Professional Documents
Culture Documents
Huyện Thanh Hà
Huyện Thanh Hà
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
ĐÁP ÁN
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2014 - 2015
MÔN THI: HÓA HỌC- LỚP 9 THCS
Nội dung
Câu 1:
CuS
(1)
CuO
( 2)
CuCl2
( 3)
Cu(OH)2
( 4)
CuO
(5)
Cu
(6)
CuSO4
0
2CuS + 3O2 t
2CuO +2 SO2
CuO +2 HCl CuCl2 + H2O
CuCl2 +2 NaOH Cu(OH)2 + 2NaCl
0
Cu(OH)2 CuO + H2O
(t )
0
CuO +H2 ( t )
Cu + H2O
0
Cu + 2H2SO4 (đ) (
t )
CuSO4+ SO2 + 2H2O
Câu 2:
n SO2 0,375 1
Cu + 2H2SO4 CuSO4 + SO2 + 2H2O
0
a) đặc
t
n H 2 SO4 0,75 2
n SO2 0,75
b) 1 Na2SO3 + H2SO4
Na2SO4 + SO2 + H2O
n H 2 SO4 0,75
n SO2 1,125 3
c) S + 2H2SO4 đặc
t0
3SO2 + 2H2O
n H 2 SO4 0,75 2
n SO2 1,5
d) 2 2NaHSO3 + H2SO4
Na2SO4 + 2SO2 + H2O
n H 2 SO4 0,75
Chú ý: Học sinh chọn chất khác và viết phương trình hóa học đúng, cho điểm tối đa
tương ứng.
Câu 3:
Tạo ra và thu lấy khí CO2: Nhiệt phân CaCO3
o
CaCO3 t
CaO + CO2 ↑
Tạo ra dung dịch NaOH: Điện phân dd NaCl bão hòa có màng ngăn
2NaCl + 2H2O đpdd
mnx
2NaOH + Cl2↑ + H2↑
Viết các phương trình tạo muối
1. CO2(dư) + NaOH → NaHCO3 (1)
2a → 2a (mol)
2. NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O (2)
a ← a → a (mol)
- Trình bày cách tiến hành thí nghiệm: lấy 2 thể tích dung dịch NaOH cho vào cốc
A và cốc B sao cho VA = 2VB (dùng cốc chia độ)
Gọi số mol NaOH ở cốc A là 2a mol thì số mol NaOH ở cốc B là a mol
Sục CO2 dư vào cốc A, xảy ra phản ứng (1)
Sau đó đỏ cốc A vào cốc B: xảy ra phương trình (2)
Kết quả thu được dung dịch có số mol NaHCO3 là a mol và số mol Na2CO3 là a mol
=> tỉ lệ 1:1
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Câu: 4
Lấy ở mỗi dung dịch ra1 ít làm thuốc thử, cho các chất tác dụng lần lượt với
nhau từng đôi một. Kết quả:
BaCl2 + Na2CO3
BaCO3 + 2NaCl
BaCl2 + H2SO4
BaSO4 + 2HCl
2 dung dịch tạo 1 chất khí và 1 kết tủa trắng với 2 dung dịch khác là H2SO4 và
Na2CO3.
Lấy 2 mẫu thử chưa phân biệt được là Na2CO3 và H2SO4. Sau đó cho 2 mẩu vào 2 kết
tủa ở trên. Nếu mẫu nào phản ứng với 1 trong 2 kết tủa trắng làm xuất hiện kết tủa
trắng mới và có khí thoát ra thì mẫu đó là H2SO4 , mẫu còn lại là Na2CO3
Fe + 2HCl
FeCl2 + H2 (1)
0,1 0,1
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
FeO + 2HCl FeCl2 + H2O (2)
0,1 0,1
Fe3O4 + 8HCl FeCl2 + 2FeCl3 +4H2O (3)
0,1 0,1 0,2
Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 +3H2O (4)
0,1 0,2
Từ (1), (2), (3)
nFeCl = 0,1 + 0, 1 + 0,1 = 0,3 (mol)
2
Từ (3), (4)
nFeCl = 0,2 + 0,2 = 0,4 (mol)
3
2Al + 3H2SO4
Al2 (SO4)3 + 3H2 (3)
2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 (4)
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Vậy nH = 0,125 + 0,125 = 0,25 > 0,195 => dung dịch B vẫn còn dư axit.
2
b)
2
Gọi số mol H2 do Al phản ứng sinh ra là a mol => số mol Al là a mol.
3
Gọi số mol H2 do Mg phản ứng sinh ra là b mol => số mol Mg là b mol.
Theo bài ra ta có: a + b = 0,195 (mo) (5)
2
a .27 + b.24 = 3,87 (gam) ( 6)
3
Từ (5) và (6) ta giải được b = 0,06 (mol)
a = 0,135 (mol)
0,06.24
% Mg = . 100% = 37,2%
3,87
%Al = 100 – 37,2 = 62,8 %
Câu: 8
Cốc thứ nhất: Số mol CaCO3 = 25 :100 = 0,25 mol.
CaCO3 + 2HCl CaCl2 + CO2 + H2O
0.25 0,25
khối lượng tăng thêm: 25 – 0,25 x 44 = 14gam.
- Để cân thăng bằng, ở cốc thứ hai, sau khi H2 bay đi, thì khối lượng cũng phải tăng
14 gam
2 Al + 3 H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2
a 3
a/27 .
27 2
a .3 .2
=> a - = 14
27 . 2
R 96
C%( RSO4) = .100% = 5,87%
R 2016
Giải phương trình ta được: R = 24, kim loại hoá trị II là Mg.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí