Professional Documents
Culture Documents
SOM Retail
SOM Retail
MỤC LỤC
1 TỔNG QUAN VỀ CÁC MENU đưỢC SỬ DỤNG CHO PHÂN HỆ RETAIL ..............................4
2 QUẢN LÝ HỒ SƠ KHÁCH HÀNG TRÊN MENU CUSTOMER..................................................5
2.1 Mở hồ sơ khách hàng.........................................................................................................5
2.1.1 Mở hồ sơ khách hàng cá nhân.......................................................................................5
2.1.2 Mở hồ sơ khách hàng tổ chức......................................................................................12
2.2 Thay đổi thông tin khách hàng .........................................................................................19
2.3 Truy vấn thông tin khách hàng .........................................................................................19
3 GẮN MẪU CHỮ KÝ..................................................................................................................22
3.1 Scan chữ ký mẫu..............................................................................................................22
3.2 Duyệt chữ ký mẫu ............................................................................................................24
3.3 Truy vấn mẫu chữ ký ........................................................................................................25
3.4 Truy vấn chữ ký mẫu ngay trên màn hình giao dịch.........................................................27
4 QUẢN LÝ CÁC SẢN PHẨM TIẾT KIỆM KHÔNG KỲ HẠN TRÊN MENU ACCOUNT............27
4.1 Mở tài khoản khách hàng .................................................................................................28
4.1.1 Mở tài khoản tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn bằng VND và ngoại tệ ...........................30
4.1.2 Mở tài khoản tiền gửi thanh toán – Current Account....................................................31
4.1.3 Mở tài khoản tiền gửi chỉ định thanh toán ....................................................................32
4.1.4 Mở tài khoản thấu chi ...................................................................................................33
4.2 Tất toán tài khoản.............................................................................................................37
4.2.1 Tất toán tài khoản – Chuyển số dư sang tài khoản khác .............................................37
4.2.2 Tất toán tài khoản – Chi tiền mặt..................................................................................40
4.2.2.1 Trường hợp tất toán tài khoản tiền VND ..............................................................40
4.2.2.2 Trường hợp tất toán tài khoản ngoại tệ ................................................................42
4.3 Phong tỏa, giải tỏa số dư tài khoản..................................................................................45
4.3.1 Phong tỏa số dư tài khoản............................................................................................45
4.3.2 Giải tỏa số dư tài khoản................................................................................................46
4.3.2.1 Giải tỏa số dư – hiệu lực trong ngày.....................................................................46
4.3.2.2 Giải tỏa số dư – hiệu lực khác ngày .....................................................................47
4.4 Truy vấn thông tin tài khoản .............................................................................................47
5 QUẢN LÝ CÁC SẢN PHẨM TIẾT KIỆM CÓ KỲ HẠN .............................................................48
5.1 Quản lý tài khoản tiết kiệm có kỳ hạn – Lãi trả trước .......................................................48
5.1.1 Mở các tài khoản tiết kiệm có kỳ hạn – Lãi trả trước....................................................48
5.1.2 Điều chỉnh hợp đồng tiền gửi .......................................................................................52
5.1.3 Rút tiền và tất toán tài khoản ........................................................................................55
5.2 Mở các tài khoản tiết kiệm lĩnh lãi cuối kỳ và lãi định kỳ ..................................................58
5.2.1 Hướng dẫn nhập liệu chung cho các sản phẩm tiết kiệm có kỳ hạn ............................58
5.2.2 Mở tài khoản tiết kiệm có kỳ hạn trả lãi cuối kỳ ............................................................66
5.2.3 Mở tài khoản tiết kiệm có kỳ hạn trả lãi định kỳ hàng tháng.........................................69
5.2.4 Mở tài khoản tiết kiệm có kỳ hạn trả lãi định kỳ hàng quý ............................................72
5.2.5 Mở tài khoản tiết kiệm có kỳ hạn rút gốc linh hoạt lãi cuối kỳ.......................................75
5.2.6 Mở tài khoản tiết kiệm có kỳ hạn lãi suất bậc thang.....................................................78
5.3 Rút gốc một phần .............................................................................................................80
5.4 Tất toán tài khoản tiết kiệm có kỳ hạn ..............................................................................83
6 QUẢN LÝ KHOẢN TIỀN GỬI CÓ KỲ HẠN..............................................................................86
6.1 Nhập hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn ...................................................................................86
6.2 Phê duyệt mở tài khoản tiền gửi có kỳ hạn ......................................................................91
6.3 Rút tiền và tất toán tài khoản tiền gửi có kỳ hạn...............................................................92
6.3.1 Điều chỉnh lãi suất hợp đồng tiền gửi về hưởng lãi không kỳ hạn ...............................92
6.3.2 Tiến hành tất toán sớm hợp đồng tiền gửi trên ............................................................93
6.4 Tạo mới và quản lý sản phẩm tiết kiệm An Gia Trường Phú ...........................................94
6.4.1 Mở tài khoản thấu chi cho khách hàng.........................................................................95
6.4.2 Gắn hạn mức thấu chi cho tài khoản khách hàng ........................................................95
6.4.3 Mở hợp đồng tiền gửi tiết kiệm tích lũy ........................................................................97
6.4.4 Nhập thông tin lịch nộp tiền ........................................................................................102
6.4.5 Kiểm tra lịch nộp tiền của hợp đồng tiền gửi ..............................................................104
6.4.6 Thay đổi thông tin hợp đồng tiền gửi..........................................................................105
6.4.7 Tất toán tài khoản trước hạn ......................................................................................108
7 QUẢN LÝ GIAO DỊCH TELLER .............................................................................................108
7.1 Tạo mới một quỹ giao dịch của Teller ............................................................................108
7.2 Thay đổi, quản lý quỹ giao dịch ......................................................................................110
7.2.1 Thay đổi thông tin Teller .............................................................................................110
7.2.2 Chuyển tiền từ quỹ chính sang quỹ phụ .....................................................................110
7.2.3 Chuyển tiền từ quỹ phụ sang quỹ chính .....................................................................111
7.2.4 Chuyển tiền giữa các quỹ phụ Teller ..........................................................................112
7.3 Thực hiện các giao dịch của Teller.................................................................................114
7.3.1 Giao dịch tiền mặt của Teller ......................................................................................114
7.3.1.1 Giao dịch nhận tiền mặt bằng VND ....................................................................114
7.3.1.2 Giao dịch nhận tiền mặt bằng ngoại tệ ...............................................................116
7.3.1.3 Giao dịch rút tiền mặt bằng VND ........................................................................118
7.3.1.4 Giao dịch rút tiền từ tài khoản ngoại tệ bằng ngoại tệ ........................................119
7.3.1.5 Giao dịch rút tiền từ tài khoản VND bằng ngoại tệ .............................................121
7.3.2 Thu đổi ngoại tệ ..........................................................................................................123
Customer: Tạo mới và quản lý hồ sơ khách hàng cá nhân cũng như khách hàng doanh
nghiệp
Account: Tạo mới và quản lý các sản phẩm tiết kiệm không kỳ hạn như tài khoản thanh
toán Current Account, tài khoản tiết kiệm không kỳ han, tài khoản thấu chi … .
Teller: Quản lý các giao dịch tiền mặt của GDV bao gồm giao dịch nộp rút tiền, thu phí,
chuyển khoản trong hệ thống hoặc giao dịch chuyển tiền bằng chứng minh thư
Funds Transfer: Được sử dụng trong trường hơp thực hiện chuyển khoản ngoài hệ thống
