Professional Documents
Culture Documents
TL ĐĐYH. GÓC HỌC TẬP NĂM NHẤT K46 K34
TL ĐĐYH. GÓC HỌC TẬP NĂM NHẤT K46 K34
Dapan_TLYH-DDYH_YHDP-Duoc-44_YHCT-RHM-45
1 41 a, c 2 41 c
1 42 b 2 42 b
1 43 b 2 43 b
1 44 c 2 44 b
1 45 a 2 45 b
1 46 b 2 46 a
1 47 b 2 47 b
1 48 a 2 48 d
1 49 d 2 49 d
1 50 b 2 50 b
1 51 a 2 51 a, c
1 52 b 2 52 b
1 53 b 2 53 a
1 54 a 2 54 b
1 55 b 2 55 b
1 56 b 2 56 b
1 57 d 2 57 a
1 58 a 2 58 c
1 59 d 2 59 b
1 60 c 2 60 d
TRƯỜNG ĐH Y DƯỢC CẦN THƠ ĐỀ THI HỌC KỲ I: NĂM HỌC 2020-2021. LẦN 1
BỘ MÔN TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ Y TẾ Môn thi: Tâm lý Y Học – Đạo đức Y học
Đối tượng dự thi: VHVL K34
ĐỀ 200 TRẠM 1
Thời gian: 7 phút
Câu 1. Khi bị stress, chủ thể đáp ứng lại bằng Câu 7. Hoạt động chủ đạo của trẻ ở độ tuổi
giai đoạn báo động và giai đoạn thích nghi, mẫu giáo là:
trường hợp này là: a. học tập
a. một phản ứng stress (GAS) b. thế giới đồ vật
b. một tình huống stress bất thường c. trò chơi phân vai
c. một tình huống stress bình thường d. sự giao tiếp
d. một tình huống stress bệnh lý Câu 8. Những rối nhiễu tâm lý ở tuổi thiếu
Câu 2. Các yếu tố gây stress từ bên ngoài gồm niên (nếu có) là do:…
(1) Tiếng ồn, nhiệt độ, (2) Áp lực công việc, (3) (1) Biến đổi về mặt sinh lý, tâm lý,
Thay đổi hôn nhân, (4) Cầu toàn (2) Nhu cầu kết bạn cao,
a. (1), (2), (3) (3) Môi trường sống, môi trường giáo dục không
b. (1), (2), (3), (4) tốt,
c. (2), (3), (4) (4) Các giai đoạn phát triển trước đây có vấn đề.
d. (1), (3), (4) Số phát biểu Đúng:
Câu 3. Các biểu hiện như trầm cảm, dễ khóc, a. 1 b. 2 c. 3 d. 4
dễ giận, mất kiên nhẫn là triệu chứng của Câu 9. Vấn đề tâm lý có thể gặp ở tuổi trung
stress về: niên và điều này làm nảy sinh các rối nhiễu
a. tinh thần b. thể chất tâm lý ở trẻ con, là:
c. hành vi d. cảm xúc a. Mất việc b. Ly hôn
Câu 4. Đặc trưng có vai trò quan trọng bậc c. Nghỉ hưu d. Cả a,b,c
nhất đối với sự phát triển tâm lý của trẻ trong Câu 10. Theo Erikson, giai đoạn của tuổi già
năm đầu tiên của cuộc đời và cả những năm là giai đoạn của sự xung đột tâm lý giữa:
tháng tiếp theo, là: a. tính sáng tạo và tính ngưng trệ
a. Quan hệ giữa trẻ với người thân b. tính gắn bó và tính cô lập
b. Quan hệ ngôn ngữ c. tính thể hiện bản thân và sự lẫn lộn về vai trò
c. Quan hệ phi ngôn ngữ d. tính toàn vẹn và tính tuyệt vọng
d. Quan hệ gắn bó Mẹ-Con Câu 11. Những biểu hiện tâm lý thường thấy
Câu 5. Nguyên nhân gây ra những rối nhiễu ở người già gồm có:…
tâm lý ở trẻ tuổi 1-3 là do: (1) đa nghi, nóng nảy,
a. Trẻ luôn hiếu động, tăng khả năng vận động (2) lo lắng bi quan,
b. Tư duy, ngôn ngữ phát triển, cảm xúc tinh (3) hoài cổ, cô đơn,
thần (4) nhớ rất rõ những điều mới.
