Lược Sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức - Original

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 1149

Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Nguyễn Thanh Đức

- LƯỢC SỬ TỘC VIỆT -


(các bài viết tập hợp từ danhgiactau.com)

2013

1
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

MỤC LỤC LƯỢC SỬ TỘC VIỆT - NGUYỄN THANH ĐỨC

PHẦN 1: PHỤC HƯNG DI SẢN VIỆT .............................................................................................. 6


Chương 1: LƯỢC SỬ TỘC VIỆT từ NĂM 5000 ttl............................................................. 6
1101. LỜI MỞ - Phục Hưng DI SẢN VIỆT ........................................................................ 6
1102./1402. Vài MINH ĐỊNH về LỊCH SỬ, VĂN HÓA, ĐỊA LÝ ................................. 9
1103. TỘC VIỆT thời KHỞI NGUYÊN 5000 - 2879 TTL ........................................ 21
1104. TỘC VIỆT THỜI HÙNG 1, 2879-2070 TTL ..................................................... 33
1105. TỘC VIỆT THỜI HÙNG 2, 2070-1600 TTL...................................................... 51
1106. TỘC VIỆT THỜI HÙNG 3, 1600-1046 TTL...................................................... 64
1107. VIỆT và HOA THỜI HÙNG 4A, 1046-771 TTL .............................................. 81
1108. VIỆT và HOA THỜI HÙNG 4B-C, 771-180 TTL ............................................. 93
1109. VIỆT LẠC cuối THỜI HÙNG và Thời NHÀ TRƯNG ....................................102
1110. ĐẠI ĐẾ ĐỒNG ĐÌNH LĨNH NAM..........................................................................109
1111. TÓM GỌN 5000 năm SỬ VIỆT XƯA, 5000 ttl - 43 dl ...............................128
Chương 2: NGUỒN GỐC VIỆT NAM của CÁC HỌC THUYẾT Á ĐÔNG ..................153
1301. LỜI MỞ - HỌC THUYẾT VIỆT NAM Trên THẠP và TRỐNG ĐỒNG ....153
1302. THẠP và TRỐNG ĐỒNG VIỆT NAM...................................................................156
1303./1409. VĂN MINH VĂN HÓA VIỆT NAM Trên THẠP Và TRỐNG ĐỒNG
........................................................................................................................................................165
1304. NGUỒN GỐC VIỆT NAM của Học Thuyết ÂM DƯƠNG TÁM QUẺ .......183
1305. NGUỒN GỐC VIỆT NAM của Học Thuyết ĐẤT TRỜI NĂM HÀNH .....200
1306. NGUỒN GỐC VIỆT NAM của Học Thuyết TIÊN RỒNG .............................210
1307. NGUỒN GỐC VIỆT NAM của Học Thuyết ĐẠO VÀ ĐỨC .........................225
Trên THẠP và TRỐNG ĐỒNG ..........................................................................................225
1308./3104. MẶT TRỐNG NGỌC LŨ: KẾT TINH NIỀM TIN VÀ NẾP SỐNG
VIỆT .............................................................................................................................................238
Chương 3: Một Số Vấn Đề VĂN MINH VĂN HÓA LỊCH SỬ VIỆT ...........................262
1403. NGUỒN GỐC TIÊN RỒNG .......................................................................................275
1. TỔNG QUAN ........................................................................................................................275
1404. 18 VUA HÙNG: 9 VUA HÙNG BÀ - 9 VUA HÙNG ÔNG...............................290
1405. BỐN CHỮ VIỆT LINH THIÊNG.............................................................................301
1409./1303. VĂN MINH VĂN HÓA VIỆT NAM Trên THẠP Và TRỐNG ĐỒNG
........................................................................................................................................................309
1410. ẢNH HƯỞNG HẠN HẸP của NHO HỌC trên DÂN VIỆT ...........................327
1411. DÂN VIỆT KHÔNG SỐNG theo NHO HỌC .......................................................335
1412. ĐÃ 13 LẦN DÂN VIỆT ĐẠI THẮNG GIẶC PHƯƠNG BẮC XÂM LĂNG342
1413. NGUY CƠ ĐẠI HỌA và TỬ HUYỆT của TRUNG HOA ................................351
1414. NAM HẢI: BIỂN của NƯỚC NAM ........................................................................359
Chương 4: Tr ch DI SẢN VIỆT ..............................................................................................365
1421.3 15 CỨ ĐIỂM ĐỂ XÁC ĐỊNH QUÁ KHỨ VIỆT ...............................................365
1422.1-2 Vài MINH ĐỊNH về VẤN ĐỀ TÀI LIỆU .......................................................366
1422.3 Vài MINH ĐỊNH về TÀI LIỆU QUA CHỮ VIẾT VÀ TIẾNG NÓI ............370
1422.4 Vài MINH ĐỊNH về VẤN ĐỀ VĂN HÓA ..........................................................372
1422.5 Vài MINH ĐỊNH về VẤN ĐỀ ĐỊA LÝ ................................................................375
1423.2-3 ĐỒNG ĐÌNH: ĐẤT TỔ TỘC VIỆT..................................................................379

2
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

1423.5 DÂN VIỆT từ HỒ ĐỒNG ĐÌNH tới SÔNG HỒNG ........................................383


1424.1-2 HAI TỘC DÂN VIỆT VÀ HOA - BỐN THỜI KỲ THỜI HÙNG .............388
1424.5 SÔNG HỒNG TRỖI VƯỢT Thời ĐẾ NGHIÊU...............................................395
1426.5 DI VẬT THỜI ÂN: Chứng cứ VĂN MINH VIỆT ..........................................400
1426.7 VẤN ĐỀ VIỆT LẠC VÀ ĐỒNG ĐÌNH .................................................................405
1427.1-2 VẤN ĐỀ TỘC HOA và Những SỰ THỰC LỊCH SỬ ................................409
1429.3 VIỆT LẠC thời NHÀ TRƯNG, 30-43 dl .........................................................412
1442.3 VĂN MINH TRỐNG ĐỒNG VIỆT LẠC ..............................................................415
1444.2 NGUỒN GỐC VIỆT NAM của Chữ Viết, Tên Gọi, Hàm Ý, Đồ Biểu của
ÂM DƯƠNG, DỊCH, HÀO, QUÁI, QUẺ ............................................................................423
1445.5 VIỆT NAM với ĐẤT TRỜI, NĂM HÀNH ........................................................427
1446.2 CHỮ RỒNG CHỮ TIÊN Trên TRỐNG Và THẠP ĐỒNG ...........................430
1447.3. Nội Dung ĐẠO VÀ ĐỨC Trên THẠP Và TRỐNG ĐỒNG........................434
1448.10 LA BÀN VƯỢT BIỂN Trên MẶT TRỐNG NGỌC LŨ ...............................438
1448.11 MẶT TRỐNG NGỌC LŨ Kết Tinh HỒN THIÊNG DÂN TỘC ................441
PHẦN 2: Tinh Hoa VĂN HÓA VIỆT CUỘC SỐNG CON NGƯỜI và XÃ HỘI LOÀI
NGƯỜI ...................................................................................................................................................446
Chương 1: BỘ 9 TRUYỀN KỲ .................................................................................................446
2101. LỜI MỞ - TINH HOA VĂN HÓA VIỆT ...............................................................446
2102. NỀN TẢNG CUỘC SỐNG CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI TRUYỀN KỲ TIÊN
RỒNG ...........................................................................................................................................450
2103. TIÊU CHUẨN ĐỂ SỐNG TÌNH NGƯỜI ..............................................................474
2104. TIÊU CHUẨN ĐỂ SỐNG BÌNH ĐẲNG .................................................................492
2105. TIÊU CHUẨN LÀM VIỆC NƯỚC ...........................................................................514
2106. NẾP SỐNG LÀNG THÔN ..........................................................................................533
2107. ĐỜI SỐNG GIA ĐÌNH................................................................................................554
2108. TÌNH YÊU NAM NỮ ..................................................................................................575
2109. VIỆC GIỮ DÂN GIỮ NƯỚC ....................................................................................592
2110. CÔNG CUỘC CỨU NƯỚC CỨU DÂN ...................................................................614
Chương 2: NHÌN CHUNG 9 TRUYỀN KỲ ...........................................................................651
2202. CẤU TRÚC XÃ HỘI LOÀI NGƯỜI Qua 9 TRUYỀN KỲ VIỆT ....................651
2203. GIÁ TRỊ CUỘC SỐNG CON NGƯỜI .....................................................................665
2204. TIÊN RỒNG: BIỂU TƯỢNG CON NGƯỜI ........................................................674
2205. BỐN SỨC SỐNG CON NGƯỜI Qua 9 TRUYỀN KỲ VIỆT ............................696
2206. CHỦ TÂM và THÀNH QUẢ của CUỘC SỐNG CON NGƯỜI.......................710
2405.6 CÔNG TÁC VIỆC NƯỚC Theo Văn H a Việt ...............................................718
Chương 3: CÔNG CUỘC CỨU NƯỚC...................................................................................725
2310.01-3 DẪN NHẬP ..........................................................................................................725
2310.04 CHUẨN BỊ: THỰC TRẠNG MẤT NƯỚC ......................................................727
2310.05 NỀN TẢNG CÔNG CUỘC CỨU NƯỚC ...........................................................729
2310.06 NGƯỜI CỨU NƯỚC .............................................................................................733
2310.07 TỔ CHỨC CỨU NƯỚC ........................................................................................736
2310.08 THỰC HIỆN 1: VẬN ĐỘNG TINH THẦN TOÀN DÂN ............................739
2310.09 THỰC HIỆN 2: PHỤC HỒI SỨC NƯỚC ........................................................743
2310.10 THỰC HIỆN 3: ĐIỀU HỢP SỨC NƯỚC .......................................................746
2310.11 THỰC HIỆN 4: SỨC NƯỚC VÙNG LÊN .......................................................750
2310.12 THỰC HIỆN 5: ĐÁNH ĐUỔI QUÂN GIẶC ...................................................752

3
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

2310.13 THỰC HIỆN 6: KẾT THÚC CUỘC CHIẾN ....................................................755


2310.14 THỰC HIỆN 7: SAU CUỘC CHIẾN ..................................................................758
2310.15 TÓM LƯỢC VÀ SƠ ĐỒ CÔNG CUỘC CỨU NƯỚC ...................................762
Chương 4: Tr ch Tinh Hoa VĂN HÓA VIỆT ....................................................................768
2401.3 CÁC NỀN VĂN HÓA ................................................................................................768
2402.3 CHUYỆN TIÊN RỒNG LÀ MỘT TRUYỀN KỲ ................................................769
2402.4 CUỘC SỐNG CON NGƯỜI Theo Văn H a Việt ...........................................772
2402.5 NỀN TẢNG CUỘC SỐNG XÃ HỘI Theo Văn H a Việt ..............................777
2402.6-7 QUYỀN LÀM NGƯỜI TOÀN VẸN Theo Văn H a Việt ........................781
2402.8 TIÊN RỒNG SONG HIỆP Trong VĂN HÓA VIỆT ........................................782
2402.9 TRUYỀN KỲ TIÊN RỒNG với Các CHỦ THUYẾT .......................................786
2403.5 Bài Học TÌNH NGƯỜI Theo Văn H a Việt ..................................................789
2403.8 TÌNH NGƯỜI với TÌNH KH ĐỘT, NGỤY QUÂN TỬ ...............................794
2404.4 Bài Học BÌNH ĐẲNG Theo Văn H a Việt ....................................................795
2404.5 BÌNH ĐẲNG CĂN CƠ Trong VĂN HÓA VIỆT ..............................................801
2404.7 Vấn ề BÌNH ĐẲNG, CÔNG LÝ, MẠNG NGƯỜI ..........................................805
2405.4 PHẨM CÁCH NGƯỜI LÀM VIỆC NƯỚC Theo Văn H a Việt ...............810
2405.5 TÀI LÀM VIỆC NƯỚC Theo Văn H a Việt ...................................................813
2405.7 Vấn ề QUYỀN HÀNH, LUẬT, LỆ, ĐA SỐ ......................................................816
2406.3 Quan Niệm LÀNG THÔN VIỆT ..........................................................................819
2406.4-5 YẾU TỐ và ĐẶC T NH LÀNG VIỆT...............................................................821
2406.6 HAI LOẠI CÔNG TÁC CH NH TRỊ .....................................................................827
2406.7 ĐỊNH CHẾ LÀNG-NƯỚC VIỆT ...........................................................................830
2406.8 Vấn ề TỰ DO, DÂN CHỦ, NHÂN QUYỀN, PHỔ THÔNG ĐẦU PHIẾU
........................................................................................................................................................835
2407.5 CHỨC NĂNG NAM NỮ Theo Văn H a Việt .................................................837
2407.6-7 GIA ĐÌNH VÀ CUỘC SỐNG CON NGƯỜI Theo Văn H a Việt ..........842
2407.8 GIA ĐÌNH VÀ XÃ HỘI Theo Văn H a Việt ...................................................845
2407.9 PHỤ NỮ Trong VĂN HÓA VIỆT ........................................................................847
2408.4-5 KHỞI ĐIỂM và THỂ HIỆN CUỘC TÌNH Theo Văn H a Việt ............852
2408.6-7 ĐẶC T NH và Đ CH ĐIỂM TÌNH YÊU Theo Văn H a Việt ................857
2408.8 TÌNH YÊU NAM NỮ Trong VĂN HÓA VIỆT ................................................860
2408.9 CHÂN THIỆN M - TÌNH, VĂN MINH VẬT CHẤT .....................................865
2409.4 Bài Học HỒN NƯỚC Theo Văn H a Việt .....................................................866
2409.5 Bài Học DÂN NƯỚC Theo Văn H a Việt .....................................................871
2409.6-7 Bài Học SỨC NƯỚC, ĐẤT NƯỚC Theo Văn H a Việt .......................876
2409.8 NƯỚC VÀ NHÀ Theo Văn H a Việt ................................................................878
2409.9 VIỆC GIỮ NƯỚC Theo Văn H a Việt .............................................................881
2423.1-2 GIÁ TRỊ CUỘC SỐNG CON NGƯỜI Theo Văn H a Việt .....................885
2423.1-2 GIÁ TRỊ CUỘC SỐNG CON NGƯỜI Theo Văn H a Việt .....................888
2423.3 KẾT QUẢ CUỘC SỐNG CON NGƯỜI Theo Văn H a Việt ......................891
2423.4 BẢNG GIÁ TRỊ CUỘC SỐNG CON NGƯỜI Theo Văn H a Việt ............893
2423.05 BIỂU ĐỒ GIÁ TRỊ CUỘC SỐNG CON NGƯỜI Theo Văn H a Việt ...896
2426.1 CHỦ TÂM CUỘC SỐNG CON NGƯỜI Theo Văn H a Việt .....................898
2426.2 THÀNH QUẢ CUỘC SỐNG CON NGƯỜI Theo Văn H a Việt ...............900
2426.3-4 CUỘC SỐNG VẸN TOÀN Trong VĂN HÓA VIỆT ....................................903
PHẦN 3: NẾP SỐNG TÂM LINH VIỆT .......................................................................................906

4
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

CHƯƠNG 1: TÂM LINH VIỆT .................................................................................................906


3102. NỀN TẢNG TÂM LINH VIỆT ..................................................................................906
3103./2203. GIÁ TRỊ CUỘC SỐNG CON NGƯỜI .......................................................929
3104./2206. CHỦ TÂM và THÀNH QUẢ.......................................................................938
3121./1308. MẶT TRỐNG NGỌC LŨ:.............................................................................945
MẶT TRỐNG NỀN BÀN THỜ: HỒN THIÊNG DÂN TỘC .........................................968
CHƯƠNG 2: TẾT LỄ VÀ CÚNG TẾ ........................................................................................973
3202. BẢY NGÀY TẾT - Ý NGHĨA và NGUỒN GỐC VIỆT ........................................973
3203. TÁM ĐẠI LỄ VÀ CH N LỄ DÂN TỘC ...................................................................997
3205. VIỆC CÚNG TẾ .......................................................................................................... 1028
3206. NGHI THỨC TẾ - Trọng Thể ............................................................................. 1046
PHẦN 3: NẾP SỐNG TÂM LINH VIỆT .................................................................................... 1059
CHƯƠNG 3: ĐẠO SỐNG PHÚC ĐỨC................................................................................. 1059
3305.01 ĐẠO SỐNG ............................................................................................................ 1059
3305.02 PHÚC ĐỨC............................................................................................................ 1061
3305.03 PHÚC ĐỨC VỚI CUỘC SỐNG CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI ..................... 1066
3305.05 HƯỞNG NHỜ PHÚC ĐỨC: ĐẠO HIẾU ..................................................... 1068
3305.06 PHÚC ĐỨC VÀ ĐẠO SỐNG TIÊN RỒNG ................................................... 1073
3305.07 PHÚC ĐỨC và CUỘC SỐNG LÀM NGƯỜI ................................................ 1076
3305.08 PHÚC ĐỨC và CUỘC SỐNG DÂN NƯỚC .................................................. 1078
PHẦN 4: SỨC SỐNG TIÊN RỒNG ............................................................................................. 1082
Chương 1: CỘNG ĐOÀN TIÊN RỒNG .............................................................................. 1082
4003. HIẾN CHƯƠNG CỘNG ĐOÀN TIÊN RỒNG ................................................... 1082
Chương 2: ỨNG DỤNG Tinh Hoa VĂN HÓA VIỆT .................................................... 1109
4502. Học Thuyết TIÊN RỒNG...................................................................................... 1109
4503. THẾ ĐỘNG CỦA HOA ............................................................................................ 1116
4504. CÁI DỤNG CỦA HOA SONG HIỆP ..................................................................... 1120
4505. HOA TIÊN RỒNG: Trái Tim của Tổ Chức.................................................... 1131
4506. HOA BẢO BÌNH và Cường Độ Đấu Tranh .................................................. 1134
4507. CHIẾN SĨ TIÊN RỒNG............................................................................................ 1138
4508. Đi Tìm PHÙ ĐỔNG ................................................................................................. 1142

5
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

PHẦN 1: PHỤC HƯNG DI SẢN VIỆT


Chương 1: LƯỢC SỬ TỘC VIỆT từ NĂM 5000 ttl

1101. LỜI MỞ - Phục Hưng DI SẢN VIỆT


1. HƠN 3000 NĂM QUA
2. NHÌN LẠI TOÀN BỘ LỊCH SỬ
3. CĂN CỨ ĐỂ XÁC ĐỊNH QUÁ KHỨ VIỆT
- CHỮ TẮT

1. Trong hơn 3000 năm qua, l~nh thổ, lịch sử, văn minh, văn hóa, v{ tất
cả những gì hay tốt của Tộc Việt, đ~ bị giới thống trị Trung Hoa x}m lấn, hủy
hoại, tiếm nhận, chuyển đổi, v{ xuyên tạc.
Cũng trong suốt 3000 năm qua, giới thống trị Trung Hoa đ~ ngông nghênh
miệt thị d}n Việt, v{ dùng chính những di sản quí b|u của Tổ Tiên Việt để
kênh kiệu v{ hống h|ch.
Ngoài ra, chúng còn |p đặt nhiều định kiến, nhiều ngụy tạo, nhằm tiêu diệt
tinh thần d}n tộc, triệt hạ niềm tự h{o, hủy hoại x~ hội v{ văn hóa của d}n ta.
Chúng luôn dùng mọi thủ đoạn hiểm độc để thôn tính v{ đồng hóa to{n
thể Tộc Việt.
* *
2. Vì vậy, cần nhìn lại toàn bộ Lịch sử cổ xưa của Tộc Việt,
1. Để Trả lại sự thực cho lịch sử.
2. Để Trả lại 4000 năm tiền sử Việt cho Tộc Việt.
3. Để Trả lại truyền thuyết Việt cho Tộc Việt.
4. Để Trả lại danh nh}n Việt cho Tộc Việt.
5. Để Trả lại đất nước Việt cho Tộc Việt.
6. Để Trả lại chữ viết Việt cho Tộc Việt.
7. Để Trả lại học thuyết Việt cho Tộc Việt.
8. Để Trả lại to{n thể gia sản Việt cho Tộc Việt.

6
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

9. Để Trả lại trọn vẹn cho Tộc Việt, danh dự, niềm tự h{o, hùng t}m dũng
khí, m{ thiên triều Trung Hoa đ~ mưu đồ tước đoạt trong hơn 3000 năm qua.
* *
3. Việc khảo sát và xác ịnh quá khứ Tộc Việt đ~ căn cứ trên một số
điểm nền tảng sau đ}y:
1. Thời điểm th{nh hình hai tộc d}n Việt v{ Hoa. Tộc Việt từ năm 5000 ttl,
tộc Hoa từ năm 1046 ttl.
2. Tộc Việt ph|t xuất từ vùng Hồ Đồng Đình với nền văn hóa gốc trồng lúa
nước. Tộc Hoa từ vùng khô cằn Thiểm T}y với nền văn hóa gốc du mục.
3. Đường ranh thiên nhiên Sông Ho{i Tần Lĩnh chia phía Nam thuận lợi
lúa nước v{ phía Bắc du mục.
4. Tiến trình ph|t triển tự nhiên của c|c chủng tộc v{ văn hóa.
5. Những đặc tính v{ hệ quả của vùng đất ph|t xuất tộc d}n. Đường ranh
thiên nhiên giữa c|c vùng.
6. Những dị biệt giữa nền văn hóa gốc Nông nghiệp Lúa Nước v{ nền văn
hóa gốc Du mục.
7. Những |p đặt của chủ thuyết ‘Thiên Tử Thế Thiên’ xuyên suốt lịch sử
Trung Hoa, với nhiều hệ quả ở mọi l~nh vực.
8. Những ph|t hiện khảo cổ, đặc biệt những tr|i ngược với thiên kiến
ngụy tạo của Trung Hoa.
9. Thực trạng đương thời, đúng theo thời điểm v{ địa điểm, không bị khỏa
lấp bởi che giấu, |m thị, định kiến, |p đặt.
10. Những lưu truyền trong nếp sống đặc thù của D}n Việt trong khắp
vùng Đất Tộc Việt thời trước.
11. Cấu trúc kh|c biệt giữa hai ngôn ngữ Việt v{ Hoa.
12. Những hình ảnh, dấu tích, v{ nội dung còn ghi lại ở loại chữ viết tượng
hình.
13. Tiếng nói, chữ viết, và ý nghĩa của ngôn ngữ Việt thời hơn 3000 năm
trước.
14. Những kh|m ph| từ hoa văn, trang trí v{ hình dạng của Thạp đồng v{
Trống đồng Đông Sơn, thời c|ch đ}y hơn 3000 năm. Đặc biệt về Nét chữ, Ý

7
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

niệm, v{ Chủ thuyết Việt, nguồn gốc của chữ viết, ý niệm v{ chủ thuyết
phương Đông.
15. Moi nien bieu thơi xưa đeu can cư tren Hạ Thương Chu niên biểu,
do Hạ Thương Chu đoạn Đại Công Trình, 2000. Đay la nien bieu ch nh thưc cua
Trung Hoa, do 200 chuyen gia cua 7 nganh, lam viec tư 1996 tơi 2000. - www
Wikipedia.
Dau an cua To Tien Viet van hien hien nơi moi di san, thuộc mọi l~nh
vực.
____________
CHỮ TẮT
1101: ký số của B{i trong danhgiactau.com.
c: câu
dl: dương lịch, t}y lịch
đb: đặc biệt
gc: ghi chú
k: khoảng năm
lv: lịch Việt, }m lịch
nt: cùng nơi trích dẫn trên
nxb: nh{ xuất bản
q: quyển
sđd: s|ch đ~ dẫn
t: tử, năm qua đời
tr: trang
tt: v{ c|c trang tiếp
ttl: trước t}y lịch
v.: vua, thời gian trị vì

8
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

1102./1402. Vài MINH ĐỊNH về LỊCH SỬ, VĂN HÓA, ĐỊA LÝ


1. TỔNG QUAN
2. VẤN ĐỀ TÀI LIỆU
3. TÀI LIỆU QUA CHỮ VIẾT VÀ TIẾNG NÓI
4. VẤN ĐỀ VĂN HÓA
5. VẤN ĐỀ ĐỊA LÝ
6. GHI CHÚ

1. TỔNG QUAN
1.1 Việt và Hoa.
Hai tộc d}n Việt v{ Hoa ph|t xuất từ hai vùng đất kh|c nhau, ở hai thời
điểm c|ch nhau gần 4000 năm, v{ thuộc hai khối văn hóa kh|c nhau l{ gốc
nông nghiệp lúa nước v{ gốc du mục.
Tuy nhiên, trong hơn 3000 năm qua, l~nh thổ, lịch sử, văn minh, văn hóa,
chủng tộc, v{ tất cả những gì hay tốt của Tộc Việt... không chỉ đ~ bị Trung Hoa
x}m lấn, tiếm nhận, chuyển đổi... m{ d}n Việt còn bị Trung Hoa |p đặt nhiều
định kiến sai lạc.
Những thiên kiến tệ hại nầy đ~ phổ biến s}u rộng suốt mấy ng{n năm, và
hiện nay vẫn còn được giới thống trị v{ học thức Trung Hoa nhắm mắt hỗ trợ,
dầu l{ tr|i ngược chứng cứ lịch sử v{ cổ học.
Vì vậy, ta cần có c|i nhìn tổng qu|t về lịch sử v{ văn hóa của cả hai tộc
dân.
* *
1.2 Vấn Đề Ch nh Yếu.
a. Tìm lại Thực Trạng Đương Thời.
Tất cả vấn đề l{ tìm lại Thực trạng Đương thời, x|c định thời gian v{ địa
diểm của c|c sự kiện... m{ s|ch vở Trung Hoa đ~ cố đ|nh lận, x|o trộn, thay
đổi cho phù hợp với chủ trương thống trị của Tộc Hoa.
Cũng vì vậy, việc tìm hiểu không thể chỉ căn cứ trên s|ch vở Trung Hoa.
b. Tài Liệu dồi dào.
Thực ra, ngày nay, việc tìm hiểu qu| khứ, đặc biệt những thời kỳ tiền sử,
không chỉ qua những t{i liệu s|ch vở thời trước, m{ còn được hỗ trợ bằng
nhiều ng{nh khảo cứu kh|c.
9
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Ngo{i ng{nh khảo cổ v{ lịch sử t}n tiến, còn có c|c ng{nh nh}n chủng,
nh}n văn, lịch trình v{ điều kiện ph|t triển văn hóa, văn minh, chữ viết, ngôn
ngữ... c|c ng{nh địa lý hình thể, sông núi, phong thổ, khí hậu... Tất cả đều tiếp
tay cho việc tìm lại sự thực về Tộc Việt, đ~ mấy ng{n năm bị xuyên tạc v{ hủy
hoại.
* *
1.3 Minh Định.
Để việc tìm hiểu thêm dễ d{ng v{ chính x|c, cần minh định một số điểm
liên quan đến Lịch sử:
- Gi| trị v{ tầm độ của c|c loại t{i liệu, đặc biệt c|c t{i liệu liên quan tới
Văn hóa.
- T{i liệu qua Chữ viết v{ Tiếng nói thời xưa.
- Đặc tính của Văn hóa, v{ của c|c Nền Văn hóa.
- Vấn đề Địa lý, hình thể, c|c đường ranh thiên nhiên v{ lịch sử.
- Đặc biệt về chủ thuyết đ~ chi phối to{n bộ lịch sử Đông Á.
* * * *
2. VẤN ĐỀ TÀI LIỆU
2.1 Các Loại Tài Liệu.
Ng{y nay ta có nhiều t{i liệu để tìm lại thực trạng đương thời của qu| khứ
mấy ng{n năm.
Tuy nhiên, c|c t{i liệu có nhiều nguồn gốc, nhiều thứ loại, với nhiều hạn
hẹp về gi| trị, quan điểm, trương độ, v{ mức độ ứng dụng kh|c nhau.
* *
2.2 Di Tích, Khảo cổ.
Di tích xưa, đặc biệt của thời chưa có chữ viết, l{ nguồn t{i liệu quan
trọng.
Tuy nhiên, ngo{i hạn hẹp do hiếm ít v{ ngẫu nhiên, di tích l{ những hiện
vật không hồn, không tiếng nói. Do đó, cần quan t}m tới giới hạn của c|c giả
thuyết căn cứ trên di vật, đặc biệt về phương diện văn hóa, nh}n văn.
Ngo{i việc nhận định niên đại, còn cần cứu xét tầm ảnh hưởng thực tại v{
hợp lý của chúng.

10
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

* *
2.3 Khoa Học.
T{i liệu khoa học có gi| trị thực tiễn, nhờ phương ph|p thực nghiệm.
V{o thời khoa học mới bộc ph|t, giới nghiên cứu đ~ bị c|c kh|m ph| mê
hoặc, đến nỗi đ~ tin rằng khoa học giải quyết thích đ|ng mọi khúc mắc của
cuộc sống con người.
C{ng ph|t triển, khoa học c{ng nhận ra giới hạn của mình. Những kh|m
phá, những kết luận, lý thuyết khoa học ng{y c{ng bộc lộ tính c|ch tạm thời,
bất to{n, v{ hạn hẹp... Chúng luôn được thay thế bằng những kh|m ph| mới,
những lý thuyết mới.
Ngoài ra, vì chỉ căn cứ trên vật chất, khoa học không thể đơn giản khẳng
định những vấn đề vượt ngo{i vật chất, như tinh thần, văn hóa, tín ngưỡng,
thần linh...
* *
2.4 Truyện T ch Tiền Sử.
Ở thời việc khảo cổ chưa thịnh h{nh, c|c truyện tích về thời tiền sử đều
do phỏng định v{ suy đo|n của nhiều ng{n năm sau. Vì vậy, nhiều chi tiết của
bản văn không thể l{ những di chứng lịch sử của nhiều ng{n năm trước.
Cùng với suy diễn v{ tưởng tượng, bản văn cũng còn chịu ảnh hưởng của
những định kiến, những |p đặt của c|c tr{o lưu đương thời.
Ngoài ra, đối với t{i liệu Trung Hoa, to{n bộ c|c bản văn đều bị c|c đời
sau, đặc biệt thời H|n, Đường, Tống, Thanh, sửa đổi v{ thêm bớt.1
* *
2.5 Truyền thuyết.
Truyền thuyết l{ những chuyện tích được chuyền miệng nhiều đời v{ phổ
biến trong đại chúng.
Do chuyền miệng, c|c truyền thuyết chỉ còn giữ lại một số điểm đại
cương, v{ mang nhiều đặc tính văn hóa hơn l{ lịch sử.

1
Năm 1793 dl C{n Long ho{n th{nh bộ Tứ Khố To{n Thư gồm 36.275 quyển, sau khi thiêu
hủy 6 vạn quyển bị coi l{ bất lợi cho ‘thiên triều’
Đốt 6 vạn quyển đ~ nói lên tính c|ch chủ quan cực đoan trong việc ‘san định’, sửa chữa,
36.275 quyển còn lại.
- www: Tứ Khố Toàn Thư.
11
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Dầu truyền thuyết luôn g}y tranh cãi, nhưng trước khi có c|c bản văn,
truyền thuyết không thể tồn tại ba bốn ng{n năm, nếu không có những cứ
điểm ở qu| khứ.
Hơn nữa, đặc tính liên tục v{ thống hợp của một nền văn hóa có thể giúp
nối kết v{ gia tăng gi| trị của truyền thuyết, v{ loại bỏ những thêm thắt, gán
ghép.
* *
2.6 Truyền kỳ.
Truyền kỳ l{ những truyện tích với nhiều biểu tượng văn hóa.
Để lưu truyền kinh nghiệm sống, người xưa đ~ để lại nhiều biểu tượng.
Tính c|ch không thiết thực của biểu tượng nhắc nhớ Truyền kỳ không phải l{
những truyện tích bình thường, m{ l{ những b{i học tiềm ẩn.
Vì lẫn lộn biểu tượng văn hóa với t{i liệu lịch sử, nên đ~ có nhiều suy luận
h{m hồ v{ xuyên tạc.
* *
2.7 Tài liệu Tôn giáo.
T{i liệu của tôn gi|o chủ t}m dẫn đưa cuộc sống con người hướng về thế
giới thần linh. Vì vậy t{i liệu tôn gi|o tuy có phần hiện thực, nhưng chủ đích xa
khác, v{ nhiều khi được coi có nguồn gốc siêu ph{m.
Sự lẫn lộn giữa t{i liệu tôn gi|o với t{i liệu lịch sử, khoa học, đ~ g}y nhiều
tranh cãi tai hại.
* *
2.8 Thần thoại.
Thần thoại bao gồm những chuyện tích về thế giới thần th|nh hoặc đ~ xảy
ra trước khi có con người.
Vấn đề l{ l{m sao con người có thể có kiến thức về thế giới thần linh, hoặc
về những chuyện đ~ xảy ra trước khi có con người trên mặt đất.2
Nếu không h{m chứa những b{i học tiềm ẩn, thần thoại chỉ l{ những suy
đo|n, những phỏng định, những dự phóng được g|n ghép cho qu| khứ.3

2
Như việc tạo th{nh trời đất, việc tạo dựng núi sông, tạo dựng con người...
3
Tưởng tượng thời thanh bình thịnh vượng cổ đại, những vị ‘Vua Vĩ Đại v{ Th|nh Đức’... đều
tr|i ngược với tiến trình tăng triển tự nhiên của con người v{ của x~ hội lo{i người.
12
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

* * * *
3. TÀI LIỆU QUA CHỮ VIẾT VÀ TIẾNG NÓI
3.1 Chữ và Tiếng thời xưa.
Theo khảo cổ hiện nay, từ thời 1300 ttl, c|ch đ}y hơn 3300 năm, đ~ có
hơn 3000 chữ chuẩn x|c, ở vùng cố đô An Dương, vùng H{ Nam hiện nay.
Dầu có thay đổi theo thời gian, tiếng nói hiện nay vẫn lưu giữ }m thanh v{
nhiều ý nghĩa của thời xưa. Một số từ ngữ cổ c{ng có vai trò quan trọng.
Vì vậy, chữ viết v{ tiếng nói xưa cũng sẽ l{ nguồn phong phú cho việc
khảo cứu.
* *
3.2 Chữ Tượng hình.
a. Do Hình Vẽ.
Chữ viết vùng Á Đông Xưa căn cứ trên loại chữ tượng hình. Người xưa
dùng hình vẽ để liên lạc v{ ghi nhớ. Qua thời gian, hình vẽ được đơn giản hóa
th{nh những đường nét chính, rồi trở th{nh chữ viết.
Vì nét chữ chỉ giữ lại những đường chính của hình vẽ, nên hình vẽ nguyên
thủy đ~ chứa đựng nội dung đầy đủ hơn nét chữ.
Nhờ vậy, tìm hiểu hình vẽ nguyên thủy của nét chữ tượng hình cũng l{ t{i
liệu súc tích giúp kh|m ph| một số di sản v{ quan niệm của người xưa. 4
b. Đặc t nh Chữ Tượng Hình.
Kh|c với loại chữ phiên }m, chữ tượng hình l{ những nét chính của hình
vẽ, nên chữ không cố kết với }m.
Vì vậy, một chữ tượng hình có nhiều c|ch đọc, v{ thường có nhiều }m,
nhiều thanh.
Một chữ nhưng c|c kiểu đọc kh|c nhau giữa Việt, Hoa, Hàn, Nhật...
Một chữ có thể có nhiều }m. Ví dụ: 貉 Lạc, mạch, 夏 Hạ, giá...
Một }m, một tiếng, có thể có nhiều chữ, nhiều nghĩa. Ví dụ: Hồng: 洚 nước
tràn, nước lụt;紅 m{u đỏ; 洪 lớn; 鴻 loại chim...

4
Nhiều d}n tộc kh|c cũng đ~ khởi sự chữ viết bằng hình vẽ. Nhưng hầu hết đ~ không ph|t
triển đúng mức, hoặc bị mai một dưới ảnh hưởng của loại chữ phiên }m.
13
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Một }m nhưng có nhiều thanh, biến thanh. Ví dụ: 常 Thường - Thượng,


王 Vương - Vượng... Trị - Trì, sông Mạ - sông Mã, Nai - Nãi - Nái, Mê - Mẹ -
Mệ...5
c. Một số thông lệ.
Do đó, chữ tượng hình có một số thông lệ:
1. C|c chữ được sắp thứ tự theo bộ v{ theo số nét, chứ không theo }m,
không theo nghĩa.
2. Những chữ đồng }m có thể được xử dụng lẫn lộn, ‘đồng }m thông giả’,
‘dùng chữ đồng }m’. Ví dụ: - Sông ‘Hồng’ có thể dùng lẫn lộn c|c chữ 洚, 紅, 洪,
鴻. - Âm ‘Phúc’ dùng lẫn lộn cho điều tốt l{nh, c|i bụng, con dơi...
3. Một chữ có thể có những bộ được ghép thêm để diễn giải h{m ý mới.
Cũng vì vậy, nhiều bộ không thuộc về hình vẽ nguyên thủy.
* * * *
4. VẤN ĐỀ VĂN HÓA
4.1 Văn h a và Văn minh.
Văn minh chủ yếu về tiện nghi, phương tiện, hoặc th{nh tích của một thời
kỳ. Văn hóa chú trọng c|ch sống, nếp sống, tinh thần sống.
Văn minh giúp con người dễ sống. Văn hóa l{m con người vui sống hoặc
sống vô vị.
Dầu thêm tiện nghi, thêm văn minh, m{ không có nền văn hóa thích đ|ng,
con người sẽ không hưởng được niềm hạnh phúc l{m người.
* *
4.2 Đặc t nh Hai Tầng của Văn h a.
Nền văn hóa n{o cũng có 2 tầng: tầng văn hóa cai trị v{ tầng văn hóa đại
chúng.
Tầng văn hóa cai trị, tối đa l{ 5% d}n số, gồm nếp sống của tầng lớp l~nh
đạo, chỉ huy. Thông thường, họ l{ tầng lớp có học, có quyền lực, có tổ chức
chặt chẽ, có phương tiện, có khả năng ghi chép v{ phổ biến. Vì vậy, tầng văn
hóa cai trị được nhiều người biết tới.6

5
Những ví dụ về chữ, nét, nghĩa, }m, v{ thanh, theo Hán Việt Từ Điển Trích Dẫn, www, Paris
2006-2011.
6
Hiện nay, hầu hết mọi nền văn hóa đều được biết đến ở tầng văn hóa nầy.
14
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Đang khi đó, dầu chiếm 95% d}n số, tầng văn hóa đại chúng }m thầm
sống cuộc sống thường ng{y, theo nề nếp lưu truyền từ đời nầy qua đời kh|c.
Vì đại chúng thời xưa ít có phương tiện v{ khả năng viết l|ch, nên tầng văn
hóa nầy ít có t{i liệu, ít được biết tới.
Ngoài di tích, t{i liệu của nếp sống đại chúng l{ truyền thuyết, phong tục,
lễ hội.
Tuy nhiên, dưới khía cạnh con người, nền văn hóa đích thực của một d}n
tộc chính l{ nền văn hóa truyền miệng v{ nếp sống truyền đời của tuyệt đại đa
số d}n nước.7
* *
4.3 Đặc T nh Liên Tục và Thống Hợp của Văn h a.
Văn hóa l{ kết tinh của một nếp sống truyền đời qua nhiều thế hệ. Vì vậy,
đặc tính của một nền văn hóa l{ sự liên tục v{ thống hợp.
Cũng như cuộc sống con người, dòng văn hóa có thể qua những khúc
quanh quan trọng.
Tuy nhiên, c|c biến chuyển văn hóa của một cộng đo{n luôn tiệm tiến v{
hình th{nh qua nhiều thế hệ nối tiếp. Ở thời xa xưa, thời chưa có chữ viết, thời
đa số d}n chúng không biết đọc viết, thời chưa có những phương tiện di
chuyển v{ truyền thông phổ biến to{n diện như hiện nay... biến chuyển văn
hóa c{ng cần nhiều thời gian.
Những nét liên tục v{ thống hợp nầy l{ sợi d}y nối kết truyền thuyết thời
khuyết sử với những truyện tích thời hữu sử.
Đ}y l{ mấu chốt của việc tìm hiểu những nét đặc thù của một nền văn hóa,
và giúp ph|t hiện những sửa đổi, lạm nhận, hoặc |p đặt ngoại lai.
* *
4.4 Văn h a gốc Du mục và gốc Lúa Nước.
C|c nền văn hóa được chia th{nh hai khối chính: văn hóa gốc Du Mục v{
văn hóa gốc nông nghiệp Lúa Nước.
Văn hóa gốc Du Mục do những giống d}n sống vùng đồng cỏ khô cằn, với
nghề chăn nuôi di chuyển theo đo{n súc vật. Văn hóa gốc du mục coi trọng sức
mạnh, trọng ph|i nam, thích động, hiếu thắng, trọng c| nh}n, trọng võ nghệ...

7
Ở tầm độ kh|c, hai tầng văn hóa nầy cũng hiện diện trong c|c cộng đo{n, tổ chức: tầng trị
sự v{ tầng hội viên.
15
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Vì vậy, đưa tới trọng phụ hệ, chuyên chế... với lối suy tư thiên về độc lập, độc
tôn, đưa tới c|c lý thuyết ‘duy’...8
Đang khi đó, d}n trồng Lúa Nước ph|t triển ở c|c đồng bằng nhiều nước,
nhiều mưa, nhiều nắng ấm. Họ định cư l}u d{i, ít di chuyển. Do đó, họ có cuộc
sống cộng đo{n, nương tựa nhau, hòa hợp với thiên nhiên, ôn hòa, thích nghệ
thuật... v{ thiên về mẫu hệ.9
* *
4.5 Văn h a Việt.
Văn hóa Việt ph|t xuất từ vùng Hồ Đồng Đình, với đặc tính rõ rệt của nông
nghiệp lúa nước. Theo thời gian, tộc d}n v{ nền văn hóa Việt tăng triển tới c|c
vùng chung quanh.
Cũng nông nghiệp lúa nước, nhưng trong lịch sử nh}n loại không có nền
văn hóa Lúa Nước n{o troi vươt , trọn vẹn, với một tộc d}n đông đúc, v{ lưu
truyền l}u đời như nền Văn hóa Việt.
Được vậy, l{ nhờ Tộc Việt đ~ khởi nguyên ở một vùng đất nước thích hợp
v{ rộng lớn, xa cách các bộ tộc du mục hiếu chiến, được nhiều thời gian tăng
triển đông đúc, để kiện to{n v{ lưu truyền nếp sống với nhiều cơ chế vững
chắc.10
* *
4.6 Văn h a Hoa.
Tộc Hoa l{ giống d}n ph|t xuất từ sự kết hợp của nhiều bộ lạc du mục ở
vùng sa mạc v{ lúa khô Thiểm T}y. V{o thế kỷ 11 ttl, họ tiến về sinh sống ở
vùng thung lũng Sông Vị. Năm 1046 ttl, c|ch đ}y 3050 năm, họ th{nh lập Nh{
Chu.
Từ năm 771 ttl, một nhóm du mục kh|c chiếm đóng vùng thung lũng Sông
Vị, th{nh lập Nh{ Tần.
Từ Chu qua Tần, tới H|n, giới thống trị Trung Hoa đ~ biến đặc tính chuyên
chế độc tôn của văn hóa du mục th{nh chủ thuyết Thiên tử thế Thiên h{nh
Đạo: Vua l{ Con Trời thay Trời trị d}n.

8
Hiện nay, thế giới có nhiều nền văn hóa gốc du mục. Tuy nhiên, từ gần 200 năm qua, nhiều
nhóm văn hóa lớn đang được biến cải, với ý thức tự do, d}n chủ, nam nữ bình quyền, nh}n
quyền...
9
Với sự ph|t triển cuộc sống th{nh thị, đông đúc, c|c x~ hội mẫu hệ dần dần đổi th{nh phụ
hệ.
10
Đọc b{i 1103. Tộc Việt thời Khởi Nguyên, đoạn 3.2.
16
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Trong hơn 2000 năm qua, chủ thuyết nầy chi phối to{n bộ chính trị, xã
hội, văn hóa Trung Hoa.
Có thời, Khổng tử đ~ cố công cải hóa nền văn hóa gốc Du Mục bằng những
hay tốt của nền văn hóa gốc Lúa Nước.
Tuy nhiên, c|c triều đại Trung Hoa đ~ nối tiếp nhau cắt xén v{ sửa đổi,
biến Khổng học th{nh phương tiện phục vụ cho chủ thuyết Thiên tử Thế
Thiên một c|ch cực đoan.11
* * * *
5. VẤN ĐỀ ĐỊA LÝ
5.1 Vùng Á Đông Xưa.
Vùng ‘Á Đông Xưa’ l{ phần đất trải d{i từ Bắc Kinh tới Huế, với c|c lưu
vực Ho{ng H{, Sông Hoài, Sông Dương Tử, Tây Giang, Sông Hồng, Sông Mạ v{
Sông Hương. T}y gi|p Sông Cửu Long, Đông gi|p biển cả.
Đ}y l{ vùng đất Tộc Việt đ~ sinh sống trong 7000 năm qua. Nhưng từ
3000 năm gần đ}y, còn có thêm người Tộc Hoa ở phía Bắc.
Trong nhiều ng{n năm trước đó, trên vùng đất nầy cũng đ~ có nhiều
nhóm người sống rải r|c. Tuy nhiên, về văn hóa v{ huyết thống, hiện nay ảnh
hưởng của những nhóm thổ d}n nầy đ~ không còn đ|ng kể.
* *
5.2 Năm Đường Ranh thiên nhiên.
a. Ranh Núi Sông.
Thời xưa, khi giao thông chưa thuận tiện, chưa có đường đi xe cộ thuyền
bè, thì sông ngăn núi chận, v{ thời tiết, khí hậu, l{ đường ph}n chia các vùng
đất, c|c bộ tộc.
Khi chưa có phương tiện canh t|c, chưa có kỹ thuật trồng tưới, thì vùng
đồng cỏ khô cằn lạnh gi| v{ vùng sông hồ phì nhiêu nắng ấm l{ những ph}n
biệt quan trọng giữa c|c nền văn hóa.
Từ Bắc xuống Nam, có 5 đường ranh thiên nhiên.

11
Đọc b{i 1410. Ảnh hưởng Hạn hẹp của Nho học trên Dân Việt, đoạn 1.2.
17
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

b. Đường ranh Sông Hoài Tần Lĩnh.


Đường nối d{i Sông Ho{i với d~y Tần Lĩnh l{ đường ranh thiên nhiên
ph}n chia hai vùng đất, hai nhóm tộc d}n, v{ hai nền văn hóa kh|c biệt.
Phía Bắc Sông Ho{i Tần Lĩnh nhiều sa mạc, đồng cỏ, khí hậu lạnh gi|, ít
sông hồ, đất cằn cỗi, chỉ thuận lợi cho việc trồng lúa mì, miến, bắp, và kê...
Những bộ tộc vùng nầy thường sống đời du mục, chăn nuôi v{ trồng lúa khô,
di chuyển bằng ngựa.
Phía Nam Sông Ho{i Tần Lĩnh nhiều đồng bằng, nhiều nắng ấm, nhiều
nước, ruộng đất m{u mỡ. Do đó, người d}n vùng nầy canh t|c lúa nước, gạo,
v{ có nếp sống định cư th{nh xóm l{ng, di chuyển bằng thuyền.
Hai bên ranh Sông Ho{i Tần Lĩnh đ~ th{nh hình những nhóm tộc d}n với
nhiều đặc tính kh|c nhau rõ rệt. Nam v{ Bắc kh|c nhau từ hình dạng, tướng
cách, tiếng nói, đến phong tục, thức ăn, nghệ thuật, tư tưởng, tính tình... với
hai nền Văn hóa Lúa Nước và Du Mục.

18
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Đ}y l{ đường ranh địa lý quan trọng nhất cho việc tìm hiểu thời kỳ hình
thành, tầm độ phát triển, v{ đặc tính của hai tộc d}n Việt v{ Hoa.12

c. Đường ranh Dương Tử.


Sông Dương Tử d{i, v{ nhiều nước, đ~ giữ vai trò quan trọng trong lịch sử
Tộc Việt. D}n Việt đ~ sinh sống v{ ph|t triển ở hai vùng Nam Bắc Dương Tử,
từ nhiều ngàn năm trước khi Tộc Hoa th{nh hình ở Thiểm T}y.
Tuy nhiên, cách đ}y trên dưới 2000 năm, |p đặt chủ thuyết Thiên tử Thế
Thiên, ‘thiên triều’ H|n, 206 ttl - 220 dl, ấn định rằng d}n phía Bắc Dương Tử
l{ Trung Hoa văn minh tiên tiến, v{ phía Nam Dương Tử l{ B|ch Việt man di
lạc hậu.
d. Đường ranh Ngũ Lĩnh.

12
Đọc thêm Eberhard, Wolfram (Dec 1965). "Chinese Regional Stereotypes". Asian
Survey (Univ. of California Press) 5 (12): 596–608.
19
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Ngũ Lĩnh, còn gọi l{ Nam Lĩnh, hiện nay l{ đường ranh phía Bắc của
Quảng T}y, Quảng Đông.
V{o thời Khởi Nguyên, từ 5000 ttl, vì hạ lưu Dương Tử còn ngập nước,
D}n Việt tỏa lan theo hướng Bắc Nam.
Từ Hồ Đồng Đình, D}n Việt ngược Sông Tương, v{o Sông Lỗi, qua Sông
Bắc, Tây Giang, theo đường biển về Vịnh Bắc Việt, v{ ph|t triển ở trung lưu
Sông Hồng.
Đường phía T}y vượt thượng nguồn Sông Tương qua Sông Quế, theo Tây
Giang xuôi ra biển, hoặc ngược Sông Tả v{o Bắc Phần.13
Từ thời Đế Nghiêu, c|ch đ}y 4200 năm, đ~ có truyền thuyết về việc ph|t
triển tiền tiến của nh|nh Việt Sông Hồng.14

e. Đường ranh Nam Quan.

13
Đọc b{i 1103. Tộc Việt thời Khởi Nguyên, đoạn 5.2 v{ 5.3
14
Sứ giả Việt Thượng d}ng Đế Nghiêu Rùa ng{n năm có khắc chữ viết... Đọc b{i 1104. Tộc
Việt Thời Hùng 1, mục 4.4e, v{ đoạn 5.4.
20
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Từ năm 906 dl, d}n Lạc Hồng gi{nh lại độc lập cho quận Giao Chỉ v{ c|c
quận phía nam.
Vì vậy, ranh giới phía bắc quận Giao Chỉ trở th{nh ranh giới giữa Trung
Hoa v{ Đại Việt, tức l{ đường ranh Nam Quan hiện nay. [Phần đất phía Bắc bị
coi l{ thuộc Trung Hoa].15
g. Đường ranh Hải Vân.
Hải V}n l{ d~y núi giữa Thừa Thiên v{ Quảng Nam ng{y nay, nổi tiếng với
Đèo Hải V}n.
Hải V}n l{ ranh giới thiên nhiên cực Nam của vùng Á Đông Xưa. Năm 196
dl, c|ch đ}y 1800 năm, nước L}m Ấp được th{nh lập ở phía Nam Hải V}n.
Năm 808 dl L}m Ấp đổi tên l{ Chiêm Th{nh.16
* * * *
** Về Chủ thuyết đ~ chi phối to{n bộ lịch sử Đông Á: ‘Thiên Tử Thế Thiên H{nh Đạo’,
đọc b{i 1413. Nguy cơ Đại họa và Tử huyệt của Trung Hoa.

1103. TỘC VIỆT thời KHỞI NGUYÊN 5000 - 2879 TTL


1. ĐỊNH KIẾN VÀ KHẢO CỔ
2. TỘC VIỆT KHỞI NGUYÊN, năm 5000 TTL
3. ĐẤT TỔ TỘC VIỆT
4. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM VIỆT
5. BA GIAI ĐOẠN THỜI KHỞI NGUYÊN
6. GHI CHÚ

1. ĐỊNH KIẾN VÀ KHẢO CỔ


1.1 Định kiến.
Trong mấy ng{n năm qua, người Trung Hoa luôn huyênh hoang rằng nền
văn minh v{ văn hóa vùng Á Đông đều ph|t xuất từ tộc Hoa ở lưu vực Ho{ng
Hà.

Về Nam Quan, đọc bài 1414. Nam Hải: Biển của Nước Nam.
15

Năm 433 dl người L}m Ấp quấy ph| rồi chiếm giữ phía Bắc Hải V}n. -- Năm 1069 dl vua
16

Chế Củ trả lại 3 ch}u cho Đại Việt, nay l{ vùng Quảng Bình, Quảng Trị..
21
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

S|ch vở Trung Hoa đ~ |p đặt định kiến Tộc Hoa l{ giống d}n cổ xưa v{
tiền tiến nhất ở vùng Á Đông. Người Trung Hoa l{ nguồn ph|t xuất nền văn
minh v{ văn hóa tuyệt vời của Á Đông.
Mọi giống d}n trong vùng có được như ng{y hôm nay l{ nhờ Trung Hoa
ban ph|t ơn ích, nhờ học hỏi người Trung Hoa.
* *
1.2 Khảo cổ.
Ngày nay, khảo cổ chứng tỏ Dân Hoa đ~ th{nh hình trong vùng thung
lũng Sông Vị không l}u trước khi th{nh lập Nh{ Chu, năm 1046 ttl, c|ch đ}y
3150 năm. C|c khoa địa lý hình thể, khí hậu, môi sinh, nh}n văn... lại ph|t hiện
vùng Hoàng Hà khô cằn lạnh giá chỉ có thể l{ c|i nôi của nền văn minh và văn
hóa gốc du mục.
Đang khi đó, Tộc Việt đ~ ph|t xuất từ vùng Hồ Đồng Đình, và trước tộc
Hoa gần 4000 năm. Vùng Hồ Đồng Đình v{ phụ cận lại l{ vùng đ~ ph|t triển
ngành Nông nghiệp Lúa Nước từ hơn 6000 năm trước.
* *
1.3 Nông Nghiệp Lúa Nước và trước 1046 ttl.
Như thế, về thời điểm lẫn địa điểm, khảo cổ hiện nay đ~ minh x|c những
sự kiện tr|i ngược với những gì Trung Hoa tuyên truyền v{ |p đặt trong suốt
3000 năm qua.
Như thế, những gì mang vết tích v{ đặc tính Nông nghiệp Lúa
Nước trong lịch sử, văn minh v{ văn hóa của vùng Á Đông, đều không ph|t
xuất từ vùng du mục Thiểm T}y, đều không có nguồn gốc Hoa.
Như thế, tất cả những gì xảy ra ngoài vùng thung lũng Sông Vị, và trước
năm 1046 ttl, đều không có sự tham dự của tộc Hoa, đều không có nguồn
gốc Hoa.17
* *
1.4 Đặt lại toàn bộ vấn ề Nguồn gốc.

17
S|ch vở Trung Hoa có nhiều truyện tích về thời khai thiên lập địa, v{ nhiều trận đ|nh giữa
c|c vị ‘thần’ đương thời. Nhưng tất cả đều do tưởng tượng va suy đoan, khong co gia tri thưc
te. - Ban Co đe ra 18.000 nam đe tao ra trơi đat ( ). - Lam sao con ngươi co the biet tơi nhưng
chuyen xay ra trước khi có con người? va ơ the giơi cua cac vi Than ?
- Đọc b{i 1102. Vài Minh định về Lịch sử Văn hóa Địa lý, đoạn 2.8.
22
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Với phương ph|p v{ kỹ thuật nghiên cứu ng{y một tinh vi v{ chính x|c
hơn, những nh{ khảo cứu vô tư đều phải đặt lại to{n bộ nguồn gốc đích thực
của nền văn minh v{ văn hóa Á Đông.
* * * *
2. TỘC VIỆT KHỞI NGUYÊN, năm 5000 TTL
2.1 Vùng Hồ Đồng Đình.
Tộc Việt khởi nguyên ở vùng Hồ Đồng Đình khoảng năm 5000 ttl, cách
đ}y 7000 năm.18
Cũng như nhiều tộc d}n kh|c trong lịch sử nh}n loại, Tộc Việt và Văn hóa
Việt khởi nguyên từ khi một cộng đoàn thể hiện v{ kiện to{n một nếp sống cá
nhân và xã hội với những nét đặc trưng Việt.19
Theo thời gian v{ điều kiện sinh sống, dòng tộc Việt dần dần tăng triển,
lan rộng v{ ảnh hưởng tới c|c vùng chung quanh.
* *
2.2 Cư Dân Địa Phương.
Sự khởi nguyên của Tộc Việt v{ của Văn hóa Việt không có nghĩa l{ Tổ
Tiên ta xuất hiện ở những chỗ không người. Cùng với c|c Ng{i v{ chung
quanh các Ngài, còn có những nhóm người cư dân lâu đời, với những nét
đặc thù địa phương.
Tuy nhiên, theo đ{ ph|t triển đông đúc của d}n Việt v{ của Văn hóa Việt,
sau một thời gian, những đặc tính văn hóa v{ huyết thống của cư d}n bản địa
đ~ dần dần bị pha lo~ng, v{ đ~ không còn ở một tỷ lệ đáng kể.20
* * * *
3. ĐẤT TỔ TỘC VIỆT
3.1 Vùng Đất Đồng Đình.

18
Thói quen hiện nay dùng lẫn lộn c|ch nói Việt: Tộc Việt, hoặc c|ch nói H|n Việt: Việt Tộc.
Tuy nhiên, v{o thời trước năm 1046 ttl, thời chỉ có Tộc Việt, chưa có tộc Hoa, thì chỉ có c|ch
nói Việt. Ví dụ: Tộc Việt, Hồ Đồng Đình, Việt Thượng, Việt Lạc.
19
So s|nh với sự khởi ph|t tộc d}n v{ văn hóa của Do Th|i ở thời xưa, v{ của Hoa Kỳ thời
cận đại..
20
Đặc biệt đối với c|c di chứng khảo cổ về văn hóa, cần cứu xét tầm ảnh hưởng thực tại v{
hợp lý của chúng, qua thời gian.
23
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Ngo{i những yếu tố chủ quan, việc khởi nguyên v{ hưng thịnh của một tộc
d}n còn tùy thuộc v{o Vùng Đất Tổ, v{o những điều kiện liên hệ mật thiết với
cuộc sống Con Người.
Theo Truyền Thuyết, Tộc Việt ph|t xuất từ vùng Hồ Đồng Đình.
Hồ Đồng Đình ở s|t phía nam trung lưu sông Dương Tử, vùng đất nay l{
tỉnh Hồ Nam. Mùa khô, hồ gồm s|u hồ nhỏ. Mùa nước, diện tích hồ tăng lên tới
20.000 km2, tích tụ nhiều phù sa màu mỡ. S|u bảy ng{n năm trước, hồ còn
rộng hơn nhiều.
Giữa hồ có hòn đảo lớn với 72 ngọn núi. Đảo thường được coi l{ nơi ẩn cư
của đạo sĩ, nổi tiếng với phong cảnh thơ mộng. Nơi đ}y có thể được coi l{
t}m điểm khởi nguyên Tộc Việt.21

* *
Tộc Việt v{ nền Văn hóa Việt đ~ khởi nguyên, tăng triển và lưu
truyền lâu dài, phần lớn l{ nhờ những ưu |i Vùng Đất Nước Đồng Đình.
Tuy cũng l{ nền văn hóa gốc nông nghiệp Lúa nước, nhưng vùng đất
Đồng Đình đ~ giúp cho nền Văn hóa Việt trở thành đặc biệt hơn nhiều văn
hóa Lúa Nước kh|c.
21
Thời xưa, trước khi có tổ chức v{ có ph}n định ranh giới rõ r{ng, nơi n{o một tộc d}n tập
trung sinh sống thì nơi đó l{ vùng đất của tộc d}n đó.
24
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Th{nh quả của Văn Hóa Việt đ~ giúp nhận ra một số điểm đặc biệt của
vùng Đất Tổ.
1. Nơi ph|t sinh nền Văn hóa Việt đ~ l{ một vùng rộng lớn, ruộng đất phì
nhiêu, sông hồ thanh khiết, nhiều tôm cá, mưa thuận gió hòa, không
khí trong lành... thích hợp cho việc sản xuất thặng dư thực phẩm canh nông
v{ ngư nghiệp, v{ cho sự sinh sôi nảy nở của Con Người.
Vùng đất lại không quá gần rừng núi xích đạo rậm rạp ẩm ướt độc hại,
cũng không ở nơi lạnh giá, khô cằn, không sức sống.
Sông nước thanh khiết v{ khí hậu trong l{nh đ~ góp phần giúp con
người khỏe mạnh sống lâu, ít bịnh tật, ít nạn trẻ sơ sinh chết sớm và giúp
ph|t triển t{i năng, phát triển đời sống tri thức và tinh thần.
2. Việc đồng áng và đánh cá thịnh vượng còn cần sự đóng góp công sức
của tất cả mọi người.
Đ}y l{ môi trường góp phần tạo nên quan niệm sống quân bình giữa
nam v{ nữ, giữa gi{ v{ trẻ, giữa vợ chồng, giữa cha mẹ con c|i, giữa gia đình
v{ cộng đo{n.22
3. Cuộc sống định cư sung túc, v{ bận rộn theo mùa, đ~ cho mọi
người nhiều thời gian rảnh rỗi. Nhờ đó, Tộc Việt đ~ sớm phát triển các
ngành nghệ thuật như ca ng}m, múa hát, đ{n địch, vẽ vời, ghi chép... võ thuật,
điêu khắc, kiến trúc... Công nghệ cũng theo đó m{ ph|t triển, đặc biệt ng{nh
đồ gốm v{ luyện kim.
Cuộc sống thanh bình sung túc v{ việc ph|t triển nghệ thuật, lại cũng giúp
con người nhận ra sức sống sáng tạo trỗi vượt của mình, và giúp quân
bình quan niệm đóng góp công sức giữa thể chất và tinh thần.23
4. Cuộc sống ít bận t}m tới bon chen, gi{nh xé đ~ giúp đời sống xã hội
phát triển tốt đẹp, với nhiều thăng tiến tinh thần, tương th}n tình nghĩa... qua
nhiều hội họp vui chơi, hội hè đình đám, tết lễ...
Đời sống tâm linh của cộng đo{n theo đó m{ khởi ph|t, với lễ nghĩa, với
cưới hỏi, mừng sơ sinh, khao vọng, v{ nhất l{ với tang chế.

22
Tr|i lại, cuộc sống du mục lại cần sức mạnh thường trực. Phụ nữ bị yếu thế trong thời thai
nghén.
23
Đang khi đó, đời sống khó khăn ở vùng đất khô cằn đ~ tạo ra nếp sống du mục thiên về bạo
lực.
25
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Cũng từ đó, cuộc sống con người v{ nhân phẩm được quý trọng thêm,
con người nhận ra vị thế đặc biệt của mình trong trời đất, v{ thêm x|c tín về
Thế giới Bên kia, với sự hiện hữu và phù hộ của T Tiên Ông Bà.
5. Ngoài ra, một yếu tố kh|c cũng góp phần quyết định việc ph|t triển v{
lưu truyền. Đó l{ vùng Đất Tổ đ~ không quá gần những tộc dân du mục hiếu
chiến.
Nhờ đó, Tộc Việt đ~ có thời gian dài 5000 năm để tăng nh}n số, mở rộng
vùng sinh sống, v{ ph|t triển vững chắc một nền văn hóa đặc thù, trước khi bị
bạo lực du mục từ phương Bắc x}m lăng v{ cướp ph|.
* *
3.3 Nền Văn h a tôn quý Con Người.
Tất cả đều bổ túc v{ hỗ trợ nhau, tất cả đều góp phần cho việc tăng triển
nhân số nhanh chóng, cho việc khởi ph|t v{ kiện to{n một nền văn hóa
quân bình giữa vật chất v{ tinh thần, giữa nam v{ nữ, giữa c| nh}n v{ x~ hội,
giữa gia đình v{ cộng đo{n, giữa l{ng v{ nước, 50/50 trong mọi phương diện.
Cũng nhờ đó, con người được tôn quý đúng mức, mọi sức sống của con
người được bộc lộ v{ phát triển toàn vẹn trong một xã hội cũng trọn vẹn là
Người.
* * * *
4. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM VIỆT
4.1 Tên của Tộc Dân.
Từ nhiều ng{n năm trước, người Tộc Việt đ~ ý thức và hãnh diện về một
nền văn hóa đặc thù ơn ích, v{ một nền văn minh kỹ thuật vượt bực, đặc biệt
về canh t|c, ngư nghiệp, đồ gốm, đồ đồng.
Vì vậy, ngay trong thời kỳ đầu, Tổ Tiên ta đã tự xưng là Việt. Việt còn có
nghĩa l{ Vượt lên trước, đi trước, tiên tiến.
Cùng một tên ‘Việt’, nhưng thời xưa lại có ba chữ để ghi tên ‘Việt’ 越, 粤,
鉞. Mỗi chữ ghi nhớ một đặc điểm nổi bật của Tộc Việt.24
* *
4.2 Tiếng N i.

Thứ chữ nay gọi l{ chữ nho, cũng l{ chữ của Tộc Việt. - Đọc b{i 1106. Tộc Việt Thời Hùng 3,
24

mục 5.1a v{ 5.2a


26
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

a. Ngữ pháp.
S|nh với tiếng Hoa, tiếng Việt kh|c tiếng Hoa không những trong từ ngữ,
m{ cả trong giọng điệu, cấu trúc và cách hành văn. Ngữ pháp Việt cũng tinh tế
hơn ngữ ph|p Trung Hoa.25
Kh|c biệt rõ r{ng nhất giữa tiếng nói Việt v{ Hoa l{ cách đặt trợ từ. Tiếng
Việt đặt trợ từ ở sau tiếng chính, tiếng Hoa đặt trợ từ ở trước. [Ví dụ: Việt: áo
đỏ, Việt Lạc. Hoa: hồng y, Lạc Việt].
b. Cách xưng hô.
Cách xưng hô bộc lộ mối tương quan giữa con người với con người, v{ bộc
lộ nét đặc thù của một nền văn hóa.
D}n Việt có c|ch xưng hô v{ đối đ|p kh|c lạ với nhiều giống d}n kh|c.
Thay vì dùng những từ ngữ tổng qu|t với người đối diện, như you, vous,
nị... d}n Việt dung những chữ xác định rõ tương quan giữa hai người. Tiếng
Việt dùng những chữ chỉ tương quan thân thích trong gia đình, như ông, bà,
cô, bác, anh, chị, con, ch|u... với cả những người mới gặp.
Thay vì chính thức gọi nhau bằng tên họ, như người Hoa, Pháp, Anh...
người Việt gọi nhau bằng tên riêng. Tên họ nhắc tới một dòng họ, trong khi
tên riêng chỉ chính c| nh}n đó, từng người. [Ví dụ: Nguyễn Du. Thay vì ‘Mr
Nguyễn, Nguyễn tiên sinh’... d}n Việt gọi ‘Ông Du’].
C|ch trả lời của d}n Việt cũng độc đ|o. Thay vì trả lời theo c}u hỏi, người
Việt trả lời theo ý nghĩ của người hỏi.26
* *
4.3 Phong Tục.
Văn hóa Tộc Việt còn biểu lộ qua nhiều phong tục v{ tập qu|n đặc thù...
kh|c hẳn với nhiều định kiến do giới thống trị Trung Hoa |p đặt.
Phong tục Việt vẫn trỗi vượt hơn phong tục Trung Hoa, ở tinh thần quý
trọng con người, quý trọng tình người, quý trọng nữ giới, vợ chồng bình

25
Đọc Nghiên Cứu Chữ Hán, do Vũ Thế Ngọc, nxb East-west Institute, San Jose, CA 1989, tr
134.
26
Ví dụ c}u hỏi: ‘Anh không muốn phải không?’. - Để tỏ ý không muốn, người Anh, Ph|p... trả
lời: ‘No, Non’ (Không). - Nhưng người Việt trả lời: ‘Ờ, Phải’ (Yes, Oui), tức ngụ ý: ‘Phải, anh
nghĩ đúng, tôi không muốn’
Người Anh, Ph|p chú ý đến c}u nói. Người Việt trả lời theo ý người hỏi, chú trọng tới Con
Người.
27
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

đẳng, hạn chế kết hôn trong thân tộc, thể hiện nếp sống dân chủ, tinh thần
dân tộc... v{ đặc biệt sự quân bình trong t}m tư, trong quan niệm sống.
Những phong tục đó vẫn còn tồn tại trong nếp sống hiện nay của đại
chúng Việt Nam.27
* *
4.4 Biểu Tượng.
Tộc Việt có biểu tượng Tiên và Rồng với nhiều h{m ý cao siêu tốt đẹp.
Tiên Rồng cũng biểu trưng cho hai Ông Bà Khởi Tổ của Tộc Việt. Biểu tượng
Tiên Rồng còn có thêm hiện biểu phụng long.
C|c con số v{ m{u sắc cũng có kh|c biệt. Màu đỏ l{ m{u của Tộc Việt
phương Nam. Người Tộc Việt quý thích số 2, 4, 9, m{ ghét số 3.28
Số 9 là số tròn đầy của Tộc Việt. D}n ta luôn tính theo bội số của số 9. [Từ
thời H|n, số 9 đ~ bị giới thống trị Trung Hoa độc chiếm để dùng cho vua chúa,
ho{ng tộc].
* *
4.5 Niềm tin và Tết Lễ.
Thờ Trời và thờ kính T Tiên l{ của Tộc Việt. Người Việt Lạc chúng ta,
nay l{ Việt Nam, đ~ liên tục thờ Trời v{ thờ Tổ Tiên suốt s|u bảy ng{n năm
qua. [Đang khi đó, ở phía Bắc, giới thống trị Trung Hoa lại gi{nh quyền thờ
Trời cho vua chúa, v{ quyền thờ Tổ Tiên cho giới quý tộc].
Nếp sống Việt lại còn lưu truyền v{ nổi bật nơi tinh thần v{ phương
thức giáo dục mọi người qua các nghi thức và tục lệ của c|c ng{y Tết Lễ.
Từ mấy ng{n năm trước, d}n Việt đ~ chú trọng đến c|c Lễ Giỗ Tổ, Lễ c|c
Vị Anh Hùng, Tết Đầu Năm, Tết Mặt Trời, Tết Mừng Trăng, Tết Mừng Mưa, Tết
X| Tội...29
* *
4.6 Thiên về Mẫu Hệ.

27
Đọc b{i 1411. Dân Việt không Sống theo Nho Học, phần 3. -- Cả đến hiện nay, người Hoa
chấp nhận hôn nh}n giữa anh chị em cô cậu ruột, bạn dì ruột.
28
Tiếng Việt với số 3: ba trợn, ba đ|, ba kẹo, ba xạo, ba lơn, ba nhe, ba hoa... Trong khi đó
người Hoa thích số 3, 8 v{ sợ số 4 (vì họ ph|t }m chữ tứ như chữ tử).
29
Giới thống trị Hoa đ~ xuyên tạc bằng đủ c|ch, đặc biệt bằng c|ch tạo ra những truyền
thuyết qu|i đản về nguồn gốc c|c Tết, Lễ. - Đọc b{i 3202. Bảy Ngày Tết - Ý nghĩa và Nguồn
gốc Việt, đoạn 2.2.
28
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Từ khởi nguyên cho đến c|ch đ}y 1700 năm, thế kỷ 3 dl, - tưc la trong hơn
5300 năm, va trong suốt Thời Hùng - dân Việt thiên về mẫu hệ, phụ nữ giữ
vai trò quan trọng trong đời sống x~ hội.
Trên thạp Đông Sơn, c|ch đ}y 3000 năm, có hình vị Thủ Lãnh là một
Bà.30
M~i tới 220 năm sau Thời Hùng, năm 40 dl, trong số c|c anh hùng t|i
chiếm to{n thể vùng đất Việt Lạc, vẫn có nhiều đội nữ binh, v{ số nữ tướng
nhiều hơn nam tướng. Lại nữa, người nhận tr|ch nhiệm l~nh đạo to{n d}n,
cũng lại l{ một nữ nh}n, Đức Đại Đế Đồng Đình Lĩnh Nam Trưng Trắc.31
Sau Đức Đại Đế Đồng Đình Lĩnh Nam hơn 200 năm, năm 248 dl, khi sử
Trung Hoa phải ghi nhận thêm một cuộc khởi nghĩa kh|c của d}n Nam, thì
cuộc khởi nghĩa nầy cũng lại do một nữ nh}n l~nh đạo. Vị l~nh tụ đó l{ Cô
thanh nữ 23 tuổi, Bà Vua Triệu.32
M~i đến năm 541 dl, gần 300 năm sau B{ Vua Triệu, v{ c|ch đ}y chưa
được 1500 năm, sử Trung Hoa mới để lại cho chúng ta tên một nam nhân làm
thủ lãnh d}n Việt Lạc, Đức Lý Nam Đế.33
* *
4.7 Nghề Nông và Nghề Cá, Nghề Biển.
Kỹ thuật trồng lúa nước của Tộc Việt đ~ ph|t triển tinh xảo. D}n Việt
đ~ sáng tác lịch chỉ dẫn việc cày cấy, v{ đ~ phát minh ra kỹ thuật dùng
trâu cày ruộng.34

30
Hình thủ l~nh, đọc b{i 1303. Văn Minh Văn Hóa Việt Nam trên Thạp và Trống đồng, đoạn
2.4.
Trong suốt mấy ng{n năm, trống đồng luôn l{ hiệu lịnh, l{ biểu hiệu của uy quyền. Cho tới
ngày nay, d}n ta vẫn còn tập tục để một B{ đ|nh tiếng trống khai trương trống đồng mới
đúc.
31
Đọc b{i 1110. Đại Đế Đồng Đình Lĩnh Nam, đoạn 4.2.
32
Về B{ Vua Triệu, đọc Việt Nam Sử Lược, q1, tr 44.
33
Theo Hậu Hán Thư, q 116: ‘Người Giao Chỉ không ph}n biệt trưởng ấu… không biết tình
cha con… không tổ chức gia tộc theo chế độ phụ hệ…’ - Theo Tam Quốc Chí, q 9: Người Giao
Chỉ còn nhiều phong tục theo mẫu hệ.
Từ Khởi nguyên cho tới thế kỷ thứ 2 dl, d}n ta sống trong trạng th|i gia đình mẫu hệ… -
Đọc Việt Sử Toàn Thư, tr 34.
Gần đ}y, với nếp sống th{nh thị, với nền kinh tế ph|t triển đa dạng, x~ hội lần lần chuyển
qua phụ hệ..
34
Truyền thuyết Sứ thần Việt Thượng tặng Đế Nghiêu Rùa ng{n năm có ghi lịch. - Đọc
bài 1104. Tộc Việt Thời Hùng 1, mục 4.3e v{ mục 5.4b. - Về kỹ thuật Tr}u kéo c{y, đọc
bài 1105. Tộc Việt Thời Hùng 2, đoạn 6.2.
29
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Chính cuộc sống thịnh vượng, hồn nhiên, hiền hòa, và đầy tình người, đ~
giúp Tộc Việt hình th{nh một nền văn hóa xứng đáng và trọn vẹn Con
Người, cho mọi con người. [Nên so s|nh với mọi nền văn hóa trên to{n thế
giới, đương thời v{ hiện nay].
Ngoài ra, trên vùng sông nước mênh mông, nghề đ|nh c| v{ ghe thuyền
của d}n Việt cũng đ~ ph|t triển tột bực.
Cho đến hiện nay, người d}n miền biển vùng Tộc Việt luôn nổi tiếng th{nh
thạo, và là chủ tể về hàng hải quanh vùng. [D}n Chiết Giang, Phúc Kiến,
Quảng Đông, Việt Nam].
* *
4.8 Tài Bắn Cung Nỏ.
T{i bắn cung nỏ cũng đ~ l{ một đặc điểm của d}n Việt Lạc, vùng Việt
Thượng. Thời trước, d}n Việt Lạc đ~ có thể bắn tên vào búi tóc của nhau để
truyền tin.
Thiên t{i nầy đ~ th{nh truyền thuyết nỏ thần, bắn một ph|t giết ‘vạn’ qu}n
giặc.
* * * *
5. BA GIAI ĐOẠN THỜI KHỞI NGUYÊN
Thơi Khơi Nguyen cua Toc Viet, 5000-2879 ttl, có thể chia th{nh 3 giai
đoạn, ph|t triển ở 3 Vùng chính.
5.1 Giai oạn I: Lưu vực Đồng Đình Sông Tương.
Đất T Đồng Đình ưu ái cho Tộc Việt ph|t triển nhanh chóng. Sông hồ
mênh mông lại tăng trưởng t{i nghệ đ|nh bắt c| tôm v{ xử dụng ghe thuyền.
Từ vùng Hồ Đồng Đình, Tộc Việt tỏa lan ra các vùng chung quanh. Hình
thể địa lý, sông núi, phong thổ, đ~ t|c động th{nh nhiều vùng d}n cư với nhiều
đặc tính kh|c nhau.
Vùng thượng lưu Dương Tử nhiều núi rừng hiểm trở, g}y khó khăn
cho việc sinh sống đông đúc. Nhiều nhóm người sống rải r|c.
Tr|i lại, thời đó vùng hạ lưu Dương Tử còn sình lầy, úng nước, chưa thể
khai khẩn trồng trọt. D}n chúng tập trung th{nh những xóm ghe thuyền. [Gần

30
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

3000 năm sau, v{o đầu thời Hạ, 2070 ttl, với việc Đại Vũ trị thủy, vùng nầy
mới bắt đầu ph|t triển].35
Vì vậy, ở giai đoạn nầy, vùng phát triển chính của Tộc Việt l{ Hồ Đồng
Đình và lưu vực Sông Tương. Sông Tương có nhiều đồng ruộng thuận hợp
cho việc ph|t triển nghề trồng Lúa Nước.

* *
5.2 Giai oạn 2: Lưu vực Tây Giang.
a. Việt Thượng.
Khi đ~ thêm đông đúc, vì hạ lưu Sông Dương Tử còn úng nước, và vì
thượng lưu lại nhiều núi rừng hiểm trở, D}n Việt đ~ ph|t triển ngược lên
vùng Thượng lưu Sông Tương. Cũng vì vậy, vùng nầy được gọi l{ Việt
Thượng. [Gần 3000 năm sau, với việc Đại Vũ trị thủy, vùng Việt Hạ, tưc la Hạ
lưu Dương Tử, bắt đầu ph|t triển, nen đươc goi la Nhà Hạ].
b. Vùng Tây Giang.

35
Đọc b{i 1105. Tộc Việt Thời Hùng 2, đoạn 3.1.
31
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Theo đường sông và thung lũng, vượt thượng nguồn Sông Tương, dân
Việt qua Sông Quế xuôi về nam, tới vùng sông lớn Tây Giang. - Tư khi co lich
sư, đ}y l{ những con đường nổi tiếng, nối liền Trường Sa, H{ng Dương, Quế
Lâm, Liễu Ch}u.
Thượng nguồn Sông Tương còn có nh|nh Sông Lỗi, qua Sông Bắc, dẫn
tới cửa biển Tây Giang. - Hiện nay trở th{nh con đường Trường Sa, Hàng
Dương, Thiều Quan, Phiên Ngung [nay l{ Quảng Ch}u].
Tuy nhiên, lưu vực T}y Giang không đủ thuận hợp cho việc ph|t triển lớn
của Tộc Việt chuyên nghề Lúa Nước v{ sông hồ.
* *
5.3 Giai oạn 3: Lưu vực Sông Hồng Sông Mạ.
a. Đường Sông.
Vì ch}u thổ Tây Giang không đủ điều kiện thuận hợp, d}n Việt đ~ từ T}y
Giang ngược thung lũng và giòng Sông Tả, vô Bắc Phần Việt Nam.
V{o thời kỳ sau, c|c sứ đo{n Đại Việt thường theo con đường nầy, ngang
qua vùng Đồng Đình, lên phía Bắc. Hiện nay l{ đường H{ Nội, Lạng Sơn, Nam
Ninh, Liễu Ch}u, Quế L}m, H{ng Dương, Trường Sa.
b. Đường Biển.
D}n Việt còn theo T}y Giang ra biển, rồi ven theo biển vào Vịnh Bắc
Phần, tới vùng Sông Hồng v{ Sông Mạ, trong lành phì nhiêu.
Với thời gian, nhờ vùng đất thuận hợp v{ phì nhiêu, D}n Việt vùng Sông
Hồng Sông Mạ đã trỗi vượt.36
c. Tuyệt nghệ Vượt Biển.
Việc đi về trên đoạn biển Tây Giang - Sông Hồng đ~ giúp t{i điều khiển ghe
thuyền, [ph|t triển từ vùng Đất Tổ Hồ Đồng Đình], trở th{nh tuyệt nghệ vượt
biển.
Hình vẽ chiếc thuyền vượt biển đ~ trở th{nh biểu hiệu của dân Việt, và
sau đó trở th{nh chữ Việt 越.

36
V{o thời nầy, biển còn ăn s}u vô đất liền. - Gần cửa Sông Mạ, ở Thanh Hóa, l{ vùng đồ đồng
Đông Sơn.
Sông Mạ [sông mẹ, sông c|i], tên tiếng Việt địa phương, nhưng khi ghi lại theo chữ h|n,
th{nh chữ M~. - Đọc b{i 1102. Vài Minh định về Lịch sử Văn hóa Địa lý, đoạn 3.2.
32
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Chữ Việt 越 được khắc trên đồ đồng Đông Sơn l{ hình ảnh của vị Thủ
lãnh tay cầm cờ hiệu , đứng trên Thuyền chỉ huy đo{n t{u vượt biển.

Đ}y l{ chữ ‘Việt 越’ đầu tiên v{ phổ qu|t nhất. Chữ ‘Việt’ nầy trở th{nh
chữ ‘Việt’ cho to{n thể Tộc Việt. Chữ ‘Việt’ lưu truyền t{i năng v{ niềm h~nh
diện của Tổ Tiên.37
* *
5.4 Tỏa lan toàn vùng.
Như vậy, trong hơn 2000 năm thời Khởi Nguyên, từ 5000 tới 2879 ttl,
Tộc Việt đ~ ph|t triển đông đúc, với 3 Vùng Ph|t Triển chính, l{ lưu vực Đồng
Đình Sông Tương, lưu vực T}y Giang, v{ lưu vực Sông Hồng Sông Mạ.
Tuy nhiên, ngoài 3 vùng chính, Tộc Việt cũng đ~ có mặt trên khắp vùng từ
Hồ Đồng Đình, rải r|c dọc theo Sông Dương Tử ra tới Biển, lên phía Bắc tới
ranh thiên nhiên Sông Hoài Tần Lĩnh, về miền rừng núi phía T}y tới sông
Cửu Long, v{ xuống phương Nam tới vùng đường ranh Hải Vân.
Từ thời điểm nầy, 2879 ttl, là Thời Hùng.
* * * *

1104. TỘC VIỆT THỜI HÙNG 1, 2879-2070 TTL


TAM HOÀNG NGŨ ĐẾ là DÂN VIỆT
1. DẪN NHẬP
2. THỜI HÙNG
3. TRUYỀN THUYẾT THỜI HÙNG 1, 2879-2070 TTL
4. YẾU TỐ VIỆT NƠI TAM HOÀNG NGŨ ĐẾ
5. BA TRUNG TÂM VIỆT THỜI HÙNG 1
6. GHI CHÚ
1. DẪN NHẬP

Ve chi tiet h nh ve va cac net cua chư Viet 越, đọc b{i 1303. Văn Minh Văn Hóa Việt
37

Nam trên Thạp và Trống Đồng, đoạn 2.4.


33
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

1.1 Việt và Hoa.

Theo truyền thuyết Việt, Tộc Việt khởi nguyên từ vùng Hồ Đồng Đình.
Theo khảo cứu v{ khảo cổ hiện nay, từ hơn 6000 năm trước, vùng Hồ Đồng
Đình đ~ ph|t triển nghề trồng lúa nước.
Theo lịch sử hiện nay, tộc Hoa th{nh hình do bộ tộc Chu gom góp một số
bộ lạc du mục ở vùng Thiểm Tây. Sau đó họ kéo về thung lũng Sông Vị, và
th{nh lập Nh{ Chu năm 1046 ttl, c|ch đ}y 3000 năm.
Tuy vậy, theo s|ch vở Trung Hoa, tộc Hoa có một tiền sử d{i mấy ng{n
năm trước khi tộc Hoa th{nh hình. Đang khi đó, s|ch vở Trung Hoa lại ghi l{
d}n Việt, B|ch Việt, từ sông Dương Tử xuống phía Nam, l{ tộc d}n sơ khai mọi
rợ, không có qu| khứ, không có truyền thuyết thời tiền sử. Theo s|ch vở
Trung Hoa, d}n Việt không có gì ngo{i những ghi chép từ thời H|n, c|ch đ}y
trên dưới 2000 năm.
Điều trái khuấy là tộc Hoa du mục mới tụ tập 3000 năm thì có truyền
thuyết l}u d{i mấy ngàn năm của thời tiền sử. Còn dân Việt với hơn 6000
năm phát triển ở vùng lúa nước Hồ Đồng Đình lại không có thuyềt thuyết,
lịch sử, t{i liệu gì đ|ng kể.
* *
1.2 Hoa cưỡng chiếm.
Đ}y chẳng qua l{ kết quả của vụ cướp bóc lớn nhất lịch sử nhân
loại. Tộc Hoa đã cướp bóc, và lạm nhận th{nh của họ, tất cả mọi hay tốt, cả
qu| khứ, tiền sử, lịch sử, cả những truyền thuyết, phát minh, kỹ thuật, chữ
viết, học thuyết, s|ch vở... của D}n Việt, đặc biệt của dân Việt Lạc vùng Sông
Hồng.
Đang khi đó, trong suốt thời Bắc thuộc, Giặc T{u cũng đ~ cướp bóc, sửa
đổi v{ hủy hoại mọi t{i liệu của D}n Việt.
* Ngày nay, dựa v{o khảo c cũng như chính sách vở Trung Hoa, chúng
ta tìm lại dấu vết của Tổ Tiên Việt, không chỉ trên đất nước Việt Nam, mà còn
trên to{n vùng đất Tộc Việt, lên tới trên đường ranh thiên nhiên ở Sông Hoài
và Tần Lĩnh.
* *
1.3 Hai Tộc Dân.
Ngo{i những t{i liệu kh|c, cần ph}n biệt:
34
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

a. Hai thời iểm.


Tộc Việt khởi nguyên từ 7000 năm trước. Tộc Hoa th{nh hình từ 3000
năm trước.
b. Hai Vùng Đất.
Tộc Việt ph|t triển vùng Hồ Đồng Đình, Lúa Nước, gạo, nhiều mưa,
nhiều sông, nắng ấm... ở phương Nam. Tộc Hoa ph|t nguyên từ vùng Thiểm
tây, khô cằn, giá lạnh, vùng lúa khô, lúa mì, miến, kê... ở phương Tây Bắc.
Đường ranh thiên nhiên, thời xưa cũng như hiện nay, l{ đường nối Sông Hoài
- Tần Lĩnh.

c. Hai nền văn h a.


Tộc Việt với nền văn hóa gốc Nông nghiệp Lúa nước: định cư l}u d{i, ít
di chuyển, có cuộc sống cộng đo{n, hòa hợp với thiên nhiên, hiếu hòa, trọng
nghệ thuật, thiên về mẫu hệ...

35
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Tộc Hoa có nền văn hóa gốc Du Mục: trọng sức mạnh, trọng ph|i nam,
hiếu thắng, trọng võ nghệ, thiên về phụ hệ...
Những ph}n biệt trên sẽ giúp nhận ra nguồn gốc đích thực của truyền
thuyết và di tích cổ xưa.
* * * *
2. THỜI HÙNG
2.1 Hai nguồn Truyền thuyết Việt, Hoa.
a. Thời Hùng 2879-180 ttl.
Theo truyền thuyết Việt Lạc, Thời Hùng khởi đầu từ năm 2879 ttl v{ kéo
d{i tới năm 180 ttl.
Năm 2879 ttl đ|nh dấu sự kiện Tộc Việt đ~ tỏa lan trên khắp vùng đất
rộng lớn từ Đồng Đình, ra tới biển, Bắc gi|p ranh thiên nhiên Sông Ho{i Tần
Lĩnh, miền rừng núi phía T}y tới Sông Cửu Long, v{ phía Nam tới vùng đường
ranh Hải V}n.
Thời Hùng chấm dứt năm 180 ttl, khi đo{n qu}n của Triệu Đ{ chiếm
đóng C Loa, trị sở của Việt Lạc.
b. Sách vở Trung Hoa.
Theo s|ch vở Trung Hoa, thời Tam Hoàng khởi đầu năm 2852 ttl.
Như vậy, Thời Hùng của Việt Lạc gồm trọn c|c thời Tam Ho{ng, Ngũ Đế,
Hạ, Thương, Chu, Tần v{ 26 năm đầu Nh{ H|n của s|ch vở Trung Hoa.
c. Tộc Hoa.
Ngày nay, lịch sử đ~ x|c định Tộc Hoa th{nh hình do việc tập họp nhiều bộ
lạc du mục vùng Thiểm T}y, phía bắc đường ranh thiên nhiên Sông Hoài Tần
Lĩnh.
Họ th{nh lập Nh{ Chu từ năm 1046 ttl, tức l{ 1800 năm sau c|c truyền
thuyết Thời Hùng v{ thời Tam Ho{ng Ngũ Đế.
Khảo cổ cũng chứng tỏ trước khi tụ họp v{ th{nh hình Nh{ Chu năm 1046
ttl, tộc Hoa chỉ l{ những bộ lạc du mục lạc hậu sơ khai.
Họ chưa có những tập họp đông đúc, chưa có hình dạng tổ chức xã hội
phức tạp, chưa thể chiếm lĩnh những vùng đất có biên cương cố định v{ rộng
lớn.

36
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Về phương diện văn hóa, họ chưa tới thời kỳ ghi nhận v{ s|ng tạo
những truyền thuyết súc tích, mạch lạc, v{ có hệ thống.
d. Tộc Việt.
Đang khi đó, Tộc Việt ph|t xuất từ vùng Hồ Đồng Đình từ 5000 ttl, gần
4000 năm trước khi tộc Hoa th{nh hình.
Như nhiều vùng kh|c trên thế giới, vùng nông nghiệp lúa nước cũng l{
nguồn ph|t xuất những truyền thuyết súc tích, thâm thúy, v{ xa xưa nhất của
nh}n loại hiện nay.38
e. Thực tế Lịch sử.
Ngoài ra, theo thực tế lịch sử, Nhà Chu, 1046 ttl, chỉ l{ tổ xa của tộc
Hoa. T gần của tộc Hoa l{ nhóm du mục Khuyển Nhung.
Nhà Chu chiếm cứ vùng thung lũng Sông Vị từ năm 1046 tới 771 ttl,
thường gọi l{ Tây Chu.
Năm 771 ttl, c|ch đ}y chưa đầy 2800 năm, nhóm du mục Khuyển
Nhung từ phương Bắc tr{n xuống x}m chiếm vùng Sông Vị v{ đuổi Nh{ Chu
chạy về vùng Lạc Dương. Nh{ Chu trở th{nh Đông Chu.
Nhóm du mục Khuyển Nhung nầy th{nh lập Nhà Tần, và ngày càng thêm
hùng mạnh. Nh{ Tần lên tới tuyệt đỉnh khi Tần Thủy Ho{ng thôn tính c|c
nước trong vùng, và thành lập nước Trung Hoa năm 221 ttl.
Năm 206 ttl H|n lật đổ Tần. Vì vậy, Nhà Hán, 206 ttl - 220 dl, đ~ xuyên tạc
v{ tuyên truyền giảm thiểu quyền lực v{ ảnh hưởng Nh{ Tần.
Cũng do đó, tất cả s|ch vở Trung Hoa đều tôn vinh Nh{ Chu l{m mẫu mực
thần th|nh cho ‘Thiên triều’, cho quyền thống trị của vương triều H|n, v{ của
tất cả c|c triều đại trong suốt lịch sử Trung Hoa.
Chủ trương nầy đ~ tạo th{nh chủ thuyết ‘Thiên tử Thế Thiên’.39
* *
2.2 Điều kiện Địa Lý thiên nhiên Thời Hùng.
a. Vùng Hoàng Hà sơ khai.

38
Như vùng Lưỡng H{ nay thuộc Iraq, v{ vùng hạ lưu sông Nile ở Ai Cập.
39
Đọc b{i 1413. Nguy cơ Đại họa và Tử huyệt của Trung Hoa.
37
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Theo khảo cổ, vùng Hoàng Hà, ở phía Bắc của đường ranh giới thiên
nhiên Sông Ho{i Tần Lĩnh, chỉ thực sự phát triển từ thời Nhà Thương, 1600-
1046 ttl.
Vùng thung lũng Sông Vị ở Thiểm Tây lại chỉ khởi ph|t thời gian ngắn
trước Nh{ Chu, 1046 ttl.
Ngoài ra, vùng Sông Vị, Hoàng Hà là vùng đồng cỏ khô cằn cóng lạnh, chỉ
thích hợp với nghề chăn nuôi du mục, trồng lúa khô, lúa mạch, bo bo... và phát
sinh ra nền văn hóa gốc du mục.40
b. Vùng Lúa nước Đồng Đình và Sông Hồng.
Theo điều kiện địa lý v{ khí hậu, theo di tích khảo c của thời c|ch đ}y
5000 năm, vùng Á Đông Xưa có 2 trung t}m ph|t triển nông nghiệp Lúa
Nước là vùng Đồng Đình và vùng Sông Hồng.
Vùng nông nghiệp Lúa Nước ph|t triển ở những đồng bằng nhiều nước,
nhiều mưa, nhiều nắng ấm. Do đó, có nhiều thổ sản, thủy sản, phương tiện...
kh|c hẳn vùng khô cằn cóng lạnh.
Cũng do đó, vùng đồng ruộng lúa nước tăng trưởng một nền văn hóa với
nhiều đặc tính kh|c hẳn vùng du mục khô cằn.
c. Ngày nay, căn cứ trên khảo cổ,
căn cứ trên cấu trúc dị biệt giữa tiếng Việt v{ tiếng Hoa,
căn cứ trên những đặc tính trái ngược giữa hai nền văn hóa gốc nông
nghiệp lúa nước v{ gốc du mục,
v{ căn cứ trên những khác biệt về th ngơi, khí hậu, hình thể địa lý, thổ
sản... giữa hai vùng Nam và Bắc đường ranh thiên nhiên Sông Hoài Tần
Lĩnh...
ta có thể tìm gặp nhiều chứng tích về đặc tính Việt nông nghiệp Lúa
Nước... nơi tất cả những nhân vật truyền thuyết sinh song thơi trước khi
Tộc Hoa thành hình.
* *
2.3 Bốn Thời Kỳ Thời Hùng.
a. Niên ại Việt.

40
Đọc b{i 1102. Vài Minh định về Lịch sử Văn hóa Địa lý, đoạn 4.4 v{ 4.6.
38
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Vì thời kỳ chưa có tộc Hoa, tất cả truyền thuyết l{ của Tộc Việt, v{ với niên
đại gần giống nhau, thời Hùng có thể được chia theo 4 thời kỳ sẵn có. Mỗi
Thời lại có 2 giai đoạn.
C|c triều đại truyền thuyết trong s|ch vở Trung Hoa, chỉ l{ một phần nhỏ
của di tích Tộc Việt. S|ch vở Trung Hoa cũng không đề cập đến nhiều phần
đất rộng lớn khác của Tộc Việt.
b. Bốn Thời Hùng.
1. Thời Hùng 1: 2879-2070 ttl, gồm cả thơi Tam Hoang Ngu Đe. Thơi nay
co 2 giai đoan:
Thời Hùng 1A: 2879-2700 ttl, gồm cả thời Tam Ho{ng.
Thời Hùng 1B: 2700-2070 ttl, gồm cả thời Ngũ Đế.

2. Thời Hùng 2: 2070-1600 ttl, gồm cả thời Hạ:


Thời Hùng 2A: 2070-1800 ttl, gồm cả Tiền Hạ.
Thời Hùng 2B: 1800-1600 ttl, gồm cả Hậu Hạ.

3. Thời Hùng 3: 1600-1046 ttl, gồm cả thời Thương, với:


Thời Hùng 3A: 1600-1300 ttl, gồm cả Tiền Thương.
Thời Hùng 3B: 1300-1046 ttl, gồm cả Hậu Thương / Ân.

4. Thời Hùng 4: 1046-180 ttl, đồng thời với T}y Chu / Sở, v{ Đông Chu /
Tần, gồm:
Thời Hùng 4A: 1046-771 ttl, đồng thời với T}y Chu / Sở.
Thời Hùng 4B: 771-206 ttl, đồng thời với Đông Chu / Tần.
Thời Hùng 4C: 207-180 ttl Triệu Đ{ với Việt Lạc.

39
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

* * * *
3. TRUYỀN THUYẾT THỜI HÙNG 1, 2879-2070 TTL
3.1 Thời Hùng 1 và Tam Hoàng Ngũ Đế.
Theo truyền thuyết, Thời Hùng 1, cũng l{ thời Tam Ho{ng Ngũ Đế, 2879-
2070 ttl, tức là từ hơn 1800 tới 1000 năm trước khi Tộc Hoa thành hình ở
vùng thung lũng Sông Vị, phía Tây Hoàng Hà.41
Tuy nhiên, trong 3000 năm qua, Trung Hoa đ~ lạm nhận mọi truyền
thuyết xa xưa, v{ biến tất cả truyền thuyết và danh nhân của thời chưa có
Tộc Hoa trở thành tiền sử của Tộc Hoa.
Do đó, s|ch vở Trung Hoa đ~ chuyển dời tất cả từ Hồ Đồng Đình lên vùng
Hoàng Hà, Sông Vị.

41
3000 năm trước khi Chiêm Th{nh th{nh hình ở nam Hải V}n. 4200 năm trước khi L{o
th{nh hình ở Trấn Nam.
40
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Tuy nhiên, dầu giới thống trị Trung Hoa cố gắng cải sửa, thì cũng không
thể đánh lận mọi chi tiết được truyền tụng trong đại chúng.
Vì vậy, nhìn vào tiểu sử của c|c Vị, cũng có thể tìm lại nguồn gốc
Việt đích thực của những truyền thuyết thời Tam Hoàng Ngũ Đế.
* *
3.2 Tam Hoàng.
a. Thời chưa c Chữ Viết.
Theo s|ch vở Trung Hoa, đ}y l{ thời tiên khởi của lịch sử Trung Hoa.
Trung Hoa cũng coi c|c Ng{i l{ người Tộc Hoa, v{ do đó, quê hương c|c Ng{i ở
vùng Hoàng Hà.
Đ}y lại l{ thời kỳ chưa có chữ viết, chưa có t{i liệu ghi chép. Tất cả đều
chỉ l{ truyền thuyết, hoặc di cốt, dụng cụ.
b. Nhiều Danh sách.
Danh sách các Ngài, dĩ nhiên, không đồng nhất.
Vận Đẩu Xu và Nguyên Mệnh Bao cho rằng ba vị l{ Phục Hy, Nữ Oa v{ Thần
Nông.
Sử Ký do Tư Mã Thiên, quyển ‘sử’ được tín nhiệm nhất của Trung Hoa, thì
Tam Ho{ng gồm có ‘Thiên Ho{ng cai trị 18000 năm, Địa Ho{ng cai trị 11000
năm, Nh}n Ho{ng cai trị 45600 năm’. ( ).42
c. Tiểu sử phỏng ịnh.
Tiểu sử c|c Ng{i lại c{ng mơ hồ, qu|i dị. C|c Ng{i được coi l{ những
vị thần tiên, đ~ hóa phép để giúp d}n.
Nếu c|c Ng{i có thật, thì những người viết tiểu sử c|c Ng{i đ~ sống sau
các Ngài hai ba ngàn năm. Ngo{i v{i nét kh|i qu|t của truyền thuyết, họ
không có bất cứ tài liệu, chứng tích n{o.
Vì vậy, họ theo trí tưởng tượng, thiên kiến, v{ nhất l{ theo những tuyên
truyền cưỡng định của giới thống trị Trung Hoa đương thời, mà phỏng
định v{ thay đổi.43
* *

Sử Ký do Tư M~ Thiên, viết năm 109-91 ttl.


42

www: (Tên) / wikipedia. Đọc Tiểu Sử của tất cả c|c Vị trên Mạng, ở Wikipedia... Phần tiếng
43

Anh có nhiều chi tiết hơn.


41
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

3.3 Thời Ngũ Đế.


Ngũ Đế cũng có nhiều giả thuyết. Theo Sử Ký của Tư M~ Thiên, Ngũ Đế
gồm: Ho{ng Đế, Chuyên Húc, Đế Khốc, Đế Nghiêu, Đế Thuấn.44
Theo đó, năm vị Đế đ~ khai hóa người dân, chế ra lửa, dạy l{m nh{, dạy
mặc quần |o, dạy trồng ngũ cốc, ch{i lưới... dạy chữ viết, dạy lễ nhạc, lễ nghĩa.
Thời kỳ c|c Ng{i biểu trưng cho thời th|i bình thịnh vượng, an cư lạc
nghiệp.45
* * * *
4. YẾU TỐ VIỆT NƠI TAM HOÀNG NGŨ ĐẾ
4.1 Tên Việt.
Tên của 5 trong số 8 Vị thời Tam Ho{ng Ngũ Đế l{ tên theo cấu trúc
Tiếng Việt, ngược với ngữ ph|p Hoa: Nữ Oa, Thần Nông, Đế Khốc, Đế Nghiêu,
Đế Thuấn.46
Điểm đặc biệt l{ trong hơn 3000 năm qua, trong khi giới thống trị Trung
Hoa đ~ l{m đủ c|ch để xóa bỏ mọi vết tích Việt, tên các Ngài vẫn tồn tại theo
cách nói Việt.
Như thế, mặc dầu giới thống trị Trung Hoa kiên quyết xuyên tạc,
đại chúng Tộc Việt vẫn kính nhớ và truyền tụng danh hiệu thần th|nh của
Tổ Tiên.
* *
4.2 Tiểu sử Tam Hoàng: văn h a Việt, ở vùng Lúa Nước.
Ngo{i tên bằng tiếng Việt, tiểu sử của Tam Ho{ng còn có những yếu tố
Việt khác:
Nữ Oa mặc lông chim, Phục Hy được T|m Quẻ trên sông Lạc. Phục Hy v{
Nữ Oa có đuôi như đuôi rắn quấn vào nhau. Rắn l{ Long của thời khởi thủy,
chim l{ hiện biểu của Tiên... Tiên Rồng l{ biểu tượng của Tộc Việt phương
Nam.

44
Sách Lễ Ký cho Ngũ Đế l{ 5 họ: họ Hữu S{o, họ Toại Nh}n, họ Phục Hy, họ Nữ Oa, v{ họ
Thần Nông.
45
Khổng tử, 557-479 ttl, nhận Đế Nghiêu, Đế Thuấn [v{ Đại Vũ] l{ th|nh vương, là những vị
vua kiểu mẫu.
46
Theo c|ch người Hoa, tên c|c Ng{i phải l{ Oa Nữ, Nông Thần, Khốc Đế, Nghiêu Đế, Thuấn
Đế.
42
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Thần Nông l{ Vị Thần của nông nghiệp, của vùng lúa nước Tộc Việt Đồng
Đình. Thần Nông còn l{ con của Thần Long của d}n Việt. Ông còn có tên
là Viêm Đế, vua xứ nóng, phương Nam.
Đang khi đó, vật tổ của vùng Ho{ng H{ l{ gấu, vật tổ của d}n du mục
Thiểm T}y l{ chồn, chó sói. Phương Bắc lại l{ vùng khô cằn gi| lạnh, du mục
chăn nuôi, không quí trọng nghề nông, v{ không thờ thần Nông nghiệp.
* *
4.3 Tiểu sử Ngũ Đế.
C|c Vị đều thuộc nền văn minh v{ văn hóa Việt, ở vùng nắng ấm v{ nông
nghiệp lúa nước.
a. Hoàng Đế.
Ho{ng Đế, còn gọi l{ Hiên Viên, dạy l{m nh{, đóng xe thuyền, chế kim chỉ
nam, dạy y thuật, dạy nuôi tằm dệt lụa... rồi được Rồng vàng rước về trời.47
Tất cả đều thuộc nền văn minh lúa nước, sông hồ, phương Nam. Phải hơn
1000 năm sau, vận chuyển đường thủy mới ph|t triển ở vùng Ho{ng H{.
b. Chuyên Húc.
Chuyên Húc được một số s|ch ghi l{ nữ giới. Theo một số s|ch kh|c thì
sau khi chết Chuyên Húc biến th{nh Bà Tiên Cá.48
Nữ giới l{m ‘Đế’, hoặc th{nh B{ Tiên, cũng đều ghi nhận chế độ mẫu hệ
nông nghiệp của Tộc Việt đương thời.49
c. Đế Khốc.
Đế Khốc dạy c|ch trồng trọt, theo luật vận động của mặt trời, mặt
trăng mà đặt ra lịch, thành kính lo cúng tế...

47
Dầu l{ hiện nay, nghề nuôi tằm dệ lụa vẫn ph|t triển mạnh ở phương Nam.
48
Theo Sơn Hải Kinh và Đại Hoang Tây Kinh.
49
Đời sống du mục không thích hợp với chế độ mẫu hệ.
43
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Theo nhiều truyền thuyết kh|c, v{ theo lý lịch của 2 vị Đế sau, lịch là
thành quả của nếp sống nông nghiệp lúa nước. Cúng tế l{ đặc điểm của d}n
Việt phương Nam.
d. Đế Thuấn.
Trong Ngũ Đế, hai Vị cuối cùng có tiểu sử với nhiều chi tiết hơn, và gần
thực tế nhất.
Vị cuối cùng l{ Đế Thuấn, v. 2117-2070 ttl.
Truyền thuyết Trung Hoa đ~ dời thủ đô của Đế Thuấn lên Bồ Phản, thuộc
Sơn T}y. Tuy nhiên, tất cả mọi chi tiết về tiểu sử Đế Thuấn lại ho{n to{n ở
vùng phía Nam sông Dương Tử.
Trước khi gặp Đế Nghiêu, Đế Thuấn đi cày v{ được voi ra cày giúp. Voi là
con thú ở phương Nam nắng ấm, không hề sống ở vùng Bắc Sông Ho{i Tần
Lĩnh. Cày ruộng l{ kỹ thuật của vùng lúa nước.
Trong khi Đế Thuấn theo giúp Đế Nghiêu, Đế Nghiêu cử Đế Thuấn đi khai
khẩn ruộng đất ở Nam Giao, phía Nam sông Dương Tử.
Đế Nghiêu gả cho Thuấn hai cô con g|i, l{ Nga Ho{ng v{ Nữ Anh. Năm
2117 ttl, Thuấn l{m vua thay Đế Nghiêu.
Đế Thuấn chết ở Thương Ngô, vùng Quảng Tây ngày nay, năm 2070 ttl.
Hai b{ vợ của Đế Thuấn thương khóc Đế Thuấn v{ tự trầm ở dòng sông
Tương. Cho đến hiện nay, hai B{ vẫn được d}n vùng sông Tương thờ kính.
Sông Tương l{ sông lớn nhất trong 4 phụ lưu từ phía Nam chảy vào Hồ
Đồng Đình. Trên sông Tương có Trường An, thủ phủ nổi tiếng từ thời xa xưa.
Như vậy, thủa h{n vi Đế Thuấn cày ruộng ở phương Nam. Đế
Thuấn làm quan, cưới vợ, làm vua, và chết cũng ở phương Nam, vùng Đồng
Đình.
e. Đế Nghiêu.
Theo s|ch vở Trung Hoa, Đế Nghiêu, v. 2196-2117 ttl, ở vùng Ho{ng H{.
Có truyền thuyết, năm Đế Nghiêu thứ 5, 2191 ttl, Sứ giả Việt
Thượng dâng Rùa Thần ng{n năm, trên mu có khắc chữ về chuyện trời đất
vận chuyển v{ lịch trình cày cấy. Đế Nghiêu sai chép lại v{ gọi l{ Quy Lịch.50

50
Theo Thông Chí do Trịnh Tiều, 1104-1162 dl, và Cương Mục Tiền Biên do Lý Kim Tường.
44
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Ngoài ra, từ c|c truyền thuyết về Đế Thuấn sống ở vùng sông Tương, ta có
thể tìm ra tông tích Đế Nghiêu. Đế Nghiêu đã là vua và là cha vợ của Đế Thuấn.
Nếu Đế Nghiêu ở vùng Hoàng Hà du mục khô cằn lúa khô, thì
- Ông không thể |p dụng lịch trình c{y cấy lúa nước của quy lịch,
- Ông phải đi mấy trăm c}y số, dẫn theo hai cô công chúa,
- tìm ch{ng nông d}n c{y ruộng ở phương Nam, gả hai con g|i,
- v{ cho Thuấn cai trị phương Nam, tức l{ vùng đất không thuộc quyền cai
trị ông.
Tất cả đều không thuận hợp cho việc di chuyển Ông lên vùng Ho{ng H{.
Tất cả trở th{nh tự nhiên khi Ông v{ gia đình Ông sống tại vùng Sông Tương,
Đồng Đình.
Ngoai ra, khi ke ca Ông, th tat ca 8 Vị Tam Hoàng và Ngũ Đế đều đ~
sống ở vùng nông nghiệp Lúa nước Đồng Đình, không ai sống ở vùng Ho{ng
H{ khô cằn cóng lạnh.
* *
4.4 Dân vùng Lúa nước Đồng Đình.
Liên tục từ Tam Hoàng tới hết Ngũ Đế, tất cả c|c Vị đều sống và chết ở
tại vùng lúa nước Đồng Đình. Không Vị n{o ở vùng Ho{ng H{ du mục.
Đ}y cũng l{ chuyện đương nhiên, vì truyền thuyết về tất cả các Vị đều
đ~ hơn 2000 năm trước khi vùng Hoàng Hà hưng phát, trước khi Tộc Hoa
thành hình. Tất cả c|c Vị đều l{ truyền thuyết của dân Việt, đều ph|t xuất từ
vùng Đồng Đình.
Từ sau năm 1046 ttl, c|c Vị mới bị giới thống trị Trung Hoa lạm nhận,
và chuyển đ i nơi sinh, và một số điểm trong tiểu sử, lên vùng Hoàng Hà.
* * * *
5. Ba TRUNG TÂM VIỆT THỜI HÙNG 1
5.1 Tiếp tục Phát Triển.
Nối tiếp Thời Khởi Nguyên, ở Thời Hùng 1, Tộc Việt tiếp tục ph|t triển
vững mạnh ở 3 vùng chính, l{ Đồng Đình Sông Tương, Tây Giang, và Sông
Hồng, với nền văn minh v{ văn hóa Nông nghiệp Lúa nước.

45
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Đang khi đó, ở thời kỳ nầy, vùng Bắc Sông Hoài, tức l{ vùng Ho{ng H{
Sông Vị, chưa có dấu hiệu ph|t triển. D}n trong vùng chỉ l{ những bộ lạc du
mục sơ khai.

* *
5.2 Vùng Đồng Đình Thời Hùng 1.
Tất cả mọi truyền thuyết về Tam Hoàng Ngũ Đế, thuộc Thời Hùng 1, đều
phát xuất từ vùng Đồng Đình Sông Tương.
Đ}y cũng l{ chuyện đương nhiên, vì Tộc Việt khởi nguyên ngay tại trong
vùng.
Cho đến hiện nay, sự phồn thịnh v{ quan trọng của vùng nầy vẫn }m
hưởng trong chữ viết v{ ý nghĩa của tên Đồng Đình 同 廷.
Chữ Đình 廷 trước đ}y gồm chữ Vương 王. Nay viết th{nh chữ Nh}m 壬.

46
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Chữ Đình 廷 với chữ Vương 王 đứng trên Thuyền , nhắc nhớ chữ Việt 越
với vị Thủ L~nh đứng trên Thuyền vượt biển .51
Chữ Đình 廷 có nghĩa trong chữ ‘Triều Đình’, nơi vua quan l{m việc Nước.
Chữ Đồng 同 có nghĩa l{ ‘cùng chung, tụ họp’.
Hai chữ Đồng Đình 同 廷 được dùng để chỉ nơi tụ họp của sinh hoạt đầu
não của Tộc Việt từ thời Khởi Nguyên qua Thời Hùng 1.
* *
5.3 Vùng Tây Giang Thời Hùng 1.
Trong thời kỳ nầy, vùng ph|t triển T}y Giang chỉ còn lại truyền thuyết Đế
Thuấn chết ở Thương Ngô năm 2070 ttl, kết thúc Thời Hùng 1.
Đ}y l{ dấu chỉ trong suốt Thời Hùng 1, ngo{i việc s|ch vở Trung Hoa đ~
gian lận v{ không ghi chép, vùng T}y Giang đ~ không có những tiến triển đặc
biệt.
* *
5.4 Vùng Sông Hồng Thời Hùng 1.
a. Nhiều thuận hợp.
Với nhiều thuận hợp về thủy thổ, đồng ruộng, sông hồ, v{ khí hậu,
vùng Sông Hồng Sông Mạ đ~ ph|t triển mạnh, và trở thành trung tâm của
Việt Thượng. Cũng do đó, những kỳ tích của vùng Sông Hồng được coi l{
truyền thuyết của Việt Thượng.
Trị sở của D}n Việt Sông Hồng l{ Việt Trị.52
b. Rùa Thần Sông Hồng.
Chủ trương v{ s|ch vở Trung Hoa đ~ đ|nh lận, di chuyển thời tiền sử của
Tộc Việt vùng Đồng Đình trở th{nh nguồn gốc tộc Hoa ở vùng Ho{ng H{. Dầu
vậy, truyền thuyết Sứ giả Việt Thượng dâng Rùa Thần ngàn năm cho Đế
Nghiêu, năm 2191 ttl, [Đế Nghiêu năm thứ 5], cũng được lặp đi lặp lại nhiều
lần.53

51
Về chữ Việt 越, đọc b{i 1103. Tộc Việt thời Khởi Nguyên, mục 5.3b.
52
Trị sở nay gọi l{ thủ phủ, thủ đô. Cũng như Việt Thượng th{nh Việt Thường, Việt Trị biến
}m th{nh Việt Trì.
53
Về Đường giao thông giữa vùng Sông Hồng v{ Đồng Đình, đọc bài 1103. Tộc Việt thời Khởi
Nguyên, đoạn 5.2, v{ Bản đồ.
47
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Đ}y l{ dấu chỉ sự xuất hiện trỗi vượt đặc biệt của người Việt Thượng Sông
Hồng.
Rùa Thần khổng lồ ng{n năm l{ loại ba ba đặc biệt của vùng Sông
Hồng. Hiện nay ba ba khổng lồ vẫn còn sinh sống ở nhiều nơi trong lưu vực
Sông Hồng và Sông Mạ. Hồ Hoàn Kiếm và Tháp Rùa đ~ nổi tiếng nhờ loại ba ba
nầy. Con ba ba hiện chưng ở đền Ngọc Sơn d{i 2, 1m, ngang 1, 2m, nặng 250
kg.
Hiện nay, ngoai lưu vưc Song Hong Song Ma, chỉ còn 2 con ba ba loại nầy
được ph|t hiện ở sông Dương Tử, ở sở thú Tô Ch}u.54
Ở khắp vùng Việt Thượng, không có loại rùa hoặc ba ba khổng lồ n{o
khác.
c. Sông Hồng tr i vượt .
Theo điều kiện địa lý v{ khí hậu, theo di tích khảo cổ của thời c|ch
đ}y 5000 năm, vùng Á Đông Xưa có 2 trung tâm phát triển nông nghiệp
Lúa Nước l{ vùng Đồng Đình v{ vùng Sông Hồng.
Truyền thuyết Đế Nghiêu lại ghi nhận trên mu Rùa Thần Việt Thượng có
khắc chữ ghi việc trời đất vận chuyển, v{ có lịch chỉ dẫn thời tiết trồng cấy. Đế
Nghiêu chép lấy, gọi l{ Quy lịch.
Như vậy, v{o thời Đế Nghiêu, c|ch đ}y 4200 năm, D}n Việt vùng Sông
Hồng đã vượt trỗi hơn vùng Đồng Đình, của Đế Nghiêu, về kỹ thuật v{ kinh
nghiệm nông nghiệp Lúa Nước, về chữ viết, về thời tiết, về thiên văn, và
về lý thuyết cao siêu.
Đ}y l{ chứng cứ súc tích ghi nhận sự ph|t triển tiên tiến vừa về văn minh,
vừa về văn hóa, văn học của Dân Việt Sông Hồng. Vùng Sông Hồng trở th{nh
Trung tâm Phát triển bậc nhất của Tộc Việt v{ của toàn vùng Đông Á cách
đ}y hơn 4000 năm.
Dân Việt Sông Hồng ghi nhớ v{ lưu truyền giai đoạn đặc biệt nầy với
truyền thuyết: ‘Việt Nam có 4000 năm văn hiến’. Hiện nay, đích x|c l{ 4200
năm.55
d. Rùa Thần Sách Lạc.

54
Tên khoa học Rafetus Swinhoei, www wikipedia.
55
2191 ttl + 2013 dl = 4204 năm. - Đọc b{i 1106. Tộc Việt Thời Hùng 3, đoạn 7.2.
48
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Ngo{i truyền thuyết sứ giả Việt Thượng tặng Rùa Thần cho Đế Nghiêu
năm 2191 ttl, còn có truyền thuyết Đại Vũ, v. 2070-2025 ttl, được Rùa Thần
tặng Lạc Thư, Sách Lạc.
S|ch Lạc được biểu trưng bằng 9 nhóm chấm trên lưng Rùa Thần. Nhờ đó,
Đại Vũ học được cách trị thủy, đ{o 9 con sông mới, khai thông 9 đường núi
lớn, phân chia trời đất vạn vật thành 9 nhóm, v{ học cách thức trị dân.
e. Chữ Việt 粤 Sách Lạc.
H~nh diện với trình độ văn minh v{ văn hóa tiên tiến, cũng như để lưu
truyền cho con ch|u những b{i học ng{n đời, Dân Việt Sông Hồng đ~ dùng
chính hình ảnh ‘Rùa Thần mang Sách Lạc’ l{m biểu hiệu của mình.
Từ đó ‘S|ch Lạc trên lưng Rùa Thần’ trở th{nh chữ ‘Việt’粤 của Việt
Thượng, chữ ‘Việt Sách Lạc’.
Hình Rùa trở th{nh khuôn ngo{i , với đầu, thân, ch}n v{ đuôi Rùa. 9
nhóm chấm thành các nét trong, vơi đu moi net, của chữ Việt .

Đ}y l{ dấu chỉ x|c chứng Sách Lạc l{ của Dân Việt Sông Hồng.
Đ}y cũng l{ di tích chứng tỏ D}n Việt Sông Hồng đ~ tự xưng l{ Lạc, Việt
Lạc.
Cho tới hiện nay, những vùng đất thuộc Việt Lạc vừa bị s|p nhập v{o đất
Trung Hoa, như Quảng Tây, Quảng Đông, Vân Nam, và Hải Nam, vẫn còn
dùng chữ Việt Sách Lạc nầy 粤l{m tên của mình.
Cùng với lịch sử, đ}y cũng l{ dấu chứng d}n vùng Quảng T}y, Quảng Đông,
Vân Nam, v{ Hải Nam, cũng thuộc d}n Việt Lạc.56
g. Chữ Thượng 常 Nhà sàn mái cong.
Theo sách vở thời xưa và khảo cổ hiện nay, đặc điểm của Việt
Thượng thời trước l{ nhà sàn mái cong.

56
Quảng T}y, Quảng Đông, V}n Nam, v{ Hải Nam, vừa bị chia ranh khỏi Đại Việt từ năm 906
dl, c|ch đ}y 1000 năm.
Từ sau 906 dl, Đại Việt chỉ học chữ nho trong s|ch vở, nên dùng chữ Việt cổ điển 越.
Ngo{i S|ch Lạc, học thuyết Âm Dương, Ngũ H{nh, Đạo Đức... đều có nguồn gốc Lạc Hồng. -
Đọc c|c b{i về Nguồn gốc Việt Nam của các Học thuyết (cac bai so 1301 tt).
49
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Trên nhiều trống đồng thời Đông Sơn, hình nh{ s{n trên 3 chiếc cọc, với
m|i nh{ cong 2 đầu, 2 đường hông chéo v{ c|nh cửa lớn, đ~ l{ biểu hiệu của
Việt Thượng.
Về sau, c|c đường nét chính trở th{nh chữ Thượng 常.57

Nhà sàn l{ đặc điểm kiến trúc bảo đảm an toàn cho sức khỏe con người ở
miền Thượng, giảm bớt tiếp xúc trực tiếp với khí độc do l| c}y ấp ủ nhiều
ng{n năm.
Hình ảnh nh{ s{n l{ bằng chứng nh|nh Việt Lạc vùng lúa nước Sông Hồng
đ~ có cuộc sống phát triển mạnh, đ~ tăng triển đông đúc và tiến bộ hơn
những vùng Việt ở phương Bắc.
h. Việt Lạc Việt Thượng.
Như vậy, theo địa lý, chủng tộc, v{ lịch sử, v{o Thời Hùng 1, 2879-2070 ttl,
to{n vùng đất rộng lớn, từ thượng lưu Sông Tương xuống phía Nam, là
vùng Việt Thượng của dân Việt Lạc, với trung t}m l{ lưu vực Sông Hồng, trị
sở là Việt Trị.58
Ngày nay, Việt Thượng của Việt Lạc bao gồm Quảng T}y, Quảng Đông,
Hải Nam, một phần Phúc Kiến, một phần V}n Nam, Lào, v{ phía Bắc Việt Nam,
xuống tới Hải V}n.59
* *
5.5 Vùng Hạ lưu Sông Dương Tử.
V{o cuối Thời Hùng 1, tức l{ gần 2000 năm sau Thời Khởi Nguyên, vùng
hạ lưu Sông Dương Tử đ~ được dòng nước bồi đắp phù sa, nhiều nơi cao đ~
có thể được khai th|c rộng lớn hơn, dân cư đông đúc hơn.
Từ sau năm 2070 ttl, vùng hạ lưu Sông Dương Tử đ~ có thể phát triển.
* * * *

57
Đọc b{i 1303. Văn Minh Văn hóa Việt Nam trên Thạp và Trống đồng, đoạn 2.2.
58
Vì ở phía Nam của Ngũ Lĩnh, nên s|ch vở từ thời H|n còn gọi l{ Việt Thượng l{ vùng Lĩnh
Nam.
59
Đ}y chỉ l{ vùng Việt Thượng. Việt Lạc còn bao trùm cả Quý Ch}u, Hồ Nam, v{ một phần
Giang T}y, lên tới Hồ Đồng Đình.
50
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

1105. TỘC VIỆT THỜI HÙNG 2, 2070-1600 TTL


NHÀ HẠ ĐẤT HẠ là của TỘC VIỆT
1. DẪN NHẬP
2. TỔNG QUAN
3. ĐẠI VŨ: ÔNG TỔ NHÀ HẠ
4. NHÀ HẠ Ở VIỆT HẠ
5. HẬU HẠ VƯỢT RANH SÔNG HOÀI, 1800 TTL
6. CÁC VÙNG ĐẤT VIỆT KHÁC CÙNG VỚI NHÀ HẠ, 2070-1600 TTL
7. GHI CHÚ

1. DẪN NHẬP
Suốt mấy ng{n năm qua, Trung Hoa luôn coi Đại Vũ, người s|ng lập Nh{
Hạ, l{ một trong ba Th|nh Vương của Trung Hoa, ở vùng Ho{ng H{, và là
người được khắp ‘thiên hạ’ thần phục...
Hiện nay, dầu tr|i ngược với nhận định của c|c nh{ khảo cổ Âu Mỹ, Trung
Hoa cũng đang cố gắng dựa v{o khảo cổ để giải thích vùng đất Nh{ Hạ nằm
trong lưu vực Ho{ng H{, nơi ph|t sinh tộc Hoa.
Tuy nhiên, sách vở Trung Hoa thời Chu, c|ch đ}y 3000 năm, đ~ ghi
nhận con cháu Nhà Hạ không phải người Hoa, v{ cũng không ở vùng Ho{ng
H{. Họ l{ những d}n nước hùng mạnh ở hai bên bờ sông Dương Tử, nơi có
Hồ Đồng Đình, v{ l{ người Tộc Việt.
Vì vậy, trước khi so s|nh tiểu sử Đại Vũ, cũng do sách vở Trung Hoa ghi
chép, để tìm ra quê hương đích thực của Đại Vũ, v{ của vùng Đất Hạ, cần ph}n
biệt 2 vùng đất, với những đặc tính kh|c biệt nhau, ở 2 bên Bắc v{ Nam đường
ranh thiên nhiên Sông Ho{i Tần Lĩnh.

51
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Vùng phía Bắc Sông Hoài Tần Lĩnh, nơi ph|t xuất tộc Hoa, là vùng khô
cằn giá lạnh, thuận tiện cho việc chăn nuôi v{ trồng lúa mì, miến, bắp, kê. Do
đó ph|t sinh nền văn h a gốc du mục.
Phía Nam ranh Sông Ho{i Tần Lĩnh l{ vùng nhiều nước v{ nắng ấm,
thuận tiện cho việc trồng lúa nước, gạo, và phát sinh nền văn h a nông
nghiệp Lúa nước. Tộc Việt ở phương Nam.60
* * * *
2. VIỆT HẠ VÀ NHÀ HẠ
2.1 Tài liệu về Nhà Hạ.
Theo s|ch vở Trung Hoa, Nh{ Hạ ở v{o thời 2070-1600 ttl.

60
Về Đường Ranh, đọc b{i 1102. Vài Minh định về Lịch sử Văn hóa Địa lý, mục 5.2b, v{ Bản đồ.
- Về đặc tính Văn hóa gốc trồng Lúa nước v{ văn hóa gốc Du mục, đọc bài trên, đoạn 4.4.
52
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Theo sử học, hiện nay Nh{ Hạ vẫn được coi l{ truyền thuyết, chưa đủ dữ
kiện để x|c định tính c|ch lịch sử.
Không có t{i liệu v{ di tích đương thời về c|c vị vua Nh{ Hạ, trừ một
số cốt lõi của truyền thuyết. Thời Nh{ Hạ, chữ viết chưa thịnh h{nh. Tất cả
mọi sách vở về Nhà Hạ đều được s|ng t|c sau Nhà Hạ cả ngàn năm.
S|ch vở Trung Hoa, kể cả khảo cổ hiện nay, không ghi nhận rõ rệt biên
cương của vùng đất được coi l{ thuộc Nh{ Hạ.
Dầu vậy, Trung Hoa luôn quả quyết vùng đất Nh{ Hạ ở lưu vực Hoàng Hà
gần sông Vị, v{ tất cả mọi sắc d}n xa gần đều l{ chư hầu của Nh{ Hạ.61
* *
2.2 Việt Hạ và Nhà Hạ.
Căn cứ v{o truyền thuyết cổ xưa, - căn cứ v{o chiều hướng ph|t triển của
c|c tộc d}n, - căn cứ v{o t{i liệu khảo cổ hiện đại, nhất l{ - căn cứ v{o khí hậu,
phong thổ thời xưa, - v{o sông nước, thổ sản, - v{o c|c th{nh tố văn minh, văn
hóa, chủng tộc, ngôn ngữ, văn tự... thì đất Nhà Hạ ở vùng Việt Hạ của Tộc
Việt, v{ ở hai bên bờ Hạ lưu sông Dương Tử.
Cũng v{o thời kỳ nầy, ngo{i vùng Đất Hạ của Nh{ Hạ, Tộc Việt còn những
trung t}m rộng lớn Đồng Đình, Việt Thượng và các vùng liên hệ.
* * * *
3. ĐẠI VŨ: ÔNG TỔ NHÀ HẠ
3.1 Đại Vũ trị thủy.
a. Mười Ba Năm.
Theo truyền thuyết, thời đó, vùng Đất Hạ là vùng úng nước, chưa thích
hợp với việc ph|t triển lớn. Cha của Đại Vũ đ~ thất bại trong việc đ{o kinh
tho|t nước, trị thủy. Đại Vũ cũng chỉ th{nh công sau 13 năm bỏ ăn bỏ ngủ, đi
ngang nh{ 3 lần m{ không kịp ghé thăm.62
Nhờ đó, Đế Thuấn cho Đại Vũ cai trị đất Hạ.
Năm 2070 ttl, khi Đế Thuấn chết, Đại Vũ lập Nhà Hạ. Vì Đại Vũ kế nghiệp
Đế Thuấn, nên vùng Đồng Đình cũng thuộc quyền của Đại Vũ.

61
Niên biểu ghi theo Hạ Thương Chu niên biểu, do Hạ Thương Chu đoạn Đại Công Trình,
2000.
62
Thời Đại Vũ chưa có chữ viết ho{n chỉnh để có thể ghi chép v{ lưu truyền những kỳ công
của Đại Vũ, như s|ch vở Trung Hoa đ~ bịa đặt sau nầy.
53
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

b. Đất Hạ sình lầy.


Công cuộc trị thủy khó khăn v{ l}u d{i chứng tỏ vùng đất nầy còn
nhiều sình lầy, lụt lội. Như vậy, đ}y không thể là vùng đồng cỏ khô cằn ở
phía Bắc đường ranh thiên nhiên Sông Ho{i Tần Lĩnh.
Việc Đại Vũ trị thủy v{ th{nh lập Nh{ Hạ cũng chứng tỏ vùng Đất Hạ, ở hạ
lưu Dương Tử, bắt đầu trở th{nh một trung tâm phát triển mới của Tộc Việt.
Như vậy, từ đầu Thời Hùng 2, với Nh{ Hạ, năm 2070 ttl, ngoài 2 Trung
T}m Ph|t triển lớn l{ Đồng Đình, Việt Thượng, Tộc Việt còn có thêm vùng
Việt Hạ.63

* *
3.2 Đại Vũ không ở vùng Hoàng Hà.
Dựa v{o định kiến Trung Hoa về Nh{ Hạ, khảo cổ hiện nay coi cương vực
Nh{ Hạ l{ vùng đất ở góc sông Ho{ng H{ gần sông Vị.

63
Về 3 Trung t}m ph|t triển của Tộc Việt, đọc b{i 1103. Tộc Việt thời Khởi Nguyên, phần 5.
54
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Thực ra, đ}y chỉ l{ phần đất phía Bắc Sông Ho{i thời Hậu Hạ, sau Đại Vũ
hơn 200 năm.
Cho tới hiện nay, trí thức Trung Hoa vẫn cố khẳng định di chỉ khảo cổ Nhị
Lý Đầu ở nam Uyển Sư, Hà Nam, l{ nơi ph|t xuất Nh{ Hạ.
Tuy nhiên, c|c nh{ khảo cổ kh|ch quan, Âu Mỹ, không đồng ý. Lý do l{
nghiên cứu cho thấy v{o thời Đại Vũ, năm 2070 ttl, thủy vận không phát triển
ở vùng Hoàng Hà, phía Bắc ranh giới thiên nhiên Sông Ho{i Tần Lĩnh. Thời Hạ,
2070-1600 ttl, cũng chưa có dụng cụ bằng đồng thau như ở Nhị Lý Đầu, v{ một
số vấn đề kh|c.64

* *
3.3 Đại Vũ học Sách Lạc.
a. Ch n Nh m Đốm.
Theo truyền thuyết, trong khi trị thủy ở đất Hạ, Đại Vũ được Rùa Thần
cho Sách Lạc. S|ch Lạc, Lạc Thư, l{ 9 nhóm đốm trên lưng Rùa Thần, từ 1 tới
9.

64
Đọc thêm Allan, Sarah, "Erlitou and the Formation of Chinese Civilization: Toward a New
Paradigm". The Journal of Asian Studies, Cambridge Univ. Press 66 (2), 2007, tt 461–496.
55
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Nhờ S|ch Lạc, Đại Vũ thông suốt việc đất trời, biết cách trị thủy, trị dân.
Nhờ đó, Đại Vũ ph}n chia mọi thứ trong vũ trụ th{nh 9 loại, 9 nhóm... Đại Vũ
cũng đ~ đ{o 9 con sông, khai thông 9 đường núi, chia nước l{m 9 ch}u...
b. Rùa thần Sông Hồng.
Cũng theo truyền thuyết, trước Đại Vũ 120 năm, Đế Nghiêu cũng đ~
được Rùa ng{n năm do Sứ giả Việt Thượng đem tặng.65
Cho tới hiện nay, ở khắp vùng Việt Thượng, chỉ có một loại ba ba kh ng
lồ đặc biệt ở vùng Sông Hồng. Hiện nay ba ba khổng lồ vẫn còn sinh sống ở
nhiều nơi trong lưu vực Sông Hồng và Sông Mạ. Hồ Hoàn Kiếm và Tháp
Rùa đ~ nổi tiếng nhờ loại ba ba nầy. Con ba ba hiện chưng ở đền Ngọc Sơn d{i
2, 1m, ngang 1, 2m, nặng 250 kg.
Ngo{i lưu vực Sông Hồng, hiện chỉ còn 2 con ba ba loại nầy được ph|t
hiện ở sông Dương Tử, ở sở thú Tô Châu, gần Thượng Hải. Tên khoa học của
loại ba ba khổng lồ nầy l{ Rafetus Swinhoei.66

Như vậy, Rùa ng{n năm, Rùa thần mang S|ch Lạc, chỉ có thể tới từ vùng
Việt Thượng Sông Hồng. Rùa thần mang S|ch Lạc biểu trưng cho nền văn
minh và văn hóa của Việt Lạc Sông Hồng.

c. Chữ Việt Sách Lạc.


Ngoài ra, Tổ Tiên Việt Lạc đ~ dùng hình ‘Rùa Thần mang S|ch Lạc’ để ghi
tên Việt của mình. Hình đó trở th{nh chữ Việt thứ hai. [Thời trước, có 3
chữ để viết tên Việt: 越, , 鉞].

C|c nét ở chữ Việt gồm: hình Rùa trở th{nh khuôn ngo{i , với
đầu, thân, ch}n v{ đuôi Rùa. 9 nhóm chấm thành các nét trên lưng
Rùa của chữ Việt .

65
Đọc b{i 1104. Tộc Việt Thời Hùng 1, mục 4.3e.
66
Đọc thêm www Rafetus Swinhoei, wikipedia.
56
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Vì Rùa Thần từ Sông Hồng ở Việt Thượng mang S|ch Lạc, nên đ}y l{ dấu
chỉ x|c chứng Sách Lạc là của Dân Việt Sông Hồng.
Do đó, S|ch Lạc cũng chứng tỏ D}n Việt Sông Hồng đ~ tự xưng l{ Lạc, Việt
Lạc.
[Cho tới hiện nay, những vùng đất thuộc Việt Lạc vừa bị s|p nhập v{o đất
Trung Hoa, như Quảng Tây, Quảng Đông, Vân Nam, và Hải Nam, vẫn còn dùng
chữ Việt S|ch Lạc nầy cho tên Việt của mình. Hiện nay, s|ch vở Trung Hoa
vẫn gọi c|c tỉnh nầy l{ vùng Việt, Việt T}y, Việt Đông...].
[Riêng phần Việt Nam, từ sau 906 dl, Đại Việt chỉ học chữ nho trong sách
vở, nên dùng chữ Việt cổ điển 越].
* *
3.4 Chư hầu của Đại Vũ.
Theo s|ch vở Trung Hoa, sáng tác sau Đại Vũ hơn 1000 năm, Đại Vũ
có hàng vạn chư hầu, v{ nhiều lần hội họp.
V{o thời đó, tuy l{ có nhiều bộ tộc nhỏ trong vùng, nhưng cũng không quá
con số h{ng trăm.
Hơn nữa, dầu Đại Vũ có nổi tiếng, cũng không thể có uy danh v{ phương
tiện lôi cuốn sự thần phục v{ tụ tập của h{ng vạn thủ l~nh từ c|c vùng xa xôi
hẻo l|nh.
Đo la chưa ke thơi Đai Vu, c|ch đ}y hơn 4000 năm, giao thông trong vùng
chưa ph|t triển, cũng không hề có phương tiện truyền thông.
Đ}y chỉ l{ hoang tưởng tuyên truyền của chủ thuyết Thiên Tử Thế Thiên,
chủ trương thiên hạ đều phải tùng phục vua chúa Trung Hoa. Chủ thuyết nầy
thịnh h{nh từ thời Nh{ H|n, sau năm 206 ttl.67
Họ dụng t}m trình diễn Đại Vũ, m{ họ đ|nh tr|o th{nh người Hoa, như
một vị Thần Linh cao cả xuất hiện giữa không trung, v{ mọi l~nh tụ dưới bầu
trời, đều phải thần phục, tôn sùng.
* *

67
Đọc b{i 1413. Nguy Cơ Đại họa và Tử huyệt của Trung Hoa.
57
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

3.5 Đại Vũ cai trị vùng Nam Sông Hoài.


Thiên Vũ Cống của Kinh Thư có danh s|ch c|c phẩm vật của 9 ch}u triều
cống cho Đại Vũ.
Cống phẩm có ng{ voi, đồ bằng tre, thẻ tre để viết s|ch, tơ tằm dệt lụa, đ|
làm khánh, đ| l{m mũi tên...
Tất cả cống phẩm d}ng Đại Vũ đều l{ sản phẩm miền nắng ấm sông hồ,
đều từ vùng nông nghiệp lúa nước, ở phía Nam Sông Ho{i. Kh|nh v{ mũi tên
bằng đ| cũng l{ di vật cổ xưa của miền Nam.
* *
3.6 Đại Vũ sống và chết ở vùng Dương Tử.
Đại Vũ chết v{ được chôn tại Cối Kê, nay là Tô Châu, gần Thượng Hải, cửa
biển của sông Dương Tử.
Như vậy,
- Đại Vũ đ~ theo Sách Lạc của Việt Thượng phương Nam m{ trị thủy, mà
khai ph| ruộng đất, m{ hệ thống hóa vạn vật, m{ thi h{nh chính s|ch cai trị.
- Khi làm quan, Đại Vũ trị thủy vùng ngập nước, l{m việc tại Việt Hạ,
vùng hạ lưu Dương Tử.
- Khi làm vua, Đại Vũ cai trị vùng đất của d}n trồng lúa nước Đong Đ nh
va Dương Tư.
- Khi chết, Đại Vũ được chôn tại phía Nam sông Dương Tử.
Trọn cuộc đời của Đại Vũ chỉ ở vùng Dương Tử v{ phương Nam. Đại Vũ
không hề ở vùng Ho{ng H{.
Hơn nữa, Đại Vũ, 2070 ttl, đ~ sống ở vùng sông nước lầy lội từ hơn 1000
năm trước khi dân du mục t}y Ho{ng H{ tụ tập v{ thành hình Tộc Hoa,
1046 ttl. Vì vậy, Đại Vũ cũng không thể l{ Tổ của Tộc Hoa.68
* * * *
4. NHÀ HẠ Ở VIỆT HẠ
4.1 Đất Hạ trong sách vở Trung Hoa.

68
Cũng như Đế Thuấn, Đại Vũ đ~ bị giới thống trị Trung Hoa chuyển lên vùng Ho{ng H{. Vì
vậy, việc Đế Thuấn v{ Đại Vũ được chôn tại phía Nam Dương Tử đều bị Trung Hoa ghi l{ do
Đế Thuấn tuần du, do Đại Vũ đi họp chư hầu.
58
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

a. Nước Sở, Nước Việt.


Sách vở Trung Hoa, năm 1030 ttl ‘Thiên tử Nh{ Chu’ th{nh lập nước Sở ở
vùng đất giữa Sông Ho{i v{ Dương Tử (nay l{ Hồ Bắc, An Huy), và
cho vua Nước Sở được thờ kính t tiên là Nhà Hạ.69
Cũng theo s|ch vở Trung Hoa về thời Chu, vùng Nam Dương Tử có Nước
Việt ở Chiết Giang, Giang Tô, từ 496 ttl. Cũng như vua nước Sở, vua Nước Việt
cũng được thờ kính t tiên là Nhà Hạ.70
Nước Sở v{ Nước Việt đ~ l{ những nước rộng lớn, đông đúc, v{ có thời
đ~ cường thịnh nhất trong vùng. Sở Trang Vương v{ Việt C}u Tiễn là 2 trong
Ngũ Bá thời Xuân Thu, 770-403 ttl.
b. Dân Hạ Việt Hạ.
Thực ra, ‘cho phép vua Nước Sở và vua Nước Việt được thờ kính Tổ tiên là
Nhà Hạ’ chỉ l{ c|ch nói trịch thượng của Trung Hoa khi phải ghi nhận dân
Nước Sở và dân Nước Việt đều là dân Nhà Hạ, đất Nước Sở và đất Nước
Việt cũng đều là đất Nhà Hạ.
Đ}y l{ sơ suất tận mạng của việc tộc Hoa gian manh so|n đoạt v{ chuyển
dời Đại Vũ v{ Nh{ Hạ lên vùng Ho{ng H{.
Tộc Hoa luôn cưỡng định, và hiện nay đang cố gắng giải thích xuyên tạc các
di chỉ khảo cổ, để chứng minh Đại Vũ, người s|ng lập Nh{ Hạ, v{ Nh{ Hạ, Đất
Hạ, đều ở vùng Ho{ng H{, v{ l{ thủy tổ tộc Hoa.
Đang khi đó, mọi s|ch vở Trung Hoa đều x|c nhận D}n Nước Sở v{ D}n
Nước Việt đều l{ con ch|u Nh{ Hạ.
S|ch vở Trung Hoa cũng nhấn mạnh rằng Con Ch|u Nh{ Hạ ở Nước Sở v{
Nước Việt đều có những phong tục qu|i dị, có tiếng nói, phục sức, nhạc khí,
và tính khí, hình dạng kh|c hẳn d}n Hoa.71
Hơn nữa, Đất Nước Sở v{ Đất Nước Việt đều ở hai bên sông Dương Tử, ở
phía nam đường ranh Sông Ho{i Tần Lĩnh, chứ họ không ở vùng ph|t xuất tộc
Hoa ở phía bắc. [Ở vùng bắc Sông Ho{i, không có d}n nước n{o được ghi
nhận l{ con ch|u Nh{ Hạ].

69
Đọc b{i 1107. Việt và Hoa Thời Hùng 4A, đoạn 3.1.
70
Đọc b{i 1108. Việt và Hoa Thời Hùng 4B-C, mục 2.2a.
71
Đọc thêm www Shu State (Sở) widipedia, phần tiếng Anh.
59
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Như vậy, con ch|u Nh{ Hạ, D}n Nước Sở v{ D}n Nước Việt, chắc chắn
không phải l{ d}n Hoa, đất nước Nh{ Hạ chắc chắn không ở vùng Ho{ng H{.
Nhà Hạ, dân Nhà Hạ, đất Nhà Hạ, và Đại Vũ, đều l{ d}n Việt, tự xưng là
Việt, Nước Việt, v{ đều ở vùng Việt Hạ của Tộc Việt, hai bên bờ hạ lưu sông
Dương Tử phì nhiêu nắng ấm. Ng{y nay l{ c|c tỉnh Hồ Bắc, An Huy, Chiết
Giang, và Giang Tô.
V{ họ đ~ đông đúc cường thịnh từ hơn 1000 năm trước khi bộ tộc Chu
tụ tập c|c bộ lạc du mục vùng Thiểm T}y khô cằn gi| lạnh, để thành hình tộc
Hoa, năm 1046 ttl.
c. Thủ ô Cối Kê.
Cối Kê ở Chiết Giang, nay là Tô Châu, đ~ được s|ch vở Trung Hoa coi l{
nơi Đại Vũ, vị s|ng lập Nh{ Hạ, tụ họp chư hầu.
Cối Kê còn có ngôi mộ của Đại Vũ. Nhiều vua chúa thời sau, đặc biệt Tần
Thủy Ho{ng, đều tới Cối Kê để cúng tế trọng thể nơi mộ của Đại Vũ.
Sau đó, dầu s|ch vở Trung Hoa đ~ chuyển dời tất cả truyền thuyết Việt lên
vùng Hoàng Hà, v{o thời C}u Tiễn, v. 496-465 ttl, Cối Kê lại được s|ch vở
Trung Hoa ghi nhận l{ thủ đô của Nước Việt hùng mạnh nhất đương thời.
Như vậy, từ Đại Vũ, 2070 ttl, tới 465 ttl, v{ về sau, Cối Kê đã liên tục là
thủ phủ của Nhà Hạ và Việt Hạ.
* *
4.2 Chữ Hạ 夏.
Theo khảo cứu hiện nay, đặc điểm v{ cũng l{ niềm h~nh diện của Tộc Việt
là phát minh chiếc cày cho trâu kéo. Nhờ đó, nền văn minh v{ văn hóa Lúa

60
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Nước Đông Á đ~ vươn lên tuyệt đỉnh. Ph|t minh nầy được ghi nhớ với truyền
thuyết Đế Thuấn thời h{n vi đ~ được voi rừng ra giúp c{y ruộng.72
Nhờ ph|t minh nầy, vùng Việt Thượng Sông Hồng v{ vùng Việt Hạ
đ~ phát triển mạnh về kinh tế, về cuộc sống, cũng như về nh}n số. Nhờ đó,
hơn 200 năm sau, từ 1800 ttl, người Việt Hạ đ~ có thể vượt lên phía Bắc của
đường ranh thiên nhiên Sông Ho{i Tần Lĩnh.
Vì vậy, biểu hiệu đương thời của Việt Hạ l{ hình vẽ con tr}u kéo c{y. Thời
gian sau, hình vẽ trở th{nh chữ Hạ 夏.
Chữ Hạ 夏 gồm: hình con trâu, vơi 2 sưng, 4 chân, trở th{nh , và
cái cày thành .

* * * *
5. HẬU HẠ VƯỢT RANH SÔNG HOÀI, 1800 TTL
Theo s|ch vở Trung Hoa, Nh{ Hạ kéo d{i 470 năm, có 17 đời vua ( )
Những di chỉ thuộc thời Hạ ở góc Sông Vị v{ Ho{ng H{ chứng tỏ v{o thời
cực thịnh, khoảng từ 1800 ttl, d}n Việt Nh{ Hạ đ~ vượt lên khỏi ranh giới
thiên nhiên Sông Ho{i Tần Lĩnh.
Đ}y cũng l{ vùng m{ c|c nh{ khảo cứu hiện nay cho l{ đất Nh{ Hạ, nhưng
không định rõ ở thời kỳ n{o.
Có thể gọi đ}y l{ thời Hậu Hạ, cũng l{ Thời Hùng 2B, 1800-1600 ttl.

72
Cung thơi ky nay, cac nen van minh co xưa ơ phương Tay cung phat minh ra ngưa keo
cay .
61
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

* * * *
6. CÁC VÙNG ĐẤT VIỆT KHÁC CÙNG VỚI NHÀ HẠ, 2070-1600 TTL
6.1 Tiếp tục phát triển.
Ngoài Nh{ Hạ ở Đất Hạ, Tộc Việt còn có những vùng đất kh|c, đặc biệt
với 2 Trung tâm phát triển lớn, l{ Trung t}m Đồng Đình, gồm vùng Hồ Đồng
Đình Sông Tương, v{ Trung t}m Việt Thượng ở Sông Hồng Sông Mạ.
Tất cả c|c vùng Đất Tộc Việt vẫn tiếp tục ph|t triển.
Tuy nhiên, vì đ~ chuyển đổi tất cả qu| khứ của Tộc Việt th{nh của tộc Hoa,
v{ di dời tất cả t{i liệu v{ truyền thuyết của phương Nam lên vùng Hoàng Hà,
s|ch vở Trung Hoa không còn gì để nói về c|c vùng đất phương Nam.
* *
6.2 Lạc Hồng tr i vượt.
a. Lạc Hồng phát triển.
Truyền thuyết Rùa Thần Việt Thượng thời Đế Nghiêu, 2191 ttl, chứng
tỏ Việt Lạc ở Sông Hồng, Lạc Hồng, đ~ ph|t triển mạnh hơn vùng Đồng Đình.

62
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Truyền thuyết Rùa Thần S|ch Lạc thời Đại Vũ 2070 ttl, lại chứng tỏ Việt
Lạc đ~ phồn thịnh trước Việt Hạ.
Hơn nữa, kỹ thuật và tri thức của Việt Lạc Sông Hồng cũng tiến mau
trong 100 năm giữa Đế Nghiêu v{ Đại Vũ.
Kinh nghiệm lịch cày cấy của 100 năm trước, trở th{nh kỹ thuật trị thủy,
đào kinh, đắp đê, khai thông đường núi.
Chữ viết ghi chuyện trời đất trên mu Rùa thời Đế Nghiêu, đ~ trở th{nh
S|ch Lạc với phương thức hệ thống hóa trời đất và vạn vật th{nh 9 loại,
với chính sách cai trị, hành chánh, ph}n chia l~nh thổ...
b. Kỹ thuật Trâu Kéo Cày: Phát minh của Việt Lạc Sông Hồng.
Kỹ thuật dùng Trâu Kéo Cày l{ ph|t minh quan trọng đ|ng nhớ của Tộc
Việt nông nghiệp lúa nước. Theo truyền thuyết voi rừng giúp Đế Thuấn cày
ruộng, trước năm 2117 ttl, thì kỹ thuật nầy được ph|t minh hơn 50
năm trước khi vùng Việt Hạ được Đại Vũ khai thác.
Như vay, ngoai viec học Sách Lạc của Việt Lạc Sông Hồng, đe tri thuy, đe
hoc ch nh sach cai tri, hoc he thong hoa van vat, Đai Vu cung đa hoc ky thuat
Trau keo cay.
Anh hương cua ky thuat Trau keo cay quan trong va đac biet đen noi dau
dan Viet Lac Song Hong đa dung chư Trau keo cay đe viet chư Hong , th
Đai Vu cung dung h nh anh Trau keo cay lam bieu hieu, roi trơ thanh
chư Ha 夏.
Cung la Trau keo cay , nhưng thay vì dùng hình vẽ , ngươi Viet Lac
Song Hong đa viết chữ Hồng 洚 bằng c|c chữ Thuỷ , Ngưu , và hình cái
cày . Ngưu l{ Bò, thủy ngưu l{ Tr}u.73

洚 HỒNG
Ngoài ra, đối với vùng Đồng Đình, truyền thuyết Đế Nghiêu chép lại lịch
cày cấy từ lưng Rùa Việt Thượng, v{ gọi l{ Quy Lịch, chứng tỏ vùng Sông
Hồng đ~ ph|t triển nông nghiệp lúa nước vượt xa vùng Đồng Đình.
Hơn nữa, dầu với truyền thuyết voi cày ruộng giúp Đế Thuấn,
vùng Đồng Đình cũng không có dấu vết ghi nhận ph|t minh nầy.

73
Theo thông lệ ‘dùng chữ đồng }m’, }m Hồng gồm ý nghĩa: nước lũ, rộng lớn, m{u đỏ, đẹp
tươi, chim hồng... - Về ‘dùng chữ đồng }m’, đọc bài 1102. Vài Minh định về Lịch sử Văn hóa
Địa lý, mục 3.2c.
63
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Đ}y cũng l{ những dấu chứng s|ng kiến Trâu Kéo Cày là của Việt
Thượng Sông Hồng.
* *
6.3 Văn minh và Văn h a toàn vùng do Việt Thượng Sông Hồng.
Việc sách vở Trung Hoa nhiều lần xưng tụng Rùa Thần và Sách Lạc đến
từ Việt Thượng, đ~ chứng tỏ ít nhất c|ch đ}y hai ba ngàn năm, thời c|c s|ch
vở Trung Hoa được sáng tác, mọi người đều công nhận S|ch Lạc, biểu tượng
của văn minh và văn hóa toàn vùng, là những tuyệt tác của dân Việt
Thượng Sông Hồng.
Tuy nhiên, cũng chính sự kh}m phục nầy đ~ khiến giới thống trị Trung
Hoa tiếm nhận tất cả tiền sử của Tộc Việt th{nh tiền sử của tộc Hoa, v{ di dời
tất cả lên vùng Ho{ng H{.
Hơn nữa, trong thời Bắc thuộc, giới thống trị Trung Hoa đ~ tận lực cướp
phá và hủy hoại mọi di tích văn minh, văn hóa của Lạc Hồng.
* * * *

1106. TỘC VIỆT THỜI HÙNG 3, 1600-1046 TTL


TỘC VIỆT và NHÀ THƯƠNG
1. THỜI HÙNG 3 VÀ NHÀ THƯƠNG
2. VÙNG DƯƠNG TỬ THỜI HÙNG 3A, 1600-1300 TTL
3. VIỆT LẠC THỜI HÙNG 3A, 1600-1300 TTL
4. THỜI HÙNG 3B VÀ NHÀ ÂN, 1300-1046 TTL
5. VẤN ĐỀ DI VẬT THỜI ÂN
6. VIỆT LẠC THỜI HÙNG 3B, 1300-1046 TTL
7. VẤN ĐỀ VIỆT LẠC VÀ ĐỒNG ĐÌNH
8. GHI CHÚ

1. THỜI HÙNG 3 VÀ NHÀ THƯƠNG


1.1 Sách vở Trung Hoa.
Cũng như đối với c|c Thời trước, ở Thời Hùng 3, s|ch vở Trung Hoa chỉ
chú trọng tới Nh{ Thương v{ đ|nh lận rằng khi d}n vùng Bắc Sông Ho{i lập ra
Nh{ Thương, họ đ~ thống trị to{n thể thiên hạ.
64
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Tuy nhiên, theo khảo cứu hiện nay, trong thời kỳ đầu, cương vực Nh{
Thương ho{n to{n nằm trong phần đất phía Bắc Sông Ho{i, vùng hạ lưu
Hoàng Hà.
Chỉ từ thời Hậu Thương, cũng gọi l{ Ân, từ 1300 ttl, đất Nh{ Thương mới
lấn qua bờ phía Nam sông Hoài.
Đ}y cũng l{ phần đất Nh{ Thương theo khảo cổ hiện nay.74

* *
1.2 T nh cách Lịch sử.
Theo khảo cứu hiện nay, chỉ từ thời Hậu Thương, từ 1300 ttl, mới được
coi l{ có chứng cứ lịch sử.
S|ch vở Trung Hoa, kể cả khảo cổ hiện nay, thường chỉ chú trọng tới vùng
đất được coi l{ thuộc Nh{ Thương ở thời cường thịnh nhất.
Trung Hoa cũng không ph}n định rõ r{ng ranh giới giữa vùng đất của Nh{
Thương với c|c vùng chung quanh. Tất cả đều được coi như l{ chư hầu của
Nh{ Thương.
Đối với Trung Hoa, dầu tr|i ngược với lịch sử v{ thực tế, tất cả quyền
h{nh v{ tất cả những gì hay tốt, đều thuộc về tộc Hoa, v{ đều ở vùng Ho{ng
Hà, sông Vị.
* *
1.3 Nhà Thương.
a. Theo sách vở Trung Hoa.

Niên đại đều ghi theo Hạ Thương Chu niên biểu, do Hạ Thương Chu Đoạn Đại Công Trình,
74

2000.
65
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Năm 1600 ttl, Th{nh Thang liên kết c|c bộ lạc ở hạ lưu Ho{ng H{ v{
chiếm giữ vùng đất ở phía Bắc Sông Ho{i. Th{nh Thang đóng đô tại đất Bạc,
phía bắc huyện Thương Kh}u, Hà Nam ngày nay.
Nh{ Thương kéo d{i 554 năm, với 30 đời vua, v{ được chia th{nh 2 thời
kỳ: Tiền Thương 1600-1300 ttl, v{ Hậu Thương, cũng gọi l{ Ân, 1300-1046 ttl.

b. Nhà Thương với tộc Hoa.


Trong mấy ng{n năm qua, Trung Hoa luôn đ|nh lận l{ Nh{ Thương cũng
l{ tiền sử của Trung Hoa, v{ đ~ thống trị thiên hạ. Tuy nhiên, mọi s|ch vở
Trung Hoa đều ghi Th{nh Thang, người s|ng lập Nh{ Thương, l{ d}n Đông di.
Như vậy, đối với người Hoa, Nh{ Thương chỉ l{ bọn người ngoại tộc sơ
khai lạc hậu ở phía Đông (của Sông Vị, Thiểm T}y). Đông di l{ một trong bốn
ngoại tộc man di mọi rợ ở quanh Trung Hoa, tứ di. Nh{ Thương không dính
dấp tới tộc Hoa.
Thực vậy, Nh{ Thương l{ d}n Đông di, còn tộc Hoa lại th{nh hình từ một
số bộ lạc du mục vùng Thiểm T}y khô cằn.

66
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

* *
1.4 Dân Việt và Cư Dân.
Thực ra, v{o thời Hậu Hạ, trước Nh{ Thương 200 năm, người d}n Việt Hạ
đ~ từ phương Nam vượt lên vùng Bắc Sông Ho{i, v{ ở vùng đất m{ khảo cổ
hiện nay coi l{ đất Nh{ Hạ.75

Từ đó, d}n Việt v{ c|c bộ tộc cư d}n trong vùng đ~ cùng nhau ph|t triển.
Với kỹ thuật canh t|c mới, với nh}n số tăng triển nhanh, với nếp sống
sung túc hơn, thích hợp hơn... sau 200 năm, Th{nh Thang đ~ có thể tụ tập c|c
bộ tộc trong vùng để cùng nhau th{nh lập Nh{ Thương.
Đang khi đó, c|c bộ tộc du mục vùng phía T}y, nay l{ Thiểm T}y, vẫn còn
rời rạc, nhỏ yếu, lạc hậu. Hơn 550 năm sau, bộ tộc Chu mới tụ tập họ lại, lập ra
Nhà Chu, v{ hình th{nh tộc Hoa.
* * * *
2. VÙNG DƯƠNG TỬ THỜI HÙNG 3A, 1600-1300 TTL
2.1 Tiếp tục phát triển.
Trong khi Nh{ Thương th{nh hình ở Bắc Sông Ho{i, to{n thể vùng đất Tộc
Việt phía Nam Sông Ho{i vẫn yên l{nh tiếp tục đ{ ph|t triển về mọi mặt, và
tiến bộ hơn Nh{ Thương. Đất Tộc Việt gồm hai vùng lớn l{ vùng Đất Nh{ Hạ ở

75
Đọc b{i 1105. Tộc Việt Thời Hùng 2, phần 5.
67
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

2 bên bờ hạ lưu sông Dương Tử, v{ vùng Đồng Đình v{ Việt Thượng của Việt
Lạc.
Tìm hiểu một c|ch độc lập về c|c vùng nầy, không chỉ thích đ|ng với việc
khảo cứu trung thực của lịch sử, m{ còn đưa tới nhiều kh|m ph| mới lạ.
* *
2.2 Đất Hạ cường thịnh.
a. Nước Sở, nước Việt.
T{i liệu về thời Chu, 1046-256 ttl, ghi nhận sự ph|t triển liên tục của vùng
Việt Hạ, từ thời Hạ, qua thời Thương, tới thời Chu.
Theo s|ch vở Trung Hoa, năm 1030 ttl, thiên tử Nh{ Chu cho dòng dõi
Nh{ Hạ th{nh lập nước Sở ở Bắc Dương Tử. Chỉ sau thời gian ngắn, Sở trở
th{nh hùng cường nhất, chiếm cứ vùng đất rộng lớn nhất đương thời.
Cũng theo s|ch vở Trung Hoa về thời Chu, vùng Chiết Giang, ở Nam
Dương Tử, có nước Việt. Năm 473 ttl, sau khi diệt nước Ngô, nước Việt thần
phục thiên tử Nh{ Chu v{ trở th{nh hùng cường nhất. Thủ đô của nước Việt l{
Cối Kê. Cối Kê đ~ l{ thủ phủ của Đại Vũ, vị s|ng lập Nh{ Hạ, từ hơn 1500 năm
trước. [Sở Trang Vương v{ Việt C}u Tiễn l{ 2 trong Ngũ B| thời Xu}n Thu,
771-403 ttl].
Như vậy, nếu loại bỏ sự g|n ghép trơ trẽn với thiên tử Nh{ Chu, nước Sở ở
Bắc Dương Tử v{ nước Việt ở Nam Dương Tử l{ những tộc d}n liên tục tiếp
nối từ Nh{ Hạ, qua hơn 550 năm thời Nh{ Thương.
Đối với Chu, Sở v{ Việt đ~ v{ đang troi vươt hơn Chu về rộng lớn, đông
đúc, hùng mạnh, văn minh, văn hóa... v{ tiếp tục ph|t triển trên vùng đất của
Tổ Tiên Việt Hạ.

68
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

b. Đồ ồng Dương Tử.


Thời đồ đồng Á Đông khởi ph|t từ khoảng năm 2000 ttl. Theo khảo cổ
hiện nay, v{o Thời Hùng 3A, 1600-1300 ttl, d}n Việt vùng Đồng Đình v{
Dương Tử đ~ ph|t triển ng{nh đúc đỉnh đồng, vạc đồng, v{ chuông đồng.
Hoa văn trang trí trên đồ đồng Dương Tử l{ những phụng long c|ch điệu.
Trên c|c đỉnh đồng còn có nhiều chữ ghi nhớ lý do đúc đỉnh v{ việc thờ cúng
Tổ Tiên của Tộc Việt.
Hiện nay, các di chỉ T}n Can v{ B{ng Long Th{nh, ở 2 bên bờ Dương Tử, là
những nơi có nhiều đồ đồng được ph|t hiện nhất.

* * * *
3. VIỆT LẠC THỜI HÙNG 3A, 1600-1300 TTL
3.1 Độc lập và Phát triển.
Trong 300 năm Thời Hùng 3A, 1600-1300 ttl, vùng đất mênh mông còn
lại của Tộc Việt, tức l{ vùng Đồng Đình v{ Việt Thượng Sông Hồng, không
những không bị ảnh hưởng Nh{ Thương, m{ ngược lại, còn tiếp tục ph|t triển
vượt bực về nhiều phương diện.
* *
3.2 Trống ồng Việt Lạc.
Nghề đồng của Việt Lạc Sông Hồng cũng ph|t triển đồng thời với đồ đồng
Việt Hạ ở Dương Tử. Tuy nhiên trong khi d}n Việt Dương Tử có những vạc,
đỉnh, v{ chuông đồng tinh vi, Việt Lạc Sông Hồng lại xuất sắc trong việc đúc
trống đồng.
Cho đến hiện nay, sau h{ng ng{n năm bị Trung Hoa cướp ph|, vùng đất
Việt Lạc, [hiện nay l{ Việt Nam, Quảng T}y, Quảng Đông, Vân Nam, Quí Châu,

69
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Hải Nam], vẫn l{ vùng còn nhiều trống đồng cổ xưa. [Bắc Kinh v{ Thượng Hải
có nhiều, vì l{ trung t}m chính trị v{ kinh tế thời gần đ}y].76

* * * *
4. THỜI HÙNG 3B VÀ NHÀ ÂN, 1300-1046 TTL
4.1 Nhà Ân.
Năm 1300 ttl, Bàn Canh lên ngôi, rồi dời đô về An Dương. Vì An Dương
thuộc đất Ân, vùng Hà Nam ngày nay, nên còn được gọi l{ Nh{ Ân, hoặc Nh{
Hậu Thương.
Yếu tố du mục trọng vũ lực đ~ giúp Nh{ Thương ng{y thêm hùng mạnh,
v{ bắt đầu x}m lấn c|c vùng Tộc Việt phía Nam Sông Ho{i.

76
Theo Trung Quốc Cổ Đại Đồng Cổ, do Trung Quốc Cổ đại Đồng cổ Nghiên cứu hội, Bắc Kinh,
Wenwu Press, 1988. - Đọc b{i 1302. Thạp và Trống đồng Việt Nam, đoạn 3.2 v{ 3.3.
Sách Trung Hoa ghi: M~ Viện gom góp v{ ph| hủy nhiều trống đồng của Lĩnh Nam. Sau M~
Viện l{ Khổng Minh, Lan Kh}m, Âu Dương Ngỗi, Lưu Hiểu... đều nổi tiếng vì đ~ cướp nhiều
trống đồng của Việt Lạc.
70
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Theo ranh giới Nh{ Thương của khảo cổ hiện nay, họ đ~ chiếm đóng một
phần vùng ven sông phía Nam sông Ho{i. [Bản đồ ở phần trước].
Đối với c|c vùng xa hơn về phương Nam, tuy qu}n Ân đ~ thất bại sau
những cuộc x}m lăng ngắn ngủi, nhưng đ~ đủ thời gian để chúng t{n ph| v{
cướp bóc t{i sản trong vùng.

* *
4.2 Ân Cao Tôn xâm lăng Việt Lạc - Truyền kỳ Phù Đổng.
a. Phù Đổng và Ân Cao Tôn.
Theo s|ch vở Trung Hoa, năm 1218 ttl, Ân Cao Tôn đ~ đ|nh Quỷ Phương,
vùng Đồng Đình. Ông đóng qu}n tại đất Kinh, phía tả ngạn Dương Tử, gần Hồ
Đồng Đình. Sau 3 năm, Ân Cao Tôn không thắng.77
Theo Truyền kỳ Phù Đổng của Việt Lạc, Ân Cao Tôn đ~ x}m lấn nước ta ba
năm v{ đ~ bị đ|nh bại.78

77
Theo Trúc Thư Kỷ Niên, Ân Cao Tôn ‘Tam thập nhị niên, phạt Quỷ Phương, thứ vu Kinh’
(Năm 32, đ|nh Quỷ Phương, đóng qu}n tại đất Kinh). - Theo Hạ Thương Chu niên biểu, năm
Ân Cao Tôn 32 là 1218 ttl.
78
Đọc bài 2110. Công Cuộc Cứu Nước Cứu Dân, phần 2; v{ đoạn 4.1.
71
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

b. Việt Lạc năm 1218 ttl.


Như vậy, c|ch đ}y 3200 năm, d}n Việt Lạc đ~ l{ một quốc gia vững mạnh
ở vùng Đồng Đình.
Nước nầy đ~ có tổ chức chặt chẽ, có vua quan, có làng xã, có cúng tế, có lúa
gạo, có vải |o, có lũy tre... đ~ đúc đồ sắt, đ~ có tinh thần d}n tộc cao độ... v{,
theo s|ch vở Trung Hoa, đ~ chiến thắng giặc Ân v{o thời kỳ hùng mạnh nhất
của chúng.79
* * * *
5. VẤN ĐỀ DI VẬT THỜI ÂN
5.1 Di Vật tại cố ô An Dương.
a. Đồ ồng và Chữ Viết.
Hai di sản hiện thực quan trọng của thời xưa l{ đồ đồng v{ chữ viết.
Đồ đồng thời Thương, 1600-1046 ttl, đ~ được ph|t hiện nhiều nhất ở c|c
di chỉ T}n Can, Bàng Long Thành, 2 bên bờ Sông Dương Tử, v{ ở Trịnh Ch}u, ở
cố đô An Dương.80

79
Các địa danh ở Bắc Phần Việt Nam không nhất thiết phải l{ những chứng tích địa điểm của
lịch sử. Bất cứ đi đ}u, d}n Việt cũng luôn có bên mình ấn tích của Tổ Tiên.
Với cuộc di cư 1954 từ Bắc v{o Nam, v{ từ năm 1975 tỏa khắp thế giới, d}n Việt không
những đ~ đem theo địa danh, ấn tích lịch sử, văn hóa, m{ cả cỏ c}y rau tr|i.
80
Đọc www: tên c|c Di chỉ / wikipedia. [Tiếng Anh đầy đủ hơn].
72
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Cũng đ~ ph|t hiện h{ng ng{n đỉnh đồng, vạc đồng tinh xảo, đ| quí chạm
trổ... tại cố đô An Dương của Nh{ Ân, từ 1300 ttl.
Ở vùng nầy, hiện nay cũng đ~ ph|t hiện hơn một trăm ng{n mảnh xương
có khắc chữ. Tổng số chữ trên c|c mảnh xương nầy lên tới khoảng 5000, trong
đó có hơn 3000 chữ đ~ chuẩn x|c, đ~ có hệ thống.81

Tuy nhiên, tại An Dương không có dấu vết giai đoạn sơ khai của kỹ nghệ
đúc đồng. An Dương cũng không có dấu vết của chữ viết thời sơ khai. Tất cả
đều đột hiện ở An Dương, từ 1300 - 1046 ttl.

b. Thành hình Đồ ồng và Chữ viết.


Trên thực tế, thời xưa, kỹ nghệ luyện kim v{ đúc đồ đồng đ~ phải mất
h{ng trăm năm mới có thể tiến từ giai đoạn sơ khai tới giai đoạn tinh vi như
đồ đồng Thời Thương.82
Về chữ viết, loại chữ ph|t xuất từ hình vẽ cũng phải mất thời gian d{i để
từ một v{i hình vẽ sơ khai, tới chỗ ghi nhận, biến cải, ho|n chuyển, gia giảm
h{m ý trừu tượng... Vì vậy, để th{nh một hệ thống hơn 3000 chữ chuẩn x|c,
được mọi người cùng theo, cũng cần nhiều trăm năm.

81
Qiu Xigui, Chinese writing [Wenzi-xue-gaiyao], Society for the Study of Early China, Univ. of
California, Berkeley, 2000, tt 49-50.
82
Ở nhiều nơi trên thế giới, kỹ nghệ đồ đồng đ~ không hề tới được giai đoạn tinh vi nầy.
73
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

c. Cướp về từ phương Nam.


Hiện tượng b|u vật v{ chữ viết đột hiện ở An Dương nhắc nhớ nhiều vấn
đề:
1. Việc ột nhiên xuất hiện h{ng ng{n đồ đồng tinh xảo, v{ h{ng vạn
mảnh xương có ghi hơn 3000 chữ chuẩn x|c, đ~ xảy ra cùng lúc với việc Nh{
Ân khởi sự x}m lấn v{ cướp bóc vùng đất Tộc Việt phương Nam. [Ân Cao Tôn
đ|nh Việt Lạc năm 1218 ttl - Truyền kỳ Phù Đổng].83
2. Trước Nhà Ân 1500 năm, Tộc Việt đ~ ph|t triển đông đúc và troi vươt
trong nghề trồng lúa nước, nghề đ|nh c| tôm, v{ ghe thuyền, ở vùng Đồng
Đình v{ Dương Tử.
3. Trước Nhà Ân hơn 800 năm, thời Đế Nghiêu, d}n Việt Lạc ở Việt
Thượng Sông Hồng đ~ có chữ viết, v{ đ~ truyền cho vùng Đồng Đình.84
4. Trước Nhà Ân 700 năm, vùng Việt Hạ, Đồng Đình v{ Sông Hồng đ~
v{o thời kỳ đồ đồng. [Thời kỳ đồ đồng của tộc Việt khởi đầu khoảng năm 2000
ttl].
5. Trước khi bị Nhà Ân xâm phạm, vùng Dương Tử đ~ sản xuất nhiều
đỉnh v{ vạc đồng nổi tiếng. D}n Việt đ~ h~nh diện dùng chữ Việt 鉞 với bộ
kim .85
6. Ngay trong Thời Tiền Thương, 1600-1300 ttl, trước khi An Dương
trở th{nh thủ đô, vùng đất Nh{ Thương, ở Bắc Sông Ho{i, cũng không có dấu
vết của kỹ nghệ đồ đồng tinh xảo, cũng không có dấu vết của loại chữ viết sơ
khai.
7. Như thế, cố đô An Dương chỉ l{ nơi chất chứa chiến lợi phẩm từ
phương Nam. Những b|u vật đó không chứng tỏ trình độ kỹ thuật, văn minh,
văn hóa của vùng đất Ho{ng H{.
* * * *
5.2 Di T ch Văn Minh, Văn H a Việt.
a. 3000 năm Trung Hoa tiếm oạt.
Những ph|t hiện ở An Dương l{ đòn chí tử đ|nh v{o hệ thống tuyên
truyền xảo quyệt của Trung Hoa trong suốt 3000 năm qua v{ hiện nay.

83
Đọc Bài nầy, đoạn 4.2.
84
Đọc b{i 1104. Tộc Việt Thời Hùng 1, đoạn 5.4.
85
Về chữ Việt 越, đọc thêm bài 1303. Văn Minh Văn Hóa Việt Nam trên Thạp và Trống đồng,
đoạn 2.4.
74
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Kỹ thuật v{ tuyệt t|c đồ đồng m{ Trung Hoa đang huyênh hoang, đều l{
do tiếm đoạt từ D}n Việt.
To{n bộ chữ h|n hiện nay có nguồn gốc Việt, với hơn 3000 chữ đ~ chuẩn
x|c từ hơn 200 năm trước khi tộc Hoa th{nh hình.
Cùng với việc kiện to{n hệ thống hơn 3000 chữ viết ho{n chỉnh, Tộc Việt,
đặc biệt vùng Việt Lạc Sông Hồng, chắc chắn đ~ có nhiều t|c phẩm văn học v{
tri thức đ|ng kể. Chính những t|c phẩm nầy cũng đ~ góp phần hệ thống hóa
v{ ph|t triển chữ viết. Nhưng tất cả đều bị Trung Hoa tiếm đoạt hoặc hủy hoại.
b. Nghiên cứu Tác phẩm Việt.
Việc khảo cứu h{ng ng{n chữ Việt nguyên thủy, cùng với việc tìm hiểu v{
so s|nh những t|c phẩm cổ xưa, sẽ l{ nguồn ph|t hiện dồi d{o của nhiều
chứng tích lịch sử đích thực của Tộc Việt, về mọi phương diện.86
Việc tìm hiểu tuyệt t|c đồ đồng, đặc biệt Thạp v{ Trống Đông Sơn, cũng sẽ
l{ những đóng góp v{ chứng cứ không thể thiếu cho việc x|c định nguồn gốc
của những t|c phẩm kỹ thuật, mỹ thuật, văn học, lịch sử, văn hóa, v{ tri thức
của thời kỳ trước khi nhóm d}n du mục vùng Thiểm T}y th{nh hình Tộc
Hoa.87
* *
5.3 Thực Trạng các Thủ Đô Trung Hoa.
a. Do cướp b c.
Việc thủ đô An Dương, v{ c|c thủ đô kh|c của Trung Hoa, chất chứa nhiều
tuyệt t|c, không phải l{ dấu chỉ đương nhiên về t{i trí v{ trình độ của d}n địa
phương. Đó l{ do cướp bóc.
Việc cướp bóc của Trung Hoa không chỉ xảy ra trong c|c cuộc x}m lăng,
m{ còn l{ chính s|ch thường trực trường kỳ của chế độ triều cống, trong suốt
lịch sử Trung Hoa.
Cống phẩm không chỉ l{ những sản phẩm quí gi| nhất, m{ còn l{ những
nhân tài, những thợ l{nh nghề nhất.88
b. Dấu chứng Văn minh Việt.

86
Đặc biệt dấu vết trong những t|c phẩm có trước Khổng Tử (một số đ~ ‘được’ Khổng tử
‘san định’), như Kinh Dịch, Kinh Lễ, Kinh Thi, Kinh Thư, Kinh Đạo Đức...
87
Đọc c|c b{i về Nguồn Gốc Việt Nam của c|c Học thuyết, c|c b{i 1301 tt.
88
Thời Tam Quốc, h{ng ng{n thợ khéo Việt Lạc bị đưa đi x}y dựng thủ đô Kiến Nghiệp, Nam
Kinh ngày nay.
75
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Đ~ không ngừng cướp bóc t{i vật quí hiếm, thì lạ gì thủ đô chất chứa
nhiều phẩm vật tinh xảo, thượng hạng.
Đ~ không ngừng lùng bắt thợ giỏi, cướp bóc tri thức v{ t{i khéo, thì thủ đô
cũng phải lập những cơ sở thích đ|ng cho c|c kỳ t{i xử dụng, thì lạ gì thủ đô có
cơ xưởng v{ chất chứa nhiều t|c phẩm tuyệt trần.
Tuy nhiên, tất cả đều không phải l{ dấu chứng t{i trí của d}n thủ đô, càng
không phải của người tộc Hoa du mục sơ khai lạc hậu, chỉ trọng bạo lực.
Tr|i lại, đó l{ chứng cứ cho trình độ văn minh tiên tiến của Tộc Việt, và
của c|c d}n tộc m{ Trung Hoa |p đặt định kiến l{ man di mọi rợ, cần được họ
khai hóa. [Thực ra, ngo{i Tộc Việt, c|c d}n tộc chung quanh không có gì đ|ng
kể].
* * * *
6. VIỆT LẠC THỜI HÙNG 3B, 1300-1046 TTL
6.1 Nền Văn h a kiện toàn.
V{o Thời Hùng 3B, Việt Lạc đ~ kiện to{n một nếp sống đem lại thịnh
vượng, thanh bình, hạnh phúc đích thực.
Nền Văn hóa nầy không chỉ phổ biến rộng r~i trong to{n d}n, mà còn
được lưu truyền qua h{ng trăm đời. Tất cả đều được truyền lại qua nếp sống
từng ng{y, qua thuần phong mỹ tục, qua c|c định chế, qua tục ngữ ca dao, và
nhất l{ bằng lời truyền dạy, bằng những Truyền kỳ, những truyện tích h{m
chứa biểu tượng trong từng c}u, từng chữ.
Nhờ vậy, đồng thời với nếp sống đại chúng, ngày nay chúng ta còn có
được Bộ Truyền Kỳ Tộc Việt, gồm tóm to{n bộ những kinh nghiệm L{m
Người, những nguyên tắc sống, v{ t}m huyết của Tổ Tiên.89
* *
6.2 Thạp và Trống Đông Sơn.
a. Tuyệt kỹ Việt Lạc.
V{o thời kỳ nầy, trung t}m sản xuất đồ đồng Đông Sơn, ở Thanh Hóa, đ~
ph|t minh c|ch pha chế đồng thau đặc biệt v{ đúc nhiều thạp v{ trống đồng
tuyệt kỹ.

89
Đọc Tinh hoa Văn Hóa Việt, chín Truyền Kỳ, c|c b{i 2101 tt.
76
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Thạp v{ trống Đông Sơn không chỉ đặc biệt ở hợp chất, ở tiếng vang, mà
còn độc đ|o ở hình dạng v{ ở c|ch trang trí.
b. Kho tàng Văn h a.
Tuyệt diệu hơn nữa, qua c|c hoa văn, qua c|ch trang trí v{ hình dạng độc
đ|o của Thạp v{ Trống Đông Sơn, Tổ Tiên Việt Lạc Sông Hồng đ~ m~ hóa toàn
bộ những ý niệm v{ học thuyết đ~ khởi ph|t từ trước thời Đế Nghiêu, cách
đ}y hơn 4200 năm.
Nhờ đó, sau 3000 năm, ng{y nay chúng ta còn có những Thạp v{ Trống
chất chứa những bảo chứng của Học thuyết Việt cổ đại, ho{n thiện trước cả sự
th{nh hình của Tộc Hoa.90
c. Chữ Việt 鉞 Đồ Đồng.
Ý thức những kỳ diệu trong nghệ thuật đúc đồng, v{ nhất l{ ghi nhớ công
trình t|c tạo v{ những ký th|c tuyệt vời v{o Thạp v{ Trống, Tổ tiên Lạc Hồng
đ~ tạo thêm một chữ ‘Việt’ mới, xứng với t}m huyết v{ niềm h~nh diện của
mình.
Thay vì dùng chữ Việt 越 gồm hình ảnh vị Thủ L~nh trên Thuyền vượt
biển , Tổ Tiên dùng chữ Việt 鉞 gồm vị Thủ L~nh v{ chữ Kim 金.91

* *
6.3 Gia sản Tổ Tiên.
Ngoài ra, ròng r~ trong suốt mấy ng{n năm qua, Tổ Tiên Việt Lạc Sông
Hồng, còn để lại biết bao sản nghiệp, di vật, t{i liệu v{ t|c phẩm quý gi| ở mọi
phương diện.
Tiếc thay, trong thời Trung Hoa x}m lấn v{ hơn 800 năm Bắc thuộc, tất cả
đ~ bị người Trung Hoa hủy hoại, so|n đoạt, xuyên tạc, sửa đổi, v{ khỏa lấp.
Dầu vậy, xuyên qua những so|n đoạt, xuyên tạc, sửa đổi, v{ khỏa lấp đó,
nhiều di sản của Tổ Tiên vẫn còn kiên trì tồn tại, đang chờ đợi chúng ta kh|m
phá, thu góp, và trân quý.

Về Thạp v{ Trống, đọc b{i 1302. Thạp và Trống đồng Việt Nam, phần 1.
90

Về chi tiết hình vẽ v{ c|c nét của chữ Việt 越, đọc thêm b{i 1303. Văn Minh Văn Hóa Việt
91

Nam trên Thạp và Trống Đồng, đoạn 2.4.


77
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

* * * *
7. VẤN ĐỀ VIỆT LẠC VÀ ĐỒNG ĐÌNH
7.1 Tên Lạc.
a. Việt Thượng, Rùa Thần, và Sách Lạc.
S|ch vở Trung Hoa ghi Phục Hy, 2879 ttl, đ~ được Rùa Thần ở Lạc H{ cho
đồ biểu. Nhờ đó, ông tính ra Âm Dương v{ T|m Quẻ tiên thiên.92
Gần 700 năm sau, năm Đế Nghiêu thứ 5, 2191 ttl, Đế Nghiêu cũng được sứ
giả Việt Thượng Sông Hồng d}ng Rùa Thần, trên lưng Rùa có chữ viết, có lịch,
có sách.93
Cũng theo s|ch vở Trung Hoa, Đại Vũ, 2070 ttl, cũng được Rùa Thần cho
S|ch Lạc.94
Thời khai s|ng Nh{ Chu, 1046 ttl, Chu Văn Vương cũng học S|ch Lạc, viết
Kinh Dịch. Con ông l{ Chu Công Đ|n lại tiếp sứ giả Việt Thượng, v{ viết Chu
Lễ.95
* Như thế,
Theo s|ch vở Trung Hoa, từ Phục Hy, Đế Nghiêu, Đại Vũ, tới Chu Văn
Vương, Chu Công Đ|n, truyền thuyết về Âm Dương, Kinh Dịch, đều đi chung
với Rùa Thần, với đồ biểu, với chữ viết trên lưng Rùa, với S|ch Lạc, v{ với Việt
Thượng.
Hơn nữa, chữ Việt S|ch Lạc 粤 lại l{ chứng cứ Tổ Tiên Việt Lạc khôn
thiêng đ~ dùng chính hình ảnh ‘Rùa Thần mang S|ch Lạc’ ghi lại danh xưng v{
dấu ấn của riêng mình.96

b. Dân Lạc.
Như thế, với Rùa Thần từ Việt Thượng Sông Hồng, với đồ biểu trên lưng
Rùa Thần có tên l{ S|ch Lạc, với chữ Việt l{ hình vẽ Rùa Thần mang S|ch Lạc

92
Nên gọi l{ H{ Đồ. Một số s|ch giải thích H{ Đồ l{ do long m~ từ Ho{ng H{.
93
Đọc bài 1104. Tộc Việt Thời Hùng 1, đoạn 5.4.
94
Đọc bài 1105. Tộc Việt Thời Hùng 2, đoạn 3.3.
95
Đọc b{i 1107. Việt và Hoa Thời Hùng 4A, phần 5.
96
Đọc bài 1104. Tộc Việt Thời Hùng 1, mục 5.4e.
78
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

粤, tên của D}n Việt vùng Việt Thượng Sông Hồng, nơi ph|t xuất Rùa Thần v{
S|ch Lạc, l{ ‘Lạc’. D}n Việt Sông Hồng tự xưng l{ Lạc.
Như thế, cho đến hiện nay, to{n thể vùng Việt Thượng đều mang tên Việt
với chữ Việt l{ Rùa Thần mang S|ch Lạc 粤, thì họ cũng l{ d}n Lạc. To{n thể
Việt Thượng l{ d}n Lạc.
Tên của D}n Việt vùng Việt Thượng l{ Lạc. Tuy nhiên, khi nhấn mạnh
đặc tính Việt, kh|c với Hoa, thì dùng tên ‘Việt Lạc’.
* *
7.2 Ảnh Hưởng của Dân Lạc.
1.Theo truyền thuyết Phục Hy gặp Rùa Thần, ảnh hưởng của d}n Lạc đ~
xuất hiện ở Đồng Đình từ đầu Thời Hùng.
Tuy nhiên, h{nh trạng Phục Hy có nhiều huyền thoại hơn l{ truyền thuyết.
Vì vậy, Phục Hy gặp Rùa Thần có thể l{ do g|n ghép của thời sau.97
2.Việc Đế Nghiêu được Sứ giả Việt Thượng d}ng Rùa Thần, năm 2191 ttl,
gần với hiện thực hơn.
Sở dĩ vậy, vì không những lý lịch Đế Nghiêu v{ truyền thuyết Rùa Thần có
nhiều chi tiết hiện thực hơn, v{ nhất l{ vì đ~ ghi nhận nguồn gốc Việt Thượng
của Rùa Thần. Đ}y l{ nguồn gốc m{ truyền thống tiếm đoạt của Trung Hoa
không muốn nhắc tới.
Hơn nữa, ngo{i truyền thuyết của Trung Hoa, chính d}n Việt Lạc cũng có
truyền thuyết đặc biệt nhắc nhớ sự kiện nầy. D}n Việt Lạc đ~ lấy năm 2191 ttl
l{m cứ điểm đ|nh dấu sự troi vươt của mình. Thời trước l{ ‘Việt Nam có 4000
năm văn hiến’, hiện nay l{ ‘4200 năm văn hiến’.98
Như vậy, Tổ Tiên Việt Sông Hồng đ~ tự xưng l{ Lạc ít nhất từ thời c|ch
đ}y 4200 năm.
Ngoài ra, việc ‘Đế Nghiêu chép lại lịch’ cũng chứng tỏ ở thời điểm nầy, nền
Văn minh v{ Văn hóa Lúa Nước của D}n Lạc Sông Hồng không chỉ troi vươt
m{ còn ảnh hưởng tới vùng Đồng Đình.
3.Truyền thuyết Đại Vũ học S|ch Lạc m{ biết c|ch trị thủy v{ trị d}n,
không chỉ ghi nhận D}n Lạc Sông Hồng đ~ tăng triển mau chóng về kỹ thuật v{
tri thức, m{ còn ảnh hưởng tới to{n bộ việc ph|t triển của vùng Việt Hạ.

97
C|c bản văn về Phục Hy được s|ng t|c sớm nhất cũng sau Phục Hy hơn 2000 năm.
98
2191 ttl + 2013 dl = 4204 năm.
79
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

4.Việc Chu Văn Vương v{ Chu Công Đ|n học S|ch Lạc để viết Kinh Dịch v{
Chu Lễ, lại một lần nữa x|c chứng sự tăng triển liên tục v{ ảnh hưởng của D}n
Lạc Sông Hồng trên to{n thể Tộc Việt v{ trên to{n bộ cơ cấu tổ chức, học
thuật, v{ x~ hội của nhóm bộ tộc du mục vừa th{nh lập Nh{ Chu ở vùng thung
lũng Sông Vị.
5.Như thế, từ hơn 4200 năm qua, học thuật v{ văn hóa của D}n Lạc Sông
Hồng đ~ troi vươt v{ ảnh hưởng tới to{n bộ lịch sử vùng Á Đông.99
* *
7.3 Dân Lạc và vùng Đồng Đình.
a. Thời Đế Nghiêu.
Văn minh v{ văn hóa của D}n Lạc Sông Hồng đ~ ảnh hưởng tới vùng Đồng
Đình từ đời Đế Nghiêu.
Tuy nhiên, từ đó tới thời Ân Cao Tôn, chưa thấy chứng cứ lúc n{o vùng
Đồng Đình được kể l{ đất Lạc.
Lý do thiếu vắng truyền thuyết của thời kỳ nầy, l{ vì sau khi hùng mạnh,
tộc Hoa đ~ tiếm nhận tất cả qu| khứ của Tộc Việt, đ~ biến đổi v{ chuyển dời
tất cả lên vùng Ho{ng H{.
b. Thời Ân Cao Tôn.
Sở dĩ chúng ta có di chứng thời Ân Cao Tôn, l{ vì Nh{ Ân ở vùng Bắc Sông
Hoài, v{ được s|ch vở Trung Hoa thời sau ghi nhận như l{ lịch sử của họ.
Theo s|ch vở Trung Hoa, năm 1218 ttl Ân Cao Tôn đem qu}n đ|nh chiếm
vùng Đồng Đình gần sông Dương Tử. Sau 3 năm, thất bại.
Đang khi đó, Việt Lạc cũng có Truyền Kỳ Phù Đổng với mọi chi tiết của
việc Ân Cao Tôn x}m lấn v{ bị tướng Phù Đổng đ|nh bại.100
Như thế, ngo{i những chi tiết kh|c, điều đ|ng ghi nhận l{ v{o thời kỳ đó,
vùng Đồng Đình đ~ l{ đất của Việt Lạc.
Sự kiện nầy còn được x|c chứng bởi những biến cố ở c|c thời sau.
c. Thời Tần - Triệu Đà.

99
Qua Thạp v{ Trống đồng Đông Sơn, nhiều ý niệm v{ học thuyết về Âm Dương, Ngũ H{nh,
Đạo Đức... cũng có nguồn gốc Việc Lạc Sông Hồng.
100
Đọc Bài nầy, đoạn 4.2.
80
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Năm 214 ttl, Nh{ Tần khởi sự x}m lăng vùng đất Việt Lạc ở Hồ Nam,
Quảng T}y, Quảng Đông. Nhưng thất bại.101
Năm 207 ttl, tướng Triệu Đ{ chiếm phần đất nay l{ Quảng T}y Quảng
Đông, v{ tiếp tục đ|nh Hồ Nam, vùng Đồng Đình của Việt Lạc.
d. Thời Đức Đại Đế Đồng Đình Lĩnh Nam.
Năm 40 dl, trong mấy th|ng, qu}n khởi nghĩa do Đức Trưng Trắc l~nh
đạo, đ~ chiếm lại 65 th{nh.
Tuy nhiên, trong suốt 2000 năm qua, s|ch vở Trung Hoa đ~ giảm thiểu v{
xuyên tạc chiến công hiển h|ch nầy.
Hiện nay đ~ có khảo cứu về địa b{n hoạt động của qu}n khởi nghĩa đương
thời. Việc khảo cứu căn cứ trên những dấu vết lịch sử, tại hiện trường, v{ đặc
biệt qua nhiều đền thờ, thần tích của c|c Vị Anh Hùng ở vùng đất đ~ xảy ra
chiến trận.
Kết quả x|c chứng nghĩa qu}n Việt Lạc đ~ chiếm lại to{n thể đất Việt Lạc,
gồm cả vùng Lĩnh Nam v{ vùng Đồng Đình, gồm cả Hồ Đồng Đình.102
e. Truyện Hồng Bàng.
Năm 535 dl, vị quan Trung Hoa l{ Lịch Đạo Nguyên đ~ viết Truyện Hồng
B{ng trong quyển Thủy Kinh Chú.
Dầu nhiều chi tiết đ~ bị sửa đổi do mưu đồ đồng hóa d}n Việt v{o tộc Hoa,
Truyện Hồng B{ng cũng đ~ ghi nhận bờ cõi của Hùng vương, Việt Lạc, ‘Đông
gi|p Nam Hải, t}y đến Ba Thục, Bắc đến Hồ Đồng Đình, Nam đến nước Hồ Tôn
Tinh (Chiêm Th{nh)’.103
Như vậy, dầu vùng Đồng Đình đ~ bị Nh{ H|n t|ch ra khỏi phần đất Việt
Lạc, hơn 600 năm sau, không chỉ người Tộc Việt, m{ cả quan lại Trung Hoa
cũng còn ghi nhận ‘Bắc đến Hồ Đồng Đình’ l{ đất Việt Lạc.
* * * *

1107. VIỆT và HOA THỜI HÙNG 4A, 1046-771 TTL


1. VẤN ĐỀ TỘC HOA

101
Đọc b{i 1108. Việt và Hoa Thời Hùng 4B-C, đoạn 3.3.
102
Đọc b{i 1110. Đại Đế Đồng Đình Lĩnh Nam, đoạn 5.3, v{ bản đồ.
103
Đọc b{i 1403. Nguồn gốc Tiên Rồng, phần 2, c}u 85.
81
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

2. THỜI HÙNG 4A VÀ TÂY CHU, 1046-771 TTL


3. VIỆT HẠ THỜI HÙNG 4A, 1046-771 TTL
4. VIỆT THƯỢNG THỜI HÙNG 4A, 1046-771 TTL
5. VẤN ĐỀ CHU DỊCH VÀ CHU LỄ
6. GHI CHÚ

1. VẤN ĐỀ TỘC HOA


1.1 Tộc Hoa.
a. Du mục Thiểm Tây.
Bộ tộc Chu khởi ph|t ở vùng đồng cỏ khô cằn gi| lạnh Thiểm T}y, lưu vực
Ho{ng H{ ở phía T}y.
Qua nhiều đời v{ nhiều thay đổi chỗ ở, bộ tộc Chu ph|t triển th{nh một bộ
lạc lớn. Họ liên minh với c|c bộ lạc kh|c th{nh một tiểu quốc v{ dời đô về phía
đông, vùng thung lũng Sông Vị. Phía nam Sông Vị l{ d~y Tần Lĩnh. Chung
quanh Sông Vị l{ vùng đồng cỏ khô cằn rộng lớn.
Năm 1046 ttl, Chu Vũ Vương th{nh lập Nh{ Chu. Nhóm người nầy trở
th{nh tộc Hoa.
Như thế, Tộc Hoa được th{nh hình do bộ tộc Chu tụ tập nhiều nhóm d}n
du mục, rồi nhờ Nh{ Chu m{ trở th{nh một tộc d}n.104
b. Nhà Chu.
Nh{ Chu được chia th{nh 2 thời kỳ:
Thời đóng đô tại đất Cao, phía t}y bắc T}y An tỉnh Thiểm T}y ng{y nay,
nên được gọi l{ T}y Chu, từ năm 1046 tới 771 ttl.
Thời kỳ chạy về Lạc Dương, 771-256 ttl, được gọi l{ Đông Chu.105
c. Nhà Tần.
Năm 771 ttl, vùng Sông Vị của Nh{ Chu bị nhóm du mục Khuyển Nhung
x}m chiếm, th{nh lập Nh{ Tần. Nh{ Chu dời đô về phía đông, gần Lạc Dương.

104
Kinh nghiệm nầy lưu truyền th{nh quan niệm truyền thống của tộc Hoa l{ mọi sắc d}n
đều hình th{nh do giới quí tộc.
105
Niên biểu đều theo Hạ Thương Chu niên biểu, do Hạ Thương Chu Đoạn Đại Công Trình,
2000.
82
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Năm 256 ttl Tần diệt Chu. Năm 221 ttl Doanh Chính th{nh lập nước Trung
Hoa, v{ tự xưng l{ Tần Thủy Ho{ng, vua đầu tiên. Năm 206 Tần bị H|n diệt.
d. Chủ thuyết Thiên Tử Thế Thiên.
Với việc khai th|c v{ |p đặt của thời H|n, ‘thiên tử Nh{ Chu’ đ~ trở th{nh
vị Ho{ng đế Trung Hoa thống trị v{ ban ph|t quyền lực cho mọi sắc tộc, mọi
d}n nước, mọi chư hầu ở Trung Nguyên v{ khắp vùng Á Đông.
Cũng vậy, trong hơn 2000 năm qua, tộc Hoa luôn tự tuyên dương l{ tộc
d}n văn minh, tiền tiến, tinh tuyền, thần th|nh, v{ l{ tầng lớp thống trị cao cả
đầy ơn ích cho to{n thể mọi d}n tộc trong vùng.106
* *
1.2 Những Sự Thực Lịch Sử.
1. Theo khảo cứu hiện nay, sự thực lịch sử l{ một nhóm dân du mục lạc
hậu ở vùng lạnh gi| khô cằn Thiểm T}y đ~ được tộc Chu gom góp. Năm 1046
ttl họ th{nh lập Nh{ Chu ở thung lũng Sông Vị. Sau nầy họ được gọi l{ tộc Hoa.
2. Sự thực l{ trước tộc Hoa hơn 4000 năm, Tộc Việt đ~ khởi nguyên ở
vùng Lúa Nước phì nhiêu trong l{nh quanh Hồ Đồng Đình.
3. Trước tộc Hoa 2000 năm, Tộc Việt đ~ sinh sống trên khắp vùng Á Đông,
từ Sông Ho{i Tần Lĩnh tới Hải V}n. Tộc Việt đ~ ph|t triển nền Văn minh v{
Văn hóa Lúa Nước troi vươt .
4. Trước tộc Hoa hơn 300 năm, Tộc Việt đ~ kiện to{n nền Văn hóa nh}n
bản cao, đ~ có hệ thống chữ viết với hơn 5000 chữ, trong số có 3000 chữ
chuẩn x|c, v{ đ~ có những tuyệt t|c đồ đồng.
5. Trước tộc Hoa gần 100 năm, Tộc Việt vùng Sông Hồng đ~ ghi lại to{n bộ
hệ thống tư tưởng Á Đông trên Thạp v{ Trống đồng Đông Sơn.
6. Sự thực lịch sử l{ vào thời Chu, 1046-256 ttl, chưa có nước Trung Hoa.
Nh{ Chu đ~ chỉ l{ một nước nhỏ trong một vùng có nhiều nước rộng lớn, đông
đúc, v{ cường thịnh hơn.
7. Sự thực lịch sử l{ thời Tây Chu, 1046-771 ttl, nước hùng mạnh nhất
trong vùng là Nước Sở, d}n Việt, ở vùng đất giữa Sông Dương Tử v{ Sông
Hoài.

Về chủ thuyết Thiên Từ Thế Thiên, đọc b{i 1413. Nguy cơ Đại họa và Tử huyệt của Trung
106

Hoa.
83
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

8. Sự thực lịch sử l{ năm 771 ttl triều Chu bị nhóm du mục Khuyển Nhung
đuổi khỏi vùng thung lũng Sông Vị, v{ trở th{nh Đông Chu. Vùng Sông Vị bị
Khuyển Nhung chiếm cứ v{ trở th{nh Tần. Tần dần dần trở th{nh hùng mạnh
nhất, rồi năm 256 ttl Tần diệt Chu.
9. Sự thực l{ năm 221 ttl mới bắt đầu có nước Trung Hoa, khi Tần Doanh
Chính thôn tính to{n vùng Trung Nguyên. Doanh Chính cũng đ~ ý thức rõ r{ng
sự thực nầy, nên tự xưng l{ Thủy Ho{ng, Vua Đầu Tiên của Trung Hoa.
10. Sự thực l{ năm 207 ttl, phần đất Quảng T}y Quảng Đông của Việt Lạc
bị Triệu Đ{ chiếm đóng. Đ}y l{ việc tiếp xúc đầu tiên của Việt Lạc với Trung
Hoa. Nhưng Triệu Đ{ lại tự sửa đổi theo phong hóa Việt.107
11. Năm 180 ttl, Cổ Loa, trị sở của Việt Lạc, rơi v{o tay Triệu Đ{, kết thúc
Thời Hùng.
Khảo cứu hiện nay x|c nhận những thực tế lịch sử đó.
12. Như thế, sự thực l{ những oai phong v{ quyền thế của ‘thiên tử Nhà
Chu’ chỉ có trong s|ch vở tuyên truyền của giới thống trị Trung Hoa.
13. Sự thực l{ cắt bỏ những thêm thắt vô vị và gượng ép về vai trò của
thiên tử Nh{ Chu, v{ của tộc Hoa, lịch sử sẽ rõ nét v{ trung thực hơn.
* * * *
2. THỜI HÙNG 4A VÀ TÂY CHU, 1046-771 TTL
2.1 Thời Hùng 4 và Nhà Chu.
Thời Hùng 4 khởi đầu cùng với năm th{nh lập Nh{ Chu, 1046 ttl.
Tuy nhiên, tr|i ngược với tuyên truyền xảo tr| của Trung Hoa, đối với Tộc
Việt, Chu chỉ l{ một nước nhỏ bé mới th{nh lập ở thung lũng Sông Vị xa xôi
trên phương Bắc.
To{n thể Tộc Việt, đặc biệt vùng rộng lớn từ phía Nam Sông Dương Tử tới
Hải V}n, đ~ có nếp sống ph|t triển, v{ đ~ không hề chịu ảnh hưởng gì của Nh{
Chu.
* *
2.2 Thực lực Tây Chu.

Đọc b{i 1109. Việt Lạc cuối Thời Hùng và thời Nhà Trưng, mục 1.2a. - Dầu Triệu Đ{ l{
107

người Hoa, việc Triệu Đ{ cai trị không có nghĩa l{ to{n d}n trong vùng đột nhiên bị đồng hóa
thành Hoa.
84
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

a. Tây Chu sông Vị.


Theo khảo cứu hiện nay, từ năm 1046 tới năm 771 ttl, Nh{ Chu vẫn ở tại
Cảo Kinh, Tây An, vùng Thiểm T}y, v{ đ~ không mở rộng thêm l~nh thổ.

Trong suốt 275 năm đó, Nh{ Chu chỉ l{ một sắc d}n vừa đủ sức mạnh
hùng cứ vùng thung lũng Sông Vị. Sau đó, bị đuổi chạy.
Chung quanh Nhà Chu, chỉ riêng ở phía Bắc Sông Ho{i, l{ những th{nh
phần của Nh{ Thương, l{ nhiều sắc d}n đông đảo v{ cường thịnh hơn Nh{
Chu.
Những nước được coi l{ phụ dung của Nh{ Chu, nếu có, cũng chỉ l{ những
liên minh lỏng lẻo.
b. Tuyên truyền xảo trá.
Do đó, những đặc }n, những khai hóa, những tiên tiến của ‘thiên triều Chu’
du mục lạc hậu, của tộc Hoa... đ~ chỉ l{ những bịa đặt bất lương của bọn phục

85
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

vụ chủ nghĩa Nô hóa Thiên hạ, để trấn |p tinh thần của người d}n trong
vùng.108
Do đó, những uy thế của Chu Vũ Vương tụ tập 800 chư hầu, những quyền
lực th{nh lập c|c chư hầu vĩ đại, như nước Sở ở Nam Sông Ho{i... đều l{
những hoang tưởng, những g|n ghép của thời sau.
Do đó, những nh{ b|c học thần th|nh như Chu Văn Vương học S|ch Lạc,
viết Kinh Dịch, những vị th|nh đức như Chu Công Đ|n viết Chu Lễ... cũng chỉ l{
những so|n đoạt t|c phẩm, những g|n ghép của giới thống trị Trung Hoa, để
thần th|nh hóa vua chúa Trung Hoa.
* *
2.3 Hoa và Việt thời Tây Chu.
a. Hoa và vùng Bắc Sông Hoài.
Sinh sống ở vùng du mục khô cằn gi| lạnh Thiểm T}y, người Tộc Hoa đ~
ph|t triển cuộc sống dựa v{o vũ lực, ph|t triển những đặc tính của du mục l{
coi trọng sức mạnh, trọng võ nghệ, trọng ph|i nam, hiếu thắng, t{n bạo, áp
bức.
Đang khi đó, từ thời Hậu Hạ, qua thời Thương, d}n vùng Bắc Sông Ho{i v{
hạ lưu Ho{ng H{ đ~ có thêm yếu tố văn hóa lúa nước của người Tộc Việt. Nhờ
đó, cuộc sống con người đ~ tốt đẹp hơn, thêm hòa hợp với thiên nhiên, thêm
hiếu hòa.109
b. Lãnh thổ và Dân số.
Nơi ph|t xuất Nh{ Chu l{ vùng thung lũng Sông Vị ở Thiểm T}y, phía Bắc
Tần Lĩnh. Vì vậy, vùng đất Chu Vũ Vương ảnh hưởng, nếu có, cũng chỉ l{ vùng
đất tiếp gi|p với thung lũng Sông Vị.
Như thế, trong thời gian đầu, l~nh thổ Nh{ Chu tối đa cũng không bằng
5% to{n thể Đất Tộc Việt.
Ngoài ra, vì mới tụ tập từ c|c bộ lạc du mục, d}n số Tộc Hoa cũng không
thể hơn 5% to{n thể d}n Tộc Việt đ~ có hơn 4000 năm ph|t triển ở khắp vùng
Á Đông.
c. Văn minh và Văn h a.

108
Về chủ nghĩa Nô hóa Thiên hạ, đọc bài 1413. Nguy cơ Đại Họa và Tử Huyệt của Trung Hoa,
phần 2.
109
Về Văn hóa Du mục v{ Lúa nước, đọc b{i 1102. Vài Minh định về Lịch sử Văn hóa Địa
lý, đoạn 4.4.
86
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Việt v{ Hoa lại c{ng xa c|ch nhau về văn minh v{ văn hóa.
Dù cùng l{ du mục, giữa c|c bộ tộc Hoa cũng có nhiều điểm kh|c biệt. Việc
tụ tập c{ng chứng tỏ họ chưa có thời gian để ph|t triển những ưu điểm của
một nền văn minh v{ văn hóa lớn. Họ còn l{ những bộ tộc du mục với nền văn
hóa du mục sơ khai.
Đang khi đó, Tộc Việt đ~ có mấy ng{n năm ph|t triển nền văn minh v{ văn
hóa Lúa Nước, với nhiều tấn ph|t mọi mặt, như được ghi nhận trong truyền
thuyết suốt mấy ng{n năm trước tộc Hoa.
d. Qua Thời gian.
Qua thời gian d{i chung sống, không chỉ 5% m|u Hoa bị hòa lo~ng dần
trong 95% dòng m|u Việt, m{ c{ng xuống miền Nam, c{ng tiếp xúc với đông
đảo người Tộc Việt thuần chủng, dòng m|u Hoa đ~ thực sự tan biến.
Dòng máu Hoa pha loãng, văn hóa Hoa cũng t{n phai. Nhưng chủ nghĩa Nô
hóa Thiên hạ cực đoan của tộc Hoa ng{y c{ng được giới thống trị Trung Hoa
khai th|c v{ tận dụng.
Được che kín dưới xảo thuật ‘Ngoại nho Nội ph|p’, chủ nghĩa qu|i đản nầy
ng{y c{ng tạo ảo tưởng rằng tộc Hoa chính l{ tầng lớp thống trị to{n quyền,
cao cả, đang ngự trị to{n thể ‘thiên hạ’.110
* * * *
3. VIỆT HẠ THỜI HÙNG 4A, 1046-771 TTL
3.1 Nước Sở vùng Bắc Dương Tử.
a. Trung Hoa Xuyên tạc.
Theo s|ch vở Trung Hoa, năm 1030 ttl Chu Th{nh Vương phong cho Hùng
Dịch th{nh lập Nước Sở ở vùng giữa Sông Ho{i v{ Sông Dương Tử. Vua Nước
Sở còn được Chu Th{nh Vương cho thờ cúng Tổ tiên của họ l{ Nh{ Hạ.111
Thực ra, việc Chu Th{nh Vương ‘phong cho’ Hùng Dịch ‘th{nh lập’ Nước
Sở, chỉ l{ kiểu nói xuyên tạc của chủ nghĩa Nô hóa Thiên hạ, khi phải đề cập tới
một Nước kh|c trong vùng.
Trên bản đồ thời Chu, l~nh thổ nước Sở rộng gấp mấy lần đất Nh{ Chu.
Nền văn minh v{ văn hóa Nước Sở cũng ph|t triển vượt xa Nh{ Chu.

Đọc b{i 1413. Nguy Cơ Đại Họa và Tử Huyệt của Trung Hoa, phần 3.
110

Theo cưỡng định Trung Hoa, c|c sắc d}n đều do c|c quí tộc Trung Hoa th{nh lập, cũng
111

như bộ tộc Chu đ~ tụ tập c|c nhóm du mục để th{nh hình tộc Hoa.
87
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

b. Văn minh Nước Sở.


S|ch vở Trung Hoa cũng ghi d}n Sở l{ người Tộc Việt, d}n Sở có tiếng nói,
phục sức, nhạc khí, }m nhạc, và tính khí, hình dạng... đều kh|c với d}n Hoa ở
Bắc Sông Ho{i.
Khảo cổ hiện nay ghi nhận Nước Sở có nhiều nét văn hóa ‘thời Thương’. Di
vật Sở gồm nhiều đồ đồng, đồ sắt, sơn m{i, tơ lụa... với nhiều nét đặc thù,
nhiều hình rắn, long, chim Việt... D}n Nước Sở cũng đ~ truyền đời thờ cúng Tổ
Tiên.112
Tất cả đều l{ dấu chỉ Nước Sở nối tiếp thời Hạ, v{o Thời Hùng 2, từ 2070 –
1046 ttl, ở vùng giữa Sông Ho{i v{ Sông Dương Tử.
c. Thực lực Nước Sở.
Theo s|ch vở Trung Hoa, ngay khi vừa th{nh lập, nước Sở đ~ hùng mạnh,
mở rộng l~nh thổ, nhiều nước kh|c trở th{nh liên minh với Sở. Từ địa b{n Hồ
Bắc, Sở đ~ mở rộng l~nh thổ lên phía Bắc Sông Ho{i, khiến nhiều nước trong
vùng phải liên minh chống Sở.
Sở hùng mạnh hơn 800 năm, từ 1030 tới 223 ttl, với nhiều thời kỳ l{m b|
chủ to{n vùng, cho tới khi nước Tần lớn mạnh.113
Thực ra, sự kiện Sở hùng mạnh ngay khi vừa được ‘thiên tử Nh{ Chu’ cho
th{nh lập, chứng tỏ sức mạnh của Sở đ~ có trước khi Nh{ Chu th{nh hình.
Sức mạnh nầy ph|t sinh do việc liên tục ph|t triển từ thời Hạ, qua thời
Thương, kéo d{i tới thời Đông Chu.

112
Đọc thêm Wikipedia, Chu State (Sở) / Culture. -- Từ thời H|n, Trung Hoa g|n cho Sở l{ sơ
khai man rợ... văn hóa Sở, Việt, không thích hợp với H|n nho.
113
Nước Sở được s|ch vở Trung Hoa ghi l{ cường thịnh nhất v{o thời Sở Trang Vương, v.
613-591 ttl. Ông l{ một trong Ngũ B| thời Xu}n Thu (722-403 ttl).
88
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

d. Thời Sở.
Dầu với luận điệu đè bẹp mọi d}n nước dưới uy quyền ‘thiên tử Nh{ Chu’,
s|ch vở Trung Hoa cũng không thể giấu được sự thực l{ d}n nước rộng lớn v{
hùng cường nhất trong thời T}y Chu l{ Sở.
Tìm hiểu một c|ch kh|ch quan về tình hình đương thời trong vùng, thời
kỳ nầy phải được gọi l{ Thời Sở.
* *
3.2 Vùng Nam Dương Tử.
Trong khi Nước Sở nối tiếp Thời Hùng 2, qua Thời Hùng 3, liên tục ph|t
triển ở vùng Bắc Dương Tử, v{ mở rộng l~nh thổ lên đồng bằng Ho{ng H{, dân
Việt Hạ ở Nam Dương Tử cũng lớn mạnh v{ th{nh lập Nước Việt vùng Chiết
Giang. Sở v{ Việt cũng có liên lạc thường xuyên.
Tuy nhiên, đối với Trung Hoa, vùng Nam Dương Tử qu| xa xôi, v{ chỉ
được nói tới khi Nước Việt vượt Sông Hoài, ở thời kỳ sau.
* * * *
4. VIỆT THƯỢNG THỜI HÙNG 4A, 1046-771 TTL
4.1 Liên tục phát triển.
a. Chim trĩ.
Đối với Trung Hoa, vùng Việt Thượng c{ng xa lạ hơn Nam Dương Tử. Tuy
vậy, có v{i sự kiện được ghi nhận trong s|ch vở Trung Hoa về thời Chu.
Theo s|ch vở Trung Hoa, đời Chu Th{nh Vương, v. 1042-1021 ttl, có sứ
của Việt Thượng tới d}ng chim trĩ trắng. Nhiếp chính Chu công Đ|n nói:
‘Chính lệnh không ban đến thì người qu}n tử không coi người ta l{ bề tôi của
mình.’ Rồi sai l{m xe chỉ nam đưa sứ giả về nước.114
Đ}y l{ kiểu nói trịch thượng của chủ nghĩa Nô hóa Thiên hạ, xuyên tạc
một truyền thuyết, để tuyên truyền uy thế tưởng tượng của ‘thiên triều Chu’.
Tuy nhiên, dầu |p đặt chủ thuyết Thiên tử thế Thiên, dầu thiên tử Nh{
Chu thống trị ‘thiên hạ’, sách vở Trung Hoa cũng phải ghi nhận Việt Thượng
‘không phải l{ bề tôi’ của thiên tử Chu.
b. Việt Thượng Sông Hồng tiến bộ.

114
Thượng thư, phần Đại truyện; v{ Hậu Hán Thư, Nam Man truyện.
89
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Theo Kinh Lễ, chim trĩ g|y theo đúng thời tiết. Vì vậy, truyền thuyết nầy
có thể sao lặp truyền thuyết Đế Nghiêu nhận lịch chỉ dẫn thời tiết của Sứ giả
Việt Thượng.
Tuy vậy, việc s|ch vở Trung Hoa ghi nhận v{ sửa đổi truyền thuyết trên,
đ~ chứng tỏ thời đó Trung Hoa phải công nhận Việt Thượng Sông Hồng l{ một
nước có quy củ, có văn hiến, v{ đ~ có thể gởi sứ ngoại giao đến c|c vùng xa
xôi... v{ không thuộc ‘bề tôi’ của Nh{ Chu.115
Thực vậy, 200 năm trước khi Nh{ Chu th{nh hình, d}n Việt Lạc đ~ đ|nh
bại Ân Cao Tôn.116
* *
4.2 Sông Hồng phồn thịnh.
a. Đông úc trù phú.
Từ năm 1000 ttl, đồng thời với Nh{ Chu lập nghiệp, vùng Đông Sơn trên
bờ Sông Mạ, Thanh Hóa, đ~ để lại nhiều Thạp v{ Trống đồng, lưu lại dấu tích
của nền kỹ nghệ phồn thịnh, với những tuyệt t|c vượt thời gian.
Những t{i liệu về thời c|ch đ}y 2000 năm cũng đ~ chứng tỏ sự ph|t triển
troi vươt , đông đúc v{ trù phú của Sông Hồng.
Theo Từ Tùng Thạch trong Việt Giang Lưu Vực Nhân Dân Sử, so sánh dân
số thời đó đ~ cho thấy Giao Chỉ có đông người nhất, số người trong mỗi gia
đình cũng đông nhất.117
Theo Quảng Đông Tân Ngữ của Khuất đại Qu}n: ‘Giao Chỉ mỗi năm nộp
thóc hơn 1360 vạn hộc. Tính ra tất cả thuế c|c ch}u Phúc Kiến, Quảng Đông,
Quảng T}y, Vân Nam, Quí Ch}u gộp lại cũng không bằng’.118
b. Thanh bình thịnh vượng.
Một đặc điểm quan trọng kh|c l{ trong hơn 800 năm thời Chu, trong khi
phương Bắc luôn chiến tranh hỗn loạn x}u xé, Việt Lạc lại ph|t triển trong
thanh bình thịnh vượng.

115
Sau những thay đổi danh xưng thời Tiền H|n, s|ch vở Trung Hoa đ~ lẫn lộn vùng Việt
Thượng (đổi tên th{nh Lĩnh Nam, v{ chia ra th{nh 15 bộ (?)) với ‘bộ Việt Thượng’ vùng
Quảng Trị, Thừa Thiên ng{y nay.
116
Đọc b{i 1106. Tộc Việt Thời Hùng 3, đoạn 4.2.
117
Nxb Thượng Hải, 1947.
118
Đọc Vân Đài Loại Ngữ, do Lê Quí Đôn, 1772, bản dịch Phạm Vũ, nxb Tự Lực, S{igòn 1974,
tr 149.
90
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Chính cuộc sống thịnh vượng v{ thanh bình nầy đ~ l{ dấu chứng cho
những ph|t triển về mọi mặt, không chỉ kỹ thuật trồng cấy, kim loại, đồ gốm...
m{ nhất l{ về văn hóa, văn học, về s|ch vở, về tư tưởng, học thuyết...
Tất cả đều troi vươt hơn d}n Việt ở vùng Dương Tử, vượt xa d}n vùng Bắc
Sông Ho{i chậm tiến, nói chi tới d}n du mục Hoa Nh{ Chu lạc hậu sơ khai.119
* * * *
5. VẤN ĐỀ CHU DỊCH VÀ CHU LỄ
5.1 Vấn ề Chu Dịch.
a. Theo sách vở Trung Hoa.
Theo s|ch vở Trung Hoa, Chu Vũ Vương s|ng lập Nh{ Chu. Nhưng cha của
ông, Chu Văn Vương, l{ người đặt nền móng cho mọi sự. Vì khởi tạo biến động
lật đổ Nh{ Thương, Văn Vương bị giam. Trong thời gian ngồi tù, Ông đ~
nghiên cứu S|ch Lạc m{ viết quyển Kinh Dịch.120
Cũng theo s|ch vở Trung Hoa, trước Chu Văn Vương hơn 1800 năm, Phục
Hy đ~ từ ý niệm v{ ký hiệu Âm Dương lập ra B|t qu|i Tiên thiên.
Trước Chu Văn Vương 1000 năm, Đại Vũ cũng đ~ được S|ch Lạc v{ biết
ph}n loại vũ trụ.
Điều trắc tréo l{ trong vòng hơn 800 năm giữa Phục Hy v{ Đại Vũ, rồi
trong hơn 1000 năm giữa Đại Vũ v{ Chu Văn Vương, không có dấu vết của
việc khai triển thuyết Âm Dương.
b. Khảo cổ hiện nay.
Khảo cổ hiện nay cho thấy trong hơn 5000 chữ tìm thấy ở thủ đô An
Dương của thời Ân, 1300 – 1046 ttl, không hề có dấu vết của Âm Dương T|m
Què. An Dương ở vùng Ho{ng H{, Bắc Sông Ho{i.
Theo c|c học giả Trung Hoa hiện đại, thuyết Âm Dương chỉ xuất hiện v{o
cuối thời Thương hoặc đầu thời Chu, (1100-1000 ttl).121
Đang khi đó, cũng v{o thời cuối Thương đầu Chu, qua hoa văn, trang trí,
v{ hình dạng của Thạp v{ Trống Đông Sơn, d}n Việt Lạc Sông Hồng đ~ để lại

119
Nhưng về sau, Trung Hoa đ~ so|n đoạt, tiếm nhận, hủy hoại, chuyển đổi, xuyên tạc.
120
Sách Lạc, Lạc Thư, l{ đồ biểu trên lưng Rùa Thần, từ đó tính ra Dịch. Kinh Dịch là sách bàn
luận về Âm Dương. - Quyển Kinh Dịch được cho l{ do Chu Văn Vương viết, nên gọi l{ Chu
Dịch.
121
Trung Quốc Triết Học Sử, do Phùng Hữu Lan, xb Hồng Kông 1950, tr 457.
91
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

chứng cứ không chỉ nguồn gốc của chữ Âm chữ Dương, v{ nội h{m của ý niệm
Âm Dương, m{ còn cả đồ biểu v{ h{m ý của T|m Quẻ.122
c. Sách Lạc Kinh Dịch.
Với nhiều truyền thuyết Kinh Dịch tho|t thai từ S|ch Lạc Việt Thượng, với
nội dung h{m chứa văn hóa gốc Lúa Nước, với hình thức v{ chứng cứ trên
Thạp v{ Trống Đông Sơn, Âm Dương, T|m Quẻ, v{ Kinh Dịch l{ S|ch Lạc của
Việt Lạc Sông Hồng.
Ở những thời sau, sau khi cướp ph|, so|n đoạt v{ hủy hoại chứng tích của
phương Nam, ‘thiên triều’ Trung Hoa đ~ ‘d}ng’ Kinh Dịch cho ông tổ của tộc
Hoa l{ Chu Văn Vương, để thần th|nh hóa ông.
* *
5.2 Vấn ề Chu Lễ.
a. Học Sách Lạc viết Chu Lễ.
Cũng theo s|ch vở Trung Hoa, sự nghiệp qu}n sự của Chu Văn Vương
được Chu Vũ Vương nối tiếp. Người con kh|c của Chu Văn Vương l{ Cơ Đ|n,
tức Chu công Đ|n, tiếp tục công trình văn hóa.
Chu công Đ|n học S|ch Lạc v{ viết quyển Chu Lễ, đặt nền móng chính
s|ch ‘Nh}n trị’ cho thời Chu. Khổng tử v{ nho sĩ mọi thời đều tôn Chu công
Đ|n l{ Ông Tổ của văn hóa Trung Hoa.123
b. Soán oạt trơ trẽn.
Cũng như Chu Văn Vương, Chu công Đ|n ph|t xuất từ tộc d}n du mục kém
lễ nghĩa thừa t{n bạo. Đột nhiên ông trở th{nh vị ‘Đại th|nh’ ph|t khởi việc
dạy lễ nghĩa v{ chính s|ch ‘Nh}n trị’ cho người d}n trong vùng. D}n trong
vùng lại l{ những người vốn đ~ có truyền thống mấy ng{n năm sống trong lễ
nghĩa v{ hòa hiếu của nền văn hóa Nông nghiệp Lúa nước.
Việc tr|i kho|y nầy, lại một lần nữa, l{ dấu chỉ việc so|n đoạt trơ trẽn, để
tôn vinh thiên triều v{ c|c vị Tổ của tộc Hoa.
* * * *

122
Đọc b{i 1304. Nguồn gốc Việt Nam của Học thuyết Âm Dương Tám Quẻ, đb phần 1 v{ 2.
123
Gọi l{ Chu Lễ vì Chu công Đ|n được cho l{ t|c giả.
92
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

1108. VIỆT và HOA THỜI HÙNG 4B-C, 771-180 TTL


1. PHƯƠNG BẮC THỜI HÙNG 4B: Đông Chu
2. VÙNG DƯƠNG TỬ THỜI HÙNG 4B, 771-207 ttl
3. VIỆT LẠC THỜI HÙNG 4B, 771-207 ttl
4. VIỆT LẠC THỜI HÙNG 4C, 207-180 ttl
5. DI SẢN CHU - TẦN
6. GHI CHÚ

1. PHƯƠNG BẮC THỜI HÙNG 4B: Đông Chu


1.1 Đông Chu.
a. Xuân Thu và Chiến Quốc.
Theo s|ch vở Trung Hoa, năm 771 ttl, sau 275 năm ở vùng thung lũng
Sông Vị, triều đình Nh{ Chu đ~ bị nhóm du mục Khuyển Nhung đuổi chạy. Bộ
lạc Khuyển Nhung gốc vùng Ninh Hạ, thờ chó sói trắng.
Năm 771 ttl, Chu Bình Vương dời đô tới vùng Lạc Dương, thuộc H{ Nam
hiện nay. Từ đó gọi l{ Đông Chu. Đông Chu chia th{nh hai thời kỳ: Xuân Thu,
771-403 ttl, v{ Chiến Quốc, 403-256 ttl.
S|ch vở Trung Hoa đ~ mô tả 515 năm thời Đông Chu như l{ thời nội chiến
của Trung Hoa, trong khi mọi tộc d}n đều thần phục thiên tử Nh{ Chu của tộc
Hoa. ‘Thiên tử Nh{ Chu’ luôn được trình b{y như l{ trung t}m quyền lực của
to{n ‘thiên hạ’.
Dầu vậy, dầu triệt để khai th|c chủ nghĩa Nô hóa Thiên hạ, s|ch vở Trung
Hoa cũng chỉ có thể tạo cho ‘thiên tử Nh{ Chu’ một vai trò bù nhìn trong suốt
mấy trăm năm. Ở thời Chiến Quốc, 403-256 ttl, vai trò bù nhìn cũng đ~ mất
hẳn. Vua c|c nước cũng lần lược tự coi mình l{ thiên tử.124
b. Thực tế Đông Chu.
Trên thực tế, l~nh thổ Đông Chu chỉ l{ mảnh đất nhỏ quanh Lạc Dương, ở
giữa ‘thiên hạ’ rộng lớn, đông đúc, v{ cường thịnh.
Thời kỳ nầy chưa có nước Trung Hoa. Triều đình Nh{ Chu không ảnh
hưởng gì trong c|c cuộc giao tranh giữa c|c nhóm quyền lực hùng mạnh trong
vùng.

124
www Nhà Chu, wikipedia.
93
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

* *
1.2 Nước Tần.
a. Theo sách vở Trung Hoa.
Năm 771 ttl, khi Chu Bình Vương bị nhóm du mục Khuyển Nhung từ Ninh
Hạ tấn công v{ bỏ vùng Sông Vị chạy tới gần Lạc Dương, thì nước Tần được
‘thiên tử Nh{ Chu’ cho th{nh lập ngay trên vùng Sông Vị.
Nhóm du mục Tần nầy bị c|c nước trong vùng đố kỵ, chống đối. Nhưng
Tần đ~ trở nên hùng mạnh trong suốt hơn 500 năm. Nhiều liên minh được
th{nh lập cùng với Sở để chống Tần.
Năm 256 ttl Tần diệt Chu. Năm 223 ttl Tần diệt Sở. Năm 221 ttl Tần
Doanh Chính x}m chiếm tất cả c|c nước trong vùng, th{nh lập Nước Trung
Hoa. Doanh Chính tự xưng l{ Tần Thủy Ho{ng, vua đầu tiên của Trung Hoa.
Tần đạt tuyệt đỉnh với Tần Thủy Ho{ng, nhưng lại bị Nh{ H|n chấm dứt
15 năm sau đó, 206 ttl.
b. Thời Tần, 771-206 ttl.
Tuy s|ch vở Trung Hoa cố tình đề cao vai trò ‘thiên tử’ của Nh{ Chu, tình
hình thời Đông Chu vẫn quay quanh hai nước hùng mạnh nhất l{ Sở v{ Tần.
Chính nhóm du mục Tần đ|nh chiếm vùng Sông Vị của Chu. Với văn hóa
du mục trọng võ nghệ, hiếu chiến, hung bạo, Tần đ~ hùng mạnh với đội qu}n
đông đảo, được huấn luyện chặt chẽ v{ khắc khe. Sự t{n |c của Tần đ~ góp
phần đem lại chiến thắng. Tần hùng mạnh trong suốt thời ‘Đông Chu’. [Tần
giết tất cả thanh niên của nước đối thủ. Sau trận Trường Bình, năm 260 ttl,
Tần giết 40 vạn tù binh].

94
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Cũng như với nước Sở ở thời T}y Chu, theo thực tế lịch sử, thời Đông Chu
phải được gọi l{ Thời Tần, 771-206 ttl.
c. Tần với tộc Hoa.
Nhóm du mục Tần l{ những vị tổ nối tiếp dòng văn hóa du mục của tộc
Hoa, khi nhóm du mục Chu bị t{n rụi.
Nhóm du mục Tần nầy qu| khích v{ t{n bạo hơn du mục Chu, v{ đ~ để lại
nhiều hậu quả tai hại trên đại chúng Trung Hoa v{ trên c|c d}n nước trong
vùng.
* *
1.3 Phát triển thời Đông Chu / Tần.
Thời ‘Đông Chu’ được coi l{ giai đoạn ph|t triển mạnh mẽ nhất của tư
tưởng v{ văn hóa ở vùng bắc Sông Ho{i, Hoàng H{. Đ}y l{ thời của L~o tử,
Khổng tử, Mạnh tử, Trang tử, H{n phi tử, Mặc tử...
Trong c|c học thuyết đương thời, Khổng học v{ L~o gi|o có nhiều truyền
nh}n v{ ảnh hưởng s}u rộng nhất.
Ở thời kỳ nầy, thương mại cũng trở nên quan trọng, chiến thuật qu}n sự
cũng thay đổi.
Tuy nhiên, đ}y không phải l{ kết quả của chính s|ch cai trị của Nh{ Chu,
hoặc Nh{ Tần, m{ do xu thế tự ph|t vì thời cuộc của c|c d}n, c|c nước trong
vùng.
* *
1.4 Khổng Tử, Khổng học.
Khổng Tử, 551-479 ttl, người Sơn Đông, vùng đất Nh{ Thương. Đ}y l{
vùng đất đ~ hơn ng{n năm kết hợp ảnh hưởng nền văn hóa gốc du mục của cư
d}n địa phương với nền văn hóa gốc lúa nước của d}n Việt. [D}n Việt vượt
Sông Ho{i v{o thời Hậu Hạ, từ 1800 ttl].125
Nhờ vậy, Khổng Tử đ~ cố gắng gạn lọc v{ tổng hợp hai nền văn hóa nông
nghiệp lúa nước của Tộc Việt v{ nền văn hóa du mục của tộc Hoa. Công t|c của
Khổng Tử l{ san định lại những s|ch cũ th{nh bộ Lục Kinh: Thư, Thi, Lễ, Dịch,
Xuân Thu, Nhạc. Qua đó, ông nêu rõ nhiều điểm trước đ}y chỉ tiềm t{ng.126

125
Đọc bài 1105. Tộc Việt Thời Hùng 2, phần 5.
126
Kinh Nhạc bị thất truyền từ đời Tần Thủy Ho{ng.
95
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Trong các tác phẩm của Khổng Tử, những yếu tố thuộc Tộc Việt, tức l{
thuộc nền văn hóa gốc nông nghiệp lúa nước, thiên về tình người, đ~ chiếm ưu
thế hơn c|c yếu tố kh|c.127
* *
1.5 Lão giáo.
a. Lão Tử.
L~o Tử được coi l{ người viết quyển Kinh Đạo Đức. Tuy nhiên, tên và
nhiều điểm trong tiểu sử của Ông đ~ được s|ng t|c sau ảnh hưởng của Kinh
Đạo Đức, v{ của phong tr{o thờ kính Ông.
L~o Tử được thờ kính như vị S|ng Tổ của Đạo gi|o, được tôn l{ Th|i
Thượng L~o Qu}n, với nhiều quyền uy siêu ph{m. Ông cũng được tôn l{m tổ
tiên của Nh{ Đường, (618-907 dl).
b. Kinh Đạo Đức.
Theo s|ch vở Trung Hoa, Kinh Đạo Đức xuất hiện khoảng năm 540 ttl.
Kinh Đạo Đức luận về chữ Đạo v{ chữ Đức, với lời lẽ khúc chiết, uyên
thâm.128
Kinh Đạo Đức hướng dẫn con người chấp nhận hiện trạng, sống hòa hợp
với thiên nhiên v{ tu}n theo quy luật của thiên nhiên để sống gần với Đạo.
Kinh Đạo Đức còn được coi l{ quyển s|ch hướng dẫn vua chúa c|ch cai trị
đất nước theo c|ch thức tự nhiên.
Quan niệm về vũ trụ v{ nh}n sinh của Kinh Đạo Đức về cơ trời, vạn vật
sinh hóa... đ~ được coi l{ phương ph|p tu luyện huyền bí để được trường sinh.
c. Kinh Đạo Đức với truyền thống Việt Lạc.
Kinh Đạo Đức đ~ luôn l{ những tư tưởng khó thấu triệt đối với Trung Hoa.
Kinh Đạo Đức xuất hiện giữa nền văn hóa Trung Hoa như một tuyệt t|c lạ
thường, nằm ngo{i tr{o lưu tư tưởng của Trung Hoa.
H{nh tung của L~o Tử cũng bất thường giữa thế giới quan lại trọng quyền
chức tiền t{i của Trung Hoa.

127
Nhưng rồi, Nh{ H|n, Nh{ Đường, Nh{ Tống, đ~ cắt xén v{ biến Khổng học th{nh một hệ
thống gi|o điều phục vụ giới thống trị. - Đọc b{i 1410. Ảnh hưởng Hạn hẹp của Nho học trên
Dân Việt, đoạn 1.2.
128
Kinh Đạo Đức gồm 37 chương luận về chữ Đạo, v{ 41 chương luận về chữ Đức. Tổng cộng
khoảng 5000 chữ.
96
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

L~o Tử còn l{ vị thần độc nhất được Trung Hoa thờ kính với hình ảnh một
nông d}n cởi tr}u của người d}n vùng nông nghiệp lúa nước.
[Mọi vị thần th|nh kh|c của Trung Hoa đều l{ c|c quan lại lớn nhỏ. Ông
n{o cũng mập mạp, phè phỡn, ăn no mặc đẹp. Ba ông Phúc Lộc Thọ l{ 3 ông
thủ tướng 3 triều].

Niềm tin, c|c vị thần, v{ nghi thức của Đạo gi|o cũng thuộc nền văn hóa
gốc nông nghiệp lúa nước.
Ngoài ra, trước Kinh Đạo Đức hơn 400 năm, Trống đồng v{ Thạp đồng
Đông Sơn đ~ đúc những ký hiệu m~ hóa v{ diễn tả ý nghĩa chữ Đạo, chữ Đức
m{ Kinh Đạo Đức khai triển.129

Kinh Đạo Đức còn x|c quyết: ‘Đạo trụ Nam Thiên’, Đạo ở tại Trời Nam.
Tất cả đều nằm trong truyền thống xuyên suốt tư tưởng v{ văn hóa Việt
Lạc.
* * * *
2. VÙNG DƯƠNG TỬ THỜI HÙNG 4B, ồng thời với ĐÔNG CHU, TẦN,
771-207 TTL
2.1 Bắc Dương Tử.
Trong Thời Hùng 4, từ 1046 ttl, vùng đất Bắc Dương Tử đ~ có nhiều liên
hệ với c|c nước vùng Ho{ng H{.
Trong thời hỗn loạn tranh gi{nh, lần lần vùng đất giữa Dương Tử v{ Sông
Ho{i bị kết chung với vùng phía Bắc Sông Ho{i m{ Trung Hoa gọi l{ Trung
Nguyên.
Cũng vì vậy, trong hơn 2000 năm qua, di tích, t{i liệu, t|c phẩm, phong
tục, văn minh, văn hóa, kể cả lòng tự h{o, v{ niềm tin... của d}n Việt vùng Bắc

129
Đọc b{i 1307. Nguồn gốc Việt Nam của Học thuyết Đạo và Đức, mục 1.2d.
97
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Dương Tử, đ~ bị lòng tham t{n v{ chủ trương đồng hóa của giới thống trị
Trung Hoa hủy hoại, tiếm nhận v{ xuyên tạc.
* *
2.2 Nam Dương Tử.
a. Tiếp tục tăng triển.
Vì Nam Dương Tử xa c|ch vùng Ho{ng H{ Sông Ho{i, nên s|ch vở Trung
Hoa không quan tâm.
Vì ở ngo{i vùng rối loạn Ho{ng H{ Sông Ho{i v{ Bắc Dương Tử, Tộc Việt
vùng Nam Dương Tử vẫn tiếp tục theo đ{ tăng trưởng d}n số, văn minh v{
văn hóa thuần túy Việt.
b. Nước Việt ở Chiết Giang.
Sự việc thay đổi khi Nước Việt, thủ đô l{ Cối Kê ở Chiết Giang, có C}u Tiễn
thôn tính Nước Ngô, vượt Sông Ho{i, v{ trở th{nh hùng mạnh nhất trong
vùng, năm 473 ttl.
Đ}y l{ dấu chỉ sự việc ph|t triển liên tục của vùng đ~ được Đại Vũ lập thủ
đô Cối Kê từ hơn 1500 năm trước.
Dầu vậy, theo thói ôm đồm trơ trẽn của thiên triều, s|ch vở Trung Hoa lại
ghi rằng C}u Tiễn xin thần phục Nh{ Chu, v{ được thiên tử Nh{ Chu phong
l{m b| để ông lo việc phụng thờ tổ tiên ông l{ Nh{ Hạ. Nhờ đó, thiên hạ nể
phục ông. [C}u Tiễn l{ một trong Ngũ B| thời Xu}n Thu].
Ngày nay, nhiều t{i liệu về sự ph|t triển của nước Việt Chiết Giang cũng bị
s|p nhập v{o ‘thời Chu’, ngoại trừ đo{n chiến thuyền vô địch, kỹ thuật đúc đao
kiếm, sự tích nằm gai nếm mật, và những phương thức phục thù cứu nước của
C}u Tiễn.
* * * *
3. VIỆT LẠC THỜI HÙNG 4B, 771-207 TTL
Thời Chu của Trung Hoa kết thúc năm 256 ttl, vì bị Tần diệt. Nh{ Tần kết
thúc năm 206 ttl, vì bị H|n diệt. Tuy nhiên, Thời Hùng của Việt Lạc chỉ kết
thúc năm 180 ttl.
3.1 Tuyệt tác Văn h a của Việt Lạc.

98
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

V{o Thời Hùng 4, 1046-180 ttl, vùng đất Việt Lạc, gồm Đồng Đình v{ Việt
Thượng, vẫn còn qu| xa xôi đối với d}n Bắc Sông Ho{i, kể cả đối với s|ch vở
Trung Hoa viết về thời Chu.
Tuy nhiên, sau kinh nghiệm bị Ân Cao Tôn x}m lăng, năm 1218 ttl, và
trước nạn giặc du mục phương Bắc t{n ph| x~ hội v{ nền Văn hóa của d}n
Việt vùng Dương Tử, Tổ Tiên Việt Lạc, đặc biệt vùng Sông Hồng, c{ng củng cố
nền Văn hóa đặc thù của mình.
Thực ra, nếp sống Việt đ~ vững mạnh qua mấy ng{n năm, với c|c định
chế, với phong tục, ca dao, với Tết Lễ, v{ đặc biệt với Bộ Truyền Kỳ th}m s}u
thống hợp.
Nhờ đó, sau h{ng ng{n năm bị bạo quyền Trung Hoa ph| hoại v{ |p chế,
ng{y nay đại chúng Việt Nam vẫn tiếp tục sống trọn vẹn nếp sống truyền đời
đầy ơn ích của nền Văn hóa Việt Lạc.130
* *
3.2 Tuyệt tác Tri thức và Kỹ thuật.
Hơn nữa, ngo{i việc ph|t huy v{ lưu truyền văn hóa, Tổ Tiên Lạc Hồng
còn cất giữ tinh hoa tri thức của mình v{o những tuyệt t|c bằng đồng ở Đông
Sơn, thời 1000 ttl.
Đồ đồng kiên trì với thời gian, giữ nguyên hình d|ng, đường nét, v{ dấu
tích qua nhiều ng{n năm.
Tuyệt t|c Thạp đồng v{ Trống đồng quí gi| linh thiêng, nên được con ch|u
cất giữ chôn giấu qua mọi biến cố.
Tuyệt t|c bằng đồng khích động lòng tham của giặc. Nhờ vậy, thay vì bị
giặc hủy hoại như những sản vật kh|c, tuyệt t|c bằng đồng được chính bọn
giặc gian tham gìn giữ v{ lưu truyền.

Qua những ưu điểm tuyệt vời của tuyệt t|c bằng đồng, Tổ Tiên đ~ ký th|c
v{ lưu truyền trọn vẹn ý niệm, học thuyết v{ t}m huyết của mình v{o hoa văn,
trang trí, v{ hình dạng của Thạp v{ Trống đồng Đông Sơn.

130
Đọc phần Tinh Hoa Văn Hóa Việt, c|c b{i 2101. tt, 2202. tt.
99
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Hoa văn trên đồ đồng tinh vi v{ h{m súc đến nỗi, không chỉ bọn giặc tộc
Hoa lạc hậu không thể nghi ngờ, m{ bất cứ ai không thuộc dòng văn hóa thống
hợp v{ to{n diện của Lạc Hồng, đều không thể thấu triệt.
Ngày nay, sau 2000 năm gia sản Việt Lạc bị Trung Hoa t{n ph| v{ so|n
đoạt, Thạp v{ Trống đồng Đông Sơn đ~ trở th{nh những chứng cứ sự ph|t
triển vượt bực của Tổ Tiên Lạc Hồng c|ch đ}y hơn 3000 năm, v{ vạch rõ
những bạo ngược, gian lận v{ bất lương của giới thống trị Trung Hoa.131
* *
3.3 Việt Lạc hùng mạnh.
Năm 221 ttl Tần Thủy Ho{ng x}m chiếm to{n vùng Ho{ng H{, Bắc Dương
Tử v{ th{nh lập Nước Trung Hoa.
Bảy năm sau, Tần Thủy Ho{ng sai Đồ Thư dẫn 50 vạn qu}n x}m lấn đất
Việt Lạc ở vùng Hồ Nam v{ Quảng T}y, Quảng Đông ng{y nay. Đ}y l{ đo{n
qu}n tinh nhuệ, vừa chiến thắng v{ thống nhất to{n thể Trung Nguyên. Nhưng
bị đ|nh tan, Đồ Thư bị giết.132
Như vậy, cho đến năm 214 ttl, d}n Việt Lạc, to{n thể vùng Đồng Đình v{
Việt Thượng, đ~ l{ một d}n nước hùng mạnh, v{ vẫn ở ngo{i những biến động
vùng Bắc Dương Tử, ngo{i ảnh hưởng của Trung Hoa.133
* * * *
4. VIỆT LẠC THỜI HÙNG 4C, 207-180 ttl
Mấy năm sau, Tần Thủy Ho{ng lại sai Triệu Đ{ dẫn qu}n x}m lăng Việt
Lạc. Triệu Đ{ chiếm đóng một phần đất nay thuộc Quảng T}y, Quảng Đông.
Đ}y l{ lần đầu tiên trong lịch sử, một phần đất Việt Lạc bị qu}n Trung Hoa
chiếm đóng.
Tuy nhiên, năm 207 ttl Triệu Đ{ giết tất cả quan chức Nh{ Tần, thay đổi
nếp sống theo phong tục Việt Lạc, v{ quyết cùng Việt Lạc th{nh lập một Đế
quốc riêng.
Năm 206 Tần bị H|n tiêu diệt.

131
Về Thạp v{ Trống, đọc b{i 1302. Thạp và Trống đồng Việt Nam, phần 1.
132
Quảng Châu ký và Giao Châu ngoại vực ký. - Sau khi bị Việt Lạc đ|nh tan, s|ch vở Trung
Hoa ghi l{ 50 vạn qu}n du thủ du thực ( ), v{ thất bại vì ‘không chịu được thủy thổ’.
133
Lịch sử chỉ còn trận Ân Cao Tôn x}m lăng Việt Lạc năm 1218 ttl. Sau 3 năm Ân Cao Tôn
đại bại. Nhưng trận đ|nh 1218 ttl đ~ xảy ra 172 năm trước khi tộc Hoa th{nh hình. - Đọc
bài 1106. Tộc Việt Thời Hùng 3, đb đoạn 4.2.
100
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Năm 180 ttl, Triệu Đ{ cũng dùng kế Trọng Thủy ở rể, đ|nh chiếm Th{nh
Ốc của vua An Dương, trị sở của Việt Lạc, nay l{ Cổ Loa.
Năm 180 ttl, chấm dứt Thời Hùng.134
* * * *
5. DI SẢN CHU - TẦN
5.1 Chủ thuyết Thiên Tử Thế Thiên.
Tuy văn hóa Trung Hoa cũng gốc du mục như nhiều nền văn hóa kh|c
trên thế giới, nhưng giới thống trị Trung Hoa đ~ đưa đặc tính trọng vũ lực, độc
tôn, độc t{i, th{nh một chủ thuyết. Đó l{ chủ thuyết Thiên Tử Thế Thiên, vua
Trung Hoa là con Trời, thay Trời thống trị mọi d}n mọi vật dưới bầu trời.
Chủ thuyết nầy manh nha ở thời du mục Chu, ph|t triển ở thời du mục
Tần, lên tới tột điểm với Tần Thủy Ho{ng, v{ được Nh{ H|n khai th|c cùng
cực.135
Vua Trung Hoa l{ Con Trời, l{ Thiên tử, nên các quan chức giúp Vua Trung
Hoa thống trị d}n l{ Thần Th|nh, l{ Thiên Triều.
Do đó, thiên hạ, mọi người, mọi vật dưới bầu trời, có nhiệm vụ thiêng
liêng l{ khuất phục mọi ý muốn của Vua chúa v{ quan lại Trung Hoa, như l{
thần phục Trời v{ thần th|nh.
Từ đó, ph|t sinh chủ nghĩa Nô hóa thiên hạ: thiên triều Trung Hoa có sứ
mạng khuất phục mọi con người th{nh nô lệ của Trung Hoa.
Từ đó, thiên triều Trung Hoa thi h{nh chính s|ch Soán đoạt hủy diệt:
chiếm đoạt mọi hay tốt, v{ hủy diệt mọi vết tích, mọi chống đối, theo chủ
trương chỉ có Trung Hoa mới xứng đ|ng cho mọi hay tốt.
Để thể hiện, thiên triều Trung Hoa dùng s|ch lược Ngoại nho Nội pháp:
bên ngoài, v{ ngoại giao, thì tuyên truyền chính s|ch nh}n trị, nhưng ngầm
bên trong, v{ đối nội, thì khắc khe, t{n độc, sắt m|u.136

134
Theo Sử Ký do Tư M~ Thiên. - Đọc thêm Việt Sử Toàn Thư, tr 60, gc 1. - Đọc b{i 1109. Việt
Lạc cuối Thời Hùng v{ thời Nh{ Trưng, đoạn 1.2.
B{i học chiến bại đ~ trở th{nh Truyền kỳ Mỵ Ch}u, dạy việc Giữ Nước. - Đọc b{i 2109. Việc
Giữ Dân Giữ Nước. - Về Triệu Đ{, vua An Dương, v{ Th{nh Ốc, đọc bài trên, phần 10.
135
Khi khai th|c chủ thuyết nầy, triều H|n tr|nh tôn vinh triều đại Tần vừa bị họ lật đổ, nên
đ~ tôn vinh triều Chu th{nh những ‘thiên tử’ thần kỳ, để ‘thiên hạ’ theo khuôn thức mẫu mực
đó m{ khuất phục ‘thiên tử H|n’. Tất cả mọi t{i liệu, s|ch vở của c|c thời trước cũng bị sửa
đổi theo. - Đọc b{i 1102. Vài Minh định về Lịch Sử Văn Hóa Địa Lý, đoạn 2.4, v{ gc.
101
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

* *
5.2 Đại họa Trung Hoa.
Trong suốt lịch sử Trung Hoa, qua mọi biến cố v{ mọi thời đại, chủ thuyết
nầy đ~ bị bọn gian tham lợi dụng để tụ tập th{nh ‘thiên triều’, |p đặt quyền
sinh s|t tuyệt đối trên to{n d}n Trung Hoa, v{ nô lệ hóa mọi người bị sa v{o
móng vuốt của chúng.
Trong suốt lịch sử, Trung Hoa đ~ x}m lăng nhiều d}n nước, đ~ t{n s|t, đ~
so|n đoạt, đ~ hủy hoại, đ~ sửa đổi, đ~ xuyên tạc mọi di tích v{ t{i liệu lịch sử,
đ~ hủy hoại nhiều nền văn hóa, đ~ tiêu diệt nhiều sắc d}n.
Hiện nay, chủ thuyết qu|i |c nầy đang biến Trung Hoa th{nh nguy cơ đại
họa cho to{n thể Nh}n loại.
* * * *

1109. VIỆT LẠC cuối THỜI HÙNG và Thời NHÀ TRƯNG


214 ttl - 43 dl
1. VIỆT LẠC cuối THỜI HÙNG

2. VIỆT LẠC thời SUY VI


3. VIỆT LẠC thời NHÀ TRƯNG
4. GHI CHÚ

1. VIỆT LẠC cuối THỜI HÙNG


1.1 Khởi ầu Áp Lực Trung Hoa trên Việt Lạc.
Nh{ Chu chấm dứt năm 256 ttl, bị Tần diệt. Tần Thủy Ho{ng thống nhất
Trung Hoa năm 221 ttl. Tần bị H|n diệt năm 206 ttl.

Về chủ thuyết Thiên Tử Thế Thiên, đọc b{i 1413. Nguy Cơ Đại họa và Tử huyệt của Trung
136

Hoa.
102
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Năm 214 ttl, Tần Thủy Ho{ng sai Đồ Thư dẫn 50 vạn qu}n x}m lấn Việt
Lạc, ở vùng Hồ Nam, Quảng T}y, Quảng Đông. Nhưng sau 3 năm Đồ Thư thua
trận, bị giết.137
Đ}y l{ lần đầu tiên trong lịch sử, vùng đất Việt Lạc bị |p lực của Trung
Hoa.
[Trước đó, năm 1218 ttl, Việt Lạc đ~ bị Ân Cao Tôn x}m lấn, sau 3 năm, Ân
Cao Tôn bị đ|nh bại. Nhưng Ân Cao Tôn không phải người Hoa. Tộc Hoa chỉ
th{nh hình năm 1046 ttl, ở Thiểm T}y, 172 năm sau].138
* *
1.2 Việt Lạc với Triệu Đà.
a. Nước Nam Việt.
Năm 207 ttl, Triệu Đ{, tướng Nh{ Tần, đ~ chiếm phần đất của Việt Lạc,
nay thuộc Quảng T}y, Quảng Đông.
Nh}n việc Tần bị H|n diệt năm 206 ttl, Triệu Đ{ giết tất cả quan tướng của
Tần, tự xưng Ho{ng đế, đặt quốc hiệu l{ Nam Việt, đóng đô tại Phiên Ngung,
nay l{ Quảng Ch}u.
Triệu Đ{ đ~ cố gắng th}u phục lòng d}n Việt Lạc trong vùng. Triệu Đ{
cũng đặc biệt ph|t triển về chính trị, qu}n sự, v{ văn hóa bản địa, để trở th{nh
một đế quốc biệt lập với triều H|n. Chính Ông đ~ thay đổi nếp sống, thay đổi
trang phục, thay đổi c|ch xưng hô, theo phong tục Việt Lạc, lấy vợ Việt.
Đang khi đó, Việt Lạc Đồng Đình có Trường Sa Vương, v{ Việt Lạc Sông
Hồng có Vua An Dương.
Năm 181ttl triều H|n đưa qu}n đ|nh ph| Nam Việt, nhưng đại bại.139
b. Triệu Đà chiếm Thành Ốc - Chấm dứt Thời Hùng, năm 180 ttl.
Năm 180 ttl, Triệu Đ{ chiếm đóng Th{nh Ốc [Loa Thành], trị sở của Việt
Lạc Sông Hồng, [nay l{ Cổ Loa]. Theo truyền kỳ Mỵ Ch}u, Triệu Đ{ đ~ đ|nh bại
Vua An Dương, với kế Trọng Thủy ở rể l{m gi|n điệp. [Năm 180 ttl, ghi
theo Sử Ký, do Tư M~ Thiên, viết năm 109-91 ttl].140
Năm 180 ttl chấm dứt Thời Hùng.
137
Theo Việt Nam Sử Lược, do Trần Trọng Kim, nxb Trung T}m Học Liệu, S{igòn 1971, q1, tr
18 tt. - Đọc b{i 1108. Việt và Hoa Thời Hùng 4B-C, đoạn 3.3.
138
Đọc b{i 1106. Tộc Việt Thời Hùng 3, đoạn 4.2.
139
Đọc Việt Nam Sử Lược, q1, tr 30.
140
Đọc Việt Sử Toàn Thư, do Phạm văn Sơn, S{igòn 1960, tr 60, chú thích 1.
103
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

* * * *
2. VIỆT LẠC thời SUY VI
2.1 Nước Phụ dung của Nhà Triệu.
Tuy Triệu Đ{ cai trị, nhưng chính Triệu Đ{ lại tự thay đổi theo D}n Việt để
mong th{nh lập một đế quốc riêng.
Vì vậy, trong 69 năm, 180-111 ttl, vùng Sông Hồng [v{ trong 96 năm, 207-
111 ttl, c|c vùng Nam Việt kh|c], dầu sống dưới triều Nh{ Triệu, d}n Việt Lạc
vẫn tiếp tục sống nếp sống Văn hóa của Tổ Tiên, c|c Trưởng L~o Việt Lạc tiếp
tục cai quản d}n theo truyền thống, kinh tế v{ lực lượng an ninh cũng tiếp tục
được củng cố.
Trên thực tế, Việt Lạc Sông Hồng chỉ l{ một nước phụ dung.Thời kỳ nầy
không thể coi l{ thời Bắc thuộc.141
* *
2.2 Thời Phụ Dung Tây Hán, 111 ttl – 30 dl.
Năm 111 ttl, Nam Việt bị H|n x}m lăng.
Từ 111 ttl tới 30 dl, trong suốt 141 năm, tuy danh nghĩa l{ Nam Việt bị
Nh{ H|n x}m lăng, s|ch vở Trung Hoa không nói tới vùng đất Việt Lạc.142
Đ}y l{ dấu chỉ v{o thời kỳ nầy, Việt Lạc vẫn chưa có liên hệ nhiều với H|n.
Lại nữa, theo c|ch h{nh xử của Nh{ H|n thời đó, Tây Hán 206ttl - 8dl,
quan thứ sử c|c vùng đất phụ dung chỉ có nhiệm vụ mỗi năm 3 th|ng đi th}u
thuế về nộp cho triều đình. Đ~ không có hệ thống cai trị trực tiếp, không có
quân ngoại x}m trên phần đất Việt Lạc.
Từ năm 8 dl tới năm 25 dl l{ thời loạn lạc của Trung Hoa, việc thu thuế
cũng lơ l{.
Như vậy, trong suốt thời nầy, Việt Lạc chỉ l{ một nước phụ dung đóng
thuế cho triều H|n. [Như việc triều cống của c|c thời sau].143
* *
2.3 Hán Quang Vũ xâm lăng, 30 dl.

141
Đọc Việt Sử Toàn Thư, tr 58; và tr 86-87.
142
Đọc Việt Nam Sử Lược, q1, tr 38; và Việt Sử Toàn Thư, tr 105.
143
Đọc Việt Sử Toàn Thư, tr 101-102, 105.
104
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Tình hình thay đổi từ năm 30 dl, khi H|n Quang Vũ |p đặt chính s|ch h{
khắc, đưa quan lại tới trực tiếp cai trị c|c vùng Việt Lạc. Từ đó xuất hiện quan
qu}n trú đóng, chiếm đoạt, tham ô, tàn ác.
Bốn năm sau, 34 dl, xuất hiện th|i thú Tô Định, thêm khắc nghiệt, thêm
nhiều điều luật, nhiều sắc thuế mới.144
* * * *
3. VIỆT LẠC thời NHÀ TRƯNG
3.1 Việt Lạc kháng chiến, năm 30 dl.
a. Nếp sống Truyền thống.
Theo thực trạng đương thời, từ 111 ttl tới 30 dl, ngo{i việc mỗi năm một
lần đóng thuế cho thứ sử, đời sống d}n Việt Lạc vẫn không thay đổi. Trung
Hoa chưa ảnh hưởng trên nếp sống x~ hội, văn hóa, chính trị, kể cả qu}n sự,
an ninh... của Việt Lạc.
Trong suốt 141 năm đó, d}n Việt Lạc vẫn tiếp tục sống nếp sống truyền
đời của Tổ Tiên.
Việc cai trị vẫn ở trong tay c|c Trưởng L~o Việt Lạc. Th{nh phần bảo vệ an
ninh cho Làng, Nước, vẫn sinh hoạt bình thường.
Đời sống thường ng{y của người D}n, nếp sống văn minh Lúa Nước, kỹ
thuật trồng cấy, kỹ nghệ đồ đồng đồ gốm, văn học, thơ văn, chữ viết... của Việt
Lạc, vẫn tiếp tục ph|t triển.
Nếp sống L{ng thôn, với tất cả đặc tính v{ sức mạnh của thể chế L{ng-
Nước Việt Lạc, vẫn sống động v{ tăng trưởng.
Văn hóa Việt Lạc vẫn ng{y một thêm tốt đẹp, s}u sắc.145
b. Việt Lạc chống xâm lăng.
Từ năm 30 dl, do việc |p đặt quan lại của H|n Quang Vũ, cuộc sống của
D}n Nước khắp to{n vùng Việt Lạc, từ Đồng Đình, qua Lưỡng Quảng, tới Sông
Hồng, bỗng bị x|o trộn.
Do đó, to{n thể Việt Lạc ở khắp nơi đều sẵn s{ng đứng lên.

Đọc Việt Sử Toàn Thư, tr 106.


144

Về tầm quan trọng của định chế L{ng-Nước Việt Lạc, đọc b{i 2106. Nếp Sống Làng
145

Thôn, đb phần 7; v{ b{i 2110. Công Cuộc Cứu Nước Cứu Dân, đoạn 7.1.
105
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

To{n bộ hệ thống v{ sức mạnh của x~ hội, chính trị, an ninh, kinh tế, văn
hóa... đều được vận dụng để đối phó với giặc.
Mọi nơi, mọi đơn vị lớn nhỏ, đều sẵn s{ng, với lực lượng, tổ chức, v{ thủ
l~nh sẵn có.
Trong tình trạng sôi động đó, do ưu thế của vùng Sông Hồng, do việc liên
kết v{ chủ động của 2 vùng Mê Linh và Châu Diên, [quê của vợ chồng Trưng
Trắc v{ Thi S|ch], qua biến cố Tô Định giết hại Lạc Tướng Thi S|ch, và do
truyền thống mẫu hệ mấy ng{n năm của Việt Lạc, Đức Trưng Trắc đ~ trở
th{nh Thủ L~nh kh|ng chiến của to{n D}n Việt Lạc.
Từ năm 30 dl, to{n thể Việt Lạc đ~ vùng lên chống giặc H|n x}m lăng,
với sự l~nh đạo của Đức Trưng Vương.
* *
3.2 Thời Đức Đại Đế Đồng Đình Lĩnh Nam, 30-43 dl.
a. Tài Liệu.
Cho tới gần đ}y, sử Việt có rất ít t{i liệu về cuộc khởi nghĩa của D}n Việt
Lạc v{o đầu thế kỷ thứ nhất dl, do Đức Trưng Vương l~nh đạo.
Hầu hết những gì được ghi chép đều đ~ được trích dẫn từ s|ch vở Trung
Hoa, tức l{ từ phía đối nghịch. T{i liệu của đối phương luôn thiếu x|c thực,
nhiều chủ quan.
Gần đ}y, nhờ những ph|t hiện ở Việt Nam v{ trên vùng đất của Việt Lạc
xưa, đặc biệt qua c|c Đền thờ, Thần tích, và di tích, chúng ta có thêm nhiều chi
tiết đ~ không được s|ch vở Trung Hoa ghi chép chính x|c.
b. Theo lịch sử, thần phả và di t ch.
Lịch sử Nước Ta đ~ nhiều lần ghi lại việc c|c Sứ thần Đại Việt đ~ kính
viếng Đền thờ Đức Trưng Vương v{ c|c Danh Tướng của Ng{i tại Hồ Đồng
Đình, Thẩm Giang, Trường Sa, Phiên Ngung, Khúc Giang, Uất L}m... hiện nay
thuộc c|c tỉnh Hồ Nam, Quảng T}y, Quảng Đông, Phúc Kiến v{ Hải Nam. Nhiều
nơi vẫn còn truyện tích v{ di tích của c|c trận đ|nh thời Đức Trưng Vương.146
Căn cứ trên c|c thần phả v{ di tích, hiện nay chúng ta có tên tuổi v{ tiểu
sử của 162 vị danh tướng thời Đức Trưng Vương. C|c Vị đ~ được d}n Việt Lạc
thờ kính trong suốt hai ng{n năm qua. Đền thờ của c|c Ng{i đầy dẫy nhiều nơi
khắp vùng nay l{ Nam Trung Hoa, Bắc Phần v{ Bắc Trung Phần Việt Nam.

146
Đọc b{i 1110. Đại Đế Đồng Đình Lĩnh Nam, đoạn 5.2.
106
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Trước năm 1945 dl, chỉ vùng ven sông Đ|y, đ~ có Đền thờ của 94 vị. Hiện nay,
di tích vẫn còn nhiều.
Tiểu sử của c|c vị Anh Hùng cộng sự của Đức Trưng Vương c{ng chứng tỏ
tinh thần của To{n D}n Việt Lạc đương thời. C|c Ng{i nổi dậy ở khắp nơi, chứ
không chỉ ở vùng Sông Hồng. Nhiều vị đ~ đ|nh đuổi giặc trước khi liên hợp
với Đức Trưng Vương.147
c. Tiểu sử Mã Viện.
Tiểu sử của tướng giặc M~ Viện, qua s|ch vở Trung Hoa, đặc biệt qua Mã
Viện Truyện trong Hậu Hán Thư, do tên quan lại Trung Hoa Phạm Diệp, viết
c|ch đ}y hơn 1500 năm, cũng ghi nhận tầm quan trọng, sức mạnh v{ địa b{n
hoạt động của nghĩa qu}n Việt Lạc thời bấy giờ.
Theo Mã Viện Truyện, sau khi tướng t| của 65 th{nh thua chạy, triều đình
H|n hoảng hốt, không một tướng n{o d|m l~nh nhận qu}n ‘chinh phạt’. Vì vậy,
Quang Vũ phải phong tước vị tột bực cho danh tướng gi{ M~ Viện, để M~ Viện
d|m liều chết. Trước khi đi, M~ Viện còn để lại thư tuyệt mạng cho gia đình.148
M~ Viện kéo theo 2000 chiến thuyền lầu cao cũng không phải để chen
nhau v{o Sông Hồng để diệt ‘đ|m giặc cỏ’, m{ l{ trận chiến ở Hồ Đồng
Đình...149
d. Đại Đế Đồng Đình Lĩnh Nam.
Như vậy, từ năm 30 dl, to{n thể d}n Việt Lạc đ~ vùng lên chống qu}n
ngoại x}m Đông Hán.
Từ năm 40 dl, Đức Trưng Vương đ~ ho{n tất việc t|i chiếm to{n thể vùng
đất Việt Lạc. Ng{y nay, ngo{i phần đất Nước ta, còn gồm Hồ Nam, Quý Châu,
Vân Nam, Quảng T}y, Quảng Đông, Hải Nam, v{ một phần Tứ Xuyên, Hồ Bắc,
Giang Tây, Phúc Kiến. (Bản đồ).

147
Danh s|ch v{ tiểu sử của nhiều Vị được ghi nhận ở phần "Di Tích Lịch Sử" trong bộ Anh
Hùng Lĩnh Nam, của Trần Đại Sỹ, 4q, nxb Nam Á, Paris 1986. Nhiều chi tiết cũng trích dẫn từ
Bộ s|ch nầy.
148
Đọc b{i 1110. Đại Đế Đồng Đình Lĩnh Nam, mục 6.4a. - Thực o|i oăm v{ bêu xấu, trong thư
tuyệt mạng, một c}u đ~ trở th{nh danh ngôn của M~ Viện: ‘Thôi thì [ ], l{m tướng da ngựa
bọc th}y, hơn l{ chết tại xó nh{’. (Họ M~!).
149
Đọc Việt Sử Toàn Thư, tr 109-111.
107
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Đ}y l{ phần đất thuộc hai Vùng Đồng Đình v{ Lĩnh Nam. Vì vậy, Đức
Trưng Vương đ|ng được tôn hiệu Đại Đế Đồng Đình Lĩnh Nam.150
Đức Đại Đế Đồng Đình Lĩnh Nam về thần ng{y 6 th|ng 2 năm 2922 lịch
Việt, 43 dl, khi mới 31 tuổi.
Trong suốt lịch sử Nh}n loại, cho đến hiện nay, chưa hề có một Nữ Nh}n
n{o tạo chiến công hiển h|ch, thần tốc, t|i chiếm vùng đất mênh mông, như
Đức Đại Đế Đồng Đình Lĩnh Nam.
Nam nh}n có được mấy người?151
* * * *

150
Theo Dư Địa Chí của Đức Nguyễn Tr~i, (viết năm 1438 dl), Đức Đại Đế Đồng Đình Lĩnh
Nam đặt tên nước l{ Hùng Lạc. - Đọc Nguyễn Trãi Toàn Tập, bản dịch Viện Sử Học, nxb Khoa
Học X~ Hội, H{ Nội 1976, tr 215.
151
Đọc b{i 1110. Đại Đế Đồng Đình Lĩnh Nam.
108
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

1110. ĐẠI ĐẾ ĐỒNG ĐÌNH LĨNH NAM


LÃNH THỔ và SỨC MẠNH của VIỆT LẠC năm 30-43 dl
GIỚI THIỆU
1. DẪN NHẬP
2. THỰC TRẠNG VIỆT LẠC 214 TTL - 43 DL
3. ĐỘNG CƠ QUẬT KHỞI
4. NHÂN SỰ QUẬT KHỞI
5. ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG
6. SỬ TRUNG HOA VỚI MÃ VIỆN
7. ĐỨC ĐẠI ĐẾ
8. GHI CHÚ
GIỚI THIỆU
Trong 1000 năm vừa qua, nhiều Sứ thần Đại Việt ta đ~ tới cúng tế tại Đền
Đức Trưng Vương bên bờ Hồ Đồng Đình.
Theo Đại Việt Sử Ký Toàn Thư, viết năm 1479 dl, ở Phiên Ngung, gần thủ
phủ Quảng Ch}u của tỉnh Quảng Đông ng{y nay, có đền thờ Đức Trưng Vương.
Năm 1793 dl, v{o thời T}y Sơn, khi đặc sứ Ngô Thời Nhiệm cùng ph|i
đo{n đi ngang phía nam Hồ Đồng Đình, ông đ~ đến viếng đền thờ Đức Trưng
Vương tại đó. Ông cũng ghi: qu}n Đức Trưng Vương đ~ đ|nh với qu}n M~
Viện ở Hồ Nam.
Đại Nam Quốc Sử Diễn Ca, nhuận chính năm 1870 dl, cũng ghi: ‘Đô kỳ đóng
cõi Mê Linh, Lĩnh Nam riêng một triều đình nước ta’. (c}u 339-340). Lĩnh Nam
nay là vùng Vân Nam, Quảng T}y, Quảng Đông, Hải Nam, v{ Bắc phần Nước ta.
* Tài liệu mới v{ nhận định mới về thực trạng Việt Lạc, về Đức Trưng
Vương, về động cơ v{ nh}n sự quật khởi, về địa b{n hoạt động, về sức mạnh
của D}n ta năm 40 dl, v{ về M~ Viện, về binh lực của Trung Hoa đương thời.
* * * *
1. DẪN NHẬP
1.1 Tài Liệu.
Cho tới gần đ}y, có rất ít t{i liệu về cuộc khởi nghĩa của D}n Việt Lạc v{o
đầu thế kỷ thứ nhất dương lịch, do B{ Trưng l~nh đạo.
Hầu hết những gì được ghi chép đều đ~ được trích dẫn từ s|ch vở Trung
Hoa, tức l{ từ phía đối nghịch.

109
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Bình thường, t{i liệu của đối phương, của kẻ thù, luôn thiếu x|c thực,
nhiều chủ quan. Trong trường hợp của d}n Việt, phải kể thêm những xuyên
tạc, vu khống do mưu đồ đồng hóa suốt mấy ng{n năm của người Trung Hoa.
Gần đ}y, nhờ những ph|t hiện ở Việt Nam v{ trên vùng đất của Việt Lạc
xưa, đặc biệt qua c|c Đền thờ v{ Thần tích, chúng ta có thêm nhiều chi tiết đ~
không được s|ch vở Trung Hoa ghi chép chính x|c.
* *
1.2 Danh Xưng.
a. Hai Bà Trưng.
Đ~ từ l}u, danh xưng ‘Hai B{ Trưng’ thường được dùng để chỉ hai chị em
B{ Trưng Trắc, Trưng Nhị. Việc gọi chung Hai B{ g}y ấn tượng l{ cả Hai Chị
Em cùng nhau nổi lên chống giặc v{ cùng ho{n th{nh công cuộc cứu nước.
Quả thực Hai Chị Em cùng đứng lên cứu d}n cứu nước v{ đ~ tạo những kỳ
công đ|ng kh}m phục. Tuy nhiên, sử s|ch ghi rõ rằng chỉ có B{ Chị nhận
quyền l~nh đạo to{n cuộc khởi nghĩa.
Phần B{ Em, dầu cũng l{ bậc kỳ t{i nổi tiếng đương thời v{ đóng góp
nhiều công lao xuất chúng, nhưng B{ chỉ nhận tước Công chúa Bình
Khôi. Cùng với B{, nhiều vị nữ tướng kh|c cũng có tước công chúa, như Công
chúa An Bình, Công chúa Thánh Thiên, Công chúa Gia Hưng, Công chúa Vĩnh
Huy, Công chúa Trinh Thục, Công chúa Nga Sơn, Công chúa Nghi Hòa...
Vì vậy, tuy l{ hai chị em, nhưng khi B{ Chị được c|c anh hùng nghĩa sĩ
đương thời đặt lên l~nh đạo công cuộc cứu nước, thì chỉ có B{ Chị chính thức
đại diện cho to{n d}n.
Năm 40 dl, chỉ có B{ Chị lên ngôi, thống l~nh to{n thể Việt Lạc.
b. Đại Đế Đồng Đình Lĩnh Nam.
Vì chủ trương đồng hóa v{ xóa bỏ mọi dấu vết của Tộc Việt, giới thống trị
Trung Hoa đ~ quyết t}m giấu kín mọi cuộc khởi nghĩa. Tuy nhiên, khi không
thể che đậy những biến động to lớn, s|ch vở Trung Hoa lại xuyên tạc v{ hạ
giảm sức mạnh, cũng như tầm ảnh hưởng v{ địa b{n hoạt động của d}n bị trị.
Vì thế, hiện nay chúng ta không có danh xưng chính thức của B{ khi Bà lên
ngôi. Tuy nhiên, với những ph|t hiện về địa b{n hoạt động, vùng đất cai trị v{
ảnh hưởng của Ng{i, ta có thể x|c định Ng{i đ~ l{ Đại Đế của cả hai vùng Việt
Lạc Đồng Đình v{ Việt Lạc Lĩnh Nam.

110
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

* * * *
2. THỰC TRẠNG VIỆT LẠC 214 TTL - 43 DL
2.1 Thời Tần Thủy Hoàng.
Năm 214 ttl Tần Thủy Ho{ng sai Đồ Thư dẫn 50 vạn qu}n lính x}m lăng
vùng đất Việt Lạc.
Đ}y l{ |p lực đầu tiên của Trung Hoa trên một phần đất Việt Lạc. Nhưng
sau 3 năm, Đồ Thư bại trận v{ bị giết.152
* *
2.2 Thời Phụ Dung Triệu Đà.
a. Nước Nam Việt.
Năm 207 ttl, Triệu Đ{, tướng Nh{ Tần, đ~ chiếm vùng đất nay thuộc
Quảng T}y, Quảng Đông.
Nh}n việc Tần bị H|n diệt. Triệu Đ{ giết tất cả quan tướng của Tần, tự
xưng Ho{ng đế, đặt quốc hiệu l{ Nam Việt, đóng đô tại Phiên Ngung, nay là
Quảng Ch}u. Triều H|n đưa qu}n đ|nh chiếm, nhưng đại bại.
Triệu Đ{ đ~ cố gắng th}u phục lòng d}n Việt Lạc trong vùng. Chính Ông đ~
thay đổi nếp sống, thay đổi trang phục, thay đổi c|ch xưng hô, theo phong tục
Việt Lạc, lấy vợ Việt.
Triệu Đ{ cũng đặc biệt ph|t triển về chính trị, qu}n sự, v{ văn hóa bản địa,
để trở th{nh một đế quốc biệt lập với triều H|n.
Đang khi đó, Việt Lạc Đồng Đình có Trường Sa Vương, v{ Việt Lạc Sông
Hồng có Vua An Dương.
b. Triệu Đà chiếm Cổ Loa.
Năm 180 ttl, theo truyền kỳ Mỵ Ch}u, với kế Trọng Thủy ở rể, Triệu Đ{ đ~
đ|nh bại Vua An Dương, chiếm đóng Cổ Loa, trị sở của Việt Lạc Sông Hồng.
Tuy nhiên, Triệu Đ{ vẫn để người bản xứ cai trị d}n, đời sống người d}n
không bị thay đổi. Trên thực tế, Việt Lạc Sông Hồng chỉ l{ một nước phụ
dung.153

152
Theo Việt Nam Sử Lược, do Trần Trọng Kim, nxb Trung T}m Học Liệu, S{igòn 1971, q1, tr
18 tt. - Đọc b{i 1108. Việt và Hoa Thời Hùng 4B-C, đoạn 3.3.
153
Theo Sử Ký, do Tư M~ Thiên. - Đọc thêm Việt Sử Toàn Thư, do Phạm văn Sơn, Sgn 1960, tr
60, chú thích 1; v{ đb tr 86-87.
111
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Năm 111 ttl, Nam Việt bị H|n x}m lấn.


c. Sống theo Truyền Thống.
Trong 96 năm, dầu sống dưới quyền cai trị của Nh{ Triệu, d}n Việt Lạc
Nam Việt vẫn tiếp tục sống nếp sống Văn hóa của Tổ Tiên, c|c Trưởng L~o
Việt Lạc tiếp tục cai quản d}n theo truyền thống, kinh tế v{ lực lượng an ninh
cũng tiếp tục được củng cố...
Như vậy, thời kỳ nầy chưa thể được coi l{ thời Bắc thuộc.
Tuy nhiên, v{o lúc Nh{ Triệu suy, nhiều địa phương vùng Sông Hồng cũng
đ~ quật khởi.
* *
2.3 Thời Phụ Dung Tây Hán.
Trong suốt 141 năm, từ 111 ttl tới 30 dl, tuy danh nghĩa l{ Nam Việt bị
Nh{ H|n x}m lăng, s|ch vở Trung Hoa không nói tới vùng đất Việt Lạc.
Đ}y l{ dấu chỉ v{o thời kỳ nầy, Việt Lạc vẫn chưa có liên hệ nhiều với H|n.
Lại nữa, theo c|ch h{nh xử của Nh{ H|n thời đó, Tây Hán 206ttl - 8dl,
quan thứ sử c|c vùng đất phụ dung chỉ có nhiệm vụ mỗi năm 3 th|ng đi th}u
thuế về nộp cho triều đình. Đ~ không có hệ thống cai trị mới, không có quân
ngoại x}m trên phần đất Việt Lạc.
Từ năm 8 dl tới năm 25 dl l{ thời loạn lạc của Trung Hoa, việc thu thuế
cũng lơ l{.
Như vậy, trong suốt thời nầy, Việt Lạc chỉ l{ một nước phụ dung đóng
thuế cho triều H|n.154
* *
2.4 Quang Vũ Xâm Lăng.
Tình hình thay đổi từ năm 30 dl, khi H|n Quang Vũ |p đặt chính s|ch h{
khắc, xua qu}n v{ đưa quan lại tới trú đóng c|c vùng Việt Lạc. Từ đó xuất hiện
qu}n trú đóng, chiếm đoạt, tham ô, tàn ác.
Bốn năm sau, 34 dl, xuất hiện th|i thú Tô Định.
* *
2.5 Tình Hình Việt Lạc năm 30 dl.

154
Đọc Việt Nam Sử Lược, q1, tr 38; và Việt Sử Toàn Thư, tr 105.
112
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

a. Nếp sống Truyền thống.


Theo thực trạng đương thời, từ 111 ttl tới 30 dl, ngo{i việc mỗi năm một
lần đóng thuế cho thứ sử, đời sống d}n Việt Lạc vẫn không thay đổi. Trung
Hoa chưa ảnh hưởng trên nếp sống x~ hội, văn hóa, chính trị, kể cả qu}n sự,
an ninh... của Việt Lạc.
Trong suốt 141 năm đó, d}n Việt Lạc vẫn tiếp tục sống nếp sống truyền
đời của Tổ Tiên.
Việc cai trị vẫn ở trong tay c|c Trưởng L~o Việt Lạc. Th{nh phần bảo vệ an
ninh cho Làng, Nước, vẫn sinh hoạt bình thường.
Đời sống thường ng{y của người D}n, nếp sống văn minh Lúa Nước, kỹ
thuật trồng cấy, kỹ nghệ đồ đồng đồ gốm, văn học, thơ văn, chữ viết... của Việt
Lạc, vẫn tiếp tục ph|t triển.
Nếp sống L{ng thôn, với tất cả đặc tính v{ sức mạnh của thể chế L{ng-
Nước Việt Lạc, vẫn sống động v{ tăng trưởng.
Văn hóa Việt Lạc vẫn ng{y một thêm tốt đẹp, s}u sắc.155
b. Việt Lạc bị xâm lăng.
Từ năm 30 dl, do việc xua qu}n |p đặt quan lại của H|n Quang Vũ, cuộc
sống của D}n Nước khắp to{n vùng Việt Lạc, từ Đồng Đình, qua Lưỡng Quảng,
tới Sông Hồng, bỗng bị x|o trộn.
Th|i thú Tô Định c{ng l{m cho tình hình thêm tồi tệ, thêm giặc tham ô t{n
ác, thêm luật lệ mới, thêm sắc thuế mới.156
c. Việt Lạc kháng chiến.
Do đó, to{n thể Việt Lạc ở khắp nơi đều sẵn s{ng đứng lên.
To{n bộ hệ thống v{ sức mạnh của x~ hội, chính trị, an ninh, kinh tế, văn
hóa... đều được vận dụng để đối phó với giặc.
Mọi nơi, mọi đơn vị lớn nhỏ, đều sẵn s{ng, với lực lượng, tổ chức, v{ thủ
l~nh sẵn có.
Trong tình trạng sôi động đó, do ưu thế của vùng Sông Hồng, do việc liên
kết v{ chủ động của 2 vùng Mê Linh v{ Ch}u Diên, [quê của vợ chồng Trưng
Trắc v{ Thi S|ch], qua biến cố Tô Định giết hại Lạc Tướng Thi S|ch, và do

155
Về tầm quan trọng của định chế L{ng-Nước Việt Lạc, đọc bài 2106. Nếp Sống Làng
Thôn, đb phần 7; v{ b{i 2110. Công Cuộc Cứu Nước Cứu Dân, đoạn 7.1.
156
Đọc Việt Sử Toàn Thư, tr 107.
113
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

truyền thống mẫu hệ mấy ng{n năm của Việt Lạc, Đức Trưng Trắc đ~ trở
th{nh Thủ L~nh kh|ng chiến của to{n D}n Việt Lạc.
* * * *
3. ĐỘNG CƠ QUẬT KHỞI
3.1 Theo Sách Vở Trung Hoa.
a. Vì thù chồng.
Theo s|ch vở Trung Hoa, Đức Đại Đế Đồng Đình Lĩnh Nam người đất Mê
Linh. Bên ngoại của B{ thuộc dòng Vua Hùng, bên nội l{ dòng dõi Lạc Tướng.
B{ kết hôn với Thi S|ch, cũng dòng Lạc Tướng, người vùng Ch}u Diên.
Cũng theo s|ch vở Trung Hoa, vì th|i thú Tô Định giết chồng B{, nên Bà
nổi dậy đ|nh đuổi Tô Định năm 40 dl, tức 2919 lịch Việt, v{ đóng đô tại Mê
Linh.
S|ch vở Trung Hoa đều đ~ nhấn mạnh khía cạnh thù chồng của Đức Đại
Đế Đồng Đình Lĩnh Nam, v{ giảm nhẹ tinh thần Vì D}n Vì Nước của Ng{i, cũng
như của to{n d}n Việt Lạc thời bấy giờ.
- Việc hạ gi| lý do chiến đấu của phái nữ còn bị s|ch vở Trung Hoa g|n
ghép cho nhiều Nữ Tướng anh hùng kh|c. Cuộc khởi nghĩa của Công chúa
Th|nh Thiên được ghi l{ để trả thù cho cậu. B{ Cao Thị Liên thì do rửa thù cho
cha. Nhiều B{ kh|c cùng vì thù chồng.
b. Vì Tô Định bạo ngược.
Ngoài ra, sử s|ch Trung Hoa cũng đ~ ghi nhiều chi tiết nhấn mạnh tính
tham t{n bạo ngược của Tô Định. Tuy đ}y l{ sự thực, nhưng lại cũng l{ một cớ
để đ|nh lạc hướng động cơ quật khởi của Việt Lạc.
Lý do ‘tham t{n qu| đ|ng’ luôn được sử s|ch Trung Hoa nhấn mạnh cho
tất cả c|c quan cai trị thất bại. Họ luôn trút tội lên đầu những kẻ thất bại, để
chạy tội cho to{n thể truyền thống v{ d~ t}m x}m lược của họ.
Họ l{m như thể d}n bị trị luôn vui sướng lụy phục |ch bạo t{n của họ, và
chỉ chống đối bọn tham quan tồi tệ.
c. Vì luật lệ hà khắc.
Tuy nhiên, dầu với thói xuyên tạc cố hữu, một số s|ch của người Trung
Hoa, như Hậu Hán Thư, Việt Kiều Thư, An Nam Chí Nguyên... cũng phải ghi l{:
‘Vì th|i thú Giao Chỉ l{ Tô Định lấy ph|p luật m{ r{ng buộc, nên Trưng Trắc
o|n giận m{ l{m phản’ ( ).

114
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Hậu Hán Thư còn có câu: ‘Trưng Trắc l{ con g|i Lạc tướng ở Mê Linh, vợ
người huyện Ch}u Diên tên l{ Thi S|ch, rất hùng dũng’.
* *
3.2 Chống Giặc Xâm Lăng.
Như thế, sử s|ch của giặc cũng phải công nhận l{ Đức Đại Đế Đồng Đình
Lĩnh Nam khởi nghĩa để chống bạo quyền.
Sự kiện người Nữ Kiệt đất Mê Linh kết duyên với vị Tướng T{i vùng Ch}u
Diên, v{ rồi Thi S|ch bị Tô Định s|t hại, cũng cho thấy sự liên kết v{ tình hình
sôi động thời bấy giờ.
Lại nữa, dầu l{ dòng dõi nh{ tướng, Đức Đại Đế Đồng Đình Lĩnh Nam cũng
không thể chỉ vì thù chồng m{ đột nhiên điều động được to{n d}n vùng dậy
đ|nh đuổi bọn quan qu}n Tô Định.
Ngoài ra, dưới sự kềm chế của giặc v{ với phương tiện liên lạc thời bấy
giờ, nếu chỉ vì thù chồng, làm sao Đức Đại Đế Đồng Đình Lĩnh Nam có thể điều
động đầy đủ sức mạnh binh m~ để, chỉ trong mấy th|ng, đ|nh chiếm lại 65
th{nh từ tay giặc?
Thực vậy, từ năm 30 dl, to{n thể Việt Lạc, dưới sự l~nh đạo của Đức Đại
Đế Đồng Đình Lĩnh Nam, đ~ vùng lên chống giặc H|n x}m lăng.
* * * *
4. NHÂN SỰ QUẬT KHỞI
4.1 Từ Khắp Vùng Việt Lạc.
Dầu cố tình che giấu, s|ch vở Trung Hoa cũng ghi nhận thời đó d}n ta đ~
có nhiều anh hùng h{o kiệt chống giặc phương Bắc.
Tiểu sử của c|c vị Anh Hùng cộng sự của Đức Đại Đế Đồng Đình Lĩnh Nam
c{ng chứng tỏ tinh thần To{n D}n Việt Lạc đương thời. C|c Ng{i nổi dậy ở
khắp nơi, không chỉ ở vùng Sông Hồng, m{ còn ở Lưỡng Quảng, Đồng Đình.
Căn cứ trên c|c thần phả v{ di tích, hiện nay chúng ta có tên tuổi v{ tiểu
sử của 162 vị danh tướng thời Đức Đại Đế Đồng Đình Lĩnh Nam. Nhiều Vị đ~
có qu}n sĩ trước khi hợp t|c với Đức Đại Đế.157

Cho đến năm 1945, khắp nơi hoạt động của c|c Ng{i đều có đền thờ. Chỉ vùng ven sông
157

Đ|y, đ~ có tới 94 vị Anh Hùng thời Đức Đại Đế Đồng Đình Lĩnh Nam được thờ kính.
115
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Khi Đức Đại Đế Đồng Đình Lĩnh Nam ra qu}n, đ~ có B{ Lê Chân không
những đến từ Hải Dương, m{ còn đem theo cả một đội chiến thuyền.
Công chúa Nguyễn Thánh Thiên, trước khi về với Đức Đại Đế, cũng đ~ có
binh tướng riêng, v{ cũng đ~ có lần đ|nh bại qu}n Tô Định.
Bà Lê Thị Hoa có chiến khu tại vùng Nga Sơn ở Thanh Hóa.
Bà Trần Vĩnh Huy khởi binh từ Cổ Ch}u, gần H{ Nội ng{y nay.
Rồi Nam Th{nh Vương Trần Công Minh,
Long Biên Công Đặng Dương Hoán,
Công chúa Lĩnh Nam Sa Giang, người Trường Sa, vùng Đồng Đình.
Đại tướng Đồng Đình Công Đô Thiên, vùng Quảng T}y.
Liệt nữ Trần Thiếu Lan, và nhiều Vị Anh Hùng kh|c cũng đ~ nhiều năm l{m
giặc phương Bắc ăn ngủ không yên, trước khi liên kết với Đức Đại Đế Đồng
Đình Lĩnh Nam.158
* *
4.2 Việt Lạc Thống Nhất.
Địa điểm ph|t xuất c|c đo{n qu}n quật khởi, không chỉ bộc lộ tinh thần
bất khuất của to{n thể d}n Việt Lạc từ vùng Sông Hồng tới Đồng Đình, mà còn
x|c định tính c|ch thống nhất của Việt Lạc đương thời.
Th{nh phần quật khởi cũng hiện rõ đặc tính thiên mẫu hệ của x~ hội Việt
Lạc. Ngo{i Đức Đại Đế Đồng Đình Lĩnh Nam, hơn hai phần ba danh tướng đều
l{ nữ giới, với nhiều đội nữ binh.159
* * * *
5. ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG
5.1 65 Thành.

158
Danh s|ch v{ tiểu sử của nhiều Vị được ghi nhận ở phần "Di Tích Lịch Sử" trong bộ Anh
Hùng Lĩnh Nam, của Trần Đại Sỹ, 4q, nxb Nam Á, Paris 1986. - Nhiều chi tiết cũng trích dẫn
từ Bộ s|ch nầy.
159
Hiện nay l{ng Thượng Thanh, huyện Thanh Oai, H{ T}y, còn miếu thờ vị Tướng đ~ giả g|i
để được đem qu}n của mình gia nhập cuộc quật khởi của Đức Đại Đế Đồng Đình Lĩnh Nam.
Sau Đức Đại Đế Đồng Đình Lĩnh Nam hơn 200 năm, năm 248 dl, d}n Việt Lạc còn có thêm
một Nữ nh}n l~nh đạo khởi nghĩa: B{ Vua Triệu. [Thời đó, d}n ta thiên về mẫu hệ. Phải gần
300 năm nữa, năm 544 dl, mới có một thủ l~nh nam nh}n được ghi nhận: Đức Nam Việt Đế,
(Lý Nam Đế)].
116
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

a. Theo sách vở Trung Hoa.


S|ch vở Trung Hoa, m{ sau nầy c|c nh{ chép sử Việt Nam chép lại, chỉ ghi
nhận phạm vi ảnh hưởng của Đức Đại Đế Đồng Đình Lĩnh Nam trong khu vực
c|c quận Giao Chỉ, Cửu Ch}n, Nhật Nam v{ Hợp Phố. Đ}y l{ vùng đất gồm từ
Thừa Thiên ra Bắc Phần Việt Nam, v{ một phần tỉnh Quảng T}y ở Trung Quốc
hiện nay.
Tuy nhiên, nhiều s|ch ngoại sử Trung Hoa đ~ ghi l{ Đức Đại Đế Đồng Đình
Lĩnh Nam t|i lập to{n thể vùng Lĩnh Nam của Việt Lạc. [Chỉ có ngoại sử mới
d|m ghi nhận một phần sự thực. Chính sử Trung Hoa luôn xuyên tạc, theo chủ
trương hủy diệt di tích Tộc Việt].
Sử s|ch Trung Hoa cũng ghi l{ Đức Đại Đế Đồng Đình Lĩnh Nam đ~ chiếm
giữ ‘65 th{nh’.
Nhiều học giả đ~ lý luận đủ c|ch để giải thích tại sao chỉ trong bốn quận
m{ lại có tới 65 nơi đóng qu}n kiên cố của giặc, với th{nh cao, với h{o lũy.
Thực ra, con số ‘65 th{nh’ l{ một sơ suất, tr|i với chủ trương ém nhẹm,
của s|ch vở Trung Hoa. Nhưng đó lại l{ dấu chỉ của sự thực.
b. Theo thực trạng ương thời.
Theo thực trạng đương thời, vùng đất Việt Lạc không chỉ ở Lĩnh Nam, mà
bao gồm cả vùng Đồng Đình.160
Theo c|ch xử sự của triều T}y H|n đối với c|c nước phụ dung, cho tới
năm 30 dl, mỗi năm thứ sử chỉ đi một vòng để th}u thuế, mọi việc kh|c đều do
người bản xứ điều động, d}n Việt Lạc vẫn tiếp tục ph|t triển nếp sống truyền
đời.
Như thế, ngay từ khi bị H|n Quang Vũ đưa quan qu}n b|ch hại v{ trấn
đóng, to{n thể d}n Việt Lạc đồng loạt quật khởi... cũng l{ chuyện phải có.
Với niềm h~nh diện v{ tinh thần bất khuất của Việt Lạc, địa b{n quật khởi
gồm to{n thể vùng đất Việt Lạc, từ vùng Sông Hồng, qua vùng Quảng T}y
Quảng Đông, tới vùng Đồng Đình... l{ chuyện đương nhiên.
Với lực lượng túc trực trong nếp sống l{ng thôn của to{n thể Việt Lạc, việc
t|i chiếm 65 th{nh trong vòng mấy th|ng, v{ tập họp h{ng vạn d}n qu}n...
cũng l{ thực tế.
* *

160
Đọc b{i 1106. Tộc Việt Thời Hùng 3, phần 7.
117
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

5.2 Di t ch ở Hoa Nam hiện nay.


a. Chiến t ch.
Chiến tích của nghĩa qu}n Việt Lạc tại vùng đất nay l{ Hoa Nam, không
những được c|c thần phả ghi chép, m{ cũng còn nhiều di tích hiện trường.
Đặc biệt, hiện nay, sau gần hai ng{n năm, tại bờ Hồ Đồng Đình cũng như
tại nhiều nơi ở c|c tỉnh Hồ Nam, Tứ Xuyên, Quý Châu, Vân Nam, Quảng T}y,
Quảng Đông, Phúc Kiến, Hải Nam... vẫn còn nhiều di tích chiến trận, nhiều đền
thờ kính Đức Đại Đế Đồng Đình Lĩnh Nam v{ c|c danh tướng đương thời. 161
b. Lịch sử và Đền Thờ.
C|c vị Anh Hùng sau đ}y, v{ nhiều Vị kh|c ở thời Đức Đại Đế Đồng Đình
Lĩnh Nam đều đ~ được d}n Tộc Việt thờ kính trong suốt hai ng{n năm qua.
Đền thờ của c|c Ng{i đầy dẫy nhiều nơi khắp vùng nay l{ Nam Trung Quốc,
Bắc Phần v{ Bắc Trung Phần Việt Nam.
Tuy nhiên, trong phạm vi phần nầy, chỉ sơ lược một số di tích tại những
vùng ng{y nay đ~ bị s|p nhập v{o Trung Quốc.
1. Sử ta ghi: năm 1288 dl, vua Trần Nh}n Tôn đ~ sai quan đại thần
qua Khúc Giang, Quảng Đông, trùng tu đền thờ của Nữ tướng Công chúa Nam
Hải Trần Thị Phương Ch}u. B{ tuẩn quốc tại đ}y năm 40 dl.
2. Theo Đại Việt Sử Ký Toàn Thư, viết năm 1479 dl, ở Phiên Ngung, gần thủ
phủ Quảng Ch}u của tỉnh Quảng Đông ng{y nay, có đền thờ Đức Đại Đế Đồng
Đình Lĩnh Nam.
3. Năm 1793 dl, v{o thời T}y Sơn, khi đặc sứ Ngô Thời Nhiệm cùng ph|i
đo{n đi ngang phía nam Hồ Đồng Đình, ông đ~ đến viếng đền thờ Đức Đại Đế
Đồng Đình Lĩnh Nam. Ông cũng ghi: qu}n Đức Đại Đế Đồng Đình Lĩnh Nam đ~
đ|nh với qu}n M~ Viện ở Hồ Nam.
4. Đại Nam Quốc Sử Diễn Ca, nhuận chính năm 1870 dl, cũng ghi: ‘Đô kỳ
đóng cõi Mê Linh, Lĩnh Nam riêng một triều đình nước ta’. (c}u 339-340).
5. Cũng tại Khúc Giang, Quảng Đông, hiện có đền thờ Nữ tướng Công chúa
Nguyệt Điện Đ{m Ngọc Nga. Tại đ}y còn nhiều di tích của trận đ|nh lớn của
Bà với qu}n M~ Viện.
6. Tại Quảng Tây và Quảng Đông có nhiều đền thờ Nữ tướng Nguyễn
Thánh Thiên, tức Công chúa Th|nh Thiên. B{ hy sinh tại vùng nầy năm 42 dl.

161
Đọc thêm Anh Hùng Lĩnh Nam.
118
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

7. Tại suốt dọc bờ biển Quảng Đông, Phúc Kiến, v{ đảo Hải Nam, hiện còn
có rất nhiều đền thờ B{ Công chúa Gia Hưng Trần Quốc. Ở Uất L}m vẫn còn di
tích của trận thủy chiến lừng lẫy. D}n trong vùng tin B{ l{ Giao Long Tiên Nữ
gi|ng trần.
8. Tại cửa Thẩm Giang chảy v{o Hồ Đồng Đình, còn có miếu thờ Liệt nữ
Trần Thiếu Lan. Suốt hơn ng{n năm qua, mỗi lần c|c sứ thần nước ta đi ngang
qua đ}y, đều đến cúng tế B{. [Đền thờ B{ vừa bị Vệ Binh Đỏ của Mao Trạch
Đông thiêu hủy năm 1966, nay chỉ còn nền v{ mộ của B{].
9. Tại vùng Hồ Đồng Đình v{ thủ phủ Trường Sa của tỉnh Hồ Nam, cho đến
ngày nay, sau gần hai ng{n năm, người d}n địa phương còn nhắc nhớ v{ khiếp
sợ trận đ|nh của Công chúa Phật Nguyệt chiến thắng M~ Viện, Lưu Long, Đo{n
Chí. [B{ đại thắng trận thủy chiến trên Hồ Đồng Đình, dầu M~ Viện có bảy vạn
quân, v{ B{ chỉ có năm vạn. Đại tướng Đo{n Chí của giặc bị qu}n ta giết trong
trận nầy].
Công chúa Phật Nguyệt l{ Tổng trấn khu Đồng Đình-Trường Sa. Hiện B{
còn được thờ tại chùa Kiến Quốc ở Trường Sa, v{ ở chùa núi Thiên Đ{i. B{ có
tên trong s|ch sử Trung Hoa.
10. Tại huyện Phong Đô, Tứ Xuyên, hiện còn đền thờ B{ Công chúa Lĩnh
Nam Sa Giang. B{ l{ người Trường Sa, v{ cũng l{ tướng t{i của Đại Đế Đồng
Đình Lĩnh Nam.
11. VùngQuảng Tây Quảng Đông hiện còn rất nhiều đền miếu thờ Đại
tướng Đồng Đình Công Đô Thiên. Ông cũng l{ người địa phương, v{ giữ chức
Tổng trấn Trường Sa.
* *
5.3 Toàn Thể Vùng Đất Việt Lạc.
Tất cả đều chứng tỏ trong suốt dòng lịch sử 2000 năm qua, to{n d}n Việt
Lạc, đặc biệt những người ở vùng đất ng{y nay đang bị Trung Hoa chiếm giữ,
luôn ghi nhớ công đức, chiến tích, v{ vùng đất Việt Lạc rộng lớn, m{ nghĩa
qu}n của Đức Đại Đế Đồng Đình Lĩnh Nam đ~ th}u hồi v{o đầu thế kỷ thứ nhất
dương lịch.

119
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Như vậy, nghĩa qu}n Việt Lạc, dưới sự l~nh đạo cũa Đức Đại Đế Đồng Đình
Lĩnh Nam, đ~ t|i chiếm to{n thể vùng đất Việt Lạc nay l{ Hồ Nam, Quý Châu,
Vân Nam, Quảng T}y, Quảng Đông, Hải Nam, v{ một phần Tứ Xuyên, Hồ Bắc,
Giang Tây, Phúc Kiến.
Thủ đô của to{n vùng l{ Mê Linh.
Theo Đức Nguyễn Tr~i, Đức Đại Đế Đồng Đình Lĩnh Nam đặt tên nước l{
Hùng Lạc.162
* * * *
6. SỬ TRUNG HOA VỚI MÃ VIỆN
6.1 Luận Điệu Xuyên Tạc.

162
Theo Dư Địa Chí của Đức Nguyễn Tr~i, viết năm 1438 dl. - Đọc Nguyễn Trãi Toàn Tập, bản
dịch Viện Sử Học, nxb Khoa Học X~ Hội, H{ Nội 1976, tr 215.
120
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Sử s|ch Trung Hoa luôn giảm thiểu tình hình chống đối v{ sức mạnh của
c|c d}n tộc bị trị. Khi không thể che giấu nổi, sử s|ch Trung Hoa lại luôn toa
rập theo một luận điệu mấy ng{n năm không đổi.
Theo luận điệu Trung Hoa, sở dĩ có ‘l{m phản’ chỉ vì tên quan lại tham ô
v{ khiếp nhược. Hơn nữa, d}n địa phương sơ khai lạc hậu, qu}n khởi nghĩa
chỉ l{ bọn ô hợp, thủ l~nh khởi nghĩa l{ những tội phạm sợ luật ph|p trừng trị.
Trong luận điệu đó, c|c cuộc h{nh qu}n đ{n |p khởi nghĩa cũng bị s|ch vở
Trung Hoa hạ thấp tầm quan trọng, số qu}n lính tham dự cuộc đ{n |p được
giảm thiểu, địa b{n hoạt động được ghi chép co rút lại, và, đặc biệt, những lần
thua bại được bỏ qua, hoặc chỉ ghi l{ do khí hậu địa phương qu| khắc nghiệt.
Tuy nhiên, tình hình v{ phản ứng của triều đình Trung Hoa, cũng như
thanh thế v{ binh lực của tướng giặc M~ Viện, lại đ~ bộc lộ rõ r{ng tầm quan
trọng, sức mạnh v{ địa b{n hoạt động của nghĩa qu}n thời Đức Đại Đế Đồng
Đình Lĩnh Nam.
* *
6.2 Địa Bàn của Mã Viện theo sách vở Trung Hoa.
S|ch vở Trung Hoa chỉ ghi c|c chiến thắng của M~ Viện ở bốn quận vùng
Giao Châu, tức Giao Chỉ, Hợp Phố, Cửu Ch}n v{ Nhật Nam.
Họ cố tình bỏ qua những trận đại bại ở nhiều nơi kh|c, đặc biệt ở c|c vùng
sau đó đ~ bị s|p nhập th{nh phần đất Trung Hoa, như ở Hồ Nam, Vân Nam,
Quảng T}y, Quảng Đông, Phúc Kiến, Hải Nam.
* *
6.3 Lý Do Yếu Kém của Mã Viện.
a. Lam sơn chướng kh .
S|ch vở Trung Hoa ghi rằng: qu}n tướng của M~ Viện bị lam sơn chướng
khí nên bịnh tật rất nhiều, vị chỉ huy thủy qu}n của ông, đại tướng Đo{n Chí,
cũng bị bịnh chết.
‘Khí hậu |c độc’ của phương Nam đ~ l{m cho binh sĩ Đông H|n tật bệnh
nhiều, n{o nước lụt, n{o mưa nhiều, nắng hạ bốc lên như lửa đốt, trên trời diều
hâu đang bay bỗng rớt xuống mà chết’ ( ). [Tại nơi lo{i người đ~ sinh sống mấy
ng{n năm, l{m sao có thể có hiện tượng ‘diều h}u đang bay m{ chỉ vì nóng qu|
nên rơi xuống chết’? Có chăng l{ núi lửa chợt phun ].
b. Theo sử Trung Hoa.

121
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Lam sơn chướng khí luôn l{ nguyên nh}n được mọi sử gia Trung Hoa ghi
nhận cho mọi cuộc x}m lăng thất bại tại nước Nam.
Theo sử Trung Hoa, v{ sử ta chép lại.
1. Năm 214 ttl, tướng của Tần Thủy Ho{ng l{ Hiệu úy Đồ Thư v{ đại
tướng Sử Lộc kéo qu}n x}m lăng Việt Lạc. Nhưng ‘Đồ Thư bị hại, qu}n Tần
hao tổn tới vài chục vạn, phần bị giết, phần vì không chịu được lam sơn chướng
khí’. - Đọc Việt Sử Toàn Thư, do Phạm văn Sơn, nxb Thư L}m, Sàigòn 1960, tr
57.
2. Năm 181 ttl, tướng nh{ H|n l{ Long l}n hầu Chu T|o kéo qu}n sang
Nước Nam. Nhưng do ‘Thủy thổ Phương Nam không thích hợp với H|n qu}n,
nên họ ốm đau, chết hại rất nhiều… v{ phải b~i binh’. - Đọc nt, tr 89.
3. Thời Đức Trưng Vương, tức l{ Đức Đại Đế Đồng Đình Lĩnh Nam, năm
42 dl, khi tướng Nh{ H|n l{ M~ Viện sang x}m lấn Nước ta, có đại tướng Đo{n
Chí, tướng nh{ H|n, ‘bị bệnh và chết’. Ngo{i ra, ‘Khí hậu ác độc’ của phương
Nam đ~ l{m cho binh sĩ Đông H|n tật bệnh nhiều, nào nước lụt, nào mưa
nhiều, nắng hạ bốc lên như lửa đốt, trên trời diều hâu đang bay bỗng rớt xuống
mà chết’ ( ). - Đọc Việt Sử Toàn Thư, tr 109.
4. Thời Đức Lý Nam Đế, năm 544 dl, có Tả vệ tướng qu}n Lan Khâm,
tướng nh{ Lương, kéo qu}n sang đ|nh Nước ta, nhưng ‘bị bệnh và chết’. -
Đọc nt, tr 133.
5. Thời Đức Lý Nh}n Tôn, năm 1076 dl, Chiêu thảo sứ Triệu Tiết, v{ đại
tướng Qu|ch Quì, tướng nh{ Tống, ‘bị hại qu| nửa vừa do chiến tranh v{
cũng do bất phục thủy thổ’. - Đọc nt, tr 210. - Hoặc chi tiết hơn: vì ‘không tính
đến nhiệt khí, lam chướng... và nước độc’ để ‘qu}n tải lương chết mất 8 vạn,
qu}n chiến đấu ngã nước chết mất 11 vạn’... 30 vạn qu}n kéo đi, chỉ còn 2 vạn
t|m tho|t chết chạy về. - Đọc Vân Đài Loại Ngữ, do Lê Quý Đôn, 1772, bản dịch
Phạm Vũ, nxb Tự Lực, Sàigòn 1974, tr 174.
6. Thời Đức Trần Th|i Tôn, năm 1257 dl, có đại tướng Ngột Lương Hợp
Thai, tướng Mông Cổ, x}m lăng Nước ta. Nhưng ‘Qu}n Mông Cổ mỏi mệt vì
không chịu được thủy thổ... rút về T{u’ - Đọc Việt Sử Toàn Thư, tr 249.
7. Thời Đức Trần Nh}n Tôn, Đức Hưng Đạo Vương, năm 1285 dl, có hoàng
th|i tử Tho|t Hoan, thượng tướng Toa Đô, nguyên soái Ô Mã Nhi, vạn hộ Lưu
Khuê, Lý Hằng, Lý Quán, A Bát Xích, Ph{n Tiếp, bị ‘ánh nắng sém da bỏng thịt,
phát tiết những khí độc nặng nề oi ả, khiến qu}n ốm đau tật bệnh chết hại rất
nhiều’... ‘sức nóng ‘cháy mây hun đá’... ‘ốm đau nhiều do lam sơn chướng khí.’...

122
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

50 vạn qu}n với h{ng ng{n dũng tướng... đ~ vì vậy m{ rút về. - Đọc nt, tr 271,
272.
8. Năm 1287 dl, Tho|t Hoan lại kéo qu}n tướng sang, v{ rồi vì ‘khí trời
nóng nực’... ‘đất thì nóng nực, khí trời ẩm thấp’... nên thua Trận Bạch Đằng ( ). -
Đọc nt, tr 282.
9. Thời Hồ H|n Thương, năm 1407 dl, Phó tướng Mộc Thạnh, tướng nh{
Minh bị hại, v{ vì ‘qu}n Minh bị ốm đau nhiều nên phải lui…’. - Đọc nt, tr 336.
10. Thời Đức Lê Th|i Tổ, năm 1426 dl, Chinh di tướng qu}n Vương Thông
của nh{ Minh, ở trận Tuy Động, ‘trời đang mưa, đường lầy lội’, nên bị bại,
Thượng thư Trần Hiệp bị chém. - Đọc nt, tr 366.
11. Ở trận Chi Lăng, An viễn hầu Liễu Thăng, tướng nh{ Minh, đến ‘chỗ
bùn lầy’, nên bị chém. Đô đốc Thôi Tụ, Thượng thư Ho{ng Phúc, gặp ‘trời mưa
bão, không tiến được’... nên bị bắt. - Đọc nt, tr 371-372.
12. Thời Đức Quang Trung, năm 1789 dl, Đề đốc Hứa Thế Hanh, Tiên
phong Trương Triều Long, Tả dực Thượng Duy Thăng của nh{ Thanh, bị ‘trời
quay gió nồm’... nên ‘bỏ mạng’... Vì vậy, sau đó Sầm Nghi Đống mới tự tử, Tổng
đốc Lưỡng Quảng Tôn Sĩ Nghị mới bỏ chạy. - Đọcnt, tr 552...163
c. Tổng kết sơ khởi.
Như vậy, chỉ kể 12 lần Trung Hoa xua đại qu}n x}m lấn Nước Nam, dầu
s|ch vở Trung Hoa đ~ giấu bớt qu}n số vì bị thất trận, đo{n qu}n x}m lăng
Trung Hoa đ~ có hơn 30 danh tướng, hằng ng{n đại tướng, v{ hơn 400 vạn
qu}n sĩ. [Theo con số thông thường, tức l{ hơn 4.000.000 giặc].
Tất cả bọn họ đều được sử s|ch Trung Hoa ghi l{ vì bị lam sơn chướng khí,
bị bịnh tật m{ chết, m{ tho|t chạy về T{u... chứ d}n Nam ‘mọi rợ ô hợp hèn
nhát’ thì l{m sao có thể thắng được hơn bốn trăm vạn tinh binh, với hàng
ngàn kiện tướng v{ hơn 30 danh tướng, gồm c|c thượng thư, c|c tổng đốc, các
ho{ng th|i tử...... của Thiên Triều!
Trong suốt hơn 2000 năm, m{ Trung Hoa chỉ có một luận điệu xuyên tạc
gian tr|: Trung Hoa chỉ bại trận vì Lam sơn chướng khí. - Lịch sử nh}n loại có
trường hợp gian manh cố chấp n{o khủng khiếp hơn?
d. Thực tế lịch sử.

Chỉ có lần Ân Cao Tôn đại bại là không nói lý do, không nói lam sơn chướng khí , vì phải
163

172 năm sau mới th{nh hình tộc Hoa. - Đọc b{i 1106. Tộc Việt Thời Hùng 3, đoạn 4.2.
123
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Đang khi đó, s|ch sử Trung Hoa lại quên ghi thêm: bọn quan qu}n tranh
nhau sang vơ vét nước Nam trong cả ng{n năm thì... không sao cả, không hề bị
lam sơn chướng khí.
Sự thực, theo t{i liệu đương thời, đất Giao Chỉ ít chướng khí nhất, thích
hợp với sự cư trú của con người nhất, d}n cư đông đúc v{ trù phú nhất, đ~
đóng thuế nhiều hơn tất cả mọi vùng chung quanh gom góp lại.
Theo Từ Tùng Thạch trong Việt Giang Lưu Vực Nhân Dân Sử, [nxb Thượng
Hải, 1947], so sánh dân số thời đó đ~ cho thấy Giao Chỉ có đông người nhất, số
người trong mỗi gia đình cũng đông nhất... chứng tỏ Giao Chỉ l{ nơi thích hợp
với đời sống con người nhất.
Theo Quảng Đông Tân Ngữ của Khuất đại Qu}n: ‘Giao Chỉ mỗi năm nộp
thóc hơn 1360 vạn hộc. Tính ra tất cả thuế c|c ch}u Phúc Kiến, Quảng Đông,
Quảng T}y, Vân Nam, Quí Ch}u gộp lại cũng không bằng’.164
* *
6.4 Thực trạng của Mã Viện.
a. Mã Viện Truyện.
S|ch vở Trung Hoa còn có Mã Viện Truyện để tôn vinh vị Đại tướng thời
danh của Đại Ho{ng đế Đại Đông H|n Quang Vũ. Nhờ đó, ta có thêm một số chi
tiết.165
M~ Viện Truyện trang trọng ghi rằng: việc qu}n sĩ bị chướng khí làm ông
ngao ng|n. Nhưng sau ông nghĩ lại sứ mạng vua đ~ long trọng giao phó, nên
ông đ~ cố gắng.
Ông cố gắng l{ phải, vì mới đ}y, cũng theo M~ Viện Truyện, h{ng trăm đại
tướng của thiên triều Đại H|n ở 65 th{nh đều đ~ thua chạy trước những đo{n
nghĩa qu}n của Đại Đế Đồng Đình Lĩnh Nam. Tất cả những đại tướng kh|c của
Đại H|n đều khiếp sợ, đều không d|m đương đầu... nên Đại Ho{ng đế Đại
Đông H|n Quang Vũ đ~ phải cầu tới danh tướng l~o th{nh M~ Viện.
Và, để ép buộc M~ Viện v{ qu}n sĩ liều chết xuất qu}n, Đại Ho{ng đế
Quang Vũ không những đ~ long trọng ủy th|c sứ mạng, mà còn phong
thêm chức tước tột bực cho M~ Viện. To{n thể tướng t| tùy tùng cũng theo đó
m{ được gia phong.

164
Trích dẫn ở Vân Đài Loại Ngữ, do Lê Quí Đôn, 1772, bản dịch Phạm Vũ, nxb Tự Lực,
Sàigòn 1974, tr 149. - Đọc b{i 1107. Việt và Hoa Thời Hùng 4A, đoạn 4.2.
165
"M~ Viện Truyện" trong Hậu Hán Thư, do Phạm Diệp, thế kỷ 5 dl.
124
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Cũng theo M~ Viện Truyện, trước khi đi, M~ Viện đ~ lo sợ đến nỗi đ~ để lại
lời tuyệt mạng cho gia đình. [Thực o|i oăm v{ bêu xấu, trong lời tuyệt mạng,
một c}u đ~ trở th{nh danh ngôn của M~ Viện: ‘Thôi thì ( ), l{m tướng da ngựa
bọc th}y, hơn l{ chết tại xó nh{’ (họ M~!)].
b. Triều Hán khiếp ảm.
Quả thực, thanh thế đo{n qu}n Việt Lạc của Đức Đại Đế Đồng Đình Lĩnh
Nam không chỉ đ~ kinh động thiên triều, g}y khiếp đảm cho to{n thể đại qu}n
của Đại Đông H|n, m{ còn ảnh hưởng nghiêm trọng tới thanh thế của Quang
Vũ, v{ nhất l{ tới sự sống còn của đại đế quốc Đại Đông H|n.
Việc lo sợ đúng l{ có căn cứ.
Chỉ trong trận ra qu}n đầu tiên ở Hồ Đồng Đình, dưới sự chỉ huy tối cao
của Đại L~o Tướng quyền chức tột bực, 7 vạn thủy qu}n thiên triều đ~ tan t|c
trước 5 vạn qu}n của cô tướng trẻ Phật Nguyệt.
Đại tướng chỉ huy trưởng thủy qu}n Đo{n Chí cũng bỏ mạng trong trận
nầy!
c. May mắn thắng trận.
Dầu sao, s|ch vở Trung Hoa cũng đúng khi khen M~ Viện cố gắng. Dầu sao
ông cũng đ~ may mắn hơn nhiều vua chúa, th|i tử, đại tướng, danh tướng...
của Thiên triều.
Dầu sao, dầu có nhiều thất bại ở buổi đầu, rốt cuộc, sau nhiều cố gắng, Đại
L~o Tướng Phục Ba của Đại Ho{ng Đế Quang Vũ lừng danh lịch sử Trung Hoa,
cũng đ~ thắng được Cô G|i Thủ L~nh 31 tuổi của d}n Nam.
d. Thất phu ngông cuồng.
Sau chiến thắng, M~ Viện còn nhiều cố gắng kh|c. Nhưng một cố gắng đ~
l{m ông nổi tiếng sử s|ch. Đó l{ việc M~ Viện dựng cột đồng với lời nguyền:
Trụ đồng chiết, Giao Chỉ diệt.
Trong 2000 năm qua, c}u chuyện trụ đồng v{ lời nguyền đó đ~ có gi| trị
ghi lại h{nh động v{ ph|t ngôn ngông cuồng của một tên thất phu cùng quẫn.
Hắn bỗng kiêu h~nh đến ph|t điên, vì chiến thắng không ngờ! [S|ch vở Trung
Hoa lại cố tình l{m như thể sự ngông cuồng của tên giặc điên M~ Viện sẽ ảnh
hưởng tới vận mệnh nước Nam ( )].

125
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Đại L~o Tướng thời danh của Quang Vũ Đại Ho{ng đế Đại Đông H|n như
Phục Ba Đại Tướng Qu}n M~ Viện m{ khiếp sợ g|i Việt đến thế sao?166
* *
6.5 Binh Lực của Mã Viện.
a. Hai ngàn chiến thuyền c lầu cao.
S|ch vở Trung Hoa đ~ nói tho|ng qua việc M~ Viện có hai ng{n chiến
thuyền loại có lầu cao, v{ không đề cập tới số qu}n trên chiến thuyền.
Tuy nhiên, mỗi chiến thuyền có lầu cao phải có bao nhiêu thủy thủ?, bao
nhiêu tay chèo chống?, v{ chở theo bao nhiêu chiến binh, lương thực ở cả c|c
tầng trên dưới lầu?
Tổng số không thể dưới 50 người cho mỗi chiếc. 2000 chiếc nh}n cho 50
người l{ 100.000 người.
Tuy thời điểm kh|c nhau, nhưng đời nh{ Nguyên có 600 chiến thuyền chở
6 vạn qu}n. Vậy, 2000 chiến thuyền có lầu cao của M~ Viện đ~ chở theo ít nhất
từ 10 tới 20 vạn qu}n. [Chỉ riêng một trận ở Hồ Đồng Đình, M~ Viện cũng đ~
mất 7 vạn qu}n thủy chiến, dưới tay Công chúa Phật Nguyệt].
b. Toàn thể binh lực thiên triều.
Sử s|ch Trung Hoa cũng ghi l{ M~ Viện đ~ dẫn theo 2 vạn qu}n.
Làm sao 2 vạn lính có thể đ|nh chiếm 65 th{nh vừa mất v{o tay nghĩa
qu}n Việt Lạc?
Số qu}n 2 vạn cũng qu| ít ỏi, nhất l{ khi so s|nh với 50 vạn qu}n của Đồ
Thư trước đó 250 năm. V{ dầu với số qu}n gấp 25 lần, Đồ Thư cũng đ~ thảm
bại. [Đại tướng của Tần Thủy Ho{ng, năm 214 ttl].
Trên thực tế, so s|nh với những cuộc chiến kh|c trong lịch sử Trung Hoa,
dầu M~ Viện có gấp 10 lần con số 2 vạn qu}n, cũng không đủ cho việc đ|nh
phá 65 thành.
Dầu gấp 20 lần con số 2 vạn, cũng không xứng với tầm nghiêm trọng v{
nổi khiếp sợ của thiên triều Trung Hoa, như đ~ được ghi nhận trong M~ Viện
Truyện.

166
Cũng theo Mã Viện Truyện, khi chết, M~ Viện đ~ bị lột bỏ mọi tước vị, vợ con không d|m
đem x|c đi chôn, vì M~ Viện đ~ giấu bớt một xe minh ch}u v{ sừng tê đ~ cướp được từ nước
ta.
126
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Dầu gấp 25 lần con số 2 vạn, như số qu}n của Đồ Thư trước đó 250 năm,
cũng chưa xứng với thanh thế chủ so|i của vị Đệ nhất Đại Tướng thời danh
vừa được Đại Ho{ng Đế tấn phongtước vị tột bực.
Thực vậy, theo thói thường binh tướng, để xứng đ|ng với việc tấn phong
chức tước tột bực cho một danh tướng, để xứng đ|ng với lễ ra qu}n long
trọng, để đương đầu với đo{n nghĩa qu}n Việt Lạc vừa đuổi chạy h{ng trăm vị
đại tướng, để giải cứu Đại Đông H|n khỏi nguy cơ diệt vong, v{ để tương xứng
với h{ng chục vạn qu}n trên 2000 chiến thuyền lầu cao... Đại Ho{ng Đế Đại
Đông H|n Quang Vũ cũng đ~ phải trao cho M~ Viện to{n thể binh lực của thiên
triều.
V{ dầu với to{n thể binh lực thiên triều, M~ Viện cũng đ~ có lúc phải ngao
ng|n vì thất bại dưới sức mạnh v{ quyết t}m của nghĩa qu}n Việt Lạc, với sự
điều động của Đức Đại Đế Đồng Đình Lĩnh Nam.
* * * *
7. ĐỨC ĐẠI ĐẾ
Từ năm 30 tới 43 dl, Việt Lạc kh|ng chiến chống x}m lăng.
Từ năm 40 dl, Đức Đại Đế Đồng Đình Lĩnh Nam đ~ l~nh đạo t|i chiếm to{n
thể vùng đất Việt Lạc. Ng{y nay, phần đất phía Bắc gồm Hồ Nam, Quý Châu,
Vân Nam, Quảng T}y, Quảng Đông, Hải Nam, v{ một phần Tứ Xuyên, Hồ Bắc,
Giang Tây, Phúc Kiến.
Đức Đại Đế Đồng Đình Lĩnh Nam về thần ng{y 6 th|ng 2 năm 2922 lịch
Việt, 43 dl, khi mới 31 tuổi.167
Trong suốt lịch sử Nh}n loại, cho đến hiện nay, chưa hề có một Nữ Nh}n
n{o tạo chiến công hiển h|ch, thần tốc, t|i chiếm vùng đất mênh mông, như
Đức Đại Đế Đồng Đình Lĩnh Nam.
Nam nh}n có được mấy người?

167
Đọc bài 3203. Tám Đại Lễ và Chín Lễ Dân Tộc, đoạn 3.3.
127
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

* * * *

1111. TÓM GỌN 5000 năm SỬ VIỆT XƯA, 5000 ttl - 43 dl


1. THỜI KHỞI NGUYÊN: 5000-2879 ttl.
2. THỜI HÙNG: 2879-180 ttl.
3. THỜI HÙNG 1: 2879-2070 ttl.
4. THỜI HÙNG 2: 2070-1600 ttl.
5. THỜI HÙNG 3: 1600-1046 ttl.
6. THỜI HÙNG 4: 1046-180 ttl.
7. THỜI SUY VI: 180 ttl - 906 dl.
8. THỜI PHỤC HƯNG: từ 906 dl.
9. GHI CHU

1. THỜI KHỞI NGUYÊN: 5000-2879 TTL [2121 năm]


1.1 Hai Ông Bà Tổ và vùng Đất Khởi Nguyên.
a. Hai Ông Bà Khởi Tổ của Tộc Việt ở vùng Hồ Đồng Đình, phía nam
trung lưu sông Dương Tử, khoảng năm 5000 ttl, c|ch đ}y 7000 năm.168

168
Đọc b{i 1103. Tộc Việt thời Khởi Nguyên, đb phần 2.
128
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Từ đó, D}n Việt ng{y thêm đông đúc, v{ tỏa lan khắp c|c vùng chung
quanh. Vùng sông hồ Đồng Đình đ~ giúp D}n Việt thạo nghề đ|nh c| và nông
nghiệp lúa nước.
Nhờ nhiều thuận hợp đặc biệt của vùng Đất Tổ Đồng Đình, d}n Việt đ~
ph|t triển một nền Văn hóa Nông nghiệp Lúa nước nổi bật hơn những nền văn
hóa lúa nước kh|c. (Bản đồ 1).169

b. Di t ch Tiêu biểu Hai Ông Bà Tổ.


1. Mấy trăm triệu con cháu. Ng{y nay chúng ta không còn di tích của Hai
Ông B{ Tổ. Tuy nhiên, mấy trăm triệu con ch|u Tộc Việt, trên vùng đất mênh
mông Á Đông, với một nền Văn hóa Việt đặc biệt, l{ di tích sống động v{
trường tồn của Hai Vị Th|nh Tổ Linh Thiêng.
2. Bà Tiên Ông Rồng. D}n Việt coi Mẹ mình l{ B{ Tiên v{ gọi Cha mình l{
Ông Rồng. Rồi theo đ{ ph|t triển, với tình kính quý v{ biết ơn s}u xa đối với
Hai Vị Tổ Đầu Tiên, Tổ Tiên ta đ~ tôn Hai Ngài thành Biểu Tượng Tiên Rồng

169
Đọc bài trên, phần 3.
129
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Linh Thiêng cao quý nhất của D}n Việt. D}n Việt }u yếm gọi Ông B{ Tổ l{ Mẹ
Tiên và Cha Rồng, v{ tự xưng l{ Con cháu Tiên Rồng.170
* *
1.2 Ba Giai oạn Thời Khởi Nguyên.
a. Ba Giai oạn 3 Vùng.
Vì hạ lưu sông Dương Tử còn úng nước, v{ vì thượng lưu Dương Tử núi
rừng hiểm trở, D}n Việt đ~ ph|t triển về hướng thượng lưu Sông Tương. Vì
vậy, vùng nầy được gọi l{ Việt Thượng.
Với thời gian, D}n Việt vượt thượng lưu Sông Tương, tiến về Nam v{ ph|t
triển đặc biệt với 3 Trung t}m chính l{ vùng Đồng Đình Sông Tương, lưu vực
Tây Giang, v{ lưu vực Sông Hồng Sông Mạ. (Bản đồ 2).171

b. Đặc iểm.
Biệt t{i trên sông nước l{ niềm h~nh diện của Tộc Việt từ thời Khởi
Nguyên ở vùng Hồ Đồng Đình cho đến hiện nay. Trên đường Nam tiến, đặc

170
Đọc b{i 1403. Nguồn gốc Tiên Rồng, phần 4.
171
Đọc b{i 1103. Tộc Việt thời Khởi Nguyên, phần 5.
130
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

biệt với việc vượt biển đi về giữa cửa T}y Giang v{ Sông Hồng, d}n Việt
phương Nam đ~ ph|t triển tuyệt nghệ vượt biển.
Hơn nữa, theo khảo cổ hiện nay, từ nhiều ng{n năm trước, nhà sàn mái
cong l{ đặc điểm của vùng Sông Hồng xuôi nam.172
c. Di t ch Tiêu biểu Thời Khởi Nguyên, 5000-2879 ttl.
1. Chữ Việt Vượt Biển 越. H~nh diện với tuyệt nghệ vượt biển, hình ảnh
vị Thủ L~nh trên Thuyền vượt biển đ~ trở th{nh biểu hiệu của d}n Việt
phương Nam. Từ đó, hình ảnh nầy trở th{nh chữ Việt 越 cho to{n thể D}n
Việt.173

2. Chữ Thượng 常 Nhà sàn Mái cong. Chính hình vẽ nh{ s{n m|i cong l{
nguồn gốc của chữ Thượng 常.

Như vậy, chữ Việt 越 l{ do D}n Việt phương Nam, chữ Thượng 常 được
hiểu l{ d}n Việt vùng Sông Hồng.
* * * *
2. THỜI HÙNG: 2879-180 TTL [2699 năm]
a. Thời Hùng khởi ầu năm 2879 ttl, hơn 2000 năm sau Ông B{ Tổ, khi
d}n Việt đ~ tỏa lan khắp vùng Á Đông. Ngo{i 3 vùng ph|t triển chính, Tộc Việt
cũng đ~ có mặt trên khắp vùng từ Hồ Đồng Đình, rải r|c dọc theo Sông Dương
Tử ra tới Biển, lên phía Bắc tới ranh thiên nhiên Sông Ho{i Tần Lĩnh, về miền
rừng núi phía T}y tới sông Cửu Long, v{ xuống phương Nam tới vùng đường
ranh Hải V}n.174
Những điều kiện địa lý v{ khí hậu đ~ biến 2 vùng Đồng Đình v{ Sông Hồng
th{nh 2 trung t}m Nông nghiệp Lúa nước quan trọng nhất trong vùng. (Bản
đồ 3).175

172
Đọc b{i 1303. Văn minh Văn hóa Việt Nam trên Thạp và Trống đồng, mục 2.2.
173
Về chữ Việt 越, đọc bài trên, đoạn 2.4.
174
Đọc b{i 1103. Tộc Việt thời Khởi Nguyên, đoạn 5.4.
175
Đọc b{i 1104. Tộc Việt Thời Hùng 1, mục 2.2b.
131
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

b. Di t ch Tiêu biểu Đầu Thời Hùng, 2879 ttl.


- 5000 năm lịch sử. Dân Việt ghi nhớ năm Khởi đầu Thời Hùng với
việc liên tục đếm thời gian. Hiện nay ta có c}u: ‘Dân Việt có 5000 năm lịch sử’.
[2879+2013 = 4892].176
c. Thời Hùng kết thúc năm 180 ttl, khi trị sở của Việt Lạc l{ Th{nh Ốc của
Vua An Dương, nay l{ Cổ Loa, bị Triệu Đ{ x}m chiếm.177
Thời Hùng từ 2879 tới 180 ttl, gồm 2699 năm.
Thời Hùng bao trùm tất cả mọi biến cố của Tộc Việt. Tuy nhiên, s|ch vở
Trung Hoa đ~ đ|nh lận một phần lịch sử Tộc Việt th{nh của họ. Dầu vậy, để
chia Thời Hùng, ta có thể theo c|c thời kỳ sẵn có.178
Thời Hùng có 4 thời kỳ lớn.
* * * *

176
Đọc b{i 1405. Bốn chữ Việt Linh Thiêng, đoạn 3.3.
177
Đọc b{i 1109. Việt Lạc cuối Thời Hùng và thời Nhà Trưng, đoạn 1.2
178
Đọc b{i 1104. Tộc Việt Thời Hùng 1, mục 2.3a.
132
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

3. THỜI HÙNG 1: 2879-2070 TTL [809 năm] - gồm cả thời Tam


Hoàng Ngũ Đế.
Thời nầy chia l{ 2 giai đoạn.
3.1 Thời Hùng 1A: 2879-2700 ttl - gồm cả thời Tam Hoàng [179
năm].
a. Ba Vị Tam Hoàng l{ Nữ Oa, Phục Hy, và Thần Nông. Theo truyền
thuyết, Tam Ho{ng đ~ sống trước khi tộc Hoa th{nh hình hơn 1800 năm [tộc
Hoa th{nh hình năm 1046 ttl ở vùng Thiểm T}y khô cằn]. Lại nữa, từ c|ch gọi
tên tới tiểu sử , Tam Ho{ng đều thuộc nền văn hóa nông nghiệp lúa nước. Vì
vậy, quê hương của c|c Vị chỉ có thể l{ vùng Hồ Đồng Đình, v{ c|c Vị l{ D}n
Việt.179
b. Di t ch Tiêu biểu Thời Hùng 1A, 2879-2700 ttl.
Tam Hoàng: Nữ Oa mặc |o lông chim, Nữ Oa v{ Phục Hy có đuôi rắn,
thuộc văn hóa Tiên Rồng của d}n Việt. Thần Nông l{ vị thần của vùng Nông
nghiệp lúa nước. [không thể l{ vị thần của sa mạc du mục].180

* *
3.2 Thời Hùng 1B: 2700-2070 ttl - gồm cả thời Ngũ Đế [630 năm].
a. Ngũ Đế gồm: Ho{ng Đế, Chuyên Húc, Đế Khốc, Đế Nghiêu, Đế Thuấn.
Cũng như đối với Tam Ho{ng, s|ch vở Trung Hoa đ~ đ|nh lận Ngũ Đế th{nh tổ
của tộc Hoa. Tuy nhiên, lý lịch của C|c Ng{i chứng tỏ C|c Ng{i thuộc nền văn
hóa gốc nông nghiệp lúa nước của Tộc Việt, ở vùng Đồng Đình. [Kh|c hẳn với
tộc Hoa thuộc nền văn hóa gốc du mục].181
Ngo{i vùng lúa nước Đồng Đình, các Trung tâm phát triển khác của Tộc
Việt, l{ T}y Giang v{ Sông Hồng, cũng tiếp tục ph|t triển. Đ}y cũng l{ thời
điểm D}n Việt Thượng vùng Sông Hồng x|c định tính c|ch troi vươt của mình,
v{ tự xưng l{ Lạc.182

179
Đọc bài trên, mục 3.1a.
180
Đọc bài trên, đoạn 4.2.
181
Đọc bài trên, đoạn 3.3 v{ 4.3.
182
Đọc bài trên, đoạn 5.1.
133
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

b. Đặc iểm.
1. Rùa Việt Thượng. Truyền thuyết thời Đế Nghiêu năm thứ 5, 2191 ttl,
có Sứ giả Việt Thượng dâng Rùa ngàn năm, trên mu có ghi chữ... Đế Nghiêu
chép lại v{ gọi l{ Quy Lịch.183
Đang khi đó, không chỉ hình ảnh gốc của chữ Việt 越 [Vượt biển] v{
chữ Thượng 常 [Nh{ s{n m|i cong] đều chỉ phương Nam v{ vùng Sông Hồng,
[đoạn trên, 1.2b], m{ cho tới hiện nay, khắp vùng Á Đông, Rùa ngàn năm cũng
chỉ có ở lưu vực Sông Hồng v{ Sông Mạ. [Hồ Ho{n Kiếm]. 184
Như vậy, v{o thời đó, 2191 ttl, d}n Việt Sông Hồng đ~ có chữ viết, đ~ có
lịch, v{ đ~ loan truyền tới c|c vùng kh|c.
2. Rùa thần Sách Lạc. Cuối Thời Hùng 1B, lại có truyền thuyết Đại Vũ
được Rùa thần trên mu ghi S|ch Lạc. S|ch Lạc được biểu trưng bằng 9 nhóm
chấm trên lưng Rùa Thần. Nhờ đó, Đại Vũ học được c|ch trị thủy v{ c|ch trị
dân.185

Như vậy, Rùa thần Việt Thượng v{ Rùa thần S|ch Lạc có cùng một nguồn
gốc v{ cùng một nội dung. Chỉ kh|c ở chỗ nội dung Rùa thần S|ch Lạc súc tích
v{ chi tiết hơn.
c. Di t ch Tiêu biểu Thời Hùng 1B, 2700-2070 ttl.
1. Rùa thần ngàn năm. Khắp vùng Á Đông, chỉ có vùng Sông Hồng Sông
Mạ l{ có Rùa khổng lồ ng{n năm.

2. Chữ Việt Sách Lạc. Hơn nữa, d}n Việt Sông Hồng còn dùng hình ‘Rùa
thần mang S|ch Lạc’ l{m biểu hiệu riêng. Hình ‘Rùa thần mang Sách Lạc’ đ~
trở th{nh chữ Việt 粤 riêng của d}n Lạc.186

183
Đọc bài trên, mục 4.3e.
184
Đọc bài trên, mục 5.4b.
185
Đọc b{i 1105. Tộc Việt Thời Hùng 2, đoạn 3.3.
186
Đọc b{i 1104. Tộc Việt Thời Hùng 1, mục 5.4e.
134
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

3. 4200 năm Văn hiến. Để ghi nhớ thời d}n Việt Sông Hồng đ~ có thể phổ
biến chữ viết v{ kiến thức của mình, Tổ Tiên ta còn có c}u ‘Chúng ta có 4000
năm Văn hiến’. Hiện nay đ~ l{ 4200 năm. [2191+2013 = 4204].187
* * * *
4. THỜI HÙNG 2: 2070-1600 TTL [470 năm]
Thời Hùng 2 gồm cả Nh{ Hạ:
4.1 Thời Hùng 2A: 2070-1800 ttl - gồm cả Tiền Hạ [270 năm].
a. Năm 2070 ttl, sau khi theo S|ch Lạc để khai thông đường thủy, thoát
nước vùng hạ lưusông Dương Tử, Đại Vũ trở th{nh người cai trị vùng đất mới
khai phá, tức l{ vùng Đất Hạ. Sau đó, Ông th{nh lập Nh{ Hạ.188
Cũng vậy, tuy s|ch vở Trung Hoa chỉ chú trọng tới Nh{ Hạ, m{ họ đ|nh
tr|o th{nh tổ tiên người Hoa, ngo{i Việt Hạ, các vùng Việt khác vẫn tiếp tục
ph|t triển mạnh. Đặc biệt, qua truyền thuyết Đại Vũ được S|ch Lạc, việc ph|t
triển của vùng Sông Hồng đ~ ảnh hưởng tới kỹ thuật trị thủy v{ đường lối cai
trị của Đại Vũ.
Theo khảo cứu hiện nay, nhờ ph|t minh chiếc c{y cho tr}u kéo, vùng Việt
Thượng Sông Hồng v{ vùng Việt Hạ đ~ ph|t triển mạnh về kinh tế, về cuộc
sống, cũng như về nh}n số. (Bản đồ 4).189

187
Đọc bài trên, mục 5.4c.
188
Đọc b{i 1105. Tộc Việt Thời Hùng 2, mục 3.1b.
189
Đọc bài trên, đoạn 4.2.
135
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

b. Di tích Tiêu biểu Thời Hùng 2A, 2070-1800 ttl.


1. Chữ Hạ 夏 Trâu cày. Hình vẽ con tr}u kéo c{y trở th{nh biểu hiệu
của Việt Hạ đương thời. Thời gian sau, hình vẽ trở th{nh chữ Hạ 夏.

2. Chữ Hồng 洚 Thủy Ngưu. Đang khi đó, thay vì dùng hình vẽ tr}u kéo
cày, người Việt Lạc Sông Hồng viết tên Hồng 洚 một c|ch trí thức hơn [vì đ~ có
chữ viết từ l}u], bằng c|c chữ Thuỷ , Ngưu , và hình cái cày . Ngưu l{ Bò,
thủy ngưu l{ Tr}u.190

洚 HỒNG
* *
4.2 Thời Hùng 2B: 1800-1600 TTL - gồm cả Hậu Hạ [200 năm].

190
Đọc bài trên, mục 6.2b-c.
136
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

a. Từ năm 1800 ttl, người d}n Việt Hạ đ~ ph|t triển mạnh, v{ đ~ vượt
Sông Hoài, lên lưu vực Ho{ng H{. (Bản đồ 5).191

b. Di t ch Tiêu biểu Thời Hùng 2B, 1800-1600 ttl.


Khảo cổ hiện nay coi vùng đất Sông Vị chảy v{o Ho{ng H{ l{ đất Nh{ Hạ.

* * * *
5. THỜI HÙNG 3: 1600-1046 TTL [554 năm]
Thời Hùng 3 gồm cả Nh{ Thương.
5.1 Thời Hùng 3A: 1600-1300 ttl - gồm cả Tiền Thương [300 năm].

191
Đọc bài trên, phần 5.
137
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

a. Năm 1600 ttl, sau 200 năm được trợ lực bởi kỹ thuật, văn hóa, và nhân
sự của D}n Việt mới nhập cư, d}n địa phương vùng đông bắc Sông Ho{i đ~ có
thể th{nh lập Nh{ Thương. (Bản đồ 6).192

Trong thời kỳ nầy, dân Việt vùng Dương Tử cũng ph|t triển mạnh, đặc
biệt xuất sắc nghề đúc đỉnh v{ vạc đồng.193
Đang khi đó, dân Việt Lạc Sông Hồng troi vươt trong nghề đúc trống đồng.
Cho tới hiện nay, vùng Việt Lạc vẫn l{ nơi ph|t hiện nhiều trống đồng cổ nhất.
Ngo{i Việt Nam có 360 trống đồng cổ, trong số 1460 trống đồng cổ ở Trung
Hoa, năm 1988, Quảng Đông: có 230 trống, Quảng T}y: 560, Vân Nam: 160,
Quý Châu: 88, Hồ Nam: 27. (Bản đồ 7).194

192
Đọc bài trên, phần 5.
193
Đọc b{i 1302 Thạp và Trống Đồng Việt Nam, đoạn 3.1.
194
Đọc bài trên, đoạn 3.2-3.4. - Thượng Hải v{ Bắc Kinh có nhiều trống vì l{ thủ đô kinh tế v{
chính trị thời gần đ}y.
138
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

b. Di t ch Tiêu biểu Thời Hùng 3A, 1600-1300 ttl.


1. Đông Di. Dầu gom Nh{ Thương th{nh lịch sử Trung Hoa, d}n Hoa vẫn
coi Nh{ Thương l{ Đông Di, tức l{ d}n mọi rợ ở phía Đông, không phải tộc
Hoa. (Bản đồ 8).195

195
Đọc b{i 1106. Tộc Việt Thời Hùng 3, mục 1.3b.
139
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

2. Đồ đồng Dương Tử. C{ng ng{y c{ng nhiều ph|t hiện ở c|c di chỉ 2 bên
bờ Dương Tử.196

3. Văn minh Trống đồng Việt Lạc. Dầu l{ hiện nay, ngo{i vùng Việt Lạc,
c|c vùng kh|c hầu như không có trống đồng cổ.

* *
5.2 Thời Hùng 3B: 1300-1046 ttl - gồm cả Hậu Thương / Ân [254
năm].
a. Năm 1300 ttl, Nh{ Thương dời đô tới An Dương, thuộc vùng đất Ân. Vì
vậy, còn gọi l{ Nh{ Ân. Nh{ Ân trở th{nh hùng mạnh, v{ lấn chiếm vùng phía
nam Sông Hoài. (Bản đồ 9).197

196
Đọc bài trên, mục 2.2b.
197
Đọc bài trên, đoạn 4.1. - Đ}y l{ vùng đất khảo cổ hiện nay coi l{ đất Nh{ Thương.
140
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Năm 1218 ttl, Ân Cao Tôn x}m lăng vùng Đồng Đình của Việt Lạc. Đ}y l{
thời cường thịnh nhất của Nh{ Ân. Dầu vậy, 3 năm sau, Ân Cao Tôn bị d}n ta
đ|nh bại. Tuy nhiên, thời gian x}m lăng đ~ đủ để Ân Cao Tôn cướp bóc D}n
Việt ở to{n vùng sông Dương Tử. (Bản đồ 10).198

Đọc bài trên, đoạn 4.2. - V{o thời kỳ nầy, vùng Đồng Đình cũng được coi l{ Việt Lạc,
198

đọc bài trên, đoạn 7.3.


141
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Do đó, thủ đô An Dương trở thành kho chứa b|u vật, đồ đồng v{ chữ
viết, gia sản của Dân Việt.
Hiện nay đ~ kh|m ph| tại An Dương h{ng ng{n đồ đồng, v{ khoảng 5000
chữ viết trên xương, trong đó có hơn 3000 chữ đ~ chuẩn x|c. Tuy nhiên, tại An
Dương không có dấu vết của chữ viết thời sơ khai, hoặc của giai đoạn sơ khai
của kỹ nghệ đúc đồng. Tất cả đều đột hiện ở An Dương, từ 1300 - 1046 ttl, từ
khi cướp ph| d}n Việt phương Nam. [Hơn 170 năm trước khi tộc Hoa th{nh
hình].199
Đang khi đó, dân Việt Lạc Sông Hồng, Lạc Hồng, đ~ kiện to{n một nếp
sống đem lại thịnh vượng, thanh bình, v{ hạnh phúc. V{o cuối Thời Hùng 3B,
kỹ thuật đúc đồ đồng của Lạc Hồng đ~ bước v{o thời tuyệt kỹ.200
b. Di t ch Tiêu biểu Thời Hùng 3B, 1300-1046 ttl.
1. Truyền kỳ Phù Đ ng. Cuộc chiến đấu chống Ân Cao Tôn đ~ trở th{nh
Truyền kỳ dạy Việc Cứu Nước.201

2. Chữ Viết và Đồ Đồng của Dân Việt. 5000 chữ viết, hàng ng{n đồ đồng.

199
Đọc bài trên, đoạn 5.1.
200
Đọc bài trên, đoạn 6.2.
201
Đọc b{i 2110. Công Cuộc Cứu Nước Cứu Dân.
142
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

3. Tuyệt tác đồ đồng Việt Lạc, đặc biệt Thạp v{ Trống.

* * * *
6. THỜI HÙNG 4: 1046-180 TTL [866 năm]
6.1 Thời Hùng 4A: 1046-771 ttl - ồng thời với Tây Chu [275 năm].
a. Năm 1046 ttl, sau thời gian tụ tập c|c bộ lạc du mục ở vùng Thiểm T}y
khô cằn gi| lạnh, bộ tộc Chu th{nh lập Nh{ Chu ở thung lũng Sông Vị. Từ đó,
tộc Hoa th{nh hình.202
Tộc Hoa thuộc nền văn hóa gốc du mục, trọng vũ lực, hiếu thắng, chuyên
cướp bóc... Về l~nh thổ, d}n số, văn minh, văn hóa, sức mạnh qu}n sự... tộc
Hoa đ~ chỉ bằng một phần nhỏ của d}n Việt đương thời. (Bản đồ 11)203

202
Đọc b{i 1107. Việt và Hoa Thời Hùng 4A, mục 1.1a.
203
Đọc bài trên, đoạn 2.3.
143
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Đang khi đó, dân Việt vùng Dương Tử lại đ~ có Nước Sở v{ Nước Việt
hùng mạnh. [Tuy nhiên, thời kỳ nầy, s|ch vở Trung Hoa chỉ biết tới nước Sở ở
Bắc Dương Tử]. S|ch vở Trung Hoa chê ghét phục sức, tính tình, phong tục, ca
nhạc nước Sở, vì kh|c biệt với tộc Hoa du mục. Sở hùng mạnh từ năm 1030 -
223 ttl. (Bản đồ 12).204

204
Đọc bài trên, mục 3.1b.
144
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Dân Việt Lạc vùng Sông Hồng cũng đ~ trở th{nh đông đúc, trù phú, phồn
thịnh, v{ ph|t triển vượt bực về mọi phương diện, đặc biệt về văn hóa, văn
học, về s|ch vở, tư tưởng, học thuyết.205
Đặc điểm tuyệt vời của Lạc Hồng l{ đúc Thạp v{ Trống đồng để lưu truyền
nền Văn minh v{ Văn hóa Việt, v{ nhất l{ để m~ hóa to{n bộ học thuyết Việt,
từ học thuyết Âm Dương T|m Quẻ, tới học thuyết Tiên Rồng, Đất Trời Năm
Hành, Đạo v{ Đức.206
Cũng vậy, với chữ viết thuần thục từ hơn 1000 năm, với việc thấu triệt
to{n bộ Học thuyết, việc Lạc Hồng ghi chép th{nh Kinh Dịch, Kinh Lễ, Kinh
Tiên Rồng, Kinh Đất Trời, Kinh Đạo Đức... cũng l{ đương nhiên. [Đang khi đó,
tộc Hoa du mục sơ khai lạc hậu vừa th{nh hình].207
b. Di t ch Tiêu biểu Thời Hùng 4A, 1046-771 ttl.
1. Đồ đồng nước Sở có nhiều hình v{ trang trí chim, rắn.

2. 3000 năm Học thuyết Lạc Hồng. Trên Thạp Đào Thịnh và Trống Ngọc
Lũ, Tổ Tiên Lạc Hồng đ~ lưu truyền to{n bộ học thuyết Việt.
Tiêu biểu: sau đ}y l{ nguồn gốc tên v{ chữ:
- ‘Âm’ do tiếng Việt ‘Om’ l{ c|i thạp, chữ ‘Âm’ l{ do hình vẽ c|i ‘Om’.