hoặc trả tiền cho khách hàng gửi qua kênh thanh toán IBPS
AZ Deposits: Sử dụng để quản lý và tạo mới các sản phẩm tiết kiệm có kỳ hạn, thực hiện
rút gốc một phần hoặc tất toán tài khoản trước hạn
LD Deposits: Tạo mới và quản lý các khoản tiền gửi có kỳ hạn và sản phẩm tiết kiệm An
Gia Trường Phú
Image capture: Hiển thị màn hình cho phép giao dịch viên chụp mẫu chữ ký khách hàng
trong bản đăng ký
o
- Cấu trúc từ khóa gợi nhớ: Mnemonic được đặt theo nguyên tắc
o Cá nhân: L + Số CMT
P + Số hộ chiếu
M + Số CMT quân đội
o Tổ chức: T + 9 số cuối của MST
CIF hệ thống tự
Khai báo trong tab Relation Details trong trường hợp khách hàng có quan hệ với một khách
hàng khác
COMMIT bản ghi và duyệt trong truy vấn Authorize/ Delete unauth record
Trường Bắt
Tên trường Ý nghĩa Diễn giải
số buộc
BASIC DETAILS
Tên
quận/huyện Lựa
7.1 GB Town
trong địa chỉ chọn
của khách hàng
Lựa
9.1 Country Tên đất nước
chọn
cơ quan chọn
Lựa
90.3.1 Email Address Địa chỉ email
chọn
Nguyên nhân
Reason: Lựa
90.12 tình trạng khách
Blacklist chọn
hàng
Mã số nhân Lựa
90.13 Staff ID
viên chọn
INTRODUCTION DETAILS
Có 2 giá trị :
Giới tính khách Lựa
47 Gender - Female – Nữ
hàng chọn
- Male – Nam
Tình trạng hôn Lựa Lựa chọn các giá trị đã được khai báo
49 Marital Status
nhân chọn trong hệ thống
Cách gọi (Mr, Lựa Lựa chọn các giá trị đã được khai báo
44 Title
Ms…) chọn trong hệ thống
Người giới Lựa Người giới thiệu khách hàng đến giao
22 Introducer
thiệu chọn dịch tại ngân hàng
90.27. Loại hình giấy Lựa CEL: Giấy phép thành lập công ty
Legal ID type
1 tờ tuỳ thân chọn CIL: Giấy phép đầu tư
CMT: Chứng minh thư nhân dân
Legal Military: Chứng minh thư nhân
dân quân đội
Passport: Hộ chiếu
90.28. Số của giấy tờ Lựa Phải chọn trường Legal ID Type trước
Legal ID Number
1 tuỳ thân chọn khi nhập vào trường này
90.29. Lựa
Place of issue Nơi cấp
1 chọn
RELATION DETAILS
báo
CIF
Chuyển sang tab Address để nhập liệu địa chỉ và thông tin liên lạc của khách hàng
Nhập thông tin liên quan đến giấy tờ như giấy phép kinh doanh của khách hàng trong tab
Introduction Details
Các Legal Doc Type được khai báo trong hệ thống gồm:
PASSPORT Hộ chiếu
Nếu khách hàng tổ chức có quan hệ với một khách hàng khách trong hệ thống thì khai báo
thông tin trong tab Relation Details
Các Relation Code dành cho khách hàng tổ chức bao gồm:
- Group Company – Group Company: Tổ chức liên danh
- Head Office – Branch : Hội sở – Chi nhánh
- Same Owner – Same Owner: Tổ chức đồng chủ sở hữu
Một số trường thông tin cần nhập
Trường Bắt
Tên trường Ý nghĩa Diễn giải
số buộc
BASIC DETAILS
1 Mnemonic Tên gợi nhớ Bắt Là duy nhất. Có thể sử dụng khi nhập
của khách hàng buộc liệu thay cho tên khách hàng
Định dạng của MNEMONIC
- Đối với khách hàng cá nhân: L
+ chứng minh thư của khách
hàng
2.1 GB Short name Tên viết tắt của Bắt Định nghĩa tên của khách hàng dưới
khách hàng buộc dạng mô tả và sẽ được sử dụng để
hiển thị trực tuyến bên cạnh trường
thông tin khi nhập mã khách hàng
hoặc tên gợi nhớ của khách hàng
3.1 GB Full name Tên đầy đủ của Bắt Tên được sử dụng trong quan hệ
khách hàng buộc chứng từ
48 Date of Birth Ngày sinh nhật Lựa Cấu trúc nhập liệu YYYYMMDD
của khách hàng chọn
13 Sector Thành phần Bắt Theo tiêu chí phân loại của BaoViet
kinh tế của buộc Bank
khách hàng
Một số loại thành phần kinh tế được
khai báo trong hệ thống:
- Individual – cá nhân
- Student – học sinh, sinh viên
- Government officer: công chức
nhà nước
- …
16 Industry Ngành nghề Lựa Theo tiêu chí phân loại của BaoViet
kinh tế của chọn Bank
khách hàng
Một số loại ngành nghề kinh tế được
khai báo trong hệ thống:
- Khai thác nuôi trồng thủy sản
- Hoạt động dịch vụ tài chính,
ngân hàng
- Sản xuất chế biến thực phẩm
- …
17 Target Đánh giá khách Lựa Xác định khách hàng được ngân hàng
hàng. chọn đánh giá như thế nào và là căn cứ để
Ngân hàng đưa ra các chiến lược
Marketing tổng thể
Một số đánh giá khách hàng được
khai báo trong hệ thống:
- Ngân hàng
- Doanh nghiệp
- Tư nhân thu nhập cao
- …
26 Incorp Date Ngày thành lập Lựa Cấu trúc nhập liệu: YYYYMMDD
đối với công ty chọn
18 Nationality Quốc tịch của Lựa Tương tự như cấu trúc của
khách hàng chọn
19 Customer Tình trạng Lựa Một số tình trạng được khai báo trong
Status khách hàng chọn hệ thống:
- Cá nhân thu nhập bình quân
- Doanh nghiệp nhỏ
- Doanh nghiệp lớn
- …
ADDRESS
5.1 GB Street / Xác định dòng Bắt Lưu ý không dùng ký tự “/” trong khi
Number đầu tiên trong buộc nhập liệu mà thay bằng ký tự khác
địa chỉ của
khách hàng
INTRODUCTION DETAILS
21 Contact Date Ngày mở hồ sơ Lựa Cấu trúc nhập liệu YYYY MMDD
khách hàng chọn
90.05.1 Legal Doc type Loại hình giấy Lựa Các Legal Doc Type được khai báo
tờ tuỳ thân chọn trong hệ thống gồm:
90.8.1 Date of issue Ngày cấp Lựa Cấu trúc nhập liệu YYYYMMDD
chọn
90.31.1 Legal ID Expiry Ngày hết hạn Lựa Cấu trúc nhập liệu YYYYMMDD
Date chọn
RELATION DETAILS
10.1 Relation Code Mã quan hệ của Lựa Các Relation Code dành cho khách
- Truy vấn Customer Search Full: xem các thông tin về một khách hàng. Giao dịch viên có
thể truy vấn theo các tiêu chí như: mã CIF khách hàng, hoặc Mnemonic, Shortname hoặc
số chứng minh thư.
- Truy vấn Customer Relation: để truy vấn các quan hệ của khách hàng
- Truy vấn Customer Account: để xem tất cả các tài khoản của một khách hàng, đánh mã
CIF khách hàng cần truy vấn.
- Màn hình hiển thị các tài khoản của khách hàng có CIF 100133
- Truy vấn Customer Address: để truy vấn địa chỉ của một khách hàng, đánh mã CIF của
khách hàng.
Hệ thống tự sinh
- Sau khi điền đầy đủ thông tin, nhấn vào biểu tượng trên thanh công cụ. Hệ thống sẽ
hiển thị thông báo kết nối với máy Scan
Commit để
chấp nhận chữ
- Khi commit xong, hệ thống sẽ quay trở lại màn hình nhập liệu ban đầu, nhấn biểu tượng
hoặc F5 để chấp nhận chữ ký rồi chuyển sang Kiểm soát duyệt
- Hệ thống hiện lên danh sách các mẫu chữ ký chưa duyệt. Nhấn chuột phải vào mẫu chữ ký
cần duyệt rồi chọn Authorize Image.
- Hệ thống hiển thị màn hình duyệt, kiểm soát kiểm tra lại, nếu thấy thông tin bản ghi đã đầy
đủ thì nhấn Commit (hoặc F5) để chấp nhận bản ghi.
- Lựa chọn tiêu chí Mã KH (CIF) hoặc Số tài khoản rồi nhấn Display hoặc F5. Hệ thống sẽ
hiển thị tên của chữ ký cần xem. Nhấn chuột phải rồi chọn View Image.
Trường Bắt
Tên trường Ý nghĩa Diễn giải
số buộc
3.4 Truy vấn chữ ký mẫu ngay trên màn hình giao dịch
Khi thực hiện bất cứ một giao dịch nào, GDV cũng có thể kiểm tra ngay chữ ký mẫu của khách
hàng ngay tại màn hình thực hiện giao dịch mà không cần phải vào đường dẫn Image Capture >
Image Enquiry
Lấy ví dụ: Màn hình thực hiện giao dịch rút tiền từ tài khoản
Nhấn chuột phải vào tên khách hàng hoặc mã khách hàng rồi chọn Images, hệ thống sẽ tự
động hiện lên chữ ký mẫu của khách hàng
4 QUẢN LÝ CÁC SẢN PHẨM TIẾT KIỆM KHÔNG KỲ HẠN TRÊN MENU
ACCOUNT
Trong menu này cho phép GDV mở tài khoản cho khách hàng, sửa đổi tài khoản, phong
tỏa giải tỏa tài khoản, đóng tài khoản và vấn tin các thông tin về tài khoản.
Sau khi mở tài khoản cho khách hàng, GDV nộp tiền vào tài khoản khách hàng qua
menu Teller Cash ( Tham khảo hướng dẫn nhập liệu cho Teller Cash)
Cấu trúc từ khóa gợi nhớ Mnemonic đặt theo quy tắc:
- Tài khoản tiền gửi thanh toán : C + mã CIF + V/U/E/J/..+ Số thứ tự
- Tiết kiệm không kỳ hạn : S + mã CIF + V/U/E… + Số thứ tự
- Tài khoản chỉ định thanh toán : W + XXX (mã chi nhánh) + YYY (loại tiền) + mã
CIF (dùng cấu trúc mới: W + mã CIF + V/U/E/J + số thứ tự
- Tài khoản Loan Working: WA + mã CIF + V/U/E/J + số thứ tự
- Tài khoản thấu chi: O + mã CIF + V/U/E/J + số thứ tự
Trường Bắt
Tên trường Ý nghĩa Diễn giải
số buộc
Nhân viên
chính chịu trách Lựa
11 Account officer 1 - 4 ký tự
nhiệm quản lý chọn
tài khoản
4.1.1 Mở tài khoản tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn bằng VND và ngoại tệ
Nhập 20 +
Cấu trúc MNEMONIC của tài khoản tiết kiệm SAVINGS ACCOUNT là S – CIF – V/U/J…- Số thứ
tự trong đó:
o CIF: số CIF của khách hàng
o U/J : loại tiền tệ. V là VND, U là USD, J là JPY …
o Số thứ tự: số thứ tự của tài khoản thanh toán. Nếu khách hàng đã có một tài khoản
thanh toán mở trước đây thì số thứ tự cho tài khoản mới sẽ là 2
Nhập 10 +
- Cấu trúc MNEMONIC của tài khoản thanh toán CURRENT ACCOUNT là C- CIF- V/U/J…- Số
thứ tự trong đó:
o CIF: số CIF của khách hàng
o U/J : loại tiền tệ. U là USD, J là JPY …
o Số thứ tự: số thứ tự của tài khoản thanh toán. Nếu khách hàng đã có một tài khoản
thanh toán mở trước đây thì số thứ tự cho tài khoản mới sẽ là 2
- Trường 100.1 – Alternate Account ID sử dụng như ID cho tài khoản Working Account và có
dạng WA-XXX-CCY-CIF trong đó:
o XXX: mã chi nhánh (001 – HO, 002 - Chi nhánh Hà Nôi, 003 – Chi nhánh Hồ Chí Minh
…)
o CCY: Mã tiền tệ ( VND, USD …)
o CIF: số CIF của khách hàng
Nhập 15 + enter
Lưu ý:
Cấu trúc MNEMONIC của tài khoản thấu chi là O – CIF – V/U/J…- Số thứ tự trong đó:
o CIF: số CIF của khách hàng
o V/U/J : loại tiền tệ. V là VND, U là USD, J là JPY …
o Số thứ tự: số thứ tự của tài khoản thanh toán. Nếu khách hàng đã có một tài khoản
thanh toán mở trước đây thì số thứ tự cho tài khoản mới sẽ là 2
Bước 1: tạo hạn mức thấu chi cho tài khoản khách hàng
GDV vào Menu Limit > Create unsecured limit để tạo hạn mức thấu chi cho khách hàng. Nhập
ID của khách hàng + 100 ( Mã hạn mức thấu chi cho tài khoản khách hàng) để tạo bản ghi mới.
