Professional Documents
Culture Documents
Baocao ATD
Baocao ATD
Contents
THÍ NGHIỆM 1: KHẢO SÁT ĐẶC TÍNH NGẮN MẠCH CỦA CB.................................................... 3
1. Mục đích thí nghiệm: ...................................................................................................................... 3
2. Hình ảnh sơ đồ nối dây và oscillocope: ......................................................................................... 3
3. Số liệu thí nghiệm: .......................................................................................................................... 6
4. Nhận xét: .......................................................................................................................................... 7
THÍ NGHIỆM 2: KHẢO SÁT CB TỰ ĐỘNG CẮT NGUỒN ............................................................... 8
1. Mục tiêu thí nghiệm: ....................................................................................................................... 8
2. Hình ảnh sơ đồ nối dây:.................................................................................................................. 8
3. Số liệu thí nghiệm: ........................................................................................................................ 14
BÀI THÍ NGHIỆM 3: SƠ ĐỒ NỐI ĐẤT TT ......................................................................................... 17
1. Mục đích thí nghiệm: .................................................................................................................... 17
2. Hình ảnh sơ đồ nối dây:................................................................................................................ 17
3. Số liệu thí nghiệm: ........................................................................................................................ 23
4. Nhận xét: ........................................................................................................................................ 25
BÀI THÍ NGHIỆM 4: SỎ ĐỒ NỐI ĐẤT AN TOÀN IT ....................................................................... 26
1. Mục đích thí nghiệm: .................................................................................................................... 26
2. Hình ảnh sơ đồ nối dây:................................................................................................................ 26
3. Số liệu thí nghiệm: ........................................................................................................................ 29
4. Tính toán thí nghiệm: ................................................................................................................... 31
PHỤ LỤC: ......................................................................................................................................... 33
Báo cáo học bù....................................................................................................................................... 33
3
CB1
CB3
B
Button
- Trong bài thí nghiệm ta sẽ khảo sát CB2 ( C10), nghĩa là CB sẽ ngắt nếu dòng
tác đông lớn hơn dòng định mức từ 5 đến 10 lần.
- Nhấn giữ nút tạo sợ cố để khép mạch.
- Tiến hành đo cường độ dòng điện và thời gian tác động của CB2.
- Lập lại nhiều lần với các giá trị trở kháng Z1, Z2 thay đổi
Z1a_Z4 Z3a_Z4
Z1b_Z4 Z3b_Z4
Z1a_Z3a Z1a_Z3b
5
Z1a_Z3c Z1b_Z3c
Z1b_Z3a Z1c_Z3a
Z1b_Z3b Z1c_Z3
6
Z1c_Z3c
3. Số liệu thí nghiệm:
Trở kháng của tải
(U = 48V. ZCB = 2 * (19.6 + 7.35) = 53.9 mΩ)
Z1 Z Z3 𝑈
Z+ ZCB(mΩ) 𝐼= IA T
a b c a b c 4 𝑍 + 𝑍𝐶𝐵
x 184.9+22j 255.98-30.46j 257.78 0.0132
x x 601.9+332j 61.14-33.73j
128.52 3.1
x x 561.9+304j 104.67-34.39j 110.17 3.62
x x 611.9+326j 90.81-27.59j 94.91 4.61
7
Đặc tuyến CB
6
4
T(s)
0
0 50 100 150 200 250 300
Dòng điện
4. Nhận xét:
- Khi dòng tác động cường độ càng cao thì thời gian ngắt của CB càng nhanh.
- Đối với hệ thống có tổng trở lớn hơn 315.3Ω thì tời gian ngắt của CB chậm (hơn 1s).
CB loại C không thích hợp cho hệ thống có trở kháng quá thấp.