- ‘Dương’ do tiếng Việt ‘Rưng’ l{ c|i trống, chữ ‘Dương’ l{ do hình vẽ c|i
‘Rưng’.

- Chữ ‘Dịch’ l{ do hình c|i Om trên c|i Rưng.208

205
Đọc bài trên, phần 4.
206
Đọc c|c b{i về Nguồn gốc Việt Nam của c|c Học thuyết (1301 tt).
207
Đọc bài trên, phần 5, v{ bài 1108. Việt và Hoa Thời Hùng 4B-C, đoạn 1.5.
208
Đọc b{i 1304. Nguồn gốc Việt Nam của Học thuyết Âm Dương Tám Quẻ, mục 2.1a, 2.1b, và
đoạn 2.4.
145
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

3. Chữ Việt Đồ Đồng. H~nh diện v{ trao truyền cho con ch|u th{nh công
của mình, d}n Việt Lạc Sông Hồng đ~ s|ng tạo một chữ Việt thứ ba 鉞. Ngoài
việc dùng chữ Việt 越 gồm hình ảnh vị Thủ L~nh trên Thuyền vượt biển, Tổ
Tiên dùng thêm chữ Việt 鉞 gồm vị Thủ L~nh v{ chữ Kim 金, đồ đồng.209

Ghi dấu3000 năm Tuyệt kỹ đồ đồng, m{ cũng l{ 3000 năm Học thuyết Lạc
Hồng.
4. Tác phẩm của Lạc Hồng.

* *
6.2 Thời Hùng 4B: 771-207 ttl - ồng thời với Đông Chu và Tần [564
năm].
a. Năm 771 ttl, nhóm du mục Khuyển Nhung từ Ninh Hạ x}m chiếm vùng
Sông Vị, v{ trở th{nh Nh{ Tần. Nh{ Chu chạy về phía đông, nên gọi l{ Đông
Chu. Du mục Tần t{n bạo hơn du mục Chu. D}n trong vùng sống trong hơn
500 năm loạn lạc. Năm 221 ttl, Tần diệt tất cả c|c nước chung quanh, và thành
lập nước Trung Hoa, với Tần Thủy Ho{ng.210
C|c biến động ở miền bắc đ~ lan xuống phần đất giữa Sông Ho{i v{ Dương
Tử của Dân Việt. Vùng nầy bị kết chung với miền bắc, m{ Trung Hoa gọi l{
Trung Nguyên.211
Miền Nam Dương Tử có Nước Việt, thủ đô l{ Cối Kê [do Đại Vũ th{nh lập
từ 1600 năm trước], trở th{nh hùng mạnh. Việt C}u Tiễn tiến lên phía bắc,
chiếm nước Ngô. (Bản đồ 13).212

209
Đọc b{i 1106. Tộc Việt Thời Hùng 3, mục 6.2c.
210
Đọc b{i 1108. Việt và Hoa Thời Hùng 4B-C, đoạn 1.1-1.3.
211
Đọc bài trên, đoạn 2.1.
212
Đọc bài trên, đoạn 2.2.
146
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Đang khi đó, Dân Việt Lạc ở vùng Đồng Đình v{ Việt Thượng vẫn tiếp tục
ph|t triển trong thanh bình, v{ s|ng tạo nhiều tuyệt t|c tri thức cũng như kỹ
thuật.213
D}n Việt Lạc cũng chứng tỏ hùng mạnh qua việc chiến thắng quân Tần.
Năm 214 ttl, Tần Thủy Ho{ng sai Đồ Thư kéo 50 vạn qu}n tinh nhuệ, vừa
thống nhất Trung Nguyên, x}m lăng vùng đất Việt Lạc. Đ}y l{ lần đầu tiên Việt
Lạc bị ảnh hưởng của Trung Hoa. Nhưng sau 3 năm, Đồ Thư bại trận v{ bị
giết.214
b. Di t ch Tiêu biểu Thời Hùng 4B, 771-207 ttl.
1. Nước Việt Chiết Giang. Việt C}u Tiễn l{ một trong Ngũ B| thời Xu}n
Thu.

2. Việt Lạc đánh bại quân Tần. Đo{n qu}n 50 vạn của Tần Thủy Ho{ng bị
đại bại ở Việt Lạc.

* *

213
Đọc bài trên, đoạn 3.1 v{ 3.2.
214
Đọc bài trên, đoạn 3.3.
147
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

6.3 Thời Hùng 4C: 207-180 ttl: Việt Lạc với Triệu Đà [27 năm].
a. Năm 207 ttl, tướng Triệu Đ{ chiếm được một vùng của Việt Lạc, nay
thuộc Quảng Đông v{ Quảng T}y, v{ th{nh lập nước Nam Việt.
Tuy nhiên, vì muốn lập một đế quốc riêng, Triệu Đ{ đ~ tự mình thay đổi
theo phong tục, c|ch sống của D}n Việt Lạc, v{ củng cố mọi thể chế kinh tế, xã
hội, quốc phòng Việt.215
Đang khi đó, vùng Việt Lạc Đồng Đình còn có Trường Sa Vương. Vùng Việt
Lạc Sông Hồng, trung t}m của Việt Lạc, còn có Vua An Dương.
Năm 180 ttl, với kế cho Trọng Thủy ở rể l{m gi|n điệp, v{ được Mỵ Ch}u
tiết lộ bí mật quốc phòng ‘Nỏ thần’, Triệu Đ{ x}m chiếm Th{nh Ốc (Loa
thành), nay l{ Cổ Loa, trị sở của Việt Lạc.
Thời Hùng kết thúc.216
b. Di t ch Tiêu biểu Thời Hùng 4C, 207-180 ttl.
1. Truyền kỳ Mỵ Châu. Kinh nghiệm mất nước đ~ trở th{nh Truyền kỳ
dạy Việc Giữ Nước.217

2. Tượng Mỵ Châu không đầu. Vì trọn tình Nh{, hết lòng với chồng, nên
Mỵ Ch}u được thờ kính, ở Cổ Loa. Nhưng vì có tr|ch nhiệm trong việc l{m mất
Nước, nên (Mỵ Ch}u bị chém đầu, v{) được thờ với tượng không đầu. [Văn
hóa Việt: Có Nh{ m{ cũng phải có Nước, có Nước m{ cũng có Nh{].218

215
Đọc b{i 1109. Việt Lạc cuối Thời Hùng và thời Nhà Trưng, mục 1.2a.
216
Đọc bài trên, mục 1.2b.
217
Đọc b{i 2109. Việc Giữ Dân Giữ Nước.
218
Đọc bài trên, phần 9.
148
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

* * * *
7. THỜI SUY VI: 180 TTL - 906 DL [1086 năm]
Thời Suy Vi có 5 giai đoạn:
7.1 Thời Phụ Dung, 180 ttl - 30 dl [210 năm].
Trong 69 năm, 180-111 ttl, vùng Sông Hồng [v{ trong 96 năm, 207-111
ttl, c|c vùng Nam Việt], dầu sống dưới triều Nh{ Triệu, d}n Việt Lạc vẫn tiếp
tục sống nếp sống v{ thể chế của Tổ Tiên, nên chỉ l{ một nước phụ dung.219
Từ 111 ttl - 30 dl, Nam Việt trở th{nh một nước phụ dung đóng thuế cho
triều H|n. [Như việc triều cống của c|c thời sau].220
Năm 30 dl, Việt Lạc bị x}m lăng, H|n Quang Vũ đưa quan lại tới trực tiếp
cai trị c|c vùng Việt Lạc, |p đặt chính s|ch Trung Hoa.221
* *
7.2 Nhà Trưng, 30-43 dl, Đức Đại Đế Đồng Đình Lĩnh Nam [13 năm].
a. Từ năm 30 dl, to{n thể Việt Lạc đ~ vùng lên chống giặc H|n x}m lăng,
Đức Trưng Trắc trở th{nh Thủ L~nh.222
Năm 40 dl, Việt Lạc ho{n tất việc t|i chiếm to{n thể vùng đất Việt Lạc.
Ngày nay, ngo{i phần đất Nước ta, còn gồm Hồ Nam, Quý Châu, Vân Nam,
Quảng T}y, Quảng Đông, Hải Nam, v{ một phần Tứ Xuyên, Hồ Bắc, Giang Tây,
Phúc Kiến. Đ}y l{ phần đất thuộc hai Vùng Đồng Đình v{ Lĩnh Nam. Vì vậy,
Đức Trưng Vương đ|ng được tôn xưng l{ Đại Đế Đồng Đình Lĩnh Nam. (Bản
đồ 14).223

219
Đọc b{i 1109. Việt Lạc cuối Thời Hùng và thời Nhà Trưng, đoạn 2.1. - Đọc thêm Việt Sử
Toàn Thư, do Phạm văn Sơn, nxb Thư L}m, S{igòn 1960, tr 58; v{ tr 86-87.
220
Đọc bài trên, đoạn 2.2. - Đọc thêm Việt Sử Toàn Thư, tr 101-102, 105.
221
Đọc bài trên, đoạn 2.3. - Đọc thêm Việt Sử Toàn Thư, tr 106.
222
Đọc bài trên, đoạn 3.1. - Đọc thêm Việt Sử Toàn Thư, tr 107.
223
Đọc bài trên, mục 3.2d.
149
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

b. Di t ch Tiêu biểu Thời Nhà Trưng.


Trong 2000 năm qua, d}n Việt Lạc khắp nơi, từ Mê Linh tới Hồ Đồng
Đình, đều lập đền thờ thờ kính Đức Đại Đế Đồng Đình Lĩnh Nam.

* *
7.3 Bắc Thuộc lần 1, 43-541 dl [498 năm].

150
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Năm 43 dl, giặc H|n |p đặt chế độ trực trị, khởi đầu thời Bắc thuộc.224
Từ 43 tới 541 dl, d{i 498 năm, sự lệ thuộc có nhiều giai đoạn v{ nhiều tình
huống kh|c nhau, tùy theo tình hình v{ những thay đổi triều đại, đặc biệt tùy
những x|o trộn trong nội bộ Trung Hoa.
Đ}y cũng l{ thời kỳ giặc T{u cướp ph|, so|n đoạt, mạo nhận, cũng như
xóa bỏ nguồn gốc những gì hay tốt, không chỉ vật dụng, m{ còn cả nền văn
minh, học thuyết, văn hóa của Việt Lạc, đặc biệt của Việt Lạc Sông Hồng.
Bà Triệu khởi nghĩa, năm 248 dl.225
* *
7.4 Nhà Tiền Lý, 541-602 dl [61 năm].
Đức Nam Việt Đế, [Lý Nam Đế], khởi nghĩa năm 541 dl, th{nh công từ năm
544 dl. Lần đầu tiên s|ch vở Trung Hoa ghi lại một vua Việt Lạc với Đế hiệu.
Niên hiệu l{ Thiên Đức, quốc hiệu l{ Vạn Xu}n. Nh{ Tiền Lý d{i 61 năm.226
* *
7.5 Bắc thuộc lần 2, 602-906 dl [304 năm].
Mai Hắc Đế, khởi nghĩa năm 722 dl.227
Bố Cái Đại Vương, khởi nghĩa năm 791 dl.228
Tổng cộng 2 lần Bắc thuộc là 802 năm.
* * * *
8. THỜI PHỤC HƯNG: từ 906 DL
Từ năm 906 dl, d}n Việt vùng Giao Ch}u gi{nh quyền tự trị, mở đầu thời
Phục Hưng nền tự chủ v{ nếp sống Việt. Từ đó, ranh giới phía bắc của Giao
Ch}u trở th{nh ranh giới nước Đại Việt.
Năm 906 dl, Khúc thừa Dụ được d}n bầu [‘chúng cử’] th{nh thủ l~nh cai
trị Giao Ch}u. Năm sau, quân Tàu kéo qua, nhưng đại bại. Năm 931 dl, tướng

224
Đọc Việt Sử Toàn Thư, tr 115.
225
Đọc thêm Việt Nam Sử Lược, do Trần Trọng Kim, nxb Trung T}m Học Liệu, S{igòn 1971,
q1, tr 44.
226
Đọc thêm nt, tr 53.
227
Đọc thêm nt, tr 59.
228
Đọc thêm nt, tr 60.
151
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Dương Diên Nghệ nối tiếp cuộc khởi nghĩa. Năm 938 dl, tướng Ngô Quyền đại
thắng giặc Nam H|n ở sông Bạch Đằng, th{nh lập Nh{ Ngô. (Bản đồ 15).229

Từ đ}y, tuy cần được nhuận chính theo đúng tinh thần tự chủ, nhưng đ~
có nhiều t{i liệu Việt.230
* * * *

Đọc thêm nt, tr 66-68.


229

Đọc b{i 1410. Ảnh hưởng Hạn hẹp của Nho Học trên Dân Việt, và bài 1411. Dân Việt không
230

Sống theo Nho Học.


152
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Chương 2: NGUỒN GỐC VIỆT NAM của CÁC HỌC


THUYẾT Á ĐÔNG

1301. LỜI MỞ - HỌC THUYẾT VIỆT NAM Trên THẠP và TRỐNG ĐỒNG
1. DẪN NHẬP
2. DI CHỈ ĐÔNG SƠN
3. LỢI ĐIỂM CỦA VIỆC KÝ THÁC VÔ ĐỒ ĐỒNG
4. NHỮNG KHÁM PHÁ TỪ THẠP VÀ TRỐNG
5. HƠN 3000 NĂM TRƯỚC
CHỮ TẮT
1. Dẫn Nhập.
Cho tới hiện nay, mỗi khi nói tới c|c Học thuyết phương Đông, như Học
thuyết về Âm Dương T|m Quẻ, về Đất Trời Năm H{nh, về Đạo v{ Đức... mọi
người đều lặp lại s|ch vở của Trung Hoa m{ bình thản chấp nhận đó l{ của
Trung Hoa, có nguồn gốc từ Trung Hoa.
Cũng vậy, những ph|t minh thời xưa, như kỹ thuật dùng tr}u kéo c{y, kỹ
thuật đồ đồng, đồ gốm... cũng đều được x|c quyết l{ của Trung Hoa, theo như
s|ch vở Trung Hoa ghi chép.
Tuy nhiên, từ một thế kỷ qua, những kh|m ph| khảo cổ ở vùng Đông Sơn,
Thanh Hóa, Việt Nam, đ~ l{m thế giới kinh ngạc v{ x|c nhận những Đồ đồng
Đông Sơn, đặc biệt Thạp v{ Trống Đồng thời tuyệt kỹ, đích x|c l{ những t|c
phẩm vô gi| của Việt Nam, thời c|ch đ}y hơn 3000 năm.
* *
2. Di chỉ Đông Sơn.
Di vật đ~ chứng tỏ di chỉ Đông Sơn có một lịch sử bản địa: từ những đồ
đồng thô sơ tới những ph|t minh kỹ thuật luyện kim v{ khắc đúc của thời
tuyệt kỹ.
Thời tuyệt kỹ của Đông Sơn được kể từ năm 1000 tới năm 700 ttl, ± 100
năm.
Thạp v{ trống Đông Sơn không chỉ đặc biệt ở hợp chất, ở tiếng vang, mà
còn độc đ|o ở hình dạng v{ ở c|ch trang trí.
Tuyệt diệu hơn nữa, qua c|c hoa văn, qua trang trí v{ hình dạng độc đ|o
của Thạp v{ Trống Đông Sơn, đặc biệt của Thạp Đ{o Thịnh v{ Trống Ngọc Lũ,
Tổ Tiên ta không những đ~ ký th|c v{ lưu truyền những đặc điểm của nền văn

153
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

minh, văn hóa, m{ còn m~ hóa to{n bộ những ý niệm v{ học thuyết của D}n
Việt đương thời.
* *
3. Lợi iểm của việc Ký thác vô Đồ ồng.
Những ý niệm v{ học thuyết được Tổ tiên ta ký th|c lên Thạp Đ{o Thịnh
v{ Trống Ngọc Lũ, có những lợi điểm m{ chữ viết v{ s|ch vở không thể có.
Kh|c với chữ viết v{ s|ch vở, hình dạng v{ hoa văn khắc trên đồ đồng
không biến đổi với thời gian.
Cũng kh|c với chữ viết v{ s|ch vở, ng{y nay ta có thể biết nơi ph|t xuất
của đồ đồng, dựa v{o hợp kim, hình dạng, trang trí, v{ kỹ thuật đúc.
Những hình ảnh được khắc trên đồ đồng, gốc của chữ viết, có nhiều chi
tiết súc tích v{ nhiều ý nghĩa chính x|c hơn l{ chữ viết.
Những hoa văn ký th|c trên đồ đồng không lộ liễu như chữ viết v{ s|ch
vở. Nhờ vậy, giặc Trung Hoa đ~ không thể nhận biết, nên cũng không thể lạm
nhận hay hủy hoại, như chúng đ~ l{m đối với chữ viết v{ s|ch vở.
* *
4. Những khám phá từ Thạp và Trống.
Ở đ}y chúng ta chỉ chú trọng tới Thạp Đ{o Thịnh v{ Trống Ngọc Lũ.
Các hình đúc trên Thạp Đ{o Thịnh v{ Trống Ngọc Lũ, đều l{ chữ. Đ}y l{
những hình đ~ được đơn giản hóa th{nh chữ viết, loại chữ tượng hình.
Tuy nhiên, do hình dạng v{ trang trí đặc biệt, Thạp Đ{o Thịnh v{ Trống
Ngọc Lũ không chỉ ghi lại nét chữ, m{ còn ghi cả đồ biểu, nội dung v{ tên gọi
của những Chữ đặc biệt.
Vị trí kh|c nhau trên Thạp v{ Trống cũng đ~ được Tổ Tiên ta dùng để ký
th|c h{m ý của c|c Chữ.
Ngoài ra, trang trí chung quanh c|c chữ cũng tương xứng, để tăng thêm ý
nghĩa của Chữ.
Tuyệt diệu hơn cả l{ Tổ Tiên ta đ~ s|ng chế Thạp Đ{o Thịnh v{ Trống
Ngọc Lũ th{nh một bộ. Cả hai liên kết sóng đôi, như Tiên v{ Rồng, như Âm v{
Dương, như Đạo v{ Đức... Thạp h{m chứa tất cả những Chữ, những ý niệm,
những đặc tính thuộc phần Tiên, phần Âm, phần Đạo. Trống lại h{m chứa tất
cả những gì mang đặc tính của biểu tượng Rồng, của Dương, của Đức.

154
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Sự liên hợp chặt chẽ nầy, không chỉ giữa Thạp Đ{o Thịnh v{ Trống Ngọc
Lũ, m{ còn giữa c|c ý niệm, v{ giữa c|c học thuyết, đ~ nói lên đặc tính thống
hợp to{n bộ của Văn hóa Việt. [Đ}y cũng l{ dấu chỉ tính c|ch chính x|c của
việc giải m~ Thạp v{ Trống đồng].
* *
5. Hơn 3000 năm trước.
Như vậy, từ hơn 3000 năm trước, Thạp Đ{o Thịnh v{ Trống Ngọc Lũ đ~
được t|c tạo để cất giữ v{ lưu truyền những bảo chứng của Học thuyết Việt cổ
đại, ho{n thiện trước cả sự th{nh hình của Tộc Hoa. [Tộc Hoa do c|c nhóm du
mục sơ khai tụ tập v{ chính thức th{nh hình v{o năm 1046 ttl, khi th{nh lập
Nhà Chu].
Những Học thuyết nầy có nhiều điểm trung thực, tinh tế, v{ thuận lý hơn
những biện giải của c|c thời sau.
Ngày nay, sau 2000 năm gia sản Việt Lạc bị Trung Hoa t{n ph| v{ so|n
đoạt, Thạp Đ{o Thịnh v{ Trống Ngọc Lũ đ~ trở th{nh những chứng cứ x|c
quyết sự ph|t triển vượt bực của Tổ Tiên Việt Nam c|ch đ}y hơn 3000 năm,
v{ vạch rõ những gian lận v{ bất lương của giới thống trị Trung Hoa.
Sau đ}y l{ một số chứng cứ. Cầu mong những chứng cứ nầy sẽ mở đường
cho nhiều kh|m ph| mới, tuyệt diệu hơn, để đền đ|p công ơn vô gi| của Tổ
Tiên đ~ khổ t}m, khổ trí, khổ công, trao truyền lại cho chúng ta.
____________
* CHỮ TẮT
1301: ký số của Bài trong danhgiactau.com
c: câu
dl: dương lịch, t}y lịch
đb: đặc biệt
gc: ghi chú
k: khoảng năm
lv: lịch Việt, }m lịch
nt: cùng nơi trích dẫn trên
nxb: nh{ xuất bản

155
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

q: quyển
sđd: s|ch đ~ dẫn
t: tử, năm qua đời
tr: trang
tt: v{ c|c trang tiếp
ttl: trước t}y lịch
v.: vua, thời gian trị vì
www: trên mạng

1302. THẠP và TRỐNG ĐỒNG VIỆT NAM


1. DẪN NHẬP
2. GIA SẢN THỜI HÙNG
3. DI TÍCH ĐỒ ĐỒNG THỜI HÙNG
4. ĐỒ ĐỒNG ĐÔNG SƠN
5. GHI CHÚ
1. DẪN NHẬP
1.1 3000 năm trước.
Theo khảo cổ hiện nay, khoảng năm 1300 ttl, c|ch đ}y 3300 năm, vùng Á
Đông đ~ có hơn 5000 chữ viết ghi trên xương v{ đỉnh đồng. Trong số, có hơn
3000 chữ đ~ chuẩn x|c, đ~ có hệ thống.231
Cũng theo khảo cổ hiện nay, Thạp v{ Trống đồng Đông Sơn thời tuyệt kỹ
đ~ được d}n Lạc Hồng đúc c|ch đ}y từ 3000 tới 2700 năm. Tuy vậy, những
Thạp v{ Trống đồng Đông Sơn đó lại không có một chữ n{o.
* *
1.2 Chữ Viết trên Thạp và Trống Đông Sơn.

231
Qiu Xigui, Chinese writing [Wenzi-xue-gaiyao], Society for the Study of Early China, Univ.
of California, Berkeley, 2000, tt 49-50.
156
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Thực ra, hoa văn, các hình đúc trên Thạp v{ Trống Đông Sơn, thời tuyệt
kỹ, đều là chữ. Đ}y l{ những hình đ~ được đơn giản hóa th{nh chữ viết, loại
chữ tượng hình.
Trên Thạp Đ{o Thịnh v{ Trống Ngọc Lũ, Tổ Tiên Lạc Hồng đ~ dùng hoa
văn để lưu truyền những Chữ nền tảng của Văn hóa Việt, như: Rồng, Tiên, Đạo,
Đức, Việt, Lạc, Thượng, Hùng, c|c }m Mẹ, Cha, Mệ, Gia Gia... Thạp v{ Trống
cũng không chỉ ghi lại nét chữ, m{ còn ghi cả đồ biểu, nội dung v{ tên gọi
của Âm, Dương, v{ của Tám Quẻ.
* *
1.3 Lưu truyền Học thuyết.
Vô chi tiết, Thạp Đ{o Thịnh v{ Trống Ngọc Lũ đ~ được Tổ Tiên chúng ta
dùng để lưu truyền h{m ý nguyên thủy v{ những ý niệm đích thực của to{n bộ
học thuyết Á Đông.
Như thế cũng có nghĩa l{ d}n Việt Lạc Sông Hồng đ~ thấu suốt to{n bộ
Học thuyết Á Đông từ trước khi đúc Thạp v{ Trống đồng, thời c|ch đ}y hơn
3000 năm.
* *
1.4 Trước tộc Hoa thành hình.
Cũng theo khảo cổ hiện nay, Tộc Hoa th{nh hình từ thời bộ tộc Chu tụ tập
c|c bộ lạc du mục ở vùng khô cằn Thiểm T}y, v{ th{nh lập Nh{ Chu năm 1046
ttl.
Như thế cũng có nghĩa l{ d}n Việt Lạc vùng Sông Hồng đ~ có trọn bộ Học
Thuyết Á Đông trước, hoặc ít nhất đồng thời, với sự th{nh hình của Tộc Hoa
du mục, lạc hậu, sơ khai, ở vùng lưu vực Ho{ng H{.
* * * *
2. GIA SẢN THỜI HÙNG
Theo khảo cổ v{ di tích hiện nay, thời đại đồ đồng tại Á Đông đ~ ph|t xuất
từ vùng phía Nam sông Dương Tử v{o những năm 2000 ttl, c|ch đ}y 4000
năm.

157
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Lịch sử đ~ ghi nhận, từ sau năm 1300 ttl, Nh{ Hậu Thương, còn gọi l{ Nh{
Ân, ở phía Bắc Sông Ho{i đ~ nhiều lần đ|nh ph| v{ cướp đoạt nhiều đồ đồng
của d}n phương Nam.232
Trong mấy ng{n năm qua, nhất l{ dưới thời Bắc thuộc, mọi di vật mang
dấu tích của nền văn minh v{ Văn hóa vùng Sông Hồng, đều bị ngưởi Trung
Hoa tìm mọi c|ch cướp đoạt, hủy hoại hoặc xuyên tạc.
Vì vậy, ngo{i những truyền thuyết được lưu truyền trong d}n gian, chúng
ta còn rất ít di vật của Tổ Tiên.
Trong số rất ít di vật, may mắn thay, lại có c|c di vật bằng đồng từ hơn
3000 năm trước.
* * * *
3. DI T CH ĐỒ ĐỒNG THỜI HÙNG
3.1 Đỉnh và Vạc Đồng.
Hiện nay đ~ ph|t hiện bên hai bờ sông Dương Tử nhiều đỉnh v{ vạc đồng
thời Thương, 1600-1046 ttl. Một số lớn kh|c đ~ bị cướp về thủ đô An Dương
của Hậu Thương, từ sau năm 1300 ttl.233
C|c đỉnh v{ vạc đồng nầy chứng tỏ nghề đúc đồng d}n Việt vùng Dương
Tử đ~ tới độ tinh xảo. Ngo{i hoa văn nhiều hình chim, rắn, long, trên c|c đỉnh
đồng còn khắc nhiều chữ liên quan tới việc thờ cúng Tổ Tiên hoặc lý do đúc
đỉnh.
Việc nghiên cứu có hệ thống c|c đồ đồng trong vùng sẽ ph|t hiện nhiều
quan hệ lịch sử về Tộc Việt đương thời.
* *
3.2 Trống Đồng hiện còn tại Việt Nam.
Dầu cũng đúc đồ đồng, nhưng d}n Việt Lạc vùng Sông Hồng, Tổ tiên của
Việt Nam ng{y nay, lại xuất sắc về trống đồng. Kỹ thuật luyện kim v{ đúc
trống đồng cần tinh tế hơn, để tạo tiếng trống trầm hùng v{ vang vọng.
Ở Đông Sơn, Thanh Hóa, còn có h{ng ng{n di vật kh|c chứng tỏ thời kỳ sơ
khai của kỹ thuật đúc đồng địa phương, trước thời Thạp v{ Trống tuyệt kỹ.

232
Đọc b{i 1106. Tộc Việt Thời Hùng 3, phần 4.
233
C|c di chỉ T}n Can, B{ng Long Th{nh, v{ c|c di vật thời Thương c|ch chung. Đọc www:
tên c|c di chỉ / wikipedia. Phần tiếng Anh.
158
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Cho đến năm 1980, số trống đồng tìm được ở Việt Nam l{ 360 trống,
trong đó có 140 trống thuộc loại Đông Sơn.234
* *
3.3 Trống Đồng hiện còn tại Trung Quốc.
Theo Trung Quốc Cổ đại Đồng cổ Nghiên cứu hội, năm 1988, Trung Quốc
đ~ tìm được 1460 trống đồng cổ ở: Quảng Đông: 230 trống, Quảng T}y: 560,
Vân Nam: 160, Quý Châu: 88, Tứ Xuyên: 51, Hồ Nam: 27, Hồ Bắc: 6, Chiết
Giang: 6, Sơn Đông: 8, Liêu Ninh: 4, v{ Thượng Hải: 230, Bắc Kinh: 84 trống.235

3.4 Văn minh Trống Đồng Việt Lạc.

234
Bronze Drums in Vietnam, do Nguyễn Duy Hinh, The Vietnam Forum 9, 1987, tr 4-5. - Đọc
thêm Dong Son Drums in Vietnam, do Phạm Huy Thông, nxb Khoa học X~ Hội, H{ Nội, 1990,
tr 275.
235
Trung Quốc Cổ Đại Đồng Cổ, do Trung Quốc Cổ đại Đồng cổ Nghiên cứu hội, Bắc Kinh,
Wenwu Press, 1988.
159
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Theo bảng ph}n phối trên, tất cả trống đồng cổ đều nằm trên phần đất
Việt Lạc. Nơi có nhiều trống đồng nhất l{ Quảng T}y, Việt Nam, Quảng Đông
và Vân Nam.236
Số trống c{ng đi lên phía Bắc thì c{ng ít dần. Hai th{nh phố Thượng Hải v{
Bắc Kinh có nhiều trống vì l{ thủ đô kinh tế v{ chính trị thời gần đ}y.
Như thế, chỉ riêng số trống đồng cổ cũng l{ dấu chỉ chứng tỏ nguồn gốc
trống đồng do Việt Lạc.
Trong thời Văn minh Trống Lạc nầy, còn có nhiều yếu tố văn minh v{ văn
hóa kh|c chưa được ph|t hiện.
* * * *
4. ĐỒ ĐỒNG ĐÔNG SƠN
4.1 Niên ại Đông Sơn.
Hiện nay, niên đại cổ vật được ước định bằng c|ch đo đồng vị phóng xạ
Carbon-14 [C-14] nơi x|c một sinh vật đương thời.237
Đồ đồng Đông Sơn tìm được ở Tr{ng Kênh, c|ch Hải Phòng 20 km, có niên
đại C-14 xưa nhất l{ 1425 ± 100năm ttl.238
Tuy vậy, nhiều ý kiến cho rằng giai đoạn tuyệt kỹ của Đông Sơn l{ từ thế
kỷ 10 tới thế kỷ 7 ttl±100 năm.
* *
4.2 Kỹ thuật Đồ Đồng Đông Sơn.
a. Tuyệt kỹ Lạc Hồng.
C|ch đ}y hơn 3000 năm, d}n Việt Lạc Sông Hồng, Việt Nam ng{y nay, đ~
đưa kỹ thuật đúc trống đồng v{ thạp đồng lên tới mức tuyệt kỹ. Đ}y l{ một
bước nhảy vọt, nhờ kỹ thuật luyện kim mới.
Di chỉ lò đúc Đông Sơn, tại Thanh Hóa, với h{ng ng{n đồ đồng đủ loại, đ~
trở th{nh tiêu biểu không những cho giai đoạn cực thịnh của kỹ thuật luyện

236
Về Vùng Đất Việt Lạc, đọc b{i 1106. Tộc Việt Thời Hùng 3, phần 7. -- Đường ranh giữa Việt
Nam v{ V}n Nam, Quảng T}y, mới có từ năm 906 dl.
237
Nếu được ph|t hiện tại nơi có x|c sinh vật, thì đo C-14 bị tiêu hao nơi x|c sinh vật để định
niên đại, rồi ước định niên đại đồ đồng, đồ gốm tại hiện trường.
238
The Origins of Chinese Civilization, do David N. Keightly, Univ. of California Press,
Berkeley, Los Angeles, 1983.
160
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

kim, kỹ thuật tạo d|ng, v{ mỹ thuật của Lạc Hồng, m{ còn ảnh hưởng khắp
vùng Đông Á v{ Đông Nam Á.239
b. Biểu tượng linh thiêng.
Trong suốt mấy ng{n năm qua, Trống Đồng đ~ vượt qua công dụng đầu
tiên l{ truyền tin qua tiếng vang, m{ trở th{nh biểu hiệu của uy quyền, của sức
mạnh, của tinh thần v{ của truyền thống qu}n sự, văn hóa, x~ hội của Việt Lạc.
Trống Đồng đ~ trở th{nh bảo vật linh thiêng của d}n tộc.240
Cũng vậy, vượt khỏi công dụng chứa đựng, Thạp Đồng trở th{nh bảo vật
cất giữ dấu chứng văn minh v{ văn hóa Việt Lạc.
c. Tầm quan trọng.
Vì tính c|ch biểu trưng v{ linh thiêng của Trống v{ Thạp, cách trang trí và
hoa văn của Trống v{ Thạp cũng mang những ý nghĩa quan trọng bậc nhất. Vì
vậy, việc đúc một Trống đồng đòi hỏi nhiều t{i năng, nhiều kiến thức, nhiều
t}m huyết, v{ nhiều viễn kiến.
Chính nhờ đó, Trống v{ Thạp không chỉ lưu truyền cho chúng ta nhiều
cảnh sinh hoạt của thời c|ch đ}y hơn 3000 năm, m{ còn bộc lộ quan niệm
sống, niềm tin, v{ nhiều b{i học quý b|u kh|c.
Cũng vì vậy, Di Sản Đồ Đồng giữ tầm quan trọng đặc biệt trong việc nhận
định nguồn gốc, thời điểm, v{ nội dung của nền Văn hóa Lạc Hồng, m{ cũng l{
nguồn gốc của c|c nền văn hóa Á Đông.241
* *
4.3 Đặc iểm Trống và Thạp Đông Sơn thời tuyệt kỹ.
a. Trống ồng Đông Sơn thời tuyệt kỹ.
V{o thời tuyệt kỹ, trống v{ thạp đồng tuyệt t|c đều có hình d|ng v{ trang
trí đặc biệt, có nhiều hoa văn, nhiều hình ảnh tinh vi, đầy ý nghĩa.
1. Mặt Trống có nhiều hoa văn. Chính giữa l{ hình Mặt Trời gồ cao, tỏa
nhiều tia s|ng. Chung quanh l{ những vòng đồng t}m trang trí nhiều hình nh{
sàn mái cong, d{n trống, đo{n người trang sức lông chim đang nhảy múa, thổi

239
Đọc Mỹ Thuật Cổ Truyền Việt Nam, do Nguyễn Khắc Ngữ, Nghiên Cứu Sử Địa, Montreal
1981, tr 20, 35.
240
Năm 1292 dl, sứ thần nh{ Nguyên vẫn còn hoảng sợ khi nghe qu}n ta gióng trống đồng.
Ông viết: ‘Đồng cổ thanh trung bạch phát sinh’ - Giữa tiếng trống đồng đầu bỗng bạc.
241
Những kiệt t|c của Đông Sơn l{ kiệt t|c của Việt Lạc. Di chỉ Đông Sơn chỉ l{ lò đúc đồng
nổi tiếng.
161
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

khèn, gi~ gạo... với nhiều đ{n nai, nhiều đ{n chim đang bay, đang đậu...
[hình 4.3a].

2. Thân Trống Đông Sơn cũng được cấu trúc th{nh 3 phần rõ rệt:
- Tang trống phình rộng, trang trí hình thuyền. Trên thuyền có nhiều
người trang sức lông chim đang nhảy múa, hoặc đang chèo thuyền, cầm cung,
lao.
- Lưng trống thon lại, có những đường hình học, đóng khung những người
đang múa.
- Chân trống thoải ra, không có hoa văn.
Nơi nối tang v{ lưng trống l{ hai cặp quai.
Những Trống Đông Sơn tinh xảo nhất hiện có l{ Ngọc Lũ I, Ho{ng Hạ, Cổ
Loa I, Sông Đ{. Trong số, trống Ngọc Lũ I l{ tiêu biểu hơn cả.
b. Thạp ồng Đông Sơn thời tuyệt kỹ.
Trong c|c Thạp Đông Sơn hiện có, chỉ mới hai Thạp Đ{o Thịnh v{ Việt Khê
l{ thuộc thời tuyệt kỹ.
Thạp Việt Khê nhỏ, v{ đ~ mất nắp.
Nắp Thạp Đ{o Thịnh gồ cao lên v{ được trang trí giống như mặt trống.
Đặc biệt, nắp thạp còn có 4 tượng nổi của cặp nam nữ đang giao hợp.
[hình 4.3b].

Thân Thạp cũng chia th{nh 3 phần. Phần giữa phình lớn v{ trang trí đo{n
thuyền đông người. Hai phần trang trí trên dưới chi chít nhiều vòng song
song.
c. Trống Ngọc Lũ và Thạp Đào Thịnh.

162
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Trong việc tìm lại di sản Tổ Tiên, rất nhiều di vật Đông Sơn, đặc biệt Thạp
Đ{o Thịnh v{ Trống Ngọc Lũ, cần được khảo s|t v{ cần được nhận định tinh tế
ở mọi chi tiết, dưới mọi khía cạnh.
* *
4.4 Trống Ngọc Lũ.
a. Niên ại.
Trống đồng Ngọc Lũ được ph|t hiện năm 1893, trong lòng đất x~ Như
Trác, huyện Lý Nh}n, tỉnh H{ Nam Ninh. Trống được cúng v{o đình l{ng Ngọc
Lũ, vì vậy có tên Trống Ngọc Lũ.
Hiện Trống Ngọc Lũ được lưu giữ ở viện Bảo t{ng Lịch sử Việt Nam, tại H{
Nội.
Vì Trống Ngọc Lũ được ph|t hiện độc lập, nên không thể đo niên đại theo
C-14. Theo cách tính thời tuyệt kỹ, Ngọc Lũ có niên đại 1000 ttl ±100 năm.

b. Hình dạng.
Trống Ngọc Lũ còn nguyên vẹn, cao 63 cm, đường kính mặt 79 cm, tang
trống chỗ rộng nhất 85cm, lưng trống eo lại, ch}n 80cm. Mặt trống hơi tr{n ra
ngoài tang.
c. Mặt Trống Ngọc Lũ trang trí bằng 4 vòng lớn có hình, xen kẽ với những
đường vòng trang trí hình học.

163
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Vòng Hình 1, giữa Mặt Trống, l{ Mặt Trời 14 tia gồ cao, giữa c|c tia l{
những tam gi|c có hình 2 tr|i thận nổi.
Vòng Hình 2 có 2 nhà sàn mái cong, trên nóc có chim đậu, trong nhà có
người ngồi. Trước mỗi nh{ có d{n 4 người đ|nh trống, đo{n người nhảy múa
trang sức lông chim, [một đo{n 6 người, một đo{n 7 người], một nh{ vòm
trong có một người đứng, hông nhà có một em bé, 2 người gi~ gạo [một b{
một ông].
Vòng Hình 3 có 2 bầy nai, mỗi bầy 10 con, xen kẽ với 2 đ{n chim c|nh cụt
đang bay, một đ{n 8 con, một đ{n 6 con.
Vòng Hình 4 l{ 18 chim c|ch điệu mỏ d{i đang bay v{ 18 chim nhỏ đứng
xen kẽ.
d. Thân Trống Ngọc Lũ gồm 3 phần:
Tang Trống phình ra, trang trí đo{n thuyền đầy người.
Lưng Trống eo lại, với nhiều đường dọc ngang đóng khuôn người cầm rìu
v{ thuẫn.
Chân trống xòe ra và không trang trí.
* *
4.5 Thạp Đào Thịnh.
a. Niên ại.
Thạp được ph|t hiện năm 1959, tại x~ Đ{o Thịnh, huyện Trấn Yên, Yên
B|i. Theo t{i liệu tỉnh Yên B|i, Thạp có niên đại 1000 ttl ±120 năm.
Hiện Thạp được lưu giữ ở viện Bảo t{ng Lịch sử Việt Nam, tại H{ Nội.

164
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

b. Hình dạng.
Thạp Đào Thịnh đậy nắp cao 95 cm. Th}n Thạp cao 81cm, đường kính
miệng 61cm, bụng phình to nhất 70cm. Nắp thạp cao 15, 5cm, đậy khít miệng
thạp theo đường gờ cao 1, 5cm.
c. Nắp Thạp Đào Thịnh gồ cao hình chóp, đỉnh nắp có Mặt trời 12 tia,
chung quanh có 4 khối Tượng đôi nam nữ giao hiệp, 4 chim cách điệu mỏ d{i
đang bay v{ 4 chim nhỏ đậu xen kẽ. Xen kẽ giữa c|c vòng hình vẽ l{ những
đường vòng hình học.
d. Thân Thạp Đào Thịnh có 3 v{nh trang trí. V{nh giữa l{ hình đo{n
thuyền lớn. Trên v{ dưới l{ những phần trơn v{ những đường vòng.
* * * *

1303./1409. VĂN MINH VĂN HÓA VIỆT NAM Trên THẠP Và TRỐNG
ĐỒNG
1. BAO VAT VIET TƯ 3000 NAM TRƯƠC
2. CHỮ VIỆT TRÊN THẠP VÀ TRỐNG ĐỒNG

3. NỘI DUNG VIỆT, LẠC, THƯỢNG, HÙNG, v{ MẸ, MỆ, NÃI, CHA, GIA
GIA
4. BỐN CHỮ ĐẶC BIỆT TRÊN MẶT TRỐNG
165
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

5. GHI CHÚ
1. BẢO VẬT VIỆT T 3000 NĂM TRƯỚC
1.1 Di Sản Tổ Tiên.
Từ đầu Thời Hùng, từ năm 2879 ttl, Việt Lạc đ~ kiện to{n một nếp
sống đem lại thịnh vượng, thanh bình, hạnh phúc.
Nền Văn hóa nầy không chỉ phổ biến rộng r~i trong to{n d}n, mà còn
được lưu truyền qua h{ng trăm đời. Ngo{i nếp sống từng ng{y, thuần
phong mỹ tục, c|c định chế, tục ngữ ca dao, Tổ Tiên Việt còn lưu truyền
những Truyền kỳ, v{ những học thuyết cao siêu.
Ròng r~ trong suốt mấy ng{n năm qua, Tổ Tiên Việt Lạc Sông Hồng
còn để lại biết bao sản nghiệp, di vật, t{i liệu v{ t|c phẩm quý gi| ở mọi
phương diện.
Tuy nhiên, dưới thời Bắc thuộc, mọi di vật mang dấu tích của nền văn
minh v{ Văn hóa Lạc Hồng, đều bị người Trung Hoa tìm mọi c|ch cướp
đoạt, hủy hoại hoặc lạm nhận. Vì vậy, ngo{i những truyền thuyết được lưu
truyền trong d}n gian, chúng ta còn rất ít di vật của Tổ Tiên.
* *
1.2 Bảo chứng 3000 năm.
Thế nhưng, gần đ}y đ~ ph|t hiện dưới lòng đất một số di tích bằng
đồng từ hơn 3000 năm trước, đặc biệt những Thạp v{ Trống đồng Đông
Sơn thời tuyệt kỹ.
Thạp v{ trống Đông Sơn không chỉ đặc biệt ở hợp chất, ở tiếng vang,
m{ còn độc đ|o ở hình dạng v{ ở c|ch trang trí.
Tuyệt diệu hơn nữa, qua c|c hoa văn, qua c|ch trang trí v{ hình dạng
độc đ|o của Thạp v{ Trống Đông Sơn, Tổ Tiên ta đ~ m~ hóa to{n bộ
những ý niệm v{ học thuyết đ~ khởi ph|t từ trước thời Đế Nghiêu, 2196
ttl, c|ch đ}y hơn 4200 năm.
Nhờ đó, ngày nay, sau hơn 3000 năm, chúng ta còn có những Thạp v{
Trống chất chứa những bảo chứng của Học thuyết Việt cổ đại, ho{n thiện
trước cả sự th{nh hình của Tộc Hoa. [Tộc Hoa do c|c nhóm du mục tụ tập
v{ chính thức th{nh hình v{o năm 1046 ttl, khi th{nh lập Nh{ Chu.]
* *
1.3 Thạp Đào Thịnh và Trống Ngọc Lũ.

166
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Về phương diện văn minh v{ Văn hóa, hoa văn trên Thạp Đ{o Thịnh
v{ Trống Ngọc Lũ chính l{ những hình vẽ nguồn gốc của những
chữ Thượng, Lạc, Việt, Hùng, Mẹ Cha, Bà Ông, v{ cảnh trí sinh hoạt đương
thời.
Những chữ Thượng, Lạc, Việt, lại l{ lịch sử, lý lịch, v{ l{ niềm h~nh
diện của Tổ Tiên trao truyền cho con ch|u. Những chữ Hùng, Mẹ Cha, Bà
Ông lưu truyền lòng kính quý v{ niềm tin mấy ng{n năm của Dòng Tộc.
Cảnh trí sinh hoạt lưu truyền nếp sống gia đình v{ cộng đo{n đương thời.
Điều kỳ diệu l{ tất cả mọi chữ nầy cũng đều đúng phương vị v{ s|nh
đôi trên Thạp Đ{o Thịnh v{ Trống Ngọc Lũ. Tất cả đều được trình b{y
tương ứng trên Thạp v{ Trống, không chỉ ở vị trí, m{ còn về nội dung, đặc
tính, v{ trương độ.
* *
1.4 Tinh hoa Việt Nam từ 3000 năm trước.
Nhờ đó, qua Thạp Đ{o Thịnh v{ Trống Ngọc Lũ, chúng ta gặp lại tinh
hoa của d}n Việt Lạc Sông Hồng, nay l{ Việt Nam, không chỉ ở phương
diện kỹ thuật đồ đồng, m{ còn l{ nền văn minh, văn hóa v{ học thuyết của
Tổ Tiên ở thời trước đ}y hơn 3000 năm.242

Thạp Đào Thịnh

242
Về Thạp v{ Trống đồng, đọc b{i 1302. Thạp và Trống đồng Việt Nam, đb phần 4.
167
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Trống Ngọc Lũ
* * * *
2. CHỮ VIỆT Trên THẠP VÀ TRỐNG ĐỒNG
2.1 Hình Vẽ thành Nét Chữ.
Chữ viết vùng Á Đông Xưa căn cứ trên loại chữ tượng hình. Người xưa
dùng hình vẽ để ghi nhớ v{ liên lạc. Qua thời gian, hình vẽ được đơn giản hóa
th{nh những đường nét chính, rồi trở th{nh chữ viết. Vì nét chữ chỉ giữ lại
những đường chính của hình vẽ, nên hình vẽ nguyên thủy đ~ chứa đựng nội
dung đầy đủ hơn chữ viết.
Vì vậy, qua loại hình vẽ th{nh chữ viết, Tổ Tiên ta đ~ dùng hoa văn, hình
dạng, và cách trang trí đặc biệt, để biến Trống v{ Thạp đồng Đông Sơn th{nh
kho b|u cất giấu to{n bộ học thuyết siêu việt của Lạc Hồng đương thời.
Sau đ}y l{ một số hình vẽ đ~ trở th{nh nét chữ, được ghi nhận trên Thạp
Đ{o Thịnh v{ Trống Ngọc Lũ.
* *
2.2 Nhà Sàn Mái Cong chữ THƯỢNG 常.
a. Theo khảo cổ.
Theo di tích khảo cổ, từ nhiều ng{n năm trước, nh{ s{n m|i cong l{ đặc
điểm của vùng Việt Thượng Sông Hồng.
Hình vẽ những ngôi nh{ đặc biệt nầy đ~ l{ biểu hiệu của vùng.

168
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Sau một thời gian, hình vẽ trở th{nh đơn giản hơn, rồi c|c đường nét trở
th{nh chữ Thượng常.243
b. Hình trên Mặt Trống.
Trên mặt trống Ngọc Lũ, v{ trên nhiều trống kh|c, có những ngôi nh{ s{n
mái cong, cội nguồn của chữ Thượng 常. [hình 2.2].

Hình vẽ 2 đầu nóc nh{ cong lên trở th{nh hai nét .
Hình vẽ m|i nh{, con chim đậu trên nóc, v{ 2 đầu hồi nh{, trở th{nh
nét .
Hình khuôn nhà, [trong có người ngồi], trở th{nh nét .
Ba ch}n của s{n nh{ l{ nét .244
* *
2.3 Cung Trống chữ LẠC 貉.
a. Biệt tài Việt Lạc.
Người Tộc Việt, ph|t xuất từ vùng Hồ Đồng Đình, đ~ nổi tiếng với biệt t{i
điều khiển ghe thuyền trên sông biển.
Nh|nh Việt Lạc thêm nổi tiếng với biệt t{i bắn cung nỏ. Sử còn ghi d}n
Việt Lạc xử dụng cung nỏ thiện nghệ đến nỗi bắn tên v{o búi tóc của nhau để
truyền tin. T{i bắn nỏ đ~ trở th{nh truyền thuyết nỏ thần, một ph|t giết vạn
qu}n giặc.
Ngoài ra, trống đồng Lạc Hồng, đúc ở Đông Sơn, cũng tiêu biểu cho nền
văn minh đồ đồng của Việt Lạc đ~ khởi ph|t từ năm 2000 ttl.
b. Hình tiêu biểu.
Vì vậy, hình vẽ tiêu biểu cho d}n Việt Lạc, thời bấy giờ, l{ điều khiển
thuyền, bắn cung v{ trống đồng. C|c nét chính biến th{nh chữ Lạc 貉.

243
M~i tới thế kỷ 8 dl, Trung Hoa vẫn chưa có nh{ m|i cong. - Đọc Mỹ Thuật Cổ Truyền Việt
Nam, do Nguyễn Khắc Ngữ, nxb Nghiên Cứu Sử Địa, Monréal 1981, tr 59.
244
Hình nh{ s{n m|i cong được lặp lại, đối xứng, không những trên mặt trống Ngọc Lũ, m{
còn trên mặt trống Ho{ng Hạ, Cổ Loa, Sông Đ{.
169
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Hình trên tang Trống Ngọc Lũ. [hình 2.3].

Chữ Lạc 貉 gồm:

Nét l{ người l|i thuyền với m|i chèo, trang sức trên đầu người v{ trên
đầu m|i chèo.

Hình vẽ người cầm c}y cung trở th{nh nét , với nét là cây cung.
Nét l{ hình trống đồng dưới bục.245
Điểm kỳ lạ l{ trong mọi hình thuyền cùng loại, trống đồng luôn nằm dưới
bục của người bắn cung, chứ không được xử dụng.
Như vậy, Tổ Tiên chỉ muốn ghi lại bố cục hình dạng chữ Lạc 貉.
* *
2.4 Chữ VIỆT Vượt Biển 越.
a. Biệt tài vượt biển.
Biệt t{i trên sông nước l{ niềm h~nh diện của Tộc Việt từ thời Khởi
Nguyên ở vùng Hồ Đồng Đình cho đến hiện nay. Trên đường Nam tiến, Việt
Lạc đ~ ph|t triển tuyệt nghệ vượt biển.246
Trong suốt lịch sử, d}n Việt luôn l{ chúa tể sông hồ v{ biển cả trong
vùng.247
Vì vậy, hình ảnh vị Thủ L~nh chỉ huy trên Thuyền vượt biển, có chim trời
hộ tống, đ~ trở th{nh biểu hiệu đặc biệt v{ linh thiêng cho t{i năng v{ niềm tin
của d}n Việt.
Từ đó, hình ảnh nầy trở th{nh chữ Việt 越.
b. Hình trên Thạp.

245
Hình nầy được đúc trên nhiều tang trống, với v{i dị biệt, như thay vì bắn cung l{ bắn nỏ. -
Về chữ Hồng 洚, đọc b{i 1105. Tộc Việt Thời Hùng 2, mục 6.2b-c.
246
Đọc b{i 1103. Tộc Việt thời Khởi Nguyên, đoạn 5.3.
247
Nước Âu Việt vùng Chiết Giang, với C}u Tiễn, đ~ nổi tiếng về thủy binh v{ t{u chiến. Việt
Lạc Sông Hồng có trận Hồ Đồng Đình năm 40 dl, v{ hai trận Bạch Đằng năm 938 dl v{ 1288
dl.
170
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Hình thuyền trên Thạp Đ{o Thịnh có chữ Việt 越. [hình 2.4].

/
Chữ Việt 越 nầy gồm 2 phần:
1. Phần có:
Nét l{ đuôi thuyền v{ tay l|i.

Nét l{ người cầm l|i v{ 4 chim trời cùng bay.

2. Phần có:

Nét l{ hình vị thủ l~nh đang đứng , tay cầm cờ cao , để hiệu lệnh cho
c|c thuyền kh|c.248

Nét là la bàn , dựng trên c|i đế .249

Cờ cao và la bàn l{ biểu hiệu quyền h{nh của vị Thủ L~nh .


Trong hình, vị Thủ L~nh l{ một B{, ngực cao, mông lớn. [Đương thời, Dân
Việt theo mẫu hệ]. (Hình trên).
Giữa vị Thủ L~nh v{ người Cầm L|i có Người ngồi điều khiển la b{n [trên
đế dễ xoay, cho hợp với hướng nhìn của vị Thủ L~nh]. Người nầy không đội
mũ cao, tr|nh che mắt người cầm l|i.
Đ}y l{ đo{n Thuyền vượt biển, với loại thuyền mũi cao, có hải }u hộ tống,
có la bàn, có cờ cao điều động.250
* *
2.5 Chim Thiêng chữ HÙNG 熊.
Vòng ngo{i cùng của tất cả c|c Mặt Trống v{ Nắp Thạp Đông Sơn, đều có
đ{n chim bay được c|ch điệu hóa. Hình c|ch điệu nói lên tính c|ch đồng nhất,
biểu tượng.

248
Trong c|c bộ chữ nho/việt, nét tự nó l{ bộ ‘chủ, chúa’, thủ l~nh.
249
Mặt la b{n nầy đ~ được đúc th{nh mặt trống đồng. Trống đồng vừa điều động [đ|nh], vừa
hướng dẫn [la b{n]. - Về La b{n, đọc đoạn sau: 3.3.
250
Kh|c với loại thuyền đi trên sông hồ. Hình thuyền sông hồ: ở tang trống Ngọc Lũ.
171
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Mặt Trống Ngọc Lũ cũng có 18 Chim c|ch điệu ho{n to{n giống nhau.
Hình Chim c|ch điệu nầy trở th{nh đường nét của chữ Hùng 熊.
[hình 2.5].

Đầu Chim mỏ d{i th{nh nét .

Th}n v{ đuôi d{i th{nh .

Cánh và chân thành .


Phần dưới có thêm bộ hỏa để nhấn mạnh tính c|ch Linh thiêng.251
* *
2.6 Hình Nai tiếng NÃI, NÃI NÃI, MẸ, MỆ.
a. Nai cái c gạc.
Vòng Hình 3 ở Mặt Trống có 2 bầy Nai, mỗi bầy 10 con, xen kẽ con đực
trước, con cái sau.
Điểm đặc biệt l{ hình nai c|i cũng có gạc như nai đực. [hình 2.6].

Trên tr|i đất, hiện nay tất cả c|c nai c|i đều không có gạc, chỉ trừ nai ch{
vùng Bắc Cực. Nhưng hình nai trên trống đồng không phải nai ch{.
b. Nãi, Nái, Mẹ, Mệ.
Cho nai c|i có gạc cũng l{ một hình thức c|ch điệu hóa, tức l{ hình có ẩn ý,
không phải hình của những con nai bình thường.
Đ}y l{ dấu chỉ Tổ Tiên không cố ý ghi lại hình lo{i Nai, m{ chỉ nhắc
nhớ tiếng ‘Nai’, tiếng ‘Mê’.
Tiếng 'Nai có biến thanh l{ N~i, N|i. Hiện nay, ở vùng Tộc Việt phương
Bắc, con vẫn gọi Mẹ l{ N~i, ch|u gọi B{ l{ N~i N~i.

Tự nó, bộ Hỏa
251
cũng h{m ý linh thiêng. - Hình tứ linh, long l}n quy phụng, đều có
lửa.
172
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Ta còn dùng chữ N|i. Heo n|i l{ heo mẹ.


Ngoài ra, trong chữ viết, chữ Mê có nghĩa l{ con nai.252
Âm ‘Mê’ biến thanh th{nh Mẹ, v{ Mệ. Mệ l{ tiếng ch|u kêu B{ Nội, Bà
Ngoại.253
Tổ Tiên đ~ dùng hình để ghi nhớ một lần 4 }m: Nãi, Nãi Nãi, Mẹ, Mệ.
* *
2.7 Chim Đa tiếng GIA, GIA GIA, CHA.
Vòng Hình 3 còn có 2 đ{n chim c|ch điệu c|nh cụt, đuôi ngắn. Một đ{n 8
con, một đ{n 6 con.
Chim đuôi ngắn, c|nh cụt, nhắc nhớ chim đa, còn gọi l{ chim đa đa, chim
gia gia. [hình2.7a].254

Hình chim gia gia c|ch diệu để ghi nhớ tiếng 'Gia', để chỉ Cha. Tiếng đôi
‘Gia gia’ cũng l{ tiếng ch|u gọi Ông Nội, Ông Ngoại.
Hình chim đa còn ghi lại tiếng ‘Cha’.
Tiếng ‘Cha’ được viết th{nh chữ 爹, gồm bộ Phụ 父 với chữ hình chim
Đa 多. Bộ Phụ 父chỉ ý: người cha; chữ Đa 多 chỉ }m. [hình 2.7b].

* * * *
3. NỘI DUNG VIỆT, LẠC, THƯỢNG, HÙNG, Và NÃI, NÃI NÃI, MẸ, MỆ,
GIA, GIA GIA, CHA
3.1 Nội dung chữ VIỆT Vượt Biển 越.
Chữ Việt 越 trên th}n Thạp Đ{o Thịnh ghi nhớ vị Thủ L~nh chỉ huy đo{n
thuyền vượt biển. [hình 3.1].

252
Hán Việt Từ Điển, do Đ{o Duy Anh, nxb Trường Thi, S{igòn 1957, tr 553. - Mê l{ nai, lộc l{
hươu. Hươu có th}n hình nhỏ hơn Nai, gạc cũng nhỏ v{ ít nh|nh hơn.
253
Về biến thanh, đọc b{i 1102. Vài Minh định về Lịch sử Văn hóa Địa lý, mục 3.2b.
254
Có vùng gọi l{ chim ngói, g{ gô. - ‘Thương nhà mỏi miệng cái gia gia’, thơ B{ Huyện Thanh
Quan.
173
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Đ}y l{ chữ Việt của to{n thể người Tộc Việt trong suốt mấy ng{n năm qua.
Theo tiến trình ph|t triển của D}n Việt, hình vẽ đo{n thuyền vượt biển đ~
ph|t xuất từ nhóm người đi về trên Vịnh Bắc Phần, tức l{ nhóm Việt Lạc Sông
Hồng, Việt Nam ng{y nay.255
Cũng theo tiến trình ph|t triển, chữ Việt nầy xuất hiện giữa thời bắt đầu
vượt biển c|ch đ}y 6000 năm, v{ thời Sứ giả Việt Thượng Sông Hồng tặng Rùa
Thần cho Đế Nghiêu c|ch đ}y 4200 năm.
Như thế, có thể nói chữ Việt xuất hiện cùng thời với năm Khởi đầu Thời
Hùng, 2879 ttl, c|ch đ}y gần 5000 năm.256
* *
3.2 Nội dung chữ LẠC Biệt Tài 貉.
Chữ Lạc ghi nhận 3 biệt t{i của d}n Việt Lạc Sông Hồng.[hình 3.2].

Hình người lái thuyền nhắc nhớ biệt t{i vẫy vùng sông nước của dòng
giống Việt, v{ đ~ được d}n Lạc ph|t huy lỗi lạc.
Hình người bắn cung ghi nhận kết quả công sức ph|t triển ngược Sông
Tương lên vùng rừng núi miền Thượng, v{ liên tục khai ph| c|c vùng đất
mênh mông ở lưu vực T}y Giang v{ Bắc Phần.
Trống đồng lại biểu dương niềm h~nh diện với nền văn minh trống đồng
ph|t triển ở vùng lúa nước Sông Hồng Sông Mạ. Nền văn minh nầy không chỉ
ảnh hưởng lên phương Bắc, m{ còn xuống khắp miền Đông Nam Á.257
* *
3.3 Nội dung chữ THƯỢNG Nhà Sàn 常.
a. Chữ Thượng của vùng ất Việt Thượng.

255
Thời đó, vùng hạ lưu sông Dương Tử còn úng nước, nên d}n Việt chưa ph|t triển theo
hướng hạ nguồn Dương Tử. - Đọc b{i 1103. Tộc Việt thời Khởi Nguyên, đoạn 5.1.
256
Đọc b{i 1104. Tộc Việt Thời Hùng 1, đoạn 4.4.
257
Về Văn minh Trống đồng Việt Lạc, đọc b{i 1302. Thạp và Trống Đồng Việt Nam, đoạn 3.4.
174
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Chữ Thượng 常 x|c định đặc điểm của vùng đất Việt Thượng.
Vùng đất Việt Thượng, từ thời Khởi Nguyên, ở vùng Hồ Đồng Đình,
thuộc thượng nguồn Sông Dương Tử. Vì hạ lưu Dương Tử còn úng nước, Dân
Việt ph|t triển lên phía thượng nguồn Sông Tương, v{ tiến về phía Nam, qua
lưu vực T}y Giang, v{o vùng Sông Hồng Sông M~, tới vùng Hải V}n. Từ mấy
trăm năm qua, tiến tới C{ Mau, Hà Tiên.258
b. Chữ Thượng Nhà Sàn an toàn, mạnh khỏe.
Chữ Thượng hình nh{ s{n m|i cong 常, trên mặt Trống Ngọc Lũ, x|c định
đặc điểm của vùng đất Việt Thượng Sông Hồng. [hình 3.3a].

Nh{ s{n l{ đặc điểm kiến trúc bảo đảm an to{n v{ sức khỏe cho người ở
miền Thượng. Cho đến hiện nay, người miền núi vẫn còn l{m nh{ s{n để tr|nh
rắn độc v{ thú dữ x}m hại, v{ nhất l{ tr|nh nền đất ẩm ướt, tr|nh tiếp xúc
trực tiếp với khí độc do l| c}y ấp ủ nhiều ng{n năm.
Hình ảnh nh{ s{n, thời c|ch đ}y năm s|u ng{n năm, đ~ nói lên s|ng kiến
giúp con người an to{n, mạnh khỏe. Nhờ đó, nh|nh Việt Lạc Sông Hồng, Việt
Nam ngày nay, đ~ tăng triển đông đúc v{ tiến bộ hơn những vùng Việt ở
phương Bắc.259
c. Toàn cảnh Nhà Sàn chữ Thượng.
Chữ Thượng 常 đ~ đơn giản hóa c|c nét. Nhưng hình vẽ Nh{ S{n nguyên
thủy, như được khắc trên Trống đồng, l{ bức tranh diễn đạt to{n vẹn Cuộc
Sống của mỗi Gia đình v{ của Cộng đo{n Việt Thượng.
Nh{ S{n chữ Thượng còn thêm nóc nh{ có Chim đậu, giữa nh{ có đôi vợ
chồng ngồi giao tay xe chỉ, bên hông có một em bé, có trống đồng. [Nh{ 1
Chim: Em bé chơi nhạc ở phòng dưới. Nh{ 2 Chim: Em bé ngồi bên cha mẹ ở
phòng trên]. [hình 3.3b].

258
Đọc b{i 1103. Tộc Việt thời Khởi Nguyên, phần 5.
259
Về Sông Hồng trỗi vượt, đọc b{i 1107. Việt và Hoa Thời Hùng 4A, đoạn 4.2.
175
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Ngoài ra, bên tr|i nh{ còn có cảnh 2 vợ chồng gi~ gạo, đứng bên có em bé
vui đùa v{ chim bay trên đầu. Bên phải nh{ có d{n trống v{ nhiều người múa
hát. [hình 3.3c].

d. Chữ Thượng Cuộc sống thịnh vượng hạnh phúc.


Cảnh 2 vợ chồng ngồi trong nh{ giao tay xe chỉ may |o, v{ cảnh 2 vợ
chồng gi~ gạo, cho thấy cuộc sống sung túc với nh{ ở, cơm ăn, |o mặc.
Cuộc sống Gia đình thực ấm êm khi 2 vợ chồng cùng nhau l{m việc, bên
đứa con vui chơi, dạo nhạc.
Chiếc trống đồng trong nh{ chứng tỏ cuộc sống thêm dư giả, cuộc sống địa
phương đ~ ph|t triển cao.
Cảnh sống thêm tươi vui rộn r~ trong tiếng trống điệu múa vang dội của
cộng đo{n.
V{ trên hết, trên nóc nhà, có Chim đậu, biểu trưng sự độ trì linh thiêng của
Ông B{ Tổ Tiên.260
Tất cả đều tô điểm cảnh thanh bình thịnh vượng, v{ ấm no hạnh phúc, cả
về đời sống vật chất, đời sống tinh thần, đời sống t}m lý, đời sống t}m linh,
đời sống gia đình, v{ đời sống cộng đo{n, của Tổ tiên Việt Nam.
e. Hình ảnh Gia Đình.
Trên 2 nóc nhà, ta có con Chim Mái, con Chim Trống, với mồng lớn, v{ một
con Chim Nhỏ.
Đ}y l{ hình ảnh Gia đình. Trong mỗi ngôi nh{ cũng có 2 vợ chồng v{ một
đứa con. Bên ngo{i nh{ lại cũng 2 vợ chồng đang gi~ gạo v{ 1 đứa con.
Khi tóm kết những nguyên tắc của cuộc sống Tình Nghĩa Vợ Chồng, Tổ
Tiên cũng dùng hình ảnh 2 vợ chồng v{ 1 đứa con, trong Truyền kỳ Vọng
Phu.261

260
Đọc b{i 1307. Nguồn gốc Việt Nam của Học thuyết Đạo và Đức, mục 5.4d.
176
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Đối với d}n Việt, gia đình l{ nền tảng cuộc sống trọn vẹn của con người
v{ x~ hội.
* *
3.4 Các âm MẸ, MỆ, NÃI NÃI, CHA, GIA GIA.
a. Âm vọng 3000 năm.
Mặt Trống đ~ để trọn Vòng Hình 3 cho c|c }m Mẹ, Mệ, Nãi Nãi, Cha, Gia
Gia. [hình 3.4a].

Điều kỳ diệu l{ những tiếng nầy được truyền lại không phải bằng chữ, mà
bằng hình ghi }m.
Tổ Tiên đ~ dùng hình để ghi lại tiếng con gọi Mẹ, gọi Cha, tiếng ch|u gọi
Mệ, gọi N~i N~i, gọi Gia Gia... những tiếng th}n thương gói trọn t}m tình của
con, của ch|u.
Chúng ta nghe được tiếng Việt, }m Việt, v{ tiếng gọi }u yếm của con của
cháu, vang vọng từ hơn 3000 năm trước.
b. K nh quý Tổ Tiên.
Đ}y cũng l{ dấu chứng từ hơn 3000 năm trước cho đến hiện nay, đặc
điểm nổi bật của Văn hóa Việt l{ thể hiện lòng kính quý Tổ Tiên Ông Bà Cha
Mẹ trong cuộc sống từng ng{y. Sống hiếu thảo như Tổ Tiên Ông B{ cùng đang
sống với mình.262
* *
3.5 Nội Dung chữ HÙNG 熊.
a. Vua Hùng linh thiêng.
Vòng Hình lớn nhất của Mặt Trống đúc 18 Chim lớn mỏ d{i, c|ch điệu, đ~
trở th{nh 18 chữ Hùng 熊. [hình 3.5].

261
Đọc b{i 1307. Nguồn gốc Việt Nam của Học thuyết Đạo và Đức, mục 5.4d.
262
Hiện nay, d}n Trung Hoa vùng gốc Việt còn thờ kính Tổ Tiên. D}n vùng gốc Hoa thì không.
177
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Ở mọi nền văn hóa, chim luôn l{ biểu tượng của cao quý linh thiêng. Việc
c|ch điệu hóa nhấn mạnh tính c|ch biểu tượng v{ c|c nét ‘lửa’, bộ hỏa, xác
định tính c|ch linh thiêng của chữ Hùng.
Vua Hùng l{ những Vị Linh Thiêng được thờ kính vì đ~ góp phần đặc biệt
trong việc phát triển dân tộc và văn hóa Việt Lạc.263
b. Thờ k nh phổ quát.
Điểm đặc biệt l{ dầu con số kh|c nhau, tất cả Mặt Trống v{ Nắp Thạp thời
Đông Sơn tuyệt kỹ đều có Vòng Chim Hùng ở ngo{i cùng.
Đặc điểm nầy x|c quyết sự phổ qu|t của việc thờ kính c|c Vua Hùng từ
trước khi có thạp v{ trống.
Hơn nữa, 18 Chim chữ Hùng linh thiêng trên Trống Ngọc Lũ đ~ ghi nhận
d}n Lạc Hồng thờ kính 18 Vua Hùng từ thời c|ch đ}y hơn 3000 năm.264
* * * *
4. BỐN CHỮ ĐẶC BIỆT Trên MẶT TRỐNG
4.1 Trên Mặt Trống còn c 4 chữ ặc biệt:
Trên mặt Trống Ngọc Lũ, những chữ Thượng 常, Tiên , v{ Rồng , đều
có thêm một chữ Thượng, Tiên, Rồng kh|c đối xứng qua t}m Mặt Trời Đức
. [hình 4.1a].

a. Mặt Trời chữ ĐỨC .

Mặt trời 14 tia giữa mặt Trống ghi lại c|c nét của chữ Đức .

263
C|c Ng{i không nhất thiết l{ những thủ l~nh chính trị. - Đọc b{i 1404. 18 Vua Hùng - 9 Vua
Hùng Bà - 9 Vua Hùng Ông, đoạn 3.1, v{ ghi chú 16.
264
Trống Sông Đ{, một trong 4 trống tinh xảo nhất hiện có, cũng cố gắng đúc cho đủ 18 Chim
Hùng.
178
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Chữ Đức gồm chữ thập , tứ , nhất , tâm và là các tia sáng.
Đức l{ t}m Mặt Trống với Mặt Trời tỏa 14 tia s|ng. [hình 4.1b].

b. Nhà Sàn Mái Cong chữ THƯỢNG 常.


Trên mặt trống Ngọc Lũ, v{ trên nhiều trống kh|c, l{ những ngôi nh{ s{n
mái cong, cội nguồn của chữ Thượng 常.

[hình 4.1c]
Hình vẽ 2 đầu nóc nh{ cong lên trở th{nh hai nét .
Hình vẽ m|i nh{, con chim đậu trên nóc, v{ 2 đầu hồi nh{, trở th{nh
nét .
Hình khuôn nhà, [trong có người ngồi], trở th{nh nét .
Ba ch}n của s{n nh{ l{ nét .
c. Người Đi chữ RỒNG .
Theo qui ước h{nh qu}n thời xưa, đo{n qu}n tiến tới khi nghe tiếng trống.
Tr|i lại, tiếng cồng, tiếng chiêng, l{ lệnh th}u qu}n, trở về.

Trên mặt trống đồng, chữ Rồng được diễn tả bằng hình một người
nhảy múa, ra đi theo nhịp trống đồng. [hình 4.1d].

[Thời trước, tiếng trống l{ lịnh khởi công, hoặc đo{n qu}n tiến lên].

Chữ Rồng gồm 2 phần:

1. Phần gồm L| cờ v{ hình Người ngồi dộng trống đồng:


Nét trên cùng, l{ l| cờ. [Hình đối xứng, v{ 2 hình trên mặt trống
Hoàng Hạ, đều có l| cờ Thủ L~nh nầy].265

265
Nét L| Cờ nầy cũng có ở chữ Việt v{ chữ Đạo, l{ c}y phướng thủ l~nh.
179
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Tay người cầm ch{y dộng trống th{nh nét .


Thân mình là nét .
S{n ngồi l{ nét .
Các nét gồm hình trống đồng , v{ Gi| giữ trống đồng .
2. Phần l{ hình người đang múa:
Đầu tóc v{ trang sức trở th{nh nét .
Gương mặt theo điệu múa th{nh nét .
Hai tay múa là hai nét .
Thân mình, váy xòe, và 2 chân thành nét .

Chữ đọc theo }m nguyên thủy Việt l{ Rồng.266


d. Người Về chữ TIÊN .

Trên mặt trống đồng, chữ Tiên được diễn tả với hình ảnh Người Trở
Về trong tiếng cồng.
[Cũng vậy, thời trước, tiếng cồng, tiếng chiêng, b|o hiệu th}u qu}n, trở
về].

Nét l{ Người đang Trở Về. [Chữ Nh}n l{ người].

Nét l{ nh{ có người đang đ|nh hai gi{n cồng. [hình 4.1e].

* *
4.2 Tâm ối xứng chữ Đức.
a. Quan trọng ặc biệt.
Ghi khắc c|c chữ Thượng, Tiên, Rồng quanh chữ Đức, Tổ Tiên x|c quyết
biểu tượng Tiên Rồng có tầm quan trọng đặc biệt, l{ đặc điểm, v{ l{ niềm h~nh
diện của Tổ Tiên ta ở ViệtThượng Sông Hồng. [hình 4.2].

‘Rồng’ đ~ được người Hoa ph|t }m th{nh ‘long’. Tiếng Hoa không có giọng v{ không có
266

âm R. Người Hoa đọc R thành L, ồng thành ong. - Đọc b{i 2204. Tiên Rồng: Biểu tượng Con
Người, mục 9.3a v{ gc.
180
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Đức l{ Đạo tỏa s|ng, l{ Đạo trở th{nh hiện thực. Mặt Trời Đức l{ |nh s|ng,
l{ sức sống tăng trưởng con người v{ vạn vật trong trời đất.
Việt Thượng l{ quê hương, l{ giang sơn gấm vóc, l{ nơi nuôi lớn dòng Lạc
Hồng, l{ nơi ph|t sinh một nền van minh va van hoa troi vươt hơn moi vung
chung quanh.
Quanh nh{ s{n chữ Thượng l{ hình ảnh cuộc sống của gia đình v{ của
cộng đo{n.
Tiên và Rồng biểu trưng cho Mẹ v{ Cha, cho hai nhóm đặc tính bất khả
ph}n của Con Người, m{ cũng l{ Biểu tượng linh thiêng của Ông B{ Khởi Tổ,
v{ của to{n thể Tộc Việt.
b. Niềm tin và Thực tại.
Tiên, Rồng, Thượng, đều ở s|t Mặt Trời Đức.
Như vậy, mỗi lần gióng trống, mỗi tiếng trống, l{ một lần khích động Mặt
Trời bừng s|ng, Đức của Đạo chuyển động, truyền tỏa sức sống tới Tiên
Rồng v{ tới khắp Việt Thượng, tới từng con người, tới từng gia đình, tới khắp
cộng đo{n.
Tất cả đều nói lên kh|t vọng, lòng tin, niềm h~nh diện, v{ tầm quan trọng
thực tế, của sức sống Đạo Đức, của hai biểu tượng Tiên Rồng, v{ của cuộc sống
thịnh vượng hạnh phúc của con người v{ x~ hội Việt Thượng.
* *
4.3 LA BÀN vượt biển.
a. Các Đường Trục.
C|ch trình b{y 4 chữ Đức, Thượng, v{ Rồng, Tiên lại l{ một đặc điểm quan
trọng kh|c.

181
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Nối liền đường giữa 2 nóc nh{ s{n m|i cong chữ Thượng, nối 2 t}m giữa 2
nhà vòm chữ Tiên, v{ nối ch}n 2 cột cờ, t}m của 2 chữ Rồng, ta có những
đường xuyên qua t}m chữ Đức. Mỗi đường chia mặt Trống th{nh 2 phần bằng
nhau.
Hơn nữa, đường t}m chữ Tiên hợp với đường t}m chữ Rồng thành góc
vuông, chia Mặt trống l{m 4 phần bằng nhau.
Đường t}m chữ Thượng lại chia góc vuông Tiên Rồng th{nh 2 phần bằng
nhau. Theo c|ch đo hiện nay, mỗi góc 45 độ.[hình 4.3].

La bàn vượt biển


b. La Bàn.
Đ}y l{ mặt La B{n với trục chính l{ trục chữ Thượng.
Trục chính lại có 2 hướng, hướng Một Chim v{ hướng Hai Chim, đậu trên
nóc nhà.
Hướng 1 Chim l{ Chim M|i, hướng 2 Chim l{ Chim Trống [mồng lớn] v{
Chim Con. Vì vậy, cũng có thể gọi l{ hướng Mẹ và hướng Cha.

182
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Khi dùng c|c trục phụ, trục Tiên hoặc trục Rồng, thì góc độ lại kh|c nhau.
Tính từ t}m, trục Thượng: mỗi bên 45º độ. Trục Tiên: góc trái 45º, góc phải
90º. Trục Rồng: góc trái 90º, góc phải 45º...
La b{n cần thiết để định hướng cho đo{n thuyền vượt biển khơi, và là
biểu hiệu của vị Thủ L~nh. Trên chiếc thuyền Chữ Việt 越, la b{n nầy ở bên
cạnh vị chỉ huy.
Chính la b{n nầy đ~ giúp biệt t{i vượt biển của d}n Việt ph|t triển nhanh
chóng, v{ giúp đời sống Việt Thượng Sông Hồng thăng tiến vượt bực.
c. Đặc iểm Văn H a Việt.
La bàn dùng 4 Chữ Đức, Thượng, Tiên, Rồng, còn nhấn mạnh tính c|ch
hiện thực v{ biểu tượng của nếp sống Việt:
- khi vượt biển cả, phải dùng la b{n, D}n Việt luôn nhắc nhớ Mẹ Cha, Tiên
Rồng, quê hương Việt Thượng, và Ơn Đức của Trời.
- dù giữa trùng khơi, D}n Việt luôn sống với Mẹ Tiên, Cha Rồng, với quê
hương ViệtThượng thân yêu, v{ trong Sức Sống [Mặt Trời] của Đức, của Đạo,
của Trời.
- dù đi muôn phương, D}n Việt luôn hướng về Việt Thượng, [hướng chính
của la b{n], luôn được Tổ Tiên [Mẹ Tiên, Cha Rồng] hướng dẫn và độ trì, [hai
bên hướng chính], v{ dù theo hướng n{o, T}m vẫn luôn l{ Đức.
* * * *

1304. NGUỒN GỐC VIỆT NAM của Học Thuyết ÂM DƯƠNG TÁM QUẺ

Trên THẠP VÀ TRỐNG ĐỒNG


1. TỔNG QUAN
2. NGUỒN GỐC CHỮ VIẾT, TÊN GỌI, HÀM Ý CỦA ÂM DƯƠNG
3. CHỮ VIẾT, ĐỒ BIỂU, TÊN GỌI CỦA DỊCH, HÀO, QUÁI, QUẺ
4. ĐỒ BIỂU, HÀM Ý, TÊN GỌI CỦA 8 QUẺ
5. NHÌN CHUNG 8 QUẺ
6. ĐẶC TÍNH CỦA ÂM DƯƠNG
7. THẠP TRỐNG, 8 QUẺ với 4 SỨC SỐNG CON NGƯỜI
8. NGUỒN GỐC VIỆT NAM CỦA ÂM DƯƠNG, 8 QUẺ
9. GHI CHÚ

183
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

1. TỔNG QUAN
1.1 Âm Dương 8 Quẻ theo sách vở Trung Hoa.
Theo s|ch vở Trung Hoa, Phục Hy, 2879 ttl, đ~ từ ý niệm v{ ký hiệu Âm
Dương lập ra B|t qu|i Tiên thiên.
Chu Văn Vương đ~ nghiên cứu S|ch Lạc v{ viết quyển Kinh Dịch v{o
những năm trước 1046 ttl, lập ra B|t qu|i Hậu thiên.
Kinh Dịch l{ s|ch b{n luận về Âm Dương v{ 8 Quẻ. Sách Lạc, Lạc Thư, l{ đồ
biểu trên lưng Rùa Thần, gồm 9 nhóm đốm, từ 1 tới 9. [hình 1.1a, b, c].267

Điểm bất thường l{ trong vòng hơn 1800 năm giữa Phục Hy v{ Chu Văn
Vương, không có dấu vết của việc khai triển thuyết Âm Dương.
* *
1.2 Hiện nay.
Khảo cổ hiện nay cho thấy trong hơn 5000 chữ đọc được trên c|c mảnh
xương vùng thủ đô An Dương của thời Hậu Thương/Ân, 1300 – 1046 ttl,
không hề có dấu vết của Âm Dương T|m Quẻ. An Dương ở vùng Ho{ng H{,
Bắc Sông Ho{i.
Hơn nữa, cho đến hiện nay, dầu đ~ có qu| nhiều s|ch vở dựa trên c|c đồ
biểu m{ lý luận b{n t|n, chưa một người Trung Hoa n{o có thể giải thích thỏa
đ|ng về nguồn gốc, tên gọi, ý nghĩa tên gọi, hàm ý thực sự, và đồ biểu của Âm,
Dương, T|m Quẻ, Dịch.
Theo c|c học giả Trung Hoa hiện đại, thuyết Âm Dương chỉ xuất hiện v{o
cuối thời Thương hoặc đầu thời Chu, tức l{ v{o những năm quanh năm 1046
ttl, v{ chỉ để coi bói.268

Về S|ch Lạc Rùa Thần, đọc b{i 1106. Tộc Việt Thời Hùng 3, đoạn 7.1. - Quyển Kinh Dịch
267

được cho l{ do Chu Văn Vương viết, nên gọi l{ Chu Dịch.
184
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

* *
1.3 Trên Thạp và Trống ồng Việt Nam.
Đang khi đó, hiện nay chúng ta có chứng cứ không chỉ về nguồn gốc của
chữ Âm chữ Dương, v{ về nội h{m của ý niệm Âm Dương, m{ còn cả đồ biểu
v{ h{m ý của tất cả T|m Quẻ.
Tất cả đều được Tổ Tiên d}n Việt Nam vùng Sông Hồng ghi lại trên hoa
văn, trang trí, v{ hình dạng của Thạp đồng Đào Thịnh và Trống đồng Ngọc Lũ,
v{o những năm 1000 ttl.269
Như vậy cũng có nghĩa l{ Tổ Tiên Việt Lạc Sông Hồng đ~ thấu triệt học
thuyết Âm Dương không chỉ trước khi ký th|c v{o Thạp v{ Trống đồng, mà
còn trước cả việc tộc Hoa th{nh hình ở vùng khô cằn Thiểm T}y, v{ th{nh lập
Nh{ Chu năm 1046 ttl.270
* *

Thạp Đào Thịnh Trống Ngọc Lũ


* * * *
2. NGUỒN GỐC CHỮ VIẾT, TÊN GỌI, HÀM Ý Của ÂM DƯƠNG
2.1 Nguồn Gốc chữ Âm, chữ Dương.
Thực ra, nguồn gốc của đường nét chữ Âm v{ chữ Dương là do hình
vẽ của Thạp và Trống Đông Sơn, đặc biệt của Thạp đồng Đ{o Thịnh, v{ của
Trống đồng Ngọc Lũ.
Tổ Tiên Việt Nam vùng Sông Hồng đ~ đặc biệt sáng tác Thạp Đ{o Thịnh v{
Trống Ngọc Lũ để ký th|c v{ lưu truyền học thuyết Âm Dương T|m Quẻ.

268
Trung Quốc Triết Học Sử, do Phùng Hữu Lan, xb Hồng Kông 1950, tr 457.
269
Về Thạp v{ Trống đồng Đông Sơn, đọc b{i 1302. Thạp và Trống đồng Việt Nam, đb phần 4.
270
Về việc th{nh hình tộc Hoa, đọc b{i 1107. Việt và Hoa Thời Hùng 4A, đoạn 1.1.
185
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

a. Thạp Đồng chữ ÂM .


Chữ Âm ph|t sinh từ hình vẽ chiếc Thạp ồng, với nắp thạp, thân
thạp trang trí th{nh 3 phần, v{ đ|y thạp. [hình 2.1a].

Các nét l{ nắp thạp.


3 nét l{ th}n thạp với 3 phần trang trí.
Nét l{ hông phải của thạp.
Các nét là hông trái và đ|y thạp.
b. Trống Đồng chữ DƯƠNG .
Chữ Dương cũng l{ hình vẽ chiếc Trống ồng. [hình 2.1b].

Nét l{ Mặt Trời nổi, trên mặt trống nét . [Chữ Nhật l{ hình mặt
trời, v{ có nghĩa l{ Mặt Trời].
Các nét l{ th}n trống v{ 2 quai, không có đ|y.
Hình dạng v{ trang trí của Thạp v{ Trống Đông Sơn có những đặc điểm
đích x|c của c|c nét chữ Âm v{ chữ Dương, m{ không một vật dụng n{o kh|c
có thể có.
* *
2.2 Nguồn gốc Tên Âm, Tên Dương.
a. Om / Âm.
Từ thời xưa, người Việt Lạc gọi cái Thạp là Om. Ngày nay, ta còn gọi c|i
nồi nhỏ, c|i thạp nhỏ, c|i hũ nhỏ, là cái om, hoặc c|i ‘c{ om .
Do đó, hình cái Om, c|i Thạp, đ~ trở th{nh đường nét của chữ Om . Đọc
trại Om th{nh Âm.271

Âm tiếng Việt l{ }m Việt nay, (trước đ}y gọi l{ ‘}m nôm’). Âm Việt đọc chữ nho l{ Việt
271

đọc trại, hoặc l{ }m Việt xưa, (trước đ}y gọi l{ }m ‘h|n việt’).
186
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

b. Rưng / Dương.
Cũng vậy, cho đến hiện nay, d}n ta luôn có đội trống ‘Cà Rưng’ trong các
nghi lễ rước Thần truyền thống. Đội trống C{ Rưng đ~ theo }m địa phương
th{nh c{ Dưng, c{ Rừng, c{ Rầng.272
Rưng là cái Trống. Vì vậy, hình cái Rưng, c|i Trống, đ~ trở th{nh đường
nét chữ Rưng . Đọc trại Rưng, Dưng, thành Dương.273
* *
2.3 Hàm Ý Thạp/Om/Âm, Trống/Rưng/Dương.
Không chỉ hình dạng v{ tên của Om v{ của Rưng trở th{nh chữ viết v{ }m
của Âm, của Dương, m{ cấu trúc, trang trí, đặc tính v{ công dụng của Om
Đ{o Thịnh v{ Rưng Ngọc Lũ còn h{m chứa nội dung súc tích của hai ý niệm
Âm, Dương.
Thạp l{ Om/Âm, nên ặc t nh của Thạp/Om bộc lộ nội dung của chữ
Om/Âm và của ý niệm Om/Âm.
Cũng vậy, Trống l{ Rưng/Dương, nên ặc iểm của Trống/Rưng cũng
chính là nội dungcủa chữ Rưng/Dương v{ của ý niệm Rưng/Dương.
- C|i Thạp/Om/Âm nằm yên, bất động, tĩnh. C|i Trống/Rưng/Dương rung
chuyển, vang vọng, động.
- C|i Thạp/Om/Âm chứa trong bụng, c|i Trống/ Rưng/Dương động trên
mặt.
- Thạp/Om/Âm cất giữ, bảo thủ, kéo d{i. Trống/Rưng/Dương truyền b|,
năng động, thay đổi.
- Thạp/Om/Âm bụng bầu, Trống/Rưng/Dương bụng eo.
- Thạp/Om/Âm nắp rời, Trống/Rưng/Dương nắp dính.
- Thạp/Om/Âm có đ|y, Trống/Rưng/Dương không đ|y...

- Thứ chữ được gọi l{ chữ nho, nguyên gốc l{ chữ Việt. Vì vậy, trên thực tế, ta đọc chữ Việt
(theo kiểu viết trước đ}y) theo }m Việt, còn người Trung Hoa đang đọc chữ Việt theo }m
hán. - Đọc b{i 1106. Tộc Việt Thời Hùng 3, đoạn 5.2.
272
Đ}y l{ nghi thức lưu truyền từ hơn 3000 năm qua. Hiện nay, đội trống c{ rưng chỉ để
dùng trong Nghi lễ Rước Thần, không dùng trong những đ|m rước kh|c. - Tiếng Rưng,
Rừng, cũng được ph|t }m l{ Lừng, trong ‘vang lừng, lừng lẫy’.
273
Đ}y chỉ do }m đọc của cùng một chữ viết (kiểu xưa). Khi dùng }m chính, ý nghĩa nguyên
thủy hiện ra đích x|c hơn.
Có thể dùng Om thay cho Âm, Thạp, v{ dùng Rưng thay cho Dương, Trống. - Các tên khác
cũng vậy.
187
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

* * * *
3. CHỮ VIẾT, ĐỒ BIỂU, TÊN GỌI Của DỊCH, HÀO, QUÁI, QUẺ
3.1 Chữ viết, Tên gọi, và Hàm ý của DỊCH.
a. Chữ Dịch.
Chữ Dịch 易 là do hình cái Om/Âm nằm trên cái Rưng/Dương .
Hình c|i Rưng có 2 quai. [hình 3.1].

Om/Âm v{ Rưng/Dương hiệp nhất th{nh chữ Dịch 易, đ~ diễn tả mối liên
hệ mật thiết giữa Om/Âm v{ Rưng/ Dương. Mối liên hệ nầy chỉ có thể l{ kết
hiệp, không thể l{ đối lập, không thể m}u thuẫn.
b. Tên gọi và Hàm ý của Dịch.
Om/Âm Rưng/Dương kết hiệp th{nh một trong chữ Dịch 易, hàm ý
biến dịch trong hiệp nhất, Om/Âm Rưng/Dương biến dịch trong một cá thể.
Vì vậy, chữ Dịch 易 không chỉ có nghĩa l{ di chuyển, biến đổi, xê dịch, biến
dịch, m{ còn l{ biến đổi trong liên hệ mật thiết, trong hiệp nhất với nhau.
Chữ Dịch 易 hàm ý Âm Dương Hoán Dịch.
* *
3.2 Chữ viết, Đồ biểu, Tên gọi HÀO, QUÁI, QUẺ.
a. Hèo/Hào 爻.
Ng{y nay ta vẫn dùng tiếng Hèo để chỉ c}y roi mây, cây gậy nhỏ. Âm trại
của Hèo là Hào. Chữ Hèo/Hào爻 là hình các cây hèo.
b. Quảy/Quái 卦.
Ng{y nay tiếng Quảy vẫn còn có nghĩa l{ c}y òn gánh, v|c bằng c}y đòn.
Quảy, đòn g|nh, lớn hơn hèo. Quảy còn có âm là Quái.
Chữ Quảy/Quái 卦 la do h nh cay đon ganh vơi 2 bo heo (cui) hai đau. Bo
heo co sơi day cot ngang.[h nh 3.3].274

‘Một Gánh càn khôn Quảy xuống ngàn’ thơ Tran Khanh Dư, t. 1340 dl. - Đay la cau thơ Đưc
274

Tran Khanh Dư sang tac trong khi ganh cui đi ban. Như vay, co the Ngai đa thay chư
188
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

c. Que/Quẻ.
Tiếng Que có nghĩa l{ thanh tre, thanh gỗ. Que gỗ. Que biến thanh
thành Quẻ. Quẻ xăm.
Vì vậy, bộ 3 hèo/h{o được kêu l{ một quảy/quái , hoặc một quẻ. Quẻ
dịch.275
* *
3.3 Đồ biểu và Tên gọi của HÀO ÂM, HÀO DƯƠNG.
Om/Âm/Thạp có hai phần Nắp và Thân rời nhau, ph|t sinh đồ biểu của
Om/Âm, Hào Om/Âm, l{ đường có 2 phần .
Rưng/Dương/Trống có Mặt và Thân dính liền, nên đồ biểu của
Rưng/Dương, Hào Rưng/Dương, l{ một đường thẳng liền . [hình 3.2a, b].

* * * *
4. ĐỒ BIỂU, HÀM Ý, TÊN GỌI Của 8 QUẺ
Thạp và Trống, Om v{ Rưng, không chỉ ph|t sinh chữ viết, tên gọi, và
h{m ý của Âm, của Dương, của Dịch, mà còn là nguồn gốc của đồ biểu, hàm ý,
và tên gọi của 8 Quẻ Om/Âm Rưng/Dương.
4.1 Quẻ KHẢM, Quẻ LY.
a. Đồ biểu quẻ Khảm Thân Thạp.
Thân Thạp có bụng giữa phình ra, còn miệng v{ đ|y tóp lại.
Th}n Thạp còn được trang trí bằng 3 lằn. Lằn giữa có nhiều hình thuyền,
hai lằn trên dưới l{ những đường vòng d{y đặc.
Như thế, ở giữa phình rộng v{ s|ng l{ h{o dương, ở dưới v{ trên tóp lại v{
đen l{ 2 h{o }m. H{o dương ở giữa 2 h{o }m, là Quẻ Khảm . [hình 4.1a].

Quai la ganh cui, cung vơi 2 que quan trong trong hoc thuyet Am Dương la Can va
'Khôn'.
275
Các Que tre trong ống Quẻ, để lắc xin xăm.
189
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

b. Đồ biểu quẻ Ly Thân Trống.


Dạng đặc thù của Trống Đồng Đông Sơn thời tuyệt kỹ l{ Thân Trống gồm
3 phần: tang v{ ch}n trống phình lớn, còn lưng trống thì eo nhỏ lại.276
Trên v{ dưới lớn l{ dương, giữa eo nhỏ l{ }m, tạo th{nh Quẻ Ly .
[hình 4.1b].

c. Hàm ý Khảm Thân phình, Ly Thân eo.


Cùng là Thân, nhưng Thân Thạp/Om/Âm, phình ra, để thêm sức chứa,
thêm sức chịu đựng, bảo bọc... Quẻ Khảm.
Thân Trống/Rưng/Dương, thì eo lại, để dội tiếng vang, để thêm vang
vọng, thêm mạnh thêm xa... Quẻ Ly.
d. Tên gọi Khẳm ầy nước, Lỳ khô mặt.
- Thân Thạp quẻ Khảm, v{ được trang trí bằng thuyền vượt biển, ra
khơi... Hiện ta có chữKhẳm, đầy ắp, nhiều nước gần chìm. Thuyền khẳm: trên
đầy nước/}m, dưới l{ nước/}m, giữa l{ thuyền/dương . Khẳm biến thanh
thành Khảm.
- Thân Trống có trang trí hình người múa với những khung chấm, tang
trống lại có thuyền nhỏ đang đi trên sông ngòi, với c|c khung l{ bờ ruộng.
Như thế, đ}y l{ trên cạn, ất ruộng.
Ta có chữ Lỳ chỉ mặt đất khô cứng, chai mặt. Hai mặt ngo{i chai lỳ
cứng/dương, trong ruột mềm/}m ... Lỳ biến thanh th{nh Ly.
* *
4.2 Quẻ CHẤN, Quẻ CẤN.
a. Đồ biểu quẻ Chấn Lòng Thạp.
Nhìn vào Lòng Thạp, trong hệ thống 3 vạch, 3 hào, ta có: Đ|y kín l{ h{o
dương, lòng rỗng v{ miệng rỗng là 2 hào âm.
Dưới l{ h{o dương, trên có 2 hào âm, là Quẻ Chấn . [hình 4.2a].

276
Th}n trống gỗ luôn phình ra.
190
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

b. Đồ biểu quẻ Cấn Lòng Trống.


Ngược lại, Trống có mặt kín, nhưng Lòng Trống v{ đ|y rỗng.
Hai h{o }m ở dưới, trên l{ h{o dương, là Quẻ Cấn . [hình 4.2b].

c. Hàm ý Chấn Lòng lõm, Cấn Lòng lồi.


Cùng là Lòng, nhưng Lòng Om/Âm thì lõm, miệng hở đ|y kín, dùng
để chứa ựng, tích trữ... gìn giữ l}u ng{y, kéo dài với thời gian... Quẻ Chấn.
Đang khi đó, Lòng Rưng/Dương thì lồi, mặt kín đ|y hở, dùng để khuếch
âm, tăng triển chấn động, vang vọng... v{ vụt vang vụt biến... Quẻ Cấn. 277
d. Tên gọi Chấn lõm, Cấn lồi.
- Tiếng Việt, Chấn là cắt bớt phần dư, chấn góc. C|i Chấn l{ dụng cụ để
khoét lõm. Thợ rèn ng{y nay còn dùng c|i Chấn để dập dấu hiệu lõm xuống đồ
sắt... Chấn l{ gọt bớt, lõm xuống, Lòng Om, .
- Cấn l{ cộm, lồi ra. Lấn cấn, cấn c|i. ‘Cấn thai’, bụng lồi ra. Cấn l{ ắp
thêm, lồi lên, hình của Lòng Rưng, .
* *
4.3 Quẻ CÀN, Quẻ KHÔN.
a. Quẻ Càn và Quẻ Khôn trên Mặt Trống.
Mặt Trống, tấm nắp tròn của trống, giữa có Mặt Trời. Tấm tròn nhắc nhớ
ý niệm Trời tròn. Tấm tròn ở giữa có Mặt Trời đang tỏa s|ng, chính là bầu
trời.
Mặt Trời, Bầu Trời l{ tượng của Quẻ Càn .
Vì quẻ C{n nầy nằm trên Trống/Rưng/Dương, nên là Càn Dương .
[hình 4.3a].

277
Khi có sự kh|c biệt, cần căn cứ trên chứng cứ hiện thực, hơn l{ trên suy luận.
191
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Cũng trên Mặt Trống, quanh Mặt Trời lại có c|c vòng ghi lại sinh hoạt
của con người trên Mặt Đất, dưới |nh Mặt Trời, ban ngày. Mặt Đất l{ tượng
của Quẻ Khôn .
Vì quẻ Khôn nầy nằm trên Trống/Rưng/Dương, nên là Khôn Dương
. [hình 4.3b].

b. Quẻ Càn và Quẻ Khôn trên Nắp Thạp.


Nắp Thạp nổi cao hình núi. Giữa đỉnh núi của Nắp Thạp có hình tỏa s|ng
12 tia. Vì Thạp l{ Om/Âm, nên hình tỏa s|ng l{ ‘mặt trời’ }m, tức l{ Mặt
Trăng.
Mặt Trăng tỏa |nh s|ng nằm trên Nắp Thạp/Om/Âm l{ quẻ Càn Âm
. [hình 4.3c].

Dưới ánh Trăng, ban đêm, hình ảnh rõ nhất trên Mặt Đất l{ núi ở ch}n
trời, mọi vật kh|c đều lờ mờ. Cũng vậy, trên Nắp Thạp, dưới |nh Mặt Trăng
trên đỉnh Núi, Mặt Đất chỉ l{ những đường vòng. Sinh hoạt về đêm nổi bật
nhất của con người thời xưa, thời không đèn không điện, được ghi th{nh 4
tượng ở 4 góc Nắp Thạp/Om/Âm.
Mặt Đất, Núi, dưới |nh Trăng, về đêm, trên Nắp Thạp/Om/Âm, l{ quẻ
Khôn Âm . [hình 4.3d].

(Đ|ng tiếc, nay chỉ còn mấy dấu vết của một tượng nổi trên đỉnh Nắp
Thạp. Đ}y l{ một mất m|t lớn trong việc tìm hiểu di tích của Tổ Tiên).
c. Hàm ý Càn và Khôn vừa trên Nắp Thạp vừa trên Mặt Trống.
Đồng thời trên Nắp Thạp và trên Mặt Trống đều có Mặt Trăng / Mặt
Trời, quẻ Càn.
Cũng vậy, đồng thời trên Nắp Thạp và Mặt Trống đều có Mặt Đất, quẻ
Khôn.

192
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Đ}y l{ điểm nhấn mạnh đặc biệt tới ảnh hưởng súc tích của Đất Trời,
của Ngày Đêm, trong cuộc sống con người. Đặc điểm nầy cũng nói lên tính
c|ch quan trọng v{ đa dạng của hai Quẻ Khôn và Càn trong 8 Quẻ.
d. Tên gọi Khung chở và Cản che.
Thời trước quan niệm Đất là cái Khung Vuông chở vạn vật. Khung còn có
âm Khuôn. Khung ảnh, khuôn cửa.
Khung, Khuôn đọc trại th{nh Khôn.
Càn còn có âm Can. Can, Cản l{ chận, ngăn, che. C|i cản xe, ngăn cản, can
ngăn. Cancòn có nghĩa l{ c|i thuẩn để che. Can qua. Theo thời trước, Trời l{
c|i bầu che chở bảo bọcvạn vật. Bầu trời. Trời che Đất chở.
Cản, Can biến thanh th{nh Càn, Can.
* *
4.4 Quẻ ĐOÀI, Quẻ TỐN.
a. Đồ biểu quẻ Đoài Thạp chứa.
Thạp ang chứa gồm 3 phần: nắp đang đậy, lòng thạp đầy v{ đ|y Thạp
kín. Mỗi phần l{ một h{o:
Nắp đậy nhọn là hào âm.
Lòng thạp đầy l{ h{o dương.
Đáy thạp kín, để giữ đồ vật, l{ h{o dương.
Dưới 2 h{o dương v{ trên h{o }m, là Quẻ Đoài . [hình 4.4a].

b. Đồ biểu quẻ Tốn Trống vang.


Trống ang vang cũng có 3 phần: mặt trống động, lòng trống dội, v{ đ|y
trống rỗng.
Mặt trời động, l{ h{o dương.
Lòng trống đang dội đầy chấn động từ Mặt Trời, l{ h{o dương.
Đáy trống rỗng, để tho|t tiếng vang, là hào âm.
Dưới h{o }m, trên 2 h{o dương, là Quẻ Tốn . [hình 4.4b].

193
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

c. Hàm ý Đoài Thạp chứa, Tốn Trống vang.


Thạp/Om/Âm đang chứa ồ vật trong Lòng, đang được xử dụng, đang
chứa thức uống thức ăn, đặc lỏng... Quẻ Đoài.
Trống/Rưng/Dương đang được đ|nh, trong Lòng đang ầy tiếng dội, âm
vang, loan truyền, đang ở thể dụng, đầy khí động vang ra, tỏa lan... Quẻ Tốn.
d. Tên gọi Đòi lấy lại, Tốn ưa ra.
- Đoài l{ }m trại của Đòi. Đòi l{ lấy lại, muốn có lại, cất lại vật của mình.
Đòi nợ, đòi hỏi.Cất giữ lại l{ dụng của Thạp/Om/Âm.
Ngược lại, Tốn là ưa ra, phát ra, tiêu x{i. Tốn hao, tốn kém. Tốn cũng có
}m Tổn, tổn phí, tổn hại. Phát ra, âm vang, là dụng của Trống/Rưng/Dương.
* * * *
5. NHÌN CHUNG 8 QUẺ
5.1 Tương ứng thành từng Cặp.
- Hình dạng và tên gọi của Thạp/Om Đ{o Thịnh trở th{nh nét chữ, tên
gọi, v{ h{m chứanội dung của ý niệm Om/Âm. Do cấu trúc và công dụng của
Thạp/Om, ta có đồ biểu và hàm ý của các quẻ Om/Âm. Do tên gọi, ta có thêm ý
nghĩa của Khung, Khẳm, Chấn, Đòi.
- Cũng vậy, do hình dạng, cấu trúc, công dụng, v{ tên gọi của Trống/Rưng
Ngọc Lũ, ta cónét chữ, đồ biểu, tên gọi, ý nghĩa, và nội dung của ý niệm
Rưng/Dương v{ của 4 quẻ Rưng/Dương: Cản, Lỳ, Cấn, Tốn.
* Om/Thạp v{ Rưng/Trống tương ứng thành một cặp. Bốn Quẻ Om/Âm
v{ 4 Quẻ Rưng/Dương cũng hợp th{nh 4 cặp quẻ tương ứng: Khung Cản,
Khẳm Lỳ, Chấn Cấn, Đòi Tốn.
* *

194
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

* * * *

6. ĐẶC T NH Của ÂM DƯƠNG


6.1 S ng ôi ở Thạp và Trống.
Tổ Tiên Việt Nam đ~ diễn đạt sóng đôi, ở Thạp/Om và Trống/Rưng, mọi
đặc tính của Âm, Dương, Dịch, v{ của 8 Quẻ.
Thạp/Om/Âm sóng đôi với Trống/Rưng/Dương. Hình Thạp/Om/Âm và
hìnhTrống/Rưng/Dương hợp th{nh Chữ Dịch.
Quẻ Khôn om/}m sóng đôi với quẻ Khôn rưng/dương, th{nh Quẻ Khôn.
Quẻ C{n om/}m sóng đôi với quẻ C{n rưng/dương, th{nh Quẻ Càn.
* *
6.2 Âm Dương Tương Ứng.
Cách trình b{y sóng đôi ở Thạp v{ Trống đ~ nhấn mạnh đặc tính Tương
ứng, kết hiệp v{ bổ túc, của Âm Dương v{ của c|c Quẻ.
195
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Thực vậy, tuy trừu tượng, Âm Dương lại l{ kết quả của kinh nghiệm sống
thực tại của con người.
Trong cuộc sống thực tại, chỉ có tương ứng, không có đối lập, giữa hai
thành tố tác tạo một thực thể. Mẹ Cha không đối lập, m{ tương ứng, kết hiệp
v{ bổ túc, để sinh th{nh đứa con.
Cũng vậy, Đất Trời, hai phần s|ng tối Ng{y Đêm, cũng hiệp nhau tăng
triển sự sống trên tr|i đất...
Vì vậy, Âm Dương, và 8 Quẻ, tương ứng, kết hiệp v{ bổ túc, trong mọi khía
cạnh v{ mọi ứng dụng.
Âm tương ứng với Dương.
Quẻ Khôn tương ứng với quẻ C{n,
Quẻ Khảm tương ứng với quẻ Ly .
Quẻ Chấn tương ứng với quẻ Cấn.
Quẻ Đo{i tương ứng với quẻ Tốn.278
* *
6.3 Âm Dương Hoán Dịch.
a. Dịch là Hoán dịch.
Hơn nữa, cuộc sống cũng l{ một cuộc điều chỉnh liên tục giữa cá thể và
ảnh hưởng của ngoại vật. Nhờ đó, con người bộc lộ v{ ph|t triển c|c Sức sống,
tăng trưởng cuộc sống, c|ch thích đ|ng nhất.
Vì vậy, trong cuộc sống, việc kết hiệp v{ bổ túc giữa cá thể với ảnh hưởng
của Đất Trời, của Năm H{nh, cũng không ngừng chuyển động, điều chỉnh, đắp
đổi.
Để diễn đạt nhận thức tuyệt vời nầy, Tổ Tiên đ~ kết hiệp hình Thạp
(hình Thạp cũng l{ chữ Âm ), với hình Trống (hình Trống cũng l{ chữ
Dương ), thành chữ Dịch 易.

278
Vòng Th|i cực mới có từ thời H|n, sau 206 ttl.
196
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Chữ Dịch bao gồm Âm Dương l{ để nhấn mạnh sự chuyển đổi của Âm
Dương trong Một Cá Thể. Dịch l{ ho|n chuyển giữa Âm và Dương trong một
thực thể, là hoán dịch.
b. Hoán Dịch Âm Dương trong 8 Quẻ.
Trong 8 Quẻ, mỗi cặp tương ứng luôn chuyển đổi, ho|n chuyển giữa Âm
v{ Dương. Có thể được tính theo tỷ lệ:
1% }m v{ 99% dương, 2% âm và 98% dương, 3% }m v{ 97% dương...
cho tới 50% }m v{ 50% dương, rồi 49% }m v{ 51% dương... cho tới 99% }m
v{ 1% dương.
* *
6.4 Phổ cập trong Văn h a Việt.
Như thế, trước khi ký thác v{o Thạp v{ Trống, Tổ Tiên Việt Nam đ~ nhận
thức thấu suốt đặc tính Sóng đôi, Tương Ứng v{ Ho|n Dịch nơi vạn vật, nơi
mỗi c| thể. (Vì được ký th|c v{o Thạp/Om v{ Trống/Rưng, nên ý niệm nầy
mang tên Om Rưng / Âm Dương, Dịch).
Thực vậy, Sóng đôi, tương ứng, và hoán dịch, cũng l{ đặc tính phổ cập
thống hợp của to{n bộ Tư tưởng và của nền Văn h a Việt.279
Thực kỳ diệu khi Tổ Tiên đ~ có thể dùng vật dụng hiện thực như Thạp v{
Trống để diễn đạt trọn vẹn những ý niệm Âm Dương thuần trừu tượng nầy.
* * * *
7. THẠP TRỐNG, 8 QUẺ với 4 SỨC SỐNG CON NGƯỜI
7.1 Với 4 Sức Sống Con Người.
Việc khám phá những đặc tính tương ứng và hoán dịch giữa Âm Dương,
giữa từng cặp, v{ giữa 4 cặp Quẻ, đ~ bộc lộ v{ thể hiện tuyệt vời khả
năng trừu tượng h a và ứng dụng của Sức sống Tr Tài của Tổ Tiên Việt.
Tuyệt diệu hơn nữa, từng cặp của 8 Quẻ cũng được Tổ Tiên nhận thức v{
trình bày ứng với 4 Sức Sống bất khả ph}n của Con người. Tất cả đều đồng
nhất v{ thống hợp trong toàn bộ hệ thống Tư Tưởng Việt Nam.280
1. Cặp Khảm Ly, được diễn đạt qua Thân Thạp v{ Thân Trống, ứng
với Sức sống Thân Lực của Con Người.

279
Được khai triển nơi học thuyết Tiên Rồng Song Hiệp. - Đọc b{i 2102. Nền Tảng Cuộc
Sống Con Người và Xã Hội, đb đoạn 4.6, v{ phần 6.
280
Về 4 Sức Sống, đọc bài 2205. Bốn Sức sống Con Người.
197
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

[Sức sống Th}n Lực l{ sức sống thể hiện qua Th}n thể của con người v{
chịu ảnh hưởng trực tiếp của ngoại vật, với thực tại].281
2. Cặp Chấn Cấn, được ghi nhận ở phần Lòng Thạp v{ Lòng Trống, ứng
với Sức sống Tâm Tình của Con Người.
[Sức sống T}m Tình l{ tấm Lòng con người trong cuộc sống mỗi ng{y, là
Tình, sẵn s{ng cảm thông v{ sống chết cho Tình, thông hiến, l{ Sức sống thúc
đẩy con người Sinh hoạt chung, giúp nhau ph|t triển cuộc sống hạnh phúc
trọn vẹn của nhau].282
3. Cặp Đoài Tốn ứng với thể dụng của Thạp Trống, với chiếc Thạp đang
chứa đồ vật, v{ chiếc Trống đang đầy }m vang, v{ cũng ứng với Sức
sống Trí Tài của Con Người.
[Sức sống Trí T{i l{ khả năng nhận định, suy luận, s|ng tạo... v{ t{i cải tiến,
ứng dụng v{o cuộc sống thực tế, - tinh biến].283
4. Cặp Khôn Càn, Đất Trời, được ký th|c nơi Nắp Thạp v{ Mặt Trống. Đất
Trời to lớn, vượt ra ngo{i cuộc sống thường ng{y, v{ hướng con người tới tầm
vóc vô tận... Qua việc hiệp thông với Đất Trời, con người sống thực Sức
sống Tuệ Linh của mình.
[Sức sống Tuệ Linh l{ Sức sống trường cửu, v{ khả năng liên lạc v{ hiệp
thông với thế giới linh thiêng, - vĩnh hiệp].284
* *

281
Đọc bài trên, đb đoạn 2.4.
282
Đọc bài trên, đb đoạn 4.3.
283
Đọc bài trên, đb đoạn 4.3.
284
Đọc bài trên, đb đoạn 5.3.
198
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

* * * *
8. NGUỒN GỐC VIỆT NAM Của ÂM DƯƠNG, 8 QUẺ
8.1 Nguồn gốc Việt Nam.
Thạp/Om v{ Trống/Rưng Đông Sơn, đặc biệt Thạp Đ{o Thịnh v{ Trống
Ngọc Lũ, được Tổ Tiên Việt Nam s|ng t|c cách ây hơn 3000 năm, đ~ l{
những chứng cứ về cội nguồn ph|t xuất của Om/Âm, Rưng/Dương, Dịch, và 8
Quẻ.
1. Chữ viết ‘Âm , 'Dương’ l{ hình vẽ của Om, Rưng của Việt Nam.
2. Tên gọi ‘Âm , Dương’ l{ tiếng Om, Rưng của Việt Nam.
3. Chữ 'Dịch l{ hình Om nằm trên hình Rưng của Việt Nam.
4. Chữ viết, Tên gọi và Ý nghĩa của Dịch, Hào, Quái, Quẻ, l{ của Việt Nam.
5. Nội dung ý niệm Âm, Dương rút tỉa từ những đặc điểm súc tích v{ bổ
túc của Om/Thạp v{ của Rưng/Trống Việt Nam.
6. Đồ biểu và hàm ý của 8 Quẻ l{ cấu trúc, trang trí, đặc tính, và công
dụng của Om/Thạp v{ Rưng/Trống Việt Nam.
7. Tất cả c|c Tên của 8 quẻ đều l{ tên v{ nghĩa của Việt Nam.
8. Đặc t nh Tương ứng và Hoán dịch của Âm Dương, v{ của 8 Quẻ, cũng
là tương quan hiệp nhất to{n bộ giữa Om/Thạp v{ Rưng/Trống Việt Nam.

199
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

9. Học thuyết về Âm Dương v{ 8 Quẻ cũng đ~ được khai triển thống hợp
trong toàn bộ Tư Tưởng, cùng với c|c Học thuyết kh|c, của Việt Nam.
10. Ngoài ra, hai chữ Âm Dương luôn l{ Âm trước Dương, l{ c|ch nói của
dân Việt. [Tiếng Hoa đặt nam trước nữ, hoặc dương }m].285
* *
8.2 Phương Bắc lạc hậu.
Từ hơn 3000 năm trước, d}n Việt Nam, vùng Sông Hồng, đ~ thấu triệt
những ý niệm cao siêu v{ súc tích bậc nhất của nh}n loại. V{ c{ng siêu việt
hơn, khi Tổ Tiên đ~ có thể ký th|c những ý niệm tr|c tuyệt nầy v{o những vật
dụng đồ đồng, để lưu truyền đến chúng ta hôm nay.
Đang khi đó, đồng thời với việc D}n Nam đúc Thạp v{ Trống đồng để ký
th|c những học thuyết cao siêu, người tộc Hoa phương Bắc vừa được th{nh
hình bởi c|c nhóm du mục ở vùng thung lũng Sông Vị, v{ đang ở trong thời kỳ
sơ khai, lạc hậu.
* * * *

1305. NGUỒN GỐC VIỆT NAM của Học Thuyết ĐẤT TRỜI NĂM HÀNH
Trên THẠP và TRỐNG ĐỒNG
1. DẪN NHẬP
2. ĐẤT TRỜI VÀ NĂM HÀNH
3. TRÊN THẠP VÀ TRỐNG
4. THẠP TRỐNG VỚI NĂM HÀNH VÀ ÂM DƯƠNG TÁM QUẺ
5. NHẬN THỨC ĐẤT TRỜI DUNG HỢP
6. TRUNG HOA CƯỠNG NHẬN
7. GHI CHÚ

1. DẪN NHẬP

Lai nưa, dau Trung Hoa đa tiem nhan trong suot may ngan nam qua, cho tơi hien nay,
285

khong mot tai lieu, khong mot hoc gia Trung Hoa nao co the t m ra dau vet bien minh cho
nguon goc Hoa cua hoc thuyet Am Dương.
200
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Từ những năm 1000 ttl, c|ch đ}y hơn 3000 năm, Tổ Tiên Việt Nam ở vùng
Sông Hồng đ~ v{o thời đúc những Thạp đồng v{ Trống đồng Đông Sơn tuyệt
kỹ.
Qua hình dạng, hoa văn, trang trí, v{ chất liệu của Thạp đồng v{ Trống
đồng thời đó, Tổ Tiên ta đ~ gởi gắm nhiều đặc điểm của văn minh v{ văn hóa
Việt Lạc đương thời.
Tuy nhiên, quan trọng hơn cả l{ qua Thạp Đ{o Thịnh v{ Trống Ngọc Lũ,
Tổ Tiên đ~ ký th|c to{n bộ tư tưởng v{ học thuyết Việt về Âm Dương, Ngũ
Hành, Đạo v{ Đức, Tiên v{ Rồng...286

Thạp Đào Thịnh Trống Ngọc Lũ

* * * *
2. ĐẤT TRỜI Và NĂM HÀNH
2.1 Đất Trời với Con Người.
Qua cuộc sống, Tổ Tiên đ~ nhận ra ảnh hưởng thiết yếu của Đất v{ Trời
đối với con người. Đất Trời ảnh hưởng bao trùm cuộc sống của con người v{
vạn vật. Trong con người có cả Đất Trời.
Thời xưa, Đất Trời còn được hiểu l{ vũ trụ.
* *
2.2 Năm Hành với Con Người.
Tổ Tiên đ~ gồm tóm ảnh hưởng của Đất Trời v{o 5 dạng thức quen thuộc.
Đó l{ Năm H{nh kim mộc thủy hỏa thổ.
Đ}y l{ những loại hành ộng', những t|c động, những ảnh hưởng của
Đất Trời trên con người, chứ không nhất thiết l{ sắt gỗ nước lửa đất.

Về Thạp v{ Trống, đọc b{i 1302. Thạp và Trống đồng Việt Nam, đb phần 3.
286

Thạp Đ{o Thịnh v{ Trống Ngọc Lũ hiện được giữ ở viện Bảo T{ng Lịch Sử Việt Nam, H{ Nội.
201
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Mỗi H{nh lại ảnh hưởng theo phương cách và mức độ kh|c nhau. Biến đổi
quan hệ hỗ tương giữa c|c H{nh cũng ảnh hưởng trực tiếp tới cuộc sống thể
chất, v{ gi|n tiếp tới c|c Sức Sống kh|c, của con người.
* * * *
3. TRÊN THẠP VÀ TRỐNG VIỆT NAM
3.1 Đất Trời trên Trống Ngọc Lũ và Thạp Đào Thịnh.
a. Trống với Trời Đất.
Mặt Trống, tấm nắp tròn của trống, giữa có Mặt Trời. Tấm tròn nhắc nhớ
ý niệm Trời tròn. Tấm tròn ở giữa có Mặt Trời đang tỏa s|ng, chính là Bầu
Trời.
Trên Mặt Trống, quanh Mặt Trời lại có c|c vòng ghi lại sinh hoạt của con
người trên Mặt Đất, dưới |nh Mặt Trời, ban ngày. [hình 3.1a].

b. Thạp với Trời Đất.


Nắp Thạp nổi cao hình núi. Giữa đỉnh núi của Nắp Thạp có hình tỏa s|ng.
Vì Thạp là Om/Âm, nên hình tỏa s|ng l{ ‘mặt trời’ }m, tức l{ Mặt Trăng.
Dưới ánh trăng, ban đêm, hình ảnh rõ nhất trên Mặt Đất l{ núi ở ch}n
trời, mọi vật kh|c đều lờ mờ. Cũng vậy, trên Nắp Thạp, dưới |nh Mặt Trăng
trên đỉnh Núi, Mặt Đất chỉ l{ những đường vòng. Sinh hoạt về đêm nổi bật
nhất của người thời xưa, thời không đèn không điện, được ghi th{nh 4 tượng
ở 4 góc Nắp Thạp. [hình 3.1b].

* *
3.2 Thạp và Trống với Năm Hành.
Cũng như với Âm Dương v{ 8 quẻ, ta có thể nhìn thấy tượng của Năm
H{nh ở Thạp v{ Trống.
1. Giữa đỉnh Nắp Thạp l{ Mặt Trăng, v{ giữa Mặt Trống l{ Mặt Trời nổi.
Mặt Trời, Mặt Trăng l{ nguồn |nh s|ng, l{ sức nóng, l{ khí quyển... l{ tượng
của Hành Hỏa. [hình 3.2a].
202
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

2. Ở Nắp Thạp nổi cao hình Núi, dưới Mặt Trăng, l{ Mặt Đất về đêm.
Trên Mặt Trống, dưới Mặt Trời, l{ vùng Đất sinh sống của vạn vật. Núi, Mặt
Đất thuộc Hành Th . [hình 3.2b].

3. Ở Thân Thạp, chỗ phình lớn ra, với những đo{n thuyền vượt biển, là
biển cả. Tang Trống có ghe đi sông v{ bờ ruộng, l{ sông hồ, ruộng
đầm... Nước l{ tượng của Hành Thủy. [hình 3.2c].

4. Công dụng chính của Thạp l{ Lòng Thạp chứa thức ăn thức uống. Phần
Trống, để ph|t huy công dụng của Lòng Trống, cần ch{y gỗ, ống tre, để g}y
tiếng vang... Thức ăn, ch{y gỗ, tre... thuộc Hành Mộc. [hình 3.2d].

5. Nguyên liệu, Chất l{m th{nh Thạp v{ Trống l{ Đồng, tượng


của Hành Kim. [hình 3.2e].

Giữa Nắp, Nắp, Thân, Lòng, v{ Chất của Thạp, cũng như của Trống, đều
ứng với Năm H{nh. Vì vậy, ta có Năm Hành ở Thạp và Năm Hành ở Trống.
* * * *

4. THẠP TRỐNG Với NĂM HÀNH Và ÂM DƯƠNG TÁM QUẺ


4.1 Thạp Trống với Âm Dương.
a. Tên Âm, chữ Âm .

203
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Từ thời xưa, người Việt Lạc gọi cái Thạp là Om. Ngày nay, ta còn gọi c|i
nồi nhỏ, c|i thạp nhỏ, c|i hũ nhỏ, l{ c|i om. Do đó, hình cái Om, c|i Thạp, đ~
trở th{nh đường nét của chữ Om. Om đọc trại thành Âm.287
- Chữ Âm ph|t sinh từ hình vẽ chiếc Thạp đồng, với nắp thạp, th}n thạp
trang trí th{nh 3 phần, v{ đ|y thạp. [hình 4.1a].

Các nét l{ nắp thạp.


3 nét l{ th}n thạp với 3 phần trang trí.
Nét l{ hông phải của thạp.
Các nét l{ đ|y thạp v{ hông tr|i.
b. Tên Dương, chữ Dương .
Đội trống truyền thống của d}n ta được gọi l{ ‘đội C{ Rưng’. C{ Rưng đ~
theo }m địa phương th{nh c{ Dưng, c{ Rừng, c{ Rầng.288
Rưng là cái Trống. Vì vậy, hình cái Rưng, c|i Trống, đ~ trở th{nh
đường nét chữ Rưng. Rưng đọc trại th{nh Dưng, là Dương.289
- Chữ Dương l{ hình vẽ chiếc Trống đồng. [hình 4.1b].

Nét l{ Mặt Trời nổi, trên mặt trống nét . [Chữ Nhật l{ hình mặt
trời, v{ có nghĩa l{ Mặt Trời].
Các nét l{ th}n trống v{ 2 quai, không có đ|y.
c. 8 Quẻ.
Do hình dạng, cấu trúc, công dụng, tên gọi v{ h{m ý của Thạp/Om, ta có
chữ viết, đồ biểu, tên gọi, ý nghĩa, v{ nội dung của ý niệm Om/Âm v{ của 4
quẻ Om/Âm: Khôn, Khảm, Chấn, Đoài.290

287
Đọc b{i 1106. Tộc Việt Thời Hùng 3, đoạn 5.2.
288
Tiếng Rưng, Rừng, cũng được ph|t }m l{ Lừng, trong ‘vang lừng, lừng lẫy’.
289
Có thể dùng Om thay cho Âm, Thạp, v{ dùng Rưng thay cho Dương, Trống. Các tên khác
cũng vậy.
204
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Cũng vậy, do hình dạng, cấu trúc, công dụng, tên gọi v{ ý nghĩa
của Trống/Rưng, ta có chữ viết, đồ biểu, tên gọi, ý nghĩa, nội dung của ý niệm
Rưng/Dương v{ của 4 quẻ Rưng/Dương:Càn, Ly, Cấn, Tốn.
- Om/Thạp v{ Rưng/Trống tương ứng th{nh một cặp. Bốn
Quẻ Om/Âm v{ 4 QuẻRưng/Dương cũng hợp thành 4 cặp quẻ Om
Rưng tương ứng: Khôn Càn, Khảm Ly, Chấn Cấn, Đo{i Tốn.
* *
4.2 Thạp Trống với Năm Hành và Tám Quẻ.
a. Tương ứng.
Năm H{nh v{ 8 Quẻ không chỉ được ký th|c kỳ diệu, m{ còn được trình
b{y tương ứng trên Thạp v{ trên Trống.
1. Hành Hỏa:
Ở Giữa Nắp Thạp/Om, Mặt Trăng nằm trên Đỉnh Núi. Đ}y l{ Hỏa
om/âm. - Trong 8 Quẻ, Mặt Trăng ở Om/}m ứng với quẻ Càn âm.
Ở Giữa Mặt Trống/Rưng, Mặt Trời nổi giữa Bầu Trời, là Hỏa
rưng/dương. - Trong 8 Quẻ, Mặt Trời ở Rưng/dương ứng với quẻ Càn
dương.
2. Hành Thổ:
Nắp Thạp/Om hình Núi l{m nền cho to{n cảnh Mặt Đất dưới |nh
Trăng. Núi, Mặt Đất ở Thạp/Om l{ Th om/âm. - S|nh với 8 Quẻ, Núi, Mặt
Đất ban đêm, l{ tượng của quẻ Khôn âm.
Ở Trống/Rưng, Mặt Rưng l{ to{n cảnh con người sinh sống trên Mặt Đất,
dưới |nh Mặt Trời. Mặt Đất ở Trống/Rưng l{ Th rưng/dương. - S|nh với 8
Quẻ, Mặt Đất ban Ng{y ứng với Khôn dương.
3. Hành Thủy:
Thân Om, có đo{n thuyền lớn, mũi cao, đang vượt biển cả... Biển cả
là Thủy om/âm. - Trong 8 Quẻ, Th}n Om cũng l{ đồ biểu của quẻ Khảm.
Thân Rưng có ghe chạy trên sông, có ruộng. Sông hồ, ruộng đầm...
là Thủy rưng/dương. - Trong 8 Quẻ, Th}n Rưng cũng l{ đồ biểu của quẻ Ly.
4. Hành Mộc:

Chi tiết về T|m Quẻ, đọc b{i 1304. Nguồn gốc Việt Nam của Học thuyết Âm Dương Tám
290

Quẻ, phần 3.
205
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Ở Lòng Om, mộc l{ thức ăn thức uống, thức được chứa trong lòng Om...
là Mộc om/âm. - Trong 8 Quẻ, Lòng Om cũng l{ đồ biểu của quẻ Chấn.
Ở Lòng Rưng, mộc l{ ch{y, vật kích động g}y tiếng dội, để đ|nh, dộng...
là Mộc rưng/dương. - Trong 8 Quẻ, Lòng Rưng cũng l{ đồ biểu của quẻ Cấn.
5. Hành Kim:
Om được đúc bằng chất ồng, được dùng để giữ cho kín, cho bền l}u...
là Kim om/âm. - Trong 8 Quẻ, Dụng của Om cũng l{ đồ biểu của quẻ Đoài.
Rưng cũng bằng ồng để g}y tiếng vang, để thêm tiếng dội... l{ Kim
rưng/dương. - Trong 8 Quẻ, Dụng của Rưng cũng l{ đồ biểu của quẻ Tốn.

206
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

* * * *

5. NHẬN THỨC ĐẤT TRỜI DUNG HỢP


5.1 Con người với Đất Trời.
Tổ Tiên đ~ nhận ra mối quan hệ sinh mệnh giữa con người v{ Đất, Trời.
Đất v{ Trời cùng nhau trợ giúp con người sống còn, tăng trưởng, và hoàn
th{nh cuộc sống.
Tương quan sinh tử nầy được nhận biết qua thân thể, qua cuộc sống
thể x|c của con người. Con người chỉ tồn tại, chỉ có thể l{ con người, khi còn
th}n thể, khi còn dung hợp với thế giới chung quanh, với Đất Trời.
Đất Trời còn có nghĩa l{ vũ trụ, vạn vật.
Nhận thức chi tiết về t|c động của Đất Trời đưa tới Năm H{nh. Năm H{nh
tiêu biểu cho mọi ảnh hưởng của Đất Trời t|c động liên tục tới Sức sống
Th}n Lực của con người.
* *
5.2 Tượng của Năm Hành trên Thạp và Trống với Dịch.
Tổ Tiên Việt Nam đ~ ký th|c nhận thức về tương quan giữa Con Người với
Đất, Trời, với Năm H{nh, vào hình dạng, trang trí, chất liệu, và công dụng của
Thạp và Trống.
207
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

- Tùy theo ở Om/Thạp hay ở Rưng/Trống, Năm H{nh lại có Năm H{nh
om/}m v{ Năm H{nh rưng/dương.
Vì vậy, h{m ý của Năm H{nh cũng được vận dụng từ Thạp và Trống.
- Với hình Thạp (hình Thạp cũng l{ chữ Âm ), v{ hình Trống (hình
Trống cũng l{ chữ Dương ), hợp lại th{nh chữ Dịch 易, Dịch có nghĩa l{
chuyển đổi, hoán dịch giữa Âm Dương.

1. Hành Hỏa là kh trời, sức n ng, ánh sáng. Nhờ sức nóng, ánh sáng, và
nhờ Thở khí trời, con người mới sống v{ khỏe mạnh.
H{nh Hỏa hoán dịch giữa Hỏa ở Thạp/om/âm, Mặt Trăng trên đỉnh Núi,
và Hỏa ở Trống/rưng/dương, Mặt Trời giữa đỉnh Trời.
2. Hành Thổ: Con người v{ vạn vật sống trên Mặt Đất. Đất thuộc h{nh
Thổ, là Nền, l{ chỗ đứng, là nơi sống. Nơi Thổ, con người có thể có tất cả
những gì cần thiết cho cuộc sống.
H{nh Thổ hoán dịch giữa Thổ om/âm, Núi, Mặt Đất về Đêm, và Thổ
rưng/dương, Mặt Đất ban Ng{y.
3. Hành Thủy: có nước, có thứUống, con người mới có thể kéo d{i sự
sống.
H{nh Thủy ho|n dịch giao động giữa Thủy om/âm tr{n ngập, biển khơi,
và Thủy rưng/dương sông hồ, ruộng đầm.
4. Hành Mộc l{ thức Ăn, rau trái, cỏ c}y, thịt c|, v{ thức dụng thường
ngày.
H{nh Mộc ho|n dịch từ Mộc om/âm kiên trì nuôi dưỡng, tới Mộc
rưng/dương kích thích mau qua.
5. Hành Kim là nhà Ở, nơi trú ngụ, hang núi, áo mặc.
H{nh Kim ho|n dịch giữa Kim om/âm che chắn bảo bọc, và Kim
rưng/dương huy động hưng ph|t.
* *
5.3 Năm Hành với Sức sống Thân Lực của con người.
Đất Trời v{ Năm H{nh l{ những yếu tố thiết yếu cho Sức sống Th}n Thể
của con người. Con người tồn tại v{ ph|t triển nhờ ảnh hưởng thích

208
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

đáng của Nơi sinh sống, của |nh s|ng, sức nóng, Khí thở, của thức Uống,
thức Ăn, v{ của nh{ Ở, |o mặc.
Dầu con người dung hợp c|c H{nh theo c|ch thế v{ mức độ kh|c nhau,
Đất Trời, Năm H{nh đều giúp con người bộc lộ v{ tăng trưởng Sức sống Thân
Lực, v{ qua Sức sống Th}n Lực, ảnh hưởng tới những Sức sống kh|c.
Với Năm H{nh, có thể nhận thức v{ ứng dụng chi tiết ở mọi khía cạnh
thực tế của cuộc sống con người.291
* *

* * * *
6. TRUNG HOA CƯỠNG NHẬN
Nhận thức Đất Trời v{ Năm H{nh ảnh hưởng trên con người đ~ được Tổ
Tiên Việt Nam vùng Sông Hồng m~ hóa trên Thạp v{ Trống đồng từ những
năm 1000 ttl, c|ch đ}y hơn 3000 năm.
V{o thời kỳ nầy, c|c bộ lạc du mục sơ khai vùng khô cằn Thiểm T}y bắt
đầu tụ họp lại v{ th{nh hình tộc Hoa.

291
Sức sống Th}n Lực l{ sức sống thể hiện qua Th}n thể của con người v{ chịu ảnh hưởng
trực tiếp của ngoại vật. Về 4 Sức sống của Con người, đọc b{i 2205. Bốn Sức sống Con Người,
đb đoạn 2.4.
209
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Hơn nữa, theo s|ch vở Trung Hoa, thuyết Ngũ H{nh mới xuất hiện từ đầu
thời H|n, c|ch đ}y 2000 năm.
Như vậy, phải gần 1000 năm sau Thạp Đ{o Thịnh v{ Trống Ngọc Lũ của
D}n Việt, sau khi x}m lăng v{ cướp ph| vùng đất Việt Lạc, từ năm 214 ttl, sách
vở Trung Hoa mới cưỡng đoạt nhận thức nầy l{m của họ.
Tuy nhiên, nhận thức ‘trong Con Người có Đất, Trời’ lại bị diễn dịch th{nh
thuyết Tam T{i, với nhiều biện luận ra ngo{i hệ thống học thuyết nguyên
thủy.
* * * *

1306. NGUỒN GỐC VIỆT NAM của Học Thuyết TIÊN RỒNG
Trên THẠP và TRỐNG ĐỒNG
1. TIÊN VÀ RỒNG

2. CHỮ RỒNG CHỮ TIÊN TRÊN TRỐNG VÀ THẠP


3. NỘI DUNG RỒNG VÀ TIÊN
4. CHỮ TIÊN CHỮ RỒNG trong VĂN HÓA VIỆT
5. TIÊN RỒNG TRONG CUỘC SỐNG
6. NGUỒN GỐC VIỆT NAM
7. GHI CHÚ

1. TIÊN VÀ RỒNG
1.1 Biểu Tượng.
Tiên v{ Rồng giữ một vị trí đặc biệt trong nền văn hóa của những người
tự xưng l{ Con Ch|u Tiên Rồng.
Tiên Rồng l{ hai biểu tượng quan trọng bậc nhất trong Văn hóa Việt.
Biểu tượng trở th{nh b{i học qua Truyền kỳ Tiên Rồng: ‘Con Người được
tạo th{nh do B{ Tiên v{ Ông Rồng phối hiệp, sinh Một Bọc Trăm Con, 50 con
theo Mẹ, 50 con theo Cha’. Tiên Rồng trở th{nh biểu tượng của Mẹ Cha, của
hai th{nh tố tạo th{nh từng con người hiện thực.
Do đó, Tiên Rồng cũng l{ biểu tượng h{m chứa mọi đặc tính của con
người thực tại.

210
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Cũng do đó, Tiên Rồng được linh thiêng hóa th{nh B{ Tổ v{ Ông Tổ của
Tộc Việt.292
* *
1.2 Tiên.
Tiên l{ biểu tượng, vì hễ nói tới Tiên, chúng ta nghĩ ngay tới hình ảnh của
xinh đẹp, dịu hiền, từ t}m, khoan ái, yêu thương... m{ cũng tho|t tục, siêu
phàm, như thần như th|nh, sống động nhưng vượt thời gian vượt không gian,
trường sinh bất tử.
* *
1.3 Rồng.
Rồng biểu trưng cho oai dũng troi vươt , cho sức mạnh vô song, sức sống
vô tận, biến hóa không lường, như linh như hiển... khi thì ẩn mình dưới đ|y
biển cả, lúc lại vẫy vùng trên tầng trời cao, làm mây làm mưa, gi|ng ơn gi|ng
phước.
* *
1.4 Tiên Rồng Phối Hiệp.
Con Người l{ hiệp thể do Tiên Rồng phối hiệp, có nghĩa l{ Con Người vừa
biến hóa như Rồng vừa trường cửu như Tiên, vừa vật thể vừa siêu ph{m, vừa
trong thời không vừa vượt thời không, vừa linh động vừa thường hằng, vừa
xinh đẹp dịu hiền vừa hùng dũng cương quyết, vừa tình vừa lý, vừa chan chứa
yêu thương lại vừa uy lực vô song.
* *
1.5 Vị Thế ặc biệt.
Với địa vị của Tiên Rồng trong Văn hóa Việt, Tiên Rồng cũng sẽ có vị thế
đặc biệt, khi Tổ Tiên ta dùng Thạp Đ{o Thịnh v{ Trống Ngọc Lũ, để ký th|c v{
lưu truyền t}m huyết, ý niệm, v{ học thuyết của mình.293

292
Đọc b{i 2102. Nền Tảng Cuộc Sống Con Người và Xã Hội, phần 4.
293
Về Thạp v{ Trống đồng, đọc b{i 1302. Thạp và Trống đồng Việt Nam, đb phần 4.
211
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Thạp Đào Thịnh Trống Ngọc Lũ

* * * *
2. CHỮ RỒNG CHỮ TIÊN Trên TRỐNG VÀ THẠP
2.1 Chữ RỒNG Người Đi.
Trên mặt trống đồng Ngọc Lũ, c|c nét chữ Rồng được diễn tả bằng
hình một Người Ra Đi, nhảy múa theo nhịp trống đồng. [hình 2.1].

Chữ Rồng gồm 2 phần:

- 1. Phần gồm L| cờ v{ hình Người ngồi dộng trống đồng:


Nét trên cùng, l{ l| cờ. [Hình đối xứng, v{ 2 hình trên mặt trống Ho{ng
Hạ, đều có l| cờ Thủ L~nh nầy].294
Tay người cầm ch{y dộng trống th{nh nét .
Thân mình là nét .
S{n ngồi l{ nét .
Các nét gồm hình Trống đồng , v{ Gi| giữ trống đồng .
- 2. Phần l{ hình người đang múa:
Đầu tóc v{ trang sức trở th{nh nét .
Gương mặt theo điệu múa th{nh nét .
Hai tay múa là hai nét .

Nét L| Cờ nầy cũng có ở chữ Việt 越 v{ chữ Đạo , l{ c}y phướng của thủ l~nh. - Trong
294

c|c bộ chữ nho/việt, nét tự nó l{ bộ ‘chủ, chúa’, thủ l~nh.


212
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Thân mình, váy xòe, và 2 chân thành nét .


Chữ đọc theo }m Việt nguyên thủy l{ Rồng.295
* *
2.2 Chữ TIÊN Người Về.
a. Trên Mặt Trống.
Cũng trên mặt Trống Ngọc Lũ, c|c nét chữ Tiên được diễn tả với hình
ảnh Người Trở Về trong tiếng cồng.
Nét là Người đang Trở Về. [Chữ Nh}n l{ người].
Nét l{ nh{ có dạng hình núi, trong có người đang đ|nh hai d{n cồng.
[Chữ Sơn là núi]. [hình 2.2a].

* *
2.3 Nắp Thạp chữ TIÊN.
Nắp Thạp Đ{o Thịnh cũng l{ c|c nét chữ Tiên , với dạng Nắp Thạp
hình Núi , v{ với cặp nam nữ nằm bên sườn núi.

* * * *
3. NỘI DUNG RỒNG VÀ TIÊN
3.1 Nội Dung chữ RỒNG: Năng ộng, Biến h a.
Tiên v{ Rồng l{ 2 biểu tượng phổ qu|t v{ linh thiêng nhất của Tộc Việt. Hễ
đ}u có d}n Việt l{ đó có biểu tượng Tiên Rồng, đặc biệt qua hiện biểu phụng
long.296
Chữ Rồng l{ hình ảnh Người Ra Đi theo tiếng trống, với trụ cờ l{ t}m
của chữ. [hình 3.1].

295
‘Rồng’ đ~ được người Hoa ph|t }m th{nh ‘long’. Tiếng Hoa không có giọng v{ không có
âm R. Người Hoa đọc R thành L, ồng thành ong. - Đọc b{i 2204. Tiên Rồng: Biểu tượng Con
Người, mục 9.3a.
296
Phụng Long l{ hiện biểu, l{ hình ảnh tượng trưng cho Tiên Rồng. - Đọc bài trên, đoạn 9.2.
213
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Thời trước, tiếng trống l{ lịnh khởi sự công t|c, hoặc đo{n qu}n tiến lên.
Việc thúc trống để khởi công, để lên đường... vẫn còn được thực hiện cho tới
gần đ}y.
Chữ Rồng , với hình ảnh Người vừa ra đi vừa múa theo d{n trống giục
giã, l{ để diễn tả đặc tính năng động trong tiếng trống v{ t{i biến hóa theo
điệu múa. Đặc tính của Rồng l{ thi thố tài sức và biến hóa không lường.
* *
3.2 Nội dung chữ TIÊN: Yêu thương, Trường cửu.
Trên Mặt Trống, chữ Tiên Người đang trở Về với m|i Nhà hình núi, trong
tiếng cồng mời gọi. [hình 3.2].

Cũng vậy, thời trước, tiếng cồng, tiếng chiêng, b|o hiệu th}u qu}n, trở về.
Cho tới gần đ}y, vẫn còn tục đ|nh cồng, chiêng, để kết thúc công t|c, để b|o
hết ng{y, để trở về nh{.297
Hai d{n cồng diễn tả sự mời gọi dồn dập do lòng thương nhớ ngập tr{n
của người ở nh{. Ngôi nh{ hình núi diễn tả sự kiên cố vững bền như núi. Đ}y
l{ hình ảnh diễn tả tình yêu thương, v{ đặc tính vượt thời gian, trường cửu của
biểu tượng Tiên.
Hình ảnh nầy còn nhắc nhớ n{ng Tiên Vọng Phu bồng con chờ chồng tới
hóa th{nh núi đ| ng{n năm, ở Truyền kỳ Vọng Phu.
* *
3.3. Nội dung Chữ Tiên trên Nắp Thạp: Mẹ Tiên Cha Rồng.
Trên Nắp Thạp Đ{o Thịnh, chữ Tiên với nắp thạp hình núi v{ với tượng
hai người trong động t|c thành Mẹ thành Cha. [hình 3.3].

Thực ra, cồng, chiêng cũng l{ Nắp Thạp. - Ngày nay ta còn c}u ‘Lệnh Ông không bằng cồng
297

B{’. Đ}y cũng chính l{ sự liên tục của ý niệm trống đi với Ông Rồng, v{ cồng đi với B{ Tiên.
214
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Hình tượng chữ Tiên nầy nói lên nội dung nền tảng của l{ biểu tượng
của Tiên v{ Rồng: Mẹ Tiên, Cha Rồng.
* *
3.4 Vai Trò của TIÊN RỒNG.
a. Rồng: Người Đi giữa Cộng oàn.
Người Đi chữ Rồng ra đi múa h|t trong tiếng thúc giục của d{n trống v{
trong nhóm nhiều người.
Hai bên Người Đi đều l{ cảnh cộng đo{n: nhiều người đ|nh trống v{ nhiều
người cùng múa. Người Đi sống giữa cộng đo{n, với cộng đo{n. [hình 3.4a].

‘Rồng Đi giữa cộng đoàn’ diễn tả việc ra đi l{ để thi h{nh tr|ch vụ chung,
để L{m Việc Chung, cùng với nhiều người, cho nhiều người, việc Làng việc
Nước.
b. Tiên: Người Về với Gia ình.
Đang khi đó, ở chữ Tiên, Người Về trở về với người đang chờ trong nhà.
Ngôi nh{ đang chờ nầy chỉ có một người.
Phía bên kia nh{ lại l{ cảnh sinh hoạt gia đình: cảnh 2 vợ chồng đang gi~
gạo v{ đứa con, (cơm ăn), v{ cảnh 2 vợ chồng đang xe chỉ dệt |o trong nh{,
(|o mặc, nh{ ở). [hình 3.4b].

Hình ảnh ‘chữ Tiên Người Về’ ghi nhận sự trở về Nh{, về với Gia Đình, về
với đời sống riêng tư.
c. Tiên Rồng kết thành Cuộc sống Con người.
Như vậy, ý niệm Rồng Người Đi v{ Tiên Người Về còn h{m ý Rồng chủ
động Đời sống Cộng đo{n, và Tiên chủ động Đời sống Gia đình.
Đ}y chính l{ quang cảnh diễn tả vai trò của yếu tố Rồng v{ yếu tố Tiên
trong cuộc sống.

215
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Trong cuộc sống, Rồng l{ ra đi, đối ngoại, cộng đo{n, l{ng nước... s|nh với
Tiên là về nh{, đối nội, riêng tư, gia đình...
Sinh hoạt gia đình v{ sinh hoạt cộng đo{n l{ hai sinh hoạt chính của Cuộc
sống Con Người. Tiên gia đình v{ Rồng cộng đo{n kết hiệp thành Cuộc Sống
Con Người.
* * * *
4. RỒNG NGƯỜI ĐI Và TIÊN NGƯỜI VỀ Trong VĂN HÓA VIỆT
Trên Thạp v{ Trống Đồng, Tổ Tiên Lạc Hồng đ~ không chỉ dùng hình
ảnh để lưu lại nét chữ và ý niệm của Chữ Rồng v{ Chữ Tiên, mà còn dùng bối
cảnh quanh c|c nét Tiên Rồng, để nêu rõ vai trò của Biểu tượng Tiên v{ Rồng
trong cuộc sống con người.
Tất cả lại phù hợp với ý niệm v{ vai trò của Tiên, Rồng trong to{n Bộ
Truyền Kỳ.
4.1 Rồng Người Đi.
a. Rồng Người Đi và các TRUYỀN KỲ.
Hình ảnh ‘Rồng Người Đi giữa Cộng đoàn’ nhắc nhớ c|c ch{ng Rồng ra
đi, l{m việc chung, trong c|c Truyền kỳ.
1. Trong Truyền kỳ Tiên Rồng, Cha Rồng tr{n đầy sức sống, biến hóa khôn
lường, đem 50 con ra biển vẫy vùng, khi ở trời cao, khi tận đ|y biển.
2. Truyền kỳ Chử Đồng có ch{ng Rồng Chử Đồng ra biển trổ t{i thiên biến
vạn hóa, v{ dạy cho d}n chúng.
3. Truyền kỳ Tiết Liêu có Rồng Tiết Liêu v{ c|c anh em đi tìm lễ vật thích
đ|ng để cúng Tổ Tiên, để được L{m Việc Nước, l{m vua. [Truyện B|nh D{y
B|nh Chưng].
4. Trong Truyền kỳ An Tiêm, ch{ng Rồng An Tiêm ra biển để biến đảo
hoang thành làng xóm, v{ đóng góp cho nước. [Truyện Dưa Đỏ].
5. Truyền kỳ Vọng Phu có người Chồng ra đi vì Việc Chung.
C|c ch{ng Rồng của Bộ Truyền Kỳ đều ra đi và vì việc chung. Tất cả đều
hợp nhất với ý nghĩa v{ vai trò của c|c nét chữ Rồng Người Đi Giữa Cộng
Đo{n trên Trống Ngọc Lũ. Tất cả đều cùng một truyền thống, thống hợp trong
cùng một nền Văn hóa Việt. [hình 4.1].298

298
Về c|c Truyền Kỳ trên, đọc Tinh hoa Văn Hóa Việt, các bài 2101 tt.
216
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

b. Rồng không phải Long.


Chữ Rồng không ghi lại hình ảnh con Long.
Con Long không phải l{ Rồng. Con long chỉ l{ hiện biểu, tức l{ hình ảnh dễ
thấy, dễ nhớ. Con Long chỉ để nhắc nhớ những đặc tính tiêu biểu như Sức sống
oai dũng, biến hóa không lường, nhưng con Long không diễn tả đầy đủ mọi
đặc tính của biểu tượng Cha Rồng.299
* *
4.2 Tiên Người Về.
a. Tiên Người Về và các TRUYỀN KỲ.
Hình ảnh ‘Tiên Người Về với Gia Đình’ , còn nói lên vai trò ở nhà, làm
Việc Nhà, của Tiên.
1. Chữ Tiên Người Về Nh{ hình núi còn nhắc nhớ Mẹ Tiên tr{n đầy yêu
thương v{ trường cửu, Mẹ Tiên đem 50 con về Núi, ở Truyền kỳ Tiên Rồng.
2. Truyền kỳ Chử Đồng có nàng Tiên Tiên Dung ở nh{, trong khi Rồng
Chử Đồng ra biển.
3. Trong Truyền kỳ Vọng Phu, n{ng Tiên Ở Nh{ chờ chồng tới th{nh núi đ|
ng{n năm. N{ng đ~ cùng với chồng chia nhau g|nh v|c N{ng việc Nh{, Chàng
việc Nước .
C|c n{ng Tiên của Bộ Truyền Kỳ đều ở nhà và lo việc nhà. Tất cả đều hợp
nhất với ý nghĩa v{ vai trò của c|c nét chữ Tiên Người Về với Gia Đình
trên Trống Ngọc Lũ. [hình 4.2].

b. Tiên không phải Phụng.


Tiên không phải l{ chim Phụng. Phụng chỉ l{ hiện biểu của biểu tượng
Tiên.
Chim Phụng nhắc nhớ biểu tượng Mẹ Tiên xinh đẹp, dịu hiền, thoát tục.

299
Đọc b{i 2102. Nền Tảng Cuộc Sống Con Người và Xã Hội, mục 4.1b.
217
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Tuy nhiên, hiện biểu chim Phụng không nhắc nhớ đặc tính quan trọng của
Mẹ Tiên l{ từ t}m, khoan ái, yêu thương, dùm bọc.300
* *
4.3 Tượng Tiên Rồng PHỐI HIỆP: Mẹ Cha song hiệp.
Nắp Thạp Đào Thịnh còn có chữ Tiên với 4 tượng nổi của cặp nam nữ
đang giao hiệp. Việc phối hiệp truyền sinh luôn được coi l{ một h{nh động cao
quý, linh thiêng. Hình ảnh nầy, trên Nắp Thạp, nói lên ý nghĩa tôn quý của việc
tạo dựng nên một con người mới, hai người trở thành Mẹ, thành Cha.
[hình 4.3].301

Cùng với Truyền kỳ Tiên Rồng, cùng với ‘Tiên Rồng song hiệp’ phổ qu|t
trong đại chúng, đ}y l{ hình ảnh hiện thực diễn tả nguyên lý Tiên Rồng Song
Hiệp của Văn hóa Việt.
** Thạp, Trống và các Truyền Kỳ đều thống hợp trong cùng một Học thuyết
Lạc Hồng, cội nguồn của to{n thể Học thuyết phương Đông.
* *
4.4 Tiên Rồng và DỊCH: Tiên Rồng SONG HIỆP.
Dịch l{ sự ho|n chuyển Âm Dương trong một c| thể. Ở đ}y, l{ sự ho|n
chuyển của Tiên v{ Rồng trong con người.302
Thông thường, tỷ lệ kết hiệp giữa Tiên v{ Rồng có thể ho|n dịch từ
1% Tiên v{ 99% Rồng,
2% Tiên v{ 98% Rồng,
3% Tiên v{ 97% Rồng... tới
99% Tiên v{ 1% Rồng.
Trong kết hiệp ho|n dịch đó, sự kết hiệp hoàn hảo nhất l{ kết hiệp sóng
đôi 50% Tiên v{ 50% Rồng. Nhận thức nầy được biểu tượng hóa th{nh 50
theo Mẹ v{ 50 theo Cha của 100 Anh Em Một Bọc.

300
Đọc thêm bài trên.
301
Ở nhiều nền văn hóa, khuyến khích truyền sinh l{ một nghi thức quan trọng v{ hiện thực.
302
Về ho|n dịch, đọc b{i 1304. Nguồn gốc Việt Nam của Học Thuyết Âm Dương Tám
Quẻ, đoạn 3.1 v{ 6.1.
218
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Biểu tượng Mẹ Tiên Cha Rồng kết hiệp sóng đôi, Tiên Rồng Song Hiệp, trở
th{nh nguyên lý nền tảng của mọi tương quan v{ mọi sinh hoạt của con
người.303
* *
4.5 Tiên Rồng và Bốn SỨC SỐNG.
a. Bốn Sức Sống của Con Người.
Thực ra, biểu tượng Tiên Rồng l{ kết tinh của nhận định về 4 Sức Sống
của Con Người.
Bốn Sức sống Th}n Lực, Trí Tài, T}m Tình v{ Tuệ Linh, l{ bộc lộ của
những nhóm đặc tính nền tảng của Con Người trong cuộc sống thực tế.
- Sức sống Thân Lực l{ sức sống thể hiện qua Th}n thể của con người v{
chịu ảnh hưởng trực tiếp của ngoại vật, với thực tại.304
- Sức sống Trí Tài l{ khả năng nhận định, suy luận, s|ng tạo, v{ t{i cải tiến,
biến hóa, ứng dụng v{o cuộc sống thực tế.305
- Sức sống Tâm Tình l{ cuộc sống mỗi ng{y trong Tình, cảm thông v{ sẵn
s{ng sống chết cho Tình, l{ Sức sống thúc đẩy con người Sinh hoạt chung, giúp
nhau ph|t triển cuộc sống hạnh phúc trọn vẹn của nhau, trong Tình Người.306
- Sức sống Tuệ Linh l{ Sức sống trường cửu, khả năng liên lạc v{ thông
hiệp với thế giới linh thiêng.307
b. Tiên Rồng là Biểu tượng.
Từ kinh nghiệm sống thực c|c Sức sống nầy trong cuộc sống từng ng{y,
Tổ Tiên ta tóm kết th{nh nội dung chính yếu của biểu tượng Tiên v{ Rồng.
Rồng biểu trưng cho Sức sống Thân Lực, và được diễn tả th{nh đặc tính
Cha Rồng oai dũng, troi vươt , hùng mạnh vô song... Cũng vậy, Sức sống Trí
Tài được ghi nhận th{nh đặc tínhbiến hóa khôn lường, như linh như hiển... của
Cha Rồng.
Tiên biểu trưng cho Sức sống Tâm Tình, và được biểu tượng hóa th{nh
Mẹ Tiên tr{n đầy yêu thương, từ t}m, thông hiến... Mẹ Tiên tho|t tục, siêu

303
Đọc b{i 2102. Nền Tảng Cuộc Sống Con Người và Xã Hội, đoạn 4.3, v{ đoạn 4.6.
304
Đọc b{i 2205. Bốn Sức sống Con Người, đoạn 2.4.
305
Đọc bài trên, đoạn 3.3.
306
Đọc bài trên, đoạn 4.3.
307
Đọc bài trên, đoạn 5.3.
219
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

phàm, trường sinh, bất tử... lại biểu trưng cho Sức sống Tuệ Linh của con
người.308

* * * *
5. THẠP VÀ TRỐNG Với TIÊN RỒNG Trong CUỘC SỐNG
5.1 Bốn chữ quan trọng.
Trên mặt Trống Ngọc Lũ, những chữ Tiên , Rồng , và Thượng 常,
đều có thêm một chữ Tiên, Rồng, v{ Thượng khác, đối xứng qua t}m Mặt
Trời Đức .309
a. Nhà Sàn Mái Cong chữ THƯỢNG 常.
Trên mặt trống Ngọc Lũ, v{ trên nhiều trống kh|c, l{ những ngôi nh{ s{n
mái cong, cội nguồn của chữ Thượng 常. [hình 5.1a].

Hình vẽ 2 đầu nóc nh{ cong lên trở th{nh hai nét .
Hình vẽ m|i nh{, con chim đậu trên nóc, v{ 2 đầu hồi nh{, trở th{nh
nét .
Hình khuôn nhà, [trong có người ngồi], trở th{nh nét .
Ba ch}n của s{n nh{ l{ nét .

Đọc bài trên, đoạn 7.1.


308

Vì đ}y l{ nét Văn hóa đặc biệt, nên phần nầy cũng được đề cập tới ở b{i 1303. Văn Minh
309

Văn Hóa Việt Nam trên Thạp và Trống đồng, phần 4.


220
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Việt Thượng l{ vùng đất của Tộc Việt, từ thượng lưu Sông Tương xuôi về
Nam, qua đường sông đường biển, tới vùng Sông Hồng. Sau một thời gian, dân
Việt Sông Hồng ph|t triển vượt bực, v{ trở th{nh trung t}m của Việt Thượng.
Quê hương của Việt Lạc Sông Hồng, Lạc Hồng, Việt Nam ng{y nay.310
b. Mặt Trời chữ ĐỨC .

Mặt trời 14 tia giữa mặt Trống ghi lại c|c nét của chữ Đức .

Chữ Đức gồm chữ thập , tứ , nhất , tâm và là các tia sáng.
Đức l{ t}m Mặt Trống với Mặt Trời tỏa 14 tia s|ng. [hình 5.1b].

Đức l{ sức sống của Đạo tỏa lan, v{ trở th{nh nguồn ph|t sinh v{ tăng
trưởng sự sống của vạn vật, của con người.311
* *
5.2 Tâm ối xứng chữ Đức.
a. Quan trọng ặc biệt.
Ghi khắc c|c chữ Thượng, Tiên, Rồng quanh chữ Đức, Tổ Tiên x|c quyết
biểu tượng Tiên Rồng có tầm quan trọng đặc biệt, l{ đặc điểm, v{ l{ niềm h~nh
diện của Tổ Tiên ta ở ViệtThượng Sông Hồng. [hình 5.2].

310
Về Việt Thượng, đọc b{i 1103. Tộc Việt thời Khởi Nguyên, đoạn 5.2, 5.3.
311
Về Nội dung chữ Đức, đọc b{i 1307. Nguồn gốc Việt Nam của Học Thuyết Đạo
và Đức, đb đoạn 3.2.
221
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Tiên và Rồng biểu trưng cho Mẹ v{ Cha, cho hai nhóm đặc tính bất khả
ph}n của Con Người, m{ cũng l{ Biểu tượng linh thiêng của Ông B{ Khởi Tổ,
v{ của to{n thể Tộc Việt.
Việt Thượng l{ quê hương, l{ giang sơn gấm vóc, l{ nơi nuôi lớn dòng Lạc
Hồng, l{ nơi ph|t sinh một nền văn minh v{ văn hóa troi vươt hơn mọi vùng
chung quanh.
Quanh nh{ s{n chữ Thượng l{ hình ảnh cuộc sống của gia đình v{ của
cộng đo{n.
Đức l{ Đạo tỏa s|ng, l{ Đạo trở th{nh hiện thực. Mặt Trời Đức l{ |nh s|ng,
l{ sức sống tăng trưởng con người v{ vạn vật trong trời đất.
b. Niềm tin và Thực tại.
Tiên, Rồng, Thượng, đều ở s|t Mặt Trời Đức.
Như vậy, mỗi lần gióng trống, mỗi tiếng trống, l{ một lần khích động Mặt
Trời bừng s|ng, Đức của Đạo chuyển động, truyền tỏa sức sống tới Tiên
Rồng v{ tới khắp Việt Thượng, tới từng con người, tới từng gia đình, tới khắp
cộng đo{n.
Tất cả đều nói lên kh|t vọng, lòng tin, niềm h~nh diện, v{ tầm quan trọng
thực tế, của sức sống Đạo Đức, của hai biểu tượng Tiên Rồng, v{ của cuộc sống
thịnh vượng hạnh phúc của con người v{ x~ hội Việt Thượng.
* *
5.3 LA BÀN VƯỢT BIỂN.
a. Các Đường Trục.
C|ch trình b{y 4 chữ Đức, Thượng, v{ Rồng, Tiên lại l{ một đặc điểm quan
trọng kh|c.
Nối liền đường giữa 2 nóc nh{ s{n m|i cong chữ Thượng, nối 2 t}m giữa 2
nh{ vòm chữTiên, v{ nối 2 cột cờ, t}m của 2 chữ Rồng, ta có những đường
xuyên qua t}m chữ Đức. Mỗi đường chia mặt Trống th{nh 2 phần bằng nhau.
Hơn nữa, đường t}m chữ Tiên hợp với đường t}m chữ Rồng thành góc
vuông, chia Mặt trống l{m 4 phần bằng nhau.
Đường t}m chữ Thượng lại chia góc vuông Tiên Rồng th{nh 2 phần bằng
nhau. Theo c|ch đo hiện nay, mỗi góc 45 độ. [hình 5.3].

222
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

La bàn vượt biển


b. La Bàn.
Đ}y l{ mặt La B{n với trục chính l{ trục chữ Thượng.
Trục chính lại có 2 hướng, hướng Một Chim v{ hướng Hai Chim, đậu trên
nóc nhà. Hướng 1 Chim l{ Chim M|i, hướng 2 Chim l{ Chim Trống [mồng lớn]
v{ Chim Con. Vì vậy, cũng có thể gọi l{ hướng Mẹ và hướng Cha.
Khi dùng các trục phụ, trục Tiên hoặc trục Rồng, thì góc độ lại kh|c nhau.
Tính từ t}m, trục Thượng: mỗi bên 45º độ. Trục Tiên: góc trái 45º, góc phải
90º. Trục Rồng: góc trái 90º, góc phải 45º...
La b{n cần thiết để định hướng cho đo{n thuyền vượt biển khơi, và là
biểu hiệu của vị Thủ L~nh. [Trên chiếc thuyền Chữ Việt 越, la b{n nầy ở bên
cạnh vị chỉ huy].
Chính la b{n nầy đ~ giúp biệt t{i vượt biển của d}n Việt ph|t triển nhanh
chóng, v{ giúp đời sống Việt Thượng Sông Hồng thăng tiến vượt bực.
c. Đặc iểm Văn H a Việt.
La b{n dùng 4 Chữ Đức, Thượng, Tiên, Rồng, còn nhấn mạnh tính c|ch
hiện thực v{ biểu tượng của nếp sống Việt:

223
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

- khi vượt biển cả, phải dùng la b{n, D}n Việt luôn nhắc nhớ Mẹ Cha, Tiên
Rồng, quê hương Việt Thượng, và Ơn Đức của Trời.
- dù giữa trùng khơi, D}n Việt luôn sống với Mẹ Tiên, Cha Rồng, với quê
hương ViệtThượng thân yêu, v{ trong Sức Sống [Mặt Trời] của Đức, của Đạo,
của Trời.
- dù đi muôn phương, D}n Việt luôn hướng về Việt Thượng, [hướng chính
của la b{n], luôn được Tổ Tiên [Mẹ Tiên, Cha Rồng] hướng dẫn v{ độ trì, [hai
bên hướng chính], v{ dù theo hướng n{o, T}m vẫn luôn l{ Đức.
* * * *
6. NGUỒN GỐC VIỆT NAM
6.1 Việt Nam Kiện Toàn.
Những truyền thuyết về S|ch Lạc Việt Thượng, Truyền kỳ Tiên Rồng, hình
dạng, hoa văn, và trang trí của Thạp v{ Trống... đều minh x|c Biểu tượng Tiên
Rồng có nguồn gốc Việt v{ được Việt Lạc ở Việt Thượng Sông Hồng, nay là
Việt Nam, kiện to{n th{nh một học thuyết, với Bọc Trăm Con v{ nguyên lý
Tiên Rồng song hiệp, 50 theo Mẹ, 50 theo Cha.
Tiên Rồng l{ học thuyết chỉ đạo của Văn hóa Việt. Tiên Rồng b{ng bạc
trong mọi khía cạnh của đời sống thường ng{y của D}n Việt, v{ cũng l{ tinh
hoa của Cuộc sống Con người.312
* *
6.2 Tiên Rồng với Tộc Hoa.
Tuy nhiên, học thuyết Tiên Rồng qu| tinh túy đối với tộc Hoa, l{ tộc d}n
th}m nhiễm nền văn hóa du mục trọng bạo lực.
Do đó, tộc Hoa chỉ lạm nhận hai hiện biểu nhắc nhớ v{ trang trí của Tiên
Rồng l{ Phụng v{ Long. Họ còn giữ độc quyền cho vua chúa v{ ho{ng tộc.
Cũng do đó, dầu triệt để hủy hoại mọi chứng tích Việt, v{ dầu |p đặt định
kiến đồng hóa Việt v{o Hoa, s|ch vở Trung Hoa cũng đ~ gian lận với sự
tích ông ‘họ’ Lạc, cho rằng Lạc Long Qu}n, l{ Tổ của B|ch Việt.
Tuy vậy, đ}y cũng l{ dấu chỉ x|c nhận học thuyết Tiên Rồng v{ Bọc Trăm
Con l{ của Việt Lạc, của Việt Nam.313

Học thuyết nầy được trình b{y trong Tinh hoa Văn Hóa Việt. - Đọc đb b{i 2102. Nền Tảng
312

Cuộc Sống Con Người và Xã Hội.


224
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

* * * *

1307. NGUỒN GỐC VIỆT NAM của Học Thuyết ĐẠO VÀ ĐỨC
Trên THẠP v{ TRỐNG ĐỒNG
1. KINH ĐẠO ĐỨC
2. ĐẠO VÀ ĐỨC TRÊN THẠP VÀ TRỐNG
3. NỘI DUNG ĐẠO VÀ ĐỨC TRÊN THẠP VÀ TRỐNG
4. TUỆ THỨC ĐẠO ĐỨC NGUỒN SỐNG TRÊN THẠP VÀ TRỐNG
5. TUỆ THỨC ĐẠO ĐỨC THỰC TẠI TRÊN THẠP VÀ TRỐNG
6. NGUỒN GỐC VIỆT NAM CỦA ĐẠO VÀ ĐỨC
7. GHI CHÚ

1. KINH ĐẠO ĐỨC


1.1 Theo sách vở Trung Hoa.
Theo s|ch vở Trung Hoa, Kinh Đạo Đức xuất hiện khoảng năm 540 ttl.
Kinh Đạo Đức gồm 37 chương luận về chữ Đạo v{ 41 chương luận chữ
Đức, với lời lẽ khúc chiết, uyên th}m. [Tổng cộng khoảng 5000 chữ].
Kinh Đạo Đức hướng dẫn con người chấp nhận hiện trạng, sống hòa hợp
với thiên nhiên v{ tu}n theo quy luật của thiên nhiên để sống gần với Đạo.
Kinh Đạo Đức còn được coi l{ quyển s|ch hướng dẫn vua chúa c|ch cai trị
đất nước theo c|ch thức tự nhiên.
Quan niệm về vũ trụ v{ nh}n sinh của Kinh Đạo Đức về cơ trời, vạn vật
sinh hóa... đ~ được coi l{ phương ph|p tu luyện huyền bí để được trường sinh.
* *
1.2 Kinh Đạo Đức với Truyền Thống Việt.
a. Kinh Đạo Đức.

Bản văn Trung Hoa Truyện Hồng Bàng, trong Thủy Kinh Chú, viết năm 535 dl. - Đọc
313

bài 1403. Nguồn gốc Tiên Rồng, đb mục 3.3c.


225
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Kinh Đạo Đức đ~ luôn l{ những tư tưởng khó thấu triệt đối với Trung Hoa.
Kinh Đạo Đức xuất hiện giữa nền văn hóa Trung Hoa như một tuyệt t|c lạ
thường, nằm ngo{i tr{o lưu tư tưởng của Trung Hoa.
b. Lão Tử.
Lý lịch của L~o Tử, người được cho l{ t|c giả của Kinh Đạo Đức, cũng bất
thường giữa thế giới quan lại trọng bạo lực, trọng quyền chức tiền t{i của
Trung Hoa.
L~o Tử còn l{ vị thần độc nhất được Trung Hoa thờ kính với hình ảnh một
nông d}n cởi tr}u, với t|c phong v{ y phục của người d}n quê vùng nông
nghiệp lúa nước. [Tất cả c|c vị Thần kh|c của Trung Hoa đều ăn mặc lụa l{,
mập mạp phè phởn].
c. Đạo Giáo.
Niềm tin, c|c vị thần, v{ nghi thức của Đạo gi|o cũng thuộc nền văn hóa
gốc nông nghiệp lúa nước.
Kinh Đạo Đức còn x|c quyết: ‘Đạo trụ Nam Thiên’, Đạo ở tại Trời Nam.
d. Truyền Thống Việt.
Tất cả, từ tư tưởng, tư c|ch, h{nh tung của L~o tử v{ của Kinh Đạo Đức,
đều nằm trong truyền thống xuyên suốt tư tưởng v{ văn hóa gốc nông nghiệp
lúa nước của Tộc Việt. [Tộc Hoa có nền văn hóa gốc du mục].
Ngoài ra, trước Kinh Đạo Đức hơn 400 năm, Thạp đồng v{ Trống đồng
Đông Sơn, đặc biệt Thạp Đ{o Thịnh v{ Trống Ngọc Lũ, đ~ đúc những ký hiệu
m~ hóa v{ diễn tả ý nghĩa chữ Đạo, chữ Đức m{ Kinh Đạo Đức khai triển.314

Thạp Đào Thịnh Trống Ngọc Lũ

* * * *

Đọc b{i 1102. Vài Minh định về Lịch sử Văn hóa Địa lý, c|c đoạn 4.4-4.6.
314

Về Thạp v{ Trống, đọc b{i 1302. Thạp và Trống đồng Việt Nam, đb phần 4.
226
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

2. ĐẠO VÀ ĐỨC Trên THẠP VÀ TRỐNG


2.1 Đạo và Đức.
Quyển Kinh Đạo Đức cố gắng diễn đạt cảm nhận của con người về ‘Đạo’,
về sự thường hằng, vượt ngo{i suy tư v{ ngôn ngữ. ‘Đạo m{ con người có thể
đ{m đạo, thì không phải l{ Đạo thường hằng’. Đạo thường hằng l{ Đạo ở ngoài
biến dịch, ngo{i sự đo lường của thời gian v{ không gian. Đạo vượt ra ngoài
nhận định của con người. Đạo ‘trống không’, nhưng chứa vạn vật.315
Đức l{ Đạo tỏa s|ng thông truyền Sức Sống cho vạn vật, tạo thành sự sống
của vạn vật, của con người.
* *
2.2 Thuyền Biển chữ ĐẠO .
Thời trước, chữ viết đ~ khởi đầu với loại chữ tượng hình. Đ}y l{ loại chữ
do hình vẽ được giảm bớt đường nét, rồi th{nh chữ. C|c hình vẽ trên Thạp
Đ{o Thịnh v{ Trống Ngọc Lũ đều l{ gốc của c|c chữ loại nầy.316
a. Chữ Đạo trên Thạp Đào Thịnh.
To{n bộ chiếc thuyền đi biển trên th}n Thạp Đ{o Thịnh l{ chữ Đạo .
[hình 2.2a].

Nét l{ 4 con chim. [c|ch viết cũ có 4 nét].


Nét l{ hình tay l|i v{ chiếc thuyền.
Nét là 3 con chim phía trên.
Nét l{ l| Cờ hiệu cao nhất, của vị chỉ huy đứng trên thuyền.
Đo{n người hóa trang lông chim viết gọn th{nh .
b. Trên thạp Việt Khê.
Thạp Việt Khê, bị bể v{ mất nắp, cũng có Chiếc thuyền tương tự, cũng l{
thuyền vượt biển, cũng với 2 đ{n chim, cũng với vị chỉ huy v{ c}y phướng lớn.
[hình 2.2b].

315
Kinh Đạo Đức mở đầu bằng c}u: ‘Đạo khả đạo, vô thường Đạo’.
316
Về Chữ Tượng Hình, đọc b{i 1102. Vài Minh Định về Lịch sử Văn hóa Địa Lý, đoạn 3.2.
227
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

* *
2.3 Mặt Trời chữ ĐỨC trên Trống Ngọc Lũ.
Mặt trời 14 tia giữa mặt Trống Ngọc Lũ ghi lại c|c nét của chữ Đức.
[hình 2.3].

Chữ Đức gồm chữ thập , tứ , nhất , tâm , và là các tia sáng.
Đức l{ t}m Mặt Trống với Mặt Trời tỏa 14 tia s|ng.
* * * *
3. NỘI DUNG ĐẠO VÀ ĐỨC Trên THẠP VÀ TRỐNG
3.1 Nội dung chữ ĐẠO trên Thân Thạp.
a. ĐẠO là Chiếc THUYỀN VƯỢT BIỂN.
Trên Thạp Đ{o Thịnh, chữ Đạo , l{ hình ảnh của to{n thể chiếc thuyền
của vị Thủ L~nh đang chỉ huy đo{n thuyền vượt biển. To{n th}n thuyền lại l{
con Chim khổng lồ. [hình 3.1a].

b. Đạo chở, che và hướng dẫn.


Chiếc Thuyền Vượt Biển không chỉ nhắc nhớ cuộc h{nh trình xa khơi, mà
còn diễn đạt sựchở, che, và hướng dẫn của Đạo.
Chiếc Thuyền Chim khổng lồ chở mọi người. Ba Chim bay theo che trên
đầu v{ nhìn xa phía trước. Bốn Chim dập dìu điều khiển tay l|i. Đ{n Chim chở
che, bảo vệ, v{ hướng dẫn. Chim còn nhấn mạnh sự độ trì linh thiêng. [Ở
mọi văn hóa, chim luôn biểu tượng cho thanh tho|t, cao cả, linh thiêng].
Đang khi đó, mọi người trong thuyền cũng hóa trang th{nh chim,
cũng hóa thành chim. Trong chiếc Thuyền Chim, trong Đạo, con người v{ vạn
vật đều thấm nhuần Đạo, đều hóa th{nh Đạo.

228
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Con người sống trong Đạo như sống trong chiếc thuyền đang vượt biển.
H{nh trình dầu có xa xăm gian khổ, Đạo vẫn luôn bảo bọc, hướng dẫn, biến đổi
mọi sự trong đời sống, hóa th{nh Đạo, v{ đưa tới bờ bến an toàn của Đạo.
c. Đạo chứa vạn vật.
Thuyền biển chữ Đạo nằm trên Th}n Thạp cũng diễn đạt h{m ý Đạo ‘trống
không’, nhưngĐạo chứa vạn vật, vạn vật ở trong Đạo.
Th}n Thạp rỗng, cũng như Đạo ‘trống không’, nhưng nhờ phần trống rỗng
đó, thạp, v{ Đạo, mới có thể chứa mọi sự.
d. ĐẠO và VIỆT 越.
Điểm đặc biệt, chiếc Thuyền chữ Đạo có phần l|i v{ vị chỉ huy lại l{ chữ
Việt 越. [hình 3.1b, c].

/
Chữ Việt 越 nầy gồm 2 phần:
1. Phần có:
Nét l{ đuôi thuyền v{ tay l|i.
Nét l{ người cầm l|i v{ 4 chim trời cùng bay.
2. Phần có:
Nét l{ hình vị thủ l~nh đang đứng , tay cầm cờ cao , để hiệu lệnh cho
c|c thuyền kh|c.
Nét là la bàn , dựng trên c|i đế .
Cờ cao và la bàn l{ biểu hiệu quyền h{nh của vị Thủ L~nh .
Trong hình, vị Thủ L~nh l{ một B{, ngực cao, mông lớn. [Đương thời, Dân
Việt theo mẫu hệ]. (Hình trên).
Giữa vị Thủ L~nh v{ người Cầm L|i có Người ngồi điều khiển la b{n [cho
hợp với hướng nhìn của vị Thủ L~nh]. Người nầy không đội mũ cao, tránh che
mắt người cầm l|i.
e. Hơn 3000 năm trước.

229
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Như vậy, ngay từ hơn 3000 năm trước, trước khi đúc Thạp Đ{o Thịnh v{
Trống Ngọc Lũ, Tổ Tiên Việt Nam không chỉ đ~ thấu triệt ý nghĩa của Đạo, mà
còn ý thức d}n Việt l{ th{nh phần lèo l|i v{ huy động Đạo.
Đ}y cũng l{ chứng cứ v{ l{ ký th|c siêu việt m{ Tổ Tiên đ~ lưu truyền!
* *
3.2 Nội dung chữ ĐỨC MẶT TRỜI.
a. Đức là Mặt Trời.
Mặt Trời tỏa s|ng giữa Mặt trống v{ giữa Nắp Thạp cũng diễn đạt Đức
l{ sự s|ng, là sức sống, l{ nguồn ph|t sinh sự sống của vạn vật v{ của con
người. Không có Mặt Trời, không có Đức của Đạo, vạn vật không có sự sống,
không có sức sống. [hình 3.2a].

b. Đức Tỏa truyền Sức Sống Đạo.


Mặt Trống liền với Th}n trống cũng diễn đạt ý nghĩa Đức tỏa sáng Đạo,
truyền Sức sống của Đạo.
Th}n trống ‘trống không’ như Đạo. Nhưng nhờ Th}n Trống trống rỗng,
chấn động của Mặt Trời Đức mới có thể vang dội, tỏa s|ng, tung truyền Sức
Sống Đạo ra khắp nơi.
c. Trang tr quanh Mặt Trời Đức.
H{m ý chữ Đức tỏa truyền Sức Sống còn được nhấn mạnh với trang trí
giữa c|c tia Mặt trời.
Hình giữa 2 tia mặt trời tỏa s|ng luôn l{ hình tam giác. Nhưng c|ch trang
trí lại nhắc nhớ cơ quan sinh dục nữ. Hơn nữa, hình nổi đậm 2 hòn ngoại thận
v{ mũi tên nhọn ở giữa tam gi|c lại l{ hình ảnh cơ quan sinh dục nam. Hai cơ
quan sinh dục nữ v{ nam lồng v{o nhau. Trang trí phía ngo{i lại nhắc nhớ
lông. [hình 3.2b].

Trên Nắp Thạp Đ{o Thịnh, tam gi|c truyền sinh còn được cường điệu hóa
với 4 tượng nổi của h{nh động truyền sinh. [hình 3.2c].

230
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Tam gi|c truyền sinh quanh Mặt Trời Đức, v{ tượng truyền sinh, càng nêu
rõ tính c|ch hiện thực của Mặt Trời Đức truyền Sức sống.
d. Đức tỏa truyền Sức Sống cho Vạn vật.
Ngoài ra, giữa mọi Mặt Trống, Mặt Trời Đức nổi cao. Đ}y chính l{ Mặt Trời
giữa trưa, ngay giữa đỉnh Trời, v{o lúc tỏa s|ng nhất, tỏa chiếu sức sống nhiều
nhất.
Quanh v{ dưới chữ Đức [vòng 1] l{ to{n thể Mặt Trống, với hình ảnh ghi
nhận tất cả mọi sinh hoạt của con người, của vạn vật [vòng 2]. Cảnh sinh hoạt
nầy bao trùm không chỉ cuộc sống trên tr|i đất, m{ còn cả Ông B{ Tổ Tiên
[vòng 3], và các Vua Hùng, c|c Thần Th|nh Anh Linh Việt [vòng 4].
Tất cả đều do Đức tỏa truyền Sức sống của Đạo. Nhờ Đức truyền Sức sống
của Đạo m{ vạn vật, Thế giới Bên nầy v{ Thế giới Bên Kia, hiện hữu, tồn tại,
sống động, v{ tăng trưởng.[hình 3.2d].

Mặt Trời v{ hình tượng h{nh động truyền sinh trên Nắp Thạp lại c{ng
nhấn mạnh tầm quan trọng của Sức sống Đức.
e. Ước vọng và Niềm tin.
Với Mặt Trời tỏa s|ng, v{ với cơ quan truyền sinh giữa Mặt trống, mỗi
lần Mặt Trống chuyển rung l{ một lần Đức tỏa s|ng, Đức lan truyền, Đức đem
Sức sống của Đạo sinh dưỡng v{ tăng triển vạn vật.
Đ}y không chỉ l{ một ước vọng, m{ l{ niềm x|c tín v{o việc Sức sống Đức
của Đạo trở th{nh hiện thực mỗi khi dộng Trống, mỗi khi mở hoặc đậy Nắp
Thạp.
* * * *
4. TUỆ THỨC ĐẠO ĐỨC NGUỒN SỐNG Trên THẠP VÀ TRỐNG

231
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

4.1 Đạo, Đức.


Trên Th}n Thạp, chiếc Thuyền Vượt Biển đ~ biến th{nh chữ Đạo. Trên
Mặt Trống, Mặt Trời tỏa s|ng đ~ biến th{nh chữ Đức.
Chiếc Thuyền chữ Đạo trên Thân Thạp diễn đạt đặc tính ‘trống rỗng nhưng
chứa đựng’ của Đạo. Phần rỗng không, trống rỗng, của Lòng Thạp mang chữ
Đạo, cũng h{m ý dầu gi|c quan không thể cảm nhận, Đạo vẫn hiện hữu, vẫn
‘chứa đựng’ vạn vật.
Mặt Trời chữ Đức giữa Mặt Trống nhấn mạnh ‘nguồn tỏa s|ng mang sức
sống’ của Đức.Khi Mặt Trống động, khi Mặt Trời ‘Đức’ bừng s|ng, thì tiếng dội
của Đức cộng hưởng với phần ‘Đạo rỗng không’ của Lòng Trống, mà vang
động, truyền tỏa Sức Sống của Đạo, Đức, tới vạn vật, tớit}m khảm của mỗi con
người.
* *
4.2 Đạo và Đức song hiệp.
a. 14x14.
Chữ Đạo gồm 7 chim bay, 6 người hóa trang chim v{ chiếc thuyền chim
khổng lồ. Tổng cộng th{nh 14 chim. Chữ Đức được cấu th{nh bởi Mặt Trời
14 tia.
Đạo là 14 Chim cao quý linh thiêng. Đức l{ 14 tia Mặt Trời thông truyền
Sức sống. [hình 4.2].

Đạo cũng 14, Đức l{ 14: Đạo Đức sóng đôi.


* Ngoài ra, theo số học, 1, 414 l{ căn của 2.
Như vậy, khi nói 2 phần Đạo và Đức, ta không nói 1 cộng với 1, mà nói 1,
414x1, 414 = 2.
Khi cộng, chỉ l{ hợp nhau, ở chung với nhau. Khi nh}n thì thẩm thấu v{o
nhau, hiệp nhất. Tuy nói l{ Đạo v{ Đức, nhưng hai m{ một, một m{ hai.
b. Song Hiệp.
Thực diệu kỳ khi có thể dùng hình ảnh để ký th|c hai đặc tính sóng đôi v{
hiệp nhất của hai tuệ thức siêu việt Đạo v{ Đức.

232
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Đạo v{ Đức sóng đôi v{ hiệp nhất, cũng nằm trong hệ thống tư tưởng Việt,
và x|c định thêm đặc tính Biểu tượng Tiên Rồng phối hiệp sóng đôi, Song
Hiệp, của học thuyết Việt.317
* * * *
5. TUỆ THỨC ĐẠO ĐỨC THỰC TẠI Trên THẠP VÀ TRỐNG
5.1 TUỆ THỨC THỰC TẠI.
a. Trong cuộc sống.
Trong cuộc sống hiện thực hằng ng{y, với tuệ thức nguồn sống vô tận và
thường hằng của Đạo v{ Đức nơi con người v{ nơi vạn vật, Tổ Tiên ta cũng đ~
tuệ thức Thực Tại của Đạo.
Ngo{i tương quan với Đất Trời trong không gian v{ thời gian, con người
còn có tương quanvới những Thực Tại vô tận, thường hằng, ngo{i thế giới vật
chất.
b. Trên Thạp và Trống.
Thạp Đ{o Thịnh v{ Trống Ngọc Lũ không chỉ ghi lại đường nét v{ h{m ý
cao siêu của chữ Đạo v{ chữ Đức, mà còn ký thác vào các vòng hoa văn
khác để lưu truyền chính Niềm Tin v{o tuệ thức Đạo Đức thực tại, vào Ông
Trời, v{o c|c Vua Hùng v{ Anh linh Thần th|nh, v{o Ông B{ Tổ Tiên, ngay
trong đời sống thực tại.
* *
5.2 ÔNG TRỜI, Đấng NGUỒN SỐNG tối cao và hiện thực.

Ở đỉnh Nắp Thạp, v{ nổi cộm giữa Mặt Trống, Mặt Trời tỏa s|ng thông
truyền sức sống, Mặt Trời bảo to{n v{ tăng trưởng Sức sống cho vạn vật. Mặt
Trời cũng l{ Đức .
Mặt của Trời l{ Đức tỏa truyền Sức Sống của Đạo. Vậy Đạo l{ Trời.
V{ vì Trời tỏa truyền Sức sống cho con người, cho vạn vật, nên Trời cũng
là Sức sống, là Ông Trời.

Tiên Rồng phối hiệp, sinh Bọc Trăm Con, 50 con theo Mẹ, 50 con theo Cha... - Đọc
317

bài 2204. Tiên Rồng: Biểu tượng Con Người, đb đoạn 5.3.
233
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Qua kinh nghiệm v{ ý thức về nguồn sống nơi bản th}n v{ nơi vạn vật, và
cùng với ý niệm Đạo ‘chứa vạn vật’, Đạo bao trùm vạn vật, Tổ Tiên nhận ra
Ông Trời l{ Đấng Nguồn Sống, nguồn ph|t sinh v{ truyền tỏa Sức Sống cho
to{n thể vạn vật. Ng{i l{ Nguồn Sống tối cao.
Vì Ông Trời chính l{ Nguồn Sống, luôn hiện diện v{ không ngừng thông
truyền Sức Sống cho con người v{ vạn vật, [qua Mặt Trời, Đức], nên Ông Trời
cũng sống động hiện thực trong từng con người v{ trong vạn vật.
Ông Trời cùng chia sẻ cuộc sống với con người. Ông Trời liên hệ mật thiết
với đời sống con người trong tất cả mọi phương diện, kể cả việc cuộc sống con
người chịu ảnh hưởng của mưa nắng, ng{y đêm...318
* Vì Ông Trời chính l{ Nguồn Sức Sống của từng người, hiện thực v{ gần
gũi, nên trước mọi nhà của D}n Việt đều có bàn Thờ Trời.
* *
5.3 VUA HÙNG và THẦN THÁNH Anh Linh VIỆT.
a. Vua Hùng.
Mặt Trống Ngọc Lũ, Nắp Thạp Đ{o Thịnh, v{ mọi Thạp Trống Đông Sơn
tuyệt kỹ, đều có đàn Chim cách điệu hóa ở vòng lớn nhất. Hình kiểu thức hóa
cũng nói lên tính c|ch đồng nhất, biểu tượng.
Hình Chim cách điệu hóa nầy đ~ trở th{nh chữ Hùng linh thiêng 熊 , biểu
trưng c|c Vua Hùng. [hình 5.3a].

Đầu Chim mỏ d{i th{nh nét .


Th}n v{ đuôi d{i th{nh .
Cánh và chân thành .
Phần dưới có thêm bộ hỏa để nhấn mạnh tính c|ch Linh thiêng.319
b. Thần Thánh Anh Linh Việt.

318
Trời nắng trời mưa, trời nóng trời lạnh, trời s|ng trời tối... Trời thương, Ơn Trời, phước
đức Trời cho... Lạy Trời mưa xuống...
319
Tự nó, bộ Hỏa cũng h{m ý linh thiêng. - Hình tứ linh, long l}n quy phụng, đều có lửa.
234
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Cũng trên Thạp v{ Trống, xen kẽ mỗi Chim Hùng đang bay l{ một Chim
Nhỏ đang đứng.Các Chim Nhỏ nầy cũng được c|ch điệu hóa, nhưng mỗi con
một vẻ. [hình 5.3b].

Như vậy, ở cùng nơi với c|c Chim Hùng linh thiêng, còn nhiều Chim kh|c.
Tuy nhiên, những Chim nầy không đồng nhất, v{ cũng không to lớn, không
thanh tho|t như Chim Hùng.
C|c Chim Nhỏ c|ch điệu hóa nầy l{ Thần Th|nh Anh Linh Việt, những Vị
đ~ góp phần v{o sự sinh tồn v{ tăng trưởng của Tộc dân và Văn hóa Việt.
* *
5.4 ÔNG BÀ, CHA MẸ, TỔ TIÊN gần gũi.
a. Hình Nai tiếng Nãi, Mẹ, Mệ.
Vòng Hình 3 ở Mặt Trống Ngọc Lũ có 2 bầy Nai, mỗi bầy 10 con, xen kẽ
con đực trước, con cái sau.
Điểm đặc biệt l{ hình nai c|i cũng có gạc như nai đực. [hình 5.4a].

Trên tr|i đất, hiện nay tất cả c|c nai c|i đều không có gạc, chỉ trừ nai ch{
vùng Bắc Cực. Nhưng hình nai trên trống đồng không phải nai ch{.
Cho nai c|i có gạc cũng l{ một hình thức c|ch điệu hóa, tức l{ hình có ẩn ý,
không phải hình của những con nai bình thường.
Đ}y l{ dấu chỉ Tổ Tiên không cố ý ghi lại hình lo{i Nai, m{ chỉ nhắc nhớ
tiếng ‘Nai’, tiếng ‘Mê’. Chữ Mê có nghĩa l{ con nai.320
Âm ‘Mê’ biến thanh th{nh Mẹ, và Mệ. Mệ l{ tiếng ch|u kêu B{ Nội, Bà
Ngoại.321
Tiếng Nai có biến thanh l{ N~i, N|i. Hiện nay, ở vùng Tộc Việt phương Bắc,
con vẫn gọi Mẹ l{ Nãi, ch|u gọi B{ l{ Nãi Nãi. Ta còn dùng chữ N|i. Heo n|i l{
heo mẹ.

320
Hán Việt Từ Điển, do Đ{o Duy Anh, nxb Trường Thi, S{igòn 1957, tr 553. - Mê l{ nai, lộc l{
hươu. Hươu có th}n hình nhỏ hơn Nai, gạc cũng nhỏ v{ ít nh|nh hơn.
321
Về biến thanh, đọc b{i 1102. Vài Minh định về Lịch sử Văn hóa Địa lý, mục 3.2b.
235
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Tổ Tiên đ~ dùng hình để ghi nhớ một lần 4 }m: Mẹ, Mệ, Nãi, Nãi Nãi.
b. Chim Đa tiếng Cha, Gia Gia.
Vòng Hình 3 còn có 2 đ{n chim c|ch điệu cánh cụt, đuôi ngắn. Một đ{n 8
con, một đ{n 6 con.
Chim đuôi ngắn, c|nh cụt, nhắc nhớ chim đa, còn gọi l{ chim đa đa, chim
gia gia. [hình5.4b].322

Hình chim đa còn ghi lại tiếng ‘Cha’. Tiếng ‘Cha’ được viết th{nh chữ 爹,
gồm bộ Phụ 父 với chữ hình chim Đa 多. Bộ Phụ 父 chỉ ý: người cha; chữ
Đa 多 chỉ }m. [hình 5.4c].

Tiếng đôi ‘Gia gia’ cũng l{ tiếng ch|u gọi Ông Nội, Ông Ngoại.
c. Ông Bà gần gũi.
Khi đúc Vòng Ông B{ Cha Mẹ giữa Vòng sinh hoạt của Người đang sống v{
Vòng các Vua Hùng linh thiêng, Tổ Tiên lưu truyền niềm tin Ông B{ Tổ Tiên
dầu đã khuất, vẫn còn gần gũi chúng ta.
d. Ông Bà trong cuộc sống thường ngày.
Trên Mặt Trống, Vòng 2, Vòng Người Sống, cũng có Chim. Trên nóc của 2
nhà mái cong, một nh{ có một con Chim M|i Lớn, nh{ kia có một Chim Trống
với mồng lớn, và một Chim Nhỏ.
Ngoài ra, trên 2 Em Bé cũng có 2 chim Đa bay trên đầu. [hình 5.4d].

Khi đúc gia đình chim đậu trên 2 nóc nh{, v{ 2 chim Đa bay trên 2 Em Bé,
Tổ Tiên lưu truyền Niềm Tin nền tảng của D}n Việt, là Ông Bà Cha
Mẹ luôn hiện diện v{ luôn che chở phù hộ cho con ch|u trong cuộc sống, trong
mọi sinh hoạt thường ng{y.
Đ}y cũng l{ tuệ thức thực tại của Đạo v{ Đức.

Có vùng gọi l{ chim ngói, g{ gô. - ‘Thương nh{ mỏi miệng c|i gia gia’, thơ B{ Huyện Thanh
322

Quan.
236
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

* *
5.5 Bộc Lộ SỨC SỐNG TUỆ LINH.
Tuệ thức Đạo v{ Đức l{ phần bộc lộ hiện thực của Sức sống Tuệ Linh của
con người, tức l{ Sức sống trường cửu, v{ khả năng liên lạc với thế giới linh
thiêng.
Sức sống Tuệ Linh không nhận thức bằng gi|c quan vật thể thường tình,
m{ bằng tuệ thức.
Nhờ đó, con người tuệ thức được những hiện tượng v{ thực thể vượt
ngo{i vật thể, vượt ngo{i khuôn khổ thời gian v{ không gian, vĩnh thường.323
* * * *
6. NGUỒN GỐC VIỆT NAM Của ĐẠO VÀ ĐỨC
6.1 Nguồn gốc phương Nam.
H{m ý cao siêu của Đạo v{ Đức được diễn đạt vừa bằng hình vẽ, vừa bằng
con số, vừa bằng hình dạng v{ công dụng của Thạp v{ Trống... chứng tỏ, trước
khi ký th|c Đạo v{ Đức v{o Thạp v{ Trống đồng, Tổ Tiên Việt Nam vùng Sông
Hồng đ~ thấu hiểu tường tận nội dung th}m s}u của tuệ thức Đạo v{ Đức.
Tất cả đều được ký th|c một c|ch kỳ diệu v{o Thạp v{ Trống gần 500 năm
trước quyển Kinh Đạo Đức.
Chính Kinh Đạo Đức cũng x|c chứng nguồn gốc phương Nam của Đạo:
‘Đạo trụ Nam thiên’, Đạo ở tại phương Nam.
Hình vẽ Thuyền Biển chữ Đạo bao gồm cả chữ Việt 越, cũng l{ ẩn ý
tuyệt diệu của Tổ Tiên, để lưu truyền chứng tích học thuyết Đạo Đức l{ của
Tộc Việt vượt biển. [hình 6.1].

* *
6.2 Đạo và Đức với Tộc Hoa.
Đồng thời với việc đúc Thạp v{ Trống ở Đông Sơn, Thanh Hóa, thì ở
phương Bắc, vùng Thiểm T}y khô cằn gi| lạnh, xa biển cả, bộ tộc Chu mới bắt
đầu tụ tập c|c bộ lạc du mục sơ khai lạc hậu, để hình th{nh tộc Hoa.

323
Đọc b{i 2205. Bốn Sức sống Con Người, đb đoạn 5.3.
237
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Ngoài ra, theo s|ch vở Trung Hoa, Kinh Đạo Đức xuất hiện khoảng năm
540 ttl, sau Thạp Đ{o Thịnh v{ Trống Ngọc Lũ gần 500 năm.
Dầu vậy, cho tới hiện nay, sau hơn 2500 năm, Kinh Đạo Đức vẫn còn l{
một bí ẩn đối với Trung Hoa.
Thực ra, những đầu óc thô thiển nông cạn, chỉ biết gian manh v{ bạo lực,
l{m sao có thể hiểu thấu những cao siêu của học thuyết Đạo v{ Đức, nói chi tới
những Tuệ thức Đạo Đức Thực Tại.
* * * *

1308./3104. MẶT TRỐNG NGỌC LŨ: KẾT TINH NIỀM TIN VÀ NẾP
SỐNG VIỆT
1. TỔNG QUAN
2. MẶT TRỜI CHỮ ĐỨC: TRỜI, ÔNG TRỜI
3. CHỮ THƯỢNG: QUÊ HƯƠNG, ĐẤT: THẦN LINH SÔNG NÚI
4. CHỮ RỒNG, TIÊN: ÔNG BÀ TỔ TỘC VIỆT
5. 18 CHIM MỎ DÀI Chữ HÙNG: 18 VUA HÙNG QUỐC TỔ
6. 18 CHIM NHỎ: THẦN THÁNH ANH LINH VIỆT
7. HÌNH NAI VÀ CHIM ĐA: CHA MẸ ÔNG BÀ TỔ TIÊN
8. CHIM TRÊN NÓC NHÀ: TỔ TIÊN HIỆN DIỆN VÀ PHÙ HỘ
9. NẾP SỐNG VIỆT 3000 NĂM TRƯỚC
10. MẶT TRỐNG LA BÀN: VĂN MINH VĂN HÓA VIỆT
11. MẶT TRỐNG NỀN BÀN THỜ: HỒN THIÊNG DÂN TỘC
12. GHI CHÚ
1. TỔNG QUAN
1.1 Báu vật 3000 năm.
Theo khảo cổ di chỉ Đông Sơn ở Thanh Hóa, c|ch đ}y 3000 năm, Tổ Tiên
của Việt Nam đ~ ở giai đoạn tuyệt kỹ của kỹ nghệ đúc đồ đồng, đặc biệt nghề
đúc Thạp đồng v{ Trống đồng.
Thời tuyệt kỹ Đông Sơn troi vươt nhờ ph|t minh kỹ thuật luyện kim mới.
Di chỉ lò đúc Đông Sơn, với h{ng ng{n đồ đồng đủ loại, đ~ trở th{nh tiêu biểu
không những cho giai đoạn cực thịnh của kỹ thuật luyện kim, kỹ thuật tạo

238
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

dáng, v{ mỹ thuật của Lạc Hồng, m{ còn ảnh hưởng khắp vùng Đông Á v{
Đông Nam Á.324
Tuy nhiên, quan trọng hơn cả l{ từ hình d|ng, c|ch cấu tạo, trang trí, tới
c|c hoa văn tinh xảo... Tổ Tiên ta đ~ ký th|c v{o Thạp v{ Trống đồng to{n
bộ học thuyết, nếp sống, và niềm tin của mình.325
Ngày nay, sau mấy ng{n năm bị giặc T{u hủy hoại v{ cướp chiếm, số Thạp
v{ Trống đồng thời Đông Sơn tuyệt kỹ chỉ còn lại mấy c|i.326
Trong số, Thạp Đ{o Thịnh v{ Trống Ngọc Lũ, xuất hiện lại c|ch đ}y mấy
mươi năm, l{ hai b|u vật vô gi| đ~ được bao thế hệ Tổ Tiên linh thiêng gìn
giữ, cất giấu, v{ ưu |i truyền lại cho chúng ta.327
* *
1.2 Mặt Trống Ngọc Lũ: kiệt tác tiêu biểu.
Trống Ngọc Lũ cao 63 cm, đường kính mặt 79 cm, tang trống chỗ rộng
nhất 85cm, lưng trống eo lại, ch}n 80cm. Mặt trống hơi tr{n ra ngo{i tang.

324
Đọc b{i 1302. Thạp và Trống đồng Việt Nam, đoạn 4.2.
325
Đọc b{i 1303. Văn Minh Văn Hóa Việt Nam trên Thạp và Trống đồng. - Về c|c Học thuyết,
đọc c|c b{i từ 1301. tới 1307..
326
Theo s|ch vở Trung Hoa, thời Đông H|n, M~ Viện đ~ cướp nhiều trống đồng, v{ đ~ nấu đồ
đồng, trống đồng của ta để l{m ngựa đồng, cột đồng. Khổng Minh thời Tam Quốc, Lan Kh}m
thời Lục Triều, rồi Âu Dương Ngỗi, Lưu Hiểu... đều nổi tiếng vì đ~ cướp nhiều trống đồng.
Nhiều s|ch vở Trung Hoa còn tranh nhau phong cho M~ Viện, hoặc Khổng Minh, l{m tổ s|ng
chế nghề đúc trống đồng.
327
Về Trống Ngọc Lũ, đọc b{i 1303. Văn Minh Văn Hóa Việt Nam trên Thạp và Trống đồng,
đoạn 4.3 v{ 4.4. - Về Văn minh Trống đồng Việt Lạc, đọc bài trên, đoạn 3.4.
239
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Mặt Trống Ngọc Lũ trang trí bằng 4 vòng lớn có hình, xen kẽ với những
đường vòng trang trí hình học.
Vòng Hình 1, giữa Mặt Trống, l{ Mặt Trời 14 tia gồ cao, giữa c|c tia l{
những tam gi|c có hình 2 tr|i thận nổi.
Vòng Hình 2 có Nhà Sàn Mái Cong, trên nóc có chim đậu, trong nhà có
người ngồi. Trước mỗi nh{ có gi{n 4 người đ|nh trống đồng, đo{n người nhảy
múa hóa trang lông chim, một nh{ vòm trong có một người đứng, hông nhà có
một em bé, một b{ v{ một ông đang gi~ gạo. Tất cả đều có hình đối xứng ở nửa
kia của Mặt Trống.
Vòng Hình 3 có 2 bầy nai đối xứng, mỗi bầy 10 con, xen kẽ với 2 đ{n chim
c|nh cụt đang bay, một đ{n 8 con, một đ{n 6 con.
Vòng Hình 4 l{ 18 chim c|ch điệu mỏ d{i đang bay v{ 18 chim nhỏ đứng
xen kẽ.328
Qua những hoa văn đó, Tổ Tiên đ~ ghi nhận v{ lưu truyền to{n bộ Niềm
tin và Nếp Sống thanh bình thịnh vượng của D}n ta, từ hơn 3000 năm trước.
Sau đ}y l{ một số điểm tiêu biểu.
* * * *
2. GIỮA MẶT TRỐNG, VÒNG HÌNH 1: MẶT TRỜI Chữ ĐỨC: TRỜI, ÔNG
TRỜI
2.1 Chữ Đức.
Mặt trời 14 tia giữa mặt Trống Ngọc Lũ ghi lại c|c nét của chữ Đức.

Chữ Đức gồm chữ thập , tứ , nhất , tâm , và là các tia sáng.
Đức l{ Mặt Trời tỏa 14 tia ở giữa Mặt Trống.
Giữa c|c tia Mặt Trời lại được trang trí hình hai cơ quan sinh dục nữ nam
lồng nhau.

328
Trống đồng Ngọc Lũ được ph|t hiện năm 1893, trong lòng đất x~ Như Tr|c, huyện Lý
Nh}n, tỉnh H{ Nam Ninh. Trống được cúng v{o đình l{ng Ngọc Lũ, vì vậy có tên Trống Ngọc
Lũ. Hiện Trống Ngọc Lũ được lưu giữ ở viện Bảo t{ng Lịch sử Việt Nam, tại H{ Nội.
Vì Trống Ngọc Lũ được ph|t hiện độc lập, nên không thể đo niên đại theo C-14. Theo cách
tính thời tuyệt kỹ, Ngọc Lũ có niên đại 1000 ttl ±100 năm. - Đọc b{i 1302. Thạp và Trống
đồng Việt Nam, đoạn 4.4.
240
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

* *
2.2 Ý nghĩa Mặt Trời Chữ Đức.
Mặt Trời chữ Đức nổi cộm v{ tỏa s|ng giữa Mặt Trống diễn đạt Đức l{ sự
sáng, là sức sống, l{ nguồn ph|t sinh v{ tăng triển sự sống của vạn vật, của con
người trên tr|i đất. H{m ý chữ Đức tỏa truyền Sức Sống còn được nhấn mạnh
với trang trí giữa c|c tia Mặt trời.329
Qua Mặt Trời tỏa sức sống, Tổ Tiên nhận ra Ông Trời l{ Đấng Nguồn Sống,
nguồn ph|t sinh v{ truyền tỏa Sức Sống cho to{n thể vạn vật. Ng{i l{ Nguồn
Sống tối cao.
Cũng như Mặt Trời, Ông Trời luôn hiện diện v{ không ngừng thông truyền
Sức Sống, nên Ông Trời cũng sống động hiện thực trong cuộc sống của từng
con người v{ trong vạn vật.
Như vậy, Mặt Trời biểu trưng cho TRỜI, cho ÔNG TRỜI, v{ nhắc nhớ ƠN
TRỜI ban Sức Sống cho mỗi một con người, cho vạn vật.330
* * * *
3. VÒNG HÌNH 2A:
CHỮ THƯỢNG 常: QUÊ HƯƠNG, ĐẤT, THẦN LINH SÔNG NÚI
3.1 Chữ THƯỢNG Nhà Sàn Mái Cong 常.
Từ nhiều ng{n năm trước, nh{ s{n m|i cong l{ đặc điểm của vùng Việt
Thượng Sông Hồng.
Hình vẽ những ngôi nh{ đặc biệt nầy đ~ l{ biểu hiệu của vùng. Sau một
thời gian, hình vẽ trở th{nh đơn giản hơn, rồi c|c đường nét trở th{nh chữ
Thượng 常.

Hình vẽ 2 đầu nóc nh{ cong lên trở th{nh hai nét .
Hình vẽ m|i nh{, con chim đậu trên nóc, v{ 2 đầu hồi nh{, trở th{nh
nét .

329
Đọc b{i 1307. Nguồn gốc Việt Nam của Học thuyết Đạo và Đức, mục 3.2c.
330
Về Ông Trời, đọc thêm b{i 3102. Nền tảng Tâm Linh Việt, đoạn 3.1. - bài 3203. Tám Đại Lễ
và Chín Lễ Dân Tộc, đoạn 2.2. - bài 1307. Nguồn gốc Việt Nam của Học thuyết Đạo và Đức,
đoạn 5.2.
241
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Hình khuôn nhà, (trong có người ngồi), trở th{nh nét .


Ba ch}n của s{n nh{ l{ nét .
* *
3.2 Nội dung Chữ Thượng.
a. Vùng Đất Việt Thượng.
Chữ Thượng 常 x|c định đặc điểm của vùng đất Việt Thượng.
Vùng đất Việt Thượng, từ thời Khởi Nguyên, c|ch đ}y 7000 năm, ở vùng
Hồ Đồng Đình, thuộc thượng nguồn Sông Dương Tử. Vì hạ lưu Dương Tử còn
úng nước, D}n Việt ph|t triển lên phía thượng nguồn Sông Tương, v{ tiến về
phía Nam, qua lưu vực T}y Giang, v{o vùng Sông Hồng Sông M~, tới vùng Hải
V}n. (Tr|i với vùng Việt Hạ, đất Nh{ Hạ, ở vùng hạ lưu Dương Tử ra biển).
Từ mấy trăm năm qua, tiến tới C{ Mau, Hà Tiên.331
Các nhánh khác của Tộc Việt thì ra Biển Đông, và lên phía Bắc tới Sông
Ho{i. [Phần trên Sông Ho{i thì pha trộn với c|c giống d}n có nền văn hóa du
mục].
b. Đất Việt Lạc thời Đồ Đồng Tuyệt Kỹ.

331
Về vùng Việt Thượng, đọc b{i 1103. Tộc Việt thời Khởi Nguyên, phần 5.
242
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

* *
3.3 Đất - Thần Linh Sông Núi.
Chữ Thượng nhắc nhớ Quê Hương, Đất Nước, Sông Núi, Giang Sơn, môi
trường sống v{ ảnh hưởng trực tiếp trên cuộc sống con người. Đất thiêng sinh
người hiền. Địa linh nh}n kiệt.
Theo Niềm tin Việt, một số Sông, Núi, v{ vùng Biển đặc biệt, còn l{ nơi ngự
trị của c|c Thần Linh.
Do đó, D}n Việt thờ kính c|c Vị Thần, Thiên thần hoặc Nh}n thần, đ~ hiển
linh phù hộ con người ở tại Vùng Đất, tại Núi, tại Sông, tại biển.
Niềm tin Việt căn cứ trên c|c dấu hiệu hiển linh, tức l{ những điềm linh
dấu lạ do c|c Vị Thần Linh đ~ thực hiện để phù hộ con người.
Thời trước, mỗi khi có biến cố quan trọng cho d}n nước, vua thường cử
c|c quan đi tế c|c Vị Thần ở c|c Núi Sông nổi tiếng linh thiêng.332

Đặc tính v{ bản thể của Thần Linh thuộc về c|ch giải thích của tôn gi|o. Về Ph}n biệt giữa
332

Đạo sống v{ Tôn gi|o, đọc b{i 3102. Nền tảng Tâm Linh Việt, phần 7.
243
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

(D}n Việt không thờ kính hiện tượng thiên nhiên, không coi c|c hiện
tượng thiên nhiên như những thần linh. Văn hóa Việt cũng không đề cập tới
những đặc tính hoặc bản chất của Thần Linh).333
* * * *
4. VÒNG HÌNH 2B: Chữ RỒNG, TIÊN: ÔNG BÀ TỔ TỘC VIỆT
4.1 Chữ Rồng Chữ Tiên.
a. Chữ RỒNG Người Đi .
Ở Vòng Hình 2 của Mặt Trống Ngọc Lũ, c|c nét của chữ Rồng được diễn
tả bằng hình một người nhảy múa, ra đi theo tiếng trống đồng.
(Thời trước, tiếng trống l{ lịnh khởi sự công t|c, ra đi, hoặc đo{n qu}n
tiến tới).

Chữ Rồng gồm 2 phần:

- 1. Phần gồm L| cờ v{ hình Người ngồi dộng trống đồng:


Nét trên cùng, l{ l| cờ.334
Tay người cầm ch{y dộng trống th{nh nét .
Thân mình là nét .
S{n ngồi l{ nét .
Các nét gồm hình Trống đồng , v{ Gi| giữ trống đồng .
- 2. Phần l{ hình người đang múa:
Đầu tóc v{ trang sức trở th{nh nét .
Gương mặt theo điệu múa th{nh nét .
Hai tay múa là hai nét .
Thân mình, váy xòe, và 2 chân thành nét .

333
Đọc bài trên, đoạn 6.3. - bài 3203. Tám Đại Lễ và Chín Lễ Dân Tộc, đoạn 2.5.
334
Hình đối xứng, v{ 2 hình trên mặt trống Ho{ng Hạ, đều có l| cờ nầy. Đ}y l{ l| cờ của thủ
l~nh. Trong chữ Việt 越 v{ chữ Đạo cũng có l| cờ cao. Trong chữ nho, nét tự nó có
nghĩa l{ chủ, chúa, thủ l~nh.
244
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Chữ đọc theo }m Việt nguyên thủy l{ Rồng.335


b. Chữ TIÊN Người Về .
Cũng trong Vòng Hình 2, c|c nét của chữ Tiên được diễn tả với hình
ảnh Người Trở Về nh{. Trong nh{ có người đang đ|nh 2 gi{n cồng.
(Thời trước, tiếng cồng, tiếng chiêng b|o hiệu th}u qu}n, trở về).

Nét l{ Người đang Trở Về. (Chữ Nh}n l{ người).


Nét l{ hình nh{ có người đang đ|nh hai gi{n cồng.
* *
4.2 Nội dung Rồng, Tiên.
a. Người Đi Người Về.
Người Đi chữ Rồng ra đi múa h|t trong tiếng thúc giục của gi{n trống v{
trong nhóm nhiều người. Hai bên Người Đi đều l{ cảnh cộng đo{n: nhiều
người đ|nh trống v{ nhiều người cùng múa. Người Đi sống giữa cộng đo{n,
với cộng đo{n.
‘Rồng Đi giữa cộng đoàn’ diễn tả việc ra đi l{ để thi h{nh tr|ch vụ chung,
sinh hoạt cộng đo{n, cùng với nhiều người, cho nhiều người, việc Làng việc
Nước.
- Đang khi đó, ở chữ Tiên, Người Về trở về với người đang chờ trong nh{.
Người ở nh{ lại đang đ|nh 2 gi{n cồng, bộc lộ sự thúc giục, kêu gọi trở về.
Hình ảnh ‘chữ Tiên Người Về’ ghi nhận sự trở về Nh{, về với Gia Đình, về
với đời sống riêng tư.
b. Mẹ Tiên Cha Rồng.
Với nhận thức tinh tế về cuộc sống con người, trong tình kính quý và hãnh
diện, d}n Việt coi Mẹ mình là Bà Tiên và Cha mình là Ông Rồng. Tiên Rồng trở
thành Biểu Tượng của Mẹ của Cha, m{ cũng biểu trưng những đặc tính nền
tảng của từng Con Người, Mẹ Tiên Cha Rồng.336

335
‘Rồng’ đ~ được người Hoa ph|t }m th{nh ‘long’. Tiếng Hoa không có giọng v{ không có
âm R. Người Hoa đọc R thành L, ồng thành ong. - Đọc b{i 2204. Tiên Rồng: Biểu tượng Con
Người, mục 9.3a.
336
Đọc b{i 2102. Nền Tảng Cuộc Sống Con Người và Xã Hội, đoạn 4.1 v{ 4.2.
245
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Với tình kính quý v{ biết ơn s}u xa đối với Hai Vị Tổ Đầu Tiên của Tộc
Việt, Tổ Tiên ta đ~ tôn Hai Ng{i th{nh Biểu Tượng Tiên Rồng Linh Thiêng cao
quý nhất của D}n Việt. Vì vậy, Tiên Rồng trở th{nh biểu hiệu của Hai Ng{i
Khởi Tổ. Mọi người đều l{ con cháu Tiên Rồng.
Giờ đ}y, Hồn Thiêng của Hai Ng{i vẫn linh hiển, v{ với sứ mạng Trời ban
sinh ra cả một giống d}n đông đúc trỗi vượt, l{ Tổ trên hết c|c Tổ của Tộc
Việt, là Nguồn Sinh mọi Thần Th|nh Anh Linh Việt, Hai Ng{i cao trọng v{ uy
thế khôn tả, đ|ng để mọi người tôn vinh và cầu khẩn.
Hai chữ TIÊN RỒNG trên Mặt Trống Ngọc Lũ ghi nhớ Hai Ông B{ TỔ TỘC
VIỆT, v{ cùng với Hai Ng{i, cũng ghi nhớ to{n thể mọi con ch|u v{ to{n bộ lịch
sử của DÒNG GIỐNG TIÊN RỒNG trong suốt hơn 7000 năm qua.337
* * * *
5. VÒNG HÌNH 4a: 18 CHIM MỎ DÀI Chữ HÙNG: 18 VUA HÙNG QUỐC
TỔ
5.1 18 Chữ Hùng.
Vòng Hình ngo{i cùng của Mặt Trống, Vòng Hình 4, có đàn 18 Chim cách
điệu hóa. (Hình c|ch điệu hóa nói lên tính c|ch đồng nhất, biểu tượng). Hình
Chim c|ch điệu hóa nầy đ~ trở th{nh chữ Hùng linh thiêng 熊, biểu trưng
các Vua Hùng.

Đầu Chim mỏ d{i th{nh nét .


Th}n v{ đuôi d{i th{nh .
Cánh và chân thành .
Phần dưới có thêm bộ hỏa để nhấn mạnh tính c|ch Linh thiêng.338
* *
5.2 Nội dung.
Vua Hùng l{ Biểu Tượng của Những Vị đ~ Góp Phần Đặc Biệt v{o tiến
trình hình th{nh của Tộc D}n v{ Văn Hóa của D}n Việt Lạc trong Thời Hùng.
337
Đọc b{i 1403. Nguồn gốc Tiên Rồng, phần 4. - bài 3203. Tám Đại Lễ và Chín Lễ Dân Tộc,
đoạn 2.3 v{ 2.4.
338
Tự nó, bộ Hỏa cũng h{m ý linh thiêng. Hình tứ linh, long l}n quy phụng, đều có lửa.
246
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

C|c Ng{i l{ những Vị trỗi vượt thuộc mọi l~nh vực, đặc biệt về X~ hội v{ Văn
hóa, chứ không nhất thiết l{ người có quyền cai trị.339
Vì tính c|ch biểu tượng, tên riêng v{ tiểu sử của từng Vị đ~ không còn cần
thiết. Tất cả đều được tôn xưng bằng miếu hiệu ‘Vua Hùng’.
C|c Ng{i còn được biểu tượng hóa với con số cao quý l{ ‘Mười Tám Vị’. Số
18 l{ 2 lần 9. Số 9 l{ số đặc thù, trọn vẹn v{ cao quý nhất của Tộc Việt.
Như vậy, ‘Mười T|m Vua Hùng’ l{ những Vị cao quý tột bực, v{ được kính
trọng tột bực, được thờ kính, của Truyền Thống Việt. Ta thường gọi c|c Ng{i
l{ Quốc Tổ.340
* *
5.3 9 Vua Hùng Bà và 9 Vua Hùng Ông.
Từ khởi nguyên, c|ch đ}y 7000 năm, cho đến c|ch đ}y 1700 năm, thế kỷ 3
dl, d}n Việt thiên về mẫu hệ, phụ nữ chủ động v{ l~nh đạo đời sống x~ hội. Vì
vậy, trong việc th{nh hình x~ hội v{ văn hóa Việt, nhiều Vị thuộc Nữ Giới cũng
đ~ đóng góp đặc biệt.341
Trong suốt thời kỳ hơn 5000 năm đó, số Vua Hùng B{ có thể nhiều hơn
Vua Hùng Ông.
Tuy nhiên, với miếu hiệu ‘Vua Hùng’ đã trở thành biểu tượng, với số 9 là
con số tuyệt hảo của Dân Việt, v{ theo đúng truyền thống Mẹ Tiên Cha Rồng
50/50 siêu việt, ta thờ kính 9 Vua Hùng B{ v{ 9 Vua Hùng Ông. (C|c Ng{i
không nhất thiết l{ vợ chồng).342
* * * *
6. VÒNG HÌNH 4B: 18 CHIM NHỎ: THẦN THÁNH ANH LINH VIỆT
Xen kẽ mỗi Chim Hùng đang bay l{ một Chim Nhỏ đang đứng. Các Chim
Nhỏ nầy cũng được cách điệu hóa, để trở th{nh biểu tượng, nhưng mỗi con
một vẻ.

339
Về ý nghĩa chữ Vua, Vương, đọc b{i 1404. 18 Vua Hùng: 9 Vua Hùng Bà, 9 Vua Hùng Ông,
gc 17.
340
Đọc bài trên, đoạn 4.1 v{ 4.2. - Từ thời H|n, Trung Hoa còn nhận số ‘9’, con số tròn đầy cao
quý của Tộc Việt, l{m con số đặc trưng của ho{ng tộc. Trong khi đó, cho đến hiện nay, con số
đặc biệt của người d}n Hoa vẫn l{ số ‘8’.
341
Đọc bài trên, đoạn 4.3.
342
Đọc bài trên, đoạn 4.4. - bài 3203. Tám Đại Lễ và Chín Lễ Dân Tộc, đoạn 2.6. - Về 50 theo
Mẹ, 50 theo Cha, đọc b{i 2102. Nền Tảng Cuộc Sống Con Người và Xã Hội, đoạn 4.3.
247
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Như vậy, ở cùng nơi với c|c Chim Hùng linh thiêng, còn nhiều Chim kh|c.
Tuy nhiên, những Chim nầy không đồng nhất, v{ cũng không to lớn, không
thanh tho|t như Chim Hùng.
C|c Chim Nhỏ c|ch điệu hóa nầy l{ Thần Th|nh Anh Linh Việt, l{ tất cả
những Vị đ~ góp phần v{o việc sinh tồn v{ tăng trưởng của Tộc dân và Văn
hóa Việt. C|c Vị bao gồm mọi Văn Thánh Hiền Nhân, (tất cả c|c Vị thuộc ng{nh
văn), và Võ Thần Nghĩa Sĩ, (tất cả c|c Vị thuộc ng{nh võ).343
* * * *
7. VÒNG HÌNH 3: HÌNH NAI, CHIM ĐA: CHA MẸ ÔNG BÀ TỔ TIÊN
7.1 Hình NAI tiếng NÃI, NÃI NÃI, MẸ, MỆ.
Mặt Trống Ngọc Lũ có 2 bầy Nai, mỗi bầy 10 con, xen kẽ con đực trước,
con cái sau.

Điểm đặc biệt l{ hình nai c|i cũng có gạc như nai đực. Trên tr|i đất, hiện
nay tất cả c|c nai c|i đều không có gạc, chỉ trừ nai ch{ vùng Bắc Cực. Nhưng
hình nai trên trống đồng không phải nai ch{.
Cho nai c|i có gạc cũng l{ một hình thức cách điệu hóa, tức l{ không muốn
vẽ hình những con nai bình thường.
Đ}y l{ dấu chỉ Tổ Tiên không cố ý ghi lại hình lo{i Nai, m{ chỉ nhắc
nhớ tiếng ‘Nai’.
Tiếng Nai có biến thanh l{ N~i, N|i. Hiện nay, ở vùng Tộc Việt phương Bắc,
con vẫn gọi Mẹ l{ Nãi, ch|u gọi B{ l{ Nãi Nãi. Ta còn dùng chữ N|i. Heo n|i l{
heo mẹ.
Ngoài ra, trong chữ viết, Nai còn có }m ‘Mê’. Chữ Mê có nghĩa l{ con nai.
Âm ‘Mê’ biến thanh th{nh Mẹ, và Mệ. Mệ l{ tiếng ch|u kêu B{ Nội, Bà
Ngoại.

Đọc b{i 1307. Nguồn gốc Việt Nam của Học thuyết Đạo và Đức, mục 5.3b. - Đọc thêm
343

bài 3203. Tám Đại Lễ và Chín Lễ Dân Tộc, đoạn 2.8 và 2.9.
248
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Như vậy, Tổ Tiên đ~ dùng hình NAI để ghi nhớ một lần 4 }m: Nãi, Nãi Nãi,
Mẹ, Mệ.344
* *
7.2 Hình Chim ĐA tiếng GIA, GIA GIA, CHA.
Vòng Hình 3 còn có 2 đ{n chim c|ch điệu cánh cụt, đuôi ngắn. Một đ{n 8
con, một đ{n 6 con.
Chim đuôi ngắn, c|nh cụt, nhắc nhớ chim đa, còn gọi l{ chim đa đa,
chim gia gia.

Tiếng ‘Gia’ để chỉ Cha. Tiếng đôi ‘Gia gia’ cũng l{ tiếng ch|u gọi Ông Nội,
Ông Ngoại.
Hình chim ĐA ghi lại tiếng ‘Cha’. Tiếng ‘Cha’ được viết th{nh chữ 爹, gồm
bộ Phụ 父 với chữ hình chim Đa 多. Bộ Phụ 父chỉ ý: người cha; chữ Đa 多chỉ
âm.345
* *
7.3 K nh nhớ Tổ Tiên.
Vòng Hình 3 lưu truyền v{ nhắc nhớ Ông B{ Cha Mẹ. Nhưng sau nhiều
đời, những Vị l{ Ông B{ Cha Mẹ của những đời trước trở th{nh Tổ Tiên của
dòng họ.
Vì vậy, Vòng Hình 3 đ~ được Tổ Tiên ta ghi nhận v{ lưu truyền việc kính
nhớ Tổ Tiên. Đ}y cũng l{ điểm đặc biệt v{ chính yếu của Niềm tin Việt.
* * * *
8. CHIM TRÊN NÓC NHÀ: TỔ TIÊN HIỆN DIỆN VÀ PHÙ HỘ
Khi đúc Vòng biểu trưng Tổ Tiên Ông B{ Cha Mẹ (vòng hình 3) giữa Vòng
sinh hoạt của Người đang sống (vòng hình 2) v{ Vòng c|c Vua Hùng linh
thiêng (vòng hình 4), Tổ Tiên lưu truyền niềm tin Tổ Tiên Ông B{ dầu đã
khuất, vẫn còn gần gũi chúng ta.

344
Đọc b{i 1307. Nguồn gốc Việt Nam của Học thuyết Đạo và Đức, mục 5.4a.
345
Đọc bài trên, mục 5.4b. - ‘Thương nh{ mỏi miệng c|i gia gia’, B{ Huyện Thanh Quan.
249
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Ngoài ra, ở Vòng Người Sống (vòng hình 2), cũng có Chim. Trên nóc của 2
nhà mái cong, một nh{ có một con Chim M|i Lớn, nh{ kia có một Chim Trống
với mồng lớn, v{ một Chim Nhỏ.
Ngoài ra, trên 2 Em Bé cũng có 2 chim Đa bay trên đầu.

Khi đúc gia đình chim đậu trên 2 nóc nh{, v{ 2 chim Đa bay trên 2 Em Bé,
Tổ Tiên lưu truyền Niềm Tin nền tảng của D}n Việt, l{ dầu đ~ khuất, Tổ Tiên
Ông Bà Cha Mẹ luôn linh thiêng hiện diện v{ luôn che chở phù hộ cho con cháu
trong cuộc sống, trong mọi sinh hoạt thường ng{y.346
* * * *
9. VÒNG HÌNH 2: NẾP SỐNG VIỆT 3000 NĂM TRƯỚC
Trên Mặt Trống Ngọc Lũ, ngo{i Nh{ S{n chữ Thượng 常, hình Người Đi
chữ Rồng , v{ Người Về chữ Tiên , Vòng Hình 2 còn ghi lại toàn cảnh sinh
hoạt của Gia đình v{ của Cộng đoàn Việt Thượng, vùng Sông Hồng Sông M~,
(nơi ph|t xuất trống Ngọc Lũ).
Vòng nầy chia th{nh 2 nửa vòng đối xứng.

9.1. Sinh hoạt Gia Đình Việt Thượng.

Đọc b{i 1303. Văn Minh Văn Hóa Việt Nam trên Thạp và Trống đồng, đoạn 4.2 v{ 4.3. - Đọc
346

thêm bài 3203. Tám Đại Lễ và Chín Lễ Dân Tộc, đoạn 2.7. - bài 3102. Nền tảng Tâm Linh Việt,
mục 3.2a.
250
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

a. Toàn cảnh Sinh hoạt Gia ình.


Trước hết, hình ảnh Người Trở Về Nh{, trong nh{ có người chờ. Hai bên
cửa lại l{ 2 gi{n cồng / chiêng. C|c hình ảnh nầy l{ c|c nét của chữ Tiên .
Chữ Tiên h{m ý Người Về với Gia đình.

Tiếp đó l{ cảnh 2 vợ chồng gi~ gạo, vợ tóc d{i, chồng tóc ngắn. Đứng bên
có em bé vui đùa v{ chim bay trên đầu.
S|t đó l{ ngôi nh{ s{n m|i cong. Trên nóc Nh{ M|i Cong có Chim đậu,
trong nh{ có đôi vợ chồng ngồi giao tay xe chỉ, v{ một em bé. Dưới nh{, có
trống đồng. Ở Nh{ 1 Chim, Em bé chơi ở phòng dưới. Ở Nh{ 2 Chim, Em bé
ngồi sau lưng mẹ.

b. Ý nghĩa các hình ảnh Sinh hoạt Gia ình.


Cảnh 2 vợ chồng giã gạo, v{ cảnh 2 vợ chồng ngồi trong nhà giao tay xe
chỉ may áo, cho thấy cuộc sống sung túc, đầy đủ cả về cơm ăn, nh{ ở, |o mặc.
Cuộc sống Gia đình thực ấm êm khi 2 vợ chồng cùng nhau l{m việc, bên
đứa con đang vui chơi.
Hình dạng v{ trang trí ngôi nh{ ghi nhận kiến trúc đương thời đ~ vươn tới
mức nghệ thuật.
Chiếc trống đồng dưới nh{ c{ng chứng tỏ gia đình dư giả, cuộc sống địa
phương đ~ ph|t triển cao.
V{ trên hết, trên nóc nh{ có chim đậu, cũng như chim Đa bay trên đầu em
bé, biểu trưng sự phù hộ linh thiêng của Ông B{ Tổ Tiên.
c. Cuộc sống Gia Đình Việt.
Trên Mặt Trống Ngọc Lũ:
Cảnh ‘Người Về trong tiếng cồng thúc giục của Người Ở Nh{’ đ~ ghi
nhận tình yêu tha thiết của vợ chồng.

251
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Cảnh vợ chồng cùng nhau sinh hoạt ngo{i trời v{ trong nh{, gi~ gạo v{
giao tay giao chân, ghi lại cuộc sống th}n mật, thuận vợ thuận chồng, cùng
nhau chung sức chung đời.
Cảnh đứa con vui chơi bên mẹ cha diễn tả hạnh phúc gia đình trọn vẹn.
Nh{ cửa khang trang v{ trống đồng trong nh{ ghi lại cuộc sống sung túc,
phát triển.
Cảnh Chim đậu trên nóc nh{, và chim bay trên em bé, bộc lộ một cuộc
sống tâm linh hướng thượng, rộng mở, cùng với niềm x|c tín được an l{nh,
mạnh khỏe, thịnh vượng, nhờ sự phù hộ của Tổ Tiên Ông B{.
* *
9.2 Sinh hoạt Cộng Đoàn Việt Thượng.
a. Cảnh sinh hoạt.
Cũng như sinh hoạt gia đình, cảnh sinh hoạt cộng đo{n cũng được lặp lại
đối xứng ở nửa bên kia của Mặt Trống.
Sinh hoạt Cộng đo{n diễn ra rộn r~ trong tiếng trống vang dội v{ đo{n
người hóa trang nhảy múa.

Giữa gi{n trống v{ đo{n người l{ cột cờ. Cột cờ, cùng với 2 hình 2 bên cột
cờ, lại l{ c|c nét của Chữ Rồng . Chữ Rồng được diễn tả bằng Người Ra
Đi, gia nhập v{o đo{n người, trong vui thích rộn r~.

Gi{n trống đồng chứng tỏ sự ph|t triển lớn mạnh của nghệ thuật đúc đồ
đồng, v{ ảnh hưởng của tiếng trống trong sinh hoạt cộng đo{n.
Mỗi gi{n trống có 2 b{, tóc dài, và 2 ông, tóc ngắn, (như ở cảnh 2 vợ chồng
gi~ gạo).
Đo{n người ca múa hóa trang lông chim, nói lên niềm tin và tâm
nguyện của cộng đo{n Việt, l{ luôn vươn lên, hướng về tương lai tươi s|ng, và

252
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

cao cả, linh thiêng, (như ở chiếc Thuyền vượt biển chữ Đạo, trên Thạp Đ{o
Thịnh).347
Hai đo{n người múa gồm một đo{n 6 người, một đo{n 7 người. Trong mỗi
đo{n, có người múa đèn, người múa khèn, (loại kèn l{m bằng tr|i bầu gắn 5
ống trúc, ng{y nay vẫn còn), v{ nhiều người múa cung, (kiểu cầm kh|c với
múa gươm).
Xử dụng cung tên chính x|c l{ biệt t{i của d}n Việt Lạc. Sử còn ghi: thời
trước, d}n Việt bắn tên v{o búi tóc của nhau, để truyền tin. T{i bắn cung nầy,
(cùng với t{i vượt biển v{ trống đồng), còn được ghi nhận đặc biệt v{ trở
th{nh đường nét trong chữ Lạc.348

Ngoài ra, đo{n 6 người có Người Dẫn Đầu cầm c}y cờ hiệu cao, giống như
trên chiếc Thuyền vượt biển chữ Đạo. Họ cũng hóa trang lông chim, như
những người trên thuyền. Đo{n có người cầm đèn vì lênh đênh trên biển
nhiều ng{y nhiều đêm. Đ}y l{ dấu chỉ đo{n người nầy thuộc nhóm sinh hoạt
trên biển. T{i Vượt Biển cũng đ~ l{ đặc điểm trỗi vượt của D}n Việt trong suốt
mấy ng{n năm qua.349

Đo{n 7 người lại có Người Cuối đo{n không đội hóa trang lông chim,
không cầm đèn, v{ trong đo{n cũng không có người cầm cờ cao. Đ}y có thể l{
dấu chỉ đo{n người sinh hoạt trên đất.

b. Nếp sống Cộng oàn Việt Thượng.


Như vậy, Mặt Trống Ngọc Lũ ghi lại hai sinh hoạt chính của cộng đo{n Việt
Thượng, trên biển v{ trên đất, cùng với 2 biệt t{i của D}n Việt, l{ t{i vượt biển
v{ t{i xử dụng cung tên.

347
Đọc b{i 1307. Nguồn gốc Việt Nam của Học thuyết Đạo và Đức, đoạn 3.1.
348
Đọc b{i 1303. Văn Minh Văn Hóa Việt Nam trên Thạp và Trống đồng, đoạn 2.3.
349
Đọc bài 1307. Nguồn gốc Việt Nam của Học thuyết Đạo và Đức, đoạn 2.2. - Về biệt t{i vượt
biển, đọc 1303. Văn Minh Văn Hóa Việt Nam trên Thạp và Trống đồng, đoạn 2.4 v{ gc 6.
253
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Đo{n người hóa trang th{nh chim, đồng phục, chứng tỏ trong sinh hoạt
cộng đo{n, mọi người đồng tâm thể hiện mục đích cao cả chung. (Chim luôn
được coi l{ thanh tho|t, cao siêu, linh thiêng, đích điểm của cuộc sống).
Cờ lệnh v{ gi{n trống, kèn, cho thấy cộng đo{n sinh hoạt có thủ l~nh, có
chỉ huy, có kỷ luật, mọi người theo lệnh m{ ho{n th{nh công t|c chung. Khi
sinh hoạt đông người thì có gi{n trống, có cờ hiệu. Khi ra đi từng nhóm thì
theo tiếng kèn.
Đo{n người cầm cung tượng trưng cho việc thi thố và phát triển tài năng,
thăng tiến sở trường. (Biệt t{i xử dụng cung tên của D}n tộc).
Múa h|t trong tiếng trống, tiếng khèn, bộc lộ tinh thần phục vụ vui tươi,
hăng h|i, dấn th}n.
* *
9.3 Lưu truyền Nếp sống Việt.
Mặt Trống Ngọc Lũ ghi lại công việc v{ đặc tính của vừa Sinh hoạt Gia đình
vừa Sinh hoạt Cộng đo{n của d}n Việt Lạc.
Điểm đ|ng chú ý l{ trong sinh hoạt Gia đình, từ chữ Tiên Người Về, tới
những người gi~ gạo, những người xe chỉ, đều có một người tóc d{i với vóc
d|ng đ{n b{, v{ một người tóc ngắn với vóc d|ng đ{n ông. Ở sinh hoạt Cộng
đo{n, mỗi gi{n trống cũng có 2 b{ v{ 2 ông. Đ}y l{ nét nổi bật về cuộc sống và
sinh hoạt sóng đôi của nữ v{ nam trong X~ hội Việt.
Tất cả đều tô điểm cuộc sống thanh bình thịnh vượng, v{ ấm no hạnh
phúc, cả về đời sống vật chất, đời sống tinh thần, đời sống t}m lý, đời sống
tâm linh, vừa trong đời sống gia đình, vừa trong đời sống cộng đo{n, của Tổ
tiên Việt Nam, từ hơn 3000 năm trước.350
Tất cả đều lưu truyền thực tại đương thời, và là gương mẫu chuẩn
mực cho cuộc sống của con ch|u.
* * * *
10. MẶT TRỐNG LA BÀN: VĂN MINH VĂN HÓA VIỆT
Tự nó, Trống Ngọc Lũ đ~ l{ một kiệt t|c minh x|c trình độ tuyệt kỹ trong
kỹ thuật đúc đồ đồng của Tổ Tiên Việt Nam.

350
Đọc bài trên, đoạn 3.3.
254
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Thêm v{o đó, tính cách tinh vi, súc tích, v{ to{n diện của hoa văn c{ng x|c
định thêm trình độ văn hóa v{ văn minh tiền tiến của Tổ Tiên chúng ta c|ch
đ}y hơn 3000 năm.
Ngoài ra, vị trí của 4 chữ Đức, Thượng, Tiên, Rồng, còn h{m chứa những
công dụng v{ ý nghĩa cao sâu khác.
10.1 Bốn chữ Đức, Thượng, Tiên, Rồng.
a. Ý nghĩa 4 chữ.
Trên Mặt Trống Ngọc Lũ, những chữ Thượng 常, Tiên , v{ Rồng , đều
có thêm một chữ Thượng, Tiên, Rồng kh|c đối xứng qua t}m Mặt Trời Đức .

Ghi khắc c|c chữ Thượng, Tiên, Rồng quanh Mặt Trời chữ Đức, Tổ Tiên
x|c quyết biểu tượng Tiên Rồng có tầm quan trọng đặc biệt, l{ đặc điểm, và là
niềm h~nh diện của Tổ Tiên ta ở Việt Thượng Sông Hồng.
Đức l{ Đạo tỏa s|ng, l{ Đạo trở th{nh hiện thực. Mặt Trời Đức l{ |nh s|ng,
l{ sức sống tăng trưởng con người v{ vạn vật trong trời đất. Đức l{ ‘Mặt’ của
Ông Trời.
Việt Thượng l{ quê hương, l{ giang sơn gấm vóc, l{ Đất, l{ nơi nuôi lớn
dòng Lạc Hồng, l{ nơi ph|t sinh một nền văn minh v{ văn hóa trỗi vượt hơn
mọi vùng chung quanh.
Tiên và Rồng biểu trưng cho Mẹ v{ Cha, cho nhận định của hai nhóm đặc
tính bất khả ph}n của Con Người, m{ cũng l{ Biểu tượng linh thiêng của Ông
B{ Khởi Tổ, v{ của to{n thể Tộc Việt.
b. Niềm tin và Thực tại.
Tiên, Rồng, Thượng, đều được đặt gần Mặt Trời Đức.
Như vậy, mỗi lần gióng trống, mỗi tiếng trống, l{ một lần khích động Mặt
Trời bừng s|ng, tung truyền Sức sống của Đạo tới Tiên Rồng v{ tới khắp
255
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Việt Thượng, tới từng con người, tới từng gia đình, tới khắp cộng đo{n, khắp
vạn vật.
Tất cả đều nói lên kh|t vọng, lòng tin, niềm h~nh diện, v{ tầm quan trọng
thực tế, của sức sống Đạo Đức, của Trời Đất, của hai biểu tượng Tiên Rồng, của
Tổ Tiên Ông B{, v{ của cuộc sống thịnh vượng hạnh phúc của con người, của
gia đình, v{ của x~ hội Việt Thượng.
* *
10.2 La Bàn vượt Biển.
a. Các Đường Trục.
Vị trí của 4 chữ Đức, Thượng, Rồng, Tiên, v{ của c|c chữ đối xứng, còn
h{m chứa một công dụng quan trọng kh|c.
Nối liền trụ ch}n giữa 2 nóc nh{ s{n m|i cong chữ Thượng, nối liền trụ
ch}n giữa 2 nh{ vòm chữ Tiên, v{ nối ch}n 2 cột cờ t}m của 2 chữ Rồng, ta có
3 đường trục xuyên qua t}m chữ Đức. Mỗi đường chia mặt Trống th{nh 2
phần bằng nhau.
Hơn nữa, đường trục chữ Tiên hợp với đường trục chữ Rồng thành góc
vuông, chia Mặt trống l{m 4 phần bằng nhau.
Đường trục chữ Thượng lại chia góc vuông Tiên Rồng th{nh 2 phần bằng
nhau. Theo c|ch đo hiện nay, mỗi góc 45 độ.

256
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

La Bàn vượt biển


b. La Bàn.
Đ}y l{ mặt La B{n với trục chính l{ trục chữ Thượng. Truc Thương vơi
truc Rong hơp thanh goc 45º (bên tr|i). Trục Thượng với trục Tiên hợp
th{nh góc +45º (bên phải).
Trục chính lại có 2 hướng, hướng Một Chim v{ hướng Hai Chim, đậu trên
nóc nh{. Hướng 1 Chim l{ Chim M|i, hướng 2 Chim l{ Chim Trống (mồng lớn)
v{ Chim Con. Vì vậy, cũng có thể gọi l{ hướng Mẹ và hướng Cha.
Khi dùng các trục phụ, trục Tiên hoặc trục Rồng, thì góc độ lai khac nhau.
Truc Tien co goc trai 45º, goc phai +90º. Truc Rong co goc trai 90º, góc phải
+45º...
c. Công dụng.
La b{n cần thiết để định hướng cho đo{n thuyền vượt biển khơi, và là
biểu hiệu của vị Thủ L~nh. Trên chiếc thuyền Chữ Việt 越, la bàn nầy ở bên
cạnh vị chỉ huy.351
Chính la b{n nầy đ~ giúp biệt t{i vượt biển của d}n Việt ph|t triển nhanh
chóng, v{ giúp đời sống Việt Thượng Sông Hồng thăng tiến vượt bực.
d. Đặc iểm Văn H a Việt.
La b{n dùng 4 Chữ Đức, Thượng, Tiên, Rồng, đ~ nhấn mạnh tính c|ch hiện
thực v{ ý nghĩa cao siêu của Văn hóa Việt:
- khi vượt biển cả, phải dùng la b{n, D}n Việt luôn nhắc nhớ Ơn Đức của
Trời, quê hương Việt Thượng, và Mẹ Tiên, Cha Rồng.
- dù giữa trùng khơi, D}n Việt luôn sống với Mẹ Tiên, Cha Rồng, với quê
hương ViệtThượng thân yêu, v{ trong Sức Sống (Mặt Trời) của Đức, của Đạo,
của Trời.
- dù đi muôn phương, D}n Việt luôn hướng về Quê Hương Việt Thượng,
(trục chính của la b{n), luôn được Tổ Tiên Mẹ Tiên, Cha Rồng hướng dẫn
và phù hộ, (2 trục 2 bên), và dù theo hướng n{o, T}m vẫn luôn l{ Đức.
Với to{n thể Mặt Trống Ngọc Lũ, với to{n bộ Niềm tin v{ Nếp sống Việt
kết tinh th{nh mặt La b{n, quả thực đo{n người ra khơi đ~ đem theo bên
mình trọn Hồn Thiêng D}n Tộc, để Hồn Thiêng D}n Tộc dẫn đường, nhờ Hồn
thiêng D}n Tộc phù hộ che chở, v{ sống trọn vẹn trong Hồn Thiêng D}n Tộc.

351
Đọc bài trên, đoạn 2.4.
257
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

* * * *
11. MẶT TRỐNG NỀN BÀN THỜ: HỒN THIÊNG DÂN TỘC
[‘Kính Trao tới Mọi Gia Đình, đặc biệt các Thế hệ Con Cháu’.]
11.1 Kết tinh và Lưu truyền.
Từ hơn 3000 năm trước, Tổ Tiên ta đ~ s|ng t|c Mặt Trống Ngọc Lũ để kết
tinh v{ lưu truyền trọn vẹn Niềm tin linh thiêng, v{ Nếp sống an thịnh hạnh
phúc của D}n Việt.
a. Cội Nguồn.
1. Hình Mặt Trời ghi nhớ: Niềm tin v{o TRỜI, ÔNG TRỜI, Nguồn Sống của
con người v{ của vạn vật. Ng{i cao cả không lường, nhưng lại l{ Sức sống của
mỗi người, nên gần gũi với cuộc sống thường ng{y của con người. Giúp kính
nhớ ƠN TRỜI luôn thông ban phúc l{nh.
2. Chữ Thượng: ghi nhớ vùng ĐẤT Quê Hương, từ Hồ Đồng Đình xuôi
Nam, ng{y nay tới C{ Mau. L{ vùng Đất thiêng, là Sông Núi có Thần Linh ngự
trị. Để yêu quý Đất Tổ, v{ kính nhớ THẦN LINH SÔNG NÚI.
3. Chữ Tiên và Rồng: kết tinh nhận thức cao siêu về cuộc sống con người.
Để nhớ Mẹ nhớ Cha. Để kính nhớ Hai Vị TỘC TỔ. Cùng với Hai Ng{i, cũng ghi
nhớ to{n thể mọi con ch|u v{ to{n bộ lịch sử, văn hóa, của DÒNG GIỐNG TIÊN
RỒNG.
b. Quốc Tổ và Thần Thánh Anh Linh.
4. 18 Chim Hùng: Kính nhớ 18 Vua Hùng QUỐC TỔ, những Vị đ~ góp phần
quan trọng đặc biệt v{o việc th{nh hình Văn hóa v{ X~ hội Việt. Gồm 9 Vua
Hùng Bà, 9 Vua Hùng Ông.
5. 18 Chim Nhỏ: Kính nhớ tất cả Thần Thánh ANH LINH Việt: các Văn
Thánh Hiền Nhân, Võ Thần Nghĩa Sĩ.
c. Tổ Tiên Ông Bà luôn phù hộ.
6. Hình Nai và Chim Gia Gia: Kính nhớ TỔ TIÊN, ÔNG BÀ CHA MẸ đ~
khuất.
7. Hình Chim với người ang sống: sống trong x|c tín Tổ Tiên Ông B{
Cha Mẹ luôn PHÙ HỘ chúng ta.
d. Chuẩn mẫu cuộc sống hiện tại.

258
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

8. Vòng Người sống (Vòng Hình 2): chuẩn mẫu Cuộc sống Gia đình, với 4
điểm: 1. Sống trong tình yêu. 2.Chung sức chung đời. 3. Ph|t triển, thịnh
vượng. 4. Hạnh phúc trọn vẹn, với Ông B{ Cha Mẹ Con Ch|u.352
Chuẩn mẫu cuộc sống Cộng đo{n, với 4 điểm: 1.Đồng t}m hiệp lực vì Việc
Chung. 2.Có l~nh đạo, chỉ huy, kỷ luật. 3. Thi thố v{ ph|t triển t{i năng. 4. Tinh
thần hăng say, dấn th}n.
9. Định hướng cuộc sống: 4 chữ Cội nguồn Đức, Thượng, Tiên,
Rồng thành la bàn, hướng dẫn h{nh trình cũng như cuộc sống từng ng{y, của
từng người cũng như của Cộng đo{n.
* *
11.2 Nền Bàn Thờ.
Với những hình ảnh kết tinh v{ nhắc nhớ đầy đủ Cội nguồn v{ mọi Đấng
Bậc m{ To{n D}n ta thờ kính, với những chuẩn mẫu cho Nếp Sống an vui,
thanh bình, thịnh vượng, v{ hạnh phúc trọn vẹn, Mặt Trống Ngọc Lũ đ|ng trở
th{nh cảnh Nền B{n Thờ.
Mỗi khi đứng trước Nền B{n Thờ Mặt Trống Ngọc Lũ, chúng ta được nhắc
nhớ Hồn Thiêng D}n Tộc, sống với Hồn Thiêng D}n Tộc, để Hồn Thiêng D}n
Tộc hướng dẫn cuộc sống, v{ thể hiện niềm x|c tín luôn được Hồn Thiêng D}n
Tộc, tức l{ Ơn Trời, Tộc Tổ, mọi Thần Th|nh, v{ Tổ Tiên Ông B{ linh thiêng,
phù hộ, chở che.
Để Hồn Thiêng D}n Tộc l{m chuẩn mẫu hướng dẫn Cuộc sống từng ng{y
của Mỗi người, của Gia đình, cũng như của Cộng đo{n.

Đọc b{i 2103. Tiêu Chuẩn Để Sống Tình Người, đb đoạn 5.4. - Bài 2107. Đời Sống Gia Đình,
352

đb phần 4. - Bài 2108. Tình Yêu Nam Nữ, đb đoạn 5.2.


259
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

260
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

(Nb: Muốn chép lại Hình: - để mũi tên ‘chuột’ trên Hình, bấm bên phải. -
Bấm (bên tr|i) ở Save image as...)
* * * *

261
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Chương 3: Một Số Vấn Đề VĂN MINH VĂN HÓA LỊCH


SỬ VIỆT

1402./1102. Vài MINH ĐỊNH về LỊCH SỬ, VĂN HÓA, ĐỊA LÝ


1. TỔNG QUAN
2. VẤN ĐỀ TÀI LIỆU
3. TÀI LIỆU QUA CHỮ VIẾT VÀ TIẾNG NÓI
4. VẤN ĐỀ VĂN HÓA
5. VẤN ĐỀ ĐỊA LÝ
6. GHI CHÚ
1. TỔNG QUAN
1.1 Việt và Hoa.
Hai tộc d}n Việt v{ Hoa ph|t xuất từ hai vùng đất kh|c nhau, ở hai thời
điểm c|ch nhau gần 4000 năm, v{ thuộc hai khối văn hóa kh|c nhau l{ gốc
nông nghiệp lúa nước v{ gốc du mục.
Tuy nhiên, trong hơn 3000 năm qua, l~nh thổ, lịch sử, văn minh, văn hóa,
chủng tộc, v{ tất cả những gì hay tốt của Tộc Việt... không chỉ đ~ bị Trung Hoa
x}m lấn, tiếm nhận, chuyển đổi... m{ d}n Việt còn bị Trung Hoa |p đặt nhiều
định kiến sai lạc.
Những thiên kiến tệ hại nầy đ~ phổ biến s}u rộng suốt mấy ng{n năm, và
hiện nay vẫn còn được giới thống trị v{ học thức Trung Hoa nhắm mắt hỗ trợ,
dầu l{ tr|i ngược chứng cứ lịch sử v{ cổ học.
Vì vậy, ta cần có c|i nhìn tổng qu|t về lịch sử v{ văn hóa của cả hai tộc
dân.
* *
1.2 Vấn Đề Ch nh Yếu.
a. Tìm lại Thực Trạng Đương Thời.
Tất cả vấn đề l{ tìm lại Thực trạng Đương thời, x|c định thời gian v{ địa
diểm của c|c sự kiện... m{ s|ch vở Trung Hoa đ~ cố đ|nh lận, x|o trộn, thay
đổi cho phù hợp với chủ trương thống trị của Tộc Hoa.
Cũng vì vậy, việc tìm hiểu không thể chỉ căn cứ trên s|ch vở Trung Hoa.
b. Tài Liệu dồi dào.
262
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Thực ra, ngày nay, việc tìm hiểu qu| khứ, đặc biệt những thời kỳ tiền sử,
không chỉ qua những t{i liệu s|ch vở thời trước, m{ còn được hỗ trợ bằng
nhiều ng{nh khảo cứu kh|c.
Ngo{i ng{nh khảo cổ v{ lịch sử t}n tiến, còn có c|c ng{nh nh}n chủng,
nh}n văn, lịch trình v{ điều kiện ph|t triển văn hóa, văn minh, chữ viết, ngôn
ngữ... c|c ng{nh địa lý hình thể, sông núi, phong thổ, khí hậu... Tất cả đều tiếp
tay cho việc tìm lại sự thực về Tộc Việt, đ~ mấy ng{n năm bị xuyên tạc v{ hủy
hoại.
* *
1.3 Minh Định.
Để việc tìm hiểu thêm dễ d{ng v{ chính x|c, cần minh định một số điểm
liên quan đến Lịch sử:
- Gi| trị v{ tầm độ của c|c loại t{i liệu, đặc biệt c|c t{i liệu liên quan tới
Văn hóa.
- T{i liệu qua Chữ viết v{ Tiếng nói thời xưa.
- Đặc tính của Văn hóa, v{ của c|c Nền Văn hóa.
- Vấn đề Địa lý, hình thể, c|c đường ranh thiên nhiên v{ lịch sử.
- Đặc biệt về chủ thuyết đ~ chi phối to{n bộ lịch sử Đông Á.
* * * *
2. VẤN ĐỀ TÀI LIỆU
2.1 Các Loại Tài Liệu.
Ng{y nay ta có nhiều t{i liệu để tìm lại thực trạng đương thời của qu| khứ
mấy ng{n năm.
Tuy nhiên, c|c t{i liệu có nhiều nguồn gốc, nhiều thứ loại, với nhiều hạn
hẹp về gi| trị, quan điểm, trương độ, v{ mức độ ứng dụng kh|c nhau.
* *
2.2 Di Tích, Khảo cổ.
Di tích xưa, đặc biệt của thời chưa có chữ viết, l{ nguồn t{i liệu quan
trọng.

263
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Tuy nhiên, ngo{i hạn hẹp do hiếm ít v{ ngẫu nhiên, di tích l{ những hiện
vật không hồn, không tiếng nói. Do đó, cần quan t}m tới giới hạn của c|c giả
thuyết căn cứ trên di vật, đặc biệt về phương diện văn hóa, nh}n văn.
Ngo{i việc nhận định niên đại, còn cần cứu xét tầm ảnh hưởng thực tại v{
hợp lý của chúng.
* *
2.3 Khoa Học.
T{i liệu khoa học có gi| trị thực tiễn, nhờ phương ph|p thực nghiệm.
V{o thời khoa học mới bộc ph|t, giới nghiên cứu đ~ bị c|c kh|m ph| mê
hoặc, đến nỗi đ~ tin rằng khoa học giải quyết thích đ|ng mọi khúc mắc của
cuộc sống con người.
C{ng ph|t triển, khoa học c{ng nhận ra giới hạn của mình. Những kh|m
phá, những kết luận, lý thuyết khoa học ng{y c{ng bộc lộ tính c|ch tạm thời,
bất to{n, v{ hạn hẹp... Chúng luôn được thay thế bằng những kh|m ph| mới,
những lý thuyết mới.
Ngoài ra, vì chỉ căn cứ trên vật chất, khoa học không thể đơn giản khẳng
định những vấn đề vượt ngo{i vật chất, như tinh thần, văn hóa, tín ngưỡng,
thần linh...
* *
2.4 Truyện T ch Tiền Sử.
Ở thời việc khảo cổ chưa thịnh h{nh, c|c truyện tích về thời tiền sử đều
do phỏng định v{ suy đo|n của nhiều ng{n năm sau. Vì vậy, nhiều chi tiết của
bản văn không thể l{ những di chứng lịch sử của nhiều ng{n năm trước.
Cùng với suy diễn v{ tưởng tượng, bản văn cũng còn chịu ảnh hưởng của
những định kiến, những |p đặt của c|c tr{o lưu đương thời.
Ngoài ra, đối với t{i liệu Trung Hoa, to{n bộ c|c bản văn đều bị c|c đời
sau, đặc biệt thời H|n, Đường, Tống, Thanh, sửa đổi v{ thêm bớt.353
* *

353
Năm 1793 dl C{n Long ho{n th{nh bộ Tứ Khố To{n Thư gồm 36.275 quyển, sau khi thiêu
hủy 6 vạn quyển bị coi l{ bất lợi cho ‘thiên triều’.
Đốt 6 vạn quyển đ~ nói lên tính c|ch chủ quan cực đoan trong việc ‘san định’, sửa chữa,
36.275 quyển còn lại.
- www: Tứ Khố Toàn Thư.
264
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

2.5 Truyền thuyết.


Truyền thuyết l{ những chuyện tích được chuyền miệng nhiều đời v{ phổ
biến trong đại chúng.
Do chuyền miệng, c|c truyền thuyết chỉ còn giữ lại một số điểm đại
cương, v{ mang nhiều đặc tính văn hóa hơn l{ lịch sử.
Dầu truyền thuyết luôn g}y tranh cãi, nhưng trước khi có c|c bản văn,
truyền thuyết không thể tồn tại ba bốn ng{n năm, nếu không có những cứ
điểm ở qu| khứ.
Hơn nữa, đặc tính liên tục v{ thống hợp của một nền văn hóa có thể giúp
nối kết v{ gia tăng gi| trị của truyền thuyết, v{ loại bỏ những thêm thắt, gán
ghép.
* *
2.6 Truyền kỳ.
Truyền kỳ l{ những truyện tích với nhiều biểu tượng văn hóa.
Để lưu truyền kinh nghiệm sống, người xưa đ~ để lại nhiều biểu tượng.
Tính c|ch không thiết thực của biểu tượng nhắc nhớ Truyền kỳ không phải l{
những truyện tích bình thường, m{ l{ những b{i học tiềm ẩn.
Vì lẫn lộn biểu tượng văn hóa với t{i liệu lịch sử, nên đ~ có nhiều suy luận
h{m hồ v{ xuyên tạc.
* *
2.7 Tài liệu Tôn giáo.
T{i liệu của tôn gi|o chủ t}m dẫn đưa cuộc sống con người hướng về thế
giới thần linh. Vì vậy t{i liệu tôn gi|o tuy có phần hiện thực, nhưng chủ đích xa
khác, v{ nhiều khi được coi có nguồn gốc siêu ph{m.
Sự lẫn lộn giữa t{i liệu tôn gi|o với t{i liệu lịch sử, khoa học, đ~ g}y nhiều
tranh cãi tai hại.
* *
2.8 Thần thoại.
Thần thoại bao gồm những chuyện tích về thế giới thần th|nh hoặc đ~ xảy
ra trước khi có con người.

265
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Vấn đề l{ l{m sao con người có thể có kiến thức về thế giới thần linh, hoặc
về những chuyện đ~ xảy ra trước khi có con người trên mặt đất.354
Nếu không h{m chứa những b{i học tiềm ẩn, thần thoại chỉ l{ những suy
đo|n, những phỏng định, những dự phóng được g|n ghép cho qu| khứ.355
* * * *
3. TÀI LIỆU QUA CHỮ VIẾT VÀ TIẾNG NÓI
3.1 Chữ và Tiếng thời xưa.
Theo khảo cổ hiện nay, từ thời 1300 ttl, c|ch đ}y hơn 3300 năm, đ~ có
hơn 3000 chữ chuẩn x|c, ở vùng cố đô An Dương, vùng H{ Nam hiện nay.
Dầu có thay đổi theo thời gian, tiếng nói hiện nay vẫn lưu giữ }m thanh v{
nhiều ý nghĩa của thời xưa. Một số từ ngữ cổ c{ng có vai trò quan trọng.
Vì vậy, chữ viết v{ tiếng nói xưa cũng sẽ l{ nguồn phong phú cho việc
khảo cứu.
* *
3.2 Chữ Tượng hình.
a. Do Hình Vẽ.
Chữ viết vùng Á Đông Xưa căn cứ trên loại chữ tượng hình. Người xưa
dùng hình vẽ để liên lạc v{ ghi nhớ. Qua thời gian, hình vẽ được đơn giản hóa
th{nh những đường nét chính, rồi trở th{nh chữ viết.
Vì nét chữ chỉ giữ lại những đường chính của hình vẽ, nên hình vẽ nguyên
thủy đ~ chứa đựng nội dung đầy đủ hơn nét chữ.
Nhờ vậy, tìm hiểu hình vẽ nguyên thủy của nét chữ tượng hình cũng l{ t{i
liệu súc tích giúp kh|m ph| một số di sản v{ quan niệm của người xưa. 356
b. Đặc t nh Chữ Tượng Hình.
Kh|c với loại chữ phiên }m, chữ tượng hình l{ những nét chính của hình
vẽ, nên chữ không cố kết với }m.

354
Như việc tạo th{nh trời đất, việc tạo dựng núi sông, tạo dựng con người...
355
Tưởng tượng thời thanh bình thịnh vượng cổ đại, những vị ‘Vua Vĩ Đại v{ Th|nh Đức’...
đều tr|i ngược với tiến trình tăng triển tự nhiên của con người v{ của x~ hội lo{i người.
356
Nhiều d}n tộc kh|c cũng đ~ khởi sự chữ viết bằng hình vẽ. Nhưng hầu hết đ~ không ph|t
triển đúng mức, hoặc bị mai một dưới ảnh hưởng của loại chữ phiên }m.
266
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Vì vậy, một chữ tượng hình có nhiều c|ch đọc, v{ thường có nhiều }m,
nhiều thanh.
Một chữ nhưng c|c kiểu đọc kh|c nhau giữa Việt, Hoa, Hàn, Nhật...
Một chữ có thể có nhiều }m. Ví dụ: 貉 Lạc, mạch, 夏 Hạ, giá...
Một }m, một tiếng, có thể có nhiều chữ, nhiều nghĩa. Ví dụ: Hồng: 洚 nước
tràn, nước lụt;紅 m{u đỏ; 洪 lớn; 鴻 loại chim...
Một }m nhưng có nhiều thanh, biến thanh. Ví dụ: 常 Thường - Thượng,
王 Vương - Vượng... Trị - Trì, sông Mạ - sông Mã, Nai - Nãi - Nái, Mê - Mẹ -
Mệ...357
c. Một số thông lệ.
Do đó, chữ tượng hình có một số thông lệ:
1. C|c chữ được sắp thứ tự theo bộ v{ theo số nét, chứ không theo }m,
không theo nghĩa.
2. Những chữ đồng }m có thể được xử dụng lẫn lộn, ‘đồng }m thông giả’,
‘dùng chữ đồng }m’. Ví dụ: - Sông ‘Hồng’ có thể dùng lẫn lộn c|c chữ 洚, 紅, 洪,
鴻. - Âm ‘Phúc’ dùng lẫn lộn cho điều tốt l{nh, c|i bụng, con dơi...
3. Một chữ có thể có những bộ được ghép thêm để diễn giải h{m ý mới.
Cũng vì vậy, nhiều bộ không thuộc về hình vẽ nguyên thủy.
* * * *
4. VẤN ĐỀ VĂN HÓA
4.1 Văn h a và Văn minh.
Văn minh chủ yếu về tiện nghi, phương tiện, hoặc th{nh tích của một thời
kỳ. Văn hóa chú trọng c|ch sống, nếp sống, tinh thần sống.
Văn minh giúp con người dễ sống. Văn hóa l{m con người vui sống hoặc
sống vô vị.
Dầu thêm tiện nghi, thêm văn minh, m{ không có nền văn hóa thích đ|ng,
con người sẽ không hưởng được niềm hạnh phúc l{m người.
* *
4.2 Đặc t nh Hai Tầng của Văn h a.

Những ví dụ về chữ, nét, nghĩa, }m, v{ thanh, theo Hán Việt Từ Điển Trích Dẫn, www,
357

Paris 2006-2011.
267
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Nền văn hóa n{o cũng có 2 tầng: tầng văn hóa cai trị v{ tầng văn hóa đại
chúng.
Tầng văn hóa cai trị, tối đa l{ 5% d}n số, gồm nếp sống của tầng lớp l~nh
đạo, chỉ huy. Thông thường, họ l{ tầng lớp có học, có quyền lực, có tổ chức
chặt chẽ, có phương tiện, có khả năng ghi chép v{ phổ biến. Vì vậy, tầng văn
hóa cai trị được nhiều người biết tới.358
Đang khi đó, dầu chiếm 95% d}n số, tầng văn hóa đại chúng }m thầm
sống cuộc sống thường ng{y, theo nề nếp lưu truyền từ đời nầy qua đời kh|c.
Vì đại chúng thời xưa ít có phương tiện v{ khả năng viết l|ch, nên tầng văn
hóa nầy ít có t{i liệu, ít được biết tới.
Ngoài di tích, t{i liệu của nếp sống đại chúng l{ truyền thuyết, phong tục,
lễ hội.
Tuy nhiên, dưới khía cạnh con người, nền văn hóa đích thực của một d}n
tộc chính l{ nền văn hóa truyền miệng v{ nếp sống truyền đời của tuyệt đại đa
số d}n nước.359
* *
4.3 Đặc T nh Liên Tục và Thống Hợp của Văn h a.
Văn hóa l{ kết tinh của một nếp sống truyền đời qua nhiều thế hệ. Vì vậy,
đặc tính của một nền văn hóa l{ sự liên tục v{ thống hợp.
Cũng như cuộc sống con người, dòng văn hóa có thể qua những khúc
quanh quan trọng.
Tuy nhiên, c|c biến chuyển văn hóa của một cộng đo{n luôn tiệm tiến v{
hình th{nh qua nhiều thế hệ nối tiếp. Ở thời xa xưa, thời chưa có chữ viết, thời
đa số d}n chúng không biết đọc viết, thời chưa có những phương tiện di
chuyển v{ truyền thông phổ biến to{n diện như hiện nay... biến chuyển văn
hóa c{ng cần nhiều thời gian.
Những nét liên tục v{ thống hợp nầy l{ sợi d}y nối kết truyền thuyết thời
khuyết sử với những truyện tích thời hữu sử.
Đ}y l{ mấu chốt của việc tìm hiểu những nét đặc thù của một nền văn hóa,
v{ giúp ph|t hiện những sửa đổi, lạm nhận, hoặc |p đặt ngoại lai.
* *

Hiện nay, hầu hết mọi nền văn hóa đều được biết đến ở tầng văn hóa nầy.
358

Ở tầm độ kh|c, hai tầng văn hóa nầy cũng hiện diện trong c|c cộng đo{n, tổ chức: tầng trị
359

sự v{ tầng hội viên.


268
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

4.4 Văn h a gốc Du mục và gốc Lúa Nước.


C|c nền văn hóa được chia th{nh hai khối chính: văn hóa gốc Du Mục v{
văn hóa gốc nông nghiệp Lúa Nước.
Văn hóa gốc Du Mục do những giống d}n sống vùng đồng cỏ khô cằn, với
nghề chăn nuôi di chuyển theo đo{n súc vật. Văn hóa gốc du mục coi trọng sức
mạnh, trọng ph|i nam, thích động, hiếu thắng, trọng c| nh}n, trọng võ nghệ...
Vì vậy, đưa tới trọng phụ hệ, chuyên chế... với lối suy tư thiên về độc lập, độc
tôn, đưa tới c|c lý thuyết ‘duy’...360
Đang khi đó, d}n trồng Lúa Nước ph|t triển ở c|c đồng bằng nhiều nước,
nhiều mưa, nhiều nắng ấm. Họ định cư l}u d{i, ít di chuyển. Do đó, họ có cuộc
sống cộng đo{n, nương tựa nhau, hòa hợp với thiên nhiên, ôn hòa, thích nghệ
thuật... v{ thiên về mẫu hệ.361
* *
4.5 Văn h a Việt.
Văn hóa Việt ph|t xuất từ vùng Hồ Đồng Đình, với đặc tính rõ rệt của nông
nghiệp lúa nước. Theo thời gian, tộc d}n v{ nền văn hóa Việt tăng triển tới các
vùng chung quanh.
Cũng nông nghiệp lúa nước, nhưng trong lịch sử nh}n loại không có nền
văn hóa Lúa Nước n{o troi vươt , trọn vẹn, với một tộc d}n đông đúc, v{ lưu
truyền l}u đời như nền Văn hóa Việt.
Được vậy, l{ nhờ Tộc Việt đ~ khởi nguyên ở một vùng đất nước thích hợp
v{ rộng lớn, xa c|ch c|c bộ tộc du mục hiếu chiến, được nhiều thời gian tăng
triển đông đúc, để kiện to{n v{ lưu truyền nếp sống với nhiều cơ chế vững
chắc.362
* *
4.6 Văn h a Hoa.
Tộc Hoa l{ giống d}n ph|t xuất từ sự kết hợp của nhiều bộ lạc du mục ở
vùng sa mạc v{ lúa khô Thiểm T}y. V{o thế kỷ 11 ttl, họ tiến về sinh sống ở

360
Hiện nay, thế giới có nhiều nền văn hóa gốc du mục. Tuy nhiên, từ gần 200 năm qua,
nhiều nhóm văn hóa lớn đang được biến cải, với ý thức tự do, d}n chủ, nam nữ bình quyền,
nh}n quyền...
361
Với sự ph|t triển cuộc sống th{nh thị, đông đúc, c|c x~ hội mẫu hệ dần dần đổi th{nh phụ
hệ.
362
Đọc b{i 1103. Tộc Việt thời Khởi Nguyên, đoạn 3.2.
269
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

vùng thung lũng Sông Vị. Năm 1046 ttl, c|ch đ}y 3050 năm, họ th{nh lập Nh{
Chu.
Từ năm 771 ttl, một nhóm du mục kh|c chiếm đóng vùng thung lũng Sông
Vị, th{nh lập Nh{ Tần.
Từ Chu qua Tần, tới H|n, giới thống trị Trung Hoa đ~ biến đặc tính chuyên
chế độc tôn của văn hóa du mục th{nh chủ thuyết Thiên tử thế Thiên h{nh
Đạo: Vua l{ Con Trời thay Trời trị d}n.
Trong hơn 2000 năm qua, chủ thuyết nầy chi phối to{n bộ chính trị, xã
hội, văn hóa Trung Hoa.
Có thời, Khổng tử đ~ cố công cải hóa nền văn hóa gốc Du Mục bằng những
hay tốt của nền văn hóa gốc Lúa Nước.
Tuy nhiên, c|c triều đại Trung Hoa đ~ nối tiếp nhau cắt xén v{ sửa đổi,
biến Khổng học th{nh phương tiện phục vụ cho chủ thuyết Thiên tử Thế
Thiên một c|ch cực đoan.363
* * * *
5. VẤN ĐỀ ĐỊA LÝ
5.1 Vùng Á Đông Xưa.
Vùng ‘Á Đông Xưa’ l{ phần đất trải d{i từ Bắc Kinh tới Huế, với c|c lưu
vực Ho{ng H{, Sông Hoài, Sông Dương Tử, Tây Giang, Sông Hồng, Sông Mạ v{
Sông Hương. T}y gi|p Sông Cửu Long, Đông gi|p biển cả.
Đ}y l{ vùng đất Tộc Việt đ~ sinh sống trong 7000 năm qua. Nhưng từ
3000 năm gần đ}y, còn có thêm người Tộc Hoa ở phía Bắc.
Trong nhiều ng{n năm trước đó, trên vùng đất nầy cũng đ~ có nhiều
nhóm người sống rải r|c. Tuy nhiên, về văn hóa v{ huyết thống, hiện nay ảnh
hưởng của những nhóm thổ d}n nầy đ~ không còn đ|ng kể.
* *
5.2 Năm Đường Ranh thiên nhiên.
a. Ranh Núi Sông.
Thời xưa, khi giao thông chưa thuận tiện, chưa có đường đi xe cộ thuyền
bè, thì sông ngăn núi chận, v{ thời tiết, khí hậu, l{ đường ph}n chia c|c vùng
đất, c|c bộ tộc.

363
Đọc b{i 1410. Ảnh hưởng Hạn hẹp của Nho học trên Dân Việt, đoạn 1.2.
270
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Khi chưa có phương tiện canh t|c, chưa có kỹ thuật trồng tưới, thì vùng
đồng cỏ khô cằn lạnh gi| v{ vùng sông hồ phì nhiêu nắng ấm l{ những ph}n
biệt quan trọng giữa c|c nền văn hóa.
Từ Bắc xuống Nam, có 5 đường ranh thiên nhiên.

b. Đường ranh Sông Hoài Tần Lĩnh.


Đường nối d{i Sông Ho{i với d~y Tần Lĩnh l{ đường ranh thiên nhiên
ph}n chia hai vùng đất, hai nhóm tộc d}n, v{ hai nền văn hóa kh|c biệt.
Phía Bắc Sông Ho{i Tần Lĩnh nhiều sa mạc, đồng cỏ, khí hậu lạnh gi|, ít
sông hồ, đất cằn cỗi, chỉ thuận lợi cho việc trồng lúa mì, miến, bắp, và kê...
Những bộ tộc vùng nầy thường sống đời du mục, chăn nuôi v{ trồng lúa khô,
di chuyển bằng ngựa.
Phía Nam Sông Ho{i Tần Lĩnh nhiều đồng bằng, nhiều nắng ấm, nhiều
nước, ruộng đất m{u mỡ. Do đó, người d}n vùng nầy canh t|c lúa nước, gạo,
v{ có nếp sống định cư th{nh xóm l{ng, di chuyển bằng thuyền.

271
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Hai bên ranh Sông Ho{i Tần Lĩnh đ~ th{nh hình những nhóm tộc d}n với
nhiều đặc tính kh|c nhau rõ rệt. Nam v{ Bắc kh|c nhau từ hình dạng, tướng
cách, tiếng nói, đến phong tục, thức ăn, nghệ thuật, tư tưởng, tính tình... với
hai nền Văn hóa Lúa Nước và Du Mục.
Đ}y l{ đường ranh địa lý quan trọng nhất cho việc tìm hiểu thời kỳ hình
thành, tầm độ phát triển, v{ đặc tính của hai tộc d}n Việt v{ Hoa.364

c. Đường ranh Dương Tử.


Sông Dương Tử d{i v{ nhiều nước đ~ giữ vai trò quan trọng trong lịch sử
Tộc Việt. D}n Việt đ~ sinh sống v{ ph|t triển ở hai vùng Nam Bắc Dương Tử,
từ nhiều ng{n năm trước khi Tộc Hoa th{nh hình ở Thiểm T}y.
Tuy nhiên, c|ch đ}y trên dưới 2000 năm, |p đặt chủ thuyết Thiên tử Thế
Thiên, ‘thiên triều’ H|n, 206 ttl - 220 dl, ấn định rằng d}n phía Bắc Dương Tử

Đọc thêm Eberhard, Wolfram (Dec 1965). "Chinese Regional Stereotypes". Asian
364

Survey (Univ. of California Press) 5 (12): 596–608.


272
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

l{ Trung Hoa văn minh tiên tiến, v{ phía Nam Dương Tử l{ B|ch Việt man di
lạc hậu.
d. Đường ranh Ngũ Lĩnh.
Ngũ Lĩnh, còn gọi l{ Nam Lĩnh, hiện nay l{ đường ranh phía Bắc của
Quảng T}y, Quảng Đông.
V{o thời Khởi Nguyên, từ 5000 ttl, vì hạ lưu Dương Tử còn ngập nước,
D}n Việt tỏa lan theo hướng Bắc Nam.
Từ Hồ Đồng Đình, D}n Việt ngược Sông Tương, v{o Sông Lỗi, qua Sông
Bắc, theo đường biển về Vịnh Bắc Việt, v{ ph|t triển ở trung lưu Sông Hồng.
Đường phía T}y vượt thượng nguồn Sông Tương qua Sông Quế, theo Tây
Giang xuôi ra biển, hoặc ngược Sông Tả v{o Bắc Phần.365
Từ thời Đế Nghiêu, c|ch đ}y 4200 năm, đ~ có truyền thuyết về việc ph|t
triển tiền tiến của nh|nh Việt Sông Hồng.366

365
Đọc b{i 1103. Tộc Việt thời Khởi Nguyên, đoạn 5.2 v{ 5.3.
366
Sứ giả Việt Thượng d}ng Đế Nghiêu Rùa ng{n năm có khắc chữ viết... Đọc b{i 1104. Tộc
Việt Thời Hùng 1, mục 4.4e, v{ đoạn 5.4.
273
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

e. Đường ranh Nam Quan.


Từ năm 906 dl, d}n Lạc Hồng gi{nh lại độc lập cho quận Giao Chỉ v{ c|c
quận phía nam.
Vì vậy, ranh giới phía bắc quận Giao Chỉ trở th{nh ranh giới giữa Trung
Hoa v{ Đại Việt, tức l{ đường ranh Nam Quan hiện nay. [Phần đất phía Bắc bị
coi l{ thuộc Trung Hoa].367
g. Đường ranh Hải Vân.
Hải V}n l{ d~y núi giữa Thừa Thiên v{ Quảng Nam ng{y nay, nổi tiếng với
Đèo Hải V}n.
Hải V}n l{ ranh giới thiên nhiên cực Nam của vùng Á Đông Xưa. Năm 196
dl, c|ch đ}y 1800 năm, nước L}m Ấp được th{nh lập ở phía Nam Hải V}n.
Năm 808 dl L}m Ấp đổi tên l{ Chiêm Th{nh.368

Về Nam Quan, đọc bài 1414. Nam Hải: Biển của Nước Nam.
367

Năm 433 dl người L}m Ấp quấy ph| rồi chiếm giữ phía Bắc Hải V}n. -- Năm 1069 dl vua
368

Chế Củ trả lại 3 ch}u cho Đại Việt, nay l{ vùng Quảng Bình, Quảng Trị.
274
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

** Về Chủ thuyết đ~ chi phối to{n bộ lịch sử Đông Á: ‘Thiên Tử Thế Thiên H{nh Đạo’,
đọc b{i 1413. NGUY CƠ ĐẠI HỌA và TỬ HUYỆT CỦA TRUNG HOA.

* * * *

1403. NGUỒN GỐC TIÊN RỒNG


LẠC LONG QUÂN và ÂU CƠ: Mưu ồ ĐỒNG HÓA TỘC VIỆT vào TỘC
HOA
1. TỔNG QUAN
2. BẢN VĂN TRUYỆN HỒNG BÀNG
3. NHẬN ĐỊNH PHẦN GIA PHẢ
3.1 Tóm Lược Gia Phả.
3.2 Truyện Hồng B{ng Đ|nh lận Xảo quyệt.
3.3 Truyện Hồng B{ng Mưu Đồ Đồng Hóa.
3.4 Truyện Hồng B{ng nặng lời Miệt thị Tộc Việt.
4. MẸ TIÊN CHA RỒNG
5. GHI CHÚ

1. TỔNG QUAN
1.1. Con Cháu Tiên Rồng.
a. Niềm Tự Hào.
Từ ng{n xưa, d}n Việt vẫn tự h{o mình l{ Con Cháu Tiên Rồng.
Đ}y l{ niềm tự h{o nền tảng của Nòi Giống. Đại chúng Việt luôn căn cứ v{o
nguồn gốc Tiên Rồng để thấy mình kh|c biệt, nếu không l{ troi vươt , đối với
những giống d}n kh|c.
Trong suốt lịch sử, niềm tự h{o Tiên Rồng đ~ trở th{nh nền tảng th}m s}u
nhất của t}m hồn D}n Việt.

Năm 1306 dl vua Chế M}n trả lại vùng đất nay thuộc Quảng Trị, Thừa Thiên, l{m sính lễ cưới
công chúa Huyền Tr}n.
275
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Vì vậy, b{i nói về Khởi Tổ phải l{ một bản ca tụng ơn đức thần th|nh của
Các Ngài, những }n đức m{ mấy trăm triệu con ch|u được hưởng nhờ trong
suốt 7000 năm qua.
b. Tân học lúng túng.
Tuy nhiên, ở thời gần đ}y, trong khi đại chúng Việt h~nh diện ph|t huy
c|c biểu tượng của Tổ Tiên, thì lớp người t}n học lại tỏ ra lúng túng trong việc
giải thích Truyền kỳ.
Vì vậy, trước khi có thể đúc kết về Hai Ng{i Khởi Tổ linh thiêng, chúng ta
phải d{i dòng nhận định về hiện trạng.
* *

1.2 Truyện Hồng Bàng.


a. Bản văn.
Hiện nay đối với người có học, nguồn gốc Con Ch|u Tiên Rồng có thêm
nhiều chi tiết căn cứ v{o Truyện Hồng Bàng.
Phần nhận định nầy căn cứ trên bản văn ‘Truyện Hồng Bàng’ trích từ
quyển Lĩnh Nam Chích Quái của Trần Thế Ph|p, được học giả Lê Hữu Mục dịch
v{ xuất bản bằng chữ quốc ngữ năm 1960.
Bản gốc bằng chữ nho của quyển Lĩnh Nam Chích Qu|i l{ bản đ~ được Cụ
Vũ Quỳnh hiệu chính năm 1492, c|ch đ}y hơn 500 năm.369
b. Tác giả Truyện Hồng Bàng.
Theo dịch giả Lê Hữu Mục, ‘Maspéro chứng minh Truyện Hùng Vương (tên
kh|c của Truyện Hồng B{ng) l{ truyện trích ở c|c t|c phẩm Trung Hoa’, ở
cuốn Thủy Kinh Chú, q37, của Lịch Đạo Nguyên, viết năm 535 dl, v{ ở
cuốn Thái Bình Hoàn Vũ Ký, q170, tr 9, của Nhạc Sử đời Tống.370
* *
1.3 Lý do lúng túng.

369
Trước đ}y, khi chữ quốc ngữ chưa phổ thông, Truyện Hồng B{ng chỉ được một số ít nh{
nho biết tới. Đại chúng đ~ chỉ theo Truyền kỳ truyền miệng.
370
Lĩnh Nam Chích Quái, do Trần Thế Ph|p, bản dịch Lê Hữu Mục, xb Huế 1960, tr 16 v{ 19,
và các ghi chú. - Maspéro: Etudes d’Histoire d’Annam, IV, BEFEO XVIII, 3, p. 6s.
Không có bất cứ một t{i liệu n{o nói về Trần thế Pháp. Chỉ có c}u được Lê Quý Đôn, 1726-
1784, ghi trong Kiến Văn Tiểu Lục l{: ‘Lĩnh Nam Chích Qu|i tương truyền l{ t|c phẩm của
Trần Thế Ph|p’. Đọc nt, tr 9, 12.
276
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Sở dĩ có c|c phiền phức lúng túng trong việc giải thích Truyện Hồng B{ng,
l{ vì nhiều lý do:
1. Truyện Hồng B{ng mặc nhiên được coi l{ bản văn về Nguồn gốc của
Trăm Việt, m{ không quan t}m tới Truyền thuyết được truyền tụng rộng r~i
trong đại chúng Việt.
2. Thản nhiên chấp nhận bản văn một chuyện kể của năm 535 dl như l{
những biến cố lịch sử của 4000 năm trước đó.
3. Thản nhiên chấp nhận tất cả mọi chi tiết của một chuyện kể về một Biểu
tượng Văn hóa, như l{ những sự kiện lịch sử của thời tiền sử.
4. Truyện Hồng B{ng chứa đựng nhiều th}m ý h{m hồ về liên hệ chủng
tộc v{ văn hóa giữa d}n tộc Việt Nam v{ d}n nước Trung Hoa.
5. Ngoài ra, những suy luận khiếm khuyết v{ thiên kiến c{ng làm cho các
giải thích v{ g|n ghép thêm lố bịch.
* *
1.4 Tường Tận và Đ ch xác.
Cần đặt vấn đề tường tận v{ đích x|c về niềm tự h{o Nguồn Gốc Con Ch|u
Tiên Rồng, v{ về những liên hệ của d}n tộc Việt Nam với những d}n tộc chung
quanh, đặc biệt với người Tộc Hoa.
Vấn đề có thể được khảo s|t dưới nhiều khía cạnh. Nhưng b{i nầy chỉ đối
chiếu nội dung bản văn Truyện Hồng B{ng với Truyền thuyết về Nguồn gốc
Tiên Rồng được truyền miệng phổ qu|t trong đại chúng Việt.
* * * *
2. BẢN VĂN TRUYỆN HỒNG BÀNG
Nguyên văn Truyện Hồng B{ng, trích từ Lĩnh Nam Chích Quái, do Trần Thế
Pháp, bản dịch Lê Hữu Mục, xb Huế 1960, tr 43-45.
Để tiện việc theo dõi, nguyên văn bản dịch Truyện Hồng B{ng được đ|nh
số th{nh 108 c}u:
‘1Ch|u ba đời Viêm Đế họ Thần Nông tên l{ Đế Minh, sinh ra Đế Nghi,
2rồi đi nam tuần đến Ngũ Lĩnh,
3gặp được n{ng con g|i Vụ Tiên đem lòng yêu mến mới cưới đem về,
4sinh ra Lộc Tục, dung mạo đoan chính, thông minh túc thành;

277
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

5Đế
Minh lấy l{m lạ, cho nối ngôi vua; Lộc Tục cố nhường cho anh, Đế
Minh lập Đế Nghi l{m tự qu}n cai trị phương Bắc,
6phong
Lộc Tục l{m Kinh Dương Vương cai trị phương Nam, đặt quốc
hiệu l{ Xích Quỉ Quốc.
7Kinh Dương Vương xuống Thủy phủ,
8cưới con g|i vua Đồng Đình l{ Long Nữ,
9sinh ra Sùng Lãm
10tức l{ Lạc Long Qu}n;
11Lạc
Long Qu}n thay cha để trị nước, còn Kinh Dương Vương thì không
biết đi đ}u.
12Lạc Long Qu}n dạy d}n ăn mặc,
13bắt đầu có trật tự về qu}n thần tôn ty,
14có lu}n thường về phụ tử phu phụ;
15hoặc có lúc đi về Thủy phủ nhưng
16trăm họ vẫn được yên ổn.
17D}n
lúc n{o có việc cần thời kêu Lạc Long Qu}n: - Bố đi đ{ng n{o, không
đến m{ cứu chúng ta,
18(người Nam gọi cha bằng Bố, gọi qu}n bằng vua l{ từ đấy),
19thì
Lạc Long Qu}n lập tức đến ngay, uy linh cảm ứng không ai có thể trắc
lượng được.
20Đế Nghi truyền ngôi cho Đế Lai cai trị phương Bắc; nh}n khi thiên hạ vô
sự,
21sực nhớ đến chuyện ông nội l{ Đế Minh nam tuần
22gặp được tiên nữ,
23Đế Lai bèn khiến Xi Vưu t|c chủ quốc sự m{ nam tuần qua nước Xích
Quỉ,
24thấy Long Qu}n đ~ về Thủy phủ,
25trong nước không vua,
26mới lưu |i thê l{ Âu Cơ

278
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

27cùng với bộ chúng thị thiếp ở lại h{nh tại.


28Đế Lai chu lưu khắp thiên hạ, trải xem tất cả hình thế,
29trông thấy kỳ hoa dị thảo, tr}n cầm dị thú, tê tượng, đồi mồi,
30kim ngân, ch}u ngọc, hồ tiêu, nhũ hương, trầm đ{n,
31c|c loại sơn h{o hải vị không thứ n{o l{ không có;
32khí hậu bốn mùa không nóng không lạnh,
33Đế Lai |i mộ qu|, quên cả ng{y về.
34Nhân d}n nước Nam
35khổ về sự phiền nhiểu, không yên ổn như xưa,
36đêmng{y mong đợi Long Qu}n về nên mới đem nhau kêu rằng: - Bố ở
phương n{o, nên mau về cứu nh}n d}n.
37Lạc Long Qu}n bỗng nhiên lại về,
38thấy n{ng Âu Cơ ở một mình, dung mạo đẹp lạ lùng, yêu quá,
39mới hóa ra một ch{ng nhi lang phong tư mỹ lệ, tả hữu thị tùng đông đảo,
tiếng đ{n ca vang đến h{nh tại.
40Âu Cơ trông thấy m{ lòng cũng ưng theo;
41Long Qu}n bèn rước n{ng về núi Long Trang.
42Đế Lai về không thấy Âu Cơ bèn sai quần thần tìm khắp thiên hạ.
43Long Qu}n có thần thuật, biến hiện trăm c|ch,
44n{o l{ yêu tinh quỉ mị, n{o l{ long x{ hổ tượng,
45kẻ đi tìm úy cụ, không d|m lục đảo tận cùng.
46ĐếLai trở về Bắc, lại truyền ngôi cho Đế Du, cùng với Ho{ng Đế đ|nh
nhau ở Bản Tuyền không hơn nên tử trận; họ Thần Nông bèn mất.
47Âu Cơ ở với Lạc Long Qu}n gi|p một năm,
48sinh ra một bọc trứng,
49cho l{ điềm không hay
50nên đem bỏ ra ngo{i đồng nội; hơn bảy ng{y,
51trong bọc nở ra một trăm trứng,

279
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

52mỗi trứng l{ một con trai,


53n{ng đem về nuôi nấng,
54không phải cho ăn, cho bú
55m{ tự nhiên trường đại, trí dũng song to{n, ai cũng úy phục, bảo nhau
đó l{ những anh em phi thường.
56Long Qu}n ở l}u dưới Thủy phủ;
57mẹ con ở một mình,
58nhớ về Bắc quốc liền đi lên biên cảnh;
59Ho{ng Đế nghe tin lấy l{m sợ mới ph}n binh trấn ngự quan t|i;
60mẹ con không về Bắc được,
61ng{y đêm gọi Long Qu}n: - Bố ở phương n{o l{m cho mẹ con ta thương
nhớ.
62Long Qu}n hốt nhiên lại đến, gặp hai mẹ con ở Tương Dạ;
63Âu Cơ nói: - Thiếp vốn người Bắc,
64cùng ở một nơi với qu}n,
65sinh được một trăm trai
66m{ không có gì cúc dưỡng,
67xin
cùng theo nhau chớ nên xa bỏ, khiến cho ta l{ người không chồng
không vợ, một mình vò võ.
68Long Qu}n bảo: - Ta l{ lo{i rồng, sinh trưởng ở thủy tộc;
69n{ng l{ giống tiên, người ở trên đất,
70vốn chẳng như nhau,
71tuy rằng khí }m dương hợp lại m{ có con
72nhưng phương viên bất đồng, thủy hỏa tương khắc, khó m{ ở cùng nhau
trường cửu.
73B}y giờ phải ly biệt,
74ta đem năm mươi trai về Thủy phủ
75ph}n trị c|c xứ,

280
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

76năm mươi trai theo n{ng ở trên đất,


77chia nước m{ cai trị,
78dù lên núi xuống nước nhưng có việc thì cùng nghe,
79không được bỏ nhau.
80Trăm trai đều nghe mệnh, rồi mới từ giả m{ đi.
81Âu Cơ cùng với năm mươi người con trai ở tại Phong Ch}u,
82(b}y giờ l{ huyện Bạch Hạc),
83tự suy tôn người hùng trưởng lên l{m vua,
84hiệu l{ Hùng Vương, quốc hiệu l{ Văn Lang;
85về
bờ cõi của nước thì Đông gi|p Nam Hải, T}y đến Ba Thục, Bắc đến Hồ
Động Đình, Nam đến nước Hồ Tôn Tinh
86(b}y giờ l{ nước Chiêm Th{nh),
87chia trong nước l{m mười lăm bộ l{: Giao Chỉ, Chu Diên, Ninh Sơn, Phúc
Lộc, Việt Thường, Ninh Hải, Dương Tuyền, Quế Dương, Vũ Ninh, Hoài Hoan,
Cửu Ch}n, Nhật Nam, Quế L}m, Tượng Quận,
88sai c|c em ph}n trị,
89đặt em thứ l{m tướng võ, tướng văn; tướng văn gọi l{ Lạc Hầu, tướng võ
gọi l{ Lạc Tướng,
90con trai vua gọi l{ Quang [Quan] Lang, con g|i gọi l{ Mỵ Nương,
91quan Hữu ty gọi l{ Bồ Chính,
92thần bộc nô lệ gọi l{ nô tỳ, xưng thần l{ khôi,
93đời đời cha truyền con nối gọi l{ phụ đạo, thay đời truyền cho nhau đều
hiệu l{ Hùng Vương không đổi.
94D}n ở rừng núi xuống sông ngòi đ|nh c|, thường bị giao long l{m hại
nên bạch với vua.
95Vuabảo rằng: - Núi v{ lo{i rồng cùng với thủy tộc có kh|c, bọn chúng ưa
đồng m{ ghét dị cho nên mới x}m hại.
96Bènkhiến lấy mực chạm hình trạng thủy qu|i ở th}n thể, từ đó tr|nh
được nạn giao long cắn hại;
97c|i tục văn th}n [vẽ mình] của B|ch Việt thực khởi thủy từ đấy.
281
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

98Banđầu quốc d}n ăn mặc chưa đủ, phải lấy vỏ c}y l{m |o mặc, dệt cỏ
ống l{m chiếu nằm;
99lấy gạo ng}m l{m rượu, lấy c}y quang lang, c}y soa đồng l{m b|nh;
100lấy cầm thú, c| tôm l{m nước mắm, lấy rễ gừng l{m muối;
101lấy dao c{y, lấy nước cấy; đất trồng nhiều gạo nếp, lấy ống tre thổi cơm;
102g|c c}y l{m nh{ để tr|nh nạn hổ lang;
103cắt ngắn đầu tóc để tiện v{o rừng núi,
104con đẻ ra lót l| chuối cho nằm;
105nh{ có người chết thì gi~ gạo để cho h{ng xóm nghe m{ chạy đến cứu
giúp;
106traig|i cưới nhau trước hết lấy muối l{m lễ hỏi, rồi sau mới giết tr}u dê
l{m lễ th{nh hôn, đem cơm nếp v{o trong phòng cùng ăn với nhau cho hết, rồi
sau mới thương thông;
107lúc bấy giờ chưa có trầu cau nên phải thế.
108B|ch Nam l{ thủy tổ của B|ch Việt vậy.’
* * * *
3. NHẬN ĐỊNH PHẦN GIA PHẢ
3.1 T m Lược Gia Phả.
a. Gia phả.
Sau đ}y l{ tóm lược phần gia phả trong Truyện Hồng B{ng: vua Đế Minh,
ch|u ba đời của Viêm Đế, đi thăm d}n vùng Ngũ Lĩnh, lấy Vụ Tiên sinh ra Lộc
Tục. Lộc Tục được Đế Minh cho l{m vua vùng đất đông gi|p Nam Hải, t}y đến
Ba Thục, bắc đến Hồ Đồng Đình, nam đến nước Hồ Tôn Tinh.
Lộc Tục lấy con vua Đồng Đình l{ Long Nữ, sinh ra Sùng Lãm. Sùng Lãm
thay cha làm vua, lấy hiệu l{ Lạc Long Qu}n. Sùng L~m cướp vợ yêu của Đế Lai
tên l{ Âu Cơ.
Âu Cơ sinh c|i bọc chứa 100 trứng, nở ra 100 con trai. Sùng L~m đi vắng,
Âu Cơ dẫn bầy con về Bắc Quốc, nhưng về không được, đ{nh trở lại. Sùng Lãm
chia con làm hai, 50 đứa theo Sùng L~m xuống thủy phủ, 50 đứa theo Âu Cơ ở

282
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

lại trên đất để cai trị d}n... Một trăm đứa con trai đó l{ những vị tổ đầu tiên
của Trăm Việt.371
b. Những Điểm Ch nh.
Như thế, phần gia phả của Truyện Hồng B{ng có c|c điểm sau đ}y:
1. Sùng L~m v{ Âu Cơ sinh 100 con trai, v{ chúng l{ thủy tổ của B|ch Việt,
được hiểu l{ của to{n thể Tộc Việt.
2. B{ Nội của Sùng L~m tên l{ Vụ Tiên, ở vùng núi Ngũ Lĩnh.
3. Mẹ của Sùng L~m l{ Long Nữ, v{ l{ con của vua Đồng Đình, ở thủy phủ.
4. Ông nội, ông cố, ông sơ của Sùng L~m đều l{ người ph{m, dòng vua, và
đều l{ người Trung Hoa, phương Bắc.
5. Sùng L~m nối ngôi cha, lấy hiệu l{ Lạc Long Qu}n.
6. Âu Cơ l{ người Hoa, vợ của Đế Lai, dẫn con về Bắc quốc, m{ về không
được.
7. Trong 100 con trai, 50 đứa theo Sùng L~m về ở thủy phủ, 50 đứa kia
theo Âu Cơ ở lại Nước Nam v{ chia nước m{ cai trị.
8. Dưới sự cai trị của dòng họ đó l{ đ|m d}n đen đang phục vụ họ v{ đang
bị họ phiền nhiễu.
9. Địa phận vùng đất của Tộc Việt l{ vùng phía nam sông Dương Tử và
vùng Ngũ Lĩnh.
10. Vùng đất nầy thuộc về vua Trung Hoa, nhưng chia cho Lộc Tục cai trị,
nên được coi l{ phần đất Tộc Việt.
* *
3.2 Truyện Hồng Bàng Đánh lận Xảo quyệt.
a. Bề ngoài Trùng hợp.
Truyện Hồng B{ng ghi lại nhiều chi tiết bề ngo{i có vẻ trùng hợp với
Truyền thuyết lưu truyền phổ qu|t trong to{n thể d}n Việt. Nhưng bên trong
luôn có chi tiết lệch lạc.

Vì tộc Hoa th{nh hình nhờ bộ tộc Chu tụ tập c|c bộ lạc du mục, nên giới thống trị Hoa
371

cưỡng định rằng mọi tộc d}n kh|c cũng đều do quí tộc Hoa ph|t sinh. - Đọc b{i 1107. Việt và
Hoa Thời Hùng 4A, mục 1.1a.
283
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

1. Từ ng{n xưa, d}n Việt coi mình l{ Con Cháu Tiên Rồng. Truyện Hồng
B{ng lại ghi đó chỉ l{ do B{ Nội v{ Mẹ của Sùng L~m. B{ nội của Sùng L~m có
tên với chữ Tiên (Vụ Tiên), v{ mẹ của Sùng L~m có họ Long (Long Nữ) [c}u số
3, 8].372
2. Từ ng{n xưa, d}n Việt lưu truyền vùng đất khởi nguyên l{ Hồ Đồng
Đình. Truyện Hồng B{ng cho đó chỉ l{ quê hương của Long Nữ [c.8].373
3. Từ ng{n xưa, d}n ta tự xưng l{ Việt Lạc. Truyện Hồng B{ng dùng đó m{
đặt tên hiệu cho Sùng L~m l{ Lạc Long Qu}n [c.10].
4. Dầu ho{n to{n ra ngo{i văn mạch, Truyện Hồng B{ng cũng g|n cho Lạc
Long Qu}n nói với Âu Cơ: ‘Ta là loài Rồng... nàng là giống Tiên’ [c.68, 69]. -
Theo đúng văn mạch Truyện Hồng B{ng, Sùng L~m phải nói: ‘Ta hiệu là Lạc
Long Quân [c.10], ta có bà nội tên tục là Tiên [c.3], và có mẹ tên họ là Long
[c.8], còn nàng là người ph{m [c.26].’
5. Biểu tượng Rồng của d}n Việt ở vùng sông biển, và biểu tượng Tiên ở
vùng đất, núi. Truyện Hồng B{ng g|n thêm đó l{ nơi cai trị của Lạc Long Qu}n
v{ Âu Cơ [c.74-77].
6. Với biểu tượng ‘50 con theo Mẹ, 50 con theo Cha’ của Truyền thuyết
Việt, Truyện Hồng B{ng ấn định rằng 50 đứa theo cha về ở luôn thủy phủ, giao
quyền cai trị d}n Việt trong tay 50 đứa theo b{ mẹ người Trung Hoa [c.81,
83].
7. Theo Truyền thuyết Việt, Cha Rồng đ~ dặn ‘Khi cần thì gọi, ta về ngay’.
Truyện Hồng B{ng cũng cho Lạc Long Qu}n trở về, nhưng để cướp vợ của
người anh chú b|c ruột [c.37-41].
8. Vùng đất Tộc Việt rộng lớn khắp to{n vùng, lên tới đường ranh thiên
nhiên Sông Ho{i Tần Lĩnh. Truyện Hồng B{ng không chỉ hạn hẹp lãnh thổ của
dân Việt v{o phía nam Hồ Đồng Đình [c.85, 86], m{ còn kể tên c|c bộ của
mảnh đất nhỏ bé ở cực nam [c.87].374

372
Chữ Long l{ do chữ Rồng đọc theo giọng Hoa. Tiếng Hoa không có }m ‘R’ của tiếng Việt.
Âm ‘R’ của Hoa, Việt nghe l{ ‘L’. Tiếng Hoa cũng không có giọng, không có dấu: ‘ồng’ th{nh
‘ong’.
Hán Việt Tự Đìển do Đ{o Duy Anh, nxb Trường Thi, S{igòn 1957, không có chữ }m ‘R’.
Trong Hán Việt Tự Điển do Thiều Chửu, nxb TP HCM 2002, bảng tra chữ cũng không có chữ
‘R’.
373
Đọc b{i 1103. Tộc Việt thời Khởi Nguyên, đoạn 3.1, v{ Bản đồ.
374
Đọc bài trên, phần 2 v{ phần 5, đb đoạn 5.4.
284
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

9. Theo Truyền thuyết Việt, mọi người d}n Việt đều có cùng nguồn gốc
Tiên Rồng, đều từ Một Bọc Trăm Con. Truyện Hồng B{ng cho 100 trai l{ con
của dòng họ triều vua Trung Hoa [c.1, 4-11, 47-48].
b. Thay ổi Nội dung.
Như vậy, Truyện Hồng B{ng đ~ dựa trên một số điểm nồng cốt của
Truyền Thuyết Việt để thay đ i nội dung đích thực của truyền thuyết.
Đ}y chính l{ ứng dụng xảo quyệt của s|ch lược ‘Ngoại nho nội pháp’ trong
chủ nghĩa Nô hóa Thiên hạ của giới thống trị Trung Hoa.375
* *
3.3 Truyện Hồng Bàng Mưu Đồ Đồng H a.
Truyện Hồng B{ng không dừng lại ở chỗ đ|nh lận. Sau khi sửa đổi nội
dung của Truyền thuyết Việt, Truyện Hồng B{ng mưu đồ dùng chính Truyền
thuyết Việt để đồng hóa toàn thể tộc dân Việt và toàn thể vùng đất mấy
ng{n năm của Tộc Việt th{nh của Trung Hoa.
a. Đồng h a Tiên Rồng thành người tộc Hoa.
Theo Truyền thuyết phổ qu|t trong to{n Việt Lạc, thì Tộc Việt do Bọc
Trăm Con, có Mẹ l{ Tiên, có Cha l{ Rồng.
Ở Truyện Hồng Bàng, 100 đứa trai có b{ nội mang họ Long (Long Nữ), và
b{ cố nội có tênTiên (Vụ Tiên). (Theo phụ hệ cực đoan, người Hoa cho rằng
mẹ v{ b{ không ảnh hưởng tới huyết thống của con cháu).376
Dòng họ nội của Sùng L~m l{ dòng vua Trung Hoa, v{ tất cả đều l{ người
phàm [c.1, 3, 5, 6, 8]. Lạc Long Qu}n chỉ l{ hiệu của Sùng L~m [c.10].
Về phần Âu Cơ, n{ng l{ vợ của vua phương Bắc Đế Lai [c.20]. Đế Lai ‘nhớ
đến chuyện ông nội l{ Đế Minh nam tuần gặp được tiên nữ... [c.21-22]’, nên Đế
Lai cũng đi tìm [c.23], v{ đưa Âu Cơ đi theo [c.26-27]. Như vậy, Âu Cơ không
thể l{ Tiên.
Lại nữa, Âu Cơ luôn x|c quyết n{ng l{ người phương Bắc, người Hoa
[c.63], trở về lại phương Bắc [c.58], m{ về không được [c.60].
Như vậy, bên ngo{i có vẻ l{ Rồng, Tiên, nhưng thực sự Lạc Long Quân
và Âu Cơ là người Hoa 100%. (Ngoài ra, theo s|ch vở Trung Hoa, họ Âu mới
xuất hiện năm 306 ttl, sau B{ Tổ Tộc Việt gần 5000 năm).

375
Đọc b{i 1413. Nguy cơ Đại họa và Tử huyệt của Trung Hoa, đoạn 3.2.
376
Long Nữ có nghĩa l{ n{ng họ Long. - T|c giả Truyện Hồng B{ng l{ người Hoa.
285
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

b. Đồng h a Trăm Họ Việt thành người tộc Hoa.


Truyện Hồng Bàng kết thúc bằng c}u: ‘B|ch nam l{ thủy tổ của B|ch Việt
vậy’ [c.108].
Theo đó, 100 trai con của hai người Hoa Lạc Long Qu}n v{ Âu Cơ đ~ l{
những vị tổ đầu tiên của Trăm Việt.
Dầu vậy, Truyện Hồng B{ng cũng ghi nhận rằng trước khi có Trăm
Trai đ~ có Trăm Họ[c.12, 16, 17], đ~ sống th{nh một nước có vua quan [c.6,
11, 34], có quốc hiệu [c.6], có đời sống yên vui [c.16], đ~ ăn ngon mặc đẹp
[c.30, 31], v{ trù phú hơn phương Bắc [c.29-33].
Như vậy, làm sao 100 đứa con của Sùng L~m v{ Âu Cơ lại có thể là
những vị t đầu tiêncủa muôn triệu người đã sống trước chúng từ mấy
ng{n năm?
c. Đồng h a Lãnh thổ Việt thành Lãnh thổ Hoa.
Tộc Việt sinh sống trên vùng Đồng Đình từ những năm 5000 ttl, và tới
Thời Hùng, từ năm 2879 ttl, đ~ tỏa lan ra khắp vùng Nam Bắc lưu vực Sông
Dương Tử. Như vậy, D}n Việt đ~ có mặt trong khắp vùng từ hơn 1800 năm
trước khi tộc Hoa th{nh hình ở phương Bắc. [Thời Hùng từ năm 2879 ttl. Tộc
Hoa th{nh hình năm 1046 ttl].377
Vậy m{ Truyện Hồng B{ng lại cho rằng đó l{ l~nh thổ của Trung Hoa,
thuộc quyền cai trị của dòng họ vua chúa Trung Hoa, v{ được chia cho đứa
con lai Lộc Tục [c.2, 5, 6].
Truyện Hồng B{ng đ~ cướp toàn thể vùng đất rộng lớn của Tộc
Việt v{ đặt dưới quyền cai trị của dòng tộc Hoa.
Với việc đặt tên hiệu cho Tổ Tộc Việt l{ Lạc Long Quân [c.10], Truyện
Hồng B{ng hạn hẹp Cha Rồng sinh Trăm Con th{nh Tổ của chỉ một nh|nh Lạc.
Tất cả c|c nh|nh Việt kh|c đều đ~ bị coi l{ đồng hóa v{o Trung Hoa.
* Tuy nhiên, đ}y cũng thêm chứng cứ truyền thuyết Trăm Con l{ của Việt
Lạc.
Cũng vậy, cùng với ranh giới bờ cõi của Vua Hùng, Truyện Hồng B{ng lại
x|c nhận ranh giới của Việt Lạc ‘Bắc đến Hồ Đồng Đình’ [c.83].
d. Đồng h a Văn h a Việt vào văn h a Hoa.

377
Đọc bài 1104. Tộc Việt Thời Hùng 1, mục 2.1a, v{ Bản đồ ở cuối phần 2.
286
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Từ khởi nguyên cho tới c|ch đ}y chưa đầy hai ng{n năm, x~ hội
Tộc Việt thiên về mẫu hệ, con gái là chính, dòng họ đều theo bên mẹ, và theo
tên họ của mẹ.378
Vậy m{ Truyện Hồng Bàng kể dòng cha l{ chính. Tất cả dòng bên nội đều
được ghi nhớ tỉ mỉ, với cả tên riêng v{ tên hiệu của từng người, [c.1, 3, 5, 6, 8],
từ Đế Minh tới Lộc Tục, rồi Sùng L~m, rồi 100 trai. Trong khi đó, Truyện Hồng
B{ng không biết tên ông b{ ngoại, v{ cũng không có cả tên riêng của ‘mẹ’ Âu
Cơ. (Âu Cơ chỉ có nghĩa ‘người đẹp Đất Âu’).379
Lại nữa, theo quan niệm mẫu hệ, Lạc phải l{ tên của Bà Tổ của d}n Việt
Lạc. Truyện Hồng B{ng lại đổi họ Lạc th{nh một phần trong biệt hiệu của ‘cha’
Sùng Lãm, Lạc Long Qu}n.
* Rõ ràng, Truyện Hồng B{ng đ~ chuyển đ i truyền thống mẫu hệ đương
thời của d}n Việt Lạc th{nh văn hóa phụ hệ của người Hoa.
e. Hủy hoại Truyền thống Việt.
Điểm quan trọng nhất của Truyền thuyết Việt l{ biểu tượng Tiên Rồng
được tôn th{nh Hai Biểu Tượng Linh Thiêng, biểu trưng cho Hai Ông B{ Tổ của
Tộc Việt, vượt lên thời đầu lịch sử. Đồng thời, Bọc Trăm Con l{ biểu tượng của
xã hội v{ Dòng Tộc Việt.
Truyện Hồng Bàng lại đặt Tiên, Rồng v{ Bọc Trăm Con vào trong lịch sử, và
g|n cho một loạt ‘tổ tiên ông bà cha mẹ’ của Tiên v{ Rồng.
Như thế, Truyện Hồng B{ng hủy hoại tính cách Biểu Tượng và Linh
Thiêng quan trọng nhất của Truyền thống Văn hóa Việt, v{ biến Truyền kỳ
của D}n Việt th{nh phản tự nhiên, phản khoa học.380
* *
3.4 Truyện Hồng Bàng nặng lời Miệt thị Tộc Việt.

378
Đọc b{i 1103. Tộc Việt thời Khởi Nguyên, đoạn 4.6. - Ở phương Bắc, năm 221 ttl, Tần Thủy
Ho{ng buộc đổi từ họ mẹ qua họ cha.
379
Âu Cơ chỉ có nghĩa ‘người đẹp Đất Âu’, không phải tên riêng của một người. Lịch sử Trung
Hoa còn có những Tần cơ, Vệ cơ, Sở cơ, Yến cơ...
380
Về Biểu Tượng Tiên Rồng, đọc bài 2102. Nền Tảng Cuộc Sống Con Người và Xã Hội, đoạn
4.1; và bài 2204. Tiên Rồng: Biểu tượng Con Người.
Truyện Hồng B{ng còn xuyên tạc tính c|ch Biểu Tượng bằng việc giải thích tục x}m hình
Long l{ để tr|nh thủy qu|i [c.96]. Có thể đ|nh lừa được thủy qu|i bằng hình vẽ sao?
Tổ Tiên ta x}m hình Long lên người l{ để nhắc nhớ, tự h{o, v{ hưởng nhận sức sống từ Biểu
Tượng linh thiêng của Dòng Tộc Việt.
287
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Bản văn Truyện Hồng B{ng không chỉ mưu đồ đồng hóa nguồn gốc Việt,
x}m chiếm l~nh thổ Việt, chuyển đổi văn hóa Việt, v{ hủy hoại truyền thống
Việt, m{ còn nặng lời miệt thị dòng giống Việt.
1. Sùng L~m tuy l{ gốc Hoa, nhưng hắn lại l{ đứa gian manh háo sắc và vô
tâm. Hắn dùng thủ đoạn chiếm đoạt vợ của người anh chú b|c ruột [c.39, 43-
45], v{ bỏ bê tr|ch nhiệm l{m vua [c.36-39, 56], l{m chồng [c.57, 67], làm cha
[c.65-66].
2. Cũng vậy, tuy l{ người Hoa, nhưng Âu Cơ lăng loàn mất nết, trốn vua,
trốn chồng theo trai tơ [c.40-41]. Cả hai đứa đều vô lu}n.
3. Theo Truyện Hồng B{ng, to{n thể trăm đứa con đều nhận biết mình l{
dòng dõi Trung Hoa [c.63], v{ đều đ~ theo mẹ Âu Cơ đi về Bắc quốc [c.58].
Nhưng về không được [c.60], nên mới đành phải ở lại Nước Nam!
V{ rồi, vì vua nước Nam nhẫn t}m bỏ về thủy phủ, nên chúng đành
phải chia nhau cai trị dân Nam! [c.74, 76, 77].
4. Truyện Hồng B{ng mưu đồ muốn người Tộc Việt tin rằng mình gốc
Hoa, nhưng chính người Hoa thì luôn coi d}n Việt l{ ‘Nam man’, l{ d}n mọi rợ
ở phương Nam, v{ không xứng đ|ng l{ người Hoa.
* * * *
4. MẸ TIÊN CHA RỒNG
4.1 Khởi Tổ.
Khởi T là Hai Vị đầu tiên đ~ sinh ra đ{n con ch|u ph|t triển th{nh Tộc
Việt.
Theo đ{ sinh sôi của nh}n loại, để th{nh một tộc d}n đông đúc v{ ph|t
triển như Tộc Việt hôm nay, Hai Vị Khởi Tổ có thể đ~ sống khoảng bảy ngàn
năm trước.
Ngày nay, chúng ta không còn dấu vết gì của C|c Ng{i. Nhưng sự hiện hữu
của mấy trăm triệu con ch|u Tộc Việt đ~ l{ bằng chứng hiển nhiên.
* *
4.2 Nhận thức về Con Người.
a. K nh quý Mẹ Cha.

288
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

C|ch đ}y 5000 năm, người Tộc Việt đ~ nhận ra mình l{ th{nh phần của
một tộc d}n lớn, không những bao trùm khắp c|c vùng phía nam Sông Ho{i
Tần Lĩnh, m{ còn ph|t triển đặc biệt ở vùng Việt Thượng Sông Hồng. 381
Với thời gian, văn hóa Việt thành hình và troi vươt với những nhận định
x|c đ|ng về Con Người.
Qua cuộc sống thường ng{y, D}n Việt nhận biết m i con người l{ một
phối hiệp to{n vẹn của Mẹ v{ Cha. Mẹ Cha có những đặc tính riêng, nhưng lại
bổ túc v{ hòa hiệp đồng đều trong mỗi Con Người.
Cha nổi bật với sức sống dũng m~nh v{ t{i trí biến hóa, Mẹ thì hiền dịu
yêu thương v{ cảm thông linh mẫn.
Trong tình kính quý v{ h~nh diện, d}n Việt coi Mẹ là Bà Tiên và gọi Cha
là Ông Rồng. Tiên Rồng trở th{nh Biểu Tượng của Mẹ của Cha, Mẹ Tiên Cha
Rồng, m{ cũng biểu trưng những đặc tính nền tảng của từng Con Người. 382
b. Anh Em Một Bọc.
Kinh nghiệm sống với Mẹ Cha đưa tới nhận định: cuộc sống con người
luôn tùy thuộc v{o người kh|c. Con người không thể sống trọn vẹn nếu không
chung sống với những con người kh|c. Đó l{ đặc tính Xã Hội bẩm sinh của
Con Người.
Cuộc sống với Gia đình, với Mẹ Cha anh chị em, đưa tới hai nhận định nền
tảng cho cuộc sống x~ hội. Đó l{ con người ho{n to{n bình đẳng v{ thương
nhau tận tình, như giữa những người có cùng một Mẹ một Cha, v{ được sinh
ra cùng một lần.
Những nhận định tuyệt vời đó đưa tới hình ảnh biểu tượng Mọi Con
Người đều đ~ được Mẹ Tiên Cha Rồng sinh ra cùng một lần, trong Một cái
Bọc chứa Một Trăm Anh Em.383
c. Biểu Tượng cao quý.
Theo đ{ ph|t triển, với tình kính quý v{ biết ơn s}u xa đối với Hai Vị Tổ
Đầu Tiên của Tộc Việt, Tổ Tiên ta đ~ tôn Hai Ngài thành Biểu Tượng Tiên Rồng
Linh Thiêng cao quý nhất của D}n Việt.
D}n Việt }u yếm gọi Hai Ng{i Khởi Tổ là Mẹ Tiên và Cha Rồng, và vui
sướng gọi nhau là Anh Em cùng Một Bọc, đồng bào.384

381
Đọc bài nầy, gc *6.
382
Đọc b{i 2102. Nền Tảng Cuộc Sống Con Người và Xã Hội, đoạn 4.1 và 4.2.
383
Đọc bài trên, mục 5.2a.
289
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

* *
4.3 Khởi Tổ Linh Thiêng.
Hai Ng{i Khởi Tổ Tiên Rồng chính l{ Biểu Tượng Linh Thiêng nhất v{ l{
niềm tự h{o cao cả nhất trong t}m hồn mọi người d}n Việt.
Giờ đ}y, Hồn Thiêng của Hai Ng{i vẫn linh hiển, v{ với sứ mạng Trời ban
sinh ra cả một giống d}n đông đúc troi vươt , l{ Tổ trên hết c|c Tổ của Tộc
Việt, l{ Nguồn Sinh mọi Thần Th|nh Anh Linh Việt, Hai Ng{i cao trọng v{ uy
thế khôn tả, đ|ng để mọi người tôn vinh và cầu khẩn.
* *
4.4 Nguồn gốc Tộc Việt: Truyền kỳ Tiên Rồng.
Để ghi nhớ ơn đức của Hai Ng{i Khởi Tổ, v{ lưu lại b{i học nền tảng tuyệt
vời của Văn hóa Việt, Nguồn gốc Tộc Việt cũng được truyền thống Văn hóa
Việt thăng hoa, kết tinh thành Truyền kỳ Tiên Rồng, v{ đ~ được truyền
miệng phổ qu|t trong to{n thể đại chúng Việt, xuyên qua suốt mấy ng{n năm:
‘Giống dân Việt khởi nguồn từ khi Bà Tiên và Ông Rồng phối hiệp
nhau, và Bà Tiên sinh ra cái bọc chứa một trăm người con.
‘Sau Ông Rồng n i với Bà Tiên: ‘Ta là giống Rồng, nàng thuộc dòng
Tiên, nên nàng em năm mươi con lên núi, ta em năm mươi con xuống
biển. Khi cần thì gọi, ta về ngay.’
‘Từ dòng giống Việt ngày một phát triển.’385
* * * *

1404. 18 VUA HÙNG: 9 VUA HÙNG BÀ - 9 VUA HÙNG ÔNG


1. TỘC VIỆT v{ TỘC HOA
2. THỜI HÙNG
3. VUA HÙNG
4. VUA HÙNG QUỐC TỔ

384
Chứ không phải l{ hai tên người Hoa ‘Lạc Long Qu}n’ v{ ‘Âu Cơ’. Chúng đ~ được tên quan
lại Trung Hoa Lịch Đạo Nguyên bịa đặt c|ch đ}y chưa đầy 1600 năm.
Đồng b{o: Đồng l{ cùng, chung. B{o l{ Bọc Mẹ, c|i nhau, b{o thai. Mọi người đều l{ Anh Em
cùng Một Bọc Tiên Rồng. - Đọc b{i 2102. Nền Tảng Cuộc Sống Con Người và Xã Hội, gc *10.
385
Bài 2102. Nền Tảng Cuộc Sống Con Người và Xã Hội, phần 2.
290
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

5. GHI CHÚ
1. TỘC VIỆT và TỘC HOA
1.1 Tộc Việt Thời Khởi nguyên.
Tộc Việt khởi nguyên nhờ Hai Ông B{ Khởi Tổ ở Hồ Đồng Đình, phía nam
trung lưu sông Dương Tử, khoảng năm 5000 ttl, c|ch đ}y 7000 năm. Trong
2000 năm đầu, d}n Việt đ~ tỏa lan khắp vùng. Phía Nam xuống tới vùng Sông
Hồng.386

Theo điều kiện địa lý v{ khí hậu, theo di tích khảo cổ của thời c|ch đ}y
5000 năm, vùng Á Đông Xưa có 2 trung t}m ph|t triển nông nghiệp Lúa Nước
l{ vùng Đồng Đình v{ vùng Sông Hồng.
Vùng nông nghiệp Lúa Nước ph|t triển ở những đồng bằng nhiều nước,
nhiều mưa, nhiều nắng ấm. Do đó, có nhiều thổ sản, thủy sản, phương tiện...
kh|c hẳn vùng khô cằn gi| lạnh.

386
Đọc b{i 1103. Tộc Việt thời Khởi Nguyên, phần 5.
291
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Như nhiều vùng kh|c trên thế giới, vùng nông nghiệp lúa nước cũng l{
nguồn ph|t xuất những truyền thuyết súc tích, thâm thúy, v{ xa xưa nhất của
nh}n loại hiện nay.387
* *
1.2 Tộc Hoa khởi nguyên.
Ngày nay, lịch sử đ~ x|c định Tộc Hoa th{nh hình do việc bộ lạc Chu tập
họp một số bộ lạc du mục vùng Thiểm T}y, phía t}y bắc đường ranh thiên
nhiên Sông Ho{i Tần Lĩnh, rồi th{nh lập Nh{ Chu năm 1046 ttl, c|ch đ}y 3000
năm.388
Thiểm T}y l{ vùng đồng cỏ khô cằn gi| lạnh, chỉ thích hợp với nghề chăn
nuôi du mục, trồng lúa khô, lúa mạch, bo bo, bắp... v{ ph|t sinh ra nền văn hóa
gốc du mục.389

387
Như vùng Lưỡng H{ nay thuộc Iraq, v{ vùng hạ lưu sông Nile ở Ai Cập.
388
Đọc bài 1107. Việt và Hoa Thời Hùng 4A, phần 1.
389
Đọc b{i 1102. Vài Minh định về Lịch sử Văn hóa Địa lý, đoạn 4.4-4.6.
292
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Khi tụ họp v{ th{nh hình Nh{ Chu, tộc Hoa chỉ l{ những bộ lạc du mục lạc
hậu sơ khai. Họ chưa có những tập họp đông đúc, chưa có hình dạng tổ chức
x~ hội phức tạp, chưa thể chiếm lĩnh những vùng đất riêng.
Về phương diện văn hóa, họ chưa tới thời kỳ ghi nhận v{ s|ng tạo những
truyền thuyết súc tích, mạch lạc, v{ có hệ thống.
* * * *
2. THỜI HÙNG
2.1 Hai nguồn Truyền thuyết Việt, Hoa.
a. Truyền thuyết Việt Lạc: Thời Hùng 2879-180 ttl.
Theo truyền thuyết Việt Lạc, Thời Hùng khởi đầu từ năm 2879 ttl. Năm
2879 ttl đ|nh dấu sự kiện Tộc Việt đ~ tỏa lan trên khắp vùng đất rộng lớn từ
Đồng Đình, ra tới biển, Bắc gi|p ranh thiên nhiên Sông Ho{i Tần Lĩnh, T}y tới
Sông Cửu Long, v{ phía Nam tới vùng đường ranh Hải V}n.390
Thời Hùng chấm dứt năm 180 ttl, khi đo{n qu}n của Triệu Đ{ chiếm đóng
Cổ Loa, trị sở của Việt Lạc.391

390
Đọc b{i 1103. Tộc Việt thời Khởi Nguyên, đoạn 5.4.
391
Đọc b{i 1109. Việt Lạc cuối Thời Hùng và thời Nh{ Trưng, đoạn 1.2.
293
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

b. Sách vở Trung Hoa.


Theo sách vở Trung Hoa, thời Tam Ho{ng khởi đầu năm 2852 ttl.
Như vậy, Thời Hùng của Việt Lạc gồm trọn c|c thời Tam Ho{ng, Ngũ Đế,
Hạ, Thương, Chu, Tần v{ 26 năm đầu Nh{ H|n của s|ch vở Trung Hoa.
Như vậy, tộc Hoa, th{nh hình năm 1046 ttl, sau thời Tam Ho{ng Ngũ Đế
hơn 1800 năm.
Như vậy, tất cả truyền thuyết thời trước 1046 ttl, v{ những truyền thuyết
thuộc nền văn hóa lúa nước, không phải l{ của Tộc Hoa du mục.
Ngoài ra, vì lạm nhận một phần truyền thuyết của Tộc Việt l{m Tổ tiên
của tộc Hoa, nên truyền thuyết về c|c triều đại trong s|ch vở Trung Hoa, từ
khởi nguyên tới 1046 ttl, chỉ l{ một phần nhỏ của tiền sử Tộc Việt. Tộc Việt
còn nhiều phần đất rộng lớn kh|c m{ s|ch vở Trung Hoa không đề cập tới.
[Việc ph}n biệt kh| dễ d{ng, nhờ dựa v{o c|c yếu tố ph}n biệt giữa Tộc
Việt với nền văn hóa nông nghiệp lúa nước, v{ tộc Hoa với nền văn hóa du
mục. - Đọc thêm c|c b{i thuộc thời kỳ nầy].

294
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Ngày nay, với niên đại gần giống nhau giữa Thời Hùng 2879 ttl v{ thời
Tam Hoàng 2852 ttl, Thời Hùng có thể được chia theo 4 thời kỳ sẵn có. Mỗi
Thời lại có 2 giai đoạn.392
* *
2.2 Bốn Thời kỳ Thời Hùng.
1. Thời Hùng 1: 2879-2070 ttl, gồm cả thời Tam Ho{ng Ngũ Đế. Thời nầy
chia l{ 2 giai đoạn:
Thời Hùng 1A: 2879-2700 ttl, gồm cả thời Tam Ho{ng.
Thời Hùng 1B: 2700-2070 ttl, gồm cả thời Ngũ Đế.
2. Thời Hùng 2: 2070-1600 ttl, gồm cả thời Hạ:
Thời Hùng 2A: 2070-1800 ttl, gồm cả Tiền Hạ.
Thời Hùng 2B: 1800-1600 ttl, gồm cả Hậu Hạ.
3. Thời Hùng 3: 1600-1046 ttl, gồm cả thời Thương, với:
Thời Hùng 3A: 1600-1300 ttl, gồm cả Tiền Thương.
Thời Hùng 3B: 1300-1046 ttl, gồm cả Hậu Thương / Ân.
4. Thời Hùng 4: 1046-180 ttl, đồng thời với T}y Chu/Sở, v{ Đông
Chu/Tần, gồm:
Thời Hùng 4A: 1046-771 ttl, đồng thời với T}y Chu / Sở.
Thời Hùng 4B: 771-207 ttl, đồng thời với Đông Chu / Tần.
Thời Hùng 4C: 207-180 ttl Việt Lạc với Triệu Đ{.
* * * *
3. VUA HÙNG
3.1 Lạc và Hùng.
Đ~ có ý kiến cho rằng có lẫn lộn giữa hai chữ nho Lạc v{ Hùng, vì vậy mới
có ‘Lạc vương’ v{ ‘Hùng vương’.
Vấn đề chỉ vì qu| c}u nệ v{o chữ viết. Trên thực tế, liên tục trong suốt
mấy ng{n năm, cho đến hiện nay, đại chúng Việt vẫn tôn xưng v{ cầu khẩn ‘18

392
Niên đại theo Hạ Thương Chu niên biểu, do Hạ Thương Chu Đoạn Đại Công Trình, 2000.
295
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Vua Hùng’. Đang khi đó, d}n ta vẫn luôn tự xưng l{ ‘Lạc’ hoặc ‘Việt Lạc’. Vì vậy,
không thể có lẫn lộn giữa }m ‘Lạc’ v{ }m ‘Hùng’.
Lạc vương l{ nói chung ‘vua của d}n Lạc’. Ta còn có Lạc hầu, Lạc tướng,
Lạc điền, Lạc d}n...393
Vua Hùng, Hùng Vương, l{ miếu hiệu đại chúng Việt Lạc tôn xưng 18 Vị
Tiêu Biểu đ~ góp phần đặc biệt trong việc tăng triển D}n tộc v{ Văn hóa Việt
Lạc.
Có thể đ~ có h{ng trăm Lạc vương, nhưng chỉ có ‘18 Vua Hùng’, tức l{ 18
Vị được D}n Lạc thờ kính l{m Quốc Tổ. Tất cả 18 Vị đều đ~ sống v{o Thời
Hùng, nhưng không nhất thiết đ~ l{m vua.
* *
3.2 Việc Thờ K nh các Vua Hùng.
a. Truyền thống.
Từ nhiều ng{n năm trước, Tộc Việt đ~ có truyền thống thờ kính Tổ Tiên.
Việc thờ kính Tổ Tiên của từng người cũng đưa tới việc thờ kính c|c Vị Tổ của
Tộc D}n v{ của Nước.
Truyền thuyết xưa nhất của d}n ta, luôn nhắc đến Vua Hùng như l{ biểu
tượng cao quý v{ quyền uy nhất của x~ hội Việt. Vua Hùng có mặt trong mọi
Truyền Kỳ liên quan tới đời sống x~ hội, gia đình, l{ng nước. [Như ở c|c
Truyền Kỳ Chữ Đồng, Trầu Cau, Tiết Liêu, An Tiêm, Mỵ Ch}u, Phù Đổng...].394
C|ch đ}y hơn 3000 năm, trên tất cả Thạp v{ Trống Đông Sơn thời tuyệt
kỹ, đều có đ{n Chim c|ch điệu hóa th{nh Chữ Hùng linh thiêng.395
Hình Chim c|ch điệu nầy trở th{nh đường nét của chữ Hùng 熊.

Đầu Chim mỏ d{i th{nh nét . Th}n v{ đuôi d{i th{nh . Cánh và chân
thành . Phần dưới có thêm bộ hỏa để nhấn mạnh tính c|ch Linh
thiêng. 396

393
Giao Châu Ngoại Vực Ký (thế kỷ 4 dl) có nhắc tới.
394
Đọc thêm c|c b{i trong Tinh hoa Văn Hóa Việt. (số 2101. tt).
395
Đọc b{i 1303. Văn minh Văn hóa Việt Nam trên Thạp và Trống đồng, đoạn 2.5, v{ 3.5.
396
Tự nó, bộ Hỏa cũng có nghĩa linh thiêng. - Hình tứ linh, long l}n quy phụng, đều có
lửa.
296
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

b. Thời Bắc thuộc.


Hiện nay, không còn nhiều chứng tích về c|c Vua Hùng. Chỉ vì trong suốt
thời Bắc thuộc, Trung Hoa đ~ hủy hoại mọi t{i liệu, v{ cấm đo|n mọi thờ kính
công khai c|c Vị Tổ của D}n Ta.
Trong thời kỳ nầy, việc Thờ Kính Tổ đ~ phải tổ chức riêng lẻ v{ thầm lén,
hoặc ngụy trang dưới những hình thức v{ danh xưng kh|c. [Có thể tìm gặp
dấu vết nơi cốt lõi của niềm tin, v{ của đối tượng thờ kính của đại chúng Việt...
ở c|c đạo gi|o, như đạo L~o, đạo Thờ Mẫu, thờ Ngọc Ho{ng Thượng Đế].
c. Thời Phục Hưng.
Từ khi d}n Lạc Hồng gi{nh lại phần đất phương Nam của Việt Lạc, khai
s|ng Thời Phục Hưng, từ năm 906 dl, việc công khai thờ kính C|c Vị Tổ đ~
được t|i lập.397
Năm 1010 dl, Đức Lý Th|i Tổ long trọng khôi phục nghi lễ v{ Đền Thờ Tổ
trên núi Hy Cương v{ t|i lập việc công khai Thờ Kính Tổ trong cả Nước. Đức
Lý Th|i Tổ cũng đ~ d}ng kính 18 Miếu Hiệu ‘Vua Hùng’ cho 18 Vị được thờ
kính, như đang có hiện nay. [Miếu hiệu l{ danh tước được d}ng để thờ kính,
để tuyên xưng trong Lễ Tế, không phải l{ tên riêng của c|c Vị].
* *
3.3 Mười Tám Vua Hùng.
a. Con số 18.
Chưa có t{i liệu ghi nhận tại sao c|ch đ}y 1000 năm Đức Lý Th|i Tổ chỉ
thờ kính ‘18 Vua Hùng’ cho suốt thời kỳ từ Khởi Nguyên tới hết Thời Hùng,
d{i hơn 5000 năm.
Tuy nhiên, c|ch đ}y hơn 3000 năm, không những tất cả mọi Nắp Thạp v{
Mặt Trống Đông Sơn đều có hình Chim c|ch điệu chữ Hùng 熊, m{ trống Ngọc
Lũ v{ trống Sông Đ{, 2 trong 4 trống tinh xảo nhất hiện có, đ~ có hình 18 Chim
Hùng linh thiêng.398

Về năm 906 dl, đọc b{i 1111. Tóm gọn 5000 năm Sử Việt Xưa, phần 8.
397

Trống Sông Đ{ được ph|t hiện ở vùng Sông Đ{, cuối thế kỷ 19. Tang trống 78 cm, cao 61
398

cm. Mặt trời 14 tia. Còn có tên Trống Moulié, hiện ở viện b{o t{ng Guimet, Paris.
297
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Như vậy, trước Đức Lý Th|i Tổ, đ~ có truyền thống thờ kính 18 Vị ‘Vua
Hùng’.
b. Con số 2699.
Gần 500 năm sau khi Đức Lý Th|i Tổ d}ng Miếu Hiệu cho 18 Vua Hùng,
mới có Đại Việt Sử Ký Toàn Thư, [do Ngô Sĩ Liên, viết xong năm 1479 dl], ghi
lại Thời Hùng kéo d{i từ năm Nh}m Tuất 2879 ttl tới năm 258 ttl, gồm 2621
năm.
Theo c|ch tính hiện nay, Thời Hùng gồm 2699 năm, từ 2879 ttl tới 180
ttl.399
Như vậy, thời gian 2699 năm của Thời Hùng c{ng chứng tỏ ‘18 Vua Hùng
được thờ kính’ không phải l{ những Vị Vua liên tục nối tiếp nhau trị vì. Thời
Hùng cũng không phải l{ một triều đại. [Khi tính ra số 2621 năm cho Thời
Hùng, sử gia Ngô Sĩ Liên cũng biết không thể ng}y ngô đem chia con số 2621
năm cho 18 Vị].
c. Vua An Dương.
Ngoài ra, theo thần phả của Đền Vua An Dương ở Cổ Loa, Vua An Dương
cũng l{ ‘Hùng Gia Chi Ph|i’, tức l{ thuộc dòng dõi Họ Hùng.400
Dầu vậy, dầu thuộc dòng dõi Họ Hùng, dầu cũng l{m vua, dầu cũng sống
Thời Hùng, nhưng Vua An Dương đ~ l{m mất nước, nên không được kể l{ ‘Vua
Hùng’, không được thờ ở Đền Hùng. Ông chỉ l{ Lạc Vương ở cuối Thời Hùng.
Không phải hễ l{ Vua ở Thời Hùng thì được thờ kính.401

399
Đọc b{i 1111. Tóm gọn 5000 năm Sử Việt Xưa, phần 2.
400
Thục An Dương Vương Tiên Đế Ngọc Phả Cổ Lục, dẫn ở Thời Đại Hùng Vương, nhiều t|c
giả, nxb Khoa Học X~ Hội, H{ Nội 1976, tr 243.
298
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

* * * *
4. VUA HÙNG QUỐC TỔ
4.1 Vua Hùng.
Như vậy, Vua Hùng l{ Biểu Tượng của Những Vị đ~ Đóng Góp Đặc Biệt v{o
tiến trình hình th{nh của Tộc D}n v{ Văn Hóa Việt từ Thời Khởi Nguyên. C|c
Ng{i l{ những Vị troi vươt thuộc mọi l~nh vực, đặc biệt về X~ hội v{ Văn hóa,
chứ không nhất thiết l{ người có quyền cai trị.402
* *
4.2 Mười Tám Vua Hùng.
C|c Ng{i còn được biểu tượng hóa với con số cao quý l{ ‘Mười Tám Vị’. Số
18 l{ 2 lần 9. Số 9 l{ số đặc thù, trọn vẹn v{ cao quý nhất của Tộc Việt.
Như vậy, ‘Mười T|m Vua Hùng’ l{ những Vị cao quý tột bực, v{ được kính
trọng tột bực, được thờ kính, của Truyền Thống Việt.403
* *
4.3 Vua Hùng Bà.
Từ khởi nguyên, c|ch đ}y 7000 năm, cho đến c|ch đ}y 1700 năm, thế kỷ 3
dl, d}n Việt thiên về mẫu hệ, phụ nữ giữ vai trò quan trọng trong đời sống x~
hội. Vì vậy, nhiều Vị thuộc Nữ Giới cũng đ~ đóng góp đặc biệt, trong việc th{nh
hình x~ hội v{ văn hóa Việt.404

401
Theo s|ch vở Trung Hoa, vùng Bắc Dương Tử có Nước Sở, người Tộc Việt, do Hùng Dịch
s|ng lập, 1030-223 ttl, có 42 vua cũng mang họ Hùng. - Tuy nhiên, Thời Hùng có trước Nước
Sở hơn 1800 năm, Vua Hùng thắng Ân Cao Tôn trước Hùng Dịch 178 năm, đồng thời với
Hùng Dịch đ~ có nhiều Thạp v{ Trống Đông Sơn ghi khắc việc thờ kính c|c Vua Hùng...
402
Chữ ‘Vua, Vương’ không chỉ có nghĩa l{ người cai trị một nước, m{ còn l{ một tước vị.
B{ Triệu, khởi nghĩa năm 248 dl, cũng được đại chúng xưng tụng l{ ‘B{ Vua’, dầu B{ chỉ tự
xưng l{ Tướng. [Ca dao: Muốn coi lên núi m{ coi, Coi Bà Vua Triệu cỡi voi đ|nh cồng].
Tước Vương cũng không có nghĩa l{ vị vua cai trị, như Đức Hưng Đạo Đại Vương, Đức Hưng
Nhượng Vương...
Vì tính c|ch biểu tượng, tên riêng v{ tiểu sử của từng Vị đ~ không còn cần thiết. Tất cả đều
được tôn xưng bằng miếu hiệu ‘Vua Hùng’.
403
Cũng như với Phụng Long, sau khi nhận thấy tính c|ch cao quý của văn hóa v{ của biểu
hiệu Tộc Việt, vua chúa Trung Hoa lại d{nh số 9 cho ho{ng tộc. [Con số tốt đẹp của d}n Hoa
l{ số 8].
404
Theo Hậu Hán Thư, q 116: ‘Người Giao Chỉ không ph}n biệt trưởng ấu… không biết tình
cha con… không tổ chức gia tộc theo chế độ phụ hệ…’ - Theo Tam Quốc Chí, q 9: Người Giao
Chỉ còn nhiều phong tục theo mẫu hệ. - Đọc thêm Việt Sử Toàn Thư, tr 34.
299
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Trên thạp Đông Sơn, c|ch đ}y 3000 năm, có hình vị Thủ L~nh l{ một B{.
[Ngực cao, mông lớn]. [Hình].405

M~i tới 220 năm sau Thời Hùng, năm 40 dl, trong số c|c anh hùng t|i
chiếm to{n thể vùng đất Việt Lạc, vẫn có nhiều đội nữ binh, v{ số nữ tướng
nhiều hơn nam tướng. Lại nữa, người nhận tr|ch nhiệm l~nh đạo to{n d}n,
cũng lại l{ một nữ nh}n, Đức Đại Đế Đồng Đình Lĩnh Nam Trưng Trắc.406
Sau Đức Đại Đế Đồng Đình Lĩnh Nam hơn 200 năm, năm 248 dl, khi sử
Trung Hoa phải ghi nhận thêm một cuộc khởi nghĩa kh|c của d}n Nam, thì
cuộc khởi nghĩa nầy cũng lại do một nữ nh}n l~nh đạo. Vị l~nh tụ đó l{ Cô
thanh nữ 23 tuổi, Bà Vua Triệu.
M~i đến năm 541 dl, gần 300 năm sau B{ Vua Triệu, v{ c|ch đ}y chưa
được 1500 năm, sử Trung Hoa mới để lại cho chúng ta tên một nam nhân làm
thủ lãnh dân Việt Lạc, Đức Lý Nam Đế.
* *
4.4 9 Vua Hùng Bà, 9 Vua Hùng Ông.
Như vậy, trong suốt thời gian 2000 năm trước Thời Hùng, 3000 năm
trong Thời Hùng, và 500 năm sau Thời Hùng, D}n Việt sống trong chế độ mẫu
hệ, nữ giới chủ động v{ l~nh đạo đời sống x~ hội.
Trong suốt thời kỳ đó, số Vị Vua Hùng B{ có thể nhiều hơn Vua Hùng Ông.
Tuy nhiên, với ‘Vua Hùng’ đã trở thành biểu tượng, với số 9 là con số
tuyệt hảo của Dân Việt, v{ theo đúng truyền thống Mẹ Tiên Cha Rồng 50/50
siêu việt, ta thờ k nh 9 Vua Hùng Bà và 9 Vua Hùng Ông. [Các Ngài không
nhất thiết l{ vợ chồng].
Với số 9 l{ số cao quý tròn đầy của Tộc Việt, đ}y có thể l{ lý do tại sao có
con số 18 Vị.

405
Trong suốt mấy ng{n năm, trống đồng luôn l{ hiệu lịnh, l{ biểu hiệu của uy quyền. Cho tới
ng{y nay, d}n ta vẫn còn tập tục để một B{ đ|nh tiếng trống khai trương trống đồng mới
đúc.
406
Hiện nay l{ng Thượng Thanh, huyện Thanh Oai, H{ T}y, còn miếu thờ vị Tướng đ~ giả g|i
để được đem qu}n của mình gia nhập cuộc quật khởi của Đức Đại Đế Đồng Đình Lĩnh Nam.
300
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Đọc thêm b{i 1403. Nguồn gốc Tiên Rồng - Lạc Long Quân và Âu Cơ là mưu đồ đồng hóa
Tộc Việt vào Tộc Hoa.

* * * *

1405. BỐN CHỮ VIỆT LINH THIÊNG


Kính dâng Tổ Tiên Linh Hiển.
1. 7000 NĂM
2. BA CHỮ VIỆT XƯA
2.1 Chữ Việt Vượt Biển 越.
2.2 Chữ Việt S|ch Lạc 粵.
2.3 Chữ Việt Đồ Đồng 鉞.
3. Ý NGHĨA 3 CHỮ VIỆT
3.1 Ba chữ Việt 3 Đặc Trưng.
3.2 Ba chữ Việt 3 Sắc Th|i.
3.3 Ba chữ Việt 3 Giai Đoạn.
3.4 Ba chữ Việt một Việt Nam.
4. CHỮ TROI VƯƠT
5. GHI CHÚ
Bốn chữ ‘Việt’ gồm tóm to{n thể Lịch Sử v{ Văn Hóa Việt. Chữ Việt 越5000
năm Lịch sử, chữ Việt 粵4200 năm Văn hiến, chữ Việt 鉞3000 năm Tuyệt kỹ,
chữ Việt năm 2000 Trỗi vượt.

1. 7000 NĂM
Trải hơn 7000 năm, từ Hai Ng{i Khởi Tổ, Tộc Việt đ~ ph|t triển th{nh một
Tộc D}n đông đuc va troi vươt.
Tuy nhiên, qua suốt dòng lịch sử, tinh anh của Tộc Việt, v{ của to{n thể Á
Đông, đều ph|t xuất từ Việt Thượng Sông Hồng, từ Đất Nước v{ D}n Tộc Việt
Nam.
Hơn nữa, trong kho t{ng vô gi| của Tổ Tiên, tên ‘Việt’ v{ chữ viết tên ‘Việt’
lại l{ di sản linh thiêng v{ quý b|u nhất. Trong tên v{ chữ ‘Việt’, Tổ Tiên đ~ lưu
truyền trọn vẹn tinh hoa v{ niềm h~nh diện của Dòng Tộc.

301
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

* * * *
2. BA CHỮ VIỆT XƯA
Thời trước, chúng ta có 3 chữ để viết tên Việt: 越, 粵, 鉞.
2.1 Chữ Việt Vượt Biển 越.
a. Biệt tài vượt biển.
Biệt t{i trên sông nước l{ niềm h~nh diện của Tộc Việt từ thời Khởi
Nguyên ở vùng Hồ Đồng Đình cho đến hiện nay. Trên đ{ ph|t triển, vì thượng
lưu Dương Tử núi rừng hiểm trở v{ vì hạ lưu Dương Tử còn úng nước, Dân
Việt đ~ vượt thượng nguồn Sông Tương tới lưu vực T}y Giang, v{ từ cửa T}y
Giang vượt biển tới vùng Sông Hồng.407
Trên đường đi về giữa T}y Giang v{ Sông Hồng, t{i vẫy vùng sông hồ ở
Đồng Đình đ~ ph|t triển th{nh tuyệt nghệ vượt biển.
b. Chữ Việt 越.
Vì vậy, hình ảnh vị Thủ L~nh chỉ huy trên Thuyền vượt biển, có chim trời
hộ tống, đ~ trở th{nh hình ảnh biểu hiệu đặc biệt v{ linh thiêng cho t{i năng
v{ niềm tin của d}n Việt. Từ đó, hình ảnh nầy trở th{nh chữ Việt 越.
Thạp Đ{o Thịnh, từ 3000 năm trước, đ~ có hình ảnh chữ Việt 越.

Chữ Việt 越 nầy gồm 2 phần:


1. Phần có:
Nét l{ đuôi thuyền v{ tay l|i.
Nét l{ người cầm l|i v{ 4 chim trời cùng bay.

2. Phần có:

Nét l{ hình vị thủ l~nh đang đứng , tay cầm cờ cao , để hiệu lệnh cho
c|c thuyền kh|c.

Nét là la bàn , dựng trên c|i đế .

407
Đọc b{i 1103. Tộc Việt thời Khởi Nguyên, phần 5.
302
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Cờ cao và la bàn l{ biểu hiệu quyền h{nh của vị Thủ L~nh .408
Đ}y l{ chữ Việt đầu tiên v{ phổ biến nhất, cho to{n D}n Việt.409
* *
2.2 Chữ Việt Sách Lạc 粵.
a. Rùa Thần Sách Lạc.
Theo truyền thuyết, năm Đế Nghiêu thứ 5, 2191 ttl, Sứ giả Việt Thượng
d}ng Rùa Thần ng{n năm, trên mu có khắc chữ về chuyện trời đất vận chuyển
v{ lịch trình c{y cấy. Đế Nghiêu sai chép lại v{ gọi l{ Quy Lịch. Đế Nghiêu thời
2196-2117 ttl, c|ch đ}y 4200 năm.410
Ngo{i truyền thuyết sứ giả Việt Thượng tặng Rùa Thần cho Đế Nghiêu,
còn có truyền thuyết Đại Vũ được Rùa Thần tặng Lạc Thư, S|ch Lạc. S|ch Lạc
được biểu trưng bằng 9 nhóm chấm trên lưng Rùa Thần. Nhờ đó, Đại Vũ học
được c|ch trị thủy, đ{o 9 con sông mới, khai thông 9 đường núi lớn, phân chia
trời đất vạn vật th{nh 9 nhóm, học c|ch thức trị d}n... Đại Vũ th{nh lập Nh{
Hạ năm 2070 ttl.