Trong trường hợp khách hàng có nhiều hạn mức thì GDV nhập thêm đuôi 01, 02, 03 để tạo thêm
hạn mức cho khách hàng
Trường Băt
Tên trường Ý nghĩa Diễn giải
số buộc
Ngày hết hạn GDV nhập ngày đáo hạn của hợp
7 Expiry Date Có
của hạn mức đồng.
khách hàng
Tổng hạn mức Tổng hạn mức thấu chi cho khách
thấu chi dành hàng. GVD nhập hạn mức bằng số
26 Maximum Total
cho khách tiền khách hàng phải nộp cho mỗi
hàng kỳ
Bước 2: Gắn hạn mức thấu chi vào tài khoản khách hàng
GDV vào menu Limit > Attach Limit to Overdraft Account để gắn hạn mức thấu chi cho tài khoản
khách hàng. Nhập số tài khoản khách hàng để mở bản ghi
GDV nhập hạn mức vừa tạo cho khách hàng vào trường số 10 Limit Reference – Hạn mức
tham chiếu . Cấu trúc nhập liệu 100 + số thứ tự ( Số thứ tự giống với số thứ tự của hạn mức vừa
tạo phía trên)
Trường 89 Link To Limit chọn là Yes để các thông tin về hạn mức và lãi suất cho tài khoản sẽ
được link sang file chứa thông tin về hạn mức. Nếu GDV chọn No thì hạn mức tham chiếu sẽ
không có hiệu lực đối với tài khoản.
Lưu ý
Khi muốn mở một giao dịch tất toán tài khoản, nhập số tài khoản vào thanh lệnh và ấn Enter để
tất toán tài khoản.
4.2.1 Tất toán tài khoản – Chuyển số dư sang tài khoản khác
GDV truy nhập vào menu Account > Account closure > Account Closure - Transfer
proceeds để nhập liệu
Màn hình nhập liệu giao dịch tất toán như sau
Nhập Charge
Type khi thu phí Chọn loại phí – Account
- Trường 27 CHARGE TYPE để trống trong trường hợp phí đóng tài khoản thu ngoài
.Vào Menu Teller để thực hiện thu phí. Phí hiển thị trên hệ thống chưa bao gồm 10%
VAT
- Trường số 8 CREDIT INTEREST : lãi mà tài khoản tiền gửi được hưởng sau kỳ trả lãi
gần nhất
- Khi COMMIT giao dịch, hệ thống sẽ hiển thị Override Message “Withdrawal Makes A/c
Bal Less than Min Bal” như sau.
Do các tài khoản tiền gửi không kỳ hạn có số dư tối thiểu là 100.000 VND nên khi rút hết tiền
trong tài khoản, hệ thống sẽ hiện cảnh báo. Chọn “OK” để COMMIT giao dịch
Trường 25 TOTAL AMOUNT hiển thị số tiền được chuyển vào tài khoản Credit Account sau khi
duyệt giao dịch.
TOTAL AMOUNT = (Online Ledger Bal + Credit Interest) – (Charge +10% Charge*)
*10% Charge thêm là do Phí hiển thị trên hệ thống chưa bao gồm 10% VAT
Lưu ý
Trong trường hợp khi tất toán tài khoản, tài khoản vẫn còn có các giao dịch chưa duyệt thì hệ
thống sẽ báo lỗi “ Unauthorized Pending Recs Exist” và hệ thống sẽ chặn tất toán tài khoản.
Kiểm tra lại các giao dịch chưa duyệt để có thể tất toán.
Kiểm tra xem tiền đã vào tài khoản chưa qua truy vấn Account Statement
Trường Bắt
Tên trường Ý nghĩa Diễn giải
số buộc
Charge Details
Sau khi Commit màn hình trên thì hệ thống sẽ hiển thị sang một màn hình để thực hiện
bút toán TT – chi tiền mặt cho khách hàng.
Hệ thống tự hiển
Lưu ý
Để tránh sai sót, tại màn hình này GDV chỉ nhập thông tin diễn giải tại trường Narrative, còn
các thông tin ở trường khác sau khi GDV nhấn Enter tại trường 42 TELLER DEFAULT ID,
hệ thống sẽ tự động hiển thị các thông tin liên quan. Hệ thống sẽ thực hiện ghi Có vào tài
khoản nội bộ của Teller
Màn hình nhập liệu ban đầu như tất toán cho tài khoản tiền VND
Sau khi Commit giao dịch, màn hình TT của Teller sẽ hiện ra để thực hiện giao dịch rút tiền.
Đối với giao dịch tất toán tài khoản bằng chính loại tiền tệ của tài khoản, màn hình nhập liệu
như sau
Hệ thống tự hiển
Đối với giao dịch tất toán tài khoản bằng tiền VND, sau bước nhập liệu trên vào Full View để
thay đổi tài khoản nội bộ của Teller từ tài khoản tiền ngoại tệ về tài khoản tiền VND
Trường Bắt
Tên trường Ý nghĩa Diễn giải
số buộc
Phương thức Bắt Chọn Teller Mode cho tất toán tài
36 Close Mode
tất toán buộc khoản thanh toán bằng tiền mặt
Charge Details
Tất toán bằng Bắt Hệ thống sẽ tự hiển thị. Đối với tài
16 Pay Currency khoản ngoại tệ mà muốn tất toán
loại tiền buộc
bằng tiền đồng thì trường này chọn
VND
Trườn Bắt
Tên trường Ý nghĩa Diễn giải
g số buộc
Bắt
2 Description Nội dung Diễn giải mục đích phong tỏa
buộc
Không
Ngày giải tỏa
4 To Date bắt Cấu trúc nhập liệu YYYYMMDD
tài khoản
buộc
Nhập số tài khoản đã phong tỏa vào truy vấn để tìm giao dịch phong tỏa, copy số giao dịch để
giải tỏa số dư.
Account of a Customer Danh sách các tài khoản của khách hàng
Entries for Given dates Truy vấn các bút toán theo ngày
Entries for Forward transactions Truy vấn các bút toán tương lai
Interest Rate Changes for Account Vấn tin lịch sử lãi suất của tài khoản
List of Locks Amts Danh sách số tiền phong tỏa của tài khoản
List of Charges Unpaid Liệt kê các loại phí chưa thanh toán
Chú ý: Hệ thống T24 quản lý các khoản tiền gửi lĩnh lãi trả trước dưới dạng các hợp đồng
(contract) chứ không phải dưới dạng tài khoản (account)
Nhấn F3 -> hệ thống tự động tạo số hợp đồng tiền gửi, màn hình nhập liệu có dạng như hình
dưới:
Các thông tin nhập liệu chủ yếu ở tab Discounted Deposit, gồm 1 số thông tin chính sau:
Trường Băt
Tên trường Ý nghĩa Diễn giải
số buộc
Bắt
1 Customer ID Mã khách hàng Lấy từ danh mục khách hàng
buộc
Bắt
2 Currency Loại tiền Lấy từ danh mục Currency
buộc
Bắt A1 360/360*
14 Interest basic Cơ sở tính lãi
buộc A2 360/360*
B 366/360
C 366/366
D 360/366
E 366/365
F 360/365
F1 360/365*
F2 360/365*
S Special
Interest Rate Lãi suất tiền gửi Bắt Nhập số (%): ví dụ lãi suất tiền gửi là
16.1
(Fixed) (cố định) buộc 20% -> nhập 20
Principal Tài khoản trả Lựa Hệ thống mặc định là tài khoản Debit
67
Liquid Account gốc chọn Account nếu không nhập vào
Sau khi nhập các thông tin cần thiết, nhấn Commit để lưu lại. Sau khi bản ghi được phê duyệt,
hệ thống sẽ tự động thực hiện các bút toán ghi Nợ số tiền gửi vào tài khoản Debit Account và
ghi Có số lãi trả trước vào 1 trong 2 loại tài khoản sau:
Tài khoản Debit Account hoặc tài khoản khác do khách hàng chỉ định (tài khoản khách
hàng)
Tài khoản tiền mặt của Teller để thanh toán bằng tiền mặt cho khách hàng (tài khoản
nội bộ)
Trường 12 Debit Account, nếu khách hàng nộp tiền vào tài khoản bằng tiền mặt thì Debit
Account sẽ là Tài khoản nội bộ của Teller. Thay vì vào Menu Teller để thực hiện nộp tiền vào
tài khoản tiền gửi cho khách hàng, GDV chỉ việc nhập vào trường 12 Debit Account với số tài
khoản nội bộ của Teller.. Tài khoản nội bộ của Teller có dạng CCY -10001 -XXXX –YYYY trong
đó:
o CCY: Mã tiền tệ ( VND, USD, …)
o 10001: Tài khoản tiền mặt
o XXXX: ID của Teller
o YYYY: Mã chi nhánh ( 0001 - HO, 0002- Chi nhánh Hà Nội, 0003 – Chi nhánh Hồ
Chí Minh…)
Hệ thống sẽ sinh ra bút toán ghi Nợ vào Tài khoản nội bộ của Teller và ghi Có tài khoản ( hay
trong trường hợp này là hợp đồng tiền gửi) của khách hàng
Nhập số ID của hợp đồng tiền gửi tiết kiệm cần điều chỉnh và nhấn Enter, màn hình nhập liệu
có dạng như hình dưới
Giao dịch viên sẽ chủ yếu cập nhật thông tin điều chỉnh thay đổi lãi suất, gửi thêm hoặc rút
trước hạn 1 phần tiền gửi tiết kiệm vào phần Amendment of Details của tab Amendment of
Deposit, trong đó có 1 số thông tin quan trọng sau
Trường Băt
Tên trường Ý nghĩa Diễn giải
số buộc
129 Effective date Ngày hiệu lực Không Hệ thống sẽ mặc định là ngày hiện
của việc thay tại. Bắt buộc nhập nếu đã nhập thông
đổi số dư gốc tin vào trường 128. Amt
tiền gửi tiết Increase/Decrease
kiệm
130.1 New Interest Lãi suất mới Không Sử dụng khi có thỏa thuận về thay
Rate đổi lãi suất hợp đồng tiền gửi giữa
khách hàng và ngân hàng.
131 Rate change Ngày hiệu lực Không Chỉ nhập nếu có khai báo giá trị tại
from của lãi suất mới trường 130.1 New Interest Rate
Sau khi nhập các thông tin cần thiết, nhấn Commit để lưu lại. Sau khi bản ghi được phê duyệt,
hệ thống sẽ tự động thực hiện các bút toán thu lại hoặc trả thêm số lãi chênh lệch:
Nếu lãi đã trả nhỏ hơn lãi thực tế sau khi thay đổi thông tin hợp đồng tiền gửi: Hệ thống sẽ thực
hiện bút toán trả thêm cho khách hàng
Nếu lãi đã trả lớn hơn lãi thực tế sau khi thay đổi thông tin hợp đồng tiền gửi: Hệ thống sẽ thực
hiện bút toán thu lại từ khách hàng.
Trên cơ sở đó hệ thống sẽ thực hiện bút toán thứ nhất thu lại phần chênh lệch giữa lãi đã trả
(theo lãi suất 20%) với lãi không kỳ hạn (theo lãi suất 1%) của toàn bộ thời hạn hợp đồng tiết
kiệm = 19,263,889 = 20,277,778 – 1,013,889 (VNĐ)
b. Tiến hành tất toán sớm hợp đồng tiền gửi trên
Cũng trong ngày 13/03, sau khi thực hiện điều chỉnh lãi suất, giao dịch viên vào lại chức năng
Amendment of LD Contract, chọn số hợp đồng cần điều chỉnh và Enter.
