Professional Documents
Culture Documents
Đề cương
Đề cương
Đề cương
Câu 2.Tại sao phải nghiên cứu các chức năng của tiền tệ?
Các chức năng : phương tiện trao đổi, thước đo giá trị, phương tiện cất trữ, phương tiện
thanh toán,
- thường ko thi mấy cái này
Câu 3.Tại sao Tiền tệ dưới hình thái phi kim loại lại bị mất?Kim loại bị thay thế ?Liệu tiền
mặt có thể thay thế hoàn toàn bằng tiền tín dụng?
-Do hạn chế như cồng kềnh, khó vận chuyển, khó bảo quản. khó chia nhỏ. Xuất hiện một
hình thái tiền tệ mới ưu việt hơn thay thế nó là tiền làm bằng kim loại (tạo ra hàng loạt,
được chấp nhận rộng rãi, dễ vận chuyển, bảo quản,..)
-Tiền kim loại bị thay thế bằng tiền giấy: khắc phục tình trạng thiếu hụt trong lưu thông,
tiền giấy có thể chia nhỏ mệnh giá để dễ sử dụng, vận chuyển và bảo quản dễ dàng hơn
-Không. Vì trong thanh toán không phải lúc nào cũng có thể sử dụng tiền tín dụng được.
VD: một số nơi không chấp nhận tiền tín dụng
Câu 4.NHTW thường chọn khối tiền nào để điều chỉnh?Tại sao?
M1khối tiền giao dịch: tiền mặt lưu hành, thẻ tín dụng, vàng, ngân phiếu, tiền gửi ko kì
hạn, tiền gửi có thể phát hành séc thanh toán.
M2: M1+tiền gửi ngắn hạn, trái phiếu ngăn hạn,
M3: M2+tiền gửi, trái phiếu dài hạn,
M4: M3+chứng khoán có giá có khả năng hoán đổi TTTC
Chọn khối tiền M2 vì :
- Với khối tiền M2 đảm bảo đủ cho NHTW thực hiện các chính sách tiền tệ.
- M1 thì chưa đầy đủ
- M3 phản ứng chậm; M4 sẽ có độ trơ và trễ làm giảm hiệu quả của quá trình điều chỉnh.
Câu 5.Tại sao phải nghiên cứu bản chất của tài chính?
Câu 2. Tại sao lãi suất là giá cả đặc biệt? Lãi suất tái chiết khấu có phụ thuộc vào lãi suất thị
trường và lãi suất chiết khấu không?LSTCK phụ thuộc các yếu tố cơ bản nào?
- Giá trị thời gian của tiền tệ, tức là lãi suất là sự thanh toán cho việc sử dụng tiền theo
thời gian.
- Chi phí cơ hội: thay vì cho vay thì người có tiền nhàn rỗi có thể sử dụng số tiền nhàn
rỗi vào mục đích sinh lời khác. Trên cơ sở so sánh mức sinh lợi của các hoạt động đầu
tư thì người có tiền nhàn rỗi sẽ quyết định cho vay hay không cho vay. Khi người vay
vốn SD số tiền ấy thì người cho vay phải tốn đi một chi phí cơ hội. Chi phí ấy được tính
giá bằng lãi suất tín dụng.
LSTCK không phụ thuộc vào cái đó mà phụ thuộc vào chính sách tiền tệ của NHTW
Câu 3.Khi nào lãi suất ngoại tệ > lãi suất nội tệ?
Khi đồng nội tệ dự tính sẽ lên giá so với đồng ngoại tệ, xuất hiện sự di chuyển vốn từ
đồng ngoại tệ sang nội tệ, giảm cung ngoại tệ.
Câu 4.Có thể điều chỉnh lãi suất danh nghĩa theo chỉ số lạm phát thực tế không?
lãi suất danh nghĩa và lạm phát có mối quan hệ cùng chiều. Khi lạm phát tăng thì lãi
suất danh nghĩa tăng để đảm bảo mức lãi suất thực. Lãi suất danh nghĩa bằng lãi suất
thực tế + tỷ lệ lạm phát nên có thể điều chỉnh lãi suất danh nghĩa theo chỉ số lạm phát
thực
Câu 5.Tỷ suất lợi nhuận phụ thuộc yếu tố nào?Khi nào có tỷ suất lợi nhuận = lãi suất?
Phụ thuộc: tỷ suất giá trị thặng dư, cấu tạo hữu cơ của tư bản, tốc độ chu chuyển tư
bản, sự tiết kiệm tư bản bất biến...
Giữa lãi suất và tỷ suất lợi nhuận luôn có mối quan hệ mật thiết với nhau. Tỷ suất lợi
nhuận chính là phần lợi nhuận nhà đầu tư thu được trên một đơn vị vốn đầu tư, trong
khi lãi suất lại là chi phí cho việc sử dụng 1 đồng vốn đầu tư. Rõ ràng nếu lãi suất lớn
hơn tỷ suất lợi nhuận, nhà đầu tư sẽ cắt giảm quy mô đầu tư và ngược lại. Tỷ suất lợi
nhuận bằng lãi suất thì không nên đầu tư sản xuất.
Câu 6.Mối quan hệ giữa lãi suất hoàn vốn và giá trái phiếu?
Nếu giá trái phiếu hôm nay (PV) bằng giá trái phiếu coupon thì lãi suất hoàn vốn sẽ
bằng lãi suất coupon, nếu PV < giá trái phiếu coupon thì lãi suất hoàn vốn sẽ lớn hơn lãi
suất coupon và ngược lại
Câu 7.Trong các nguồn cung,cầu tín dụng thì nguồn nào quan trọng nhất?Tại sao?
Nguồn gửi tiết kiệm của các hộ gia đình vì có thể huy động vốn từ nhiều hộ gia đình và
tính ổn định của đồng vốn cao, trong khi nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi của các doanh
nghiệp lại không được ổn định
Câu 8. Tại sao đường cong của lãi suất có xu hướng dốc lên ngay cả khi lãi suất ngắn hạn
trong tương lai có xu hướng giảm?
Đường cong lãi suất có xu hướng dốc lên khi lãi suất trong dài hạn cao hơn trong
ngắn hạn. Dù lãi suất ngắn hạn trong tương lai có xu hướng giảm, nhưng lãi suất trong
dài hạn vẫn cao hơn nên đường cong luôn có xu hướng dốc lên
Câu 9. Tại sao lãi suất của các công cụ nợ có kỳ hạn khác nhau lại có xu hướng diễn biến
theo nhau?
Vì theo lý thuyết kì vọng đơn thuần, các nhà đầu tư không có sự phân biệt về các công
cụ nợ có kỳ hạn khác nhau, chúng có quan hệ chặt chẽ và có thể thay thế cho nhau. Vì
lãi suất dài hạn bằng trung bình các mức lãi suất ngắn hạn được kì vọng trong suốt thời
gian tồn tại công cụ nợ nên chúng có xu hướng diễn biến theo nhau
Câu 10.Tại sao NHTW Việt Nam phải trải qua gần 20 năm mới tự do Lãi Suất được nhưng
sau đó lại kiểm soát lãi suất?Vì sao NHTW phải làm vậy?Hậu quả của việc làm này?
Tự do lãi suất là đảm bảo lãi suất được thiết lập trên thị trường là tuân theo quy luật
cung cầu và có sự phân bổ vốn một cách hợp lý. Tuy nhiên trong thời gian gần đây,
Ngân hàng Nhà nước đóng vai trò chủ đạo trong việc điều chỉnh lãi suất, dùng lãi suất
là công cụ để thực thi các chính sách tiền tệ của mình. Mục đích của việc kiểm soát lãi
suất là giữ lãi suất ở mức thấp nhằm phù hợp với mục tiêu lạm phát để hỗ trợ tăng
trưởng. Hậu quả của việc điều chỉnh lãi suất là mất cân bằng cung cầu vốn trên thị
trường, gây méo mó trị trường vốn, mất thanh khoản trong hệ thống ngân hàng. Để
đáp ứng nhu cầu của thị trường, NHNN cũng liên tục phải bơm tiền ra để ổn định lãi
suất ở mức thấp. Tuy nhiên việc bơm tiền có thể có tăng lạm phát, làm đồng tiền trở
nên mất giá, gây ảnh hưởng xấu đến quá trình phát triển kinh tế của nước ta.
