Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 3

1.1.

Cấu trúc thì tương lai đơn

Câu khẳng định Câu phủ định Câu nghi vấn


S + will +  V(nguyên thể)

CHÚ Ý:

I will = I’ll
S + will not + V(nguyên Will + S + V(nguyên thể)
They will = They’ll
thể)
Trả lời: Yes, S + will./ No, S
He will = He’ll
CHÚ Ý: + won’t.
We will = We’ll
Will not = won’t Ví dụ:
She will = She’ll
Ví dụ: – Will you come here
tomorrow? (Bạn sẽ đến đây
You will = You’ll
– I won’t tell her the truth. vào ngày mai chứ?)
(Tôi sẽ không nói với cô
It will = It’ll
ấy sự thật.) Yes, I will./ No, I won’t.
Ví dụ:

– I will help her take care of her


children this weekend. (Tôi sẽ giúp cô
ấy trông bọn trẻ vào cuối tuần.)

Một
ví dụ về thì tương lai đơn trong tiếng anh
1.2. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn

Thì tương lai đơn có những dấu hiệu nhận biết rất đặc trưng. Thứ nhất, đó là những trạng từ chỉ
thời gian trong tương lai. Chẳng hạn như: in + thời gian (trong … giây/phút/giờ/ngày nữa),
tomorrow (ngày mai), the next day (ngày kia), next week/month/year (tuần/tháng/năm sau)…

Một dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn khác chính là tập hợp các động từ chỉ quan điểm cá
nhân như think (nghĩ), believe (tin rằng), perhaps (có lẽ) hay suppose (cho là)…

2. Phân biệt “be going to” và “will” trong thì tương lai đơn
Là một trong những thì cơ bản được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Anh, thì tương lai đơn
thường xuất hiện dưới 2 hình thức là “be going to” và “will”. Bên cạnh đó, học tiếng Anh quan
trọng nhất là việc sử dụng thành thạo được các thì trong cả 4 kỹ năng nghe – nói – đọc – viết hay
cơ bản nhất là giao tiếp tiếng Anh. Do đó, phân biệt “will” và “be going to” là điểm khá quan
trọng cho việc sử dụng mang tính chính xác này.

Dưới đây là bảng so sánh 2 dạng tương lai đơn này về dấu hiệu sử dụng và ví dụ cụ thể:

BE GOING TO WILL
1. Thể hiện một quyết định làm/từ chối việc
gì ngay tại thời điểm nói
1. Dự đoán về một điều chắc chắn sẽ xảy ra trong
VD: I’m too tired to walk to school. I think
tương lai vì đã có dấu hiệu nhận biết
I will get a taxi. (Tôi quá mệt để có thể đi
bộ tới trường. Tôi nghĩ tôi sẽ bắt taxi).
VD:
 
Look at those black clouds. It’s going to rain soon.
(Nhìn những đám mây đen kia xem. Trời sẽ mưa
2.Thể hiện một lời hứa hẹn trong tương lai
sớm đấy).
VD: Thank you for lending me this book. I
 
will give it back to you soon. (Cảm ơn bạn
vì đã cho tôi mượn sạch. Tôi sẽ trả lại vào
2. Thể hiện việc dự định hoặc quyết định chắc chắn
thứ 5)
sẽ làm trong tương lai
 
VD: There’s an opera on the centre hall tonight. I
am going to come and enjoy it. (Có một vở kịch
3. Thể hiện một dự đoán trong tương lai
opera ở nhà hát trung tâm tối nay, tôi sẽ tới và
thưởng thức nó.
VD: One day, people will live in Mars.
(Một ngày nào đó, con người sẽ lên sinh
sống tại sao Hỏa).
Ngoài ra, English Town cũng có một số lưu ý khác về “be going to” và “will” cần nhớ để không
sử dụng sai cấu trúc thì tương lai đơn có thể kể đến như:

You might also like