Giao dịch viên tiến hành sửa lại ngày đáo hạn của hợp đồng tiền gửi (trường số 7.Deposit
Maturity Date) về ngày hiện tại (13/03) như hình dưới
Sau khi commit bản ghi, hệ thống sẽ tự động tính lãi mới trên cơ sở số ngày gửi thực tế và lãi
suất không kỳ hạn (1%). Trên cơ sở đó hệ thống tiếp tục thực hiện bút toán thứ 2 thu lại phần
chênh lệch giữa lãi không kỳ hạn (theo lãi suất 1%) của toàn bộ thời hạn hợp đồng tiết kiệm
với lãi không kỳ hạn của số ngày thực tế (3 ngày) = 1,005,556 = 1,013,889 – 8,333.
Như vậy sau 2 bước thực hiện như trên, hệ thống đã tiến hành thu lại tổng cộng 19,293,889
+ 1,005,556 = 20,269,445 (VNĐ), tức là chính xác bằng với giá trị thực tế cần phải thu lại từ
khách hàng.
Lưu ý: Trong quá trình thực hiện 2 bước trên, giao dịch viên cần kiểm tra đảm bảo tài khoản
của khách hàng (Debit Account) có đủ số dư để hệ thống thực hiện bút toán hạch toán tự
động như trên.
Giao dịch viên có thể xem sao kê tài khoản khách hàng (Debit Account) để kiểm tra các bút
toán hạch toán tự động trên (Xem hình dưới)
5.2 Mở các tài khoản tiết kiệm lĩnh lãi cuối kỳ và lãi định kỳ
5.2.1 Hướng dẫn nhập liệu chung cho các sản phẩm tiết kiệm có kỳ hạn
Áp dụng cho các sản phẩm tiết kiệm:
- Tiết kiệm có kỳ hạn lĩnh lãi cuối kỳ
- Tiết kiệm có kỳ hạn lĩnh lãi định kỳ
- Tiết kiệm lãi suất bậc thang
- Tiết kiệm rút gốc linh hoạt
Category Code của các loại sản phẩm tiết kiệm
Lưu ý: Mỗi một khách hàng chỉ có 1 tài khoản Working Account đối với mỗi loại tiền tệ.
Nếu khách hàng đã có Working Account thì có thể bỏ qua bước này
Sau khi khách hàng đã có mã CIF, thực hiện mở tài khoản chỉ định thanh toán DPS Working
Account.
Đối với các sản phẩm tiết kiệm có kỳ hạn, Working Account cần được mở để
- Với sản phẩm cuối kỳ, nếu khách hàng chọn nhận lãi vào ngày đến hạn, tiền lãi sẽ được
đổ vào DPS Working Account
- Với sản phẩm lĩnh lãi định kỳ, hàng tháng số tiền lãi sẽ được đổ vào tài khoản này
- Với sản phẩm không được tái tục, vào ngày đến hạn toàn bộ gốc và lãi sẽ được đổ vào tài
khoản này
- Khi khách hàng tất toán nhận tiền mặt, tiền gốc và lãi sẽ được đổ vào tài khoản này
Để mở Working Account tham chiếu mục 4.1.4 Mở tài khoản DPS Working Account
Chọn giá trị category code của sản phẩm tiết kiệm tương ứng để nhập vào trường 2
PRODUCT CATEGORY
Lưu ý: Không cần phải duyệt Open Base Account
Trường Bắt
Tên trường Ý nghĩa Diễn giải
số buộc
Tên viết tắt Lựa Dùng để hiển thị thay cho tên tài
5 Short name
của tài khoản chọn khoản trên các màn hình giao dịch
Loại tiền của Bắt Một khi được duyệt thì sẽ không thể
8 Currency
tài khoản buộc thay đổi thông tin loại tiền
Màn hình sẽ hiện lên các Base Account đã tạo mà chưa có Fixed Deposit. GDV chọn Base
Account mà mình cần để mở Fixed Deposit
Chọn giá trị mã của sản phẩm tiết kiệm tương ứng để nhập vào trường 4.Deposit như sau
(giống mã Category code)
Lưu ý:
- Trường Debit Account, nếu khách hàng nộp tiền vào tài khoản bằng tiền mặt thì Debit
Account sẽ là Tài khoản nội bộ của Teller. Thay vì vào Menu Teller để thực hiện nộp tiền
vào tài khoản tiền gửi cho khách hàng, GDV chỉ việc nhập vào trường 16 Debit Account với
số tài khoản nội bộ của Teller trong màn hình Open Fixed Deposit. Hệ thống sẽ sinh ra bút
toán ghi Nợ vào Tài khoản nội bộ của Teller và ghi Có tài khoản Working Account của
khách hàng. Tài khoản nội bộ của Teller có dạng CCY -10001 -XXXX –YYYY trong đó:
o CCY: Mã tiền tệ ( VND, USD, …)
o 10001: Tài khoản tiền mặt
o XXXX: ID của Teller
o YYYY: Mã chi nhánh ( 0001 - HO, 0002- Chi nhánh Hà Nội, 0003 – Chi nhánh Hồ
Chí Minh…)
- Nếu khách hàng nộp tiền vào tài khoản bằng chuyển khoản thì Debit Account sẽ là tài
khoản chỉ định chuyển tiền vào tài khoản tiền gửi.
Trường Bắt
Tên trường Ý nghĩa Diễn giải
số buộc
hàng nào
Không
3 Currency Loại tiền của tài khoản
nhập
Mã sản phẩm
tiền gửi, tiết Bắt
4 Deposit Product Giống với Product Category Code
kiệm có kỳ buộc
hạn
Không
Hệ thống tự hiển thị Yes – Không thu
34 Waive Charges Không thu phí phải
phí
nhập
Nhập 60 + Enter
Chọn trường 2 Product Category với giá trị 6601 – Tiết kiệm định kỳ lãi trả sau. Tham chiếu
hướng dẫn nhập liệu cho Base Account trong mục “Hướng dẫn nhập liệu chung cho sản phẩm
tiết kiệm có kỳ hạn” để thêm chi tiết.
2. Open Fixed Deposit
Màn hình nhập liệu khi mở Fixed Deposit như sau:
Tab Basic Input:
Hệ thống
tự hiển thị
Nhập liệu tương tự như các sản phẩm tiết kiệm có kỳ hạn khác ( Tham chiếu “Hướng dẫn nhập
liệu cho sản phẩm tiết kiệm có kỳ hạn”). Đôi điều cần lưu ý khi nhập liệu:
- Trường số 4 Deposit Product nhập giá trị Category là 6601 giống với Product Category.
- Trường Debit Account, nếu khách hàng nộp tiền vào tài khoản bằng tiền mặt thì Debit
Account sẽ là Tài khoản nội bộ của Teller. Hệ thống sẽ sinh ra bút toán ghi Nợ vào Tài khoản
nội bộ của Teller và ghi Có tài khoản Working Account của khách hàng. Tài khoản nội bộ của
Teller có dạng CCY -10001 -XXXX –YYYY trong đó:
o CCY: Mã tiền tệ ( VND, USD, …)
o 10001: Tài khoản tiền mặt
o XXXX: ID của Teller
o YYYY: Mã chi nhánh ( 0001 - HO, 0002- Chi nhánh Hà Nội, 0003 – Chi nhánh Hồ Chí
Minh…)
- Nếu khách hàng nộp tiền vào tài khoản bằng chuyển khoản thì Debit Account sẽ là tài
khoản chỉ định chuyển tiền vào tài khoản tiền gửi.
- Trường số 10 Interest Rate: Hiện nay đang định nghĩa để hệ thống sẽ hiển thị mặc định lãi
suất trong bảng Periodic interest tương ứng với kỳ hạn đã nhập ở trường 85.4 (TERM). Người
dùng có thể nhập lại lãi suất khác.
- Hệ thống được định nghĩa để tính lãi theo loại B (366/360)
- Trường số 97 MATURITY INSTRUCTION hiện đang định nghĩa để hệ thống mặc định là
AUTOMATIC ROLLOVER. Vào ngày đáo hạn, nếu khách hàng chưa đến nhận tiền thì khoản
tiết kiệm sẽ tự động chuyển sang kỳ hạn mới với kỳ hạn tương đương. Lãi cũng sẽ được tính
gộp vào gốc và gửi cho kỳ hạn tiếp theo.
- Trường số 55 Rollover Term - kỳ hạn để khoản tiền gửi rollover: Hệ thống mặc định hiển thị
bằng thời hạn của khoản tiết kiệm.
Tab Chgs Schedule
5.2.3 Mở tài khoản tiết kiệm có kỳ hạn trả lãi định kỳ hàng tháng
Tham chiếu “Hướng dân nhập liệu cho sản phẩm tiết kiệm có kỳ hạn” để nhập liệu. Một số lưu
ý khi lập Base Account cho sản phẩm lĩnh lãi định kỳ hàng tháng:
- Mở Base Account tương tự như các sản phẩm tiết kiệm khác, chỉ lưu ý khi nhập giá trị vào
trường 2 PRODUCT CATEGORY thì nhập giá trị 6608 (mã sản phẩm tiết kiệm lĩnh lãi định
kỳ hàng tháng)
- Trường 76 – Passbook (Y/N) : Chọn Y khi muốn in sổ tiết kiệm
2. Open Fixed Deposit
Màn hình nhập liệu khi mở Fixed Deposit như sau:
Tab Basic Input:
Tham chiếu “Hướng dẫn nhập liệu cho các sản phẩm tiết kiệm có kỳ hạn” để nhập liệu. Nhập
liệu tương tự như các sản phẩm tiết kiệm khác, chỉ lưu ý 1 số điểm sau
- Trường số 4 Deposit Product nhập giá trị Category là 6608 – Sản phẩm tiết kiệm trả lãi
định kỳ hàng tháng.
- Trường Debit Account, nếu khách hàng nộp tiền vào tài khoản bằng tiền mặt thì Debit
Account sẽ là Tài khoản nội bộ của Teller. Hệ thống sẽ sinh ra bút toán ghi Nợ vào Tài khoản
nội bộ của Teller và ghi Có tài khoản Working Account của khách hàng. Tài khoản nội bộ của
Teller có dạng CCY -10001 -XXXX –YYYY trong đó:
o CCY: Mã tiền tệ ( VND, USD, …)
o 10001: Tài khoản tiền mặt
o XXXX: ID của Teller
o YYYY: Mã chi nhánh ( 0001 - HO, 0002- Chi nhánh Hà Nội, 0003 – Chi nhánh Hồ Chí
Minh…)
- Nếu khách hàng nộp tiền vào tài khoản bằng chuyển khoản thì Debit Account sẽ là tài
khoản chỉ định chuyển tiền vào tài khoản tiền gửi.
