Professional Documents
Culture Documents
Đề Cương Tin Học Giữa Hk1
Đề Cương Tin Học Giữa Hk1
Hình 1. Minh họa chương trình viết bằng ngôn ngữ lập trình Pascal đơn giản
Chương trình có thể có nhiều câu lệnh, mỗi câu lệnh gồm các cụm từ khác nhau được tạo từ các
chữ cái.
1.2. Ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
Mỗi ngôn ngữ lập trình thường gồm 2 thành phần cơ bản: bảng chữ cái và các quy tắc viết
lệnh
Bảng chữ cái
o Mọi ngôn ngữ lập trình đều có bảng chữ cái riêng
o Các câu lệnh chỉ được viết từ các chữ cái trong bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình
o Bảng chữ cái của các ngôn ngữ lập trình thường gồm:
Từ khóa là những từ dành riêng, không được dùng cho bất kì mục đích nào khác ngoài mục đích sử
dụng do ngôn ngữ lập trình quy định
Mỗi ngôn ngữ lập trình đều có một số từ khóa nhất định
Ví dụ:
Trong cửa sổ chương trình dùng bàn phím để soạn thảo chương trình
b. Dịch chương trình
Bảng 2. Kí hiệu của các phép toán số học trong Pascal
Quy tắc tính các biểu thức số học trong ngôn ngữ Pascal:
Các phép toán trong ngoặc được thực hiện trước tiên
Trong dãy các phép toán không có dấu ngoặc, các phép nhân, phép chia lấy phần nguyên (div) và phép
chia lấy phần dư (mod) được thực hiện trước
Phép cộng và phép trừ được thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải
Trong ngôn ngữ lập trình chỉ được sử dụng dấu ngoặc tròn
1.3. Các phép so sánh
Ngoài phép toán số học, ta thường so sánh các số:
Kí hiệu Phép so sánh Ví dụ
= Bằng 5=5
≠ Khác 6≠5
= Bằng =
<> Khác ≠
Thông báo kết quả tính toán là yêu cầu đầu tiên đối với mọi chương trình
Ví dụ 1:
Một trong những tương tác thường gặp là chương trình yêu cầu nhập dữ liệu
Chương trình sẽ tạm ngừng để chờ người dùng "nhập dữ liệu" từ bàn phím
Chương trình hoạt động tiếp theo tùy thuộc vào dữ liệu được nhập vào
Ví dụ 2:
Hình 3. Tạm ngừng trong một khoảng thời gian nhất định
Tạm ngừng cho đến khi người dùng nhấn phím
Ví dụ 4:
Hình 4. Tạm ngừng cho đến khi người dùng nhấn phím
d. Hộp thoại
Hộp thoại được sử dụng như một công cụ cho việc giao tiếp người - máy tính trong khi chạy
chương trình.
Ví dụ 5: Hộp thoại sau có thể xuất hiện khi người dùng thực hiện thao tác kết thúc chương
trình:
Hình 5. Hộp thoại sau khi thực hiện thao tác kết thúc chương trình
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Biến là công cụ trong lập trình
Trong lập trình, biến là tên của vùng nhớ được dùng để lưu trữ dữ liệu và dữ liệu được biến lưu trữ có
thể thay đổi trong khi thực hiện chương trình.
Dữ liệu do biến lưu trữ được gọi là giá trị của biến
Ví dụ 1:
Giả sử cần in kết quả của phép cộng 15+5 ra màn hình. Ta sử dụng câu lệnh Pascal sau đây: Writeln
(15+5);
Ta có thể sử dụng hai biến X và Y để lưu giữ giá trị của hai số 15 và 5. Khi đó chúng ta có thể viết lại
câu lệnh trên như sau: Writeln (X+Y);
Chương trình thực hiện như sau:
X:=(a+b)/2; Tính trung bình cộng hai giá trị trong hai
biến a và b. Kết quả gán vào biến X
X:=X+1; Tăng giá trị của biến X lên 1 đơn vị, kết quả
gán trở lại biến X
Bảng 1. Ví dụ mô tả lệnh gán và tính toán với các biến trong Pascal
Lưu ý 3: Sử dụng biến trong chương trình
Biến phải được khai báo
Kiểu dữ liệu của giá trị gán cho biến phải trùng kiểu dữ liệu của biến
Khi gán giá trị mới, giá trị cũ của biến bị xóa đi
1.4. Hằng
Tương tự như biến, hằng cũng là một công cụ lưu trữ dữ liệu. Khác với biến, hằng là một đại
lượng có giá trị không đổi trong suốt chương trình.
Cú pháp: Const < Tên hằng > = < Giá trị > ;
Trong đó: Const là từ khóa để khai báo hằng
Ví dụ 4: Trong chương trình Pascal, để dùng hằng số Pi = 3.14. Ta khai báo như sau: Const
Pi=3.14;
Lưu ý 4: Sau khi khai báo hằng, trong chương trình hằng được sử dụng là một đại lượng để tính
toán.
Lưu ý 5: Sử dụng hằng trong chương trình:
Hằng phải được khai báo
Gán giá trị cho hằng ngay khi khai báo
Không thể dùng câu lệnh gán giá trị cho hằng trong chương trình