Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 5

2.

2 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh

2.2.1Tình hình kinh doanh của Tổng công ty Cổ Phần bia - rượu - nước
giải khát Sài Gòn từ năm 2018-2020
40,000,000,000,000

35,000,000,000,000

30,000,000,000,000

25,000,000,000,000

20,000,000,000,000

15,000,000,000,000

10,000,000,000,000

5,000,000,000,000

0
2018 2019 2020

Doanh thu thuần Giá vốn bán hàng


Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

Đơn vị : đồng
Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020
Doanh thu 35.948.552.561.94 37.899.059.501.29 27.961.323.837.011
thuần 7 5
Giá vốn hàng 27.864.413.389.55 28.348.430.809.28 19.460.229.052.562
bán 1 1 Chúng ta có thể nhìn thấy từ biểu
Lợi nhuận 5.351.023.454.534 6.674.606.249.538 6.076.410.836.146 đồ 2.2.1 , của giai đoạn 2018-2020 có
thuần từ hoạt xu hướng biến động , năm 2018 –
động kinh 2019 có xu hướng tăng mạnh nhưng
doanh
đến năm 2020 thì bị giảm mạnh vì bị
ảnh hưởng do Covid -19 , cho thấy
việc kinh
doanh đang đi theo chiều hướng tích cực theo năm 2018-2019 còn đi theo chiều hướng tiêu cực trong năm 2019-2020 do
ảnh hưởng của dịch covid , cụ thể hơn nguyên nhân tăng lên giảm xuống của kết quả hoạt động kinh doanh của Tổng
công ty Cổ Phần Bia-Rượu-Nước giải khát Sài Gòn được thể hiện như sau :

Bảng 2.2.2 Kết quả kết quả hoạt động kinh doanh của Tổng công ty Cổ Phần Bia-Rượu-Nước giải khát Sài Gòn năm 2018-
2020 )

Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Năm 2018 so với năm Năm 2019 so với
2019 năm 2020
Số tiền (đồng ) 2018/201 Số tiền 2019/202
9 (đồng ) 0
1.Doanh thu 36.043.018.331.946 38.133.709.098. 9.998.16
bán hàng và 273 28.135.622.624.2 2.090.771.766.
100.00% 7.473.97 100.00%
cung cấp 99 327
4
dịch vụ
2.Các khoản 94.465. 7 69.999 234.730.598.978 140.264.826.9 60.431.8
giảm trừ 174.298.787.288 6.71% 0.60%
79 09.690
doanh thu
3.Doanh thu 35.948.552.561.947 37.899.059.501.
thuần về 295 9.937.73
27.961.323.837.0 1.950.506.939.
bán hàng và 93.29% 5.664.28 99.40%
11 348
cung cấp 4
dịch vụ
4. Giá vốn 27 .864.413.389 .551 28.348.430.809. 8.888.20
bán hàng và 218 19.460.229.052.5 484.017.419.7
23.15% 1.756.71 88.90%
cung cấp 62 30
9
dịch vụ
5.Lợi nhuận 8.084.139.172.396 9.550.628.692.0
gộp về bán 14 1.049.53
8.501.094.784.44 1.466.489.519.
hàng và 70.14% 3.907.56 10.50%
9 618
cung cấp 5
dịch vụ
6.Doanh thu 630.350.383.424 889.852.505.295 259.502.121.8 84.549.1
hoạt động 974.401.634.870 12.41% -0.85%
71 29.575
tài chính
7.Chi phí tài 74.634.952.869 93.009.586.460 18.374.633.59 12.439.7
105.449.377.566 0.88% -0.12%
chính 1 91.106
7.1 .Chi phí 35.244.808.353 37.367.206.872 26.314.1
63.681.326.471 2.122.398.519 0.10% -0.26%
lãi vay 19.599
8.Chi phí 2.731.090.859.491 3.003.290.717.4 2.859.036.781.08 272.199.857.9 144.253.
13.02% 1.44%
bán hàng 35 3 44 936.352
9. Chi phí 912.705.312.866
quản lý 1.047.841.925.1 135.136.612.2 345.836.
702.005.344.515 6.46% 3.46%
doanh 45 79 580.630
nghiệp
10. Lợi 5.351.023.454.534
nhuận 6.674.606.249.5 6.076.410.836.14 1.323.582.795. 598.195.
thuần từ 63.31% 5.98%
38 6 004 413.392
hoạt động
kinh doanh
11.Thu nhập 81.737.853.570 1 18.551.9
74.504.231.449 55.952.250.986 7.233.622.121 -0.35% 0.19%
khác 80.463
12.Chi phí 42.321.666.598 20.612.189.42 42.389.0
62.933.856.025 20.544.761.167 0.99% 0.42%
khác 7 94.858
13. Lợi 27.845.811.54 23.837.1
nhuận / (lỗ) 39.416.186.972 11.570.375.424 35.407.489.819 -1.33% -0.24%
8 14.395
khác
14.Tổng lợi 5.390.439 .641.506
nhuận kế 6.686.176.624.9 6.111.818.325.96 1.295.736.983. 574.358.
61.97% 5.74%
toán trước 62 5 456 298.997
thuế
15.Chi phí 1.021.134.431.877 1.347.171.652.9 1.124.942.822.47 326.037.221.1 222.228.
TNDN hiện 15.59% 2.22%
94 0 17 830.524
hành
16. Thu 33.444.736.795
nhập / chi 81.172.2
phí thuế 31.142.736.574 50.029.533.241 2.302.000.221 0.11% -0.81%
69.815
TNDN hoãn
lại
17. Lợi 4.402. 749 .946.424 5.370.147.708.5 4.936.845.970.25 967.397.762.1 433.301.
nhuận sau 46.27% 4.33%
42 4 18 738.288
thuế TNDN
(Nguồn : Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Tổng công ty Cổ Phần Bia-Rượu-Nước
giải khát Sài Gòn năm 2018, 2019, 2020 )
Dựa vào bảng 2.2.2 mà chúng ta phân tích ra có thể thấy được báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty như
sau :
Doanh thu thuần của năm 2018 so với năm 2019 tăng 1.950.506.939.348 đồng tương ứng với tỉ lệ 93.29% , nhưng năm
2019 so với năm 2020 có dấu hiệu bị giảm tương đối mạnh ở mức tiền 9.937.735.664.284 đồng tương ứng với 99.40% .
Tuy nhiên đây cũng là sự gia tăng tương đối lớn và đáng khen gợi về doanh thu của công ty nhưng do tình hình kinh tế của
trong nước cũng như trên thế giới bị ảnh hưởng của đại dịch Covid-19 nên doanh thu đến năm 2020 bị giảm tương đối
mạnh đồng thời vẫn còn đang trong đà phát triển của nền kinh tế thị trường .

Giá vốn hàng bán là tất cả chi phí đầu vào của công ty do vậy nó cũng tác động lớn đến kết quả sản xuất kinh
doanh của công ty , năm 2019 so với năm 2018 thì giá vốn đã tăng nhẹ , năm 2018 đến năm 2019 đã tăng từ
484.017.419.730 đồng lên đến 8.888.201.756.719 đồng tương ứng với tỉ lệ 23.15% ,. Năm 2019 so với năm 2020 giá vốn
giảm mạnh , năm 2019 đến năm 2020 đã giảm từ 28.348.430.809.218 xuống 19.460.229.052.562 tương ứng với tỉ lệ
88.90% . Giá vốn hàng bán năm 2018-2019 tăng là do nguyên nhân khách quan ngoài tầm kiểm soát của doanh nghiệp
như là do tỷ lệ lạm phát tăng làm cho các yếu tố đầu vào tăng lên trong đó sự gia tăng mạnh mẽ của các mặt hàng nhập
khẩu còn đến năm 2019-2020 giá vốn bán hàng giảm do do nguyên nhân khách quan ngoài tầm kiểm soát của doanh
nghiệp như là do tỷ lệ lạm phát giảm làm cho các yếu tố đầu vào giảm xuống .