- Trường số 10 Interest Rate: Hiện nay đang định nghĩa để hệ thống sẽ hiển thị mặc định lãi
suất trong bảng Periodic interest tương ứng với kỳ hạn đã nhập ở trường 85.4 (TERM). Người
dùng có thể nhập lại lãi suất khác.
- Hệ thống được định nghĩa để tính lãi theo loại B (366/360)
- Trường số 97 MATURITY INSTRUCTION hiện đang định nghĩa để hệ thống mặc định là
PAYMENT TO NOMINATED ACCOUNT (không Rollover tự động).Không được chọn
Rollover đối với sản phẩm tiết kiệm trả lãi định kỳ do theo quy định, khoản tiền gửi sẽ không tự
động chuyển sang kỳ hạn tiếp theo.
Tab Chgs Schedule
Trong phần SCHEDULES DETAILS, nhập liệu các thông tin như sau:
- Trường 47 SCHEDULES: Chọn giá trị Y
- Trường 49 CALCULATION BASE: Chọn giá trị là SCHEDULED BALANCE
- Các trường cần nhập còn lại đã được định nghĩa để hệ thống sẽ tự động hiển thị mặc định
Lưu ý: Nếu các trường mặc định không hiển thị thì GDV phải nhập tay vào.
Giải thích 1 số trường mặc định
- Trường 63.1 FREQUENCY có dạng YYYYMMDDMxxdd, trong đó:
o YYYYMMDD là ngày hạch toán trả lãi đầu tiên
o Mxx là tần suất hạch toán trả lãi (tính theo đơn vị tháng): ví dụ M01 tức là hạch toán trả
lãi 1 tháng 1 lần, M03 là 3 tháng 1 lần… Hiện nay đang định nghĩa để hệ thống mặc định là
hạch toán lãi 1 tháng 1 lần. Người dùng có thể thay đổi giá trị xx cho phù hợp với yêu cầu
thực tế của khách hàng.
o dd: Ngày định kỳ hạch toán lãi. Hiện nay đang mặc định là ngày mở tài khoản tiền gửi.
Người dùng cũng có thể thay đổi ngày định kỳ hạch toán lãi cho phù hợp với yêu cầu thực
tế của khách hàng.
- Trường 59 FORWARD BACKWARD:
o Hệ thống tự động chọn CALENDAR, tức là ngày hạch toán lãi vào tài khoản của khách
hàng căn cứ vào ngày định kỳ dd trong trường 63.1 FREQUENCY mà không cần biết đó có
phải là Working day hay không. Ví dụ như khách hàng mở tài khoản tiền gửi vào ngày 22
tháng 11, định kỳ thanh toán lãi là 1 tháng thì đến ngày 22 hàng tháng hệ thống sẽ hạch
toán lãi vào tài khoản của khách hàng.
o Trong trường hợp chọn FORWARD, nếu ngày 22 tháng 12 là ngày nghỉ thì hệ thống sẽ
hạch toán lãi vào ngày làm việc kế tiếp.
o Tương tự như vậy, nếu chọn BACKWARD, nếu ngày 22 tháng 12 là ngày nghỉ thì hệ
thống sẽ hạch toán lãi vào ngày làm việc liền trước.
o Nếu chọn FWDMONTH: nếu ngày 22 tháng 12 là ngày nghỉ thì hệ thống sẽ hạch toán
lãi vào ngày làm việc kế tiếp, với điều kiện ngày làm việc kế tiếp đó phải cùng trong tháng
12. Nếu ngày làm việc kế tiếp rơi vào tháng 1 thì hệ thống sẽ hạch toán lãi vào ngày làm
việc cuối cùng của tháng 12.
5.2.4 Mở tài khoản tiết kiệm có kỳ hạn trả lãi định kỳ hàng quý
Mở tương tự như tiết kiệm có kỳ hạn lãi cuối kỳ. Lưu ý một số điểm sau
1. Open Base Account
Giao diện nhập liệu như sau:
- Mở Base Account tương tự như các sản phẩm tiết kiệm khác, chỉ lưu ý khi nhập giá trị vào
trường 2 PRODUCT CATEGORY thì nhập giá trị 6618 (mã sản phẩm tiết kiệm lĩnh lãi định
kỳ hàng Quý)
- Trường 76 – Passbook (Y/N) : Chọn Y khi muốn in sổ tiết kiệm
Tham chiếu “Hướng dẫn nhập liệu cho các sản phẩm tiết kiệm có kỳ hạn” để nhập liệu. Nhập
liệu tương tự như các sản phẩm tiết kiệm khác, chỉ lưu ý 1 số điểm sau
- Trường số 4 Deposit Product nhập giá trị Category là 6608 – Sản phẩm tiết kiệm trả lãi
định kỳ hàng tháng.
- Trường Debit Account, nếu khách hàng nộp tiền vào tài khoản bằng tiền mặt thì Debit
Account sẽ là Tài khoản nội bộ của Teller. Hệ thống sẽ sinh ra bút toán ghi Nợ vào Tài khoản
nội bộ của Teller và ghi Có tài khoản Working Account của khách hàng. Tài khoản nội bộ của
Teller có dạng CCY -10001 -XXXX –YYYY trong đó:
o CCY: Mã tiền tệ ( VND, USD, …)
o 10001: Tài khoản tiền mặt
o XXXX: ID của Teller
o YYYY: Mã chi nhánh ( 0001 - HO, 0002- Chi nhánh Hà Nội, 0003 – Chi nhánh Hồ Chí
Minh…)
- Nếu khách hàng nộp tiền vào tài khoản bằng chuyển khoản thì Debit Account sẽ là tài
khoản chỉ định chuyển tiền vào tài khoản tiền gửi.
- Trường số 97 MATURITY INSTRUCTION hiện đang định nghĩa để hệ thống mặc định là
PAYMENT TO NOMINATED ACCOUNT (không Rollover tự động).Không được chọn
Rollover đối với sản phẩm tiết kiệm trả lãi định kỳ do theo quy định, khoản tiền gửi sẽ không tự
động chuyển sang kỳ hạn tiếp theo.
Chọn Principal
12. Nếu ngày làm việc kế tiếp rơi vào tháng 1 thì hệ thống sẽ hạch toán lãi vào ngày làm
việc cuối cùng của tháng 12.
5.2.5 Mở tài khoản tiết kiệm có kỳ hạn rút gốc linh hoạt lãi cuối kỳ
Nhập liệu tương tự như đối với sản phẩm tiết kiệm có kỳ hạn lãi cuối kỳ
Nhập 60 + Enter
Chọn trường 2 Product Category với giá trị 6612 – Tiết kiệm định kỳ rút gốc linh hoạt. Tham
chiếu hướng dẫn nhập liệu cho Base Account trong mục “Hướng dẫn nhập liệu chung cho sản
phẩm tiết kiệm có kỳ hạn” để thêm chi tiết.
2. Open Fixed Deposit
Màn hình nhập liệu khi mở Fixed Deposit như sau:
Tab Basic Input:
Nhập liệu tương tự như các sản phẩm tiết kiệm có kỳ hạn khác ( Tham chiếu “Hướng dẫn nhập
liệu cho sản phẩm tiết kiệm có kỳ hạn”). Đôi điều cần lưu ý khi nhập liệu:
- Trường số 4 Deposit Product nhập giá trị Category là 6612 giống với Product Category.
- Trường Debit Account, nếu khách hàng nộp tiền vào tài khoản bằng tiền mặt thì Debit
Account sẽ là Tài khoản nội bộ của Teller. Hệ thống sẽ sinh ra bút toán ghi Nợ vào Tài khoản
nội bộ của Teller và ghi Có tài khoản Working Account của khách hàng. Tài khoản nội bộ của
Teller có dạng CCY -10001 -XXXX –YYYY trong đó:
o CCY: Mã tiền tệ ( VND, USD, …)
o 10001: Tài khoản tiền mặt
o XXXX: ID của Teller
o YYYY: Mã chi nhánh ( 0001 - HO, 0002- Chi nhánh Hà Nội, 0003 – Chi nhánh Hồ Chí
Minh…)
- Nếu khách hàng nộp tiền vào tài khoản bằng chuyển khoản thì Debit Account sẽ là tài
khoản chỉ định chuyển tiền vào tài khoản tiền gửi.
- Trường số 10 Interest Rate: Hiện nay đang định nghĩa để hệ thống sẽ hiển thị mặc định lãi
suất trong bảng Periodic interest tương ứng với kỳ hạn đã nhập ở trường 85.4 (TERM). Người
dùng có thể nhập lại lãi suất khác.
12. Nếu ngày làm việc kế tiếp rơi vào tháng 1 thì hệ thống sẽ hạch toán lãi vào ngày làm
việc cuối cùng của tháng 12.
5.2.6 Mở tài khoản tiết kiệm có kỳ hạn lãi suất bậc thang
Mở tương tự như tiết kiệm có kỳ hạn trả lãi định kỳ hàng tháng. Lưu ý một số điểm sau
1. Open Base Account
Giao diện nhập liệu như sau:
- Mở Base Account tương tự như các sản phẩm tiết kiệm khác, chỉ lưu ý khi nhập giá trị vào
trường 2 PRODUCT CATEGORY thì nhập giá trị 6610 (mã sản phẩm tiết kiệm lãi suất linh
hoạt)
- Trường 76 – Passbook (Y/N) : Chọn Y khi muốn in sổ tiết kiệm
2. Open Fixed Deposit
Màn hình nhập liệu khi mở Fixed Deposit như sau:
Tab Basic Input:
Tham chiếu “Hướng dẫn nhập liệu cho các sản phẩm tiết kiệm có kỳ hạn” để nhập liệu. Nhập
liệu tương tự như các sản phẩm tiết kiệm khác, chỉ lưu ý 1 số điểm sau
- Trường số 4 Deposit Product nhập giá trị Category là 6610 – Sản phẩm tiết kiệm lãi suất
linh hoạt
- Trường Debit Account, nếu khách hàng nộp tiền vào tài khoản bằng tiền mặt thì Debit
Account sẽ là Tài khoản nội bộ của Teller. Hệ thống sẽ sinh ra bút toán ghi Nợ vào Tài khoản
nội bộ của Teller và ghi Có tài khoản Working Account của khách hàng. Tài khoản nội bộ của
Teller có dạng CCY -10001 -XXXX –YYYY trong đó:
o CCY: Mã tiền tệ ( VND, USD, …)
o 10001: Tài khoản tiền mặt
o XXXX: ID của Teller
o YYYY: Mã chi nhánh ( 0001 - HO, 0002- Chi nhánh Hà Nội, 0003 – Chi nhánh Hồ Chí
Minh…)
- Nếu khách hàng nộp tiền vào tài khoản bằng chuyển khoản thì Debit Account sẽ là tài
khoản chỉ định chuyển tiền vào tài khoản tiền gửi.