Cũng theo s|ch vở Trung Hoa, Chu Văn Vương cũng học S|ch Lạc, v{ viết
Kinh Dịch, khoảng gần năm 1046 ttl.
S|ch Lạc đúc kết những b{i học th}m s}u tuyệt đỉnh, đ~ nhiều ng{n năm
được tôn xưng l{ S|ch Thần.
b. Rùa Thần Việt Thượng.
Trong mấy ng{n năm gần đ}y, chủ trương v{ s|ch vở Trung Hoa đ~ đ|nh
lận, di chuyển thời tiền sử của Tộc Việt vùng Đồng Đình trở th{nh nguồn gốc
tộc Hoa ở vùng Ho{ng H{. Dầu vậy, truyền thuyết Sứ giả Việt Thượng dâng

408
Về La B{n, đọc b{i 1303. Văn minh Văn hóa Việt Nam trên Thạp và Trống Đồng, đoạn 4.3. -
Mặt la b{n nầy đ~ được đúc th{nh mặt trống đồng. Trống đồng vừa điều động [đ|nh], vừa
hướng dẫn [la b{n].
409
Bìa quyển Đại Việt Sử Ký Toàn Thư, 1497 dl, có một chữ Việt lạ . Chữ Việt nầy có nét
gần giống chữ Phụ 父 thay cho nét . Tuy nhiên, phần trong của bộ s|ch thì vẫn dùng chữ
Việt 越 cổ điển. - Chữ Việt lạ nầy , ngo{i việc gần giống chữ 越, chỉ xuất hiện một lần độc
nhất, nên không thể l{ tiêu biểu.
410
Đọc b{i 1104. Tộc Việt Thời Hùng 1, đoạn 3.3e.
303
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Rùa Thần ng{n năm cho Đế Nghiêu vẫn l{ truyền thuyết quan trọng v{ phổ
thông.
Rùa Thần khổng lồ ng{n năm l{ loại ba ba đặc biệt của vùng Sông Hồng.
Hiện nay ba ba khổng lồ vẫn còn sinh sống ở nhiều nơi trong lưu vực Sông
Hồng v{ Sông Mạ. Hồ Ho{n Kiếm v{ Th|p Rùa đ~ nổi tiếng nhờ loại ba ba nầy.
Con ba ba hiện chưng ở đền Ngọc Sơn d{i 2, 1m, ngang 1, 2m, nặng 250 kg.
Ngo{i lưu vực Sông Hồng, hiện chỉ còn 2 con ba ba loại nầy được ph|t
hiện ở sông Dương Tử, ở sở thú Tô Ch}u.
Ở khắp vùng Việt Thượng, không có loại rùa hoặc ba ba khổng lồ n{o
khác.
Như vậy, Rùa Thần Việt Thượng chính l{ Rùa ng{n năm từ Sông Hồng.
Tên khoa học của loại ba ba khổng lồ nầy l{ Rafetus Swinhoei.411

c. Chữ Việt 粵.
H~nh diện với trình độ văn minh v{ văn hóa tiên tiến, cũng như để lưu
truyền cho con ch|u những b{i học ng{n đời, D}n Việt Lạc Sông Hồng đ~ dùng
chính hình ảnh ‘Rùa Thần mang S|ch Lạc’ l{m biểu hiệu của mình.
Từ đó ‘S|ch Lạc trên lưng Rùa Thần’ trở th{nh chữ ‘Việt’粤 của Việt
Thượng, chữ ‘Việt S|ch Lạc’.

Hình Rùa trở thành khuôn ngoài , với đầu, thân, ch}n v{ đuôi Rùa. 9
nhóm chấm thành các nét trên lưng Rùa của chữ Việt .

Cho tới hiện nay, những vùng đất thuộc Việt Lạc vừa bị s|p nhập v{o đất
Trung Hoa, như Quảng T}y, Quảng Đông, Vân Nam, v{ Hải Nam, vẫn còn dùng
chữ Việt S|ch Lạc nầy 粤 l{m tên của mình.412

411
- Đọc thêm www Rafetus Swinhoei, wikipedia.
412
Quảng T}y, Quảng Đông, V}n Nam, v{ Hải Nam, vừa bị chia ranh khỏi Đại Việt từ năm 906
dl, c|ch đ}y 1000 năm. - Từ sau 906 dl, Đại Việt chỉ học chữ nho trong s|ch vở, nên dùng chữ
Việt cổ điển 越.
304
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Đ}y l{ chữ Việt S|ch Lạc Rùa Thần, chữ Việt đem thông s|ng văn minh,
chữ Việt đem khôn ngoan, thanh bình, hạnh phúc cho con người.413
* *
2.3 Chữ Việt Đồ Đồng 鉞.
a. Đồ Đồng.
1. Theo di tích hiện có, thời đại đồ đồng tại Á Đông đ~ ph|t xuất từ vùng
phía Nam sông Dương Tử v{o những năm 2000 ttl, c|ch đ}y 4000 năm, và
bước v{o thời tuyệt kỹ trước năm 1000 ttl.
Hiện nay đ~ ph|t hiện bên hai bờ sông Dương Tử nhiều đỉnh v{ vạc đồng
thời Thương, 1600-1046 ttl. Một số lớn kh|c đ~ bị cướp về thủ đô An Dương
của Hậu Thương, từ sau năm 1300 ttl.
2. Trống Đồng hiện còn tại Việt Nam.
Dầu cũng đúc đồ đồng, nhưng d}n Việt Lạc Sông Hồng, Lạc Hồng, lại xuất
sắc về trống đồng. Kỹ thuật luyện kim v{ đúc trống đồng cần tinh tế hơn đỉnh
đồng, để tạo tiếng trống trầm hùng v{ vang vọng.
Ở Đông Sơn, Thanh Hóa, còn có h{ng ng{n di vật kh|c chứng tỏ thời kỳ sơ
khai của kỹ thuật đúc đồng địa phương, trước thời tuyệt kỹ Thạp v{ Trống.
Cho đến năm 1980, số trống đồng tìm được ở Việt Nam l{ 360 trống,
trong đó có 140 trống thuộc loại Đông Sơn.414
3. Trống Đồng hiện còn tại Trung Quốc.
Năm 1988, Trung Quốc đ~ tìm được 1460 trống đồng cổ ở: Quảng Đông:
230 trống, Quảng T}y: 560, Vân Nam: 160, Quý Châu: 88, Tứ Xuyên: 51, Hồ
Nam: 27, Hồ Bắc: 6, Chiết Giang: 6, Sơn Đông: 8, Liêu Ninh: 4, v{ Thượng Hải:
230, Bắc Kinh: 84 trống.415

413
Như noi dung nhưng bai hoc đa day Đe Nghieu, Đai Vu, Chu Van Vương.
414
Theo Bronze Drums in Vietnam, do Nguyễn Duy Hinh, The Vietnam Forum 9, 1987, tr 4-
5. - Đọc thêm Dong Son Drums in Vietnam, do Phạm Huy Thông, nxb Khoa học X~ Hội, H{
Nội, 1990, tr 275.
415
Theo Trung Quốc Cổ Đại Đồng Cổ, do Trung Quốc Cổ đại Đồng cổ Nghiên cứu hội, Bắc
Kinh, Wenwu Press, 1988.
305
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Theo bảng ph}n phối trên, tất cả trống đồng cổ đều nằm trên phần đất
Việt Lạc. Nơi có nhiều trống đồng nhất l{ Quảng T}y, Việt Nam, Quảng Đông
và Vân Nam.
C{ng lên phía Bắc, số trống c{ng ít dần. Hai th{nh phố Thượng Hải v{ Bắc
Kinh có nhiều trống vì l{ thủ đô kinh tế v{ chính trị thời gần đ}y.
Như thế, số trống đồng cổ cũng l{ dấu chỉ nguồn gốc Việt Lạc của trống
đồng.
b. Thạp và Trống Đông Sơn thời tuyệt kỹ.
Hơn nữa, v{o thời tuyệt kỹ, qua trang trí, hoa văn, v{ hình dạng độc đ|o
của Thạp v{ Trống Đông Sơn, đặc biệt của Thạp Đ{o Thịnh v{ Trống Ngọc Lũ,
Tổ Tiên Lạc Hồng đ~ m~ hóa v{ lưu truyền to{n bộ ý niệm v{ học thuyết Việt
đ~ khởi ph|t từ trước thời Đế Nghiêu, c|ch đ}y hơn 4200 năm.416
c. Chữ Việt 鉞.
H~nh diện với kỹ thuật tuyệt hảo trong nghệ thuật đúc đồng, v{ nhất l{
ghi nhớ công trình t|c tạo v{ việc ký th|c to{n bộ Học thuyết Việt v{o Thạp v{

Ngo{i S|ch Lạc, học thuyết Ngũ H{nh, Âm Dương, Tiên Rồng, Đạo Đức... đều có nguồn gốc
416

Việt Lạc Sông Hồng. - Đọc c|c b{i Nguồn gốc Việt Nam của các Học thuyết: các bài số 1301 tt.
306
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Trống đồng, Tổ tiên Lạc Hồng đ~ tạo thêm một chữ ‘Việt’ mới, xứng với t}m
huyết v{ niềm h~nh diện của mình.
Thay vì dùng chữ Việt 越 gồm hình ảnh vị Thủ L~nh trên Thuyền vượt
biển , Tổ Tiên Lạc Hồng dùng chữ Việt 鉞 gồm vị Thủ L~nh v{ chữ
Kim 金, đồ đồng.

* * * *
3. Ý NGHĨA 3 CHỮ VIỆT
3.1 Ba chữ Việt 3 Đặc Trưng.
Chữ Việt Vượt Biển 越 l{ chữ Việt lướt sóng dưới sự hướng dẫn v{ độ trì
của Tổ Tiên, - chữ Việt từ Đất Tổ Đồng Đình vượt rừng vượt biển, tung cánh
khắp bốn phương, - chữ Việt quyết t}m, tinh lanh, dũng cảm, - chữ Việt tự h{o
của to{n thể Tộc Việt.
Chữ Việt Sách Lạc 粵 là chữ Việt thấu suốt việc đất trời cao siêu, - chữ Việt
chỉ dạy c|c Th|nh Vương an d}n thịnh nước, - chữ Việt giải quyết mọi biến
dịch trong cuộc sống, - chữ Việt đem thanh bình, thịnh vượng, v{ hạnh phúc
cho con người.
Chữ Việt Đồ Đồng 鉞 l{ chữ Việt h~nh diện nền văn minh đồ đồng tinh xảo
hơn ng{n năm, - chữ Việt thêm lẫy lừng với những tuyệt t|c Đông Sơn, - chữ
Việt bảo chứng kỹ thuật v{ nghệ thuật Tộc Việt, - chữ Việt t{ng trữ tinh hoa
học thuyết vô gi| của Lạc Hồng.
* *
3.2 Ba chữ Việt 3 Sắc Thái.
Dưới cái nhìn khác,
Chữ Việt Vượt Biển 越 là Chữ Việt Thần Võ, - chữ Việt khai ph|, thắng
vượt, - chữ Việt trị an diệt t{, - chữ Việt cường thịnh.
Chữ Việt S|ch Lạc 粵 là Chữ Việt Thánh Văn, - chữ Việt an d}n thịnh nước,
- chữ Việt văn học nghệ thuật, - chữ Việt hạnh phúc.
Chữ Việt Đồ Đồng 鉞 là Chữ Việt tuyệt kỹ, - chữ Việt ph|t triển, văn minh, -
chữ Việt thăng tiến kỹ nghệ, khoa học, - chữ Việt ấm no.
* *
307
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

3.3 Ba chữ Việt 3 Giai Đoạn.


Chữ Việt Vượt Biển 越 l{ chữ Việt đ|nh dấu thời lớn mạnh của Việt
Thượng, đặc biệt Việt Thượng Sông Hồng, - chữ Việt khởi đầu Thời Hùng năm
2879 ttl, - chữ Việt 5000 Năm Lịch Sử troi vươt. [2879 + 2013 = 4892].
Chữ Việt Sách Lạc trên lưng Rùa Thần 粵 l{ chữ Việt phổ biến chữ viết, kỹ
thuật, học thuyết, v{ văn hóa Việt Lạc Sông Hồng, - chữ Việt ơn ích giúp Đế
Nghiêu năm 2191 ttl v{ c|c thời sau, - chữ Việt 4200 năm Văn Hiến rạng ngời.
[2191 + 2013 = 4204].
Chữ Việt Đồ Đồng 鉞 l{ chữ Việt Thạp Trống Đông Sơn tuyệt kỹ, - chữ Việt
x|c chứng tinh hoa kỹ thuật Lạc Hồng từ năm 1000 ttl, - chữ Việt lưu
chứng 3000 Năm Kỹ thuật xuất chúng v{Học thuyết Việt cao siêu. [1000 +
2013 = 3013].
* *
3.4 Ba chữ Việt một Việt Nam.
Cả 3 chữ 越 粵 鉞, gồm trọn 3 chữ, đều l{ Việt, l{ d}n Việt, l{ Tộc Việt.
Cả 3 chữ đều l{ Việt Thần Võ, Việt Th|nh Văn, Việt Tuyệt Kỹ, đều l{ Việt
cường thịnh, Việt hạnh phúc, Việt ấm no.
Ca 3 chư đeu la Lich Sư Viet troi vươt, l{ Văn Hiến Việt rạng ngời, l{ Kỹ
thuật Việt xuất chúng, l{ Học Thuyết Việt cao siêu.
Cả 3 chữ, gồm trọn 3 chữ, đều l{ Việt Lạc, Lạc Hồng, Đại Việt, Đại Nam,
Việt Nam.
* * * *
4. CHỮ TRỖI VƯỢT
Đ}y l{ chữ Việt thứ tư, chữ Việt theo mẫu tự la tinh: ‘ ’, - chữ của
Hiện Tại, - chữ theo c|ch viết thông dụng nhất của nh}n loại hiện nay, -
chữ thời VIỆT NAM bừng s|ng v{ tỏa chiếu khắp địa cầu.

Chữ với nghĩa l{ Vượt, Vượt mọi chướng ngại, Vượt mọi biên giới,
Vượt mọi r{o cản văn hóa, chính trị, kinh tế, kỹ thuật, khoa học, qu}n sự, tôn
giáo, chủng tộc... chữ đến với mọi người, ở mọi nơi.

308
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Đ}y l{ Chữ Trỗi Vượt, - chữ năm 2000, - chữ 7000 năm tích
tụ t}m huyết v{ thần trí của Tổ Tiên, - chữ của D}n Việt trở th{nh t|c
nh}n thăng tiến Nh}n Loại, - chữ phổ biến nền Văn hóa Tình Người Tiên
Rồng để vực dậy Lo{i Người.
Đ}y l{ chữ gồm trọn 4 chữ 越 粵 鉞 , chữ của Thế Hệ Hôm
Nay trao truyền cho Con Cháu.
* * * *

1409./1303. VĂN MINH VĂN HÓA VIỆT NAM Trên THẠP Và TRỐNG
ĐỒNG
1. BAO VAT VIET TƯ 3000 NAM TRƯƠC
2. CHỮ VIỆT TRÊN THẠP VÀ TRỐNG ĐỒNG

3. NỘI DUNG VIỆT, LẠC, THƯỢNG, HÙNG, v{ MẸ, MỆ, NÃI, CHA, GIA
GIA
4. BỐN CHỮ ĐẶC BIỆT TRÊN MẶT TRỐNG
5. GHI CHÚ
1. BẢO VẬT VIỆT T 3000 NĂM TRƯỚC
1.1 Di Sản Tổ Tiên.
Từ đầu Thời Hùng, từ năm 2879 ttl, Việt Lạc đ~ kiện to{n một nếp
sống đem lại thịnh vượng, thanh bình, hạnh phúc.
Nền Văn hóa nầy không chỉ phổ biến rộng r~i trong to{n d}n, mà còn
được lưu truyền qua h{ng trăm đời. Ngo{i nếp sống từng ng{y, thuần
phong mỹ tục, c|c định chế, tục ngữ ca dao, Tổ Tiên Việt còn lưu truyền
những Truyền kỳ, v{ những học thuyết cao siêu.
Ròng r~ trong suốt mấy ng{n năm qua, Tổ Tiên Việt Lạc Sông Hồng
còn để lại biết bao sản nghiệp, di vật, t{i liệu v{ t|c phẩm quý gi| ở mọi
phương diện.
Tuy nhiên, dưới thời Bắc thuộc, mọi di vật mang dấu tích của nền văn
minh v{ Văn hóa Lạc Hồng, đều bị người Trung Hoa tìm mọi c|ch cướp
đoạt, hủy hoại hoặc lạm nhận. Vì vậy, ngo{i những truyền thuyết được lưu
truyền trong d}n gian, chúng ta còn rất ít di vật của Tổ Tiên.
* *

309
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

1.2 Bảo chứng 3000 năm.


Thế nhưng, gần đ}y đ~ ph|t hiện dưới lòng đất một số di tích bằng
đồng từ hơn 3000 năm trước, đặc biệt những Thạp v{ Trống đồng Đông
Sơn thời tuyệt kỹ.
Thạp v{ trống Đông Sơn không chỉ đặc biệt ở hợp chất, ở tiếng vang,
m{ còn độc đ|o ở hình dạng v{ ở c|ch trang trí.
Tuyệt diệu hơn nữa, qua c|c hoa văn, qua c|ch trang trí v{ hình dạng
độc đ|o của Thạp v{ Trống Đông Sơn, Tổ Tiên ta đ~ m~ hóa to{n bộ
những ý niệm v{ học thuyết đ~ khởi ph|t từ trước thời Đế Nghiêu, 2196
ttl, c|ch đ}y hơn 4200 năm.
Nhờ đó, ngày nay, sau hơn 3000 năm, chúng ta còn có những Thạp v{
Trống chất chứa những bảo chứng của Học thuyết Việt cổ đại, ho{n thiện
trước cả sự th{nh hình của Tộc Hoa. [Tộc Hoa do c|c nhóm du mục tụ tập
và chính thức th{nh hình v{o năm 1046 ttl, khi th{nh lập Nh{ Chu].
* *
1.3 Thạp Đào Thịnh và Trống Ngọc Lũ.
Về phương diện văn minh v{ Văn hóa, hoa văn trên Thạp Đ{o Thịnh
v{ Trống Ngọc Lũ chính l{ những hình vẽ nguồn gốc của những
chữ Thượng, Lạc, Việt, Hùng, Mẹ Cha, Bà Ông, v{ cảnh trí sinh hoạt đương
thời.
Những chữ Thượng, Lạc, Việt, lại l{ lịch sử, lý lịch, v{ l{ niềm h~nh
diện của Tổ Tiên trao truyền cho con ch|u. Những chữ Hùng, Mẹ Cha, Bà
Ông lưu truyền lòng kính quý v{ niềm tin mấy ng{n năm của Dòng Tộc.
Cảnh trí sinh hoạt lưu truyền nếp sống gia đình v{ cộng đo{n đương thời
Điều kỳ diệu l{ tất cả mọi chữ nầy cũng đều đúng phương vị v{ s|nh
đôi trên Thạp Đ{o Thịnh v{ Trống Ngọc Lũ. Tất cả đều được trình b{y
tương ứng trên Thạp v{ Trống, không chỉ ở vị trí, m{ còn về nội dung, đặc
tính, v{ trương độ.
* *
1.4 Tinh hoa Việt Nam từ 3000 năm trước.
Nhờ đó, qua Thạp Đ{o Thịnh v{ Trống Ngọc Lũ, chúng ta gặp lại tinh
hoa của d}n Việt Lạc Sông Hồng, nay l{ Việt Nam, không chỉ ở phương

310
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

diện kỹ thuật đồ đồng, mà còn l{ nền văn minh, văn hóa v{ học thuyết của
Tổ Tiên ở thời trước đ}y hơn 3000 năm.417

Thạp Đào Thịnh

Trống Ngọc Lũ
* * * *
2. CHỮ VIỆT Trên THẠP VÀ TRỐNG ĐỒNG
2.1 Hình Vẽ thành Nét Chữ.
Chữ viết vùng Á Đông Xưa căn cứ trên loại chữ tượng hình. Người xưa
dùng hình vẽ để ghi nhớ v{ liên lạc. Qua thời gian, hình vẽ được đơn giản hóa
th{nh những đường nét chính, rồi trở th{nh chữ viết. Vì nét chữ chỉ giữ lại

417
Về Thạp v{ Trống đồng, đọc b{i 1302. Thạp và Trống đồng Việt Nam, đb phần 4.
311
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

những đường chính của hình vẽ, nên hình vẽ nguyên thủy đ~ chứa đựng nội
dung đầy đủ hơn chữ viết.
Vì vậy, qua loại hình vẽ th{nh chữ viết, Tổ Tiên ta đ~ dùng hoa văn, hình
dạng, và cách trang trí đặc biệt, để biến Trống v{ Thạp đồng Đông Sơn th{nh
kho b|u cất giấu to{n bộ học thuyết siêu việt của Lạc Hồng đương thời.
Sau đ}y l{ một số hình vẽ đ~ trở th{nh nét chữ, được ghi nhận trên Thạp
Đ{o Thịnh v{ Trống Ngọc Lũ.
* *
2.2 Nhà Sàn Mái Cong chữ THƯỢNG 常.
a. Theo khảo cổ.
Theo di tích khảo cổ, từ nhiều ng{n năm trước, nh{ s{n m|i cong l{ đặc
điểm của vùng Việt Thượng Sông Hồng.
Hình vẽ những ngôi nh{ đặc biệt nầy đ~ l{ biểu hiệu của vùng.
Sau một thời gian, hình vẽ trở th{nh đơn giản hơn, rồi c|c đường nét trở
th{nh chữ Thượng常.418
b. Hình trên Mặt Trống.
Trên mặt trống Ngọc Lũ, v{ trên nhiều trống kh|c, có những ngôi nh{ s{n
mái cong, cội nguồn của chữ Thượng 常. [hình 2.2].

Hình vẽ 2 đầu nóc nh{ cong lên trở th{nh hai nét .
Hình vẽ m|i nh{, con chim đậu trên nóc, v{ 2 đầu hồi nh{, trở th{nh
nét .
Hình khuôn nhà, [trong có người ngồi], trở th{nh nét .
Ba ch}n của s{n nh{ l{ nét .419
* *

418
M~i tới thế kỷ 8 dl, Trung Hoa vẫn chưa có nh{ m|i cong. - Đọc Mỹ Thuật Cổ Truyền Việt
Nam, do Nguyễn Khắc Ngữ, nxb Nghiên Cứu Sử Địa, Monréal 1981, tr 59.
419
Hình nh{ s{n m|i cong được lặp lại, đối xứng, không những trên mặt trống Ngọc Lũ, m{
còn trên mặt trống Ho{ng Hạ, Cổ Loa, Sông Đ{.
312
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

2.3 Cung Trống chữ LẠC 貉.


a. Biệt tài Việt Lạc.
Người Tộc Việt, ph|t xuất từ vùng Hồ Đồng Đình, đ~ nổi tiếng với biệt t{i
điều khiển ghe thuyền trên sông biển.
Nh|nh Việt Lạc thêm nổi tiếng với biệt t{i bắn cung nỏ. Sử còn ghi d}n
Việt Lạc xử dụng cung nỏ thiện nghệ đến nỗi bắn tên v{o búi tóc của nhau để
truyền tin. T{i bắn nỏ đ~ trở th{nh truyền thuyết nỏ thần, một ph|t giết vạn
qu}n giặc.
Ngoài ra, trống đồng Lạc Hồng, đúc ở Đông Sơn, cũng tiêu biểu cho nền
văn minh đồ đồng của Việt Lạc đ~ khởi ph|t từ năm 2000 ttl.
b. Hình tiêu biểu.
Vì vậy, hình vẽ tiêu biểu cho d}n Việt Lạc, thời bấy giờ, l{ điều khiển
thuyền, bắn cung v{ trống đồng. C|c nét chính biến th{nh chữ Lạc 貉.
Hình trên tang Trống Ngọc Lũ. [hình 2.3].

Chữ Lạc 貉 gồm:

Nét l{ người l|i thuyền với m|i chèo, trang sức trên đầu người v{ trên
đầu m|i chèo.

Hình vẽ người cầm c}y cung trở th{nh nét , với nét là cây cung.
Nét l{ hình trống đồng dưới bục.420
Điểm kỳ lạ l{ trong mọi hình thuyền cùng loại, trống đồng luôn nằm dưới
bục của người bắn cung, chứ không được xử dụng.
Như vậy, Tổ Tiên chỉ muốn ghi lại bố cục hình dạng chữ Lạc 貉.
* *
2.4 Chữ VIỆT Vượt Biển 越.
a. Biệt tài vượt biển.

Hình nầy được đúc trên nhiều tang trống, với v{i dị biệt, như thay vì bắn cung l{ bắn nỏ. -
420

Về chữ Hồng 洚, đọc b{i 1105. Tộc Việt Thời Hùng 2, mục 6.2b-c.
313
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Biệt t{i trên sông nước l{ niềm h~nh diện của Tộc Việt từ thời Khởi
Nguyên ở vùng Hồ Đồng Đình cho đến hiện nay. Trên đường Nam tiến, Việt
Lạc đ~ ph|t triển tuyệt nghệ vượt biển.421
Trong suốt lịch sử, d}n Việt luôn l{ chúa tể sông hồ v{ biển cả trong
vùng.422
Vì vậy, hình ảnh vị Thủ L~nh chỉ huy trên Thuyền vượt biển, có chim trời
hộ tống, đ~ trở th{nh biểu hiệu đặc biệt v{ linh thiêng cho t{i năng v{ niềm tin
của d}n Việt.
Từ đó, hình ảnh nầy trở th{nh chữ Việt 越.
b. Hình trên Thạp.
Hình thuyền trên Thạp Đ{o Thịnh có chữ Việt 越. [hình 2.4].

/
Chữ Việt 越 nầy gồm 2 phần:
1. Phần có:
Nét l{ đuôi thuyền v{ tay l|i.

Nét l{ người cầm l|i v{ 4 chim trời cùng bay.

2. Phần có:

Nét l{ hình vị thủ l~nh đang đứng , tay cầm cờ cao , để hiệu lệnh cho
c|c thuyền kh|c.423

Nét là la bàn , dựng trên c|i đế .424

Cờ cao và la bàn l{ biểu hiệu quyền h{nh của vị Thủ L~nh .

421
Đọc b{i 1103. Tộc Việt thời Khởi Nguyên, đoạn 5.3.
422
Nước Âu Việt vùng Chiết Giang, với C}u Tiễn, đ~ nổi tiếng về thủy binh v{ t{u chiến. Việt
Lạc Sông Hồng có trận Hồ Đồng Đình năm 40 dl, v{ hai trận Bạch Đằng năm 938 dl v{ 1288
dl.
423
Trong c|c bộ chữ nho/việt, nét tự nó l{ bộ ‘chủ, chúa’, thủ l~nh.
424
Mặt la b{n nầy đ~ được đúc th{nh mặt trống đồng. Trống đồng vừa điều động [đ|nh], vừa
hướng dẫn [la b{n]. - Về La b{n, đọc đoạn sau: 3.3.
314
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Trong hình, vị Thủ L~nh l{ một B{, ngực cao, mông lớn. [Đương thời, Dân
Việt theo mẫu hệ]. (Hình trên).
Giữa vị Thủ L~nh v{ người Cầm L|i có Người ngồi điều khiển la b{n [trên
đế dễ xoay, cho hợp với hướng nhìn của vị Thủ L~nh]. Người nầy không đội
mũ cao, tránh che mắt người cầm l|i.
Đ}y l{ đo{n Thuyền vượt biển, với loại thuyền mũi cao, có hải }u hộ tống,
có la bàn, có cờ cao điều động.425
* *
2.5 Chim Thiêng chữ HÙNG 熊.
Vòng ngo{i cùng của tất cả c|c Mặt Trống v{ Nắp Thạp Đông Sơn, đều có
đ{n chim bay được c|ch điệu hóa. Hình c|ch điệu nói lên tính c|ch đồng nhất,
biểu tượng.
Mặt Trống Ngọc Lũ cũng có 18 Chim c|ch điệu ho{n to{n giống nhau.
Hình Chim c|ch điệu nầy trở th{nh đường nét của chữ Hùng 熊.
[hình 2.5].

Đầu Chim mỏ d{i th{nh nét .

Th}n v{ đuôi d{i thành .

Cánh và chân thành .


Phần dưới có thêm bộ hỏa để nhấn mạnh tính c|ch Linh thiêng.426
* *
2.6 Hình Nai tiếng NÃI, NÃI NÃI, MẸ, MỆ.
a. Nai cái c gạc.
Vòng Hình 3 ở Mặt Trống có 2 bầy Nai, mỗi bầy 10 con, xen kẽ con đực
trước, con cái sau.

Kh|c với loại thuyền đi trên sông hồ. Hình thuyền sông hồ: ở tang trống Ngọc Lũ.
425

Tự nó, bộ Hỏa
426
cũng h{m ý linh thiêng. - Hình tứ linh, long l}n quy phụng, đều có
lửa.
315
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Điểm đặc biệt l{ hình nai c|i cũng có gạc như nai đực. [hình 2.6].

Trên tr|i đất, hiện nay tất cả c|c nai c|i đều không có gạc, chỉ trừ nai ch{
vùng Bắc Cực. Nhưng hình nai trên trống đồng không phải nai ch{.
b. Nãi, Nái, Mẹ, Mệ.
Cho nai c|i có gạc cũng l{ một hình thức c|ch điệu hóa, tức l{ hình có ẩn ý,
không phải hình của những con nai bình thường.
Đ}y l{ dấu chỉ Tổ Tiên không cố ý ghi lại hình lo{i Nai, m{ chỉ nhắc
nhớ tiếng ‘Nai’, tiếng ‘Mê’.
Tiếng 'Nai có biến thanh l{ N~i, N|i. Hiện nay, ở vùng Tộc Việt phương
Bắc, con vẫn gọi Mẹ l{ N~i, ch|u gọi B{ l{ N~i N~i.
Ta còn dùng chữ N|i. Heo n|i l{ heo mẹ.
Ngoài ra, trong chữ viết, chữ Mê có nghĩa l{ con nai.427
Âm ‘Mê’ biến thanh th{nh Mẹ, v{ Mệ. Mệ l{ tiếng ch|u kêu B{ Nội, Bà
Ngoại.428
Tổ Tiên đ~ dùng hình để ghi nhớ một lần 4 }m: Nãi, Nãi Nãi, Mẹ, Mệ.
* *
2.7 Chim Đa tiếng GIA, GIA GIA, CHA.
Vòng Hình 3 còn có 2 đ{n chim c|ch điệu c|nh cụt, đuôi ngắn. Một đ{n 8
con, một đ{n 6 con.
Chim đuôi ngắn, c|nh cụt, nhắc nhớ chim đa, còn gọi l{ chim đa đa, chim
gia gia. [hình2.7a].429

427
Hán Việt Từ Điển, do Đ{o Duy Anh, nxb Trường Thi, S{igòn 1957, tr 553. - Mê l{ nai, lộc l{
hươu. Hươu có th}n hình nhỏ hơn Nai, gạc cũng nhỏ v{ ít nh|nh hơn.
428
Về biến thanh, đọc b{i 1102. Vài Minh định về Lịch sử Văn hóa Địa lý, mục 3.2b.
429
Có vùng gọi l{ chim ngói, g{ gô. - ‘Thương nhà mỏi miệng cái gia gia’, thơ B{ Huyện Thanh
Quan.
316
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Hình chim gia gia c|ch diệu để ghi nhớ tiếng 'Gia', để chỉ Cha. Tiếng đôi
‘Gia gia’ cũng l{ tiếng ch|u gọi Ông Nội, Ông Ngoại.
Hình chim đa còn ghi lại tiếng ‘Cha’.
Tiếng ‘Cha’ được viết th{nh chữ 爹, gồm bộ Phụ 父 với chữ hình chim
Đa 多. Bộ Phụ 父chỉ ý: người cha; chữ Đa 多 chỉ }m. [hình 2.7b].

* * * *
3. NỘI DUNG VIỆT, LẠC, THƯỢNG, HÙNG, Và NÃI, NÃI NÃI, MẸ, MỆ,
GIA, GIA GIA, CHA.
3.1 Nội dung chữ VIỆT Vượt Biển 越.
Chữ Việt 越 trên th}n Thạp Đ{o Thịnh ghi nhớ vị Thủ L~nh chỉ huy đo{n
thuyền vượt biển. [hình 3.1].

Đ}y l{ chữ Việt của to{n thể người Tộc Việt trong suốt mấy ng{n năm qua.
Theo tiến trình ph|t triển của D}n Việt, hình vẽ đo{n thuyền vượt biển đ~
ph|t xuất từ nhóm người đi về trên Vịnh Bắc Phần, tức l{ nhóm Việt Lạc Sông
Hồng, Việt Nam ng{y nay.430
Cũng theo tiến trình ph|t triển, chữ Việt nầy xuất hiện giữa thời bắt đầu
vượt biển c|ch đ}y 6000 năm, v{ thời Sứ giả Việt Thượng Sông Hồng tặng Rùa
Thần cho Đế Nghiêu c|ch đ}y 4200 năm.
Như thế, có thể nói chữ Việt xuất hiện cùng thời với năm Khởi đầu Thời
Hùng, 2879 ttl, c|ch đ}y gần 5000 năm.431
* *
3.2 Nội dung chữ LẠC Biệt Tài 貉.
Chữ Lạc ghi nhận 3 biệt t{i của d}n Việt Lạc Sông Hồng.[hình 3.2].

430
Thời đó, vùng hạ lưu sông Dương Tử còn úng nước, nên d}n Việt chưa ph|t triển theo
hướng hạ nguồn Dương Tử. - Đọc b{i 1103. Tộc Việt thời Khởi Nguyên, đoạn 5.1.
431
Đọc b{i 1104. Tộc Việt Thời Hùng 1, đoạn 4.4.
317
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Hình người lái thuyền nhắc nhớ biệt t{i vẫy vùng sông nước của dòng
giống Việt, v{ đ~ được d}n Lạc ph|t huy lỗi lạc.
Hình người bắn cung ghi nhận kết quả công sức ph|t triển ngược Sông
Tương lên vùng rừng núi miền Thượng, v{ liên tục khai ph| c|c vùng đất
mênh mông ở lưu vực T}y Giang v{ Bắc Phần.
Trống đồng lại biểu dương niềm h~nh diện với nền văn minh trống đồng
ph|t triển ở vùng lúa nước Sông Hồng Sông Mạ. Nền văn minh nầy không chỉ
ảnh hưởng lên phương Bắc, m{ còn xuống khắp miền Đông Nam Á.432
* *
3.3 Nội dung chữ THƯỢNG Nhà Sàn 常.
a. Chữ Thượng của vùng ất Việt Thượng.
Chữ Thượng 常 x|c định đặc điểm của vùng đất Việt Thượng.
Vùng đất Việt Thượng, từ thời Khởi Nguyên, ở vùng Hồ Đồng Đình,
thuộc thượng nguồn Sông Dương Tử. Vì hạ lưu Dương Tử còn úng nước, Dân
Việt ph|t triển lên phía thượng nguồn Sông Tương, v{ tiến về phía Nam, qua
lưu vực T}y Giang, v{o vùng Sông Hồng Sông M~, tới vùng Hải V}n. Từ mấy
trăm năm qua, tiến tới C{ Mau, Hà Tiên.433
b. Chữ Thượng Nhà Sàn an toàn, mạnh khỏe.
Chữ Thượng hình nh{ s{n m|i cong 常, trên mặt Trống Ngọc Lũ, x|c định
đặc điểm của vùng đất Việt Thượng Sông Hồng. [hình 3.3a].

Nh{ s{n l{ đặc điểm kiến trúc bảo đảm an to{n v{ sức khỏe cho người ở
miền Thượng. Cho đến hiện nay, người miền núi vẫn còn l{m nh{ s{n để tr|nh
rắn độc v{ thú dữ x}m hại, v{ nhất l{ tr|nh nền đất ẩm ướt, tr|nh tiếp xúc
trực tiếp với khí độc do l| c}y ấp ủ nhiều ng{n năm.

432
Về Văn minh Trống đồng Việt Lạc, đọc b{i 1302. Thạp và Trống Đồng Việt Nam, đoạn 3.4.
433
Đọc b{i 1103. Tộc Việt thời Khởi Nguyên, phần 5.
318
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Hình ảnh nh{ s{n, thời c|ch đ}y năm s|u ng{n năm, đ~ nói lên s|ng kiến
giúp con người an to{n, mạnh khỏe. Nhờ đó, nh|nh Việt Lạc Sông Hồng, Việt
Nam ngày nay, đ~ tăng triển đông đúc v{ tiến bộ hơn những vùng Việt ở
phương Bắc.434
c. Toàn cảnh Nhà Sàn chữ Thượng.
Chữ Thượng 常 đ~ đơn giản hóa c|c nét. Nhưng hình vẽ Nh{ S{n nguyên
thủy, như được khắc trên Trống đồng, l{ bức tranh diễn đạt to{n vẹn Cuộc
Sống của mỗi Gia đình v{ của Cộng đo{n Việt Thượng.
Nh{ S{n chữ Thượng còn thêm nóc nh{ có Chim đậu, giữa nh{ có đôi vợ
chồng ngồi giao tay xe chỉ, bên hông có một em bé, có trống đồng. [Nh{ 1
Chim: Em bé chơi nhạc ở phòng dưới. Nh{ 2 Chim: Em bé ngồi bên cha mẹ ở
phòng trên]. [hình 3.3b].

Ngoài ra, bên tr|i nh{ còn có cảnh 2 vợ chồng gi~ gạo, đứng bên có em bé
vui đùa v{ chim bay trên đầu. Bên phải nh{ có d{n trống v{ nhiều người múa
hát. [hình 3.3c].

d. Chữ Thượng Cuộc sống thịnh vượng hạnh phúc.


Cảnh 2 vợ chồng ngồi trong nh{ giao tay xe chỉ may |o, v{ cảnh 2 vợ
chồng gi~ gạo, cho thấy cuộc sống sung túc với nh{ ở, cơm ăn, |o mặc.
Cuộc sống Gia đình thực ấm êm khi 2 vợ chồng cùng nhau l{m việc, bên
đứa con vui chơi, dạo nhạc.
Chiếc trống đồng trong nh{ chứng tỏ cuộc sống thêm dư giả, cuộc sống địa
phương đ~ ph|t triển cao.

434
Ve Song Hong troi vươt , đoc bai 1107. Việt và Hoa Thời Hùng 4A, đoạn 4.2.
319
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Cảnh sống thêm tươi vui rộn r~ trong tiếng trống điệu múa vang dội của
cộng đo{n.
V{ trên hết, trên nóc nhà, có Chim đậu, biểu trưng sự độ trì linh thiêng của
Ông B{ Tổ Tiên.435
Tất cả đều tô điểm cảnh thanh bình thịnh vượng, v{ ấm no hạnh phúc, cả
về đời sống vật chất, đời sống tinh thần, đời sống t}m lý, đời sống t}m linh,
đời sống gia đình, v{ đời sống cộng đo{n, của Tổ tiên Việt Nam.
e. Hình ảnh Gia Đình.
Trên 2 nóc nhà, ta có con Chim Mái, con Chim Trống, với mồng lớn, v{ một
con Chim Nhỏ.
Đ}y l{ hình ảnh Gia đình. Trong mỗi ngôi nh{ cũng có 2 vợ chồng v{ một
đứa con. Bên ngo{i nh{ lại cũng 2 vợ chồng đang gi~ gạo v{ 1 đứa con.
Khi tóm kết những nguyên tắc của cuộc sống Tình Nghĩa Vợ Chồng, Tổ
Tiên cũng dùng hình ảnh 2 vợ chồng v{ 1 đứa con, trong Truyền kỳ Vọng
Phu.436
Đối với d}n Việt, gia đình l{ nền tảng cuộc sống trọn vẹn của con người
v{ x~ hội.
* *
3.4 Các âm MẸ, MỆ, NÃI NÃI, CHA, GIA GIA.
a. Âm vọng 3000 năm.
Mặt Trống đ~ để trọn Vòng Hình 3 cho c|c }m Mẹ, Mệ, Nãi Nãi, Cha, Gia
Gia. [hình 3.4a].

Điều kỳ diệu l{ những tiếng nầy được truyền lại không phải bằng chữ, mà
bằng hình ghi }m.
Tổ Tiên đ~ dùng hình để ghi lại tiếng con gọi Mẹ, gọi Cha, tiếng ch|u gọi
Mệ, gọi N~i N~i, gọi Gia Gia... những tiếng th}n thương gói trọn t}m tình của
con, của ch|u.

435
Đọc b{i 1307. Nguồn gốc Việt Nam của Học thuyết Đạo và Đức, mục 5.4d.
436
Đọc bài 2107. Đời Sống Gia Đình, phần 4.
320
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Chúng ta nghe được tiếng Việt, }m Việt, v{ tiếng gọi }u yếm của con của
cháu, vang vọng từ hơn 3000 năm trước.
b. K nh quý Tổ Tiên.
Đ}y cũng l{ dấu chứng từ hơn 3000 năm trước cho đến hiện nay, đặc
điểm nổi bật của Văn hóa Việt l{ thể hiện lòng kính quý Tổ Tiên Ông Bà Cha
Mẹ trong cuộc sống từng ng{y. Sống hiếu thảo như Tổ Tiên Ông B{ cùng đang
sống với mình.437
* *
3.5 Nội Dung chữ HÙNG 熊.
a. Vua Hùng linh thiêng.
Vòng Hình lớn nhất của Mặt Trống đúc 18 Chim lớn mỏ d{i, c|ch điệu, đ~
trở th{nh 18 chữ Hùng 熊. [hình 3.5].

Ở mọi nền văn hóa, chim luôn l{ biểu tượng của cao quý linh thiêng. Việc
c|ch điệu hóa nhấn mạnh tính c|ch biểu tượng v{ c|c nét ‘lửa’, bộ hỏa, xác
định tính c|ch linh thiêng của chữ Hùng.
Vua Hùng l{ những Vị Linh Thiêng được thờ kính vì đ~ góp phần đặc biệt
trong việc phát triển dân tộc và văn hóa Việt Lạc.438

b. Thờ k nh phổ quát.


Điểm đặc biệt l{ dầu con số kh|c nhau, tất cả Mặt Trống v{ Nắp Thạp thời
Đông Sơn tuyệt kỹ đều có Vòng Chim Hùng ở ngo{i cùng.
Đặc điểm nầy x|c quyết sự phổ qu|t của việc thờ kính c|c Vua Hùng từ
trước khi có thạp v{ trống.
Hơn nữa, 18 Chim chữ Hùng linh thiêng trên Trống Ngọc Lũ đ~ ghi nhận
d}n Lạc Hồng thờ kính 18 Vua Hùng từ thời c|ch đ}y hơn 3000 năm.439

Hiện nay, d}n Trung Hoa vùng gốc Việt còn thờ kính Tổ Tiên. D}n vùng gốc Hoa thì không.
437

C|c Ng{i không nhất thiết l{ những thủ l~nh chính trị. - Đọc b{i 1404. 18 Vua Hùng - 9 Vua
438

Hùng Bà - 9 Vua Hùng Ông, đoạn 3.1, v{ ghi chú 16.


321
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

* * * *
4. BỐN CHỮ ĐẶC BIỆT Trên MẶT TRỐNG
4.1 Trên Mặt Trống còn c 4 chữ ặc biệt:
Trên mặt Trống Ngọc Lũ, những chữ Thượng 常, Tiên , v{ Rồng , đều
có thêm một chữ Thượng, Tiên, Rồng kh|c đối xứng qua t}m Mặt Trời
Đức . [hình 4.1a].

a. Mặt Trời chữ ĐỨC .

Mặt trời 14 tia giữa mặt Trống ghi lại c|c nét của chữ Đức .

Chữ Đức gồm chữ thập , tứ , nhất , tâm và là các tia sáng.
Đức l{ t}m Mặt Trống với Mặt Trời tỏa 14 tia s|ng. [hình 4.1b].

b. Nhà Sàn Mái Cong chữ THƯỢNG 常.


Trên mặt trống Ngọc Lũ, v{ trên nhiều trống kh|c, l{ những ngôi nhà sàn
mái cong, cội nguồn của chữ Thượng 常.

[hình 4.1c]
Hình vẽ 2 đầu nóc nh{ cong lên trở th{nh hai nét .
Hình vẽ m|i nh{, con chim đậu trên nóc, v{ 2 đầu hồi nh{, trở th{nh
nét .

Trống Sông Đ{, một trong 4 trống tinh xảo nhất hiện có, cũng cố gắng đúc cho đủ 18 Chim
439

Hùng.
322
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Hình khuôn nhà, [trong có người ngồi], trở th{nh nét .


Ba chân của s{n nh{ l{ nét .
c. Người Đi chữ RỒNG .
Theo qui ước h{nh qu}n thời xưa, đo{n qu}n tiến tới khi nghe tiếng trống.
Tr|i lại, tiếng cồng, tiếng chiêng, l{ lệnh th}u qu}n, trở về.

Trên mặt trống đồng, chữ Rồng được diễn tả bằng hình một người
nhảy múa, ra đi theo nhịp trống đồng. [hình 4.1d].

[Thời trước, tiếng trống l{ lịnh khởi công, hoặc đo{n qu}n tiến lên].

Chữ Rồng gồm 2 phần:

1. Phần gồm L| cờ v{ hình Người ngồi dộng trống đồng:


Nét trên cùng, l{ l| cờ. [Hình đối xứng, v{ 2 hình trên mặt trống
Ho{ng Hạ, đều có l| cờ Thủ L~nh nầy].440
Tay người cầm ch{y dộng trống th{nh nét .
Thân mình là nét .
S{n ngồi l{ nét .
Các nét gồm hình trống đồng , v{ Gi| giữ trống đồng .
2. Phần l{ hình người đang múa:
Đầu tóc v{ trang sức trở th{nh nét .
Gương mặt theo điệu múa th{nh nét .
Hai tay múa là hai nét .
Thân mình, váy xòe, và 2 chân thành nét .

Chữ đọc theo }m nguyên thủy Việt l{ Rồng.441

Nét Lá Cờ nầy cũng có ở chữ Việt v{ chữ Đạo, l{ c}y phướng thủ l~nh.
440

‘Rồng’ đ~ được người Hoa ph|t }m th{nh ‘long’. Tiếng Hoa không có giọng v{ không có
441

âm R. Người Hoa đọc R thành L, ồng thành ong. - Đọc b{i 2204. Tiên Rồng: Biểu tượng Con
Người, mục 9.3a v{ gc.
323
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

d. Người Về chữ TIÊN .

Trên mặt trống đồng, chữ Tiên được diễn tả với hình ảnh Người Trở
Về trong tiếng cồng.
[Cũng vậy, thời trước, tiếng cồng, tiếng chiêng, b|o hiệu th}u qu}n, trở
về].

Nét l{ Người đang Trở Về. [Chữ Nh}n l{ người].

Nét l{ nh{ có người đang đ|nh hai gi{n cồng. [hình 4.1e].

* *
4.2 Tâm ối xứng chữ Đức.
a. Quan trọng ặc biệt.
Ghi khắc c|c chữ Thượng, Tiên, Rồng quanh chữ Đức, Tổ Tiên x|c quyết
biểu tượng Tiên Rồng có tầm quan trọng đặc biệt, l{ đặc điểm, v{ l{ niềm h~nh
diện của Tổ Tiên ta ở ViệtThượng Sông Hồng. [hình 4.2].

Đức l{ Đạo tỏa s|ng, l{ Đạo trở th{nh hiện thực. Mặt Trời Đức l{ |nh s|ng,
l{ sức sống tăng trưởng con người v{ vạn vật trong trời đất.
Việt Thượng l{ quê hương, l{ giang sơn gấm vóc, l{ nơi nuôi lớn dòng Lạc
Hồng, la nơi phat sinh mot nen van minh va van hoa troi vươt hơn moi vung
chung quanh.
Quanh nhà sàn chữ Thượng l{ hình ảnh cuộc sống của gia đình v{ của
cộng đo{n.
324
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Tiên và Rồng biểu trưng cho Mẹ v{ Cha, cho hai nhóm đặc tính bất khả
ph}n của Con Người, m{ cũng l{ Biểu tượng linh thiêng của Ông B{ Khởi Tổ,
v{ của to{n thể Tộc Việt.
b. Niềm tin và Thực tại.
Tiên, Rồng, Thượng, đều ở s|t Mặt Trời Đức.
Như vậy, mỗi lần gióng trống, mỗi tiếng trống, l{ một lần khích động Mặt
Trời bừng s|ng, Đức của Đạo chuyển động, truyền tỏa sức sống tới Tiên
Rồng v{ tới khắp Việt Thượng, tới từng con người, tới từng gia đình, tới khắp
cộng đo{n.
Tất cả đều nói lên kh|t vọng, lòng tin, niềm h~nh diện, v{ tầm quan trọng
thực tế, của sức sống Đạo Đức, của hai biểu tượng Tiên Rồng, v{ của cuộc sống
thịnh vượng hạnh phúc của con người v{ x~ hội Việt Thượng.
* *
4.3 LA BÀN vượt biển.
a. Các Đường Trục.
C|ch trình b{y 4 chữ Đức, Thượng, v{ Rồng, Tiên lại l{ một đặc điểm quan
trọng kh|c.
Nối liền đường giữa 2 nóc nh{ s{n m|i cong chữ Thượng, nối 2 t}m giữa 2
nh{ vòm chữTiên, v{ nối ch}n 2 cột cờ, t}m của 2 chữ Rồng, ta có những
đường xuyên qua t}m chữ Đức. Mỗi đường chia mặt Trống th{nh 2 phần bằng
nhau.
Hơn nữa, đường t}m chữ Tiên hợp với đường t}m chữ Rồng thành góc
vuông, chia Mặt trống l{m 4 phần bằng nhau.
Đường t}m chữ Thượng lại chia góc vuông Tiên Rồng th{nh 2 phần bằng
nhau. Theo c|ch đo hiện nay, mỗi góc 45 độ.[hình 4.3].

325
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

La bàn vượt biển


b. La Bàn.
Đ}y l{ mặt La B{n với trục chính l{ trục chữ Thượng.
Trục chính lại có 2 hướng, hướng Một Chim v{ hướng Hai Chim, đậu trên
nóc nhà.
Hướng 1 Chim l{ Chim M|i, hướng 2 Chim l{ Chim Trống [mồng lớn] v{
Chim Con. Vì vậy, cũng có thể gọi l{ hướng Mẹ và hướng Cha.
Khi dùng c|c trục phụ, trục Tiên hoặc trục Rồng, thì góc độ lại kh|c nhau.
Tính từ t}m, trục Thượng: mỗi bên 45º độ. Trục Tiên: góc trái 45º, góc phải
90º. Trục Rồng: góc trái 90º, góc phải 45º...
La b{n cần thiết để định hướng cho đo{n thuyền vượt biển khơi, và là
biểu hiệu của vị Thủ L~nh. Trên chiếc thuyền Chữ Việt 越, la b{n nầy ở bên
cạnh vị chỉ huy.
Chính la b{n nầy đ~ giúp biệt t{i vượt biển của d}n Việt ph|t triển nhanh
chóng, v{ giúp đời sống Việt Thượng Sông Hồng thăng tiến vượt bực.
c. Đặc iểm Văn H a Việt.

326
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

La b{n dùng 4 Chữ Đức, Thượng, Tiên, Rồng, còn nhấn mạnh tính c|ch
hiện thực v{ biểu tượng của nếp sống Việt:
- khi vượt biển cả, phải dùng la b{n, D}n Việt luôn nhắc nhớ Mẹ Cha, Tiên
Rồng, quê hương Việt Thượng, và Ơn Đức của Trời.
- dù giữa trùng khơi, D}n Việt luôn sống với Mẹ Tiên, Cha Rồng, với quê
hương ViệtThượng thân yêu, v{ trong Sức Sống [Mặt Trời] của Đức, của Đạo,
của Trời.
- dù đi muôn phương, D}n Việt luôn hướng về Việt Thượng, [hướng chính
của la b{n], luôn được Tổ Tiên [Mẹ Tiên, Cha Rồng] hướng dẫn v{ độ trì, [hai
bên hướng chính], v{ dù theo hướng n{o, T}m vẫn luôn l{ Đức.
* * * *

1410. ẢNH HƯỞNG HẠN HẸP của NHO HỌC trên DÂN VIỆT
1. TỔNG QUAN
2. NHO HỌC VÀ GIỚI CAI TRỊ ĐẠI VIỆT
3. ẢNH HƯỞNG CỦA NHO HỌC
4. NHO HỌC VỚI ĐỜI SỐNG ĐẠI CHÚNG VIỆT
5. GHI CHÚ

1. TỔNG QUAN
1.1 Một Ngàn Một Trăm Năm vừa qua.
Từ năm 906 dl, rồi năm 938 dl, d}n Việt Lạc vùng Sông Hồng gi{nh lại
được nền độc lập tự chủ. D}n chúng được tự do sống theo nếp sống truyền
thống của Tổ Tiên. Nền Văn hóa Việt được phục hồi v{ d}ng tr{n sức sống.
Tuy nhiên, vấn đề chữ viết, Nho học, v{ thi cử lại đ~ g}y nhiều hiểu lầm
trong tương quan với văn hóa Trung Hoa.
Với văn hóa, lịch sử, v{ ho{n cảnh đặc biệt của Đại Việt, việc theo Nho học
không chỉ đơn thuần l{ khuôn rập những gì của Trung Hoa.

327
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Tuy nhiên, thời gần đ}y, vì không nghiên cứu tận nguồn, m{ chỉ căn cứ
trên s|o ngữ v{ thiên kiến, giới ‘t}n học’ đ~ phổ biến nhiều nhận định hời hợt,
sai lầm.442
* *
1.2 Nho Học.
a. Theo sách vở Trung Hoa.
Theo s|ch vở Trung Hoa, Chu công Đ|n được coi l{ ông tổ của Nho học.
Khoảng năm 1046 ttl, Chu công Đ|n đ~ theo Lạc Thư m{ đặt nền móng chính
s|ch ‘Nh}n trị’ cho thời Chu.443
Khổng Tử, 555-470 ttl, san định một số Kinh, trở th{nh Khổng học. [C|c
Kinh Thi, Thư, Lễ, Nhạc, đ~ có trước Khổng Tử].444
b. Nguồn gốc Nho Học.
Theo khảo cứu hiện nay, Nho học l{ học thuyết khởi nguồn với việc th{nh
hình của nền Văn hóa Tộc Việt. Tộc Việt khởi nguyên từ khoảng năm 5000 ttl,
khởi sắc v{o Thời Hùng, từ năm 2879 ttl, v{ kiện to{n với d}n Việt Lạc Sông
Hồng thời trước năm 1000 ttl.
Đang khi đó, tộc Hoa mới th{nh hình với Nh{ Chu, năm 1046 ttl.445
c. Thời Hán.
Từ đời H|n Vũ Đế, 140-87 ttl, Nh{ H|n phổ biến thuyết Tam cương, thêm
một số Kinh... v{ cắt xén Khổng học th{nh học thuyết phục vụ tầng lớp thống
trị... Nho học th{nh H|n Nho.
Ví dụ: về 3 mối tương quan nền tảng của x~ hội l{ vua-tôi, cha-con, vợ-
chồng:
Khổng học dạy ‘Vua hiền Tôi trung’. Nhưng H|n nho cắt bớt th{nh ‘Trung
qu}n’, phải trung với vua, v{ bỏ phần ‘l{m vua phải ‘hiền’.
Khổng học dạy ‘Phụ từ Tử hiếu’, cha hiền con thảo, H|n nho cắt th{nh
‘Hiếu tử’, bỏ phần ‘cha phải hiền’.

442
Từ 906 dl tới nay, Đại Việt l{ quốc hiệu được xử dụng l}u d{i nhất, kể cả những khi có
quốc hiệu chính thức kh|c. Vì vậy, tên ‘Đại Việt’ được dùng cho 1100 năm vừa qua.
443
Từ 906 dl tới nay, Đại Việt l{ quốc hiệu được xử dụng l}u d{i nhất, kể cả những khi có
quốc hiệu chính thức kh|c. Vì vậy, tên ‘Đại Việt’ được dùng cho 1100 năm vừa qua.
444
Đọc b{i 1108. Việt và Hoa Thời Hùng 4B-C, đoạn 1.4.
445
Đọc b{i 1107. Việt và Hoa Thời Hùng 4A, phần 1.
328
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Khổng học dạy ‘Phu phụ hòa kính’, chồng vợ hòa thuận kính trọng nhau,
H|n nho cắt th{nh ‘Phu xướng phụ tùy’, chồng xướng vợ theo...
d. Thời Đường.
Đời Đường, 618-907 dl, sửa lại nho học cho thích hợp với lợi ích triều đại,
th{nh Đường Nho.
Đường Th|i Tông, v. 626-649 dl, sai biên soạn quyển ‘Ngũ Kinh Chính
Nghĩa’, l{m chuẩn cho mọi thi cử.
e. Thời Tống.
Đời Tống, 960-1278 dl, với Chu Hy v{ Trình Di, Nho học c{ng xa rời
Khổng học, v{ trở th{nh một hệ thống gi|o điều phục vụ giới thống trị Trung
Hoa, l{ Tống Nho. Ví dụ:
Từ H|n nho ‘Tôi phải trung với vua’, Tống nho đổi th{nh ‘Qu}n sử thần tử,
thần bất tử bất trung’, vua biểu bề tôi chết, bề tôi không chết l{ bất trung.
Từ H|n nho ‘l{m con phải hiếu’, Tống nho đổi th{nh ‘Phụ sử tử vong, tử
bất vong bất hiếu’, cha biểu con chết, con không chết l{ bất hiếu. V{: ‘Quan l{
cha mẹ d}n’, d}n phải hiếu với quan như hiếu với cha mẹ.
Từ H|n nho ‘chồng xướng vợ theo’, Tống nho đổi th{nh ‘chồng chúa vợ
tôi’.
* *
1.3 Tai Hại và Tăm Tiếng.
Thời gần đ}y, đ~ có qu| nhiều nguyên tắc Tống nho của giới quan quyền
đ~ được g|n ghép cho x~ hội Việt.
Vì khỏa lấp sự kh|c biệt giữa hai nếp sống của 5% d}n số thuộc giới Nho
sĩ, với 95% đại chúng Việt, v{ vì không ph}n biệt văn minh với văn hóa, những
phong tr{o ‘t}n học’ của thế kỷ 20 đ~ trở th{nh bung xung của văn hóa
phương T}y, thực hiện mưu đồ xóa bỏ nền tảng x~ hội Việt... phục vụ cho d~
t}m của thực d}n.446
* * * *
2. NHO HỌC VÀ GIỚI CAI TRỊ ĐẠI VIỆT
2.1 Phương Tiện Cai Trị.

Nổi tiếng nhất l{ nhóm Tự Lực Văn Đo{n. - Về 2 Nếp Sống, 2 Tầng Văn Hóa, đọc
446

bài 1402/1102. Vài Minh định về Lịch sử Văn hóa Địa lý, đoạn 4.2.
329
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Chữ viết v{ s|ch vở luôn l{ phương tiện cần thiết để thực thi công t|c liên
lạc v{ h{nh ch|nh một c|ch phổ qu|t v{ hữu hiệu.447
Vì vậy, trong môi trường chung ở Á Đông đương thời, Đại Việt đ~ dùng
chữ nho v{ Nho học.
Tuy nhiên, s|nh với chính s|ch v{ công t|c cai trị của tất cả c|c nước đồng
thời, đông cũng như t}y, đặc biệt s|nh với Trung Hoa, Đại Việt đ~ có một tầng
lớp giới chức cai trị mẫu mực ở nhiều phương diện, nhờ ảnh hưởng của nền
Văn hóa Việt.
* *
2.2 Học và Thi.
a. Việc Học Chữ Nho và Nho học.
Việc học chữ nho v{ Nho học đ~ được chú trọng ngay từ buổi khởi đầu
thời Phục Hưng, từ năm 906 dl.448
Thời đó, việc học tập có tính c|ch tư gia. Những gia đình kh| giả nuôi thầy
đồ để dạy con em v{ một số trẻ kh|c. Thầy đồ l{ những người ít nhất đ~ qua
được c|c cuộc thi thử ở phủ huyện.
Học trò chỉ học thuộc lòng một số nguyên tắc v{ kiến thức... học những b{i
văn mẫu... Từ thời Tống nho thịnh h{nh, chỉ học c|c s|ch do Chu Hi v{ Trình
Di chú giải.449
Từ năm 1398 dl, Đại Việt đ~ có c|c quan lo việc học, với công t|c chính
yếu l{ chuẩn bị thi tuyển.450
b. Việc thi tuyển.
Năm 1075 dl nước ta có khoa thi đầu tiên. Khoa năm 1919 dl l{ khoa cuối
cùng thi chữ Nho v{ Nho học.
Chủ đích việc thi tuyển l{ thẩm định v{ tuyển chọn những người có đủ học
thức, đủ nghiêm túc, v{ đủ khả năng ứng xử về h{nh ch|nh, luật lệ... để l{m
quan.

447
Thời xưa, tất cả t{i liệu s|ch vở đều viết tay, chép tay. C|c bản in rất hiếm hoi, với việc
khắc bản gỗ từng chữ, bằng tay, v{ in từng tờ, bằng tay. - M~i cho tới gần đ}y, thêm v{o
phương tiện di chuyển nhanh chóng, còn có nhiều phương tiện truyền thông kh|c.
448
Tuy thứ chữ viết nầy có nguồn gốc Việt, tên thông dụng hiện nay l{ ‘chữ nho’. -
Đọc bài 1106. Tộc Việt Thời Hùng 3, đoạn 3.1.
449
To{n bộ s|ch học trên dưới 5 ng{n trang. - Trình Di, 1033-1107 dl; Chu Hi, 1130-1200 dl.
450
Năm 1398 dl Hồ Quý Ly đặt c|c quan gi|o thụ tại c|c ch}u, phủ của 3 tỉnh quanh H{ Nội.
Năm 1840 dl trong nước có 21 đốc học, 63 gi|o thụ, 94 huấn đạo.
330
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Vì vậy, khi đi thi, sĩ tử chỉ phải trình b{y thích đ|ng những chú giải có sẵn
của Tống nho.451
* * * *
3. ẢNH HƯỞNG CỦA NHO HỌC
3.1 Hai Tầng Lớp.
Với sự phức tạp của việc học chữ Nho, với t}m trạng v{ nếp sống thời
trước, v{ nhất l{ với quan niệm ‘học để l{m quan’, việc học chữ nho đ~ tạo
th{nh hai tầng lớp kh|c biệt trong x~ hội Đại Việt: tầng lớp có học, dầu việc
học dở dang, v{ tầng lớp không học.
Trong suốt thời kỳ 1100 năm, Đại Việt gồm gần 5% người có học v{ gia
đình, 95% người d}n không học. Không có lớp người ‘ít học’, trung gian.
Vì vậy, về kiến thức, tư tưởng, về ngôn từ, phong cách, về sinh hoạt, nếp
sống thường ng{y... tất cả đều có sự c|ch biệt rõ r{ng giữa Nho sĩ v{ đại
chúng.
* *
3.2 Nếp sống Nho Gia.
Khi đ~ đi học, đ~ được coi l{ người biết chữ, người có học đều tự tạo một
nếp sống, một phong th|i nho gia. Theo đó, trong c|ch sống, v{ đặc biệt trong
ngôn từ, họ đều cố gắng tỏ ra mình kh|c biệt, cao sang, đ~ học ‘S|ch th|nh
hiền’.
Những c}u nói thường được lặp đi lặp lại như những ‘khuôn v{ng thước
ngọc’ của nếp sống nho gia l{: Tam cương ngũ thường, trung hiếu tiết nghĩa,
tứ đức tam tòng, tôn sư trọng Đạo.
Quan niệm x~ hội nổi tiếng của nho gia l{ trọng nam khinh nữ: nhất nam
viết hữu, thập nữ viết vô. Tại gia tòng phụ, xuất giá tòng phu, phu tử tòng tử.
Môn đăng hộ đối. G|i chính chuyên một chồng. Trai năm thê bảy thiếp. Nam
nữ thọ thọ bất th}n...
* *
3.3 Tổ chức Cai Trị.

451
Rất ít người học nói tiếng Hoa. Khi cần liên lạc, họ viết cho nhau đọc.
331
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Vì công dụng v{ chủ đích của việc học chữ Nho, Nho học đ~ ảnh hưởng tới
mọi tổ chức liên quan tới việc cai trị, như tổ chức triều đình, tổ chức quan lại,
tổ chức h{nh ch|nh, tổ chức tư ph|p, tổ chức qu}n sự...
Tuy có những điều chỉnh, nhưng ảnh hưởng Nho học trên việc cai trị, kể
cả một số ảnh hưởng của nho gia Trung Hoa đương thời, cũng l{ chuyện
đương nhiên.
* *
3.4 Thành Thị và Nông Thôn.
Th{nh thị l{ nơi trú đóng của Quan chức, vừa h{nh ch|nh vừa qu}n sự. Vì
vậy, th{nh thị l{ nơi quần chúng chung sống với tầng lớp Nho gia nhiều nhất.
Cũng vậy, th{nh thị gi|n tiếp chịu ảnh hưởng của Nho học nhiều hơn bất cứ
nơi n{o kh|c.
Tuy nhiên, hơn 90% d}n số Đại Việt lại sống ở nông thôn.
* * * *
4. NHO HỌC VỚI ĐỜI SỐNG ĐẠI CHÚNG VIỆT
4.1 Chữ Nho và Chữ Nôm.
Sau thời Bắc thuộc, v{o thế kỷ thứ 10 dl, chữ Nho được coi l{ chữ của
Trung Hoa, ho{n to{n xa lạ với đại chúng Đại Việt. Không chỉ c|ch viết phức
tạp, m{ khi đọc th{nh tiếng, người không học vẫn không thể hiểu.
Chữ Nôm lại l{ c|ch viết tiếng Việt dựa trên chữ nho. Vì vậy, phải l{ Nh{
Nho thì mới có thể biết chữ nôm. Tuy nhiên, vì l{ chữ của tiếng Việt, nên khi
nghe đọc một bản văn chữ nôm, mọi người Việt đều hiểu.
* *
4.2 Tài Liệu Nho học Đại Việt.
a. Di Sản Hán Nôm.
Để thấy rõ thực chất ảnh hưởng của Nho học đối với đại chúng v{ Văn hóa
Đại Việt, ta xét qua s|ch vở c|c Nh{ Nho Đại Việt để lại.
Theo Di sản Hán Nôm Việt Nam, Thư mục đề yếu, s|ch vở do c|c Nh{ Nho
Đại Việt để lại hiện có 5038 quyển. Kể thêm số s|ch cũ, th{nh 7000 quyển.452

Do Viện H|n Nôm, nxb Khoa Học X~ Hội, H{ Nội 1993, 3q. - Ngo{i ra, còn rất nhiều s|ch
452

Việt đ~ bị Trung Hoa nhiều lần hủy hoại, hoặc cướp về T{u.
332
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Đ}y quả l{ một kho t{ng vô gi| với biết bao t}m huyết v{ trí óc của Tiền
Nh}n. Có biết bao t{i liệu v{ b{i học cần kh|m ph| v{ khai triển, đặc biệt về
lịch sử, văn học, tâm lý, tình cảm, đởi sống x~ hội v{ văn hóa.
Tuy nhiên, ở đ}y chỉ chú trọng về ảnh hưởng Nho học trên đời sống đại
chúng Đại Việt.
b. Ảnh hưởng Nho học qua Di Sản Hán Nôm.
Trong số 5038 quyển, có 148 quyển thuộc về Nho học, có 572 quyển Gi|o
khoa v{ thi cử. Như vậy, tổng cộng có 720 quyển thuộc phạm vi Nho học.
Điểm đặc biệt l{ trong tất cả những s|ch có nguồn gốc từ Trung Hoa, chỉ
có một quyển độc nhất, Nhị Thập Tứ Hiếu, l{ được dịch ra chữ nôm v{ được
phổ biến.453
Nhiều s|ch kh|c, v{ nhất l{ những s|ch căn bản của Nho học như Tứ thư
Ngũ kinh, chẳng những không được phiên dịch, m{ còn bị rút ngắn... cho dễ
học thi.
Không một quyển n{o nhận định, phê bình, khai triển, hoặc ứng dụng Nho
học.
Như vậy, Nho học chỉ đơn thuần l{ một phương tiện thi cử, một khuôn
mẫu để l{m quan. Nho sĩ Đại Việt đ~ không hề nghĩ tới việc đ{o s}u Nho học,
hoặc phổ biến Nho học cho đại chúng Việt.
c. Không quan tâm Đời sống.
Ngoài ra, c|c Nh{ Nho đ~ không hề quan t}m đến đời sống hiện thực của
người d}n.
Có biết bao kinh nghiệm sống hữu ích của to{n d}n trong mấy ng{n năm,
như kỹ thuật nghề nông nghề biển, những kinh nghiệm chiến đấu chống ngoại
xâm, những vấn đề kinh tế, x~ hội, văn hóa Việt... tất cả đều không được c|c
Nh{ Nho ghi chép lại.
* *
4.3 Vấn ề Phổ Biến Nho Học.
a. Giữ làm của riêng.

453
Hai mươi bốn gương con có hiếu với cha mẹ. Nhờ có bản văn chữ Nôm, nên khi nghe đọc
thì mọi người Việt hiểu.
333
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Nho gia chẳng những không chủ trương truyền b| Nho học cho đại chúng,
m{ ngược lại, còn tạo ra những bức tường ngăn c|ch.
Tự nó, chữ viết v{ kiến thức Nho học đ~ khó hiểu đối với đại chúng không
biết đọc viết. Vậy m{ chúng còn được bao che bằng những mật truyền, huyền
bí.
b. Nho học tách biệt.
Tất cả những gì thuộc Nho học đều trở th{nh biệt tôn, khó hiểu, xa vời,
cao cả, c|ch biệt.
Nho học trở th{nh Đạo th|nh hiền, s|ch l{ S|ch th|nh hiền, chữ viết cũng
l{ Chữ th|nh hiền. Khổng tử l{ Th|nh Khổng, l{ vạn thế sư. Trường học trở
th{nh Cửa Khổng S}n Trình, rừng Nho biển Th|nh khôn dò... Giấy viết mực
nghiên trở th{nh tứ bảo... Thú tiêu khiển cầm kỳ thi họa... cũng cao sang, xa
cách.
Cả những môn liên quan trực tiếp đến đại chúng như y học, thuốc men,
tướng số, phong thủy... cũng mang lớp |o huyền bí, huyển hoặc... d{nh riêng
cho giới nho gia.
c. Nho sĩ tự cô lập.
Đối với hơn 95% d}n Đại Việt, Nho sĩ l{ một giai tầng t|ch biệt, có một
nếp sống tự cô lập.
Dầu sống bên nhau gần ng{n năm, Nho học vẫn ng{y c{ng xa vời, bí ẩn v{
c|ch biệt với nếp sống thường ng{y của người d}n, của Văn hóa Đại Việt.
* *
4.4 Ảnh hưởng hạn hẹp.
Như vậy, nho học chỉ ảnh hưởng hạn hẹp trong giới quan chức, gần 5%
D}n Việt. Còn lại, hơn 95% d}n Đại Việt không biết đọc chữ nho, không biết
viết, v{ dầu có nghe đọc, cũng không hiểu. Họ sống cuộc sống không biết tới
Nho học.
Trên thực tế, hơn 95% D}n Việt đ~ tiếp tục sống theo truyền thống của Tổ
Tiên, qua kinh nghiệm truyền đời, qua ca dao tục ngữ, qua c|c b{i học ở
truyện tích, truyền kỳ, qua c|c định chế lưu truyền từ ng{n xưa, qua cuộc sống

334
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

hiếu hòa, coi trọng con người, coi trọng gia đình, làng, nước... theo nền văn
hóa gốc nông nghiệp lúa nước của Tộc Việt.454
* * * *
Đọc tiếp bài 1411. Dân Việt không Sống theo Nho Học.
* * * *

1411. DÂN VIỆT KHÔNG SỐNG theo NHO HỌC


1. DẪN NHẬP
2. LUẬT LỆ ĐẠI VIỆT
3. NHO SĨ ĐẠI VIỆT
4. PHỤ NỮ VIỆT VÀ NHO HỌC
5. 95% DÂN VIỆT không sống theo NHO HỌC
6. GHI CHÚ

1. DẪN NHẬP

Từ năm 906 dl, d}n Việt Lạc vùng Sông Hồng gi{nh lại được nền độc lập
tự chủ. D}n chúng được tự do sống theo nếp sống truyền thống của Tổ Tiên.
Nền Văn hóa Việt được phục hồi v{ d}ng tr{n sức sống.
D}n Việt cũng đ~ thể hiện một nếp sống đặc thù, với những phong c|ch v{
luật, lệ riêng.
Tuy nhiên, vấn đề chữ viết, Nho học, v{ thi cử, lại đ~ g}y nhiều hiểu lầm
trong tương quan với văn hóa Trung Hoa.
Đặc biệt thời gần đ}y, vì không nghiên cứu tận nguồn, m{ chỉ căn cứ trên
s|o ngữ v{ thiên kiến, giới ‘t}n học’ đ~ phổ biến nhiều nhận định hời hợt, sai
lầm.
* * * *
2. LUẬT LỆ ĐẠI VIỆT
2.1 Luật lệ và Nếp Sống.

Về nền văn hóa gốc Lúa Nước của Tộc Việt v{ nền văn hóa gốc Du Mục của tộc Hoa, đọc
454

bài 1402/1102. Vài Minh định về Lịch sử Văn hóa Địa lý, đoạn 4.4-4.6.
335
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Với quan niệm v{ cung c|ch biệt lập của giới Nho sĩ, ta cần nhìn lại những
kh|c biệt giữa Nho học v{ Luật lệ Phong tục Đại Việt, v{ qua đó, những kh|c
biệt giữa Văn hóa Việt v{ văn hóa Trung Hoa.
Mỗi triều đại Đại Việt đều có một Bộ Luật riêng. Nhưng tiêu biểu cho Luật
Lệ Đại Việt l{ Bộ Luật Hồng Đức, th{nh văn từ những năm 1470 dl, và Bộ Luật
Gia Long, ban h{nh năm 1813 dl.
* *
2.2 Bộ Luật Hồng Đức.
Bộ Luật Hồng Đức có tên chính thức l{ Quốc Triều Hình Luật, ban bố thời
niên hiệu Hồng Đức, 1470-1497, của vua Lê Thánh Tôn, gồm 13 chương, 722
điều.455
Bộ Luật Hồng Đức không những đ~ căn cứ trên phong tục v{ luật lệ đương
thời, m{ cũng đ~ được |p dụng cho to{n thể Đại Việt trong suốt hơn 500 năm.
Dầu ban h{nh đ~ hơn 500 năm, Bộ luật Hồng Đức vẫn có nhiều điều nh}n
đạo, d}n chủ, v{ bình sản hơn nhiều bộ luật ở c|c nước văn minh d}n chủ hiện
nay.
Ngo{i bộ luật Hồng Đức, vua Lê Th|nh Tôn còn có 24 điều Lệ nước.
* *
2.3 Bộ Luật Gia Long.
Bộ Luật Gia Long, tên chính thức l{ Hoàng Việt Luật Lệ, có 7 mục, 398
điều.
Bộ Luật Gia Long ‘lấy luật lệ của c|c triều đại nước ta l{m căn bản, tham
chiếu luật Hồng Đức v{ luật Thanh triều’.
Trong thời gian qua, Bộ Luật Gia Long đ~ bị hiểu lầm l{ ‘mô phỏng ho{n
to{n luật Nh{ Thanh’, vì được phổ biến với nhận định giản lược của những
người không nghiên cứu tận gốc.
Thực ra, Bộ Luật Gia Long đ~ loại bỏ hoặc giảm bớt nhiều hình phạt, đ~
bộc lộ tình người, lòng nh}n đạo, của Văn hóa Việt.456
* * * *

Đọc thêm Quốc Triều Hình Luật, bản dịch Nguyễn Ngọc Nhuận, nxb TP HCM, 2003.
455

Đọc thêm Lược Khảo Hoàng Việt Luật Lệ, do Nguyễn Quyết Thắng, nxb Văn hóa Thông tin,
456

H{ Nội 2002, tr 15-19.


336
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

3. NHO SĨ ĐẠI VIỆT


3.1 Cuộc sống làm Dân.
Tuy Nho sĩ Đại Việt dùng chung một ngôn từ với Nho sĩ Trung Hoa, nhưng
nếp sống Việt đ~ tạo ra những hạn chế v{ kh|c biệt về nội dung.
Nho học nhấn mạnh nền tảng đời sống x~ hội l{ Tam Cương, qu}n sư phụ,
với Trung Hiếu l{m đầu.
Tuy nhiên, theo sử s|ch Trung Hoa mọi thời, sĩ phu Trung Hoa, kể cả
Khổng tử, không quan t}m tới ‘tổ quốc’. Họ chu du hết nước nầy qua nước
kh|c để tìm ‘minh chúa’. Họ sẵn s{ng vì ‘chủ mới’ m{ tiêu diệt quê hương đất
nước mình.457
Vì vậy, Trung Quân nho học có nghĩa l{ hết lòng với chủ, với vua, dầu đó l{
qu}n ngoại x}m dị tộc đang đ{y đọa d}n nước. Kể cả thời cận đại, nho sĩ Trung
Hoa luôn tiếp tay ‘chủ’ m{ đ{n |p d}n chúng vùng lên giải cứu đất nước khỏi
|ch ngoại x}m.458
Với Nho sĩ Đại Việt, điểm kh|c biệt trọng đại l{ Trung Qu}n luôn đi kèm
với Ái Quốc. Lịch sử Đại Việt mọi thời, nhất l{ thời cận đại, cho thấy Nho sĩ
luôn cùng với to{n d}n gắn bó với Việc D}n Việc Nước, hơn l{ với vua chúa,
với triều đại.459
* *
3.2 Cuộc sống làm Con.
Theo nho học, vì hiếu với cha mẹ, con phải hy sinh tất cả, dầu vì đó m{ tổn
hại đại cuộc của d}n nước.460
Nho sĩ Đại Việt cũng dạy trả hiếu, hết lòng với cha mẹ. Nhưng việc hiếu
sau việc Nước. Cha mẹ Đại Việt sẵn s{ng hy sinh để con mình ho{n th{nh phận
vụ với đất nước. Con c|i tận lực vì d}n nước chính l{ trả hiếu cho cha mẹ. 461
* *

457
Nổi tiếng nhất l{ Ngũ Tử Tư.
458
Đọc b{i 1413. Nguy cơ Đại họa và Tử huyệt của Trung Hoa, đoạn 2.2.
459
Tiêu biểu: thời nước ta bị giặc Minh x}m lấn, Ch|nh chưởng Ngự sử đ{i Nh{ Hồ, l{
Nguyễn Tr~i, đ~ cùng với tôn thất Nh{ Trần, Trần Nguyên H~n, dốc to{n lực giúp nông d}n
Lê Lợi cứu nước v{ mở đầu triều đại Nh{ Lê.
460
Nhiều gương trong sử s|ch Trung Hoa. Khi giặc bắt cha mẹ, con phải bỏ công cuộc chính
nghĩa, đầu h{ng giặc. Ví dụ: Từ Thứ về với T{o Th|o.
461
Lời Cụ Nguyễn Phi Khanh dạy Đức Nguyễn Tr~i, khi Cụ bị qu}n Minh bắt đi đ{y, năm
1407 dl.
337
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

3.3 Cuộc sống Nho sĩ.


Cuộc sống c| nh}n của Nho sĩ Đại Việt bị chi phối bởi đời sống của l{ng
thôn. Tuyệt đại đa số Nho sĩ Đại Việt ph|t xuất từ l{ng thôn, v{ sau thời gian
hoạt động, họ quay về lại với nếp sống l{ng thôn. Họ không trở th{nh một giai
cấp riêng.462
Do đó, trong khi giới quyền chức Trung Hoa có những nh{ gi{u ‘địch
quốc’, trong nh{ nuôi h{ng ng{n ‘kh|ch’, thì nho sĩ quan chức Đại Việt có nếp
sống thanh bần.
Hết thi h{nh công vụ, Nho sĩ Đại Việt không còn đặc quyền vật chất, quyền
lực, m{ chỉ còn đặc quyền tinh thần, được mọi người kính trọng. Bất cứ ai nhờ
quyền chức m{ trở nên gi{u có, đều bị coi thường, khinh khi.
Định chế nh}n tước thiên tước của Đại Việt cũng kh|c xa với Trung
Hoa.463
* * * *
4. PHỤ NỮ VIỆT VÀ NHO HỌC
Sự kh|c biệt giữa những nguyên tắc Nho học, đặc biệt của Tống nho, với
nếp sống ng{n năm của x~ hội Việt, cũng hiển hiện trong hai Bộ Luật chính của
Đại Việt trong suốt 500 năm vừa qua.
4.1 Nhất nam viết hữu, thập nữ viết vô.
Theo Nho học, nhất nam viết hữu, thập nữ viết vô: một con trai kể l{ có,
mười con g|i kể l{ không. Người Trung Hoa không có con trai thì phải nuôi
con trai người kh|c để lo hương hỏa, thờ cúng.
Đang khi đó, nhiều người Việt, cũng như mọi con người kh|c, cũng thích
có con trai. Nhưng, Trai mà chi gái mà chi, Con nào có nghĩa có nghì thì hơn.
Không con trai thì con gái, vô nam dụng nữ.464
Bộ Luật Hồng Đức, điều 391, còn x|c định: trong gia đình không có con
trai, thì con g|i trưởng hưởng đất hương hỏa v{ thờ phụng Tổ Tiên.
4.2 Tứ ức: công dung ngôn hạnh.

462
Trung Hoa không có nếp sống l{ng thôn đặc thù như Đại Việt.
463
Đọc b{i 2104. Tiêu Chuẩn Để Sống Bình Đẳng, mục 5.3b.
464
Đọc b{i 2107. Đời Sống Gia Đình, mục 8.2b.
338
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Thay vì tứ đức Nho học của người con g|i, công dung ngôn hạnh, Văn hóa
Việt chỉ nhấn mạnh tới c|i nết. C|i nết đ|nh chết c|i đẹp. C|i nết bao trùm cả
hạnh v{ ngôn.
Ngoài ra, với hơn 95% d}n Đại Việt l{ nông d}n, trẻ em mới lớn cũng đ~
phụ giúp cha mẹ trong mọi công việc thường ng{y... thì nói chi tới chữ ‘công’?
4.3 Nam nữ thọ thọ bất thân: trai g|i đưa nhận không trao tay, giữ sự
c|ch biệt giữa nam nữ.
Đang khi đó, trong đời sống l{ng thôn của hơn 95% d}n Việt, hằng ng{y
trai g|i gặp nhau ở đầu đường cuối ngõ, trên sông ngo{i ruộng, cùng nhau cấy
c{y gặt h|i, gi~ gạo đạp lúa, họp chợ đi lễ, hội hè đình đ|m, trai g|i đối nhau hò
hát, vui chơi... thì quen biết, th}n tình vượt trên gò bó, khuôn sáo.
Ngoài ra, d}n Việt còn có tục Ở Rể. Chưa cưới, nhưng ch{ng đ~ tới nh{ mỗi
ngày.465
4.4 Huyết thống.
Về huyết thống, trong khi cho đến hiện nay, Trung Hoa cho phép con bạn
dì ruột hoặc con cô cậu ruột được lấy nhau, thì phong tục v{ luật Việt, điều
319 luật Hồng Đức, cấm kết hôn trong 3 đời, cả hai bên nội ngoại.466
4.5 Tại gia tòng phụ: ở nh{ phải tu}n phục cha.
Theo Nho học, người cha có quyền tuyệt đối trong gia đình. Không những
ông có to{n quyền quản lý v{ xử dụng của cải do con l{m ra, m{ còn có cả
quyền đem b|n, gả, hoặc giết chết con. Việc hôn nh}n của con c|i ho{n to{n do
người cha định đoạt. Cha biểu con chết, con không chết l{ bất hiếu.
Thực ra, con c|i nghe theo lời chỉ dạy của cha mẹ l{ lẽ tự nhiên. Nhưng so
s|nh với Nho học, con g|i Việt được yêu thương, chiều chuộng, không hề bị
ruồng bỏ. Về việc hôn nh}n, con c|i Việt có nhiều quyền lựa chọn v{ quyết
định hơn.
4.6 Môn ăng hộ ối : cưới gả phải xứng gi{u xứng sang.
Nhưng cha mẹ Việt chỉ muốn con mình được xứng đôi vừa lứa. Môn đăng
hộ đối có nghĩa gì đối với 95% d}n số l{ nông d}n?
4.7 Xuất giá tòng phu: lấy chồng phải tu}n phục chồng.

Đọc bài 2108. Tình Yêu Nam Nữ, mục 9.2b.


465

Trước Luật Hồng Đức, chỉ trừ ho{ng gia Nh{ Trần, 1225-1413 dl. Họ không giữ, do Trần
466

Thủ Độ qu| lo sợ nạn ngoại thích chiếm ngôi. Ho{ng gia luôn chịu ảnh hưởng nặng của Nho
học.
339
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Theo Nho học, người chồng có quyền tuyệt đối. Chồng có to{n quyền quản
lý v{ xử dụng tiền của do vợ l{m ra, v{ còn có cả quyền tùy ý bỏ vợ.
Ngược hẳn với Nho học, phong tục v{ luật ph|p Việt lại công
nhận người vợ có quyền bằng chồng trên t{i sản chung. (Điều 374). Người vợ
Việt thường tự mình đảm đang việc quản lý gia sản.467
Luật ph|p Việt không những cấm b|n vợ, m{ còn cấm cả việc chồng
cưỡng bức vợ đi l{m thuê.
4.8 Quyền xin Ly Dị.
Kh|c với Nho học, luật Việt cũng cho phép cả chồng lẫn vợ đều có quyền
xin ly dị, v{ còn thêm những trường hợp không cho phép chồng bỏ vợ. 468
4.9 Đa thê.
Tuy có tục đa thê, nhưng luật ph|p Việt lại buộc phải có sự chấp thuận của
vợ chính. Với đại chúng Việt, chỉ khi n{o vợ chính không con thì mới tính việc
cưới vợ lẻ.
Hơn nữa, Luật Hồng Đức, điều 309: ‘Vì qu| say đắm n{ng hầu m{ thờ ơ
với vợ thì phải bị xử gi|ng chức’.
4.10 Con gái lấy chồng.
Đối với Nho học, con g|i lấy chồng l{ bỏ gia đình cha mẹ. Kể cả việc để
tang, người con d}u trong gia đình Hoa phải qua nhiều thủ tục khắc khe khi
muốn chịu tang cha mẹ ruột mình.
Theo truyền thống Việt, không những người con g|i có chồng được tự do
thăm viếng cha mẹ, m{ ch{ng rể cũng có bổn phận đối với gia đình vợ.
Điều 333, Luật Hồng Đức còn thêm: ‘Nếu con rể lấy chuyện phi lý m{
mắng nhiếc cha mẹ vợ, đem việc thưa quan sẽ cho ly dị.’
Ngoài ra, dầu vợ đ~ chết, chồng cũng phải để tang cha mẹ vợ một năm.
4.11 Gái ch nh chuyên một chồng.
Theo Nho học, đ{n b{ suốt đời chỉ được lấy một chồng. Dầu chồng đ~ chết,
vợ cũng phải thủ tiết.
Ngược hẳn lại, Luật Hồng Đức, điều 308, ghi: nếu chồng bỏ vợ đi biệt tích
5 tháng, thì vợ được trình quan để đi lấy chồng kh|c. Nếu đ~ có con với nhau

467
Đ{n ông Trung Hoa thường đi chợ, vì giữ túi tiền. Đang khi đó, ở chợ Việt, chỉ thấy c|c b{.
468
Luật ‘Tam bất khứ’, Hồng Đức thiện chính thư, điều 166; Luật Gia Long, điều 100.
340
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

thì cho hạn một năm. Nếu đ~ bỏ vợ m{ lại ngăn cản người kh|c lấy vợ cũ thì bị
tội.
4.12 Phu tử tòng tử: chồng chết phải tu}n phục con trai.
Khi chồng chết, người mẹ Việt không hề phải tòng tử. Tr|i lại, bà còn có
thêm quyền của người cha đối với con c|i. B{ cũng có to{n quyền quản lý v{
ph}n xử t{i sản.
4.14 Trong Nghi Lễ.
Đặc biệt, trong c|c lễ nghi, người vợ Việt, kh|c hẳn phụ nữ Hoa, được
quyền cùng chồng tế lễ.
Hơn nữa, nếu mẹ góa có con l{ trưởng tộc còn nhỏ tuổi, thì b{ được quyền
thay con m{ tế tự Tổ Tiên bên chồng.
Đại Việt còn có Đạo thờ Mẫu v{ Tế Nữ Quan. Trong mọi nghi lễ đó, chỉ có
phụ nữ mới được tế. Đạo thờ Mẫu còn có cả một hệ thống Thần m{ tất cả đều
l{ Phụ Nữ, từ B{ Trời trở xuống. C|c ông chỉ l{ quan chức thừa h{nh.
* * * *
5. 95% DÂN VIỆT không sống theo NHO HỌC
Cũng l{ Nho sĩ, nhưng Văn hóa Việt đ~ l{m cho Nho sĩ Việt có thêm tình
người, tình nhà, tình làng, v{ tình Nước, kh|c hẳn với Nho sĩ Trung Hoa. Đối
với nhiều người, Nho học chỉ l{ phương tiện. Ngo{i ra, Nho sĩ sống biệt lập, và
không hề có ý định phổ biến Nho học cho đại chúng.
Vua chúa Việt cũng ban h{nh những bộ luật, những điều lệ, căn cứ trên
phong tục truyền thống Việt.
Đang khi đó, hơn 95% D}n Việt không biết đọc, không biết viết chữ nho,
v{ dầu có nghe đọc, cũng không hiểu. Tất cả những người nầy chỉ biết sống
nếp sống Việt.
Đặc biệt, phụ nữ Việt được đối xử v{ có nếp sống ho{n to{n kh|c biệt với
chủ trương của Nho học. Ở bất cứ thời n{o, kể cả hiện tại, hễ sống đúng tinh
thần Việt, theo đúng Văn hóa Tiên Rồng, thì người phụ nữ luôn ở một vị thế
cao quý nổi bật, khó thấy ở c|c văn hóa kh|c.469
* * * *

Về Hai Quyền nền tảng, đọc b{i 2107. Đời Sống Gia Đình, mục 8.2c; về Phụ nữ trong Đời
469

Sống X~ hội Việt, đọc đoạn 8.3; về Phong tr{o Giải phóng Phụ nữ, đọc gc *4a.
341
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

1412. ĐÃ 13 LẦN DÂN VIỆT ĐẠI THẮNG GIẶC PHƯƠNG BẮC XÂM LĂNG
A. TRONG MẤY NGÀN NĂM QUA, đặc biệt từ khi tộc Hoa du mục hiếu
chiến thành hình ở phương Bắc, từ năm 1046 ttl, người Tộc Việt chuyên
trồng lúa nước, hiếu hòa, ở phương Nam, luôn bị giặc Hoa cướp bóc, x}m lăng.
Không kể những cuộc x}m lấn nhỏ, đ~ có 13 lần phương Bắc xua đại qu}n
x}m lấn phương Nam, đặc biệt Việt Nam. Nhưng trong tất cả 13 lần đó, Dân
Việt đều đại thắng c|c đo{n qu}nPhương Bắc. Đ~ mười ba lần, Dân ta đại
thắng!
* *
Lần thứ 1: Năm 1218 ttl, ĐẠI THẮNG Giặc ÂN, Đức PHÙ ĐỔNG
Theo s|ch vở Trung Hoa, năm 1218 ttl, Ân Cao Tôn đ~ đ|nh Quỷ Phương,
vùng Đồng Đình. Ân Cao Tôn đóng qu}n tại đất Kinh, phía tả ngạn sông Dương
Tử. Sau 3 năm, Ân Cao Tôn ‘không thắng’. [Nh{ Ân còn được gọi l{ Nh{ Hậu
Thương].
Theo Truyền kỳ Phù Đổng của Việt Lạc, Ân Cao Tôn đ~ x}m lấn nước ta ba
năm v{ đ~ bị đ|nh bại.
Như thế, theo Truyền kỳ Phù Đổng, c|ch đ}y 3200 năm, dân Việt Lạc đ~
l{ một quốc gia vững mạnh. Nước nầy đ~ có tổ chức chặt chẽ, có vua quan, có
làng xã, có cúng tế, có lúa gạo, có vải |o, có lũy tre... đ~ đúc được ngựa sắt, roi
sắt, đ~ có tinh thần d}n tộc cao độ... v{, theo s|ch vở Trung Hoa, đ~ chiến
thắng giặc Ân v{o thời kỳ hùng mạnh nhất của chúng.
[V{o thời kỳ nầy, tộc Hoa chưa thành hình. Phải hơn 100 năm sau, bộ lạc
Chu mới gom góp c|c bộ lạc du mục kh|c ở vùng Thiểm T}y, v{ th{nh lập Nh{
Chu. Từ đó, tộc Hoa mới th{nh hình v{ ph|t triển].470
* *
Lần thứ 2: Năm 214 ttl, ĐẠI THẮNG Giặc HOA TẦN
Năm 214 ttl, Tần Thủy Ho{ng, vị vua đầu tiên của Trung Hoa, sai tướng
Đồ Thư kéo 50 vạn qu}n x}m lăng vùng đất Việt Lạc. Nay thuộc tỉnh Hồ Nam,
Quảng T}y, Quảng Đông. Đ}y l{ đo{n qu}n tinh nhuệ vừa giúp Tần Thủy
Hoàng đ|nh chiếm s|u nước v{ th{nh lập nước Trung Hoa.

470
Đọc b{i 1106. Tộc Việt Thời Hùng 3, đoạn 4.2; v{ b{i 1107. Việt và Hoa Thời Hùng 4A, phần
1.
342
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Nhưng mấy năm sau, Đồ Thư đ~ bị qu}n Việt đ|nh bại, qu}n giặc chết qu|
nửa, Đồ Thư bị giết.471
Theo c|ch h{nh qu}n của Trung Hoa, mỗi người lính đem theo một phu
phục dịch. Số người vận chuyển lương thực cũng không được kể l{ lính. Vì
vậy, số người Trung Hoa x}m nhập có thể nhiều gấp 3 lần con số qu}n lính
được kể tới, dầu l{ con số trung thực.
* *
Lần thứ 3: Năm 181 ttl, ĐẠI THẮNG Giặc HOA TÂY HÁN
Năm 181 ttl, triều H|n sai Long L}n hầu Chu T|o kéo qu}n sang xâm
phạm Lĩnh Nam, đ|nh Nam Việt. Theo s|ch vở Trung Hoa, quân Hán không
chịu được thủy thổ phương Nam, nhiều người phải bịnh tật, bởi vậy phải thua
chạy về bắc. Sau đó, triều H|n xét việc Nam chinh không lợi, nên không đ|nh
nữa ( ).472
* *
Lần thứ 4: Năm 40 dl, ĐẠI THẮNG Giặc HOA ĐÔNG HÁN và TÁI CHIẾM
TOÀN THỂ VÙNG ĐẤT VIỆT LẠC, Đức TRƯNG NỮ VƯƠNG -
ĐẠI ĐẾ ĐỒNG ĐÌNH LĨNH NAM
Năm 30 dl, H|n Quang Vũ |p đặt chế độ trực trị trên vùng đất Việt Lạc. Do
đó, to{n d}n Việt vùng lên kh|ng chiến, v{ bầu Đức Trưng Trắc l{ Thủ L~nh.
Sau 10 năm, D}n ta đ~ đ|nh đuổi to{n bộ qu}n T{u ra khỏi vùng đất Việt Lạc,
chiếm lại 65 th{nh.
Thời gian qua, s|ch sử Trung Hoa đ~ giảm thiểu vùng đất v{ sức mạnh của
d}n Việt thời đó. Ng{y nay, đ~ có đủ chứng cứ x|c định vị trí, tình hình và
vùng đất bao la của việc qu}n d}n Việt đ|nh chiếm lại 65 th{nh, v{ đ|nh bại
đại qu}n hùng hậu của ho{ng đế Quang Vũ nh{ H|n.
Thời đó, vùng đất Việt Lạc nay l{ Hồ Nam, Quý Châu, Vân Nam, Quảng T}y,
Quảng Đông, Hải Nam, v{ một phần Tứ Xuyên, Hồ Bắc, Giang Tây, Phúc Kiến
của Trung Hoa, xuống tới Hải V}n... V{ H|n Quang Vũ đ~ phải vận dụng to{n
thể binh lực của ‘thiên triều’.

471
Đọc thêm Việt Nam Sử Lược, do Trần Trọng Kim, nxb Trung T}m Học Liệu, S{igòn 1971,
q1, tr 18. - Đọc b{i 1108. Việt và Hoa Thời Hùng 4B-C, đoạn 3.3].
472
Đọc thêm Việt Nam Sử Lược, q1, tr 30; Việt Sử Toàn Thư, do Phạm văn Sơn, nxb Thư L}m,
Sgn 1960, tr 89. - Về thủy thổ phương Nam, đọc bài 1110. Đại Đế Đồng Đình Lĩnh Nam, đoạn
6.3.
343
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Đức Trưng Nữ Vương đ|ng được tôn hiệu ĐAI ĐẾ ĐỒNG ĐÌNH LĨNH
NAM.473
* *
Lần thứ 5: Năm 541 dl, ĐẠI THẮNG Giặc HOA LƯƠNG, Đức NAM VIỆT
ĐẾ
Năm 541 dl Đức Nam Việt Đế, húy là Lý Bôn, đ|nh đuổi qu}n trú đóng
Trung Hoa, gi{nh độc lập. Năm 544 xưng l{ Nam Việt Đế, niên hiệu Thiên Đức,
đặt quốc hiệu l{ Vạn Xu}n. Lập ra Nh{ Tiền Lý.
Đ}y l{ lần đầu tiên s|ch sử Trung Hoa ghi lại quốc hiệu v{ niên hiệu của
dân ta.
Nh{ Tiền Lý kéo d{i 61 năm, từ 541 tới 602 dl.474
* *
Lần thứ 6: Năm 938 dl, ĐẠI THẮNG Giặc HOA NAM HÁN, Đức NGÔ
NAM ĐẾ
Từ năm 906 dl, Đức Khúc Thừa Dụ đ~ gi{nh quyền tự trị khỏi tay người
Trung Hoa. Truyền được 3 đời.
Năm 938, vua Trung Hoa Nam H|n sai th|i tử l{ Hoằng Th|o kéo qu}n
x}m lấn. Với trận cọc gỗ bọc sắt trên sông Bạch Đằng, Đức Ngô Nam Đế, huý là
Ngô Quyền, đ~ đại thắng qu}n H|n, giết chết th|i tử Hoằng Th|o. Ho{ng đế
Nam H|n l{ Lưu Cung cũng kéo qu}n tiếp ứng theo đường bộ. Nghe tin, ông
khóc v{ rút về.475
* *
Lần thứ 7: Năm 981, ĐẠI THẮNG Giặc HOA TỐNG Lần 1, Đức LÊ ĐẠI
HÀNH
Năm 981 dl, vua Tống sai tướng Hầu nh}n Bảo kéo qu}n x}m lấn, theo hai
đường bộ v{ thủy. Vì vua nước ta l{ Đinh Tuệ mới 8 tuổi, nên qu}n sĩ tôn
tướng Lê Hoàn lên ngôi, tức l{ Đức Lê Đại H{nh. Với một trận Chi Lăng, quân
ta ph| tan đo{n qu}n T{u, giết Hầu nh}n Bảo. Đo{n qu}n giặc theo đường
biển vội v{ng rút lui.476

473
Đọc bài 1110. Đại Đế Đồng Đình Lĩnh Nam. - Đọc thêm Việt Nam Sử Lược, q1, tr 39-40.
474
Đọc thêm Việt Nam Sử Lược, q1, tr 53-56.
475
Đọc thêm nt, q1, tr 66-68.
476
Đọc thêm nt, q1, tr 89-90.
344
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

* *
Lần thứ 8: Năm 1076, ĐẠI THẮNG Giặc HOA TỐNG Lần 2, Đức LÝ
NHÂN TÔN, Danh Tướng LÝ THƯỜNG KIỆT
Năm 1072 dl, vua Lý nh}n Tôn lên ngôi. Vì vua mới 7 tuổi, nên việc qu}n
đều ở trong tay danh tướng Lý Thường Kiệt.
Năm 1075, Lý thường Kiệt v{ Tôn Đản kéo 10 vạn qu}n t|i chiếm vùng
châu Khâm, châu Liêm và châu Ung, [vốn thuộc vùng đất Việt Lạc], nay thuộc
Quảng Đông, Quảng T}y.
Năm 1076, vua Tống sai Qu|ch Quì v{ Triệu Tiết kéo hơn 30 vạn qu}n
sang x}m lấn Nước ta. Nhưng chúng bị đ|nh tan ở sông Như Nguyệt. Giặc T{u
kéo tới hơn 30 vạn, chỉ còn 2 vạn 8 trở về!477
* *
Lần thứ 9: Năm 1258, ĐẠI THẮNG Giặc MÔNG CỔ Lần 1, Đức TRẦN
THÁI TÔN
Năm 1254, qu}n Mông Cổ đ|nh chiếm nước Đại Lý, ở vùng V}n Nam.
Mông Cổ đương thời l{ đế quốc to lớn v{ hùng mạnh nhất thế giới, chìếm
đóng từ Á sang Âu.
Năm 1257, từ V}n Nam, tướng Ngột Lương Hợp Thai (Uriyangqatai) đem
3 vạn qu}n Mông Cổ v{ hơn 1 vạn qu}n Đại Lý tấn công Đại Việt, chiếm Thăng
Long, đốt ph| v{ giết mọi người trong th{nh. [Ngột Lương Hợp Thai l{ công
thần thứ 3 của Nh{ Nguyên, từng tham gia c|c trận đ|nh chiếm nước Kim,
nước Đức, Ba Lan, Bagdad, v{ diệt nước Đại Lý].
Vua Trần th|i Tôn lo sợ, hỏi ý kiến Trần Thủ Độ. Trần thủ Độ khẳng kh|i:
“Đầu tôi chưa rơi xuống đất, xin Bệ Hạ đừng lo!”.
Chỉ mấy ng{y sau, vua Trần th|i Tôn dẫn qu}n phản công, đ|nh thắng
qu}n Mông Cổ trong trận Đông Bộ Đầu. Trên đường rút lui, qu}n Mông Cổ còn
bị qu}n ta chận đ|nh tan t{nh ở vùng Qui Hóa.478
* *
Lần thứ 10: Năm 1284, ĐẠI THẮNG Giặc HOA MÔNG NGUYÊN Lần 2,
Đức TRẦN NHÂN TÔN, Danh Tướng HƯNG ĐẠO ĐẠI VƯƠNG

477
Đọc thêm nt, q1, tr 89-90.
478
Đọc thêm Việt Nam Sử Lược, q1, tr 126-128.
345
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Năm 1271 Hốt Tất Liệt (Khubilai) trở th{nh Đại H~n của đế quốc Mông
Cổ, đổi quốc hiệu th{nh Nguyên. Năm 1279, qu}n Nguyên chiếm trọn đất
Trung Hoa. Đế quốc Mông Cổ bao trùm 40 quốc gia từ Á sang Âu.
Năm 1283, Hốt Tất Liệt sai con l{ Tho|t Hoan (Toghan), cùng với c|c
danh tướng Toa Đô (Suodu), Ô Mã Nhi, kéo 50 vạn qu}n x}m lăng Đại Việt.
Qu}n Nguyên còn có thủy binh từ Chiêm Th{nh đ|nh lên. Khi đó, to{n thể
qu}n Đại Việt chỉ có 20 vạn.
Trước tình hình nguy biến, nhiều người muốn h{ng hoặc tìm kế ho~n
binh. Nhưng c|c tướng Trần Quốc Tuấn v{ Trần Kh|nh Dư cương quyết xin
đem qu}n trấn giữ.
Vua Trần Nh}n Tôn liền triệu tập c|c bô l~o trong d}n tại điện Diên Hồng
để hỏi ý kiến. To{n thể đồng thanh xin Đ|nh!
Trước thế giặc qu| mạnh, qu}n ta phải rút về Vạn Kiếp. Ở phía Nam, quân
Nguyên từ Chiêm Th{nh cũng đ~ chiếm Nghệ An.
Vua Nhân Tôn lại lo sợ, ‘muốn h{ng để cứu muôn d}n’. Nhưng Hưng Đạo
Vương Trần Quốc Tuấn đ|p: “Bệ Hạ nói c}u ấy thật l{ lời nh}n đức. Nhưng
Quê hương D}n tộc thì sao? Nếu Bệ Hạ muốn h{ng, xin chém đầu tôi trước
đ~!”
Tho|t Hoan dùng đại b|c bắn ph|, v{ v{o được Thăng Long. Triều đình ta
chạy về Thanh Hóa.
Khi đó tướng Trần Bình Trọng bị bắt. Tho|t Hoan dụ h{ng v{ hỏi: “Có
muốn l{m Vương không?” Trần Bình Trọng qu|t to: “Ta th{ l{m quỷ Nước
Nam, còn hơn l{m vương đất Bắc!”
Th|ng 5 năm 1285, tướng Trần Nhật Duật ph| được qu}n Toa Đô ở cửa
H{m Tử.
Sau đó, tướng Trần Quang Khải đưa qu}n đi thuyền từ Thanh Hóa ra đ|nh
tan qu}n Nguyên ở bến Chương Dương, rồi dùng phục binh chiếm lại Thăng
Long.
Đức Hưng Đạo Vương thì đem qu}n đ|nh ở T}y Kết, v{ giết được Toa Đô.
Qu}n ta bắt được 3 vạn qu}n Nguyên v{ vô số chiến thuyền, khí giới.
Hưng Đạo Vương lại sai phục kích chận mọi đường qu}n Nguyên có thể
rút lui, v{ tự mình dẫn đại qu}n lên Bắc Giang đ|nh Tho|t Hoan. Qu}n Nguyên
thua chạy, tới bến Vạn Kiếp bị phục kích, chết qu| nửa. Tho|t Hoan trốn tho|t
về T{u.

346
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Theo Đại Việt Sử Ký Toàn Thư, in năm 1697 dl, quân Nguyên kéo qua 50
vạn v{ s|u th|ng sau, chỉ còn 5 vạn rút về.479
* *
Lần thứ 11: Năm 1288, ĐẠI THẮNG Giặc HOA MÔNG NGUYÊN Lần 3,
Đức TRẦN NHÂN TÔN, Danh Tướng HƯNG ĐẠO ĐẠI VƯƠNG
Cuối th|ng 12 năm 1287, Tho|t Hoan lại theo hai đường thủy bộ, kéo
thêm 50 vạn qu}n x}m lấn, với hơn 800 chiến thuyền, cùng với đo{n t{u 100
chiếc chở lương thực. [Theo Đại Việt Sử Ký Toàn Thư]. Phía Đại Việt có khoảng
từ 20 tới 30 vạn qu}n.
Qu}n Nguyên chiếm được Thăng Long, nhưng sợ bị cắt đường liên lạc,
nên tập trung ở Vạn Kiếp.Bộ chỉ huy của Đại Việt rút về vùng Đồ Sơn, Hải
Phòng.
Tướng Trần Kh|nh Dư đưa qu}n phục ở bến V}n Đồn v{ ph| tan đo{n
thuyền lương.
Th|ng 3 năm 1288, cạn lương, Thoát Hoan sai Ô m~ Nhi mở đường theo
sông Bạch Đằng. Hưng Đạo Vương lại dùng kế đóng cọc bịt sắt xuống sông
Bạch Đằng (như Đức Ngô Quyền năm 938 dl).
Với trận Bạch Đằng, qu}n ta tiêu diệt ho{n to{n thủy qu}n của giặc
Nguyên. Nghe tin thủy qu}n tan vỡ, Tho|t Hoan kéo chạy về qua vùng Bắc
Giang v{ Lạng Sơn, v{ cũng bị qu}n Đại Việt chận đ|nh tan t{nh.480
* *
Lần thứ 12: Năm 1428, ĐẠI THẮNG Giặc HOA MINH, Đức LÊ THÁI TỔ
Năm 1406, giặc Minh kéo qu}n x}m lấn nước ta. Nh{ Hồ thua. Giặc Minh,
với Trương Phụ, bắt đầu chính s|ch đồng hóa d}n ta với d}n T{u...
Năm 1418, nông d}n Lê Lợi khởi nghĩa ở Lam Sơn, Thanh Hóa, tự xưng l{
Bình Định Vương, gởi hịch kể tội giặc Minh v{ nêu rõ mục đích đ|nh đuổi
qu}n giặc cướp nước.
Năm 1426, sau 8 năm gian khổ, với nhiều lần nguy cấp, Bình Định Vương
thắng trận Tụy Động, v{ bao v}y th{nh Đông Quan, Thăng Long.
Cuối năm 1427, giặc Minh lại đưa thêm 2 đạo qu}n sang đ|nh Đại Việt.
Đạo qu}n do Liễu Thăng cầm đầu với hơn 10 vạn lính, 2 vạn ngựa. Đạo qu}n

479
Đọc thêm nt, q1, tr 137-150; Việt Sử Toàn Thư, tr 246-248.
480
Đọc thêm Việt Nam Sử Lược, q1, tr 151-161.
347
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

do Mộc Thạnh dẫn 5 vạn lính v{ 1 vạn ngựa. Nhưng tại Chi Lăng, qu}n ta giết
Liễu Thăng, ph| tan to{n bộ qu}n tiếp viện của giặc, bắt sống hơn 3 vạn qu}n
T{u. Mộc Thạnh nghe tin, bỏ chạy. Qu}n Nam theo đ|nh, giết hơn 1 vạn giặc
Minh.
Nghe tin, Vương Thông đang chiếm đóng Đông Quan [Thăng Long], viết
thư cầu hòa, v{ xin cho chúng rút qu}n về T{u. Số tù binh, h{ng binh v{ vợ con
được thả về T{u lên hơn 10 vạn người.481
* *
Lần thứ 13: Năm 1789, ĐẠI THẮNG Giặc HOA MÃN THANH, Đức
QUANG TRUNG
Năm 1788, Tôn Sĩ Nghị kéo 20 vạn qu}n Nh{ Thanh, chia l{m 3 đạo, tiến
đ|nh Đại Việt, chiếm đóng Thăng Long.
Bắc Bình Vương Nguyễn Huệ đang ở Huế, được tin, tính chuyện tiến đ|nh.
Quan qu}n xin Ng{i lên ngôi Ho{ng đế, lấy hiệu l{ Quang Trung.
Đức Quang Trung kéo qu}n ra tới Nghệ An, nghỉ 10 ng{y để mộ thêm lính.
Tất cả được 10 vạn qu}n v{ 100 con voi.
Đức Quang Trung cho ăn Tết sớm, đêm 30 sẽ kéo qu}n đi, v{ hẹn ng{y
mùng 7 Tết sẽ ăn Tết lại tại Thăng Long.
Trận đ|nh thần tốc đ~ ph| hết c|c đồn giặc, đến nỗi chúng không kịp b|o
tin cho nhau. Chỉ trong mấy ng{y, qu}n ta đ|nh chiếm từ Giản Thuỷ, tới Phú
Xuyên, H{ Hồi, Ngọc Hồi... S|ng mùng 5 Tết, qu}n ta v{o Thăng Long, Tôn Sĩ
Nghị không kịp mặc gi|p, lên ngựa th|o chạy. Giặc T{u chạy theo, chết đuối
chật sông Hồng. C|c đạo qu}n giặc ở phía Bắc cũng tất tả rút chạy. Tất cả đều
chỉ trong 5 ng{y.482
* * * *
B1. TỔNG KẾT SƠ KHỞI
Như vậy, chỉ kể những lần Trung Hoa xua đại qu}n x}m lấn Nước Nam,
dầu s|ch vở Trung Hoa đ~ giấu bớt qu}n số vì bị thất trận, tổng số c|c đo{n
qu}n x}m lăng Trung Hoa đ~ có hơn 40 danh tướng, hằng ngàn ại tướng,
và hơn 450 vạn quân sĩ. [Theo con số thông thường, tức l{ hơn 4.500.000
giặc].

481
Đọc thêm nt, q1, tr 217-234.
482
Đọc thêm nt, q2, tr 130-134.
348
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Đang khi đó, kể cả dân số, tài nguyên, quân sĩ, phương tiện chiến đấu... dân
ta không bao giờ tương xứng với qu}n Trung Hoa x}m lược. Nhưng bất cứ
lần nào, Đại Việt cũng ại thắng!
* *
B2. TRUNG HOA: TÊN KHỔNG LỒ CHIẾN BẠI
Điểm đ|ng chú ý l{ trong 900 năm vừa qua, trong khi Việt Nam đ|nh bại
mọi cuộc x}m lăng của Trung Hoa, thì chính Trung Hoa lại bị Kim, Mông,
Mãn, Âu, chiếm đóng và thống trị.
Đ|ng chú ý hơn nữa, tuy tình hình thay đổi tùy thời, nhưng trong tất cả
những lần x}m chiếm Trung Hoa đó, từ Kim, đến Mông, M~n... lần n{o thực
lực xâm lấn, kể cả dân số, lãnh th , sản lượng, kỹ thuật, chiến cụ, quân
đội... cũng ều không bằng một phần mười của Trung Hoa ương thời.
Nhưng Trung Hoa đ~ luôn l{ kẻ chiến bại.
Ngoài ra, những nhóm người man di và ít oi đó, lại thống trị Trung Hoa
'vĩ ại' tổng cộng hơn 500 năm. Kim 108 năm (1126-1234 dl), Mông 134
năm (1234-1368 dl), M~n 267 năm (1644-1911 dl), trong đó có 72 năm
chung với Âu (1839-1911 dl). Đó l{ chưa kể từ năm 1949 dl tới nay, dưới
gọng kềm chủ nghĩa Cộng sản của Âu.
Trong suốt hơn 5 thế kỷ đó, kể cả hiện nay, người d}n Trung Hoa buông
xuôi, khuất phục, còn giới nho sĩ Trung Hoa lại chỉ biết phủ phục tuân lịnh
‘vị Thiên tử’ ngoại xâm để thẳng tay h{nh hạ v{ đ{n |p người d}n.
Thực vậy, Trung Hoa luôn l{ tên khổng lồ chiến bại. Nguyên nh}n chính
l{ |ch thống trị của bọn ‘thiên tử, thiên triều’ tham t{n bạo ngược, đ~ biến
người d}n Trung Hoa th{nh những tên nô lệ đói ăn truyền kiếp. Trong suốt
3000 năm qua, hơn 99% người dân Trung Hoa chì l{ những tên nô lệ i
khát, tự ti, khiếp nhược, không lý tưởng, không nhân phẩm, chỉ biết
tham lợi bất chấp thủ oạn.
Khi mọi người d}n chỉ l{ những tên nô lệ đói ăn truyền kiếp, khiếp nhược,
không ý chí, không tinh thần d}n tộc, không đo{n kết... thì sức mạnh trình
diển của bọn quan quyền ‘thiên triều’ Trung Hoa cũng chỉ l{ c|i vỏ mỏng
manh che ậy sự rời rạc của hàng tỉ mảnh vụn vị kỷ, hèn nhát. Chiếc bong
bóng căng cứng nầy sẽ sớm vỡ tan với chỉ một thoáng cọ xát.

349
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Đ}y l{ thực tế lịch sử ng{n năm, v{ cũng l{ hiện tại.483


* *
B3. ƯU THẾ CỦA CHÚNG TA
Hơn nữa, trong tất cả mọi cuộc chiến chống Phương Bắc, Tổ Tiên chúng
ta ã chỉ tự sức chiến ấu ơn ộc một mình. C|c Ng{i đ~ không có bất cứ
một yểm trợ n{o do bất cứ từ đ}u tới. Nhưng bất cứ lần n{o, Việt Nam cũng
đại thắng Trung Hoa! Tất cả 13 lần, ều ại thắng.
Về phần chúng ta, hiện nay, chúng ta lại đang ược yểm trợ từ khắp
nơi. Trước hiểm họa Trung Hoa b{nh trướng, x}m lăng, trộm cướp, gian
manh, ph| hoại c|c nền kinh tế, lũng đoạn c|c thể chế... mọi người, mọi dân
nước trên toàn thế giới, đều sẵn s{ng tiếp tay chúng ta triệt hạ mối họa
chung l{ Giặc Trung Hoa. Bạn hữu chúng ta lại nhiều ưu thế hơn Giặc T{u.
Với bất cứ gi| n{o, ở bất cứ phương diện n{o, c|c cường quốc hiện
đại không thể nhường Trung Hoa cưỡng oạt vị thế hùng mạnh nhất thế
giới, nhất l{ khi to{n thể binh lực Trung Hoa cũng không bằng một phần nhỏ
c|c hạm đội đối nghịch...
Hơn nữa, toàn thể dân Việt hiện nay, ở khắp l{ng xóm hang cùng ngõ
hẻm, đều nôn nức vùng lên chiến đấu Đ|nh Giặc T{u. Tinh thần d}n tộc v{
đo{n kết chưa từng bộc lộ rõ r{ng v{ mạnh mẽ như hiện nay. Mọi người đều
sẵn s{ng.
Cũng phải kể thêm mấy triệu người Việt trên thế giới cũng đang sẵn
s{ng đóng góp nhân lực, tài lực, vật lực, và nhất là trí lực, chuyên môn, kiến
thức, kỹ thuật, kinh nghiệm, và ảnh hưởng... ở mọi lãnh vực ngoại giao, chính
trị, kinh tế, tài chính, quân sự, xã hội... Tất cả đều được huy động tối đa để
Đ|nh Giặc T{u!
Chúng ta có nhiều ưu thế hơn Tổ Tiên chúng ta gấp bội.
CHÚNG TA sẽ ĐẠI THẮNG giặc TÀU, lần thứ 14.
* * * *

Về chủ thuyết Thiên Tử Thế Thiên v{ hệ quả, đọc b{i 1413. Nguy Cơ Đại Họa và Tử Huyệt
483

của Trung Hoa.


350
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

1413. NGUY CƠ ĐẠI HỌA và TỬ HUYỆT của TRUNG


HOA
CHỦ THUYẾT THIÊN TỬ THẾ THIÊN HÀNH ĐẠO
1. DẪN NHẬP
2. CHỦ THUYẾT QUÁI ĐẢN
3. THỰC HÀNH QUÁI ÁC
4. HỆ QUẢ KHỐC HẠI CHO NGƯỜI DÂN TRUNG HOA
5. HỆ QUẢ HIỆN NAY: NGUY CƠ ĐẠI HỌA v{ TỬ HUYỆT CỦA TRUNG HOA
6. THIÊN HẠ THÁI BÌNH
7. GHI CHÚ

1. DẪN NHẬP
1.1 Xuyên suốt Lịch sử.
Trong hơn 3000 năm qua, từ ng{y Tộc Hoa th{nh hình với Nh{ Chu ở
thung lũng Sông Vị năm 1046 ttl, lịch sử Tộc Việt, v{ nhiều tộc d}n vùng Á
Đông, đ~ dính liền với cuồng vọng thôn tính của Trung Hoa.
Qua suốt lịch sử, giới thống trị Trung Hoa đ~ |p đặt một quan niệm thống
trị cực đoan, với nhiều hệ quả tai hại. Họ đ~ th{nh hình chủ thuyết ‘Thiên Tử
Thế Thiên H{nh Đạo’.
‘Thiên tử thế thiên h{nh đạo’ chủ trương vua Trung Hoa l{ con Trời thay
Trời thi hành Đạo Trời, để thống trị vạn vật.
Trên thực tế lịch sử, với ‘thiên tử thế thiên h{nh đạo’, giới thống trị Trung
Hoa xác tín Trung Hoa là chủ nhân của thế giới, to{n thể Nh}n loại l{ nô lệ
của Trung Hoa.
Chính quan niệm ‘Thiên tử thế thiên hành đạo, thiên tử, thiên triều’, đ~ l{
chủ lực của to{n bộ nền chính trị Trung Hoa, đ~ tạo ra não trạng Trung Hoa,
với nhiều hệ lụy khốc hại cho mọi phía.
‘Thiên tử thế thiên h{nh đạo’ đ~ biến giới thống trị Trung Hoa th{nh bọn
gian hùng, điêu ngoa, tự phụ, cuồng si với tham vọng thống trị thiên hạ... biến
Trung Hoa thành nguy cơ đại họacho to{n thể Nh}n loại.
Tuy nhiên, đồng thời, ‘Thiên tử thế thiên h{nh đạo’ cũng đ~ biến 99% dân
chúng Trung Hoa th{nh những tên nô lệ khiếp nhược truyền kiếp, đói ăn, tự

351
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

ti, ích kỷ, không lý tưởng, không nh}n phẩm... chỉ tham tư lợi bất chấp thủ
đoạn... và trở th{nh tử huyệt của cuồng vọng Trung Hoa hiện nay.
* *
1.2 Nguồn gốc Chủ thuyết Thiên tử thế thiên hành ạo.
a. Tộc Hoa.
Chủ thuyết nầy th{nh hình từ thời Chu, Tần, v{ được khai th|c triệt để từ
thời H|n.
Từ khi bị ảnh hưởng của tộc Hoa, từ năm 1046 ttl với nh{ Chu, v{ đặc
biệt từ năm 771 ttl với nh{ Tần, xã hội vùng Trung Nguyên, lưu vực Ho{ng H{,
đ~ chia th{nh hai giai cấp rõ rệt.
- Dân Hoa lạc hậu về văn hóa, nhưng t{n bạo, nên chiến thắng, v{ trở
th{nh giới thống trị.
- Cư dân ịa phương trù phú, có văn hóa cao, v{ hiền hòa, nên trở th{nh
giai cấp bị trị.
Mặc cảm chiến thắng to{n năng, cộng với tự ti vì lạc hậu về văn hóa, đ~
khiến giới thống trị Trung Hoa tiếm nhận tất cả những gì hay tốt của cư d}n
địa phương l{m của Hoa, v{ đồng thời, quyết t}m gột bỏ mọi niềm tự hào về
quá khứ khỏi người dân bị trị.
Với t}m lý cao ngạo độc tôn, d}n Hoa đ~ tôn vinh vua Hoa th{nh ‘con
Trời’, quan chức Hoa th{nh thần th|nh.
Từ đó ph|t sinh chủ thuyết ‘Thiên tử thế Thiên hành đạo’, vua Hoa là con
Trời, thay Trời thống trị to{n thể tạo vật. Quan chức Hoa th{nh ‘Thiên triều’,
thay ‘Thiên tử’ trực tiếp thống trị người d}n.
Hễ được kể thuộc th{nh phần quyền chức, quan lại Trung Hoa liền tự
nhận mình được số Trời tiền định gia nhập Thiên triều, v{ trở th{nh cuồng si
trong tham vọng thống trị, ức hiếp v{ coi thường mạng sống người d}n.
b. Mọi Thời.
Chủ thuyết ‘Thiên tử thế thiên h{nh đạo’ đ~ được giới thống trị Trung Hoa
tận dụng xuyên suốt mọi triều đại, v{ đ~ chi phối mọi quan niệm của Trung
Hoa đối với thế giới chung quanh.
Có thời, Khổng Tử, 551-479 ttl, đ~ cố công đưa ra những tiêu chuẩn thích
đ|ng cho giới quyền chức. Nhưng mọi triều đại Trung Hoa, đặc biệt H|n,
Đường, Tống, đ~ cắt xén và sửa đổi, để ng{y một xa rời Khổng học m{ trở

352
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

thành Hán nho, Đường nho, Tống nho... Nho học trở th{nh bung xung phục vụ
cho Thiên tử, cho Thiên triều.484
Cũng do đó, chủ thuyết ‘thiên tử, thiên triều’ qu|i đản đ~ trở th{nh tụ
điểm thu hút bọn gian hùng cuồng vọng ở mọi thời.485
* * * *
2. CHỦ THUYẾT QUÁI ĐẢN
2.1 ‘Thiên tử thế thiên hành ạo’.
Theo chủ thuyết ‘Thiên tử thế thiên h{nh đạo’, bất cứ ai, do bất cứ nguồn
gốc hoặc thủ đoạn gì, hễ chiếm được ngai vàng Trung Hoa l{ đ~ được Trời
tiền định trở thành Con Trời để thay Trời thi h{nh Đạo Trời.
Do đó, ý muốn của vua Trung Hoa l{ ý Trời, l{ Đạo Trời. Vua Trung Hoa
là vua của toàn thể Nhân loại. Vạn vật dưới bầu trời, thiên hạ, đều thuộc về vua
Trung Hoa. Vua Trung Hoa có toàn quyền sinh sát trên mọi con người,
là chủ nhân mọi tài sản trên trái đất.
Do đó, to{n thể Nh}n loại, v{ to{n thể vạn vật, có bổn phận thiêng liêng l{
khuất phục vua Trung Hoa.
* *
2.2 Thiên triều Thống trị.
Hễ l{m vua l{ có thiên mệnh, l{ đ~ được thiên định th{nh Con Trời, thay
Trời thống trị muôn d}n. Nhưng thiên tử cần quan lại để thể hiện quyền
sinh sát trên vạn vật.
Do đó, triều đình, quan lại Trung Hoa, l{ thần th|nh lớn nhỏ của thiên tử,
l{ ‘thiên triều’. Thiên triều l~nh mệnh của thiên tử để trực tiếp thống
trị muôn dân. - [Cũng do đó, hình ảnh mọi vị thần th|nh của Trung Hoa đều l{
c|c quan lại lớn nhỏ. Ông n{o cũng mập mạp, phè phỡn, ăn no mặc đẹp. Ba
ông Phúc Lộc Thọ l{ 3 ông thủ tướng 3 triều].
Vì vậy, trong suốt dòng lịch sử Trung Hoa, giới sĩ phu Trung Hoa luôn
luôn phủ phục thờ lạy bất cứ ai đ~ trở th{nh ‘thiên tử’, dầu là bạo chúa, dầu
là ngoại xâm, để được l{ th{nh phần của ‘thiên triều’, để được to{n quyền
thống trị v{ sinh s|t trên mọi con người, trên vạn vật, trên người d}n.
* *

484
Đọc b{i 1410. Ảnh hưởng Hạn hẹp của Nho học trên Dân Việt, đoạn 1.2.
485
Đọc b{i 1108. Việt và Hoa Thời Hùng 4B-C, phần 5.
353
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

2.3 Nhân loại Nô lệ.


Ngo{i thiên triều Trung Hoa thần th|nh, người d}n Trung Hoa v{ to{n thể
Nh}n loại đều hạ tiện.
Người dân Trung Hoa bị truất bỏ mọi quyền sống, kể cả quyền tư hữu.
Người d}n Trung Hoa chỉ l{ nô lệ truyền kiếp của thiên triều. Trong suốt
dòng lịch sử Trung Hoa, thiên triều luôn tùy tiện h{nh hạ, bóc lột, và tàn sát
người d}n. - [Trong mọi cuộc tranh gi{nh quyền lực, người d}n Trung Hoa
luôn l{ nạn nh}n của những cuộc t{n s|t tập thể do mọi phía. Nhiều l{ng,
nhiều th{nh, nhiều vùng bị tuyệt diệt].
Mọi giống dân bốn ph a quanh Trung Hoa đều l{ mọi rợ man di, là tứ
di. Tất cả mọi điều tốt đẹp, văn minh của tứ di đều nhờ ‘thiên triều’ Trung Hoa
mà có.
C|c nước xa hơn tứ di, như Chiêm Th{nh, l{ nước của khỉ và đười ươi:
nước Hồ Tôn Tinh.
C|c d}n xa xôi như Âu, Mỹ, Phi... l{ quỉ, là bạch quỉ, là hắc quỉ.
* *
2.4 Sứ mạng Nô h a Thiên hạ.
Do đó, theo mệnh trời , Trung Hoa có sứ mạng cao cả l{ Nô hóa Thiên hạ,
biến vạn vật dưới bầu trời, biến mọi con người, th{nh thần d}n, th{nh nô lệ
của Thiên triều Trung Hoa thần th|nh.
* * * *
3. THỰC HÀNH QUÁI ÁC
3.1 Sách lược Ngoại Nho Nội pháp.
Trong mấy ng{n năm qua, để thể hiện ‘sứ mạng thi h{nh đạo trời’, để thực
thi chủ nghĩa Nô hóa thiên hạ, Thiên triều Trung Hoa đ~ xử dụng s|ch lược
‘Ngoại nho Nội ph|p’, dùng lễ trị ể che ậy pháp trị.
Bên ngoài, ngoại giao, hoặc nơi phần đất chưa thể x}m lăng, thì tuyên
truyền nho học, tuyên truyền chính s|ch nh}n trị, khoan dung, cứu trợ, từ
thiện... Nhưng ngầm bên trong và đối nội, thì đầu độc, chia rẻ, cướp bóc, |p đặt
ph|p luật khắc khe, tàn độc, sắt máu.
* *
3.2 Ch nh sách Soán oạt Hủy diệt.

354
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Cũng trong suốt dòng lịch sử, giới thống trị Trung Hoa, thiên triều, đ~
thực thi chính s|ch So|n đoạt v{ Hủy diệt.
Bằng mọi phương c|ch, bất chấp thủ đoạn, Trung Hoa soán oạt mọi sự
hay tốt, mọi văn minh, kỹ thuật... của mọi d}n mọi nước.
Đồng thời, Trung Hoa tận diệt mọi dấu vết cao trội hoặc kh|c biệt với
Trung Hoa, v{ |p đặt định kiến mọi giống d}n địa phương đều lạc hậu sơ khai,
mọi sự hay tốt đều do v{ nhờ Trung Hoa m{ có. - [Sắc lịnh năm 1406 dl của
Minh Th{nh Tổ, gởi Trương Phụ, ghi rõ chính s|ch của Trung Hoa: “Ngo{i ra,
nhất thiết c|c thứ s|ch vở chữ viết, cho đến c|c c}u ca lý d}n gian, s|ch dạy
trẻ... thì một mảnh một chữ đều đốt hết... C|c bia do An Nam lập ra thì ph| hủy
tất cả, một chữ chớ để còn.”.
* * * *
4. HỆ QUẢ KHỐC HẠI CHO NGƯỜI DÂN TRUNG HOA
4.1 Thân phận Người Dân Trung Hoa.
Trong suốt lịch sử, người d}n Trung Hoa đ~ luôn l{ mồi ngon để giới
quyền chức Trung Hoa thỏa m~n mọi cuồng vọng man rợ nhất của nền văn
hóa du mục.
C{ng cho mình cao sang thần th|nh, được Trời tiền định, giới quyền chức
Trung Hoa c{ng dùng mọi phương c|ch hiếp bức và hạ nhục người dân.
Trong tầm mắt và sách vở của ‘thiên triều’, người d}n phải thấp hèn, ngu si, hủ
lậu, không tông tích, không cội nguồn, không lịch sử, không văn hóa, không
nh}n phẩm.
Người d}n Trung Hoa bị tước bỏ mọi tư hữu, mọi quyền sống. Cuộc sống
người d}n ho{n to{n lệ thuộc vào ‘đại ân đại đức’ của thiên triều gian tham
bạo ngược.
Thực tế v{ lịch sử Trung Hoa l{ một bảng liệt kê những khốn cùng vô tận
của người d}n Trung Hoa.
* *
4.2 Năm Trăm năm Nô lệ Ngoại Tộc.
Trong 900 năm gần đ}y, Trung Hoa lại bị 500 năm dưới ách thống
trị của Kim, Mông, Mãn, Âu.
Điểm đ|ng chú ý l{ trong tất cả những lần x}m chiếm Trung Hoa đó, từ
Kim, đến Mông, Mãn, Âu... lần n{o thực lực x}m lấn, kể cả dân số, lãnh thổ, sản

355
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

lượng, kỹ thuật, chiến cụ, quân đội... cũng đều không bằng 1 phần 10 của
Trung Hoa đương thời. Nhưng Trung Hoa đã luôn là kẻ chiến bại.
Điều đ|ng chú ý hơn, l{ những nhóm người man di và ít oi đó, lại thống
trị Trung Hoatổng cộng hơn 500 năm. Kim 108 năm (1126-1234 dl), Mông
134 năm (1234-1368 dl), M~n 267 năm (1644-1911 dl), trong đó có 72 năm
chung với Âu (1839-1911 dl). V{ hiện nay, từ năm 1949, hơn 60 năm với chủ
nghĩa cộng sản của Âu.
Trong những thời kỳ nầy, chủ nghĩa ‘Thiên triều Nô nh}n’ c{ng được giới
thống trị ngoại tộc củng cố v{ tận dụng. C{ng ng{y giới quyền chức Trung Hoa
c{ng hống h|ch v{ t{n bạo hơn đối với người d}n.
Trong suốt hơn 5 thế kỷ đó, v{ cả hiện nay, người dân Trung Hoa buông
xuôi, giới nho sĩ Trung Hoa lại chỉ biết phủ phục tuân lịnh ‘vị Thiên tử’
ngoại xâm để thẳng tay đ{y đọa người d}n.
* * * *
5. HỆ QUẢ HIỆN NAY: NGUY CƠ ĐẠI HỌA và TỬ HUYỆT CỦA TRUNG
HOA
5.1 Áp ặt thành Niềm tin.
Sau gần 3000 năm bị mọi triều đại |p đặt, người d}n Trung Hoa sống với
niềm tin ‘vua là con Trời, quan lại là thần thánh, người dân là nô lệ’... Trung
Hoa ‘có sứ mạng Nô hóa thiên hạ, theo sách lược Ngoại nho nội pháp, và chính
sách Soán đoạt hủy diệt’.
Đối với giới thống trị Trung Hoa, đ}y l{ những đương nhiên, không cần
bàn cãi, không thể thay đổi.
* *
5.2 Mặt nạ Khổng học.
Thực thi s|ch lược Ngoại nho Nội ph|p, nền văn hóa Kh ng học mà
Trung Hoa trình b{y với thế giới, chỉ l{ chiếc mặt nạ che giấu cuồng
vọng tham t{n bạo ngược của những kẻ tự cho mình có ‘thiên mệnh’.

356
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Khổng học chỉ l{ tấm màn thống nhất giả tạo che giấu sự rời rạc hàng
tỷ mảnh của 99% người d}n Trung Hoa nô lệ.486
Trên thực tế, Khổng học đ~ bị cắt xén th{nh Nho học để phục vụ Thiên
triều, trở th{nh độc quyền v{ h{o quang của giới thống trị. Nho học không
dành cho người dân, 99% d}n số Trung Hoa không được hưởng nhờ.
- [Những gì hay tốt trong nếp sống đại chúng Trung Hoa qua mọi thời đại,
v{ hiện nay, không phải do giới thống trị cổ võ Khổng học, m{ do đại chúng
Trung Hoa gốc Tộc Việt, không biết đọc viết, đ~ }m thầm sống v{ lưu truyền
nếp sống của Tổ Tiên Việt].
* *
5.3 Người Dân Trung Hoa Khiếp nhược.
Hệ quả hiển nhiên nhất của chủ nghĩa ‘Thiên triều-Nô nh}n’ l{: trong suốt
3000 năm qua, từ 1046 ttl, những tiếm đoạt, những xuyên tạc, những |p đặt,
những hống h|ch, những lăng mạ, những cưỡng bức, những th}m hiểm,
những hung bạo, những đầu độc, những t{n s|t... của giới quyền chức Trung
Hoa, đ~ l{ g|nh nặng ng{n c}n nghiền nát tinh thần và nhân phẩm của
người dân Trung Hoa.

486
Đọc thêm Người Trung Quốc Xấu Xí, do B| Dương, xb Đ{i Loan, bản dịch Nguyễn Hồi Thủ,
L.A., 1999.
357
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Người d}n Trung Hoa l{ những tên nô lệ khiếp nhược truyền kiếp 3000
năm, đói kh|t, tự ti, không lý tưởng, không nh}n phẩm... chỉ tham tư lợi bất
chấp thủ đoạn. - [Hiện tượng thức ăn v{ h{ng hóa độc hại hiện nay chỉ l{
phần nổi. Còn biết bao gian tham kh|c về kinh tế, t{i ch|nh... đầu cơ, lường
gạt, h{ng giả, vi phạm t|c quyền, trộm cắp kỹ thuật...].
Cũng vì vậy, Trung Hoa không bao giờ có được sức mạnh dân tộc và
đo{n kết đúng nghĩa. Tinh thần d}n tộc v{ đo{n kết không thể nảy mầm
nơi 99% dân số nô lệ khiếp nhược truyền kiếp.
Đ}y chính l{ nguyên nh}n của hơn 500 năm Trung Hoa lụy phục dưới
|ch thống trị của những nhóm d}n chỉ có 1/10 sức mạnh của Trung Hoa.
Hơn nữa, chính 500 năm bị nghiền nát cùng cực nầy c{ng l{m cho tình
trạng th{nh tệ hại hơn v{ trở th{nh nhược điểm chí tử, là tử huyệt của Trung
Hoa hiện nay.
- [Trong lần Nhật x}m lăng Trung Hoa vừa qua, 1937-1945, một người
lính Nhật, với một cây súng, đ~ một mình tiến chiếm v{ một mình cai trị một
làng Trung Hoa trong suốt thời chiến. - 5000 tù binh Trung Hoa bị 100 lính
Nhật tập trung, rồi ung dung d{n súng m|y để giết. Nhưng 5000 lính Trung
Hoa chỉ đứng chờ bị bắn chết, không một người lính Trung Hoa n{o tính
chuyện kh|ng cự hoặc bỏ chạy. ( ) (Phim t{i liệu của Nhật, đ~ phổ biến)].
* *
5.4 Giới quyền chức Trung Hoa Cuồng vọng và Hèn hạ.
Đang khi đó, giới quyền chức Trung Hoa lại l{ những tên tự coi mình l{
siêu phàm, có dự phần thiên mệnh, luôn sống trong cuồng vọng v{ ảo tưởng
khoa trương.
Đ~ không có thực lực tiềm tàng, vỏ ngo{i lại hống h|ch tham t{n, cùng
với những tăng triển bấp bênh, những kỹ thuật trộm cắp, vá víu, những
gi{u mạnh dựa trên b|n rẻ sức nô lệ của to{n d}n Trung Hoa, những ảo giác
hùng cường nhờ sự hỗ trợ của những tên t{i phiệt ngoại quốc gian tham...
đang l{m cho tr|i bong b ng khinh kh cầu Trung Hoa phình lớn và bay cao,
chứa đầy ảo vọng.
Những cấu kết với giới thống trị ở Châu Phi, và Nam Mỹ, không có gi| trị
hậu thuẫn thực tế, chính sách đàn áp hung bạo ở Tây Tạng, Mông Cổ, Tân
Cương, Tứ Xuyên, chính s|ch ‘đẻ một con’ đang l{m t{n rụi tương lai Trung
Hoa... c{ng l{m cho bong bóng thêm căng cứng, thêm mỏng manh.

358
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Ngoài ra, vì ý thức nguy cơ ho{n to{n lệ thuộc v{o kỹ thuật v{ t{i nguyên
ngoại nhập, Trung Hoa càng gia tăng trộm cắp kỹ thuật, c{ng bức b|ch cướp
đoạt tài nguyên ở Ch}u Phi, Nam Mỹ, c{ng hung hăng xâm lấn Biển Đông,
và đầu độc mọi dân nước... đ~ biến Trung Hoa th{nh đại họa kh ch ộng
toàn thế giới.
Hơn nữa, với bất cứ gi| n{o, ở bất cứ phương diện n{o, các cường quốc
hiện đại không thể khoanh tay để Trung Hoa cưỡng đoạt vị thế hùng mạnh
nhất thế giới, nhất l{ khi to{n thể binh lực Trung Hoa không bằng một phần
nhỏ c|c hạm đội đối nghịch...

* * * *
6. THIÊN HẠ THÁI BÌNH
Thực vậy, chỉ cần một tho|ng cọ x|t, Trung Hoa sẽ nổ tan th{nh v{i chục
mảnh hoang t{n, với vài mươi ‘thiên tử’ cắn xé nhau.
Khi đó, bọn gian hùng Trung Hoa lại hung hãn tàn sát lẫn nhau, để tranh
phần giữa mấy mươi c|i ‘thiên triều’ mới.
Từ đó, gần thôi, Thiên hạ sẽ Th|i Bình.
* * * *

1414. NAM HẢI: BIỂN của NƯỚC NAM


1. Hai Phương NAM, BẮC
2. Nam Bắc: VIỆT, HOA
3. NƯỚC ĐẠI NAM

359
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

4. NAM HẢI: Biển của Nước Nam, NAM QUAN: Cửa của Nước Nam.
5. GHI CHÚ.

1. Hai Phương NAM, BẮC


Theo Địa lý, Nam Bắc chỉ 2 phương vị: Phương Nam, Phương Bắc.
Ở Á Đông, Phương Nam còn h{m ý vùng có Mặt Trời nắng ấm, phương của
|nh s|ng phì nhiêu sung túc. Ngược lại, Phương Bắc }m u lạnh lẽo khô cằn.
Thời xa xưa, Sông Ho{i Tần Lĩnh l{ đường ranh thiên nhiên chia 2 vùng, 2
giống d}n, với Phương Nam canh nông lúa nước, v{ Phương Bắc du mục.

Sông Ho{i Tần Lĩnh luôn l{ ranh giới thiên nhiên giữa Phương Nam người
Tộc Việt, Phương Bắc người Tộc Hoa. Tuy nhiên, từ thời H|n, sông Dương Tử
bị cưỡng định l{ ranh giới giữa Trung Hoa v{ B|ch Việt.
S|ch vở Trung Hoa hiện vẫn còn dùng chữ Nam Nhân để chỉ Người Việt
trên phần đất nay thuộc Trung Hoa, và Bắc Nhân để chỉ Người Hoa.

360
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Chữ Bắc Thuộc nêu rõ ý thức thời phụ thuộc Phương Bắc. Phương Bắc nầy
lại l{ những nhóm người hoặc quốc gia thuộc Tộc Việt, chứ không nhất thiết l{
người tộc Hoa. Số qu}n x}m lấn v{ chiếm đóng nước ta hầu hết l{ d}n Việt
vùng Hồ Nam, Quảng T}y, Quảng Đông. Việc phụ thuộc lại còn có nhiều giai
đoạn, với nhiều hình th|i kh|c nhau, chứ không nhất thiết l{ ‘nô lệ giặc
T{u’.487
* * * *
2. NAM, BẮC: VIỆT, HOA.
C|ch đ}y khoảng 6000 năm, d}n Việt đ~ từ vùng Hồ Đồng Đình tiến về
Nam. Khi đ~ định cư, d}n Việt vùng Sông Hồng Sông Mạ đ~ tự xưng l{ Dân
Nam.488

487
Đọc b{i 1102. Vài Minh định về Lịch sử Văn hóa Địa lý, mục 5.2b, v{ bản đồ; v{ Việt Sử
Toàn Thư, do Phạm văn Sơn, nxb Thư L}m, S{igòn 1960, tr 109.
- Giặc Nam H|n l{ quốc gia ở vùng Quảng Đông, trước năm 917 dl còn có quốc hiệu l{ Đại
Việt. Đọc Việt Nam Sử Lược, do Trần Trọng Kim, nxb Trung T}m Học Liệu, S{igòn 1971, q1,
tr 67.
488
Đọc b{i 1103. Tộc Việt thời Khởi Nguyên, đoạn 5.3.
361
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Thói quen nầy vẫn lưu truyền cho đến hiện nay.
Chữ Nam để chỉ Lạc Hồng, Đại Việt, ph}n biệt với Bắc, chỉ Trung Quốc.
Khi nói về quốc gia, Nam quốc, Bắc quốc;
về triều đình thì Nam Triều, Bắc Triều;
về lịch sử: Nam sử, Bắc sử;
thuốc có thuốc Nam, thuốc Bắc...
Năm 1076 dl, Đức Lý Thường Kiệt có b{i ca chiến thắng, với c}u đầu l{:
‘Nam Quốc sơn h{ Nam Đế cư’.
Năm 1428, Đức Nguyễn Tr~i trong Bình Ngô đại c|o: ‘Sơn h{ cương vực
đ~ chia, phong tục Bắc Nam có kh|c.’
* * * *
3. NƯỚC ĐẠI NAM

362
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Năm 1839 vua Minh Mạng đổi quốc hiệu thành Đại Nam.
Hiện nay ta vẫn còn c|c ấn ngọc của c|c vua, v{ nhiều t{i liệu ngoại giao có
đóng ấn vua, với quốc hiệu Đại Nam:
Ấn ngọc ‘Đại Nam Thiên Tử Chi Tỷ’, khắc năm 1839 dl, thời vua Minh
Mạng.
Ấn ngọc ‘Đại Nam Ho{ng Đế Chi Tỷ’, khắc năm 1844, thời vua Thiệu Trị.
Hai ấn ngọc nầy dùng đóng trên c|c văn kiện ban sắc thư cho người nước
ngoài, v{ khi vua đi xem xét c|c địa phương.

Ấn ngọc ‘Đại Nam Thụ Thiên Vĩnh Mệnh Truyền Quốc Tỷ’, khắc năm 1847.
Ấn ngọc nầy dùng để tế c|o Đại lễ Tế Trời ở Đ{n Nam Giao, hoặc đóng trên
những bản sắc mệnh ban bố cho thiên hạ, hoặc cho c|c nước chư hầu. (Thời
đó, Thái Lan, Ai Lao, Chân Lạp/Campuchia l{ chư hầu của Đại Nam).
Vua Khải Định có ấn v{ng: ‘Khải Định Đại Nam Ho{ng Đế’ (1916-1925).489

489
Đọc thêm Kim Ngọc Bảo Tỷ, Bảo t{ng Lịch sử Việt Nam, H{ Nội 2009.
363
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

* * * *
4. NAM HẢI: Biển của Nước Nam, NAM QUAN: Cửa của Nước Nam
Từ khi d}n Việt từ Hồ Đồng Đình tiến v{o vịnh Bắc Phần, tên Biển Nam,
Biển phương Nam, đ~ trở th{nh thông dụng, từ 6000 năm trước. Tộc Hoa mới
th{nh hình 3000 năm nay, v{ họ đọc th{nh Nam Hải.
Khi d}n Lạc Hồng tự xưng l{ D}n Nam, Nước Nam, Đại Nam, Việt Nam, thì
Biển Nam, Nam Hải, trở th{nh tên riêng: Biển của Nước Nam, chứ không như
người Hoa đ~ đ|nh lận l{ Biển Hoa Nam.
Cũng vậy, Nam Quan, ở Lạng Sơn, có nghĩa l{ Cửa của Nước Nam, chứ
không có nghĩa l{ cửa ở phía nam của Trung Quốc.
* * * *

364
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Chương 4: Tr ch DI SẢN VIỆT

1421.3 15 CỨ ĐIỂM ĐỂ XÁC ĐỊNH QUÁ KHỨ VIỆT


Trích bài 1101. LỜI MỞ - Phục Hưng DI SẢN VIỆT, phần 3.

3. 15 CỨ ĐIỂM ĐỂ XÁC ĐỊNH QUÁ KHỨ VIỆT


Việc khảo sát và xác ịnh quá khứ Tộc Việt đ~ căn cứ trên một số điểm
nền tảng sau đ}y:
1. Thời điểm th{nh hình hai tộc d}n Việt v{ Hoa. Tộc Việt từ năm 5000 ttl,
tộc Hoa từ năm 1046 ttl.
2. Tộc Việt ph|t xuất từ vùng Hồ Đồng Đình với nền văn hóa gốc trồng lúa
nước. Tộc Hoa từ vùng khô cằn Thiểm T}y với nền văn hóa gốc du mục.
3. Đường ranh thiên nhiên Sông Ho{i Tần Lĩnh chia phía Nam thuận lợi
lúa nước v{ phía Bắc du mục.
4. Tiến trình ph|t triển tự nhiên của c|c chủng tộc v{ văn hóa.
5. Những đặc tính v{ hệ quả của vùng đất ph|t xuất tộc d}n. Đường ranh
thiên nhiên giữa c|c vùng.
6. Những dị biệt giữa nền văn hóa gốc Nông nghiệp Lúa Nước v{ nền văn
hóa gốc Du mục.
7. Những |p đặt của chủ thuyết ‘Thiên Tử Thế Thiên’ xuyên suốt lịch sử
Trung Hoa, với nhiều hệ quả ở mọi l~nh vực.
8. Những ph|t hiện khảo cổ, đặc biệt những tr|i ngược với thiên kiến
ngụy tạo của Trung Hoa.
9. Thực trạng đương thời, đúng theo thời điểm v{ địa điểm, không bị khỏa
lấp bởi che giấu, |m thị, định kiến, |p đặt.
10. Những lưu truyền trong nếp sống đặc thù của D}n Việt trong khắp
vùng Đất Tộc Việt thời trước.
11. Cấu trúc kh|c biệt giữa hai ngôn ngữ Việt v{ Hoa.
12. Những hình ảnh, dấu tích, v{ nội dung còn ghi lại ở loại chữ viết tượng
hình.

365
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

13. Tiếng nói, chữ viết, v{ ý nghĩa của ngôn ngữ Việt thời hơn 3000 năm
trước.
14. Những kh|m ph| từ hoa văn, trang trí v{ hình dạng của Thạp đồng v{
Trống đồng Đông Sơn, thời c|ch đ}y hơn 3000 năm. Đặc biệt về Nét chữ, Ý
niệm, v{ Chủ thuyết Việt, nguồn gốc của chữ viết, ý niệm v{ chủ thuyết
phương Đông.
15. Moi nien bieu thơi xưa đeu can cư tren Hạ Thương Chu niên biểu,
do Hạ Thương Chu đoạn Đại Công Trình, 2000. Đay la nien bieu ch nh thưc cua
Trung Hoa, do 200 chuyen gia cua 7 nganh, lam viec tư 1996 tơi 2000. - www
Wikipedia.

Dau an cua To Tien Viet van hien hien nơi moi di san, thuộc mọi l~nh
vực.
____________

1422.1-2 Vài MINH ĐỊNH về VẤN ĐỀ TÀI LIỆU


Trích bài 1102. Vài MINH ĐỊNH về LỊCH SỬ, VĂN HÓA, ĐỊA LÝ, phần 1-2.

1. TỔNG QUAN
1.1 Việt và Hoa.
Hai tộc d}n Việt v{ Hoa ph|t xuất từ hai vùng đất kh|c nhau, ở hai thời
điểm c|ch nhau gần 4000 năm, v{ thuộc hai khối văn hóa kh|c nhau l{ gốc
nông nghiệp lúa nước v{ gốc du mục.
Tuy nhiên, trong hơn 3000 năm qua, l~nh thổ, lịch sử, văn minh, văn hóa,
chủng tộc, v{ tất cả những gì hay tốt của Tộc Việt... không chỉ đ~ bị Trung Hoa
x}m lấn, tiếm nhận, chuyển đổi... m{ d}n Việt còn bị Trung Hoa |p đặt nhiều
định kiến sai lạc.
Những thiên kiến tệ hại nầy đ~ phổ biến s}u rộng suốt mấy ng{n năm, và
hiện nay vẫn còn được giới thống trị v{ học thức Trung Hoa nhắm mắt hỗ trợ,
dầu l{ tr|i ngược chứng cứ lịch sử v{ cổ học.
Vì vậy, ta cần có c|i nhìn tổng qu|t về lịch sử v{ văn hóa của cả hai tộc
dân.

366
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

* *
1.2 Vấn Đề Ch nh Yếu.
a. Tìm lại Thực Trạng Đương Thời.
Tất cả vấn đề l{ tìm lại Thực trạng Đương thời, x|c định thời gian v{ địa
diểm của c|c sự kiện... m{ s|ch vở Trung Hoa đ~ cố đ|nh lận, x|o trộn, thay
đổi cho phù hợp với chủ trương thống trị của Tộc Hoa.
Cũng vì vậy, việc tìm hiểu không thể chỉ căn cứ trên s|ch vở Trung Hoa.
b. Tài Liệu dồi dào.
Thực ra, ngày nay, việc tìm hiểu qu| khứ, đặc biệt những thời kỳ tiền sử,
không chỉ qua những t{i liệu s|ch vở thời trước, m{ còn được hỗ trợ bằng
nhiều ng{nh khảo cứu kh|c.
Ngo{i ng{nh khảo cổ v{ lịch sử t}n tiến, còn có c|c ng{nh nh}n chủng,
nh}n văn, lịch trình v{ điều kiện ph|t triển văn hóa, văn minh, chữ viết, ngôn
ngữ... c|c ng{nh địa lý hình thể, sông núi, phong thổ, khí hậu... Tất cả đều tiếp
tay cho việc tìm lại sự thực về Tộc Việt, đ~ mấy ng{n năm bị xuyên tạc v{ hủy
hoại.
* *
1.3 Minh Định.
Để việc tìm hiểu thêm dễ d{ng v{ chính x|c, cần minh định một số điểm
liên quan đến Lịch sử:
- Gi| trị v{ tầm độ của c|c loại t{i liệu, đặc biệt c|c t{i liệu liên quan tới
Văn hóa.
- T{i liệu qua Chữ viết v{ Tiếng nói thời xưa.
- Đặc tính của Văn hóa, v{ của c|c Nền Văn hóa.
- Vấn đề Địa lý, hình thể, c|c đường ranh thiên nhiên v{ lịch sử.
- Đặc biệt về chủ thuyết đ~ chi phối to{n bộ lịch sử Đông Á.
* * * *
2. VẤN ĐỀ TÀI LIỆU
2.1 Các Loại Tài Liệu.
Ng{y nay ta có nhiều t{i liệu để tìm lại thực trạng đương thời của qu| khứ
mấy ng{n năm.
367
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Tuy nhiên, c|c t{i liệu có nhiều nguồn gốc, nhiều thứ loại, với nhiều hạn
hẹp về gi| trị, quan điểm, trương độ, v{ mức độ ứng dụng kh|c nhau.
* *
2.2 Di Tích, Khảo cổ.
Di tích xưa, đặc biệt của thời chưa có chữ viết, l{ nguồn t{i liệu quan
trọng.
Tuy nhiên, ngo{i hạn hẹp do hiếm ít v{ ngẫu nhiên, di tích l{ những hiện
vật không hồn, không tiếng nói. Do đó, cần quan t}m tới giới hạn của c|c giả
thuyết căn cứ trên di vật, đặc biệt về phương diện văn hóa, nh}n văn.
Ngo{i việc nhận định niên đại, còn cần cứu xét tầm ảnh hưởng thực tại v{
hợp lý của chúng.
* *
2.3 Khoa Học.
T{i liệu khoa học có gi| trị thực tiễn, nhờ phương ph|p thực nghiệm.
V{o thời khoa học mới bộc ph|t, giới nghiên cứu đ~ bị c|c kh|m ph| mê
hoặc, đến nỗi đ~ tin rằng khoa học giải quyết thích đ|ng mọi khúc mắc của
cuộc sống con người.
C{ng ph|t triển, khoa học c{ng nhận ra giới hạn của mình. Những kh|m
phá, những kết luận, lý thuyết khoa học ng{y c{ng bộc lộ tính c|ch tạm thời,
bất to{n, v{ hạn hẹp... Chúng luôn được thay thế bằng những kh|m ph| mới,
những lý thuyết mới.
Ngoài ra, vì chỉ căn cứ trên vật chất, khoa học không thể đơn giản khẳng
định những vấn đề vượt ngo{i vật chất, như tinh thần, văn hóa, tín ngưỡng,
thần linh...
* *
2.4 Truyện T ch Tiền Sử.
Ở thời việc khảo cổ chưa thịnh h{nh, c|c truyện tích về thời tiền sử đều
do phỏng định v{ suy đo|n của nhiều ng{n năm sau. Vì vậy, nhiều chi tiết của
bản văn không thể l{ những di chứng lịch sử của nhiều ng{n năm trước.
Cùng với suy diễn v{ tưởng tượng, bản văn cũng còn chịu ảnh hưởng của
những định kiến, những |p đặt của c|c tr{o lưu đương thời.

368
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Ngoài ra, đối với t{i liệu Trung Hoa, to{n bộ c|c bản văn đều bị c|c đời
sau, đặc biệt thời H|n, Đường, Tống, Thanh, sửa đổi v{ thêm bớt.490
* *
2.5 Truyền thuyết.
Truyền thuyết l{ những chuyện tích được chuyền miệng nhiều đời v{ phổ
biến trong đại chúng.
Do chuyền miệng, c|c truyền thuyết chỉ còn giữ lại một số điểm đại
cương, v{ mang nhiều đặc tính văn hóa hơn l{ lịch sử.
Dầu truyền thuyết luôn g}y tranh cãi, nhưng trước khi có c|c bản văn,
truyền thuyết không thể tồn tại ba bốn ng{n năm, nếu không có những cứ
điểm ở qu| khứ.
Hơn nữa, đặc tính liên tục v{ thống hợp của một nền văn hóa có thể giúp
nối kết v{ gia tăng gi| trị của truyền thuyết, v{ loại bỏ những thêm thắt, gán
ghép.
* *
2.6 Truyền kỳ.
Truyền kỳ l{ những truyện tích với nhiều biểu tượng văn hóa.
Để lưu truyền kinh nghiệm sống, người xưa đ~ để lại nhiều biểu tượng.
Tính c|ch không thiết thực của biểu tượng nhắc nhớ Truyền kỳ không phải l{
những truyện tích bình thường, m{ l{ những b{i học tiềm ẩn.
Vì lẫn lộn biểu tượng văn hóa với t{i liệu lịch sử, nên đ~ có nhiều suy luận
h{m hồ v{ xuyên tạc.
* *
2.7 Tài liệu Tôn giáo.
T{i liệu của tôn gi|o chủ t}m dẫn đưa cuộc sống con người hướng về thế
giới thần linh. Vì vậy t{i liệu tôn gi|o tuy có phần hiện thực, nhưng chủ đích xa
khác, v{ nhiều khi được coi có nguồn gốc siêu ph{m.

Năm 1793 dl C{n Long ho{n th{nh bộ Tứ Khố To{n Thư gồm 36.275 quyển, sau khi thiêu
490

hủy 6 vạn quyển bị coi l{ bất lợi cho ‘thiên triều’.


Đốt 6 vạn quyển đ~ nói lên tính c|ch chủ quan cực đoan trong việc ‘san định’, sửa chữa,
36.275 quyển còn lại.
www: Tứ Khố Toàn Thư.
369
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Sự lẫn lộn giữa t{i liệu tôn gi|o với t{i liệu lịch sử, khoa học, đ~ g}y nhiều
tranh cãi tai hại.
* *
2.8 Thần thoại.
Thần thoại bao gồm những chuyện tích về thế giới thần th|nh hoặc đ~ xảy
ra trước khi có con người.
Vấn đề l{ l{m sao con người có thể có kiến thức về thế giới thần linh, hoặc
về những chuyện đ~ xảy ra trước khi có con người trên mặt đất.491
Nếu không h{m chứa những b{i học tiềm ẩn, thần thoại chỉ l{ những suy
đo|n, những phỏng định, những dự phóng được g|n ghép cho qu| khứ.492
* * * *
** Mời đọc thêm http://danhgiactau.com/index.php/vi/ml/84-
1100/131-1102-1402-vai-minh-dinh-ve-lich-su-van-hoa-dia-ly

1422.3 Vài MINH ĐỊNH về TÀI LIỆU QUA CHỮ VIẾT VÀ TIẾNG NÓI
Trích bài 1102. Vài MINH ĐỊNH về LỊCH SỬ, VĂN HÓA, ĐỊA LÝ, phần 3.

3. TÀI LIỆU QUA CHỮ VIẾT VÀ TIẾNG NÓI


3.1 Chữ và Tiếng thời xưa.
Theo khảo cổ hiện nay, từ thời 1300 ttl, c|ch đ}y hơn 3300 năm, đ~ có
hơn 3000 chữ chuẩn x|c, ở vùng cố đô An Dương, vùng Hà Nam hiện nay.
Dầu có thay đổi theo thời gian, tiếng nói hiện nay vẫn lưu giữ }m thanh v{
nhiều ý nghĩa của thời xưa. Một số từ ngữ cổ c{ng có vai trò quan trọng.
Vì vậy, chữ viết v{ tiếng nói xưa cũng sẽ l{ nguồn phong phú cho việc
khảo cứu.
* *
3.2 Chữ Tượng hình.

Như việc tạo th{nh trời đất, việc tạo dựng núi sông, tạo dựng con người...
491

Tưởng tượng thời thanh bình thịnh vượng cổ đại, những vị ‘Vua Vĩ Đại v{ Th|nh Đức’...
492

đều tr|i ngược với tiến trình tăng triển tự nhiên của con người v{ của x~ hội lo{i người.
370
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

a. Do Hình Vẽ.
Chữ viết vùng Á Đông Xưa căn cứ trên loại chữ tượng hình. Người xưa
dùng hình vẽ để liên lạc v{ ghi nhớ. Qua thời gian, hình vẽ được đơn giản hóa
th{nh những đường nét chính, rồi trở th{nh chữ viết.
Vì nét chữ chỉ giữ lại những đường chính của hình vẽ, nên hình vẽ nguyên
thủy đ~ chứa đựng nội dung đầy đủ hơn nét chữ.
Nhờ vậy, tìm hiểu hình vẽ nguyên thủy của nét chữ tượng hình cũng l{ t{i
liệu súc tích giúp kh|m ph| một số di sản v{ quan niệm của người xưa. 493
b. Đặc t nh Chữ Tượng Hình.
Kh|c với loại chữ phiên }m, chữ tượng hình l{ những nét chính của hình
vẽ, nên chữ không cố kết với }m.
Vì vậy, một chữ tượng hình có nhiều c|ch đọc, v{ thường có nhiều }m,
nhiều thanh.
Một chữ nhưng c|c kiểu đọc kh|c nhau giữa Việt, Hoa, Hàn, Nhật...
Một chữ có thể có nhiều }m. Ví dụ: 貉 Lạc, mạch, 夏 Hạ, giá...
Một }m, một tiếng, có thể có nhiều chữ, nhiều nghĩa. Ví dụ: Hồng: 洚 nước
tràn, nước lụt;紅 m{u đỏ; 洪 lớn; 鴻 loại chim...
Một }m nhưng có nhiều thanh, biến thanh. Ví dụ: 常 Thường - Thượng,
王 Vương - Vượng... Trị - Trì, sông Mạ - sông Mã, Nai - Nãi - Nái, Mê - Mẹ -
Mệ...494
c. Một số thông lệ.
Do đó, chữ tượng hình có một số thông lệ:
1. C|c chữ được sắp thứ tự theo bộ v{ theo số nét, chứ không theo }m,
không theo nghĩa.
2. Những chữ đồng }m có thể được xử dụng lẫn lộn, ‘đồng }m thông giả’,
‘dùng chữ đồng }m’. Ví dụ: - Sông ‘Hồng’ có thể dùng lẫn lộn c|c chữ 洚, 紅, 洪,
鴻. - Âm ‘Phúc’ dùng lẫn lộn cho điều tốt l{nh, c|i bụng, con dơi...

493
Nhiều d}n tộc kh|c cũng đ~ khởi sự chữ viết bằng hình vẽ. Nhưng hầu hết đ~ không ph|t
triển đúng mức, hoặc bị mai một dưới ảnh hưởng của loại chữ phiên }m.
494
Những ví dụ về chữ, nét, nghĩa, }m, v{ thanh, theo Hán Việt Từ Điển Trích Dẫn, www,
Paris 2006-2011.
371
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

3. Một chữ có thể có những bộ được ghép thêm để diễn giải h{m ý mới.
Cũng vì vậy, nhiều bộ không thuộc về hình vẽ nguyên thủy.
* * * *
** Mời đọc thêm http://danhgiactau.com/index.php/vi/ml/84-
1100/131-1102-1402-vai-minh-dinh-ve-lich-su-van-hoa-dia-ly

1422.4 Vài MINH ĐỊNH về VẤN ĐỀ VĂN HÓA


Trích bài 1102. Vài MINH ĐỊNH về LỊCH SỬ, VĂN HÓA, ĐỊA LÝ, phần 4.

4. VẤN ĐỀ VĂN HÓA


4.1 Văn h a và Văn minh.
Văn minh chủ yếu về tiện nghi, phương tiện, hoặc th{nh tích của một thời
kỳ. Văn h a chú trọng c|ch sống, nếp sống, tinh thần sống.
Văn minh giúp con người dễ sống. Văn h a l{m con người vui sống hoặc
sống vô vị.
Dầu thêm tiện nghi, thêm văn minh, m{ không có nền văn hóa thích đ|ng,
con người sẽ không hưởng được niềm hạnh phúc l{m người.
* *
4.2 Đặc t nh Hai Tầng của Văn h a.
Nền văn hóa n{o cũng có 2 tầng: tầng văn hóa cai trị v{ tầng văn hóa đại
chúng.
Tầng văn h a cai trị, tối đa là 5% dân số, gồm nếp sống của tầng lớp l~nh
đạo, chỉ huy. Thông thường, họ l{ tầng lớp có học, có quyền lực, có tổ chức
chặt chẽ, có phương tiện, có khả năng ghi chép v{ phổ biến. Vì vậy, tầng văn
hóa cai trị được nhiều người biết tới.495
Đang khi đó, dầu chiếm 95% d}n số, tầng văn h a ại chúng }m thầm
sống cuộc sống thường ng{y, theo nề nếp lưu truyền từ đời nầy qua đời kh|c.
Vì đại chúng thời xưa ít có phương tiện v{ khả năng viết l|ch, nên tầng văn
hóa nầy ít có t{i liệu, ít được biết tới.

495
Hiện nay, hầu hết mọi nền văn hóa đều được biết đến ở tầng văn hóa nầy.
372
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Ngoài di tích, t{i liệu của nếp sống đại chúng l{ truyền thuyết, phong tục,
lễ hội.
Tuy nhiên, dưới khía cạnh con người, nền văn hóa đích thực của một
dân tộc chính là nền văn hóa truyền miệng và nếp sống truyền đời của tuyệt
đại đa số d}n nước.496
* *
4.3 Đặc T nh Liên Tục và Thống Hợp của Văn h a.
Văn hóa l{ kết tinh của một nếp sống truyền đời qua nhiều thế hệ. Vì vậy,
ặc t nh của một nền văn hóa l{ sự liên tục và thống hợp.
Cũng như cuộc sống con người, dòng văn hóa có thể qua những khúc
quanh quan trọng.
Tuy nhiên, các biến chuyển văn h a của một cộng đo{n luôn tiệm tiến v{
hình th{nh qua nhiều thế hệ nối tiếp. Ở thời xa xưa, thời chưa có chữ viết, thời
đa số d}n chúng không biết đọc viết, thời chưa có những phương tiện di
chuyển v{ truyền thông phổ biến to{n diện như hiện nay... biến chuyển văn
hóa c{ng cần nhiều thời gian.
Những nét liên tục và thống hợp nầy l{ sợi d}y nối kết truyền
thuyết thời khuyết sử với những truyện tích thời hữu sử.
Đ}y l{ mấu chốt của việc tìm hiểu những nét đặc thù của một nền văn hóa,
v{ giúp ph|t hiện những sửa đổi, lạm nhận, hoặc |p đặt ngoại lai.
* *
4.4 Văn h a gốc Du mục và gốc Lúa Nước.
C|c nền văn hóa được chia th{nh hai khối chính: văn hóa gốc Du Mục và
văn hóa gốc Nông nghiệp Lúa Nước.
Văn hóa gốc Du Mục do những giống d}n sống vùng đồng cỏ khô cằn, với
nghề chăn nuôi di chuyển theo đo{n súc vật. Văn hóa gốc du mục coi trọng
sức mạnh, trọng ph|i nam, thích động, hiếu thắng, trọng c| nh}n, trọng võ
nghệ... Vì vậy, đưa tới trọng phụ hệ, chuyên chế... với lối suy tư thiên về độc
lập, độc tôn, đưa tới c|c lý thuyết ‘duy’...497

496
Ở tầm độ kh|c, hai tầng văn hóa nầy cũng hiện diện trong c|c cộng đo{n, tổ chức: tầng trị
sự v{ tầng hội viên.
497
Hiện nay, thế giới có nhiều nền văn hóa gốc du mục. Tuy nhiên, từ gần 200 năm qua,
nhiều nhóm văn hóa lớn đang được biến cải, với ý thức tự do, d}n chủ, nam nữ bình quyền,
nh}n quyền...
373
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Đang khi đó, dân trồng Lúa Nước ph|t triển ở c|c đồng bằng nhiều nước,
nhiều mưa, nhiều nắng ấm. Họ định cư l}u d{i, ít di chuyển. Do đó, họ có cuộc
sống cộng đoàn, nương tựa nhau, hòa hợp với thiên nhiên, ôn hòa, thích
nghệ thuật... v{ thiên về mẫu hệ.498
* *
4.5 Văn h a Việt.
Văn h a Việt ph|t xuất từ vùng Hồ Đồng Đình, vao nhưng nam 5000 ttl,
với đặc tính rõ rệt của Nông Nghiệp Lúa Nước. Theo thời gian, tộc d}n v{ nền
văn hóa Việt tăng triển tới c|c vùng chung quanh.
Cũng nông nghiệp lúa nước, nhưng trong lịch sử nh}n loại không có nền
văn hóa Lúa Nước n{o trỗi vượt , trọn vẹn, với một tộc d}n đông đúc, v{ lưu
truyền l}u đời như nền Văn hóa Việt.
Được vậy, l{ nhờ Tộc Việt đ~ khởi nguyên ở một vùng đất nước thích
hợp và rộng lớn, xa c|ch c|c bộ tộc du mục hiếu chiến, được nhiều thời gian
tăng triển đông đúc, để kiện to{n v{ lưu truyền nếp sống với nhiều cơ chế
vững chắc.499
* *
4.6 Văn h a Hoa.
Tộc Hoa l{ giống d}n ph|t xuất từ sự kết hợp của nhiều bộ lạc du mục ở
vùng sa mạc v{ lúa khô Thiểm Tây. V{o thế kỷ 11 ttl, họ tiến về sinh sống ở
vùng thung lũng Sông Vị. Năm 1046 ttl, c|ch đ}y 3050 năm, họ th{nh lập Nh{
Chu.
Từ năm 771 ttl, một nhóm du mục kh|c chiếm đóng vùng thung lũng Sông
Vị, th{nh lập Nh{ Tần.
Từ Chu qua Tần, tới H|n, giới thống trị Trung Hoa đ~ biến đặc tính chuyên
chế độc tôn của văn hóa du mục th{nh chủ thuyết Thiên tử thế Thiên hành
Đạo: Vua l{ Con Trời thay Trời trị d}n.
Trong hơn 2000 năm qua, chủ thuyết nầy chi phối to{n bộ chính trị, xã
hội, văn hóa Trung Hoa.
Có thời, Khổng tử đ~ cố công cải hóa nền văn hóa gốc Du Mục bằng những
hay tốt của nền văn hóa gốc Lúa Nước.
498
Với sự ph|t triển cuộc sống th{nh thị, đông đúc, c|c x~ hội mẫu hệ dần dần đổi th{nh phụ
hệ.
499
Đọc b{i 1103. Tộc Việt thời Khởi Nguyên, đoạn 3.2.
374
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Tuy nhiên, c|c triều đại Trung Hoa đ~ nối tiếp nhau cắt xén v{ sửa đổi,
biến Kh ng học thành phương tiện phục vụ cho chủ thuyết Thiên tử Thế
Thiên một c|ch cực đoan.500
* * * *
** Mời đọc thêm http://danhgiactau.com/index.php/vi/ml/84-
1100/131-1102-1402-vai-minh-dinh-ve-lich-su-van-hoa-dia-ly

1422.5 Vài MINH ĐỊNH về VẤN ĐỀ ĐỊA LÝ


Trích bài 1102. Vài MINH ĐỊNH về LỊCH SỬ, VĂN HÓA, ĐỊA LÝ, phần 5.

5. VẤN ĐỀ ĐỊA LÝ
5.1 Vùng Á Đông Xưa.
Vùng ‘Á Đông Xưa’ l{ phần đất trải d{i từ Bắc Kinh tới Huế, với c|c lưu
vực Ho{ng H{, Sông Hoài, Sông Dương Tử, Tây Giang, Sông Hồng, Sông Mạ v{
Sông Hương. T}y gi|p Sông Cửu Long, Đông gi|p biển cả.
Đ}y l{ vùng đất Tộc Việt đ~ sinh sống trong 7000 năm qua. Nhưng từ
3000 năm gần đ}y, còn có thêm người Tộc Hoa ở phía Bắc.
Trong nhiều ng{n năm trước đó, trên vùng đất nầy cũng đ~ có nhiều
nhóm người sống rải r|c. Tuy nhiên, về văn hóa v{ huyết thống, hiện nay ảnh
hưởng của những nhóm thổ d}n nầy đ~ không còn đ|ng kể.
* *
5.2 Năm Đường Ranh thiên nhiên.
a. Ranh Núi Sông.
Thời xưa, khi giao thông chưa thuận tiện, chưa có đường đi xe cộ thuyền
bè, thì sông ngăn núi chận, v{ thời tiết, khí hậu, l{ đường ph}n chia c|c vùng
đất, c|c bộ tộc.
Khi chưa có phương tiện canh t|c, chưa có kỹ thuật trồng tưới, thì vùng
đồng cỏ khô cằn lạnh gi| v{ vùng sông hồ phì nhiêu nắng ấm l{ những ph}n
biệt quan trọng giữa c|c nền văn hóa.

Đọc b{i 1410. Ảnh hưởng Hạn hẹp của Nho học trên Dân Việt, đoan 1.2. - Bai 1413. Nguy cơ
500

Đại họa và Tử huyệt của Trung Hoa.


375
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Từ Bắc xuống Nam, có 5 đường ranh thiên nhiên.

b. Đường ranh Sông Hoài Tần Lĩnh.


Đường nối d{i Sông Ho{i với d~y Tần Lĩnh l{ đường ranh thiên nhiên
ph}n chia hai vùng đất, hai nhóm tộc d}n, v{ hai nền văn hóa kh|c biệt.
Phía Bắc Sông Ho{i Tần Lĩnh nhiều sa mạc, đồng cỏ, khí hậu lạnh gi|, ít
sông hồ, đất cằn cỗi, chỉ thuận lợi cho việc trồng lúa mì, miến, bắp, và kê...
Những bộ tộc vùng nầy thường sống đời du mục, chăn nuôi v{ trồng lúa khô,
di chuyển bằng ngựa.
Phía Nam Sông Ho{i Tần Lĩnh nhiều đồng bằng, nhiều nắng ấm, nhiều
nước, ruộng đất m{u mỡ. Do đó, người d}n vùng nầy canh t|c lúa nước, gạo,
v{ có nếp sống định cư th{nh xóm l{ng, di chuyển bằng thuyền.
Hai bên ranh Sông Ho{i Tần Lĩnh đ~ th{nh hình những nhóm tộc d}n với
nhiều đặc tính kh|c nhau rõ rệt. Nam v{ Bắc kh|c nhau từ hình dạng, tướng
cách, tiếng nói, đến phong tục, thức ăn, nghệ thuật, tư tưởng, tính tình... với
hai nền Văn hóa Lúa Nước và Du Mục.

376
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Đ}y l{ đường ranh địa lý quan trọng nhất cho việc tìm hiểu thời kỳ hình
thành, tầm độ phát triển, v{ đặc tính của hai tộc d}n Việt v{ Hoa.501

c. Đường ranh Dương Tử.


Sông Dương Tử d{i, v{ nhiều nước, đ~ giữ vai trò quan trọng trong lịch sử
Tộc Việt. D}n Việt đ~ sinh sống v{ ph|t triển ở hai vùng Nam Bắc Dương Tử,
từ nhiều ngàn năm trước khi Tộc Hoa th{nh hình ở Thiểm T}y.
Tuy nhiên, c|ch đ}y trên dưới 2000 năm, |p đặt chủ thuyết Thiên tử Thế
Thiên, ‘thiên triều’ H|n, 206 ttl - 220 dl, ấn định rằng d}n phía Bắc Dương Tử
l{ Trung Hoa văn minh tiên tiến, v{ phía Nam Dương Tử l{ B|ch Việt man di
lạc hậu.
d. Đường ranh Ngũ Lĩnh.

Đọc thêm Eberhard, Wolfram (Dec 1965). "Chinese Regional Stereotypes". Asian
501

Survey (Univ. of California Press) 5 (12): 596–608.


377
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Ngũ Lĩnh, còn gọi l{ Nam Lĩnh, hiện nay l{ đường ranh phía Bắc của
Quảng T}y, Quảng Đông.
V{o thời Khởi Nguyên, từ 5000 ttl, vì hạ lưu Dương Tử còn ngập nước,
D}n Việt tỏa lan theo hướng Bắc Nam.
Từ Hồ Đồng Đình, D}n Việt ngược Sông Tương, v{o Sông Lỗi, qua Sông
Bắc, Tây Giang, theo đường biển về Vịnh Bắc Việt, v{ ph|t triển ở trung lưu
Sông Hồng.
Đường phía T}y vượt thượng nguồn Sông Tương qua Sông Quế, theo Tây
Giang xuôi ra biển, hoặc ngược Sông Tả v{o Bắc Phần.502
Từ thời Đế Nghiêu, c|ch đ}y 4200 năm, đ~ có truyền thuyết về việc ph|t
triển tiền tiến của nh|nh Việt Sông Hồng.503

e. Đường ranh Nam Quan.

502
Đọc b{i 1103. Tộc Việt thời Khởi Nguyên, đoạn 5.2 v{ 5.3.
503
Sứ giả Việt Thượng d}ng Đế Nghiêu Rùa ng{n năm có khắc chữ viết... Đọc b{i 1104. Tộc
Việt Thời Hùng 1, mục 4.4e, v{ đoạn 5.4.
378
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Từ năm 906 dl, dân Lạc Hồng gi{nh lại độc lập cho quận Giao Chỉ v{ c|c
quận phía nam.
Vì vậy, ranh giới phía bắc quận Giao Chỉ trở th{nh ranh giới giữa Trung
Hoa v{ Đại Việt, tức l{ đường ranh Nam Quan hiện nay. [Phần đất phía Bắc bị
coi l{ thuộc Trung Hoa].504
g. Đường ranh Hải Vân.
Hải V}n l{ d~y núi giữa Thừa Thiên v{ Quảng Nam ng{y nay, nổi tiếng với
Đèo Hải V}n.
Hải V}n l{ ranh giới thiên nhiên cực Nam của vùng Á Đông Xưa. Năm 196
dl, c|ch đ}y 1800 năm, nước L}m Ấp được th{nh lập ở phía Nam Hải V}n.
Năm 808 dl L}m Ấp đổi tên là Chiêm Thành.505
* * * *
** Về Chủ thuyết đ~ chi phối to{n bộ lịch sử Đông Á: ‘Thiên Tử Thế
Thiên H{nh Đạo’, đọc b{i 1413. Nguy cơ Đại họa và Tử huyệt của Trung Hoa.
** Mời đọc thêm http://danhgiactau.com/index.php/vi/ml/84-
1100/131-1102-1402-vai-minh-dinh-ve-lich-su-van-hoa-dia-ly

1423.2-3 ĐỒNG ĐÌNH: ĐẤT TỔ TỘC VIỆT


Tr ch bai 1103. TỘC VIỆT thời KHỞI NGUYÊN 5000 - 2879 TTL, phan 2-3.

2. TỘC VIỆT KHỞI NGUYÊN, năm 5000 TTL


2.1 Vùng Hồ Đồng Đình.
Tộc Việt khởi nguyên ở vùng Hồ Đồng Đình khoảng năm 5000 ttl, cách
đ}y 7000 năm.506

504
Về Nam Quan, đọc bài 1414. Nam Hải: Biển của Nước Nam.
505
Năm 433 dl người L}m Ấp quấy ph| rồi chiếm giữ phía Bắc Hải V}n. -- Năm 1069 dl vua
Chế Củ trả lại 3 ch}u cho Đại Việt, nay l{ vùng Quảng Bình, Quảng Trị.
Năm 1306 dl vua Chế M}n trả lại vùng đất nay thuộc Quảng Trị, Thừa Thiên, l{m sính lễ cưới
công chúa Huyền Tr}n.
506
Thói quen hiện nay dùng lẫn lộn c|ch nói Việt: Tộc Việt, hoặc c|ch nói H|n Việt: Việt Tộc.
Tuy nhiên, v{o thời trước năm 1046 ttl, thời chỉ có Tộc Việt, chưa có tộc Hoa, thì chỉ có c|ch
nói Việt. Ví dụ: Tộc Việt, Hồ Đồng Đình, Việt Thượng, Việt Lạc.
379
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Cũng như nhiều tộc d}n kh|c trong lịch sử nh}n loại, Tộc Việt và Văn hóa
Việt khởi nguyên từ khi một cộng đoàn thể hiện v{ kiện to{n một nếp sống cá
nhân và xã hội với những nét đặc trưng Việt.507
Theo thời gian v{ điều kiện sinh sống, dòng tộc Việt dần dần tăng triển,
lan rộng v{ ảnh hưởng tới c|c vùng chung quanh.
* *
2.2 Cư Dân Địa Phương.
Sự khởi nguyên của Tộc Việt v{ của Văn hóa Việt không có nghĩa l{ Tổ
Tiên ta xuất hiện ở những chỗ không người. Cùng với c|c Ng{i v{ chung
quanh các Ngài, còn có những nhóm người cư dân lâu đời, với những nét
đặc thù địa phương.
Tuy nhiên, theo đ{ ph|t triển đông đúc của d}n Việt v{ của Văn hóa Việt,
sau một thời gian, những đặc tính văn hóa v{ huyết thống của cư d}n bản địa
đ~ dần dần bị pha lo~ng, v{ đ~ không còn ở một tỷ lệ đáng kể.508
* * * *
3.1 Vùng Đất Đồng Đình.
Ngo{i những yếu tố chủ quan, việc khởi nguyên v{ hưng thịnh của một tộc
d}n còn tùy thuộc v{o Vùng Đất Tổ, v{o những điều kiện liên hệ mật thiết với
cuộc sống Con Người.
Theo Truyền Thuyết, Tộc Việt ph|t xuất từ vùng Hồ Đồng Đình.
Hồ Đồng Đình ở s|t phía nam trung lưu sông Dương Tử, vùng đất nay l{
tỉnh Hồ Nam. Mùa khô, hồ gồm s|u hồ nhỏ. Mùa nước, diện tích hồ tăng lên tới
20.000 km2, tích tụ nhiều phù sa màu mỡ. S|u bảy ng{n năm trước, hồ còn
rộng hơn nhiều.
Giữa hồ có hòn đảo lớn với 72 ngọn núi. Đảo thường được coi l{ nơi ẩn cư
của đạo sĩ, nổi tiếng với phong cảnh thơ mộng. Nơi đ}y có thể được coi l{
t}m điểm khởi nguyên Tộc Việt.509

507
So s|nh với sự khởi ph|t tộc d}n v{ văn hóa của Do Th|i ở thời xưa, v{ của Hoa Kỳ thời
cận đại.
508
Đặc biệt đối với c|c di chứng khảo cổ về văn hóa, cần cứu xét tầm ảnh hưởng thực tại v{
hợp lý của chúng, qua thời gian.
509
Thời xưa, trước khi có tổ chức v{ có ph}n định ranh giới rõ r{ng, nơi n{o một tộc d}n tập
trung sinh sống thì nơi đó l{ vùng đất của tộc d}n đó.
380
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

* *
3.2 Đất Tổ ưu ái.
Tộc Việt v{ nền Văn hóa Việt đ~ khởi nguyên, tăng triển và lưu
truyền lâu dài, phần lớn l{ nhờ những ưu |i Vùng Đất Nước Đồng Đình.
Tuy cũng l{ nền văn hóa gốc nông nghiệp Lúa nước, nhưng vùng đất
Đồng Đình đ~ giúp cho nền Văn hóa Việt trở thành đặc biệt hơn nhiều văn
hóa Lúa Nước kh|c.
Th{nh quả của Văn Hóa Việt đ~ giúp nhận ra một số điểm đặc biệt của
vùng Đất Tổ.
1. Nơi ph|t sinh nền Văn hóa Việt đ~ l{ một vùng rộng lớn, ruộng đất phì
nhiêu, sông hồ thanh khiết, nhiều tôm cá, mưa thuận gió hòa, không
khí trong lành... thích hợp cho việc sản xuất thặng dư thực phẩm canh nông
v{ ngư nghiệp, v{ cho sự sinh sôi nảy nở của Con Người.
Vùng đất lại không quá gần rừng núi xích đạo rậm rạp ẩm ướt độc hại,
cũng không ở nơi lạnh giá, khô cằn, không sức sống.

381
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Sông nước thanh khiết v{ khí hậu trong l{nh đ~ góp phần giúp con
người khỏe mạnh sống lâu, ít bịnh tật, ít nạn trẻ sơ sinh chết sớm v{ giúp
ph|t triển t{i năng, phát triển đời sống tri thức và tinh thần.
2. Việc đồng áng và đánh cá thịnh vượng còn cần sự đóng góp công sức
củtất cả mọi người.
Đ}y l{ môi trường góp phần tạo nên quan niệm sống quân bình giữa
nam v{ nữ, giữa gi{ v{ trẻ, giữa vợ chồng, giữa cha mẹ con c|i, giữa gia đình
v{ cộng đo{n.510
3. Cuộc sống định cư sung túc, v{ bận rộn theo mùa, đ~ cho mọi người
nhiều thời gian rảnh rỗi. Nhờ đó, Tộc Việt đ~ sớphát triển các ngành nghệ
thuật như ca ng}m, múa hát, đ{n địch, vẽ vời, ghi chép... võ thuật, điêu khắc,
kiến trúc... Công nghệ cũng theo đó m{ ph|t triển, đặc biệt ng{nh đồ gốm v{
luyện kim.
Cuộc sống thanh bình sung túc v{ việc ph|t triển nghệ thuật, lại cũng giúp
con người nhận ra sức sống sáng tạo trỗi vượt của mình, và giúp quân
bình quan niệm đóng góp công sức giữa thể chất và tinh thần.511
4. Cuộc sống ít bận t}m tới bon chen, gi{nh xé đ~ giúp đời sống xã hội
phát triển tốt đẹp, với nhiều thăng tiến tinh thần, tương th}n tình nghĩa... qua
nhiều hội họp vui chơi, hội hè đình đám, tết lễ...
Đời sống tâm linh của cộng đo{n theo đó m{ khởi ph|t, với lễ nghĩa, với
cưới hỏi, mừng sơ sinh, khao vọng, v{ nhất l{ với tang chế.
Cũng từ đó, cuộc sống con người v{ nhân phẩm được quý trọng thêm,
con người nhận ra vị thế đặc biệt của mình trong trời đất, v{ thêm x|c tín về
Thế giới Bên kia, với sự hiện hữu v{ phù hộ của T Tiên Ông Bà.
5. Ngoài ra, một yếu tố kh|c cũng góp phần quyết định việc ph|t triển v{
lưu truyền. Đó l{ vùng Đất Tổ đ~ không quá gần những tộc dân du mục hiếu
chiến.
Nhờ đó, Tộc Việt đ~ có thời gian dài 5000 năm để tăng nh}n số, mở rộng
vùng sinh sống, v{ ph|t triển vững chắc một nền văn hóa đặc thù, trước khi bị
bạo lực du mục từ phương Bắc x}m lăng v{ cướp ph|.
* *

510
Tr|i lại, cuộc sống du mục lại cần sức mạnh thường trực. Phụ nữ bị yếu thế trong thời thai
nghén.
511
Đang khi đó, đời sống khó khăn ở vùng đất khô cằn đ~ tạo ra nếp sống du mục thiên về
bạo lực.
382
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

3.3 Nền Văn h a tôn quý Con Người.


Tất cả đều bổ túc v{ hỗ trợ nhau, tất cả đều góp phần cho việc tăng triển
nhân số nhanh chóng, cho việc khởi ph|t v{ kiện to{n một nền văn hóa
quân bình giữa vật chất v{ tinh thần, giữa nam v{ nữ, giữa c| nh}n v{ x~ hội,
giữa gia đình v{ cộng đo{n, giữa l{ng v{ nước, 50/50 trong mọi phương diện.
Cũng nhờ đó, con người được tôn quý đúng mức, mọi sức sống của con
người được bộc lộ v{ phát triển toàn vẹn trong một xã hội cũng trọn vẹn là
Người.
* *
Mơi đoc tiep http://danhgiactau.com/index.php/vi/tc/84-1100/132-
1103-toc-viet-thoi-khoi-nguyen-5000-2879-ttl

1423.5 DÂN VIỆT từ HỒ ĐỒNG ĐÌNH tới SÔNG HỒNG


Trích bài 1103. TỘC VIỆT THỜI KHỞI NGUYÊN, phần 2 v{ 5.

2. TỘC VIỆT KHỞI NGUYÊN, năm 5000 TTL


2.1 Vùng Hồ Đồng Đình.
Tộc Việt khởi nguyên ở vùng Hồ Đồng Đình khoảng năm 5000 ttl, cách
đ}y 7000 năm.512
Cũng như nhiều tộc d}n kh|c trong lịch sử nh}n loại, Tộc Việt và Văn hóa
Việt khởi nguyên từ khi một cộng đoàn thể hiện v{ kiện to{n một nếp sống cá
nhân và xã hội với những nét đặc trưng Việt.513
Theo thời gian v{ điều kiện sinh sống, dòng tộc Việt dần dần tăng triển,
lan rộng v{ ảnh hưởng tới c|c vùng chung quanh.
* *
2.2 Cư Dân Địa Phương.

512
Thói quen hiện nay dùng lẫn lộn c|ch nói Việt: Tộc Việt, hoặc c|ch nói H|n Việt: Việt Tộc.
Tuy nhiên, v{o thời trước năm 1046 ttl, thời chỉ có Tộc Việt, chưa có tộc Hoa, thì chỉ có c|ch
nói Việt. Ví dụ: Tộc Việt, Hồ Đồng Đình, Việt Thượng, Việt Lạc.
513
So s|nh với sự khởi ph|t tộc d}n v{ văn hóa của Do Th|i ở thời xưa, v{ của Hoa Kỳ thời
cận đại.
383
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Sự khởi nguyên của Tộc Việt v{ của Văn hóa Việt không có nghĩa l{ Tổ
Tiên ta xuất hiện ở những chỗ không người. Cùng với c|c Ng{i v{ chung
quanh các Ngài, còn có những nhóm người cư dân lâu đời, với những nét
đặc thù địa phương.
Tuy nhiên, theo đ{ ph|t triển đông đúc của d}n Việt v{ của Văn hóa Việt,
sau một thời gian, những đặc tính văn hóa v{ huyết thống của cư d}n bản địa
đ~ dần dần bị pha lo~ng, v{ đ~ không còn ở một tỷ lệ đáng kể.514
* * * *
5. BA GIAI ĐOẠN THỜI KHỞI NGUYÊN
Thời Khởi Nguyên, 5000-2879 ttl, có thể chia th{nh 3 giai đoạn, ph|t triển
ở 3 Vùng chính.
5.1 Giai oạn I: Lưu vực Đồng Đình Sông Tương.
Đất T Đồng Đình ưu ái cho Tộc Việt ph|t triển nhanh chóng. Sông hồ
mênh mông lại tăng trưởng t{i nghệ đ|nh bắt c| tôm v{ xử dụng ghe thuyền.
Từ vùng Hồ Đồng Đình, Tộc Việt tỏa lan ra các vùng chung quanh. Hình
thể địa lý, sông núi, phong thổ, đ~ t|c động th{nh nhiều vùng d}n cư với nhiều
đặc tính kh|c nhau.
Vùng thượng lưu Dương Tử nhiều núi rừng hiểm trở, g}y khó khăn
cho việc sinh sống đông đúc. Nhiều nhóm người sống rải r|c.
Tr|i lại, thời đó vùng hạ lưu Dương Tử còn sình lầy, úng nước, chưa thể
khai khẩn trồng trọt. D}n chúng tập trung th{nh những xóm ghe thuyền. [Gần
3000 năm sau, v{o đầu thời Hạ, 2070 ttl, với việc Đại Vũ trị thủy, vùng nầy
mới bắt đầu ph|t triển].515
Vì vậy, ở giai đoạn nầy, vùng phát triển chính của Tộc Việt l{ Hồ Đồng
Đình và lưu vực Sông Tương. Sông Tương có nhiều đồng ruộng thuận hợp
cho việc ph|t triển nghề trồng Lúa Nước.

514
Đặc biệt đối với c|c di chứng khảo cổ về văn hóa, cần cứu xét tầm ảnh hưởng thực tại v{
hợp lý của chúng, qua thời gian.
515
Đọc b{i 1105 Tộc Việt Thời Hùng 2, đoạn 3.1.
384
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

* *
5.2 Giai oạn 2: Lưu vực Tây Giang.
a. Việt Thượng.
Khi đ~ thêm đông đúc, vì hạ lưu Sông Dương Tử còn úng nước, và vì
thượng lưu lại nhiều núi rừng hiểm trở, D}n Việt đ~ ph|t triển ngược lên
vùng Thượng lưu Sông Tương. Cũng vì vậy, vùng nầy được gọi l{ Việt
Thượng. [Gần 3000 năm sau, với việc Đại Vũ trị thủy, vùng Việt Hạ, tưc la Hạ
lưu Dương Tử, bắt đầu ph|t triển, nen đươc goi la Nhà Hạ].
b. Vùng Tây Giang.
Theo đường sông và thung lũng, vượt thượng nguồn Sông Tương, dân
Việt qua Sông Quế xuôi về nam, tới vùng sông lớn Tây Giang. - Tư khi co lich
sư, đ}y l{ những con đường nổi tiếng, nối liền Trường Sa, H{ng Dương, Quế
Lâm, Liễu Ch}u.
Thượng nguồn Sông Tương còn có nh|nh Sông Lỗi, qua Sông Bắc, dẫn
tới cửa biển Tây Giang. - Hiện nay trở th{nh con đường Trường Sa, Hàng
Dương, Thiều Quan, Phiên Ngung [nay l{ Quảng Ch}u].

385
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Tuy nhiên, lưu vực T}y Giang không đủ thuận hợp cho việc ph|t triển lớn
của Tộc Việt chuyên nghề Lúa Nước v{ sông hồ.
* *
5.3 Giai oạn 3: Lưu vực Sông Hồng Sông Mạ.
a. Đường Sông.
Vì ch}u thổ Tây Giang không đủ điều kiện thuận hợp, d}n Việt đ~ từ T}y
Giang ngược thung lũng và giòng Sông Tả, vô Bắc Phần Việt Nam.
V{o thời kỳ sau, c|c sứ đo{n Đại Việt thường theo con đường nầy, ngang
qua vùng Đồng Đình, lên phía Bắc. Hiện nay l{ đường H{ Nội, Lạng Sơn, Nam
Ninh, Liễu Ch}u, Quế L}m, H{ng Dương, Trường Sa.
b. Đường Biển.
D}n Việt còn theo T}y Giang ra biển, rồi ven theo biển vào Vịnh Bắc
Phần, tới vùng Sông Hồng v{ Sông Mạ, trong lành phì nhiêu.
Với thời gian, nhờ vùng đất thuận hợp v{ phì nhiêu, D}n Việt vùng Sông
Hồng Sông Mạ đã trỗi vượt.516
c. Tuyệt nghệ Vượt Biển.
Việc đi về trên đoạn biển Tây Giang - Sông Hồng đ~ giúp t{i điều khiển ghe
thuyền, [ph|t triển từ vùng Đất Tổ Hồ Đồng Đình], trở th{nh tuyệt nghệ vượt
biển.
Hình vẽ chiếc thuyền vượt biển đ~ trở th{nh biểu hiệu của dân Việt, và
sau đó trở th{nh chữ Việt 越.
[d. Chữ VIỆT Vượt Biển 越.
Trên đồ đồng Đông Sơn thời tuyệt kỹ, 1000 ttl, Chữ Việt 越 được khắc
th{nh hình ảnh của vị Thủ l~nh tay cầm cờ hiệu, đứng trên Thuyền chỉ huy
đo{n t{u vượt biển.517
Hình thuyền trên Thạp Đ{o Thịnh có chữ Việt 越.

516
V{o thời nầy, biển còn ăn s}u vô đất liền. Gần cửa Sông Mạ, ở Thanh Hóa, l{ vùng đồ đồng
Đông Sơn.
Sông Mạ [sông mẹ, sông c|i], tên tiếng Việt địa phương, nhưng khi ghi lại theo chữ h|n,
th{nh chữ M~. - Đọc b{i 1102. Vài Minh định về Lịch sử Văn hóa Địa lý, mục 3.2b
517
Ve chi tiet h nh ve va cac net cua chư Viet 越, đọc b{i 1303. Văn Minh Văn Hóa Việt
Nam trên Thạp và Trống Đồng, đoạn 2.4.
386
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

/
Chữ Việt 越 nầy gồm 2 phần:
1. Phần có:
Nét l{ đuôi thuyền v{ tay lái.
Nét l{ người cầm l|i v{ 4 chim trời cùng bay.
2. Phần có:
Nét l{ hình vị thủ l~nh đang đứng , tay cầm cờ cao , để hiệu lệnh cho
c|c thuyền kh|c.
Nét là la bàn , dựng trên c|i đế .518
- Cờ cao và la bàn l{ biểu hiệu quyền h{nh của vị Thủ Lãnh .
Trong hình, vị Thủ L~nh l{ một B{, ngực cao, mông lớn. [Đương thời, Dân
Việt theo mẫu hệ]. (Hình trên).
Giữa vị Thủ L~nh v{ người Cầm L|i có Người ngồi điều khiển la b{n [cho
hợp với hướng nhìn của vị Thủ L~nh]. Người nầy không đội mũ cao, tránh che
mắt người cầm l|i.
Đ}y l{ đo{n Thuyền vượt biển, với loại thuyền mũi cao, có hải }u hộ tống,
có la bàn, có cờ cao điều động.
Đ}y l{ chữ ‘Việt 越’ đầu tiên v{ phổ qu|t nhất. Chữ ‘Việt’ nầy trở th{nh chữ
‘Việt’ cho to{n thể Tộc Việt. Chữ ‘Việt’ lưu truyền t{i năng v{ niềm h~nh diện
của Tổ Tiên.
Đ}y cũng l{ dấu chứng đ{ ph|t triển đặc biệt của d}n Việt Sông Hồng. 519]
* *
5.4 Tỏa lan toàn vùng.
Như vậy, trong hơn 2000 năm thời Khởi Nguyên, từ 5000 tới 2879 ttl,
Tộc Việt đ~ ph|t triển đông đúc, với 3 Vùng Ph|t Triển chính, l{ lưu vực Đồng
Đình Sông Tương, lưu vực T}y Giang, v{ lưu vực Sông Hồng Sông Mạ.

518
Về La b{n, đọc b{i 1303. Văn Minh Văn Hóa Việt Nam trên Thạp và Trống đồng, đoạn 4.3.
519
Về vùng Sông Hồng phồn thịnh, đọc b{i 1107. Việt và Hoa Thời Hùng 4A, đoạn 4.2.
387
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Tuy nhiên, ngoài 3 vùng chính, Tộc Việt cũng đ~ có mặt trên khắp vùng từ
Hồ Đồng Đình, rải r|c dọc theo Sông Dương Tử ra tới Biển, lên phía Bắc tới
ranh thiên nhiên Sông Hoài Tần Lĩnh, về miền rừng núi phía T}y tới sông
Cửu Long, v{ xuống phương Nam tới vùng đường ranh Hải Vân.
Từ thời điểm nầy, 2879 ttl, là Thời Hùng.
* * * *

1424.1-2 HAI TỘC DÂN VIỆT VÀ HOA - BỐN THỜI KỲ THỜI HÙNG
Trích bài 1104. TỘC VIỆT THỜI HÙNG 1, 2879-2070 TTL, phần 1-2.

1. DẪN NHẬP
1.1 Việt và Hoa.
Theo truyền thuyết Việt, Tộc Việt khởi nguyên từ vùng Hồ Đồng Đình.
Theo khảo cứu v{ khảo cổ hiện nay, từ hơn 6000 năm trước, vùng Hồ Đồng
Đình đ~ ph|t triển nghề trồng lúa nước.
Theo lịch sử hiện nay, tộc Hoa th{nh hình do bộ tộc Chu gom góp một số
bộ lạc du mục ở vùng Thiểm Tây. Sau đó họ kéo về thung lũng Sông Vị, và
th{nh lập Nh{ Chu năm 1046 ttl, c|ch đ}y 3000 năm.
Tuy vậy, theo s|ch vở Trung Hoa, tộc Hoa có một tiền sử d{i mấy ng{n
năm trước khi tộc Hoa th{nh hình. Đang khi đó, s|ch vở Trung Hoa lại ghi l{
d}n Việt, B|ch Việt, từ sông Dương Tử xuống phía Nam, l{ tộc d}n sơ khai mọi
rợ, không có qu| khứ, không có truyền thuyết thời tiền sử. Theo s|ch vở
Trung Hoa, d}n Việt không có gì ngo{i những ghi chép từ thời H|n, c|ch đ}y
trên dưới 2000 năm.
Điều trái khuấy là tộc Hoa du mục mới tụ tập 3000 năm thì có truyền
thuyết l}u d{i mấy ngàn năm của thời tiền sử. Còn dân Việt với hơn 6000
năm phát triển ở vùng lúa nước Hồ Đồng Đình lại không có thuyềt thuyết,
lịch sử, t{i liệu gì đ|ng kể.
* *
1.2 Hoa cưỡng chiếm.

388
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Đ}y chẳng qua l{ kết quả của vụ cướp bóc lớn nhất lịch sử nhân
loại. Tộc Hoa đã cướp bóc, và lạm nhận th{nh của họ, tất cả mọi hay tốt, cả
qu| khứ, tiền sử, lịch sử, cả những truyền thuyết, phát minh, kỹ thuật, chữ
viết, học thuyết, s|ch vở... của D}n Việt, đặc biệt của dân Việt Lạc vùng Sông
Hồng.
Đang khi đó, trong suốt thời Bắc thuộc, Giặc T{u cũng đ~ cướp bóc, sửa
đổi v{ hủy hoại mọi t{i liệu của D}n Việt.
* Ngày nay, dựa v{o khảo c cũng như chính sách vở Trung Hoa, chúng
ta tìm lại dấu vết của Tổ Tiên Việt, không chỉ trên đất nước Việt Nam, mà còn
trên to{n vùng đất Tộc Việt, lên tới trên đường ranh thiên nhiên ở Sông Hoài
và Tần Lĩnh.
* *
1.3 Hai Tộc Dân.
Ngo{i những t{i liệu khác, cần ph}n biệt:
a. Hai thời iểm.
Tộc Việt khởi nguyên từ 7000 năm trước. Tộc Hoa th{nh hình từ 3000
năm trước.
b. Hai Vùng Đất.
Tộc Việt ph|t triển vùng Hồ Đồng Đình, Lúa Nước, gạo, nhiều mưa,
nhiều sông, nắng ấm... ở phương Nam. Tộc Hoa ph|t nguyên từ vùng Thiểm
tây, khô cằn, giá lạnh, vùng lúa khô, lúa mì, miến, kê... ở phương Tây Bắc.
Đường ranh thiên nhiên, thời xưa cũng như hiện nay, l{ đường nối Sông Hoài
- Tần Lĩnh.

389
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

c. Hai nền văn h a.


Tộc Việt với nền văn hóa gốc Nông nghiệp Lúa nước: định cư l}u d{i, ít
di chuyển, có cuộc sống cộng đo{n, hòa hợp với thiên nhiên, hiếu hòa, trọng
nghệ thuật, thiên về mẫu hệ...
Tộc Hoa có nền văn hóa gốc Du Mục: trọng sức mạnh, trọng ph|i nam,
hiếu thắng, trọng võ nghệ, thiên về phụ hệ...
Những ph}n biệt trên sẽ giúp nhận ra nguồn gốc đích thực của truyền
thuyết và di tích cổ xưa.
* * * *
2. THỜI HÙNG
2.1 Hai nguồn Truyền thuyết Việt, Hoa.
a. Thời Hùng 2879-180 ttl.

390
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Theo truyền thuyết Việt Lạc, Thời Hùng khởi đầu từ năm 2879 ttl v{ kéo
d{i tới năm 180 ttl.
Năm 2879 ttl đ|nh dấu sự kiện Tộc Việt đ~ tỏa lan trên khắp vùng đất
rộng lớn từ Đồng Đình, ra tới biển, Bắc gi|p ranh thiên nhiên Sông Ho{i Tần
Lĩnh, miền rừng núi phía T}y tới Sông Cửu Long, v{ phía Nam tới vùng đường
ranh Hải V}n.
Thời Hùng chấm dứt năm 180 ttl, khi đo{n qu}n của Triệu Đ{ chiếm
đóng C Loa, trị sở của Việt Lạc.
b. Sách vở Trung Hoa.
Theo s|ch vở Trung Hoa, thời Tam Hoàng khởi đầu năm 2852 ttl.
Như vậy, Thời Hùng của Việt Lạc gồm trọn c|c thời Tam Ho{ng, Ngũ Đế,
Hạ, Thương, Chu, Tần v{ 26 năm đầu Nh{ H|n của s|ch vở Trung Hoa.
c. Tộc Hoa.
Ngày nay, lịch sử đ~ x|c định Tộc Hoa th{nh hình do việc tập họp nhiều bộ
lạc du mục vùng Thiểm T}y, phía bắc đường ranh thiên nhiên Sông Hoài Tần
Lĩnh.
Họ th{nh lập Nh{ Chu từ năm 1046 ttl, tức l{ 1800 năm sau c|c truyền
thuyết Thời Hùng v{ thời Tam Ho{ng Ngũ Đế.
Khảo cổ cũng chứng tỏ trước khi tụ họp v{ th{nh hình Nh{ Chu năm 1046
ttl, tộc Hoa chỉ l{ những bộ lạc du mục lạc hậu sơ khai.
Họ chưa có những tập họp đông đúc, chưa có hình dạng tổ chức xã hội
phức tạp, chưa thể chiếm lĩnh những vùng đất có biên cương cố định v{ rộng
lớn.
Về phương diện văn hóa, họ chưa tới thời kỳ ghi nhận v{ s|ng tạo
những truyền thuyết súc tích, mạch lạc, v{ có hệ thống.
d. Tộc Việt.
Đang khi đó, Tộc Việt ph|t xuất từ vùng Hồ Đồng Đình từ 5000 ttl, gần
4000 năm trước khi tộc Hoa th{nh hình.
Như nhiều vùng kh|c trên thế giới, vùng nông nghiệp lúa nước cũng l{
nguồn ph|t xuất những truyền thuyết súc tích, thâm thúy, v{ xa xưa nhất của
nh}n loại hiện nay.520

520
Như vùng Lưỡng H{ nay thuộc Iraq, v{ vùng hạ lưu sông Nile ở Ai Cập.
391
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

e. Thực tế Lịch sử.


Ngoài ra, theo thực tế lịch sử, Nhà Chu, 1046 ttl, chỉ l{ tổ xa của tộc
Hoa. T gần của tộc Hoa l{ nhóm du mục Khuyển Nhung.
Nhà Chu chiếm cứ vùng thung lũng Sông Vị từ năm 1046 tới 771 ttl,
thường gọi l{ Tây Chu.
Năm 771 ttl, c|ch đ}y chưa đầy 2800 năm, nhóm du mục Khuyển
Nhung từ phương Bắc tr{n xuống x}m chiếm vùng Sông Vị v{ đuổi Nh{ Chu
chạy về vùng Lạc Dương. Nh{ Chu trở th{nh Đông Chu.
Nhóm du mục Khuyển Nhung nầy th{nh lập Nhà Tần, và ngày càng thêm
hùng mạnh. Nh{ Tần lên tới tuyệt đỉnh khi Tần Thủy Hoàng thôn tính các
nước trong vùng, và thành lập nước Trung Hoa năm 221 ttl.
Năm 206 ttl H|n lật đổ Tần. Vì vậy, Nhà Hán, 206 ttl - 220 dl, đ~ xuyên tạc
v{ tuyên truyền giảm thiểu quyền lực v{ ảnh hưởng Nh{ Tần.
Cũng do đó, tất cả s|ch vở Trung Hoa đều tôn vinh Nh{ Chu l{m mẫu mực
thần th|nh cho ‘Thiên triều’, cho quyền thống trị của vương triều H|n, v{ của
tất cả c|c triều đại trong suốt lịch sử Trung Hoa.
Chủ trương nầy đ~ tạo th{nh chủ thuyết ‘Thiên tử Thế Thiên’.521
* *
2.2 Điều kiện Địa Lý thiên nhiên Thời Hùng.
a. Vùng Hoàng Hà sơ khai.
Theo khảo cổ, vùng Hoàng Hà, ở phía Bắc của đường ranh giới thiên
nhiên Sông Ho{i Tần Lĩnh, chỉ thực sự phát triển từ thời Nhà Thương, 1600-
1046 ttl.
Vùng thung lũng Sông Vị ở Thiểm Tây lại chỉ khởi ph|t thời gian ngắn
trước Nh{ Chu, 1046 ttl.
Ngoài ra, vùng Sông Vị, Hoàng Hà là vùng đồng cỏ khô cằn cóng lạnh, chỉ
thích hợp với nghề chăn nuôi du mục, trồng lúa khô, lúa mạch, bo bo... và phát
sinh ra nền văn hóa gốc du mục.522
b. Vùng Lúa nước Đồng Đình và Sông Hồng.

521
Đọc b{i 1413. Nguy cơ Đại họa và Tử huyệt của Trung Hoa.
522
Đọc b{i 1102. Vài Minh định về Lịch sử Văn hóa Địa lý, đoạn 4.4 v{ 4.6.
392
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Theo điều kiện địa lý v{ khí hậu, theo di tích khảo c của thời c|ch đ}y
5000 năm, vùng Á Đông Xưa có 2 trung t}m ph|t triển nông nghiệp Lúa
Nước là vùng Đồng Đình và vùng Sông Hồng.
Vùng nông nghiệp Lúa Nước ph|t triển ở những đồng bằng nhiều nước,
nhiều mưa, nhiều nắng ấm. Do đó, có nhiều thổ sản, thủy sản, phương tiện...
kh|c hẳn vùng khô cằn cóng lạnh.
Cũng do đó, vùng đồng ruộng lúa nước tăng trưởng một nền văn hóa với
nhiều đặc tính kh|c hẳn vùng du mục khô cằn.
c. Ngày nay, căn cứ trên khảo cổ,
căn cứ trên cấu trúc dị biệt giữa tiếng Việt v{ tiếng Hoa,
căn cứ trên những đặc tính trái ngược giữa hai nền văn hóa gốc nông
nghiệp lúa nước v{ gốc du mục,
v{ căn cứ trên những khác biệt về th ngơi, khí hậu, hình thể địa lý, thổ
sản... giữa hai vùng Nam và Bắc đường ranh thiên nhiên Sông Hoài Tần
Lĩnh...
ta có thể tìm gặp nhiều chứng tích về đặc tính Việt nông nghiệp Lúa
Nước... nơi tất cả những nhân vật truyền thuyết sinh song thơi trước khi
Tộc Hoa thành hình.
* *
2.3 Bốn Thời Kỳ Thời Hùng.
a. Niên ại Việt.
Vì thời kỳ chưa có tộc Hoa, tất cả truyền thuyết l{ của Tộc Việt, v{ với niên
đại gần giống nhau, thời Hùng có thể được chia theo 4 thời kỳ sẵn có. Mỗi
Thời lại có 2 giai đoạn.
C|c triều đại truyền thuyết trong s|ch vở Trung Hoa, chỉ l{ một phần nhỏ
của di tích Tộc Việt. S|ch vở Trung Hoa cũng không đề cập đến nhiều phần
đất rộng lớn khác của Tộc Việt.
b. Bốn Thời Hùng.
1. Thời Hùng 1: 2879-2070 ttl, gồm cả thơi Tam Hoang Ngu Đe. Thơi nay
co 2 giai đoan:
Thời Hùng 1A: 2879-2700 ttl, gồm cả thời Tam Ho{ng.
Thời Hùng 1B: 2700-2070 ttl, gồm cả thời Ngũ Đế.

393
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

2. Thời Hùng 2: 2070-1600 ttl, gồm cả thời Hạ:


Thời Hùng 2A: 2070-1800 ttl, gồm cả Tiền Hạ.
Thời Hùng 2B: 1800-1600 ttl, gồm cả Hậu Hạ.
3. Thời Hùng 3: 1600-1046 ttl, gồm cả thời Thương, với:
Thời Hùng 3A: 1600-1300 ttl, gồm cả Tiền Thương.
Thời Hùng 3B: 1300-1046 ttl, gồm cả Hậu Thương / Ân.
4. Thời Hùng 4: 1046-180 ttl, đồng thời với T}y Chu / Sở, v{ Đông Chu /
Tần, gồm:
Thời Hùng 4A: 1046-771 ttl, đồng thời với T}y Chu / Sở.
Thời Hùng 4B: 771-206 ttl, đồng thời với Đông Chu / Tần.
Thời Hùng 4C: 207-180 ttl Triệu Đ{ với Việt Lạc.

* * * *

394
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

** Mời đọc thêm http://danhgiactau.com/index.php/vi/ml/84-1100/97-


1104-toc-viet-thoi-hung-1-2879-2070-ttl

1424.5 SÔNG HỒNG TRỖI VƯỢT Thời ĐẾ NGHIÊU


1. TRUYỀN THUYẾT ĐẾ NGHIÊU.
2. RÙA THẦN VIỆT THƯỢNG.
3. SÔNG HỒNG TRỖI VƯỢT .
4. RÙA THẦN SÁCH LẠC.
5. CHỮ VIỆT SÁCH LẠC 粤.
6. VIỆT LẠC VIỆT THƯỢNG.
7. SÔNG HỒNG PHỒN THỊNH.
8. GHI CHÚ
Trích bài 1104. TỘC VIỆT THỜI HÙNG 1, đoạn 5.4; v{ bài 1107. VIỆT VÀ
HOA THỜI HÙNG 4A, đoạn 4.2.

1. Dẫn Nhập: Truyền thuyết Đế Nghiêu.


a. Quy Lịch.
Theo truyền thuyết, năm Đế Nghiêu thứ 5, 2191 ttl, Sứ giả Việt Thượng
d}ng Rùa Thần ng{n năm, trên mu có khắc chữ về chuyện trời đất vận chuyển
v{ lịch trình c{y cấy. Đế Nghiêu sai chép lại v{ gọi l{ Quy Lịch.523
Đế Nghiêu l{ một trong Tam Ho{ng Ngũ Đế. Đế Nghiêu thời 2196-2117 ttl,
c|ch đ}y 4200 năm.524
b. Việt Thượng.
Tộc Việt ph|t xuất từ Hồ Đồng Đình từ 7000 năm trước.
Khi đ~ thêm đông đúc, vì hạ lưu Sông Dương Tử còn úng nước, và vì
thượng lưu Dương Tử lại nhiều núi rừng hiểm trở, D}n Việt đ~ ph|t triển
ngược lên vùng Thượng lưu Sông Tương. Cũng vì vậy, vùng nầy được gọi

523
Đoc bai 1104. Tộc Việt Thời Hùng 1, muc 4.3e. - Theo Thông Chí do Trịnh Tiều, 1104-1162
dl, và Cương mục Tiền Biên do Lý Kim Tường.
524
Niên đại ghi theo Hạ Thương Chu niên biểu, do Hạ Thương Chu Đoạn Đại Công Trình,
2000.
395
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

là Việt Thượng. - [Phải gần 3000 năm sau, với việc Đại Vũ trị thủy, vùng Hạ lưu
Dương Tử mới ph|t triển, và có tên l{ Đất Hạ, Nhà Hạ].525
Việt Thượng theo vết ch}n D}n Việt m{ lan rộng xuống miền Nam. [Việt
Thượng biến thanh th{nh Việt Thường].526
Theo đường sông v{ thung lũng, d}n Việt vượt thượng nguồn Sông
Tương, qua Sông Quế xuôi về nam, tới vùng sông lớn T}y Giang. [Từ khi có ghi
chép, đ}y l{ con đường nổi tiếng, nối liền Trường Sa, H{ng Dương, Quế L}m,
Liễu Ch}u].
Thượng nguồn Sông Tương còn có nh|nh Sông Lỗi, qua Sông Bắc, dẫn tới
cửa biển T}y Giang. [Hiện nay trở th{nh con đường Trường Sa, H{ng Dương,
Thiều Quan, Phiên Ngung (nay l{ Quảng Ch}u)]. [Bản đồ].

Tuy nhiên, lưu vực T}y Giang không đủ thuận hợp cho việc ph|t triển lớn
của Tộc Việt chuyên nghề Lúa Nước v{ sông hồ.

Đọc b{i 1105. Tộc Việt Thời Hùng 2, đoạn 3.1.


525

Cũng vậy, Việt Trị th{nh Việt Trì. (Sông) Mạ được ghi th{nh chữ M~... - Về Đặc tính chữ
526

Tượng hình, đọc b{i 1102. Vài Minh định về Lịch sử Văn hóa Địa lý, đoạn 3.2.
396
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Vì vậy, một nhóm d}n Việt đ~ từ T}y Giang ngược thung lũng v{ giòng
Sông Tả, vô Bắc Phần Việt Nam. [Hiện nay l{ đường H{ Nội, Lạng Sơn, Nam
Ninh, Liễu Ch}u, Quế L}m, H{ng Dương, Trường Sa].
Nhóm kh|c từ cửa T}y Giang ven theo biển v{o Vịnh Bắc Phần, tới vùng
Sông Hồng v{ Sông Mạ, trong lành phì nhiêu.
Với thời gian, nhờ vùng đất thuận hợp v{ phì nhiêu, D}n Việt vùng Sông
Hồng Sông Mạ đ~ trỗi vượt.527
* *
2. Rùa Thần Việt Thượng.
Trong mấy ng{n năm gần đ}y, chủ trương v{ s|ch vở Trung Hoa đ~ đ|nh
lận, di chuyển thời tiền sử của Tộc Việt vùng Đồng Đình trở th{nh nguồn gốc
tộc Hoa ở vùng Ho{ng H{. Dầu vậy, truyền thuyết Sứ giả Việt Thượng d}ng
Rùa Thần ng{n năm cho Đế Nghiêu vẫn l{ truyền thuyết quan trọng, phổ
thông, va được lặp đi lặp lại nhiều lần.
Rùa Thần khổng lồ ng{n năm l{ loại ba ba đặc biệt của vùng Sông
Hồng. Hiện nay ba ba khổng lồ vẫn còn sinh sống ở nhiều nơi trong lưu vực
Sông Hồng và Sông Mạ. Hồ Hoàn Kiếm và Tháp Rùa đ~ nổi tiếng nhờ loại ba ba
nầy. Con ba ba hiện chưng ở đền Ngọc Sơn d{i 2, 1m, ngang 1, 2m, nặng 250
kg.
Hiện nay, ngoai lưu vưc Song Hong Song Ma, chỉ còn 2 con ba ba loại nầy
được ph|t hiện ở sông Dương Tử, ở sở thú Tô Ch}u.528
Ở khắp vùng Việt Thượng, không có loại rùa hoặc ba ba khổng lồ n{o
khác.
* *
3. Sông Hồng tr i vượt.
Theo điều kiện địa lý v{ khí hậu, theo di tích khảo cổ của thời c|ch
đ}y 5000 năm, vùng Á Đông Xưa có 2 trung tâm phát triển nông nghiệp
Lúa Nước l{ vùng Đồng Đình v{ vùng Sông Hồng.
Truyền thuyết Đế Nghiêu lại ghi nhận trên mu Rùa Thần Việt Thượng có
khắc chữ ghi việc trời đất vận chuyển, v{ có lịch chỉ dẫn thời tiết trồng cấy. Đế
Nghiêu chép lấy, gọi l{ Quy lịch.

527
Đọc b{i 1103. Tộc Việt thời Khởi Nguyên, phần 5.
528
Tên khoa học Rafetus Swinhoei, www wikipedia.
397
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Như vậy, v{o thời Đế Nghiêu, c|ch đ}y 4200 năm, D}n Việt vùng Sông
Hồng đã vượt trỗi hơn vùng Đồng Đình, của Đế Nghiêu, về kỹ thuật v{ kinh
nghiệm nông nghiệp Lúa Nước, về chữ viết, về thời tiết, về thiên văn, và
về lý thuyết cao siêu.
Đ}y l{ chứng cứ súc tích ghi nhận sự ph|t triển tiên tiến vừa về văn minh,
vừa về văn hóa, văn học của Dân Việt Sông Hồng. Vùng Sông Hồng trở th{nh
Trung tâm Phát triển bậc nhất của Tộc Việt v{ của toàn vùng Đông Á cách
đ}y hơn 4000 năm.
D}n Việt Sông Hồng ghi nhớ v{ lưu truyền giai đoạn đặc biệt nầy với
truyền thuyết: ‘Việt Nam có 4000 năm văn hiến’. Hiện nay, đích x|c l{ 4200
năm.529
* *
4. Rùa Thần Sách Lạc.
Ngo{i truyền thuyết sứ giả Việt Thượng tặng Rùa Thần cho Đế Nghiêu
năm 2191 ttl, còn có truyền thuyết Đại Vũ, v. 2070-2025 ttl, được Rùa Thần
tặng Lạc Thư, Sách Lạc.
S|ch Lạc được biểu trưng bằng 9 nhóm chấm trên lưng Rùa Thần. Nhờ đó,
Đại Vũ học được cách trị thủy, đ{o 9 con sông mới, khai thông 9 đường núi
lớn, phân chia trời đất vạn vật thành 9 nhóm, v{ học cách thức trị dân.
* *
5. Chữ Việt 粤 Sách Lạc.
H~nh diện với trình độ văn minh v{ văn hóa tiên tiến, cũng như để lưu
truyền cho con ch|u những b{i học ng{n đời, Dân Việt Sông Hồng đ~ dùng
chính hình ảnh ‘Rùa Thần mang Sách Lạc’ l{m biểu hiệu của mình.
Từ đó ‘S|ch Lạc trên lưng Rùa Thần’ trở th{nh chữ ‘Việt’粤 của Việt
Thượng, chữ ‘Việt Sách Lạc’.
Hình Rùa trở th{nh khuôn ngo{i , với đầu, thân, ch}n v{ đuôi Rùa. 9
nhóm chấm thành các nét trong, vơi đu moi net, của chữ Việt .

Đ}y l{ dấu chỉ x|c chứng Sách Lạc l{ của Dân Việt Sông Hồng.

529
2191 ttl + 2013 dl = 4204 năm. - Đọc b{i 1106. Tộc Việt Thời Hùng 3, đoạn 7.2.
398
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Đ}y cũng l{ di tích chứng tỏ D}n Việt Sông Hồng đ~ tự xưng l{ Lạc, Việt
Lạc.
Cho tới hiện nay, những vùng đất thuộc Việt Lạc vừa bị s|p nhập v{o đất
Trung Hoa, như Quảng Tây, Quảng Đông, Vân Nam, và Hải Nam, vẫn còn
dùng chữ Việt Sách Lạc nầy 粤 l{m tên của mình.
Cùng với lịch sử, đ}y cũng l{ dấu chứng d}n vùng Quảng T}y, Quảng Đông,
Vân Nam, v{ Hải Nam, cũng thuộc d}n Việt Lạc.530
* *
6. Việt Lạc Việt Thượng.
Như vậy, theo địa lý, chủng tộc, v{ lịch sử, vào Thời Hùng 1, 2879-2070 ttl,
to{n vùng đất rộng lớn, từ thượng lưu Sông Tương xuống phía Nam, là
vùng Việt Thượng của dân Việt Lạc, với trung t}m l{ lưu vực Sông Hồng, trị
sở là Việt Trị.531
Ngày nay, Việt Thượng của Việt Lạc bao gồm Quảng T}y, Quảng Đông,
Hải Nam, một phần Phúc Kiến, một phần V}n Nam, Lào, v{ phía Bắc Việt Nam,
xuống tới Hải V}n.532
* *
7. Sông Hồng phồn thịnh.
a. Đông úc trù phú.
Với nhiều thuận hợp về thủy thổ, đồng ruộng, sông hồ, v{ khí hậu, vùng
Sông Hồng Sông Mạ đ~ ph|t triển mạnh, và trở th{nh trung t}m của Việt
Thượng. Cũng do đó, những kỳ tích của vùng Sông Hồng được coi l{ truyền
thuyết của Việt Thượng.

530
Quảng T}y, Quảng Đông, V}n Nam, v{ Hải Nam, vừa bị chia ranh khỏi Đại Việt từ năm 906
dl, c|ch đ}y 1000 năm. - Đọc b{i 1102. Vài Minh định về Lịch sử Văn hóa Địa lý, mục 5.2e.
Thời trước, tên ‘Việt’ có 3 c|ch viết kh|c nhau:越, 粵, 鉞. - Đọc b{i 1405. Bốn Chữ Việt Linh
Thiêng, phần 2.
Từ sau 906 dl, Đại Việt chỉ học chữ nho trong s|ch vở, nên dùng chữ Việt cổ điển 越. - Đọc
bài 1105. Tộc Việt Thời Hùng 2, đoạn 3.3.
Ngo{i S|ch Lạc, học thuyết Âm Dương, Ngũ H{nh, Đạo Đức... đều có nguồn gốc Lạc Hồng. -
Đọc c|c b{i về Nguồn gốc Việt Nam của các Học thuyết (cac bai so 1301 tt).
531
Vì ở phía Nam của Ngũ Lĩnh, nên s|ch vở từ thời H|n còn gọi l{ Việt Thượng l{ vùng Lĩnh
Nam. - Đọc b{i 1107. Tộc Việt Thời Hùng 4A, mục 5.1a.
Trị sở nay gọi l{ thủ phủ, thủ đô. - Về c|c Thời kỳ trong Thời Hùng, đọc bài 1404. 18 Vua
Hùng: 9 Vua Hùng Bà, 9 Vua Hùng Ông, đoạn 2.2.
532
Đ}y chỉ l{ vùng Việt Thượng. Việt Lạc còn bao trùm cả Quý Ch}u, Hồ Nam, v{ một phần
Giang T}y, lên tới Hồ Đồng Đình.
399
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Từ năm 2000 ttl, c|ch đ}y 4000 năm, đ~ l{ thời ph|t triển đồ đồng.
Từ năm 1000 ttl, đồng thời với Nh{ Chu lập nghiệp ở phương Bắc, vùng
Đông Sơn trên bờ Sông Mạ, Thanh Hóa, đ~ để lại nhiều Thạp v{ Trống đồng
tuyệt kỹ, lưu lại dấu tích của nền kỹ nghệ phồn thịnh, với những tuyệt t|c
vượt thời gian.
Những t{i liệu về thời c|ch đ}y 2000 năm cũng đ~ chứng tỏ sự ph|t triển
troi vươt , đông đúc v{ trù phú của Sông Hồng đương thời v{ trước đó.
Theo Từ Tùng Thạch trong Việt Giang Lưu Vực Nhân Dân Sử, so sánh dân
số thời đó đ~ cho thấy Giao Chỉ có đông người nhất, số người trong mỗi gia
đình cũng đông nhất.533
Theo Quảng Đông Tân Ngữ của Khuất đại Qu}n: ‘Giao Chỉ mỗi năm nộp
thóc hơn 1360 vạn hộc. Tính ra tất cả thuế c|c ch}u Phúc Kiến, Quảng Đông,
Quảng T}y, Vân Nam, Quí Ch}u gộp lại cũng không bằng’.534
b. Thanh bình thịnh vượng.
Một đặc điểm quan trọng kh|c l{ trong suốt thời gian mấy ng{n năm, ngay
cả trong hơn 800 năm thời Chu, 1046 – 206 ttl, trong khi phương Bắc luôn
chiến tranh hỗn loạn, Việt Lạc lại ph|t triển trong thanh bình thịnh vượng.
Chính cuộc sống thịnh vượng v{ thanh bình nầy đ~ l{ dấu chứng cho
những ph|t triển về mọi mặt, không chỉ kỹ thuật trồng cấy, kim loại, đồ gốm...
m{ nhất l{ về văn hóa, văn học, về s|ch vở, về tư tưởng, học thuyết...535
* * * *

1426.5 DI VẬT THỜI ÂN: Chứng cứ VĂN MINH VIỆT


Trích bài 1106. TỘC VIỆT THỜI HÙNG 3, phần 5.

DẴN NHẬP
Nhà Ân, còn được gọi l{ Hậu Thương, 1300-1046 ttl. Trước Nh{ Ân l{
Tiền Thương, 1600-1300 ttl.

533
Nxb Thượng Hải, 1947.
534
Đọc Vân Đài Loại Ngữ, do Lê Quí Đôn, 1772, bản dịch Phạm Vũ, nxb Tự Lực, S{igòn 1974,
tr 149. - Đọc b{i 1107. Tộc Việt Thời Hùng 4A, đoạn 4.2.
535
Nhưng về sau, Trung Hoa đ~ so|n đoạt, tiếm nhận, hủy hoại, chuyển đổi, xuyên tạc.
400
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Cũng như đối với c|c Thời trước, ở thời kỳ nầy, s|ch vở Trung Hoa cũng
chỉ chú trọng tới Nh{ Thương v{ đ|nh lận cho rằng khi d}n vùng Bắc Sông
Ho{i lập ra Nh{ Thương, họ đ~ chiếm cứ to{n thể thiên hạ.
Tuy nhiên, theo khảo cứu hiện nay, trong thời kỳ đầu, cương vực Nh{
Thương ho{n to{n nằm trong phần đất phía Bắc Sông Ho{i, vùng hạ lưu
Ho{ng H{. Chỉ từ thời Hậu Thương / Nh{ Ân, sau 1300 ttl, đất Nh{ Thương
mới lấn qua bờ phía Nam sông Ho{i. Đ}y cũng l{ phần đất Nh{ Thương theo
khảo cổ hiện nay.

Hiện nay, đặc biệt đồ đồng v{ chữ viết được coi l{ chứng cứ thời Nh{
Thương có thực trong lịch sử. Trung Hoa cố gắng chứng minh đ}y l{ di tích sự
troi vươt của Trung Hoa.
Cũng nên chú ý: vào thời Thương, tộc Hoa chưa th{nh hình. Tộc Hoa chỉ
th{nh hình khi bộ tộc Chu tụ tập c|c bộ lạc du mục ở vùng khô cằn lạnh gi|
Thiểm T}y, rồi dời về thung lũng Sông Vị, v{ th{nh lập Nh{ Chu năm 1046 ttl.
* * * *
5. VẤN ĐỀ DI VẬT THỜI ÂN
5.1 Di Vật tại cố ô AN DƯƠNG của nhà Hậu Thương/Ân.
a. Đồ ồng và Chữ Viết.
Hai di sản hiện thực quan trọng của thời xưa l{ đồ đồng v{ chữ viết.
Đồ đồng thời Thương, 1600-1046 ttl, đ~ được ph|t hiện nhiều nhất ở c|c
di chỉ T}n Can, Bàng Long Thành, 2 bên bờ Sông Dương Tử, v{ ở Trịnh Ch}u, ở
cố đô An Dương.536

536
Đọc www: tên c|c Di chỉ / wikipedia. [Tiếng Anh đầy đủ hơn].
401
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Cũng đ~ ph|t hiện h{ng ng{n đỉnh đồng, vạc đồng tinh xảo, đ| quí chạm
trổ... tại cố đô An Dương của Nh{ Ân, từ 1300 ttl.
Ở vùng nầy, hiện nay cũng đ~ ph|t hiện hơn một trăm ng{n mảnh xương
có khắc chữ. Tổng số chữ trên c|c mảnh xương nầy lên tới khoảng 5000, trong
đó có hơn 3000 chữ đ~ chuẩn x|c, đ~ có hệ thống.537
Tuy nhiên, tại An Dương không có dấu vết giai đoạn sơ khai của kỹ nghệ
đúc đồng. An Dương cũng không có dấu vết của chữ viết thời sơ khai. Tất cả
đều đột hiện ở An Dương, từ 1300 - 1046 ttl.

b. Thành hình Đồ ồng và Chữ viết.


Trên thực tế, thời xưa, kỹ nghệ luyện kim v{ đúc đồ đồng đ~ phải mất
h{ng trăm năm mới có thể tiến từ giai đoạn sơ khai tới giai đoạn tinh vi như
đồ đồng Thời Thương.538
Về chữ viết, loại chữ ph|t xuất từ hình vẽ cũng phải mất thời gian d{i để
từ một v{i hình vẽ sơ khai, tới chỗ ghi nhận, biến cải, ho|n chuyển, gia giảm
h{m ý trừu tượng... Vì vậy, để th{nh một hệ thống hơn 3000 chữ chuẩn x|c,
được mọi người cùng theo, cũng cần nhiều trăm năm.
c. Cướp về từ phương Nam.

537
Qiu Xigui, Chinese writing [Wenzi-xue-gaiyao], Society for the Study of Early China, Univ.
of California, Berkeley, 2000, tt 49-50.
538
Ở nhiều nơi trên thế giới, kỹ nghệ đồ đồng đ~ không hề tới được giai đoạn tinh vi nầy.
402
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Hiện tượng b|u vật v{ chữ viết đột hiện ở An Dương nhắc nhớ nhiều vấn
đề:
1. Việc ột nhiên xuất hiện h{ng ng{n đồ đồng tinh xảo, v{ h{ng vạn
mảnh xương có ghi hơn 3000 chữ chuẩn x|c, đ~ xảy ra cùng lúc với việc Nh{
Ân khởi sự x}m lấn v{ cướp bóc vùng đất Tộc Việt phương Nam. [Ân Cao Tôn
đ|nh Việt Lạc năm 1218 ttl - Truyền kỳ Phù Đổng].539
2. Trước Nhà Ân 1500 năm, Tộc Việt đ~ ph|t triển đông đúc v{ troi vươt
trong nghề trồng lúa nước, nghề đ|nh c| tôm, v{ ghe thuyền, ở vùng Đồng
Đình v{ Dương Tử.
3. Trước Nhà Ân hơn 800 năm, thời Đế Nghiêu, d}n Việt Lạc ở Việt
Thượng Sông Hồng đ~ có chữ viết, v{ đ~ truyền cho vùng Đồng Đình.540
4. Trước Nhà Ân 700 năm, vùng Việt Hạ, Đồng Đình v{ Sông Hồng đ~
v{o thời kỳ đồ đồng. [Thời kỳ đồ đồng của tộc Việt khởi đầu khoảng năm 2000
ttl].
5. Trước khi bị Nhà Ân xâm phạm, vùng Dương Tử đ~ sản xuất nhiều
đỉnh v{ vạc đồng nổi tiếng. D}n Việt đ~ h~nh diện dùng chữ Việt 鉞 với bộ .541
6. Ngay trong Thời Tiền Thương, 1600-1300 ttl, trước khi An Dương
trở th{nh thủ đô, vùng đất Nh{ Thương, ở Bắc Sông Ho{i, cũng không có dấu
vết của kỹ nghệ đồ đồng tinh xảo, cũng không có dấu vết của loại chữ viết sơ
khai.
7. Như thế, cố đô An Dương chỉ l{ nơi chất chứa chiến lợi phẩm từ
phương Nam. Những b|u vật đó không chứng tỏ trình độ kỹ thuật, văn minh,
văn hóa của vùng đất Ho{ng H{.
* * * *
5.2 Di T ch Văn Minh, Văn H a Việt.
a. 3000 năm Trung Hoa tiếm oạt.
Những ph|t hiện ở An Dương l{ đòn chí tử đ|nh v{o hệ thống tuyên
truyền xảo quyệt của Trung Hoa trong suốt 3000 năm qua v{ hiện nay.
Kỹ thuật v{ tuyệt t|c đồ đồng m{ Trung Hoa đang huyênh hoang, đều l{
do tiếm đoạt từ D}n Việt.

539
Đọc Bài nầy, đoạn 4.2.
540
Đọc b{i 1104. Tộc Việt Thời Hùng 1, đoạn 5.4.
541
Về chữ Việt 越, đọc thêm bài 1303. Văn Minh Văn Hóa Việt Nam trên Thạp và Trống đồng,
đoạn 2.4.
403
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

To{n bộ chữ h|n hiện nay có nguồn gốc Việt, với hơn 3000 chữ đ~ chuẩn
x|c từ hơn 200 năm trước khi tộc Hoa th{nh hình.
Cùng với việc kiện to{n hệ thống hơn 3000 chữ viết ho{n chỉnh, Tộc Việt,
đặc biệt vùng Việt Lạc Sông Hồng, chắc chắn đ~ có nhiều t|c phẩm văn học v{
tri thức đ|ng kể. Chính những t|c phẩm nầy cũng đ~ góp phần hệ thống hóa
v{ ph|t triển chữ viết. Nhưng tất cả đều bị Trung Hoa tiếm đoạt hoặc hủy hoại.
b. Nghiên cứu Tác phẩm Việt.
Việc khảo cứu h{ng ng{n chữ Việt nguyên thủy, cùng với việc tìm hiểu v{
so s|nh những t|c phẩm cổ xưa, sẽ l{ nguồn ph|t hiện dồi d{o của nhiều
chứng tích lịch sử đích thực của Tộc Việt, về mọi phương diện.542
Việc tìm hiểu tuyệt t|c đồ đồng, đặc biệt Thạp v{ Trống Đông Sơn, cũng sẽ
l{ những đóng góp v{ chứng cứ không thể thiếu cho việc x|c định nguồn gốc
của những t|c phẩm kỹ thuật, mỹ thuật, văn học, lịch sử, văn hóa, v{ tri thức
của thời kỳ trước khi nhóm d}n du mục vùng Thiểm T}y th{nh hình Tộc
Hoa.543
* *
5.3 Thực Trạng các Thủ Đô Trung Hoa.
a. Do cướp b c.
Việc thủ đô An Dương, v{ c|c thủ đô kh|c của Trung Hoa, chất chứa nhiều
tuyệt t|c, không phải l{ dấu chỉ đương nhiên về t{i trí v{ trình độ của d}n địa
phương. Đó l{ do cướp bóc.
Việc cướp bóc của Trung Hoa không chỉ xảy ra trong c|c cuộc x}m lăng,
m{ còn l{ chính s|ch thường trực trường kỳ của chế độ triều cống, trong suốt
lịch sử Trung Hoa.
Cống phẩm không chỉ l{ những sản phẩm quí gi| nhất, mà còn là những
nhân tài, những thợ l{nh nghề nhất.544
b. Dấu chứng Văn minh Việt.
Đ~ không ngừng cướp bóc t{i vật quí hiếm, thì lạ gì thủ đô chất chứa
nhiều phẩm vật tinh xảo, thượng hạng.

542
Đặc biệt dấu vết trong những t|c phẩm có trước Khổng Tử (một số đ~ ‘được’ Khổng tử
‘san định’), như Kinh Dịch, Kinh Lễ, Kinh Thi, Kinh Thư, Kinh Đạo Đức...
543
Đọc c|c b{i về Nguồn Gốc Việt Nam của c|c Học thuyết, c|c b{i 1301 tt.
544
Thời Tam Quốc, h{ng ng{n thợ khéo Việt Lạc bị đưa đi x}y dựng thủ đô Kiến Nghiệp, Nam
Kinh ngày nay.
404
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Đ~ không ngừng lùng bắt thợ giỏi, cướp bóc tri thức v{ t{i khéo, thì thủ đô
cũng phải lập những cơ sở thích đ|ng cho c|c kỳ t{i xử dụng, thì lạ gì thủ đô có
cơ xưởng v{ chất chứa nhiều t|c phẩm tuyệt trần.
Tuy nhiên, tất cả đều không phải l{ dấu chứng t{i trí của d}n thủ đô, càng
không phải của người tộc Hoa du mục sơ khai lạc hậu, chỉ trọng bạo lực.
Tr|i lại, đó l{ chứng cứ cho trình độ văn minh tiên tiến của Tộc Việt, và
của c|c d}n tộc m{ Trung Hoa |p đặt định kiến l{ man di mọi rợ, cần được họ
khai hóa. [Thực ra, ngo{i Tộc Việt, c|c d}n tộc chung quanh không có gì đ|ng
kể].
* *

1426.7 VẤN ĐỀ VIỆT LẠC VÀ ĐỒNG ĐÌNH


Trích bài 1106. TỘC VIỆT THỜI HÙNG 3, 1600-1046 TTL, phần 7.

7. VẤN ĐỀ VIỆT LẠC VÀ ĐỒNG ĐÌNH


7.1 Tên Lạc.
a. Việt Thượng, Rùa Thần, và Sách Lạc.
S|ch vở Trung Hoa ghi Phục Hy, 2879 ttl, đ~ được Rùa Thần ở Lạc H{ cho
đồ biểu. Nhờ đó, ông tính ra Âm Dương v{ T|m Quẻ tiên thiên.545
Gần 700 năm sau, năm Đế Nghiêu thứ 5, 2191 ttl, Đế Nghiêu cũng được sứ
giả Việt Thượng Sông Hồng d}ng Rùa Thần, trên lưng Rùa có chữ viết, có lịch,
có sách.546
Cũng theo s|ch vở Trung Hoa, Đại Vũ, 2070 ttl, cũng được Rùa Thần cho
S|ch Lạc.547
Thời khai s|ng Nh{ Chu, 1046 ttl, Chu Văn Vương cũng học S|ch Lạc, viết
Kinh Dịch. Con ông l{ Chu Công Đ|n lại tiếp sứ giả Việt Thượng, v{ viết Chu
Lễ.548

545
Nên gọi l{ H{ Đồ. Một số s|ch giải thích H{ Đồ l{ do long m~ từ Ho{ng H{.
546
Đọc bài 1104. Tộc Việt Thời Hùng 1, đoạn 5.4.
547
Đọc bài 1105. Tộc Việt Thời Hùng 2, đoạn 3.3.
548
Đọc b{i 1107. Việt và Hoa Thời Hùng 4A, phần 5.
405
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Như thế,
Theo s|ch vở Trung Hoa, từ Phục Hy, Đế Nghiêu, Đại Vũ, tới Chu Văn
Vương, Chu Công Đ|n, truyền thuyết về Âm Dương, Kinh Dịch, đều đi chung
với Rùa Thần, với đồ biểu, với chữ viết trên lưng Rùa, với S|ch Lạc, v{ với Việt
Thượng.
Hơn nữa, chữ Việt S|ch Lạc 粤 lại l{ chứng cứ Tổ Tiên Việt Lạc khôn
thiêng đ~ dùng chính hình ảnh ‘Rùa Thần mang S|ch Lạc’ ghi lại danh xưng v{
dấu ấn của riêng mình.549

b. Dân Lạc.
Như thế, với Rùa Thần từ Việt Thượng Sông Hồng, với đồ biểu trên lưng
Rùa Thần có tên l{ S|ch Lạc, với chữ Việt l{ hình vẽ Rùa Thần mang S|ch Lạc
粤, tên của D}n Việt vùng Việt Thượng Sông Hồng, nơi ph|t xuất Rùa Thần v{
S|ch Lạc, l{ ‘Lạc’. D}n Việt Sông Hồng tự xưng l{ Lạc.
Như thế, cho đến hiện nay, to{n thể vùng Việt Thượng đều mang tên Việt
với chữ Việt l{ Rùa Thần mang S|ch Lạc 粤, thì họ cũng l{ d}n Lạc. To{n thể
Việt Thượng l{ d}n Lạc.
Tên của D}n Việt vùng Việt Thượng l{ Lạc. Tuy nhiên, khi nhấn mạnh
đặc tính Việt, kh|c với Hoa, thì dùng tên ‘Việt Lạc’.
* *
7.2 Ảnh Hưởng của Dân Lạc.
1. Theo truyền thuyết Phục Hy gặp Rùa Thần, ảnh hưởng của d}n Lạc đ~
xuất hiện ở Đồng Đình từ đầu Thời Hùng.
Tuy nhiên, h{nh trạng Phục Hy có nhiều huyền thoại hơn l{ truyền thuyết.
Vì vậy, Phục Hy gặp Rùa Thần có thể l{ do g|n ghép của thời sau.550
2. Việc Đế Nghiêu được Sứ giả Việt Thượng d}ng Rùa Thần, năm 2191 ttl,
gần với hiện thực hơn.
Sở dĩ vậy, vì không những lý lịch Đế Nghiêu v{ truyền thuyết Rùa Thần có
nhiều chi tiết hiện thực hơn, v{ nhất l{ vì đ~ ghi nhận nguồn gốc Việt Thượng

549
Đọc bài 1104. Tộc Việt Thời Hùng 1, mục 5.4e.
550
C|c bản văn về Phục Hy được s|ng t|c sớm nhất cũng sau Phục Hy hơn 2000 năm.
406
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

của Rùa Thần. Đ}y l{ nguồn gốc m{ truyền thống tiếm đoạt của Trung Hoa
không muốn nhắc tới.
Hơn nữa, ngo{i truyền thuyết của Trung Hoa, chính d}n Việt Lạc cũng có
truyền thuyết đặc biệt nhắc nhớ sự kiện nầy. D}n Việt Lạc đ~ lấy năm 2191 ttl
l{m cứ điểm đ|nh dấu sự troi vươt của mình. Thời trước l{ ‘Việt Nam có 4000
năm văn hiến’, hiện nay l{ ‘4200 năm văn hiến’.551
Như vậy, Tổ Tiên Việt Sông Hồng đ~ tự xưng l{ Lạc ít nhất từ thời c|ch
đ}y 4200 năm.
Ngoài ra, việc ‘Đế Nghiêu chép lại lịch’ cũng chứng tỏ ở thời điểm nầy, nền
Văn minh v{ Văn hóa Lúa Nước của D}n Lạc Sông Hồng không chỉ troi vượt
m{ còn ảnh hưởng tới vùng Đồng Đình.
3. Truyền thuyết Đại Vũ học S|ch Lạc m{ biết c|ch trị thủy v{ trị d}n,
không chỉ ghi nhận D}n Lạc Sông Hồng đ~ tăng triển mau chóng về kỹ thuật v{
tri thức, m{ còn ảnh hưởng tới to{n bộ việc ph|t triển của vùng Việt Hạ.
4. Việc Chu Văn Vương v{ Chu Công Đ|n học S|ch Lạc để viết Kinh Dịch v{
Chu Lễ, lại một lần nữa x|c chứng sự tăng triển liên tục v{ ảnh hưởng của D}n
Lạc Sông Hồng trên to{n thể Tộc Việt v{ trên to{n bộ cơ cấu tổ chức, học
thuật, v{ x~ hội của nhóm bộ tộc du mục vừa th{nh lập Nh{ Chu ở vùng thung
lũng Sông Vị.
5. Như thế, từ hơn 4200 năm qua, học thuật v{ văn hóa của D}n Lạc Sông
Hồng đ~ troi vươt v{ ảnh hưởng tới to{n bộ lịch sử vùng Á Đông.552
* *
7.3 Dân Lạc và vùng Đồng Đình.
a. Thời Đế Nghiêu.
Văn minh v{ văn hóa của D}n Lạc Sông Hồng đ~ ảnh hưởng tới vùng Đồng
Đình từ đời Đế Nghiêu.
Tuy nhiên, từ đó tới thời Ân Cao Tôn, chưa thấy chứng cứ lúc n{o vùng
Đồng Đình được kể l{ đất Lạc.
Lý do thiếu vắng truyền thuyết của thời kỳ nầy, là vì sau khi hùng mạnh,
tộc Hoa đ~ tiếm nhận tất cả qu| khứ của Tộc Việt, đ~ biến đổi v{ chuyển dời
tất cả lên vùng Ho{ng H{.

2191 ttl + 2013 dl = 4204 năm.


551

Qua Thạp v{ Trống đồng Đông Sơn, nhiều ý niệm v{ học thuyết về Âm Dương, Ngũ H{nh,
552

Đạo Đức... cũng có nguồn gốc Việc Lạc Sông Hồng.


407
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

b. Thời Ân Cao Tôn.


Sở dĩ chúng ta có di chứng thời Ân Cao Tôn, l{ vì Nh{ Ân ở vùng Bắc Sông
Hoài, v{ được s|ch vở Trung Hoa thời sau ghi nhận như l{ lịch sử của họ.
Theo s|ch vở Trung Hoa, năm 1218 ttl Ân Cao Tôn đem qu}n đ|nh chiếm
vùng Đồng Đình gần sông Dương Tử. Sau 3 năm, thất bại.
Đang khi đó, Việt Lạc cũng có Truyền Kỳ Phù Đổng với mọi chi tiết của
việc Ân Cao Tôn x}m lấn v{ bị tướng Phù Đổng đ|nh bại.553
Như thế, ngo{i những chi tiết kh|c, điều đ|ng ghi nhận l{ v{o thời kỳ đó,
vùng Đồng Đình đ~ l{ đất của Việt Lạc.
Sự kiện nầy còn được x|c chứng bởi những biến cố ở c|c thời sau.
c. Thời Tần - Triệu Đà.
Năm 214 ttl, Nh{ Tần khởi sự x}m lăng vùng đất Việt Lạc ở Hồ Nam,
Quảng T}y, Quảng Đông. Nhưng thất bại.554
Năm 207 ttl, tướng Triệu Đ{ chiếm phần đất nay l{ Quảng T}y Quảng
Đông, v{ tiếp tục đ|nh Hồ Nam, vùng Đồng Đình của Việt Lạc.
d. Thời Đức Đại Đế Đồng Đình Lĩnh Nam.
Năm 40 dl, trong mấy th|ng, qu}n khởi nghĩa do Đức Trưng Trắc l~nh
đạo, đ~ chiếm lại 65 th{nh.
Tuy nhiên, trong suốt 2000 năm qua, s|ch vở Trung Hoa đ~ giảm thiểu v{
xuyên tạc chiến công hiển h|ch nầy.
Hiện nay đ~ có khảo cứu về địa b{n hoạt động của qu}n khởi nghĩa đương
thời. Việc khảo cứu căn cứ trên những dấu vết lịch sử, tại hiện trường, v{ đặc
biệt qua nhiều đền thờ, thần tích của c|c Vị Anh Hùng ở vùng đất đ~ xảy ra
chiến trận.
Kết quả x|c chứng nghĩa qu}n Việt Lạc đ~ chiếm lại to{n thể đất Việt Lạc,
gồm cả vùng Lĩnh Nam v{ vùng Đồng Đình, gồm cả Hồ Đồng Đình.555
e. Truyện Hồng Bàng.
Năm 535 dl, vị quan Trung Hoa l{ Lịch Đạo Nguyên đ~ viết Truyện Hồng
B{ng trong quyển Thủy Kinh Chú.

553
Đọc Bài nầy, đoạn 4.2.
554
Đọc b{i 1108. Việt và Hoa Thời Hùng 4B-C, đoạn 3.3.
555
Đọc b{i 1110. Đại Đế Đồng Đình Lĩnh Nam, đoạn 5.3, v{ bản đồ.
408
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Dầu nhiều chi tiết đ~ bị sửa đổi do mưu đồ đồng hóa d}n Việt v{o tộc Hoa,
Truyện Hồng B{ng cũng đ~ ghi nhận bờ cõi của Hùng vương, Việt Lạc, ‘Đông
gi|p Nam Hải, t}y đến Ba Thục, Bắc đến Hồ Đồng Đình, Nam đến nước Hồ Tôn
Tinh (Chiêm Th{nh)’.556
Như vậy, dầu vùng Đồng Đình đ~ bị Nh{ H|n t|ch ra khỏi phần đất Việt
Lạc, hơn 600 năm sau, không chỉ người Tộc Việt, m{ cả quan lại Trung Hoa
cũng còn ghi nhận ‘Bắc đến Hồ Đồng Đình’ l{ đất Việt Lạc.
* * * *
** Mời đọc thêm http://danhgiactau.com/index.php/vi/ml/84-
1100/130-1106-toc-viet-thoi-hung-3-1600-1046-ttl

1427.1-2 VẤN ĐỀ TỘC HOA và Những SỰ THỰC LỊCH SỬ


Trích bài 1107. VIỆT và HOA THỜI HÙNG 4A, 1046-771 TTL, phần 1-2.

1. VẤN ĐỀ TỘC HOA


1.1 Tộc Hoa.
a. Du mục Thiểm Tây.
Bộ tộc Chu khởi ph|t ở vùng đồng cỏ khô cằn gi| lạnh Thiểm T}y, lưu vực
Ho{ng H{ ở phía T}y.
Qua nhiều đời v{ nhiều thay đổi chỗ ở, bộ tộc Chu ph|t triển th{nh một bộ
lạc lớn. Họ liên minh với c|c bộ lạc kh|c th{nh một tiểu quốc v{ dời đô về phía
đông, vùng thung lũng Sông Vị. Phía nam Sông Vị l{ d~y Tần Lĩnh. Chung
quanh Sông Vị l{ vùng đồng cỏ khô cằn rộng lớn.
Năm 1046 ttl, Chu Vũ Vương th{nh lập Nh{ Chu. Nhóm người nầy trở
th{nh tộc Hoa.
Như thế, Tộc Hoa được th{nh hình do bộ tộc Chu tụ tập nhiều nhóm d}n
du mục, rồi nhờ Nh{ Chu m{ trở th{nh một tộc d}n.557

Đọc b{i 1403. Nguồn gốc Tiên Rồng, phần 2, c}u 85.
556

Kinh nghiệm nầy lưu truyền th{nh quan niệm truyền thống của tộc Hoa l{ mọi sắc d}n
557

đều hình th{nh do giới quí tộc.


409
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

b. Nhà Chu.
Nh{ Chu được chia th{nh 2 thời kỳ:
Thời đóng đô tại đất Cao, phía t}y bắc T}y An tỉnh Thiểm T}y ng{y nay,
nên được gọi l{ T}y Chu, từ năm 1046 tới 771 ttl.
Thời kỳ chạy về Lạc Dương, 771-256 ttl, được gọi l{ Đông Chu.558
c. Nhà Tần.
Năm 771 ttl, vùng Sông Vị của Nh{ Chu bị nhóm du mục Khuyển Nhung
x}m chiếm, th{nh lập Nh{ Tần. Nh{ Chu dời đô về phía đông, gần Lạc Dương.
Năm 256 ttl Tần diệt Chu. Năm 221 ttl Doanh Chính th{nh lập nước Trung
Hoa, v{ tự xưng l{ Tần Thủy Ho{ng, vua đầu tiên. Năm 206 Tần bị H|n diệt.
d. Chủ thuyết Thiên Tử Thế Thiên.
Với việc khai th|c v{ |p đặt của thời H|n, ‘thiên tử Nh{ Chu’ đ~ trở th{nh
vị Ho{ng đế Trung Hoa thống trị v{ ban ph|t quyền lực cho mọi sắc tộc, mọi
d}n nước, mọi chư hầu ở Trung Nguyên v{ khắp vùng Á Đông.
Cũng vậy, trong hơn 2000 năm qua, tộc Hoa luôn tự tuyên dương l{ tộc
d}n văn minh, tiền tiến, tinh tuyền, thần th|nh, v{ l{ tầng lớp thống trị cao cả
đầy ơn ích cho to{n thể mọi d}n tộc trong vùng.559
* *
1.2 Những Sự Thực Lịch Sử.
1. Theo khảo cứu hiện nay, sự thực lịch sử l{ một nhóm dân du mục lạc
hậu ở vùng lạnh gi| khô cằn Thiểm T}y đ~ được tộc Chu gom góp. Năm 1046
ttl họ th{nh lập Nh{ Chu ở thung lũng Sông Vị. Sau nầy họ được gọi l{ tộc Hoa.
2. Sự thực l{ trước tộc Hoa hơn 4000 năm, Tộc Việt đ~ khởi nguyên ở
vùng Lúa Nước phì nhiêu trong l{nh quanh Hồ Đồng Đình.
3. Trước tộc Hoa 2000 năm, Tộc Việt đ~ sinh sống trên khắp vùng Á Đông,
từ Sông Ho{i Tần Lĩnh tới Hải V}n. Tộc Việt đ~ ph|t triển nền Văn minh v{
Văn hóa Lua Nươc troi vươt.

558
Niên biểu đều theo Hạ Thương Chu niên biểu, do Hạ Thương Chu Đoạn Đại Công Trình,
2000.
559
Về chủ thuyết Thiên Từ Thế Thiên, đọc b{i 1413. Nguy cơ Đại họa và Tử huyệt của Trung
Hoa.
410
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

4. Trước tộc Hoa hơn 300 năm, Tộc Việt đ~ kiện to{n nền Văn hóa nh}n
bản cao, đ~ có hệ thống chữ viết với hơn 5000 chữ, trong số có 3000 chữ
chuẩn x|c, v{ đ~ có những tuyệt t|c đồ đồng.
5. Trước tộc Hoa gần 100 năm, Tộc Việt vùng Sông Hồng đ~ ghi lại to{n bộ
hệ thống tư tưởng Á Đông trên Thạp v{ Trống đồng Đông Sơn.
6. Sự thực lịch sử l{ vào thời Chu, 1046-256 ttl, chưa có nước Trung Hoa.
Nh{ Chu đ~ chỉ l{ một nước nhỏ trong một vùng có nhiều nước rộng lớn, đông
đúc, v{ cường thịnh hơn.
7. Sự thực lịch sử l{ thời Tây Chu, 1046-771 ttl, nước hùng mạnh nhất
trong vùng là Nước Sở, d}n Việt, ở vùng đất giữa Sông Dương Tử v{ Sông
Hoài.
8. Sự thực lịch sử l{ năm 771 ttl triều Chu bị nhóm du mục Khuyển Nhung
đuổi khỏi vùng thung lũng Sông Vị, v{ trở th{nh Đông Chu. Vùng Sông Vị bị
Khuyển Nhung chiếm cứ v{ trở th{nh Tần. Tần dần dần trở th{nh hùng mạnh
nhất, rồi năm 256 ttl Tần diệt Chu.
9. Sự thực l{ năm 221 ttl mới bắt đầu có nước Trung Hoa, khi Tần Doanh
Chính thôn tính toàn vùng Trung Nguyên. Doanh Chính cũng đ~ ý thức rõ r{ng
sự thực nầy, nên tự xưng l{ Thủy Ho{ng, Vua Đầu Tiên của Trung Hoa.
10. Sự thực l{ năm 207 ttl, phần đất Quảng T}y Quảng Đông của Việt Lạc
bị Triệu Đ{ chiếm đóng. Đ}y l{ việc tiếp xúc đầu tiên của Việt Lạc với Trung
Hoa. Nhưng Triệu Đ{ lại tự sửa đổi theo phong hóa Việt.560
11. Năm 180 ttl, Cổ Loa, trị sở của Việt Lạc, rơi v{o tay Triệu Đ{, kết thúc
Thời Hùng.
Khảo cứu hiện nay x|c nhận những thực tế lịch sử đó.
12. Như thế, sự thực l{ những oai phong v{ quyền thế của ‘thiên tử Nhà
Chu’ chỉ có trong s|ch vở tuyên truyền của giới thống trị Trung Hoa.
13. Sự thực l{ cắt bỏ những thêm thắt vô vị và gượng ép về vai trò của
thiên tử Nh{ Chu, v{ của tộc Hoa, lịch sử sẽ rõ nét v{ trung thực hơn.
* * * *

560
Đọc b{i 1109. Việt Lạc cuối Thời Hùng và thời Nhà Trưng, mục 1.2a. - Dầu Triệu Đ{ l{
người Hoa, việc Triệu Đ{ cai trị không có nghĩa l{ to{n d}n trong vùng đột nhiên bị đồng hóa
thành Hoa.

411
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

** Mời đọc thêm http://danhgiactau.com/index.php/vi/ml/84-


1100/137-1107-viet-va-hoa-thoi-hung-4a-1046-771-ttl

1429.3 VIỆT LẠC thời NHÀ TRƯNG, 30-43 dl


Tr ch bai 1109. VIỆT LẠC CUỐI THỜI HÙNG VÀ THỜI NHÀ TRƯNG, phan 3.

3.1 Việt Lạc kháng chiến, năm 30 dl.


a. Nếp sống Truyền thống, từ 111 ttl tới 30 dl.
Theo thực trạng đương thời, từ 111 ttl tới 30 dl, ngo{i việc mỗi năm một
lần đóng thuếcho thứ sử, đời sống d}n Việt Lạc vẫn không thay đổi. Trung
Hoa chưa ảnh hưởng trên nếp sống x~ hội, văn hóa, chính trị, kể cả qu}n sự,
an ninh... của Việt Lạc.
Trong suốt 141 năm đó, dân Việt Lạc vẫn tiếp tục sống nếp sống truyền
đời của Tổ Tiên.
Việc cai trị vẫn ở trong tay c|c Trưởng L~o Việt Lạc. Th{nh phần bảo vệ an
ninh cho Làng, Nước, vẫn sinh hoạt bình thường.
Đời sống thường ng{y của người D}n, nếp sống văn minh Lúa Nước, kỹ
thuật trồng cấy, kỹ nghệ đồ đồng đồ gốm, văn học, thơ văn, chữ viết... của Việt
Lạc, vẫn tiếp tục ph|t triển.
Nếp sống Làng thôn, với tất cả đặc tính v{ sức mạnh của thể chế L{ng-
Nước Việt Lạc, vẫn sống động v{ tăng trưởng.
Văn hóa Việt Lạc vẫn ng{y một thêm tốt đẹp, s}u sắc.561
b. Việt Lạc chống xâm lăng, từ năm 30 dl.
Từ năm 30 dl, do việc áp đặt quan lại của Hán Quang Vũ, cuộc sống của
D}n Nước khắp to{n vùng Việt Lạc, từ Đồng Đình, qua Lưỡng Quảng, tới
Sông Hồng, bỗng bị x|o trộn.
Do đó, toàn thể Việt Lạc ở khắp nơi đều sẵn s{ng đứng lên.
To{n bộ hệ thống v{ sức mạnh của x~ hội, chính trị, an ninh, kinh tế, văn
hóa... đều được vận dụng để đối phó với giặc.

Về tầm quan trọng của định chế L{ng-Nước Việt Lạc, đọc b{i 2106. Nếp Sống Làng
561

Thôn, đb phần 7; v{ b{i 2110. Công Cuộc Cứu Nước Cứu Dân, đoạn 7.1.
412
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Mọi nơi, mọi đơn vị lớn nhỏ, đều sẵn s{ng, với lực lượng, tổ chức, v{ thủ
l~nh sẵn có.
Trong tình trạng sôi động đó, do ưu thế của vùng Sông Hồng, do việc liên
kết v{ chủ động của 2 vùng Mê Linh và Châu Diên, [quê của vợ chồng Trưng
Trắc v{ Thi S|ch], qua biến cố Tô Định giết hại Lạc Tướng Thi S|ch, và
do truyền thống mẫu hệ mấy ng{n năm của Việt Lạc, Đức Trưng Trắc đã trở
thành Thủ Lãnh kh|ng chiến của toàn Dân Việt Lạc.
Từ năm 30 dl, to{n thể Việt Lạc đ~ vùng lên chống giặc H|n x}m lăng,
với sự l~nh đạo của Đức Trưng Vương.
* *
3.2 Thời Đức Đại Đế Đồng Đình Lĩnh Nam, 30-43 dl.
a. Tài Liệu.
Cho tới gần đ}y, sử Việt có rất ít t{i liệu về cuộc khởi nghĩa của D}n Việt
Lạc v{o đầu thế kỷ thứ nhất dl, do Đức Trưng Vương l~nh đạo.
Hầu hết những gì được ghi chép đều đ~ được trích dẫn từ s|ch vở Trung
Hoa, tức l{ từ phía đối nghịch. T{i liệu của đối phương luôn thiếu x|c thực,
nhiều chủ quan.
Gần đ}y, nhờ những phát hiện ở Việt Nam và trên vùng đất của Việt Lạc
xưa, đặc biệt qua c|c Đền thờ, Thần tích, và di tích, chúng ta có thêm nhiều
chi tiết đ~ không được s|ch vở Trung Hoa ghi chép chính x|c.
b. Theo lịch sử, thần phả và di t ch.
Lịch sử Nước Ta đ~ nhiều lần ghi lại việc c|c Sứ thần Đại Việt đ~ kính
viếng Đền thờ Đức Trưng Vương và các Danh Tướng của Ng{i tại Hồ Đồng
Đình, Thẩm Giang, Trường Sa, Phiên Ngung, Khúc Giang, Uất Lâm... hiện
nay thuộc c|c tỉnh Hồ Nam, Quảng T}y, Quảng Đông, Phúc Kiến v{ Hải Nam.
Nhiều nơi vẫn còn truyện tích và di tích của các trận đánh thời Đức Trưng
Vương.562
Căn cứ trên c|c thần phả và di tích, hiện nay chúng ta có tên tu i và tiểu
sử của 162 vị danh tướng thời Đức Trưng Vương. C|c Vị đ~ được d}n Việt
Lạc thờ kính trong suốt hai ngàn năm qua. Đền thờ của c|c Ng{i đầy dẫy nhiều
nơi khắp vùng nay là Nam Trung Hoa, Bắc Phần v{ Bắc Trung Phần Việt Nam.
Trước năm 1945 dl, chỉ vùng ven sông Đ|y, đ~ có Đền thờ của 94 vị. Hiện nay,
di tích vẫn còn nhiều.
562
Đọc b{i 1110. Đại Đế Đồng Đình Lĩnh Nam, đoạn 5.2.
413
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Tiểu sử của c|c vị Anh Hùng cộng sự của Đức Trưng Vương c{ng chứng tỏ
tinh thần của To{n D}n Việt Lạc đương thời. C|c Ng{i n i dậy ở khắp nơi,
chứ không chỉ ở vùng Sông Hồng. Nhiều vị đ~ đ|nh đuổi giặc trước khi liên
hợp với Đức Trưng Vương.563
c. Theo Tiểu sử của Mã Viện.
Tiểu sử của tướng giặc M~ Viện, qua s|ch vở Trung Hoa, đặc biệt qua Mã
Viện Truyệntrong Hậu Hán Thư, do tên quan lại Trung Hoa Phạm Diệp, viết
c|ch đ}y hơn 1500 năm, cũng ghi nhận tầm quan trọng, sức mạnh v{ địa b{n
hoạt động của nghĩa qu}n Việt Lạc thời bấy giờ.
Theo Mã Viện Truyện, sau khi tướng t| của 65 th{nh thua chạy, triều
đình H|n hoảng hốt, không một tướng nào dám l~nh nhận qu}n ‘chinh phạt’.
Vì vậy, Quang Vu khong ch đa long trọng ủy thác sứ mạng, mà còn
phải phong tước vị tột bực cho danh tướng già M~ Viện, để M~ Viện d|m
liều chết. Trước khi đi, M~ Viện còn để lại thư tuyệt mạng cho gia đ nh. - Theo
lich sư, ch co nhưng trận sống chết th vua chua Trung Hoa mơi long trọng
ủy thác sứ mạng', va phong tước vị tột bực cho tương ra tran.564
M~ Viện kéo theo 2000 chiến thuyền lầu cao, chở theo ít nhất từ 10 tới
20 vạn quân, cũng không phải để chen nhau v{o Sông Hồng để diệt ‘đ|m giặc
cỏ’... m{ l{ trận chiến ở Hồ Đồng Đình...565
d. Đại Đế Đồng Đình Lĩnh Nam.
Như vậy, từ năm 30 dl, to{n thể d}n Việt Lạc đ~ vùng lên chống qu}n
ngoại x}m Đông H|n.
Từ năm 40 dl, Đức Trưng Vương đ~ ho{n tất việc tái chiếm toàn thể
vùng đất Việt Lạc. Ngày nay, ngo{i phần đất Nước ta, còn gồm Hồ Nam, Quý
Châu, Vân Nam, Quảng Tây, Quảng Đông, Hải Nam, và một phần Tứ Xuyên, Hồ
Bắc, Giang Tây, Phúc Kiến. (Bản đồ).
Đ}y l{ phần đất thuộc hai Vùng Đồng Đình và Lĩnh Nam. Vì vậy, Đức Trưng
Vương đ|ng được tôn hiệu Đại Đế Đồng Đình Lĩnh Nam.566

563
Danh s|ch v{ tiểu sử của nhiều Vị được ghi nhận ở phần "Di Tích Lịch Sử" trong bộ Anh
Hùng Lĩnh Nam, của Trần Đại Sỹ, 4q, nxb Nam Á, Paris 1986. Nhiều chi tiết cũng trích dẫn từ
Bộ s|ch nầy.
564
Đọc thêm b{i 1110. Đại Đế Đồng Đình Lĩnh Nam, muc 6.4a. - Thưc oai oam va beu xau,
trong thư tuyet mang, mot cau đa trơ thanh danh ngon cua Ma Vien: ‘Thoi th [ ], lam tương
da ngưa boc thay, hơn la chet tai xo nha’. (Ho Ma - da ngưa ).
565
Đọc Việt Sử Toàn Thư, tr 109-111.
414
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Đức Đại Đế Đồng Đình Lĩnh Nam về thần ng{y 6 th|ng 2 năm 2922 lịch
Việt, 43 dl, khi mới 31 tu i.
Trong suốt lịch sử Nh}n loại, cho đến hiện nay, chưa hề có một Nữ Nh}n
n{o tạo chiến công hiển h|ch, thần tốc, t|i chiếm vùng đất mênh mông, như
Đức Đại Đế Đồng Đình Lĩnh Nam.
Nam nh}n có được mấy người?567
* *
** Mơi đoc toan bai ve Đức Đại Đế Đồng Đình Lĩnh
Namhttp://danhgiactau.com/index.php/vi/tc/84-1100/72-1110-dai-de-
dong-dinh-linh-nam-30-43-dl

1442.3 VĂN MINH TRỐNG ĐỒNG VIỆT LẠC


Trích bài 1302. THẠP VÀ TRỐNG ĐỒNG VIỆT NAM, phần 3.

3. DI T CH ĐỒ ĐỒNG THỜI HÙNG


3.1 Đỉnh và Vạc Đồng.
Hiện nay đ~ ph|t hiện bên hai bờ sông Dương Tử nhiều đỉnh v{ vạc đồng
thời Thương, 1600-1046 ttl. Một số lớn kh|c đ~ bị cướp về thủ đô An Dương
của Hậu Thương, từ sau năm 1300 ttl.568
C|c đỉnh v{ vạc đồng nầy chứng tỏ nghề đúc đồng d}n Việt vùng Dương
Tử đ~ tới độ tinh xảo. Ngo{i hoa văn nhiều hình chim, rắn, long, trên c|c đỉnh
đồng còn khắc nhiều chữ liên quan tới việc thờ cúng Tổ Tiên hoặc lý do đúc
đỉnh.
Việc nghiên cứu có hệ thống c|c đồ đồng trong vùng sẽ ph|t hiện nhiều
quan hệ lịch sử về Tộc Việt đương thời.
* *
3.2 Trống Đồng hiện còn tại Việt Nam.

566
Theo Dư Địa Chí của Đức Nguyễn Tr~i, (viết năm 1438 dl), Đức Đại Đế Đồng Đình Lĩnh
Nam đặt tên nước l{ Hùng Lạc. - Đọc Nguyễn Trãi Toàn Tập, bản dịch Viện Sử Học, nxb Khoa
Học X~ Hội, H{ Nội 1976, tr 215.
567
Đọc b{i 1110. Đại Đế Đồng Đình Lĩnh Nam.
568
C|c di chỉ T}n Can, B{ng Long Th{nh, v{ c|c di vật thời Thương c|ch chung. Đọc www:
tên c|c di chỉ / wikipedia. Phần tiếng Anh.
415
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Dầu cũng đúc đồ đồng, nhưng d}n Việt Lạc vùng Sông Hồng, Tổ tiên của
Việt Nam ng{y nay, lại xuất sắc về trống đồng. Kỹ thuật luyện kim v{ đúc
trống đồng cần tinh tế hơn, để tạo tiếng trống trầm hùng v{ vang vọng.
Ở Đông Sơn, Thanh Hóa, còn có h{ng ng{n di vật kh|c chứng tỏ thời kỳ sơ
khai của kỹ thuật đúc đồng địa phương, trước thời Thạp v{ Trống tuyệt kỹ.
Cho đến năm 1980, số trống đồng tìm được ở Việt Nam l{ 360 trống,
trong đó có 140 trống thuộc loại Đông Sơn.569
* *
3.3 Trống Đồng hiện còn tại Trung Quốc.
Theo Trung Quốc Cổ đại Đồng cổ Nghiên cứu hội, năm 1988, Trung Quốc
đ~ tìm được 1460 trống đồng cổ ở: Quảng Đông: 230 trống, Quảng T}y: 560,
Vân Nam: 160, Quý Châu: 88, Tứ Xuyên: 51, Hồ Nam: 27, Hồ Bắc: 6, Chiết

569
Bronze Drums in Vietnam, do Nguyễn Duy Hinh, The Vietnam Forum 9, 1987, tr 4-5. - Đọc
thêm Dong Son Drums in Vietnam, do Phạm Huy Thông, nxb Khoa học X~ Hội, H{ Nội, 1990,
tr 275.
416
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Giang: 6, Sơn Đông: 8, Liêu Ninh: 4, v{ Thượng Hải: 230, Bắc Kinh: 84

trống570
* *
3.4 Văn minh Trống Đồng Việt Lạc.
Theo bảng ph}n phối trên, tất cả trống đồng cổ đều nằm trên phần đất
Việt Lạc. Nơi có nhiều trống đồng nhất l{ Quảng T}y, Việt Nam, Quảng Đông
và Vân Nam.571
Số trống c{ng đi lên phía Bắc thì c{ng ít dần. Hai th{nh phố Thượng Hải v{
Bắc Kinh có nhiều trống vì l{ thủ đô kinh tế v{ chính trị thời gần đ}y.

570
Trung Quốc Cổ Đại Đồng Cổ, do Trung Quốc Cổ đại Đồng cổ Nghiên cứu hội, Bắc Kinh,
Wenwu Press, 1988.
571
Về Vùng Đất Việt Lạc, đọc b{i 1106. Tộc Việt Thời Hùng 3, phần 7. -- Đường ranh giữa Việt
Nam v{ V}n Nam, Quảng T}y, mới có từ năm 906 dl.
417
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Như thế, chỉ riêng số trống đồng cổ cũng l{ dấu chỉ chứng tỏ nguồn gốc
trống đồng do Việt Lạc.
Trong thời Văn minh Trống Lạc nầy, còn có nhiều yếu tố văn minh v{ văn
hóa kh|c chưa được ph|t hiện.
* * * *
4. ĐỒ ĐỒNG ĐÔNG SƠN
4.1 Niên ại Đông Sơn.
Hiện nay, niên đại cổ vật được ước định bằng c|ch đo đồng vị phóng xạ
Carbon-14 [C-14] nơi x|c một sinh vật đương thời.572
Đồ đồng Đông Sơn tìm được ở Tr{ng Kênh, c|ch Hải Phòng 20 km, có niên
đại C-14 xưa nhất là 1425 ± 100năm ttl.573
Tuy vậy, nhiều ý kiến cho rằng giai đoạn tuyệt kỹ của Đông Sơn l{ từ thế
kỷ 10 tới thế kỷ 7 ttl±100 năm.
* *
4.2 Kỹ thuật Đồ Đồng Đông Sơn.
a. Tuyệt kỹ Lạc Hồng.
C|ch đ}y hơn 3000 năm, d}n Việt Lạc Sông Hồng, Việt Nam ng{y nay, đ~
đưa kỹ thuật đúc trống đồng v{ thạp đồng lên tới mức tuyệt kỹ. Đ}y l{ một
bước nhảy vọt, nhờ kỹ thuật luyện kim mới.
Di chỉ lò đúc Đông Sơn, tại Thanh Hóa, với h{ng ng{n đồ đồng đủ loại, đ~
trở th{nh tiêu biểu không những cho giai đoạn cực thịnh của kỹ thuật luyện
kim, kỹ thuật tạo d|ng, v{ mỹ thuật của Lạc Hồng, m{ còn ảnh hưởng khắp
vùng Đông Á v{ Đông Nam Á.574
b. Biểu tượng linh thiêng.
Trong suốt mấy ng{n năm qua, Trống Đồng đ~ vượt qua công dụng đầu
tiên l{ truyền tin qua tiếng vang, m{ trở th{nh biểu hiệu của uy quyền, của sức

572
Nếu được ph|t hiện tại nơi có x|c sinh vật, thì đo C-14 bị tiêu hao nơi x|c sinh vật để định
niên đại, rồi ước định niên đại đồ đồng, đồ gốm tại hiện trường.
573
The Origins of Chinese Civilization, do David N. Keightly, Univ. of California Press,
Berkeley, Los Angeles, 1983.
574
Đọc Mỹ Thuật Cổ Truyền Việt Nam, do Nguyễn Khắc Ngữ, Nghiên Cứu Sử Địa, Montreal
1981, tr 20, 35.
418
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

mạnh, của tinh thần v{ của truyền thống qu}n sự, văn hóa, x~ hội của Việt Lạc.
Trống Đồng đ~ trở th{nh bảo vật linh thiêng của d}n tộc.575
Cũng vậy, vượt khỏi công dụng chứa đựng, Thạp Đồng trở th{nh bảo vật
cất giữ dấu chứng văn minh v{ văn hóa Việt Lạc.
c. Tầm quan trọng.
Vì tính c|ch biểu trưng v{ linh thiêng của Trống v{ Thạp, cách trang trí và
hoa văn của Trống v{ Thạp cũng mang những ý nghĩa quan trọng bậc nhất. Vì
vậy, việc đúc một Trống đồng đòi hỏi nhiều t{i năng, nhiều kiến thức, nhiều
t}m huyết, v{ nhiều viễn kiến.
Chính nhờ đó, Trống v{ Thạp không chỉ lưu truyền cho chúng ta nhiều
cảnh sinh hoạt của thời c|ch đ}y hơn 3000 năm, m{ còn bộc lộ quan niệm
sống, niềm tin, v{ nhiều b{i học quý b|u kh|c.
Cũng vì vậy, Di Sản Đồ Đồng giữ tầm quan trọng đặc biệt trong việc nhận
định nguồn gốc, thời điểm, v{ nội dung của nền Văn hóa Lạc Hồng, m{ cũng l{
nguồn gốc của c|c nền văn hóa Á Đông.576
* *
4.3 Đặc iểm Trống và Thạp Đông Sơn thời tuyệt kỹ.
a. Trống ồng Đông Sơn thời tuyệt kỹ.
Vào thời tuyệt kỹ, trống v{ thạp đồng tuyệt t|c đều có hình d|ng v{ trang
trí đặc biệt, có nhiều hoa văn, nhiều hình ảnh tinh vi, đầy ý nghĩa.
1. Mặt Trống có nhiều hoa văn. Chính giữa l{ hình Mặt Trời gồ cao, tỏa
nhiều tia s|ng. Chung quanh l{ những vòng đồng t}m trang trí nhiều hình nh{
sàn mái cong, d{n trống, đo{n người trang sức lông chim đang nhảy múa, thổi
khèn, gi~ gạo... với nhiều đ{n nai, nhiều đ{n chim đang bay, đang đậu...
[hình 4.3a].

2. Thân Trống Đông Sơn cũng được cấu trúc th{nh 3 phần rõ rệt:

575
Năm 1292 dl, sứ thần nh{ Nguyên vẫn còn hoảng sợ khi nghe qu}n ta gióng trống đồng.
Ông viết: ‘Đồng cổ thanh trung bạch phát sinh’ - Giữa tiếng trống đồng đầu bỗng bạc.
576
Những kiệt t|c của Đông Sơn l{ kiệt t|c của Việt Lạc. Di chỉ Đông Sơn chỉ l{ lò đúc đồng
nổi tiếng.
419
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

- Tang trống phình rộng, trang trí hình thuyền. Trên thuyền có nhiều
người trang sức lông chim đang nhảy múa, hoặc đang chèo thuyền, cầm cung,
lao.
- Lưng trống thon lại, có những đường hình học, đóng khung những người
đang múa.
- Chân trống thoải ra, không có hoa văn.
Nơi nối tang v{ lưng trống l{ hai cặp quai.
Những Trống Đông Sơn tinh xảo nhất hiện có l{ Ngọc Lũ I, Ho{ng Hạ, Cổ
Loa I, Sông Đ{. Trong số, trống Ngọc Lũ I l{ tiêu biểu hơn cả.
b. Thạp ồng Đông Sơn thời tuyệt kỹ.
Trong c|c Thạp Đông Sơn hiện có, chỉ mới hai Thạp Đ{o Thịnh v{ Việt Khê
l{ thuộc thời tuyệt kỹ.
Thạp Việt Khê nhỏ, v{ đ~ mất nắp.
Nắp Thạp Đ{o Thịnh gồ cao lên v{ được trang trí giống như mặt trống.
Đặc biệt, nắp thạp còn có 4 tượng nổi của cặp nam nữ đang giao hợp.
[hình 4.3b].

Thân Thạp cũng chia th{nh 3 phần. Phần giữa phình lớn v{ trang trí đo{n
thuyền đông người. Hai phần trang trí trên dưới chi chít nhiều vòng song
song.
c. Trống Ngọc Lũ và Thạp Đào Thịnh.
Trong việc tìm lại di sản Tổ Tiên, rất nhiều di vật Đông Sơn, đặc biệt Thạp
Đ{o Thịnh v{ Trống Ngọc Lũ, cần được khảo s|t v{ cần được nhận định tinh tế
ở mọi chi tiết, dưới mọi khía cạnh.
* *
4.4 Trống Ngọc Lũ.
a. Niên ại.

420
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Trống đồng Ngọc Lũ được ph|t hiện năm 1893, trong lòng đất x~ Như
Trác, huyện Lý Nh}n, tỉnh H{ Nam Ninh. Trống được cúng v{o đình l{ng Ngọc
Lũ, vì vậy có tên Trống Ngọc Lũ.
Hiện Trống Ngọc Lũ được lưu giữ ở viện Bảo t{ng Lịch sử Việt Nam, tại H{
Nội.
Vì Trống Ngọc Lũ được ph|t hiện độc lập, nên không thể đo niên đại theo
C-14. Theo c|ch tính thời tuyệt kỹ, Ngọc Lũ có niên đại 1000 ttl ±100 năm.

b. Hình dạng.
Trống Ngọc Lũ còn nguyên vẹn, cao 63 cm, đường kính mặt 79 cm, tang
trống chỗ rộng nhất 85cm, lưng trống eo lại, ch}n 80cm. Mặt trống hơi tr{n ra
ngoài tang.
c. Mặt Trống Ngọc Lũ trang trí bằng 4 vòng lớn có hình, xen kẽ với những
đường vòng trang trí hình học.
Vòng Hình 1, giữa Mặt Trống, l{ Mặt Trời 14 tia gồ cao, giữa c|c tia l{
những tam gi|c có hình 2 tr|i thận nổi.
Vòng Hình 2 có 2 nhà sàn mái cong, trên nóc có chim đậu, trong nhà có
người ngồi. Trước mỗi nh{ có d{n 4 người đ|nh trống, đo{n người nhảy múa
trang sức lông chim, [một đo{n 6 người, một đo{n 7 người], một nh{ vòm
trong có một người đứng, hông nhà có một em bé, 2 người gi~ gạo [một b{
một ông].
421
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Vòng Hình 3 có 2 bầy nai, mỗi bầy 10 con, xen kẽ với 2 đ{n chim c|nh cụt
đang bay, một đ{n 8 con, một đ{n 6 con.
Vòng Hình 4 l{ 18 chim c|ch điệu mỏ d{i đang bay v{ 18 chim nhỏ đứng
xen kẽ.
d. Thân Trống Ngọc Lũ gồm 3 phần:
Tang Trống phình ra, trang trí đo{n thuyền đầy người.
Lưng Trống eo lại, với nhiều đường dọc ngang đóng khuôn người cầm rìu
v{ thuẫn.
Chân trống xòe ra và không trang trí.
* *
4.5 Thạp Đào Thịnh.
a. Niên ại.
Thạp được ph|t hiện năm 1959, tại x~ Đ{o Thịnh, huyện Trấn Yên, Yên
B|i. Theo t{i liệu tỉnh Yên B|i, Thạp có niên đại 1000 ttl ±120 năm.
Hiện Thạp được lưu giữ ở viện Bảo t{ng Lịch sử Việt Nam, tại H{ Nội.

b. Hình dạng.

422
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Thạp Đào Thịnh đậy nắp cao 95 cm. Th}n Thạp cao 81cm, đường kính
miệng 61cm, bụng phình to nhất 70cm. Nắp thạp cao 15, 5cm, đậy khít miệng
thạp theo đường gờ cao 1, 5cm.
c. Nắp Thạp Đào Thịnh gồ cao hình chóp, đỉnh nắp có Mặt trời 12 tia,
chung quanh có 4 khối Tượng đôi nam nữ giao hiệp, 4 chim c|ch điệu mỏ d{i
đang bay v{ 4 chim nhỏ đậu xen kẽ. Xen kẽ giữa c|c vòng hình vẽ l{ những
đường vòng hình học.
d. Thân Thạp Đào Thịnh có 3 v{nh trang trí. V{nh giữa l{ hình đo{n
thuyền lớn. Trên v{ dưới l{ những phần trơn v{ những đường vòng.
* * * *

1444.2 NGUỒN GỐC VIỆT NAM của Chữ Viết, Tên Gọi, Hàm Ý, Đồ
Biểu của ÂM DƯƠNG, DỊCH, HÀO, QUÁI, QUẺ
Trích bài 1304. NGUỒN GỐC VIỆT NAM của Học Thuyết ÂM DƯƠNG TÁM
QUẺ, phần 2.

2.1 Nguồn Gốc chữ Âm, chữ Dương.


Thực ra, nguồn gốc của đường nét chữ Âm v{ chữ Dương là do hình
vẽ của Thạp và Trống Đông Sơn, đặc biệt của Thạp đồng Đ{o Thịnh, v{ của
Trống đồng Ngọc Lũ.
Tổ Tiên Việt Nam vùng Sông Hồng đ~ đặc biệt sáng tác Thạp Đ{o Thịnh v{
Trống Ngọc Lũ để ký th|c v{ lưu truyền học thuyết Âm Dương T|m Quẻ.
a. Thạp Đồng chữ ÂM .
Chữ Âm ph|t sinh từ hình vẽ chiếc Thạp ồng, với nắp thạp, thân
thạp trang trí th{nh 3 phần, v{ đ|y thạp. [hình 2.1a].

Các nét l{ nắp thạp.


3 nét l{ th}n thạp với 3 phần trang trí.
Nét l{ hông phải của thạp.

423
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Các nét là hông trái và đ|y thạp.


b. Trống Đồng chữ DƯƠNG .
Chữ Dương cũng l{ hình vẽ chiếc Trống ồng. [hình 2.1b].

Nét l{ Mặt Trời nổi, trên mặt trống nét . [Chữ Nhật l{ hình mặt
trời, v{ có nghĩa l{ Mặt Trời].
Các nét l{ th}n trống v{ 2 quai, không có đ|y.
Hình dạng v{ trang trí của Thạp v{ Trống Đông Sơn có những đặc điểm
đích x|c của c|c nét chữ Âm v{ chữ Dương, m{ không một vật dụng n{o kh|c
có thể có.
* *
2.2 Nguồn gốc Tên Âm, Tên Dương.
a. Om / Âm.
Từ thời xưa, người Việt Lạc gọi cái Thạp là Om. Ngày nay, ta còn gọi c|i
nồi nhỏ, c|i thạp nhỏ, c|i hũ nhỏ, là cái om, hoặc c|i ‘c{ om .
Do đó, hình cái Om, c|i Thạp, đ~ trở th{nh đường nét của chữ Om . Đọc
trại Om th{nh Âm.577
b. Rưng / Dương.
Cũng vậy, cho đến hiện nay, d}n ta luôn có đội trống ‘Cà Rưng’ trong các
nghi lễ rước Thần truyền thống. Đội trống C{ Rưng đ~ theo }m địa phương
th{nh c{ Dưng, cà Rừng, c{ Rầng.578
Rưng là cái Trống. Vì vậy, hình cái Rưng, c|i Trống, đ~ trở th{nh đường
nét chữ Rưng . Đọc trại Rưng, Dưng, thành Dương.579

577
Âm tiếng Việt l{ }m Việt nay, (trước đ}y gọi l{ ‘}m nôm’). Âm Việt đọc chữ nho l{ Việt
đọc trại, hoặc l{ }m Việt xưa, (trước đ}y gọi l{ }m ‘h|n việt’).
- Thứ chữ được gọi l{ chữ nho, nguyên gốc l{ chữ Việt. Vì vậy, trên thực tế, ta đọc chữ Việt
(theo kiểu viết trước đ}y) theo }m Việt, còn người Trung Hoa đang đọc chữ Việt theo }m
hán. - Đọc b{i 1106. Tộc Việt Thời Hùng 3, đoạn 5.2
578
Đ}y l{ nghi thức lưu truyền từ hơn 3000 năm qua. Hiện nay, đội trống c{ rưng chỉ để
dùng trong Nghi lễ Rước Thần, không dùng trong những đ|m rước kh|c. - Tiếng Rưng,
Rừng, cũng được ph|t }m l{ Lừng, trong ‘vang lừng, lừng lẫy’.
424
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

* *
2.3 Hàm Ý Thạp/Om/Âm, Trống/Rưng/Dương.
Không chỉ hình dạng v{ tên của Om v{ của Rưng trở th{nh chữ viết v{ }m
của Âm, của Dương, m{ cấu trúc, trang trí, đặc tính v{ công dụng của Om
Đ{o Thịnh v{ Rưng Ngọc Lũ còn h{m chứa nội dung súc tích của hai ý niệm
Âm, Dương.
Thạp l{ Om/Âm, nên ặc t nh của Thạp/Om bộc lộ nội dung của chữ
Om/Âm và của ý niệm Om/Âm.
Cũng vậy, Trống l{ Rưng/Dương, nên ặc iểm của Trống/Rưng cũng
chính là nội dungcủa chữ Rưng/Dương v{ của ý niệm Rưng/Dương.
- C|i Thạp/Om/Âm nằm yên, bất động, tĩnh. C|i Trống/Rưng/Dương rung
chuyển, vang vọng, động.
- C|i Thạp/Om/Âm chứa trong bụng, c|i Trống/ Rưng/Dương động trên
mặt.
- Thạp/Om/Âm cất giữ, bảo thủ, kéo d{i. Trống/Rưng/Dương truyền b|,
năng động, thay đổi.
- Thạp/Om/Âm bụng bầu, Trống/Rưng/Dương bụng eo.
- Thạp/Om/Âm nắp rời, Trống/Rưng/Dương nắp dính.
- Thạp/Om/Âm có đ|y, Trống/Rưng/Dương không đ|y...
* * * *
3. CHỮ VIẾT, ĐỒ BIỂU, TÊN GỌI Của DỊCH, HÀO, QUÁI, QUẺ
3.1 Chữ viết, Tên gọi, và Hàm ý của DỊCH.
a. Chữ Dịch.
Chữ Dịch 易 là do hình cái Om/Âm nằm trên cái Rưng/Dương .
Hình c|i Rưng có 2 quai. [hình 3.1].

Đ}y chỉ do }m đọc của cùng một chữ viết (kiểu xưa). Khi dùng }m chính, ý nghĩa nguyên
579

thủy hiện ra đích x|c hơn.


Có thể dùng Om thay cho Âm, Thạp, v{ dùng Rưng thay cho Dương, Trống. - Các tên khác
cũng vậy.
425
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Om/Âm v{ Rưng/Dương hiệp nhất th{nh chữ Dịch 易, đ~ diễn tả mối liên
hệ mật thiết giữa Om/Âm v{ Rưng/ Dương. Mối liên hệ nầy chỉ có thể l{ kết
hiệp, không thể l{ đối lập, không thể m}u thuẫn.
b. Tên gọi và Hàm ý của Dịch.
Om/Âm Rưng/Dương kết hiệp th{nh một trong chữ Dịch 易, hàm ý
biến dịch trong hiệp nhất, Om/Âm Rưng/Dương biến dịch trong một cá thể.
Vì vậy, chữ Dịch 易 không chỉ có nghĩa l{ di chuyển, biến đổi, xê dịch, biến
dịch, m{ còn l{ biến đổi trong liên hệ mật thiết, trong hiệp nhất với nhau.
Chữ Dịch 易 hàm ý Âm Dương Hoán Dịch.
* *
3.2 Chữ viết, Đồ biểu, Tên gọi HÀO, QUÁI, QUẺ.
a. Hèo/Hào 爻.
Ng{y nay ta vẫn dùng tiếng Hèo để chỉ c}y roi m}y, cây gậy nhỏ. Âm trại
của Hèo là Hào. Chữ Hèo/Hào爻 là hình các cây hèo.
b. Quảy/Quái 卦.
Ng{y nay tiếng Quảy vẫn còn có nghĩa l{ c}y òn gánh, v|c bằng c}y đòn.
Quảy, đòn g|nh, lớn hơn hèo. Quảy còn có âm là Quái.
Chữ Quảy/Quái 卦 la do h nh cay đon ganh vơi 2 bo heo (cui) hai đau. Bo
heo co sơi day cot ngang.[h nh 3.3].580

c. Que/Quẻ.
Tiếng Que có nghĩa l{ thanh tre, thanh gỗ. Que gỗ. Que biến thanh
thành Quẻ. Quẻ xăm.
Vì vậy, bộ 3 hèo/h{o được kêu l{ một quảy/quái , hoặc một quẻ. Quẻ
dịch.581
* *

580
‘Một Gánh càn khôn Quảy xuống ngàn’ thơ Tran Khanh Dư, t. 1340 dl. - Đay la cau thơ Đưc
Tran Khanh Dư sang tac trong khi ganh cui đi ban. Như vay, co the Ngai đa thay chư
Quai la ganh cui, cung vơi 2 que quan trong trong hoc thuyet Am Dương la Can va
'Khôn'.
581
Các Que tre trong ống Quẻ, để lắc xin xăm.
426
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

3.3 Đồ biểu và Tên gọi của HÀO ÂM, HÀO DƯƠNG.


Om/Âm/Thạp có hai phần Nắp và Thân rời nhau, ph|t sinh đồ biểu của
Om/Âm, Hào Om/Âm, l{ đường có 2 phần .
Rưng/Dương/Trống có Mặt và Thân d nh liền, nên đồ biểu của
Rưng/Dương, Hào Rưng/Dương, l{ một đường thẳng liền . [hình 3.2a, b].

* * * *
** Mời đọc thêm http://danhgiactau.com/index.php/vi/ml/107-1300-
nguon-goc-viet-nam-cua-cac-hoc-thuyet-a-dong/111-1304-nguon-goc-viet-
nam-cua-hoc-thuyet-am-duong-tam-que

1445.5 VIỆT NAM với ĐẤT TRỜI, NĂM HÀNH


Trích bài 1305. NGUỒN GỐC VIỆT NAM của Học thuyết ĐẤT TRỜI NĂM
HÀNH, phần 5.

5. NHẬN THỨC ĐẤT TRỜI DUNG HỢP


5.1 Con người với Đất Trời.
Tổ Tiên đ~ nhận ra mối quan hệ sinh mệnh giữa con người v{ Đất, Trời.
Đất v{ Trời cùng nhau trợ giúp con người sống còn, tăng trưởng, và hoàn
th{nh cuộc sống.
Tương quan sinh tử nầy được nhận biết qua thân thể, qua cuộc sống
thể x|c của con người. Con người chỉ tồn tại, chỉ có thể l{ con người, khi còn
th}n thể, khi còn dung hợp với thế giới chung quanh, với Đất Trời.
Đất Trời còn có nghĩa l{ vũ trụ, vạn vật.
Nhận thức chi tiết về t|c động của Đất Trời đưa tới Năm H{nh. Năm H{nh
tiêu biểu cho mọi ảnh hưởng của Đất Trời t|c động liên tục tới Sức sống
Th}n Lực của con người.
* *
5.2 Tượng của Năm Hành trên Thạp và Trống với Dịch.

427
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Tổ Tiên Việt Nam đ~ ký th|c nhận thức về tương quan giữa Con Người với
Đất, Trời, với Năm H{nh, vào hình dạng, trang trí, chất liệu, và công dụng của
Thạp và Trống.
- Tùy theo ở Om/Thạp hay ở Rưng/Trống, Năm H{nh lại có Năm Hành
om/}m v{ Năm H{nh rưng/dương.
Vì vậy, h{m ý của Năm H{nh cũng được vận dụng từ Thạp và Trống.
- Với hình Thạp (hình Thạp cũng l{ chữ Âm ), v{ hình Trống (hình
Trống cũng l{ chữ Dương ), hợp lại th{nh chữ Dịch 易, Dịch có nghĩa l{
chuyển đổi, hoán dịch giữa Âm Dương.

1. Hành Hỏa là kh trời, sức n ng, ánh sáng. Nhờ sức nóng, ánh sáng, và
nhờ Thở khí trời, con người mới sống v{ khỏe mạnh.
H{nh Hỏa hoán dịch giữa Hỏa ở Thạp/om/âm, Mặt Trăng trên đỉnh Núi,
và Hỏa ở Trống/rưng/dương, Mặt Trời giữa đỉnh Trời.
2. Hành Thổ: Con người v{ vạn vật sống trên Mặt Đất. Đất thuộc h{nh
Thổ, là Nền, l{ chỗ đứng, là nơi sống. Nơi Thổ, con người có thể có tất cả
những gì cần thiết cho cuộc sống.
H{nh Thổ hoán dịch giữa Thổ om/âm, Núi, Mặt Đất về Đêm, và Thổ
rưng/dương, Mặt Đất ban Ng{y.
3. Hành Thủy: có nước, có thứUống, con người mới có thể kéo d{i sự
sống.
H{nh Thủy ho|n dịch giao động giữa Thủy om/âm tr{n ngập, biển khơi,
và Thủy rưng/dương sông hồ, ruộng đầm.
4. Hành Mộc l{ thứĂn, rau trái, cỏ c}y, thịt c|, và thức dụng thường ng{y.
H{nh Mộc ho|n dịch từ Mộc om/âm kiên trì nuôi dưỡng, tới Mộc
rưng/dương kích thích mau qua.
5. Hành Kim là nhà Ở, nơi trú ngụ, hang núi, áo mặc.
H{nh Kim ho|n dịch giữa Kim om/âm che chắn bảo bọc, và Kim
rưng/dương huy động hưng ph|t.
* *
5.3 Năm Hành với Sức sống Thân Lực của con người.

428
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Đất Trời v{ Năm H{nh l{ những yếu tố thiết yếu cho Sức sống Th}n Thể
của con người. Con người tồn tại v{ ph|t triển nhờ ảnh hưởng thích
đáng của Nơi sinh sống, của |nh s|ng, sức nóng, Khí thở, của thức Uống,
thức Ăn, v{ của nh{ Ở, |o mặc.
Dầu con người dung hợp c|c H{nh theo c|ch thế v{ mức độ kh|c nhau,
Đất Trời, Năm H{nh đều giúp con người bộc lộ v{ tăng trưởng Sức sống Thân
Lực, v{ qua Sức sống Th}n Lực, ảnh hưởng tới những Sức sống kh|c.
Với Năm Hành, có thể nhận thức v{ ứng dụng chi tiết ở mọi khía cạnh
thực tế của cuộc sống con người.582
* *

* * * *
** Mời đọc thêm http://danhgiactau.com/index.php/vi/ml/107-1300-
nguon-goc-viet-nam-cua-cac-hoc-thuyet-a-dong/125-1305-nguon-goc-viet-
nam-cua-hoc-thuyet-dat-troi-nam-hanh

582
Sức sống Th}n Lực l{ sức sống thể hiện qua Th}n thể của con người v{ chịu ảnh hưởng
trực tiếp của ngoại vật. Về 4 Sức sống của Con người, đọc b{i 2205. Bốn Sức sống Con Người,
đb đoạn 2.4.
429
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

1446.2 CHỮ RỒNG CHỮ TIÊN Trên TRỐNG Và THẠP ĐỒNG


Trích bài 1306. NGUỒN GỐC VIỆT NAM của Học Thuyết TIÊN RỒNG, phần
2.

2. CHỮ RỒNG CHỮ TIÊN Trên TRỐNG VÀ THẠP


2.1 Chữ RỒNG Người Đi.
Trên mặt trống đồng Ngọc Lũ, c|c nét chữ Rồng được diễn tả bằng
hình một Người Ra Đi, nhảy múa theo nhịp trống đồng. [hình 2.1].

Chữ Rồng gồm 2 phần:

- 1. Phần gồm L| cờ v{ hình Người ngồi dộng trống đồng:


Nét trên cùng, l{ l| cờ. [Hình đối xứng, v{ 2 hình trên mặt trống Ho{ng
Hạ, đều có l| cờ Thủ L~nh nầy].583
Tay người cầm ch{y dộng trống th{nh nét .
Thân mình là nét .
Sàn ngồi l{ nét .
Các nét gồm hình Trống đồng , v{ Gi| giữ trống đồng .
- 2. Phần l{ hình người đang múa:
Đầu tóc v{ trang sức trở th{nh nét .
Gương mặt theo điệu múa th{nh nét .
Hai tay múa là hai nét .
Thân mình, váy xòe, và 2 chân thành nét .
* Chữ đọc theo }m Việt nguyên thủy l{ Rồng.584

583
Nét L| Cờ nầy cũng có ở chữ Việt 越 v{ chữ Đạo , l{ c}y phướng của thủ l~nh. - Trong
c|c bộ chữ nho/việt, nét tự nó l{ bộ ‘chủ, chúa’, thủ l~nh.
584
‘Rồng’ đ~ được người Hoa ph|t }m th{nh ‘long’. Tiếng Hoa không có giọng v{ không có
âm R. Người Hoa đọc R thành L, ồng thành ong. - Đọc b{i 2204. Tiên Rồng: Biểu tượng Con
Người, mục 9.3a.
430
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

* *
2.2 Chữ TIÊN Người Về.
a. Trên Mặt Trống.
Cũng trên mặt Trống Ngọc Lũ, c|c nét chữ Tiên được diễn tả với hình
ảnh Người Trở Về trong tiếng cồng.
Nét l{ Người đang Trở Về. [Chữ Nh}n l{ người].
Nét l{ nh{ có dạng hình núi, trong có người đang đ|nh hai d{n cồng.
[Chữ Sơn là núi]. [hình 2.2a].

* *
2.3 Nắp Thạp chữ TIÊN.
Nắp Thạp Đ{o Thịnh cũng l{ c|c nét chữ Tiên , với dạng Nắp Thạp
hình Núi , v{ với cặp nam nữ nằm bên sườn núi.

* * * *
3. NỘI DUNG RỒNG VÀ TIÊN
3.1 Nội Dung chữ RỒNG: Năng ộng, Biến h a.
Tiên v{ Rồng l{ 2 biểu tượng phổ qu|t v{ linh thiêng nhất của Tộc Việt. Hễ
đ}u có d}n Việt l{ đó có biểu tượng Tiên Rồng, đặc biệt qua hiện biểu phụng
long.585
Chữ Rồng l{ hình ảnh Người Ra Đi theo tiếng trống, với trụ cờ l{ t}m
của chữ. [hình 3.1].

‘Rồng’ đ~ được người Hoa ph|t }m th{nh ‘long’. Tiếng Hoa không có giọng v{ không có
585

âm R. Người Hoa đọc R thành L, ồng thành ong. - Đọc b{i 2204. Tiên Rồng: Biểu tượng Con
Người, mục 9.3a.
431
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Thời trước, tiếng trống l{ lịnh khởi sự công t|c, hoặc đo{n qu}n tiến lên.
Việc thúc trống để khởi công, để lên đường... vẫn còn được thực hiện cho tới
gần đ}y.
Chữ Rồng , với hình ảnh Người vừa ra đi vừa múa theo d{n trống giục
giã, l{ để diễn tả đặc tính năng động trong tiếng trống v{ t{i biến hóa theo
điệu múa. Đặc tính của Rồng l{ thi thố tài sức và biến hóa không lường.
* *
3.2 Nội dung chữ TIÊN: Yêu thương, Trường cửu.
Trên Mặt Trống, chữ Tiên Người đang trở Về với m|i Nh{ hình núi, trong
tiếng cồng mời gọi. [hình 3.2].

Cũng vậy, thời trước, tiếng cồng, tiếng chiêng, b|o hiệu th}u qu}n, trở về.
Cho tới gần đ}y, vẫn còn tục đ|nh cồng, chiêng, để kết thúc công t|c, để b|o
hết ng{y, để trở về nh{.586
Hai d{n cồng diễn tả sự mời gọi dồn dập do lòng thương nhớ ngập tr{n
của người ở nh{. Ngôi nh{ hình núi diễn tả sự kiên cố vững bền như núi. Đ}y
l{ hình ảnh diễn tả tình yêu thương, v{ đặc tính vượt thời gian, trường cửu của
biểu tượng Tiên.
* Hình ảnh nầy còn nhắc nhớ n{ng Tiên Vọng Phu bồng con chờ chồng tới
hóa th{nh núi đ| ng{n năm, ở Truyền kỳ Vọng Phu.
* *
3.3. Nội dung Chữ Tiên trên Nắp Thạp: Mẹ Tiên Cha Rồng.
Trên Nắp Thạp Đ{o Thịnh, chữ Tiên với nắp thạp hình núi v{ với tượng
hai người trong động t|c thành Mẹ thành Cha. [hình 3.3].

Hình tượng chữ Tiên nầy nói lên nội dung nền tảng của l{ biểu tượng
của Tiên v{ Rồng: Mẹ Tiên, Cha Rồng.
* *

Thực ra, cồng, chiêng cũng l{ Nắp Thạp. - Ng{y nay ta còn c}u ‘Lệnh Ông không bằng cồng
586

B{’. Đ}y cũng chính l{ sự liên tục của ý niệm trống đi với Ông Rồng, v{ cồng đi với B{ Tiên.
432
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

3.4 Vai Trò của TIÊN RỒNG.


a. Rồng: Người Đi giữa Cộng oàn.
Người Đi chữ Rồng ra đi múa h|t trong tiếng thúc giục của d{n trống v{
trong nhóm nhiều người.
Hai bên Người Đi đều l{ cảnh cộng đo{n: nhiều người đ|nh trống v{ nhiều
người cùng múa. Người Đi sống giữa cộng đo{n, với cộng đo{n. [hình 3.4a].

‘Rồng Đi giữa cộng đoàn’ diễn tả việc ra đi l{ để thi h{nh tr|ch vụ chung,
để L{m Việc Chung, cùng với nhiều người, cho nhiều người, việc Làng việc
Nước.
b. Tiên: Người Về với Gia ình.
Đang khi đó, ở chữ Tiên, Người Về trở về với người đang chờ trong nh{.
Ngôi nh{ đang chờ nầy chỉ có một người.
Phía bên kia nh{ lại l{ cảnh sinh hoạt gia đình: cảnh 2 vợ chồng đang gi~
gạo v{ đứa con, (cơm ăn), v{ cảnh 2 vợ chồng đang xe chỉ dệt |o trong nh{,
(|o mặc, nh{ ở). [hình 3.4b].

Hình ảnh ‘chữ Tiên Người Về’ ghi nhận sự trở về Nhà, về với Gia Đình, về
với đời sống riêng tư.
c. Tiên Rồng kết thành Cuộc sống Con người.
Như vậy, ý niệm Rồng Người Đi v{ Tiên Người Về còn h{m ý Rồng chủ
động Đời sống Cộng đo{n, và Tiên chủ động Đời sống Gia đình.
Đ}y chính l{ quang cảnh diễn tả vai trò của yếu tố Rồng v{ yếu tố Tiên
trong cuộc sống.
Trong cuộc sống, Rồng l{ ra đi, đối ngoại, cộng đo{n, l{ng nước... s|nh với
Tiên là về nh{, đối nội, riêng tư, gia đình...

433
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Sinh hoạt gia đình v{ sinh hoạt cộng đo{n l{ hai sinh hoạt chính của Cuộc
sống Con Người. Tiên gia đình v{ Rồng cộng đo{n kết hiệp thành Cuộc Sống
Con Người.
* * * *
** Mời đọc thêm http://danhgiactau.com/index.php/vi/ml/107-1300-
nguon-goc-viet-nam-cua-cac-hoc-thuyet-a-dong/127-1306-nguon-goc-viet-
nam-cua-hoc-thuyet-tien-rong

1447.3. Nội Dung ĐẠO VÀ ĐỨC Trên THẠP Và TRỐNG ĐỒNG


Tr ch bai 1307. NGUỒN GỐC VIỆT NAM của Học Thuyết ĐẠO VÀ ĐỨC, phan 3.

3. NỘI DUNG ĐẠO VÀ ĐỨC Trên THẠP Và TRỐNG


3.1 Nội dung chữ ĐẠO trên Thân Thạp.
a. ĐẠO là Chiếc THUYỀN VƯỢT BIỂN.
Trên Thạp Đ{o Thịnh, chữ Đạo , l{ hình ảnh của to{n thể chiếc thuyền
của vị Thủ L~nh đang chỉ huy đo{n thuyền vượt biển. To{n th}n thuyền lại l{
con Chim khổng lồ. [hình 3.1a].

b. Đạo chở, che và hướng dẫn.


Chiếc Thuyền Vượt Biển không chỉ nhắc nhớ cuộc h{nh trình xa khơi, mà
còn diễn đạt sự chở, che, và hướng dẫn của Đạo.
Chiếc Thuyền Chim khổng lồ chở mọi người. Ba Chim bay theo che trên
đầu v{ nhìn xa phía trước. Bốn Chim dập dìu điều khiển tay l|i. Đ{n Chim chở
che, bảo vệ, v{ hướng dẫn. Chim còn nhấn mạnh sự độ trì linh thiêng. [Ở
mọi văn hóa, chim luôn biểu tượng cho thanh tho|t, cao cả, linh thiêng].
Đang khi đó, mọi người trong thuyền cũng hóa trang th{nh chim,
cũng hóa thành chim. Trong chiếc Thuyền Chim, trong Đạo, con người v{ vạn
vật đều thấm nhuần Đạo, đều hóa th{nh Đạo.

434
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Con người sống trong Đạo như sống trong chiếc thuyền đang vượt biển.
H{nh trình dầu có xa xăm gian khổ, Đạo vẫn luôn bảo bọc, hướng dẫn, biến đổi
mọi sự trong đời sống, hóa th{nh Đạo, v{ đưa tới bờ bến an toàn của Đạo.
c. Đạo chứa vạn vật.
Thuyền biển chữ Đạo nằm trên Th}n Thạp cũng diễn đạt h{m ý Đạo ‘trống
không’, nhưng Đạo chứa vạn vật, vạn vật ở trong Đạo.
Th}n Thạp rỗng, cũng như Đạo ‘trống không’, nhưng nhờ phần trống rỗng
đó, thạp, v{ Đạo, mới có thể chứa mọi sự.
d. ĐẠO và VIỆT 越.
Điểm đặc biệt, chiếc Thuyền chữ Đạo có phần l|i v{ vị chỉ huy lại l{ chữ
Việt 越. [hình 3.1b, c].

/
Chữ Việt 越 nầy gồm 2 phần:
1. Phần có:
Nét l{ đuôi thuyền v{ tay l|i.
Nét l{ người cầm l|i v{ 4 chim trời cùng bay.
2. Phần có:
Nét l{ hình vị thủ l~nh đang đứng , tay cầm cờ cao , để hiệu lệnh cho
c|c thuyền kh|c.
Nét là la bàn , dựng trên c|i đế .
Cờ cao và la bàn l{ biểu hiệu quyền h{nh của vị Thủ L~nh .
Trong hình, vị Thủ L~nh l{ một B{, ngực cao, mông lớn. [Đương thời, Dân
Việt theo mẫu hệ]. (Hình trên).
Giữa vị Thủ L~nh v{ người Cầm L|i có Người ngồi điều khiển la b{n [cho
hợp với hướng nhìn của vị Thủ L~nh]. Người nầy không đội mũ cao, tránh che
mắt người cầm l|i.
e. Hơn 3000 năm trước.

435
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Như vậy, ngay từ hơn 3000 năm trước, trước khi đúc Thạp Đ{o Thịnh v{
Trống Ngọc Lũ, Tổ Tiên Việt Nam không chỉ đ~ thấu triệt ý nghĩa của Đạo, mà
còn ý thức d}n Việt l{ th{nh phần lèo l|i v{ huy động Đạo.
Đ}y cũng l{ chứng cứ v{ l{ ký th|c siêu việt m{ Tổ Tiên đ~ lưu truyền!
* *
3.2 Nội dung chữ ĐỨC MẶT TRỜI.
a. Đức là Mặt Trời.
Mặt Trời tỏa s|ng giữa Mặt trống v{ giữa Nắp Thạp cũng diễn
đạt Đức l{ sự s|ng, là sức sống, l{ nguồn ph|t sinh sự sống của vạn vật và
của con người. Không có Mặt Trời, không có Đức của Đạo, vạn vật không có sự
sống, không có sức sống. [hình 3.2a].

b. Đức Tỏa truyền Sức Sống Đạo.


Mặt Trống liền với Th}n trống cũng diễn đạt ý nghĩa Đức tỏa sáng Đạo,
truyền Sức sống của Đạo.
Th}n trống ‘trống không’ như Đạo. Nhưng nhờ Th}n Trống trống rỗng,
chấn động của Mặt Trời Đức mới có thể vang dội, tỏa s|ng, tung truyền Sức
Sống Đạo ra khắp nơi.
c. Trang tr quanh Mặt Trời Đức.
H{m ý chữ Đức tỏa truyền Sức Sống còn được nhấn mạnh với trang trí
giữa c|c tia Mặt trời.
Hình giữa 2 tia mặt trời tỏa s|ng luôn l{ hình tam giác. Nhưng c|ch trang
trí lại nhắc nhớ cơ quan sinh dục nữ. Hơn nữa, hình nổi đậm 2 hòn ngoại thận
v{ mũi tên nhọn ở giữa tam gi|c lại l{ hình ảnh cơ quan sinh dục nam. Hai cơ
quan sinh dục nữ v{ nam lồng v{o nhau. Trang trí phía ngo{i lại nhắc nhớ
lông. [hình 3.2b].

Trên Nắp Thạp Đ{o Thịnh, tam gi|c truyền sinh còn được cường điệu hóa
với 4 tượng nổi của h{nh động truyền sinh. [hình 3.2c].

436
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Tam gi|c truyền sinh quanh Mặt Trời Đức, v{ tượng truyền sinh, càng nêu
rõ tính c|ch hiện thực của Mặt Trời Đức truyền Sức sống.
d. Đức tỏa truyền Sức Sống cho Vạn vật.
Ngoài ra, giữa mọi Mặt Trống, Mặt Trời Đức nổi cao. Đ}y chính l{ Mặt Trời
giữa trưa, ngay giữa đỉnh Trời, v{o lúc tỏa s|ng nhất, tỏa chiếu sức sống nhiều
nhất.
Quanh v{ dưới chữ Đức [vòng 1] l{ to{n thể Mặt Trống, với hình ảnh ghi
nhận tất cả mọi sinh hoạt của con người, của vạn vật [vòng 2]. Cảnh sinh hoạt
nầy bao trùm không chỉ cuộc sống trên tr|i đất, m{ còn cả Ông B{ Tổ Tiên
[vòng 3], và các Vua Hùng, c|c Thần Th|nh Anh Linh Việt [vòng 4].
Tất cả đều do Đức tỏa truyền Sức sống của Đạo. Nhờ Đức truyền Sức sống
của Đạo m{ vạn vật, Thế giới Bên nầy v{ Thế giới Bên Kia, hiện hữu, tồn tại,
sống động, v{ tăng trưởng.[hình 3.2d].

Mặt Trời v{ hình tượng h{nh động truyền sinh trên Nắp Thạp lại c{ng
nhấn mạnh tầm quan trọng của Sức sống Đức.
e. Ước vọng và Niềm tin.
Với Mặt Trời tỏa s|ng, v{ với cơ quan truyền sinh giữa Mặt trống, mỗi
lần Mặt Trống chuyển rung l{ một lần Đức tỏa s|ng, Đức lan truyền, Đức đem
Sức sống của Đạo sinh dưỡng v{ tăng triển vạn vật.
Đ}y không chỉ l{ một ước vọng, m{ l{ niềm x|c tín v{o việc Sức sống Đức
của Đạo trở th{nh hiện thực mỗi khi dộng Trống, mỗi khi mở hoặc đậy Nắp
Thạp.

437
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

* * * *
Mơi đoc them http://danhgiactau.com/index.php/vi/ml/107-1300-
nguon-goc-viet-nam-cua-cac-hoc-thuyet-a-dong/126-1307-nguon-goc-viet-
nam-cua-hoc-thuyet-dao-va-duc

1448.10 LA BÀN VƯỢT BIỂN Trên MẶT TRỐNG NGỌC LŨ


Trích bài 1308. MẶT TRỐNG NGỌC LŨ: KẾT TINH NIỀM TIN VÀ NẾP SỐNG
VIỆT, phần 10.

10. MẶT TRỐNG LA BÀN: VĂN MINH VĂN HÓA VIỆT


Tự nó, Trống Ngọc Lũ đ~ l{ một kiệt t|c minh x|c trình độ tuyệt kỹ trong
kỹ thuật đúc đồ đồng của Tổ Tiên Việt Nam.
Thêm v{o đó, tính cách tinh vi, súc tích, v{ to{n diện của hoa văn c{ng x|c
định thêm trình độ văn hóa v{ văn minh tiền tiến của Tổ Tiên chúng ta c|ch
đ}y hơn 3000 năm.
Ngoài ra, vị trí của 4 chữ Đức, Thượng, Tiên, Rồng, còn h{m chứa những
công dụng v{ ý nghĩa cao s}u kh|c.

10.1 Bốn chữ Đức, Thượng, Tiên, Rồng.


a. Ý nghĩa 4 chữ.
Trên Mặt Trống Ngọc Lũ, những chữ Thượng 常, Tiên , v{ Rồng , đều
có thêm một chữ Thượng, Tiên, Rồng kh|c đối xứng qua t}m Mặt Trời Đức .

438
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Ghi khắc c|c chữ Thượng, Tiên, Rồng quanh Mặt Trời chữ Đức, Tổ Tiên
x|c quyết biểu tượng Tiên Rồng có tầm quan trọng đặc biệt, l{ đặc điểm, và là
niềm h~nh diện của Tổ Tiên ta ở Việt Thượng Sông Hồng.
Đức l{ Đạo tỏa s|ng, l{ Đạo trở th{nh hiện thực. Mặt Trời Đức l{ |nh s|ng,
l{ sức sống tăng trưởng con người v{ vạn vật trong trời đất. Đức l{ ‘Mặt’ của
Ông Trời.
Việt Thượng l{ quê hương, l{ giang sơn gấm vóc, l{ Đất, l{ nơi nuôi lớn
dòng Lạc Hồng, l{ nơi ph|t sinh một nền văn minh v{ văn hóa trỗi vượt hơn
mọi vùng chung quanh.
Tiên và Rồng biểu trưng cho Mẹ v{ Cha, cho nhận định của hai nhóm đặc
tính bất khả ph}n của Con Người, m{ cũng l{ Biểu tượng linh thiêng của Ông
B{ Khởi Tổ, v{ của to{n thể Tộc Việt.
b. Niềm tin và Thực tại.
Tiên, Rồng, Thượng, đều được đặt gần Mặt Trời Đức.
Như vậy, mỗi lần gióng trống, mỗi tiếng trống, l{ một lần khích động Mặt
Trời bừng s|ng, tung truyền Sức sống của Đạo tới Tiên Rồng v{ tới khắp
Việt Thượng, tới từng con người, tới từng gia đình, tới khắp cộng đo{n, khắp
vạn vật.
Tất cả đều nói lên kh|t vọng, lòng tin, niềm h~nh diện, v{ tầm quan trọng
thực tế, của sức sống Đạo Đức, của Trời Đất, của hai biểu tượng Tiên Rồng, của
Tổ Tiên Ông B{, v{ của cuộc sống thịnh vượng hạnh phúc của con người, của
gia đình, v{ của x~ hội Việt Thượng.
* *
10.2 La Bàn vượt Biển.
a. Các Đường Trục.
Vị trí của 4 chữ Đức, Thượng, Rồng, Tiên, v{ của c|c chữ đối xứng, còn
h{m chứa một công dụng quan trọng kh|c.
Nối liền trụ ch}n giữa 2 nóc nh{ s{n m|i cong chữ Thượng, nối liền trụ
ch}n giữa 2 nh{ vòm chữ Tiên, v{ nối ch}n 2 cột cờ t}m của 2 chữ Rồng, ta có
3 đường trục xuyên qua t}m chữ Đức. Mỗi đường chia mặt Trống th{nh 2
phần bằng nhau.
Hơn nữa, đường trục chữ Tiên hợp với đường trục chữ Rồng thành góc
vuông, chia Mặt trống l{m 4 phần bằng nhau.

439
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Đường trục chữ Thượng lại chia góc vuông Tiên Rồng th{nh 2 phần bằng
nhau. Theo c|ch đo hiện nay, mỗi góc 45 độ.

La Bàn vượt biển


b. La Bàn.
Đ}y l{ mặt La B{n với trục chính l{ trục chữ Thượng. Truc Thương vơi
truc Rong hơp thanh goc 45º (bên tr|i). Trục Thượng với trục Tiên hợp
th{nh góc +45º (bên phải).
Trục chính lại có 2 hướng, hướng Một Chim v{ hướng Hai Chim, đậu trên
nóc nh{. Hướng 1 Chim l{ Chim M|i, hướng 2 Chim l{ Chim Trống (mồng lớn)
v{ Chim Con. Vì vậy, cũng có thể gọi l{ hướng Mẹ và hướng Cha.
Khi dùng các trục phụ, trục Tiên hoặc trục Rồng, th goc đo lai khac nhau.
Truc Tien co goc trai 45º, goc phai +90º. Truc Rong co goc trai 90º, góc phải
+45º...
c. Công dụng.
La b{n cần thiết để định hướng cho đo{n thuyền vượt biển khơi, và là
biểu hiệu của vị Thủ L~nh. Trên chiếc thuyền Chữ Việt 越, la b{n nầy ở bên
cạnh vị chỉ huy.587

587
Đọc 1303. Văn Minh Văn Hóa Việt Nam trên Thạp và Trống đồng, đoạn 2.4.
440
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Chính la b{n nầy đ~ giúp biệt t{i vượt biển của d}n Việt ph|t triển nhanh
chóng, v{ giúp đời sống Việt Thượng Sông Hồng thăng tiến vượt bực.
d. Đặc iểm Văn H a Việt.
La bàn dùng 4 Chữ Đức, Thượng, Tiên, Rồng, đ~ nhấn mạnh tính c|ch hiện
thực v{ ý nghĩa cao siêu của Văn hóa Việt:
- khi vượt biển cả, phải dùng la b{n, D}n Việt luôn nhắc nhớ Ơn Đức của
Trời, quê hương Việt Thượng, và Mẹ Tiên, Cha Rồng.
- dù giữa trùng khơi, D}n Việt luôn sống với Mẹ Tiên, Cha Rồng, với quê
hương Việt Thượngthân yêu, v{ trong Sức Sống (Mặt Trời) của Đức, của Đạo,
của Trời.
- dù đi muôn phương, D}n Việt luôn hướng về Quê Hương Việt Thượng,
(trục chính của la b{n), luôn được Tổ Tiên Mẹ Tiên, Cha Rồng hướng dẫn
và phù hộ, (2 trục 2 bên), v{ dù theo hướng n{o, T}m vẫn luôn l{ Đức.

Với to{n thể Mặt Trống Ngọc Lũ, với to{n bộ Niềm tin v{ Nếp sống Việt
kết tinh th{nh mặt La b{n, quả thực đo{n người ra khơi đ~ đem theo bên
mình trọn Hồn Thiêng D}n Tộc, để Hồn Thiêng D}n Tộc dẫn đường, nhờ Hồn
thiêng D}n Tộc phù hộ che chở, v{ sống trọn vẹn trong Hồn Thiêng D}n Tộc.
* * * *
** Mời đọc thêm http://danhgiactau.com/index.php/vi/ml/107-1300-
nguon-goc-viet-nam-cua-cac-hoc-thuyet-a-dong/203-1308-3104-mat-trong-
ngoc-lu-ket-tinh-niem-tin-va-nep-song-viet-1

1448.11 MẶT TRỐNG NGỌC LŨ Kết Tinh HỒN THIÊNG DÂN TỘC

Trích bài 1308. MẶT TRỐNG NGỌC LŨ: KẾT TINH NIỀM TIN VÀ NẾP SỐNG
VIỆT, phần 11.

11.1 Kết tinh và Lưu truyền.

441
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Từ hơn 3000 năm trước, Tổ Tiên ta đ~ s|ng t|c Mặt Trống Ngọc Lũ để kết
tinh v{ lưu truyền trọn vẹn Niềm tin linh thiêng, v{ Nếp sống an thịnh hạnh
phúc của D}n Việt.
a. Cội Nguồn.
1. Hình Mặt Trời ghi nhớ: Niềm tin v{o TRỜI, ÔNG TRỜI, Nguồn Sống của
con người v{ của vạn vật. Ng{i cao cả không lường, nhưng lại l{ Sức sống của
mỗi người, nên gần gũi với cuộc sống thường ng{y của con người. Giúp kính
nhớ ƠN TRỜI luôn thông ban phúc l{nh.
2. Chữ Thượng: ghi nhớ vùng ĐẤT Quê Hương, từ Hồ Đồng Đình xuôi
Nam, ng{y nay tới C{ Mau. L{ vùng Đất thiêng, là Sông Núi có Thần Linh ngự
trị. Để yêu quý Đất Tổ, v{ kính nhớ THẦN LINH SÔNG NÚI.
3. Chữ Tiên và Rồng: kết tinh nhận thức cao siêu về cuộc sống con người.
Để nhớ Mẹ nhớ Cha. Để kính nhớ Hai Vị TỘC TỔ. Cùng với Hai Ng{i, cũng ghi
nhớ to{n thể mọi con ch|u v{ to{n bộ lịch sử, văn hóa, của DÒNG GIỐNG TIÊN
RỒNG.
b. Quốc Tổ và Thần Thánh Anh Linh.
4. 18 Chim Hùng: Kính nhớ 18 Vua Hùng QUỐC TỔ, những Vị đ~ góp phần
quan trọng đặc biệt v{o việc th{nh hình Văn hóa v{ X~ hội Việt. Gồm 9 Vua
Hùng Bà, 9 Vua Hùng Ông.
5. 18 Chim Nhỏ: Kính nhớ tất cả Thần Thánh ANH LINH Việt: các Văn
Thánh Hiền Nhân, Võ Thần Nghĩa Sĩ.
c. Tổ Tiên Ông Bà luôn phù hộ.
6. Hình Nai và Chim Gia Gia: Kính nhớ TỔ TIÊN, ÔNG BÀ CHA MẸ đ~
khuất.
7. Hình Chim với người ang sống: sống trong x|c tín Tổ Tiên Ông B{
Cha Mẹ luôn PHÙ HỘ chúng ta.
d. Chuẩn mẫu cuộc sống hiện tại.
8. Vòng Người sống (Vòng Hình 2): chuẩn mẫu Cuộc sống Gia ình, với
4 điểm: 1. Sống trong tình yêu. 2. Chung sức chung đời. 3. Ph|t triển, thịnh
vượng. 4. Hạnh phúc trọn vẹn, với Ông B{ Cha Mẹ Con Ch|u.588

Đọc b{i 2103. Tiêu Chuẩn Để Sống Tình Người, đb đoạn 5.4. - Bài 2107. Đời Sống Gia Đình,
588

đb phần 4. - Bài 2108. Tình Yêu Nam Nữ, đb đoạn 5.2.


442
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Chuẩn mẫu cuộc sống Cộng oàn, với 4 điểm: 1. Đồng t}m hiệp lực vì
Việc Chung. 2. Có l~nh đạo, chỉ huy, kỷ luật. 3. Thi thố v{ ph|t triển t{i năng. 4.
Tinh thần hăng say, dấn th}n.
9. Định hướng cuộc sống: 4 chữ Cội nguồn Đức, Thượng, Tiên,
Rồng thành la bàn, hướng dẫn h{nh trình cũng như cuộc sống từng ng{y, của
Từng Người cũng như của Cộng đo{n.
* *
11.2 Nền Bàn Thờ.
Với những hình ảnh kết tinh v{ nhắc nhớ đầy đủ Cội nguồn v{ mọi Đấng
Bậc m{ To{n D}n ta thờ kính, với những chuẩn mẫu cho Nếp Sống an vui,
thanh bình, thịnh vượng, v{ hạnh phúc trọn vẹn, Mặt Trống Ngọc Lũ đ|ng trở
th{nh cảnh Nền B{n Thờ.
Mỗi khi đứng trước Nền B{n Thờ Mặt Trống Ngọc Lũ, chúng ta được nhắc
nhớ Hồn Thiêng D}n Tộc, sống với Hồn Thiêng D}n Tộc, để Hồn Thiêng D}n
Tộc hướng dẫn cuộc sống, v{ thể hiện niềm x|c tín luôn được Hồn Thiêng D}n
Tộc, tức l{ Ơn Trời, Tộc Tổ, mọi Thần Th|nh, v{ Tổ Tiên Ông B{ linh thiêng,
phù hộ, chở che.
Để Hồn Thiêng D}n Tộc l{m chuẩn mẫu hướng dẫn Cuộc sống từng ng{y
của Mỗi người, của Gia đình, cũng như của Cộng đo{n.

443
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

444
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

* *
** Mời đọc thêm http://danhgiactau.com/index.php/vi/ml/107-1300-
nguon-goc-viet-nam-cua-cac-hoc-thuyet-a-dong/203-1308-3104-mat-trong-
ngoc-lu-ket-tinh-niem-tin-va-nep-song-viet-1

445
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

PHẦN 2: Tinh Hoa VĂN HÓA VIỆT CUỘC SỐNG CON


NGƯỜI và XÃ HỘI LOÀI NGƯỜI

Chương 1: BỘ 9 TRUYỀN KỲ

2101. LỜI MỞ - TINH HOA VĂN HÓA VIỆT


1. TỔNG QUAN
2. NỘI DUNG
3. CÁC NỀN VĂN HÓA
4. VĂN HÓA VIỆT
CHỮ TẮT
1. TỔNG QUAN
1.1 Hai hạng người trong Xã hội Việt.
TINH HOA VĂN HÓA VIỆT cố gắng tìm hiểu Văn hóa Việt, qua một số
truyện tích truyền miệng trong đại đa số d}n chúng Việt.
Cũng như ở mọi nền văn hóa kh|c, đại chúng bình d}n có nếp sống kh|c
biệt với tầng lớp cai trị.
X~ hội Việt thời trước gồm hai hạng người rõ rệt: hạng biết chữ v{ hạng
không biết chữ. Hạng biết chữ l{ những người học chữ nho v{ theo Nho học.
Hạng không biết chữ gồm những người không biết đọc viết chữ nho, không
biết s|ch vở, m{ chỉ biết sống theo truyền thống của Tổ Tiên.

446
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Hạng không biết chữ đ~ chiếm hơn 95% d}n số.


Tuy vậy, tuy hơn 95% d}n chúng sống theo phong tục v{ niềm tin riêng,
họ vẫn không được biết đến bằng hạng 5% biết đọc biết viết, v{ biết ghi chép
th{nh s|ch vở.
* *
1.2 Truyện t ch Truyền Miệng.
Việc tìm hiểu nếp sống đại chúng Việt đ~ giúp ph|t hiện một hệ thống
gồm 9 truyện tích xưa với nhiều nét tương hợp v{ nhiều đặc điểm nổi bật:
- Tất cả đều ph|t xuất từ sự tích v{ niềm tin rằng Mọi Người D}n Việt đều
L{ Con Ch|u Tiên Rồng.
- Phần cốt truyện đều nhắc tới thời c|c Vua Hùng.
- Truyện tích n{o cũng có nhiều chi tiết kỳ lạ, không hiện thực, không
đúng kinh nghiệm thực tại.
- Dầu vậy, tất cả những kỳ quặc đó vẫn được truyền miệng nguyên vẹn v{
phổ biến s}u rộng trong đại chúng Việt suốt mấy ng{n năm, qua h{ng trăm thế
hệ.
- Hơn nữa, mọi truyện tích đó đều được nhắc nhớ bằng những biểu hiệu
tôn quý trong mọi dịp Tết Lễ của D}n tộc.
Chín Truyện Tích đó được gọi chung l{ Bộ Truyền Kỳ Việt.
* *
1.3 Truyền Kỳ.
Truyền kỳ l{ những truyện tích với nhiều biểu tượng văn hóa. Tính cách
không thiết thực của biểu tượng nhắc nhớ Truyền kỳ không phải l{ những
truyện tích bình thường, m{ h{m chứa những kinh nghiệm th}m thúy của Tổ
Tiên.
Việc khảo s|t bộ 9 Truyền kỳ đ~ ph|t hiện một hệ thống chặt chẽ gồm tóm
những Nguyên Tắc Thực Dụng cho mọi khía cạnh v{ mọi ho{n cảnh của Cuộc
Sống Con Người.
Đ}y không chỉ l{ kinh nghiệm sống của từng người, mà còn của đời sống
gia đình, của nếp sống l{ng thôn, v{ của to{n thể d}n tộc Việt.
* * * *
2. NỘI DUNG
447
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

2.1 Từng Truyền kỳ.


Mỗi Truyền Kỳ được trình b{y gồm 2 phần: phần Chính Truyện v{ phần
Diễn Truyện.
Chính Truyện gồm những chi tiết ngắn gọn súc tích đ~ được lưu truyền
phổ qu|t, trong suốt mấy ng{n năm, của đại chúng Việt, đặc biệt của d}n Việt
Lạc Sông Hồng, nay l{ Việt Nam.
Phần Diễn Truyện cố gắng tìm hiểu từng chữ từng c}u của Chính Truyện,
v{ đối chiếu với những đặc điểm của Văn hóa đại chúng Việt.
* *
2.2 Nhìn chung toàn Bộ.
Sau việc khai triển ý nghĩa từng Truyền kỳ, l{ phần nhìn chung toàn
bộ Truyền Kỳ như l{ kinh nghiệm sống truyền đời của D}n Việt.
H{m chứa trong 9 Truyền kỳ, truyền thống Việt hiện rõ qua th{nh phần
và Cấu Trúc của X~ hội Việt, qua Bảng Nấc Thang Giá Trị của cuộc sống con
người.
Cũng qua to{n Bộ Truyền Kỳ, tìm hiểu ý nghĩa v{ đặc tính của Biểu Tượng
Tiên Rồng, nhận diện 4 Sức Sống bất khả ph}n, và Chủ Tâm và Thành Quả của
từng Cuộc sống Con người.
Tất cả đều l{ kinh nghiệm thiết thực, sống động, của h{ng trăm thế hệ Việt
tích tụ v{ lưu truyền.
* * * *
3. CÁC NỀN VĂN HÓA
3.1 Văn H a.
Thực ra, mỗi đời sống con người l{ một kinh nghiệm. Kinh nghiệm sống
nhiều thế hệ của một nhóm người trở th{nh nếp sống, văn hóa của nhóm
người, của d}n tộc đó.
Thời trước, khi chữ viết, s|ch vở v{ phương tiện truyền thông chưa phổ
biến, người xưa thường dùng truyện tích v{ những c}u nói ngắn gọn, để trao
truyền kinh nghiệm quý b|u của mình cho con ch|u. Đối với họ, trong môi
trường v{ ho{n cảnh đương thời, đó l{ c|ch sống tốt đẹp nhất.
Vì vậy, dưới một khía cạnh, nền văn hóa n{o cũng tốt đẹp cho sắc d}n
đang thừa hưởng.

448
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

3.2 Khiếm khuyết.


Tuy nhiên, dưới khía cạnh kh|c, nhiều nền văn hóa lại ích kỷ v{ t|c hại tới
những nhóm người l}n cận. Ngo{i ra, nhiều nền văn hóa không còn thích ứng
với những thay đổi theo thời gian, ho{n cảnh, hoặc môi trường.
Nhiều nhóm người đ~ bị hằn nếp bởi kinh nghiệm đau thương, hoặc bị
khuynh lo|t bởi môi trường, thời cuộc... cũng đ~ tạo nên những nền văn hóa
khiếm khuyết. Những nếp sống nầy chỉ chú trọng v{ ph|t triển một v{i Sức
Sống của con người, m{ giảm thiểu hoặc chối bỏ những Sức Sống kh|c.
* * * *
4. VĂN HÓA VIỆT
4.1 Được ưu ãi.
D}n Việt được khởi nguyên v{ sinh sống l}u d{i ở vùng Hồ Đồng Đình,
trong môi trường đặc biệt thuận lợi cho việc ph|t triển một nếp sống Con
Người thuần khiết v{ to{n vẹn.
Sau đó, Việt Lạc Sông Hồng còn có nhiều cơ hội thuận tiện hơn.
Nhờ vậy, Văn hóa Việt đ~ có được một hệ thống kinh nghiệm sống mang
nhiều ưu điểm thích hợp với những đặc tính nền tảng của Con Người v{ của
X~ Hội lo{i người.
Qua mấy ng{n năm trải nghiệm, suy tư, v{ lưu truyền, Văn hóa Việt còn
thu tích thêm nhiều b{i học mới.
* *
4.2 Thiết thực và Th ch hợp với mọi Con Người.
Nh}n loại chưa có một kinh nghiệm n{o do to{n thể một d}n tộc suy tư v{
truyền tụng một c|ch chu đ|o, thiết thực, to{n bộ, v{ thích hợp với Con Người,
với mọi con người, như Văn hóa Việt.
C{ng tìm hiểu Văn hóa Việt thuần túy, c{ng đi s}u v{o những điểm then
chốt của Văn hóa Việt, v{ so s|nh với những nền văn hóa khác, chúng ta càng
nhận ra rằng Văn hóa Việt chính l{ Sứ Điệp Hạnh Phúc đích thực, m{ D}n Việt,
m{ tất cả mọi người Việt trên thế giới, đang đem đến cho Nh}n Loại hôm nay.
Cùng với những tiện nghi văn minh hiện đại, Văn hóa Việt sẽ l{ điểm mấu
chốt của một Kỷ nguyên Thanh Bình Hạnh Phúc đích thực cho mọi Con Người.
______________

449
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

CHỮ TẮT
2101.: ký số của B{i trong danhgiactau.com.
c: câu
dl: dương lịch, t}y lịch
đb: đặc biệt
gc: ghi chú
k: khoảng năm
lv: lịch Việt, }m lịch
nt: cùng nơi trích dẫn trên
nxb: nh{ xuất bản
q: quyển
sđd: s|ch đ~ dẫn
t: tử, năm qua đời
tr: trang
tt: v{ c|c trang tiếp
ttl: trước t}y lịch
v.: vua, thời gian trị vì
www: trên mạng

Nguyễn Thanh Đức 2013.

2102. NỀN TẢNG CUỘC SỐNG CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI TRUYỀN KỲ TIÊN
RỒNG
TIÊN RỒNG SONG HIỆP với CÁC CHỦ THUYẾT

450
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

1. DẪN NHẬP
2. TRUYỀN KỲ TIÊN RỒNG
3. TRUYỀN KỲ
4. TIÊN RỒNG PHỐI HIỆP: NHẬN DIỆN CUỘC SỐNG CON NGƯỜI
5. MỘT BỌC TRĂM CON: NỀN TẢNG CUỘC SỐNG XÃ HỘI LOÀI NGƯỜI
6. DÂN VIỆT PHÁT TRIỂN: NỀN TẢNG
7. TIÊN RỒNG SONG HIỆP v{ MỘT BỌC TRĂM CON: QUYỀN LÀM NGƯỜI
TOÀN VẸN
8. TIÊN RỒNG SONG HIỆP Trong VĂN HÓA VIỆT
9. TRUYỀN KỲ TIÊN RỒNG với C|c CHỦ THUYẾT

10. TÓM LƯỢC v{ SƠ ĐỒ


11. GHI CHÚ

1. DẪN NHẬP
Truyền kỳ Tiên Rồng kể chuyện B{ Tiên v{ Ông Rồng phối hiệp, sinh ra
một Bọc chứa Một Trăm Người Con. Rồi 50 con theo Mẹ lên núi, 50 con theo
Cha xuống biển.
Đ}y l{ truyện tích với những Biểu tượng Văn hóa. Tiên v{ Rồng l{ biểu
tượng của hai nhóm đặc tính được nhận diện trong Con Người. Một Bọc Trăm
Con lại l{ biểu tượng của X~ Hội Lo{i Người.
Biểu tượng Tiên Rồng phối hiệp x|c định Con Người l{ một C| Thể tự tại.
Biểu tượng Một Bọc Trăm Con, hễ có con người l{ có 100 người một lần,
lại x|c quyết đặc tính X~ Hội bẩm sinh của con người.
Biểu tượng ‘50 theo Tiên, 50 theo Rồng’ thêm x|c định con người, v{ mọi
sinh hoạt của con người, luôn l{ sự hòa hiệp sóng đôi giữa hai cấu tố tương
đồng, như giữa Tiên v{ Rồng, giữa vật chất v{ tinh thần, giữa tình v{ lý, giữa
vợ v{ chồng, giữa gia đình v{ l{ng nước, giữa c| nh}n v{ x~ hội v.v...
* * * *
2. TRUYỀN KỲ TIÊN RỒNG
Tộc Việt khởi nguyên từ khi một bà Tiên và một ông Rồng phối hiệp
nhau, và bà Tiên sinh ra cái bọc chứa một trăm người con.
Sau ông Rồng n i với bà Tiên: ‘Nàng em năm mươi con lên núi,
ta em năm mươi con xuống biển. Khi cần thì gọi, ta về ngay’.

451
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Từ Tộc Việt ngày một phát triển.


