Professional Documents
Culture Documents
hóa thầy bình bt ancol
hóa thầy bình bt ancol
Cách để bắt đầu đó là dừng việc nói lại và hãy bắt đầu làm 1
Tài liệu học tập Hóa học 11 năm học 2019 - 2020 Giáo viên: Ngô Duy Bình – 097.224.9009
DẠNG I: ĐỐT CHÁY ANCOL
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 14,72 gam một ancol no đơn hở X thu được 20,24 gam khí CO2. CTPT của X là:
A. CH3OH B. C2H5OH C. C3H7OH D. C4H9OH
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 13,8 gam một ancol no, đơn, hở Y cần vừa đủ 20,16 lít O2 (đktc). CTPT của Y là:
A. CH3OH B. C2H5OH C. C3H7OH D. C4H9OH
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 1 ancol đơn chức Z thu được 18,48 gam CO2; 10,08 gam H2O. CTPT của Z là:
A. CH3OH B. C2H5OH C. C3H7OH D. C4H9OH
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol A no, hở cần 3,5 mol O2. Xác định công thức của ancol A:
A. C2H5OH B. C2H4(OH)2 C. C3H6(OH)2 D. C3H5(OH)3
Câu 5: Đốt cháy 1 ancol mà thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ thể tích là 3:4. Công thức phân tử của ancol đó là:
A. C3H7OH B. C3H6(OH)2 C. C3H5(OH)3 D. A, B, C đều đúng
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 2,16 gam một ancol đơn chức, mạch hở X. Toàn bộ sản phẩm cháy dẫn qua bình đựng dung dịch
Ba(OH)2 dư đến phản ứng hoàn toàn thu được 21,276 gam kết tủa. Tính % khối lượng oxi trong X:
A. 26,67% B. 33,33% C. 34,78% D. 50%
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn một ancol đơn chức, mạch hở Y. Toàn bộ sản phẩm cháy dẫn qua bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư
thấy khối lượng bình tăng 7,8 gam đồng thời xuất hiện 12 gam kết tủa. Tính % khối lượng cacbon trong Y:
A. 67,67% B. 70,59% C. 74,8% D. 68,18%
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một ancol hai chức mạch hở Z cần vừa đủ 17,92 lít O2 (đktc). Toàn bộ sản phẩm cháy cho
qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư đến phản ứng hoàn toàn thu được 118,2 gam kết tủa. Tính % khối lượng H trong Z:
A. 11,32% B. 8,11% C. 10,53% D. 8,7%
Câu 9: Đốt cháy 1 hỗn hợp gồm 2 ancol đồng đẳng có số mol bằng nhau ta thu được CO2 và H2O có tỉ lệ số mol là 3 : 4
a. CTPT của 2 ancol là:
A. CH3OH và C3H7OH B. C2H5OH và C3H7OH C. CH3OH và C2H5OH D. C2H5OH và C4H9OH
b. Phần trăm về khối lượng các ancol theo thứ thự tăng dần về KLPT là:
A. 50%, 50% B. 81,59%, 18,41% C. 77,66%, 22,34% D. Kết quả khác
Câu 10: Đốt cháy 1 hỗn hợp 2 ancol đồng đẳng liên tiếp ta thu được CO2 và H2O có tỉ lệ số mol là 7:10
a. CTPT của ancol là:
A. CH3OH và C2H5OH B. C2H5OH và C3H7OH C. C3H7OH và C4H9OH D. C4H9OH và C5H11OH
b. Phần trăm về khối lượng của ancol theo thứ tự tăng dần về khối lượng phân tử:
A. 50%, 50% B. 66,67%, 33,33% C. 30%, 70% D. 33,33%, 66,67%
Câu 11: Đem đốt cháy hoàn toàn 1 hỗn hợp 2 ancol đơn chức đồng đẳng thu được 30,8 gam CO 2 và 16,2 gam H2O. Xác định
công thức phân tử của 2 ancol biết rằng 2 ancol có số mol bằng nhau:
A. CH3OH, C2H5OH B. C2H5OH, C3H7OH C. C3H7OH, C4H9OH D. Kết quả khác.
Câu 12: Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở thu được V lít khí CO 2 (đktc) và a gam H2O.
Biểu thức liên hệ giữa m, a và V là :
V V V V
A. m a . B. m 2a . C. m 2a . D. m a .
5, 6 11, 2 22, 4 5, 6
Câu 13: Ancol đơn chức A cháy cho m H2 O : m CO2 9 :11 . Đốt cháy hoàn toàn 1 mol A rồi hấp thụ toàn bô ̣ sản phẩm cháy
vào 600 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thì lượng kết tủa là :
A. 11,48 gam. B. 59,1 gam. C. 39,4 gam. D. 19,7 gam.
Câu 14 : Hỗn hợp X gồm ancol etylic và hai hidrocacbon thuộc cùng dãy đồng đẳng. Hóa hơi m gam X thu được thể tích bằng
thể tích của 0,96 gam oxi ở cùng điều kiện. Mặt khác đốt cháy m gam X cần vừa đủ 0,3 mol O2 sau phản ứng thu được 0,195
mol CO2. Tính % về số mol của C2H5OH trong hỗn hợp ban đầu ?
A. 60% B. 50% C. 70% D. 25%
Cách để bắt đầu đó là dừng việc nói lại và hãy bắt đầu làm 2