Professional Documents
Culture Documents
Le Cong Cau Hoan Thanh
Le Cong Cau Hoan Thanh
NHIỆM VỤ THIẾT KẾ
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Họ và tên sinh viên: Lê Công Cầu
Lớp: 12NLT
Khoa : Công nghệ Nhiệt – Điện lạnh
1 .Tên đề tài:
THIẾT KẾ LÒ HƠI TẦNG SÔI CÔNG SUẤT 30 TẤN/ H ĐỐT
BIOMASS
2 Các số liệu ban đầu:
Năng suất : 30 tấn/ giờ.
Hơi bão hòa có áp suất 18 bar, nhiệt độ 212 0
4 .Nhiên liệu đốt: Biomass
3 Yêu cầu nội dung thuyết minh và tính toán:
LỜI CẢM ƠN
Trải qua một thời gian dài học tập và nghiên cứu tại trường Đại Học Bách Khoa -
Đại Học Đà Nẵng, em đã được các thầy cô tận tình giảng dạy để em có được những
hành trang như ngày hôm nay, em cảm ơn tất cả các thầy cô trong trường, đặc biệt là
các thầy cô trong khoa Công nghệ nhiệt - điện lạnh đã tận tâm giảng dạy. Những kiến
thức mà em có được hôm nay là nhờ vào công lao dạy bảo của các thầy cô. Để đáp lại
sự dạy bảo chân tình đó, em sẽ cố gắng nhiều hơn nữa trong học tập cũng như trong
công việc, trong nghiên cứu về sau.
Em xin chân thành cảm ơn thầy TS. Trần Thanh Sơn đã tận tình hướng dẫn em
trong thời gian tìm hiểu và thực hiện đề tài Luận Văn Tốt Nghiệp này. Sự hướng dẫn,
góp ý tận tình của thầy đã là nguồn động viên to lớn giúp em rất nhiều trong quá trình
thực hiện luận văn. Và em cũng cảm ơn quý thầy cô trong khoa Công Nghệ Nhiệt -
Điện Lạnh đã giúp đỡ em rất nhiều trong quá trình học tập và thực hiện luận văn này.
Em xin chân thành cảm ơn cha mẹ rất nhiều là những người đã cố gắng để nuôi
em ăn học nên người như ngày hôm nay. Những công ơn to lớn đó không có gì sánh
bằng được, em xin hứa sẽ không làm thất vọng những người đã đặt niềm tin vào em.
Em xin chân thành cảm ơn!.
Lê Công Cầu
MỤC LỤC
NHIỆM VỤ THIẾT KẾ
CHƯƠNG 1 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI........................................................11
1.1 TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CỦA LÒ HƠI......................................................11
1.2 TÌNH HÌNH THỰC TẾ :.................................................................................13
1.3 Tình hình và khả năng sử dụng lò tầng sôi vào thực tế Việt Nam:...................14
1.4 GIỚI THIỆU VỀ NHIÊN LIỆU BIOMASS...................................................15
1.4.1 Tiềm năng sinh khối trong và ngoài nước................................................15
1.5 Tính chất của viên biomass..............................................................................18
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT TẦNG SÔI....................................................20
2.1 GIỚI THIỆU KỸ THUẬT TẦNG SÔI............................................................20
2.1.1 Khái niệm tầng sôi.....................................................................................20
2.1.2. Nguyên lý làm việc của lò hơi tầng sôi:....................................................22
2.1.3. Cơ chế quá trình tạo tầng sôi:...................................................................23
2.1.4 Vật liệu sử dụng trong lò tầng sôi:.............................................................24
2.1.5. Những ưu và nhược điểm của công nghệ sấy tầng sôi:.............................25
2.2 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH THỦY ĐỘNG CỦA LỚP
SÔI........................................................................................................................... 28
2.2.1 Độ rỗng của lớp sôi:..................................................................................28
2.2.2 Vận tốc tối thiểu và vận tốc tối đa tạo lớp sôi...........................................28
2.2.3 Tốc độ làm việc tối ưu:.............................................................................30
2.2.4 Trở lực của lớp sôi:....................................................................................30
2.2.5 Độ giảm áp suất theo chiều cao................................................................30
CHƯƠNG 3 SỰ HÌNH THÀNH NOX VÀ SOX TRONG KHÓI KHI CHÁY VÀ
CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT CỦA LÒ TẦNG SÔI............................................32
3.1. Sự hình thành NOx trong khói khi cháy và giải pháp kỹ thuật:......................32
3.1.1. Cơ chế hình thành NOX:...........................................................................32
3.1.2. Cơ chế hình thành NOX theo nguyên lý phân hủy nhiệt:...........................32
3.1.3. Cơ chế hình thành NOX do thành phần nhiên liệu:...................................33
3.1.4 Cơ chế hình thành NOX theo nguyên lý phản ứng tức thời:.......................35
3.1.5. Khống chế sự hình thành NOX khi đốt mùn cưa:......................................35
Bảng 1.1. Sử dụng viên nhiên liệu ở một số nước trên thế giới
Bảng 1.2. Lượng phụ phẩm ở Việt Nam Phụ phẩm Tổng cả nước
Bảng 1.3 : Dây chuyền sản xuất viên nén
Bảng 1.4. Thành phần viên nén biomass so sánh với than
Bảng 4.1 Tính chất thành phần nhiên liệu viên nén biomass
Bảng 4.2 Các thông số khói thải
Bảng 4.3 Bảng hệ số không khí thừa
Bảng 4.4 - Entanpi của sản phẩm cháy
Bảng 4.5 - Cân bằng nhiệt và tính lượng tiêu hao nhiên liệu của lò hơi
Bảng 6.1 Bảng tính trao đổi nhiệt trong buồng lửa:
Bảng 6.2 Bảng tính trao đổi nhiệt trong buồng lửa:
Bảng 6.3: Đặc tính cấu tạo của buồng hồi lưu.
Bảng 6.4: Tính toán nhiệt buồng hồi lưu:
Bảng 6.5: Đặc tính nhiệt trong cụm đối lưu
Bảng 6.6: Tính toán nhiệt trong cụm đối lưu
Bảng 7.1: Đặc tính cấu tạo của bộ sấy không khí:
Bảng 7.2 Tính toán nhiệt bộ sấy không khí
Bảng 8.1 Trở lực của buồng hồi lưu
Bảng 8 .2 Bảng mô tả kết quả tính khí động
DANH SÁCH HÌNH VẼ
Hình 1.1. Cấu tạo máy nén viên
Hình. 1.2 Viên nén Biomass
Hình 2.1 Sơ đồ nguyên lý lò hơi tầng sôi
Hình 2. 2: Quan hệ giữa tốc độ dòng, chiều cao lớp nhiên liệu, trở lực lớp liệu
Hình 3. 1 Ảnh hưởng của nhiệt độ nhiệt phân đến tỷ lệ chuyển hóa nitơ nhiên liệu
thành nitơ chất bốc
Hình 3.2. Ảnh hưởng của độ mịn bột mùn cưa đến tỷ lệ chuyển hóa nitơ nhiên
liệu thành nitơ chất bốc
Hình 3.3. Lộ trình phản ứng phân hủy NOX
Hình 3.4. Lộ trình phản ứng nitơ cốc tạo thành N2O
Hình 3.5. Mô hình quá trình hình thành N2O trong buồng lửa đốt tầng sôi(
SVTH: Leâ Coâng Caàu - Lớp 12NLT Trang 9
Đồ án tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Thanh Sơn
Hình 3.6. Phân bố NO và N2O theo chiều cao của buồng lửa từ trên tấm
phân phối gió trong buồng lửa tầng sôi tuần hoàn
Hình 3.7. Lượng NOX phát thải ban đầu cùng với mức độ cần giảm NOX
để đạt tiêu chuẩn bảo vệ môi trường
Hình 3.8. Biểu đồ hiệu quả khử SO2 của CaO + MgO khi đưa trực tiếp
vào buồng đốt
Hình 4.1 :Sơ đồ cấu trúc lò hơi
Hình: 5.1 Kích thước buồng lửa
Hình 5.2: Nấm phun bằng thép có mặt nấm hình tròn
Hình 5.3: Nấm phun bằng gang
Hình: 5.4 cấu tạo và cách bố trí nấm phun
Hình 6.1: Đồ thị xác định nhiệt độ khói ra khỏi buồng hồi lưu.
Hình: 6.2 Đồ thị xác định nhiệt độ khói ra khỏi cụm đối lưu
Hình: 6.3: Bố trí bộ đối lưu và bao hơi
Hình 7.1: Cấu tạo bộ sấy không khí
Hình 8.1 Biểu diễn các vị trí của dòng khói gây trở lực tại buồng hồi lưu và cụm ống
dàn đối lưu.
Hình 9.1 Cấu tạo xyclon chùm
Hình 9.2 Cấu tạo bộ thu bụi kiểu ướt
CHƯƠNG 1
1.3 Tình hình và khả năng sử dụng lò tầng sôi vào thực tế Việt Nam:
Chất thải dân dụng và công nghiệp là những chất được loại ra khỏi quá trình sinh
hoạt cũng như sản xuất, yêu cầu phải có công nghệ xử lý thích hợp nhằm bảo vệ môi
trường và tận dụng lại một phần. Ở nước ta là một nước đang phát triển, nền kinh tế
chủ yếu là nông nghiệp, nên lượng phế thải nông lâm nghiệp thải ra có trữ lượng lớn.