* * * *
DIỄN TRUYỆN
3. TRUYỀN KỲ
3.1 Quan niệm thông thường về Tiên và Rồng.
Tiên được quan niệm l{ người sống ở núi, hiền từ, thanh thoát, sống m~i
không chết... Nghe nói tới Tiên, nghe ca tụng Tiên, nhưng chưa ai thực sự gặp
một b{ Tiên. Không biết có Tiên thực hay không.
Giống Rồng cũng vậy. Rồng được coi l{ chủ tể của biển cả, làm gió làm
mưa, thiên biến vạn hóa... Nhưng cũng chưa ai gặp Rồng. Nghe nói tới Rồng,
thấy hình vẽ về Rồng cũng nhiều, đủ loại đủ kiểu... Nhưng không ai d|m quả
quyết l{ có giống Rồng hay không.
* *
3.2 Truyền thuyết kỳ lạ.
a. Sinh ra Con Người.
Vậy m{ nguồn gốc một giống dân, người Tộc Việt, lại được lưu truyền l{
do sự phối hiệp giữa một b{ Tiên v{ một ông Rồng.
Nếu Tiên v{ Rồng giống như hình ảnh phụng v{ long hiện nay, thì chuyện
kết hiệp thực l{ tr|i khuấy. Việc truyền sinh c{ng vô lý hơn.
Lại nữa, Mẹ Tiên thêm lạ kỳ, mẹ không sinh sản c|ch bình thường, mà
sinh ra c|i bọc chứa một trăm đứa con. Mẹ l{ chim hay l{ c|? Nhưng sao
lại sinh ra những Con Người?
V{ rồi, không biết vì sao m{ một hôm cha Rồng bỗng đòi chia tay và chia
con. Năm mươi con theo mẹ Tiên lên núi, năm mươi con theo cha Rồng về
biển cả vẫy vùng.
Đ~ đòi chia tay v{ chia con, vậy m{ cha Rồng lại nói thêm: Khi cần thì gọi,
ta về ngay. Tưởng rằng tình nghĩa đ~ dứt, lưu luyến không còn, m{ sao vẫn
hẹn hò? Vậy thì chia l{m gì? đ~ chia nhau kẻ lên núi, người xuống biển, thì sao
còn gọi nhau được? M{ nếu có gọi, l{m sao có thể về được ngay? Không lý thời
đó đ~ có hệ thống viễn liên, phương tiện phản lực?...589

Truyền miệng và Bản văn. Cần chú ý đến sự kh|c biệt giữa c}u chuyện truyền miệng
589

và các bản văn. Về sự tích con ch|u Tiên Rồng nầy, bản văn xưa nhất còn lưu truyền l{ b{i
452
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

b. Chuyện lạ kh tin.
Xét theo thông thường, truyền thuyết về nguồn gốc Tộc Việt như vậy l{
gồm to{n những chuyện lạ lùng khó tin.
Thực khó tin chuyện có Tiên, có Rồng. Thực vô lý khi hai lo{i ho{n to{n
kh|c biệt nhau, như Phụng v{ Long, lại lấy nhau v{ sinh được con c|i. Tin l{m
sao được chuyện sinh c|i bọc chứa một trăm con người.
Nguồn gốc đ~ dị kỳ, tình tiết lại c{ng qu|i lạ. Tại sao khi dạy về nguồn gốc
d}n tộc, Tổ Tiên ta lại nói tới việc chia tay v{ chia con? Không lý Tổ Tiên muốn
nêu gương vợ chồng không nên sống đời ở kiếp với nhau?
Khi đ~ chia tay, chia con, thì sao cha Rồng lại thêm: hễ gọi thì về ngay?
Truyền thuyết thêm chi tiết đó để l{m gì? Chia tay để l{m gì? Tại sao phải chia
con, v{ tại sao phải chia đồng đều?
Nhưng điều đ|ng kinh ngạc hơn, l{ tại sao c|c tình tiết kỳ dị đó, chẳng
những đ~ không được sửa đổi, m{ còn được truyền tụng phổ cập trong toàn
dân Việt, v{ được trang trọng truyền miệng từ đời nầy qua đời kh|c, trong
mấy ngàn năm? Truyền dạy nhau như vậy để l{m gì?
* *
3.3 Ẩn ý khác thường.
Nếu chỉ để dạy những chuyện khó tin như b{ Tiên ông Rồng, nếu chỉ kể
những chuyện vô lý như Tiên Rồng sinh ra bọc chứa một trăm con người, nếu
chỉ nêu những gương không đẹp như ly dị, chia con... thì không lý n{o Tổ Tiên
ta lại phải cố công phổ biến đến mọi người, v{ truyền miệng ghi nhớ ròng r~
suốt hai ba trăm đời không dứt.
Như thế, những tình tiết có vẻ kỳ qu|i đó không phải l{ những sơ sót, mà
phải l{ những dấu chỉ đặc biệt. Qua những kỳ qu|i đó, Tổ Tiên muốn chúng ta
đừng coi Truyền kỳ l{ những c}u chuyện thường tình, m{ chứa đựng
những ẩn ý khác thường v{ quan trọng đặc biệt.
Do đó, chúng ta không thể nghe v{ hiểu loại chuyện nầy một c|ch bình
thường. Bổn phận của chúng ta l{ kh|m ph| v{ khai th|c những gia t{i quý

Truyện Hồng B{ng trong Lĩnh Nam Chích Qu|i do Trần Thế Ph|p, viết c|ch đ}y hơn năm
trăm năm. Bản dịch Lê Hữu Mục, Huế 1960, tr 43-45.
Đ|ng tiếc l{ bản văn nầy lại do một quan lại Trung Hoa s|ng t|c v{ tiềm ẩn mưu đồ đồng hóa
th}m độc. - Đọc b{i 1403. Nguồn gốc Tiên Rồng - Lạc Long Quân và Âu Cơ là mưu đồ đồng hóa
Tộc Việt vào Tộc Hoa, đb đoạn 3.2.
453
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

b|u đang tiềm ẩn. Nếu không, thực uổng công Tổ Tiên mấy trăm đời đ~ liên
tục trao truyền đến chúng ta.
* *
3.4 Truyền kỳ.
Vì vậy, loại truyện nầy được gọi l{ Truyền Kỳ. Truyền Kỳ l{ những truyện
tích với nhiều Biểu tượng Văn hóa.
Tính c|ch không thiết thực của biểu tượng nhắc nhớ Truyền Kỳ không
phải l{ những truyện tích thông thường, cũng không nhất thiết có tính c|ch
lịch sử hiện thực.
Người xưa đ~ biến một số yếu tố lịch sử thành biểu tượng để truyền
lại kinh nghiệm sống v{ những b{i học quan trọng.
Đặc điểm của Văn hóa Việt l{ Tổ Tiên ta không suy luận, m{ chỉ nhận
định cuộc sống thực tại của con người, v{ đúc kết th{nh những nhận thức cô
đọng, v{ diễn tả qua c|c Biểu tượng Văn hóa.
* * * *
4. TIÊN RỒNG PHỐI HIỆP: NHẬN DIỆN CUỘC SỐNG CON NGƯỜI
4.1 Biểu tượng Tiên, Biểu tượng Rồng.
a. Ý nghĩa b ng bảy.
Thực l{ qu| c}u nệ hình thức, qu| duy lý v{ duy thực, khi đoan quyết Tổ
Tiên truyền lạiTruyền kỳ Tiên Rồng vì c|c Ng{i đ~ tin rằng Tiên v{ Rồng l{
những sinh vật có thực v{ có thể cùng nhau truyền sinh. 590
Trong cuộc sống thường ng{y, dầu luôn miệng nhắc tới Tiên, nhưng có
bao giờ ta cảm thấy cần phải gặp mặt, hoặc tìm hiểu đích x|c về một n{ng
Tiên? Chúng ta sẵn s{ng hiểu chữ Tiên với nhiều nghĩa bóng bảy tốt đẹp, mà
không cần thực tại của Tiên.
Ta cũng thường nhắc tới Rồng với nhiều đức tính đặc thù. Nhưng không ai
m{ng tới việc tìm cho ra một con Rồng thực.
b. Biểu tượng.

Quan điểm duy lý v{ duy thực nầy đ~ g}y ra biết bao sai lạc bất công v{ tai hại cho to{n
590

thể qu| khứ của nh}n loại.


454
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Vậy thì, khi kể chuyện Tiên Rồng, Tổ Tiên không buộc ta phải tin như đó
l{ hai sinh vật có thực. Tiên v{ Rồng chỉ l{ hai biểu tượng: BIỂU TƯỢNG
TIÊN v{ BIỂU TƯỢNG RỒNG.
Tiên l{ biểu tượng, vì hễ nói tới Tiên, chúng ta nghĩ ngay tới hình ảnh của
xinh đẹp, dịu hiền, từ t}m, khoan ái, yêu thương... m{ cũng tho|t tục, siêu
phàm, như thần như th|nh, sống động nhưng vượt thời gian vượt không gian,
trường sinh bất tử.
Cũng vậy, Rồng biểu trưng cho oai dũng trỗi vượt, cho sức mạnh vô song,
sức sống vô tận, biến hóa không lường, như linh như hiển... khi thì ẩn mình
dưới đ|y biển cả, lúc lại vẫy vùng trên tầng trời cao, l{m m}y l{m mưa, giáng
ơn gi|ng phước.591
* *
4.2 Tiên Rồng Phối Hiệp.
Như vậy, khi nói chúng ta l{ kết tinh của việc Tiên Rồng phối hiệp, Tổ
Tiên diễn đạt nhận thức của c|c Ng{i về Con Người.
Khi nói chúng ta l{ dòng giống Tiên Rồng, Tổ Tiên muốn diễn tả Con
Người l{ một hiệp thể sinh động, v{ l{ kết tinh to{n hảo của mọi đặc tính tập
trung trong hai Biểu Tượng Tiên v{ Rồng.592
L{ hiệp thể do Tiên Rồng phối hiệp, có nghĩa l{ Con Người vừa biến hóa
như Rồng vừa trường cửu như Tiên, vừa vật thể vừa siêu ph{m, vừa trong
thời không vừa vượt thời không, vừa linh động vừa thường hằng, vừa xinh
đẹp dịu hiền vừa hùng dũng cương quyết, vừa tình vừa lý, vừa chan chứa yêu
thương lại vừa uy lực vô song...
Trong đời sống thực tế, những đặc tính nầy bộc lộ th{nh những Sức Sống
của Con Người.
* *
4.3 50 theo Mẹ, 50 theo Cha.
a. Tiên Rồng S ng ôi.
Tổ Tiên không chỉ diễn đạt những đặc tính nhận diện nơi Con Người, mà
còn đặc biệt nhấn mạnh tới tỷ lệ giữa các đặc tính đó.

Đọc chi tiết ở b{i 2204. Tiên Rồng: Biểu tượng Con Người, đb phần 5.
591

Theo đặc tính của Văn hóa, con người đi từ việc nhận định v{ suy tư về thực tại cuộc sống
592

thường ng{y, rồi rút ra nguyên lý. Không phải ngược lại.
455
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Khi cha Rồng nói: Năm mươi con theo mẹ, năm mươi con theo cha,
chính l{ x|c quyết sự tương đồng tuyệt đối giữa hai nhóm đặc tính trong Con
Người: một nửa do Mẹ, một nửa do Cha, năm mươi phần trăm l{ Tiên, năm
mươi phần trăm l{ Rồng.
Tỷ lệ ‘50% Mẹ, 50% Cha’ nhấn mạnh đặc tính ‘Sóng Đôi’ của Tiên v{ Rồng
trong Con Người.
Đôi l{ một cặp, hai th{nh một, nhưng vẫn l{ hai. Hai m{ l{ một, một m{
vẫn hai. (Đôi đủa, đôi gi{y, đôi mắt, đôi vợ chồng, kết đôi...).
Sóng là ngang nhau, bằng nhau, tương đồng... 50-50, Song. (Sóng vai, sóng
bước... song h{nh, song song, song thân...).
Vì vậy, tiếng Sóng Đôi vừa h{m ý hiệp nhất (hai m{ l{ một, một đôi), vừa
tương song (sóng), tự tại (một m{ vẫn hai), v{ to{n vẹn.
Tiên Rồng Sóng Đôi diễn đạt hai nhóm đặc tính cốt yếu luôn hiệp nhất,
tương đồng, tự tại v{ to{n vẹn, của con người bất khả ph}n.
b. Tiên Rồng Song Hiệp.
Tuy nhiên hiện nay, nhiều tr{o lưu tư tưởng v{ văn hóa bị |m ảnh bởi
m}u thuẫn, đối lập, v{ ph}n biệt tốt xấu, hơn kém, giữa c|c th{nh tố của Con
Người.
Vì vậy, cần nhấn mạnh đặc điểm của Văn hóa Việt, qua Truyền kỳ Tiên
Rồng, l{ đặc tính hiệp nhất sóng đôi của Tiên v{ Rồng, tức l{ của hai th{nh tố
biểu tượng cuộc sống Con Người to{n vẹn.
Do đó, ta dùng chữ Tiên Rồng Song Hiệp.
Song vừa có nghĩa l{ hai, như chữ lưỡng, nhị, vừa có thêm ý niệm bằng
nhau, sóng đôi, như trong chữ song to{n, vô song... Ở đ}y, để diễn tả 50-
50. Song thân: 50 mẹ, 50 cha.
Chữ Hiệp không những có nghĩa l{ ghép chung lại, như chữ hợp, mà còn
thêm ý hòa lẫn vào nhau. Ở đ}y, chỉ sự phối hiệp để trở th{nh một hiệp thể tự
tại toàn nhất.

456
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Trong cuộc sống v{ trong to{n bộ Học thuyết Việt, Tiên Rồng Song
Hiệp b{ng bạc khắp nơi v{ l{ nhận thức nền tảng th}m s}u nhất trong
việc nhận diện Con Người, và Cuộc Sống Con Người.593
* *
4.4 Tiên lên núi, Rồng về biển: Tiên Rồng Đặc Thù.
Khi Cha Rồng nêu rõ: Tiên lên núi, Rồng về biển, chính l{ muốn chú
trọng tới tính chất đặc thù của mỗi nhóm đặc tính Tiên v{ Rồng được nhận
diện trong Con Người.
Do Tiên Rồng phối hiệp, Con Người l{ một hiệp thể tự tại, to{n nhất, bất
khả ph}n. Tuy nhiên, dầu vậy, những đặc tính của hai nhóm Tiên v{
Rồng không bị pha trộn hay biến đổi.
Mỗi nhóm vẫn nguyên vẹn v{ thể hiện đầy đủ mọi điểm đặc thù của mình,
như đang sinh động nơi môi trường thích hợp nhất, như Tiên đang ở núi cao,
như Rồng đang vẫy vùng giữa biển khơi.
* *
4.5 Khi cần thì gọi, ta về ngay: Tiên Rồng Toàn Vẹn.
Ngoài ra, việc Cha Rồng dặn dò: ‘khi cần thì gọi, ta về ngay’, cũng lại l{
một nhận định đích x|c về cuộc sống con người.
Tuy Con Người l{ hiệp thể Tiên Rồng to{n nhất, nhưng ở thực tại cuộc
sống, trong khi một số đặc tính tỏ hiện rõ rệt, thì một số đặc tính kh|c có vẻ
như thiếu vắng.
Dầu vậy, lúc cần thiết thì phần thiếu vắng lại xuất hiện ngay. Nhóm đặc
tính đó chỉ ẩn diện, nhưng vẫn luôn luôn hiện hữu trong Con Người. Ta
không thể vì khó nhận thức m{ chối bỏ sự hiện hữu của nó.594
Chi tiết nầy nhấn mạnh đặc tính toàn vẹn của hai nhóm đặc tính Tiên và
Rồng của Con Người. Hễ l{ con người thì có đầy đủ mọi đặc tính của Con
Người, không tùy thuộc v{o sự ‘có mặt’ hay ‘vắng mặt’, không tùy thuộc thời
gian hoặc điều kiện.

593
Khi hai th{nh tố ‘mẹ v{ cha’ đ~ hiệp nhất th{nh một hiệp thể bất khả ph}n, thì không thể
t|ch rời ra để đối lập nhau, cũng không thể ph}n biệt phần hơn phần kém. - Đọc bài 2204.
Tiên Rồng: Biểu tượng Con Người, đb đoạn 5.1.
594
Sự ẩn diện hay bộc lộ tùy thuộc v{o một số điều kiện. Em bé mới sinh chưa đủ điều kiện
thể x|c để bộc lộ một số khả năng. Cũng vậy, người bị hư bộ óc thì không thể bộc lộ c|c khả
năng liên hệ... Nhưng vẫn l{ những Con Người. - Đọc b{i 2205. Bốn Sức sống Con Người, đb
đoạn 7.3.
457
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

(Toàn l{ trọn, đầy đủ, tất cả, không bỏ sót. - Song toàn, to{n hảo, toàn
quốc. Vẹn là trước sao sau vậy, nguyên trọn, không hao hụt, không thay đổi. -
Vẹn nghĩa, vẹn vẽ).
* *
4.6 Con Người Tiên Rồng.
a. Tiên Rồng: kết tinh của 4 Sức Sống.
Trên thực tế, qua nhận định đời sống thường ng{y, thể hiện trong tất cả
mọi Truyền kỳ, cuộc sống con người gồm 4 Sức sống Th}n Lực, Trí Tài, Tâm
Tình v{ Tuệ Linh.595
Từ kinh nghiệm sống thực 4 Sức sống nầy, Tổ Tiên ta tóm kết th{nh nội
dung chính yếu của biểu tượng Tiên v{ Rồng.
Sức sống Thân Lực được diễn tả th{nh Đặc tính Cha Rồng oai dũng, trỗi
vượt, hùng mạnhvô song... Sức sống Trí Tài được ghi nhận th{nh Đặc tính biến
hóa khôn lường, như linh như hiển... của Cha Rồng.
Cũng vậy, Sức sống Tâm Tình được biểu tượng hóa th{nh Mẹ Tiên khoan
ái, từ t}m, tr{n đầy yêu thương... Sức sống Tuệ Linh được biểu trưng bằng Mẹ
Tiên tho|t tục, siêu phàm, trường sinh bất tử.
Hai nhóm đặc tính Tiên v{ Rồng nầy phối hiệp sóng đôi, Song Hiệp, trong
con người tự tại, bất khả ph}n. Nhưng mỗi nhóm vẫn giữ to{n vẹn nét đặc thù
của mình.
b. Khai triển chi tiết.
Vì biểu tượng Tiên Rồng v{ nguyên lý Tiên Rồng Song Hiệp l{ kết tinh nền
tảng của Cuộc sống Con Người, ở bất cứ nơi n{o có con người thì đều có hai
yếu tố nầy.

595
Về các Sức Sống. - Sức sống Thân Lực l{ sức sống thể hiện qua Th}n thể của con người
v{ chịu ảnh hưởng trực tiếp của ngoại vật, với thực tại. - Đọc b{i 2205. Bốn Sức sống Con
Người, đoạn 2.4.
- Sức sống Trí Tài l{ khả năng nhận định, suy luận, s|ng tạo, v{ t{i cải tiến, biến hóa, ứng
dụng v{o cuộc sống thực tế. - Đọc bài trên, đoạn 3.3.
- Sức sống Tâm Tình l{ cuộc sống mỗi ng{y trong Tình, cảm thông v{ sẵn s{ng sống chết cho
Tình, l{ Sức sống thúc đẩy con người Sinh hoạt chung, giúp nhau ph|t triển cuộc sống hạnh
phúc trọn vẹn của nhau, trong Tình Người. - Đọc bài trên, đoạn 4.3.
- Sức sống Tuệ Linh l{ Sức sống trường cửu, khả năng liên lạc v{ thông hiệp với thế giới linh
thiêng. - Đọc bài trên, đoạn 5.3.
458
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Vì vậy, tất cả mọi Truyền Kỳ, v{ to{n thể Tinh hoa Văn hóa Việt, đều có
thể được coi l{ phần khai triển v{o thực tế, mọi chi tiết của biểu tượng Tiên
Rồng, v{ của nguyên lý Tiên Rồng song hiệp.
* * * *
5. MỘT BỌC TRĂM CON: NỀN TẢNG CUỘC SỐNG XÃ HỘI LOÀI NGƯỜI
5.1 Đặc T nh Xã Hội Bẩm Sinh: Đặc iểm Văn H a Việt.
Cùng với việc đặt nền tảng cho nhận thức về Con Người, Truyền kỳ Tiên
Rồng đặt nền tảng cho X~ Hội Lo{i Người.
Khi Tiên Rồng l{ biểu tượng của hai nhóm đặc tính được nhận diện nơi
Con Người, thì Một Bọc Trăm Con không còn l{ c|i bao lúc nhúc một trăm đứa
bé.
Một Bọc Trăm Con chính l{ hình ảnh biểu trưng một nhóm người sống
qu}y quần v{ liên hưởng với nhau, tức l{ cộng đoàn, xã hội.
Biểu tượng Tiên Rồng sinh Một Bọc Trăm Con nêu lên hình ảnh: ngay từ
khởi thủy, khi bắt đầu có con người l{ đồng thời có Một Trăm Con Người cùng
một lúc. Đ~ không hề có một Con Người đơn độc. Hễ có Con Người là có anh
em, có cộng đo{n.
Đ}y l{ điểm tuyệt diệu đầu tiên của biểu tượng Một Bọc Trăm Con: Văn
hóa Việt x|c quyết Đặc Tính Xã Hội Bẩm Sinh của Con Người.596
* *
5.2 Hai Nguyên lý Nền Tảng Cuộc Sống Xã Hội.
a. Một Mẹ Một Cha, sinh cùng một lần.
Như vậy, với biểu tượng Tiên Rồng phối hiệp và sinh ra Một Bọc Trăm Con,
Văn hóa Việt x|c quyết rằng mọi Con Người trong x~ hội đều do cùng một mẹ
một cha v{ được sinh ra cùng một lần.
X|c quyết nầy kh|c biệt với nền tảng của nhiều nền văn hóa kh|c. Nhiều
văn hóa đ~ ph}n chia x~ hội lo{i người th{nh nhiều giai cấp, v{ chủ trương
quyền thống trị l{ đặc }n thiên phú của một giai cấp, một dòng họ, hoặc một
giống d}n.597

596
Đ}y l{ biểu tượng của nhận diện, rút kinh nghiệm sống, không liên quan đến khảo cổ, tôn
gi|o, hay bất cứ gì.
597
Về Văn h a Giai Cấp: Văn hóa Trung Hoa biến vua quan th{nh Con Trời, Thiên tử, Thiên
triều. - Đọc b{i 1413. Nguy cơ Đại họa và Tử huyệt của Trung Hoa, phần 2.
459
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Đang khi đó Văn hóa Việt dùng biểu tượng Một Bọc Trăm Anh Em để lưu
truyền nền tảng của một X~ Hội Lo{i Người bình đẳng căn cơ v{ thân
thương toàn tâm.
b. Trong cùng Một Bọc: Bình Đẳng Căn cơ.
Không có gì diễn tả đầy đủ sự bình đẳng giữa Con Người với Con
Người bằng hình ảnh: ngay ở cấu th{nh, ngay tự khởi nguyên, con người n{o
cũng được hưởng nhận cùng một sức sống từ Mẹ từ Cha, trong cùng một lúc,
v{ mọi người đều ra đời cùng một lần, trong cùng một bọc.
Vì được sinh ra cùng một lần, nên giữa Con Người không thể có bất cứ
một dị biệt n{o: chẳng những không dị biệt về sức sống, về di truyền, m{ cũng
không dị biệt cả về tuổi t|c, hoặc về ngôi thứ giữa anh em. Mọi người hoàn
toàn như nhau, hoàn toàn bằng nhau.
Qua biểu tượng Một Bọc Trăm Con, Văn hóa Việt đ~ nêu lên nguyên lý s}u
vững nhất cho X~ Hội Lo{i Người về bình đẳng: con người bình đẳng tự căn
cơ, BÌNH ĐẲNG CĂN CƠ.
c. Anh Em Sinh Trăm: Thân Thương Toàn tâm.
Ngoài ra, có x~ hội n{o thân thương bằng những anh chị em ruột thịt,
cùng do một mẹ một cha?
Tuy vậy, anh chị em ruột cũng ít khi thương nhau đồng đều. Anh chị
thường thương yêu chăm sóc cho em nhiều hơn l{ người em lo lắng cho anh
chị. Do đó, khi nhấn mạnh rằng mọi người cùng được sinh ra một lượt với
nhau, Tổ Tiên muốn nhấn mạnh tới sự đồng nhất ngay cả trong tình
yêu thương nhau.
Trong biểu tượng Một Bọc Trăm Con, Trăm Anh Em giống nhau như đúc,
giống nhau ho{n to{n về mọi phương diện. Giữa họ, không có gì dị biệt, nên
không có gì xung khắc, cũng không có gì hạn chế hay cản trở họ thương nhau.
Sự khắng khít giữa họ thực chan chứa, trọn vẹn, và đồng đều. Họ thương nhau
tận tình, toàn tâm toàn trí.
Trong đời sống thực tế, không có những người được cha mẹ sinh ra cùng
một lúc v{ ho{n to{n giống nhau. Vì vậy, tình th}n thương của Trăm Anh Em

Văn hóa Hy Lạp, và Ai Cập, d{nh quyền ăn trên ngồi trốc cho một nhóm tự cho mình l{ con
rơi của c|c vị thần loạn lu}n d}m đ~ng. Văn hóa Ấn Độ lại chủ trương con người sinh ra
trong những giai cấp di truyền.
Dân Do Thái cho rằng dòng giống họ được Tạo Hóa đặc tuyển v{ phải tuyệt diệt mọi giống
d}n cản trở họ. Chủ thuyết của Quốc Xã Đức lại cho rằng d}n Arya da trắng thuần chủng
được đặc quyền thống trị lo{i người...
460
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

cùng Một Bọc, vượt qu| mọi kinh nghiệm yêu thương thường tình của chúng
ta. Đ}y l{ tình THÂN THƯƠNG TOÀN TÂM.
Sự diễn đạt của Tổ Tiên thực tuyệt diệu!598
* *
5.3 Xã Hội Bình Đẳng và Thân Thương.
a. Tương quan Thân thương, Sinh hoạt Bình ẳng.
Một Bọc Trăm Con l{ biểu tượng của X~ Hội Lo{i Người. Cuộc Sống X~ Hội
lại gồm hai yếu tố chính l{ Tương Quan giữa người v{ người, v{ Sinh Hoạt
Chung của mọi con người.
Biểu tượng Một Bọc Trăm Con lại đặt Tương Quan trên nền tảng Th}n
Thương to{n t}m, v{ đặt Sinh Hoạt Chung trên nền tảng Bình Đẳng căn cơ.
b. Sống Tình Nghĩa.
Theo c|ch nói truyền thống, con người Sống l{ Sống Tình Nghĩa Làm
Người.
Sống Tình trong Tương quan giữa người v{ người. Sống Nghĩa trong mọi
Sinh hoạt Chung.
Sống trọn Tình Nghĩa l{ sống trọn cuộc sống con người, l{ sống một đời
đ|ng sống, l{ đóng góp lớn nhất cho x~ hội lo{i người.
Điểm tuyệt diệu của Tổ Tiên, của Văn hóa Việt, l{ gom tất cả mọi nguyên
tắc của một cuộc sống phức tạp, của một đời người, v{o trong chỉ hai chữ:
Tình Nghĩa.
c. Khai triển chi tiết.
Để ứng dụng v{o cuộc sống hiện thực, để nền tảng x~ hội được thể hiện
trọn vẹn trong cuộc sống, Tổ Tiên ta đ~ khai triển chi tiết ở Truyền kỳ Trầu
Cau và Truyền kỳ Chử Đồng.
Truyền kỳ Trầu Cau chỉ c|ch sống nguyên lý Th}n Thương To{n T}m
qua thực tế Tương Quan giữa những người th}n.

Đồng Bào. Mọi người đều l{ Anh Em cùng Một Bọc Tiên Rồng, đều l{ Đồng Bào. [Bào là
598

Bọc Mẹ, c|i nhau].


Khi dùng chung cho mọi người trong nước, chữ đồng bào nói lên truyền thống cao quý của
Văn hóa Tiên Rồng.
Ta cũng có thể dùng chữ đồng bào để chỉ từng người. Ta gọi nhau l{ đồng bào để nhắc nhớ
nhau rằng chúng ta thực sự l{ anh em, chúng ta do cùng Một Bọc Tiên Rồng.
M{ hễ l{ Con Người thì bất cứ ai cũng l{ đồng bào. Bình Đẳng v{ Th}n Thương tột cùng.
461
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Truyền kỳ Chử Đồng khai triển nguyên lý Bình Đẳng Căn Cơ v{o thực tế
Sinh Hoạt Chung.
* * * *
6. DÂN VIỆT PHÁT TRIỂN: NỀN TẢNG
6.1 Cá thể và Xã hội.
Như thế, với biểu tượng Tiên Rồng Phối Hiệp, Truyền kỳ Tiên Rồng x|c
quyết đặc tính hiệp thể tự tại của từng Con Người, v{ với Một Bọc Trăm Con,
Truyền kỳ x|c quyết đặc tính x~ hội của mọi Con Người.
Hai đặc tính Cá thể và Xã hội được x|c định đồng thời bởi Truyền kỳ Tiên
Rồng, đ~ biểu lộ tính chất đặc biệt của Văn hóa Việt.
Đ}y chính l{ kết tinh đ~ trở th{nh mẫu mực cho trọn Nếp sống d}n Việt
suốt mấy ng{n năm.
* *
6.2 Mọi Con Người.
Truyền kỳ Tiên Rồng kết với c}u: ‘Từ đó, Tộc Việt ngày một phát triển’.
Đ}y l{ truyền thuyết của mọi người d}n Việt, nên khi nói nguồn gốc của
tất cả mọi người Việt, cũng có thể hiểu l{ nguồn gốc của tất cả mọi con người.
Lại nữa, những nhận thức s}u xa về con người cũng có nghĩa l{ nhận thức
về con người cách chung, về mọi con người.
Vì vậy, Một Bọc Trăm Con cũng l{ biểu tượng của X~ Hội Lo{i Người, tức
l{ của toàn thể mọi người, không trừ ai.
* *
6.3 Nền tảng sâu xa nhất.
Truyền kỳ Tiên Rồng được trình bày như l{ Nguồn gốc của Dân Việt,
cũng có nghĩa l{ Truyền kỳ Tiên Rồng l{ kết tinh mọi nhận định của Văn hóa
Việt về Con Người v{ X~ Hội Lo{i Người.
Mọi Truyền kỳ kh|c đều đặt nền tảng trên Truyền kỳ Tiên Rồng, và quy
kết về Truyền kỳ Tiên Rồng.
Truyền kỳ Tiên Rồng l{ Nền tảng sâu xa nhất của Văn hóa Việt.
* * * *

462
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

7. TIÊN RỒNG SONG HIỆP và MỘT BỌC TRĂM CON: QUYỀN LÀM
NGƯỜI TOÀN VẸN
Với hai Biểu tượng Tiên Rồng Song Hiệp v{ Một Bọc Trăm Con, Truyền kỳ
Tiên Rồng đ~ x|c quyết hai Quyền căn bản của Cuộc sống Con Người. Đó l{
Quyền Làm Tiên Rồng Song Hiệp v{ Quyền Làm Anh Em Một Bọc.
Quyền Làm Tiên Rồng Song Hiệp là Quyền và Trách nhiệm Sống Cuộc
Sống Cá Nhân bộc lộ và phát triển toàn diện những đặc tính, bốn Sức sống,
diễn đạt nơi biểu tượng Tiên v{ biểu tượng Rồng.
Quyền Làm Anh Em Một Bọc là Quyền và Trách nhiệm Làm Thành Viên
Xã Hội Loài Người, tức l{ Quyền Mỗi Người được chung sức thể hiện một Xã
Hội sống đầy đủ mọi đặc tính Th}n Thương to{n t}m v{ Bình Đẳng căn cơ.
Đ}y chính là Quyền Làm Người Toàn Vẹn.
Như vậy, Quyền L{m Người To{n vẹn cũng có nghĩa l{ Quyền vừa Sống
Cuộc sống tự tại Tiên Rồng Song Hiệp, vừa sống Th}n Thương v{ Bình Đẳng
trong mọi tương quan v{ sinh hoạt với Anh Em Một Bọc, với mọi Con Người
khác.599
* * * *
8. TIÊN RỒNG SONG HIỆP Trong VĂN HÓA VIỆT
8.1 T nh Cách Phổ Quát.
a. Tìm hiểu thấu áo.
Phần nầy, ở đ}y cũng như ở c|c Truyền kỳ kh|c, đòi hỏi công trình khảo
cứu chi tiết v{o tận nếp sống thường ng{y của đại chúng. Ở đ}y, chỉ nêu v{i
nét đại cương với những điểm đặc trưng.
Cần nhấn mạnh đến việc thực sự tìm hiểu thấu đ|o cuộc sống, phong tục,
t}m tư... của đại đa số d}n chúng, chứ không chỉ lặp lại những s|o ngữ, những
luận điệu sẵn có trong s|ch vở, hoặc uốn nắn theo th{nh kiến, gi|o điều.600
b. Nền Văn h a ặc thù: Tiên Rồng Song Hiệp.
Trong suốt mấy ng{n năm, dòng giống Việt, đặc biệt d}n tộc Việt Nam, đ~
luôn h~nh diện với hai biểu tượng Tiên Rồng, tự xưng mình l{ con ch|u Tiên
599
Đọc c|c đoạn 9.3 - 9.6 ở phần sau.
600
Mặc cảm học thức. Ở mọi nơi v{ mọi thời, coi trọng s|ch vở v{ giới quyền chức, v{ khinh
thường giới bình d}n. Một c}u trong một cuốn s|ch, một điều luật của giới cai trị... thường
được lặp đi lặp lại như những bằng chứng x|c thực... hơn l{ nếp sống của triệu người d}n
trước mắt.
463
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Rồng, đ~ sống một nếp sống thể hiện to{n diện nền tảng Tiên Rồng Song
Hiệp.
Tuy có những thời suy tho|i, nhưng đ~ có nhiều giai đoạn d}n tộc Việt
sống đúng di huấn của Tổ Tiên, đặt nền tảng trên Truyền kỳ Tiên Rồng. Nhờ
đó, d}n Việt đ~ ph|t huy được một nền văn hóa đặc thù, với nhiều nét đặc
trưng.
Thời kỳ n{o sống đúng Văn hóa Tiên Rồng, thì thời kỳ đó d}n Việt được
sống trọn vẹn Con Người nhất, được hạnh phúc nhất, v{ đất nước được thịnh
vượng hùng cường nhất.
Ở những giai đoạn đó của lịch sử v{ của Văn hóa Việt, trong mọi khía cạnh
của Cuộc Sống Con Người, từ c| nh}n đến gia đình, làng xóm, d}n nước, qua
chính trị, kinh tế, x~ hội, tôn giáo, qu}n sự... Tiên Rồng Song Hiệp luôn được
ứng dụng triệt để.
Nhờ đó, Văn hóa Việt luôn kết hợp th{nh công những yếu tố nhiều khi
như đối nghịch.
* *
8.2 M i Người.
Mỗi Người luôn cố gắng sống thực trọn vẹn Con Người Tiên Rồng. Mọi
người thể hiện cuộc sống vừa thể chất vừa tinh thần, vừa tình vừa lý, vừa trí
vừa nh}n, vừa dũng cảm vừa hiền hòa, vừa lo ăn mặc vừa để thảnh thơi, vừa
cho hiện tại vừa cho tương lai, vừa cho c| nh}n vừa cho cộng đo{n... năm
mươi theo mẹ năm mươi theo cha. Tiên Rồng Song Hiệp.
* *
8.3 Gia Đình.
Gia Đình l{ nền tảng sống thực v{ ph|t triển to{n diện Cuộc Sống Con
Người, m{ cũng vừa l{ đơn vị cấu th{nh D}n Nước. Trong gia đình, vợ chồng
sống vừa tình vừa nghĩa, vừa yêu thương vừa kính trọng, vừa thể x|c vừa tinh
thần, năm mươi Tiên năm mươi Rồng.
Vợ chồng luôn bình đẳng, cả khi cúng tế. Luôn theo tiêu chuẩn thuận vợ
thuận chồng... Thích con trai m{ thương con g|i. Vô nam dụng nữ... Có vợ
chồng m{ cũng có th}n tộc. Có gia đình m{ cũng có l{ng nước.
Tất cả đều Tiên Rồng Song Hiệp.
* *

464
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

8.4 Xã Hội.
X~ Hội có trên dưới m{ không có thống trị. Nay l{ d}n, mai là quan, mốt lại
l{ d}n. Có kh|c biệt m{ không có ngăn c|ch. Có nh}n tước m{ cũng có thiên
tước. Có gi{u nghèo m{ không có chế độ nô lệ.
Có ph|p lý m{ trọng tình nghĩa... Đầy tình đủ lý... Có cộng đo{n m{ cũng có
c| nh}n. Có ta m{ cũng có người. Có gần m{ cũng có xa. Có nước m{ cũng có
nhà, có nh{ m{ cũng có nước.
Có hiện tại m{ cũng có qu| khứ, có tương lai. Có bản th}n m{ cũng có Tổ
Tiên, có con ch|u. Với người tại thế m{ cũng với người khuất mặt.
Tất cả đều Tiên Rồng Song Hiệp.
* *
8.5 Ch nh Trị.
Có thể chế đặc thù l{ng-nước, nên vừa có vua quan m{ cũng vừa có nếp
sống d}n chủ. Chăn dắt d}n m{ cũng tùy thuộc d}n. Có l~nh đạo m{ không có
thống trị. Có triều đại m{ không có giai cấp đặc quyền.
Có t{i m{ cũng có đức. Có mưu lược m{ cũng có đạo lý. Có uy nước m{
cũng có tình d}n. Trọng văn m{ cũng trọng võ...
Tất cả đều Tiên Rồng Song Hiệp.
* *
8.6 Kinh Tế.
Mục tiêu chính của Kinh tế l{ ph|t triển, để tất cả mọi người no cơm ấm
|o v{ tăng trưởng trọn vẹn.
Có gạo trắng m{ cũng phải có trăng thanh. Có cần kiệm m{ cũng thảnh
thơi. Muốn tiền của m{ không sợ nghèo. Không chịu thiếu m{ không qu| thừa.
Sự bình sản dựa trên cộng t|c tương th}n v{ cơ chế thích đ|ng, chứ không
dựa trên đấu tranh hay bức chế. Theo chế độ rút thăm chia đất định kỳ, để vừa
hữu sản m{ cũng vừa vô sản. Không để kinh tế lũng đoạn Cuộc Sống Con
Người, v{ g}y nguy hại cho x~ hội, cho l{ng nước...
Tất cả đều Tiên Rồng Song Hiệp.
* *
8.7 Quốc Phòng, Quân Sự.

465
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Giữ nước l{ việc của vua quan m{ cũng l{ việc của to{n d}n. L{ng thôn
vừa l{ đơn vị x~ hội, vừa l{ đơn vị chiến đấu. Vừa l{ lũy tre l{ng, vừa l{ th{nh
trì chống giặc. Để giữ nh{ m{ cũng để giữ nước.
Có quân sĩ m{ cũng có to{n d}n. Đang l{ d}n m{ cũng đang l{ qu}n...
Trọng võ m{ cũng trọng văn. Cần t{i m{ cũng cần đức.
Vừa du kích m{ cũng vừa diện địa. Vừa uy lực m{ cũng vừa mưu lược. Vừa
đ|nh giặc m{ cũng lo cứu người...
Tất cả đều Tiên Rồng Song Hiệp.
* *
8.8 Niềm Tin.
Sống Đạo Người m{ cũng sống Đạo Trời. Vừa thờ Trời m{ cũng vừa thờ
Người. Đạo tại t}m nhưng trọng nghi lễ. Cho c| nh}n m{ cũng cho cộng đo{n.
Cho hiện tại m{ cũng cho qu| khứ vị lai... Cõi dương sao cõi }m vậy.
Lấy nếp sống truyền thống l{m tiêu chuẩn hòa hợp tinh hoa c|c tôn gi|o.
Sẵn s{ng đón nhận ch}n lý của tôn gi|o, m{ cũng quyết liệt gạt bỏ những thực
h{nh không thích hợp...
Tất cả đều Tiên Rồng Song Hiệp.
* * * *
9. TRUYỀN KỲ TIÊN RỒNG với Các CHỦ THUYẾT
9.1 Biểu tượng Tiên Rồng.
a. Tiên, Rồng: hai Nh m Đặc t nh của con người.
Tiên v{ Rồng l{ biểu tượng của hai nhóm đặc tính được Tổ Tiên nhận ra
nơi Cuộc sống của Con người. Hai nhóm đặc tính nầy lại gồm tóm 4 Sức sống.
Biểu tượng Tiên bao gồm hai Sức sống T}m Tình v{ Tuệ Linh, biểu tượng
Rồng gồm hai Sức sống Th}n Lực v{ Trí T{i.601
b. Tiên Rồng phối hiệp: Hiệp thể Tiên Rồng.
Vì vậy, con người được trình b{y l{ một hiệp thể đồng nhất, tự tại, bất
khả phân của Tiên v{ Rồng.

601
Đọc bài nầy, gc 7 ở trên.
466
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Những đặc tính của biểu tượng Tiên Rồng phối hiệp, cũng như 4 Sức
sống bất khả ph}n, đ~ ho{n to{n tr|i ngược với c|c học thuyết ‘duy’, như duy
vật, duy tâm...
Cuộc sống phải thể hiện mọi đặc tính của con người đích thực v{ to{n
vẹn. Không chỉ đơn thuần là thú vật, hoặc là siêu nhân, thần th|nh... Không lấy
c|ch sống của thú vật l{m tiêu chuẩn cho cuộc sống con người, (như nhiều x~
hội ‘văn minh’ hiện nay). Cũng không dùng mục tiêu ‘thần th|nh’ m{ kéo con
người ra khỏi đời sống thực tại.
c. 50 theo Mẹ, 50 theo Cha: Tiên Rồng Song Hiệp.
Đặc tính Song Hiệp giúp tạo ra nếp sống qu}n bình, c}n xứng... giữa hai
nhóm đặc tính Tiên Rồng.
Khi thể hiện cuộc sống qu}n bình với mọi Sức sống, con người mới có thể
thăng tiến trọn vẹn, v{ hạnh phúc đích thực.
Đặc tính Song Hiệp nầy tr|i ngược với chủ trương mâu thuẫn nội tại,
cũng như với chủ trương con người có hai phần tốt xấu, hơn kém, v{ nhiều
chủ trương khiếm khuyết kh|c.
d. Tiên lên núi, Rồng về biển: Tiên Rồng ặc thù.
Tuy Tiên Rồng đ~ hiệp nhất, tuy 4 Sức sống bất khả ph}n trong con người,
nhưng mỗi Sức sống vẫn giữ trọn ặc tính của mình, không pha trộn, không
biến đổi.
Mỗi Sức sống có một phương c|ch nhận thức riêng, (được gọi l{ Th}n
thức, Trí thức, T}m thức, v{ Tuệ thức). Không thể căn cứ trên nhận thức của
một Sức sống m{ nhận định những Sức sống kh|c.
Đặc tính nầy đi ngược với chủ trương duy lý, duy thực, duy khoa học...
dưới nhiều hình thức.
e. Cần thì gọi, ta về ngay: Tiên Rồng toàn vẹn.
Hễ l{ con người thì c mọi ặc t nh, mọi Sức Sống của con người, kể cả
khi không đủ điều kiện để thể hiện bên ngo{i. Không thể vì khó nhận ra, mà
chối bỏ sự hiện hữu của nó.
Đặc tính Toàn vẹn của Tiên Rồng cũng l{ nền tảng của nhận thức thực tế
về con người, v{ nói lên sự tôn quý của con người, kể cả những con người t{n
tật hoặc mới tượng hình...

467
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Đặc tính nầy tr|i ngược với nhiều chủ trương chối bỏ một số Sức
Sống hoặc giai đoạn sống của con người.
* *
9.2 Biểu tượng Một Bọc Trăm Con: Hai Nguyên tắc Nền tảng Cuộc
sống Xã Hội.
Biểu tượng ‘Trăm Anh Em được sinh ra một lần’ đ~ đặt nền tảng cho cuộc
sống X~ Hội trên hai nguyên tắc Th}n Thương to{n t}m và Bình Đẳng căn cơ.
* Thân Thương toàn tâm tr|i ngược với chủ trương hận thù, hoặc lãnh
đạm với người kh|c, mạnh được yếu thua, kẻ quyền lực bức hiếp người cô
thế...
* Bình Đẳng căn cơ đối nghịch với chủ trương nô lệ hóa con người,
biến con người thành phương tiện tranh đoạt quyền lực v{ tiền t{i.
Hai nguyên tắc nền tảng nầy đối nghịch với chủ trương đấu tranh sinh
tồn của những nền văn hóa gốc du mục, xưa cũng như nay.
* *
9.3 Biểu tượng Tiên Rồng Song Hiệp và Một Bọc Trăm Con.
Với hai biểu tượng Tiên Rồng Song Hiệp v{ Một Bọc Trăm Con, Truyền kỳ
Tiên Rồng đồng thời x|c quyết con người vừa là Cá nhân Tự tại, vừa c ặc
t nh Xã Hội bẩm sinh. Đ}y l{ nét đặc trưng độc đ|o của Văn hóa Việt.
Trong cuộc sống con người, cuộc sống c| nh}n v{ x~ hội song hiệp. Có c|
nh}n m{ cũng có x~ hội, có đời sống riêng tư m{ cũng có đời sống cộng đo{n,
có nh{ m{ cũng có l{ng nước...
Việc x|c định đồng thời đặc tính Tự Tại v{ đặc tính X~ Hội Bẩm Sinh của
con người, đ~ giải quyết những khiếm khuyết v{ xung đột của chủ nghĩa cá
nhân và chủ nghĩa tập thể.
* *
9.4 Quyền Làm Tiên Rồng Song Hiệp.
Quyền Làm Tiên Rồng là Quyền sống Cuộc sống Cá Nhân toàn diện, bộc
lộ v{ ph|t triển đầy đủ những đặc tính diễn đạt nơi biểu tượng Tiên v{ biểu
tượng Rồng, nơi 4 Sức sống.

468
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

* Quyền Làm Tiên Rồng tr|i ngược với chủ trương con người có mâu
thuẫn nội tại, và hạn chế việc phát triển toàn diện của Con Người, ở bất
cứ l~nh vực.
* *
9.5 Quyền Làm Anh Em Một Bọc.
Quyền L{m Anh Em Một Bọc là Quyền Làm Thành Viên Xã Hội Loài
Người, tức là Quyền Mỗi Người được chung sức thể hiện một Cuộc sống Xã
Hội đặt nền tảng trên Th}n Thương v{ Bình Đẳng. Đ}y cũng l{ quyền và trách
nhiệm của mỗi người can dự vào đời sống xã hội / chính trị của D}n Nước.
Quyền v{ Tr|ch nhiệm nầy tr|i ngược với chủ trương cô lập con người,
tạo th|i độ lãnh đạm, v{ giao việc x~ hội / chính trị trong tay những kẻ đam
mê tranh quyền đoạt lợi.
Đ}y l{ mấu chốt khai mở việc cải hóa cuộc sống xã hội hiện nay.
* *
9.6 Hai quyền Làm Tiên Rồng Song Hiệp và Làm Anh Em Một Bọc.
Hai quyền Làm Tiên Rồng Song Hiệp và Làm Anh Em Một Bọc là nền tảng
đích thực và thiết yếu của Quyền Làm Người.
Phải thể hiện đồng thời, v{ song hiệp, Hai Quyền nầy, thì Cuộc sống Con
người v{ Cuộc sống X~ hội mới thực sự v{ trọn vẹn l{ Cuộc sống của Lo{i
Người, của Con Người, của Người.
* *
9.7 Con Đường Sáng.
Truyền kỳ Tiên Rồng l{ kết tinh của một Cuộc sống Qu}n Bình, 50/50,
không chỉ giữa Cuộc sống C| Nh}n v{ Cuộc sống X~ Hội, m{ còn ở mọi khía
cạnh, mọi chi tiết của Cuộc sống Con người.
Ở những nơi v{ những thời xảy ra sự phối hiệp Tiên Rồng không ho{n
chỉnh, hoặc thiên bên nầy hoặc nghiêng phía kia, đều l{ những giai đoạn hạnh
phúc Con Người bị khiếm khuyết, như tình trạng nh}n loại hiện nay.
Con đường s|ng của d}n Việt, v{ của to{n thể Nh}n loại, chính là phát huy
nền Văn hóa Tiên Rồng Song Hiệp, giúp Con Người sống Cuộc sống Con
người to{n vẹn trong một X~ hội Lo{i Người Th}n thương v{ Bình đẳng tột
cùng.

469
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

* * * *
10. TÓM LƯỢC và SƠ ĐỒ
10.1 T m Lược.
Truyền kỳ TIÊN RỒNG: Nền tảng Cuộc sống Con Người v{ X~ Hội.
1. DẪN NHẬP
1.1 Quan niệm nền tảng của Văn hóa Việt: vừa C| nh}n vừa X~ hội.
1.2 Truyền kỳ Tiên Rồng với Hiện tại.
2. TRUYỀN KỲ TIÊN RỒNG
3. TRUYỀN KỲ
3.1 Quan niệm thông thường về Tiên v{ Rồng: có thực không?
3.2 Truyền thuyết kỳ lạ: a. sao lại sinh ra con người?
b. Chuyện lạ khó tin: sao mấy trăm đời không sửa đổi?
3.3 Ẩn ý kh|c thường: dấu chỉ đặc biệt.
3.4 Truyền Kỳ: biểu tượng văn hóa.
4. TIÊN RỒNG PHỐI HIỆP: NHẬN DIỆN CUỘC SỐNG CON NGƯỜI
4.1 Bà Tiên, Ông Rồng.
a. Ý nghĩa bóng bảy: không cần thực tại.
b. Biểu tượng: biểu tượng Tiên, biểu tượng Rồng.
4.2 Tiên Rồng Phối Hiệp: Con Người l{ một hiệp thể sinh động.
4.3 50 theo Mẹ, 50 theo Cha. a. Tiên Rồng sóng đôi.
b. Tiên Rồng Song Hiệp: hiệp nhất sóng đôi.
4.4 Tiên lên núi, Rồng về biển: Tiên Rồng đặc thù.
4.5 Khi cần thì gọi, Ta về ngay: Tiên Rồng to{n vẹn.
4.6 Con Người Tiên Rồng.
a. Tiên Rồng: kết tinh 4 Sức sống con người: Thân, Trí, Tâm, Tuệ.
b. Khai triển chi tiết: tất cả mọi Truyền Kỳ.
5. MỘT BỌC TRĂM CON: NỀN TẢNG CUỘC SỐNG XÃ HỘI LOÀI NGƯỜI

470
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

5.1 Một Bọc Trăm Con: Đặc tính X~ Hội Bẩm Sinh, đặc điểm Văn Hóa Việt.
5.2 Hai Nguyên lý Nền Tảng X~ Hội: a. Một Mẹ một Cha, sinh cùng một lần.
b. Trong cùng Một Bọc: Bình đẳng căn cơ.
c. Anh Em sinh trăm: Th}n Thương to{n t}m.
5.3 X~ Hội Bình Đẳng v{ Th}n Thương.
a. Tương quan Th}n thương, Sinh hoạt Bình đẳng.
b. Sống Tình Nghĩa L{m Người.
c. Khai triển chi tiết: Truyền kỳ Trầu Cau, Truyền kỳ Chử Đồng.
6. DÂN VIỆT PHÁT TRIỂN: NỀN TẢNG
6.1 Tiên Rồng phối hiệp và Một Bọc Trăm Con: C| nh}n v{ X~ hội.
6.2 Từ đó, Tộc Việt ng{y một ph|t triển: Mọi Con Người.
6.3 Nguồn gốc của D}n Việt: Nền tảng s}u xa nhất của Văn hóa Việt.
7. TIÊN RỒNG SONG HIỆP V{ MỘT BỌC TRĂM CON: QUYỀN LÀM NGƯỜI
TOÀN VẸN
- Quyền L{m Tiên Rồng Song Hiệp: Quyền v{ Tr|ch nhiệm Sống Cuộc sống
Cá Nhân.
- Quyền L{m Anh Em Một Bọc: Quyền v{ Tr|ch nhiệm L{m Th{nh Viên X~
Hội Lo{i Người.
8. TIÊN RỒNG SONG HIỆP Trong VĂN HÓA VIỆT
8.1 Tính C|ch Phổ Qu|t. a. Tìm hiểu thấu đ|o.
b. Nền Văn hóa đặc thù:Tiên Rồng Song Hiệp.
8.2 Mỗi Người.
8.3 Gia Đình.
8.4 X~ Hội.
8.5 Chính Trị.
8.6 Kinh Tế.
8.7 Quốc Phòng, Qu}n Sự.
8.8 Niềm Tin.

471
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

9. TRUYỀN KỲ TIÊN RỒNG với C|c CHỦ THUYẾT


9.1 Biểu tượng Tiên Rồng.
a. Tiên v{ Rồng: hai Nhóm Đặc tính: Tiên: Sức sống T}m tình v{ Sức sống
Tuệ linh,
Rồng: Sức sống Th}n lực v{ Sức sống T{i trí.
b. Tiên Rồng phối hiệp: hiệp thể Tiên Rồng. - tr|i ngược với các thuyết
‘duy’,
duy vật, duy tâm...
c. 50 theo Mẹ, 50 theo Cha: Tiên Rồng Song Hiệp. - tr|i ngược với mâu
thuẫn
nội tại, hai phần tốt xấu...
d. Tiên lên núi, Rồng về biển: Tiên Rồng đặc thù. - tr|i ngược với duy lý,
duy thực, duy khoa học...
e. Cần thì gọi, ta về ngay: Tiên Rồng to{n vẹn. - tr|i ngược với chối bỏ
một số Sức sống, giai đoạn sống, của con người.
9.2 Biểu tượng Một Bọc Trăm Con: hai Nguyên tắc Nền tảng X~ Hội. - trái
ngược với
đấu tranh sinh tồn.
Th}n Thương toàn tâm. - tr|i ngược với chủ trương hận thù, lãnh đạm,
mạnh được
yếu thua.
Bình Đẳng căn cơ. - tr|i ngược với nô lệ hóa con người, con người thành
phương tiện.
9.3 Biểu tượng Tiên Rồng Song Hiệp v{ Một Bọc Trăm Con: đồng thời vừa
là Cá Nhân
Tự Tại vừa X~ Hội Bẩm Sinh. - tr|i ngược với chủ nghĩa cá nhân, chủ
nghĩa tập thể...
9.4 Quyền L{m Tiên Rồng Song Hiệp. - tr|i ngược với mâu thuẫn nội tại,
hạn chế việc
phát triển to{n diện.

472
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

9.5 Quyền L{m Anh Em Một Bọc. - tr|i ngược với chủ trương cô lập con
người, tạo th|i độ
lãnh đạm việc xã hội, chính trị...
9.6 Hai quyền L{m Tiên Rồng Song Hiệp v{ L{m Anh Em Một Bọc: Quyền
L{m Người
đích thực, toàn vẹn.
9.7 Con Đường S|ng: nền văn hóa Tiên Rồng Song Hiệp.
10. TÓM LƯỢC v{ SƠ ĐỒ
10.1 Tóm Lược.
* *

* * * *

473
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

2103. TIÊU CHUẨN ĐỂ SỐNG TÌNH NGƯỜI


TRUYỀN KỲ TRẦU CAU
NỀN TẢNG TƯƠNG QUAN GIỮA NGƯỜI VÀ NGƯỜI
1. DẪN NHẬP
2. TRUYỀN KỲ TRẦU CAU
3. GIẢI THÍCH TẬP TỤC
4. TÌNH GIA ĐÌNH
5. BAI HOC TINH NGƯƠI
6. TÌNH NGƯỜI TRONG VĂN HÓA VIỆT
7. SỰ TÍCH ÔNG TÁO
8. TRUYỀN KỲ TRẦU CAU VÀ Một Số VẤN ĐỀ LIÊN QUAN
9. TÓM LƯỢC VÀ SƠ ĐỒ
10. GHI CHÚ

1. DẪN NHẬP
Truyền kỳ TRẦU CAU khởi đầu bằng việc giới thiệu hai Anh Em sinh đôi,
giống nhau như đúc. Người Anh lấy Vợ, người Em bỏ đi. Họ đi tìm nhau rồi
chết bên nhau, và hóa thành Vôi, Cau, Trầu.
Hai Anh Em l{ hai Người từ Bọc Mẹ Trăm Con của Truyền kỳ Tiên Rồng.
Họ sinh đôi, vì được sinh ra cùng một lần, trong Một Bọc. Họ được rút riêng ra
để ứng dụng v{o cuộc sống thực tại.
Khi người Anh lấy Vợ cũng l{ lúc ph|t sinh những xung khắc thực tế của
hai mối tương quan Anh-Em và Vợ-Chồng.
Truyền kỳ nêu phương thức giải quyết ổn thoả giữa hai mối tương
quan v{ x|c quyết quan niệm sống của Văn hóa Việt.
Với Truyền kỳ Trầu Cau, Tổ Tiên đ~ đặt những Tiêu chuẩn để Sống Tình
Người l{m Nền Tảng cho mọi Tương Quan giữa Con Người v{ Con Người.
Đ}y cũng l{ nền móng căn cội của một X~ Hội thanh bình hạnh phúc đích
thực.
* * * *
2. TRUYỀN KỲ TRẦU CAU
Thời Hùng, c hai anh em sinh ôi, giống nhau như úc, thương
nhau rất mực, và không bao giờ lìa nhau.

474
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Khi khôn lớn, họ gặp một cô gái, và người anh cưới cô gái làm vợ.
Vì hai anh em giống nhau như úc, nên một hôm người chị dâu lầm
tưởng người em là chồng mình, và tỏ ý săn s c.
Sợ gây hiểu lầm làm hại gia ình anh, người em bỏ nhà ra i. Khi
chết, chàng h a thành á vôi.
Người anh không thấy em về, nên i tìm ến kiệt sức mà chết, và hóa
thành cây cau.
Người vợ chờ chồng không thấy, cũng i tìm. Cuối cùng, nàng ngồi
dựa gốc cau mà chết, và h a ra dây trầu.
Trầu Cau Vôi nhai chung thành màu ỏ, với mùi vị thơm ngon.
Vua Hùng truyền dân ta ăn trầu cau là ể luôn ghi nhớ sự t ch nầy.
Từ trầu cau trở thành phẩm vật của mọi nghi lễ.
* * * *
DIỄN TRUYỆN
3. GIẢI TH CH TẬP TỤC
3.1 Tục Ăn Trầu.
Trước đ}y, nhiều người cho rằng sự tích trên chỉ l{ chuyện hoang đường
để giải thích tục ăn trầu ở nước ta. L{m sao có thể có chuyện người chết hóa
th{nh đ|, thành cây? Việc đi tìm nhau để rồi cùng tới một nơi, gục chết bên
nhau, v{ mỗi người hóa th{nh một thứ, lại l{ những trùng hợp khó tin.
Lại nữa, việc đặt ra chuyện tích để giải thích tập tục l{ sự kiện rất thông
thường ở thời xưa. Không riêng gì người Việt m{ nhiều giống d}n kh|c cũng
có tục ăn trầu, v{ họ cũng có truyền thuyết về trầu cau. Như vậy, tích trầu cau
của ta cũng không có gì l{ đặc biệt.
* *
3.2 Quan Trọng Đặc Biệt.
Tuy nhiên, Truyền kỳ Trầu Cau bắt nguồn từ thời c|c Vua Hùng, và
được phổ biến rộng rãi trong đại chúng qua suốt mấy ngàn năm.
Lại nữa, tục ăn trầu không phải chỉ l{ một thói quen bình thường, mà là
một tập tục có tầm quan trọng đặc biệt trong nếp sống của d}n Việt.

475
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Trong suốt mấy ng{n năm, trầu cau không những thông dụng một c|ch
cưỡng b|ch, m{ còn được đặt lên b{n thờ, và trở th{nh phẩm vật không thể
thiếu trong bất cứ nghi thức hay giao tế nào.
Từ những lễ nghi quan trọng nhất như tế tự, tết lễ, cưới hỏi... đến thông
thường v{ phổ qu|t như để bắt đầu cuộc đối thoại giữa hai người vừa gặp
nhau... sự hiện diện của trầu cau luôn luôn l{ cần thiết. Miếng trầu l{ đầu c}u
chuyện.
Trầu cau đ~ có địa vị đặc biệt như thế, nên sự tích giải thích tục ăn trầu
không thể chỉ l{ một chuyện không đ}u, m{ tr|i lại, phải mang nhiều ẩn ý văn
hóa th}m thúy kh|c thường.
* * * *
4. TÌNH GIA ĐÌNH
4.1 Hai Mối Tương Quan.
a. Tương quan Anh - Em.
Sự tích khởi đầu bằng việc giới thiệu: hai anh em sinh đôi, giống nhau như
đúc, thương nhau rất mực, và không hề lìa nhau.
Tất cả những chi tiết đó đều nhắc nhớ Truyền kỳ Tiên Rồng, với biểu
tượng Trăm Anh Em được Mẹ Tiên Cha Rồng sinh ra cùng một lần, trong cùng
Một Bọc. Vì cùng một mẹ một cha, m{ lại còn được sinh ra cùng một lần, nên
họ l{ sinh đôi, giống nhau như đúc.
Như vậy, Truyền kỳ Trầu Cau rút từ biểu tượng Một Bọc Trăm Con ra hai
người, hai Anh Em, để đem v{o cuộc sống thực tại. Do tương quan nền tảng
nầy, Truyền kỳ Trầu Cau chính l{ phần ứng dụng cụ thể của Truyền kỳ Tiên
Rồng.602
Để nhấn mạnh sự mật thiết của Tương Quan Anh Em, Truyền kỳ đi v{o
từng chi tiết. Ngo{i việc (1) sinh đôi, đồng nhất về nguồn gốc, hai người còn
(2) giống nhau như đúc, tức l{ đồng nhất vừa về thể chất vừa về tinh thần. V{
rồi, họ còn (3) đồng nhất cả trong tình th}n, thương nhau rất mực; m{ cũng
(4) đồng nhất cả về cuộc sống, họ không hề lìa nhau.
Họ đồng nhất về mọi phương diện. Tình thắm thiết của tương quan Anh-
Em thực tột cùng.

Về Một Bọc Trăm Con, đọc b{i 2102. Nền Tảng Cuộc Sống Con Người và Xã Hội, phần 5, đb
602

đoạn 5.2.
476
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

b. Tương quan Vợ - Chồng.


Thế nhưng, trong cuộc sống thực tế, ngo{i anh em ruột thịt, Con Người
bao giờ cũng liên hệ thêm với nhiều người khác, đặc biệt với người kh|c ph|i.
Do đó, Truyền kỳ thêm một nh}n vật thứ ba, một cô gái.
C|i cộng đo{n ba người nầy đặt ra một vấn đề mới, vấn đề vị thứ trong
giao tiếp. Dầu tự căn cơ, hai anh em sinh cùng một lần v{ giống nhau như đúc,
nhưng hai người vẫn l{ hai. Trong x~ hội đông người, luôn phải có sự ph}n
biệt giữa người nầy với người kia.
Việc ph}n biệt lại c{ng cần thiết hơn khi m{ người thứ ba muốn có liên hệ
đặc biệt. Vì vậy, Truyền kỳ ph}n biệt một người l{ Anh, một người l{ Em. Và Cô
Gái kết hôn với người anh.
Do việc kết hôn, người anh v{ cô g|i tạo thêm một tương quan kh|c,
Tương Quan Vợ Chồng. Tương quan nầy lặp lại mối tương quan phối
hiệp giữa Tiên và Rồng, như ở Truyền kỳ Tiên Rồng. Từ đ}y hai người kết hiệp
trọn vẹn với nhau, v{ cùng nhau thể hiện một cuộc sống chung to{n vẹn.603
c. Ruột thịt và Phối hiệp.
Vậy l{ từ nay, giữa ba người có hai mối tương quan: tương quan thân
thương ruột thịt giữa hai ANH-EM trong Bọc Trăm Con, v{ tương quan phối
hiệp toàn hảo giữa hai VỢ-CHỒNG, giữa Tiên v{ Rồng.
* *
4.2 Xung Đột và Giải Pháp.
a. Xung ột.
Nhưng rồi hai mối tương quan Anh-Em v{ Vợ-Chồng đ~ trở th{nh xung
đột, khi người chị dâu lầm tưởng người em l{ chồng mình.
Trong cuộc sống thực tế, dầu vì bất cứ lý do gì, sự xung đột giữa hai tương
quan trên cũng thường xảy ra.
b. Giải pháp.
Để giải quyết xung đột đó, Truyền kỳ Trầu Cau tiếp: Người Em, vì hạnh
phúc gia đình anh chị, đã ra đi, rồi chết, và hóa thành đ| vôi.
- Người Anh, vì giống em như đúc v{ chưa bao giờ xa em, nên thấy thiếu
vắng và đi tìm em, rồi chết bên người Em, và hóa thành cây cau.

603
Về Tiên Rồng phối hiệp, đọc bài trên, phần 4, đb đoạn 4.2.
477
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

- Phần Cô Gái, vì có tương quan Vợ-Chồng với người anh, nên n{ng đ~ ra đi
tìm chồng, và chết bên gốc cau. N{ng hóa th{nh d}y trầu.
Như thế, tình người Em đối với người Anh vẫn không vì người chị d}u
m{ biến đổi; người Anh dầu đ~ lập gia đình, vẫn giữ nguyên mối tương quan
Anh-Em; v{ người Vợ đ~ sống trọn mối tương quan Vợ-Chồng.
c. Ràng Buộc Hiệp Nhất.
Điều kỳ diệu l{ hai mối tương quan đó đ~ có vẻ xung đột, đ~ g}y chia c|ch
giữa ba người, thì lại được Truyền kỳ Trầu Cau giải quyết bằng c|ch kết hiệp
ba người thành một, với cả hai mối tương quan còn nguyên vẹn. Trầu, Cau,
và Vôi được sống bên nhau, rồi được Con Người nhai chung với nhau, hòa lẫn
vào nhau, hóa th{nh mùi vị thơm cay v{ m{u m|u đỏ.
Trước kia, chỉ vì Vợ Chồng v{ Anh Em thương nhau m{ họ trở th{nh xung
đột, chia c|ch. Nhưng cũng chính tình anh em và tình vợ chồng đó thúc đẩy họ
lặn lội tìm nhau, để rồi quấn quít lấy nhau, v{ nhờ đó, được hòa lẫn v{o nhau,
được hiệp nhất trọn vẹn.
d. Tình Nghĩa vẹn toàn.
Thế l{ họ vẫn sống. Dầu diễn tả họ đ~ chết, nhưng thực sự họ vẫn sống,
sống bên nhauqua Trầu Cau Vôi, và sống chung nhau trong những con người
đang ăn trầu.
Mọi giai đoạn họ trải qua chỉ l{ những biến chuyển trong cuộc sống. V{
chính qua những biến cố đó, họ đ~ bộc lộ, đ~ thể hiện tình nghĩa vẹn toàn với
nhau.
Đ}y l{ b{i học Sống L{m Người.
* *
4.3 Đặc T nh Con Người.
Như thế, những thể hiện tình cảm cao quý của Con Người đ~ giải quyết ổn
thỏa sự xung khắc thực tế của hai mối tương quan Anh-Em v{ Vợ-Chồng.
Không thể coi thường mối tương quan n{o, vì cả hai đều là nền tảng của Cuộc
Sống Con Người.
Chính liên hệ hỗ tương mọi mặt giữa những người có tương quan Anh-Em
và Vợ-Chồng đ~ tạo th{nh một r{ng buộc hiệp nhất cho cuộc sống, thể
hiện Đặc Tính Cá Biệt của Con Người.

478
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Mối r{ng buộc thiết yếu, thực tại v{ cao quý nầy, đ~ được Tổ Tiên gói trọn
trong ba chữ: TÌNH GIA ĐÌNH.
* * * *
5. BÀI HỌC TÌNH NGƯỜI
5.1 Tương Quan Người Với Người.
Truyền kỳ Trầu Cau đ~ mở đầu bằng việc diễn tả tương quan giữa hai Anh
Em, rồi giữa hai Vợ Chồng, v{ kết thúc bằng việc cả ba người ở luôn bên nhau,
hòa hiệp với nhau th{nh một. Như vậy, chủ điểm của Truyền kỳ chính l{
mối tương quan giữa ba người.
Vậy m{, hai Anh Em chính l{ tượng trưng của Trăm Người cùng Một Bọc,
v{ hai Vợ Chồng l{ hình ảnh của Tiên v{ Rồng. Tiên Rồng và Anh Em Một
Bọc lại l{ biểu tượng nền tảng của Con Người v{ của X~ Hội Lo{i Người.
Vì vậy, tuy nói về tương quan giữa ba người, m{ cũng l{ nói về tương
quan giữa mọi Con Người, giữa Con Người với Con Người.
* *
5.2 Giống Nhau Như Đúc.
Mối tương quan nầy được Truyền kỳ Trầu Cau x|c định rất rõ r{ng. Ngay
từ mở đầu, Truyền kỳ nhấn mạnh tới sự liên hệ căn nguyên: hai người là Anh
Em sinh đôi trong Một Bọc. Vì cùng một Mẹ một Cha, v{ được sinh ra cùng một
lần, nên họ ho{n to{n giống nhau về mọi phương diện, họ giống nhau như đúc.
Đang khi đó, người Anh v{ Cô G|i đ~ kết duyên Vợ Chồng, đ~ trở
thành Tiên Rồng phối hiệp, đ~ kết hợp hai người th{nh một. Họ cũng trở
thành giống nhau như đúc.
Đ}y chính l{ nền tảng của mọi tương quan giữa hai Con Người. Khi n{o
nhận nhau l{ sinh đôi, là GIỐNG NHAU NHƯ ĐÚC, thì khi đó tương quan đích
thực giữa Người v{ Người mới khởi hiện.604
* *
5.3 Quyết Chẳng Lìa Nhau.
Giữa hai Anh Em, vì sinh ra như nhau v{ vì không có bất cứ điểm n{o kh|c
biệt, nên hai người thương nhau tận tình. Vì giống nhau như đúc, v{ thương

Như vậy, dầu chi tiết có kh|c nhau, như m{u da, chủng tộc, lịch sử, tuổi t|c, niềm tin, khả
604

năng, tính tình, ho{n cảnh... nhưng nền tảng, bản chất, vẫn l{ Con Người to{n vẹn, vẫn hoàn
toàn như nhau, vẫn Giống Nhau Như Đúc.
479
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

nhau tận tình, họ không để bất cứ ho{n cảnh hay lý do gì có thể chia c|ch họ.
Họ Quyết Chẳng Lìa Nhau.
Cũng vậy trong đời sống Vợ Chồng, tương quan Vợ Chồng đ~ kết hiệp cuộc
sống của hai người th{nh một cuộc sống chung. Họ cũng Quyết Chẳng Lìa
Nhau.
Như vậy, trong thực tại, tương quan giữa Con Người với Con Người phải
đặt nền tảng trênxác quyết rằng không gì có thể chi phối tình th}n thương Anh
Em Một Bọc, hoặc tình phối hiệp Vợ Chồng Tiên Rồng. Quyết không để bất cứ
gì có thể t|ch lìa chúng ta. QUYẾT CHẲNG LÌA NHAU.
* *
5.4 Sống Chết Cho Nhau.
Khi đ~ đặt nền tảng tương quan trên Giống nhau như đúc và Quyết chẳng
lìa nhau, ta mới có thể th}m cảm trọn vẹn lý do v{ hình ảnh tuyệt vời của
phần Truyền kỳ kế tiếp.
Hai Anh Em đ~ thương nhau khắng khít, hai Vợ Chồng đ~ kết hiệp th{nh
một cuộc sống. Nhưng ba người lại vì hai mối tương quan đó m{ chia lìa nhau.
V{ rồi, nhờ thể hiện tình thân thương c|ch trọn vẹn, nên họ lại gặp nhau.
Có mối tình n{o cao cả bằng tình của người Em sẵn s{ng chết vì hạnh phúc
gia đình Anh? bằng tình của người Anh đi tìm Em đến chết? v{ bằng tình của
người Vợ chết vì tìm Chồng? Họ thương nhau đến nỗi hy sinh mạng sống cho
nhau.
Đ}y l{ dấu chỉ việc thể hiện tình th}n thương trong cuộc sống. Khi thực sự
thương nhau, hai người phải luôn đặt mình trong t}m trạng sẵn sàng sống
chết cho người mình thương. C|i chết nầy không chỉ có nghĩa l{ hy sinh tính
mạng, mà còn là mọi giây phút của cuộc sống được dành để cho người thương.
SỐNG CHẾT CHO NHAU.
(Nếu không đạt tới mức th}m s}u nầy, tình th}n thương nhiều khi chỉ l{
những cảm xúc hời hợt v{ g}y tổn hại.)605
* *

605
Trước đ}y, v{o thời chiến, nhiều người xúc động vì hình ảnh m|u lửa được trình chiếu
hằng ng{y, nên qu| thương cảm m{ ủng hộ phong tr{o phản chiến.
Tuy nhiên, vì không ‘sống chết cho nhau’, không thực sự dấn th}n, không ‘giống nhau như
đúc’, không đặt mình v{o ho{n cảnh người đang chiến đấu, không thực t}m tìm hiểu lý do
cuộc chiến... m{ chỉ l{ người ngoại cuộc, chỉ thương hại, nên tình thương hời hợt của họ đ~ bị
lợi dụng để g}y thêm khốn khổ cho những người họ muốn cứu.
480
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

5.5 Có Nhau Mãi Mãi.


Thế nhưng, dầu đ~ sẵn s{ng v{ đ~ chết vì thương nhau, những nh}n vật
trong Truyền kỳ Trầu Cau vẫn chưa cho l{ đủ. Sau khi chết, họ còn quấn quít
nhau, che chở cho nhau.
Còn hình ảnh n{o cao đẹp v{ ý nghĩa hơn c|i cảnh tượng: bên tảng đ| Vôi
Người Em, dây Trầu Người Vợ }u yếm quấn quanh c}y Cau Người Chồng ;
đang khi đó, c}y cau Người Chồng vươn lên cao vút, n}ng đỡ vợ, v{ tỏa bóng
che sương nắng cho vợ, cho em? Họ vẫn ở mãi bên nhau, thương yêu và che
chở cho nhau.
Tình thương khắng khít đó lại vươn tới tột đỉnh khi Trầu Cau Vôi
được nhai chung. Khi đó, cả ba người, với hai mối tương quan Anh-Em Vợ-
Chồng, hòa lẫn vào nhau để th{nh một phẩm vật với mùi vị thơm cay, với màu
tươi đỏ thắm. Ba người đ~ thành một trong tình máu mủ nồng n{n.
Dầu trải qua mọi biến cố trong cuộc sống, họ CÓ NHAU MÃI MÃI.
* *
5.6 Cuộc Sống Thân Thương toàn tâm.
Thực l{ trọn tình anh em, vẹn nghĩa vợ chồng. (1) Họ đ~ thương nhau bằng
tình Anh Em Một Bọc, v{ tình Tiên Rồng Phối Hiệp. (2) Họ đ~ không để bất cứ
ho{n cảnh n{o ngăn c|ch họ. (3) Họ lại đ~ thể hiện tình thương đó bằng việc
sẵn s{ng chết cho nhau, v{ rồi (4) sau khi chết vì nhau, họ còn quấn quít nhau,
hòa lẫn v{o nhau.
1. Để khởi đầu Tương Quan, nền tảng đầu tiên l{ tự mỗi người, Tự Bản
Thân, mỗi người phải biết rõ, phải nhận thực chính mình v{ mọi con người
kh|c đều Giống Nhau Như Đúc.
2. Nền tảng thứ hai: để có thể bộc lộ chính mình v{ kết th}n Với Người
Khác, mỗi người phải quyết t}m không để bất cứ ho{n cảnh hay ngoại vật n{o
có thể ph}n c|ch, Quyết Chẳng Lìa Nhau.
3. Trên hai nền tảng đó, Tương Quan được thể hiện Ở hiện Tại, ở mọi gi}y
phút của cuộc sống, bằng mọi sinh hoạt, với mọi t{i của, phương tiện... tất cả
đều được xử dụng để tăng triển tình th}n, để sống trọn cho nhau. Sống Chết
Cho Nhau.
4. Và Cho Tương Lai, Tình Th}n luôn được thể hiện để cùng nhau luôn vui
hưởng trọn vẹnMột Cuộc Sống Chung, Có Nhau Mãi Mãi.

481
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Những nguyên tắc nầy bảo đảm một tương quan hỗ tương đích thực
giữa hai Con Người. Có như thế thì Tương quan giữa Người v{ Người mới
thực sự l{ Tình Thân Thương toàn tâm, Hiệp Nhất trọn vẹn.
* *
5.7 Phát Huy Tình Người.
a. Quan trọng vượt bực.
Khi Truyền kỳ Trầu Cau kể Vua Hùng dạy dân ta ăn trầu, chính là dùng uy
thế của Quốc Tổ m{ nhấn mạnh tầm quan trọng vượt bực của việc ứng dụng
thực tế bốn tiêu chuẩn của nguyên lý Thân Thương Toàn Tâm.
b. Tiêu chuẩn của mọi giao tiếp.
Trong mọi cuộc giao tiếp, trong mọi tương quan, không những giữa người
sống với người sống, giữa người sống với người đ~ khuất, m{ còn cả với
những Vị Linh Thiêng, trầu cau vôi trở th{nh phẩm vật không thể thiếu của
mọi nghi lễ. Với bất cứ ai, trong bất cứ trường hợp n{o, miếng trầu luôn l{
nghi thức khởi đầu tương quan, khởi đầu c}u chuyện.
Khi mời nhau miếng trầu, tức l{ đ~ cùng nhau nhắc nhớ v{ chia sẻ tiêu
chuẩn Giống nhau như đúc, Quyết chẳng lìa nhau, Sống chết cho nhau, và Có
nhau mãi mãi, thì sự giao tiếp cũng phải theo đó m{ cư xử.
Vì vậy, mỗi lần ăn trầu, mỗi lần đặt trầu cau lên b{n thờ... l{ một dịp nhắc
nhớ những b{i học quý gi| của Tổ Tiên, và phát huy truyền thống siêu việt của
d}n tộc.
Nhờ như thế, Văn hóa Việt đ~ sống thực Tình Tương Thân, đ~ thực sự đối
xử với nhau như Con Người với Con Người, v{ giúp thể hiện Tình Thân
Thương Toàn Tâm, TÌNH NGƯỜI, một c|ch đích thực v{ trọn vẹn.
* * * *
6. TÌNH NGƯỜI Trong VĂN HÓA VIỆT
6.1 Tình theo Văn H a Việt.
Nếp sống Việt đ~ được kết tinh trong c|c Truyền kỳ, nên nền tảng Tương
quan, Tình Th}n Thương, cũng giữ vai trò chính yếu trong cuộc sống và
trong ngôn ngữ Việt.
a. Tình.

482
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Thông thường, tình l{ những xúc cảm tự nhiên do gi|c quan v{ t}m tư. Có
7 tình: mừng giận thương sợ yêu ghét muốn.
Tuy nhiên, trong Văn hóa Việt, Tình luôn được hiểu l{ Tương quan Thân
Thương giữa những con người. Tình bạn, tình vợ chồng, tình cha con...606
b. Tình, Nghĩa và Đạo.
Trong x~ hội Việt, Tình, Nghĩa, v{ Đạo luôn đi chung, và là tiêu chuẩn thiết
thực của cuộc sống mỗi ngày.
Trong đời sống thực tại thường ng{y, hai yếu tố của cuộc sống x~ hội,
là Tương quan Tìnhvà Sinh hoạt Nghĩa, cũng luôn được ghép chung: Tình
Nghĩa. Tình nghĩa vợ chồng, tình nghĩa l{ng xóm, tình s}u nghĩa nặng...
Tình nói tới Tương Quan Th}n Thương, với chủ đích Kết hiệp, Có nhau
mãi mãi.
Nghĩa nói tới Sinh Hoạt Bình Đẳng, với chủ đích Mọi người cùng hưởng.607
Đạo tổng hợp Tình v{ Nghĩa th{nh tiêu chuẩn sống từng ng{y.
Một số thí dụ:
Tình: Nghĩa: Đạo:
Tương quan Sinh hoạt chung Tiêu chuẩn sống
Tình Vợ Chồng Nghĩa Vợ Chồng Đạo Vợ Chồng
Tình Thầy Trò Nghĩa Thầy Trò Đạo Thầy Trò
Tình Bạn Bè Nghĩa Bạn Bè Đạo Bạn Bè
Tình Vua Tôi Nghĩa Vua Tôi Đạo Vua Tôi
Tình Người Nghĩa L{m Người Đạo L{m Người
Cần chú ý l{ trong thời gian qua, s|ch vở đ~ cóp nhặt t{i liệu của c|c
Nho gia, nên ý nghĩa những tương quan trên đ~ bị ảnh hưởng Nho học Trung
Hoa, v{ bỏ mất đặc tính Tiên Rồng Song Hiệp.
Cần nhận định đúng ý nghĩa của đại chúng Việt, trong nền Văn hóa Tiên
Rồng Song Hiệp đích thực của D}n Việt.608

606
Tình kh|c với lòng Nh}n. Tình nhấn mạnh mối tương quan giữa hai con người hiện thực.
Nh}n nói lên lòng thương chung cho mọi người, một c|ch tổng qu|t, không nhất thiết người
đó l{ ai.
607
Đọc b{i 2104. Tiêu Chuẩn Để Sống Bình Đẳng, đoạn 4.4.
483
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

* *
6.2 Cách Xưng Hô.
a. Tương quan cá biệt.
Không đ}u bộc lộ rõ ràng quan niệm về tương quan giữa Người với Người
bằng chính việc đối thoại, tức l{ sự liên lạc trực tiếp giữa hai Con Người. Cách
thức xưng hô lại l{ dấu chỉ hiển nhiên nhất.
Vậy m{, trong c|ch xưng hô, thay vì chỉ dùng những tiếng đơn giản
như Ngộ - nị, I - you, Je - vous, d}n Việt đ~ dùng mấy chục từ ngữ kh|c nhau.
Điểm đặc biệt l{ trừ một số từ ngữ tổng qu|t hoặc theo chức vụ, chúng ta
đều tự xưng, nói với người đối diện, v{ cả về người vắng mặt, bằng những
tiếng ông, bà, chú, bác, cô, cậu, dì, thím, anh, chị, em, con, cháu...
Nhờ c|ch xưng hô hiện thực và tinh tế như vậy, nên ngay từ c}u nói đầu
tiên, mối tương quan giữa hai người được thiết lập một c|ch cụ thể, rõ ràng.
C|ch xưng hô của d}n Việt quan tâm tới mối tương quan thiết thực với
Người đối diện, giữa Con Người với Con Người.
b. Loài Người là Một Gia Đình.
Ngoài ra, tất cả những từ ngữ xưng hô đều l{ những tiếng ưu tiên được
dùng cho những người có liên hệ ruột thịt m|u mủ trong gia đình.
Tình gia đình phổ qu|t đến nỗi những tiếng đó cũng được dùng cho cả
những người chưa quen, cho mọi người.
Đ~ đối xử với nhau l{ th{nh phần ruột thịt của một gia đình, thì không lạ
gì việc mọi người trong nước coi nhau như anh em, vua quan lo lắng cho d}n
như mẹ cha chăm sóc con thơ, v{ người d}n sẵn s{ng sống chết cho l{ng nước
như sống chết cho người th}n yêu.
Xã hội loài người, từ hai vợ chồng son, gia tộc, làng thôn, tới quốc gia, dân
tộc, nh}n loại... tất cả đều được Văn hóa Việt quan niệm như một gia đình.
Cũng do đó, tất cả đều được cư xử theo Truyền kỳ Trầu Cau.
Với Truyền kỳ Trầu Cau, Tổ Tiên đặt nền tảng vững chắc v{ chính x|c cho
mọi tương quan giữa Con Người với Con Người, cho nếp sống Tình Người trọn
vẹn.

Về Tiên Rồng Song Hiệp, đọc bài 2102. Nền Tảng Cuộc Sống Con Người và Xã Hội, đoạn 4.3.
608

Và bài 2204. Tiên Rồng: Biểu tượng Con Người, đoạn 5.3.
484
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Đ}y cũng l{ nền móng căn cội cho một x~ hội thanh bình hạnh phúc đích
thực.
c. Gọi bằng Tên Riêng.
Cách gọi tên của d}n Việt cũng đặc biệt. Người Trung Hoa, Pháp, Anh, Mỹ...
gọi nhau bằng tên họ, v{ chỉ gọi tên riêng khi đ~ quen biết, th}n mật. Đang khi
đó, người Việt Nam thì luôn gọi nhau bằng tên riêng.
Tên Họ dùng cho nhiều người, còn Tên Riêng thì chỉ định đích x|c một
Con Người c| biệt. Mối tương quan Việt luôn rõ r{ng, c| biệt, th}n mật, trong
mọi trường hợp.
d. Theo ý người hỏi.
Tương quan Con Người v{ Con Người cũng tỏ lộ ngay trong c|ch phát biểu
ý kiến. Ví dụ c}u hỏi: ‘Anh không muốn phải không?’.
Để tỏ ý không muốn, người Anh, Ph|p... trả lời: ‘No, Non’ (Không).
Nhưng người Việt trả lời: ‘Ờ, Phải’ (Yes, Oui), tức ngụ ý: ‘Phải, anh nghĩ
đúng, tôi không muốn’.
Người Anh, Ph|p chú ý đến c}u nói. Người Việt trả lời theo ý người hỏi,
chú trọng tới Con Người.
* *
6.3 Trầu Cau với Cưới Hỏi.
Vì b{i học đặc biệt của Truyền kỳ Trầu Cau, trầu cau vôi trở th{nh lễ vật
thiết yếu cho mọi nghi thức trong việc cưới hỏi.
M}m trầu v{ buồng cau giúp đôi t}n hôn nhớ những b{i học thiết thực
về tình nghĩa và cuộc sống Vợ Chồng. Việc gởi trầu cau biếu b{ con, lại phổ
biến b{i học về Tình Gia Đình tới th}n thuộc bạn hữu.
* *
6.4 Trầu Cau với Tạ Tội, Hòa Giải.
Trong đời sống cộng đo{n, miếng Trầu không chỉ l{ ch{o hỏi v{ mở đầu
cuộc tiếp xúc, m{ còn l{ biểu hiệu sự tiếp nối lại mối tương quan, đặc biệt khi
đ~ lơi lỏng vì hiểu lầm, hoặc vì hiềm khích, tranh giành.
Vì vậy, trầu cau cũng l{ lễ vật cần thiết cho những buổi tạ tội, làm hòa, kết
thân, giữa những người sống, cũng như với c|c Vị ở Thế giới Bên Kia.
* * * *
485
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

7. SỰ T CH ÔNG TÁO
7.1 Tình Nghĩa Vợ Chồng.
a. Sự t ch.
Ng{y xưa, có đôi vợ chồng thất lạc nhau trong biến loạn. Người vợ lấy
chồng mới. Sau đó, trong khi chồng đi vắng, người vợ nhận ra một ông ăn m{y
l{ chồng cũ. Đang h{n huyên thì chồng mới trở về. Sợ g}y hiểu lầm, người
chồng cũ vội trốn trong đống rơm.
Người chồng mới đốt đống rơm để thui con vật vừa săn được. Thấy lửa
cháy, b{ vợ nhảy vô cứu người chồng cũ. Người chồng mới thấy vợ trong đống
lửa, cũng nhảy vô cứu. Ba người chết.
Cảm động trước tình nghĩa vợ chồng, Trời cho ba người th{nh ba cục Ông
Táo.
b. Ý nghĩa.
Sự tích Một Bà Hai Ông tô đậm tình nghĩa Vợ Chồng, giữa những bất trắc
của cuộc đời... v{ nhắc nhớ ba nh}n vật của Truyền kỳ Trầu Cau.
Điểm kh|c nhau l{ Truyền kỳ Trầu Cau có hai anh em v{ người chị d}u. Ở
đ}y l{ người đ{n b{ với chồng cũ v{ chồng mới.
Vì vậy, tích Ông T|o chú trọng tới Tình Nghĩa Vợ Chồng. Dầu không còn
Tình, cũng còn Nghĩa. Ca ba ngươi đeu chet chung v t nh va v ngh a vơ chong.
Va ho đươc Trơi thương.
c. Biểu tượng Văn h a.
B{i học Tình Nghĩa Vợ Chồng nầy được đưa v{o bếp, nơi gia đ nh sum hop
moi ngay. Ba ngươi đa trơ thanh ba Ông Táo. Cả Ba Người cùng được ở bên
nhau, trong mọi nh{, để l{m gương.
Cũng như tục Ăn trầu đ~ trở th{nh Truyền kỳ Trầu Cau, To Tien ta đa
dung truyen t ch đe bien Ba Cục Đá Kê Nồi thành biểu tượng văn hóa, để nhắc
nhớ v{ phổ biến b{i học Tình và Nghĩa Vợ Chồng, theo Van hoa Viet.609
* *
7.2 Đưa Ông Táo Về Trời: Sống ' ẹp Lòng Trời'.

Sự tích Một B{ Hai Ông nầy lại được đưa v{o bếp, l{ nơi sinh hoạt thường ng{y của phụ
609

nữ... tr|i ngược hẳn với nguyên tắc của Tống nho ‘g|i chính chuyên một chồng’, dầu chồng
đ~ chết (!).
486
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Hằng năm, v{o ng{y 23 th|ng chạp, có tục gia đình đưa Ông T|o cởi c|
chép về Trời, để b|o c|o chuyện gia đình trong năm cũ.
- T|o về Trời với quần áo tả tơi, nhắc nhớ Chử Đồng không khố, v{ cũng về
Trời... của Truyền kỳ Chử Đồng.
Truyền kỳ Chử Đồng nêu những tiêu chuẩn cho một Cuộc sống Bình Đẳng
và Phát Triển. Chính Chử Đồng v{ Tiên Dung cũng l{ biểu tượng của những
người th{nh công trong cuộc sống, nhờ đem hết của cải và tài năng giúp đỡ
người khác, để mọi người cùng hưởng. Chử Đồng v{ Tiên Dung đ~ về Trời
cũng như T|o đang về Trời.610
- Ông T|o về Trời bằng cá chép. C| chép l{ tiền th}n của long, cá chép hóa
long... c{ng chứng tỏ nguồn gốc Việt của sự tích Ông T|o.
- Ông T|o về Trời báo cáo chuyện gia đình của năm cũ. Vì gia đình v}y
quanh bếp ăn uống chuyện trò mỗi ng{y, nên T|o đ~ nghe biết mọi biến cố,
mọi tư cách, của mọi người trong gia đình.
Viec ‘Tao bao cao vơi Trơi’ ch nh la cưu xet va thẩm định to{n bộ nếp sống
của gia đình trong nam qua. V vay, trong Nam Mơi, mọi người, moi ngươi,
phải luôn sống cho xứng đ|ng hơn, cho hơp Y Trơi, cho đẹp Lòng Trời.611
* *
7.3 Sống tốt ẹp hơn.
Sự tích Ông T|o l{ ứng dụng thực tế, phổ biến tới mọi gia đình, những b{i
học về Tình Nghĩa Làm Người của Truyền kỳ Trầu Cau. [Đọc b{i 2103. Tiêu
Chuẩn Để Sống Tình Người].
Tục đưa Ông t|o về Trời lại nhắc nhớ những tiêu chuẩn cuộc sống Bình
Đẳng và Phát Triển của Truyền kỳ Chử Đồng. [Đọc b{i 2104. Tiêu Chuẩn Để
Sống Bình Đẳng].
Truyền kỳ Trầu Cau v{ Truyền kỳ Chử Đồng cũng l{ phần khai triển thực
dụng của nguyên lý Thân Thương toàn tâm và Bình Đẳng căn cơ của Truyền kỳ
Tiên Rồng, v{ l{ Nền tảng s}u vững nhất của Cuộc sống Xã hội Lo{i Người. [Đọc
bài 2102. Nền Tảng Cuộc Sống Con Người và Xã Hội].

610
Đọc b{i 2104. Tiêu Chuẩn Để Sống Bình Đẳng.
611
Ng{y 23 th|ng Chạp cũng l{ ng{y Lễ Tạ Tổ. Đ}y l{ ng{y mọi người trong gia đình nhìn lại
cuộc sống của mình trong suốt năm qua, để vừa vui mừng v{ tạ ơn vì những tốt đẹp của năm
cũ, v{ vừa để có những quyết định sửa đổi, hoặc thăng tiến, cho năm tới.
Đọc b{i 3202. Bảy Ngày Tết - Ý nghĩa và Nguồn gốc Việt, mục 2.7b.
487
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Tat ca, tư truyen t ch tơi tuc Đưa Ong Tao, đeu nhac nhơ moi ngươi va
toan gia đ nh, phai can cư tren nhưng Bài học Nền tảng của Nếp sống truyền
thống, đe xet lai cuoc song trong nam cu, đe Tạ ơn và đền tạ Trời và Tổ Tiên
Ông Bà... va đe chuan bi cho mot Cuộc Sống tốt đẹp hơn trong Nam Mơi.
* * * *
8. TRUYỀN KỲ TRẦU CAU Và Một Số VẤN ĐỀ LIÊN QUAN
8.1 Về Bản văn T CH TRẦU CAU.
Bản văn của Lĩnh Nam Chích Quái (bản dịch Lê Hữu Mục, Huế, 1960, tr 50)
lại nói người em hóa th{nh c}y cau, người anh th{nh đ|.
Bản văn nầy có điều không ổn. Nếu người em th{nh c}y cau, như ở Lĩnh
Nam Chích Quái, thì khi Tổ Tiên dùng dĩa trầu buồng cau trong hôn lễ không lý
lại để chỉ chị d}u-em chồng.
Ngoài ra, Lĩnh Nam Chích Quái cũng đặt tên cho c|c nh}n vật trong truyện.
Hai anh em họ Cao, người anh tên T}n, người em tên Lang. Thực ra, ‘t}n lang’
là tên tiếng Hoa có nghĩa l{ ‘c}y cau’. Bản văn còn mưu đồ cho rằng tên Cau
của tiếng Việt l{ do họ Cao m{ ra.
Thiết tưởng c|c tên đó không những không cần thiết m{ còn có hại. Khi
đặt tên, mặc nhiên xem đó l{ ba con người có thực, chuyện người hóa th{nh
đ| th{nh c}y cũng có thực. Như thế không những huyễn hoặc, m{ còn loại bỏ
h{m ý th}m thúy của Truyền kỳ.
- Về }m mưu của Trung Hoa ở Lĩnh Nam Chích Qu|i, đọc bài 1402. Nguồn
gốc Tiên Rồng, đoạn 3.2 - 3.4.
* *
8.2 Tình Khỉ Đột và Tình Nuôi Heo. - Ác thú và Lợi dụng.
Khi Con Người bị coi l{ một sinh vật kinh tế, l{ phương tiện sản xuất và
tiêu thụ, hoặc l{ mộtloài thú tiến bộ, đấu tranh sinh tồn, thì l{m sao có thể đối
xử với nhau như Anh Em Một Bọc, l{m sao có thể Sống Chết Cho Nhau, và Có
Nhau Mãi Mãi?
Khi cho rằng Con Người chỉ l{ một bọn khỉ tiến bộ nhờ đấu tranh mạnh
được yếu thua, thìtình người cũng chỉ l{ tình khỉ đột, mạnh hại yếu, thủ đoạn
diệt ngay tình.

488
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Khi coi nhau l{ phương tiện kinh tế, thì nh}n quyền, nhân phẩm cũng lại l{
khả năng sản xuất v{ tiêu thụ của một đ|m thú vật dễ sai khiến. Tình người có
khác gì tình nuôi heo nái.
Vì vậy, dầu có hô h{o cho tình người, cho nh}n quyền, cho cải tiến x~ hội,
thì rốt cuộc cũng ở trong vòng lẩn quẩn của mạnh được yếu thua, của thủ
đoạn, của lợi dụng, của |p bức.
Nh}n phẩm, nh}n quyền, x~ hội, phải đặt nền tảng trên Tình Người, trên
Bình Đẳng căn cơ, trên Con Người đích thực, tinh tuyền v{ trọn vẹn.
* *
8.3 Ngụy Quân tử.
Ngoài ra, dầu bề ngo{i có Nhân Nghĩa Lễ Trí Tín, m{ không có nền tảng
Bình Đẳng Căn Cơ v{ Th}n Thương To{n T}m, thì cũng chỉ l{ ngụy qu}n
tử: nhân th{nh nông nổi, nghĩa th{nh che đậy, lễ th{nh hình thức, trí th{nh thủ
đoạn, tín th{nh bịp bợm.
Cũng chỉ vì mất nền tảng Truyền kỳ Chử Đồng v{ Truyền kỳ Trầu Cau, mà
thuyết Chính Danh đ~ giúp hôn qu}n th{nh bạo chúa, |c nh}n th{nh lộng thần.
* * * *
9. TÓM LƯỢC và SƠ ĐỒ
9.1 T m Lược.
Truyền kỳ TRẦU CAU: Tiêu chuẩn ể Sống Tình Người.
1. DẪN NHẬP
2. TRUYỀN KỲ TRẦU CAU
3. GIẢI THÍCH TẬP TỤC
3.1 Tục Ăn Trầu.
3.2 Quan Trọng Đặc Biệt.
4. TÌNH GIA ĐÌNH
4.1 Hai Mối Tương Quan.
a. Hai Anh Em sinh đôi: Tương quan Anh Em. - từ Một Bọc trăm Anh Em.
b. Người Anh lấy vợ: Tương quan Vợ Chồng. - Tiên Rồng hiệp nhất.
c. Ruột thịt v{ Phối hiệp.

489
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

4.2 Xung đột v{ Giải ph|p.


a. Chị d}u lầm tưởng: xung đột giữa 2 tương quan.
b. Giải ph|p: - Em bỏ đi, chết thành đ| Vôi. - Anh tìm Em, chết thành cây
Cau.
- Vợ tìm Chồng, chết thành d}y Trầu.
c. R{ng Buộc Hiệp Nhất: Cau Trầu Vôi quấn quít, nhai chung, hòa lẫn: trở
thành
một, hiệp nhất.
d. Tục ăn trầu: Tình Nghĩa vẹn to{n.
4.3 Đặc Tính Con Người.
Anh-Em, Vợ-Chồng. Tình Gia Đình: 2 tương quan nền tảng của Con
Người.
5. BÀI HỌC TÌNH NGƯỜI
5.1 Tương Quan Người Với Người.
5.2 Anh Em sinh đôi một Bọc, Vợ Chồng hiệp nhất Tiên Rồng: Giống Nhau
Như Đúc.
5.3 Anh Em thương nhau rất mực, Vợ Chồng chung một cuộc sống: Quyết
Chẳng Lìa Nhau.
5.4 Em chết vì gia đình Anh, Anh chết vì tình Anh Em, Vợ chết vì tình Vợ
Chồng:
Sống Chết Cho Nhau.
5.5 Em thành Vôi, Anh thành Cau, Vợ th{nh Trầu: ở bên nhau, được nhai
chung, hiệp nhất: Có Nhau Mãi Mãi.
5.6 Cuộc Sống Th}n Thương to{n t}m. Bốn nguyên tắc 4 phương diện:
a. Tự bản th}n, b. Với người kh|c, c. Ở Hiện tại, d. Cho Tương lai.
5.7 Ph|t huy Tình Người.
a. Vua Hùng dạy d}n ăn trầu: quan trọng vượt bực.
b. Trở th{nh phẩm vật của mọi nghi lễ: tiêu chuẩn mọi giao tiếp.
6. TÌNH NGƯỜI Trong VĂN HÓA VIỆT

490
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

6.1 Tình theo Văn Hóa Việt.


a. Tình.
b. Tình, Nghĩa v{ Đạo.
6.2 C|ch Xưng Hô.
a. Tương quan c| biệt: tinh tế.
b. Lo{i Người l{ Một Gia đình.
c. Gọi bằng Tên Riêng: c| biệt người đối diện.
d. Theo ý người hỏi: chú trọng tới con người.
6.3 Trầu Cau với Cưới Hỏi: tình nghĩa v{ cuộc sống gia đình.
6.4 Trầu Cau với Tạ Tội, Hòa Giải. - cả với Thế giới Bên Kia.
6.5 Sự tích Ông T|o: Tình Nghĩa vợ chồng. Không còn Tình, cũng còn
Nghĩa.
7. SỰ TÍCH ÔNG TÁO
7.1 Tình Nghĩa Vợ Chồng.
a. Sự tích.
b. Ý nghĩa.
c. Biểu tượng văn hóa.
7.2 Tục Đưa Ông T|o Về Trời: Sống đẹp Lòng Trời .
7.3 B{i học Sống tốt đẹp hơn.
8. TRUYỀN KỲ TRẦU CAU V{ Một Số VẤN ĐỀ LIÊN QUAN
8.1 Về Bản văn TÍCH TRẦU CAU.
8.2 Tình Khỉ Đột v{ Tình Nuôi Heo.
8.3 Ngụy Qu}n tử.
9. TÓM LƯỢC v{ SƠ ĐỒ
9.1 Tóm Lược.
* *

491
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

* * * *

2104. TIÊU CHUẨN ĐỂ SỐNG BÌNH ĐẲNG


TRUYỀN KỲ CHỬ ĐỒNG
NỀN TẢNG SINH HOẠT CHUNG
1. DẪN NHẬP
2. TRUYỀN KỲ CHỬ ĐỒNG

492
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

3. TIÊN DUNG VÀ CHỬ ĐỒNG


4. BÀI HỌC BÌNH ĐẲNG
5. BÌNH ĐẲNG CĂN CƠ Trong VĂN HÓA VIỆT
6. CÁC BÀI HỌC KHÁC
7. TRUYỀN KỲ CHỬ ĐỒNG v{ Một Số VẤN ĐỀ LIÊN QUAN
8. TÓM LƯỢC v{ SƠ ĐỒ
9. GHI CHÚ

1. DẪN NHẬP
Truyền kỳ CHỬ ĐỒNG kể chuyện n{ng công chúa Tiên Dung v{ ch{ng
Chử Đồng không khố. Hai người gặp nhau trong khi tắm. Họ kết duyên, rồi
đem của cải v{ t{i năng giúp người d}n ph|t triển. Sau đó, họ hóa phép đem
mọi người v{ phố x| về trời.
Truyền Kỳ về một nàng công chúa v{ một chàng không khố cũng đặt tiêu
chuẩn cho việc gặp gỡ giữa hai con người ở hai th|i cực của x~ hội. Đ}y l{ hình
ảnh căn cội về quan niệm sống Bình Đẳng Xã Hội của Văn hóa Việt.
Truyền kỳ Chử Đồng l{ Nền Tảng Sinh Hoạt Chung giữa Con Người, l{ mẫu
mực của một cuộc sống ho{n hảo, h{m chứa những b{i học Ph|t Triển X~ Hội
Lo{i Người Hạnh Phúc.612
* * * *
2. TRUYỀN KỲ CHỬ ĐỒNG
Thời Vua Hùng, có nàng công chúa Tiên Dung, dầu tới tuổi cập kê,
nhưng chỉ th ch dùng thuyền dạo chơi. Thời ấy, cũng c chàng Chử Đồng
sống quanh quẩn bên bờ sông, nghèo ến n i không c cái khố che thân.
Một hôm, Chử Đồng thấy thuyền của công chúa ghé vào, chàng sợ hãi
vùi mình dưới cát. Không ngờ lại là nơi Tiên Dung lên bờ, và vây màn
ể tắm. Khi nước làm trôi cát, Tiên Dung phát giác ra Chử Đồng. Rồi hai
người kết duyên.
Từ Tiên Dung em tiền của ể lập phố xá. Chử Đồng ra biển i
buôn, rồi dạy dân phép biến h a. Nhờ vậy, ời sống trong vùng trở nên
sung túc khác thường.

612
Theo nghĩa gốc: - Chử Đồng: Chử có nghĩa l{ bờ sông, đồng l{ đứa bé. Chử Đồng l{: Cậu Bé
ở bờ sông. - Tiên Dung: tướng mạo đẹp như Tiên. - Chử Đồng Tiên Dung l{ chuyện ‘Cậu Bé ở
bờ sông và Nàng đẹp như Tiên’. Tựa truyện th{nh tên riêng, th{nh biểu tượng.
493
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Nhưng cuộc sống phồn thịnh làm vua quan nghi ngại. Do , Chử
Đồng và Tiên Dung h a phép em cả dân chúng và phố xá về trời.
* * * *
DIỄN TRUYỆN
3. TIÊN DUNG VÀ CHỬ ĐỒNG
3.1 Truyền Kỳ.
Trong kho t{ng cổ tích của nh}n loại, khi đề cập tới tình duyên, chúng ta
thường gặp thấy những chuyện xứng đôi vừa lứa.
Nếu có chuyện ho{ng tử hoặc công chúa lấy người bình d}n, thì người
bình d}n đó phải l{ một cô g|i tuyệt đẹp, được tiên th|nh phù phép, hoặc l{
một ch{ng trai khôi ngô, t{i ba xuất chúng. C}u chuyện lại thường kết thúc
bằng việc người bình d}n trở th{nh vua chúa hoặc ho{ng hậu, v{ tận hưởng
sự gi{u sang quyền thế của người yêu.
Nhưng thực hiếm hoi, nếu không nói l{ độc nhất, c|i c}u chuyện kết
duyên giữa một nàng công chúa được nuông chiều như Tiên Dung, với một
chàng cùng khổ ngây ngô như Chử Đồng. Chử Đồng chẳng những nghèo đói
đến cả không có khố, m{ lại còn chậm chạp luống cuống đến nỗi chỉ biết vùi
th}n dưới c|t. Vậy m{ lại nên duyên.
Cuộc tình đó cũng không kết thúc bằng c|ch cho Chử Đồng được hưởng
gi{u sang vương giả, mà lại đưa n{ng công chúa c{nh v{ng l| ngọc v{o sống
với ại chúng.
Ngoài ra, Truyền kỳ Chử Đồng còn tô thêm những nét đặc biệt kh|c, như
Chử Đồng học phép thần thông v{ em cả dân chúng và phố xá về trời.
Tất cả những nét độc đ|o đó chứng tỏ Truyền kỳ Chử Đồng không phải l{
một cổ tích bình thường, m{ chứa đựng những đặc sáng kỳ diệu và hàm ẩn
nhiều bài học s}u xa của Tổ Tiên.613
* *
3.2 Tiên Dung và Chử Đồng: Tiên và Rồng Trong Cuộc Sống.

Theo Lĩnh Nam Chích Quái thì Chử Đồng gặp một vị sư ở hải đảo. Tuy nhiên, nếu thực sự
613

sống v{o đời Vua Hùng thứ Ba như ở Lĩnh Nam Chích Qu|i, thì Chử Đồng đ~ sống trước Đức
Phật Thích Ca cả ng{n năm. Đọc Lĩnh Nam Chích Quái, do Trần thế Ph|p, b{n dịch Lê Hữu
Mục, xb Huế 1960, tr 51-54.
494
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Trước hết, ngay ở phần giới thiệu, Truyền kỳ Chử Đồng đ~ l{m nổi bật
hình ảnh Tiên v{ Rồng, hai biểu tượng nền tảng của Văn hóa Việt.
Công chúa Tiên Dung là Tiên. Ngo{i chữ Tiên trong tên, n{ng còn l{ một
người sống trong l}u đ{i, ở trên đỉnh chót vót của x~ hội. Cũng như n{ng tiên,
công chúa l{ hình ảnh của những gì cao sang nhất m{ con tim lo{i người có
thể ước mơ.
Chử Đồng lại l{ hình ảnh rõ r{ng của Rồng. Ch{ng sống bên bờ nước,
sống nhờ nước, sống trong nước.
Hình ảnh Tiên Dung v{ Chử Đồng hiển nhiên nhắc nhớ Truyền kỳ Tiên
Rồng. Như chúng ta đ~ biết, ngo{i phần đặt nền tảng Nhận Diện Con Người
với biểu tượng Tiên Rồng Song Hiệp, Truyền kỳ Tiên Rồng còn đặt nền tảng
cho Xã Hội Lo{i Người, với biểu tượng Một Bọc Trăm Con v{ với hai nguyên lý
nền tảng của x~ hội l{ Bình Đẳng Căn cơ và Thân Thương Toàn tâm.
Giờ đ}y, với Tiên Dung v{ Chử Đồng, với cuộc sống của hai con người hiện
thực và sống động trong không gian v{ thời gian, Truyền kỳ Chử Đồng lặp lại
hình ảnh Tiên v{ Rồng để ứng dụng cụ thể hơn, chi tiết hơn.614
* * * *
4. BÀI HỌC BÌNH ĐẲNG
4.1 Nhận Thực Ch nh Mình.
a. Dùng thuyền dạo chơi, quanh quẩn bên bờ sông: Tìm Nhau.
Tiên Dung là công chúa, nên n{ng ở cung điện cao sang v{ được mọi
người yêu quý. Dầu tới tuổi lấy chồng, n{ng cũng chỉ thích dùng thuyền dạo
chơi.
Tiên ở trên đất, ở núi; Rồng ở dưới nước, ở sông biển. Vì vậy, hình ảnh
n{ng Tiên ngồi thuyền dong ruổi trên sóng nước chứng tỏ n{ng Tiên của
chúng ta đang đi tìm ch{ng Rồng của n{ng.
Đang khi đó, thay vì ở dưới nước, ch{ng Rồng Chử Đồng lại quanh quẩn
bên bờ sông. Ch{ng cũng chờ nàng Tiên duyên số.
b. Vùi mình dưới cát, lên bờ: Trở lại Ch nh Mình.
Tuy nhiên, khi vừa thấy n{ng Tiên, để bộc lộ trọn vẹn bản chất Rồng của
chàng, Chử Đồng đ~ vội v{ng vùi mình dưới cát, như Rồng quay về thủy
phủ.

614
Đọc b{i 2102. Nền Tảng Cuộc Sống Con Người và Xã Hội, đb đoạn 4.1 v{ 5.2.
495
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Chính gi}y phút Rồng Chử Đồng về thủy phủ, thì nàng Tiên Tiên Dung
cũng bước lên bờ, trở lại đất liền, như Tiên trở về với núi.
c. Tiêu chuẩn 1: Nhận Thực Ch nh Mình.
Ch{ng v{ n{ng tìm nhau. Trong khi đi tìm thì Tiên bỏ đất xuống nước, và
Rồng bỏ nước lên bờ. Nhưng khi sắp chạm mặt thì Rồng lại xuống nước, mà
Tiên thì lên bờ. Mỗi người trở về lại với chính mình một c|ch trọn vẹn.
Đ}y l{ tiêu chuẩn đầu tiên cho việc gặp gỡ giữa hai Con Người. Để thực sự
gặp Con Ngườikhác, trước hết chính mình phải đi tìm. Nhưng điều quan trọng
lại l{ chính mình phải thực sự l{ mình, phải ý thức trọn vẹn về chính mình,
phải biết rõ mình l{ ai.
Biết bao người cứ tưởng mình l{ con thần con th|nh, l{ xuất chúng siêu
phàm, để rồi đối xử với người kh|c một c|ch ngông cuồng, bất nh}n. Tr|i lại,
nhiều chủ trương coi con người l{ thú vật, học theo c|ch sống dã thú, nên tạo
ra một x~ hội khỉ đột man rợ.
Như thế, bất cứ ai để mình bị tha hóa, không còn trọn vẹn l{ chính mình,
thì mối tương quangiữa họ với người kh|c cũng không còn hoàn hảo, không
còn to{n vẹn l{ giữa Con Người với Con Người.
Để đối xử với người kh|c như l{ Con Người, trước hết mình phải NHẬN
THỰC trọn vẹn về CHÍNH MÌNH.
* *
4.2 Chỉ Thấy Con Người.
a. Công chúa chưa chồng, chàng không khố: Thân phận cách biệt.
Việc ý thức trọn vẹn về chính mình không phải l{ để khép kín, m{ tr|i lại,
để bộc lộ chính Con Người của mình cho Con Người kh|c một c|ch đầy đủ và
tinh tuyền.
Trong x~ hội, có ai được quý mến bằng n{ng công chúa chưa chồng?
Được mẹ cha chiều chuộng, Tiên Dung sống trong gi{u sang dư dật. Chưa
chồng, xinh đẹp, n{ng được mọi con tim ước mơ trìu mến. Vua cha còn có
người ghét, chứ n{ng thì chỉ có người thương. Không còn hình ảnh n{o diễn tả
sự đầy đủ và cao sang một c|ch trọn vẹn như thế.
Ngược lại, x~ hội không có người n{o bơ vơ khốn cùng bằng anh ch{ng
Chử Đồng: không mẹ không cha, không anh em họ h{ng, không bạn bè lối
xóm, m{ lại cũng không nh{ cửa, không của cải, không |o quần, cái khố cũng
không.
496
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Mỗi người ở một cực điểm, thân phận cách biệt, tưởng chừng xa nhau
hơn đất xa trời.
b. Vây màn Tắm gội, Rửa sạch cát bùn.
Thế nhưng, Tiên Dung đ~ lên bờ, đ~ vây màn ngăn c|ch với đ|m người
xung quanh, với giàu sang quyền tước. N{ng lại còn cởi bỏ xiêm y, v{ lấy
nước gội sạch son phấn trên người n{ng.
Kinh dị thay, chính dòng nước gội son phấn của N{ng cũng l{ dòng
nước rửa hết cát bùntrên con người Ch{ng. Vốn đ~ không có gì, giờ đ}y Chử
Đồng lại c{ng tinh vẹn hơn.
Ở gi}y phút linh thiêng đó, khi hai người không còn bị ph}n c|ch bởi
ngoại vật, bởi quần |o, bởi c|t bùn hay son phấn, khi không còn bị bất cứ gì
l{m sai lạc hình ảnh của chính mình cũng như của người kia, khi chỉ còn l{ hai
Con Người toàn vẹn và tinh tuyền, khi đó, họ gặp nhau.
c. Họ kết duyên.
Truyền kỳ nhấn mạnh: họ không chỉ gặp nhau, mà còn kết duyên.
Khi đ~ gặp nhau như hai con người to{n vẹn v{ tinh tuyền, không để bất
cứ ngoại vật hay quyền thế n{o xen v{o, họ kết duyên, chung nhau thành
một cuộc sống.
d. Tiêu chuẩn 2: Chỉ Thấy Con Người.
Đ}y l{ tiêu chuẩn thứ hai của việc đối xử giữa Con Người với Con Người.
Ai cao sang đầy đủ hơn Tiên Dung? Ai nghèo khổ cô quạnh bằng Chử
Đồng? Vậy m{ hai người đ~ biết gặp nhau trong bình đẳng, không chút cách
biệt.
Hai người đ~ gặp nhau, đ~ kết duyên th{nh vợ chồng, thì x~ hội còn kẽ hở
nào để phân chia giai cấp? Khi Mẹ Tiên từ đỉnh núi đ~ song hiệp với Cha Rồng
tận đáy thủy phủ, thì con cháu lấy gì m{ tính kẻ cao người thấp?
Đ}y chính l{ hình ảnh căn cội về quan niệm sống Bình Đẳng X~ Hội. Giữa
hai con người với nhau, khi đối xử với nhau, phải như Tiên Dung v{ Chử Đồng,
không để bất cứ ngoại vật, ho{n cảnh, hay t}m trạng n{o chi phối, m{ phải CH
THẤY CON NGƯỜI, Con Người to{n vẹn v{ tinh tuyền.
* *
4.3 Tài Của Giúp Người.

497
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

a. Tiên Dung em Của cải lập phố xá.


Tuy nhiên, trong cuộc sống thực tế, dầu quyết t}m không để ngoại vật chi
phối, chúng ta vẫn có khuynh hướng căn cứ vào của cải và tài năng mà khen
chê, khinh trọng, hay ph}n ngôi chia cấp.
Vì vậy, Truyền kỳ Chử Đồng tiếp tục chỉ dạy chúng ta qua việc Tiên Dung
em của cải ph|t triển l{ng thôn phố x|.
Tiên Dung l{ công chúa nên có của cải. V{ đ}y cũng thuộc đặc tính của
Tiên. Tiên ở núi nên có v{ng bạc ngọc ng{. N{ng đem hết tình mẹ Tiên ra
dưỡng nuôi bảo bọc, lập phố xá, buôn bán, canh tác... giúp tăng triển cuộc
sống.
b. Chử Đồng trổ Tài dạy biến h a.
Phần Chử Đồng, vì là Rồng, nên chàng ra biển vẫy vùng, thi thố t{i năng,
thiên biến vạn hóa. Ch{ng trổ hết t{i Rồng truyền dạy cách biến hóa, vẫy vùng
m}y nước, nhiều phương thức mới mẻ, nhiều s|ng tạo, canh t}n... để cải tiến
cuộc sống.
c. Sung túc khác thường.
Được Mẹ dùng Của dưỡng nuôi, được Cha đem Tài chỉ dạy, cuộc sống d}n
chúng trở th{nhsung túc khác thường. Mọi người sống trong yêu thương
đùm bọc, t{i năng được ph|t triển tột cùng.
Cuộc sống không chỉ no ấm, m{ còn ph|t triển, tăng trưởng, thanh bình,
hạnh phúc.
d. Tiêu chuẩn 3: Tài Của giúp Người.
Đó l{ gương Mẹ gương Cha. Mẹ Cha đ~ không phân chia giàu nghèo sang
hèn, m{ chỉ thấy nhau l{ Con Người tinh vẹn. Nhờ đó Mẹ Cha đ~ gặp nhau v{
đ~ song hiệp hai cuộc sống. Vì vậy, Mẹ Cha cũng không dùng của cải t{i năng
để ph}n chia hay thống trị, m{ tr|i lại, đem tất cả ra giúp đỡ mọi người.
Đ}y là bài học thứ ba về c|ch cư xử trong x~ hội. Để Xã Hội Con Người
được Bình Đẳng và Phát Triển, tài năng và của cải phải được dùng để giúp
ỡ người khác, chứ không phải để l{m phương tiện đ{n |p lừa lọc, hoặc
ph}n ngôi chia cấp. TÀI CỦA GIÚP NGƯỜI.
* *
4.4 Mọi Người Cùng Hưởng.

498
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Truyền kỳ Chử Đồng còn đoạn kết: vì vua quan nghi ngại, nên Chử Đồng
v{ Tiên Dung đem d}n chúng v{ phố x| về trời.
a. Vua quan nghi ngại.
Vua quan nghi ngại chứng tỏ công việc của Tiên Dung Chử Đồng không
chỉ hạn hẹp trong một vùng, m{ ảnh hưởng còn sâu rộng tới dân tới nước.
Đ}y l{ cuộc sống đụng chạm tới giới có quyền chức, lợi lộc, nhưng được
mọi người mong đợi, khát khao.
b. Đem dân chúng và phố xá về trời.
Về trời, được sống trên trời, ở miền cực lạc, chính l{ hình ảnh của cảnh
sống sung sướng hạnh phúc toàn vẹn.
Không có hình ảnh n{o đầy đủ hơn để diễn tả thành quả của xã hội trong
đó (1) mọi người đều nhận thức đích x|c về chính mình, (2) đối xử với nhau
trọn vẹn giữa Con Người với Con Người, v{ (3) mọi người đều đem hết của cải
t{i năng của mình m{ giúp đỡ nhau.
Cuộc sống thanh bình hạnh phúc tuyệt vời đó không những b{ng bạc
trong x~ hội con người, mà còn tỏa lan ra cho cả thú vật cỏ cây. Không những
Tiên Dung v{ Chử Đồng đ~ em toàn thể dân chúng về trời, m{ cả phố
xá cũng được về theo.
Khi Con Người yên vui hạnh phúc thì chim muông cỏ nội cũng được
hưởng nhờ.
c. Tiêu chuẩn 4: Mọi Người Cùng Hưởng.
Thực vậy, x~ hội chưa thể thực sự hạnh phúc khi chỉ mới có một nhóm
được hưởng nhờ, khi còn có người bị bỏ sót. Con Người chỉ được hạnh phúc
trọn vẹn khi m{ tất cả mọi người, v{ cả môi trường sống, cùng được chung
hưởng.
Đ}y cũng l{ yếu tố nền tảng của Cuộc Sống Xã Hội. X~ hội chỉ thực sự
Bình Đẳng, Con Người chỉ thực sự sống trọn chính mình, đối xử với nhau chỉ
thực sự bằng Con Người tinh vẹn, t{i năng v{ của cải chỉ thực sự được xử
dụng để thăng tiến Con Người, khi mà MỌI NGƯỜI CÙNG HƯỞNG.
* *
4.5 Cuộc Sống Bình Đẳng, Tiêu chuẩn Sinh Hoạt Chung giữa Người và
Người.

499
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Với cuộc tương giao giữa n{ng công chúa Tiên Dung và chàng không
khố Chử Đồng, việc Sinh Hoạt Chung, nếp sống Bình Đẳng giữa con người v{
con người, đ~ bộc lộ qua bốn tiêu chuẩn:
a. Hai tiêu chuẩn Nền tảng: Tự bản thân, Với người khác.
Trước hết, tự bản thân mỗi người, phải Nhận Thực Chính Mình, thấy rõ
mình một c|ch trọn vẹn, với mọi khả năng và giới hạn của một con người. Đ}y
là phẩm cách cần thiết để mỗi người có thể khởi sự Sinh Hoạt Chung.
Từ nền tảng đó, đối với người khác, cũng Chỉ Thấy Con Người, tinh tuyền
v{ trọn vẹn, không để bất cứ ngoại vật n{o l{m sai lạc hình ảnh đích thực của
nhau. Tâm trạng nầy bảo đảm Sinh Hoạt Chung được trung thực v{ x|c đ|ng.
Hai tiêu chuẩn nền tảng nầy cũng chính l{ ứng dụng thực tại của hai biểu
tượng Tiên Rồng, v{ của tương quan sóng đôi, song hiệp, 50-50, giữa Tiên
và Rồng.
b. Hai tiêu chuẩn Thực Hành: Phương thức, Chủ ch.
Từ nền tảng tương quan Tiên Rồng đó, Truyền kỳ Chử Đồng đặt tiêu
chuẩn sinh hoạt chung với những người chung quanh, tức l{ với Trăm Anh
Em Một Bọc.
Để thực hiện Sinh Hoạt Chung, mỗi người v{ mọi người đều chung
góp Tài sức Của cải để Giúp Nhau tăng trưởng. Đ}y l{ phương thức của tất
cả mọi sinh hoạt thực tiễn từng ng{y.
Chủ đích, cũng l{ động lực, l{ mục tiêu, l{ tiêu chuẩn x|c định của Sinh
Hoạt Chung, là Mọi Người Cùng Hưởng, mọi người cùng chung hưởng mọi
lợi ích chung, không trừ ai.
c. Thể hiện Xã Hội Bình Đẳng.
Khi đặt nền tảng bình đẳng trên giao tiếp Tiên Rồng Song Hiệp, để thể
hiện bình đẳng v{o cuộc sống Anh Em Một Bọc, Truyền kỳ Chử Đồng đ~ khai
triển thực dụng Truyền kỳ Tiên Rồng, v{ đ~ nêu lên những tiêu chuẩn đích
thực v{ chính đ|ng cho một X~ hội Lo{i Người thực sự BÌNH ĐẲNG tận CĂN
CƠ, tới tột cùng.
Với những tiêu chuẩn nầy, Sinh Hoạt Chung của Con Người mới thực sự
bộc lộ v{ thể hiện Con Người toàn vẹn, trong một X~ Hội cũng đích thực là
Người.
* * * *

500
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

5. BÌNH ĐẲNG CĂN CƠ Trong VĂN HÓA VIỆT


5.1 Nghĩa: Nền Tảng Sinh Hoạt Chung.
Nếp sống d}n Việt đ~ thấm nhuần những nguyên tắc nền tảng Sinh Hoạt
Chung được kết tinh trong Truyền kỳ Chử Đồng, v{ gồm tóm tất cả v{o một
chữ NGHĨA. ‘Nghĩa’ phổ biến rộng rãi đến nỗi đ~ theo địa phương m{ biến }m
thành Ngãi, Ngỡi.
Sinh Hoạt Chung lớn nhất l{ mọi người chung góp t{i sức của cải để lo cho
Dân cho Nước, v{ được gọi l{ Nghĩa Cả, Đại Nghĩa.
Cũng vậy, khi cùng nhau lo việc Dân an Nước thịnh thì được gọi l{ Chính
Nghĩa, vì Nghĩa, khởi nghĩa, nghĩa qu}n, nghĩa dũng, nghĩa sĩ, nghĩa khí...
Ở tầm độ nhỏ hơn, có nghĩa cha con, nghĩa vợ chồng, nghĩa thầy trò, nghĩa
bạn hữu...
Tất cả đều nói lên mục đích của Sinh Hoạt Chung l{ tạo lợi ích cho nhau,
cho mọi người, Mọi Người Cùng Hưởng.
* *
5.2 Vài Nét Lịch Sử.
a. Ngăn chận Lạm Quyền.
Những người nhắm mắt nói theo đ~ không ngớt lặp đi lặp lại rằng lịch sử
Việt Nam đầy dẫy những vua quan chuyên chế |p bức.
Bất cứ ở đ}u, bất cứ thời n{o, cũng có những người tham quyền lạm chức.
Nhưng nhìn chung, chúng ta không khỏi h~nh diện rằng Văn hóa Việt, khác
những văn hóa kh|c, đ~ không dung túng bọn lạm dụng quyền chức.
Cũng có những thời suy tho|i, nhiều người |c lộng h{nh. Nhưng hơn bất
cứ lịch sử d}n tộc n{o kh|c, d}n tộc Việt không có những chuỗi ng{y bị bạo
chúa thống trị. Suốt dòng lịch sử mấy ng{n năm, chỉ có Lê Long Đỉnh bị coi l{
bạo chúa, nhưng cũng không sống được bốn năm. Cứso sánh với lịch sử các
nước thì rõ.615
b. Đ ng g p Tài Đức.

Trường hợp Lê Long Đỉnh cần được xét lại. Sử còn ghi chính Lê Long Đỉnh đ~ cho em ông
615

dẫn ph|i đo{n qua Trung quốc thỉnh Kinh Phật. Ngo{i ra, sau Lê Long Đỉnh, nh{ sư Lý Công
Uẩn lên ngôi. Do đó, những bạo h{nh của Lê Long Đỉnh đối với c|c nh{ sư không thể thiếu
yếu tố chính trị, }m mưu, tranh gi{nh... Việc ông rủi ro bị bịnh, không thể ngồi, thì không thể
coi l{ một tội.
501
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Nhan nhản qua mọi thời đại, người Việt Nam làm quan với quan niệm rõ
ràng là đóng góp tài đức cho d}n nước. Sau ba bốn mươi năm quyền chức, họ
vui vẻ trở về sống lại nếp sống người d}n lam lũ, gia cảnh thanh bạch
Gặp thời không thuận tiện, họ không ngần ngại treo ấn từ quan, không sợ
trở về nếp sống d}n d~ m{ giữ được khí tiết.
Bất cứ ai nhờ quan chức m{ l{m gi{u, đều bị mọi người ra mặt khinh
chê.616
* *
5.3 Định chế Phép Vua Lệ Làng.
Việc bảo tồn v{ đưa phép vua lệ làng trở th{nh định chế, cũng l{ một đặc
điểm x~ hội của Văn hóa Việt. Định chế nầy l{ một nét đặc thù quan trọng, và
được quảng diễn ở Nếp Sống Làng Thôn, kết tinh th{nh Truyền kỳ An Tiêm.617
Ở c|c văn hóa kh|c, vua quan đ~ xử dụng quyền h{nh v{ can thiệp tới cả
đời sống gia đình v{ bản th}n của từng người d}n.
Ngay cả hiện nay, các chủ nghĩa hiện thời cũng đang l{m đủ c|ch để kéo
con người ra khỏi tổ ấm gia đình. Khi con người chỉ còn l{ một c| nh}n đơn
độc bơ vơ, những thế lực thống trị, quyền chức v{ tiền của, sẽ dễ d{ng khuynh
đảo.
Nhưng trong x~ hội Việt, quyền vua quan dừng lại ở cổng l{ng. Trong l{ng,
nếp sống tương th}n v{ d}n chủ vẫn tồn tại suốt mấy ng{n năm.
Dầu bọn vọng ngoại có cố thổi phồng những tệ đoan của thời suy tho|i,
chúng cũng không thể đ|nh tan được niềm tin, sự h~nh diện cũng như truyền
thống, đ~ ăn s}u v{o lòng d}n tộc.618
* *
5.4 Các Tục Lệ Quý trọng Con Người.
a. Trọng Thiên tước hơn Nhân tước.
Định chế thiên tước nhân tước lại l{ một đặc tính quan trọng v{ nổi bật
kh|c của nền văn hóa dựa trên Truyền kỳ Chử Đồng.

616
So s|nh với nếp sống của giới quyền chức nho sĩ Trung Hoa, để thấy sự kh|c biệt. Phú gia
địch quốc.
617
Đọc b{i 2106. Nếp Sống Làng Thôn, đb phần 7.
618
Trung Hoa v{ phương T}y không có thể chế L{ng - Nước.
502
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Chúng ta kính quý người lớn tuổi, coi tuổi thọ là tước Trời ban, tức l{ coi
trọng năm sống, trọng kinh nghiệm sống, nghĩa l{ trọng chính bản thân của
Con Người.
Còn nhân tước, tức l{ quyền, chức, địa vị, gi{u sang... thì chỉ l{ do con
người, v{ căn cứ trên t{i năng của cải... nên Văn hóa Việt coi thấp hơn thiên
tước.
Dầu l{m quan lớn, nhưng khi không thi h{nh chức vụ thì c|c vị nhiều tuổi
vẫn được kính trọng hơn. Khi l{m quan thì không được h{nh sự tại vùng mình
sinh trưởng, v{ hễ về l{ng thì vẫn phải giữ đúng địa vị con ch|u trong l{ng.
b. Mới sinh t nh Một Tuổi: quý trọng từ khi Thành Thai.
Một số tục lệ có vẻ đơn sơ nhưng thực sự đ~ nói lên được sự quý trọng
Con Người đến tột cùng. Chỉ Thấy Con Người.
Nhiều người ngạc nhiên vì sao em bé mới chào ời đ~ được t nh một
tuổi. Thực ra thì chỉ có chín tháng mười ngày, trong bụng mẹ. Nhưng, cũng
như việc để tang, Tổ Tiên tính đó l{ một năm.
Văn hóa Việt đ~ kể ta l{ một Con Người trọn vẹn, một phần tử của gia
đình và của xã hội, ngay từ lúc ta thành thai trong lòng mẹ.
Quý trọng, trìu mến, v{ đích x|c biết bao!619
c. Gọi cha mẹ bằng Tên Con.
Phong tục kh|c cũng dễ thương v{ ý nghĩa không kém. Đó l{ việc dùng
tên con ể gọi cha mẹ.
Từ khi có con, hai vợ chồng được quý mến v{ kính trọng thêm, đến nỗi
tên của riêng họ cũng trở th{nh húy kị. Người th}n sẽ dùng tên đứa con mà
kêu cha mẹ nó, còn vợ chồng thì lấy đứa con l{m chuẩn m{ gọi nhau: mẹ nó,
bố nó, cha nó, m| sắp nhỏ... Tất cả đều nhắc nhớ đứa bé và đề cao cái vinh
dự của hai người đ~ tạo sinh một Con Người.
M{ có gì quý trọng bằng Con Người?
* *
5.5 Chế Độ Nô Lệ.

619
Gọi l{ ‘năm thai nhi’. Chín th|ng 10 ng{y, trong bụng mẹ, được kể l{ một năm. Cũng vì vậy,
khi để tang ‘3 năm’ cũng có nghĩa l{ 27 th|ng v{ 30 ng{y. Thực tế, chỉ tính 27 th|ng theo lịch,
vì trong 27 th|ng, khi n{o cũng có ít nhất một th|ng, 30 ng{y, nhuận.
503
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Không có dấu vết n{o trong lịch sử cho thấy x~ hội Việt có những giai cấp
bẩm sinh.
Xã hội Việt cũng không hề c chế ộ nô lệ. Cũng như mọi x~ hội kh|c, xã
hội ta cũng có kẻ gi{u người nghèo, cũng có người nầy giúp việc cho người nọ.
Nhưng Văn hóa Việt không bao giờ chấp nhận, cũng như không bao giờ tin
rằng có những Con Người được sinh ra để l{m nô lệ cho những Con Người
khác.
* * * *
6. CÁC BÀI HỌC KHÁC
Truyền kỳ Chử Đồng khai triển Truyền kỳ Tiên Rồng, đặt nền tảng trên
biểu tượng Tiên v{ Rồng, để dạy cách sống thực tế giữa Tiên Rồng v{ Anh Em
Một Bọc. Do đó, tự nó, Truyền kỳ Chử Đồng l{ mẫu mực của một cuộc sống
hoàn hảo, v{ h{m chứa nhiều b{i học Làm Người Hạnh Phúc và Phát Triển
Xã Hội.
Những B{i Học h{m súc nầy lại được khai triển nơi c|c Truyền kỳ kế tiếp
của Bộ Truyền Kỳ.
Truyền kỳ Tiết Liêu và An Tiêm cùng nhau khai triển b{i học Sinh Hoạt
Phát Triển.
Truyền kỳ Vọng Phu và Trương Chi thì khai triển những b{i học Tương
Thân... để mọi người có thể thực sự sống cuộc sống trọn vẹn và hạnh phúc.
* * * *
7. TRUYỀN KỲ CHỬ ĐỒNG và Một Số VẤN ĐỀ LIÊN QUAN
7.1 Vấn ề BÌNH ĐẲNG.
a. Bình Đẳng và Đồng Đẳng.
Không nên lẫn lộn bình đẳng với đồng đẳng.
Bình Đẳng không có nghĩa l{ con c|i cũng ngang h{ng với cha mẹ, người
gi{ người trẻ bằng nhau.
Khi nói bình đẳng, ta lấy Con Người làm tiêu chuẩn. Hễ ai l{ Con Người, thì
mọi người, ai cũng như ai, đều có quyền hưởng Hạnh Phúc Làm Người như
nhau. Nhưng công t|c v{ nhiệm vụ của tổ chức x~ hội luôn đòi buộc phẩm trật.
Có cha thì mới có con, có anh trước có em, có cộng đo{n thì có nguời điều hợp,
chỉ huy...

504
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

b. Bình Đẳng và Quyền Hành.


Bình Đẳng không có nghĩa l{ loại bỏ quyền h{nh.
Tuy nhiên, phải quan niệm quyền hành đúng nghĩa. Quyền h{nh không do
bẩm sinh, cũng không do dòng họ hay đặc }n.
Quyền h{nh l{ phép được sử dụng phương tiện cần thiết để chu toàn
nhiệm vụ. Hễ có nhiệm vụ, có Việc Chung phải đảm tr|ch, thì cũng được quyền
tương xứng để chu to{n nhiệm vụ. Khi không thi h{nh nhiệm vụ thì không có
quyền. Hết nhiệm vụ, quyền cũng hết theo.
Quyền h{nh l{ để phục vụ hữu hiệu. Phục vụ hữu hiệu l{ nguồn gốc của
mọi quyền h{nh.620
c. Bình Đẳng và Đặc Quyền.
Dấu chỉ rõ r{ng nhất của bất công xã hội l{ sự hiện diện của Nh m Đặc
Quyền, tức l{ những người được hưởng quyền lợi vượt quá nhiệm vụ của
mình. Bất cứ ở đ}u, bất cứ ở chế độ n{o, dầu với nhiệm vụ gì, dầu dưới danh
xưng n{o, hễ có Nhóm Đặc Quyền thì có bất công.
Đặc quyền c{ng nhiều, càng lâu dài, nhóm hưởng đặc quyền c{ng đông, thì
bất công c{ng khủng khiếp.
* *
7.2 Vấn ề Diệt trừ Bất công.
C|c chủ nghĩa v{ chế độ hôm nay đ~ thất bại trong cố gắng diệt trừ bất
công, vì chúng đ~tạo ra những áp chế mới! Chúng |p đặt ảo tưởng chúng đ~
giải phóng Con Người. Nhưng trên thực tế, dưới một hình thức khác, chúng lại
nô lệ hóa Con Người khủng khiếp hơn.
Chúng thống trị con người bằng việc hạn chế cơm ăn |o mặc, hoặc ngược
lại, bằng việc tạo thêm thực nhiều nhu cầu không cần thiết để b|n ra thu lợi...
Chúng thi hành chính sách ngu dân bằng c|ch vô hiệu hóa việc gi|o dục, bưng
bít thông tin, hoặc bằng việc trút đổ tr{n ngập thông tin hỗn loạn v{ ca nhạc
nghệ thuật kích động, kích dục... để d}n chúng không còn thời gian suy tư,
trầm tĩnh, nhận định...
Đang khi đó, Truyền kỳ Chử Đồng của Văn ho| Việt, với ch{ng Chử Đồng
không khố v{ n{ng công chúa Tiên Dung, đ~ đưa ra không chỉ những quan

Khi tấn công đồn địch, mọi người đều phải theo lịnh vị chỉ huy, dù đó l{ lịnh v{o chỗ chết.
620

Có như thế thì mọi người tham dự mới có thể cùng nhau chu to{n nhiệm vụ chiếm đồn.
505
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

niệm x|c đ|ng, m{ còn những tiêu chuẩn và phương thức hành động, để x~ hội
được thực sự bình đẳng, loại trừ giai cấp, loại trừ đặc quyền, loại trừ lạm dụng
quyền thế, kỳ thị chủng tộc...! Tất cả!621
* *

7.3 Luật cung cầu và Luật Phần Trăm.


Luật cung cầu đang được coi l{ động cơ ph|t triển kinh tế hiện nay.
Thực ra, Luật Cung Cầu đ~ trở th{nh phương thức b c lột của chế độ Tư
Bản. Luật cung cầu ng{y c{ng tạo ra những quảng c|o, những vật dụng phung
phí, những nhu cầu không cần thiết cho người tiêu thụ.
Nhu cầu không cần thiết c{ng nhiều, phương thức ho{n trả c{ng ‘dễ d~i’,
thì giới sản xuất, giới chuyên môn, giới thu góp tiền của, c{ng được lợi... Cuộc
sống của đại đa số d}n chúng trở th{nh chật vật hơn. Khoảng cách giàu
nghèo ngày càng xa cách.
Để bảo đảm cuộc sống ph|t triển chung không qu| chênh lệch, cần
thay lợi tức dựa trên cung cầu bằng Lợi tức Phần Trăm dựa trên chi phí.
Nh{ cung cấp hưởng lợi tức dựa trên phần trăm của chi phí dịch vụ. Dĩ nhiên,
số phần trăm nầy có thể được ấn định kh|c nhau, tùy theo loại dịch vụ.
Đang khi đó, giữa c|c nh{ cung cấp, Luật Cạnh Tranh vẫn cũng l{ động cơ
ph|t triển chính.
* *
7.4 Văn h a Phương Tây với Công Lý.
a. Mạnh ược Yếu thua.
Từ thời xa xưa, người phương T}y đ~ có nguyên tắc giải quyết tranh chấp
bằng c|ch đấu kiếm hoặc đấu súng.
Cuộc th|ch đấu nhiều khi chỉ do một c}u nói chạm danh dự. Nhiều bạn
hữu l{m trọng t{i ( )... Có thời, dùng tài sức giết chết một người kh|c được
coi l{ phương thức biểu lộ công lý nơi tôn gi|o ( ).
Ngày nay, không những ta còn thấy nguyên tắc nầy tr{n ngập trong phim
ảnh, m{ cả trong phản ứng hằng ng{y.

Đọc thêm những khai triển v{o đời sống thực tế: b{i 2105. Tiêu Chuẩn Làm Việc Nước, và
621

bài 2106. Nếp Sống Làng Thôn.


506
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Bất cứ ở đ}u, khi có hai người đ|nh nhau, l{ tất cả những người kh|c v}y
lại cổ võ. Không ai nghĩ tới chuyện can gi|n, hoặc đem tình đem lý để giải hòa.
Người ta hùa nhau khuyến khích, hò hét, đ|nh c|, m{ không cần biết hai người
đ|nh nhau vì lý do gì, cũng không cần biết ai đúng ai sai... Họ chỉ cần coi ai
mạnh ai yếu, họ chỉ chờ để hoan hô người thắng!
b. Ai Thắng thì c Công Lý.
Tất cả đều nói lên một nét nền tảng của văn hóa phương Tây: Ai Thắng
Thì Có Công Lý.
Hai người đấu nhau, ai giết được người kh|c thì được hoan hô, được công
nhận l{ đúng, l{ hợp lý, l{ ngay thật, là công minh, l{ đạo đức... Ai mạnh hơn, ai
rút súng nhanh, ai giết người giỏi, thì công lý đứng về phe người đó.
Đ}y không phải l{ chuyện xa xưa, m{ hiện nay lại còn được n}ng lên
th{nh nền tảng của c|c chủ nghĩa, th{nh nguyên tắc đối xử giữa hai con người,
cũng như giữa hai nhóm người, hai công ty, hai đảng ph|i, hai quốc gia, hai
khối.
c. Thân phận Đại chúng.
Khi mạnh sức, đ}m giỏi, bắn nhanh, thủ đoạn, l{ biểu lộ của công lý, thì
th}n phận của những người bình thường, không có tấc sắt trong tay, sẽ ra
sao?
Khi tài và sức là công lý, thì th}n phận của hơn 99% nhân loại kém tài
yếu sức sẽ ra sao?
Nếu chỉ biết tranh sức tranh t{i, thì có khác gì ác thú?
* *
7.5 Văn h a Phương Tây với Mạng Người.
a. Coi thường Mạng Người.
Coi thường mạng sống Con Người l{ một trong những nét nổi bật của văn
hóa phương Tây.
Không ai có thể liệt kê hết những khủng khiếp của lịch sử người phương
T}y đối xử với nhau, v{ với những giống d}n kh|c trên thế giới... m{ nhiều khi
họ coi l{ ơn ích văn minh của họ. Những đại anh hùng của họ thường l{ những
tên tội đồ t{n |c nhất nơi c|c d}n tộc kh|c. Lịch sử c{ng cận đại thì tai họa
c{ng khủng khiếp.
b. Giải tr giết Người.

507
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Vết tích của quan niệm nầy được ghi rõ trong những cuộc vui giải trí để
coi c|c đao phủ song đấu hoặc coi sư tử xé x|c người.
Họ vui chơi bằng c|ch coi hai người giết nhau, coi oàn người khiếp sợ
la hét trước khi bị thú dữ xé xác. Họ hoan hô v{ kính phục kẻ n{o giết chết
được người kh|c. Họ chê bai những con sư tử giết người qu| mau, không cho
họ kịp thưởng thức những kinh ho{ng của nạn nh}n trước khi bị xé x|c. Họ hả
hê ra về khi vận động trường ướt đẩm m|u người.
Họ còn được dạy thêm những gương thánh l{ phải tận diệt những giống
d}n cản trở họ, dầu súc vật cũng không tha... phải thi nhau cầm á ném chết
người kh|c để chứng tỏ mình mộ mến thuần phong mỹ tục.
c. Hiện nay tệ hại.
Ở thời ‘văn minh’, họ đi coi đấu bò, coi những con thú bị đ}m từng l|t,
m|u chảy th{nh vòi. Họ hả hê thưởng thức cảnh kéo d{i nỗi đau xé ruột của
con vật bị thương, họ vổ tay reo vui khi con thú vô tội quằn quại hấp hối.
Trò giải trí nổi danh của họ l{ mua vé thưởng thức cảnh một người đánh
cho người kia ngất xỉu... đ|nh cho một người ngất lịm c{ng sớm, thì c{ng được
kính phục, c{ng được nhiều người ngưỡng mộ, c{ng gi{u sang quyền thế.
Phim ảnh, s|ch vở, v{ trò chơi điện tử hiện nay lại c{ng khủng khiếp hơn.
Họ lấy việc giết người làm trò chơi phổ thông.
Ôi văn hóa! Mạng người còn không trọng, nói chi tới Bình Đẳng.
* *
7.6 Phương Tây với Vấn ề Nô Lệ.
a. Trước ây.
Trước đ}y, phương T}y đ~ tạo ra những nh{ cai trị, những nh{ tư tưởng,
những triết gia v{ cả những gi|o phẩm, đ~ ngụy chứng rằng những sắc dân
kh|c được sinh ra l{ để phục vụ họ. Họ có cả những chính s|ch, những tr{o
lưu, những bộ luật, những triết thuyết, cổ võ chế độ nô lệ l{ đúng lẽ tự nhiên.
Văn hóa Việt l{m gì có những chuyện khủng khiếp đó.
b. Hiện nay.
Nô lệ không chỉ l{ chuyện của qu| khứ. Nhiều chế độ thịnh h{nh hiện
nay cũng l{ con đẻ của chủ trương nô lệ hóa Con Người, coi Con Người chỉ l{
phương tiện, là máy móc, l{ súc vật.

508
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Tàn tích của chế độ nô lệ, dưới nhiều hình thức, cũng đang dẫy đầy lịch sử
c|c nước v{ đang được ca tụng như những kỳ quan thế giới. Cuộc chinh phục
của Th{nh C|t Tư Hãn, c|c cuộc buôn b|n nô lệ thời La Hy, c|c tổ chức T}y Âu
bắt cóc v{ b|n h{ng triệu người da đen mới đ}y...
Vạn Lý Trường Th{nh, Coliseum, Versailles... kể cả những vệ tinh nh}n tạo
của Liên sô, hệ thống dẫn dầu ở Đông Âu... tất cả đều đ~ v{ đang được x}y
dựng trong tinh thần phung phí mạng sống Con Người.
Những cung điện đồ sộ khắp nơi, những mỹ thuật kịch nghệ thượng lưu,
nhạc thính phòng... sở dĩ có l{ để phục vụ tính hoang phí của bọn người
chuyên sống trên mồ hôi nước mắt của những Con Người kh|c.
c. Văn h a Việt hãnh diện vì không c những thứ đó.
Ta không có chứ không phải thiếu, vì chúng vừa không cần thiết, lại vừa
nguy hại cho nếp sống m{ tất cả mọi người đều được tôn quý, không ai áp chế
ai... Tiền của t{i năng l{ để giúp cho tất cả mọi người, mọi người cùng hưởng,
không trừ ai.
* * * *
8. TÓM LƯỢC VÀ SƠ ĐỒ
8.1 T m Lược.
Truyền kỳ CHỬ ĐỒNG: Tiêu chuẩn để Sống Bình Đẳng.
1. DẪN NHẬP
2. TRUYỀN KỲ CHỬ ĐỒNG
3. TIÊN DUNG V{ CHỬ ĐỒNG
3.1 Truyền kỳ: tiềm ẩn nhiều b{i học.
3.2 Tiên Dung v{ Chử Đồng: Tiên v{ Rồng trong cuộc sống.
4. BÀI HỌC BÌNH ĐẲNG
4.1 Nhận Thực Chính Mình.
a. Dùng thuyền dạo chơi, quanh quẩn bên bờ sông: Tìm Nhau.
b. Vùi mình dưới c|t, lên bờ: Trở lại Chính Mình.
c. Tiêu chuẩn 1: Nhận Thực Ch nh Mình, ý thức trọn vẹn về chính mình.
4.2 Chỉ Thấy Con Người.

509
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

a. Công chúa chưa chồng, ch{ng không khố: th}n phận c|ch biệt.
b. V}y m{n Tắm gội, Rửa sạch c|t bùn: hai Con Người to{n vẹn v{ tinh
tuyền.
c. Họ kết duyên: chung nhau th{nh một cuộc sống.
d. Tiêu chuẩn 2: Chỉ Thấy Con Người, gặp nhau trong bình đẳng.
4.3 T{i Của Giúp Người.
a. Tiên Dung lập phố x|: dùng Của cải, tăng triển cuộc sống.
b. Chử Đồng dạy thần thông: trổ T{i năng, cải tiến cuộc sống.
c. Sung túc kh|c thường: thanh bình, hạnh phúc.
d. Tiêu chuẩn 3: Tài Của Giúp Người, bình đẳng v{ ph|t triển.
4.4 Mọi Người Cùng Hưởng.
a. Vua quan nghi ngại: ảnh hưởng s}u rộng tới d}n, nước.
b. Đem d}n chúng v{ phố x| về trời: cảnh sống sung sướng hạnh phúc
toàn vẹn.
c. Tiêu chuẩn 4: Mọi Người Cùng Hưởng, yếu tố nền tảng của cuộc sống
x~ hội.
4.5 Cuộc Sống Bình Đẳng, Tiêu chuẩn Sinh Hoạt Chung.
a. Hai tiêu chuẩn Nền tảng: Nhận Thực Chính Mình, Chỉ Thấy Con Người
b. Hai tiêu chuẩn Thực H{nh: T{i Của Giúp Người, Mọi Người Cùng
Hưởng.
c. Thể hiện X~ Hội Bình Đẳng căn cơ: nền tảng trên Tiên Rồng song hiệp,
thực hành
nơi Anh Em Một Bọc.
5. BÌNH ĐẲNG CĂN CƠ Trong VĂN HÓA VIỆT
5.1 Nghĩa: Nền Tảng Sinh Hoạt Chung.
5.2 V{i Nét Lịch Sử.
a. Ngăn chận Lạm Quyền: không dung túng lạm dụng.
b. Đóng góp T{i Đức: l{m quan giúp đời, thanh bạch.
5.3 Định chế Phép Vua Lệ L{ng: tương th}n v{ d}n chủ.

510
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

5.4 C|c Tục Lệ quý trọng Con Người.


a. Trọng Thiên tước hơn Nh}n tước: quý trọng chính con người.
b. Mới sinh tính một tuổi: quý trọng từ khi Th{nh Thai.
c. Gọi cha mẹ bằng Tên Con: nhắc nhớ đứa bé, đề cao vinh dự l{m Mẹ,
Cha.
5.5 Chế Độ Nô Lệ: x~ hội Việt không hề có.
6. CÁC BÀI HỌC KHÁC
Mẫu mực ph|t triển X~ hội tương th}n, hạnh phúc.
B{i học Sinh Hoạt Ph|t Triển: khai triển ở Truyền kỳ Tiết Liêu v{ An
Tiêm.
B{i học Tương Th}n: khai triển ở Truyền kỳ Vọng Phu v{ Trương Chi.
7. TRUYỀN KỲ CHỬ ĐỒNG v{ Một Số VẤN ĐỀ LIÊN QUAN
7.1 Vấn đề Bình Đẳng.
a. Bình Đẳng v{ Đồng Đẳng: quyền hưởng Hạnh Phúc L{m Người.
b. Bình Đẳng v{ Quyền H{nh: phép được sử dụng phương tiện để chu
toàn
nhiệm vụ.
c. Bình Đẳng v{ Đặc Quyền: đặc quyền l{ bất công.
7.2 Vấn đề Diệt trừ Bất công: thống trị, ngu dân.
7.3 Luật cung cầu v{ Luật Phần Trăm: theo tỷ lệ chi phí.
7.4 Văn hóa Phương T}y với Công Lý.
a. Mạnh được Yếu thua: đấu kiếm đấu súng.
b. Ai Thắng thì có Công Lý: thắng l{ đúng, công minh, đạo đức.
c. Th}n phận Đại chúng: 99% kém t{i yếu sức.
7.5 Văn hóa Phương T}y với Mạng Người.
a. Coi thường Mạng Người: tội đồ t{n |c.
b. Giải trí giết Người: coi hai người giết nhau, cầm đ| ném chết người.

511
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

c. Hiện nay tệ hại: đấu bò, đấu quyền anh , trò chơi giết người trên
máy...
7.6 Phương T}y với chế độ Nô Lệ.
a. Trước đ}y: tr{o lưu, bộ luật, triết thuyết...
b. Hiện nay: con người l{ m|y móc... T{n tích nô lệ.
c. Văn hóa Việt h~nh diện vì không có: không phải thiếu.
8. TÓM LƯỢC VÀ SƠ ĐỒ
8.1 Tóm Lược.
* *

512
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

* * * *

513
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

2105. TIÊU CHUẨN LÀM VIỆC NƯỚC


TRUYỀN KỲ TIẾT LIÊU
QUAN NIỆM CH NH TRỊ VIỆT
1. DẪN NHẬP
2. TRUYỀN KỲ TIẾT LIÊU
3. GIỚI THIỆU VIỆC NƯỚC
4. PHẨM CÁCH NGƯỜI LÀM VIỆC NƯỚC
5. TÀI LÀM VIỆC NƯỚC
6. CÔNG TÁC VIỆC NƯỚC
7. TRUYỀN KỲ TIẾT LIÊU v{ Một Số VẤN ĐỀ LIÊN QUAN
8. TÓM LƯỢC VÀ SƠ ĐỒ
9. GHI CHÚ

1. DẪN NHẬP
Truyền kỳ TIẾT LIÊU ghi lại diễn tiến một cuộc thi tài để nối ngôi vua. Vì
vậy, Truyền kỳ Tiết Liêu h{m chứa nhiều b{i học gồm tóm quan niệm L{m
Vua, Làm Việc Nước, của Văn hóa Việt.
Đề t{i cuộc thi l{ tìm kiếm lễ vật thích đáng để d}ng cúng Tổ Tiên.
Ngo{i D}n Việt, có d}n tộc n{o lấy tiêu chuẩn làm vua l{ việc tìm kiếm lễ
vật thích đ|ng để d}ng cúng Tổ Tiên? Không cần trưởng nam, không cần t{i
cầm qu}n, không cần giết người cướp của! Chỉ cần tìm được lễ vật thích đ|ng,
l{ được l{m vua. Lạ lắm, m{ cũng thực tế v{ th}m thúy lắm!
- Truyền kỳ Tiết Liêu đ~ đặt nền tảng cho quan niệm An Dân Thịnh
Nước. Đặc biệt, giúp đời sống D}n Nước thể hiện hai nguyên lý nền tảng của
X~ hội Lo{i Người l{ Th}n Thương to{n t}m v{ Bình Đẳng căn cơ.
Truyền kỳ Tiết Liêu loại bỏ những thể chế độc tài toàn trị, với bọn quyền
chức tham t{n hống h|ch, cũng như giải quyết những tệ đoan của x~ hội dân
chủ chuyên chế, với nạn d}n chủ đấu thầu, dựa trên quảng c|o, mị d}n, v{ thủ
đoạn... hiện nay!
* * * *
2. TRUYỀN KỲ TIẾT LIÊU
Vua Hùng chọn người kế vị, nên ra lịnh hễ hoàng tử nào tìm ược lễ
vật th ch áng nhất ể dâng cúng Tổ Tiên, thì ược làm vua.

514
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Trong khi các anh em i khắp nơi tìm của quý vật lạ, Tiết Liêu lại chỉ
tìm quanh quẩn ở nhà. Nhưng rồi Tiết Liêu ược một cụ già quắc thước
hiện ra và dạy cách dùng gạo làm bánh ể cúng. Theo , Tiết Liêu g i
gạo nấu thành bánh chưng và giã xôi thành bánh dày.
Tới ngày hẹn, Tiết Liêu dâng hai cái bánh và ược làm vua.
Từ , bánh chưng bánh dày ược dùng ể cúng tế trong những
ngày tết lễ.
* * * *
DIỄN TRUYỆN
3. GIỚI THIỆU VIỆC NƯỚC
3.1 Lo Cho Dân.
Truyền kỳ Tiết Liêu ghi lại diễn tiến một cuộc thi tài ể nối ngôi vua.
Theo truyền thống Văn hóa Việt, làm vua là một công tác lo cho dân. Vì vậy,
Truyền kỳ Tiết Liêu h{m chứa nhiều b{i học cho Người L{m Việc Nước.
Ngày nay, người L{m Việc Nước được hiểu l{ bất cứ ai tham gia chính
quyền hoặc can dự tới đời sống người d}n.
* *
3.2 Vấn Đề Truyền Ngôi.
a. Người tìm Lễ vật.
Theo thói quen ở c|c nền văn hóa, ngôi vua thường được truyền cho
trưởng nam hoặc cho ho{ng tử n{o có khả năng v{ công trạng nhất.
Theo lịch sử c|c d}n tộc, công trạng v{ t{i năng đó thường được đ|nh gi|
bằng những thắng lợi qu}n sự hoặc chính trị. Ai chiếm được nhiều của nhiều
đất, bắt được nhiều nô lệ... người đó xứng đ|ng l{m vua.
Vì vậy, thực l{ lạ lùng c|i tiêu chuẩn Vua Hùng đặt ra để chọn người kế vị.
Vua đ~ không truyền ngôi cho trưởng nam, cũng không thi t{i bắn cung múa
kiếm hay t{i điều binh khiển tướng, mà thi tìm kiếm lễ vật thích đáng nhất
để dâng cúng T Tiên.
b. Đặc trưng Việt.
Tiêu chuẩn thực o|i oăm, lạ lùng. Nhưng chính điểm lạ lùng đó l{ dấu hiệu
đặc trưng v{ l{ sự trỗi vượt của Văn hóa Việt.

515
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Lệ truyền ngôi vua theo vị thứ c|c ho{ng tử, thực ra đ~ không chú trọng
đặc biệt tới những điều kiện t{i trí v{ đức độ của ngôi vua, v{ giao phó việc an
d}n thịnh nước cho sự may rủi của khả năng đứa con được sinh ra trước.
Việc truyền ngôi theo tiêu chuẩn ‘t{i qu}n sự v{ chính trị’ thì rõ r{ng đ~
bộc lộ chủ trương tự tôn vụ lợi, coi người kh|c l{ phương tiện phục vụ cho
tham vọng của mình.
Trong khi đó, Văn hóa Việt lại nhìn thấy trong việc tìm kiếm lễ vật dâng
cúng Tổ Tiên gồm đủ mọi tiêu chuẩn cần thiết cho một ông vua, cho một người
L{m Việc Nước.
Chính nền tảng kh|c biệt nầy đ~ l{m cho vua chúa nước ta, Nền Qu}n Chủ
Việt, kh|c hẳn mọi nền qu}n chủ ở c|c nước kh|c.
* * * *
4. PHẨM CÁCH NGƯỜI LÀM VIỆC NƯỚC
Khi chọn người, khi ra cuộc thi, việc đầu tiên chính l{ tìm hiểu tư cách của
các ứng viên.
4.1 Con Người Thừa Hành.
Để cho nối ngôi, Vua Hùng đặt tầm quan trọng đặc biệt v{o sự kiện c|c
ho{ng tử phải lo việc thờ k nh Tổ Tiên.
Khi quan t}m tới việc thờ kính Tổ Tiên, người trị nước luôn nhớ rằng
mình không phải l{ chúa tể tối cao. Trong việc an d}n, cùng với ông ta v{ trên
ông ta, còn có những Vị Khuất Mặt. C|c Vị đó sẽ xét đo|n, khen thưởng hoặc
tr|ch phạt ông.
Chính nền tảng thờ kính Tổ Tiên nầy đ~ giúp người L{m Việc Nước luôn
nhớ tới thân phậnCon Người thừa hành của mình. Hơn nữa, quyền chức cao
sang cũng chỉ l{ phương tiện thừa h{nh công t|c lo cho D}n Nước.
Nhờ đó, họ tr|nh khỏi tự kiêu tự m~n qu| đ|ng, khỏi mang ảo tưởng mình
l{ độc tôn xuất chúng, siêu phàm, l{ thần l{ th|nh... như nhiều vua chúa trong
c|c văn hóa kh|c.622

Văn hóa Việt buộc người L{m Việc Nước phải thờ cúng Tổ tiên, nhưng vua không độc
622

quyền thờ Trời. Mọi người d}n Việt đều trực tiếp với Trời. Mỗi nh{ đều có B{n Ông Thiên để
thờ Trời.
Theo Trung Hoa v{ phương T}y, vua l{ ‘con Trời’, l{ con ch|u thần linh, l{ ‘đấng bảo vệ tối
cao của tôn gi|o’, l{ gi|o chủ, l{ đặc tuyển... V{ họ ‘đại diện Trời’ để thị uy với d}n... nhưng
không thay d}n chịu tội với Trời...
516
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

* *
4.2 Mang Nặng Trách Nhiệm.
Không những nhấn mạnh tới điều kiện của người L{m Việc Nước l{
phải nhận thực thân phận con người của mình, việc thờ k nh Tổ Tiên lại còn
nhắc nhớ công ơn dựng nước của tiền nh}n.
Đất nước hôm nay không phải l{ do một người, một dòng họ hay một
nhóm người gầy dựng, m{ l{ công lao xương m|u của cả dân tộc, của mọi
người d}n, trải hàng mấy trăm đời liên tục.
Nhờ thờ kính Tổ Tiên, người l{m vua luôn ghi nhớ sự đóng góp của mọi
người v{ ý thức tiếp tục sứ mạng cùng với toàn dân nối tiếp v{ ph|t huy sự
nghiệp của Tổ Tiên.
L{m Việc Nước l{ mang nặng trách nhiệm, chứ không phải để thao túng
quyền chức, hoặc vui chơi hưởng thụ.623
* *
4.3 Đủ Tâm Đủ Tr .
Đ~ đặt nền tảng trị nước trên lòng thờ kính Tổ Tiên, Vua Hùng còn nhấn
mạnh tới việc phải tìm kiếm lễ vật thích đ|ng.
Tìm kiếm tức l{ phải vận dụng tối đa tài trí của mình để đạt mục tiêu. Thực
vậy, dầu có tận t}m tận lực, dầu có đem hết mọi khả năng, mọi thì giờ, nhưng
nếu thiếu t{i thiếu trí, thiếu khôn ngoan s|ng suốt, thì cũng không thể n{o
nhận biết v{ tìm được lễ vật thích đ|ng nhất.
Vì vậy, khi Vua Hùng ra lệnh cho c|c ho{ng tử đi tìm lễ vật, chính l{ để
nhận biết người n{o đủ tâm đủ trí cho công cuộc an d}n thịnh nước.
* *
4.4 Biết Rõ Công Tác.
Về phần lễ vật, để l{ lễ vật th ch áng d}ng cúng Tổ Tiên, thì lễ vật đó
phải biểu lộ đầy đủ lòng thành kính, cũng như tâm tư và quan niệm sống của
người d}ng cúng.

623
- Ngay trong hiện đại, khi m{ d}n chúng phương T}y ngẩn ngơ trong ảo tưởng tự do dân
chủ, thì lịch sử thế giới cũng đậm nét với th{nh tích của Cộng sản, Quốc x~, Ph|t xít… của qu|
khích Hồi, kỳ thị Nam Phi, kỳ thị Mỹ, t{i phiệt thao túng, tư bản bóc lột...
- Về Người D}n Phương T}y, đọc b{i 2106. Nếp Sống Làng Thôn, đoạn 8.2.
517
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Vì vậy, để được kế vị vua, lễ vật thích đ|ng phải biểu lộ đầy đủ quan
niệm an dân thịnh nước của một ông vua.
Do đó, người tìm được lễ vật thích đ|ng nhất cũng chính l{ người quan
niệm việc nước đúng đắn nhất, biết rõ công tác nhất, v{ biết c|ch thực thi hữu
hiệu nhất.
* *
4.5 Phẩm Cách Người Làm Việc Nước.
Như vậy, khi ra lịnh tìm kiếm lễ vật dâng cúng Tổ Tiên, Vua Hùng đ~ gồm
tóm trọn vẹn quan niệm của Văn hóa Việt về Người L{m Việc Nước. Người đó
phải biết mình chỉ l{ kẻ thừa h{nh, biết g|nh tr|ch nhiệm, biết dùng t{i trí, và
biết đích x|c công t|c an d}n thịnh nước.
Để thể hiện c|c nguyên tắc trên, để b{i học thêm cụ thể v{ thực tế,
Truyền kỳ Tiết Liêu tiếp tục khai triển chi tiết về việc xử dụng tài
trí và về công tác an dân thịnh nước.
* * * *
5. TÀI LÀM VIỆC NƯỚC
5.1 Tài An Dân Thịnh Nước.
Lịnh Vua Hùng đ~ truyền, cuộc thi đ~ bắt đầu, c|c ho{ng tử nao nức tìm
kiếm lễ vật.
Đ}y l{ giai đoạn mọi người phải tỏ ra mình đủ t{i đủ trí để l{m vua. Vì vậy,
đ}y chính l{ phầntìm hiểu tài an dân thịnh nước.
* *
5.2 Căn Cứ Trên Dân.
a. Vọng ngoại.
Khi quyết t}m tìm kiếm lễ vật, có thể mọi ho{ng tử đều th{nh t}m tận lực,
không những để được l{m vua, m{ còn vì đạo hiếu với cha v{ vì lòng kính quý
Tổ Tiên. Tuy nhiên, phương thức tìm kiếm của mỗi người lại kh|c nhau.
Khi các anh em của Tiết Liêu i khắp nơi để tìm lễ vật, họ đ~ chứng tỏ
lòng nhiệt th{nh của mình. Họ không sợ tốn công tốn của để ho{n th{nh lịnh
của vua cha.

518
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Tuy nhiên, dưới khía cạnh kh|c, sự kiện ‘đi khắp nơi tìm kiếm’ lại biểu lộ
việc họ ít quan tâm đến những gì đang có sẵn tại trong nước. Họ cho rằng
những gì quý gi| ngon ngọt đều ở những nơi kh|c, xa xăm. Họ vọng ngoại.
b. Lấy Dân làm Gốc.
Về phần Tiết Liêu, ch{ng chỉ tìm quanh quẩn ở nhà. Chàng tin tưởng ở
nh{ cũng có những lễ vật thích đ|ng, chứng tỏ t{i an d}n thịnh nước.
L{m vua l{ để lo cho d}n nước, nên Tiết Liêu chỉ tìm ở nhà, ở dân nước,
chỉ thấy D}n Nước.
Nơi người d}n, ch{ng quyết t}m ph|t hiện lễ vật thích đ|ng nhất của một
người l~nh trọng trách cùng với toàn dân x}y dựng quê hương.
Ch{ng x|c tín rằng: muốn d}n an nước thịnh thì phải nhìn v{o chính d}n
nước, căn cứ trên D}n, lấy dân làm gốc.
* *
5.3 Thấm nhuần Nếp Sống Dân Tộc.
a. Cầu khẩn Tổ.
V{ rồi Tiết Liêu được hậu đ~i. Ch{ng được một Cụ Già hiện ra chỉ dạy cho
chàng.
Để biết Cụ Gi{ l{ ai, ta cần nhìn Truyền kỳ Tiết Liêu trong to{n Bộ Truyền
Kỳ. Ở Truyền kỳ Tiên Rồng, Cha Rồng đ~ dặn: ‘Khi cần thì gọi, Ta về ngay’.
Ở Truyền kỳ Phù Đổng, với quyết t}m cứu nước, Vua Hùng đ~ lập đ{n cầu Tổ,
v{ Tổ đ~ về giúp. Ở đ}y, khi Tiết Liêu tính chuyện an d}n thịnh nước, thì lại có
Cụ Gi{ quắc thước hiện ra.624
Ý thức tường tận nhiệm vụ khó khăn v{ trọng đại của người L{m Việc
Nước, chắc chắn Tiết Liêu đ~ thành tâm cầu khẩn T . Có chuyện gì con ch|u
cần được Tổ giúp bằng việc chu to{n sứ mạng l{m cho to{n thể con ch|u của
Tổ được an vui, đất nước của Tổ được thịnh vượng, sự nghiệp của Tổ được
ph|t triển, vinh quang?
Tiết Liêu đ~ cầu, và Tổ ã về.
b. Thấm Nhuần Truyền Thống.

624
Đ}y l{ b{i học, nên không cần b{n việc Tổ có thực sự hiện về hay không. Tuy nhiên cũng
có nhiều truyền thuyết kể lại nhiều Vị Anh Hùng thời trước còn trở về trợ giúp.
Ở c|c d}n tộc v{ c|c tôn gi|o, cũng có nhiều chuyện tích ghi lại sự kiện c|c Vị ở Thế Giới Bên
Kia hiện về.
519
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Cũng như ở Truyền kỳ Phù Đổng, T là biểu tượng của Hồn Nước, của sức
sống, của tinh thần, của tinh hoa Văn hóa d}n tộc.
Tuy nhiên ở đ}y, kh|c với ở Truyền kỳ Phù Đổng, Tổ không có hình dung
cổ qu|i, m{ lại l{quắc thước phi phàm.
Điều nầy cũng dễ hiểu. Ở Truyền kỳ Phù Đổng, con ch|u đ~ quên Tổ, đ~
mất nước, nên thấy Tổ cổ qu|i. Ở đ}y, Tiết Liêu thấy Tổ quắc thước, vì con
ch|u đang nhớ Tổ, đang sống trong tinh thần của Tổ, v{ Tiết Liêu cũng đang
hết lòng sùng kính Tổ, đang tìm kiếm lễ vật d}ng cúng Tổ.625
Như vậy, Tiết Liêu được Cụ Già chỉ dạy, chính l{ người L{m Việc Nước
phải sống Tinh thần Tổ, để Hồn Nước hướng dẫn, tức l{ phải học hỏi, phải
thấm nhuần v{ h{nh động theo tinh thần v{ truyền thống d}n tộc.
V{ do đó, l{m việc nước cũng có nghĩa l{ thấm nhuần Truyền
thống của D}n Tộc.
* *
5.4 Biết Rõ Nhu Cầu của Dân.
Cụ Tổ giúp Tiết Liêu tìm lễ vật bằng c|ch dạy Tiết Liêu dùng gạo làm
bánh.
Khi nghe lịnh Vua Cha truyền tìm lễ vật d}ng cúng, có thể mọi người đều
nghĩ tới sơn h{o hải vị, của quý vật lạ. Không ngờ Cụ Tổ lại dạy dùng gạo. Gạo
là thức ăn thường ng{y của mọi người, thì có gì l{ lạ, có gì là quý?
Để thấy được thức ăn thông dụng nhất, lại l{ vật quý b|u nhất, người L{m
Việc Nước phải thực tế, gần dân, v{ để ý tới đời sống của d}n. Gạo quý, không
phải vì khan hiếm hay vì h{o nho|ng, mà vì là thức ăn chính của người d}n.
Không gạo đồng nghĩa với đói rét, khổ cực, đau yếu, gia đình tan n|t, không
còn được sống xứng đ|ng kiếp L{m Người.
Như thế, khi dạy dùng gạo, Cụ Tổ dạy người L{m Việc Nước phải chăm sóc
đời sống người d}n, biết rõ nhu cầu chính yếu của người d}n.
* *
5.5 Cải Tiến Cuộc Sống.
Cụ Tổ lại dạy làm bánh, tức l{ dạy c|ch cải tiến gạo th{nh thức ăn đặc
biệt.

625
Đọc b{i 2110. Công Cuộc Cứu Nước Cứu Dân, mục 4.3b.
520
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Với khí hậu ở nước ta, cơm không thể giữ l}u ng{y, chỉ sau v{i bữa l{ cơm
thiu. Nhưng khi cơm đ~ th{nh b|nh, nhất l{ b|nh dày, ta có thể cất ăn đến cả
năm. Ngo{i ra, b|nh còn có mùi vị thơm ngon đậm đ{ hơn cơm.
Do đó, biết dùng gạo l{m b|nh, biết l{m cho thức ăn căn bản của d}n trở
thành lâu bền thơm ngon hơn, chính là tài cải tiến cuộc sống người d}n, tài
l{m cho người d}n no ấm hơn, vững ổn hơn, vui sướng hơn.
* *
5.6 Tài Làm Việc Nước.
Như thế, tài của người L{m Việc Nước l{ (1) t{i biết tin tưởng vào
dân nước, (2) tài giúp dân sống thực truyền thống d}n tộc, (3) tài thấu hiểu
nhu cầu thực tế của d}n, và (4) tài cải tiến cuộc sống người d}n.
Trong c|c t{i đó, tài Cải tiến Cuộc Sống Người Dân lại l{ công tác thực
tiễn v{ đa đoan nhất. Vì vậy, Truyền kỳ tiếp tục chỉ dạy chi tiết hơn, ở phần kế
tiếp.
* * * *
6. CÔNG TÁC VIỆC NƯỚC
6.1 Hai Loại Bánh.
Để có lễ vật xứng đ|ng, để tỏ ra đầy đủ khả năng, v{ thấu hiểu công t|c
của phận vụ l{m vua, Cụ Tổ đ~ dạy Tiết Liêu l{m b|nh.
Như vậy, công việc làm bánh chính l{ hình ảnh của công tác làm việc
nước.
Hơn nữa, Cụ Tổ dạy l{m tới hai loại b|nh, với hai c|ch l{m kh|c nhau.
Cũng bằng gạo, nhưng một c|i gói l| một c|i không, một c|i nấu một c|i gi~,
một c|i xanh một c|i trắng.
* *
6.2 Làm Bánh Chưng.
Theo c|ch Tổ dạy, khi l{m B|nh Chưng, phải ng}m gạo, rồi lấy lá gói, giữa
để thịt, v{ nấu mạnh lửa.
a. Phát triển Đời sống Tinh thần.
Theo cách Tổ dạy, tức l{ theo truyền thống dân tộc, theo nếp sống
truyền đời. Như thế, công t|c đầu tiên của Người L{m Việc Nước l{ giúp to{n
dân sống thực Truyền thống Dân tộc, ghi nhớ v{ thực h{nh kinh nghiệm

521
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Sống Con Người To{n Vẹn của Văn hóa Việt, phát triển Đời sống Tinh
thần của người D}n.
Trong suốt lịch sử Việt, việc gi|o dục nầy đ~ được thể hiện qua việc thờ
kính Tổ Tiên, qua nhiều dịp Tết Lễ và hội hè, đình đ|m trong suốt năm.
C|c cuộc thi đua mọi ng{nh nghề trong mọi lễ hội cũng chú trọng tới việc
gi|o huấn thể lực, tri thức v{ t{i năng, kỹ thuật.
b. Phát triển Đời sống Vật chất.
Gạo là căn bản sống của d}n, thịt l{ món ăn bổ dưỡng quý gi|. Gạo
thịt tượng trưng cho cuộc sống căn bản của người D}n.
Dùng gạo thịt để làm bánh, tức l{ chế biến cho thức ăn chính thêm bổ
dưỡng, thêm ngon ngọt, v{ cất giữ thêm l}u ng{y.
Như thế, cũng có nghĩa l{ người L{m Việc Nước đ|p ứng những nhu cầu
chính yếu của người D}n ng{y một thêm tốt đẹp, thêm ấm no, phát triển Đời
sống Vật chất của người D}n, c|c ng{nh nghề được cải tiến, sức sống kinh
tế gia tăng.
c. Phát triển Cuộc sống An lạc.
Trong suốt lịch sử bảy ng{n năm, d}n Việt ph|t triển ở vùng ruộng đất
xanh tươi m{u mỡ, với nếp sống văn minh lúa nước.
Vì vậy, khi dạy lấy lá xanh gói gạo thịt thực chặt, Cụ Tổ dạy người L{m
Việc Nước phải giúp người D}n được kết tụ vui sống ấm no trên ruộng
đồng xanh tươi.
Như thế, công t|c người L{m Việc Nước l{ giúp người D}n đủ điều kiện,
đủ tiện nghi v{ đủthời gian để vui hưởng cuộc sống xanh tươi, không chật vật
bon chen, vừa hưởng gạo trắng vừa hưởng trăng thanh, phát triển Cuộc sống
An lạc, thanh bình hạnh phúc.
d. Phát triển Cuộc sống Tình Nghĩa.
V{ rồi, cũng như phải chăm sóc cho lửa hồng luôn hừng ch|y, để hột gạo
dâng trào nhựa sống thành dẻo thơm ngon ngọt, người L{m Việc Nước cũng
phải giúp người D}n được nung nấu bằng lửa hồng tình nghĩa, để tràn dâng
sức sống và gắn bó với nhau.
Quang cảnh l{m b|nh chưng dịp tết lễ cũng bộc lộ rõ r{ng ý nghĩa trên.

522
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Đ}y l{ dịp mọi người qu}y quần bên nhau, kẻ gói người cột, kẻ thổi lửa
người thay nước, vui vẻ líu lo... Suốt đêm ngồi bên nồi b|nh rực lửa hồng m{
h{n huyên t}m sự, chia sẻ an ủi, nhắc nhở khuyên lơn, thông cảm tha thứ...
Tất cả đều diễn ra trong bầu khí đượm đầy tình nghĩa yêu thương. Đời
thêm tươi, thêm ấm, thêm hương vị, thêm sức sống... phát triển Cuộc sống
Tình nghĩa thêm đậm đ{.
e. Làm Bánh Chưng và Làm Việc Nước: thể hiện Cuộc sống An Lạc
Tình Nghĩa.
Có như thế, gạo mới dẻo ra, Bánh Chưng mới nền, mới không bấy, mới
thơm ngon, mới có thể cất giữ l}u ng{y... bảo đảm cho cuộc sống no ngon l}u
d{i hơn.
Đó l{ chủ đích, là tiêu chuẩn, và là kết quả của việc làm Bánh Chưng, và
cũng l{ của công t|c L{m Việc Nước. Chủ đích của Người L{m Việc Nước
là giúp từng Người Dân phát triển (1) đời sống vật chất, (2) đời sống tinh
thần, và (3) cuộc sống an lạc, (4) tr{n đầy tình nghĩa, yêu thương đùm bọc.
* *
6.3 Làm Bánh Dày.
L{m B|nh D{y có phương thức v{ ý nghĩa kh|c với l{m B|nh Chưng. Chủ
đích, kết quả, v{ công dụng cũng kh|c.
Khi làm Bánh Dày, phải ồ xôi cho khéo, rồi giã cho thực nhuyễn, cho hột
xôi bấy ra, trộn lẫn v{o nhau, quánh lại với nhau, và thêm nhân ậu.
a. Theo Phương thức tốt nhất.
Trước hết, phải ồ xôi ch n. Đồ xôi, nấu bằng hơi nước, l{ c|ch nấu công
phu nhưng kết quả thơm ngon v{ bổ dưỡng nhất.
Gạo l{ nền tảng cuộc sống. Đồ xôi l{ giúp mọi người phát triển căn bản
cuộc sống người D}n, giúp mọi người d}n no ấm, theo phương thức tốt đẹp
nhất.
b. Hoà Đồng Cuộc Sống.
Sau khi đồ xôi, dùng chày giã mạnh nhiều lần l{m cho xôi nhuyễn ra.
Cũng như phải gắng sức quết giã cho c|c hột xôi tan lẫn vào nhau, người
L{m Việc Nước phải xử dụng quyền lực để xóa bỏ những ngăn c|ch trong
cuộc sống chung, tức l{ quyết dùngluật lệ xác đáng để giúp mọi người thực

523
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

sự san sẻ của cải, giảm thiểu chênh lệch gi{u nghèo, hòa đồng cuộc sống, thể
hiện cuộc sống bình đẳng.
c. Cộng Đồng Đồng tiến.
Quết gi~ cho đến lúc hột xôi quánh vào nhau th{nh một khối thơm ngon,
cũng l{ dùng quyền lực để ổn định cuộc sống người D}n, giúp mọi người cùng
ph|t triển v{ cùng hưởng nhận một cuộc sống keo sơn, gắn bó, tốt đẹp hơn,
theo Lời Tổ dạy.
Mục đích xử dụng quyền lực của người L{m Việc Nước l{ l{m cho mọi
người D}n thực sự kết đo{n, cùng nhau kiến tạo một cuộc sống chung, cộng
đồng đồng tiến, vừa trong đời sống vật chất, vừa trong tinh thần, trong ổn
định, trong tình nghĩa.
Nguy cơ của việc xử dụng quyền lực l{ |p bức, độc t{i. Nhưng quyền lực
luôn cần thiết để bảo đảm cuộc sống chung tốt đẹp... Khi d}n đ~ thực sự
kết đo{n thì không còn sợ |p bức.
d. Chung hưởng Tinh hoa Nếp sống.
Thêm Nhân ậu xanh làm cho bánh thêm mùi vị, thêm thơm ngon. Nh}n
tuy ít, nhưng gia tăng hương vị cho to{n thể c|i b|nh.
Cũng như thêm ‘nh}n’ v{o b|nh, người L{m Việt Nước làm cho mọi
người d}n đều được chung hưởng tinh hoa của cuộc sống Làm Người, làm
cho cuộc sống thêm vui tươi hạnh phúc, ở mọi phương diện.
e. Làm Bánh Dày và Làm Việc Nước: thể hiện Cuộc sống Phát triển
trong Hòa Đồng, Đồng Tiến.
Có như thế, xôi mới trở thành Bánh Dày, dẻo thơm v{ cất giữ l}u ng{y.
Như thế, cũng như L{m B|nh D{y, phận vụ của người L{m Việc Nước l{,
(1) với nhữngphương cách tốt đẹp nhất, (2) dùng luật lệ thích đ|ng để hòa
đồng cuộc sống, (3) giúp mọi người ph|t triển cuộc sống bình đẳng, cộng đồng
đồng tiến, và (4) cùng nhau chung hưởng tinh hoacủa cuộc sống x~ hội.
Có được vậy, cuộc sống của mọi người d}n mới thêm bảo đảm, thêm vững
vàng, thêm vui tươi.
Có như thế, mọi người mới có thể cùng nhau ph|t triển cuộc sống tốt đẹp
hơn, cuộc sống chung mới thực sự thích đáng là cuộc sống của xã hội loài
người.
* *

524
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

6.4 Nền Tảng Làm Việc Nước.


a. Quan niệm Làm Việc Nước.
Tới ng{y đ~ định, Tiết Liêu dâng 2 cái bánh, và ược làm vua.
Như vậy, nhờ theo Lời Tổ Dạy, L{m B|nh Chưng, Bánh Dày, Tiết Liêu được
công nhận l{ xứng đ|ng L{m Việc Nước.
Cuộc thi đ~ kết thúc. Truyền kỳ Tiết Liêu đ~ ghi lại tỉ mỉ những tiêu chuẩn
nền tảng cho Người L{m Việc Nước, một nền chính trị an dân thịnh
nước đặc biệt.
Bất cứ ai nhìn v{o lịch sử Việt một c|ch vô tư, v{ so s|nh với lịch sử của
c|c d}n tộc kh|c, đều phải công nhận rằng: dầu không có danh xưng riêng,
nền Quân Chủ Việt có đặc tính riêng, v{ tốt đẹp vượt hẳn những chế độ kh|c
trên thế giới, trong qu| khứ cũng như trong hiện tại.626
b. Cuộc sống Dân An Nước Thịnh.
Bánh Chưng Bánh Dày trở th{nh lễ vật cần thiết ể cúng tế trong dịp
tết lễ.
Tổ Tiên không những đ~ sống, đ~ rút kinh nghiệm, đ~ đúc kết th{nh
Truyền kỳ, m{ còn đem biểu tượng những b{i học nền tảng đó ứng dụng vào
cuộc sống thực tế, để không chỉ những Người L{m Việc Nước, m{ to{n thể mọi
người D}n đều biết thể hiện Cuộc sống Dân an Nước thịnh.
V{o mỗi dịp tết lễ, nhờ chuyên chú l{m b|nh cho thực ngon, lại vừa nhờ
được nhắc nhớ những b{i học h{m ẩn, mọi người d}n Việt của mọi thời đại,
đều được truyền dạy về cách sống để dân an nước thịnh.
Lại nữa, khi đem những c|i b|nh đó đặt lên b{n thờ, dâng cúng và thông
hiệp với Tổ Tiên, chúng ta c{ng ý thức hơn tính c|ch quan trọng đặc biệt của
những b{i học Văn hóa d}n tộc.
Khi đem xuống để hưởng lộc, chúng ta lại mang tất cả v{o cuộc sống thực
tế, như chính c|i b|nh đang được hấp thụ v{ tiêu hóa để biến th{nh sự sống
của chúng ta.
- Nhờ vừa làm vừa học vừa cúng vừa ăn như vậy, m{ những nguyên tắc
nền tảng đ~ trở th{nh tiêu chuẩn cho cuộc sống toàn dân, v{ những ứng dụng
thực tế đ~ trở th{nh phong tục, truyền thống.

Về kh|c biệt giữa Việc Nước v{ Việc L{ng, đọc thêm b{i 2106. Nếp Sống Làng Thôn, đb c|c
626

phần 6 v{ 7.
525
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Nhờ có B|nh Chưng B|nh D{y, nên dầu vận nước có hồi suy tho|i, những
b{i học của Tổ Tiên về cuộc sống Dân An Nước Thịnh vẫn được lưu truyền
nguyên vẹn, v{ tạo ra những nét đặc thù cho Lịch sử và Văn hóa Việt.
c. Tên gọi Chưng, Dày.
Tên gọi Bánh Chưng nhắc nhớ ý nghĩa chưng dọn, chưng diện, b{y tỏ, thể
hiện. B|nh Chưng thể hiện Cách Sống An lạc Tình nghĩa, xứng đ|ng Cuộc
sống Con Người.
Tiếng Dày có nghĩa s|t, khít, trong chữ d{y đặc, dày khít, lược d{y. Bánh
Dày nhắc nhớ mọi người đứng s|t lại với nhau, sát cánh th{nh một khối,
có Nếp Sống Hòa đồng Đồng tiến, để ph|t triển nếp sống chung tốt đẹp.627
d. Bánh Tét, Bánh Tổ.
Trên con đường d{i của lịch sử, nhiều khi ho{n cảnh không cho phép l{m
đủ hai thứ B|nh Chưng B|nh D{y. Những khi đó, Tổ Tiên đ~ không l{m một bỏ
một, mà hợp cả hai thành Bánh Tét.
Thay vì giã xôi thành bánh dày, các Ngài đ~ quết đậu l{m nhưn, và thay vì
l{m b|nh chưng thịt với khuôn góc, c|c Ng{i gói b|nh tét nhưn đậu. Như thế,
vừa giản tiện hơn, vừa hợp ho{n cảnh, vừa cất giữ l}u hơn, lại vừa giữ được
đầy đủ ý nghĩa. Cũng vậy, Miền Nam gọi loại b|nh hợp nhất l{ Bánh Tét, để ghi
nhớ sự hiện diện cần thiết của b|nh trong Tết Lễ.
Dầu vậy, mỗi khi ho{n cảnh cho phép, mọi người lại l{m B|nh D{y. Miền
Nam gọi b|nh d{y l{ Bánh T , để nhắc nhớ thứ b|nh Tổ dạy làm để cúng Tổ.
* *
6.5 Truyền kỳ Tiết Liêu trong Bộ Truyền Kỳ.
Trong hệ thống hợp nhất của to{n thể Văn Hóa Việt, kết tinh trong Bộ 9
Truyền kỳ, Truyền kỳ Tiết Liêu l{ phần khai triển thực tế hai nguyên lý nền
tảng Cuộc Sống X~ Hội của Truyền kỳ Tiên Rồng.628
Qua biểu tượng Làm Bánh Chưng, Truyền kỳ Tiết Liêu đ~ nêu lên những
tiêu chuẩn cho công t|c L{m Việc Nước, tức l{ thể hiện Cuộc sống An Lạc

627
Hình dạng c|i b|nh không thuộc phần cốt yếu. Nếu chỉ cần hình tròn v{ hình vuông, thì
không cần phải l{m tới hai thứ b|nh, với hai c|ch l{m ho{n to{n kh|c nhau. Có thể dùng bất
cứ gì để làm hình tròn hình vuông.
Lại nữa, xưa nay nhiều nơi, kể cả ở vùng ‘Đất Tổ’ Phú Thọ v{ Cổ Loa, đ~ l{m b|nh d{y với bất
cứ hình dạng gì, cũng không l{m b|nh chưng hình vuông.
628
Đọc b{i 2102. Nền Tảng Cuộc Sống Con Người và Xã Hội, đoạn 5.2.
526
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Tình Nghĩa cho to{n thể D}n Nước. Như thế, cũng chính l{ ứng dụng vào
thực tế nguyên lý nền tảng x~ hội l{ Thân Thương toàn tâm.
Phương thức Làm Bánh Dày biểu trưng cho công t|c ph|t triển Cuộc
sống Hòa đồng Đồng Tiến, m{ cũng l{ thể hiện vào ời sống của Nước bốn
nguyên tắc của việc sống thực nguyên lý nền tảng x~ hội Bình Đẳng căn cơ.
Nguyên lý Thân Thương toàn tâm, Nền tảng Tương Quan giữa Người v{
Người, Tiêu chuẩn để Sống Tình Người, được khai triển chi tiết ở Truyền kỳ
Trầu Cau.629
Nguyên lý Bình Đẳng căn cơ, Nền tảng mọi Sinh Hoạt Chung, Tiêu chuẩn
để Sống Bình Đẳng, lại được khai triển ở Truyền kỳ Chử Đồng.630
* * * *
7. TRUYỀN KỲ TIẾT LIÊU và Một Số VẤN ĐỀ LIÊN QUAN
7.1 Vấn ề Quyền Hành.
Quyền h{nh không do bẩm sinh, cũng không do dòng họ hay đặc }n.
Quyền h{nh l{ phép được sử dụng phương tiện cần thiết để chu toàn
nhiệm vụ. Hễ có nhiệm vụ, có Việc Chung phải đảm tr|ch, thì cũng được quyền
tương xứng để chu to{n nhiệm vụ. Khi không thi h{nh nhiệm vụ thì không có
quyền. Hết nhiệm vụ, quyền cũng hết theo.
Quyền h{nh l{ để phục vụ hữu hiệu. Phục vụ hữu hiệu l{ nguồn gốc của
mọi quyền h{nh.
Dấu chỉ rõ r{ng nhất của bất công xã hội l{ sự hiện diện của Nh m Đặc
Quyền, tức l{ những người được hưởng quyền lợi vượt quá nhiệm vụ của
mình. Bất cứ ở đ}u, bất cứ ở chế độ n{o, dầu với nhiệm vụ gì, dầu dưới danh
xưng n{o, hễ có Nhóm Đặc Quyền thì có bất công.
Đặc quyền c{ng nhiều, càng lâu dài, nhóm hưởng đặc quyền c{ng đông, thì
bất công c{ng khủng khiếp.
* *
7.2 Vấn ề LUẬT và LỆ.
a. Phân biệt Lệ và Luật.

629
Đọc b{i 2103. Tiêu Chuẩn Để Sống Tình Người, đoạn 5.4 v{ 5.5.
630
Đọc b{i 2104. Tiêu Chuẩn Để Sống Bình Đẳng, đoạn 4.5.
527
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Lệ l{ những thói quen được một nhóm người đồng ý tu}n theo. Lệ có thể
thay đổi tùy theo ho{n cảnh sống v{ t}m tính của từng nhóm. Lệ thiên về
tình.
Luật dựa trên lý, v{ thiên về cưỡng b|ch tuyệt đối.
Mục ch của lệ l{ giúp cho cuộc sống chung của Con Người được tốt đẹp
hơn, để mọi người cùng g p thêm phần phát triển cuộc sống. Hễ đ}u có hai
người trở lên l{ có lệ, dầu dưới những hình thức kh|c nhau.
Mục đích của lệ bộc lộ rõ r{ng nhất nơi những nhường nhịn của hai người
yêu nhau, tức l{ nơi những người muốn ph|t triển tương quan trọn vẹn giữa
Con Người v{ Con Người.
Dấu hiệu suy tho|i của lệ l{ biến những phương thức ph|t triển tình th}n
thương đó th{nh những tiêu chuẩn của ngăn cấm, của hình phạt, của luật
pháp.
Mục ch của luật lại l{ dựa trên những điều luật được đặt ra để gìn
giữ trật tự xã hội.
b. Chế tài.
Kẻ sai lệ c thể bị xét xử và phạt vạ, nhưng do những người thân
thuộc quen biết, tình nghĩa. Người lỗi luật lại bị |n m{ quan tòa v{ công tố
viện bắt buộc phải l{ những người xa lạ với bị can, v{ chỉ được căn cứ trên
bằng chứng.
Vì qu| chú trọng đến lý lẽ v{ coi thường tình nghĩa, nên nhiều luật ã trở
thành những bất công trầm trọng. Ai cũng như ai có nghĩa l{ không có t}m
tình, không có t}m trạng, không có Con Người thực tại. Con Người bị đối xử
như những con vật, những c|i m|y, những con số.
Tình trạng còn tệ hại hơn, khi nhiều hệ thống luật pháp chỉ còn chú ý đến
việc áp dụng luật, khi luật sư coi việc uốn nắn, tìm kẽ hở của luật, quan
trọng hơn sự an toàn của xã hội... khi mục tiêu l{ biện hộ cho phạm nh}n
bằng mọi gi|, bảo vệ phạm nhân hơn là đại chúng vô tội... khi ph|n quyết của
tòa |n không còn hiệu quả thiết thực, khi việc kết |n v{ giảm |n qu| lơi lỏng...
X~ hội l{m sao khỏi rối loạn?
c. Xã hội không Lệ.
Trong những x~ hội đặt nền tảng trên đấu tranh sinh tồn, mạnh được yếu
thua của |c thú, người d}n không được sống theo lệ, m{ phải theo luật của kẻ
mạnh, của chủ nh}n.

528
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Khi mọi người d}n bị đề quyết l{ đ~ biết rõ v{ phải tu}n h{nh tất cả mọi
điều luật được ghi trong s|ch vở, khi những nhóm đặc quyền thay phiên đặt
luật v{ sửa luật theo chủ trương riêng, thì dầu mang danh xưng gì, x~ hội đó
cũng chỉ l{ một hình th|i của x~ hội chủ nô, bất công, bóc lột.
Khi phân quyền chỉ còn l{ hình thức ph}n công của c|c nhóm đặc quyền
thì pháp lý l{ của kẻ mạnh, để phục vụ kẻ mạnh, v{ trở th{nh dụng cụ của bất
công.
d. Vừa Luật vừa Lệ.
Để Con Người được tự do tự chủ thực sự, để Con Người được ph|t triển
trọn vẹn, vừa phải có luật v{ vừa phải có lệ, vừa phép nước vừa lệ l{ng. Có Lý
m{ cũng có Tình, có nguyên tắc X~ hội m{ cũng có cuộc sống của mỗi Con
người.
Vua Lê Th|nh Tôn không những đ~ ban h{nh Bộ Luật Hồng Đức, mà còn
công bố thêm 24 Điều Lệ Nước, để cùng với Lệ L{ng, giảm bớt |p dụng
Luật.631
* *
7.3 Thiểu số và Đa số.
Ng{y nay nguyên tắc ‘Thiểu số phục tùng Đa số’ đang được |p dụng
nhiều nơi. Tuy nhiên, điều quan trọng l{ nguyên tắc nầy chỉ đúng khi mọi
người trong cuộc cùng có một mục tiêu duy nhất l{ ‘Cùng Nhau Hưởng LỢI’.
Nguyên tắc nầy, cùng với mục tiêu ‘Cùng nhau hưởng Lợi’, không thể |p
dụng v{o những vấn đề nền tảng của Cuộc sống Con người v{ của X~ hội Lo{i
người.
Tất cả mọi tương quan v{ sinh hoạt của Con người, v{ của X~ hội Lo{i
người, đều phải đặt trên những tiêu chuẩn th ch áng của Cuộc sống Con
người, giúp bộc lộ và phát triển trọn vẹn mọi Sức Sống của mọi người, để
mọi người cùng nhau chung hưởng Hạnh Phúc L{m Người.632
Cũng vậy, cần nhận định chính x|c, không |p đặt những khiếm khuyết, cục
bộ, của một nhóm nhỏ, th{nh căn bản cho to{n thể x~ hội.633
* * * *

631
Về Định chế L{ng-Nước, đặc điểm của Chính trị Việt, đọc b{i 2106. Nếp Sống Làng Thôn,
đb phần 7.
632
Đọc b{i 2205. Bốn Sức sống Con Người.
633
Đọc b{i 2107. Đời Sống Gia Đình, đb đoạn 10.3.
529
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

8. TÓM LƯỢC VÀ SƠ ĐỒ
8.1 T m Lược
Truyền kỳ TIẾT LIÊU: Tiêu chuẩn Làm Việc Nước.
1. DẪN NHẬP
2. TRUYỀN KỲ TIẾT LIÊU
3. GIỚI THIỆU VIỆC NƯỚC
3.1 Lo Cho Dân.
3.2 Vấn Đề Truyền Ngôi.
a. Người tìm Lễ vật.
b. Đặc trưng Việt.
4. PHẨM CÁCH NGƯỜI LÀM VIỆC NƯỚC
4.1 Lo việc Thờ kính: có Vị cao hơn: Th}n phận Con Người Thừa H{nh.
4.2 Thờ Tổ Tiên: tiếp tục sự nghiệp của tiền nh}n: Mang Nặng Tr|ch
Nhiệm.
4.3 Tìm kiếm: vận dụng t{i trí: Đủ T{i Đủ Trí.
4.4 Lễ vật thích đ|ng: biểu lộ đầy đủ quan niệm L{m Vua: Biết Rõ Công
Tác.
4.5 Phẩm C|ch Người L{m Việc Nước.
5. TÀI LÀM VIỆC NƯỚC
5.1 Ra đi tìm kiếm: tìm hiểu t{i an d}n thịnh nước.
5.2 Căn Cứ Trên D}n.
a. Anh em đi khắp nơi: vọng ngoại.
b. Tiết Liêu tìm ở nh{: tin tưởng d}n nước: căn cứ trên D}n.
5.3 Thấm nhuần Nếp Sống D}n Tộc.
a. Cầu khẩn Tổ.
b. Cụ Gi{ quắc thước hiện ra chỉ dạy: Thấm Nhuần Truyền Thống.
5.4 Dùng gạo: thức ăn chính của d}n: Biết Rõ Nhu Cầu của D}n.
5.5 Làm bánh: thơm ngon v{ cất giữ l}u hơn: Cải Tiến Cuộc Sống.

530
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

5.6 T{i L{m Việc Nước.


6. CÔNG TÁC VIỆC NƯỚC
6.1 Hai Loại B|nh.
6.2 L{m B|nh Chưng.
a. Theo c|ch Tổ dạy: sống Tinh thần của D}n tộc: Ph|t triển Đời sống
Tinh thần.
b. L{m bằng Gạo: cải tiến thức ăn chính: Ph|t triển Đời sống Vật chất.
c. Gói bằng l| xanh: ruộng đất xanh tươi, cuộc sống thanh bình: Phát
triển
Cuộc sống An lạc.
d. Nấu mạnh lửa: gạo chảy nhựa, dính nhau, gắn bó: Ph|t triển Cuộc
sống
Tình Nghĩa.
e. Th{nh B|nh Chưng: L{m B|nh Chưng v{ L{m Việc Nước: thể hiện
Cuộc sống An Lạc Tình Nghĩa.
6.3 Làm Bánh Dày.
a. Đồ xôi chín: theo phương thức tốt nhất.
b. Quết gi~ cho hột xôi nhuyễn ra: hòa đồng cuộc sống, dùng luật lệ san
sẻ
của cải, bình đẳng.
c. Hột xôi qu|nh v{o nhau: cộng đồng đồng tiến, cùng nhau chung hưởng
cuộc sống tốt đẹp hơn.
d. Thêm nh}n đậu: chung hưởng tinh hoa cuộc sống x~ hội.
e. Thành Bánh Dày, dẻo thơm cất giữ l}u ng{y: Làm Bánh Dày và Làm
Việc Nước:
thể hiện Cuộc sống Ho{ đồng, Đồng tiến, thích đ|ng l{ X~ hội Lo{i
người.
6.4 Nền Tảng L{m Việc Nước.
a. Được L{m Vua: nền Chính trị An D}n Thịnh Nước đặc biệt.

531
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

b. Trở th{nh Lễ vật cúng tế: cuộc sống D}n an Nước thịnh: nhắc nhớ,
truyền dạy, ứng dụng th{nh cuộc sống.
c. Tên gọi B|nh Chưng: thể hiện C|ch sống An lạc Tình nghĩa.
Bánh Dày: sống Nếp sống Hòa đồng Đồng tiến, đo{n kết.
d. Bánh Tét: hợp b|nh Chưng b|nh D{y th{nh một.
B|nh Tổ: b|nh Tổ dạy l{m để cúng Tổ.
6.5 Truyền kỳ Tiết Liêu trong Bộ Truyền Kỳ: kết tinh ở Truyền kỳ Tiên
Rồng,
khai triển ở Truyền kỳ Trầu Cau v{ Truyền kỳ Chử Đồng.
7. TRUYỀN KỲ TIẾT LIÊU v{ Một Số VẤN ĐỀ LIÊN QUAN
7.1 Vấn đề Quyền H{nh: để phục vụ hữu hiệu.
7.2 Vấn đề Luật v{ Lệ.
a. Ph}n biệt Lệ v{ Luật: - Lệ thiên về Tình, giúp phát triển cuộc sống
chung.
- Luật thiên về Lý, giữ trật tự x~ hội.
b. Chế t{i: Lệ theo tình nghĩa. Luật theo lý chứng. Khi hệ thống ph|p luật
suy thoái.
c. X~ hội không Lệ: Luật của kẻ mạnh.
d. Vừa Luật vừa Lệ: vừa Lý vừa Tình, vừa x~ hội vừa con người.
7.3 Thiểu số v{ Đa số: chỉ cho cùng nhau hưởng Lợi , không cho những
căn bản
Cuộc sống con người.
8. TÓM LƯỢC v{ SƠ ĐỒ
8.1 Tóm Lược.
* *

532
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

* * * *

2106. NẾP SỐNG LÀNG THÔN


TRUYỀN KỲ AN TIÊM
QUYỀN LÀM NGƯỜI DÂN
1. DẪN NHẬP
2. TRUYỀN KỲ AN TIÊM
3. GIỚI THIỆU VIỆC LÀNG
4. YẾU TỐ VIỆC LÀNG
5. ĐẶC TÍNH VIỆC LÀNG
6. KHÁC BIỆT VIỆC LÀNG VIỆC NƯỚC
533
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

7. CHỨC NĂNG CỦA LÀNG - ĐỊNH CHẾ LÀNG-NƯỚC


8. TRUYỀN KỲ AN TIÊM v{ Một Số VẤN ĐỀ LIÊN QUAN
9. TÓM LƯỢC VÀ SƠ ĐỒ
10. GHI CHÚ

1. DẪN NHẬP
Truyền kỳ AN TIÊM đưa An Tiêm ra đảo hoang trồng dưa, lập l{ng, l{ để
giới thiệu Nếp Sống Làng Thôn theo Văn hóa Việt.
Đối với triều đình, mỗi L{ng l{ một đảo xa ngo{i biển khơi. Trong l{ng,
người d}n tự túc, tự lập, tự quyết cho chính mình.
Người d}n không trực tiếp với vua quan, quyền chức, mà qua Làng. Làng
l{ đơn vị đại diện cho người d}n trước mặt chính quyền.
Định chế L{ng-Nước của D}n Việt, phép vua lệ l{ng, đ~ giúp người d}n
Việt được hưởng nếp sống tự chủ, trong khi vẫn tích cực đóng góp v{ hòa điệu
với nếp sống của cả Nước.
Cấu trúc v{ tương quan đặc biệt của thể chế L{ng-Nước Việt, với tầm vóc
thích đ|ng của L{ng, bảo đảm cho mọi người D}n luôn có những nhận xét v{
quyết định thích đ|ng, vừa tầm độ. Do đó, người D}n thể hiện Quyền Kiểm
So|t v{ Định Đoạt trong Việc Chung, bảo đảm nếp sống D}n Chủ đích thực v{
hữu hiệu.
Thể chế nầy l{ đặc điểm căn cội, giúp nếp sống Việt kh|c hẳn mọi thể chế
chính trị kh|c.
Đ}y cũng l{ nền tảng của cuộc sống thực sự tự do, d}n chủ, v{ hạnh phúc
đúng nghĩa.
* * * *
2. TRUYỀN KỲ AN TIÊM
An Tiêm là con nuôi của Vua Hùng, nhưng bị ày ra ảo hoang. Dầu
An Tiêm cố công khai phá, ảo vẫn khô cằn.
Một hôm, c con chim lạ bay ngang và ể rơi mấy hột giống. Nhờ An
Tiêm cố công chăm s c, các hột giống mọc thành loại dưa thơm ngon
tươi mát.

534
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

An Tiêm liền ghi dấu trên dưa và thả xuống biển. Nhiều người vớt
ược dưa nên tìm tới ảo. Từ ảo hoang trở thành làng thôn ông
úc.
An Tiêm gởi dưa về dâng vua. Nhờ vậy, nước ta c dưa hấu, và ược
dùng làm lễ vật cúng tế.
* * * *
DIỄN TRUYỆN
3. GIỚI THIỆU VIỆC LÀNG
3.1 Người Dân Việc Làng.
a. Con nuôi của Vua Hùng.
Như tất cả những Truyền kỳ kh|c, Truyền kỳ An Tiêm cũng được đặt v{o
Thời vua Hùng, l{ thời đ~ đi v{o huyền sử của D}n Việt.634
Nhiều bản văn đ~ d{i dòng về gốc tích của An Tiêm, v{ về lý do khiến Vua
Hùng đ{y An Tiêm ra đảo hoang.
Thực ra, nhìn trong toàn Bộ Truyền Kỳ, địa vị l{m con nuôi của Vua Hùng
cũng có ý nghĩa đặc biệt.
Ở Truyền kỳ Tiết Liêu và Truyền kỳ Chử Đồng, đ~ có ho{ng tử Tiết Liêu,
công chúa Tiên Dung v{ phò m~ Chử Đồng. Ở đ}y có thêm con nuôi An Tiêm.
Xét theo công tác, ở Truyền kỳ Tiết Liêu, ho{ng tử Tiết Liêu nhờ được Tổ
dạy c|ch l{m b|nh chưng b|nh d{y, nên được l{m vua để an D}n thịnh Nước.
Ở Truyền kỳ Chử Đồng, nàng công chúa Tiên Dung, đ~ cùng với ch{ng không
khố Chử Đồng, lo ph|t triển đời sống d}n Nước.
Ở đ}y, An Tiêm không l{m việc Nước rộng lớn, m{ chỉ khai khẩn một đảo
hoang thành làng thôn.
Như thế, Truyền kỳ nhấn mạnh lý lịch con nuôi l{ để giới thiệu An Tiêm
cũng l{m việc chung, nhưng ở tầm độ kh|c với công chúa v{ ho{ng tử. An
Tiêm l{m việc L{ng.
b. Con dân.
Lại nữa, theo quan niệm chính trị Việt, mọi người trong nước đều l{ con
dân của vua, v{ đều được vua quan chăm sóc như mẹ cha chăm sóc đứa con
mới sinh. Như vậy, mọi người dân đều là con nuôi của Vua Hùng.

634
Về Thời Hùng, đọc b{i 1104. Tộc Việt Thời Hùng 1, phần 2.
535
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

An Tiêm chính l{ biểu trưng của mọi người dân trong nước.
Vì những liên hệ mật thiết giữa việc L{ng, việc Nước, v{ Nền tảng Sinh
Hoạt Chung, ta nhìn Truyền kỳ An Tiêm trong tương quan với Truyền kỳ Tiết
Liêu và Truyền kỳ Chử Đồng.635
* *
3.2 Quan Niệm Làng Thôn Việt.
a. Đảo hoang.
Sau khi giới thiệu quan niệm đặc biệt về vị trí của người d}n, Truyền kỳ
An Tiêm còn nhấn mạnh thêm: An Tiêm bị đ{y ra ảo hoang.
Bị đ{y ra đảo hoang, sống trên đảo hoang, l{ sống xa c|ch mọi người. An
Tiêm không những xa vua, xa triều đình, m{ cũng không liên lạc với những
người có quyền lực.
Ở đảo hoang còn có nghĩa l{ phải tự lực tự túc trong mọi việc, từ việc
sinh sống hằng ng{y, tới mọi thích nghi, mọi quyết định lớn nhỏ. Tất cả đều
do chính mình định liệu, v{ cũng chính mình l~nh nhận mọi hậu quả.
b. Do dân, dân chủ.
Đ}y l{ phần giới thiệu nếp sống đặc biệt của chế độ Làng Thôn Việt Nam.
Khác với tổ chức chính trị của c|c văn hóa kh|c, quyền hạn vua quan Việt
chẳng những không can thiệp v{o đời sống từng người, m{ cũng không x}m
phạm cả nếp sinh hoạt của l{ng thôn. [Ho{n to{n xa kh|c với nếp sống Trung
Hoa v{ phương T}y].
Đối với triều đình, mỗi làng là một đảo ngo{i biển khơi. Trong l{ng,
người dân tự lập tự quyết cho chính mình.
L{ng tự lập đến nỗi không những có một ban quản trị riêng, do chính dân
l{ng bầu ra, m{ còn có cả những điều lệ cho hệ thống hành chính riêng của
l{ng. L{ng có một ngôi đình để thờ vị Thần riêng, với những nghi thức do
truyền thống riêng. L{ng có cả tổ chức trị an riêng, với những tiêu chuẩn
thưởng phạt do l{ng quy định. V{, dĩ nhiên, làng có tài sản riêng, và toàn
quyền xử dụng theo nhu cầu.
Trong phạm vi l{ng, cả quyền phép của vua quan cũng kiêng nể những
điều lệ riêng nầy. ‘Phép vua thua lệ làng’.

635
Đọc b{i 2105. Tiêu chuẩn Làm Việc Nước, và bài 2104. Tiêu Chuẩn Để Sống Bình Đẳng.
536
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Không có chế độ n{o người d}n được toàn quyền, trực tiếp do dân và dân
chủ hơn.636
* * * *
4. YẾU TỐ VIỆC LÀNG
4.1 Rồng Khai Phá.
a. An Tiêm gắng sức.
An Tiêm ra đảo hoang, như Cha Rồng ra biển, như Chử Đồng cũng đ~ ra
biển, chính l{ hình ảnh Rồng ra biển vẫy vùng, để thi thố t{i năng. Vì vậy, nói
An Tiêm khai phá ảo hoang tức l{ mô tả việc mở mang vùng đất mới, khởi
đầu công t|c khai hoang lập làng.
b. Cuộc sống khốn ốn.
Nhưng dầu An Tiêm cố công gắng sức, đảo vẫn khô cằn. Hình ảnh An
Tiêm một mình trên đảo vắng, cũng nhắc nhớ hình ảnh ch{ng không khố Chử
Đồng ở ven sông. Cả hai đều sống bên bờ nước, đều khổ sở đói kh|t, đều
không nh{ không cửa, không th}n thuộc bạn bè... v{ dầu đ~vận dụng toàn tài
toàn sức, cả hai vẫn cứ phải sống trong khốn đốn.
* *
4.2 Tiên Đem Mầm Sống.
a. Chim Tiên.
Cuộc sống đọa đ{y đó kéo d{i cho tới ng{y An Tiêm gặp được một con
chim lạ.
Theo thường tình, chi tiết nầy thực kỳ qu|i. Tại sao sự tích lại không diễn
tiến như nhiều truyện phiêu lưu kh|c? Tại sao không cho An Tiêm gặp được
giống dưa quý nơi hải đảo không người? Như thế có phải hợp lý hơn không?
Tại sao lại phải có con chim lạ bay tới? Thêm phiền phức, khó tin.
Nhưng đặc điểm lại ở chỗ khó tin đó. Như ch{ng Rồng Chử Đồng đ~ cô
đơn đói lạnh cho tới lúc n{ng Tiên Tiên Dung ghé lại, thì cuộc sống của Rồng
An Tiêm cũng hoàn toàn thay đổi v{o chính khi con chim xuất hiện. Chim là
hiện biểu của Tiên, của tinh thần, truyền thống Việt.
b. Đem mầm sống.
Chim Tiên đem tới cho An Tiêm mấy hột giống.

636
Kh|c với c|c văn hóa v{ chế độ gốc du mục, T}y cũng như Đông, xưa cũng như nay.
537
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Tuy nhỏ bé, hột giống sẽ nảy sinh th{nh l| th{nh c}y, sẽ đơm hoa kết tr|i.
Hột giống sẽ thay đổi bộ mặt của đảo hoang khô cằn.
Hột giống từ Chim nhấn mạnh tới sự góp phần của Tiên v{o việc ph|t
triển Cuộc Sống Con Người. Trước kia chỉ có Rồng, nên cùng cực, bơ vơ, cằn
cỗi. Nay có thêm Tiên, có thêm phần tinh thần, cuộc đời vụt đổi mới.
Có thêm Tiên, sự sống mới thực sự bắt đầu.
[Đ}y l{ Truyền kỳ, là biểu tượng văn hóa, l{ b{i học, không phải nguồn gốc
việc dưa hấu xuất hiện ở nước ta].
* *
4.3 Cần cù thực hiện.
An Tiêm một mình gắng sức chăm s c c|c hột giống. Ch{ng lo tưới bón,
vun xới, v{ kiên trì tuần tự theo thời gian tự nhiên của c}y cỏ.
Nhờ có mầm sống, nhờ An Tiêm cần cù l{m việc, sự sống tươi m|t đ~ xuất
hiện v{ ph|t triển trên mảnh đất hoang vu.
* *
4.4 Hưởng nhận Thành quả.
Sau một thời gian, d}y dưa đ~ sinh hoa kết quả th{nh tr|i c}y tươi ngon
giữa đảo hoang khô cằn.
Khi trái chín, quả l{ một loại dưa mới, ngon ngọt v{ giải kh|t giữa vùng
đảo cằn cỗi. Tương lai tươi s|ng đ~ ló dạng.
* *
4.5 Công tác Việc Làng.
Đ}y l{ hình ảnh sinh hoạt của từng người d}n. Mỗi người d}n luôn phải
quyết t}m khai ph|, khai khởi việc chung, thi thố t{i năng để ph|t triển. Tuy
nhiên, người d}n cần được lãnh nhận mầm sống tinh thần thì cuộc sống mới
ph|t triển, mới hạnh phúc.
Với chuyên lo chăm sóc, cần cù thực hiện, mỗi người sẽ hưởng nhận trọn
vẹn thành quảcông khó của mình.
* *
4.6 Theo Văn h a Việt.
a. Trọn Vẹn Tiên Rồng.

538
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Như vậy, theo Văn hóa Việt, công việc L{ng, bất cứ công việc gì thuộc về
Con Người, cũng phải trọn đủ hai phần Tiên Rồng.
Dầu có đem tài sức của Rồng ra khai ph|, m{ thiếu phần Tiên, tức l{ thiếu
phần ph|t triển tinh thần, thì chẳng những không l{m cho cuộc sống tươi tốt
hơn, m{ tr|i lại, càng làm cho con người thêm khốn đốn khổ cực.
Nếu chỉ để thu tích của cải lợi lộc, dầu dưới bất cứ hình thức n{o, như chủ
trương của đế quốc, của thực d}n, của tư bản, của cộng sản... thì chẳng những
không giúp ích gì cho Con Người, m{ còn l{m cho Con Người thêm khốn khổ,
biến Con Người th{nh nô lệ, th{nh thú vật, máy móc.
Phải có chim đem hột giống cho An Tiêm thì đảo hoang mới xanh tươi.
Phải thể hiện trọn vẹn Tiên Rồng, thì mới thực sự làm ích cho Con Người.
b. Tiên Nào Rồng Nấy.
So s|nh Truyền kỳ An Tiêm với Truyền kỳ Chử Đồng, ta lại thấy
chàng Rồng An Tiêm cócách gặp Tiên kh|c với ch{ng Rồng Chử Đồng.
Cuộc đời Chử Đồng bừng s|ng khi gặp mặt và chung sống với Tiên Dung,
v{ cả hai, một Tiên một Rồng, một công chúa một không khố, một dùng của
một dùng t{i, cùng nhau chung sức ph|t triển cuộc sống d}n nước.
Về phần An Tiêm, ch{ng đ~ không thực sự gặp gỡ, cũng không chia sẻ
cuộc sống với Tiên. An Tiêm chỉ được chim Tiên bay ngang cho mấy hột
giống. An Tiêm, người d}n, sống với thực tế cuộc sống hằng ng{y, nên phần
Tiên cũng s|t gần thực tại hơn
Tuy cũng l{ Tiên Rồng, nhưng Rồng n{o Tiên nấy, Tiên n{o Rồng nấy.
Song hiệp.637
* * * *
5. ĐẶC T NH VIỆC LÀNG
5.1 Chung Hưởng Lợi ch.
Khi đ~ hưởng kết quả, An Tiêm ghi dấu hiệu th{nh công của mình trên
dưa v{ thả dưa xuống biển. An Tiêm đ~ không độc quyền hưởng lợi, không
coi đó l{ đặc quyền c| nh}n, nhưngph biến lợi ích cho mọi người.
Đ}y cũng chính l{ đặc điểm của Văn hóa Việt. Trải suốt mấy ng{n năm,
d}n Việt luôn quan niệm tài sức của một người không phải chỉ để hưởng lợi
riêng, m{ để giúp ích cho đời. Những người có t{i, những kẻ ra l{m quan, cũng

637
Đọc bài 2102. Nền Tảng Cuộc Sống Con Người và Xã Hội.
539
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

đều để đóng góp cho việc chung, cho L{ng cho Nước, để mọi người chung
hưởng lợi ích.
* *
5.2 Tự Ý Qui tụ.
Nhờ An Tiêm phổ biến loại dưa mới, nhiều người cũng được chung hưởng
sự thơm m|t của dưa, nên họ tìm tới đảo An Tiêm.
Đ}y cũng l{ đặc tính nền tảng của làng thôn Việt. Người d}n tự ý tới ở,
tự ý qui tụ th{nh l{ng. Tuy c|ch khởi lập c|c l{ng có kh|c nhau, nhưng điều
kiện tiên quyết vẫn l{ lợi ích v{ sự tự quyết của những người qui tụ.
Không một người d}n bình thường n{o bị bó buộc phải cư trú tại một nơi
nhất định. Họ có thể tùy thích tới ở hay bỏ đi, miễn l{ chính họ chấp nhận lệ
l{ng nơi họ muốn gia nhập. Người D}n được tự ý qui tụ.638
* *
5.3 Chung Nhau Phát Triển.
Sự kiện những người gặp dưa nên tụ họp, v{ biến đảo hoang thành làng
thôn sầm uất, đ~ nói lên công dụng và lợi ích của l{ng.
L{ng được th{nh lập không chỉ vì lợi lộc vật chất, biến nơi khô cằn hoang
vu thành phì nhiêu trù phú, m{ còn đặc biệt vì lợi ích tinh thần, tức l{ giúp
người d}n tho|t nạn bơ vơ vất vưởng, để cuộc sống sum vầy, đầm ấm, tươi
m|t hơn.
Tụ họp nhau th{nh l{ng, mọi người sẽ cùng nhau chia sẻ mọi cảnh sống,
giúp nhau thắng vượt khó khăn, cùng nhau g|nh tr|ch nhiệm, cùng nhau vun
xới cho đời thêm tươi. Chung nhau phát triển.
* *
5.4 Liên hệ Làng với Nước.
a. Thành phần, Sức phát triển của Nước.
Khi đảo hoang đ~ th{nh l{ng thôn, An Tiêm liền gởi dưa về dâng Vua
Hùng.

Với người d}n phương T}y, tự do cư trú và tự do sinh sống la nhưng quyen mơi đươc cong
638

nhan gan đay. Dau vay, Cong san, Quoc xa, Phat x t, cac che đo đoc tai... van khong thưc thi.
540
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

An Tiêm tận lực dựng l{ng, nhưng vẫn không quên Vua Hùng đang lo Việc
Nước. D}ng vua tr|i dưa mới, An Tiêm muốn b|o tin sự th{nh công của mình
trong công t|c của một người con nuôi, của một con d}n.
H{nh động nầy thể hiện mối liên hệ mật thiết giữa L{ng với Nước. L{ng l{
th{nh phần, là sức phát triển của Nước.
b. Đ ng g p ặc thù.
Từ đó, nước ta c thêm Dưa Hấu lại x|c định tầm quan trọng, và
tính cách đóng góp của L{ng
Nhờ An Tiêm, nhờ l{ng của An Tiêm, m{ mọi người trong nước đều được
hưởng một loại dưa mới, một sức sống mới, thơm ngon tươi m|t.
Đối với nước, mỗi l{ng không những l{ một đóng góp cho Nước một c|ch
thực tế, m{ còn l{ một đóng góp đặc thù.
* *
5.5 Sống thực Bài học Làm Dân.
Dưa hấu đ~ trở thành lễ vật cần thiết d}ng cúng Tổ Tiên trong c|c ng{y
tết lễ, như b|nh chưng b|nh d{y.
Trong khi b|nh chưng b|nh d{y l{ biểu hiệu của b{i học L{m Việc Nước,
thì dưa hấu nhắc nhớ phận vụ và trách nhiệm của người L{m Việc L{ng, của
mọi người dân.
Khi quy định dưa hấu v{ b|nh chưng b|nh d{y l{ lễ vật thiết yếu trong
việc kính nhớ Tổ Tiên, Tổ Tiên chúng ta đ~ đặc biệt nhấn mạnh tới tầm quan
trọng của định chế Làng-Nước của Dân ta. Kính nhớ Tổ Tiên thì phải nhắc
nhớ c|c b{i học L{ng-Nước.
Mỗi lần cẩn thận tìm kiếm tr|i dưa tươi tốt, mỗi lần tỉ mỉ chuẩn bị tr|i dưa
trước khi đặt lên b{n thờ, mỗi lần nhìn thấy tr|i dưa trong khung cảnh uy
nghiêm hương khói... l{ một lần chúng ta được nhắc nhớ v{ được thúc
đẩy thực thi trọn vẹn về Phận vụ và Quyền lợi của Người Dân, cũng như
về trách nhiệm thể hiện và củng cố định chế Làng-Nước Việt.
MỖI NGƯỜI DÂN LÀ MỘT AN TIÊM.
* * * *
6. KHÁC BIỆT VIỆC LÀNG VIỆC NƯỚC
6.1 Phần Chủ Động.

541
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Cuộc sống khốn cùng của đảo hoang đ~ thay đổi từ khi Rồng An Tiêm
được chim Tiên cho mấy hột giống. Nhưng chim chỉ bay ngang, mọi việc còn
lại đều do An Tiêm đảm trách. Rồng An Tiêm giữ phần chủ động trong việc vun
xới chăm sóc vườn dưa.
Đang khi đó, ở việc ph|t triển Nước của Truyền kỳ Chử Đồng, người chủ
động là nàng Tiên Tiên Dung. Tiên Dung tới bờ sông, Tiên Dung ‘kh|m ph|’ ra
Chử Đồng, Tiên Dung, là công chúa giàu sang, đem của cải mở phố x| nuôi
dân...
Như vậy, trong Việc L{ng Việc Nước, tuy cũng l{ Tiên cũng l{ Rồng, nhưng
phần đặc tr|ch v{ chủ động lại kh|c nhau.
Trong việc Ph|t Triển Nước, nàng Tiên Tiên Dung chủ động, có nghĩa l{
trong Việc Nước, yếu tố tinh thần, yếu tố trường cửu, truyền thống d}n tộc v{
lòng d}n với nước, l{ chính yếu, l{ động lực. Tiên chủ động.
Ở Việc Làng, trong đời sống d}n l{ng, tuy phải có phần sức sống tinh thần
chung của d}n tộc, nhưng Rồng chủ động, tức l{ nhấn mạnh tới cuộc sống
thực tế, tới t{i trí của cải thiết thực.
Tiên, tinh thần, chủ động Việc Nước. Rồng, thực tại, chủ động Việc L{ng.
* *
6.2 Tầm Dấn Thân.
Cuộc sống trên đảo hoang đ~ thay đổi từ khi được chim cho hột giống. An
Tiêm chuyên chú vun xới để dần dần những hột giống đó biến đảo hoang
khô cằn th{nh vùng đất xanh tươi.
So sánh với Truyền kỳ Chử Đồng, Tiên Dung v{ Chử Đồng đ~ để trọn tâm
huyết và cuộc đờiv{o việc ph|t triển Nước. N{ng bỏ cuộc sống cũ, đem tất cả
của cải n}ng cao mức sống người d}n; ch{ng đi vẫy vùng thăng tiến v{ truyền
dạy t{i năng. Mọi người cùng l{m, cùng gắng sức, tận tâm tận lực.
Đang khi đó, ở đ}y, Truyền kỳ An Tiêm, việc biến đảo hoang th{nh Làng,
Tiên bay ngang để rơi mấy hột giống, rồi Rồng chăm sóc vun xới. Tầm độ
giản dị hơn nhiều.
Như vậy, Việc L{ng v{ Việc Nước kh|c nhau ở tầm dấn thân h{nh động.
Tuy cùng dấn th}n, nhưng Việc Nước đòi trọn vẹn cuộc sống, Việc Làng vừa đủ
nhu cầu.
* *

542
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

6.3 Độ Tài Tr .
So s|nh với b{i học An D}n ở Truyền kỳ Tiết Liêu, việc An Tiêm vun xới
và chờ hưởng hoa quả, lại cho thấy sự kh|c biệt giữa tầm ộ vận dụng tài
trí cần thiết.
Tiết Liêu đ~ phải l{m b|nh, tức l{ phải đem tài trí và sức lực m{ cải tiến
cho cuộc sống người d}n ng{y thêm no ấm vững ổn hơn. An Tiêm thì chỉ chăm
sóc rồi chờ hưởng kết quả, không phải chế biến.
Việc Nước đem trọn t{i trí sức lực, Việc L{ng nhẹ công v{ ít cần vận dụng
tài trí.
* *
6.4 Loại Nhu Yếu.
Sau một thời gian được chăm sóc, loại c}y của An Tiêm nảy sinh một
thứ trái cây mới: dưa hấu. Đảo hoang cằn cỗi không những được tô điểm m{u
l| thắm tươi, m{ còn được những tr|i mọng nước thơm ngon.
Trong Việc Nước, Tổ Tiên dạy Tiết Liêu công t|c chính yếu l{ lo về gạo,
tức l{ về những nhu yếu căn bản của cuộc sống người d}n. Ở đ}y, Việc Làng,
An Tiêm chỉ có được thêm loạidưa mới. Dưa cũng l{ loại phẩm vật hữu ích,
nhưng không thiết yếu cho sự sống. Dưa chỉ l{m cho đời thêm tươi mát, thêm
ngọt ng{o.
Việc L{ng Việc Nước cũng kh|c biệt nhau về tầm đ|p ứng c|c loại nhu
yếu của đời sống Con Người. Việc Nước lo nhu yếu căn bản, Việc Làng góp
phẩm vật hữu ích.
* *
6.5 Hai Loại Công Tác Ch nh Trị.
Như vậy, Việc Làng và Việc Nước kh|c nhau từ phần chủ động, tới mức
dấn th}n, độ t{i trí, v{ cả loại nhu yếu.
Sự ph}n biệt nầy đ~ được thể hiện rõ r{ng trong suốt dòng lịch sử d}n tộc.
Từ thời xa xưa, ta luôn ph}n biệt hai loại công tác chính trị: công tác làng
và công t|c nước.
Người d}n l{ng, bất cứ ai cũng có thể làm việc làng, bất cứ ai cũng có
quyền can dự v{o việc tổ chức, điều h{nh, bầu cử, quyết định của L{ng.

543
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Nhưng để đủ tầm vóc l{m việc nước thì phải học hỏi thông thạo việc an
dân v{ phải được thi tuyển để x|c định khả năng, như Tiết Liêu cũng đ~ vượt
qua cuộc thi Tìm lễ vật d}ng cúng Tổ Tiên. Thời xưa đi học l{ để giúp an d}n
thịnh nước, v{ vừa thi đậu l{ có thể lên ngựa ra trận dẹp giặc.
Sự ph}n loại nầy l{ kiệt tác quan trọng không những đ~ giúp Tổ Tiên
chúng ta ngăn chận nạn chuyên chế thời xưa, mà còn giúp chính chúng ta
giải quyết những tệ đoan của nạn dân chủ đấu thầu, với thủ đoạn phổ
thông đầu phiếu mị dân hiện nay. (Đọc thêm đoạn 8.3 ở phần sau).
* * * *
7. CHỨC NĂNG CỦA LÀNG - ĐỊNH CHẾ LÀNG-NƯỚC VIỆT
Đặc iểm ộc áo của Cấu trúc X~ hội Việt l{ Làng Việt. Trong x~ hội
Việt, tổ chức, tinh thần, v{ sinh hoạt của Làng Việt, đặc biệt, liên hệ giữa Làng
Việt và Nước Việt, có những sắc th|i m{ l{ng thôn Trung Hoa và phương Tây
đều không có.
7.1 Làng có Nếp sống biệt lập với Nước.
Điểm cốt yếu của cơ cấu L{ng Việt l{ tính c|ch tự lập và độc lập của Làng
ối với Nước. Đối với Nước, Làng là một ảo xa ngo{i biển khơi. L{ng tự ý
qui tụ, L{ng có hệ thống x~ hội do chính D}n L{ng quy định.
Mỗi L{ng Việt có một Hương ước riêng, theo truyền thống riêng của L{ng.
Đ}y l{ một bộ luật quy định chi tiết cả một hệ thống qui ước riêng về hành
chính, luật pháp, kinh tế, tài chính, an ninh, xã hội, văn h a, v{ cả vị
Thần và nghi thức tế lễ riêng của L{ng.
L{ng v{ Nước l{ hai hệ thống chính trị độc lập. L{ng Việt l{ một Nước nhỏ
trong Nước Việt.
Theo nghĩa truyền thống, Làng còn có nghĩa l{ những Cộng Đoàn, nhóm,
có chung một nghề hoặc cùng một mục tiêu chung, một ho{n cảnh chung. Phổ
thông nhất l{ c|c L{ng nghề, cho tất cả mọi nghề. L{ng văn, L{ng văn hóa... V{
hiện nay, L{ng Việt ở hải ngoại.
* *
7.2 Làng Đại Diện Người Dân.
Khi gởi dưa về dâng vua, An Tiêm đ~ xử sự như l{ người đại diện của
l{ng mới.

544
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Trong truyền thống chính trị Việt, làng là đơn vị đại diện người
dân trong mọi quan hệ với Nước.
Vua quan không trực tiếp với người dân, m{ qua l{ng. Trong tất cả mọi
việc, từ tiếp xúc, lịnh truyền, kể cả việc bắt lính, nộp thuế, xử phạt... nước chỉ
căn cứ v{o l{ng, liên lạc với l{ng, v{ theo khả năng của to{n l{ng m{ định phần
đóng góp.
V{ phép vua thua lệ l{ng.
Làng là Đơn vị Dân. L{ng chu to{n phận vụ người D}n đối với Nước. Đối
với Nước, không có từng người D}n riêng lẻ.
* *
7.3 Làng là Đơn vị Nền tảng của Cơ cấu Ch nh Trị Việt.
Như thế, Làng là ơn vị nền tảng của cơ cấu ch nh trị Việt. Nước điều
hợp các Làng. Định chế Làng-Nước nầy l{ đặc điểm căn cội, giúp Nếp Sống
Việt kh|c hẳn mọi thể chế chính trị kh|c.
L{ng Việt không chỉ kh|c biệt với c|c đơn vị h{nh chính phương t}y ở nếp
sống, m{ còn về mọi phương diện, kể cả h{nh chính, tài chính, an ninh, luật
lệ...
L{ng có thể như một đơn vị bầu cử, nhưng tư c|ch của L{ng cũng kh|c xa
với c|c Đơn vị Bầu cử phương t}y hiện đại. Đặc biệt, l{ng có ranh giới cố định,
chứ không bị nhóm đương quyền tùy tiện thay đổi theo tỷ lệ cử tri ủng hộ...639
* *
7.4 Làng thể hiện Quyền sống Cuộc Sống Th ch Đáng.
Như vậy, theo nguồn gốc v{ cấu trúc, Người D}n L{ng Việt tự lập tự
quyết cho chính mình, tự mình thẩm định, chọn lựa, và thực hiện cuộc sống
của mình. Phép vua cũng phải kiêng nể. Dân Làng chủ động kiến tạo v{ thừa
hưởng một cuộc sống an vui tốt đẹp theo ý mình, thể hiện Cuộc Sống Thích
Đ|ng như mình muốn.
Nhờ đó, L{ng Việt đ~ giúp người Dân sống Tự Lập Tự Chủ đích thực,
trong khi tích cực đóng góp cho Nước.
Đ}y cũng chính l{ thể hiện Quyền sống Cuộc Sống Cá Nhân thích đáng,
thể hiện Đặc t nh Tự Tại Bẩm sinh của Con người.640

639
Đang khi đó, Gia đình l{ đơn vị nền tảng của X~ hội. Đọc b{i 2107. Đời Sống Gia Đình, đoạn
8.2.
545
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

* *
7.5 Làng thể hiện Quyền Sống Kết Đoàn.
Hơn nữa, nhờ L{ng l{ đơn vị D}n, kh|c với c|c thể chế kh|c, người dân
không phải đơn độc đương đầu trực diện với cơ quan quyền lực, m{ còn được
làng xóm, v{ b{ con th}n thuộc, chia sẻ, trợ giúp, bù đắp, bảo bọc... Miễn
là làng chu toàn được công tác chung.
Nhờ đó, đối với người d}n, l{ng trở th{nh một bức tường che, một m|i
ấm, một bảo đảmvừa vật chất vừa tinh thần, vừa thực tế và vừa pháp lý.
Trước quyền lực của Nước, Làng trở thành sức mạnh chung của to{n
thể người D}n trong L{ng.
Nhờ đó, người D}n L{ng sống Nếp Sống Chung thích đáng, thể hiện
Quyền Chung Sống, Quyền Sống Kết Đoàn, Quyền L{m Th{nh viên X~ Hội, thể
hiện Đặc t nh Xã Hội Bẩm sinh của Con Người.641
* *
7.6 Làng thể hiện Quyền Làm Người Toàn Vẹn.
Theo Truyền kỳ Tiên Rồng, nền tảng của Văn hóa Việt, thể hiện Cuộc Sống
C| Nh}n Thích Đ|ng chính l{ thể hiện Quyền và Trách nhiệm Làm Tiên Rồng
Song Hiệp. Đ}y là Quyền và Trách nhiệm sống Cuộc Sống Cá Nhân bộc lộ và
phát triển toàn diện những đặc tính, bốn Sức Sống, diễn đạt nơi biểu tượng
Tiên v{ biểu tượng Rồng.
Cũng vậy, thể hiện Nếp Sống Chung Thích Đ|ng cũng l{ Quyền và Trách
nhiệm Làm Anh Em Một Bọc, tức l{ Quyền và Trách nhiệm Làm Thành Viên
Xã Hội Loài Người, Quyền Mỗi Người được chung sức thể hiện một Xã
Hội sống đầy đủ mọi đặc tính Thân Thương toàn tâm và Bình Đẳng căn cơ.
Thể hiện quyền Sống Cuộc sống C| Nh}n thích đ|ng, cùng với quyền Sống
Kết Đo{n, chính là thể hiện Cuộc sống Làm Người toàn vẹn.
Làng l{ đơn vị thể hiện Quyền Làm Người Toàn Vẹn.
Trong tương quan giữa Nước và Dân, LÀNG là Đơn vị thể hiện
QUYỀN LÀM NGƯỜI DÂN.

Đọc b{i 2102. Nền Tảng Cuộc Sống Con Người và Xã Hội, đb phần 7, v{ c|c đoạn 9.3 - 9.6.
640

Thể chế nầy xa lạ với lịch sử của nhiều d}n tộc, T}y cũng như Đông. - Thời gần đ}y, một số
641

thể chế cũng th{nh lập nghiệp đo{n, công đo{n. Nhưng vì thiếu nền tảng vững chắc, nên đ~
dễ d{ng bị giới quyền lực khống chế.
546
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

* *
7.7 Làng Thể hiện Dân Chủ Đ ch thực.
a. Tầm Nhìn và Tiếng N i người Dân.
Cấu trúc v{ tương quan đặc biệt của thể chế L{ng-Nước Việt bảo đảm cho
mọi người D}n luôn có c|i nhìn v{ tiếng nói thích đ|ng, vừa tầm độ.
Đặc điểm quan trọng l{ L{ng Việt không qu| lớn. Mọi sinh hoạt và công
tác của L{ng Việtthích ứng với trình độ hiểu biết, việc tham gia, việc kiểm
nhận, và tầm quyết định của người D}n L{ng.
Do đó, người D}n thể hiện Quyền Định Đoạt và Kiểm Soát trong mọi kế
hoạch v{ công cuộc trực tiếp ảnh hưởng tới cuộc sống của chính mình, bảo
đảm nếp sống Dân Chủ đích thực v{ hữu hiệu.
b. Tầm v c th ch áng của Làng.
Cũng do đó, tầm vóc của L{ng thay đổi theo tầm ộ hiểu biết và tham
gia của người D}n. Địa vực, hình thái, tầm sinh hoạt... của l{ng, cũng phải
được cải tiến theo đ{ ph|t triển, cho sống ộng hiện thực. Trình độ nầy tùy
thuộc nhiều yếu tố, như học vấn, gi|o dục, truyền thông, việc ph|t triển chung,
v{ hiện trạng của Nước...642
* *
7.8 Định chế Làng-Nước Việt với hiện trạng.
a. Người Dân và Quyền Lực.
Từ xưa, nhiều nền văn hóa luôn bắt từng Con Người đơn độc phải g|nh
chịu mọi tai |ch do giới quyền thế |p đặt. Thuế m|, sưu dịch, qu}n vụ... đều
trực tiếp tới từng người.
Hiện nay, hầu hết c|c cơ chế chính trị, không những đ~ biến đổi mọi tổ
hợp phục vụ người d}n th{nh phương tiện phục vụ giới đặc quyền, m{ lại còn
l{m mọi c|ch để ph| hủy tổ ấm gia đình v{ những cơ chế bảo bọc Con Người.
Với cơ cấu tổ chức Quyền lực hiện nay, với |p lực ng{y c{ng lớn mạnh của
c|c tổ chức quốc tế, với những trói buộc ngoại giao, kinh tế, tài chính, qu}n sự,
mọi mặt... quyền lực của nước, của ng}n h{ng, của c|c công ty lớn, của c|c tr{o
lưu x~ hội, văn hóa, truyền thông... ng{y c{ng thêm đè nặng trên cuộc sống
người D}n.

642
Thể thức nầy cũng ứng dụng cho mọi tổ chức, hội đo{n.
547
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Người d}n c{ng ng{y c{ng trở nên đơn độc, nhỏ nhoi v{ bất lực trước
những bộ m|y quyền thế ng{y một thêm to lớn, tinh xảo v{ bức hiếp.643
b. Phục hồi Quyền Làm Người Dân.
Vấn đề hiện nay l{ cần phong tr{o phục hồi Quyền Làm Dân, thiết lập cơ
chế giúp người D}n bộc lộ Sức Mạnh để buộc giới quyền lực luôn thể
hiện Quyền Sống Cuộc Sống Thích Đáng và Quyền Sống Kết Đoàn của con
người.
Mục tiêu l{ cải tổ cơ cấu để giúp người D}n luôn thể hiện Quyền Định Đoạt
và Kiểm soát, bảo đảm nếp sống D}n Chủ.
Động lực l{ Niềm Hãnh Diện Làm Người nơi mỗi người, v{ thăng tiến Tình
Nghĩa Làm Người trong đời sống x~ hội, như ở Văn Hóa Việt.
Định chế L{ng-Nước Việt v{ s|ch lược Cứu Nước Cứu D}n của Văn hóa
Việt, sẽ l{ nền tảng giúp Con Người tho|t khỏi gọng kềm c|c chế độ hôm nay,
v{ thể hiện thích đ|ng Quyền Sống L{m Người to{n vẹn, Quyền Làm
Người Dân, một c|ch hữu hiệu.644
* * * *
8. TRUYỀN KỲ AN TIÊM và Một Số VẤN ĐỀ LIÊN QUAN
8.1 Điều kiện tiên quyết của Tự Do.
Điều kiện tiên quyết của Tự Do l{ Tự Chủ.
Điều kiện tiên quyết của Tự Chủ l{ Tự Quyết, quyền được tự mình quyết
định.
Điều kiện tiên quyết của Tự Quyết l{ Khả Năng Nhận Định v{ Ý Thức
Tr|ch Nhiệm.
Vì vậy, phải tùy Khả Năng Nhận Định v{ Ý Thức Tr|ch Nhiệm của đương
sự đối với từng vấn đề, m{ xét định tầm độ của Tự Quyết, Tự Chủ, rồi Tự Do.
* *
8.2 Người Dân Phương Tây, Tự do, Dân chủ.
a. Người Dân phương Tây là nô lệ, nông nô.

643
- Cần ph}n biệt nền tảng x~ hội, chính trị, với phương tiện kinh tế, kỹ thuật. Không để
phương tiện, tiện nghi... lấn |p v{ hủy hoại cuộc sống đích thực Con Người. Nhưng thích ứng
để tăng trưởng Con Người to{n diện.
644
Đọc b{i 2110. Công Cuộc Cứu Nước Cứu Dân.
548
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

C|ch sống của d}n Việt kh|c xa với tình cảnh người d}n ở c|c x~ hội
phương T}y, thời xưa v{ cả hiện nay.
Phong kiến phương Tây coi người d}n l{ nô lệ. D}n không được ra khỏi
vùng đất của l~nh chúa, không được có t{i sản riêng, v{ phải tin theo gi|o ph|i
của l~nh chúa.
b. Chiêu bài Tự do, Bình ẳng, Dân chủ, Nhân quyền.
Thời biểu dương chủ nghĩa Tự do Bình đẳng phương T}y, từ thế kỷ 18 dl,
lại cũng l{ thời m{ hầu hết mọi d}n tộc trên thế giới bị chính những người hô
h{o Tự do Bình đẳng đó cướp đoạt, bóc lột, đàn áp, hành hạ, và tàn sát... thẳng
tay nhất. Chính s|ch thực dân của họ cho tới nay vẫn chưa hết ảnh hưởng kinh
hoàng.
Tuy nhiên, không chỉ c|c d}n tộc xa lạ mới bị chủ nghĩa Tự do Bình đẳng
phương Tây biến th{nh nô lệ. Chính d}n chúng phương T}y cũng bị
bọn hưởng đặc quyền, qua chiêu bài Tự do Bình đẳng, bóc lột đến ghê tởm.
Nhìn lại cảnh sống d}n chúng Ch}u Âu thế kỷ 19 m{ rùng mình.
Chính sự bóc lột t{n |c của Tự do Bình đẳng phương Tây đ~ g}y phản ứng
sinh ra nhiều chủ nghĩa v{ phong tr{o, trong đó có Cộng sản... để rồi nh}n loại
lại c{ng khốn khổ hơn!
Sau hơn 200 năm cổ võ Tự do Dân chủ', nạn kỳ thị chủng tộc v{ Nô lệ vẫn
là hiện thực trên đất Mỹ... Trên thực tế, chính s|ch ‘Nhân quyền’ hiện nay cũng
chỉ l{ chiêu b{i được |p dụng khi có lợi ích cho quốc gia cổ võ.
c. Nh m ặc quyền.
Dầu ở chế độ gọi l{ Dân chủ hiện nay, người d}n cũng chỉ bầu phiếu theo
hình thức. Tất cả mọi quyền kh|c, kể cả quyền tuyển chọn người đại diện đích
thực, đều nằm trong tay những nhóm đặc quyền.
Các nhóm đặc quyền đặt ra luật, sửa đổi luật, v{ |p dụng luật để cho chính
họ được vững thế v{ hưởng lợi nhiều nhất.
Còn người d}n thì...!645
* *
8.3 Vấn ề Phổ Thông Đầu Phiếu.
a. Vượt khỏi Tầm tay người Dân.

645
Về người d}n Trung Hoa, đọc b{i 1413. Nguy cơ Đại họa và Tử huyệt của Trung Hoa, đoạn
4.1 và 5.3.
549
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

C|c nước phương T}y hiện nay luôn ca tụng v{ phổ biến phương thức Phổ
Thông Đầu Phiếu.
Thế nhưng, Phổ Thông Đầu Phiếu l{ gì, khi mà sinh hoạt chính trị bị cướp
ra khỏi tầm hiểu biết của người d}n? Người d}n được hưởng gì, khi m{ Phổ
Thông Đầu Phiếu trở th{nh phương tiện tranh đoạt đặc quyền của những
người chủ trương mưu mô thủ đoạn và mạnh được yếu thua? [Quan niện chính
trị của phương T}y. Machiavellianism].
Người d}n chọn lựa được gì, khi m{ khu vực bầu phiếu luôn được ph}n
chia theo tiêu chuẩn lợi ích cho đảng cầm quyền?
D}n bầu người đại diện mình, nhưng đại đa số cử tri không thể hiểu biết
mục tiêu thực sự của ứng cử viên.
D}n biểu đại diện d}n, để tranh đấu cho nguyện vọng người d}n, nhưng
lại không được quyền ph|t biểu v{ biểu quyết tr|i với đường lối của đảng!
D}n biểu thay mặt d}n, nhưng từ ng{y đắc cử, hắn không còn l{ ‘người
d}n’, hắn đương nhiên gia nhập v{o nhóm đặc quyền, v{ hưởng nhiều đặc }n
đặc lợi suốt đời.
Khi vận động, c|c đảng quảng c|o v{ hứa hẹn nhiều chương trình cải tiến,
nhưng không gì bảo đảm họ sẽ thực thi.
Gần ng{y bầu cử, l| phiếu được vận động bằng những đặc }n tạm bợ,
những hứa hẹn mị d}n, lật lọng. Khi đắc cử, không đảng n{o không có cớ để
không giữ lời hứa.
Ng{y bầu cử, d}n bầu người được đề cử l{m thủ tướng. Nhưng sau đó
đảng to{n quyền truất phế vị thủ tướng đ~ được d}n bầu! [Theo Quốc Hội
chế].
Người d}n sẽ thực sự được gì?...
Tất cả đều hằn vết của một phương thức mất nền tảng, của một chế độ suy
thoái.
b. Cơ chế oản hạn.
Hơn nữa, nhiệm kỳ d}n biểu hiện nay, thường từ 4 tới 6 năm, chỉ thích
hợp cho việc điều h{nh những công t|c thông thường, v{ những chương trình
ngắn hạn.

550
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Cần thêm cơ chế thực hiện lợi ích lâu dài và hệ trọng cho D}n tộc, cho
Nh}n loại... như chống ngoại x}m, điều h{nh cuộc chiến kéo d{i, cải tổ những
cơ chế đang |p đảo con người, đang |p đảo x~ hội... ở mọi phương diện...
* * * *
9. TÓM LƯỢC VÀ SƠ ĐỒ
9.1 T m Lược.
Truyền kỳ AN TIÊM: Nếp sống Làng Thôn - Quyền Làm Dân.
1. DẪN NHẬP
2. TRUYỀN KỲ AN TIÊM
3. GIỚI THIỆU VIỆC LÀNG
3.1 Người D}n Việc L{ng.
a. Con nuôi của Vua Hùng.
b. Con dân: mọi người d}n.
3.2 Quan Niệm L{ng Thôn Việt.
a. Ra đảo hoang: tự lực tự túc.
b. Do dân, d}n chủ: D}n to{n quyền trong l{ng.
4. YẾU TỐ VIỆC LÀNG
4.1 Rồng Khai Ph|.
a. An Tiêm khai ph| đảo hoang: khai hoang lập l{ng.
b. Đảo vẫn khô cằn: cuộc sống khốn đốn.
4.2 Tiên Đem Mầm Sống.
a. Chim lạ bay tới: chim l{ hiện biểu của Tiên, tinh thần, truyền thống
Việt.
b. Cho hột giống: đem mầm sống: có Tiên, sự sống mới khởi đầu.
4.3 An Tiêm chăm sóc: cần cù thực hiện.
4.4 C}y sinh hoa kết quả thơm ngon: hưởng nhận Th{nh quả.
4.5 Công t|c Việc L{ng.
4.6 Theo Văn hóa Việt.

551
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

a. Trọn Vẹn Tiên Rồng: trọn vẹn vật chất v{ tinh thần, mới thực sự giúp
ích cho
con người.
b. Tiên N{o Rồng Nấy.
5. ĐẶC TÍNH VIỆC LÀNG
5.1 An Tiêm thả dưa xuống biển: Chung Hưởng Lợi Ích.
5.2 Được dưa, d}n tìm tới đảo: Tự Ý Qui Tụ.
5.3 Thành làng thôn: công dụng v{ lợi ích của l{ng: Chung Nhau Phát
Triển.
5.4 Liên hệ L{ng với Nước.
a. An Tiêm gởi dưa về d}ng vua: L{ng l{ th{nh phần, sức ph|t triển của
Nước.
b. Nước ta có thêm Dưa Hấu: đóng góp đặc thù.
5.5 Dưa hấu th{nh lễ vật: sống thực B{i học L{m D}n.
6. KHÁC BIỆT VIỆC LÀNG VIỆC NƯỚC
6.1 Phần Chủ Động: Tiên chủ động Việc Nước, Rồng chủ động Việc L{ng.
6.2 Tầm Dấn Th}n: Việc Nước đòi dấn th}n trọn vẹn, Việc l{ng vừa đủ
nhu cầu.
6.3 Độ T{i Trí: Việc Nước: trọn t{i sức, Việc l{ng: nhẹ công.
6.4 Loại Nhu Yếu: Việc Nước lo nhu yếu căn bản, Việc L{ng góp phẩm vật
hữu ích.
6.5 Hai Loại Công T|c Chính Trị: Việc L{ng: mọi người có thể tham
gia. Việc Nước:
phải thông thạo việc an d}n. - Kiệt t|c của Nếp sống Việt.
7. CHỨC NĂNG CỦA LÀNG - ĐỊNH CHẾ LÀNG-NƯỚC VIỆT
7.1 L{ng có Nếp sống biệt lập với Nước: bộ qui chế v{ luật riêng.
7.2 L{ng Đại Diện D}n: chính quyền không trực tiếp trên từng người d}n.
7.3 Làng l{ Đơn vị Nền tảng của Cơ cấu Chính Trị Việt: kh|c biệt.

552
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

7.4 L{ng thể hiện Quyền sống Cuộc Sống Thích Đ|ng: thể hiện cuộc sống
theo ý mình.
7.5 L{ng thể hiện Quyền Sống Kết Đo{n: L{ng l{ tường che, sức mạnh.
7.6 L{ng thể hiện Quyền L{m Người To{n Vẹn: l{m Tiên Rồng Song Hiệp

l{m Anh Em Một Bọc. Làng là Đơn vị thể hiện Quyền L{m NGƯỜI DÂN.
7.7 L{ng thể hiện D}n Chủ Đích thực: thể hiện Quyền Định Đoạt v{ Kiểm
Soát.
a. Tầm Nhìn v{ Tiếng Nói người D}n.
b. Tầm vóc thích đ|ng của L{ng.
7.8 Định chế L{ng-Nước Việt với hiện trạng.
a. Người D}n v{ Quyền Lực.
b. Phục hồi Quyền L{m Người Dân: mục tiêu, động lực, mẫu mực, sách
lược...
8. TRUYỀN KỲ AN TIÊM v{ Một số VẤN ĐỀ LIÊN QUAN
8.1 Điều kiện tiên quyết của Tự Do: Tự chủ, Tự quyết, Ý thức, Nhận định.
8.2 Người D}n Phương T}y, Tự do, D}n chủ.
a. Người d}n phương T}y l{ nô lệ, nông nô: xưa v{ nay.
b. Chiêu b{i Tự do, Bình đẳng, D}n chủ, Nh}n quyền: cướp đoạt, bóc lột,
tàn sát...
c. Nhóm đặc quyền hiện nay: đặt luật, sửa luật.
8.3 Vấn đề Phổ Thông Đầu Phiếu.
a. Vượt khỏi Tầm tay người D}n: chính trị tranh đoạt, mị dân, lật lọng...
b. Cơ chế đoản hạn: cần d{i hạn.
9. TÓM LƯỢC VÀ SƠ ĐỒ
9.1 Tóm Lược.
* *

553
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

* * * *

2107. ĐỜI SỐNG GIA ĐÌNH


TRUYỀN KỲ VỌNG PHU
THIÊN CHỨC GIA ĐÌNH VÀ ĐỊA VỊ PHỤ NỮ
1. DẪN NHẬP
2. TRUYỀN KỲ VỌNG PHU
3. TÍNH CÁCH PHỔ CẬP
4. GIỚI THIỆU GIA ĐÌNH
5. CHỨC NĂNG NAM NỮ
6. GIA ĐÌNH VÀ CUỘC SỐNG CON NGƯỜI
7. THIÊN CHỨC GIA ĐÌNH
8. GIA ĐÌNH VÀ XÃ HỘI LOÀI NGƯỜI
9. PHỤ NỮ Trong VĂN HÓA VIỆT
10. TRUYỀN KỲ VỌNG PHU v{ Một Số VẤN ĐỀ LIÊN QUAN

554
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

11. TÓM LƯỢC v{ SƠ ĐỒ


12. GHI CHÚ

1. DẪN NHẬP
Truyền kỳ VỌNG PHU giới thiệu người chồng ra đi vì việc nước, trong
khi người vợ bồng con chờ chồng tới hóa th{nh núi đ|.
Chuyện hai mẹ con ng{y ng{y chờ chồng chờ cha đến hóa th{nh đ| đ~ tôn
vinh tính c|ch thiết yếu v{ trường cửu của gia đình. Đặc biệt nhấn mạnh vai
trò v{ địa vị của người Phụ Nữ trong x~ hội, tô đậm tình yêu v{ niềm tự h{o
của thiên chức l{m Mẹ.
Hai mẹ con vươn th{nh núi cao l{ hình ảnh tuyệt vời của địa vị Gia đình
trong đời sống X~ hội.
Ngo{i x~ hội Việt, có x~ hội n{o quý mến những người vợ sống }m thầm lo
việc nh{, bằng c|ch tôn vinh n{ng th{nh ngọn núi cao, góp phần ph|t triển đất
nước?
Truyền kỳ Vọng Phu, không những đ~ xóa bỏ sự ph}n c|ch, m{ còn đưa
phương thức thể hiện trọn vẹn c|c chức năng nam nữ, trong đời sống gia đình
cũng như trong x~ hội.
* * * *
2. TRUYỀN KỲ VỌNG PHU
C hai vợ chồng, vừa sinh ứa con, thì người chồng phải ra i vì việc
nước. Người vợ ở lại nuôi con và chăm s c việc nhà.
Chiều chiều nàng bồng con ng ng chồng, rồi h a thành núi á sừng
sững ngàn năm.
Ngày nay, nhiều ồi núi ược gọi là Hòn Vọng Phu.
* * * *
DIỄN TRUYỆN
3. T NH CÁCH PHỔ CẬP
3.1 Địa Danh và Sự T ch.
Trên quê hương ta, nhiều núi đ| được gọi l{ Hòn Vọng Phu, Núi Chờ
Chồng. Từ Đồng Đăng ở Lạng Sơn, xuống tới Thanh Hóa, Bình Định, Khánh
Hòa, v{o tới m~i H{ Tiên, v{ ra tận Côn Sơn, nơi n{o cũng có Hòn Vọng Phu.
555
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Trên khắp đất nước v{ trong suốt dòng lịch sử, không có một sự tích n{o lại
được đem đặt tên cho nhiều đồi núi v{ tảng đ| như vậy.
Sự tích Vọng Phu cũng nhiều, với nhiều lai lịch v{ chi tiết đôi khi đến vô lý,
vô lu}n. Nhưng điểm cốt yếu của mọi tích vẫn l{ người vợ bồng con chờ
chồng tới h a thành núi á.
* *
3.2 Tầm Quan Trọng.
Sự phổ biến s}u rộng của chuyện tích, v{ nhất l{ việc trở th{nh địa danh
cho nhiều đồi núi trên to{n đất nước, chứng tỏ Truyền kỳ Vọng Phu đ~ chiếm
một địa vị quan trọng trong tâm hồn và nếp sống d}n Việt.
Ngoài ra, cũng như Người Em ở Truyền kỳ Trầu Cau, n{ng Vọng Phu cũng
hóa thành đ|. Chuyện người hóa đ|, nhất l{ hóa th{nh ngọn núi cao, l{ dấu chỉ
của biểu tượng văn h a, h{m chứa nhiều bài học cao quý của Tổ Tiên.
* * * *
4. GIỚI THIỆU GIA ĐÌNH
4.1 Gia Đình trọn vẹn.
Hai vợ chồng vừa sinh Đứa Con, l{ bối cảnh m{ cũng l{ đặc điểm của
Truyền kỳ Vọng Phu.
Đứa con vừa l{ hình ảnh hạnh phúc gia đình, vừa l{ biểu hiệu của vinh dự
và trách nhiệm, vật chất lẫn tinh thần, của những người được diễm phúc sinh
dựng thêm một Con Người.646
Với đứa con, tình yêu phối hiệp của hai vợ chồng được sống thực v{ kết
quả. Nơi đứa con, hai cuộc sống, hai t}m hồn, hai con người, đ~ hòa hiệp th{nh
một sự sống tự tại mới. Đứa con l{ tình yêu thể hiện của đôi vợ chồng, l{ thực
tại của Tiên Rồng Song Hiệp.647
Vì vậy, chẳng những đứa con đ~ không ngăn trở, mà còn tăng thêm sự kết
hiệp của đôi vợ chồng, trong tình yêu cũng như trong cuộc sống.
Qua hình ảnh ứa con, Truyền kỳ Vọng Phu giới thiệu một Gia ình trọn
vẹn, với đầy đủ ý nghĩa, với đầy đủ hạnh phúc v{ bổn phận, của hai con người
đ~ hiệp nhất Tình Nghĩa, đã chung nhau cuộc sống.

646
Đọc b{i 2104. Tiêu Chuẩn Để Sống Bình Đẳng, đoạn 5.4.
647
Đọc b{i 2102. Nền Tảng Cuộc Sống Con Người và Xã Hội, đoạn 4.2.
556
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Không những họ được l{m Người, m{ còn được l{m vợ l{m chồng, và làm
mẹ l{m cha.
[Cần ph}n biệt cuộc sống và con người. Mỗi con người có thể có những
riêng tư. Nhưng cuộc sống chung cần trọn vẹn].648
* *
4.2 Về những Đặc t nh của Gia ình.
Nhìn chung trong Bộ Truyền Kỳ, điểm đặc biệt của Truyền kỳ Vọng Phu l{
sự hiện diện của ứa con. Trừ Truyền kỳ nền tảng Tiên Rồng với 100 con,
không Truyền kỳ n{o kh|c đề cập tới con c|i.
Như vậy, chủ đích của Truyền kỳ Vọng Phu không chỉ để nói về tình yêu
nam nữ như Truyền kỳ Trương Chi, cũng không nói riêng về tình nghĩa vợ
chồng như Truyền kỳ Trầu Cau, m{ cũng không chỉ dẫn riêng về cuộc sống của
hai vợ chồng với người chung quanh như Truyền kỳ Chử Đồng.
Truyền kỳ Vọng Phu chú trọng về những Đặc tính của Gia đình.
* * * *
5. CHỨC NĂNG NAM NỮ
5.1 Người Chồng Ra Đi.
Hai vợ chồng vui sướng bên đứa con thơ, cuộc sống thực tuyệt vời. Nhưng
hạnh phúc của gia đình đầm ấm đ~ không l{m hai người quên những bổn
phận kh|c.
Đ~ quen với nếp sống n}ng đỡ đùm bọc nhau của đại gia đình v{ của l{ng
thôn, họ nhận biết rằng sở dĩ họ được yên vui l{ nhờ nhiều người kh|c đang
tham gia v{o việc chung. Cũng vì vậy, họ luôn sẵn s{ng đóng góp phần của họ.
V{ khi tới dịp, người chồng đ~ ra đi làm bổn phận đóng góp vào Việc
Chung.
* *
5.2 Việc Chung.
a. Rồng Ra Biển.
Nhìn chung trong Bộ Truyền Kỳ, việc người chồng ra i nhắc nhớ
chuyện Cha Rồng, Chử Đồng và An Tiêm ra biển. Cha Rồng ra biển vẫy vùng.

648
Đọc b{i 2108. Tình Yêu Nam Nữ, phần 5 v{ 8.
557
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Chử Đồng đi đem t{i trí ph|t triển d}n nước. An Tiêm ra biển lập l{ng mới,
đóng góp cho nước.
Với Truyền kỳ An Tiêm, với định chế L{ng-Nước Việt, v{ với nếp sống
ng{n năm của x~ hội Việt, người chồng ra đi vì việc nước cũng chính l{ đại
diện cho Làng để chu to{n b n phận của người dân trong Nước.649
b. Đ ng g p tài sức.
Ở c|c văn hóa khác, việc l{ng nước, việc chung, thường được coi l{ công
t|c phục vụ cho giới thống trị.
Tr|i lại, trong Văn hóa Việt, với chủ trương chính đ|ng về bổn phận vua
quan v{ với định chế làng-nước, l{m việc chung được quan niệm v{ thực sự l{
việc giúp ích cho mọi người.
Khi vua quan cư xử như cha mẹ, đem hết t}m hồn v{ t{i trí chăm lo cho
người d}n được ấm no hạnh phúc, (Truyền kỳ Chử Đồng, Tiết Liêu), và khi
người d}n được thực sự sống trong tự do v{ d}n chủ đúng nghĩa, (Truyền
kỳ An Tiêm), thì đóng góp v{o việc chung chính l{ đồng t}m hiệp lực, một
tương trợ cần thiết, để bảo đảm nếp sống hạnh phúc chung.
Đi làm việc chung chính là đem tài sức giúp ích cho ời.
c. Dấn thân áng phục.
Tuy nhiên, việc chung nhiều khi lại vượt qu| nếp sống thường ng{y v{ ít
có kết quả lợi lộc ngay trước mắt. V{o thời loạn, g|nh v|c việc chung còn kèm
theo cả nguy hiểm tính mạng. Do đó, việc chung thường đòi hỏi tầm nhìn xa
rộng, v{ cũng thường l{m nhiều người |i ngại.
Vì vậy, việc cưỡng bách, dưới một số hình thức, cũng l{ chuyện thường
tình. V{ cũng vì vậy, dấn thân làm việc chung luôn được mọi người coi l{
một h{nh động đáng khâm phục.
* *
5.3 Người Vợ ở Nhà.
Vì c|c Truyền kỳ kh|c đ~ nói nhiều về kẻ ra đi, nên Truyền kỳ Vọng Phu,
Chờ Chồng, chú trọng đến người vợ hiền đang ở lại nhà.
Tâm trạng và công việc của người ở nh{ cũng không phải nhẹ nh{ng.

Về định chế L{ng-Nước Việt, đọc b{i 2106. Nếp Sống Làng Thôn, đoạn 7.2.
649

Thời trước, dầu l{ bắt lính, vua quan cũng theo ho{n cảnh mỗi làng m{ định số lính muốn có.
L{ng cũng tùy ho{n cảnh m{ chọn người đi lính.
558
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Trước kia, khi chồng ở nh{, có nhiều việc n{ng không cần động tay, không
cần nghĩ tới. Giờ đ}y, một mình n{ng phải c|n đ|n tất cả. Trước kia thì ‘chồng
c{y vợ cấy’, b}y giờ ‘để em cày cấy mặc lòng em đ}y’ (ca dao).
* *
5.4 Việc Nhà.
a. Tự kiếm sống.
Chồng đ~ ra đi, người vợ phải tự lo liệu cho cuộc sống của chính n{ng.
Một mình n{ng phải l{m lụng, kiếm sống hằng ng{y, một mình n{ng phải
c{y s}u cuốc bẫm, l{m cỏ, t|t nước, gặt h|i... một mình n{ng trồng đậu trồng
khoai trồng c{...
Công việc không những nặng nhọc hơn, m{ còn buồn tẻ cô quạnh hơn
nhiều.
b.Nuôi con.
Nỗi cô đơn v{ cực nhọc đó còn tăng thêm gấp bội, khi n{ng phải một
mình nuôi con. Không những phải lo ăn mặc thuốc men, mà còn phải dạy
dỗ cho con nên người. Trước kia n{ng chỉ l{ b{ mẹ hiền, giờ đ}y n{ng phải
gánh luôn vai trò của người cha nghiêm...
‘Cửa nh{ đơn chiếc’ (ca dao). Công việc, tr|ch nhiệm v{ nỗi cô đơn v}y bọc
người ở nh{.
c. Với ại gia ình, làng xóm.
Ngoài ra, n{ng còn phải thay chồng l~nh tr|ch nhiệm đối với cha mẹ gi{,
đối với đại gia đình. Dĩ nhiên, n{ng cũng được họ h{ng th}n thích vui tay đỡ
đần. Nhưng không phải vì vậy m{ n{ng có thể quên phần vụ của mình trong
đại gia đình, với làng xóm.
‘Hai vai g|nh v|c mẹ gi{ con thơ’. ‘Lấy chồng g|nh v|c giang sơn nh{
chồng’ (ca dao).
* *
5.5 Phân công theo Chức năng.

559
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Ở thời suy tho|i, quan niệm gái việc nhà trai việc nước đ~ bị cực hóa đến
độ phụ nữ bị nhốt trong bốn v|ch tường. Trong khi đó, đ{n ông lộng h{nh, coi
mình vượt xa trên nữ giới.650
Tuy nhiên, quan niệm và nếp sống bình dân Việt, biểu lộ qua ca dao tục
ngữ, luôn luôn thể hiện tinh thần Truyền kỳ Vọng Phu.
- Anh ơi phải lính thì đi,
Cửa nh{ đơn chiếc đ~ thì có em.
- Anh ơi giữ lấy việc chung,
Để em cày cấy mặc lòng em đ}y.
- Mau lên anh, em xin l~nh việc nh{,
Nợ non nước ta chung vai gánh vác.
Người vợ Việt luôn ý thức rõ r{ng bổn phận của mỗi người, của chồng
cũng như của chính n{ng, đối với việc chung.
Nhưng n{ng cũng ý thức rằng trong thực tế, chàng có nhiều điều kiện hơn
n{ng để lo việc chung. Cũng vậy, n{ng có nhiều thuận hợp để lo việc nh{ hơn
chàng.
Do đó, thay vì mỗi người phải tự mình l{m tròn nhiệm vụ vừa đối với nh{
vừa đối với nước, người phụ nữ Việt đ~ mạnh dạn thúc dục chồng lo việc nước,
g|nh thêm phận vụ việc chung của n{ng, trong khi nàng khẳng kh|i đứng ra
l~nh phần chu to{n việc nhà thay cho chàng.
Mỗi người tùy theo cấu trúc và điều kiện thuận hợp riêng, mà chu toàn
công t|c ứng hợp với khả năng mình.
Chính nhờ chia nhau công tác, nhờ phân công theo chức năng, m{ cuộc
sống bớt nặng nhọc, thêm hiệu quả, thêm vui tươi, thêm hạnh phúc, thêm trọn
vẹn.
* *
5.6 Bổ Túc H Tương.
Như vậy, Truyền kỳ Vọng Phu xóa bỏ sự phân cách giữa những đặc tính
nam v{ nữ.

650
Nho học, v{ Khổng học, đ~ bị c|c triều đại H|n, Đường, Tống sửa đổi th{nh H|n nho,
Đường nho, Tống nho. - Đọc b{i 1410. Ảnh hưởng Hạn hẹp của Nho học trên Dân Việt, đoạn
1.2.
560
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Vì không thấy Con Người trong phối hiệp vợ chồng, m{ chỉ thấy từng c|
nh}n đơn độc, nên những dị biệt nam nữ đ~ trở th{nh dấu hiệu chia c|ch, hơn
l{ sự mời gọi hiệp nhất.
Sự ph}n c|ch đó đ~ đưa tới những hậu quả tai hại như trọng nam khinh
nữ, coi việc chung l{ đặc quyền của nam nhi, coi phụ nữ chỉ xứng đ|ng quay
mặt v{o bếp, nuôi con thờ chồng.
Tr|i lại, Truyền kỳ Vọng Phu nhấn mạnh tới sự hiệp nhất b túc hỗ
tương giữa chồng v{ vợ. Ch{ng đi lo việc nước, không phải chỉ vì đó l{ bổn
phận của người trai, mà còn vì chàng được nàng ủy thác. Cũng vậy, ch{ng ra đi
không phải để trốn tr|nh việc nh{, m{ vì đ~ có n{ng g|nh v|c thay ch{ng.
Trong ch{ng có n{ng v{ trong n{ng có ch{ng. Mỗi người đều ủy th|c v{
nhận ủy th|c. Họphân công trong toàn bộ, trong liên nhiệm của hai người
đ~ hiệp nhất th{nh MỘT ĐƠN VỊ XÃ HỘI.
* * * *
6. GIA ĐÌNH VÀ CUỘC SỐNG CON NGƯỜI
6.1 Thương Nhớ Không Nguôi.
a. Chờ từng Ngày, từng Đêm .
Ch{ng đ~ lên đường. Với hệ thống giao thông v{ liên lạc thô sơ thời xưa,
ra đi l{ biệt tăm. Vì vậy, nàng chờ chồng từng ngày. Chiều chiều, khi công việc
nh{ đ~ tạm yên, n{ng bồng con đứng ngóng, mong được thấy bóng chồng thấp
tho|ng ở cuối ch}n trời.
Bóng hai mẹ con kéo d{i trên mặt đất c{ng tô đậm nỗi cô đơn lạnh lẽo của
n{ng trong lúc đêm về. N{ng chờ, chờ từng ngày, từng đêm.
b. Luôn hiện diện.
Có hình ảnh n{o cảm động bằng cảnh người vợ hiền bồng con ng ng
chồng trong lúcchiều tà. Hình ảnh đó bộc lộ trọn niềm nhớ thương và chung
thủy của n{ng. Bồng con, qua đứa con, n{ng đang ôm ấp mối tình d{o dạt của
hai vợ chồng.
Sự thiếu vắng của ch{ng trong cuộc sống hằng ng{y, trong những sinh
hoạt cần có ch{ng, lại c{ng l{m n{ng thương nhớ nhiều hơn. Tuy vắng mặt,
nhưng ch{ng vẫn luôn hiện diện trong tâm tưởng, trong cuộc sống của n{ng.
* *
6.2 C Nhau Từng Ngày.

561
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Tình vợ chồng không những kết hiệp hai thể x|c v{ hai t}m hồn, mà còn
phải luôn được thể hiện trong cuộc sống từng ng{y. Tình yêu chỉ thực sự bền
vững khi con người C Nhau Từng Ngày, chấp nhận nhau từng ng{y v{ chia
sẻ với nhau cuộc sống từng ngày của nhau. Vợ chồng Sống Chết Cho Nhau.
Chỉ khi n{o hai người có nhau từng ng{y, sống chết cho nhau, tin tưởng
v{o quyết t}m thể hiện thực sự tình yêu cho nhau, bất chấp thời gian, bất
chấp hoàn cảnh, thì khi đó tình yêu mới trọn vẹn, đời sống vợ chồng mới thực
sự hạnh phúc, tr{n đầy, v{ tăng triển.651
* *
6.3 Gia ình thiết yếu.
Hơn nữa, việc n{ng ng ng chồng từng ngày lại nhấn mạnh tới sự thiếu
vắng khi người chồng đ~ ra đi. Hai mẹ con không thể yên tâm vui sống khi
vắng chồng vắng cha. Sự thiếu vắng nầy chẳng những không suy giảm m{ còn
gia tăng với thời gian.
N{ng thiếu ch{ng, n{ng chờ ch{ng. Nhưng không chỉ chờ vì thương nhớ,
m{ còn chờ ch{ng sớm l{m xong phận vụ của ch{ng. Trong khi thay chồng l{m
trọn việc nh{, n{ng tin chắc ch{ng cũng đang chu to{n phần việc chung của cả
hai người.
Hình bóng ch{ng về, không chỉ l{ hình bóng của người chồng th}n yêu, mà
còn đậm nét hiên ngang của một ch{ng trai Việt trở về, sau khi chu toàn bổn
phận của mình, v{ của gia đình, đối với l{ng nước.
Đ}y l{ tuyệt đỉnh tôn vinh tính c|ch thiết yếu của Gia Đình. Chỉ khi nào
là thành phần của một gia đình, với hai cuộc sống vợ chồng hiệp nhất, thì
Con Người mới thực sự sống trọn vẹncuộc sống của mình.
GIA ĐÌNH LÀ NỀN TẢNG CUỘC SỐNG CON NGƯỜI.
* * * *
7. THIÊN CHỨC GIA ĐÌNH
7.1 Thiên Chức Làm Mẹ Làm Cha.
a. Thiên chức Làm Mẹ.

X~ hội ng{y nay, nhất l{ phương T}y, đ~ coi thường nguyên tắc sống nầy, nên không
651

những gia đình bấp bênh, x~ hội rối loạn, m{ chính cuộc sống của mỗi c| nh}n cũng thiếu
vắng hạnh phúc đích thực.
562
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Nàng bồng con chờ chồng đến nỗi cả hai mẹ con đều h a thành á, sừng
sững ngàn năm. Nếu l{ thực tế, thì sau độ mươi năm, đứa con đ~ khôn lớn.
Nhưng trong Truyền kỳ Vọng Phu, mẹ vẫn bồng con dẫu đ~ ng{n năm.
Đ}y chính l{ hình ảnh tô đậm tình yêu và niềm tự hào của Thiên chức
Làm Mẹ.
Cho đến ng{n năm, n{ng vẫn h~nh diện v{ n}ng niu c|i diễm phúc cảm
nhận mình đang bảo bọc, nuôi dưỡng v{ dạy dỗ con thơ ngay trong chính th}n
mình, trên cánh tay mình.
Sự yêu thương đùm bọc của Tình Mẹ, trong Truyền kỳ v{ trong thực tế,
không chỉ hiện hữu khi đứa con còn bé bỏng, m{ lại gia tăng theo thời
gian và kéo dài không bao giờ dứt, tới ng{n năm.
b. Thiên chức Làm Cha.
Đối với người Cha, dầu đ~ ngàn năm, đứa con vẫn bé bỏng trên tay Mẹ,
để chờ Cha. Cho tới ng{n năm, con vẫn luôn nhỏ dại trước mặt Cha, vẫn luôn
cần Cha.
Vì vậy, dầu phải xa vắng vì việc chung, trong t}m hồn người Cha,
niềm hãnh diện và trách nhiệm của Thiên chức Làm Cha vẫn luôn hiện hữu,
hiện diện.
* *
7.2 Thiên chức Làm Vợ Làm Chồng.
N{ng Vọng Phu chờ chồng tới ngàn năm. Cho tới ng{n năm, N{ng vẫn
chờ chồng, N{ng vẫn cần có Ch{ng. Không có chàng, nàng không sống trọn
kiếp người.
Đối với Văn hóa Việt, khi đ~ kết chung Cuộc sống, đôi Vợ Chồng kết chung
trọn cuộc đời. Dầu sống bên nhau hay vì phận vụ mà xa nhau, đôi Vợ Chồng
vẫn luôn cần nhau, luôn chờ nhau, luôn sống với nhau trong tâm tưởng từng
ngày, dẫu đ~ ngàn năm.
Làm Vợ Làm Chồng là Thiên chức của Con Người.
* *
7.3 C Mãi Ngàn Năm.
Như vậy, cho đến ng{n năm, Tình Mẹ Con, Tình Cha Con, Tình Vợ Chồng
vẫn luôn bền vững. Dầu bất cứ ho{n cảnh n{o, gia đình vẫn luôn có nhau. Có
Mãi Ngàn Năm.

563
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Văn hóa Việt đ~ tôn vinh tính c|ch trường cửu của Gia Đình.
Trong Bộ Truyền Kỳ, tính c|ch trường cửu của Tình Vợ Chồng còn được
diễn giải s}u rộng ở Truyền kỳ Trầu Cau, với biểu tượng Hai Vợ Chồng đi tìm
nhau tới chết, hóa th{nh c}y cau d}y trầu, quấn quít nhau, v{ hòa lẫn v{o nhau
khi có người ăn trầu.652
* * * *
8. GIA ĐÌNH VÀ XÃ HỘI LOÀI NGƯỜI
8.1 Tạo Thành Non Nước.
Hai mẹ con n{ng Vọng Phu vươn thành núi cao lại l{ hình ảnh tuyệt
vời tôn vinh địa vị của người Phụ Nữ v{ của Gia Đình trong cuộc sống X~ Hội.
Người Vợ }m thầm mỗi ng{y nuôi con v{ lo việc nh{. Nhưng nuôi con
chính là tạo dựng tương lai của Đất nước, của D}n tộc. L{m Việc Nh{ l{ góp
phần v{o sức sống nền tảng của một X~ hội thanh bình v{ thịnh vượng.
Núi cao còn nhắc nhớ Mẹ Tiên đưa năm mươi con lên núi, Mẹ Tiên ở núi.
Nhưng nơi đ}y, chính Mẹ đ~ vươn th{nh Núi Non, chính Mẹ góp phần cho
Đất Nước rộng lớn thêm.
Cha Rồng ra đi lo tròn việc Nước, thì Mẹ Tiên ở nh{ hóa th{nh Non cao.
Nhờ c Mẹ Cha, có gia đình, nên mới có Non Nước, đất nước, giang sơn.
ĐẤT NƯỚC v{ DÂN TỘC ph|t triển, chính l{ do những đôi vợ chồng cùng
nhau SỐNG TRỌN TÌNH NHÀ TÌNH NƯỚC, sống trọn Truyền kỳ Vọng Phu.
* *
8.2 Gia Đình là Nền tảng Xã hội.
Ngày nay, nhiều ồi núi trên khắp vùng đất nước, với bất cứ hình tích
nhắc nhớ n{o, cũng được gọi là Hòn Vọng Phu, Núi Chờ Chồng. Đ}y chính l{
b{i học thực h{nh của Tổ Tiên, m{ cũng nhắc nhớ tầm quan trọng và thiết
thực bậc nhất của Bài Học Đời sống Gia Đình, trong Văn hóa Việt.
Để diễn tả v{ tôn vinh vai trò của cả hai vợ chồng, không có hình ảnh n{o ý
nghĩa v{ cao quý hơn Hòn Vọng Phu. Ngo{i Hòn Vọng Phu, không còn hình
ảnh n{o súc tích v{ cảm động hơn để nhắc nhớ Tình Nghĩa Vợ Chồng, đặc
tính thiết yếu và trường cửu của Gia Đình, cũng như Địa vị đặc biệt của Gia
đình trong Xã hội.

652
Đọc b{i 2103. Tiêu Chuẩn Để Sống Tình Người, phần 5, đb đoạn 5.5.
564
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Phải l{ gia đình, phải l{ ôi Vợ Chồng hiệp nhất, thì hai ngưòi mới chu
toàn trọn vẹn vừa phận vụ Việc Nh{ vừa phận vụ Việc Chung, mới sống trọn
vẹn vừa cuộc sống Cá nhân vừa cuộc sống Xã hội của mỗi người, của con
người.
GIA ĐÌNH, chứ không phải từng c| nh}n, là ĐƠN VỊ NỀN TẢNG của XÃ
HỘI Lo{i Người.653
* * * *
9. PHỤ NỮ Trong VĂN HÓA VIỆT
Trong đời sống, vai trò của người Đ{n Ông luôn được nhiều nền văn hóa
đề cao. Nhiều khi qu| đ|ng.
Tuy nhiên, trên thực tế, ịa vị đích thực của người Phụ Nữ, trong gia đình
v{ trong x~ hội, mới nói lên đặc tính thích đáng của một nền văn hóa.
9.1 Vài Điểm phân biệt.
a. Xã hội Việt.
Để nhận định được chính x|c, cần ghi nhớ l{ x~ hội Việt thời trước
gồm 5% dân số biết chữ v{ 95% không biết đọc viết. Người biết chữ thì hầu
hết theo Nho học. Số 95% còn lại thì không biết gì về Nho học, và chỉ sống
theo truyền thống Tổ Tiên, theo nền Văn hóa thuần túy Việt.654
Cũng cần ph}n biệt x~ hội v{o thời bình v{ v{o thời loạn.
Lịch sử cho thấy, ở thời bình, đất nước được điều h{nh bởi những người
có học. Đ}y cũng l{ chuyện bình thường, khi phải điều động cả một quốc gia.
Tuy nhiên, khi đất nước bị xâm lăng hay loạn lạc, những người cứu dân
cứu nước lại thuộc thành phần ại chúng, tức những người sống theo
truyền thống của Văn hóa Việt.
C|c vị Đinh Tiên Ho{ng chăn tr}u, Lý Th|i Tổ thầy tu, Trần Th|i Tổ đ|nh
cá, Hồ Quý Ly đ|nh c|, Lê Th|i Tổ l{m nông, Ông Tổ Nh{ Nguyễn tiều phu,
Th|i Đức v{ Quang Trung đi buôn.
b. Gán ghép Nho học.

653
Đang khi đó, L{ng l{ đơn vị nền tảng của Cơ cấu Chính trị. Đọc b{i 2106. Nếp Sống Làng
Thôn, đoạn 7.7.
654
Đọc thêm chi tiết ở b{i 1410. Ảnh hưởng Hạn hẹp của Nho học trên Dân Việt, đoạn 4.4.
565
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Đ~ có qu| nhiều nguyên tắc của Nho học được g|n ghép cho x~ hội Việt. Vì
vậy, để thấy rõ ịa vị của phụ nữ Việt trong gia đình, ta lướt qua phần so
s|nh giữa Nho học với phong tục và luật pháp Việt Nam.
Theo Nho học, người đàn ông gia trưởng có quyền tuyệt đối trong gia
đình. Không những ông có to{n quyền quản lý v{ xử dụng của cải do vợ con
làm ra, m{ còn có cả quyền tự ý li dị vợ, v{ cả quyền đem b|n hoặc giết chết vợ
con.
Theo Nho học, hễ sinh ra l{m kiếp phụ nữ thì phải tam tòng, tức l{ phải
sống dưới quyền quyết định của cha, của chồng, v{ khi chồng chết, của cả
thằng con trai của b{.
Nhưng xã hội Việt không có những qu|i đản đó.
* *
9.2 Phụ Nữ Trong Gia Đình Việt.
Theo Phong tục và theo Luật pháp Việt, phụ nữ Việt có cuộc sống ho{n
to{n kh|c với Tam Tòng của Nho học.
Sau đ}y l{ tóm lược, xin đọc chi tiết ở b{i 1405. Dân Việt không Sống theo
Nho Học.
a. Làm Con.
Nhiều người Việt, cả đ{n ông lẫn đ{n b{, thích có con trai. Nhưng không
phải vì vậy m{ khinh chê con gái. Tr|i lại, cha mẹ Việt thương yêu v{ chiều
chuộng con g|i hơn con trai. Lại nữa: Trai mà chi gái mà chi, Con nào có nghĩa
có nghì thì hơn.
Ngoài ra, bộ luật Hồng Đức của vua Lê Th|nh Tôn, (niên hiệu Hồng Đức
1470-1497 dl), còn x|c định l{ trong gia đình không có con trai, thì người
con gái trưởng giữ hương hỏa v{ thờ phụng Tổ Tiên. Vô nam dụng nữ. [Người
Hoa không có con trai thì phải nuôi con trai người kh|c để lo hương hỏa]. 655
Phong tục Việt cũng ph}n chia gia tài đồng đều cho cả con trai v{ con g|i.
Về việc hôn nhân, cũng như mọi người l{m cha mẹ kh|c, cha mẹ Việt cũng
muốn con c|i có nơi xứng hợp với ý mình. Tuy nhiên, con c|i Việt được chiều
chuộng, v{ có nhiều quyền quyết định hơn con c|i trong gia đình người Hoa.
b. Làm Vợ.

Bộ luật Hồng Đức, dầu ban h{nh đ~ hơn 500 năm, vẫn có nhiều điều t}n tiến, nh}n đạo,
655

d}n chủ, v{ bình sản hơn nhiều bộ luật ở c|c nước văn minh d}n chủ hiện nay.
566
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Phong tục v{ luật ph|p Việt lại công nhận người vợ có quyền tương đương
với chồng, ngược hẳn văn hóa Hoa.
Trong thực tế, người vợ Việt thường tự mình đảm đang việc quản lý gia
sản. C|c văn kiện mua b|n đều phải có chữ ký hoặc dấu tay của người vợ.
Luật ph|p Việt không những cấm bán vợ, m{ còn cấm cả việc chồng cưỡng
bức vợ đi l{m thuê.
Luật Việt cũng có ghi một số lý do cho người chồng có thể ly dị vợ. Nhưng,
kh|c với luật người Hoa, luật Việt lại thêm những trường hợp không cho
phép chồng bỏ vợ, và vợ cũng có quyền xin ly dị chồng.
Tuy cũng có tục đa thê, nhưng luật ph|p Việt lại buộc phải có sự chấp
thuận của vợ chính. Đối với đại chúng Việt, chỉ khi n{o người vợ chính không
con thì mới tính việc cưới vợ lẻ, v{ do người vợ chính sắp đặt mọi chuyện.
Trong các lễ nghi, người vợ Việt, kh|c hẳn phụ nữ Hoa, được quyền cùng
chồng tế lễ.
c. Làm Mẹ.
Khi chồng chết, người mẹ Việt không hề phải ‘tòng tử’. Tr|i lại, bà còn có
thêm quyền của người cha đối với con c|i. B{ cũng có to{n quyền quản lý và
phân xử tài sản.
Ngoài ra, nếu con b{ l{ trưởng tộc m{ còn nhỏ, b{ còn được quyền thay
con mà tế tự Tổ Tiên bên chồng.
* *
9.3 Hai Quyền nền tảng.
a. Quyền c Của cải riêng.
Để sống xứng áng đời sống con người, điều kiện tối thiểu l{ quyền c
của cải riêng v{ được tự ý xử dụng của riêng đó. Dầu l{ vợ chồng, khi một
người có trọn quyền hạn trên t{i sản thì người đó l{ chủ nh}n, v{ người kia
trở th{nh lệ thuộc.
Vậy m{, ở phương Tây, cho tới ngay cả trong thời kỳ thực d}n đang cướp
bóc t{i sản của to{n thế giới đem về Ch}u Âu, thì ở Anh m~i tới năm 1870 dl,
và ở Pháp từ năm 1881 dl, những người vợ đi l{m l~nh lương mới có quyền
giữ tiền riêng. Cũng tại Pháp, phải chờ tới năm 1907 dl, những người vợ ở
nhà, không đi l{m, mới có quyền nầy. Tại Mỹ, ở New York, từ năm 1848 dl, đ{n

567
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

b{ mới có quyền có bất động sản... Có cần nhắc tới phụ nữ Trung Hoa, Nhật
Bản, hay Ấn Độ, Ả Rập... không?
Nhưng đ~ 400 năm trước, ở nước ta, bộ luật Hồng Đức đ~ minh x|c
những quyền c tài sản riêng của phụ nữ Việt.
Theo phong tục, tức truyền thống Văn hóa Việt, thì phụ nữ Việt đ~ có
quyền đó, v{ nhiều quyền kh|c, từ 7000 năm nay, từ Thời Khởi Nguyên, với
hơn 5000 năm thiên mẫu hệ, cho đến ng{y nay.
b. Quyền Tế tự.
Hơn nữa, phẩm gi| con người còn được đặt nền tảng trên một quyền
kh|c. Đó l{ quyền tế tự, tức l{ quyền tự mình ối diện với thần linh, với thế
giới siêu ph{m. Với quyền tế tự, Con Người không những được công nhận
quyền tự lập tự chủ, mà còn là quyền vượt thoát khỏi mọi ràng buộc do con
người đặt định.
Ở c|c văn hóa kh|c, quyền tế tự l{ đặc quyền của nam giới. Ng{y nay phụ
nữ Âu Mỹ đang tranh đấu, còn phụ nữ ở c|c nơi kh|c thì chưa d|m nghĩ tới.
Đang khi đó, trong suốt mấy ngàn năm qua, cả trong phong tục lẫn trong
luật ph|p, phụ nữ Việt vẫn luôn được quyền tế tự ngang hàng với chồng, kể
cả khi cúng tế Trời.656
* *
9.4 Phụ Nữ Trong Xã Hội Việt.
a. Địa vị quan trọng.
Trong lịch sử Việt, Phụ nữ Việt Nam luôn giữ vai trò quan trọng.
Từ Thời Khởi Nguyên qua tới sau Thời Hùng, trong hơn 5000 năm, Tộc
Việt theo chế độ mẫu hệ, người phụ nữ Việt đ~ luôn giữ vai trò chính yếu trong
xã hội Việt.
Trước v{ trong 498 năm thời Bắc thuộc 1, sử Trung Hoa chỉ ghi lại hai
cuộc nổi dậy của d}n Việt. V{ người l~nh đạo lại l{ hai bà, B{ Trưng v{ B{
Triệu.657

656
Đọc b{i 1411. Dân Việt không Sống theo Nho Học, đoạn 4.14.
Ở phương T}y, cho đến gần đ}y, quyền tế tự chỉ d{nh cho giai cấp đặc quyền. Người d}n,
không được quyền nầy.
Nhiều chế độ, đặc biệt Anh, Đức v{ c|c nước Bắc Âu, còn cưỡng b|ch người d}n tin theo gi|o
ph|i của vua chúa. Đó l{ chưa kể c|c d}n tộc Ả Rập, Ấn Độ...
657
Đọc b{i 1103. Tộc Việt thời Khởi Nguyên, đoạn 4.6.
568
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Ở những thời đất nước lâm nguy, lúc n{o cũng có nhiều phụ nữ Việt xuất
chúng. C|c b{ không những nổi bật trong tinh thần hy sinh can đảm, mà còn
cả trong vai trò chỉ huy lãnh đạo.
Thời bình, ở những giai đoạn hạng người theo Nho học nắm quyền điều
khiển quốc gia, cũng có những phụ nữ nổi tiếng lịch sử.
Bất cứ thời n{o, khi sống đúng Văn hóa Việt, phụ nữ Việt luôn đóng góp
phần quan trọng.
Nếu xét cùng một thời kỳ lịch sử, thì vai trò và địa vị của phụ nữ Việt
vẫn vượt trên phụ nữ của c|c d}n tộc kh|c, không những ở phong tục, mà
còn ngay cả trong luật ph|p th{nh văn, đặc biệt bộ Luật Hồng Đức (từ năm
1470 dl), v{ bộ luật Gia Long (từ năm 1813 dl).
b. Quý trọng th ch áng.
Ngoài ra, trong cách xưng hô, phần bộc lộ quan niệm sống một c|ch đích
x|c nhất, người phụ nữ Việt cũng được đối xử cao quý hơn phụ nữ ở cả đông
lẫn t}y.
Ở phương Tây, vị thế người phụ nữ trong x~ hội tùy thuộc v{o sự kiện
n{ng có chồng hay không. C|c n{ng được đổi từ Miss, Mlle qua Mrs, Mme... nhờ
đức ông chồng. N{ng cũng bỏ mất tên họ của riêng mình m{ nhận tên họ của
chồng. X~ hội nhìn n{ng qua ông chồng của n{ng.
C|c phụ nữ Đông Á khác thì lại mất tên riêng. Khi có chồng, c|c n{ng chỉ
còn l{ những Cù Thị, Mã Thị, Ngu Thị.
Đang khi đó, dầu đ~ có chồng, người phụ nữ Việt vẫn còn l{ Chị,
với nguyên tên họ và tên riêng. N{ng vẫn còn l{ n{ng. Hai vợ chồng hiệp nhất
cuộc sống nhưng không lệ thuộc. Đôi vợ chồng chung một cuộc sống, nhưng
vẫn l{ hai người ngang vai, Sóng Đôi. Tiên Rồng Song Hiệp, nhưng Hiệp m{
vẫn Song.658
Với Truyền kỳ Vọng Phu, ngo{i x~ hội Việt, có nền văn hóa n{o, có x~ hội
nào tôn vinh những người vợ âm thầm lo cho chồng cho con, thành
những ngọn núi cao, góp phần ph|t triển đất nước?
Ở bất cứ thời n{o, kể cả hiện tại, hễ sống đúng tinh thần Việt, thì người
phụ nữ luôn ở một vị thế cao quý nổi bật, khó thấy ở c|c văn hóa kh|c.
* * * *

658
Đọc b{i 2102. Nền Tảng Cuộc Sống Con Người và Xã Hội, đoạn 4.3.
569
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

10. TRUYỀN KỲ VỌNG PHU và Một Số VẤN ĐỀ LIÊN QUAN


10.1 Hai bài Ca dao với Truyền kỳ Vọng Phu.
1. Anh ơi phải lính thì đi
Cửa nh{ đơn chiếc đ~ thì có tôi
Th|ng chạp l{ tiết trồng khoai
Th|ng giêng trồng đậu th|ng hai trồng c{
Th|ng ba c{y vỡ ruộng ra
Th|ng tư gieo mạ thuận hòa mọi nơi
Đến khi gặt h|i xong rồi
Trời đổ mưa xuống nước trôi đầy đồng
Anh ơi giữ lấy việc chung
Để em c{y cấy mặc lòng em đ}y

2. Anh đi em ở lại nhà


Hai vai g|nh v|c mẹ gi{ con thơ
Lầm than bao quản nắng mưa
Anh đi anh cố chen đua với đời.

Suốt cả b{i l{ một lời năn nỉ. N{ng cố chứng tỏ rằng n{ng có thể c|n đ|n
nổi việc nh{. Nhưng đồng thời ta cũng thấy công việc đa đoan, v{ nặng nề, lao
nhọc biết bao.
* *
10.2 Về Phong Trào GIẢI PHÓNG PHỤ NỮ.
a. Bất ổn.
Gần đ}y, Phong Trào Giải Phóng Phụ Nữ bùng lên như l{ |nh s|ng mới cho
cuộc đời nữ giới. Ng{y nay, kết quả thực tiễn cho thấy việc ‘giải phóng’ đ~ kéo
theo việc tha hóa phụ nữ nhiều hơn.
Sự bất ổn của thiện chí nầy l{ do không giải quyết vấn đề tận gốc. Đó l{
chưa kể |c ý th}m độc của c|c chủ nghĩa (cộng sản cũng như tư bản) muốn

570
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

dùng phong tr{o tiếp tay ph| hủy gia đình v{ cô lập hóa con người, để dễ d{ng
nô lệ hóa lo{i người.
Giải phóng phụ nữ không thể chỉ có nghĩa l{ kéo nữ giới ra khỏi nh{ m{
ném v{o x~ hội, như hiện nay. Phụ nữ bị tha hóa, vì từ cơ cấu tới cách
thức và phương tiện điều hành, x~ hội hiện nay ho{n to{n mang tính chất nam
giới, bị cực hóa cho nam giới.
b. Cải tổ Cơ cấu.
Việc giải phóng phụ nữ, v{ cả nh}n loại, phải l{ việc cải tổ tận gốc, để x~
hội, từ nền tảng đến mọi sinh hoạt, thực sự mang đầy đủ th{nh tố nam v{ nữ.
Con Người, mọi người, chỉ thực sự hạnh phúc trong một x~ hội được t|c
th{nh hợp đúng cấu trúc và chức năng của cả nam lẫn nữ, vừa 50 theo mẹ vừa
50 theo cha, vừa Tiên vừa Rồng, Tiên Rồng Song Hiệp.
* *
10.3 Về Phong Trào ĐỒNG T NH.
Phong tr{o Đồng Tính Luyến Ái được ph|t động như l{ c|ch mạng giải
tho|t ức chế x~ hội. Họ cổ động khuynh hướng đồng tính như l{ tự nhiên v{ l{
tự do c| nh}n.
Nhìn v{o cuộc sống con người to{n diện, c| nh}n cũng như x~ hội,
khuynh hướng đồng tính đ~ tước bỏ đặc tính Bổ Túc Hỗ Tương giữa những
kh|c biệt của nam v{ nữ, và tước bỏ một số Chức Năng thiết yếu m{ người
đồng ph|i không thể n{o bù đắp hoặc thay thế một c|ch trọn vẹn.
Vì vậy, khuynh hướng đồng tính, dầu có thể bẩm sinh nơi một số người,
không thể giúp con người ph|t triển đầy đủ một Cuộc sống L{m Người to{n
vẹn. Khuynh hướng đồng tính l{ một khiếm khuyết, như những khuyết tật
khác.
Do đó, cần quan t}m đặc biệt tới đồng tính. Dửng dưng hoặc chấp nhận
như khuynh hướng tự nhiên, là nhẫn tâm đối với nạn nh}n, và tắc trách đối
với x~ hội.
Ngoài ra, tr{o lưu Đồng Tính còn thủ tiêu Tình Bạn, biến những tình cảm
khởi đầu Tình Bạn th{nh mặc cảm đồng tính, tạo nên những lệch lạc đ|ng tiếc
v{ tai hại.
* * * *
11. TÓM LƯỢC và SƠ ĐỒ

571
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

1.1 Tóm Lược.


Truyền kỳ VỌNG PHU: Đời sống Gia Đình.
1. DẪN NHẬP
2. TRUYỀN KỲ VỌNG PHU
3. TÍNH CÁCH PHỔ CẬP
3.1 Địa Danh v{ Sự Tích: khắp nơi trên đất nước.
3.2 Tầm Quan Trọng: trong t}m hồn v{ nếp sống Việt.
4. GIỚI THIỆU GIA ĐÌNH
4.1 Hai Vợ Chồng vừa sinh Đứa Con: gia đình trọn vẹn, Chung Nhau Cuộc
Sống.
4.2 Về những Đặc tính của Gia đình.
5. CHỨC NĂNG NAM NỮ
5.1 Người Chồng ra đi: vì việc nước: đóng góp cho Việc Chung.
5.2 Việc Chung.
a. Rồng ra Biển: đại diện L{ng, chu to{n bổn phận l{m D}n.
b. Đóng góp t{i sức: giúp ích cho đời.
c. Dấn th}n đ|ng phục.
5.3 Người Vợ ở Nh{: t}m trạng v{ công việc: nặng nhọc hơn, cô quạnh.
5.4 Việc Nh{.
a. Tự kiếm sống.
b. Nuôi Con: g|nh thêm phần l{m Cha
c. Với đại gia đình, làng xóm.
5.5 Ph}n công theo chức năng: theo cấu trúc v{ thuận hợp riêng.
5.6 Bổ túc hỗ tương: ph}n công trong to{n bộ, trong liên nhiệm.
6. GIA ĐÌNH VÀ CUỘC SỐNG CON NGƯỜI
6.1 Thương nhớ không nguôi.
a. Chiều chiều: chờ từng ng{y, từng đêm.
b. Bồng con đứng ngóng: chồng luôn hiện diện trong t}m tưởng.
572
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

6.2 Có Nhau Từng Ng{y: chung thủy từng ng{y. Sống chết cho nhau.
6.3 Gia đình thiết yếu: không thể thiếu vắng: Nền tảng Cuộc sống Con
người.
7. THIÊN CHỨC GIA ĐÌNH
7.1 Thiên Chức L{m Mẹ L{m Cha.
a. Bồng Con hóa đ| ng{n năm: thiên chức L{m Mẹ: tình yêu v{ niềm tự
hào.
b. Đứa con bé bỏng: thiên chức L{m Cha: h~nh diện v{ tr|ch nhiệm.
7.2 Chờ chồng ng{n năm: thiên chức L{m Vợ L{m Chồng: cho trọn kiếp
l{m người.
7.3 Có M~i Ng{n Năm. Gia đình trường cửu.
8. GIA ĐÌNH VÀ XÃ HỘI LOÀI NGƯỜI
8.1 Vươn th{nh Núi Cao: tạo th{nh Non Nước.
8.2 Nhiều núi l{ Hòn Vọng Phu: Gia đình l{ Đơn vị Nền tảng của X~ hội
Lo{i Người.
9. PHỤ NỮ TRONG VĂN HÓA VIỆT
9.1 V{i Điểm ph}n biệt.
a. X~ hội Việt: 5% theo nho học, 95% theo truyền thống Việt,
- thời bình do nho sĩ, - thời loạn do đại chúng.
b. G|n ghép Nho học: x~ hội Việt không có tam tòng.
9.2 Phụ Nữ Trong Gia Đình Việt.
a. Làm Con: con n{o có nghĩa có nghì thì hơn, - g|i giữ hương hỏa, - chia
đều
gia tài, - dễ d~i chọn lựa...
b. L{m Vợ: quyền tương đương chồng, - vợ quản lý t{i sản, - vợ có quyền
xin li dị,
- cùng chồng tế lễ...
c. L{m Mẹ: thêm quyền l{m Cha, - thay con tế tự bên chồng...
9.3 Hai Quyền nền tảng.

573
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

a. Quyền có Của cải riêng: trước mọi phụ nữ kh|c trên thế giới. (400 năm
thành
văn, 7000 năm phong tục).
b. Quyền Tế tự: ngang h{ng chồng, trước mọi phụ nữ kh|c.
9.4 Phụ Nữ Trong X~ Hội Việt.
a. Địa vị quan trọng: trong 7000 năm lịch sử: mẫu hệ, thời bình, thời
loạn.
b. Quý trọng thích đ|ng: trong c|ch xưng hô: không lệ thuộc chồng.
10. TRUYỀN KỲ VỌNG PHU v{ Một Số VẤN ĐỀ LIÊN QUAN
10.1 Hai b{i Ca dao với Truyền kỳ Vọng Phu.
10.2 Về Phong Tr{o GIẢI PHÓNG PHỤ NỮ.
a. Bất ổn: phụ nữ bị tha hóa, vì cơ cấu nam giới.
b. Cải tổ Cơ cấu: theo chức năng, vừa nam vừa nữ, song hiệp.
10.3 Về Phong Tr{o ĐỒNG TÍNH: khiếm khuyết. Nhẫn t}m, tắc tr|ch.
11. TÓM LƯỢC v{ SƠ ĐỒ
11.1 Tóm Lược.
* *

574
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

* * * *

Nguyễn Thanh Đức 2013. (Nhuận chính 12.2015)

2108. TÌNH YÊU NAM NỮ


TRUYỀN KỲ TRƯƠNG CHI
CĂN CỘI HẠNH PHÚC CON NGƯỜI
1. DẪN NHẬP
2. TRUYỀN KỲ TRƯƠNG CHI
3. CHUYỆN TÌNH NAM NỮ
4. KHỞI ĐIỂM CUỘC TÌNH
5. THỂ HIỆN CUỘC TÌNH
6. ĐẶC TÍNH TÌNH YÊU
7. ĐÍCH ĐIỂM TÌNH YÊU

575
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

8. TÌNH YÊU NAM NỮ Trong VĂN HÓA VIỆT


9. TRUYỀN KỲ TRƯƠNG CHI v{ Một Số VẤN ĐỀ LIÊN QUAN
10. TÓM LƯỢC v{ SƠ ĐỒ
11. GHI CHÚ

1. DẪN NHẬP
Truyền kỳ TRƯƠNG CHI kể c}u chuyện tình giữa n{ng thiếu nữ khuê c|c
say mê tiếng sáo, v{ ch{ng l|i đò chết vì tương tư, sau một tho|ng gặp gỡ. Đ}y
quả l{ một thiên tình sử l~ng mạn.
Tình tiết c}u chuyện lại diễn tả t{i tình về ý nghĩa v{ vai trò của Tình Yêu
trong cuộc sống Con Người.
Những tưởng l{ Tình yêu ch}n th{nh, m{ thực tế Mỵ Nương chỉ mới yêu
tiếng s|o, v{ Trương Chi cũng chỉ mới yêu một bóng hình tho|ng qua.
Không được ‘hình bóng’ Mỵ Nương đ|p tình, Trương Chi gục chết. Nhưng
trong trái tim, Trương Chi vẫn sống, vẫn chèo đò, vẫn thổi s|o... Không tình
yêu, con người không thể sống. Trong tình yêu, con người vẫn luôn sống.
Đ}y l{ bản ca tụng tuyệt vời của Văn hóa Việt d{nh cho Tình Yêu Nam
Nữ, m{ cũng l{ nền tảng giúp củng cố những mối tình vững bền, tốt đẹp.659
* * * *
2. TRUYỀN KỲ TRƯƠNG CHI
C chàng lái ò Trương Chi tr i vượt về tài thổi sáo. Lại c nàng Mỵ
Nương, vì say mê tiếng sáo mà nhuốm bịnh tương tư. Nhưng khi gặp mặt
Trương Chi, nàng b ng thấy lòng dửng dưng.
Trái lại, chỉ vừa thoáng thấy Mỵ Nương, Trương Chi ã ắm uối, rồi
tương tư mà chết. Tim chàng h a thành ngọc và ược tiện thành chén
trà quý. M i lần chén c trà, b ng Trương Chi chèo ò lại hiện lên, và
tiếng sáo lại văng vẳng.
Một hôm, cầm chén ngọc, nghe lại tiếng sáo, Mỵ Nương b ng nhớ lại
chuyện xưa và ể rơi một giọt nước mắt vào chén. Chén ngọc liền tan ra
thành nước.
* * * *

Trương Chi: Chi có nghĩa l{ c|i chén rượu, chén tr{. Trương l{ buồn vì thất ý. - Mỵ, mỹ l{
659

đẹp. Nương l{ n{ng. - Trương Chi Mỵ Nương: chuyện ‘Chén Trà và Người Đẹp’.
576
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

DIỄN TRUYỆN
3. TÌNH SỬ VIỆT
Đ}y quả l{ một thiên tình sử l~ng mạn, kh|c hẳn quan niệm khắc khe về
tình |i của Nho học, m{ chúng ta thường nghe nói l{ của người xưa. Thiên tình
sử nầy được lưu truyền rộng r~i trong đại chúng Việt suốt mấy ng{n năm,
chứng tỏ Văn hóa Việt có những nét đặc thù. Đặc điểm nầy kh|c hẳn bộ mặt
khô cằn m{ giới trí thức Tống nho đ~ cố ngụy tạo, v{ giới phục vụ t}y học đ~
cố khai th|c.
Cùng với tục ngữ ca dao tình tứ tr{n ngập trong đại chúng, thiên tình sử
nầy đ~ phản ảnh đích thực quan niệm sống của d}n tộc ta.
Trong suốt dòng lịch sử, Tổ Tiên ta chưa bao giờ coi rẻ hoặc gò bó tình
yêu nam nữ. S|ch vở Trung Hoa cũng đ~ nhiều lần ghi nhận c|ch sống đặc
biệt nầy, dĩ nhiên với những thêm thắt lố bịch như họ thường l{m.660
* * * *
4. KHỞI ĐIỂM CUỘC TÌNH
4.1 Trương Chi lái ò.
Hình ảnh Trương Chi lái ò trên sông nhắc nhớ Chử Đồng khi chưa gặp
Tiên Dung. Cả hai đều sống vất vưởng, cô đơn, túng thiếu v{ kiếm ăn nhờ sông
nước.
Hơn nữa, Truyền kỳ Trương Chi v{ Truyền kỳ Chử Đồng còn giống nhau ở
chỗ cùng nói về chuyện gặp gỡ giữa một ch{ng v{ một n{ng. Tuy nhiên ho{n
cảnh, t}m trạng, v{ kết cục của hai cuộc gặp gỡ lại ho{n to{n kh|c nhau.
Vì vậy, để th}m hiểu tình ý của Truyền kỳ Trương Chi, ta so sánh
với Truyền kỳ Chử Đồng.661
* *
4.2 Trương Chi thổi sáo.
Chuyện tình Mỵ Nương Trương Chi khởi đầu bằng tiếng s|o.
Tiếng sáo Trương Chi ng{y đêm văng vẳng trên sóng nước, khi thì réo rắc
dìu dặt như gió thoảng m}y bay, lúc lại dồn dập hùng tr|ng như cuồng phong
b~o tố, khi thì bập bềnh trầm buồn da diết, lúc lại vút cao bay bổng lên chín

660
Đọc b{i 1103. Tộc Việt thời Khởi Nguyên, đoạn 4.3, 4.6, v{ c|c gc.
661
Đọc bài 2104. Tiêu Chuẩn Để Sống Bình Đẳng.
577
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

tầng m}y... Tiếng s|o của ch{ng như Rồng thiêng vẫy vùng thỏa thích giữa
sóng nước m}y trời.
* *
4.3 Mỵ Nương tương tư tiếng sáo.
Tr|ch gì tiếng s|o huyền diệu đó đ~ ru hồn n{ng Mỵ Nương hương sắc.
Với trí tưởng tượng thần tiên của một thiếu nữ mới lớn, Mỵ Nương đ~ dệt
tiếng s|o th{nh hình ảnh người tình muôn thuở. Mê mẩn trong tiếng sáo du
dương, n{ng đ~ hình dung ra ch{ng nghệ sĩ h{o hoa phong nh~. Theo nhịp tim
rộn r~ với điệu s|o trầm hùng, n{ng mường tượng người tr|ng sĩ hiên ngang...
N{ng lẫn lộn giữa mộng v{ thực.
Tiếng s|o bay lượn vẫy vùng của ch{ng Rồng nghệ sĩ đ~ l{m cho
nàng Tiên tương tư. N{ng tương tư người tình hào hoa chưa một lần gặp
mặt.
* *
4.4 Mỵ Nương dửng dưng.
Để trị bịnh tương tư của Mỵ Nương, Trương Chi ược mời tới.
Mỵ Nương đang tương tư một ch{ng trai huyền ảo, dệt bằng tiếng s|o
phiêu du. Lạ gì khi Trương Chi xuất hiện thì d|ng dấp người lái đò đ~ l{m
n{ng thất vọng.
Trương Chi bằng xương bằng thịt l{m sao có thể ứng hợp với người tình
trong mộng của n{ng tiểu thơ khuê c|c! Mỵ Nương bừng tỉnh trước thực tế
phũ phàng, nàng b ng dửng dưng.
* *
4.5 Trương Chi ắm uối b ng hình.
Trương Chi còn tệ hơn. Ngay từ phút đầu gặp gỡ, Trương Chi bỗng bị
tiếng sét |i tình. Ch{ng chỉ mới thoáng thấy hình bóng mỹ nh}n trong gi}y
phút, m{ đ~ tưởng l{ duyên kiếp trăm năm.
Từ đó ch{ng ôm ấp bóng hình người kiều nữ trong mơ, m{ không hề tìm
hiểu con người v{ t}m trạng của n{ng. Ch{ng mê đắm một bóng hình. M{ đ~
là bóng hình thì l{m sao có thể đ|p lại tình ch{ng!
* * * *
5. THỂ HIỆN CUỘC TÌNH

578
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

5.1 Tìm nhau tận tình.


Để th}m hiểu tình ý, ta so s|nh với Truyền kỳ Chữ Đồng. Cặp Mỵ Nương
Trương Chi v{ cặpTiên Dung Chử Đồng hoàn toàn trái ngược nhau.
Dầu say mê tiếng s|o của Trương Chi, Tiên Mỵ Nương vẫn kín c ng cao
tường, vẫn cố thủ trong cảnh sống của mình, v{ không biết ch{ng nghệ sĩ l{ ai.
Đang khi đó, Rồng Trương Chi lại chỉ chèo đò, vui sống v{ trổ t{i trên sông
nước, mà không hề biết có n{ng Tiên đang say mê tiếng s|o của mình. Mỗi
người đóng khung trong cuộc sống riêng, chỉ biết có mình. Họ không tìm
nhau.
Tr|i lại, ở Truyền kỳ Chử Đồng, Tiên Dung bỏ cung điện xuống thuyền đi
tìm Rồng, v{ Chử Đồng cũng đ~ quanh quẩn trên bờ sông để kiếm n{ng Tiên
của ch{ng. Tiên bỏ đất xuống nước tìm Rồng, Rồng bỏ nước lên bờ tìm Tiên.
Họ tìm nhau tận tình.
Trong cuộc sống, tìm nhau còn có nghĩa l{ tìm hiểu nhau, quan tâm tới
mọi tình huống thực tại của nhau.662
* *
5.2 Gặp nhau trọn vẹn.
Tiên Dung và Chử Đồng đ~ tận tình tìm nhau, họ còn gặp nhau trọn vẹn.
Tiên Dung vây màn, cởi bỏ quần |o, gặp Chử Đồng không khố. Vì vậy, họ có
thể cùng nhau vượt qua mọi trở ngại để hòa hiệp hai cuộc sống, chung sống
với nhau hạnh phúc suốt đời.
Đang khi đó Mỵ Nương chỉ say đắm tiếng s|o, v{ Trương Chi chỉ si mê một
bóng hình thoáng qua. Mỵ Nương và Trương Chi chỉ yêu gió yêu bóng, nên
cuộc tình đó cũng tan mau như tiếng s|o thoảng, v{ h~o huyền như bóng hình.
Gái tham tài, trai tham sắc. Trai t{i g|i sắc gặp nhau thì thực đẹp duyên
trời. Nhưng t{i sắc không phải l{ tất cả. T{i sắc hay bất cứ gì kh|c, phải l{ cửa
ngõ dẫn tới việc gặp gỡ thực sự giữa hai con người, dẫn tới trọn vẹn con
người.
Biết bao cuộc tình, bao cuộc đời, đổ vỡ đắng cay cũng chỉ vì tự giới hạn ở
t{i sắc. Vì đ~ không gặp nhau trọn vẹn, nên cũng không thể chung nhau cuộc
sống hạnh phúc v{ vững bền.
* *

662
Đọc bài trên, đoạn 4.1.
579
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

5.3 Kết chung Cuộc sống.


Khi vừa gặp mặt Trương Chi, Mỵ Nương bỗng thấy lòng dửng dưng. Còn
Trương Chi, chàng trở về lái ò với tiếng sét |i tình, với mối tình c}m.
Tuy có lúc những tưởng l{ mối tình duyên kiếp, Trương Chi v{ Mỵ Nương
vẫn giữ một cách sống riêng, không ai nghĩ tới chuyện kết hợp, không ai thực
t}m thay đổi cuộc sống để kết th{nh một cuộc sống chung.
Trong khi đó, ở Truyền kỳ Chử Đồng, Tiên Dung bỏ cung điện, Chử Đồng
bỏ bờ sông, hai người đ~ kết duyên, đ~ thay đổi để kết th{nh một cuộc sống
chung suốt đời.663
* *
5.4 Con người và Cuộc sống.
Cần ph}n biệt con người và cuộc sống. Mỗi người có thể có những riêng tư.
Nhưng cuộc sống chung cần trọn vẹn.
Cuộc sống thực tế luôn phức tạp, biến chuyển, v{ th|ch thức. Thời gian
càng dài, biến chuyển v{ th|ch thức c{ng dồn dập v{ gay gắt. Vì vậy, hai người
cần thoải m|i v{ thực tâm chung nhau cuộc sống một c|ch trọn vẹn. Nếu
không, những đa đoan của cuộc sống, thường ng{y v{ l}u d{i, sẽ tr{n ngập và
chôn lấp cuộc tình.
Cuộc tình chỉ thực sự thể hiện khi hai Con người Tìm hiểu nhau tận tình,
Gặp nhau trọn vẹn, v{ quyết t}m Kết chung Cuộc sống.
Nói TÌNH YÊU l{ nói TRỌN VẸN, TRỌN VEN CON NGƯỜI của nhau v{
TRỌN VẸN CUỘC SỐNG CHUNG.
* * * *
6. ĐẶC TÍNH TÌNH YÊU
Mỵ Nương đ~ dửng dưng, Trương Chi đ~ trở về l|i đò. Cuộc tình giữa hai
người chưa kịp khởi đầu, nhưng cũng chưa dứt.
Văn hóa Việt không dừng lại nơi đ}y. Văn hóa Việt còn nhìn xuyên suốt c|i
chết của Trương Chi, v{ nỗi lòng của Mỵ Nương, để nhận định Tình Yêu của
Con Người.
6.1 Chết Vì Yêu.

663
Đọc bài trên, đoạn 4.2, 4.4.
580
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Từ ng{y mê đắm hình bóng Mỵ Nương v{ không được bóng hình đó đ|p
tình, Trương Chitương tư mà chết. Không được yêu lại, Trương Chi đau khổ,
Trương Chi gục ng~. Th}n x|c ch{ng đ~ không chịu đựng nổi sự thiếu vắng
của tình yêu.
Ôi sức mạnh của tình yêu! Dầu chỉ l{ ảo tưởng, dầu mới như bóng hình,
tình yêu cũng đ~ ảnh hưởng s}u đậm tới con người. Không có tình yêu, con
người đau khổ, cuộc sống con ngườikhông còn sinh thú. Không tình yêu, tình
không được đ|p tình, con người không thể sống, sống cũng như đ~ chết.
* *
6.2 Sống Trong Tình.
a. Trái Tim thành Ngọc.
Trương Chi đ~ chết. Nhưng trái tim chàng không tan rã, m{ lại hóa thành
ngọc.
Cho trái tim, cho tình yêu của Trương Chi, th{nh ngọc, Tổ Tiên ta đ~ x|c
nhận sự quý chuộng đặc biệt dành cho Tình Yêu. Th}n x|c ch{ng l|i đò si
tình không còn nữa, nhưng tình yêu của ch{ng vẫn tồn tại. Tr|i tim ngọc còn
đó, trong ngời, s|ng đẹp, v{ bền l}u.
b. Sống trong Tim.
Tr|i tim ngọc lại được gọt dũa thành chén trà.
Tuy trở thành chén trà, nhưng không phải l{ chén tr{ đất đ| vô tri. Mỗi
khi có trà, hình bóng Trương Chi chèo ò lại hiện lên v{ tiếng sáo thu hồn
của ch{ng lại văng vẳng.
Như thế, sau khi chết vì tương tư, Trương Chi vẫn sống trong trái
tim của ch{ng. Óc diễn đạt của Tổ Tiên thực thần diệu. Không được đ|p tình,
Trương Chi gục chết. Nhưng trong tr|i tim, trong tình yêu của ch{ng, chàng
vẫn sống, vẫn chèo đò, vẫn thổi s|o, vẫn sống nguyên vẹn đời sống trước kia.
* *
6.3 Quyết ịnh Hạnh phúc Con người.
Trương Chi tương tư m{ chết, nhưng lại sống trong tr|i tim.
Không còn hình ảnh n{o đầy đủ v{ t{i tình hơn để diễn tả ý nghĩa và vai
trò của Tình Yêu trong Cuộc Sống Con Người. Không được đ|p tình, cuộc đời
Trương Chi chấm dứt. Không Tình yêu, cuộc sống con người l{ khổ đau, không

581
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

còn sinh thú, không còn coi là sống. Nhưng trong Tình yêu, con người vẫn luôn
sống. Có tình yêu, cuộc sống con người mới thực là sống.
TÌNH YÊU QUYẾT ĐỊNH sự sống chết , n i khổ au hay niềm HẠNH
PHÚC, của cuộc sống CON NGƯỜI.
* * * *
7. Đ CH ĐIỂM TÌNH YÊU
7.1 Nước Mắt và Trái Tim.
a. Rung ộng vì nhau.
Trong tr|i tim ngọc, trong chén trà, Trương Chi vẫn sống, vẫn khắc khoải,
vẫn đợi chờ, vẫn tương tư. Tình yêu của ch{ng vẫn nguyên vẹn. Về phần Mỵ
Nương, n{ng đ~ dửng dưng, n{ng đ~ quên.
Nhưng dầu tình tho|ng qua, kỷ niệm vẫn còn đó với con người. Trong
những buổi thưởng tr{ ngắm cảnh, tiếng s|o vẫn văng vẳng trong hồn Mỵ
Nương. V{ rồi trong một gi}y xúc động, Mỵ Nương đ~ không cầm ược nước
mắt.
Đ}y l{ giọt nước mắt ân tình đầu tiên n{ng d{nh cho ch{ng l|i đò t{i hoa.
Trước kia, n{ng chỉ biết có người tình huyền ảo trong mộng, giờ đ}y n{ng
thực sự xúc động vì mối tình trọn kiếp của ch{ng.
Vì vậy, khi giọt nước mắt chân tình đó chạm vào trái tim ngọc, cũng l{
gi}y phút đầu tiên hai tr|i tim, hai tâm hồn bỗng chạm nhau, rung động vì
nhau.
b. Kết Hiệp Tâm Tình.
Ngay tại thời điểm linh diệu nầy, trái tim ngọc của Trương Chi cũng vụt
tan ra th{nh nước, để kịp hòa lẫn với giọt nước mắt của người tình. Bao
năm th|ng đợi chờ, bao khổ sầu buồn tủi, cũng chỉ mong nhận được một giọt
nước mắt đ|p tình!
Đ}y chính l{ bản ca tụng tuyệt vời cho Tình Yêu. Con Người chỉ toại
nguyện khi được yêu thương. Con người sẵn s{ng đợi chờ, khắc khoải, chịu
gọt dủa miệt m{i, chịu nóng lạnh đắng cay, cũng chỉ để được gi}y phút kết
hiệp tâm tình. V{ khi gặp được, dầu chỉ l{ một giọt nước mắt, qu| khứ khổ
đau, năm th|ng đợi chờ, cũng vụt tan biến.
Tình yêu đòi kết hiệp, đòi tan biến v{o nhau. Đích điểm tối hậu của TÌNH
YÊU LÀ KẾT HIỆP, kết hiệp hai Tâm Hồn, hòa chung hai Cuộc Sống.

582
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

* *
7.2 Chung Sống Cuộc Tình.
Tìm nhau tận tình, Gặp Nhau trọn vẹn, và Kết chung Cuộc Sống không chỉ l{
ở thời gian đầu của Cuộc Tình, m{ kéo d{i suốt đời. Mỗi ngày, từng ngày, hai
người luôn Tìm nhau, quan tâm tới nhau, và Gặp nhau, chia sẻ tâm trạng v{
cuộc sống của nhau. Hai người Tìm nhau từng ngày, Gặp nhau từng ngày,
Chung sống từng ngày.664
Tuy nhiên, theo đặc tính của Tình yêu, Chung sống từng ngày có nghĩa l{
Chết vì tình, Sống vì Tình, Sống chết vì Tình. Sống chết vì tình lấy Tình yêu
làm Nền tảng Cuộc sống của nhau, hai người luôn gìn giữ v{ tăng trưởng
Cuộc Tình mọi lúc mọi nơi, với bất cứ gi| n{o, dầu gặp bất cứ hoàn cảnh
nào. Sống chết cho nhau.665
Theo đích điểm của Tình yêu, Chung sống từng ngày còn có nghĩa l{ hai
người sống cuộc sống kết hiệp tâm tình từng ng{y, ngày càng cảm thông nhau,
tin tưởng nhau. Hiệp Nhất Tâm Tình.
Có như thế, Tình yêu mới ngày một tăng triển, vững bền, v{ trở th{nh
Nguồn Hạnh phúc căn cội của Cuộc sống Con người.
TÌNH YÊU LÀ CĂN CỘI HẠNH PHÚC CON NGƯỜI.666
* * * *
8. TÌNH YÊU NAM NỮ Trong VĂN HÓA VIỆT
8.1 Truyền kỳ Trương Chi với các Truyền kỳ khác.
Văn hóa Việt l{ một to{n bộ, vì vậy b{i học Tình Yêu c{ng thêm thiết thực
khi nhìn chung với c|c Truyền kỳ kh|c, nhất l{ với những Truyền kỳ có đề cập
tới đôi vợ chồng. Mỗi Truyền kỳ l{ một khía cạnh sống của Cuộc tình.
a. Truyền kỳ Chử Đồng.
Ở Truyền kỳ Chử Đồng, với Tiên Dung xuống thuyền v{ Chử Đồng lên bờ,
họ đ~ Tìm nhau tận tình. Với Tiên Dung tắm, cởi bỏ quần |o, gặp Chử Đồng
trần trụi, họ đ~ Gặp nhau trọn vẹn.

664
Đọc b{i 2107. Đời Sống Gia Đình, đoạn 6.1-6.2.
665
Đọc b{i 2103. Tiêu Chuẩn Để Sống Tình Người, đoạn 5.4.
666
Về Tình Gia Đình, đọc bài trên, phần 4. Về Tình Người, đọc bài trên, phần 5.
583
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Hai người cũng đ~ bỏ cuộc sống cũ, cùng nhau Kết chung cuộc sống, cùng
nhau giúp đỡ người chung quanh... v{, để diễn tả cảnh sống hạnh phúc, hai
người cùng nhau đem to{n thể d}n chúng v{ phố x| ‘về trời’.
Họ sống một Cuộc tình hoàn hảo, một cuộc sống ho{n hảo, hạnh phúc trọn
vẹn.667
b. Truyền kỳ Trầu Cau.
Truyền kỳ Trầu Cau có người Chồng đi tìm Em, người Vợ đi tìm chồng, và
vợ chồng chết bên nhau. Họ Sống chết cho nhau, sống chết vì tình.
Rồi chồng vợ hóa thành cây cau, d}y trầu, quấn quít bên nhau, và, khi có
con người ăn trầu cau, họ hòa lẫn vào nhau th{nh m{u m|u đỏ nồng n{n.
Dầu cuộc sống có nhiều trắc trở, họ vẫn Sống chết bên nhau, họ Có nhau
mãi mãi.668
c. Truyền kỳ Vọng Phu.
Ở Truyền kỳ Vọng Phu, khi người Chồng đ~ ra đi thi h{nh phận vụ chung,
người Vợ bồng con chờ chồng từng ng{y. Họ có nhau từng ng{y, trong nhớ
thương, trong t}m tưởng.
N{ng chờ chồng tới hóa th{nh Núi cao, để hợp cùng với chồng đang lo
việc Nước. Chồng lo Nước, Vợ th{nh Non. Hai người chung nhau phát
triển Non Nước, giang sơn.
Dầu vì phận vụ m{ xa c|ch, họ vẫn Có nhau từng ngày, và cùng nhau Kết
hiệp tâm tình, chung nhau Chu to{n phận vụ, cho tới ng{n năm.669
d.Truyền kỳ Mỵ Châu.
Ở Truyền kỳ Mỵ Châu, Mỵ Ch}u đ~ yêu thương v{ tin tưởng Trọng Thủy
đến nỗi giao phó cả nước non, đ~ đưa nỏ thần cho ch{ng xem. N{ng đ~ yêu
chồng đến liều lĩnh, khi nhổ lông ngỗng l{m dấu hiệu trên đường chạy trốn
ch{ng. N{ng đ~ Sống chết cho chồng.
V{ rồi, cả những giọt m|u th{nh ngọc của n{ng cũng tươi s|ng lên khi
được tắm trong nước giếng tẩm x|c chồng.

667
Đọc bài 2104. Tiêu Chuẩn Để Sống Bình Đẳng., phần 4.
668
Đọc b{i 2103. Tiêu Chuẩn Để Sống Tình Người, đoạn 4.2 và 5.6.
669
Đọc b{i 2107. Đời Sống Gia Đình, đoạn 4.1, 6.1, 7.3.
584
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Chỉ tiếc l{, với Trọng Thủy, Mỵ Ch}u đ~ không Tìm hiểu tận tình,
không Gặp nhau trọn vẹn, nên n{ng đ~ không nhận ra Trọng Thủy, v{ bị giặc
lừa gạt. Cuộc tình không trọn.670
e. Truyền kỳ Tiên Rồng.
To{n bộ Văn hóa Việt, v{ tất cả chín Truyền kỳ, đều kết tinh v{o hai mối
Tình: Tình Tiên Rồng Song Hiệp và Tình Anh Em Một Bọc, của Truyền kỳ Tiên
Rồng.
Tiên Rồng song hiệp chính l{ biểu tượng, m{ cũng l{ tiêu biểu, lý tưởng,
của mọi Cuộc Tình.671
g. Địa vị Tình Yêu trong Cuộc sống Con người.
Văn hóa Việt đ~ nhận ra cuộc sống con người, c| nh}n cũng như cộng
đo{n, đều đặt nền tảng trên Tình yêu và để tăng trưởng Tình yêu.
Tình Yêu bao trùm cuộc sống. Tình Yêu mở rộng tầm nhìn và trái
tim con người, bao trùm tất cả mọi con người, tất cả vạn vật, v{ hướng tới vô
biên, tiến về trường cửu.
Cuộc sống con người là Cuộc sống Tình yêu. Cuộc Sống Tình Yêu l{m cho
Con Người sống Cuộc sống đích thực và trọn vẹn là Người.
SỐNG TÌNH YÊU LÀ SỐNG TUYỆT ĐỈNH CUỘC SỐNG CON NGƯỜI.
* *
8.2 Gương Xưa.
a. Gương các Cụ.
Thời trước, hơn 95% đại chúng Việt sống ở nông thôn v{ ho{n to{n sống
theo truyền thống Việt. (Chỉ 5% theo nho học). Vì vậy, việc trai g|i gặp gỡ sinh
tình cũng l{ chuyện thường ng{y. Nhiều cuộc tình đ~ đưa tới đời sống vợ
chồng tốt đẹp.
Tuy nhiên, dầu ở những trường hợp hôn nh}n không dựa trên tình cảm,
t}m trạng v{ nề nếp ‘th{nh hôn l{ chung sống trọn ời’ lại giúp hai vợ chồng
cố gắng sống ‘trọn tình trọn nghĩa’, cố gắng nhường nhịn, tìm hiểu v{ thông
cảm nhau... Nhờ đó, đưa tới cuộc sống thuận hòa, nảy sinh tình cảm, cảm nhận
tình yêu, đằm thắm v{ gắn bó không rời.

670
Đọc b{i 2109. Việc Giữ Dân Giữ Nước, đb đoạn 8.5.
671
Đọc b{i 2102. Nền Tảng Cuộc Sống Con Người và Xã Hội, đoạn 4.2 v{ 4.3.
585
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Đời sống gia đình, lo cho con cái, lo cho đại gia đình hai bên, càng làm
cho ý chí thắng vượt trở ngại được củng cố thêm.
Vì không thấu triệt Nếp sống D}n tộc, ph|i t}n học đ~ hời hợt ồ ạt theo
nếp sống trôi nổi phương T}y... v{ đem x|o trộn đổ vỡ cho nhiều cuộc đời, cho
nhiều gia đình, v{ cho x~ hội.
b. Tục Ở Rể.
Để chuẩn bị cho hôn nh}n, ta còn có tục ở rể trước khi cưới. Chưa cưới,
nhưng chàng ã tới nhà m i ngày! Thói tục nầy tr|i ngược với quan niệm
nam nữ c|ch biệt, ng{y cưới vẫn chưa thấy mặt... của Nho học Trung Hoa.
Với nếp sống l{ng thôn, tục ở rể không cần thiết cho việc trai g|i gặp gỡ
nhau. Tuy nhiên, đ}y lại l{ phương thức tuyệt hảo để cô gái và gia đình tìm
hiểu ch{ng rể tương lai. Sau một thời gian sinh hoạt cận kề, dầu ch{ng trai có
xảo tr| bao nhiêu, gia đình g|i cũng nhận ra được phần lớn tính nết v{ phẩm
hạnh của ch{ng. Nhờ đó, bậc trưởng thượng có thể thẩm định tầm hạnh phúc
nh}n duyên suốt đời của con ch|u mình.
Đ}y cũng l{ dịp để ch{ng v{ nàng tìm hiểu nhau, tập chấp nhận nhau,
yêu nhau... trước khi chung sống với nhau.
Ở thời suy tho|i, nhiều phong tục tốt đẹp của Tổ Tiên đ~ bị thực h{nh
hoặc trình b{y sai lạc.
c. Vấn Đề Tình Dục.
Trước đ}y Nho học, cũng như nhiều x~ hội v{ tr{o lưu, cả đông lẫn t}y,
chủ trương tình dục l{ cấm kị. Người ta cấm đo|n cả việc gọi đích danh những
cơ quan của con người.
Đang khi đó, đại chúng Việt đ~ không e ngại khi dùng những từ ngữ chỉ cơ
quan sinh dục để đặt tên cho con cái, v{ gọi chúng một c|ch tự nhiên, không
mặc cảm.
Ngoài ra, những c}u đố, những chuyện cười, v{ ca dao tục ngữ Việt, cũng
đề cập tới những vấn đề quanh khía cạnh tình dục... một c|ch vui tươi, không
hậu ý.
Tuy nhiên, không phải vì vậy m{ chấp nhận những lố lăng v{ c|ch sống
thú vật của những tr{o lưu phương T}y hiện nay. Chúng hạ thấp nếp sống v{
phẩm gi| Con Người.
Che dấu hoặc lộ liễu qu| đ|ng đều l{ những khiếm khuyết.

586
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

* *
8.3 Văn H a Việt và Tống Nho.
a. Phân biệt Nho sĩ và Đại chúng Việt.
Cần ph}n biệt hạng người theo Nho học, với đại đa số d}n chúng Việt. Có
thời người ta chỉ căn cứ v{o s|ch vở v{ sáo ngữ của thiểu số 5% theo Nho học,
m{ g|n ghép cho to{n thể d}n Việt, v{ đ~ g}y nhiều hiểu lầm.
V{o đầu thế kỷ hai mươi, trong tr{o lưu cổ võ văn hóa phương T}y, và
trong chủ trương triệt hạ uy tín của tầng lớp đang lãnh đạo đại chúng chống
thực dân Pháp, nhiều nhóm ‘T}y học’ đ~ điêu ngoa đả ph| những tệ đoan của
giới học thức Tống Nho, m{ họ |c t}m g|n cho to{n thể x~ hội Việt.
Dĩ nhiên, thời suy tho|i có nhiều tệ đoan cần được sửa chữa. Nhưng vì
không ph}n biệt đ}u l{ tệ oan của thiểu số v{ đ}u l{ văn h a dân tộc, nên
tr{o lưu đó đ~ tiếp tay với thực d}n v{ c|c chủ nghĩa ngoại lai m{ hủy hoại
tinh thần của nhiều thế hệ d}n ta.672
b. Sáo Ngữ Tai Hại.
Thực lố bịch khi dùng những s|o ngữ: g|i phải tam tòng, môn đăng hộ đối,
cha mẹ đặt đ}u con ngồi đó, nam nữ thọ thọ bất th}n... m{ g|n ghép l{ x~ hội
Việt trước đ}y gò bó tình yêu. Những s|o ngữ đó có thể úng với 5% dân
số khuôn rập theo Tống nho. Nhưng lấy đó m{ gán ghép cho toàn thể d}n Việt
thì thực l{ sai lầm v{ tai hại.
Môn đăng hộ đối: xứng gi{u xứng sang. Cha mẹ n{o m{ không muốn con
c|i mình được xứng đôi vừa lứa? Nhưng môn đăng hộ đối l{ gì đối với 95%
dân số là nông dân vừa đủ cơm ng{y ba bữa?
Cha mẹ đặt đâu con ngồi đó. Với 95% d}n số sống ở thôn xóm l{ng mạc, có
cùng một ho{n cảnh v{ cùng một nếp sống thuần phác, thì còn được bao nhiêu
chỗ kh|c nữa m{ đặt?
Nam nữ thọ thọ bất thân: trai g|i đưa nhận không trao tay, giữ sự c|ch
biệt giữa nam nữ. 95% trai g|i Việt hằng ngày gặp gỡ nhau trong thôn xóm,
đầu đường cuối ngõ, trên sông ngo{i ruộng, cấy c{y gặt h|i, gi~ gạo đạp lúa, đi
chùa đi lễ, hội hè đình đ|m... thì sao lại cứ nói l{ chưa hề gặp mặt, chưa biết gì
nhau, chưa nhóm yêu thương?

672
Đọc b{i 1410. Ảnh hưởng Hạn hẹp của Nho học trên Dân Việt, phần 4.
587
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Cứ thử hỏi c|c cụ thì biết!673


* * * *
9. TRUYỀN KỲ TRƯƠNG CHI và Một Số VẤN ĐỀ LIÊN QUAN
9.1 Tình người chưa quen.
Dầu do bất cứ ho{n cảnh hoặc lý do gì m{ gặp nhau, dầu từ cảnh ngộ ngỡ
ng{ng v{ từ cuộc sống c|ch biệt, nhưng nếu hai người (1) biết Tìm nhau từng
ngày, luôn quan t}m tới nhau, (2) biết Gặp nhau từng ngày, chia sẻ những vui
buồn của cuộc sống, cảm thông nhau, v{ (3) biết Sống chết cho nhau, từng
ng{y tin tưởng nhau, kết chung cuộc sống, dầu gặp bất cứ ho{n cảnh n{o... thì
cuộc tình mỗi ng{y một tăng trưởng, một thêm tr{n đầy, thêm hạnh phúc, và
(4)Có nhau mãi mãi.
Tr|i lại, dầu cuộc tình có khởi sự tuyệt vời, m{ mỗi người cứ tự đóng
khung, giữa hai người cứ xây thêm tường ngăn c|ch, thì còn gì ngo{i đổ vỡ
đắng cay.
* *
9.2 Chân Thiện Mỹ Tình.
Người phương T}y thường lặp đi lặp lại Chân Thiện Mỹ như l{ ba tuyệt
đối. Họ bỏ qua một tuyệt đối quan trọng kh|c l{ Tình.674
Mỹ chú trọng tới thể chất, th}n lực. Chân thuộc phần trí t{i. Thiện nối kết
con người với phần siêu linh, thuộc tuệ linh. Nhưng họ không chú trọng đúng
mức tới Tình, tới T}m hồn, tới khả năng thông hiến của con người.675
Vì thiếu Tình, nên không thể có nếp sống đạt tới Thiện. Đ}y l{ nguyên
nh}n l{m cho x~ hội phương T}y phải ngụp lặn trong những bế tắc của vật
chất hạn hẹp v{ của suy luận h{m hồ.
Vì ph|t xuất từ nền văn hóa thiếu Tình của x~ hội phương T}y, nên nền
văn minh hiện đại đem lại cho con người nhiều khốn đốn hơn l{ yên vui.
Khi thiếu Tình, Con Người không được sống trọn vẹn l{ Người.
* *
9.3 Tình Yêu và Văn minh vật chất.

673
Về Phụ Nữ trong Văn hóa Việt, đọc b{i 1411. Dân Việt không Sống theo Nho Học, phần 3.
674
Đang khi đó, cũng ở phương T}y, Thiên Chúa gi|o gọi ‘Thiên Chúa l{ Tình Yêu’. Thiên
Chúa không phải ‘tuyệt đối’ sao?
675
Đọc b{i 2205. Bốn Sức sống Con Người, đb phần 6.
588
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Tiến bộ khoa học kỹ thuật v{ kinh tế đ~ giúp đời sống vật chất thêm nhiều
thoải m|i, tiện nghi. Tuy nhiên, vì chỉ chú trọng tới lợi nhuận v{ lạm
dụng quảng cáo, giới sản xuất đ~ tạo ranhững nhu cầu vô bổ để th}u tóm tiền
của... v{ nô lệ hóa con người.
Nền văn minh vật chất hiện nay đ~ nhận chìm tâm hồn con người trong
cơ xưởng, trong máy móc, trong những rộn r{ng hỗn loạn của c|c phương
tiện truyền thông, trong đua đòi bon chen... v{ biến con người th{nh những c|i
máy, những con vật phản xạ theo điều kiện.
C|c t{ thuyết đủ loại đ~ dùng mọi thủ đoạn để loại trừ tình yêu, thủ tiêu
tâm hồn con người. Chúng lấy c|c phản ứng và cách sống đ~ khảo s|t được
ở thú vật ể làm khuôn mẫu cho con người.
Trong c|i x~ hội chỉ biết theo thú vật m{ sống, m{ cư xử, m{ giao tiếp nam
nữ... m{ đấu tranh sinh tồn, m{ mạnh được yếu thua, m{ |p bức, hận thù... thì
tr|ch gì con người đối xử với nhau như lo{i thú, kiếp người thua cả súc vật!
Không t}m hồn, không tình yêu, con người không chỉ l{ |c thú, mà còn
là |c quỉ.
Con Người khác quỉ dữ ở Tình Yêu.
* * * *
10. TÓM LƯỢC và SƠ ĐỒ
10.1 T m Lược.
Truyền kỳ TRƯƠNG CHI: Tình yêu Nam Nữ.
1. DẪN NHẬP
2. TRUYỀN KỲ TRƯƠNG CHI
3. TÌNH SỬ VIỆT
4. KHỞI ĐIỂM CUỘC TÌNH
4.1 Trương Chi l|i đò: Rồng sống trên nước.
4.2 Trương Chi thổi s|o: vẫy vùng trên sóng.
4.3 Mỵ Nương tương tư tiếng s|o: mơ ch{ng Rồng. Tương tư người chưa
gặp mặt.
4.4 Gặp Trương Chi, Mỵ Nương dửng dưng: thực tế phũ ph{ng, bừng tỉnh.
4.5 Trương Chi đắm đuối bóng hình: tho|ng thấy, si mê một bóng hình.

589
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

5. THỂ HIỆN CUỘC TÌNH. So s|nh với Truyền kỳ Chử Đồng.


5.1 Trương Chi, Mỵ Nương không tìm nhau. Tiên Dung, Chử Đồng tìm
nhau tận tình.
5.2 Trương Chi Mỵ Nương chỉ yêu bóng yêu gió. Tiên Dung, Chử
Đồng gặp nhau trọn vẹn.
5.3 Trương Chi, Mỵ Nương ai ở nh{ nấy, mối tình bất th{nh. Tiên Dung,
Chử Đồng
kết chung cuộc sống, hạnh phúc trọn đời.
5.4 Con người v{ Cuộc sống: mỗi người có những riêng tư. Nhưng Cuộc
sống chung
phải Trọn vẹn.
6. ĐẶC TÍNH TÌNH YÊU
6.1 Chết Vì Yêu: Trương Chi tương tư, chết: không Tình, không thể sống.
6.2 Sống Trong Tình.
a. Trái Tim thành Ngọc: bền l}u, s|ng ngời: quý chuộng đặc biệt.
b. Trương Chi chèo đò, thổi s|o trong chén tr{: sống trong Tim, trong
Tình.
6.3 Quyết định Hạnh phúc Con người: Tình yêu quyết định hạnh phúc
của Con người.
7. ĐÍCH ĐIỂM TÌNH YÊU
7.1 Nước mắt v{ Tr|i tim.
a. Nước Mắt Mỵ Nương chạm Tr|i Tim ngọc: hai T}m hồn chạm nhau,
rung động
vì nhau.
b. Tim ngọc tan ra: kết hiệp t}m tình.
7.2. Chung Sống Cuộc Tình: - Tìm nhau từng ng{y, - Gặp nhau từng ng{y, -
Sống chết
cho nhau, - Hiệp nhất t}m tình.
* Tình yêu là căn cội Hạnh phúc của con người.
8. TÌNH NAM NỮ Trong VĂN HÓA VIỆT
590
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

8.1 Với c|c Truyền kỳ kh|c.


a. Truyền kỳ Chử Đồng: cuộc tình, cuộc sống ho{n hảo.
b. Truyền kỳ Trầu Cau: cuộc sống bất trắc, nhưng sống chết có nhau.
c. Truyền kỳ Vọng Phu: cuộc sống xa c|ch, nhưng có nhau từng ngày.
d. Truyền kỳ Mỵ Ch}u: không gặp nhau trọn vẹn, nên cuộc tình không
trọn.
e. Truyền kỳ Tiên Rồng: Tiên Rồng song hiệp: tiêu biểu mọi Cuộc Tình.
g. Địa vị Tình Yêu trong Cuộc sống Con người: sống Tình l{ sống tuyệt
đỉnh Cuộc
sống Con người.
8.2 Gương Xưa.
a. Gương c|c Cụ: chung sống trọn đời, trọn tình trọn nghĩa.
b. Tục Ở Rể: tìm hiểu nhau, tập chấp nhận nhau.
c. Vấn Đề Tình Dục: đặt tên, không hậu ý. Che giấu, lộ liễu qu| đ|ng l{
khiếm khuyết.
8.3 Văn Hóa Việt v{ Tống Nho.
a. Ph}n biệt 5% Nho sĩ với 95% Đại chúng Việt.
b. S|o Ngữ Tai Hại: - môn đăng hộ đối, - Cha mẹ đặt đ}u con ngồi đó, -
Nam nữ
thọ thọ bất th}n.
9. TRUYỀN KỲ TRƯƠNG CHI v{ Một Số VẤN ĐỀ LIÊN QUAN
9.1 Tình người chưa quen: sống theo Tình.
9.2 Ch}n Thiện Mỹ Tình: thiếu Tình thì không thể Thiện. Không trọn vẹn
con người.
9.3 Tình Yêu v{ Văn minh vật chất: thủ tiêu t}m hồn: con thú nô lệ. Ác quỉ.
10. TÓM LƯỢC v{ SƠ ĐỒ
10.1 Tóm Lược.
* *

591
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

* * * *

Nguyễn Thanh Đức 2013 - 2015

2109. VIỆC GIỮ DÂN GIỮ NƯỚC


TRUYỀN KỲ MỴ CHÂU
GIỮ NƯỚC LÀ VIỆC CỦA TOÀN DÂN
1. DẪN NHẬP
2. TRUYỀN KỲ MỴ CHÂU
3. GIỚI THIỆU VIỆC GIỮ DÂN GIỮ NƯỚC
4. BÀI HỌC HỒN NƯỚC
5. BÀI HỌC DÂN NƯỚC
6. BÀI HỌC SỨC NƯỚC
7. BÀI HỌC ĐẤT NƯỚC
8. BÀI HỌC NƯỚC VÀ NHÀ
9. VẤN ĐỀ GIỮ NƯỚC
10. TRUYỀN KỲ MỴ CHÂU v{ Một Số VẤN ĐỀ LIÊN QUAN
11. TÓM LƯỢC VÀ SƠ ĐỒ

592
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

12. GHI CHÚ

1. DẪN NHẬP
Truyền kỳ MỴ CHÂU lưu truyền sự kiện Vua An Dương x}y th{nh, được
nỏ thần, gả Mỵ Ch}u cho Trọng Thủy, v{ diễn tiến đưa tới việc mất nước.
Kinh nghiệm đau thương của x}y th{nh v{ l{m mất nước đ~ l{ đề t{i suy
tư của nhiều thế hệ, và, qua Truyền kỳ Mỵ Ch}u, Tổ Tiên đ~ để lại b{i học chi
tiết cho Việc Giữ Dân Giữ Nước.
Qua Việc Giữ D}n Giữ Nước, Truyền kỳ Mỵ Ch}u cũng l{ b{i học chỉ dẫn tỉ
mỉ phương thứcGiữ Con Người khỏi vong th}n, khỏi tha hóa.676
* * * *
2. TRUYỀN KỲ MỴ CHÂU
Vào cuối Thời Hùng, Triệu Đà em quân xâm lấn nước ta. Vì vậy vua
An Dương xây thành ể phòng thủ. Nhưng thành cứ sập ổ mãi. Sau nhờ
thần Rùa Vàng tới giúp, mới xây ược Thành hình xoắn ốc. Thần Rùa
Vàng còn ể lại một cái m ng làm lãy nỏ, bắn một phát là giết cả vạn
người.
Thấy vậy, Triệu Đà lập mưu cho con là Trọng Thủy kết hôn với công
chúa Mỵ Châu. Trong thời gian ở tại Thành Ốc, Trọng Thủy ược Mỵ
Châu cho coi nỏ thần, và chàng ã tráo cái lãy nỏ.
Lấy ược lãy nỏ thần, Trọng Thủy liền về nước và cùng Triệu Đà
em quân ánh Thành Ốc. Khi biết nỏ thần hết linh nghiệm, vua An
Dương em Mỵ Châu lên ngựa chạy trốn.
Dọc ường, Mỵ Châu nhổ lông ng ng nơi chiếc áo ang mặc ể làm
dấu cho Trọng Thủy tìm theo. Thấy thế, vua An Dương rút gươm chém
Mỵ Châu. Máu nàng chảy xuống biển h a thành ngọc trai.
Trọng Thủy chiếm ược Thành Ốc, nhưng thương nhớ vợ nên nhảy
xuống giếng mà chết. Từ , lấy nước giếng ấy mà rửa thì ngọc trai
thành sáng ẹp hơn.
* * * *

Theo nghĩa gốc: - Mỵ Ch}u, Mỹ Ch}u l{ viên ngọc trai đẹp. - Trọng Thủy l{ nước quý. - Mỵ
676

Ch}u Trọng Thủy l{ chuyện ‘Viên Ngọc Trai và Nước Quý’. (Rửa ngọc trai trong nước quý thì
ngọc s|ng đẹp hơn). Tựa truyện trở th{nh tên riêng.
593
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

DIỄN TRUYỆN
3. GIỚI THIỆU VIỆC GIỮ DÂN GIỮ NƯỚC
Việc Triệu Đ{ từ phương Bắc đem qu}n x}m lấn, v{ việc vua An Dương
x}y Th{nh Ốc, được coi l{ những sự kiện lịch sử. Từ l}u, di tích của một th{nh
tại l{ng Cổ Loa, c|ch H{ Nội 15 c}y số, luôn được coi l{ th{nh của vua An
Dương.
Việc vua An Dương x}y Th{nh Ốc v{ l{m mất nước, đ~ l{ đề t{i suy tư của
nhiều thế hệ.
V{ rồi, với hơn hai ng{n năm tích lũy v{ truyền đạt, kinh nghiệm trên đ~
trở th{nh b{i học dạy việc Giữ nước.
Nhìn dưới khía cạnh B{i Học L{m Người, Truyền kỳ Mỵ Ch}u cũng nói
lên diễn tiến của một con người l{m mất chính mình, để bị tha hóa.
Tuy nhiên, b{i nầy chỉ b{n về phương diện Giữ D}n Giữ Nước.677
* * * *
4. BÀI HỌC HỒN NƯỚC
4.1 Nguy cơ mất Nước.
Trước hết, Truyền kỳ Mỵ Ch}u đưa ra bối cảnh l{m khung cho B{i Học Giữ
Dân Giữ Nước. Đó l{ việc Triệu Đà đem qu}n xâm lấn. Những nh}n vật chính
trong Truyền kỳ l{ vua An Dương, Mỵ Ch}u v{ Trọng Thủy.
Trong tinh thần Văn hóa Việt, vua An Dương và Mỵ Châu biểu trưng
cho Rồng và Tiên trong việc Giữ Nước. Phần Trọng Thủy, chàng là con của
Triệu Đ{, l{ hiện th}n của tham vọng thống trị từ phương Bắc.
* *
4.2 Bỏ Hồn Nước.
a. Xao lãng công tác.
Để chống Triệu Đ{, Rồng An Dương khởi công xây Thành Ốc.
Điểm đặc biệt l{ trong suốt dòng lịch sử của d}n tộc, chưa bao giờ có việc
xây thành kiên cố cho vua chúa. Trong suốt mấy ng{n năm, nước ta không hề
x}y th{nh. C|c Vua Hùng luôn sống gần d}n v{ cùng với to{n d}n chia sẻ mọi
tr|ch nhiệm.

