Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 14

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

1. C
Kiến thức: Phát âm “ea”
Giải thích:
A. breadwinner /ˈbredwɪnər/                        B. heavy /ˈhevɪ/                     

C. break /breɪk/                                          D. bread /bred/

Phần gạch chân phương án C được phát âm là /eɪ/, còn lại phát âm là /e/.
Chọn C.
2. B
Kiến thức: Phát âm “e”
Giải thích:
A. skeleton /ˈskelɪtn/                               B. nerve /nɜːrv/                      

C. preparation /ˌprepəˈreɪʃn/                     D. intestine /ɪnˈtestɪn/

Phần gạch chân phương án B được phát âm là /ɜː/, còn lại phát âm là /e/.
Chọn B.
3. C
Kiến thức: Phát âm “ate”
Giải thích:
A. fortunate /ˈfɔːrtʃənət/                   B. considerate /kənˈsɪdərət/   

C. nominate /ˈnɑːmɪneɪt/                  D. passionate /ˈpæʃənət/

Phần gạch chân phương án C được phát âm là /eɪt/, còn lại phát âm là /ət/.
Chọn C.
4. C
Kiến thức: Phát âm “ent”
Giải thích:
A. movement /ˈmuːvmənt/                    B. president /ˈprezɪdənt/        

C. extent /ɪkˈstent/                              D. instrument /ˈɪnstrəmənt/

Phần gạch chân phương án C được phát âm là /ent/, còn lại phát âm là /ənt/.
Chọn C.
5. A
Kiến thức: Trọng âm từ có 4, 5 âm tiết
Giải thích:
A. alternative /ɔːlˈtɜːrnətɪv/                        B. acupuncture /ˈækjupʌŋktʃər/           

C. culturally /ˈkʌltʃərəli/                             D. respiratory /ˈrespərətɔːri/

Phương án A có trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1.


Chọn A.
6. D
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết
Giải thích:
A. stimulate /ˈstɪmjuleɪt/                                  B. evidence /ˈevɪdəns/                         
C. pyramid /ˈpɪrəmɪd/                                      D. digestive /daɪˈdʒestɪv/                    
Phương án D có trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1.
Chọn D.
7. D
Kiến thức: Trọng âm từ có 3, 4 âm tiết
Giải thích:
A. advantage /ədˈvæntɪdʒ/                       B. minority /maɪˈnɔːrəti/        

C. cooperate /kəʊˈɑːpəreɪt/                       D. education /ˌedʒuˈkeɪʃn/

Phương án D có trọng âm rơi vào âm tiết 3, còn lại là âm tiết 2.