8
Nhánh 2: D1Z1bB10Z3aB5Z5
10
Nhánh 3: D1Z1cB10Z3aB5Z5
11
Nhánh 4: D1Z1aB10Z2b
12
Nhánh 5: D1Z1bC10Z2b
13
Nhánh 6: D1Z1cD10Z2b
14
Nhánh 2
D1Z1bB10Z3aB4Z5 10 ms
D1Z1bB10Z3aB5Z5 10 ms
D1Z1bC10Z3aB4Z5 10 ms
D1Z1bC10Z3aB5Z5 10 ms
D1Z1bD10Z3aB4Z5 10 ms
D1Z1bD10Z3aB5Z5 10 ms
D1Z1bB10Z3aB6Z5 10 ms
D1Z1bB10Z3aC6Z5 5s 13
D1Z1aC10Z3aB6Z5 10 ms
D1Z1bC10Z3aC6Z5 4s 66
D1Z1bD10Z3aB6Z5 10 ms
D1Z1bD10Z3aC6Z5 4s 70
Nhận xét: Các CB đều ngắt ở mức thấp nhất. Hầu hết là nhảy tức thời, riêng các CB
loại C (CB C6) ngắt lâu hơn. Nguyên nhân do dòng tác động tối thiểu loại C (5-10 lần
dòng định mức ) lớn hơn dòng tác động tối thiểu loại B ( 3-5 lần dòng định mức).
Nhánh 3
D1Z1cB10Z3aB4Z5 10 ms
D1Z1cB10Z3aB5Z5 10 ms
D1Z1cC10Z3aB4Z5 10 ms
D1Z1cC10Z3aB5Z5 10 ms
15
D1Z1cD10Z3aB4Z5 10 ms
D1Z1cD10Z3aB5Z5 10 ms
D1Z1cB10Z3aB6Z5 10 ms
D1Z1cB10Z3aC6Z5 5s 13
D1Z1cC10Z3aB6Z5 10 ms
D1Z1cC10Z3aC6Z5 4s 66
D1Z1cD10Z3aB6Z5 10 ms
D1Z1cD10Z3aC6Z5 4s 70
Nhận xét: Các CB đều ngắt ở mức thấp nhất. Hầu hết là nhảy tức thời, riêng các CB
loại C (CB C6) ngắt lâu hơn. Nguyên nhân do dòng tác động tối thiểu loại C (5-10 lần
dòng định mức ) lớn hơn dòng tác động tối thiểu loại B ( 3-5 lần dòng định mức).
Nhánh 4
D1Z1aB10Z2a 10 ms
D1Z1aC10Z2a 10 ms
D1Z1aD10Z2a 10 ms Nhảy D1- CB B20
D1Z1aB10Z2b 10 ms
D1Z1aC10Z2b 10 ms
D1Z1aD10Z2b 10 ms Nhảy D1- CB B20
D1Z1aB10Z2c 10 ms
D1Z1aC10Z2c 10 ms
D1Z1aD10Z2c 1s 71
Nhận xét: Xảy ra trường hợp CB nhảy không chọn lọc. Hầu hết là nhảy tức thời.
Nhánh 5
D1Z1bB10Z2a 10 ms
D1Z1bC10Z2a 0s 60
D1Z1bD10Z2a 1s 78
D1Z1bB10Z2b 10 ms
D1Z1bC10Z2b 3s 10
D1Z1bD10Z2b 2s 05
D1Z1bB10Z2c 10 ms
D1Z1bC10Z2c 3s 37
D1Z1bD10Z2c 2s 41
Nhận xét: CB nhảy tức thời đối với CB loại B , và nhảy lâu hơn đối với CB loại C và
D. Trong thực tế, CB loại B thường được dùng cho tải trở hoặc tải có thành phần cảm
ứng rất nhỏ nên rất nhạy. Trong khi CB loại C và D thường được sử dụng cho các thành
phần tải tương đối lớn.
Nhánh 6
16
D1Z1cB10Z2a 10 ms
D1Z1cC10Z2a 3s 15
D1Z1cD10Z2a 2s 24
D1Z1cB10Z2b 10 ms
D1Z1cC10Z2b 3s 92
D1Z1cD10Z2b 2s 88
D1Z1cB10Z2c 10 ms
D1Z1cC10Z2c 3s 34
D1Z1bD10Z2c 2s 53
Nhận xét: CB nhảy tức thời đối với CB loại B , và nhảy lâu hơn đối với CB loại C và
D. Trong thực tế, CB loại B thường được dùng cho tải trở hoặc tải có thành phần cảm
ứng rất nhỏ nên rất nhạy. Trong khi CB loại C và D thường được sử dụng cho các thành
phần tải tương đối lớn.
