ala, Val), một axit có CTPT C2H4(COOH)2 và
lysin. Đốt cháy hoàn toàn m gam X (trong đó số mol của axit bằng số mol của Lysin và bằng ¼ số mol
hỗn hợp X) thu được 0,66 mol CO2, 0,095 mol N2 và 0,625 mol H2O. Giá trị của m gần nhất với:
A.13,9 B.14,6 C.15,9 D.16,8
Câu 318: Hỗn hợp T gồm peptit X (tạo bởi Gly và Ala), etylenglycol và lysin. Đốt cháy hoàn toàn m
gam T (trong đó số mol của ancol bằng số mol của Lysin và bằng 1/5 số mol hỗn hợp T) thu được 0,57
mol CO2, 0,09 mol N2 và 0,54 mol H2O. Giá trị của m với:
A.14,12 B.13,08 C.14,56 D.13,76
Câu 319: Hỗn hợp X gồm hai peptit (được tạo bởi Gly, Ala, Val), một amin có CTPT C2H4(NH2)2 và
axit glutamic. Đốt cháy hoàn toàn m gam X (trong đó số mol của amin bằng số mol của axit glutamic và
bằng 1/3 số mol hỗn hợp X) thu được 0,36 mol CO2, 0,065 mol N2 và 0,375 mol H2O. Giá trị của m gần
nhất với:
A.9,3 B.8,9 C.9,6 D.8,4
Câu 320: Hỗn hợp X gồm hai peptit (được tạo bởi Gly, Ala, Val), một este có CTPT (CH3COO)3C3H5
và lysin. Đốt cháy hoàn toàn m gam X (trong đó số mol của este bằng 1/3 số mol của Lysin và bằng 1/8

- 43 -
số mol hỗn hợp X) thu được 0,64 mol CO2, 0,1 mol N2 và 0,62 mol H2O. Giá trị phần trăm khối lượng
của este trong hỗn hợp X gần nhất là?
A.13,2% B.14,8% C.15,3% D.16,4%
Câu 321: Este X tạo bởi một  − aminoaxit có công thức phân tử C5H11O2N, hai chất Y và Z là hai peptit
mạch hở, tổng số liên kết peptit của hai phân tử Y và Z là 7. Đun nóng 63,5 gam hỗn hợp E chứaX, Y,
Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chứa 2 muối (của glyxin và alanin) và 13,8 gam
ancol. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp muối ở trên cần dùng vừa đủ 2,22 mol O2, sau phản ứng thu được
Na2CO3, CO2, H2O và 7,84 lít khí N2 (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của peptit có phân
tử khối lớn trong hỗn hợp E là
A. 50,39% B. 7,23% C. 8,35% D. 46,05%
Câu 322: Hỗn hợp E gồm 3 chất: X (là este của amino axit); Y và Z là hai peptit mạch hở, hơn kém nhau
một nguyên tử nitơ. Cho 26,22 gam E tác dụng vừa đủ với 0,26 mol NaOH, thu được 6,9 gam ancol no,
đơn chức, mạch hở và 29 gam ba muối của glyxin, alanin, valin (trong đó có 0,05 mol muối của glyxin).
Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 26,22 gam E trong O2 dư, thu được CO2, N2 và 20,7 gam H2O. Phần trăm
khối lượng của Z trong E gần nhất là
A. 27% B. 28% C. 29% D. 30%
Câu 323: X là este của  − aminoaxit có công thức phân tử C5H11O2N; Y và Z là hai peptit mạch hở

(M y  M z ) được tạo bởi glyxin và alanin có tổng số liên kết peptit là 7. Đun nóng 71,69 gam hỗn hợp E

chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp chứa 2 muối và 13,8 gam ancol T. Đốt
cháy toàn bộ hỗn hợp muối cần dùng 2,8275 mol O2, thu được Na2CO3, CO2, H2O và 8,624 lít khí N2
(đktc). Tỷ lệ mắt xích Gly:Ala trong Z là?
A. 2:3 B. 1:1 C. 3:2 D. 4:3
Câu 324: X là este của  − aminoaxit có công thức phân tử C4H9O2N; Y và Z là hai peptit mạch hở