Chọn D.
8. A
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết
Giải thích:
A. effective /ɪˈfektɪv/                             B. difficult /ˈdɪfɪkəlt/                           
C. mountainous /ˈmaʊntənəs/                D. organize /ˈɔːrɡənaɪz/                        
Phương án A có trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1.
Chọn A.
9. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. have (v): có                                B. make (v): tạo
C. split (v): chia                               D. help (v): giúp
Tạm dịch: Trong gia đình tôi, chúng tôi chia việc nhà bình đẳng.
Chọn C.
10. B
Kiến thức: Cụm từ/ Sự kết hợp từ
Giải thích: take responsibitily for sth: chịu trách nhiệm việc gì
Tạm dịch: Mẹ tôi chịu trách nhiệm làm việc nhà.
Chọn B.
11. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. homemaker (n): người tạo tổ ấm         B. teacher (n): giáo viên
C. breadwinner (n): trụ cột gia đình         D. worker (n): công nhân
Tạm dịch: Người tạo tổ ấm kà người mà quản lí nhà và thường nuôi dạy những đứa trẻ thay vì
kiếm tiền từ một công việc.
Chọn A.
12. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. Circulatory system: Hệ tuần hoàn                                   
B. Digestive system: Hệ tiêu hóa
C. Nervous system: Hệ thần kinh                                         
D. Skeletal system: Hệ thống xương
Tạm dịch: Hệ thần kinh là bộ điều khiển cơ thể. Được chỉ đạo bởi não bộ và thần kinh, nó cho
phép chúng ta di chuyển, nói chuyện và cảm nhận các cảm xúc.
Chọn C.
13. B
Kiến thức: Câu bị động thì quá khứ đơn
Giải thích:
Dấu hiệu: Mệnh đề chứa “in 1990”
Cách dùng: Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ,
không còn liên quan đến hiện tại.
Cấu trúc: S1 + V_ed/V cột 2 + O (S2)
=> Dạng bị động: S2 + was/ were + V-P2.
Tạm dịch: Ngôi nhà này được xây vào năm 1990.
Chọn B.
14. D
Kiến thức: Cụm từ/ Sự kết hợp từ
Giải thích:
extended family (n): gia đình nhiều thế hệ                           
nuclear family (n): gia đinh một thế hệ
Tạm dịch: Ở Singapore ngày nay, mọi người có xu hướng sống trong gia đình một thế hệ gồm cha
mẹ và con cái.
Chọn D.
15. A
Kiến thức: Thì hiện tại đơn
Giải thích:
Dấu hiệu: Mệnh đề chứa “Every day”
Cách dùng: Thì hiện tại đơn diễn tả thói quen lặp đi lặp lại trong hiện tại.
Cấu trúc: S + V(s, es)
Tạm dịch: Mỗi ngày tôi dạy vào lúc 6 giờ, ăn sáng lúc 6 giờ 30 và đi làm vào lúc 7 giờ 30.
Chọn A.
16. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: household chores: công việc nhà
Tạm dịch: Công bằng khi chia sẻ công việc nhà trong một gia đình. Người chồng nên giúp vợ công
việc nhà.
Chọn B.
17. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: contribute + to sth: đóng góp cho cái gì
Tạm dịch: Trong một gia đình, mỗi thành viên đóng góp vào công việc nhà.
Chọn B.
18. C
Kiến thức: to V/ V_ing - Từ vựng
Giải thích:
tend + to V_nguyên thể: có xu hướng làm gì                      
life expectancy: tuổi thọ
Tạm dịch: Phụ nữ có xu hướng sống lâu hơn đàn ông. Họ sẽ có tuổi thọ dài hơn.
Chọn C.
19. D
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. On behalf of: Thay mặt                             B. Thanks to: Nhờ có
C. Apart from: Ngoại trừ                               D. According to: Theo
Tạm dịch: Theo các nhà tâm lí học, phần lớn mọi người không nhận ra lợi ích to lớn đến từ một gia
đình khi mà người chồng và con cái chia sẻ công việc nhà.
Chọn D.
20. C
Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả
Giải thích:
A. and: và                                              B. but: nhưng
C. so: vì vậy                                           D. because: bởi vì
Tạm dịch: Bài tập này rất khó, vì vậy không ai trong chúng tôi có thể làm nó.
Chọn C.
21. C
Kiến thức: to V/ V_ing
Giải thích:
be going to + V_nguyên thể: sắp làm gì
Sửa: “raining” => “rain”
Tạm dịch: Nhìn vào những đám mây đen kìa. Trời sắp mưa rồi.
Chọn C.
22. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
one of the + so sánh hơn nhất + N (số nhiều đếm được)
Sửa: “treatment” => “treatments”
Tạm dịch: Châm cứu là một trong những cách điều trị y học cổ nhất trên thế giới.
Chọn C.
23. C
Kiến thức: Mệnh đề tương phản
Giải thích:
and: và                                                                                  
but: nhưng
Sửa: “and” => “but”
Tạm dịch: Những người hâm mộ của cô ấy thừa nhận rằng giọng của cô ấy thì hay, nhưng phần
biểu diễn của cô ấy thì chưa tốt.
Chọn C.
24. D
Kiến thức: Cấu trúc song hành
Giải thích:
Liên từ “and” nối các từ cùng tính chất
Trước “and” các động từ “surfing, sending, making” ở dạng V_ing.
Sửa: “listen” => “listening”
Tạm dịch: Một máy tính bẳng cá nhân được dùng để lướt web, gửi thư điện tử, thực hiện các cuộc
gọi và nghe nhạc.
Chọn D.