Ở nước ta có nhiều nguồn nhiên liệu xấu chưa khai thác hết như than nâu, than bùn,
than có thành phần lưu huỳnh cao, phế thải sinh khối(rơm, rạ, bã mía, mùn cưa…).
Nếu như ta dùng loại than này vào các công việc đốt các loại lò bình thường thì khả
năng phát thải khí ô nhiễm và độ tro bay ra môi trường sẽ rất lớn gây ô nhiễm môi
trường nghiêm trọng. Vì vậy việc ứng dụng công nghệ lò tầng sôi vào nước ta cần
được phổ biến rộng rãi và phát triển nhiều hơn. Hy vọng rằng, lò đốt phế thải nông –
lâm nghiệp theo công nghệ tầng sôi sẽ ngày càng được ứng dụng rộng rãi góp phần tận
dụng năng lượng, đa dạng nguồn năng lượng và hạn chế ô nhiễm môi trường.
NƯỚC Sử dụng(tấn)
Canada 690.000
Thụy Điển 1.400
Italia 550.000
Đức 400.000
Mỹ 650.000
Đan Mạch 400.000
CHƯƠNG 2:
Trong lò hơi có buồng đốt tầng giả lỏng kiểu sôi mạnh vận tốc dòng không khí thổi
qua ghi lớn hơn nhiều so với loại lò tầng sôi kiểu sôi nhẹ. Sự cung cấp dòng không khí
này vào buồng đốt nhiều hơn so với loại sôi nhẹ và nó được duy trì cho đến điểm cao
nhất của lò. Vì vậy kết quả lớp vật liệu sôi này tiếp tục chuyển động đến đỉnh lò, lớp
vật liệu sôi này được giữ lại tại bộ phận chia chất rắn và quay trở lại với mốc cơ bản
buồng đốt khi tốc độ đủ lớn, sự tái tuần hoàn này của các hạt rắn tạo ra bởi một lưới
kín. Lớp vật liệu sôi, sôi mãnh liệt này quay trở lại buồng đốt hòa trộn với dòng không
khí, kết quả là nhiệt độ buồng đốt ổn định và đều trong khoảng 800 0C đến 9000C và
cho quá trình cháy tối ưu và bức xạ mạnh.
Ta có thể khảo sát một thí nghiệm về tầng sôi như sau:
- Cho một lớp hạt nhiên liệu chặt trên ghi, thổi gió từ dưới lên, ta đo và vẽ thành đồ
thị quan hệ giữa tốc độ gió với hiệu áp trước và sau lớp nhiên liệu trên ghi.Ta thấy ban
đầu tốc độ gió tăng thì hiệu áp cũng tăng, đến một tốc độ s ( s gọi là vận tốc giới
hạn) nào đó thì p không tăng nữa, chiều dày lớp hạt tăng dần, tốc độ tăng dần thì
chiều dày lớp hạt cũng tăng theo, hạt dao động trong một phạm vi nhất định p vẫn
không đổi, nhưng khi tốc độ tăng đến c ( c gọi là vận tốc cuốn theo) thì p giảm
bo say khoi
dan khong khi
Kho cap buong ong
nhien lieu hoi doi
luu luu
xyclon
xyclon uot
chum
nuoc cap
h s
w
P
P S A
B
w s w c w
Hình 2. 2: Quan hệ giữa tốc độ dòng, chiều cao lớp nhiên liệu, trở lực lớp liệu
2.1.4 Vật liệu sử dụng trong lò tầng sôi:
–Vật liệu sử dụng cần đảm bảo các tính chất sau:
- Nhiệt dung riêng lớn (Vật liệu phải chịu được nhiệt độ cao )
- Khối lượng riêng nhỏ (giảm trở lực khi quạt thổi vào buồng lửa)
Để đảm bảo các yêu cầu trên, người ta thường chọn cát thạch anh làm vật liệu.
2.2 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH THỦY ĐỘNG CỦA LỚP
SÔI
2.2.1 Độ rỗng của lớp sôi:
Với vận tốc dòng không khí đạt tới giá trị tới hạn s thì các hạt nhiên liệu trong
buồng đốt sẽ ở trạng thái giả sôi, thì độ rỗng của lớp nhiên liệu phải được tăng lên và
được xác định theo công thức sau:
18 Re 0,36 Re 2 0,21 1 s
=( ) = h
[ trang 148, 3]
Ar
Trong đó : s- khối lượng riêng của hạt ở trạng thái sôi [kg/m3]
h- khối lượng riêng của từng hạt nhiên liệu [kg/m3]
Ar- tiêu chuẩn Acsimet đặc trưng cho lực nâng vật liệu
d g
3
Tuỳ theo mức tăng của độ rỗng mà chiều cao lớp sôi sẽ tăng lên.
2.2.2 Vận tốc tối thiểu và vận tốc tối đa tạo lớp sôi.
Từ nguyên lý làm việc chúng ta thấy rằng nguyên lý cơ bản của thiết bị là tốc độ
dòng khí thổi vào lò ω đủ lớn để đẩy vật liệu đi lên. Ta có điều kiện:
cb
+ Re - Tiêu chuẩn Râynôn (đặc trưng cho chế độ chuyển động của không khí)
Ar
Re 0,19.Fe1, 56 0,22. Ar 0 ,52
1450 5,22 Ar
- Khi Re < 0,2 thì tốc độ cân bằng có thể xác định theo phương pháp Stoke:
1 d h2 h k .g
cb .
18 k . k
Khi tốc độ dòng không khí đạt vận tốc tối thiểu thì các hạt rắn trong pha khí sẽ lơ
lửng và chuyển động hỗn loạn, độ rỗng của các lớp hạt tăng lên tương ứng với sự tăng
của tốc độ dùng khí. tốc độ dòng khí càng lớn thì khả năng chuyển động hỗn loạn càng
cao làm tăng cường quá trình cháy. Trạng thái này được duy trì từ tốc độ sôi tối thiểu
đến tốc độ lôi cuốn s c . Trong thực tế người ta chọn tốc độ làm việc
=(2÷3)s.
Tốc độ lôi cuốn được xác định bởi công thức:
Re max . k
c
dh
Trong đó:
Ar
Re max
18 0,61 Ar
Trong đó: U- vận tốc bề mặt (giá trị tỷ lệ của dòng chất khí trên đơn vị của lưới)
- độ rỗng lớp vật liệu sôi
dpvà là đường kính và độ tròn của chất rắn
SVTH: Leâ Coâng Caàu - Lớp 12NLT Trang
30
Đồ án tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Thanh Sơn
và g lần lượt là độ nhớt và mật độ dòng khí.
SỰ HÌNH THÀNH NOX VÀ SOX TRONG KHÓI KHI CHÁY VÀ CÁC GIẢI
PHÁP KỸ THUẬT CỦA LÒ TẦNG SÔI
3.1. Sự hình thành NOx trong khói khi cháy và giải pháp kỹ thuật:
3.1.1. Cơ chế hình thành NOX:
− Nitơ oxit sinh ra trong quá trình cháy mùn cưa chủ yếu là NO và NO 2 gọi chung
là NOx, ngoài ra có một lượng nhỏ N2O. Trong quá trình đốt mùn cưa, lượng NOx hình
thành và thải ra có quan hệ mật thiết với điều kiện cháy như phương thức đốt, đặc biệt
là nhiệt độ cháy và hệ số không khí thừa. Khí NOx hình thành trong quá trình đốt cháy
mùn cưa theo ba cơ chế:
a. Cơ chế hình thành NOx theo nguyên lý phân huỷ nhiệt do nitơ trong không
khí ở nhiệt độ cao tạo thành.
b. Cơ chế hình thành NOx do thành phần nhiên liệu là do thành phần hợp chất
nitơ trong nhiên liệu bị nhiệt phân rồi oxy hoá trong quá trình cháy sau đó
tạo thành NOx.
c. Cơ chế hình thành NOx theo nguyên lý phản ứng tức thời là do phản ứng
giữa nitơ trong không khí với các loại cácbuahydrô như CH trong nhiên liệu
xảy ra trong quá trình cháy.
3.1.2. Cơ chế hình thành NOX theo nguyên lý phân hủy nhiệt:
− NOx nhiệt là tổng của NO và NOx do N2 và O2 trong không khí tạo thành ở nhiệt độ
cao trong quá trình cháy.
− Khi nhiệt độ tăng thì tốc độ hình thành NOx tăng nhanh, khi nhiệt độ đốt cháy thấp
hơn 15000C hầu như không thấy phản ứng hình thành NO, chỉ khi nhiệt độ cao hơn
15000C thì phản ứng tạo thành NO mới được thấy rõ. Theo tính toán, khi nhiệt độ cao
hơn 20000C, trong thời gian chưa đến 0,1 giây đã có thể sinh ra khá nhiều NO x. Ta
thấy nhiệt độ ảnh hưởng quyết định đến hình thành NOx nhiệt. Đó chính là lý do để gọi
loại ôxyt nitơ tạo thành bởi nitơ trong không khí bị ôxy hoá ở nhiệt độ cao là NO x
nhiệt. Ngoài ra sự hình thành NO x cũng phụ thuộc rất nhiều vào hệ số không khí thừa
và thời gian lưu lại của khói.