(M y  M z ) được tạo bởi glyxin và alanin có tổng số liên kết peptit là 7 và không có peptit nào có số liên

kết peptit nhỏ hơn 3. Đun nóng 32,42 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu
được hỗn hợp chứa 2 muối và 9,2 gam ancol T. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp muối cần dùng 30,24 gam O2,
thu được Na2CO3, CO2, H2O và 4,256 lít khí N2 (đktc). Tỷ lệ mắt xích Gly:Ala trong Z là?
A. 1:3 B. 3:1 C. 3:2 D. 2:3
Câu 325: X là hợp chất có công thức phân tử C4H9O4N; Y và Z là hai peptit đều mạch hở ( M y  M z )

được tạo bởi glyxin và valin có tổng số liên kết peptit là 7. Đun nóng 37,89 gam hỗn hợp E chứa X, Y,
Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp chứa 3 muối (trong đó có 1 muối của 1 axit hữu cơ
đơn chức) và 3,84 gam ancol T. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp muối cần dùng 1,2075 mol O2, thu đuợc
Na2CO3, CO2, H2O và 4,816 lít khí N2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Z trong hỗn hợp E là?

- 44 -
A. 15,44 B. 35,05 C. 22,16 D. 36,57
Câu 326: Hỗn hợp E chứa peptit X mạch hở (tạo bởi Gly và Ala) và este (thuần chức) mạch hở (tạo bởi
etylenglicol và một axit đơn chức, không no chứa một liên kết C=C). Đun nóng m gam hỗn hợp E với
dung dịch NaOH vừa đủ thu được 25,32 gam hỗn hợp muối F. Lấy toàn bộ F đem đốt cháy thu được
Na2CO3, N2, 30,8 gam CO2, 10,44 gam H2O. Biết số mắt xích của X nhỏ hơn 8. Phần trăm khối lượng
của este trong E gần nhất với?
A. 65% B. 75% C. 60% D. 55%
Câu 327: Hỗn hợp E chứa hai peptit X, Y (đều hở, tạo bởi Gly và Val) và este Z có công thức
CH2=CHCOOCH3. Đun nóng 0,16 mol E trong NaOH (vừa đủ) thu được hỗn hợp muối và ancol. Đốt
cháy hoàn toàn hỗn hợp muối trên sản phẩm cháy thu được có 17,49 gam Na2CO3, 48,08 gam hỗn hợp
CO2 và H2O. Mặt khác, đốt cháy hết lượng ancol trên cần vừa đủ 0,06 mol O2. Phần trăm khối lượng của
Z có trong E gần nhất với?
A. 14% B. 20% C. 16% D. 18%
Câu 328: X và Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của Gly ( M X  M Y ) . Cho hỗn hợp E chứa peptit

X − X − Y và CH3COOH tác dụng vừa đủ với 270 ml dung dịch NaOH muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Z
bằng 0,6975 mol O2 (vừa đủ), thu được N2, Na2CO3, H2O và 31,34 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần
trăm khối lượng của muối tạo bởi X trong Z gần nhất với?
A. 51,7% B. 48,2% C. 53,8% D. 45,6%
Câu 329: X và Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của Gly ( M X  M Y ) . Cho hỗn hợp E chứa peptit

X − X − Y − Y và CH3COOH tác dụng vừa đủ với 180 ml dung dịch NaOH 1M, thu được m gam muối

Z. Đốt cháy hoàn toàn Z bằng 0,52 mol O2 (vừa đủ), thu được N2, Na2CO3, H2O và 23,14 gam hỗn hợp
gồm CO2 và H2O. Giá trị của m là?
A. 18,28 B. 32,45 C. 20,05 D. 35,12
Câu 330: X và Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của Gly ( M X  M Y ) . Cho m gam hỗn hợp E chứa

peptit X − X − Y − Y và C2H5COOH tác dụng vừa đủ với 220 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp
muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Z bằng 0,69 mol O2 (vừa đủ), thu được N2, Na2CO3, H2O và 30,58 gam hỗn
hợp gồm CO2 và H2O. Giá trị của m là?
A. 18,18 B. 15,40 C. 20,05 D. 15,12
Câu 331: Hỗn hợp T gồm pentapeptit X mạch hở (cấu tạo từ Gly, Ala, Val) và este Y( được tạo ra từ
axit cacboxylic đơn chức không no có chứa 1 liên kết C=C và metanol). Thủy phân m gam T trong dung
dịch NaOH vừa đủ thu được 35,97 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn khối lượng muối trên cần
28,056 lít khí O2 ở đktc thu được H2O, Na2CO3, N2 và 38,5 gam CO2. Giá trị của m là:
A. 23,01 B. 24,93 C. 26,23 D. 27,56