25. C
Kiến thức: to V/ V_ing
Giải thích:
It takes sb + time + to V_nguyên thể: Mất bao nhiêu thời gian để ai làm gì
Sửa: “travelling” => “to travel”
Tạm dịch: Mất 2 giờ để họ đi tới Hà Nội bằng xe hơi.
Chọn C.
26. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. music (n): âm nhạc                           B. composer (n): nhà soạn nhạc
C. musical (adj): thuộc về âm nhạc         D. compose (v): soạn nhạc
She is a singer and a (26) composer.
Tạm dịch: Cô ấy là một ca sĩ và một nhà soạn nhạc.
Chọn B.
27. A
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
A. of (prep): của                     B. in (prep): ở trong              
C. for (prep): cho                    D. with (prep): với
a mix of sth: sự hòa trộn của …
Her music is a mix (27) of country music and pop.
Tạm dịch: Âm nhạc của cô ấy là sự hòa trộn giữa nhạc đồng quê và pop.
Chọn A.
28. C
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích:
Dấu hiệu: Mệnh đề chứa “When I was ... years old”
Cách dùng: Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ, không liên
quan đến hiện tại.
When she was 11 years old, she (28) moved to Nashville.
Tạm dịch: Khi Taylor 11 tuổi, cô ấy đã chuyển đến Nashville.
Chọn C.
29. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. released (v): phát hành                    B. discharged (v): hủy
C. escaped (v): trốn                             D. throw away (v): ném đi
In 2006, at the age of 16, she (29) releasedher first album.
Tạm dịch: Vào năm 2006, ở tuổi 16, cô ấy đã phát hành album đầu tiên.
Chọn A.
30. B
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Sau tính từ sở hữu “her” cần một danh từ.
A. person (n): người                        B. personal (adj): cá nhân
C. personalize (v): cá nhân hóa        D. personality (n): tính cách
Fans love her music and her (30) personality too.
Tạm dịch: Những người hâm mộ yêu thích nhạc và cả tính cách của cô ấy nữa.
Chọn B.
Dịch bài đọc:
Taylor Swift là một ngôi sao ca nhạc đồng quê. Cô ấy sinh vào ngày 13 tháng 12 năm 1989. Cô ấy
sinh ra ở Pennsylvania, Mĩ. Cô ấy là một ca sĩ và một nhạc sĩ. Âm nhạc của cô ấy là sự hòa trộn giữa
nhạc đồng quê và pop. Cô ấy đã bắt đầu chơi đàn ghita khi mới 10 tuổi. Cô ấy viết các bài hát và
hát chúng. Khi Taylor 11 tuổi, cô ấy đã chuyển đến Nashville. Vào năm 2006, ở tuổi 16, cô ấy đã
phát hành album đầu tiên. Những người hâm mộ yêu thích nhạc và cả tính cách của cô ấy nữa. Cô
ấy là một nhạc sĩ tuyệt vời và cũng rất xinh đẹp và thông minh nữa. Taylor Swift thật tuyệt vời!
31. C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Calo là một đơn vị đo lường của __________.
A. cân nặng                            B. khoảng cách                      
C. năng lượng                        D. âm lượng
Thông tin: Calorie is a measure of an amount of energy ....
Tạm dịch: Calo là một đơn vị đo lường năng lượng ...
Chọn C.
32. B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Động vật mà không tiêu thụ đủ calo trong thời gian dài _______.
A. có thể giảm cân                              B. có thể chết đói
C. có thể duy trì sự sống                      D. có thể có cuộc sống khỏe mạnh
Thông tin: Any creature that does not consume enough food, or in other words enough calories,
will starve and die.
Tạm dịch: Bất kì sinh vật nào mà không tiêu thụ đủ thức ăn, hay nói một cách khác không tiêu
thụ đủ calo, sẽ chết đói.
Chọn B.
33. D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Con người sử dụng calo khi _______.
A. chạy            B. học             C. ngủ             D. Cả A, B, C đều đúng
Thông tin: When we eat something it provides energy for our bodies to use when we are active.
We even need energy or calories while we are sleeping ...
Tạm dịch: Khi chúng ta ăn một thứ gì đó nó cung cấp năng lượng cho cơ thể chúng ta để sử dụng
khi chúng ta hoạt động. Chúng ta thậm chí cần năng lượng hoặc calo trong khi chúng ta ngủ ...
Chọn D.
34. A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Mọi người tăng cân vì _______.
A. tiêu thụ nhiều thức ăn và calo hơn họ sử dụng                                                              
B. tiêu thụ ít thức ăn và calo hơn họ sử dụng
C. ăn nhiều đồ béo                
D. tiêu thụ nhiều thức ăn và calo khi họ hoạt động
Thông tin: So a person gains weight due to the extra food and calories.
Tạm dịch: Vì vậy một người bị tăng cân bởi vì lượng thức ăn và calo thừa.
Chọn A.
35. C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tất cả các khẳng định sau đúng TRỪ________.
A. Ăn thức ăn chứa nhiều chất béo khiến con người tăng cân nhanh hơn khi ăn chất đạm.
B. Mọi người thường không chú ý đến sự khác nhau giữa “calo” và “Calo”
C. Mọi người thường hoạt động nhiều, thích chơi thể thao hoặc thể dục, tiêu thụ ít calo hơn.       