677
Đọc b{i 1109. Việt Lạc cuối Thời Hùng và thời Nh{ Trưng, đoạn 1.2.
594
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Vì vậy, việc x}y Th{nh Ốc đ|nh dấu việc xao lãng công tác Giữ nước của
vua An Dương. Từ nay ông không còn lo cho to{n d}n trên khắp nước, mà chỉ
lo cho những người trong thành.
b. Xa thực trạng Nước.
Ngoài ra, sự kiện thành sập nhiều lần lại chứng tỏ ho{n cảnh đất nước
lúc đó không đủ cung ứng cho việc x}y th{nh.
Như vậy, không những vua An Dương đ~ xao l~ng công tác, mà còn xa lìa
đời sống thực tế, xa thực trạng hiện hữu của đất nước.
c. Từ bỏ truyền thống.
Khi th{nh sập nhiều lần, đ|ng lý vua An Dương phải tìm hiểu v{ thay đổi
kế hoạch cho ứng hợp với hiện trạng, v{ tận dụng sức mạnh thiết thực của
d}n nước. Nhưng vua An Dương lại cậy nhờ t{i sức của thần Rùa Vàng.
Như thế, vua An Dương đ~ bỏ truyền thống Người Dân Giữ Nước của
Văn hóa v{ lịch sử Việt. Ông giao việc Giữ Nước cho người từ phương xa tới.
- Nhìn chung Bộ Truyền Kỳ, việc lìa bỏ truyền thống d}n tộc của vua An
Dương lại thêm rõ rệt.
Ở Truyền kỳ Tiết Liêu, khi Tiết Liêu tìm lễ vật chứng tỏ t{i An d}n Thịnh
nước, thì Tổ đ~ về chỉ dạy. Ở Truyền kỳ Phù Đổng, khi Vua Hùng tính việc Cứu
Nước v{ khẩn cầu Tổ, Tổ cũng đ~ về. Ở đ}y, vua An Dương không cầu Tổ, mà
lại đi cầu Rùa Thần.678
d. Ảo tưởng thần thánh.
Không những giúp x}y được Th{nh Ốc, Rùa Vàng còn cho thêm cái móng
ch}n để l{m l~y nỏ. Với móng ch}n của Rùa V{ng, c|i nỏ trở th{nh nỏ thần,
bắn một ph|t giết vạn người.
Với chiếc nỏ thần nầy, t{i thiện xạ nổi tiếng của d}n Việt Lạc cũng trở
th{nh vô dụng. Từ nay, tài năng xuất chúng của dân nước cũng không còn cần
thiết cho việc giữ nước.679
Thế l{, với hai vũ khí an to{n, với thành vững để thủ v{ với nỏ thần để
công, từ nay việc giữ nước của vua An Dương chỉ còn tùy thuộc v{o một mình

678
Đọc b{i 2105. Tiêu Chuẩn Làm Việc Nước, đoạn 5.3. - bài 2110. Công Cuộc Cứu Nước Cứu
Dân, đoạn 5.1.
679
Theo truyền thuyết, người Việt Lạc có t{i cung nỏ tuyệt nghệ đến nổi bắn tên v{o búi tóc
nhau để truyền tin. - Đọc b{i 1103. Tộc Việt thời Khởi Nguyên, đoạn 4.8; b{i 1303. Văn Minh
Văn Hóa Việt Nam trên Thạp và Trống đồng, đoạn 2.3.
595
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Thần Rùa V{ng. Vua An Dương tự ru ngủ trong ảo tưởng mình Giữ Nước một
cách thần thánh.
* *
4.3 Nhận Hồn Giặc.
a. Chấp nhận giặc.
Đ~ xa nếp sống người dân, đ~ chỉ cậy nhờ người ngoài, vua An Dương lại
còn đem công chúa Mỵ Châu gả cho Trọng Thủy.
Mỵ Ch}u l{ biểu tượng của tinh thần Việt, là Tiên Việt. Trọng Thủy l{ con
của giặc Triệu Đ{.
Đang l{ một tên x}m lăng, khiến vua An Dương phải x}y th{nh để ngăn
chận, Trọng Thủy bỗng ngang nhiên bước v{o tung hoành tận thâm cung của
Th{nh Ốc. Đang l{ một tên giặc nguy hiểm, Trọng Thủy đ~ trở th{nh người
đầu gối tay ấp của n{ng tiên Mỵ Ch}u.
Như vậy, từ chỗ tùy thuộc v{o người ngo{i, Rùa Vàng, vua An Dương bước
tới giai đoạnrước giặc vô nhà, nhận Trọng Thủy làm rể. Và nàng Tiên Mỵ
Châu, biểu tượng cho tâm hồn Việt, cũng đ~ chấp nhận giặc, ôm ấp giặc.
b. Theo ý giặc.
Cớ sự đ~ vậy, m{ Mỵ Ch}u còn tiến thêm một bước. N{ng yêu chiều Trọng
Thủy đến nỗi ưa nỏ thần cho Trọng Thủy.
Tuy không ho{n hảo, nhưng đất nước đang được tạm thời yên ổn l{ nhờ
có th{nh vững v{ nỏ thần. Thế m{ sau khi cho giặc phá lủng thành vững, giờ
đ}y Mỵ Ch}u còn theo ý giặc, trao luôn nỏ thần.
Mỵ Ch}u đ~ coi ý giặc hơn sự an to{n của d}n nước. N{ng đ~ yêu quý giặc
hơn đồng bào, hơn quê hương. Còn gì Nước, còn gì Dân!
c. Quên mình vì giặc.
Nhưng n{ng vẫn cho l{ chưa đủ. Trên lưng ngựa cùng cha chạy trốn, Mỵ
Châu nhổ lông ng ng từ chiếc |o đang mặc, để ghi dấu cho Trọng Thủy tìm
theo.
Thực l{ chua ch|t. N{ng tiên Việt đ~ ho{n to{n quên mình vì giặc! Giờ
đ}y, người n{ng chỉ còn chiếc |o lông ngỗng, hình ảnh cuối cùng của Tiên, mà
n{ng cũng nhẫn t}m rứt bỏ để l{m dấu dẫn đường cho giặc. (Hiện biểu của
Tiên l{ phụng, công, ngỗng, chim).

596
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Còn hình ảnh n{o phũ ph{ng hơn, đau nhức hơn? Ôi th}n phận của những
kẻ lìa xa tinh thần dân tộc! Chúng đem bản th}n chúng, đem máu thịt của Tổ
Tiên, để l{m phương tiện lót đường cho giặc cướp nước.
d. Chết cho giặc.
Lông đ~ nhổ, lớp |o tiên mỏng manh bên ngo{i cũng không còn, nên Mỵ
Châu gục chết. Lâu nay, tuy t}m hồn đ~ đổi thay, nhưng n{ng vẫn còn giữ
chiếc |o Tiên. Giờ đ}y n{ng đ~ lộ nguyên hình. Nàng là giặc. Nàng chết cho
giặc.
Mỵ Ch}u l{ Tiên, l{ biểu tượng cho tinh thần, cho ý thức văn hóa trong
việc Giữ Nước. Nay đ~ mất Tiên.
Mất theo n{ng, theo vua An Dương, l{ to{n thể D}n Nước. Chua chát, đắng
cay!
* *
4.4 Diễn Tiến Mất Hồn Nước.
Thế l{ vua An Dương và Mỵ Châu đ~ l{m cho Nước mất Nh{ tan.
Đó cũng chỉ vì Rồng An Dương (1) đ~ từ bỏ truyền thống và (2) xa lìa hiện
trạng của d}n nước, để rồi (3) cậy nhờ và (4) lệ thuộc người ngoài.
Từ đó n{ng Tiên Mỵ Ch}u lại chấp nhận (1) kết thân với giặc, rồi (2)
làm theo ý giặc, (3) quên mình vì giặc, và (4) chết cho giặc!
Vua An Dương v{ Mỵ Ch}u đ~ để Hồn Nước dần dần bị tiêu hao bởi những
quyến rủ h{o nho|ng của những lợi ích hời hợt.
Khi nền tảng d}n tộc phai lạt nơi bất cứ dạng thức n{o của đời sống d}n
nước, thì tại phần đó, Nước đ~ bắt đầu mất.
Dưới khía cạnh Con Người, đ}y cũng l{ diễn tiến Con Người đ|nh mất
chính t}m hồn mình. Điều đ|ng sợ l{ diễn tiến rất tuần tự, nên nhiều khi mình
đ~ đ|nh mất chính mình, đ~ trở th{nh giặc, đ~ l{m hại mình, m{ mình cũng
không ngờ.
HỒN MẤT TRƯỚC, NƯỚC MẤT SAU.680
* * * *

Hồn Nước l{ truyền thống, l{ tinh hoa văn hóa, l{ lịch sử, l{ niềm tự h{o... tạo nên Tinh
680

Thần v{ Tình D}n Tộc... thúc đẩy mọi người trong nước yêu thương nhau v{ đo{n kết h{nh
động hữu hiệu cho lợi ích chung của to{n d}n nước.
597
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

5. BÀI HỌC DÂN NƯỚC


5.1 Bỏ Dân Nước.
a. Bỏ chăm s c Dân.
Việc bỏ mất Hồn Nước luôn kéo theo việc bỏ dân, làm mất dân. Khi giới
quyền chức đ~ tin tưởng v{ ỷ lại vào người ngoài, thì người d}n trong nước bị
rẻ rúng khinh khi v{ bị coi l{ phương tiện để phục vụ quyền lợi riêng của
nhóm người thống trị.
Sự kiện vua An Dương quyết định xây thành đ~ tố c|o việc
ông bỏ quên tr|ch nhiệm chăm sóc đời sống cho toàn thể mọi người dân trong
nước.
Trước đ}y, mọi người đều l{ con d}n, đều được ông chăm sóc. Nhưng từ
nay, người d}n ở ngo{i th{nh sẽ bị phó mặc cho bất trắc.
b. Hành hạ Dân.
Thế m{ thành lại hư sập nhiều lần. G|nh nặng lại đổ xuống trên người
dân. Họ phải chịu thêm sưu cao thuế nặng, mưa nắng d~i dầu, gia đình ly t|n,
vợ con nheo nhóc.
Đ~ hết lo cho d}n, vua An Dương còn hành hạ dân, bắt d}n phục vụ ông.
c. Xa lánh Dân.
Khi xây xong thành, ở trong thành, vua An Dương đ~ thực sự xa lánh
dân.
Trước kia, trong suốt mấy ng{n năm, c|c vua d}n Việt không hề x}y
thành, m{ luôn sống với d}n, chia sẻ cuộc sống người d}n. Nhưng nay, vua An
Dương rút mình vô trong vỏ ốc.
Đối với ông, d}n chỉ còn có nghĩa l{ nhóm người đang lo phục dịch ông, ở
trong thành.681
d. Coi Dân như giặc.
Thêm v{o vòng th{nh vỏ ốc, chiếc nỏ thần của Rùa V{ng c{ng l{m vua An
Dương xa d}n hơn.

Hơn ng{n năm sau vua An Dương, sứ giả Trung Hoa đ~ ngạc nhiên vì vua dân Việt, Đức Lê
681

Đại H{nh, v. 980-1005 dl, đi ch}n đất ra bờ hồ ngồi c}u c|. D}n chúng bu quanh v{ vỗ tay reo
hò khi c| cắn c}u.
598
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Đ~ hết gần d}n, giờ đ}y ông lại không cần d}n. Một ph|t nỏ đ~ có thể giết
h{ng vạn qu}n giặc, nên sự góp sức của d}n không còn cần thiết nữa. Trong
việc giữ nước, người d}n đ~ trở th{nh thừa th~i, th{nh người ngoại cuộc.
Không những vậy, từ nay, ngo{i đ|m phục dịch trong th{nh, to{n thể dân
ở ngoài thành đều ở trong tầm tàn sát của nỏ thần. Vua An Dương coi dân
như giặc.682
e. Dân và Việc Giữ Nước.
Bài Học D}n Nước thực thấm thía. (1) Bỏ nhiệm vụ chăm sóc d}n, (2)
h{nh hạ d}n, (3) xa lánh dân, (4) coi d}n như giặc, để chỉ dựa v{o th{nh lũy,
v{o nỏ thần, v{o nhóm th}n cận, thì việc Giữ Nước đ~ vô hiệu, việc Mất Nước
đ~ gần kề.
GIỮ NƯỚC LÀ VIỆC CỦA TOÀN DÂN. D}n không giữ nước thì giặc giữ!
* *
5.2 Trở thành Giặc.
a. Diễn biến của vua An Dương.
Tuy Truyền kỳ có nhiều nh}n vật góp phần l{m mất nước, nhưng vua An
Dương l{ người mang tr|ch nhiệm lo cho D}n.
Chính vua An Dương (1) đ~ lìa bỏ truyền thống d}n tộc m{ quyết định x}y
th{nh. Chính ông (2) đ~ nhờ thần Rùa V{ng, (3) đ~ xin nỏ thần. Chính ông (4)
đ~ h{nh hạ d}n, (5) đ~ từ khước d}n. Ông cũng (6) đ~ đón rước Trọng Thủy,
(7) đ~ đặt nỏ thần trong tầm tay của Trọng Thủy. Chính ông đ~ cho Triệu Đ{
mọi điều kiện để đặt |ch thống trị lên to{n d}n.
Trong diễn biến đó, ta có thể thấy tất cả đều chỉ l{ những giai đoạn của
con người vua An Dương.
b. Tự thần thánh h a.
Từ chỗ l{ một người chăm lo cho cuộc sống an thịnh của d}n nước, như
Tiết Liêu, ông đ~ để tham vọng cho ông ảo tưởng ông l{ thần th|nh. Qua
việc cấu kết với thần Rùa Vàng, qua việc x}y xong th{nh v{ l{m chủ chiếc nỏ
thần, ông tự thần thánh hóa, coi mình là siêu nhân, l{ có ‘thiên mạng’, l{ vượt
xa khỏi người D}n.

Một chế độ, dầu qu}n chủ, d}n chủ, hay bất cứ gì… trở th{nh băng hoại khi không còn
682

phục vụ to{n d}n, m{ l{ phương tiện của một nhóm đặc quyền.
599
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Ông đ~ bỏ nguyên tắc nền tảng đầu tiên của Người L{m Việc Nước, của
Truyền kỳ Tiết Liêu, l{ x|c tín th}n phận Con Người Thừa Hành của mình.683
c. Chuyên dùng bạo lực.
Từ chỗ tự coi mình l{ thần th|nh, vua An Dương khinh rẻ người d}n,
không còn nhớ tới điều kiện thứ hai của Người L{m Việc Nước, là mình
đang Mang Nặng Trách Nhiệm chăm lo cho đời sống to{n d}n. Ông
dùng thành Ốc để bảo vệ ông v{ dùng nỏ thần để uy hiếp mọi người.
Thay vì cùng với to{n d}n chia sẻ g|nh nặng giữ nước, vua An Dương chỉ
còn chuyên dùng bạo lực của th{nh ốc nỏ thần.684
d. Lập nh m Đặc quyền.
Từ chỗ đối xử với d}n như với giặc, vua An Dương đem Mỵ Châu gả cho
Trọng Thủy, ho{ng tử của giặc.
Với việc sui gia giữa hai dòng vua, vua An Dương đ~ tạo ra giai cấp đặc
quyền. Ông muốn từ nay gia đình ông phải l{ một dòng họ đặc biệt, không còn
liên hệ với người d}n.
Thế l{ giờ đ}y vua An Dương đ~ rước giặc vào cung. Ông hủy bỏ công
dụng của Th{nh Ốc, v{ bỏ quên những người ở trong th{nh.
Giờ đ}y ông chỉ còn biết có gia đình ông. Quanh ông chỉ còn có hai người:
một l{ Mỵ Ch}u, hai là tên giặc nằm vùng Trọng Thủy.
Từ đ}y, Ông ho{n to{n t|ch rời d}n, t|ch rời truyền thống văn hóa đặt nền
tảng trên b{i học nàng công chúa lấy chàng không khố, của Truyền kỳ
Chử Đồng.685
Với việc lập Nhóm Đặc Quyền, Vua An Dương đ~ không còn biết tới nhu
cầu của người D}n, đ~ không để tâm để trí, không còn biết tới đời sống người
Dân.686
e. Tranh giành Quyền lực.
Vua An Dương chỉ còn Mỵ Ch}u l{ con, là dân, người d}n cuối cùng. Vì vậy,
ông giao cho Mỵ Châu tr|ch nhiệm gìn giữ chiếc nỏ thần, b|u vật bạo lực thần
th|nh của ông.

683
Đọc b{i 2105. Tiêu Chuẩn Làm Việc Nước, đoạn 4.1.
684
Đọc bài trên, đoạn 4.2.
685
Đọc b{i 2104. Tiêu Chuẩn Để Sống Bình Đẳng, đb đoạn 4.2.
686
Đọc b{i 2105. Tiêu Chuẩn Làm Việc Nước, đoạn 4.3.
600
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Ông giao trọn việc giữ nước, giờ đ}y chỉ còn l{ chiếc nỏ thần, v{o tay đứa
con g|i ngờ nghệch của ông. Ông tập trung quyền hành v{o gia đình, vào
những người th}n cận ông.
Cũng vì vậy, Trọng Thủy đ~ dùng thủ đoạn chiếm oạt cái lãy nỏ. Nhóm
đặc quyền chỉ còn biết tranh giành quyền lực, tranh nhau xương m|u của
dân.
Từ nay, người dân trở th{nh miếng mồi ngon cho tham vọng không đ|y
của nhóm quyền chức. Ai l{m chủ nỏ thần, ai nắm giữ quyền lực, người đó có
to{n quyền trên sinh mạng v{ t{i sản của dân.
Với việc tranh gi{nh quyền lực, vua An Dương đ~ đi ngược chủ đích của
người L{m Việc Nước l{ thực thi công t|c Cải tiến Cuộc sống Người Dân.687
g. Thành Giặc cướp Nước.
Như vậy, thời suy tho|i khởi đầu khi vua An Dương xây thành, tự t|ch xa
dân, v{ đặt d}n dưới sự kềm tỏa của nỏ thần. Đó l{ chế độ, dầu dưới bất cứ
danh xưng n{o, xây dựng trên bạo lực, trên lý của kẻ mạnh, trên mạnh được
yếu thua.
Khi vua An Dương đón nhận hoàng tử phò m~ v{ trao nỏ thần cho con g|i,
chính l{ lúc th{nh lập giai cấp đặc quyền, tập trung quyền h{nh, tranh giành
quyền lực, và hưởng thụ xương máu người d}n.
Đ}y chính l{ hình thức lộ liễu của thống trị, chuyên chế, bóc lột h{ hiếp...
Thế l{, đối với nước, đối với d}n, vua An Dương không còn l{ người giữ
nước, m{ đ~ trở thành tên giặc cướp nước. Ông trở th{nh Triệu Đ{.688
* * * *
6. BÀI HỌC SỨC NƯỚC
6.1 Vua An Dương bỏ Sức Do Dân.
a. Sức mạnh Tinh thần. Dưới khía cạnh Sức Nước, khi vua An Dương từ
bỏ truyền thống v{ xa lìa cuộc sống người d}n, để quyết định xây thành, chính
là lúc ông l{m băng hoại sức mạnh tinh thần của Nước.

687
Đọc bài trên, đoạn 4.4, v{ 5.6.
688
Dưới mọi hình thức v{ mọi thời... dầu l{ dưới danh xưng d}n chủ, tự do , như c|c chế độ
phương T}y hiện nay.
'Thành trì thời nay' la nhưng the che, nhưng đieu luat, nhưng cơ cau cua mot xa hoi do nhom
đac quyen, (thương goi la Quoc Hoi, Toa An), tao ra va bao ve. - ‘Giai cấp quí tộc thời nay’ l{
nhóm hưởng đặc quyền, ở mọi thời đại, trong mọi phương diện.
601
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

b. Sức mạnh Kinh tế. Việc x}y th{nh l{m hao tổn của cải, tài năng, và
nh}n lực của Nước. Vậy m{ th{nh còn bị hư sập nhiều lần, nên sức mạnh kinh
tế lại c{ng suy sụp thêm.
c. Sức mạnh Ch nh trị. Khi sống trong thành, sống xa d}n, không còn biết
đến đời sống người d}n, vua An Dương đ~ bỏ mất sức mạnh chính trị.
d. Sức mạnh Xã hội. Khi được nỏ thần, khi không còn vận dụng sức d}n,
khi làm cho dân trở thành người ngoại cuộc thừa th~i, chính là lúc vua An
Dương đ|nh mất sức mạnh xã hội trong công cuộc Giữ Nước.
* *
6.2 Vua An Dương bỏ Sức Chiến Đấu.
L{m mất d}n, vua An Dương đ~ bỏ mất những sức mạnh nền tảng của việc
Giữ Nước. Nhưng ông vẫn chưa thấy nguy cơ, vì ông đặt trọn niềm tin v{o
Th{nh Ốc v{ Nỏ Thần. Thành Ốcbảo đảm thế thủ an to{n, Nỏ Thần đang l{m
mọi người khiếp sợ.
Th{nh Ốc v{ Nỏ Thần l{ biểu trưng cho khả năng giữ nước cuối cùng của
vua An Dương.
a. Sức mạnh Ngoại giao. Nhưng rồi vua An Dương thua kém trong trận
chiến ngoại giao. Ông đ~ rơi vào thủ đoạn của giặc, bị Triệu Đ{ lập mưu cầu
hòa v{ đưa Trọng Thủy tới nằm vùng.
b. Sức mạnh Phòng thủ. Sau khi hao tốn biết bao công của để x}y th{nh
ngăn giặc, ông lại long trọng rước giặc v{o tận th}m cung, hủy bỏ công dụng
của thành.
c. Sức mạnh Gián iệp. Th{nh đ~ bị ph| lủng, vua An Dương chỉ còn
chiếc Nỏ Thần. Nhưng ông lại thua ở mặt trận gián điệp. Trọng Thủy đ~ biến
Mỵ Ch}u th{nh nội tuyến, v{ n{ng đ~ tiết lộ bí mật quốc phòng.
d. Sức mạnh Kỹ thuật. Khi để Trọng Thủy đ|nh tráo lãy nỏ, trao vũ khí
giữ nước cuối cùng v{o tay giặc, vua An Dương đ~ để mất luôn sức mạnh kỹ
thuật.
KHÔNG SỨC MẠNH, LẤY GÌ GIỮ NƯỚC?
* * * *
7. BÀI HỌC ĐẤT NƯỚC
Công cuộc giữ nước thường bộc lộ rõ r{ng nhất trong việc bảo vệ từng tấc
Đất của quê hương. Nhưng vua An Dương cũng bỏ mất dần.

602
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

7.1 Giữ toàn thể Nước. Trước kia, khi chưa xây Thành Ốc, vua An Dương
đ~ để t}m chăm sóc toàn thể đất nước.
7.2 Bỏ Nước giữ Thành. Nhưng khi xây thành, ông đ~ chỉ còn giữ
lại mảnh đất trong thành. Đối với ông, đất nước không còn trải rộng ra khắp
bờ cõi, m{ thu hẹp lại trong c|c h{o lũy. Ông chểnh mảng việc giữ trọn nước,
để chỉ chú t}m tới c|i l{ng ông đang ở.
7.3 Bỏ Thành giữ Nhà. Thế nhưng, khi lo cưới chồng cho Mỵ Ch}u, rước
tên giặc Trọng Thủy v{o nội cung, vua An Dương lại hủy bỏ sự phòng thủ của
thành. Ông chỉ còn thấy cái nhà của ông.
7.4 Bỏ Nhà giữ Mình. V{ rồi, ngay trong cung điện của Ông, khi để Mỵ
Châu trao nỏ thần vào tay giặc, ông đ~ không giữ nổi mấy chục thước đất cuối
cùng. Vua An Dương đ~ thực sự không còn đất sống.
Tuy nhiên, khi Triệu Đà xua quân tới, vua An Dương nhận ra mình đ~
mất tất cả. Ông chạy trốn, ông Bỏ Nhà để Giữ Mình.
* * * *
8. BÀI HỌC NƯỚC VÀ NHÀ
Cũng như ở c|c Truyền kỳ kh|c, Truyền kỳ Mỵ Ch}u không kết thúc ở chỗ
mất nước.
Trong mọi Truyền kỳ, Văn hóa Việt luôn bộc lộ tính c|ch độc đ|o v{ thống
hợp của Nếp sống Việt, của Tâm hồn Việt.
8.1 Đền Tội Hại Nước.
Bi kịch Th{nh Ốc thất thủ đưa tới việc vua An Dương chém chết Mỵ
Châu.
Mỵ Ch}u đ~ có phần trách nhiệm trong việc làm mất nước, nên dầu l{ con
một của vua An Dương, n{ng cũng phải chết. Sở dĩ vua An Dương đưa n{ng
chạy trốn, vì n{ng còn mặc chiếc |o lông ngỗng, hiện biểu của Tiên. Khi n{ng
nhổ lông ngỗng, lộ nguyên hình l{ giặc, n{ng không có lý do sống còn.
Dầu vô tình hay vì bất cứ lý do gì, việc làm hại nước, l{m hại cả một d}n
tộc, cũng là một trọng tội. Không một lý do gì, dầu chủ quan c|ch mấy, có thể
b{o chữa cho việc g}y tổn hại cho D}n Nước.
* *
8.2 Khen Thưởng Tình Nhà.

603
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Mỵ Ch}u đ~ phải đền tội vì liên can trong việc l{m mất nước. Nhưng sự
thể ra nông nỗi đó cũng chỉ vì nàng quá yêu thương v{ tin tưởng chồng.
Tổ Tiên ta thưởng phạt ph}n minh. Có tội l{m hại nước thì phải chết.
Nhưng n{ng đ~ trọn tình nh{, thì thưởng phần tình nhà.
Tình nhà của Mỵ Châu đã được Tổ Tiên phong thưởng bằng cách cho máu
nàng chảy xuống biển và được giống trai nuốt vào mà hóa thành ngọc.
Cách phong thưởng nầy chẳng những không lạ kỳ, m{ lại nằm trong hệ
thống gi| trị của Văn hóa Việt. Những kẻ trọn tình nhà như người Em
trong Truyền kỳ Trầu Cau, người Vợ trongTruyền kỳ Vọng Phu, Trái Tim
của Trương Chi, v{ ở đ}y, M|u của Mỵ Châu, tất cả đều được hóa th{nh đá
ngọc, được trở thành trường tồn với thời gian, được quý chuộng, v{ được
làm nền tảng xây dựng lâu dài.689
* *
8.3 Đền Tội Hại Nhà.
Về phần Trọng Thủy, dầu th{nh công trong mưu đồ x}m lăng, nhưng
chàng nhớ tình vợ đối với mình, nên nhảy xuống giếng m{ chết.
Ch{ng đ~ vì tham vọng, mà phụ bạc nghĩa vợ chồng, thì ch{ng cũng phải
chết. Vì danh lợi m{ không trọn Tình Nh{ thì cuộc đời không đ|ng sống, thì
không có quyền sống.
* *
8.4 Tình Nghĩa Việt.
Mỵ Ch}u v{ Trọng Thủy đều đ~ chết. Nhưng thực cảm động khi
những viên ngọc do máu Mỵ Ch}u lại trở thành sáng ẹp hơn, nhờ rửa
trong nước giếng ng}m x|c chồng.
N{ng đ~ yêu thương v{ tin tưởng chồng đến nỗi giao phó cả nước non, đ~
đưa nỏ thần cho ch{ng xem. N{ng đ~ yêu ch{ng trong tuyệt vọng đến liều lĩnh,
khi nhổ lông ngỗng l{m dấu hiệu trên đường chạy trốn ch{ng. V{ giờ đ}y, cả
những giọt m|u của n{ng cũng tươi s|ng lên khi được tắm trong nước tẩm x|c
chàng.
Ôi tình nghĩa nàng Tiên Việt! N{ng đ~ sống trọn Tình Yêu của Văn hóa
Việt. N{ng đ~ thể hiện những nguyên tắc của Th}n Thương To{n T}m: Quyết

689
Đọc b{i 2203. Giá trị Cuộc sống Con Người, đoạn 2.1.
604
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

chẳng lìa nhau, Sống chết cho nhau, và Có nhau mãi mãi, như ở Truyền kỳ Trầu
Cau.
Chỉ tiếc l{ n{ng đ~ không ứng dụng nguyên tắc đầu tiên, là hai người
phải Giống nhau như đúc, tức l{ phải tìm hiểu nhau, phải gặp nhau trọn vẹn,
nên n{ng đ~ không nhận ra Trọng Thủy, v{ bị giặc lừa gạt.690
* *
8.5 Vừa Nhà Vừa Nước.
Vì tình nhà mà hại nước thì phải chết. Vì tham vọng mà hại nhà, thì cũng
phải chết.
Đ}y l{ tuyệt đỉnh B{i học L{m Người của Văn hóa Việt. B{i học nầy đi
ngược hẳn chủ trương của nhiều văn hóa kh|c.
Với c|i chết của Mỵ Ch}u, Tổ Tiên ta đ~ xử tử hình các chủ thuyết cá
nhân vị kỷ. Với việc Trọng Thủy nhảy xuống giếng, Tổ Tiên ta nhận chìm các
chủ nghĩa tập thể b| quyền.
Con Người chỉ có thể sống xứng đ|ng, trọn vẹn, v{ hạnh phúc, khi thể hiện
đầy đủ c|c đặc tính bẩm sinh vừa cá thể vừa xã hội của mình.
CÓ NHÀ MÀ CŨNG CÓ NƯỚC, CÓ NƯỚC MÀ CŨNG CÓ NHÀ. Tiên Rồng
Song Hiệp ho{n chỉnh.691
* * * *
9. VẤN ĐỀ GIỮ NƯỚC
9.1 Ảo tưởng Giữ Nước.
Thế l{ hết, vua An Dương đ~ để mất Hồn Nước, để mất Dân Nước, để mất
Sức Nước, v{ cũng đ~ mất Đất Nước.
Tuy nhiên, ông vẫn không ngờ, ông vẫn có ảo tưởng ông đang giữ nước.
Thực vậy, dầu Hồn Nước có mất, cũng chỉ có nghĩa l{ ông đ~ thực hiện
được quan niệm của riêng ông;

690
Đọc b{i 2102. Nền Tảng Cuộc Sống Con Người và Xã Hội, đoạn 5.2 v{ phần 8.
691
Đọc b{i 2103. Tiêu Chuẩn Để Sống Tình Người, đb phần 5.
Vì trọn tình Nh{, Mỵ Ch}u được thờ kính, ở Cổ Loa. Nhưng vì có tr|ch nhiệm trong việc l{m
mất Nước, nên được thờ với tượng không đầu.
- Về Tình chàng Rồng Việt, đọc b{i 2108. Tình Yêu Nam Nữ, đb phần 5 v{ 6.
Theo sử, cho tới thời Đức Quang Trung, ta phải cống nước giếng nầy để vua chúa Trung Hoa
rửa ngọc trai.
605
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

dầu người D}n đ~ bị loại khỏi việc giữ nước, nhưng nhờ đó ông lại c{ng dễ
thống trị hơn;
dầu Trọng Thủy l{ con giặc, nhưng đ~ trở th{nh con ông;
dầu Mỵ Ch}u nằm trong tay giặc, nhưng n{ng vẫn còn mặc chiếc |o lông
ngỗng;
dầu giặc có tung ho{nh ở th}m cung, nhưng vòng th{nh bên ngo{i vẫn
kiên cố vô song;
v{ dầu l~y thần đ~ bị tr|o, chiếc nỏ vẫn còn nguyên hình dạng cũ.
Tất cả đều cho vua An Dương ảo tưởng l{ đất nước vẫn an to{n, là ông
đang ho{n th{nh nhiệm vụ giữ nước một c|ch tuyệt hảo.
Nhưng quả thực, sở dĩ đất nước còn, v{ ông vẫn còn như đang giữ nước,
không phải l{ vì ông Giữ Nước hữu hiệu, m{ vì giặc chưa xua qu}n tiến chiếm.
Vì vậy, khi Triệu Đ{ xua qu}n tới, ảo tưởng giữ nước tan vỡ, vua An
Dương chỉ còn c|ch lên ngựa chạy trốn. Ông không còn gì. Tất cả đều đ~ bị
giặc chiếm. Cả đứa con ngồi sau lưng cũng đ~ thuộc về giặc, cũng đ~ l{ giặc.
Ôi d}n tộc đồng b{o! Ôi giang sơn gấm vóc!
* *
9.2 Yếu Tố Giữ Nước.
Muốn Giữ Nước thì phải giữ Hồn Nước, giữ D}n Nước, giữ Sức Nước, và
giữ Đất Nước.
Hồn Nước được giữ bằng việc sống thực v{ ph|t huy truyền thống cao
quý của D}n tộc.
Dân Nước có được l{ nhờ chăm sóc đời sống người d}n v{ để to{n d}n
chia sẻ tr|ch nhiệm với nước.
Sức Nước mạnh được l{ nhờ c|c cơ cấu x~ hội, chính trị, kinh tế, v{ hệ
thống quốc phòng thích đ|ng v{ hữu hiệu.
Đất Nước chỉ còn khi thực sự được c|c yếu tố trên bảo vệ một c|ch trọn
vẹn.
Có được cả bốn, giữ ược cả bốn, thì quê hương thanh bình thịnh
vượng, đồng b{o hạnh phúc yên vui.
* *

606
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

9.3 Nếu mất.


1. Nếu mất Đất, vì qu}n x}m lăng tr{n ngập, nhưng vẫn còn Hồn, còn
Dân và còn Sức, thì việc chiến đấu sẽ không ngưng nghỉ.
- Trường hợp nước ta thời quân Nguyên xâm lấn. Thời Đức Hưng Đạo
Vương, Hội Nghị Diên Hồng... Dầu qu}n Mông Cổ đang chiến thắng ở khắp
nơi... trong cả ba lần, năm 1257, 1284 và 1288 dl, không lần n{o chúng có thể
ở nước ta qu| s|u th|ng.
2. Nếu mất Đất, mất Sức, mà còn Dân, còn Hồn, thì ng{y vùng dậy cũng
không xa.
- Thời giặc Minh chủ trương đồng hóa d}n ta, từ năm 1407 dl. Đức Lê Th|i
Tổ, với Quốc Sư Nguyễn Tr~i v{ Tướng Quốc Trần Nguyên H~n, đ~ hướng dẫn
to{n d}n đuổi sạch qu}n giặc năm 1427 dl.
3. Nếu Đất mất, Sức tan và Dân bị phân tán, mà còn Hồn Nước, thì tuy
cần thời gian, vẫn còn cơ hội có lại D}n, có lại Sức v{ có lại Đất.
- Trường hợp d}n Do Thái. Dầu bị ph}n t|n khắp thế giới, Do Th|i vẫn giữ
được niềm tin v{ phong tục qua loại l{ng biệt lập v{ cuốn Kinh Th|nh. Sau gần
1900 năm mất nước, họ có lại tổ chức Sion... Năm 1948 họ khởi sự trở về Đất
Tổ.
4. Nếu mất Hồn, dầu còn Đất, còn Sức, còn Dân, thì cũng đ~ khô cạn sức
sống, cái xác không hồn, ma giặc sắp |m.
- Có thể nói một phần về tình trạng d}n ta v{o đầu thế kỷ hai mươi... để rồi
bị đầu độc bởi c|c phong tr{o th}n nếp sống phương T}y... như sự đả ph|
nông nổi của c|c nhóm văn học, sự ứng dụng hời hợt c|c chủ nghĩa, sự khuôn
rập ngu xuẩn của gi|o điều, sự ồ ạt ph|ch lối của văn minh vật chất...
5. Nếu mất Hồn, mất Dân, thì Sức v{ Đất trở th{nh đầy bất trắc, cực kỳ
nguy hiểm, tai họa cận kề.
- Khi hồn l{ Ác thú đấu tranh... m{ có thêm Đất v{ thêm Sức thì c{ng thêm
độc hại cho D}n Nước, cho Hồn Nước.
6. Nếu mất Hồn, mất Dân, mất cả Sức, thì giang sơn gấm vóc của Tổ Tiên
đang l{ miếngmồi ngon nằm bên miệng giặc.
7. Và nếu ã Nước mất Nhà tan, đồng b{o khốn khổ, quê hương điêu
t{n... thì Tổ Tiên minh hiển đ~ dạy c|ch tuần tự lấy lại Hồn Nước, lấy lại D}n

607
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Nước, lấy lại Sức Nước, v{ lấy lại Đất Nước, ở TRUYỀN KỲ PHÙ ĐỔNG, sách
lược cho Công cuộc Cứu Nước Cứu D}n.692
* *
9.4 Giữ Nước là việc của Toàn Dân.
Với truyền thống ng{n năm của Nếp sống Việt, với kinh nghiệm đau
thương của Th{nh Ốc, Tổ Tiên ta quyết không x}y th{nh cho vua chúa, không
tập trung bạo lực.
Sống đúng nguyên tắc Giữ Nước là việc của toàn dân, c|c Ng{i lập hệ thống
phòng thủ nơi toàn dân. L{ng thôn của d}n trở th{nh một m{n lưới th{nh lũy
v{ lực lượng trải rộng khắp đất nước.693
Với định chế Làng-Nước, l{ng Việt chính l{ trung t}m sinh hoạt tự lập tự
chủ của người d}n, m{ cũng l{ sức mạnh của dân tộc.
Trước mọi cuộc x}m lăng thuộc mọi l~nh vực, trước mọi mưu đồ l{m tổn
hại cuộc sống hạnh phúc của người d}n, hệ thống l{ng thôn đ~ luôn luôn l{ cơ
cấu chính yếu giúp d}n ta bảo to{n lực lượng, phục hồi sức mạnh, và vùng lên
ph| tan giặc.
MỖI LÀNG LÀ MỘT CHIẾN LŨY, TOÀN DÂN LÀ CHIẾN SĨ.694
* * * *
10. TRUYỀN KỲ MỴ CHÂU và Một Số VẤN ĐỀ LIÊN QUAN
10.1 Triệu Đà.
Triệu Đ{ l{ tướng của Tần Thủy Ho{ng. Năm 207 ttl Triệu Đ{ chiếm một
phần đất vùng Quảng T}y, Quảng Đông của Việt Lạc, lập nước Nam Việt. Triệu
Đ{ đ~ củng cố nếp sống Việt địa phương, trong cố gắng th{nh lập một đế quốc
riêng. Năm 180 ttl, Triệu Đ{ chiếm Th{nh Ốc.
Một số người đ~ muốn coi Triệu Đ{, sau khi chiếm nước ta, như l{ một }n
nh}n của d}n ta.

692
Đọc b{i 2110. Công Cuộc Cứu Nước Cứu Dân, đb đoạn 14.1.
693
C|c đời sau, vua chúa Việt cũng x}y th{nh lũy, nhưng không phải l{ nơi tập trung bạo
lực. Thủ đô và thủ phủ chỉ l{ những c|i l{ng lớn, với một số cơ sở thích ứng với nhu cầu h{nh
chính, ngoại giao, nghi lễ... Khi nguy cấp, vua sẵn s{ng bỏ thủ đô chạy qua l{ng kh|c... Mất
thủ đô đ~ không có nghĩa l{ mất nước.
694
Đọc b{i 2106. Nếp Sống Làng Thôn, phần 7.
608
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Một số kh|c lại cho rằng từ khi Triệu Đ{ x}m lấn thì ta bị đồng hóa th{nh
người Hoa. Họ l{m như thể l{ hễ một người ngoại tộc l{m vua l{ to{n thể d}n
bị trị đương nhiên đổi theo dòng m|u của vua đó!
Với Truyền kỳ Mỵ Châu, Triệu Đ{ biểu trưng cho giặc cướp nước.
* *
10.2 Vua An Dương.
Tiểu sử vua An Dương được bàn cãi nhiều, đặc biệt với việc s|ch vở Trung
Hoa gọi ông l{ Thục Ph|n.
Theo Thần phả ở đền thờ tại Cổ Loa, thì vua An Dương l{ Hùng gia chi
phái, tức thuộc dòng Họ Hùng.
Tuy nhiên, vì không làm ích cho dân, m{ còn l{m mất nước, nên vua An
Dương, cũng như nhiều vị vua trước đó, không được kể v{o số Mười T|m Vị
được to{n d}n thờ kính.695
* *
10.3 Di t ch Thành Ốc.
Di tích tại Cổ Loa hình xoắn ốc, (Loa có nghĩa l{ con ốc), chu vi gần 8 c}y
số. Ch}n th{nh d{y từ 20 tới 30 thước, có chỗ cao đến 4, 5 thước, mặt th{nh
rộng 12 thước, ngo{i th{nh có h{o s}u ăn thông với c|c sông.
Trong th{nh nay còn có đền thờ vua An Dương, mộ Mỵ Ch}u, miếu thờ Mỵ
Ch}u (với tượng không đầu), giếng Ngọc (nơi Mỵ Ch}u tắm, v{ Trọng Thủy
trầm mình, lấy nước rửa ngọc trai), gò diễn binh...
* *
10.4 Hệ lụy của Thành.
Để thấy rõ hậu quả khủng khiếp của th{nh trì trên người d}n, nên tìm
hiểu về c|c l}u đ{i ở Ch}u Âu...
Tất cả đều bắt nguồn hoặc đưa tới đ{n |p, bóc lột, nô lệ... Kẻ có gươm, có
súng, có lính, có quyền... lại có thêm th{nh lũy che chở... Người d}n tay không,
đơn độc, thì không cả nơi trú ẩn.
* * * *
11. TÓM LƯỢC VÀ SƠ ĐỒ

695
Đọc b{i 1404. 18 Vua Hùng: 9 Vua Hùng Bà, 9 Vua Hùng Ông, đb mục 3.3c.
609
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

11.1 T m Lược.
Truyền kỳ MỴ CHÂU: Việc Giữ Dân Giữ Nước.
1. DẪN NHẬP
2. TRUYỀN KỲ MỴ CHÂU
3. GIỚI THIỆU VIỆC GIỮ DÂN GIỮ NƯỚC
4. BÀI HỌC HỒN NƯỚC
4.1 Triệu Đ{ x}m lấn: nguy cơ mất Nước.
4.2 Bỏ Hồn Nước: Rồng An Dương.
a. Xây thành Ốc: Xao lãng công tác.
b. Th{nh sập nhiều lần: Xa thực trạng Nước.
c. Nhờ thần Rùa V{ng: Từ bỏ truyền thống.
d. Được nỏ thần: Ảo tưởng thần th|nh.
4.3 Nhận Hồn Giặc: Tiên Mỵ Ch}u.
a. Nhận Trọng Thủy: Chấp nhận giặc.
b. Đưa nỏ thần: Theo ý giặc.
c. Nhổ lông ngỗng: Quên mình vì giặc.
d. Bị chém: Chết cho giặc.
4.4 Diễn tiến Mất Hồn Nước: Hồn mất trước, Nước mất sau.
5. BÀI HỌC DÂN NƯỚC
5.1 Bỏ D}n Nước.
a. Quyết định x}y th{nh: Bỏ chăm sóc D}n.
b. Th{nh sập nhiều lần: H{nh hạ D}n.
c. Ở trong th{nh: Xa lánh Dân.
d. Dân ngoài thành: Coi D}n như giặc.
e. D}n v{ Việc Giữ Nước: Giữ Nước l{ việc của To{n D}n.
5.2 Trở th{nh Giặc.
a. Diễn biến của vua An Dương: c|c giai đoạn:

610
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

b. Cấu kết với thần Rùa V{ng: Tự thần th|nh hóa.


c. Dùng Th{nh Ốc, nỏ thần: Chuyên dùng bạo lực.
d. Gả Mỵ Ch}u cho Trọng Thủy: Lập nhóm Đặc quyền.
e. Tr|o l~y nỏ: Tranh gi{nh Quyền lực.
g. An Dương th{nh Giặc cướp Nước.
6. BÀI HỌC SỨC NƯỚC
6.1 An Dương bỏ Sức Do D}n.
a. Xây thành: bỏ thuyền thống: bỏ Sức mạnh Tinh thần.
b. Th{nh sập nhiều lần: bỏ Sức mạnh Kinh tế.
c. Sống trong th{nh: xa dân: bỏ Sức mạnh Chính trị.
d. Nỏ thần: không cần d}n: bỏ Sức mạnh X~ hội.
6.2 An Dương bỏ Sức Chiến Đấu.
a. Mắc mưu của giặc: bỏ Sức mạnh Ngoại giao.
b. Rước giặc v{o nh{: bỏ Sức mạnh Phòng thủ.
c. Mỵ Ch}u tiết lộ bí mật quốc phòng: thua Sức mạnh Gi|n điệp.
d. Bị tr|o l~y nỏ: mất Sức mạnh Kỹ thuật.
7. BÀI HỌC ĐẤT NƯỚC
7.1 Khi chưa x}y th{nh: Giữ to{n thể Nước.
7.2 Xây thành: Bỏ Nước giữ Th{nh.
7.3 Rước Trọng Thủy: Bỏ Th{nh giữ Nh{.
7.4 An Dương chạy trốn: Bỏ Nh{ giữ Mình.
8. BÀI HỌC NƯỚC VÀ NHÀ
8.1 Mỵ Ch}u bị chém: Đền Tội Hại Nước.
8.2 M|u th{nh ngọc: Khen Thưởng Tình Nh{.
8.3 Trọng Thủy nhảy xuống giếng: Đền Tội Hại Nh{.
8.4 Ngọc rửa trong nước giếng: Tình Nghĩa Việt.
8.5 Vừa Nh{ Vừa Nước: xử tử chủ nghĩa c| nh}n, tập thể.

611
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

9. VẤN ĐỀ GIỮ NƯỚC


9.1 Ảo tưởng Giữ Nước.
9.2 Yếu Tố Giữ Nước.
1. Giữ Hồn Nước: Sống thực Truyền thống D}n tộc.
2. Giữ D}n Nước: Chăm lo To{n D}n Giữ Nước.
3. Giữ Sức Nước: Cơ cấu, tổ chức thích đ|ng.
4. Giữ Đất Nước: Được bảo vệ trọn vẹn.
9.3 Nếu mất.
1. Nếu mất Đất, mà còn Hồn, Dân, Sức: Chiến đấu không ngưng.
2. Nếu mất Đất, Sức, mà còn Dân, Hồn: Vùng dậy không xa.
3. Nếu mất Đất, Sức, Dân, mà còn Hồn : Có Ng{y Quật khởi.
4. Nếu mất Hồn, mà còn Dân, Sức, Đất: X|c không Hồn.
5. Nếu mất Hồn, Dân, mà còn Sức, Đất: Tai họa cận kề.
6. Nếu mất Hồn, Dân, Sức, mà còn Đất: Miếng Mồi ngon.
7. Nếu mất Tất Cả: Truyền kỳ PHÙ ĐỔNG: để Cứu Nước.
9.4 Giữ Nước l{ việc của To{n D}n: Mỗi L{ng l{ một chiến lũy, toàn Dân
l{ chiến sĩ.
10. TRUYỀN KỲ MỴ CHÂU v{ Một Số VẤN ĐỀ LIÊN QUAN
10.1 Triệu Đ{.
10.2 Vua An Dương.
10.3 Di tích Th{nh Ốc: Cổ Loa.
10.4 Hệ lụy của Th{nh: đ{n |p, bóc lột, nô lệ.
11. TÓM LƯỢC VÀ SƠ ĐỒ
11.1 Tóm Lược.
* *

612
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

613
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

* * * *

2110. CÔNG CUỘC CỨU NƯỚC CỨU DÂN


TRUYỀN KỲ PHÙ ĐỔNG
SÁCH LƯỢC CỨU NƯỚC
1. DẪN NHẬP
2. TRUYỀN KỲ PHÙ ĐỔNG
3. CỨU NƯỚC VÀ CẢI HÓA
4. CHUẨN BỊ: THỰC TRẠNG MẤT NƯỚC
5. NỀN TẢNG CÔNG CUỘC CỨU NƯỚC
6. NGƯỜI CỨU NƯỚC
7. TỔ CHỨC CỨU NƯỚC
8. THỰC HIỆN 1: VẬN ĐỘNG TINH THẦN TOÀN DÂN
9. THỰC HIỆN 2: PHỤC HỒI SỨC NƯỚC
10. THỰC HIỆN 3: ĐIỀU HỢP SỨC NƯỚC
11. THỰC HIỆN 4: SỨC NƯỚC VÙNG LÊN

614
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

12. THỰC HIỆN 5: ĐÁNH ĐUỔI QUÂN GIẶC


13. THỰC HIỆN 6: KẾT THÚC CUỘC CHIẾN
14. THỰC HIỆN 7: SAU CUOC CHIEN
15. TÓM LƯỢC VÀ SƠ ĐỒ
16. GHI CHÚ

1. DẪN NHẬP
Truyền kỳ PHÙ ĐỔNG ghi lại sự kiện giặc Ân x}m lấn nước ta năm 1218
ttl. Trong nguy cơ, Vua Hùng đ~ cầu Tổ. Tổ về biểu sai c|c Sứ đi tìm người cứu
nước. Sứ gặp Cậu Bé ba tuổi ở l{ng Phù Đổng. Cậu xin ngựa v{ roi sắt. Có ngựa
và roi, Cậu Bé vươn vai, lên ngựa đuổi giặc.
Qua Truyền kỳ Phù Đổng Tổ Tiên ta đ~ ký th|c sách lược hướng dẫn từng
bước Công cuộc Cứu Nước.
Truyền kỳ khởi sự với việc nêu rõ Nền tảng của việc Cứu Nước, Nh}n Sự
Cứu Nước, Tổ chức Cứu Nước, rồi việc Thực hiện từng bước, từ việc Vận động
Tinh thần, qua việc Phục hồi Sức Nước, tới việc Vận dụng, Điều hợp Sức Nước,
rồi Vùng lên ph| giặc, T|i chiếm l~nh thổ, đến việc Kết thúc cuộc chiến, Tái
thiết Quê Hương... Từng giai đoạn, từng công t|c, từng h{nh động.
Truyền kỳ Phù Đổng l{ một tuyệt t|c của Tổ Tiên.
* * * *
2. TRUYỀN KỲ PHÙ ĐỔNG
Vào Thời Hùng, c giặc Ân xâm lấn nước ta. Vua Hùng làm ủ cách
nhưng vẫn không ngăn ược giặc.
Nhà vua liền lập àn cầu xin Tổ về giúp. Trong cơn mưa to gi lớn, và
c một cụ già mặc áo ỏ, hình dung cổ quái, ến ùa giỡn với ám trẻ
con ở ngã ba ường.
Dầu thấy lạ, Vua Hùng cũng ến xin Cụ chỉ cách ể cứu nước. Cụ cười
nói: ‘Nhà vua hãy sai sứ i khắp nơi mà tìm!’.
Theo lời Tổ dạy, Vua Hùng liền sai người chia nhau i khắp nơi ể
loan tin Tổ về và tìm người cứu nước.
Đang khi , tại làng Phù Đổng, c một em bé ã ba tuổi mà chưa biết
n i cười i ứng. Nhưng khi nghe sứ vua rao tin, Cậu liền bật n i.

615
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Cậu xin sứ cho Cậu một con ngựa sắt và một cây roi sắt ể Cậu phá
giặc. Sứ vua nghe theo. Từ , láng giềng em gạo vải tới giúp Cậu ăn
mặc, và Cậu lớn như thổi.
Khi sứ vua em ngựa và roi sắt tới, Cậu bé Phù Đổng liền vươn vai
thành người cao lớn. Khi Cậu nhảy lên ngựa sắt, ngựa liền cử ộng và
phun lửa.
Với ngựa lửa roi sắt, Cậu ánh bọn giặc một trận tơi bời. Khi roi sắt
gãy, Cậu nhổ tre mà ánh. Ngựa cũng phun lửa cháy mất mấy làng.
Giặc tan, Cậu cỡi ngựa lên núi và về trời.
Các gốc tre Cậu ã xử dụng, lại h a thành tre la ngà.
Vua Hùng phong Cậu là Thần Trời Phù Đổng.
* * * *
DIỄN TRUYỆN
3. CỨU NƯỚC VÀ CẢI HÓA
Theo nội dung, Truyền kỳ Phù Đổng l{ sách lược cho Công cuộc Cứu Nước
Cứu D}n, m{ cũng l{ phương thức hành động cho tổ chức cứu nước, và
là chương trình sống cho bất cứ ai quyết t}m ph| giặc.
Dưới khía cạnh Con Người v{ X~ Hội, Truyền kỳ Phù Đổng lại l{ tiến
trình cải hóa từng người, cũng như cải hóa xã hội, cải hóa to{n thể nhân loại,
khỏi tất cả mọi thứ giặc.
Trong giai đoạn nầy của d}n Việt v{ của to{n nh}n loại, chúng ta cần học
hỏi thấu đ|o v{ ứng dụng kỹ c{ng vừa b{i học Cứu Nước Cứu D}n vừa b{i học
Cải Hóa Nh}n loại.
Công cuộc thực to lớn v{ phức tạp. Cần thực nhiều người tận t}m tận lực,
v{ chung t{i chung đức, để khai triển chi tiết mọi b{i học th}m s}u v{ ứng
dụng thích đáng cho mọi người.
Ở đ}y chỉ nhìn đại cương như l{ sơ đồ của S|ch lược Cứu Nước Cứu
Dân.696

696
Phù Đổng: - Phù: nổi, bay. - Đổng, Đồng: cậu bé. - Phù Đổng: chuyện ‘Cậu Bé Vươn Vai’.
- Giặc thường được hiểu l{ qu}n x}m lăng cướp nước, hoặc những người ph| rối nếp sống
an thịnh. - Theo nghĩa chung, giặc l{ tất cả những ai, những gì, l{m thiệt hại cuộc sống hạnh
phúc của Con Người, ở bất cứ phương diện v{ mức độ n{o.
616
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

* * * *
4. CHUẨN BỊ: THỰC TRẠNG MẤT NƯỚC
4.1 Bị Giặc Xâm Lấn.
Để dạy c|ch Cứu Nước Cứu D}n, Tổ Tiên đ~ khởi đầu với sự kiện nước ta
bị giặc Ân xâm lăng.
Theo sử hiện nay, Ân Cao Tôn x}m lấn nước ta năm 1218 ttl. Khi đó, cách
đ}y hơn 3200 năm, dân ta còn có tên l{ Việt Lạc, v{ ranh giới phía bắc lên tới
Hồ Đồng Đình.
Sau ba năm, d}n ta đ~ đ|nh đuổi giặc Ân.
Do đó, cùng với việc kể đi kể lại chiến tích chống ngoại xâm đặc biệt nầy,
Tổ Tiên ta đ~ gởi gắm thêm nhiều bài học quan trọng cho công cuộc Cứu
Nước v{ Cứu Người.697
* *
4.2 Nhận Chân Thực Trạng.
Trước nạn x}m lăng, nước nhục d}n khổ, Vua Hùng đ~ l{m hết c|ch,
nhưng vẫn không ngăn ược giặc.
Tuy l{ bối cảnh của c}u chuyện, nhưng đ}y cũng l{ yếu tố quan trọng cho
việc chuẩn bị cứu nước. Đ~ l{m hết sức, đ~ tận lực, nhưng thua. Giờ đ}y nước
mất nh{ tan, mọi phương thức chống giặc đều vô hiệu, mọi lực lượng đều tan
rã, lòng dân phân tán, đồng minh quay mặt... giặc lại thừa thắng, giặc thêm oan
nghiệt, giặc g}y tang tóc cho đồng b{o, cho đất nước, cho giống nòi...
Thực vậy, để có thể thực sự khởi đầu Công cuộc Cứu Nước Cứu D}n,
trước hết phải nhận ch}n được thảm trạng mất nước. Nếu không lượng định
chính x|c sức mạnh của giặc v{ tình trạng yếu kém của ta, ở mọi phương diện,
chúng ta hoặc sẽ b|m víu v{o qu| khứ v{ tương lai hảo huyền của mình, hoặc
sẽ nhận định sai lầm về thực lực của giặc.
Đ}y l{ điều kiện đầu tiên của Người Cứu Nước, tức l{ phải nhận chân
Thực trạng Mất Nước, biết giặc biết ta.
* * * *
5. NỀN TẢNG CÔNG CUỘC CỨU NƯỚC

Đọc b{i 2109. Việc Giữ Dân Giữ Nước để thấy rõ phương thức giặc x}m lăng quê hương đất
nước, cũng như x}m chiếm x~ hội, v{ x}m chiếm mỗi con người.
697
Nh{ Ân còn gọi l{ Nh{ Hậu Thương. Đọc thêm b{i 1106. Tộc Việt Thời Hùng 3, phần 4.
617
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

5.1 Nền tảng: Hồn Nước.


a. Vua Hùng cầu Tổ.
Trong ngõ bí của thời cuộc, trong phũ ph{ng của thực trạng mất nước, Tổ
Tiên cho bùng lên một vùng s|ng hy vọng chói chang: Vua Hùng lập đ{n
để cầu xin Tổ về giúp.
Việc lập àn chứng tỏ lòng thành và ý thức của Vua Hùng về tầm quan
trọng vượt bực của Công cuộc Cứu Nước Cứu D}n. Cứu một người đ~ khó
thay, huống nữa l{ cứu cả một d}n, một nước, cả giống dòng, lịch sử.
Tổ biểu trưng cho Hồn Nước, cho Sức Sống tối cao, cho Tinh Thần, cho
Hồn Thiêng Dân Tộc. Ng{i l{ Nguồn gốc, m{ cũng l{ sự Sống còn, l{ Tương lai,
l{ niềm Hy vọng, và là tụ điểm của To{n D}n.
Cầu Tổ l{ bộc lộ niềm tin bất diệt, niềm hy vọng tuyệt đối v{o Sức Sống vô
tận v{ Truyền Thống siêu việt của D}n Tộc.
Đ}y chính l{ Nền tảng đích thực của Công cuộc Cứu Nước Cứu D}n. Bất
cứ nền tảng n{o kh|c đều đưa đến kết quả l{ biến d}n nước th{nh vong nô
của ngoại bang, của t{ thuyết, hoặc của cường quyền bạo lực.698
b. Tổ ã hứa về.
Ngoài ra, việc cầu Tổ còn nối kết c|ch tuyệt diệu Truyền kỳ Phù Đổng với
Truyền kỳ Tiên Rồng v{ Truyền kỳ Tiết Liêu.
Ở Truyền kỳ Tiên Rồng, Cha Rồng đ~ dặn: ‘Khi cần thì gọi, Ta về ngay’.
Ở Truyền kỳ Tiết Liêu, khi Tiết Liêu tìm lễ vật thích đ|ng d}ng cúng Tổ Tiên,
Tổ cũng đ~ về giúp, (v{ chỉ c|ch l{m B|nh Chưng B|nh D{y).
Thời bình m{ Tổ còn thương như vậy, huống chi thời loạn lạc khổ đau.
Con ch|u có lúc n{o cần Tổ thương giúp bằng khi đất nước đại nạn, đồng b{o
thống khổ? Con ch|u đ~ khẩn thiết kêu cầu, vua Hùng đ~ lập đ{n cầu Tổ, và Tổ
ã về.699
* *
5.2 Bản chất Hồn Nước.

698
Nếu không tự tín tự lập để có những căn bản v{ sức mạnh tối thiểu, thì dầu có dùng
những danh từ hoa mỹ: gọi mình l{ đồng minh, trên thực tế cũng chỉ l{ tên đầy tớ; gọi mình
là bạn, m{ thực sự chỉ l{ thằng ăn m{y; gọi mình là anh hùng, nhưng cũng chỉ l{ con cờ bị lợi
dụng.
699
Về Tổ hứa về, đọc b{i 2102. Nền Tảng Cuộc Sống Con Người và Xã Hội, đoạn 4.5. - Về Tổ
quắc thước, đọc bài 2105. Tiêu Chuẩn Làm Việc Nước, đoạn 5.3.
618
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

a. Tổ là Rồng.
Trong một cơn mưa to gi lớn, bỗng có một cụ gi{ xuất hiện.
Mưa gió chính l{ điềm b|o sự linh hiển của Rồng. Rồng chủ việc mưa gió ở
biển cả. Rồng linh thì biển động. Đ}y chính l{ phần giới thiệu bản chất
Rồng của Cụ Gi{. Cụ chính l{ Cụ T của con cháu Tiên Rồng, là Sức sống của
Dân Việt.
b. Tổ Dân Nam.
Cụ Gi{ lại mặc áo màu ỏ, m{u của phương Nam, l{ m{u tượng trưng
cho phong tục, cho nếp sống truyền thống của d}n tộc Việt suốt mấy ng{n
năm. Từ bảy ng{n năm qua, d}n Việt, dân Nam, đ~ dùng màu đỏ và mặt
trời l{m biểu hiệu của mình.700
c. Sức sống Truyền thống.
Như vậy, Cụ Gi{ đ~ mang hai dấu hiệu, một thuộc bản chất, một thuộc đặc
trưng, chứng tỏ Cụ quả thực l{ Tổ, l{ Sức Sống đích thực của D}n Việt. Cụ
chính là Hồn Nước, là biểu tượng của nền văn hóa, của phong tục, của Sức
Sống truyền thống Dân tộc Việt.
* *
5.3 Hiện trạng Hồn Nước.
Nhưng Cụ lại có hình dung cổ quái.
Sở dĩ Cụ bị coi l{ cổ v{ qu|i, chỉ vì con cháu đã quên Cụ, không còn quen
thuộc với Cụ nữa. Ở Truyền kỳ Tiết Liêu, trong thời mọi người đang sống hạnh
phúc theo đúng truyền thống Tổ Tiên, thì Cụ Tổ được nhận ra l{ người quắc
thước phi ph{m.
Đ}y l{ l|t búa bửa v{o đầu chúng ta. Khi mất nước chính là lúc con cháu
thường đ~ xa lạ với Tổ Tiên, đ~ quên Tổ, đ~ mất tinh thần dân tộc, mất niềm
tin nơi chính mình, đã mất Hồn Nước.
B{i học Hồn Mất Trước Nước Mất Sau' ở Truyền kỳ Mỵ Châu đ~ thực rõ
r{ng v{ thấm thía.701
* *

700
Theo thuyết Năm H{nh: phương Nam m{u đỏ. Phương Bắc m{u đen. Đông m{u xanh l|.
T}y m{u trắng, Trung t}m m{u v{ng. - Đọc b{i 1305. Nguồn gốc Việt Nam của Học thuyết
Trời Đất Năm Hành, đoạn 3.2.
701
Đọc b{i 2109. Việc Giữ Dân Giữ Nước, đoạn 4.4.
619
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

5.4 Hồn Nước với người Dân.


a. Tổ về với Người Dân.
Nhưng dầu con ch|u có xa lạ, Tổ cũng đ~ về. Cụ về v{ ùa giỡn với ám
trẻ con.
Theo quan niệm truyền thống, trẻ con, con trẻ, con đỏ, con dân, l{ biểu
trưng của người dân. Họ l{ những người đơn sơ ch}n chất, sống theo những
bộc ph|t tự nhiên v{ thuần hậu của Con Người.
b. Tổ ở giữa Dân.
Ngoài ra, Cụ về ở ngã ba ường. Ng~ ba đường chính l{ nơi d}n chúng tụ
họp, l{ chợ chòm hõm của thời xưa.
Như vậy, Cụ đ~ không về trên đ{n, không về với vua quan, nhưng Cụ
về giữa đám người bình dân.702
Lịch sử cho thấy, xưa cũng như nay, thời suy thoái là lúc giới quyền chức
lãng quên Sức sống dân tộc để vọng ngoại v{ cầu ngoại nhiều nhất. Trong
những thời kỳ đó, truyền thống, tinh thần, và ý thức dân tộc, chỉ còn dễ gặp
thấy ở giới thường dân, ở đầu đường xó chợ.703
c. Tổ sống với Dân.
Lại nữa, không phải Tổ chỉ hiện về một c|ch oai vệ trong gi}y l|t, m{ Tổ
còn ùa giỡn, còn hòa mình với đ|m trẻ con, với người D}n.
Tổ cùng chung cuộc sống, cùng chung tâm hồn với người dân. Tổ sống
với dân, Tổ l{ Cuộc sống người Dân.
* *
5.5 Dấu chỉ Hồn Nước.

702
Dưới khía cạnh văn hóa, việc Tổ về ở ng~ ba đường còn nói lên tính cách bình đẳngcủa
Văn hóa Việt. Tổ về với người dân chứng tỏ vua Hùng lập đ{n cầu Tổ l{ vì vua có tr|ch
nhiệm, chứ không phải vì vua độc quyền. Bình Đẳng cả trước siêu linh. - Đọc b{i 2107. Đời
Sống Gia Đình, mục 9.2b.
703
Đ}y l{ phần tinh thần. Cần ph}n biệt với kiến thức, hay chuyên môn, kỹ thuật, t{i năng... ta
có thể th}u nhận kiến thức, kỹ thuật... từ muôn phương. Nhưng mất Tinh thần D}n tộc l{ mất
tất cả. B{i 2109. Việc Giữ Dân Giữ Nước đ~ nói chi tiết, từ khởi đầu đến kết cuộc.
Trong lịch sử, công cuộc phục quốc đuổi ngoại x}m thường chia th{nh hai giai đoạn lớn. Ở
giai đoạn đầu, hầu hết những người l~nh đạo đều l{ c|c chức quyền cũ... Giai đoạn hai thì do
người mới vươn lên, v{ đưa tới th{nh công. (Tiêu biểu: thời Đ|nh đuổi giặc Minh, 1407-
1427 dl, với Nh{ Hậu Trần v{ Đức Lê Th|i Tổ).
Lý do thất bại của giai đoạn đầu, một phần l{ vì giới quyền chức vẫn theo phương thức cũ,
chưa thể c|ch mạng tinh thần v{ lề lối l{m việc cho ứng hợp với tình thế mới.
620
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Như vậy, để nhận ra Tổ, để thực sự nhận biết đích x|c đ}u l{ Hồn Nước,
là truyền thống d}n tộc, Truyền kỳ Phù Đổng đ~ nêu rõ mọi yếu tố, từ bản
chất (Rồng), qua nét đặc trưng (mặc |o đỏ), qua chính phản ứng của chúng ta
(Tổ hình dung cổ qu|i), tới cả hạng người (đ|m trẻ con, người d}n), cả nơi
chốn (ở ng~ ba đường), v{ cả cuộc sống người dân (đùa giỡn).704
Do đó, ai muốn gặp Tổ thì phải tìm tới người d}n, phải để t}m hồn
mình hòa nhập người dân, l{ người d}n, chứ không chỉ hời hợt bên ngo{i.705
* *
5.6 Nền tảng Công cuộc Cứu Nước Cứu Dân.
Như vậy, Truyền kỳ Phù Đổng đặt Nền Tảng Công Cuộc Cứu Nước Cứu
Dân trên niềm tin tuyệt đối vào Hồn Nước, vào Tinh thần Dân tộc, vào Sức
Sống Truyền Thống trong Cuộc sống người Dân, trong nền Văn hóa Truyền
thống thuần túy của D}n tộc, nơi người d}n bình thường.706
* * * *
6. NGƯỜI CỨU NƯỚC
6.1 Lột Xác.
a. Tới gặp Cụ Già cổ quái: Tổ ã về.
Người d|m tới ng~ ba đường để tìm gặp Tổ, chính là Vua Hùng. Vì quyết
tâm cứu nước, nên dầu thấy cảnh tượng v{ h{nh động bất thường của Cụ Gi{
cổ qu|i, Vua Hùng cũng tìm tới gặp Cụ.
Vua đ~ lập đ{n để cầu Tổ. Trên đ{n có ngai quý để Tổ về ngự, có hương
trầm nghi ngút, đèn nến s|ng ngời. Vua quan thì th}n thanh t}m tịnh, thành
t}m th{nh ý. D}n chúng thì v}y quanh khẩn cầu thống thiết.
Nơi đ{n trang nghiêm, long trọng như thế, nên ai ai cũng trông chờ Tổ sẽ
linh hiển tại đ{n, oai vệ chưa từng thấy.
Ngờ đ}u, trên đ{n chưa có dấu hiển linh, thì ở ng~ ba đường lại có một cụ
gi{ tới đùa giỡn.

704
Tổ Tiên đ~ chỉ dạy rất kỹ vì luôn luôn có nguy cơ l{ con ch|u, nhất l{ khi đ~ ở thời suy
tho|i, có thể vì một v{i nét hời hợt bên ngo{i m{ nhận lầm.
Quyển Lĩnh Nam Chích Quái l{ một trong những nguy cơ. - Đọc thêm b{i 1403. Nguồn gốc
Tiên Rồng, đb đoạn 3.3.
705
Về B{i Học Hồn Nước v{ B{i Học D}n Nước, đọc b{i 2109. Việc Giữ Dân Giữ Nước, phần 4
v{ phần 5.
706
Đọc b{i 2105. Tiêu Chuẩn Làm Việc Nước, đoạn 5.3.
621
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Phải th{nh t}m cùng tột, tuệ linh ngời s|ng như Vua Hùng, mới có thể
nhận ra đó không phải l{ qu|i nh}n quấy rối, mà là chính Cụ T đã về.
Vì vậy, bất chấp sự phản đối của đ|m quần thần kênh kiệu, Vua Hùng đ~
bỏ đ{n, đội mưa gió, tới ngã ba ường, xin gặp Cụ Gi{ cổ qu|i.707
b. Xin Cụ chỉ dạy: Lột xác.
Vua Hùng không chỉ tới gặp, m{ còn th{nh khẩn xin Cụ chỉ dạy.
Vua Hùng đ~ lập đ{n cầu Tổ về giúp Cứu Nước. Nay Tổ đ~ về. Vì vậy, vua
Hùng xin Tổ chỉ dạy cũng chính l{ xin Tổ dạy Phương thức Cứu Nước.
Tuy đ~ lập đ{n, đ~ chuẩn bị mọi sự, tức l{ đ~ dự tính nhiều kế hoạch,
nhiều chương trình, nhưng Vua Hùng nhất quyết gạt bỏ tất cả để xin ý kiến
Cụ Gi{ cổ qu|i.
Đ}y l{ điểm đột ph| quan trọng cho người muốn cứu nước: Lột xác.
Không vượt nổi điểm đột ph| nầy, không lột x|c, không bỏ được dự tính
v{ phương thức cũ, không thích ứng nổi với hoàn cảnh và điều kiện hoàn
toàn mới của người d}n Nước Mất Nh{ Tan, không mở rộng t}m trí để đón
nhận những bất ngờ, những cổ quái... thì không thể nghe Tổ nói, tức l{ không
thể nhận ra những phương thức thực sự hữu hiệu cho việc cứu nước.
Vượt điểm đột ph| nầy, lột x|c, thì cơ may cứu nước mới ló dạng, mới
được Tổ chỉ C|ch Cứu Nước.708
* *
6.2 Dấn Thân.
a. Tổ dạy sai Sứ: phương thức của Tổ.
Cụ Gi{ cổ qu|i, nên phương thức của Cụ lại cũng cổ quái. Cụ dạy vua sai
sứ đi khắp nơi để tìm Người Cứu Nước.
Thực l{ kỳ lạ. Tại sao Tổ không chỉ rõ vị cứu tinh đó l{ ai? Tại sao Tổ chỉ ra
lịnh sai người đi tìm, mà không nói gì thêm? Nếu chỉ có thế, nếu phương thức

707
Người d|m l{m như vua Hùng đều bị những kẻ thủ cựu, tuy rất th{nh t}m thiện chí, dè
bỉu chống b|ng. Nhiều khi họ chống hơn cả chống giặc.
Trở ngại nơi đương sự, thường l{ vì mặc cảm: - quá khứ, oai hùng, vẫn đeo đuổi; - uy danh,
tuy tế vi, còn v}y bọc; - hiện tại, đ~ khốn quẩn, thêm phiền phức; - sứ mạng, dầu cao cả, chưa
xác tín.
708
Khi gặp người chưa vượt được điểm đột phá nầy, dĩ nhiên tùy tầm độ, mà nói 'chuyện
lớn' thì chỉ mất công, thêm g|nh nặng hoặc thêm chống đối. - Chỉ có thể kiên trì hướng dẫn
tiệm tiến để chính đương sự tự phát.
622
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Cứu Nước chỉ có thế, thì tại sao Tổ lại phải hiện về? Vua Hùng đ~ chẳng đang
tìm đó sao?
b. Ch nh ta phải làm.
Thực ra, chỗ kỳ lạ đó, phương thức cổ qu|i đó, lại chính l{ b{i học. Tổ
nhắc nhở, Tổ chỉ dạy, chứ Tổ không thể làm thay chúng ta. Tổ không giết giặc,
Tổ không chỉ huy, Tổ không l{m gi|n điệp, cũng không cho nỏ thần, hoặc thị
uy tiêu diệt giặc.
Vấn đề không phải l{ Tổ l{m, mà là chúng ta biết và thực hiện ý muốn
của Tổ. Khi biết Tổ Tiên, v{ c|c Đấng Thiêng Liêng, muốn cứu d}n l{nh, thì
chính chúng ta phải tỏ ra l{ con thảo, l{ tín đồ thuần th{nh, bằng c|ch
chính chúng ta dấn thân, ra công ph| giặc cứu người, để hoàn thành ý muốn
của các Ngài.709
* *
6.3 Đặc t nh Người Cứu Nước.
Vua Hùng đ~ được Tổ chỉ c|ch. Nhưng trước khi vua thực hiện ý Tổ,
chúng ta thử nhìn lại giai đoạn qua.
1. Trước hết, Vua Hùng đ~ sống với thực trạng mất nước, v{ khởi công
từ thực trạng đó. Vua không nuối tiếc hảo huyền, cũng không mơ mộng viển
vông.
2. Thứ đến, nhà vua tìm về nền tảng của Công cuộc Cứu Nước Cứu D}n.
Nền tảng đó l{ Tổ, l{ Sức Sống, là Tinh Thần Dân Tộc, l{ Truyền Thống siêu
việt đang tiềm t{ng trong nếp sống của người dân, trong nền Văn hóa thuần
túy Việt.
3. V{ rồi, với quyết t}m cứu nước, vua đ~ lột xác, sẵn s{ng thích ứng và
tận dụng mọi ho{n cảnh mới, mọi điều kiện mới.
4. Cuối cùng l{ dấn thân, không do dự, không ỷ lại, sẵn s{ng biến mọi sự,
cả những chướng ngại, th{nh phương tiện hữu hiệu.
Đó l{ Vua Hùng. Nhưng Vua Hùng lại l{ biểu tượng của Người Cứu
Nước đích thực. Vì vậy, những đức tính trên cũng chính l{ những đặc tính

709
Biết bao lần chúng ta đ~ cầu mong phép lạ điềm linh giết giặc thay chúng ta. Biết bao lần
chúng ta như phiền trach cac Đang Thieng Lieng khong t ch cưc phu ho, đe chung ta khoanh
tay nh n giac chet Cung vay, bao lan chung ta ket toi ngươi khac, v ho đa that bai, đa không
l{m cho chúng ta hưởng.
623
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

thiết yếu cho bất cứ ai muốn thực sự góp phần của riêng mình v{o việc ph|
giặc cứu nước.
* * * *
7. TỔ CHỨC CỨU NƯỚC
7.1 Tổ Chức Cứu Nước: Vai trò Nền tảng.
Đ~ được Tổ chỉ dạy, đ~ thấm nhuần Tinh thần Tổ, đ~ nắm vững sứ
mạng Cứu nước cứu d}n, giờ đ}y Vua Hùng mạnh dạn sai sứ lên ường.
C|c sứ nh}n chính l{ đại diện, l{ hiện th}n của Vua Hùng. Họ l{ chính Vua
Hùng đi đến với d}n.
Như vậy, sứ nh}n l{ Người Cứu Nước lên đường hành động. Họ dấn th}n
thực hiện sứ mạng. Họ đem Sức Sống của T đến cho toàn dân. Nhờ họ, toàn
d}n mới nhận được sứ điệp của Tổ v{ mới cứu được nước.
Đoàn Sứ nhân chính là T chức Cứu nước.
Vai trò của Đo{n Sứ nh}n, của Tổ chức Cứu Nước đích thực, là vai trò nền
tảng, thiết yếu. Ch nh Đoan Sư nhan, To chưc Cưu Nươc, khởi động, va đưa
Cong cuoc Cưu Nươc tơi thành công. Nếu không có Đo{n Sứ nh}n, không có
Tổ chức Cứu Nước, Công cuộc Cứu Nước đ{nh kéo d{i với thời gian.710
* *
7.2 Tổ chức Cứu Nước: Vai trò giới hạn.
a. Tầm v c Công cuộc Cứu Nước Cứu Dân.
Sau khi được Tổ chỉ dạy, vua Hùng trở th{nh người Cứu Nước theo ý Tổ.
Hai biểu tượng Tổ về và Vua Hùng đ~ nói lên tầm quan trọng tột bực của
Công cuộc Cứu Nước Cứu D}n.
Tổ biểu trưng cho to{n thể sức sống, lịch sử, văn hóa, tinh thần, truyền
thống của D}n Tộc. Vua Hùng l{ hiện th}n của to{n thể D}n Tộc trong hiện
tại, trong hiện trạng.
Quá khứ và Hiện tại của D}n Tộc hiệp nhau tranh đấu cho Tương lai của
D}n Tộc.
Đ}y l{ công cuộc bao trùm toàn thể lịch sử, hiện tại, và tương lai của Dân
tộc Quê hương.

Sứ Giả l{ người d{nh một số sinh hoạt cho sứ mạng. Sứ Nhân là người sống trọn vẹn cuộc
710

sống vì sứ mạng.
624
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

b. Vai trò giới hạn của Tổ chức Cứu Nước.


Như vậy, bất cứ Tổ chức n{o cũng chỉ là một thành phần, giữ một vai
trò giới hạn, trong việc thực hiện Công cuộc Cứu Nước Cứu D}n của To{n thể
D}n Tộc. Theo đ{ tiến triển của Công cuộc Cứu Nước, c|c Tổ chức cũng tiến
hóa theo.
Nhiều tổ chức đ~ quên nhận định giới hạn của mình trong Công cuộc
Cứu Nước, và vì quá hăng say phục vụ m{ vượt ngo{i tầm độ khả năng v{
chuyên môn của mình... để rồi ôm đồm, dẫm ch}n nhau, xô đẩy nhau, đ|nh
nhau... thay vì đ|nh giặc.711
* *
7.3 Chia nhau Trách nhiệm.
Sứ nhân chia nhau i. Họ không dồn chung một chỗ, không giành nhau
một việc. Mỗi người tùy khả năng và hoàn cảnh riêng m{ nhận phần tr|ch
nhiệm của mình. Có phân nhiệmmới có tổ chức.
Những T chức cứu nước l{ những sứ nh}n theo hiện tình và khả
năng linh động, màchia nhau trách nhiệm hoàn thành những công tác khác
nhau của Công cuộc Cứu Nước Cứu D}n.
* Đoàn kết không có nghĩa l{ l{m cùng một việc hoặc ở trong cùng một tổ
chức, mà là chia nhau thực hiện những công tác riêng cho cùng một Sứ
mạng chung. Mỗi người, mỗi nhóm, tận t}m tận lực góp phần cua rieng m nh
cho công cuộc chung.
* *
7.4 Khả năng Th ch ứng Phương thức.
Đo{n Sứ nh}n chia nhau lên đường. Họ i khắp nơi, đến với mọi người
dân.
Mục tiêu hành động đầu tiên của người cứu nước l{ người D}n, chứ chưa
trực tiếp đối đầu với giặc.
Họ đi khắp nơi để vận động toàn thể dân chúng đứng lên chống giặc,
không trừ ai, không bỏ sót, không từ khước bất cứ một con người, một nơi
chốn hay một phạm vi n{o.

Ngo{i ra, cũng vì nhận định khiếm khuyết về Công cuộc Cứu Nước Cứu Dân, nhiều tổ chức
711

đ~ trở th{nh tay sai của ngoại bang, nô lệ của t{ thuyết, hiện th}n của gian tr|, bạo lực.
625
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Như thế, Đo{n Sứ nh}n, Tổ chức Cứu Nước, cần có những khả năng thích
ứng và tận dụng phương thức thích đáng, để có thể phổ biến sứ điệp của Tổ
tới cho những con người hoặc những cộng đo{n ở bất cứ tầm độ hoặc ho{n
cảnh n{o.712
* * * *
8. THỰC HIỆN 1: VẬN ĐỘNG TINH THẦN TOÀN DÂN
Khởi đầu công t|c Thực hiện Công cuộc Cứu Nước Cứu Dân, l{ Vận
động Tinh Thần Người D}n.
8.1 Thức Tỉnh Niềm Tin Dân Tộc.
a. Nội dung và Phương thức.
Đo{n sứ nh}n chia nhau đi khắp nơi để loan tin. Nhưng tin của họ thực
đơn sơ: 'Tổ ã về và sai i tìm người cứu nước'.
Nội dung tuy ngắn gọn, nhưng t|c dụng lại hệ trọng.
Tổ l{ biểu tượng của Sức sống dân tộc trong suốt chiều dài lịch sử. Vì
vậy, loan tin 'Tổ đã về' chính là giúp người Dân cảm nhận được toàn bộ Sức
sống, Tinh Thần và Tâm Linh của D}n Tộc...
Trong việc loan tin', phương thức trình bày thích đ|ng với Trình ộ và
Tâm trạng người D}n, l{ quan trọng thiết thực và thiết yếu.
Tùy trình độ, có thể chỉ nhắc nhớ những 'thành tích' thực tiễn, đơn sơ...
hoặc những trình bày chi tiết hơn... v{ rồi những dẫn chứng, lý luận...
những thuyết trình, mạn đ{m, hội thảo, khảo cứu... trong mọi sinh hoạt cá
nhân, gia đình, cộng đo{n lớn, nhỏ... cũng như trên mọi phương tiện truyền
thông, truyền hình, truyền thanh, phim ảnh, báo chí, điện thư, c|c mạng x~
hội... về những ặc iểm của Nếp sống, của nền Văn hóa Việt, trong mọi vấn
đề lịch sử, x~ hội, chính trị, kinh tế, qu}n sự, học thuyết, tâm linh...713
b. Đặc t nh và Chủ ch.

712
Nơi đó có thể l{ trong hay ngo{i nước, nơi th}n thiện hay giữa lòng địch... m{ cũng l{ c|c
l~nh vực văn hóa, x~ hội, kinh tế, chính trị, ngoại giao, qu}n sự, kỹ thuật, gi|o dục, văn nghệ,
giải trí, truyền thông...
Nơi đó cũng l{ c|c cộng đo{n, hội đo{n, chòm xóm, tộc họ, gia đình... hay là trí óc, con tim,
cuộc sống, của bất cứ ai... ở bất cứ nơi đ}u, trong bất cứ ho{n cảnh hay sinh hoạt n{o của
Con Người, c| nh}n cũng như cộng đo{n.
713
Đọc b{i 2102. Nền Tảng Cuộc Sống Con Người và Xã Hội, phần 8 v{ phần 9.
626
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Tất cả mọi trình b{y đều trung thực, với c|i nhìn tổng quan s}u sắc, dựa
trên thực tế lịch sử của D}n tộc v{ đề cao những đặc điểm khích động Tình
tự Dân tộc, yêu đồng b{o, yêu Quê hương...
Tất cả đều để thức tỉnh Tinh thần, để Củng Cố Niềm Tự Hào, Quyết Tâm
Chiến Đấu, Niềm Tin Chiến Thắng, và Thể Hiện Hùng Tâm Dũng Khí của D}n
Tộc... nơi to{n d}n.
c. Tìm hiểu và xác t n.
Việc Thức tỉnh Tinh thần To{n D}n cần nhiều Sứ nh}n, nhiều ý chí, nhiều
quyết t}m, nhiều tìm hiểu, nhiều học hỏi, nhiều x|c tín, nhiều ứng biến, nhiều
phương thức thích đ|ng...
Cũng có thể cần nhiều thời gian. - Với phương tiện truyền thông hiện nay,
công t|c của Sứ nh}n sẽ hữu hiệu nhanh chóng hơn. Tuy nhiên, cũng cần thời
gian tối thiểu để thấm nhuần t}m hồn con người.
* *
8.2 Chung phần Việc Nước: Người Dân ch thực.
Như vậy, đo{n sứ nh}n loan tin chính l{ thực hiện công t|c Vận động Tinh
thần.
Khi người D}n đ~ Thức tỉnh Niềm tin D}n tộc, đ~ có Niềm Tự h{o, đ~
Quyết T}m Chiến đấu... thì sẽ Ý thức nạn nước, sẽ Nhận l~nh tr|ch nhiệm, và
sẽ Dấn thân chu toàn.
Thực ra, đ}y cũng l{ công t|c l{m cho Mọi Người sống trọn Nếp sống Việt,
trở lại th{nh Người Dân Việt Đích Thực.
Nhìn chung với Truyền kỳ Mỵ Châu: vua An Dương l{m mất nước, vì đ~ xa
cách dân, loại d}n ra khỏi việc nước. Giờ đ}y Vua Hùng, qua đo{n sứ nh}n, đ~
tìm lại d}n, giúp dân ý thức và chung phần việc nước.714
* * * *
9. THỰC HIỆN 2: PHỤC HỒI SỨC NƯỚC
9.1 Sức Mạnh Dân Tộc.
a. Sức Nước Ở Làng Thôn. Làng: ơn vị Tổ chức.

Phương thức có thể kh|c nhau. Năm 1257 dl, vua Trần Thái Tôn đích th}n đến c|c l{ng.
714

Năm 1284 dl, Đức Trần Nhân Tôn triệu tập Hội Nghị Diên Hồng. Năm 1417 dl, Đức Lê Thái
Tổ với c}u: ‘Lê Lợi vi qu}n, Nguyễn Tr~i vi thần’... Phương thức cho Hiện tại?
627
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Mọi người đ~ cùng cố công tìm kiếm, v{ rồi tại làng Phù Đổng, họ đ~ gặp
được người cứu nước.
Việc gặp thấy Người Cứu Nước tại một làng cũng l{ nét đặc trưng của
Văn hóa Việt. Truyền kỳ nhấn mạnh người cứu nước được tìm gặp ở trong
làng, chứ không phải trong cung vua hay nơi đô thị.
Trong nếp sống d}n ta, làng giữ vai trò nền tảng. Định chế Làng-
Nước đ~ được Tổ Tiên đặc biệt chú trọng v{ được lưu truyền qua lịch sử,
cũng như trong Truyền kỳ An Tiêm.715
(1) Với thể chế và cơ cấu sinh hoạt tự lập trong lũy tre xanh, làng chính
l{ nơi bảo toàn và hun đúc nếp sống thuần túy dân tộc, dầu l{ ngay giữa thời
giặc x}m lăng.
Trong suốt mấy ng{n năm, xa xưa cũng như hiện đại, mọi thứ giặc, từ
qu}n sự cho đến văn hóa, x~ hội... dầu tới từ phương bắc, phương t}y, hay
phương đông, đều chỉ có thể ho{nh h{nh ở c|c đô thị. Trong l{ng thôn, những
cố gắng muôn mặt của giặc vẫn luôn gặp bức tường ngăn cản.
(2) Lịch sử cứu nước của D}n tộc l{ một bảng liệt kê những anh hùng áo
vải, từ l{ng thôn, ở mọi tầm độ v{ mọi nơi mọi thời.716
(3) Dưới khía cạnh qu}n sự, l{ng lại l{ nơi huấn luyện mọi người trở
thành nghĩa sĩ chống giặc. Không những hệ thống canh g|c nghiêm nhặt luôn
bảo đảm lớp người túc trực, mà các lò võ thuật còn đ{o tạo nhiều vị anh
hùng, nhiều cấp chỉ huy.
Làng là nơi phát xuất sức mạnh dân tộc, về mọi phương diện. Vì vậy, trong
Công cuộc Cứu Nước Cứu D}n, làng giữ vai trò then chốt. Sức Nước phải
ược phục hồi từ làng thôn.717
(4) Trong nếp sống d}n tộc, L{ng đ~ ng vai một ơn vị Tổ chức cứu
nước ‘hiện ại’. Việc c|c sứ nh}n đến c|c L{ng loan tin Tổ Về v{ vận dụng
Sức mạnh D}n tộc ở c|c L{ng... cũng l{ hình ảnh tổ chức và sinh hoạt của c|c
Tổ chức cứu nước hiện nay, dầu ở bất cứ nơi đ}u, ở bất cứ l~nh vực n{o.

715
Trung Hoa v{ Phương T}y không có định chế nầy. - Đọc b{i 2106. Nếp Sống Làng Thôn,
phần 7, đb đoạn 7.6.
716
Đối với phương T}y, với nền văn hóa chủ nô, với thể chế ph|o đ{i v{ lính chính quy, chiến
tranh nhân dân l{ một s|ng kiến vĩ đại c|ch đ}y hơn trăm năm.
Đối với nếp sống d}n ta, toàn dân vi binh đ~ l{ chuyện thường tình từ mấy ng{n năm... với hệ
thống l{ng thôn. - Đọc b{i 2107. Đời Sống Gia Đình, đoạn 9.1.
717
Ý thức tầm quan trọng của võ thuật trong vai trò huấn luyện v{ hun đúc tinh thần thanh
thiếu niên, nên bất cứ giặc x}m lược thời n{o cũng cấm đo|n hoặc triệt hạ uy tín võ thuật
dân tộc.
628
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

b. Sức Nước là Người Dân: Vị Cứu tinh là Người Dân.


Tại l{ng, đ~ xuất hiện người cứu nước. Nhưng nh}n vật nầy cũng kỳ lạ.
Đ}y chỉ l{ một cậu bé ba tuổi.
Tính c|ch bé bỏng của cậu bé tượng trưng cho người dân. Thời trước,
người d}n được gọi l{ con dân, con đỏ, mới sinh. [“Vùi con đỏ dưới hầm tai
họa”, Đức Nguyễn Tr~i, Bình Ngô Đại Cáo].
Lại nữa, cậu bé lên ba cũng phù hợp với khoản thời gian ba năm m{ sử
Trung Hoa ghi l{ Ân Cao Tôn x}m lấn nước ta.
Như vậy, cậu bé ba tuổi nầy chính l{ biểu tượng cho người dân. Vị cứu
tinh chính là Người Dân.
* *
9.2 Hiện trạng Sức Nước.
a. Sức Nước ang Tê Liệt, dưới nạn mất Nước.
Vị cứu tinh không những chỉ mới ba tuổi, m{ lại còn t{n tật, không biết
n i cười i ứng.
Như vậy, cậu bé ba tuổi t{n tật chính l{ d}n ta dưới nạn giặc Ân. Trong ba
năm với giặc, d}n ta đ~ không thể nói cười đi đứng như những con người
bình thường. Đ}y l{ hình ảnh phũ ph{ng của hiện trạng mất nước.
Cậu bé Phù Đổng không những biểu trưng cho Người D}n, m{ còn đặc
biệt biểu trưng cho Sức Mạnh của d}n tộc. Sức mạnh đó đ~ tê liệt, câm nín dưới
|ch giặc thù.
Khi đ~ tê liệt câm nín thì còn nói gì tới đi đứng, nói năng, sức mạnh, ý chí,
s|ng suốt... nói chi tới tinh thần, khí tiết, đo{n kết, đấu tranh... Cần chấp nhận
thực tế, không mơ mộng, ảo tưởng.
b. Bài học Tìm Anh Hùng cứu Nước.
Đ}y l{ bài học quan trọng đặc biệt. Khi tìm anh hùng cứu nước, có thể mọi
người đều nghĩ rằng vị nầy phải l{ một người văn võ song to{n, t{i đức trọn
vẹn, dáng vóc hiên ngang, diện mạo quắc thước... Ngờ đ}u, vị cứu tinh nầy
không những chỉ l{ một em bé ba tu i, mà còn tàn tật, không biết nói cười đi
đứng! Thực tế thực phũ ph{ng!
Mỗi lần nghĩ tới c|c vị anh hùng, chúng ta thường chỉ mơ tới giai đoạn c|c
ng{i đ~ th{nh công, hoặc ít nhất l{ đã vươn vai. Nhưng Truyền kỳ nhấn mạnh

629
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

rằng: cả đến Thần Trời Phù Đổng cũng đ~ khởi đầu l{ một đứa bé t{n tật. Phải
khởi sự từ đầu, với hiện trạng, dầu phũ ph{ng).718
c. Sức Nước trông ợi Tổ, ợi dịp vùng lên.
Dầu tê liệt c}m nín, nhưng Cậu Bé lại nghe tiếng Sứ rao tin.
Sống trong nạn nước, dưới sức mạnh của bạo lực bất nh}n, người d}n,
qua Cậu Bé Phù Đổng, phải tê liệt c}m nín, lặng im bất động.
Tuy nhiên, giặc c{ng t{n |c, cướp ph|, đ{n |p... thì mọi người c{ng nôn
nóng mong chờ ng{y giải tho|t, mọi người c{ng nao nức trông đợi dịp vùng
lên, mọi người càng lắng tai nghe ngóng mọi nguồn tin đem lại niềm hy vọng
cứu nước cứu d}n, c{ng sẵn s{ng dấn th}n cứu Nước.
* * * *
10. THỰC HIỆN 3: ĐIỀU HỢP SỨC NƯỚC
10.1 Bộc lộ Tự T n.
C{ng tê liệt c}m nín, Cậu Bé, người d}n, c{ng trông đợi Tổ. Vì vậy, khi vừa
nghe sứ vualoan tin Tổ về, Cậu Bé liền bật n i.
Bật nói chính l{ d|m hiên ngang bộc lộ cảm nghĩ, tư tưởng, ý muốn của
mình. Dầu mới chỉ bằng lời nói, đ}y cũng l{ dấu chỉ của lòng tự tín v{ phấn
khởi. Từ đ}y người d}n đ~ d|m tự h{o về mình, dám bộc lộ tự tín, b{y tỏ
niềm tin tưởng của chính mình. Hết c}m nín, hết tê liệt, hết khiếp sợ.
* *
10.2 Đòi hỏi Phương tiện - bộc lộ Quyết tâm Chiến ấu.
C}u ph|t biểu đầu tiên của Cậu Bé l{ òi ngựa và roi sắt. Cậu đòi phương
tiện để ph| giặc cứu nước.
Khi (1) tinh thần đ~ được củng cố, khi (2) ý thức được tr|ch nhiệm với
nước, khi (3) tho|t khỏi tình trạng c}m nín, điều đầu tiên người d}n nghĩ tới
là (4) phương tiện chiến đấu. Tiếng nói chính đ|ng của Người D}n l{ bộc
lộ Quyết tâm Chiến đấu để cứu nước.

718
Không nên ảo tưởng với s|o ngữ: dân muốn là trời muốn. D}n n{o không muốn an vui,
trời đ}u muốn người khốn khổ. Nhưng trong suốt lịch sử, nh}n loại cứ phải quằn quại dưới
sự t{n bạo của một số người.
D}n, Trời không thể l{m gì được cho Con Người, khi không có những con người quyết l{m
v{ l{m đúng c|ch.
630
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Như vậy, khi rao tin Tổ về, phận vụ của các Tổ chức Cứu Nước cũng
là nhận ra phương thức phát huy Sức mạnh đang tiềm ẩn trong dân nước,
rồi theo ho{n cảnh v{ điều kiện thực tế đương thời, mà linh động ứng
biến thành Sức mạnh Cứu Nước hữu hiệu.
* *
10.3 Nghe Dân: bản chất của Tổ chức Cứu Nước.
Thấy Cậu Bé bật nói, v{ đòi ngựa sắt roi sắt, sứ vua liền nghe theo.
Đ}y l{ khúc quanh quyết định. Từ đ}y, vai trò của Sứ nhân đ~ đổi kh|c.
Trước đ}y, Sứ nh}n nói cho d}n nghe. Nay dân ã nghe và ã n i, thì sứ vua
trở th{nh người nghe dân.
Thực vậy, khi người d}n đ~ th{nh t}m tiếp nhận v{ đ~ sống đúng tinh
thần Tổ, thì tiếng d}n trở th{nh tiếng của Tổ. Tiếng d}n l{ ý Tổ trong hiện
trạng của đất nước.
Vì vậy, giờ đ}y tiếng dân chính là phương thức thiết thực và hữu
hiệu cho công cuộc cứu nước.
* Khúc quanh nầy đặc biệt quan trọng cho T chức Cứu Nước, không
những vì nó quyết định sự th{nh bại, mà còn thẩm định bản chất của t chức.
Tổ chức không biến đổi, không trở th{nh người nghe dân, thì tổ chức đó
không phải l{ của d}n.
[Nếu không phải của dân, thì l{ của danh lợi, của bạo quyền, của thế lực
ngoại bang, của t{ thuyết, của giặc].719
* *
10.4 Tự nguyện Đ ng g p Tài Sức.
Từ đó, l|ng giềng em gạo vải tới giúp Cậu Bé ăn mặc.
Ăn mặc l{ nhu cầu nền tảng của đời sống con người. Vì vậy, gạo vải biểu
trưng cho tất cả những thiết yếu của Công cuộc Cứu Nước Cứu D}n.
Khi đ~ tự tín v{ quyết t}m, người d}n tự động khởi công, tự động quây
quần, tự động đoàn kết.
Đẹp thay cảnh người d}n tấp nập góp gạo góp vải. Mọi người tự nguyện
góp của góp công, cộng tài cộng đức. Bao thiện chí bấy l}u nung nấu, bao tài

Nghe dân, nhưng chỉ khi n{o họ thực sự l{ D}n. Trước kia, khi đ~ mất Tổ, nếu họ có nói
719

cũng chỉ l{ ú ớ, nói kiểu suy tho|i, kiểu vong nô, kiểu l{m mất nước, hay kiểu của cường
quyền bạo lực... Khi đó m{ nghe thì...
631
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

năng bấy l}u che đậy, bao sức mạnhbấy l}u bị đè nén, bao phương tiện bấy l}u
tích trữ, bao diệu kế bấy l}u ấp ủ... giờ đ}y tất cả đều bộc hiện, tất cả đều bùng
lên.
Khi đ~ l~nh nhận tr|ch nhiệm, người d}n không chỉ đòi hỏi phương tiện
chiến đấu, mà còntự nguyện đóng góp tài sức.720
* *
10.5 Vận dụng Điều hợp: Cơ cấu Điều hợp.
Khi mọi người góp sức, Cậu Bé Phù Đổng lớn nhanh như thổi. Gạo vải
thu tích không phải để chất đống, mà tất cả đều được xử dụng để tăng trưởng
sức sống của Phù Đổng, tăng triển Sức Nước.
Như vậy, mọi sự phải được vận dụng và điều hợp đúng mức, để Sức
mạnh người D}n có thể thực sự tăng trưởng hữu hiệu, để sức mạnh c|c l{ng
thôn đạt tới tầm vóc quốc gia.
Ở giai đoạn nầy, vai trò và trách nhiệm điều hợp Sức Nước, bao quát mọi
Sức Mạnh, đ~ trở th{nh quyết định. Nếu không, Sức mạnh đó trở th{nh hỗn
loạn, ô hợp, sứ qu}n...
Đ}y l{ lúc thành hình Cơ Cấu Điều Hợp đặt nền tảng trên Tinh thần
Chiến đấu của D}n tộc, với những khả năng đặc biệt, v{ chuyên môn... khả dĩ
đủ sức nhìn xa thấy rộng để quyền biến với tình thế.
* *
10.6 Bài học Chung Sức: các Điều kiện G p Công.
Đ}y l{ giai đoạn Phục Hồi Sức Nước, m{ cũng l{ b{i học Đoàn Kết. (Đo{n
kết không có nghĩa l{ cùng gia nhập v{o một tổ chức, nhưng l{ phân
nhiệm trong cùng một sứ mạng).
Mọi người v}y quanh Cậu Bé Phù Đổng, l{ vì họ đ~ sống lại niềm tự tín
d}n tộc, họ đ~ ý thức tr|ch nhiệm cứu nước, họ đ~ tìm ra Cậu Bé, v{ Cậu Bé đ~
bật nói.
Đ}y l{ những điều kiện thiết yếu để toàn dân chung sức, kết tụ, oàn
kết. Trước hết
1. Phải giúp D}n sống lại Tinh thần D}n Tộc, một c|ch cô đọng v{ cụ thể:
loan tin Tổ về.

Trong lịch sử, ở bất cứ thời n{o, thời Hội Nghị Diên Hồng, thời Đức Lê Th|i Tổ, thời Đức
720

Quang Trung... khi hội đủ điều kiện, thì Toàn Dân ùn ùn vùng dậy.
632
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

2. Giúp mọi người tự tín và dấn thân: tìm người cứu nước.
3. Đồng thời, chứng tỏ có kế sách hữu hiệu: biết chỗ đi tìm (ở l{ng) v{ tìm
được (cậu bé).
4. Có kết quả thực tiễn: l{m Cậu Bé bật nói.
Khi không hội đủ c|c yếu tố nầy, việc đo{n kết chỉ l{ chòm xóm, giai đoạn,
hoặc hời hợt theo c|c mục tiêu hạn hẹp.
Đ}y cũng l{ căn bản của vấn đề góp công, v{ trợ giúp của đồng minh.
Khi chưa có dấu hiệu khả dĩ thành công m{ kêu g{o trợ giúp thì chỉ l{m trò
cười, hoặc bị hiểu lầm l{ gian manh vụ lợi, hay sẵn s{ng bán thân, trở th{nh
tay sai...
* * * *
11. THỰC HIỆN 4: SỨC NƯỚC VÙNG LÊN
11.1 Sức Mạnh của Tổ Chức: cung cấp Phương tiện.
Sứ vua em ngựa v{ roi sắt tới.
Dưới sức mạnh |p đảo, dưới bức hiếp t{n bạo, dưới nạn biến d}n nước
th{nh c}m điếc... của giặc, việc kiến tạo những phương tiện chống giặc quả
thực l{ khó khăn.
Vì vậy, cần tới c|c Sứ vua, tức l{ c|c T chức Cứu Nước, để cung
cấp phương tiện đủ tầm vóc.
Đ}y cũng l{ công tác quan trọng m{ mọi người, mọi Tổ chức Cứu Nước,
thuộc mọi phương diện, cần theo khả năng m{ chuẩn bị, và góp phần.
* *
11.2 Sức Mạnh của Phương Tiện: thuộc mọi Lãnh vực.
Ngựa sắt v{ roi sắt chính l{ sức mạnh v{ phương tiện chiến đấu.
Roi sắt l{ sức mạnh qu}n sự, sức mạnh kỹ thuật, sức mạnh gi|n điệp... tất
cả những gì trở th{nh ngọn roi sắt đ|nh thẳng v{o qu}n giặc.
Ngựa sắt l{ phần sức mạnh ở mọi l~nh vực kh|c, kể cả tinh thần, x~ hội,
kinh tế, chính trị, ngoại giao...
Roi sắt v{ Ngựa sắt biểu trưng cho mọi thiết yếu của cuộc chiến, thuộc
mọi l~nh vực.
* *

633
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

11.3 Sức Mạnh của Hành Động: Vùng lên Đối ầu với Giặc.
Khi nhận được ngựa v{ roi sắt, Cậu Bé liền vươn vai th{nh người cao lớn.
Cậu đ~ ăn nhiều, đ~ lớn như thổi, nhưng phải chờ cho tới khi có ngựa v{
roi, Cậu mới vươn vai vượt tới tầm vóc đúng mức của mình.721
Trước đ}y, khi nghe về Tổ, Cậu đ~ bật nói, đ~ d|m bộc lộ chính mình, đ~
tự tín. Nhưng nay, có thêm ngựa v{ roi sắt, Cậu mới vùng dậy, mới hành
động.
Dầu mọi người đ~ thức tỉnh, đ~ quyết t}m, nhưng phải có phương
tiện thì mới có thể ra tay, mới có thể đối đầu với giặc.
* *
11.4 Sức Mạnh của Toàn Dân: Hiệu lực Thần kỳ.
Thế l{, nhờ có sứ nh}n trao ngựa v{ roi sắt, Cậu Bé đ~ vươn vai. Nhưng
khi Cậu nhảy lên ngựa, thì ngựa sắt lại biến th{nh ngựa thần, sống động v{
phun lửa.
Để th}m cảm trọn vẹn điểm tuyệt diệu của b{i học nầy, chúng ta đối chiếu
với Truyền kỳ Mỵ Ch}u.
Ở Truyền kỳ Mỵ Châu, vua An Dương đ~ ỷ v{o thành ốc và nỏ thần mà
để mất Dân. Nỏ thần dầu bắn một ph|t giết cả vạn qu}n giặc, mà vì không có
Dân, nên mất hiệu nghiệm, không bằng gỗ đ|. Ở đ}y, khi được Sức mạnh Dân
tộc xử dụng, thì dầu l{ ngựa sắt cũng hóa th{nh ngựa thần.
Không có dân, nỏ thần th{nh nỏ gỗ. Có d}n, ngựa sắt hóa ngựa thần! Toàn
d}n vươn vai thì mọi sự cũng vươn vai theo. Sức mạnh của toàn dân làm
cho mọi phương tiện trở thànhhiệu lực c|ch thần kỳ, trở th{nh như linh
hiển.
Không có hình ảnh n{o diễn tả Sức mạnh và Vai trò của toàn dân một c|ch
rõ r{ng v{ đầy đủ hơn.
* *
11.5 Lãnh Đạo và Anh Hùng: Tổ chức và Toàn Dân.
Truyền kỳ ph}n biệt rõ r{ng: vai trò lãnh đạo l{ do vua Hùng v{ Đo{n Sứ
nhân, tức l{ do các tổ chức; còn anh hùng cứu nước lại l{ Phù Đổng, là toàn

Có những người, những tổ chức, đ~ không thực sự chuẩn bị, không được d}n cho ăn mặc,
721

m{ cũng chờ vươn vai. Nếu có r|ng vươn thì cũng sẽ chỉ l{ bộ xương khô lõa lồ, hoặc l{
thằng hề đ~ được ngoại nh}n vẽ mặt tr|t phấn.
634
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

dân. Tuy giữ nhiệm vụ điều hợp, nhưng Đo{n Sứ nh}n mất hút trong c|i vươn
vai của To{n D}n.
Sự ph}n biệt nầy ngăn chận lòng tự tôn và lạm dụng của những người
thuộc c|c Tổ chức, v{ bảo đảm cho kết quả của th{nh công được thực sự
là của Toàn Dân.
[Ở c|c văn hóa chủ nô, giới chủ nh}n luôn nắm vai trò l~nh đạo v{ họ luôn
tự nhận l{ anh hùng, d}n chỉ l{ đ|m thiêu th}n].
* * * *
12. THỰC HIỆN 5: ĐÁNH ĐUỔI QUÂN GIẶC
12.1 Giành lại Đất Nước.
Đ~ có Hồn Nước, đ~ có To{n D}n, Sức Mạnh đ~ tập trung, đ}y l{ lúc gi{nh
lại Đất Nước. Với ngựa lửa roi sắt, vị anh hùng Phù Đổng oai dũng ánh bọn
giặc một trận tơi bời.
Khi To{n D}n đ~ có tinh thần, đ~ có sức mạnh v{ đ~ có phương tiện, thì
việc đánh đuổi giặc ra khỏi bờ cõi, cũng l{ chuyện đương nhiên.
Lịch sử mấy ng{n năm đ~ nhiều lần minh chứng hùng hồn.722
* *
12.2 Bạo lực Chiến tranh.
a. Với Ngựa lửa Roi sắt.
Phù Đổng đ|nh đuổi giặc với Ngựa lửa Roi sắt. Ngựa lửa Roi sắt l{ bạo
lực chiến tranh.
Ở Truyền kỳ Mỵ Châu, vua An Dương đ~ cậy nhờ Th{nh Ốc v{ Nỏ thần l{m
sức mạnh Giữ nước. Tuy nhiên, vì ông bỏ Hồn Nước, bỏ D}n Nước, nên Sức
Nước đó cũng bị giặc dùng mưu chiếm đoạt.
Ở đ}y, để Cứu nước, To{n D}n cũng cần Sức mạnh chiến đấu để đ|nh giặc.
Tuy nhiên, thay vì Th{nh Ốc bất động, thì l{ Ngựa Thần oai dũng; thay vì Nỏ
thần bắn giết, thì l{ ngọn Roi sửa phạt.
Để ph| giặc, không thể không dùng sức mạnh. Có thể cải hóa từng c| nh}n
m{ không cần võ lực, nhưng không thể chỉ dùng lý thuyết m{ cải hóa cấp thời
một chủ trương giặc, một hệ thống giặc.

722
Đọc b{i 1412. Đã 13 lần Dân Việt đại thắng Giặc Phương Bắc xâm lăng.
635
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Bạo lực chiến tranh l{ phương tiện bất đắc dĩ, nhưng lại cần thiết.
Không có bạo lực chiến tranh, Sức mạnh D}n tộc không thể bộc ph|t đúng
mức để đ|nh đuổi giặc.
b. Ngọn Roi nhân thứ.
Phù Đổng dùng roi sắt chứ không dùng gươm gi|o. Hình ảnh ngọn roi nói
lên lòng nhân thứ của Tổ Tiên.
Gươm gi|o luôn l{ vũ khí chém giết. Roi mang ý nghĩa sửa dạy, đánh phạt.
Ngay trong ngôn ngữ, chúng ta cũng luôn dùng chữ ‘đ|nh’ v{ ‘đuổi’, dầu l{
giặc, đ|nh đuổi giặc. Cương quyết, dũng mãnh, nhưng không tàn bạo.
* *
12.3 Tận dụng Năng lực.
Tuy dùng ngọn roi nh}n thứ, nhưng không vì nh}n thứ m{ ủy mị, m{ thiếu
quyết t}m. Vì bọn giặc qu| hung bạo v{ cố chấp, Phù Đổng đ~ phải ánh ến
gãy roi sắt. Khi roi sắt gãy, Phù Đổng nhổ tre để tiếp tục đ|nh.
Chi tiết nầy lại nhắc nhớ lũy tre l{ng. L{ng thôn l{ căn bản Giữ nước v{
Cứu nước suốt mấy ng{n năm. Nhổ tre đánh giặc nói lên việc tận dụng mọi
năng lực, đặc biệt c|c cơ chế chính trị, kinh tế, v{ x~ hội đặc thù của d}n
nước. Tận dụng tất cả để ph| giặc.
* *
12.4 Chấp nhận Hy sinh.
a. Cháy lây mấy Làng.
Truyền kỳ còn thêm: trong trận chiến, có mấy làng bị ngựa lửa l{m cháy
lây. Bạo lực chiến tranh không những ph| giặc m{ cũng t{n hại một phần đất
nước.
Chiến tranh t{n ph|, nhưng khi cần thiết, vẫn cứ chấp nhận. Chấp nhận
hy sinh, chấp nhận thiệt hại.
Chấp nhận chiến tranh để cứu nước cứu dân, cứu người, chứ không vì
hiếu chiến, không vì chủ trương.
Chi tiết trên còn chứng tỏ Tổ Tiên vẫn không giấu được nỗi đau buồn vì
sự t{n ph| của chiến tranh. Tận th}m tâm, tận căn cội Nếp sống Tình Người,
không bao giờ D}n Việt vui sướng trên m|u lửa.
b. Chiến ấu và Công phúc.

636
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Có chiến tranh l{ có m|u, có lửa, có giết hại, có tàn phá.


Tuy nhiên, trong chiến tranh, có kẻ hy sinh, có người oan uổng, m{ cũng có
đứa đền tội. Cũng chết, nhưng tội nh}n thì đền tội, người vô tội thì oan uổng,
kẻ vì Chính Nghĩa thì hy sinh. Cũng chết, nhưng |c nh}n thì chết nhục, người
hy sinh thì vinh quang.
Cũng g}y đổ m|u, nhưng |c nh}n c{ng đổ thêm m|u thì c{ng thêm nợ, tội
c{ng chồng chất, m{ kẻ dấn th}n phá giặc để cứu người thì càng thêm công
phúc.
* *
12.5 Chiến thắng của Toàn Dân.
Phù Đổng đ~ trổ sức thần v{ ánh tan giặc. Phù Đổng lại l{ biểu tượng
của toàn Dân.
Mọi người, v{ tất cả, đều ã g p phần chống giặc: từ những phương tiện
vật chất, gạo, vải, sắt, lũy tre, thú vật... đến hệ thống l{ng thôn, hệ thống tổ
chức quốc phòng, chính trị, x~ hội, văn hóa... cho đến tinh thần d}n tộc, quá
khứ lịch sử, v{ cả sông núi, Hồn Thiêng... Tất cả đều gom đúc th{nh Sức Mạnh
thần diệu của D}n Tộc, tất cả đều góp phần v{o Công cuộc Cứu Nước Cứu D}n.
Do đó, giờ đ}y, chiến thắng chính l{ chiến thắng của toàn thể Dân tộc.
* * * *
13. THỰC HIỆN 6: KẾT THÚC CUỘC CHIẾN
13.1 Thăng hoa Phong thưởng.
a. Thăng hoa thành Tinh thần của Dân Tộc.
Truyền kỳ đ~ dạy c|ch đ|nh giặc cứu nước. Giờ đ}y giặc đ~ tan, nhưng
việc cứu nước vẫn chưa xong. Truyền kỳ vẫn còn tiếp: Phù Đổng cỡi ngựa lên
núi và về trời.
Núi l{ nơi của Tiên. Phù Đổng l{ biểu tượng của sức mạnh tập trung của
d}n tộc. Giờ đ}y giặc đ~ tan, nên Sức Mạnh đó lên núi, tiềm t{ng v{o sông núi,
trở thành phần Tinh Thần, phần Truyền Thống bất diệt, phần kho t{ng Văn
hóa, phần Tiên, của Dân Tộc.
b. Phong thưởng mọi người g p công.
Về trời lại l{ phong thưởng cao quý nhất trong Văn hóa Việt.

637
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Như Chử Đồng và Tiên Dung, trong Truyền kỳ Chử Đồng, đ~ về trời sau khi
trọn đời chăm lo ph|t triển d}n nước, Phù Đổng cứu được nước nên cũng về
trời.
Trong Phù Đổng, Tổ Tiên cũng phong thưởng tất cả mọi người đã góp
phần v{o việc Cứu Nước. Trong Phù Đổng, những kẻ đ~ hy sinh tính
mạng cũng được về trời, được hưởng hạnh phúc to{n vẹn, thành thần thành
thánh.723
* *
13.2 Chuyển tiếp Thời Bình.
Về phần ngựa sắt, đ~ th{nh ngựa thần, nên cũng về trời. Vì là sức mạnh
chiến đấu, nên khi xong giặc, ngựa cũng phải thăng hoa. Hết giặc m{ ngựa lửa
vẫn còn lẩn quẩn, thì sức mạnh chiến đấu đó sẽ trở lại đ{n |p d}n nước, biến
d}n nước th{nh nô lệ cho cường quyền.
Trong suốt lịch sử d}n tộc, ở bất cứ thời n{o, hễ xong giặc l{ giảm bớt
quân số và chuyển tiếp cuộc sống thời bình. Phần lớn qu}n sĩ được trở về
l{ng thôn c{y cấy ph|t triển.
* *
13.3 Xây dựng Cuộc sống tốt ẹp hơn.
Giặc tan, c|c sức mạnh vận dụng chống giặc cũng đ~ thăng hoa. Nhưng
vẫn chưa xong: c|c gốc tre Phù Đổng đ~ xử dụng nay hóa th{nh tre la ngà.
Tre la ng{ l{ loại tre cứng, đẹp v{ bền hơn loại tre thường. Phù Đổng đ~
nhổ tre l{ng để ph| giặc, nhưng lại ho{n trả bằng loại tre quý b|u hơn.
Qua diễn tiến vận động cứu nước, to{n d}n đ~ sống lại sức sống của d}n
tộc, đ~ trở th{nh người d}n đích thực, đ~ tận tình cộng tài cộng đức, đ~
cùng hy sinh chiến đấu bên nhau... nên giờ đ}y khối người đồng nhất nầy
sẽ đồng tâm xây dựng một cuộc sống tốt đẹp hơn.
* *
13.4 Biểu tượng vinh quang của Dân tộc.
Mọi thứ giặc đ~ tan, mọi g|nh nặng đ~ cất. Truyền kỳ kết thúc bằng việc
Vua Hùng phong tước cho Phù Đổng l{ Thần Trời.

723
Đọc b{i 2104. Tiêu Chuẩn Để Sống Bình Đẳng, đoạn 4.4.
638
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Vua Hùng phong tước cho Phù Đổng, chính l{ để tôn vinh việc đóng góp
vô giá của toàn dân, v{ mở đầu một tương lai huy hoàng của D}n tộc.
Phù Đổng trở th{nh biểu tượng vinh quang của D}n Việt.
* * * *
14. THỰC HIỆN 7: SAU CUỘC CHIẾN
14.1 Ngọn Roi Nhân thứ trong Lịch sử Dân tộc.
a. Dung thứ cho Giặc: cho về, lo thuyền bè, lương thảo.
Theo truyền thống nhân nghĩa của Văn hóa Việt, khi giặc đ~ buông khí
giới, đ~ thực tâm quy phục, thì luôn ược dung thứ.
Dung thứ không chỉ có nghĩa l{ không trị tội, m{ còn được d}n ta lo sửa
đường, cho ngựa, đưa thuyền v{ lương thực... để giặc, và cả vợ con của giặc,
an toàn kéo nhau về nước.
Sau khi phá giặc Nguyên, năm 1288 dl, Đức Trần Nh}n Tôn đ~ chuẩn bị
đầy đủ thuyền bè v{ lương thực cho bọn qu}n quan tướng sĩ giặc kéo nhau về
T{u. [Chỉ trừ một mình Ô M~ Nhi, vì đ~ xúc phạm đến lăng mộ của Đức Trần
Thái Tôn, nên không thể tha, bị đục thuyền cho chết đuối].
Thời đuổi giặc Minh x}m lấn, 1407-1427 dl, với kế s|ch ‘Đánh vào lòng
người’, ‘lấy Chí Nhân mà thay Cường Bạo’, Đức Lê Th|i Tổ vừa tấn công vừa
kêu gọi đầu h{ng. Nhờ nghĩa qu}n đ~ chứng tỏ th{nh t}m thực thi việc chiêu
đ~i h{ng qu}n, nên đ~ có 13 trong số 15 th{nh của giặc đ~ buông khí giới.
Sau khi giặc đầu h{ng, dầu Trương Phụ đ~ cướp ph| t{n bạo, và thi hành
chính s|ch đồng hóa, tất cả qu}n giặc đều được cho ngựa v{ thuyền để về
nước. Không kể qu}n giặc, số vợ con theo chúng về nước cũng đ~ hơn mười
vạn.
b. Dứt khoát với chém giết: liệm bỏ thanh kiếm nhuốm máu.
Sau khi thắng giặc Nguyên, năm 1288 dl, Đức Hưng Đạo Vương đ~ liệng
thanh kiếm của Ng{i xuống sông, vì đ~ dính nhiều m|u, dầu l{ m|u của giặc.
Tương truyền nơi đó nay l{ b~i bồi hình lưỡi kiếm trước đền Kiếp Bạc.
Sau khi đuổi giặc Minh, năm 1428 dl, Đức Lê Th|i Tổ cũng đã trả lưỡi
kiếm Thuận Thiên ở hồ Hoàn Kiếm. Lưỡi kiếm Thuận Thiên l{ biểu vật Ng{i
dùng để thi h{nh quyền l~nh đạo to{n d}n đ|nh giặc Minh.
* *

639
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

14.2 Khoan hòa với Dân.


a. An Dân: nhân thứ và công minh.
Đánh giặc là ể An Dân, để chấm dứt những h{nh động t{n |c đối với
dân...
An d}n còn l{ giúp d}n có được một cuộc sống no ấm, yên lành, không bị
phiền nhiễu, l{ x}y dựng một xã hội không người bị oan ức.
Do đó, không ai bị xử phạt m{ không do tội lỗi của chính mình. Nhân thứ
và Công minh.
Đ}y cũng l{ dấu chứng cuộc Chiến đấu l{ Vì Dân, cho Dân.
b. Đốt thư hàng giặc, văn kiện của giặc.
Giặc hối cải còn được dung thứ, huống chi Đồng bào, Anh Em Một Bọc.
Trong thời loạn lạc, cuộc sống bấp bênh, x~ hội rối ren, bất trắc chập
chùng, nên lòng người dễ xao động.
Do đó, không khỏi có người vì qu| lo }u m{ tính việc thông đồng với giặc,
lợi dụng thủ lợi.
Cũng có nhiều người kẹt giữa guồng m|y, khó tho|t ra được. Cả việc tòng
quân, cầm khí giới giúp giặc, cũng l{ cưỡng b|ch từ nhiều phía.
Vì vậy, khi giặc đ~ tan, tình hình ổn định, nhiều người cũng cần ược
khoan giản để lập công đền tội, chứng tỏ thiện ch .
Đ~ nhiều lần trong lịch sử D}n tộc, sau khi ph| giặc, triều đình cũng đ~ bắt
được nhiều thư hàng giặc của c|c quan. Nhưng vua sai đem đốt, không đọc,
không truy cứu.
Việc đốt bỏ mọi thư từ liên lạc với giặc còn đặt ra một tiền lệ quan trọng:
Mọi văn kiện với giặc, mọi thỏa hiệp bất bình đẳng, đều không có gi| trị.
c. Vấn ề Thể hiện Nhân Thứ: cho người Hối cải.
Nh}n thứ l{ sẵn s{ng tha tội cho mọi người hối cải, không trừ ai.
Nh}n thứ không phải nhẹ dạ. Từ bi hỉ xả như Phật m{ cũng có mười t|m
tầng địa ngục. B|c |i yêu thương như Chúa m{ có hỏa ngục thiêu đốt muôn
đời. Từ bi v{ yêu thương vô hạn, nhưng chỉ có thể tha thứ cho người hối cải,
chứ không thể tha cho quỉ dữ.
Muốn được tha thứ, phạm nh}n phải buông đao và sám hối.

640
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Chi tiết hơn: để được tha thứ, chính tội nh}n phải: - 1. nhìn nhận điều
mình l{m l{ xấu, - 2.hối hận vì việc xấu đó, - 3. quyết tâm không t|i phạm, -
4. thú nhận mình đ~ l{m việc xấu và xinđược tha thứ, và - 5. quyết đền bù thiệt
hại do tội lỗi mình đ~ g}y ra.
Thông thường, khi có dấu tích tội phạm, nghi can sẽ phải ra tòa v{ chịu xét
xử. Phạm nh}n chỉ được tha sau khi thi hành án, đ~ được sửa dạy, cải huấn, và
tỏ ra mình quyết sống cuộc sống tốt đẹp.
Khi không đủ c|c điều kiện trên m{ tha giặc, thì là nối giáo cho giặc, thả
cọp về rừng, trợ Trụ vi |c... chứ không phải nh}n thứ.
Nếu nó không hối cải, quyết l{m t{ ma |c quỉ, thì mọi người có tr|ch
nhiệm phải diệt quỉ tru ma để cứu nhân ộ thế.
* *
14.3 Cứu trợ, Phục hưng.
a. Tre La ngà: Cứu trợ, Phục hưng Nếp sống.
Ở mọi thời, giặc không chỉ cướp bóc ruộng đất cửa nh{, g}y đói kh|t khổ
đau, m{ còn ph| hại nếp sống người d}n, tạo bất công hiềm khích, gieo oan ức
o|n hận... tinh thần băng hoại, lòng người đảo điên, gia đình ph}n t|n, x~ hội
sa đọa...
Công cuộc cứu trợ, và phục hưng nếp sống tốt ẹp của to{n d}n, dưới
mọi hình thức, trở th{nh cấp thiết để ph|t triển cuộc sống sung túc an to{n,
để mọi người no cơm ấm |o, an vui hạnh phúc.
Mọi người ồng tâm hiệp lực, tận dụng mọi khả năng và cơ hội, để gầy
dựng lại nh{ cửa ruộng vườn, tập trung v{o y tế, gi|o dục, huấn nghệ, cơ sở kỹ
nghệ, tạo công ăn việc l{m, đ{o tạo nh}n t{i... cải hóa nếp sống x~ hội... Mọi
người hợp sức góp t{i.
Đ}y chính l{ ý nghĩa của hình ảnh: tre Phù Đổng dùng đ|nh giặc đ~ trở
thành Tre La ngà.
b. Phong tước: Tăng triển Sức sống, Tinh thần Dân Tộc.
Như ở c|c Truyền kỳ kh|c, Vua Hùng tượng trưng cho uy thế tối cao của
D}n Tộc. Vì vậy, Vua Hùng phong tước cho Phù Đổng, chính l{ để tôn vinh
những hy sinh vô giá của toàn dân, ton vinh nhưng bai hoc quy bau cua
Kinh nghiem Cưu Nươc... Tat ca trơ thanh Sức sống, Tinh thần của Dân tộc.
Sưc Song, Tinh Than Dan toc, cang them phat trien.

641
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Dân ta thờ kính tất cả những Vị hy sinh cứu d}n cứu nước. Trên đất nước
ta nhan nhản ền thờ c|c Ng{i. Ng{y về thần của c|c Ng{i cũng l{ những ngày
lễ của d}n tộc.
Hầu hết c|c Thần L{ng cũng đều l{ những Vị đ~ góp công cho dân cho
nước, thuộc mọi th{nh phần.
[Tuy nhiên, d}n Việt không có thần Chiến Tranh. Đang khi đó, trong quá
khứ lẫn hiện tại, nhiều giống d}n không những sùng b|i thần Chiến Tranh, mà
còn cổ võ chiến tranh t{n s|t ngay cả trong nếp sống, trong gi|o dục, trong
phim ảnh, trong trò chơi].
* *
14.4 Toàn Dân sống Kỷ Nguyên Mới.
Qua diễn tiến vận ộng cứu nước, to{n d}n đ~ gặp lại Tổ, đ~ sống lại
niềm tự tín d}n tộc, đ~ ý thức lại tr|ch nhiệm, đ~ lột x|c, đ~ dấn th}n, đ~ tận
tình cộng t{i cộng đức, cùng nhau chia sẻ tr|ch nhiệm, cùng nhau gánh vác
gian lao, cùng hy sinh chiến đấu bên nhau.
Do đó giờ đ}y, không những toàn dân đ~ đánh đu i giặc nước, mà mỗi
người còn dẹp tan mọi thứ giặc trong chính bản thân mỗi người.
Với mọi chướng ngại đ~ tan, với kinh nghiệm tuyệt hảo, với sức sống tr{n
đầy, v{ với niềm tin chan chứa, giờ đ}y khối người hiệp nhất nầy em trọn
tâm sức cùng nhau x}y dựng một cuộc sống mới.
To{n d}n ngang nhiên bước v{o một Kỷ Nguyên Mới, kỷ nguyên của một
D}n Nước ấm no, thăng tiến, thanh bình, hạnh phúc.
* * * *
15. TÓM LƯỢC VÀ SƠ ĐỒ
15.1 T m Lược.
Truyền kỳ PHÙ ĐỔNG: Công cuộc Cứu Nước Cứu Dân.
1. DẪN NHẬP
2. TRUYỀN KỲ PHÙ ĐỔNG
3. CỨU NƯỚC VÀ CẢI HÓA
4. CHUẨN BỊ: THỰC TRẠNG MẤT NƯỚC
4.1 Bị Giặc x}m lấn.

642
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

4.2 Không ngăn được giặc: nhận ch}n thực trạng mất nước.
5. NỀN TẢNG CÔNG CUỘC CỨU NƯỚC CỨU DÂN
5.1 : Tìm về Hồn Nước.
a. Vua Hùng lập đ{n cầu Tổ: Hồn Nước: sức sống, niềm hy vọng, tụ
điểm của to{n D}n.
b. Tổ đ~ hứa về, ‘khi cần thì gọi’. Tổ về dạy Tiết Liêu l{m b|nh.
5.2 Bản chất Hồn Nước:
a. Trong mưa to gió lớn: Tổ l{ Rồng. Tổ của con ch|u Tiên Rồng.
b. Cụ Gi{ mặc |o đỏ: Tổ d}n Nam, d}n Việt.
c. Sức sống Truyền thống của D}n tộc Việt.
5.3 Hiện trạng Hồn Nước: hình dung cổ qu|i: xa lạ với Hồn Nước.
5.4 Hồn Nước với người D}n.
a. Về với trẻ con: Tổ về với người D}n.
b. Ở ng~ ba đường: Tổ ở giữa D}n.
c. Đùa giỡn: Tổ sống với D}n, Tổ l{ cuộc sống người D}n.
5.5 Dấu chỉ Hồn Nước: những đặc điểm.
5.6 Nền tảng Công cuộc Cứu Nước: Hồn Nước, tức l{ Sức sống Truyền
thống nơi người D}n, nơi Văn hóa Việt.
6. NGƯỜI CỨU NƯỚC
6.1 Lột x|c.
a. Vua Hùng tới gặp Cụ Gi{ cổ qu|i: Tổ đ~ về.
b. Xin Cụ chỉ dạy: Lột x|c.
6.2 Dấn th}n.
a. Tổ dạy sai Sứ: phương thức của Tổ.
b. Chính ta phải l{m: dấn th}n thực hiện ý Tổ.
6.3 Đặc tính Người Cứu Nước: 1. Sống với thực trạng. 2. Tìm về Tinh thần
D}n tộc. 3. Lột x|c. 4. Dấn th}n.

643
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

7. TỔ CHỨC CỨU NƯỚC


7.1 Sai sứ lên đường: Tổ Chức Cứu Nước: Vai trò Nền tảng.
7.2 Tổ chức Cứu Nước: Vai trò giới hạn.
a. Tổ v{ vua Hùng: Tầm vóc Công cuộc Cứu Nước Cứu D}n.
b. Vai trò giới hạn của Tổ chức Cứu Nước.
7.3 Sứ nh}n chia nhau đi: chia nhau Tr|ch nhiệm.
7.4 Khắp nơi: Khả năng Thích ứng Phương thức.
8. THỰC HIỆN 1: VẬN ĐỘNG TINH THẦN TOÀN DÂN
8.1 Loan tin Tổ đ~ về : thức tỉnh Niềm Tin D}n tộc.
a. Nội dung v{ Phương thức.
b. Đặc tính v{ Chủ đích.
c. Tìm hiểu v{ x|c tín.
8.2 Chung phần Việc Nước: Người D}n đích thực.
9. THỰC HIỆN 2: PHỤC HỒI SỨC NƯỚC
9.1 Sức mạnh D}n tộc.
a. Tại l{ng Phù Đổng: Sức Nước ở L{ng Thôn: Làng: đơn vị Tổ chức.
b. Gặp Cậu Bé ba tuổi: Sức Nước, Vị Cứu tinh l{ Người D}n.
9.2 Thực trạng Sức Nước.
a. Không biết nói cười đi đứng: Sức Nước đang Tê Liệt.
b. B{i học tìm Anh Hùng cứu Nước.
c. Nghe Sứ rao tin: Sức Nước trông đợi Tổ, đợi dịp vùng lên.
10. THỰC HIỆN 3: ĐIỀU HỢP SỨC NƯỚC
10.1 Cậu Bé bật nói: người D}n bộc lộ Tự Tín.
10.2 Đòi ngựa v{ roi sắt: Đoi hoi Phương tien - Boc lo Quyet tam Chien
đau.
10.3 Sứ vua nghe theo: nghe Dân, Tiếng D}n. - Bản chất của Tổ chức
Cứu Nước
10.4 L|ng giềng đem gạo vải tới: tự nguyện đóng góp T{i Sức.
644
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

10.5 Lớn nhanh như thổi: Vận dụng Điều hợp. - Cơ cấu Điều hợp.
10.6 B{i Học Chung Sức: c|c Điều kiện Góp Công, Đồng minh.
11. THỰC HIỆN 4: SỨC NƯỚC VÙNG LÊN
11.1 Sứ vua đem ngựa v{ roi tới: Sức mạnh của Tổ chức: cung cấp
Phương
tiện.
11.2 Ngựa sắt Roi sắt: Sức mạnh của Phương tiện: thuộc mọi l~nh vực.
11.3 Cậu Bé vươn vai: Sức mạnh của H{nh động: Vùng lên Đối đầu với
Giặc.
11.4 Cậu nhảy lên ngựa, ngựa sắt th{nh Ngựa thần: Sức mạnh của To{n
Dân:
Hiệu lực thần kỳ.
11.5 L~nh đạo v{ Anh hùng: Tổ chức v{ To{n D}n.
12. THỰC HIỆN 5: ĐÁNH ĐUỔI QUÂN GIẶC
12.1 Phù Đổng đ|nh bọn giặc: gi{nh lại Đất Nước.
12.2 Bạo lực Chiến tranh.
a. Với Ngựa lửa Roi sắt: bất đắc dĩ, nhưng cần thiết.
b. Ngọn Roi nh}n thứ: dũng m~nh, nhưng không t{n bạo.
12.3 Nhổ Tre đ|nh giặc: tận dụng mọi năng lực.
12.4 Chấp nhận Hy sinh.
a. Ch|y l}y mấy L{ng: chấp nhận chiến tranh Để Cứu D}n
b. Chiến đấu v{ Công phúc: oan uổng, đền tội, thêm công phúc.
12.5 Đ|nh tan Giặc: chiến thắng của toàn dân.
13. THỰC HIỆN 6: KẾT THÚC CUỘC CHIẾN
13.1 Thăng hoa Phong thưởng.
a. Phù Đổng lên núi: thăng hoa th{nh Tinh thần của D}n tộc.
b. Về trời: phong thưởng mọi người góp công, được thờ kính.
13.2 Ngựa Lửa về Trời: chuyển tiếp thời bình, giảm quân.

645
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

13.3 Tre đ|nh giặc trở th{nh tre La Ng{: x}y dựng Cuộc sống tốt đẹp
hơn.
13.4 Phù Đổng được phong l{ Thần Trời: Biểu tượng vinh quang của D}n
tộc.
14. THỰC HIỆN 7: SAU CUOC CHIEN
14.1 Ngọn Roi Nh}n thứ trong Lịch sử D}n tộc.
a. Dung thứ cho Giặc: cho về, lo thuyền bè, lương thảo.
b. Dứt kho|t với chém giết: liệm bỏ thanh kiếm nhuốm m|u.
14.2 Khoan hòa với D}n.
a. An Dân: nh}n thứ v{ công minh.
b. Đốt thư h{ng giặc, văn kiện của giặc.
c. Vấn đề Thể hiện Nh}n Thứ: cho người Hối cải.
14.3 Cứu trợ, Phục hưng.
a. Tre La nga: Cứu trợ, Phục hưng Nếp sống.
b. Phong tươc: Tang trien Sưc song Dan toc.
14.4 Toan Dan song Ky Nguyen Mơi.
15. TÓM LƯỢC VÀ SƠ ĐỒ
15.1 Tóm Lược.
* *

646
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

* * * *
---------
Phụ Chú: Đại cương Nội Dung Vận ộng Tinh Thần.

647
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Đại cương Nội Dung Lịch sử, Văn minh, Tinh hoa Văn hóa, Tâm linh, Sức
sống, v{ Tương lai huy ho{ng của D}n tộc... đ~ được khởi thảo v{ trình b{y ở
Trang mạng danhgiactau.com.
Đọc đb b{i 0011. Lời Mời Đánh Giặc Tàu, và bài 0013. Thề Đánh Giặc Tàu.
a. Lịch sử và Văn minh Việt.
1. 7000 năm hình thành Tộc Việt, về Nguồn gốc Tiên Rồng của Tộc Việt...
Đọc danhgiactau.com, c|c b{i ở Phần 1100. Lược Sử Tộc Việt. Đọc đb
bài 1103. Tộc Việt thời Khởi Nguyên, 5000 - 2879 ttl, và bài 1111. Tóm Gọn
5000 năm Sử Việt Xưa, 5000 ttl - 43 dl. - Về Nguồn gốc d}n tộc, đọc b{i 1403.
Nguồn gốc Tiên Rồng - Lạc Long Quân và Âu Cơ là mưu đồ đồng hóa Tộc Việt
vào Tộc Hoa.
2. 4200 năm văn hiến của Việt Lạc vùng Sông Hồng... (Hơn một ng{n năm
trước khi tộc Hoa th{nh hình ở Thiểm T}y v{o năm 1046 ttl.)
Đọc danhgiactau.com, c|c b{i ở Phần 1400. Một Số Vấn Đề Văn minh văn
hóa Lịch sử Việt. - Đọc đb b{i 1407. Sông Hồng trỗi vượt thời Đế Nghiêu.
3. Những th{nh tích của hơn 3000 năm Văn minh Đồ ồng.
Đọc b{i 1408. Di Vật Thời Ân: Chứng cứ Văn Minh Việt. - Đọc b{i 1302.
Thạp và Trống đồng Việt Nam. - Đọc b{i 1303. Văn Minh Văn Hóa Việt Nam
trên Thạp và Trống đồng.
4. Những x|c chứng tất cả các Học thuyết phương Đông đều có nguồn
gốc từ Việt Lạc... đ~ được ghi nhận trên Trống v{ Thạp đồng, từ 3000 năm
trước, trước khi tộc Hoa th{nh hình.
Đọc danhgiactau.com, Phần 1300. Học Thuyết Việt Nam, các bài 1304 tới
1307.
5. Trong hơn 2000 năm gần ây, d}n Việt Nam còn ghi th{nh tích
với mười ba lần ại thắng Giặc phương Bắc, m{ trận khởi đầu đ~ được biểu
tượng hóa th{nh Truyền kỳ Phù Đổng.
Đọc đb b{i 1412. Đã 13 lần Dân Việt đại thắng Giặc Phương Bắc xâm lăng.
6. 1000 năm vừa qua, cho tới những thập niên gần đ}y, D}n tộc Việt
Nam đ~ luôn luôn dẫn ầu toàn thể vùng Đông Nam Á, về mọi phương
diện. Đọc đb về điểm nầy ở c|c sách Lịch sử cận đại.
Một số gợi ý ở danhgiactau.com, Phần 7000. Chương 2: Lịch sử Việt
Nam.

648
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

7. Những hiểu lầm về Liên hệ giữa X~ hội, Văn hóa Việt với văn h a Hoa.
Đọc b{i 1410. Ảnh hưởng Hạn hẹp của Nho học trên Dân Việt, và bài 1411.
Dân Việt không Sống theo Nho Học.
8. Nhận định về Hiện trạng Việt Nam với Hồ chí Minh, chủ thuyết v{ chế
độ Cộng sản.
Đọc danhgiactau.com, Phần 7000. Chương 1: Giặc Cộng Sản,
và Phần 6000. Nối Kết - Thời Sự.
b. Tinh hoa Văn h a Việt.
Quan điểm Việt về Cuộc sống Con Người và Xã hội Loài Người,
về Tương quan và Sinh hoạt giữa Người v{ Người, với những ứng dụng
thực hành cho mọi khía cạnh, mọi ho{n cảnh, mọi tầm độ của Cuộc sống Con
người hiện thực, hiện đại... Cũng có phần tóm lược v{ sơ đồ. Có thể so sánh với
mọi học thuyết khác.
Đọc danhgiactau.com, Phần 2000. Tinh Hoa Văn H a Việt. C|c b{i ở
2100. Chín Truyền Kỳ, v{ 2200. Nhìn chung 9 Truyền Kỳ.
Phần Khai Triển v{ Ứng Dụng, đọc Phần 8000. Khai Triển Tinh Hoa Văn
H a Việt.
c. Nếp sống Tâm linh Việt.
Nếp sống Tâm linh ặc biệt của d}n Việt, với nhiều điểm kh|c biệt với
c|c văn hóa kh|c. Về Thờ Trời, Đạo Thờ Ông Bà, với Đạo sống Phúc Đức tuyệt
vời... cùng với những thực h{nh của Cuộc sống giúp Con người ph|t triển v{
hạnh phúc to{n vẹn.
Đọc danhgiactau.com, Phần 3000. Nếp Sống Tâm Linh Việt.
d. Sức sống Việt.
Nền tảng, Hiến chương và Cơ cấu cho (việc Tổ chức) Cộng Đoàn Tiên
Rồng, phục hồi trọn vẹn và phổ biến Sức sống Tinh hoa Văn hóa Việt.
Đọc danhgiactau.com, Phần 4000. Sức sống Tiên Rồng.
e. Tương lai và Sứ mạng của Dân Việt đối với Nh}n loại hiện nay.
Đọc danhgiactau.com, Phần 5000. Sứ Mạng Việt Nam Thời Bảo Bình,
2000-4000 dl.
---------

649
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Nguyễn Thanh Đức 2013 - 2015

650
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Chương 2: NHÌN CHUNG 9 TRUYỀN KỲ

2202. CẤU TRÚC XÃ HỘI LOÀI NGƯỜI Qua 9 TRUYỀN KỲ VIỆT


1. DẪN NHẬP
2. LÝ LỊCH CÁC NHÂN VẬT của BỘ 9 TRUYỀN KỲ
3. ĐỜI SỐNG THỰC TẾ qua BỘ 9 TRUYỀN KỲ
4. NHỮNG BÀI HỌC SỐNG qua BỘ 9 TRUYỀN KỲ
5. CẤU TRÚC XÃ HỘI LOÀI NGƯỜI
6. VĂN HÓA VIỆT v{ CUỘC SỐNG CON NGƯỜI
7. GHI CHÚ

1. DẪN NHẬP
Bộ Truyền kỳ Việt Nam gồm 9 b{i. Đặc điểm của 9 b{i nầy l{ sự thống hợp
đồng nhất của tất cả 9 B{i. 9 B{i hợp th{nh một to{n bộ ở tất cả mọi phương
diện.724
Sau đ}y l{ phần nhìn chung to{n bộ 9 Truyền Kỳ dưới một số đề mục:
Nhìn chung to{n Bộ 9 Truyền Kỳ qua Lý Lịch của các Nhân Vật trong mọi
truyện. C|c Nh}n vật nầy thay nhau ứng dụng thực tế cuộc sống của mọi
th{nh phần trong X~ Hội Việt.
Nhìn chung Bộ 9 Truyền kỳ trong những Hoàn Cảnh Sinh Sống thực tế của
Con Người. Mọi cảnh sống đều được tuần tự đề cập v{ hướng dẫn.
Nhìn chung Bộ Truyền kỳ như l{ Những Bài Học Sống Trọn cuộc sống con
người. Bộ Truyền kỳ hướng dẫn cuộc sống của mỗi người, của mỗi cơ cấu x~
hội, của tất cả mọi người.
Nhìn chung to{n Bộ 9 Truyền Kỳ với Cấu trúc Xã hội Lo{i Người. Trong
cấu trúc nầy, đặc biệt chú ý tới vai trò của L{ng Việt, một đặc điểm độc đ|o
của X~ Hội Việt.
* * * *
2. LÝ LỊCH CÁC NHÂN VẬT của BỘ 9 TRUYỀN KỲ
2.1 Lý Lịch các Nhân Vật.

724
Đọc b{i 2101. Lời Mở, đoạn 1.2 v{ 1.3.
651
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Đặc điểm đầu tiên l{ sự thống hợp của lý lịch các nhân vật trong to{n thể
Bộ Truyền kỳ Việt Nam.
Tuy có nhiều nh}n vật, với nhiều sắc th|i v{ ho{n cảnh sinh sống khác
nhau, nhưng tất cả đều liên hệ chặt chẽ và tiếp nối nhau. Nh}n vật sau chính l{
sự bộc lộ hiện thực của nh}n vật trước, trong một cảnh sống cụ thể hơn.
* *
2.2 Những Truyền kỳ Nền Tảng.
Truyền kỳ Tiên Rồng [1] khởi đầu v{ l{ nền tảng của Bộ 9 Truyền Kỳ, với
biểu tượng B{Tiên và Ông Rồng Phối Hiệp v{ với biểu tuợng sinh Một Bọc
Trăm Con.725
Biểu tượng Tiên Rồng Phối Hiệp được khai triển th{nh Truyền kỳ Chử
Đồng [2]. Như Mẹ Tiên ở núi, công chúa Tiên Dung ở trên đất; như Cha
Rồng ở biển, Chử Đồng cũng sống trênsông nước. Rồi Tiên Dung Chử Đồng
gặp nhau, nhận biết nhau, kết hiệp v{ sống một cuộc sống trọn vẹn, cho chính
mình v{ cho mọi người chung quanh.726
Từ Trăm Anh Em trong Một Bọc, Truyền kỳ Trầu Cau [3] rút ra hai Anh
Em để ứng dụng v{o thực tế. Hai Anh Em ‘thương nhau rất mực’, vì cùng một
Mẹ Tiên Cha Rồng; họ ‘không bao giờ lìa nhau’, vì cùng chung trong Một Bọc.
Nhưng trong đời sống thực tế, họ phải giải quyết những khó khăn khi người
Anh có vợ.727
* *
2.3 Những Truyền kỳ Việc - Sinh Hoạt.
Những Truyền kỳ về Sinh Hoạt đặt nền tảng trên Truyền kỳ Chử Đống.
Ở Truyền kỳ Chử Đồng, sau khi n{ng Tiên Tiên Dung v{ ch{ng Rồng Chử
Đồng kết hiệp, nàng công chúa dùng tiền của mở phố x| nuôi d}n, và
chàng phò mã ra biển vẫy vùng, đem t{i trí giúp d}n ph|t triển cuộc sống an
vui thịnh vượng.
Việc công chúa Tiên Dung đem của cải giúp d}n lại được khai triển chi
tiết hơn ở Truyền kỳ Tiết Liêu [4]. Tiết Liêu cũng là con vua như Tiên Dung,

725
Đọc b{i 2102. Nền Tảng Cuộc Sống Con Người và Xã Hội.
726
Đọc b{i 2104. Tiêu Chuẩn Để Sống Bình Đẳng.
727
Đọc b{i 2103. Tiêu Chuẩn Để Sống Tình Người.
652
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

cũng dùng của cải, loại quý nhất, l{ gạo, để chế biến th{nh b|nh chưng b|nh
dày, ngon ngọt l}u hư, giúp d}n sống sung túc hơn.728
Chàng Chử Đồng, con rể của vua, ra biển v{ dùng t{i trí giúp d}n, lại được
diễn đạt đầy đủ hơn nơi một người con nuôi của vua, ở Truyền kỳ An
Tiêm [5]. An Tiêm cũng một mình ra biển, khai ph| đảo hoang v{ qui tụ d}n,
ph|t triển th{nh l{ng thôn.729
* *
2.4 Những Truyền kỳ Tình - Tương Quan.
Những Truyền kỳ về Tương Quan có nền tảng l{ Truyền kỳ Trầu
Cau. Truyền kỳ Trầu Cau có hai Anh Em từ Trăm Anh Em Một Bọc bước v{o
đời sống thực tế. Họ thương nhau rất mực, không bao giờ lìa nhau. Nhưng rồi,
người Anh lấy vợ, người Chị d}u tưởng lầm, v{ người Em bỏ nh{ ra đi, rồi
người Anh đi tìm Em, người Vợ đi tìm Chồng.
Tình vợ chồng của Anh Cau và Chị Trầu lại được khai triển hiện thực v{
chi tiết hơn ởTruyền kỳ Vọng Phu [6]. Như Anh Cau bỏ nhà đi tìm Em, ở
Truyền kỳ Vọng Phu người Chồng cũng đi xa. Nhưng trong khi Chị Trầu đi
tìm Chồng, thì n{ng Vọng Phu ở nh{ nuôi con, lo việc nh{ v{ chờ Chồng từng
ngày.730
Đang khi đó, đời sống của người Em Vôi lại tiếp diễn ở Truyền kỳ
Trương Chi [7]. Như Chị Trầu tưởng lầm, n{ng Mỵ Nương cũng mê tiếng s|o
m{ lầm tưởng mình đ~ yêu ch{ng nghệ sĩ. Như người Em Vôi bỏ nhà ra đi rồi
chết, chàng Trương Chi cũng ra khỏi nhà Mỵ Nương, tương tư, rồi chết.
Nhưng trong khi Em Vôi trở thành viên đá, thì tr|i tim Trương Chi trở thành
ngọc.731
* *
2.5 Những Truyền kỳ Việc Nước.
Truyền kỳ Tiết Liêu có ho{ng tử Tiết Liêu nhờ d}ng b|nh chưng b|nh
dày, h{m ý quan niệm v{ phương thức l{m Việc Nước thích đ|ng, nên được
làm vua, để an dân thịnh nước.

728
Đọc bài 2105. Tiêu Chuẩn Làm Việc Nước.
729
Đọc b{i 2106. Nếp Sống Làng Thôn.
730
Đọc b{i 2107. Đời Sống Gia Đình.
731
Đọc b{i 2108. Tình Yêu Nam Nữ.
653
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Nối tiếp Truyền kỳ Tiết Liêu l{ Truyền kỳ Mỵ Châu [8]. Vua An Dương
chính l{ một Tiết Liêu không l{m tròn nhiệm vụ. Ông làm mất nước.732
Nối tiếp Truyền kỳ Mỵ Ch}u l{ Truyền kỳ Phù Đổng [9]. Trong Truyền kỳ
Phù Đổng, Vua Hùng l{ một Vua An Dương đ~ mất d}n mất nước v{ tìm c|ch
cứu lại d}n, cứu lại nước.733
* *
2.6 Thống Hợp Toàn Bộ.
Tất cả c|c Truyền kỳ đều khởi ph|t v{ quy tụ về Truyền kỳ Tiên Rồng.
Nh}n Vật của Truyền kỳ sau nối tiếp Nh}n Vật của Truyền kỳ trước, Truyền kỳ
nầy nối tiếp và khai triển Truyền kỳ kia, để ứng dụng v{o một cảnh sống cụ
thể hơn, hiện thực hơn. Tất cả đều thống hợp chặt chẽ với nhau th{nh một
bộ.
* *

732
Đọc b{i 2109. Việc Giữ Dân Giữ Nước.
733
Đọc b{i 2110. Công Cuộc Cứu Nước Cứu Dân.
654
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

* * * *
3. ĐỜI SỐNG THỰC TẾ QUA BỘ 9 TRUYỀN KỲ
Bộ Truyền Kỳ Việt Nam còn diễn tả cuộc sống con người qua những Cảnh
Sống thực tế kh|c nhau.
3.1 Truyền kỳ Biểu tượng Nền tảng.
Truyền kỳ Tiên Rồng ph|t khởi mọi cuộc sống, với hai biểu tượng: Bà Tiên
Ông Rồng phối hiệp, v{ sinh ra Một Bọc Trăm Anh Em.
* *
3.2 Bốn Truyền kỳ Tình.

655
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Truyền kỳ Trầu Cau đem Hai Anh Em từ ‘Bọc Trăm Anh Em’ v{o thực tế.
Họ gặp một Cô G|i. Thực tế cuộc sống lại đưa tới 2 trường hợp: - Người Anh
và Cô Gái thành Vợ Chồng, - Người Em v{ Cô G|i không duyên.
a. Thành Vợ Chồng.
Người Anh th{nh chồng vợ với Cô G|i l{ thực tế của biểu tượng Tiên Rồng
phối hiệp. Trong thực tế, ời sống Vợ Chồng lại đưa tới 3 hoàn cảnh khác
nhau, được khai triển chi tiết ở 3 Truyền kỳ:
1. Hai Vợ Chồng chung lòng và chung sống. Họ gặp nhau trọn vẹn, thông
cảm nhau, v{ cùng nhau chung lo việc nh{ việc chung... Họ sống cuộc sống
toàn vẹn, v{ giúp mọi người cùng ph|t triển v{ vui sống. Họ chính l{ Tiên
Dung và Chử Đồng.
2. Hai Vợ Chồng chung lòng nhưng xa cách. Họ xa c|ch vì chia nhau công
tác, vợ việc nh{, chồng việc nước. Nhưng họ có nhau từng ng{y trong t}m
tưởng... rồi n{ng Vọng Phu trở th{nh Núi cao.
3. Hai Vợ Chồng chung sống nhưng xa lòng, như Mỵ Châu và Trọng
Thủy. Chồng chỉ mưu đồ chiếm đoạt, vợ lại chỉ biết có chồng... nên hại nh{ hại
nước.
b. Không duyên số.
Phần không duyên số giữa Người Em Vôi v{ Cô G|i, ở Truyền kỳ Trầu
Cau, được diễn tả chi tiết v{ thực tế với mối tình b}ng quơ v{ bất
thành của Trương Chi và Mỵ Nương. Họ sống cảnh độc th}n.
* *
3.3 Bốn Truyền kỳ Việc.
Cuộc thi ‘Tìm lễ vật d}ng cúng Tổ Tiên’ để được nối ngôi vua, ở Truyền
kỳ Tiết Liêu, cũng đ~ xảy ra 2 trường hợp: - Tiết Liêu ở nhà, làm vua, và - các
Anh Em đi xa.
a. Làm Việc Nước.
Việc l{m vua, Làm Việc Nước, lại có 3 ho{n cảnh, ở 3 Truyền kỳ:
1. Tiết Liêu d}ng b|nh chưng b|nh d{y, chứng tỏ Tiết Liêu đ~ thấu hiểu
quan niệm v{ phương thức an d}n thịnh nước, l{m một vị vua xứng đáng.
2. Vị vua không xứng đáng, l{m mất nước, là vua An Dương, ở Truyền
kỳ Mỵ Ch}u.

656
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

3. Khi đ~ mất nước, tìm cách và cứu lại nước. Đó l{ Vua Hùng trong
Truyền kỳ Phù Đổng.
b. Làm Việc Làng.
C|c Anh Em của Tiết Liêu ‘ra i tìm của ngon vật lạ’ được diễn tả chi tiết
ở Truyền kỳ An Tiêm. An Tiêm ra đảo v{ có được dưa hấu vừa lạ vừa ngon. An
Tiêm biến đảo hoang th{nh l{ng, Làm Việc Làng, v{ trở th{nh người đại diện
Làng, gởi dưa về d}ng vua, chung phần với Nước.
* *

* * * *
4. NHỮNG BÀI HỌC SỐNG Qua BỘ 9 TRUYỀN KỲ
4.1 Ba Bài Học Nền Tảng.
a. Những Nguyên tắc nền tảng.
Truyền kỳ Tiên Rồng nêu Nguyên lý nền tảng cho kinh nghiệm của
người sống trọn vẹn Cuộc Sống L{m Người: sống vừa l{ Tiên Rồng song hiệp,
vừa l{ Anh Em Một Bọc.
Truyền kỳ Chử Đồng đặt những Nguyên tắc nền tảng cho Sinh
Hoạt Chung, Bình Đẳng tận căn cơ, như cuộc gặp gỡ v{ sống chung suốt đời
của ch{ng không khố v{ n{ng Công Chúa cởi hết |o quần, rửa sạch son phấn.
657
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Truyền kỳ Trầu Cau lại đặt những Nguyên tắc nền tảng cho Tương Quan,
Thân Thương toàn tâm, như cuộc sống trọn vẹn hai tương quan Anh Em ruột
thịt v{ Vợ Chồng hiệp nhất. Ba người sống chết cho nhau, rồi khi đ~ chết, vẫn
có nhau mãi mãi.

* *
4.2 Bốn Bài Học Sống Thực.
a. C}u chuyện Trương Chi sống chết vì tình đ~ diễn đạt nền tảng hạnh
phúc của đời sống Cá Nhân, v{ nêu những nguyên tắc để bộc lộ v{ ph|t
triển Tình Yêu của từng Con Người.
Khi hai người đ~ thực sự yêu nhau, kết th{nh vợ chồng, thì Truyền
kỳ Vọng Phu hướng dẫn về đời sống Gia đình, với gương người Vợ chu toàn
Việc Nh{, trong khi người Chồng thi h{nh nhiệm vụ Việc Làng, Việc Nước.

658
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Chu to{n phận vụ Làm Việc Làng lại được Truyền kỳ An Tiêm khai triển,
với An Tiêm ra sức khai ph| đảo hoang, tụ họp d}n th{nh L{ng v{ đóng góp
cho nước, giúp cho đời thêm tươi m|t. [L{ng còn có nghĩa l{ cộng đo{n nhỏ].
Làm Việc Nước, qua sự chỉ dạy của Tổ v{ với t}m huyết, tài trí, của Tiết
Liêu, nêu lên b{i học ‘an d}n thịnh nước’ cho những ai ảnh hưởng tới cuộc
sống người d}n.
Bốn Truyền kỳ nầy hợp lại th{nh bốn tầm độ sinh sống của Con Người,
bộc lộ cơ cấu giúp Con Người sống thực v{ ph|t triển trong cuộc sống thực tế
hằng ng{y.

* *
4.3 Hai Bài Học Hưng Phục.
a. Vấn ề Giữ Nước.
Ở Truyền kỳ Mỵ Châu, vua An Dương lần lượt xao l~ng công t|c giữ
Nước.
Vua An Dương đang giữ toàn nước, ông lại x}y th{nh: ông đ~ bỏ nước để
chỉ còn giữ cái làng ông đang ở.

659
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Rồi ông cưới rể Trọng Thủy, rước giặc v{o nh{, tức l{ loại bỏ sự hữu hiệu
của th{nh. Ông đ~ bỏ làng, chỉ giữ nhà.
V{ cuối cùng ông chạy trốn, chém Mỵ Ch}u. Ông bỏ nhà, chỉ giữ bản
thân ông.
b. Việc Cứu Nước.
Ở Truyền kỳ Phù Đổng, vì muốn cứu nước,
Vua Hùng đ~ cầu Tổ, tìm về cội nguồn, về tinh thần, về Con Người đích
thực của ông. Ông gặp lại Tổ. Ông đ~ cứu lại chính ông.
Sau khi gặp Tổ, ông lập đoàn sứ nhân, tụ họp th}n tín, tức cứu lại Nhà.
Đo{n sứ nh}n vào các Làng loan tin giải cứu cho to{n d}n. Ông cứu lại
Làng.
Khi toàn dân vùng lên, qua biểu tượng Phù Đổng vươn vai, công
cuộc Cứu Nước đ~ được thực hiện.

* * * *
5. CẤU TRÚC XÃ HỘI LOÀI NGƯỜI
5.1 Toàn Bộ Truyền Kỳ.
Qua to{n Bộ 9 Truyền kỳ, Cấu Trúc X~ Hội hiện ra rõ r{ng:
a. Nền tảng Cuộc sống.

660
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Truyền kỳ Tiên Rồng đặt nền tảng cho toàn thể Cuộc Sống Con Người,
đời sống Sinh hoạt v{ đời sống Tương quan.
Truyền kỳ Chử Đồng đặt nền tảng cho Đời Sống Sinh Hoạt,
Việc Làng Việc Nước.
Truyền kỳ Trầu Cau đặt nền tảng cho Đời Sống Tương Quan, đời sống Cá
nhân v{ đời sống Gia đình.
b. Bốn Tầm ộ Sinh sống.
Bốn Truyền kỳ Tiết Liêu, An Tiêm, Vọng Phu, Trương Chi kết th{nh
những nguyên tắc sống cho bốn tầm độ sinh sống của Con Người:
Truyền kỳ Trương Chi về đời sống cá nhân.
Truyền kỳ Vọng Phu về đời sống gia đình.
Truyền kỳ An Tiêm về sinh hoạt việc làng.
Truyền kỳ Tiết Liêu về sinh hoạt việc nước.
c. Hưng Phục toàn diện.
Hai Truyền kỳ Mỵ Châu và Phù Đổng lại tổng hợp chi tiết tường tận hơn:
Truyền kỳ Mỵ Châu từ chỗ bỏ việc Nước, qua bỏ việc Làng, rồi bỏ tình
Nhà, và bỏ chính Mình.
Ngược lại, ở Truyền kỳ Phù Đổng, vua Hùng cứu lại Mình, rồi cứu lại
Nhà, cứu lại Làng, và cứu lại Nước.
* *
5.2 Định Chế Xã Hội.
Như vậy, Cuộc Sống Con Người trong x~ hội gồm đời sống tương
quan và đời sống sinh hoạt.
Đời sống Tương Quan lại gồm đời sống Cá Nhân v{ đời sống Gia
Đình. Đời sống Sinh Hoạt gồm sinh hoạt Việc Làng v{ sinh hoạt Việc Nước.
Đời sống Cá Nhân giúp mỗi người bộc lộ v{ ph|t triển trọn vẹn mọi đặc
tính, mọi sức sống, của con người.
Đời sống Gia Đình ph|t huy những tương quan thiết yếu của cuộc sống
con người, nền tảng của x~ hội.
Sinh hoạt Việc Làng ph|t triển cuộc sống, và đặc tính Tự Lập Tự Chủ đích
thực của người Dân.
661
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Sinh hoạt Việc Nước bảo đảm v{ ph|t triển Nếp Sống Hạnh Phúc của to{n
dân, an d}n thịnh nước.
Cá Nhân, Gia đình, Làng, Nước, chính là cấu trúc nền tảng của Nếp Sống
Việt suốt mấy ng{n năm.
Đặc điểm của Văn hóa Việt l{ đ~ đưa Cơ Cấu nầy lên thành Định chế Xã
Hội của Cuộc Sống Con Người. Nhờ đó, Con Người được sống đích thực chính
mình và phát triển trọn vẹn.
* *

662
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

* * * *
6. VĂN HÓA VIỆT và CUỘC SỐNG CON NGƯỜI
6.1 Đặc iểm Xã Hội Việt: Định chế Làng-Nước.
Cấu trúc X~ hội Việt gồm Đời sống C| Nh}n, Đời sống Gia Đình, Sinh hoạt
Việc L{ng, v{ Sinh hoạt Việc Nước.

663
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Tuy nhiên, ặc iểm ộc áo của Cấu trúc X~ hội Việt l{ Làng Việt. Tổ
chức, tinh thần, sinh hoạt, và nếp sống của Làng Việt, cũng như liên hệ giữa
Làng Việt và Nước Việt có những sắc th|i m{ l{ng thôn Trung Hoa và phương
Tây đều không có.
Đ}y l{ định chế đặc biệt Việt, Định chế Làng-Nước Việt.
Đối với Nếp sống Việt, Làng và Nước là hai hệ thống ch nh trị ộc lập.
M i Làng Việt có cả một hệ thống qui ước riêng về hành chính, luật
pháp, kinh tế, tài chính, an ninh, xã hội, văn hóa, v{ cả vị Thần và nghi thức
tế lễ riêng của L{ng.
Làng Việt là một Nước nhỏ trong Nước Việt.
L{ng Việt l{ cơ quan đại diện của Dân Làng trong mọi quan hệ với Nước.
Quan chức của Nước chỉ liên lạc qua L{ng, v{ không trực tiếp với người D}n,
kể cả việc bắt lính, nộp thuế, xử phạt... V{ phép vua thua lệ l{ng.
Đặc điểm quan trọng là Làng Việt không quá lớn. Mọi sinh hoạt v{ công
t|c của Làng Việt thích ứng với trình độ hiểu biết, việc tham gia, việc kiểm
nhận, và tầm quyết định của người D}n Làng.
Nhờ đó, L{ng Việt đ~ giúp người Dân sống Tự Lập Tự Chủ đích thực,
trong khi tích cực đóng góp cho Nước.734
* Theo nghĩa truyền thống, Làng còn có nghĩa l{ những Cộng Đoàn, nhóm,
có chung một nghề hoặc cùng một mục tiêu chung, một ho{n cảnh chung. Phổ
thông nhất l{ c|c L{ng nghề, cho tất cả mọi nghề. L{ng văn, L{ng văn hóa...
* *
6.2 Cuộc sống Toàn vẹn, Hiện thực, và Th ch áng.
a. Mọi Hoàn Cảnh của Cuộc Sống Thực Tại.
Như thế, nhìn theo Lý Lịch, c|c Nh}n Vật ở 9 Truyền kỳ nối tiếp nhau,
nh}n vật của Truyền kỳ trước trở th{nh nh}n vật của Truyền kỳ sau, v{ cứ thế
m{ ứng dụng thực tế v{ khai triển chi tiết hơn.
Nhìn vào Cảnh Sống thực tế của Con Người, c|c nh}n vật lại thay nhau
sống những ho{n cảnh kh|c nhau của đời sống thực tại.

734
Đọc b{i 2106. Nếp Sống Làng Thôn, đb phần 7.
664
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Nhìn vào Bài Học Sống, Bộ 9 Truyền kỳ kết th{nh một hệ thống
những nguyên tắc to{n hảo, khởi đầu với Truyền kỳ Tiên Rồng rồi lần lượt
chuyển v{o mọi cảnh ngộ thực tại của cuộc sống.
Theo đó, Cơ Cấu Xã Hội Việt giúp Con Người sống trọn vẹn Cuộc sống
Làm Người. Mỗi người đều sống cuộc sống Cá Nhân trong tình thân Gia Đình,
giữa Làng thôn, v{ trong cả Nước.
b. Mọi Nguyên Tắc thực tế.
Dầu dưới khía cạnh n{o, Bộ Truyền kỳ Việt Nam cũng l{ một khối hợp
nhất.
To{n bộ l{ kinh nghiệm thực tế, ghi nhận những nguyên tắc thiết thực v{
chính xác chotừng người trong từng hoàn cảnh thường ng{y, và cho toàn
thể Cuộc Sống của tất cả mọi Người.
Chính sự thống hợp chặt chẽ ở mọi phương diện, của to{n bộ Truyền kỳ
Việt Nam, l{ dấu chỉ đặc tính độc đ|o v{ minh chứng sự đồng nhất, toàn vẹn,
hiện thực và thích đáng của Nhận Thức Việt về Cuộc Sống Con Người v{ về
X~ Hội Lo{i Người.
Tất cả đều giúp Mỗi Người vui sống trọn vẹn cuộc sống của mình,
và cùng những Con Người Khác, tận hưởng Hạnh Phúc Làm Người.
Đ}y chính l{ điểm troi vươt của Văn hóa Việt.
* * * *

2203. GIÁ TRỊ CUỘC SỐNG CON NGƯỜI


Qua 9 TRUYỀN KỲ VIỆT
1. DẪN NHẬP
2. ĐOẠN KẾT HẠNH PHÚC
3. KẾT QUẢ CUỘC SỐNG
4. BẢNG GIÁ TRỊ CUỘC SỐNG
5. BIỂU ĐỒ HOA BẢO BÌNH
6. GHI CHÚ

665
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

1. DẪN NHẬP
Bộ 9 Truyền Kỳ, kết tinh của văn hóa Việt, l{ một bản trường ca hạnh
phúc. Đoạn kết n{o trong Bộ Truyền Kỳ cũng l{ hạnh phúc.
Thực ra, đoạn kết của mỗi Truyền kỳ l{ kết quả của cuộc sống c|c nh}n
vật trong Truyện. Chính cuộc sống của họ đ~ tạo ra c|c kết cuộc.
Theo đó, những Đoạn Kết nầy, những kết cuộc của cuộc sống, cũng l{ bảng
định Gi| Trị Cuộc Sống Con Người theo Văn hóa Việt, l{ những Bậc Thang Gi|
Trị trong X~ Hội Việt.
* * * *
2. ĐOẠN KẾT HẠNH PHÚC
2.1 Đoạn Kết Ch n Truyền Kỳ.
Tóm lược đoạn kết của 9 Truyền kỳ.
1. Truyền kỳ Tiên Rồng nêu căn cơ mọi Cuộc Sống, l{ đầu mối mọi Truyền
kỳ kh|c. Do đó, đoạn kết của Truyền kỳ Tiên Rồng khai mở một bầu trời tr{n
đầy sức sống: ‘Từ đó dòng giống Việt ngày một phát triển’.735
2. Ở Truyền kỳ Trầu Cau, hai Vợ Chồng hóa th{nh d}y Trầu, cây Cau,
người Em hóa Vôi, v{ khi được ăn, cả ba hòa hiệp th{nh một.736
3. Truyền kỳ Chử Đồng kết bằng việc mọi người được ấm no sung túc,
phát triển trọn vẹn, v{ hai vợ chồng Tiên Dung Chữ Đồng hóa phép đem tất cả
về Trời.737
4. Truyền kỳ Tiết Liêu có Tiết Liêu được l{m vua, giúp ph|t triển đời sống
toàn dân.738
5. Truyền kỳ An Tiêm có An Tiêm lập l{ng mới, v{ góp phần cho cuộc sống
d}n nước thêm tươi m|t.739
6. Ở Truyền kỳ Vọng Phu, người Chồng đi lo việc nước, người Vợ bồng con
chờ chồng vươn th{nh núi cao, chung phần ph|t triển đất nước.740

735
Đọc b{i 2102. Nền Tảng Cuộc Sống Con Người và Xã Hội, đb phần 6.
736
Đọc b{i 2103. Tiêu Chuẩn Để Sống Tình Người, đb đoạn 4.2.
737
Đọc b{i 2104. Tiêu Chuẩn Để Sống Bình Đẳng, đb đoạn 4.4.
738
Đọc b{i 2105. Tiêu Chuẩn Làm Việc Nước, đb đoạn 6.4.
739
Đọc b{i 2106. Nếp Sống Làng Thôn, đb đoạn 5.3 v{ 5.4.
740
Đọc b{i 2107. Đời Sống Gia Đình, đb đoạn 8.1.
666
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

7. Truyền kỳ Trương Chi có tr|i tim th{nh ngọc, để hòa tan với giọt nước
mắt }n tình của Mỵ Nương.741
8. Truyền kỳ Mỵ Châu kết bằng giọt m|u Mỵ Ch}u hóa th{nh ngọc, và sáng
đẹp thêm trong nước giếng Trọng Thủy.742
9. Cuối cùng, Truyền kỳ Phù Đổng có Phù Đổng, biểu trưng cho sự ph|t
huy trọn vẹn sức sống v{ tinh hoa của to{n d}n nước, cỡi ngựa thần về Trời
v{ được phong l{ Thần Trời.743
* *
2.2 Phân Loại.
a. Theo Đoạn kết.
Để dễ nhận định, ta sắp lại thứ tự c|c đoạn kết của 9 Truyền Kỳ.
1. Truyền kỳ Tiên Rồng luôn ở vị trí đặc biệt. Đoạn kết Truyền kỳ Tiên
Rồng khai mở mọi Cuộc Sống.
2. Truyền kỳ Mỵ Ch}u: giọt m|u th{nh ngọc.
3. Truyền kỳ Trương Chi: tr|i tim th{nh ngọc.
4. Truyền kỳ Trầu Cau: người Em hóa tảng đ|.
5. Truyền kỳ Vọng Phu: người Vợ vươn th{nh núi.
6. Truyền kỳ An Tiêm: An Tiêm lo việc l{ng.
7. Truyền kỳ Tiết Liêu: Tiết Liêu l{m việc nước.
8. Truyền kỳ Chử Đồng: hóa phép về trời.
9. Truyền kỳ Phù Đổng: Phù Đổng cỡi ngựa thần về trời v{ được phong l{
Thần Trời.
b. Bốn Cặp.
Theo thứ tự trên, ngo{i Truyền kỳ nền tảng Tiên Rồng, 8 Truyền Kỳ còn
lại có thể hợp th{nh4 cặp: - cặp a hóa Ngọc, - cặp b hóa Đ|, - cặp c còn Sống ở
trần gian, - cặp d Về Trời.
Tuy nhiên, thành phần của mỗi cặp lại cũng có đặc điểm riêng:

741
Đọc b{i 2108. Tình Yêu Nam Nữ, đb đoạn 6.2.
742
Đọc b{i 2109. Việc Giữ Dân Giữ Nước, đb đoạn 8.2 v{ 8.5.
743
Đọc b{i 2110. Công Cuộc Cứu Nước Cứu Dân, đb đoạn 13.1 v{ 13.4.
667
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

- Cặp hóa Ngọc gồm giọt m|u v{ tr|i tim.


- Cặp hóa Đ| có trọn th}n x|c Người Em hóa ra tảng đ|, v{ n{ng Vọng Phu
vươn cao th{nh núi.
- Cặp còn Sống thì một người l{m việc l{ng, một người l{m việc nước.
- Cặp Về Trời, Chử Đồng phải tự mình hóa phép, còn Phù Đổng được ngựa
thần đưa về, v{ được phong tước Thần Trời.
Theo Văn hóa Việt, ngọc chỉ l{ vật trang sức, làm chén trà... không có giá
trị thiết thực cho cuộc sống con người. Vì vậy ngọc có gi| trị thua đ|. Đ|, núi,
l{ nền tảng x}y dựng, l{ một phần liên quan tới cuộc sống con người, là thành
phần tạo sông núi.
* *

* * * *
3. KẾT QUẢ CUỘC SỐNG
3.1 Kết Quả Đương Nhiên.
Thực ra, đoạn kết của mỗi Truyền Kỳ l{ kết quả đương nhiên của cuộc
sống c|c nh}n vật trong Truyền kỳ. Chính cuộc sống của họ, chính c|ch họ bộc
lộ v{ thể hiện con người của mình, đ~ tạo ra c|c kết cuộc.

668
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

1. Mỵ Châu suốt đời chỉ biết thương chồng, tin tưởng chồng đến nỗi vì
chồng m{ hại nước. Đời n{ng, chỉ có mối tình của n{ng đối với chồng l{ đ|ng
giá, nên chỉ còn lại giọt m|u hóa ngọc.
2. Trương Chi sống v{ chết với một mối tình c}m. Nên ngo{i tr|i tim, ngoài
việc sống trong tr|i tim, ch{ng chẳng còn gì.
3. Ở Truyền kỳ Trầu Cau, vợ chồng người Anh sống chết có nhau, nên hóa
th{nh Trầu Cau tiếp tục sống v{ quấn quít nhau. Người Em đ~ hy sinh vì tình
anh em, nên trọn th}n x|c ch{ng hóa đ|.
4. Nàng Vọng Phu sống trọn đời lo việc Nh{, để chồng lo việc nước. Trong
tình nh{ có tình nước, nên nàng vươn lên th{nh núi, giúp ph|t triển núi sông.
5. An Tiêm lo lập l{ng, góp phần cho d}n nước thêm tươi m|t.
6. Tiết Liêu làm vua, giúp cho d}n an nước thịnh.
7. Chử Đồng và Tiên Dung, ở thời bình, sống đầy đủ đời sống bản th}n, đời
sống gia đình, v{ cả đời sống l{ng thôn d}n nước... cuộc sống ph|t triển trọn
vẹn, ấm no hạnh phúc... về trời.
8. Phù Đổng, trong thời loạn, cứu nước cứu d}n tho|t khỏi mọi thứ giặc,
đưa mọi người v{o một kỷ nguyên mới... xứng được tôn quý tột bực, được
ngựa thần đưa về trời, và được vinh phong.
* *
3.2 Tầm Độ.
Qua tiểu sử của c|c nh}n vật, mỗi cặp có một điểm chung trong Cuộc Sống
Con Người, nhưng lại kh|c tầm độ:
a. Cặp m|u v{ tim hóa ngọc, Truyền kỳ Mỵ Châu và Trương Chi, cùng có
cuộc sống choTình Riêng. Nhưng cuộc tình Mỵ Châu mù quáng v{ t|c hại, còn
mối tình Trương Chi chân chất chí thành.
b. Cặp hóa đ|, Truyền kỳ Trầu Cau và Vọng Phu, cùng sống trọn cho Tình
Nhà, tình anh em v{ tình vợ chồng. Nhưng Truyền kỳ Vọng Phu thêm Tình
Nước, phần đóng góp cho việc chung.
c. Cặp Truyền kỳ An Tiêm và Tiết Liêu có An Tiêm x}y dựng l{ng thôn, và
Tiết liêu lo an d}n thịnh nước.
d. Cặp Truyền kỳ Chử Đồng và Phù Đổng có Chử Đồng Tiên Dung giúp ph|t
triển to{n diện cuộc sống, v{ Phù Đổng cứu nước cứu d}n, cải hóa mọi người,
diệt mọi thứ giặc.

669
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

* *

* * * *
4. BẢNG GIÁ TRỊ CUỘC SỐNG
4.1 Bậc Thang Giá Trị.
Theo đó, những đoạn kết của 8 Truyền Kỳ chính l{ bảng định Gi| Trị Cuộc
Sống Con Người theo Văn hóa Việt, là Bậc Thang Giá Trị trong X~ Hội Việt.
Từ dưới lên, Gi| trị Cuộc Sống Con Người đi từ:
a. Sống cho Tình Riêng.
Bậc 1. Thấp nhất trong Bậc thang Gi| trị l{ người chỉ biết có Tình Riêng,
đến nỗi làm hạiviệc chung, như Mỵ Châu. Tất cả đều tiêu tan, chỉ còn giọt m|u
vì tình.
Bậc 2. Khá hơn, l{ người sống cho Tình, không hại người m{ cũng không
giúp ích cho ai.Trương Chi chỉ sống trong tr|i tim v{ hòa tan trong giọt nước
mắt của người tình.
b. Sống trọn Tình Nhà Tình Nước.
Bậc 3. Được kể l{ đáng nêu gương, cuộc sống của những người sống chết
vì Tình nhà, vì anh em, như người Em Vôi. Thân x|c biến th{nh khối đ|, chờ
hòa tan trong tình m|u mủ.

670
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Bậc 4. Cao hơn một bậc l{ những người vừa trọn Tình nhà vừa trọn Tình
nước, như n{ngVọng Phu. Nàng chu toàn việc nhà để chồng lo việc nước. Nàng
vươn cao th{nh núi, góp phần ph|t triển đất nước, trường tồn với núi sông.
c. Sống lo Làng Nước.
Bậc 5. Những người l{m việc làng, giúp ph|t triển một thành phần xã hội,
như An Tiêm. Đ}y l{ những cuộc sống giúp ích cho nhiều người.
- Khi An Tiêm sống được như Chử Đồng, thì cũng sẽ đem ‘mọi người v{
phố x| về Trời’, ấm no hạnh phúc.
Bậc 6. Những người l{m việc cho cả nước, cho mọi người, như Tiết Liêu.
Cuộc sống mang ơn ích cho to{n d}n.
- Khi Tiết Liêu lo cho to{n d}n được thanh bình hạnh phúc to{n vẹn, thì sẽ
l{ ‘Phù Đổng cởi ngựa thần về Trời’.
d. Sống Đời hoàn hảo.
Bậc 7. Cuộc sống lý tưởng của con người, những cặp Vợ Chồng, như Chử
Đồng Tiên Dung, đ~ sống trọn vẹn đời sống bản th}n, chung nhau x}y dựng
cuộc sống gia đình v{ cùng nhau giúp l{ng giúp nước... Những cuộc sống ph|t
triển to{n diện, đem lại hạnh phúc cho chính mình v{ cho những người chung
quanh. Họ cùng nhau ‘về trời’, chung hưởng hạnh phúc trọn vẹn... Những cuộc
sống được nhiều người thờ kính.744
Bậc 8. Và cao nhất l{ người sống trọn cuộc sống Bản th}n, ph|t triển Tình
Nhà, chấn hưng L{ng thôn, và góp phần khôi phục D}n Nước, đ|nh tan mọi
thứ giặc, mở đầu kỷ nguyên thanh bình hạnh phúc cho mọi người. Những cuộc
sống th{nh thần th{nh th|nh, như Thần Trời Phù Đổng.745
* *
4.2 Giá Trị Cuộc Sống Con Người.
Như vậy, theo Văn hóa Việt, mỗi cuộc sống có một mức độ gi| trị kh|c
nhau.
Gi| trị thấp nhất l{ cuộc sống chỉ sống cho riêng mình.
Cuộc sống càng đáng giá khi c{ng sống cho nhiều người kh|c.

744
Khắp nơi trong nước đều có đền thờ c|c Vị Văn Th|nh Võ Thần. C|c vị lập L{ng, hoặc giúp
ích đặc biệt, thường được d}n thờ kính, tôn l{m Thần L{ng, Th{nh Ho{ng.
745
Nổi bật nhất trong lịch sử l{ Đức Th|nh Trần, Hưng Đạo Đại Vương.
671
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Giúp ph|t triển cuộc sống của người kh|c, chính l{ ph|t triển cuộc sống
riêng mình.
Mỗi người cũng l{ một c|i Bọc chứa những Anh Em kh|c. C{ng chứa
nhiều, c{ng hữu ích, thì càng thể hiện được chính mình, v{ c{ng đ|ng quý đ|ng
trọng.
Gi| trị cao cả, Mục ch tối hậu của cuộc sống con người là làm cho
người chung quanh cùng chung hưởng Hạnh Phúc Làm Người.746
* *

* * * *
5. BIỂU ĐỒ của BẢNG GIÁ TRỊ CUỘC SỐNG CON NGƯỜI: HOA BẢO
BÌNH
5.1 Hình Vẽ.

746
Đọc bài 2206. Chủ Tâm và Thành Quả Cuộc Sống Con Người, đoạn 1.4, v{ 4.2.
672
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Vì tính c|ch đặc thù v{ tầm quan trọng nền tảng của Bảng Gi| Trị Cuộc
Sống Con Người, ta có một biểu đồ để không những luôn nhắc nhớ, mà còn là
hình ảnh thực tế cho ứng dụng mỗi ng{y.
Biểu đồ có năm vòng lồng nhau, dính ở đ|y. Đường kính vòng tròn thứ nhì
bằng một rưỡi đường kính vòng tròn thứ nhất, đường kính vòng thứ ba bằng
hai đường kính vòng thứ nhất, rồi hai rưỡi, ba.
Có thể tô c|c vòng, cho thêm rõ nét.

* *
5.2 Ý Nghĩa Biểu Đồ.
- Bốn vòng tròn nhỏ biểu trưng cho bốn cặp Giá Trị, theo t|m Truyền Kỳ.
Vòng trong cùng để chỉ cặp gi| trị Sống Cho Tình Riêng. Vòng hai chỉ cặp gi|
trị Trọn Tình Nhà Tình Nước. Vòng ba chỉ cặp gi| trị Sống Lo Làng Nước. Vòng
bốn chỉ cặp Cuộc Sống Hoàn Hảo.
- Vòng ngoài cùng, vòng 5, biểu trưng cho Vạn vật, bao gồm cả Thế Giới
Siêu Linh, nơi Hồn Thiêng Tổ Tiên v{ Thần Linh đang hiện hữu, v{ bảo bọc,
độ trì con ch|u.
- Phần ngo{i cùng của vòng nầy nhắc nhớ Ông Trời, Đấng Nguồn Sống,
Đấng sinh dựng v{ không ngừng bảo bọc to{n thể vũ trụ.

* *
5.3 Hoa Bảo Bình.
Vòng ngo{i không những lớn hơn vòng trong, mà còn là bảo bọc che chở.

673
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Vì đ}y l{ biểu đồ của bảng Gi| Trị trọn Cuộc Sống Con Người, đặt nền tảng
trên hai nguyên lý Th}n Thương to{n t}m v{ Bình Đẳng căn cơ, nên biểu đồ có
tên Hoa Bảo Bình, yêu thương bảo bọc v{ bình đẳng tận căn cơ.747
* * * *

2204. TIÊN RỒNG: BIỂU TƯỢNG CON NGƯỜI


Qua 9 TRUYỀN KỲ và Qua THẠP ĐỒNG TRỐNG ĐỒNG
1. DẪN NHẬP
2. BIỂU TƯỢNG TIÊN RỒNG
3. TIÊN RỒNG HIỆN THỰC
4. TIÊN RỒNG TRONG CUỘC SỐNG
5. BỐN ĐẶC TÍNH CỦA TIÊN RỒNG
6. BIỂU ĐỒ SONG HIỆP
7. TIÊN RỒNG Trên THẠP VÀ TRỐNG ĐỒNG
8. TIÊN RỒNG TRÊN THẠP TRỐNG v{ 9 TRUYỀN KỲ
9. NHỮNG VẤN ĐỀ Quanh BIỂU TƯỢNG TIÊN RỒNG
10. GHI CHÚ

1. DẪN NHẬP
Điều kỳ diệu của Văn hóa Việt l{ đúc kết mọi nhận định về những đặc tính,
v{ về to{n thể cuộc sống con người, v{o hai Biểu tượng Tiên v{ Rồng.
Tuy l{ biểu tượng, Tiên Rồng lại hiện thực trong cuộc sống con người, với
c|c Tương quan v{ Sinh hoạt của những con người đang sống. Tùy ho{n cảnh,
tùy tương quan hay sinh hoạt, vị thế giữa Tiên v{ Rồng có thể kh|c nhau,
nhưng vẫn luôn luôn phối hiệp th{nh một hiệp thể tương xứng.
To{n Bộ Truyền Kỳ cũng góp phần x|c định nội dung v{ những đặc tính
độc đ|o của Tiên v{ Rồng.

Về 2 Nguyên lý Nền tảng của Cuộc sống Con Người, đọc b{i 2102. Nền Tảng Cuộc Sống Con
747

Người và Xã Hội, đoạn 5.2 v{ 5.3.


674
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Hơn nữa, từ hơn 3000 năm qua, Tổ Tiên ta cũng đ~ ký th|c v{o Thạp v{
Trống đồng Đông Sơn không chỉ hình ảnh của c|c nét chữ Tiên v{ chữ Rồng,
m{ còn dùng cảnh trí để diễn tả nội dung v{ vai trò của biểu tượng Tiên, Rồng.
* * * *
2. BIỂU TƯỢNG TIÊN RỒNG
2.1 Truyền kỳ Tiên Rồng.
Truyền kỳ Tiên Rồng l{ nền tảng của Biểu tượng Tiên Rồng, v{ cũng l{
nền tảng kết tinh to{n bộ Truyền kỳ Việt v{ to{n thể Văn Hóa Việt.
Truyền kỳ Tiên Rồng gồm biểu tượng Tiên Rồng phối hiệp để biểu trưng
cho Nhận Diện của Văn hóa Việt về Cuộc sống Con Người, v{ biểu tượng Một
Bọc Trăm Con làm Nền tảng choCuộc sống Xã hội Lo{i Người.
Nội dung, những đặc tính, cũng như tầm quan trọng v{ tính c|ch phổ qu|t
của Biểu tượng Tiên Rồng cũng được nêu rõ trong Truyền kỳ Tiên Rồng. 748
* *
2.2 Con cháu Tiên Rồng .
Theo Truyền kỳ Tiên Rồng,
‘Hễ nói tới Tiên, chúng ta nghĩ ngay tới hình ảnh của xinh đẹp, dịu hiền,
từ t}m, khoan ái, yêu thương... m{ cũng tho|t tục, siêu phàm, như thần như
thánh, trường sinh bất tử, sống động nhưng vượt thời gian vượt không gian.’
‘Cũng vậy, Rồng biểu trưng cho oai dũng trỗi vượt, cho sức mạnh vô song,
sức sống vô tận, biến hóa không lường, như linh như hiển... khi thì ẩn mình
dưới đ|y biển cả, lúc lại vẫy vùng trên tầng trời cao, l{m m}y l{m mưa, giáng
ơn gi|ng phước...’
‘Khi nói chúng ta là dòng giống Tiên Rồng, Tổ Tiên muốn diễn tả Con
Người l{ một hiệp thể sinh động, với nhiều đặc tính độc đ|o, được kết tinh
thành hai Biểu Tượng Tiên và Rồng.’
Là con cháu Tiên Rồng, ‘L{ hiệp thể do Tiên Rồng phối hiệp, có nghĩa l{
Con Người vừa biến hóa như Rồng vừa trường cửu như Tiên, vừa vật thể vừa
siêu phàm, vừa trong thời không vừa vượt thời không, vừa linh động vừa
thường hằng, vừa hùng dũng cương quyết vừa xinh đẹp dịu hiền, vừa lý vừa
tình, vừa uy lực vô song lại vừa chan chứa yêu thương...

748
Đọc b{i 2102. Nền Tảng Cuộc Sống Con Người và Xã Hội.
675
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

‘Khi cha Rồng nói: Năm mươi con theo mẹ, năm mươi con theo cha, chính
l{ x|c quyết sự tương đồng tuyệt đối giữa hai nhóm đặc tính trong Con Người:
một nửa do Mẹ, một nửa do Cha, năm mươi phần trăm l{ Tiên, năm mươi
phần trăm l{ Rồng’. Tiên Rồng kết hiệp tương song. Song Hiệp.
Trong đời sống thực tế, những đặc tính nầy bộc lộ th{nh những Sức
Sống của Con Người.’749
* * * *
3. TIÊN RỒNG HIỆN THỰC
3.1 Qua Lý Lịch các Nhân Vật của 9 Truyền kỳ.
Để có lý lịch hiện thực của Tiên v{ Rồng, trước hết ta nhìn chung lý lịch
các nhân vật của Bộ 9 Truyền Kỳ Việt.
Đúng như nội dung của cuộc sống con người, m{ cũng l{ bố cục của to{n
Bộ Truyền Kỳ Việt, ngo{i Truyền kỳ nền tảng Tiên Rồng, 8 Truyền kỳ còn
lại chia làm hai nhóm: nhóm bốn Truyền kỳ về Tương Quan giữa Người v{
Người, v{ nhóm bốn Truyền kỳ về Sinh Hoạt Chung của Con Người.
* *
3.2 Bốn Truyền kỳ Tương Quan.
a. Nhân vật.
Trong nhóm bốn Truyền kỳ về Tương Quan, ta có c|c nh}n vật sau:
Truyền kỳ Trương Chi có n{ng Mỵ Nương v{ ch{ng Trương Chi.
Truyền kỳ Trầu Cau có Chị Trầu v{ Anh Cau.
Truyền kỳ Vọng Phu với hai vợ chồng.
Truyền kỳ Chử Đồng có công chúa Tiên Dung v{ ch{ng không khố Chử
Đồng.
b. Tiên Nữ, Rồng Nam.
Hai Truyền kỳ Trương Chi và Trầu Cau quay quanh chuyện tình của
N{ng v{ Ch{ng. Hai Truyền kỳ Vọng Phu và Chử Đồng thì cuộc sống giữa đôi
Vợ Chồng.
Trong cả bốn Truyền kỳ tương quan nầy, người ph|i Nữ thuộc phần của
biểu tượng Mẹ Tiên, và phái Nam thuộc Cha Rồng.

749
Đọc b{i 2102. Nền Tảng Cuộc Sống Con Người và Xã Hội, c|c đoạn 4.1 - 4.3.
676
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

* *
3.3 Bốn Truyền kỳ Sinh Hoạt.
a. Nhân vật.
Trong bốn Truyền kỳ về Sinh Hoạt, ta lại có:
Vua An Dương xao l~ng công t|c giữ nước, v{ Mỵ Ch}u với |o lông chim, ở
Truyền kỳ Mỵ Châu.
An Tiêm đói khổ v{ Chim lạ cho hột giống ở Truyền kỳ An Tiêm.
Tiết Liêu tìm kiếm v{ Cụ Gi{ trong mơ, ở Truyền kỳ Tiết Liêu.
Vua Hùng cầu Tổ v{ Tổ hiện về chỉ dạy, ở Truyền kỳ Phù Đổng.
b. Tiên Tinh Thần, Rồng Hành Động.
Hai Truyền kỳ Mỵ Châu và An Tiêm có: - Tiên l{ Chim. Nhưng n{ng Mỵ
Ch}u chỉ có lông chim, trong khi An Tiêm thì được Chim cho hột giống. -
Rồng l{ người h{nh động. Nhưng An Dương xao lãng, còn An Tiêm cố
công chăm sóc.
Trong hai Truyền kỳ Tiết Liêu và Phù Đổng: - Tiên l{ Tổ chỉ dạy. Nhưng
Tiết Liêu được Tổ về trong mơ dạy phương thức làm bánh, còn Phù Đổng thì
được Tổ hiện về đem tinh thần v{ sức sống cứu nước. - Rồng l{ những người
quyết l{m việc nước. Nhưng Tiết Liêu lo an dân thời bình, Phù Đổng lo cứu
nước thời loạn.
Ở cả bốn Truyền kỳ, - Tiên l{ mầm sống, phương thức, tinh thần, sức
sống, - Rồng l{ người h{nh động, người thể hiện.
* *
3.4 Tiên Tương Quan, Rồng Sinh Hoạt.
Như thế, tùy tương quan hay sinh hoạt, Tiên hoặc Rồng có thể có vị
thế khác nhau. Khi làtương quan, là Tình, l{ yêu thương đùm bọc, đưa tới kết
hiệp trường cửu, thì Tiên là chính. Khi là sinh hoạt, l{ Ph|t Triển, l{ hoạt
động thực tế, thì Rồng tr tài thiên biến vạn hóa.
Trong sinh hoạt, trong những công việc thiết thực của cuộc sống
thì Rồng chủ động. Trong tương quan, trong l~nh vực tinh thần, Tiên điều
hợp v{ thúc đẩy.
* *
3.5 Tiên Rồng hiệp nhất thành Cuộc Sống.
677
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Tất cả 9 Truyền kỳ đều l{ ghi nhận những Kinh nghiệm sống thực của
con người trongcuộc sống. Tất cả cũng đều gom lại th{nh 2 phần: Tương
quan giữa con người với con người, và Sinh hoạt chung của con người.
Tương quan được biểu tượng hóa trong biểu tượng Tiên, v{ Sinh hoạt
được kết tinh trong biểu tượng Rồng. Tiên v{ Rồng hiệp nhất thành Cuộc Sống
Con Người.
* *

* * * *
4. TIÊN RỒNG Trong CUỘC SỐNG
4.1 Truyền kỳ Tiên Rồng - Nền tảng.
Ở Truyền kỳ Tiên Rồng, Mẹ Tiên Cha Rồng phối hiệp l{ nguồn ph|t sinh
Con Người, với Bọc Trăm Con. Như vậy, Tiên Rồng bao trùm mọi tầm độ
của cuộc sống con người và xã hội loài người.

678
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Qua Bộ Truyền Kỳ, Tiên và Rồng có nhiều tầm độ, nhiều c|ch bộc lộ khác
nhau, nhưng luôn luôn tương ứng, sóng đôi. Tùy ho{n cảnh, tùy tương quan
hay sinh hoạt, vị thế giữa Tiên v{ Rồng có thể kh|c nhau, nhưng vẫn luôn luôn
phối hiệp thành một hiệp thể tương xứng.
* *
4.2 Bốn Truyền kỳ Tình.
a. Tình Riêng, Tình Nhà.
Ở Truyền kỳ Trương Chi, khi đối với Tiên, Rồng là âm vang tiếng s|o
mộng ảo, thì đối với Rồng, Tiên là hình bóng người tình tho|ng gặp. Họ chỉ
thấy T{i ở Rồng v{ Sắc ở Tiên, chỉ thấymột phần con người của nhau, nên tình
họ cũng chỉ l{ Tình Hờ mau qua.
Ở Truyền kỳ Trầu Cau, khi Rồng l{ người Chồng một lòng trọn nghĩa,
thì Tiên l{ người Vợ sống chết trọn tình. Họ sống trọn vẹn Con Người đối với
nhau, nên kết thành Tình Nhà.
Hai Truyền kỳ Trương Chi v{ Trầu Cau đ~ đặc biệt chú trọng tới tương
quan giữa các cá nhân, tới Tình Riêng Tình Nhà. Nhưng Trương Chi Mỵ
Nương tương quan hạn hẹp, còn Anh Cau Chị Trầu tương quan trọn vẹn.
Dầu vậy, trong mỗi Truyền kỳ, Tiên v{ Rồng luôn kết hiệp tương ứng,
song hiệp.
b. Tình Nhà, Tình Nước.
Ở Truyền kỳ Vọng Phu, trong khi nàng Tiên Vọng Phu chu to{n việc nhà,
thì chàng Rồngđi lo việc nước. Hai người ph}n công, mỗi người l{ ph}n nửa
cuộc sống chung của nhau. Nửa nhà Nửa nước.
Ở Truyền kỳ Chử Đồng, nàng Tiên Tiên Dung đ~ đem hết của cải, dành
trọn cuộc sống cho Rồng Chử Đồng v{ cho Anh Em Một Bọc, còn Rồng Chử
Đồng thì góp trọn tài sức, vẫy vùng biến hóa. Nhờ đó, họ chung nhau một
đời và Trọn nhà Trọn nước.
Hai Truyền kỳ Vọng Phu v{ Chử Đồng cũng cùng sống Tình Nhà Tình
Nước. Nhưng vợ chồng n{ng Vọng Phu dở dang, còn Chử Đồng Tiên Dung
trọn vẹn.
V{ trong mỗi Truyền kỳ, Tiên v{ Rồng vẫn luôn kết hiệp tương ứng, song
hiệp.
c. Hiệp Chung Cuộc Sống.

679
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Bốn Truyền kỳ Trương Chi, Trầu Cau, Vọng Phu, Chử Đồng, đề cập tới 4
tầm độ của Tương quan. Từ mối Tình hờ, tới Tình Nhà, rồi Nửa nhà nửa nước,
và Trọn nhà trọn nước.
Mọi tương quan của con người cùng hướng về Hiệp Chung Cuộc Sống với
nhau, v{ cũng l{ kinh nghiệm thực tại được đúc kết v{o biểu tượng Tiên Rồng
phối hiệp.
* *
4.3 Bốn Truyền kỳ Sinh Hoạt.
Bốn Truyền kỳ còn lại thì chú trọng đến Sinh Hoạt của Con Người, v{ cũng
có 4 tầm độ.
a. Việc Làng.
Ở Truyền kỳ Mỵ Châu, n{ng Mỵ Ch}u có chiếc áo Tiên che giặc, thì Vua
An Dương l{Rồng tắc trách. Họ mang danh nghĩa Tiên Rồng để hưởng thụ vị
kỷ. Họ rút mình v{o th{nh Ốc, vào cái làng thành cao hào sâu, v{ |p đặt bạo
lực lên d}n. Họ trở th{nh Giặc cướp bạo tàn.
Ở Truyền kỳ An Tiêm, Tiên l{ chim đem lại mầm sống, Rồng chăm
sóc cho kết tr|i mọng thơm. Th{nh quả, dưa hấu, được phổ biến, đem lại tươi
mát ngon ngọt. V{ d}n chúng tụ họp th{nh l{ng, Làng thôn phát triển.
Truyền kỳ Mỵ Ch}u v{ An Tiêm cùng lo Việc L{ng. Nhưng An Dương v{
Mỵ Ch}u thất bại, còn An Tiêm thành công.
b. Việc Nước.
Truyền kỳ Tiết Liêu lại có Tiên l{ Cụ Tổ dạy l{m b|nh, dạy phương
thức cải tiến cuộc sống, và Rồng Tiết Liêu dấn th}n thực hiện. Nhờ đó, nhờ
Tiên Rồng song hiệp, nên sức sống gia tăng, dân an nước thịnh.
Ở Truyền kỳ Phù Đổng, Tiên l{ Cụ Tổ hiện về đem lại tinh thần và sức
sống d}n tộc, thìRồng Vua Hùng vận dụng tới to{n d}n, thể hiện công
cuộc giải cứu toàn dân. Nhờ vậy, Tiên Rồng tạo cuộc sống mới, mọi
người được sống hạnh phúc đích thực.
Hai Truyền kỳ Tiết Liêu v{ Phù Đổng cùng l{m Việc Nước. Nhưng Tiết
Liêu an d}n ở thời bình, còn Phù Đổng cứu nước trong thời loạn.
c. Chung nhau Phát triển.

680
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Tất cả bốn Truyền kỳ nầy, Mỵ Ch}u, An Tiêm, Tiết Liêu, Phù Đổng, đều đặt
trọng t}m v{o việc Phát Triển Sức Sống, đem lại an vui thịnh vượng cho cuộc
sống con người.
Khởi đầu l{ tấm gương tai hại của tham vọng vị kỷ, tới những đóng góp lợi
ích trong phạm vi làng, rồi cho cả nước, ở thời bình v{ trong thời loạn. Tất cả,
tùy tầm độ, đều gia tăng sức sống cho Trăm Anh Em Một Bọc, cho mọi con
người.
Trong bất cứ trường hợp n{o, Tiên Rồng vẫn luôn kết hiệp tương ứng,
song hiệp.
* *
4.4 Tiên Rồng Kết hiệp Tương ứng: Cuộc sống toàn vẹn.
Trong tất cả mọi Truyền kỳ, Tiên v{ Rồng luôn kết hiệp tương ứng. Tiên
n{o Rồng nấy, Rồng n{o Tiên nấy. Tương ứng chứ không đối nghịch, hiệp nhất
chứ không mâu thuẫn.
Sống cuộc sống Tiên đưa tới Hiệp Chung Cuộc Sống. Sống cuộc
sống Rồng là cùng nhau Phát Triển Sức Sống.
Tiên v{ Rồng song hiệp th{nh Cuộc Sống toàn vẹn của Con Người.
* *

681
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

* * * *
5. BỐN ĐẶC T NH CỦA TIÊN RỒNG
5.1 Tiên Rồng kết hiệp: Hiệp Tố Tác Nhân.
Đặc điểm của Văn hóa Việt l{ biểu tượng Tiên và Rồng đ~ được nhận diện
qua Đời Sống thực tại của Con Người, qua con người hiện thực đang sống.
Trong thực tế, hai nhóm đặc tính Tiên v{ Rồng nầy đ~ được nhận diện qua
Mẹ và Cha của mỗi người v{ qua việc Mẹ Cha phối hiệp để tạo ra một con
người mới. Tiên v{ Rồng được diễn tả như là hai hiệp tố cấu thành một hiệp
thể to{n nhất, một thực tại cuộc sống, một con người.
Do đó, dầu ở nhiều hình th|i kh|c nhau, nhưng Tiên v{ Rồng luôn biểu
trưng cho hai thành phần tiêu chuẩn của bất cứ Tương quan hay Sinh
hoạt đích thực n{o của Con Người.

682
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Như thế, không thể xét Tiên Rồng theo lượng, cũng không thể xét theo
phẩm, mà xét theo Tác Nhân.
Dầu c|i trứng lớn hơn tinh trùng cả trăm ng{n lần, đứa con vẫn l{ một
nửa do mẹ một nửa do cha.
* *
5.2 Tiên Rồng thực tế: Thực Thể Nhân Sinh.
Lại nữa, vì đ}y l{ việc nhận diện Con Người, nên thực tại gồm Tiên v{
Rồng nầy l{ mộtthực thể nhân sinh, một thực tại, một tương quan, một sinh
hoạt đích thực là Người.
Thực thể nh}n sinh có thể l{ thực thể xã hội, chính trị, kinh tế, tâm lý...
với c|c hiệp tố như mẹ v{ cha, vợ v{ chồng, c| nh}n v{ cộng đo{n... như thể
chất v{ tinh thần, t{i v{ đức, tình và lý, tự do v{ định mệnh... với c|c thành
phần của một sinh hoạt, như chủ v{ thợ, chỉ đạo v{ chấp h{nh...
Như thế, Tiên v{ Rồng không |p dụng cho những trừu tượng, hay ý niệm,
không cho tốt v{ xấu, đúng v{ sai... không cho trắng v{ đen, nóng v{ lạnh...
* *
5.3 Tiên Rồng tương ứng: Song Hiệp Hoàn Chỉnh.
a. Nguyên lý nền tảng.
Ở Truyền kỳ Tiên Rồng, biểu tượng Tiên Rồng ‘phối hiệp sinh bọc trăm
con’, v{ biểu tượng ‘chia 50-50’, rồi ‘khi cần thì về ngay’, đ~ nhấn mạnh dầu
Tiên Rồng đ~ hiệp nhất, đ~ cấu th{nh một tự tại ặc thù, nhưng Tiên v{ Rồng
vẫn luôn tương song, và có thể được nhận diện riêng rẻ.
Qua cấu trúc, qua bảng giá trị, qua nội dung Cuộc Sống Con Người, cũng
như qua lý lịch, vàtầm độ Tiên Rồng trong to{n Bộ Truyền Kỳ, đặc tính Song
Hiệp của Tiên Rồng đ~ tỏ hiện th{nhNguyên Lý nền tảng sâu xa và phổ quát
nhất của Văn hóa Việt, của Cuộc Sống Con Người. Tiên n{o Rồng nấy, Rồng
n{o Tiên nấy.
Trong bất cứ phương diện n{o của cuộc sống, hễ đ}u có đặc tính ch
thực là Người, thì ở đó có Tiên Rồng Song Hiệp.750
b. Trong ời sống con người.

750
Đọc b{i 2102. Nền Tảng Cuộc Sống Con Người và Xã Hội, đoạn 4.6, v{ phần 8.
683
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Đặc tính Song Hiệp được nhận biết rõ r{ng nhất trong ời sống vợ
chồng, trong ời sống Mẹ Cha. Hai người hiệp nhất trong mọi phương diện
của cuộc sống, nhưng vẫn l{ hai.751
Đặc tính nầy đi ngược lại những quan niệm cho rằng Con Người có phần
thanh cao v{ phần hạ tiện, tức l{ phần hồn, tinh thần... v{ phần x|c ph{m, bản
năng tự nhiên.
Đ~ l{ cấu tố tạo nên Con Người thì phần n{o cũng thiết yếu và đáng
trọng như nhau.
* *
5.4 Tiên Rồng hiện thực: Sống Động Hiện Thực.
Tiên Rồng l{ hai hiệp tố tương ứng cấu th{nh một hiệp thể nhân sinh sống
ộng hiện thực, l{ con người, l{ đôi ch{ng với n{ng, l{ đôi vợ chồng, l{ mầm
sống với người chăm sóc, l{ phương thức với người h{nh động, l{ tinh thần
với người thể hiện...
Tất cả không phải tùy tiện, nhưng theo đúng bản chất, đặc tính và tầm
độ của mỗi một tương quan, của mỗi một sinh hoạt, m{ hai th{nh tố Tiên v{
Rồng tương ứng, ể luôn ch thực là Người, là hành vi của Con Người,
là cuộc sống của Con Người.
Hơn nữa, Tiên Rồng cũng luôn Sống Động và Hiện Thực, luôn theo úng
thực tế, m{ kiểm chứng bản chất v{ sự tăng trưởng của thực thể nhân sinh.
* *
5.5 Đặc t nh của Tiên Rồng.
Tiên Rồng có 4 đặc tính độc đ|o: l{ Hiệp tố T|c nh}n, l{ Thực thể Nh}n
sinh, Song hiệp Ho{n chỉnh, v{ Sống động Hiện thực.
Là Hiệp tố Tác nhân, Tiên Rồng kết hiệp th{nh một thực thể. Vì vậy,
không thể đối lập, không thể m}u thuẫn, không phải trung dung...
Là Thực thể Nhân sinh, Tiên Rồng căn cứ trên Cuộc sống Con Người hiện
thực, nên không thể l{ trừu tượng, không l{ ý niệm...
Tiên Rồng Song Hiệp ho{n chỉnh, luôn Hiệp nhất v{ Tương song đích thực.
Khi không còn thực sự là Tiên là Rồng là Song là Hiệp, thì tương quan v{ sinh
hoạt đ~ biến chất, không còn thực sự l{ của Con Người.

751
Đọc b{i 2107. Đời Sống Gia Đình, đoạn 4.1.
684
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Tiên Rồng Sống động Hiện thực. Khi thiếu một trong những đặc tính
là Sống là Động là Hiện là Thực, thì thực thể không còn tăng trưởng, không có
sức sống.
Khi đ~ biến chất, hoặc ngưng tăng trưởng, thì không còn thực sự l{
Tương Quan hoặc Sinh Hoạt của Tiên Rồng, của Con Người, m{ chỉ l{ hình
thức, là cái xác không hồn, hoặc biến th{nh tương quan hay động t|c của thú
vật, của m|y móc, của quái thể.
* * * *
6. BIỂU ĐỒ SONG HIỆP
Tiên Rồng Song Hiệp l{ nguyên lý nền tảng nhất, bao trùm mọi khía cạnh
của Cuộc Sống Con Người, nên cũng l{ nguyên lý hữu dụng và hiện thực
nhất trong cuộc sống thường ng{y của mỗi người.
Vì vậy, cần có một biểu đồ để nhắc nhớ hai biểu tượng Tiên Rồng v{ đặc
tính Song Hiệp.
Để chỉ Tiên v{ Rồng tương song, ta có hai vòng tròn bằng nhau. Để nói
lên sự hiệp nhất, hai vòng tròn cắt nhau tại t}m.

Vòng bên trái chỉ phần Tiên, vòng bên phải là vòng Rồng. Phần giao
nhau, phần hiệp, làBọc Việt, chỉ Con người. Phần không giao nhắc nhớ dầu đ~
trở th{nh Một, mà vẫn là Hai, là Một Đôi. Hiệp m{ vẫn Song.
Vòng ngoài là vòng vũ trụ, tức để chỉ mọi hữu thể ngo{i Con Người.
Để nhắc nhớ đặc tính nền tảng nhất, biểu đồ có tên l{ Hoa Song Hiệp.
* * * *
7. TIÊN VÀ RỒNG Trên THẠP VÀ TRỐNG ĐỒNG
7.1 Thạp và Trống ồng Đông Sơn.

685
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Thạp v{ Trống đồng Đông Sơn l{ những chứng tích quan trọng về nguồn
gốc to{n bộ Học thuyết Phương Đông hiện nay. Tất cả đều ph|t xuất từ d}n
Việt, đặc biệt từ d}n Việt Lạc vùng ch}u thổ Sông Hồng Sông Mạ.
Ít nhất từ năm 1000 ttl, c|ch đ}y hơn 3000 năm, trên đồ đồng Đông Sơn,
lò đúc ở Thanh Hóa, đặc biệt trên Thạp Đào Thịnh và Trống Ngọc Lũ, đ~ có
hình tượng những nét chữ v{ h{m ý quan trọng nhất của nền văn hóa phương
Đông, như Tiên, Rồng, Đạo, Đức, Âm, Dương, Việt, Lạc, Thượng...752
Đặc biệt, những hình vẽ diễn đạt chữ Tiên v{ chữ Rồng trên Thạp v{
Trống đ~ l{ nhữngchứng cứ vật thể, bằng đồng, x|c định thêm ý nghĩa và vai
trò của Biểu tượng TIÊN v{ RỒNG.
* *
7.2 Nét Chữ Rồng và Nét Chữ Tiên.
a. Chữ RỒNG Người Đi.
Trên Mặt Trống đồng Ngọc Lũ, các nét chữ Rồng được diễn tả bằng
hình một Người Ra Đi, nhảy múa theo nhịp trống đồng.

Chữ Rồng gồm 2 phần:

1. Phần gồm L| cờ v{ hình Người ngồi dộng trống đồng:


Nét trên cùng, l{ l| cờ.
Tay người cầm ch{y dộng trống th{nh nét .
Thân mình là nét .
S{n ngồi l{ nét .
Các nét gồm hình Trống đồng , v{ Gi| giữ trống đồng .
2. Phần l{ hình người đang múa:
Đầu tóc v{ trang sức trở th{nh nét .
Gương mặt theo điệu múa th{nh nét .
Hai tay múa là hai nét .

Đọc b{i 1301. Lời Mở, đoạn 4. - Về Thạp v{ Trống, đọc b{i 1302. Thạp và Trống đồng Việt
752

Nam, đb phần 4.
686
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Thân mình, váy xòe, và 2 chân thành nét .


Chữ đọc theo }m Việt nguyên thủy l{ Rồng.
b. Chữ TIÊN Người Về.
Cũng trên Mặt Trống Ngọc Lũ, các nét chữ Tiên được diễn tả với hình
ảnh Người Trở Về trong tiếng cồng.
Nét l{ Người đang Trở Về. [Chữ Nh}n l{ người].
Nét l{ nh{ có dạng hình núi, trong có người đang đ|nh hai gi{n cồng.
[Chữ Sơn là núi].

c. Nắp Thạp chữ TIÊN.


Nắp Thạp đồng Đ{o Thịnh cũng l{ các nét chữ Tiên , với dạng Nắp
Thạp hình Núi , v{ với cặp nam nữ nằm bên sườn núi.

* * * *
7.3 Nội Dung của Rồng và Tiên.
a. Nội Dung chữ RỒNG: Năng ộng, Biến h a.
Tiên v{ Rồng l{ 2 biểu tượng phổ qu|t v{ linh thiêng nhất của Tộc Việt. Hễ
đ}u có d}n Việt l{ đó có biểu tượng Tiên Rồng, đặc biệt qua hiện biểu phụng
long.
Chữ Rồng l{ hình ảnh Người Đi trong tiếng trống, với trụ cờ l{ t}m của
chữ.

Thời trước, tiếng trống l{ lịnh khởi sự công t|c, hoặc đo{n qu}n tiến lên.
Việc thúc trống để khởi công, để lên đường... vẫn còn được thực hiện cho tới
gần đ}y.
Chữ Rồng , với hình ảnh Người vừa ra đi vừa múa theo d{n trống giục
giã, l{ để diễn tảđặc tính năng động trong tiếng trống và tài biến

687
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

hóa theo điệu múa. Đặc tính của Rồng l{ thi thố t{i sức v{ biến hóa không
lường.
b. Nội dung chữ TIÊN: Yêu thương, Trường cửu.
Chữ Tiên Người đang trở Về với m|i Nh{ hình núi, trong tiếng
cồng mời gọi.

Cũng vậy, thời trước, tiếng cồng, tiếng chiêng, b|o hiệu th}u qu}n, trở về.
Cho tới gần đ}y, vẫn còn tục đ|nh cồng, chiêng, để kết thúc công t|c, để b|o
hết ng{y, để trở về nh{.753
Hai dàn cồng diễn tả sự mời gọi dồn dập do lòng thương nhớ ngập tr{n
của người ở nh{. Ngôi nhà hình núi diễn tả sự kiên cố vững bền như núi. Đ}y
l{ hình ảnh diễn tả tình yêu thương, v{ đặc tính vượt thời gian, trường cửu
của biểu tượng Tiên.
Hình ảnh nầy còn nhắc nhớ n{ng Tiên Vọng Phu bồng con chờ
chồng tới hóa thành núi đ| ng{n năm, ở Truyền kỳ Vọng Phu.754
c. Nội dung chữ Tiên trên Nắp Thạp.
Trên Nắp Thạp Đ{o Thịnh, chữ Tiên với nắp thạp hình núi v{ với
tượng hai người trong động t|c thành Mẹ thành Cha.

Hình tượng chữ Tiên nầy nói lên nội dung nền tảng của l{ biểu
tượng của Tiên v{ Rồng: Mẹ Tiên, Cha Rồng.
* *
7.4 Vai Trò của Tiên Rồng.
a. Rồng: Người Đi giữa Cộng oàn.
Người Đi chữ Rồng ra đi múa h|t trong tiếng thúc giục của d{n trống v{
trong nhóm nhiều người.

753
Thực ra, cồng, chiêng cũng l{ Nắp Thạp. - Ng{y nay ta còn c}u ‘Lệnh Ông không bằng cồng
B{’. Đ}y cũng chính l{ sự liên tục của ý niệm trống đi với Ông Rồng, v{ cồng đi với B{ Tiên.
754
Đọc b{i 2107. Đời Sống Gia Đình, phần 7, v{ đoạn 8.1.
688
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Hai bên Người Đi đều l{ cảnh cộng đo{n: nhiều người đ|nh trống v{ nhiều
người cùng múa. Người Đi sống giữa cộng oàn, với cộng đo{n.

‘Rồng Đi giữa cộng đo{n’ diễn tả việc ra đi l{ để thi h{nh tr|ch vụ chung,
để L{m Việc Chung, cùng với nhiều người, cho nhiều người, việc Làng việc
Nước.
b. Tiên: Người Về với Gia ình.
Đang khi đó, ở chữ Tiên, Người Về trở về với người đang chờ trong nh{.
Ngôi nh{ đang chờ nầy chỉ có một người.
Phía bên kia nh{ lại l{ cảnh sinh hoạt gia ình: cảnh 2 vợ chồng đang gi~
gạo v{ đứa con, (cơm ăn), v{ cảnh 2 vợ chồng đang xe chỉ dệt |o trong nh{,
(|o mặc, nh{ ở).

Hình ảnh ‘chữ Tiên Người Về’ ghi nhận sự trở về Nh{, về với Gia Đình, về
với đời sống riêng tư.
c. Tiên Rồng kết thành Cuộc sống Con người.
Như vậy, ý niệm Rồng Người Đi v{ Tiên Người Về còn h{m ý Rồng chủ
động Đời sống Cộng đo{n, và Tiên chủ động Đời sống Gia đình.
Đ}y chính l{ quang cảnh diễn tả vai trò của yếu tố Rồng v{ yếu
tố Tiên trong cuộc sống.
Trong cuộc sống, Rồng l{ ra đi, đối ngoại, cộng đo{n, l{ng nước... s|nh với
Tiên là về nhà, đối nội, riêng tư, gia đình...
Sinh hoạt gia đình v{ sinh hoạt cộng đo{n l{ hai sinh hoạt chính của Cuộc
sống Con Người. Tiên gia đình v{ Rồng cộng đo{n kết hiệp th{nh Cuộc Sống
Con Người.
* * * *
8.TIÊN RỒNG Trên THẠP TRỐNG và BỘ TRUYỀN KỲ
8.1 Trên Thạp và Trống Đồng.

689
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Trên Thạp v{ Trống Đồng, Tổ Tiên Lạc Hồng đ~ không chỉ dùng hình
ảnh để lưu lại nét chữ và ý niệm của Chữ Rồng v{ Chữ Tiên, mà còn dùng bối
cảnh quanh các nét Tiên Rồng, để nêu rõ vai trò của Biểu tượng Tiên v{ Rồng
trong cuộc sống con người.
Tất cả lại phù hợp với ý niệm v{ vai trò của Tiên, Rồng trong to{n Bộ
Truyền Kỳ.
* *
8.2 Rồng Người Đi và các TRUYỀN KỲ.
Hình ảnh ‘Rồng Người Đi giữa Cộng Đoàn’ nhắc nhớ c|c ch{ng Rồng ra
đi, làm việc chung, trong c|c Truyền kỳ.
1. Truyền kỳ Tiên Rồng, Cha Rồng tr{n đầy sức sống, biến hóa khôn lường,
đem 50 con ra biển vẫy vùng, khi ở trời cao, khi tận đ|y biển.
2. Truyền kỳ Chử Đồng có ch{ng Rồng Chử Đồng ra biển trổ t{i thiên biến
vạn hóa, v{ dạycho dân chúng.
3. Truyền kỳ Tiết Liêu có Rồng Tiết Liêu v{ c|c anh em đi tìm lễ vật thích
đ|ng để cúng Tổ Tiên, để được Làm Việc Nước, l{m vua. [Truyện B|nh D{y
B|nh Chưng].
4. Truyền kỳ An Tiêm, ch{ng Rồng An Tiêm ra biển để biến đảo hoang
thành làng xóm, v{ đóng góp cho nước. [Truyện Dưa Đỏ].
5. Truyền kỳ Vọng Phu có người Chồng ra đi vì Việc Chung.
* Các chàng Rồng của Bộ Truyền Kỳ đều ra đi và vì việc chung. Tất cả
đều hợp nhất vớiý nghĩa và vai trò của c|c nét chữ Rồng Người Đi Giữa Cộng
Đoàn trên Trống Ngọc Lũ. Tất cả đều cùng một truyền thống, thống hợp
trong cùng một nền Văn hóa Việt.

* *
8.3 Tiên Người Về và các TRUYỀN KỲ.
Hình ảnh ‘Tiên Người Về với Gia Đình’ , còn nói lên vai trò ở nhà, làm
Việc Nhà, của Tiên.
1. Chữ Tiên Người Về Nh{ hình nú còn nhắc nhớ Mẹ Tiên tr{n đầy yêu
thương v{ trường cửu, Mẹ Tiên đem 50 con về Núi, ở Truyền kỳ Tiên Rồng.

690
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

2. Truyền kỳ Chử Đồng có n{ng Tiên Tiênở nh{, trong khi Rồng Chử Đồng
ra biển.
3.Truyền kỳ Vọng Phu, n{ng Tiên Ở Nh{ chờ chồng tới th{nh núi đ| ng{n
năm. N{ng đ~ cùng với chồng chia nhau g|nh v|c N{ng việc Nh{, Ch{ng việc
Nước .
* Các nàng Tiên của Bộ Truyền Kỳ đều ở nhà và lo việc nhà. Tất cả đều
hợp nhất với ý nghĩa và vai trò của c|c nét chữ Tiên Người Về với Gia
Đình trên Trống Ngọc Lũ.755

* *
8.4 Chữ Tiên với Truyền kỳ Tiên Rồng: Mẹ Cha song hiệp.
Nắp Thạp Đào Thịnh còn có chữ Tiên với 4 tượng nổi của cặp nam nữ
đang giao hiệp. Việc phối hiệp truyền sinh luôn được coi l{ một h{nh động cao
quý, linh thiêng. Hình ảnh nầy, trên Nắp Thạp, nói lên ý nghĩa tôn quý của việc
tạo dựng nên một con người mới, hai người trở thành Mẹ, thành Cha.

Cùng với Truyền kỳ Tiên Rồng, cùng với ‘Tiên Rồng song hiệp’ phổ qu|t
trong đại chúng, đ}y l{ hình ảnh hiện thực diễn tả nguyên lý Tiên Rồng Song
Hiệp của Văn hóa Việt.756
** Thạp, Trống và các Truyền Kỳ đều thống hợp trong cùng một Học
thuyết Lạc Hồng, cội nguồn của to{n thể Học thuyết phương Đông. 757
* * * *
9. NHỮNG VẤN ĐỀ Quanh BIỂU TƯỢNG TIÊN RỒNG

755
Ở Truyền kỳ Mỵ Ch}u, tên giặc Trọng Thủy v{ Mỵ Ch}u không hề l{ một đôi Tiên Rồng
trọn vẹn. Đọc b{i 2109. Việc Giữ Dân Giữ Nước, đb đoạn 8.5.
Ở Truyền kỳ Trương Chi, Trương Chi v{ Mỵ Nương, dầu đ~ có thời tương tư, cũng chưa
thành một cặp Tiên Rồng, chưa kết đôi. Đọc b{i 2108. Tình Yêu Nam Nữ, đb đoạn 4.2.
756
Đọc b{i 2102. Nền Tảng Cuộc Sống Con Người và Xã Hội, đoạn 4.3, v{ phần 8.
757
Về c|c Học thuyết kh|c, đọc b{i 1304. Nguồn gốc Việt Nam của Học thuyết Âm Dương Tám
Quẻ, - bài 1305. Nguồn gốc Việt Nam của Học thuyết Trời Đất Năm Hành, - bài 1307. Nguồn
gốc Việt Nam của Học thuyết Đạo và Đức.
691
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

9.1 Mẹ Tiên Cha Rồng.


a. Kết tinh nhận thức về Cuộc sống Con người.
Con Người được t|c th{nh do Mẹ v{ Cha. Đ}y l{ nhận thức hiện thực v{
nền tảng nhất của Con Người.
Đ}y cũng l{ khởi điểm và kết tinh của Văn Hóa Việt. Văn Hóa Việt dùng hai
biểu tượng Mẹ Tiên và Cha Rồng để diễn đạt nhận thức về Cuộc sống Con
Người. Tiên v{ Rồng trở th{nh biểu tượng của hai nhóm đặc tính nền tảng của
Con Người v{ l{ biểu tượng quan trọng nhất của Văn hóa Việt.
b. Mẹ Cha Khởi Tổ Tộc Việt.
Theo đ{ x|c tín v{ quý trọng, biểu tượng Tiên Rồng đ~ trở th{nh biểu
hiệu cho Hai Vị Mẹ Cha khởi sinh ra dòng giống Việt, ở v{o đầu lịch sử. Mọi
người Việt đều h~nh diện mình l{ Con Ch|u Tiên Rồng.
Dầu không thể tìm lại di tích của C|c Ng{i, không ai có thể chối cải được
rằng dòng giống Việt đ~ khởi đầu với Hai Vị Khởi Tổ, tức l{ với hai Vị m{ con
ch|u của c|c Ng{i lần lần ph|t triển th{nh giống d}n Việt.
Giờ đ}y, Hồn Thiêng của Hai Ngài vẫn hiển linh, v{ với sứ mạng Trời cho
sinh ra cả một giống d}n, l{ Tổ của mọi Tổ v{ của mọi Thần Th|nh Anh Linh
Việt, địa vị Hai Ng{i chắc chắn l{ cao trọng v{ uy thế, đ|ng để mọi người tôn
vinh v{ cầu khẩn.
Đ}y l{ Hai Vị Khởi Tổ ở v{o đầu lịch sử, chứ không phải những nh}n vật
lố lăng ‘Lạc Long Quân’ v{ ‘Âu Cơ’. Chúng được g|n ghép do |c ý của Trung
Hoa, v{o thời c|ch đ}y 1500 năm.758
c. Ông Bà Tổ Loài Người.
Mẹ Tiên v{ Cha Rồng l{ biểu tượng cho nhận thức chính x|c v{ đích thực
về c|c nhóm đặc tính của Con Người, của mọi con người.
Vì vậy, Tiên v{ Rồng cũng biểu hiệu cho Hai Vị Mẹ và Cha Đầu Tiên của
Loài Người.
* *
9.2 Nguồn Gốc Phụng Long.

Đọc b{i 1403. Nguồn gốc Tiên Rồng - Lạc Long Quân và Âu Cơ là mưu đồ đồng hóa Tộc Việt
758

vào Tộc Hoa, phần 3, v{ phần 4.


692
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Tiên Rồng l{ biểu tượng. Nhưng để biểu tượng được ghi nhớ dễ d{ng, Tổ
Tiên đ~ đưa ra những hiện biểu, tức l{ hình ảnh những con vật có phần hiện
thực, để tiêu biểu cho Tiên v{ Rồng.
- D}n Việt ph|t xuất từ vùng đất Hồ Đồng Đình rộng lớn mênh mông. Vì
vậy, hình ảnh đầu tiên của biểu tượng Rồng là Cá Sấu. C| Sấu dũng m~nh, uy
phong, l{ chủ tể vùng sông hồ đầm lầy, vừa dưới nước vừa trên cạn.
Chiếc thuyền vẫy vùng trên sông nước cũng l{ hình ảnh tuyệt vời cho
biểu tượng Rồng. Cho đến hiện nay, thuyền Rồng vẫn l{ sinh hoạt biểu trưng
sống động nhất của Rồng.
- Đang khi đó, bầu trời vùng sông nước cũng l{ nơi tụ họp nhiều
giống chim bay lượn. Vì vậy, cũng như ở nhiều giống d}n kh|c, chim, lông
chim v{ người mang lông chim... được coi l{ thanh tho|t, linh thiêng. Đ}y cũng
l{ khởi điểm cho hình ảnh của biểu tượng Tiên.
Chim công tha thướt óng ả l{ hình ảnh đầu tiên của biểu tượng Mẹ
Tiên. Chim hạc cũng góp thêm h{m ý, v{ giúp tạo ra d|ng dấp chim phụng.
Phụng v{ long l{ hiện biểu, là hình ảnh để nhắc nhớ biểu tượng Tiên
Rồng.759
* *
9.3 Tiên Rồng và người Tộc Hoa.
a. Phát Âm.
Tên Long l{ do người Hoa ph|t }m chữ rồng của d}n Việt m{ th{nh. Tiếng
Hoa không có âm ‘R’. Âm ‘R’ được ph|t th{nh ‘L’. Tiếng Hoa cũng không có
giọng, không có dấu, nên ‘ồng’được ph|t }m th{nh ‘ong’.
Ngay cả tiếng h|n việt, tức l{ ph|t }m theo kiểu Việt, theo những chữ nay
được gọi l{ ‘chữ h|n’, cũng không có }m ‘R’. Trong tiếng Việt, tất cả những âm
‘R’ đều không liên hệ với tiếng Hoa.760

Về vùng Đất Tổ Đồng Đình, đọc b{i 1103. Tộc Việt thời Khởi Nguyên, phần 3.
759

Quyển Hán Việt Tự Điển do Đ{o Duy Anh, (nxb Trường Thi, S{igòn 1957), không có chữ
760

}m ‘R’. - Trong Hán Việt Tự Điển do Thiều Chửu, (nxb TP HCM 2002), Bảng Tra Chữ cũng
không có chữ ‘R’.
Thứ chữ nay đang được gọi l{ ‘chữ h|n’, đ~ l{ chữ do Tộc Việt ph|t minh v{ kiện to{n. Theo
khảo cổ v{ di tích, từ hơn 300 năm trước khi tộc Hoa th{nh hình với Nh{ Chu năm 1046 ttl,
d}n Việt đ~ có hơn 5000 chữ v{ tiếp tục thông dụng tới ng{y nay. Nhưng rồi người tộc Hoa
đ~ lạm nhận l{ của họ, do họ. - Đọc b{i 1106. Tộc Việt Thời Hùng 3, đoạn 5.1.
693
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

* Ngoài ra, tên Tiên, tuy không gặp khó khăn về ph|t }m, nhưng ảnh
hưởng Hoa lại thiên về nam giới, ông tiên.
b. Tha hóa.
Với sự ph|t triển v{ ơn ích của nền Văn hóa Việt, biểu tượng Tiên Rồng đ~
trở th{nh cao quý vô song.
Vì vậy, sau khi x}m lấn phần đất Tộc Việt, người tộc Hoa hiếu chiến v{ lạc
hậu đ~ mê say văn hóa Tộc Việt... v{ giới quyền chức người Hoa đã lạm nhận
và độc chiếm hình ảnh Phụng Long như l{ biểu hiệu của ho{ng tộc.761
Tuy nhiên, phụng long đ~ qu| phổ thông v{ luôn được đại chúng Việt tôn
sùng như l{ biểu hiệu của Tộc d}n mình. Vì vậy, giới thống trị Trung Hoa đ~
phải s|ng chế ra nhiều loại long, từ long năm móng tới long hai móng.
Phụng v{ long còn bị tha hóa tới mức có nhiều màu, nhiều đẳng cấp, và có
cả long đực longcái, phụng trống phụng mái.
Hai chữ long phụng có long đặt trước phụng, cũng l{ ảnh hưởng của tộc
Hoa, thay vì Tiên trước Rồng của nguồn gốc Việt.
c. Long và các con vật khác.
Biểu tượng Rồng v{ hiện biểu Long đ~ được tôn sùng đến nỗi mọi ‘con vật
linh thiêng’ kh|c cũng dần dần biến th{nh Long. Cá vượt Vũ Môn để hóa long,
Lân với đầu long, Rùa th{nh linh quy đầu long, Ngựa thành long mã...
Từ thời H|n, Trung Hoa còn nhận số ‘9’, con số tròn đầy cao quý của Tộc
Việt, l{m con số đặc trưng của ho{ng tộc. Trong khi đó, cho đến hiện nay, con
số đặc biệt của người d}n Hoa vẫn l{ số ‘8’.
Cũng chính do sự lạm nhận v{ nông cạn của người Hoa m{ có những
trang trí với tên gọi h{m hồ như ‘long phụng triều nguyệt, lưỡng long tranh
châu, lưỡng long hí cầu’...
* *
9.4 Phiên Dịch Tiên Rồng.

Tộc Hoa th{nh hình năm 1046 ttl, sau Tộc Việt hơn 4000 năm. - Đọc b{i 1107. Việt và Hoa
761

Thời Hùng 4A, phần 1.


Về việc ph|t triển văn hóa của tộc d}n Hoa du mục v{ tộc d}n Việt định canh lúa nước, đọc
bài 1102. Vài Minh định về Lịch sử Văn hóa Địa lý, c|c đoạn 4.4 - 4.6.
694
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Ý nghĩa biểu tượng Rồng v{ hình ảnh Long rất kh|c xa với Draco,
Dragon của người Âu.Dragon là quái vật hung ác, có cánh, bụng to, ph| hoại,
phun lửa...
Cũng vậy, Fée, Fairy không những có l{nh, m{ còn có dữ, ác, chuyên hại
người.
Dùng những chữ v{ những h{m ý đó m{ dịch v{ mô tả Rồng, Tiên, thì thực
l{ phản văn hóa.
Theo tr{o lưu ngôn từ thế giới hiện đại, cần giữ nguyên dạng những âm
từ biểu trưng văn hóa, để gói trọn ý nghĩa h{m xúc v{ đích x|c cần có.
Tiên v{ Rồng l{ những Biểu Tượng Văn Hóa.
* *
9.5 Song Hiệp và Mâu Thuẫn, Trung Dung.
a. Song Hiệp và Mâu Thuẫn.
Không thể có m}u thuẫn giữa hai hiệp tố tạo thành một thực thể.
Cũng vậy, kinh tế không ph|t triển do m}u thuẫn giữa chủ v{ thợ, mà do
sự phối hiệp ho{n chỉnh giữa hai th{nh phần đó.
Vì không song hiệp, không x|c định được phần Tiên phần Rồng, nên tương
quan chủ-thợ đ~ sinh qu|i thai bóc lột, đ{n |p... cũng như qu|i thai đấu tranh,
hận thù... l{m đình trệ kinh tế, g}y tai hại cho con người.
b. Song Hiệp và Trung Dung.
Song Hiệp l{ nguyên lý về cấu tạo thực thể nh}n sinh. Trung Dung l{
một thái độ xử thế.
Vì vậy, Trung Dung tìm c|ch dung hòa những quan niệm đối nghịch.
Nhưng không thể có trung dung giữa hai hiệp tố tạo th{nh một thực thể, giữa
hiệp tố Mẹ v{ hiệp tố Cha, giữa Tiên v{ Rồng.
* * * *

695
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

2205. BỐN SỨC SỐNG CON NGƯỜI Qua 9 TRUYỀN KỲ VIỆT


1. DẪN NHẬP
2. SỨC SỐNG THÂN LỰC
3. SỨC SỐNG TRÍ TÀI
4. SỨC SỐNG TÂM TÌNH
5. SỨC SỐNG TUỆ LINH
6. CÁC NGUYÊN TẮC TƯƠNG QUAN V{ SINH HOẠT với BỐN SỨC SỐNG
7. TIÊN RỒNG VÀ BỐN SỨC SỐNG
8. BIỂU ĐỒ 4 SỨC SỐNG
9. Một Số VẤN ĐỀ LIÊN QUAN
10. GHI CHÚ

1. DẪN NHẬP
Trong cuộc sống luôn biến chuyển, Con Người bộc lộ chính mình dưới
nhiều dạng thức v{ biến hóa như vô cùng.
Tuy nhiên, những đặc tính nền tảng của Con Người lại đồng nhất. Hễ đ}u
có cuộc sống đích thực l{ Người, thì ở đó con người luôn bộc lộ một số đặc
tính không đổi.
Theo Bộ Truyền Kỳ Việt, c|c đặc tính đó có thể qui th{nh bốn nhóm chính,
thể hiện bốn Sức Sống của Con Người.
Mỗi Sức Sống cũng tự bộc lộ kh|c nhau qua c|c Tương Quan v{ c|c Sinh
Hoạt.
* * * *
2. SỨC SỐNG THÂN LỰC
2.1 Hiển Nhiên.
Sức Sống đầu tiên, có thể được nhận biết dễ d{ng nhất, l{ Sức sống Th}n
Lực. Tất cả c|c Truyền kỳ đều đề cập tới thân thể, hoặc phần vật chất, của cải,
môi trường, hay những trạng huống thực tại ngo{i con người.
Sức sống nầy đ~ hiển nhiên đối với mọi người.
Tuy nhiên, trong nhiều học thuyết, cũng như nơi nhiều Lề Lối Sống, Sức
sống nầy hoặc đ~ được độc tôn, hoặc tr|i lại, bị khinh rẻ, chối bỏ, v{ do đó, gây
tai hại cho con người.

696
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Vì vậy, nhận diện Sức sống Th}n Lực cũng góp phần minh định tính c|ch
đích x|c v{ to{n vẹn của Văn hóa Việt.
* *
2.2 Ở các Truyền Kỳ.
a. Các Truyền kỳ về Tương Quan: Thân lực.
Truyền kỳ Trầu Cau có Chị Trầu lẫn lộn hình d|ng người Em với người
Anh, v{ th}n x|c người Em hóa th{nh tảng đ| vôi.762
Truyền kỳ Chử Đồng có Tiên Dung v{ Chử Đồng trần truồng, gặp nhau.763
Ở Truyền kỳ Vọng Phu, thể x|c n{ng Vọng Phu hóa th{nh núi.764
Truyền kỳ Trương Chi có Mỵ Nương nhan sắc v{ tr|i tim Trương Chi
th{nh ngọc.765
Truyền kỳ Mỵ Châu có Mỵ Ch}u bị chém đầu, v{ có giọt m|u hóa ngọc.766
Tất cả đều nhắc nhớ phần thân thể của con người, dưới nhiều khía cạnh
kh|c nhau. Đ}y chính l{ phần Thân Lực của con người.
b. Các Truyền kỳ về Sinh Hoạt: vật thể.
Ở Truyền kỳ Chử Đồng, Tiên Dung đem của cải mở phố x|, ph|t triển đời
sống vật chất, giúp thăng tiến cuộc sống con người.
Ở Truyền kỳ Tiết Liêu, của cải đó chính l{ lễ vật d}ng cúng Tổ Tiên,
là gạo để l{m b|nh m{ tăng triển cuộc sống ấm no của to{n d}n. 767
Ở Truyền kỳ An Tiêm, khi có hột dưa, sức sống tươi m|t bùng lên nơi đảo
hoang khô cằn.768
Ở Truyền kỳ Mỵ Châu, đó l{ th{nh ốc, chiếc nỏ, l{ chiếc |o, là mảnh
đất quê hương...
Truyền kỳ Phù Đổng có gạo, vải, ngựa và roi sắt, tre, l{ những phương tiện
để sức mạnh d}n tộc vùng lên đuổi giặc, cứu lại quê hương đất nước.769

762
Đọc b{i 2103. Tiêu Chuẩn Để Sống Tình Người - Truyền kỳ Trầu Cau.
763
Đọc b{i 2104. Tiêu Chuẩn Để Sống Bình Đẳng - Truyền kỳ Chử Đồng.
764
Đọc b{i 2107. Đời Sống Gia Đình - Truyền kỳ Vọng Phu.
765
Đọc b{i 2108. Tình Yêu Nam Nữ - Truyền kỳ Trương Chi.
766
Đọc b{i 2109. Việc Giữ Dân Giữ Nước - Truyền kỳ Mỵ Châu.
767
Đọc b{i 2105. Tiêu Chuẩn Làm Việc Nước - Truyền kỳ Tiết Liêu.
768
Đọc b{i 2106. Nếp Sống Làng Thôn - Truyền kỳ An Tiêm.
769
Đọc b{i 2110. Công Cuộc Cứu Nước Cứu Dân - Truyền kỳ Phù Đổng.
697
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

C|c Truyền kỳ về Sinh Hoạt chú ý tới c|c vật thể ngoài con người.
* *
2.3 Ở phần nhận ịnh: Thực trạng.
a. Các Truyền kỳ về Tương Quan.
C|c Truyền kỳ về Tương Quan l{ những Truyền kỳ bộc lộ chính cá thể
mình cho người khác.
Ở Truyền kỳ Trầu Cau, hai anh em ‘Giống nhau như đúc’.
Ở Truyền kỳ Chử Đồng, dầu Tiên Tiên Dung bỏ đất xuống thuyền v{ Rồng
Chử Đồng bỏ nước lên sống trên bờ, thì khi sắp gặp nhau, Tiên lại bỏ thuyền
lên bờ, v{ Rồng moi c|t xuống nước. Mỗi người ‘Nhận thực chính mình’,
nguyên vẹn l{ mình, không bị tha hóa.
Ở Truyền kỳ Vọng Phu, hai vợ chồng có chung đứa con, v{ ‘Chung nhau
cuộc sống’, dầu người chồng phải ra đi vì việc nước.
Ở Truyền kỳ Trương Chi, Mỵ Nương v{ Trương Chi tự đóng khung trong
cuộc sống riêng, không ‘Tìm nhau tận tình’, nên tương quan không th{nh.
Ở Truyền kỳ Mỵ Châu, tương quan giữa Mỵ Ch}u v{ Trọng Thủy trở th{nh
tai hại, chỉ vì Mỵ Ch}u không thấy ‘con người thực’ của ten giặc Trọng Thủy.
Tất cả đều căn cứ trên thực trạng của chính con người hiện thực.
b. Các Truyền kỳ về Sinh Hoạt.
Ở Truyền kỳ Tiết Liêu, để Sinh hoạt được ho{n hảo, trước tiên phải nhận
biết ‘Th}n phận thừa h{nh’ của mình.
Ở Truyền kỳ An Tiêm, An Tiêm cố công khai khẩn đảo hoang, biến đảo khô
cằn th{nh đất sống, ‘Khai khởi việc chung’.
Ở Truyền kỳ Mỵ Châu, An Dương lìa xa thực trạng, sống trong ‘Ảo tưởng
thần th|nh’, nên l{m mất nước.
Ở Truyền kỳ Phù Đổng, vua Hùng ‘Nhận ch}n thực trạng’ nước mất nh{
tan, nên đ~ có thể khởi đầu việc cứu nước.
Tất cả đều đặt nền tảng trên Thực trạng của cuộc sống con người, v{ ứng
dụng th{nh c|c tiêu chuẩn về Phẩm cách của người h{nh động.
* *
2.4 Thân Lực Thực Tại.

698
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Như vậy, những Truyền kỳ về Tương quan x|c định phần quan trọng
của Thân thể (Thân) và sức lực (Lực) của con người. C|c Truyền kỳ Sinh
hoạt x|c định Thực trạng (Thực) liên hệ của con người với mọi vật thể,
mọi thực tại (Tại) ngo{i con người.
Đ}y l{ Sức sống Thân Lực Thực Tại của con người.
Con người chỉ có thể có cuộc sống trọn vẹn, nếu thực sự bộc lộ v{ thể hiện
sức sống qua chính thân thể mình, đồng thời chấp nhận sự hiện hữu v{ ảnh
hưởng của thế giới vật chất, của những trạng huống thực tại.
Không có Sức sống Thân Lực Thực Tại nầy, không còn l{ con người sống.
Tuy nhiên, giảm thiểu hoặc đặc tôn Sức sống nầy, cũng đều l{m cho cuộc sống
con người th{nh khiếm khuyết.
* * * *
3. SỨC SỐNG TR TÀI
3.1 Các Truyền kỳ về Tương Quan.
Ở Truyền kỳ Trầu Cau, dầu ho{n cảnh |c nghiệt, hai Anh Em v{ hai Vợ
Chồng cũng không để bất cứ gì có thể ph}n rẻ tình th}n. Họ quyết tìm nhau v{
tìm mọi c|ch để luôn ở bên nhau. Họ ‘Quyết chẳng lìa nhau’.
Truyền kỳ Chử Đồng có Chử Đồng v{ Tiên Dung nhận định chính x|c về
con người của mình, ‘Chỉ thấy con người’, không để |o quần, son phấn, c|t bụi,
không để bất cứ gì, chen vào, nên tình họ bền vững.
Truyền kỳ Vọng Phu căn cứ trên nhận định về chức năng v{ cơ cấu cuộc
sống, m{ hai vợ chồng ‘Chia nhau công t|c’. Mỗi người một việc, nhưng bổ túc
nhau trong to{n bộ.
Ở Truyền kỳ Trương Chi, Trương Chi, Mỵ Nương chỉ thấy t{i v{ sắc, nên
tình không th{nh. Do đó, nêu lên nguyên tắc s|ng suốt nhận định trong tình
yêu, để hai người có thể ‘Gặp nhau trọn vẹn’.
Ở Truyền kỳ Mỵ Châu, vì Trọng Thủy bị mưu đồ x}m lăng |m ảnh v{ Mỵ
Ch}u không nhận ra |c ý của chồng, nên tình họ oan nghiệt. Họ đ~ không ‘Tìm
nhau tận tình’.
C|c Truyền kỳ về Tương Quan lấy việc vận dụng khả năng nhận định, căn
cứ trên trí và tài, làm nền tảng thích đ|ng cho liên hệ giữa người với người.
* *
3.2 Các Truyền kỳ về Sinh Hoạt.

699
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Ở Truyền kỳ Chử Đồng, Chử Đồng v{ Tiên Dung đ~ sáng suốt ‘Chỉ thấy con
người’ giữa những c|ch biệt của một n{ng công chúa v{ một ch{ng không khố.
Ở Truyền kỳ Tiết Liêu, Tiết Liêu đem hết tài trí để cải tiến đời sống thực tế
của người d}n, thực hiện việc an d}n thịnh nước.
Ở Truyền kỳ An Tiêm, An Tiêm lại biết theo thời tiết v{ môi trường
mà chăm sóc cho c}y được xanh tươi v{ sinh hoa kết quả.
Truyền kỳ Mỵ Châu đề cập tới việc cần xử dụng mọi yếu tố của cuộc sống
th{nh sức mạnh để giữ nước.
Truyền kỳ Phù Đổng thì nêu cao gương vua Hùng quyền biến, sống động
hiện thực, vận dụng và điều hợp mọi sức mạnh của to{n d}n, kết tinh th{nh
Cậu Bé Phù Đổng vươn vai.
C|c Truyền kỳ về Sinh hoạt lại vận dụng trí tài v{o việc thực thi công tác,
trong mọi trạng huống của cuộc sống.
* *
3.3 Tr Tài Tinh Biến.
Như vậy, những Truyền kỳ về Tương quan chú trọng tới phần trí
khôn (Trí) và tài khéo (T{i) của con người. Những Truyền kỳ về Sinh hoạt vận
dụng t{i trí, khả năng trừu tượng hóa (Tinh), nhận định, suy luận, tưởng
tượng, s|ng tạo (Biến), ứng dụng... (Tài khéo kết hợp trí khôn với cấu trúc và
tập luyện của th}n x|c).
Đ}y l{ Sức sống Trí Tài Tinh Biến của con người.
Sức sống nầy thường dễ được nhận ra v{ thể hiện trong cuộc sống. Th{nh
quả tiêu biểu của việc tận dụng Sức sống nầy l{ những học thuyết và
những khám phá, những phát minh, những ứng dụng khoa học v{ kỹ thuật
tinh xảo, đa dụng.
Tuy nhiên, lịch sử cận đại đ~ cho thấy tai hại khủng khiếp khi có nhóm
người cuồng say trước khả năng biến hóa thực dụng của Sức sống nầy.
Vì độc tôn Sức sống Trí Tài Tinh Biến th{nh thần th|nh, và giảm
thiểu hoặc chối bỏ các Sức sống khác, nên tr{o lưu ‘khoa học’ đ~ v{ đang l{m tê
liệt cuộc sống đích thực của con người, biến con người th{nh thụ động, máy
móc.
Thực ra, Sức sống nầy cũng chỉ l{ một trong bốn Sức Sống của con người.
Cần trả nó về lại đúng vị trí của nó.

700
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

* * * *
4. SỨC SỐNG TÂM TÌNH
4.1 Các Truyền kỳ về Tương Quan.
Ở Truyền kỳ Trầu Cau, vì tình gia đình, 3 người đ~ sống chết cho nhau.
Người Em vì hạnh phúc vợ chồng người Anh, người Anh vì Em, người Vợ vì
Chồng.
Ở Truyền kỳ Vọng Phu, dầu xa c|ch chồng, n{ng Vọng Phu vẫn ng{y ng{y
bồng con ngóng chồng. N{ng vẫn có chồng từng ng{y trong tâm tưởng, trong
cuộc sống của n{ng.
Ở Truyền kỳ Trương Chi, tuy đ~ chết vì mối tình c}m, nhưng Trương Chi
vẫn sống trong tr|i tim, để chờ một giọt nước mắt của người tình. Sống chết vì
tình.
Ở Truyền kỳ Chử Đồng, Tiên Dung v{ Chử Đồng trọn đời chung sống hạnh
phúc.
Ở Truyền kỳ Mỵ Châu, n{ng Mỵ Ch}u g}y tổn hại cho nước, vì chỉ
biết thương chồng một c|ch mù qu|ng.
Như vậy, việc thể hiện Tương quan trong cuộc sống hiện tại chính l{
sống từng ng{y Tâm Tình của con người. Con người sống bằng T}m Tình v{
cũng sẵn s{ng chết vì T}m Tình.
* *
4.2 Các Truyền kỳ về Sinh Hoạt.
Để Sinh Hoạt, để l{m Việc Chung, Truyền kỳ Chử Đồng nêu nguyên tắc mở
rộng tâm tình để đem Tài trí và Của cải giúp đỡ người khác.
Truyền kỳ Tiết Liêu căn cứ trên người d}n, biết rõ nhu cầu của người d}n,
tận tâm tận lực lo lắng cho d}n. Tất cả cho d}n v{ vì d}n.
Truyền kỳ An Tiêm chuyên t}m chăm sóc dưa, thả dưa xuống biển,
để giúp ph|t triển cuộc sống địa phương v{ đóng góp cho nước, (tụ họp th{nh
làng, gởi dưa về nước).
Ở Truyền kỳ Mỵ Châu, vua An Dương lại vì vị kỷ, không còn chăm lo cho
dân, bỏ d}n, h{nh hạ d}n... nên mất nước.

701
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Vua Hùng của Truyền kỳ Phù Đổng thì gởi sứ đến với toàn dân, giải cứu
dân nước. Nhờ vậy, ph|t triển được cuộc sống trọn vẹn, đem hạnh phúc đến
cho mọi người.
Trong nhóm c|c Truyền kỳ về Sinh Hoạt, bộc lộ v{ thể hiện T}m Tình
thích đ|ng lại l{động lực thúc đẩy cho Việc chung.
* *
4.3 Tâm Tình Thông Hiến.
Như vậy, Con người sống cuộc sống Tương quan mỗi ng{y bằng tấm lòng,
t}m hồn (T}m), v{ bằng tình cảm (Tình). T}m Tình còn l{ động lực thúc đẩy
con người Sinh hoạt chung, thông hiệp (Thông) và chia sẻ (Hiến) cuộc sống,
giúp nhau ph|t triển hạnh phúc của nhau.
Đ}y chính l{ Sức sống Tâm Tình Thông Hiến của con người.
Sức sống T}m Tình Thông Hiến l{ đặc tính nổi bật của cuộc sống con
người, luôn được sống thực nơi mọi con người thuần ph|c, v{ cũng l{ tiêu
chuẩn của mọi Lề Lối Sống thực sự giúp ích cho con người.
Tuy nhiên, nơi nhiều nền văn hóa hiện đại, nếp sống chủ nô, hoặc rập
khuôn thú vật, đang chủ trương bóp nghẹt v{ thủ tiêu Sức sống nền tảng nầy,
biến con người th{nh vị kỷ, vô tâm, t{n bạo hơn |c thú.
* * * *
5. SỨC SỐNG TUỆ LINH
5.1 Các Truyền kỳ về Tương Quan.
Ở Truyền kỳ Trầu Cau, sau khi vì thương nhau m{ chết cho nhau, ba
người đ~ hóa th{nh vôi, cau v{ trầu, rồi được nhai chung, kết hiệp thành máu
mủ. Họ ‘có nhau mãi mãi’.
Nàng Vọng Phu ngóng chồng vươn cao th{nh núi sừng sững ng{n năm.
Hai vợ chồng trở th{nh trường tồn trong tình nghĩa v{ trong việc ph|t triển
đất nước. Họ có nhau m~i m~i trong quê hương gấm vóc v{ trong tình nghĩa
d}n tộc.
Sau khi chết vì tương tư, Trương Chi vẫn sống trong tình yêu, trong trái
tim ngọc, và hòa tan, hiệp nhất, với giọt nước mắt xúc động ch}n th{nh của
người tình.
Như vậy, c|c Truyền kỳ về Tương Quan bộc lộ bằng hình ảnh những
người yêu nhau luôn kết hiệp sau khi chết.

702
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Tất cả không những l{ biểu tượng l{m tiêu chuẩn cho cuộc sống, mà còn
bộc lộ niềm x|c tín sự kết hiệp và trường tồn của t}m hồn con người.
* *
5.2 Các Truyền kỳ về Sinh Hoạt.
Sự kết hiệp v{ trường tồn đó còn được c|c Truyền kỳ về Sinh Hoạt nhấn
mạnh rõ r{ng hơn, cả về ý nghĩa v{ cả trong thực tại.
Sau cuộc sống to{n vẹn về tất cả mọi phương diện, Tiên Dung và Chử
Đồng cùng về trời v{ được thờ kính.
Sau cuộc sống dấn th}n trọn vẹn để cứu giúp mọi người, Phù Đổng cũng về
trời và được tôn phong l{ Thần Trời.
Việc thờ kính nầy không những thể hiện trong thực tế, m{ còn l{ một thực
tại nền tảng của cuộc sống con người.
Truyền kỳ Tiết Liêu đặt việc Thờ cúng Tổ Tiên l{m điều kiện tiên quyết
cho cuộc sống của những người ảnh hưởng trên nhiều con người kh|c (l{m
vua). Chính Tiết Liêu cũng được Cụ Tổ về trong mơ để chỉ dạy phương thức
giúp ích cho mọi người.
Ở Truyền kỳ Phù Đổng, Cụ Tổ còn về, để đem tinh thần, đem sức sống d}n
tộc, giúp thể hiện công cuộc cứu nước cứu d}n.
Tất cả đều nói lên Sức sống tinh thần, v{ x|c định niềm tin v{o Sức sống
của con ngườisau khi chết, v{o khả năng của con người đang sống thông
hiệp với Thế giới Siêu linh, v{ v{o sự độ trì linh hiển của Tổ Tiên Ông B{.
* *
5.3 Tuệ Linh Vĩnh Hiệp.
Như vậy, những Truyền kỳ về Tương quan bộc lộ đặc tính sự kết
hiệp (Hiệp) v{ trường tồn (Vĩnh) của t}m hồn con người. Những Truyền kỳ
về Sinh hoạt bộc lộ sức sống của con ngườisau khi chết, v{o khả năng của con
người đang sống thông hiệp với Thế giới Siêu linh (Tuệ), v{ v{o sự linh hiển độ
trì (Linh) của Tổ Tiên Ông B{ đ~ qua đời.
Đ}y l{ Sức sống Tuệ Linh Vĩnh Hiệp của con người.
Như với mọi Sức sống kh|c, Văn hóa Việt nhận diện Sức sống Tuệ Linh
Vĩnh Hiệp nầy qua kinh nghiệm cuộc sống hiện thực của con người.

703
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Sức sống Tuệ Linh Vĩnh Hiệp nầy bộc lộ v{ được nhận biết trong đời sống
thuần hậu của mọi Con Người, ở mọi nơi v{ mọi thời đại. Chỉ có những kẻ bị
|m ảnh đến hạn hẹp cuộc sống v{o vật chất, v{o khuôn mẫu thú vật v{ v{o suy
luận thuần lý, thì mới nghi ngờ hoặc chối bỏ.
* Ngoài ra, Văn hóa Việt chỉ x|c định sức sống trường cửu và khả năng của
con người thông hiệp với thế giới linh thiêng. Văn hóa Việt không đề cập tới
những phương diện thuộc phạm vi tôn gi|o, như cuộc sống của con người sau
khi chết, hoặc cuộc sống của thế giới siêu linh...
Vì chỉ căn cứ trên kinh nghiệm của cuộc sống thực tại của con người, nên
Văn hóa Việt chỉ l{ đạo sống, không phải l{ tôn gi|o.
* * * *
6. CÁC NGUYÊN TẮC TƯƠNG QUAN Và SINH HOẠT với BỐN SỨC SỐNG
6.1 Kết Tinh Kinh Nghiệm.
Mọi Nguyên tắc, nội dung, của to{n bộ Truyền kỳ Việt đều l{ kết tinh Kinh
Nghiệm từ Đời Sống Con người hiện thực. Vì vậy, những nguyên tắc nầy cũng
l{ những bộc lộ của c|c Sức Sống con người.
* *
6.2 Kinh Nghiệm Đời Sống Tương Quan: Truyền kỳ Trầu Cau.
a. Bốn Nguyên tắc Tương quan và 4 Sức sống.
Trong Truyền kỳ Trầu Cau, trong Đời sống Tương Quan giữa Người v{
Người, kinh nghiệm sống kết tinh th{nh nguyên tắc ‘Giống Nhau Như Đúc’
cũng chính l{ tóm kết Sức sống Th}n Lực.
Kinh nghiệm sống trở th{nh nguyên tắc ‘Quyết Chẳng Lìa Nhau’ bộc lộ Sức
sống Trí T{i.
Kinh nghiệm sống được kết tinh th{nh nguyên tắc ‘Sống Chết Cho Nhau’
bộc lộ Sức sống T}m Tình.
Kinh nghiệm sống trở th{nh nguyên tắc ‘Có nhau M~i M~i’ bộc lộ Sức sống
Tuệ Linh.
b. Nền tảng và Thể hiện Tương Quan.
Như vậy, kinh nghiệm sống trở th{nh Nền tảng để sống Đời sống Tương
quan đ~ bộc lộ 2 Sức sống Th}n Lực v{ Trí T{i.

704
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Kinh nghiệm sống đ~ trở th{nh những nguyên tắc để Con người Thể
hiện Tình Th}n Thương v{ Hiệp Nhất cũng bộc lộ 2 Sức sống T}m Tình v{ Tuệ
Linh.

* *
6.3 Kinh Nghiệm Đời Sống Sinh Hoạt: Truyền kỳ Chử Đồng.
a. Bốn Nguyên tắc Sinh hoạt và 4 Sức sống.
Trong Đời sống Sinh Hoạt, kinh nghiệm kết th{nh nguyên tắc ‘Nhận Thực
Chính Mình’, l{ con người sống giữa vạn vật, chứ không phải l{ thần th|nh, đ~
bộc lộ Sức sống Th}n Lực.
Kinh nghiệm sống trở th{nh nguyên tắc ‘Chỉ Thấy Con Người’, nhận rõ
những yếu tố của cuộc sống, l{ bộc lộ của Sức sống Trí T{i.
Kinh nghiệm sống giúp nhận ra nguyên tắc ‘T{i Của Giúp Người’, dùng Tài
năng v{ Của cải để giúp người kh|c, l{ bộc lộ của Sức sống T}m Tình.
Kinh nghiệm kết th{nh nguyên tắc ‘Mọi Người Cùng Hưởng’, cho mọi
người, bộc lộ Sức sống Tuệ Linh của con người.
b. Thể Hiện và Động lực Sinh Hoạt.
Như vậy, kinh nghiệm sống 2 nguyên tắc thể hiện Sinh Hoạt đ~ bộc lộ 2
Sức sống Th}n Lực v{ Trí T{i.
Kinh nghiệm sống những động lực thúc đẩy Sinh Hoạt Chung đ~ bộc lộ 2
Sức sống T}m Tình v{ Tuệ Linh.
Tất cả được tóm kết trong Truyền kỳ Chử Đồng.

705
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

* * * *
7. TIÊN RỒNG VÀ BỐN SỨC SỐNG
7.1 Bốn Sức Sống kết tinh thành Tiên Rồng.
Bốn Sức sống Th}n Lực, Trí Tài, T}m Tình v{ Tuệ Linh, l{ bộc lộ của
những nhóm đặc tính nền tảng của Con Người trong cuộc sống thực tế.
Từ kinh nghiệm sống thực c|c Sức sống nầy trong cuộc sống từng ng{y,
Tổ Tiên ta tóm kết th{nh nội dung chính yếu của biểu tượng Tiên v{ Rồng, ở
Truyền kỳ Tiên Rồng.770
Sức sống Thân Lực Thực Tại được diễn tả th{nh Đặc tính Cha Rồng hùng
mạnh, trỗi vượt, oai dũng vô song... Sức sống Trí Tài Tinh Biến được ghi nhận
th{nh Đặc tính biến hóa không lường, như linh như hiển... của Cha Rồng.
Cũng vậy, Sức sống Tâm Tình Thông Hiến được biểu tượng hóa th{nh Mẹ
Tiên tr{n đầy yêu thương, khoan ái, từ tâm... Sức sống Tuệ Linh Vĩnh Hiệp được
biểu trưng bằng Mẹ Tiên tho|t tục, trường cửu, siêu phàm, trường sinh bất tử.
* *

770
Đọc b{i 2102. Nền Tảng Cuộc Sống Con Người và Xã Hội - Truyền kỳ Tiên Rồng.
706
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

* *
7.3 Đặc t nh Bất Khả Phân của 4 Sức Sống.
Tuy con người được nhận diện gồm bốn Sức Sống v{ được diễn tả bằng
hai biểu tượng Tiên v{ Rồng, nhưng con người l{ một hiệp thể tự tại, thuần
nhất, bất khả phân.
Vì vậy, dầu việc bộc lộ có nhiều tầm độ, v{ dầu có thể được nhận diện v{
thích dụng riêng rẻ, c|c Sức sống vẫn luôn luôn hiện diện đầy đủ trong mỗi
con người. Không hề có con người n{o thiếu một Sức sống, cũng như không hề
có một Sức sống riêng rẻ n{o ngo{i con người to{n vẹn.
Đặc tính nầy được nhấn mạnh ở Truyền kỳ Tiên Rồng, khi Cha Rồng nói:
‘Khi cần thì gọi, Ta về ngay’. Không hiển lộ, nhưng luôn hiện diện.
* * * *
8. BIỂU ĐỒ 4 SỨC SỐNG
8.1 Biểu trưng 4 Sức sống: Hoa Tiên Rồng.
Vì tầm quan trọng v{ thực tiễn tột bực của việc nhận diện bốn Sức Sống, ta
có một biểu đồ để luôn nhắc nhớ và ứng dụng mọi Sức Sống đó v{o cuộc sống
hằng ng{y.
Biểu đồ có bốn vòng tròn bằng nhau tượng trưng cho bốn Sức Sống.
Vì bốn Sức Sống chia l{m hai cặp: cặp Thân, Trí của biểu tượng Rồng,
và cặp Tâm, Tuệcủa biểu tượng Tiên, nên bốn vòng cũng chia th{nh hai cặp, và
mỗi cặp cắt nhau tại t}m, như ở Hoa Song Hiệp.

707
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Cặp nằm ngang chỉ phần Tiên, yêu thương v{ trường cửu, kéo dài với thời
gian. Cặp vòng đứng dọc chỉ phần Rồng, hùng mạnh v{ biến hóa, từ thủy phủ
lên tầng m}y.

Theo thứ tự, vòng 1 chỉ Th}n, vòng 2 chỉ Trí, vòng 3 chỉ T}m, vòng 4 chỉ
Tuệ.
Phần Nhụy, chính giữa, biểu trưng cho Con Người to{n vẹn. C|c phần
ngo{i lần lượt diễn đạt c|c tương quan giữa 4 Sức Sống.
Vòng thứ năm, phần ngo{i cùng, biểu trưng cho mọi hữu thể ngo{i con
người.
Tô đậm c|c phần, Hoa thêm rõ nét.
Vì biểu trưng cho bốn Sức Sống của mỗi một Con người, v{ căn cứ trên
hai biểu tượng Tiên Rồng, nên biểu đồ có tên l{ Hoa Tiên Rồng.
* *
8.2 Biểu trưng Thực Tại Nhân Sinh.
Hoa Tiên Rồng biểu trưng cho c|c Sức Sống sống động hiện thực của Con
Người, nên cũng biểu trưng cho mọi thực thể nhân sinh, v{ có nhiều tầm
độ thực tại như Tiên v{ Rồng.
Do đó, Hoa Tiên Rồng cũng giúp nhận diện và sống thực mọi thực tại nh}n
sinh, với mọi ứng dụng cũng biến hóa thần diệu như Tiên Rồng.
* * * *
9. Một Số VẤN ĐỀ LIÊN QUAN
9.1 Cơn Say Khoa học Vật chất.
Khoa học thực nghiệm đ~ giúp con người troi vươt ở nhiều ng{nh, đặc
biệt ở những ng{nh dựa trên vật thể, trên vật lý v{ hóa học. Có thời, nhiều
người đ~ cuồng say với những tiến bộ đột ngột của nền kỹ thuật mới.
Tuy nhiên, khi chỉ căn cứ trên vật thể vô thức vô tình, trên vật lý v{ hóa
học, khoa học l{m sao có thể nhận biết thế giới ngo{i vật chất?

708
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

C{ng thiển cận khi cố quyết rằng chỉ có vật chất l{ nền tảng v{ l{ cương
vực của Con Người v{ vũ trụ.
* *
9.2. Cơn say Khảo Cổ.
Khoa khảo cổ nghiên cứu những di tích vật chất còn sót lại từ thời xa xưa.
Người ta dựa v{o xương hoặc dụng cụ, vết tích còn sót lại, mà suy đoán về con
người v{ nếp sống đương thời.
Việc khảo cứu đ~ giúp ph|t hiện nhiều di sản đ|ng gi|.
Tuy nhiên, khi chỉ căn cứ trên những di tích không hồn, không tiếng nói,
chúng ta không thể n{o thấu hiểu tâm tình và tuệ linh của tổ tiên.
* *
9.3 Vấn ề Phát Triển.
a. Phát Triển.
Ph|t Triển l{ hình thức bộc lộ tiềm năng v{ tăng trưởng Sức sống của Con
Người.
Ph|t Triển mang mọi hình th|i, mọi phương diện của cuộc sống con
người, từ an l{nh, mạnh khỏe, sống l}u, kiến thức, khôn ngoan, t{i giỏi, tình
nghĩa, đạo đức... đến lợi lộc, tiện nghi, uy tín, danh vọng, quyền h{nh, chức
tước... hoặc lập đức, lập ngôn, lập công, lập duệ (dòng dõi đông đúc)... hoặc với
những khảo cứu v{ kh|m ph| khoa học, kỹ thuật, y tế... hoặc trong những s|ng
tạo nghệ thuật, thơ nhạc, đ|nh cờ... hoặc tu t}m dưỡng tính, từ thiện... ph|t
triển t}m linh, linh ứng...
Tất cả đều giúp phát triển Con Người, đều tốt đẹp, miễn l{ được thể hiện
trên nền tảng Tài của giúp người và Mọi người cùng hưởng.
Nguy hại không do ph|t triển, m{ do không thể hiện thích đ|ng hai
nguyên tắc nền tảng, Bình Đẳng căn cơ v{ Th}n Thương to{n t}m, của Cuộc
sống X~ hội.
b. Phát Triển và Đấu Tranh.
Để sinh tồn, con người, to{n thể Lo{i Người, phải hợp t|c để Ph|t Triển,
chứ không phải đấu tranh, gi{nh giựt.

709
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Văn hóa Việt không loại bỏ đấu tranh. Trong bộ chín Truyền kỳ, có đến hai
Truyền kỳ, Mỵ Châu và Phù Đổng, ph}n định v{ hướng dẫn đấu tranh. Nhưng
đấu tranh l{ để bảo vệ v{ giải cứu Con Người khỏi |c nh}n, khỏi bạo quyền.
Do đó, đấu tranh chỉ l{ một công t|c của ph|t triển. Đấu tranh không thể
l{ ‘định luật sống còn’ của những con người thực sự Chung nhau Sống Cuộc
Sống L{m Người.
Khi đấu tranh trở th{nh định luật sinh tồn, mạnh được yếu thua, thì dầu
dưới chiêu b{i hay danh nghĩa gì, dầu l{ bảo hộ, đồng minh, yểm trợ... dầu l{
t{i phiệt, đầu cơ... hay ph|t triển kinh tế, định gi| dịch vụ, nghiệp đo{n… dầu
l{ bầu cử ứng cử, chế t|c luật, hay thi h{nh luật... dầu l{ tranh đấu cho nh}n
quyền, tự do, d}n chủ... cũng chỉ l{ những bộ mặt kh|c nhau của quyền lợi kẻ
mạnh, của tranh quyền đoạt lợi, của cường quyền |p bức. Con người có kh|c
gì ác thú?
* * * *

2206. CHỦ TÂM và THÀNH QUẢ của CUỘC SỐNG CON NGƯỜI
Qua 9 TRUYỀN KỲ VIỆT
1. CHỦ TÂM CUỘC SỐNG CON NGƯỜI
2. THÀNH QUẢ CUỘC SỐNG CON NGƯỜI
3. CHỦ TÂM VÀ THÀNH QUẢ trong VĂN HÓA VIỆT
4. CUỘC SỐNG VẸN TOÀN
1. CHỦ TÂM CUỘC SỐNG CON NGƯỜI
1.1 Chủ tâm Cuộc Sống M i Người.
Cuộc sống Con người l{ một h{nh trình. Dầu d{i hay ngắn, con người luôn
tìm kiếm chủ đích v{ ý nghĩa cuộc sống của mình, để sống đời đ|ng sống.
Vì con người bẩm sinh vừa l{ C| thể tự tại vừa l{ th{nh phần của X~ hội
lo{i người, nên chủ t}m cuộc sống của mỗi người cũng l{ bộc lộ v{ ph|t triển
to{n vẹn chính C| thể của mình trong cuộc sống X~ hội.

710
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Trong Bộ Truyền kỳ, ngoai Truyen ky Tien Rong, nền tảng v{ tóm kết mọi
Truyền kỳ, 8 Truyền kỳ còn lại gồm tóm Cuộc sống Con người trong việc Sống
Tình Tương Thân, và cùng nhau Sinh Hoạt Phát Triển.
Điều kỳ diệu l{, trong Bộ Truyền Kỳ, Tổ tiên đ~ ghi lại Chủ t}m của Cuộc
sống Con người ở c}u cuối cùng của mỗi Truyền kỳ.
* *
1.2 Chủ tâm của Cuộc Sống Tương Thân.
a. Câu Kết.
Truyền kỳ Trầu Cau kết với ‘tục ăn trầu’, với việc 3 người, hai anh em và
hai vợ chồng, luôn ở bên nhau, v{ khi được nhai chung, Vôi Cau Trầu hòa tan
vào nhau, để hiệp chung th{nh giòng m|u đỏ.
Ở Truyền kỳ Vọng Phu, người Vợ lo trọn việc nh{ v{ ngóng chờ Chồng
đang lo việc nước. Rồi n{ng cũng ‘hóa thành núi đá sừng sững ngàn năm’, để
hợp cùng chồng ph|t triển đất nước, non sông.
Ở Truyền kỳ Trương Chi, khi Mỵ Nương ‘để rơi một giọt nước mắt vào
chén’ cũng l{ lần đầu tiên tr|i tim ngọc của Trương Chi hưởng nhận một xúc
động }n tình. ‘Chén ngọc liền tan ra thành nước’, để hòa tan với giọt nước mắt,
để hòa hiệp hai t}m hồn.
Truyền kỳ Mỵ Châu kết thúc với c}u ‘lấy nước giếng Trọng Thủy để rửa thì
viên ngọc máu của Mỵ Châu thành sáng đẹp hơn’. Dầu cuộc tình của Mỵ Ch}u
v{ Trọng Thủy chỉ còn l{ giọt m|u v{ giọt nước, khi gặp nhau, họ cũng tươi
s|ng hơn.
Cuộc sống to{n vẹn của Tiên Dung v{ Chử Đồng sau khi kết duyên, ở
Truyền kỳ Chử Đồng, đưa tới việc hai người cùng nhau hóa phép đưa mọi
người và phố xá ‘về trời’, sống đời hạnh phúc trọn vẹn.
b. Hiệp Chung Cuộc Sống.
Như thế, c|c Truyền kỳ về Tương Quan kết thúc bằng việc c|c nh}n vật
quyện lẫn v{o nhau trong cuộc sống v{ hiệp nhất cả sau khi chết.
Chủ t}m của Sống Tình Tương Thân l{ hiệp chung cuộc sống, sống chết
cho nhau, kết hiệp với người mình thương, Có Nhau Mãi Mãi.
* *
1.3 Chủ tâm của Cuộc Sống Sinh Hoạt.

711
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

a. Câu Cuối Cùng.


C|c c}u cuối cùng của nhóm Truyền kỳ về Sinh Hoạt cũng nói lên chủ t}m
của cuộc sống Sinh hoạt Ph|t triển.
Truyền kỳ An Tiêm kết với việc ‘thành lập làng và gởi dưa về nước’. Công
t|c Việc L{ng l{ khai ph| đất hoang, tụ tập d}n chúng, ph|t triển th{nh l{ng
thôn thịnh vượng, v{ đóng góp cho nước.
Sau cuộc sống đem của cải v{ t{i trí giúp mọi người ph|t triển, Truyền
kỳ Chử Đồng kết bằng việc Chử Đồng v{ Tiên Dung ‘đem dân chúng và phố xá
về trời’. ‘Về trời’ cũng biểu trưng cho cuộc sống ph|t triển to{n diện, mọi
người chung hưởng thịnh vượng hạnh phúc.
Truyền kỳ Tiết Liêu, với cuộc thi tìm lễ vật d}ng cúng Tổ Tiên, chứng tỏ
Tiết Liêu đủ điều kiện thích đ|ng, nên kết thúc bằng việc Tiết Liêu ‘được làm
vua’, để ph|t triển Nước, giúp to{n d}n sống an vui thịnh vượng.
Truyền kỳ Mỵ Châu có gương ích kỷ mù qu|ng của vua An Dương v{ Mỵ
Châu, tr|i ngược với việc chung nhau ph|t triển, nên đưa tới ‘nước mất nhà
tan’.
Truyền kỳ Phù Đổng lại có Phù Đổng, biểu tượng của to{n d}n, sau khi
ho{n th{nh Công cuộc Cứu nước, ‘cỡi ngựa lên núi mà về trời và được phong
làm Thần Trời’. To{n d}n đ~ được giải cứu, bắt đầu cuộc sống thanh bình,
thịnh vượng, v{ hạnh phúc, như thần, như th|nh.
b. Chung Hưởng Cuộc Sống.
Như vậy, tất cả c|c Truyền Kỳ về Sinh Hoạt đều kết với việc mọi người
cùng nhau vui hưởng Việc Phát Triển.
Con người ph|t triển trọn vẹn chính mình bằng việc ph|t triển cuộc sống
chung. Cuộc sống chung ph|t triển trọn vẹn bằng việc ph|t triển cuộc sống
của mỗi một con người.
Chủ t}m của Sống Việc Phát Triển l{ mọi người cùng nhau sinh hoạt
để Mọi Người Cùng Hưởng Cuộc Sống vui tươi an thịnh, xứng với Con người,
xứng với Niềm H~nh Diện L{m Người.
* *
1.4. Chủ tâm của mọi Cuộc sống.
Như vậy, Chủ t}m của Sống Tình Tương Thân l{ hiệp chung cuộc sống,
sống chết cho nhau, kết hiệp với người mình thương.

712
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Chủ t}m của Sống Việc Phát Triển l{ mọi ngưởi cùng nhau sinh hoạt
để Mọi Người Cùng Hưởng Cuộc Sống vui tươi an thịnh.
Chủ t}m tối hậu của Cuộc sống Con người l{ mọi người Sống Chết Cho
Nhau, chung nhau Ph|t Triển trọn vẹn Cuộc sống, v{ mọi người cùng chung
hưởng Hạnh Phúc L{m Người.
* * * *
2. THÀNH QUẢ CUỘC SỐNG CON NGƯỜI
Trong Bộ Truyền Kỳ, ngoài Truyền kỳ nền tảng Tiên Rồng, 8 Truyền kỳ
còn lại cũng chia l{m 2 nhóm: những Truyền kỳ về Cuộc sống C| nh}n, và
những Truyền kỳ về X~ hội.
2.1 Thành quả Cuộc sống Cá nhân.
a. Cuộc sống Cá nhân Tiêu biểu.
Những Truyền kỳ về Cuộc sống C| nh}n gồm Truyền kỳ Trương Chi với
Tình yêu nam nữ, Truyền kỳ Trầu Cau về Tình Gia đình, Truyền kỳ Vọng
Phu về cuộc sống Gia đình v{ với L{ng Nước, v{ Truyền kỳ Chử Đồng.
Truyền kỳ Chử Đồng l{ tiêu biểu của Cuộc sống C| nh}n to{n vẹn, gồm cả
Tình yêu nam nữ (Truyền kỳ Trương Chi), cuộc sống Gia đình, (Truyền kỳ
Trầu Cau) v{ cuộc sống giữa Gia đình với những người chung quanh (Truyền
kỳ Vọng Phu). Tất cả đều tốt đẹp trong cuộc sống của cô công chúa Tiên Dung
v{ ch{ng không khố Chử Đồng.
Tiên Dung v{ Chử Đồng đi tìm nhau, và gặp nhau trọn vẹn, như l{ 2 con
người tinh tuyền, không gì che đậy. Họ kết hiệp th{nh gia đình v{ cùng nhau
đem của cải tài trí giúp ph|t triển cuộc sống của những người chung quanh...
Họ l{ tiêu biểu cuộc sống to{n vẹn, vừa của mỗi người, vừa của gia đình, và
vừa với l{ng, nước.
b. Thành quả Cuộc sống Cá nhân Toàn vẹn.
Thành quả của cuộc sống Cá nhân toàn vẹn nầy l{ Tiên Dung v{ Chử
Đồng đem mọi ngườiv{ phố x| l{ng thôn Về Trời.
Về Trời l{ hình ảnh tiêu biểu cho cuộc sống tốt đẹp, ph|t triển, thanh bình,
hạnh phúc to{n vẹn.
Về Trời cũng l{ niềm tin của Văn hóa Việt. Văn hóa Việt x|c tín những
người có cuộc sống to{n vẹn đều th{nh Thần th{nh Th|nh, va đang đươc ton

713
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

thơ. Cac Vi Than Thanh nay lai cung co the phu ho, gia ân giáng phúc, cho mỗi
người, cho gia đình, cho làng thôn.
Trước đ}y, hơn 95% l{ng thôn đ~ tôn những người sống cuộc sống giúp
ích đặc biệt, th{nh Thần L{ng, Th{nh Ho{ng. Ng{y lễ quan trọng nhất của l{ng
cũng l{ Lễ Hội Tế Thần L{ng.
c. Thành quả mọi Cuộc sống Cá nhân.
Truyền kỳ Chử Đồng là tiêu biểu của mọi Cuộc sống C| nh}n to{n vẹn. Vì
vậy, th{nh quả ‘Về Trời’ của Truyền kỳ Chử Đồng cũng l{ tiêu biểu cho Th{nh
quả của mọi Cuộc sống C| nh}n.
Mọi Cuộc sống C| nh}n của Con người, như ở c|c Truyền kỳ kh|c, đều tùy
tầm độ thích đ|ng, m{ chung hưởng th{nh quả ‘Về Trời’, m{ hưởng Hạnh
Phúc L{m Người, m{ được tôn kính.
* *
2.2 Thành quả Cuộc sống Xã hội.
a. Cuộc sống Xã hội Tiêu biểu.
Cuộc sống X~ hội được diễn đạt qua c|c Truyền kỳ An Tiêm, Tiết Liêu, Mỵ
Châu, v{ Phù Đổng, tức l{ c|c Truyền kỳ về Việc Làng, Việc Nước.
Truyền kỳ An Tiêm khai ph| đảo hoang th{nh l{ng thôn trù phú.
Truyền kỳ Tiết Liêu chứng tỏ người đủ tiêu chuẩn L{m Việc Nước, làm
vua, an d}n thịnh nước.
Truyền kỳ Mỵ Châu nêu tấm gương vua An Dương v{ Mỵ Ch}u vị kỷ, xao
lãng công tác lo cho toàn dân nước, m{ chỉ lo cho c|i làng vua ở (khi x}y
thành), rồi bỏ l{ng để lo cho nhà (khi đón Trọng Thủy v{o cung), v{ bỏ nh{ để
lo cho bản thân (khi chạy trốn v{ chém Mỵ Ch}u). Qua đó, Truyền kỳ nêu lên
những nguyên tắc để Giữ D}n Giữ Nước.
Ở Truyền kỳ Phù Đổng, khi nước bị x}m lăng, vua Hùng đ~ cứu lại D}n,
cứu lại Nước.
- Vua Hùng đ~ cầu Tổ, đ~ tìm về Tổ, đ~ nghe Lời Tổ Dạy, nên cứu
được mình. - Vua Hùng truyền Lời của Tổ cho c|c sứ nh}n, tức l{ cứu
được người nhà, - c|c Sứ nh}n đem Lời của Tổ tới các làng, giúp mọi người
d}n ý thức v{ dấn th}n chung phần v{o việc Cứu Nước, nên đ~ cứu được làng,
- v{ rồi, mọi người vùng lên, qua biểu tượng Phù Đổng, cứu được Nước.

714
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Chính tiến trình cứu nước đ~ chỉnh sửa cuộc sống của mọi người Dân
Nước, gồm cả từ tinh thần v{ cuộc sống dân làng của Truyền kỳ An Tiêm, tới
việc giữ dân giữ nước của Truyền kỳ Mỵ Ch}u, v{ việc an dân thịnh nước của
Truyền kỳ Tiết Liêu. Tất cả đều đúc kết th{nh biểu tượng Phù Đổng, và qua
Phù Đổng, to{n d}n vươn vai đ|nh tan giặc x}m lăng.
Như vậy, Truyền kỳ Phù Đổng tập trung trọn vẹn những Truyền kỳ Việc
L{ng Việc Nước, và là tiêu biểu tuyệt hảo cho cuộc sống của những người lo
Việc L{ng, Việt Nước, tức l{ Cuộc sống X~ hội.
b. Thành quả Cuộc sống Xã hội Toàn vẹn.
Sau khi hoàn thành Công cuộc Cứu Nước Cứu D}n, Phù Đổng, biểu tượng
của To{n D}n, cởi Ngựa thần lên núi, Về Trời, v{ được phong l{ Thần Trời.
Cũng như th{nh quả của cuộc sống C| nh}n to{n vẹn ở Truyền kỳ Chử
Đồng, Phù Đổng cũng Về Trời. Nhưng Tiên Dung Chử Đồng phải tự mình hóa
phép, còn Phù Đổng vừa được Ngựa thần đưa, vừa được phong tước.
Đ}y l{ c|ch diễn tả Th{nh quả của cuộc sống X~ hội vượt trên th{nh quả
của cuộc sống C| nh}n.
Trên thực tế, c|c Vị có cuộc sống Vì D}n Vì Nước, đ~ được to{n d}n Việt
thờ kính v{ cầu khẩn c|ch đặc biệt. Đền thờ các Ngài nhan nhản khắp mọi
miền Đất Nước. Ng{y Lễ của c|c Ng{i cũng được to{n d}n kính nhớ.
c. Thành quả của mọi Cuộc sống Xã hội.
Cũng vậy, th{nh quả của Truyền kỳ Phù Đổng cũng l{ th{nh quả của
những Cuộc sống X~ hội.
Những người sống lo việc l{ng, những người sống lo giữ d}n giữ nước,
sống lo an d}n thịnh nước (không nhất thiết phải l{ vua), đều dự phần v{o
Th{nh quả của Phù Đổng. Dĩ nhiên theo tầm độ kh|c nhau của từng cuộc sống.
* * * *
3. CHỦ TÂM VÀ THÀNH QUẢ trong VĂN HÓA VIỆT
Đặc điểm của Văn hóa Việt l{ tất cả mọi Truyền kỳ, mỗi Truyền kỳ, chỉ chú
trọng tới Chủ tâm hiện thực của Cuộc sống của Con người. Chỉ ở hai Truyền kỳ
tiêu biểu, Chử Đồng v{ Phù Đổng, mới nêu lên Th{nh quả, dầu đó l{ Thành quả
đương nhiên, tùy tầm độ, của mọi cuộc sống.

715
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Chủ tâm l{ chủ lực thúc đẩy v{ hướng dẫn to{n thể mọi hành vi trong Cuộc
sống Con người. Còn Thành quả l{ kết quả đương nhiên của cuộc sống đạt chủ
tâm.
Điều quan trọng l{ không để Th{nh quả |m ảnh, không biến Th{nh quả
th{nh Chủ t}m Cuộc sống hiện thực.
Nếu lấy Th{nh quả l{m Chủ t}m, nếu sống với chủ t}m để được tôn sùng,
hoặc để th{nh công trong một phương diện n{o đó, thay vì sống chết cho nhau
v{ chung nhau ph|t triển cuộc sống trọn vẹn... sẽ đưa tới việc |p dụng những
phương c|ch không thích đáng, hình thức... đưa cuộc sống xa hiện thực, không
sống trọn vẹn cuộc sống con người.
* * * *
4. CUỘC SỐNG VẸN TOÀN
4.1 Sống Trọn Vẹn Con Người.
Cùng với Nội dung cuộc sống v{ với bốn Sức Sống con người, Sống Tình
Tương Thânchính l{ bộc lộ v{ ph|t triển Sức sống T}m Tình v{ Tuệ Linh,
phần Tiên, trong cuộc sống hằng ng{y. Sống Việc Phát Triển l{ bộc lộ v{ ph|t
triển Sức sống Th}n Lực v{ Trí T{i, phần Rồng.
Để Sống Tình Tương Th}n, tức l{ để thực hiện và phát triển Sức sống T}m
Tình v{ Sức sống Tuệ Linh, Kinh nghiệm Việt lại dùng hai Sức sống Th}n Lực
và Trí Tài làm nền tảng bảo đảm cho cuộc sống Th}n Thương an vững v{ s|ng
suốt.
Đồng thời, để Sống Việc Ph|t Triển, sống phần Rồng, tức l{ để thực hiện và
phát triển Sức sống Th}n Lực v{ Sức sống Trí T{i trong cuộc sống hằng ng{y,
Văn hóa Việt lại dùng hai Sức sống T}m Tình v{ Tuệ Linh, phần Tiên, làm động
cơ thúc đẩy v{ hướng dẫn thể hiện Cuộc Sống Chung.
* *
4.2 Hưởng Sinh thú Làm Người.
Như thế, theo Văn hóa Việt, trong Cuộc Sống Con Người, ở mọi thời mọi
lúc, trong bất cứtương quan hay sinh hoạt nào, bất kể trong đời sống riêng tư
hay xã hội, bốn Sức sống Th}n Trí T}m Tuệ, cuộc sống Tương Th}n Ph|t
Triển, hai phần Tiên Rồng, luôn quyện lẫn v{o nhau. Hiệp.
Để có cuộc sống đích thực l{ Người, không thể sống một Sức sống m{
không sống những Sức sống kia, không thể sống phần Tiên m{ không sống

716
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

phần Rồng, không thể sống Tương Th}n m{ không sống Ph|t Triển, không thể
sống riêng tư m{ không sống x~ hội... Tất cả đều 50/50. Song.
Bất cứ cuộc sống n{o cũng phải sống trọn vẹn Bốn Sức Sống, trọn vẹn
Tiên Rồng, vừa riêng tư vừa x~ hội, vừa Th}n Thương vừa Bình Đẳng, vừa
Tương Th}n vừa Ph|t Triển... thì mới thực sự sống Cuộc Sống L{m Người trọn
vẹn, thì mới hưởng trọn vẹn Hạnh Phúc L{m Người.
Thực vậy, mọi Người đều sống 50% Tiên 50% Rồng, đều trọn Th}n Trí
T}m Tuệ, đều thể hiện 100% trong Một Bọc, đều sống Bình Đẳng v{ Th}n
Thương tột cùng, thì cuộc sống l{ gì nếu không l{ cùng nhau Sống Tương Th}n
Ph|t Triển, và chung nhau tận hưởng SINH THÚ LÀM NGƯỜI?
* *

Nguyễn Thanh Đức 2013.

717
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

2405.6 CÔNG TÁC VIỆC NƯỚC Theo Văn H a Việt


Tr ch bai 2105. TIÊU CHUẨN LÀM VIỆC NƯỚC - TRUYỀN KỲ TIẾT LIÊU,
phan 2 va 6.

2. TRUYỀN KỲ TIẾT LIÊU


Vua Hùng chọn người kế vị, nên ra lịnh hễ hoàng tử nào tìm ược lễ
vật th ch áng nhất ể dâng cúng Tổ Tiên, thì ược làm vua.
Trong khi các anh em i khắp nơi tìm của quý vật lạ, Tiết Liêu lại chỉ
tìm quanh quẩn ở nhà. Nhưng rồi Tiết Liêu ược một cụ già quắc thước
hiện ra và dạy cách dùng gạo làm bánh ể cúng. Theo , Tiết Liêu g i
gạo nấu thành bánh chưng và giã xôi thành bánh dày.
Tới ngày hẹn, Tiết Liêu dâng hai cái bánh và ược làm vua.
Từ , bánh chưng bánh dày ược dùng ể cúng tế trong những
ngày tết lễ.
* * * *
6. CÔNG TÁC VIỆC NƯỚC
6.1 Hai Loại Bánh.
Để có lễ vật xứng đáng, để tỏ ra đầy đủ khả năng, v{ thấu hiểu công t|c
của phận vụ l{m vua, Cụ Tổ đ~ dạy Tiết Liêu l{m b|nh.
Như vậy, công việc làm bánh chính l{ hình ảnh của công tác làm việc
nước.
Hơn nữa, Cụ Tổ dạy l{m tới hai loại b|nh, với hai c|ch l{m kh|c nhau.
Cũng bằng gạo, nhưng một c|i gói l| một c|i không, một c|i nấu một c|i gi~,
một c|i xanh một c|i trắng.
* *
6.2 Làm Bánh Chưng.
Theo c|ch Tổ dạy, khi l{m B|nh Chưng, phải ng}m gạo, rồi lấy lá gói, giữa
để thịt, v{ nấu mạnh lửa.
a. Phát triển Đời sống Tinh thần.
Theo cách Tổ dạy, tức l{ theo truyền thống dân tộc, theo nếp sống
truyền đời. Như thế, công t|c đầu tiên của Người L{m Việc Nước l{ giúp to{n

718
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

dân sống thực Truyền thống Dân tộc, ghi nhớ v{ thực h{nh kinh nghiệm
Sống Con Người To{n Vẹn của Văn hóa Việt, phát triển Đời sống Tinh
thần của người D}n.
Trong suốt lịch sử Việt, việc gi|o dục nầy đ~ được thể hiện qua việc thờ
kính Tổ Tiên, qua nhiều dịp Tết Lễ và hội hè, đình đ|m trong suốt năm.
C|c cuộc thi đua mọi ng{nh nghề trong mọi lễ hội cũng chú trọng tới việc
gi|o huấn thể lực, tri thức v{ t{i năng, kỹ thuật.
b. Phát triển Đời sống Vật chất.
Gạo là căn bản sống của d}n, thịt l{ món ăn bổ dưỡng quý gi|. Gạo
thịt tượng trưng cho cuộc sống căn bản của người D}n.
Dùng gạo thịt để làm bánh, tức l{ chế biến cho thức ăn chính thêm bổ
dưỡng, thêm ngon ngọt, v{ cất giữ thêm l}u ng{y.
Như thế, cũng có nghĩa l{ người L{m Việc Nước đ|p ứng những nhu cầu
chính yếu của người D}n ng{y một thêm tốt đẹp, thêm ấm no, phát triển Đời
sống Vật chất của người D}n, c|c ng{nh nghề được cải tiến, sức sống kinh
tế gia tăng.
c. Phát triển Cuộc sống An lạc.
Trong suốt lịch sử bảy ng{n năm, d}n Việt ph|t triển ở vùng ruộng đất
xanh tươi m{u mỡ, với nếp sống văn minh lúa nước.
Vì vậy, khi dạy lấy lá xanh gói gạo thịt thực chặt, Cụ Tổ dạy người L{m
Việc Nước phải giúp người D}n được kết tụ vui sống ấm no trên ruộng
đồng xanh tươi.
Như thế, công t|c người L{m Việc Nước l{ giúp người D}n đủ điều kiện,
đủ tiện nghi v{ đủ thời gian để vui hưởng cuộc sống xanh tươi, không chật vật
bon chen, vừa hưởng gạo trắng vừa hưởng trăng thanh, phát triển Cuộc sống
An lạc, thanh bình hạnh phúc.
d. Phát triển Cuộc sống Tình Nghĩa.
V{ rồi, cũng như phải chăm sóc cho lửa hồng luôn hừng ch|y, để hột gạo
dâng trào nhựa sống thành dẻo thơm ngon ngọt, người L{m Việc Nước cũng
phải giúp người D}n được nung nấu bằng lửa hồng tình nghĩa, để tràn dâng
sức sống và gắn bó với nhau.
Quang cảnh l{m b|nh chưng dịp tết lễ cũng bộc lộ rõ r{ng ý nghĩa trên.

719
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Đ}y l{ dịp mọi người qu}y quần bên nhau, kẻ gói người cột, kẻ thổi lửa
người thay nước, vui vẻ líu lo... Suốt đêm ngồi bên nồi b|nh rực lửa hồng m{
h{n huyên t}m sự, chia sẻ an ủi, nhắc nhở khuyên lơn, thông cảm tha thứ...
Tất cả đều diễn ra trong bầu khí đượm đầy tình nghĩa yêu thương. Đời
thêm tươi, thêm ấm, thêm hương vị, thêm sức sống... phát triển Cuộc sống
Tình nghĩa thêm đậm đ{.
e. Làm Bánh Chưng và Làm Việc Nước: thể hiện Cuộc sống An Lạc
Tình Nghĩa.
Có như thế, gạo mới dẻo ra, Bánh Chưng mới nền, mới không bấy, mới
thơm ngon, mới có thể cất giữ l}u ng{y... bảo đảm cho cuộc sống no ngon l}u
d{i hơn.
Đó l{ chủ đích, là tiêu chuẩn, và là kết quả của việc làm Bánh Chưng, và
cũng l{ của công t|c L{m Việc Nước. Chủ đích của Người L{m Việc Nước
là giúp từng Người Dân phát triển (1) đời sống vật chất, (2) đời sống tinh
thần, v{ (3) cuộc sống an lạc, (4) tr{n đầy tình nghĩa, yêu thương đùm bọc.
* *
6.3 Làm Bánh Dày.
L{m B|nh D{y có phương thức v{ ý nghĩa kh|c với l{m B|nh Chưng. Chủ
đích, kết quả, v{ công dụng cũng kh|c.
Khi làm Bánh Dày, phải ồ xôi cho khéo, rồi giã cho thực nhuyễn, cho hột
xôi bấy ra, trộn lẫn v{o nhau, quánh lại với nhau, và thêm nhân ậu.
a. Theo Phương thức tốt nhất.
Trước hết, phải ồ xôi ch n. Đồ xôi, nấu bằng hơi nước, l{ c|ch nấu công
phu nhưng kết quả thơm ngon v{ bổ dưỡng nhất.
Gạo l{ nền tảng cuộc sống. Đồ xôi l{ giúp mọi người phát triển căn bản
cuộc sống người D}n, giúp mọi người d}n no ấm, theo phương thức tốt đẹp
nhất.
b. Hoà Đồng Cuộc Sống.
Sau khi đồ xôi, dùng chày giã mạnh nhiều lần l{m cho xôi nhuyễn ra.
Cũng như phải gắng sức quết giã cho c|c hột xôi tan lẫn vào nhau, người
L{m Việc Nước phải xử dụng quyền lực để xóa bỏ những ngăn c|ch trong
cuộc sống chung, tức l{ quyết dùng luật lệ xác đáng để giúp mọi người thực

720
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

sự san sẻ của cải, giảm thiểu chênh lệch gi{u nghèo, hòa đồng cuộc sống, thể
hiện cuộc sống bình đẳng.
c. Cộng Đồng Đồng tiến.
Quết gi~ cho đến lúc hột xôi quánh vào nhau th{nh một khối thơm ngon,
cũng l{ dùng quyền lực để ổn định cuộc sống người D}n, giúp mọi người cùng
ph|t triển v{ cùng hưởng nhận một cuộc sống keo sơn, gắn bó, tốt đẹp hơn,
theo Lời Tổ dạy.
Mục đích xử dụng quyền lực của người L{m Việc Nước l{ l{m cho mọi
người D}n thực sự kết đo{n, cùng nhau kiến tạo một cuộc sống chung, cộng
đồng đồng tiến, vừa trong đời sống vật chất, vừa trong tinh thần, trong ổn
định, trong tình nghĩa.
Nguy cơ của việc xử dụng quyền lực l{ |p bức, độc t{i. Nhưng quyền lực
luôn cần thiết để bảo đảm cuộc sống chung tốt đẹp... Khi d}n đ~ thực sự
kết đo{n thì không còn sợ |p bức.
d. Chung hưởng Tinh hoa Nếp sống.
Thêm Nhân ậu xanh làm cho bánh thêm mùi vị, thêm thơm ngon. Nh}n
tuy ít, nhưng gia tăng hương vị cho to{n thể c|i b|nh.
Cũng như thêm ‘nh}n’ v{o b|nh, người L{m Việt Nước làm cho mọi
người d}n đều được chung hưởng tinh hoa của cuộc sống Làm Người, làm
cho cuộc sống thêm vui tươi hạnh phúc, ở mọi phương diện.
e. Làm Bánh Dày và Làm Việc Nước: thể hiện Cuộc sống Phát triển
trong Hòa Đồng, Đồng Tiến.
Có như thế, xôi mới trở thành Bánh Dày, dẻo thơm v{ cất giữ l}u ng{y.
Như thế, cũng như L{m B|nh D{y, phận vụ của người L{m Việc Nước l{,
(1) với những phương cách tốt đẹp nhất, (2) dùng luật lệ thích đ|ng để hòa
đồng cuộc sống, (3) giúp mọi người ph|t triển cuộc sống bình đẳng, cộng đồng
đồng tiến, và (4) cùng nhau chung hưởng tinh hoa của cuộc sống x~ hội.
Có được vậy, cuộc sống của mọi người d}n mới thêm bảo đảm, thêm vững
vàng, thêm vui tươi.
Có như thế, mọi người mới có thể cùng nhau ph|t triển cuộc sống tốt đẹp
hơn, cuộc sống chung mới thực sự thích đáng là cuộc sống của xã hội loài
người.
* *

721
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

6.4 Nền Tảng Làm Việc Nước.


a. Quan niệm Làm Việc Nước.
Tới ng{y đ~ định, Tiết Liêu dâng 2 cái bánh, và ược làm vua.
Như vậy, nhờ theo Lời Tổ Dạy, L{m B|nh Chưng, Bánh Dày, Tiết Liêu được
công nhận l{ xứng đ|ng L{m Việc Nước.
Cuộc thi đ~ kết thúc. Truyền kỳ Tiết Liêu đ~ ghi lại tỉ mỉ những tiêu chuẩn
nền tảng cho Người L{m Việc Nước, một nền chính trị an dân thịnh
nước đặc biệt.
Bất cứ ai nhìn v{o lịch sử Việt một c|ch vô tư, v{ so s|nh với lịch sử của
c|c d}n tộc kh|c, đều phải công nhận rằng: dầu không có danh xưng riêng,
nền Quân Chủ Việt có đặc tính riêng, v{ tốt đẹp vượt hẳn những chế độ kh|c
trên thế giới, trong qu| khứ cũng như trong hiện tại.771
b. Cuộc sống Dân An Nước Thịnh.
Bánh Chưng Bánh Dày trở th{nh lễ vật cần thiết ể cúng tế trong dịp
tết lễ.
Tổ Tiên không những đ~ sống, đ~ rút kinh nghiệm, đ~ đúc kết th{nh
Truyền kỳ, m{ còn đem biểu tượng những b{i học nền tảng đó ứng dụng vào
cuộc sống thực tế, để không chỉ những Người L{m Việc Nước, m{ to{n thể mọi
người D}n đều biết thể hiện Cuộc sống Dân an Nước thịnh.
V{o mỗi dịp tết lễ, nhờ chuyên chú l{m b|nh cho thực ngon, lại vừa nhờ
được nhắc nhớ những b{i học h{m ẩn, mọi người d}n Việt của mọi thời đại,
đều được truyền dạy về cách sống để dân an nước thịnh.
Lại nữa, khi đem những c|i b|nh đó đặt lên b{n thờ, dâng cúng và thông
hiệp với Tổ Tiên, chúng ta c{ng ý thức hơn tính c|ch quan trọng đặc biệt của
những b{i học Văn hóa d}n tộc.
Khi đem xuống để hưởng lộc, chúng ta lại mang tất cả v{o cuộc sống thực
tế, như chính c|i b|nh đang được hấp thụ v{ tiêu hóa để biến th{nh sự sống
của chúng ta.
- Nhờ vừa làm vừa học vừa cúng vừa ăn như vậy, m{ những nguyên tắc
nền tảng đ~ trở th{nh tiêu chuẩn cho cuộc sống toàn dân, v{ những ứng dụng
thực tế đ~ trở th{nh phong tục, truyền thống.

Về kh|c biệt giữa Việc Nước v{ Việc L{ng, đọc thêm b{i 2106. Nếp Sống Làng Thôn, đb c|c
771

phần 6 v{ 7.
722
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Nhờ có B|nh Chưng B|nh D{y, nên dầu vận nước có hồi suy tho|i, những
b{i học của Tổ Tiên về cuộc sống Dân An Nước Thịnh vẫn được lưu truyền
nguyên vẹn, v{ tạo ra những nét đặc thù cho Lịch sử và Văn hóa Việt.
c. Tên gọi Chưng, Dày.
Tên gọi Bánh Chưng nhắc nhớ ý nghĩa chưng dọn, chưng diện, b{y tỏ, thể
hiện. B|nh Chưng thể hiện Cách Sống An lạc Tình nghĩa, xứng đ|ng Cuộc
sống Con Người.
Tiếng Dày có nghĩa s|t, khít, trong chữ d{y đặc, dày khít, lược d{y. Bánh
Dày nhắc nhớ mọi người đứng s|t lại với nhau, sát cánh th{nh một khối,
có Nếp Sống Hòa đồng Đồng tiến, để ph|t triển nếp sống chung tốt đẹp.772
d. Bánh Tét, Bánh Tổ.
Trên con đường d{i của lịch sử, nhiều khi ho{n cảnh không cho phép l{m
đủ hai thứ B|nh Chưng B|nh D{y. Những khi đó, Tổ Tiên đ~ không l{m một bỏ
một, mà hợp cả hai thành Bánh Tét.
Thay vì giã xôi thành bánh dày, c|c Ng{i đ~ quết đậu l{m nhưn, và thay vì
l{m b|nh chưng thịt với khuôn góc, c|c Ng{i gói b|nh tét nhưn đậu. Như thế,
vừa giản tiện hơn, vừa hợp ho{n cảnh, vừa cất giữ l}u hơn, lại vừa giữ được
đầy đủ ý nghĩa. Cũng vậy, Miền Nam gọi loại b|nh hợp nhất l{ Bánh Tét, để ghi
nhớ sự hiện diện cần thiết của b|nh trong Tết Lễ.
Dầu vậy, mỗi khi ho{n cảnh cho phép, mọi người lại l{m B|nh D{y. Miền
Nam gọi b|nh d{y l{ Bánh T , để nhắc nhớ thứ b|nh Tổ dạy làm để cúng Tổ.
* *
6.5 Truyền kỳ Tiết Liêu trong Bộ Truyền Kỳ.
Trong hệ thống hợp nhất của to{n thể Văn Hóa Việt, kết tinh trong Bộ 9
Truyền kỳ, Truyền kỳ Tiết Liêu l{ phần khai triển thực tế hai nguyên lý nền
tảng Cuộc Sống X~ Hội của Truyền kỳ Tiên Rồng.773
A. biểu tượng Làm Bánh Chưng, Truyền kỳ Tiết Liêu đ~ nêu lên những tiêu chuẩn cho công t|c
L{m Việc Nước, tức l{ thể hiện Cuộc sống An Lạc Tình Nghĩa cho to{n thể D}n Nước. Như thế,
cũng chính l{ ứng dụng vào thực tế nguyên lý nền tảng x~ hội l{ Thân Thương toàn tâm.

772
Hình dạng c|i b|nh không thuộc phần cốt yếu. Nếu chỉ cần hình tròn v{ hình vuông, thì
không cần phải l{m tới hai thứ b|nh, với hai c|ch l{m ho{n to{n kh|c nhau. Có thể dùng bất
cứ gì để l{m hình tròn hình vuông.
Lại nữa, xưa nay nhiều nơi, kể cả ở vùng ‘Đất Tổ’ Phú Thọ v{ Cổ Loa, đ~ l{m b|nh d{y với bất
cứ hình dạng gì, cũng không l{m b|nh chưng hình vuông.
773
Đọc b{i 2102. Nền Tảng Cuộc Sống Con Người và Xã Hội, đoạn 5.2.
723
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Phương thức Làm Bánh Dày biểu trưng cho công t|c ph|t triển Cuộc
sống Hòa đồng Đồng Tiến, m{ cũng l{ thể hiện vào ời sống của Nước bốn
nguyên tắc của việc sống thực nguyên lý nền tảng x~ hội Bình Đẳng căn cơ.
Nguyên lý Thân Thương toàn tâm, Nền tảng Tương Quan giữa Người v{
Người, Tiêu chuẩn để Sống Tình Người, được khai triển chi tiết ở Truyền kỳ
Trầu Cau.774
Nguyên lý Bình Đẳng căn cơ, Nền tảng mọi Sinh Hoạt Chung, Tiêu chuẩn
để Sống Bình Đẳng, lại được khai triển ở Truyền kỳ Chử Đồng.775
* * * *

774
Đọc b{i 2103. Tiêu Chuẩn Để Sống Tình Người, đoạn 5.4 v{ 5.5.
775
Đọc b{i 2104. Tiêu Chuẩn Để Sống Bình Đẳng, đoạn 4.5.
724
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Chương 3: CÔNG CUỘC CỨU NƯỚC

CÔNG CUỘC CỨU NƯỚC

2310.01-3 DẪN NHẬP


Truyền kỳ Phù Đổng l{ sách lược cho Công cuộc Cứu Nước Cứu D}n,
m{ cũng l{ phương thức hành động cho Tổ Chức Cứu Nước,
và là chương trình sống cho bất cứ Ai quyết t}m ph| giặc.
Truyen ky Phu Đong con la tiến trình cải hóa từng người, cũng như cải
hóa xã hội, cải hóa to{n thể nhân loại, khỏi tất cả mọi thứ giặc.
Trích bài 2110. CÔNG CUỘC CỨU NƯỚC CỨU DÂN - Truyền kỳ PHÙ ĐỔNG,
phan 1-3.

1. DẪN NHẬP
Truyền kỳ PHÙ ĐỔNG ghi lại sự kiện giặc Ân xâm lấn nước ta
năm 1218 ttl. Trong nguy cơ, Vua Hùng đ~ cầu Tổ. Tổ về biểu sai c|c Sứ đi tìm
người cứu nước. Sứ gặp Cậu Bé ba tuổi ở l{ng Phù Đổng. Cậu xin ngựa v{ roi
sắt. Có ngựa v{ roi, Cậu Bé vươn vai, lên ngựa đuổi giặc.
Qua Truyền kỳ Phù Đổng Tổ Tiên ta đ~ ký thác sách lược hướng dẫn
từng bước Công cuộc Cứu Nước.
Truyền kỳ khởi sự với việc nêu rõ Nền tảng của việc Cứu Nước, Nhân
Sự Cứu Nước, Tổ chức Cứu Nước, rồi việc Thực hiện từng bước, từ việc Vận
động Tinh thần, qua việc Phục hồi Sức Nước, tới việc Vận dụng, Điều hợp Sức
Nước, rồi Vùng lên ph| giặc, T|i chiếm l~nh thổ, đến việc Kết thúc cuộc chiến,
T|i thiết Quê Hương... Từng giai đoạn, từng công t|c, từng h{nh động.
Truyền kỳ Phù Đổng l{ một tuyệt t|c của Tổ Tiên.
* * * *

725
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

2. TRUYỀN KỲ PHÙ ĐỔNG


Vào Thời Hùng, c giặc Ân xâm lấn nước ta. Vua Hùng làm ủ cách
nhưng vẫn không ngăn ược giặc.
Nhà vua liền lập àn cầu xin Tổ về giúp. Trong cơn mưa to gi lớn, và
c một cụ già mặc áo ỏ, hình dung cổ quái, ến ùa giỡn với ám trẻ
con ở ngã ba ường.
Dầu thấy lạ, Vua Hùng cũng ến xin Cụ chỉ cách ể cứu nước. Cụ cười
nói: ‘Nhà vua hãy sai sứ i khắp nơi mà tìm!’.
Theo lời Tổ dạy, Vua Hùng liền sai người chia nhau i khắp nơi ể
loan tin Tổ về và tìm người cứu nước.
Đang khi , tại làng Phù Đổng, c một em bé ã ba tuổi mà chưa biết
n i cười i ứng. Nhưng khi nghe sứ vua rao tin, Cậu liền bật n i.
Cậu xin sứ cho Cậu một con ngựa sắt và một cây roi sắt ể Cậu phá
giặc. Sứ vua nghe theo. Từ , láng giềng em gạo vải tới giúp Cậu ăn
mặc, và Cậu lớn như thổi.
Khi sứ vua em ngựa và roi sắt tới, Cậu bé Phù Đổng liền vươn vai
thành người cao lớn. Khi Cậu nhảy lên ngựa sắt, ngựa liền cử ộng và
phun lửa.
Với ngựa lửa roi sắt, Cậu ánh bọn giặc một trận tơi bời. Khi roi sắt
gãy, Cậu nhổ tre mà ánh. Ngựa cũng phun lửa cháy mất mấy làng.
Giặc tan, Cậu cỡi ngựa lên núi và về trời.
Các gốc tre Cậu ã xử dụng, lại h a thành tre la ngà.
Vua Hùng phong Cậu là Thần Trời Phù Đổng.
* * * *
DIỄN TRUYỆN
3. CỨU NƯỚC VÀ CẢI HÓA
Theo nội dung, Truyền kỳ Phù Đổng l{ sách lược cho Công cuộc Cứu
Nước Cứu D}n, m{ cũng là phương thức hành động cho tổ chức cứu nước,
và là chương trình sống cho bất cứ ai quyết t}m ph| giặc.
Dưới khía cạnh Con Người v{ X~ Hội, Truyền kỳ Phù Đổng lại l{ tiến
trình cải hóa từng người, cũng như cải h a xã hội, cải hóa to{n thể nhân
loại, khỏi tất cả mọi thứ giặc.

726
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Trong giai đoạn nầy của d}n Việt v{ của to{n nh}n loại, chúng ta cần học
hỏi thấu đ|o v{ ứng dụng kỹ c{ng vừa b{i học Cứu Nước Cứu D}n vừa b{i học
Cải Hóa Nh}n loại.
Công cuộc thực to lớn và phức tạp. Cần thực nhiều người tận tâm tận
lực, và chung tài chung đức, để khai triển chi tiết mọi b{i học th}m s}u,
và ứng dụng thích đáng cho mọi người.
Ở đ}y chỉ nhìn đại cương như l{ sơ đồ của S|ch lược Cứu Nước Cứu
Dân.776
* * * *
** Mời đọc thêm http://danhgiactau.com/index.php/vi/tc/104-2000-
tinh-hoa-van-hoa-viet/168-2110-cong-cuoc-cuu-nuoc-cuu-dan-truyen-ky-
phu-dong

CÔNG CUỘC CỨU NƯỚC


2310.04 CHUẨN BỊ: THỰC TRẠNG MẤT NƯỚC
Điều kiện đầu tiên của Người Cứu Nước, tức l{ phải nhận chân Thực
trạng Mất Nước, biết giặc biết ta.
Lượng ịnh ch nh xác sức mạnh của giặc v{ tình trạng yếu kém của ta, ở
mọi phương diện. Không bám víu v{o qu| khứ v{ tương lai hảo huyền.
Trích bài 2110. CÔNG CUỘC CỨU NƯỚC CỨU DÂN - Truyền kỳ PHÙ ĐỔNG,
phan 4.

4. CHUẨN BỊ: THỰC TRẠNG MẤT NƯỚC


4.1 Bị Giặc Xâm Lấn.
Để dạy c|ch Cứu Nước Cứu D}n, Tổ Tiên đ~ khởi đầu với sự kiện nước ta
bị giặc Ân xâm lăng.

776
Phù Đổng: - Phù: nổi, bay. - Đổng, Đồng: cậu bé. - Phù Đổng: chuyện ‘Cậu Bé Vươn Vai’.
Giặc thường được hiểu l{ qu}n x}m lăng cướp nước, hoặc những người ph| rối nếp sống an
thịnh. - Theo nghĩa chung, giặc l{ tất cả những ai, những gì, l{m thiệt hại cuộc sống hạnh
phúc của Con Người, ở bất cứ phương diện v{ mức độ n{o.
Đọc b{i 2109. Việc Giữ Dân Giữ Nước để thấy rõ phương thức giặc x}m lăng quê hương đất
nước, cũng như x}m chiếm x~ hội, v{ x}m chiếm mỗi con người.
727
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Theo sử hiện nay, Ân Cao Tôn x}m lấn nước ta năm 1218 ttl. Khi đó, cách
đ}y hơn 3200 năm, d}n ta còn có tên l{ Việt Lạc, v{ ranh giới phía bắc lên tới
Hồ Đồng Đình.
Sau ba năm, d}n ta đ~ đ|nh đuổi giặc Ân.
Do đó, cùng với việc kể đi kể lại chiến tích chống ngoại xâm đặc biệt nầy,
Tổ Tiên ta đ~ gởi gắm thêm nhiều bài học quan trọng cho công cuộc Cứu
Nước v{ Cứu Người.777
* *
4.2 Nhận Chân Thực Trạng.
Trước nạn x}m lăng, nước nhục d}n khổ, Vua Hùng đ~ l{m hết c|ch,
nhưng vẫn không ngăn ược giặc.
Tuy l{ bối cảnh của c}u chuyện, nhưng đ}y cũng l{ yếu tố quan trọng cho
việc chuẩn bị cứu nước. Đ~ l{m hết sức, đ~ tận lực, nhưng thua. Giờ đ}y nước
mất nh{ tan, mọi phương thức chống giặc đều vô hiệu, mọi lực lượng đều tan
rã, lòng dân phân tán, đồng minh quay mặt... giặc lại thừa thắng, giặc thêm oan
nghiệt, giặc g}y tang tóc cho đồng b{o, cho đất nước, cho giống nòi...
Thực vậy, để có thể thực sự khởi đầu Công cuộc Cứu Nước Cứu D}n,
trước hết phải nhận chân ược thảm trạng mất nước. Nếu không lượng
định chính x|c sức mạnh của giặc v{ tình trạng yếu kém của ta, ở mọi phương
diện, chúng ta hoặc sẽ b|m víu v{o qu| khứ v{ tương lai hảo huyền của mình,
hoặc sẽ nhận định sai lầm về thực lực của giặc.
Đ}y l{ điều kiện đầu tiên của Người Cứu Nước, tức l{ phải nhận chân
Thực trạng Mất Nước, biết giặc biết ta.
* * * *
** Mời đọc thêm http://danhgiactau.com/index.php/vi/tc/104-2000-
tinh-hoa-van-hoa-viet/168-2110-cong-cuoc-cuu-nuoc-cuu-dan-truyen-ky-
phu-dong

CÔNG CUỘC CỨU NƯỚC

777
Nh{ Ân còn gọi l{ Nh{ Hậu Thương. Đọc thêm b{i 1106. Tộc Việt Thời Hùng 3, phần 4.
728
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

2310.05 NỀN TẢNG CÔNG CUỘC CỨU NƯỚC


Thời suy thoái là lúc giới quyền chức lãng quên Sức sống dân tộc để vọng
ngoại v{ cầu ngoại nhiều nhất.
Nền Tảng Công Cuộc Cứu Nước đặt trên Niềm tin tuyệt đối vào Hồn
Nước, vào Tinh thần Dân tộc, vào Sức Sống Truyền Thống trong Cuộc sống
người Dân, trong nền Văn hóa Truyền thống thuần túy của D}n tộc.
Bất cứ nền tảng n{o kh|c đều biến d}n nước th{nh vong nô của ngoại
bang, của t{ thuyết, hoặc của cường quyền bạo lực.
Trích bài 2110. CÔNG CUỘC CỨU NƯỚC CỨU DÂN - Truyền kỳ PHÙ ĐỔNG,
phan 5.

5. NỀN TẢNG CÔNG CUỘC CỨU NƯỚC


5.1 Nền tảng: Hồn Nước.
a. Vua Hùng cầu Tổ.
Trong ngõ bí của thời cuộc, trong phũ ph{ng của thực trạng mất nước, Tổ
Tiên cho bùng lên một vùng s|ng hy vọng chói chang: Vua Hùng lập đ{n
để cầu xin Tổ về giúp.
Việc lập àn chứng tỏ lòng thành và ý thức của Vua Hùng về tầm quan
trọng vượt bực của Công cuộc Cứu Nước Cứu D}n. Cứu một người đ~ khó
thay, huống nữa l{ cứu cả một d}n, một nước, cả giống dòng, lịch sử.
Tổ biểu trưng cho Hồn Nước, cho Sức Sống tối cao, cho Tinh Thần, cho
Hồn Thiêng Dân Tộc. Ng{i l{ Nguồn gốc, m{ cũng l{ sự Sống còn, l{ Tương lai,
l{ niềm Hy vọng, và là tụ điểm của To{n D}n.
Cầu Tổ l{ bộc lộ niềm tin bất diệt, niềm hy vọng tuyệt đối v{o Sức Sống vô
tận v{ Truyền Thống siêu việt của D}n Tộc.
Đ}y chính l{ Nền tảng đích thực của Công cuộc Cứu Nước Cứu D}n. Bất
cứ nền tảng n{o kh|c đều đưa đến kết quả l{ biến d}n nước th{nh vong nô
của ngoại bang, của t{ thuyết, hoặc của cường quyền bạo lực.778
b. Tổ ã hứa về.

778
Nếu không tự tín tự lập để có những căn bản v{ sức mạnh tối thiểu, thì dầu có dùng
những danh từ hoa mỹ: gọi mình l{ đồng minh, trên thực tế cũng chỉ l{ tên đầy tớ; gọi mình
là bạn, m{ thực sự chỉ l{ thằng ăn m{y; gọi mình l{ anh hùng, nhưng cũng chỉ l{ con cờ bị lợi
dụng.
729
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Ngoài ra, việc cầu Tổ còn nối kết c|ch tuyệt diệu Truyền kỳ Phù Đổng với
Truyền kỳ Tiên Rồng v{ Truyền kỳ Tiết Liêu.
Ở Truyền kỳ Tiên Rồng, Cha Rồng đ~ dặn: ‘Khi cần thì gọi, Ta về ngay’.
Ở Truyền kỳ Tiết Liêu, khi Tiết Liêu tìm lễ vật thích đ|ng d}ng cúng Tổ Tiên,
Tổ cũng đ~ về giúp, (v{ chỉ c|ch l{m B|nh Chưng B|nh D{y).
Thời bình m{ Tổ còn thương như vậy, huống chi thời loạn lạc khổ đau.
Con ch|u có lúc n{o cần Tổ thương giúp bằng khi đất nước đại nạn, đồng b{o
thống khổ? Con ch|u đ~ khẩn thiết kêu cầu, vua Hùng đ~ lập đ{n cầu Tổ, và Tổ
ã về.779
* *
5.2 Bản chất Hồn Nước.
a. Tổ là Rồng.
Trong một cơn mưa to gi lớn, bỗng có một cụ gi{ xuất hiện.
Mưa gió chính l{ điềm b|o sự linh hiển của Rồng. Rồng chủ việc mưa gió ở
biển cả. Rồng linh thì biển động. Đ}y chính l{ phần giới thiệu bản chất
Rồng của Cụ Gi{. Cụ chính l{ Cụ T của con cháu Tiên Rồng, là Sức sống của
Dân Việt.
b. Tổ Dân Nam.
Cụ Gi{ lại mặc áo màu ỏ, m{u của phương Nam, l{ m{u tượng trưng
cho phong tục, cho nếp sống truyền thống của d}n tộc Việt suốt mấy ng{n
năm. Từ bảy ng{n năm qua, d}n Việt, dân Nam, đ~ dùng màu đỏ và mặt
trời l{m biểu hiệu của mình.780
c. Sức sống Truyền thống.
Như vậy, Cụ Gi{ đ~ mang hai dấu hiệu, một thuộc bản chất, một thuộc đặc
trưng, chứng tỏ Cụ quả thực l{ Tổ, l{ Sức Sống đích thực của D}n Việt. Cụ
chính là Hồn Nước, là biểu tượngcủa nền văn hóa, của phong tục, của Sức
Sống truyền thống Dân tộc Việt.
* *
5.3 Hiện trạng Hồn Nước.
779
Về Tổ hứa về, đọc b{i 2102. Nền Tảng Cuộc Sống Con Người và Xã Hội, đoạn 4.5. - Về Tổ
quắc thước, đọc bài 2105. Tiêu Chuẩn Làm Việc Nước, đoạn 5.3.
780
Theo thuyết Năm H{nh: phương Nam m{u đỏ. Phương Bắc m{u đen. Đông m{u xanh l|.
T}y m{u trắng, Trung t}m m{u v{ng. - Đọc b{i 1305. Nguồn gốc Việt Nam của Học thuyết
Trời Đất Năm Hành, đoạn 3.2.
730
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Nhưng Cụ lại có hình dung cổ quái.


Sở dĩ Cụ bị coi l{ cổ v{ qu|i, chỉ vì con cháu đã quên Cụ, không còn quen
thuộc với Cụ nữa. Ở Truyền kỳ Tiết Liêu, trong thời mọi người đang sống hạnh
phúc theo đúng truyền thống Tổ Tiên, thì Cụ Tổ được nhận ra l{ người quắc
thước phi ph{m.
Đ}y l{ l|t búa bửa v{o đầu chúng ta. Khi mất nước chính là lúc con cháu
thường đ~ xa lạ với T Tiên, đ~ quên Tổ, đ~ mất tinh thần dân tộc, mất niềm
tin nơi ch nh mình, đã mất Hồn Nước.
B{i học Hồn Mất Trước Nước Mất Sau' ở Truyền kỳ Mỵ Châu đ~ thực rõ
r{ng v{ thấm thía.781
* *
5.4 Hồn Nước với người Dân.
a. Tổ về với Người Dân.
Nhưng dầu con ch|u có xa lạ, Tổ cũng đ~ về. Cụ về v{ ùa giỡn với ám
trẻ con.
Theo quan niệm truyền thống, trẻ con, con trẻ, con đỏ, con dân, l{ biểu
trưng của người dân. Họ l{ những người đơn sơ ch}n chất, sống theo những
bộc ph|t tự nhiên v{ thuần hậu của Con Người.
b. Tổ ở giữa Dân.
Ngoài ra, Cụ về ở ngã ba ường. Ng~ ba đường chính l{ nơi d}n chúng tụ
họp, l{ chợ chòm hõm của thời xưa.
Như vậy, Cụ đ~ không về trên đ{n, không về với vua quan, nhưng Cụ
về giữa đám người bình dân.782
Lịch sử cho thấy, xưa cũng như nay, thời suy thoái là lúc giới quyền chức
lãng quên Sức sống dân tộc để vọng ngoại v{ cầu ngoại nhiều nhất. Trong

Đọc b{i 2109. Việc Giữ Dân Giữ Nước, đoạn 4.4.
781

Dưới khía cạnh văn hóa, việc Tổ về ở ng~ ba đường còn nói lên tính c|ch bình đẳngcủa
782

Văn hóa Việt. Tổ về với người dân chứng tỏ vua Hùng lập đ{n cầu Tổ l{ vì vua có tr|ch
nhiệm, chứ không phải vì vua độc quyền. Bình Đẳng cả trước siêu linh. - Đọc b{i 2107. Đời
Sống Gia Đình, mục 9.2b.
731
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

những thời kỳ đó, truyền thống, tinh thần, và ý thức dân tộc, chỉ còn dễ gặp
thấy ở giới thường dân, ở đầu đường xó chợ.783
c. Tổ sống với Dân.
Lại nữa, không phải Tổ chỉ hiện về một c|ch oai vệ trong gi}y l|t, m{ Tổ
còn ùa giỡn, cònhòa mình với đ|m trẻ con, với người D}n.
Tổ cùng chung cuộc sống, cùng chung tâm hồn với người dân. Tổ sống
với dân, Tổ l{ Cuộc sống người Dân.
* *
5.5 Dấu chỉ Hồn Nước.
Như vậy, để nhận ra Tổ, để thực sự nhận biết đích x|c đ}u l{ Hồn Nước,
là truyền thống d}n tộc, Truyền kỳ Phù Đổng đ~ nêu rõ mọi yếu tố, từ bản
chất (Rồng), qua nét đặc trưng (mặc |o đỏ), qua chính phản ứng của chúng ta
(Tổ hình dung cổ qu|i), tới cả hạng người (đ|m trẻ con, người d}n), cả nơi
chốn (ở ng~ ba đường), v{ cả cuộc sống người dân (đùa giỡn).784
Do đó, ai muốn gặp Tổ thì phải tìm tới người d}n, phải để t}m hồn
mình hòa nhập người dân, l{ người dân, chứ không chỉ hời hợt bên ngo{i.785
* *
5.6 Nền tảng Công cuộc Cứu Nước Cứu Dân.
Như vậy, Truyền kỳ Phù Đổng đặt Nền Tảng Công Cuộc Cứu Nước Cứu
Dân trên niềm tin tuyệt đối vào Hồn Nước, vào Tinh thần Dân tộc, vào Sức

783
Đ}y l{ phần tinh thần. Cần ph}n biệt với kiến thức, hay chuyên môn, kỹ thuật, t{i năng... ta
có thể th}u nhận kiến thức, kỹ thuật... từ muôn phương. Nhưng mất Tinh thần D}n tộc l{ mất
tất cả. B{i 2109. Việc Giữ Dân Giữ Nước đ~ nói chi tiết, từ khởi đầu đến kết cuộc.
Trong lịch sử, công cuộc phục quốc đuổi ngoại x}m thường chia th{nh hai giai đoạn lớn. Ở
giai đoạn đầu, hầu hết những người l~nh đạo đều l{ c|c chức quyền cũ... Giai đoạn hai thì do
người mới vươn lên, v{ đưa tới th{nh công. (Tiêu biểu: thời Đ|nh đuổi giặc Minh, 1407-
1427 dl, với Nh{ Hậu Trần v{ Đức Lê Th|i Tổ).
Lý do thất bại của giai đoạn đầu, một phần l{ vì giới quyền chức vẫn theo phương thức cũ,
chưa thể c|ch mạng tinh thần v{ lề lối l{m việc cho ứng hợp với tình thế mới.
784
Tổ Tiên đ~ chỉ dạy rất kỹ vì luôn luôn có nguy cơ l{ con ch|u, nhất l{ khi đ~ ở thời suy
tho|i, có thể vì một v{i nét hời hợt bên ngo{i m{ nhận lầm.
Quyển Lĩnh Nam Chích Quái l{ một trong những nguy cơ. - Đọc thêm b{i 1403. Nguồn gốc
Tiên Rồng, đb đoạn 3.3.
785
Về B{i Học Hồn Nước v{ B{i Học D}n Nước, đọc b{i 2109. Việc Giữ Dân Giữ Nước, phần 4
v{ phần 5.
732
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Sống Truyền Thống trong Cuộc sống người Dân, trong nền Văn hóa Truyền
thống thuần túy của D}n tộc, nơi người d}n bình thường.786
* *
** Mời đọc thêm http://danhgiactau.com/index.php/vi/tc/104-2000-
tinh-hoa-van-hoa-viet/168-2110-cong-cuoc-cuu-nuoc-cuu-dan-truyen-ky-
phu-dong

2310.06 NGƯỜI CỨU NƯỚC


Trước hết, Ngươi Cưu Nươc phai sống với thực trạng mất nước,
và khởi công từ thực trạng đó.
Tìm về nền tảng của Công cuộc Cứu Nước, l{ Sức Sống, là Tinh Thần Dân
Tộc, l{ Truyền Thống siêu việt đang tiềm t{ng trong nếp sống của người dân.
Điem đot pha quan trong la Lột xác. Không lột x|c, không thích ứng nổi
với hoàn cảnh và điều kiện hoàn toàn mới... thì không thể nhận ra
những phương thức thực sự hữu hiệu.
Dấn thân, không do dự, không ỷ lại, sẵn s{ng biến mọi sự, cả
những chướng ngại, thành phương tiện hữu hiệu.
Trích bài 2110. CÔNG CUỘC CỨU NƯỚC CỨU DÂN - Truyền kỳ PHÙ ĐỔNG,
phan 6.

6. NGƯỜI CỨU NƯỚC


6.1 Lột Xác.
a. Tới gặp Cụ Già cổ quái: Tổ ã về.
Người d|m tới ng~ ba đường để tìm gặp Tổ, chính là Vua Hùng. Vì quyết
tâm cứu nước, nên dầu thấy cảnh tượng v{ h{nh động bất thường của Cụ Gi{
cổ qu|i, Vua Hùng cũng tìm tới gặp Cụ.
Vua đ~ lập đ{n để cầu Tổ. Trên đ{n có ngai quý để Tổ về ngự, có hương
trầm nghi ngút, đèn nến s|ng ngời. Vua quan thì th}n thanh t}m tịnh, thành
t}m th{nh ý. D}n chúng thì v}y quanh khẩn cầu thống thiết.

786
Đọc b{i 2105. Tiêu Chuẩn Làm Việc Nước, đoạn 5.3.
733
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Nơi đ{n trang nghiêm, long trọng như thế, nên ai ai cũng trông chờ Tổ sẽ
linh hiển tại đ{n, oai vệ chưa từng thấy.
Ngờ đ}u, trên đ{n chưa có dấu hiển linh, thì ở ng~ ba đường lại có một cụ
gi{ tới đùa giỡn.
Phải th{nh t}m cùng tột, tuệ linh ngời s|ng như Vua Hùng, mới có thể
nhận ra đó không phải l{ qu|i nh}n quấy rối, mà là chính Cụ T đã về.
Vì vậy, bất chấp sự phản đối của đ|m quần thần kênh kiệu, Vua Hùng đ~
bỏ đ{n, đội mưa gió, tới ngã ba ường, xin gặp Cụ Gi{ cổ qu|i.787
b. Xin Cụ chỉ dạy: Lột xác.
Vua Hùng không chỉ tới gặp, m{ còn th{nh khẩn xin Cụ chỉ dạy.
Vua Hùng đ~ lập đ{n cầu Tổ về giúp Cứu Nước. Nay Tổ đ~ về. Vì vậy, vua
Hùng xin Tổ chỉ dạy cũng chính l{ xin Tổ dạy Phương thức Cứu Nước.
Tuy đ~ lập đ{n, đ~ chuẩn bị mọi sự, tức l{ đ~ dự tính nhiều kế hoạch,
nhiều chương trình, nhưng Vua Hùng nhất quyết gạt bỏ tất cả để xin ý kiến
Cụ Gi{ cổ qu|i.
Đ}y l{ điểm đột ph| quan trọng cho người muốn cứu nước: Lột xác.
Không vượt nổi điểm đột ph| nầy, không lột x|c, không bỏ được dự tính
v{ phương thức cũ, không thích ứng nổi với hoàn cảnh và điều kiện hoàn
toàn mới của người d}n Nước Mất Nh{ Tan, không mở rộng t}m trí để đón
nhận những bất ngờ, những cổ quái... thì không thể nghe Tổ nói, tức l{ không
thể nhận ra những phương thức thực sự hữu hiệu cho việc cứu nước.
Vượt điểm đột ph| nầy, lột x|c, thì cơ may cứu nước mới ló dạng, mới
được Tổ chỉ C|ch Cứu Nước.788
* *
6.2 Dấn Thân.
a. Tổ dạy sai Sứ: phương thức của Tổ.

787
Người d|m l{m như vua Hùng đều bị những kẻ thủ cựu, tuy rất th{nh t}m thiện chí, dè
bỉu chống b|ng. Nhiều khi họ chống hơn cả chống giặc.
Trở ngại nơi đương sự, thường l{ vì mặc cảm: - quá khứ, oai hùng, vẫn đeo đuổi; - uy danh,
tuy tế vi, còn v}y bọc; - hiện tại, đ~ khốn quẩn, thêm phiền phức; - sứ mạng, dầu cao cả, chưa
xác tín.
788
Khi gặp người chưa vượt được điểm đột phá nầy, dĩ nhiên tùy tầm độ, m{ nói 'chuyện
lớn' thì chỉ mất công, thêm g|nh nặng hoặc thêm chống đối. - Chỉ có thể kiên trì hướng dẫn
tiệm tiến để chính đương sự tự phát.
734
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Cụ Gi{ cổ qu|i, nên phương thức của Cụ lại cũng cổ quái. Cụ dạy vua sai
sứ đi khắp nơi để tìm Người Cứu Nước.
Thực l{ kỳ lạ. Tại sao Tổ không chỉ rõ vị cứu tinh đó l{ ai? Tại sao Tổ chỉ ra
lịnh sai người đi tìm, mà không nói gì thêm? Nếu chỉ có thế, nếu phương thức
Cứu Nước chỉ có thế, thì tại sao Tổ lại phải hiện về? Vua Hùng đ~ chẳng đang
tìm đó sao?
b. Ch nh ta phải làm.
Thực ra, chỗ kỳ lạ đó, phương thức cổ qu|i đó, lại chính l{ b{i học. Tổ
nhắc nhở, Tổ chỉ dạy, chứ T không thể làm thay chúng ta. Tổ không giết
giặc, Tổ không chỉ huy, Tổ không l{m gi|n điệp, cũng không cho nỏ thần, hoặc
thị uy tiêu diệt giặc.
Vấn đề không phải l{ Tổ l{m, mà là chúng ta biết và thực hiện ý muốn
của Tổ. Khi biết Tổ Tiên, v{ c|c Đấng Thiêng Liêng, muốn cứu d}n l{nh, thì
chính chúng ta phải tỏ ra l{ con thảo, l{ tín đồ thuần th{nh, bằng c|ch
chính chúng ta dấn thân, ra công ph| giặc cứu người, để hoàn thành ý muốn
của các Ngài.789
* *
6.3 Đặc t nh Người Cứu Nước.
Vua Hùng đ~ được Tổ chỉ c|ch. Nhưng trước khi vua thực hiện ý Tổ,
chúng ta thử nhìn lại giai đoạn qua.
1. Trước hết, Vua Hùng đ~ sống với thực trạng mất nước, và khởi
công từ thực trạng đó. Vua không nuối tiếc hảo huyền, cũng không mơ mộng
viển vông.
2. Thứ đến, nhà vua tìm về nền tảng của Công cuộc Cứu Nước Cứu D}n.
Nền tảng đó l{ Tổ, l{ Sức Sống, là Tinh Thần Dân Tộc, l{ Truyền Thống siêu
việt đang tiềm t{ng trong nếp sống của người dân, trong nền Văn hóa thuần
túy Việt.
3. V{ rồi, với quyết t}m cứu nước, vua đ~ lột xác, sẵn s{ng thích ứng và
tận dụng mọi ho{n cảnh mới, mọi điều kiện mới.

789
Biết bao lần chúng ta đ~ cầu mong phép lạ điềm linh giết giặc thay chung ta. Biet bao lan
chung ta như phien trach cac Đang Thieng Lieng khong t ch cưc phu ho, đe chung ta khoanh
tay nh n giac chet Cung vay, bao lan chung ta ket toi ngươi khac, v ho đa that bai, đa khong
l{m cho chúng ta hưởng.
735
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

4. Cuối cùng l{ dấn thân, không do dự, không ỷ lại, sẵn s{ng biến mọi sự,
cả nhữngchướng ngại, thành phương tiện hữu hiệu.
Đó l{ Vua Hùng. Nhưng Vua Hùng lại l{ biểu tượng của Người Cứu
Nước đích thực. Vì vậy, những đức tính trên cũng chính l{ những đặc tính
thiết yếu cho bất cứ ai muốn thực sựgóp phần của riêng mình v{o việc ph|
giặc cứu nước.
* * * *
** Mời đọc thêm http://danhgiactau.com/index.php/vi/tc/104-2000-
tinh-hoa-van-hoa-viet/168-2110-cong-cuoc-cuu-nuoc-cuu-dan-truyen-ky-
phu-dong

2310.07 TỔ CHỨC CỨU NƯỚC


Vai trò của Tổ chức Cứu Nước là vai trò nền tảng, thiết yếu. Ch nh To
chưc Cưu Nươckhởi động, va đưa Cong cuoc Cưu Nươc tơi thành công.
Các T chức Cứu Nước theo hiện tình và khả năng linh động, mà chia
nhau trách nhiệm hoàn thành những công tác kh|c nhau của Công cuộc Cứu
Nước.
Đoàn kết không có nghĩa là làm cùng một việc hoặc ở trong cùng một
t chức, mà là chia nhau thực hiện những công tác riêng cho cùng một Sứ
mạng chung.
Tổ chức Cứu Nước cần có những khả năng thích ứng và tận
dụng phương thức thích đáng, ở bất cứ tầm độ hoặc ho{n cảnh n{o.
Trích bài 2110. CÔNG CUỘC CỨU NƯỚC CỨU DÂN - Truyền kỳ PHÙ ĐỔNG,
phan 7.
7.1 Tổ Chức Cứu Nước: Vai trò Nền tảng.
Đ~ được Tổ chỉ dạy, đ~ thấm nhuần Tinh thần Tổ, đ~ nắm vững sứ
mạng Cứu nước cứu d}n, giờ đ}y Vua Hùng mạnh dạn sai sứ lên ường.
C|c sứ nh}n chính l{ đại diện, l{ hiện th}n của Vua Hùng. Họ l{ chính Vua
Hùng đi đến với d}n.
Như vậy, sứ nh}n l{ Người Cứu Nước lên đường hành động. Họ dấn
th}n thực hiện sứ mạng. Họ đem Sức Sống của T đến cho toàn dân. Nhờ họ,
to{n d}n mới nhận được sứ điệp của Tổ v{ mới cứu được nước.

736
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Đoàn Sứ nhân chính là T chức Cứu nước.


Vai trò của Đo{n Sứ nh}n, của Tổ chức Cứu Nước đích thực, là vai trò
nền tảng, thiết yếu. Ch nh Đoan Sư nhan, To chưc Cưu Nươc, khởi động, va
đưa Cong cuoc Cưu Nươc tơithành công. Nếu không có Đo{n Sứ nh}n, không
có Tổ chức Cứu Nước, Công cuộc Cứu Nước đ{nh kéo d{i với thời gian.
* *
7.2 Tổ chức Cứu Nước: Vai trò giới hạn.
a. Tầm v c Công cuộc Cứu Nước Cứu Dân.
Sau khi được Tổ chỉ dạy, vua Hùng trở th{nh người Cứu Nước theo ý Tổ.
Hai biểu tượng Tổ về và Vua Hùng đ~ nói lên tầm quan trọng tột bực của
Công cuộc Cứu Nước Cứu D}n.
Tổ biểu trưng cho to{n thể sức sống, lịch sử, văn hóa, tinh thần, truyền
thống của D}n Tộc. Vua Hùng l{ hiện th}n của to{n thể D}n Tộc trong hiện
tại, trong hiện trạng.
Quá khứ và Hiện tại của D}n Tộc hiệp nhau tranh đấu cho Tương lai của
D}n Tộc.
Đ}y l{ công cuộc bao trùm toàn thể lịch sử, hiện tại, và tương lai của Dân
tộc Quê hương.
b. Vai trò giới hạn của Tổ chức Cứu Nước.
Như vậy, bất cứ Tổ chức n{o cũng chỉ là một thành phần, giữ một vai
trò giới hạn, trong việc thực hiện Công cuộc Cứu Nước Cứu D}n của To{n thể
D}n Tộc. Theo đ{ tiến triển của Công cuộc Cứu Nước, c|c Tổ chức cũng tiến
hóa theo.
Nhiều tổ chức đ~ quên nhận định giới hạn của mình trong Công cuộc
Cứu Nước, và vì quá hăng say phục vụ m{ vượt ngo{i tầm độ khả năng v{
chuyên môn của mình... để rồi ôm đồm, dẫm ch}n nhau, xô đẩy nhau, đ|nh
nhau... thay vì đ|nh giặc.790
* *
7.3 Chia nhau Trách nhiệm.

Ngo{i ra, cũng vì nhận định khiếm khuyết về Công cuộc Cứu Nước Cứu Dân, nhiều tổ chức
790

đ~ trở th{nh tay sai của ngoại bang, nô lệ của t{ thuyết, hiện th}n của gian tr|, bạo lực.
737
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Sứ nhân chia nhau i. Họ không dồn chung một chỗ, không giành nhau
một việc. Mỗi người tùy khả năng và hoàn cảnh riêng m{ nhận phần tr|ch
nhiệm của mình. Có phân nhiệm mới có tổ chức.
Những T chức cứu nước l{ những sứ nh}n theo hiện tình và khả
năng linh động, mà chia nhau trách nhiệm hoàn thành những công tác khác
nhau của Công cuộc Cứu Nước Cứu D}n.
* Đoàn kết không có nghĩa l{ l{m cùng một việc hoặc ở trong cùng một tổ
chức, mà là chia nhau thực hiện những công tác riêng cho cùng một Sứ
mạng chung. Mỗi người, mỗi nhóm, tận t}m tận lực góp phần cua rieng m nh
cho công cuộc chung.
* *
7.4 Khả năng Th ch ứng Phương thức.
Đo{n Sứ nh}n chia nhau lên đường. Họ i khắp nơi, đến với mọi người
dân.
Mục tiêu hành động đầu tiên của người cứu nước l{ người D}n, chứ chưa
trực tiếp đối đầu với giặc.
Họ đi khắp nơi để vận động toàn thể dân chúng đứng lên chống giặc,
không trừ ai, không bỏ sót, không từ khước bất cứ một con người, một nơi
chốn hay một phạm vi n{o.
Như thế, Đo{n Sứ nh}n, Tổ chức Cứu Nước, cần có những khả năng thích
ứng và tận dụng phương thức thích đáng, để có thể phổ biến sứ điệp của Tổ
tới cho những con người hoặc những cộng đo{n ở bất cứ tầm độ hoặc ho{n
cảnh n{o.791
* *
** Mời đọc thêm http://danhgiactau.com/index.php/vi/tc/104-2000-
tinh-hoa-van-hoa-viet/168-2110-cong-cuoc-cuu-nuoc-cuu-dan-truyen-ky-
phu-dong

791
Nơi đó có thể l{ trong hay ngo{i nước, nơi th}n thiện hay giữa lòng địch... m{ cũng l{ c|c
l~nh vực văn hóa, x~ hội, kinh tế, chính trị, ngoại giao, qu}n sự, kỹ thuật, gi|o dục, văn nghệ,
giải trí, truyền thông...
Nơi đó cũng l{ c|c cộng đo{n, hội đo{n, chòm xóm, tộc họ, gia đình... hay l{ trí óc, con tim,
cuộc sống, của bất cứ ai... ở bất cứ nơi đ}u, trong bất cứ ho{n cảnh hay sinh hoạt n{o của
Con Người, c| nh}n cũng như cộng đo{n.
738
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

2310.08 THỰC HIỆN 1: VẬN ĐỘNG TINH THẦN TOÀN DÂN


Thức Tỉnh Niềm Tin Dân Tộc: Giúp người Dân cảm nhận được toàn
bộ Sức sống, Tinh Thần và Tâm Linh của D}n Tộc...
Dựa trên thực tế lịch sử của D}n tộc, và Đề cao những đặc điểm khích
động Tình tự Dân tộc, yêu đồng b{o, yêu Quê hương... Giúp dân ý
thức và chung phần Việc Nước.
Phương thức trình bày thích đ|ng với Trình ộ và Tâm trạng người
Dân, l{ quan trọng thiết thực và thiết yếu.
Cần nhiều Sứ nhân, nhiều ý chí, nhiều quyết tâm, nhiều tìm hiểu,
nhiều học hỏi, nhiều xác tín, nhiều ứng biến, nhiều phương thức th ch
áng...
Trích bài 2110. CÔNG CUỘC CỨU NƯỚC CỨU DÂN - Truyền kỳ PHÙ ĐỔNG,
phan 8.