- 45 -
Câu 332: Hỗn hợp T gồm hexanpeptit X mạch hở (cấu tạo từ Gly, Ala, Val) và axit hữu cơ Y (Y là đồng
đẳng của axit oxalic). Thủy phân m gam T trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được 28,08 gam hỗn hợp
muối. Đốt cháy hoàn toàn khối lượng muối trên cần 19,04 lít khí O2 ở đktc thu được H2O, Na2CO3, N2
và 13,44 lít CO2 ở đktc. Giá trị m là?
A. 26,34 B. 25,36 C. 22,56 D. 19,22
Câu 333: Hỗn hợp T gồm tetrapeptit X mạch hở (cấu tạo từ Gly, Ala, Val) và một hợp chất hữu cơ Y là
đồng đẳng của phenol. Thủy phân m gam T trong dung dịch KOH vừa đủ thu được 32,7 gam hỗn hợp
muối. Đốt cháy hoàn toàn khối lượng muối trên cần 1,175 mol khí O2 ở đktc thu được H2O, K2CO3, N2
và 18,48 lít CO2 ở đktc. Giá trị m là?
A. 19,8 B. 27,2 C. 23,6 D. 20,5
Câu 334: Hỗn hợp T gồm hexanpeptit X mạch hở (cấu tạo từ Gly, Ala, Val) và một hợp chất hữu cơ Y
là đồng đẳng của axit acrylic. Thủy phân m gam T trong dung dịch KOH vừa đủ thu được 37,68 gam
hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn khối lượng muối trên cần 1,32 mol khí O2 ở đktc thu được H2O,
Na2CO3, N2 và 0,9 mol CO2. Mặt khác đốt cháy hoàn lượng X trên thì thu được 0,88 mol CO2. Phần
trăm khối lượng của Y trong T là?
A. 16,87 B. 14,68 C. 24,75 D. 31,35
Câu 335: X là tripeptit, Y là tetrapeptit và Z là hợp chất có CTPT là C4H9NO4 (đều mạch hở). Cho 0,19
mol hỗn họp E chứa X, Y, Z tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,56 mol NaOH (vừa đủ). Sau phản
ứng thu được 0,08 mol ancol đơn chức; dung dịch T chứa 3 muối trong đó có muối của Ala và muối của
một axit hữu cơ no, đơn chức, mạch hở với tổng khổi lượng là 54,1 gam. Phần trăm khối lượng của X
trong E là:
A. 23,04% B. 21,72% C. 28,07% D. 25,72%
Câu 336: X là tetrapeptit, Y là pentapeptit và Z là hợp chất có CTPT là C5H11NO4 (đều mạch hở). Cho
0,3 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,96 mol NaOH (vừa đủ). Sau
phản ứng thu được 0,13 mol ancol đơn chức; dung dịch T chứa 3 muối trong đó có muối của Val và
muối của một axit hữu cơ no, đơn chức, mạch hở với tổng khổi lượng là 92,01 gam. Đốt cháy lượng
ancol thu được 5,824 lít khí CO2. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất là:
A. 55% B. 60% C. 65% D. 70%
Câu 337: X là tripeptit, Y là pentapeptit và Z là hợp chất có CTPT là C4H9NO4 (đều mạch hở). Cho 0,2
mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,54 mol NaOH (vừa đủ). Sau phản
ứng thu được 0,1 mol ancol đơn chức; dung dịch T chứa 3 muối trong đó có muối của Ala và muối của
một axit hữu cơ no, đơn chức, mạch hở với tổng khổi lượng là 50,32 gam. Phần trăm khối lượng của Y
trong E gần nhất là:
A. 19,5% B. 20,5% C. 23,4% D. 24,6%