Hình 3. 2 Ảnh hưởng của nhiệt độ nhiệt phân đến tỷ lệ chuyển hóa nitơ nhiên
liệu thành nitơ chất bốc (1)
40
20
Hình 3.2. Ảnh hưởng của độ mịn bột mùn cưa đến tỷ lệ chuyển hóa nitơ nhiên
liệu thành nitơ chất bốc(1)
Khi đốt mùn cưa NOx do chất bốc tạo nên chiếm 60% đến 80% tổng NO x nhiên liệu,
còn NOx do cốc tạo thành chỉ chiếm 20% đến 40%.
Phân huỷ NOx:
Khi gặp môi trường hoàn nguyên NOx hoặc phân huỷ NOx khi thải ra, vì khi thay đổi
điều kiện đốt cháy, có thể làm cho NO x hình thành bị phân huỷ, hoàn nguyên trở lại
thành phân tử nitơ. Do vậy nồng độ NO x phát thải ra của thiết bị đốt mùn cưa, cuối cùng
quyết định bởi kết quả tổng hợp của phản ứng tạo thành NO x và phản ứng hoàn nguyên
hoặc phân huỷ NOx:
C i
H
N
HC O O,O
NC O
H O,O
N O H
H NH,
N i
N N
H NO,
O N 2O H,O,O N2
N
H
Hình 3.3. Lộ trình phản ứng phân hủy NOX(1)
Hình 3.4. Lộ trình phản ứng nitơ cốc tạo thành N2O (1)
3.2.2 Cơ chế phân hủy N2O:
Các chất có thể rắn đều có tác dụng xúc tác rất mạnh đối với N 2O phân hủy, nhất là
CaO, CaSO4 có tác dụng xúc tác lớn nhất đối với cốc. Do tác dụng xúc tác của các chất
ở thể rắn, tốc độ phản ứng phân hủy trên bề mặt thể rắn cao hơn nhiều so với tốc độ
phân hủy theo phản ứng đồng pha, vì khi đốt tầng sôi, trong điều kiện tiếp xúc và hỗn
hợp khá tốt giữa thể khí và thể rắn, cho nên N 2O phân hủy tại bề mặt vật rắn là phản ứng
phân hủy chủ yếu.
3.3. Đặc điểm quá trình hình thành N2O trong buồng đốt tầng sôi tuần hoàn:
Để thoả mãn yêu cầu phản ứng khử lưu huỳnh bằng đá vôi, nhiệt độ đốt cháy trong
buồng lửa tầng sôi tuần hoàn thường khống chế vào khoảng 850 0C, hơn nữa sự phân bố
nhiệt độ dọc theo chiều cao buồng lửa cũng tương đối đồng đều.
Hình 3.5. Mô hình quá trình hình thành N2O trong buồng lửa đốt tầng sôi( 1) .
Theo đặc điểm quá trình cháy trong buồng đốt tầng sôi tuần hoàn, việc chuyển hoá nitơ
cốc có tác dụng chủ yếu trong quá trình hình thành N2O trong buồng lửa tầng sôi tuần
hoàn và ước tính tỷ lệ phần trăm nguồn gốc tạo thành N 2O. Từ hình vẽ dưới ta thấy nồng
độ NO giảm theo chiều cao buồng lửa, còn nồng độ N 2O thì ngược lại tăng rất nhanh
theo chiều cao buồng lửa.
Hình 3.7. Lượng NOX phát thải ban đầu cùng với mức độ cần giảm NOX
để đạt tiêu chuẩn bảo vệ môi trường(1)
3.5. Vấn đề hình thành SO2 trong quá trình cháy và giải pháp kỹ thuật:
Trong quá trình hình thành cháy mùn cưa, toàn bộ lưu huỳnh có thể cháy được trong
mùn cưa dưới tác dụng của nhiệt độ sẽ phân huỷ và chuyển thành khí SO 2 , sau đó trong
môi trường nhiệt độ cao của buồng lửa, một bộ phận của chúng sẽ kết hợp với ôxy tạo
thành khí SO3 cùng với sự xúc tác của bề mặt đốt. Thông thường trong tổng lượng khí
SO3 sinh ra, chỉ có khoảng 0,5% đến 2% khí SO 2 phát ra môi trường dưới dạng khí SO 3,
số còn lại thoát ra dưới dạng khí H2SO4.
Trong quá trình làm lạnh khói, khí axit có thể ngưng kết thành nước axit lên trên
bề mặt kim loại trao đổi nhiệt, gây nên hiện tượng ăn mòn kim loại trong khí quyển sẽ
oxy hoá tạo thành khí SO3, khí SO3 gặp nước trong không khí sẽ tạo thành sương axit,
bụi axit, hoặc mưa axit, không những gây ô nhiễm cho bầu khí quyển mà còn gây nên
hiện tượng ăn mòn các thiết bị cháy mùn cưa.
Hình 3.8. Biểu đồ hiệu quả khử SO2 của CaO + MgO khi đưa trực tiếp
vào buồng đốt. (1)
1- cỡ hạt < 60 m; 2- cỡ hạt > 60 m.
CHƯƠNG 4
Bảng 4.1 Tính chất thành phần nhiên liệu viên nén biomass
1. Sản lượng định mức của lò hơi: Ddm = 30 t/h
2. Áp suất của hơi : P= 18bar
3. Nhiệt độ hơi bão hòa: thbh = 2120C
4. Nhiê ̣t đô ̣ nước cấp: tnc = 25 0C
5. Nhiệt độ không khí nóng: tnkk =150 oC
6. Nhiệt độ không khí lạnh: t lkk =30 oC
7. Nhiệt độ khí thải: th = 180 oC
3
14
1416
75
0
4
18000
6 7
9 1500
750
10
2890
13 9
750
5 11
1 12
75
0
525
350
Hình 4.1 :Sơ đồ cấu trúc lò hơi
1. Buồng lửa
2. Bộ dàn ống sinh hơi
3. Balong trên 8. Quạt khói
4. Cụm đối lưu 9. Xyclon kiểu ướt
5. Balong dưới 10. Ống khói
6. Bộ sấy không khí 11. Quạt cấp
7. Xyclon(kiểu chùm) 12. Ghi lò
13. Lỗ cấp liệu
14. Cụm đối lưu
Trước khi tính toán cần xác định sơ bộ dạng lò hơi gồm :
Chọn lò hơi tầng sôi đốt viên nhiên liệu biomass
2 bao hơi
4.3.2.4. Tổn thất nhiệt do cháy không hoàn toàn về mặt cơ học
4.3.2.6 Tổn thất nhiệt do khói thải mang ra ngoài q 2 (nhiệt độ khói thải là t =
1500C)
q4
Q2 ( I kth th .I kkl
o
)(1 ) ,[kJ/kg]
100
Theo tài liệu kỹ thuật nhiệt/163,nhiệt dung riêng của không khí:
Ckkl=1,2866+0,0001201. KKL
3
=1,2866+0,0001201.30=1,2902 kJ/ m tc
4
Q2 =( 1479,06 - 1,25.104,506).(1- )= 1294,49 kJ/kg
100
Q2 1294,49
Suy ra: q 2 8,89%
Qtlv 14560
Như vậy: Tổng các tổn thất nhiệt trong buồng lửa:
q = q2+q3+q4+q5+q6
= 8,89 + 3+ 4 + 3 = 19,24 %
Do đó, hiệu suất buồng lửa:
t = 100- 19,24 = 81,11 %
4.3.3 Nhiệt lượng hữu ích
Qhi = Dđm (ibh- inc)
Trong đó: + ibh Entanpi của hơi bão hòa
tra bảng nước và hơi bão hòa theo áp suất 20 bar : tbh = 2120C
kJ
ta được ibh =2799 kg
30.10 3
Qhi = Dđm (iqn- inc) = ( 2799- 104,8)= 22451,6 [KW]
3600
Bảng 4.5 - Cân bằng nhiệt và tính lượng tiêu hao nhiên liệu của lò hơi
STT Đại Đơn Tên đại lượng hay cơ sở chọn ,công thức
Kết quả
lượng vị
1 Qlvt KJ/kg Nhiệt trị thấp làm việc của nhiên liệu 17233
2 th 0
C Chọn 180
3 Ithk KJ/kg Vth.Cth. th (tra bảng 3) 1169
4 Ilkk KJ/kg Vkk0.Ckk. tkki.th = 9,998.1,29.30.1,15 482,91
5 q4 % Chọn theo cấu tạo buồng lửa , cách đốt nhiên
4
liệu
6 q3 % Chọn theo buồng lửa , nhiên liệu đốt 3
7 q2 % th
( I k th .I kk ).(100 q 4 )
lv
f ( ) 8,99
Qt
8 q5 % Xác định theo đồ thị q5 = f (D) 4
9 q6 % Vì nhiên liệu là mùn cưa 0
10 - hệ số bảo ôn 0,97
11 6
% q2 +q3 +q4 +q5 +q6
q
i 2
i 18,9
12 % 6
100- qi 81,1
i 2
5.1. Xác định kích thứớc hình học của buồng lửa
-Nhiệt thế thể tích của buồng lửa được xác định theo công thức:
Btt Qt lv
qbl ,[W/m3] (5.1)
Vbl
SVTH: Leâ Coâng Caàu - Lớp 12NLT Trang
50
Đồ án tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Thanh Sơn
3
Trong đó: qv = 500 kW/m [tài liêu 1]
Vbl: thể tích buồng lửa, m3
-Thể tích của buồng lửa được xác định theo công thức:
Btt Qt lv
Vbl ,[m3]
qv
1,82.17233
Vbl = 53m3
500
Chiều cao của lớp sôi là : 200-1500 mm.