D. Con người vẫn tiêu hao năng lượng khi họ đang ngủ.
Thông tin:
- Nutritionists know that a gram of protein contains 4 Calories, a gram of fat has 9 Calories, and a
gram of carbohydrate has 4 Calories.
- Food calories are always measured as Calories but average people don't care much about the
difference and just use the word calories.
- We even need energy or calories while we are sleeping ...
Tạm dịch:
- Các nhà dinh dưỡng biết rằng một gam chất đạm chứa 4 kilocalo, 1 gam chất béo có 9 kilocalo, và
1 gam đường có 4 kilocalo.
- Lượng calo trong thức ăn luôn được tính bằng kilocalo nhưng những người bình thường không
quan tâm nhiều về sự khác nhau và chỉ sử dụng từ calo.
- Chúng ta thậm chí cần năng lượng hoặc calo trong khi chúng ta ngủ ...
Chọn C.
Dịch bài đọc:
Tất cả các sinh vật cần ăn thứ gì đó để tồn tại. May mắn là, các loài động vật khác nhau có những
thứ khác nhau để làm thức ăn. Dù một sinh vật ăn cái gì, thức ăn phải có đủ lượng calo để duy trì
sự sống. Calo, hay năng lượng được dự trữ trong thức ăn, cung cấp nhiên liệu động vật, bao gồm
con người, cần để sống và di chuyển trên thế giới. Bất kì sinh vật nào mà không tiêu thụ đủ thức
ăn, hay nói một cách khác không đủ calo, sẽ chết đói.
Thuật ngữ calo có một ý nghĩa khoa học. Calo là một đơn vị đo lường năng lượng cũng giống như
pound là đơn vị đo lường cân nặng. Một calo thì thường được xác định bằng lượng năng lượng mà
cần để tăng nhiệt độ của 1 gram nước lên 1 độ C, tương đương 1,8 độ F. Khái niệm “calo” và
“Calo”với chữ C viết hoa có 2 nghĩa khác nhau đối với các nhà khoa học.Khái niệm “Calo” (chữ C viết
in hoa) nghĩa là 1 kilocalo, lượng năng lượng cần để tăng nhiệt độ của 1 kg nước lên 1 độ C. Một
kilogram thì bằng 1000 gam và 1 kilocalo là 1000 calo. Lượng calo trong thức ăn luôn được tính
bằng kilocalo nhưng những người bình thường không quan tâm nhiều về sự khác nhau và chỉ sử
dụng từ calo. Thức ăn bao gồm chất đạm, chất béo và đường. Các nhà dinh dưỡng biết rằng một
gam chất đạm chứa 4 kilocalo, 1 gam chất béo có 9 kilocalo, và 1 gam đường có 4 kilocalo.
Tất cả thức ăn đều chứa calo. Khi chúng ta ăn một thứ gì đó, nó cung cấp năng lượng cho cơ thể
chúng ta để sử dụng khi chúng ta hoạt động. Chúng ta thậm chí cần năng lượng hoặc calo trong khi
chúng ta ngủ bời vì, ví dụ, cơ thể chúng ta vẫn đang thở, tim đang bơm máu, và chúng ta tiếp tục
tiêu hóa thức ăn trong dạ dày. Nếu một người ăn nhiều thức ăn và nạp nhiều calo hơn nó sử dụng
cho các hoạt động, cơ thể sẽ dự trữ lượng calo dư thừa phòng khi nó có thể cần sau đó khi thức ăn
không có sẵn. Vì vậy một người bị tăng cân bởi vì lượng thức ăn và calo thừa. Tương tự, nếu một
người tiêu thụ ít calo hơn lượng được sử dụng mỗi ngày qua các tuần và hoạt động nhiều, người đó
sẽ giảm cân.
36. aren’t cleaned
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Dạng chủ động: S1 + V + O (S2)
Dạng bị động: S2 + be P2 + by O (S1)
Chủ ngữ “we” => không cần “by us”                                                                                  
Tạm dịch: Chúng tôi không dọn dẹp phòng của mình.
= Các căn phòng của chúng tôi không được dọn dẹp..
Đáp án: aren’t cleaned.
37. was given a watch on her birthday.
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Dạng chủ động: S1 + V + O (S2)
Dạng bị động: S2 + be P2 + by O (S1)
Chủ ngữ “He” => không cần “by him”                                                                               
Tạm dịch: Anh ấy đã tặng cô ấy một chiếc đồng hồ vào ngày sinh nhật của cô ấy.
= Cô ấy đã được tặng một chiếc đồng hồ vào ngày sinh nhật.
Đáp án: was given a watch on her birthday.
38. and feelings of the body are controlled by the nervous system.
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Dạng chủ động: S1 + V + O (S2)
Dạng bị động: S2 + be P2 + by O (S1)                                
Tạm dịch: Hệ thần kinh điều khiển tất cả các hoạt động và cảm giác của cơ thể.
= Tất cả các hành động và cảm giác của cơ thể bị điều khiển bởi hệ thần kinh.
Đáp án: and feelings of the body are controlled by the nervous system.
39. repairing/ to be repaired
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
Dạng chủ động: need + to V_nguyên thể: cần làm gì
Dạng bị động: need + V_ing/ to be P2: cần được làm gì                                                    
Tạm dịch: Tôi cần phải sửa mái nhà.
= Mái nhà cần được sửa.
Đáp án: repairing
Hoặc: to be repaired.
40. arrive late again.
Kiến thức: Thì tương lai đơn
Giải thích:
be likely + to V_nguyên thể: có thể sẽ làm gì
= will + V_nguyên thể: sẽ làm gì                                                                                         
Tạm dịch: Anh ấy có thể sẽ đến muộn lần nữa.
= Anh ấy sẽ lại đến muộn.
 