- 46 -
Câu 338: X là tetrapeptit, Y là pentapeptit và Z là hợp chất có CTPT là C4H9NO4 (đều mạch hở). Cho
0,25 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,73 mol NaOH (vừa đủ). Sau
phản ứng thu được một ancol đơn chức; dung dịch T chứa 3 muối trong đó có muối của Ala và muối của
một axit hữu cơ no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hết hỗn hợp 3 muối trên thu được Na2CO3, N2, 47,74
gam CO2 và 24,84 gam H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E gần nhất là:
A. 6% B. 7% C. 8% D. 9%
Câu 340: X là este của amino axit, Y là peptit mạch hở. Cho m gam hỗn hợp M gồm X và Y tác dụng
vừa đủ với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra loàn toàn, thu được
13,8 gam một ancol đơn chức Z và hỗn hợp T chứa muối của glyxin, alanin, valin (trong đó có 0,5 mol
muối của glyxin). Đốt cháy hoàn toàn T trong O2, thu được Na2CO3, N2, H2O và 1,45 mol CO2. Cho toàn
bộ lượng Z trên tác dụng hết với Na, sinh ra 0,15 mol H2. Phần trăm khối lượng của Y trong M là
A. 58,37%. B. 98,85%. C. 40,10%. D. 49,43%.
Câu 341: X là este của amino axit, Y là peptit mạch hở (trong Y có số mắt xích nhỏ hơn 8). Cho m gam
hỗn hợp M gồm X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,5 mol NaOH, đun nóng. Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 9,6 gam một ancol đơn chức Z và hỗn hợp T chứa muối của glyxin,
alanin, valin (trong đó có 0,4 mol muối của alanin). Đốt cháy hoàn toàn T trong O2, thu được Na2CO3,
N2, H2O và 1,3 mol CO2. Cho toàn bộ lượng Z trên tác dụng hết với Na, sinh ra 0,15 mol H2. Phần trăm
khối lượng của Y trong M là
A. 37,34%. B. 34,86% C. 31,15%. D. 33,83%.
Câu 342: Hỗn hợp E chứa hai peptit X, Y (đều hở, tạo bởi Gly và Val) và este Z có công thức
CH2=CHCOOCH3. Đun nóng 0,16 mol E trong NaOH (vừa đủ) thu được hỗn hợp muối và ancol. Đốt
cháy hoàn toàn hỗn hợp muối trên sản phẩm cháy thu được có 17,49 gam Na2CO3, 48,08 gam hỗn hợp
CO2 và H2O. Mặt khác, đốt cháy hết lượng ancol trên cần vừa đủ 0,06 mol O2. Phần trăm khối lượng của
Z có trong E gần nhất với?
A. 14% B. 20% C. 16% D. 18%
Câu 343: Hỗn hợp E chứa hai peptit X, Y (đều hở, tạo bởi Gly và Ala) và este Z có công thức
CH 3COO − CH 2 − CH = CH 2 . Đun nóng 0,1 mol E trong NaOH (vừa đủ) thu được hỗn hợp muối và ancol.