Câu 11. DN vay vốn nước ngoài quan tâm tới loại lãi suất quốc tế nào nhất, tại sao?
Lãi suất USD. Vì đi vay nước ngoài là đi vay ngoại tệ nên lãi suất USD biến động thì
ảnh hưởng đến tỷ giá -> ảnh hưởng đến khoản tiền trả nợ. USD là đồng tiền cất trữ
chính nên lãi suất USD thay đổi thì ảnh hưởng đến lãi suất nhiều ngoại tệ
Câu 12. Giải thích tại sao trong thời gian gần đây lãi suất thị trường tăng trong khi tổng dư
nợ của các ngân hàng thương mại và tỉ lệ lạm phát lại giảm.
Câu 13.Tác dụng của lãi suất thả nổi?
- Phản ánh sự biến động, thay đổi cung cầu tiền tệ trên thị trường
- Là 1 mức lãi suất làm cơ sở cho định giá, xác định mức lãi suất khác
- Cơ sở tính lãi cho các hợp đồng tiền tệ phát sinh, các trái phiếu lãi suất thả nổi
- Chỉ số giúp các nhà nghiên cứu qua đó nhìn nhận đánh giá thị trường
Bài Tập
Bài 1. Ngân hàng A cho vay lãi suât 12% 1 năm, 3 tháng tính lãi 1 lần. ngân hàng B cho vay
13%/ năm, 1 năm tính lãi 1 lần. Vay trung – dài hạn thì chọn NH nào?
Vay của A
Bài 2. Một người muốn bán cổ phiếu vào cuối năm thứ 3. Hiện tại cổ tức là 1000/ năm. Kì
vọng cổ tức tăng mỗi năm 30% trong 3 năm. Sau đó tăng đều đặn 5%/ năm. Định giá cổ
phiếu.
Bài 3 Ls của NH tech 9%/năm, ghép lãi 3 tháng/lần.Ls NH Liên Việt 10%/năm, ghép lãi 1
năm/lần.Chọn gửi tiền NH nào?
Gửi Liên Việt
Bài 4 Trái phiều cổ tức 3 năm đầu là 2K đồng, 3K đồng, 3K đồng. Muốn bán trái phiếu sau 3
năm này. Từ năm thứ 4 trái phiếu tăng trưởng 4%. Định giá trái phiếu biết kì vọng đầu tư là
10%
….Kết hợp các bài trong slide của cô giáo
Chương III: Thị trường tài chính
Câu 1. phân tích chức năng của thị trường tài chính?
- Dẫn vốn từ nơi thừa sang nơi thiếu
- Cung cấp khả năng thanh khoản cho các chứng khoán
- Cung cấp thông tin kinh tế và đánh giá giá trị doanh nghiệp
- Là môi trường để nhà nước thực hiện chính sách tiền tệ
Câu 2. Phân biệt thị trường sơ cấp và thứ cấp. mối quan hệ giữa chúng?
