Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 4

Họ và Tên HS: Bùi Lê Bảo Ngọc Lớp: 10A15 Phiếu học tập

BÀI 4: BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN


I/ Khái niệm bài toán
- Bài toán trong tin học là: một việc nào đó mà con người muốn máy tính thực hiện
- Đứng trước 1 bài toán công việc đầu tiên cần làm là xác định:
+ Input:thông tin đã biết, thông tin đưa vào máy tính
+ Output: thông tin cần tìm, thông tin lấy ra từ máy tính
BÀI TOÁN TIN HỌC INPUT OUTPUT
Giải phương trình bậc 2 Các số thực a, b, c Các số thực x thỏa mãn
ax2+bx+c=0 (a≠0) ax2 + bx + c = 0 (a≠0)
Tìm UCLN của 2 số nguyên dương a,b ucln(a,b)
a, b
In một dòng chữ ra màn hình dòng chữ cần hiện Dòng chữ hiện ra

Cho toạ độ 2 điểm A, B (x1, y1), (x2, y2) Tâ ̣p hợp điểm có tọa đô ̣ nguyên
Vẽ trên màn hình đường thẳng AB.
Tính diện tích hình tròn. Với bán hình tròn bán kính R diện tích hình tròn
kính nhập từ bàn phím

II/ Khái niệm thuật toán:


Thuật toán để giải 1 bài toán là Các tính chất của thuật toán
 Một dãy hữu hạn các thao tác Chính xác, rõ ràng
 Các thao tác được sắp xếp theo
Khách quan, phổ dụng
một trình tự xác định.
 Thực hiện dãy thao tác đó, từ Input phải tìm
Kết thúc
được Output của bài toán.

II.1/ Biểu diễn thuật toán:


Liệt kê Sơ đồ khối
Bước 1 Thể hiện thao tác so sánh.
Bước 2 Thể hiện các phép tính toán.
……. Thể hiện thao tác nhập, xuất dữ liệu.
Bước N Quy định trình tự thực hiện các thao tác.

II.2/ Một số ví dụ về thuật toán


VD1: Giải pt bậc 2: ax2 + bx + c = 0 (a ¹ 0).
1_ Xác định Input và Output: - Input: Các số thực a, b, c
- Output: Các số thực x thỏa mãn ax2 + bx + c = 0 (a≠0)

2_Xây dựng thuật toán: trang 2


3_Kiểm tra thuật toán: Với 3 bộ số sau:
INPUT OUTPUT
a b c Nghiệm của phương trình
1 3 5

1
Họ và Tên HS: Bùi Lê Bảo Ngọc Lớp: 10A15 Phiếu học tập
1 2 1
1 -5 6
Thuật toán giải pt bậc 2: ax2 + bx + c = 0 (a ¹ 0).
LIỆT KÊ BƯỚC SƠ ĐỒ KHỐI
- Bước 1: Nhập a, b, c (a≠0)
- Bước 2: Tính Δ = b2 – 4ac
Nếu Δ>0 thì phương trình có 2
- Bước 3:
nghiệm là:

- Bước 4: Nếu Δ = 0 thì phương trình có

nghiệm kép   rồi kết thúc


thuật toán. Nếu không chuyển sang
bước tiếp theo
Kết luận phương trình vô
- Bước 5:
nghiệm rồi kết thúc

- Bài tập về nhà:


 Tìm giá trị lớn nhất trong 3 số x, y, z
 Giải phương trình bậc nhất: ax + b = 0

VD2: Thuật toán tìm giá trị lớn nhất của một dãy số nguyên
1_ Xác định Input và Output: - Input: Số nguyên dương N và dãy N số nguyên a1,..., an
- Output: Giá trị lớn nhất Max của dãy số.
2_Xây dựng thuật toán:
LIỆT KÊ BƯỚC SƠ ĐỒ KHỐI
- Bước 1:  Nhập N và dãy a1,…, aN

2
Họ và Tên HS: Bùi Lê Bảo Ngọc Lớp: 10A15 Phiếu học tập
- Bước 2: Max := a1, i := 2;
- Bước 3: Nếu i > N thì đưa ra giá trị Max rồi kết thúc
- Bước 4:
4.1: Nếu ai > Max thì Max := ai
4.2:  i := i + 1 rồi quay lại bước 3;

3_Kiểm tra thuật toán: - Với N=5 ; A [ 4 7 6 10 2] a1 a2 a3 a4 a5


Ai
4 7 6 10 2
i 2 3 4 5 6
MAX 7 7 10 10 10

BT về nhà:
 1/ Tìm giá trị lớn nhất trong 3 số x, y, z

Input: 3 số nguyên x, y, z
Output: max
Thuật toán:
Bước 1: Nhập 3 số nguyên x, y, z
Bước 2: Max <- x
Bước 3: Nếu y > Max thì y <- Max, chuyển qua bước 5
Bước 4: Nếu z > Max thì z <- Max, chuyển qua bước 5
Bước 5: Thông báo max và kết thúc.

 Giải phương trình bậc nhất: ax + b = 0

Input: 2 số thực a,b


Output: KQ x

Bước 1: Nhập hai số thực a, b


Bước 2. Nếu a = 0
Bước 2.1. Nếu b ≠0 thì thông báo phương trình vô định, rồi kết thúc;
3
Họ và Tên HS: Bùi Lê Bảo Ngọc Lớp: 10A15 Phiếu học tập
Bước 2.2. Nếu b = 0 thì gán x <- 0 rồi chuyển sang bước 4;
Bước 3: x <- -b/a
Bước 4. Đưa ra nghiệm X, rồi kết thúc.

You might also like