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối trên sản phẩm cháy thu được có 23,85 gam Na2CO3, 56,79 gam hỗn
hợp CO2 và H2O. Mặt khác, đốt cháy hết lượng ancol trên cần vừa đủ 0,12 mol O2. Phần trăm khối lượng
của Z có trong E gần nhất với?
A. 10% B. 11% C. 12% D. 13%
Câu 344: Hỗn hợp E chứa peptit X mạch hở (tạo bởi Gly và Ala) và este (thuần chức) mạch hở (tạo bởi
etylenglicol và một axit đon chức, không no chứa một liên kết C=C). Đun nóng m gam hỗn hợp E vói
dung dịch NaOH vừa đủ thu được 25,32 gam hỗn hợp muối F. Lấy toàn bộ F đem đốt cháy thu được
- 47 -
Na2CO3, N2, 30,8 gam CO2, 10,44 gam H2O. Biết số mắt xích của X nhỏ hơn 8. Phần trăm khối lượng
của este trong E gần nhất với?
A. 65% B. 75% C. 60% D. 55%
Câu 345: Hỗn hợp E chưa peptit X mạch hở (tạo bởi ala và val) và este (thuần chức) mạch hở (tạo bải
etylenglicol và một axit đơn chức, không no chứa một liên kết C=C). Đun nóng m gam hỗn hợp E với
dung dịch NaOH vừa đủ thu được 19,55 gam hỗn hợp muối F. Lấy toàn bộ F đem đốt cháy thu được
Na2CO3, N2, 23,54 gam CO2, 7,56 gam H2O. Biết số mắt xích của X nhỏ hon 6. Phân trăm khối lượng
của este trong E gần nhất với?
A. 68% B. 72% C. 70% D. 69%
Câu 346: Hai peptit X, Y (số nguyên tử C trong Y nhiều hơn X là 9) mạch hở, Z là este của amino axit
và có công thức phân tử là C3H7O2N. Đun nóng 28,76 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng dung dịch
chứa 0,48 mol KOH (lấy dư 20% so với lượng phản ứng), thu được 0,08 mol ancol T và dung dịch Z
chứa 45,9 gam hỗn hợp muối của glyxin, alanin và valin. Phần trăm khối lượng muối của Ala trong m
gam chất rắn thu được khi cô cạn Z là.
A. 9,43% B. 5,04% C. 20,43% D. 21,43%
%.
Câu 347: Hỗn hợp E gồm 3 chất: X (là este của amino axit); Y và Z là hai peptit mạch hở, hơn kém nhau
một nguyên tử nitơ (đều chứa ít nhất hai loại gốc amino axit, M Y  M Z ). Cho 36,94 gam E tác dụng vừa
đủ với 0,38 mol KOH, thu được 9,2 gam ancol no, đơn chức, mạch hở và 48,12 gam ba muối của glyxin,
alanin, valin (trong đó có 0,07 mol muối của glyxin). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 36,94 gam E trong
O2 dư, thu được CO2, N2 và 1,59 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E gần nhất là
A. 10% B. 11% C. 12% D. 13%
Câu 348: Hỗn hợp E gồm 3 chất: X (là este của amino axit); Y và Z là hai peptit mạch hở, hơn kém nhau
một nguyên tử nitơ (đều chứa ít nhất hai loại gốc amino axit, M Y  M Z ). Cho 15,23 gam E tác dụng vừa
đủ với 0,19 mol NaOH, thu được 3,2 gam ancol no, đơn chức, mạch hở và 19,27 gam ba muối của glyxin,
alanin, valin (trong đó có 0,03 mol muối của alanin). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 15,32 gam E trong
O2 dư, thu được CO2, N2 và 10,17 gam H2O. Phần trăm khối lượng của Z trong E gần nhất là
A. 17,1%. B. 20,5%. C. 22,7%. D. 24,5%.
Câu 349: Hỗn hợp E chứa peptit X mạch hở (tạo bởi Ala và Gly) và este (thuần chức) mạch hở (tạo bởi
glyxerol và hỗn hợp các axit không no và có chứa một liên kết C=C). Đun nóng m gam hỗn hợp E với
dung dịch NaOH vừa đủ thu được 20,9 gam hỗn hợp muối F. Lấy toàn bộ F đem đốt cháy thu được 11,13
gam Na2CO3, N2, CO2, 7,47 gam H2O. Biết số mắt xích của X nhỏ hơn 6 và este có số cacbon không
vượt quá 13. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với?
A. 23,3% B. 24,2% C. 21,11% D. 25,65%

