Professional Documents
Culture Documents
Bai 4 - Dieu Khien Hoi Tiep Bien Trang Thai
Bai 4 - Dieu Khien Hoi Tiep Bien Trang Thai
Bộ môn Điều khiển Tự động – Khoa Điện-Điện tử - ĐH Bách Khoa TPHCM
I. MỤC ĐÍCH
Hệ thống xe – lò xo bao gồm 2 xe và 2 lò xo liên kết nối tiếp nhau. Trong bài thí
nghiệm này, sinh viên sẽ xây dựng phương trình biến trạng thái mô tả hệ thống xe – lò
xo, sau đó sẽ xây dựng bộ điều khiển hồi tiếp biến trạng thái để điều khiển vị trí của xe
1 hoặc vị trí của xe 2 theo giá trị đặt mong muốn. Thêm vào đó, sinh viên sẽ xây dựng
bộ điều khiển PID cho vị trí của xe 1 nhằm so sánh với bộ điều khiển hồi tiếp trạng thái.
Mục tiêu sau khi hoàn thành bài thí nghiệm này:
Biết cách xây dựng và mô phỏng mô hình điều khiển đối tượng xe – lò xo dùng
phương pháp điều khiển hồi tiếp biến trạng thái.
Đánh giá được chất lượng điều khiển dùng phương pháp điều khiển hồi tiếp biến
trạng thái.
So sánh được bộ điều khiển hồi tiếp biến trạng thái và bộ điều khiển PID.
Hình 1. Mô hình hệ xe – lò xo
Đặt u = F là ngõ vào hệ thống. Phương trình biến trạng thái mô tả hệ thống (1)
được viết lại là:
0 1 0 0
x1 −( k1 + k2 ) −b1 x 0
0 1 0
k2
x
1 =
m1 m1 m2 x1
+ 0 u (2)
x2 0 0 0 1 x2
1
x2 k2 − k2 −b2 x2
0 m2
m2 m2 m2
y = 1 0 0 0 x : nếu điều khiển vị trí x1
Hình 2. Cấu trúc bộ điều khiển hồi tiếp biến trạng thái
Sơ đồ bộ điều khiển hồi tiếp biến trạng thái được mô tả như ở Hình 2. Đối với hệ
xe – lò xo chúng ta sẽ điều khiển hồi tiếp 4 tín hiệu trạng thái: vị trí xe 1, vận tốc xe 1,
vị trí xe 2, vận tốc xe 2. Hệ số hồi tiếp cho 4 trạng thái là:
K f = K f 1 Kf2 Kf3 K f 4 (3)
0 1 0 0
−( k + k ) 0
x1 −b1 k2 0
x 1 2 0
m1 m1 m2
x = 1 , A= , B = 0 (5)
x2 0 0 0 1
x2 k2 − k2 −b2 1
0
m2 m2
m2 m2
Cài đặt thông số của hệ xe – lò xo tương ứng với nhóm thí nghiệm như Bảng 1.
Bảng 1. Thông số hệ xe – lò xo
Nhóm m1 m2 k1 k2 b1 b2
1 1 2 1000 1000 40 30
2 1 3 1000 1500 50 40
3 2 1 1000 2000 60 40
4 2 2 2000 1000 30 60
5 3 1 2000 1500 40 50
6 3 2 2000 2000 60 40
7 1 2 1500 1000 40 40
8 1 3 1500 1500 50 60
9 2 1 1500 2000 60 60
10 2 2 1000 3000 30 40
11 3 1 1500 3000 30 50
12 3 2 2000 3000 40 60
Yêu cầu:
a) Lần lượt thay đổi giá trị lực đầu vào như Bảng 2. Chạy mô phỏng.
b) Mở Scope xem đáp ứng. Xác định khoảng cách của xe 1, xe 2 ở giai đoạn xác lập
và ghi lại kết quả.
c) Vẽ đồ thị biểu diễn x1 theo Force và x2 theo Force. Nhận xét kết quả đồ thị. Rút
ra mối quan hệ giữa vị trí xác lập xe 1, xe 2 và độ cứng lò xo k1, k2 .
3.2. Khảo sát bộ điều khiển hồi tiếp biến trạng thái cho hệ xe-lò xo
3.2.1. Điều khiển vị trí xe 2
Xây dựng bộ điều khiển hồi tiếp biến trạng thái để điều khiển vị trí của xe 2 như ở
Hình 6. Trong đó:
• Khối “Gain1” và “Gain2” có giá trị bằng 1000 để chuyển từ đơn vị meter sang
milimeter.
• Khối “Setpoint” có giá trị bằng 0 0 30 0 để lựa chọn tín hiệu đặt là vị trí xe 2
với giá trị đặt bằng 30 mm.
• Hệ số hồi tiếp K f = K f 1 Kf2 Kf3 K f 4 tương ứng cho 4 tín hiệu trạng
thái x = x1 x2 .
T
x1 x2
Hình 6. Mô hình điều khiển hồi tiếp biến trạng thái hệ xe-lò xo
Yêu cầu:
a) Lần lượt thay đổi các hệ số K f như Bảng 2. Chạy mô phỏng.
b) Mở scope để xem đáp ứng, xác định độ vọt lố, thời gian quá độ và sai số xác lập
của vị trí xe 2.
c) Ghi nhận kết quả. Nhận xét ảnh hưởng của từng hệ số K f 3 và K f 4 lên chất lượng
hệ thống.
Bảng 2. Chất lượng điều khiển hồi tiếp trạng thái cho vị trí xe 2
Lần chạy Kf Độ vọt lố Sai số xác lập T/g xác lập
1 [0 0 0.1 0]
2 [0 0 0.5 0]
3 [0 0 1 0]
4 [0 0 5 0]
5 [0 0 10 0]
6 [0 0 10 0.05]
7 [0 0 10 0.1]
8 [0 0 10 0.5]
9 [0 0 10 1]
10 [0 0 10 5]
Bảng 3. Chất lượng điều khiển hồi tiếp trạng thái cho vị trí xe 1
Lần chạy Kf Độ vọt lố Sai số xác lập T/g xác lập
1 [0.2 0 0 0]
2 [0.5 0 0 0]
3 [1 0 0 0]
4 [2 0 0 0]
5 [3 0 0 0]
6 [2 0.005 0 0]
7 [2 0.01 0 0]
8 [2 0.02 0 0]
9 [2 0.05 0 0]
10 [2 0.1 0 0]
11 [2 0 0 0.01]
12 [2 0 0 0.05]
13 [2 0 0 0.1]
14 [2 0 0 0.2]
15 [2 0 0 0.5]
Yêu cầu:
a) Lần lượt thay đổi cài đặt các hệ số KP , K I , KD theo Bảng 4. Chạy mô phỏng.
b) Mở scope để xem đáp ứng, xác định độ vọt lố, thời gian quá độ, sai số xác lập
của vị trí xe 1.
c) Nhận xét ảnh hưởng của từng hệ số KP , K I , KD lên chất lượng hệ thống.
d) So sánh ưu, nhược điểm của đáp ứng điều khiển PID và đáp ứng điều khiển hồi
tiếp biến trạng thái cho xe 1 ở phần 3.2.2.
e) Chỉ ra những điểm giống và khác nhau trong nguyên lý hoạt động của bộ điều
khiển hồi tiếp biến trạng thái và bộ điều khiển PID.