Đáp án: arrive late again.


Đề bài
I. Find the word which has a different sound in the part underlined.
Question 1.  
A. society           B. sociable             C. groceries                 D. finance
Question 2. 
A. intestine        B. mind                  C. spine                       D. reliable
II. Choose the word which has s different stress pattern from the others
Question 3. 
A. breadwinner       B. homemaker             C. washing-up             D. equally
Question 4. 
A. oxygenate          B. ability                     C. complicated            D. regularly
III. Fill in each blank with the correct word/ phrase from the box
headache             share                     fever                       heavy lifting                        sneeze
hurts                       nurture                groceries             toothache                               homemaker
Question 5.  If your partner has agreed to buy the                , you might plan the week’s meals
and make the shopping list.
Question 6.  We should pay attention to the conditions that             and strengthen early
childhood development and health across the life course.
Question 7.  Past studies have shown that couples who           household chores report feeling
happier overall.
Question 8.  I have watched my husband and children take over much of my role as a               .
Question 9.  Men and boys do most of the                in the family.
Question 10.  Have you got a tissue? I think I’m going to            .
Question 11.  I played tennis for two hours yesterday and now my arm            .
Question 12.  My daughter feels very hot. I think she’s got a                .
Question 13.  My mouth really hurts because I’ve got            .
Question 14.  Can you turn the music down please because I’ve got a (an)             .
IV. Fill in the blank with the appropriate form of the word in brackets.
Question 15.   A mother’s love can be as                  as breastfeeding. (benefit)
Question 16.  In the traditional Japanese family system, the entire estate of the family, and
the             assets are transferred from the father to the eldest son. (finance)
Question 17.  Mrs. White spoke              of her husband because he didn’t share anything with
household chores. (criticize)
Question 18.  My aunt works               hard to support her family because her husband died in a
car accident a year ago. (enormous)
Question 19.  When we have some trouble in our family, we should have family meetings to work
out a            . (solve)
V. Fill in the gaps with the correct form of verbs in brackets.
Question 20. Ms. Lan is not in the office today. She (work)            at home today.
Question 21. Don’t forget your umbrella. It (rain)                again.
Question 22. In Viet Nam, children (look)           after their old parents.
Question 23. Can I look at the newspaper now? (you/ read)               it?
Question 24. Can I phone you back? We (have)            dinner.
VI. Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank space in the
following passage.
Working Mothers
In the United States today, more than half of mothers with young children work, compared to about
one third in the 1970s. Women have been moving into the workplace not only for
career (25)           but also for the income.
In many families today, mothers continue to work because they have careers that they have spent
years developing. Some women (26)            to work soon after giving birth because they know that
most employers are not sympathetic to working mothers who wish to take time off to be with their
young children.
Some people still think that a “good mother” is one who (27)          work to stay at home with their
children. However, no scientific evidence says children are harmed when their mothers work. A child
who is emotionally well adjusted, well loved, and well cared for will thrive regardless of whether the
mother works outside the home.
In most families with working mothers, each person (28)          a more active role in the household.
The children tend to look at one another and help in other ways. The father as a (29)            is
more likely to help with household chores and child rearing. These positive outcomes are most likely
when the working mother feels valued and supported by family, friends and coworkers.
Question 25.
A. enjoy               B. satisfy                     C. satisfaction             D. pleasant
Question 26.
A. return              B. turn                         C. happen again          D. exchange
Question 27.
A. gives up           B. stops                       C. ends                        D. puts up
Question 28.
A. plays                B. does                        C. makes                     D. takes
Question 29.
A. bread               B. breadwinning         C. breadstick               D. breadwinner