17
o Rz = 20
o Rz = 30
o Rz = 40
o Rz = 50
24
o Rz = 60
o Rz = 70
o Rz = 80
o Rz = 90
Utx1 U12 Utx2 U23 Utx3
Rb=3.9 4.22 23.82 115.42 92.32 23.13
Rb= 22 1.57 21.24 99.68 79.82 19.9
o Rz = 100
Utx1 U12 Utx2 U23 Utx3
Rb=3.9 4.32 23.45 116.12 91.72 21.32
Rb= 22 1.63 22.12 101.32 88.82 18.56
25
4. Nhận xét:
- Ở mọi trường hợp, U tiếp xúc ở thiết bị 2 rất lớn (>100V) => người nguy hiểm
- Ở mọi trường hợp, Utx1 rất bé( khoảng vài Ohm) nên thiết bị 1 luôn an toàn
- Trường hợp chưa nối vỏ, Utx3 rất bé ( gần bằng 0) nên ở thiết bị 3 an toàn
- Khi nối biến trở Rz vào mạch, thì khi Rb nhỏ(3.9 Ohm) , Rz nhỏ ( Rz < 30Oh,) thì thiết bị 3 nguy
hiểm (Ucham> Ucp=50V).
26
Ở mỗi trường hợp, lần lượt thay đổi 4 trường hợp giá trị của Ra và Rb:
TH1: RA= RB = 22Ω
TH2: RA = 22Ω; RB = 4.7Ω
TH3: RA = 22Ω; RB = 270Ω
TH4: RA = 4.7 Ω; RB = 270Ω
RA=RB=22
U1 U2 U1-2 U3 U2-3
Không nối vỏ 2.78V 102.5V 14.17V 0V 102.7V
Nối vỏ thiết bị 1 0V 103.3V 103.82V 3.9mV 103.3V
Nối vỏ thiết bị 2 10.08V 0.02V 14.92V 0.03V 0V
Nối vỏ 2 thiết bị 0V 0V 0V 0V 0V
RA=22;RB=4.7
U1 U2 U1-2 U3 U2-3
Không nối vỏ 4.03V 103.7V 32.2V 0V 103.3V
Nối vỏ thiết bị 1 0V 103.2V 103.3V 0V 103.3V
Nối vỏ thiết bị 2 19.12V 0.02V 25.28V 0V 0V
Nối vỏ 2 thiết bị 0V 0V 0V 0V 0V
RA=22;RB=270
U1 U2 U1-2 U3 U2-3
Không nối vỏ 2.3V 103V 18.5V 0.04V 103.2V
Nối vỏ thiết bị 1 0V 103.4V 103.4V 0V 103.5V
Nối vỏ thiết bị 2 21.35V 0.02V 16.43V 0V 0.02V
Nối vỏ 2 thiết bị 0V 0.02V 0.02V 0.02V 0.02V
RA=4.7;RB=270
U1 U2 U1-2 U3 U2-3
Không nối vỏ 5.68V 103.6V 29.89V 0.05V 103.2V
31
Giả sử Xc pha =10000 (ohm), Rngười=2000 (ohm) (người ở trạng thái bình thường):
Khi không nối PE:
220 330 220 3 30
Ichạm = = 0.06578.69 (A)
2000 10000 90 2000 10000 90
U2 = Ichạm*2000 = 129.4478.69 (V)
U3 = 0 (V)
U2-3 ~ 129.4478.69 (V)
Khi nối PE thiết bị 1:
U1 = 0
Khi nối PE thiết bị 2:
220 330 220 3 30
Ichạm = = 0.06689.87 (A)
22 10000 90 22 10000 90
U2 = Ichạm*22 = 1.4589.87 (V)
U3 = 0 (V)
U2-3 = 0(V)
32
5. Nhận xét:
- Bất kể có nối đất thiết bị hay không thì điện áp giữa tay và chân ở thiết bị 2 đều nguy hiểm
(>100V).