Ta chọn chiều cao lớp sôi =1500mm
5.1.2 xác định kích thước buồng lửa
Gọi a, b là chiều rộng và chiều sâu của
buồng lửa. Theo tiêu chuẩn thiết kế : khi đặt
vòi phun tròn ở tường bên thì
a= m Dđm
Chọn m = 1,1
30.10 3
a 1,1 3 [m ]
3600
Ar
Suy ra Remin ( 3)
1400+5,22. Ar
402788
= 1400 5,22. 84,56
402788
Hình 5.2: Nấm phun bằng thép có mặt nấm hình tròn
Vì lò đang thiết kế có công suất 30 (tấn hơi/giờ) làm việc với nhiệt độ buồng
đốt cao nên ta dùng nấm phun bằng gang chịu nhiệt.
b) Tính toán
Khi chế độ sôi là ổn định thì trở lực của lớp sôi được xác định theo công thức:
Δpb = ρh.H0.g, [Pa] ( 3)
Trong đó: Ho: chiều cao của lớp sôi
g: gia tốc trọng trường
ρh : khối lượng riêng của vật liệu sôi
Δpb =750.0,2.9,81=1471,5 Pa =1500,5mmH2O
Trở lực của bộ phận phối khí: Δppp= K.Δpb
Giá trị K nằm trong khoảng 0,1 ÷ 0,3. Chọn K = 0,2
2390
3
b
70 2
2600
160
4
3 5
CHƯƠNG 6
Qkkn = ( bl - bl- ng)I 0kkn + ( bl+ ng ) I 0kkl do( bl= 0, ng= 0)
nên
Qkkn = bl .I 0kkn =1,2 .632,2= 695,42 kJ/kg.
ng
Qkk :nhiệt lượng chứa trong không khí được sấy sơ bộ bằng nguồn nhiệt
khác= 0
r I ktth : nhiệt lượng của khói tái tuần hoàn vào buồng lửa: = 0
100 3 4
Qbl = 17233. 695, 42 17800 KJ/kg
100 4
Mă ̣t khác ta có: Qbl = Ibl = Vk.(ct)k. Nghĩa là nhiê ̣t lượng sinh ra trong buồng lửa cũng
chính là enthalpy của khói tại mô ̣t nhiê ̣t đô ̣ nào đó.
Tra bảng 4.3 chúng ta xác định được nhiê ̣t đô ̣ cháy lý thuyết trong buồng lửa.
Vâ ̣y nhiê ̣t đô ̣ cháy lý thuyết tbl = 1730
6.1.2 Nhiệt độ khói ra khỏi buồng lửa
Tbl
tbl'' 0,6
273,[0 C] ( 6-3)
1, 27.10 . .H b .a0 .T
8 3
bl
1
.Btt .VCm
Trong đó:
Tbl – Nhiê ̣t đô ̣ cháy lý thuyết tuyê ̣t đối; Tbl = 1730 + 273 = 20030K.
VCm – Tổng nhiê ̣t dung trung bình sản phẩm cháy của 1kg nhiên liê ̣u,
kJ/kgoC.
Hb – Tổng diê ̣n tích trao đổi nhiê ̣t bằng bức xạ, m2.
Qbl I bl''
VCm ,[kg/kJ 0C ]
tbl tbl
''
[ 2]
Trong đó:
Nhiê ̣t đô ̣ khói ra khỏi buồng lửa là 850oC.
Tra bảng 4.3 ta có: I bl" 6080 [kJ/kg]
Thay vào công thức trên ta được:
8284 6080
VCm 2,16 KJ / kg 0C
1870 850
6.1.2.2 Tổng diê ̣n tích trao đổi nhiê ̣t bằng bức xạ (Hb):
Tổng diê ̣n tích: Hb = ΣF.x, [m2] ( 6 – 4)
Trong đó:
F – Diê ̣n tích vách do dàn ống choán chỗ, m2.
Bảng 6.1: Đă ̣c điểm cấu tạo của dàn ống sinh hơi
ký tường
stt Đại lượng đơn vị tường bên tường sau
hiệu trước
2 Bước ống S Mm 65 65 65
4 Số ống n ống 78 44 44
Hệ số góc dàn
x 0,95 0,95 0,92 0,95
5 ống
Khoảng cách từ
6 l Mm 65 65 65
tâm ống tới tường
Tổng diê ̣n tích: Hb = ΣF.x, [m2] ( 6 – 5)
Trong đó:
F – Diê ̣n tích vách do dàn ống choán chỗ, m2.
- Diện tích 2 tường bên : 2.Fb = b.l = 6,238. 5,07 = 31,82 m2.
- Diện tích tưởng trước và sau : Ftr = 2,86 .6,238 =17,84 m2.
Trong đó:
a’ – Đô ̣ đen hiê ̣u dụng của ngọn lửa.
ψ’ – Đô ̣ dày đă ̣c của dàn ống trong buồng lửa.
ρ – Tỉ số giữa bề mă ̣t cháy và bề mă ̣t hấp thụ bức xạ.
ξ – Hê ̣ số bám bẩn bề mă ̣t; tra bảng: ξ = 0,9.
1. Tỉ số giữa bề mă ̣t cháy và bề mă ̣t hấp thụ bức xạ(ρ):
Trong đó: Fv là toàn bô ̣ bề mă ̣t vách buồng lửa, m2. Fv = F1' F2' F3' F4'
'
- F1 = π.0,051.6,238..39 = 38,95 m2.
'
- F2 = π.0,051. 6,238.39 = 38,95 m2.
'
- F3 = π.0,051. 6,238. 44 = 43,95 m2.
'
- F4 = π.0,051. 6,238 .44 = 43,95 m2.
196,8 7,59
3, 6.Vbl 3, 6.53
S 0, 97 m
FV 149, 7
a 1 e kps 1 e 1,3.1.0,97 0, 72
1
0,95.6678.2,16
850 838
t 1, 41%
850
Sai số giữa nhiê ̣t đô ̣ ta chọn sơ bô ̣ với nhiê ̣t đô ̣ tính toán là 3% nằm trong giới hạn cho
phép nên nhiê ̣t đô ̣ ra khỏi buồng lửa là 840oC. Ta thấy nhiê ̣t đô ̣ khói ra khỏi buồng lửa
phù hợp với những gì đã phân tích ở trên. Để chính xác ta thay giá trị nhiệt độ này vào
lại để tính nhiệt độ khói ra khỏi buồng lửa nếu sai số nằm trong khoảng cho phép thì ta
chọn còn không thì ta phai lặp lại đến khi nào phù hợp. Sau khi biết t 'bl' , chúng ta tìm
được enthalpy của khói ra khỏi buồng lửa, nghĩa là tổng nhiê ̣t lượng hấp thụ bằng bức
xạ cũng được xác định.
Vậy nhiệt độ khói ra khỏi buồng lửa là ''bl = 838 0 C và ta có I ''bl 6007,5kJ / kg
Tổng lượng nhiệt bức xạ.
Theo công thức (5-1) ta có:
Qbx . Qbl I bl" 0, 95. 17800 6007,5 11202 Kj/kg
Bảng 6.2 Bảng tính trao đổi nhiệt trong buồng lửa:
STT ĐẠI LƯỢNG ĐƠN VỊ KẾT QUẢ
o
01 Nhiê ̣t đô ̣ cháy lý thuyết tbl C 1730
02 Tổng nhiê ̣t dung trung bình VCm kJ/kgoC 2,16
03 Đô ̣ đen của buồng lửa abl 0,72
04 Bề dày hiê ̣u dụng lớp bức xạ S m 0,37
05 Tổng diện tích bề mặt tường lò m2 73,65
- Dùng các vách chắn đặt trên đường chuyển động của dòng khói ,khi dòng khói
va đập vào các tấm chắn đó các hạt bụi mất động năng va rơi xuống.
Bảng 6.3: Đặc tính cấu tạo của buồng hồi lưu.
T Tên đại lượng Ký Đơn Công thức tính Kết quả
T hiệ vị
u
1 Đường kính của ống dx mm Chọn 51x3
δ
2 Bước ống S mm Chọn 65
3 Bước ống tương đối S - Tính 1,27
d
4 Chiều sâu đường khói a mm Chọn 3000
5 Chiều rộng đường b mm Chọn 1500
khói
6 Khoảng cách từ tâm Sv mm Chọn 76,5
ống ngoài cùng đến
vách
7 Số ống mỗi bên của n1 ống b 2.sv 22
1
S
buồng hồi lưu
Trong đó:
- Btt – Lượng tiêu hao nhiên liê ̣u tính toán, kg/s.
- I1, I2 – Enthalpy của khói vào và ra của bộ phân ly, kJ/kg.
Ta đã biết nhiệt độ và entanpy của khói vào buồng hồi lưu. Ta giả thiết 2 giá trị của
nhiệt độ đầu ra của bộ phân ly bụi, tương ứng với 2 giá trị nhiệt độ này ta có được 2
giá trị của Qcb và 2 giá trị của Qtr. Ứng với 2 giá trị này ta tiến hành vẽ đồ thị Q-θ sẽ
cho ta điểm có nhiệt độ chính xác nhất ứng với sai số nhỏ nhất
8,67.10 8.a.H bx
ra
.Ttb . p
Btt
Nhiệt độ trung bình của tmc o
C t bh t nc 121
2
môi chất
Diện tích trao đổi nhiệt Hbx m2 Fbhl.χ 54,93
bằng bức xạ
Độ đen của khói ak 1-e-kps 0,39
Tổng chiều dày bức xạ kps ( kk.rk + ktr.rtr).ps 0,28
hữu hiệu của sản phẩm
SVTH: Leâ Coâng Caàu - Lớp 12NLT Trang
67
Đồ án tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Thanh Sơn
cháy
Bề dày hiệu dụng lớp S V 3,41
m S = 3,6.