Doanh thu hoạt động tài chính năm 2019 so với năm 2018 là 259.502.121.871 đồng tức là tăng tướng ứng với
12.41% và so với năm 2020 thì có giá trị 84.549.129.575 đồng có tỷ lệ tương ứng là -0.85% . Ngoài ra còn do công ty
được hưởng chiết khấu thanh toán mua hàng, thu lãi từ tiền gửi ngân hàng, thu lãi do khách hàng mua hàng trả
chậm . Từ đó minh chứng cụ thể rằng hoạt động tài chính của công ty tương đối ổn định và hiệu quả , đây cũng
là hoạt động đem đến cho nguồn thu đáng kể.

_Các khoản chi phí công ty

+Chi phí quản lý doanh nghiệp : Chúng ta có thể thấy rằng chi phí quản lý tăng giảm không đều so với các
năm . Cụ thể là năm 2018 chi phí quản lí có giá trị là 912.705.312.866 đồng thì sang năm 2019 mức chi phí quản lý đã là
1.047.841.925.145 đồng tăng 135.136.612.279 đồng tương ứng với tỷ lệ 6.46% . Năm 2019 chi phí quản lí có giá trị là
1.047.841.925.145 đồng thì sang năm 2020 mức chi phí quản lý đã là 702.005.344.515 đồng giảm 345.836.580.630 đồng
tương ứng với tỷ lệ 3,46% . Từ đó chúng ta thấy rằng chi phí quản lý tăng giảm không đồng đều nguyên nhân chủ yếu là do
công ty dự trữ nhiều hàng tồn kho .
+Chi phí tài chính : Chi phí tài chính do công ty bỏ ra vào năm 2018 là 74.634.952.869đồng so với năm 2019 là
93.009.586.460 đồng tăng 18.374.633.591đồng tương ứng với 0.88% và năm 2019 là 93.009.586.460đồng so với năm
2020 là 105.449.377.566đồng tăng 12.439.791.106 tương ứng với tỷ lệ -0.12% . Từ đó ta có thể thấy rằng hoạt động tài
chính khá là ổn định, cho thấy nhu cầu về vốn của công ty để có thể tiếp tục thúc đẩy năng suất trong thời kỳ phát triển
kinh tế đất nước.
+ Chi phí bán hàng : Ta thấy chi phí bán hàng tăng qua từng năm về mặt giá trị tuyệt đối . Cụ thể , trong năm 2018
nếu chi phí bán hàng có giá trị là 2.731.090.859.491đồng thì đến năm 2019 có giá trị là 3.003.290.717.435đồng, trong
năm 2018-2019 tăng 272.199.857.944đồng tương ứng với 13.02% . Năm 2019 chi phí bán hàng có giá trị là
2.731.090.859.491đồng thì đến năm 2020 có giá trị là 2.859.036.781.083đồng vậy nên trong năm 2019-2020 giảm
144.253.936.352đồng tương ứng với 1.44% . Sự gia tăng của chi phí bán hàng như vậy chủ yếu là chi phí nhân công, đầu tư
vào chi phí quảng cáo tiếp thị. Nhưng công ty cũng phải cần cân nhắc tiết kiệm khoản chi phí này. Đây cũng chính là
nguyên nhân khiến lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của công ty vào năm 2020 giảm.
Từ việc đầu tư thêm các chí phí thì thấy sự biến động tăng giảm của doanh thu trong giai đoạn 2018-2020 được cụ
thể như sau:
+ Lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty năm 2019 tăng 1.323.582.795.004đồng đồng
tương ứng với tỷ lệ tăng là 63.31% so với năm 2018 và năm 2020 giảm 598.195.413.392đồng tương ứng với tỷ lệ là 5.98%.
Nguyên nhân chính cho việc biến động này chính là do công ty tăng chi phí tài chính trong đó chi phí lãi khá cao khiến cho
lợi nhuận thuần của công ty bị thụt giảm vào năm 2020.
+ Lợi nhuận trước thuế chính là lợi nhuận bao gồm lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh cộng với lợi nhuận từ hoạt
động khác, mà cụ thể lợi nhuận khác ở đây là khoản chiết khấu thanh toán được hưởng từ nhà cung cấp hàng hoá và một
phần lãi nhỏ từ phần tiền gửi vào ngân hàng . Ta thấy trong năm 2018 tổng lợi nhuận là 5.390.439.641.506đồng tương
ứng với tỷ lệ 14.96%. Đến năm 2019 ta thấy tổng lợi nhuận tăng 6.686.176.624.962đồng tương ứng với tỷ lệ 17.53% .
Nhưng đến năm 2020 tổng lợi nhuận giảm còn là 6.111.818.325.965đồng tương ứng với tỷ lệ 21.72% .
+ Lợi nhuận sau thuế là lợi nhuận cuối cùng mà công ty có được, nó bằng lợi nhuận trước thuế trừ đi thuế thu nhập
doanh nghiệp . Đây là một chỉ tiêu đánh giá kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh. Sự tăng giảm của nó tỷ lệ
thuận và giống hoàn toàn với lợi nhuận trước thuế . Lợi nhuận sau thuế của năm 2019 tăng so với năm 2018 là
967.397.762.118đồng tương ứng với tỷ lệ là 46.27% năm 2020 giảm đối với năm 2019 là 433.301.738.288 đồng
tương ứng với tỷ lệ là 4.33% . Ta thấy rằng dù giá trị của lợi nhuận có sự biến động tăng giảm thất thường nhưng tỷ
trọng vẫn chiếm một lượng duy trì ổn định và tăng dần qua các năm.
Chi tiêu Năm 2018 so với 2019 Năm 2019 so với 2020
Số tiền % Số tiền %
1.Doanh thu thuần 1.950.506.939.348 93.29% 9.937.735.664.284 99.40%