- Khi nối đất thiết bị 2 thì điện áp giữa tay và trái ở vị trí thiết bị 3 liền về 0.
- Tương tự, thiết bị 1 nối đất vỏ thì điện áp giữa giữa tay phải và trái ở vị trí thiết bị 1 liền về 0
- Thiết bị 2 bị sự cố mà nếu có nối đất thì điện áp cũng giảm về mức an toàn ( < 30V).
- Sơ đồ IT tuy giá thành đắt nhưng lại đảm bảo độ an toàn và tính liên tục trong cung cấp điện cao.
33
PHỤ LỤC:
Báo cáo học bù
BÀI THÍ NGHIỆM 1: KHẢO SÁT ĐẶC TUYẾN NGẮN MẠCH CỦA CB.
Sinh viên: Nguyễn Trọng Thoại - 1710311
1. Trường hợp Z1-Z3
1.a. Trường hợp nối điểm A-A
34
200 171.32
DÒNG ĐIỆN A
161.31152.24
143.71
150 128.13
116.37
94.88 85.05 77.71
100 80.67 81.23
69.79
50
0
0 . 0 1 60 . 0 2 6 2 . 4 2 . 1 5 2 . 6 3 . 2 5 3 . 1 3 . 6 5 4 . 8 4.4 5.8 4.4 5.1
THỜI GIAN CẮT (S)
Nhận xét:
- Khi dòng tác động cường độ càng cao thì thời gian ngắt của CB càng nhanh và ngược lại
khi dòng điện tác động cường độ càng thấp thì thời gian ngắt của CB càng dài.
- Đối với hệ thống có tổng trở lớn hơn 315.3Ω thì tời gian ngắt của CB chậm (hơn 1s).
CB loại C không thích hợp cho hệ thống có trở kháng quá thấp. Vì cậy thường được sử
dụng cho các tải có thành phần cảm úng tương đối lớn, các động cơ điện có công suất
nhỏ hoặc các loại đèn chiếu sáng đặc biệt.
43
CB1
CB3
Butto
- Trong bài thí nghiệm ta sẽ khảo sát CB2 ( C10), nghĩa là CB sẽ ngắt nếu dòng
tác đông lớn hơn dòng định mức từ 5 đến 10 lần.
- Nhấn giữ nút tạo sợ cố để khép mạch.
- Tiến hành đo cường độ dòng điện và thời gian tác động của CB2.
- Lập lại nhiều lần với các giá trị trở kháng Z1, Z2 thay đổi
2. Kết quả.
Z1a_Z4 Z3a_Z4
Z1b_Z4 Z3b_Z4
Z1a_Z3a Z1a_Z3b
45
Z1a_Z3c Z1b_Z3c
Z1b_Z3a Z1c_Z3a
Z1b_Z3b Z1c_Z3c
46
Z1c_Z3c
3. Kết quả.
Bảng 1: Trở kháng của tải
(U = 48V. ZCB = 2 * (19.6 + 7.35) = 53.9 mΩ)
Z1 Z Z3 𝑈
𝐼=
Z+ ZCB(mΩ) 𝑍 +𝑍 IA T
a b c a b c 4 𝐶𝐵
x x 511.9+295j 70.39-40.57j 0.016
81.24
x x 601.9+332j 61.14-33.73j 0.04
69.83
x x 561.9+304j 66.08-35.75j 2.32
75.13
x x 611.9+326j 61.1-32.55j 2.18
69.23
x x 183.9+022j 257.33-30.78j 2.6
259.16
x x 233.9+043j 198.51-36.49j 3.16
201.83
x x 303.9+084j 146.74-40.56j 3.18
152.24
x x 273.9+059j 167.48-36.08j 3.6
171.32
x x 323.9+081j 139.47-34.88j 4.28
143.77
x x 393.9+122j 111.19-34.44j 4
116.4
x x 363.9+084j 125.23-28.91j 5.24
128.52
x x 413.9+136j 104.67-34.39j 4.36
110.17
x x 483.9+147j 90.81-27.59j 4.9
94.91
47
Đặc tuyến CB
4
T(s
3
)
0
0 50 10 150 20 25 30
0 0 0 0
Dòng
4. Nhận xét:
- Khi dòng tác động cường độ càng cao thì thời gian ngắt của CB càng nhanh.