Fv
bức xạ
Hệ số bám bẩn bề mặt ε m 2 .0 C Tra đồ thị hình 5.4 0,006 0,0064
W
ống [TL 3]
o
Nhiệt đô trung bình của tv C 420 445
vách ngoài bề mă ̣t hấp
thụ bức xạ
Hệ số trao đổi nhiệt đối αđl W 1,163.Cv.Cvl.αtc 65,44 68,23
m 2 .0 C
lưu Tra toán đồ 9 [TL 3]
Hệ số trao đổi nhiệt bức αbx W 1,163.ak.αtbx . 47 53,54
m 2 .0 C
xạ Tra toán đồ hình 6.12
[TL 4]
0
Độ chênh nhiệt độ ∆t C vao
(tbhl t mc ) (tbhl
ra
t mc ) 697,7 725
trung bình logagrit t t mc
vao
ln bhlra
tbhl t mc
Hệ số truyền nhiệt k W đl bx 67,14 68,43
m 2 .0 C 1 .( đl bx )
Nhiê ̣t lượng tính theo QT kJ/kg k .H bx .t 1474 1561
Btt
PT truyền nhiê ̣t
Để xác định nhiệt độ khói ra khỏi buồng hồi lưu, ta vẽ đồ thị Q-θ :
Để xác định nhiệt độ khói ra khỏi buồng hồi lưu, ta vẽ đồ thị Q-θ :
KJ/kg
1765,71
Qc
b
1506
1561
Qt
1474
1064,87
0c
SVTH: Leâ Coâng Caàu - Lớp 12NLT Trang
68
Đồ án tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Thanh Sơn
Hình 6.1: Đồ thị xác định nhiệt độ khói ra khỏi buồng hồi lưu.
Bằng cách giải theo phương pháp 3 điểm,ta tính được:
ra
- Nhiệt độ khói ra khỏi buồng hồi lưu là: t bpl = 637 0C.
lưu
Tốc độ trung k m/s Btt .Vk t tb 5,23 4,95
. dl 1
bình của khói Fk 273
Áp suất trong P bar Cho trước 18
bao hơi
0
Nhiệt độ của tbh C ứng với p 207,1
hơi bão hòa.
0
Nhiệt độ của tnc C 25
nước cấp
o
Nhiệt độ môi tmc C 207,1
chất trong ống
Tổng chiều dày Kps ( kk.rk + ktr.rtr).ps 0,127
bức xạ hữu hiệu kk =0,45, rk=0,305
của sản phẩm ktr=0,011, rtr=0,806
cháy p=1 at
Độ đen của khói ak 1-e-kps 0,119
2
Diện tích trao H dl Tính ở trên 363,2
m
đổi nhiệt đối lưu
Hệ số bám bẩn Ε m 2 .0 C Cd.Ch.ε0+∆ε 0,023 0,025
W
bề mặt ống
o
Nhiệt độ trung tv C tmc .
Bt
Qcb
207,3 207,3
H bx
bình của vách
ngoài bề mă ̣t hấp
SVTH: Leâ Coâng Caàu - Lớp 12NLT Trang
70
Đồ án tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Thanh Sơn
thụ bức xạ
Hệ số trao đổi αđl W 1,163.Cv.Cvl.αtc 44,5 44
m 2 .0 C
nhiệt đối lưu Tra toán đồ 12 [TL 3]
Hệ số trao đổi αbx W 1,163.ak.αtbx 50 40
m 2 .0 C
nhiệt bức xạ Tra toán đồ 15
[TL 4]
o
tmax C 571 571
o
tmin C 293 193
0
Độ chênh nhiệt ∆t C Nhiê ̣t đô ̣ trung bình: 416 348
độ trung bình
tmax tmin
logagrit t
t
ln max
tmin
KJ/kg
5495,73
4312,66
Qt
2992,9
2153
Qc
b
1410
0c
1 2 3 4 5 6
76 76 180
7
2143
6548
40
2176
8
A A
11 120
10 9
đầu nối áp kế
Tên đại lượng Ký Đơn Công thức tính toán Kết quả
hiệu vị
Đường kính ngoài của dxδ mm Chọn 38x2
ống
Bước ống ngang S1 mm Chọn 75
Bước ống dọc S2 mm Chọn 45
7
2100 8
4 5
2000
Ø38
3
7.1a 7.1b
512
2
900 600 1
512
c) hình chiếu bằng
Trong đó: - l : chiều dài ống dẫn không khí từ quạt đến bộ sấy không khí, ta lấy
chiều dài phủ bì l = 5 m
- Lưu lượng không khí do quạt cung cấp : Gkk = 10,44 m3/s.
- Chọn kích thước đường ống dẫn gió là : 600600 mm.
- Vận tốc trung bình của dòng không khí trong ống dẫn :
Gkk 10, 44
= 29 m/s. (8.4)
0, 6.0, 6 0, 6.0, 6
với F là tiết diện ống dẫn không khí có kích thước 600x600mm
U là chu vi ướt có tiếp xúc với môi chất, m
- Với nhiệt độ không khí là t = 30 0C, tra bảng thông số vật lý của
không khí ta có = 1,165 kg/m3, và = 16.10-6 m2/s.
- Hệ số raynon được tính theo công thức:
.dtd 29.0, 6
Re = = 1087500 (8.6)
16.106
- hệ số ma sát phụ thuộc vào trị số Renol của dòng và độ nhám của
vách ống dẫn xác định theo công thức thực nghiệm.
Vì Re = 1516500> 100000, nên hệ số ma sát ms được xác định:
0,857 0,857
ms 0, 011 . [TL 5] (8.7)
lg Re lg1087500
2,4 2,4
Trong đó :
+ ng : hệ số trở lực cục bộ do ngoặc dòng, trong trường hợp này ta xác
định theo bảng 9.11 [TL 14].
H R
Chọn =1và =1, θ = 900, xác định được ng= 0,21
W W
Trong đó :
+ f1 = 0,6.0,6 = 0,36 m2 : là tiết diện ống dẫn không khí.
+ f2 = 3.0,8 = 2,4 m2 : là tiết diện đầu vào bộ sấy không khí.
+ = 29 m/s là vận tốc trung bình trong ống dẫn không khí.
+ = 1,165 kg/m3 : khối lượng riêng của không khí ở 300C.
292 0,36 2
=> Pđm 1,165. (1 ) 353,9 Pa
2 2,88
– Vậy tổng trở lực của dòng không khí khi chuyển động từ quạt đến bộ sấy không
khí là : Pđô1= 44,9 + 102,8 + 353,9 = 501,6 Pa
8.2.1.2. Trở lực của dòng không khí qua bộ sấy không khí Pskk :
– Khi dòng không khí được cấp từ quạt vào bộ sấy không khí được chuyển đi ngoài
cụm ống nên dưới sự cản trở bản thân cụm ống gây ra những trở lực cụm ống. Ngoài
ra do cấu tạo của bộ sấy không khí nên dòng không khí không dịch chuyển thẳng
SVTH: Leâ Coâng Caàu - Lớp 12NLT Trang
80
Đồ án tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Thanh Sơn
thuần túy quanh cụm ống mà dịch chuyển ngang qua cụm ống rồi thay đổi hướng
chuyển động tạo đường đi dzíc zắch, nên nó gây ra các trở lực sau :
Pskk = Pcô + Pcb, Pa (8.9)
a) Trở lực do cụm ống bộ sấy không khí gây nên PCô :
Pcô= Ph + Pt, Pa
(8.10)
Trong đó :
– Ph - Trở lực của dòng không khí cắt ngang qua cụm ống, phụ thuộc vào
cách bố trí, số dãy ống dọc theo đường khí, và trị số Re, trong đó tốc độ dòng
tính đối với tiết diện nhỏ nhất.
Với bộ sấy không khí có các ống đặt so le ta xét tỷ số sau:
d 51
1 1
s'2 64 0,26 0,5 [TL 5]
s1 90
1 1
d 51
(8.10)
=> Ph 2,8.( Z 1). Re 0, 25 . . ,Pa [TL 5]
2
(8.11)
Trong đó:
+ Z là số dãy ống bộ sấy không khí theo chiều di chuyển của không
khí, theo tính toán bộ sấy không khí ở trên ta có Z = Z1 = 38.
+ Ở nhiệt độ trung bình của không khí trong bộ sấy không khí đã
tb
tính ở trên t kk = 90 0C, tra bảng thông số vật lý của không khí ta
được = 0,972 kg/m3 và = 22,1.10-6 m2/s.
+ = 7,66 m/s: Tốc độ không khí qua bộ sấy không khí
.d td
+ Số Raynon Re
Với: dtd là đường kính tương đương của tiết diện mà đường không khí
lưu thông
4.F 4.0,8.3
dtd 1, 26 m.
U 2.(0,8 3)
(8.12)
Với t1 = 30 0C, t2 = 1500C , ttb = 900C là nhiệt độ không khí vào, ra và
trung bình trong bộ sấy không khí.