VII. Read the passage, and choose the correct answer A, B, C or D for each question.
Reflexology is a natural treatment dating to ancient times. It is based on the idea that there are
zones, or areas, in the feet and hands that are related to other parts and systems of the body. For
example, the tips of the toes or fingers are related to head and neck, and the ball of the foot is
related to the heart and chest. A reflexologist applies pressure to specific areas in a patient’s feet
and hands to relieve symptoms or pain in other related areas.
This type of treatment does not cure or diagnose specific health problem, and it does not involve
any medication. Yet many find that it successfully relieves symptoms of stress and disease.
Reflexology is effective for pain, headaches, and sleeping difficulties, among other ailments.
Applying pressure to the feet and hands relieves tension, improves blood circulation, and relaxes
muscles. It promotes the natural, healthy functions and well-being of the entire body. Reflexology is
often used along with other types of treatments, including conventional medicine.

This gentle therapy is safe and simple. A reflexologist’s only tools are his or her hands. Pressure is
strong, but not uncomfortable. It’s not uncommon for patients to fall asleep during treatments.

A typical treatment session lasts one hour. Treatment is usually focused on the feet for most of the
session. A patient is asked to remove his or her shoes and socks, to sit in a comfortable reclining
chair, and then to relax as the reflexologist warms the patient’s feet with his or her hands and
applies pressure to the appropriate parts of the foot. The last ten minutes of the session are
dedicated to the hands.

After relieving specific problems, many patients continue a regular programme of treatment to
maintain good health. Some reflexologists suggest building at least a five – minute reflexology
session into every day for long – term relief of stress and pain.

Question 30. Reflexology is a natural treatment which is based on the idea that.......................


A. there are zones or areas in the feet and hands that are related to any parts of the body
B. the pressure in certain areas in the feet and hands will affect other parts of the body
C. we can apply pressure to specific areas in a patient’s feet and hands to cure diseases
D. pressure on the ball of the foot can cure heart diseases and chest pain
Question 31. All of the following may be the benefits of reflexology EXCEPT...................
A. giving up using other conventional treatments
B. improving blood circulation
C. relieving tension, pain, sleepless
D. relaxing muscles
Question 32. Reflexology offers the therapy that is...............
A. simple and uncomfortable
B. gentle and uncomfortable
C. safe and comfortable
D. too strong but safe
Question 33. In a typical session of reflexology, about .............. is spent on the feet.
A. one hour
B. fifty minutes
C. ten minutes
D. half the time
Question 34. In order to have good effect, we should ...............
A. have a long – term relief session combined with medicine
B. remove our shoes and socks every day
C. have a regular five – minute reflexology session every day
D. try to avoid specific problems in our daily life

VIII. Write complete sentences using the words/ phrases given in their correct forms.
You can add some more necessary words, but you have to use all the words given.
Question 35. Teenagers/ need/ love and support/ their parents/ when they face/ many changes/
their lives.
...............................................................................................................................................

Question 36. Family members/ divide/ household chores/ based/ who/ better/ doing them.
...............................................................................................................................................

Question 37. The one/ who/ arrive/ home earlier/ cook the meal/ and the others/ lay table/ or do/
washing up.
...............................................................................................................................................

Question 38. Drinking green tea/ twice/ three times/ day/ bring/ you/ visible results/ days.
...............................................................................................................................................

Question 39. A glass/ lukewarm water/ a few drops/ mint leaf juice extract/ effective/ weight loss/
prolonged use.
...............................................................................................................................................

Question 40. Cholesterol/ need/ by the body/ keep producing healthy cells.


...............................................................................................................................................

..................THE END................

You might also like