2.Giá vốn 484.017.419.730 23.15% 8.888.201.756.719 88.90%

3.Lợi nhuận gộp 1.466.489.519.618 70.14% 1.049.533.907.565 10.50%

4.Chi phí bán hàng 272.199.857.944 13.02% 144.253.936.352 1.44%

5.Chi phí quản lý 135.136.612.279 6.46% 345.836.580.630 3.46%

Bảng 2.2.3: Các phần doanh thu thuần qua các năm của Tổng công ty Cổ phần Bia – Rượu – Nước giải khát Sài Gòn

Để hiểu nguyên nhân lợi nhuận tăng giảm qua các năm, ta thực hiện công thức sau:
Lợi nhuận= (Doanh thu thuần – Giá vốn ) – Chi phí bán hàng – Chi phí quản lý
Từ công thức trên có thể tính được rằng năm 2019 so với năm 2018 thu được lợi nhuận là 1.059.153.049.395
đồng và nguyên nhân dẫn đến lợi nhuận tăng chủ yếu chính là từ hoạt động gọi vốn với tỷ lệ tương ứng là 23.15% trên
tổng doanh thu thuần nhưng về phần chi phí bán hàng và chí phí quản lý doanh nghiệp vẫn tiếp tục tăng cao. Có thể công
ty đang nhiều nhân viên bán hàng để có thể đáp ứng như cầu của khách hàng nhưng công ty cũng cần phải tiết kiệm với
những khoản này . Cho đến năm 2019 so với năm 2020 lợi nhuận có xu hướng giảm mạnh đạt mức 559.443.390.583đồng
và nguyên nhân dẫn đến lợi nhuận giảm chủ yếu dẫn đến từ hoạt động gọi vốn với tỷ lệ tương ứng là 88.90% . Việc gọi vốn
của công ty giảm đáng kể khiến cho lợi nhuận trong công ty cũng giảm theo đồng thời các chi phí bán hàng và chi phí quản
lý cũng tăng lên.

 Kết luận, cho thấy nguyên nhân dẫn đến lợi nhuận biến động tăng giảm một phần là do giá vốn và lợi nhuận gộp nhưng
công ty vẫn chưa tiết kiệm được các khoản chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.

Qua phân tích bảng báo cáo kết quả kinh doanh của công ty ta cho thấy tình hình làm ăn của công ty trong giai đoạn
2019 – 2020 là hoạt động tương đối ổn định. Tuy nhiên cần tiếp tục cải thiện, cân nhắc thường xuyên các khoản chi phí để
tối đa hoá doanh thu cũng như lợi nhuận trong những năm sau nhất là chi phí bán hàng.

You might also like