- Đối với hệ thống có tổng trở nhỏ hơn 315.3Ω thì tời gian ngắt của CB chậm (hơn
1s).
CB loại C không thích hợp cho hệ thống có trở kháng quá thấp.
48
Ở mỗi trường hợp, lần lượt thay đổi 4 trường hợp giá trị của Ra và Rb:
TH1: RA= RB = 22Ω
TH2: RA = 22Ω; RB = 4.7Ω
TH3: RA = 22Ω; RB = 270Ω
TH4: RA = 4.7 Ω; RB = 270Ω
RA=RB=22
U1 U2 U1-2 U3 U2-3
Không nối vỏ 4.19V 103.1V 20.1V 0.08V 103.9V
Nối vỏ thiết bị 1 0.07V 103.8V 102.6V 0V 103.5V
Nối vỏ thiết bị 2 17.72V 0.031V 19.02V 0.015V 0.038V
Nối vỏ 2 thiết bị 0.031V 0.031V 0.037V 0.038V 0.037V
RA=22;RB=4.7
U1 U2 U1-2 U3 U2-3
Không nối vỏ 3.16V 103.8V 20.5V 0V 103.7V
Nối vỏ thiết bị 1 0V 103.6V 103.6V 0V 103.6V
Nối vỏ thiết bị 2 15.03V 0.028V 18.52V 0.035V 0.032V
Nối vỏ 2 thiết bị 0.028V 0.028V 0.028V 0.033V 0.032V
RA=22;RB=270
U1 U2 U1-2 U3 U2-3
Không nối vỏ 4.46V 103.6V 34.45V 0.08V 103.4V
Nối vỏ thiết bị 1 0V 103.4V 103.1V 0V 103.2V
Nối vỏ thiết bị 2 31.35V 0.05V 27.27V 0.031V 0.031V
Nối vỏ 2 thiết bị 0.028V 0.029V 0.027V 0.029V 0.029V
RA=4.7;RB=270
U1 U2 U1-2 U3 U2-3
Không nối vỏ 5.37V 102.8V 31.01V 0.09V 102.7V
Nối vỏ thiết bị 1 0V 103.3V 103.4V 0V 103.6V
Nối vỏ thiết bị 2 28.05V 0.025V 24.03V 0.03V 0.02V
52
Giả sử Xc pha =10000 (ohm), Rngười=2000 (ohm) (người ở trạng thái bình thường):
Khi không nối PE:
220 330 220 3 30
Ichạm = = 0.06578.69 (A)
2000 10000 90 2000 10000 90
U2 = Ichạm*2000 = 129.4478.69 (V)
U3 = 0 (V)
U2-3 ~ 129.4478.69 (V)
Khi nối PE thiết bị 1:
U1 = 0
Khi nối PE thiết bị 2:
220 330 220 3 30
Ichạm = = 0.06689.87 (A)
22 10000 90 22 10000 90
U2 = Ichạm*22 = 1.4589.87 (V)
U3 = 0 (V)
U2-3 = 0(V)
Khi nối PE cả 2 thiết bị:
U1-2 = U2-3 = 0
53
5. Nhận xét:
- Bất kể có nối đất thiết bị hay không thì điện áp giữa tay và chân ở thiết bị 2 đều nguy
hiểm (>100V).
- Khi nối đất thiết bị 2 thì điện áp giữa tay và trái ở vị trí thiết bị 3 liền về 0.
- Tương tự, thiết bị 1 nối đất vỏ thì điện áp giữa giữa tay phải và trái ở vị trí thiết bị 1 liền
về 0
- Thiết bị 2 bị sự cố mà nếu có nối đất thì điện áp cũng giảm về mức an toàn ( < 30V).
- Sơ đồ IT tuy giá thành đắt nhưng lại đảm bảo độ an toàn và tính liên tục trong cung cấp
điện cao.