- 48 -
Câu 350: Hỗn hợp E chứa peptit X mạch hở (tạo bởi Gly và Ala) và este (thuần chức) mạch hở (tạo bởi
glyxerol và hỗn hợp các axit không no có chứa một liên kết C=C). Đun nóng m gam hỗn hợp E với dung
dịch NaOH vừa đủ thu được 22,62 gam hỗn hợp muối F. Lấy toàn bộ F đem đốt cháy thu được Na2CO3,
N2, 14,336 lít khí CO2, 8,64 gam H2O. Biết số mắt xích của X nhỏ 8. Phần trăm khối lượng của X trong
E gần nhất với?
A. . 22,12% B. 17,62% C. 13,32% D. 12,65%
Câu 351: Hỗn hợp E chứa peptit X mạch hở (tạo bởi Ala và Val) và este đơn chức, mạch hở (được tạo
từ axit không no có chứa 1 liên kết C=C và etanol). Đun nóng m gam hỗn hợp E với dung dịch NaOH
vừa đủ thu được 26,02 gam hỗn hợp muối F. Lấy toàn bộ F đem đốt cháy thu được Na2CO3, N2, 30,36
gam CO2, 9,36 gam H2O. Biết số mắt xích của X nhỏ hơn 6. Phần trăm khối lượng của X trong E gần
nhất với?
A. 20,57% B. 18,32% C. 22,56% D. 19,06%
Câu 352: Hỗn hợp E chứa peptit X mạch hở (tạo bởi Ala và Val) và một axit không no có một kiên kết
C=C trong phân tử. Đun nóng m gam hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 20,92 gam hỗn
hợp muối F. Lấy toàn bộ F đem đốt cháy thu được 10,07 gam Na2CO3, N2, CO2, 9,27 gam H2O. Biết số
mắt xích của X nhỏ hơn 8. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với?
A. 24,15% B. 23.97% C. 21,16% D. 20,38%
Câu 353: Hỗn hợp E chứa peptit X mạch hở (tạo bởi Gly và Ala) và trieste Y tạo từ glixerol và một axit
thuộc dãy đồng đẳng của axit fomic. Đun nóng m gam hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được
11,25 gam hỗn hợp muối Z. Lấy toàn bộ Z đem đốt cháy thu được Na2CO3, N2, 6,16 gam CO2, 2,97 gam
H2O. Biết số mắt xích của X nhỏ hơn 10. Phần trăm khối lượng của Y trong E gần nhất với?
A. 52,32% B. 61,47% C. 48,45% D. 67,65%
Câu 354: Hỗn hợp E chứa peptit X mạch hờ (tạo bời Gly và Ala) và trieste Y tạo từ glixerol và một axit
thuộc dãy đồng đẳng của axit fomic. Đun nóng m gam hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được
18,7 gam hỗn họp muối Z. Lấy toàn bộ Z đem đốt cháy thu được Na2CO3, N2, 11,88 gam CO2, 7,168 lít
hơi nước (đktc). Biết số mắt xích của X nhỏ hơn 10. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với?
A. 49,50% B. 34,12% C. 35,08% D. 29,13%
Câu 355: Hỗn hợp E chứa peptit X mạch hở (tạo bởi Gly và Ala) và trieste Y tạo từ glixerol và một axit
thuộc dãy đồng đẳng của axit fomic. Đun nóng m gam hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được
31,41 gam hỗn hợp muối Z. Lấy toàn bộ Z đem đốt cháy thu được Na2CO3, N2, 19,8 gam CO2, 9,99 gam
H2O. Biết số mắt xích của X nhỏ hơn 14. Phần trăm khối lượng của Y trong E gần nhất với?
A. 29,92% B. 34,12% C. 39,73% D. 29,13%
Câu 356: Hỗn hợp E chứa peptit X mạch hở (tạo bởi Gly và Ala) và trieste Y tạo từ glixerol và một axit
thuộc dãy đồng đẳng của axit fomic. Đun nóng m gam hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được

- 49 -
30,26 gam hỗn hợp muối Z. Lấy toàn bộ Z đem đốt cháy thu được Na2CO3, N2, 17,6 gam CO2, 8,82 gam
H2O. Biết số mắt xích của X nhỏ hơn 18. Phần trăm khối lượng của Y trong E gần nhất với?
A. 45,23% B. 50,00% C. 37,08% D. 48,60%
Câu 357: Hỗn hợp E gồm peptit X mạch hở (cấu tạo từ Gly, Ala) và este Y (được tạo ra từ phản ứng
este hóa giữa axit cacboxylic no, đơn chức và metanol). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần 15,68 lít O2
(đktc). Mặt khác, thủy phân m gam E trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được 24,2 gam muối (số mol
muối Gly lớn hơn muối Ala). Đốt cháy hoàn toàn lượng muối trên cần 20 gam O2 thu được H2O, Na2CO3,
N2 và 18,7 gam CO2. Tỉ lệ mol Gly:Ala trong X là?
A. 3:1 B. 2:1 C. 3:2 D. 4:3
Câu 358: Hỗn hợp E gồm peptit X mạch hở (cấu tạo từ Gly, Ala) và este Y (được tạo ra từ phản ứng
este hóa giữa axit cacboxylic no, đơn chức và etanol). Đốt cháy hoàn toàn 0,14 mol E cần 14,84 lít O2
(đktc). Mặt khác, thủy phân 0,14 mol E trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được 20,41 gam muối. Đốt
cháy hoàn toàn lượng muối trên cần 13,52 gam O2 thu được H2O, Na2CO3, N2 và 12,98 gam CO2. Phần
trăm khối lượng của Y trong E?
A. 45,23% B. 50,40% C. 37,07% D. 28,13%
Câu 359: Hỗn hợp E gồm peptit X mạch hở (cấu tạo từ Gly, Ala) và este Y (được tạo ra từ phản ứng
este hóa giữa axit cacboxylic no, đơn chức và etanol). Đốt cháy hoàn toàn 14,49 gam E cần 13,272 lít
O2 (đktc). Mặt khác, thủy phân 14,49 gam E trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được 19,05 gam muối.
Đốt cháy hoàn toàn lượng muối trên cần 13,2 gam O2 thu được H2O, Na2CO3, N2 và 12,54 gam CO2.
Phần trăm số mol của Y trong E?
A. 45,23% B. 50,00% C. 37,08% D. 28,13%
Câu 360: Hỗn hợp E gồm peptit X mạch hở (cấu tạo từ Ala, Val) và este Y (được tạo ra từ phản ứng
este hóa giữa axit cacboxylic có số liên kết pi bằng 2, đơn chức và metanol). Đốt cháy hoàn toàn m gam
E cần 31,68 gam O2. Mặt khác, thủy phân m gam E trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được 24,48 gam
muối (số mol muối Ala lớn hơn muối Val). Đốt cháy hoàn toàn lượng muối trên cần 30,24 gam O2 thu
được H2O, Na2CO3, N2 và 0,645 mol CO2. Xác định công thức phân tử của peptit X.
A. Ala3Val2 B. Ala2Val C. Ala3Val D. AlaVal2
Câu 361: Hỗn hợp E gồm peptit X mạch hở (cấu tạo từ Ala, Val) và este Y (được tạo ra từ phản ứng
este hóa giữa axit cacboxylic no, đơn chức và metanol). Đốt cháy hoàn toàn 15,15 gam E cần 26,8 gam
O2. Mặt khác, thủy phân 15,15 gam E trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được 20,45 gam muối. Đốt
cháy hoàn toàn lượng muối trên cần 25,6 gam O2 thu được H2O, Na2CO3, N2 và 23,65 gam CO2. Đốt
cháy X tổng khối lượng CO2 và H2O là
A. 33,65 B. 28,64 C. 36,21 D. 38,18.

