Professional Documents
Culture Documents
BỆNH ÁN NỘI THA
BỆNH ÁN NỘI THA
BỆNH ÁN NỘI THA
I/ HÀNH CHÁNH:
-Khoảng 3h trước nhập viện, BN đang ngồi uống cafe thì bỗng nhiên thấy nóng bừng mặt, đầu
lâng lâng, người nhà thấy mặt BN đỏ bừng lên, sau đó BN ra tiệm thuốc tây đo HA thì thấy trị số
HA là 190/? mmHg nên BN đến khám và nhập viện BV Nguyễn Tri Phương.
-Trong quá trình bệnh, BN không nhức đầu, không chóng mặt, không co giật, không té ngã hay
ngất xỉu, không hồi hộp hay đánh trống ngực, không đau ngực, không khó thở, không nhìn mờ,
không sốt, tiêu tiểu bình thường
*Tiền căn:
a/Bản thân:
-Nội khoa:
+Chưa từng được chẩn đoán THA, ĐTĐ, bệnh TTMCB, suy tim trước đây
+Chưa ghi nhận bệnh lý cường giáp, bệnh nhu mô thận, u tủy thượng thận, viêm loét dạ dày, co
thắt phế quản trước đây
-Thói quen:
-Lối sống:
+Dinh dưỡng: ăn mặn, thường xuyên sử dụng nước chấm khi ăn, ít ăn rau củ quả
+Vận động: chạy bộ khoảng 60p/ngày, đều đặn các ngày trong tuần
-Gia đình: có bố mắc THA, chưa ghi nhận tiền căn gia đình có người mắc bệnh tim mạch sớm
BN nam 58 tuổi đến khám vì có HA tâm thu 190 mmHg: Qua hỏi bệnh và khám ghi nhận:
TCCN: đỏ bừng mặt, choáng váng, không nhức đầu, ngất xỉu, không hồi hộp hay đánh trống
ngực, không nhìn mờ, không sốt.
Tiền căn:
Chưa ghi nhận bệnh lý: THA, ĐTĐ, Cường giáp, bệnh liên quan thận
cơn tăng huyết áp cấp cứu / Td hô ̣i chứng mạch vành cấp
Bê ̣nh nhân ghi nhâ ̣n tại thời điểm nhâ ̣p viê ̣n, thì tỉnh tiếp xúc tốt, không đau đầu, không đau
ngực, không khó thở, không nhìn mờ , không thiểu niê ̣u vô niê ̣u, không tê chi yếu liê ̣t người,
không ghi nhâ ̣n tình trạng đe dọa tử vong nên ít nghĩ cơn tăng huyết áp cấp cứu, mà nghĩ nhiều
hơn là cơn tăng huyết áp khẩn cấp cần kết hợp thêm câ ̣n lâm sàng : ECG và men tim Troponin I
hs , soi đáy mắt
Công thức máu, glucose máu, HbA1C, ure, creatinine, AST, ALT, ion đồ (Na, K, Cl, Mg)
Troponin I hs.
ECG:
Sóng T âm ở : DI, aVL, V5,V6 🡺 theo dõi bê ̣nh tim thiếu máu cục bô ̣ vùng bên cao
Solokov – lion: SV1 + RV5 = 6 + 22 ≤ 35 🡺không phì đại thất trái theo tiêu chuẩn điê ̣n
thế
NEU % 59.7 %
LYM% 30.5 %
Hb 144 g/L
MCV 89.3 fL
MCH 30.1 Pg
Sinh hóa
Troponin I hs
Sinh hóa máu Giá trị Giới hạn bình thường Đơn vị
SG: 1.021
ECG tại giường nhịp xoang 85 lần/ phút, sóng T âm ở DI aVL V5 V6 theo dõi bê ̣nh tim thiếu
máu cục bô ̣.
Đường huyết lúc nhâ ̣p viê ̣n : 7.82 mmol/l đây là đường huyết bất kì tại 1 thời điểm lớn hơn
7mmol/l nhưng không kèm theo triê ̣u chứng 4 nhiều và biến chứng cấp của tăng đường huyết
nên không thỏa chẩn đoán đái tháo đường 🡺 cần kiểm tra lại HbA1c và đường huyết tĩnh mạch
lúc đói để chẩn đoán xác định là đái tháo đường hay rối loạn đường huyết đói.
Tổng phân tích nước tiểu: bê ̣nh nhân có tiểu đạm kèm với Ery (+) có thể là bê ̣nh nhân có tăng
huyết áp trước đó mà không được chẩn đoán gây ra biến chứng bê ̣nh thâ ̣n, hay là bê ̣nh lý nhu mô
thâ ̣n làm cho bê ̣nh nhân tăng huyết áp thứ phát tăng vọt cao lên, cần chỉ định thêm Abumin niê ̣u,
creatinine niê ̣u , câ ̣n lắng Addis.
Chẩn đoán tại thời điểm nhâ ̣p viên:
̣ cơn tăng huyết áp khẩn cấp , rối loạn lipid máu, td rối
loạn đường huyết đói.
Diễn tiến từ lúc nhâ ̣p viêṇ cho đến lúc khám:
M 70 l/ph 2v (u)
M: 80 l/ph 1v x 2 (u)
Natrixam 1,5 mg
Amlor 5mg
1v (u)
Ator 20mg
2v (u)
M: 90 l/ph 1v x 2 (u)
Natrilix 1,5 mg
2v (u)
1. Đầu mặt cổ : không nhức đầu. chóng mặt, choáng váng, không nhìn mờ, không dấu”ruồi
bay”.
2. Tai mũi họng : không ù tai, không nghẹt mũi
3. Hô hấp : không ho, không khó thở
4. Tim mạch : không đau ngực, không đánh trống ngực, không khó thở khi gắng sức, khi
nằm hay khó thở kịch phát về đêm.
5. Tiêu hóa :không ăn nhiều, uống nhiều, tiểu nhiều, sụt cân ; không tiêu chảy, nôn ói.
6. Tiết niệu : tiểu đục, lượng nước tiểu bình thường, không tiểu máu, không tiểu gắt buốt,
lắt nhắt.
7. Cơ xương khớp : không đau nhức khớp
8. Thần kinh : không tê, dị cảm tứ chi, không yếu liệt
1. Tổng quát :
BN tỉnh tiếp xúc tốt, da niêm hồng
Sinh hiê ̣u :
Mạch : 80 lần/phút Huyết áp : 140/80mmHg
Nhịp thở : 16 lần /phút SpO2 : 98% ( khí trời) Nhiê ̣t đô ̣ : 370C
Cân nă ̣ng : 70kg chiều cao : 173cm 🡺BMI=23 Kg/m2 ( thừa cân)
Không phù, da lòng bàn tay khô, mát, mă ̣t không đỏ bùng
Không kiểu hình Cushing
Tĩnh mạch cổ không nổi khi nằm đầu cao, phản hồi gan – TM cổ (-)
Tuyến giáp không to
2. Tim mạch
Mỏm tim : liên sườn 5, lê ̣ch trái 2-3 cm so với đường trung đòn (T)
T1, T2 đểu rõ, 80 lần phú
Không có tiếng thổi
Mạch quay 2 bên đều, rõ, mạch chày trước, chày sau 2 bên đều rõ.
3. Hô Hấp :
Lồng ngực cân đối, không dị dạng, di đô ̣ng theo nhịp thở
Không vết thương, không sẹo mổ cũ
Rung thanh đều rõ 2 bên
Gõ trong
Rì rào phế nang êm dịu, không rale bê ̣nh lý
4. Tiêu hóa
Bụng cân xứng, di đô ̣ng theo nhịp thở, không tuần hoàn bàng hê ̣
Bụng mềm, ấn không đau
Gan lách không sờ chạm
Gõ trong
Không âm thổi đô ̣ng mạch vùng bụng
5. Tiết niê ̣u :
Chạm thâ ̣n (-)
Bâ ̣p bềnh thâ ̣n (-)
6. Cơ xương khớp
Không đỏ, sứng đau nóng các khớp
Không giới hạn vâ ̣n đô ̣ng
7. Thần kinh
Cổ mềm
Không có dấu thần kinh định vị
Kết quả câ ̣n lâm sàng :
Sinh hóa máu Giá trị Giới hạn bình thường Đơn vị
Động mạch thu hẹp không đều, dấu bắt chéo âm tính.
Võng mạc thoái hóa. Xuất huyết: âm tính; Xuất tiết: âm tính
Kết luận: theo dõi bệnh lý Võng mạc THA giai đoạn 1. Hai mắt đục thủy tinh thể
Điều trị:
kế hoạch điều trị:
tại nhâ ̣p cấp cứu : chẩn đoán là tăng huyết áp cấp cứu mục tiêu là đưa huyết áp < 160
mmHg trong vòng 24-48h.
Mục tiêu điều trị của bê ̣nh nhân là đưa HA về huyết áp mục tiêu <140/90 mmHg.
Mục tiêu là đưa LDL < 2.6 mmol/l
điều trị lâu dài:
- Không dùng thuốc
+ giảm ăn muối, lượng Na hàng ngày < 2g
+ Tăng cường vận động thể lực 5-6l/tuần, mỗi lần 30p (tối thiểu 150p/ tuần)
+ Ăn nhiều rau xanh trái cây
+ Hạn chế rượu bia (nam < 720 ml bia, nữ < 330 ml)
+ Không hút thuốc lá
+ Hạn chế thức ăn nhiều dầu mỡ, có thể sử dụng omega, dầu oliu
+ Giảm cân, duy trì BMI < 18.5-25 kg/m2
+ Giảm vòng bụng (nam < 90cm, nữ <80 cm)
- Dùng thuốc:
rối loạn lipid máu: atorvastatin 20 mg : 1viên x 2 uống ( S-C)
HA:
Cozaar 50mg : 01viên X 2uống ( sáng - chiều)
Natrixam 5/1,5 mg : 01 viên x Uống sáng