8. THỰC HIỆN 1: VẬN ĐỘNG TINH THẦN TOÀN DÂN


Khởi đầu công t|c Thực hiện Công cuộc Cứu Nước Cứu Dân, l{ Vận
động Tinh Thần Người D}n.
8.1 Thức Tỉnh Niềm Tin Dân Tộc.
a. Nội dung và Phương thức.
Đo{n sứ nh}n chia nhau đi khắp nơi để loan tin. Nhưng tin của họ thực
đơn sơ: 'Tổ ã về và sai i tìm người cứu nước'.
Nội dung tuy ngắn gọn, nhưng t|c dụng lại hệ trọng.
Tổ l{ biểu tượng của Sức sống dân tộc trong suốt chiều dài lịch sử. Vì
vậy, loan tin 'Tổ đã về' chính là giúp người Dân cảm nhận được toàn bộ Sức
sống, Tinh Thần và Tâm Linh của D}n Tộc...
Trong việc loan tin', phương thức trình bày thích đ|ng với Trình ộ và
Tâm trạng người D}n, là quan trọng thiết thực và thiết yếu.
Tùy trình độ, có thể chỉ nhắc nhớ những 'thành tích' thực tiễn, đơn sơ...
hoặc những trình bày chi tiết hơn... v{ rồi những dẫn chứng, lý luận...
những thuyết trình, mạn đ{m, hội thảo, khảo cứu... trong mọi sinh hoạt cá
nhân, gia đình, cộng đo{n lớn, nhỏ... cũng như trên mọi phương tiện truyền
thông, truyền hình, truyền thanh, phim ảnh, báo chí, điện thư, c|c mạng x~

739
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

hội... về những ặc iểm của Nếp sống, của nền Văn hóa Việt, trong mọi vấn
đề lịch sử, x~ hội, chính trị, kinh tế, qu}n sự, học thuyết, tâm linh...792
b. Đặc t nh và Chủ ch.
Tất cả mọi trình b{y đều trung thực, với c|i nhìn tổng quan s}u sắc, dựa
trên thực tế lịch sử của D}n tộc, và đề cao những đặc điểm khích động Tình
tự Dân tộc, yêu đồng b{o, yêu Quê hương...
Tất cả đều để thức tỉnh Tinh thần, để Củng Cố Niềm Tự Hào, Quyết Tâm
Chiến Đấu, Niềm Tin Chiến Thắng, và Thể Hiện Hùng Tâm Dũng Khí của D}n
Tộc... nơi to{n d}n.
c. Tìm hiểu và xác t n.
Việc Thức tỉnh Tinh thần To{n D}n cần nhiều Sứ nhân, nhiều ý chí,
nhiều quyết tâm, nhiều tìm hiểu, nhiều học hỏi, nhiều xác tín, nhiều ứng
biến, nhiều phương thức th ch áng...
Cũng có thể cần nhiều thời gian. Với phương tiện truyền thông hiện nay,
công t|c của Sứ nh}n sẽ hữu hiệu nhanh chóng hơn. Tuy nhiên, cũng cần thời
gian tối thiểu để thấm nhuần t}m hồn con người.
* *
8.2 Chung phần Việc Nước: Người Dân ch thực.
Như vậy, Đo{n Sứ nh}n loan tin chính l{ thực hiện công t|c Vận động Tinh
thần.
Khi người D}n đ~ Thức tỉnh Niềm tin D}n tộc, đ~ có Niềm Tự h{o, đ~
Quyết T}m Chiến đấu... thì sẽ Ý thức nạn nước, sẽ Nhận l~nh tr|ch nhiệm, và
sẽ Dấn th}n chu to{n.
Thực ra, đ}y cũng l{ công t|c l{m cho Mọi Người sống trọn Nếp sống Việt,
trở lại th{nh Người Dân Việt Đích Thực.
Nhìn chung với Truyền kỳ Mỵ Châu: vua An Dương l{m mất nước, vì đ~ xa
cách dân, loại d}n ra khỏi việc nước. Giờ đ}y Vua Hùng, qua Đo{n Sứ nh}n, đ~
tìm lại d}n, giúp dân ý thức và chung phần việc nước.793
* *

Đọc b{i 2102. Nền Tảng Cuộc Sống Con Người và Xã Hội, phần 8 v{ phần 9.
792

Phương thức có thể kh|c nhau. Năm 1257 dl, vua Trần Thái Tôn đích th}n đến c|c l{ng.
793

Năm 1284 dl, Đức Trần Nhân Tôn triệu tập Hội Nghị Diên Hồng. Năm 1417 dl, Đức Lê Thái
Tổ với c}u: ‘Lê Lợi vi qu}n, Nguyễn Tr~i vi thần’... Phương thức cho Hiện tại?
740
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

---------
Phụ Chú: Đại cương Nội Dung Vận ộng Tinh Thần.
Đại cương Nội Dung Lịch sử, Văn minh, Tinh hoa Văn hóa, Tâm linh, Sức
sống, v{ Tương lai huy ho{ng của D}n tộc... đ~ được khởi thảo v{ trình b{y ở
Trang mạng danhgiactau.com.
Đọc đb b{i 0011. Lời Mời Đánh Giặc Tàu, và bài 0013. Thề Đánh Giặc Tàu.
a. Lịch sử và Văn minh Việt.
1. 7000 năm hình thành Tộc Việt, về Nguồn gốc Tiên Rồng của Tộc Việt...
Đọc danhgiactau.com, c|c b{i ở Phần 1100. Lược Sử Tộc Việt. Đọc đb
bài 1103. Tộc Việt thời Khởi Nguyên, 5000 - 2879 ttl, và bài 1111. Tóm Gọn
5000 năm Sử Việt Xưa, 5000 ttl - 43 dl. - Về Nguồn gốc d}n tộc, đọc b{i 1403.
Nguồn gốc Tiên Rồng - Lạc Long Quân và Âu Cơ là mưu đồ đồng hóa Tộc Việt
vào Tộc Hoa.
2. Hơn 4000 năm văn hiến của Việt Lạc vùng Sông Hồng... (Hơn một ng{n
năm trước khi tộc Hoa th{nh hình ở Thiểm T}y v{o năm 1046 ttl.)
Đọc danhgiactau.com, c|c b{i ở Phần 1400. Một Số Vấn Đề Văn minh văn
hóa Lịch sử Việt. - Đọc đb b{i 1407. Sông Hồng trỗi vượt thời Đế Nghiêu.
3. Những th{nh tích của hơn 3000 năm Văn minh Đồ ồng.
Đọc b{i 1408. Di Vật Thời Ân: Chứng cứ Văn Minh Việt. - Đọc b{i 1302.
Thạp và Trống đồng Việt Nam. - Đọc b{i 1303. Văn Minh Văn Hóa Việt Nam
trên Thạp và Trống đồng.
4. Những x|c chứng tất cả các Học thuyết phương Đông đều có nguồn
gốc từ Việt Lạc... đ~ được ghi nhận trên Trống v{ Thạp đồng, từ 3000 năm
trước, trước khi tộc Hoa th{nh hình.
Đọc danhgiactau.com, Phần 1300. Học Thuyết Việt Nam, các bài 1304 tới
1307.
5. Trong hơn 2000 năm gần ây, d}n Việt Nam còn ghi th{nh tích
với mười ba lần ại thắng Giặc phương Bắc, m{ trận khởi đầu đ~ được biểu
tượng hóa th{nh Truyền kỳ Phù Đổng.
Đọc đb b{i 1412. Đã 13 lần Dân Việt đại thắng Giặc Phương Bắc xâm lăng.

741
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

6. Trong 1000 năm vừa qua, cho tới những thập niên gần đ}y, D}n tộc
Việt Nam đ~ luôn luôn dẫn ầu toàn thể vùng Đông Nam Á, về mọi phương
diện. Đọc đb về điểm nầy ở c|c sách Lịch sử cận đại.
Một số gợi ý ở danhgiactau.com, Phần 7000. Chương 2: Lịch sử Việt
Nam.
7. Những hiểu lầm về Liên hệ giữa X~ hội, Văn hóa Việt với văn h a Hoa.
Đọc b{i 1410. Ảnh hưởng Hạn hẹp của Nho học trên Dân Việt, và bài 1411.
Dân Việt không Sống theo Nho Học.
8. Nhận định về Hiện trạng Việt Nam với Hồ chí Minh, chủ thuyết v{ chế
độ Cộng sản.
Đọc danhgiactau.com, Phần 7000. Chương 1: Giặc Cộng Sản,
và Phần 6000. Nối Kết - Thời Sự.
b. Tinh hoa Văn h a Việt.
Quan điểm Việt về Cuộc sống Con Người và Xã hội Loài Người,
về Tương quan và Sinh hoạt giữa Người v{ Người, với những ứng dụng
thực hành cho mọi khía cạnh, mọi ho{n cảnh, mọi tầm độ của Cuộc sống Con
người hiện thực, hiện đại... Cũng có phần tóm lược v{ sơ đồ. Có thể so sánh với
mọi học thuyết khác.
Đọc danhgiactau.com, Phần 2000. Tinh Hoa Văn H a Việt. C|c b{i ở
2100. Chín Truyền Kỳ, v{ 2200. Nhìn chung 9 Truyền Kỳ.
Phần Khai Triển v{ Ứng Dụng, đọc Phần 8000. Khai Triển Tinh Hoa Văn
H a Việt.
c. Nếp sống Tâm linh Việt.
Nếp sống Tâm linh ặc biệt của d}n Việt, với nhiều điểm kh|c biệt với
c|c văn hóa kh|c. Về Thờ Trời, Đạo Thờ Ông Bà, với Đạo sống Phúc Đức tuyệt
vời... cùng với những thực h{nh của Cuộc sống giúp Con người ph|t triển v{
hạnh phúc to{n vẹn.
Đọc danhgiactau.com, Phần 3000. Nếp Sống Tâm Linh Việt.
d. Sức sống Việt.
Nền tảng, Hiến chương và Cơ cấu cho (việc Tổ chức) Cộng Đoàn Tiên
Rồng, phục hồi trọn vẹn và phổ biến Sức sống Tinh hoa Văn hóa Việt.
Đọc danhgiactau.com, Phần 4000. Sức sống Tiên Rồng.

742
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

e. Tương lai và Sứ mạng của Dân Việt đối với Nh}n loại hiện nay.
Đọc danhgiactau.com, Phần 5000. Sứ Mạng Việt Nam Thời Bảo Bình,
2000-4000 dl.
---------
** Mời đọc thêm http://danhgiactau.com/index.php/vi/tc/104-2000-
tinh-hoa-van-hoa-viet/168-2110-cong-cuoc-cuu-nuoc-cuu-dan-truyen-ky-
phu-dong

2310.09 THỰC HIỆN 2: PHỤC HỒI SỨC NƯỚC


Trong Công cuộc Cứu Nước, làng giữ vai trò then chốt. Sức Nước phải
ược phục hồi từ làng thôn.
L{ng đ~ ng vai một ơn vị Tổ chức cứu nước ‘hiện ại’.
Vị cứu tinh chính là Người Dân, đang Tê Liệt, dưới nạn mất Nước.
Tuy nhiên, giặc c{ng t{n |c, cướp ph|, đ{n |p... thì Mọi Người c{ng nao
nức trông đợi dịp vùng lên, c{ng sẵn s{ng dấn th}n Cứu Nước.
Trích bài 2110. CÔNG CUỘC CỨU NƯỚC CỨU DÂN - Truyền kỳ PHÙ ĐỔNG,
phan 9.

9. THỰC HIỆN 2: PHỤC HỒI SỨC NƯỚC


9.1 Sức Mạnh Dân Tộc.
a. Sức Nước Ở Làng Thôn. Làng: ơn vị Tổ chức.
Mọi người đ~ cùng cố công tìm kiếm, v{ rồi tại làng Phù Đổng, họ đ~ gặp
được người cứu nước.
Việc gặp thấy Người Cứu Nước tại một làng cũng l{ nét đặc trưng của
Văn hóa Việt. Truyền kỳ nhấn mạnh người cứu nước được tìm gặp ở trong
làng, chứ không phải trong cung vua hay nơi đô thị.

743
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Trong nếp sống d}n ta, làng giữ vai trò nền tảng. Định chế Làng-
Nước đ~ được Tổ Tiên đặc biệt chú trọng v{ được lưu truyền qua lịch sử,
cũng như trong Truyền kỳ An Tiêm.794
(1) Với thể chế và cơ cấu sinh hoạt tự lập trong lũy tre xanh, làng chính
l{ nơi bảo toàn và hun đúc nếp sống thuần túy dân tộc, dầu l{ ngay giữa thời
giặc x}m lăng.
Trong suốt mấy ng{n năm, xa xưa cũng như hiện đại, mọi thứ giặc, từ
qu}n sự cho đến văn hóa, x~ hội... dầu tới từ phương bắc, phương t}y, hay
phương đông, đều chỉ có thể ho{nh h{nh ở c|c đô thị. Trong l{ng thôn, những
cố gắng muôn mặt của giặc vẫn luôn gặp bức tường ngăn cản.
(2) Lịch sử cứu nước của D}n tộc l{ một bảng liệt kê những anh hùng áo
vải, từ l{ng thôn, ở mọi tầm độ v{ mọi nơi mọi thời.795
(3) Dưới khía cạnh qu}n sự, l{ng lại l{ nơi huấn luyện mọi người trở
thành nghĩa sĩ chống giặc. Không những hệ thống canh g|c nghiêm nhặt luôn
bảo đảm lớp người túc trực, mà các lò võ thuật còn đ{o tạo nhiều vị anh
hùng, nhiều cấp chỉ huy.
Làng là nơi phát xuất sức mạnh dân tộc, về mọi phương diện. Vì vậy, trong
Công cuộc Cứu Nước Cứu D}n, làng giữ vai trò then chốt. Sức Nước phải
ược phục hồi từ làng thôn.796
(4) Trong nếp sống d}n tộc, L{ng đ~ ng vai một ơn vị Tổ chức cứu
nước ‘hiện ại’. Việc c|c sứ nh}n đến c|c L{ng loan tin Tổ Về v{ vận dụng
Sức mạnh D}n tộc ở c|c L{ng... cũng l{ hình ảnh tổ chức và sinh hoạt của c|c
Tổ chức cứu nước hiện nay, dầu ở bất cứ nơi đ}u, ở bất cứ l~nh vực n{o.
b. Sức Nước là Người Dân: Vị Cứu tinh là Người Dân.
Tại l{ng, đ~ xuất hiện người cứu nước. Nhưng nh}n vật nầy cũng kỳ lạ.
Đ}y chỉ l{ một cậu bé ba tuổi.

794
Trung Hoa v{ Phương T}y không có định chế nầy. - Đọc b{i 2106. Nếp Sống Làng Thôn,
phần 7, đb đoạn 7.6.
795
Đối với phương T}y, với nền văn hóa chủ nô, với thể chế ph|o đ{i v{ lính chính quy, chiến
tranh nhân dân l{ một s|ng kiến vĩ đại c|ch đ}y hơn trăm năm.
Đối với nếp sống d}n ta, toàn dân vi binh đ~ l{ chuyện thường tình từ mấy ng{n năm... với hệ
thống l{ng thôn. - Đọc b{i 2107. Đời Sống Gia Đình, đoạn 9.1.
796
Ý thức tầm quan trọng của võ thuật trong vai trò huấn luyện v{ hun đúc tinh thần thanh
thiếu niên, nên bất cứ giặc x}m lược thời n{o cũng cấm đo|n hoặc triệt hạ uy tín võ thuật
dân tộc.
744
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Tính c|ch bé bỏng của cậu bé tượng trưng cho người dân. Thời trước,
người d}n được gọi l{ con dân, con đỏ, mới sinh. [“Vùi con đỏ dưới hầm tai
họa”, Đức Nguyễn Tr~i, Bình Ngô Đại Cáo].
Lại nữa, cậu bé lên ba cũng phù hợp với khoản thời gian ba năm m{ sử
Trung Hoa ghi l{ Ân Cao Tôn x}m lấn nước ta.
Như vậy, cậu bé ba tuổi nầy chính l{ biểu tượng cho người dân. Vị cứu
tinh chính là Người Dân.
* *
9.2 Hiện trạng Sức Nước.
a. Sức Nước ang Tê Liệt, dưới nạn mất Nước.
Vị cứu tinh không những chỉ mới ba tuổi, m{ lại còn t{n tật, không biết
n i cười i ứng.
Như vậy, cậu bé ba tuổi t{n tật chính l{ d}n ta dưới nạn giặc Ân. Trong ba
năm với giặc, d}n ta đ~ không thể nói cười đi đứng như những con người
bình thường. Đ}y l{ hình ảnh phũ ph{ng của hiện trạng mất nước.
Cậu bé Phù Đổng không những biểu trưng cho Người D}n, m{ còn đặc
biệt biểu trưng cho Sức Mạnh của d}n tộc. Sức mạnh đó đ~ tê liệt, câm nín dưới
|ch giặc thù.
Khi đ~ tê liệt câm nín thì còn nói gì tới đi đứng, nói năng, sức mạnh, ý chí,
s|ng suốt... nói chi tới tinh thần, khí tiết, đo{n kết, đấu tranh... Cần chấp nhận
thực tế, không mơ mộng, ảo tưởng.
b. Bài học Tìm Anh Hùng cứu Nước.
Đ}y l{ bài học quan trọng đặc biệt. Khi tìm anh hùng cứu nước, có thể mọi
người đều nghĩ rằng vị nầy phải l{ một người văn võ song to{n, t{i đức trọn
vẹn, dáng vóc hiên ngang, diện mạo quắc thước... Ngờ đ}u, vị cứu tinh nầy
không những chỉ l{ một em bé ba tu i, mà còn tàn tật, không biết nói cười đi
đứng! Thực tế thực phũ ph{ng!
Mỗi lần nghĩ tới c|c vị anh hùng, chúng ta thường chỉ mơ tới giai đoạn c|c
ng{i đ~ th{nh công, hoặc ít nhất l{ đã vươn vai. Nhưng Truyền kỳ nhấn mạnh

745
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

rằng: cả đến Thần Trời Phù Đổng cũng đ~ khởi đầu l{ một đứa bé t{n tật. Phải
khởi sự từ đầu, với hiện trạng, dầu phũ ph{ng.797
c. Sức Nước trông ợi Tổ, ợi dịp vùng lên.
Dầu tê liệt c}m nín, nhưng Cậu Bé lại nghe tiếng Sứ rao tin.
Sống trong nạn nước, dưới sức mạnh của bạo lực bất nh}n, người d}n,
qua Cậu Bé Phù Đổng, phải tê liệt c}m nín, lặng im bất động.
Tuy nhiên, giặc c{ng t{n |c, cướp ph|, đ{n |p... thì mọi người c{ng nôn
nóng mong chờ ng{y giải tho|t, mọi người c{ng nao nức trông đợi dịp vùng
lên, mọi người càng lắng tai nghe ngóng mọi nguồn tin đem lại niềm hy vọng
cứu nước cứu d}n, c{ng sẵn s{ng dấn th}n cứu Nước.
* *
** Mời đọc thêm http://danhgiactau.com/index.php/vi/tc/104-2000-
tinh-hoa-van-hoa-viet/168-2110-cong-cuoc-cuu-nuoc-cuu-dan-truyen-ky-
phu-dong

2310.10 THỰC HIỆN 3: ĐIỀU HỢP SỨC NƯỚC


Tiếng n i chính đ|ng của Người D}n l{ bộc lộ Quyết tâm Chiến đấu để
cứu nước.
Phận vụ của các Tổ chức Cứu Nước cũng l{ nhận ra phương thức phát
huy Sức mạnh đang tiềm ẩn trong dân nước, rồi theo ho{n cảnh v{ điều kiện
thực tế đương thời, mà linh động ứng biến thành Sức mạnh Cứu Nước hữu
hiệu.
Dấu hiệu thành công cua To chưc Cưu Nươc la Ngươi Dan tự động khởi
công, tự động quây quần, tự động đoàn kết.
Ở giai đoạn nầy, vai trò và trách nhiệm điều hợp Sức Nước, bao quát mọi
Sức Mạnh, trở th{nh quyết định.

797
Không nên ảo tưởng với s|o ngữ: dân muốn là trời muốn. D}n n{o không muốn an vui,
trời đ}u muốn người khốn khổ. Nhưng trong suốt lịch sử, nh}n loại cứ phải quằn quại dưới
sự t{n bạo của một số người.
D}n, Trời không thể l{m gì được cho Con Người, khi không có những con người quyết l{m
v{ l{m đúng c|ch.
746
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Những điều kiện thiết yếu để toàn dân chung sức, kết tụ, oàn kết:
1. Giup Ngươi Dan sống lại Tinh thần D}n Tộc, một c|ch cô đọng v{ cụ thể.
2. Giúp mọi người tự tín và dấn thân.
3. Đồng thời, chứng tỏ có kế sách hữu hiệu.
4. Có kết quả thực tiễn.
Trích bài 2110. CÔNG CUỘC CỨU NƯỚC CỨU DÂN - Truyền kỳ PHÙ ĐỔNG,
phan 10.

10. THỰC HIỆN 3: ĐIỀU HỢP SỨC NƯỚC


10.1 Bộc lộ Tự T n.
C{ng tê liệt c}m nín, Cậu Bé, người d}n, c{ng trông đợi Tổ. Vì vậy, khi vừa
nghe sứ vualoan tin Tổ về, Cậu Bé liền bật n i.
Bật nói chính l{ d|m hiên ngang bộc lộ cảm nghĩ, tư tưởng, ý muốn của
mình. Dầu mới chỉ bằng lời nói, đ}y cũng l{ dấu chỉ của lòng tự tín v{ phấn
khởi. Từ đ}y người d}n đ~ d|m tự h{o về mình, dám bộc lộ tự tín, b{y tỏ
niềm tin tưởng của chính mình. Hết c}m nín, hết tê liệt, hết khiếp sợ.
* *
10.2 Đòi hỏi Phương tiện - bộc lộ Quyết tâm Chiến ấu.
C}u ph|t biểu đầu tiên của Cậu Bé l{ òi ngựa và roi sắt. Cậu đòi phương
tiện để ph| giặc cứu nước.
Khi (1) tinh thần đ~ được củng cố, khi (2) ý thức được tr|ch nhiệm với
nước, khi (3) tho|t khỏi tình trạng c}m nín, điều đầu tiên người d}n nghĩ tới
là (4) phương tiện chiến đấu. Tiếng nói chính đ|ng của Người D}n l{ bộc
lộ Quyết tâm Chiến đấu để cứu nước.
Như vậy, khi rao tin Tổ về, phận vụ của các Tổ chức Cứu Nước cũng
là nhận ra phương thức phát huy Sức mạnh đang tiềm ẩn trong dân nước,
rồi theo ho{n cảnh v{ điều kiện thực tế đương thời, mà linh động ứng biến
thành Sức mạnh Cứu Nước hữu hiệu.
* *
10.3 Nghe Dân: bản chất của Tổ chức Cứu Nước.
Thấy Cậu Bé bật nói, v{ đòi ngựa sắt roi sắt, sứ vua liền nghe theo.

747
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Đ}y l{ khúc quanh quyết định. Từ đ}y, vai trò của Sứ nhân đ~ đổi kh|c.
Trước đ}y, Sứ nh}n nói cho d}n nghe. Nay dân ã nghe và ã n i, thì sứ vua
trở th{nh người nghe dân.
Thực vậy, khi người d}n đ~ th{nh t}m tiếp nhận v{ đ~ sống đúng tinh
thần Tổ, thì tiếng d}n trở th{nh tiếng của Tổ. Tiếng d}n l{ ý Tổ trong hiện
trạng của đất nước.
Vì vậy, giờ đ}y tiếng dân chính là phương thức thiết thực và hữu
hiệu cho Công Cuộc Cứu Nước.
* Khúc quanh nầy đặc biệt quan trọng cho T chức Cứu Nước, không
những vì nó quyết định sự th{nh bại, m{ còn thẩm định bản chất của t chức.
Tổ chức không biến đổi, không trở th{nh người nghe dân, thì tổ chức đó
không phải l{ của dân.
[Nếu không phải của dân, thì l{ của danh lợi, của bạo quyền, của thế lực
ngoại bang, của t{ thuyết, của giặc].798
* *
10.4 Tự nguyện Đ ng g p Tài Sức.
Từ đó, l|ng giềng em gạo vải tới giúp Cậu Bé ăn mặc.
Ăn mặc l{ nhu cầu nền tảng của đời sống con người. Vì vậy, gạo vải biểu
trưng cho tất cả những thiết yếu của Công cuộc Cứu Nước Cứu D}n.
Khi đ~ tự tín v{ quyết t}m, người d}n tự động khởi công, tự động quây
quần, tự động đoàn kết.
Đẹp thay cảnh người d}n tấp nập góp gạo góp vải. Mọi người tự nguyện
góp của góp công, cộng tài cộng đức. Bao thiện chí bấy l}u nung nấu, bao tài
năng bấy l}u che đậy, bao sức mạnh bấy l}u bị đè nén, bao phương tiện bấy
l}u tích trữ, bao diệu kế bấy l}u ấp ủ... giờ đ}y tất cả đều bộc hiện, tất cả đều
bùng lên.
Khi đ~ l~nh nhận tr|ch nhiệm, người d}n không chỉ đòi hỏi phương tiện
chiến đấu, mà còntự nguyện đóng góp tài sức.799
* *

798
Nghe dân, nhưng chỉ khi n{o họ thực sự l{ D}n. Trước kia, khi đ~ mất Tổ, nếu họ có nói
cũng chỉ l{ ú ớ, nói kiểu suy tho|i, kiểu vong nô, kiểu l{m mất nước, hay kiểu của cường
quyền bạo lực... Khi đó m{ nghe thì...!
799
Trong lịch sử, ở bất cứ thời n{o, thời Hội Nghị Diên Hồng, thời Đức Lê Th|i Tổ, thời Đức
Quang Trung... khi hội đủ điều kiện, thì Toàn Dân ùn ùn vùng dậy.
748
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

10.5 Vận dụng Điều hợp: Cơ cấu Điều hợp.


Khi mọi người góp sức, Cậu Bé Phù Đổng lớn nhanh như thổi. Gạo vải
thu tích không phải để chất đống, mà tất cả đều được xử dụng để tăng trưởng
sức sống của Phù Đổng, tăng triển Sức Nước.
Như vậy, mọi sự phải được vận dụng và điều hợp đúng mức, để Sức
mạnh người D}n có thể thực sự tăng trưởng hữu hiệu, để sức mạnh c|c l{ng
thôn đạt tới tầm vóc quốc gia.
Ở giai đoạn nầy, vai trò và trách nhiệm điều hợp Sức Nước, bao quát mọi
Sức Mạnh, đ~ trở th{nh quyết định. Nếu không, Sức mạnh đó trở th{nh hỗn
loạn, ô hợp, sứ qu}n...
Đ}y l{ lúc thành hình Cơ Cấu Điều Hợp đặt nền tảng trên Tinh thần
Chiến đấu của D}n tộc, với những khả năng đặc biệt, v{ chuyên môn... khả dĩ
đủ sức nhìn xa thấy rộng để quyền biến với tình thế.
* *
10.6 Bài học Chung Sức: các Điều kiện G p Công.
Đ}y l{ giai đoạn Phục Hồi Sức Nước, m{ cũng l{ b{i học Đoàn Kết. (Đo{n
kết không có nghĩa l{ cùng gia nhập v{o một tổ chức, nhưng l{ phân
nhiệm trong cùng một sứ mạng).
Mọi người v}y quanh Cậu Bé Phù Đổng, l{ vì họ đ~ sống lại niềm tự tín
d}n tộc, họ đ~ ý thức tr|ch nhiệm cứu nước, họ đ~ tìm ra Cậu Bé, v{ Cậu Bé đ~
bật nói.
Đ}y l{ những điều kiện thiết yếu để toàn dân chung sức, kết tụ, oàn
kết. Trước hết
1. Phải giúp D}n sống lại Tinh thần D}n Tộc, một c|ch cô đọng v{ cụ thể:
loan tin Tổ về.
2. Giúp mọi người tự tín và dấn thân: tìm người cứu nước.
3. Đồng thời, chứng tỏ có kế sách hữu hiệu: biết chỗ đi tìm (ở l{ng) v{ tìm
được (cậu bé).
4. Có kết quả thực tiễn: l{m Cậu Bé bật nói.
Khi không hội đủ c|c yếu tố nầy, việc đo{n kết chỉ l{ chòm xóm, giai đoạn,
hoặc hời hợt theo c|c mục tiêu hạn hẹp.

749
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Đ}y cũng l{ căn bản của vấn đề góp công, v{ trợ giúp của đồng minh.
Khi chưa có dấu hiệu khả dĩ thành công m{ kêu g{o trợ giúp thì chỉ l{m trò
cười, hoặc bị hiểu lầm l{ gian manh vụ lợi, hay sẵn s{ng b|n th}n, trở th{nh
tay sai...
* *
** Mời đọc thêm http://danhgiactau.com/index.php/vi/tc/104-2000-
tinh-hoa-van-hoa-viet/168-2110-cong-cuoc-cuu-nuoc-cuu-dan-truyen-ky-
phu-dong

2310.11 THỰC HIỆN 4: SỨC NƯỚC VÙNG LÊN


Cần tới các T chức Cứu Nước, để cung cấp phương tiện chiến đấu đủ
tầm vóc, thuộc mọi lãnh vực.
Dầu mọi người đ~ thức tỉnh, đ~ quyết t}m, nhưng phải có phương
tiện thì mới có thể vươn vai, mới có thể đối đầu với giặc.
Sức mạnh của toàn dân làm cho mọi phương tiện trở thành hiệu lực
cách thần kỳ, trở th{nh như linh hiển.
Tuy giữ nhiệm vụ điều hợp, nhưng To chưc Cưu Nươc mất hút trong
cái vươn vai của Toàn Dân.
Trích bài 2110. CÔNG CUỘC CỨU NƯỚC CỨU DÂN - Truyền kỳ PHÙ ĐỔNG,
phan 11.

11. THỰC HIỆN 4: SỨC NƯỚC VÙNG LÊN


11.1 Sức Mạnh của Tổ Chức: cung cấp Phương tiện.
Sứ vua em ngựa v{ roi sắt tới.
Dưới sức mạnh |p đảo, dưới bức hiếp t{n bạo, dưới nạn biến d}n nước
th{nh c}m điếc... của giặc, việc kiến tạo những phương tiện chống giặc quả
thực l{ khó khăn.
Vì vậy, cần tới c|c Sứ vua, tức l{ c|c T chức Cứu Nước, để cung
cấp phương tiện đủ tầm vóc.

750
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Đ}y cũng l{ công tác quan trọng m{ mọi người, mọi Tổ chức Cứu Nước,
thuộc mọi phương diện, cần theo khả năng m{ chuẩn bị, và góp phần.
* *
11.2 Sức Mạnh của Phương Tiện: thuộc mọi Lãnh vực.
Ngựa sắt v{ roi sắt chính l{ sức mạnh v{ phương tiện chiến đấu.
Roi sắt l{ sức mạnh qu}n sự, sức mạnh kỹ thuật, sức mạnh gi|n điệp... tất
cả những gì trở th{nh ngọn roi sắt đ|nh thẳng v{o qu}n giặc.
Ngựa sắt l{ phần sức mạnh ở mọi l~nh vực kh|c, kể cả tinh thần, x~ hội,
kinh tế, chính trị, ngoại giao...
Roi sắt v{ Ngựa sắt biểu trưng cho mọi thiết yếu của cuộc chiến, thuộc
mọi l~nh vực.
* *
11.3 Sức Mạnh của Hành Động: Vùng lên Đối ầu với Giặc.
Khi nhận được ngựa v{ roi sắt, Cậu Bé liền vươn vai th{nh người cao lớn.
Cậu đ~ ăn nhiều, đ~ lớn như thổi, nhưng phải chờ cho tới khi có ngựa v{
roi, Cậu mới vươn vai vượt tới tầm vóc đúng mức của mình.800
Trước đ}y, khi nghe về Tổ, Cậu đ~ bật nói, đ~ d|m bộc lộ chính mình, đ~
tự tín. Nhưng nay, có thêm ngựa v{ roi sắt, Cậu mới vùng dậy, mới hành
động.
Dầu mọi người đ~ thức tỉnh, đ~ quyết t}m, nhưng phải có phương
tiện thì mới có thể ra tay, mới có thể đối đầu với giặc.
* *
11.4 Sức Mạnh của Toàn Dân: Hiệu lực Thần kỳ.
Thế l{, nhờ có sứ nh}n trao ngựa v{ roi sắt, Cậu Bé đ~ vươn vai. Nhưng
khi Cậu nhảy lên ngựa, thì ngựa sắt lại biến th{nh ngựa thần, sống động v{
phun lửa.
Để th}m cảm trọn vẹn điểm tuyệt diệu của b{i học nầy, chúng ta đối chiếu
với Truyền kỳ Mỵ Châu.

Có những người, những tổ chức, đ~ không thực sự chuẩn bị, không được d}n cho ăn mặc,
800

mà cũng chờ vươn vai. Nếu có r|ng vươn thì cũng sẽ chỉ l{ bộ xương khô lõa lồ, hoặc l{
thằng hề đ~ được ngoại nh}n vẽ mặt tr|t phấn.
751
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Ở Truyền kỳ Mỵ Châu, vua An Dương đ~ ỷ v{o thành ốc và nỏ thần mà


để mất Dân. Nỏ thần dầu bắn một ph|t giết cả vạn qu}n giặc, mà vì không có
Dân, nên mất hiệu nghiệm, không bằng gỗ đ|. Ở đ}y, khi được Sức mạnh Dân
tộc xử dụng, thì dầu l{ ngựa sắt cũng hóa th{nh ngựa thần.
Không có dân, nỏ thần th{nh nỏ gỗ. Có d}n, ngựa sắt hóa ngựa thần! Toàn
d}n vươn vai thì mọi sự cũng vươn vai theo. Sức mạnh của toàn dân làm
cho mọi phương tiện trở thànhhiệu lực c|ch thần kỳ, trở th{nh như linh
hiển.
Không có hình ảnh n{o diễn tả Sức mạnh và Vai trò của toàn dân một c|ch
rõ r{ng v{ đầy đủ hơn.
* *
11.5 Lãnh Đạo và Anh Hùng: Tổ chức và Toàn Dân.
Truyền kỳ ph}n biệt rõ r{ng: vai trò lãnh đạo l{ do vua Hùng v{ Đo{n Sứ
nhân, tức l{ do các tổ chức; còn anh hùng cứu nước lại l{ Phù Đổng, là toàn
dân. Tuy giữ nhiệm vụ điều hợp, nhưng Đo{n Sứ nh}n mất hút trong c|i vươn
vai của To{n D}n.
Sự ph}n biệt nầy ngăn chận lòng tự tôn và lạm dụng của những người
thuộc c|c Tổ chức, v{ bảo đảm cho kết quả của th{nh công được thực sự
là của Toàn Dân.
[Ở c|c văn hóa chủ nô, giới chủ nh}n luôn nắm vai trò l~nh đạo v{ họ luôn
tự nhận l{ anh hùng, d}n chỉ l{ đ|m thiêu th}n].
* *
** Mời đọc thêm http://danhgiactau.com/index.php/vi/tc/104-2000-
tinh-hoa-van-hoa-viet/168-2110-cong-cuoc-cuu-nuoc-cuu-dan-truyen-ky-
phu-dong

2310.12 THỰC HIỆN 5: ĐÁNH ĐUỔI QUÂN GIẶC


Để Cứu nước, To{n D}n cần Sức mạnh chiến ấu để đ|nh giặc.
Bạo lực chiến tranh l{ phương tiện bất đắc dĩ, nhưng lại cần thiết.
Không có bạo lực chiến tranh, Sức mạnh D}n tộc không thể bộc ph|t đúng
mức để đ|nh đuổi giặc.

752
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Tận dụng mọi năng lực, đặc biệt c|c cơ chế chính trị, kinh tế, v{ x~ hội
đặc thù của d}n nước. Tận dụng tất cả để ph| giặc.
Chấp nhận hy sinh, chấp nhận thiệt hại, để cứu nước cứu dân, cưu
ngươi. Cang dấn th}n phá giặc để cứu người thì càng thêm công phúc.
Toan Dan ã g p phần chống giặc, nên chiến thắng chính l{ chiến
thắng của toàn thể Dân tộc.
Trích bài 2110. CÔNG CUỘC CỨU NƯỚC CỨU DÂN - Truyền kỳ PHÙ ĐỔNG,
phan 12.

12. THỰC HIỆN 5: ĐÁNH ĐUỔI QUÂN GIẶC


12.1 Giành lại Đất Nước.
Đ~ có Hồn Nước, đ~ có To{n D}n, Sức Mạnh đ~ tập trung, đ}y l{ lúc gi{nh
lại Đất Nước. Với ngựa lửa roi sắt, vị anh hùng Phù Đổng oai dũng ánh bọn
giặc một trận tơi bời.
Khi To{n D}n đ~ có tinh thần, đ~ có sức mạnh v{ đ~ có phương tiện, thì
việc đánh đuổi giặc ra khỏi bờ cõi, cũng l{ chuyện đương nhiên.
Lịch sử mấy ng{n năm đ~ nhiều lần minh chứng hùng hồn.801
* *
12.2 Bạo lực Chiến tranh.
a. Với Ngựa lửa Roi sắt.
Phù Đổng đ|nh đuổi giặc với Ngựa lửa Roi sắt. Ngựa lửa Roi sắt l{ bạo
lực chiến tranh.
Ở Truyền kỳ Mỵ Châu, vua An Dương đ~ cậy nhờ Th{nh Ốc v{ Nỏ thần l{m
sức mạnh Giữ nước. Tuy nhiên, vì ông bỏ Hồn Nước, bỏ D}n Nước, nên Sức
Nước cua An Dương Vương cung bi giac dung mưu chiem đoat.
Ở đ}y, để Cứu nước, Toàn Dân cũng cần Sức mạnh chiến ấu để đ|nh
giặc. Tuy nhiên, thay vì Th{nh Ốc bất động, thì l{ Ngựa Thần oai dũng; thay vì
Nỏ thần bắn giết, thì l{ ngọn Roi sửa phạt.

801
Đọc b{i 1412. Đã 13 lần Dân Việt đại thắng Giặc Phương Bắc xâm lăng.
753
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Để ph| giặc, không thể không dùng sức mạnh. Có thể cải hóa từng c| nh}n
m{ không cần võ lực, nhưng không thể chỉ dùng lý thuyết m{ cải hóa cấp thời
một chủ trương giặc, một hệ thống giặc.
Bạo lực chiến tranh l{ phương tiện bất đắc dĩ, nhưng lại cần thiết.
Không có bạo lực chiến tranh, Sức mạnh D}n tộc không thể bộc ph|t đúng
mức để đ|nh đuổi giặc.
b. Ngọn Roi nhân thứ.
Phù Đổng dùng roi sắt chứ không dùng gươm gi|o. Hình ảnh ngọn roi nói
lên lòng nhân thứ của Tổ Tiên.
Gươm gi|o luôn l{ vũ khí chém giết. Roi mang ý nghĩa sửa dạy, đánh phạt.
Ngay trong ngôn ngữ, chúng ta cũng luôn dùng chữ ‘đ|nh’ v{ ‘đuổi’, dầu l{
giặc, đ|nh đuổi giặc. Cương quyết, dũng mãnh, nhưng không tàn bạo.
* *
12.3 Tận dụng Năng lực.
Tuy dùng ngọn roi nh}n thứ, nhưng không vì nh}n thứ m{ ủy mị, mà thiếu
quyết t}m. Vì bọn giặc qu| hung bạo v{ cố chấp, Phù Đổng đ~ phải ánh ến
gãy roi sắt. Khi roi sắt gãy, Phù Đổng nhổ tre để tiếp tục đ|nh.
Chi tiết nầy lại nhắc nhớ lũy tre l{ng. L{ng thôn l{ căn bản Giữ nước v{
Cứu nước suốt mấy ng{n năm. Nhổ tre đánh giặc nói lên việc tận dụng mọi
năng lực, đặc biệt c|c cơ chế chính trị, kinh tế, v{ x~ hội đặc thù của d}n
nước. Tận dụng tất cả để ph| giặc.
* *
12.4 Chấp nhận Hy sinh.
a. Cháy lây mấy Làng.
Truyền kỳ còn thêm: trong trận chiến, có mấy làng bị ngựa lửa l{m cháy
lây. Bạo lực chiến tranh không những ph| giặc m{ cũng t{n hại một phần đất
nước.
Chiến tranh t{n ph|, nhưng khi cần thiết, vẫn cứ chấp nhận. Chấp nhận
hy sinh, chấp nhận thiệt hại.
Chấp nhận chiến tranh để cứu nước cứu dân, cứu người, chứ không vì
hiếu chiến, không vì chủ trương.

754
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Chi tiết trên còn chứng tỏ Tổ Tiên vẫn không giấu được nỗi đau buồn vì
sự t{n ph| của chiến tranh. Tận th}m t}m, tận căn cội Nếp sống Tình Người,
không bao giờ D}n Việt vui sướng trên m|u lửa.
b. Chiến ấu và Công phúc.
Có chiến tranh l{ có m|u, có lửa, có giết hại, có tàn phá.
Tuy nhiên, trong chiến tranh, có kẻ hy sinh, có người oan uổng, m{ cũng có
đứa đền tội. Cũng chết, nhưng tội nh}n thì đền tội, người vô tội thì oan uổng,
kẻ vì Chính Nghĩa thì hy sinh. Cũng chết, nhưng |c nh}n thì chết nhục, người
hy sinh thì vinh quang.
Cũng g}y đổ m|u, nhưng |c nh}n c{ng đổ thêm m|u thì c{ng thêm nợ, tội
c{ng chồng chất, m{ kẻ dấn th}n phá giặc để cứu người thì càng thêm công
phúc.
* *
12.5 Chiến thắng của Toàn Dân.
Phù Đổng đ~ trổ sức thần v{ ánh tan giặc. Phù Đổng lại l{ biểu tượng
của toàn Dân.
Mọi người, v{ tất cả, đều ã g p phần chống giặc: từ những phương tiện
vật chất, gạo, vải, sắt, lũy tre, thú vật... đến hệ thống l{ng thôn, hệ thống tổ
chức quốc phòng, chính trị, xã hội, văn hóa... cho đến tinh thần d}n tộc, quá
khứ lịch sử, v{ cả sông núi, Hồn Thiêng... Tất cả đều gom đúc th{nh Sức Mạnh
thần diệu của D}n Tộc, tất cả đều góp phần v{o Công cuộc Cứu Nước Cứu D}n.
Do đó, giờ đ}y, chiến thắng chính l{ chiến thắng của toàn thể Dân tộc.
* *
** Mời đọc thêm http://danhgiactau.com/index.php/vi/tc/104-2000-
tinh-hoa-van-hoa-viet/168-2110-cong-cuoc-cuu-nuoc-cuu-dan-truyen-ky-
phu-dong

2310.13 THỰC HIỆN 6: KẾT THÚC CUỘC CHIẾN


Phong thưởng tất cả mọi người đã góp phần v{o việc Cứu Nước. Những
kẻ đ~ hy sinh t nh mạng được thành thần thành thánh.
Xong giặc l{ giảm bớt quân số và chuyển tiếp cuộc sống thời bình.

755
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Qua diễn tiến vận động Cứu Nước, to{n d}n đ~ sống lại Sức sống của D}n
tộc... nên giờ đ}y khối người đồng nhất nầy sẽ đồng tâm xây
dựng một cuộc sống tốt đẹp hơn.
Cong cuoc Cưu Nươc trơ thanh biểu tượng vinh quang cua Dan Toc.
Trích bài 2110. CÔNG CUỘC CỨU NƯỚC CỨU DÂN - Truyền kỳ PHÙ ĐỔNG,
phan 13.

13. THỰC HIỆN 6: KẾT THÚC CUỘC CHIẾN


13.1 Thăng hoa Phong thưởng.
a. Thăng hoa thành Tinh thần của Dân Tộc.
Truyền kỳ đ~ dạy c|ch đ|nh giặc cứu nước. Giờ đ}y giặc đ~ tan, nhưng
việc cứu nước vẫn chưa xong. Truyền kỳ vẫn còn tiếp: Phù Đổng cỡi ngựa lên
núi và về trời.
Núi l{ nơi của Tiên. Phù Đổng l{ biểu tượng của sức mạnh tập trung của
d}n tộc. Giờ đ}y giặc đ~ tan, nên Sức Mạnh đó lên núi, tiềm t{ng v{o sông núi,
trở thành phần Tinh Thần, phần Truyền Thống bất diệt, phần kho t{ng Văn
hóa, phần Tiên, của Dân Tộc.
b. Phong thưởng mọi người g p công.
Về Trời lại l{ phong thưởng cao quý nhất trong Văn hóa Việt.
Như Chử Đồng và Tiên Dung, trong Truyền kỳ Chử Đồng, đ~ Về Trời sau
khi trọn đời chăm lo ph|t triển d}n nước, Phù Đổng Cứu Được Nước nên cũng
Về Trời.
Trong Phù Đổng, Tổ Tiên cũng phong thưởng tất cả mọi người đã góp
phần v{o việc Cứu Nước. Trong Phù Đổng, những kẻ đ~ hy sinh tính
mạng cũng được Về Trời, được hưởng hạnh phúc to{n vẹn, thành thần
thành thánh.802
* *
13.2 Chuyển tiếp Thời Bình.

802
Đọc b{i 2104. Tiêu Chuẩn Để Sống Bình Đẳng, đoạn 4.4.
756
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Về phần ngựa sắt, đ~ th{nh ngựa thần, nên cũng về trời. Vì là sức mạnh
chiến đấu, nên khi xong giặc, ngựa cũng phải thăng hoa. Hết giặc m{ ngựa lửa
vẫn còn lẩn quẩn, thì sức mạnh chiến đấu đó sẽ trở lại đ{n |p d}n nước, biến
d}n nước th{nh nô lệ cho cường quyền.
Trong suốt lịch sử d}n tộc, ở bất cứ thời n{o, hễ xong giặc l{ giảm bớt
quân số và chuyển tiếp cuộc sống thời bình. Phần lớn qu}n sĩ được trở về
l{ng thôn c{y cấy ph|t triển.
* *
13.3 Xây dựng Cuộc sống tốt ẹp hơn.
Giặc tan, c|c sức mạnh vận dụng chống giặc cũng đ~ thăng hoa. Nhưng
vẫn chưa xong: c|c gốc tre Phù Đổng đ~ xử dụng nay hóa th{nh tre la ngà.
Tre la ng{ l{ loại tre cứng, đẹp v{ bền hơn loại tre thường. Phù Đổng đ~
nhổ tre l{ng để ph| giặc, nhưng lại ho{n trả bằng loại tre quý b|u hơn.
Qua diễn tiến vận động Cứu Nước, to{n d}n đ~ sống lại Sức sống của D}n
tộc, đ~ trở th{nh người d}n đích thực, đ~ tận tình cộng tài cộng đức, đ~
cùng hy sinh chiến đấu bên nhau... nên giờ đ}y khối người đồng nhất nầy
sẽ đồng tâm xây dựng một cuộc sống tốt đẹp hơn.
* *
13.4 Biểu tượng vinh quang của Dân tộc.
Mọi thứ giặc đ~ tan, mọi g|nh nặng đ~ cất. Truyền kỳ kết thúc bằng việc
Vua Hùng phong tước cho Phù Đổng l{ Thần Trời.
Vua Hùng phong tước cho Phù Đổng, chính l{ để tôn vinh việc đóng góp
vô giá của toàn dân, v{ mở đầu một tương lai huy hoàng của D}n tộc.
Phù Đổng, Cong cuoc Cưu Nươc, trở th{nh biểu tượng vinh quang của
D}n Việt.
* *
Mời đọc thêm http://danhgiactau.com/index.php/vi/tc/104-2000-
tinh-hoa-van-hoa-viet/168-2110-cong-cuoc-cuu-nuoc-cuu-dan-truyen-ky-
phu-dong

757
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

2310.14 THỰC HIỆN 7: SAU CUỘC CHIẾN


Dung thứ cho Giặc. Dứt kho|t với chém giết.
Khoan hòa với Dân, nhân thứ và công minh, x}y dựng một xã hội không
người bị oan ức.Đốt thư hàng giặc.
Tăng triển Sức sống, Tinh thần của Dân tộc.
Cứu trợ, Phục hưng Nếp sống, cùng nhau x}y dựng Cuộc sống Mới, ấm
no, thăng tiến, thanh bình, hạnh phúc.
Toàn dân ngang nhiên bước v{o một Kỷ Nguyên Mới.
Trích bài 2110. CÔNG CUỘC CỨU NƯỚC CỨU DÂN - Truyền kỳ PHÙ ĐỔNG,
phan 14.

14. THỰC HIỆN 7: SAU CUỘC CHIẾN


14.1 Ngọn Roi Nhân thứ trong Lịch sử Dân tộc.
a. Dung thứ cho Giặc: cho về, lo thuyền bè, lương thảo.
Theo truyền thống nhân nghĩa của Văn hóa Việt, khi giặc đ~ buông khí
giới, đ~ thực tâm quy phục, thì luôn ược dung thứ.
Dung thứ không chỉ có nghĩa l{ không trị tội, m{ còn được d}n ta lo sửa
đường, cho ngựa, đưa thuyền v{ lương thực... để giặc, và cả vợ con của giặc,
an toàn kéo nhau về nước.
Sau khi phá giặc Nguyên, năm 1288 dl, Đức Trần Nh}n Tôn đ~ chuẩn bị
đầy đủ thuyền bè v{ lương thực cho bọn qu}n quan tướng sĩ giặc kéo nhau về
T{u. [Chỉ trừ một mình Ô M~ Nhi, vì đ~ xúc phạm đến lăng mộ của Đức Trần
Thái Tôn, nên không thể tha, bị đục thuyền cho chết đuối].
Thời đuổi giặc Minh x}m lấn, 1407-1427 dl, với kế s|ch ‘Đánh vào lòng
người’, ‘lấy Chí Nhân mà thay Cường Bạo’, Đức Lê Th|i Tổ vừa tấn công vừa
kêu gọi đầu h{ng. Nhờ nghĩa qu}n đ~ chứng tỏ th{nh t}m thực thi việc chiêu
đ~i h{ng qu}n, nên đ~ có 13 trong số 15 th{nh của giặc đ~ buông khí giới.
Sau khi giặc đầu h{ng, dầu Trương Phụ đ~ cướp ph| t{n bạo, và thi hành
chính s|ch đồng hóa, tất cả qu}n giặc đều được cho ngựa v{ thuyền để về
nước. Không kể qu}n giặc, số vợ con theo chúng về nước cũng đ~ hơn mười
vạn.
b. Dứt khoát với chém giết: liệm bỏ thanh kiếm nhuốm máu.
758
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Sau khi thắng giặc Nguyên, năm 1288 dl, Đức Hưng Đạo Vương đ~ liệng
thanh kiếm của Ng{i xuống sông, vì đ~ dính nhiều m|u, dầu l{ m|u của giặc.
Tương truyền nơi đó nay l{ b~i bồi hình lưỡi kiếm trước đền Kiếp Bạc.
Sau khi đuổi giặc Minh, năm 1428 dl, Đức Lê Th|i Tổ cũng đ~ trả lưỡi
kiếm Thuận Thiên ở hồ Hoàn Kiếm. Lưỡi kiếm Thuận Thien la bieu vat Ngai
dung đe thi hanh quyen lanh đao toan dan đanh đuoi giac Minh.
* *
14.2 Khoan hòa với Dân.
a. An Dân: nhân thứ và công minh.
Đánh giặc là ể An Dân, để chấm dứt những h{nh động t{n |c đối với
dân...
An d}n còn l{ giúp d}n có được một cuộc sống no ấm, yên lành, không bị
phiền nhiễu, l{ x}y dựng một xã hội không người bị oan ức.
Do đó, không ai bị xử phạt m{ không do tội lỗi của chính mình. Nhân thứ
và Công minh.
Đ}y cũng l{ dấu chứng cuộc Chiến đấu l{ Vì Dân, cho Dân.
b. Đốt thư hàng giặc, văn kiện của giặc.
Giặc hối cải còn được dung thứ, huống chi Đồng bào, Anh Em Một Bọc.
Trong thời loạn lạc, cuộc sống bấp bênh, x~ hội rối ren, bất trắc chập
chùng, nên lòng người dễ xao động.
Do đó, không khỏi có người vì qu| lo }u m{ tính việc thông đồng với giặc,
lợi dụng thủ lợi.
Cũng có nhiều người kẹt giữa guồng m|y, khó tho|t ra được. Cả việc tòng
quân, cầm khí giới giúp giặc, cũng l{ cưỡng b|ch từ nhiều phía.
Vì vậy, khi giặc đ~ tan, tình hình ổn định, nhiều người cũng cần ược
khoan giản để lập công đền tội, chứng tỏ thiện chí.
Đ~ nhiều lần trong lịch sử D}n tộc, sau khi ph| giặc, triều đình cũng đ~ bắt
được nhiều thư hàng giặc của c|c quan. Nhưng vua sai đem đốt, không đọc,
không truy cứu.
Việc đốt bỏ mọi thư từ liên lạc với giặc còn đặt ra một tiền lệ quan trọng:
Mọi văn kiện với giặc, mọi thỏa hiệp bất bình đẳng, đều không có gi| trị.
c. Vấn ề Thể hiện Nhân Thứ: cho người Hối cải.
759
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Nh}n thứ l{ sẵn s{ng tha tội cho mọi người hối cải, không trừ ai.
Nh}n thứ không phải nhẹ dạ. Từ bi hỉ xả như Phật m{ cũng có mười t|m
tầng địa ngục. B|c |i yêu thương như Chúa m{ có hỏa ngục thiêu đốt muôn
đời. Từ bi v{ yêu thương vô hạn, nhưng chỉ có thể tha thứ cho người hối cải,
chứ không thể tha cho quỉ dữ.
Muốn được tha thứ, phạm nh}n phải buông đao và sám hối.
Chi tiết hơn: để được tha thứ, chính tội nh}n phải: - 1. nhìn nhận điều
mình l{m l{ xấu, - 2.hối hận vì việc xấu đó, - 3. quyết tâm không t|i phạm, -
4. thú nhận mình đ~ l{m việc xấu và xin được tha thứ, và - 5. quyết đền bù thiệt
hại do tội lỗi mình đ~ g}y ra.
Thông thường, khi có dấu tích tội phạm, nghi can sẽ phải ra tòa v{ chịu xét
xử. Phạm nh}n chỉ được tha sau khi thi hành án, đ~ được sửa dạy, cải huấn, và
tỏ ra mình quyết sống cuộc sống tốt đẹp.
Khi không đủ c|c điều kiện trên m{ tha giặc, thì là nối giáo cho giặc, thả
cọp về rừng, trợ Trụ vi |c... chứ không phải nh}n thứ.
Nếu nó không hối cải, quyết l{m t{ ma |c quỉ, thì mọi người có tr|ch
nhiệm phải diệt quỉ tru ma để cứu nhân ộ thế.
* *
14.3 Cứu trợ, Phục hưng.
a. Tre La Ngà: Cứu trợ, Phục hưng Nếp sống.
Ở mọi thời, giặc không chỉ cướp bóc ruộng đất cửa nh{, g}y đói kh|t khổ
đau, m{ còn ph| hại nếp sống người d}n, tạo bất công hiềm khích, gieo oan ức
o|n hận... tinh thần băng hoại, lòng người đảo điên, gia đình ph}n t|n, x~ hội
sa đọa...
Công cuộc cứu trợ, và phục hưng nếp sống tốt ẹp của to{n d}n, dưới
mọi hình thức, trở th{nh cấp thiết để ph|t triển cuộc sống sung túc an to{n,
để mọi người no cơm ấm |o, an vui hạnh phúc.
Mọi người đồng tâm hiệp lực, tận dụng mọi khả năng và cơ hội, để gầy
dựng lại nh{ cửa ruộng vườn, tập trung v{o y tế, gi|o dục, huấn nghệ, cơ sở kỹ
nghệ, tạo công ăn việc l{m, đ{o tạo nh}n t{i... cải hóa nếp sống x~ hội... Mọi
người hợp sức góp t{i.
Đ}y chính l{ ý nghĩa của hình ảnh: tre Phù Đổng dùng đ|nh giặc đ~ trở
thành Tre La ngà.

760
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

b. Phong tước: Tăng triển Sức Sống.


Như ở c|c Truyền kỳ kh|c, Vua Hùng tượng trưng cho uy thế tối cao của
D}n Tộc. Vì vậy, Vua Hùng phong tước cho Phù Đổng, chính l{ để tôn vinh
những hy sinh vô giá của toàn dân, tôn vinh những b{i học quy bau cua
Kinh nghiem Cưu Nươc... Tat ca trơ thanh Sức sống, Tinh thần của Dân
tộc. Sưc Song, Tinh Than Dan toc, cang them phat trien.
Dân ta thờ kính tất cả những Vị hy sinh Cứu D}n Cứu Nước. Trên đất
nước ta nhan nhản ền thờ các Ngài. Ng{y về thần của c|c Ng{i cũng l{
những ngày lễ của d}n tộc.
Hầu hết c|c Thần L{ng cũng đều l{ những Vị đ~ góp công cho dân cho
nước, thuộc mọi th{nh phần.
[Tuy nhiên, d}n Việt không có thần Chiến Tranh. Đang khi đó, trong quá
khứ lẫn hiện tại, nhiều giống d}n không những sùng b|i thần Chiến Tranh, mà
còn cổ võ chiến tranh t{n s|t ngay cả trong nếp sống, trong gi|o dục, trong
phim ảnh, trong trò chơi].
* *
14.4 Toàn Dân sống Kỷ Nguyên Mới.
Qua diễn tiến vận ộng cứu nước, to{n d}n đ~ gặp lại Tổ, đ~ sống lại
niềm tự tín d}n tộc, đ~ ý thức lại tr|ch nhiệm, đ~ lột x|c, đ~ dấn th}n, đ~ tận
tình cộng t{i cộng đức, cùng nhau chia sẻ tr|ch nhiệm, cùng nhau gánh vác
gian lao, cùng hy sinh chiến đấu bên nhau.
Do đó giờ đ}y, không những toàn dân đ~ đánh đu i giặc nước, mà mỗi
người còn dẹp tan mọi thứ giặc trong chính bản thân mỗi người.
Với mọi chướng ngại đ~ tan, với kinh nghiệm tuyệt hảo, với sức sống tr{n
đầy, v{ với niềm tin chan chứa, giờ đ}y khối người hiệp nhất nầy đem trọn
tâm sức cùng nhau x}y dựng một cuộc sống mới.
To{n d}n ngang nhiên bước v{o một Kỷ Nguyên Mới, kỷ nguyên của một
D}n Nước ấm no, thăng tiến, thanh bình, hạnh phúc.
* * * *
Mời đọc thêm http://danhgiactau.com/index.php/vi/tc/104-2000-
tinh-hoa-van-hoa-viet/168-2110-cong-cuoc-cuu-nuoc-cuu-dan-truyen-ky-
phu-dong

761
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

2310.15 TÓM LƯỢC VÀ SƠ ĐỒ CÔNG CUỘC CỨU NƯỚC

Trích bài 2110. CÔNG CUỘC CỨU NƯỚC CỨU DÂN - Truyền kỳ PHÙ ĐỔNG,
phan 15.

15. TÓM LƯỢC VÀ SƠ ĐỒ


15.1 T m Lược.
Truyền kỳ PHÙ ĐỔNG: Công cuộc Cứu Nước Cứu Dân.
1. DẪN NHẬP
2. TRUYỀN KỲ PHÙ ĐỔNG
3. CỨU NƯỚC VÀ CẢI HÓA
4. CHUẨN BỊ: THỰC TRẠNG MẤT NƯỚC
4.1 Bị Giặc x}m lấn.
4.2 Không ngăn được giặc: nhận ch}n thực trạng mất nước.
5. NỀN TẢNG CÔNG CUỘC CỨU NƯỚC CỨU DÂN
5.1 : Tìm về Hồn Nước.
a. Vua Hùng lập đ{n cầu Tổ: Hồn Nước: sức sống, niềm hy vọng, tụ
điểm của to{n D}n.
b. Tổ đ~ hứa về, ‘khi cần thì gọi’. Tổ về dạy Tiết Liêu làm bánh.
5.2 Bản chất Hồn Nước:
a. Trong mưa to gió lớn: Tổ l{ Rồng. Tổ của con ch|u Tiên Rồng.
b. Cụ Gi{ mặc |o đỏ: Tổ d}n Nam, d}n Việt.
c. Sức sống Truyền thống của D}n tộc Việt.
5.3 Hiện trạng Hồn Nước: hình dung cổ qu|i: xa lạ với Hồn Nước.
5.4 Hồn Nước với người D}n.

762
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

a. Về với trẻ con: Tổ về với người D}n.


b. Ở ng~ ba đường: Tổ ở giữa D}n.
c. Đùa giỡn: Tổ sống với D}n, Tổ l{ cuộc sống người D}n.
5.5 Dấu chỉ Hồn Nước: những đặc điểm.
5.6 Nền tảng Công cuộc Cứu Nước: Hồn Nước, tức l{ Sức sống Truyền
thống nơi người D}n, nơi Văn hóa Việt.
6. NGƯỜI CỨU NƯỚC
6.1 Lột x|c.
a. Vua Hùng tới gặp Cụ Gi{ cổ qu|i: Tổ đ~ về.
b. Xin Cụ chỉ dạy: Lột x|c.
6.2 Dấn th}n.
a. Tổ dạy sai Sứ: phương thức của Tổ.
b. Chính ta phải làm: dấn th}n thực hiện ý Tổ.
6.3 Đặc tính Người Cứu Nước: 1. Sống với thực trạng. 2. Tìm về Tinh thần
D}n tộc. 3. Lột x|c. 4. Dấn th}n.
7. TỔ CHỨC CỨU NƯỚC
7.1 Sai sứ lên đường: Tổ Chức Cứu Nước: Vai trò Nền tảng.
7.2 Tổ chức Cứu Nước: Vai trò giới hạn.
a. Tổ v{ vua Hùng: Tầm vóc Công cuộc Cứu Nước Cứu D}n.
b. Vai trò giới hạn của Tổ chức Cứu Nước.
7.3 Sứ nh}n chia nhau đi: chia nhau Tr|ch nhiệm.
7.4 Khắp nơi: Khả năng Thích ứng Phương thức.
8. THỰC HIỆN 1: VẬN ĐỘNG TINH THẦN TOÀN DÂN
8.1 Loan tin Tổ đ~ về : thức tỉnh Niềm Tin D}n tộc.
a. Nội dung v{ Phương thức.
b. Đặc tính v{ Chủ đích.
c. Tìm hiểu v{ x|c tín.

763
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

8.2 Chung phần Việc Nước: Người D}n đích thực.


9. THỰC HIỆN 2: PHỤC HỒI SỨC NƯỚC
9.1 Sức mạnh D}n tộc.
a. Tại l{ng Phù Đổng: Sức Nước ở L{ng Thôn: Làng: đơn vị Tổ chức.
b. Gặp Cậu Bé ba tuổi: Sức Nước, Vị Cứu tinh l{ Người D}n.
9.2 Thực trạng Sức Nước.
a. Không biết nói cười đi đứng: Sức Nước đang Tê Liệt.
b. B{i học tìm Anh Hùng cứu Nước.
c. Nghe Sứ rao tin: Sức Nước trông đợi Tổ, đợi dịp vùng lên.
10. THỰC HIỆN 3: ĐIỀU HỢP SỨC NƯỚC
10.1 Cậu Bé bật nói: người D}n bộc lộ Tự Tín.
10.2 Đòi ngựa v{ roi sắt: Đoi hoi Phương tien - Quyet tam chien đau.
10.3 Sứ vua nghe theo: nghe Dân, Tiếng D}n. - Bản chất của Tổ chức
Cứu Nước
10.4 L|ng giềng đem gạo vải tới: tự nguyện đóng góp T{i Sức.
10.5 Lớn nhanh như thổi: Vận dụng Điều hợp. - Cơ cấu Điều hợp.
10.6 B{i Học Chung Sức: c|c Điều kiện Góp Công, Đồng minh.
11. THỰC HIỆN 4: SỨC NƯỚC VÙNG LÊN
11.1 Sứ vua đem ngựa v{ roi tới: Sức mạnh của Tổ chức: cung cấp
Phương
tiện.
11.2 Ngựa sắt Roi sắt: Sức mạnh của Phương tiện: thuộc mọi l~nh vực.
11.3 Cậu Bé vươn vai: Sức mạnh của H{nh động: Vùng lên Đối đầu với
Giặc.
11.4 Cậu nhảy lên ngựa, ngựa sắt th{nh Ngựa thần: Sức mạnh của To{n
Dân:
Hiệu lực thần kỳ.
11.5 L~nh đạo v{ Anh hùng: Tổ chức v{ To{n D}n.

764
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

12. THỰC HIỆN 5: ĐÁNH ĐUỔI QUÂN GIẶC


12.1 Phù Đổng đ|nh bọn giặc: gi{nh lại Đất Nước.
12.2 Bạo lực Chiến tranh.
a. Với Ngựa lửa Roi sắt: bất đắc dĩ, nhưng cần thiết.
b. Ngọn Roi nh}n thứ: dũng m~nh, nhưng không t{n bạo.
12.3 Nhổ Tre đ|nh giặc: tận dụng mọi năng lực.
12.4 Chấp nhận Hy sinh.
a. Ch|y l}y mấy L{ng: chấp nhận chiến tranh Để Cứu D}n
b. Chiến đấu v{ Công phúc: oan uổng, đền tội, thêm công phúc.
12.5 Đ|nh tan Giặc: chiến thắng của to{n d}n.
13. THỰC HIỆN 6: KẾT THÚC CUỘC CHIẾN
13.1 Thăng hoa Phong thưởng.
a. Phù Đổng lên núi: thăng hoa th{nh Tinh thần của D}n tộc.
b. Về trời: phong thưởng mọi người góp công, được thờ kính.
13.2 Ngựa Lửa về Trời: chuyển tiếp thời bình, giảm qu}n.
13.3 Tre đ|nh giặc trở th{nh tre La Ng{: x}y dựng Cuộc sống tốt đẹp
hơn.
13.4 Phù Đổng được phong l{ Thần Trời: Biểu tượng vinh quang của D}n
tộc.
14. THỰC HIỆN 7: SAU CUOC CHIEN
14.1 Ngọn Roi Nh}n thứ trong Lịch sử D}n tộc.
a. Dung thứ cho Giặc: cho về, lo thuyền bè, lương thảo.
b. Dứt kho|t với chém giết: liệm bỏ thanh kiếm nhuốm m|u.
14.2 Khoan hòa với D}n.
a. An Dân: nh}n thứ v{ công minh.
b. Đốt thư h{ng giặc, văn kiện của giặc.
c. Vấn đề Thể hiện Nh}n Thứ: cho người Hối cải.
14.3 Cưu trơ, Phuc hưng.

765
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

a. Tre La nga: Cứu trợ, Phục hưng Nếp sống.


b. Phong tươc: Tang trien Sưc song Dan toc.
14.4 Toan Dan song Ky Nguyen Mơi.
15. TÓM LƯỢC VÀ SƠ ĐỒ
* *

766
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

* *
Mời đọc thêm http://danhgiactau.com/index.php/vi/tc/104-2000-
tinh-hoa-van-hoa-viet/168-2110-cong-cuoc-cuu-nuoc-cuu-dan-truyen-ky-
phu-dong

767
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Chương 4: Tr ch Tinh Hoa VĂN HÓA VIỆT

2401.3 CÁC NỀN VĂN HÓA


Tr ch bai 2101. LỜI MỞ - TINH HOA VĂN HÓA VIỆT, phan 3, 4.

3. CÁC NỀN VĂN HÓA


3.1 Văn H a.
Thực ra, mỗi đời sống con người l{ một kinh nghiệm. Kinh nghiệm sống
nhiều thế hệ của một nhóm người trở th{nh nếp sống, văn hóa của nhóm
người, của d}n tộc đó.
Thời trước, khi chữ viết, s|ch vở v{ phương tiện truyền thông chưa phổ
biến, người xưa thường dùng truyện tích v{ những c}u nói ngắn gọn, để trao
truyền kinh nghiệm quý b|u của mình cho con ch|u. Đối với họ, trong môi
trường v{ ho{n cảnh đương thời, đó l{ c|ch sống tốt đẹp nhất.
Vì vậy, dưới một khía cạnh, nền văn hóa n{o cũng tốt đẹp cho sắc d}n
đang thừa hưởng.
* *
3.2 Khiếm khuyết.
Tuy nhiên, dưới khía cạnh kh|c, nhiều nền văn hóa lại ích kỷ v{ t|c hại tới
những nhóm người l}n cận. Ngo{i ra, nhiều nền văn hóa không còn thích ứng
với những thay đổi theo thời gian, ho{n cảnh, hoặc môi trường.
Nhiều nhóm người đ~ bị hằn nếp bởi kinh nghiệm đau thương, hoặc bị
khuynh lo|t bởi môi trường, thời cuộc... cũng đ~ tạo nên những nền văn hóa
khiếm khuyết. Những nếp sống nầy chỉ chú trọng v{ ph|t triển một v{i Sức
Sống của con người, m{ giảm thiểu hoặc chối bỏ những Sức Sống kh|c.
* * * *
4. VĂN HÓA VIỆT

768
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

4.1 Được ưu ãi.


D}n Việt được khởi nguyên v{ sinh sống l}u d{i ở vùng Hồ Đồng Đình,
trong môi trường đặc biệt thuận lợi cho việc ph|t triển một nếp sống Con
Người thuần khiết v{ to{n vẹn.
Sau đó, Việt Lạc Sông Hồng còn có nhiều cơ hội thuận tiện hơn.
Nhờ vậy, Văn hóa Việt đ~ có được một hệ thống kinh nghiệm sống mang
nhiều ưu điểm thích hợp với những đặc tính nền tảng của Con Người v{ của
X~ Hội lo{i người.
Qua mấy ng{n năm trải nghiệm, suy tư, v{ lưu truyền, Văn hóa Việt còn
thu tích thêm nhiều b{i học mới.
* *
4.2 Thiết thực và Th ch hợp với mọi Con Người.
Nh}n loại chưa có một kinh nghiệm n{o do to{n thể một d}n tộc suy tư v{
truyền tụng một c|ch chu đ|o, thiết thực, to{n bộ, v{ thích hợp với Con Người,
với mọi con người, như Văn hóa Việt.
C{ng tìm hiểu Văn hóa Việt thuần túy, c{ng đi s}u v{o những điểm then
chốt của Văn hóa Việt, v{ so s|nh với những nền văn hóa kh|c, chúng ta càng
nhận ra rằng Văn hóa Việt chính l{ Sứ Điệp Hạnh Phúc đích thực, m{ D}n Việt,
m{ tất cả mọi người Việt trên thế giới, đang đem đến cho Nh}n Loại hôm nay.
Cùng với những tiện nghi văn minh hiện đại, Văn hóa Việt sẽ l{ điểm mấu
chốt của một Kỷ nguyên Thanh Bình Hạnh Phúc đích thực cho mọi Con Người.
* * * *

2402.3 CHUYỆN TIÊN RỒNG LÀ MỘT TRUYỀN KỲ


Tr ch bai 2102. NỀN TẢNG CUỘC SỐNG CON NGƯỜI và XÃ HỘI - TRUYỀN
KỲ TIÊN RỒNG, phan 2, 3.

2. TRUYỀN KỲ TIÊN RỒNG


Tộc Việt khởi nguyên từ khi một bà Tiên và một ông Rồng phối hiệp
nhau, và bà Tiên sinh ra cái bọc chứa một trăm người con.

769
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Sau ông Rồng n i với bà Tiên: ‘Nàng em năm mươi con lên núi,
ta em năm mươi con xuống biển. Khi cần thì gọi, ta về ngay’.
Từ Tộc Việt ngày một phát triển.
* * * *
3. TRUYỀN KỲ
3.1 Quan niệm thông thường về Tiên và Rồng.
Tiên được quan niệm l{ người sống ở núi, hiền từ, thanh thoát, sống m~i
không chết... Nghe nói tới Tiên, nghe ca tụng Tiên, nhưng chưa ai thực sự gặp
một b{ Tiên. Không biết có Tiên thực hay không.
Giống Rồng cũng vậy. Rồng được coi l{ chủ tể của biển cả, làm gió làm
mưa, thiên biến vạn hóa... Nhưng cũng chưa ai gặp Rồng. Nghe nói tới Rồng,
thấy hình vẽ về Rồng cũng nhiều, đủ loại đủ kiểu... Nhưng không ai d|m quả
quyết l{ có giống Rồng hay không.
* *
3.2 Truyền thuyết kỳ lạ.
a. Sinh ra Con Người.
Vậy m{ nguồn gốc một giống dân, người Tộc Việt, lại được lưu truyền l{
do sự phối hiệp giữa một b{ Tiên v{ một ông Rồng.
Nếu Tiên v{ Rồng giống như hình ảnh phụng v{ long hiện nay, thì chuyện
kết hiệp thực l{ tr|i khuấy. Việc truyền sinh c{ng vô lý hơn.
Lại nữa, Mẹ Tiên thêm lạ kỳ, mẹ không sinh sản c|ch bình thường, mà
sinh ra c|i bọc chứa một trăm đứa con. Mẹ l{ chim hay l{ c|? Nhưng sao
lại sinh ra những Con Người?
V{ rồi, không biết vì sao m{ một hôm cha Rồng bỗng đòi chia tay và chia
con. Năm mươi con theo mẹ Tiên lên núi, năm mươi con theo cha Rồng về
biển cả vẫy vùng.
Đ~ đòi chia tay v{ chia con, vậy m{ cha Rồng lại nói thêm: Khi cần thì gọi,
ta về ngay. Tưởng rằng tình nghĩa đ~ dứt, lưu luyến không còn, m{ sao vẫn
hẹn hò? Vậy thì chia l{m gì? đ~ chia nhau kẻ lên núi, người xuống biển, thì sao

770
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

còn gọi nhau được? M{ nếu có gọi, l{m sao có thể về được ngay? Không lý thời
đó đ~ có hệ thống viễn liên, phương tiện phản lực?...803
b. Chuyện lạ kh tin.
Xét theo thông thường, truyền thuyết về nguồn gốc Tộc Việt như vậy l{
gồm to{n những chuyện lạ lùng khó tin.
Thực khó tin chuyện có Tiên, có Rồng. Thực vô lý khi hai lo{i ho{n to{n
kh|c biệt nhau, như Phụng v{ Long, lại lấy nhau v{ sinh được con c|i. Tin l{m
sao được chuyện sinh c|i bọc chứa một trăm con người.
Nguồn gốc đ~ dị kỳ, tình tiết lại c{ng qu|i lạ. Tại sao khi dạy về nguồn gốc
d}n tộc, Tổ Tiên ta lại nói tới việc chia tay v{ chia con? Không lý Tổ Tiên muốn
nêu gương vợ chồng không nên sống đời ở kiếp với nhau?
Khi đ~ chia tay, chia con, thì sao cha Rồng lại thêm: hễ gọi thì về ngay?
Truyền thuyết thêm chi tiết đó để l{m gì? Chia tay để l{m gì? Tại sao phải chia
con, v{ tại sao phải chia đồng đều?
Nhưng điều đ|ng kinh ngạc hơn, l{ tại sao c|c tình tiết kỳ dị đó, chẳng
những đ~ không được sửa đổi, m{ còn được truyền tụng phổ cập trong toàn
dân Việt, v{ được trang trọng truyền miệng từ đời nầy qua đời kh|c, trong
mấy ngàn năm? Truyền dạy nhau như vậy để l{m gì?
* *
3.3 Ẩn ý khác thường.
Nếu chỉ để dạy những chuyện khó tin như b{ Tiên ông Rồng, nếu chỉ kể
những chuyện vô lý như Tiên Rồng sinh ra bọc chứa một trăm con người, nếu
chỉ nêu những gương không đẹp như ly dị, chia con... thì không lý n{o Tổ Tiên
ta lại phải cố công phổ biến đến mọi người, v{ truyền miệng ghi nhớ ròng r~
suốt hai ba trăm đời không dứt.
Như thế, những tình tiết có vẻ kỳ qu|i đó không phải l{ những sơ sót, mà
phải l{ những dấu chỉ đặc biệt. Qua những kỳ qu|i đó, Tổ Tiên muốn chúng ta
đừng coi Truyền kỳ l{ những c}u chuyện thường tình, m{ chứa đựng
những ẩn ý khác thường v{ quan trọng đặc biệt.

803
Truyền miệng và Bản văn. Cần chú ý đến sự kh|c biệt giữa c}u chuyện truyền miệng
và các bản văn. Về sự tích con ch|u Tiên Rồng nầy, bản văn xưa nhất còn lưu truyền l{ b{i
Truyện Hồng B{ng trong Lĩnh Nam Chích Qu|i do Trần Thế Ph|p, viết c|ch đ}y hơn năm
trăm năm. Bản dịch Lê Hữu Mục, Huế 1960, tr 43-45.
Đ|ng tiếc l{ bản văn nầy lại do một quan lại Trung Hoa s|ng t|c v{ tiềm ẩn mưu đồ đồng hóa
th}m độc.
771
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Do đó, chúng ta không thể nghe v{ hiểu loại chuyện nầy một c|ch bình
thường. Bổn phận của chúng ta l{ kh|m ph| v{ khai th|c những gia t{i quý
b|u đang tiềm ẩn. Nếu không, thực uổng công Tổ Tiên mấy trăm đời đ~ liên
tục trao truyền đến chúng ta.
* *
3.4 Truyền kỳ.
Vì vậy, loại truyện nầy được gọi l{ Truyền Kỳ. Truyền Kỳ l{ những truyện
tích với nhiều Biểu tượng Văn hóa.
Tính c|ch không thiết thực của biểu tượng nhắc nhớ Truyền Kỳ không
phải l{ những truyện tích thông thường, cũng không nhất thiết có tính c|ch
lịch sử hiện thực.
Người xưa đ~ biến một số yếu tố lịch sử thành biểu tượng để truyền
lại kinh nghiệm sống v{ những b{i học quan trọng.
Đặc điểm của Văn hóa Việt l{ Tổ Tiên ta không suy luận, m{ chỉ nhận
định cuộc sống thực tại của con người, v{ đúc kết th{nh những nhận thức cô
đọng, v{ diễn tả qua c|c Biểu tượng Văn hóa.
* * * *
- Đọc b{i 1403. Nguồn gốc Tiên Rồng - Lạc Long Quân và Âu Cơ là mưu đồ
đồng hóa Tộc Việt vào Tộc Hoa, đb đoạn 3.2.

2402.4 CUỘC SỐNG CON NGƯỜI Theo Văn H a Việt


Tr ch bai 2102. NỀN TẢNG CUỘC SỐNG CON NGƯỜI và XÃ HỘI - TRUYỀN
KỲ TIÊN RỒNG, phan 2, 4.

2. TRUYỀN KỲ TIÊN RỒNG


Tộc Việt khởi nguyên từ khi một bà Tiên và một ông Rồng phối hiệp
nhau, và bà Tiên sinh ra cái bọc chứa một trăm người con.
Sau ông Rồng n i với bà Tiên: ‘Nàng em năm mươi con lên núi,
ta em năm mươi con xuống biển. Khi cần thì gọi, ta về ngay’.
Từ Tộc Việt ngày một phát triển.

772
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

* * * *
4. TIÊN RỒNG PHỐI HIỆP: NHẬN DIỆN CUỘC SỐNG CON NGƯỜI
4.1 Biểu tượng Tiên, Biểu tượng Rồng.
a. Ý nghĩa b ng bảy.
Thực l{ qu| c}u nệ hình thức, qu| duy lý v{ duy thực, khi đoan quyết Tổ
Tiên truyền lại Truyền kỳ Tiên Rồng vì c|c Ng{i đ~ tin rằng Tiên v{ Rồng l{
những sinh vật có thực v{ có thể cùng nhau truyền sinh.804
Trong cuộc sống thường ng{y, dầu luôn miệng nhắc tới Tiên, nhưng có
bao giờ ta cảm thấy cần phải gặp mặt, hoặc tìm hiểu đích x|c về một n{ng
Tiên? Chúng ta sẵn s{ng hiểu chữ Tiên với nhiều nghĩa bóng bảy tốt đẹp, mà
không cần thực tại của Tiên.
Ta cũng thường nhắc tới Rồng với nhiều đức tính đặc thù. Nhưng không ai
m{ng tới việc tìm cho ra một con Rồng thực.
b. Biểu tượng.
Vậy thì, khi kể chuyện Tiên Rồng, Tổ Tiên không buộc ta phải tin như đó
l{ hai sinh vật có thực. Tiên v{ Rồng chỉ l{ hai biểu tượng: BIỂU TƯỢNG
TIÊN v{ BIỂU TƯỢNG RỒNG.
Tiên l{ biểu tượng, vì hễ nói tới Tiên, chúng ta nghĩ ngay tới hình ảnh của
xinh đẹp, dịu hiền, từ t}m, khoan ái, yêu thương... m{ cũng tho|t tục, siêu
phàm, như thần như th|nh, sống động nhưng vượt thời gian vượt không gian,
trường sinh bất tử.
Cũng vậy, Rồng biểu trưng cho oai dũng trỗi vượt, cho sức mạnh vô song,
sức sống vô tận, biến hóa không lường, như linh như hiển... khi thì ẩn mình
dưới đ|y biển cả, lúc lại vẫy vùng trên tầng trời cao, l{m m}y l{m mưa, giáng
ơn gi|ng phước.805
* *
4.2 Tiên Rồng Phối Hiệp.
Như vậy, khi nói chúng ta l{ kết tinh của việc Tiên Rồng phối hiệp, Tổ
Tiên diễn đạt nhận thức của c|c Ng{i về Con Người.

804
Quan điểm duy lý v{ duy thực nầy đ~ g}y ra biết bao sai lạc bất công v{ tai hại cho to{n
thể qu| khứ của nh}n loại.
805
Đọc chi tiết ở b{i 2204. Tiên Rồng: Biểu tượng Con Người, đb phần 5.
773
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Khi nói chúng ta l{ dòng giống Tiên Rồng, Tổ Tiên muốn diễn tả Con
Người l{ một hiệp thể sinh động, v{ l{ kết tinh to{n hảo của mọi đặc tính tập
trung trong hai Biểu Tượng Tiên v{ Rồng.806
L{ hiệp thể do Tiên Rồng phối hiệp, có nghĩa l{ Con Người vừa biến hóa
như Rồng vừa trường cửu như Tiên, vừa vật thể vừa siêu ph{m, vừa trong
thời không vừa vượt thời không, vừa linh động vừa thường hằng, vừa xinh
đẹp dịu hiền vừa hùng dũng cương quyết, vừa tình vừa lý, vừa chan chứa yêu
thương lại vừa uy lực vô song...
Trong đời sống thực tế, những đặc tính nầy bộc lộ th{nh những Sức Sống
của Con Người.
* *
4.3 50 theo Mẹ, 50 theo Cha.
a. Tiên Rồng S ng ôi.
Tổ Tiên không chỉ diễn đạt những đặc tính nhận diện nơi Con Người, mà
còn đặc biệt nhấn mạnh tới tỷ lệ giữa các đặc tính đó.
Khi cha Rồng nói: Năm mươi con theo mẹ, năm mươi con theo cha,
chính l{ x|c quyết sự tương đồng tuyệt đối giữa hai nhóm đặc tính trong Con
Người: một nửa do Mẹ, một nửa do Cha, năm mươi phần trăm l{ Tiên, năm
mươi phần trăm l{ Rồng.
Tỷ lệ ‘50% Mẹ, 50% Cha’ nhấn mạnh đặc tính ‘Sóng Đôi’ của Tiên v{ Rồng
trong Con Người.
Đôi l{ một cặp, hai th{nh một, nhưng vẫn l{ hai. Hai m{ l{ một, một m{
vẫn hai. (Đôi đủa, đôi gi{y, đôi mắt, đôi vợ chồng, kết đôi...).
Sóng là ngang nhau, bằng nhau, tương đồng... 50-50, Song. (Sóng vai, sóng
bước... song h{nh, song song, song thân...).
Vì vậy, tiếng Sóng Đôi vừa h{m ý hiệp nhất (hai m{ l{ một, một đôi), vừa
tương song (sóng), tự tại (một m{ vẫn hai), v{ to{n vẹn.
Tiên Rồng Sóng Đôi diễn đạt hai nhóm đặc tính cốt yếu luôn hiệp nhất,
tương đồng, tự tại v{ to{n vẹn, của con người bất khả ph}n.
b. Tiên Rồng Song Hiệp.

Theo đặc tính của Văn hóa, con người đi từ việc nhận định v{ suy tư về thực tại cuộc sống
806

thường ng{y, rồi rút ra nguyên lý. Không phải ngược lại.
774
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Tuy nhiên hiện nay, nhiều tr{o lưu tư tưởng v{ văn hóa bị |m ảnh bởi
m}u thuẫn, đối lập, v{ ph}n biệt tốt xấu, hơn kém, giữa c|c th{nh tố của Con
Người.
Vì vậy, cần nhấn mạnh đặc điểm của Văn hóa Việt, qua Truyền kỳ Tiên
Rồng, l{ đặc tính hiệp nhất sóng đôi của Tiên v{ Rồng, tức l{ của hai th{nh tố
biểu tượng cuộc sống Con Người to{n vẹn.
Do đó, ta dùng chữ Tiên Rồng Song Hiệp.
A. Song vừa có nghĩa l{ hai, như chữ lưỡng, nhị, vừa có thêm ý niệm bằng nhau, sóng đôi, như
trong chữ song to{n, vô song... Ở đ}y, để diễn tả 50-50. Song thân: 50 mẹ, 50 cha.

Chữ Hiệp không những có nghĩa l{ ghép chung lại, như chữ hợp, mà còn
thêm ý hòa lẫn vào nhau. Ở đ}y, chỉ sự phối hiệp để trở th{nh một hiệp thể tự
tại toàn nhất.
Trong cuộc sống v{ trong to{n bộ Học thuyết Việt, Tiên Rồng Song
Hiệp b{ng bạc khắp nơi v{ l{ nhận thức nền tảng th}m s}u nhất trong
việc nhận diện Con Người, và Cuộc Sống Con Người.807
* *
4.4 Tiên lên núi, Rồng về biển: Tiên Rồng Đặc Thù.
Khi Cha Rồng nêu rõ: Tiên lên núi, Rồng về biển, chính l{ muốn chú
trọng tới tính chất đặc thù của mỗi nhóm đặc tính Tiên v{ Rồng được nhận
diện trong Con Người.
Do Tiên Rồng phối hiệp, Con Người l{ một hiệp thể tự tại, to{n nhất, bất
khả ph}n. Tuy nhiên, dầu vậy, những đặc tính của hai nhóm Tiên v{
Rồng không bị pha trộn hay biến đổi.
Mỗi nhóm vẫn nguyên vẹn v{ thể hiện đầy đủ mọi điểm đặc thù của mình,
như đang sinh động nơi môi trường thích hợp nhất, như Tiên đang ở núi cao,
như Rồng đang vẫy vùng giữa biển khơi.
* *
4.5 Khi cần thì gọi, ta về ngay: Tiên Rồng Toàn Vẹn.
Ngoài ra, việc Cha Rồng dặn dò: ‘khi cần thì gọi, ta về ngay’, cũng lại l{
một nhận định đích x|c về cuộc sống con người.

807
Khi hai th{nh tố ‘mẹ v{ cha’ đ~ hiệp nhất th{nh một hiệp thể bất khả ph}n, thì không thể
t|ch rời ra để đối lập nhau, cũng không thể ph}n biệt phần hơn phần kém. - Đọc bài 2204.
Tiên Rồng: Biểu tượng Con Người, đb đoạn 5.1.
775
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Tuy Con Người l{ hiệp thể Tiên Rồng to{n nhất, nhưng ở thực tại cuộc
sống, trong khi một số đặc tính tỏ hiện rõ rệt, thì một số đặc tính kh|c có vẻ
như thiếu vắng.
Dầu vậy, lúc cần thiết thì phần thiếu vắng lại xuất hiện ngay. Nhóm đặc
tính đó chỉ ẩn diện, nhưng vẫn luôn luôn hiện hữu trong Con Người. Ta
không thể vì khó nhận thức m{ chối bỏ sự hiện hữu của nó.808
Chi tiết nầy nhấn mạnh đặc tính toàn vẹn của hai nhóm đặc tính Tiên và
Rồng của Con Người. Hễ l{ con người thì có đầy đủ mọi đặc tính của Con
Người, không tùy thuộc v{o sự ‘có mặt’ hay ‘vắng mặt’, không tùy thuộc thời
gian hoặc điều kiện.
(Toàn l{ trọn, đầy đủ, tất cả, không bỏ sót. - Song toàn, to{n hảo, toàn
quốc. Vẹn l{ trước sao sau vậy, nguyên trọn, không hao hụt, không thay đổi. -
Vẹn nghĩa, vẹn vẽ).
* *
4.6 Con Người Tiên Rồng.
a. Tiên Rồng: kết tinh của 4 Sức Sống.
Trên thực tế, qua nhận định đời sống thường ng{y, thể hiện trong tất cả
mọi Truyền kỳ, cuộc sống con người gồm 4 Sức sống Th}n Lực, Trí Tài, Tâm
Tình v{ Tuệ Linh.809
Từ kinh nghiệm sống thực 4 Sức sống nầy, Tổ Tiên ta tóm kết th{nh nội
dung chính yếu của biểu tượng Tiên v{ Rồng.

808
Sự ẩn diện hay bộc lộ tùy thuộc v{o một số điều kiện. Em bé mới sinh chưa đủ điều kiện
thể x|c để bộc lộ một số khả năng. Cũng vậy, người bị hư bộ óc thì không thể bộc lộ c|c khả
năng liên hệ... Nhưng vẫn l{ những Con Người. - Đọc b{i 2205. Bốn Sức sống Con Người, đb
đoạn 7.3.
809
Về các Sức Sống.
Sức sống Thân Lực l{ sức sống thể hiện qua Th}n thể của con người v{ chịu ảnh hưởng trực
tiếp của ngoại vật, với thực tại. - Đọc b{i 2205. Bốn Sức sống Con Người, đoạn 2.4.
Sức sống Trí Tài l{ khả năng nhận định, suy luận, s|ng tạo, v{ t{i cải tiến, biến hóa, ứng dụng
v{o cuộc sống thực tế. - Đọc bài trên, đoạn 3.3.
Sức sống Tâm Tình l{ cuộc sống mỗi ng{y trong Tình, cảm thông v{ sẵn s{ng sống chết cho
Tình, l{ Sức sống thúc đẩy con người Sinh hoạt chung, giúp nhau ph|t triển cuộc sống hạnh
phúc trọn vẹn của nhau, trong Tình Người. - Đọc bài trên, đoạn 4.3.
Sức sống Tuệ Linh l{ Sức sống trường cửu, khả năng liên lạc v{ thông hiệp với thế giới linh
thiêng. - Đọc bài trên, đoạn 5.3.
776
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Sức sống Thân Lực được diễn tả th{nh Đặc tính Cha Rồng oai dũng, trỗi
vượt, hùng mạnh vô song... Sức sống Trí Tài được ghi nhận th{nh Đặc tính biến
hóa khôn lường, như linh như hiển... của Cha Rồng.
Cũng vậy, Sức sống Tâm Tình được biểu tượng hóa th{nh Mẹ Tiên khoan
ái, từ t}m, tr{n đầy yêu thương... Sức sống Tuệ Linh được biểu trưng bằng Mẹ
Tiên tho|t tục, siêu phàm, trường sinh bất tử.
Hai nhóm đặc tính Tiên v{ Rồng nầy phối hiệp sóng đôi, Song Hiệp, trong
con người tự tại, bất khả ph}n. Nhưng mỗi nhóm vẫn giữ to{n vẹn nét đặc thù
của mình.
b. Khai triển chi tiết.
Vì biểu tượng Tiên Rồng v{ nguyên lý Tiên Rồng Song Hiệp l{ kết tinh nền
tảng của Cuộc sống Con Người, ở bất cứ nơi n{o có con người thì đều có hai
yếu tố nầy.
Vì vậy, tất cả mọi Truyền Kỳ, v{ to{n thể Tinh hoa Văn hóa Việt, đều có
thể được coi l{ phần khai triển v{o thực tế, mọi chi tiết của biểu tượng Tiên
Rồng, v{ của nguyên lý Tiên Rồng song hiệp.
* * * *

2402.5 NỀN TẢNG CUỘC SỐNG XÃ HỘI Theo Văn H a Việt


Tr ch bai 2102. NỀN TẢNG CUỘC SỐNG CON NGƯỜI và XÃ HỘI - TRUYỀN
KỲ TIÊN RỒNG, phan 2, 5.

2. TRUYỀN KỲ TIÊN RỒNG


Tộc Việt khởi nguyên từ khi một bà Tiên và một ông Rồng phối hiệp
nhau, và bà Tiên sinh ra cái bọc chứa một trăm người con.
Sau ông Rồng n i với bà Tiên: ‘Nàng em năm mươi con lên núi,
ta em năm mươi con xuống biển. Khi cần thì gọi, ta về ngay’.
Từ Tộc Việt ngày một phát triển.
* * * *
5. MỘT BỌC TRĂM CON: NỀN TẢNG CUỘC SỐNG XÃ HỘI LOÀI NGƯỜI

777
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

5.1 Đặc T nh Xã Hội Bẩm Sinh: Đặc iểm Văn H a Việt.


Cùng với việc đặt nền tảng cho nhận thức về Con Người, Truyền kỳ Tiên
Rồng đặt nền tảng cho X~ Hội Lo{i Người.
Khi Tiên Rồng l{ biểu tượng của hai nhóm đặc tính được nhận diện nơi
Con Người, thì Một Bọc Trăm Con không còn l{ c|i bao lúc nhúc một trăm đứa
bé.
Một Bọc Trăm Con chính l{ hình ảnh biểu trưng một nhóm người sống
qu}y quần v{ liên hưởng với nhau, tức l{ cộng đoàn, xã hội.
Biểu tượng Tiên Rồng sinh Một Bọc Trăm Con nêu lên hình ảnh: ngay từ
khởi thủy, khi bắt đầu có con người l{ đồng thời có Một Trăm Con Người cùng
một lúc. Đ~ không hề có một Con Người đơn độc. Hễ có Con Người là có anh
em, có cộng đo{n.
Đ}y l{ điểm tuyệt diệu đầu tiên của biểu tượng Một Bọc Trăm Con: Văn
hóa Việt x|c quyết Đặc Tính Xã Hội Bẩm Sinh của Con Người.810
* *
5.2 Hai Nguyên lý Nền Tảng Cuộc Sống Xã Hội.
a. Một Mẹ Một Cha, sinh cùng một lần.
Như vậy, với biểu tượng Tiên Rồng phối hiệp và sinh ra Một Bọc Trăm Con,
Văn hóa Việt x|c quyết rằng mọi Con Người trong x~ hội đều do cùng một mẹ
một cha v{ được sinh ra cùng một lần.
X|c quyết nầy kh|c biệt với nền tảng của nhiều nền văn hóa kh|c. Nhiều
văn hóa đ~ ph}n chia x~ hội lo{i người th{nh nhiều giai cấp, v{ chủ trương
quyền thống trị l{ đặc }n thiên phú của một giai cấp, một dòng họ, hoặc một
giống d}n.811

810
Đ}y l{ biểu tượng của nhận diện, rút kinh nghiệm sống, không liên quan đến khảo cổ, tôn
gi|o, hay bất cứ gì.
811
Về Văn h a Giai Cấp: Văn hóa Trung Hoa biến vua quan th{nh Con Trời, Thiên tử, Thiên
triều. - Đọc b{i 1413. Nguy cơ Đại họa và Tử huyệt của Trung Hoa, phần 2.
Văn hóa Hy Lạp, và Ai Cập, d{nh quyền ăn trên ngồi trốc cho một nhóm tự cho mình l{ con
rơi của c|c vị thần loạn lu}n d}m đ~ng. Văn hóa Ấn Độ lại chủ trương con người sinh ra
trong những giai cấp di truyền.
Dân Do Thái cho rằng dòng giống họ được Tạo Hóa đặc tuyển v{ phải tuyệt diệt mọi giống
d}n cản trở họ. Chủ thuyết của Quốc Xã Đức lại cho rằng d}n Arya da trắng thuần chủng
được đặc quyền thống trị lo{i người...
778
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Đang khi đó Văn hóa Việt dùng biểu tượng Một Bọc Trăm Anh Em để lưu
truyền nền tảng của một X~ Hội Lo{i Người bình đẳng căn cơ v{ thân
thương toàn tâm.
b. Trong cùng Một Bọc: Bình Đẳng Căn cơ.
Không có gì diễn tả đầy đủ sự bình đẳng giữa Con Người với Con
Người bằng hình ảnh: ngay ở cấu th{nh, ngay tự khởi nguyên, con người n{o
cũng được hưởng nhận cùng một sức sống từ Mẹ từ Cha, trong cùng một lúc,
v{ mọi người đều ra đời cùng một lần, trong cùng một bọc.
Vì được sinh ra cùng một lần, nên giữa Con Người không thể có bất cứ
một dị biệt n{o: chẳng những không dị biệt về sức sống, về di truyền, m{ cũng
không dị biệt cả về tuổi t|c, hoặc về ngôi thứ giữa anh em. Mọi người hoàn
toàn như nhau, hoàn toàn bằng nhau.
Qua biểu tượng Một Bọc Trăm Con, Văn hóa Việt đ~ nêu lên nguyên lý sâu
vững nhất cho X~ Hội Lo{i Người về bình đẳng: con người bình đẳng tự căn
cơ, BÌNH ĐẲNG CĂN CƠ.
c. Anh Em Sinh Trăm: Thân Thương Toàn tâm.
Ngoài ra, có x~ hội n{o thân thương bằng những anh chị em ruột thịt,
cùng do một mẹ một cha?
Tuy vậy, anh chị em ruột cũng ít khi thương nhau đồng đều. Anh chị
thường thương yêu chăm sóc cho em nhiều hơn l{ người em lo lắng cho anh
chị. Do đó, khi nhấn mạnh rằng mọi người cùng được sinh ra một lượt với
nhau, Tổ Tiên muốn nhấn mạnh tới sự đồng nhất ngay cả trong tình
yêu thương nhau.
Trong biểu tượng Một Bọc Trăm Con, Trăm Anh Em giống nhau như đúc,
giống nhau ho{n to{n về mọi phương diện. Giữa họ, không có gì dị biệt, nên
không có gì xung khắc, cũng không có gì hạn chế hay cản trở họ thương nhau.
Sự khắng khít giữa họ thực chan chứa, trọn vẹn, và đồng đều. Họ thương nhau
tận tình, toàn tâm toàn trí.
Trong đời sống thực tế, không có những người được cha mẹ sinh ra cùng
một lúc v{ ho{n to{n giống nhau. Vì vậy, tình th}n thương của Trăm Anh Em
cùng Một Bọc, vượt qu| mọi kinh nghiệm yêu thương thường tình của chúng
ta. Đ}y l{ tình THÂN THƯƠNG TOÀN TÂM.

779
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Sự diễn đạt của Tổ Tiên thực tuyệt diệu!812


* *
5.3 Xã Hội Bình Đẳng và Thân Thương.
a. Tương quan Thân thương, Sinh hoạt Bình ẳng.
Một Bọc Trăm Con l{ biểu tượng của X~ Hội Lo{i Người. Cuộc Sống X~ Hội
lại gồm hai yếu tố chính l{ Tương Quan giữa người v{ người, v{ Sinh Hoạt
Chung của mọi con người.
Biểu tượng Một Bọc Trăm Con lại đặt Tương Quan trên nền tảng Th}n
Thương to{n t}m, v{ đặt Sinh Hoạt Chung trên nền tảng Bình Đẳng căn cơ.
b. Sống Tình Nghĩa.
Theo c|ch nói truyền thống, con người Sống l{ Sống Tình Nghĩa Làm
Người.
Sống Tình trong Tương quan giữa người v{ người. Sống Nghĩa trong mọi
Sinh hoạt Chung.
Sống trọn Tình Nghĩa l{ sống trọn cuộc sống con người, l{ sống một đời
đ|ng sống, l{ đóng góp lớn nhất cho x~ hội lo{i người.
Điểm tuyệt diệu của Tổ Tiên, của Văn hóa Việt, l{ gom tất cả mọi nguyên
tắc của một cuộc sống phức tạp, của một đời người, v{o trong chỉ hai chữ:
Tình Nghĩa.
c. Khai triển chi tiết.
Để ứng dụng v{o cuộc sống hiện thực, để nền tảng x~ hội được thể hiện
trọn vẹn trong cuộc sống, Tổ Tiên ta đ~ khai triển chi tiết ở Truyền kỳ Trầu
Cau và Truyền kỳ Chử Đồng.
Truyền kỳ Trầu Cau chỉ c|ch sống nguyên lý Th}n Thương To{n T}m
qua thực tế Tương Quan giữa những người th}n.
Truyền kỳ Chử Đồng khai triển nguyên lý Bình Đẳng Căn Cơ v{o thực tế
Sinh Hoạt Chung.

Đồng Bào. Mọi người đều l{ Anh Em cùng Một Bọc Tiên Rồng, đều l{ Đồng Bào. [Bào là
812

Bọc Mẹ, c|i nhau].


Khi dùng chung cho mọi người trong nước, chữ đồng bào nói lên truyền thống cao quý của
Văn hóa Tiên Rồng.
Ta cũng có thể dùng chữ đồng bào để chỉ từng người. Ta gọi nhau l{ đồng bào để nhắc nhớ
nhau rằng chúng ta thực sự l{ anh em, chúng ta do cùng Một Bọc Tiên Rồng.
M{ hễ l{ Con Người thì bất cứ ai cũng l{ đồng bào. Bình Đẳng v{ Th}n Thương tột cùng.
780
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

* * * *

2402.6-7 QUYỀN LÀM NGƯỜI TOÀN VẸN Theo Văn H a Việt


Tr ch bai 2102. NỀN TẢNG CUỘC SỐNG CON NGƯỜI và XÃ HỘI - TRUYỀN
KỲ TIÊN RỒNG, phan 6, 7.

6. DÂN VIỆT PHÁT TRIỂN: NỀN TẢNG


6.1 Cá thể và Xã hội.
Như thế, với biểu tượng Tiên Rồng Phối Hiệp, Truyền kỳ Tiên Rồng x|c
quyết đặc tính hiệp thể tự tại của từng Con Người, v{ với Một Bọc Trăm Con,
Truyền kỳ x|c quyết đặc tính x~ hội của mọi Con Người.
Hai đặc tính Cá thể và Xã hội được x|c định đồng thời bởi Truyền kỳ Tiên
Rồng, đ~ biểu lộ tính chất đặc biệt của Văn hóa Việt.
Đ}y chính l{ kết tinh đ~ trở th{nh mẫu mực cho trọn Nếp sống d}n Việt
suốt mấy ng{n năm.
* *
6.2 Mọi Con Người.
Truyền kỳ Tiên Rồng kết với c}u: ‘Từ đó, Tộc Việt ngày một phát triển’.
Đ}y l{ truyền thuyết của mọi người d}n Việt, nên khi nói nguồn gốc của
tất cả mọi người Việt, cũng có thể hiểu l{ nguồn gốc của tất cả mọi con người.
Lại nữa, những nhận thức s}u xa về con người cũng có nghĩa l{ nhận thức
về con người cách chung, về mọi con người.
Vì vậy, Một Bọc Trăm Con cũng l{ biểu tượng của X~ Hội Lo{i Người, tức
l{ của toàn thể mọi người, không trừ ai.
* *
6.3 Nền tảng sâu xa nhất.
Truyền kỳ Tiên Rồng được trình bày như l{ Nguồn gốc của Dân Việt,
cũng có nghĩa l{ Truyền kỳ Tiên Rồng l{ kết tinh mọi nhận định của Văn hóa
Việt về Con Người v{ X~ Hội Lo{i Người.

781
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Mọi Truyền kỳ kh|c đều đặt nền tảng trên Truyền kỳ Tiên Rồng, và quy
kết về Truyền kỳ Tiên Rồng.
Truyền kỳ Tiên Rồng l{ Nền tảng sâu xa nhất của Văn hóa Việt.
* * * *
7. TIÊN RỒNG SONG HIỆP và MỘT BỌC TRĂM CON: QUYỀN LÀM
NGƯỜI TOÀN VẸN
Với hai Biểu tượng Tiên Rồng Song Hiệp v{ Một Bọc Trăm Con, Truyền kỳ
Tiên Rồng đ~ x|c quyết hai Quyền căn bản của Cuộc sống Con Người. Đó là
Quyền Làm Tiên Rồng Song Hiệp v{ Quyền Làm Anh Em Một Bọc
Quyền Làm Tiên Rồng Song Hiệp là Quyền và Trách nhiệm Sống Cuộc
Sống Cá Nhân bộc lộ và phát triển toàn diện những đặc tính, bốn Sức sống,
diễn đạt nơi biểu tượng Tiên v{ biểu tượng Rồng.
Quyền Làm Anh Em Một Bọc là Quyền và Trách nhiệm Làm Thành Viên
Xã Hội Loài Người, tức l{ Quyền Mỗi Người được chung sức thể hiện một Xã
Hội sống đầy đủ mọi đặc tính Th}n Thương to{n t}m v{ Bình Đẳng căn cơ.
Đ}y chính l{ Quyền Làm Người Toàn Vẹn.
Như vậy, Quyền L{m Người To{n vẹn cũng có nghĩa l{ Quyền vừa Sống
Cuộc sống tự tại Tiên Rồng Song Hiệp, vừa sống Th}n Thương v{ Bình Đẳng
trong mọi Tương Quan v{ Sinh Hoạt với Anh Em Một Bọc, với mọi Con Người
khác.813
* * * *

2402.8 TIÊN RỒNG SONG HIỆP Trong VĂN HÓA VIỆT


Tr ch bai 2102. NỀN TẢNG CUỘC SỐNG CON NGƯỜI và XÃ HỘI - TRUYỀN
KỲ TIÊN RỒNG, phan 8.

8. TIÊN RỒNG SONG HIỆP Trong VĂN HÓA VIỆT


8.1 T nh Cách Phổ Quát.
a. Tìm hiểu thấu áo.

813
Đọc c|c đoạn 9.3 - 9.6 ở phần sau.
782
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Phần nầy, ở đ}y cũng như ở c|c Truyền kỳ kh|c, đòi hỏi công trình khảo
cứu chi tiết v{o tận nếp sống thường ng{y của đại chúng. Ở đ}y, chỉ nêu v{i
nét đại cương với những điểm đặc trưng.
Cần nhấn mạnh đến việc thực sự tìm hiểu thấu đ|o cuộc sống, phong tục,
t}m tư... của đại đa số d}n chúng, chứ không chỉ lặp lại những s|o ngữ, những
luận điệu sẵn có trong s|ch vở, hoặc uốn nắn theo th{nh kiến, gi|o điều.814
b. Nền Văn h a ặc thù: Tiên Rồng Song Hiệp.
Trong suốt mấy ng{n năm, dòng giống Việt, đặc biệt d}n tộc Việt Nam, đ~
luôn h~nh diện với hai biểu tượng Tiên Rồng, tự xưng mình là con cháu Tiên
Rồng, đ~ sống một nếp sống thể hiện to{n diện nền tảng Tiên Rồng Song
Hiệp.
Tuy có những thời suy tho|i, nhưng đ~ có nhiều giai đoạn d}n tộc Việt
sống đúng di huấn của Tổ Tiên, đặt nền tảng trên Truyền kỳ Tiên Rồng. Nhờ
đó, d}n Việt đ~ ph|t huy được một nền văn hóa đặc thù, với nhiều nét đặc
trưng.
Thời kỳ n{o sống đúng Văn hóa Tiên Rồng, thì thời kỳ đó d}n Việt được
sống trọn vẹn Con Người nhất, được hạnh phúc nhất, v{ đất nước được thịnh
vượng hùng cường nhất.
Ở những giai đoạn đó của lịch sử v{ của Văn hóa Việt, trong mọi khía cạnh
của Cuộc Sống Con Người, từ c| nh}n đến gia đình, làng xóm, d}n nước, qua
chính trị, kinh tế, x~ hội, tôn giáo, qu}n sự... Tiên Rồng Song Hiệp luôn được
ứng dụng triệt để.
Nhờ đó, Văn hóa Việt luôn kết hợp th{nh công những yếu tố nhiều khi
như đối nghịch.
* *
8.2 M i Người.
Mỗi Người luôn cố gắng sống thực trọn vẹn Con Người Tiên Rồng. Mọi
người thể hiện cuộc sống vừa thể chất vừa tinh thần, vừa tình vừa lý, vừa trí
vừa nh}n, vừa dũng cảm vừa hiền hòa, vừa lo ăn mặc vừa để thảnh thơi, vừa
cho hiện tại vừa cho tương lai, vừa cho c| nh}n vừa cho cộng đo{n... năm
mươi theo mẹ năm mươi theo cha. Tiên Rồng Song Hiệp.

814
Mặc cảm học thức. Ở mọi nơi v{ mọi thời, coi trọng s|ch vở v{ giới quyền chức, v{ khinh
thường giới bình d}n. Một c}u trong một cuốn s|ch, một điều luật của giới cai trị... thường
được lặp đi lặp lại như những bằng chứng x|c thực... hơn l{ nếp sống của triệu người d}n
trước mắt.
783
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

* *
8.3 Gia Đình.
Gia Đình l{ nền tảng sống thực v{ ph|t triển to{n diện Cuộc Sống Con
Người, m{ cũng vừa l{ đơn vị cấu th{nh D}n Nước. Trong gia đình, vợ chồng
sống vừa tình vừa nghĩa, vừa yêu thương vừa kính trọng, vừa thể x|c vừa tinh
thần, năm mươi Tiên năm mươi Rồng.
Vợ chồng luôn bình đẳng, cả khi cúng tế. Luôn theo tiêu chuẩn thuận vợ
thuận chồng... Thích con trai m{ thương con g|i. Vô nam dụng nữ... Có vợ
chồng m{ cũng có th}n tộc. Có gia đình m{ cũng có l{ng nước.
Tất cả đều Tiên Rồng Song Hiệp.
* *
8.4 Xã Hội.
X~ Hội có trên dưới m{ không có thống trị. Nay l{ d}n, mai là quan, mốt lại
là dân. Có kh|c biệt m{ không có ngăn c|ch. Có nh}n tước m{ cũng có thiên
tước. Có gi{u nghèo m{ không có chế độ nô lệ.
Có ph|p lý m{ trọng tình nghĩa... Đầy tình đủ lý... Có cộng đo{n m{ cũng có
c| nh}n. Có ta m{ cũng có người. Có gần m{ cũng có xa. Có nước m{ cũng có
nhà, có nh{ m{ cũng có nước.
Có hiện tại m{ cũng có qu| khứ, có tương lai. Có bản th}n m{ cũng có Tổ
Tiên, có con ch|u. Với người tại thế m{ cũng với người khuất mặt.
Tất cả đều Tiên Rồng Song Hiệp.
* *
8.5 Ch nh Trị.
Có thể chế đặc thù l{ng-nước, nên vừa có vua quan m{ cũng vừa có nếp
sống d}n chủ. Chăn dắt d}n m{ cũng tùy thuộc d}n. Có l~nh đạo m{ không có
thống trị. Có triều đại m{ không có giai cấp đặc quyền.
Có t{i m{ cũng có đức. Có mưu lược m{ cũng có đạo lý. Có uy nước m{
cũng có tình d}n. Trọng văn m{ cũng trọng võ...
Tất cả đều Tiên Rồng Song Hiệp.
* *
8.6 Kinh Tế.

784
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Mục tiêu chính của Kinh tế l{ ph|t triển, để tất cả mọi người no cơm ấm
|o v{ tăng trưởng trọn vẹn.
Có gạo trắng m{ cũng phải có trăng thanh. Có cần kiệm m{ cũng thảnh
thơi. Muốn tiền của m{ không sợ nghèo. Không chịu thiếu m{ không qu| thừa.
Sự bình sản dựa trên cộng t|c tương th}n v{ cơ chế thích đ|ng, chứ không
dựa trên đấu tranh hay bức chế. Theo chế độ rút thăm chia đất định kỳ, để vừa
hữu sản m{ cũng vừa vô sản. Không để kinh tế lũng đoạn Cuộc Sống Con
Người, v{ g}y nguy hại cho x~ hội, cho l{ng nước...
Tất cả đều Tiên Rồng Song Hiệp.
* *
8.7 Quốc Phòng, Quân Sự.
Giữ nước l{ việc của vua quan m{ cũng l{ việc của to{n d}n. L{ng thôn
vừa l{ đơn vị x~ hội, vừa l{ đơn vị chiến đấu. Vừa l{ lũy tre l{ng, vừa l{ th{nh
trì chống giặc. Để giữ nh{ m{ cũng để giữ nước.
Có qu}n sĩ m{ cũng có to{n d}n. Đang l{ d}n m{ cũng đang l{ qu}n...
Trọng võ m{ cũng trọng văn. Cần t{i m{ cũng cần đức.
Vừa du kích m{ cũng vừa diện địa. Vừa uy lực m{ cũng vừa mưu lược. Vừa
đ|nh giặc m{ cũng lo cứu người...
Tất cả đều Tiên Rồng Song Hiệp.
* *
8.8 Niềm Tin.
Sống Đạo Người m{ cũng sống Đạo Trời. Vừa thờ Trời m{ cũng vừa thờ
Người. Đạo tại t}m nhưng trọng nghi lễ. Cho c| nh}n m{ cũng cho cộng đo{n.
Cho hiện tại m{ cũng cho qu| khứ vị lai... Cõi dương sao cõi }m vậy.
Lấy nếp sống truyền thống l{m tiêu chuẩn hòa hợp tinh hoa c|c tôn gi|o.
Sẵn s{ng đón nhận ch}n lý của tôn gi|o, m{ cũng quyết liệt gạt bỏ những thực
h{nh không thích hợp...
Tất cả đều Tiên Rồng Song Hiệp.
* * * *

785
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

2402.9 TRUYỀN KỲ TIÊN RỒNG với Các CHỦ THUYẾT


Tr ch bai 2102. NỀN TẢNG CUỘC SỐNG CON NGƯỜI và XÃ HỘI - TRUYỀN
KỲ TIÊN RỒNG, phan 2, 9.

2. TRUYỀN KỲ TIÊN RỒNG


Tộc Việt khởi nguyên từ khi một bà Tiên và một ông Rồng phối hiệp
nhau, và bà Tiên sinh ra cái bọc chứa một trăm người con.
Sau ông Rồng n i với bà Tiên: ‘Nàng em năm mươi con lên núi,
ta em năm mươi con xuống biển. Khi cần thì gọi, ta về ngay’.
Từ Tộc Việt ngày một phát triển.
* * * *
9. TRUYỀN KỲ TIÊN RỒNG với Các CHỦ THUYẾT
9.1 Biểu tượng Tiên Rồng.
a. Tiên, Rồng: hai Nh m Đặc t nh của con người.
Tiên v{ Rồng l{ biểu tượng của hai nhóm đặc tính được Tổ Tiên nhận ra
nơi Cuộc sống của Con người. Hai nhóm đặc tính nầy lại gồm tóm 4 Sức sống.
Biểu tượng Tiên bao gồm hai Sức sống T}m Tình v{ Tuệ Linh, biểu tượng
Rồng gồm hai Sức sống Th}n Lực v{ Trí T{i.815
b. Tiên Rồng phối hiệp: Hiệp thể Tiên Rồng.
Vì vậy, con người được trình b{y l{ một hiệp thể đồng nhất, tự tại, bất
khả phân của Tiên v{ Rồng.
Những đặc tính của biểu tượng Tiên Rồng phối hiệp, cũng như 4 Sức
sống bất khả ph}n, đ~ ho{n to{n tr|i ngược với c|c học thuyết ‘duy’, như duy
vật, duy tâm...
Cuộc sống phải thể hiện mọi đặc tính của con người đích thực v{ to{n
vẹn. Không chỉ đơn thuần là thú vật, hoặc là siêu nhân, thần th|nh... Không lấy
c|ch sống của thú vật l{m tiêu chuẩn cho cuộc sống con người, (như nhiều x~
hội ‘văn minh’ hiện nay). Cũng không dùng mục tiêu ‘thần th|nh’ m{ kéo con
người ra khỏi đời sống thực tại.
c. 50 theo Mẹ, 50 theo Cha: Tiên Rồng Song Hiệp.

815
Đọc bài nầy, gc 7 ở trên.
786
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Đặc tính Song Hiệp giúp tạo ra nếp sống qu}n bình, c}n xứng... giữa hai
nhóm đặc tính Tiên Rồng.
Khi thể hiện cuộc sống qu}n bình với mọi Sức sống, con người mới có thể
thăng tiến trọn vẹn, v{ hạnh phúc đích thực.
Đặc tính Song Hiệp nầy tr|i ngược với chủ trương mâu thuẫn nội tại,
cũng như với chủ trương con người có hai phần tốt xấu, hơn kém, v{ nhiều
chủ trương khiếm khuyết kh|c.
d. Tiên lên núi, Rồng về biển: Tiên Rồng ặc thù.
Tuy Tiên Rồng đ~ hiệp nhất, tuy 4 Sức sống bất khả ph}n trong con người,
nhưng mỗi Sức sống vẫn giữ trọn ặc t nh của mình, không pha trộn, không
biến đổi.
Mỗi Sức sống có một phương c|ch nhận thức riêng, (được gọi l{ Th}n
thức, Trí thức, T}m thức, v{ Tuệ thức). Không thể căn cứ trên nhận thức của
một Sức sống m{ nhận định những Sức sống kh|c.
Đặc tính nầy đi ngược với chủ trương duy lý, duy thực, duy khoa học...
dưới nhiều hình thức.
e. Cần thì gọi, ta về ngay: Tiên Rồng toàn vẹn.
Hễ l{ con người thì c mọi ặc t nh, mọi Sức Sống của con người, kể cả
khi không đủ điều kiện để thể hiện bên ngo{i. Không thể vì khó nhận ra, mà
chối bỏ sự hiện hữu của nó.
Đặc tính Toàn vẹn của Tiên Rồng cũng l{ nền tảng của nhận thức thực tế
về con người, v{ nói lên sự tôn quý của con người, kể cả những con người t{n
tật hoặc mới tượng hình...
Đặc tính nầy tr|i ngược với nhiều chủ trương chối bỏ một số Sức
Sống hoặc giai đoạn sống của con người.
* *
9.2 Biểu tượng Một Bọc Trăm Con: Hai Nguyên tắc Nền tảng Cuộc
sống Xã Hội.
Biểu tượng ‘Trăm Anh Em được sinh ra một lần’ đ~ đặt nền tảng cho cuộc
sống X~ Hội trên hai nguyên tắc Th}n Thương to{n t}m và Bình Đẳng căn cơ.
* Thân Thương toàn tâm tr|i ngược với chủ trương hận thù, hoặc lãnh
đạm với người kh|c, mạnh được yếu thua, kẻ quyền lực bức hiếp người cô
thế...

787
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

* Bình Đẳng căn cơ đối nghịch với chủ trương nô lệ hóa con người,
biến con người thành phương tiện tranh đoạt quyền lực v{ tiền t{i.
Hai nguyên tắc nền tảng nầy đối nghịch với chủ trương đấu tranh sinh
tồn của những nền văn hóa gốc du mục, xưa cũng như nay.
* *
9.3 Biểu tượng Tiên Rồng Song Hiệp và Một Bọc Trăm Con.
Với hai biểu tượng Tiên Rồng Song Hiệp v{ Một Bọc Trăm Con, Truyền kỳ
Tiên Rồng đồng thời x|c quyết con người vừa là Cá nhân Tự tại, vừa c ặc
t nh Xã Hội bẩm sinh. Đ}y l{ nét đặc trưng độc đ|o của Văn hóa Việt.
Trong cuộc sống con người, cuộc sống c| nh}n v{ x~ hội song hiệp. Có c|
nh}n m{ cũng có x~ hội, có đời sống riêng tư m{ cũng có đời sống cộng đo{n,
có nh{ m{ cũng có l{ng nước...
Việc x|c định đồng thời đặc tính Tự Tại v{ đặc tính X~ Hội Bẩm Sinh của
con người, đ~ giải quyết những khiếm khuyết v{ xung đột của chủ nghĩa cá
nhân và chủ nghĩa tập thể.
* *
9.4 Quyền Làm Tiên Rồng Song Hiệp.
Quyền Làm Tiên Rồng là Quyền sống Cuộc sống Cá Nhân toàn diện, bộc
lộ v{ ph|t triển đầy đủ những đặc tính diễn đạt nơi biểu tượng Tiên v{ biểu
tượng Rồng, nơi 4 Sức sống.
* Quyền Làm Tiên Rồng tr|i ngược với chủ trương con người có mâu
thuẫn nội tại, và hạn chế việc phát triển toàn diện của Con Người, ở bất
cứ l~nh vực.
* *
9.5 Quyền Làm Anh Em Một Bọc.
Quyền L{m Anh Em Một Bọc là Quyền Làm Thành Viên Xã Hội Loài
Người, tức l{ Quyền Mỗi Người được chung sức thể hiện một Cuộc sống Xã
Hội đặt nền tảng trên Th}n Thương v{ Bình Đẳng. Đ}y cũng l{ quyền và trách
nhiệm của mỗi người can dự vào đời sống xã hội / chính trị của D}n Nước.
* Quyền v{ Tr|ch nhiệm nầy tr|i ngược với chủ trương cô lập con người,
tạo th|i độ lãnh đạm, v{ giao việc x~ hội / chính trị trong tay những kẻ đam
mê tranh quyền đoạt lợi.

788
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Đ}y l{ mấu chốt khai mở việc cải hóa cuộc sống xã hội hiện nay.
* *
9.6 Hai quyền Làm Tiên Rồng Song Hiệp và Làm Anh Em Một Bọc.
Hai quyền Làm Tiên Rồng Song Hiệp và Làm Anh Em Một Bọc là nền tảng
đích thực và thiết yếu của Quyền Làm Người.
Phải thể hiện đồng thời, v{ song hiệp, Hai Quyền nầy, thì Cuộc sống Con
người v{ Cuộc sống X~ hội mới thực sự v{ trọn vẹn l{ Cuộc sống của Lo{i
Người, của Con Người, của Người.
* *
9.7 Con Đường Sáng.
Truyền kỳ Tiên Rồng l{ kết tinh của một Cuộc sống Qu}n Bình, 50/50,
không chỉ giữa Cuộc sống C| Nh}n v{ Cuộc sống X~ Hội, m{ còn ở mọi khía
cạnh, mọi chi tiết của Cuộc sống Con người.
Ở những nơi v{ những thời xảy ra sự phối hiệp Tiên Rồng không ho{n
chỉnh, hoặc thiên bên nầy hoặc nghiêng phía kia, đều l{ những giai đoạn hạnh
phúc Con Người bị khiếm khuyết, như tình trạng nh}n loại hiện nay.
Con đường s|ng của d}n Việt, v{ của to{n thể Nh}n loại, chính là phát huy
nền Văn hóa Tiên Rồng Song Hiệp, giúp Con Người sống Cuộc sống Con
người to{n vẹn trong một X~ hội Lo{i Người Th}n thương v{ Bình đẳng tột
cùng.
* * * *

2403.5 Bài Học TÌNH NGƯỜI Theo Văn H a Việt


Tr ch bai 2103. TIÊU CHUẨN ĐỂ SỐNG TÌNH NGƯỜI - TRUYỀN KỲ TRẦU
CAU, phan 2, 5.

2. TRUYỀN KỲ TRẦU CAU


Thời Hùng, c hai anh em sinh ôi, giống nhau như úc, thương
nhau rất mực, và không bao giờ lìa nhau.
Khi khôn lớn, họ gặp một cô gái, và người anh cưới cô gái làm vợ.

789
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Vì hai anh em giống nhau như úc, nên một hôm người chị dâu lầm
tưởng người em là chồng mình, và tỏ ý săn s c.
Sợ gây hiểu lầm làm hại gia ình anh, người em bỏ nhà ra i. Khi
chết, chàng h a thành á vôi.
Người anh không thấy em về, nên i tìm ến kiệt sức mà chết, và hóa
thành cây cau.
Người vợ chờ chồng không thấy, cũng i tìm. Cuối cùng, nàng ngồi
dựa gốc cau mà chết, và h a ra dây trầu.
Trầu Cau Vôi nhai chung thành màu ỏ, với mùi vị thơm ngon.
Vua Hùng truyền dân ta ăn trầu cau là ể luôn ghi nhớ sự t ch nầy.
Từ trầu cau trở thành phẩm vật của mọi nghi lễ.
* * * *
5. BÀI HỌC TÌNH NGƯỜI
5.1 Tương Quan Người Với Người.
Truyền kỳ Trầu Cau đ~ mở đầu bằng việc diễn tả tương quan giữa hai Anh
Em, rồi giữa hai Vợ Chồng, v{ kết thúc bằng việc cả ba người ở luôn bên nhau,
hòa hiệp với nhau th{nh một. Như vậy, chủ điểm của Truyền kỳ chính l{
mối tương quan giữa ba người.
Vậy m{, hai Anh Em chính l{ tượng trưng của Trăm Người cùng Một Bọc,
v{ hai Vợ Chồng l{ hình ảnh của Tiên v{ Rồng. Tiên Rồng và Anh Em Một
Bọc lại l{ biểu tượng nền tảng của Con Người v{ của X~ Hội Lo{i Người.
Vì vậy, tuy nói về tương quan giữa ba người, m{ cũng l{ nói về tương
quan giữa mọi Con Người, giữa Con Người với Con Người.
* *
5.2 Giống Nhau Như Đúc.
Mối tương quan nầy được Truyền kỳ Trầu Cau x|c định rất rõ r{ng. Ngay
từ mở đầu, Truyền kỳ nhấn mạnh tới sự liên hệ căn nguyên: hai người là Anh
Em sinh đôi trong Một Bọc. Vì cùng một Mẹ một Cha, v{ được sinh ra cùng một
lần, nên họ ho{n to{n giống nhau về mọi phương diện, họ giống nhau như đúc.
Đang khi đó, người Anh v{ Cô G|i đ~ kết duyên Vợ Chồng, đ~ trở
thành Tiên Rồng phối hiệp, đ~ kết hợp hai người th{nh một. Họ cũng trở
thành giống nhau như đúc.

790
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Đ}y chính l{ nền tảng của mọi tương quan giữa hai Con Người. Khi n{o
nhận nhau l{ sinh đôi, là GIỐNG NHAU NHƯ ĐÚC, thì khi đó tương quan đích
thực giữa Người v{ Người mới khởi hiện.816
* *
5.3 Quyết Chẳng Lìa Nhau.
Giữa hai Anh Em, vì sinh ra như nhau v{ vì không có bất cứ điểm n{o kh|c
biệt, nên hai người thương nhau tận tình. Vì giống nhau như đúc, v{ thương
nhau tận tình, họ không để bất cứ ho{n cảnh hay lý do gì có thể chia c|ch họ.
Họ Quyết Chẳng Lìa Nhau.
Cũng vậy trong đời sống Vợ Chồng, tương quan Vợ Chồng đ~ kết hiệp cuộc
sống của hai người th{nh một cuộc sống chung. Họ cũng Quyết Chẳng Lìa
Nhau.
Như vậy, trong thực tại, tương quan giữa Con Người với Con Người phải
đặt nền tảng trên xác quyết rằng không gì có thể chi phối tình th}n thương Anh
Em Một Bọc, hoặc tình phối hiệp Vợ Chồng Tiên Rồng. Quyết không để bất cứ
gì có thể t|ch lìa chúng ta. QUYẾT CHẲNG LÌA NHAU.
* *
5.4 Sống Chết Cho Nhau.
Khi đ~ đặt nền tảng tương quan trên Giống nhau như đúc và Quyết chẳng
lìa nhau, ta mới có thể th}m cảm trọn vẹn lý do v{ hình ảnh tuyệt vời của
phần Truyền kỳ kế tiếp.
Hai Anh Em đ~ thương nhau khắng khít, hai Vợ Chồng đ~ kết hiệp th{nh
một cuộc sống. Nhưng ba người lại vì hai mối tương quan đó m{ chia lìa nhau.
V{ rồi, nhờ thể hiện tình thân thương c|ch trọn vẹn, nên họ lại gặp nhau.
Có mối tình n{o cao cả bằng tình của người Em sẵn s{ng chết vì hạnh phúc
gia đình Anh? bằng tình của người Anh đi tìm Em đến chết? v{ bằng tình của
người Vợ chết vì tìm Chồng? Họ thương nhau đến nỗi hy sinh mạng sống cho
nhau.
Đ}y l{ dấu chỉ việc thể hiện tình th}n thương trong cuộc sống. Khi thực sự
thương nhau, hai người phải luôn đặt mình trong t}m trạng sẵn sàng sống
chết cho người mình thương. C|i chết nầy không chỉ có nghĩa l{ hy sinh tính

Như vậy, dầu chi tiết có kh|c nhau, như m{u da, chủng tộc, lịch sử, tuổi t|c, niềm tin, khả
816

năng, tính tình, ho{n cảnh... nhưng nền tảng, bản chất, vẫn l{ Con Người to{n vẹn, vẫn hoàn
toàn như nhau, vẫn Giống Nhau Như Đúc.
791
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

mạng, mà còn là mọi giây phút của cuộc sống được dành để cho người thương.
SỐNG CHẾT CHO NHAU.
(Nếu không đạt tới mức th}m s}u nầy, tình th}n thương nhiều khi chỉ l{
những cảm xúc hời hợt v{ g}y tổn hại.)817
* *
5.5 Có Nhau Mãi Mãi.
Thế nhưng, dầu đ~ sẵn s{ng v{ đ~ chết vì thương nhau, những nh}n vật
trong Truyền kỳ Trầu Cau vẫn chưa cho l{ đủ. Sau khi chết, họ còn quấn quít
nhau, che chở cho nhau.
Còn hình ảnh n{o cao đẹp v{ ý nghĩa hơn c|i cảnh tượng: bên tảng đ| Vôi
Người Em, dây Trầu Người Vợ }u yếm quấn quanh c}y Cau Người Chồng ;
đang khi đó, c}y cau Người Chồng vươn lên cao vút, n}ng đỡ vợ, v{ tỏa bóng
che sương nắng cho vợ, cho em? Họ vẫn ở mãi bên nhau, thương yêu và che
chở cho nhau.
Tình thương khắng khít đó lại vươn tới tột đỉnh khi Trầu Cau Vôi
được nhai chung. Khi đó, cả ba người, với hai mối tương quan Anh-Em Vợ-
Chồng, hòa lẫn vào nhau để th{nh một phẩm vật với mùi vị thơm cay, với màu
tươi đỏ thắm. Ba người đ~ thành một trong tình máu mủ nồng n{n.
Dầu trải qua mọi biến cố trong cuộc sống, họ CÓ NHAU MÃI MÃI.
* *
5.6 Cuộc Sống Thân Thương toàn tâm.
Thực l{ trọn tình anh em, vẹn nghĩa vợ chồng. (1) Họ đ~ thương nhau bằng
tình Anh Em Một Bọc, v{ tình Tiên Rồng Phối Hiệp. (2) Họ đ~ không để bất cứ
ho{n cảnh n{o ngăn c|ch họ. (3) Họ lại đ~ thể hiện tình thương đó bằng việc
sẵn s{ng chết cho nhau, v{ rồi (4) sau khi chết vì nhau, họ còn quấn quít nhau,
hòa lẫn v{o nhau.
1. Để khởi đầu Tương Quan, nền tảng đầu tiên l{ tự mỗi người, Tự Bản
Thân, mỗi người phải biết rõ, phải nhận thực chính mình v{ mọi con người
kh|c đều Giống Nhau Như Đúc.

817
Trước đ}y, v{o thời chiến, nhiều người xúc động vì hình ảnh m|u lửa được trình chiếu
hằng ng{y, nên qu| thương cảm m{ ủng hộ phong tr{o phản chiến.
Tuy nhiên, vì không ‘sống chết cho nhau’, không thực sự dấn th}n, không ‘giống nhau như
đúc’, không đặt mình v{o ho{n cảnh người đang chiến đấu, không thực t}m tìm hiểu lý do
cuộc chiến... m{ chỉ l{ người ngoại cuộc, chỉ thương hại, nên tình thương hời hợt của họ đ~ bị
lợi dụng để g}y thêm khốn khổ cho những người họ muốn cứu.
792
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

2. Nền tảng thứ hai: để có thể bộc lộ chính mình và kết th}n Với Người
Khác, mỗi người phải quyết t}m không để bất cứ ho{n cảnh hay ngoại vật n{o
có thể ph}n c|ch, Quyết Chẳng Lìa Nhau.
3. Trên hai nền tảng đó, Tương Quan được thể hiện Ở hiện Tại, ở mọi gi}y
phút của cuộc sống, bằng mọi sinh hoạt, với mọi t{i của, phương tiện... tất cả
đều được xử dụng để tăng triển tình th}n, để sống trọn cho nhau. Sống Chết
Cho Nhau.
4. Và Cho Tương Lai, Tình Th}n luôn được thể hiện để cùng nhau luôn vui
hưởng trọn vẹn Một Cuộc Sống Chung, Có Nhau Mãi Mãi.
Những nguyên tắc nầy bảo đảm một tương quan hỗ tương đích thực
giữa hai Con Người. Có như thế thì Tương quan giữa Người v{ Người mới
thực sự l{ Tình Thân Thương toàn tâm, Hiệp Nhất trọn vẹn.
* *
5.7 Phát Huy Tình Người.
a. Quan trọng vượt bực.
Khi Truyền kỳ Trầu Cau kể Vua Hùng dạy dân ta ăn trầu, chính là dùng uy
thế của Quốc Tổ m{ nhấn mạnh tầm quan trọng vượt bực của việc ứng dụng
thực tế bốn tiêu chuẩn của nguyên lý Thân Thương Toàn Tâm.
b. Tiêu chuẩn của mọi giao tiếp.
Trong mọi cuộc giao tiếp, trong mọi tương quan, không những giữa người
sống với người sống, giữa người sống với người đ~ khuất, m{ còn cả với
những Vị Linh Thiêng, trầu cau vôi trở th{nh phẩm vật không thể thiếu của
mọi nghi lễ. Với bất cứ ai, trong bất cứ trường hợp n{o, miếng trầu luôn l{
nghi thức khởi đầu tương quan, khởi đầu c}u chuyện.
Khi mời nhau miếng trầu, tức l{ đ~ cùng nhau nhắc nhớ v{ chia sẻ tiêu
chuẩn Giống nhau như đúc, Quyết chẳng lìa nhau, Sống chết cho nhau, và Có
nhau mãi mãi, thì sự giao tiếp cũng phải theo đó m{ cư xử.
Vì vậy, mỗi lần ăn trầu, mỗi lần đặt trầu cau lên b{n thờ... l{ một dịp nhắc
nhớ những b{i học quý gi| của Tổ Tiên, và phát huy truyền thống siêu việt của
d}n tộc.
Nhờ như thế, Văn hóa Việt đ~ sống thực Tình Tương Thân, đ~ thực sự đối
xử với nhau như Con Người với Con Người, v{ giúp thể hiện Tình Thân
Thương Toàn Tâm, TÌNH NGƯỜI, một c|ch đích thực v{ trọn vẹn.

793
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

* * * *

2403.8 TÌNH NGƯỜI với TÌNH KH ĐỘT, NGỤY QUÂN TỬ


Tr ch bai 2103. TIÊU CHUẨN ĐỂ SỐNG TÌNH NGƯỜI - TRUYỀN KỲ TRẦU
CAU, phan 8.

8. TRUYỀN KỲ TRẦU CAU Và Một Số VẤN ĐỀ LIÊN QUAN


8.1 Về Bản văn T CH TRẦU CAU.
Bản văn của Lĩnh Nam Chích Quái (bản dịch Lê Hữu Mục, Huế, 1960, tr 50)
lại nói người em hóa th{nh c}y cau, người anh th{nh đ|.
Bản văn nầy có điều không ổn. Nếu người em th{nh c}y cau, như ở Lĩnh
Nam Chích Quái, thì khi Tổ Tiên dùng dĩa trầu buồng cau trong hôn lễ không lý
lại để chỉ chị d}u-em chồng.
Ngoài ra, Lĩnh Nam Chích Quái cũng đặt tên cho c|c nh}n vật trong truyện.
Hai anh em họ Cao, người anh tên T}n, người em tên Lang. Thực ra, ‘t}n lang’
l{ tên tiếng Hoa có nghĩa l{ ‘c}y cau’. Bản văn còn mưu đồ cho rằng tên Cau
của tiếng Việt l{ do họ Cao m{ ra.
Thiết tưởng c|c tên đó không những không cần thiết m{ còn có hại. Khi
đặt tên, mặc nhiên xem đó l{ ba con người có thực, chuyện người hóa th{nh
đ| th{nh c}y cũng có thực. Như thế không những huyễn hoặc, m{ còn loại bỏ
hàm ý thâm thúy của Truyền kỳ.
- Về }m mưu của Trung Hoa ở Lĩnh Nam Chích Qu|i, đọc bài 1402. Nguồn
gốc Tiên Rồng, đoạn 3.2 - 3.4.
* *
8.2 Tình Khỉ Đột và Tình Nuôi Heo. - Ác thú và Lợi dụng.
Khi Con Người bị coi l{ một sinh vật kinh tế, l{ phương tiện sản xuất và
tiêu thụ, hoặc l{ một loài thú tiến bộ, đấu tranh sinh tồn, thì l{m sao có thể đối
xử với nhau như Anh Em Một Bọc, l{m sao có thể Sống Chết Cho Nhau, và Có
Nhau Mãi Mãi?

794
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Khi cho rằng Con Người chỉ l{ một bọn khỉ tiến bộ nhờ đấu tranh mạnh
được yếu thua, thì tình người cũng chỉ l{ tình khỉ đột, mạnh hại yếu, thủ đoạn
diệt ngay tình.
Khi coi nhau l{ phương tiện kinh tế, thì nh}n quyền, nhân phẩm cũng lại l{
khả năng sản xuất v{ tiêu thụ của một đ|m thú vật dễ sai khiến. Tình người có
khác gì tình nuôi heo nái.
Vì vậy, dầu có hô h{o cho tình người, cho nh}n quyền, cho cải tiến x~ hội,
thì rốt cuộc cũng ở trong vòng lẩn quẩn của mạnh được yếu thua, của thủ
đoạn, của lợi dụng, của |p bức.
Nh}n phẩm, nh}n quyền, x~ hội, phải đặt nền tảng trên Tình Người, trên
Bình Đẳng căn cơ, trên Con Người đích thực, tinh tuyền v{ trọn vẹn.
* *
8.3 Ngụy Quân tử.
Ngoài ra, dầu bề ngo{i có Nhân Nghĩa Lễ Trí Tín, m{ không có nền tảng
Bình Đẳng Căn Cơ v{ Th}n Thương To{n T}m, thì cũng chỉ l{ ngụy qu}n
tử: nhân th{nh nông nổi, nghĩa th{nh che đậy, lễ th{nh hình thức, trí th{nh thủ
đoạn, tín th{nh bịp bợm.
Cũng chỉ vì mất nền tảng Truyền kỳ Chử Đồng v{ Truyền kỳ Trầu Cau, mà
thuyết Chính Danh đ~ giúp hôn qu}n th{nh bạo chúa, |c nh}n th{nh lộng thần.

2404.4 Bài Học BÌNH ĐẲNG Theo Văn H a Việt


Tr ch bai 2104. TIÊU CHUẨN ĐỂ SỐNG BÌNH ĐẲNG - TRUYỀN KỲ CHỬ
ĐỒNG, phan 2 va 4.

2. TRUYỀN KỲ CHỬ ĐỒNG


Thời Vua Hùng, có nàng công chúa Tiên Dung, dầu tới tuổi cập kê,
nhưng chỉ th ch dùng thuyền dạo chơi. Thời ấy, cũng c chàng Chử Đồng
sống quanh quẩn bên bờ sông, nghèo ến n i không c cái khố che thân.
Một hôm, Chử Đồng thấy thuyền của công chúa ghé vào, chàng sợ hãi
vùi mình dưới cát. Không ngờ lại là nơi Tiên Dung lên bờ, và vây màn
ể tắm. Khi nước làm trôi cát, Tiên Dung phát giác ra Chử Đồng. Rồi hai
người kết duyên.
795
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Từ Tiên Dung em tiền của ể lập phố xá. Chử Đồng ra biển i
buôn, rồi dạy dân phép biến h a. Nhờ vậy, ời sống trong vùng trở nên
sung túc khác thường.
Nhưng cuộc sống phồn thịnh làm vua quan nghi ngại. Do , Chử
Đồng và Tiên Dung h a phép em cả dân chúng và phố xá về trời.
* * * *
4. BÀI HỌC BÌNH ĐẲNG
4.1 Nhận Thực Ch nh Mình.
a. Dùng thuyền dạo chơi, quanh quẩn bên bờ sông: Tìm Nhau.
Tiên Dung là công chúa, nên n{ng ở cung điện cao sang v{ được mọi
người yêu quý. Dầu tới tuổi lấy chồng, n{ng cũng chỉ thích dùng thuyền dạo
chơi.
Tiên ở trên đất, ở núi; Rồng ở dưới nước, ở sông biển. Vì vậy, hình ảnh
n{ng Tiên ngồi thuyền dong ruổi trên sóng nước chứng tỏ n{ng Tiên của
chúng ta đang đi tìm ch{ng Rồng của nàng.
Đang khi đó, thay vì ở dưới nước, ch{ng Rồng Chử Đồng lại quanh quẩn
bên bờ sông. Ch{ng cũng chờ nàng Tiên duyên số.
b. Vùi mình dưới cát, lên bờ: Trở lại Ch nh Mình.
Tuy nhiên, khi vừa thấy n{ng Tiên, để bộc lộ trọn vẹn bản chất Rồng của
chàng, Chử Đồng đ~ vội v{ng vùi mình dưới cát, như Rồng quay về thủy
phủ.
Chính gi}y phút Rồng Chử Đồng về thủy phủ, thì nàng Tiên Tiên Dung
cũng bước lên bờ, trở lại đất liền, như Tiên trở về với núi.
c. Tiêu chuẩn 1: Nhận Thực Ch nh Mình.
Chàng và nàng tìm nhau. Trong khi đi tìm thì Tiên bỏ đất xuống nước, và
Rồng bỏ nước lên bờ. Nhưng khi sắp chạm mặt thì Rồng lại xuống nước, mà
Tiên thì lên bờ. Mỗi người trở về lại với chính mình một c|ch trọn vẹn.
Đ}y l{ tiêu chuẩn đầu tiên cho việc gặp gỡ giữa hai Con Người. Để thực sự
gặp Con Ngườikhác, trước hết chính mình phải đi tìm. Nhưng điều quan trọng
lại l{ chính mình phải thực sự l{ mình, phải ý thức trọn vẹn về chính mình,
phải biết rõ mình l{ ai.

796
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Biết bao người cứ tưởng mình l{ con thần con th|nh, l{ xuất chúng siêu
phàm, để rồi đối xử với người kh|c một c|ch ngông cuồng, bất nh}n. Tr|i lại,
nhiều chủ trương coi con người l{ thú vật, học theo c|ch sống d~ thú, nên tạo
ra một x~ hội khỉ đột man rợ.
Như thế, bất cứ ai để mình bị tha hóa, không còn trọn vẹn l{ chính mình,
thì mối tương quan giữa họ với người kh|c cũng không còn hoàn hảo, không
còn to{n vẹn l{ giữa Con Người với Con Người.
Để đối xử với người kh|c như l{ Con Người, trước hết mình phải NHẬN
THỰC trọn vẹn về CHÍNH MÌNH.
* *
4.2 Chỉ Thấy Con Người.
a. Công chúa chưa chồng, chàng không khố: Thân phận cách biệt.
Việc ý thức trọn vẹn về chính mình không phải l{ để khép kín, m{ tr|i lại,
để bộc lộ chính Con Người của mình cho Con Người kh|c một c|ch đầy đủ và
tinh tuyền.
Trong x~ hội, có ai được quý mến bằng n{ng công chúa chưa chồng?
Được mẹ cha chiều chuộng, Tiên Dung sống trong gi{u sang dư dật. Chưa
chồng, xinh đẹp, n{ng được mọi con tim ước mơ trìu mến. Vua cha còn có
người ghét, chứ n{ng thì chỉ có người thương. Không còn hình ảnh n{o diễn tả
sự đầy đủ và cao sang một c|ch trọn vẹn như thế.
Ngược lại, x~ hội không có người n{o bơ vơ khốn cùng bằng anh ch{ng
Chử Đồng: không mẹ không cha, không anh em họ h{ng, không bạn bè lối
xóm, m{ lại cũng không nh{ cửa, không của cải, không |o quần, cái khố cũng
không.
Mỗi người ở một cực điểm, thân phận cách biệt, tưởng chừng xa nhau
hơn đất xa trời.
b. Vây màn Tắm gội, Rửa sạch cát bùn.
Thế nhưng, Tiên Dung đ~ lên bờ, đ~ vây màn ngăn c|ch với đ|m người
xung quanh, với giàu sang quyền tước. N{ng lại còn cởi bỏ xiêm y, và lấy
nước gội sạch son phấn trên người n{ng.
Kinh dị thay, chính dòng nước gội son phấn của N{ng cũng l{ dòng
nước rửa hết cát bùn trên con người Ch{ng. Vốn đ~ không có gì, giờ đ}y Chử
Đồng lại c{ng tinh vẹn hơn.

797
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Ở gi}y phút linh thiêng đó, khi hai người không còn bị ph}n c|ch bởi
ngoại vật, bởi quần |o, bởi c|t bùn hay son phấn, khi không còn bị bất cứ gì
l{m sai lạc hình ảnh của chính mình cũng như của người kia, khi chỉ còn l{ hai
Con Người toàn vẹn và tinh tuyền, khi đó, họ gặp nhau.
c. Họ kết duyên.
Truyền kỳ nhấn mạnh: họ không chỉ gặp nhau, mà còn kết duyên.
Khi đ~ gặp nhau như hai con người to{n vẹn v{ tinh tuyền, không để bất
cứ ngoại vật hay quyền thế n{o xen v{o, họ kết duyên, chung nhau thành
một cuộc sống.
d. Tiêu chuẩn 2: Chỉ Thấy Con Người.
Đ}y là tiêu chuẩn thứ hai của việc đối xử giữa Con Người với Con Người.
Ai cao sang đầy đủ hơn Tiên Dung? Ai nghèo khổ cô quạnh bằng Chử
Đồng? Vậy m{ hai người đ~ biết gặp nhau trong bình đẳng, không chút cách
biệt.
Hai người đ~ gặp nhau, đ~ kết duyên thành vợ chồng, thì x~ hội còn kẽ hở
nào để phân chia giai cấp? Khi Mẹ Tiên từ đỉnh núi đ~ song hiệp với Cha Rồng
tận đáy thủy phủ, thì con ch|u lấy gì m{ tính kẻ cao người thấp?
Đ}y chính l{ hình ảnh căn cội về quan niệm sống Bình Đẳng X~ Hội. Giữa
hai con người với nhau, khi đối xử với nhau, phải như Tiên Dung v{ Chử Đồng,
không để bất cứ ngoại vật, ho{n cảnh, hay t}m trạng n{o chi phối, m{ phải CH
THẤY CON NGƯỜI, Con Người to{n vẹn v{ tinh tuyền.
* *
4.3 Tài Của Giúp Người.
a. Tiên Dung em Của cải lập phố xá.
Tuy nhiên, trong cuộc sống thực tế, dầu quyết t}m không để ngoại vật chi
phối, chúng ta vẫn có khuynh hướng căn cứ vào của cải và tài năng mà khen
chê, khinh trọng, hay ph}n ngôi chia cấp.
Vì vậy, Truyền kỳ Chử Đồng tiếp tục chỉ dạy chúng ta qua việc Tiên Dung
em của cải ph|t triển l{ng thôn phố x|.
Tiên Dung l{ công chúa nên có của cải. V{ đ}y cũng thuộc đặc tính của
Tiên. Tiên ở núi nên có v{ng bạc ngọc ng{. N{ng đem hết tình mẹ Tiên ra
dưỡng nuôi bảo bọc, lập phố xá, buôn bán, canh tác... giúp tăng triển cuộc
sống.

798
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

b. Chử Đồng trổ Tài dạy biến h a.


Phần Chử Đồng, vì là Rồng, nên chàng ra biển vẫy vùng, thi thố t{i năng,
thiên biến vạn hóa. Ch{ng trổ hết t{i Rồng truyền dạy cách biến hóa, vẫy vùng
m}y nước, nhiều phương thức mới mẻ, nhiều s|ng tạo, canh t}n... để cải tiến
cuộc sống.
c. Sung túc khác thường.
Được Mẹ dùng Của dưỡng nuôi, được Cha đem Tài chỉ dạy, cuộc sống d}n
chúng trở th{nh sung túc khác thường. Mọi người sống trong yêu thương
đùm bọc, t{i năng được ph|t triển tột cùng.
Cuộc sống không chỉ no ấm, m{ còn ph|t triển, tăng trưởng, thanh bình,
hạnh phúc.
d. Tiêu chuẩn 3: Tài Của giúp Người.
Đó l{ gương Mẹ gương Cha. Mẹ Cha đ~ không ph}n chia gi{u nghèo sang
hèn, m{ chỉ thấy nhau l{ Con Người tinh vẹn. Nhờ đó Mẹ Cha đ~ gặp nhau v{
đ~ song hiệp hai cuộc sống. Vì vậy, Mẹ Cha cũng không dùng của cải t{i năng
để ph}n chia hay thống trị, m{ tr|i lại, đem tất cả ra giúp đỡ mọi người.
Đ}y l{ bài học thứ ba về c|ch cư xử trong x~ hội. Để Xã Hội Con Người
được Bình Đẳng và Phát Triển, tài năng và của cải phải được dùng để giúp
ỡ người khác, chứ không phải để l{m phương tiện đ{n |p lừa lọc, hoặc
ph}n ngôi chia cấp. TÀI CỦA GIÚP NGƯỜI.
* *
4.4 Mọi Người Cùng Hưởng.
Truyền kỳ Chử Đồng còn đoạn kết: vì vua quan nghi ngại, nên Chử Đồng
v{ Tiên Dung đem d}n chúng v{ phố x| về trời.
a. Vua quan nghi ngại.
Vua quan nghi ngại chứng tỏ công việc của Tiên Dung Chử Đồng không
chỉ hạn hẹp trong một vùng, m{ ảnh hưởng còn sâu rộng tới dân tới nước.
Đ}y l{ cuộc sống đụng chạm tới giới có quyền chức, lợi lộc, nhưng được
mọi người mong đợi, khát khao.
b. Đem dân chúng và phố xá về trời.
Về trời, được sống trên trời, ở miền cực lạc, chính l{ hình ảnh của cảnh
sống sung sướng hạnh phúc toàn vẹn.

799
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Không có hình ảnh n{o đầy đủ hơn để diễn tả thành quả của xã hội trong
đó (1) mọi người đều nhận thức đích x|c về chính mình, (2) đối xử với nhau
trọn vẹn giữa Con Người với Con Người, v{ (3) mọi người đều đem hết của cải
t{i năng của mình m{ giúp đỡ nhau.
Cuộc sống thanh bình hạnh phúc tuyệt vời đó không những b{ng bạc
trong x~ hội con người, mà còn tỏa lan ra cho cả thú vật cỏ cây. Không những
Tiên Dung v{ Chử Đồng đ~ em toàn thể dân chúng về trời, m{ cả phố
xá cũng được về theo.
Khi Con Người yên vui hạnh phúc thì chim muông cỏ nội cũng được
hưởng nhờ.
c. Tiêu chuẩn 4: Mọi Người Cùng Hưởng.
Thực vậy, x~ hội chưa thể thực sự hạnh phúc khi chỉ mới có một nhóm
được hưởng nhờ, khi còn có người bị bỏ sót. Con Người chỉ được hạnh phúc
trọn vẹn khi m{ tất cả mọi người, v{ cả môi trường sống, cùng được chung
hưởng.
Đ}y cũng l{ yếu tố nền tảng của Cuộc Sống Xã Hội. X~ hội chỉ thực sự
Bình Đẳng, Con Người chỉ thực sự sống trọn chính mình, đối xử với nhau chỉ
thực sự bằng Con Người tinh vẹn, t{i năng v{ của cải chỉ thực sự được xử
dụng để thăng tiến Con Người, khi mà MỌI NGƯỜI CÙNG HƯỞNG.
* *
4.5 Cuộc Sống Bình Đẳng, Tiêu chuẩn Sinh Hoạt Chung giữa Người và
Người.
Với cuộc tương giao giữa n{ng công chúa Tiên Dung và chàng không
khố Chử Đồng, việc Sinh Hoạt Chung, nếp sống Bình Đẳng giữa con người v{
con người, đ~ bộc lộ qua bốn tiêu chuẩn:
a. Hai tiêu chuẩn Nền tảng: Tự bản thân, Với người khác.
Trước hết, tự bản thân mỗi người, phải Nhận Thực Chính Mình, thấy rõ
mình một c|ch trọn vẹn, với mọi khả năng và giới hạn của một con người. Đ}y
là phẩm cách cần thiết để mỗi người có thể khởi sự Sinh Hoạt Chung.
Từ nền tảng đó, đối với người khác, cũng Chỉ Thấy Con Người, tinh tuyền
v{ trọn vẹn, không để bất cứ ngoại vật n{o l{m sai lạc hình ảnh đích thực của
nhau. Tâm trạng nầy bảo đảm Sinh Hoạt Chung được trung thực v{ x|c đ|ng.

800
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Hai tiêu chuẩn nền tảng nầy cũng chính l{ ứng dụng thực tại của hai biểu
tượng Tiên Rồng, v{ của tương quan sóng đôi, song hiệp, 50-50, giữa Tiên
và Rồng.
b. Hai tiêu chuẩn Thực Hành: Phương thức, Chủ ch.
Từ nền tảng tương quan Tiên Rồng đó, Truyền kỳ Chử Đồng đặt tiêu
chuẩn sinh hoạt chung với những người chung quanh, tức l{ với Trăm Anh
Em Một Bọc.
Để thực hiện Sinh Hoạt Chung, mỗi người v{ mọi người đều chung
góp Tài sức Của cải để Giúp Nhau tăng trưởng. Đ}y l{ phương thức của tất
cả mọi sinh hoạt thực tiễn từng ng{y.
Chủ đích, cũng l{ động lực, l{ mục tiêu, l{ tiêu chuẩn x|c định của Sinh
Hoạt Chung, là Mọi Người Cùng Hưởng, mọi người cùng chung hưởng mọi
lợi ích chung, không trừ ai.
c. Thể hiện Xã Hội Bình Đẳng.
Khi đặt nền tảng bình đẳng trên giao tiếp Tiên Rồng Song Hiệp, để thể
hiện bình đẳngv{o cuộc sống Anh Em Một Bọc, Truyền kỳ Chử Đồng đ~ khai
triển thực dụng Truyền kỳ Tiên Rồng, v{ đ~ nêu lên những tiêu chuẩn đích
thực v{ chính đ|ng cho một X~ hội Lo{i Người thực sự BÌNH ĐẲNG tận CĂN
CƠ, tới tột cùng.
Với những tiêu chuẩn nầy, Sinh Hoạt Chung của Con Người mới thực sự
bộc lộ v{ thể hiện Con Người toàn vẹn, trong một X~ Hội cũng đích thực là
Người.
* * * *

2404.5 BÌNH ĐẲNG CĂN CƠ Trong VĂN HÓA VIỆT


Tr ch bai 2104. TIÊU CHUẨN ĐỂ SỐNG BÌNH ĐẲNG - TRUYỀN KỲ CHỬ
ĐỒNG, phan 5.

5. BÌNH ĐẲNG CĂN CƠ Trong VĂN HÓA VIỆT


5.1 Nghĩa: Nền Tảng Sinh Hoạt Chung.

801
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Nếp sống d}n Việt đ~ thấm nhuần những nguyên tắc nền tảng Sinh Hoạt
Chung được kết tinh trong Truyền kỳ Chử Đồng, v{ gồm tóm tất cả v{o một
chữ NGHĨA. ‘Nghĩa’ phổ biến rộng r~i đến nỗi đ~ theo địa phương m{ biến }m
thành Ngãi, Ngỡi.
Sinh Hoạt Chung lớn nhất l{ mọi người chung góp t{i sức của cải để lo cho
Dân cho Nước, v{ được gọi l{ Nghĩa Cả, Đại Nghĩa.
Cũng vậy, khi cùng nhau lo việc Dân an Nước thịnh thì được gọi là Chính
Nghĩa, vì Nghĩa, khởi nghĩa, nghĩa qu}n, nghĩa dũng, nghĩa sĩ, nghĩa khí...
Ở tầm độ nhỏ hơn, có nghĩa cha con, nghĩa vợ chồng, nghĩa thầy trò, nghĩa
bạn hữu...
Tất cả đều nói lên mục đích của Sinh Hoạt Chung l{ tạo lợi ích cho nhau,
cho mọi người, Mọi Người Cùng Hưởng.
* *
5.2 Vài Nét Lịch Sử.
a. Ngăn chận Lạm Quyền.
Những người nhắm mắt nói theo đ~ không ngớt lặp đi lặp lại rằng lịch sử
Việt Nam đầy dẫy những vua quan chuyên chế |p bức.
Bất cứ ở đ}u, bất cứ thời n{o, cũng có những người tham quyền lạm chức.
Nhưng nhìn chung, chúng ta không khỏi h~nh diện rằng Văn hóa Việt, khác
những văn hóa kh|c, đ~ không dung túng bọn lạm dụng quyền chức.
Cũng có những thời suy tho|i, nhiều người |c lộng h{nh. Nhưng hơn bất
cứ lịch sử d}n tộc n{o kh|c, d}n tộc Việt không có những chuỗi ng{y bị bạo
chúa thống trị. Suốt dòng lịch sử mấy ng{n năm, chỉ có Lê Long Đỉnh bị coi l{
bạo chúa, nhưng cũng không sống được bốn năm. Cứ so sánh với lịch sử các
nước thì rõ.818
b. Đ ng g p Tài Đức.
Nhan nhản qua mọi thời đại, người Việt Nam làm quan với quan niệm rõ
ràng là đóng góp tài đức cho d}n nước. Sau ba bốn mươi năm quyền chức, họ
vui vẻ trở về sống lại nếp sống người d}n lam lũ, gia cảnh thanh bạch

Trường hợp Lê Long Đỉnh cần được xét lại. Sử còn ghi chính Lê Long Đỉnh đ~ cho em ông
818

dẫn ph|i đo{n qua Trung quốc thỉnh Kinh Phật. Ngo{i ra, sau Lê Long Đỉnh, nh{ sư Lý Công
Uẩn lên ngôi. Do đó, những bạo h{nh của Lê Long Đỉnh đối với c|c nh{ sư không thể thiếu
yếu tố chính trị, }m mưu, tranh gi{nh... Việc ông rủi ro bị bịnh, không thể ngồi, thì không thể
coi l{ một tội.
802
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Gặp thời không thuận tiện, họ không ngần ngại treo ấn từ quan, không sợ
trở về nếp sống d}n d~ m{ giữ được khí tiết.
Bất cứ ai nhờ quan chức m{ l{m gi{u, đều bị mọi người ra mặt khinh
chê.819
* *
5.3 Định chế Phép Vua Lệ Làng.
Việc bảo tồn v{ đưa phép vua lệ làng trở th{nh định chế, cũng l{ một đặc
điểm x~ hội của Văn hóa Việt. Định chế nầy l{ một nét đặc thù quan trọng, và
được quảng diễn ở Nếp Sống Làng Thôn, kết tinh th{nh Truyền kỳ An Tiêm.820
Ở c|c văn hóa kh|c, vua quan đ~ xử dụng quyền h{nh v{ can thiệp tới cả
đời sống gia đình v{ bản th}n của từng người d}n.
Ngay cả hiện nay, c|c chủ nghĩa hiện thời cũng đang l{m đủ c|ch để kéo
con người ra khỏi tổ ấm gia đình. Khi con người chỉ còn l{ một c| nh}n đơn
độc bơ vơ, những thế lực thống trị, quyền chức v{ tiền của, sẽ dễ d{ng khuynh
đảo.
Nhưng trong x~ hội Việt, quyền vua quan dừng lại ở cổng l{ng. Trong l{ng,
nếp sống tương th}n v{ d}n chủ vẫn tồn tại suốt mấy ng{n năm.
Dầu bọn vọng ngoại có cố thổi phồng những tệ đoan của thời suy tho|i,
chúng cũng không thể đ|nh tan được niềm tin, sự h~nh diện cũng như truyền
thống, đ~ ăn s}u v{o lòng d}n tộc.821
* *
5.4 Các Tục Lệ Quý trọng Con Người.
a. Trọng Thiên tước hơn Nhân tước.
Định chế thiên tước nhân tước lại l{ một đặc tính quan trọng v{ nổi bật
kh|c của nền văn hóa dựa trên Truyền kỳ Chử Đồng.
Chúng ta kính quý người lớn tuổi, coi tuổi thọ là tước Trời ban, tức l{ coi
trọng năm sống, trọng kinh nghiệm sống, nghĩa l{ trọng chính bản thân của
Con Người.

819
So s|nh với nếp sống của giới quyền chức nho sĩ Trung Hoa, để thấy sự kh|c biệt. Phú gia
địch quốc.
820
Đọc b{i 2106. Nếp Sống Làng Thôn, đb phần 7.
821
Trung Hoa v{ phương T}y không có thể chế L{ng - Nước.
803
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Còn nhân tước, tức l{ quyền, chức, địa vị, gi{u sang... thì chỉ l{ do con
người, v{ căn cứ trên t{i năng của cải... nên Văn hóa Việt coi thấp hơn thiên
tước.
Dầu l{m quan lớn, nhưng khi không thi h{nh chức vụ thì c|c vị nhiều tuổi
vẫn được kính trọng hơn. Khi l{m quan thì không được h{nh sự tại vùng mình
sinh trưởng, v{ hễ về l{ng thì vẫn phải giữ đúng địa vị con ch|u trong l{ng.
b. Mới sinh t nh Một Tuổi: quý trọng từ khi Thành Thai.
Một số tục lệ có vẻ đơn sơ nhưng thực sự đ~ nói lên được sự quý trọng
Con Người đến tột cùng. Chỉ Thấy Con Người.
Nhiều người ngạc nhiên vì sao em bé mới chào ời đ~ được t nh một
tuổi. Thực ra thì chỉ có chín tháng mười ngày, trong bụng mẹ. Nhưng, cũng
như việc để tang, Tổ Tiên tính đó l{ một năm.
Văn hóa Việt đ~ kể ta l{ một Con Người trọn vẹn, một phần tử của gia
đình và của xã hội, ngay từ lúc ta thành thai trong lòng mẹ.
Quý trọng, trìu mến, v{ đích x|c biết bao!822
c. Gọi cha mẹ bằng Tên Con.
Phong tục kh|c cũng dễ thương v{ ý nghĩa không kém. Đó l{ việc dùng
tên con ể gọi cha mẹ.
Từ khi có con, hai vợ chồng được quý mến v{ kính trọng thêm, đến nỗi
tên của riêng họ cũng trở th{nh húy kị. Người th}n sẽ dùng tên đứa con m{
kêu cha mẹ nó, còn vợ chồng thì lấy đứa con l{m chuẩn m{ gọi nhau: mẹ nó,
bố nó, cha nó, m| sắp nhỏ... Tất cả đều nhắc nhớ đứa bé và đề cao cái vinh
dự của hai người đ~ tạo sinh một Con Người.
M{ có gì quý trọng bằng Con Người?
* *
5.5 Chế Độ Nô Lệ.
Không có dấu vết n{o trong lịch sử cho thấy x~ hội Việt có những giai cấp
bẩm sinh.
Xã hội Việt cũng không hề c chế ộ nô lệ. Cũng như mọi x~ hội kh|c, xã
hội ta cũng có kẻ gi{u người nghèo, cũng có người nầy giúp việc cho người nọ.

822
Gọi l{ ‘năm thai nhi’. Chín th|ng 10 ng{y, trong bụng mẹ, được kể l{ một năm. Cũng vì vậy,
khi để tang ‘3 năm’ cũng có nghĩa l{ 27 th|ng v{ 30 ng{y. Thực tế, chỉ tính 27 th|ng theo lịch,
vì trong 27 th|ng, khi n{o cũng có ít nhất một th|ng, 30 ng{y, nhuận.
804
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Nhưng Văn hóa Việt không bao giờ chấp nhận, cũng như không bao giờ tin
rằng có những Con Người được sinh ra để l{m nô lệ cho những Con Người
khác.
* * * *

2404.7 Vấn ề BÌNH ĐẲNG, CÔNG LÝ, MẠNG NGƯỜI


Tr ch bai 2104. TIÊU CHUẨN ĐỂ SỐNG BÌNH ĐẲNG - TRUYỀN KỲ CHỬ
ĐỒNG, phan 7.

7. TRUYỀN KỲ CHỬ ĐỒNG và Một Số VẤN ĐỀ LIÊN QUAN


7.1 Vấn ề BÌNH ĐẲNG.
a. Bình Đẳng và Đồng Đẳng.
Không nên lẫn lộn bình đẳng với đồng đẳng.
Bình Đẳng không có nghĩa l{ con c|i cũng ngang h{ng với cha mẹ, người
gi{ người trẻ bằng nhau.
Khi nói bình đẳng, ta lấy Con Người làm tiêu chuẩn. Hễ ai l{ Con Người, thì
mọi người, ai cũng như ai, đều có quyền hưởng Hạnh Phúc Làm Người như
nhau. Nhưng công t|c v{ nhiệm vụ của tổ chức x~ hội luôn đòi buộc phẩm trật.
Có cha thì mới có con, có anh trước có em, có cộng đo{n thì có nguời điều hợp,
chỉ huy...
b. Bình Đẳng và Quyền Hành.
Bình Đẳng không có nghĩa l{ loại bỏ quyền h{nh.
Tuy nhiên, phải quan niệm quyền hành đúng nghĩa. Quyền h{nh không do
bẩm sinh, cũng không do dòng họ hay đặc }n.
Quyền h{nh là phép được sử dụng phương tiện cần thiết để chu toàn
nhiệm vụ. Hễ có nhiệm vụ, có Việc Chung phải đảm tr|ch, thì cũng được quyền
tương xứng để chu to{n nhiệm vụ. Khi không thi h{nh nhiệm vụ thì không có
quyền. Hết nhiệm vụ, quyền cũng hết theo.

805
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Quyền h{nh l{ để phục vụ hữu hiệu. Phục vụ hữu hiệu l{ nguồn gốc của
mọi quyền h{nh.823
c. Bình Đẳng và Đặc Quyền.
Dấu chỉ rõ r{ng nhất của bất công xã hội l{ sự hiện diện của Nh m Đặc
Quyền, tức l{ những người được hưởng quyền lợi vượt quá nhiệm vụ của
mình. Bất cứ ở đ}u, bất cứ ở chế độ n{o, dầu với nhiệm vụ gì, dầu dưới danh
xưng n{o, hễ có Nhóm Đặc Quyền thì có bất công.
Đặc quyền c{ng nhiều, càng lâu dài, nhóm hưởng đặc quyền c{ng đông, thì
bất công c{ng khủng khiếp.
* *
7.2 Vấn ề Diệt trừ Bất công.
C|c chủ nghĩa v{ chế độ hôm nay đ~ thất bại trong cố gắng diệt trừ bất
công, vì chúng đ~ tạo ra những áp chế mới! Chúng |p đặt ảo tưởng chúng đ~
giải phóng Con Người. Nhưng trên thực tế, dưới một hình thức khác, chúng lại
nô lệ hóa Con Người khủng khiếp hơn.
Chúng thống trị con người bằng việc hạn chế cơm ăn |o mặc, hoặc ngược
lại, bằng việc tạo thêm thực nhiều nhu cầu không cần thiết để b|n ra thu lợi...
Chúng thi hành chính sách ngu dân bằng c|ch vô hiệu hóa việc gi|o dục, bưng
bít thông tin, hoặc bằng việc trút đổ tr{n ngập thông tin hỗn loạn v{ ca nhạc
nghệ thuật kích động, kích dục... để d}n chúng không còn thời gian suy tư,
trầm tĩnh, nhận định...
Đang khi đó, Truyền kỳ Chử Đồng của Văn ho| Việt, với ch{ng Chử Đồng
không khố v{ n{ng công chúa Tiên Dung, đ~ đưa ra không chỉ những quan
niệm x|c đ|ng, m{ còn những tiêu chuẩn và phương thức hành động, để x~ hội
được thực sự bình đẳng, loại trừ giai cấp, loại trừ đặc quyền, loại trừ lạm dụng
quyền thế, kỳ thị chủng tộc...! Tất cả!824
* *
7.3 Luật cung cầu và Luật Phần Trăm.
Luật cung cầu đang được coi l{ động cơ ph|t triển kinh tế hiện nay.

823
Khi tấn công đồn địch, mọi người đều phải theo lịnh vị chỉ huy, dù đó l{ lịnh v{o chỗ chết.
Có như thế thì mọi người tham dự mới có thể cùng nhau chu to{n nhiệm vụ chiếm đồn.
824
Đọc thêm những khai triển v{o đời sống thực tế: b{i 2105. Tiêu Chuẩn Làm Việc Nước, và
bài 2106. Nếp Sống Làng Thôn.
806
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Thực ra, Luật Cung Cầu đ~ trở th{nh phương thức b c lột của chế độ Tư
Bản. Luật cung cầu ng{y c{ng tạo ra những quảng c|o, những vật dụng phung
phí, những nhu cầu không cần thiết cho người tiêu thụ.
Nhu cầu không cần thiết c{ng nhiều, phương thức ho{n trả c{ng ‘dễ d~i’,
thì giới sản xuất, giới chuyên môn, giới thu góp tiền của, c{ng được lợi... Cuộc
sống của đại đa số d}n chúng trở th{nh chật vật hơn. Khoảng cách giàu
nghèo ngày càng xa cách.
Để bảo đảm cuộc sống ph|t triển chung không qu| chênh lệch, cần
thay lợi tức dựa trên cung cầu bằng Lợi tức Phần Trăm dựa trên chi phí.
Nh{ cung cấp hưởng lợi tức dựa trên phần trăm của chi phí dịch vụ. Dĩ nhiên,
số phần trăm nầy có thể được ấn định kh|c nhau, tùy theo loại dịch vụ.
Đang khi đó, giữa c|c nh{ cung cấp, Luật Cạnh Tranh vẫn cũng l{ động cơ
ph|t triển chính.
* *
7.4 Văn h a Phương Tây với Công Lý.
a. Mạnh ược Yếu thua.
Từ thời xa xưa, người phương T}y đ~ có nguyên tắc giải quyết tranh chấp
bằng c|ch đấu kiếm hoặc đấu súng.
Cuộc th|ch đấu nhiều khi chỉ do một c}u nói chạm danh dự. Nhiều bạn
hữu l{m trọng t{i ( )... Có thời, dùng tài sức giết chết một người kh|c được
coi l{ phương thức biểu lộ công lý nơi tôn gi|o ( ).
Ngày nay, không những ta còn thấy nguyên tắc nầy tr{n ngập trong phim
ảnh, m{ cả trong phản ứng hằng ng{y.
Bất cứ ở đ}u, khi có hai người đ|nh nhau, l{ tất cả những người kh|c v}y
lại cổ võ. Không ai nghĩ tới chuyện can gi|n, hoặc đem tình đem lý để giải hòa.
Người ta hùa nhau khuyến khích, hò hét, đ|nh c|, m{ không cần biết hai người
đ|nh nhau vì lý do gì, cũng không cần biết ai đúng ai sai... Họ chỉ cần coi ai
mạnh ai yếu, họ chỉ chờ để hoan hô người thắng!
b. Ai Thắng thì c Công Lý.
Tất cả đều nói lên một nét nền tảng của văn hóa phương Tây: Ai Thắng
Thì Có Công Lý.

807
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Hai người đấu nhau, ai giết được người kh|c thì được hoan hô, được công
nhận l{ đúng, l{ hợp lý, l{ ngay thật, là công minh, l{ đạo đức... Ai mạnh hơn, ai
rút súng nhanh, ai giết người giỏi, thì công lý đứng về phe người đó.
Đ}y không phải l{ chuyện xa xưa, m{ hiện nay lại còn được n}ng lên
th{nh nền tảng của c|c chủ nghĩa, th{nh nguyên tắc đối xử giữa hai con người,
cũng như giữa hai nhóm người, hai công ty, hai đảng ph|i, hai quốc gia, hai
khối.
c. Thân phận Đại chúng.
Khi mạnh sức, đ}m giỏi, bắn nhanh, thủ đoạn, l{ biểu lộ của công lý, thì
th}n phận của những người bình thường, không có tấc sắt trong tay, sẽ ra
sao? Tài và sức là công lý, thì th}n phận của hơn 99% nhân loại kém t{i yếu
sức sẽ ra sao?
Nếu chỉ biết tranh sức tranh t{i, thì có khác gì ác thú?
* *
7.5 Văn h a Phương Tây với Mạng Người.
a. Coi thường Mạng Người.
Coi thường mạng sống Con Người l{ một trong những nét nổi bật của văn
hóa phương Tây.
Không ai có thể liệt kê hết những khủng khiếp của lịch sử người phương
T}y đối xử với nhau, v{ với những giống d}n kh|c trên thế giới... m{ nhiều khi
họ coi l{ ơn ích văn minh của họ. Những đại anh hùng của họ thường l{ những
tên tội đồ t{n |c nhất nơi c|c d}n tộc kh|c. Lịch sử c{ng cận đại thì tai họa
c{ng khủng khiếp.
b. Giải tr giết Người.
Vết tích của quan niệm nầy được ghi rõ trong những cuộc vui giải trí để
coi c|c đao phủ song đấu hoặc coi sư tử xé x|c người.
Họ vui chơi bằng c|ch coi hai người giết nhau, coi oàn người khiếp sợ
la hét trước khi bị thú dữ xé xác. Họ hoan hô v{ kính phục kẻ n{o giết chết
được người kh|c. Họ chê bai những con sư tử giết người qu| mau, không cho
họ kịp thưởng thức những kinh ho{ng của nạn nh}n trước khi bị xé x|c. Họ hả
hê ra về khi vận động trường ướt đẩm m|u người.

808
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Họ còn được dạy thêm những gương thánh l{ phải tận diệt những giống
d}n cản trở họ, dầu súc vật cũng không tha... phải thi nhau cầm á ném chết
người kh|c để chứng tỏ mình mộ mến thuần phong mỹ tục.
c. Hiện nay tệ hại.
Ở thời ‘văn minh’, họ đi coi đấu bò, coi những con thú bị đ}m từng l|t,
m|u chảy th{nh vòi. Họ hả hê thưởng thức cảnh kéo d{i nỗi đau xé ruột của
con vật bị thương, họ vổ tay reo vui khi con thú vô tội quằn quại hấp hối.
Trò giải trí nổi danh của họ l{ mua vé thưởng thức cảnh một người đánh
cho người kia ngất xỉu... đ|nh cho một người ngất lịm c{ng sớm, thì c{ng được
kính phục, c{ng được nhiều người ngưỡng mộ, c{ng gi{u sang quyền thế.
Phim ảnh, s|ch vở, v{ trò chơi điện tử hiện nay lại c{ng khủng khiếp hơn.
Họ lấy việc giết người làm trò chơi phổ thông.
Ôi văn hóa! Mạng người còn không trọng, nói chi tới Bình Đẳng.
* *
7.6 Phương Tây với Vấn ề Nô Lệ.
a. Trước ây.
Trước đ}y, phương T}y đ~ tạo ra những nh{ cai trị, những nh{ tư tưởng,
những triết gia v{ cả những gi|o phẩm, đ~ ngụy chứng rằng những sắc d}n
kh|c được sinh ra l{ để phục vụ họ. Họ có cả những chính s|ch, những tr{o
lưu, những bộ luật, những triết thuyết, cổ võ chế độ nô lệ l{ đúng lẽ tự nhiên.
Văn hóa Việt l{m gì có những chuyện khủng khiếp đó.
b. Hiện nay.
Nô lệ không chỉ l{ chuyện của qu| khứ. Nhiều chế độ thịnh h{nh hiện
nay cũng l{ con đẻ của chủ trương nô lệ hóa Con Người, coi Con Người chỉ l{
phương tiện, là máy móc, l{ súc vật.
Tàn tích của chế độ nô lệ, dưới nhiều hình thức, cũng đang dẫy đầy lịch sử
c|c nước v{ đang được ca tụng như những kỳ quan thế giới. Cuộc chinh phục
của Th{nh C|t Tư Hản, c|c cuộc buôn b|n nô lệ thời La Hy, c|c tổ chức T}y Âu
bắt cóc v{ b|n h{ng triệu người da đen mới đ}y...
Vạn Lý Trường Th{nh, Coliseum, Versailles... kể cả những vệ tinh nh}n tạo
của Liên sô, hệ thống dẫn dầu ở Đông Âu... tất cả đều đ~ v{ đang được x}y
dựng trong tinh thần phung phí mạng sống Con Người.

809
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Những cung điện đồ sộ khắp nơi, những mỹ thuật kịch nghệ thượng lưu,
nhạc thính phòng... sở dĩ có l{ để phục vụ tính hoang phí của bọn người
chuyên sống trên mồ hôi nước mắt của những Con Người kh|c.
c. Văn h a Việt hãnh diện vì không c những thứ đó.
Ta không có chứ không phải thiếu, vì chúng vừa không cần thiết, lại vừa
nguy hại cho nếp sống m{ tất cả mọi người đều được tôn quý, không ai |p chế
ai... Tiền của t{i năng l{ để giúp cho tất cả mọi người, mọi người cùng hưởng,
không trừ ai.
* * * *

2405.4 PHẨM CÁCH NGƯỜI LÀM VIỆC NƯỚC Theo Văn H a Việt
Tr ch bai 2105. TIÊU CHUẨN LÀM VIỆC NƯỚC - TRUYỀN KỲ TIẾT LIÊU,
phan 2, 4.

2. TRUYỀN KỲ TIẾT LIÊU


Vua Hùng chọn người kế vị, nên ra lịnh hễ hoàng tử nào tìm ược lễ
vật th ch áng nhất ể dâng cúng Tổ Tiên, thì ược làm vua.
Trong khi các anh em i khắp nơi tìm của quý vật lạ, Tiết Liêu lại chỉ
tìm quanh quẩn ở nhà. Nhưng rồi Tiết Liêu ược một cụ già quắc thước
hiện ra và dạy cách dùng gạo làm bánh ể cúng. Theo , Tiết Liêu g i
gạo nấu thành bánh chưng và giã xôi thành bánh dày.
Tới ngày hẹn, Tiết Liêu dâng hai cái bánh và ược làm vua.
Từ , bánh chưng bánh dày ược dùng ể cúng tế trong những
ngày tết lễ.
* * * *
4. PHẨM CÁCH NGƯỜI LÀM VIỆC NƯỚC
Khi chọn người, khi ra cuộc thi, việc đầu tiên chính l{ tìm hiểu tư cách của
các ứng viên.
4.1 Con Người Thừa Hành.
Để cho nối ngôi, Vua Hùng đặt tầm quan trọng đặc biệt v{o sự kiện c|c
ho{ng tử phải lo việc thờ k nh Tổ Tiên.
810
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Khi quan t}m tới việc thờ kính Tổ Tiên, người trị nước luôn nhớ rằng
mình không phải l{ chúa tể tối cao. Trong việc an d}n, cùng với ông ta v{ trên
ông ta, còn có những Vị Khuất Mặt. C|c Vị đó sẽ xét đo|n, khen thưởng hoặc
tr|ch phạt ông.
Chính nền tảng thờ kính Tổ Tiên nầy đ~ giúp người L{m Việc Nước luôn
nhớ tới thân phận Con Người thừa hành của mình. Hơn nữa, quyền chức cao
sang cũng chỉ l{ phương tiện thừa h{nh công t|c lo cho D}n Nước.
Nhờ đó, họ tr|nh khỏi tự kiêu tự m~n qu| đ|ng, khỏi mang ảo tưởng mình
l{ độc tôn xuất chúng, siêu phàm, l{ thần l{ th|nh... như nhiều vua chúa trong
c|c văn hóa kh|c.825
* *
4.2 Mang Nặng Trách Nhiệm.
Không những nhấn mạnh tới điều kiện của người L{m Việc Nước l{
phải nhận thực thân phận con người của mình, việc thờ k nh Tổ Tiên lại còn
nhắc nhớ công ơn dựng nước của tiền nh}n.
Đất nước hôm nay không phải l{ do một người, một dòng họ hay một
nhóm người gầy dựng, m{ l{ công lao xương m|u của cả dân tộc, của mọi
người d}n, trải hàng mấy trăm đời liên tục.
Nhờ thờ kính Tổ Tiên, người l{m vua luôn ghi nhớ sự đóng góp của mọi
người v{ ý thức tiếp tục sứ mạng cùng với toàn dân nối tiếp v{ ph|t huy sự
nghiệp của Tổ Tiên.
L{m Việc Nước l{ mang nặng trách nhiệm, chứ không phải để thao túng
quyền chức, hoặc vui chơi hưởng thụ.826
* *
4.3 Đủ Tâm Đủ Tr .

825
Văn hóa Việt buộc người L{m Việc Nước phải thờ cúng Tổ tiên, nhưng vua không độc
quyền thờ Trời. Mọi người d}n Việt đều trực tiếp với Trời. Mỗi nh{ đều có B{n Ông Thiên để
thờ Trời.
Theo Trung Hoa v{ phương T}y, vua l{ ‘con Trời’, l{ con ch|u thần linh, l{ ‘đấng bảo vệ tối
cao của tôn gi|o’, l{ gi|o chủ, l{ đặc tuyển... V{ họ ‘đại diện Trời’ để thị uy với d}n... nhưng
không thay d}n chịu tội với Trời…
826
Ngay trong hiện đại, khi m{ d}n chúng phương T}y ngẩn ngơ trong ảo tưởng tự do dân
chủ, thì lịch sử thế giới cũng đậm nét với th{nh tích của Cộng sản, Quốc x~, Ph|t xít… của quá
khích Hồi, kỳ thị Nam Phi, kỳ thị Mỹ, t{i phiệt thao túng, tư bản bóc lột...
Về Người D}n Phương T}y, đọc b{i 2106. Nếp Sống Làng Thôn, đoạn 8.2.
811
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Đ~ đặt nền tảng trị nước trên lòng thờ kính Tổ Tiên, Vua Hùng còn nhấn
mạnh tới việc phải tìm kiếm lễ vật thích đ|ng.
Tìm kiếm tức l{ phải vận dụng tối đa tài trí của mình để đạt mục tiêu. Thực
vậy, dầu có tận t}m tận lực, dầu có đem hết mọi khả năng, mọi thì giờ, nhưng
nếu thiếu t{i thiếu trí, thiếu khôn ngoan s|ng suốt, thì cũng không thể n{o
nhận biết v{ tìm được lễ vật thích đ|ng nhất.
Vì vậy, khi Vua Hùng ra lệnh cho c|c ho{ng tử đi tìm lễ vật, chính l{ để
nhận biết người n{o đủ tâm đủ trí cho công cuộc an d}n thịnh nước.
* *
4.4 Biết Rõ Công Tác.
Về phần lễ vật, để l{ lễ vật th ch áng d}ng cúng Tổ Tiên, thì lễ vật đó
phải biểu lộ đầy đủ lòng thành kính, cũng như tâm tư và quan niệm sống của
người d}ng cúng.
Vì vậy, để được kế vị vua, lễ vật thích đ|ng phải biểu lộ đầy đủ quan
niệm an dân thịnh nước của một ông vua.
Do đó, người tìm được lễ vật thích đ|ng nhất cũng chính l{ người quan
niệm việc nước đúng đắn nhất, biết rõ công tác nhất, v{ biết c|ch thực thi hữu
hiệu nhất.
* *
4.5 Phẩm Cách Người Làm Việc Nước.
Như vậy, khi ra lịnh tìm kiếm lễ vật dâng cúng Tổ Tiên, Vua Hùng đ~ gồm
tóm trọn vẹn quan niệm của Văn hóa Việt về Người L{m Việc Nước. Người đó
phải biết mình chỉ l{ kẻ thừa h{nh, biết g|nh tr|ch nhiệm, biết dùng t{i trí, và
biết đích x|c công t|c an d}n thịnh nước.
Để thể hiện c|c nguyên tắc trên, để b{i học thêm cụ thể v{ thực tế,
Truyền kỳ Tiết Liêu tiếp tục khai triển chi tiết về việc xử dụng tài
trí và về công tác an dân thịnh nước.
* * * *

812
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

2405.5 TÀI LÀM VIỆC NƯỚC Theo Văn H a Việt


Tr ch bai 2105. TIÊU CHUẨN LÀM VIỆC NƯỚC - TRUYỀN KỲ TIẾT LIÊU,
phan 2, 5.

2. TRUYỀN KỲ TIẾT LIÊU


Vua Hùng chọn người kế vị, nên ra lịnh hễ hoàng tử nào tìm ược lễ
vật th ch áng nhất ể dâng cúng Tổ Tiên, thì ược làm vua.
Trong khi các anh em i khắp nơi tìm của quý vật lạ, Tiết Liêu lại chỉ
tìm quanh quẩn ở nhà. Nhưng rồi Tiết Liêu ược một cụ già quắc thước
hiện ra và dạy cách dùng gạo làm bánh ể cúng. Theo , Tiết Liêu g i
gạo nấu thành bánh chưng và giã xôi thành bánh dày.
Tới ngày hẹn, Tiết Liêu dâng hai cái bánh và ược làm vua.
Từ , bánh chưng bánh dày ược dùng ể cúng tế trong những
ngày tết lễ.
* * * *
5. TÀI LÀM VIỆC NƯỚC
5.1 Tài An Dân Thịnh Nước.
Lịnh Vua Hùng đ~ truyền, cuộc thi đ~ bắt đầu, c|c ho{ng tử nao nức tìm
kiếm lễ vật.
Đ}y l{ giai đoạn mọi người phải tỏ ra mình đủ t{i đủ trí để l{m vua. Vì vậy,
đ}y chính l{ phần tìm hiểu tài an dân thịnh nước.
* *
5.2 Căn Cứ Trên Dân.
a. Vọng ngoại.
Khi quyết t}m tìm kiếm lễ vật, có thể mọi ho{ng tử đều th{nh t}m tận lực,
không những để được l{m vua, m{ còn vì đạo hiếu với cha v{ vì lòng kính quý
Tổ Tiên. Tuy nhiên, phương thức tìm kiếm của mỗi người lại kh|c nhau.
Khi các anh em của Tiết Liêu i khắp nơi để tìm lễ vật, họ đ~ chứng tỏ
lòng nhiệt th{nh của mình. Họ không sợ tốn công tốn của để ho{n th{nh lịnh
của vua cha.

813
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Tuy nhiên, dưới khía cạnh kh|c, sự kiện ‘đi khắp nơi tìm kiếm’ lại biểu lộ
việc họ ít quan tâm đến những gì đang có sẵn tại trong nước. Họ cho rằng
những gì quý gi| ngon ngọt đều ở những nơi kh|c, xa xăm. Họ vọng ngoại.
b. Lấy Dân làm Gốc.
Về phần Tiết Liêu, ch{ng chỉ tìm quanh quẩn ở nhà. Ch{ng tin tưởng ở
nh{ cũng có những lễ vật thích đ|ng, chứng tỏ t{i an d}n thịnh nước.
L{m vua l{ để lo cho d}n nước, nên Tiết Liêu chỉ tìm ở nhà, ở dân nước,
chỉ thấy D}n Nước.
Nơi người d}n, ch{ng quyết t}m ph|t hiện lễ vật thích đ|ng nhất của một
người l~nh trọng tr|ch cùng với toàn dân x}y dựng quê hương.
Ch{ng x|c tín rằng: muốn d}n an nước thịnh thì phải nhìn v{o chính dân
nước, căn cứ trên D}n, lấy dân làm gốc.
* *
5.3 Thấm nhuần Nếp Sống Dân Tộc.
a. Cầu khẩn Tổ.
V{ rồi Tiết Liêu được hậu đ~i. Ch{ng được một Cụ Già hiện ra chỉ dạy cho
chàng.
Để biết Cụ Gi{ l{ ai, ta cần nhìn Truyền kỳ Tiết Liêu trong to{n Bộ Truyền
Kỳ. Ở Truyền kỳ Tiên Rồng, Cha Rồng đ~ dặn: ‘Khi cần thì gọi, Ta về ngay’.
Ở Truyền kỳ Phù Đổng, với quyết t}m cứu nước, Vua Hùng đ~ lập đ{n cầu Tổ,
v{ Tổ đ~ về giúp. Ở đ}y, khi Tiết Liêu tính chuyện an d}n thịnh nước, thì lại có
Cụ Gi{ quắc thước hiện ra.827
Ý thức tường tận nhiệm vụ khó khăn v{ trọng đại của người L{m Việc
Nước, chắc chắn Tiết Liêu đ~ thành tâm cầu khẩn T . Có chuyện gì con ch|u
cần được Tổ giúp bằng việc chu to{n sứ mạng l{m cho to{n thể con ch|u của
Tổ được an vui, đất nước của Tổ được thịnh vượng, sự nghiệp của Tổ được
ph|t triển, vinh quang?
Tiết Liêu đ~ cầu, và Tổ ã về.
b. Thấm Nhuần Truyền Thống.

827
Đ}y l{ b{i học, nên không cần b{n việc Tổ có thực sự hiện về hay không. Tuy nhiên cũng
có nhiều truyền thuyết kể lại nhiều Vị Anh Hùng thời trước còn trở về trợ giúp.
Ở c|c d}n tộc v{ c|c tôn gi|o, cũng có nhiều chuyện tích ghi lại sự kiện c|c Vị ở Thế Giới Bên
Kia hiện về.
814
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Cũng như ở Truyền kỳ Phù Đổng, T là biểu tượng của Hồn Nước, của sức
sống, của tinh thần, của tinh hoa Văn hóa d}n tộc.
Tuy nhiên ở đ}y, kh|c với ở Truyền kỳ Phù Đổng, Tổ không có hình dung
cổ qu|i, m{ lại l{ quắc thước phi phàm.
Điều nầy cũng dễ hiểu. Ở Truyền kỳ Phù Đổng, con ch|u đ~ quên Tổ, đ~
mất nước, nên thấy Tổ cổ qu|i. Ở đ}y, Tiết Liêu thấy Tổ quắc thước, vì con
ch|u đang nhớ Tổ, đang sống trong tinh thần của Tổ, v{ Tiết Liêu cũng đang
hết lòng sùng kính Tổ, đang tìm kiếm lễ vật d}ng cúng Tổ.828
Như vậy, Tiết Liêu được Cụ Già chỉ dạy, chính l{ người L{m Việc Nước
phải sống Tinh thần Tổ, để Hồn Nước hướng dẫn, tức l{ phải học hỏi, phải
thấm nhuần v{ h{nh động theo tinh thần v{ truyền thống d}n tộc.
V{ do đó, l{m việc nước cũng có nghĩa l{ thấm nhuần Truyền
thống của D}n Tộc.
* *
5.4 Biết Rõ Nhu Cầu của Dân.
Cụ Tổ giúp Tiết Liêu tìm lễ vật bằng c|ch dạy Tiết Liêu dùng gạo làm
bánh.
Khi nghe lịnh Vua Cha truyền tìm lễ vật d}ng cúng, có thể mọi người đều
nghĩ tới sơn h{o hải vị, của quý vật lạ. Không ngờ Cụ Tổ lại dạy dùng gạo. Gạo
l{ thức ăn thường ng{y của mọi người, thì có gì l{ lạ, có gì là quý?
Để thấy được thức ăn thông dụng nhất, lại l{ vật quý b|u nhất, người L{m
Việc Nước phải thực tế, gần dân, v{ để ý tới đời sống của d}n. Gạo quý, không
phải vì khan hiếm hay vì h{o nho|ng, mà vì là thức ăn chính của người d}n.
Không gạo đồng nghĩa với đói rét, khổ cực, đau yếu, gia đình tan n|t, không
còn được sống xứng đ|ng kiếp L{m Người.
Như thế, khi dạy dùng gạo, Cụ Tổ dạy người L{m Việc Nước phải chăm sóc
đời sống người d}n, biết rõ nhu cầu chính yếu của người d}n.
* *
5.5 Cải Tiến Cuộc Sống.
Cụ Tổ lại dạy làm bánh, tức l{ dạy c|ch cải tiến gạo th{nh thức ăn đặc
biệt.

828
Đọc b{i 2110. Công Cuộc Cứu Nước Cứu Dân, mục 4.3b.
815
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Với khí hậu ở nước ta, cơm không thể giữ l}u ng{y, chỉ sau v{i bữa l{ cơm
thiu. Nhưng khi cơm đ~ th{nh b|nh, nhất l{ b|nh d{y, ta có thể cất ăn đến cả
năm. Ngo{i ra, b|nh còn có mùi vị thơm ngon đậm đ{ hơn cơm.
Do đó, biết dùng gạo l{m b|nh, biết l{m cho thức ăn căn bản của d}n trở
thành lâu bền thơm ngon hơn, chính là tài cải tiến cuộc sống người d}n, tài
l{m cho người d}n no ấm hơn, vững ổn hơn, vui sướng hơn.
* *
5.6 Tài Làm Việc Nước.
Như thế, tài của người L{m Việc Nước l{ (1) t{i biết tin tưởng vào
dân nước, (2) tài giúp dân sống thực truyền thống d}n tộc, (3) tài thấu hiểu
nhu cầu thực tế của d}n, và (4) tài cải tiến cuộc sống người d}n.
Trong c|c t{i đó, tài Cải tiến Cuộc Sống Người Dân lại l{ công tác thực
tiễn v{ đa đoan nhất. Vì vậy, Truyền kỳ tiếp tục chỉ dạy chi tiết hơn, ở phần kế
tiếp.
* * * *

2405.7 Vấn ề QUYỀN HÀNH, LUẬT, LỆ, ĐA SỐ


Tr ch bai 2105. TIÊU CHUẨN LÀM VIỆC NƯỚC - TRUYỀN KỲ TIẾT LIÊU,
phan 7.

7. TRUYỀN KỲ TIẾT LIÊU và Một Số VẤN ĐỀ LIÊN QUAN


7.1 Vấn ề Quyền Hành.
Quyền h{nh không do bẩm sinh, cũng không do dòng họ hay đặc }n.
Quyền h{nh l{ phép được sử dụng phương tiện cần thiết để chu toàn
nhiệm vụ. Hễ có nhiệm vụ, có Việc Chung phải đảm tr|ch, thì cũng được quyền
tương xứng để chu to{n nhiệm vụ. Khi không thi h{nh nhiệm vụ thì không có
quyền. Hết nhiệm vụ, quyền cũng hết theo.
Quyền h{nh l{ để phục vụ hữu hiệu. Phục vụ hữu hiệu l{ nguồn gốc của
mọi quyền h{nh.

816
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Dấu chỉ rõ r{ng nhất của bất công xã hội l{ sự hiện diện của Nh m Đặc
Quyền, tức l{ những người được hưởng quyền lợi vượt quá nhiệm vụ của
mình. Bất cứ ở đ}u, bất cứ ở chế độ n{o, dầu với nhiệm vụ gì, dầu dưới danh
xưng n{o, hễ có Nhóm Đặc Quyền thì có bất công.
Đặc quyền c{ng nhiều, càng lâu dài, nhóm hưởng đặc quyền c{ng đông, thì
bất công c{ng khủng khiếp.
* *
7.2 Vấn ề LUẬT và LỆ.
a. Phân biệt Lệ và Luật.
Lệ l{ những thói quen được một nhóm người đồng ý tu}n theo. Lệ có thể
thay đổi tùy theo ho{n cảnh sống v{ t}m tính của từng nhóm. Lệ thiên về
tình.
Luật dựa trên lý, và thiên về cưỡng b|ch tuyệt đối.
Mục ch của lệ l{ giúp cho cuộc sống chung của Con Người được tốt đẹp
hơn, để mọi người cùng g p thêm phần phát triển cuộc sống. Hễ đ}u có hai
người trở lên l{ có lệ, dầu dưới những hình thức kh|c nhau.
Mục đích của lệ bộc lộ rõ r{ng nhất nơi những nhường nhịn của hai người
yêu nhau, tức l{ nơi những người muốn ph|t triển tương quan trọn vẹn giữa
Con Người v{ Con Người.
Dấu hiệu suy tho|i của lệ l{ biến những phương thức ph|t triển tình th}n
thương đó th{nh những tiêu chuẩn của ngăn cấm, của hình phạt, của luật
pháp.
Mục ch của luật lại l{ dựa trên những điều luật được đặt ra để gìn
giữ trật tự xã hội.
b. Chế tài.
Kẻ sai lệ c thể bị xét xử và phạt vạ, nhưng do những người thân
thuộc quen biết, tình nghĩa. Người lỗi luật lại bị |n m{ quan tòa v{ công tố
viện bắt buộc phải l{ những người xa lạ với bị can, v{ chỉ được căn cứ trên
bằng chứng.
Vì qu| chú trọng đến lý lẽ v{ coi thường tình nghĩa, nên nhiều luật ã trở
thành những bất công trầm trọng. Ai cũng như ai có nghĩa l{ không có tâm
tình, không có t}m trạng, không có Con Người thực tại. Con Người bị đối xử
như những con vật, những c|i m|y, những con số.

817
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Tình trạng còn tệ hại hơn, khi nhiều hệ thống luật pháp chỉ còn chú ý đến
việc áp dụng luật, khi luật sư coi việc uốn nắn, tìm kẽ hở của luật, quan
trọng hơn sự an toàn của xã hội... khi mục tiêu l{ biện hộ cho phạm nh}n
bằng mọi gi|, bảo vệ phạm nhân hơn là đại chúng vô tội... khi ph|n quyết của
tòa |n không còn hiệu quả thiết thực, khi việc kết |n v{ giảm |n qu| lơi lỏng...
Xã hội l{m sao khỏi rối loạn?
c. Xã hội không Lệ.
Trong những x~ hội đặt nền tảng trên đấu tranh sinh tồn, mạnh được yếu
thua của |c thú, người d}n không được sống theo lệ, m{ phải theo luật của kẻ
mạnh, của chủ nh}n.
Khi mọi người d}n bị đề quyết l{ đ~ biết rõ v{ phải tu}n h{nh tất cả mọi
điều luật được ghi trong s|ch vở, khi những nhóm đặc quyền thay phiên đặt
luật v{ sửa luật theo chủ trương riêng, thì dầu mang danh xưng gì, x~ hội đó
cũng chỉ l{ một hình th|i của x~ hội chủ nô, bất công, bóc lột.
i. Khi phân quyền chỉ còn l{ hình thức ph}n công của c|c nhóm đặc quyền thì pháp lý l{ của kẻ
mạnh, để phục vụ kẻ mạnh, v{ trở th{nh dụng cụ của bất công.

d. Vừa Luật vừa Lệ.


Để Con Người được tự do tự chủ thực sự, để Con Người được ph|t triển
trọn vẹn, vừa phải có luật v{ vừa phải có lệ, vừa phép nước vừa lệ l{ng. Có Lý
m{ cũng có Tình, có nguyên tắc X~ hội m{ cũng có cuộc sống của mỗi Con
người.
Vua Lê Th|nh Tôn không những đ~ ban h{nh Bộ Luật Hồng Đức, mà còn
công bố thêm 24 Điều Lệ Nước, để cùng với Lệ L{ng, giảm bớt |p dụng
Luật.829
* *
7.3 Thiểu số và Đa số.
Ng{y nay nguyên tắc ‘Thiểu số phục tùng Đa số’ đang được |p dụng
nhiều nơi. Tuy nhiên, điều quan trọng l{ nguyên tắc nầy chỉ đúng khi mọi
người trong cuộc cùng có một mục tiêu duy nhất l{ ‘Cùng Nhau Hưởng LỢI’.
Nguyên tắc nầy, cùng với mục tiêu ‘Cùng nhau hưởng Lợi’, không thể |p
dụng v{o những vấn đề nền tảng của Cuộc sống Con người v{ của X~ hội Lo{i
người.

Về Định chế L{ng-Nước, đặc điểm của Chính trị Việt, đọc b{i 2106. Nếp Sống Làng Thôn,
829

đb phần 7.
818
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Tất cả mọi tương quan v{ sinh hoạt của Con người, v{ của X~ hội Lo{i
người, đều phải đặt trên những tiêu chuẩn th ch áng của Cuộc sống Con
người, giúp bộc lộ và phát triển trọn vẹn mọi Sức Sống của mọi người, để
mọi người cùng nhau chung hưởng Hạnh Phúc L{m Người.830
Cũng vậy, cần nhận định chính x|c, không |p đặt những khiếm khuyết, cục
bộ, của một nhóm nhỏ, th{nh căn bản cho to{n thể x~ hội.831
* * * *

2406.3 Quan Niệm LÀNG THÔN VIỆT


Tr ch bai 2106. NẾP SỐNG LÀNG THÔN - TRUYỀN KỲ AN TIÊM, phan 2, 3.

2. TRUYỀN KỲ AN TIÊM
An Tiêm là con nuôi của Vua Hùng, nhưng bị ày ra ảo hoang. Dầu
An Tiêm cố công khai phá, ảo vẫn khô cằn.
Một hôm, c con chim lạ bay ngang và ể rơi mấy hột giống. Nhờ An
Tiêm cố công chăm s c, các hột giống mọc thành loại dưa thơm ngon
tươi mát.
An Tiêm liền ghi dấu trên dưa và thả xuống biển. Nhiều người vớt
ược dưa nên tìm tới ảo. Từ ảo hoang trở thành làng thôn ông
úc.
An Tiêm gởi dưa về dâng vua. Nhờ vậy, nước ta c dưa hấu, và ược
dùng làm lễ vật cúng tế.
* * * *
3. GIỚI THIỆU VIỆC LÀNG
3.1 Người Dân Việc Làng.
a. Con nuôi của Vua Hùng.

830
Đọc b{i 2205. Bốn Sức sống Con Người.
831
Đọc b{i 2107. Đời Sống Gia Đình, đb đoạn 10.3.
819
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Như tất cả những Truyền kỳ kh|c, Truyền kỳ An Tiêm cũng được đặt v{o
Thời vua Hùng, l{ thời đ~ đi v{o huyền sử của D}n Việt.832
Nhiều bản văn đ~ d{i dòng về gốc tích của An Tiêm, v{ về lý do khiến Vua
Hùng đ{y An Tiêm ra đảo hoang.
Thực ra, nhìn trong toàn Bộ Truyền Kỳ, địa vị l{m con nuôi của Vua Hùng
cũng có ý nghĩa đặc biệt.
Ở Truyền kỳ Tiết Liêu và Truyền kỳ Chử Đồng, đ~ có ho{ng tử Tiết Liêu,
công chúa Tiên Dung v{ phò m~ Chử Đồng. Ở đ}y có thêm con nuôi An Tiêm.
Xét theo công tác, ở Truyền kỳ Tiết Liêu, ho{ng tử Tiết Liêu nhờ được Tổ
dạy c|ch l{m b|nh chưng b|nh d{y, nên được l{m vua để an D}n thịnh Nước.
Ở Truyền kỳ Chử Đồng, nàng công chúa Tiên Dung, đ~ cùng với ch{ng không
khố Chử Đồng, lo ph|t triển đời sống d}n Nước.
Ở đ}y, An Tiêm không l{m việc Nước rộng lớn, m{ chỉ khai khẩn một đảo
hoang thành làng thôn.
Như thế, Truyền kỳ nhấn mạnh lý lịch con nuôi l{ để giới thiệu An Tiêm
cũng l{m việc chung, nhưng ở tầm độ kh|c với công chúa v{ ho{ng tử. An
Tiêm l{m việc L{ng.
b. Con dân.
Lại nữa, theo quan niệm chính trị Việt, mọi người trong nước đều l{ con
dân của vua, v{ đều được vua quan chăm sóc như mẹ cha chăm sóc đứa con
mới sinh. Như vậy, mọi người dân đều là con nuôi của Vua Hùng.
An Tiêm chính l{ biểu trưng của mọi người dân trong nước.
Vì những liên hệ mật thiết giữa việc Làng, việc Nước, v{ Nền tảng Sinh
Hoạt Chung, ta nhìn Truyền kỳ An Tiêm trong tương quan với Truyền kỳ Tiết
Liêu và Truyền kỳ Chử Đồng.833
* *
3.2 Quan Niệm Làng Thôn Việt.
a. Đảo hoang.
Sau khi giới thiệu quan niệm đặc biệt về vị trí của người d}n, Truyền kỳ
An Tiêm còn nhấn mạnh thêm: An Tiêm bị đ{y ra ảo hoang.

832
Về Thời Hùng, đọc b{i 1104. Tộc Việt Thời Hùng 1, phần 2.
833
Đọc b{i 2105. Tiêu chuẩn Làm Việc Nước, và bài 2104. Tiêu Chuẩn Để Sống Bình Đẳng.
820
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Bị đ{y ra đảo hoang, sống trên đảo hoang, l{ sống xa c|ch mọi người. An
Tiêm không những xa vua, xa triều đình, m{ cũng không liên lạc với những
người có quyền lực.
Ở đảo hoang còn có nghĩa l{ phải tự lực tự túc trong mọi việc, từ việc
sinh sống hằng ng{y, tới mọi thích nghi, mọi quyết định lớn nhỏ. Tất cả đều
do chính mình định liệu, v{ cũng chính mình l~nh nhận mọi hậu quả.
b. Do dân, dân chủ.
Đ}y l{ phần giới thiệu nếp sống đặc biệt của chế độ Làng Thôn Việt Nam.
Kh|c với tổ chức chính trị của c|c văn hóa kh|c, quyền hạn vua quan Việt
chẳng những không can thiệp v{o đời sống từng người, m{ cũng không x}m
phạm cả nếp sinh hoạt của l{ng thôn. [Ho{n to{n xa kh|c với nếp sống Trung
Hoa v{ phương T}y].
Đối với triều đình, mỗi làng là một đảo ngo{i biển khơi. Trong l{ng,
người dân tự lập tự quyết cho chính mình.
L{ng tự lập đến nỗi không những có một ban quản trị riêng, do chính dân
l{ng bầu ra, m{ còn có cả những điều lệ cho hệ thống hành chính riêng của
l{ng. L{ng có một ngôi đình để thờ vị Thần riêng, với những nghi thức do
truyền thống riêng. L{ng có cả tổ chức trị an riêng, với những tiêu chuẩn
thưởng phạt do l{ng quy định. V{, dĩ nhiên, làng có tài sản riêng, và toàn
quyền xử dụng theo nhu cầu.
Trong phạm vi l{ng, cả quyền phép của vua quan cũng kiêng nể những
điều lệ riêng nầy. ‘Phép vua thua lệ làng’.
Không có chế độ n{o người d}n được toàn quyền, trực tiếp do dân và dân
chủ hơn.834
* * * *

2406.4-5 YẾU TỐ và ĐẶC T NH LÀNG VIỆT


Tr ch bai 2106. NẾP SỐNG LÀNG THÔN - TRUYỀN KỲ AN TIÊM, phan 2, 4, 5.

2. TRUYỀN KỲ AN TIÊM

834
Kh|c với c|c văn hóa v{ chế độ gốc du mục, T}y cũng như Đông, xưa cũng như nay.
821
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

An Tiêm là con nuôi của Vua Hùng, nhưng bị ày ra ảo hoang. Dầu


An Tiêm cố công khai phá, ảo vẫn khô cằn.
Một hôm, c con chim lạ bay ngang và ể rơi mấy hột giống. Nhờ An
Tiêm cố công chăm s c, các hột giống mọc thành loại dưa thơm ngon
tươi mát.
An Tiêm liền ghi dấu trên dưa và thả xuống biển. Nhiều người vớt
ược dưa nên tìm tới ảo. Từ ảo hoang trở thành làng thôn ông
úc.
An Tiêm gởi dưa về dâng vua. Nhờ vậy, nước ta c dưa hấu, và ược
dùng làm lễ vật cúng tế.
* * * *
4. YẾU TỐ VIỆC LÀNG
4.1 Rồng Khai Phá.
a. An Tiêm gắng sức.
An Tiêm ra đảo hoang, như Cha Rồng ra biển, như Chử Đồng cũng đ~ ra
biển, chính l{ hình ảnh Rồng ra biển vẫy vùng, để thi thố t{i năng. Vì vậy, nói
An Tiêm khai phá ảo hoang tức l{ mô tả việc mở mang vùng đất mới, khởi
đầu công t|c khai hoang lập làng.
b. Cuộc sống khốn ốn.
Nhưng dầu An Tiêm cố công gắng sức, đảo vẫn khô cằn. Hình ảnh An
Tiêm một mình trên đảo vắng, cũng nhắc nhớ hình ảnh ch{ng không khố Chử
Đồng ở ven sông. Cả hai đều sống bên bờ nước, đều khổ sở đói kh|t, đều
không nh{ không cửa, không th}n thuộc bạn bè... v{ dầu đ~ vận dụng toàn tài
toàn sức, cả hai vẫn cứ phải sống trong khốn đốn.
* *
4.2 Tiên Đem Mầm Sống.
a. Chim Tiên.
Cuộc sống đọa đ{y đó kéo d{i cho tới ng{y An Tiêm gặp được một con
chim lạ.
Theo thường tình, chi tiết nầy thực kỳ qu|i. Tại sao sự tích lại không diễn
tiến như nhiều truyện phiêu lưu kh|c? Tại sao không cho An Tiêm gặp được

822
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

giống dưa quý nơi hải đảo không người? Như thế có phải hợp lý hơn không?
Tại sao lại phải có con chim lạ bay tới? Thêm phiền phức, khó tin.
Nhưng đặc điểm lại ở chỗ khó tin đó. Như ch{ng Rồng Chử Đồng đ~ cô
đơn đói lạnh cho tới lúc n{ng Tiên Tiên Dung ghé lại, thì cuộc sống của Rồng
An Tiêm cũng hoàn toàn thay đổi v{o chính khi con chim xuất hiện. Chim là
hiện biểu của Tiên, của tinh thần, truyền thống Việt.
b. Đem mầm sống.
Chim Tiên đem tới cho An Tiêm mấy hột giống.
Tuy nhỏ bé, hột giống sẽ nảy sinh th{nh l| th{nh c}y, sẽ đơm hoa kết tr|i.
Hột giống sẽ thay đổi bộ mặt của đảo hoang khô cằn.
Hột giống từ Chim nhấn mạnh tới sự góp phần của Tiên v{o việc ph|t
triển Cuộc Sống Con Người. Trước kia chỉ có Rồng, nên cùng cực, bơ vơ, cằn
cỗi. Nay có thêm Tiên, có thêm phần tinh thần, cuộc đời vụt đổi mới.
Có thêm Tiên, sự sống mới thực sự bắt đầu.
[Đ}y l{ Truyền kỳ, là biểu tượng văn hóa, l{ b{i học, không phải nguồn gốc
việc dưa hấu xuất hiện ở nước ta].
* *
4.3 Cần cù thực hiện.
An Tiêm một mình gắng sức chăm s c c|c hột giống. Ch{ng lo tưới bón,
vun xới, v{ kiên trì tuần tự theo thời gian tự nhiên của c}y cỏ.
Nhờ có mầm sống, nhờ An Tiêm cần cù l{m việc, sự sống tươi m|t đ~ xuất
hiện v{ ph|t triển trên mảnh đất hoang vu.
* *
4.4 Hưởng nhận Thành quả.
Sau một thời gian, d}y dưa đ~ sinh hoa kết quả th{nh tr|i c}y tươi ngon
giữa đảo hoang khô cằn.
Khi trái chín, quả l{ một loại dưa mới, ngon ngọt v{ giải kh|t giữa vùng
đảo cằn cỗi. Tương lai tươi s|ng đ~ ló dạng.
* *
4.5 Công tác Việc Làng.
Đ}y l{ hình ảnh sinh hoạt của từng người d}n. Mỗi người d}n luôn phải
quyết t}m khai ph|, khai khởi việc chung, thi thố t{i năng để ph|t triển. Tuy
823
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

nhiên, người d}n cần được lãnh nhận mầm sống tinh thần thì cuộc sống mới
ph|t triển, mới hạnh phúc.
Với chuyên lo chăm sóc, cần cù thực hiện, mỗi người sẽ hưởng nhận trọn
vẹn thành quả công khó của mình.
* *
4.6 Theo Văn h a Việt.
a. Trọn Vẹn Tiên Rồng.
Như vậy, theo Văn hóa Việt, công việc L{ng, bất cứ công việc gì thuộc về
Con Người, cũng phải trọn đủ hai phần Tiên Rồng.
Dầu có đem tài sức của Rồng ra khai phá, m{ thiếu phần Tiên, tức l{ thiếu
phần ph|t triển tinh thần, thì chẳng những không l{m cho cuộc sống tươi tốt
hơn, m{ tr|i lại, c{ng l{m cho con người thêm khốn đốn khổ cực.
Nếu chỉ để thu tích của cải lợi lộc, dầu dưới bất cứ hình thức n{o, như chủ
trương của đế quốc, của thực d}n, của tư bản, của cộng sản... thì chẳng những
không giúp ích gì cho Con Người, m{ còn l{m cho Con Người thêm khốn khổ,
biến Con Người th{nh nô lệ, th{nh thú vật, máy móc.
Phải có chim đem hột giống cho An Tiêm thì đảo hoang mới xanh tươi.
Phải thể hiện trọn vẹn Tiên Rồng, thì mới thực sự làm ích cho Con Người.
b. Tiên Nào Rồng Nấy.
So s|nh Truyền kỳ An Tiêm với Truyền kỳ Chử Đồng, ta lại thấy
chàng Rồng An Tiêm có cách gặp Tiên kh|c với ch{ng Rồng Chử Đồng.
Cuộc đời Chử Đồng bừng s|ng khi gặp mặt và chung sống với Tiên Dung,
v{ cả hai, một Tiên một Rồng, một công chúa một không khố, một dùng của
một dùng t{i, cùng nhau chung sức ph|t triển cuộc sống d}n nước.
Về phần An Tiêm, ch{ng đ~ không thực sự gặp gỡ, cũng không chia sẻ
cuộc sống với Tiên. An Tiêm chỉ được chim Tiên bay ngang cho mấy hột
giống. An Tiêm, người d}n, sống với thực tế cuộc sống hằng ng{y, nên phần
Tiên cũng s|t gần thực tại hơn
Tuy cũng l{ Tiên Rồng, nhưng Rồng n{o Tiên nấy, Tiên n{o Rồng nấy.
Song hiệp.835
* * * *

835
Đọc b{i 2102. Nền Tảng Cuộc Sống Con Người và Xã Hội.
824
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

5. ĐẶC T NH VIỆC LÀNG


5.1 Chung Hưởng Lợi ch.
Khi đ~ hưởng kết quả, An Tiêm ghi dấu hiệu th{nh công của mình trên
dưa v{ thả dưa xuống biển. An Tiêm đ~ không độc quyền hưởng lợi, không
coi đó l{ đặc quyền c| nh}n, nhưng ph biến lợi ích cho mọi người.
Đ}y cũng chính l{ đặc điểm của Văn hóa Việt. Trải suốt mấy ng{n năm,
d}n Việt luôn quan niệm tài sức của một người không phải chỉ để hưởng lợi
riêng, m{ để giúp ích cho đời. Những người có t{i, những kẻ ra l{m quan, cũng
đều để đóng góp cho việc chung, cho L{ng cho Nước, để mọi người chung
hưởng lợi ích.
* *
5.2 Tự Ý Qui tụ.
Nhờ An Tiêm phổ biến loại dưa mới, nhiều người cũng được chung hưởng
sự thơm m|t của dưa, nên họ tìm tới đảo An Tiêm.
Đ}y cũng l{ đặc tính nền tảng của làng thôn Việt. Người d}n tự ý tới ở,
tự ý qui tụ th{nh l{ng. Tuy c|ch khởi lập c|c l{ng có kh|c nhau, nhưng điều
kiện tiên quyết vẫn l{ lợi ích v{ sự tự quyết của những người qui tụ.
Không một người d}n bình thường n{o bị bó buộc phải cư trú tại một nơi
nhất định. Họ có thể tùy thích tới ở hay bỏ đi, miễn l{ chính họ chấp nhận lệ
l{ng nơi họ muốn gia nhập. Người D}n được tự ý qui tụ.836
* *
5.3 Chung Nhau Phát Triển.
Sự kiện những người gặp dưa nên tụ họp, v{ biến đảo hoang thành làng
thôn sầm uất, đ~ nói lên công dụng và lợi ích của l{ng.
L{ng được th{nh lập không chỉ vì lợi lộc vật chất, biến nơi khô cằn hoang
vu thành phì nhiêu trù phú, m{ còn đặc biệt vì lợi ích tinh thần, tức l{ giúp
người d}n tho|t nạn bơ vơ vất vưởng, để cuộc sống sum vầy, đầm ấm, tươi
m|t hơn.
Tụ họp nhau thành làng, mọi người sẽ cùng nhau chia sẻ mọi cảnh sống,
giúp nhau thắng vượt khó khăn, cùng nhau g|nh tr|ch nhiệm, cùng nhau vun
xới cho đời thêm tươi. Chung nhau phát triển.

Với người d}n phương T}y, tự do cư trú và tự do sinh sống l{ những quyền mơi đươc cong
836

nhan gan đay. Dau vay, Cong san, Quoc xa, Phat x t, cac che đo đoc tai... van khong thưc thi.
825
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

* *
5.4 Liên hệ Làng với Nước.
a. Thành phần, Sức phát triển của Nước.
Khi đảo hoang đ~ th{nh l{ng thôn, An Tiêm liền gởi dưa về dâng Vua
Hùng.
An Tiêm tận lực dựng l{ng, nhưng vẫn không quên Vua Hùng đang lo Việc
Nước. D}ng vua tr|i dưa mới, An Tiêm muốn b|o tin sự th{nh công của mình
trong công t|c của một người con nuôi, của một con dân.
H{nh động nầy thể hiện mối liên hệ mật thiết giữa L{ng với Nước. L{ng l{
th{nh phần, là sức phát triển của Nước.
b. Đ ng g p ặc thù.
Từ đó, nước ta c thêm Dưa Hấu lại x|c định tầm quan trọng, và
tính cách đóng góp của L{ng
Nhờ An Tiêm, nhờ l{ng của An Tiêm, m{ mọi người trong nước đều được
hưởng một loại dưa mới, một sức sống mới, thơm ngon tươi m|t.
Đối với nước, mỗi l{ng không những l{ một đóng góp cho Nước một c|ch
thực tế, m{ còn l{ một đóng góp đặc thù.
* *
5.5 Sống thực Bài học Làm Dân.
Dưa hấu đ~ trở thành lễ vật cần thiết d}ng cúng Tổ Tiên trong c|c ng{y
tết lễ, như b|nh chưng b|nh d{y.
Trong khi b|nh chưng b|nh d{y l{ biểu hiệu của b{i học L{m Việc Nước,
thì dưa hấu nhắc nhớ phận vụ và trách nhiệm của người L{m Việc L{ng, của
mọi người dân.
Khi quy định dưa hấu v{ b|nh chưng b|nh d{y l{ lễ vật thiết yếu trong
việc kính nhớ Tổ Tiên, Tổ Tiên chúng ta đ~ đặc biệt nhấn mạnh tới tầm quan
trọng của định chế Làng-Nước của Dân ta. Kính nhớ Tổ Tiên thì phải nhắc
nhớ c|c b{i học L{ng-Nước.
Mỗi lần cẩn thận tìm kiếm tr|i dưa tươi tốt, mỗi lần tỉ mỉ chuẩn bị tr|i dưa
trước khi đặt lên b{n thờ, mỗi lần nhìn thấy tr|i dưa trong khung cảnh uy
nghiêm hương khói... l{ một lần chúng ta được nhắc nhớ v{ được thúc

826
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

đẩy thực thi trọn vẹn về Phận vụ và Quyền lợi của Người Dân, cũng như
về trách nhiệm thể hiện và củng cố định chế Làng-Nước Việt.
MỖI NGƯỜI DÂN LÀ MỘT AN TIÊM.
* * * *

2406.6 HAI LOẠI CÔNG TÁC CH NH TRỊ


Tr ch bai 2106. NẾP SỐNG LÀNG THÔN - TRUYỀN KỲ AN TIÊM, phan 2, 6.

2. TRUYỀN KỲ AN TIÊM
An Tiêm là con nuôi của Vua Hùng, nhưng bị ày ra ảo hoang. Dầu
An Tiêm cố công khai phá, ảo vẫn khô cằn.
Một hôm, c con chim lạ bay ngang và ể rơi mấy hột giống. Nhờ An
Tiêm cố công chăm s c, các hột giống mọc thành loại dưa thơm ngon
tươi mát.
An Tiêm liền ghi dấu trên dưa và thả xuống biển. Nhiều người vớt
ược dưa nên tìm tới ảo. Từ ảo hoang trở thành làng thôn ông
úc.
An Tiêm gởi dưa về dâng vua. Nhờ vậy, nước ta c dưa hấu, và ược
dùng làm lễ vật cúng tế.
* * * *
6. KHÁC BIỆT VIỆC LÀNG VIỆC NƯỚC
6.1 Phần Chủ Động.
Cuộc sống khốn cùng của đảo hoang đ~ thay đổi từ khi Rồng An Tiêm
được chim Tiên cho mấy hột giống. Nhưng chim chỉ bay ngang, mọi việc còn
lại đều do An Tiêm đảm trách. Rồng An Tiêm giữ phần chủ động trong việc vun
xới chăm sóc vườn dưa.
Đang khi đó, ở việc ph|t triển Nước của Truyền kỳ Chử Đồng, người chủ
động là nàng Tiên Tiên Dung. Tiên Dung tới bờ sông, Tiên Dung ‘kh|m ph|’ ra
Chử Đồng, Tiên Dung, là công chúa giàu sang, đem của cải mở phố x| nuôi
dân...

827
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Như vậy, trong Việc L{ng Việc Nước, tuy cũng l{ Tiên cũng l{ Rồng, nhưng
phần đặc tr|ch v{ chủ động lại kh|c nhau.
Trong việc Ph|t Triển Nước, nàng Tiên Tiên Dung chủ động, có nghĩa l{
trong Việc Nước, yếu tố tinh thần, yếu tố trường cửu, truyền thống d}n tộc v{
lòng dân với nước, l{ chính yếu, l{ động lực. Tiên chủ động.
Ở Việc Làng, trong đời sống d}n l{ng, tuy phải có phần sức sống tinh thần
chung của d}n tộc, nhưng Rồng chủ động, tức l{ nhấn mạnh tới cuộc sống
thực tế, tới t{i trí của cải thiết thực.
Tiên, tinh thần, chủ động Việc Nước. Rồng, thực tại, chủ động Việc L{ng.
* *
6.2 Tầm Dấn Thân.
Cuộc sống trên đảo hoang đ~ thay đổi từ khi được chim cho hột giống. An
Tiêm chuyên chú vun xới để dần dần những hột giống đó biến đảo hoang
khô cằn th{nh vùng đất xanh tươi.
So s|nh với Truyền kỳ Chử Đồng, Tiên Dung v{ Chử Đồng đ~ để trọn tâm
huyết và cuộc đời v{o việc ph|t triển Nước. N{ng bỏ cuộc sống cũ, đem tất cả
của cải n}ng cao mức sống người d}n; ch{ng đi vẫy vùng thăng tiến v{ truyền
dạy t{i năng. Mọi người cùng l{m, cùng gắng sức, tận tâm tận lực.
Đang khi đó, ở đ}y, Truyền kỳ An Tiêm, việc biến đảo hoang th{nh Làng,
Tiên bay ngang để rơi mấy hột giống, rồi Rồng chăm sóc vun xới. Tầm độ
giản dị hơn nhiều.
Như vậy, Việc L{ng v{ Việc Nước kh|c nhau ở tầm dấn thân h{nh động.
Tuy cùng dấn th}n, nhưng Việc Nước đòi trọn vẹn cuộc sống, Việc Làng vừa đủ
nhu cầu.
* *
6.3 Độ Tài Tr .
So s|nh với b{i học An D}n ở Truyền kỳ Tiết Liêu, việc An Tiêm vun xới
và chờ hưởng hoa quả, lại cho thấy sự kh|c biệt giữa tầm ộ vận dụng tài
trí cần thiết.
Tiết Liêu đ~ phải l{m b|nh, tức l{ phải đem tài trí và sức lực m{ cải tiến
cho cuộc sống người d}n ng{y thêm no ấm vững ổn hơn. An Tiêm thì chỉ chăm
sóc rồi chờ hưởng kết quả, không phải chế biến.

828
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Việc Nước đem trọn t{i trí sức lực, Việc L{ng nhẹ công v{ ít cần vận dụng
tài trí.
* *
6.4 Loại Nhu Yếu.
Sau một thời gian được chăm sóc, loại c}y của An Tiêm nảy sinh một
thứ trái cây mới: dưa hấu. Đảo hoang cằn cỗi không những được tô điểm m{u
l| thắm tươi, m{ còn được những tr|i mọng nước thơm ngon.
Việc Nước, Tổ Tiên dạy Tiết Liêu công t|c chính yếu l{ lo về gạo, tức l{ về
những nhu yếu căn bản của cuộc sống người d}n. Ở đ}y, Việc Làng, An Tiêm
chỉ có được thêm loại dưa mới. Dưa cũng l{ loại phẩm vật hữu ích, nhưng
không thiết yếu cho sự sống. Dưa chỉ l{m cho đời thêm tươi mát, thêm ngọt
ngào.
Việc L{ng Việc Nước cũng kh|c biệt nhau về tầm đ|p ứng c|c loại nhu
yếu của đời sống Con Người. Việc Nước lo nhu yếu căn bản, Việc Làng góp
phẩm vật hữu ích.
* *
6.5 Hai Loại Công Tác Ch nh Trị.
Như vậy, Việc Làng và Việc Nước kh|c nhau từ phần chủ động, tới mức
dấn th}n, độ t{i trí, v{ cả loại nhu yếu.
Sự ph}n biệt nầy đ~ được thể hiện rõ r{ng trong suốt dòng lịch sử d}n tộc.
Từ thời xa xưa, ta luôn ph}n biệt hai loại công tác chính trị: công tác làng
và công t|c nước.
Người d}n l{ng, bất cứ ai cũng có thể làm việc làng, bất cứ ai cũng có
quyền can dự v{o việc tổ chức, điều h{nh, bầu cử, quyết định của L{ng.
Nhưng để đủ tầm vóc l{m việc nước thì phải học hỏi thông thạo việc an
dân v{ phải được thi tuyển để x|c định khả năng, như Tiết Liêu cũng đ~ vượt
qua cuộc thi Tìm lễ vật d}ng cúng Tổ Tiên. Thời xưa đi học l{ để giúp an d}n
thịnh nước, v{ vừa thi đậu l{ có thể lên ngựa ra trận dẹp giặc.
Sự ph}n loại nầy l{ kiệt tác quan trọng không những đ~ giúp Tổ Tiên
chúng ta ngăn chận nạn chuyên chế thời xưa, mà còn giúp chính chúng ta
giải quyết những tệ đoan của nạn dân chủ đấu thầu, với thủ đoạn phổ
thông đầu phiếu mị dân hiện nay. (Đọc thêm đoạn 8.3 ở phần sau).
* * * *

829
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

2406.7 ĐỊNH CHẾ LÀNG-NƯỚC VIỆT


Tr ch bai 2106. NẾP SỐNG LÀNG THÔN - TRUYỀN KỲ AN TIÊM, phan 7.

2. TRUYỀN KỲ AN TIÊM
An Tiêm là con nuôi của Vua Hùng, nhưng bị ày ra ảo hoang. Dầu
An Tiêm cố công khai phá, ảo vẫn khô cằn.
Một hôm, c con chim lạ bay ngang và ể rơi mấy hột giống. Nhờ An
Tiêm cố công chăm s c, các hột giống mọc thành loại dưa thơm ngon
tươi mát.
An Tiêm liền ghi dấu trên dưa và thả xuống biển. Nhiều người vớt
ược dưa nên tìm tới ảo. Từ ảo hoang trở thành làng thôn ông
úc.
An Tiêm gởi dưa về dâng vua. Nhờ vậy, nước ta c dưa hấu, và ược
dùng làm lễ vật cúng tế.
* * * *
7. CHỨC NĂNG CỦA LÀNG - ĐỊNH CHẾ LÀNG-NƯỚC VIỆT
Đặc iểm ộc áo của Cấu trúc X~ hội Việt l{ Làng Việt. Trong x~ hội
Việt, tổ chức, tinh thần, v{ sinh hoạt của Làng Việt, đặc biệt, liên hệ giữa Làng
Việt và Nước Việt, có những sắc th|i m{ l{ng thôn Trung Hoa và phương Tây
đều không có.
7.1 Làng c Nếp sống biệt lập với Nước.
Điểm cốt yếu của cơ cấu L{ng Việt l{ tính c|ch tự lập và độc lập của Làng
ối với Nước. Đối với Nước, Làng là một ảo xa ngoài biển khơi. L{ng tự ý
qui tụ, L{ng có hệ thống x~ hội do chính D}n L{ng quy định.
Mỗi L{ng Việt có một Hương ước riêng, theo truyền thống riêng của L{ng.
Đ}y l{ một bộ luật quy định chi tiết cả một hệ thống qui ước riêng về hành
chính, luật pháp, kinh tế, tài chính, an ninh, xã hội, văn h a, v{ cả vị
Thần và nghi thức tế lễ riêng của L{ng.

830
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

L{ng v{ Nước l{ hai hệ thống chính trị độc lập. L{ng Việt l{ một Nước nhỏ
trong Nước Việt.
Theo nghĩa truyền thống, Làng còn có nghĩa l{ những Cộng Đoàn, nhóm,
có chung một nghề hoặc cùng một mục tiêu chung, một ho{n cảnh chung. Phổ
thông nhất l{ c|c L{ng nghề, cho tất cả mọi nghề. L{ng văn, L{ng văn hóa... V{
hiện nay, L{ng Việt ở hải ngoại.
* *
7.2 Làng Đại Diện Người Dân.
Khi gởi dưa về dâng vua, An Tiêm đ~ xử sự như l{ người đại diện của
l{ng mới.
Trong truyền thống chính trị Việt, làng là đơn vị đại diện người
dân trong mọi quan hệ với Nước.
Vua quan không trực tiếp với người dân, m{ qua l{ng. Trong tất cả mọi
việc, từ tiếp xúc, lịnh truyền, kể cả việc bắt lính, nộp thuế, xử phạt... nước chỉ
căn cứ v{o l{ng, liên lạc với l{ng, v{ theo khả năng của to{n l{ng m{ định phần
đóng góp.
V{ phép vua thua lệ l{ng.
Làng là Đơn vị Dân. L{ng chu to{n phận vụ người D}n đối với Nước. Đối
với Nước, không có từng người D}n riêng lẻ.
* *
7.3 Làng là Đơn vị Nền tảng của Cơ cấu Ch nh Trị Việt.
Như thế, Làng là ơn vị nền tảng của cơ cấu ch nh trị Việt. Nước điều
hợp các Làng. Định chế Làng-Nước nầy l{ đặc điểm căn cội, giúp Nếp Sống
Việt kh|c hẳn mọi thể chế chính trị kh|c.
Làng Việt không chỉ kh|c biệt với c|c đơn vị h{nh chính phương t}y ở nếp
sống, m{ còn về mọi phương diện, kể cả h{nh chính, tài chính, an ninh, luật
lệ...
L{ng có thể như một đơn vị bầu cử, nhưng tư c|ch của L{ng cũng kh|c xa
với c|c Đơn vị Bầu cử phương t}y hiện đại. Đặc biệt, l{ng có ranh giới cố định,
chứ không bị nhóm đương quyền tùy tiện thay đổi theo tỷ lệ cử tri ủng hộ... 837

837
Đang khi đó, Gia đình l{ đơn vị nền tảng của X~ hội. Đọc b{i 2107. Đời Sống Gia Đình, đoạn
8.2.
831
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

* *
7.4 Làng thể hiện Quyền sống Cuộc Sống Th ch Đáng.
Như vậy, theo nguồn gốc v{ cấu trúc, Người D}n L{ng Việt tự lập tự
quyết cho chính mình, tự mình thẩm định, chọn lựa, và thực hiện cuộc sống
của mình. Phép vua cũng phải kiêng nể. Dân Làng chủ động kiến tạo v{ thừa
hưởng một cuộc sống an vui tốt đẹp theo ý mình, thể hiện Cuộc Sống Thích
Đ|ng như mình muốn.
Nhờ đó, L{ng Việt đ~ giúp người Dân sống Tự Lập Tự Chủ đích thực,
trong khi tích cực đóng góp cho Nước.
Đ}y cũng chính l{ thể hiện Quyền sống Cuộc Sống Cá Nhân thích đáng,
thể hiện Đặc t nh Tự Tại Bẩm sinh của Con người.838
* *
7.5 Làng thể hiện Quyền Sống Kết Đoàn.
Hơn nữa, nhờ L{ng l{ đơn vị D}n, kh|c với c|c thể chế kh|c, người dân
không phải đơn độc đương đầu trực diện với cơ quan quyền lực, m{ còn được
làng xóm, v{ b{ con th}n thuộc, chia sẻ, trợ giúp, bù đắp, bảo bọc... Miễn
là làng chu toàn được công tác chung.
Nhờ đó, đối với người d}n, l{ng trở th{nh một bức tường che, một m|i
ấm, một bảo đảm vừa vật chất vừa tinh thần, vừa thực tế và vừa pháp lý.
Trước quyền lực của Nước, Làng trở thành sức mạnh chung của to{n
thể người D}n trong L{ng.
Nhờ đó, người D}n L{ng sống Nếp Sống Chung thích đáng, thể hiện
Quyền Chung Sống, Quyền Sống Kết Đoàn, Quyền L{m Th{nh viên X~ Hội, thể
hiện Đặc t nh Xã Hội Bẩm sinh của Con Người.839
* *
7.6 Làng thể hiện Quyền Làm Người Toàn Vẹn.
Theo Truyền kỳ Tiên Rồng, nền tảng của Văn hóa Việt, thể hiện Cuộc Sống
C| Nh}n Thích Đ|ng chính l{ thể hiệQuyền và Trách nhiệm Làm Tiên Rồng
Song Hiệp. Đ}y là Quyền và Trách nhiệm sống Cuộc Sống Cá Nhân bộc lộ và

Đọc b{i 2102. Nền Tảng Cuộc Sống Con Người và Xã Hội, đb phần 7, v{ c|c đoạn 9.3 - 9.6.
838

Thể chế nầy xa lạ với lịch sử của nhiều d}n tộc, T}y cũng như Đông. - Thời gần đ}y, một số
839

thể chế cũng th{nh lập nghiệp đo{n, công đo{n. Nhưng vì thiếu nền tảng vững chắc, nên đ~
dễ d{ng bị giới quyền lực khống chế.
832
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

phát triển toàn diện những đặc tính, bốn Sức Sống, diễn đạt nơi biểu tượng
Tiên v{ biểu tượng Rồng.
Cũng vậy, thể hiện Nếp Sống Chung Thích Đ|ng cũng l{ Quyền và Trách
nhiệm Làm Anh Em Một Bọc, tức l{ Quyền và Trách nhiệm Làm Thành Viên
Xã Hội Loài Người, Quyền Mỗi Người được chung sức thể hiện một Xã
Hội sống đầy đủ mọi đặc tính Thân Thương toàn tâm và Bình Đẳng căn cơ.
Thể hiện quyền Sống Cuộc sống C| Nh}n thích đ|ng, cùng với quyền Sống
Kết Đo{n, chính l{ thể hiện Cuộc sống Làm Người toàn vẹn.
Làng l{ đơn vị thể hiện Quyền Làm Người Toàn Vẹn.
Trong tương quan giữa Nước và Dân, LÀNG là Đơn vị thể hiện
QUYỀN LÀM NGƯỜI DÂN.
* *
7.7 Làng Thể hiện Dân Chủ Đ ch thực.
a. Tầm Nhìn và Tiếng N i người Dân.
Cấu trúc v{ tương quan đặc biệt của thể chế L{ng-Nước Việt bảo đảm cho
mọi người D}n luôn có c|i nhìn v{ tiếng nói thích đ|ng, vừa tầm độ.
Đặc điểm quan trọng là L{ng Việt không qu| lớn. Mọi sinh hoạt và công
tác của L{ng Việt thích ứng với trình độ hiểu biết, việc tham gia, việc kiểm
nhận, và tầm quyết định của người D}n L{ng.
Do đó, người D}n thể hiện Quyền Định Đoạt và Kiểm Soát trong mọi kế
hoạch v{ công cuộc trực tiếp ảnh hưởng tới cuộc sống của chính mình, bảo
đảm nếp sống Dân Chủ đích thực v{ hữu hiệu.
b. Tầm v c th ch áng của Làng.
Cũng do đó, tầm vóc của L{ng thay đổi theo tầm ộ hiểu biết và tham
gia của người D}n. Địa vực, hình thái, tầm sinh hoạt... của làng, cũng phải
được cải tiến theo đ{ ph|t triển, cho sống ộng hiện thực. Trình độ nầy tùy
thuộc nhiều yếu tố, như học vấn, gi|o dục, truyền thông, việc ph|t triển chung,
v{ hiện trạng của Nước...840
* *
7.8 Định chế Làng-Nước Việt với hiện trạng.
a. Người Dân và Quyền Lực.

840
Thể thức nầy cũng ứng dụng cho mọi tổ chức, hội đo{n.
833
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Từ xưa, nhiều nền văn hóa luôn bắt từng Con Người đơn độc phải g|nh
chịu mọi tai |ch do giới quyền thế |p đặt. Thuế m|, sưu dịch, qu}n vụ... đều
trực tiếp tới từng người.
Hiện nay, hầu hết c|c cơ chế chính trị, không những đ~ biến đổi mọi tổ
hợp phục vụ người d}n th{nh phương tiện phục vụ giới đặc quyền, m{ lại còn
l{m mọi c|ch để ph| hủy tổ ấm gia đình v{ những cơ chế bảo bọc Con Người.
Với cơ cấu tổ chức Quyền lực hiện nay, với |p lực ng{y c{ng lớn mạnh của
c|c tổ chức quốc tế, với những trói buộc ngoại giao, kinh tế, tài chính, qu}n sự,
mọi mặt... quyền lực của nước, của ng}n h{ng, của c|c công ty lớn, của c|c tr{o
lưu x~ hội, văn hóa, truyền thông... ng{y c{ng thêm đè nặng trên cuộc sống
người D}n.
Người d}n c{ng ng{y c{ng trở nên đơn độc, nhỏ nhoi v{ bất lực trước
những bộ m|y quyền thế ng{y một thêm to lớn, tinh xảo v{ bức hiếp.841
b. Phục hồi Quyền Làm Người Dân.
Vấn đề hiện nay l{ cần phong tr{o phục hồi Quyền Làm Dân, thiết lập cơ
chế giúp người D}n bộc lộ Sức Mạnh để buộc giới quyền lực luôn thể
hiện Quyền Sống Cuộc Sống Thích Đáng và Quyền Sống Kết Đoàn của con
người.
Mục tiêu l{ cải tổ cơ cấu để giúp người D}n luôn thể hiện Quyền Định Đoạt
và Kiểm soát, bảo đảm nếp sống D}n Chủ.
Động lực l{ Niềm Hãnh Diện Làm Người nơi mỗi người, v{ thăng tiến Tình
Nghĩa Làm Người trong đời sống x~ hội, như ở Văn Hóa Việt.
Định chế L{ng-Nước Việt v{ s|ch lược Cứu Nước Cứu D}n của Văn hóa
Việt, sẽ l{ nền tảng giúp Con Người tho|t khỏi gọng kềm c|c chế độ hôm nay,
v{ thể hiện thích đ|ng Quyền Sống L{m Người to{n vẹn, Quyền Làm
Người Dân, một c|ch hữu hiệu.842
* * * *

841
Cần ph}n biệt nền tảng x~ hội, chính trị, với phương tiện kinh tế, kỹ thuật. Không để
phương tiện, tiện nghi... lấn |p v{ hủy hoại cuộc sống đích thực Con Người. Nhưng thích ứng
để tăng trưởng Con Người to{n diện.
842
Đọc b{i 2110. Công Cuộc Cứu Nước Cứu Dân.
834
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

2406.8 Vấn ề TỰ DO, DÂN CHỦ, NHÂN QUYỀN, PHỔ THÔNG ĐẦU
PHIẾU
Tr ch bai 2106. NẾP SỐNG LÀNG THÔN - TRUYỀN KỲ AN TIÊM, phan 8.

8. TRUYỀN KỲ AN TIÊM và Một Số VẤN ĐỀ LIÊN QUAN


8.1 Điều kiện tiên quyết của Tự Do.
Điều kiện tiên quyết của Tự Do l{ Tự Chủ.
Điều kiện tiên quyết của Tự Chủ l{ Tự Quyết, quyền được tự mình quyết
định.
Điều kiện tiên quyết của Tự Quyết l{ Khả Năng Nhận Định v{ Ý Thức
Tr|ch Nhiệm.
Vì vậy, phải tùy Khả Năng Nhận Định v{ Ý Thức Tr|ch Nhiệm của đương
sự đối với từng vấn đề, m{ xét định tầm độ của Tự Quyết, Tự Chủ, rồi Tự Do.
* *
8.2 Người Dân Phương Tây, Tự do, Dân chủ.
a. Người Dân phương Tây là nô lệ, nông nô.
C|ch sống của d}n Việt kh|c xa với tình cảnh người d}n ở c|c x~ hội
phương T}y, thời xưa v{ cả hiện nay.
Phong kiến phương Tây coi người d}n l{ nô lệ. D}n không được ra khỏi
vùng đất của l~nh chúa, không được có t{i sản riêng, v{ phải tin theo gi|o ph|i
của l~nh chúa.
b. Chiêu bài Tự do, Bình ẳng, Dân chủ, Nhân quyền.
Thời biểu dương chủ nghĩa Tự do Bình đẳng phương T}y, từ thế kỷ 18 dl,
lại cũng l{ thời m{ hầu hết mọi d}n tộc trên thế giới bị chính những người hô
h{o Tự do Bình đẳng đó cướp đoạt, bóc lột, đàn áp, hành hạ, và tàn sát... thẳng
tay nhất. Chính s|ch thực dân của họ cho tới nay vẫn chưa hết ảnh hưởng kinh
hoàng.
Tuy nhiên, không chỉ c|c d}n tộc xa lạ mới bị chủ nghĩa Tự do Bình đẳng
phương Tây biến th{nh nô lệ. Chính d}n chúng phương T}y cũng bị
bọn hưởng đặc quyền, qua chiêu bài Tự do Bình đẳng, bóc lột đến ghê tởm.
Nhìn lại cảnh sống d}n chúng Ch}u Âu thế kỷ 19 m{ rùng mình.

835
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Chính sự bóc lột t{n |c của Tự do Bình đẳng phương Tây đ~ g}y phản ứng
sinh ra nhiều chủ nghĩa v{ phong tr{o, trong đó có Cộng sản... để rồi nh}n loại
lại c{ng khốn khổ hơn!
Sau hơn 200 năm cổ võ Tự do Dân chủ', nạn kỳ thị chủng tộc v{ Nô lệ vẫn
là hiện thực trên đất Mỹ... Trên thực tế, chính s|ch ‘Nhân quyền’ hiện nay cũng
chỉ l{ chiêu bài được |p dụng khi có lợi ích cho quốc gia cổ võ.
c. Nh m ặc quyền.
Dầu ở chế độ gọi l{ Dân chủ hiện nay, người d}n cũng chỉ bầu phiếu theo
hình thức. Tất cả mọi quyền kh|c, kể cả quyền tuyển chọn người đại diện đích
thực, đều nằm trong tay những nhóm đặc quyền.
Các nhóm đặc quyền đặt ra luật, sửa đổi luật, v{ |p dụng luật để cho chính
họ được vững thế v{ hưởng lợi nhiều nhất.
Còn người d}n thì...!843
* *
8.3 Vấn ề Phổ Thông Đầu Phiếu.
a. Vượt khỏi Tầm tay người Dân.
C|c nước phương T}y hiện nay luôn ca tụng v{ phổ biến phương thức Phổ
Thông Đầu Phiếu.
Thế nhưng, Phổ Thông Đầu Phiếu là gì, khi mà sinh hoạt chính trị bị cướp
ra khỏi tầm hiểu biết của người d}n? Người d}n được hưởng gì, khi m{ Phổ
Thông Đầu Phiếu trở th{nh phương tiện tranh đoạt đặc quyền của những
người chủ trương mưu mô thủ đoạn và mạnh được yếu thua? [Quan niện chính
trị của phương T}y. Machiavellianism].
Người d}n chọn lựa được gì, khi m{ khu vực bầu phiếu luôn được ph}n
chia theo tiêu chuẩn lợi ích cho đảng cầm quyền?
D}n bầu người đại diện mình, nhưng đại đa số cử tri không thể hiểu biết
mục tiêu thực sự của ứng cử viên.
D}n biểu đại diện d}n, để tranh đấu cho nguyện vọng người d}n, nhưng
lại không được quyền ph|t biểu v{ biểu quyết tr|i với đường lối của đảng!

843
Về người d}n Trung Hoa, đọc b{i 1413. Nguy cơ Đại họa và Tử huyệt của Trung Hoa, đoạn
4.1 và 5.3.
836
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

D}n biểu thay mặt d}n, nhưng từ ng{y đắc cử, hắn không còn l{ ‘người
d}n’, hắn đương nhiên gia nhập v{o nhóm đặc quyền, v{ hưởng nhiều đặc }n
đặc lợi suốt đời.
Khi vận động, c|c đảng quảng c|o v{ hứa hẹn nhiều chương trình cải tiến,
nhưng không gì bảo đảm họ sẽ thực thi.
Gần ng{y bầu cử, l| phiếu được vận động bằng những đặc }n tạm bợ,
những hứa hẹn mị d}n, lật lọng. Khi đắc cử, không đảng n{o không có cớ để
không giữ lời hứa.
Ng{y bầu cử, d}n bầu người được đề cử l{m thủ tướng. Nhưng sau đó
đảng to{n quyền truất phế vị thủ tướng đ~ được d}n bầu! [Theo Quốc Hội
chế].
Người d}n sẽ thực sự được gì?...
Tất cả đều hằn vết của một phương thức mất nền tảng, của một chế độ suy
thoái.
b. Cơ chế oản hạn.
Hơn nữa, nhiệm kỳ d}n biểu hiện nay, thường từ 4 tới 6 năm, chỉ thích
hợp cho việc điều h{nh những công t|c thông thường, v{ những chương trình
ngắn hạn.
Cần thêm cơ chế thực hiện lợi ích lâu dài và hệ trọng cho D}n tộc, cho
Nh}n loại... như chống ngoại x}m, điều h{nh cuộc chiến kéo d{i, cải tổ những
cơ chế đang |p đảo con người, đang |p đảo x~ hội... ở mọi phương diện...
* * * *

2407.5 CHỨC NĂNG NAM NỮ Theo Văn H a Việt


Tr ch bai 2107. ĐỜI SỐNG GIA ĐÌNH - TRUYỀN KỲ VỌNG PHU, phan 2, 5.

2. TRUYỀN KỲ VỌNG PHU


C hai vợ chồng, vừa sinh ứa con, thì người chồng phải ra i vì việc
nước. Người vợ ở lại nuôi con và chăm s c việc nhà.
Chiều chiều nàng bồng con ng ng chồng, rồi h a thành núi á sừng
sững ngàn năm.

837
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Ngày nay, nhiều ồi núi ược gọi là Hòn Vọng Phu.


* * * *
5. CHỨC NĂNG NAM NỮ
5.1 Người Chồng Ra Đi.
Hai vợ chồng vui sướng bên đứa con thơ, cuộc sống thực tuyệt vời. Nhưng
hạnh phúc của gia đình đầm ấm đ~ không l{m hai người quên những bổn
phận kh|c.
Đ~ quen với nếp sống n}ng đỡ đùm bọc nhau của đại gia đình v{ của l{ng
thôn, họ nhận biết rằng sở dĩ họ được yên vui l{ nhờ nhiều người kh|c đang
tham gia v{o việc chung. Cũng vì vậy, họ luôn sẵn s{ng đóng góp phần của họ.
V{ khi tới dịp, người chồng đ~ ra đi làm bổn phận đóng góp vào Việc
Chung.
* *
5.2 Việc Chung.
a. Rồng Ra Biển.
Nhìn chung trong Bộ Truyền Kỳ, việc người chồng ra i nhắc nhớ
chuyện Cha Rồng, Chử Đồng và An Tiêm ra biển. Cha Rồng ra biển vẫy vùng.
Chử Đồng đi đem t{i trí ph|t triển d}n nước. An Tiêm ra biển lập l{ng mới,
đóng góp cho nước.
Với Truyền kỳ An Tiêm, với định chế L{ng-Nước Việt, v{ với nếp sống
ng{n năm của x~ hội Việt, người chồng ra đi vì việc nước cũng chính l{ đại
diện cho Làng để chu to{n b n phận của người dân trong Nước.844
b. Đ ng g p tài sức.
Ở c|c văn hóa kh|c, việc l{ng nước, việc chung, thường được coi l{ công
t|c phục vụ cho giới thống trị.
Tr|i lại, trong Văn hóa Việt, với chủ trương chính đ|ng về bổn phận vua
quan và với định chế làng-nước, l{m việc chung được quan niệm v{ thực sự l{
việc giúp ích cho mọi người.

Về định chế L{ng-Nước Việt, đọc b{i 2106. Nếp Sống Làng Thôn, đoạn 7.2.
844

Thời trước, dầu l{ bắt lính, vua quan cũng theo ho{n cảnh mỗi làng m{ định số lính muốn có.
L{ng cũng tùy ho{n cảnh m{ chọn người đi lính.
838
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Khi vua quan cư xử như cha mẹ, đem hết t}m hồn v{ t{i trí chăm lo cho
người d}n được ấm no hạnh phúc, (Truyền kỳ Chử Đồng, Tiết Liêu), và khi
người d}n được thực sự sống trong tự do v{ d}n chủ đúng nghĩa, (Truyền
kỳ An Tiêm), thì đóng góp v{o việc chung chính l{ đồng t}m hiệp lực, một
tương trợ cần thiết, để bảo đảm nếp sống hạnh phúc chung.
Đi làm việc chung chính là đem tài sức giúp ích cho ời.
c. Dấn thân áng phục.
Tuy nhiên, việc chung nhiều khi lại vượt qu| nếp sống thường ng{y v{ ít
có kết quả lợi lộc ngay trước mắt. V{o thời loạn, g|nh v|c việc chung còn kèm
theo cả nguy hiểm tính mạng. Do đó, việc chung thường đòi hỏi tầm nhìn xa
rộng, v{ cũng thường l{m nhiều người |i ngại.
Vì vậy, việc cưỡng bách, dưới một số hình thức, cũng l{ chuyện thường
tình. V{ cũng vì vậy, dấn thân làm việc chung luôn được mọi người coi l{
một h{nh động đáng khâm phục.
* *
5.3 Người Vợ ở Nhà.
Vì c|c Truyền kỳ kh|c đ~ nói nhiều về kẻ ra đi, nên Truyền kỳ Vọng Phu,
Chờ Chồng, chú trọng đến người vợ hiền đang ở lại nhà.
Tâm trạng và công việc của người ở nh{ cũng không phải nhẹ nh{ng.
Trước kia, khi chồng ở nh{, có nhiều việc n{ng không cần động tay, không
cần nghĩ tới. Giờ đ}y, một mình n{ng phải c|n đ|n tất cả. Trước kia thì ‘chồng
c{y vợ cấy’, b}y giờ ‘để em cày cấy mặc lòng em đ}y’ (ca dao).
* *
5.4 Việc Nhà.
a. Tự kiếm sống.
Chồng đ~ ra đi, người vợ phải tự lo liệu cho cuộc sống của chính n{ng.
Một mình n{ng phải l{m lụng, kiếm sống hằng ng{y, một mình n{ng phải
c{y s}u cuốc bẫm, l{m cỏ, t|t nước, gặt h|i... một mình n{ng trồng đậu trồng
khoai trồng c{...
Công việc không những nặng nhọc hơn, m{ còn buồn tẻ cô quạnh hơn
nhiều.
b. Nuôi con.

839
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Nỗi cô đơn v{ cực nhọc đó còn tăng thêm gấp bội, khi n{ng phải một
mình nuôi con. Không những phải lo ăn mặc thuốc men, m{ còn phải dạy
dỗ cho con nên người. Trước kia n{ng chỉ l{ b{ mẹ hiền, giờ đ}y n{ng phải
gánh luôn vai trò của người cha nghiêm...
‘Cửa nh{ đơn chiếc’ (ca dao). Công việc, tr|ch nhiệm v{ nỗi cô đơn v}y bọc
người ở nh{.
c. Với ại gia ình, làng xóm.
Ngoài ra, n{ng còn phải thay chồng l~nh tr|ch nhiệm đối với cha mẹ gi{,
đối với đại gia đình. Dĩ nhiên, n{ng cũng được họ h{ng th}n thích vui tay đỡ
đần. Nhưng không phải vì vậy m{ n{ng có thể quên phần vụ của mình trong
đại gia đình, với làng xóm.
‘Hai vai g|nh v|c mẹ gi{ con thơ’. ‘Lấy chồng g|nh v|c giang sơn nh{
chồng’ (ca dao).
* *
5.5 Phân công theo Chức năng.
Ở thời suy tho|i, quan niệm gái việc nhà trai việc nước đ~ bị cực hóa đến
độ phụ nữ bị nhốt trong bốn v|ch tường. Trong khi đó, đ{n ông lộng h{nh, coi
mình vượt xa trên nữ giới.845
Tuy nhiên, quan niệm và nếp sống bình dân Việt, biểu lộ qua ca dao tục
ngữ, luôn luôn thể hiện tinh thần Truyền kỳ Vọng Phu.
- Anh ơi phải lính thì đi,
Cửa nh{ đơn chiếc đ~ thì có em.
- Anh ơi giữ lấy việc chung,
Để em c{y cấy mặc lòng em đ}y.
- Mau lên anh, em xin l~nh việc nh{,
Nợ non nước ta chung vai gánh vác.
Người vợ Việt luôn ý thức rõ r{ng bổn phận của mỗi người, của chồng
cũng như của chính n{ng, đối với việc chung.

845
Nho học, v{ Khổng học, đ~ bị c|c triều đại H|n, Đường, Tống sửa đổi th{nh H|n nho,
Đường nho, Tống nho. - Đọc b{i 1410. Ảnh hưởng Hạn hẹp của Nho học trên Dân Việt, đoạn
1.2.
840
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Nhưng n{ng cũng ý thức rằng trong thực tế, ch{ng có nhiều điều kiện hơn
n{ng để lo việc chung. Cũng vậy, n{ng có nhiều thuận hợp để lo việc nh{ hơn
chàng.
Do đó, thay vì mỗi người phải tự mình l{m tròn nhiệm vụ vừa đối với nh{
vừa đối với nước, người phụ nữ Việt đ~ mạnh dạn thúc dục chồng lo việc nước,
g|nh thêm phận vụ việc chung của n{ng, trong khi nàng khẳng kh|i đứng ra
l~nh phần chu to{n việc nhà thay cho chàng.
Mỗi người tùy theo cấu trúc và điều kiện thuận hợp riêng, mà chu toàn
công t|c ứng hợp với khả năng mình.
Chính nhờ chia nhau công tác, nhờ phân công theo chức năng, m{ cuộc
sống bớt nặng nhọc, thêm hiệu quả, thêm vui tươi, thêm hạnh phúc, thêm trọn
vẹn.
* *
5.6 Bổ Túc H Tương.
Như vậy, Truyền kỳ Vọng Phu xóa bỏ sự phân cách giữa những đặc tính
nam v{ nữ.
Vì không thấy Con Người trong phối hiệp vợ chồng, m{ chỉ thấy từng c|
nh}n đơn độc, nên những dị biệt nam nữ đ~ trở th{nh dấu hiệu chia c|ch, hơn
l{ sự mời gọi hiệp nhất.
Sự ph}n c|ch đó đ~ đưa tới những hậu quả tai hại như trọng nam khinh
nữ, coi việc chung l{ đặc quyền của nam nhi, coi phụ nữ chỉ xứng đ|ng quay
mặt v{o bếp, nuôi con thờ chồng.
Tr|i lại, Truyền kỳ Vọng Phu nhấn mạnh tới sự hiệp nhất b túc hỗ
tương giữa chồng v{ vợ. Ch{ng đi lo việc nước, không phải chỉ vì đó l{ bổn
phận của người trai, mà còn vì chàng được nàng ủy thác. Cũng vậy, ch{ng ra đi
không phải để trốn tr|nh việc nh{, m{ vì đ~ có n{ng g|nh v|c thay ch{ng.
Trong ch{ng có n{ng v{ trong n{ng có ch{ng. Mỗi người đều ủy th|c v{
nhận ủy th|c. Họ phân công trong toàn bộ, trong liên nhiệm của hai người
đ~ hiệp nhất th{nh MỘT ĐƠN VỊ XÃ HỘI.
* * * *

841
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

2407.6-7 GIA ĐÌNH VÀ CUỘC SỐNG CON NGƯỜI Theo Văn H a Việt
Tr ch bai 2107. ĐỜI SỐNG GIA ĐÌNH - TRUYỀN KỲ VỌNG PHU, phan 2, 6, 7.

2. TRUYỀN KỲ VỌNG PHU


C hai vợ chồng, vừa sinh ứa con, thì người chồng phải ra i vì việc
nước. Người vợ ở lại nuôi con và chăm s c việc nhà.
Chiều chiều nàng bồng con ng ng chồng, rồi h a thành núi á sừng
sững ngàn năm.
Ngày nay, nhiều ồi núi ược gọi là Hòn Vọng Phu.
* * * *
6. GIA ĐÌNH VÀ CUỘC SỐNG CON NGƯỜI
6.1 Thương Nhớ Không Nguôi.
a. Chờ từng Ngày, từng Đêm.
Ch{ng đ~ lên đường. Với hệ thống giao thông v{ liên lạc thô sơ thời xưa,
ra đi l{ biệt tăm. Vì vậy, nàng chờ chồng từng ngày. Chiều chiều, khi công việc
nh{ đ~ tạm yên, n{ng bồng con đứng ngóng, mong được thấy bóng chồng thấp
tho|ng ở cuối ch}n trời.
Bóng hai mẹ con kéo d{i trên mặt đất c{ng tô đậm nỗi cô đơn lạnh lẽo của
n{ng trong lúc đêm về. N{ng chờ, chờ từng ngày, từng đêm.
b. Luôn hiện diện.
Có hình ảnh n{o cảm động bằng cảnh người vợ hiền bồng con ng ng
chồng trong lúc chiều tà. Hình ảnh đó bộc lộ trọn niềm nhớ
thương và chung thủy của n{ng. Bồng con, qua đứa con, n{ng đang ôm ấp
mối tình d{o dạt của hai vợ chồng.
Sự thiếu vắng của ch{ng trong cuộc sống hằng ng{y, trong những sinh
hoạt cần có ch{ng, lại c{ng l{m n{ng thương nhớ nhiều hơn. Tuy vắng mặt,
nhưng ch{ng vẫn luôn hiện diện trong tâm tưởng, trong cuộc sống của n{ng.
* *
6.2 C Nhau Từng Ngày.
Tình vợ chồng không những kết hiệp hai thể x|c v{ hai t}m hồn, mà còn
phải luôn được thể hiện trong cuộc sống từng ng{y. Tình yêu chỉ thực sự bền

842
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

vững khi con người C Nhau Từng Ngày, chấp nhận nhau từng ng{y v{ chia
sẻ với nhau cuộc sống từng ngày của nhau. Vợ chồng Sống Chết Cho Nhau.
Chỉ khi n{o hai người có nhau từng ng{y, sống chết cho nhau, tin tưởng
v{o quyết t}m thể hiện thực sự tình yêu cho nhau, bất chấp thời gian, bất
chấp hoàn cảnh, thì khi đó tình yêu mới trọn vẹn, đời sống vợ chồng mới thực
sự hạnh phúc, tr{n đầy, v{ tăng triển.846
* *
6.3 Gia ình thiết yếu.
Hơn nữa, việc n{ng ng ng chồng từng ngày lại nhấn mạnh tới sự thiếu
vắng khi người chồng đ~ ra đi. Hai mẹ con không thể yên tâm vui sống khi
vắng chồng vắng cha. Sự thiếu vắng nầy chẳng những không suy giảm m{ còn
gia tăng với thời gian.
N{ng thiếu ch{ng, n{ng chờ ch{ng. Nhưng không chỉ chờ vì thương nhớ,
m{ còn chờ ch{ng sớm l{m xong phận vụ của ch{ng. Trong khi thay chồng l{m
trọn việc nh{, n{ng tin chắc ch{ng cũng đang chu to{n phần việc chung của cả
hai người.
Hình bóng ch{ng về, không chỉ l{ hình bóng của người chồng th}n yêu, mà
còn đậm nét hiên ngang của một ch{ng trai Việt trở về, sau khi chu toàn bổn
phận của mình, v{ của gia đình, đối với l{ng nước.
Đ}y l{ tuyệt đỉnh tôn vinh tính c|ch thiết yếu của Gia Đình. Chỉ khi nào
là thành phần của một gia đình, với hai cuộc sống vợ chồng hiệp nhất, thì
Con Người mới thực sự sống trọn vẹn cuộc sống của mình.
GIA ĐÌNH LÀ NỀN TẢNG CUỘC SỐNG CON NGƯỜI.
* * * *
7. THIÊN CHỨC GIA ĐÌNH
7.1 Thiên Chức Làm Mẹ Làm Cha.
a. Thiên chức Làm Mẹ.
Nàng bồng con chờ chồng đến nỗi cả hai mẹ con đều h a thành á, sừng
sững ngàn năm. Nếu l{ thực tế, thì sau độ mươi năm, đứa con đ~ khôn lớn.
Nhưng trong Truyền kỳ Vọng Phu, mẹ vẫn bồng con dẫu đ~ ng{n năm.

X~ hội ng{y nay, nhất l{ phương T}y, đ~ coi thường nguyên tắc sống nầy, nên không
846

những gia đình bấp bênh, x~ hội rối loạn, m{ chính cuộc sống của mỗi c| nh}n cũng thiếu
vắng hạnh phúc đích thực.
843
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Đ}y chính l{ hình ảnh tô đậm tình yêu và niềm tự hào của Thiên chức
Làm Mẹ.
Cho đến ng{n năm, n{ng vẫn h~nh diện v{ n}ng niu c|i diễm phúc cảm
nhận mình đang bảo bọc, nuôi dưỡng v{ dạy dỗ con thơ ngay trong chính th}n
mình, trên cánh tay mình.
Sự yêu thương đùm bọc của Tình Mẹ, trong Truyền kỳ v{ trong thực tế,
không chỉ hiện hữu khi đứa con còn bé bỏng, m{ lại gia tăng theo thời
gian và kéo dài không bao giờ dứt, tới ng{n năm.
b. Thiên chức Làm Cha.
Đối với người Cha, dầu đ~ ngàn năm, đứa con vẫn bé bỏng trên tay Mẹ,
để chờ Cha. Cho tới ng{n năm, con vẫn luôn nhỏ dại trước mặt Cha, vẫn luôn
cần Cha.
Vì vậy, dầu phải xa vắng vì việc chung, trong t}m hồn người Cha,
niềm hãnh diện và trách nhiệm của Thiên chức Làm Cha vẫn luôn hiện hữu,
hiện diện.
* *
7.2 Thiên chức Làm Vợ Làm Chồng.
N{ng Vọng Phu chờ chồng tới ngàn năm. Cho tới ng{n năm, N{ng vẫn
chờ chồng, N{ng vẫn cần có Ch{ng. Không có chàng, nàng không sống trọn
kiếp người.
Đối với Văn hóa Việt, khi đ~ kết chung Cuộc sống, đôi Vợ Chồng kết chung
trọn cuộc đời. Dầu sống bên nhau hay vì phận vụ m{ xa nhau, đôi Vợ Chồng
vẫn luôn cần nhau, luôn chờ nhau, luôn sống với nhau trong tâm tưởng từng
ngày, dẫu đ~ ngàn năm.
Làm Vợ Làm Chồng là Thiên chức của Con Người.
* *
7.3 C Mãi Ngàn Năm.
Như vậy, cho đến ng{n năm, Tình Mẹ Con, Tình Cha Con, Tình Vợ Chồng
vẫn luôn bền vững. Dầu bất cứ ho{n cảnh n{o, gia đình vẫn luôn có nhau. Có
Mãi Ngàn Năm.
Văn hóa Việt đ~ tôn vinh tính c|ch trường cửu của Gia Đình.

844
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Trong Bộ Truyền Kỳ, tính c|ch trường cửu của Tình Vợ Chồng còn được
diễn giải s}u rộng ở Truyền kỳ Trầu Cau, với biểu tượng Hai Vợ Chồng đi tìm
nhau tới chết, hóa th{nh c}y cau d}y trầu, quấn quít nhau, v{ hòa lẫn v{o nhau
khi có người ăn trầu.847
* * * *

2407.8 GIA ĐÌNH VÀ XÃ HỘI Theo Văn H a Việt


Tr ch bai 2107. ĐỜI SỐNG GIA ĐÌNH - TRUYỀN KỲ VỌNG PHU, phan 8, cac
đoan 10.2, 10.3.

2. TRUYỀN KỲ VỌNG PHU


C hai vợ chồng, vừa sinh ứa con, thì người chồng phải ra i vì việc
nước. Người vợ ở lại nuôi con và chăm s c việc nhà.
Chiều chiều nàng bồng con ng ng chồng, rồi h a thành núi á sừng
sững ngàn năm.
Ngày nay, nhiều ồi núi ược gọi là Hòn Vọng Phu.
* * * *
8. GIA ĐÌNH VÀ XÃ HỘI LOÀI NGƯỜI
8.1 Tạo Thành Non Nước.
Hai mẹ con n{ng Vọng Phu vươn thành núi cao lại l{ hình ảnh tuyệt
vời tôn vinh địa vị của người Phụ Nữ v{ của Gia Đình trong cuộc sống X~ Hội.
Người Vợ }m thầm mỗi ng{y nuôi con v{ lo việc nh{. Nhưng nuôi con
chính là tạo dựng tương lai của Đất nước, của D}n tộc. L{m Việc Nh{ l{ góp
phần v{o sức sống nền tảng của một X~ hội thanh bình v{ thịnh vượng.
Núi cao còn nhắc nhớ Mẹ Tiên đưa năm mươi con lên núi, Mẹ Tiên ở núi.
Nhưng nơi đ}y, chính Mẹ đ~ vươn th{nh Núi Non, chính Mẹ góp phần cho
Đất Nước rộng lớn thêm.
Cha Rồng ra đi lo tròn việc Nước, thì Mẹ Tiên ở nh{ hóa th{nh Non cao.
Nhờ c Mẹ Cha, có gia đình, nên mới có Non Nước, đất nước, giang sơn.

847
Đọc b{i 2103. Tiêu Chuẩn Để Sống Tình Người, phần 5, đb đoạn 5.5.
845
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

ĐẤT NƯỚC v{ DÂN TỘC ph|t triển, chính l{ do những đôi vợ chồng cùng
nhau SỐNG TRỌN TÌNH NHÀ TÌNH NƯỚC, sống trọn Truyền kỳ Vọng Phu.
* *
8.2 Gia Đình là Nền tảng Xã hội.
Ngày nay, nhiều ồi núi trên khắp vùng đất nước, với bất cứ hình tích
nhắc nhớ n{o, cũng được gọi là Hòn Vọng Phu, Núi Chờ Chồng. Đ}y chính l{
b{i học thực h{nh của Tổ Tiên, m{ cũng nhắc nhớ tầm quan trọng và thiết
thực bậc nhất của Bài Học Đời sống Gia Đình, trong Văn hóa Việt.
Để diễn tả v{ tôn vinh vai trò của cả hai vợ chồng, không có hình ảnh n{o ý
nghĩa v{ cao quý hơn Hòn Vọng Phu. Ngo{i Hòn Vọng Phu, không còn hình
ảnh n{o súc tích v{ cảm động hơn để nhắc nhớ Tình Nghĩa Vợ Chồng, đặc
tính thiết yếu và trường cửu của Gia Đình, cũng như Địa vị đặc biệt của Gia
đình trong Xã hội.
Phải l{ gia đình, phải l{ ôi Vợ Chồng hiệp nhất, thì hai ngưòi mới chu
toàn trọn vẹn vừa phận vụ Việc Nh{ vừa phận vụ Việc Chung, mới sống trọn
vẹn vừa cuộc sống Cá nhân vừa cuộc sống Xã hội của mỗi người, của con
người.
GIA ĐÌNH, chứ không phải từng c| nh}n, là ĐƠN VỊ NỀN TẢNG của XÃ
HỘI Lo{i Người.848
* * * *
10.2 Về Phong Trào GIẢI PHÓNG PHỤ NỮ.
a. Bất ổn.
Gần đ}y, Phong Trào Giải Phóng Phụ Nữ bùng lên như l{ |nh s|ng mới cho
cuộc đời nữ giới. Ng{y nay, kết quả thực tiễn cho thấy việc ‘giải phóng’ đ~ kéo
theo việc tha hóa phụ nữ nhiều hơn.
Sự bất ổn của thiện chí nầy l{ do không giải quyết vấn đề tận gốc. Đó l{
chưa kể |c ý th}m độc của c|c chủ nghĩa (cộng sản cũng như tư bản) muốn
dùng phong tr{o tiếp tay ph| hủy gia đình v{ cô lập hóa con người, để dễ d{ng
nô lệ hóa lo{i người.
Giải phóng phụ nữ không thể chỉ có nghĩa l{ kéo nữ giới ra khỏi nh{ m{
ném v{o x~ hội, như hiện nay. Phụ nữ bị tha hóa, vì từ cơ cấu tới cách

Đang khi đó, L{ng l{ đơn vị nền tảng của Cơ cấu Chính trị. Đọc b{i 2106. Nếp Sống Làng
848

Thôn, đoạn 7.7.


846
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

thức và phương tiện điều hành, x~ hội hiện nay ho{n to{n mang tính chất nam
giới, bị cực hóa cho nam giới.
b. Cải tổ Cơ cấu.
Việc giải phóng phụ nữ, v{ cả nh}n loại, phải l{ việc cải tổ tận gốc, để x~
hội, từ nền tảng đến mọi sinh hoạt, thực sự mang đầy đủ th{nh tố nam v{ nữ.
Con Người, mọi người, chỉ thực sự hạnh phúc trong một x~ hội được t|c
th{nh hợp đúng cấu trúc và chức năng của cả nam lẫn nữ, vừa 50 theo mẹ vừa
50 theo cha, vừa Tiên vừa Rồng, Tiên Rồng Song Hiệp.
* *
10.3 Về Phong Trào ĐỒNG T NH.
Phong tr{o Đồng Tính Luyến Ái được ph|t động như l{ c|ch mạng giải
tho|t ức chế x~ hội. Họ cổ động khuynh hướng đồng tính như l{ tự nhiên v{ l{
tự do c| nh}n.
Nhìn v{o cuộc sống con người to{n diện, c| nh}n cũng như x~ hội,
khuynh hướng đồng tính đ~ tước bỏ đặc tính Bổ Túc Hỗ Tương giữa những
kh|c biệt của nam v{ nữ, và tước bỏ một số Chức Năng thiết yếu m{ người
đồng ph|i không thể n{o bù đắp hoặc thay thế một c|ch trọn vẹn.
Vì vậy, khuynh hướng đồng tính, dầu có thể bẩm sinh nơi một số người,
không thể giúp con người ph|t triển đầy đủ một Cuộc sống L{m Người to{n
vẹn. Khuynh hướng đồng tính l{ một khiếm khuyết, như những khuyết tật
khác.
Do đó, cần quan t}m đặc biệt tới đồng tính. Dửng dưng hoặc chấp nhận
như khuynh hướng tự nhiên, là nhẫn tâm đối với nạn nh}n, và tắc trách đối
với x~ hội.
Ngoài ra, tr{o lưu Đồng Tính còn thủ tiêu Tình Bạn, biến những tình cảm
khởi đầu Tình Bạn th{nh mặc cảm đồng tính, tạo nên những lệch lạc đ|ng tiếc
v{ tai hại.
* * * *

2407.9 PHỤ NỮ Trong VĂN HÓA VIỆT


Tr ch bai 2107. ĐỜI SỐNG GIA ĐÌNH - TRUYỀN KỲ VỌNG PHU, phan 9.

847
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

9. PHỤ NỮ Trong VĂN HÓA VIỆT


Trong đời sống, vai trò của người Đ{n Ông luôn được nhiều nền văn hóa
đề cao. Nhiều khi qu| đ|ng.
Tuy nhiên, trên thực tế, ịa vị đích thực của người Phụ Nữ, trong gia đình
v{ trong x~ hội, mới nói lên đặc tính thích đáng của một nền văn hóa.
9.1 Vài Điểm phân biệt.
a. Xã hội Việt.
Để nhận định được chính x|c, cần ghi nhớ l{ x~ hội Việt thời trước
gồm 5% dân số biết chữ v{ 95% không biết đọc viết. Người biết chữ thì hầu
hết theo Nho học. Số 95% còn lại thì không biết gì về Nho học, và chỉ sống
theo truyền thống Tổ Tiên, theo nền Văn hóa thuần túy Việt.849
Cũng cần ph}n biệt x~ hội v{o thời bình v{ v{o thời loạn.
Lịch sử cho thấy, ở thời bình, đất nước được điều h{nh bởi những người
có học. Đ}y cũng l{ chuyện bình thường, khi phải điều động cả một quốc gia.
Tuy nhiên, khi đất nước bị xâm lăng hay loạn lạc, những người cứu dân
cứu nước lại thuộc thành phần ại chúng, tức những người sống theo
truyền thống của Văn hóa Việt.
C|c vị Đinh Tiên Ho{ng chăn tr}u, Lý Th|i Tổ thầy tu, Trần Th|i Tổ đ|nh
cá, Hồ Quý Ly đ|nh c|, Lê Th|i Tổ l{m nông, Ông Tổ Nh{ Nguyễn tiều phu,
Th|i Đức v{ Quang Trung đi buôn.
b. Gán ghép Nho học.
Đ~ có qu| nhiều nguyên tắc của Nho học được g|n ghép cho x~ hội Việt. Vì
vậy, để thấy rõ ịa vị của phụ nữ Việt trong gia đình, ta lướt qua phần so
s|nh giữa Nho học với phong tục và luật pháp Việt Nam.
Theo Nho học, ngườđàn ông gia trưởng có quyền tuyệt đối trong gia đình.
Không những ông có to{n quyền quản lý v{ xử dụng của cải do vợ con l{m ra,
m{ còn có cả quyền tự ý li dị vợ, v{ cả quyền đem b|n hoặc giết chết vợ con.
Theo Nho học, hễ sinh ra l{m kiếp phụ nữ thì phải tam tòng, tức l{ phải
sống dưới quyền quyết định của cha, của chồng, v{ khi chồng chết, của cả
thằng con trai của b{.

849
Đọc thêm chi tiết ở b{i 1410. Ảnh hưởng Hạn hẹp của Nho học trên Dân Việt, đoạn 4.4.
848
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Nhưng xã hội Việt không có những qu|i đản đó.


* *
9.2 Phụ Nữ Trong Gia Đình Việt.
Phong tục và theo Luật pháp Việt, phụ nữ Việt có cuộc sống ho{n to{n
kh|c với Tam Tòng của Nho học.
Sau đ}y l{ tóm lược, xin đọc chi tiết ở b{i 1405. Dân Việt không Sống theo
Nho Học.
a. Làm Con.
Nhiều người Việt, cả đ{n ông lẫn đ{n bà, thích có con trai. Nhưng không
phải vì vậy m{ khinh chê con g|i. Tr|i lại, cha mẹ Việt thương yêu v{ chiều
chuộng con g|i hơn con trai. Lại nữa: Trai mà chi gái mà chi, Con nào có nghĩa
có nghì thì hơn.
Ngoài ra, bộ luật Hồng Đức của vua Lê Th|nh Tôn, (niên hiệu Hồng Đức
1470-1497 dl), còn x|c định l{ trong gia đình không có con trai, thì người
con gái trưởng giữ hương hỏa v{ thờ phụng Tổ Tiên. Vô nam dụng nữ. [Người
Hoa không có con trai thì phải nuôi con trai người kh|c để lo hương hỏa]. 850
Phong tục Việt cũng ph}n chia gia tài đồng đều cho cả con trai v{ con g|i.
Về việc hôn nhân, cũng như mọi người l{m cha mẹ kh|c, cha mẹ Việt cũng
muốn con c|i có nơi xứng hợp với ý mình. Tuy nhiên, con c|i Việt được chiều
chuộng, v{ có nhiều quyền quyết định hơn con c|i trong gia đình người Hoa.
b. Làm Vợ.
Phong tục v{ luật ph|p Việt lại công nhận người vợ có quyền tương đương
với chồng, ngược hẳn văn hóa Hoa.
Trong thực tế, người vợ Việt thường tự mình đảm đang việc quản lý gia
sản. C|c văn kiện mua b|n đều phải có chữ ký hoặc dấu tay của người vợ.
Luật ph|p Việt không những cấm bán vợ, m{ còn cấm cả việc chồng cưỡng
bức vợ đi l{m thuê.
Luật Việt cũng có ghi một số lý do cho người chồng có thể ly dị vợ. Nhưng,
kh|c với luật người Hoa, luật Việt lại thêm những trường hợp không cho
phép chồng bỏ vợ, và vợ cũng có quyền xin ly dị chồng.

Bộ luật Hồng Đức, dầu ban h{nh đ~ hơn 500 năm, vẫn có nhiều điều t}n tiến, nh}n đạo,
850

d}n chủ, v{ bình sản hơn nhiều bộ luật ở c|c nước văn minh d}n chủ hiện nay.
849
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Tuy cũng có tục đa thê, nhưng luật ph|p Việt lại buộc phải có sự chấp
thuận của vợ chính. Đối với đại chúng Việt, chỉ khi n{o người vợ chính không
con thì mới tính việc cưới vợ lẻ, và do người vợ chính sắp đặt mọi chuyện.
Trong các lễ nghi, người vợ Việt, kh|c hẳn phụ nữ Hoa, được quyền cùng
chồng tế lễ.
c. Làm Mẹ.
Khi chồng chết, người mẹ Việt không hề phải ‘tòng tử’. Tr|i lại, bà còn có
thêm quyền của người cha đối với con c|i. B{ cũng có to{n quyền quản lý và
phân xử tài sản.
Ngoài ra, nếu con b{ l{ trưởng tộc m{ còn nhỏ, b{ còn được quyền thay
con mà tế tự Tổ Tiên bên chồng.
* *
9.3 Hai Quyền nền tảng.
a. Quyền c Của cải riêng.
Để sống xứng áng đời sống con người, điều kiện tối thiểu là quyền c
của cải riêng v{ được tự ý xử dụng của riêng đó. Dầu l{ vợ chồng, khi một
người có trọn quyền hạn trên t{i sản thì người đó l{ chủ nh}n, v{ người kia
trở th{nh lệ thuộc.
Vậy m{, ở phương Tây, cho tới ngay cả trong thời kỳ thực d}n đang cướp
bóc t{i sản của to{n thế giới đem về Ch}u Âu, thì ở Anh m~i tới năm 1870 dl,
và ở Pháp từ năm 1881 dl, những người vợ đi l{m l~nh lương mới có quyền
giữ tiền riêng. Cũng tại Pháp, phải chờ tới năm 1907 dl, những người vợ ở
nhà, không đi l{m, mới có quyền nầy. Tại Mỹ, ở New York, từ năm 1848 dl, đ{n
b{ mới có quyền có bất động sản... Có cần nhắc tới phụ nữ Trung Hoa, Nhật
Bản, hay Ấn Độ, Ả Rập... không?
Nhưng đ~ 400 năm trước, ở nước ta, bộ luật Hồng Đức đ~ minh x|c
những quyền c tài sản riêng của phụ nữ Việt.
Theo phong tục, tức truyền thống Văn hóa Việt, thì phụ nữ Việt đ~ có
quyền đó, v{ nhiều quyền kh|c, từ 7000 năm nay, từ Thời Khởi Nguyên, với
hơn 5000 năm thiên mẫu hệ, cho đến ng{y nay.
b. Quyền Tế tự.
Hơn nữa, phẩm gi| con người còn được đặt nền tảng trên một quyền
kh|c. Đó l{ quyền tế tự, tức l{ quyền tự mình ối diện với thần linh, với thế

850
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

giới siêu ph{m. Với quyền tế tự, Con Người không những được công nhận
quyền tự lập tự chủ, mà còn là quyền vượt thoát khỏi mọi ràng buộc do con
người đặt định.
Ở c|c văn hóa kh|c, quyền tế tự l{ đặc quyền của nam giới. Ng{y nay phụ
nữ Âu Mỹ đang tranh đấu, còn phụ nữ ở c|c nơi kh|c thì chưa d|m nghĩ tới.
Đang khi đó, trong suốt mấy ngàn năm qua, cả trong phong tục lẫn trong
luật ph|p, phụ nữ Việt vẫn luôn được quyền tế tự ngang hàng với chồng, kể
cả khi cúng tế Trời.851
* *
9.4 Phụ Nữ Trong Xã Hội Việt.
a. Địa vị quan trọng.
Trong lịch sử Việt, Phụ nữ Việt Nam luôn giữ vai trò quan trọng.
Từ Thời Khởi Nguyên qua tới sau Thời Hùng, trong hơn 5000 năm, Tộc
Việt theo chế độ mẫu hệ, người phụ nữ Việt đ~ luôn giữ vai trò chính yếu trong
xã hội Việt.
Trước v{ trong 498 năm thời Bắc thuộc 1, sử Trung Hoa chỉ ghi lại hai
cuộc nổi dậy của d}n Việt. V{ người l~nh đạo lại l{ hai bà, B{ Trưng v{ B{
Triệu.852
Ở những thời đất nước lâm nguy, lúc n{o cũng có nhiều phụ nữ Việt xuất
chúng. C|c b{ không những nổi bật trong tinh thần hy sinh can đảm, mà còn
cả trong vai trò chỉ huy lãnh đạo.
Thời bình, ở những giai đoạn hạng người theo Nho học nắm quyền điều
khiển quốc gia, cũng có những phụ nữ nổi tiếng lịch sử.
Bất cứ thời n{o, khi sống đúng Văn hóa Việt, phụ nữ Việt luôn đóng góp
phần quan trọng.
Nếu xét cùng một thời kỳ lịch sử, thì vai trò và địa vị của phụ nữ Việt
vẫn vượt trên phụ nữ của c|c d}n tộc kh|c, không những ở phong tục, mà

851
Đọc b{i 1411. Dân Việt không Sống theo Nho Học, đoạn 4.14.
Ở phương T}y, cho đến gần đ}y, quyền tế tự chỉ d{nh cho giai cấp đặc quyền. Người d}n,
không được quyền nầy.
Nhiều chế độ, đặc biệt Anh, Đức v{ c|c nước Bắc Âu, còn cưỡng b|ch người d}n tin theo gi|o
ph|i của vua chúa. Đó l{ chưa kể c|c d}n tộc Ả Rập, Ấn Độ...
852
Đọc b{i 1103. Tộc Việt thời Khởi Nguyên, đoạn 4.6.
851
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

còn ngay cả trong luật ph|p th{nh văn, đặc biệt bộ Luật Hồng Đức (từ năm
1470 dl), v{ bộ luật Gia Long (từ năm 1813 dl).
b. Quý trọng th ch áng.
Ngoài ra, trong cách xưng hô, phần bộc lộ quan niệm sống một c|ch đích
x|c nhất, người phụ nữ Việt cũng được đối xử cao quý hơn phụ nữ ở cả đông
lẫn t}y.
Ở phương Tây, vị thế người phụ nữ trong x~ hội tùy thuộc v{o sự kiện
n{ng có chồng hay không. C|c n{ng được đổi từ Miss, Mlle qua Mrs, Mme... nhờ
đức ông chồng. N{ng cũng bỏ mất tên họ của riêng mình m{ nhận tên họ của
chồng. X~ hội nhìn n{ng qua ông chồng của n{ng.
C|c phụ nữ Đông Á khác thì lại mất tên riêng. Khi có chồng, c|c n{ng chỉ
còn l{ những Cù Thị, Mã Thị, Ngu Thị.
Đang khi đó, dầu đ~ có chồng, người phụ nữ Việt vẫn còn l{ Chị,
với nguyên tên họ và tên riêng. N{ng vẫn còn l{ n{ng. Hai vợ chồng hiệp nhất
cuộc sống nhưng không lệ thuộc. Đôi vợ chồng chung một cuộc sống, nhưng
vẫn l{ hai người ngang vai, Sóng Đôi. Tiên Rồng Song Hiệp, nhưng Hiệp m{
vẫn Song.853
Với Truyền kỳ Vọng Phu, ngo{i x~ hội Việt, có nền văn hóa n{o, có x~ hội
nào tôn vinh những người vợ âm thầm lo cho chồng cho con, thành
những ngọn núi cao, góp phần ph|t triển đất nước?
Ở bất cứ thời n{o, kể cả hiện tại, hễ sống đúng tinh thần Việt, thì người
phụ nữ luôn ở một vị thế cao quý nổi bật, khó thấy ở c|c văn hóa kh|c.
* * * *

2408.4-5 KHỞI ĐIỂM và THỂ HIỆN CUỘC TÌNH Theo Văn H a Việt
Tr ch bai 2108. TÌNH YÊU NAM NỮ - TRUYỀN KỲ TRƯƠNG CHI, phan 2-5.

2. TRUYỀN KỲ TRƯƠNG CHI


C chàng lái ò Trương Chi tr i vượt về tài thổi sáo. Lại c nàng Mỵ
Nương, vì say mê tiếng sáo mà nhuốm bịnh tương tư. Nhưng khi gặp mặt
Trương Chi, nàng b ng thấy lòng dửng dưng.

853
Đọc b{i 2102. Nền Tảng Cuộc Sống Con Người và Xã Hội, đoạn 4.3.
852
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Trái lại, chỉ vừa thoáng thấy Mỵ Nương, Trương Chi ã ắm uối, rồi
tương tư mà chết. Tim chàng h a thành ngọc và ược tiện thành chén
trà quý. M i lần chén c trà, b ng Trương Chi chèo ò lại hiện lên, và
tiếng sáo lại văng vẳng.
Một hôm, cầm chén ngọc, nghe lại tiếng sáo, Mỵ Nương b ng nhớ lại
chuyện xưa và ể rơi một giọt nước mắt vào chén. Chén ngọc liền tan ra
thành nước.
* * * *
3. TÌNH SỬ VIỆT
Đ}y quả l{ một thiên tình sử l~ng mạn, kh|c hẳn quan niệm khắc khe về
tình |i của Nho học, m{ chúng ta thường nghe nói l{ của người xưa. Thiên tình
sử nầy được lưu truyền rộng r~i trong đại chúng Việt suốt mấy ng{n năm,
chứng tỏ Văn hóa Việt có những nét đặc thù. Đặc điểm nầy kh|c hẳn bộ mặt
khô cằn m{ giới trí thức Tống nho đ~ cố ngụy tạo, v{ giới phục vụ t}y học đ~
cố khai th|c.
Cùng với tục ngữ ca dao tình tứ tr{n ngập trong đại chúng, thiên tình sử
nầy đ~ phản ảnh đích thực quan niệm sống của d}n tộc ta.
Trong suốt dòng lịch sử, Tổ Tiên ta chưa bao giờ coi rẻ hoặc gò bó tình
yêu nam nữ. S|ch vở Trung Hoa cũng đ~ nhiều lần ghi nhận c|ch sống đặc
biệt nầy, dĩ nhiên với những thêm thắt lố bịch như họ thường l{m.854

* * * *
4. KHỞI ĐIỂM CUỘC TÌNH
4.1 Trương Chi lái ò.
Hình ảnh Trương Chi lái ò trên sông nhắc nhớ Chử Đồng khi chưa gặp
Tiên Dung. Cả hai đều sống vất vưởng, cô đơn, túng thiếu v{ kiếm ăn nhờ sông
nước.
Hơn nữa, Truyền kỳ Trương Chi v{ Truyền kỳ Chử Đồng còn giống nhau ở
chỗ cùng nói về chuyện gặp gỡ giữa một ch{ng v{ một n{ng. Tuy nhiên ho{n
cảnh, t}m trạng, v{ kết cục của hai cuộc gặp gỡ lại ho{n to{n kh|c nhau.
Vì vậy, để th}m hiểu tình ý của Truyền kỳ Trương Chi, ta so sánh
với Truyền kỳ Chử Đồng.855

854
Đọc b{i 1103. Tộc Việt thời Khởi Nguyên, đoạn 4.3, 4.6, v{ c|c gc.
853
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

* *
4.2 Trương Chi thổi sáo.
Chuyện tình Mỵ Nương Trương Chi khởi đầu bằng tiếng s|o.
Tiếng sáo Trương Chi ng{y đêm văng vẳng trên sóng nước, khi thì réo rắc
dìu dặt như gió thoảng m}y bay, lúc lại dồn dập hùng tr|ng như cuồng phong
b~o tố, khi thì bập bềnh trầm buồn da diết, lúc lại vút cao bay bổng lên chín
tầng m}y... Tiếng s|o của ch{ng như Rồng thiêng vẫy vùng thỏa thích giữa
sóng nước m}y trời.
* *
4.3 Mỵ Nương tương tư tiếng sáo.
Tr|ch gì tiếng s|o huyền diệu đó đ~ ru hồn n{ng Mỵ Nương hương sắc.
Với trí tưởng tượng thần tiên của một thiếu nữ mới lớn, Mỵ Nương đ~ dệt
tiếng s|o th{nh hình ảnh người tình muôn thuở. Mê mẩn trong tiếng sáo du
dương, n{ng đ~ hình dung ra ch{ng nghệ sĩ h{o hoa phong nh~. Theo nhịp tim
rộn r~ với điệu s|o trầm hùng, n{ng mường tượng người tr|ng sĩ hiên ngang...
N{ng lẫn lộn giữa mộng v{ thực.
Tiếng s|o bay lượn vẫy vùng của ch{ng Rồng nghệ sĩ đ~ l{m cho
nàng Tiên tương tư. N{ng tương tư người tình hào hoa chưa một lần gặp
mặt.
* *
4.4 Mỵ Nương dửng dưng.
Để trị bịnh tương tư của Mỵ Nương, Trương Chi ược mời tới.
Mỵ Nương đang tương tư một ch{ng trai huyền ảo, dệt bằng tiếng s|o
phiêu du. Lạ gì khi Trương Chi xuất hiện thì d|ng dấp người lái đò đ~ l{m
n{ng thất vọng.
Trương Chi bằng xương bằng thịt l{m sao có thể ứng hợp với người tình
trong mộng của n{ng tiểu thơ khuê c|c! Mỵ Nương bừng tỉnh trước thực tế
phũ phàng, nàng b ng dửng dưng.
* *
4.5 Trương Chi ắm uối b ng hình.

855
Đọc bài 2104. Tiêu Chuẩn Để Sống Bình Đẳng.
854
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Trương Chi còn tệ hơn. Ngay từ phút đầu gặp gỡ, Trương Chi bỗng bị
tiếng sét |i tình. Ch{ng chỉ mới thoáng thấy hình bóng mỹ nhân trong giây
phút, m{ đ~ tưởng l{ duyên kiếp trăm năm.
Từ đó ch{ng ôm ấp bóng hình người kiều nữ trong mơ, m{ không hề tìm
hiểu con người v{ t}m trạng của n{ng. Ch{ng mê đắm một bóng hình. M{ đ~
l{ bóng hình thì l{m sao có thể đ|p lại tình ch{ng!
* * * *
5. THỂ HIỆN CUỘC TÌNH
5.1 Tìm nhau tận tình.
Để th}m hiểu tình ý, ta so s|nh với Truyền kỳ Chữ Đồng. Cặp Mỵ Nương
Trương Chi v{ cặp Tiên Dung Chử Đồng hoàn toàn trái ngược nhau.
Dầu say mê tiếng s|o của Trương Chi, Tiên Mỵ Nương vẫn kín c ng cao
tường, vẫn cố thủ trong cảnh sống của mình, v{ không biết ch{ng nghệ sĩ l{ ai.
Đang khi đó, Rồng Trương Chi lại chỉ chèo đò, vui sống v{ trổ t{i trên sông
nước, mà không hề biết có n{ng Tiên đang say mê tiếng s|o của mình. Mỗi
người đóng khung trong cuộc sống riêng, chỉ biết có mình. Họ không tìm
nhau.
Tr|i lại, ở Truyền kỳ Chử Đồng, Tiên Dung bỏ cung điện xuống thuyền đi
tìm Rồng, v{ Chử Đồng cũng đ~ quanh quẩn trên bờ sông để kiếm n{ng Tiên
của ch{ng. Tiên bỏ đất xuống nước tìm Rồng, Rồng bỏ nước lên bờ tìm Tiên.
Họ tìm nhau tận tình.
Trong cuộc sống, tìm nhau còn có nghĩa l{ tìm hiểu nhau, quan tâm tới
mọi tình huống thực tại của nhau.856
* *
5.2 Gặp nhau trọn vẹn.
Tiên Dung và Chử Đồng đ~ tận tình tìm nhau, họ còn gặp nhau trọn vẹn.
Tiên Dung vây màn, cởi bỏ quần |o, gặp Chử Đồng không khố. Vì vậy, họ có
thể cùng nhau vượt qua mọi trở ngại để hòa hiệp hai cuộc sống, chung sống
với nhau hạnh phúc suốt đời.
Đang khi đó Mỵ Nương chỉ say đắm tiếng s|o, v{ Trương Chi chỉ si mê một
bóng hình thoáng qua. Mỵ Nương và Trương Chi chỉ yêu gió yêu bóng, nên
cuộc tình đó cũng tan mau như tiếng s|o thoảng, v{ h~o huyền như bóng hình.

856
Đọc bài trên, đoạn 4.1.
855
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Gái tham tài, trai tham sắc. Trai t{i g|i sắc gặp nhau thì thực đẹp duyên
trời. Nhưng t{i sắc không phải l{ tất cả. T{i sắc hay bất cứ gì kh|c, phải l{ cửa
ngõ dẫn tới việc gặp gỡ thực sự giữa hai con người, dẫn tới trọn vẹn con
người.
Biết bao cuộc tình, bao cuộc đời, đổ vỡ đắng cay cũng chỉ vì tự giới hạn ở
t{i sắc. Vì đ~ không gặp nhau trọn vẹn, nên cũng không thể chung nhau cuộc
sống hạnh phúc v{ vững bền.
* *
5.3 Kết chung Cuộc sống.
Khi vừa gặp mặt Trương Chi, Mỵ Nương bỗng thấy lòng dửng dưng. Còn
Trương Chi, chàng trở về lái ò với tiếng sét |i tình, với mối tình c}m.
Tuy có lúc những tưởng l{ mối tình duyên kiếp, Trương Chi v{ Mỵ Nương
vẫn giữ một cách sống riêng, không ai nghĩ tới chuyện kết hợp, không ai thực
t}m thay đổi cuộc sống để kết th{nh một cuộc sống chung.
Trong khi đó, ở Truyền kỳ Chử Đồng, Tiên Dung bỏ cung điện, Chử Đồng
bỏ bờ sông, hai người đ~ kết duyên, đ~ thay đổi để kết thành một cuộc sống
chung suốt đời.857
* *
5.4 Con người và Cuộc sống.
Cần ph}n biệt con người và cuộc sống. Mỗi người có thể có những riêng tư.
Nhưng cuộc sống chung cần trọn vẹn.
Cuộc sống thực tế luôn phức tạp, biến chuyển, v{ th|ch thức. Thời gian
càng dài, biến chuyển v{ th|ch thức c{ng dồn dập v{ gay gắt. Vì vậy, hai người
cần thoải m|i v{ thực tâm chung nhau cuộc sống một c|ch trọn vẹn. Nếu
không, những đa đoan của cuộc sống, thường ng{y v{ l}u d{i, sẽ tr{n ngập v{
chôn lấp cuộc tình.
Cuộc tình chỉ thực sự thể hiện khi hai Con người Tìm hiểu nhau tận tình,
Gặp nhau trọn vẹn, v{ quyết t}m Kết chung Cuộc sống.
Nói TÌNH YÊU l{ nói TRỌN VẸN, TRỌN VEN CON NGƯỜI của nhau v{
TRỌN VẸN CUỘC SỐNG CHUNG.
* * * *

857
Đọc bài trên, đoạn 4.2, 4.4.
856
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

2408.6-7 ĐẶC T NH và Đ CH ĐIỂM TÌNH YÊU Theo Văn H a Việt


Tr ch bai 2108. TÌNH YÊU NAM NỮ - TRUYỀN KỲ TRƯƠNG CHI, phan 2, 6,
7.

2. TRUYỀN KỲ TRƯƠNG CHI


C chàng lái ò Trương Chi tr i vượt về tài thổi sáo. Lại c nàng Mỵ
Nương, vì say mê tiếng sáo mà nhuốm bịnh tương tư. Nhưng khi gặp mặt
Trương Chi, nàng b ng thấy lòng dửng dưng.
Trái lại, chỉ vừa thoáng thấy Mỵ Nương, Trương Chi ã ắm uối, rồi
tương tư mà chết. Tim chàng h a thành ngọc và ược tiện thành chén
trà quý. M i lần chén c trà, b ng Trương Chi chèo ò lại hiện lên, và
tiếng sáo lại văng vẳng.
Một hôm, cầm chén ngọc, nghe lại tiếng sáo, Mỵ Nương b ng nhớ lại
chuyện xưa và ể rơi một giọt nước mắt vào chén. Chén ngọc liền tan ra
thành nước.
* * * *
6. ĐẶC T NH TÌNH YÊU
Mỵ Nương đ~ dửng dưng, Trương Chi đ~ trở về l|i đò. Cuộc tình giữa hai
người chưa kịp khởi đầu, nhưng cũng chưa dứt.
Văn hóa Việt không dừng lại nơi đ}y. Văn hóa Việt còn nhìn xuyên suốt c|i
chết của Trương Chi, v{ nỗi lòng của Mỵ Nương, để nhận định Tình Yêu của
Con Người.
6.1 Chết Vì Yêu.
Từ ng{y mê đắm hình bóng Mỵ Nương v{ không được bóng hình đó đ|p
tình, Trương Chi tương tư mà chết. Không được yêu lại, Trương Chi đau khổ,
Trương Chi gục ng~. Th}n x|c ch{ng đ~ không chịu đựng nổi sự thiếu vắng
của tình yêu.
Ôi sức mạnh của tình yêu! Dầu chỉ l{ ảo tưởng, dầu mới như bóng hình,
tình yêu cũng đ~ ảnh hưởng s}u đậm tới con người. Không có tình yêu, con
người đau khổ, cuộc sống con người không còn sinh thú. Không tình yêu, tình
không được đ|p tình, con người không thể sống, sống cũng như đ~ chết.
857
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

* *
6.2 Sống Trong Tình.
a. Trái Tim thành Ngọc.
Trương Chi đ~ chết. Nhưng trái tim chàng không tan rã, m{ lại hóa thành
ngọc.
Cho trái tim, cho tình yêu của Trương Chi, th{nh ngọc, Tổ Tiên ta đ~ x|c
nhận sự quý chuộng đặc biệt dành cho Tình Yêu. Th}n x|c ch{ng l|i đò si
tình không còn nữa, nhưng tình yêu của ch{ng vẫn tồn tại. Tr|i tim ngọc còn
đó, trong ngời, s|ng đẹp, v{ bền l}u.
b. Sống trong Tim.
Tr|i tim ngọc lại được gọt dũa thành chén trà.
Tuy trở th{nh chén tr{, nhưng không phải l{ chén tr{ đất đ| vô tri. Mỗi
khi có trà, hình bóng Trương Chi chèo ò lại hiện lên v{ tiếng sáo thu hồn
của ch{ng lại văng vẳng.
Như thế, sau khi chết vì tương tư, Trương Chi vẫn sống trong trái
tim của ch{ng. Óc diễn đạt của Tổ Tiên thực thần diệu. Không được đ|p tình,
Trương Chi gục chết. Nhưng trong tr|i tim, trong tình yêu của ch{ng, chàng
vẫn sống, vẫn chèo đò, vẫn thổi s|o, vẫn sống nguyên vẹn đời sống trước kia.
* *
6.3 Quyết ịnh Hạnh phúc Con người.
Trương Chi tương tư m{ chết, nhưng lại sống trong tr|i tim.
Không còn hình ảnh n{o đầy đủ v{ t{i tình hơn để diễn tả ý nghĩa và vai
trò của Tình Yêu trong Cuộc Sống Con Người. Không được đ|p tình, cuộc đời
Trương Chi chấm dứt. Không Tình yêu, cuộc sống con người l{ khổ đau, không
còn sinh thú, không còn coi là sống. Nhưng trong Tình yêu, con người vẫn luôn
sống. Có tình yêu, cuộc sống con người mới thực là sống.
TÌNH YÊU QUYẾT ĐỊNH sự sống chết , n i khổ au hay niềm HẠNH
PHÚC, của cuộc sống CON NGƯỜI.
* * * *
7. Đ CH ĐIỂM TÌNH YÊU
7.1 Nước Mắt và Trái Tim.
a. Rung ộng vì nhau.
858
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Trong tr|i tim ngọc, trong chén trà, Trương Chi vẫn sống, vẫn khắc khoải,
vẫn đợi chờ, vẫn tương tư. Tình yêu của ch{ng vẫn nguyên vẹn. Về phần Mỵ
Nương, n{ng đ~ dửng dưng, n{ng đ~ quên.
Nhưng dầu tình tho|ng qua, kỷ niệm vẫn còn đó với con người. Trong
những buổi thưởng tr{ ngắm cảnh, tiếng s|o vẫn văng vẳng trong hồn Mỵ
Nương. V{ rồi trong một gi}y xúc động, Mỵ Nương đ~ không cầm ược nước
mắt.
Đ}y l{ giọt nước mắt ân tình đầu tiên n{ng d{nh cho ch{ng l|i đò t{i hoa.
Trước kia, n{ng chỉ biết có người tình huyền ảo trong mộng, giờ đ}y n{ng
thực sự xúc động vì mối tình trọn kiếp của ch{ng.
Vì vậy, khi giọt nước mắt chân tình đó chạm vào trái tim ngọc, cũng l{
gi}y phút đầu tiên hai tr|i tim, hai tâm hồn bỗng chạm nhau, rung động vì
nhau.
b. Kết Hiệp Tâm Tình.
Ngay tại thời điểm linh diệu nầy, trái tim ngọc của Trương Chi cũng vụt
tan ra th{nh nước, để kịp hòa lẫn với giọt nước mắt của người tình. Bao
năm th|ng đợi chờ, bao khổ sầu buồn tủi, cũng chỉ mong nhận được một giọt
nước mắt đ|p tình!
Đ}y chính l{ bản ca tụng tuyệt vời cho Tình Yêu. Con Người chỉ toại
nguyện khi được yêu thương. Con người sẵn s{ng đợi chờ, khắc khoải, chịu
gọt dủa miệt m{i, chịu nóng lạnh đắng cay, cũng chỉ để được gi}y phút kết
hiệp tâm tình. V{ khi gặp được, dầu chỉ l{ một giọt nước mắt, qu| khứ khổ
đau, năm th|ng đợi chờ, cũng vụt tan biến.
Tình yêu đòi kết hiệp, đòi tan biến v{o nhau. Đích điểm tối hậu của TÌNH
YÊU LÀ KẾT HIỆP, kết hiệp hai Tâm Hồn, hòa chung hai Cuộc Sống.
* *
7.2 Chung Sống Cuộc Tình.
Tìm nhau tận tình, Gặp Nhau trọn vẹn, và Kết chung Cuộc Sống không chỉ l{
ở thời gian đầu của Cuộc Tình, m{ kéo d{i suốt đời. Mỗi ngày, từng ngày, hai
người luôn Tìm nhau, quan tâm tới nhau, và Gặp nhau, chia sẻ t}m trạng v{
cuộc sống của nhau. Hai người Tìm nhau từng ngày, Gặp nhau từng ngày,
Chung sống từng ngày.858

858
Đọc b{i 2107. Đời Sống Gia Đình, đoạn 6.1-6.2.
859
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Tuy nhiên, theo đặc tính của Tình yêu, Chung sống từng ngày có nghĩa l{
Chết vì tình, Sống vì Tình, Sống chết vì Tình. Sống chết vì tình lấy Tình yêu
làm Nền tảng Cuộc sống của nhau, hai người luôn gìn giữ v{ tăng trưởng
Cuộc Tình mọi lúc mọi nơi, với bất cứ gi| n{o, dầu gặp bất cứ hoàn cảnh
nào. Sống chết cho nhau.859
Theo đích điểm của Tình yêu, Chung sống từng ngày còn có nghĩa l{ hai
người sống cuộc sống kết hiệp tâm tình từng ng{y, ngày càng cảm thông nhau,
tin tưởng nhau. Hiệp Nhất Tâm Tình.
Có như thế, Tình yêu mới ngày một tăng triển, vững bền, v{ trở th{nh
Nguồn Hạnh phúc căn cội của Cuộc sống Con người.
TÌNH YÊU LÀ CĂN CỘI HẠNH PHÚC CON NGƯỜI.860
* * * *

2408.8 TÌNH YÊU NAM NỮ Trong VĂN HÓA VIỆT


Tr ch bai 2108. TÌNH YÊU NAM NỮ - TRUYỀN KỲ TRƯƠNG CHI, phan 8.

8. TÌNH YÊU NAM NỮ Trong VĂN HÓA VIỆT


8.1 Truyền kỳ Trương Chi với các Truyền kỳ khác.
Văn hóa Việt l{ một to{n bộ, vì vậy b{i học Tình Yêu c{ng thêm thiết thực
khi nhìn chung với c|c Truyền kỳ kh|c, nhất l{ với những Truyền kỳ có đề cập
tới đôi vợ chồng. Mỗi Truyền kỳ l{ một khía cạnh sống của Cuộc tình.
a. Truyền kỳ Chử Đồng.
Ở Truyền kỳ Chử Đồng, với Tiên Dung xuống thuyền v{ Chử Đồng lên bờ,
họ đ~ Tìm nhau tận tình. Với Tiên Dung tắm, cởi bỏ quần |o, gặp Chử Đồng
trần trụi, họ đ~ Gặp nhau trọn vẹn.
Hai người cũng đ~ bỏ cuộc sống cũ, cùng nhau Kết chung cuộc sống, cùng
nhau giúp đỡ người chung quanh... v{, để diễn tả cảnh sống hạnh phúc, hai
người cùng nhau đem to{n thể d}n chúng v{ phố x| ‘về trời’.

859
Đọc b{i 2103. Tiêu Chuẩn Để Sống Tình Người, đoạn 5.4.
860
Về Tình Gia Đình, đọc bài trên, phần 4. - Về Tình Người, đọc bài trên, phần 5.
860
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Họ sống một Cuộc tình hoàn hảo, một cuộc sống ho{n hảo, hạnh phúc trọn
vẹn.861
b. Truyền kỳ Trầu Cau.
Truyền kỳ Trầu Cau có người Chồng đi tìm Em, người Vợ đi tìm chồng, và
vợ chồng chết bên nhau. Họ Sống chết cho nhau, sống chết vì tình.
Rồi chồng vợ hóa thành cây cau, d}y trầu, quấn quít bên nhau, và, khi có
con người ăn trầu cau, họ hòa lẫn vào nhau th{nh m{u m|u đỏ nồng n{n.
Dầu cuộc sống có nhiều trắc trở, họ vẫn Sống chết bên nhau, họ Có nhau
mãi mãi.862
c. Truyền kỳ Vọng Phu.
Ở Truyền kỳ Vọng Phu, khi người Chồng đ~ ra đi thi h{nh phận vụ chung,
người Vợ bồng con chờ chồng từng ng{y. Họ có nhau từng ng{y, trong nhớ
thương, trong t}m tưởng.
N{ng chờ chồng tới hóa th{nh Núi cao, để hợp cùng với chồng đang lo
việc Nước. Chồng lo Nước, Vợ th{nh Non. Hai người chung nhau phát
triển Non Nước, giang sơn.
Dầu vì phận vụ m{ xa c|ch, họ vẫn Có nhau từng ngày, và cùng nhau Kết
hiệp tâm tình, chung nhau Chu to{n phận vụ, cho tới ng{n năm.863
d.Truyền kỳ Mỵ Châu.
Ở Truyền kỳ Mỵ Châu, Mỵ Ch}u đ~ yêu thương v{ tin tưởng Trọng Thủy
đến nỗi giao phó cả nước non, đ~ đưa nỏ thần cho ch{ng xem. N{ng đ~ yêu
chồng đến liều lĩnh, khi nhổ lông ngỗng l{m dấu hiệu trên đường chạy trốn
ch{ng. N{ng đ~ Sống chết cho chồng.
V{ rồi, cả những giọt m|u th{nh ngọc của n{ng cũng tươi s|ng lên khi
được tắm trong nước giếng tẩm x|c chồng.
Chỉ tiếc l{, với Trọng Thủy, Mỵ Ch}u đ~ không Tìm hiểu tận tình,
không Gặp nhau trọn vẹn, nên n{ng đ~ không nhận ra Trọng Thủy, v{ bị giặc
lừa gạt. Cuộc tình không trọn.864
e. Truyền kỳ Tiên Rồng.

861
Đọc bài 2104. Tiêu Chuẩn Để Sống Bình Đẳng., phần 4.
862
Đọc b{i 2103. Tiêu Chuẩn Để Sống Tình Người, đoạn 4.2 v{ 5.6.
863
Đọc b{i 2107. Đời Sống Gia Đình, đoạn 4.1, 6.1, 7.3.
864
Đọc b{i 2109. Việc Giữ Dân Giữ Nước, đb đoạn 8.5.
861
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

To{n bộ Văn hóa Việt, v{ tất cả chín Truyền kỳ, đều kết tinh v{o hai mối
Tình: Tình Tiên Rồng Song Hiệp và Tình Anh Em Một Bọc, của Truyền kỳ Tiên
Rồng.
Tiên Rồng song hiệp chính l{ biểu tượng, m{ cũng l{ tiêu biểu, lý tưởng,
của mọi Cuộc Tình.865
g. Địa vị Tình Yêu trong Cuộc sống Con người.
Văn hóa Việt đ~ nhận ra cuộc sống con người, c| nh}n cũng như cộng
đo{n, đều đặt nền tảng trên Tình yêu và để tăng trưởng Tình yêu.
Tình Yêu bao trùm cuộc sống. Tình Yêu mở rộng tầm nhìn và trái
tim con người, bao trùm tất cả mọi con người, tất cả vạn vật, v{ hướng tới vô
biên, tiến về trường cửu.
Cuộc sống con người là Cuộc sống Tình yêu. Cuộc Sống Tình Yêu l{m cho
Con Người sống Cuộc sống đích thực và trọn vẹn là Người.
SỐNG TÌNH YÊU LÀ SỐNG TUYỆT ĐỈNH CUỘC SỐNG CON NGƯỜI.
* *
8.2 Gương Xưa.
a. Gương các Cụ.
Thời trước, hơn 95% đại chúng Việt sống ở nông thôn v{ ho{n to{n sống
theo truyền thống Việt. (Chỉ 5% theo nho học). Vì vậy, việc trai g|i gặp gỡ sinh
tình cũng l{ chuyện thường ng{y. Nhiều cuộc tình đ~ đưa tới đời sống vợ
chồng tốt đẹp.
Tuy nhiên, dầu ở những trường hợp hôn nh}n không dựa trên tình cảm,
t}m trạng v{ nề nếp ‘th{nh hôn l{ chung sống trọn ời’ lại giúp hai vợ chồng
cố gắng sống ‘trọn tình trọn nghĩa’, cố gắng nhường nhịn, tìm hiểu v{ thông
cảm nhau... Nhờ đó, đưa tới cuộc sống thuận hòa, nảy sinh tình cảm, cảm nhận
tình yêu, đằm thắm v{ gắn bó không rời.
Đời sống gia đình, lo cho con cái, lo cho đại gia đình hai bên, càng làm
cho ý chí thắng vượt trở ngại được củng cố thêm.
Vì không thấu triệt Nếp sống D}n tộc, phái t}n học đ~ hời hợt ồ ạt theo
nếp sống trôi nổi phương T}y... v{ đem x|o trộn đổ vỡ cho nhiều cuộc đời, cho
nhiều gia đình, v{ cho x~ hội.

865
Đọc b{i 2102. Nền Tảng Cuộc Sống Con Người và Xã Hội, đoạn 4.2 v{ 4.3.
862
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

b. Tục Ở Rể.
Để chuẩn bị cho hôn nh}n, ta còn có tục ở rể trước khi cưới. Chưa cưới,
nhưng chàng ã tới nhà m i ngày! Thói tục nầy tr|i ngược với quan niệm
nam nữ c|ch biệt, ng{y cưới vẫn chưa thấy mặt... của Nho học Trung Hoa.
Với nếp sống l{ng thôn, tục ở rể không cần thiết cho việc trai g|i gặp gỡ
nhau. Tuy nhiên, đ}y lại l{ phương thức tuyệt hảo để cô gái và gia đình tìm
hiểu ch{ng rể tương lai. Sau một thời gian sinh hoạt cận kề, dầu ch{ng trai có
xảo tr| bao nhiêu, gia đình g|i cũng nhận ra được phần lớn tính nết v{ phẩm
hạnh của ch{ng. Nhờ đó, bậc trưởng thượng có thể thẩm định tầm hạnh phúc
nh}n duyên suốt đời của con cháu mình.
Đ}y cũng l{ dịp để ch{ng v{ n{ng tìm hiểu nhau, tập chấp nhận nhau,
yêu nhau... trước khi chung sống với nhau.
Ở thời suy tho|i, nhiều phong tục tốt đẹp của Tổ Tiên đ~ bị thực h{nh
hoặc trình b{y sai lạc.
c. Vấn Đề Tình Dục.
Trước đ}y Nho học, cũng như nhiều x~ hội v{ tr{o lưu, cả đông lẫn t}y,
chủ trương tình dục l{ cấm kị. Người ta cấm đo|n cả việc gọi đích danh những
cơ quan của con người.
Đang khi đó, đại chúng Việt đ~ không e ngại khi dùng những từ ngữ chỉ cơ
quan sinh dục để đặt tên cho con cái, v{ gọi chúng một c|ch tự nhiên, không
mặc cảm.
Ngoài ra, những c}u đố, những chuyện cười, v{ ca dao tục ngữ Việt, cũng
đề cập tới những vấn đề quanh khía cạnh tình dục... một c|ch vui tươi, không
hậu ý.
Tuy nhiên, không phải vì vậy m{ chấp nhận những lố lăng v{ c|ch sống
thú vật của những tr{o lưu phương T}y hiện nay. Chúng hạ thấp nếp sống v{
phẩm gi| Con Người.
Che dấu hoặc lộ liễu qu| đ|ng đều l{ những khiếm khuyết.
* *
8.3 Văn H a Việt và Tống Nho.
a. Phân biệt Nho sĩ và Đại chúng Việt.

863
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Cần ph}n biệt hạng người theo Nho học, với đại đa số d}n chúng Việt. Có
thời người ta chỉ căn cứ v{o s|ch vở v{ sáo ngữ của thiểu số 5% theo Nho học,
m{ g|n ghép cho to{n thể d}n Việt, v{ đ~ g}y nhiều hiểu lầm.
V{o đầu thế kỷ hai mươi, trong tr{o lưu cổ võ văn hóa phương T}y, và
trong chủ trương triệt hạ uy tín của tầng lớp đang lãnh đạo đại chúng chống
thực dân Pháp, nhiều nhóm ‘T}y học’ đ~ điêu ngoa đả ph| những tệ đoan của
giới học thức Tống Nho, m{ họ |c t}m g|n cho to{n thể x~ hội Việt.
Dĩ nhiên, thời suy tho|i có nhiều tệ đoan cần được sửa chữa. Nhưng vì
không ph}n biệt đ}u l{ tệ oan của thiểu số v{ đ}u l{ văn h a dân tộc, nên
tr{o lưu đó đ~ tiếp tay với thực d}n v{ c|c chủ nghĩa ngoại lai m{ hủy hoại
tinh thần của nhiều thế hệ d}n ta.866
b. Sáo Ngữ Tai Hại.
Thực lố bịch khi dùng những s|o ngữ: g|i phải tam tòng, môn đăng hộ đối,
cha mẹ đặt đ}u con ngồi đó, nam nữ thọ thọ bất th}n... m{ g|n ghép l{ x~ hội
Việt trước đ}y gò bó tình yêu. Những s|o ngữ đó có thể úng với 5% dân
số khuôn rập theo Tống nho. Nhưng lấy đó m{ gán ghép cho toàn thể d}n Việt
thì thực l{ sai lầm v{ tai hại.
Môn đăng hộ đối: xứng gi{u xứng sang. Cha mẹ n{o m{ không muốn con
c|i mình được xứng đôi vừa lứa? Nhưng môn đăng hộ đối l{ gì đối với 95%
dân số là nông dân vừa đủ cơm ng{y ba bữa?
Cha mẹ đặt đâu con ngồi đó. Với 95% d}n số sống ở thôn xóm l{ng mạc, có
cùng một ho{n cảnh v{ cùng một nếp sống thuần phác, thì còn được bao nhiêu
chỗ kh|c nữa m{ đặt?
Nam nữ thọ thọ bất thân: trai g|i đưa nhận không trao tay, giữ sự c|ch
biệt giữa nam nữ. 95% trai g|i Việt hằng ngày gặp gỡ nhau trong thôn xóm,
đầu đường cuối ngõ, trên sông ngo{i ruộng, cấy c{y gặt h|i, gi~ gạo đạp lúa, đi
chùa đi lễ, hội hè đình đ|m... thì sao lại cứ nói l{ chưa hề gặp mặt, chưa biết gì
nhau, chưa nhóm yêu thương?
Cứ thử hỏi c|c cụ thì biết!867
* * * *

866
Đọc b{i 1410. Ảnh hưởng Hạn hẹp của Nho học trên Dân Việt, phần 4.
867
Về Phụ Nữ trong Văn hóa Việt, đọc b{i 1411. Dân Việt không Sống theo Nho Học, phần 3.
864
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

2408.9 CHÂN THIỆN M - TÌNH, VĂN MINH VẬT CHẤT


Tr ch bai 2108. TÌNH YÊU NAM NỮ - TRUYỀN KỲ TRƯƠNG CHI, phan 9.

9. TRUYỀN KỲ TRƯƠNG CHI và Một Số VẤN ĐỀ LIÊN QUAN


9.1 Tình người chưa quen.
Dầu do bất cứ ho{n cảnh hoặc lý do gì m{ gặp nhau, dầu từ cảnh ngộ ngỡ
ng{ng v{ từ cuộc sống c|ch biệt, nhưng nếu hai người (1) biết Tìm nhau từng
ngày, luôn quan t}m tới nhau, (2) biết Gặp nhau từng ngày, chia sẻ những vui
buồn của cuộc sống, cảm thông nhau, v{ (3) biết Sống chết cho nhau, từng
ng{y tin tưởng nhau, kết chung cuộc sống, dầu gặp bất cứ ho{n cảnh n{o... thì
cuộc tình mỗi ng{y một tăng trưởng, một thêm tr{n đầy, thêm hạnh phúc, và
(4) Có nhau mãi mãi.
Tr|i lại, dầu cuộc tình có khởi sự tuyệt vời, m{ mỗi người cứ tự đóng
khung, giữa hai người cứ xây thêm tường ngăn c|ch, thì còn gì ngo{i đổ vỡ
đắng cay.
* *
9.2 Chân Thiện Mỹ Tình.
Người phương T}y thường lặp đi lặp lại Chân Thiện Mỹ như l{ ba tuyệt
đối. Họ bỏ qua một tuyệt đối quan trọng kh|c l{ Tình.868
Mỹ chú trọng tới thể chất, th}n lực. Chân thuộc phần trí t{i. Thiện nối kết
con người với phần siêu linh, thuộc tuệ linh. Nhưng họ không chú trọng đúng
mức tới Tình, tới T}m hồn, tới khả năng thông hiến của con người.869
Vì thiếu Tình, nên không thể có nếp sống đạt tới Thiện. Đ}y l{ nguyên
nh}n l{m cho x~ hội phương T}y phải ngụp lặn trong những bế tắc của vật
chất hạn hẹp v{ của suy luận h{m hồ.
Vì ph|t xuất từ nền văn hóa thiếu Tình của x~ hội phương T}y, nên nền
văn minh hiện đại đem lại cho con người nhiều khốn đốn hơn là yên vui.
Khi thiếu Tình, Con Người không được sống trọn vẹn l{ Người.

868
Đang khi đó, cũng ở phương T}y, Thiên Chúa gi|o gọi ‘Thiên Chúa l{ Tình Yêu’. Thiên
Chúa không phải ‘tuyệt đối’ sao?
869
Đọc bài 2205. Bốn Sức sống Con Người, đb phần 6.
865
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

* *
9.3 Tình Yêu và Văn minh vật chất.
Tiến bộ khoa học kỹ thuật v{ kinh tế đ~ giúp đời sống vật chất thêm nhiều
thoải m|i, tiện nghi. Tuy nhiên, vì chỉ chú trọng tới lợi nhuận và lạm
dụng quảng cáo, giới sản xuất đ~ tạo ra những nhu cầu vô bổ để th}u tóm tiền
của... v{ nô lệ hóa con người.
Nền văn minh vật chất hiện nay đ~ nhận chìm tâm hồn con người trong
cơ xưởng, trong máy móc, trong những rộn r{ng hỗn loạn của c|c phương
tiện truyền thông, trong đua đòi bon chen... v{ biến con người th{nh những c|i
máy, những con vật phản xạ theo điều kiện.
C|c t{ thuyết đủ loại đ~ dùng mọi thủ đoạn để loại trừ tình yêu, thủ tiêu
tâm hồn con người. Chúng lấy c|c phản ứng và cách sống đ~ khảo s|t được
ở thú vật ể làm khuôn mẫu cho con người.
Trong c|i x~ hội chỉ biết theo thú vật m{ sống, m{ cư xử, m{ giao tiếp nam
nữ... m{ đấu tranh sinh tồn, m{ mạnh được yếu thua, m{ |p bức, hận thù... thì
tr|ch gì con người đối xử với nhau như lo{i thú, kiếp người thua cả súc vật!
Không t}m hồn, không tình yêu, con người không chỉ l{ |c thú, mà còn
là |c quỉ.
Con Người khác quỉ dữ ở Tình Yêu.
* * * *

2409.4 Bài Học HỒN NƯỚC Theo Văn H a Việt


Tr ch bai 2109. VIỆC GIỮ DÂN GIỮ NƯỚC - TRUYỀN KỲ MỴ CHÂU, phan 2-
4.

2. TRUYỀN KỲ MỴ CHÂU
Vào cuối Thời Hùng, Triệu Đà em quân xâm lấn nước ta. Vì vậy vua
An Dương xây thành ể phòng thủ. Nhưng thành cứ sập ổ mãi. Sau nhờ
thần Rùa Vàng tới giúp, mới xây ược Thành hình xoắn ốc. Thần Rùa
Vàng còn ể lại một cái m ng làm lãy nỏ, bắn một phát là giết cả vạn
người.

866
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Thấy vậy, Triệu Đà lập mưu cho con là Trọng Thủy kết hôn với công
chúa Mỵ Châu. Trong thời gian ở tại Thành Ốc, Trọng Thủy ược Mỵ
Châu cho coi nỏ thần, và chàng ã tráo cái lãy nỏ.
Lấy ược lãy nỏ thần, Trọng Thủy liền về nước và cùng Triệu Đà
em quân ánh Thành Ốc. Khi biết nỏ thần hết linh nghiệm, vua An
Dương em Mỵ Châu lên ngựa chạy trốn.
Dọc ường, Mỵ Châu nhổ lông ng ng nơi chiếc áo ang mặc ể làm
dấu cho Trọng Thủy tìm theo. Thấy thế, vua An Dương rút gươm chém
Mỵ Châu. Máu nàng chảy xuống biển h a thành ngọc trai.
Trọng Thủy chiếm ược Thành Ốc, nhưng thương nhớ vợ nên nhảy
xuống giếng mà chết. Từ , lấy nước giếng ấy mà rửa thì ngọc trai
thành sáng ẹp hơn.
* * * *
3. GIỚI THIỆU VIỆC GIỮ DÂN GIỮ NƯỚC
Việc Triệu Đ{ từ phương Bắc đem qu}n x}m lấn, v{ việc vua An Dương
x}y Th{nh Ốc, được coi l{ những sự kiện lịch sử. Từ l}u, di tích của một th{nh
tại l{ng Cổ Loa, c|ch H{ Nội 15 c}y số, luôn được coi l{ th{nh của vua An
Dương.
Việc vua An Dương x}y Th{nh Ốc v{ l{m mất nước, đ~ l{ đề t{i suy tư của
nhiều thế hệ.
V{ rồi, với hơn hai ng{n năm tích lũy v{ truyền đạt, kinh nghiệm trên đ~
trở th{nh b{i học dạy việc Giữ nước.
Nhìn dưới khía cạnh B{i Học L{m Người, Truyền kỳ Mỵ Ch}u cũng nói
lên diễn tiến của một con người l{m mất chính mình, để bị tha hóa.
Tuy nhiên, b{i nầy chỉ b{n về phương diện Giữ D}n Giữ Nước.870
* * * *
4. BÀI HỌC HỒN NƯỚC
4.1 Nguy cơ mất Nước.
Trước hết, Truyền kỳ Mỵ Ch}u đưa ra bối cảnh l{m khung cho B{i Học Giữ
D}n Giữ Nước. Đó l{ việc Triệu Đà đem qu}n xâm lấn. Những nh}n vật chính
trong Truyền kỳ l{ vua An Dương, Mỵ Ch}u v{ Trọng Thủy.

870
Đọc b{i 1109. Việt Lạc cuối Thời Hùng và thời Nh{ Trưng, đoạn 1.2.
867
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Trong tinh thần Văn hóa Việt, vua An Dương và Mỵ Châu biểu trưng
cho Rồng và Tiên trong việc Giữ Nước. Phần Trọng Thủy, ch{ng l{ con của
Triệu Đ{, l{ hiện th}n của tham vọng thống trị từ phương Bắc.
* *
4.2 Bỏ Hồn Nước.
a. Xao lãng công tác.
Để chống Triệu Đ{, Rồng An Dương khởi công xây Thành Ốc.
Điểm đặc biệt l{ trong suốt dòng lịch sử của d}n tộc, chưa bao giờ có việc
x}y th{nh kiên cố cho vua chúa. Trong suốt mấy ng{n năm, nước ta không hề
x}y th{nh. C|c Vua Hùng luôn sống gần d}n v{ cùng với to{n d}n chia sẻ mọi
tr|ch nhiệm.
Vì vậy, việc x}y Th{nh Ốc đ|nh dấu việc xao lãng công tác Giữ nước của
vua An Dương. Từ nay ông không còn lo cho to{n d}n trên khắp nước, mà chỉ
lo cho những người trong thành.
b. Xa thực trạng Nước.
Ngoài ra, sự kiện thành sập nhiều lần lại chứng tỏ ho{n cảnh đất nước
lúc đó không đủ cung ứng cho việc x}y th{nh.
Như vậy, không những vua An Dương đ~ xao l~ng công tác, mà còn xa lìa
đời sống thực tế, xa thực trạng hiện hữu của đất nước.
c. Từ bỏ truyền thống.
Khi th{nh sập nhiều lần, đ|ng lý vua An Dương phải tìm hiểu v{ thay đổi
kế hoạch cho ứng hợp với hiện trạng, v{ tận dụng sức mạnh thiết thực của
d}n nước. Nhưng vua An Dương lại cậy nhờ t{i sức của thần Rùa Vàng.
Như thế, vua An Dương đ~ bỏ truyền thống Người Dân Giữ Nước của
Văn hóa v{ lịch sử Việt. Ông giao việc Giữ Nước cho người từ phương xa tới.
- Nhìn chung Bộ Truyền Kỳ, việc lìa bỏ truyền thống d}n tộc của vua An
Dương lại thêm rõ rệt.
Ở Truyền kỳ Tiết Liêu, khi Tiết Liêu tìm lễ vật chứng tỏ t{i An d}n Thịnh
nước, thì Tổ đ~ về chỉ dạy. Ở Truyền kỳ Phù Đổng, khi Vua Hùng tính việc Cứu

868
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Nước v{ khẩn cầu Tổ, Tổ cũng đ~ về. Ở đ}y, vua An Dương không cầu Tổ, mà
lại đi cầu Rùa Thần.871
d. Ảo tưởng thần thánh.
Không những giúp x}y được Th{nh Ốc, Rùa Vàng còn cho thêm cái móng
ch}n để l{m l~y nỏ. Với móng ch}n của Rùa V{ng, c|i nỏ trở th{nh nỏ thần,
bắn một ph|t giết vạn người.
Với chiếc nỏ thần nầy, t{i thiện xạ nổi tiếng của d}n Việt Lạc cũng trở
th{nh vô dụng. Từ nay, tài năng xuất chúng của dân nước cũng không còn cần
thiết cho việc giữ nước.872
Thế l{, với hai vũ khí an to{n, với thành vững để thủ v{ với nỏ thần để
công, từ nay việc giữ nước của vua An Dương chỉ còn tùy thuộc v{o một mình
Thần Rùa V{ng. Vua An Dương tự ru ngủ trong ảo tưởng mình Giữ Nước một
cách thần thánh.
* *
4.3 Nhận Hồn Giặc.
a. Chấp nhận giặc.
Đ~ xa nếp sống người dân, đ~ chỉ cậy nhờ người ngoài, vua An Dương lại
còn đem công chúa Mỵ Châu gả cho Trọng Thủy.
Mỵ Ch}u l{ biểu tượng của tinh thần Việt, là Tiên Việt. Trọng Thủy l{ con
của giặc Triệu Đ{.
Đang l{ một tên x}m lăng, khiến vua An Dương phải x}y th{nh để ngăn
chận, Trọng Thủy bỗng ngang nhiên bước v{o tung hoành tận thâm cung của
Th{nh Ốc. Đang l{ một tên giặc nguy hiểm, Trọng Thủy đ~ trở th{nh người
đầu gối tay ấp của n{ng tiên Mỵ Ch}u.
Như vậy, từ chỗ tùy thuộc v{o người ngo{i, Rùa Vàng, vua An Dương bước
tới giai đoạn rước giặc vô nhà, nhận Trọng Thủy làm rể. Và nàng Tiên Mỵ
Châu, biểu tượng cho tâm hồn Việt, cũng đ~ chấp nhận giặc, ôm ấp giặc.
b. Theo ý giặc.

871
Đọc b{i 2105. Tiêu Chuẩn Làm Việc Nước, đoạn 5.3. - bài 2110. Công Cuộc Cứu Nước Cứu
Dân, đoạn 5.1.
872
Theo truyền thuyết, người Việt Lạc có t{i cung nỏ tuyệt nghệ đến nỗi bắn tên v{o búi tóc
nhau để truyền tin. - Đọc b{i 1103. Tộc Việt thời Khởi Nguyên, đoạn 4.8; b{i 1303. Văn Minh
Văn Hóa Việt Nam trên Thạp và Trống đồng, đoạn 2.3.
869
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Cớ sự đ~ vậy, m{ Mỵ Ch}u còn tiến thêm một bước. N{ng yêu chiều Trọng
Thủy đến nỗi ưa nỏ thần cho Trọng Thủy.
Tuy không ho{n hảo, nhưng đất nước đang được tạm thời yên ổn l{ nhờ
có th{nh vững v{ nỏ thần. Thế m{ sau khi cho giặc phá lủng thành vững, giờ
đ}y Mỵ Ch}u còn theo ý giặc, trao luôn nỏ thần.
Mỵ Ch}u đ~ coi ý giặc hơn sự an to{n của d}n nước. N{ng đ~ yêu quý giặc
hơn đồng bào, hơn quê hương. Còn gì Nước, còn gì Dân!
c. Quên mình vì giặc.
Nhưng n{ng vẫn cho l{ chưa đủ. Trên lưng ngựa cùng cha chạy trốn, Mỵ
Châu nhổ lông ng ng từ chiếc |o đang mặc, để ghi dấu cho Trọng Thủy tìm
theo.
Thực l{ chua ch|t. N{ng tiên Việt đ~ ho{n to{n quên mình vì giặc! Giờ
đ}y, người n{ng chỉ còn chiếc |o lông ngỗng, hình ảnh cuối cùng của Tiên, mà
n{ng cũng nhẫn t}m rứt bỏ để l{m dấu dẫn đường cho giặc. (Hiện biểu của
Tiên l{ phụng, công, ngỗng, chim).
Còn hình ảnh n{o phũ ph{ng hơn, đau nhức hơn? Ôi th}n phận của những
kẻ lìa xa tinh thần dân tộc! Chúng đem bản th}n chúng, đem máu thịt của Tổ
Tiên, để l{m phương tiện lót đường cho giặc cướp nước.
d. Chết cho giặc.
Lông đ~ nhổ, lớp |o tiên mỏng manh bên ngo{i cũng không còn, nên Mỵ
Châu gục chết. Lâu nay, tuy t}m hồn đ~ đổi thay, nhưng n{ng vẫn còn giữ
chiếc |o Tiên. Giờ đ}y n{ng đ~ lộ nguyên hình. Nàng là giặc. Nàng chết cho
giặc.
Mỵ Ch}u l{ Tiên, l{ biểu tượng cho tinh thần, cho ý thức văn hóa trong
việc Giữ Nước. Nay đ~ mất Tiên.
Mất theo n{ng, theo vua An Dương, l{ to{n thể D}n Nước. Chua ch|t, đắng
cay!
* *
4.4 Diễn Tiến Mất Hồn Nước.
Thế l{ vua An Dương và Mỵ Châu đ~ l{m cho Nước mất Nh{ tan.
Đó cũng chỉ vì Rồng An Dương (1) đ~ từ bỏ truyền thống và (2) xa lìa hiện
trạng của d}n nước, để rồi (3) cậy nhờ và (4) lệ thuộc người ngoài.

870
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Từ đó n{ng Tiên Mỵ Ch}u lại chấp nhận (1) kết thân với giặc, rồi (2)
làm theo ý giặc, (3) quên mình vì giặc, và (4) chết cho giặc!
Vua An Dương v{ Mỵ Ch}u đ~ để Hồn Nước dần dần bị tiêu hao bởi những
quyến rủ h{o nho|ng của những lợi ích hời hợt.
Khi nền tảng d}n tộc phai lạt nơi bất cứ dạng thức n{o của đời sống d}n
nước, thì tại phần đó, Nước đ~ bắt đầu mất.
Dưới khía cạnh Con Người, đ}y cũng l{ diễn tiến Con Người đ|nh mất
chính t}m hồn mình. Điều đ|ng sợ l{ diễn tiến rất tuần tự, nên nhiều khi mình
đ~ đ|nh mất chính mình, đ~ trở th{nh giặc, đ~ l{m hại mình, m{ mình cũng
không ngờ.
HỒN MẤT TRƯỚC, NƯỚC MẤT SAU.873
* * * *

2409.5 Bài Học DÂN NƯỚC Theo Văn H a Việt


Tr ch bai 2109. VIỆC GIỮ DÂN GIỮ NƯỚC - TRUYỀN KỲ MỴ CHÂU, phan 2,
5.

2. TRUYỀN KỲ MỴ CHÂU
Vào cuối Thời Hùng, Triệu Đà em quân xâm lấn nước ta. Vì vậy vua
An Dương xây thành ể phòng thủ. Nhưng thành cứ sập ổ mãi. Sau nhờ
thần Rùa Vàng tới giúp, mới xây ược Thành hình xoắn ốc. Thần Rùa
Vàng còn ể lại một cái m ng làm lãy nỏ, bắn một phát là giết cả vạn
người.
Thấy vậy, Triệu Đà lập mưu cho con là Trọng Thủy kết hôn với công
chúa Mỵ Châu. Trong thời gian ở tại Thành Ốc, Trọng Thủy ược Mỵ
Châu cho coi nỏ thần, và chàng ã tráo cái lãy nỏ.
Lấy ược lãy nỏ thần, Trọng Thủy liền về nước và cùng Triệu Đà
em quân ánh Thành Ốc. Khi biết nỏ thần hết linh nghiệm, vua An
Dương em Mỵ Châu lên ngựa chạy trốn.

Hồn Nước l{ truyền thống, l{ tinh hoa văn hóa, l{ lịch sử, l{ niềm tự h{o... tạo nên Tinh
873

Thần v{ Tình D}n Tộc... thúc đẩy mọi người trong nước yêu thương nhau v{ đo{n kết h{nh
động hữu hiệu cho lợi ích chung của to{n d}n nước.
871
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Dọc ường, Mỵ Châu nhổ lông ng ng nơi chiếc áo ang mặc ể làm
dấu cho Trọng Thủy tìm theo. Thấy thế, vua An Dương rút gươm chém
Mỵ Châu. Máu nàng chảy xuống biển h a thành ngọc trai.
Trọng Thủy chiếm ược Thành Ốc, nhưng thương nhớ vợ nên nhảy
xuống giếng mà chết. Từ , lấy nước giếng ấy mà rửa thì ngọc trai
thành sáng ẹp hơn.
* * * *
5. BÀI HỌC DÂN NƯỚC
5.1 Bỏ Dân Nước.
a. Bỏ chăm s c Dân.
Việc bỏ mất Hồn Nước luôn kéo theo việc bỏ dân, làm mất dân. Khi giới
quyền chức đ~ tin tưởng v{ ỷ lại vào người ngoài, thì người d}n trong nước bị
rẻ rúng khinh khi v{ bị coi l{ phương tiện để phục vụ quyền lợi riêng của
nhóm người thống trị.
Sự kiện vua An Dương quyết định xây thành đ~ tố c|o việc
ông bỏ quên tr|ch nhiệm chăm sóc đời sống cho toàn thể mọi người dân trong
nước.
Trước đ}y, mọi người đều l{ con d}n, đều được ông chăm sóc. Nhưng từ
nay, người d}n ở ngo{i th{nh sẽ bị phó mặc cho bất trắc.
b. Hành hạ Dân.
Thế m{ thành lại hư sập nhiều lần. G|nh nặng lại đổ xuống trên người
d}n. Họ phải chịu thêm sưu cao thuế nặng, mưa nắng d~i dầu, gia đình ly t|n,
vợ con nheo nhóc.
Đ~ hết lo cho d}n, vua An Dương còn hành hạ dân, bắt d}n phục vụ ông.
c. Xa lánh Dân.
Khi xây xong thành, ở trong thành, vua An Dương đ~ thực sự xa lánh
dân.
Trước kia, trong suốt mấy ng{n năm, c|c vua d}n Việt không hề x}y
thành, m{ luôn sống với d}n, chia sẻ cuộc sống người d}n. Nhưng nay, vua An
Dương rút mình vô trong vỏ ốc.

872
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Đối với ông, d}n chỉ còn có nghĩa l{ nhóm người đang lo phục dịch ông, ở
trong thành.874
d. Coi Dân như giặc.
Thêm v{o vòng th{nh vỏ ốc, chiếc nỏ thần của Rùa V{ng c{ng l{m vua An
Dương xa d}n hơn.
Đ~ hết gần d}n, giờ đ}y ông lại không cần d}n. Một ph|t nỏ đ~ có thể giết
h{ng vạn qu}n giặc, nên sự góp sức của d}n không còn cần thiết nữa. Trong
việc giữ nước, người d}n đ~ trở th{nh thừa th~i, th{nh người ngoại cuộc.
Không những vậy, từ nay, ngo{i đ|m phục dịch trong th{nh, to{n thể dân
ở ngoài thành đều ở trong tầm tàn sát của nỏ thần. Vua An Dương coi dân
như giặc.875
e. Dân và Việc Giữ Nước.
B{i Học D}n Nước thực thấm thía. (1) Bỏ nhiệm vụ chăm sóc d}n, (2)
h{nh hạ d}n, (3) xa lánh dân, (4) coi d}n như giặc, để chỉ dựa v{o th{nh lũy,
v{o nỏ thần, v{o nhóm th}n cận, thì việc Giữ Nước đ~ vô hiệu, việc Mất Nước
đ~ gần kề.
GIỮ NƯỚC LÀ VIỆC CỦA TOÀN DÂN. D}n không giữ nước thì giặc giữ!
* *
5.2 Trở thành Giặc.
a. Diễn biến của vua An Dương.
Tuy Truyền kỳ có nhiều nh}n vật góp phần l{m mất nước, nhưng vua An
Dương l{ người mang tr|ch nhiệm lo cho D}n.
Chính vua An Dương (1) đ~ lìa bỏ truyền thống d}n tộc m{ quyết định x}y
th{nh. Chính ông (2) đ~ nhờ thần Rùa V{ng, (3) đ~ xin nỏ thần. Chính ông (4)
đ~ h{nh hạ d}n, (5) đ~ từ khước d}n. Ông cũng (6) đ~ đón rước Trọng Thủy,
(7) đ~ đặt nỏ thần trong tầm tay của Trọng Thủy. Chính ông đ~ cho Triệu Đ{
mọi điều kiện để đặt |ch thống trị lên to{n d}n.
Trong diễn biến đó, ta có thể thấy tất cả đều chỉ l{ những giai đoạn của
con người vua An Dương.
874
Hơn ng{n năm sau vua An Dương, sứ giả Trung Hoa đ~ ngạc nhiên vì vua dân Việt, Đức Lê
Đại H{nh, v. 980-1005 dl, đi ch}n đất ra bờ hồ ngồi c}u c|. D}n chúng bu quanh v{ vỗ tay reo
hò khi c| cắn c}u.
875
Một chế độ, dầu qu}n chủ, d}n chủ, hay bất cứ gì… trở th{nh băng hoại khi không còn
phục vụ to{n d}n, m{ l{ phương tiện của một nhóm đặc quyền.
873
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

b. Tự thần thánh h a.
Từ chỗ l{ một người chăm lo cho cuộc sống an thịnh của d}n nước, như
Tiết Liêu, ông đ~ để tham vọng cho ông ảo tưởng ông l{ thần th|nh. Qua
việc cấu kết với thần Rùa Vàng, qua việc x}y xong th{nh v{ l{m chủ chiếc nỏ
thần, ông tự thần thánh hóa, coi mình là siêu nhân, l{ có ‘thiên mạng’, l{ vượt
xa khỏi người D}n.
Ông đ~ bỏ nguyên tắc nền tảng đầu tiên của Người L{m Việc Nước, của
Truyền kỳ Tiết Liêu, l{ x|c tín th}n phận Con Người Thừa Hành của mình.876
c. Chuyên dùng bạo lực.
Từ chỗ tự coi mình l{ thần th|nh, vua An Dương khinh rẻ người d}n,
không còn nhớ tới điều kiện thứ hai của Người L{m Việc Nước, là mình
đang Mang Nặng Trách Nhiệm chăm lo cho đời sống to{n d}n. Ông
dùng thành Ốc để bảo vệ ông v{ dùng nỏ thần để uy hiếp mọi người.
Thay vì cùng với to{n d}n chia sẻ g|nh nặng giữ nước, vua An Dương chỉ
còn chuyên dùng bạo lực của th{nh ốc nỏ thần.877
d. Lập nh m Đặc quyền.
Từ chỗ đối xử với d}n như với giặc, vua An Dương đem Mỵ Châu gả cho
Trọng Thủy, ho{ng tử của giặc.
Với việc sui gia giữa hai dòng vua, vua An Dương đ~ tạo ra giai cấp đặc
quyền. Ông muốn từ nay gia đình ông phải l{ một dòng họ đặc biệt, không còn
liên hệ với người d}n.
Thế l{ giờ đ}y vua An Dương đ~ rước giặc vào cung. Ông hủy bỏ công
dụng của Th{nh Ốc, v{ bỏ quên những người ở trong th{nh.
Giờ đ}y ông chỉ còn biết có gia đình ông. Quanh ông chỉ còn có hai người:
một l{ Mỵ Ch}u, hai l{ tên giặc nằm vùng Trọng Thủy.
Từ đ}y, Ông ho{n to{n t|ch rời d}n, t|ch rời truyền thống văn hóa đặt nền
tảng trên b{i học nàng công chúa lấy chàng không khố, của Truyền kỳ
Chử Đồng.878
Với việc lập Nhóm Đặc Quyền, Vua An Dương đ~ không còn biết tới nhu
cầu của người D}n, đ~ không để tâm để trí, không còn biết tới đời sống người
Dân.879
876
Đọc b{i 2105. Tiêu Chuẩn Làm Việc Nước, đoạn 4.1.
877
Đọc bài trên, đoạn 4.2.
878
Đọc b{i 2104. Tiêu Chuẩn Để Sống Bình Đẳng, đb đoạn 4.2.
874
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

e. Tranh giành Quyền lực.