A, Thị trường sơ cấp:
- Là thị trường mua bán các CK lần đầu được phát hành qua đó huy động vốn để đưa
và đầu tư
- Thị trường này cung cấp hàng hóa cho TTCK , có khả năng thu gom mọi nguồn vốn
tiết kiệm lớn nhỏ của từng hộ dân cư vừa có khả năng thu hút nguồn vốn to lớn từ nước
ngoài, các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi từ các dn, các tổ chức tài chính, chính phủ tạo
thành một nguồn vốn khổng lồ tài trợ cho nền kinh tế một cách có hiệu quả, hđ of
TTCK cũng làm tăng vốn cho nhà phát hành thông qua việc bán CK cho nhà đầu tư
- Nó cũng trực tiếp cải thiện mức sống của người tiêu dung bằng cách giúp họ chọn thời
điểm cho việc mua sắm của mình tốt hơn
- Việc mua bán CK trên TT sơ cấp thường được tiến hành thông qua trung gian đó là
NH
- Phương thức phát hành chứng khoán : phát hành riêng lẻ và phát hành ra công chúng
- Thị trường này hđ không liên tục
B, Thị trường thứ cấp:
- Là thị trường mua đi bán lại các loại CK đã được phát hành lần đầu ở thị trường sơ
cấp
- Thị trường thứ cấp tạo đk dễ dàng để bán những CK đã phát hành ở thị trường sơ
cấp TT thứ cấp này làm cho các CK có tính lỏng hơn, tính lỏng này làm cho CK được
ưa chuộng và sẽ làm cho các tổ chức dễ dàng hơn cho các tổ chức phát hành bán chúng
ở thị trường sơ cấp
- TT thứ cấp xđ giá bán of mỗi loại CK mà tổ chức phát hành bán ở thị trường sơ cấp
→ Mặc dù TT thứ cấp không làm tăng them vốn đầu tư cho nền kt nhưng chính nhờ 2
chức năng này mà thị trường thứ cấp có vị trí quan trọng trong tổng thể thị trường tài
chính
- Việc mua bán trên TT thứ cấp được tiến hành thông qua các công ty môi giới
- Thị trường thứ cấp được tổ chức theo 2 cách: Thị trường tập trung, TT phi tập trung,
TT thứ 3 là thị trường trong đó hđ giao dịch mua bán được thực hiện thông qua hệ
thống đấu giá của Sở giao dịch và hệ thống máy tính của thị trường OTC
- Thị trường này hđ liên tục,các CK được mua đi bán lại làm tăng khả năng thanh
khoản cho CK .
2 thị trường này có mối quan hệ mật thiết với nhau, thị trường sơ cấp tạo cơ sở hàng
hóa cho TT thứ cấp....,2 thị trường này bổ sung cho nhau thúc đẩy nhau cùng phát
triển.
Câu 3. Khác nhau cơ bản giữa thị trường tiền tệ và thị trường vốn? Để đo sự phát triển của
thị trường vốn, ng ta dùng thước đo nào?
TT tiền tệ là một bộ phận của TTTC được chuyên môn hóa đối với các nguồn TC ngắn
hạn, còn TT vốn đc chuyên môn hóa đối với nguồn TC dài hạn
Câu 4. Xu hướng sử dụng công cụ phái sinh nhàm mục đích gì? So sánh hợp đông tương lai
và hợp đồng kì hạn
Công cụ phái sinh là những công cụ được phát hành trên cơ sở những công cụ đă
có như cổ phiếu, trái phiếu nhằm nhiều mục tiêu khác nhau như phân tán rủi ro, bảo vệ
lợi nhuận hoặc tạo lợi nhuận.
Hợp đồng kỳ hạn: là thỏa thuận mua bán 1 tài sản cơ sở ở mức giá xác định tại 1
thời điểm trong tương lai. Mua bán trên thị trường OTC, giá thỏa thuận giữa người
mua và bán
Hợp đồng tương lai: là thỏa thuận mua bán 1 hàng hóa đc giao vào 1 thời hạn
trong tương lai tại 1 mức giá nhất định. Niêm yết ở sở giao dịch, các nhà đầu tư mua
bán với SGD, SGD làm trung gian -> tính thanh khoản cao hơn hợp đồng kỳ hạn.
Câu 7. Nếu 2 điểm khác nhau giữa công cụ thị trường vốn và công cụ thị trường nợ?