Suy ra :
2. 150 30 7, 662
Pt = .0,972. = 18,85 Pa
90 273 2
Vậy tổng trở lực cụm ống:
Pcô = P + Pt
Pcô = 15,81 + 18,85 = 34,6 Pa
Mà ở bộ sấy không khí, ta đã thiết kế cho không khí cắt cụm ống 2 lần, nên trở
lực tổng gây ra bởi cụm ống là: Pcô = 2. Pcô = 2.34,6 = 69,2 Pa
b) Trở lực cục bộ ở các đầu vào và ra khỏi bộ sấy không khí Pcb :
2 2
Pcb ( v r ). . ,Pa [TL 5] (8.13)
2
Trong đó :
+ 2 :Tốc độ dòng không khí dựa vào tiết diện nhỏ nhất để tính. Ta chọn
đầu ra của bộ sấy không khí có kích thước 900x900mm, diện tích đường không
khí qua bộ sấy không khí F1 = (3. 2,1)/2 = 3,15 m2 và vận tốc không khí trung
bình trong bộ sấy không khí 1 =7,66 m/s.
Theo phương trình liên tục của chất lỏng :
f1 .1 = f 2 . 2
F . 3,15.7, 66
=> 2 F 0, 9.0, 9 = 29,78 m/s
1 1
(8.14)
fn
Với 0,5 , tra theo hình 17.4 [TL 5] ta được: v = 0,2, r =
fl
0,3.
29, 782
Vậy : Pcb (0,3 0, 2).0,972. = 215 Pa
2
– Như vậy, tổng trở lực khi dòng không khí qua bộ sấy không khí :
Pskk Pcô Pcb 69, 2 215 284, 2 Pa
8.2.1 3. Trở lực đường ống dẫn không khí từ bộ sấy không khí đến hộp phân
phối Pđô2:
– Trên đoạn đường ống dẫn không khí nóng có đoạn thẳng và cũng có cút nên cơ
bản ta xác định hai loại trở lực chính là trở lực do ma sát giữa không khí và thành ống,
và tổn thất cục bộ.
Pđô2= Pms + Pcb, Pa (8.15)
Với: Pms Trở lực do ma sát giữa không khí và thành ống Pa
Pcb Tổn thất cục bộ đoạn cong, Pa
a) Trở lực do ma sát giữa không khí và thành ống Pms:
l 2
Pms ms . . . , Pa [TL 5]
d 2
Trong đó: + l : chiều dài ống dẫn không khí từ bộ sấy không khí đến hộp phân phối
gió, ta lấy chiều dài phủ bì l = 8 m
+ dtd đường kính tương đương của ống dẫn không khí, m
0,9 m
4F 4.0,9.0,9
d td
U 4.0,9
với F là tiết diện ống dẫn không khí có kích thước 900x900mm
U là chu vi ướt có tiếp xúc với môi chất, m
+ Vận tốc trung bình của dòng không khí trong ống dẫn :
+ Nhiệt độ không khí ra khỏi bộ sấy không khí là t = 150 0C, tra bảng
thông số vật lý của không khí ta có = 0,8345 kg/m3, và = 28,9.10-6
m2/s.
1.dtd 12,8.0,9
+ Hệ số raynon : Re = = 398615,9
28, 9.106
+ ms hệ số ma sát phụ thuộc vào trị số Renol của dòng và độ nhám của
vách ống dẫn xác định theo công thức thực nghiệm.
Vì Re = 559619,37 > 100000, nên hệ số ma sát ms xác định theo :
0,857 0,857
ms 0, 013 [TL 5]
lg Re lg 398615,9
2,4 2,4
cb2 : hệ số trở lực cục bộ được xác đinh theo bảng 9.11 [TL 14].
H R
Chọn =1và =1, θ = 900, xác định được cb2= 0,21
W W
29, 782
Pcb1 0, 21.0.8345. 77, 7 Pa
2
(7.24)
12,82
Pcb 2 0, 21.0.8345. 14,35 Pa
2
– Trở lực thứ ba là trở lực do dòng đột thu từ ống dẫn vào hộp phân phối gió:
2
'2 f
Pđt . (1 2 ) , Pa [TL 5]
2 f1
(8.18)
Trong đó :
+ f1 = 0,9.0,9 = 0,81 m2 : Tiết diện ống dẫn không khí.
+ f2 là tiết diện vào hộp phân phối gió, ta chọn f2 = 0,4.0,8 = 0,32 m2.
+ ω1= 17,97 m/s là vận tốc trung bình trong ống dẫn không khí.
Theo phương trình liên tục của chất lỏng : f1 .1 = f 2 . 2'
f . 0,81.12,8
=> 2 f
' 1 1
0, 32
= 32,4 m/s
2
Vậy trở lực đường ống dẫn khí nóng từ bộ sấy không khí đến hộp phân phối
Pđô:
Pđô2 = 7,89 + 77,7 + 14,35 + 219= 318,94 Pa
8.2.1 4. Trở lực của bộ phân phối khí Ppp:
Trở lực của bộ phận phối khí ta đã tính ở chương 4
Δppp = Δppp = K.Δpb
Δppp = 294,3 Pa
SVTH: Leâ Coâng Caàu - Lớp 12NLT Trang
85
Đồ án tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Thanh Sơn
8.2.1.5. Trở lực của lớp sôi Pb :
Ta đã xác định được trở lực lớp sôi:
Δpb = 92,8 Pa
Vậy tổng trở lực mà quạt gió cần thắng để cung cấp gió cho lò hơi là :
Ptgg = 501,6 + 284,2 + 318,94 + 92,8+294,3
Ptgg = 1491,24 Pa
8.2.1.6 Lưu lượng quạt gió cần chọn :
– Đối với lò hơi không có không khí nóng tái tuần hoàn thì lưu lượng quạt gió được
xác định như sau :
273 t kkl
Qg = 1.Btt.(bl – bl – ng+ s).V0. , m3/h [TL 5] (8.19)
273
Trong đó:
+ V0 = 3,75 m3tc/kg Lượng không khí lý thuyết.
+ 1 = 1,1 Hệ số an toàn.
+ Btt = 6571 kg/h Lượng nhiên liệu tiêu hao.
+ bl = 1,2 Hệ số không khí thừa trong buồng lửa.
+ bl= 0. Hệ số không khí lọt vào buồng.
+ ng=0. Hệ số không khí lọt vào hệ thống.
+ s = 0,05 Hệ số không khí thừa lọt vào bộ sấy không khí.
+ tkkl = 300C Nhiệt độ không khí lạnh.
Thay số ta được lưu lượng quạt gió cần chọn:
273 30
Qg = 1,2.8352.(1,2 + 0,05).3,75. = 37604 m3/h= 10,44 m3/s
273
Trong đó:
+ Hg = 2. Ptg Áp suất đầu đẩy của quạt. Pa, [TL 5] )
g
8.2.4 Công suất của động cơ điện dùng cho quạt gió:
Ng
Nđc = kđc. , KW [TL 5]
đc
(8.21)
40, 75
Nđc = 1,1. = 49,5 KW
0,9
8.3.1. Xác định các trở lực của quạt hút cần khắc phục:
Tổng trở lực ở phía đường khói được xác định theo biểu thức:
Pk = [Pk1.(1 + ) + Pk2], Pa [TL 5]
Với: Pk1- Tổng trở lực từ buồng lửa đến bộ khử bụi, Pa
Pk2- Tổng trở lực từ bộ khử bụi đến cửa ra ống khói, Pa
- Nồng độ tro bụi bay theo khói, kg/kg
8.3.1.1) Trở lực từ buồng lửa đến thiết bị lọc bụi xyclon chùm Pk1:
Là tổng trở lực từ buồng lửa đến bộ khử bụi xyclon gồm trở lực ma sát, trở lực
cục bô ̣
Pk1 = Pbl + Pbskk + Pdl +Px , Pa
Trong đó:
Pbl - Trở lực của dòng khói tại của ra buồng lửa; Pa
Pdl - Trở lực của dòng khói khi chuyển đô ̣ng qua cụm đối lưu; Pa
Trong đó:
+ ng - hệ số trở lực do ngoặc dòng, dựa vào đồ thị hình 17.2[ TL 5]. Ta
xác định được ng = 0,52
+ 1 vận tốc trung bình của khói trong buồng lửa.
Btt .Vk t 1,82.4,56 850 4,39m/s
1 . k 1 1
Fk 273 3.2,59 273
+ Nhiệt độ của khói trong buồng lửa t= 850 0C, tra bảng thông số vật lý của
khói ta được = 0,348 kg/m3 và = 139.10-6 m2/s.
4.39 2
=> Pcb1 0,52.0,348. 1,74 Pa
2
+ Pdt : trở lực cục bô ̣ của dòng khói tại cửa ra buồng lửa do đô ̣t thu.
22 f
Pđt . (1 2 ) , Pa [TL 5]
2 f1
Trong đó:
+ f1 = 3.2,59 = 7,77 m2 : Tiết diện buồng lửa
+ f2 là tiết diện ra khỏi buồng lửa, f2 = 3.2,51 = 7.53 m2.
+ ω1= 3,29 m/s là vận tốc trung bình của khói trong buồng lửa.
Theo phương trình liên tục của chất lỏng : f1 .1 = f 2 . 2
f . 7, 77.4,39
=> 2 f
1 1
7,53
= 4,52 m/s
2
+ Nhiệt độ của khói trong buồng lửa t = 50 0C, tra bảng thông số vật lý
của khói ta được = 0,348 kg/m3 và = 139.10-6 m2/s.
– Vậy trở lực cục bô ̣ của dòng khói tại cửa ra buồng lửa :
Pcb= 1,74 + 1,2= 2,94 Pa
Vì vận tốc của khói trong buồng lửa ω= 3,29 m/s và đoạn đường ngắn nên ta có thể
bỏ qua trở lực do ma sát Pms
– Vậy trở lực của dòng khói tại buồng lửa là : Pbl = 2,94 Pa.
b) Trở lực của dòng khói khi chuyển động qua buồng hồi lưu Pbhl :
– Trở lực của dòng khói khi chuyển động qua buồng hồi lưu Pbhl : gồm trở lực do
ngoặc dòng, đột thu và đột mở được thể hiện qua vị trí 1 và 2 dưới bảng 7.1
Pbpl P1 P2 ,Pa
+ Tại vị trí 1: trở lực cục bô ̣ của dòng khói tại cửa ra buồng lửa do đô ̣t mở
12 f
P1 . (1 ) 2 , Pa [TL 5]
2 f1
+ Tại vị trí 2 : trở lực cục bộ của dòng khói là do ngoặc dòng 900 và đột mở
2
2 2 f
P2 ng 2 . . 2 . 2 . 2 1 , Pa [TL 5]
2 2 f1
Trong đó :
+ F = 3.2,95 = 8,85 m2 : là tiết diện đầu vào buồng hồi lưu
+ F1 = 1,5.3 = 4,5 m2 : là tiết diện của buồng hồi lưu
+ F2 = 3.2,95 = 8,85 m2 : là tiết diện đầu ra của buồng hồi lưu
tb
+ Nhiệt độ trung bình của khói trong buồng hồi lưu là t bpl = 737 0C, tra
bảng thông số vật lý của khói ta được = 0,348 kg/m3
+ Nhiệt độ tại đầu ra của buồng hồi lưu là t = 637 0C, tra bảng thông số
vật lý của khói ta được = 0,514 kg/m3
+ Vận tốc của khói trong buồng hổi lưu
B .V tbpl
tb
1,82.4,56 737
1 tt k 1 1 6,82 m/s
F1
273 4,5 273
+ Vận tốc tại vị trí 2 (đầu ra) của buồng hồi lưu:
Btt .Vk tbpl
tb
1,82.4,56 637
2 1 1 4,5 m/s
F2 273 8,85 273
c) Trở lực của dòng khói khi chuyển động qua dàn đối lưu Pđl :
– Trở lực của dòng khói khi chuyển động qua dàn đối lưu Pđl : gồm trở lực bản
thân cụm ống và ngoặc dòng được thể hiện qua vị trí 3,4,5,6,7 dưới hình 7.2
Pdl P3 P4 P5 P6 P7 , Pa
– Trở lực của bản thân cụm ống tại các vị trí 3,5,7 xác định bằng
Pcô P Pt , Pa [TL5]
– Tại vị trí 3:
+ Nhiệt độ t = 7780C tra bảng thông số vật lý của khói có: = 0,337
kg/m3 và = 127,46.10-6 m2/s
+ Tốc độ khói qua cụm ống dàn đối lưu:
Btt .Vk tđlvao 1,82.4,56 560,5
5 1 1 10,1 m/s
Fk 273 1, 7.3 1, 7.0, 051.30 273
.d td
+ Số Raynon Re
Trong đó:
dtd là đường kính tương đương của tiết diện mà đường khói lưu
thông
4.F 4.1, 7.3
dtd 2,17 m.
U 2.(1, 7 3)
10,1.2,17
=> Re 171951,98
127, 46.106
2,5
80
51 0,8 10,12
P 0,53. .171951,980,46.12.0,337. = 0,24 Pa
100 1 2
51
– Tại vị trí 5:
( t dlvao + t dlra )
+ Nhiệt độ trung bình ttb = 455 0C tra bảng thông số vật lý
2
của khói ta có : = 0,49 kg/m3 và = 69,13.10-6 m2/s
+ Tốc độ khói qua cụm ống dàn đối lưu:
.d td
+ Số Raynon Re
Trong đó:
dtd là đường kính tương đương của tiết diện mà đường khói
Trong đó: t dlvao = 787 0C, t dlra = 2870C, ttb = 537 0C lần lượt là nhiệt độ khói
vào, ra và trung bình trong dàn đối lưu.
2.(787 287) 72
Suy ra, Pt .0, 41. 12, 4 Pa
537 273 2
– Tại vị trí 4 và 6, trở lực cục bộ của dòng khói là do ngoặc dòng 900
42
P4 ng . 4 . , Pa [TL 5]
2
62
P6 ng . 6 . , Pa [TL 5]
2
Trong đó :
+ Tốc độ dòng khói chỗ ngoặc dòng ω4= 9,9 m/s và ω6= 8 m/s
+ ng - hệ số trở lực do ngoặc dòng, dựa vào đồ thị hình 17.2 [ TL 5]. Ta
xác định được ng = 0,6
+ Khối lượng riêng 4 = 0,514 kg/m3 và 6 = 0,532 kg/m3
2
3
1 4
Hình 8.1 Biểu diễn các vị trí của dòng khói gây trở lực tại buồng hồi lưu
và cụm ống dàn đối lưu.
Bảng 8 .2 Bảng mô tả kết quả tính khí động
ST Nhiệt độ Khối lượng riêng Hệ số trở Tổn thất áp
Vị trí trở lực
T t0C (,kg/m3) lực suất P(Pa)
3 Cụm ống 787 0,514 16,01
4 Ngoặc dòng 787 0,514 0,6 15,11
5 Cụm ống 455 0,532 15,91
6 Ngoặc dòng 455 0,532 0,6 10,21
7 Cụm ống 287 0,925 12,4
Tổng trở lực P 73,12
Trong đó:
- l =2,1m : đoạn đường khói di chuyển trong bộ sấy không khí
- Vận tốc trung bình của dòng khói trong ống dẫn ωk = 9,5 m/s :
- Đường kính ống tương đương của ống dẫn : d = 0,036m
- Nhiệt độ trung bình của khói là t = 287, tra bảng thông số vật lý của
khói ta có = 0,67 kg/m3, và = 44,1.10-6 m2/s.
- Nhiệt độ vách Tv = 141 + 273 = 414 0K
- Hệ số raynon được tính theo công thức:
.d td 9,5.0, 036
Re = = 7755,1
44,1.106
– Trở lực cục bộ tạo ra ở đầu vào và ra của bộ sấy không khí Pcb :
2
Pcb v r . . , Pa [TL 5
2
Trong đó :
+ v , r lần lượt là hệ số trở lực đầu vào và đầu ra bộ sấy không khí, phụ
thuộc vào tỷ lệ fn/fl :
Với S1, S2 lần lượt là bước ống ngang và dọc của bộ sấy không khí, và d tr là
đường kính trong ống thép bộ sấy không khí.
fn
Với = 0,408, tra theo đồ thị hình 17.4 [TL 5] ta được v 0,3 và r 0,4
fl
+ = 10,3 m/s : là vận tốc khói đi trong ống bộ sấy không khí
+ Nhiệt độ trung bình của khói là t = 233,5 0C, tra bảng thông số vật lý của
khói ta có = 0,704 kg/m3
9,52
Vậy Pcb (0,3 0, 4).0, 704. 22, 23 Pa
2
Trở lực của dòng khói khi chuyển động qua bộ sấy không khí:
Pskk=70,3 + 22,23 = 92,53 Pa
e) Trở lực của dòng khói khi chuyển động qua thiết bị lọc bụi xyclon chùm Px :
– Trở lực của thiết bị lọc bụi phụ thuộc vào cấu tạo của thiết bị và được tính như
sau :
2
Px . . ,Pa [TL 5]
2
Trong đó :
+ - tốc độ vào thiết bị khử bụi ; m/s
+ - hệ số trở lực cục bộ chọn ở bảng 17.3 [TL 5]. Đối với loại khử bụi
kiểu xoáy thì = 85.
+ Theo tài liệu [8] để đảm bảo hiệu suất thu bụi tốt và không bị tắc do
đọng bụi thì cần thiết kế tốc độ dòng khói vào xyclon phải lớn hơn 2,2
m/s. Ta chọn = 4,01 m/s.
+ Nhiệt độ khói vào xyclon coi như bằng nhiệt độ khói ra khỏi bộ sấy
không khí bằng 180 0C, tra bảng thông số vật lý của khói ta được : =
0,795 kg/m3.
4, 012
Vậy Px 85. .0.795 543,3 Pa
2
– Tổng trở lực dòng khói từ buồng lửa đến bộ lọc bụi xyclon chùm Pk1 :
Pk1 = 2,94 + 60,2 + 92,53 + 543,3
+ l : chiều dài ống dẫn khói từ xyclon chùm đến quạt khói, ta lấy chiều
dài phủ bì l = 5 m
+ Đường kính tương đương của ống dẫn khói dtd = 900 mm
+ Nhiệt độ khói tk = 180 0C, tra bảng thông số vật lý của không khí ta
có = : = 0,795 kg/m3., và = 43,2.10-6 m2/s.
+ Nhiệt độ vách ống dẫn Tv = 120 + 273 =393 0K
+ Tốc độ khói :
Btt .Vk tk 1,82.4,56 180
1 1
F4 273 0,92 273 21,6m/s
3,14.
4
+ Hệ số raynon được tính theo công thức:
.dtd 21, 6.0,9
Re = = 450000
43, 2.106
2
cục bộ do ngoặc dòng: Pcb ng . . , Pa
2
+ ng - hệ số trở lực do ngoặc dòng, dựa vào đồ thị hình 17.2 [ TL 5].