Chọn Schedules là N – No đối với các sản phẩm lĩnh lãi cuối kỳ. Hệ thống sẽ tự hiển thị
trường 49 Calculation Base giá trị Principal
Trường 59 – Forward Backward: Trong trường hợp chọn CALENDAR, tức là ngày hạch
toán lãi vào tài khoản của khách hàng căn cứ vào ngày đáo hạn mà không cần biết đó có
phải là Working day hay không. Ví dụ như khách hàng mở tài khoản tiền gửi vào ngày 22
tháng 11, ngày đáo hạn hợp đồng là 22 tháng 12 thì đến ngày 22 tháng 12 hệ thống sẽ
hạch toán lãi vào tài khoản của khách hàng.
Sau khi hệ thống trả kết quả tìm kiếm, nhấn đúp vào số tài khoản để mở màn hình nhập liệu
Hệ thống tự
hiển thị sau khi
Nếu giao dịch có thực hiện thu phí, GDV chọn trường 34 Waive charge là No và chọn tài khoản sẽ
trích tiền phí – Trường 40.1 CHG.LIQ.ACCT như sau
Khi GDV commit giao dịch, hệ thống sẽ tính lãi cho khoản tiền rút ra và hiển thị thông báo
Lãi suất tính cho khoản tiền được rút sẽ được tính theo lãi suất không kỳ hạn theo số ngày thực
gửi
Giải thích màn hình thông báo:
Charge: Số tiền phí phải thu
Redemption Interest Amount: Số tiền lãi cho khoản tiền rút
Total Amount Due: Số tiền khách hàng sẽ nhân gồm số tiền rút và lãi ( chưa trừ phí)
Nhập ID của tài khoản cần tất toán vào truy vấn để hệ thống hiển thị tài khoản. Màn hình nhập
liệu tất toán tài khoản như sau
Đối với sản phẩm tiết kiệm cò kỳ hạn lĩnh lãi cuối kỳ:
Trường 21 Nominated Account: tài khoản mà tiền của khách hàng sẽ được đổ về. Giao dịch viên
có thể thay đổi thông tin trường nay trong quá trình nhập liệu.
Trường 40.1 Charge Account – bắt buộc phải là tài khoản của khách hàng.
Sau khi commit giao dịch, hệ thống sẽ tính lại lãi và số tiền khách hàng được hưởng theo lãi suất
không kỳ hạn khai báo trong hệ thống và hiển thị thông báo như sau
Đối với các sản phẩm tiết kiệm có kỳ hạn lĩnh lãi hàng tháng/hàng quý
Nhập liệu tương tự như đối với sản phẩm lĩnh lãi cuối kỳ. Giao dịch viên có thể chọn thu phí hay
không đối với tài khoản khách hàng. Hệ thống sẽ thực hiện tính lại số lãi và số tiền khách hàng
được nhận khi tất toán trước hạn và hiển thị thông báo
Do khách hàng đã được lĩnh lãi hàng tháng nên sau khi tính lãi số lãi khách hàng thực hưởng, hệ
thống sẽ thực hiện trích từ khoản tiết kiệm của khách hàng số tiền chênh lệch.
- Charges: Phí phải thu
- Original Interest: Số lãi dự tính ban đầu
- Interest Corrected: số lãi tính lại theo lãi suất không kỳ hạn
- Redemption Interest Amount: Số tiền lãi khách hàng được hưởng. Nếu số tiền lãi âm - >
hệ thống sẽ thực hiện trừ số tiền lãi đấy từ tài khoản khách hàng do khách hàng đã được
hưởng lãi với lãi suất ban đầu ở các kỳ trước.
- Total Amount Due: Số tiền khách hàng được hưởng
Chú ý: Hệ thống T24 quản lý các khoản tiền gửi có kỳ hạn dưới dạng các hợp đồng (contract)
chứ không phải dưới dạng tài khoản (account)
Nhấn F3 -> hệ thống tự động tạo số hợp đồng tiền gửi, màn hình nhập liệu có dạng như hình
dưới:
Màn hình Basic Input
Các thông tin nhập liệu chủ yếu ở tab Discounted Deposit, gồm 1 số thông tin chính sau:
Trường Băt
Tên trường Ý nghĩa Diễn giải
số buộc
Mã khách Bắt
1 Customer ID Lấy từ danh mục khách hàng
hàng buộc
Bắt
2 Currency Loại tiền Lấy từ danh mục Currency
buộc
Bắt C 366/366
14 Interest basic Cơ sở tính lãi
buộc D 360/366
E 366/365
F 360/365
F1 360/365*
F2 360/365*
S Special
Interest Rate Lãi suất tiền Bắt Nhập số (%): ví dụ lãi suất tiền gửi
16.1
(Fixed) gửi (cố định) buộc là 20% -> nhập 20
Sau khi nhập các thông tin cần thiết, nhấn Commit để lưu lại. Sau khi bản ghi được phê duyệt,
hệ thống sẽ tự động thực hiện các bút toán ghi Nợ số tiền gửi vào tài khoản Debit Account và
ghi Có vào tài khoản tiền gửi có kỳ hạn
Trường 12 Debit Account, nếu khách hàng nộp tiền vào tài khoản bằng tiền mặt thì Debit
Account sẽ là Tài khoản nội bộ của Teller. Thay vì vào Menu Teller để thực hiện nộp tiền vào
tài khoản tiền gửi cho khách hàng, GDV chỉ việc nhập vào trường 12 Debit Account với số tài
khoản nội bộ của Teller.. Tài khoản nội bộ của Teller có dạng CCY -10001 -XXXX –YYYY trong
đó:
o CCY: Mã tiền tệ ( VND, USD, …)
KSV có thể chọn Contract No để duyệt đúng tài khoản cần duyệt hoặc chọn Display để hiển thị
tất cả các tài khoản chờ phê duyệt
Chọn LD cần phê duyệt, nhấn chuột phải và chọn Authorise Deposits để phê duyệt bản ghi
hoặc chọn Delete để xóa bản ghi
Kiểm tra lại bản ghi, nếu đúng nhấn F5 hoặc Commit để phê duyệt
6.3 Rút tiền và tất toán tài khoản tiền gửi có kỳ hạn
Cách xử lý
Gồm 2 bước như sau
6.3.1 Điều chỉnh lãi suất hợp đồng tiền gửi về hưởng lãi không kỳ hạn
Trong ngày giao dịch viên vào chức năng Amendment of LD Contract, chọn số hợp đồng cần
điều chỉnh và Enter.
Giao dịch viên nhập các thông tin sau:
Lãi suất mới (lãi suất không kỳ hạn) vào trường 130.1 New Interest Rate.
Ngày hiệu lực của lãi suất mới (trường 131. Rate change from): nhập giá trị ngày
hiệu lực của hợp đồng tiền gửi (trường 6.Deposit Start Date)
Sau khi commit bản ghi, hệ thống sẽ tự động tính lãi không kỳ hạn cần trả cho khách hàng ở
trường Total Interest Amt
Sau đó GDV commit để chuyển bản ghi cho KSV phê duyệt
6.3.2 Tiến hành tất toán sớm hợp đồng tiền gửi trên
Cũng trong ngày, sau khi thực hiện điều chỉnh lãi suất, giao dịch viên vào lại chức năng
Amendment of LD Contract, chọn số hợp đồng cần điều chỉnh và Enter.
Giao dịch viên tiến hành sửa lại ngày đáo hạn của hợp đồng tiền gửi (trường số 7.Deposit
Maturity Date) về ngày hiện tại như hình dưới
Sau đó GDV commit để chuyển bản ghi cho KSV phê duyệt
6.4 Tạo mới và quản lý sản phẩm tiết kiệm An Gia Trường Phú
6.4.2 Gắn hạn mức thấu chi cho tài khoản khách hàng
Tài khoản khách hàng ở đây là tài khoản sẽ đổ tiền vào hợp đồng tiền gửi định kỳ. GDV sẽ lập
hạn mức thấu chi cho tài khoản của khách hàng với hạn mức bằng số tiền khách hàng phải nộp
cho một kỳ
Bước 1: tạo hạn mức thấu chi cho tài khoản khách hàng
GDV vào Menu Limit > Create unsecured limit để tạo hạn mức thấu chi cho khách hàng. Nhập
ID của khách hàng + 100 ( Mã hạn mức thấu chi cho tài khoản khách hàng) để tạo bản ghi mới.
Trong trường hợp khách hàng có nhiều hạn mức thì GDV nhập thêm đuôi 01, 02, 03 để tạo thêm
hạn mức cho khách hàng
Ngày hết hạn GDV nhập ngày đáo hạn của hợp đồng.
7 Expiry Date Có
của hạn mức
Tổng hạn Tổng hạn mức thấu chi cho khách hàng.
mức thấu chi GVD nhập hạn mức bằng số tiền khách
26 Maximum Total Có
dành cho hàng phải nộp cho mỗi kỳ
khách hàng
14.1 Notes Diễn giải Có Nhập lý do tạo hạn mức cho khách hàng
Bước 2: Gắn hạn mức thấu chi vào tài khoản khách hàng
GDV vào menu Limit > Attach Limit to Overdraft Account để gắn hạn mức thấu chi cho tài khoản
khách hàng. Nhập số tài khoản khách hàng để mở bản ghi
GDV nhập hạn mức vừa tạo cho khách hàng vào trường số 10 Limit Reference – Hạn mức
tham chiếu . Cấu trúc nhập liệu 100 + số thứ tự ( Số thứ tự giống với số thứ tự của hạn mức vừa
tạo phía trên)
Trường 89 Link To Limit chọn là Yes để các thông tin về hạn mức và lãi suất cho tài khoản sẽ
được link sang file chứa thông tin về hạn mức. Nếu GDV chọn No thì hạn mức tham chiếu sẽ
không có hiệu lực đối với tài khoản.
Để nhập liệu các khoản tiền gửi tiết kiệm lĩnh tích lũy, GDV vào cây menu của LD
Loans/Deposits > Input Interest Bearing Deposit
Các khoản tiền gửi tiết kiệm tích lũy sẽ được quản lý dưới dạng các hợp đồng tiền gửi chứ
không phải dưới dạng các tài khoản
Màn hình nhập liệu tab Basic Input:
Lưu ý:
Trường 11 Category: Chọn Category 21004 – Individual Deposit
Trường 4.1 Deposit Amount: Nhập số tiền mà khách hàng nộp lần đầu tiên cho khoản tiền
gửi, không phải là tổng số tiền của khoản tiền gửi. Thí dụ: Khách hàng đăng ký mở khoản
tiết kiệm tích lũy, mỗi tháng nộp 2 triệu trong vòng 1 năm. Trường Deposit Amount phải
nhập sẽ là 2,000,000.