c. Người lớn kìm hãm tính tích cực và nhu cầu (5) Khủng hoảng tâm lý giữa đời. Số phát biểu
độc lập của trẻ Sai:
d. Phản ứng tất yếu của lứa tuổi không thể khắc a. 1 b. 2 c. 3 d. 4
phục được Câu 12. Đạo là một trong những
Câu 6. Tư duy của trẻ ở tuổi 1-3 chủ yếu là: a. Quan điểm của triết học cổ Hy Lạp
a. tri giác chính xác, tinh tế b. Ý kiến của triết học La mã cổ đại
b. tư duy tưởng tượng, trí nhớ c. Phạm trù quan trọng nhất của triết học Trung
c. tư duy trực quan – hành động quốc cổ đại
d. tư duy trực quan – hình tượng d. Thuật ngữ trong triết học Trung quốc cổ đại
TRẠM 2
Thời gian: 7 phút
Câu 13: Đức là: Câu 20: Đạo đức Y học là:
a. Sự làm điều có ít cho người bệnh a. Một bộ phận của đạo đức nghề nghiệp là yêu
b. Là làm đúng với ý tưởng của mình cầu đặc biệt có liên quan đến việc tiến hành
c. Suy nghĩ thiện các hoạt động Y tế
d. Sự làm điều có lợi cho xã hội b. Đạo đức nghề nghiệp là học thuyết nghĩa vụ
Câu 14: Vai trò của đạo đức trong đời sống xã của thầy thuốc và cả trách nhiệm khi thực
hội giúp thầy thuốc: hiện các hoạt động về chăm sóc sức khỏe
a. Ý thức mục tiêu nhân đạo của ngành Y c. Khoa học lý luận của người cán bộ Y tế và là
b. Điều phối hành vi nhân đạo của bản thân bản chất của ngành Y là yêu cầu trong thực
c. Xác định mục tiêu nhân đạo của thầy thuốc hành Y khoa
d. Hoàn thiện hành vi của bản thân d. Là một bộ phận của đạo đức nghề nghiệp là
Câu 15: Vai trò của đạo đức trong đời sống xã yêu cầu đặc biệt có liên quan đến việc tiến
hội giúp thầy thuốc: hành các hoạt động nhằm đem lại sức khỏe
a. Điều chỉnh nhân cách trong các mối quan hệ cho con người
b. Điều chỉnh hành động trong các mối quan hệ Câu 21: Một trong những ý nêu dưới đây
c. Điều chỉnh hành vi trong các mối quan hệ thuộc quyền được chăm sóc Y khoa với chất
d. Điều phối nhân cách trong các mối quan hệ lượng tốt:
Câu 16: Vai trò của đạo đức trong đời sống xã a. Không bị phân biệt đối xử trong chăm sóc Y
hội giúp thầy thuốc: khoa
a. Trưởng thành và hoàn thiện tính cách b. Không kỳ thị trong chăm sóc Y khoa
b. Trưởng thành và hoàn thiện nhân cách c. Không phân biệt giàu nghèo chăm sóc Y khoa
c. Phát triển và hoàn thiện nhân cách d. Không phân biệt dân tộc, tôn giáo vùng miền
d. Trưởng thành và hoàn thiện con người trong chăm sóc Y khoa
Câu 17: Đạo đức Y học có vai trò: Câu 22: Một trong những ý nêu dưới đây thuộc
a. Là công cụ hướng thiện góp phần bảo đảm quyền được chăm sóc Y khoa với chất lượng
cho Y tế và xã hội phát triển tốt:
b. Là công cụ hướng thiện giúp bảo đảm cho a. Bệnh nhân sẽ luôn được điều trị vì những
ngành Y và xã hội phát triển quyền lợi tốt nhất của họ
c. Là công cụ hướng thiện góp phần bảo đảm b. Bệnh nhân sẽ luôn được sử dụng thuốc vì
cho ngành Y và thầy thuốc phát triển những quyền lợi tốt nhất của họ
d. Là công cụ hướng thiện góp phần bảo đảm c. Bệnh nhân sẽ luôn được chăm sóc vì những
cho ngành Y và xã hội phát triển quyền lợi tốt nhất của họ
Câu 18: Đạo đức Y học (Y đức) có vai trò giúp: d. Bệnh nhân sẽ luôn được quan tâm theo dõi vì
a. Giúp thầy thuốc ý thức đúng mục tiêu nhân những quyền lợi tốt nhất của họ
đạo của con người Câu 23: Trong trường trợ giúp về tôn giáo:
b. Giúp các thầy thuốc ý thức đúng mục tiêu a. Bệnh nhân có quyền được nhận hoặc từ chối
hành nghề Y sự an ủi về thể chất, tinh thần hoặc tâm linh và
c. Giúp thầy thuốc ý thức đúng mục tiêu nhân sự giúp đỡ của người đứng đầu giáo phái mà
đạo của ngành Y bệnh nhân đang tham gia
d. Giúp cán bộ y tế ý thức đúng mục tiêu nhân b. Bệnh nhân có quyền được nhận hoặc từ chối
đạo của xã hội sự an ủi về tinh thần hoặc thần linh và sự giúp
Câu 19: Đạo đức Y học là: đỡ của người đứng đầu giáo phái mà bệnh
a. Nguyên tắc đạo đức áp dụng cho những nhân đang tham gia
người hành nghề Y c. Bệnh nhân có quyền được nhận hoặc từ chối
b. Chuẩn mực đạo đức áp dụng cho những sự an ủi về tinh thần hoặc tâm linh và sự giúp
người hành nghề Y đỡ của người đứng đầu giáo phái mà bệnh
c. Chuẩn mực nhân đạo áp dụng cho những nhân đang tham gia
người hành nghề Y d. Bệnh nhân có quyền được nhận hoặc từ chối
d. Lý luận đạo đức áp dụng cho những người sự an ủi về tinh thần hoặc tâm linh và sự giúp
hành nghề Y đỡ của người đứng đầu bệnh viện mà bệnh
nhân đang điều trị