Ta xác định được ng = 0,45
21, 62
Pcb 0, 45.0, 795. 83,45 Pa
2
Vậy Pđ.ô1 = 14,55 + 83,45 = 149,85 Pa
(*) Trở lực trên đường ống từ quạt khói thiết bị lọc bụi xyclon kiểu ướt Pđ.ô2:
Pđ.ô2 = Pms2 + Pcb, Pa
Trong đó :
0 , 583
l2 2 T
– Trở lực ma sát : Pms2= ms 2 . . . . , Pa [TL 5]
d td 2 TV
+ l : chiều dài ống dẫn khói từ xyclon chùm đến quạt khói, ta lấy chiều dài phủ
bì l = 5 m
+ Đường kính tương đương của ống dẫn khói dtd = 750 mm
+ Nhiệt độ khói tk = 180 0C, tra bảng thông số vật lý của không khí ta có
= 0,795 kg/m3, và = 43,2.10-6 m2/s.
+ Vì Re = 539930> 105, nên hệ số ma sát ms được tính theo công thức:
+ ng - hệ số trở lực do ngoặc dòng, dựa vào đồ thị hình 17.2 [ TL 5]. Ta xác
định được ng = 0,45
31,12
Pcb 0, 45.0, 795. 173 Pa
2
Vậy Pđ.ô2 = 31,8 + 173 = 204,8 Pa
– Trở lực trên đường ống từ thiết bị lọc bụi xyclon chùm đến thiết bị lọc bụi xyclon
kiểu ướt Pđ.ô : Pđ.ô = 149,85 + 204,8 = 354,65 Pa
b) Trở lực tại thiết bị lọc bụi xyclon kiểu ướt Px.ư :
– Theo [TL 11] thì trở lực cục bộ tại xyclon kiểu ướt được xác định theo biểu thức:
2
Px.ư = cb.. , Pa [TL 5]
2
+ Với : cb = 0,6 theo [TL 5] là hệ số trở lực cục bộ do ngoặc dòng.
+ Lưu lượng khói thải vào quạt khói :
273 t k
Vkt = Btt.Vk . , m3/s
273
273 180
Vkt = 1,824,56. = 13,7 m3/s
273
+ Diện tích tiết diện ống dẫn khói vào bộ lọc bụi kiểu ướt: Chọn kích thước
750x750 mm.
F = 0,75.0,75 = 0,5625 m2
+Tốc độ dòng khói vào bộ lọc bụi kiểu ướt:
Vkt 13, 7
= 24,35 m/s
F 0,5625
37,4 2
Vậy Px.ư = 0,6.0,795. = 141,41 Pa
2
Đường kính trung bình của ống khói d = 1,5 m (theo thiết kế) .
– Trở lực ma sát dọc chiều dài ống khói:
0 , 583
l 2 T
Pms=. d . . .
2 TV
, Pa
td
+ Hê ̣ số trở lưc ma sát ms =0,02 (đối với ống làm bằng thép TL11)
+ Chiều dài ống khói l = 18m (theo thiết kế)
+ Nhiệt độ khói thải T = 180 + 273 = 463 0K, tra bảng thông số vật lý của khói
ta được = 0,795 kg/m3, và = 43,2.10-6 m2/s.
+ Nhiệt độ vách ống khói Tv = 100 + 273 = 373 0K.
0,583
18 7, 742 453
Vậy Pms = 0,02. .0, 795. . 6,4 Pa
1,5 2 373
– Trở lực cục bộ của ống khói: chủ yếu là tổn thất tốc độ ra của khói.
2
Pcb cb . . , Pa [TL 5]
2
cb = 1: Hệ số trở lực cục bộ tại miệng ống khói (5).
7, 742
Vậy : Pcb 1.0, 795. 23,8 Pa
2
Vậy trở lực của ống khói : Pôk = 6,4 + 23,8 = 30,2 Pa
– Trở lực từ bộ lọc bụi xyclon chùm đến cửa ra ống khói Pk2:
Pk2 = 354,65 + 141,41 + 30,2 = 526,26 Pa
– Tổng trở lực của đường khói : Pk = [Pk1(1+k) + Pk2]
Pk = [698,52.(1 + 0,806) + 526,26] = 1787,78 Pa
8.3.2. Áp suất đầu đẩy của quạt khói :
– Áp suất đầu đẩy của quạt khói được xác định như sau:
Hk = k1(Pk + h’’bl - Ptt), Pa [TL 5]
Trong đó:
+ k1 - Hệ số dự phòng áp suất của quạt khói, lấy bằng 1,2.
+ h’’bl - Độ chân không ở cửa ra buồng lửa, thường lấy – 20 Pa
Trong đó:
H: khoảng cách theo chiều thẳng đứng giữa hai đoạn đường khói= 6,23 m.
t : Nhiệt độ trung bình của khói trong đoạn đường khói, 0C.
a : Khối lượng riêng của không khí xung quanh, kg.s2/m4.
273 273
a 0,132. 0,132. 0,11893
273 t k 273 30 kg.s2/m4.
0 : Khối lượng riêng của khói ở 760 mmHg và 00C, kg.s2/m4.
0
1 0,01. A 1,306.VKK 1 0,01.1 1,306.4,6031
0
VK .g 7,4444.9,81
0 0,08634 kg.s2/m4
.
Trong đó:
k - Hệ số dự phòng và công suất quạt khói, lấy bằng 1,1
Hk- Áp suất đầu đẩy của quạt khói, Pa
k- Hiệu suất quạt khói, thường khoảng 0,5 ÷ 0,75, ta chọn k = 0,65
Qk - là lưu lượng khói qua quạt hút:
273 t th
Qk 1 .Btt .(Vth do .V0 ). , m3/s [TL 5]
273
Trong đó:
* 1 hệ số dự phòng, thường lấy 1 =1,1.
* Vth = 4,56 m3/kgnl: thể tích khói thải.
* do : hệ số không khí lọt vào đường ống dẫn khói, theo [TL 5] ta có
do = 0,25.
* tth = 190 0C: Nhiệt độ khói thoát khỏi lò.
* Btt = 1,81 kgnl/s: Tiêu hao nhiên liệu tiêu chuẩn.
273 180
Vậy : Qk 1,1.1,82.(4,56 0, 25.3, 75). 18, 26 m3/s
273
=> Công suất quạt khói :
18, 26.2098,52
Nk = 1,1. .103 64,84 kW
0, 65
-
Đường kính trung bình của bụi, d = 40m.
Tốc độ khói tối ưu qua tiết diện ngang được xác định theo công thức:
P 2
. 2 ,[m] [ 11] (9.2)
2g
P P
Thực tế thì có giá trị tối ưu, = 50 ÷ 70 m.
P
Với xyclon thiết kế có: = 85. Chọn = 70 m.
P.2 g 70.2.9,81
2 = 4,01 m/s (9.3)
. 180
Với 2 = 4,01 > 2,2 m/s nên không bị tắc do đọng bụi.
Theo kinh nghiệm thực tế ta chọn các kích thước của xyclon như sau:
-
Đường kính ống ngoài: D = 260 mm
-
Đường kính ống trung tâm: M = 160 mm
-
Chiều dài ống trung tâm cắm vào xyclon: h1 = 390 mm
-
Chiều cao phần trụ của xyclon: h2 = 600 mm
-
Đường kính cuối phần côn: d = 86 mm
-
Khoảng cách giữa hai nguyên đơn: r = D + 100 = 360 mm
-
Chiều dọc của xyclon: l1 = 2.r + D + 2.60 = 1100 mm
-
Chiều ngang của xyclon: l2 = 3.r + D + 2.80 = 1500 mm
Vk1 =
3600. . D 2 M 2 . 3600.3,14. 0, 26 2
0,16 2 .4, 01 = 475,95 m3/h
4 4
(9.4)
Số lượng đơn nguyên :
Vk 54452, 21
n = 114 cái (9.5)
Vk1 475,95
Vậy chọn số đơn nguyên là : n = 110 cái. Dễ dàng bố trí được.
2
1 160
900
900
94
95
450
3
300
4 4
160
6
5
3000
7
289
V 15,12
Suy ra : b 0, 63m.
K .vv 2.19
V
- Bán kính trong của buồng lắng : r (9.7)
.v tb
Trong đó :
* V = 15,12 m3/s.
* vtb = ( 0,5 – 0,72).vv ( TL 10). Ta chọn vtb = 10 m/s.
15,12
Suy ra : r 0, 69 m. Ta chọn r = 1 m.
3,14.10
1 1
= 2
(10,5 .3,14.0, 69.(12 1.0, 6 0, 6 2 )) = 2,89 m.
3,14.1 3
2
750
496
1
2890
750
1392
3 5
800
1100
CHƯƠNG 10
II> Nhóm lò :
- Dùng giấy hoạt dầu mồi các hạt than tại cửa lò, sao cho các hạt than đỏ khoảng
50% rồi đưa sâu vào lò.
- Mồi than hoa đưa vào lò với một lớp có bề dầy khoảng 80% chiều dầy của lớp vật
liệu sôi.
- Trang đều các hạt than trong buồng đốt của lò, sao cho các hạt than đỏ đều khoảng
80% thì chuẩn bị thao tác lên lò.
- Trước khi bật quạt nhất định phải đưa các góc mở của quạt đưa về 0.