Trường 12 Debit Account hay Withdrawal Account – tài khoản để chuyển tiền vào hợp đồng
tiền gửi. Trong trường hợp này là tài khoản Working Account của khách hàng
Debit Account có thể khác loại tiền so với khoản tiền gửi
Các thông tin cơ bản cần nhập trong tab Basic Input :
số buộc
Deposit Amount Nhập số tiền gửi Có Có thể nhập tắt bằng ký tự B (Tỷ), M
(Triệu), T (nghìn).
4.1 Ví dụ: để nhập số 8,000,000,000 (8
tỷ) -> có thể nhập tắt bằng cách gõ
8B
Term Thời hạn của hợp Có Theo quy định của Ngân hàng Bảo
đồng Việt, Term của 1 hợp đồng sẽ theo
năm. Tuy nhiên, trong hệ thống T24
167.9 chỉ nhận kỳ hạn theo D – ngày hoặc
M- tháng. Do đó cấu trúc nhập cho
kỳ hạn hợp đồng: 12M ( 12 tháng ),
24M (24 tháng ).
Debit Account Tài khoản ghi nợ Có - Tài khoản chuyển tiền vào hợp
đồng tiền gửi - tài khoản Working
12 account của khách hàng. Khi phê
duyệt bản ghi, hệ thống sẽ tự động
ghi Nợ tài khoản này số tiền bằng
với giá trị trường 4.1 Deposit
Amount.
- Loại tiền của Debit Account có thể
khác loại tiền của hợp đồng tiền
gửi tiết kiệm (giá trị trường
2.CURRENCY)
INTEREST INFORMATIONS
Interest Rate Loại lãi suất áp Có Chọn 1 (Fixed Type) HĐ tiền gửi có
type dụng trong hợp lãi suất cố định
đồng tiền gửi
Lưu ý: Sau khi đã phê duyệt bản ghi
13 thì không thay đổi giá trị này được.
Nếu GDV muốn thay đổi lãi suất thì
vào màn hình Amendment để thực
hiện sửa đổi lãi suất.
Interest Rate Lãi suất cố định Có Căn cứ vào hợp đồng .Nhập lãi suất
16.1 (Fixed) cố định khi Trường 13 có giá trị là
Fixed.
Trường Băt
Tên trường Ý nghĩa Diễn giải
số buộc
145 Auto Schedule Sử dụng lịch tự Có Chọn N (NO): Người sử dụng tự tạo
146 Define Tự tạo lịch trả Có Chọn (Y) Yes người sử dụng tạo lịch
Schedules(Y/N) nợ bằng tay nộp tiền theo quy định của Ngân
hay không hàng Bảo Việt và theo hợp đồng tiền
gửi. Màn hình tạo lịch sẽ hiển thị sau
khi GDV commit bản ghi
Lưu ý:
- Trường này luôn có giá trị ngược
lại với Trường 145. Auto Schedule
.
- Khi giá trị tại Trường này là Y thì
không thể nhập các giá trị vào
Trường 209 và 148.
Sau khi nhập liệu xong cho tab Basic Input, GDV thực hiện nhập liệu tab Accounts and Charge
Detail để nhập thông tin tài khoản và phí
Các trường thông tin cần thiết để khai báo cho sản phẩm
Trường Băt
Tên trường Ý nghĩa Diễn giải
số buộc
Sau khi GDV commit bản ghi hợp đồng tiền gửi, hệ thống sẽ hiển thị màn hình nhập liệu cho
GDV nhập lịch nộp tiền vào tài khoản của khách hàng.
Băt
Trường Tên
Ý nghĩa buộc Diễn giải
số trường
nhập
GDV chọn B cho các khoản tiền gửi nộp vào định
kỳ, trong trường hợp này khách hàng sẽ nộp
10,000,000VND vào tài khoản mỗi tháng ( Principal
Schedule Type (Loại Increase)
SCH Có
lịch) Do cuối kỳ hạn của khoản tiết kiệm, hệ thống sẽ
thực hiện trả cả gốc cả lãi cho khách hàng, do đó,
chọn PI để thực hiện thanh toán cả gồc cả lãi cho
khách hàng ( Principal & Interest repayment)
6.4.5 Kiểm tra lịch nộp tiền của hợp đồng tiền gửi
Giao dịch viên có thể kiểm tra lịch nộp tiền của khách hàng theo truy vấn LD Loans/Deposits >
Enquiries > LD Schedules Enquiry
Nhập số hợp
đồng vào truy vấn
Hệ thống sẽ hiển thị lịch nộp tiền của khách hàng cho hợp đồng tiền gửi
Để thay đổi thông tin hợp đồng tiền gửi, GDV truy cập vào Menu LD Loans/ Deposits >
Deposits > Maintenance of Deposits để thực hiện sửa đổi
GDV thực hiện thay đổi các thông tin cần thiết về tài khoản và commit giao dịch. Sau khi thay đổi
các thông tin trong hợp đồng tiền gửi, nếu các thông tin về lịch nộp tiền có thay đổi ( Maturity
Date, Interest … ) thì lịch nộp tiền vào tài khoản sẽ hiện ra để GDV thay đổi
Lưu ý: Không nhập thông tin vào trường 128 Amount Increase/Decrease và 129 Effective Date
Sau khi commit giao dịch thay đổi, vào truy vấn lịch nộp tiền để kiểm tra lại lịch nộp tiền
của khách hàng.
Trong trường hợp tất toán tài khoản trước hạn, GDV vào LD Loans/ Deposits > Deposits >
Maintenance of Deposits và thực hiện thay đổi các thông tin tại trường số 7 Deposit Maturity
Date thành ngày tất toán tài khoản và thay đổi lãi suất theo lãi suất không kỳ hạn.
Lưu ý: Khi thay đổi thông tin về lãi suất, GDV nhập trường 130.1 – New Interest Rate lãi suất
mới và nhập trường 131 Rate Change From là ngày lập hợp đồng tiền gửi, không phải ngày
thay đổi hợp đồng
Hệ thống sẽ thông báo hủy bỏ lịch nộp tiền của khách hàng và tính lại lãi suất cho hợp đồng tiền
gửi sau khi GDV commit giao dịch
GDV kiểm tra lại thông tin đã nhập, Commit giao dịch
Trường Bắt
Tên trường Ý nghĩa Diễn giải
số buộc
BASIC INPUT
25.1.1 Cash txn Limit Hạn mức tiền Khôn Thể hiện hạn mức tiền mặt được
mặt giao dịch g bắt phép giao dịch cho mỗi GDV đối
buộc với mỗi loại tiền tệ. Cấu trúc nhập
liệu : CCY + Amount trong đó
- CCY – Mã tiền tệ
- Amount – hạn mức tiền mặt
được giao dịch cho loại tiền tệ
Có thể chọn nhiều loại tiền với hạn
ID của teller
đang làm giao
Lưu ý: Trong trường hợp khi duyệt giao dịch có báo lỗi “ Credit Till Closing Balance” tức là
quỹ của Teller không đủ tiền để làm giao dịch
Các trường thông tin cần chú ý
Trường Bắt
Tên trường Ý nghĩa Diễn giải
số buộc
Mã Teller ID
Bắt 4 ký tự, là mã Teller ID khai báo
1 To Teller của GDV nhận
buộc trong Open New Till
quỹ
Không
9.1.1 Narrative Nội dung bắt
buộc
Số tiền hiện có
tại quỹ giao dịch
Trường Bắt
Tên trường Ý nghĩa Diễn giải
số buộc
Không
17 To Vault Về quỹ Mã Teller ID của thủ quỹ chính
nhập
Bắt
2 From Teller Từ GDV Mã Teller ID của GDV chuyển tiền
buộc
Bắt
4 Currency Loại tiền tệ Loại tiền tệ chuyển quỹ
buộc
Trường Bắt
Tên trường Ý nghĩa Diễn giải
số buộc
Bắt
17 To Teller Về quỹ phụ Mã Teller ID của quỹ phụ nhận tiền
buộc
Bắt
2 From Teller Từ GDV Mã Teller ID của GDV chuyển tiền
buộc
Tài khoản
Hệ thống tự hiển thị
khách hàng
nộp tiền vào
Trường 23 Net Credit: Là tổng số tiền mà khách hàng nộp vào tài khoản ( sau khi trừ phí
và 10% VAT trên số tiền phí - nếu có).