Công cụ thị trường vốn là dạng cổ phiếu, công cụ thị trường nợ là dạng trái phiếu . Cổ
phiếu thì thường sẽ có cổ tức trả về, còn trái phiếu thì không ( mà chỉ có khoản tiền trả
lại sau khi đáo hạn cùng với việc lợi tức coupon về tay người chủ sở hữu)
Nguồn vốn quan trọng nhất là nguồn vốn tiền gửi, nhất là của các tầng lớp dân cư và
của các ngân hàng khác, vì nó là tài sản tích lũy của quốc gia, của các hộ gia đình trong
cả cuộc đời, là nguồn vốn khổng lồ, dồi dào.
Câu 7. Ưu điểm của chính sách tiền tệ gián tiếp so vs chính sách trực tiếp. trong trường hợp
nào CP bắt buộc phải dùng cs trực tiếp?
Có thể kiểm soát tốt các khối lượng nghiệp vụ và có ảnh hưởng tức thì tới cục diện của thị
trường: lượng tiền, lãi suất,..
Khi phải áp dụng: công cụ gián tiếp không tác dụng và mức cầu tiền không nhạy cảm vs
biến động lãi suất, lạm phát cao
Câu 3. Tác động của bội chi NSNN và cách tính bội chi NSNN?
- Ảnh hưởng đến tổng cầu nền kinh tế, vay trong nước làm cho tiết kiệm tư nhân
giảm, tổng đầu tư giảm, để duy trì mức tổng đầu tư buộc nhà nước phải đi vay.
- Ảnh hưởng lạm phát: khi phát hành tiền, trái phiếu, ngay lập tức tổng cầu tăng,
kích thích nền kinh tế nhưng trong dài hạn sẽ gây lạm phát cao, rất nguy hiểm
- Gây tình trạng nợ công
- Thâm hụt cán cân thương mại:
Câu 4.Ý nghĩa và mục đích của việc đánh thuế XNK ?
- Là nguồn thu cho NSNN
- Là công cụ quan trọng trong bảo hộ thương mại cho SX trong nước đặc biệt là
các ngành còn non yếu
- Góp phần thực hiện chính sách đối ngoại, định hướng đầu tư và phát triển SX
trong nước.
- Là công cụ khẳng định chủ quyền quốc gia: đảm bảo kiểm soát số lượng, chất
lượng mặt hàng và giá trị hàng hóa đi qua cửa khẩu.
Ngân sách nhà nước ta đã thâm hụt 10 năm liên tục, và bội chi ngân sách nhà nước
năm 2013 đạt 5,3% GDP
Câu 8. Tại sao nợ công các nước phát triển lớn hơn các nước đang phát triển? Mức nợ công
của VN hiện nay?
Các nước phát triển có nhu cầu sử dụng vốn lớn
Việt Nam hiện nằm trong nhóm nước có mức nợ công trung bình của thế giới. Tổng
mức nợ công của Việt Nam hiện vào khoảng 71,6 tỷ USD, tương đương 49,4% GDP.
Mức nợ công bình quân đầu người của Việt Nam đang là 798,92 USD. Khá thấp so với
các nước khu vực Đông Nam Á tuy nhiên, nợ công Việt Nam lại chiếm tới 49,4% GDP,
xếp hàng cao nhất trong châu Á.
Câu 9. Phân tích cái giá phải trả của việc vay nợ và tăng thuế để tài trợ thâm hụt NSNN. ở
Vietnam hiện nay nên dùng biện pháp nào?
Tăng thu và k giảm chi
Vay quá nhiều sẽ kéo theo vấn đề phụ thuộc nước ngoài cả về chính trị lẫn kinh
tế, làm giảm dự trữ ngoại hối sẽ dẫn đến khủng hoảng tỷ giá. Vay trong nước sẽ làm
tăng lãi suất, cái vòng nợ - trả lãi – bội chi sẽ làm tăng mạnh các khoản nợ công và kéo
the gánh nặng chi trả cho các thời kỳ sau
Tăng thuế ko hợp lý sẽ làm giá cả hàng hóa tăng, ảnh hưởng đến đời sống nhân
dân, làm mất khả năng cạnh tranh của nền kinh tế, gây lạm phát