Vua An Dương chỉ còn Mỵ Ch}u l{ con, là dân, người d}n cuối cùng. Vì vậy,
ông giao cho Mỵ Châu tr|ch nhiệm gìn giữ chiếc nỏ thần, b|u vật bạo lực thần
th|nh của ông.
Ông giao trọn việc giữ nước, giờ đ}y chỉ còn l{ chiếc nỏ thần, v{o tay đứa
con g|i ngờ nghệch của ông. Ông tập trung quyền hành v{o gia đình, vào
những người th}n cận ông.
Cũng vì vậy, Trọng Thủy đ~ dùng thủ đoạn chiếm oạt cái lãy nỏ. Nhóm
đặc quyền chỉ còn biết tranh giành quyền lực, tranh nhau xương m|u của
dân.
Từ nay, người dân trở th{nh miếng mồi ngon cho tham vọng không đ|y
của nhóm quyền chức. Ai l{m chủ nỏ thần, ai nắm giữ quyền lực, người đó có
to{n quyền trên sinh mạng v{ t{i sản của d}n.
Với việc tranh gi{nh quyền lực, vua An Dương đ~ đi ngược chủ đích của
người L{m Việc Nước l{ thực thi công t|c Cải tiến Cuộc sống Người Dân.880
g. Thành Giặc cướp Nước.
Như vậy, thời suy tho|i khởi đầu khi vua An Dương xây thành, tự t|ch xa
dân, v{ đặt d}n dưới sự kềm tỏa của nỏ thần. Đó l{ chế độ, dầu dưới bất cứ
danh xưng n{o, xây dựng trên bạo lực, trên lý của kẻ mạnh, trên mạnh được
yếu thua.
Khi vua An Dương đón nhận hoàng tử phò m~ v{ trao nỏ thần cho con g|i,
chính l{ lúc th{nh lập giai cấp đặc quyền, tập trung quyền h{nh, tranh giành
quyền lực, và hưởng thụ xương máu người d}n.
Đ}y chính l{ hình thức lộ liễu của thống trị, chuyên chế, bóc lột h{ hiếp...
Thế l{, đối với nước, đối với d}n, vua An Dương không còn l{ người giữ
nước, m{ đ~ trở thành tên giặc cướp nước. Ông trở th{nh Triệu Đ{.881
* * * *

879
Đọc b{i 2105. Tiêu Chuẩn Làm Việc Nước, đoạn 4.3.
880
Đọc bài trên, đoạn 4.4, v{ 5.6.
881
Dưới mọi hình thức v{ mọi thời... dầu l{ dưới danh xưng d}n chủ, tự do , như c|c chế độ
phương T}y hiện nay.
'Thành trì thời nay' la nhưng the che, nhưng đieu luat, nhưng cơ cau cua mot xa hoi do nhom
đac quyen, (thương goi la Quoc Hoi, Toa An), tao ra va bao ve. - ‘Giai cấp quí tộc thời nay’ l{
nhóm hưởng đặc quyền, ở mọi thời đại, trong mọi phương diện.
875
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

2409.6-7 Bài Học SỨC NƯỚC, ĐẤT NƯỚC Theo Văn H a Việt
Tr ch bai 2109. VIỆC GIỮ DÂN GIỮ NƯỚC - TRUYỀN KỲ MỴ CHÂU, phan 2,
6, 7.

2. TRUYỀN KỲ MỴ CHÂU
Vào cuối Thời Hùng, Triệu Đà em quân xâm lấn nước ta. Vì vậy vua
An Dương xây thành ể phòng thủ. Nhưng thành cứ sập ổ mãi. Sau nhờ
thần Rùa Vàng tới giúp, mới xây ược Thành hình xoắn ốc. Thần Rùa
Vàng còn ể lại một cái m ng làm lãy nỏ, bắn một phát là giết cả vạn
người.
Thấy vậy, Triệu Đà lập mưu cho con là Trọng Thủy kết hôn với công
chúa Mỵ Châu. Trong thời gian ở tại Thành Ốc, Trọng Thủy ược Mỵ
Châu cho coi nỏ thần, và chàng ã tráo cái lãy nỏ.
Lấy ược lãy nỏ thần, Trọng Thủy liền về nước và cùng Triệu Đà
em quân ánh Thành Ốc. Khi biết nỏ thần hết linh nghiệm, vua An
Dương em Mỵ Châu lên ngựa chạy trốn.
Dọc ường, Mỵ Châu nhổ lông ng ng nơi chiếc áo ang mặc ể làm
dấu cho Trọng Thủy tìm theo. Thấy thế, vua An Dương rút gươm chém
Mỵ Châu. Máu nàng chảy xuống biển h a thành ngọc trai.
Trọng Thủy chiếm ược Thành Ốc, nhưng thương nhớ vợ nên nhảy
xuống giếng mà chết. Từ , lấy nước giếng ấy mà rửa thì ngọc trai
thành sáng ẹp hơn.
* * * *
6. BÀI HỌC SỨC NƯỚC
6.1 Vua An Dương bỏ Sức Do Dân.
a. Sức mạnh Tinh thần. Dưới khía cạnh Sức Nước, khi vua An Dương từ
bỏ truyền thống v{ xa lìa cuộc sống người d}n, để quyết định xây thành, chính
l{ lúc ông l{m băng hoại sức mạnh tinh thần của Nước.

876
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

b. Sức mạnh Kinh tế. Việc x}y th{nh l{m hao tổn của cải, tài năng, và
nh}n lực của Nước. Vậy m{ th{nh còn bị hư sập nhiều lần, nên sức mạnh kinh
tế lại c{ng suy sụp thêm.
c. Sức mạnh Ch nh trị. Khi sống trong thành, sống xa d}n, không còn biết
đến đời sống người d}n, vua An Dương đ~ bỏ mất sức mạnh chính trị.
d. Sức mạnh Xã hội. Khi được nỏ thần, khi không còn vận dụng sức d}n,
khi làm cho dân trở thành người ngoại cuộc thừa th~i, chính là lúc vua An
Dương đ|nh mất sức mạnh xã hội trong công cuộc Giữ Nước.
* *
6.2 Vua An Dương bỏ Sức Chiến Đấu.
L{m mất d}n, vua An Dương đ~ bỏ mất những sức mạnh nền tảng của việc
Giữ Nước. Nhưng ông vẫn chưa thấy nguy cơ, vì ông đặt trọn niềm tin v{o
Th{nh Ốc v{ Nỏ Thần. Thành Ốc bảo đảm thế thủ an to{n, Nỏ Thần đang l{m
mọi người khiếp sợ.
Th{nh Ốc v{ Nỏ Thần l{ biểu trưng cho khả năng giữ nước cuối cùng của
vua An Dương.
a. Sức mạnh Ngoại giao. Nhưng rồi vua An Dương thua kém trong trận
chiến ngoại giao. Ông đ~ rơi vào thủ đoạn của giặc, bị Triệu Đ{ lập mưu cầu
hòa v{ đưa Trọng Thủy tới nằm vùng.
b. Sức mạnh Phòng thủ. Sau khi hao tốn biết bao công của để x}y th{nh
ngăn giặc, ông lại long trọng rước giặc v{o tận th}m cung, hủy bỏ công dụng
của thành.
c. Sức mạnh Gián iệp. Th{nh đ~ bị ph| lủng, vua An Dương chỉ còn
chiếc Nỏ Thần. Nhưng ông lại thua ở mặt trận gián điệp. Trọng Thủy đ~ biến
Mỵ Ch}u th{nh nội tuyến, v{ n{ng đ~ tiết lộ bí mật quốc phòng.
d. Sức mạnh Kỹ thuật. Khi để Trọng Thủy đ|nh tráo lãy nỏ, trao vũ khí
giữ nước cuối cùng v{o tay giặc, vua An Dương đ~ để mất luôn sức mạnh kỹ
thuật.
KHÔNG SỨC MẠNH, LẤY GÌ GIỮ NƯỚC?
* * * *
7. BÀI HỌC ĐẤT NƯỚC
Công cuộc giữ nước thường bộc lộ rõ r{ng nhất trong việc bảo vệ từng tấc
Đất của quê hương. Nhưng vua An Dương cũng bỏ mất dần.

877
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

7.1 Giữ toàn thể Nước. Trước kia, khi chưa xây Thành Ốc, vua An Dương
đ~ để t}m chăm sóc toàn thể đất nước.
7.2 Bỏ Nước giữ Thành. Nhưng khi xây thành, ông đ~ chỉ còn giữ
lại mảnh đất trong thành. Đối với ông, đất nước không còn trải rộng ra khắp
bờ cõi, m{ thu hẹp lại trong c|c h{o lũy. Ông chểnh mảng việc giữ trọn nước,
để chỉ chú t}m tới c|i l{ng ông đang ở.
7.3 Bỏ Thành giữ Nhà. Thế nhưng, khi lo cưới chồng cho Mỵ Ch}u, rước
tên giặc Trọng Thủy v{o nội cung, vua An Dương lại hủy bỏ sự phòng thủ của
thành. Ông chỉ còn thấy cái nhà của ông.
7.4 Bỏ Nhà giữ Mình. V{ rồi, ngay trong cung điện của Ông, khi để Mỵ
Châu trao nỏ thần vào tay giặc, ông đ~ không giữ nổi mấy chục thước đất cuối
cùng. Vua An Dương đ~ thực sự không còn đất sống.
Tuy nhiên, khi Triệu Đà xua quân tới, vua An Dương nhận ra mình đ~
mất tất cả. Ông chạy trốn, ông Bỏ Nhà để Giữ Mình.
* * * *

2409.8 NƯỚC VÀ NHÀ Theo Văn H a Việt


Tr ch bai 2109. VIỆC GIỮ DÂN GIỮ NƯỚC - TRUYỀN KỲ MỴ CHÂU, phan 2,
8.

2. TRUYỀN KỲ MỴ CHÂU
Vào cuối Thời Hùng, Triệu Đà em quân xâm lấn nước ta. Vì vậy vua
An Dương xây thành ể phòng thủ. Nhưng thành cứ sập ổ mãi. Sau nhờ
thần Rùa Vàng tới giúp, mới xây ược Thành hình xoắn ốc. Thần Rùa
Vàng còn ể lại một cái m ng làm lãy nỏ, bắn một phát là giết cả vạn
người.
Thấy vậy, Triệu Đà lập mưu cho con là Trọng Thủy kết hôn với công
chúa Mỵ Châu. Trong thời gian ở tại Thành Ốc, Trọng Thủy ược Mỵ
Châu cho coi nỏ thần, và chàng ã tráo cái lãy nỏ.
Lấy ược lãy nỏ thần, Trọng Thủy liền về nước và cùng Triệu Đà
em quân ánh Thành Ốc. Khi biết nỏ thần hết linh nghiệm, vua An
Dương em Mỵ Châu lên ngựa chạy trốn.

878
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Dọc ường, Mỵ Châu nhổ lông ng ng nơi chiếc áo ang mặc ể làm
dấu cho Trọng Thủy tìm theo. Thấy thế, vua An Dương rút gươm chém
Mỵ Châu. Máu nàng chảy xuống biển h a thành ngọc trai.
Trọng Thủy chiếm ược Thành Ốc, nhưng thương nhớ vợ nên nhảy
xuống giếng mà chết. Từ , lấy nước giếng ấy mà rửa thì ngọc trai
thành sáng ẹp hơn.
* * * *
8. BÀI HỌC NƯỚC VÀ NHÀ
Cũng như ở c|c Truyền kỳ kh|c, Truyền kỳ Mỵ Ch}u không kết thúc ở chỗ
mất nước.
Trong mọi Truyền kỳ, Văn hóa Việt luôn bộc lộ tính c|ch độc đ|o v{ thống
hợp của Nếp sống Việt, của Tâm hồn Việt.
8.1 Đền Tội Hại Nước.
Bi kịch Th{nh Ốc thất thủ đưa tới việc vua An Dương chém chết Mỵ
Châu.
Mỵ Ch}u đ~ có phần trách nhiệm trong việc làm mất nước, nên dầu l{ con
một của vua An Dương, n{ng cũng phải chết. Sở dĩ vua An Dương đưa n{ng
chạy trốn, vì n{ng còn mặc chiếc |o lông ngỗng, hiện biểu của Tiên. Khi n{ng
nhổ lông ngỗng, lộ nguyên hình l{ giặc, n{ng không có lý do sống còn.
Dầu vô tình hay vì bất cứ lý do gì, việc làm hại nước, l{m hại cả một d}n
tộc, cũng là một trọng tội. Không một lý do gì, dầu chủ quan c|ch mấy, có thể
b{o chữa cho việc g}y tổn hại cho D}n Nước.
* *
8.2 Khen Thưởng Tình Nhà.
Mỵ Ch}u đ~ phải đền tội vì liên can trong việc l{m mất nước. Nhưng sự
thể ra nông nỗi đó cũng chỉ vì nàng quá yêu thương v{ tin tưởng chồng.
Tổ Tiên ta thưởng phạt ph}n minh. Có tội l{m hại nước thì phải chết.
Nhưng n{ng đ~ trọn tình nh{, thì thưởng phần tình nhà.
Tình nhà của Mỵ Châu đã được Tổ Tiên phong thưởng bằng cách cho máu
nàng chảy xuống biển và được giống trai nuốt vào mà hóa thành ngọc.
Cách phong thưởng nầy chẳng những không lạ kỳ, m{ lại nằm trong hệ
thống gi| trị của Văn hóa Việt. Những kẻ trọn tình nhà như người Em

879
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

trong Truyền kỳ Trầu Cau, người Vợ trongTruyền kỳ Vọng Phu, Trái Tim
của Trương Chi, v{ ở đ}y, M|u của Mỵ Châu, tất cả đều được hóa th{nh đá
ngọc, được trở thành trường tồn với thời gian, được quý chuộng, v{ được
làm nền tảng xây dựng lâu dài.882
* *
8.3 Đền Tội Hại Nhà.
Về phần Trọng Thủy, dầu th{nh công trong mưu đồ x}m lăng, nhưng
chàng nhớ tình vợ đối với mình, nên nhảy xuống giếng m{ chết.
Ch{ng đ~ vì tham vọng, mà phụ bạc nghĩa vợ chồng, thì ch{ng cũng phải
chết. Vì danh lợi m{ không trọn Tình Nh{ thì cuộc đời không đ|ng sống, thì
không có quyền sống.
* *
8.4 Tình Nghĩa Việt.
Mỵ Ch}u v{ Trọng Thủy đều đ~ chết. Nhưng thực cảm động khi
những viên ngọc do máu Mỵ Ch}u lại trở thành sáng ẹp hơn, nhờ rửa
trong nước giếng ng}m x|c chồng.
N{ng đ~ yêu thương v{ tin tưởng chồng đến nỗi giao phó cả nước non, đ~
đưa nỏ thần cho ch{ng xem. N{ng đ~ yêu ch{ng trong tuyệt vọng đến liều lĩnh,
khi nhổ lông ngỗng l{m dấu hiệu trên đường chạy trốn ch{ng. V{ giờ đ}y, cả
những giọt m|u của n{ng cũng tươi s|ng lên khi được tắm trong nước tẩm x|c
chàng.
Ôi tình nghĩa nàng Tiên Việt! N{ng đ~ sống trọn Tình Yêu của Văn hóa
Việt. N{ng đ~ thể hiện những nguyên tắc của Th}n Thương To{n T}m: Quyết
chẳng lìa nhau, Sống chết cho nhau, và Có nhau mãi mãi, như ở Truyền kỳ Trầu
Cau.
Chỉ tiếc l{ n{ng đ~ không ứng dụng nguyên tắc đầu tiên, l{ hai người
phải Giống nhau như đúc, tức l{ phải tìm hiểu nhau, phải gặp nhau trọn vẹn,
nên n{ng đ~ không nhận ra Trọng Thủy, v{ bị giặc lừa gạt.883
* *
8.5 Vừa Nhà Vừa Nước.

882
Đọc b{i 2203. Giá trị Cuộc sống Con Người, đoạn 2.1.
883
Đọc b{i 2102. Nền Tảng Cuộc Sống Con Người và Xã Hội, đoạn 5.2 v{ phần 8.
880
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Vì tình nhà mà hại nước thì phải chết. Vì tham vọng mà hại nhà, thì cũng
phải chết.
Đ}y l{ tuyệt đỉnh B{i học L{m Người của Văn hóa Việt. B{i học nầy đi
ngược hẳn chủ trương của nhiều văn hóa kh|c.
Với c|i chết của Mỵ Ch}u, Tổ Tiên ta đ~ xử tử hình các chủ thuyết cá
nhân vị kỷ. Với việc Trọng Thủy nhảy xuống giếng, Tổ Tiên ta nhận chìm các
chủ nghĩa tập thể b| quyền.
Con Người chỉ có thể sống xứng đ|ng, trọn vẹn, v{ hạnh phúc, khi thể hiện
đầy đủ c|c đặc tính bẩm sinh vừa cá thể vừa xã hội của mình.
CÓ NHÀ MÀ CŨNG CÓ NƯỚC, CÓ NƯỚC MÀ CŨNG CÓ NHÀ. Tiên Rồng
Song Hiệp ho{n chỉnh.884
* * * *

2409.9 VIỆC GIỮ NƯỚC Theo Văn H a Việt


Tr ch bai 2109. VIỆC GIỮ DÂN GIỮ NƯỚC - TRUYỀN KỲ MỴ CHÂU, phan 2,
9.

2. TRUYỀN KỲ MỴ CHÂU
Vào cuối Thời Hùng, Triệu Đà em quân xâm lấn nước ta. Vì vậy vua
An Dương xây thành ể phòng thủ. Nhưng thành cứ sập ổ mãi. Sau nhờ
thần Rùa Vàng tới giúp, mới xây ược Thành hình xoắn ốc. Thần Rùa
Vàng còn ể lại một cái m ng làm lãy nỏ, bắn một phát là giết cả vạn
người.
Thấy vậy, Triệu Đà lập mưu cho con là Trọng Thủy kết hôn với công
chúa Mỵ Châu. Trong thời gian ở tại Thành Ốc, Trọng Thủy ược Mỵ
Châu cho coi nỏ thần, và chàng ã tráo cái lãy nỏ.

884
Đọc b{i 2103. Tiêu Chuẩn Để Sống Tình Người, đb phần 5.
Vì trọn tình Nh{, Mỵ Ch}u được thờ kính, ở Cổ Loa. Nhưng vì có tr|ch nhiệm trong việc l{m
mất Nước, nên được thờ với tượng không đầu.
Về Tình chàng Rồng Việt, đọc b{i 2108. Tình Yêu Nam Nữ, đb phần 5 v{ 6.
Theo sử, cho tới thời Đức Quang Trung, ta phải cống nước giếng nầy để vua chúa Trung Hoa
rửa ngọc trai.
881
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Lấy ược lãy nỏ thần, Trọng Thủy liền về nước và cùng Triệu Đà
em quân ánh Thành Ốc. Khi biết nỏ thần hết linh nghiệm, vua An
Dương em Mỵ Châu lên ngựa chạy trốn.
Dọc ường, Mỵ Châu nhổ lông ng ng nơi chiếc áo ang mặc ể làm
dấu cho Trọng Thủy tìm theo. Thấy thế, vua An Dương rút gươm chém
Mỵ Châu. Máu nàng chảy xuống biển h a thành ngọc trai.
Trọng Thủy chiếm ược Thành Ốc, nhưng thương nhớ vợ nên nhảy
xuống giếng mà chết. Từ , lấy nước giếng ấy mà rửa thì ngọc trai
thành sáng ẹp hơn.
* * * *
9. VẤN ĐỀ GIỮ NƯỚC
9.1 Ảo tưởng Giữ Nước.
Thế l{ hết, vua An Dương đ~ để mất Hồn Nước, để mất Dân Nước, để mất
Sức Nước, v{ cũng đ~ mất Đất Nước.
Tuy nhiên, ông vẫn không ngờ, ông vẫn có ảo tưởng ông đang giữ nước.
Thực vậy, dầu Hồn Nước có mất, cũng chỉ có nghĩa l{ ông đ~ thực hiện
được quan niệm của riêng ông;
dầu người D}n đ~ bị loại khỏi việc giữ nước, nhưng nhờ đó ông lại c{ng dễ
thống trị hơn;
dầu Trọng Thủy l{ con giặc, nhưng đ~ trở th{nh con ông;
dầu Mỵ Ch}u nằm trong tay giặc, nhưng n{ng vẫn còn mặc chiếc |o lông
ngỗng;
dầu giặc có tung ho{nh ở th}m cung, nhưng vòng th{nh bên ngo{i vẫn
kiên cố vô song;
v{ dầu l~y thần đ~ bị tr|o, chiếc nỏ vẫn còn nguyên hình dạng cũ.
Tất cả đều cho vua An Dương ảo tưởng l{ đất nước vẫn an to{n, là ông
đang ho{n th{nh nhiệm vụ giữ nước một c|ch tuyệt hảo.
Nhưng quả thực, sở dĩ đất nước còn, v{ ông vẫn còn như đang giữ nước,
không phải l{ vì ông Giữ Nước hữu hiệu, mà vì giặc chưa xua qu}n tiến chiếm.
Vì vậy, khi Triệu Đ{ xua qu}n tới, ảo tưởng giữ nước tan vỡ, vua An
Dương chỉ còn c|ch lên ngựa chạy trốn. Ông không còn gì. Tất cả đều đ~ bị
giặc chiếm. Cả đứa con ngồi sau lưng cũng đ~ thuộc về giặc, cũng đ~ l{ giặc.

882
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Ôi d}n tộc đồng b{o! Ôi giang sơn gấm vóc!


* *
9.2 Yếu Tố Giữ Nước.
Muốn Giữ Nước thì phải giữ Hồn Nước, giữ D}n Nước, giữ Sức Nước, và
giữ Đất Nước.
Hồn Nước được giữ bằng việc sống thực v{ ph|t huy truyền thống cao
quý của D}n tộc.
Dân Nước có được l{ nhờ chăm sóc đời sống người d}n v{ để to{n d}n
chia sẻ tr|ch nhiệm với nước.
Sức Nước mạnh được l{ nhờ c|c cơ cấu x~ hội, chính trị, kinh tế, v{ hệ
thống quốc phòng thích đ|ng v{ hữu hiệu.
Đất Nước chỉ còn khi thực sự được c|c yếu tố trên bảo vệ một c|ch trọn
vẹn.
Có được cả bốn, giữ ược cả bốn, thì quê hương thanh bình thịnh
vượng, đồng b{o hạnh phúc yên vui.
* *
9.3 Nếu mất.
1. Nếu mất Đất, vì qu}n x}m lăng tr{n ngập, nhưng vẫn còn Hồn, còn
Dân và còn Sức, thì việc chiến đấu sẽ không ngưng nghỉ.
- Trường hợp nước ta thời quân Nguyên xâm lấn. Thời Đức Hưng Đạo
Vương, Hội Nghị Diên Hồng... Dầu qu}n Mông Cổ đang chiến thắng ở khắp
nơi... trong cả ba lần, năm 1257, 1284 và 1288 dl, không lần n{o chúng có thể
ở nước ta qu| s|u th|ng.
2. Nếu mất Đất, mất Sức, mà còn Dân, còn Hồn, thì ng{y vùng dậy cũng
không xa.
- Thời giặc Minh chủ trương đồng hóa d}n ta, từ năm 1407 dl. Đức Lê Th|i
Tổ, với Quốc Sư Nguyễn Tr~i v{ Tướng Quốc Trần Nguyên H~n, đ~ hướng dẫn
to{n d}n đuổi sạch qu}n giặc năm 1427 dl.
3. Nếu Đất mất, Sức tan và Dân bị phân tán, mà còn Hồn Nước, thì tuy
cần thời gian, vẫn còn cơ hội có lại D}n, có lại Sức v{ có lại Đất.
- Trường hợp d}n Do Thái. Dầu bị ph}n t|n khắp thế giới, Do Th|i vẫn giữ
được niềm tin v{ phong tục qua loại l{ng biệt lập v{ cuốn Kinh Th|nh. Sau gần

883
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

1900 năm mất nước, họ có lại tổ chức Sion... Năm 1948 họ khởi sự trở về Đất
Tổ.
4. Nếu mất Hồn, dầu còn Đất, còn Sức, còn Dân, thì cũng đ~ khô cạn sức
sống, cái xác không hồn, ma giặc sắp |m.
- Có thể nói một phần về tình trạng d}n ta v{o đầu thế kỷ hai mươi... để rồi
bị đầu độc bởi c|c phong tr{o th}n nếp sống phương T}y... như sự đả ph|
nông nổi của c|c nhóm văn học, sự ứng dụng hời hợt c|c chủ nghĩa, sự khuôn
rập ngu xuẩn của gi|o điều, sự ồ ạt ph|ch lối của văn minh vật chất...
5. Nếu mất Hồn, mất Dân, thì Sức v{ Đất trở th{nh đầy bất trắc, cực kỳ
nguy hiểm, tai họa cận kề.
- Khi hồn l{ Ác thú đấu tranh... m{ có thêm Đất v{ thêm Sức thì c{ng thêm
độc hại cho D}n Nước, cho Hồn Nước.
6. Nếu mất Hồn, mất Dân, mất cả Sức, thì giang sơn gấm vóc của Tổ Tiên
đang l{ miếng mồi ngon nằm bên miệng giặc.
7. Và nếu ã Nước mất Nhà tan, đồng b{o khốn khổ, quê hương điêu
t{n... thì Tổ Tiên minh hiển đ~ dạy c|ch tuần tự lấy lại Hồn Nước, lấy lại D}n
Nước, lấy lại Sức Nước, v{ lấy lại Đất Nước, ở TRUYỀN KỲ PHÙ ĐỔNG, sách
lượcCông cuộc Cứu Nước Cứu D}n.885
* *
9.4 Giữ Nước là việc của Toàn Dân.
Với truyền thống ng{n năm của Nếp sống Việt, với kinh nghiệm đau
thương của Th{nh Ốc, Tổ Tiên ta quyết không x}y th{nh cho vua chúa, không
tập trung bạo lực.
Sống đúng nguyên tắc Giữ Nước là việc của toàn dân, c|c Ng{i lập hệ thống
phòng thủ nơi toàn dân. L{ng thôn của d}n trở th{nh một m{n lưới th{nh lũy
v{ lực lượng trải rộng khắp đất nước.886
Với định chế Làng-Nước, l{ng Việt chính l{ trung t}m sinh hoạt tự lập tự
chủ của người d}n, m{ cũng l{ sức mạnh của dân tộc.

Đọc b{i 2110. Công Cuộc Cứu Nước Cứu Dân, đb đoạn 14.1.
885

C|c đời sau, vua chúa Việt cũng x}y th{nh lũy, nhưng không phải l{ nơi tập trung bạo
886

lực. Thủ đô và thủ phủ chỉ l{ những c|i l{ng lớn, với một số cơ sở thích ứng với nhu cầu h{nh
chính, ngoại giao, nghi lễ... Khi nguy cấp, vua sẵn s{ng bỏ thủ đô chạy qua l{ng kh|c... Mất
thủ đô đ~ không có nghĩa l{ mất nước.
884
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Trước mọi cuộc x}m lăng thuộc mọi l~nh vực, trước mọi mưu đồ l{m tổn
hại cuộc sống hạnh phúc của người d}n, hệ thống l{ng thôn đ~ luôn luôn l{ cơ
cấu chính yếu giúp d}n ta bảo to{n lực lượng, phục hồi sức mạnh, và vùng lên
ph| tan giặc.
MỖI LÀNG LÀ MỘT CHIẾN LŨY, TOÀN DÂN LÀ CHIẾN SĨ.887
* * * *

2423.1-2 GIÁ TRỊ CUỘC SỐNG CON NGƯỜI Theo Văn H a Việt
Tr ch bai 2203. GIÁ TRỊ CUỘC SỐNG CON NGƯỜI Qua 9 TRUYỀN KỲ VIỆT,
phan 1-2.

1. DẪN NHẬP
Bộ 9 Truyền Kỳ, kết tinh của văn hóa Việt, l{ một bản trường ca hạnh
phúc. Đoạn kết n{o trong Bộ Truyền Kỳ cũng l{ hạnh phúc.
Thực ra, đoạn kết của mỗi Truyền kỳ l{ kết quả của cuộc sống c|c nh}n
vật trong Truyện. Chính cuộc sống của họ đ~ tạo ra c|c kết cuộc.
Theo đó, những Đoạn Kết nầy, những kết cuộc của cuộc sống, cũng l{ bảng
định Gi| Trị Cuộc Sống Con Người theo Văn hóa Việt, l{ những Bậc Thang Gi|
Trị trong X~ Hội Việt.
* * * *
2. NHỮNG ĐOẠN KẾT HẠNH PHÚC
2.1 Đoạn Kết Ch n Truyền Kỳ.
Tóm lược đoạn kết của 9 Truyền kỳ.
1. Truyền kỳ Tiên Rồng nêu căn cơ mọi Cuộc Sống, l{ đầu mối mọi
Truyền kỳ kh|c. Do đó, đoạn kết của Truyền kỳ Tiên Rồng khai mở một bầu
trời tr{n đầy sức sống: ‘Từ đó dòng giống Việt ngày một phát triển’.888
2. Ở Truyền kỳ Trầu Cau, hai Vợ Chồng hóa th{nh d}y Trầu, cây Cau,
người Em hóa Vôi, v{ khi được ăn, cả ba hòa hiệp th{nh một.889

887
Đọc b{i 2106. Nếp Sống Làng Thôn, phần 7.
888
Đọc b{i 2102. Nền Tảng Cuộc Sống Con Người và Xã Hội, đb phần 6.
885
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

3. Truyền kỳ Chử Đồng kết bằng việc mọi người được ấm no sung túc,
ph|t triển trọn vẹn, v{ hai vợ chồng Tiên Dung Chữ Đồng hóa phép đem tất cả
về Trời.890
4. Truyền kỳ Tiết Liêu có Tiết Liêu được l{m vua, giúp ph|t triển đời sống
toàn dân.891
5. Truyền kỳ An Tiêm có An Tiêm lập l{ng mới, v{ góp phần cho cuộc
sống d}n nước thêm tươi m|t.892
6. Ở Truyền kỳ Vọng Phu, người Chồng đi lo việc nước, người Vợ bồng
con chờ chồng vươn th{nh núi cao, chung phần ph|t triển đất nước.893
7. Truyền kỳ Trương Chi có tr|i tim th{nh ngọc, để hòa tan với giọt nước
mắt }n tình của Mỵ Nương.894
8. Truyền kỳ Mỵ Châu kết bằng giọt m|u Mỵ Ch}u hóa th{nh ngọc, và sáng
đẹp thêm trong nước giếng Trọng Thủy.895
9. Cuối cùng, Truyền kỳ Phù Đ ng có Phù Đổng, biểu trưng cho sự ph|t
huy trọn vẹn sức sống v{ tinh hoa của to{n d}n nước, cỡi ngựa thần về Trời
v{ được phong l{ Thần Trời.896
* *
2.2 Phân Loại.
a. Theo Đoạn kết.
Để dễ nhận định, ta sắp lại thứ tự các đoạn kết của 9 Truyền Kỳ.
1. Truyền kỳ Tiên Rồng luôn ở vị trí đặc biệt. Đoạn kết Truyền kỳ Tiên
Rồng khai mở mọi Cuộc Sống.
2. Truyền kỳ Mỵ Châu: giọt m|u th{nh ngọc.
3. Truyền kỳ Trương Chi: tr|i tim th{nh ngọc.
4. Truyền kỳ Trầu Cau: người Em hóa tảng đá.

889
Đọc b{i 2103. Tiêu Chuẩn Để Sống Tình Người, đb đoạn 4.2.
890
Đọc b{i 2104. Tiêu Chuẩn Để Sống Bình Đẳng, đb đoạn 4.4.
891
Đọc b{i 2105. Tiêu Chuẩn Làm Việc Nước, đb đoạn 6.4.
892
Đọc b{i 2106. Nếp Sống Làng Thôn, đb đoạn 5.3 và 5.4.
893
Đọc b{i 2107. Đời Sống Gia Đình, đb đoạn 8.1.
894
Đọc b{i 2108. Tình Yêu Nam Nữ, đb đoạn 6.2.
895
Đọc b{i 2109. Việc Giữ Dân Giữ Nước, đb đoạn 8.2 v{ 8.5.
896
Đọc b{i 2110. Công Cuộc Cứu Nước Cứu Dân, đb đoạn 13.1 v{ 13.4.
886
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

5. Truyền kỳ Vọng Phu: người Vợ vươn th{nh núi.


6. Truyền kỳ An Tiêm: An Tiêm lo việc l{ng.
7. Truyền kỳ Tiết Liêu: Tiết Liêu l{m việc nước.
8. Truyền kỳ Chử Đồng: hóa phép về trời.
9. Truyền kỳ Phù Đổng: Phù Đổng cỡi ngựa thần về trời v{ được phong l{
Thần Trời.
b. Bốn Cặp.
Theo thứ tự trên, ngo{i Truyền kỳ nền tảng Tiên Rồng, 8 Truyền Kỳ còn
lại có thể hợp th{nh 4 cặp: - cặp a h a Ngọc, - cặp b h a Đá, - cặp c còn
Sống ở trần gian, - cặp d Về Trời.
Tuy nhiên, thành phần của mỗi cặp lại cũng có đặc điểm riêng:
- Cặp hóa Ngọc gồm giọt m|u v{ tr|i tim.
- Cặp hóa Đ| có trọn th}n x|c Người Em hóa ra tảng đ|, v{ n{ng Vọng Phu
vươn cao th{nh núi.
- Cặp còn Sống thì một người l{m việc l{ng, một người l{m việc nước.
- Cặp Về Trời, Chử Đồng phải tự mình hóa phép, còn Phù Đổng được ngựa
thần đưa về, v{ được phong tước Thần Trời.
Theo Văn hóa Việt, ngọc chỉ l{ vật trang sức, làm chén trà... không có giá
trị thiết thực cho cuộc sống con người. Vì vậy ngọc có gi| trị thua đ|. Đ|, núi,
l{ nền tảng x}y dựng, l{ một phần liên quan tới cuộc sống con người, là thành
phần tạo sông núi.
* *

887
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

* * * *

2423.1-2 GIÁ TRỊ CUỘC SỐNG CON NGƯỜI Theo Văn H a Việt
Tr ch bai 2203. GIÁ TRỊ CUỘC SỐNG CON NGƯỜI Qua 9 TRUYỀN KỲ VIỆT,
phan 1-2.

1. DẪN NHẬP
Bộ 9 Truyền Kỳ, kết tinh của văn hóa Việt, l{ một bản trường ca hạnh
phúc. Đoạn kết n{o trong Bộ Truyền Kỳ cũng l{ hạnh phúc.
Thực ra, đoạn kết của mỗi Truyền kỳ l{ kết quả của cuộc sống c|c nh}n
vật trong Truyện. Chính cuộc sống của họ đ~ tạo ra c|c kết cuộc.
Theo đó, những Đoạn Kết nầy, những kết cuộc của cuộc sống, cũng l{ bảng
định Gi| Trị Cuộc Sống Con Người theo Văn hóa Việt, l{ những Bậc Thang Gi|
Trị trong X~ Hội Việt.
* * * *
2. NHỮNG ĐOẠN KẾT HẠNH PHÚC
2.1 Đoạn Kết Ch n Truyền Kỳ.

888
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Tóm lược đoạn kết của 9 Truyền kỳ.


1. Truyền kỳ Tiên Rồng nêu căn cơ mọi Cuộc Sống, l{ đầu mối mọi
Truyền kỳ kh|c. Do đó, đoạn kết của Truyền kỳ Tiên Rồng khai mở một bầu
trời tr{n đầy sức sống: ‘Từ đó dòng giống Việt ngày một phát triển’.897
2. Ở Truyền kỳ Trầu Cau, hai Vợ Chồng hóa th{nh d}y Trầu, cây Cau,
người Em hóa Vôi, v{ khi được ăn, cả ba hòa hiệp th{nh một.898
3. Truyền kỳ Chử Đồng kết bằng việc mọi người được ấm no sung túc,
ph|t triển trọn vẹn, v{ hai vợ chồng Tiên Dung Chữ Đồng hóa phép đem tất cả
về Trời.899
4. Truyền kỳ Tiết Liêu có Tiết Liêu được l{m vua, giúp ph|t triển đời sống
toàn dân.900
5. Truyền kỳ An Tiêm có An Tiêm lập l{ng mới, v{ góp phần cho cuộc
sống d}n nước thêm tươi m|t.901
6. Ở Truyền kỳ Vọng Phu, người Chồng đi lo việc nước, người Vợ bồng
con chờ chồng vươn thành núi cao, chung phần ph|t triển đất nước.902
7. Truyền kỳ Trương Chi có tr|i tim th{nh ngọc, để hòa tan với giọt nước
mắt }n tình của Mỵ Nương.903
8. Truyền kỳ Mỵ Châu kết bằng giọt m|u Mỵ Ch}u hóa th{nh ngọc, và sáng
đẹp thêm trong nước giếng Trọng Thủy.904
9. Cuối cùng, Truyền kỳ Phù Đ ng có Phù Đổng, biểu trưng cho sự ph|t
huy trọn vẹn sức sống v{ tinh hoa của to{n d}n nước, cỡi ngựa thần về Trời
v{ được phong l{ Thần Trời.905
* *
2.2 Phân Loại.
a. Theo Đoạn kết.

897
Đọc b{i 2102. Nền Tảng Cuộc Sống Con Người và Xã Hội, đb phần 6.
898
Đọc b{i 2103. Tiêu Chuẩn Để Sống Tình Người, đb đoạn 4.2.
899
Đọc b{i 2104. Tiêu Chuẩn Để Sống Bình Đẳng, đb đoạn 4.4.
900
Đọc b{i 2105. Tiêu Chuẩn Làm Việc Nước, đb đoạn 6.4.
901
Đọc b{i 2106. Nếp Sống Làng Thôn, đb đoạn 5.3 v{ 5.4.
902
Đọc b{i 2107. Đời Sống Gia Đình, đb đoạn 8.1.
903
Đọc b{i 2108. Tình Yêu Nam Nữ, đb đoạn 6.2.
904
Đọc b{i 2109. Việc Giữ Dân Giữ Nước, đb đoạn 8.2 v{ 8.5.
905
Đọc b{i 2110. Công Cuộc Cứu Nước Cứu Dân, đb đoạn 13.1 v{ 13.4.
889
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Để dễ nhận định, ta sắp lại thứ tự c|c đoạn kết của 9 Truyền Kỳ.
1. Truyền kỳ Tiên Rồng luôn ở vị trí đặc biệt. Đoạn kết Truyền kỳ Tiên
Rồng khai mở mọi Cuộc Sống.
2. Truyền kỳ Mỵ Châu: giọt m|u th{nh ngọc.
3. Truyền kỳ Trương Chi: tr|i tim th{nh ngọc.
4. Truyền kỳ Trầu Cau: người Em hóa tảng đ|.
5. Truyền kỳ Vọng Phu: người Vợ vươn th{nh núi.
6. Truyền kỳ An Tiêm: An Tiêm lo việc l{ng.
7. Truyền kỳ Tiết Liêu: Tiết Liêu l{m việc nước.
8. Truyền kỳ Chử Đồng: hóa phép về trời.
9. Truyền kỳ Phù Đổng: Phù Đổng cỡi ngựa thần về trời v{ được phong l{
Thần Trời.
b. Bốn Cặp.
Theo thứ tự trên, ngo{i Truyền kỳ nền tảng Tiên Rồng, 8 Truyền Kỳ còn
lại có thể hợp th{nh 4 cặp: - cặp a h a Ngọc, - cặp b h a Đá, - cặp c còn
Sống ở trần gian, - cặp d Về Trời.
Tuy nhiên, thành phần của mỗi cặp lại cũng có đặc điểm riêng:
- Cặp hóa Ngọc gồm giọt m|u v{ tr|i tim.
- Cặp hóa Đ| có trọn th}n x|c Người Em hóa ra tảng đ|, v{ n{ng Vọng Phu
vươn cao th{nh núi.
- Cặp còn Sống thì một người l{m việc l{ng, một người l{m việc nước.
- Cặp Về Trời, Chử Đồng phải tự mình hóa phép, còn Phù Đổng được ngựa
thần đưa về, v{ được phong tước Thần Trời.
Theo Văn hóa Việt, ngọc chỉ l{ vật trang sức, làm chén trà... không có giá
trị thiết thực cho cuộc sống con người. Vì vậy ngọc có gi| trị thua đ|. Đ|, núi,
l{ nền tảng x}y dựng, l{ một phần liên quan tới cuộc sống con người, là thành
phần tạo sông núi.
* *

890
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

* * * *

2423.3 KẾT QUẢ CUỘC SỐNG CON NGƯỜI Theo Văn H a Việt
Tr ch bai 2203. GIÁ TRỊ CUỘC SỐNG CON NGƯỜI Qua 9 TRUYỀN KỲ VIỆT,
phan 3.

3. KẾT QUẢ CUỘC SỐNG


3.1 Kết Quả Đương Nhiên.
Thực ra, đoạn kết của mỗi Truyền Kỳ l{ kết quả đương nhiên của cuộc
sống c|c nh}n vật trong Truyền kỳ. Chính cuộc sống của họ, chính c|ch họ bộc
lộ v{ thể hiện con người của mình, đ~ tạo ra c|c kết cuộc.
1. Mỵ Châu suốt đời chỉ biết thương chồng, tin tưởng chồng đến nỗi vì
chồng m{ hại nước. Đời n{ng, chỉ có mối tình của n{ng đối với chồng l{ đ|ng
giá, nên chỉ còn lại giọt m|u hóa ngọc.
2. Trương Chi sống v{ chết với một mối tình c}m. Nên ngo{i tr|i tim,
ngo{i việc sống trong tr|i tim, ch{ng chẳng còn gì.

891
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

3. Ở Truyền kỳ Trầu Cau, vợ chồng người Anh sống chết có nhau, nên hóa
th{nh Trầu Cau tiếp tục sống v{ quấn quít nhau. Người Em đ~ hy sinh vì tình
anh em, nên trọn th}n x|c ch{ng hóa đ|.
4. Nàng Vọng Phu sống trọn đời lo việc Nh{, để chồng lo việc nước. Trong
tình nh{ có tình nước, nên n{ng vươn lên th{nh núi, giúp ph|t triển núi sông.
5. An Tiêm lo lập l{ng, góp phần cho d}n nước thêm tươi m|t.
6. Tiết Liêu làm vua, giúp cho d}n an nước thịnh.
7. Chử Đồng và Tiên Dung, ở thời bình, sống đầy đủ đời sống bản th}n,
đời sống gia đình, v{ cả đời sống l{ng thôn d}n nước... cuộc sống ph|t triển
trọn vẹn, ấm no hạnh phúc... về trời.
8. Phù Đ ng, trong thời loạn, cứu nước cứu d}n tho|t khỏi mọi thứ giặc,
đưa mọi người v{o một kỷ nguyên mới... xứng được tôn quý tột bực, được
ngựa thần đưa về trời, v{ được vinh phong.
* *
3.2 Tầm Độ.
Qua tiểu sử của c|c nh}n vật, mỗi cặp có một điểm chung trong Cuộc Sống
Con Người, nhưng lại kh|c tầm độ:
a. Cặp m|u v{ tim hóa ngọc, Truyền kỳ Mỵ Châu và Trương Chi, cùng có
cuộc sống cho Tình Riêng. Nhưng cuộc tình Mỵ Ch}u mù quáng v{ t|c hại, còn
mối tình Trương Chi chân chất chí thành.
b. Cặp hóa đ|, Truyền kỳ Trầu Cau và Vọng Phu, cùng sống trọn cho Tình
Nhà, tình anh em v{ tình vợ chồng. Nhưng Truyền kỳ Vọng Phu thêm Tình
Nước, phần đóng góp cho việc chung.
c. Cặp Truyền kỳ An Tiêm và Tiết Liêu có An Tiêm x}y dựng làng thôn, và
Tiết liêu lo an dân thịnh nước.
d. Cặp Truyền kỳ Chử Đồng và Phù Đ ng có Chử Đồng Tiên Dung
giúp phát triển toàn diện cuộc sống, v{ Phù Đổng cứu nước cứu dân, cải hóa
mọi người, diệt mọi thứ giặc.
* *

892
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

* * * *

2423.4 BẢNG GIÁ TRỊ CUỘC SỐNG CON NGƯỜI Theo Văn H a Việt
Tr ch bai 2203. GIÁ TRỊ CUỘC SỐNG CON NGƯỜI Qua 9 TRUYỀN KỲ VIỆT,
phan 4.

4. BẢNG GIÁ TRỊ CUỘC SỐNG


4.1 Bậc Thang Giá Trị.
Theo đó, những đoạn kết của 8 Truyền Kỳ chính l{ bảng định Gi| Trị Cuộc
Sống Con Người theo Văn hóa Việt, là Bậc Thang Giá Trị trong X~ Hội Việt.
Từ dưới lên, Gi| trị Cuộc Sống Con Người đi từ:
a. Sống cho Tình Riêng.
Bậc 1. Thấp nhất trong Bậc thang Gi| trị l{ người chỉ biết có Tình Riêng,
đến nỗi làm hại việc chung, như Mỵ Châu. Tất cả đều tiêu tan, chỉ còn giọt
máu vì tình.

893
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Bậc 2. Khá hơn, l{ người sống cho Tình, không hại người m{ cũng không
giúp ích cho ai. Trương Chi chỉ sống trong tr|i tim v{ hòa tan trong giọt nước
mắt của người tình.
b. Sống trọn Tình Nhà Tình Nước.
Bậc 3. Được kể l{ đáng nêu gương, cuộc sống của những người sống chết
vì Tình nhà, vì anh em, như người Em Vôi. Th}n x|c biến th{nh khối đ|, chờ
hòa tan trong tình m|u mủ.
Bậc 4. Cao hơn một bậc l{ những người vừa trọn Tình nhà vừa trọn Tình
nước, như n{ng Vọng Phu. Nàng chu toàn việc nhà để chồng lo việc nước.
N{ng vươn cao th{nh núi, góp phần ph|t triển đất nước, trường tồn với núi
sông.
c. Sống lo Làng Nước.
Bậc 5. Những người l{m việc làng, giúp ph|t triển một thành phần xã hội,
như An Tiêm. Đ}y l{ những cuộc sống giúp ích cho nhiều người.
- Khi An Tiêm sống được như Chử Đồng, thì cũng sẽ đem ‘mọi người v{
phố x| về Trời’, ấm no hạnh phúc.
Bậc 6. Những người l{m việc cho cả nước, cho mọi người, như Tiết Liêu.
Cuộc sống mang ơn ích cho to{n d}n.
- Khi Tiết Liêu lo cho to{n d}n được thanh bình hạnh phúc to{n vẹn, thì sẽ
l{ ‘Phù Đổng cởi ngựa thần về Trời’.
d. Sống Đời hoàn hảo.
Bậc 7. Cuộc sống lý tưởng của con người, những cặp Vợ Chồng, như Chử
Đồng Tiên Dung, đ~ sống trọn vẹn đời sống bản th}n, chung nhau x}y dựng
cuộc sống gia đình v{ cùng nhau giúp l{ng giúp nước... Những cuộc sống ph|t
triển to{n diện, đem lại hạnh phúc cho chính mình v{ cho những người chung
quanh. Họ cùng nhau ‘về trời’, chung hưởng hạnh phúc trọn vẹn... Những cuộc
sống được nhiều người thờ kính.906
Bậc 8. Và cao nhất l{ người sống trọn cuộc sống Bản th}n, ph|t triển Tình
Nhà, chấn hưng L{ng thôn, v{ góp phần khôi phục D}n Nước, đ|nh tan mọi
thứ giặc, mở đầu kỷ nguyên thanh bình hạnh phúc cho mọi người. Những cuộc
sống th{nh thần th{nh th|nh, như Thần Trời Phù Đổng.907

906
Khắp nơi trong nước đều có đền thờ c|c Vị Văn Th|nh Võ Thần. C|c vị lập L{ng, hoặc giúp
ích đặc biệt, thường được d}n thờ kính, tôn l{m Thần L{ng, Th{nh Ho{ng.
907
Nổi bật nhất trong lịch sử l{ Đức Th|nh Trần, Hưng Đạo Đại Vương.
894
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

* *
4.2 Giá Trị Cuộc Sống Con Người.
Như vậy, theo Văn hóa Việt, mỗi cuộc sống có một mức độ gi| trị kh|c
nhau.
Gi| trị thấp nhất l{ cuộc sống chỉ sống cho riêng mình.
Cuộc sống càng đáng giá khi c{ng sống cho nhiều người kh|c.
Giúp ph|t triển cuộc sống của người kh|c, chính l{ ph|t triển cuộc sống
riêng mình.
Mỗi người cũng l{ một c|i Bọc chứa những Anh Em khác. C{ng chứa nhiều,
c{ng hữu ích, thì càng thể hiện được chính mình, v{ c{ng đ|ng quý đ|ng trọng.
Gi| trị cao cả, Mục ch tối hậu của Cuộc sống Con Người là làm cho
người chung quanh cùng Chung Hưởng Hạnh Phúc Làm Người.908
* *

908
Đọc b{i 2206. Chủ Tâm và Thành Quả Cuộc Sống Con Người, đoạn 1.4, v{ 4.2.
895
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

* * * *

2423.05 BIỂU ĐỒ GIÁ TRỊ CUỘC SỐNG CON NGƯỜI Theo Văn H a Việt
Tr ch bai 2203. GIÁ TRỊ CUỘC SỐNG CON NGƯỜI Qua 9 TRUYỀN KỲ VIỆT,
phan 5.

5. BIỂU ĐỒ của BẢNG GIÁ TRỊ CUỘC SỐNG CON NGƯỜI: HOA BẢO
BÌNH
5.1 Hình Vẽ.
Vì tính c|ch đặc thù v{ tầm quan trọng nền tảng của Bảng Gi| Trị Cuộc
Sống Con Người, ta có một biểu đồ để không những luôn nhắc nhớ, mà còn là
hình ảnh thực tế cho ứng dụng mỗi ng{y.

896
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Biểu đồ có năm vòng lồng nhau, dính ở đ|y. Đường kính vòng tròn thứ nhì
bằng một rưỡi đường kính vòng tròn thứ nhất, đường kính vòng thứ ba bằng
hai đường kính vòng thứ nhất, rồi hai rưỡi, ba.
Có thể tô c|c vòng, cho thêm rõ nét.

* *
5.2 Ý Nghĩa Biểu Đồ.
- Bốn vòng tròn nhỏ biểu trưng cho bốn cặp Giá Trị, theo t|m Truyền Kỳ.
Vòng trong cùng để chỉ cặp gi| trị Sống Cho Tình Riêng. Vòng hai chỉ cặp gi|
trị Trọn Tình Nhà Tình Nước. Vòng ba chỉ cặp gi| trị Sống Lo Làng Nước. Vòng
bốn chỉ cặp Cuộc Sống Hoàn Hảo.
- Vòng ngoài cùng, vòng 5, biểu trưng cho Vạn vật, bao gồm cả Thế Giới
Siêu Linh, nơi Hồn Thiêng Tổ Tiên v{ Thần Linh đang hiện hữu, v{ bảo bọc,
độ trì con ch|u.
- Phần ngo{i cùng của vòng nầy nhắc nhớ Ông Trời, Đấng Nguồn Sống,
Đấng sinh dựng v{ không ngừng bảo bọc to{n thể vũ trụ.

* *
5.3 Hoa Bảo Bình.
Vòng ngo{i không những lớn hơn vòng trong, mà còn là bảo bọc che chở.
Vì đ}y l{ biểu đồ của bảng Gi| Trị trọn Cuộc Sống Con Người, đặt nền tảng
trên hai nguyên lý Th}n Thương to{n t}m v{ Bình Đẳng căn cơ, nên biểu đồ có
tên Hoa Bảo Bình, yêu thương bảo bọc v{ bình đẳng tận căn cơ.909

Về 2 Nguyên lý Nền tảng của Cuộc sống Con Người, đọc b{i 2102. Nền Tảng Cuộc Sống Con
909

Người và Xã Hội, đoạn 5.2 v{ 5.3.


897
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

* * * *

2426.1 CHỦ TÂM CUỘC SỐNG CON NGƯỜI Theo Văn H a Việt
Tr ch bai 2206. CHỦ TÂM và THÀNH QUẢ của CUỘC SỐNG CON NGƯỜI Qua
9 TRUYỀN KỲ VIỆT, phan 1.

1. CHỦ TÂM CUỘC SỐNG CON NGƯỜI


1.1 Chủ tâm Cuộc Sống M i Người.
Cuộc sống Con người l{ một h{nh trình. Dầu d{i hay ngắn, con người luôn
tìm kiếm chủ đích v{ ý nghĩa cuộc sống của mình, để sống đời đ|ng sống.
Vì con người bẩm sinh vừa l{ C| thể tự tại vừa l{ th{nh phần của X~ hội
lo{i người, nên chủ t}m cuộc sống của mỗi người cũng l{ bộc lộ v{ ph|t triển
to{n vẹn chính C| thể của mình trong cuộc sống X~ hội.
Trong Bộ Truyền kỳ, ngoai Truyen ky Tien Rong, nền tảng v{ tóm kết mọi
Truyền kỳ, 8 Truyền kỳ còn lại gồm t m Cuộc sống Con người trong
việc Sống Tình Tương Thân, và cùng nhau Sinh Hoạt Phát Triển.
Điều kỳ diệu l{, trong Bộ Truyền Kỳ, Tổ tiên đ~ ghi lại Chủ t}m của Cuộc
sống Con người ở câu cuối cùng của mỗi Truyền kỳ.
* *
1.2 Chủ tâm của Cuộc Sống Tương Thân.
a. Câu Kết.
Truyền kỳ Trầu Cau kết với ‘tục ăn trầu’, với việc 3 người, hai anh em và
hai vợ chồng, luôn ở bên nhau, v{ khi được nhai chung, Vôi Cau Trầu hòa tan
vào nhau, để hiệp chung th{nh giòng m|u đỏ.
Ở Truyền kỳ Vọng Phu, người Vợ lo trọn việc nh{ v{ ngóng chờ Chồng
đang lo việc nước. Rồi n{ng cũng ‘hóa thành núi đá sừng sững ngàn năm’, để
hợp cùng chồng ph|t triển đất nước, non sông.
Ở Truyền kỳ Trương Chi, khi Mỵ Nương ‘để rơi một giọt nước mắt vào
chén’ cũng l{ lần đầu tiên tr|i tim ngọc của Trương Chi hưởng nhận một xúc
động }n tình. ‘Chén ngọc liền tan ra thành nước’, để hòa tan với giọt nước mắt,
để hòa hiệp hai t}m hồn.

898
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Truyền kỳ Mỵ Châu kết thúc với c}u ‘lấy nước giếng Trọng Thủy để rửa thì
viên ngọc máu của Mỵ Châu thành sáng đẹp hơn’. Dầu cuộc tình của Mỵ Ch}u
v{ Trọng Thủy chỉ còn l{ giọt m|u v{ giọt nước, khi gặp nhau, họ cũng tươi
s|ng hơn.
Ơ Truyen ky Chử Đồng, Cuộc sống To{n Vẹn của Tiên Dung v{ Chử Đồng,
sau khi kết duyên, đưa tới việc hai người cùng nhau hóa phép đưa mọi người
và phố xá ‘về trời’, sống đời hạnh phúc trọn vẹn.
b. Hiệp Chung Cuộc Sống.
Như thế, c|c Truyền kỳ về Tương Quan kết thúc bằng việc c|c nh}n
vật quyện lẫn vào nhau trong cuộc sống và hiệp nhất cả sau khi chết.
Chủ tâm của Sống Tình Tương Thân l{ hiệp chung cuộc sống, sống chết
cho nhau, kết hiệp với người mình thương, Có Nhau Mãi Mãi.
* *
1.3 Chủ tâm của Cuộc Sống Sinh Hoạt.
a. Câu Cuối Cùng.
C|c c}u cuối cùng của nhóm Truyền kỳ về Sinh Hoạt cũng nói lên chủ t}m
của cuộc sống Sinh hoạt Phát triển.
Truyền kỳ An Tiêm kết với việc ‘thành lập làng và gởi dưa về nước’. Công
t|c Việc L{ng l{ khai ph| đất hoang, tụ tập d}n chúng, ph|t triển th{nh l{ng
thôn thịnh vượng, v{ đóng góp cho nước.
Sau cuộc sống đem của cải v{ t{i trí giúp mọi người ph|t triển, Truyền
kỳ Chử Đồng kết bằng việc Chử Đồng v{ Tiên Dung ‘đem dân chúng và phố xá
về trời’. ‘Về trời’ cũng biểu trưng cho cuộc sống ph|t triển to{n diện, mọi
người chung hưởng thịnh vượng hạnh phúc.
Truyền kỳ Tiết Liêu, với cuộc thi tìm lễ vật d}ng cúng Tổ Tiên, chứng tỏ
Tiết Liêu đủ điều kiện thích đ|ng, nên kết thúc bằng việc Tiết Liêu ‘được làm
vua’, để ph|t triển Nước, giúp to{n d}n sống an vui thịnh vượng.
Truyền kỳ Mỵ Châu có gương ích kỷ mù qu|ng của vua An Dương v{ Mỵ
Châu, tr|i ngược với việc chung nhau ph|t triển, nên đưa tới ‘nước mất nhà
tan’.
Truyền kỳ Phù Đ ng lại có Phù Đổng, biểu tượng của to{n d}n, sau khi
ho{n th{nh Công cuộc Cứu nước, ‘cỡi ngựa lên núi mà về trời và được phong

899
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

làm Thần Trời’. To{n d}n đ~ được giải cứu, bắt đầu cuộc sống thanh bình,
thịnh vượng, v{ hạnh phúc, như thần, như th|nh.
b. Chung Hưởng Cuộc Sống.
Như vậy, tất cả c|c Truyền Kỳ về Sinh Hoạt đều kết với việc mọi
người cùng nhau Vui Hưởng Việc Phát Triển.
Con người ph|t triển trọn vẹn chính mình bằng việc ph|t triển cuộc sống
chung. Cuộc sống chung ph|t triển trọn vẹn bằng việc ph|t triển cuộc sống
của mỗi một con người.
Chủ t}m của Sống Việc Phát Triển l{ mọi ngưởi cùng nhau sinh hoạt
để Mọi Người Cùng Hưởng Cuộc Sống vui tươi an thịnh, xứng với Con người,
xứng với Niềm H~nh Diện L{m Người.
* *
1.4. Chủ tâm của mọi Cuộc sống.
Như vậy, Chủ t}m của Sống Tình Tương Thân l{ hiệp chung cuộc sống,
sống chết cho nhau, kết hiệp với người mình thương.
Chủ t}m của Sống Việc Phát Triển l{ mọi ngưởi cùng nhau sinh hoạt
để Mọi Người Cùng Hưởng Cuộc Sống vui tươi an thịnh.
Chủ tâm tối hậu của Cuộc sống Con người l{ mọi người Sống Chết Cho
Nhau, chung nhau Phát Triển trọn vẹn Cuộc sống, và mọi người cùng
chung hưởng Hạnh Phúc L{m Người.

2426.2 THÀNH QUẢ CUỘC SỐNG CON NGƯỜI Theo Văn H a Việt
Tr ch bai 2206. CHỦ TÂM và THÀNH QUẢ của CUỘC SỐNG CON NGƯỜI Qua
9 TRUYỀN KỲ VIỆT, phan 2.

2. THÀNH QUẢ CUỘC SỐNG CON NGƯỜI


Trong Bộ Truyền Kỳ, ngo{i Truyền kỳ nền tảng Tiên Rồng, 8 Truyền kỳ
còn lại cũng chia l{m 2 nhóm: những Truyền kỳ về Cuộc sống C| nh}n, và
những Truyền kỳ về X~ hội.
2.1 Thành quả Cuộc sống Cá nhân.
a. Cuộc sống Cá nhân Tiêu biểu.
900
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Những Truyền kỳ về Cuộc sống C| nh}n gồm Truyền kỳ Trương Chi với
Tình yêu nam nữ, Truyền kỳ Trầu Cau về Tình Gia đình, Truyền kỳ Vọng
Phu về cuộc sống Gia đình v{ với L{ng Nước, v{ Truyền kỳ Chử Đồng.
Truyền kỳ Chử Đồng l{ tiêu biểu của Cuộc sống C| nh}n to{n vẹn, gồm cả
Tình yêu nam nữ (Truyền kỳ Trương Chi), cuộc sống Gia đình, (Truyền
kỳ Trầu Cau) v{ cuộc sống giữa Gia đình với những người chung quanh
(Truyền kỳ Vọng Phu). Tất cả đều tốt đẹp trong cuộc sống của cô công chúa
Tiên Dung v{ ch{ng không khố Chử Đồng.
Tiên Dung v{ Chử Đồng đi tìm nhau, và gặp nhau trọn vẹn, như là 2 con
người tinh tuyền, không gì che đậy. Họ kết hiệp th{nh gia đình v{ cùng nhau
đem của cải tài trí giúp ph|t triển cuộc sống của những người chung quanh...
Họ l{ tiêu biểu Cuộc sống To{n Vẹn, vừa của mỗi người, vừa của gia đình, và
vừa với l{ng, nước.
b. Thành quả Cuộc sống Cá nhân Toàn vẹn.
Thành quả của cuộc sống Cá nhân toàn vẹn nầy l{ Tiên Dung v{ Chử
Đồng đem mọi người v{ phố x| l{ng thôn Về Trời.
Về Trời l{ hình ảnh tiêu biểu cho cuộc sống tốt đẹp, ph|t triển, thanh bình,
hạnh phúc to{n vẹn.
Về Trời cũng l{ niềm tin của Văn hóa Việt. Văn hóa Việt x|c tín những
người có cuộc sống to{n vẹn đều thành Thần thành Thánh, va đang đươc ton
thơ. Cac Vi Than Thanh nay lai cung co the phu ho, gia ân giáng phúc, cho mỗi
người, cho gia đình, cho làng thôn.
Trước đ}y, hơn 95% l{ng thôn đ~ tôn những người sống cuộc sống giúp
ích đặc biệt, thànhThần Làng, Th{nh Ho{ng. Ng{y lễ quan trọng nhất của l{ng
cũng l{ Lễ Hội Tế Thần L{ng.
c. Thành quả mọi Cuộc sống Cá nhân.
Truyền kỳ Chử Đồng l{ tiêu biểu của mọi Cuộc sống C| nh}n to{n vẹn. Vì
vậy, th{nh quả ‘Về Trời’ của Truyền kỳ Chử Đồng cũng l{ tiêu biểu cho Th{nh
quả của mọi Cuộc sống C| nh}n.
Mọi Cuộc sống C| nh}n của Con người, như ở c|c Truyền kỳ kh|c, đều tùy
tầm độ thích đáng, m{ chung hưởng th{nh quả ‘Về Trời’, m{ hưởng Hạnh Phúc
L{m Người, m{ được tôn kính.
* *
2.2 Thành quả Cuộc sống Xã hội.
901
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

a. Cuộc sống Xã hội Tiêu biểu.


Cuộc sống X~ hội được diễn đạt qua c|c Truyền kỳ An Tiêm, Tiết Liêu, Mỵ
Châu, v{ Phù Đổng, tức l{ c|c Truyền kỳ về Việc L{ng, Việc Nước.
Truyền kỳ An Tiêm khai ph| đảo hoang th{nh l{ng thôn trù phú.
Truyền kỳ Tiết Liêu chứng tỏ người đủ tiêu chuẩn L{m Việc Nước, làm
vua, an d}n thịnh nước.
Truyền kỳ Mỵ Châu nêu tấm gương vua An Dương v{ Mỵ Ch}u vị kỷ, xao
lãng công tác lo cho toàn dân nước, m{ chỉ lo cho c|i làng vua ở (khi x}y
thành), rồi bỏ l{ng để lo cho nhà (khi đón Trọng Thủy v{o cung), v{ bỏ nh{ để
lo cho bản thân (khi chạy trốn v{ chém Mỵ Ch}u). Qua đó, Truyền kỳ nêu lên
những nguyên tắc để Giữ D}n Giữ Nước.
Ở Truyền kỳ Phù Đ ng, khi nước bị x}m lăng, vua Hùng đ~ cứu lại D}n,
cứu lại Nước.
- Vua Hùng đ~ cầu Tổ, đ~ tìm về Tổ, đ~ nghe Lời Tổ Dạy, nên cứu
được mình. - Vua Hùng truyền Lời của Tổ cho c|c sứ nh}n, tức l{ cứu
được người nhà, - c|c Sứ nh}n đem Lời của Tổ tới c|c làng, giúp mọi người
d}n ý thức v{ dấn th}n chung phần v{o việc Cứu Nước, nên đ~ cứu được làng,
- v{ rồi, mọi người vùng lên, qua biểu tượng Phù Đổng, cứu được Nước.
Chính tiến trình cứu nước ã chỉnh sửa cuộc sống của mọi người Dân
Nước, gồm cả từ tinh thần v{ cuộc sống dân làng của Truyền kỳ An Tiêm, tới
việc giữ dân giữ nước của Truyền kỳ Mỵ Ch}u, v{ việc an dân thịnh nước của
Truyền kỳ Tiết Liêu. Tất cả đều đúc kết th{nh biểu tượng Phù Đổng, và qua
Phù Đổng, to{n d}n vươn vai đ|nh tan giặc x}m lăng.
Như vậy, Truyền kỳ Phù Đ ng tập trung trọn vẹn những Truyền kỳ Việc
L{ng Việc Nước, và là tiêu biểu tuyệt hảo cho cuộc sống của những người lo
Việc L{ng, Việt Nước, tức l{ Cuộc sống X~ hội.
b. Thành quả Cuộc sống Xã hội Toàn vẹn.
Sau khi ho{n th{nh Công cuộc Cứu Nước Cứu D}n, Phù Đổng, biểu tượng
của To{n D}n, cởi Ngựa thần lên núi, Về Trời, v{ được phong l{ Thần Trời.
Cũng như th{nh quả của cuộc sống C| nh}n to{n vẹn ở Truyền kỳ Chử
Đồng, Phù Đổng cũng Về Trời. Nhưng Tiên Dung Chử Đồng phải tự mình hóa
phép, còn Phù Đổng vừa được Ngựa thần đưa, vừa được phong tước.
Đ}y l{ c|ch diễn tả Thành quả của cuộc sống Xã hội vượt trên thành quả
của cuộc sống Cá nhân.
902
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Trên thực tế, c|c Vị có cuộc sống Vì Dân Vì Nước, đ~ được to{n d}n Việt
thờ kính v{ cầu khẩn c|ch đặc biệt. Đền thờ các Ngài nhan nhản khắp mọi
miền Đất Nước. Ng{y Lễ của c|c Ng{i cũng được to{n d}n kính nhớ.
c. Thành quả của mọi Cuộc sống Xã hội.
Cũng vậy, th{nh quả của Truyền kỳ Phù Đổng cũng l{ th{nh quả của
những Cuộc sống X~ hội.
Những người sống lo việc l{ng, những người sống lo giữ d}n giữ nước,
sống lo an d}n thịnh nước (không nhất thiết phải l{ vua), đều dự phần v{o
Th{nh quả của Phù Đổng. Dĩ nhiên theo tầm độ kh|c nhau của từng cuộc sống.

2426.3-4 CUỘC SỐNG VẸN TOÀN Trong VĂN HÓA VIỆT


Tr ch Bai 2206. CHỦ TÂM và THÀNH QUẢ của CUỘC SỐNG CON
NGƯỜI Qua 9 TRUYỀN KỲ VIỆT, phan 3-4.

3. CHỦ TÂM và THÀNH QUẢ Trong VĂN HÓA VIỆT


Đặc điểm của Văn hóa Việt l{ tất cả mọi Truyền kỳ, mỗi Truyền kỳ, chỉ chú
trọng tới Chủ tâm hiện thực của Cuộc sống của Con người. Chỉ ở hai Truyền
kỳ tiêu biểu, Chử Đồng v{ Phù Đổng, mới nêu lên Th{nh quả, dầu đó l{ Thành
quả đương nhiên, tùy tầm độ, của mọi cuộc sống.
Chủ tâm là chủ lực thúc ẩy v{ hướng dẫn to{n thể mọi hành vi trong
Cuộc sống Con người. Còn Thành quả là kết quả đương nhiên của cuộc sống
đạt chủ t}m.
Điều quan trọng l{ không để Thành quả ám ảnh, không biến Thành quả
thành Chủ tâm Cuộc sống hiện thực.
Nếu lấy Th{nh quả l{m Chủ t}m, nếu sống với chủ t}m để được tôn sùng,
hoặc để th{nh công trong một phương diện n{o đó, thay vì sống chết cho nhau
v{ chung nhau ph|t triển cuộc sống trọn vẹn... sẽ đưa tới việc |p dụng những
phương c|ch không thích đáng, hình thức... đưa cuộc sống xa hiện thực, không
sống trọn vẹn cuộc sống con người.
* * * *
4. CUỘC SỐNG VẸN TOÀN

903
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

4.1 Sống Trọn Vẹn Con Người.


Cùng với Nội dung cuộc sống v{ với bốn Sức Sống con người, Sống Tình
Tương Thânchính l{ bộc lộ v{ ph|t triển Sức sống Tâm Tình và Tuệ Linh,
phần Tiên, trong cuộc sống hằng ng{y. Sống Việc Phát Triển l{ bộc lộ v{ ph|t
triển Sức sống Thân Lực và Tr Tài, phần Rồng.
Để Sống Tình Tương Thân, tức l{ để thực hiện và phát triển Sức sống
T}m Tình v{ Sức sống Tuệ Linh, Kinh nghiệm Việt lại dùng hai Sức sống Thân
Lực và Tr Tài làm nền tảng bảo đảm cho cuộc sống Th}n Thương an vững
v{ s|ng suốt.
Đồng thời, để Sống Việc Phát Triển, sống phần Rồng, tức l{ để thực hiện
và phát triển Sức sống Th}n Lực v{ Sức sống Trí T{i trong cuộc sống hằng
ngày, Văn hóa Việt lại dùng hai Sức sống Tâm Tình và Tuệ Linh, phần Tiên,
làm động cơ thúc đẩy và hướng dẫn thể hiện Cuộc Sống Chung.
* *
4.2 Hưởng Sinh thú Làm Người.
Như thế, theo Văn hóa Việt, trong Cuộc Sống Con Người, ở mọi thời mọi
lúc, trong bất cứ tương quan hay sinh hoạt nào, bất kể trong đời sống riêng tư
hay xã hội, bốn Sức sống Th}n Trí T}m Tuệ, cuộc sống Tương Th}n Ph|t
Triển, hai phần Tiên Rồng, luôn quyện lẫn v{o nhau. Hiệp.
Để có cuộc sống đích thực l{ Người, không thể sống một Sức sống m{
không sống những Sức sống kia, không thể sống phần Tiên m{ không sống
phần Rồng, không thể sống Tương Th}n m{ không sống Ph|t Triển, không thể
sống riêng tư m{ không sống x~ hội... Tất cả đều 50/50. Song.
Bất cứ cuộc sống n{o cũng phải sống trọn vẹn Bốn Sức Sống, trọn
vẹn Tiên Rồng, vừa riêng tư vừa xã hội, vừa Thân Thương vừa Bình Đẳng,
vừa Tương Thân vừa Phát Triển... thì mới thực sự sống Cuộc Sống Làm Người
trọn vẹn, thì mới hưởng trọn vẹn Hạnh Phúc Làm Người.
Thực vậy, mọi Người đều sống 50% Tiên 50% Rồng, đều trọn Th}n Trí
T}m Tuệ, đều thể hiện 100% trong Một Bọc, đều sống Bình Đẳng căn cơ v{
Than Thương toan tâm, thì cuộc sống l{ gì nếu không l{ cùng nhau Sống
Tương Th}n Ph|t Triển, và chung nhau tận hưởng SINH THÚ LÀM NGƯỜI?
* *

904
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

905
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

PHẦN 3: NẾP SỐNG TÂM LINH VIỆT

CHƯƠNG 1: TÂM LINH VIỆT

3102. NỀN TẢNG TÂM LINH VIỆT


Kính dâng Cha Mạ, Ba Mẹ
1. DẪN NHẬP
2. NGUỒN SỐNG CON NGƯỜI
3. ĐỐI TƯỢNG CUỘC SỐNG TÂM LINH
4. THÂN PHẬN CON NGƯỜI
5. CUỘC SỐNG CON NGƯỜI
6. CON NGƯỜI VÀ THẾ GIỚI SIÊU LINH
7. PHÂN BIỆT ĐẠO SỐNG VÀ TÔN GIÁO
8. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LIÊN QUAN
9. GHI CHÚ

1. DẪN NHẬP
Trong cuộc sống thực tại, trong mọi tương quan v{ sinh hoạt, Con Người
bộc lộ v{ tăng trưởng 4 Sức sống Th}n lực, Trí tài, Tâm tình, v{ Tuệ linh.
Sống Tâm Linh l{ thể hiện Sức sống Tuệ Linh trong cuộc sống hằng
ngày.
Văn h a Việt xác ịnh Sức sống Tuệ Linh của con người, x|c định niềm
tin vào Sức sống trường cửu của con người sau khi chết, v{o khả năng của
906
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

con người đang sống thông hiệp với Thế giới Siêu linh, v{ v{o sự phù hộ của
T Tiên Ông Bà.
Do đó, Sống Tâm Linh là thể hiện Tâm tình trong việc thông hiệp với Tổ
Tiên Ông Bà, v{ với c|c Vị Khuất Mặt thuộc Thế giới Siêu linh. Cuộc sống Tuệ
Linh nầy ảnh hưởng s}u đậm tới con người trong đời sống thường ng{y.
* *
1.2 Kinh nghiệm sống.
Trong Văn hóa Việt, Cuộc sống T}m Linh l{ kết quả của kinh nghiệm
sống ời sống bình thường của con người. Qua kinh nghiệm sống thực đó,
con người nhận ra Nguồn Sống của mình phát sinh từ Mẹ Cha. Rồi từ Mẹ Cha
lên tới Ông B{, Tổ Tiên, lên tới Ông Trời. Trong cuộc sống, con người còn luôn
hưởng nhận nhiều trợ giúp của nhiều Ân nhân khác.
Cũng qua kinh nghiệm sống thực, con người nhận ra Thân phận bất
toàn của mình. Nhưng cũng do th}n phận bất to{n, con người có thể tăng
trưởng trong cuộc sống.
Cũng từ đó, Văn hóa Việt nhận biết phương cách ối xử đối với chính
mình, với những con người kh|c, với vạn vật, v{ nhất l{ với Thế giới Siêu linh.
Vì chỉ l{ kinh nghiệm sống cuộc sống trong hiện tại, trong thân xác, Văn
hóa Việt không trực tiếp có kinh nghiệm về ‘Đời sống của con người sau khi
chết’, hoặc về cấu trúc của Thế giới Siêu linh. (Hai phần nầy thuộc phạm vi
Tôn giáo).910
* * * *
2. NGUỒN SỐNG CON NGƯỜI
2.1 Kết tinh Kinh Nghiệm.
Văn hóa Việt l{ kết tinh Kinh Nghiệm sống của Con Người. Tất cả đều căn
cứ trên nhận thức của Con Người.
Vì vậy, khi tìm hiểu Nguồn gốc Sự Hiện Hữu của mình giữa vạn vật, dân
Việt cũng khởi sự từ chính mình trong hiện tại.
Trong hiện thực, nguồn gốc sự hiện hữu của mỗi người chính l{ Mẹ v{ Cha
của mình. Đ}y l{ kinh nghiệm hiển nhiên nhất.
**

910
Về Ph}n biệt Đạo sống v{ Tôn gi|o, đọc tiếp ở phần 7.
907
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

2.2 Quá Khứ.


Từ đó, kinh nghiệm ngược dòng về qu| khứ: nguồn gốc hiện hữu của Mẹ
v{ Cha l{ do Ông B{ Ngoại v{ Ông B{ Nội. Ngược dòng lên, ta có thêm các Ông
B{ Cố, Ông B{ Sơ, Tổ Tiên.
Lên tới tận cuối nguồn, Nguồn Gốc cao xa nhất, là Đấng Nguồn Sống
Khởi Nguyên của toàn thể vạn vật. Ng{i l{ Nguồn Gốc của mọi hiện hữu. D}n
Việt gọi Ng{i l{ Ông Trời.
* *
2.3 Hiện Tại.
Như vậy, Nguồn Gốc cũng l{ Hiện Tại. Mỗi người đang sống trên trần gian
nầy, cũng chính l{ một phần Tổ Tiên Ông B{ Cha Mẹ đang lưu truyền v{ sống
thực.
Di truyền không chỉ l{ thể chất, m{ còn cả tinh thần, tâm hồn, phúc đức,
tâm linh.
* *
2.4 Tương Lai.
Khi nhìn về Tương Lai, kinh nghiệm Việt cũng nhìn v{o Tổ Tiên Ông Bà.
Sau thời gian sống, c|c Ng{i đ~ nối bước Cha Mẹ Ông B{ của c|c Ng{i.
Như thế, tương lai của mỗi người cũng chính l{ ‘theo Ông theo Bà’.
* * * *
3. ĐỐI TƯỢNG CUỘC SỐNG TÂM LINH
3.1 Ông Trời, Đấng Nguồn Sống.
a. Ông Trời, Nguồn Sống Khởi Nguyên của Vạn vật.
Niềm tin phổ qu|t v{ s}u xa nhất của Văn hóa Việt l{ tin v{o Ông Trời,
Đấng Nguồn Sống Khởi Nguyên của vạn vật, của mọi hữu thể, ở thế giới nầy
cũng như ở Thế giới Siêu linh. Ng{i l{ Nguồn Sống Tối Cao.911
b. Ông Trời hiện thực.
Vì Ông Trời l{ Nguồn Sống, luôn hiện diện và không ngừng thông
truyền Sức Sốngcho con người v{ vạn vật, nên Ông Trời liên hệ mật
thiết với cuộc sống con người trong tất cả mọi phương diện. Trời sinh, Trời

911
Đọc b{i 1307. Nguồn gốc Việt Nam của Học thuyết Đạo và Đức, đoạn 5.2.
908
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

dưỡng, Trời ban ơn giáng phúc, Trời định, Trời độ... Ông Trời cũng l{ Đấng
ph|n xét mọi h{nh vi của mỗi một con người, Trời thưởng, Trời phạt...
Hơn nữa, Trời còn ảnh hưởng trên con người qua những hiện tượng
thiên nhiên, giúp con người duy trì và tăng trưởng cuộc sống. Trời trở
thành Bầu Trời xanh thẳm, với Mặt Trờisáng chói, đem lại |nh s|ng v{ sức
sống cho vạn vật. Rồi hiện thực v{ gần gũi hơn, Trời nóng, làm lạnh, trời gió,
trời sấm sét, trời đẹp... Lạy Trời mưa xuống...
Tất cả mọi sự xảy ra trong cuộc sống con người, ảnh hưởng tới cuộc
sống... cũng đều do Trời, nhờ Trời. Cuộc sống mỗi người, mỗi nh{, mỗi l{ng,
v{ nước, đều lấy Ơn Trời l{m gốc.912
c. Ông Trời, Đấng Thần tr Yêu thương.
Như thế, qua kinh nghiệm sống, theo Văn hóa Việt, Ông Trời, Đấng Nguồn
Sống Khởi Nguyên, đ~ sinh dựng mỗi người l{ một cá biệt độc lập, tự tại,
nhưng liên hệ mật thiết với những con người kh|c, v{ với vạn vật.
Hơn nữa, từ nhận thức các khả năng của mình, con người nhận ra Ông
Trời tr i vượt con người không lường, về cả bốn Sức Sống, về mọi phương
diện. Ng{i l{ Đấng Thần Tr Vô Song, Đấng Tối Cao... Đấng m{ con
người không thể nhận biết hoặc diễn đạt trọn vẹn.
Qua tình yêu thương bao la của Mẹ Cha, Ông Bà, những vị Hiện Th}n của
Ông Trời, Văn hóa Việt nhận ra Ông Trời cũng chính l{ Tình Yêu Thương
bao la không bờ bến, vượt trên mọi nhận định v{ suy diễn của con người.913
d. Đạo thờ Trời.
Nếp Sống Việt bộc lộ niềm tin Ông Trời như l{ hiển nhiên: Ông Trời l{
Nguồn Sức Sống của con người v{ của vạn vật, Ông Trời liên hệ v{ ảnh hưởng
mật thiết với cuộc sống con người, v{ Ông Trời l{ Thần Trí Yêu Thương.
Do Ông Trời, trong Ông Trời, Con Người không những được hiện hữu,
m{ còn đượcsống ch thực v{ trọn vẹn Kiếp sống và Hạnh phúc Làm
Người.
Đạo Thờ Trời được thể hiện trong niềm tin, trong tiếng nói, trong cuộc
sống hằng ng{y của D}n Việt. Mọi nh{ đều đặt Bàn Ông Thiên thờ Trời ở s}n

912
Đọc b{i 3103. Phúc Đức: Kết Tinh Cuộc Sống Tâm Linh Việt. - Về Mặt Trời, đọc b{i 1307.
Nguồn gốc Việt Nam của Học thuyết Đạo và Đức, đoạn 3.2.
913
Về Ông Trời, đọc tiếp đoạn 8.2. - Đọc b{i 3203. Tám Đại Lễ và Chín Lễ Dân Tộc, đoạn 2.
909
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

trước nh{, và cầu Trời, kêu Trời, tâu trình với Trời về tất cả mọi sự xảy ra
trong cuộc sống hằng ng{y của mỗi người, của gia đình.914
* *
3.2 Tổ Tiên.
a. Tổ Tiên m i người.
Cùng với niềm tin Ông Trời vừa cao cả vừa gần gũi, nền tảng của T}m Linh
Việt còn l{ niềm tin v{o sự trường cửu của Hồn Thiêng con người, đặc biệt
v{o sự vĩnh tồn linh thiêng và phù hộ gần gũi của Tổ Tiên.
Đối với con ch|u, Tổ Tiên Ông B{ Cha Mẹ l{ những Vị không những đ~ tiếp
ứng Ông Trời trực tiếp thông truyền Nguồn Sống, m{ còn cùng với Trời luôn
yêu thương, phù hộ, v{ chia sẻ cuộc sống của từng người. Tổ Tiên Ông Bà
Cha Mẹ chính là Ông Trời Hiện Thân, không những để cho chúng ta
được diễm phúc Làm Người, m{ còn chăm sóc che chở cho chúng ta tiếp
tục sinh tồn và tăng trưởng.
Việc thờ kính Tổ Tiên nhắc nhở người đang sống phải ý thức ơn ích được
thừa hưởng, đồng thời thúc đẩy ph|t huy sự nghiệp }n đức của dòng họ...
chỉnh đốn v{ tăng trưởng cuộc sống, giúp mọi người sống trọn vẹn chính
mình, phát huy niềm Hãnh diện Làm Người, và tận hưởng Hạnh phúc Làm
Người đích thực.
Đối với con ch|u, Ông Bà Cha Mẹ là những vị Thần, dù c|c Ng{i ở bất cứ
tuổi n{o.
Từ nhiều ng{n năm trước, Tộc Việt đ~ có truyền thống thờ kính Tổ Tiên.
Nh{ d}n Việt luôn có Bàn thờ T Tiên ở nơi trang trọng nhất.915
b. Mười Tám Vua Hùng Quốc Tổ.
Việt Nam, nhánh Việt Lạc Sông Hồng của Tộc Việt, cũng thờ kính Mười
Tám Vị Quốc Tổ, với miếu hiệu Vua Hùng. Vua Hùng l{ Biểu Tượng của
Những Vị đ~ Đóng Góp Đặc Biệt v{o việc hình thành của Tộc Dân và Văn

914
Để chuẩn bị mừng Tết Năm Mới, thì ‘Ông T|o’ được long trọng tiển đưa về Trời t}u trình
mọi việc trong gia đình. - Đọc b{i 3203. Tám Đại Lễ và Chín Lễ Dân Tộc, mục 2.7b.
Về Ông T|o, đọc b{i 2103. Tiêu Chuẩn Để Sống Tình Người, đoạn 6.5.
Để tỏ lòng úy phục, thay vì kêu ‘Ông Trời’, d}n ta nói tr|nh th{nh ‘Ông Thiên’. - Nhiều sắc
d}n kh|c, như Th|i Lan, cũng có B{n thờ trước mỗi nh{. Nhưng họ không thờ Ông Thiên, m{
thờ Chủ trước, hoặc những Vị kh|c.
Phương T}y v{ Tộc Hoa gi{nh quyền Thờ Trời cho Vua Chúa.
915
Đọc b{i 3203. Tám Đại Lễ và Chín Lễ Dân Tộc, đoạn 2.7.
910
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Hóa Việt từ Thời Khởi Nguyên. C|c Ng{i l{ những Vị trỗi vượt thuộc mọi lãnh
vực, chứ không nhất thiết l{ người có quyền cai trị.
Truyền thuyết xưa nhất của d}n ta, luôn nhắc đến Vua Hùng như l{ biểu
tượng cao quý và quyền uy nhất của xã hội Việt. Vua Hùng có mặt trong mọi
Truyền Kỳ liên quan tới đời sống x~ hội, gia đình, l{ng nước.
Ở Thời Hùng, d}n Việt thiên về mẫu hệ, nữ giới giữ vai trò quan trọng
trong đời sống x~ hội. Do đó, nhiều Vị Nữ Giới cũng đ~ đóng góp đặc biệt trong
việc th{nh hình x~ hội v{ văn hóa Việt. Ta thờ kính 9 Vua Hùng Bà và 9 Vua
Hùng Ông.916
c. Hai Vị Tộc Tổ.
D}n Việt còn thờ kính Hai Vị Tổ ầu tiên của to{n thể Tộc Việt. Từ Hai
Ngài khởi phát Tộc Việt và Văn hóa Việt. Hai Ng{i sống v{o thời khuyết sử,
c|ch đ}y hơn 7000 năm.
Với niềm kính quý v{ biết ơn, D}n Việt đ~ tôn vinh Hai Ng{i th{nh hai
biểu tượng cao quý nhất: Mẹ Tiên và Cha Rồng.
Với sứ mạng Trời ban sinh ra cả một giống d}n đông đúc siêu việt, l{ Tổ
trên hết c|c Tổ của Tộc Việt, l{ Nguồn sinh mọi Thần Th|nh Anh Linh Việt, địa
vị Hai Ng{i Tộc Tổ cao trọng v{ uy thế khôn tả, đ|ng được mọi người tôn vinh
và cầu khẩn.917
* *
3.3 Các Ân Nhân.
a. Ân Nhân Nhân Thần và Thiên Thần.
Nối tiếp t}m thức biết ơn v{ thờ kính Ông Trời v{ Tổ Tiên Ông B{, dân
Việt cũng tỏ lòng biết ơn v{ thờ kính những Ân Nhân ã trợ giúp tăng
triển cuộc sống toàn vẹn của Con Người.
Ngo{i những Ân nh}n có thời đ~ l{ con người, c|c vị Nhân Thần, d}n Việt
còn thờ kính những Vị Thần Linh Ân Nh}n, tức l{ những Vị thuộc Thế giới
Siêu linh, các Thiên Thần, đ~ hiển linh phù hộ đặc biệt cho con người, cho làng
thôn, cho d}n nước.918
b. Trong cuộc sống.

916
Đọc b{i 1404. 18 Vua Hùng: 9 Vua Hùng Bà, 9 Vua Hùng Ông, phần 4.
917
Đọc b{i 1403. Nguồn gốc Tiên Rồng, phần 4.
918
Đọc b{i 3203. Tám Đại Lễ và Chín Lễ Dân Tộc, đoạn 2.5.
911
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Cho cuộc sống cá nhân, }n nh}n quan trọng nhất l{ Thầy dạy, hoặc vị Tổ
nghề nghiệp, những vị đ~ giúp thăng tiến to{n cuộc sống.919
Ở làng thôn, Ân nh}n lớn nhất l{ Vị Lập L{ng, hoặc c|c Vị đ~ l{m ơn ích
đặc biệt cho l{ng... Nhiều Vị được thờ kính l{ Thần L{ng, Thành Hoàng.920
Được toàn dân thờ kính l{ tất cả những Vị đ~ góp phần cho d}n nước, ở
mọi tầm độ v{ mọi phương diện, hữu danh cũng như vô danh, tức l{ c|c Văn
Th|nh Võ Thần và các hiền nh}n nghĩa sĩ. Khắp nơi đều có đền thờ c|c Ng{i.
Ng{y húy của c|c Ng{i cũng l{ những ng{y lễ của d}n tộc.921
c. Đạo thờ Ân Nhân.
Thực ra, Ông Trời v{ Tổ Tiên mọi Bậc cũng l{ những Ân Nh}n đ~ ban
Nguồn Sống cho mỗi người, cho mọi người.
Như vậy, đối tượng T}m Linh Việt l{ thờ Ân Nh}n, với hai th{nh phần: Ân
nhân Nguồn Sống và Ân nhân Trợ Giúp, ở mọi cấp, mọi phương diện.
* *
3.4 Cõi Trời
a. Về Trời.
Theo niềm tin Việt, khi qua đời, con người về với Ông Bà. Theo Bộ Truyền
Kỳ, về với Ông B{, cũng l{ về Trời.
Sau cuộc đời giúp d}n sống an vui thịnh vượng, Chử Đồng v{ Tiên Dung
hóa phép đem to{n thể d}n chúng v{ nh{ cửa phố x| về Trời.922
Sau khi đ|nh đuổi giặc ngoại x}m, cứu d}n cứu nước, Phù Đổng đ~ cỡi
ngựa thần lên núi v{ về Trời.923
Về Trời vừa l{ biểu trưng vừa l{ hiện thực. Về Trời l{ thành quả tốt ẹp
nhất của cuộc sống con người, con người an vui, hạnh phúc to{n vẹn. Về Trời
cũng l{ thành Thần thành Thánh, được thờ kính.924
b. Cõi Sống Toàn Vẹn.

919
(Đọc b{i 3204. Lễ Làng, Lễ Họ tộc, Lễ Gia đình, và Lễ Từng người).
920
V{o ng{y Kính L~o, nhiều nơi tế c|c Vị ở tuổi thọ với nghi thức Tế Thần. Tuổi thọ thường
tính từ 60 tuổi. - Đọc b{i 3203. Tám Đại Lễ và Chín Lễ Dân Tộc, đoạn 5.2.
921
Đọc bài trên, đoạn 2.8 v{ 2.9. - Về việc Thờ Anh Hùng, đọc b{i 2110. Công Cuộc Cứu Nước
Cứu Dân, đoạn 13.1, 13.4, v{ mục 14.3b.
922
Đọc b{i 2104. Tiêu Chuẩn Để Sống Bình Đẳng, mục 4.4b.
923
Đọc b{i 2110. Công Cuộc Cứu Nước Cứu Dân, đoạn 13.1.
924
Đọc b{i 2206. Chủ Tâm và Thành Quả Cuộc sống Con Người, phần 2.
912
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Như vậy, cõi Trời l{ nơi Tổ Tiên v{ Thần Th|nh đang sống với C|c Đấng
Linh Thiêng.
Trời l{ Cõi Phúc, cõi Vĩnh Cửu, nơi vui sướng an lạc, nơi con người
hưởng nhận trọn vẹnHạnh Phúc Làm Người.
Đối nghịch với Trời l{ địa ngục, nơi của những người đ~ có cuộc sống bất
xứng, g}y tổn hại cho người kh|c, cho vạn vật.
* * * *
4. THÂN PHẬN CON NGƯỜI
4.1 Như Trời Sinh.
a. Con người và Vạn vật.
Cũng như Con Người, Vạn vật, mọi c| thể hiện hữu trong vũ trụ, ke ca The
giới Siêu linh, đều hưởng nhờ Sức Sống, va sư Hien Hưu, từ Ông Trời.
Mỗi vật, mỗi c| thể, v{ to{n thể vạn vật, cũng đều hưởng nhận Niềm Hạnh
Phúc riêng mình, tùy theo tầm độ, cấu trúc, và cách thức đã tiếp nhận từ
Nguồn Sống Khởi Nguyên, Ông Trời.
Cũng vì vậy, Con Người và Vạn vật, tuy kh|c nhau về tầm độ v{ cấu trúc,
đều liên hệ mật thiết với nhau. Vạn vật nhất thể.
b. Thân phận Bất Toàn.
Qua cuộc sống, qua tiếp xúc v{ liên lạc với thế giới chung quanh, con
người nhận biếtnhững ặc t nh của riêng mình, v{ của vạn vật.
Con người nhận biết mình hưởng nhận Sức Sống từ Ông Trời, Đấng
Nguồn Sống Khởi Nguyên. Vạn vật cũng hưởng nhận Sức Sống từ Ng{i.
Con người có nhiều hạn hẹp và bất toàn trong cấu trúc v{ trong cuộc
sống. Vạn vật cũng không ngo{i th}n phận đó, dầu ở những tầm độ v{ cấu trúc
khác nhau.
Cũng như Con người gồm phần vật thể v{ phần không vật thể, Vạn vật
cũng có những hiện hữu vật thể, hạn hẹp trong không gian v{ thời gian, và
những hiện hữu không vật thể, ngo{i thời không, vô hình, trường cửu.925
c. Tự tại và Liên ới.

925
Đọc b{i 2102. Nền Tảng Cuộc Sống Con Người và Xã Hội, đoạn 4.1 v{ 4.2.
913
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Vì mỗi một c| thể, mỗi một con người, v{ tất cả vạn vật đều có chung một
Nguồn Sống, v{ cùng có Th}n phận Bất to{n, Con Người v{ Vạn vật liên ới
h tương trong việc tăng trưởngvà kiện toàn.
Cũng vì vậy, Con Người vừa có cuộc sống tự tại, tự túc, vừa liên đới mật
thiết với mọi con người kh|c v{ với vạn vật. Con Người vừa l{ cá thể tự tại,
vừa bẩm sinh là thành phần của xã hội.926
* *
4.2 Hệ quả Thân phận Bất toàn.
1. Tăng trưởng, Kiện toàn.
Qua những biến chuyển trong cuộc sống, Con Người cảm nhận được sứ
mạng vươn lêntừ những bất to{n của mình. Nhờ bất toàn, con người có
thể tăng trưởng trong mọi phương diện. Bất to{n chẳng những không cản
trở, m{ còn l{ một mời gọi, một th|ch thức vươn lên, bổ túc, kiện to{n.
Đ}y cũng chính l{ vinh dự và niềm hãnh diện của Con Người.
2. Tăng Trưởng tạo Nhu Cầu.
Sự bất toàn và tự lực tăng trưởng, phát sinh nhu cầu cần thỏa m~n, cần
bù đắp.
Vì vậy, đáp ứng nhu cầu, theo bản năng, trong những hình thức v{ điều
kiện bình thường l{ tự nhiên.
Ở những trường hợp v{ hoàn cảnh bất thường, đ|p ứng nhu cầu bản năng
c|ch bất thường, cũng không nhất thiết l{ tr|i tự nhiên.927
3. Tự Túc tạo Tự Do.
Con người phải tự túc, phải tự mình chăm lo sự tăng trưởng của chính
mình, cũng l{ nguồn gốc của Tự Do.
Nhờ tự túc tăng trưởng, con người có thể tự mình định đoạt chiều hướng
tăng trưởng của mình, tự ý chọn lựa những gì thích hợp nhất cho chính mình,
trong liên đới hỗ tương với những con người kh|c, v{ với vạn vật chung
quanh.
Đ}y l{ nền tảng sự Tự do của Con Người, v{ của Vạn vật.
4. Trợ giúp và Cản trở.

926
Đọc bài trên, đoạn 6.1 v{ phần 7.
927
Như tự vệ trước nguy cấp, qu| thiếu ăn phải trộm cắp để sống còn...
914
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Vì bất toàn, vì bị giới hạn trong thời không, trong năng lực, trong nhận
thức, trong cảm xúc, trong tuệ năng... v{ vì ảnh hưởng h tương giữa những
bất to{n, giữa con người bất to{n v{ vạn vật bất to{n, cuộc sống con người
không chỉ có trợ giúp, thuận lợi, mà còn có cản trở, chướng ngại, tai họa...
5. Sướng Vui và Đau Khổ.
a. Kiện toàn tăng trưởng.
Cũng vì bất toàn, cũng vì phải đáp ứng nhu cầu kiện toàn và tăng
trưởng, con người cảm nhận sướng vui khi có những thỏa m~n thích đ|ng,
và au khổ khi không được đ|p ứng đúng mức.
Từ đó ph|t sinh mọi tình ý, dục vọng, như yêu thương, ghét bỏ, buồn
phiền, vui thích, sợ sệt, ham muốn...
Từ đó ph|t sinh sướng vui v{ đau khổ, hạnh phúc hoặc bất hạnh.
b. Ý thức thăng tiến.
Trong hiện thực của th}n phận bất to{n, Sướng và Vui giúp sinh vật cảm
nhận v{ thêm ý thức việc chu ho{n tiến trình ph|t triển v{ hăng say thăng
tiến cuộc sống.
Cùng một chủ đích thăng tiến, Đau và Khổ lại l{ tín hiệu hữu ích báo
động cho việc tu chỉnh hoặc cải tiến hiện trạng.
Về phương diện th}n lực, đau nhức và đau bịnh giúp sinh vật ý thức tình
trạng bất thườngtrong sinh hoạt cơ thể, buộc sinh vật phải tìm c|ch chữa trị.
Đau đớn c{ng nhiều thì tình trạng c{ng cấp b|ch.
Về phương diện tinh thần, nỗi khổ, dầu kh trí hay kh tâm, lại l{ động
lực giúp ý thức, giải quyết, và thắng vượt những nguy cơ lam suy giam sư tang
trưởng phẩm gi| v{ hạnh phúc của con người.
6. Việc Lành và Việc Phúc Đức.
Vì con người bẩm sinh vừa tự tại vừa liên ới với những con người khác,
với vạn vật, bất cứ cuộc sống n{o của con người cũng ảnh hưởng không chỉ
cho chính mình, m{ còn cho những người v{ vạn vật chung quanh.
Trong th}n phận bất to{n, việc Con Người giúp nhau tăng trưởng và
kiện to{n Cuộc sống, Chung và Riêng, l{ những Việc Lành.
Việc trợ giúp, Việc L{nh, có thể chia th{nh 4 nhóm, theo 4 Sức sống của
con người. Trợ giúp cho nhu cầu c{ng thiết yếu thì Việc L{nh c{ng to lớn.

915
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Khi được thi h{nh một c|ch ý thức, với tâm ý, Việc L{nh trở th{nh Việc
Phúc Đức. Việc Phúc Đức không chỉ trợ giúp người kh|c, m{ còn đem lại
nhiều ơn ích cho người thi hành.
Vì vậy, việc Phúc Đức có tầm độ ảnh hưởng vừa tùy theo kết quả của Việc
Lành, vừa tùy theo tâm ý của người thực hiện. Việc L{nh trợ giúp nhu cầu
c{ng thiết yếu của c{ng nhiều người, v{ được thực thi với c{ng nhiều th{nh
t}m thiện ý, thì Phúc đức c{ng to lớn, c{ng ơn ích.
7. Sự Dữ và Tội Ác.
Việc thỏa mãn nhu cầu kiện to{n v{ tăng trưởng một c|ch bất
cập hoặc thái quá, đều ph|t sinh bất lợi v{ x|o trộn cho cuộc sống con người
v{ cho vạn vật chung quanh. Đ}y l{nguồn gốc của Sự Dữ. Sự Dữ có thể do
ảnh hưởng của con người hoặc của vạn vật bất to{n quanh con người.
Đ|p ứng bất cập không thể hiện v{ tăng trưởng trọn vẹn 4 Sức Sống
Thân, Trí, Tâm, Tuệ, của con người. Khiếm khuyết nầy g}y tai hại và kh
đau cho cá nhân, cho x~ hội, tạo ra cuộc sống không xứng đáng với phẩm c|ch
v{ hạnh phúc của con người.
Đ|p ứng vượt quá nhu cầu của một số người lại g}y t n hại, bất công và
đau kh cho những con người kh|c, v{ cho vạn vật. Từ đó ph|t sinh lạm dụng,
bạo lực, tranh giành, chiếm đoạt, h{ hiếp, bóc lột, tham nhũng...
Sự Dữ biến th{nh Tội Ác khi con người ý thức và quyết tâm g}y tổn hại
cho chính mình, cho người kh|c, cho cuộc sống chung, cho vạn vật quanh
mình.
Tổn hại c{ng thiết yếu, càng lâu dài, v{ ảnh hưởng đến c{ng nhiều người,
thì Tội Ác c{ng thêm to lớn v{ trầm trọng.
* * * *
5. CUỘC SỐNG CON NGƯỜI
5.1 Sống Như Được Trời Sinh.
Theo Văn hóa Việt, con người sống theo Đạo Trời, m{ cũng l{ sống
theo Đạo Làm Người, tức l{ sống đúng Thân phận L{m Người trọn vẹn, như
Trời đã sinh dựng nên.
Con người, cũng như vạn vật, được hình th{nh v{ sống động tùy
theo Tầm ộ Sức Sống nhận ược từ Ông Trời, Nguồn Sống Khởi Nguyên.
Trong sự khôn s|ng v{ từ nh}n, Ông Trời đ~ theo tầm độ m{ thông truyền Sức
Sống của Ng{i cho mỗi tạo vật, trong đó có con người.
916
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Do đó, cuộc sống của mỗi con người, của mỗi tạo vật, l{ thể hiện v{ tăng
trưởng trọn vẹn tầm độ Sức Sống đó.
Sống Như Được Trời Sinh cũng chính l{ Đặc Ân, Niềm Hãnh Diện và
là Niềm Hạnh Phúcđích thực của mỗi Con Người, của mỗi tạo vật.
* *
5.2 Sống với Cha Mẹ, Tổ Tiên.
Tổ Tiên, Cha Mẹ l{ những Vị trực tiếp thông truyền Nguồn Sống của Trời
cho mỗi người.
Vì vậy, Con Người ược sinh ra, v{o đời, không phải cô đơn mà
cũng không phải tay trắng, vì có Mẹ có Cha, có t{i sản của Mẹ Cha, v{ nhất l{ vì
mang theo vào ời phúc đức và sự phù hộ của Cha Mẹ, Ông Bà, Dòng họ, Dân
tộc. Hơn nữa, giữa vạn vật, Con Người mang theo niềm Hãnh diện Thân
phận đặc biệt, và Hạnh phúc Làm Người.
Trong cuộc sống, mỗi người không chỉ có Tổ Tiên Ông B{ Cha Mẹ luôn
phù hộ, che chở cho mình, mà chính mình cũng tạo thêm phúc đức cho xứng
đáng với Tổ Tiên Ông Bà, v{ rồi, chính mình cũng phù hộ cho con cháu.
Khi lìa ời, con người cũng không bơ vơ m{ cũng không ra đi trắng tay, vì
'Về với Ông Bà', v có Tổ Tiên Ông B{ Cha Mẹ v{ th}n hữu đang chờ đón, và
vì mang theo phúc đức trọn cuộc sống của mình.928
* *
5.3 Sống Con Người trọn vẹn.
Niềm hãnh diện, cũng l{ niềm hạnh phúc của con người, là sống trọn
vẹn Thân phận Làm Người, như được Trời sinh, trọn vẹn Con Người tinh
tuyền, không bị bất cứ ngoại vật n{o tha hóa.
Theo Văn hóa Việt, trong cuộc sống hằng ngày, con người thể hiện v{
tăng trưởng hai phần Tiên Rồng, gồm bốn Sức Sống, m{ cũng l{ sống Tình
Tương Thân và sống Việc Phát Triển.
Để Sống Tình Tương Thân, tức l{ để thể hiện và tăng trưởng hai Sức sống
thuộc phần Tiên, T}m Tình v{ Tuệ Linh, Nếp sống Việt lại dùng hai Sức sống
Th}n Lực v{ Trí T{i l{m nền tảng bảo đảm cho cuộc sống Th}n Thương an
vững và sáng suốt.

928
Đọc b{i 2102. Nền Tảng Cuộc Sống Con Người và Xã Hội, đoạn 5.1.
917
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Đồng thời, để Sống Việc Phát Triển, tức l{ để thể hiện và tăng trưởng hai
Sức sống thuộc phần Rồng, Th}n Lực v{ Trí T{i, Văn hóa Việt lại dùng hai Sức
sống T}m Tình v{ Tuệ Linh l{m động cơ thúc đẩy và hướng dẫn thể hiện Cuộc
Sống Chung.929
* *
5.4 Sống giữa Vạn Vật.
Giữa vạn vật, sống trọn vẹn ‘Th}n phận L{m Người như được Trời sinh’
cũng có nghĩa l{ con người đồng thời có Quyền L{m Người v{ Quyền L{m
Th{nh viên X~ Hội Lo{i Người.
Quyền Làm Người l{ quyền có được những điều kiện bình thường để
thỏa m~n nhu cầu thể hiện v{ tăng trưởng những đặc tính L{m Người, như
được Trời sinh.
Vì con người bẩm sinh x~ hội, nên con người cũng có Quyền Làm Thành
Phần của Xã Hội Loài Người.930
Do đó, Quyền L{m Người cũng l{ quyền được có cuộc sống thích đ|ng
trong một X~ Hội thích đ|ng, để con người có thể thể hiện v{ tăng trưởng trọn
vẹn Bốn Sức sống Th}n Trí T}m Tuệ.
Cũng do đó, Cộng đoàn Con người có Quyền Làm Xã Hội Loài Người,
tức l{ có quyền lợi v{ tr|ch nhiệm thể hiện những đặc tính Thân Thương
toàn tâm và Bình Đẳng căn cơ của X~ hội Con Người, v{ không bị chi phối
bởi những c|ch sống không thuộc về con người.931
Ảnh hưởng của những cách sống không thuộc về con người, dầu thấp hơn
hay cao hơn, dầu theo tiêu chuẩn của thú vật hay của thần th|nh, cũng đều tha
hóa con người.
Cần ph}n biệt Chủ Tâm và Thành Quả của Cuộc sống Con người. Chủ
Tâm, chủ đích, của cuộc sống con người l{ những gì con người cần thể hiện
trong cuộc sống, ở đ}y l{ thể hiện 4 Sức sống Th}n Trí T}m Tuệ v{ 2 đặc tính
x~ hội Thân Thương, Bình Đẳng. Thành Quả l{ những kết quả đương nhiên của
cuộc sống. Đảo lộn Chủ T}m với Th{nh Quả thì cũng đảo lộn v{tha hóa cuộc
sống con người.932

929
Đọc bài 2206. Chủ Tâm và Thành Quả Cuộc sống Con Người, đoạn 4.1.
- Về Bốn Sức Sống, cũng gọi l{ Th}n, Trí, T}m, Tuệ, đọc b{i 2205. Bốn Sức sống Con Người
930
Đọc b{i 2102. Nền Tảng Cuộc Sống Con Người và Xã Hội, phần 7.
931
Về hai Đặc tính X~ Hội Th}n Thương to{n t}m v{ Bình Đẳng căn cơ, đọc bài trên, đoạn 5.
932
Đọc bài 2206. Chủ Tâm và Thành Quả Cuộc sống Con Người, phần 3.
918
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

* *
5.5 Sống Hạnh Phúc Làm Người.
Như vậy, theo Văn hóa Việt, con người sống động l{ để hưởng nhận trọn
vẹn tất cả những gì Ông Trời, Nguồn Sống Khởi Nguyên, đã thông truyền
thành mình, với mọi bất to{n v{ hạn hẹp hiện có, v{ để mọi người giúp nhau
tận hưởng Hạnh Phúc Làm Người.
Cũng theo Văn hóa Việt, Con người được hưởng hạnh phúc khi sống cuộc
sống thể hiện v{ tăng trưởng trọn vẹn 4 Sức sống, trọn vẹn Tiên Rồng, vừa
trong Tương quan vừa trong Sinh hoạt, vừa riêng tư vừa x~ hội, tức l{
vừa Thân Thương vừa Bình Đẳng, vừa Tương th}n vừa Ph|t triển.
Thực vậy, mọi Người đều l{ 50% Tiên 50% Rồng, đều l{ Anh Em trong
Một Bọc, đều Bình Đẳng v{ Th}n Thương tột cùng, thì cuộc sống l{ gì nếu
không là Sống Tương Thân Phát Triển, cùng chung nhau tận hưởng Sinh
Thú, Niềm Hãnh Diện, và Niềm Hạnh Phúc Làm Người?933
* * * *
6. CON NGƯỜI VÀ THẾ GIỚI SIÊU LINH
6.1 Thông Hiệp.
Con Người có thể liên lạc với Thế giới Siêu linh l{ sự kiện phổ qu|t của
nh}n loại, ở mọi nơi v{ mọi thời. Đ}y l{ Sức sống Tuệ Linh của Con Người. 934
Theo Văn hóa Việt, Thế giới Siêu linh l{ nơi của Ông Trời, của c|c Vị Thần
Linh, m{ cũng l{ nơi Tổ Tiên đ~ về v{ đang sống. Con người có thể liên lạc với
các Ngài, v{ được c|c Ng{i phù hộ. Đ}y cũng l{ kinh nghiệm sống của mọi con
người thuần ph|c.
Như thế, con người có thể thông hiệp, tức l{ có thể liên lạc v{ nhận sự
phù hộ, với Thế giới Siêu linh, với Ông B{ Tổ Tiên.
Cách chung, Thế giới Siêu Linh còn được gọi l{ Thế giới Bên Kia, c|c Vị
Khuất Mặt.
Vì chỉ l{ kinh nghiệm sống bình thường, Văn hóa Việt không đề cập tới
bản chất, cuộc sống, cơ cấu, cach sinh hoat... cua The giơi Sieu linh. (Nhưng
phần nầy thuộc phạm vi Tôn gi|o).
* *

933
Đọc bài trên, đoạn 4.2.
934
Đọc b{i 2205. Bốn Sức sống Con Người, đoạn 5.3.
919
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

6.2 Điều kiện Thông hiệp.


a. Lòng thành kính.
Điều kiện của liên lạc với Thế giới Siêu linh l{ lòng thành kính. Hình thức
thông thường nhất l{ th{nh t}m cầu nguyện.
Chỉ có Lòng Th{nh Kính mới t|c động tới c|c Vị Khuất Mặt. Tâm động
Thần tri'. 'Có cầu có thiêng'. (thanh ngư).
Lòng Th{nh Kính có thể bộc lộ bằng việc kính quý, ngợi khen, cảm tạ, và
xin ơn.
Cử chỉ, điệu bộ b{y tỏ Lòng Th{nh Kính có thể thay đổi qua thời gian,
ho{n cảnh, nhưng điều cốt yếu l{ thể hiện, v{ do đó, tăng trưởng đời sống Tâm
Linh.
b. Trong các Truyền kỳ.
Trong bộ Truyền kỳ, đặc biệt c|c Truyền kỳ Tiên Rồng, Tiết Liêu, và Phù
Đổng, lòng thành kính chủ động trong liên lạc với Tổ.
Trong Truyền kỳ Tiên Rồng, chính Tổ đ~ dặn: ‘Khi cần thì gọi, ta về
ngay’.935
Trong Truyền kỳ Tiết Liêu, khi Tiết Liêu th{nh t}m tìm lễ vật thích đ|ng
để d}ng cúng Tổ, thì được Tổ về chỉ dạy c|ch l{m B|nh D{y B|nh Chưng. 936
Khi mất nước, vua Hùng của Truyền kỳ Phù Đ ng đ~ lập đ{n cầu Tổ v{
cũng được Tổ về chỉ c|ch cứu nước.937
* *
6.3 Dấu hiệu Hiển Linh.
a. Niềm tin.
Tuy có thể liên lạc v{ nhận sự phù hộ của c|c Vị ở Thế giới Siêu linh,
nhưng những yếu tố của Thế giới Siêu linh lại nằm ngo{i kinh nghiệm hiện
thực của con người. Do đó, nằm ngo{i Văn hóa Việt.938

935
Đọc b{i 2102. Nền Tảng Cuộc Sống Con Người và Xã Hội, phần 2.
936
Đọc b{i 2105. Tiêu Chuẩn Làm Việc Nước, mục 5.3a.
937
Đọc b{i 2110. Công Cuộc Cứu Nước Cứu Dân, đoạn 5.1.
938
Việc giải thích Thế giới Siêu linh thuộc về Tôn gi|o.
920
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Với c|c Vị thuộc Thế giới Siêu linh, niềm tin Việt ngừng lại ở c|c dấu
hiệu hiển linh, tức l{ ở c|c biến cố đặc biệt do c|c Vị đ~ thực hiện để phù
hộ con người.
b. Những Dấu hiệu Hiển Linh thông thường.
Theo Văn hóa Việt, sự phù hộ của Tổ Tiên Ông B{ Cha Mẹ cho con ch|u, là
đương nhiên. Thực vậy, tình yêu thương con ch|u của Tổ Tiên Ông B{ Cha Mẹ
l{ kinh nghiệm đầu tiên, liên tục, v{ s}u đậm nhất của con người.
Ngoài ra, đối với c|c Vị Khuất Mặt kh|c, việc liên lạc v{ phù hộ luôn được
chứng tỏ bằng những dấu chứng đặc biệt từ c|c Vị đó.
Thông thường, đó l{ sự hiển linh tỏ tường, trực tiếp hoặc gi|n tiếp, của
chính c|c Vị, và các điềm linh dấu lạ c|c Vị biểu lộ nơi con người hoặc nơi
ngoại vật liên hệ.
Những dấu hiệu hiển linh nầy cũng được x|c chứng ở mọi nền văn hóa
thuần ph|c, v{ ở mọi tôn gi|o.
* *
6.4 Cư xử với Thế giới Siêu linh.
Vì kinh nghiệm sống của con người không thể thấu hiểu nếp sống của Thế
giới Siêu linh, Văn hóa Việt dựa theo cung cách của thế giới hiện tại m{ cư
xử với Thế giới Bên kia. Dương sao âm vậy'. 'Thờ người đã khuất như thờ
người đang sống'. (thanh ngư).
Cũng do đó, lễ vật cúng tế thường l{ những gì tốt đẹp nhất người d}ng
cúng có thể có, hoặc c|c món ăn m{ Người Đ~ Khuất đ~ ưa thích khi còn sống.
Cúng tế còn nhắc nhớ những kỳ tích đ~ hiển linh, hoặc những kỷ niệm,
những công cuộc đặc biệt vị Đ~ Khuất đ~ thực hiện khi còn sống...
* * * *
7. PHÂN BIỆT ĐẠO SỐNG VÀ TÔN GIÁO
7.1 Tăng trưởng Tâm Linh.
Dưới khía cạnh Con Người, Đạo Sống và Tôn Giáo đều nêu lên những
nguyên tắc v{ những phương thức [niềm tin, v{ nghi thức, lễ tế...] để giúp con
người tăng trưởng cuộc sống Tâm Linh, v{ sống đời hạnh phúc đích thực.
Tuy nhiên, Đạo Sống đặt nền tảng trên kinh nghiệm thực tế từ cuộc sống
thực tại bình thường của con người.

921
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Tôn giáo nối kết mật thiết cuộc sống hiện tại với Thế giới Siêu linh, và chú
trọng tới cuộc sống của con người sau khi con người chết. Do đó, căn cứ vào
c|ch giải thích về cuộc sống ở Thế giới Siêu linh, Tôn giáo thành hình một hệ
thống chỉ đạo cho cuộc sống con người trong hiện tại.939
* *
7.2 Thành tố của Tôn Giáo.
a. Đặc t nh của Tôn giáo.
Tôn giáo cố gắng giải quyết những vấn nạn căn cội của cuộc sống con
người, dựa trên những ‘kh|m ph|’, mặc khải, giac ngo, đặt nền tảng ở Thế
giới Siêu linh.
Như vậy, Tôn gi|o có liên hệ chặt chẽ với Thế giới Siêu linh, l{ thế giới
vượt ngo{i kinh nghiệm thường ng{y của con người.
Do đó, Tôn gi|o có c|c th{nh tố nền tảng sau đ}y.
b. Vị Sáng Lập siêu phàm.
Vị Sáng Lập một Tôn Gi|o được tin l{ một Vị Siêu Phàm, Vị có thể thông
truyền nhữngliên hệ trực tiếp giữa Con Người v{ Thế giới Siêu linh.
L{ tín đồ Kitô Gi|o khi tin rằng Đức Giêsu Kitô l{ Con Thiên Chúa gi|ng
trần.
L{ tín đồ Phật Gi|o khi tin rằng Đức Thích Ca M}u Ni l{ Đấng truyền đạt
những bí ẩn từ Cõi Ch}n Như.
L{ tín đồ Hồi Gi|o khi x|c tín Muhammad l{ Vị Tiên Tri Tối Cao của
Thượng Đế.
L~o Học trở th{nh L~o Gi|o với những người tin rằng L~o Tử l{ Th|i
Thượng L~o Qu}n đầy uy thế ở Thế giới Siêu linh.
c. T n iều.
Niềm tin v{o Vị S|ng Lập Siêu Ph{m kéo theo một số điều kiện m{ Đạo
Sống không có.
Trong tình thương chan chứa đối với nh}n loại khổ đau, Ngài Giáo
Chủ Siêu Ph{m đ~thông truyền những tuệ thức siêu phàm để giải tho|t
nh}n loại.

939
Đoc bai 3105. Đạo Sống Phúc Đức, phần 1.
922
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Nhưng vì ngôn ngữ và tầm độ của nhân loại không thể diễn tả và lãnh
hội đầy đủ về Thế giới Siêu linh, nên những điều Gi|o Chủ thông truyền đ~ trở
th{nh khó hiểu đối với tín đồ, trở th{nh những điều tín đồ phải tin, trở
thành Tín điều.
d. Giáo sĩ.
Cũng vì vậy, cũng vì tôn gi|o đặt nền tảng trên những gi|c ngộ hay mặc
khải, nên tôn gi|o cần Giáo Sĩ, (Tăng sĩ, Đạo sĩ), l{ những người đ~ học hỏi, tu
tập, va đu đieu kien đe thấu hiểu, hướng dẫn, va thông truyền những Đặc
Ân cua Ton giao.
e. Nhiều Tôn giáo.
Vì tính cách siêu phàm, vượt khỏi tầm nhận thức của con người, va v
moi Giao Chu va hang giao s cua moi ton giao co nhưng khám phá khác
nhau về Thế giới Siêu linh, nên không những có nhiều tôn gi|o, m{ mỗi tôn
giáo còn có nhiều hệ phái.
* *
7.3 Đạo Sống Việt.
Đạo Sống Việt chỉ l{ kết tinh của kinh nghiệm thực tế trong cuộc sống
thực tại bình thường.
Do đó, Đạo Sống Việt không có những đặc tính của một tôn gi|o, không có
Vị S|ng Lập Siêu Ph{m, không có tín điều, không có gi|o sĩ.
Cũng do đó, người sống Đạo Sống Việt có thể theo bất cứ tôn giáo nào,
miễn l{ phần thực h{nh của tôn gi|o đó không t n hại tới Cuộc Sống To{n
Vẹn của Con Người v{ của X~ Hội Lo{i Người.
* * * *
8. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LIÊN QUAN
8.1 Thờ và K nh.
Trong ngôn ngữ Việt, chữ thờ v{ chữ kính được dùng lẫn lộn nhau, và có
cùng một nghĩa.
Ca dao: Tu đ}u cho bằng tu nh{,
Thờ cha kính mẹ cũng l{ đi tu .
v{ rồi: Một lòng thờ mẹ kính cha
Cho tròn chữ hiếu mới l{ Đạo Con .
923
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Tuy nhiên, ý nghĩa và tầm ộ của việc thờ kính lại thay đổi tùy theo đối
tượng. Không ai lẫn lộn c|c tầm độ cao quý, t}m th{nh v{ thiết yếu, giữa thờ
Trời với thờ Tổ Tiên. Không một người Việt n{o coi Tổ Tiên mình bằng Ông
Trời.
* *
8.2 Về Ông Trời.
a. Ông Trời là Đạo Thường hằng.
Ý niệm cao siêu nhất về Ông Trời cũng l{ của D}n Việt. Trong Kinh Đạo
Đức, quyển s|ch luận về Đạo v{ Đức , với lời lẽ khúc chiết, uyên thâm,
Ng{i được diễn tả l{ ‘Đạo’.
C}u mở đầu của Kinh Đạo Đức l{ ‘Đạo khả đạo, vô thường Đạo’ - Đạo m{
(con người) có thể đ{m đạo, bàn cãi, thì không còn là Đạo thường hằng,
không còn là Đạo vĩnh cửu.940
b. Ông Trời là Nguồn Sống Tối cao và Hiện thực.
1. Trên Thạp đồng Đào Thịnh của d}n Việt, từ hơn 3000 năm trước, đ~
có chữ Đạo l{ hình chiếc Thuyền Chim Vượt Biển.941

Con người sống trong Đạo như sống trong chiếc thuyền đang vượt biển.
H{nh trình dầu có xa xăm gian khổ, Đạo vẫn luôn bảo bọc, hướng dẫn, biến đổi
mọi sự trong đời sống, hóa th{nh Đạo, v{ đưa tới bờ bến an toàn của Đạo.
Thuyền biển chữ Đạo nằm trên Th}n Thạp cũng diễn đạt h{m ý Đạo
‘trống không’, nhưng Đạo chứa vạn vật, vạn vật ở trong Đạo. Th}n Thạp
rỗng, cũng như Đạo ‘trống không’, nhưng nhờ phần trống rỗng đó, thạp, và
Đạo, mới có thể chứa vạn vật.
2. Ngoài ra, ở giữa Mặt Trống Đồng Ngọc Lũ, Mặt Trời tỏa s|ng thông
truyền sức sống, Mặt Trời bảo to{n v{ tăng trưởng Sức sống cho vạn vật. Mặt
Trời cũng l{ Đức .942

940
Về Kinh Đạo Đức, đọc b{i 1307. Nguồn gốc Việt Nam của Học thuyết Đạo và Đức, phan 1.
941
Đoc bài trên, đoan 2.2, va 3.1.
942
Đoc bài trên, đoan 2.3, va 3.2.
924
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Mặt của Trời là Đức tỏa truyền Sức Sống của Đạo. Vậy Đạo là Trời.
V{ vì Trời tỏa truyền Sức sống cho con người, cho vạn vật, nên Trời cũng
là Sức sống, là Ông Trời.
Qua kinh nghiệm v{ ý thức về nguồn sống nơi bản th}n v{ nơi vạn vật, và
cùng với ý niệm Đạo ‘chứa vạn vật’, Đạo bao trùm vạn vật, Tổ Tiên nhận
ra Ông Trời là Đấng Nguồn Sống, nguồn phát sinh và truyền tỏa Sức
Sống cho to{n thể vạn vật, cho từng con người hiện thực đang sống.
Ngài là Nguồn Sống tối cao và hiện thực, vạn vật đều ph|t sinh từ Ng{i,
và đang ở trongNguồn Sống của Ng{i.943
c. ‘Ta là Ta’.
Trong Kinh Thánh Kitô giáo, khi được hỏi ‘Tên Ng{i l{ gì?’, Ông Trời đ~
trả lời: ‘Ta là Ta’! (Ex 3, 13-14).
Ng{i chỉ có thể trả lời được vậy: Ta là Ta. Vì Ngài quá cao siêu, con người
không đủ sức để nhận biết về Ng{i. Nếu nói cho Con người Hiểu, nếu nói một
c|i Tên cho Con người có thể hiểu qua c|i Tên đó, có thể đ{m đạo, thì không
còn đủ cao siêu như chính Ng{i nữa! Vì vậy, chỉ có thể nói ‘Ng{i l{ Ng{i’.
* Ngày nay, nhiều người đang diễn tả ‘Thiên Chúa’ theo ý mình, (theo tầm
hiểu biết v{ lý luận của con người hạn hẹp... nên không phải l{ ‘Ngài thường
hằng' nữa), rồi theo thứ ‘thiên chúa kiểu con người’ đó m{ kết luận l{ ‘đ~ chết’,
‘không hiện hữu’...
d. ‘Ông Ai’.
Giới bình dân Việt Nam còn gọi Ông Trời l{ ‘Ông Ai’, đặc biệt khi ‘Vái Ông
Ai cho dân tôi thoát khổ’.
Khi con người không thể hiểu, không thể gọi Tên, không thể đ{m đạo,
không thể nói xuôi nói ngược... thì còn gì ngo{i chữ ‘Ông Ai’ của bình d}n Việt
Nam?
Tôi biết có Ngài, tôi cầu khẩn với Ng{i, nhưng tôi cũng biết Ng{i l{ một VỊ
qu| cao siêu m{ tôi không thể hiểu, mà loài người chúng tôi không thể có

943
Đọc bài trên, đoạn 5.2.
925
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

tiếng nào đích xác để gọi Ngài!... Nhưng tôi nhận thức được Ngài, tôi biết
Ngài l{ ‘AI’ Đó. Ng{i l{ Ông Ai .
Còn gì cao siêu v{ chính x|c hơn?
e. Ông Trời là Đấng Thần Tr Yêu Thương.
Căn cứ v{o một Mặt Đá Vân ặc biệt, th{nh hình từ Một Trăm Triệu
Năm trước,

1. Trên Mặt Đ| nầy có những hình ảnh ghi lại 4 Tinh Hệ của 8000 năm vừa
qua, v{ Tinh hệ của 2000 năm đang tới. Những hình ảnh tinh hệ nầy mới được
Con người Tưởng Tượng c|ch đ}y 5000 năm, nhưng đ~ có trên Mặt Đ| c|ch
đ}y hơn 100.000.000 năm.
2. Trên Mặt Đ| còn có hình ảnh Huyền Thoại về Nguồn gốc của 3 nền Văn
hóa lớn hiện đại.
3. Ngoài ra, Mặt Đ| còn có hình Bản đồ Việt Nam chiếm gần một nửa chiều
d{i Mặt Đ|, v{ hình Long Phụng cũng lớn tương đương.

926
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

4. Đặc điểm độc đ|o của Mặt Đ| l{ mọi hình ảnh trên không nằm lộn xộn,
m{ mỗi hình, mỗi Tinh hệ, mỗi Huyền thoại, đều đúng tầm cỡ, đều ở đúng vị
trí v{ chiều hướng thích đ|ng của nó.
5. Tất cả đều từ 100.000.000 Năm trước. Đang khi đó, con người xuất hiện
trên tr|i đất, dầu theo c|ch tính n{o đi nữa, cũng không qu| 7.000.000 Năm...
6. Tất cả đều ghi dấu ấn của một Thần Trí, vượt xa vô hạn tâm trí con
người, vượt không gian va thơi gian... va đa Yêu Thương chăm chút v{ ghi lại
nhiều chi tiết đích x|c về con người v{ về những liên hệ quanh con người của
thời Hôm Nay... từ hơn Một Trăm Triệu Năm trước.
[Mat Đa Van nay la Vat The (đoc nhat) co the minh xac Đấng thấu suốt vạn
vật t nhat tư 100.000.000 nam trươc, tơi Hien tai, va Tương lai].944
* *
8.3 Dấu hiệu Hiển Linh và Kitô giáo.
Có khuynh hướng trong Kitô giáo cho rằng tin v{o sự hiển linh trợ giúp
của Thần linh l{ tin vơ thờ quấy.
Tuy nhiên, Sách Thánh Kitô giáo cũng có nhiều đoạn nói tới việc hiển
linh của c|c Vị thuộc Thế giới Siêu linh.
Sau đ}y l{ một số thí dụ.
1. Sự phù hộ thường trực của Thần linh.
Theo sách Phúc Âm, Mỗi Người có một Thiên Thần Giữ Mình, luôn gìn giữ
bảo vệ, Mt 18, 10, và có lễ hằng năm (ng{y 2.10).
Không chỉ nhiều nơi trong Cựu Ước, Ps 90, 11... m{ trong bộ T}n Ước,
sách Khải Huyền đ~ x|c quyết l{ các giáo đoàn có các Thiên Thần đặc trách,
Apoc 1, 20.
C|c gi|o đường v{ gi|o xứ ở khắp nơi cũng đều có Thiên Thần hoặc Th|nh
(tức l{ Nhân Thần) làm Quan Thầy, tức l{ Th{nh Ho{ng... để phù hộ, để cầu
bàu.
2. Các Thiên Thần hiển linh phù hộ.
- C|c Thiên Thần giết con đầu lòng của Ai Cập, Ex 12, 12.
- Thiên Thần giúp tiêu diệt qu}n giặc, 2Reg 19, 35.

Đọc b{i 5103. Mặt Đá Bảo Bình và Ba Nền Văn Hóa hiện nay, đb phan 6. - Đoc cac bai
944

5101.-5105.
927
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

- Thiên Thần Raphael hiện hình th{nh người bạn đường của Tôbia, Tob
12, 15.
- Thiên Thần Gabriel truyền tin cho Giacaria, Lc 1, 11. - cho Đức Maria, Lc
1, 26-38.
- Nhiều Thiên Thần loan tin Đấng Cứu Thế gi|ng sinh, Lc 2, 9-15.
- Thiên Thần mở cửa ngục, cứu c|c Tông đồ, Act 5, 19; Act 12, 7-10.
- Thiên Thần chỉ bảo riêng cho Gioan, Apoc 1, 1.
3. Điềm lạ tinh tú.
- Cột lửa dẫn đường vượt Biển Đỏ, Ex 13, 21.
- Đi theo Sao Lạ, 3 nh{ thông th|i đ~ gặp được Bé Giêsu, Mt 2, 9-11. (Hằng
năm vẫn trang trí hình sao lạ v{o dịp lễ Gi|ng Sinh).
4. Gọi Hồn.
Vua Saulê nhờ B{ Đồng gọi hồn của Tiên tri Samuel, v{ hồn của Tiên tri
Samuel về nói chuyện, 1Sam 28, 8-19.
5. Tiên báo.
Rất nhiều nơi trong S|ch Th|nh, với c|c t|c phẩm của 12 vị được gọi l{
đại Tiên Tri.
6. Báo mộng.
- Giacóp ngủ, trong chiêm mộng, lên trời gặp c|c Thiên Thần, Thiên Chúa,
Gen 28, 12-13; Gen 31, 11.
- Giuse được b|o tin trong khi ngủ, - để nhận Đức Maria, Mt 1, 20; - để
‘đem Con Trẻ v{ Mẹ Người trốn qua Ai Cập’, Mt 2, 13; - để đem về lại, Mt 2, 19-
20.
7. Xuất thần.
- Ông Simêon được b|o trước v{ xuất thần ca tụng Bé Giêsu, Lc 2, 25-32. -
B{ tiên tri Anna cũng nói về sứ mạng của Bé Giêsu, Lc 2, 36-38.
- C|c Tông đồ nói nhiều thứ tiếng, Act 2, 4, 17-20,
- Th|nh Phêrô xuất thần, thấy điềm lạ, Act 10, 10-16.
8. Hiện ra.
- Nhiều Th|nh thời xưa hiện ra, Mt 27, 53.

928
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

- Trong thời hiện đại, Thiên Thần hiện ra chuẩn bị cho Đức Maria hiện ra...
v{ được chính thức công nhận, như ở Paris (140 rue du Bac), Lourdes,
Fatima...
9. Phép lạ.
- Đức Giêsu dùng nhiều phép lạ v{ tiên b|o để minh chứng Ng{i l{ Đấng
Được Trông Đợi.
- Thánh Phêrô, Phaolô l{m nhiều phép lạ, Act 3, 2-8; Act 19, 11-12.
- Hiện nay, l{m phép lạ l{ điều kiện để được phong Th|nh.
* * * *

3103./2203. GIÁ TRỊ CUỘC SỐNG CON NGƯỜI


Qua 9 TRUYỀN KỲ VIỆT
1. DẪN NHẬP
2. ĐOẠN KẾT HẠNH PHÚC
3. KẾT QUẢ CUỘC SỐNG
4. BẢNG GIÁ TRỊ CUỘC SỐNG
5. BIỂU ĐỒ HOA BẢO BÌNH
6. GHI CHÚ

1. DẪN NHẬP
Bộ 9 Truyền Kỳ, kết tinh của văn hóa Việt, l{ một bản trường ca hạnh
phúc. Đoạn kết n{o trong Bộ Truyền Kỳ cũng l{ hạnh phúc.
Thực ra, đoạn kết của mỗi Truyền kỳ l{ kết quả của cuộc sống c|c nh}n
vật trong Truyện. Chính cuộc sống của họ đ~ tạo ra c|c kết cuộc.

929
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Theo đó, những Đoạn Kết nầy, những kết cuộc của cuộc sống, cũng l{ bảng
định Gi| Trị Cuộc Sống Con Người theo Văn hóa Việt, l{ những Bậc Thang Gi|
Trị trong X~ Hội Việt.
* * * *
2. ĐOẠN KẾT HẠNH PHÚC
2.1 Đoạn Kết Ch n Truyền Kỳ.
Tóm lược đoạn kết của 9 Truyền kỳ.
1. Truyền kỳ Tiên Rồng nêu căn cơ mọi Cuộc Sống, l{ đầu mối mọi Truyền
kỳ kh|c. Do đó, đoạn kết của Truyền kỳ Tiên Rồng khai mở một bầu trời tr{n
đầy sức sống: ‘Từ đó dòng giống Việt ngày một phát triển’.945
2. Ở Truyền kỳ Trầu Cau, hai Vợ Chồng hóa th{nh d}y Trầu, cây Cau,
người Em hóa Vôi, v{ khi được ăn, cả ba hòa hiệp th{nh một.946
3. Truyền kỳ Chử Đồng kết bằng việc mọi người được ấm no sung túc,
ph|t triển trọn vẹn, v{ hai vợ chồng Tiên Dung Chử Đồng hóa phép đem tất cả
về Trời.947
4. Truyền kỳ Tiết Liêu có Tiết Liêu được l{m vua, giúp ph|t triển đời sống
toàn dân.948
5. Truyền kỳ An Tiêm có An Tiêm lập l{ng mới, v{ góp phần cho cuộc sống
d}n nước thêm tươi m|t.949
6. Ở Truyền kỳ Vọng Phu, người Chồng đi lo việc nước, người Vợ bồng con
chờ chồng vươn th{nh núi cao, chung phần ph|t triển đất nước.950
7. Truyền kỳ Trương Chi có trái tim thành ngọc, để hòa tan với giọt nước
mắt }n tình của Mỵ Nương.951
8. Truyền kỳ Mỵ Châu kết bằng giọt m|u Mỵ Ch}u hóa th{nh ngọc, và sáng
đẹp thêm trong nước giếng Trọng Thủy.952

945
Đọc b{i 2102. Nền Tảng Cuộc Sống Con Người và Xã Hội, đb phần 6.
946
Đọc b{i 2103. Tiêu Chuẩn Để Sống Tình Người, đb đoạn 4.2.
947
Đọc b{i 2104. Tiêu Chuẩn Để Sống Bình Đẳng, đb đoạn 4.4.
948
Đọc b{i 2105. Tiêu Chuẩn Làm Việc Nước, đb đoạn 6.4.
949
Đọc b{i 2106. Nếp Sống Làng Thôn, đb đoạn 5.3 v{ 5.4.
950
Đọc b{i 2107. Đời Sống Gia Đình, đb đoạn 8.1.
951
Đọc b{i 2108. Tình Yêu Nam Nữ, đb đoạn 6.2.
952
Đọc b{i 2109. Việc Giữ Dân Giữ Nước, đb đoạn 8.2 v{ 8.5.
930
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

9. Cuối cùng, Truyền kỳ Phù Đổng có Phù Đổng, biểu trưng cho sự ph|t
huy trọn vẹn sức sống v{ tinh hoa của to{n d}n nước, cỡi ngựa thần về Trời
v{ được phong l{ Thần Trời.953
* *
2.2 Phân Loại.
a. Theo Đoạn kết.
Để dễ nhận định, ta sắp lại thứ tự c|c đoạn kết của 9 Truyền Kỳ.
1. Truyền kỳ Tiên Rồng luôn ở vị trí đặc biệt. Đoạn kết Truyền kỳ Tiên
Rồng khai mở mọi Cuộc Sống.
2. Truyền kỳ Mỵ Ch}u: giọt m|u th{nh ngọc.
3. Truyền kỳ Trương Chi: tr|i tim th{nh ngọc.
4. Truyền kỳ Trầu Cau: người Em hóa tảng đ|.
5. Truyền kỳ Vọng Phu: người Vợ vươn th{nh núi.
6. Truyền kỳ An Tiêm: An Tiêm lo việc l{ng.
7. Truyền kỳ Tiết Liêu: Tiết Liêu l{m việc nước.
8. Truyền kỳ Chử Đồng: hóa phép về trời.
9. Truyền kỳ Phù Đổng: Phù Đổng cỡi ngựa thần về trời v{ được phong l{
Thần Trời.
b. Bốn Cặp.
Theo thứ tự trên, ngo{i Truyền kỳ nền tảng Tiên Rồng, 8 Truyền Kỳ còn
lại có thể hợp th{nh4 cặp: - cặp a hóa Ngọc, - cặp b hóa Đ|, - cặp c còn Sống ở
trần gian, - cặp d Về Trời.
Tuy nhiên, thành phần của mỗi cặp lại cũng có đặc điểm riêng:
- Cặp hóa Ngọc gồm giọt m|u v{ tr|i tim.
- Cặp hóa Đ| có trọn th}n x|c Người Em hóa ra tảng đ|, v{ n{ng Vọng Phu
vươn cao th{nh núi.
- Cặp còn Sống thì một người l{m việc l{ng, một người l{m việc nước.

953
Đọc b{i 2110. Công Cuộc Cứu Nước Cứu Dân, đb đoạn 13.1 v{ 13.4.
931
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

- Cặp Về Trời, Chử Đồng phải tự mình hóa phép, còn Phù Đổng được ngựa
thần đưa về, v{ được phong tước Thần Trời.
Theo Văn hóa Việt, ngọc chỉ l{ vật trang sức, làm chén trà... không có giá
trị thiết thực cho cuộc sống con người. Vì vậy ngọc có gi| trị thua đ|. Đ|, núi,
l{ nền tảng x}y dựng, l{ một phần liên quan tới cuộc sống con người, là thành
phần tạo sông núi.
* *

* * * *
3. KẾT QUẢ CUỘC SỐNG
3.1 Kết Quả Đương Nhiên.
Thực ra, đoạn kết của mỗi Truyền Kỳ l{ kết quả đương nhiên của cuộc
sống c|c nh}n vật trong Truyền kỳ. Chính cuộc sống của họ, chính c|ch họ bộc
lộ v{ thể hiện con người của mình, đ~ tạo ra c|c kết cuộc.
1. Mỵ Châu suốt đời chỉ biết thương chồng, tin tưởng chồng đến nỗi vì
chồng m{ hại nước. Đời n{ng, chỉ có mối tình của n{ng đối với chồng l{ đ|ng
giá, nên chỉ còn lại giọt m|u hóa ngọc.
2. Trương Chi sống v{ chết với một mối tình c}m. Nên ngo{i tr|i tim, ngoài
việc sống trong trái tim, ch{ng chẳng còn gì.

932
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

3. Ở Truyền kỳ Trầu Cau, vợ chồng người Anh sống chết có nhau, nên hóa
th{nh Trầu Cau tiếp tục sống v{ quấn quít nhau. Người Em đ~ hy sinh vì tình
anh em, nên trọn th}n x|c ch{ng hóa đ|.
4. Nàng Vọng Phu sống trọn đời lo việc Nh{, để chồng lo việc nước. Trong
tình nh{ có tình nước, nên n{ng vươn lên th{nh núi, giúp ph|t triển núi sông.
5. An Tiêm lo lập l{ng, góp phần cho d}n nước thêm tươi m|t.
6. Tiết Liêu làm vua, giúp cho d}n an nước thịnh.
7. Chử Đồng và Tiên Dung, ở thời bình, sống đầy đủ đời sống bản th}n, đời
sống gia đình, v{ cả đời sống l{ng thôn d}n nước... cuộc sống ph|t triển trọn
vẹn, ấm no hạnh phúc... về trời.
8. Phù Đổng, trong thời loạn, cứu nước cứu d}n tho|t khỏi mọi thứ giặc,
đưa mọi người v{o một kỷ nguyên mới... xứng được tôn quý tột bực, được
ngựa thần đưa về trời, v{ được vinh phong.
* *
3.2 Tầm Độ.
Qua tiểu sử của c|c nh}n vật, mỗi cặp có một điểm chung trong Cuộc Sống
Con Người, nhưng lại kh|c tầm độ:
a. Cặp m|u v{ tim hóa ngọc, Truyền kỳ Mỵ Châu và Trương Chi, cùng có
cuộc sống choTình Riêng. Nhưng cuộc tình Mỵ Ch}u mù quáng v{ t|c hại, còn
mối tình Trương Chi chân chất chí thành.
b. Cặp hóa đ|, Truyền kỳ Trầu Cau và Vọng Phu, cùng sống trọn cho Tình
Nhà, tình anh em v{ tình vợ chồng. Nhưng Truyền kỳ Vọng Phu thêm Tình
Nước, phần đóng góp cho việc chung.
c. Cặp Truyền kỳ An Tiêm và Tiết Liêu có An Tiêm x}y dựng l{ng thôn, và
Tiết liêu lo an d}n thịnh nước.
d. Cặp Truyền kỳ Chử Đồng và Phù Đổng có Chử Đồng Tiên Dung giúp ph|t
triển to{n diện cuộc sống, v{ Phù Đổng cứu nước cứu d}n, cải hóa mọi người,
diệt mọi thứ giặc.
* *

933
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

* * * *
4. BẢNG GIÁ TRỊ CUỘC SỐNG
4.1 Bậc Thang Giá Trị.
Theo đó, những đoạn kết của 8 Truyền Kỳ chính l{ bảng định Gi| Trị Cuộc
Sống Con Người theo Văn hóa Việt, là Bậc Thang Giá Trị trong X~ Hội Việt.
Từ dưới lên, Gi| trị Cuộc Sống Con Người đi từ:
a. Sống cho Tình Riêng.
Bậc 1. Thấp nhất trong Bậc thang Gi| trị l{ người chỉ biết có Tình Riêng,
đến nỗi làm hạiviệc chung, như Mỵ Châu. Tất cả đều tiêu tan, chỉ còn giọt m|u
vì tình.
Bậc 2. Khá hơn, l{ người sống cho Tình, không hại người m{ cũng không
giúp ích cho ai.Trương Chi chỉ sống trong tr|i tim v{ hòa tan trong giọt nước
mắt của người tình.
b. Sống trọn Tình Nhà Tình Nước.
Bậc 3. Được kể l{ đáng nêu gương, cuộc sống của những người sống chết
vì Tình nhà, vì anh em, như người Em Vôi. Th}n x|c biến th{nh khối đ|, chờ
hòa tan trong tình m|u mủ.

934
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Bậc 4. Cao hơn một bậc l{ những người vừa trọn Tình nhà vừa trọn Tình
nước, như n{ngVọng Phu. Nàng chu toàn việc nhà để chồng lo việc nước. Nàng
vươn cao th{nh núi, góp phần ph|t triển đất nước, trường tồn với núi sông.
c. Sống lo Làng Nước.
Bậc 5. Những người l{m việc làng, giúp ph|t triển một thành phần xã hội,
như An Tiêm. Đ}y l{ những cuộc sống giúp ích cho nhiều người.
- Khi An Tiêm sống được như Chử Đồng, thì cũng sẽ đem ‘mọi người v{
phố x| về Trời’, ấm no hạnh phúc.
Bậc 6. Những người l{m việc cho cả nước, cho mọi người, như Tiết Liêu.
Cuộc sống mang ơn ích cho to{n d}n.
- Khi Tiết Liêu lo cho to{n d}n được thanh bình hạnh phúc to{n vẹn, thì sẽ
l{ ‘Phù Đổng cởi ngựa thần về Trời’.
d. Sống Đời hoàn hảo.
Bậc 7. Cuộc sống lý tưởng của con người, những cặp Vợ Chồng, như Chử
Đồng Tiên Dung, đ~ sống trọn vẹn đời sống bản th}n, chung nhau x}y dựng
cuộc sống gia đình v{ cùng nhau giúp l{ng giúp nước... Những cuộc sống ph|t
triển to{n diện, đem lại hạnh phúc cho chính mình v{ cho những người chung
quanh. Họ cùng nhau ‘về trời’, chung hưởng hạnh phúc trọn vẹn... Những cuộc
sống được nhiều người thờ kính.954
Bậc 8. Và cao nhất l{ người sống trọn cuộc sống Bản th}n, ph|t triển Tình
Nhà, chấn hưng L{ng thôn, v{ góp phần khôi phục D}n Nước, đ|nh tan mọi
thứ giặc, mở đầu kỷ nguyên thanh bình hạnh phúc cho mọi người. Những cuộc
sống th{nh thần th{nh th|nh, như Thần Trời Phù Đổng.955
* *
4.2 Giá Trị Cuộc Sống Con Người.
Như vậy, theo Văn hóa Việt, mỗi cuộc sống có một mức độ gi| trị kh|c
nhau.
Gi| trị thấp nhất l{ cuộc sống chỉ sống cho riêng mình.
Cuộc sống càng đáng giá khi c{ng sống cho nhiều người kh|c.

954
Khắp nơi trong nước đều có đền thờ c|c Vị Văn Th|nh Võ Thần. C|c vị lập L{ng, hoặc giúp
ích đặc biệt, thường được d}n thờ kính, tôn l{m Thần L{ng, Th{nh Ho{ng.
955
Nổi bật nhất trong lịch sử l{ Đức Th|nh Trần, Hưng Đạo Đại Vương.
935
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Giúp ph|t triển cuộc sống của người kh|c, chính l{ ph|t triển cuộc sống
riêng mình.
Mỗi người cũng l{ một c|i Bọc chứa những Anh Em kh|c. C{ng chứa
nhiều, c{ng hữu ích, thì càng thể hiện được chính mình, v{ c{ng đ|ng quý đ|ng
trọng.
Gi| trị cao cả, Mục ch tối hậu của cuộc sống con người là làm cho
người chung quanhcùng chung hưởng Hạnh Phúc Làm Người.956
* *

* * * *
5. BIỂU ĐỒ của BẢNG GIÁ TRỊ CUỘC SỐNG CON NGƯỜI: HOA BẢO
BÌNH
5.1 Hình Vẽ.

956
Đọc b{i 2206. Chủ Tâm và Thành Quả Cuộc Sống Con Người, đoạn 1.4, v{ 4.2.
936
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Vì tính c|ch đặc thù v{ tầm quan trọng nền tảng của Bảng Gi| Trị Cuộc
Sống Con Người, ta có một biểu đồ để không những luôn nhắc nhớ, mà còn là
hình ảnh thực tế cho ứng dụng mỗi ng{y.
Biểu đồ có năm vòng lồng nhau, dính ở đ|y. Đường kính vòng tròn thứ nhì
bằng một rưỡi đường kính vòng tròn thứ nhất, đường kính vòng thứ ba bằng
hai đường kính vòng thứ nhất, rồi hai rưỡi, ba.
Có thể tô c|c vòng, cho thêm rõ nét.

* *
5.2 Ý Nghĩa Biểu Đồ.
- Bốn vòng tròn nhỏ biểu trưng cho bốn cặp Giá Trị, theo t|m Truyền Kỳ.
Vòng trong cùng để chỉ cặp gi| trị Sống Cho Tình Riêng. Vòng hai chỉ cặp gi|
trị Trọn Tình Nhà Tình Nước. Vòng ba chỉ cặp gi| trị Sống Lo Làng Nước. Vòng
bốn chỉ cặp Cuộc Sống Hoàn Hảo.
- Vòng ngoài cùng, vòng 5, biểu trưng cho Vạn vật, bao gồm cả Thế Giới
Siêu Linh, nơi Hồn Thiêng Tổ Tiên v{ Thần Linh đang hiện hữu, v{ bảo bọc,
độ trì con ch|u.
- Phần ngo{i cùng của vòng nầy nhắc nhớ Ông Trời, Đấng Nguồn Sống,
Đấng sinh dựng v{ không ngừng bảo bọc to{n thể vũ trụ.

* *
5.3 Hoa Bảo Bình.
Vòng ngo{i không những lớn hơn vòng trong, mà còn là bảo bọc che chở.

937
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Vì đ}y l{ biểu đồ của bảng Gi| Trị trọn Cuộc Sống Con Người, đặt nền tảng
trên hai nguyên lý Th}n Thương to{n t}m v{ Bình Đẳng căn cơ, nên biểu đồ có
tên Hoa Bảo Bình, yêu thương bảo bọc v{ bình đẳng tận căn cơ.957
* * * *

3104./2206. CHỦ TÂM và THÀNH QUẢ


của CUỘC SỐNG CON NGƯỜI Qua 9 TRUYỀN KỲ VIỆT
1. CHỦ TÂM CUỘC SỐNG CON NGƯỜI
2. THÀNH QUẢ CUỘC SỐNG CON NGƯỜI
3. CHỦ TÂM VÀ THÀNH QUẢ trong VĂN HÓA VIỆT
4. CUỘC SỐNG VẸN TOÀN

1. CHỦ TÂM CUỘC SỐNG CON NGƯỜI


1.1 Chủ tâm Cuộc Sống M i Người.
Cuộc sống Con người l{ một h{nh trình. Dầu d{i hay ngắn, con người luôn
tìm kiếm chủ đích v{ ý nghĩa cuộc sống của mình, để sống đời đ|ng sống.
Vì con người bẩm sinh vừa l{ C| thể tự tại vừa l{ th{nh phần của X~ hội
lo{i người, nên chủ t}m cuộc sống của mỗi người cũng l{ bộc lộ v{ ph|t triển
to{n vẹn chính C| thể của mình trong cuộc sống X~ hội.
Trong Bộ Truyền kỳ, ngoai Truyen ky Tien Rong, nền tảng v{ tóm kết mọi
Truyền kỳ, 8 Truyền kỳ còn lại gồm tóm Cuộc sống Con người trong việc Sống
Tình Tương Thân, và cùng nhau Sinh Hoạt Phát Triển.
Điều kỳ diệu l{, trong Bộ Truyền Kỳ, Tổ tiên đ~ ghi lại Chủ t}m của Cuộc
sống Con người ở c}u cuối cùng của mỗi Truyền kỳ.
* *

Về 2 Nguyên lý Nền tảng của Cuộc sống Con Người, đọc b{i 2102. Nền Tảng Cuộc Sống Con
957

Người và Xã Hội, đoạn 5.2 v{ 5.3.


938
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

1.2 Chủ tâm của Cuộc Sống Tương Thân.


a. Câu Kết.
Truyền kỳ Trầu Cau kết với ‘tục ăn trầu’, với việc 3 người, hai anh em và
hai vợ chồng, luôn ở bên nhau, v{ khi được nhai chung, Vôi Cau Trầu hòa tan
vào nhau, để hiệp chung th{nh giòng m|u đỏ.
Ở Truyền kỳ Vọng Phu, người Vợ lo trọn việc nh{ v{ ngóng chờ Chồng
đang lo việc nước. Rồi n{ng cũng ‘hóa thành núi đá sừng sững ngàn năm’, để
hợp cùng chồng ph|t triển đất nước, non sông.
Ở Truyền kỳ Trương Chi, khi Mỵ Nương ‘để rơi một giọt nước mắt vào
chén’ cũng l{ lần đầu tiên tr|i tim ngọc của Trương Chi hưởng nhận một xúc
động }n tình. ‘Chén ngọc liền tan ra thành nước’, để hòa tan với giọt nước mắt,
để hòa hiệp hai t}m hồn.
Truyền kỳ Mỵ Châu kết thúc với c}u ‘lấy nước giếng Trọng Thủy để rửa thì
viên ngọc máu của Mỵ Châu thành sáng đẹp hơn’. Dầu cuộc tình của Mỵ Ch}u
v{ Trọng Thủy chỉ còn l{ giọt m|u v{ giọt nước, khi gặp nhau, họ cũng tươi
s|ng hơn.
Cuộc sống to{n vẹn của Tiên Dung v{ Chử Đồng sau khi kết duyên, ở
Truyền kỳ Chử Đồng, đưa tới việc hai người cùng nhau hóa phép đưa mọi
người và phố xá ‘về trời’, sống đời hạnh phúc trọn vẹn.
b. Hiệp Chung Cuộc Sống.
Như thế, c|c Truyền kỳ về Tương Quan kết thúc bằng việc c|c nh}n vật
quyện lẫn v{o nhau trong cuộc sống v{ hiệp nhất cả sau khi chết.
Chủ t}m của Sống Tình Tương Thân l{ hiệp chung cuộc sống, sống chết
cho nhau, kết hiệp với người mình thương, Có Nhau Mãi Mãi.
* *
1.3 Chủ tâm của Cuộc Sống Sinh Hoạt.
a. Câu Cuối Cùng.
C|c c}u cuối cùng của nhóm Truyền kỳ về Sinh Hoạt cũng nói lên chủ t}m
của cuộc sống Sinh hoạt Ph|t triển.
Truyền kỳ An Tiêm kết với việc ‘thành lập làng và gởi dưa về nước’. Công
t|c Việc L{ng l{ khai ph| đất hoang, tụ tập d}n chúng, ph|t triển th{nh l{ng
thôn thịnh vượng, v{ đóng góp cho nước.

939
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Sau cuộc sống đem của cải v{ t{i trí giúp mọi người ph|t triển, Truyền
kỳ Chử Đồng kết bằng việc Chử Đồng v{ Tiên Dung ‘đem dân chúng và phố xá
về trời’. ‘Về trời’ cũng biểu trưng cho cuộc sống ph|t triển to{n diện, mọi
người chung hưởng thịnh vượng hạnh phúc.
Truyền kỳ Tiết Liêu, với cuộc thi tìm lễ vật d}ng cúng Tổ Tiên, chứng tỏ
Tiết Liêu đủ điều kiện thích đ|ng, nên kết thúc bằng việc Tiết Liêu ‘được làm
vua’, để ph|t triển Nước, giúp to{n d}n sống an vui thịnh vượng.
Truyền kỳ Mỵ Châu có gương ích kỷ mù qu|ng của vua An Dương v{ Mỵ
Châu, tr|i ngược với việc chung nhau ph|t triển, nên đưa tới ‘nước mất nhà
tan’.
Truyền kỳ Phù Đổng lại có Phù Đổng, biểu tượng của to{n d}n, sau khi
ho{n th{nh Công cuộc Cứu nước, ‘cỡi ngựa lên núi mà về trời và được phong
làm Thần Trời’. To{n d}n đ~ được giải cứu, bắt đầu cuộc sống thanh bình,
thịnh vượng, v{ hạnh phúc, như thần, như th|nh.
b. Chung Hưởng Cuộc Sống.
Như vậy, tất cả c|c Truyền Kỳ về Sinh Hoạt đều kết với việc mọi người
cùng nhau vui hưởng Việc Phát Triển.
Con người ph|t triển trọn vẹn chính mình bằng việc ph|t triển cuộc sống
chung. Cuộc sống chung ph|t triển trọn vẹn bằng việc ph|t triển cuộc sống
của mỗi một con người.
Chủ t}m của Sống Việc Phát Triển l{ mọi ngưởi cùng nhau sinh hoạt
để Mọi Người Cùng Hưởng Cuộc Sống vui tươi an thịnh, xứng với Con người,
xứng với Niềm H~nh Diện L{m Người.
* *
1.4. Chủ tâm của mọi Cuộc sống.
Như vậy, Chủ t}m của Sống Tình Tương Thân l{ hiệp chung cuộc sống,
sống chết cho nhau, kết hiệp với người mình thương.
Chủ t}m của Sống Việc Phát Triển l{ mọi ngưởi cùng nhau sinh hoạt
để Mọi Người Cùng Hưởng Cuộc Sống vui tươi an thịnh.
Chủ t}m tối hậu của Cuộc sống Con người l{ mọi người Sống Chết Cho
Nhau, chung nhau Ph|t Triển trọn vẹn Cuộc sống, v{ mọi người cùng chung
hưởng Hạnh Phúc L{m Người.
* * * *

940
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

2. THÀNH QUẢ CUỘC SỐNG CON NGƯỜI


Trong Bộ Truyền Kỳ, ngo{i Truyền kỳ nền tảng Tiên Rồng, 8 Truyền kỳ
còn lại cũng chia l{m 2 nhóm: những Truyền kỳ về Cuộc sống C| nh}n, và
những Truyền kỳ về X~ hội.
2.1 Thành quả Cuộc sống Cá nhân.
a. Cuộc sống Cá nhân Tiêu biểu.
Những Truyền kỳ về Cuộc sống C| nh}n gồm Truyền kỳ Trương Chi với
Tình yêu nam nữ, Truyền kỳ Trầu Cau về Tình Gia đình, Truyền kỳ Vọng
Phu về cuộc sống Gia đình v{ với L{ng Nước, v{ Truyền kỳ Chử Đồng.
Truyền kỳ Chử Đồng l{ tiêu biểu của Cuộc sống C| nh}n to{n vẹn, gồm cả
Tình yêu nam nữ (Truyền kỳ Trương Chi), cuộc sống Gia đình, (Truyền kỳ
Trầu Cau) v{ cuộc sống giữa Gia đình với những người chung quanh (Truyền
kỳ Vọng Phu). Tất cả đều tốt đẹp trong cuộc sống của cô công chúa Tiên Dung
v{ ch{ng không khố Chử Đồng.
Tiên Dung v{ Chử Đồng đi tìm nhau, và gặp nhau trọn vẹn, như l{ 2 con
người tinh tuyền, không gì che đậy. Họ kết hiệp th{nh gia đình v{ cùng nhau
đem của cải tài trí giúp ph|t triển cuộc sống của những người chung quanh...
Họ l{ tiêu biểu cuộc sống to{n vẹn, vừa của mỗi người, vừa của gia đình, và
vừa với l{ng, nước.
b. Thành quả Cuộc sống Cá nhân Toàn vẹn.
Thành quả của cuộc sống Cá nhân toàn vẹn nầy l{ Tiên Dung v{ Chử
Đồng đem mọi ngườiv{ phố x| l{ng thôn Về Trời.
Về Trời l{ hình ảnh tiêu biểu cho cuộc sống tốt đẹp, ph|t triển, thanh bình,
hạnh phúc to{n vẹn.
Về Trời cũng l{ niềm tin của Văn hóa Việt. Văn hóa Việt x|c tín những
người có cuộc sống to{n vẹn đều th{nh Thần th{nh Th|nh, va đang đươc ton
thơ. Cac Vi Than Thanh nay lai cung co the phu ho, gia ân giáng phúc, cho mỗi
người, cho gia đình, cho làng thôn.
Trước đ}y, hơn 95% l{ng thôn đ~ tôn những người sống cuộc sống giúp
ích đặc biệt, th{nh Thần L{ng, Th{nh Ho{ng. Ng{y lễ quan trọng nhất của l{ng
cũng l{ Lễ Hội Tế Thần L{ng.
c. Thành quả mọi Cuộc sống Cá nhân.

941
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Truyền kỳ Chử Đồng l{ tiêu biểu của mọi Cuộc sống C| nh}n to{n vẹn. Vì
vậy, th{nh quả ‘Về Trời’ của Truyền kỳ Chử Đồng cũng l{ tiêu biểu cho Th{nh
quả của mọi Cuộc sống C| nh}n.
Mọi Cuộc sống C| nh}n của Con người, như ở c|c Truyền kỳ kh|c, đều tùy
tầm độ thích đ|ng, m{ chung hưởng th{nh quả ‘Về Trời’, m{ hưởng Hạnh
Phúc L{m Người, m{ được tôn kính.
* *
2.2 Thành quả Cuộc sống Xã hội.
a. Cuộc sống Xã hội Tiêu biểu.
Cuộc sống X~ hội được diễn đạt qua c|c Truyền kỳ An Tiêm, Tiết Liêu, Mỵ
Châu, v{ Phù Đổng, tức l{ c|c Truyền kỳ về Việc L{ng, Việc Nước.
Truyền kỳ An Tiêm khai ph| đảo hoang th{nh l{ng thôn trù phú.
Truyền kỳ Tiết Liêu chứng tỏ người đủ tiêu chuẩn L{m Việc Nước, làm
vua, an d}n thịnh nước.
Truyền kỳ Mỵ Châu nêu tấm gương vua An Dương v{ Mỵ Ch}u vị kỷ, xao
lãng công tác lo cho toàn dân nước, m{ chỉ lo cho c|i làng vua ở (khi x}y
thành), rồi bỏ l{ng để lo cho nhà (khi đón Trọng Thủy v{o cung), v{ bỏ nh{ để
lo cho bản thân (khi chạy trốn v{ chém Mỵ Ch}u). Qua đó, Truyền kỳ nêu lên
những nguyên tắc để Giữ D}n Giữ Nước.
Ở Truyền kỳ Phù Đổng, khi nước bị x}m lăng, vua Hùng đ~ cứu lại D}n,
cứu lại Nước.
- Vua Hùng đ~ cầu Tổ, đ~ tìm về Tổ, đ~ nghe Lời Tổ Dạy, nên cứu
được mình. - Vua Hùng truyền Lời của Tổ cho c|c sứ nh}n, tức l{ cứu
được người nhà, - c|c Sứ nh}n đem Lời của Tổ tới c|c l{ng, giúp mọi người
d}n ý thức v{ dấn th}n chung phần v{o việc Cứu Nước, nên đ~ cứu được làng,
- v{ rồi, mọi người vùng lên, qua biểu tượng Phù Đổng, cứu được Nước.
Chính tiến trình cứu nước đ~ chỉnh sửa cuộc sống của mọi người Dân
Nước, gồm cả từ tinh thần v{ cuộc sống dân làng của Truyền kỳ An Tiêm, tới
việc giữ dân giữ nước của Truyền kỳ Mỵ Ch}u, v{ việc an dân thịnh nước của
Truyền kỳ Tiết Liêu. Tất cả đều đúc kết th{nh biểu tượng Phù Đổng, và qua
Phù Đổng, to{n d}n vươn vai đ|nh tan giặc x}m lăng.
Như vậy, Truyền kỳ Phù Đổng tập trung trọn vẹn những Truyền kỳ Việc
L{ng Việc Nước, và là tiêu biểu tuyệt hảo cho cuộc sống của những người lo
Việc L{ng, Việt Nước, tức l{ Cuộc sống X~ hội.
942
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

b. Thành quả Cuộc sống Xã hội Toàn vẹn.


Sau khi ho{n th{nh Công cuộc Cứu Nước Cứu D}n, Phù Đổng, biểu tượng
của To{n D}n, cưỡi Ngựa thần lên núi, Về Trời, v{ được phong l{ Thần Trời.
Cũng như th{nh quả của cuộc sống C| nh}n to{n vẹn ở Truyền kỳ Chử
Đồng, Phù Đổng cũng Về Trời. Nhưng Tiên Dung Chử Đồng phải tự mình hóa
phép, còn Phù Đổng vừa được Ngựa thần đưa, vừa được phong tước.
Đ}y l{ c|ch diễn tả Th{nh quả của cuộc sống X~ hội vượt trên th{nh quả
của cuộc sống C| nh}n.
Trên thực tế, c|c Vị có cuộc sống Vì D}n Vì Nước, đ~ được to{n d}n Việt
thờ kính v{ cầu khẩn c|ch đặc biệt. Đền thờ các Ngài nhan nhản khắp mọi
miền Đất Nước. Ng{y Lễ của c|c Ng{i cũng được to{n d}n kính nhớ.
c. Thành quả của mọi Cuộc sống Xã hội.
Cũng vậy, th{nh quả của Truyền kỳ Phù Đổng cũng l{ th{nh quả của
những Cuộc sống X~ hội.
Những người sống lo việc l{ng, những người sống lo giữ d}n giữ nước,
sống lo an d}n thịnh nước (không nhất thiết phải l{ vua), đều dự phần v{o
Th{nh quả của Phù Đổng. Dĩ nhiên theo tầm độ kh|c nhau của từng cuộc sống.
* * * *
3. CHỦ TÂM VÀ THÀNH QUẢ trong VĂN HÓA VIỆT
Đặc điểm của Văn hóa Việt l{ tất cả mọi Truyền kỳ, mỗi Truyền kỳ, chỉ chú
trọng tới Chủ tâm hiện thực của Cuộc sống của Con người. Chỉ ở hai Truyền kỳ
tiêu biểu, Chử Đồng v{ Phù Đổng, mới nêu lên Th{nh quả, dầu đó l{ Thành quả
đương nhiên, tùy tầm độ, của mọi cuộc sống.
Chủ tâm l{ chủ lực thúc đẩy v{ hướng dẫn to{n thể mọi hành vi trong Cuộc
sống Con người. Còn Thành quả l{ kết quả đương nhiên của cuộc sống đạt chủ
tâm.
Điều quan trọng l{ không để Th{nh quả |m ảnh, không biến Th{nh quả
th{nh Chủ t}m Cuộc sống hiện thực.
Nếu lấy Th{nh quả l{m Chủ t}m, nếu sống với chủ t}m để được tôn sùng,
hoặc để th{nh công trong một phương diện n{o đó, thay vì sống chết cho nhau
v{ chung nhau ph|t triển cuộc sống trọn vẹn... sẽ đưa tới việc |p dụng những
phương c|ch không thích đáng, hình thức... đưa cuộc sống xa hiện thực, không
sống trọn vẹn cuộc sống con người.

943
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

* * * *
4. CUỘC SỐNG VẸN TOÀN
4.1 Sống Trọn Vẹn Con Người.
Cùng với Nội dung cuộc sống v{ với bốn Sức Sống con người, Sống Tình
Tương Thân chính l{ bộc lộ v{ ph|t triển Sức sống T}m Tình v{ Tuệ Linh,
phần Tiên, trong cuộc sống hằng ng{y. Sống Việc Phát Triển l{ bộc lộ v{ ph|t
triển Sức sống Th}n Lực v{ Trí T{i, phần Rồng.
Để Sống Tình Tương Th}n, tức l{ để thực hiện và phát triển Sức sống T}m
Tình v{ Sức sống Tuệ Linh, Kinh nghiệm Việt lại dùng hai Sức sống Th}n Lực
và Trí Tài làm nền tảng bảo đảm cho cuộc sống Th}n Thương an vững v{ s|ng
suốt.
Đồng thời, để Sống Việc Ph|t Triển, sống phần Rồng, tức l{ để thực hiện và
phát triển Sức sống Th}n Lực v{ Sức sống Trí T{i trong cuộc sống hằng ng{y,
Văn hóa Việt lại dùng hai Sức sống T}m Tình v{ Tuệ Linh, phần Tiên, làm động
cơ thúc đẩy v{ hướng dẫn thể hiện Cuộc Sống Chung.
* *
4.2 Hưởng Sinh thú Làm Người.
Như thế, theo Văn hóa Việt, trong Cuộc Sống Con Người, ở mọi thời mọi
lúc, trong bất cứtương quan hay sinh hoạt nào, bất kể trong đời sống riêng tư
hay xã hội, bốn Sức sống Th}n Trí T}m Tuệ, cuộc sống Tương Th}n Ph|t
Triển, hai phần Tiên Rồng, luôn quyện lẫn v{o nhau.Hiệp.
Để có cuộc sống đích thực l{ Người, không thể sống một Sức sống m{
không sống những Sức sống kia, không thể sống phần Tiên m{ không sống
phần Rồng, không thể sống Tương Th}n m{ không sống Ph|t Triển, không thể
sống riêng tư m{ không sống x~ hội... Tất cả đều 50/50. Song.
Bất cứ cuộc sống n{o cũng phải sống trọn vẹn Bốn Sức Sống, trọn vẹn
Tiên Rồng, vừa riêng tư vừa x~ hội, vừa Th}n Thương vừa Bình Đẳng, vừa
Tương Th}n vừa Ph|t Triển... thì mới thực sự sống Cuộc Sống L{m Người trọn
vẹn, thì mới hưởng trọn vẹn Hạnh Phúc L{m Người.
Thực vậy, mọi Người đều sống 50% Tiên 50% Rồng, đều trọn Th}n Trí
T}m Tuệ, đều thể hiện 100% trong Một Bọc, đều sống Bình Đẳng v{ Th}n
Thương tột cùng, thì cuộc sống l{ gì nếu không l{ cùng nhau Sống Tương Th}n
Ph|t Triển, và chung nhau tận hưởng SINH THÚ LÀM NGƯỜI?
* *
944
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

3121./1308. MẶT TRỐNG NGỌC LŨ:


KẾT TINH NIỀM TIN VÀ NẾP SỐNG VIỆT
1. TỔNG QUAN
2. MẶT TRỜI CHỮ ĐỨC: TRỜI, ÔNG TRỜI
3. CHỮ THƯỢNG: QUÊ HƯƠNG, ĐẤT: THẦN LINH SÔNG NÚI
4. CHỮ RỒNG, TIÊN: ÔNG BÀ TỔ TỘC VIỆT
5. 18 CHIM MỎ DÀI Chữ HÙNG: 18 VUA HÙNG QUỐC TỔ
6. 18 CHIM NHỎ: THẦN THÁNH ANH LINH VIỆT
7. HÌNH NAI VÀ CHIM ĐA: CHA MẸ ÔNG BÀ TỔ TIÊN
8. CHIM TRÊN NÓC NHÀ: TỔ TIÊN HIỆN DIỆN VÀ PHÙ HỘ
9. NẾP SỐNG VIỆT 3000 NĂM TRƯỚC
10. MẶT TRỐNG LA BÀN: VĂN MINH VĂN HÓA VIỆT
11. MẶT TRỐNG NỀN BÀN THỜ: HỒN THIÊNG DÂN TỘC
12. GHI CHÚ
945
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

1. TỔNG QUAN
1.1 Báu vật 3000 năm.
Theo khảo cổ di chỉ Đông Sơn ở Thanh Hóa, c|ch đ}y 3000 năm, Tổ Tiên
của Việt Nam đ~ ở giai đoạn tuyệt kỹ của kỹ nghệ đúc đồ đồng, đặc biệt nghề
đúc Thạp đồng v{ Trống đồng.
Thời tuyệt kỹ Đông Sơn troi vươt nhờ ph|t minh kỹ thuật luyện kim mới.
Di chỉ lò đúc Đông Sơn, với h{ng ng{n đồ đồng đủ loại, đ~ trở th{nh tiêu biểu
không những cho giai đoạn cực thịnh của kỹ thuật luyện kim, kỹ thuật tạo
dáng, v{ mỹ thuật của Lạc Hồng, m{ còn ảnh hưởng khắp vùng Đông Á v{
Đông Nam Á.958
Tuy nhiên, quan trọng hơn cả l{ từ hình d|ng, c|ch cấu tạo, trang trí, tới
c|c hoa văn tinh xảo... Tổ Tiên ta đ~ ký th|c v{o Thạp v{ Trống đồng to{n
bộ học thuyết, nếp sống, và niềm tin của mình.959
Ngày nay, sau mấy ng{n năm bị giặc T{u hủy hoại v{ cướp chiếm, số Thạp
v{ Trống đồng thời Đông Sơn tuyệt kỹ chỉ còn lại mấy c|i.960
Trong số, Thạp Đ{o Thịnh v{ Trống Ngọc Lũ, xuất hiện lại c|ch đ}y mấy
mươi năm, l{ hai b|u vật vô gi| đ~ được bao thế hệ Tổ Tiên linh thiêng gìn
giữ, cất giấu, v{ ưu |i truyền lại cho chúng ta.961
* *
1.2 Mặt Trống Ngọc Lũ: kiệt tác tiêu biểu.
Trống Ngọc Lũ cao 63 cm, đường kính mặt 79 cm, tang trống chỗ rộng
nhất 85cm, lưng trống eo lại, ch}n 80cm. Mặt trống hơi tr{n ra ngo{i tang.

958
Đọc b{i 1302. Thạp và Trống đồng Việt Nam, đoạn 4.2.
959
Đọc b{i 1303. Văn Minh Văn Hóa Việt Nam trên Thạp và Trống đồng. - Về c|c Học thuyết,
đọc c|c b{i từ 1301. tới 1307.
960
Theo s|ch vở Trung Hoa, thời Đông H|n, M~ Viện đ~ cướp nhiều trống đồng, v{ đ~ nấu đồ
đồng, trống đồng của ta để l{m ngựa đồng, cột đồng. Khổng Minh thời Tam Quốc, Lan Kh}m
thời Lục Triều, rồi Âu Dương Ngỗi, Lưu Hiểu... đều nổi tiếng vì đ~ cướp nhiều trống đồng.
Nhiều s|ch vở Trung Hoa còn tranh nhau phong cho M~ Viện, hoặc Khổng Minh, l{m tổ s|ng
chế nghề đúc trống đồng.
961
Về Trống Ngọc Lũ, đọc b{i 1303. Văn Minh Văn Hóa Việt Nam trên Thạp và Trống đồng,
đoạn 4.3 v{ 4.4. - Về Văn minh Trống đồng Việt Lạc, đọc bài trên, đoạn 3.4.
946
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Mặt Trống Ngọc Lũ trang trí bằng 4 vòng lớn có hình, xen kẽ với những
đường vòng trang trí hình học.
Vòng Hình 1, giữa Mặt Trống, l{ Mặt Trời 14 tia gồ cao, giữa c|c tia l{
những tam gi|c có hình 2 tr|i thận nổi.
Vòng Hình 2 có Nhà Sàn Mái Cong, trên nóc có chim đậu, trong nhà có
người ngồi. Trước mỗi nh{ có gi{n 4 người đ|nh trống đồng, đo{n người nhảy
múa hóa trang lông chim, một nh{ vòm trong có một người đứng, hông nhà có
một em bé, một b{ v{ một ông đang gi~ gạo. Tất cả đều có hình đối xứng ở nửa
kia của Mặt Trống.
Vòng Hình 3 có 2 bầy nai đối xứng, mỗi bầy 10 con, xen kẽ với 2 đ{n chim
c|nh cụt đang bay, một đ{n 8 con, một đ{n 6 con.
Vòng Hình 4 l{ 18 chim c|ch điệu mỏ d{i đang bay v{ 18 chim nhỏ đứng
xen kẽ.962
Qua những hoa văn đó, Tổ Tiên đ~ ghi nhận v{ lưu truyền to{n bộ Niềm
tin và Nếp Sống thanh bình thịnh vượng của D}n ta, từ hơn 3000 năm trước.
Sau đ}y l{ một số điểm tiêu biểu.
* * * *

962
Trống đồng Ngọc Lũ được ph|t hiện năm 1893, trong lòng đất x~ Như Tr|c, huyện Lý
Nh}n, tỉnh H{ Nam Ninh. Trống được cúng v{o đình l{ng Ngọc Lũ, vì vậy có tên Trống Ngọc
Lũ. Hiện Trống Ngọc Lũ được lưu giữ ở viện Bảo t{ng Lịch sử Việt Nam, tại H{ Nội.
Vì Trống Ngọc Lũ được ph|t hiện độc lập, nên không thể đo niên đại theo C-14. Theo cách
tính thời tuyệt kỹ, Ngọc Lũ có niên đại 1000 ttl ±100 năm. - Đọc b{i 1302. Thạp và Trống
đồng Việt Nam, đoạn 4.4.
947
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

2. GIỮA MẶT TRỐNG, VÒNG HÌNH 1: MẶT TRỜI Chữ ĐỨC: TRỜI, ÔNG
TRỜI
2.1 Chữ Đức.
Mặt trời 14 tia giữa mặt Trống Ngọc Lũ ghi lại c|c nét của chữ Đức.

Chữ Đức gồm chữ thập , tứ , nhất , tâm , và là các tia


sáng. Đức l{ Mặt Trời tỏa 14 tia ở giữa Mặt Trống.
Giữa c|c tia Mặt Trời lại được trang trí hình hai cơ quan sinh dục nữ nam
lồng nhau.
* *
2.2 Ý nghĩa Mặt Trời Chữ Đức.
Mặt Trời chữ Đức nổi cộm v{ tỏa s|ng giữa Mặt Trống diễn đạt Đức l{ sự
sáng, là sức sống, l{ nguồn ph|t sinh v{ tăng triển sự sống của vạn vật, của con
người trên tr|i đất. H{m ý chữ Đức tỏa truyền Sức Sống còn được nhấn mạnh
với trang trí giữa c|c tia Mặt trời.963
Qua Mặt Trời tỏa sức sống, Tổ Tiên nhận ra Ông Trời l{ Đấng Nguồn Sống,
nguồn ph|t sinh v{ truyền tỏa Sức Sống cho to{n thể vạn vật. Ng{i l{ Nguồn
Sống tối cao.
Cũng như Mặt Trời, Ông Trời luôn hiện diện v{ không ngừng thông truyền
Sức Sống, nên Ông Trời cũng sống động hiện thực trong cuộc sống của từng
con người v{ trong vạn vật.
Như vậy, Mặt Trời biểu trưng cho TRỜI, cho ÔNG TRỜI, v{ nhắc nhớ ƠN
TRỜI ban Sức Sống cho mỗi một con người, cho vạn vật.964
* * * *
3. VÒNG HÌNH 2A:
CHỮ THƯỢNG 常: QUÊ HƯƠNG, ĐẤT, THẦN LINH SÔNG NÚI
3.1 Chữ THƯỢNG Nhà Sàn Mái Cong 常.

963
Đọc b{i 1307. Nguồn gốc Việt Nam của Học thuyết Đạo và Đức, mục 3.2c.
964
Về Ông Trời, đọc thêm b{i 3102. Nền tảng Tâm Linh Việt, đoạn 3.1. - bài 3203. Tám Đại Lễ
và Chín Lễ Dân Tộc, đoạn 2.2. - bài 1307. Nguồn gốc Việt Nam của Học thuyết Đạo và Đức,
đoạn 5.2.
948
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Từ nhiều ng{n năm trước, nh{ s{n m|i cong l{ đặc điểm của vùng Việt
Thượng Sông Hồng.
Hình vẽ những ngôi nh{ đặc biệt nầy đ~ l{ biểu hiệu của vùng. Sau một
thời gian, hình vẽ trở th{nh đơn giản hơn, rồi c|c đường nét trở th{nh chữ
Thượng 常.

Hình vẽ 2 đầu nóc nh{ cong lên trở th{nh hai nét .
Hình vẽ m|i nh{, con chim đậu trên nóc, v{ 2 đầu hồi nh{, trở th{nh
nét .
Hình khuôn nhà, (trong có người ngồi), trở th{nh nét .
Ba ch}n của s{n nh{ l{ nét .
* *
3.2 Nội dung Chữ Thượng.
a. Vùng Đất Việt Thượng.
Chữ Thượng 常 x|c định đặc điểm của vùng đất Việt Thượng.
Vùng đất Việt Thượng, từ thời Khởi Nguyên, c|ch đ}y 7000 năm, ở vùng
Hồ Đồng Đình, thuộc thượng nguồn Sông Dương Tử. Vì hạ lưu Dương Tử còn
úng nước, D}n Việt ph|t triển lên phía thượng nguồn Sông Tương, v{ tiến về
phía Nam, qua lưu vực T}y Giang, vào vùng Sông Hồng Sông M~, tới vùng Hải
V}n. (Tr|i với vùng Việt Hạ, đất Nh{ Hạ, ở vùng hạ lưu Dương Tử ra biển).
Từ mấy trăm năm qua, tiến tới C{ Mau, Hà Tiên.965
b. Đất Việt Lạc thời Đồ Đồng Tuyệt Kỹ.

965
Về vùng Việt Thượng, đọc b{i 1103. Tộc Việt thời Khởi Nguyên, phần 5.
949
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

* *
3.3 Đất - Thần Linh Sông Núi.
Chữ Thượng nhắc nhớ Quê Hương, Đất Nước, Sông Núi, Giang Sơn, môi
trường sống v{ ảnh hưởng trực tiếp trên cuộc sống con người. Đất thiêng sinh
người hiền. Địa linh nh}n kiệt.
Theo Niềm tin Việt, một số Sông, Núi, v{ vùng Biển đặc biệt, còn l{ nơi ngự
trị của c|c Thần Linh.
Do đó, D}n Việt thờ kính c|c Vị Thần, Thiên thần hoặc Nh}n thần, đ~ hiển
linh phù hộ con người ở tại Vùng Đất, tại Núi, tại Sông, tại biển.
Niềm tin Việt căn cứ trên c|c dấu hiệu hiển linh, tức l{ những điềm linh
dấu lạ do c|c Vị Thần Linh đ~ thực hiện để phù hộ con người.
Thời trước, mỗi khi có biến cố quan trọng cho d}n nước, vua thường cử
c|c quan đi tế c|c Vị Thần ở c|c Núi Sông nổi tiếng linh thiêng.966

Đặc tính v{ bản thể của Thần Linh thuộc về c|ch giải thích của tôn gi|o. Về Ph}n biệt giữa
966

Đạo sống v{ Tôn gi|o, đọc b{i 3102. Nền tảng Tâm Linh Việt, phần 7.
950
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

(D}n Việt không thờ kính hiện tượng thiên nhiên, không coi c|c hiện
tượng thiên nhiên như những thần linh. Văn hóa Việt cũng không đề cập tới
những đặc tính hoặc bản chất của Thần Linh).967
* * * *
4. VÒNG HÌNH 2B: Chữ RỒNG, TIÊN: ÔNG BÀ TỔ TỘC VIỆT
4.1 Chữ Rồng Chữ Tiên.
a. Chữ RỒNG Người Đi .
Ở Vòng Hình 2 của Mặt Trống Ngọc Lũ, c|c nét của chữ Rồng được diễn
tả bằng hình một người nhảy múa, ra đi theo tiếng trống đồng.
(Thời trước, tiếng trống l{ lịnh khởi sự công t|c, ra đi, hoặc đo{n qu}n
tiến tới).

Chữ Rồng gồm 2 phần:

- 1. Phần gồm L| cờ v{ hình Người ngồi dộng trống đồng:


Nét trên cùng, l{ l| cờ.968
Tay người cầm ch{y dộng trống th{nh nét .
Thân mình là nét .
S{n ngồi l{ nét .
Các nét gồm hình Trống đồng , v{ Gi| giữ trống đồng .
- 2. Phần l{ hình người đang múa:
Đầu tóc v{ trang sức trở th{nh nét .
Gương mặt theo điệu múa th{nh nét .
Hai tay múa là hai nét .
Thân mình, váy xòe, và 2 chân thành nét .

967
Đọc bài trên, đoạn 6.3. - bài 3203. Tám Đại Lễ và Chín Lễ Dân Tộc, đoạn 2.5.
968
Hình đối xứng, v{ 2 hình trên mặt trống Ho{ng Hạ, đều có l| cờ nầy. Đ}y l{ l| cờ của thủ
l~nh. Trong chữ Việt 越 v{ chữ Đạo cũng có l| cờ cao. Trong chữ nho, nét tự nó có nghĩa
l{ chủ, chúa, thủ l~nh.
951
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Chữ đọc theo }m Việt nguyên thủy l{ Rồng.969


b. Chữ TIÊN Người Về .
Cũng trong Vòng Hình 2, c|c nét của chữ Tiên được diễn tả với hình
ảnh Người Trở Về nh{. Trong nh{ có người đang đ|nh 2 gi{n cồng.
(Thời trước, tiếng cồng, tiếng chiêng b|o hiệu th}u qu}n, trở về).

Nét l{ Người đang Trở Về. (Chữ Nh}n l{ người).


Nét l{ hình nh{ có người đang đ|nh hai gi{n cồng.
* *
4.2 Nội dung Rồng, Tiên.
a. Người Đi Người Về.
Người Đi chữ Rồng ra đi múa h|t trong tiếng thúc giục của gi{n trống v{
trong nhóm nhiều người. Hai bên Người Đi đều l{ cảnh cộng đo{n: nhiều
người đ|nh trống v{ nhiều người cùng múa. Người Đi sống giữa cộng đo{n,
với cộng đo{n.
‘Rồng Đi giữa cộng đoàn’ diễn tả việc ra đi l{ để thi h{nh tr|ch vụ chung,
sinh hoạt cộng đo{n, cùng với nhiều người, cho nhiều người, việc Làng việc
Nước.
- Đang khi đó, ở chữ Tiên, Người Về trở về với người đang chờ trong nh{.
Người ở nh{ lại đang đ|nh 2 gi{n cồng, bộc lộ sự thúc giục, kêu gọi trở về.
Hình ảnh ‘chữ Tiên Người Về’ ghi nhận sự trở về Nh{, về với Gia Đình, về
với đời sống riêng tư.
b. Mẹ Tiên Cha Rồng.
Với nhận thức tinh tế về cuộc sống con người, trong tình kính quý và hãnh
diện, d}n Việt coi Mẹ mình là Bà Tiên và Cha mình là Ông Rồng. Tiên Rồng trở
thành Biểu Tượng của Mẹ của Cha, m{ cũng biểu trưng những đặc tính nền
tảng của từng Con Người, Mẹ Tiên Cha Rồng.970

969
‘Rồng’ đ~ được người Hoa ph|t }m th{nh ‘long’. Tiếng Hoa không có giọng v{ không có
âm R. Người Hoa đọc R thành L, ồng thành ong. - Đọc b{i 2204. Tiên Rồng: Biểu tượng Con
Người, mục 9.3a.
970
Đọc b{i 2102. Nền Tảng Cuộc Sống Con Người và Xã Hội, đoạn 4.1 v{ 4.2.
952
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Với tình kính quý v{ biết ơn s}u xa đối với Hai Vị Tổ Đầu Tiên của Tộc
Việt, Tổ Tiên ta đ~ tôn Hai Ng{i th{nh Biểu Tượng Tiên Rồng Linh Thiêng cao
quý nhất của D}n Việt. Vì vậy, Tiên Rồng trở th{nh biểu hiệu của Hai Ng{i
Khởi Tổ. Mọi người đều l{ con cháu Tiên Rồng.
Giờ đ}y, Hồn Thiêng của Hai Ng{i vẫn linh hiển, v{ với sứ mạng Trời ban
sinh ra cả một giống d}n đông đúc trỗi vượt, l{ Tổ trên hết c|c Tổ của Tộc
Việt, l{ Nguồn Sinh mọi Thần Th|nh Anh Linh Việt, Hai Ng{i cao trọng v{ uy
thế khôn tả, đ|ng để mọi người tôn vinh và cầu khẩn.
Hai chữ TIÊN RỒNG trên Mặt Trống Ngọc Lũ ghi nhớ Hai Ông B{ TỔ TỘC
VIỆT, v{ cùng với Hai Ngài, cũng ghi nhớ to{n thể mọi con ch|u v{ to{n bộ lịch
sử của DÒNG GIỐNG TIÊN RỒNG trong suốt hơn 7000 năm qua.971
* * * *
5. VÒNG HÌNH 4a: 18 CHIM MỎ DÀI Chữ HÙNG: 18 VUA HÙNG QUỐC
TỔ
5.1 18 Chữ Hùng.
Vòng Hình ngo{i cùng của Mặt Trống, Vòng Hình 4, có đàn 18 Chim cách
điệu hóa. (Hình c|ch điệu hóa nói lên tính c|ch đồng nhất, biểu tượng). Hình
Chim c|ch điệu hóa nầy đ~ trở th{nh chữ Hùng linh thiêng 熊, biểu trưng
các Vua Hùng.

Đầu Chim mỏ d{i th{nh nét .


Th}n v{ đuôi d{i th{nh .
Cánh và chân thành .
Phần dưới có thêm bộ hỏa để nhấn mạnh tính c|ch Linh thiêng.972
* *
5.2 Nội dung.
Vua Hùng l{ Biểu Tượng của Những Vị đ~ Góp Phần Đặc Biệt v{o tiến
trình hình th{nh của Tộc D}n v{ Văn Hóa của D}n Việt Lạc trong Thời Hùng.
971
Đọc b{i 1403. Nguồn gốc Tiên Rồng, phần 4. - bài 3203. Tám Đại Lễ và Chín Lễ Dân Tộc,
đoạn 2.3 v{ 2.4.
972
Tự nó, bộ Hỏa cũng h{m ý linh thiêng. Hình tứ linh, long l}n quy phụng, đều có lửa.
953
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

C|c Ng{i l{ những Vị trỗi vượt thuộc mọi l~nh vực, đặc biệt về X~ hội v{ Văn
hóa, chứ không nhất thiết l{ người có quyền cai trị.973
Vì tính c|ch biểu tượng, tên riêng v{ tiểu sử của từng Vị đ~ không còn cần
thiết. Tất cả đều được tôn xưng bằng miếu hiệu ‘Vua Hùng’.
C|c Ng{i còn được biểu tượng hóa với con số cao quý l{ ‘Mười Tám Vị’. Số
18 l{ 2 lần 9. Số 9 l{ số đặc thù, trọn vẹn v{ cao quý nhất của Tộc Việt.
Như vậy, ‘Mười T|m Vua Hùng’ l{ những Vị cao quý tột bực, v{ được kính
trọng tột bực, được thờ kính, của Truyền Thống Việt. Ta thường gọi c|c Ng{i
l{ Quốc Tổ.974
* *
5.3 9 Vua Hùng Bà và 9 Vua Hùng Ông.
Từ khởi nguyên, c|ch đ}y 7000 năm, cho đến c|ch đ}y 1700 năm, thế kỷ 3
dl, d}n Việt thiên về mẫu hệ, phụ nữ chủ động v{ l~nh đạo đời sống x~ hội. Vì
vậy, trong việc th{nh hình x~ hội v{ văn hóa Việt, nhiều Vị thuộc Nữ Giới cũng
đ~ đóng góp đặc biệt.975
Trong suốt thời kỳ hơn 5000 năm đó, số Vua Hùng B{ có thể nhiều hơn
Vua Hùng Ông.
Tuy nhiên, với miếu hiệu ‘Vua Hùng’ đã trở thành biểu tượng, với số 9 là
con số tuyệt hảo của Dân Việt, v{ theo đúng truyền thống Mẹ Tiên Cha Rồng
50/50 siêu việt, ta thờ kính 9 Vua Hùng B{ v{ 9 Vua Hùng Ông. (C|c Ng{i
không nhất thiết l{ vợ chồng).976
* * * *
6. VÒNG HÌNH 4B: 18 CHIM NHỎ: THẦN THÁNH ANH LINH VIỆT
Xen kẽ mỗi Chim Hùng đang bay l{ một Chim Nhỏ đang đứng. Các Chim
Nhỏ nầy cũng được cách điệu hóa, để trở th{nh biểu tượng, nhưng mỗi con
một vẻ.

973
Về ý nghĩa chữ Vua, Vương, đọc b{i 1404. 18 Vua Hùng: 9 Vua Hùng Bà, 9 Vua Hùng Ông,
gc *17.
974
Đọc bài trên, đoạn 4.1 v{ 4.2. - Từ thời H|n, Trung Hoa còn nhận số ‘9’, con số tròn đầy cao
quý của Tộc Việt, l{m con số đặc trưng của ho{ng tộc. Trong khi đó, cho đến hiện nay, con số
đặc biệt của người d}n Hoa vẫn l{ số ‘8’.
975
Đọc bài trên, đoạn 4.3.
976
Đọc bài trên, đoạn 4.4. - bài 3203. Tám Đại Lễ và Chín Lễ Dân Tộc, đoạn 2.6. - Về 50 theo
Mẹ, 50 theo Cha, đọc b{i 2102. Nền Tảng Cuộc Sống Con Người và Xã Hội, đoạn 4.3.
954
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Như vậy, ở cùng nơi với c|c Chim Hùng linh thiêng, còn nhiều Chim kh|c.
Tuy nhiên, những Chim nầy không đồng nhất, v{ cũng không to lớn, không
thanh tho|t như Chim Hùng.
C|c Chim Nhỏ c|ch điệu hóa nầy l{ Thần Th|nh Anh Linh Việt, l{ tất cả
những Vị đ~ góp phần v{o việc sinh tồn v{ tăng trưởng của Tộc dân và Văn
hóa Việt. C|c Vị bao gồm mọi Văn Thánh Hiền Nhân, (tất cả c|c Vị thuộc ng{nh
văn), và Võ Thần Nghĩa Sĩ, (tất cả c|c Vị thuộc ng{nh võ).977
* * * *
7. VÒNG HÌNH 3: HÌNH NAI, CHIM ĐA: CHA MẸ ÔNG BÀ TỔ TIÊN
7.1 Hình NAI tiếng NÃI, NÃI NÃI, MẸ, MỆ.
Mặt Trống Ngọc Lũ có 2 bầy Nai, mỗi bầy 10 con, xen kẽ con đực trước,
con cái sau.

Điểm đặc biệt l{ hình nai c|i cũng có gạc như nai đực. Trên tr|i đất, hiện
nay tất cả c|c nai c|i đều không có gạc, chỉ trừ nai ch{ vùng Bắc Cực. Nhưng
hình nai trên trống đồng không phải nai ch{.
Cho nai c|i có gạc cũng l{ một hình thức cách điệu hóa, tức l{ không muốn
vẽ hình những con nai bình thường.
Đ}y l{ dấu chỉ Tổ Tiên không cố ý ghi lại hình lo{i Nai, m{ chỉ nhắc
nhớ tiếng ‘Nai’.
Tiếng Nai có biến thanh l{ N~i, N|i. Hiện nay, ở vùng Tộc Việt phương Bắc,
con vẫn gọi Mẹ l{ Nãi, ch|u gọi B{ l{ Nãi Nãi. Ta còn dùng chữ Nái. Heo nái là
heo mẹ.
Ngoài ra, trong chữ viết, Nai còn có }m ‘Mê’. Chữ Mê có nghĩa l{ con nai.
Âm ‘Mê’ biến thanh th{nh Mẹ, và Mệ. Mệ l{ tiếng ch|u kêu B{ Nội, Bà
Ngoại.

Đọc b{i 1307. Nguồn gốc Việt Nam của Học thuyết Đạo và Đức, mục 5.3b. - Đọc thêm
977

bài 3203. Tám Đại Lễ và Chín Lễ Dân Tộc, đoạn 2.8 v{ 2.9.
955
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Như vậy, Tổ Tiên đ~ dùng hình NAI để ghi nhớ một lần 4 }m: Nãi, Nãi Nãi,
Mẹ, Mệ.978
* *
7.2 Hình Chim ĐA tiếng GIA, GIA GIA, CHA.
Vòng Hình 3 còn có 2 đ{n chim c|ch điệu cánh cụt, đuôi ngắn. Một đ{n 8
con, một đ{n 6 con.
Chim đuôi ngắn, c|nh cụt, nhắc nhớ chim đa, còn gọi l{ chim đa đa,
chim gia gia.

Tiếng ‘Gia’ để chỉ Cha. Tiếng đôi ‘Gia gia’ cũng l{ tiếng ch|u gọi Ông Nội,
Ông Ngoại.
Hình chim ĐA ghi lại tiếng ‘Cha’. Tiếng ‘Cha’ được viết th{nh chữ 爹, gồm
bộ Phụ 父 với chữ hình chim Đa 多. Bộ Phụ 父chỉ ý: người cha; chữ Đa 多chỉ
âm.979
* *
7.3 K nh nhớ Tổ Tiên.
Vòng Hình 3 lưu truyền v{ nhắc nhớ Ông B{ Cha Mẹ. Nhưng sau nhiều
đời, những Vị l{ Ông B{ Cha Mẹ của những đời trước trở th{nh Tổ Tiên của
dòng họ.
Vì vậy, Vòng Hình 3 đ~ được Tổ Tiên ta ghi nhận v{ lưu truyền việc kính
nhớ Tổ Tiên. Đ}y cũng l{ điểm đặc biệt v{ chính yếu của Niềm tin Việt.
* * * *
8. CHIM TRÊN NÓC NHÀ: TỔ TIÊN HIỆN DIỆN VÀ PHÙ HỘ
Khi đúc Vòng biểu trưng Tổ Tiên Ông B{ Cha Mẹ (vòng hình 3) giữa Vòng
sinh hoạt của Người đang sống (vòng hình 2) v{ Vòng c|c Vua Hùng linh
thiêng (vòng hình 4), Tổ Tiên lưu truyền niềm tin Tổ Tiên Ông B{ dầu đã
khuất, vẫn còn gần gũi chúng ta.

978
Đọc b{i 1307. Nguồn gốc Việt Nam của Học thuyết Đạo và Đức, mục 5.4a.
979
Đọc bài trên, mục 5.4b. - ‘Thương nh{ mỏi miệng c|i gia gia’, B{ Huyện Thanh Quan.
956
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Ngoài ra, ở Vòng Người Sống (vòng hình 2), cũng có Chim. Trên nóc của 2
nhà mái cong, một nh{ có một con Chim M|i Lớn, nh{ kia có một Chim Trống
với mồng lớn, v{ một Chim Nhỏ.
Ngoài ra, trên 2 Em Bé cũng có 2 chim Đa bay trên đầu.

Khi đúc gia đình chim đậu trên 2 nóc nh{, v{ 2 chim Đa bay trên 2 Em Bé,
Tổ Tiên lưu truyền Niềm Tin nền tảng của D}n Việt, l{ dầu đ~ khuất, Tổ Tiên
Ông Bà Cha Mẹ luôn linh thiêng hiện diện v{ luôn che chở phù hộ cho con cháu
trong cuộc sống, trong mọi sinh hoạt thường ng{y.980
* * * *
9. VÒNG HÌNH 2: NẾP SỐNG VIỆT 3000 NĂM TRƯỚC
Trên Mặt Trống Ngọc Lũ, ngo{i Nh{ S{n chữ Thượng 常, hình Người Đi
chữ Rồng , v{ Người Về chữ Tiên , Vòng Hình 2 còn ghi lại toàn cảnh sinh
hoạt của Gia đình v{ của Cộng đoànViệt Thượng, vùng Sông Hồng Sông M~,
(nơi ph|t xuất trống Ngọc Lũ).
Vòng nầy chia th{nh 2 nửa vòng đối xứng.

9.1. Sinh hoạt Gia Đình Việt Thượng.

980
- Đọc b{i 1303. Văn Minh Văn Hóa Việt Nam trên Thạp và Trống đồng, đoạn 4.2 v{ 4.3. -
Đọc thêm b{i 3203. Tám Đại Lễ và Chín Lễ Dân Tộc, đoạn 2.7. - bài 3102. Nền tảng Tâm Linh
Việt, mục 3.2a.
957
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

a. Toàn cảnh Sinh hoạt Gia ình.


Trước hết, hình ảnh Người Trở Về Nh{, trong nh{ có người chờ. Hai bên
cửa lại l{ 2 gi{n cồng / chiêng. C|c hình ảnh nầy l{ c|c nét của chữ Tiên .
Chữ Tiên h{m ý Người Về với Gia đình.

Tiếp đó l{ cảnh 2 vợ chồng gi~ gạo, vợ tóc d{i, chồng tóc ngắn. Đứng bên
có em bé vui đùa v{ chim bay trên đầu.
S|t đó l{ ngôi nh{ s{n m|i cong. Trên nóc Nh{ M|i Cong có Chim đậu,
trong nh{ có đôi vợ chồng ngồi giao tay xe chỉ, v{ một em bé. Dưới nh{, có
trống đồng. Ở Nh{ 1 Chim, Em bé chơi ở phòng dưới. Ở Nh{ 2 Chim, Em bé
ngồi sau lưng mẹ.

b. Ý nghĩa các hình ảnh Sinh hoạt Gia ình.


Cảnh 2 vợ chồng giã gạo, v{ cảnh 2 vợ chồng ngồi trong nhà giao tay xe
chỉ may áo, cho thấy cuộc sống sung túc, đầy đủ cả về cơm ăn, nh{ ở, |o mặc.
Cuộc sống Gia đình thực ấm êm khi 2 vợ chồng cùng nhau l{m việc, bên
đứa con đang vui chơi.
Hình dạng v{ trang trí ngôi nh{ ghi nhận kiến trúc đương thời đ~ vươn tới
mức nghệ thuật.
Chiếc trống đồng dưới nh{ c{ng chứng tỏ gia đình dư giả, cuộc sống địa
phương đ~ ph|t triển cao.
V{ trên hết, trên nóc nh{ có chim đậu, cũng như chim Đa bay trên đầu em
bé, biểu trưng sự phù hộ linh thiêng của Ông B{ Tổ Tiên.
c. Cuộc sống Gia Đình Việt.
Trên Mặt Trống Ngọc Lũ:
Cảnh ‘Người Về trong tiếng cồng thúc giục của Người Ở Nh{’ đ~ ghi
nhận tình yêu tha thiết của vợ chồng.

958
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Cảnh vợ chồng cùng nhau sinh hoạt ngo{i trời v{ trong nh{, gi~ gạo v{
giao tay giao chân, ghi lại cuộc sống th}n mật, thuận vợ thuận chồng, cùng
nhau chung sức chung đời.
Cảnh đứa con vui chơi bên mẹ cha diễn tả hạnh phúc gia đình trọn vẹn.
Nh{ cửa khang trang v{ trống đồng trong nh{ ghi lại cuộc sống sung túc,
phát triển.
Cảnh Chim đậu trên nóc nh{, và chim bay trên em bé, bộc lộ một cuộc
sống tâm linh hướng thượng, rộng mở, cùng với niềm x|c tín được an l{nh,
mạnh khỏe, thịnh vượng, nhờ sự phù hộ của Tổ Tiên Ông B{.
* *
9.2 Sinh hoạt Cộng Đoàn Việt Thượng.
a. Cảnh sinh hoạt.
Cũng như sinh hoạt gia đình, cảnh sinh hoạt cộng đo{n cũng được lặp lại
đối xứng ở nửa bên kia của Mặt Trống.
Sinh hoạt Cộng đo{n diễn ra rộn r~ trong tiếng trống vang dội v{ đo{n
người hóa trang nhảy múa.

Giữa gi{n trống v{ đo{n người l{ cột cờ. Cột cờ, cùng với 2 hình 2 bên cột
cờ, lại l{ c|c nét của Chữ Rồng . Chữ Rồng được diễn tả bằng Người Ra
Đi, gia nhập v{o đo{n người, trong vui thích rộn r~.

Gi{n trống đồng chứng tỏ sự ph|t triển lớn mạnh của nghệ thuật đúc đồ
đồng, v{ ảnh hưởng của tiếng trống trong sinh hoạt cộng đo{n.
Mỗi gi{n trống có 2 b{, tóc dài, và 2 ông, tóc ngắn, (như ở cảnh 2 vợ chồng
gi~ gạo).
Đo{n người ca múa hóa trang lông chim, nói lên niềm tin và tâm
nguyện của cộng đo{n Việt, l{ luôn vươn lên, hướng về tương lai tươi s|ng, và

959
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

cao cả, linh thiêng, (như ở chiếc Thuyền vượt biển chữ Đạo, trên Thạp Đ{o
Thịnh).981
Hai đo{n người múa gồm một đo{n 6 người, một đo{n 7 người. Trong mỗi
đo{n, có người múa đèn, người múa khèn, (loại kèn l{m bằng tr|i bầu gắn 5
ống trúc, ng{y nay vẫn còn), v{ nhiều người múa cung, (kiểu cầm kh|c với
múa gươm).
Xử dụng cung tên chính x|c l{ biệt t{i của d}n Việt Lạc. Sử còn ghi: thời
trước, d}n Việt bắn tên v{o búi tóc của nhau, để truyền tin. T{i bắn cung nầy,
(cùng với t{i vượt biển v{ trống đồng), còn được ghi nhận đặc biệt v{ trở
th{nh đường nét trong chữ Lạc.982

Ngoài ra, đo{n 6 người có Người Dẫn Đầu cầm c}y cờ hiệu cao, giống như
trên chiếc Thuyền vượt biển chữ Đạo. Họ cũng hóa trang lông chim, như
những người trên thuyền. Đo{n có người cầm đèn vì lênh đênh trên biển
nhiều ng{y nhiều đêm. Đ}y l{ dấu chỉ đo{n người nầy thuộc nhóm sinh hoạt
trên biển. T{i Vượt Biển cũng đ~ l{ đặc điểm trỗi vượt của D}n Việt trong suốt
mấy ng{n năm qua.983

Đo{n 7 người lại có Người Cuối đo{n không đội hóa trang lông chim,
không cầm đèn, v{ trong đo{n cũng không có người cầm cờ cao. Đ}y có thể l{
dấu chỉ đo{n người sinh hoạt trên đất.

b. Nếp sống Cộng oàn Việt Thượng.


Như vậy, Mặt Trống Ngọc Lũ ghi lại hai sinh hoạt chính của cộng đo{n Việt
Thượng, trên biển v{ trên đất, cùng với 2 biệt t{i của D}n Việt, l{ t{i vượt biển
v{ t{i xử dụng cung tên.

981
Đọc b{i 1307. Nguồn gốc Việt Nam của Học thuyết Đạo và Đức, đoạn 3.1.
982
Đọc b{i 1303. Văn Minh Văn Hóa Việt Nam trên Thạp và Trống đồng, đoạn 2.3.
983
Đọc b{i 1307. Nguồn gốc Việt Nam của Học thuyết Đạo và Đức, đoạn 2.2. - Về biệt t{i vượt
biển, đọc 1303. Văn Minh Văn Hóa Việt Nam trên Thạp và Trống đồng, đoạn 2.4 v{ gc 6.
960
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Đo{n người hóa trang th{nh chim, đồng phục, chứng tỏ trong sinh hoạt
cộng đo{n, mọi người đồng tâm thể hiện mục đích cao cả chung. (Chim luôn
được coi l{ thanh tho|t, cao siêu, linh thiêng, đích điểm của cuộc sống).
Cờ lệnh v{ gi{n trống, kèn, cho thấy cộng đo{n sinh hoạt có thủ l~nh, có
chỉ huy, có kỷ luật, mọi người theo lệnh m{ ho{n th{nh công t|c chung. Khi
sinh hoạt đông người thì có gi{n trống, có cờ hiệu. Khi ra đi từng nhóm thì
theo tiếng kèn.
Đo{n người cầm cung tượng trưng cho việc thi thố và phát triển tài năng,
thăng tiến sở trường. (Biệt t{i xử dụng cung tên của D}n tộc).
Múa h|t trong tiếng trống, tiếng khèn, bộc lộ tinh thần phục vụ vui tươi,
hăng h|i, dấn th}n.
* *
9.3 Lưu truyền Nếp sống Việt.
Mặt Trống Ngọc Lũ ghi lại công việc v{ đặc tính của vừa Sinh hoạt Gia đình
vừa Sinh hoạt Cộng đo{n của d}n Việt Lạc.
Điểm đ|ng chú ý l{ trong sinh hoạt Gia đình, từ chữ Tiên Người Về, tới
những người gi~ gạo, những người xe chỉ, đều có một người tóc d{i với vóc
d|ng đ{n b{, v{ một người tóc ngắn với vóc d|ng đ{n ông. Ở sinh hoạt Cộng
đo{n, mỗi gi{n trống cũng có 2 b{ v{ 2 ông. Đ}y l{ nét nổi bật về cuộc sống và
sinh hoạt sóng đôi của nữ v{ nam trong X~ hội Việt.
Tất cả đều tô điểm cuộc sống thanh bình thịnh vượng, v{ ấm no hạnh
phúc, cả về đời sống vật chất, đời sống tinh thần, đời sống t}m lý, đời sống
tâm linh, vừa trong đời sống gia đình, vừa trong đời sống cộng đo{n, của Tổ
tiên Việt Nam, từ hơn 3000 năm trước.984
Tất cả đều lưu truyền thực tại đương thời, và là gương mẫu chuẩn
mực cho cuộc sống của con ch|u.
* * * *
10. MẶT TRỐNG LA BÀN: VĂN MINH VĂN HÓA VIỆT
Tự nó, Trống Ngọc Lũ đ~ l{ một kiệt t|c minh x|c trình độ tuyệt kỹ trong
kỹ thuật đúc đồ đồng của Tổ Tiên Việt Nam.

984
Đọc bài trên, đoạn 3.3.
961
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Thêm v{o đó, tính cách tinh vi, súc tích, v{ to{n diện của hoa văn c{ng x|c
định thêm trình độ văn hóa v{ văn minh tiền tiến của Tổ Tiên chúng ta c|ch
đ}y hơn 3000 năm.
Ngoài ra, vị trí của 4 chữ Đức, Thượng, Tiên, Rồng, còn h{m chứa những
công dụng v{ ý nghĩa cao s}u kh|c.
10.1 Bốn chữ Đức, Thượng, Tiên, Rồng.
a. Ý nghĩa 4 chữ.
Trên Mặt Trống Ngọc Lũ, những chữ Thượng 常, Tiên , v{ Rồng , đều
có thêm một chữ Thượng, Tiên, Rồng kh|c đối xứng qua t}m Mặt Trời Đức .

Ghi khắc c|c chữ Thượng, Tiên, Rồng quanh Mặt Trời chữ Đức, Tổ Tiên
x|c quyết biểu tượng Tiên Rồng có tầm quan trọng đặc biệt, l{ đặc điểm, và là
niềm h~nh diện của Tổ Tiên ta ở Việt Thượng Sông Hồng.
Đức l{ Đạo tỏa s|ng, l{ Đạo trở th{nh hiện thực. Mặt Trời Đức l{ |nh s|ng,
l{ sức sống tăng trưởng con người v{ vạn vật trong trời đất. Đức l{ ‘Mặt’ của
Ông Trời.
Việt Thượng l{ quê hương, l{ giang sơn gấm vóc, l{ Đất, l{ nơi nuôi lớn
dòng Lạc Hồng, l{ nơi ph|t sinh một nền văn minh v{ văn hóa trỗi vượt hơn
mọi vùng chung quanh.
Tiên và Rồng biểu trưng cho Mẹ v{ Cha, cho nhận định của hai nhóm đặc
tính bất khả ph}n của Con Người, m{ cũng l{ Biểu tượng linh thiêng của Ông
B{ Khởi Tổ, v{ của to{n thể Tộc Việt.
b. Niềm tin và Thực tại.
Tiên, Rồng, Thượng, đều được đặt gần Mặt Trời Đức.
Như vậy, mỗi lần gióng trống, mỗi tiếng trống, l{ một lần khích động Mặt
Trời bừng s|ng, tung truyền Sức sống của Đạo tới Tiên Rồng v{ tới khắp
962
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Việt Thượng, tới từng con người, tới từng gia đình, tới khắp cộng đo{n, khắp
vạn vật.
Tất cả đều nói lên kh|t vọng, lòng tin, niềm h~nh diện, v{ tầm quan trọng
thực tế, của sức sống Đạo Đức, của Trời Đất, của hai biểu tượng Tiên Rồng, của
Tổ Tiên Ông B{, v{ của cuộc sống thịnh vượng hạnh phúc của con người, của
gia đình, v{ của x~ hội Việt Thượng.
* *
10.2 La Bàn vượt Biển.
a. Các Đường Trục.
Vị trí của 4 chữ Đức, Thượng, Rồng, Tiên, v{ của c|c chữ đối xứng, còn
h{m chứa một công dụng quan trọng kh|c.
Nối liền trụ ch}n giữa 2 nóc nh{ s{n m|i cong chữ Thượng, nối liền trụ
ch}n giữa 2 nh{ vòm chữ Tiên, v{ nối ch}n 2 cột cờ t}m của 2 chữ Rồng, ta có
3 đường trục xuyên qua t}m chữ Đức. Mỗi đường chia mặt Trống th{nh 2
phần bằng nhau.
Hơn nữa, đường trục chữ Tiên hợp với đường trục chữ Rồng thành góc
vuông, chia Mặt trống l{m 4 phần bằng nhau.
Đường trục chữ Thượng lại chia góc vuông Tiên Rồng th{nh 2 phần bằng
nhau. Theo c|ch đo hiện nay, mỗi góc 45 độ.

963
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

La Bàn vượt biển


b. La Bàn.
Đ}y l{ mặt La B{n với trục chính l{ trục chữ Thượng. Truc Thương vơi
truc Rong hơp thanh goc 45º (bên tr|i). Trục Thượng với trục Tiên hợp
th{nh góc +45º (bên phải).
Trục chính lại có 2 hướng, hướng Một Chim v{ hướng Hai Chim, đậu trên
nóc nh{. Hướng 1 Chim l{ Chim M|i, hướng 2 Chim l{ Chim Trống (mồng lớn)
v{ Chim Con. Vì vậy, cũng có thể gọi l{ hướng Mẹ và hướng Cha.
Khi dùng các trục phụ, trục Tiên hoặc trục Rồng, th goc đo lai khac nhau.
Truc Tien co goc trai 45º, goc phai +90º. Truc Rong co goc trai 90º, góc phải
+45º...
c. Công dụng.
La b{n cần thiết để định hướng cho đo{n thuyền vượt biển khơi, và là
biểu hiệu của vị Thủ L~nh. Trên chiếc thuyền Chữ Việt 越, la b{n nầy ở bên
cạnh vị chỉ huy.985
Chính la b{n nầy đ~ giúp biệt t{i vượt biển của d}n Việt ph|t triển nhanh
chóng, v{ giúp đời sống Việt Thượng Sông Hồng thăng tiến vượt bực.
d. Đặc iểm Văn H a Việt.
La b{n dùng 4 Chữ Đức, Thượng, Tiên, Rồng, đ~ nhấn mạnh tính c|ch hiện
thực v{ ý nghĩa cao siêu của Văn hóa Việt:
- khi vượt biển cả, phải dùng la b{n, D}n Việt luôn nhắc nhớ Ơn Đức của
Trời, quê hương Việt Thượng, và Mẹ Tiên, Cha Rồng.
- dù giữa trùng khơi, D}n Việt luôn sống với Mẹ Tiên, Cha Rồng, với quê
hương Việt Thượng thân yêu, v{ trong Sức Sống (Mặt Trời) của Đức, của Đạo,
của Trời.
- dù đi muôn phương, D}n Việt luôn hướng về Quê Hương Việt Thượng,
(trục chính của la b{n), luôn được Tổ Tiên Mẹ Tiên, Cha Rồng hướng dẫn
và phù hộ, (2 trục 2 bên), v{ dù theo hướng n{o, T}m vẫn luôn l{ Đức.
Với to{n thể Mặt Trống Ngọc Lũ, với to{n bộ Niềm tin v{ Nếp sống Việt
kết tinh th{nh mặt La bàn, quả thực đo{n người ra khơi đ~ đem theo bên
mình trọn Hồn Thiêng D}n Tộc, để Hồn Thiêng D}n Tộc dẫn đường, nhờ Hồn
thiêng D}n Tộc phù hộ che chở, v{ sống trọn vẹn trong Hồn Thiêng D}n Tộc.

985
Đọc bài trên, đoạn 2.4.
964
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

* * * *
11. MẶT TRỐNG NỀN BÀN THỜ: HỒN THIÊNG DÂN TỘC
[‘Kính Trao tới Mọi Gia Đình, đặc biệt các Thế hệ Con Cháu’.]
11.1 Kết tinh và Lưu truyền.
Từ hơn 3000 năm trước, Tổ Tiên ta đ~ s|ng t|c Mặt Trống Ngọc Lũ để kết
tinh v{ lưu truyền trọn vẹn Niềm tin linh thiêng, v{ Nếp sống an thịnh hạnh
phúc của D}n Việt.
a. Cội Nguồn.
1. Hình Mặt Trời ghi nhớ: Niềm tin v{o TRỜI, ÔNG TRỜI, Nguồn Sống của
con người v{ của vạn vật. Ng{i cao cả không lường, nhưng lại l{ Sức sống của
mỗi người, nên gần gũi với cuộc sống thường ng{y của con người. Giúp kính
nhớ ƠN TRỜI luôn thông ban phúc lành.
2. Chữ Thượng: ghi nhớ vùng ĐẤT Quê Hương, từ Hồ Đồng Đình xuôi
Nam, ng{y nay tới C{ Mau. L{ vùng Đất thiêng, là Sông Núi có Thần Linh ngự
trị. Để yêu quý Đất Tổ, v{ kính nhớ THẦN LINH SÔNG NÚI.
3. Chữ Tiên và Rồng: kết tinh nhận thức cao siêu về cuộc sống con người.
Để nhớ Mẹ nhớ Cha. Để kính nhớ Hai Vị TỘC TỔ. Cùng với Hai Ng{i, cũng ghi
nhớ to{n thể mọi con ch|u v{ to{n bộ lịch sử, văn hóa, của DÒNG GIỐNG TIÊN
RỒNG.
b. Quốc Tổ và Thần Thánh Anh Linh.
4. 18 Chim Hùng: Kính nhớ 18 Vua Hùng QUỐC TỔ, những Vị đ~ góp phần
quan trọng đặc biệt v{o việc th{nh hình Văn hóa v{ X~ hội Việt. Gồm 9 Vua
Hùng Bà, 9 Vua Hùng Ông.
5. 18 Chim Nhỏ: Kính nhớ tất cả Thần Thánh ANH LINH Việt: các Văn
Thánh Hiền Nhân, Võ Thần Nghĩa Sĩ.
c. Tổ Tiên Ông Bà luôn phù hộ.
6. Hình Nai và Chim Gia Gia: Kính nhớ TỔ TIÊN, ÔNG BÀ CHA MẸ đ~
khuất.
7. Hình Chim với người ang sống: sống trong x|c tín Tổ Tiên Ông B{
Cha Mẹ luôn PHÙ HỘ chúng ta.
d. Chuẩn mẫu cuộc sống hiện tại.

965
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

8. Vòng Người sống (Vòng Hình 2): chuẩn mẫu Cuộc sống Gia đình, với 4
điểm: 1. Sống trong tình yêu. 2.Chung sức chung đời. 3. Ph|t triển, thịnh
vượng. 4. Hạnh phúc trọn vẹn, với Ông B{ Cha Mẹ Con Ch|u.986
Chuẩn mẫu cuộc sống Cộng đo{n, với 4 điểm: 1.Đồng t}m hiệp lực vì Việc
Chung. 2.Có l~nh đạo, chỉ huy, kỷ luật. 3. Thi thố v{ ph|t triển t{i năng. 4. Tinh
thần hăng say, dấn th}n.
9. Định hướng cuộc sống: 4 chữ Cội nguồn Đức, Thượng, Tiên,
Rồng thành la bàn, hướng dẫn h{nh trình cũng như cuộc sống từng ng{y, của
từng người cũng như của Cộng đo{n.
* *
11.2 Nền Bàn Thờ.
Với những hình ảnh kết tinh v{ nhắc nhớ đầy đủ Cội nguồn v{ mọi Đấng
Bậc m{ To{n D}n ta thờ kính, với những chuẩn mẫu cho Nếp Sống an vui,
thanh bình, thịnh vượng, v{ hạnh phúc trọn vẹn, Mặt Trống Ngọc Lũ đ|ng trở
th{nh cảnh Nền B{n Thờ.
Mỗi khi đứng trước Nền B{n Thờ Mặt Trống Ngọc Lũ, chúng ta được nhắc
nhớ Hồn Thiêng D}n Tộc, sống với Hồn Thiêng D}n Tộc, để Hồn Thiêng D}n
Tộc hướng dẫn cuộc sống, v{ thể hiện niềm x|c tín luôn được Hồn Thiêng D}n
Tộc, tức l{ Ơn Trời, Tộc Tổ, mọi Thần Th|nh, v{ Tổ Tiên Ông B{ linh thiêng,
phù hộ, chở che.
Để Hồn Thiêng D}n Tộc l{m chuẩn mẫu hướng dẫn Cuộc sống từng ng{y
của Mỗi người, của Gia đình, cũng như của Cộng đo{n.

Đọc b{i 2103. Tiêu Chuẩn Để Sống Tình Người, đb đoạn 5.4. - Bài 2107. Đời Sống Gia Đình,
986

đb phần 4. - Bài 2108. Tình Yêu Nam Nữ, đb đoạn 5.2.


966
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

967
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

(Nb: Muốn chép lại Hình: - để mũi tên ‘chuột’ trên Hình, bấm bên phải. -
Bấm (bên tr|i) ở Save image as...)

* * * *

MẶT TRỐNG NỀN BÀN THỜ: HỒN THIÊNG DÂN TỘC


Bản T m cua Bai 3121./1308. MẶT TRỐNG NGỌC LŨ: KẾT TINH NIỀM
TIN VÀ NẾP SỐNG VIỆT, phan 11.

968
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

11.1 Kết tinh và Lưu truyền.


Từ hơn 3000 năm trước, Tổ Tiên ta đ~ s|ng t|c Mặt Trống Ngọc Lũ để kết
tinh và lưu truyền trọn vẹn Niềm tin linh thiêng, và Nếp sống an thịnh
hạnh phúc của D}n
Việt.

969
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

a. Cội Nguồn.
1. Hình Mặt Trời ghi nhớ: Niềm tin v{o TRỜI, ÔNG TRỜI, Nguồn Sống của
con người v{ của vạn vật. Ng{i cao cả không lường, nhưng lại l{ Sức sống của
mỗi người, nên gần gũi với cuộc sống thường ng{y của con người. Giúp kính
nhớ ƠN TRỜI luôn thông ban phúc l{nh.
2. Chữ Thượng: ghi nhớ vùng ĐẤT Quê Hương, từ Hồ Đồng Đình xuôi
Nam, ng{y nay tới C{ Mau. L{ vùng Đất thiêng, là Sông Núi có Thần Linh ngự
trị. Để yêu quý Đất Tổ, v{ kính nhớ THẦN LINH SÔNG NÚI.
3. Chữ Tiên và Rồng: kết tinh nhận thức cao siêu về cuộc sống con người.
Để nhớ Mẹ TIÊN, nhơ Cha RONG. Đe k nh nhơ Hai Ngài TỘC TỔ. Cùng với Hai
Ngài, cũng ghi nhớ to{n thể mọi con ch|u v{ to{n bộ lịch sử, văn hóa, của
DÒNG GIỐNG TIÊN RỒNG.
970
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

b. Quốc Tổ và Thần Thánh Anh Linh.


4. 18 Chim Hùng: Kính nhớ 18 Đức Vua Hùng QUỐC TỔ, những Vị đ~ góp
phần quan trọng đặc biệt v{o việc th{nh hình Văn hóa v{ X~ hội Việt. Gồm 9
Vua Hùng Bà, 9 Vua Hùng Ông.
5. 18 Chim Nhỏ: Kính nhớ tất cả Thần Thánh, ANH LINH Việt: các Văn
Thánh Hiền Nhân, Võ Thần Nghĩa Sĩ.
c. Tổ Tiên Ông Bà luôn phù hộ.
6. Hình Nai và Chim Gia Gia: Kính nhớ TỔ TIÊN, ÔNG BÀ CHA MẸ đ~
khuất.
7. Hình Chim với người ang sống: sống trong x|c tín Tổ Tiên Ông B{
Cha Mẹ luôn PHÙ HỘ chúng ta.
d. Chuẩn mẫu cuộc sống hiện tại.
8. Vòng Người sống (Vòng Hình 2): chuẩn mẫu Cuộc sống Gia đình, với 4
điểm: 1. Sống trong tình yêu. 2.Chung sức chung đời. 3. Ph|t triển, thịnh
vượng. 4. Hạnh phúc trọn vẹn, với Ông B{ Cha Mẹ Con Ch|u.987
Chuẩn mẫu cuộc sống Cộng đo{n, với 4 điểm: 1.Đồng t}m hiệp lực vì Việc
Chung. 2. Có l~nh đạo, chỉ huy, kỷ luật. 3. Thi thố v{ ph|t triển t{i năng. 4. Tinh
thần hăng say, dấn th}n.
9. Định hướng cuộc sống: 4 chữ Cội nguồn Đức, Thượng, Tiên,
Rồng thành la bàn, hướng dẫn h{nh trình cũng như cuộc sống từng ng{y, của
từng người cũng như của Cộng đo{n.
* *
11.2 Nền Bàn Thờ.
Với những hình ảnh kết tinh v{ nhắc nhớ đầy đủ Cội nguồn v{ mọi Đấng
Bậc m{ To{n D}n ta thờ kính, với những chuẩn mẫu cho Nếp Sống an vui,
thanh bình, thịnh vượng, v{ hạnh phúc trọn vẹn, Mặt Trống Ngọc Lũ đ|ng trở
th{nh cảnh Nền B{n Thờ.
Mỗi khi đứng trước Nền B{n Thờ Mặt Trống Ngọc Lũ, chúng ta được nhắc
nhớ Hồn Thiêng Dân Tộc, sống với Hồn Thiêng D}n Tộc, để Hồn Thiêng D}n
Tộc hướng dẫn cuộc sống, v{ thể hiện niềm x|c tín luôn được Hồn Thiêng D}n

Đọc b{i 2103. Tiêu Chuẩn Để Sống Tình Người, đb đoạn 5.4. - Bài 2107. Đời Sống Gia Đình,
987

đb phần 4. - Bài 2108. Tình Yêu Nam Nữ, đb đoạn 5.2.


971
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Tộc, tức l{ Ơn Trời, Tộc Tổ, mọi Thần Th|nh, v{ Tổ Tiên Ông B{ linh thiêng,
phù hộ, chở che.
Để Hồn Thiêng Dân Tộc l{m chuẩn mẫu hướng dẫn Cuộc sống từng ng{y
của Mỗi người, của Gia đình, cũng như của Cộng đo{n.
** Mơi đoc tiep http://danhgiactau.com/index.php/vi/ml/105-
3000/200-3104-1308-mat-trong-ngoc-lu-ket-tinh-niem-tin-va-nep-song-
viet-2.

972
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

CHƯƠNG 2: TẾT LỄ VÀ CÚNG TẾ

3202. BẢY NGÀY TẾT - Ý NGHĨA và NGUỒN GỐC VIỆT


1. TẾT VIỆT
2. TẾT NĂM MỚI - ĐẠI LỄ KÍNH TỔ TIÊN, 1/1.
3. TẾT TẠ ƠN TRỜI, Rằm/1.
4. TẾT CHA RỒNG - TẾT MẶT TRỜI, 5/5.
5. TẾT XÁ TỘI, TẾT TÌNH NGƯỜI, Rằm/7.
6. TẾT MẸ TIÊN - TẾT MỪNG TRĂNG, Rằm/8.
7. TẾT MỪNG MƯA, 9/9.
8. TẾT TẢO MỘ, Rằm/10.
9. NHÌN CHUNG 7 TẾT
10. TẾT LỄ VIỆT VÀ LỊCH CAN CHI
11. Phụ Lục: TỤC ĐƯA ÔNG TÁO
12. GHI CHÚ

1. TẾT VIỆT
1.1 Việt và Hoa: hai tộc d}n, hai thời điểm, hai địa điểm, hai nền văn hóa.
a. Tộc Việt.
Tộc Việt khởi nguyên từ hơn 7000 năm trước. tại vùng Hồ Đồng Đình.
Ruộng đất vùng sông hồ mênh mông đ~ góp phần tạo ra nền Văn hóa gốc
Nông nghiệp Lúa nước của Tộc Việt.
D}n nông lúa nước định cư l}u d{i, có cuộc sống cộng đo{n, nương tựa
nhau, hòa hợp với thiên nhiên... cuộc sống bận rộn theo mùa lúa, đ~ cho mọi
người nhiều thời gian rảnh rỗi... vì vậy, đời sống x~ hội ph|t triển với nhiều
hội họp vui chơi, hội hè đình đ|m, tết lễ.
b. Tộc Hoa.
Trong tương quan với tộc Hoa, lại có nhiều kh|c biệt. Tộc Hoa thành hình
do việc bộ tộc Chu tụ tập c|c bộ lạc du mục v{ th{nh lập Nh{ Chu năm 1046
ttl, c|ch đ}y mới 3000 năm. Tộc Hoa lại ở vùng Thiểm Tây khô cằn gi| lạnh,

973
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

nên th{nh hình nền văn hóa gốc du mục, v{ coi trọng sức mạnh, trọng ph|i
nam, thích động, hiếu thắng, trọng c| nh}n...988
* *
1.2 Nguồn gốc các Tết.
a. Nông nghiệp Lúa Nước.
Theo đặc tính văn hóa, Tộc Việt với nền văn hóa lúa nước v{ l}u đời, đ~
tạo ra nhiều dịp Tết Lễ.
Hơn nữa, nông nghiệp lúa nước còn cần theo dõi thời tiết nắng mưa.
Theo truyền thuyết phổ thông, năm 2191 ttl, năm thứ 5 đời Đế Nghiêu,
d}n Việt Thượng vùng Sông Hồng đ~ tặng Đế Nghiêu con Rùa ng{n năm, trên
lưng Rùa có ghi chuyện trời đất cao siêu v{ lịch thời tiết. Đ}y l{ dấu tích thời
đó d}n Việt đ~ ghi nhận sự tuần ho{n của ng{y th|ng, những mùa nắng mưa...
tiện dụng cho việc trồng cấy. Đ}y cũng l{ nguồn gốc c|c Tết trong năm. 989
b. Tết Việt.
Tết là ngày Mừng Cuộc Sống con người ph|t triển tốt đẹp nhờ sự tuần
hoàn của trời đất, nhờ thời tiết thuận hợp. Vì vậy, những ng{y th|ng, những
lu}n chuyển của Trời Đất, của c|c thiên thể ảnh hưởng quan trọng tới cuộc
sống Con Người, như Tr|i Đất, Mặt Trời, Mặt Trăng, l{ những mốc điểm của
ng{y Tết.
Tuy nhiên, với nền văn hóa ph|t triển trỗi vượt, Tổ Tiên Việt không chỉ ăn
mừng c|c hiện tượng, các ngày tháng, m{ còn dùng những dịp tụ họp mừng
vui nầy để nhắc nhớ những đặc điểm, v{ những biểu tượng văn hóa cao quý
nhất của đời sống con người v{ x~ hội.
Nhờ đó, việc mừng Tết đ~ ph|t triển th{nh những Lễ Hội đặc thù, nhắc
nhớ v{ giáo hóa tinh thần Sống Chung trong cộng đo{n của x~ hội Việt.
Mỗi Tết Việt mang một ý nghĩa đặc biệt, nhắc nhớ những đặc điểm quan
trọng nhất của nền Văn hóa Việt.
Vì vậy, điểm chính yếu của Tết Việt không phải l{ ng{y trong năm, [ngày
n{o cũng như ng{y n{o], mà là ý nghĩa hàm chứa trong ng{y đó. Ý nghĩa càng
quan trọng, càng súc tích, thì Ng{y Tết c{ng đặc biệt.
* *

988
Đọc b{i 1102. Vài Minh định về Lịch sử Văn hóa Địa lý, đoạn 4.4 - 4.6.
989
Đọc b{i 1105. Tộc Việt Thời Hùng 1, mục 4.3e.
974
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

1.3 Trung Hoa xuyên tạc.


Sau khi người tộc Hoa x}m lăng vùng đất tộc Việt, với mặc cảm là dân du
mục sơ khai lạc hậu, giới thống trị Hoa đ~ soán đoạt, v{ dùng mọi c|ch
để xuyên tạc v{ xóa bỏ nhiều tập tục v{ Lễ Tết của d}n Việt.
Thấy rõ tính c|ch gi|o hóa quan trọng đặc biệt của Tết Việt, giặc T{u đ~
luôn tìm c|ch khỏa lấp ý nghĩa nguyên thủy, ngụy tạo nguồn gốc lố bịch, thêm
thắt tình tiết sai lạc, v{ g|n cho Tết những tên gọi trống rỗng.990
* *
1.4 Tết Việt trường tồn.
Dầu giặc t{u có độc địa điêu ngoa trong suốt mấy ng{n năm, đại chúng
Việt, những người không học, chỉ biết sống theo truyền thống Tổ Tiên, vẫn ăn
mừng Tết với đầy đủ những sinh hoạt v{ tục lệ h{m chứa mọi ý nghĩa súc tích
m{ Tổ Tiên Việt đ~ dụng t}m lưu truyền.
Nhờ đó, ng{y nay chúng ta còn được to{n bộ Hệ thống Tết có nguồn gốc
Việt, với nhiều h{m ý cao siêu súc tích.
* *
1.5 Bài nầy gồm 2 phần.
Phần 1 nhìn riêng từng Tết, để thấy tập tục chính yếu và ý nghĩa của ng{y
Tết, cùng với những đặc tính của Văn hóa Nông nghiệp Lúa nước của Dân Việt.
Đồng thời, cũng nhận ra những g|n ghép v{ xuyên tạc do người Hoa.
Phần 2 nhìn chung c|c Tết để nhận ra tính c|ch thống hợp và toàn
diện của c|c Tết, v{ của nền Văn hóa Việt.
* *

990
Xuyên tạc của người Hoa không chỉ đối với c|c Tết Lễ Việt, m{ còn đầy dẫy ở mọi l~nh
vực:
- 'Tổ' Việt thì ‘Sùng L~m’ gian manh h|o sắc, tắc tr|ch, ‘Âu Cơ’ lăng lo{n mất nết. - Đọc
bài1403. Nguồn gốc Tiên Rồng, đoạn 3.4.
- Đất Tổ của Tộc Việt l{ do vua Trung Hoa ban cho. - Đọc bài trên, mục 3.3c.
- Đất Việt thì khí độc ngút trời. - Đọc b{i 1110. Đại Đế Đồng Đình Lĩnh Nam, mục 6.3a.
- Lính Việt thì hèn nh|t, bất t{i, ô hợp... chỉ nhờ thời tiết khắc nghiệt m{ thắng trận. - Đọc bài
trên, mục 6.3b.
- Anh Hùng Dân Việt l{ tội phạm trốn tr|nh, l{ qu|i vật. - Sự tích B{ Triệu, đọc Việt Nam Sử
Lược, do Trần Trọng Kim, nxb Trung T}m Học Liệu, S{igòn 1971, q1, tr 44.
- Chữ ghi tên ‘Việt’ 越 bị giải thích l{ ‘chó chạy trốn’. - Giải thích chữ ‘Việt’ 越 l{ do chữ
‘Tẩu’(chạy) v{ chữ ‘Tuất’ (chó). - Về chữ Việt 越, đọc b{i 1405. Bốn Chữ Việt Linh Thiêng,
đoạn 2.1.
975
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

1.6 Bảy TẾT.


Trong một năm, d}n Việt có 7 Tết. Ngo{i việc mừng thời tiết, mỗi Tết lại
mang thêm ý nghĩa súc tích của Văn hóa Việt.
Tết Năm Mới, Mừng kính Tổ Tiên.
Tết Tạ Ơn Trời, Nguồn Sống nguyên thủy.
Tết Cha Rồng, Tết Mặt Trời.
Tết X| Tội, Tết Tình Người.
Tết Mẹ Tiên, Tết Mừng Trăng.
Tết Mừng Mưa, Tết Ph|t Triển.
Tết Tảo Mộ, Kính nhớ Th}n Nh}n đ~ khuất.

2. TẾT NĂM MỚI - ĐẠI LỄ K NH TỔ TIÊN - Ngày Đầu Năm.


Cũng là ĐẠI LỄ Mừng k nh TỔ TIÊN, NGUỒN SỐNG của m i Người.
2.1 Chuẩn bị.
Đ}y l{ Tết v{ Đại Lễ quan trọng v{ d{i nhất trong năm. Vì vậy, phong tục
Việt d{nh suốt hai tuần lễ, từ 23 th|ng chạp tới mùng 7 th|ng giêng, vừa để
ăn mừng Năm Mới, vừa để mừng kính Tổ Tiên, vừa để đoàn tụ gia đình,
và thăm viếng họ h{ng, lối xóm.
a. Nhìn lại Năm Qua: Tục Đưa Ông Táo.
Để chuẩn bị Mừng Năm Mới thực chu to{n, v{o ng{y 23 th|ng chạp, dan ta
co tuc Đưa Ong Tao Ve Trơi.
Theo nếp sống thời trước, gia đình luôn qu}y quần quanh bếp lửa, nên
Ông T|o được coi l{ đ~ nghe biết tất cả mọi chuyện của gia đình trong suốt
năm qua. Vì vậy, có tục Đưa Ông Táo về Trời đe tương tr nh vơi Trơi moi
việc, mọi c|ch sống, của mỗi người trong gia đình.
Khi y thưc moi hanh vi cua m nh se đươc Trơi biet va tham đinh, moi
ngươi se co gang song tot đep hơn trong Nam Mơi.
b. Tục Đưa Ông Táo Về Trời.
Đọc phần 11. Phụ Lục, ở cuối b{i.
c. Cúng Cuối Năm: Lễ Tạ Tổ.

976
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Tục Đưa Ông T|o về Trời đ~ l{ dịp để mọi người trong gia đình nhìn lại
cuộc sống của mình trong suốt năm qua.
Cúng Cuối Năm lại l{ lúc mọi người tụ tập trước B{n thờ, để
- Trình với Tổ Tiên những biến chuyển quan trọng trong năm qua, của
mọi người trong gia đình.
- Vui mừng và Tạ Ơn Tổ Tiên vì những tốt đẹp trong năm cũ,
- Tạ Tội, Đền tạ, cho những thiếu sót, bất xứng,
- v{ để có những quyết định sửa đổi, thăng tiến, cho năm tới.
d. Chuẩn bị mừng Năm Mới.
Đ}y cũng l{ thời gian chuẩn bị cho việc Mời đón Tổ Tiên Ông B{ về nh{.
Lau chùi, trang ho{ng B{n thờ, chuẩn bị Lễ vật d}ng cúng... v{ nhất l{ quét dọn
v{ tu bổ mồ mả Ông B{, dòng họ.
Cũng chuẩn bị cho việc đón tiếp người th}n trở về đo{n tụ v{ nhất l{
chuẩn bị Ăn Tết... Dọn dẹp sửa sang nh{ cửa, trang trí, đèn, c}u đối... nh|nh
mai, c{nh đ{o... L{m kẹo, mức, dưa món, thịt kho... Mua dưa hấu, 5 loại tr|i c}y
ý nghĩa... trầu cau... Đặc biệt gói v{ nấu b|nh tét, b|nh chưng...991
* *
2.2 Tết Mừng Năm Mới.
Tết Mừng Năm Mới đ|nh dấu sự khởi đầu một tuần ho{n mới của thời
tiết, của vạn vật trên tr|i đất... trong đó Con Người l{ chính.
Đ}y l{ ng{y Mừng Sinh Nhật chung của mọi người. Mọi người mừng nhau
thêm một tuổi, thêm hưởng Ơn Trời, thêm sống, thêm kinh nghiệm, thêm
khôn ngoan, thêm hạnh phúc, v{ được kính trọng thêm.
Hơn nưa, đac điem cua Nep song Viet la lien ket viec mưng Nam Mơi vơi
việc Đoàn tụ toàn thể Gia đình, đac biet vơi những Vị đã qua đời. Cac Vi đươc
mơi ve sống chung vơi nhưng ngươi đang song.
* *
2.3 Tết Mừng k nh Nhớ Tổ Tiên, Tết Đoàn Tụ Gia Đình.
a. Mừng k nh Tổ Tiên.

Ve B|nh Tét, B|nh Chưng, đọc b{i 2105. Tiêu Chuẩn Làm Việc Nước, đoạn 6.4.
991

Về Dưa hấu, đọc b{i 2106. Nếp Sống Làng Thôn, đoạn 5.5.
Về Trầu cau, đọc b{i 2103. Tiêu Chuẩn Để Sống Tình Người, đoạn 5.7 v{ 6.3, 6.4.
977
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Đối với D}n Việt, Tết Năm Mới lại cũng l{ ng{y Đại Lễ Mừng kính T
Tiên của từng người.
Thờ kính Tổ Tiên l{ niềm tin s}u vững nhất của D}n Việt. Tổ Tiên chính l{
những Vị đ~ tiếp ứng Đấng Nguồn Sống, Ông Trời, m{ sinh dựng chúng ta. Tổ
Tiên Ông B{ Cha Mẹ chính l{ Ông Trời Hiện Thân để cho chúng ta được diễm
phúc Làm Người.
V vay, chung ta vưa mưng Nam Mơi, vừa mừng kính Tổ Tiên, mời Ông B{
To Tien ve chung vui trong nha suot 3 ngay Tet. Cung mơi Ong Ba , Cung ba
ngay Đau Nam, Cung tien Ong Ba... Moi ngươi trong gia đ nh khong ch đươc
chung song vơi Ong Ba, ma con đươc Ong Ba phu ho trong suot nam mơi.
b. Đoàn tụ Gia ình.
Như thế, ng{y Đại Lễ mừng kính Tổ Tiên chính l{ Ngày Đoàn Tụ Gia Đình,
không những đo{n tụ giữa những người th}n thuộc đang sống, m{ còn với
Ông B{ Tổ Tiên hiện diện c|ch linh thiêng, v{ hướng về tương lai, vơi dong ho,
con cháu chưa sinh ra.
Để việc đo{n tụ được trọn vẹn, còn có tục: đối với những người có gia
đình, ng{y Mùng 1 mừng Tết ở bên gia đình chồng, ng{y Mùng 2 mừng Tết
bên gia đình vợ... ( Mùng 1 nh{ cha, Mùng 2 nh{ vợ, Mùng 3 nh{ thầy , tục
ngữ).
Ngoai ra, ba con, xom dieng, ban be... tham vieng nhau, ket chat them
than t nh...
Tết trở th{nh dịp để mọi người trong gia đình tụ họp v{ cùng nhau chung
sống những ng{y trọng đại đầy ơn ích.
Đ}y l{ ng{y Lễ quan trọng nhất của mỗi người, mỗi gia đình, họ tộc.
* *
2.4 Ngày vui trọn vẹn.
a. Cầu mong Tương lai tươi sáng.
Ngay Tet, luôn cầu chúc, chuc Tet, mưng Nam mơi, mưng tuoi... đe moi
người thêm vui tươi, hy vong... cho mot tương lai tot đep hơn.
Những tục dựng nêu, đốt ph|o... để nêu cao rạng rỡ niềm vui. Tục xông
đất, xuất h{nh đúng phương hướng, h|i lộc... để yên t}m cho những ng{y
th|ng tới thêm tốt đẹp, may mắn, đầy đủ...
Lì xì, niềm vui thực tế v{ niềm hy vọng tương lai.

978
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

b. Mọi người cùng mừng.


Niềm vui trọn vẹn của Tết nầy còn bộc lộ qua những kiêng cữ, cốt
để tránh mọi bận rộn, phiền phức, hoặc buồn lòng. Những kiêng cữ nầy đ~ trở
th{nh những dấu chỉ đặc biệt của ng{y Tết, và nói lên nét tinh tế của nền Văn
hóa Việt đầy tình người và bình đẳng. Moi ngươi, ke ca ke an ngươi ơ, đeu co
đu điều kiện va thời giờ đe chung vui.
Trong 3 ng{y Tết, ăn b|nh nấu sẵn, banh tet, banh chưng, mưt, trai cay...
đe khong ai bi ban ron viec nau nương. Giư g n lơi noi... đe khong ai bi phien
long. Khong quet sach nha... đe them giơ vui chung, hàn huyên, ngh ngơi... Cac
tro chơi... đe moi ngươi, moi tuoi, đeu co dip giai tr , tro tai...
Tat ca đeu đe Tet Đau Nam, cuộc Đo{n tụ Gia đình, luôn rộn tiếng cười v{
đầy ắp th}n tình... Tận dụng thời gian đoàn tụ quý báu.

3. TẾT TẠ ƠN TRỜI - Ngày Rằm tháng Giêng.


Cũng là ĐẠI LỄ Thờ K nh TRỜI, ĐẤNG NGUỒN SỐNG TỐI CAO
3.1 Ông TRỜI.
Ông Trời l{ Đấng Nguồn Sống của vạn vật. Từ Ng{i, ph|t xuất mọi sự
trong vũ trụ. Ng{i cao cả xa xăm, nhưng Sức sống của Ng{i trực tiếp sống trong
mỗi con người: Trời sinh, Trời dưỡng, Trời ban ơn gi|ng phúc, Trời định, Trời
độ, Ý Trời, Ơn Trời...
Hơn nữa, Trời còn ảnh hưởng trên con người qua những hiện tượng thiên
nhiên, giúp con người duy trì v{ tăng trưởng cuộc sống. Trời trở th{nh Bầu
Trời xanh thẳm, với Mặt Trời sáng chói, đem lại |nh s|ng v{ sức sống cho vạn
vật. Rồi hiện thực v{ gần gũi hơn, Trời l{m mưa, l{m nắng, trời gió, trời sấm
sét, trời đẹp...
Tất cả mọi sự xảy ra trong cuộc sống con người, ảnh hưởng tới cuộc
sống... cũng đều do Trời, nhờ Trời.992
* *
3.2 Mọi người Dân Việt thờ Trời.

992
Về Ông Trời, đọc b{i 3102. Nền tảng Tâm Linh Việt. Đọc b{i 1307. Nguồn gốc Việt Nam của
Học thuyết Đạo và Đức, đoạn 5.2.
- Về sự Hiện Hữu của Ông Trời, đọc b{i 5103. Mặt Đá Bảo Bình và Ba Nền Văn Hóa hiện nay,
phần 6.
979
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Đặc điểm của Văn hóa Việt l{ mỗi người, mỗi nhà, đều có thể trực tiếp thờ
kính Ông Trời. Mỗi nh{ đều có B{n thờ ‘Ông Thiên’ trước s}n nh{, mỗi
người đều có thể thờ kính Trời, d}ng hương d}ng nước, mỗi khi ra trước nh{.
Ở thời gần đ}y, vì giới cai trị chịu ảnh hưởng của Trung Hoa, nên việc Tế
Trời chỉ d{nh riêng cho vua chúa. Ng{y Tế trọng thể cũng bị đổi dời. Dầu vậy,
niềm tin Thờ Trời của to{n d}n, với B{n thờ Trời trước nh{, vẫn không thay
đổi.993
* *
3.3 Ngày Rằm Đầu Năm.
Đêm Trăng tròn đầu tiên trong Năm l{ một ng{y đặc biệt, ng{y đầu tiên có
trọn Mặt Trời v{ Mặt Trăng, ng{y trời s|ng suốt ng{y đêm. Nên còn được gọi
là Tết Thượng Nguyên.
Vì vậy, đ}y l{ ng{y Tạ Ơn Trời, Đấng Nguồn Sống của vũ trụ, Đấng dùng
Ng{y v{ Đêm, dùng Mặt Trời v{ Mặt Trăng, để duy trì v{ ph|t triển Nguồn
Sống trên Tr|i Đất. Ng{i l{ Đấng cao cả, nhưng l{ Nguồn Sống của mỗi người,
nên luôn gần gũi và luôn ban Ơn Phước cho từng người.
* *
3.4 Lễ Tế Trời.
Vì vậy, ng{y Tạ Ơn Trời, Rằm th|ng Giêng, là ngày tất cả mọi người cùng
nhau Tạ Ơn Ông Trời một c|ch trọng thể. Lễ Tế Trời phải được tổ chức đặc
biệt long trọng tại trị sở mọi đơn vị h{nh ch|nh, để mọi người cùng nhau cử
h{nh một Đại Lễ, xứng với t}m thức v{ vinh dự của Con Người.
* *
3.5 Mừng k nh Hai Vị Tổ Loài Người.
Tết Tạ Ơn Trời cũng nhắc nhớ lòng biết ơn đối với Hai Vị Tổ Đầu Tiên của
Loài Người.
Dầu theo bất cứ chủ trương n{o, Lo{i Người cũng đ~ khởi ph|t từ Hai Vị
Tổ đầu tiên, ở một giai đoạn n{o đó.

Ở hầu hết mọi văn hóa kh|c, việc Thờ Trời chỉ d{nh cho vua, hoặc vị Tư tế tối cao. - Đọc
993

bài 1410. Ảnh hưởng Hạn hẹp của Nho học trên Dân Việt, đb phần 3.
980
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Theo Văn hóa Việt, tất cả mọi con người, toàn thể nh}n loại, đều l{ Anh
Em chung Một Bọc Mẹ.994
Vì vậy, việc mừng kính v{ tôn vinh Hai Vị Tổ của Nh}n Loại, không chỉ l{
chính đ|ng, m{ còn l{ sợi d}y liên kết mọi con người, mọi chủng tộc, vào tình
nghĩa v{ bình đẳng, để mọi người cùng nhau ph|t triển trong hòa bình, thịnh
vượng.
Theo đ{ tiến của nh}n loại hiện nay, có thể tổ chức Đại Lễ nầy trên to{n
thế giới, cùng với mọi người, cho mọi con người. Đ}y cũng l{ ng{y cầu Trời v{
thể hiện cuộc sống thanh bình thịnh vượng, mọi người được sống ấm no hạnh
phúc, được sống cuộc sống xứng đ|ng với Phẩm gi| Trời ban.

4. TẾT CHA RỒNG - TẾT MẶT TRỜI - Ngày 5 tháng 5.


Cũng là ĐẠI LỄ Mừng K nh Đức HIỂN THÁNH KHỞI TỔ CHA RỒNG
4.1 Mừng Cha Rồng - Mừng Mặt Trời.
a. Tết Mặt Trời, Tết Mừng Nắng.
Tết được mừng v{o giữa mùa hè, là mùa nóng, mùa nhiều |nh s|ng Mặt
Trời nhất, mùa ng{y d{i nhất, ( th|ng 5 chưa nằm đ~ dậy - tục ngữ). Tết lại
mừng v{o lúc giữa trưa, lúc Mặt Trời s|ng đẹp nhất.
Có tục h|i l| v{ phơi l| dưới |nh nắng trưa để uống trị bịnh v{ tăng sức.
Trẻ em được bôi phẩm đỏ, m{u của Mặt Trời, vào móng tay móng chân, bụng,
trán, v{ cho phơi nắng, để mau lớn, thêm mạnh khoẻ...
Vì mùa hè là mùa cây trái, v{ nhiều s}u bọ, nên còn có tục ‘giết s}u bọ’, tục
đ|nh khảo cho c}y sinh nhiều tr|i... để cỏ c}y v{ vạn vật cũng được thêm sức
sống.
Tất cả đều lấy Mặt Trời, và mùa hè, l{m trung t}m của Ng{y Tết Mừng Mặt
Trời, Tết Mừng Nắng.
b. Tết Cha Rồng, Ông Tổ Tộc Việt.
Khi Mừng Mặt Trời, d}n Việt còn coi Mặt Trời l{ tiêu biểu của Ông Tổ Tộc
Việt, của Cha Rồng. Cũng như Mặt Trời, Cha Rồng tỏa Sức sống cho to{n thể
con cháu.

Đọc bài 2102. Nền Tảng Cuộc Sống Con Người và Xã Hội, đb đoạn 5.1. - Đọc b{i 2204. Tiên
994

Rồng: Biểu tượng Con Người, đoạn 9.1.


981
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Tuy l{ biểu tượng, Cha Rồng được hiện thực hóa th{nh con Long hùng
mạnh vô song, biến hóa khôn lường, vẫy vùng ở biển cả, ban ơn gi|ng phúc
cho con người.995
c. Đua Thuyền Rồng, Đi Tết Vịt.
Vì vậy, Ngày Tết Mừng kính Cha Rồng nổi bật với những cuộc vui trên sông
nước, nhất l{ đua thuyền Rồng.
Ăn Tết lại phải có vịt, đi tết cha mẹ v{ thầy gi|o bằng một cặp vịt... Vịt l{
hiện biểu của Tiên. Thuyền Rồng v{ vịt nhắc nhớ hai biểu tượng Cha Rồng v{
Mẹ Tiên của Tộc Việt. Điểm đặc biệt l{ trong ng{y Mừng kính Cha Rồng thì Mẹ
Tiên được kính nhớ thấp hơn một bậc, với hiện biểu vịt, không phải Phụng.996
d. Ngày Rồng giữa Hạ: Cha Rồng và Mặt Trời.
Ngoài ra, về ng{y th|ng, Tổ Tiên ta đ~ chọn một ngày đặc biệt để Mừng
Mặt Trời và Mừng Cha Rồng. Theo thời tiết trong năm, Tổ Tiên đ~ chọn th|ng
5, l{ th|ng giữa mùa hè, th|ng nóng nhất, s|ng nhất, ng{y d{i nhất. V{ rồi,
theo 12 con gi|p để tính ng{y, Tổ Tiên đ~ chọn ng{y thuộc con gi|p thứ 5,
là ngày Thìn, để nhắc nhớ Rồng. (Chứ không chọn ng{y giữa th|ng 5). Theo
thứ tự 12 con gi|p, ‘tí sửu dần m~o thìn tỵ...’, thì Thìn đứng thứ 5.
Như vậy, Tổ Tiên đ~ dùng ng{y 5 th|ng 5, là ngày Rồng giữa Hạ, để nhắc
nhớ vừa mừng Mặt Trời vừa mừng Cha Rồng.
e. Ngày Cha Hiền, Ngày Nam Nhân.
Qua biểu tượng Cha Rồng, Tết Cha Rồng còn l{ ng{y mừng Ơn Cha, và bao
qu|t hơn, là ngày Nam Nhân.
* *
4.2 Trung Hoa xuyên tạc.
Tất cả mọi yếu tố v{ tập tục trong ng{y Tết Mừng Mặt Trời, v{ Mừng Cha
Rồng, đều x|c chứng đ}y l{ Tết của tộc d}n vùng nắng ấm, thuộc nông nghiệp
lúa nước, v{ l{ ng{y Tết của biểu tượng D}n Việt... D}n Việt đ~ mừng Tết nầy
mấy ng{n năm trước khi tộc Hoa du mục th{nh hình ở vùng Thiểm T}y khô
cằn, năm 1046 ttl.
Tuy nhiên, người tộc Hoa đ~ xuyên tạc ng{y Tết nầy bằng c|ch ngụy tạo ra
nguồn gốc từ việc thi sĩ Khuất Nguyên của nước Sở hận đời tự tử.
995
Về Biểu tượng Mẹ Tiên Cha Rồng, đọc b{i 1403. Nguồn gốc Tiên Rồng, phần 4. - Về Biểu
tượng Tiên Rồng, đọc bài 2102. Nền Tảng Cuộc Sống Con Người và Xã Hội, đb đoạn 4.1.
996
Về Long Phụng, đọc bài 2204. Tiên Rồng: Biểu tượng Con Người, đoạn 8.2.
982
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Có gì phi lý bằng việc chỉ một thi sĩ hận đời tự tử m{ to{n thể D}n Việt
trong to{n vùng Việt Lạc, gồm cả Hồ Nam, Quý Châu, Vân Nam, Quảng Đông,
Quảng T}y, Phúc Kiến, Triều Ch}u, Hải Nam, v{ Việt Nam... ăn mừng thành
một ng{y Tết? Thời Khuất Nguyên, c|ch đ}y 2400 năm, đ~ không có phương
tiện truyền thông, không có phương tiện giao thông hoặc đường s| thuận tiện,
thì do đ}u m{ một người nước Sở lại được tất cả mọi người d}n không học
thức trong c|c vùng kh|c ‘ăn mừng’ vì ông hận đời tự tử?
Còn gì trơ trẽn v{ tr|i kho|y bằng?
* *
4.3 Hai Vị Khởi Tổ Tộc Việt.
- Đọc b{i 3203. Tám Đại Lễ và Chín Lễ Dân Tộc, đoạn 3.1.
* *
4.4 Liên Hệ Mật Thiết giữa hai Đại Lễ Mừng k nh MẸ TIÊN và Mừng
k nh CHA RỒNG.
Đọc bài trên, đoạn 4.4.

5. TẾT XÁ TỘI, TẾT TÌNH NGƯỜI - Ngày Rằm tháng 7.


5.1 Tết Xá tội.
Ca dao: ‘Th|ng Bảy ng{y rằm x| tội vong nh}n’.
Đ}y l{ Tết mừng việc tha thứ tội lỗi cho những người đ~ khuất. Theo Văn
hóa Việt, người đ~ nằm xuống thì được nghỉ yên, miễn l{ những sai quấy của
họ không còn t|c hại. Do đó, Tết nầy nhắc nhớ việc x| tội, tha thứ.
Điểm đặc biệt l{ việc tha thứ cho người đ~ chết còn kéo theo sự xóa bỏ
hận thù đối với con cháu vô tội của họ. [D}n Việt không có sự tích về những
mối thù truyền kiếp. Ta cũng không có những phục thù ích kỷ cố chấp, mà
ngay cả hiện tại đang được phổ biến tr{n ngập trong s|ch vở v{ điện ảnh
Trung Hoa].
* *
5.2 Tết Tình Người.
Việc mừng Tết nầy lại do L{ng v{ Họ Tộc đảm tr|ch, tức l{ do c|c Cộng
Đo{n lớn, chứ không buộc c|c gia đình. (‘Th|ng 7 kẻ quảy người không’, ca
dao).

983
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Như vậy, mừng Tết X| Tội l{ để nhắc nhớ v{ bộc lộ niềm h}n hoan của
một xã hội ân tìnhtha thứ, hòa giải... giữa người sống với nhau, v{ cả với người
đ~ khuất.
Tết X| Tội thể hiện đặc tính của Văn hóa Tiên Rồng, với tình Anh Em Một
Bọc chứa chan, b{ng bạc.
Đ}y l{ Tết Tình Người, m{ cũng l{ Tết Cộng Đoàn, Tết Đoàn Kết.
Tết nầy đ~ được D}n Việt, Văn hóa Việt, cử h{nh đ~ năm s|u ng{n năm.
Tết còn có tên l{ Tết Trung Nguyên, tức l{ Tết Giữa Năm.
* *
5.3 Hoa xuyên tạc.
Tết X| Tội l{ Tết của nền Văn hóa Việt đầy nh}n |i, đầy tình người. Quan
niệm của Tết nầy ho{n to{n đi ngược với quan niệm của văn hóa tộc Hoa du
mục trọng vũ lực, độc đo|n v{ bất nh}n.

6. TẾT MẸ TIÊN - TẾT M NG TRĂNG - Ngày Rằm tháng 8.


Cũng là ĐẠI LỄ Mừng K nh Đức HIỂN THÁNH KHỞI TỔ MẸ TIÊN
6.1 Tết Mừng Trăng.
Trong suốt mấy ng{n năm, đêm rằm tháng 8 luôn vẫn l{ Tết mừng Trăng
s|ng. Ng{y Tết được coi l{ đêm trăng s|ng nhất trong năm.
Mừng Tết có rước đèn c| chép, h|t trống qu}n, v{ ăn b|nh trăm nh}n,
uống tr{ ngắm trăng...
* *
6.2 Tết Mẹ Tiên, Bà Tổ Tộc Việt.
a. Mẹ Tiên và Mặt Trăng.
B{ Tổ Tộc Việt đ~ được biểu tượng hóa th{nh Mẹ Tiên. Vì vậy, mừng Mẹ
Tiên chính l{ tỏ tình mừng kính v{ biết ơn đối với B{ Tổ.
B{ Tổ còn được con ch|u coi như Mặt Trăng, cùng với Ông Tổ Mặt Trời,
chung nhau tỏa Sức sống cho con ch|u. Vì vậy, ng{y mừng kính B{ Tổ cũng l{
ng{y mừng Mặt Trăng.
b. Bánh Trăm Con, Đèn Cá Chép.

984
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Vì vậy, để mừng kính Mẹ Tiên, Tổ Tiên ta đ~ lập lệ mừng Tết với bánh có
nhân gồm trứng với nhiều hột trái cây. B|nh trứng với nhiều hột, bánh Trăm
Con, nhắc nhớ Mẹ Tiên sinh Bọc Trăm Con.
V{ để nhắc nhớ Cha Rồng trong Tết Mẹ Tiên, có tục rước đèn cá chép. Cá
chép sẽ vượt Vũ Môn để biến th{nh Long, hiện biểu của Cha Rồng.
Như vậy, Mừng Trăng l{ mừng kính Mẹ Tiên, v{ cũng kính nhớ Cha Rồng.
Nhưng Rồng ở đ}y mới l{ C| Chép, chưa th{nh Long, thấp hơn một bậc. [Cũng
như ở Tết mừng kính Cha Rồng, ngày 5 tháng 5, thì kính nhớ Mẹ Tiên với vịt,
vịt thấp hơn Phụng một bậc].
c. Hát Trống Quân.
Đêm mừng Mẹ Tiên còn có tục hát trống quân. H|t trống qu}n l{ h|t
trong quân lính, vừa h|t vừa múa theo nhịp trống đồng. Tục nầy còn ghi lại
trên Mặt Trống Đồng, c|ch đ}y hơn 3000 năm.997
Trong hơn 5000 năm, từ thời Khởi nguyên, (năm 5000 ttl), tới thời B{
Trưng, (40-43 dl), v{ B{ Triệu, (248 dl), d}n Việt ta thiên về mẫu hệ, nữ giới
chỉ huy qu}n đội, đ|nh trống điều động binh tướng. Vì vậy, trong Tết Mẹ Tiên
h|t trống qu}n để nhắc nhớ ịa vị cao quý của Nữ giới trong Văn hóa Việt.
(Cho đến hiện nay, khi khai trương trống đồng mới đúc, nữ giới vẫn còn đặc
quyền đ|nh tiếng trống đầu tiên).998
d. Đêm Trăng tháng Tiên.
Về Ng{y mừng Tết, theo 12 địa chi, tháng tám là tháng Dậu, tháng gà,
th|ng phụng. G{, phụng, nhắc nhớ Tiên. Đồng thời, mừng v{o đêm Rằm, vì
cũng l{ mừng Trăng.
Do đó, đêm Rằm th|ng 8, là đêm Rằm tháng Phụng, đêm Trăng tháng
Tiên. Vừa Trăng vừa Tiên. Mẹ Tiên cũng l{ Trăng. Trăng biểu trưng cho Mẹ
Tiên.
e. Ngày Ơn Mẹ, Ngày Phụ Nữ, Tết Trẻ Em.
Tết Mẹ Tiên cũng l{ ng{y tôn vinh mọi Bà Mẹ, với công đức sinh th{nh
dưỡng dục, với Tình Mẹ bao la, với thiên chức L{m Mẹ cao cả.
Bao qu|t hơn, đ}y l{ Ngày Phụ Nữ.

997
Hình Trống Ngọc Lũ, đọc b{i 1302. Thạp và Trống đồng Việt Nam, đoạn 4.4.
998
Về Mẫu hệ Thời Hùng, đọc b{i 1103. Tộc Việt thời Khởi Nguyên, đoạn 4.6.
985
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Ngoài ra, vì trẻ em được cùng vui chơi ng{y Mừng Mẹ, nên ng{y Tết cũng
có phần l{ Tết Trẻ Em.
* *
6.3 Hoa giảm thiểu và xuyên tạc.
Cũng như những Tết kh|c, Tết nầy bị giới thống trị Hoa đặt cho c|i tên
trống rỗng, chỉ để chỉ thời gian, là giữa mùa thu, Trung Thu.
Giới thống trị Hoa còn g|n nguồn gốc Tết nầy v{o việc Đường Minh Ho{ng
lên thăm mặt Trăng ( ) v{ gặp tiên múa h|t ( ), rồi say mê múa h|t tới hại dân
hại nước. Vui chơi sau hóa th{nh tết ( ).
Đường Minh Ho{ng mới sống c|ch đ}y 1300 năm. Đang khi đó, Tết Mừng
Trăng, Mừng Mẹ Tiên, đ~ có từ mấy ng{n năm trước. Lại nữa, làm sao cách
đ}y hơn 1300 năm m{ đ~ có một người lên tới mặt trăng? Lúc đó trên Mặt
Trăng cũng đ~ có con người, có tiên, sao?!
* *
6.4 Hai Vị Khởi Tổ Tộc Việt.
Đọc b{i 3203. Tám Đại Lễ và Chín Lễ Dân Tộc, đoạn 3.1.
* *
6.5 Liên Hệ Mật Thiết giữa hai Đại Lễ Mừng k nh MẸ TIÊN và Mừng
k nh CHA RỒNG.
Đọc bài trên, đoạn 4.4.

7. TẾT M NG MƯA - Ngày 9 tháng 9.


7.1 Tết Mừng Mưa Thuận.
Ca dao:
Ngày chín tháng chín trời mưa,
Mẹ con đi sớm về trưa mặc lòng.
Ngày chín tháng chín không mưa,
Mẹ con bán cả cày bừa mà ăn.
Ng{y 9 th|ng 9 l{ ng{y Cầu Mưa thuận gió hòa. Giọt nước mưa chính l{
cơm gạo, l{ sự sống của Tộc Việt chuyên về nông nghiệp lúa nước mấy ng{n
năm. Vì vậy, Cầu Mưa, Mừng Mưa trở th{nh ng{y trọng đại, ng{y Tết.
986
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

D}n ta có cả b{i khấn cầu mưa:


‘Lạy trời mưa xuống,
Lấy nước tôi uống,
Lấy ruộng tôi c{y,
Lấy đầy b|t cơm’.
Cầu v{ mừng mưa, thường được tổ chức ở chỗ cao. Đ}y cũng l{ c|ch biểu
lộ niềm tin. Mong mưa, cầu mưa, thì cũng tin tưởng v{o sự linh ứng của lời
cầu, v{ lên nơi cao cho khỏi bị ngập.
Ngoài ra, theo đúng đặc tính Tiên v{ Rồng luôn sóng đôi của Văn hóa Việt,
vì Rồng chủ việc mưa gió v{ Tiên ở núi, nên khi cầu Rồng l{m mưa thì cũng
lên nơi cao, lên núi, với Tiên.
* *
7.2 Ngày tròn ầy.
Hơn nữa, ng{y 9 th|ng 9 cũng l{ ng{y tốt đẹp của D}n Việt.
Số 9 l{ số tốt đẹp, tròn đầy của Tộc Việt. Thời trước, d}n ta tính theo bội
số của số 9. Vì vậy, ng{y hai số 9 được coi l{ ng{y ho{n hảo, tốt đẹp nhất. [Số
tốt đẹp, lam ra tien ( ), của người Hoa l{ số 8, bat, bac].
Số 9 cũng l{ con số S|ch Lạc của học thuyết Lạc Hồng, m{ cũng l{ nguồn
gốc của c|c học thuyết phương Đông.999
Tết Mừng Mưa l{ ng{y đem lại cơm |o, đời sống sung túc, ng{y tốt đẹp
nhất của nếp sống người d}n nông nghiệp lúa nước, của Nếp sống Việt.
* *
7.3 Tết Phát Triển.
Tết Mừng Mưa l{ tiêu biểu của nông nghiệp, căn bản của đời sống d}n ta
thời trước. Do đó, Tết Mừng Mưa cũng là ngày Tết Phát Triển cuộc sống chung,
cuộc sống x~ hội.
Ngày nay, Tết nầy cũng l{ ng{y mừng chung của mọi ng{nh nghề, công
nghiệp, l{ Ng{y Lao Động, dầu l{ lao động ch}n tay hay trí óc.
* *

999
Về S|ch Lạc, đọc b{i 1105. Tộc Việt Thời Hùng 2, đoạn 3.3.
987
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

7.4 Hoa xuyên tạc.


Vì Tết được mừng v{o ng{y 9 th|ng 9, nên còn có tên Trùng Cửu, 2 số 9.
Tuy nhiên, ngày hai số 9 chỉ nhắc nhớ ng{y th|ng, không nói lên nội dung của
ng{y Tết.
Giới thống trị Hoa lại g|n nguồn gốc Tết Mừng Mưa cho việc vua Kiệt dâm
bạo tàn ác nên trời g}y nạn lụt. Rồi vì qu| sợ nên năm n{o tới ng{y đó, dân
cũng lên núi để tr|nh. Sau hóa ra ng{y Tết ( ).
Đ}y l{ một g|n ghép lộ liễu v{ lố bịch. Theo s|ch vở Trung Hoa, vua Kiệt ở
vùng Ho{ng H{. Nhưng d}n vùng Ho{ng H{ không có ng{y Tết 2 số 9. Đang
khi đó D}n Việt ở phía nam sông Dương Tử, c|ch xa vua Kiệt hàng ngàn cây
số, thì lại lo sợ mỗi năm, v{ tổ chức Tết để ăn mừng(!)

8. TẾT TẢO MỘ - Ngày Rằm tháng 10.


8.1 Tảo Mộ.
a. K nh nhớ Thân nhân ã khuất.
(Tháng Bảy kẻ quảy người không, )
Tháng Mười m i người m i quảy.
[Quảy là cúng Ông Bà Cha Mẹ từ sau ngày mãn tang].
Tết Tảo Mộ kính nhớ đặc biệt th}n nh}n qu| cố của mỗi người, của từng
người, không trừ ai. Đ}y l{ ng{y kính nhớ mọi người đã qua đời.
Tết nầy thể hiện Niềm Tin Việt: dầu đ~ qua đời, Ông B{ Tổ Tiên luôn vẫn
gần gũi và luôn linh hiển phù hộ cho con ch|u. Vì vậy, con ch|u cũng luôn chăm
sóc phần Mộ của c|c Ng{i một c|ch chu đ|o.
Tết Tảo Mộ tập trung v{o việc thăm viếng, quét dọn, và sửa sang, hương
khói mồ mả thân thích nội ngoại... Tết còn l{ dịp để con ch|u gặp gỡ v{ nhắc
nhớ những công đức, những gương sáng của Ông B{ Tổ Tiên, v{ cũng để cầu
xin Tổ Tiên Ông Bà v{ th}n nh}n phù trợ cho người đang sống.
Đ}y l{ ng{y ho{n th{nh những x}y đắp, sửa chữa lớn, hoặc dời mộ tới địa
điểm thích đ|ng hơn.
Việc quét dọn, tu bổ, hương khói cũng tỏa lan tới những ngôi mộ không
người chăm sóc.
b. Tết Cuối Năm.

988
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Tết nầy còn được gọi l{ Tết Hạ Nguyên, Tết Cuối Năm, tức l{ 3 th|ng sau
Tết Trung Nguyên rằm th|ng 7, v{ 3 th|ng trước Tết Thượng Nguyên rằm
th|ng giêng năm tới. [Nếu không, Tết Hạ Nguyên sẽ trùng với Tết Thượng
Nguyên].
Việc quét dọn tu bổ Mồ Mả còn được lặp lại v{o th|ng 12, để chuẩn bị
mừng Tết Đầu Năm. Th|ng 12 được gọi l{ th|ng chạp để nhắc nhớ việc ‘chạp
mả’ [lễ giẫy mả] v{ ‘chạp tổ’ [cúng tổ v{o cuối năm].
- Tết Tảo Mộ nói lên sự tôn quý tất cả mọi người đ~ qua đời, cũng như
kính trọng th}n x|c, kính trọng mộ phần. Đ}y cũng l{ phần quan trọng trong
việc Thờ kính Ông B{.
* *
8.2 Hoa xuyên tạc, hoán chuyển.
Thời trước, c|c quan chức theo Nho học, v{ thói tục Trung Hoa, đ~ lấy tiết
Thanh Minh vào th|ng ba l{m Lễ Tảo Mộ.
Ngày nay, d}n ‘th{nh thị’ cũng còn dư hưởng của Nho học v{ của người
Hoa. Ngo{i việc tảo mộ, ảnh hưởng người Hoa còn khuynh lo|t tất cả mọi liên
quan tới phần mộ.
Tuy vậy, phong tục truyền thống vẫn được đại chúng Việt gìn giữ Tết Tảo
Mộ vào ngày Rằm tháng Mười.
Đ}y l{ chứng cứ Tết Tảo Mộ ng{y Rằm th|ng 10 đ~ l{ một Tết phổ thông
của D}n Việt từ nhiều ng{n năm trước.

9. NHÌN CHUNG 7 TẾT


C|c Tết l{ một hệ thống to{n bích bộc lộ quan niệm sống và tâm
linh của Văn hóa Việt.
9.1 Tết Nguồn Sống Con Người.
D}n Việt đ~ tổ chức nhiều Tết để kính nhớ Nguồn Sống, kính nhớ những
Đấng sinh dựng nên Mỗi Người:
Tết Năm Mới, mừng vận hội mới, l{ Đại Lễ kính Tổ Tiên sinh dựng nên
mình.
Tết Tạ Ơn Trời, ng{y Rằm th|ng Giêng, kính Trời l{ Nguồn Sống, là Vị Tổ
Tối Cao của vạn vật, của vũ trụ, của nh}n loại, v{ của từng người.

989
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Tết Cha Rồng, Tết Mẹ Tiên, ng{y 5 th|ng 5 v{ ng{y Rằm th|ng 8, ứng dụng
hiện thực những Biểu Tượng nền tảng của Văn hóa Việt: kính nhớ Ông B{ Tổ
của to{n thể Tộc Việt. Long trọng v{ cao cả.
Như vậy, ta có Tết Kính Trời, Tết B{ Tổ, Tết Ông Tổ, Tết Tổ Tiên, Ông Bà,
Cha Mẹ.
* *
9.2 Tết Cuộc Sống Làm Người.
Gồm có:
Tết Rằm Đầu Năm, Thượng Nguyên, Rằm th|ng 1, Tết nhớ Ơn Trời.
Tết Rằm Giữa Năm, Trung Nguyên, Rằm th|ng 7, Tết giữa Người Sống.
Tết Rằm Cuối Năm, Hạ Nguyên, Rằm th|ng 10, Tết với Người Qua Đời, Tảo
Mộ.
* *
9.3 Tết Hiện Tượng Cuộc Sống.
a. Tết Mặt Trời và Tết Mặt Trăng, Tết Ng{y v{ Tết Đêm.
Ta Mừng Mặt Trời v{o lúc giữa trưa của Ng{y Rồng giữa Hạ, v{ Mừng Mặt
Trăng v{o Đêm Trăng Rằm th|ng Tiên.
Mừng Mặt Trời thì Mừng Mặt Trăng, Mừng Ngày thì Mừng Đêm.
b. Tết Nắng và Tết Mưa.
Tết Mừng Mặt Trời, ngày 5 tháng 5, cũng chính l{ Tết Mừng Nắng đem
|nh s|ng v{ khí ấm cho muôn lo{i.
Ng{y 9 th|ng 9 lại l{ Tết Mừng Mưa đem nước v{ lương thực cho con
người v{ cho mọi sự sống.
Như vậy, Mừng Nắng thì Mừng Mưa. Mừng Nắng có ng{y hai số 5, thì
Mừng Mưa có ng{y hai số 9.
c. Chỉ Mừng, không thờ.
Cũng như mọi giống d}n kh|c, D}n Việt lấy Mặt Trời, Mặt Trăng làm tâm
điểm cho mọi diễn biến của cuộc sống. Đ}y cũng l{ chuyện đương nhiên của
con người sống trong trời đất.

990
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Nhưng Văn hóa Việt chỉ có Tết mừng Mặt Trời Mặt Trăng, mừng Mưa
mừng Nắng, chứ không có lễ tế thần Mặt Trời, cũng không có thần Mặt Trăng,
không có Thần Mưa Thần Nắng.
* *
9.4 Tết Từng Con Người: Tết Đo{n tụ Th}n tộc v{ Tết Th}n nh}n Qu| cố.
Tết Đầu Năm l{ Tết từng người, Tết Đo{n tụ Gia đình, Tết Đo{n Tụ Th}n
Tộc đang sống cũng như đang linh hiển phù hộ. Tết Mừng Tuổi, mừng sinh
nhật của mọi người, từng người.
Tết Cuối Năm, ngày Rằm th|ng 10, lại l{ Tết Tảo Mộ, Tết kính nhớ v{ chăm
sóc mộ phần của th}n nh}n đ~ lìa đời của mỗi người. Tết Thân nhân Quá Cố.
Có Tết Đo{n Tụ Th}n Tộc đang sống, thì có Tết Th}n Nh}n Qu| Cố của
Mỗi Người.
* *
9.5 Tết Căn cơ Con Người: Tết Tiên v{ Tết Rồng.
a. Tiên và Rồng.
Trong tất cả mọi Tết, Văn hóa Việt luôn nối kết v{ nhắc nhớ biểu tượng
Tiên v{ Rồng, l{ những biểu tượng cao siêu gồm tóm mọi nhận định căn cơ về
Con Người.1000
Ngày 5 tháng 5, ng{y Rồng giữa Hạ, l{ Tết mừng Mặt Trời, mừng Nắng, mà
cũng mừng Cha Rồng, mừng Ông Tổ. Ng{y 15 th|ng 8, đêm Rằm th|ng Tiên, là
Tết mừng Trăng, m{ cũng mừng Mẹ Tiên, mừng B{ Tổ.
Như vậy, có Tết Tiên Tết Rồng, Tết B{ Tết Ông, Tết Mẹ Tết Cha, Tết Nữ
Tết Nam.
b. Tiên Rồng Song Hiệp.
Ngoài ra, mừng Tết Cha Rồng, ngày 5 tháng 5, có vịt. Vịt thay phụng, nhắc
nhớ Mẹ Tiên. Như vậy, khi mừng Cha Rồng cũng có Mẹ Tiên, nhưng Tiên thấp
hơn một cấp.
Cũng vậy, mừng Tết Mẹ Tiên, ng{y rằm th|ng 8, có cá chép. Cá chép hóa
Long, nhắc nhớ Cha Rồng. Như vậy, ăn Tết Mẹ cũng nhớ Cha, nhưng Cha phải
nhường một bước. Thực tinh tế!

1000
Đọc b{i 2102. Nền Tảng Cuộc Sống Con Người và Xã Hội, phần 4.
991
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Hơn nữa, ng{y Tết cầu Rồng l{m Mưa thì lên đồi cao với Tiên. Rồng l{m
chủ mưa gió, v{ Tiên ở núi.
Như vậy, hễ có Tiên thì có Rồng, hễ có Rồng thì có Tiên. Tiên Rồng luôn
sóng đôi, song hiệp.
Tổ Tiên đ~ thể hiện Biểu tượng Tiên Rồng v{o Tết Lễ, v{o cuộc sống. Theo
Văn hóa Việt, Tiên Rồng Song Hiệp l{ nguyên lý nền tảng căn cơ về con người
v{ về cuộc sống con người.1001
* *
9.6 Tết Nền tảng Xã Hội: Tết Tình Người v{ Tết Ph|t Triển.
Tết Xá Tội, ng{y Rằm th|ng 7, là Tết Cộng Đo{n, Tết Đo{n Kết x~ hội, Tết
tha thứ tội lỗi cho kẻ đ~ chết v{ cho con ch|u đang sống của họ. Tết Tình
Người, Tết Tương Thân.
Tết Mừng Mưa, ngày 9 tháng 9, lại l{ Tết Phát Triển, Tết Chung Sức, hợp
tác.
To{n bộ Văn hóa Việt, to{n bộ cuộc sống con người, gồm tóm ở Sống
Tương Th}n v{ Sống Ph|t Triển. Thể hiện Tình Tương Th}n v{ Việc Ph|t
Triển l{ giúp nhau, cùng nhau, sống cuộc sống thịnh vượng v{ hạnh phúc đích
thực.1002
* *
9.7 Thể hiện nền Văn H a toàn vẹn.
Như vậy, D}n Việt mừng Tết không chỉ l{ ghi nhớ những hiện tượng thời
tiết, m{ còn nhắc nhớ những nguồn sống tôn quý, những thành tố thực tại,
những biểu tượng văn hóa, v{ những bài học nền tảng của đời sống thực tế của
mỗi người, v{ của cộng đo{n, của x~ hội.
Mừng Tết với đầy đủ ý nghĩa của từng Tết chính l{ cùng nhau chung vui
để nhắc nhớ v{ ứng dụng mọi yếu tố nền tảng của Văn Hóa Việt v{o cuộc sống
từng ng{y.
Nội dung giáo hóa súc tích của việc Mừng Tết đ~ bộc lộ t}m huyết v{ thần
trí của Tổ Tiên Việt, v{ thể hiện đặc tính toàn hảo và thực dụng của Văn hóa
Việt.

1001
Đọc bài trên, đoạn 4.6.
1002
Đọc bài 2206. Chủ Tâm và Thành Quả Cuộc sống Con Người, phần 1.
992
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

10. TẾT LỄ VIỆT VÀ LỊCH CAN CHI


10.1 Lịch từ Việt Lạc Sông Hồng.
Theo truyền thuyết nổi tiếng v{ phổ cập trong nhiều s|ch vở Trung Hoa,
năm thứ 5 đời Đế Nghiêu, tức l{ năm 2191 ttl, c|ch đ}y hơn 4200 năm, có sứ
giả Việt Thượng d}ng con Rùa Thần ng{n năm, trên lưng Rùa có ghi lịch.1003
Việt Thượng l{ vùng đất từ Thượng lưu sông Tương xuôi về Nam tới vùng
Hải V}n. Ngo{i ra, trong vùng Á Đông, cho tới hiện nay, chỉ có lưu vực Sông
Hồng Sông Mạ l{ có Rùa khổng lồ ng{n năm.1004
Như vậy, từ hơn 4200 năm trước, lịch đ~ được ghi trên lưng Rùa vùng
Việt Thượng Sông Hồng, nay l{ H{ Nội, với Hồ Gươm, tháp Rùa.
Đang khi đó, cũng theo lịch sử, Tộc Hoa mới th{nh hình do một nhóm du
mục vùng khô cằn Thiểm T}y tụ tập v{ th{nh lập Nh{ Chu năm 1046 ttl, cách
đ}y mới hơn 3000 năm.1005
* *
10.2. Lịch theo 10 Can 12 Chi.
Lịch tính theo Mặt Trăng, }m lịch, của Á Đông, được tính theo 10
Can (Gi|p Ất Bính Đinh Mậu Kỷ Canh T}n Nh}m Quí), và 12 Chi (Tí Sửu Dần
M~o Thìn Tỵ Ngọ Mùi Th}n Dậu Tuất Hợi), cũng được gọi l{ 12 Con Giáp
(Chuột Tr}u Cọp Mèo Rồng Rắn Ngựa Dê Khỉ G{ Chó Heo). Th|ng giêng được
tính từ Dần, ng{y 1 tính từ Tí.
Chữ Can có }m Việt l{ C|n. C|n l{ th}n c}y, phần cốt yếu, phần dẫn dắt:
c|n cuốc, cán dao, cốt c|n, c|n bộ. - Chi là cành, nhánh, phần nhỏ: chi nhánh,
chi tiết. Can Chi đều có ý nghĩa theo tiếng Việt.
* *
10.3 Tết Việt với Lịch theo 10 Can 12 Chi.
a. Lịch Can Chi với Tết Lễ của Tộc Việt.
Như ở c|c đoạn trên, Tết mừng Mặt Trời và Cha Rồng được mừng v{o
ngày 5 tháng 5. Tính theo Can Chi, là ngày Thìn giữa Hạ. Thìn ghi nhớ Rồng,

1003
Đọc bài 2206. Chủ Tâm và Thành Quả Cuộc sống Con Người, phần 1.
1004
Đọc bài trên, mục 5.4b. - Về Việt Thượng, đọc b{i 1103. Tộc Việt thời Khởi Nguyên, đoạn
5.2. Bản đồ ở đoạn 3.1.
1005
Đọc b{i 1107. Việt và Hoa Thời Hùng 4A, mục 1.1a.
993
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

giữa mùa Hạ nhắc nhớ giữa mùa Mặt Trời nóng s|ng nhất. Cũng l{ Tết Mừng
Nắng.
Tết mừng Mặt Trăng và Mẹ Tiên l{ đêm rằm th|ng 8, cũng l{ đêm
Trăng s|ng nhất trong năm, và tháng Dậu, tháng Tiên.
Tết mừng Mưa được mừng v{o ng{y 9 th|ng 9. Số 9 l{ số tròn đầy tốt đẹp
nhất của d}n Việt, v{ cũng l{ con số của S|ch Lạc của d}n Việt Lạc.1006
Đại Lễ mừng kính 18 Vua Hùng, Th|nh Vương của Việt Lạc, là ngày 10
tháng 3, tức ngày Dậu tháng Thìn, ng{y Tiên th|ng Rồng.1007
b. Lịch Can Chi với Đặc iểm của Việt Lạc Sông Hồng.
Mẹ Tiên v{ Cha Rồng l{ B{ Ông Tổ, biểu tượng độc đ|o v{ cao quý nhất
của D}n Việt.
18 Vua Hùng l{ Quốc Tổ của Việt Lạc.
Số 5 v{ mừng Nắng, cùng với Số 9 v{ mừng Mưa, đều l{ đặc điểm của D}n
Việt trồng Lúa Nước...
Tất cả đều được mừng kính theo Lịch Can Chi.
Như vậy, ngo{i truyền thuyết Lịch ph|t xuất từ Việt Thượng Sông Hồng,
việc vận dụng ý nghĩa của Can Chi v{o nội dung của ngày tháng mừng kính c|c
Tết Lễ Việt, từ hơn ng{n năm trước khi tộc Hoa th{nh hình, đ~ x|c chứng Lịch
tính ngày tháng theo Can Chi có nguồn gốc Việt.
Hơn nữa, cho tới hiện nay, s|ch vở Trung Hoa luôn xuyên tạc c|c Tết Lễ
trên, c{ng chứng tỏ c|c Tết Lễ v{ ng{y th|ng cử h{nh không chỉ không có
nguồn gốc Hoa, m{ còn tr|i ngược với nền văn hóa du mục của người Hoa.

11. PHỤ LỤC của Tết Năm Mới: TỤC ĐƯA ÔNG TÁO VỀ TRỜI
(Tr ch bai 2103. Tiêu Chuẩn Để Sống Tình Người, phan 7.)
11.1 Tình nghĩa Vợ Chồng.
a. Sự t ch.
Ng{y xưa, có đôi vợ chồng thất lạc nhau trong biến loạn. Người vợ lấy
chồng mới. Sau đó, trong khi chồng đi vắng, người vợ nhận ra một ông ăn m{y

1006
Đọc b{i 1104. Tộc Việt Thời Hùng 1, mục 5.4 d, e.
1007
Đọc b{i 3203. Tám Đại Lễ và Chín Lễ Dân Tộc, đoạn 5.3.
994
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

l{ chồng cũ. Đang h{n huyên thì chồng mới trở về. Sợ g}y hiểu lầm, người
chồng cũ vội trốn trong đống rơm.
Người chồng mới đốt đống rơm để thui con vật vừa săn được. Thấy lửa
cháy, b{ vợ nhảy vô cứu người chồng cũ. Người chồng mới thấy vợ trong đống
lửa, cũng nhảy vô cứu. Ba người chết.
Cảm động trước tình nghĩa vợ chồng, Trời cho ba người th{nh ba cục Ông
Táo.
b. Ý nghĩa.
Sự tích Một Bà Hai Ông tô đậm tình nghĩa Vợ Chồng, giữa những bất trắc
của cuộc đời... v{ nhắc nhớ ba nh}n vật của Truyền kỳ Trầu Cau.
Điểm kh|c nhau l{ Truyền kỳ Trầu Cau có hai anh em v{ người chị d}u. Ở
đ}y l{ người đ{n b{ với chồng cũ v{ chồng mới.
Vì vậy, tích Ông T|o chú trọng tới Tình Nghĩa Vợ Chồng. Dầu không còn
Tình, cũng còn Nghĩa. Ca ba ngươi đeu chet chung v t nh va v ngh a vơ chong.
Va ho đươc Trơi thương.
c. Biểu tượng Văn h a.
B{i học Tình Nghĩa Vợ Chồng nầy được đưa v{o bếp, nơi gia đ nh sum hop
moi ngay. Ba ngươi đa trơ thanh ba Ông Táo. Cả Ba Người cùng được ở bên
nhau, trong mọi nh{, để l{m gương.
Cũng như tục Ăn trầu đ~ trở th{nh Truyền kỳ Trầu Cau, To Tien ta đa
dung truyen t ch đe bien Ba Cục Đá Kê Nồi thành biểu tượng văn hóa, để nhắc
nhớ v{ phổ biến b{i học Tình và Nghĩa Vợ Chồng, theo Van hoa Viet.
[* Sự tích Một B{ Hai Ông nầy được đưa v{o bếp, l{ nơi sinh hoạt thường
ng{y của phụ nữ... tr|i ngược hẳn với nguyên tắc của Tống nho ‘g|i chính
chuyên một chồng’, dầu chồng đ~ chết (!).]
* *
11.2 Đưa Ông Táo Về Trời: Sống ' ẹp Lòng Trời'.
Hằng năm, vào ng{y 23 th|ng chạp, có tục gia đình đưa Ông T|o cởi c|
chép về Trời, để b|o c|o chuyện gia đình trong năm cũ.
- T|o về Trời với quần áo tả tơi, nhắc nhớ Chử Đồng không khố, v{ cũng về
Trời... củaTruyền kỳ Chử Đồng.

995
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Truyền kỳ Chử Đồng nêu những tiêu chuẩn cho một Cuộc sống Bình Đẳng
và Phát Triển. Chính Chử Đồng v{ Tiên Dung cũng l{ biểu tượng của những
người th{nh công trong cuộc sống, nhờ đem hết của cải và tài năng giúp đỡ
người khác, để mọi người cùng hưởng. Chử Đồng v{ Tiên Dung đ~ về Trời
cũng như T|o đang về Trời.
- Ông T|o về Trời bằng cá chép. C| chép l{ tiền th}n của long, cá chép hóa
long... c{ng chứng tỏ nguồn gốc Việt của sự tích Ông T|o.
- Ông T|o về Trời báo cáo chuyện gia đình của năm cũ. Vì gia đình v}y
quanh bếp ăn uống chuyện trò mỗi ng{y, nên T|o đ~ nghe biết mọi biến cố,
mọi tư cách, của mọi người trong gia đình.
Viec ‘Tao bao cao vơi Trơi’ ch nh la cưu xet va thẩm định to{n bộ nếp sống
của gia đìnhtrong nam qua. V vay, trong Nam Mơi, mọi người, moi ngươi,
phải luôn sống cho xứng đ|ng hơn, cho hơp Y Trơi, cho đẹp Lòng Trời.
* *
11.3 Sống tốt ẹp hơn.
Sự tích Ông T|o l{ ứng dụng thực tế, phổ biến tới mọi gia đình, những b{i
học về Tình Nghĩa Làm Người của Truyền kỳ Trầu Cau. [Đọc b{i 2103. Tiêu
Chuẩn Để Sống Tình Người].
Tục đưa Ông t|o về Trời lại nhắc nhớ những tiêu chuẩn cuộc sống Bình
Đẳng và Phát Triểncủa Truyền kỳ Chử Đồng. [Đọc b{i 2104. Tiêu Chuẩn Để
Sống Bình Đẳng].
Truyền kỳ Trầu Cau v{ Truyền kỳ Chử Đồng cũng l{ phần khai triển thực
dụng của nguyên lý Thân Thương toàn tâm và Bình Đẳng căn cơ của Truyền kỳ
Tiên Rồng, v{ l{ Nền tảng s}u vững nhất của Cuộc sống Xã hội Lo{i Người. [Đọc
bài 2102. Nền Tảng Cuộc Sống Con Người và Xã Hội].
Tat ca, tư truyen t ch tơi tuc Đưa Ong Tao, đeu nhac nhơ moi ngươi va
toan gia đ nh, phai can cư tren nhưng Bài học Nền tảng của Nếp sống truyền
thống, đe xet lai cuoc song trong nam cu, đe Tạ ơn và Đền tạ Trời và Tổ Tiên
Ông Bà... va đe chuan bi cho mot Cuộc Sống tốt đẹp hơntrong Nam Mơi.

996
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

3203. TÁM ĐẠI LỄ VÀ CH N LỄ DÂN TỘC


1. TỔNG QUAN
2. ĐẠI LỄ Thờ Kính TRỜI, ĐẤNG NGUỒN SỐNG TỐI CAO
3. ĐẠI LỄ Mừng Kính Đức HIỂN THÁNH KHỞI TỔ MẸ TIÊN
4. ĐẠI LỄ Mừng Kính Đức HIỂN THÁNH KHỞI TỔ CHA RỒNG
5. ĐẠI LỄ Mừng Kính TỔ TIÊN, NGUỒN SỐNG của Mỗi Người
6. ĐẠI LỄ Kính 18 Đức VUA HÙNG THÁNH VƯƠNG QUỐC TỔ
7. ĐẠI LỄ Kính THẦN LINH SÔNG NÚI
8. ĐẠI LỄ Kính VĂN THÁNH HIỀN NHÂN
9. ĐẠI LỄ Kính VÕ THẦN NGHĨA SĨ
10. CHÍN LỄ DÂN TỘC
10.2 LỄ Đức PHÙ ĐỔNG.
10.3 LỄ Đức ĐẠI ĐẾ ĐỒNG ĐÌNH LĨNH NAM
10.4 LỄ Đức NAM VIỆT ĐẾ
10.5 LỄ Đức NGÔ NAM ĐẾ
10.6 LỄ Đức HƯNG ĐẠO ĐẠI VƯƠNG
10.7 LỄ Đức LÊ THÁI TỔ
10.8 LỄ Đức QUỐC SƯ ỨC TRAI
10.9 LỄ Đức TRẠNG TRÌNH
10.10 LỄ Đức HOÀNG ĐẾ QUANG TRUNG
11. NHÌN CHUNG 7 TẾT, 8 ĐẠI LỄ VÀ 9 LỄ
12. CÁC NGÀY
13. GHI CHÚ

1. TỔNG QUAN
1.1 Các loại Tết Lễ.
a. Tết và Lễ.
Trong Nếp sống Việt, Tết Lễ l{ những dịp quan trọng để mọi người cùng
nhau vui sống, đồng thời để bộc lộ v{ củng cố Cuộc sống T}m Linh.
- Tết là ngày mừng sự sống con người ph|t triển tốt đẹp, nhờ sự tuần
ho{n của trời đất, đặc biệt những hiện tượng ảnh hưởng trực tiếp tới cuộc
sống Con Người, như năm th|ng, mặt trời, mặt trăng, nắng, mưa...
Đặc điểm của Tết Việt l{ mỗi Tết còn nhắc nhớ và ứng dụng trong cuộc
sống, những thành tố quan trọng nhất của Nếp sống, của nền Văn hóa Việt.
Tết chủ yếu l{ cúng tế, hội họp, ăn mừng.

997
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

- Lễ, gồm Đại Lễ và Lễ, là ngày mừng kính để nhớ ơn v{ tỏ lòng thành
kính đối với c|c Vị Tổ v{ c|c Vị Ân Nhân của con người. C|c Ng{i tiêu biểu cho
những Vị đ~ giúp mọi người thể hiện v{ tăng trưởng sức sống L{m Người.
- Ngoài ra, còn có Ngày. Ng{y l{ dịp đặc biệt nhắc nhớ những sự kiện quan
trọng hoặc cần quan t}m.1008
b. Thành phần Tết Lễ.
Tết Lễ thường được tổ chức c|ch long trọng với việc Cúng Tế và Hội
Mừng, gọi chung l{ Lễ Hội.
Theo th{nh phần liên hệ, Tết Lễ gồm c|c Tết Lễ D}n Tộc, c|c Tết Lễ của
làng, c|c Lễ của Họ tộc v{ của Từng người.
* *
1.2 Nhìn Chung Tám Đại Lễ Dân Tộc.
a. Đại Lễ.
Đại Lễ l{ những ng{y trọng đại của D}n Việt. To{n d}n Việt thờ kính Ông
Trời, mừng kính Tổ Tiên, v{ kính nhớ Tiền Nh}n, Thần Linh, đ~ trực tiếp hiển
linh phù hộ con người.
Có 8 Đại Lễ:
1. Đại Lễ thờ kính Trời.
2. Đại Lễ mừng kính B{ Tổ Tộc Việt.
3. Đại Lễ mừng kính Ông Tổ Tộc Việt.
4. Đại Lễ mừng kính Tổ Tiên mỗi người.
5. Đại Lễ kính nhớ 18 Vua Hùng Quốc Tổ.
6. Đại Lễ kính Thần Linh Sông Núi.
7. Đại Lễ kính Văn Th|nh Hiền Nh}n.
8. Đại Lễ kính Võ Thần Nghĩa Sĩ.
b. Đặc Điểm Đại Lễ Việt.
T|m Đại Lễ gồm 2 nhóm:

1008
Tết v{ Lễ tính theo ng{y th|ng lịch Việt, }m lịch. C|c ‘Ng{y’ thì có thể tính theo dương
lịch.
998
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

1. Bốn Đại Lễ mừng kính Nguồn Sống của con người, mừng trong 4 ng{y
Tết.
Đại Lễ thờ kính Trời - Tết Rằm Đầu Năm.
Đại Lễ mừng kính B{ Tổ Tộc Việt - Tết mừng Trăng.
Đại Lễ mừng kính Ông Tổ Tộc Việt - Tết mừng Mặt Trời.
Đại Lễ mừng kính Tổ Tiên từng người. - Tết Đầu Năm.
Như vậy, bốn Đại Lễ, được mừng trong 4 ng{y Tết, mừng kính tất cả mọi
Vị Tổ, mọi Nguồn Sống, của từng người, của cả Nước, của to{n Tộc Việt, v{ của
to{n thể Nh}n Loại, của to{n thể Vũ Trụ.
2. Bốn Đại Lễ kính nhớ những Ân nhân trợ giúp Cuộc sống của Con người,
v{ của To{n D}n:
Đại Lễ kính 18 Vua Hùng Quốc Tổ.
Đại Lễ kính c|c vị Thần Linh Sông Núi.
Đại Lễ kính c|c vị Văn Th|nh Hiền Nh}n.
Đại Lễ kính c|c vị Võ Thần Nghĩa Sĩ.
* * * *
2. ĐẠI LỄ Thờ K nh TRỜI, ĐẤNG NGUỒN SỐNG TỐI CAO - Ngày Rằm
tháng Giêng.
Cũng là TẾT TẠ ƠN TRỜI.
2.1 Ông TRỜI.
Ông Trời l{ Đấng Nguồn Sống của vạn vật. Từ Ng{i, ph|t xuất mọi sự
trong vũ trụ. Ng{i cao cả xa xăm, nhưng Sức sống của Ng{i trực tiếp sống trong
mỗi con người: Trời sinh, Trời dưỡng, Trời ban ơn gi|ng phúc, Trời định, Trời
độ, Ý Trời, Ơn Trời...
Hơn nữa, Trời còn ảnh hưởng trên con người qua những hiện tượng thiên
nhiên, giúp con người duy trì v{ tăng trưởng cuộc sống. Trời trở th{nh Bầu
Trời xanh thẳm, với Mặt Trời sáng chói, đem lại |nh s|ng v{ sức sống cho vạn
vật. Rồi hiện thực v{ gần gũi hơn, Trời l{m mưa, l{m nắng, trời gió, trời sấm
sét, trời đẹp...

999
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Tất cả mọi sự xảy ra trong cuộc sống con người, ảnh hưởng tới cuộc
sống... cũng đều do Trời, nhờ Trời.1009
* *
2.2 Mọi người Dân Việt thờ Trời.
Đặc điểm của Văn hóa Việt l{ mỗi người, mỗi nhà, đều có thể trực tiếp thờ
kính Ông Trời. Mỗi nh{ đều có B{n thờ ‘Ông Thiên’ trước s}n nh{, mỗi
người đều có thể thờ kính Trời, d}ng hương d}ng nước, mỗi khi ra trước nh{.
Ở thời gần đ}y, vì giới cai trị chịu ảnh hưởng của Trung Hoa, nên việc Tế
Trời chỉ dành riêng cho vua chúa. Ngày Tế trọng thể cũng bị đổi dời. Dầu vậy,
niềm tin Thờ Trời của to{n d}n, với B{n thờ Trời trước nh{, vẫn không thay
đổi.1010
* *
2.3 Ngày Rằm Đầu Năm.
Đêm Trăng tròn đầu tiên trong Năm l{ một ng{y đặc biệt, ng{y đầu tiên có
trọn Mặt Trời v{ Mặt Trăng, ng{y trời s|ng suốt ng{y đêm. Nên còn được gọi
là Tết Thượng Nguyên.
Vì vậy, đ}y l{ ng{y Tạ Ơn Trời, Đấng Nguồn Sống của vũ trụ, Đấng dùng
Ng{y v{ Đêm, dùng Mặt Trời v{ Mặt Trăng, để duy trì v{ ph|t triển Nguồn
Sống trên Tr|i Đất. Ng{i l{ Đấng cao cả, nhưng l{ Nguồn Sống của mỗi người,
nên luôn gần gũi và luôn ban Ơn Phước cho từng người.
* *
2.4 Lễ Tế Trời.
Vì vậy, ng{y Tạ Ơn Trời, Rằm th|ng Giêng, l{ ng{y tất cả mọi người cùng
nhau Tạ Ơn Ông Trời một c|ch trọng thể. Lễ Tế Trời phải được tổ chức đặc
biệt long trọng tại trị sở mọi đơn vị h{nh ch|nh, để mọi người cùng nhau cử
h{nh một Đại Lễ, xứng với t}m thức v{ vinh dự của Con Người.
* *
2.5 Mừng k nh Hai Vị Tổ Loài Người.

1009
Đọc b{i 3102. Nền tảng Tâm Linh Việt. Đọc b{i 1307. Nguồn gốc Việt Nam của Học thuyết
Đạo và Đức, đoạn 5.2.
- Về sự Hiện Hữu của Ông Trời, đọc b{i 5103. Mặt Đá Bảo Bình và Ba Nền Văn Hóa hiện nay,
phần 6.
1010
Ở hầu hết mọi văn hóa kh|c, việc Thờ Trời chỉ d{nh cho vua, hoặc vị Tư tế tối cao. -
Đọc bài 1410. Ảnh hưởng Hạn hẹp của Nho học trên Dân Việt, đb phần 3.
1000
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Tết Tạ Ơn Trời cũng nhắc nhớ lòng biết ơn đối với Hai Vị Tổ Đầu Tiên của
Loài Người.
Dầu theo bất cứ chủ trương n{o, Lo{i Người cũng đ~ khởi ph|t từ Hai Vị
Tổ đầu tiên, ở một giai đoạn n{o đó.
Theo Văn hóa Việt, tất cả mọi con người, to{n thể nh}n loại, đều l{ Anh
Em chung Một Bọc Mẹ.1011
Vì vậy, việc mừng kính v{ tôn vinh Hai Vị Tổ của Nh}n Loại, không chỉ l{
chính đ|ng, m{ còn l{ sợi d}y liên kết mọi con người, mọi chủng tộc, vào tình
nghĩa v{ bình đẳng, để mọi người cùng nhau ph|t triển trong hòa bình, thịnh
vượng.
Theo đ{ tiến của nh}n loại hiện nay, có thể tổ chức Đại Lễ nầy trên to{n
thế giới, cùng với mọi người, cho mọi con người. Đ}y cũng l{ ng{y cầu Trời v{
thể hiện cuộc sống thanh bình thịnh vượng, mọi người được sống ấm no hạnh
phúc, được sống cuộc sống xứng đ|ng với Phẩm gi| Trời ban.
* * * *
3. ĐẠI LỄ Mừng K nh Đức HIỂN THÁNH KHỞI TỔ MẸ TIÊN - Ngày Rằm
tháng 8.
Cũng là TẾT MẸ TIÊN - TẾT M NG TRĂNG
3.1 Hai Vị Khởi Tổ Tộc Việt.
a. Mẹ Tiên, Cha Rồng.
Hai Vị Tổ đầu tiên của to{n thể Tộc Việt l{ Hai Vị từ đó khởi ph|t D}n Việt
v{ những đặc điểm của Văn hóa Việt. Hai Ng{i sống v{o thời khuyết sử, từ hơn
7000 năm trước.
Theo đ{ ph|t triển của Tộc Việt, với tình kính quý v{ biết ơn s}u xa đối
với Hai Vị Tổ Đầu Tiên, Tổ Tiên ta đ~ tôn Hai Ngài thành Biểu Tượng ‘Mẹ Tiên
và Cha Rồng’ Linh Thiêng, cao quý nhất của to{n thể D}n Việt.
Với sứ mạng Trời ban sinh ra cả một giống d}n đông đúc siêu việt, l{ Tổ
trên hết c|c Tổ của Tộc Việt, l{ Nguồn sinh mọi Thần Th|nh Anh Linh Việt, địa
vị Hai Ng{i Tộc Tổ cao trọng v{ uy thế khôn tả, đ|ng được mọi người tôn vinh
v{ cầu khẩn.1012

1011
Đọc bài 2102. Nền Tảng Cuộc Sống Con Người và Xã Hội, đb đoạn 5.2. - Đọc b{i2204. Tiên
Rồng: Biểu tượng Con Người, đoạn 9.1.
1012
Đọc b{i 1403. Nguồn gốc Tiên Rồng, phần 4.
1001
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

b. Hai Ngày Tết.


Cũng trong tinh thần kính quý v{ nhớ ơn, D}n Việt đ~ mừng kính Hai Vị
Khởi Tổ v{o Hai ng{y Tết.
B{ Tổ Tộc Việt được to{n d}n Việt mừng kính một c|ch trọng thể, với đầy
tính c|ch biểu tượng cao cả l{ Mẹ Tiên v{ Mặt Trăng. Mừng kính v{o ng{y Tết
Rằm th|ng 8.
Cũng vậy, Ông Tổ Tộc Việt cũng được to{n d}n Việt mừng kính với biểu
tượng Cha Rồng v{ Mặt Trời. Mừng kính v{o ng{y Tết 5 th|ng 5.
Đ}y l{ hai Đại Lễ quan trọng v{ sống động nhất của D}n Việt, v{ được D}n
Việt mừng kính l}u đời nhất.
* *
3.2 Tết Mừng Trăng.
Trong suốt mấy ng{n năm, đêm rằm tháng 8 luôn vẫn l{ Tết mừng Trăng
s|ng. Ng{y Tết được coi l{ đêm trăng s|ng nhất trong năm.
Mừng Tết có rước đèn c| chép, h|t trống qu}n, v{ ăn b|nh trăm nh}n,
uống tr{ ngắm trăng...
* *
3.3 Tết Mẹ Tiên, Bà Tổ Tộc Việt.
a. Mẹ Tiên và Mặt Trăng.
B{ Tổ Tộc Việt đ~ được biểu tượng hóa th{nh Mẹ Tiên. Vì vậy, mừng Mẹ
Tiên chính l{ tỏ tình mừng kính v{ biết ơn đối với B{ Tổ.
B{ Tổ còn được con ch|u coi như Mặt Trăng, cùng với Ông Tổ Mặt Trời,
chung nhau tỏa Sức sống cho con ch|u. Vì vậy, ng{y mừng kính B{ Tổ cũng l{
ng{y mừng Mặt Trăng.
b. Bánh Trăm Con, Đèn Cá Chép.
Vì vậy, để mừng kính Mẹ Tiên, Tổ Tiên ta đ~ lập lệ mừng Tết với bánh có
nhân gồm trứng với nhiều hột trái cây. B|nh trứng với nhiều hột, bánh Trăm
Con, nhắc nhớ Mẹ Tiên sinh Bọc Trăm Con.
V{ để nhắc nhớ Cha Rồng trong Tết Mẹ Tiên, có tục rước đèn cá chép. Cá
chép sẽ vượt Vũ Môn để biến th{nh Long, hiện biểu của Cha Rồng.
Như vậy, Mừng Trăng l{ mừng kính Mẹ Tiên, v{ cũng kính nhớ Cha Rồng.
Nhưng Rồng ở đ}y mới l{ C| Chép, chưa thành Long, thấp hơn một bậc. [Cũng
1002
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

như ở Tết mừng kính Cha Rồng, ngày 5 tháng 5, thì kính nhớ Mẹ Tiên với vịt,
vịt thấp hơn Phụng một bậc].
c. Hát Trống Quân.
Đêm mừng Mẹ Tiên còn có tục hát trống quân. H|t trống qu}n l{ h|t
trong quân lính, vừa h|t vừa múa theo nhịp trống đồng. Tục nầy còn ghi lại
trên Mặt Trống Đồng, c|ch đ}y hơn 3000 năm.1013
Trong hơn 5000 năm, từ thời Khởi nguyên, (năm 5000 ttl), tới thời B{
Trưng, (40-43 dl), v{ B{ Triệu, (248 dl), d}n Việt ta thiên về mẫu hệ, nữ giới
chỉ huy qu}n đội, đ|nh trống điều động binh tướng. Vì vậy, trong Tết Mẹ Tiên
h|t trống qu}n để nhắc nhớ ịa vị cao quý của Nữ giới trong Văn hóa Việt.
(Cho đến hiện nay, khi khai trương trống đồng mới đúc, nữ giới vẫn còn đặc
quyền đ|nh tiếng trống đầu tiên).1014
d. Đêm Trăng tháng Tiên.
Về Ng{y mừng Tết, theo 12 địa chi, tháng tám là tháng Dậu, tháng gà,
th|ng phụng. G{, phụng, nhắc nhớ Tiên. Đồng thời, mừng v{o đêm Rằm, vì
cũng l{ mừng Trăng.
Do đó, đêm Rằm th|ng 8, là đêm Rằm tháng Phụng, đêm Trăng tháng
Tiên. Vừa Trăng vừa Tiên. Mẹ Tiên cũng l{ Trăng. Trăng biểu trưng cho Mẹ
Tiên.
e. Ngày Ơn Mẹ, Ngày Phụ Nữ, Tết Trẻ Em.
Tết Mẹ Tiên cũng l{ ng{y tôn vinh mọi Bà Mẹ, với công đức sinh th{nh
dưỡng dục, với Tình Mẹ bao la, với thiên chức L{m Mẹ cao cả.
Bao qu|t hơn, đ}y l{ Ngày Phụ Nữ.
Ngoài ra, vì trẻ em được cùng vui chơi ng{y Mừng Mẹ, nên ng{y Tết cũng
có phần l{ Tết Trẻ Em.
* *
3.4 Hoa giảm thiểu và xuyên tạc.
Cũng như những Tết kh|c, Tết nầy bị giới thống trị Hoa đặt cho c|i tên
trống rỗng, chỉ để chỉ thời gian, là giữa mùa thu, Trung Thu.

1013
Hình Trống Ngọc Lũ, đọc bài 1302. Thạp và Trống đồng Việt Nam, đoạn 4.4.
1014
Về Mẫu hệ Thời Hùng, đọc b{i 1103. Tộc Việt thời Khởi Nguyên, đoạn 4.6.
1003
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Giới thống trị Hoa còn g|n nguồn gốc Tết nầy v{o việc Đường Minh Ho{ng
lên thăm mặt Trăng v{ gặp tiên múa h|t, rồi say mê múa h|t tới hại dân hại
nước. Vui chơi sau hóa th{nh Tết ( ).
Đường Minh Ho{ng mới sống c|ch đ}y 1300 năm. Đang khi đó, Tết Mừng
Trăng, Mừng Mẹ Tiên, đ~ có từ mấy ng{n năm trước. Lại nữa, làm sao cách
đ}y hơn 1300 năm m{ đ~ có một người lên tới mặt trăng? Lúc đó trên Mặt
Trăng cũng đ~ có con người, có tiên, sao?!
* *
3.5 Liên Hệ Mật Thiết giữa hai Đại Lễ Mừng kính MẸ TIÊN v{ Mừng
kính CHA RỒNG.
Đọc đoạn sau 4.4.
* * * *
4. ĐẠI LỄ Mừng K nh Đức HIỂN THÁNH KHỞI TỔ CHA RỒNG - Ngày 5
tháng 5.
Cũng là TẾT CHA RỒNG - TẾT MẶT TRỜI
4.1 Hai Vị Khởi Tổ Tộc Việt.
Đọc đoạn trên 3.1.
* *
4.2 Mừng Cha Rồng - Mừng Mặt Trời.
a. Tết Mặt Trời, Tết Mừng Nắng.
Tết được mừng v{o giữa mùa hè, là mùa nóng, mùa nhiều |nh s|ng Mặt
Trời nhất, mùa ng{y d{i nhất, ( th|ng 5 chưa nằm đ~ dậy - tục ngữ). Tết lại
mừng v{o lúc giữa trưa, lúc Mặt Trời s|ng đẹp nhất.
Có tục h|i l| v{ phơi l| dưới |nh nắng trưa để uống trị bịnh v{ tăng sức.
Trẻ em được bôi phẩm đỏ, m{u của Mặt Trời, vào móng tay móng chân, bụng,
trán, v{ cho phơi nắng, để mau lớn, thêm mạnh khoẻ...
Vì mùa hè là mùa cây trái, v{ nhiều s}u bọ, nên còn có tục ‘giết s}u bọ’, tục
đ|nh khảo cho c}y sinh nhiều tr|i... để cỏ c}y v{ vạn vật cũng được thêm sức
sống.
Tất cả đều lấy Mặt Trời, và mùa hè, l{m trung t}m của Ng{y Tết Mừng Mặt
Trời, Tết Mừng Nắng.
b. Tết Cha Rồng, Ông Tổ Tộc Việt.
1004
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Khi Mừng Mặt Trời, d}n Việt còn coi Mặt Trời l{ tiêu biểu của Ông Tổ Tộc
Việt, của Cha Rồng. Cũng như Mặt Trời, Cha Rồng tỏa Sức sống cho to{n thể
con cháu.
Tuy l{ biểu tượng, Cha Rồng được hiện thực hóa th{nh con Long hùng
mạnh vô song, biến hóa khôn lường, vẫy vùng ở biển cả, ban ơn gi|ng phúc
cho con người.1015
c. Đua Thuyền Rồng, Đi Tết Vịt.
Vì vậy, Ngày Tết Mừng kính Cha Rồng nổi bật với những cuộc vui trên sông
nước, nhất l{ đua thuyền Rồng.
Ăn Tết lại phải có vịt, đi tết cha mẹ v{ thầy gi|o bằng một cặp vịt... Vịt l{
hiện biểu của Tiên. Thuyền Rồng v{ vịt nhắc nhớ hai biểu tượng Cha Rồng v{
Mẹ Tiên của Tộc Việt. Điểm đặc biệt l{ trong ng{y Mừng kính Cha Rồng thì Mẹ
Tiên được kính nhớ thấp hơn một bậc, với hiện biểu vịt, không phải Phụng.1016
d. Ngày Rồng giữa Hạ: Cha Rồng và Mặt Trời.
Ngoài ra, về ng{y th|ng, Tổ Tiên ta đ~ chọn một ngày đặc biệt để Mừng
Mặt Trời và Mừng Cha Rồng. Theo thời tiết trong năm, Tổ Tiên đ~ chọn th|ng
5, l{ th|ng giữa mùa hè, th|ng nóng nhất, s|ng nhất, ng{y d{i nhất. V{ rồi,
theo 12 con gi|p để tính ng{y, Tổ Tiên đ~ chọn ng{y thuộc con gi|p thứ 5,
là ngày Thìn, để nhắc nhớ Rồng. (Chứ không chọn ng{y giữa th|ng 5). Theo
thứ tự 12 con gi|p, ‘tí sửu dần m~o thìn tỵ...’, thì Thìn đứng thứ 5.
Như vậy, Tổ Tiên đ~ dùng ng{y 5 th|ng 5, là ngày Rồng giữa Hạ, để nhắc
nhớ vừa mừngMặt Trời vừa mừng Cha Rồng.
e. Ngày Ơn Cha, Ngày Nam Nhân.
Qua biểu tượng Cha Rồng, Tết Cha Rồng còn l{ ng{y mừng Ơn Cha, và bao
qu|t hơn, là ngày Nam Nhân.
* *
4.3 Trung Hoa xuyên tạc.
Tất cả mọi yếu tố v{ tập tục trong ng{y Tết Mừng Mặt Trời, v{ Mừng Cha
Rồng, đều x|c chứng đ}y l{ Tết của tộc d}n vùng nắng ấm, thuộc nông nghiệp
lúa nước, v{ l{ ng{y Tết của biểu tượng D}n Việt... D}n Việt đ~ mừng Tết nầy

1015
Về Biểu tượng Mẹ Tiên Cha Rồng, đọc b{i 1403. Nguồn gốc Tiên Rồng, phần 4. - Về Biểu
tượng Tiên Rồng, đọc bài 2102. Nền Tảng Cuộc Sống Con Người và Xã Hội, đb đoạn 4.1.
1016
Về Long Phụng, đọc bài 2204. Tiên Rồng: Biểu tượng Con Người, đoạn 9.2.
1005
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

mấy ng{n năm trước khi tộc Hoa du mục th{nh hình ở vùng Thiểm T}y khô
cằn, năm 1046 ttl.
Tuy nhiên, người tộc Hoa đ~ xuyên tạc ng{y Tết nầy bằng c|ch ngụy tạo ra
nguồn gốc từ việc thi sĩ Khuất Nguyên của nước Sở hận đời tự tử.
Có gì phi lý bằng việc chỉ một thi sĩ hận đời tự tử m{ to{n thể D}n Việt
trong to{n vùng Việt Lạc, gồm cả Hồ Nam, Quý Châu, Vân Nam, Quảng Đông,
Quảng Tây, Phúc Kiến, Triều Ch}u, Hải Nam, v{ Việt Nam... ăn mừng thành
một ng{y Tết? Thời Khuất Nguyên, c|ch đ}y 2400 năm, đ~ không có phương
tiện truyền thông, không có phương tiện giao thông hoặc đường s| thuận tiện,
thì do đ}u m{ một người nước Sở lại được tất cả mọi người d}n không học
thức trong c|c vùng kh|c ‘ăn mừng’ vì ông hận đời tự tử?
Còn gì trơ trẽn v{ tr|i kho|y bằng?
* *
4.4 Liên Hệ Mật Thiết giữa hai Đại Lễ Mừng k nh MẸ TIÊN và Mừng
k nh CHA RỒNG.
a. Mừng s ng ôi.
1. Ng{y Đại lễ mừng kính Cha Rồng có đua Thuyền Rồng v{ mừng tết bằng
Vịt. Vịt l{ hiện biểu xa của Tiên. Thuyền Rồng nhắc nhớ Cha Rồng, v{ vịt nhắc
nhớ Mẹ Tiên. Tuy nhiên, vì đ}y l{ ng{y mừng kính Cha Rồng, nên Mẹ Tiên
được kính nhớ bằng vịt, thấp hơn một bậc. (l{ vịt, không phải Phụng sóng với
Long).
Cũng vậy, trong Đại Lễ Mừng kính Mẹ Tiên, vừa có B|nh Trăm Con nhắc
nhớ Mẹ Tiên, vừa có C| Chép. C| Chép phải vượt vũ môn mới th{nh Long. Như
vậy, trong ng{y mừng kính Mẹ Tiên, rước đèn C| chép l{ kính nhớ Cha Rồng,
nhưng thấp hơn một bậc.
Thực tinh tế, ng{y Mừng kính Ông cũng kính nhớ B{. Nhưng hình ảnh của
B{ thấp hơn một bậc. Ng{y Mừng kính B{ cũng kính nhớ Ông. Nhưng Ông thấp
hơn một bậc.
2. Ngoài ra, ngày tháng mừng cũng sóng đôi: Mừng B{ Tổ Đêm Rằm th|ng
Phụng, thì mừng Ông Tổ Ng{y Thìn giữa Hạ.
b. Mừng M i Vị hai lần.
Vì tính c|ch quan trọng, cao cả, linh thiêng, v{ đầy ơn ích, Mẹ Tiên v{ Cha
Rồng đ~ được con ch|u mừng th{nh hai Đại Lễ, hai Tết.

1006
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Tuy nhiên, trong khi Tết Mừng kính Mẹ cũng kính nhớ Cha, trong khi Tết
Mừng kính Cha cũng kính nhớ Mẹ. Như vậy, Hai Vị không những luôn được
mừng kính chung, m{ Mỗi Vị cũng đ~ được mừng kính 2 lần trong một năm.
Tiên v{ Rồng luôn song hiệp, bất khả ph}n.1017
* * * *
5. ĐẠI LỄ Mừng k nh TỔ TIÊN, NGUỒN SỐNG của m i Người - Ngày
Đầu Năm.
Cũng là TẾT NĂM MỚI.
5.1 Chuẩn bị.
Đ}y l{ Tết v{ Đại Lễ quan trọng v{ d{i nhất trong năm. Vì vậy, phong tục
Việt d{nh suốt hai tuần lễ, từ 23 th|ng chạp tới mùng 7 th|ng giêng, vừa để
ăn mừng Năm Mới, vừa để mừng kính Tổ Tiên, vừa để đoàn tụ gia đình,
và thăm viếng họ h{ng, lối xóm.
a. Nhìn lại Năm Qua: Tục Đưa Ông Táo.
Để chuẩn bị Mừng Năm Mới thực chu to{n, v{o ng{y 23 th|ng chạp, dan ta
co tuc Đưa Ong Tao Ve Trơi.
Theo nếp sống thời trước, gia đình luôn qu}y quần quanh bếp lửa, nên
Ông T|o được coi l{ đ~ nghe biết tất cả mọi chuyện của gia đình trong suốt
năm qua. Vì vậy, có tục Đưa Ông Táo về Trời đe tương tr nh vơi Trơi moi
việc, mọi c|ch sống, của mỗi người trong gia đình.
Khi y thưc moi hanh vi cua m nh se đươc Trơi biet va tham đinh, mỗi
người sẽ cố gắng song tot đep hơn trong Nam Mơi.
b. Tục Đưa Ông Táo Về Trời.
Đọc b{i 3202. Bảy Ngày Tết - Ý nghĩa và Nguồn gốc Việt, phần 11. Phụ
Lục.1018
c. Cúng Cuối Năm: Lễ Tạ Tổ.
Tục Đưa Ông T|o về Trời đ~ l{ dịp để mọi người trong gia đình nhìn lại
cuộc sống của mình trong suốt năm qua.
Cúng Cuối Năm lại l{ lúc mọi người tụ tập trước B{n thờ, để

1017
Về song hiệp, bất khả ph}n, đọc bài 2102. Nền Tảng Cuộc Sống Con Người và Xã Hội, đoạn
4.3, 4.5.
1018
Ve Tuc Đưa Ong Tao Ve Trơi, đoc bai 2103. Tiêu Chuẩn Để Sống Tình Người, phan 7.
1007
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

- Trình với Tổ Tiên những biến chuyển quan trọng trong năm qua, của
mọi người trong gia đình.
- Vui mừng và Tạ Ơn Tổ Tiên vì những tốt đẹp trong năm cũ,
- Tạ Tội, Đền tạ, cho những thiếu sót, bất xứng,
- v{ để có những quyết định sửa đổi, thăng tiến, cho năm tới.
d. Chuẩn bị mừng Năm Mới.
Đ}y cũng l{ thời gian chuẩn bị cho việc Mời đón Tổ Tiên Ông B{ về nh{.
Lau chùi, trang ho{ng B{n thờ, chuẩn bị Lễ vật d}ng cúng... v{ nhất l{ quét dọn
v{ tu bổ mồ mả Ông B{, dòng họ.
Cũng chuẩn bị cho việc đón tiếp người th}n trở về đo{n tụ v{ nhất l{
chuẩn bị Ăn Tết... Dọn dẹp sửa sang nh{ cửa, trang trí, đèn, c}u đối... nh|nh
mai, c{nh đ{o... L{m kẹo, mức, dưa món, thịt kho... Mua dưa hấu, 5 loại tr|i c}y
ý nghĩa... trầu cau... Đặc biệt gói v{ nấu b|nh tét, b|nh chưng...1019
* *
5.2 Tết Mừng Năm Mới.
Tết Mừng Năm Mới đ|nh dấu sự khởi đầu một tuần ho{n mới của thời
tiết, của vạn vật trên tr|i đất... trong đó Con Người l{ chính.
Đ}y l{ ng{y Mừng Sinh Nhật chung của mọi người. Mọi người mừng nhau
thêm một tuổi, thêm hưởng Ơn Trời, thêm sống, thêm kinh nghiệm, thêm
khôn ngoan, thêm hạnh phúc, v{ được kính trọng thêm.
Hơn nưa, đac điem cua Nep song Viet la lien ket viec mưng Nam Mơi vơi
việc Đoàn tụ toàn thể Gia đình, đac biet vơi những Vị đã qua đời. Cac Vi đươc
mơi ve sống chung vơi nhưng ngươi đang song.
* *
5.3 Tết Mừng k nh Nhớ Tổ Tiên, Tết Đoàn Tụ Gia Đình.
a. Mừng k nh Tổ Tiên.
Đối với D}n Việt, Tết Năm Mới lại cũng là ngày Đại Lễ Mừng kính T
Tiên của từng người.

Ve B|nh Tét, B|nh Chưng, đọc b{i 2105. Tiêu Chuẩn Làm Việc Nước, đoạn 6.4.
1019

Về Dưa hấu, đọc b{i 2106. Nếp Sống Làng Thôn, đoạn 5.5.
Về Trầu cau, đọc b{i 2103. Tiêu Chuẩn Để Sống Tình Người, đoạn 5.7 v{ 6.3, 6.4.
1008
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Thờ kính Tổ Tiên l{ niềm tin s}u vững nhất của D}n Việt. Tổ Tiên chính l{
những Vị đ~ tiếp ứng Đấng Nguồn Sống, Ông Trời, m{ sinh dựng chúng ta. Tổ
Tiên Ông B{ Cha Mẹ chính l{ Ông Trời Hiện Thân để cho chúng ta được diễm
phúc Làm Người.
V vay, chung ta vưa mưng Nam Mơi, vừa mừng kính Tổ Tiên, mơi Ong Ba
To Tien ve chung vui trong nha suot 3 ngay Tet. Cung mơi Ong Ba , Cung ba
ngay Đau Nam, Cung tien Ong Ba... Moi ngươi trong gia đ nh khong ch đươc
chung song vơi Ong Ba, ma con đươc Ong Ba phu ho trong suot nam mơi.
b. Đoàn tụ Gia ình.
Như thế, ng{y Đại Lễ mừng kính Tổ Tiên chính l{ Ngày Đoàn Tụ Gia Đình,
không những đo{n tụ giữa những người th}n thuộc đang sống, m{ còn với
Ông B{ Tổ Tiên hiện diện c|ch linh thiêng, v{ hướng về tương lai, vơi dong ho,
con cháu chưa sinh ra.
Để việc đo{n tụ được trọn vẹn, còn có tục: đối với những người có gia
đình, ng{y Mùng 1 mừng Tết ở bên gia đình chồng, ng{y Mùng 2 mừng Tết
bên gia đình vợ... ('Mùng 1 nhà cha, Mùng 2 nh{ vợ, Mùng 3 nh{ thầy , tục
ngữ).
Ngoai ra, ba con, xom dieng, ban be... tham vieng nhau, ket chat them
than t nh...
Tết trở th{nh dịp để mọi người trong gia đình tụ họp v{ cùng nhau chung
sống những ng{y trọng đại đầy ơn ích.
Đ}y l{ ng{y Lễ quan trọng nhất của mỗi người, mỗi gia đình, họ tộc.
* *
5.4 Ngày vui trọn vẹn.
a. Cầu mong Tương lai tươi sáng.
Ngay Tet, luôn cầu chúc, chuc Tet, mưng Nam mơi, mưng tuoi... đe moi
người thêm vui tươi, hy vong... cho mot tương lai tốt đẹp hơn.
Những tục dựng nêu, đốt ph|o... để nêu cao rạng rỡ niềm vui. Tục xông
đất, xuất h{nh đúng phương hướng, h|i lộc... để yên t}m cho những ng{y
th|ng tới thêm tốt đẹp, may mắn, đầy đủ...
Lì xì, niềm vui thực tế v{ niềm hy vọng tương lai.
b. Mọi người cùng vui.

1009
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Niềm vui trọn vẹn của Tết nầy còn bộc lộ qua những kiêng cữ, cốt
để tránh mọi bận rộn, phiền phức, hoặc buồn lòng. Những kiêng cữ nầy đ~ trở
th{nh những dấu chỉ đặc biệt của ng{y Tết, và nói lên nét tinh tế của nền Văn
hóa Việt đầy tình người và bình đẳng. Moi ngươi, ke ca ke an ngươi ơ, đeu co
đu điều kiện va thời giờ đe chung vui.
Trong 3 ng{y Tết, ăn b|nh nấu sẵn, banh tet, banh chưng, mưt, trai cay...
để không ai bị bận rộn việc nấu nướng. Giữ gìn lời noi... đe khong ai bi phien
long. Khong quet sach nha... đe them giơ vui chung, hàn huyên, ngh ngơi... Cac
tro chơi... đe moi ngươi, moi tuoi, đeu co dip giai tr , tro tai...
Tat ca đeu đe Tet Đau Nam, cuộc Đo{n tụ Gia đình, luôn rộn tiếng cười v{
đầy ắp th}n tình... Tận dụng thời gian đoàn tụ quý báu.
* * * *
6. ĐẠI LỄ k nh 18 Đức VUA HÙNG THÁNH VƯƠNG QUỐC TỔ - Ngày 10
tháng 3.
6.1 Vua Hùng.
Dân Việt Nam, nhánh Việt Lạc của Tộc Việt, thờ kính Mười Tám Vị Quốc
T , với danh xưng Vua Hùng.
Vua Hùng là Miếu hiệu, là Biểu Tượng của Những Vị đ~ Đ ng G p Đặc
Biệt vào tiến trình hình thành của Tộc Dân và Văn H a Việt từ Thời Khởi
Nguyên v{ trong Thời Hùng, từ năm 5000 tới 180 ttl. C|c Ng{i l{ những Vị troi
vượt thuộc mọi l~nh vực, đặc biệt về X~ hội v{ Văn hóa, chứ không nhất thiết
l{ người có quyền cai trị. (Đặc biệt ở thời chưa th{nh hình hình th|i quốc
gia'.)
Vì tính cách biểu tượng, tên riêng v{ tiểu sử của từng Vị đ~ không còn cần
thiết. Tất cả đều được tôn xưng bằng miếu hiệu ‘Vua Hùng’.
* *
6.2 9 Vua Hùng Bà và 9 Vua Hùng Ông.
C|c Ng{i còn được biểu tượng hóa với con số cao quý l{ ‘Mười Tám Vị’. Số
18 l{ 2 lần 9. Số 9 l{ số đặc thù, trọn vẹn v{ cao quý nhất của Tộc Việt. Như
vậy, ‘Mười T|m Vua Hùng’ l{ những Vị cao quý tột bực, v{ được kính trọng tột
bực, được thờ kính, của Truyền Thống Việt.1020

Thời trước, d}n ta tính theo bội số của 9. Cũng như Do Th|i với số 7, Ph|p với số 5. D}n
1020

Hoa lại trọng số 8, b|t, bạc.


1010
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Hơn nữa, trong hơn 5000 năm, từ Khởi Nguyên cho đến c|ch đ}y 1700
năm, (từ 5000 ttl tới thế kỷ 3 dl), d}n Việt thiên về mẫu hệ, phụ nữ giữ vai
trò quan trọng trong đời sống xã hội. Do đó, nhiều Vị thuộc Nữ Giới cũng đ~
đóng góp đặc biệt, trong việc th{nh hình x~ hội v{ văn hóa Việt.
Vì vậy, với ‘Vua Hùng’ đ~ trở th{nh biểu tượng, với số 9 l{ con số tuyệt
hảo của D}n Việt, v{ theo đúng truyền thống 50% Mẹ Tiên 50% Cha Rồng
siêu việt, ta thờ kính 9 Vua Hùng Bà và 9 Vua Hùng Ông. (Các Ngài không
nhất thiết l{ vợ chồng).
Đ}y l{ ng{y Mừng của To{n D}n, không những để mừng kính, tôn vinh
công đức, cầu ơn phù hộ của Tiền Nh}n, m{ còn để hun đúc tinh thần D}n
Tộc.1021
* *
6.3 Ngày Tiên Tháng Rồng.
Ng{y Đại Lễ kính 18 Th|nh Vương Quốc Tổ l{ ng{y 10 tháng 3. Tháng 3 là
tháng Thìn, ngày 10 là ngày Dậu. Thìn l{ Rồng, dậu thuộc Tiên. Ng{y 10 th|ng
3 là ngày Tiên tháng Rồng.
Ng{y Tiên th|ng Rồng không chỉ ghi nhận những Biểu tượng Tiên Rồng
cao quý nhất của Tộc Việt, m{ còn nhắc nhớ 50% Tiên 50% Rồng, 9 Vua Hùng
Bà 9 Vua Hùng Ông.
* * * *
7. ĐẠI LỄ K nh THẦN LINH SÔNG NÚI - Ngày Rằm tháng 2.
7.1 Ảnh hưởng của Sông Núi.
Sông Núi, Giang Sơn, Đất Nước, tạo môi trường sống cho con người, ảnh
hưởng trực tiếp trên cuộc sống con người. Không chỉ Quê Hương, Đất Nước,
ảnh hưởng trên to{n d}n, to{n nước, m{ mỗi ngọn núi, mỗi khúc sông, cũng
ảnh hưởng kh|c nhau tới cuộc sống của cư d}n, của con người sống tại chỗ.
Đất thiêng sinh người hiền. Địa linh nh}n kiệt. Đ}y không những l{ niềm
tin m{ còn có những nghiệm chứng qua khoa phong thủy v{ nhiều khoa
khác.1022

Đọc b{i 1404. 18 Vua Hùng: 9 Vua Hùng Bà, 9 Vua Hùng Ông, đb đoạn 4.3. - Về Việt Lạc v{
1021

Tộc Việt, đọc b{i 1106. Tộc Việt Thời Hùng 3, đoạn 7.1.
Đọc b{i 8505. Đại Lễ Giỗ Tổ, Ý Nghĩa về Ngày Giỗ trong Văn Hóa Việt, do Bui Tuan Dung.
Đọc b{i 8111. Ngày Giỗ Tổ (Thơ) - Tô Nhân Tuấn.
1011
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

* *
7.2 Hiển linh Phù hộ.
Tuy vậy, d}n Việt không thờ kính hiện tượng thiên nhiên, không coi các
hiện tượng thiên nhiên như những thần linh.
D}n Việt chỉ thờ kính c|c Vị Thần, Thiên thần hoặc Nh}n thần, đ~ hiển linh
phù trợ con người ở tại Vùng Đất, tại Núi, tại Sông.
Thời trước, mỗi khi có biến cố quan trọng cho d}n nước, vua thường cử
c|c quan đi tế c|c Vị Thần ở c|c Núi Sông nổi tiếng linh thiêng. Đặc biệt,
những Nơi đ~ có những Vị phù hộ cho Việc Nước, việc ph| giặc.1023
* * * *
8. ĐẠI LỄ K nh VĂN THÁNH HIỀN NHÂN - Ngày Rằm tháng 6.
8.1 Văn Thánh Hiền Nhân.
Kính nhớ tất cả những Vị nam nữ thuộc ngành văn. C|c Vị đ~ cảm thụ di
huấn Tổ Tiên, đem ứng dụng theo thực trạng đương thời, v{ tạo ra
nhiều phương thức thích nghi, giúp toàn dân thể hiện Đạo Làm Người, tăng
trưởng Sức Sống Việt, góp phần x}y dựng D}n Tộc Quê Hương.
C|c Vị l{ những nhà lãnh đạo mọi cấp mọi thời, đ~ x}y dựng cho dân an
nước thịnh...Từ những Vị hết dạ thương dân, chuyên lo việc nước, đ~ nêu
gương vua s|ng quan liêm, tới c|c Vị trọn tình tận sức, ph|t triển l{ng thôn,
quyết x}y dựng d}n gi{u nước thịnh.
C|c Vị nghiệp sư, giáo giới, nhà khảo cứu, truyền thông... đ~ chuyên cần
đ{o tạo c|c thế hệ tương lai, n}ng đỡ rèn luyện người hiền... những vị sống vị
tha, các vị lương y, các nhà hào phóng, từ thiện, trọn t}m sức cứu người túng
khổ.
Những vợ chồng trọn tình trọn nghĩa, những anh em bạn bè sống chết có
nhau,
Những Bậc mẹ hiền cha sáng, suốt một đời tận tụy vì con, v{ những vị con
hiếu cháu ngoan, những người trung thành tận tụy...

1022
Trong Hoàng Lê Nhất Thống Chí, (cuối thế kỷ 18 dl), dầu phần tiểu sử của mỗi vị tiến sĩ
chỉ có mấy h{ng, nhưng cũng đều ghi lại hình thế cuộc đất đ~ ph|t ra vị tiến sĩ đó.
1023
Về vấn đề Thần Linh v{ Kitô gi|o, đọc b{i 3102. Nền tảng Tâm Linh Việt, đb đoạn 8.3, số 2,
(về c|c Thiên Thần giúp tiêu diệt qu}n giặc, 2Reg 19, 35).
1012
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

V{ tất cả c|c Vị, theo th{nh t}m thiện ý, tận dụng mọi khả năng để giúp
cuộc sống con người thêm hạnh phúc, thuộc mọi th{nh phần, mọi tầm độ.
* *
8.2 Tiêu biểu.
Tiêu biểu cho Văn Th|nh Hiền Nh}n đ~ được Tổ Tiên biến th{nh biểu
tượng trong bộ Truyền kỳ.
Tiết Liêu tiêu biểu cho những người có cuộc sống đem ơn ích cho toàn dân.
An Tiêm tiêu biểu cho những người giúp ph|t triển một thành phần xã hội,
một ng{nh nghề.
Nàng Vọng Phu, những người vừa trọn Tình nhà vừa trọn Tình
nước. Nàng chu toàn việc nhà, để chồng lo việc nước.
Anh Em v{ Vợ Chồng Cau Trầu Vôi, những người sống chết vì Tình nhà, vì
Anh Em, vì Vợ Chồng.
Trương Chi, những người sống trọn cho cuộc Tình.
Đặc biệt, vợ chồng Chử Đồng Tiên Dung, có cuộc sống lý tưởng của con
người, những cuộc sống ph|t triển to{n diện, vừa c| nh}n vừa gia đình, đem
lại hạnh phúc cho chính mình v{ cho những người chung quanh. 1024
* *
8.3 Tôn vinh Gương sáng.
Ng{y Đại Lễ cũng l{ ng{y đặc biệt tôn vinh những gương sáng về Đạo
Sống, Văn hóa, X~ hội... hiện đại, hiện thời.
* * * *
9. ĐẠI LỄ K nh VÕ THẦN NGHĨA SĨ - Ngày Rằm tháng 11.
9.1 Võ Thần Nghĩa Sĩ.
Kính nhớ tất cả c|c Vị đ~ sống v{ chết cho Đất Nước D}n Tộc trong ng{nh
võ, dầu c|c Ng{i đ~ về thần bằng bất cứ c|ch n{o.
C|c qu}n nh}n mọi cấp, c|c nh{ quản trị mọi ng{nh... C|c vị chuyên lo
ph|t triển mọi mặt, qu}n sự, an ninh, kinh tế, kỹ nghệ, công thương nông ngư
lâm súc...

1024
Đoc cac Bai thuoc Phan 2100. Tinh Hoa Văn Hóa Việt.
1013
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Tất cả mọi người đ~ bảo vệ an bình công chính, kềm chế v{ ngăn chận |c
nhân, chống mọi thứ gian giặc, tận t}m tận sức phục vụ tha nh}n...
Đặc biệt c|c Vị hy sinh trong thời biến loạn để bảo vệ Đồng b{o Quê
hương, cứu nguy D}n tộc.
* *
9.2 Tiêu biểu.
Tiêu biểu cho c|c Vị Võ Thần Nghĩa Sĩ l{ Đức Phù Đổng và những Vị đã
chiến đấu chống giặc Ân. Cuộc chiến nay đ~ trở th{nh Truyền kỳ Phù Đổng. 1025
Sau khi thắng Giặc Ân, Phù Đổng cởi ngựa lên núi, v{ Về Trời. Về trời là
phong thưởng cao quý nhất trong Văn hóa Việt. Vua Hùng phong tước cho Phù
Đổng, chính l{ để tôn vinh tất cả mọi người đ~ góp công v{o việc Giữ Nước và
Cứu Nước.
Trong Phù Đổng, những kẻ đ~ hy sinh tính mạng cũng được về trời, được
hưởng hạnh phúc to{n vẹn, thành thần thành thánh.
* *
9.3 Ngày Chiến Sĩ Tử Trận. Ngày Nạn nhân Chiến cuộc.
Cũng l{ ng{y Chiến Sĩ Tử Trận, tôn vinh những người đ~ hy sinh mạng
sống vì đồng b{o, vì quê hương. Không chỉ nhớ ơn, m{ còn nhắc nhớ, nêu
gương can trường chiến đấu, hy sinh... Họ đ~ th{nh Thần th{nh Th|nh.
Đ}y cũng l{ Ng{y thương nhớ v{ cầu nguyện cho Nạn Nhân Chiến Cuộc,
đặc biệt những người đ~ chết oan ức, những người phải sống tức tưởi, ly tán,
tật nguyền, đau khổ thuộc mọi phương diện.1026
* * * *
10. CH N LỄ DÂN TỘC
10.1 Lễ Các Vị Tiêu Biểu.
Trải hơn 7000 năm, đ~ có biết bao người góp phần ơn ích v{ hy sinh cho
Quê Hương D}n Tộc. Ở mọi thời v{ mọi tầm độ, con số những Vị Đ|ng Được
Thờ Kính thực vô kể.

Đọc bài 2110. Công Cuộc Cứu Nước Cứu Dân, c|c đoạn 13.1, 13.4, v{ mục 14.3b.
1025

Trước đ}y, có lễ Chiến Sĩ Trận Vong, nhưng ng{y giờ, nghi thức, nội dung... đều khuôn
1026

rập theo phương T}y.