- 50 -
Câu 362: X là amino axit có công thức H 2 N − Cn H 2n − COOH , Y là axit cacboxylic no, đơn chức, mạch
hở. Cho hỗn hợp E gồm peptit Ala-X-X và Y tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH lM, thu được
m gam muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Z cần 25,2 lít khí O2 (đktc), thu được Na2CO3, N2, và 50,75 gam hỗn
hợp gồm CO2 và H2O. Khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong Z là
A. 14,55gam B. 12,30 gam C. 26,10gam D. 29,10gam
Câu 363: X là amino axit có công thức H 2 N − Cn H 2n − COOH , Y là axit cacboxylic no, đơn chức, mạch

hở. Cho hỗn hợp E gồm peptit Ala-X-X-X và Y tác dụng vừa đủ với 700 ml dung dịch NaOH lM, thu
được m gam muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Z cần 66,4 gam O2, thu được Na2CO3, N2, và 92,2 gam hỗn
hợp gồm CO2và H2O. Tính khối lượng phân tử của peptit là
A. 260 B. 274 C. 288 D. 330
Câu 364: X là amino axit có công thức H 2 N − Cn H 2n − COOH , Y là axit cacboxylic không no, đơn chức,

có 1 nối đôi ở mạch cacbon, mạch hở. Cho hỗn hợp E gồm peptit Gly-X-X-X-X và Y tác dụng vừa đủ
với 350 ml dung dịch NaOH 2M, thu được m gam muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Z Cần 53,088 lít khí O2
(đktc), thu được Na2CO3, N2, và 104,66 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng muối của
peptit có trong hỗn hợp Z là:
A. 75,63%. B. 87,35%. C. 47,95%. D. 53,6%.
Câu 365: X là amino axit có công thức H 2 N − Cn H 2n − COOH , Y là axit cacboxylic không no đơn chức,

có 2 liên kết pi trong mạch cacbon. Cho hỗn hợp E gồm peptit Gly-X-X-X và Y tác dụng vừa đủ với 160
ml dung dịch NaOH lM, thu được m gam muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Z cần 15,792 lít khí O2 (đktc),
thu được Na2CO3, N2, và 31,38 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm cacbon có trong peptit là
A. 54,84 B. 63,27% C. 48,93% D. 46,97%
Câu 366: X là amino axit có công thức H 2 N − Cn H 2n − COOH , Y là axit cacboxylic no, đơn chức, mạch