Trường Bắt
Tên trường Ý nghĩa Diễn giải
số buộc
Vào đường dẫn Teller > Teller Cash > FCY cash transactions > FCY Cash Deposit
Nhấn F3 để mở giao dịch mới
Lưu ý:
Trường 15 Exchange Rate: Đối với trường hợp khi khách hàng nộp tiền ngoại tệ vào tài
khoản tiền VND thì hệ thống sẽ tự hiển thị tỷ giá quy đổi khai báo trong hệ thống
Trường Bắt
Tên trường Ý nghĩa Diễn giải
số buộc
BASIC INPUT
Số tiền rút
Hệ thống sẽ thực hiện ghi Nợ tài khoản khách hàng và ghi Có tài khoản nội bộ của Teller
sau khi giao dịch được duyệt
Trường Bắt
Tên trường Ý nghĩa Diễn giải
số buộc
Tài khoản ghi Bắt Tài khoản khách hàng chỉ định rút
6.1 Debit Account tiền. Hệ thống sẽ thực hiên ghi Nợ
Nợ buộc
tài khoản khách hàng và ghi Có tài
Lựa
28.1 Narrative Diễn giải Diễn giải cho việc rút tiền
chọn
Số dư mới
New Customer Bắt Số dư trong tài khoản của khách
5.1.1 của khách
Balance buộc hàng sau khi giao dịch được duyệt
hàng
7.3.1.4 Giao dịch rút tiền từ tài khoản ngoại tệ bằng ngoại tệ
Vào đường dẫn Teller > Teller Cash > FCY cash transactions > FCY Cash Withdrawal
Nhấn F3 để mở giao dịch mới
Trường Bắt
Tên trường Ý nghĩa Diễn giải
số buộc
BASIC INPUT
7.3.1.5 Giao dịch rút tiền từ tài khoản VND bằng ngoại tệ
Vào đường dẫn Teller > Teller Cash > FCY cash transactions > FCY Cash Withdrawal
from FCY Account. Nhấn F3 để mở giao dịch mới
số buộc
Loại ngoại tệ
mua vào
Hệ thống tự
hiển thị
Trường Bắt
Tên trường Ý nghĩa Diễn giải
số buộc
Số chứng từ Lựa
65.6.1 ID Number
nhận dạng chọn
Ngày cấp
Lựa
65.8.1 Date of Issue chứng từ nhận Cấu trúc nhập liệu : YYYYMMDD
chọn
dạng
Mã Teller ID Bắt
2 Teller ID Mã của GDV nhập liệu
của GDV buộc
Loại ngoại tệ
Currency Bắt
4 mua của khách 3 ký tự : VND, USD ,JPY …
Bought buộc
hàng
Số ngoại tệ
Bắt
8.1 Amount mua của khách
buộc
hàng
Số tiền sẽ bị
Charge Amount tính phí quy đổi Không Hệ thống sẽ tự hiển thị khi chọn
38.1
(FCY) sang tiền ngoại nhập thu phí
tệ
Amount to pay Số tiền trả cho Là số tiền VND phải trả cho
23
Customer khách hàng khách hàng
Loại ngoại tệ
mua vào
Hệ thống tự
hiển thị
Trường Bắt
Tên trường Ý nghĩa Diễn giải
số buộc
Số chứng từ Lựa
65.6.1 ID Number
nhận dạng chọn
Nơi cấp
Lựa
65.7.1 Place of Issue chứng từ
chọn
nhận dạng
Ngày cấp
Lựa
65.8.1 Date of Issue chứng từ Cấu trúc nhập liệu : YYYYMMDD
chọn
nhận dạng
Mã Teller ID Bắt
2 Teller ID Mã của GDV nhập liệu
của GDV buộc
Loại ngoại tệ
Currency Bắt
4 mua của 3 ký tự : VND, USD ,JPY …
Bought buộc
khách hàng
Số ngoại tệ
Bắt
8.1 Amount mua của
buộc
khách hàng
ngoại tệ
Số tiền phí
Charge Không
37.2 phải thu quy Hệ thống sẽ tự hiển thị
Amount (LCY) nhập
đổi sang VND
Số tiền phí
Charge
phải thu quy Không
38.2 Amount Hệ thống sẽ tự hiển thị
đổi sang nhập
(FCY)
ngoại tệ
Số tiền trả
Amount to Là số tiền VND phải trả cho khách
23 cho khách
pay Customer hàng
hàng
7.3.2.3 Mua ngoại tệ – thanh toán vào tài khoản khách hàng
Trường Bắt
Tên trường Ý nghĩa Diễn giải
số buộc
Loại ngoại tệ
Currency Bắt
4 mua của khách 3 ký tự : VND, USD ,JPY …
Bought buộc
hàng
Số ngoại tệ
Bắt
8.1 Amount mua của khách
buộc
hàng
37.1 Charge Số tiền sẽ bị Không Hệ thống sẽ tự hiển thị khi chọn thu
Amount (LCY) tính phí quy đổi nhập phí. Đây là số tiền quy đổi sang
sang tiền VND VND mà phí áp dụng sẽ tính trên
số tiền này.
Charge Amount = Amount *
Exchange Rate
Số tiền sẽ bị
Charge tính phí quy đổi Không Hệ thống sẽ tự hiển thị khi chọn thu
38.1
Amount (FCY) sang tiền ngoại nhập phí
tệ
Amount to Số tiền trả cho Là số tiền VND phải trả cho khách
23
pay Customer khách hàng hàng
Trong trường hợp khách hàng trả phí bằng tiền mặt, GDV vào đường menu Teller > Charges
Collection > Charges Collection by Cash để thực hiện giao dịch.
Lưu ý: Chọn loại phí phù hợp với mục đích thu phí giao dịch của khách hàng. Các loại phí khi
thu sẽ vào các đầu tài khoản PL tương ứng.
Trường Bắt
Tên trường Ý nghĩa Diễn giải
số buộc
Bắt
4 Currency Loại tiền thu phí
buộc
Lựa
28.1 Narrative Diễn giải nội dung
chọn
Loại tài khoản thu Bắt Giao dịch viện chọn tài khoản thu
18 Charge PL
phí PL buộc phí theo quy định
Màn hình nhập liệu tương tự như đối với thu phí tiền mặt, tuy nhiên tài khoản ghi nợ sẽ là
tài khoản của khách hàng thay vì quỹ tiền mặt của Teller
Trường Bắt
Tên trường Ý nghĩa Diễn giải
số buộc
6.1 Debit Account Tài khoản ghi Bắt Tài khoản sẽ bị trừ tiền thu phí
nợ buộc
Số tiền ngoại tệ
ghi Nợ đối với Bắt
18.1 Dr Amt FCY
giao dịch thu buộc
phí ngoại tệ
Loại tài khoản Bắt Tài khoản thu phí theo quy định
18 Charge PL
thu phí PL buộc của Ngân hàng
Trường Bắt
Tên trường Ý nghĩa Diễn giải
số buộc
Bắt
4 Debit Currency Loại tiền ghi nợ Loại tiền chuyển đi
buộc
Lựa
9.1 Debit Narrative Diễn giải Diễn giải cho việc chuyển tiền
chọn
Lựa
28.1 Narrative Diễn giải Diễn giải cho việc nhận tiền
chọn
Trường Bắt
Tên trường Ý nghĩa Diễn giải
số buộc
Loại tiền ghi Bắt Cấu trúc nhập liệu: VND, USD,
5 Debit Currency
Nợ buộc JPY …
Bắt
6 Debit Amount Số tiền ghi Nợ
buộc
Credit Loại tiền ghi Bắt Cấu trúc nhập liệu: VND, USD,
13
Currency Có buộc JPY …
Bắt
50.1 Charge type Loại phí
buộc
7.5.2.2 Phê duyệt cấp 1 bản ghi chuyển tiền ngoài hệ thống
KSV truy nhập theo đường dẫn: Funds Transfer ->Domestic Remittances (IBPS) ->Outward
Clearing ->Authorise Outward clearing Step 1
Màn hình truy vấn các bút toán chưa duyệt xuất diện, nhấn Display để hiện thị các bản ghi chờ
phê duyệt
Nhấn chuột phải và chọn Authorise FT transaction để phê duyệt bản ghi hoặc Delete FT
transaction để xóa bản ghi chưa phê duyệt
Sau khi kiểm tra các thông tin nếu chính xác thì nhấn F5 để phê duyệt bản ghi.
Lưu ý:
- Trường 6.1 Debit Account, trong trường hợp khách hàng nộp tiền mặt, hệ thống sẽ tự
động hiển thị tài khoản nội bộ của Teller khi nhập Teller ID. Trong trường hợp khách hàng
gửi tiền từ tài khoản khách hàng, GDV vào trường này và sửa lại tài khoản Debit Account
thành tài khoản khách hàng
- Số tiền thực chuyển được hiển thị ở trường 23 – Cash Transferred, số tiền khách hàng
thực gửi sau khi đã trừ phí
Một số trường thông tin cần lưu ý:
Trường Bắt
Tên trường Ý nghĩa Diễn giải
số buộc
Thông tin
Bắt
9.1.1 Beneficiary Info người thụ Tên người thụ hưởng
buộc
hưởng
Thông tin
Bắt
9.1.2 Beneficiary Info người thụ Số CMT người thụ hưởng
buộc
hưởng
Charge Amount
37.2 VAT cho số tiền phí, 10%.
LCY
Lưu ý:
- Trường 65.21 Remittance Ref : GDV nhập ID của giao dịch Transfer Cash chuyển tiền cho
khách hàng tới nhận để làm tham chiếu. Hệ thống sẽ hiển thị cảnh báo khi giao dịch TT đã
được nhập vào trường này trong một giao dịch khác
Trường Bắt
Tên trường Ý nghĩa Diễn giải
số buộc
Amount Bắt
7.1 Số tiền chuyển Số tiền khách hàng được nhận
Transferred buộc
Trường Bắt
Tên trường Ý nghĩa Diễn giải
số buộc
Lựa
28.1 Narrative Diễn giải Diễn giải cho việc rút tiền
chọn
Số dư mới Bắt
5.1.1 Net Credit Số dư trong tài khoản ghi nợ
của tài khoản buộc
Sau đó thủ quỹ sẽ kiểm tra lại bút toán trên, nếu đúng sẽ chuyển KSV hoặc Trưởng phòng
phê duyệt.
Sau khi thủ quỹ đã nộp tiền vào tài khoản Nostro tại ngân hàng bạn, thủ quỹ mang chứng
từ giấy nộp tiền đã có ký xác nhận đủ tiền của Ngân hàng bạn về nộp cho bộ phận kế toán
Trường Bắt
Tên trường Ý nghĩa Diễn giải
số buộc
Tài khoản ghi Bắt Tài khoản Nostro tại ngân hàng
6.1 Debit Account
Nợ buộc cần nộp tiền
Lựa
9.1 Debit Narrative Diễn giải Diễn giải cho việc chuyển tiền
chọn
Bắt
11 Value Date Ngày hiệu lực Ngày việc chuyển tiền có hiệu lực
buộc
Lựa
28.1 Narrative Diễn giải Diễn giải cho việc nhận tiền
chọn
Lưu ý: Giao dịch viên chọn kiểm tra cho tài khoản Citad đến. Cấu trúc tài khoản gồm CCY-
17503-0001-Mã chi nhánh
Hệ thống sẽ hiển thị Statement Entry cho tài khoản 17503 vào ngày lựa chọn. Giao dịch viên
chọn giao dịch với số tiền tương ứng với số tiền tri trả và nhấn vào ngày giao dịch tương ứng
Thí dụ, số tiền khách hàng nhận là 25,000,000 VND, GDV nhấn vào ngày giao dịch tương ứng
như sau
Hệ thống sẽ mở bản ghi của giao dịch chuyển tiền với thông tin của người thụ hưởng, số tiền
nhân và người gửi. Giao dịch viên chú ý để kiểm tra thông tin khi nhập liệu trên màn hình Cash
Withdrawl _ Local Currency
GDV thực hiện chi trả tiền cho khách hàng qua đường dẫn
Trường 65.14 là danh sách các mã điện Citad đến với thông tin về ngày chuyển tiền và số tiền
gửi
Ngày giao dịch
Số tiền gửi
Hệ thống sẽ tự động hiển thị thông tin về người gửi, người nhận và nội dung chuyển tiền. Giao
dịch viên kiểm tra thông tin hiển thị lại để đảm bảo chọn đúng Clearing ID
Giao dịch viên nhập trường 65.5.1 Legal ID type - loại giấy tờ tùy thân của người nhận và
65.6.1 Legal ID No – Số giấy tờ tùy thân
Trường Bắt
Tên trường Ý nghĩa Diễn giải
số buộc