hở. Cho hỗn hợp E gồm peptit Ala- Ala-X-X-X và Y tác dụng với 150ml dung dịch NaOH lM, thu được
m gam muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Z cần 14,672 lít khí O2 (đktc), thu được Na2CO3, N2, và 28,49 gam
hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn peptit trên, sau đó cho sản phẩm qua bình đựng
Ca(OH)2 dư lượng kết tủa thu được là.
A. 37 gam B. 53gam C. 42 gam D. 39,2 gam
Câu 367: Hai peptit X, Y ( M X  M Y ) mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon, Z là este của amino axit

và có công thức phân tử là C3H7O2N. Đun nóng 47,8 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng dung dịch
chứa 0,6 mol NaOH, thu được 0,12 mol ancol T và 64,36 gam hỗn hợp muối của glyxin, alanin và valin.
Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E là.
A. 43,68%. B. 25,48%. C. 33,97%. D. 29,12%.

- 51 -
Câu 368: Hỗn hợp E gồm 3 chất: X (là este của ammo axit); Y và Z là hai peptit mạch hở, hơn kém nhau
một nguyên tử nitơ (đều chứa ít nhất hai loại gốc amino axit, M X  M Y ). Cho 36 gam E tác dụng vừa đủ
với 0,44 mol NaOH, thu được 7,36 gam ancol no, đơn chức, mạch hở và 45,34 gam ba muối của glyxin,
alanin, valin (trong đó có 0,1 mol muối của alanin). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 36 gam E trong O2
dư, thu được CO2, N2 và 1,38 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E là
A. 18,39%. B. 20,72%. C. 27,58%. D. 43,33%.
Câu 369: X là este của  − aminoaxit có công thức phân tử C5H11O2N; Y và Z là hai peptit mạch hở
( M Y  M Z ) được tạo bởi glyxin và alanin có tổng số liên kết peptit là 7. Đun nóng 71,69 gam hỗn hợp
E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp chứa 2 muối và 13,8 gam ancol T. Đốt
cháy toàn bộ hỗn hợp muối cần dùng 2,8275 mol O2, thu được Na2CO3, CO2, H2O và 8,624 lít khí N2
(đktc). Tỷ lệ mắt xích Gly:Ala trong Z là?
A. 2:3 B. 1:1 C. 3:2 D. 4:3
Câu 370: X là tripeptit, Y là tetrapeptit và Z là hợp chất có CTPT là C4H9NO4 (đều mạch hở). Cho 0,19
mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,56 mol NaOH (vừa đủ). Sau phản
ứng thu được 0,08 mol ancol đơn chức, dung dịch T chứa 3 muối trong đó có muối của Ala và muối của
một axit hữu cơ no, đơn chức, mạch hở với tổng khối lượng là 54,1 gam. Phần trăm khối lượng của X
trong E là:
A. 23,04% B. 21,72% C. 28,07% D. 25,72%
Câu 371: X là tripeptit, Y là tetrapeptit và Z là hợp chất có CTPT là C4H9NO4 (đều mạch hở). Cho 0,2
mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,59 mol NaOH (vừa đủ). Sau phản
ứng thu được 0,09 mol ancol đơn chức; dung dịch T chứa 3 muối (trong đó có muối của Ala và muối
của một axit hữu cơ no, đơn chức, mạch hở) với tổng khổi lượng là 59,24 gam. Phần trăm khối lượng
của X trong E là:
A. 16,45% B. 17,08% C. 32,16% D. 25,32%6%
Câu 372: Hai peptit X, Y (X chỉ được tạo từ một loại axit amin) mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon,
Z là este của amino axit có công thức phân tử là C3H7O2N. Đun nóng 25,07 gam hỗn hợp E chứa X, Y,
Z cần dùng dung dịch chứa 0,31 mol NaOH, thu được 0,1 mol ancol T và 33,01 gam hỗn hợp muối của
glyxin, alanin và valin. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E gần nhất với:
A. 19,43% B. 18,43% C. 20,43% D. 21,43%
Câu 373: Hai peptit X, Y ( M Y  M Z ) mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon, Z là este của amino axit

và có công thức phân tử là C5H11O2N. Đun nóng 28,93 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng dung dịch
chứa 0,27 mol KOH, thu được 0,15 mol ancol T và 36,25 gam hỗn hợp muối của glyxin, alanin và valin.
Biết tỉ khối của T so với H2 là 23. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E là.

- 52 -
A. 29,86% B. 28,43% C. 20,03% D. 29,48%

- 53 -

You might also like