1014
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Tuy nhiên, ta Kính Nhớ những Vị Tiêu Biểu, v{ qua c|c Vị, kính nhớ mọi
Vị liên hệ.
Với công đức của c|c Ng{i, chúng ta tin rằng giờ nầy c|c Ng{i đang hiển
linh và quyền thếở Thế Giới Bên Kia. Vì vậy, khi kính nhớ, không những chúng
ta tuyên dương công đức v{ noi gương các Ngài, mà còn khấn xin các Ngài phù
hộ che chở.
Ở đ}y chỉ tóm lược phần cốt yếu của từng Lễ. Cần quảng diễn v{ ph|t huy.
Phần tiểu sử đ~ có trong nhiều s|ch, sử. Tuy nhiên, cần thực tế kh|ch
quan, nhận rõ thực tế đương thời... nhận ra thiên kiến v{ |c ý trong những t{i
liệu của giặc.
C|c Lễ được ghi theo thứ tự lịch sử.
* *
10.2 LỄ Đức PHÙ ĐỔNG - Ngày 8 tháng 4.
a. Tiêu biểu.
Theo lịch sử, Ân Cao Tôn đ|nh Việt Lạc năm 1218 ttl, c|ch đ}y hơn 3200
năm.
Với thời gian, kinh nghiệm chiến thắng giặc phương Bắc đ~ trở th{nh b{i
học truyền đời, Đức Phù Đổng trở th{nh biểu tượng của sức mạnh toàn
dân.
B{i học bao trùm mọi chi tiết, sống động v{ hiện thực... biến từng người
dân, biến nếp sống l{ng thôn, nếp sống to{n d}n, thành sức mạnh đ|nh tan
giặc.
Qua b{i học Cứu Nước Cứu D}n của Truyền Kỳ Phù Đổng, Đức Phù Đổng
đ~ th{nh biểu tượng cải hóa của tất cả mọi người, thuộc mọi thời đại, mọi tầng
lớp, không trừ ai.1027
Đức Phù Đổng tiêu biểu cho mọi anh hùng đ~ góp phần Giữ Nước v{ Cứu
Nước qua mọi thời đại.
b. Đức Phù Đổng Đại Thắng Giặc Ân, năm 1218 ttl.
Theo s|ch vở Trung Hoa, năm 1218 ttl, Ân Cao Tôn đ~ đ|nh Quỷ Phương,
vùng Đồng Đình. Ân Cao Tôn đóng qu}n tại đất Kinh, phía tả ngạn sông Dương

Đọc b{i 1106. Tộc Việt Thời Hùng 3, đoạn 4.2. - Đọc b{i 2110. Công Cuộc Cứu Nước Cứu
1027

Dân, đb c|c đoạn 12.5, 13.3, v{ mục 14.3c.


1015
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Tử. Sau 3 năm, Ân Cao Tôn ‘không thắng’. (Nh{ Ân còn được gọi l{ Nh{ Hậu
Thương).
Theo Truyền kỳ Phù Đổng của Việt Lạc, Ân Cao Tôn đ~ x}m lấn nước ta ba
năm v{ đ~ bị đ|nh bại. B{i học kinh nghiệm đ~ được khai triển chi tiết ở b{i
2110. Công Cuộc Cứu Nước Cứu Dân.
Theo Truyền kỳ Phù Đổng, c|ch đ}y 3200 năm, d}n Việt Lạc đ~ l{ một
quốc gia vững mạnh. Nước nầy đ~ có tổ chức chặt chẽ, có vua quan, có làng xã,
có cúng tế, có lúa gạo, có vải |o, có lũy tre... đ~ đúc được ngựa sắt, roi sắt, đ~ có
tinh thần d}n tộc cao độ... v{, theo s|ch vở Trung Hoa, đ~ chiến thắng giặc Ân
v{o thời kỳ hùng mạnh nhất của chúng.
(V{o thời kỳ nầy, tộc Hoa chưa thành hình. Phải hơn 100 năm sau, năm
1046 ttl, bộ lạc Chu mới gom góp c|c bộ lạc du mục kh|c ở vùng Thiểm T}y,
v{ th{nh lập Nh{ Chu. Từ đó, tộc Hoa mới th{nh hình v{ ph|t triển).1028
* *
10.3 LỄ Đức ĐẠI ĐẾ ĐỒNG ĐÌNH LĨNH NAM - Ngày 6 tháng 2.
a. Tiêu biểu.
Ng{i húy l{ Trưng Trắc, sinh năm 12 dl. Ng{i khởi nghĩa năm 30 dl, làm
vua 40-43 dl.
Ng{i đ~ l~nh đạo cuộc khởi nghĩa gi{nh lại quyền tự chủ cho to{n thể d}n
vùng Lĩnh Nam v{ Đồng Đình của Tộc Việt. Ng{y nay, vùng đất Việt Lạc bao
gồm Hồ Nam, Quý Châu, Vân Nam, Quảng T}y, Quảng Đông, Hải Nam, v{ một
phần Tứ Xuyên, Hồ Bắc, Giang Tây, Phúc Kiến của Trung Hoa, xuống tới Hải
Vân...
Chiến công v{ th{nh tích đ~ x|c định tôn hiệu ‘Đại Đế Đồng Đình Lĩnh
Nam’ của Ng{i. Tộc Việt không có Vị n{o được như Ng{i. Nh}n loại, cũng chưa
có nữ nh}n n{o có chiến công hiển h|ch v{ vĩ đại như Ng{i.
* Qua Ngài, chúng ta kính nhớ tất cả anh hùng hào kiệt, cũng như mọi
người đ~ hun đúc tinh thần bất khuất của Tộc Việt, đặc biệt trong suốt Thời
Hùng.1029
b. Đức Đại Đế Đồng Đình Lĩnh Nam Đại Thắng Giặc Đông Hán và Tái
chiếm Toàn thể Vùng Đất Việt Lạc, năm 40 dl.

1028
Đọc b{i 1412. Đã 13 lần Dân Việt đại thắng Giặc Phương Bắc xâm lăng, lần thứ 1. - Đọc
bài 1107. Việt và Hoa Thời Hùng 4A, phần 1.
1029
Đọc bài 1110. Đại Đế Đồng Đình Lĩnh Nam, đb đoạn 1.2 v{ phần 7.
1016
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Năm 30 dl, H|n Quang Vũ |p đặt chế độ trực trị trên vùng đất Việt Lạc. Do
đó, to{n d}n Việt vùng lên kh|ng chiến, v{ bầu Đức Trưng Trắc l{ Thủ L~nh.
Sau 10 năm, D}n ta đ~ đ|nh đuổi to{n bộ qu}n T{u ra khỏi vùng đất Việt Lạc,
chiếm lại 65 th{nh.
H|n Quang Vũ đ~ phải vận dụng toàn thể binh lực của ‘thiên triều’ để
chống lại Ng{i.
- Thời gian qua, s|ch sử Trung Hoa đ~ giảm thiểu vùng đất v{ sức mạnh
của d}n Việt thời đó. Ng{y nay, đ~ có đủ chứng cứ x|c định vị trí, tình hình và
vùng đất bao la của việc qu}n d}n Việt đ|nh chiếm lại 65 thành, v{ đ|nh bại
đại qu}n hùng hậu của ho{ng đế Quang Vũ nh{ H|n.1030
* *
10.4 LỄ Đức NAM VIỆT ĐẾ - Ngày 20 tháng 3.
Ngài húy là Lý Bôn, sinh năm 503 dl. Ng{i khởi nghĩa năm 541 dl, đ|nh
đuổi qu}n trú đóng Trung Hoa.
Ngài l{m vua năm 544-548 dl. Khi tái lập chủ quyền cho Đất Nước, Ngài
xưng l{ Nam Việt Đế, niên hiệu Thiên Đức, đặt tên nước l{ Vạn Xu}n. Đ}y l{ đế
hiệu v{ quốc hiệu đầu tiên của Nước Ta còn được sử s|ch Trung Hoa lưu lại
tới ng{y nay.
Việc Ng{i xưng Đế, đặt Niên hiệu v{ Quốc hiệu, sau 398 năm Bắc thuộc,
cũng l{ tuyên ngôn độc lập, tuyên xưng quyết t}m bảo vệ Quê Hương Đồng
B{o trước cường địch.
Nh{ Tiền Lý kéo d{i 61 năm, 541-602 dl.
Ng{i tiêu biểu cho tất cả các Vị ã cương cường ứng lên trong suốt
thời Bắc thuộc.1031
* *
10.5 LỄ Đức NGÔ NAM ĐẾ - Ngày 9 tháng 4.
Ngài húy là Ngô Quyền, sinh năm 898 dl, l{m vua năm 939-944 dl.
Từ năm 906 dl, Đức Khúc Thừa Dụ đ~ gi{nh quyền tự trị khỏi tay người
Trung Hoa. Truyền được 3 đời.
1030
Đọc b{i 1412. Đã 13 lần Dân Việt đại thắng Giặc Phương Bắc xâm lăng, lần thứ 4. - Đọc
thêm Việt Nam Sử Lược, q1, tr 39-40.
Đọc bài 8116. Trưng Nữ Vương (Thơ) - Tô Nh}n Tuấn.
1031
Đọc b{i 1412. Đã 13 lần Dân Việt đại thắng Giặc Phương Bắc xâm lăng, lần thứ 5. - Đọc
thêm Việt Nam Sử Lược, q1, tr 53-56.
1017
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Năm 938, vua Nam H|n sai th|i tử l{ Hoằng Th|o kéo qu}n x}m lấn. Với
trận cọc gỗ bọc sắt trên sông Bạch Đằng, Đức Ngô Nam Đế đ~ đại thắng qu}n
Hán, giết chết th|i tử Hoằng Th|o. Vua Nam H|n l{ Lưu Cung cũng kéo qu}n
tiếp ứng theo đường bộ. Nghe tin, ông khóc v{ rút về.
Tuy thời Bắc thuộc chấm dứt năm 906 dl với Đức Khúc Thừa Dụ v{ Họ
Khúc, nhưng chiến thắng Bạch Đằng năm 938 dl mới dứt khoát đè bẹp dã tâm
phương Bắc.
Đức Ngô Nam Đế chỉ xưng ‘Vương’, nhưng ngôi vị đích thực của Ng{i l{
Ho{ng Đế Nước Nam. Trước Ng{i đ~ có Đức Đại Đế Đồng Đình Lĩnh Nam, Đức
Nam Việt Đế.
* Ngài tiêu biểu cho tất cả c|c Vị Khai sáng các Triều ại v{ những Minh
Quân Thánh Chúa đ~ an d}n thịnh nước.1032
* *
10.6 LỄ Đức HƯNG ĐẠO ĐẠI VƯƠNG - Ngày 20 tháng 8.
a. Tiêu biểu.
Ngài húy là Trần Quốc Tuấn, sống thời 1232-1300 dl.
Đức Hưng Đạo Đại Vương, là vĩ nhân của nhân loại ở thế kỷ 13. Thời đó,
qu}n Mông Cổ đang b|ch chiến b|ch thắng v{ đang t{n ph| khắp vùng rộng
lớn từ Á sang Âu. Tuy vậy, v{o những năm 1257, 1284, 1288 dl, D}n Ta ba lần
đ|nh bại bọn chúng.
Trong 2 lần Đại thắng năm 1284 v{ 1288, chính Đức Hưng Đạo Đại Vương
l{ Tiết Chế thống l~nh to{n qu}n ta chống giặc.
Đ}y l{ giai đoạn cam go của D}n tộc, trước sức mạnh Mông cổ đang to{n
thắng trên khắp thế giới. Nhưng nhờ to{n d}n một lòng hy sinh chống ngoại
xâm, nhờ quyết t}m v{ t{i năng xuất chúng của Đức Hưng Đạo Đại Vương,

Đọc b{i 1412. Đã 13 lần Dân Việt đại thắng Giặc Phương Bắc xâm lăng, lần thứ 6. - Đọc
1032

thêm Việt Nam Sử Lược, q1, tr 66-68.


- Theo c|ch h{nh qu}n của Trung Hoa, mỗi người lính đem theo một phu phục dịch. Số
người vận chuyển lương thực cũng không được kể l{ lính. Vì vậy, số người Trung Hoa x}m
nhập nhiều hơn gấp 3 lần con số qu}n lính được kể tới, dầu l{ con số trung thực.
Đọc b{i 7505. Đức Ngô Nam Đế (897-944) Và Mùa Xuân Kỷ Hợi: Năm 939 tl, do Bùi Tuấn
Dũng.
1018
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

D}n Ta đ~ chiến thắng Mông cổ, đ~ trở th{nh tiêu biểu cho to{n thể Nh}n
loại.1033
Đức Hưng Đạo Đại Vương tiêu biểu cho con người tài ức trọn vẹn, văn
võ song toàn, trọn ời vì Dân vì Nước.
b. Sự kiện 1: G p phần Đại thắng giặc Mông cổ lần 1.
Đưc Hưng Đao Đai Vương đa gop phan trong đai thang giac Mông cổ lần
1, nam 1258. Nhưng khi đo Ngai chưa thong lanh toan quan.
c. Sự kiện 2: Đại thắng Giặc MÔNG NGUYÊN lần 2, năm 1284.
(Năm 1271 Hốt Tất Liệt (Khubilai) trở th{nh Đại H~n của đế quốc Mông
Cổ, đổi quốc hiệu th{nh Nguyên. Năm 1279, qu}n Nguyên chiếm trọn đất
Trung Hoa).
Năm 1283, Hốt Tất Liệt sai con l{ Tho|t Hoan (Toghan), cùng với c|c
danh tướng Toa Đô (Suodu), Ô Mã Nhi, kéo 50 vạn qu}n x}m lăng Đại Việt.
Quân Nguyên còn có thủy binh từ Chiêm Th{nh đ|nh lên. Khi đó, to{n thể
qu}n Đại Việt chỉ có 20 vạn.
Trước tình hình nguy biến, nhiều người muốn h{ng hoặc tìm kế ho~n
binh. Nhưng c|c tướng Trần Quốc Tuấn (Hưng Đạo Đại Vương) v{ Trần
Kh|nh Dư cương quyết xin đem qu}n trấn giữ.
Vua Trần Nh}n Tôn liền triệu tập c|c bô l~o trong d}n tại điện Diên Hồng
để hỏi ý kiến. To{n thể đồng thanh xin Đ|nh!
Th|ng 10 năm 1283, Đức Hưng Đạo Đại Vương được phong l{m Tiết Chế,
thống l~nh to{n qu}n chống giặc.
Trước thế giặc qu| mạnh, qu}n ta phải rút về Vạn Kiếp. Ở phía Nam, quân
Nguyên từ Chiêm Th{nh cũng đ~ chiếm Nghệ An.
Vua Nh}n Tôn lại lo sợ, ‘muốn h{ng để cứu muôn d}n’. Nhưng Đức Hưng
Đạo Đại Vương đ|p: “Bệ Hạ nói c}u ấy thật l{ lời nh}n đức. Nhưng Quê hương
D}n tộc thì sao? Nếu Bệ Hạ muốn h{ng, xin chém đầu tôi trước đ~!”

Vì bị D}n ta đ|nh bại lần thứ 2, qu}n Nguyên đ~ đình chỉ việc tiến đ|nh Nhật Bản. Hơn
1033

nữa, nhờ D}n ta chiến thắng 3 lần, to{n thể c|c nước Đông Nam Á đ~ tho|t nạn qu}n Nguyên
x}m lăng.
Tước của Ng{i l{ Hưng Đạo Đại Vương. Trong lịch sử không còn vị n{o kh|c có tước hiệu
nầy. Vì vậy, không cần thêm chữ Trần, m{ cũng không nên bỏ chữ Đại Vương. Thêm v{ bỏ
đều có phần bất kính.
1019
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Tho|t Hoan dùng đại b|c bắn ph|, v{ v{o được Thăng Long. Triều đình ta
chạy về Thanh Hóa...
Th|ng 5 năm 1285, tướng Trần Nhật Duật ph| được qu}n Toa Đô ở cửa
H{m Tử.
Sau đó, tướng Trần Quang Khải đưa qu}n đi thuyền từ Thanh Hóa ra đ|nh
tan qu}n Nguyên ở bến Chương Dương, rồi dùng phục binh chiếm lại Thăng
Long.
Đức Hưng Đạo Đại Vương thì đem qu}n đ|nh ở T}y Kết, v{ giết được Toa
Đô. Qu}n ta bắt được 3 vạn qu}n Nguyên v{ vô số chiến thuyền, khí giới.
Đức Hưng Đạo Đại Vương lại sai phục kích chận mọi đường qu}n Nguyên
có thể rút lui, v{ tự mình dẫn đại qu}n lên Bắc Giang đ|nh Tho|t Hoan. Qu}n
Nguyên thua chạy, tới bến Vạn Kiếp bị phục kích, chết qu| nửa. Tho|t Hoan
trốn tho|t về T{u.
Qu}n Nguyên kéo qua 50 vạn v{ s|u th|ng sau, chỉ còn 5 vạn chạy về.1034
d. Sự kiện 3: Đại thắng Giặc MÔNG NGUYÊN lần 3, năm 1288.
Cuối th|ng 12 năm 1287, Tho|t Hoan lại theo hai đường thủy bộ, kéo
thêm 50 vạn qu}n x}m lấn, với hơn 800 chiến thuyền, cùng với đo{n t{u 100
chiếc chở lương thực. Phía Đại Việt có khoảng từ 20 tới 30 vạn qu}n.
Qu}n Nguyên chiếm được Thăng Long, nhưng sợ bị cắt đường liên lạc,
nên tập trung ở Vạn Kiếp.
Bộ chỉ huy của Đại Việt rút về vùng Đồ Sơn, Hải Phòng.
Tướng Trần Kh|nh Dư đưa qu}n phục ở bến V}n Đồn v{ ph| tan đo{n
thuyền lương.
Th|ng 3 năm 1288, cạn lương, Tho|t Hoan sai Ô m~ Nhi mở đường theo
sông Bạch Đằng. Đức Hưng Đạo Đại Vương lại dùng kế đóng cọc bịt sắt xuống
sông Bạch Đằng (như Đức Ngô Quyền năm 938 dl).
Với trận Bạch Đằng, qu}n ta tiêu diệt ho{n to{n thủy qu}n của giặc
Nguyên. Nghe tin thủy qu}n tan vỡ, Tho|t Hoan kéo chạy về qua vùng Bắc
Giang v{ Lạng Sơn, v{ cũng bị qu}n Đại Việt chận đ|nh tan t{nh.1035

Theo Đại Việt Sử Ký Toàn Thư, in năm 1697 dl.


1034

Đọc b{i 1412. Đã 13 lần Dân Việt đại thắng Giặc Phương Bắc xâm lăng, lần thứ 9-11. - Đọc
1035

thêm Việt Nam Sử Lược, q1, tr 137-161; Việt Sử Toàn Thư, tr 246-248.
Đọc thêm bài 7504. Chức và Tước của Đức Hưng Đạo Đại Vương (1228-1300), do Bùi Tuấn
Dũng.
1020
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

* *
10.7 LỄ Đức LÊ THÁI TỔ - Ngày 22 tháng 8.
a. Tiêu biểu.
Ngài húy là Lê Lợi, sinh năm 1384 dl. Ng{i khởi nghĩa năm 1418 dl, làm
vua 1428-1433 dl.
Đức Lê Th|i Tổ l{ vị Anh Hùng nông d}n đ~ huy động to{n d}n vùng lên
chiến đấu, tho|t nạn đồng hóa t{n bạo của giặc phương Bắc thời Minh.
Ng{i tiêu biểu cho những người nặng lòng yêu nước thương nòi, và
dầu không có phương tiện, đ~ biết kiên trì tổ chức hữu hiệu.
b. Đức Lê Thái Tổ Đại thắng Giặc Minh, năm 1428.
Năm 1406, giặc Minh kéo qu}n x}m lấn nước ta. Nh{ Hồ thua. Giặc Minh,
với Trương Phụ, bắt đầu chính s|ch đồng hóa d}n ta với d}n T{u...
Năm 1418, nông d}n Lê Lợi khởi nghĩa ở Lam Sơn, Thanh Hóa, tự xưng l{
Bình Định Vương, gởi hịch kể tội giặc Minh v{ nêu rõ mục đích đ|nh đuổi
qu}n giặc cướp nước.
Năm 1426, sau 8 năm gian khổ, với nhiều lần nguy cấp, Bình Định Vương
thắng trận Tụy Động, v{ bao v}y th{nh Đông Quan, Thăng Long.
Cuối năm 1427, giặc Minh lại đưa thêm 2 đạo qu}n sang đ|nh Đại Việt.
Đạo qu}n do Liễu Thăng cầm đầu với hơn 10 vạn lính, 2 vạn ngựa. Đạo qu}n
do Mộc Thạnh dẫn 5 vạn lính v{ 1 vạn ngựa. Nhưng tại Chi Lăng, qu}n ta giết
Liễu Thăng, ph| tan to{n bộ qu}n tiếp viện của giặc, bắt sống hơn 3 vạn qu}n
T{u. Mộc Thạnh nghe tin, bỏ chạy. Qu}n Nam theo đ|nh, giết hơn 1 vạn giặc
Minh.
Nghe tin, Vương Thông đang chiếm đóng Đông Quan [Thăng Long], viết
thư cầu hòa, v{ xin cho chúng rút qu}n về T{u. Số tù binh, h{ng binh v{ vợ con
được thả về T{u lên hơn 10 vạn người.1036
* *
10.8 LỄ Đức QUỐC SƯ ỨC TRAI - Ngày 16 tháng 8.

Đọc b{i 1412. Đã 13 lần Dân Việt đại thắng Giặc Phương Bắc xâm lăng, lần thứ 12. - Đọc
1036

thêm Việt Nam Sử Lược, q1, tr 217-234.


Do lòng kính trọng, ta không thể kêu tên húy của Ng{i, l{ Lê Lợi. Đế hiệu của Ng{i l{Thuận
Thiên, nhưng lại trùng với đế hiệu của Đức Lý Th|i Tổ. Vì vậy, có thể kính Ng{i l{ Đức Thuận
Thiên Nhà Lê.
Đọc thêm 8117. Đêm Lũng Nhai (thơ) - Tô Nh}n Tuấn.
1021
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

a. Tiêu biểu.
Ngài húy là Nguyễn Trãi, hiệu l{ Ức Trai. Ng{i sống thời 1380-1442 dl.
Ng{i l{ quốc sư thời Đức Lê Th|i Tổ.
Ng{i đ~ đúc kết v{ ứng dụng th{nh công tinh hoa của Văn hóa Việt, qua
việc vận động to{n d}n dùng Nh}n Nghĩa đ|nh đuổi giặc Minh.
Trong việc chiếm lại 15 th{nh từ tay giặc, Ng{i đ~ dùng ‘t}m công’, thành
t}m thực thi nh}n nghĩa, đồng thời với |p lực qu}n sự, nên đ~ l{m cho 12
th{nh tự ý quy h{ng. ‘Đem đại Nghĩa để thắng hung t{n, Lấy chí Nh}n m{ thay
cường bạo’.
Ng{i tiêu biểu cho những nh{ văn hóa, kết tinh Văn hóa Việt th{nh sức
mạnh thực tiễn của D}n tộc.
Ng{i đ~ để lại nhiều t|c phẩm quan trọng, đặc biệt về Văn hóa D}n tộc. Bài
‘Bình Ngô Đại C|o’ l{ một t|c phẩm bất hủ.
b. Sự t ch.
Khi Bình Định Vương về đ|nh ở Lỗi Giang, thì có ông Nguyễn Tr~i v{o yết
kiến, dâng bài sách Bình Ngô, vua xem lấy l{m hay, dùng ông ấy l{m tham
mưu.
Ông Nguyễn Tr~i l{ con ông Bảng nh~n Nguyễn Phi Khanh. Đời nh{ Hồ,
ông đ~ thi đỗ tiến sĩ (năm 1400).
Khi ông Nguyễn Phi Khanh bị giặc Minh bắt về Kim lăng, ông theo khóc,
lên đến cửa Nam Quan, không chịu trở lại. Ông Phi Khanh bảo rằng: "Con phải
trở về m{ lo trả thù cho cha, rửa thẹn cho nước, chớ đi theo khóc lóc m{ l{m
gì?"
Từ đó ông trở lại, ng{y đêm lo việc phục thù. Nay ra giúp Bình Định
Vương b{y mưu định kế để lo sự bình định. 1037
* *
10.9 LỄ Đức TRẠNG TRÌNH - Ngày 28 tháng 11.
a. Tiêu biểu.
Ngài húy là Nguyễn Bỉnh Khiêm, tước l{ Trạng Trình, sống thời 1491-
1585 dl.

1037
Đọc thêm Việt Nam Sử Lược, q1, tr 220. - Bài Bình Ngô Đại Cáo, tr 277-280.
1022
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Không những Ng{i nổi tiếng về thơ văn v{ t{i tiên tri hiếm có, m{ đặc biệt
còn đóng góp lớn lao cho Quê Hương D}n Tộc với t{i cố vấn của Ng{i.
Trong khi Đất Nước nghiêng ngửa vì ba quyền lực Mạc, Trịnh, Nguyễn
tranh giành, Đức Trạng Trình đ~ chỉ dẫn cho ba l~nh tụ ba hướng tiến. Nhờ
vậy, không những đồng b{o bớt lầm than, m{ đất nước thêm ph|t triển.
Ng{i tiêu biểu cho giới học thức, văn nhân ã ạt. Thấy rõ nếp sống
người dân trong nước, t nh việc tương lai của D}n Tộc...
b. Sự t ch.
Ở nước ta, có nhiều Lời Sấm nổi tiếng, kể cả những Lời Sấm không rõ xuất
xứ, những b{i đồng dao đặc biệt ứng nghiệm, v{ những truyền tụng đủ loại.
Tuy nhiên, Vị Tiên Tri nổi tiếng nhất lịch sử vẫn l{ Đức Trạng Trình
Nguyễn Bỉnh Khiêm. Ng{i sống thời 1491-1585, đậu Trạng nguyên năm 1535,
đời nh{ Mạc, rồi được phong tướcTrình Quốc Công. Những Lời Sấm của Ng{i
đ~ tạo nên nhiều giai thoại ở mọi thời.
Ngay lúc sinh tiền, Đức Trạng Trình cũng đ~ dùng Lời Sấm m{ góp phần
quan trọng v{o vận mạng Đất Nước. Nhiều c}u Sấm của Đức Trạng Trình đ~
tạo th{nh một phần lịch sử của D}n Tộc, đặc biệt những c}u với Trịnh Kiểm,
với Chúa Nguyễn Ho{ng, với Nh{ Mạc…
Năm 1557 dl, khi Trịnh Kiểm muốn bỏ nh{ Lê, tự mình lên l{m vua, Đức
Trạng Trình đ~ góp ý: “Nên tìm lúa cũ mà gieo mạ”, v{ “Giữ chùa thờ Phật thì
ăn oản”. Vì vậy Trịnh Kiểm đ{nh phải giữ lại ngôi Vua Lê, v{ tự xưng l{ Chúa
(vua Lê chúa Trịnh). Nhờ đó, khỏi g}y x|o trộn, loạn lạc.
Năm 1558 dl, khi Đức Nguyễn Hoàng sợ anh rể, l{ Trịnh Kiểm, |m hại,
Đức Trạng Trình đề nghị: “Hoành sơn nhất đái, vạn đại dung thân”. (Một d~y
Đèo Ngang nương th}n ng{n đời). Nhờ đó, Đức Nguyễn Ho{ng đ~ xin vô vùng
Thuận Hóa, ở phía nam Đèo Ngang, tức Quảng Trị v{ Thừa Thiên hiện nay, và
l{ dịp để c|c Chúa Nguyễn mở rộng thêm Đất Nước vô tới Hà Tiên.
Khi Nhà Mạc yếu thế, cho người tới hỏi, Đức Trạng Trình nói: “Đất Cao
Bằng tuy nhỏ, nhưng cũng được mấy đời”. Do đó dòng họ Nh{ Mạc chạy lên giữ
đất Cao Bằng.1038
* *

Đọc b{i 5201. Đức Trạng Trình với Việt Nam Thời Bảo Bình, đoan 2.3 va gc 6. - Đọc
1038

thêm Việt Nam Sử Lược, q2, tr 19, 30.


Trong lịch sử, chỉ một mình Ng{i có tước Trạng Trình. Vì vậy, không nên thêm danh hiệu n{o
khác.
1023
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

10.10 LỄ Đức HOÀNG ĐẾ QUANG TRUNG - Ngày 29 tháng 7.


a. Tiêu biểu.
Ngài húy là Nguyễn Huệ, sinh năm 1753 dl, Ho{ng đế 1788-1792 dl.
Ng{i ghi đại công v{ lừng danh với t{i tốc chiến tốc thắng. Trận chiến 5
ng{y đ~ đ|nh đuổi 20 vạn qu}n nh{ Thanh, lấy lại quyền tự chủ cho d}n nước,
năm 1789 dl.
Trong thời Ng{i. Ng{i đ~ quyết dùng chữ Nôm để phổ biến v{ nâng cao
trình độ người d}n. (Tuy chữ nôm khó học, nhưng khi đọc lên thì mọi người
Việt Nam hiểu. Nếu l{ chữ nho thì người d}n không những không biết đọc, mà
khi nghe đọc, cũng không hiểu).
Ng{i l{ một thiên tài quân sự, và là nhà cách mạng về văn h a và xã
hội, quyết n}ng cao văn hóa, tinh thần v{ truyền thống D}n tộc.
b. Đức Quang Trung Đại thắng Giặc Mãn Thanh, năm 1789.
Năm 1788, Tôn Sĩ Nghị kéo 20 vạn qu}n Nh{ Thanh, chia l{m 3 đạo, xâm
lăng Đại Việt, chiếm đóng Thăng Long.
Bắc Bình Vương Nguyễn Huệ đang ở Huế, được tin, tính chuyện tiến đ|nh.
Quan qu}n xin Ng{i lên ngôi Ho{ng đế, lấy hiệu l{ Quang Trung.
Đức Quang Trung kéo qu}n ra tới Nghệ An, dừng lại 10 ng{y để mộ thêm
lính. Tất cả được 10 vạn qu}n v{ 100 con voi.
Đức Quang Trung cho ăn Tết sớm. Đêm 30 kéo qu}n đi, v{ hẹn ng{y mùng
7 Tết sẽ ăn Tết lại tại Thăng Long.
Trận đ|nh thần tốc đ~ ph| hết c|c đồn giặc, đến nỗi chúng không kịp b|o
tin cho nhau. Chỉ trong mấy ng{y, qu}n ta đ|nh chiếm từ Giản Thủy, tới Phú
Xuyên, H{ Hồi, Ngọc Hồi...
S|ng mùng 5 Tết, qu}n ta v{o Thăng Long, Tôn Sĩ Nghị không kịp mặc
giáp, lên ngựa chạy trốn. Giặc T{u chạy theo, chết đuối chật sông Hồng. C|c
đạo qu}n giặc ở phía Bắc cũng tất tả rút chạy. Tất cả đều chỉ trong 5 ng{y. 1039
* * * *
11. NHÌN CHUNG 7 TẾT, 8 ĐẠI LỄ VÀ 9 LỄ

Đọc b{i 1412. Đã 13 lần Dân Việt đại thắng Giặc Phương Bắc xâm lăng, lần thứ 13. - Đọc
1039

thêm Việt Nam Sử Lược, q2, tr 130-134.


Đọc b{i 8118. Xuân Chạnh Lòng (Thơ) - Tô Nh}n Tuấn.
1024
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

11.1 Theo Ngày Tháng, lịch Việt.


Gồm 24 Tết Lễ. Nhưng có 4 Tết mừng chung với 4 Đại Lễ.
1.1 Đại Lễ mừng kính Tổ Tiên - Tết Năm Mới. (1)
15.1 Đại Lễ Thờ kính Trời, Đấng Nguồn Sống Tối Cao - Tết Rằm Đầu. (2)
6.2 Lễ Đức Đại Đế Đồng Đình Lĩnh Nam. (3)
15.2 Đại Lễ kính Thần Linh Sông Núi. (4)
10.3 Đại Lễ kính 18 Vua Hùng Th|nh Vương Quốc Tổ. (5)
20.3 Lễ Đức Nam Việt Đế. (6)
8.4 Lễ Đức Phù Đổng. (7)
9.4 Lễ Đức Ngô Nam Đế. (8)
5.5 Đại Lễ mừng kính Đức Hiển Th|nh Khởi Tổ Cha Rồng - Tết mừng Mặt
Trời. (9)
15.6 Đại Lễ kính Văn Th|nh Hiền Nh}n. (10)
15.7 Tết X| Tội - Tết Đo{n Kết. (11)
29.7 Lễ Đức Ho{ng Đế Quang Trung. (12)
15.8 Đại Lễ mừng kính Đức Hiển Th|nh Khởi Tổ Mẹ Tiên - Tết mừng
Trăng. (13)
16.8 Lễ Đức Quốc Sư Ức Trai. (14)
20.8 Lễ Đức Hưng Đạo Đại Vương. (15)
22.8 Lễ Đức Lê Th|i Tổ. (16)
9.9 Tết mừng Mưa, Tết Ph|t triển. (17)
15.10 Tết Tảo Mộ, kính th}n nh}n đ~ qua đời. (18)
15.11 Đại Lễ kính Võ Thần Nghĩa Sĩ. (19)
28.11 Lễ Đức Trạng Trình. (20)1040

1040
Ba Đại Lễ kính Thần Linh Sông Núi, kính Văn Thánh Hiền Nhân, và kính Võ Thần Nghĩa Sĩ,
đ~ được định v{o ng{y Rằm của những th|ng chưa có Tết Lễ.
Như thế, không những ng{y cử h{nh c|c Đại Lễ được chia đều, ng{y nghỉ lễ cũng chia đều
trong năm... m{ việc mừng Tết Lễ còn giúp nhắc nhớ, thúc đẩy v{ gi|o hóa một c|ch đều đặn
v{ liên tục.
1025
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

* *
11.2 Các Vị là Tiêu Biểu.
C|c Đại Lễ v{ Lễ mừng kính c|c Vị l{ Tiêu Biểu cho mọi thời v{ mọi giới,
mọi ng{nh của D}n Tộc:
1. Tiêu biểu cho Thời Khởi Nguyên: Hai Vị Tổ của to{n thể Tộc Việt. Đại
Lễ.
2. Tiêu biểu cho Thời Hùng: 18 Vua Hùng. Đại Lễ.
3. Tiêu biểu cho truyền thống to{n d}n Giữ Nước, Cứu Nước: Đức Phù
Đổng.
4. Tiêu biểu cho Thời hơn 5000 năm thiên Mẫu hệ, cho Nữ Nh}n vì quê
hương d}n tộc: Đức Đại Đế Đồng Đình Lĩnh Nam.
5. Tiêu biểu cho to{n thể Anh Hùng D}n Tộc đ~ vùng lên trong suốt thời
Bắc thuộc: Đức Nam Việt Đế, triều đại đầu tiên tho|t |ch Bắc thuộc.
6. Tiêu biểu cho Vua Quan đ~ an d}n thịnh nước, thời Phục Hưng: Đức
Ngô Nam Đế.
7. Tiêu biểu cho mọi người không khuất phục bạo quyền, thuộc mọi th{nh
phần, luôn đứng lên giúp d}n, cứu nước, : Đức Lê Th|i Tổ.
8. Tiêu biểu cho t{i đức trọn vẹn, văn võ song to{n: Đức Hưng Đạo Đại
Vương.
9. Tiêu biểu cho thiên t{i qu}n sự, c|ch mạng văn hóa v{ x~ hội: Đức
Ho{ng Đế Quang Trung.
10. Tiêu biểu cho nh{ văn hóa, đ~ thể hiện Đặc tính Văn hóa D}n tộc th{nh
sức mạnh đ|nh thắng giặc thù: Đức Quốc Sư Ức Trai.
11. Tiêu biểu cho giới học thức, văn nh}n đ~ đạt: Đức Trạng Trình.1041

Ngoài ra, việc tổ chức lễ hội còn thêm trọn vẹn nhờ có đêm trăng s|ng... vừa mặt trời vừa
mặt trăng.
1041
Xuất xứ các Triều ại.
C|c Vị khai s|ng c|c Triều đại Việt đều xuất xứ từ mọi th{nh phần của đại chúng.
1. Đức Phù Đổng từ l{ng thôn.
2. Đức Đại Đế Đồng Đình Lĩnh Nam, nữ nh}n.
3. Đức Nam Việt Đế gốc trí thức.
4. Đức Ngô Nam Đế gốc nh{ tướng.
5. Đức Đinh Tiên Ho{ng gốc chăn tr}u.
6. Đức Lý Th|i Tổ gốc nh{ tu.
1026
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

* *
11.3 Tầm Quan Trọng của TẾT LỄ.
a. Sống thực và Tăng trưởng Tinh thần Dân tộc, Nếp sống Tâm Linh.
Tuy tính c|ch long trọng kh|c nhau, trong một năm, Tết, Đại Lễ v{ Lễ tạo
nên 20 khơi động định kỳ, để to{n d}n thể hiện v{ tăng trưởng Tinh thần D}n
tộc, sống lại Lịch sử, v{ Nếp sống T}m Linh.
Qua việc Cúng tế, ăn mừng, và nhắc nhớ những b{i học quan trọng, Tết Lễ
Việt trở th{nhhệ thống giáo hóa mỗi người v{ cộng đo{n, mọi trạng huống
thiết yếu của cuộc sống D}n Nước.
Tết Lễ trở th{nh b{i học sống thực tế, hun đúc Tinh thần D}n tộc, tinh
thần biết ơn đối với mọi }n nh}n, với mọi đóng góp của nhiều thế hệ... Tinh
thần nhớ ơn đưa tới cố gắng noi gương, cố gắng sống cho xứng đáng con
người, xứng đ|ng với Quê hương Đồng b{o, với dòng họ...
Chính hệ thống Tết Lễ gi|o hóa tinh tế và thực dụng nầy đ~ giúp Con
người v{ X~ hội Việt bộc lộ v{ tăng trưởng trọn vẹn, xứng đ|ng địa vị Con
Người giữa Vạn vật.
b. Cẩm nang.
Cần nhấn mạnh tính c|ch hệ trọng của nội dung c|c Tết Lễ, chứ không chỉ
nghi lễ, hình thức. Cần chuẩn bị đầy đủ cho mỗi người v{ to{n thể cộng đo{n
sống thực Tinh thần D}n tộc v{ Nếp sống T}m Linh, qua từng Tết Lễ.
Do đó, cần có Ủy ban chuyên tr|ch, chuẩn bị đầy đủ t{i liệu, cẩm nang,
và cập nhật định kỳ, cho sống động hiện thực, m{ vẫn thể hiện đầy đủ ý
nghĩa và tôn nghiêm thành kính. Không để phần ‘Hội’ lấn |p phần ‘Lễ’.
* * * *
12. CÁC NGÀY
12.1 Ngày l{ để đặc biệt ghi nhớ những sự kiện quan trọng hoặc cần quan
tâm.

7. Đức Trần Th|i Tôn gốc đ|nh c|.


8. Đức Th|nh Nguyên (Hồ Quý Ly) gốc quan văn.
9. Đức Lê Th|i Tổ gốc nông dân.
10. Đức Mạc Th|i Tổ (Đăng Dung) gốc đ|nh c|.
11. Dòng Nh{ Nguyễn gốc tiều phu.
12. Nh{ T}y Sơn gốc nh{ buôn.
Đ}y l{ bằng chứng hùng hồn của đặc điểm Văn hóa Việt: To{n D}n lo Việc Nước, không giai
cấp. (Nên so s|nh với lịch sử c|c nước kh|c).
1027
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Có nhiều Ng{y, như Ng{y Quốc Kh|nh, Ngày Kính Lão, Ng{y ơn Mẹ, Ngày
ơn Cha, Ng{y ơn Thầy Cô, Ng{y Phụ Nữ, Ngày Thanh Niên...
C|c Ng{y quốc tế, trong tr{o lưu nh}n loại hiện nay.
Cần luôn phổ biến v{ ứng dụng ý nghĩa cao quý của từng Ng{y.
* *
12.2 Ngày Kính Lão.
Trong Nếp sống Việt, Ng{y Kính L~o l{ phong tục đặc biệt từ thời xa xưa.
Ng{y Kính L~o tôn vinh c|c cụ B{ cụ Ông, những vị đ~ nhờ phúc đức Tổ Tiên
v{ được Ơn Trời cho trường thọ. Nhiều nơi đ~ tế c|c Cụ với nghi thức Tế
Thần.
Khi được diễm phúc có c|c Cụ cùng sống, thì dầu không phải l{ con ch|u
c|c Cụ, chúng ta cũng được h~nh diện v{ hưởng nhờ những kinh nghiệm sống,
sự khôn ngoan, cũng như ơn ích và phúc đức của c|c Cụ.
Đ}y cũng l{ biểu lộ hiện thực của việc Thờ kính Tổ Tiên.
Sự quý trọng bậc L~o Th{nh đ~ v{ đang l{ niềm vui sướng, sự h~nh diện,
l{ keo sơn gắn bó gia đình, v{ l{ sức mạnh đo{n kết của D}n tộc ta.
* * * *

3205. VIỆC CÚNG TẾ


1. NEN TANG VIEC CUNG TE
2. ĐAC ĐIEM VIET TRONG VIEC CUNG TE
3. THÀNH PHẦN THAM DỰ VIỆC CÚNG TẾ, VIEC CHUAN BI
4. THÀNH PHẦN BAN TẾ
5. THÀNH PHẦN BUỔI TẾ
6. VĂN TẾ VÀ NHẠC TẾ
7. ĐEN THƠ, BAN THƠ, ĐO THƠ
8. LỄ VẬT CUNG TE

1028
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

9. CƠ SỞ CÚNG TẾ
10. GHI CHÚ

1. NỀN TẢNG VIỆC CÚNG TẾ


1.1 C cầu c Thiêng.
Cúng Tế l{ bày tỏ Lòng Thành K nh đối với các Vị Khuất Mặt, tưc la vơi
Người đ~ qua đời, hoặc với Vị Linh Thiêng được tin tưởng l{ đang sống động
ở Thế Giới Siêu Linh, thế giới ngoài thế giới con người, nhưng lại có ảnh
hưởng tới cuộc sống Con Người.
Văn hóa Việt x|c định: Thế giới Siêu linh l{ nơi Tổ Tiên đ~ về, đang sống,
v{ C|c Ng{i vẫn có thể liên lạc, phu ho cho chung ta. Đay cung la kinh nghiem
sống của mọi con người thuần ph|c.
Điều kiện để liên lạc với Thế giới Siêu linh l{ Lòng Thành Kính. Chỉ có
Lòng Th{nh Kính mới t|c động tới c|c Vị Khuất Mặt. ‘Tâm động Thần tri’. ‘Có
cầu có thiêng’ (th{nh ngữ). Nhờ Lòng Th{nh Kính m{ con người nhận được
Ơn Trên.1042
* *
1.2 Biểu lộ Lòng Thành Kính.
Lòng Thành Kính l{ t}m tình của con người bộc lộ niềm tin được c|c Đấng
Siêu Linh phù hộ. Lòng th{nh kính thường bao gồm việc kính quý, tôn sùng,
c|m ơn, v{ tạ lỗi.
Cử chỉ, điệu bộ bày tỏ Lòng Thành Kính có thể thay đổi theo thời gian,
ho{n cảnh, nhưng điều cốt yếu l{ th{nh khẩn bộc lộ, v{ do đó tăng cường niềm
tin tưởng v{o c|c Vị Khuất Mặt.
C|ch thông thường nhất để bộc lộ lòng th{nh kính l{ khấn nguyện, am
tham hương tam hon ve Vi Khuat Mat va cau xin ơn phu ho.
Việc khấn nguyện có thể diễn tả bằng lời nói, kèm theo những cử chỉ bộc
lộ sự cung kính v{ van n{i, như v|i, lạy, khấn vái.
Việc khấn nguyện cùng với lễ vật d}ng hiến, th{nh việc Cúng bái.

1042
Đọc b{i 3102. Nền tảng Tâm Linh Việt, đoạn 6.2.
1029
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Khi việc Cúng b|i được tổ chức trọng thể, theo nghi thức định trước, trở
thành Buổi Cúng Tế.1043
* *
1.3 Nghi Thức Cúng Tế.
Việc Cúng Tế tạo môi trường nâng cao tâm hồn con người hướng về thế
giới t}m linh, để bộc lộ lòng cảm phục, tôn thờ, tạ ơn, khấn nguyện, và hiệp
thông với những Vị Khuất Mặt.
Nghi thức có thể từ đơn giản như đứng nghiêm, cúi đầu, chắp tay, hoặc
vái, khấn, lạy, niệm hương, đến d}ng lễ vật, đọc văn chúc... Bầu khí cũng có thể
từ thinh lặng, đến khấn nguyện, ca hát, chiêng trống, ban nhạc...
Việc Cúng Tế, nhất l{ những Buổi Cúng Tế c ông người tham dự, đòi
hỏi hệ thống qui định cử chỉ, bộ điệu, y phục, trang trí, lễ vật, cũng như ngôn
từ, âm thanh, v{ bầu khí... giúp bộc lộ và tăng triển lòng thành kính của to{n
thể mọi người tham dự Buổi Tế.
Vì vậy, Nghi Thức Cúng Tế phải vừa giữ những yếu tố truyền thống nền
tảng, thấm nhuần tính c|ch linh thiêng, lại phải vừa thích nghi với ho{n cảnh
sống, tâm trạng, và cách diễn tả tâm tình của con người đương thời.
* * * *
2. ĐẶC ĐIỂM VIỆT TRONG VIỆC CÚNG TẾ
2.1 Ảnh hưởng Nho gia.
Trước đ}y, Nghi thức Tế đ~ chịu ảnh hưởng nặng nề của nho gia. Sở dĩ
vậy, vì thời trước, rất ít người biết chữ nho, nen viec Cung Te cong đoan luon
do c|c quan chức hoặc nho gia chủ trì.
Do đó, nghi thức Buổi Tế, từ c|ch thức, rao xướng, chỉ dẫn, văn tế... không
chỉ chịu ảnh hưởng Nho học, bằng chữ nho, tiếng h|n việt, m{ còn bị thay đổi
theo thói tục nho gia Trung Hoa từng thời.
* *
2.2 Vái lạy, Cây nhang, Hồi trống.
Ảnh hưởng rõ r{ng nhất l{ từ thời Nh{ Thanh tới nay, nho gia đ~
theo Trung Hoa mà dùng 3 lạy, 3 cây nhang, 3 hồi trống.

Tự nó, Nghi Thức không mang tính chất tôn gi|o, nhưng tùy theo đối tượng, tùy niềm tin.
1043

Có nhiều nghi thức khắc khe như nghi thức chầu vua thời xưa, v{ nghi thức ngoại giao thời
nay.
1030
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Theo Vũ Trung Tùy Bút, do Phạm Đình Hổ, (qua đời năm 1838 dl), tục
dùng năm lạy ba váimới chỉ bắt đầu có từ triều nh{ Minh của Trung Hoa, năm
1368-1644 dl; tục dùng ba lạy năm váil{ theo phong tục d}n M~n Ch}u khi
nh{ Thanh thống trị Trung Hoa, năm 1644-1911 dl.1044
* *
2.3 Dân Việt dùng Hai Lạy, Bốn Lạy, Hai Hồi Trống.
Theo nhiều t{i liệu lịch sử, v{ cả phong tục hiện nay, dân Việt luôn
dùng hai và bốn lạy.
Cho đến hiện nay, trong c|c nghi lễ v{ nghi thức tế của làng thôn Việt Nam,
chúng ta luôn dùng 4 lạy d{nh cho c|c vị Thần hoặc người đ~ qua đời, và 2
lạy cho người còn sống.
Trong Chiến Quốc Sách, quyển ghi chép những truyện c|ch đ}y hơn 2000
năm, những người liên hệ tới Tộc Việt đều lạy nhau hai lạy.1045
Nhiều dấu vết chứng tỏ ở thời xa xưa, d}n Việt chỉ gióng hai hồi chiêng
trống.
Vì sống xa quê từ năm 1232 dl, d}n gốc Đại Việt l{ng Lý Hoa Sơn, ở thủ
đô Hán Thành của Đại H{n hiện nay, vẫn còn giữ nhiều phong tục từ hơn bảy
trăm năm trước. Họ vẫn đánh trống hai hồi.1046
* *
2.4 Phụ Nữ Việt trong Lễ Tế.
Tr|i ngược với nho học, trong việc tế lễ, địa vị phụ nữ Việt không thua sút
địa vị nam nh}n.
Thời gian qua, vì bị ảnh hưởng Nho học, phu nư khong co mat trong cac
Ban Te cong đoan. Tuy nhien, ở Lễ Tế tư gia, người phụ nữ Việt luôn ngang
hàng với chồng.

1044
Đọc Vũ Trung Tùy Bút, do Phạm Đình Hổ, (t. 1838 dl), nxb Văn Học, H{ Nội 1972, tr 187.
Hiện nay, ảnh hưởng của phim ảnh Trung Hoa c{ng g}y thêm lẫn lộn. - Số 3 được giải thích
l{ Tam t{i Thiên Địa Nh}n. Về Tam T{i, đọc b{i 1305. Nguồn gốc Việt Nam của Học thuyết
Trời Đất Năm Hành, phần 6.
1045
Đọc thêm Chiến Quốc Sách, do Giản Chi, nxb Xu}n Thu, Houston, in lại, tr 296, 406, 484.
1046
L{ng nầy được th{nh lập do Bạch M~ Tướng Qu}n, tức ho{ng tử Lý Long Tường của Đại
Việt, v{ đo{n tùy tùng. Năm 1232 dl họ đi thuyền lạc tới Đại H{n. Sau khi có công lớn, Lý
Long Tường được lập l{ng.
Vì không vững lịch sử, c|c cụ gi{ hiện nay giải thích: sở dĩ dùng 2 hồi trống, vì d{nh hồi thứ
3 khi trở về lại cố hương Việt Nam.
1031
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Ngoài ra, ở c|c Lễ Tế thuần túy Việt, như tế Nữ quan v{ tế c|c Mẫu, nữ
giới lại chủ động.1047
* *
2.5 Cần cải tổ.
Việc xử dụng chữ Nho trong việc Cúng Tế đ~ l{m cho nghi thức cổ truyền
trở th{nh xa lạ với đại chúng, v{ lỗi thời.
Tuy nhiên, dầu ngôn từ có cập nhật, dầu Nghi thức có thể cải biến, thời
gian Buổi Tế được rút ngắn, điều quan trọng l{ nội dung, tinh thần, và tác
ộng tâm hồn... vẫn luôn l{ yếu tố h{ng đầu.
Nhờ đó, khi th{nh t}m sống trọn Lễ Tế v{ những sinh hoạt Lễ Hội thích
đ|ng, Con Người bộc lộ v{ ph|t triển Sức Sống th}m s}u nhất của mình.
(Cần có một Ủy Ban được tuyển chọn với những tiêu chuẩn khắc khe, để
việc cải tổ nghi thức được thích đ|ng. Có thể có những nghi thức thích ứng với
những lứa tuổi, hoặc với ho{n cảnh đặc biệt).1048
* * * *
3. THÀNH PHẦN THAM DỰ VIỆC CÚNG TẾ, VIỆC CHUẨN BỊ
Sau đ}y l{ phần tổng qu|t cho những Buổi Tế cộng đo{n lớn. Tuy nhiên
tinh thần, lòng th{nh kính v{ mọi chuẩn bị c| nh}n... đều giống nhau trong
mọi Lễ Tế.
3.1 Người tham dự.
Việc Cúng Tế là cho mọi người, giúp con người bộc lộ và tăng trưởng
Sức sống Tuệ Linh.
Điều kiện để tham dự c|c Buổi Cúng Tế l{ lòng thành kính và trang
nghiêm. Cần chuẩn bị trước, củng cố lòng th{nh kính, từ tinh thần tới thể x|c,
động th|i, cử chỉ, lời nói.
Mọi người tham dự cần có y phục chỉnh tề v{ trang trọng. Trang sức cần
cao quý sung túc, nhưng không loè loẹt khoe khoang.
Số người tham dự c{ng đông thì việc tổ chức c{ng cần chu đ|o. Cũng cần
chú t}m tới việc chuẩn bị v{ thời gian thích đ|ng cho số đông.

Đọc b{i 1411. Dân Việt không Sống theo Nho Học, đoạn 4.14.
1047

Khi một nghi thức, ở bất cứ thời n{o, giảm bớt t|c động t}m hồn, nặng hình thức, thì cần
1048

được nghiêm chỉnh cứu xét v{ cải tổ.


1032
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

* *
3.2 Tham gia Việc Cúng Tế.
Nhưng ngươi gop phan trưc tiep vao việc tổ chức Buổi Cúng Tế... cũng
phải ý thức tầm linh thiêng, tầm ảnh hưởng quan trọng v{ ơn ch mình
hưởng nhận qua việc đóng góp... m{ th{nh t}m chuẩn bị v{ thể hiện cho xứng
đ|ng.
Tùy th{nh t}m th{nh kính m{ mỗi người được hưởng nhận Ơn Trên.
* *
3.3 Ban Tế.
Ban Tế ại diện toàn thể người tham dự, va hiep thong, để b{y tỏ lòng
th{nh kính thích đ|ng lên c|c Vị Khuất Mặt.
Vì vậy, việc tuyển chọn Ban Tế được căn cứ trên lòng th{nh kính, đời sống
gương mẫu.
Đặc biệt, vị Chủ Tế còn cần có tính c|ch đại diện t}m linh cho cộng đo{n,
xứng đ|ng đại diện mọi người để Tế Lễ.1049
C|ch thức thích hợp để quyết định Chủ Tế l{ th{nh kính rút thăm giữa
những vị đạt tiêu chuẩn.1050
* *
3.4 Chuẩn bị.
a. Chuẩn bị Người tham dự.
Công việc chuẩn bị cho Buổi Cúng Tế cũng l{ phần ch nh yếu. Cuộc sống
chật vật hiện nay c{ng l{m cho việc chuẩn bị thêm cần thiết.
Nhiều ng{y trước Cuộc Tế, tinh thần, nội dung, ý nghĩa, b{i học, gương
s|ng... của Buổi Tế, cần được nhắc nhớ v{ ph|t động, qua những phương tiện
truyền thông đại chúng.
Mọi người tham dự, cũng cần có thời khoảng và môi trường thích
đáng để được chuẩn bị v{ hướng dẫn chu đáo tinh thần v{ t}m hồn, để lắng
đọng tâm tư, tập trung, thành kính... để luôn tăng triển lòng th{nh kính v{ ơn
ích.

Tr|nh mọi thiên vị nể nang. Không là quan chức, không phải tu sĩ c|c tôn gi|o.
1049

Tổ chức bắt thăm công khai, trang trọng, nêu rõ ý nghĩa đại diện cộng đo{n. Mọi ganh tị,
1050

tranh gi{nh đều l{ bất kính.


1033
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

b. Chuẩn bị Ban Tế.


Đối với Ban Tế, những người trực tiếp v{ chủ động của Buổi Cúng Tế, điều
kiện thiết yếu l{lòng thành kính, tin tưởng, và nghiêm chỉnh vượt bực.
Để chuẩn bị, Ban Tế không những cần tập dượt thuần thục nghi thức tế,
m{ đặc biệt cần thấu hiểu v{ cảm nhận ý nghĩa, tinh thần, những đặc điểm, và
nhất l{ sự linh hiển của Vị Khuất Mặt.
Cùng với việc chuẩn bị nghi thức v{ t}m hồn, cần có sự chuẩn bị, kiêng cữ
thể x|c, tinh thần.
c. Tập dượt.
Tất cả mọi người trong Ban Tế cần phải tập dượt nhiều lần cho th{nh
thục.
Trong Buổi Tế, mọi cử chỉ v{ h{nh động phải thể hiện lòng th{nh kính cao
độ, trang nghiêm, chững chạc, rập r{ng.
Chu Le va Chu Nghi phai nam long tưng chi tiet Buoi Te. Phai quan sat moi
người trong Ban Tế, khi thấy xong việc nầy mới qua việc kh|c.
Người Đọc Văn Tế phải tập xướng cho thực đúng c|ch, trang trọng, và
thấm đượm t}m tình đích thực.
Khi có thể, mọi người tham dự cũng nên được tập dượt.
* * * *
4. THÀNH PHẦN BAN TẾ
4.1 Bốn Vị Chủ trong Buổi Tế.
Ban Tế giữ vai trò chủ yếu trong Buổi Tế, đặc biệt đại diện, và cùng với
mọi người, d}ng kính Lòng Th{nh Kính lên Vị Khuất Mặt.
Chủ yếu, Ban Tế có 4 vị Chủ: Chủ Tế, Chủ Lễ, Chủ Nghi, v{ Chủ Nhạc.
* Phận vụ chi tiết của mỗi người được định rõ trong b{i Nghi Thức Tế.1051
* *
4.2 Chủ Tế.
a. Chủ ộng Cử hành.

1051
Đọc b{i 3206. Nghi Thức Tế.
1034
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Chủ tế l{ người chủ động cử hành Nghi thức Tế, để th{nh t}m d}ng lòng
th{nh kính của mọi người tham dự lên Vị Khuất Mặt.
Chủ Tế: khi có thể, nên l{ hai vợ chồng, tượng trưng Tiên Rồng, lớn tuổi,
nhiều phúc đức.1052
b. Thành Phần trợ giúp Chủ Tế.
Th{nh phần trợ giúp Chủ Tế gốm c|c Trợ Tế, Chấp Sự, ban Chiêng Trống,
v{ ban Túc Trực.
1. Trợ Tế.
Trợ Tế phụ giúp Chủ Tế, v{ hầu như khuôn rập theo c|c t|c động v{ cử chỉ
của Chủ Tế. Khi cần thiết, có thể l{m thay Chủ Tế trong một số động t|c.
Trơ Te gom 2 ngươi. Cung nen la 2 vơ chồng.1053
2. Chấp Sự.
Có nhiệm vụ cầm đèn chầu, mời, v{ phụ d}ng lễ vật.
Gồm 4 người. Có thể l{ 2 cặp vợ chồng.
3. Ban Chiêng Trống.
Hai người gióng Chiêng Trống. Theo những chỗ ghi trong Nghi Thức m{
gióng hoặc điểm chiêng trống... đ|nh động t}m tư mọi người tham dự.
Cần thuần thục, dõng dạc, thành kính.
4. Ban Túc Trực.
Ban Túc Trực, mặc lễ phục, thay nhau đứng hầu 2 bên B{n Thờ, thêm
phần trang nghiêm v{ trật tự.
* *
4.3 Chủ Lễ.
a. Hướng dẫn.

1052
Khi không thể l{ cặp vợ chồng, thì một Chủ Tế v{ 2 Trợ Tế đồng ph|i tính.
Khi l{ những cặp vợ chồng thì vợ chồng song song, nhưng nữ đứng chung một bên, nam một
bên. - Trước Buổi Tế, Chủ Lễ phải khéo léo giới thiệu những cặp vợ chồng trong Ban Tế với
mọi người tham dự. Tr|nh khó coi, hiểu lầm, l{m mất trang nghiêm th{nh kính.
1053
Có thể l{ vợ chồng vị quan chức cao nhất địa phương, v{ phải được tập dượt thuần thục.
1035
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Chủ Lễ hướng dẫn to{n thể mọi người tham dự Buổi Tế, giúp mọi
người tích cực tham giavà nâng cao Lòng Thành Kính. Đối với người tham
dự, Lời Hướng Dẫn có ảnh hưởng trọng yếu.
Lời hướng dẫn của vị Chủ Lễ giúp Buổi Tế thêm phần hấp dẫn, dễ theo
dõi, v{ nhất l{ giúp mọi người dễ tập trung, thêm hiểu biết, n}ng cao t}m hồn,
bộc lộ v{ sống thực đời sống T}m Linh.
Vì vậy, vị Chủ Lễ phải ý thức nhiệm vụ trọng đại của mình trong Buổi Tế,
v{ chuẩn bị chu đ|o, từ công t|c tới tinh thần, t}m hồn, thể chất.
Cần trang nghiêm, từ tốn, khoan thai... tranh moi tư tương va đong thai
trình diễn.
Chu Le gom 2 ngươi. Nen mot nam mot nư. 1054
b. Nội dung Hướng dẫn.
Chú trọng v{ khai triển tính c|ch giáo huấn, nâng cao tâm hồn, va sống
thực đời sống tâm linh, cua moi Tet Le. Can chu y tơi vi the cua moi Tet Le
trong to{n bộ Tết Lễ trong năm.
C|c B{i Hướng Dẫn của vị Chủ Lễ l{ t{i liệu quan trọng của Buổi Tế. Cần
lưu giữ v{ kiện to{n, cập nhật... cho ng{y một thêm th{nh t}m v{ hiện thực,
đắc dụng trong việc n}ng cao t}m hồn v{ cuộc sống mọi người. 1055
* *
4.4 Chủ Nghi.
Chủ Nghi iều hành Nghi thức Buổi Tế.
Chủ Nghi chỉ dẫn từng động t|c của Ban Tế, giúp Ban Tế v{ mọi người
theo đúng Nghi Thức Buổi Tế.
Nhờ Chủ Nghi chỉ dẫn, Ban Tế, v{ mọi người tham dự, khong bi phan tam
ve cư ch va hanh đong, m{ tập trung toàn tâm, toàn ý, toàn thân, v{o từng
động t|c, giúp bộc lộ trọn Lòng Th{nh Kính lên Đấng Khuất Mặt.
Cần 2 người để luôn tuần tự chính x|c. Nên một nam một nữ.
* *
4.5 Chủ Nhạc.

Cong tac cua Chu le hoan toan khac vơi cac hoat nao vien trong sinh hoat van nghe.
1054

Đọc b{i 3202. Bảy Ngày Tết - Ý nghĩa và Nguồn gốc Việt; và bài 3203. Tám Đại Lễ và Chín
1055

Lễ Dân Tộc.
1036
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Chieng Trong, Ban nhạc, v{ Ca đo{n cũng l{ thành phần trọng yếu trong
những Buổi Tế long trọng. Vì vậy Nhạc tế cũng cần theo đúng nội dung v{ tinh
thần của từng phần của Buổi Tế.
Ca v{ nhạc quan trọng không chỉ trong Buổi Tế, m{ cả ở phần chuẩn bị
trước Buổi Tế, v{ phần kết thúc sau Buổi Tế.1056
* * * *
5. THÀNH PHẦN BUỔI TẾ
5.1 Lễ Phục.
Lễ phục Ban Tế góp phần quan trọng cho t}m lý v{ cho bầu khí trang
nghiêm của Buổi Tế. Nên có lễ phục đặc biệt d{nh cho việc Tế Lễ.
Lễ phục cần tôn quý, thanh cao, trang nhã, không loè loẹt. Tất cả phải xứng
đ|ng, trang nghiêm, không trang trí tạm bợ.
Cần giữ những nét tôn quý thanh cao của Lễ phục cổ truyền, vơi nhưng
ch nh đon th ch ưng vơi cach dien ta cua cuoc song hien thơi.
* *
5.2 Ngôn Từ.
Ngôn từ, rao, đọc, cần nghiêm chỉnh, trang trọng, nhưng phải ở tầm thông
dụng, cho mọi người tham dự cùng tích cực tham gia, cùng thông hiệp t}m
tình.
Bầu khí luôn trang nghiêm, tr|nh mọi vọng động, để giúp mọi người dễ
d{ng tập trung v{otinh thần, diễn tiến và ý nghĩa Buổi Tế.1057
* *
5.3 Cử Điệu.
Cử chỉ bên ngo{i cần bộc lộ trung thực v{ giúp tăng triển t}m tình bên
trong. Cử điệu của Ban Tế cần có những nét đặc biệt góp phần trang trọng v{
th{nh kính của Buổi Tế.
Một v{i cử điệu cổ truyền đ~ tỏ ra đa phức, cần cập nhật.1058

1056
Ve Nhac Te, đoc them ơ đoan sau, 5.2.
1057
Đặc biệt tr|nh những phô diễn có tính c|ch kịch nghệ, tr|nh việc chạy lăng xăng, rộn
r{ng, (chụp hình, quay phim, điện thoại, g}y tiếng động...).
1058
Đặc biệt tr|nh những phô diễn có tính c|ch kịch nghệ, tr|nh việc chạy lăng xăng, rộn
r{ng, (chụp hình, quay phim, điện thoại, g}y tiếng động...).
1037
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

* *
5.4. Vái và Lạy: 2, 4.
Ở mọi nền văn hóa, v|i lạy l{ cử chỉ tỏ lòng quý mến, thần phục, thờ kính.
Từ nhiều ng{n năm trước cho đến hiện nay, trong tất cả mọi lễ nghi riêng
của từng người v{ của gia đình, đại chúng Việt luôn luôn dùng hai và bốn lạy.
Nhiều t{i liệu xưa cũng ghi nhận phong tục dùng hai v{ bốn lạy của D}n
Việt. Lạy người sống hai lạy. Lạy người đ~ khuất v{ c|c Vị Thần: bốn lạy.
Trong nếp sống căn cứ trên nhận thức v{ biểu tượng Tiên Rồng song hiệp,
cùng với bốn Sức Sống của con người, việc dùng hai và bốn cũng l{ điều
đương nhiên.1059
* *
5.5 Kiêng cữ.
Do lòng thành kính, phong tục ta có nhiều kiêng cữ trong những dịp Tết
Lễ quan trọng.
Kiêng cữ có mục đích chính yếu l{ giúp tâm lý và phong thái mọi người
thêm thích đ|ng, thêm lòng thành kính đoi vơi cac Vi Khuat Mat, đung tam
quan trong phai co cua Tet Le.
Ngoai ra, viec kiêng cữ, ke ca lơi an tieng noi, con giup cho việc tụ họp, và
bộc lộ lòng th{nh kính, them hoa hơp va th ch đang, giúp Buổi Tế thêm trang
trọng và thân tình.1060
* *
5.6 Ngày Giờ.
Nhiều ngày trước Buổi Tế, cần chuẩn bị tinh thần của mọi người, bằng
nhiều c|ch.
Gần ng{y Tế, cử h{nh nghi thức Trình T}u Buổi Tế lên Vị Khuất Mặt.
V{o ng{y Tế, trước v{ sau Buổi Tế, cần có thời gian cho người tham dự
cảm thấy thanh thản, thoải m|i, tr|nh bộn rộn, chật vật.1061

1059
Đọc b{i 2205. Bốn Sức sống Con Người, đoạn 7.1.
1060
Đọc b{i 3202. Bảy Ngày Tết - Ý nghĩa và Nguồn gốc Việt, mục 3.1c.
1061
Mọi việc chuẩn bị, đặc biệt nấu nướng, chưng dọn, cần được kết thúc l}u trước Buổi Tế.
Ngưng mọi việc không trực tiếp liên quan tới Buổi Tế.
1038
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Khi không thể tổ chức Buổi Tế v{o đúng ng{y Tết Lễ, có thể cử h{nh v{o
một ng{y trong ‘ba ng{y trước hoặc trong hai ng{y sau’ ng{y chính Lễ. Vào
ng{y chính Lễ, những người đại diện niệm hương trước B{n thờ.1062
* * * *
6. VĂN TẾ VÀ NHẠC TẾ
6.1 Văn Tế.
Văn tế l{ b{i văn chính trong Buổi Tế. Văn tế cần trang trọng, không
những thay mặt mọi người tham dự bộc lộ tâm tình chung, mà còn thôi
thúc lòng thành kính của từng người.
Văn tế gồm ba b{i: b{i Cung thỉnh, b{i Chúc Tụng, v{ b{i Tạ lễ.
Cung Thỉnh l{ phần d}ng trình ng{y giờ, địa điểm, th{nh phần tham dự, lý
do Buổi Tế, v{ th{nh kính thỉnh mời c|c Vị Khuất Mặt hiển linh chứng gi|m.
Nội dung b{i Chúc Tụng gồm hai phần chính. Phần đầu nhắc nhớ v{ ca
tụng sự nghiệp, công đức, sự linh hiển của Vị Khuất Mặt. Phần sau trình d}ng
hiện trạng, c|m ơn, đền tạ, cũng như cầu ơn phù trợ cho người tham dự, cho
cộng đo{n, cho d}n nước, cho nh}n loại.
Phần Tạ Lễ trình lên c|c Vị Khuất Mặt, v{ chúc tụng, khấn nguyện lần
cuối.
Tất cả đều phải được nói lên với t}m tình thành kính, biết ơn và tin
tưởng.
* *
6.2 Ca và Nhạc Tế.
a. Chiêng trống.
Ở mọi nền văn hóa v{ mọi thời, chiêng v{ trống luôn được xử dụng, và âm
hưởng lớn trong c|c Buổi Cúng Tế.
Những điệu trống tế, trống thỉnh truyền thống... đ~ vang vọng tới thế giới
siêu linh.
Đặc biệt, Thạp đồng v{ Trống đồng (Đông Sơn) l{ tiêu biểu của nền văn
minh, v{ lưu truyền to{n bộ học thuyết Việt Lạc, từ hơn 3000 năm qua. Khi
ho{n cảnh cho phép, tiếng Nắp Thạp ồng (chiêng) v{ tiếng Trống ồng sẽ

1062
Thơi trươc co le Tien tam hau nhi .
1039
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

vang vọng qu| khứ linh thiêng trầm hùng v{o tận s}u thẳm t}m hồn người
tham dự.1063
Để thể hiện Biểu tượng Tiên Rồng và Trăm Con, không những chiêng
trống đ|nh sóng đôi, m{ mỗi hồi còn gồm 50 tiếng đôi. 50 tiếng chiêng nhắc
nhớ 50 theo Mẹ, 50 tiếng trống nhắc nhớ 50 theo Cha.
Ve cach đanh Chieng Trong, đoc gc 1064.
b. Ban Nhạc, Nhạc tế.
Ta có ban nhạc B|t }m, với loại nhạc thực th}m thúy. Tuy nhiên ng{y nay,
nhiều loại nhạc khí kh|c cũng cần góp phần tích cực v{o c|c Buổi Tế.
Nhạc tế cần những nét s|ng tạo, mang tâm hồn và sắc thái linh
thiêng của Dân tộc. Điệu nhạc, không những trầm hùng và thanh thoát, nâng
cao t}m hồn con người, m{ còn bộc lộ được nét tươi vui sống động của một x~
hội thanh bình thịnh vượng.
c. Lời Ca.
Lời Ca l{ tiếng th}n thưa tâm tình, ca tụng Vị Khuất Mặt, nâng cao tâm
hồn v{ cuộc sống người tham dự.
Lời ca góp phần quan trọng đặc biệt cho Buổi Tế thêm tôn nghiêm, thâm
thúy. Tốt đẹp nhất l{ những lời ca giúp mọi người tham dự diễn đạt lòng
thành kính sâu xa, và, tăng trưởng sức sống tâm linh.

1063
Thời trước, Chiêng cũng l{ Nắp Thạp Đồng. Ng{y Tế Tổ, nên xử dụng thích đ|ng những
Trống đồng, v{ Nắp Thạp đồng cổ. - Đọc b{i 1302. Thạp và Trống đồng Việt Nam, đoạn 4.2.
(Theo hình trên mặt trống đồng, khi gióng, trống đồng được đặt trên hố ‘đất’. Như vậy, Nắp
Thạp có thể cũng đ~ được đặt, hở, trên Th}n Thạp).
Còn có bộ Kh|nh Đ|, bộ Chuông Đồng. Nay vẫn có thể tìm thấy nhiều bộ nguyên vẹn ở vùng
đất Tộc Việt. Việc xử dụng đúng c|ch cũng mang nhiều }m hưởng ơn ích.
1064
C|ch đ|nh CHIÊNG TRỐNG:
Đ|nh 2 HỒI. MỖI HỒI 50 tiếng Chiêng, lồng theo 50 tiếng Trống. Chiêng trước, liền đó l{
Trống.
MỖI HỒI gồm 3 phần, đ|nh liền nhau:
1. MỞ: 2 Chiêng, 2 Trống. 2 lần – ngưng 2 gi}y – 2 Chiêng, 2 Trống . 2 lần.
2. GIỮA: 38 tiếng (1 Chiêng, 1 Trống). Từ To tới Nhỏ dần, từ Chậm tới Mau dần. (Chia từng
bộ 8, 8, 8, 14 cho dễ nhớ).
3. KẾT: 2 Chiêng, 2 Trống. 2 lần.

1040
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Cần những bản nhạc có Lời Ca đặc thù cho mỗi Tết Lễ, để n}ng cao t}m
hồn, bộc lộ t}m tình, v{ b{i học th}m thúy, thực h{nh... thích đ|ng với Đạo
sống Tiên Rồng, với tinh hoa Văn hóa Việt.
Cần nhiều t}m hồn, t{i năng, v{ th}m cảm, để s|ng tạo v{ tuyển chọn
những }m điệu v{ lời ca nền tảng cho nhạc tế linh thiêng của D}n Tộc.1065
* * * *
7. ĐỀN THỜ, BÀN THỜ, ĐỒ THỜ
7.1 Đền Thờ.
Đền, nơi thờ cúng, cần được trang trí xứng đáng, c kính, trang
nghiêm, thanh tịnh, nâng cao tâm hồn con người. Bầu không khí to{n Đền
toát ra nét tôn nghiêm và linh thiêng.
Phần Chính Điện cần tỏ lộ những nét đặc trưng, những Biểu Tượng nền
tảng của D}n Tộc, v{ của chính Vị Đang Được Thờ Kính... tất cả đều góp phần
tạo bầu khí linh thiêng.
Thông thường, Đền được trang trí với liễn, c}u đối, lọng, tàn, bình, đèn, lư
đồng, hương |n, bình phong, trống, chiêng...1066
* Không có bất cứ dấu vết gì của thương mại, l{m tiền, quyên góp, quảng
cáo, kể cả thùng d}ng cúng v{ việc mua b|n nhang đèn ảnh tượng. 1067
* *
7.2 Bàn Thờ.
B{n Thờ l{ nơi tôn quý nhất của Đền. B{n Thờ cần có nét trang trí tinh vi,
súc tích, mỹ thuật, cổ kính... xứng đ|ng vị trí quan trọng, trang nghiêm,
và linh thiêng.
Dầu tại nh{ riêng, B{n Thờ luôn ở nơi trang trọng nhất, sạch sẽ, tinh tấn.

1065
Cần tr|nh loại nhạc kích động vô hồn. Chúng ngăn cản t}m tình, suy tư... tạo nên những
con người sống như m|y móc, phản ứng theo điều kiện.
1066
Liễn, c}u đối... để ca tụng, nhắc nhớ những đức tính, những công trạng nổi bật của Vị
Khuất Mặt.
Thời trước, nghi trượng còn có kiệu, long đình, cờ tiết, ngựa, voi, tù v{, cờ lịnh, kiếm lịnh,
kh|nh, chuông, trống lớn...
1067
Thùng tiền d}ng cúng, bảng ghi ơn, cũng ở nơi tế nhị, bên ngo{i chính điện, ngo{i Phòng
Thờ.
1041
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Linh Vị, Hình ảnh, Tượng của Vị Khuất Mặt phải được chăm sóc chu đ|o,
với trọn lòng th{nh kính. Trước c|c Lễ, có nghi thức thanh tẩy trang trọng, tỉ
mỉ...
Trang trí cần xứng đ|ng, thanh thoát, không l{m mất nét trang nghiêm,
không lòe loẹt giả tạo.
Cảnh Nền Bàn Thờ l{ những biểu hiệu cao quý của Tổ Tiên, của Văn hóa
Việt.1068
* *
7.3 Đồ thờ.
Đồ thờ nên có phẩm chất quý ẹp hơn đồ thường dùng, v{ cần
được dành riêng cho việc thờ cúng.
Tất cả mọi đồ thờ, đặc biệt những kỷ vật tiêu biểu của Vị Khuất Mặt, cần
được lưu t}m chăm sóc cho tinh sạch, nguyên vẹn, với lòng kính quý.
* * * *
8. LỄ VẬT CÚNG TẾ
8.1 Lễ Vật thường trực.
Đèn nến, trầm hương, nước lả, gạo, hoa tr|i... l{ những Lễ vật thường trực
được d}ng cúng mỗi ng{y.
a. Đèn nến.
Đèn nến đem |nh s|ng, sức sống, m{ cũng tượng trưng cho sự hiển
linh của Vị Khuất Mặt, và cho lòng thành kính của con người. Trên B{n Thờ
cần có một ngọn Đèn Tượng Trưng luôn được thắp s|ng.
Với điện khí, đèn nến góp phần trang ho{ng lộng lẫy cho cảnh trí. Nhưng
tr|nh những qu| đ|ng l{m giảm trang nghiêm.1069
b. Trầm, hương.
Trầm, hương, được xử dụng trong mọi nghi thức của mọi niềm tin, ở mọi
sắc d}n.
Trầm hương tạo bầu khí thơm tho thanh khiết, tẩy sạch bầu khí ô trọc
trần gian, tạo môi trường th ch hợp cho sự linh hiển của c|c Vị Khuất Mặt.
Khói hương trên B{n thờ nhắc nhớ sự hiện diện của c|c Ng{i.
1068
Đọc b{i 3104. Mặt Trống Ngọc Lũ: kết tinh Niềm Tin và Nếp Sống Việt, phần 1.
1069
Không m{u mè, chói chang, không chớp tắt, quay cuồng...
1042
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Cũng như đối với việc b|i lạy v{ c|c hồi trống chiêng, ta dùng hai hoặc
bốn nén hương.
Trước khi chưng dọn lễ vật lên B{n thờ, cần thắp hương trình, và luôn
có hương ch|y liên tục cho tới hết Buổi Tế.
c. Nước và Gạo.
Nước v{ gạo l{ lương thực nền tảng sống còn của con người, là phẩm vật
thiết yếu và quý giá nhất, m{ cũng phổ biến nhất của d}n Việt.
D}ng Nước Gạo lên B{n Thờ không chỉ biểu trưng cho sức sống và lòng
thành kính, m{ còn thực sự n}ng cao giá trị cuộc sống hằng ngày và tâm
linh của con người.1070
d. Hoa trái.
Hoa tr|i l{ tinh anh của thực vật, l{ tươi đẹp, hương thơm, v{ l{ thức ăn
bổ dưỡng, tinh khiết. Hoa tr|i biểu trưng cho kết quả của qu| khứ, m{ cũng
là mầm sống.
D}ng hoa tr|i tượng trưng cho lòng chân thành tinh khiết, là công
lao đóng góp, là vui tươi của hiện tại, và là hy vọng v{o tương lai tot đep.
* *
8.2 Lễ Vật cúng tế.
Lễ vật l{ thức ăn thức uống, hoa trái, v{ tất cả những gì được d}ng cúng
để tỏ lòng th{nh kính của con người đối với Vị Khuất Mặt.
Dâng cúng lễ vật là theo cách người sống m{ b{y tỏ lòng th{nh kính đối
với Vị Khuất Mặt. ‘Thờ lúc chết cũng như thờ lúc sống’, ‘Dương sao âm vậy’
(th{nh ngữ).1071

Ngoai viec gia tang nhưng Le Vat Thương Trưc theo tam quan trong cua
ngay Tet Le, Le Vat Cung Te con co:
a. Lễ vật nấu nướng.

Đọc b{i 2105. Tiêu Chuẩn Làm Việc Nước, đoạn 5.4.
1070

Đao song Viet theo cach ngươi đang song ma cư xư vơi The Giơi Sieu Linh. Phan The
1071

giơi sieu linh ra sao th thuoc ve ton giao. Đoc bai 3102. Nền tảng Tâm Linh Việt, đoạn 6.4.
1043
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Lễ vật nấu nướng biểu lộ rõ r{ng lòng th{nh kính, v{ cố gắng g p của g p
công của con người. Lễ vật được chọn lựa tinh khiết, tươi ngon, v{ chăm chút
chuẩn bị.
Qua Lễ Vật Nấu Nướng, con người d}ng cúng trọn vẹn tâm thức, tài
năng, chuyên tâm, sức lực, va thời gian của mình.
Khi có thể, dâng cúng những thức ăn uống m{ Vị Khuất Mặt ưa thích lúc
còn sống.
b. Trà rượu.
Tr{ rượu l{ thức uống phổ thông v{ kích thích của con người. D}ng tr{
rượu l{ d}ng thức uống quý giá v{ b{y tỏ niềm phấn khởi và hân hoan của
t}m hồn.
c. Lễ vật biểu tượng.
Một số lễ vật đ~ trở th{nh biểu tượng v{ được đưa lên B{n Thờ để nhắc
nhớ những nguyên tắc nền tảng của Nếp sống Việt, của cuộc sống con người.
Trầu Cau nhắc nhớ tình Gia Đình, m{ cũng l{ nền tảng của cuộc sống X~
hội Lo{i Người, với nguyên lý Th}n Thương to{n t}m.
Dưa Hấu được đưa lên b{n thờ để nhắc nhớ đời sống yên vui d}n chủ với
định chế L{ng-Nước.
Bánh Dày Bánh Chưng biểu trưng cho b{i học của Tổ Tiên về đời sống x~
hội, về những đặc điểm v{ điều kiện để những người L{m Việc Nước giúp to{n
d}n sống an bình thịnh vượng.1072
d. Lễ vật ặc trưng.
M i Tết Lễ đều có ý nghĩa v{ lễ vật đặc trưng.
Một số lễ vật cũng nhắc nhớ những kỳ t ch, những ưa th ch của Vị Khuất
Mặt, hoặc l{ ặc sản địa phương.
Những lễ vật nầy không chỉ nhắc nhớ những đặc điểm của mỗi Tết Lễ, mà
còn tích cưc thuc đay ngươi tham dư cam nhan, học hỏi, v{ ghi nhớ những b{i
học quý b|u.
* *

Về Trầu Cau, đọc bài 2103. Tiêu Chuẩn Để Sống Tình Người, đoạn 5.7. -- Về Dưa Hấu, đọc
1072

bài 2106. Nếp Sống Làng Thôn, đoạn 5.5. -- Về B|nh D{y B|nh Chưng, đọc b{i 2105. Tiêu
Chuẩn Làm Việc Nước, đoạn 6.4.
1044
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

8.3 Lộc.
Lộc tượng trưng cho ơn phúc từ Buổi Tế, giúp tăng triển v{ nhắc nhớ t}m
tình, quyết t}m... đem theo bình an, ơn phúc.
Lộc thích đ|ng nhất l{ hưởng nhờ Lễ vật trên B{n thờ. Nhưng Lộc cũng có
thể l{ nh|nh c}y, nhánh hoa, mảnh vải, hình, tượng...1073
* * * *
9. CƠ SỞ CÚNG TẾ
9.1 Hệ thống Đền Thờ.
Để thể hiện lòng kính quý đối với Tộc Tổ v{ Quốc Tổ, cũng như để nung
đúc tinh thần v{ ph|t huy nếp sống tốt đẹp của D}n tộc, cần có c|c Đền Thờ
Tổ xứng đ|ng, ít nhất ở c|c thủ phủ v{ c|c nơi phồn thịnh.
Mỗi quận huyện l{ng thôn, mỗi ng{nh nghề, hội đo{n, tổ chức... có Đình,
Đền, Miếu... kính nhớ c|c vị Thần Th|nh, Thần L{ng, Th|nh Tổ, Phúc Thần... để
nhắc nhớ kính quý, hun đúc lòng th{nh kính, noi gương, v{ kết đo{n.
C|c họ tộc thì có Phủ thờ, Nh{ thờ Tổ Tiên của riêng mình.
* *
9.2 Cơ sở Đền Thờ.
Đền Thờ l{ biểu tượng linh thiêng và tôn quý của to{n d}n, của mọi
người, moi the he. Đen thơ con la cơ sơ sinh hoat cua Dan Tộc.
Đền phải được x}y cất trên địa điểm xứng đ|ng v{ thanh tú nhất trong
vùng.1074
Kiến trúc cần xứng đ|ng, cổ kính, trang nghiêm, thanh tịnh, linh thiêng, và
ấm cúng, n}ng cao t}m hồn con người.
Trang trí Đền phải mang sắc th|i truyền thống cổ kính của lịch sử, với
những nét đặc trưng, những biểu tượng nền tảng của D}n Tộc, v{ của chính Vị
Được Thờ Kính.
Khuôn viên Đền luôn giữ nét tôn nghiêm. Trong v{ ngo{i Đền luôn được
quét dọn sơn phết tươm tất v{ trang trọng.
Khu vực quanh Đền phải luôn được chăm sóc chu đ|o, sạch sẽ, v{ tươi tốt,
cho đúng phần tôn nghiêm v{ thu hút sự cảm mến, quý trọng của mọi người.
1073
Lộc luôn l{ miễn phí.
1074
Khoa phong thủy truyền thống l{ thích đ|ng nhất để định địa điểm.
1045
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Trong khu vưc Đen, không có dấu vết của thương mại, quảng c|o, khuyến
khích đóng góp, hoặc của bất cứ tổ chức, cá nhân nào.
* *
9.3 Điều hành Đền Thờ.
a. Hội ồng Quản trị.
Vì Nếp sống T}m linh Việt l{ một Đạo Sống, không phải l{ một Tôn gi|o,
nên Nếp sống Việt không có h{ng gi|o sĩ.1075
Ngày nay, theo c|ch tổ chức hiện đại, việc quản trị v{ điều h{nh Đền có
thể do một Hội đồng Quản trị.
b. Trách nhiệm.
Có cơ quan cấp quốc gia chịu tr|ch nhiệm vừa tinh thần, vừa hệ thống
điều h{nh, xay cat, bao tr ... Đen To va nhưng Đen quan trong... cho ton
nghiêm, xứng đ|ng, phong phú, v{ sống động hiện thực.
Cơ quan kế toán, v{ cơ quan thanh tra đặc biệt, độc lập với điều h{nh,
chịu tr|ch nhiệm kiểm so|t chặt chẽ v{ xử dụng tiền d}ng cúng.
Ngo{i những chi phí chính đ|ng cho việc bảo trì v{ ph|t triển Đền, tất cả
tiền quyên cúng được xử dụng v{o việc từ thiện và giáo dục, đặc biệt cho
những vùng kém trù phú trong nước.
* * * *

3206. NGHI THỨC TẾ - Trọng Thể


1. DAN NHAP
2. CHUAN BI
3. KHAI LỄ

Vì vậy, thời trước, việc chăm sóc Đền Thờ thường nhờ cậy v{o h{ng tu sĩ Phật Gi|o, c|c
1075

Sư V~i. (V{ cũng vì vậy, bên cạnh Đền luôn có Chùa).


Về Ph}n biệt Đạo sống v{ Tôn gi|o, đọc b{i 3102. Nền tảng Tâm Linh Việt, đoạn 7.2 v{ 7.3.
1046
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

4. LỄ CUNG THỈNH
5. LỄ DÂNG LỄ VẬT
6. LỄ DÂNG KINH CHÚC TỤNG
7. LỄ HƯỞNG LỘC
8. LE TA LE
9. TIẾP TỤC HƯỞNG LỘC, DÂNG HƯƠNG
10. GHI CHU

1. DẪN NHẬP
1.1 Thực hành Việc Cúng Tế.
Nghi Thưc Te la phan thưc hanh cua Việc Cúng Tế. V vay, trươc khi tìm
hiểu và cử hànhNghi Thưc Te, can thau triet toan dien nen tang, chu đ ch, tinh
than, va thanh phan cua Viec Cung Te.
Đoc bai 3205. VIỆC C NG TẾ.
- Nen tang Viec Cung Te, phan 1.
- Đac điem Viet trong Viec Cung Te, phan 2.
- Thanh phan tham dư Viec Cung Te, viec chuan bi, phan 3.
- Th{nh phần Ban Tế, phan 4.
- Thanh phan Buoi Te, phan 5.
- Van te va Nhac te, phan 6.
- Đen thơ, Ban Thơ va Đo thơ, phan 7.
- Le vat Cung Te, phan 8.
- Cơ sơ Cung Te, phan 9.
* *
1.2 Nghi thức.
Đ}y l{ những nét chính yếu của Nghi Thức cổ truyền, để vẫn giữ nét tôn
nghiêm v{ t}m thức truyền thống.
Tuy nhiên, điem đac biet la phan Hương Dan. Phan Hương Dan giup moi
ngươi tham dư chuan bi tinh than, tam hon, va cư ch , hanh đong... ưng hơp
vơi moi giai đoan cua Buoi Te.

1047
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Nghi Thưc nay lay Lễ Tế T làm mẫu. Cần thích nghi cho những Lễ Tế
khác.
Đay la Nghi Thưc trong the.
* *
2. CHUẨN BỊ
2.1 Bàn Thờ.
B{n Thờ Tổ có 4 bậc, trang nghiêm, xưng đang, lơn rong đu.
Buc Ban Thơ cao hơn mat nen nha t nhat mot bưc cap.
a. Linh Vị.
Bac 4: cao nhat, linh vi ‘ME CHA KHƠI TO TIEN RONG , va linh vi MƯƠI
TAM QUOC TO VUA HUNG ’.
Bậc 3: Bên trái: linh vi ‘HON THIENG DAN TOC’. Ben phai: linh vi ‘THAN
LINH SONG NUI’. (Đe trong phan giưa, khong che cac Linh vi Bac 4).1076
Bac 2: (khong đat g ).
b. Lễ vật trên Bàn thờ.
Bậc 1: - Bên trái, (cua Ban thơ, quay ra), là khay Dưa Hấu, - ke đo la d a co
4 chung đe rot Tra. - Giưa danh cho cho d a Trau Cau. - Ben phai la d a co 4
chung đe rot Rươu, va - khay B|nh D{y B|nh Chưng.
Mat Ban: giữa: bat nhang vơi 4 cay nhang lơn, mâm xôi. Chung quanh: 2
đen lơn, 2 bình bông, dĩa 4 loại tr|i c}y, cac to le vat nau nương...
c. Hương án
Giữa l{ lư trầm, (hoac bat co 4 cay nhang).
Hai bên l{ hai đèn lớn, s|p đỏ hoặc v{ng, 2 b nh bong, va (2 hoac 4) Đen
cho Chấp Sự.
* *
2.2 Lễ vật và vật dụng khác.

Ve Le k nh Me Tien Cha Rong, đoc bai 3202. Bảy Ngày Tết - Ý nghĩa và Nguồn gốc Việt, đb
1076

đoan 3.3 va 3.5.


Ve Le k nh 18 Vua Hung, đoc bai 3203. Tám Đại Lễ và Chín Lễ Dân Tộc, đb đoạn 2.6.
V Le Te rieng chưa pho quat, nen Te chung Hai Ngai Khơi To (cua toan the Toc Viet) va 18
Ngai Vua Hung (Quoc To cua Viet Lac).
1048
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

a. Trên hai bàn nhỏ, đat doc 2 ben


Tất cả có khăn phủ, đỏ hoặc v{ng:
Ban ben trai: - 1. Mot d a Trau tem va Cau bưa. - 2. Một khay bình Tr{,
Ban ben phai: - 3. Một khay bình rượu. - 4. Hai dao lớn bằng tre. - 5. Một
dĩa lớn, đe đưng tan (khi đot bai Van chuc).
b. Trước Bàn thờ:
Giưa: Chiếu lớn, hoặc thảm.
Ben trai: gia co Bai Van Chuc, phủ khăn. - Chiêng.
Ben phai: gia co chau nươc nho, khan sach, va bat cam 4 cay nhang. -
Trống.
c. Ca nhạc.
Ban nhac va Ca đoan... ơ cuoi phong, không phân t}m người tham dự.1077
* *
2.3 Thành k nh và Toàn hảo.
Lễ vật phải thanh khiết, tươi ngon, được chuẩn bị, x{o nấu v{ chưng dọn
với trọn lòng thành kính.
Vật dụng phải sạch sẽ, tươm tất, nguyên vẹn, dành riêng cho việc Cúng
Tế.
Bàn Thờ và trong ngoài Đền phải trang trí tươi đẹp, thanh nha, long
trọng, trang nghiêm, không lèo loẹt, rậm rịt.
Ban tổ chức cần chú tâm kiểm soát to{n bộ việc chuẩn bị, c|c lễ vật, việc
trang trí nơi h{nh Lễ, âm thanh, kỹ thuật, trật tự... v{ mọi chi tiết của việc tổ
chức Buổi Tế... cho nghiêm chỉnh, thành tâm, to{n hảo.
* * * *
3. KHAI LỄ
3.1 Chủ Lễ chỉ dẫn v{ nhắc nhớ những điều cần thiết để Lễ Tế được trang
nghiêm, thành kính.
Giới thiệu th{nh phần tham dự, nh}n sự Ban Tế.

Hien nay, ch co Chieng trong trong Buoi te. Nhưng Ban nhac, Ca đoan giư vai tro quan
1077

trong trong phan trươc va sau Buoi Te.


1049
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Trong Buoi Te, trừ trường hợp đau yếu, không ai được ngồi, kể cả quan
khách.1078
* *
3.2 Đặt Lễ Vật lên Bàn thờ.
Trước khi đặt Lễ Vật lên B{n thờ, Chủ Tế v{ 2 người trong Ban Tế, chưa
mặc lễ phục, ra trươc Ban thơ, vái 4 vái, thap 2 Đèn tren Hương an. - vái 4 vái,
Đot trầm, (hoac Cam 4 cây nhang chay, vái 4 vái), thầm trình lên C|c Vị việc
đặt lễ vật, cắm nhang, vái 4 vái. Ve.1079
Ngươi đat le vat phai y phuc ch nh te, trang nghiêm, cung k nh. Moi khi
ngang qua giưa Ban thơ, đưng nghiem, cui đau.
Khi không qu| bất tiện, mọi người tham dự đều cầm một c}y nhang.
* *
3.3 Chuẩn bị hành lễ.
Khi mọi sự đ~ sẵn s{ng, ban Túc Trực, hai người Chiêng Trống, Chu Nghi,
Chủ Lễ, với lễ phục, cùng ra trước B{n thờ, vái 4 vái , rồi tới vị trí mình.

Khi mọi người sẵn s{ng,


- Chủ Nghi: ‘Xin mời mọi người đứng lên.’
Khi mọi người đ~ im lặng, trang nghiêm, Chu Nghi vong tay ngang trươc
mặt, (moi lan rao, đeu như vay), cao giọng:
- Chu Nghi: ‘Ban Tế chuẩn bị hành Lễ’.
*Chiêng Trống gióng hai hồi.1080
Ban Tế lần lượt bước ra: Chấp Sự vòng tay ngang bụng, tới giữa B{n Thờ,
vái 4 vái, về vị trí. Rồi Trợ Tế, Chủ Tế.
- Chu Nghi: ‘Ban Tế thanh tẩy’.
Chu Te tơi cho gia, nhung tay vao nươc, lau khô. - đưa hai tay trên l{n khói
nhang, vuốt mặt, vuốt |o. Trở về chỗ. - Tới Trợ Tế, Chấp Sự.

1078
Chu Le can đoc ky bai 3205. Việc Cúng Tế, va nam vưng moi thanh phan. Chu tam tơi Y
ngh a.
1079
Khi nhang sap tan th phai co 4 nhang mơi.
1080
Cach đanh Chieng Trong, đoc bai 3205. Việc Cúng Tế, ghi chu 24.
1050
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

- Chu Nghi: ‘Xin mời kiểm soát Lễ vật’.


Ban Te vái 4 vái. Trơ Te lan lươt mơ khan đay moi le vat, đưa khăn cho
Chấp Sự. Chủ Tế vòng tay ngang bụng, trịnh trọng kiểm so|t mọi Lễ Vật trên
B{n thờ: đầy đủ, tinh khiết, đúng chỗ, ngay ngan. - Tren 2 Ban Nho (b nh tra
co tra, b nh rươu co rươu...)
Ve cho. Ban Te vái 4 vái.
* *
3.4 Chuẩn bị tâm hồn mọi người.
Chủ Lễ noi chu đ ch, ý nghĩa, tinh than Buoi Te... đe chuan bi trưc tiep,
hương dan va nang cao tam hon moi ngươi tham dư.
Trong suot Buoi Te, khi Chu te vai, moi ngươi tham dư vai theo.
* *
3.5. Vào Lễ
- Chu Nghi: 'Xin mời Chủ Tế lên Đèn và Hương'.
Ban Te, vái 4 vái. Chu To len thap 2 Đen tren Ban Thơ. Trơ Te đot 4 cay
nhang lơn tren Ban Thơ, trao cho Chủ Tế. Chủ Tế cầm nhang vái 4 vái, roi cam
vao bat nhang. Ve cho, vái 4 vái.1081
- Chu Nghi: ‘Xin mời Chủ Tế khai lễ’.
Chủ Tế, Trợ Tế, vái 4 vái. Trợ Tế giúp Chủ Tế cất khăn che c|c Linh Vị. -
Theo thứ tự linh vị ‘Thần Linh Sông Núi’, roi linh vi ‘Hon Thieng Dan Tộc’, roi
linh vi Mươi Tam Quoc To Vua Hung , roi linh vi Me Cha Khơi To Tien Rong .
Về chỗ, vái 4 vái. Chấp Sự bưng đèn.1082
* * * *
4. LỄ CUNG TH NH
4.1 Cung Thỉnh.
a. Chủ Lễ noi y ngh a. K nh mơi. Xin chưng giam, hương nham...

1081
Khi co bac Vi Vong đac biet , Vi nay co the đươc mơi lên Đèn. Chu Nghi rao mơi. Hai Chap
sư tơi cho đon. Vi nay len giưa Ban thơ, vai 4 vai, thap Đen, vai 4 vai. Hai Chap sư tien ve cho.
Sau đo, Chu Nghi mơi Chu Te len thap 4 cay nhang lơn. Nghi thưc như trên.
1082
Trong suot Buoi Te, bat đau hoac ket thuc mot hanh đong, Ban Te đeu vái 4 vái. - Khi Chủ
Tế v|i, lạy, Trợ Tế đều cùng l{m.
1051
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

b. Chủ Nghi: ‘Lễ cung thỉnh Tổ’.


*Chiêng trống giong mot hoi. Xong.
- Chu Nghi: ‘Xin cung thỉnh Tổ’.
*Trống thỉnh.
Ban Tế vái 4 vái. Trơ Te trao ban Kinh Cung Thỉnh cho Chủ Tế. Ban Tế vái
4 vái.
Chu Te tuyen đoc Kinh Cung Th nh.1083
[Khi gặp danh hiệu Tổ, hoặc cuối đoạn, mọi người vái 4 vái,
*chiêng trống điểm 4 tiếng, như cho ghi ghi trong ban kinh].1084
Đoc xong, Chu Te đưa ban kinh cho Trơ Te.
- Chu Nghi: ‘Xin bái kính Tổ.’
Vái 4 vái.
* *
4.2 Lạy ra mắt Tổ.
a. Chủ Lễ: Tổ đ~ về trên B{n Thờ. Mọi người sẽ lạy ra mắt Tổ. Khi lạy, mỗi
người trình tên tuổi mình, lơi chuc tung va cau khan rieng...1085
b. Chủ Nghi: ‘Lễ ra mắt Tổ’.
Ban Tế vái 4 vái.
- Chu Nghi: ‘Xin quỳ lạy ra mắt Tổ’.
Ban Tế đồng loạt quỳ.
[Khi không qu| bất tiện, mọi người tham dự đều quỳ lạy, nhưng chỉ đứng
lên sau khi cùng với Ban Tế lạy 4 lạy].
- Chu Nghi: 'Xin lạy ra mắt Tổ'.
Ban Te lay, bàn tay, tr|n chạm đất. Chiêng trống điem 4 tieng.
- Chu Nghi: ‘Xin Ban Tế đứng lên’.
Ban Tế đứng lên.

1083
Đọc bài 3233. Văn Tế Đại Lễ Giỗ Tổ, phần 1.
1084
Chủ Lễ cần chỉ dẫn trước, ở phần Khai Lễ.
1085
Ở đ}y l{ Lễ Tế Tổ. Nếu tế Vị n{o kh|c thì dùng Miếu Hiệu hoặc tên Thụy.
1052
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Chu Nghi lap lai 3 câu trên ba lần. [Ban Tế đứng v{ quỳ lạy 4 lần].
Sau lan lay 4, Chu Nghi: ‘Xin Ban Tế, và mọi người, đứng lên’.
Moi ngươi đưng.
- Chu Nghi: ‘Xin bái kính Tổ’.
Vái 4 vái.
* * * *
5. LỄ DÂNG LỄ VẬT
5.1 Dâng Trầu Cau.
a. Chủ Lễ nói về ý nghĩa: Một số lễ vật đ~ trở th{nh biểu tượng v{ được
đưa lên B{n Thờ để nhắc nhớ những nguyên tắc nền tảng của Nếp sống Việt...
Trầu Cau nhắc nhớ tình Gia Đình, cũng l{ nền tảng của cuộc sống X~ hội
Lo{i Người, với nguyên lý Th}n Thương to{n t}m... B{i học Tình Người, yêu
thương... quý trọng nhau... l{m l{nh, tha thứ...1086
b. Chủ Nghi: ‘Lễ dâng Trầu Cau lên Tổ’.
Chấp Sự bưng đèn, dẫn đường [Phần n{o cũng vậy]. Tới b{n nhỏ, Trợ Tế
nữ bưng dĩa trầu, Trơ Te nam bưng d a cau. Đưa cao ngang may, tiến về hai
bên Chủ Tế, hạ thấp tay.
- Chu Nghi: ‘Dâng Trầu Cau lên Tổ’.
Trợ Tế n}ng cao 2 dĩa trầu, cau. Chu Te lay cau đe chung qua d a trau, roi
bưng d a Trau Cau vái 4 vái, trao lại cho Trợ Tế.
Chap Sư đi trươc, [khi nao cung vay], Trợ Tế đưa cao ngang m{y. Trợ Tế
đặt d a Trau Cau vao giưa bac 1 Ban Thơ. Ve.
- Chu Nghi: ‘Xin kính mời Tổ’.
Vái 4 vái.
* *
5.2 Dâng Trà Rượu.
a. Chủ Lễ nói về ý nghĩa việc d}ng tr{ rượu. D}ng tr{ rượu l{ d}ng thức
uống quý giá v{ b{y tỏ niềm phấn khởi và hân hoan của t}m hồn...

1086
Đọc thêm b{i 2103. Tiêu Chuẩn Để Sống Tình Người - Truyền Kỳ Trầu Cau, đb đoan 5.7.
1053
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

b. Chủ Nghi: ‘Lễ dâng Trà Rượu lên Tổ’.


Trợ Tế nữ bưng khay bình tr{, Trợ tế nam bưng khay bình rượu, tới vị trí.
[Như trên].
- Chu Nghi: ‘Dâng Trà Rượu lên Tổ’.
Chủ Tế, v{ Trợ Tế không bưng khay, vái 4 vái.
Trơ Te trao khay b nh Tra cho Chu Te. Chu Te nang khay lên, vái 4 vái, roi
trao lai cho Trơ Te. – Khay b nh Rươu cung như vay. [Khi co 2 Chu Te, Bà khay
Trà, Ông khay Rượu].
Chủ Tế, va 2 Trơ Te bưng b nh Tra Rươu, len Ban Thơ. Chu Te rot Tra vo 4
chung, ơ bac 1 Ban thơ, rồi trao bình lại cho Trợ Tế. - Rượu cũng như vậy. [Khi
có 2 Chủ Tế, 2 vi cung rot]. Ve cho.
- Chu Nghi: ‘Xin kính mời Tổ’.
Vái 4 vái.
* *
5.3 Dâng Bánh Trái.
a. Chủ Lễ nói về ý nghĩa: Dưa Hấu được đưa lên b{n thờ để nhắc nhớ đời
sống yên vui d}n chủ với định chế L{ng-Nước...1087
Bánh Dày Bánh Chưng biểu trưng cho b{i học của Tổ Tiên về đời sống x~
hội, về những đặc điểm v{ điều kiện để những người L{m Việc Nước, giúp
to{n d}n sống an bình thịnh vượng...1088
b. Chủ Nghi: ‘Lễ dâng Bánh Trái lên Tổ’.
Ban Tế vái 4 vái, tơi gan B{n Thờ. Trợ Tế trao dao tre cho Chủ Tế. Chủ Tế
cắt đôi dưa, cắt đôi b|nh d{y b|nh chưng. Trợ Tế có thể phụ. [Khi có 2 Chủ Tế,
B{ cắt b|nh d{y b|nh chưng, Ông cắt dưa hấu]. Trả dao.Trở lại chỗ.
- Chu Nghi: ‘Xin kính mời Tổ’.
Vái 4 vái.
* *
5.4 Dâng Lễ Vật Đặc Trưng.
- Khi có Lễ Vật Đặc Trưng, d}ng ở đ}y.

1087
Đọc b{i 2105. Tiêu Chuẩn Làm Việc Nước - Truyền kỳ Tiết Liêu, đb muc 6,4b.
1088
Đoc bai 2106. Nếp Sống Làng Thôn - Truyền kỳ An Tiêm, đb đoan 5.5.
1054
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

[Mot so le vat đac trưng cho ngay Tet, Le, hoac nhac nhơ nhưng kỳ t ch,
những ưa th ch cua Vi đang đươc Cung Te, hoặc l{ ặc sản địa phương...]
Chủ Lễ nói ý nghĩa.
Nghi thức giống c|c đoạn trên.
* *
5.5 Dâng Mọi Lễ Vật Trên Bàn Thờ.
a. Chủ Lễ: Lễ vật nấu nướng biểu lộ lòng th{nh kính, v{ cố gắng g p
công g p của cua con chau. Le vat đươc chon lưa tinh khiet, tươi ngon, và
chăm chút chuẩn bị.
Qua Lễ Vật Nấu Nướng, con người d}ng cúng trọn vẹn tâm thức, tài
năng, chuyên tâm, sức lực, va thời gian của mình.
b. Chủ Nghi: ‘Lễ dâng toàn thể Lễ Vật trên Bàn Thờ.’
Ban Tế vái 4 vái. Trơ Te thap 4 nen hương, trao Chủ Tế. Chủ Tế cầm
hương vái 4 vái, rồi xông hương từng Lễ Vật.
Xong, Chủ Tế vái 4 vái, cắm hương vao bat nhang. Ve.
- Chu Nghi: ‘Xin kính mời Tổ’.
Vái 4 vái.
* *
5.6 NGHI THỨC ĐẶC BIỆT. 1089
* * * *
6. LỄ DÂNG KINH CHÚC TỤNG
a. Chủ Lễ nói ý nghĩa.
Đ}y l{ phần quan trọng nhất đối với từng người, chúng ta dâng chính tâm
tình của mình lên Tổ: chúc tụng Tổ, nhắc nhớ Ơn Đức của Tổ, tạ lỗi v{ cầu xin
Tổ... D}ng trọn lòng thành.
b. Chủ Nghi: ‘Lễ dâng Kinh Chúc Tụng lên Tổ’.
*Chiêng trống tụng một hồi.

Khi can co nhưng Nghi Thưc khac, như Nghi Thưc Dang Hien Đen, Cơ sơ mơi... th cư
1089

hanh ơ phan nay.


Trong nhưng Buoi Te khac, t trong the, khong phai Te To, co the co nhưng nghi thưc như
Nghi Thưc Ket Hon, Nghi Thưc Tuyen The...
1055
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Trơ Te đem gia van chuc đat trươc mat Chu Te. [Khi Chu Te khong the
đọc, Trợ Tế đọc].
- Chu Nghi: ‘Xin mọi người quỳ xuống’.
Ban Tế vái 4 vái, quỳ xuống. - Mọi người tham dự quỳ. [Khi không thể quỳ,
mới đứng. Trừ bịnh nh}n, không ai ngồi].
Chủ Tế tuyên đọc Kinh Chúc Tụng.1090
[Khi gặp danh hiệu Tổ, hoặc cuối đoạn, mọi người vái 4 vái,
*chiêng trống điểm 4 tiếng, như cho ghi ghi trong ban kinh].
Đọc xong, Chu Te đot ban van, t{n để trên dĩa. Đang khi đó,
*chiêng trống tụng một hồi.
- Chu Nghi: ‘Xin đứng lên’.
Mọi người đứng lên. Trợ Tế đặt gi| lại chỗ cũ, dĩa t{n lên b{n nhỏ.
- Chu Nghi: ‘Xin kính dâng lên Tổ’.
Vái 4 vái.
* * * *
7. LỄ HƯỞNG LỘC
Chủ Lễ: Loc la Ơn Phươc tư Buoi Te , do Long Yeu Thương cua Cac To,
giúp tăng triển v{ nhắc nhớ t}m tình, quyết t}m, bình an, thịnh vượng...
7.1 Ban Tế hưởng Lộc.
- Chu Nghi: ‘Xin mời Ban Tế hưởng lộc Tổ’.
Chủ Tế tiến lên, vái 4 vái, lấy tr{, rượu trên B{n Thờ, cung kính hưởng lộc,
tay trái che chén.Vái 4 vái, rồi về chỗ.
Ban Tế tuần tự lên hưởng lộc, tra hoac rươu.
* *
7.2 Mọi Người Hưởng Lộc.
Một số vị đại diện, lớn tuổi, có thể đứng ph}n ph|t. Cần giữ trang nghiêm,
trật tự, nhường nhịn.
Có thể điểm Chiêng Trống, nhạc, hát.

1090
Đọc bài 3233. Văn Tế Đại Lễ Giỗ Tổ, phần 2.
1056
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

- Khi qu| đông, han đinh thơi gian, hoac ch mot so ngươi tieu bieu hương
nhan. Moi ngươi khac hương loc sau Le Ta Le.1091
Khi đông người, Chủ Tế v{ Trợ Tế ngồi.
* * * *
8. TẠ LỄ
8.1 Lễ Tạ Tổ.
a. Chủ Lễ nói ý nghĩa.
b. Chủ Nghi: ‘Xin mời Chủ Tế dâng Kinh Tạ Lễ’.
Ban Tế vái 4 vái. Trơ Te trao ban Kinh Ta Le cho Chu Te.
Chu Te cam, vái 4 vái, tuyên đọc Kinh Tạ Lễ.1092
[Khi gặp danh hiệu Tổ, hoặc cuối đoạn, mọi người vái 4 vái,
*chiêng trống điểm 4 tiếng, như cho ghi ghi trong ban kinh].
Đoc xong, Chu Te đưa ban kinh cho Trơ Te.
- Chu Nghi: ‘Xin bái kính Tổ.’
Vái 4 vái.
* *
8.2 Lạy Tạ Tổ.
- Chu Nghi: ‘Lễ lạy tạ Tổ’.
Ban Tế vái 4 vái.
- Chu Nghi: ‘Xin quỳ lạy tạ Tổ’.
Ban Tế đồng loạt quỳ.
- Chu Nghi: 'Lạy tạ Tổ'.
Ban Te lay, bàn tay, tr|n chạm đất. Chiêng Trống điem 4 tieng.
[Khi không qu| bất tiện, mọi người tham dự đều quỳ lạy, nhưng chỉ đứng
lên sau khi cùng với Ban Tế lạy 4 lạy].
- Chu Nghi: ‘Xin Ban Tế đứng lên’.

1091
Chu Le can thong bao trươc. Nhưng tranh qua khac khe , lam giam bau kh trang nghiem,
than t nh.
1092
Đọc Bài trên, phan 3.
1057
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Ban Tế đứng lên.


Chu Nghi lap lai 3 cau tren ba lần. [Ban Tế đứng v{ quỳ lạy 4 lần].
Sau lan lay 4, Chu Nghi: ‘Xin Ban Tế, và mọi người, đứng lên’.
Moi ngươi đưng.
- Chu Nghi: ‘Lễ Tế Tổ hoàn tất’.
Mọi người vái 4 vái. Ban Tế bước ra.
*Chiêng trống giong hai hoi.
* * * *
9. TIẾP TỤC HƯỞNG LỘC, DÂNG HƯƠNG
Sau nghi thức, ban Túc Trực luôn, thay nhau, đứng hầu hai bên B{n thờ.
Điểm Chiêng trống, Ban nhạc, Ca đoan...
D{nh đủ thời giờ cho bất cứ ai muốn d}ng hương, hưởng lộc. Bầu khí
trang nghiêm, thành kính, khong ron rang.1093
Khi hết người hưởng lộc, ban Tuc Trưc tơi trươc Ban Thơ, vái 4 vái.
Bước ra.
Ban Túc Trực l{ những người bước ra sau cùng.
* * * *

1093
Ai muon chuyen tro, ngoai Đen, nho tieng. Chu Le can nhac nhơ.
1058
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

PHẦN 3: NẾP SỐNG TÂM LINH VIỆT

CHƯƠNG 3: ĐẠO SỐNG PHÚC ĐỨC

ĐẠO SỐNG PHÚC ĐỨC


3305.01 ĐẠO SỐNG
Đạo sống v{ Tôn gi|o.
Nhưng Nguyên tắc cua Đạo sống Việt đươc ket tinh tư Kinh nghiệm
Thực tại của Cuộc sống Hiện tại.
Đac điem cua Văn h a Việt la giải thích Cuộc sống Con Ngươi, va ket
tinh mọi Nguyên tắc Sống vao hai chư Phúc Đức.
Đạo Sống Việt là Sống Phúc Đức, la Làm Việc Phúc Đức.
Trích bài 3105. ĐẠO SỐNG PH C ĐỨC, phan 1.

1. ĐẠO SỐNG
1.1 Chủ Điểm của Đạo sống và Tôn giáo.
a. Đạo sống và Tôn giáo.
Chu điem cua Đạo Sống la nhưng Nguyen tac Nen tang va mot so Nghi
thưc, tuc le, giup Con Ngươi sống trọn vẹn Cuộc sống Làm Người, trong mot
Xa hoi Loai Ngươi.
Đang khi đo, Tôn Giáo khai trien ve quan niem va quan he cua Con Ngươi
vơi Thế giới Siêu phàm, va dưa vao đo, đat ra mot so tieu chuan cho cuoc song
hien tai, đe chuan bi con ngươi đat đươc viec thong hiep vơi The giơi Ben kia.
Do đo, co the noi: Ton giao la mot Đao song được tác động bởi Thế giới Siêu
phàm, va chuẩn bị cho Cuộc sống Sau khi Chết.1094
b. Đạo sống Kitô giáo.

1094
Phan biet Đao song va Ton giao, đoc bai 3102. Nền tảng Tâm Linh Việt, phan 7.
1059
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Mot cach đai cương, dươi kh a canh Đạo sống, Kito giao nhan manh tơi
"Mến Chúa Yêu Người".
Viec thơ k nh Chua Trơi va yeu thương nhau không xa lạ đoi vơi con
ngươi. He la con ngươi, ai cung biet phai k nh sơ Trơi va yeu thương nhau.
Tuy nhiên, Kitô giáo nhấn mạnh Chúa Trời là Tình Yêu va Con ngươi
la H nh anh cua Chua Trơi , Con Chua Trơi ch v yeu thương loai ngươi nen
đa Lam Ngươi ... V vay, Men Chua Yeu Ngươi trơ thanh tiêu chuẩn gồm
tóm moi Nguyen tac Lam Ngươi cua Kito hưu.
Men Chua Yeu Ngươi trơ thanh đặc điểm của Đạo sống Kitô giáo.
c. Đạo sống Phật giáo.
Dưa tren nhưng giac ngo ve nhưng Coi Trươc va Sau cuoc song hien tai
cua Con ngươi, Phat giao đac biet nhan manh tơi kh a canh Nhân Quả trong
cuoc song.
Thưc ra, he la con ngươi, ai cũng biết co nhan th co qua, nhan tot th co
qua tot, nhan xau th co qua xau.
Tuy nhiên, Phật giáo ặc biệt nhấn mạnh Nhân Quả như la chu
điem tác động toàn diện Cuoc song Con ngươi, trươc cung như sau cuoc song
hien tai... Cung tư đo, phat sinh nhưng nguyen tac nền tảng cho Đạo sống Phật
tử.
V vay, he noi tơi Đao song cua Phat tư, la noi tơi tac đong cua Nhan Qua,
he noi tơi nhan qua th lien tương tơi Phat giao.
* *
1.2 Đạo Sống Việt: Sống Phúc Đức.
Đao song Viet không phải là một Tôn giáo. Đao song Viet gom tom
nhưng Nguyen tac Nen tang giup Con Ngươi sống trọn vẹn Cuộc sống Làm
Người, trong mot Xã hội trọn vẹn Loài Người.
Những Nguyên tắc cua Đao song Viet đươc ket tinh tư Kinh nghiệm
Thực tại của Cuộc sống Hiện tại. Nhưng kinh nghiem nay đươc ket tinh mot
cach ky dieu trong Bộ Truyền Kỳ Việt, va đươc thưc hanh qua cac phong tuc,
nghi thưc, cac Tet, cac Le, ca dao, tuc ngư...
Đac điem cua Đao song Viet la giải thích Cuộc sống Con Ngươi, va kết
tinh mọi Nguyên tắc Sống vao hai chư Phúc Đức. Đoi vơi Van hoa Viet, tat ca
moi viec xay ra trong Cuoc song Con ngươi, ca nhan cung như xa hoi, đeu

1060
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

đươc can cư trên Phúc Đức, va trong Phúc Đức. Cuộc sống may mắn l{ do
Phúc Đức, gap nhieu rui ro la do t Phuc Đưc; vui cung do Phuc Đưc, buồn
cũng do Phúc Đức; gi{u cũng do Phúc Đức, nghèo cũng do Phúc Đức... mạnh
khỏe, đau yếu, sống l}u, chết sớm, sang, hèn, sướng, khổ... tất cả đều do Phúc
Đức.
Phúc Đức là biểu thức giải quyết mọi Biến cố của một đời người, mà
cũng l{ tiêu chuẩn thẩm định Gi| trị mọi h{nh động v{ t}m tư của mỗi một
Con Người.
Phúc Đức trở th{nh tiêu chuẩn nền tảng căn cơ cho Cuộc sống Con
Người. Phúc Đức chỉ đạo và huy động to{n thể mọi Sinh hoạt của Con
người v{ của Xã hội lo{i người.
* * * *
** Mời đọc thêm http://danhgiactau.com/index.php/vi/ml/105-
3000/196-3105-dao-song-phuc-duc

ĐẠO SỐNG PHÚC ĐỨC


3305.02 PHÚC ĐỨC
Phúc l{ điều tốt l{nh do Trời ban cho con ngươi khi con ngươi thuận theo
Ý Trời.
Đức l{ phẩm hạnh, l{ c|ch ăn ở tốt l{nh, thường được thể hiện qua
việc Làm Phúc. 'Làm Phúc là Tạo Đức', và 'Có Đức thì Hưởng Phúc'.
Khi được thi h{nh một c|ch ý thức, với tâm ý, Việc Lành trở th{nh Việc
Phúc Đức.
Văn hóa Việt nhấn mạnh tới thành quả của Việc Phúc Đức nơi
chính Người Làm Phúc. "Cứu một người bằng tu bảy kiếp."
Phúc do Trời ban, do Ông B{ để lại, hoặc do chính mỗi người tạo ra.
Trích bài 3105. ĐẠO SỐNG PH C ĐỨC, phan 2.

2. PHÚC ĐỨC
2.1 Phúc và Đức.

1061
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

a. Phúc.
Theo niềm tin Việt, Phúc l{ điều tốt l{nh do Trời ban cho con ngươi khi
con ngươi thuận theo Ý Trời. Hơn nưa, khi sinh dưng nen Con Ngươi, Ý Trời la
thong truyen Sự sống và n Phúc cua Trơi... đe Con ngươi co Cuoc song an
vui, hạnh phúc. Ơn Phuc Trơi ban.
Do đo, khi Làm Phúc la ta thuan theo Ý Trời ma thông truyền Ơn Phúc
của Trời cho nhưng con ngươi khac. Cung do đo, khi Lam Phuc, ta cung đươc
Trơi ban them Ơn Phuc cho ta. Làm Phúc thì hưởng Phúc.
Ngoai ra, Ông Bà Tổ Tiên cung đa đươc hương nhieu Ơn Phuc cua Trơi,
nen Cac Ngai cung co the thong truyen Ơn Phuc cho chung ta.
Ơn Phúc được thể hiện th{nh những điều may mắn, số may, cơ hội, lợi
ích... xảy ra trong cuộc sống con người.
Những may mắn thường được kể l{ mạnh khỏe, bình an, giàu có, sang
trọng, sống l}u, th{nh người hữu ích, có danh thơm tiếng tốt, được quý trọng,
va đong con nhieu chau... va tren het, Cuộc sống Hạnh phúc.1095
b. Đức.
Đức l{ phẩm hạnh, l{ c|ch ăn ở tốt l{nh, hợp với đạo lý. Đưc cung la ket
qua do đieu tot lanh con ngươi tao ra. Ngươi Làm Điều Tốt Lành thì Có Đức.
Ngoai pham hanh, cach an ơ, Đức thường được thể hiện qua việc l{m lợi
ích, giúp đỡ nhưng con ngươi khac, tức l{ qua việc Làm Phúc.
Như vậy, Đức không chỉ do tu luyện bản th}n, m{ đặc biệt do quyết tâm
trở thành ích lợi hơn cho người kh|c.
Đức l{ kết quả của việc L{m Phúc, làm Phúc thì có Đức. Hơn nưa, Đức cũng
l{ căn cơ của việc hưởng Phúc, có Đức thì hưởng Phúc.1096
c. Phúc Đức.
Trong Nếp sống Việt, 'Làm Phúc là Tạo Đức', và 'Có Đức thì Hưởng
Phúc', đ~ trở th{nh phổ qu|t s}u rộng v{ quyện lấy nhau, đến nỗi hai chữ
Phúc v{ Đức trở th{nh một chữ đôi ‘Phúc Đức’.
Khi l{m việc Phúc Đức , không những ta giúp ích cho người kh|c, mà
chính ta cũng được hưởng nhờ.

1095
Đươc hương Phuc loc tho, Phu quy tho khang ninh, Đa tư đa ton đa phu quy...
1096
Lam hai ngươi khac la lam Viec That Đưc.
1062
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

* *
2.2 Việc Lành và Việc Phúc Đức.
Vì con người bẩm sinh vừa tự tại vừa liên ới với những con người khác,
với vạn vật, bất cứ cuộc sống n{o của con người cũng ảnh hưởng không chỉ
cho chính mình, m{ còn cho những người v{ vạn vật chung quanh.
Việc Con Người giúp nhau tăng trưởng v{ kiện to{n Cuộc sống, Chung
và Riêng, l{ những Việc Lành. Việc trợ giúp, Việc L{nh, có thể chia th{nh 4
nhóm, theo 4 Sức sống của con người. Trợ giúp cho nhu cầu c{ng thiết yếu thì
Việc L{nh c{ng to lớn.
Khi được thi h{nh một c|ch ý thức, với tâm ý, Việc Lành trở th{nh Việc
Phúc Đức.
* *
2.3 Đặc t nh của Việc Phúc Đức.
Đac t nh cua Viec Phuc Đưc la khi giúp người khác có cuộc sống tốt đẹp
hơn, th cuoc song cua Người Làm Phúc cung thêm tốt ẹp.
Do đó, Thanh qua cua Viec Phuc Đưc gom 2 kh a canh: Thanh qua nơi
Người L{m Phúc, va Thanh qua nơi Ngươi đươc Hương Nhơ.
Nơi Người làm Phúc, thanh qua cua Viec Lam Phuc tuy thuoc vao tam
mưc Thien tam, cach Cư xư, va mưc đo Đong gop. Cung cung mot cư chỉ, cùng
một lời nói, cung mot hanh đong, cung mot qua tang, ma thanh qua khac nhau
tuy theo thanh tam, thien ch cua Ngươi Lam Phuc, va tuy cach cua Ngươi Lam
Phuc đoi xư vơi ngươi hương nhan.
Nơi Người Hưởng Nhận, viec Hưởng Nhờ Lợi ch lại kh|c nhau, tùy
theo tầm độ nhu yếu của bản thân, va ảnh hưởng của tác động.
Vì vậy, việc Phúc Đức có tầm ộ ảnh hưởng vừa tùy theo kết quả của
Việc L{nh, vừa tùy theo tâm ý của Người Thực Hiện. Việc L{nh trợ giúp nhu
cầu c{ng thiết yếu của c{ng nhiều người, v{ được thực thi với c{ng
nhiều thành tâm thiện ý, thì Phúc Đức c{ng to lớn, c{ng ơn ích.1097
* *
2.4 Ảnh hưởng của Việc Phúc Đức trên Người Làm Phúc.

1097
Khong ch kh a canh vat chat, ma con tam ly, tam linh. Khong ch cho ca nhan, ma con cho
gia đ nh, xa hoi...
1063
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Dầu Việc Phúc Đức l{ giúp ích cho người kh|c, Văn hóa Việt lại nhấn
mạnh tới thành quả của Việc Phúc Đức nơi ch nh Người Làm Phúc.
Đay la đặc điểm của Nếp sống Việt. Thanh qua nay thúc đẩy Con ngươi
luon lam Viec Phuc Đưc, va nhơ đo, Xã hội luôn phát triển trong Phúc Đức.
a. Làm Phúc với những Đ ng g p Vật chất.
Mọi người Việt đều nằm lòng 2 c}u ca dao:
"Dầu xây chín bậc Phù đồ,
Không bằng Làm Phúc cứu cho Một Người."
Đ}y quả l{ một x|c quyết vượt ngo{i ý thức thường tình của con người.
Việc x}y dựng một Th|p Thờ cao 9 bậc, tự nó, l{ một công t|c vừa có gi| trị
tinh thần, vừa có gi| trị biểu trưng, lại vừa cần nhiều đóng góp vật chất to lớn.
Tuy vay, Văn hóa Việt lại quan niệm việc x}y dựng đó không bằng việc cứu
giúp cho chỉ một con người. Đối với đại chúng Việt, mạng sống, cuộc sống, lợi
ích, của một Con người vượt trên mọi vật chất. Khong co bat cư g co the
sanh vơi viec cứu giúp một Con người.
b. Làm Phúc với việc Tu tâm dưỡng t nh.
Ngoai tham đinh viec đong gop vat chat, Văn hóa Việt còn x|c quyết Việc
Cứu giúp, dầu chỉ cho Một Con Người, cũng đ|ng gi| hơn việc tu t}m dưỡng
tính.
Tục ngữ: "Cứu một người bằng tu bảy kiếp."
Tu trọn một kiếp đ~ l{ khó, với bao trì chí, công phu, khổ hạnh, chay tịnh
ép xác, suốt đời tu}n giữ mọi giới luật, mọi nguyên tắc, mọi phương ch}m...
Vậy m{ Văn hóa Việt x|c quyết: chỉ cần cứu một người, cũng bằng trọn 7
kiếp tu. Sống trọn vẹn tâm thành Phúc Đức, làm Phúc cho người, l{ việc tu
tâm dưỡng tính tuyệt hảo.
Với tiêu chuẩn nầy, nếp sống Phúc Đức không loại bỏ, nhưng cũng không
qu| chú trọng, viec tu than khac ky.1098
c. Làm Phúc với việc Tu học.
Van hoa Viet con coi viec tu học, đi tu, cung ch nh la để Làm việc Phúc Đức.
Thay v dung nhưng sao ngư như tu vien, tu s , đại chúng Việt dung nhưng chư
noi len noi dung, chu đ ch, cua viec Đi Tu: Nhà Phúc, Dì Phước.

1098
Nói c|ch kh|c, c}u trên cũng có nghĩa l{: cố tình hại một người, uổng công tu bảy kiếp!
1064
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Đi Tu là ể Làm Phúc.1099
* *
2.5 Nguồn gốc Phúc Đức.
a. Do Trời ban.
Ông Trời l{ Nguồn Sống ph|t sinh ra vạn vật, trong đó có con người. M i
cá thể hiện hữu đều tùy theo cấu trúc và tầm độ hiện sinh của mình m{
hưởng phần n Phúc Trời ban.
Do đó, Ong Trơi ch nh la Nguồn mọi n Phúc. Đac biet, nhơ Diem Phuc
đươc Trơi cho Lam Ngươi, con ngươi đươc hương phan Ơn Phuc lơn hơn van
vat chung quanh.1100
b. Do Ông Bà Cha Mẹ.
Tổ Tiên Ông Bà Cha Mẹ l{ những vị trực tiếp thay Trời sinh dựng nên
mỗi người. Do đó, đối với mỗi Con Người, Tổ Tiên Ông B{ Cha Mẹ chính
là Ông Trời hiện thân ban Sự Sống.1101
Cũng do đó, Tổ Tiên Ông B{ Cha Mẹ cũng l{ những người trực tiếp ban
Phúc Đức cho con chau. Phuc Đưc nay khong ch la do Trơi thong ban, ma con
ca nhưng Phuc Đưc cac Ngai đa tao đươc trong cuoc song.
Vì vậy, chính c|c Ng{i cũng thông truyền cho con ch|u những Phúc
Đức cua cac Ngai.
c. Do ch nh M i Người.
Trong cuộc sống, mỗi lần Làm việc Phúc Đức, moi lan trơ thanh hưu ch
cho ngươi khac, th ban than cung đươc hưởng nhờ Phúc Đức.
Moi Ngươi khong nhưng hương nhơ Ơn Phuc cua Trơi, va Phuc Đưc cua
Tổ Tiên Ông B{ Cha Mẹ, m{ khi L{m việc Phúc Đức, Con ngươi con tạo
thêm Phúc Đức cho chính mình, va thông truyền cho con cháu.
Như vay, tron Cuoc song cua Con Ngươi la mot chuổi ngày hưởng nhờ
và thông ban Phúc Đức.
* * * *

1099
Cung vay, thay v dung nhưng chư vo cam , như binh vien, dương đương , đai chung Viet
dung Nha Thương , đay T nh Ngươi... Thay v giao hoi th la Hoi Thanh , hoi nhưng ngươi
Đươc Chon , quyet song đơi thanh thien, phuc đưc...
1100
Đoc bai 3102. Nền Tảng Tâm Linh Việt, đoan 3.1.
1101
Đoc bài trên, đoan 3.2.
1065
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

** Mời đọc thêm http://danhgiactau.com/index.php/vi/ml/105-


3000/196-3105-dao-song-phuc-duc

ĐẠO SỐNG PHÚC ĐỨC


3305.03 PHÚC ĐỨC VỚI CUỘC SỐNG CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI
Mọi sự xảy đến trong một đời người ều do Phúc Phận.
Tuy nhiên, việc tạo Phúc Đức lại có thể thay đ i Phúc Phận.
Van hoa Viet co ca mot bang Mẫu mực Tiêu biểu cho Giá trị cung như
tầm độ Làm Việc Phúc Đức của mỗi người.
Càng l{m nhiều việc Phúc Đức, th Cuộc sống càng đáng giá, càng hạnh
phúc.
Trích bài 3105. ĐẠO SỐNG PH C ĐỨC, phan 3.

3. PHÚC ĐỨC VỚI CUỘC SỐNG CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI


3.1 Phúc Đức và Số phận Con Người: Phúc Phận.
Theo Văn hóa Việt, con người sống yên vui sung sướng l{ do hưởng nhờ
Ơn Phúc của Trời, v{ của Tổ Tiên Ông B{.
Tầm độ hưởng nhờ Phúc Trời v{ Phúc Đức Tổ Tiên chính l{ Phúc
Phận của mỗi con người. Mọi sự xảy đến trong một đời người ều do phúc
phận. Do phúc phận m{ con người có hay không, được hay mất, bất cứ sự gì
trên đời. Có Phúc có Phần'. 'Phúc ai nấy hưởng'. (Th{nh ngữ).
Tuy nhiên, việc tạo Phúc Đức lại có thể thay đ i phúc phận. Đức có thể
thắng số mạng. Đức năng thắng số'. Nhờ làm nhiều Phúc Đức, do tâm thành
v{ do kết quả ơn ích, số phận con người trở th{nh tốt đẹp hơn, tai qua nạn
khỏi, phúc thọ gia tăng. (Th{nh ngữ).
* *
3.2 Việc Phúc Đức trong Cuộc sống Xã hội.
a. Trọng tâm Phúc Đức.
Van hoa Viet co bang đinh Gia tri cua Cuoc song Con ngươi, được kết tinh
trong Bộ Truyền Kỳ, vơi nhưng Mẫu mực Tiêu biểu.
1066
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Bảng Giá trị nay cung xac đinh tầm độ hữu ích cua moi cach song, tưc
la tầm độ Làm Việc Phúc Đức cua moi ngươi. Gi| trị thấp nhất l{ cuộc sống
chỉ sống cho riêng mình. C{ng sống cho nhiều người kh|c, càng l{m nhiều việc
Phúc Đức, th Cuộc sống càng đáng giá, càng hạnh phúc.1102
b. Mẫu mực Tiêu biểu.
Cách chung, theo Bộ Truyền Kỳ, từ dưới lên, Gi| trị Cuộc Sống Con Người,
Mau mưc Tieu bieu, đi từ:
Bậc 1. Thấp nhất l{ người chỉ biết có Tình Riêng, đen noi làm hại việc
chung, như Mỵ Ch}u, ở Truyền kỳ Mỵ Châu.
My Chau ch biet yeu chong mot cach mu quang. V yeu chong, N{ng tiếp
tay cho tên giặc nằm vùng Trọng Thủy, va đa gop phan vao viec lam mat nươc.
Vì vậy, n{ng đ~ bị chém đầu. Tuy nhiên, vì n{ng hết lòng vì chồng, nên tình
yêu của n{ng đươc tương thương bang nhưng giot mau hoa ngoc... Cuoc song
vưa toi vưa phuc. Toi th chiu phat, phuc th đươc thương.1103
Bậc 2. Khá hơn, l{ người sống cho Tình, không hại người m{ cũng
không giúp ích cho ai, như Trương Chi, ở Truyền kỳ Trương Chi.
Trương Chi đ~ trọn ch}n tình với Mỵ Nương, dau ch la mot moi t nh cam.
Chang song chet v t nh. Va roi, mối ch}n tình đó cũng được đ|p ứng, dau ch
bang mot giot nươc mat xuc đong cua My Nương... Cuoc song ch đu Phuc
Phan.1104
Bậc 3. Đáng nêu gương, là cuộc sống của những người sống chết vì Tình
Nhà, vì anh em, vơ chong, như trong Truyền kỳ Trầu Cau.
Ngươi Em Voi ra đi v bao ve hanh phuc gia đ nh ngươi Anh. Ngươi Anh
Cau đi t m Em cho tơi chet. Ngươi Vơ Trau chet v t m Chong. Than xac ngươi
Em hoa thanh khoi đa, roi hoa tan vơi Anh Cau va Chi Trau, trong t nh mau
mu... Ho thang tien cuoc song, tao them Phuc Đưc trong T nh Nha.1105
Bậc 4. Cao hơn một bậc l{ những cuộc sống vừa trọn Tình Nhà vừa
trọn Tình Nước, như hai vợ chồng n{ng Vọng Phu. Họ chung nhau cuộc sống,
nhưng chia nhau công t|c: n{ng trọn Tình Nh{, ch{ng trọn Tình Nước.
Ho la tieu bieu cho đơi song cua nhưng cap vơ chong song tron ven cuoc
song cho gia đ nh va cho lang nươc. Ho gop phan mơ rong Đa t Nươc (vươn

1102
Đọc b{i 2203. Giá trị Cuộc sống Con Người, đb phan 3 va 4.
1103
Đọc b{i 2109. Việc Giữ Dân Giữ Nước - Truyền Kỳ Mỵ Châu, đb đoạn 8.2, 8.3, v{ 8.5.
1104
Đọc b{i 2108. Tình Yêu Nam Nữ - Truyền kỳ Trương Chi, đb đoạn 6.2.
1105
Đọc b{i 2103. Tiêu Chuẩn Để Sống Tình Người - Truyền kỳ Trầu Cau, đb đoạn 4.2.
1067
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

cao thanh nui), giup đơi song Dan Nươc phat trien vưng manh hơn... Ho song
tron cuoc song, toa lan Phuc Đưc.1106
Bậc 5. Những người l{m Việc Làng, giúp ph|t triển một thành phần xã
hội, như An Tiêm. Ch{ng đ~ khai khẩn đất hoang, quy tụ dân thành làng thôn,
gop phan tươi mat (dưa hau) cho cuoc song moi ngươi... Toa lan Phuc Đưc tơi
Lang thon.1107
Bậc 6. Những người làm Việc cho cả Nước, cho những công cuộc giúp ích
nhiều người, như Tiết Liêu. Họ giúp d}n an nước thịnh, giup đem lai thanh
b nh hanh phuc... Toa lan Phuc Đưc tơi Dan Nươc.1108
Bậc 7. Cuộc sống lý tưởng của con người, l{ những cặp Vợ Chồng,
như Tiên Dungvà Chử Đồng, đ~ sống trọn vẹn đời sống bản th}n, chung nhau
x}y dựng cuộc sống gia đình v{ cùng nhau giúp l{ng giúp nước... Họ sống cuộc
sống trọn vẹn, hanh phuc, (về trời), th{nh thần th{nh th|nh.1109
Bậc 8. Cao nhất l{ người, như Phù Đ ng, sống trọn cuộc sống Bản th}n,
ph|t triển Tình Nh{, chấn hưng L{ng thôn, v{ góp phần khôi phục D}n Nước,
đ|nh tan mọi thứ giặc, mở đầu kỷ nguyên thanh bình hạnh phúc cho mọi
người... Ho đươc thơ k nh đac biet.1110
* * * *
** Mời đọc thêm http://danhgiactau.com/index.php/vi/ml/105-
3000/196-3105-dao-song-phuc-duc

ĐẠO SỐNG PHÚC ĐỨC


3305.05 HƯỞNG NHỜ PHÚC ĐỨC: ĐẠO HIẾU
Tầm ộ hưởng nhờ Phúc Đức Ông B{ còn do tâm thành của mỗi
người đối với Ông Bà, Tổ Tiên.
Văn hóa Việt đ~ đưa Lòng Hiếu Thảo của con ch|u đối với Cha Mẹ Ông B{
Tổ Tiên th{nh một Đạo: Đạo Hiếu, Đạo Thờ Ông Bà.

1106
Đọc b{i 2107. Đời Sống Gia Đình - Truyền kỳ Vọng Phu, đb đoạn 8.1.
1107
Đọc b{i 2106. Nếp Sống Làng Thôn - Truyền kỳ An Tiêm, đb đoạn 5.3 v{ 5.4.
1108
Đọc b{i 2105. Tiêu Chuẩn Làm Việc Nước - Truyền kỳ Tiết Liêu, đb đoạn 6.4.
1109
Đọc b{i 2104. Tiêu Chuẩn Để Sống Bình Đẳng - Truyền kỳ Chử Đồng, đb đoạn 4.4.
1110
Đọc b{i 2110. Công Cuộc Cứu Nước Cứu Dân - Truyền kỳ Phù Đổng, đb đoạn 13.1 và 13.4.
1068
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Cha Mẹ c bổn phận phai day con chau hiếu thảo với ch nh Mẹ Cha.
Mức độ thờ kính Cha Mẹ cũng bằng thờ kính T Tiên. Con chau co
the Cầu nguyện với Ông Bà Cha Mẹ, kể cả khi Các Ngài còn đang sống.
Tren Ban Thơ Ong Ba Cha Me, thơ ca nhưng Vi còn đang sống.
Đạo Hiếu trở th{nh tiêu điểm và động lực giúp con người sống cuộc
sống tốt đẹp, và giúp xã hội thăng tiến trong thanh bình, moi ngươi chuyen
chu giup nhau phat trien.
Trích bài 3105. ĐẠO SỐNG PH C ĐỨC, phan 5.

5. HƯỞNG NHỜ PHÚC ĐỨC: ĐẠO HIẾU


5.1 Tầm ộ Hưởng nhờ.
He la con chau th đương nhiên đươc hương nhơ Phuc Đưc cua To Tien
Ông Bà Cha Me m nh.
Tuy nhiên, tầm ộ hưởng nhờ có thể kh|c nhau.
Sự kh|c biệt nầy l{ do Phúc Phận của mỗi người.
Theo cac khoa Số mạng, Tử vi, Phong thủy, th sư khac biet la do mưc
đo mệnh số của con ch|u ứng hợp vơi To Tien, Ông Bà, Cha Mẹ. Ứng hợp
nhiều thì được hưởng nhiều Phúc Đức, va qua Phuc Đưc, hương nhơ ơ nhieu
phương diện kh|c.
Cho cuộc sống của m i người, tam đo hương nhơ Phuc Đưc Ong Ba
còn do tâm thành của mỗi người đối với Ông Bà, Tổ Tiên. Người nhiều t}m
thành thì t}m hồn rộng mở để đón nhận Phúc Đức Ông B{.
Nói cách khác, Phúc Đức Ông B{ như Giòng Sông với những khe suối dan
tơi tưng con chau. Con chau nao đươc khe suoi rong hơn th hương nhơ nhieu
hơn.
Tuy nhiên, cách đối xử vơi Cha Me Ong Ba To Tien, va cách sống cua moi
ngươi, co the khơi rong hoac khep k n khe suoi cua m nh. Cach cư xư đo ch nh
là Lòng Hiếu Thảo đoi vơi Cha Me Ong Ba To Tien, dầu c|c Ng{i còn
sống hay đã khuất.
* *
5.2 Đạo Hiếu.
a. Đạo Thờ Ông Bà: Chung Sống với Ông Bà.
1069
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Do niềm x|c tín thông truyen Phuc Đưc giưa Ong Ba Cha Me va con chau,
Văn hóa Việt đ~ đưa Lòng Hiếu Thảo của con ch|u đối với Cha Mẹ Ông B{ Tổ
Tiên th{nh một Đạo: Đạo Hiếu, Đạo Thờ Ông Bà.
Đac điem cua Đao Hieu, Đao Thơ Ong Ba, la con chau khong ch K nh Nhớ,
hoac Biết Ơn To Tien Ong Ba Cha Me, ma con Chung Sống vơi Cac Ngai
trong cuộc sống hằng ngày.
Viec K nh nhơ va Chung song nay đươc ho trơ bang ca mot hệ thống thực
hành, vơi Ban thơ Ong Ba trong moi nha, vơi chao hoi, nhang khoi moi ngay,
vơi tr nh thưa khi gia đ nh co chuyen mơi la... vơi ca dao tuc ngư , vơi tuc le
đac biet, vơi nghi thưc cung te, vơi cac Le, Tet...
Thưc vay, khi To Tien Ong Ba Cha Me la Nguồn Sự Sống, la mau huyet, va
la Nguồn Phúc Đức, đang song đong hien thưc trong con chau... th sư hien
hưu va cuộc sống của con cháu, cung ch nh la sư nối tiếp cuộc sống,
hòa chung cuộc sống, cua To Tien Ong Ba.1111
b. Giáo dục Đạo Hiếu.
Con chau hieu thao th Suoi nguon Phuc Đưc tư To Tien Ong Ba Cha Me
mơi thong suot va mơ rong. Con chau càng hiếu thảo, thì suối nguồn Phúc
Đức càng rộng mở, cuoc song cang may man, hanh phuc... Trai lai, con
cháu bất hiếu sẽ l{m tắt nghẻn suối Phúc Đức từ Tổ Tiên. Chúng sẽ l{ những
con người vô phúc'.1112
V vay, cần luôn nhắc nhớ va dạy dỗ con chau ve Đao Hieu.
Trước hết, day con chau hiếu thảo với cha mẹ. Đ}y l{ một công t|c tế nhị,
vì cha mẹ dạy con cháu có hiếu với chính mẹ cha. Nhưng lại l{ công t|c thiết
yếu bậc nhất.
Thưc ra, vơi nep song Viet, vơi Ban thơ To Tien trong nha, vơi he thong
thưc hanh Đao Hieu, như ơ đoan tren... th viec nhac nhơ va day do trơ thanh
thuan nhuyễn như cuoc song hang ngay.

1111
Đay cung la nen tang cua nep song con chau phung dương Cha Me Ong Ba, k nh trong
ngươi lơn tuoi.
Trong 10 Điều Răn của Kitô giáo, Điều răn Thảo kính cha mẹ được đặt s|t sau 3 Điều Răn
về Đức Chúa Trời, v{ trước tất cả c|c Điều Răn kh|c về con người. Tuy nhiên, trong đời sống,
việc thảo kính cha mẹ cũng không được nhấn mạnh như trong Văn hóa Việt.
1112
Câu chửi nặng nhất của Văn hóa Việt l{: Đồ vô phúc . Đa la vo phuc th đương đơi bao
trơ ngai, cạm bẫy... làm sao có the vươt qua de dang, lam sao cuoc song co the em xuoi, tot
đep, hanh phuc?
1070
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Ngoai viec dạy dỗ, tưc la vưa day tư de tơi kho, vưa do bang nhưng lơi
le de nghe de nhơ, Cha Me đac biet phai lam gương. Gương sáng cua cha me
đươc boc lo trong cach thưc thi Đao Hieu, đac biet trong cách cư xử kính quý,
trong lời ăn tiếng nói đoi vơi Ong Ba Noi Ngoai... dau cac ngai đang chung
song, đang ơ xa, hay đa khuat.
Tren Ban Thơ Ong Ba Cha Me, thờ cả những Vị còn đang sống.1113
* *
5.3 Thực hành Đạo Hiếu.
a. Thờ Cha k nh Mẹ, Thờ Mẹ k nh Cha.
C|c nền văn hóa kh|c thường dùng chữ hiếu thảo, thảo kính ... Nhưng Văn
hóa Việt dùng chữ Thờ K nh'.
Ca dao:
'Tu đâu cho bằng tu nhà, Thờ Cha kính Mẹ bằng ba tu chùa.'
'Một lòng thờ Mẹ kính Cha, Cho tròn chữ hiếu mới là Đạo Con.'
Trong 4 câu trên, hai chữ thờ v{ kính được ho|n chuyển giữa cha v{
mẹ. Như vậy, 2 chữ có cùng một nghĩa. Ta gọi chung l{ thờ kính .
Ngoài ra, chữ thờ kính còn được dùng trong tên Đạo thờ kính Tổ Tiên .
Như vậy, mức độ thờ kính Cha Mẹ cũng bằng thờ kính T Tiên'.
Điểm đặc biệt l{ Văn hóa Việt coi việc thờ kính Cha Mẹ còn sống cũng
bằng thờ kính Tổ Tiên đ~ qua đời, v{ cũng quan trọng v{ hợp lễ bằng ba tu
chùa'.1114
'Cha Mẹ là Phật trong nhà. (Thanh ngư).1115
b. Cầu nguyện với Cha Mẹ.

1113
Neu co h nh: - H nh cac Vi đã khuất: đat tren Ban thơ. - H nh cac Vi còn sống: treo hai ben
Ban thơ, tren vach.
1114
Cau ca dao co di ban: thay v bang ba tu chua th la cung la đi tu . Y ngh a van khong
thay đoi.
Thơi gian qua, đa co sư lam lan khi phien dich chư thơ k nh cua tieng Viet ra chư adorare
cua latin, roi gan ghep cho tieng Viet y ngh a chuyen biet cua chư adorare . Đay la mo t lam
lan tai hai. Dau cung dung chư thơ , thơ Trơi, thơ Ong Ba, nhưng khong mot ngươi Viet nao
lai coi Ong Ba bang Ong Trơi.
1115
Cung co cau: 'Phật trong nhà không thờ, đi thờ Thích Ca ngoài đường'.
1071
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Đối với con c|i, Cha Mẹ l{ Hiện thân của Ông Trời để trao ban Sự Sống
cho mỗi người, Cha mẹ l{ những vị thần. V vay, viec thơ k nh Cha Me, Ong Ba,
To Tien... cung la chuyen đương nhien cua con ngươi. 1116
Cung la chuyen đương nhien, viec con chau co the Cầu nguyện với Ông
Bà Cha Mẹ, kể cả khi Các Ngài còn đang sống. Giưa Ong Ba Cha Me va Con
Chau, sư thông truyền mat thiet, - ke ca thong truyen Thể chất, thong
truyen Tình cảm, thong truyen Tâm linh, va thong truyen Phúc Đức, - đa va
đang đươc thể hiện ngay trong lúc còn sống ơ tran gian. Sư thong truyen sau
khi qua đơi, thưc ra, ch la tiep tuc cuoc song.
Thần giao cách cảm la mot trong nhưng boc lo cua đac t nh nay. Dau ơ xa
nhau, khi con chau lam nguy, Me Cha đeu cam thay bon chon lo lang... Khi đo ,
neu con cháu, keu cưu, cầu nguyện với Cha Mẹ Ông Bà, th moi day liên lạc
Tâm linh se ket chat, th Tam t nh va Phúc Đức cua Ong Ba Cha Me se tuon
tran va vực dậy con chau.
* *
5.4 Đạo Hiếu và Cuộc Sống.
a. Sống Cuộc sống xứng áng.
Trong cuoc song cua moi ngươi, song Đạo Hiếu ch nh la quyết tâm
sống mot cuộc sống tot đep, xứng đáng với dòng họ, vơi To Tien Ong Ba.
Nền tảng va ộng lực cua Cuoc song Tot đep nay la Lòng Nhớ n đoi vơi
Tổ Tiên Ông B{ Cha Mẹ.
'Công Cha như núi Thái sơn, Nghĩa Mẹ như nước trong nguồn chảy ra.'
Thơi trươc, Cong Ơn Cha Me thương đươc ghi thanh 9 viec: 1. Cưu mang 9
thang 10 ngay, 2. cham soc ngay đem, 3. nang niu bong am, 4. bu mơm chao
cơm, 5. tap noi tap đi, 6. nơm nơp thương lo, 7. che gio che mưa, 8. ch day do
danh, 9. giup kinh nghiem song.1117
Sống xứng đáng với dòng họ, khong lam mat mat Dong ho, con noi len
niem hanh dien cua con chau. Ch nh Niềm hãnh diện ve m nh, ve dong ho, lai
la nền tảng va la động lực giúp thắng vượt trơ ngai va cam bay trong cuoc
song.
b. Làm Rạng rỡ Tổ Tiên.

1116
Đoc bai 3102. Nền Tảng Tâm Linh Việt, đoan 3.1.
1117
Cu lao 9 chư: sinh, cuc, phu, suc, dương, duc, co, phuc, phuc.
1072
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Lòng Nhớ Ơn khong ch giup con chau co cuoc song tot đep, ma con thúc
ẩy con chau làm rạng rỡ T Tiên Ông Bà.
Tieu chuan 'làm rạng rỡ Tổ Tiên lai t ch cưc thúc đẩy viec thăng
tiến ban than, va đóng góp hưu hieu cho xa hoi, trơ thanh ngươi hưu ch.1118
Cang la ngươi hưu ch th cang the hien Đao Hieu, th Phuc Đưc cang
nhieu.1119
Như vay, Đạo Hiếu đối với Tổ Tiên Ông B{ Cha Mẹ trở th{nh tiêu
điểm và động lực giúp con người sống cuộc sống tốt đẹp, và giúp xã
hội thăng tiến trong thanh bình, trong cuoc song moi ngươi chuyen chu giup
nhau phat trien.1120
* * * *
** Mời đọc thêm http://danhgiactau.com/index.php/vi/ml/105-
3000/196-3105-dao-song-phuc-duc

ĐẠO SỐNG PHÚC ĐỨC


3305.06 PHÚC ĐỨC VÀ ĐẠO SỐNG TIÊN RỒNG
Đao song Phuc Đưc la ket tinh cua Đao Song Tien Rong.
Thông truyền Phúc Đức là thể hiện tình Thân Thương toàn
tâm của Anh Em Một Bọc.
Niềm tin Thông truyền và Hưởng Nhờ Phúc Đức đ~ giải quyết
những khác biệt trong cuộc sống xã hội. X~ hội thăng tiến trong hòa đồng
yên vui, không ai mặc cảm. Bình Đẳng tận căn cơ.
Sống Phúc Đức, Con Người vừa đang sống hiện tại m{ cũng vừa kiến
tạo tương lai, vừa Rồng vừa Tiên.

1118
Thơi trươc, he con chau đong gop nhieu cho xa hoi, đac biet qua viec hoc cao thi đau,
hoac thang chưc cao, Cha Me Ong Ba cung đươc them tươc hieu, k nh quy.
1119
Đoc lai phan 3. - 'Công Đức Sinh Thành lo báo đáp, Hiếu Trung Tín Nghĩa nhớ nêu gương'.
1120
Đoi vơi dan Viet, trong toan bo sach Nho hoc, ch co Gương Hieu Thao la đang chu y.
Trong gan mot ngan nam gan đay, giơi cai tri Viet đa hoc chư nho va đoc sach nho. Tuy vay,
trong tất cả những s|ch có nguồn gốc từ Trung Hoa, chỉ có một quyển độc nhất, Nhị Thập Tứ
Hiếu, Hai mươi bốn gương con có hiếu, l{ được dịch ra chữ nôm va đươc pho bien trong đai
chung. (Nhơ có bản văn chữ Nôm, nên khi nghe đọc thì mọi người Việt hiểu). - Di sản Hán
Nôm Việt Nam, Thư mục đề yếu, do Viện H|n Nôm, nxb Khoa Học X~ Hội, H{ Nội 1993, 3q.
- Đọc b{i 1410. Ảnh hưởng Hạn hẹp của Nho học trên Dân Việt, đoạn 4.2.
1073
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Sống Phúc Đức tạo nên Xã hội Thân thương và Bình đẳng ngay trong
thực tại từng ngày.
Đạo Sống Tiên Rồng, Đao Song Viet, là Sống Phúc Đức.
Trích bài 3105. ĐẠO SỐNG PH C ĐỨC, phan 6.

6. PHÚC ĐỨC VÀ ĐẠO SỐNG TIÊN RỒNG


Đạo Sống Tiên Rồng bao gom mọi nguyên tắc nền tảng hương dan Con
Ngươi the hien va phat trien mot Cuoc song Lam Ngươi tron ven, trong mot
Xa hoi cung tron ven La Ngươi.
Đac điem cua Nep song Viet la ket tinh mọi Nguyên tắc Sống vao hai
chư Phúc Đức.1121
6.1 Phúc Đức kết tinh Đạo Sống Tiên Rồng.
a. Một Bọc Tiên Rồng.
Với Cuộc sống Phúc Đức, con người nhận thực niềm Hạnh Phúc của
mình hệ thuộc v{o việc mình phụ giúp cho người kh|c được thêm hạnh phúc.
Con người phát triển, thêm hạnh phúc, là do làm ích cho người khác.1122
Đ}y chính l{ thể hiện đặc tính thiết yếu của Con Người. Con người vừa
là Hiệp thể Tiên Rồng vừa l{ Anh Em Một Bọc, tưc la vưa la mot ca the đoc
đao vưa bam sinh song chung vơi nhưng con ngươi khac.1123
b. Thân Thương toàn tâm.
Việc Thông truyền Phúc Đức lại nói lên mối liên đới mật thiết giữa mỗi
người với những con người kh|c, cả trong hiện tại, qu| khứ, lẫn tương lai. Mỗi
người đang hưởng nhờ Phúc Đức của Tổ Tiên, đồng thời cũng tạo thêm Phúc
Đức để lưu truyền cho con ch|u.
Như vay, sống Phúc Đức chính l{ bộc lộ v{ tăng trưởng đặc tính kết hiệp
và trường cửu của con người, của nếp sống T}m linh, của đặc tính Tiên.
Đ}y cũng l{ phần thể hiện tình Thân Thương toàn tâm của Anh Em Một
Bọc. Mọi người hiệp nhất trong tương th}n, đùm bọc n}ng đỡ nhau, cùng giúp
nhau tăng triển hạnh phúc của mỗi người v{ của mọi người.1124

1121
Ve Đao Song Tien Rong, đoc Phần 2000. Tinh Hoa Văn Hóa Việt, đb cac bai 2202. - 2206..
1122
Chứ không phải đấu tranh sinh tồn, không phải lợi dụng kẻ kh|c phục vụ quyền lợi
mình. - Lợi vật chất l{ do thu góp, ích phúc đức thì do san sẻ.
1123
Đọc b{i 2102. Nền Tảng Cuộc Sống Con Người và Xã Hội, đoạn 4.2, v{ 5.1.
1074
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

c. Bình Đẳng căn cơ.


Chính niềm tin Thông truyền và Hưởng Nhờ Phúc Đức nầy đ~ giải
quyết những khác biệt trong cuộc sống xã hội.
Sự kh|c biệt trong x~ hội l{ do phúc phận.
Những người yếu kém, là vì không có phận hưởng nhiều Phúc Đức, chứ
không phải vì thấp hèn, vì đền tội. Cũng vậy, những kẻ may mắn, ở mọi
phương diện, cũng không tự m~n l{ mình t{i đức, đ~ có qu| khứ xuất chúng,
mà chỉ nhờ có phúc phận.
Cũng vì vậy, những người c{ng hưởng nhiều Phúc Đức thì càng có nhiều
trách nhiệm giúp đời, để tạo thêm Phúc Đức, để san sẻ cho những người kém
may mắn, để Mọi Người Cùng Hưởng thêm Hạnh Phúc. Những người ít phúc
phận lại cũng phải gia tăng việc Phúc Đức, để cải thiện số phận.
Mọi người cùng nhau làm Việc Phúc Đức, giúp nhau cải thiện cuộc sống
của từng người v{ của mọi người. X~ hội thăng tiến trong hòa đồng yên vui,
không ai mặc cảm. Bình Đẳng tận căn cơ.1125
d. Cuộc sống Trọn vẹn Con Người.
Với Cuộc sống Phúc Đức, Con Người vừa đang sống hiện tại m{ cũng vừa
kiến tạo tương lai, vừa thể hiện chính mình trong không gian và thời
gian m{ cũng vừa phát triển đặc tính thông hiệp và trường cửu. Vừa trọn
phần Rồng vừa trọn phần Tiên. Con người thể hiện chính mình cách trọn
vẹn. Tiên Rồng Song Hiệp.
Với việc Phúc Đức, con người vừa sống cho chính mình vừa sống cho
người khác. Sống cho người kh|c cũng l{ sống cho chính mình. Sống Phúc
Đức tạo nên Xã hội Thân thương và Bình đẳng ngay trong thực tại từng
ng{y. Mọi người tích cực Phát triển trong Tương thân.
* *
6.2 Đạo Sống Việt là Sống Phúc Đức.
Cuộc sống Con Người được bao trùm trọn vẹn trong Phúc Đức. Con
người (1) được sinh ra trong Ơn Phúc của Trời, (2) được hưởng nhờ Phúc
Đức của Tổ Tiên Ông B{ Cha Mẹ, v{ (3) liên tục tạo thêm Phúc Đức trong suốt

1124
Đọc b{i 2103. Tiêu Chuẩn Để Sống Tình Người, đb đoạn 5.6. - Đọc b{i 2102. Nền Tảng Cuộc
Sống Con Người và Xã Hội, mục 5.2c.
1125
Đọc b{i 2104. Tiêu Chuẩn Để Sống Bình Đẳng, đb đoạn 4.5. - Đọc b{i 2102. Nền Tảng Cuộc
Sống Con Người và Xã Hội, mục 5.2b.
1075
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

cuộc sống, để rồi, (4) chính mỗi người lại thông truyền Phúc Đức đó cho con
cháu, dòng họ, va cho nhưng ngươi khac.
Đối với Từng Người, Phúc Đức giải thích cuộc sống, Phúc Đức hướng
dẫn cuộc sống, Phúc Đức thúc đẩy cuộc sống, Phúc Đức thẩm định cuộc sống,
Phúc Đức l{m cuộc sống có ý nghĩa.
Khi cuoc song cua moi ngươi, cua moi ngươi, đươc kien toan trong Phuc
Đức, va toa lan Phuc Đưc, th Cuộc Sống Xã Hội cung tran đay Phuc Đưc. Mọi
Người Cùng Nhau kien tao mot Cuộc Sống Chung thang tien trong Thân
Thương toan tam, trong Bình Đẳng căn cơ, trong Tiên Rồng song hiệp,
trong Một Bọc Anh Em, trong mot Xã hội đ ch thưc La Ngươi.
Tất cả đều tập trung v{o việc l{m cho Mỗi Người v{ Mọi Người đều được
thăng tiến, đều được Chung Hưởng Hạnh Phúc đích thực, Hạnh Phúc Làm
Người.
Vui hương Cuộc Sống Làm Người trọn vẹn cung la Trời, khi Ngai
thong ban Nguon Song cua Ngai cho Con Ngươi.
Đạo Sống Tiên Rồng, Đao Song Viet, là Sống Phúc Đức, la Làm Việc
Phúc Đức, la Đạo Sống Phúc Đức.1126
* * * *
** Mời đọc thêm http://danhgiactau.com/index.php/vi/ml/105-
3000/196-3105-dao-song-phuc-duc

3305.07 PHÚC ĐỨC và CUỘC SỐNG LÀM NGƯỜI


Khi sống cuộc sống Làm Người, Con Ngươi sống theo Ý Trời, va thong
truyen Ơn Phuc cua Trơi cho van vat.
Khi Con Ngươi sống xứng áng, tăng trưởng Sức sống, the hien
nhưng Thiên chức, nuôi sống gia đình, dạy dỗ con cháu... cung ch nh la
nhưng Việc Phúc Đức to lơn.
Khi vào ời, Con Ngươi khong co đoc, ma c Mẹ Cha, c Ơn Phúc cua
Trơi, co Ong Ba To Tien phu ho.

Đọc b{i 2206. Chủ Tâm và Thành Quả Cuộc sống Con Người, đoan 1.4, va 4.2; va
1126

bai3102. Nền Tảng Tâm Linh Việt, đoan 3.1.


1076
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Cuộc sống Con Ngươi la vưa song tron Phuc Phan, vưa hưởng thêm Ơn
Phúc, lai vưatạo thêm Phúc Đức.
Khi nhắm mắt xuôi tay, Con Ngươi khong bươc vao coi vo đinh, cung
khong ra đi vơi hai ban tay khong... ma về với Ông Bà, va đem theo moi Phúc
Đức.
Trích bài 3105. ĐẠO SỐNG PH C ĐỨC, phan 7.

7. PHÚC ĐỨC và CUỘC SỐNG LÀM NGƯỜI


7.1 Cuộc Sống Phúc Đức.
Con Ngươi đa đươc Ơn Trời cho Làm Người giưa van vat. Ơn Trơi thong
truyen Sưc Song cua Ngai cho Con Ngươi mot cach đac biet, cho Con Ngươi
song trong khong gian va thơi gian, vơi moi ưu the va giơi han can co.1127
V vay, khi sống cuộc sống Làm Người, Con Ngươi sống theo Ý Trời, va
thong truyen Ơn Phuc cua Trơi cho van vat.
Cung v vay, khi Con Ngươi sống xứng áng, co gang thang tien, khi Con
Ngươi tăng trưởng Sức Sống, the hien nhưng Thiên chức của Con Người, chăm
sóc người thân, nuôi sống gia đình, dạy dỗ con cháu nen ngươi... cung ch nh la
nhưng Việc Phúc Đức to lơn.
Khi giúp ích cho Đời, cho bat cư ai, cho van vat, th Phuc Đưc cang tran
đay, cao ca.
* *
7.2 Cuộc Sống Hạnh Phúc.
Theo Đao Song Phuc Đưc cua Van Hoa Viet,
Khi Con Ngươi vào ời, tương h nh trong long Me, Con Ngươi khong co
đoc, ma c Mẹ Cha yeu thương dum boc, c Ơn Phúc cua Trơi, co Ong Ba To
Tien phu ho.
Mở mắt chào ời, Con Ngươi khong bơ vơ tay trang, ma ược tiếp
n trong vong tay thương yeu cua Me Cha... đươc bu mơm, cham soc, đươc
thưa hương gia sản di truyền, đươc Phuc Đưc tran đay.

1127
Ve Than phan Con Ngươi, đoc bai 3102. Nền Tảng Tâm Linh Việt, phan 4 va 5.
1077
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Cuộc sống Con Ngươi la chuoi ngay vưa song tron Phuc Phan, vưa hưởng
thêm Ơn Phúc, vưa đươc Phuc Đưc Ong Ba trơ giup, lai vưa tạo thêm Phúc
Đức cho ch nh m nh, va cho ngươi khac.
Nhắm mắt xuôi tay, Con Ngươi khong bươc vao coi vo đinh, cung khong
ra đi vơi hai ban tay khong... ma về với Ông Bà To Tien, va đem
theo mọi Phúc Đức đa đươc hương nhơ, cung vơi hao quang cua tat ca
nhưng Phúc Đức mình đã tạo ra trong suot cuoc song.
Sống Đạo Phúc Đức, M i Người, và Xã hội Loài Người, vui hưởng trọn
vẹn Hạnh Phúc Làm Người.
* * * *
** Mời đọc thêm http://danhgiactau.com/index.php/vi/ml/105-
3000/196-3105-dao-song-phuc-duc

3305.08 PHÚC ĐỨC và CUỘC SỐNG DÂN NƯỚC


Làm Việc Phúc Đức, mưu cầu hạnh phúc cho Con Người, l{ Căn cơ
của Chính nghĩa.
Phúc Đức của người Làm Việc Làng Việc Nước l{ nền tảng của xã hội,
của nền chính trị Việt.
Chính trị là để kiến tạo hạnh phúc cho xã hội, trợ giúp cuộc sống con
người.
Chiến tranh có m|u lửa, nhưng không phải vì hiếu s|t hay cưỡng đoạt,
mà để giải cứu người vô tội.
Mỗi giây phút dấn thân cho Quê Hương Đồng B{o... l{ những việc Phúc
Đức to lớn khó thể lường được.
Tổ chức la đe cộng tài cộng đức, giúp nhau ph|t triển t{i năng, giúp
nhau tạo thêm Phúc Đức.
Trích bài 3105. ĐẠO SỐNG PH C ĐỨC, phan 8.

8. PHÚC ĐỨC và CUỘC SỐNG DÂN NƯỚC


8.1 Nền tảng Ch nh Nghĩa.

1078
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Làm Việc Phúc Đức, mưu cầu hạnh phúc cho Con Người, l{ Căn cơ
của Chính nghĩa. Ai l{m hại Con Người thì dầu đạt được quyền uy hay gi{u
sang tột bực, kẻ đó vẫn không có Chính nghĩa, m{ chỉ l{ ngụy, chỉ l{ giặc.
Trong Việc L{ng Nước, Làm Việc Phúc Đức chính là nền tảng và là tiêu
chuẩn để ph}n định đ}u l{ Chính nghĩa đ}u l{ gian t{, đau la v dan vì
nước hay cướp nước hại d}n.
Cung vay, trong cuộc chiến đấu, Chính nghĩa chính l{ quyết t}m đánh
giặc cứu người. Đó l{ Nghĩa Cả, l{ Đại Nghĩa, nghĩa qu}n, khởi nghĩa... - Giặc
l{ tất cả những ai, tat ca nhưng g , lam suy hai Cuoc song Hanh phuc cua Con
Người v{ của X~ Hội lo{i người.1128
* *
8.2 Phúc Đức và An Dân Thịnh Nước.
Phúc Đức của người Làm Việc Làng Việc Nước l{ nền tảng của xã hội,
của nền chính trị Việt. Những vua quan xứng đ|ng, lo d}n an nước thịnh,
như An Tiêm, như Tiên Dung Chử Đồng, như vợ chồng n{ng Vọng Phu,
như Tiết Liêu, như Phù Đổng trong Bộ Truyền Kỳ... thì trường tồn, thành
Thần th{nh Th|nh, v{ được to{n d}n thờ kính.
Khi d}n bị khổ, gặp tai ương, thì vua quan, những người l{m Việc L{ng
Nước, phải theo tiêu chuẩn ‘Làm Việc Phúc Đức’ m{ xét lại tư c|ch của mình,
tìm c|ch cải thiện chính sách cai trị, về mọi mặt... v{ tạ tội với Trời, với
Dân.1129
* *
8.3 Phúc Đức và Đánh Giặc.
a. Chống giặc.
Van hoa Viet đat trong điem Cuoc song Con ngươi tren Phuc Đưc, tren
viec giup ch cho ngươi khac. Tuy nhien, trong đơi song, con ngươi luon phai
vươt qua nhiều trở ngại. Nhưng trơ ngai nay co the do Thân phận Bất
toàn cua ch nh con ngươi, hoac do hoan canh, moi trương, hoac do nhưng con
ngươi khac, dau vơi ac y hay khong.1130
V vay, trong cuoc song thưc tai, con ngươi luon phai tranh đấu chống
mọi nguy hại cho ban than, va cho nhưng con ngươi khac. Con ngươi

1128
Đọc b{i 2104. Tiêu Chuẩn Để Sống Bình Đẳng, đoạn 5.1.
1129
Đọc bài 2110. Công Cuộc Cứu Nước Cứu Dân, mục 13.1b.
1130
Về Thân phận Bất toàn cua con ngươi, đọc bài 3102. Nền Tảng Tâm Linh Việt, phần 4.
1079
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

phai chống mọi thứ giặc, trong moi lanh vưc cua cuoc song, tieu bieu nhat la
chong giac trong lanh vưc ch nh tri, quan sư, kinh te...
b. Phúc Đức và Chém giết.
Chính trị có mưu mô, chiến tranh có chém giết. Nhưng theo Văn hóa Việt,
dầu có quyền biến mưu lược, chính trị là để kiến tạo hạnh phúc cho xã hội,
trợ giúp cuộc sống con người. Chiến tranh có m|u lửa, nhưng không phải vì
hiếu s|t hay cưỡng đoạt, mà để giải cứu người vô tội.
Làm Việc Phúc Đức cũng không có nghĩa l{ phải tr|nh xa mọi nguy hại.
Khi không thể tr|nh, thì chẳng những không có quyền tr|nh, mà còn
có b n phận dấn thân vào gian nguy, để giải trừ |c nh}n v{ cứu người bị
nạn. Khi đó, c{ng dấn th}n diệt trừ trở lực thì Phúc Đức c{ng nhiều. Khi đó, kẻ
|c thì đền tội, ngươi dan than th them nhieu Phuc Đưc.1131
c. Vấn ề Thể hiện Nhân Thứ: cho người Hối cải.
Mau chot quan trong giưa Phuc Đưc va chem giet la viec The hien Nhan
Thư.
Nh}n thứ l{ sẵn s{ng tha tội cho mọi người hối cải, không trừ ai.
Nh}n thứ không phải nhẹ dạ. Từ bi hỉ xả như Phật m{ cũng có mười t|m
tầng địa ngục. Bác ái yêu thương như Chúa m{ có hỏa ngục thiêu đốt muôn
đời. Từ bi v{ yêu thương vô hạn, nhưng chỉ có thể tha thứ cho người hối cải,
chứ không thể tha cho quỉ dữ.
Muốn ược tha thứ, phạm nh}n phải buông đao và s|m hối.
Chi tiết hơn, để được tha thứ, tội nh}n phải: - 1. nhìn nhận điều mình l{m
l{ xấu, - 2. hối hận vì việc xấu đó, - 3. quyết tâm không t|i phạm, - 4. thú
nhận mình đ~ l{m việc xấu và xin được tha thứ, và - 5. quyết đền bù thiệt hại
do tội lỗi mình đ~ g}y ra.
Thông thường, khi có dấu tích tội phạm, nghi can sẽ phải ra tòa chịu xét
xử. Phạm nh}n chỉ được tha sau khi thi hành án, đ~ được sửa dạy, cải huấn, và
tỏ ra mình quyết sống cuộc sống tốt đẹp hơn.
Khi không đủ c|c điều kiện trên m{ tha giặc, thì là nối giáo cho giặc, thả
cọp về rừng, trợ Trụ vi |c... chứ không phải nh}n thứ.

1131
Đọc bài 2110. Công Cuộc Cứu Nước Cứu Dân, mục 12.4b.
1080
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Nếu nó không hối cải, quyết l{m t{ ma |c quỉ, thì mọi người có tr|ch
nhiệm phải diệt quỉ tru ma để cứu nhân độ thế.1132
d. Phúc Đức cứu Dân.
Công cuộc giải cứu đồng bào khỏi tay giặc, l{ việc Phúc Đức hết sức to
lớn. Dầu xây chín bậc phù đồ, Không bằng làm phúc cứu cho một người'. 'Cứu
một người bằng tu bảy kiếp'. Đ}y lại l{ công cuộc cứu nguy cả một D}n Tộc,
cứu giúp mấy chục triệu con người.
Thực vậy, mỗi giây phút dấn thân cho Quê Hương Đồng B{o một c|ch
thực sự, tận t}m tận lực, tận dụng mọi khả năng v{ mọi phương tiện thích
đ|ng, l{ những việc Phúc Đức to lớnkhó thể lường được.
e. Cộng tài cộng ức.
Lại nữa, không ai đủ tài đủ đức để cứu d}n cứu Nước. Nhưng nếu kết hợp
lại với nhau, cộng tài góp đức, toàn tâm toàn trí, giúp nhau ph|t triển t{i
năng, giúp nhau tạo thêm Phúc Đức, thì sẽ đủ t{i đủ đức.
C|c vị Anh Hùng trong lịch sử, đ~ được coi l{ đủ t{i đủ đức, cũng chỉ vì c|c
Ng{i đ~ có cộng tài cộng ức, trong tổ chức của c|c Ng{i, trong toàn Dân, mà
c|c Ng{i l{ tiêu biểu.1133
g. Giải cứu Toàn Dân.
Có Nền tảng Phúc Đức, cuộc chiến đấu v{ chiến thắng mới thực sự Cứu
Dân Cứu Nước, mới đem lại ơn ích cho mọi người, cho mỗi người. Cuộc sống
D}n Nước mới thực sự thanh bình, ấm no, thăng tiến, v{ hạnh phúc.1134
* * * *
** Mời đọc thêm http://danhgiactau.com/index.php/vi/ml/105-
3000/196-3105-dao-song-phuc-duc

1132
Đoc bài trên, mục 14.2c.
1133
Vị tiêu biểu đặc biệt l{ Đức Phù Đổng. Truyền kỳ Phù Đổng cũng l{ s|ch lược của Công
cuộc Cứu Nước Cứu D}n. - Đọc bài trên.
1134
Ngược lại, nếu không có Nền tảng Phúc Đức l{ không có chính nghĩa, l{ hại D}n hại Nước,
l{ giặc.
1081
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

PHẦN 4: SỨC SỐNG TIÊN RỒNG

Chương 1: CỘNG ĐOÀN TIÊN RỒNG

4003. HIẾN CHƯƠNG CỘNG ĐOÀN TIÊN RỒNG


A1 (110) - TỔNG QUAN
A2 (120) - SƯC SONG va ĐAC TINH cua Cong Đoan Tien Rong
A3 (130) - TIEU BIEU THƯC TAI TIEN RONG cua Cong Đoan Tiên Rồng
A4 (140) - NEN TANG CAU TRUC cua Cong Đoan Tien Rong
A5 (150) - CAU TRUC TƯƠNG HE cua Cong Đoan Tien Rong
A6 (160) - SINH HOAT cua Cong Đoan Tien Rong
A1 (110) - TỔNG QUAN
111 - Nếp Sống Việt.
Nếp Sống Việt, nền Văn Hóa Tiên Rồng, ch nh la h nh thưc Sinh hoat cua
Cong Đoan Dan Viet.
Trong mấy ng{n năm nay, người d}n Việt đ~ v{ đang sống thực va kien
toan Cơ che Cong Đoan nay. Tuy nhien, cũng vì l{ cuộc sống, nên đ~ có nhiều
thời thịnh suy, nhiều điểm hưng tho|i.
Vì vậy, đe phuc hưng va phat huy tron ven tinh hoa nen Van Hoa Viet, can
nhưng nhom ngươi khơi sư vơi nhưng thưc hien cu the.
*
112 - Cộng Đoàn Tiên Rồng.

1082
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Nhom ngươi nay ket tu thanh Cong Đoan Tien Rong. Cong Đoan Tien
Rồng Quyết t}m Thể hiện Trọn vẹn mọi Đặc điểm của Con Người v{ của X~
Hội Tiên Rồng, trong cuoc song thương ngay.
Vì Nếp Sống Tiên Rồng căn cứ trên Con Người to{n vẹn v{ tinh tuyền, nên
cũng l{ nếp sống thích đ|ng của mọi Con Người.
*
113 - Hiến chương.
Hien Chương cua Cong Đoan Tien Rong la ban van neu phương thức ứng
dụng thực tiễnmọi đặc điểm của nền Văn Hóa Tiên Rồng.
Hiến Chương tóm kết những điểm chính yếu về nền tảng, đặc tính, sức
sống, cấu trúc, sinh hoạt, cung như sư điep cua Cong Đoan Tien Rong.
Hien Chương can đươc khai trien th ch ưng vơi hoan canh thưc te đương
thơi. Cac thanh phan theo tam đo, địa phương, hoặc chuyên biệt, sẽ ứng dụng
theo đặc tính cụ thể riêng.
Tất cả đều phải Sống Động Hiện Thực trong Tiên Rồng Song Hiệp, cho
thong hơp va toan ven.
* * * *
A2 (120) - SỨC SỐNG VÀ ĐẶC T NH của CỘNG ĐOÀN TIÊN RỒNG
Cong Đoan Tien Rong ket hiep nhưng Con Ngươi cung giup nhau sống
trọn vẹn cuộc sống của chính mình, trong một cộng đo{n đích thực v{ trọn
vẹn l{ Người.
Do đo, Cong Đoan Tien Rong đat nền tảng trên mọi đặc tính v{ sinh hoạt
của Con Người v{ của X~ Hội Tiên Rồng, va the hien moi Đac t nh ham chưa
trong hai Biểu tượng Tiên và Rồng, v{o Cuộc sống thực tế.
*
121 - Cuộc Sống Trọn Vẹn Con Người.
Theo Văn hóa Việt, trong Cuộc Sống Con Người, ở mọi thời mọi lúc, trong
bất cứ tương quan hay sinh hoạt nào, bất kể trong đời sống riêng tư hay xã hội,
hai phần Tiên Rồng, bốn SứcSống Th}n Trí T}m Tuệ, cuộc sống Tương Thân
Phát Triển, luôn quyện lẫn v{o nhau.
Để có cuộc sống đích thực l{ Người, không thể sống một Sức sống m{
không sống những Sức sống kia, không thể sống phần Tiên m{ không sống

1083
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

phần Rồng, không thể sống Tương Th}n m{ không sống Ph|t Triển, không thể
sống riêng tư m{ không sống x~ hội... Tất cả đều 50/50.
Bất cứ cuộc sống n{o cũng phải sống trọn vẹn Bốn Sức Sống, trọn vẹn
Tiên Rồng, vừa riêng tư vừa x~ hội, vừa Th}n Thương vừa Bình Đẳng, vừa
Tương Th}n vừa Ph|t Triển... thì mới thực sự sống Cuộc Sống L{m Người trọn
vẹn, thì mới hưởng trọn vẹn Hạnh Phúc L{m Người.
Thực vậy, mọi Người đều sống 50% Tiên 50% Rồng, đều trọn Th}n Trí
T}m Tuệ, đeu the hien 100% t nh Anh Em Mot Boc, đều sống Bình Đẳng v{
Th}n Thương tột cùng, thì cuộc sống l{ gì nếu không l{ cùng nhau Sống Tương
Th}n Ph|t Triển, và chung nhau tận hưởng Sinh Thú Làm Người?
*121 - Đoc bai 2206. Chủ Tâm và Thành Quả của Cuộc Sống Con Người.
*
122 - BIỂU TƯỢNG TIÊN RỒNG với Cộng Đoàn Tiên Rồng.
Hai Biểu tượng Tiên và Rồng la ket tinh cua Nhận định Nền Tảng về Cuộc
Sống Con Người và Xã Hội Loài Người, nên cũng là Nền tảng va la Sức sống
sâu vững nhất cua Cong Đoan Tien Rong.
Theo Truyền kỳ Tiên Rồng,
Khi nói chúng ta là dòng giống Tiên Rồng, Tổ Tiên muốn diễn tả Con
Người l{ một hiệp thể sinh động, với nhiều đặc tính độc đ|o, được kết tinh
thành hai Biểu Tượng Tiên và Rồng.
Hễ nói tới Tiên, chúng ta nghĩ ngay tới hình ảnh của xinh đẹp, dịu hiền, từ
tâm, khoan ái, yêu thương... m{ cũng tho|t tục, siêu phàm, như thần như
thánh, trường sinh bất tử, sống động nhưng vượt thời gian vượt không gian.
Cũng vậy, Rồng biểu trưng cho oai dũng trỗi vượt, cho sức mạnh vô song,
sức sống vô tận, biến hóa không lường, như linh như hiển... khi thì ẩn mình
dưới đ|y biển cả, lúc lại vẫy vùng trên tầng trời cao, l{m m}y l{m mưa, giáng
ơn gi|ng phước...
Là con cháu Tiên Rồng, là hiệp thể do Tiên Rồng phối hiệp, có nghĩa l{
Con Người vừa biến hóa như Rồng vừa trường cửu như Tiên, vừa vật thể vừa
siêu phàm, vừa trong thời không vừa vượt thời không, vừa linh động vừa
thường hằng, vừa hùng dũng cương quyết vừa xinh đẹp dịu hiền, vừa lý vừa
tình, vừa uy lực vô song lại vừa chan chứa yêu thương...
Khi cha Rồng nói: Năm mươi con theo mẹ, năm mươi con theo cha', chính
l{ x|c quyết sự tương đồng tuyệt đối giữa hai nhóm đặc tính trong Con Người:
1084
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

một nửa do Mẹ, một nửa do Cha, năm mươi phần trăm l{ Tiên, năm mươi
phần trăm l{ Rồng. Tiên Rồng kết hiệp tương song. Song Hiệp.
Trong đời sống thực tế, những đặc tính nầy bộc lộ th{nh 4 Sức Sống của
Con Người.
*122 - Đoc bai 2102. Nền Tảng Cuộc Sống Con Người và Xã Hội, đoan 4.1
va 4.2.
*
123 - ĐẶC T NH của TIÊN RỒNG.
Tiên Rồng có 4 đặc tính độc đ|o:
a. Tiên Rồng kết hiệp: Hiệp Tố Tác Nhân.
Dầu ở nhiều hình thái khác nhau, nhưng Tiên v{ Rồng luôn biểu
trưng cho hai thành phần tiêu chuẩn của bất cứ Tương quan hay Sinh
hoạt đích thực n{o của Con Người.
Như thế, không thể xét Tiên Rồng theo lượng, cũng không thể xét theo
phẩm, mà xét theoTác Nhân.
*123a - Dầu c|i trứng lớn hơn tinh trùng cả trăm ng{n lần, đứa con vẫn
là một nửa do mẹ một nửa do cha.
b. Tiên Rồng thực tế: Thực Thể Nhân Sinh.
Lại nữa, v Tien Rong la Bieu tương do viec nhận diện Con Người thực tại,
nen hiep the do Tien Rong phoi hiep l{ một thực thể nhân sinh, một thực tại,
một tương quan, một sinh hoạtđích thực là Người.
*123b - Thực thể nh}n sinh có thể l{ thực thể xã hội, chính trị, kinh tế,
tâm lý... với c|c hiệp tố như mẹ v{ cha, vợ v{ chồng, c| nh}n v{ cộng đo{n...
như thể chất v{ tinh thần, t{i v{ đức, tình và lý, tự do v{ định mệnh... với
các thành phần của một sinh hoạt, như chủ v{ thợ, chỉ đạo v{ chấp h{nh...
c. Tiên Rồng tương ứng: Song Hiệp Hoàn Chỉnh.
Trong Truyen ky Tien Rong, cung như trong toan Bo Truyen Ky, đặc
tính Song Hiệp của Tiên Rồng đ~ tỏ hiện th{nh Nguyên Lý nền tảng sâu xa và
phổ quát nhất của Văn hóa Việt, của Cuộc Sống Con Người. Tiên n{o Rồng nấy,
Rồng n{o Tiên nấy.
Trong bất cứ phương diện n{o của cuộc sống, hễ đ}u có đặc tính ch
thực là Người, thì ở đó có Tiên Rồng Song Hiệp.

1085
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

*123c - Đặc tính Song Hiệp được nhận biết rõ r{ng nhất trong đời sống
vợ chồng, trong đời sống Mẹ Cha. Hai người hiệp nhất trong cuộc sống, nhưng
vẫn l{ hai.
d. Tiên Rồng hiện thực: Sống Động Hiện Thực.
Tiên Rồng l{ hai hiệp tố tương ứng cấu th{nh một hiệp thể nhân sinh sống
ộng hiện thực, nên Tiên Rồng cũng luôn Sống Động và Hiện Thực, luôn
theo úng thực tế, m{ kiểm chứng bản chất v{ sự tăng trưởng của thực thể
nhân sinh.
*123d - Đọc b{i 2204. Tiên Rồng: Biểu tượng Con Người, phan 5.
*
124 - ĐẶC T NH của CỘNG ĐOÀN TIÊN RỒNG.
Cong Đoan Tien Rong la mot Hiệp Thể Tiên Rồng toan ven.
V vay, Cong Đoan Tien Rong khong ch co nhưng T nh chat va Đac điem
cua Tiên và Rồngrieng biet, ma con co moi T nh chat va Đac điem cua Hiệp
thể Tiên Rồng.
*
125 - Cộng Đoàn Tiên Rồng là Hiệp Tố Tác Nhân.
Cong Đoan Tien Rong luon là Hiệp tố Tác nhân, ket thanh mot thưc the
do Tien Rong phoi hiep, trong bất cứ Tương quan hay Sinh hoạt n{o của Con
Người, của cá nhân th{nh viên cũng như của to{n thể Cộng Đoàn.
*125 - Là Hiệp tố Tác nhân, nen Tien va Rong khong the đoi lap, khong
the mau thuan, không phải trung dung... - Đọc b{i 2204. Tiên Rồng: Biểu tượng
Con Người, đoan 5.1.
*
126 - Cộng Đoàn Tiên Rồng là Thực Thể Nhân Sinh.
Cong Đoan Tien Rong sinh hoat như một Con Người trọn vẹn, với mọi
đặc tính của con người.
Như vậy, Cong Đoan Tien Rong sinh hoạt như những Thực thể Nhân
Sinh to{n vẹn, vơi nhưng thưc tai, vơi nhưng tương quan, vơi nhưng sinh
hoạt đích thực là Người.

1086
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Thực thể Nh}n sinh nầy sống động trong tất cả mọi phương diện của cuộc
sống con người, như cá nhân, gia đình, xã hội, chính trị, kinh tế, kỹ thuật, tâm
lý, y tế... Tat ca đeu thuoc sinh hoat cua Cong Đoan Tien Rồng.
*126 - Là Thực thể Nhân sinh, Tiên Rồng căn cứ trên Cuộc sống Con
Người hiện thực, nên Tiên v{ Rồng không |p dụng cho những trừu tượng,
hay ý niệm, không cho tốt v{ xấu, đúng v{ sai... không cho trắng v{ đen, nóng
v{ lạnh... - Đọc b{i 2204. Tiên Rồng: Biểu tượng Con Người, đoan 5.2.
*
127 - Cộng Đoàn Tiên Rồng thể hiện Song Hiệp Hoàn Chỉnh.
Bản chất, Cấu trúc, cung như Sinh hoat cua Cong Đoan Tien Rong luon lay
đặc tính Tiên Rồng Song Hiệp làm nền tảng sâu xa và phổ quát nhất. Hai
th{nh phần tieu chuan Tien va Rong khong ch hiệp nhất cấu th{nh một tự
tại nhân sinh đặc thù, m{ Tiên Rồng vẫn luôn tương song, v{ có thể
được nhận diện riêng rẻ.
Để luôn đích thực l{ thành phần sống ộng cua Cong Đoan Tien Rong,
hai th{nh tố Tiên và Rồng cua mỗi một tương quan, của mỗi một sinh hoạt,
đeu phai theo đung bản chất, đặc tính, và tầm độ, mà tương ứng. Tiên nào
Rồng nấy, Rồng nào Tiên nấy.
*127 - Ve Tiên Rồng Song Hiệp, đọc b{i 2204. Tiên Rồng: Biểu tượng Con
Người, đoan 5.3. - Đoc bai 2102. Nền Tảng Cuộc Sống Con Người và Xã Hội,
đoạn 4.3, va phan 8.
- Khi không còn thực sự là Tiên là Rồng là Song là Hiệp, th tương quan
hoac sinh hoat đa biến chất, không còn thực sự l{ nh}n sinh, khong con thưc
sư la cua Con Ngươi toan ven.
*
128 - Cộng Đoàn Tiên Rồng thể hiện Sống Động Hiện Thực.
Cũng như Con người, Cong Đoan Tien Rong luon sống ộng và hiện thực,
luôn theo úng thực tế sinh ộng, m{ kiểm chứng bản chất v{ sự tăng
trưởng của một Cộng Đoàn đích thực là Người.
Khi thiếu một trong những yếu tố l{ Sống là Động là Hiện là Thực, th
Cong Đoan không còn tăng trưởng, không có sức sống.
*128 - Khi đ~ biến chất, hoặc ngưng tăng trưởng, th khong con thưc sư
la Tương Quan hoac Sinh Hoat cua Cong Đoan Tien Rong, m{ chỉ l{ hình thức,

1087
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

là cái xác không hồn, hoặc biến th{nh tương quan hay động t|c của thú vật,
của m|y móc, của quái thể.
- Đọc b{i 2204. Tiên Rồng: Biểu tượng Con Người, đoan 5.4 va 5.5.
*
129 - BIỂU ĐỒ SỨC SỐNG của Cộng Đoàn Tiên Rồng: Hoa Song Hiệp.
Hoa Song Hiệp biểu trưng cho nguyên lý nền tảng của nền Văn hóa Tiên
Rồng, là Tiên Rồng Song Hiệp, nên cũng l{ biểu trưng nền tảng quan trọng và
phổ quát nhất cua Cong Đoan Tien Rong.
Để chỉ Tiên v{ Rồng tương song, ta có hai vòng tròn bằng nhau. Để nói
lên sự hiệp nhất, hai vòng tròn cắt nhau tại t}m.

Vòng bên trái chỉ phần Tiên, vòng bên phải là vòng Rồng. Phần giao
nhau, phần hiệp, l{ Bọc Việt, chỉ Con người. Phần không giao nhắc nhớ dầu
đ~ trở th{nh Một, mà vẫn là Hai, là Một Đôi. Hiệp mà vẫn Song.
Vòng ngoài là vòng vũ trụ, tức để chỉ mọi hữu thể ngo{i Con Người.
Đe nhac nhơ đac t nh nen tang nhat cua Van hoa Viet, biểu đồ có tên
là Hoa Tiên Rồng Song Hiệp, hoac la Hoa Song Hiệp.
*129 - Đọc b{i 2204. Tiên Rồng: Biểu tượng Con Người, phần 6.
* * * *
A3 (130) - TIÊU BIỂU THỰC TẠI TIÊN RỒNG của CỘNG ĐOÀN TIÊN
RỒNG
Van hoa Viet đa ket tinh kinh nghiem va nhan đinh ve Cuoc song cua Con
Ngươi va Xa Hoi Viet thanh Bo 9 Truyen ky Viet.
V vay, Bộ Truyền Kỳ Việt ch nh la nhưng Cuộc sống Tiêu Biểu cho Cong
Đoan Tien Rong.
Moi Tieu Bieu, moi Truyen ky, lai ham chưa nhưng Bài Học Thực tế,
nhưng Nguyên tắc Thực hành cho Cuoc song.
*
131 - TIÊU BIỂU LÝ LỊCH TIÊN RỒNG của Cộng Đoàn Tiên Rồng.
1088
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Lý lịch các Nhân Vật cua Bo Truyen ky cung la Tiêu biểu đe Cong Đoan
Tien Rong thể hiện Cuộc sống Tiên Rồng trong Hiện Thực.
a. Trong 4 Truyền kỳ về Tương Quan, - Truyền kỳ Trương Chi, Trầu
Cau, Vọng Phu và Chử Đồng - người ph|i Nữ thuộc phần của biểu tượng Mẹ
Tiên, và phái Nam thuộc Cha Rồng.
b. Bốn Truyền kỳ Sinh Hoạt, - Truyền kỳ Mỵ Châu, An Tiêm, Tiết
Liêu và Phù Đổng -Tiên là mầm sống, phương thức, tinh thần, sức sống, -
Rồng l{ người hành động, người thể hiện.
c. Tiên Tương Quan, Rồng Sinh Hoạt.
Tùy tương quan hay sinh hoạt, Tiên hoặc Rồng có thể có vị thế khác nhau.
Khi là tương quan, la T nh Ngh a, l{ yêu thương đùm bọc, đưa tới kết
hiệp trường cửu, thì Tiên là chính. Tiên điều hợp v{ thúc đẩy, trong lãnh
vực tâm ý, tinh thần.
Khi là sinh hoạt, l{ Ph|t Triển, l{ hoạt động thực tế, thì Rồng tr tài thiên
biến vạn hóa. Rồng chủ động trong những công việc thiết thực của cuộc sống.
Tiên v{ Rồng hiệp nhất thành Cuộc Sống Con Người.
*131 - Đọc b{i 2204. Tiên Rồng: Biểu tượng Con Người, phan 3, đb Sơ đo.
*
132 - TIÊU BIỂU CUỘC SỐNG TIÊN RỒNG của Cộng Đoàn Tiên Rồng.
Bo Truyen ky Viet khong ch th ch ưng hai Bieu tương Tien Rong vao hien
thưc, ma Cuộc Sống các Nhân vật cua Bo Truyen ky con la nhưng Tiêu biểu
Sống Thực trong Cuoc song thương ngay.
V vay, Cuoc song Con ngươi va Xa hoi cua Bo Truyen ky Viet trơ
thanh gương mẫu thực tế cho nhưng Tiêu chuẩn Thực hành cua Moi Cuoc
Song, cua Cong Đoan Tien Rong.
*132 - Đọc b{i 2204. Tiên Rồng: Biểu tượng Con Người, đoan 4.2 va 4.3.
*
133 - Tiêu biểu CUỘC SỐNG TIÊN RỒNG cho những CUỘC SỐNG TÌNH
NGHĨA: Bốn Truyền kỳ Tình.
Bốn Truyền kỳ Trương Chi, Trầu Cau, Vọng Phu, Chử Đồng, đề cập tới 4
tầm độ của Tương quan giưa ngươi va ngươi. Tư moi Tình hờ, tới Tình Nhà,
rồi Nửa Nhà nửa Nước, và Trọn Nhà trọn Nước.

1089
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Trong mỗi Truyền kỳ, Tiên v{ Rồng luôn kết hiệp tương ứng, song hiệp.
a. Tình Riêng, Tình Nhà.
Ở Truyền kỳ Trương Chi, khi đoi vơi Tien My Nương, Rồng Trương
Chi là âm vang tiếng s|o mộng ảo, thì đối với Rồng Trương Chi, Tien My
Nương là hình bóng ngươi t nh thoang gap. Ho ch thay Tai ơ Rong va thay Sac
ở Tiên, chỉ thấy một phần con người của nhau, nên tình họ cũng chỉ l{ Tình
Hờ mau qua.
Ở Truyền kỳ Trầu Cau, khi Rồng l{ người Chồng một lòng trọn nghĩa,
thì Tiên l{ người Vợ sống chết trọn tình. Họ sống trọn vẹn Con Người đối với
nhau, nên kết th{nh Tình Nhà.
*133a - Hai Truyền kỳ Trương Chi v{ Trầu Cau đ~ đặc biệt chú trọng tới
tương quan giữa các cá nhân, tới Tình Riêng Tình Nhà. Nhưng Trương Chi Mỵ
Nương tương quan hạn hẹp, còn Anh Cau Chị Trầu tương quan trọn vẹn.
- Ve Truyen ky Trương Chi, đoc bai 2108. Tình Yêu Nam Nữ. - Truyen ky
Trau Cau, đoc bai 2103. Tiêu Chuẩn Để Sống Tình Người.
b. Tình Nhà, Tình Nước.
Ở Truyền kỳ Vọng Phu, trong khi nàng Tiên Vọng Phu chu to{n Việc Nhà,
thì chàng Rồng đi lo Việc Nước. Hai người ph}n công, mỗi người l{ ph}n nửa
cuộc sống chung của nhau. NửaNhà Nửa Nước.
Ở Truyền kỳ Chử Đồng, nàng Tiên Tiên Dung đ~ đem hết của cải, dành
trọn cuộc sống cho Rồng Chử Đồng v{ cho Anh Em Một Bọc, còn Rồng Chử
Đồng thì góp trọn tài sức, vẫy vùng biến hóa. Nhờ đó, họ chung nhau một
đời và Trọn Nhà Trọn Nước.
*133b - Hai Truyền kỳ Vọng Phu v{ Chử Đồng cũng cùng sống Tình Nhà
Tình Nước. Nhưng vợ chồng n{ng Vọng Phu dở dang, còn Chử Đồng Tiên Dung
trọn vẹn.
- Ve Truyen ky Vong Phu, đọc b{i 2107. Đời Sống Gia Đình. - Truyền kỳ
Chử Đồng, đọc b{i 2104. Tiêu Chuẩn Để Sống Bình Đẳng.
*
134 - Tiêu biểu CUỘC SỐNG TIÊN RỒNG cho những SINH HOẠT
CHUNG: Bốn Truyền kỳ Sinh Hoạt.

1090
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Bốn Truyền kỳ Mỵ Ch}u, An Tiêm, Tiết Liêu, Phù Đổng, đặt trọng t}m v{o
việc Phát Triển Sức Sống, đem lại an vui thịnh vượng cho cuộc sống con
người.
Khởi đầu l{ tấm gương tai hại của tham vọng vị kỷ, tới những đóng góp lợi
ích trong phạm vilàng, rồi cho cả nước, ở thời bình v{ trong thời loạn. Tất cả,
tùy tầm độ, đều gia tăng sức sống cho Trăm Anh Em Một Bọc, cho mọi con
người.
Trong bất cứ trường hợp n{o, Tiên Rồng vẫn luôn kết hiệp tương ứng,
song hiệp.
a. Việc Làng.
Ở Truyền kỳ Mỵ Châu, khi n{ng Mỵ Ch}u có chiếc áo Tiên che giặc, (mac
ao long ngong), thì Vua An Dương l{ Rồng tắc trách. Họ mang danh nghĩa
Tiên Rồng để hưởng thụ vị kỷ. Họ rút mình v{o th{nh Ốc, vào cái làng thành
cao hào sâu, v{ |p đặt bạo lực lên d}n. Họ trở th{nhGiặc cướp bạo tàn.
Ở Truyền kỳ An Tiêm, Tiên là chim đem lại mầm sống, Rồng An
Tiêm chăm sóc cho kết tr|i mọng thơm. Th{nh quả, dưa hấu, được phổ biến,
đem lại tươi mát ngon ngọt. V{ d}n chúng tụ họp th{nh l{ng, phát triển Làng
thôn.
*134a - Truyền kỳ Mỵ Ch}u v{ An Tiêm cùng lo Việc L{ng. Nhưng An
Dương v{ Mỵ Ch}u thất bại, còn An Tiêm thành công.
- Ve Truyen ky My Chau, đọc b{i 2109. Việc Giữ Dân Giữ Nước. - Truyền
kỳ An Tiêm, đọc b{i 2106. Nếp Sống Làng Thôn.
b. Việc Nước.
Truyền kỳ Tiết Liêu lại có Tiên l{ Cụ Tổ dạy l{m b|nh, dạy phương
thức cải tiến cuộc sống, và Rồng Tiết Liêu dấn th}n thực hiện. Nhờ đó, nhờ
Tiên Rồng song hiệp, nên sức sống gia tăng, dân an nước thịnh.
Ở Truyền kỳ Phù Đổng, Tiên l{ Cụ Tổ hiện về đem lại tinh thần và sức
sống d}n tộc, thìRồng Vua Hùng vận dụng to{n d}n, thể hiện công cuộc giải
cứu dân nước. Nhờ vậy, Tien Rong hiep nhau tạo cuộc sống mới, mọi
người được sống hạnh phúc đích thực.
*134b - Hai Truyền kỳ Tiết Liêu v{ Phù Đổng cùng l{m Việc Nước.
Nhưng Tiết Liêu an d}n ở thời bình, còn Phù Đổng cứu nước trong thời loạn.
- Ve Truyen ky Tiet Lieu, đọc b{i 2105. Tiêu Chuẩn Làm Việc Nước. -
Truyen ky Phu Đong, đọc b{i 2110. Công Cuộc Cứu Nước Cứu Dân.
1091
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

*
135 - TIÊU BIỂU CẢNH SỐNG của Cộng Đoàn Tiên Rồng.
Bộ Truyền Kỳ Việt còn diễn tả cuộc sống con người qua những Cảnh Sống
thực tế khac nhau. Moi Canh Song khong ch co nhưng Tiêu chuẩn Thực
hành riêng, ma tat ca tao thanh mot toàn cảnh sống cua Cong Đoan Tien
Rong.
Tat ca đeu phat xuat tư Truyen ky Tien Rong. Truyền kỳ Tiên Rồng phát
khởi mọi cuộc sống, với hai biểu tượng: B{ Tiên Ông Rồng phối hiệp, và sinh
ra Một Bọc Trăm Anh Em.
*
136 - Tiêu Biểu CẢNH SỐNG RIÊNG TƯ: Bốn Truyền kỳ Tình.
Truyền kỳ Trầu Cau đem Hai Anh Em từ ‘Bọc Trăm Anh Em’ v{o thực tế.
Họ gặp một Cô G|i. Thực tế cuộc sống lại đưa tới 2 trường hợp: - Người Anh
và Cô Gái thành Vợ Chồng, - Người Em v{ Cô G|i không duyên.
a. Thành Vợ Chồng.
Người Anh th{nh chồng vợ với Cô G|i l{ thực tế của biểu tượng Tiên Rồng
phối hiệp. Trong thực tế, ời sống Vợ Chồng lại đưa tới 3 hoàn cảnh khác
nhau, được khai triển chi tiết, vơi nhưng Tiêu chuẩn Thực hành, ở 3 Truyền
kỳ:
1. Hai Vợ Chồng chung lòng và chung sống. Họ gặp nhau trọn vẹn, thông
cảm nhau, v{ cùng nhau chung lo việc nh{, việc chung... Họ sống cuộc sống
to{n vẹn, v{ giúp mọi người cùng ph|t triển v{ vui sống. Họ chính l{ Tiên
Dung và Chử Đồng.
2. Hai Vợ Chồng chung lòng nhưng xa cách. Họ xa c|ch vì chia nhau công
tác, vợ việc nh{, chồng việc nước. Nhưng họ có nhau từng ngày trong tâm
tưởng... rồi n{ng Vọng Phu trở th{nh Núi cao.
3. Hai Vợ Chồng chung sống nhưng xa lòng, như Mỵ Châu và Trọng
Thủy. Chồng chỉ mưu đồ chiếm đoạt, vợ lại chỉ biết có chồng... nên hại nh{ hại
nước.
b. Không duyên số.
Phần không duyên số giữa Người Em Vôi v{ Cô G|i, ở Truyền kỳ Trầu
Cau, được diễn tả chi tiết v{ thực tế với mối tình b}ng quơ v{ bất
thành của Trương Chi và Mỵ Nương. Họ sống cảnh độc th}n.

1092
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

*136 - Đoc bai 2202. Cấu Trúc Xã Hội Loài Người, đoan 3.2.
*
137 - Tiêu Biểu CẢNH SỐNG VIỆC CHUNG: Bốn Truyền kỳ Việc.
Cuộc thi ‘Tìm lễ vật d}ng cúng Tổ Tiên’ để được nối ngôi vua, ở Truyền
kỳ Tiết Liêu, cũng đ~ xảy ra 2 trường hợp: - Tiết Liêu ở nhà, làm vua, và - các
Anh Em đi xa.
a. Làm Việc Nước.
Việc l{m vua, Làm Việc Nước, lại có 3 ho{n cảnh, vơi nhưng Bài học và
Phương thức Thực hành riêng, ở 3 Truyền kỳ:
1. Vị vua xứng áng. Tiết Liêu d}ng b|nh chưng b|nh d{y, chứng tỏ Tiết
Liêu đ~ thấu hiểu quan niệm v{ phương thức an d}n thịnh nước, l{m một
vị vua xứng đáng.
2. Vị vua không xứng áng, l{m mất nước, là vua An Dương, ở Truyền
kỳ Mỵ Ch}u.
3. Vị vua cứu lại nước Khi đ~ mất nước, tìm cách và cứu lại nước. Đó
là Vua Hùng trong Truyền kỳ Phù Đổng.
b. Làm Việc Làng.
C|c Anh Em của Tiết Liêu ‘ra i tìm của ngon vật lạ’ được diễn tả chi tiết
ở Truyền kỳ An Tiêm. An Tiêm ra đảo v{ có được dưa hấu vừa lạ vừa ngon. An
Tiêm biến đảo hoang th{nh l{ng, Làm Việc Làng, v{ trở th{nh người đại diện
Làng, gởi dưa về d}ng vua, chung phần với Nước.
*137 - Đoc bai 2202. Cấu Trúc Xã Hội Loài Người, đoan 3.3.
*
138 - Tiêu Biểu NHỮNG BÀI HỌC SỐNG của Cộng Đoàn Tiên Rồng.
a. Ba Bài Học Nền Tảng: những Nguyên tắc nền tảng.
1. Truyền kỳ Tiên Rồng nêu Nguyên lý nền tảng cho kinh nghiệm của
người sống trọn vẹnCuộc Sống L{m Người: sống vừa l{ Tiên Rồng song hiệp,
vừa l{ Anh Em Một Bọc.
2. Truyền kỳ Chử Đồng đặt những Nguyên tắc nền tảng cho Sinh
Hoạt Chung, Bình Đẳngtận căn cơ, như cuộc gặp gỡ v{ sống chung suốt đời
của ch{ng không khố v{ n{ng Công Chúa cổi hết |o quần, rửa sạch son phấn.

1093
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

3. Truyền kỳ Trầu Cau lại đặt những Nguyên tắc nền tảng cho Tương
Quan, ThânThương toàn tâm, như cuộc sống trọn vẹn hai tương quan Anh
Em ruột thịt v{ Vợ Chồng hiệp nhất. Ba người sống chết cho nhau, roi dau đa
chết, vẫn có nhau mãi mãi.
b. Bốn Bài Học Sống Thực.
1. C}u chuyện Trương Chi sống chết vì tình đ~ diễn đạt nền tảng hạnh
phúc của đời sống Cá Nhân, v{ nêu những nguyên tắc để bộc lộ v{ ph|t
triển Tình Yêu của từng Con Người.
2. Khi hai người đ~ thực sự yêu nhau, kết th{nh vợ chồng, thì Truyền
kỳ Vọng Phu hướng dẫn về đời sống Gia đình, với gương người Vợ chu to{n
Việc Nh{, trong khi người Chồng thi h{nh nhiệm vụ Việc Làng, Việc Nước.
3. Chu to{n phận vụ Làm Việc Làng lại được Truyền kỳ An Tiêm khai
triển, với An Tiêm ra sức khai ph| đảo hoang, tụ họp d}n th{nh L{ng v{ đóng
góp cho nước, giúp cho đời thêm tươi m|t. [L{ng còn có nghĩa l{ cộng đo{n
nhỏ].
4. Làm Việc Nước, qua sự chỉ dạy của Tổ v{ với t}m huyết, tài trí, của Tiết
Liêu, nêu lên bài học ‘an d}n thịnh nước’ cho những ai ảnh hưởng tới cuộc
sống người d}n.
Bốn Truyền kỳ nầy hợp lại th{nh 4 tầm độ sinh sống của Con Người, bộc
lộ cơ cấu giúp Con Người sống thực và phát triển trong cuộc sống thực tế
hằng ng{y.
c. Hai Bài Học Hưng Phục.
1. Vấn ề Giữ Nước.
Ở Truyền kỳ Mỵ Châu, vua An Dương làm Mất Nước, vì lần lượt xao
lãng công tác giữ Nước.
Đang giữ toàn nước, ông lại x}y th{nh: ông đ~ bỏ nước để chỉ còn giữ
cái làng ông đang ở.
Rồi ông cưới rể Trọng Thủy, rước giặc vào nhà, tức l{ loại bỏ sự hữu hiệu
của th{nh. Ông đ~ bỏ làng, chỉ giữ nhà.
V{ cuối cùng ông chạy trốn, chém Mỵ Ch}u. Ông bỏ nhà, chỉ giữ bản
thân ông.
2. Công cuộc Cứu Nước.
Ở Truyền kỳ Phù Đổng, vì muốn cứu nước,

1094
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Vua Hùng đ~ cầu Tổ, tìm về cội nguồn, về tinh thần, về Con Người đích
thực của ông. Ông gặp lại Tổ. Ông đ~ cứu lại chính ông.
Sau khi gặp Tổ, ông lập đoàn sứ nhân, tụ họp th}n tín, tức cứu lại Nhà.
Đo{n sứ nh}n vào các Làng loan tin giải cứu cho to{n d}n. Ông cứu lại
Làng.
Khi toàn dân vùng lên, qua biểu tượng Phù Đổng vươn vai, công
cuộc Cứu Nước đ~ được thực hiện.
*138 - Đoc bai 2202. Cấu Trúc Xã Hội Loài Người, phan 4.
* * * *
A4 (140) - NỀN TẢNG CẤU TRÚC của CỘNG ĐOÀN TIÊN RỒNG
a. Chu tam cua Cong Đoan Tien Rong la the hien moi đac t nh cua Cuộc
sống Con người và của Xã hội Loài người.
V vay, Cấu trúc nền tảng của Cộng Đoàn Tiên Rồng cũng gồm: - phần
Tiên, tức l{ phầnSống, phần bộc lộ tình Tương Thân; và - phần Rồng, tức l{
phần Động, phần thể hiện việcPhát Triển.
*140a - Đọc b{i 2206. Chủ Tâm và Thành Quả Cuộc sống Con Người, đoan
4.1.
b. Hơn nưa, hai thanh phan Tien va Rong lai đươc the hien trong Cuộc
sống Thực tại qua 4 Sức sống Thân Lực Thực Tại, Trí Tài Tinh Biến, Tâm Tình
Thông Hiến, va Tuệ Linh Vĩnh Hiệp. Ch nh Tương Hệ giưa Tien va Rong, giưa 4
Sưc Song, tao nen Cuoc song thưc te cua Con Ngươi.
Cung vay, Cấu trúc cua Cong Đoan Tien Rong hình thành trên Tương Hệ
giữa 4 Sức Sống.
*140b - Đọc b{i 2205. Bốn Sức sống Con Người, phan 7.
c. Ngoai ra, Cong Đoan Tien Rong sống động dựa trên Nguyên lý nền tảng
là Tiên Rồng Song Hiệp.
Vì vậy, Cấu trúc cua Cong Đoan Tien Rong thể hiện Tiên Rồng Song
Hiệp trong mọi cơ cấu lớn nhỏ v{ mọi lãnh vực chung riêng.
*140c - Đay ch nh la đac điem đoc đao cua Cong Đoan Tien Rong, sanh
vơi cac loai to chưc khac. - Đọc b{i 2102. Nền Tảng Cuộc Sống Con Người và Xã
Hội, đoạn 4.3, va phan 8.
*

1095
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

141 - Cấu Trúc ĐƠN VỊ của Cộng Đoàn Tiên Rồng.


Cấu trúc của một đơn vị cua Cong Đoan Tien Rồng hình th{nh theo cấu
trúc của một Con Người, với bốn Sức Sống bat kha phan la Than Lưc, Tr Tai,
Tam T nh, va Tue Linh.
Bon Sưc Song nay ch nh la nhưng khả năng cụ thể cua con ngươi đươc
boc lo trong đơi song hang ngay. Co nhưng kha nang chuyen biệt thuộc một
Sức Sống, nhưng cung co nhieu kha nang la tong hơp thuoc nhieu Sưc Song.
Do những kh|c biệt về bộc lộ và tầm độ của c|c Sức Sống m{ việc Tự
Phát triển, v{ việcChung hiệp trong Cong Đoan, trở th{nh kh|c nhau.
Cũng vì vậy, Cong Đoan Tien Rồng cần thể hiện những tương hệ nầy
một cách th ch áng, th mơi the hien đươc Cau truc Cong Đoan th ch
đang cho Mọi Con Người.
*141 - Đọc b{i 2205. Bốn Sức sống Con Người, phan 6. - Đoc bai 2206.
Chủ Tâm và Thành Quả của Cuộc Sống Con Người, đoan 4.1.
*
142 - Cấu trúc BỐN SỨC SỐNG của Con Người.
Bốn Sức sống Th}n Lực, Trí Tài, T}m Tình v{ Tuệ Linh, l{ bộc lộ của
những nhóm đặc tính nền tảng của Con Người trong cuộc sống thực tế.
a. Sức sống Thân Lực l{ sức sống thể hiện qua Th}n thể của con người v{
chịu ảnh hưởng trực tiếp của ngoại vật, với Thực Tại. - Đay la phan Sức
lực cua Con ngươi, phan giup Con ngươi Sống thực trong thưc tai.
b. Sức sống Trí Tài l{ khả năng nhận định, suy luận, s|ng tạo, v{ t{i cải
tiến, biến hóa, ứng dụng v{o cuộc sống thực tế, Tinh Biến. - Sưc song nay boc
lo qua Tài khéo và Sáng tạo hau như vo bien cua con ngươi... đưa tơi
viec phát triển, thang tien ve moi phương dien trong cuoc song con ngươi.
c. Sức sống Tâm Tình la cuoc song T nh Ngh a, cảm thông v{ sẵn s{ng
sống chết cho nhau, Thông Hiến. - Đ}y l{ Sức sống Tình Người, thúc đẩy con
người Sinh hoạt chung, giúp nhau ph|t triển cuộc sống hạnh phúc trọn vẹn
của nhau.
d. Sức sống Tuệ Linh l{ Sức sống trường cửu, khả năng liên lạc v{ thông
hiệp với thế giới linh thiêng - Vĩnh Hiệp. - Sưc song Tue Linh cung the hien
cuoc song tích lũy và thông hiệp Phúc Đức cho moi thanh vien, cho Cong
đoan, cung như cho cac the he mai sau.

1096
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

*142 - Đọc b{i 2205. Bốn Sức sống Con Người, cac đoan 2.4, 3.3, 4.3, 5.3.
*
143 - Cấu trúc TẦM ĐỘ và ĐẶC CHUYÊN.
Bon Sưc song đeu la Sưc song cua mot Con Ngươi bất khả phân. Đ~ l{ cấu
tố tạo nên Con Người thì phần n{o cũng thiết yếu và đáng trọng như nhau.
V vay, không có sự cao thấp, quý hèn giữa Bốn Sức Sống của con người.
Cũng vậy, không có cao thấp, quy hen, giữa c|c Đơn vị cua Cong Đoan, m{ chỉ
có tầm độ và đặc chuyên khác nhau.
*143 - Ý niệm cao thấp, quý hèn, giữa c|c Sức sống Con Người, đ~ l{
những sai lầm đưa tới c|c đặc quyền, kỳ thị v{ áp chế trong cac Cong Đoan,
trong x~ hội. - Đọc b{i 2205. Bốn Sức sống Con Người, đoạn 7.3.
* * * *
A5 (150) - CẤU TRÚC TƯƠNG HỆ của CỘNG ĐOÀN TIÊN RỒNG
Cong Đoan Tien Rong gom nhieu Con Ngươi, moi con ngươi lai gom 2
phan Tien va Rong, vơi 4 Sưc song. V vay, trong Cong Đoan Tien Rong,
Tương Hệ giữa các Thành viên khong ch khac nhau giưa cac ca nhan noi
chung, ma con giưa tưng Sức sống, tưng phan Tiên hoacRồng.
Cung vay, Tương hệ giữa các Đơn vị cua Cong Đoan Tien Rong cung co
moi đac t nh như giưa cac Thanh vien.
*
151 - Cấu Trúc Tương Hệ Nền Tảng: Tương hệ 4 Sức Sống.
Trong cuộc sống hằng ng{y,
- Sống phần Tiên, tưc la bộc lộ và phát triển Sức sống Tâm Tình và Tuệ
Linh, chính là Sống Tình Tương Thân.
- Sống phần Rồng, tức là bộc lộ v{ ph|t triển Sức sống Thân Lực và Trí
Tài, là Sống Việc Phát Triển.
Để Sống Tình Tương Thân, tức l{ để thực hiện và phát triển Sức sống
Tâm Tình v{ Sức sống Tuệ Linh, (phần Tiên), Nep song Viet lai dung hai Sưc
sống Thân Lực và Trí Tài, (phan Rong), làm nền tảng bảo đảm cho cuộc
sống Th}n Thương an vững và sáng suốt.
Đồng thời, để Sống Việc Phát Triển, tức l{ để thực hiện và phát triển Sức
sống Th}n Lực v{ Sức sống Trí T{i trong cuộc sống hằng ng{y, (phan Rong),

1097
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Văn hóa Việt lại dùng hai Sức sống Tâm Tình và Tuệ Linh, (phần Tiên),
làm động cơ thúc đẩy và hướng dẫn thể hiện Công cuộc Chung.
151 - Đoc bai 2206. Chủ Tâm và Thành Quả của Cuộc Sống Con Người,
đoan 4.1.
*
152 - Tương hệ Thành hình và Sinh hoạt Cộng Đoàn Tiên Rồng.
Trong To Chưc Tien Rong, moi thanh vien cung hiệp chung thanh qua Sưc
song Than Lưc, tưc la Hiệp Sức. Cung hiệp chung Sưc song Tr Tai, tưc
la Chung Tài. Cung hiệp chung Sưc song Tam T nh, tưc la Đồng Tâm.
Cung hiệp chung Tue Linh, tưc la Cộng Phúc.
Hiệp Sức và Chung Tài tao thanh phần Rồng cua Cong Đoan Tien Rong,
Đồng Tâm và Cộng Phúc tao thanh phần Tiên.
Tương Hệ đươc Thể hiện Đích thực qua việc cùng nhau phat hien va thưc
thi mọi Phương thức Sống động Hiện thực, để cùng giúp nhau đồng thời thể
hiện và tăng triển vừa sinh hoạt riêng cua thanh vien, vừa công tác thực
thi cac muc tieu cua Cong Đoan.
Cả hai sinh hoạt, rieng tư va Cong Đoan, được song hiệp trong cùng một
công tác.
152 - Phan biet Hiệp va Hợp': Chữ Hiệp không những có nghĩa l{ ghép
chung lại, như chữ hợp, mà còn thêm ý hòa lẫn vào nhau. - Đọc b{i 2102. Nền
Tảng Cuộc Sống Con Người và Xã Hội, muc 4.3b.
*
153 - Tương hệ Đồng Tâm Cộng Phúc và Hiệp Sức Chung Tài.
Như Con Người gồm hai phần Tiên v{ Rồng, vơi bon Sưc song Than Tr
T}m Tuệ, Sức Sống của Cộng Đoàn Tiên Rồng cũng gồm hai phần l{ phần Đồng
Tâm Cộng Phúc v{ phần Hiệp Sức Chung Tài.
Đồng Tâm Cộng Phúc, tức l{ tinh thần quyết tâm v Sư Mang cua Cong
Đoan Tien Rong, (l{ phần Tiên), đe Cong Đoan sống. Hiệp Sức Chung Tài, tức
là khả năng thể hiện va t ch cưc gop phan vao Cong Đoan, (l{ phần Rồng), đe
Cong Đoan động.
Phần Hiệp Sức Chung Tài cần thiết cho việc thực hiện công tác và điều
hành Cong Đoan Tien Rong. Phan Đồng Tâm Cộng Phúc lại l{ phần tăng

1098
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

triển Sức sống và định công đức cua moi thanh vien, va cua toan the Cong
Đoan Tien Rong.
*153 - Trong Nếp Sống Tiên Rồng, trong Cộng Đoàn Tiên Rồng, viec
chung gop cho cong đoan cung song hiep vơi viec phat trien ch nh m nh. - Đọc
bài 2203. Giá trị Cuộc sống Con Người, đoan 4.2.
*
154 - Tương hệ Đồng Tâm Cộng Phúc và Hiệu năng Tài Sức.
Nơi mỗi th{nh viên, cung như trong toan the Cong Đoan Tien Rong,
cần phân biệt Đồng Tâm Cộng Phúc, tức l{ Tinh Thần, tư cách, dung độ đức
hưởng... với Hiệu Năng Tài Sức, tức l{ Thành quả Công tác.
Sự phân biệt nầy quan trọng bậc nhất cho việc phát triển toàn
diện cua Thanh Vien va cua ch nh Cong Đoan Tien Rong. Phai luon thể hiện và
điều hiệp sự ph}n biệt nầy, thì mới có thể thực thi hai nguyên lý Th}n Thương
To{n T}m v{ Bình Đẳng Căn Cơ.
Việc phân biệt và việc iều hiệp, Song và Hiệp, giưa Đồng Tâm Cộng
Phúc và Hiệu Năng Tài Sức, một c|ch trọn vẹn v{ đúng đắn, hoàn và chỉnh, của
hai phần Sống v{ Động, Tiên và Rồng, nầy, chính là Đặc tính và là Sức
sống cua Cong Đoan Tien Rong. Tien Rong Song Hiep hoan ch nh.
*154 - Khi có một th{nh viên, hoac đơn vi nao, mặc cảm, dầu tự tôn hay
tự ty, th đo la dau hieu Cong Đoan chưa thưc thi tron ven đac t nh nen tang
nầy.
*
155 - Tương hệ Đồng Tâm Cộng Phúc với Quyền hành và Lệ luật.
Tương he giưa cac Thanh vien, va giưa cac Đơn vi, cũng đặt ra vấn
đề quyền hành, tức l{ phép được sử dụng phương tiện cần thiết để chu toàn
nhiệm vụ. Quyền h{nh l{ để phục vụ hữu hiệu. Phục vụ hữu hiệu l{ nguồn gốc
của mọi quyền h{nh.
Lại nữa, đặc tính Sống Động Hiện Thực còn đòi thiết định những lệ và
luật thưc tien va th ch đang. Luat va Le lai luon kem theo tam đo cương bach
v{ những biện ph|p chế t{i thích ứng.
Nhưng Le va Luat nay đươc đat trên nền tảng Đồng Tâm Cộng
Phúc đe trợ giúp việc Hiệp Sức Chung Tài.

1099
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Để thêm hữu hiệu, tùy tầm độ, lệ v{ luật có thể thêm chặt chẽ, thêm cưỡng
bách.
*155 - Quyền h{nh không do bẩm sinh, cung khong do dong ho hay đac
an. Ơ đau co đac quyen, ơ đo co bat cong. - Về Bình Đẳng và Quyền Hành, đọc
bài 2104. Tiêu Chuẩn Để Sống Bình Đẳng, đoan 7.1.
- Để Con Người được tự do tự chủ thực sự, để Con Người được ph|t triển
trọn vẹn, vừa phải có luật v{ vừa phải có lệ, vừa phép nước vừa lệ l{ng. Có Lý
m{ cũng có Tình, co trat tư Xa hoi ma cung co cuoc song cua moi Con người. -
Về Lệ và Luật, đọc b{i 2105. Tiêu Chuẩn Làm Việc Nước, đoan 7.2.
*
156 - Tương hệ Đồng Tâm Cộng Phúc với Thiểu số và Đa số.
Nguyên tắc ‘Thiểu số phục tùng Đa số’ chỉ đúng khi mọi người trong
cuộc cùng có một mục tiêu duy nhất l{ ‘Cùng Nhau Hưởng Lợi’. Nguyên tắc
nầy, cùng với mục tiêu ‘Cùng nhau hưởng Lợi’, không thể |p dụng v{o
những vấn đề nền tảng của Cuộc sống Con người v{ của X~ hội Lo{i người.
Tất cả mọi tương quan và sinh hoạt của Con người, v{ của X~ hội Lo{i
người, đều phải đặt trên những tiêu chuẩn th ch áng của Cuộc sống Con
người, giúp bộc lộ và phát triển trọn vẹn mọi Sức Sống của mọi Con người,
để mọi người cùng nhau chung hưởng Hạnh Phúc Làm Người.
*156 - Cũng vậy, cần nhận định chính x|c, không |p đặt những khiếm
khuyết, cục bộ, của một nhóm nhỏ, thanh can ban cho toan the xa hoi. - Đoc
bai 2107. Đời Sống Gia Đình, đoan 10.2 Va 10.3.
- Ve Thiểu số và Đa số, đoc bai 2105. Tiêu Chuẩn Làm Việc Nước, đoan
7.3.
*
157 - Tương hệ Chủ Tâm và Thành quả.
Chủ tâm l{ chủ lực thuc đay va hương dan toan the moi hanh vi cua thanh
vien cung như cua toan the Cong đoan. Thành quả la ket qua đương nhien
cua cuoc song the hien Chu tam.
Cong Đoan, cung như Thanh vien, không để Th{nh quả |m ảnh, va nhat
la không biến Thành quả thành Chủ tâm.

1100
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Neu lay Thành quả l{m Chủ t}m, lam chủ đích của sinh hoạt, cua cuoc
song, th se ap dung nhưng phương thức không thích đáng, hình thức... đưa
cuộc sống xa hiện thực, không sống trọn vẹn cuộc sống con người.
157 - Đoc bai 2206. Chủ Tâm và Thành Quả của Cuộc Sống Con Người,
đb phan 3.
*
158 - Biểu ồ CẤU TRÚC của Cộng Đoàn Tiên Rồng: Hoa Tiên Rồng.
a. Hoa Tiên Rồng biểu trưng cho Con Người với bốn Sức sống Th}n Trí
T}m Tuệ bất khả ph}n. Theo cấu trúc, Cong Đoan Tiên Rồng cũng được biểu
trưng bằng Hoa Tiên Rồng.
Mỗi thành viên l{ một Hoa Tiên Rồng, mỗi đơn vị lớn nhỏ cũng l{ một Hoa
Tiên Rồng, m{ to{n thể Cộng Đoàn Tiên Rồng cũng l{ Hoa Tiên Rồng. Nhiều
Hoa nhỏ kết tụ th{nh một Hoa lớn hơn.
b. Biểu ồ.
Bốn vòng tròn bằng nhau tượng trưng cho bốn Sức Sống.
Vì bốn Sức Sống chia l{m hai cặp: cặp Thân, Trí của biểu tượng Rồng,
và cặp Tâm, Tuệ của biểu tượng Tiên, nên bốn vòng cũng chia th{nh hai cặp,
v{ mỗi cặp cắt nhau tại t}m.

Cặp nằm ngang chỉ phần Tiên, Đong Tam va Cong Phuc. Cap vong đưng
dọc chỉ phần Rồng, Hiep Sưc va Chung Tai.

Theo thứ tự, vòng 1 chỉ Hiệp Sức, vòng 2 chỉ Chung Tài, vòng 3
chỉ Đồng Tâm, vòng 4 chỉ Cộng Phúc.
Phần Nhụy, chính giữa, biểu trưng cho Đơn vị Tổ Chức Tiên Rồng, gồm cả 4
Sưc Song. Cac phan ngoai lan lươt dien đat cac tương quan va tong hơp giưa
cac Sưc Song cua To Chưc.

1101
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Vòng thứ năm, phần ngo{i cùng, bieu trưng cho moi hưu the ngoai To
Chưc.
V bieu đo can cư tren hai bieu tương Tien Rong, nên có tên là Hoa Tiên
Rồng.
c. Biểu trưng Thực thể Nhân Sinh.
Hoa Tiên Rồng biểu trưng cho c|c Sức Sống sống động hiện thực của Con
Người, nên cũng biểu trưng cho mọi thực thể nhân sinh, v{ có nhiều tầm
độ thực tại như Tiên v{ Rồng.
Do đó, Hoa Tiên Rồng cũng giúp nhận diện và sống thực moi thưc the
nhân sinh, với mọi ứng dụng cũng biến hóa thần diệu như Tiên Rồng.
*158 - Đọc b{i 2205. Bốn Sức sống Con Người, phan 8.
* * * *
A6 (160) - SINH HOẠT của CỘNG ĐOÀN TIÊN RỒNG
Mục Tiêu thực tiễn và tối hậu cua Cong Đoan Tien Rong la vừa thể hiện
và phát triểntrọn vẹn bốn Sức sống Thân Trí Tâm Tuệ nơi riêng từng Con
Người, và vừa sống thực và phát huy c|c nguyên lý sống chung, là Thân
Thương Toàn Tâm và Bình Đẳng Căn Cơ, nơi mọi Sinh hoạt của Xã Hội loài
người.
Nhờ đó, đưa tới Tương th}n v{ Ph|t triển to{n diện của từng Con người
cũng như của to{n thể X~ hội.
Thưc vay, Sư mang cua Cong Đoan Tien Rong la the hien va phat trien Nep
Sống Tiên Rồng, đe moi mot, v{ mọi Con Người, thực sự sống trọn vẹn chính
mình, trong an thịnh v{ hạnh phúc, cùng chung với những Con Người kh|c.
Do đó, Muc tieu Sinh Hoạt cua Cong Đoan Tien Rong ch nh la tạo môi
trường thuận tiện và thường trực để mỗi thành viên phát triển chính mình
và chu toàn sứ mạng đời mình.
*160 - Về Bốn Sức Sống, đọc b{i 2205. Bốn Sức sống Con Người, đb c|c
đoạn 2.4; 3.3; 4.3; 5.3; v{ 6.2; 6.3. - Con người chỉ thực sự hạnh phúc khi sống
trọn vẹn bốn hiệp tính, dầu việc bộc lộ có thể ở tầm độ kh|c nhau.
- Về các Nguyên lý Sống Chung, đọc b{i 2104. Tiêu Chuẩn Để Sống Bình
Đẳng, đb đoạn 4.5; v{ B{i 2103. Tiêu Chuẩn Để Sống Tình Người, đb đoạn 5.6.
*

1102
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

161 - Nền tảng Sinh Hoạt: Tiên Rồng Song Hiệp và Sống Động Hiện
Thực.
Cũng như Tiên Rồng, Sức sống nen tang cua Sinh Hoạt Cong Đoan Tien
Rồng la Tiên Rồng Song Hiệp. Moi sinh hoat, moi cong tac, moi muc tieu, đeu
ham chưa va to hien Hai phan tieu bieu Tien va Rong song đoi.
Cung vay, Sống Động Hiện Thực l{ yếu tố quyết định sự tăng
triển và hữu hiệu cua Cong Đoan. Song Động Hiện Thực vừa cho từng Con
người Th{nh viên, vừa cho Cau truc va Sinh hoat cua Cong Đoan.
Đối với mỗi thành viên, sinh hoat cua Cong Đoan khong nhưng phai la mot
muc tieu thực tế mới v{ phải hiển hiện vơi nhưng mau mưc song đong,
tác động tâm cảm và trở thành cuộcsống của chính th{nh viên đó.
Vì vậy, sinh hoạt của Cộng Đoàn phai luon dưa vao moi kh a canh thực
tế ma ứng biến cho hưu hieu. Nhơ đo, Sinh hoat cua Cong Đoan mơi co the
vừa bộc lộ đặc tính biến hóa thựctiễn thuộc phần Rồng, vừa không ngừng thể
hiện mục tiêu, tức l{ để song hiệp với đặc tính trường cửu thuộc phần Tiên.
Tiên n{o Rồng nấy, Rồng n{o Tiên nấy.
*161 - Đọc b{i 2110. Công Cuộc Cứu Nước Cứu Dân, đoạn 6.1.
*
162 - Thành Tố Sinh Hoạt: Tầm Độ Thành Viên và Mục Tiêu Thực
Hành.
Muc tieu Sinh hoat cua Cong Đoan Tien Rong la cải tiến nếp sống của
Thành viên. V vay, Tầm độ Thành viên, dươi moi kh a canh cua cuoc song, la
yeu to thiết yếu và nền tảng cua moi Sinh hoạt cua Cong Đoan Tien Rong.
Tam đo cua Thanh vien can đươc nhan thưc thưc te trong moi trương
hơp. Cac muc tieu cung can đươc phan t ch thanh chuỗi các thực hành dễ
thấy, dễ hiểu, dễ l{m v{ dễ th{nh.
Tat ca đeu gop phan đe moi mot Con ngươi, va toan the Cong đoan,
đươc sinh hoạt và phát triển toàn diện Cuoc song Con ngươi, va Cuoc song
Xa hoi đ ch thưc la Ngươi.
*
163 - TẦM ĐỘ THÀNH VIÊN: Khả năng và Tiềm năng.

1103
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Bat cư Thanh vien nao, moi con ngươi, đeu co Kha nang va Tiem nang. V
vay, moi sinh hoạt của Cộng Đoàn Tiên Rồng vừa phải phù hợp với khả
năng thực tại v{ vừa phải trợ giúp phát triển tiềm năng của th{nh viên.
Để phát huy Tiềm năng, đe vưa them the hien tron ven con ngươi cua
mình, va vưa them chu toan sư mang chung cua Cong Đoan, mọi th{nh viên
đều phải luôn tăng triển những đức tính thiết yếu. Thanh vien moi ngay luon
- thêm nhận thực hiện trạng và sứ mạng của mình,
- thêm thấm nhuần nếp sống Tiên Rồng,
- thêm thích ứng và cải hóa mọi tình thế,
- thêm dấn thân sinh hoạt, the hien cho ch nh m nh va cho Cong đoan.
*163 - C|c đức tính nầy được khai triển ở b{i 2110. Công Cuộc Cứu Nước
Cứu Dân, đb phan 6.
*
164 - Tầm ộ Năng khiếu.
Cũng như Con Người tự bộc lo dươi 4 Sưc song vơi nhieu tam đo khac
nhau, Sinh hoat cua Cong Đoan Tien Rong cung gom nhieu chuyên biệt,
nhieu năng khiếu t ng hợp va nhieu tầm độ. C|c năng độ nầy cần được nhận
định cụ thể, không những nơi từng th{nh viên, m{ còn cho từng công tác.
Tam đo Nang khieu cung theo 4 Sưc Song cua Con Ngươi, chia thanh 4
Ngành tổng quát, vơi vô số ngành nghề va tầm độ khac nhau, tao thanh
mot Cuộc sống Xã hội đa năng đa diện, bao trum mọi khía cạnh của cuộc
sống, va giup cho mọi người, khong trư ai, đều có một chỗ đứng thích
đáng trong Xa hoi.
a. Tầm Năng khiếu Thân, bộc lộ v{ thể hiện qua chính thân thể mỗi
người, trong thế giới vật chất, vơi moi trạng huống thực tại.
b. Tầm Năng khiếu Tr , vơi nhưng thanh qua tieu bieu như nhưng học
thuyết v{ những khám phá, những phát minh, những ứng dụng khoa học v{ kỹ
thuật tinh xảo, đa dụng.
c. Tầm Năng khiếu Tâm, trơ thanh động lực thúc đẩy con người Sinh
hoạt chung, thông hiệp và chia sẻ cuộc sống, giup nhau phat trien cuoc song va
hạnh phúc của nhau.
d. Tầm Năng khiếu Tuệ, bộc lộ đặc tính kết hiệp và trường tồn của t}m
hồn con người, v{ khả năng của con người thông hiệp với Thế giới Siêu linh.

1104
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

*164 - Ve Bốn Sức Sống, đoc bai 2205. Bốn Sức sống Con Người, đb c|c
đoạn 2.4; 3.3; 4.3; 5.3; v{ 6.2; 6.3.
*
165 - Tầm ộ Dấn Thân.
Theo Truyền kỳ Phù Đổng, co 4 Tam đo Dan than:
a. Tầm Đồng Bào, tat ca moi ngươi.
b. Tầm Sứ Giả, nhưng ngươi danh mot so sinh hoat cho sư mang.
c. Tầm Sứ Nhân, nhưng ngươi song tron ven cuoc song v sư mang.
d. Tầm Phù Đổng, nhưng ngươi thưc thi sư mang đac biet như Vua Hung,
Phu Đong, (trong Truyen ky Phu Đong).
*165 - Đoc bai 2110. Công Cuộc Cứu Nước Cứu Dân, phan 7.
*
166 - Tầm ộ Môi Trường.
Theo cơ cấu X~ Hội Lo{i Người, Môi trường Sinh hoạt cua Cong Đoan
Tien Rong cung đươc chia thanh 4 Tam đo tiêu chuẩn, tức l{ Cá Nhân, Gia
Đình, Làng, và Nước.
Hai Tam đo Cá nhân và Gia ình thien ve nhưng sinh hoat theo anh
hương cua Đơi song Tương quan thân thương. Hai Tam đo Làng và
Nước thien ve nhưng hoan thanh trong Đơi song Sinh hoạt phát triển.
Tam đo Moi trương giup cho cuoc song cua moi Con Ngươi, va moi Con
ngươi, mot vị thế thích đáng trong xa hoi.
a. Tầm Cá Nhân, khong ch la ban than, ma con gom nhưng ngươi do anh
hương than can trong cuoc song. Tam Ca nhan con gom cha me , anh chi em,
hoac vơ chong, con chau, hoac hang xom, ban be cung sơ lam, cung sơ th ch,
cung nhom đoi...
b. Tầm Gia ình gom ho hang, đai gia đ nh, ho toc, hoac đong nghiep,
đong hương, hoi đoan đong ngươi...
c. Tầm Việc Làng gom nhưng thanh phan cơ cau Lang xa Quan huyen,
hoac thuoc nganh nghe, hoi đoan, to chưc... co cung tam đo như lang quan.
d. Tầm Việc Nước gom nhưng T nh, Thi, Bo, quoc te, nhan loai, hoac
nhưng Hoi đoan, To chưc cung tam đo.

1105
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Trong moi Tầm ộ Môi Trường đeu co nhưng Thanh vien vơi
nhieu Tầm độ Năng khiếu va Tầm độ Dấn Thân.
*166 - Đọc b{i 2202. Cấu trúc Xã hội Loài Người, đb phần 5, Sơ đo; va
phan 6.
*
167 - Tầm ộ Giá Trị.
Tam đo Gia Tri giúp mọi người thăng tiến bản thân, va thang tien toàn
bộ Cộng đoàn, Xa hoi.
Theo bảng định Giá Trị Cuộc Sống Con Người cua Van hoa Viet, từ dưới
lên, gom 4 Cap tieu chuan:
a. Sống cho Tình Riêng.
Tam a1. Thấp nhất trong Bậc thang Gi| trị l{ người chỉ biết có Tình Riêng,
đến nỗi làm hạiViệc Chung. - Như Mỵ Châu vì tin yêu chồng mà hại nước.
Nang phai đen toi, ch con giot mau v t nh đươc hoa thanh ngoc.
Tam a2. Khá hơn, l{ người sống cho Tình, không hại người m{ cũng không
giúp ích cho ai. - Như Trương Chi chỉ sống trong tr|i tim v{ hòa tan trong giọt
nước mắt của người tình.
b. Sống trọn Tình Nhà Tình Nước.
Tam b1. Được kể l{ đáng nêu gương, cuộc sống của những người sống
chết vì Tình Nhà, vì anh em. - Như người Em Vôi. Th}n x|c biến th{nh khối đ|,
chờ hòa tan trong tình m|u mủ, vơi Anh Cau va Chi Trau.
Tam b2. Cao hơn một bậc l{ những người vừa trọn Tình Nhà vừa
trọn Tình Nước. - Như vợ chồng n{ng Vọng Phu. N{ng chu to{n việc
nhà để chồng lo việc nước. N{ng vươn cao th{nh núi, góp phần ph|t triển đất
nước, trường tồn với núi sông.
c. Sống lo Làng Nước.
Tam c1. Những người l{m Việc Làng, giúp ph|t triển một địa phương,
một thành phần xã hội. - Như An Tiêm lap lang va đong gop cho Nươc.
Tam c2. Những người l{m Việc cho cả Nước, cho mọi người, như Tiết
Liêu an dan thinh nươc.
d. Sống Đời hoàn hảo.

1106
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Tam d1. Cuộc sống lý tưởng của con người, những cặp Vợ Chồng. -
Như Chử Đồng vàTiên Dung, đ~ sống trọn vẹn đời sống bản th}n, chung
nhau x}y dựng cuộc sống gia đình v{ cùng nhau giúp l{ng giúp nước... Những
cuộc sống ph|t triển to{n diện, đem lại hạnh phúc cho chính mình và cho
những người chung quanh. Họ cùng nhau ‘về trời’, chung hương hanh phuc
tron ven... va đươc thơ k nh.
Tam d2. Cao nhất l{ người sống trọn cuộc sống Bản th}n, ph|t triển Tình
Nhà, chấn hưng L{ng thôn, v{ góp phần khôi phục D}n Nước, đ|nh tan mọi
thứ giặc, khai mở kỷ nguyên thanh bình hạnh phúc cho mọi người. Những cuộc
sống th{nh thần th{nh th|nh, như Thần Trời Phù Đổng.
*167 - Đọc b{i 2203. Giá trị Cuộc sống Con Người, đb phần 4.
*
168 - Biểu ồ SINH HOẠT của Cộng Đoàn Tiên Rồng: Hoa Bảo Bình.
a. Hoa Bảo Bình l{ biểu đồ của bảng Gi| Trị Cuộc Sống Con Người, đặt
nền tảng trên hai nguyên lý Thân Thương toàn tâm và Bình Đẳng căn cơ.
Tên Hoa Bảo Bình bao h{m ý nghĩa yêu thương bảo bọc v{ bình đẳng tận căn
cơ.
V vay, Hoa Bảo Bình cũng l{ biểu đồ của Tầm độ Sinh hoạt, cũng
như của mọi Tầm độ khác, cua Thanh vien, cua Đơn vi, cung như cua toan the
Cong Đoan Tien Rong.
b. Hình vẽ.
Biểu đồ có 5 vòng lồng nhau, dính ở đ|y. Đường kính vòng tròn thứ nhì
bằng một rưỡi đường kính vòng tròn thứ nhất, đường kính vòng thứ ba bằng
hai đường kính vòng thứ nhất, rồi hai rưỡi, ba. Có thể tô c|c vòng, cho thêm rõ
nét.

c. Ý nghĩa.
Bieu đo Tầm độ Giá Trị của Sinh hoạt trong Cuoc song Hien thưc, giưa Van
vat.
- Bốn vòng tròn nhỏ biểu trưng cho bốn cặp Tầm ộ Giá trị. Vòng trong
cùng để chỉ tầm độSống Cho Tình Riêng. Vòng 2 chỉ tầm độ Trọn Tình Nhà Tình
1107
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Nước. Vòng 3 chỉ tầm độ Sống Lo Làng Nước. Vòng 4 chỉ tầm độ Cuộc Sống
Hoàn Hảo.
- Vòng ngoài cùng, vòng 5, biểu trưng cho Vạn vật, bao gồm cả Thế Giới
Siêu Linh, nơi Hồn Thiêng Tổ Tiên v{ Thần Linh đang hiện hữu, v{ bảo bọc,
phu ho con chau.
Phần ngo{i cùng của vòng nầy nhắc nhớ Ông Trời, Đấng Nguồn Sống,
Đấng sinh dựng v{ không ngừng bảo bọc to{n thể vũ trụ.
Vòng ngoài không những lớn hơn vòng trong, mà còn là bảo bọc che chở.
*168 - Đọc b{i 2203. Giá trị Cuộc sống Con Người, phần 5.

Nguyễn Thanh Đức 2016

1108
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Chương 2: ỨNG DỤNG Tinh Hoa VĂN HÓA VIỆT

4502. Học Thuyết TIÊN RỒNG


và Tổ Chức TRỌNG TÂM MẠNG LƯỚI
Nguyễn Minh Sơn
“Không có sự tranh luận mà chỉ có diễn biến nhận thức cho đến khi
nhận thức được”. Phân biệt được đâu là Chánh, đâu là Tà trong suy tư và
hành động là nền tảng của Đạo Đức Làm Người.

Sự ăn khớp tuyệt đối ngẫu nhiên giữa Học thuyết Tiên Rồng
(www.danhgiactau.com) v{ Lý Thuyết Trọng T}m Mạng Lưới (Network
Centric Theory, www.dodccrp.org) của Hoa Kỳ l{ dấu chỉ cho một Thời Đại
Mới sắp th{nh hình do sự song hiệp giữa hai th|i cực của hai nền văn hóa v{
văn minh Việt Mỹ.
Từ nơi cùng tột của tình nghĩa Đồng B{o ruột thịt trong nền văn hóa Tộc
Việt, đến tuyệt đỉnh của văn minh Hoa Kỳ về khoa học tổ chức x~ hội lo{i
người, một nếp sống mới sắp được nẩy sinh, một nếp sống m{ lo{i người sẽ có
đầy đủ lòng tự h{o để hiên ngang bước v{o cuộc h{nh trình đi tìm một lối
sống đầy hạnh phúc trên tr|i đất. Trong vũ trụ mênh mông bất tận này, chúng
ta sẽ cùng nhau bước trên những con đường mới, hướng về những mục tiêu
mới, x}y dựng những cuộc đời mới, những x~ hội mới. Nơi đ}u có tinh thần
Một Bọc Trăm Con v{ tổ chức Trọng T}m Mạng Lưới song hiệp, thì nơi đó con
người sẽ được chung hưởng hạnh phúc l{m người trong tình nghĩa, trong tự
do trọn vẹn.
Tinh thần Một Bọc Trăm Con, tinh hoa của Học thuyết Tiên Rồng, biểu
trưng cho tình nghĩa Đồng B{o ruột thịt, l{ nền tảng cho sự sống còn của to{n
thể Tộc Việt qua mấy ng{n năm nay. Chỉ có từ ngữ Đồng B{o mới diễn đạt trọn
vẹn được tình người thực sự: Mọi người cùng được thụ thai trong Một Bọc từ
Một Mẹ v{ Một Cha, được nuôi dưỡng v{ sinh ra cùng một lúc, giống nhau như
đúc. Nhờ sống thực được tinh thần n{y m{ người Việt mới tồn tại cho đến
hôm nay. Tinh thần Một Bọc Trăm Con l{ nguyên do tại sao mấy ng{n năm
qua, người Việt có thể đ|nh bạt những cuộc x}m lăng của người Hoa v{ của
những d}n tộc kh|c.

1109
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Lý Thuyết Trọng Tâm Mạng Lưới được sinh ra giữa những cơn loạn lớn
của Thời Đại Tín Liệu. L{m sao để liên hiệp c|c hệ thống tổ chức một c|ch hữu
hiệu l{ nhu cầu cấp b|ch. Người Mỹ đ~ s|ng tạo được lý thuyết cho một hệ
thống tổ chức vừa thích hợp cho thời đại n{y, vừa thực thi được những lý
tưởng tự do v{ bình đẳng của con người như trong Hiến Ph|p Hoa Kỳ đ~ ghi.
Cấu trúc v{ sinh hoạt của tổ chức Trọng T}m Mạng Lưới giải cứu con người
tho|t khỏi hệ thống tổ chức Kim Tự Th|p của những nền văn hóa Chủ Nô.
Hệ thống tổ chức Kim Tự Tháp luôn luôn có một người trị vì trên đỉnh
cao tột cùng của quyền lực. Đ}y l{ tầng thứ nhất. Tầng thứ hai l{ một nhóm
người th}n thuộc v}y quanh l~nh tụ, tạo nên giai cấp ho{ng gia. Tầng thứ ba l{
giai cấp quý tộc với hệ thống lập ph|p, chuyên lo việc bảo vệ quyền lực của
giai cấp thống trị. Tầng thứ tư l{ hệ thống h{nh ph|p v{ tư ph|p, cấp thừa
h{nh m{ ho{ng gia v{ quý tộc thường gọi l{ nô t{i. Họ được dùng để trừng
phạt những kẻ bất tu}n. Ở đ|y cùng của địa ngục n{y l{ nô lệ, l{ đại đa số
người d}n trong một nước. C|c hệ thống tổ chức Kim Tự Th|p được hình
th{nh một c|ch vững chắc từ khi con người biết dùng đồ đồng để l{m khí giới
(The Bronze Age). Khả năng chiến tranh của con người được khoa học hóa từ
đó, c|ch đ}y năm ng{n năm.
**
TỔ CHỨC TRỌNG TÂM MẠNG LƯỚI và HỌC THUYẾT TIÊN RỒNG
1. A Robust Information Sharing Infostructure: Một Cấu Trúc T n Liệu
với Sự Trao Đổi T n Liệu Liên Động
Robust Information Sharing l{ sự đóng góp v{ chia sẻ tín liệu một c|ch
liên tục v{ sống động. Infostructure l{ Cấu Trúc Tín Liệu, l{ nền tảng của một
tổ chức với hệ thống mạng lưới l{ trọng t}m. Theo thuyết n{y, Mạng Lưới
(Network) gồm những mối liên hệ giữa c|c Giao Điểm (Nodes) trong to{n bộ
cấu trúc. Sự đóng góp v{ chia sẻ tín liệu liên tục v{ sống động l{ điều kiện
quan trọng nhất cho hoạt động của tổ chức. C|c giao điểm tạo những mối liên
hệ trực tiếp, tùy theo nhu cầu công việc. C|c Đơn Vị Biên Thùy (Edge) đóng
góp tín liệu. Cấu Trúc Tín Liệu yểm trợ tiền tuyến bằng việc chia sẻ tín liệu
hữu dụng nhanh, nhạy. Sự hổ tương giữa trung ương v{ tiền tuyến l{ điều
kiện bắt buộc cho sự hoạt động hữu hiệu của cấu trúc n{y.
Áp dụng tinh thần Một Bọc Trăm Con v{o Cấu Trúc Tín Liệu, chúng ta có
Văn Hóa v{ Đạo Sống Tiên Rồng. Hoa Tiên Rồng v{ Hoa Bảo Bình l{ hai biểu
đồ cho việc ph}n nhiệm t{i năng trong tổ chức v{ công t|c ph}n loại c|c mảnh
tin.

1110
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Hoa Tiên Rồng l{ hình ảnh của bản chất con người. Qua bốn Sức Sống:
Th}n Trí T}m Tuệ, chúng ta có thể nhìn v{ hiểu rộng ra, từ từng người đến gia
đình, làng xóm, cộng đồng, đến quốc gia v{ quốc tế, những sinh hoạt Kinh Tế,
Quốc Phòng, X~ Hội, v{ Chính Trị.
Hoa Bảo Bình l{ biểu đồ cho cường độ sức mạnh, mức độ hiểu biết, dung
độ yêu thương, v{ cấp độ chỉ huy v{ l~nh đạo trong từng con người lên đến
mọi người.
Trong cuộc chạy đua n{y, những điều kiện thiết yếu cho sự hình th{nh v{
hoạt động hữu hiệu của tổ chức Trọng T}m Mạng Lưới, m{ mọi người đang đi
tìm, thì người Việt đ~ sẵn có.
2. Power to the Edge: Quyền Lực ra ến Biên Thùy
Trọng t}m của tổ chức mạng lưới l{ để cho quyền năng quyết định về kế
hoạch thực thi sứ mạng được đặt nơi c|c đơn vị tiền tuyến. Cũng như cả một
hệ thống ph|p luật của Hoa Kỳ được đặt ra để bảo vệ quyền lợi của từng
người d}n, Cấu Trúc Tín Liệu được tạo nên để yểm trợ cho từng người chiến
sĩ biên thùy.
Chữ Edge mang hình ảnh một lưỡi dao v{ mũi nhọn của con dao. Chiến
đấu bằng một con dao m{ không biết tận dụng bản chất của nó thì ra chiến
trường như đi tự s|t.
Nhìn v{o Truyền Kỳ Phù Đổng thì sẽ thấy rõ hình ảnh Quyền Lực ra đến
Biên Thùy. Khi người d}n bộc lộ được khả năng v{ ước muốn chiến đấu của
họ thì tổ chức yểm trợ những s|ng kiến v{ kế hoạch của d}n một c|ch liên tục
v{ sống động, một tổ chức bởi d}n, cho dân, vì d}n v{ vì nước. Dùng Hoa Song
Hiệp để điều hợp sự lưu thông của hai giòng tín liệu, từ trung ương ra v{ từ
biên thùy về. Mục tiêu l{ thông hiệp được hai trọng t}m của sứ mạng: Chúng
ta (1) l{m c|ch n{o để đạt được mục tiêu chiến lược (Strategic Objective) trên
chiến trường (2) một c|ch nhanh nhất v{ ít hao tổn nhất về nh}n lực cũng
như vật lực.
3. A Flat Organization: Một Tổ Chức Dẹp
Cấu trúc của tổ chức l{ một mặt phẳng. Tổ chức của c|c quốc gia trên tr|i
đất hiện nay đều nằm trong khuôn mẫu của hình Kim Tự Th|p, kể cả Hoa Kỳ,
cho nên mặc dầu đ~ lập được thuyết, người Mỹ vẫn chưa th{nh lập một tổ
chức dẹp hữu hiệu được. Cấu trúc Kim Tự Th|p khuyến khích v{ duy trì
những dục tính trong con người, nơi con người cấu xé lừa gạt nhau để trèo lên
đỉnh cao của quyền lợi v{ danh vọng. Cấu trúc Kim Tự Th|p l{ lý do tại sao
mọi cuộc c|ch mạng của nh}n loại thất bại sau khi th{nh công ở giai đoạn đầu.
1111
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

David Alberts, người l~nh đạo tiên phong cho cuộc c|ch mạng tư tưởng về
tổ chức trong Lý Thuyết Trọng T}m Mạng Lưới, đ~ viết: “The Power of
Network Centric Warfare is derived from the effective linking or networking of
knowledgeable entities that are geographically or hierarchically dispersed. The
networking of knowledgeable entities enables them to share information and
collaborate with one another to achieve a degree of self-synchronization. The
net result is increased combat power.” (Dr David S. Alberts, Network Centric
Warfare, 1999, pp. 6-7). “Sức Mạnh của Chiến Tranh Trọng T}m Mạng Lưới
được kết tinh từ sự giao tiếp hữu hiệu, hoặc sự liên kết, của những thực thể
hiểu biết, giữa những đơn vị hoặc những cấp bậc xa rời nhau. Sự liên kết của
những thực thể hiểu biết giúp họ chia sẻ tín liệu v{ hiệp t|c với nhau để đạt
được mức độ tự đồng bộ hóa. Kết quả l{ sức mạnh chiến đấu ph|t triển.” Sự
lưu thông của tín liệu c{ng nhanh, khả năng kết nạp, ph}n loại, phân tích và
tổng hợp tín liệu của tổ chức c{ng chính x|c, thì sức mạnh Tín liệu Troi vươt
(Information Superiority) của tổ chức c{ng tăng.
Tín liệu trong một tổ chức Kim Tự Th|p phải đi từ dưới lên trên, qua rất
nhiều nút chắn của cấp bậc v{ trở ngại khó khăn giữa những đơn vị c|ch xa
nhau. Trên con đường đèo ngoằn ngoèo khúc khuỷu n{y, c|c mảnh tin từ tiền
tuyến luôn luôn bị thanh lọc theo tư duy riêng biệt của cấp chỉ huy. Quyền lực
của c|c cấp l~nh đạo v{ chỉ huy thường l{ quyền sinh s|t, nên cấp dưới chỉ nói
những gì cấp trên muốn nghe, sợ “Sự thật mất lòng”.
Vì không thể n{o nắm rõ tình hình nơi tiền tuyến, c|c cấp l~nh đạo v{ chỉ
huy thường ra lệnh tùy theo ý mình. Tổ chức Kim Tự Th|p trở th{nh địa ngục
của sự chỉ huy một chiều. Hình phạt đặt ra cho những ai vi phạm kỹ luật phải
c{ng ng{y c{ng trở nên khắt khe, vì loại tổ chức n{y đi ngược lại bản chất của
nhu cầu sinh hoạt x~ hội tự nhiên của con người, rằng gi| trị của mạng sống,
của sự hiểu biết, của yêu thương, v{ danh dự của từng con người phải luôn
luôn được quý trọng.
Tổ chức dẹp l{ nhu cầu quan trọng nhất cho c|c quốc gia v{ c|c đại công
ty liên quốc, vì cuộc chiến to{n cầu hiện nay đòi hỏi sự liên lập giữa c|c hệ
thống quyền lực, nhất l{ qu}n đội. Vị “vua” n{y không thể ra lệnh cho vị “vua”
kia, hoặc vị tướng của quốc gia n{y không thể ra lệnh cho vị tướng của quốc
gia khác.
Tham mưu v{ quyết định phải được đặt trên cấu trúc tín liệu m{ những
mối liên hệ giữa c|c khối quyền lực đ~ kết th{nh. Khả năng hiểu biết ph|t
triển nhờ tín liệu giao lưu v{ kết tụ, do khả năng tìm tin, thu tin, lọc tin v{

1112
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

truyền tin troi vươt của tổ chức Trọng T}m Mạng Lưới với Học thuyết Tiên
Rồng l{m nền tảng.
4. Information Superiority: T n Liệu Tr i vượt
Khả năng tạo được Tín Liệu Troi vươt l{ sức mạnh của tổ chức. Cụm từ
"diễn biến nhận thức cho đến khi nhận thức được" l{ phương ch}m hoạt động
cho một cấu trúc tín liệu. Vận tốc di chuyển tín liệu không chỉ nằm trong vận
tốc của m|y điện to|n, m{ do khả năng hệ thống hóa tín liệu của mỗi th{nh
viên trong tổ chức.
Muốn hệ thống hóa tín liệu một c|ch hữu hiệu thì phải có một hệ thống tổ
chức thích hợp với c|ch sống, c|ch suy nghĩ, c|ch l{m việc, v{ c|ch sinh hoạt
của con người. Muốn thấy được bản t|nh của con người thì phải nhận diện
con người cho chính x|c. Điều n{y chỉ có Học thuyết Tiên Rồng hiện thực
được. Hoa Tiên Rồng với bốn Sức sống: Thân, Trí, Tâm, Tuệ, biểu trưng cho
hình ảnh một con người trọn vẹn. C|c hệ tư tưởng kh|c chỉ thấy được một,
như duy vật, duy lý, duy tâm và duy linh, hoặc v{i sức sống trong con người,
hoặc thấy hết m{ lại không hệ thống hóa được. Không hệ thống hóa thì không
thể khoa học hóa. Không khoa học hóa thì không nắm vững sự ph|t triển. Cho
nên, sự song hiệp giữa Học thuyết Tiên Rồng v{ tổ chức Trọng T}m Mạng lưới
sẽ tạo nên một môi trường sinh hoạt vô cùng hữu hiệu cho con người v{ x~
hội lo{i người.
5. Self-Synchronization: Sự Tự Đồng Bộ H a
Hình ảnh n{y đẹp lắm Sự Tự Đồng Bộ Hóa cũng xảy ra trong thiên nhiên,
giữa c|c vật thể vô tri như photons. Khi có môi trường thích nghi cho sự ph|t
triển tự nhiên của một vật thể, thì vật thể đó tự đồng bộ hóa. Từ
một photon cực kỳ nhỏ bé v{ yếu đuối m{ lại có khả năng g}y ảnh hưởng để
tạo ra một tia la-se cực s|ng v{ cực mạnh (Sync: The Emerging Science of
Spontaneous Order, Steven H. Strogatz, 2003).
Khi tổ chức có khả năng kết nạp tín liệu một c|ch hữu dụng thì c|c giao
điểm, hoặc từng con người, sẽ tự nhiên tham gia v{ hiệp t|c. Việc gì có lợi ích
cho từng người v{ cho mọi người thì ai ai cũng muốn theo.
Với nguyên lý Tiên Rồng Song Hiệp Ho{n Chỉnh, tổ chức Trọng T}m Mạng
Lưới có được khả năng kết nạp những giao điểm mới v{ duy trì bền vững từng
mối liên hệ.
6. Emergent Leaders: Lãnh Đạo Xuất Hiện

1113
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Khi một nhóm người sinh hoạt v{ trao đổi tín liệu, thì những ai điều hợp
sự vận chuyển tín liệu, hoặc ph}n tích loại tín liệu n{o đến đ}u, thì khả năng
chỉ huy hoặc l~nh đạo của những người đó, trong những l~nh vực chuyên biệt
đó, đến đó. Khả năng l~nh đạo cũng tùy thuộc v{o khả năng điều hợp c|c
th{nh viên v{ điều động tổ chức. Tùy theo công việc v{ mục tiêu m{ quyền
h{nh v{ thời hạn của l~nh đạo v{ chỉ huy được quyết định bởi mọi người chịu
tr|ch nhiệm cho những chương trình đó.
Trong một tổ chức, người l~nh đạo phải có khả năng thấy được chiều d{i,
chiều xa, chiều cao, v{ chiều s}u của một chương trình. Người quản lý thì lo
việc h{nh ch|nh v{ t{i ch|nh cho tổ chức. Người chỉ huy điều động nh}n sự v{
gom góp vật liệu, tùy theo môi trường v{ điều kiện sẵn có, để ho{n th{nh sứ
mạng tổ chức giao phó. Cấp h{nh động gồm những người có khả năng chuyên
biệt để đ|p ứng với nhu cầu của công việc.
Trong Truyền Kỳ Phù Đổng, khi Sứ Nh}n truyền tin đến to{n d}n, và khi
Phù Đổng nhận được tin v{ ý thức được sứ mạng v{ tr|ch nhiệm cùng bổn
phận của mình, thì Phù Đổng bật nói. Phù Đổng, tinh thần chiến đấu của từng
người d}n Việt, khi đ~ được đ|nh thức bởi sự hiểu biết về gía trị ch}n thực
của chính mình, qua sự hiểu biết về Tổ Tiên v{ truyền thống của D}n Tộc
mình, sẽ trỗi dậy, sẽ bộc lộ được Niềm Tin Chiến Thắng.
7. Effects-Based Operations: Hoạt Động Dựa Trên Hậu Quả
Mọi quyết định về chiến lược hoặc chiến thuật hoạt động phải luôn luôn
được dựa trên sự hiểu biết của chúng ta về hậu quả của những quyết định đó.
Hiện nay, c|c hệ thống quyền lực to{n cầu v{ c|c đại công ty liên quốc
(Transnational Corporations) đang nổ lực thực thi Chiến Tranh Trọng T}m
Mạng Lưới qua sự vận dụng những đơn vị h{nh động đặc biệt (Special
Operations Units) để đột nhập, đột kích, quan sát, theo dõi, bắt cóc, ám sát,
đ|nh cắp v{ ph| hoại. Vấn đề chính l{ vì phương tiện kiểm so|t bằng điện
toán ngày càng tinh vi, trung ương cứ tưởng mình cũng đang chiến đấu nơi
hiện trường với đội qu}n tiền tuyến nên thường đoạt quyền quyết định s|ch
lược h{nh động của tiền tuyến (The Mission, The Men, and Me: Lessons from a
Former Delta Force Commander, Pete Blaber, 2010).
Thời trước, vì phương tiện liên lạc bị giới hạn bởi không gian, tướng ngo{i
mặt trận có lúc không cần theo lệnh vua. Ngày nay, phương tiện truyền tin
nhanh như |nh s|ng. C|c tổ chức Kim Tự Th|p dùng khả năng n{y để siết chặt
hệ thống kiểm so|t của trung ương. C|c tổ chức Trọng T}m Mạng Lưới thì
dùng khả năng n{y để ph|t triển sức mạnh chiến đấu của c|c đơn vị biên thùy.

1114
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Trong tình nghĩa Đồng B{o, mọi suy toan, tính toán, dự định v{ chương
trình phải được đặt trên hậu quả an nguy của Tổ Quốc v{ v{ hạnh phúc của
từng người.
8. Mission-Capability Package: Kiện Hàng Sứ Mạng Khả Thi
Muốn đạt được một mục tiêu n{o, chúng ta cần phải nghiên cứu v{ thiết
lập một chương trình với những phương thức khả thi, theo Lý Thuyết Trọng
T}m Mạng Lưới, chớ không phải rập khuôn những c|ch thức cũ của tổ chức
Kim Tự Th|p.
Trong Chiến Tranh Tín Liệu (Information Warfare), c|c hệ thống điện
to|n v{ mạng lưới tín liệu được dùng để tấn công đối phương trong im lặng v{
bí mật, để đối thủ ‘không biết mình đang bị tấn công, không tin mình đang bị
tấn công, không hiểu tại sao mình đang thua, v{ không ngờ mình đ~ bị thua”
(The Handbook of Fifth-Generation Warfare (5GW), Daniel H. Abbott, 2010).
Trong Truyền Kỳ Tiết Liêu, Tiết Liêu, một người con d}n nước Việt, đ~
nhìn v{o lịch sử v{ truyền thống d}n tộc m{ thấy được l{m việc phải l{m: thế
n{o để đo{n kết d}n tộc, giữ cho sự đo{n kết đó vững bền, trong thời bình
cũng như thời chiến. Tiết liêu đ~ soạn thảo được chương trình khả thi n{y với
hai biểu tượng Sống Động v{ Hiện Thực: b|nh chưng và bánh dày. Tiết Liêu
đưa ra một s|ch lược m{ ai ai cũng hiểu v{ l{m theo được.
9. Shared Awareness: Sự Hòa Mục
Hòa mục l{ một thực tế chung (Shared Reality). Mọi thực thể trong tổ chức
đều có một ý thức như nhau. Khi trung ương v{ tiền tuyến cùng song hiệp để
chiến đấu, thì coi như tổ chức đó “Biết Mình”. Phải biết mình trước, sau đó
chúng ta mới có khả năng ph}n biệt đ}u l{ ta, đ}u l{ giặc, để “Biết Người”, để
“Trăm Trận Trăm Thắng” (Tôn Tử).
Trong Binh Thư Yếu Lược, Hưng Đạo Đại Vương dạy rằng “Hòa Mục l{ Đạo
cho việc Trị Nước H{nh Binh.” Nền tảng quan trọng nhất của một hệ thống tổ
chức với cấu trúc mạng lưới tín liệu l{ sự hòa mục giữa trung ương v{ tiền
tuyến về mục tiêu v{ h{nh đông.
10. The Agility Advantage: Lợi Thế Linh Động
Tinh hoa của một tổ chức Trọng T}m Mạng Lưới l{ khả năng đạt được Lợi
Thế Linh Động, m{ sức đ{n hồi l{ đặc tính quan trọng nhất. Sự hiểu biết l{ nền
tảng chiến đấu của mỗi con người v{ tổ chức. Sự hiểu biết n{y được cập nhật
hóa nhanh bao nhiêu thì sức đ{n hồi, tức khả năng phục hồi sức mạnh chiến
đấu, của c| nh}n v{ tổ chức đó mạnh bấy nhiêu.

1115
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Gi| trị của tín liệu nằm trong sự khả tín của người đưa tin. Tinh thần Một
bọc Trăm Con bảo đảm được sự khả tín n{y vì sự truyền tin được đặt trên nền
tảng Th}n Thương v{ Bình Đẳng Tột Cùng giữa c|c anh chị em cùng Mẹ cùng
Cha, được sinh ra cùng một lần, sinh hoạt v{ sống thực với nhau trong cùng
một Bọc.
**
Xưa kia, tinh thần Một Bọc Trăm Con với tình nghĩa Đồng B{o đ~ cho Tổ
Tiên của Tộc Việt sức mạnh chiến đấu với núi rừng hiểm trở, với gió mưa
nắng rét. Rồi v{i ng{n năm sau, khi Tộc Hoa dùng sức mạnh qu}n sự bạo t{n
để x}m lăng nước ta, từ Hồ Đồng Đình đến nước Việt Nam, tinh thần Một Bọc
Trăm Con của Tộc Việt chúng ta vẫn bền bỉ, vẫn hiên ngang, vẫn h{o hùng, vẫn
chiến đấu, vẫn bất khuất.
Ngày nay, thời đại tín liệu đang cho con người một khả năng mới: G}y nên
một cuộc chiến to{n cầu, với chiến tranh to{n diện không biên giới, m{ có thể
chỉ do có một người, hoặc một nhóm người, ví dụ như chiến tranh vi trùng
chẳng hạn.
Để có thể đương đầu với những mối đe dọa thật lớn do những nhóm
người thật nhỏ, chúng ta phải cùng nhau tạo ra môi trường v{ điều kiện cho
sự hiểu biết của mỗi người được tỏ b{y trong |nh s|ng, cho mọi người cùng
nhìn thấy, rồi tùy mỗi người muốn quyết định ra sao cũng được. Sự tự do s|ng
tạo, tự do ph|t biểu, tự do tổ chức, v{ tự do hoạt động l{ hậu quả tất nhiên của
quyền tự do quyết định, một quyền năng bất khả x}m phạm của con người.
Trong sự tranh gi{nh quyền lực hỗn loạn trên tr|i đất hiện nay, mỗi
người chúng ta cần ý thức rằng sự hiểu biết ch}n thật m~i m~i l{ của chung, vì
được bắt nguồn từ khả năng yêu thương v{ tinh thần chiến đấu vì yêu thương
luôn luôn hiện hữu. Yêu thương l{ sự chia sẻ v{ chung hưởng to{n diện.
****
Nguyễn Minh Sơn, 18.5.2014

4503. THẾ ĐỘNG CỦA HOA


Nguyễn Minh Sơn
Trong Học Thuyết Tiên Rồng, chúng ta có ba đóa Hoa: Hoa Song Hiệp, Hoa
Tiên Rồng, v{ Hoa Bảo Bình. Nhìn v{o Hoa Song Hiệp v{ Hoa Bảo Bình, trên

1116
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

bình diện sinh hoạt x~ hội, chúng ta có thể nhìn vòng ngo{i cùng, vòng lớn
nhất của hai Hoa n{y, l{ sự biểu trưng cho Ch}n Lý của Sự Thật. Kế đến l{
vòng đại chúng, tượng trưng cho x~ hội lo{i người, m{ trong đó có ta.

Hoa Song Hiệp: Sự Qua Lại

Vòng Tiên, bên trái, tượng trưng cho những gì trường kỳ, bao gồm những
dữ kiện hiện hữu dọc theo chiều d{i của thời gian. Vòng Rồng, bên phải, tượng
trưng cho những gì ngắn hạn, bao gồm những dữ kiện hiện hữu trong chiều
rộng của không gian nhất định.
Trong đấu tranh tư tưởng hoặc h{nh động, vòng Tiên l{ Thế, vòng Rồng l{
Dụng. Thế có thể chuyển đổi tùy theo sự động tĩnh của đối phương, nhưng
luôn luôn được nhắm v{o mục tiêu l{ đạt sự thượng ưu, tức l{ sự chủ động,
không để cho mình bị động. Mục tiêu của Dụng l{ sự đạt được hậu quả m{
mình đ~ nhắm v{o, để ảnh hưởng được thực trạng theo ý muốn của mình.
Một ý tưởng, khi bộc lộ ra nơi hình h{i, |nh mắt, âm thanh, cử chỉ v{ thần
sắc, l{ phần Tiên trong con người, l{ bản chất của Thần, Ý, Khí v{ Lực của
người đó. Phần Rồng, h{nh động của một người, hoặc một nhóm người, luôn
luôn phản ảnh phần Tiên, sự suy tư của những người đó. Để tr|nh bị mắc mưu
như Dương Đông Kích Tây, chúng ta phải suy xét trọn vẹn hai chiều Tiên Rồng
trong mỗi dữ kiện lớn nhỏ m{ ta thu thập được.
Trong sự trống vắng v{ yên tĩnh tự nhiên của Thời Không, một ý niệm dấy
lên, hay một lời nói tho|t ra, sẽ l{m động ý thức về Thời Không trong chính
đối tượng đó. Nếu Thần của ta giữ được sự trống vắng v{ yên tĩnh tự ban đầu,
thì sự nhận định trong ta về bản chất của những trạng th|i động đó sẽ hiện ra
rất rõ. Khi Ý của đối phương hiện ra, thì trong ta tự nhiên sẽ có Ý tưởng đối
chiếu. Đ}y l{ hiệu quả của nguyên lý Tiên Rồng Song Hiệp, rằng vạn vật từ sự
Song Hiệp của Tiên v{ Rồng m{ hiện hữu. Có Tiên thì có Rồng, ngược lại cũng
vậy.
Khi Thần (c|i nhìn) đ~ định thì Ý (sự muốn) tự nhiên phát; khi Ý phát thì
Khí (sức sống) tự nhiên theo đó m{ kết th{nh; v{ Lực (sức mạnh) cũng tùy
theo Khí m{ xuất hiện. Đ}y l{ một định lý của Thế: Thần Ý Khí Lực luôn luôn

1117
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

lu}n chuyển. Thần Ý vô hình; Khí Lực hữu hình. Trong Tiên cũng có Tiên
Rồng, trong Rồng cũng vậy. Thế ra sao thì Dụng như vậy.

Hoa Tiên Rồng: Sự Xoay Vần

Trong trạng th|i Tĩnh, bốn Sức Sống hiện rõ nét: sức mạnh của Th}n lực;
sự s|ng của Trí t{i; khả năng yêu thương của T}m tình; v{ sự thông thấu của
Tuệ linh. Trong trạng th|i Động, Bốn Sức Sống xoay quanh nhau, hiệp cùng
nhau, xoáy vào nhau, xuyên thấu trọng t}m đối tượng. Nguyên lý “Song” (Đôi,
như nhau) v{ “Hiệp” (m~i m~i l{ Một trong nhau) của Tiên v{ Rồng giữ cho
c|c sức sống quyện v{o nhau m{ vẫn giữ được bản chất riêng biệt. Có mà
không mất; hoặc mất m{ lại Có.
Th}n v{ Trí đối diện nhau; T}m v{ Tuệ phản ảnh nhau. Trong Hoa Tiên
Rồng, mỗi sức sống có thể hoạt động riêng biệt hoặc trở nên hiệp nhất để đạt
những mục tiêu chung. Dùng Hoa Tiên Rồng, chúng ta có thể nhận thức được
sức sống trong từng người cũng như của nhiều người.
Một nguyên lý căn bản của Võ học l{ Khi Động thì tất cả đều động như
nhau; khi Tĩnh thì tất cả đều tĩnh với nhau. Nguyên lý n{y l{ nền tảng của khả
năng tự khắc, phần Tiên, của một chiến sĩ, một tổ chức, một quốc gia, hay một
d}n tộc. Không có khả năng tự khắc chế cảm tính hoặc cuồng vọng trong chính
mình thì con người chỉ có thể đi đến chiến bại m{ thôi; m{ đ~ l{ chiến sĩ thì
không bao giờ chấp nhận sự chiến bại cả.
Nguyên lý thứ hai của sự chiến đấu l{ Đưa đối phương vào Hư Không. Mục
tiêu của h{nh động, phần Rồng, l{ sự dẫn dắt đối phương về nơi cội nguồn của
vũ trụ, phần Tiên, rằng muôn vật tự Hư Không m{ đến rồi trở về. Nơi n{o đối
phương b|m v{o để tạo Thế v{ Lực, nơi ấy l{ đầu d}y mối nhợ cho mục tiêu
của sự xụp đổ v{ hủy diệt. Trước khi giao tranh, người chiến sĩ thấy được sự
chiến thắng rồi mới chiến đấu. Trong lúc giao tranh, người chiến sĩ coi Hư
Không l{ chiến địa. Tiên Tranh nơi Hư (chỗ đối phương không cho l{ Thực);
Rồng Đ|nh chỗ Không (nơi đối phương vì không cho l{ Thực cho nên không
canh giữ).
Hoạt động của Hoa Tiên Rồng có thể nương theo bản chất của Bốn Sức
Sống trong đối tượng, hoặc Bốn Mùa (nóng, lạnh, ướt, khô), hoặc Bốn Phương

1118
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

(cao, thấp, ngang, dọc), hoặc T|m Hướng (trên, dưới, xa, gần, sâu, cạn, ngày,
đêm), tùy theo môi trường, điều kiện, mục tiêu đặt ra, v{ phương tiện sẵn có.

Hoa Bảo Bình: Sự Mở Đ ng

Muốn xa thì đóng; muốn gần thì mở. Sự mở đóng của khí lực, của trí năng,
của yêu thương, v{ của sự hiểu biết trong chính mình l{ do quyết định của đối
tượng, không phải do mình. Người chiến sĩ sống cho Bọc, sống vì Bọc. Một
người sống cho riêng mình, hoặc cho riêng gia đình của mình, sẽ không có khả
năng bảo vệ l{ng x~ một khi giặc cướp đến. Một nhóm người sống riêng cho
nhau, hoặc cho đảng ph|i của nhau, sẽ không có khả năng bảo vệ quốc gia v{
d}n tộc một khi có giặc x}m lăng đến.
Nhìn người m{ suy về ta, hoặc nhìn lịch sử m{ nghĩ về hiện tại: Hoa Kỳ l{
một quốc gia ra sao? Người Mỹ l{ loại người ra sao, m{ trong v{i trăm năm,
Hoa Kỳ đ~ trở th{nh một đại cường quốc, l~nh đạo thế giới? Người Việt v{ lịch
sử Việt ra sao, m{ đến nay, sau v{i ng{n năm, vẫn chìm s}u trong độc t{i độc
đảng v{ khổ đau nhục nh~? Chúng ta phải cùng nhau suy xét, so sánh, để thấy
rằng sự thay đổi chính mình l{ mấu chốt. Một cuộc C|ch Mạng D}n Tộc phải
bắt đầu. Điều gì mình không biết thì học của người. Vật gì mình không có thì
mượn của người. Những gì Tổ Tiên đ~ trao, chúng ta phải ghi nhớ, phải giữ
gìn.
Hoa Bảo Bình lớn lên v{ mở rộng, hoặc thu nhỏ v{ khép kín, tùy theo nhu
cầu của sự ph|t triển trong một môi trường nhất định, hoặc tùy theo những
đòi hỏi của sự đấu tranh để sống còn, cho một người, một gia đình, một cộng
đồng, một quốc gia, một d}n tộc, hoặc cho cả nh}n loại nói chung.

Bạn hãy thử tập nhìn v{o từng đóa Hoa: Hoa Song Hiệp; Hoa Tiên Rồng,
v{ Hoa Bảo Bình. Hoa Song Hiệp giúp Bạn nhận ra đ}u l{ X~ Hội, đ}u l{ Tiên,
đ}u l{ Rồng, v{ Đ}u l{ Một Bọc Trăm Con. Hoa Tiên Rồng giúp Bạn thấy được
bản chất của c|i mạnh, cái sáng, c|i th}n thương, v{ c|i t|nh của chính Bạn v{
của mọi người. Hoa Bảo Bình giúp Bạn thấy được khả năng h{nh động, tầm
vóc suy tư, khả năng tổ chức, v{ tầm độ ảnh hưởng của chính mình hoặc của
bất cứ tổ chức hay quốc gia n{o, trong bất cứ l~nh vực n{o.

1119
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Nhìn cho lâu, nhìn cho kỹ, rồi suy, rồi nghĩ, cho đến khi n{o Bạn thấy
được, hiểu được, điều hiệp được, v{ |p dụng được Bốn Sức Sống trong chính
Bạn. Vườn Hoa D}n Tộc trong Bạn sẽ hiện ra rõ rệt, sẽ đơm bông, sẽ lớn
mạnh, sẽ kết quả.
Thần l{ sự Thấy; Ý l{ sự Muốn; Khí l{ sức Sống; v{ Lực l{ sức Mạnh. Đ}y l{
những hiệp tính của Võ. Khi Vườn Hoa D}nTộc trong Bạn nở rộ, thì Thần Ý
Khí Lực của Bạn mới trở nên Ch}n Ch|nh, mới trở nên phương tiện để Bạn đi
X}y Đời, đi Cứu Người, Bạn nhé!
****
Nguyễn Minh Sơn, 29.5.2014

4504. CÁI DỤNG CỦA HOA SONG HIỆP


Tình Báo và Hành Động
Nguyễn Minh Sơn
Hoa Song Hiệp, Hoa Tiên Rồng, v{ Hoa Bảo Bình l{ những mô thức cho
việc hình th{nh một tổ chức, trong thế tĩnh cũng như thế động, cho thời bình
cũng như thời loạn.
Trong đại cuộc cứu d}n cứu nước, chúng ta luôn luôn lấy sự thật, được
biểu trưng bằng vòng ngo{i cùng của c|c Hoa, và toàn dân, được biểu trưng
bằng vòng kế tiếp, để l{m nền tảng. Từ to{n d}n m{ chúng ta có được sự thật.
Hoa Song Hiệp, với hai vòng Tiên v{ Rồng, l{ cấu trúc căn bản của một tổ
chức. Song, sự đi đôi của tiên rồng, l{ nền tảng h{nh động của tổ chức. Hiệp,
hai vòng tiên rồng giao nhau tại t}m điểm, tượng trưng cho sự kết hiệp của
tình b|o v{ h{nh động. Tình b|o l{ việc b|o c|o trước khi h{nh động, đang khi
h{nh động, v{ sau khi h{nh động. H{nh động phải luôn luôn được đặt trên nền
tảng của tình b|o.

Trong tình báo, phần tiên của một tổ chức đấu tranh, sự thật luôn luôn từ
to{n d}n m{ hiện hữu. Cho nên, ai được d}n thương thì thắng; ai bị d}n bỏ thì
1120
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

thua. Trong h{nh động, phần rồng, tình b|o rõ r{ng v{ chính x|c tới đ}u thì tổ
chức th{nh công đến đó.
Tiên đi trước rồng vì sự hiểu biết luôn luôn quan trọng hơn h{nh động.
C|nh tình b|o chỉ có một công t|c l{ nghe ngóng v{ b|o c|o, còn phân tích và
quyết định l{ việc của trung ương. Khi chạm tr|n với giặc, c|c nguyên tắc
h{nh động của c|nh tình b|o l{ sự không nghe, không biết, v{ không thấy. Đối
phương không nghe đến mình, không biết đến mình, v{ không thấy được
mình. Đừng nói động tới quyền, lợi, v{ danh của họ thì họ sẽ không nghe đến
mình. Không có h{nh động gì kh|c với một người d}n thật bình thường thì họ
sẽ không biết đến mình. Không ăn mặc kh|c thường đối với những người
chung quanh thì họ sẽ không thấy được mình.

Khoa Học Phân T ch Tình Báo


Cuốn s|ch Kỹ Thuật Phân Tích theo Khuôn Mẫu (Richards J. Heuer and
Randolp H. Pherson, Structured Analytic Techniques. Kindle, 2015) giúp cho
chúng ta thấy được c|ch suy nghĩ theo thói quen kh|c biệt với sự ph}n tích
bằng khoa học ra sao, nhất l{ trong khoa học ph}n tích tình b|o của Hoa Kỳ
hiện nay. Khoa học n{y khởi đầu v{o khoảng năm 1980 v{ được Cộng Đồng
Tình B|o Hoa Kỳ (US Intelligence Community) chính thức |p dụng sau sự thất
bại của khối tình b|o chiến lược quốc gia của Hoa Kỳ v{o năm 2002. Sự ph}n
tích tình b|o theo c|ch suy nghĩ thông thường đ~ tạo ra những sai lầm lớn, và
những sai lầm lớn đó đ~ tạo ra cuộc Chiến Tranh Iraq năm 2003.
Từ xưa đến nay, con người thường ph}n tích mọi việc, mọi chuyện theo
thói quen. Một l{ vì chúng ta chỉ ph}n tích sự việc bằng c|ch đặt trọng t}m v{o
những sự kiện đang xảy ra trong hiện tại (Situational Logic), cho nên không có
thể rút tỉa được những b{i học đ~ có sẵn từ những kinh nghiệm chung. Hai l{
chúng ta dùng những b{i học rút từ lịch sử để nhận định, ph}n tích v{ đi đến
kết luận cho những sự kiện đang xảy ra trong hiện tại. C|ch suy nghĩ n{y
thường dựa trên những sự so s|nh không x|c thực vì sự kh|c biệt trong thời
gian và không gian, ho{n cảnh x~ hội, sự ph|t triển của khoa học kỹ thuật v{
sự hiểu biết chung của con người lúc trước v{ b}y giờ. Ba l{ chúng ta dựa v{o
những lý thuyết tổng quan để nhận định v{ kết luận. Những nhận định tổng
qu|t thường loại bỏ những dữ kiện có vẻ không thích hợp với những định
kiến sẵn có trong chúng ta. Ba c|ch nhận diện, ph}n tích v{ kết luận n{y rất
thích hợp cho đời sống thường ng{y. Đ}y l{ sự hoạt động tự nhiên của bộ óc
con người, không ai có thể tr|nh được.

1121
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Khoa học ph}n tích tình b|o quốc gia của Hoa Kỳ hiện nay được đặt trên
những khuôn mẫu m{ sự suy nghĩ của người ph}n tích được ghi ra rõ rệt.
Những phương thức n{y giúp cho c|c nh{ ph}n tích có thể l{m việc chung v{
cùng lúc tr|nh được sự va chạm tự |i của mỗi người. Sự suy nghĩ theo c|ch
thông thường luôn luôn được đặt trên những giả định (giả thuyết v{ định
kiến) sẵn có trong mỗi người. Những giả định riêng tư đó dường như không
có gì có thể lay chuyển được, vì vậy cho nên nếu chúng ta chỉ dùng c|ch suy
nghĩ thường ng{y để suy tính việc nước thì quả thật l{ chúng ta đang mắc phải
một lỗi lầm rất lớn. Khi suy nghĩ theo c|ch bình thường, chúng ta chỉ đi tìm,
chỉ nhìn, chỉ nhận diện, v{ chỉ tin v{o những sự kiện n{o giúp cho chúng ta
củng cố những định kiến sẵn có kia. Cho nên, Kỹ Thuật Phân Tích theo Khuôn
Mẫu (Heuer and Pherson 2015) giúp cho người ph}n tích v{ c|c cộng sự viên
nhận diện rõ rệt gi| trị của những giả định trong chính mình v{ trong mọi
người.
Hai nguyên tắc nền tảng của sự ph}n tích trong khoa học l{ (1) lập ra
nhiều giả thuyết kh|c hẵn nhau, v{ (2) tìm cho ra mọi dữ kiện n{o, thực tế
hoặc giả định, có thể chứng minh được c|i sai của mỗi giả thuyết. Giả thuyết
n{o m{ bạn không thể chứng minh l{ sai hoặc ít sai nhất l{ giả thuyết quan
trọng nhất m{ bạn cần phải tích cực theo dõi v{ nghiên cứu thêm. Tóm lại,
khoa học ph}n tích giúp cho mỗi người tìm thấy được những c|i sai của mình,
vì theo thói tự nhiên thì ai ai cũng luôn luôn tự thấy mình l{ đúng.

Suy Xét và Phân Tích


Khi suy nghĩ, Bạn nên đặt ít nhất bốn vấn đề:
1. Nếu mình đúng, thì mình đúng ra sao?
2. Nếu mình sai, thì mình sai ra sao?
3. Nếu mình đang bị lừa thì mình đang bị lừa ra sao?
4. Nếu sự việc xảy ra như Bạn đ~ dự đo|n, thì sau đó nữa, những gì sẽ xảy
ra?
Đặt vấn đề với:
1. Bất cứ người n{o
2. Bất cứ đề t{i n{o
3. Bất cứ giả thuyết n{o

1122
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

4. Bất cứ sự việc gì
5. Bất cứ kết luận n{o, kể cả sự tổng kết
6. Cả chính mình, vì mình cũng có thể đang tự lừa dối mình.
Tình B|o C|ch Mệnh (Revolutionary Intelligence): Bạn phải luôn luôn sẵn
s{ng thay đổi ho{n to{n c|ch nhìn của mình theo chứng cứ, chứ không coi
thường hoặc vứt bỏ gi| trị của bằng chứng (mặc dù có thể l{ nhỏ nhoi) để ôm
giữ c|i đúng của mình, vì sự ôm giữ c|i đúng của riêng mình luôn luôn l{ điểm
tựa vững chắc nhất để đối phương dựa v{o để đồng h{nh, khuyến khích, dẫn
dắt v{ lừa gạt Bạn.
Ph}n tích mỗi mảnh bằng chứng (bất kể lớn nhỏ, nhiều ít), mỗi giả thuyết
một c|ch riêng biệt. C|ch ph}n tích phải bao gồm c|c c|i nhìn từ mọi khía
cạnh, góc độ, v{ đối tượng. C|c giả thuyết phải có khả năng loại trừ nhau
(mutually exclusive).
Mục đích tối hậu l{ tìm cho ra những c|i sai trong sự suy nghĩ của chính
mình. C|i sai thường bắt đầu với những giả định khởi nguồn từ s}u trong t}m
hồn của mỗi người, nhất l{ những niềm tin không dựa trên chứng cớ v{ sự
thực. Mỗi lần có một mảnh tin đến, chúng ta thường định nghĩa v{ r|p nối
mảnh tin đó với những cảm tính hoặc định kiến sẵn có, nhất l{ những ảo
tưởng về gi| trị v{ khả năng của chính mình. L{m như vậy cũng giống như l{
chúng ta ăn một vật gì, mang một c|i gì hoặc một người lạ v{o nh{ m{ không
biết vật đó, c|i đó thực sự l{ gì, hoặc người đó thực sự l{ ai. Truyền Kỳ Mỵ
Ch}u đ~ dạy về b{i học n{y rất rõ. An Dương Vương đ~ đưa giặc v{o nh{ để
cầu hòa v{ Mỵ Ch}u cũng đ~ lấy giặc l{m chồng.

Liên Minh Tình Báo


Mọi người, mọi tổ chức phải chú trọng đến việc l{m sao chúng ta có được
một liên minh tình b|o. C|c liên minh tình b|o giữa c|c quốc gia trên thế giới
giúp nhau giải quyết mọi vấn đề về kỹ thuật v{ phương ph|p để cô lập, vô hiệu
hoá, lợi dụng, hoặc triệt tiêu đối phương, bất kể đối phương l{ ai, từ cấp c|
nh}n riêng lẻ lên đến c|c khối quyền lực có sức ảnh hưởng vượt lên trên v{ ra
ngo{i sức mạnh của c|c liên minh cấp quốc tế. Không ai có thể tho|t khỏi
chiến tranh tình b|o.
Chiến tranh tình b|o l{ chiến tranh muôn thuở (eternal warfare), không
ranh giới, không hạn chế v{ vượt thời gian v{ không gian (thời không). Tình
b|o không dựa v{o sự tin tưởng m{ dựa v{o sự hữu hiệu của tín liệu. Trong

1123
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

một liên minh tình b|o, mọi tín liệu phải được tinh lọc v{ trao đổi theo c|c sơ
đồ của Hoa Song Hiệp (HSH), Hoa Tiên Rồng (HTR), và Hoa Bảo Bình (HBB).
Một chuyên viên tình b|o phải thấy được sự c}n bằng tín liệu khi trao đổi, qua
c|i dụng của HSH; phải hình dung được sự c}n bằng gi| trị của c|c loại tình
b|o kh|c nhau bằng cấu trúc tổ chức của HTR; v{ phải biết dùng HBB để thấy
rõ giới hạn của gi| trị tình b|o tùy theo mức độ khả tín v{ tầm độ ảnh hưởng
của từng mảnh tin v{ sự giới hạn của từng mảnh tin đó trong thời không. Sự
trao đổi tín liệu phải c}n được nhau trong gi| trị v{ ảnh hưởng. Đối với giặc,
chỉ có sự giả dối v{ lừa gạt m{ giặc không thể ngờ được. Đối với bạn, chỉ được
có sự thật tuyệt đối với nhau m{ thôi.

Người Việt có thể tự ai nấy l{m như hiện nay, vì l{m vậy l{ sướng nhất,
nhưng nếu chúng ta không có một liên minh tình b|o, từ sự giao tiếp giữa c|c
c| nh}n nơi một địa phương nhất định lên đến cấp to{n cầu, thì mọi h{nh
động đấu tranh đ|nh giặc để cứu d}n cứu nước đều l{ sự tự s|t. Muốn có một
liên minh, trước đó phải có c|c chuyên viên tình b|o trong mọi tổ chức, rồi
chuyên viên của c|c tổ chức phải tìm được nhau. Ở cấp địa phương, phải biết
c|ch bảo mật n{o vừa giúp ta an to{n v{ vừa giúp ta th{nh lập cho được c|c
liên minh. Ở cấp to{n cầu, không đạt tới thuyết thì không thể thấy được c|c hệ
thống quyền lực trên tr|i đất đang l{m gì, vì mọi suy tư v{ h{nh động của bất
cứ ai hoặc một hệ thống n{o cũng đều được đặt trên hoặc dựa v{o một hệ tư
tưởng hoặc sự r|p nối tùm lum t{ la nhiều hệ tư tưởng của những kẻ rối trí.
Trong hệ thống tình b|o cũng phải có hệ thống phản gi|n. C|ch tìm ra gi|n
điệp trong tổ chức của mình thì phải có mồi nhử, cạm bẫy, kiểm so|t v{ săn
lùng. Cách tìm ra các chuyên viên tình báo trong h{ng ngũ của giặc thì phải
biết chú ý tới khả năng c}n nhắc gi| trị của từng chữ v{ từng c}u nói của họ,
lúc hỏi cũng như lúc đ|p.
Không có tình b|o v{ phản gi|n thì mọi nổ lực đấu tranh đều l{ vô ích.
Không có một liên minh tình b|o thì mọi tổ chức đấu tranh chắc chắn phải
thất bại.

Phản Gián Công, Phản Gián Thủ

1124
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Vũ khí lợi hại nhất của tình b|o l{ sự phản tr|, có nghĩa l{ giả tr| v{ phản
bội. Trong tình b|o có điệp b|o (intelligence) v{ phản gi|n
(counterintelligence). Điệp b|o l{ việc thu thập tin tức bằng mọi phương tiện,
dưới mọi hình thức. Tích cực, cho thấy c|i giả, hoặc tiêu cực, che giấu c|i thật,
hoạt động của điệp b|o mang tính c|ch }m thầm v{ bí mật. Mục tiêu của điệp
b|o l{ sự x}m nhập v{o hệ thống thần kinh của đối phương để nghe ngóng,
xem xét, tìm hiểu v{ b|o c|o.
Phản gi|n l{ cốt lõi, l{ tinh anh của tình b|o. Ngo{i sự phản bội, vũ khí của
phản gi|n còn l{ sự trí tr|, l{ sự giả hình, giả lời, giả tình v{ giả nghĩa. Khả
năng phản gi|n cấp chiến thuật nơi từng địa phương khi đ~ được đồng bộ hóa
với phản gi|n cấp chiến lược của quốc gia thì có thể che mắt, bịt tai, lừa gạt v{
l{m loạn t}m trí của mọi đối thủ, từ từng c| nh}n lên đến mọi hệ thống tình
b|o chiến lược cấp quốc tế.
Trong phản gi|n có phản gi|n công v{ phản gi|n thủ. Phản gi|n thủ lo việc
c{i bẫy để vô hiệu hóa những hoạt động của tình b|o đối phương, còn phản
gi|n công thì lo việc dụ dỗ, cảm hóa, hướng dẫn v{ tiêu diệt mọi đối thủ. Phản
gi|n thủ hoạt động để bảo vệ khối tình b|o v{ an ninh của bên mình, còn phản
gián công thì hoạt động để lợi dụng hoặc tiêu diệt đối phương bằng mọi thủ
đoạn v{ m|nh khóe trong mọi sinh hoạt con người từ cấp c| nh}n đến tập thể.
Tinh hoa của phản gi|n l{ mật s|t.

Sự Che Giấu và Lừa Gạt (Denial and Deception/D&D)


Kỹ thuật Che Giấu v{ Lừa Gạt (CG&LG) l{ vũ khí chuyên môn trong chiến
tranh tình b|o. Môn võ n{y khi hiện ra bên ngo{i thì l{ chiến tranh t}m lý hoặc
t}m lý chiến.
Mục tiêu của t}m lý chiến l{ l{m tăng trưởng sự sợ h~i hoặc l{m thoả m~n
những mong muốn s}u kín trong t}m tư của đối tượng. Ví dụ, trong chiến
tranh t}m lý có chiến tranh tuyên truyền. Mục tiêu của chiến tranh tuyên
truyền l{ l{m cho đối tượng si mê với ước mơ m{ quên đi thực tại. Những ước
mơ đó thường được bên đang lừa gạt tạo nên bằng môi trường, hình ảnh, âm
thanh, mùi vị v{ chữ nghĩa t|c động v{ kích thích trí tưởng tượng của bên
đang bị gạt về một thực tại coi như l{ hiển nhiên hay một tương lai dường
như sắp đến hoặc tự nhiên sẽ đến. CG&LG l{m cho sự tưởng tượng của đối
phương trực tiếp ảnh hưởng những ước mong hoặc sự sợ h~i sẵn có trong tim
óc họ.

1125
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Như Triệu Đ{ gạt An Dương Vương v{ Trọng Thủy lừa gạt Mỵ Ch}u, cái
hay của sự CG&LG l{ l{m cho đối tượng bị ảnh hưởng đến mức sự quyết định
v{ h{nh động của họ xảy ra đúng như ý muốn của kẻ đang lừa gạt họ m{ họ
không hề hay biết. Điều nguy hiểm nhất về sự CG&LG l{ khi một hoặc nhiều
người đang tự CG&LG chính mình v{ lẫn nhau nhiều v{ thường xuyên đến
mức không còn ai biết đ}u l{ sự thật. Cuối cùng l{ họ tự trói buộc họ, để rồi họ
tự hại chính mình v{ hại luôn nhau.
Ở mọi thời không v{ cấp độ sinh hoạt, nhất l{ hôm nay khi tin liệu bao
trùm tr|i đất, con người vẫn thường thích CG&LG nhau.

Gián Điệp Nhị Trùng


Vua Quang Trung có lần viết trong Hịch: C|c ngươi đừng giở thói hai lòng,
bằng không ta sẽ giết. Lúc đó, Ng{i đang nói về gi|n điệp nhị trùng.
Gi|n điệp nhị trùng l{ vũ khí lợi hại nhất trong chiến tranh, l{ loại gi|n
điệp "Đồng S{n Dị Mộng." Họ l{m việc, nhận lương bổng của cả hai bên, ăn
nằm với cả hai bên nhưng chỉ thực sự trung th{nh với một bên m{ thôi. Công
t|c của gi|n điệp nhị trùng l{ sự b|o c|o sự thật từ những nơi s}u kín nhất của
hệ thống tình b|o đối phương, với mục tiêu quan trọng nhất l{ sự suy nghĩ của
những người trong hệ thống trung ương, l~nh đạo tối cao của đối thủ. Mọi việc
kh|c thì hệ thống tình b|o v{ phản gi|n phe bạn phải hỗ trợ, lo toan .
Để đối phương tin v{o gi|n điệp nhị trùng m{ hệ thống tình b|o đ~ c{i
vào, bên tấn công phải tìm mọi c|ch để "Thả Tép Bắt Tôm, " tức l{ l{m sao cho
gi|n điệp nhị trùng của mình cuối cùng được trở nên gi|n điệp m{ đối phương
tin dùng nhất. Trọng Thủy l{ một loại gi|n điệp nhị trùng. Điều kh|c biệt l{ An
Dương Vương v{ Mỵ Ch}u tự rước giặc v{o nh{ v{ nhận giặc l{m con, làm
chồng.
Gi|n điệp nhị trùng l{ loại gi|n điệp khó bị kh|m ph| nhất, vì họ luôn luôn
chỉ bộc lộ những gì có lợi cho bên m{ họ đang đối diện.
Xưa kia, nh{ Thương thắng nh{ Hạ, rồi mấy trăm năm sau đó nh{ Chu
thắng nh{ Thương, yếu tố mấu chốt vẫn l{ người trong hệ thống gi|n điệp của
đối thủ bỏ bên kia để về với bên n{y. Mặc dù vậy, vẫn có loại gi|n điệp tam
trùng, tứ trùng, tức l{ loại người lúc n{o cũng đang phản bội. Gi|n điệp nhị
trùng "Bất Đắc Kỳ Tử" nên dễ đổi dạ thay lòng. Tôn Tử có nói "Chỉ có bậc
Th|nh Trí mới dùng dược gi|n điệp" l{ vậy.
Loại người hai lòng thường có những đặc tính như sau:

1126
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

1. Ham thích tiền của v{ danh vọng


2. Tự cao tự đại
3. Ỷ lại khoe khoang
4. Hơn thua ganh tị

Trung Ương Tình Báo


Sức mạnh của một hệ thống tình b|o l{ do sự kết hiệp chặt chẽ v{ mật
thiết giữa địa phương v{ trung ương. Trung ương lo việc nghiên cứu, địa
phương lo việc chiến đấu. Bổn phận của một trung ương tình b|o l{ sự thanh
lọc v{ ph}n tích tín liệu. Theo hệ thống tổ chức kim tự th|p thì trung ương ra
lệnh v{ chỉ huy, nhưng theo hệ thống tổ chức Trọng T}m Mạng Lưới thì trung
ương lo việc điều hiệp lòng người v{ điều h{nh công việc, sao cho thật hữu
hiệu. Đ}y l{ mấu chốt cực kỳ quan trọng. Cũng như trong Truyền Kỳ Phù
Đổng, khi Phù Đổng/lòng d}n đ~ trỗi dậy thì trọng t}m của cuộc chiến l{ Phù
Đổng/tiền tuyến, không phải trung ương, nhất l{ một trung ương tình báo. Lý
do l{ ở nơi một chiến tuyến đang nóng bỏng, thì sự an nguy của từng chiến sĩ
v{ từng người d}n đang yểm trợ cho họ l{ quan trọng nhất. Người ở tiền
tuyến luôn luôn phải được có quyền năng tự quyết. Ở nơi chiến tuyến, người
d}n phải lo việc sinh tồn v{ chiến thắng, còn hệ thống tình b|o phải lo chu
to{n việc bảo vệ v{ yểm trợ cho d}n.
Trung ương v{ tiền tuyến phải trở nên như một. Muốn cho bất cứ sự việc
gì được th{nh công một c|ch mỹ m~n nhất thì phải "Muôn Người Như Một."
Hiểu theo truyền thống đấu tranh của D}n Tộc ta thì đó l{ "Trăm Con Một Bọc,
" cùng Mẹ l{ Tiên, cùng Cha l{ Rồng, sinh ra cùng một lúc, giống nhau như đúc
về mọi mặt. Nếu chúng ta sống, cư xử, l{m việc, v{ sinh hoạt với nhau như vậy,
thì tình b|o giặc mới không xen kẽ v{o được. Phải biết bảo mật cho chiến sĩ v{
người d}n như bảo mật cho chính mình vậy. Sự bảo mật có hai mặt: bảo mật
suy tư v{ bảo mật h{nh động. Bảo mật suy tư thì không để hiện ra trong lời
nói hoặc tinh thần. Bảo mật h{nh động thì việc gì cũng chỉ có một người biết
m{ thôi. Việc gì cũng chỉ có một người trực tiếp liên hệ đến việc chu to{n sứ
mệnh mới được biết. Sự bảo mật có liên quan trực tiếp với sự bảo to{n mạng
sống của từng người. Vì vậy, trong hoạt động tình b|o, mọi người chỉ thấy
được sự việc sau khi nó đ~ xảy ra, thấy rõ ảnh hưởng v{ hậu quả của nó, chứ
không biết được người l{m l{ ai. Theo người b{ng quang thì những sự kiện đó
dường như "tự nhiên như vậy, " hoặc l{ "quả b|o nh~n tiền." Người Nhật
thường gọi c|c chuyên viên tình b|o của họ l{ Nhẫn Gia (Ninja).

1127
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Năm Loại Tình Báo


Có năm loại tình b|o:
1. Đo Lường v{ Ký Hiệu (MASINT): Đo lường một sự hiện hữu hay hoạt
động n{o cho đến khi chu kỳ tiến trình, tức ký hiệu của nó, hiện ra trong đời
sống thường ng{y hoặc trong những l{n sóng của giòng quang phổ điện từ
(electromagnetic spectrum). Đo lường sức người thì dùng thời gian. Đo lường
trí người thì nhìn h{nh động. Đo lường lòng người thì nhìn hậu quả của việc
họ l{m. Đo lường chiến lược v{ chiến thuật hoặc trận đồ của giặc thì dùng
không gian. Đo lường người v{ hoạt động của giặc m{ không để cho giặc do
lường được mình v{ việc mình l{m l{ nền tảng của sự bảo mật.
2. Hình Ảnh (IMINT): hình chụp v{ hình quay trong giòng quang phổ điện
từ. Một chuyên viên tình b|o cũng phải biết chụp hình v{ quay phim bằng
thần trí của mình. Phải luyện tập sự nhận xét v{ b|o c|o trung thực, ngắn gọn,
chính xác, v{ rõ r{ng về con người v{ sự kiện cùng với sự ghi chép về thời
gian v{ không gian nhất định. Bản b|o c|o phải trung thực như phim ảnh tự
nhiên vậy, không thêu dệt, không thêm bớt.
3. Tín Hiệu (SIGINT): Trong Tín Hiệu có (1) Liên Lạc (COMINT) bình
thường hoặc bằng mật khẩu/mật hiệu; v{ (2) Tin Điện (ELINT), l{ mật m~
trong giòng quang phổ điện từ. Mục tiêu tối hậu của hoạt động n{y l{ sự biết
cho thấu hệ thống liên lạc của giặc, nhất l{ những liên lạc bí mật. Tình b|o tín
hiệu cho ta thấy được giặc đang đặt niềm tin v{o ai, về việc gì, hoặc họ đang
suy nghĩ những gì, đang tính to|n, chuẩn bị những sự việc gì v{ cấu trúc tổ
chức của họ ra sao. Một điều phải cảnh gi|c l{ c|c hệ thống phản gi|n cũng
thường tạo ra những cơ quan v{ hệ thống liên lạc "bí mật" để lừa gạt tình b|o
của đối phương.
4. Nguồn Tin Mở (OSINT): bất cứ loại t{i liệu n{o có thể khai th|c được
m{ không cần đến những hoạt động bí mật. T|m mươi phần trăm (80%) của
tín liệu tình b|o l{ từ những nguồn tin mở. Trong công việc thu tin giữa người
v{ người, c|ch đặt c}u hỏi l{ một công t|c cần sự nghiên cứu để hiểu biết về
đối tượng v{ phương thức hỏi đ|p n{o có hiệu quả nhất đối với đối tượng đó.
Việc đặt c}u hỏi có hai c|ch: (1) chọn người cho đúng v{ (2) lựa nơi, lựa lời,
lựa lúc, lựa phương tiện v{ phương thức. Phải chọn người n{o biết rõ điều
mình muốn biết, chọn c|ch tiếp cận (luôn luôn phải có lễ phép), lựa lời ra sao,
lúc nào, để họ có thể cho mình biết những điều họ biết một c|ch an to{n cho
họ v{ cho mình. Trong những môi trường v{ ho{n cảnh thích hợp cho sự trao

1128
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

đổi, ai giỏi về điều gì thì họ sẽ tự nhiên nói về điều đó. Tình b|o viên l{ người
biết "nghe mười hỏi một." Có một c|ch thu tin m{ tình b|o Trung Quốc
thường dùng. Họ gọi nó l{ "Hằng Ng{n Hạt C|t." Hoạt động n{y tương tự như
kiến tha mồi. Ví dụ, muốn biết mười điều từ một người thì có mười người hỏi,
v{ mỗi người dấu c}u hỏi của mình trong mười c}u nói.
5. Nh}n Liệu (HUMINT): tín liệu từ người m{ có. Hoạt động n{y khó khăn
v{ nguy hiểm nhất trong c|c loại tình b|o. Việc c{i người v{o h{ng ngũ hoặc tổ
chức của giặc cần có thời gian v{ những điều kiện cần thiết. Việc đi tìm người
hiền trong h{ng ngũ của giặc luôn luôn phải được nghiên cứu tường tận nhất.
Tóm lại, có hai loại người, loại người trung tín v{ loại người phản bội. Lòng
trung tín hoặc phản bội l{ một quyền năng tuyệt đối trong con người, cho nên
hai loại người n{y tự họ muốn sống như vậy, không thể huấn luyện hoặc mua
chuộc để cho họ kh|c đi được. Người thích sống bằng lòng trung tín thì mình
giữ bên trong, chuyên lo việc phản gi|n. Người giỏi sống bằng sự phản bội thì
cho họ hoạt động bên ngo{i, ngay giữa lòng địch. C}u "Dụng nh}n như dụng
mộc" |p dụng v{o tình b|o l{ thích hợp nhất. C}y sống thì vun tưới. C}y khô
thì dùng làm nhà, làm chòi, l{m cũi. Trong thế giới tư bản, người Anh dùng
gi|n điệp nhị trùng giỏi nhất. Trong thế giới cộng sản, Nga cộng dùng mật s|t
giỏi nhất. Từ thập niên 70 đến nay, theo chính quyền Hoa Kỳ thì Trung Cộng
ăn cắp bí mật quốc gia của người Mỹ nhiều nhất, kể cả những họa đồ v{
phương thức chế tạo những hỏa tiển v{ bom đạn nguyên tử có sức ph| mạnh
nhất (1999 Cox Report, U.S. House of Representatives, Select Committee).

Khoảng Trống Tình Báo và Câu Hỏi Tình Báo


Khoảng Trống Tình B|o (intelligence gap) v{ C}u Hỏi Tình B|o
(intelligence question) l{ hai yếu tố được dùng khi chúng ta muốn khởi sự
một hoạt động tình b|o. Khoảng trống tình b|o l{ khoảng trống của sự hiểu
của chúng ta về một người hoặc một nhóm người n{o, vật gì, việc gì, hoặc hoạt
động n{o của ai đó. C}u hỏi tình b|o l{ then chốt gi| trị cho kết quả của sự thu
thập tin liệu. Một c}u hỏi đơn sơ sẽ có một c}u trả lời đơn sơ. Ngược lại, một
c}u hỏi phức tạp sẽ có một c}u trả lời phức tạp. Vì vậy, c}u hỏi v{ c}u trả lời
phản ảnh gi| trị của nhau.
Một khi trung ương đ~ định được khoảng trống trong sự hiểu biết thì c}u
hỏi phải được đặt ra một c|ch thật đơn sơ v{ rõ rệt, để người thu tin biết thật
rõ l{ họ phải l{m sao để đạt cho bằng được mục tiêu tin liệu một c|ch thật
chính xác. Cho nên, công việc nhận định khoảng trống tình b|o v{ sự đặt c}u
hỏi tình b|o đòi hỏi việc nghiên cứu tường tận vì hoạt động tình b|o đòi hỏi

1129
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

rất nhiều công phu v{ nhẫn nại của khối thu tin. Hơn nữa, trong nh}n liệu
cũng như vật liệu, c|c nhu liệu tình b|o luôn luôn có giới hạn.

Tình Báo Nguyên Nghĩa/Rõ và Tình Không Nguyên Nghĩa/Mờ (Literal


and Non-literal)
Tình b|o nguyên nghĩa l{ loại tin liệu có ý nghĩa rõ rệt m{ không cần đến
sự ph}n tích của chuyên viên. Tình b|o không nguyên nghĩa thì một người
bình thường nhìn v{o hoặc lắng nghe thì thấy mù mờ cho nên cần phải có
chuyên viên thông dịch hoặc giải thích giùm. Tin liệu n{o cũng có mặt tr|i,
mặt phải, v{ nghĩa đen hoặc nghĩa bóng.
Về mặt thông dịch tình b|o, khả năng hiểu biết của thông dịch viên về văn
hóa, lịch sử, phong tục, tập qu|n, v{ đặt biệt l{ c|ch nhìn của một d}n tộc, một
quốc gia, một địa phương, một tổ chức, một nhóm người, hay của một người
đều có ảnh hưởng trực tiếp tới sự thông dịch chính x|c hay không chính x|c
tin liệu. Sự nghiên cứu về mật m~, mật khẩu, hoặc mật hiệu đòi hỏi một cơ
quan tình b|o phải có người bên trong khối tình b|o của đối phương.

Tình Báo và Thiền học: Một sự Trùng Hợp Ngẫu Nhiên


Có một điều rất lạ l{ sự trùng hợp giữa khoa học tình b|o của phương T}y
v{ thiền học của phương đông. Dường như c|i nhìn của phương T}y về sự
Kh|ch Quan (objectivity) đồng nghĩa với c|i nhìn về sự Gi|c Ngộ của phương
Đông (enlightenment).
Trong khoa học tình b|o, muốn có được sự thật, chúng ta cần phải có sự
khách quan trong c|ch nhìn v{ c|ch ph}n tích. Sự kh|ch quan n{y đòi hỏi
chúng ta phải nhận diện mọi giả thuyết m{ chúng ta đang có v{ tỏ b{y những
giả định đó ra nơi |nh s|ng để mọi người cùng nhau nhận định v{ suy xét, để
coi xem những giả thuyết đó đúng sai ra sao. Hơn nữa, sự kh|ch quan cũng
đòi hỏi chúng ta phải thấy được c|i nhìn riêng biệt của từng đơn vị nh}n sinh.
Trong thiền học, bản ng~ l{ nguồn gốc của định kiến v{ định kiến l{ nguồn
gốc của sự sai lầm. Một người không chịu để ai kh|c có những nhận định khoa
học v{ kh|ch quan về những định kiến của mình l{ một con người cố chấp. Sự
cố chấp l{m cho con người trở nên độc đo|n. Người độc đo|n khi có quyền lực
thì trở nên độc t{i. Một d}n tộc, một quốc gia, một đảng ph|i, một tổ chức, một
đo{n thể, hay một gia tộc n{o cũng vậy.

1130
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Dường như khoa học tình b|o v{ thiền học đều muốn đưa lo{i người v{o
một cuộc kh|m ph| chung, một h{nh trình sống động v{ hiện thực liên tục của
con người v{ x~ hội lo{i người trên tr|i đất v{ trong vũ trụ vô cùng tận n{y.

Tình Báo và Toàn Dân


Trong h{nh động, phần rồng của một tổ chức, mỗi người chiến sĩ phải biết
lấy sinh mạng của mình để l{m gốc. Không phải vì chúng ta sợ chết hay sợ bị
giết, m{ sợ rằng chúng ta không chu to{n được sứ mệnh, chúng ta không
th{nh công trong việc thắng được giặc, m{ thôi. L{m rồng, khi tịnh thì nằm
yên, s}u thẳm trong lòng của biển. Biển l{ biểu tượng cho sức sống của to{n
d}n. Có nghĩa l{ trước nhất chúng ta phải biết sống như một người d}n bình
thường, sống với những nỗi đau của d}n, v{ sống với những nỗi khổ của d}n,
cùng chia sẻ những nỗi vui buồn của d}n. Khi người d}n bắt đầu chia sẻ cuộc
sống của họ cùng Bạn, thì c|c mối liên hệ cần thiết cho cuộc đấu tranh sẽ bắt
đầu. Khi Phù Đổng bật nói thì tổ chức phải bắt đầu nghe d}n v{ l{m theo ý
d}n. Đ}y l{ phần động của rồng. Muốn thắng giặc thì phải biết nghe d}n.
Mỗi lần Bạn nghe hoặc thấy hình ảnh của một người d}n đang đau, bạn
h~y biết đau. Vì trong tình nghĩa của Một Bọc Trăm Con, của Đồng B{o ruột
thịt, đó chính l{ ông, l{ b{ của Bạn, là cha, l{ mẹ của bạn, l{ cô cậu, l{ dì dượng,
là chú thím, l{ b|c của Bạn, là anh, l{ chị, là em, là cháu, chắt của Bạn.
Yêu thương l{ nơi giặc thù coi l{ Hư, Bạn h~y tranh ở đó.
Chia sẻ l{ nơi kẻ |c Không canh gác, Bạn h~y chiếm giữ nó.
Việc Binh l{ sự bênh vực đó Bạn, Bạn có biết không?
****
Nguyễn Minh Sơn, cập nhật 23/5/2016

4505. HOA TIÊN RỒNG: Trái Tim của Tổ Chức


Nguyễn Minh Sơn
Bốn C|nh của Hoa Tiên Rồng, Thân Trí Tâm Tuệ, khi được |p dụng v{o
cấu trúc của Tổ Chức Cứu Nước, trở th{nh Bốn Đấu Trường:
1. Thương Trường: võ học v{ chiến thuật.

1131
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

1a. Thần khí l{ nền tảng của võ học.


1b. Cạm bẫy l{ gốc rễ của chiến thuật.
2. Chiến Trường: tham mưu v{ chiến lược.
2a. Tinh biến l{ thước đo của tham mưu.
2b. S|ng tạo l{ mục tiêu của chiến lược.
3. Tình Trường: văn nghệ v{ thông tin.
3a. Tình người l{ t}m hồn của văn nghệ.
3b. Sự thật l{ nội dung của thông tin.
4. Chính Trường: chính trị v{ ngoại giao.
4a. S|ng suốt l{ điều kiện của chính trị.
4b. Th{nh thật l{ gi| trị của ngoại giao.

1. Thương Trường: Thần Kh và Cạm Bẫy


1a. Thần Kh
Thần v{ khí l{ sức sống ph|t sinh từ sự song hiệp của lý tính v{ cảm gi|c,
của tinh thần v{ thể x|c. Thần một khi đ~ định thì không thể lung lay. Khí một
khi đ~ ph|t thì khó bề ngăn cản. Thần khí ph|t sinh từ Âm Dương. Thần có âm
thần v{ dương thần, khí cũng vậy. Thần khí cũng có Ch|nh T{. Ch|nh T{ từ
hữu t}m hay vô t}m m{ hiện thực. T}m l{ nơi chứa của tình. Vô t}m thì vô
tình. Người không có tình l{ kẻ Ác. Cho nên, người chiến sĩ phải biết lấy Niềm
Tin D}n Tộc, niềm tin v{o Tổ Tiên v{ lịch sử, để l{m thần của mình. Đồng thời,
người chiến sĩ phải biết lấy ch|nh nghĩa, lòng yêu thương to{n d}n trong
chính mình, để l{m nơi chứa khí đấu tranh.
1b. Cạm Bẫy
Trong chiến tranh, tất cả l{ cạm bẫy. Trong chiến thuật, sở thích v{ thói
quen của đối phương l{ điểm tựa của sự c{i đặt, v{ cũng l{ hai yếu tố tạo nên
mồi nhữ. Sở thích v{ thói quen ph|t xuất từ lục căn: tai, mắt, mũi, miệng, thân,
v{ ý. Người ch|nh lấy lục căn l{m phương tiện; kẻ t{ lấy lục căn l{m cứu c|nh.
Muốn tr|nh được cạm bẫy, phải biết tr|nh né, phải biết chính mình. Muốn đặt

1132
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

được cạm bẫy, phải biết kỹ thuật, phải biết rõ đối phương. Sở thích không ở
ngo{i c|i muốn. Thói quen không ra ngo{i c|i tự nhiên.

2. Chiến Trường: Tinh Biến và Sáng Tạo


2a. Tinh Biến
Sự tinh biến trong chiến đấu l{ khả năng tiến tới trong nhận thức v{ quyết
định cho những hiện trạng th}n cảm, mắt thấy, tai nghe. Phải biết rằng tham,
giận, yêu l{ lý do của chiến tranh, nhưng cũng l{ những yếu tố chính của kế
khích tướng. Người chiến sĩ phải hiểu rõ rằng ước mơ không bao giờ l{ vũ khí
để thắng được giặc. Ngược lại, ước mơ của mình lại thường l{ phương tiện
chiến thắng cho giặc thắng. Trong Binh Thư Yếu Lược, Hưng Đạo Đại Vương
dạy rằng do dự l{ nguồn gốc của sự chiến bại.
2b. Sáng Tạo
S|ng tạo l{ điều kiện của sự chiến thắng. S|ng tạo l{ khả năng thấy được
giới hạn trong tầm nhìn của giặc, từ cấp c| nh}n lên đến cấp chỉ huy v{ l~nh
đạo. S|ng tạo l{ sự th{nh lập v{ ph|t huy được những chương trình ngo{i tầm
ph| của địch. Sự suy nghĩ đến đ}u thì khả năng thấy v{ l{m đến đó. Cấu trúc tổ
chức ra sao thì hoạt động như vậy. Đ|nh một người cũng như đ|nh vạn người,
vì căn tính của con người như nhau. Quyết định ra sao thì hậu quả như vậy.

3. Tình Trường: Tình Người và Sự Thật


3a. Tình Người
Tình l{ sự liên hệ giữa con người v{ tất cả. Sự tạo th{nh hoặc tiêu hủy
những mối liên hệ bắt nguồn từ s}u trong tim của mỗi người. Đ}y l{ một
quyền năng bất khả diệt, l{ nền tảng của Quyền L{m Người. Quyết định yêu
thương của người chiến sĩ phải luôn luôn được khởi nguồn từ tr|ch nhiệm v{
bổn phận đối với to{n d}n. Người chiến sĩ trong tình trường sống với lòng yêu
thương Tổ Quốc v{ to{n d}n.
Mỗi ngọn cỏ, mỗi cành cây tấc đất, đều thắm đượm máu xương tiền bối.
Từng câu ca, từng nếp sống lời khuyên, nặng công trình tim óc mẹ cha.
Ân đức tiền nhân trùm khắp.
Công ơn Hiển Tổ cao dày.

1133
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

(Chúc Văn Lễ Tế Tổ, Thầy Vinh Đức)


3b. Sự Thật
Sự thật đơn sơ như sự hiện hữu của Đất Trời. Cổ văn có viết: Trời lấy
trống không làm Đạo. Đất lấy yên lặng làm Đạo. Trong sự trống không và yên
lặng của đất trời, sự thật về con người m~i m~i tồn tại trong thời gian v{
không gian bất tận. Sự thật hiện hữu tự nhiên, như sự hiện hữu của từng
người: th}n x|c, lý trí, yêu thương v{ hiểu biết.

4. Ch nh Trường: Sáng Suốt và Thành Thật


4a. Sáng Suốt
Nơi chính trường có s|ng có tối. Trong |nh s|ng hoặc trong bóng tối, mỗi
chính sĩ phải biết s|ng suốt. Sự s|ng suốt l{ khả năng đ|nh gi| v{ tinh lọc tín
liệu. Ai cũng thích nói, v{ ai ai cũng biết l{m, nhưng biết phải nói gì, làm gì, với
ai, ở đ}u v{ lúc nào, l{ những điều kiện định đoạt sự th{nh công hoặc thất bại
nơi chính trường. Tinh thần lớn như tr|i đất thì mới chứa được c|i mạnh của
biển cả. T}m hồn lớn như vũ trụ thì mới chứa được sức sống mặt trời.
4b. Thành Thật
Không biết thì nói l{ không biết, rồi cố gắng học hỏi để được biết. Không
hiểu thì nói l{ không hiểu, rồi cố gắng suy nghĩ để hiểu. Không nghe thấy thì
nói rằng không nghe thấy, rồi cố gắng nghe, cố gắng thấy. Không thể nói thì
nói l{ không thể nói, đừng bịa đặt, vì sự bịa đặt l{m mất niềm tin. Chuyện nhỏ
đừng xé to. Chuyện lớn đừng coi thường. Chuyện nhỏ m{ xé ra cho to l{ vì tự
|i. Tự |i l{m mình mù qu|ng. Chuyện lớn m{ lại coi thường l{ vì lòng si mê.
Lòng si mê l{m mình quên lối trở về. Không biết phận, không biết giới hạn của
mình l{ tham. Tham thì dễ lọt v{o cạm bẫy.
****
Nguyễn Minh Sơn, 5.10.2014

4506. HOA BẢO BÌNH và Cường Độ Đấu Tranh


Nguyễn Minh Sơn
Bạn có thể dùng năm vòng tròn của Hoa Bảo Bình để biểu trưng cho
chiều d{i lịch sử, chiều cao tín ngưỡng, chiều rộng hiểu biết, chiều s}u suy tư,
1134
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

v{ chiều xa vũ trụ. Một người, một cộng đồng, một công ty, một tổ chức, một
quốc gia, một d}n tộc, một hệ thống nh{ băng to{n cầu, hoặc cả nh}n loại đều
có thể nhìn v{o lịch sử, tín ngưỡng, sự hiểu biết, suy tư, v{ những hoạt động
của chính mình, rồi dùng Hoa Bảo Bình để biết mình đang ở đ}u trong sự sinh
hoạt của lo{i người, ngay b}y giờ, trên tr|i đất n{y.

Mỗi l~nh vực sống, mỗi truyền thống sinh hoạt, l{ một Hoa Bảo Bình, gồm
năm dung độ kh|c nhau. Bạn h~y dùng nó để thấy được cường độ đấu tranh
của Bạn, hoặc của bất cứ ai, dựa trên tầm độ ảnh hưởng, trên c|c l~nh vực
sinh hoạt trong x~ hội lo{i người, của sự hoạt động của Bạn, hoặc của họ.
Những hoạt động của Bạn, hay của một tổ chức n{o, có đang đóng góp gì v{o
việc Đ|nh Giặc Cứu D}n không? Những hoạt động đó, nếu chỉ ho{i như vậy, sẽ
có thể Thắng Giặc Cứu Nước không?
Mỗi vòng tròn có một vòng đai, v{ năm vòng tròn có chung một khởi
điểm. Khởi điểm n{y có thể l{ một ý tưởng trong một c}u nói hoặc lời văn,
một dấu chấm thật nhỏ trong thời không vô tận. Khởi điểm n{y cũng có thể l{
một nền tảng tư tưởng, như một hệ thống lý luận, một học thuyết, một triết
thuyết, một đạo sống, hay một tín ngưỡng cao siêu. Nhưng khởi điểm n{y
cũng có thể l{ một c|i gì thật đơn sơ, như tình người, như một niềm tin ch}n
thực đang hiện hữu trong chính Bạn. Bất cứ một sự hiện hữu n{o, hữu thể hay
vô hình, đều có một khởi điểm. Khả năng sinh tồn của một khởi điểm tới đ}u
thì tầm độ ảnh hưởng của nó tới đó.
Trong đấu tranh, một tổ chức có thể dùng vòng đai của mỗi vòng tròn để
ph}n nhiệm, tùy theo khả năng v{ sự tình nguyện của mỗi người. Vòng đai
cũng có thể được dùng để bảo mật. Bảo mật sự cẩn trọng trong việc giữ gìn để
cho tín liệu không lọt v{o tai mắt của những người không có liên quan tr|ch
nhiệm v{ bổn phận trong công t|c. Không có sự bảo mật, không thể có tổ chức,
nhưng sự bảo mật phải được quy về Trung Ương, nơi tổng kết tín liệu tham
mưu v{ điều hợp quyết định.
Sự xoay chuyển của c|c vòng đai, theo hay ngược chiều kim đồng hồ, hoặc
thuận hay nghịch vòng quay của c|c thiên thể, biểu trưng cho sự l~nh đạo lu}n
phiên. Một tổ chức m{ l~nh đạo, quyền lực chính trị, không trao tay, l{ một tổ
chức chết, không thể thích nghi với những ho{n cảnh hay nghịch cảnh tạo ra
bởi thời không. Đ}y l{ lý do tại sao một thể chế d}n chủ có khả năng tồn tại

1135
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

cùng với thời không, trong khi c|c chế độ độc t{i độc đảng chỉ có được sức
mạnh đ{n |p người d}n một thời m{ thôi. Nhưng trong một quốc gia, nếu chỉ
có d}n chủ m{ lại không có một nền văn hóa, một nếp sống chung, thì sự ph}n
hóa sẽ tạo ra nội loạn.
Chiều Dài Lịch Sử và Bài Học Nhân Quả
Lịch sử l{ gương soi, l{ những b{i học dạy đời. Không biết lịch sử thì
không thấy được hậu quả của việc l{m. Lịch sử l{ trí nhớ, l{ ký ức của con
người. Sự nối tiếp một chiều của thời gian trong lịch sử l{ ngòi bút ghi chép
thứ tự của Nh}n Quả. Nh}n ra sao thì quả như vậy. Trong nh}n có Ác Thiện,
nhưng quả thì không |c, không thiện, vì quả chỉ l{ phản ảnh tự nhiên, không
do con người chủ động. Cho nên, nhìn quả thì phải biết xét nh}n. Trong vũ trụ
sống thực, định luật nh}n quả bắt đầu v{ kết thúc với từng con người, rồi sau
đó, những hậu quả đó, mới lan dần ra đến x~ hội, tạo nên lịch sử.
Chiều Cao T n Ngưỡng và Mức Độ Ảnh hưởng
Niềm tin trong con người v{ mức độ ảnh hưởng của nó đi đôi. Niềm tin l{
nơi nương tựa của lối sống. Tin ra sao thì sống như vậy. Sống ra sao thì ảnh
hưởng như vậy. Nhìn v{o tín ngưỡng của một người, kể cả chính Bạn v{ kể cả
người không tin gì cả, thì Bạn sẽ thấy được lối sống của mình, hoặc của họ.
Mặc dù vậy, tín ngưỡng cũng luôn luôn có giới hạn, vì do con người tự ý tạo ra.
Đối tượng của tín ngưỡng có thể l{ một sự hiện hữu vô hạn vì l{ siêu nhiên,
nhưng cũng có thể l{ do khả năng tưởng tượng của con người cũng vô hạn,
cũng vô biên. Quyền năng tín ngưỡng của con người l{ một trong những
quyền năng tuyệt đối của Quyền L{m Người, nhưng hiệu năng của tín ngưỡng
l{ điều m{ chúng ta không thể không xét. Trong đấu tranh, sự ảnh hưởng l{
tất cả.
Chiều Rộng Hiểu Biết và Sức Sống Đấu Tranh
Trương Chi chỉ biết riêng mình cho nên chỉ có tiếng s|o cho người. Mỵ
Nương chỉ biết yêu mình cho nên chỉ có sắc đẹp với đời. Ngược lại, H|n Võ Đế
đ~ chuẩn bị hơn ba mươi năm để đ|nh bại Tộc Việt, tạo nên lịch sử một ng{n
năm Bắc Thuộc. Bạn h~y đọc b{i Hịch Tướng Sĩ của Đức Hưng Đạo Đại Vương
để thấy rõ mối liên hệ trực tiếp giữa sự hiểu biết v{ khả năng chiến đấu của
mỗi người trong chúng ta, cũng như của cả d}n tộc mình. Sự hiểu biết chính
mình thường do môi trường cung cấp, nhưng sự hiểu biết về những ai muốn
giết hại mình thì chỉ có sự điều nghiên mới có được. Nếu chúng ta chỉ biết c{y
s}u cuốc bẫm, thì l{m sao ta thấy được lằn tên bay? Nếu Bạn chỉ m~i ngắm bờ
xôi ruộng mật, thì l{m sao Bạn thấy được qu}n mưu của giặc?

1136
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Chiều Sâu Suy Tư và Tâm Lý Con Người


Từ một thường d}n cho đến một l~nh tụ, ai ai cũng chỉ l{ con người, cho
nên Quyền L{m Người của mỗi người ngang nhau. Chiều s}u t}m tư của một
người l{ chỗ s}u kín riêng biệt, nhưng cũng lại l{ yếu điểm quan trọng nhất
cần được bảo vệ. Trong suy tư của con người có ước mơ v{ tính to|n. Con
người lấy sự tính to|n để bảo vệ những ước mơ của mình. Thấy được ước mơ
thì hiểu được sự tính to|n. Ước mơ c{ng s}u kín thì sự tính to|n c{ng bí mật.
Nhưng khi chúng ta nhìn xét cho kỹ những hậu quả của h{nh động thì thấy
được những ước mơ của con người. Cho nên, muốn thắng người thì trước hết
phải cho họ những ước mơ không bao giờ th{nh tựu được, để sự toan tính của
họ bị lệch lạc. Muốn cứu người thì nói ra sự thật, để họ có cơ hội tự cứu lấy
chính họ. Nhưng chúng ta không thể n{o cứu được người không muốn thấy,
không muốn nghe.
Chiều Xa Vũ Trụ và Định Lý Sinh Diệt
Vũ trụ chứa thời không, v{ trong thời không l{ định lý Sinh Diệt. Từ vũ trụ
vật chất đến vũ trụ siêu hình, có sinh thì có diệt. Chỉ có những gì vượt thời
không thì mới tho|t được sự sinh diệt. Con người đi tìm sự bất diệt, nhưng
cũng chỉ có những gì không được sinh ra mới có thể l{ bất diệt m{ thôi. Một ý
niệm vừa dấy lên l{ một ý niệm vừa mới sinh ra. Một h{nh động khi đ~ bắt
đầu thì hậu quả cũng từ khoảnh khắc đó m{ kết th{nh. Khi con người chiến
đấu vì quyền lực v{ vật chất, thì chiến thắng v{ thất bại sinh ra nhau, vì vật
chất hữu hạn, trong khi lòng tham muốn thì vô hạn. Sự không biết dừng l{ mẹ
đẻ của thất bại. Khi Bạn chiến đấu vì yêu thương, thì sự yêu thương đó tự nó
l{ chiến thắng, vì yêu thương l{ sự hằng có. Bạn thử nghĩ, nếu không có yêu
thương thì l{m sao vũ trụ có được trật tự?
Kết Luận
Hoa Bảo Bình l{ đóa Hoa chứa đựng những dung độ của Yêu Thương. Yêu
thương đến đ}u thì cường độ đấu tranh đến đó. Quyết định yêu thương sinh
ra sức sống yêu thương v{ khả năng yêu thương. Khả năng yêu thương l{ khả
năng đấu tranh đó Bạn. Bạn sẵn s{ng quyết định chưa? Với nền văn hóa Tiên
Rồng, chúng ta có thể cùng nhau th{nh lập một thể chế Chính Trị Tiên Rồng.
Để giữ yên bờ cõi, chúng ta có thể cùng nhau viết ra Binh Thư Tiên Rồng. Để
cho d}n an nước thịnh, chúng ta có thể cùng nhau x}y dựng một nền Kinh Tế
Tiên Rồng. V{ để cho nh}n loại được chung hưởng, chúng ta có thể cùng nhau
dựng nên một nền Văn Minh Tiên Rồng. Một X~ Hội Tiên Rồng của người Việt,
do người Việt, vì người Việt, v{ vì nước Việt. Bạn nghĩ sao?

1137
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

****
Nguyễn Minh Sơn, 5.10.2014

4507. CHIẾN SĨ TIÊN RỒNG


Nguyễn Minh Sơn
Chân Lý Yêu Thương
Ch}n lý l{ những gì không bao giờ thay đổi. Ch}n lý như gương soi. Gương
c{ng trong thì phản ảnh c{ng rõ. Ch}n lý giúp cho con người nhận ra mình. Từ
sự nhận ra ch}n t|nh của mình, Bạn mới có khả năng thấy được ch}n t|nh của
từng người, của mọi người v{ vạn vật.
Yêu thương l{ quyền năng cao cả v{ dũng m~nh nhất trong con người.
Yêu thương tự nó không có giới hạn, m{ chỉ có giới hạn khi con người tự coi
mình l{ khởi điểm. Nếu một người sống như mình chỉ l{ một phương tiện
Sống Động để yêu thương được trở nên Hiện Thực, thì sự yêu thương đó l{
chân lý.

Sáu Thức Năng Trong Con Người


Trong th}n lực, con người có sinh thức. Trong trí lực, con người có ý thức.
Trong tâm tình, con người có t}m thức. Trong thần lực, con người có thần
thức. Trong hồn thiêng, con người có linh thức. Trong Đạo nghĩa, con người có
siêu thức.
Thần thức l{ phương tiện để Bạn thấy rõ những thức năng kh|c của mình.
Th}n x|c có dục tính v{ lực tính. Không có th}n x|c thì thần khí của con người
không có nơi hội tụ để hiện thực. Lý trí có sự nhận thức v{ suy luận. Muôn vật
dựa v{o lý tính để có được trật tự. T}m hồn có yêu thương v{ tình người.
Không có t}m thì con người không có khả năng trở nên như một với nhau, với
muôn loài, v{ cùng với vũ trụ. Tuệ l{ cửa ngỏ của T}m Linh, l{ Con Mắt Thứ Ba
trong con người. Qua ngưỡng cửa n{y, mỗi người tự thấy được rằng trong
t}m linh con người có Thần, Hồn, v{ Đạo.

Vũ Trụ Tâm Linh và Thế Giới Loài Người

1138
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Ở nơi thế giới bên ngo{i, ai ai cũng tự biết rằng mình có thể x|c, lý trí và
tình cảm. Nhưng bên trong của mỗi người chúng ta l{ cả một vũ trụ t}m linh.
Sống với vũ trụ bên trong l{ sống với sự thật (truth) về chính mình. Sống với
thế giới bên ngo{i l{ sống với sự thực (reality). Lối sống của mỗi người l{
phản ảnh của bản t|nh bên trong. Th}n x|c l{ phản ảnh của hồn; lý trí l{ phản
ảnh của thần; v{ t}m tình l{ phản ảnh của Đạo.

Vũ Trụ Tâm Linh


Đạo l{ mối liên hệ tối ưu mật thiết giữa con người v{ Th|nh Linh, hoặc
Đấng Tối Cao, Thượng Đế, Thiên Chúa, Ch}n T|nh của Phật, v{ Nguồn Sống
của tất cả mọi nguồn sống. Mối liên hệ n{y tạo ra chiều kích linh thiêng trong
con người, cho con người thấy được rằng sự yêu thương bất diệt cũng hiện
hữu nơi chính mình. Đạo cho con người sự bình yên v{ hạnh phúc trên tất cả
mọi bình diện sống thật v{ sống thực trong cuộc đời. Không có mối liên hệ
này, con người sống duy vật, sống vô thần. Con người duy vật vô thần luôn
luôn hơn thua với mọi người, luôn luôn đấu tranh gi{nh giựt, để mong đạt
được những hưởng thụ vật chất m{ mình chưa có v{ muốn có. Cuối cùng, con
người duy vật vô thần dựa v{o sự lừa gạt v{ chém giết để sống còn. Trong thế
giới duy vật vô thần, con người chỉ thích sống bằng th}n x|c v{ lý trí. Họ coi
yêu thương l{ hư không. Đối với họ, tình, thần, hồn v{ đạo chỉ l{ ảo ảnh của tư
duy.
Thần l{ sự s|ng hằng hữu. Thần thức của con người có khả năng quan
trọng nhất l{ sự thấy được mối Đạo trong mình v{ thấu được hồn mình.
Người chiến sĩ lấy Thần Hồn Đạo để l{m nền tảng sống thật với chính mình v{
để sống thực với mọi người. Với |nh s|ng của thần thức, con người có khả
năng nhìn thấu được ch}n t|nh của bất cứ một hiện tượng n{o hoặc một hữu
thể n{o. Có Đạo thì con người có được Thần. Có Thần thì con người thấy được
Hồn.
Hồn l{ nơi chứa đựng tất cả, một ký ức vô lượng, một sức nhớ vô biên.
Bản t|nh v{ hình h{i của linh hồn l{ yêu thương. Yêu thương cũng l{ bản t|nh
v{ hình h{i của Th|nh Linh trong mỗi con người. Vì l{ yêu thương cho nên
linh hồn cũng l{ nơi ngự trị của hạnh phúc. Hạnh phúc của linh hồn phải được
nuôi dưỡng bằng tình yêu ch}n thật v{ hiện thực. Yêu thương đến đ}u thì
hạnh phúc đến đó. Hồn lặng yên v{ trống không như bóng tối của vũ trụ. Hồn
trống không, yên lặng v{ tối tăm, để muôn lo{i được tự do hiện hữu, tự do yêu
thương, tự do sinh hoạt, v{ tự do sinh sống.

1139
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Thế Giới Loài Người


Nhìn v{o chiều d{i lịch sử, chúng ta thấy những kỳ công của c|c đế quốc
được dựng nên bởi m|u xương con người, bởi sự tiêu diệt muôn lo{i. Cũng
như có lần, một đế vương của khối Ả Rập sai người đi xem xét tình hình ở
vùng đất m{ vó ngựa Mông Cổ đ~ dẵm qua. Khi c|c chiến binh của đế vương
gần đến vùng đất đó, thì họ bỗng thấy một hòn núi trắng ở phía xa trong đêm
tối. Họ xuống ngựa v{ tiến dần đến hòn núi đó. Mùi hôi tanh nơi mũi họ tăng
dần. Bước ch}n của họ đạp lên những vật gì sềnh sệch. Khi soi đuốc nhìn kỹ,
thì họ thấy mặt đất dưới ch}n mình trải đầy thịt m|u người. Đến gần hòn núi
trắng, thì những chiến binh oai hùng nọ mới nhận ra núi trắng kia l{ núi l{m
bằng xương sọ con người chồng chất (Richard A. Gabriel, Genghis Khan’s
Greatest General: Subotai the Valiant, 2006). Lịch sử lo{i người đầy dẫy những
sự kiêu h~nh của những kẻ cực |c. Trong lòng họ, giết chóc v{ chiếm đoạt l{
mục tiêu duy nhất cho sự sinh tồn của riêng họ. Trong thế giới duy vật của họ,
ai giết được người thì sống, ai không giết được người thì sẽ bị người giết.
Để mong đạt được sự thống trị triệt để trên mọi mặt, những kẻ cực |c còn
tạo ra hệ thống ph|p luật phi nh}n. Từ những sinh hoạt x~ hội cho đến sự bộc
lộ suy tư của từng người d}n, hậu quả cho những ai không chấp nhận kiếp nô
lệ l{ sự trừng trị bằng nhục hình đau đớn, bằng tù đ{y man rợ, hoặc bằng
những c|i chết ghê rợn. Ph|p luật phi nh}n l{ ph|p luật không có sự đồng
thuận của d}n, không phải bởi d}n, vì dân, v{ cho d}n. Sự phi nh}n n{y khởi
nguồn từ sự độc đo|n trong lý thuyết v{ độc t{i trong chính trị. Hậu quả của
sự phi nh}n l{ sự |p đặt, cưỡng bức, chiếm đoạt v{ giết chóc. Trong khi đó,
giai cấp thống trị, con ch|u của họ cùng những bầy tôi tớ của họ, được to{n
quyền hưởng thụ lối sống trên đầu trên cổ người d}n, bên ngo{i ph|p luật.
Hơn nữa, đó cũng l{ một loại ph|p luật m{ họ được tự do diễn dịch hoặc thay
đổi theo ý muốn riêng tư v{ bất cứ lúc n{o.
Giữa những bể khổ vô vọng do c|c nền văn hóa chủ nô trị tạo nên, con
người cũng có những nổ lực yêu thương cho nhau. Từ tình yêu c| nh}n đến
lòng yêu thương tập thể, rất nhiều người vẫn đang cố gắng sống vì hạnh phúc
của tha nh}n. Mặc dù vậy, tình thương yêu hiện hữu trong thế giới lo{i người
thường có nhiều giới hạn, giới hạn của cải, giới hạn bằng cấp, giới hạn tình
cảm, v{ giới hạn hiểu biết. Bên ngo{i những ranh giới l{ sự vô t}m, vô tình, và
vô cảm. Đi kèm theo sau l{ những h{nh động ích kỷ, ganh ghét, v{ thù hằn.
Tình yêu thương bên ngo{i l{ vô nghĩa, nếu sự yêu thương bên trong
không ch}n thật. Cho nên, đời sống t}m linh l{ cội nguồn của sự h{nh xử giữ

1140
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

người v{ người. Tình yêu thương l{ ngưỡng cửa của t}m hồn. Trong cuộc
hành trình làm người trên tr|i đất n{y, khả năng yêu thương trong con người
cũng lớn khôn dần, lần mò theo sự hiểu biết của chúng ta về những căn
nguyên của những hạnh phúc chung, v{ những khổ đau chung.

Nước Mắt Người Dân


Trong nước mắt con người có khổ đau, buồn tủi, nhục nh~ hoặc hổ thẹn.
Trong nước mắt cũng có hạnh phúc, yêu thương, h~nh diện, v{ sướng vui. Mục
tiêu chiến đấu của người chiến sĩl{ l{m sao ngăn cản được những giòng nước
mắt đong đầy khổ đau v{ tủi nhục, xóa tan được sự hổ thẹn cùng những muộn
phiền trong lòng người d}n. Khi một giọt nước mắt tươi vui từ trong đ|y hồn
v{ tim gan của một sinh linh rơi xuống mặt đời, thì đất trời, cỏ c}y cùng sông
suối cũng reo vui, nhưng ngược lại thì cũng vậy. Cho nên, người chiến sĩ phải
biết lấy niềm vui v{ nỗi buồn của d}n để l{m khí cụ thúc đẩy sự th{nh công
của mình trong tr|ch nhiệm v{ bổn phận Yêu Nước Thương D}n.

Võ Đạo và Võ Kh
Võ Đạo của người chiến sĩ l{ sự nương tựa v{o chính mình để chiến đấu
v{ chiến thắng. Người chiến sĩ Tiên Rồng dùng quyết định chiến đấu bằng tất
cả những gì l{ Hồn, Thân, Tâm, Trí, Thần, v{ Đạo của mình để l{m Cột Trụ Đấu
Tranh. Để tạo được Thần Lực của Võ Đạo, Bạn h~y đặt Hồn mình v{o lòng hai
bàn chân, nơi s}u nhất; đặt Th}n lực của mình v{o bụng dưới, nơi đ|y lòng;
đặt T}m tình v{o nhịp tim; đặt Trí v{o hơi thở; đặt Thần v{o giữa hai mắt; v{
đặt Đạo ở đỉnh đầu. Khi S|u Thức Năng trong con người đ~ có chỗ trụ, thì các
thức năng liên hiệp với nhau th{nh Cột Trụ Sức Mạnh. Cột Trụ Sức Mạnh l{
phương tiện sinh tồn, l{ dụng cụ đấu tranh, là võ khí chiến đấu, l{ Ngựa Lửa
v{ Roi Sắt để Bạn Đ|nh được Giặc, Cứu được D}n.
Hai mặt sống Tiên Rồng trong Bạn l{ hai mặt sống của yêu thương v{
chiến đấu. Yêu thương m{ không chiến đấu l{ hèn nh|t. Chiến đấu m{ không
yêu thương thì trở nên vô tình. Bạn h~y nhớ, rằng để Thắng Giặc Cứu nước,
ngựa lửa v{ roi sắt của người chiến sĩ phải luôn luôn được vận dụng bởi sức
mạnh yêu thương v{ tinh thần chiến đấu vì yêu thương của Đức Phù Đổng
Thiên Vương, vị Thần Trời Nước Việt.

Thiên Tâm Thần Võ và Vô Cực Quyền

1141
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Khi sự yêu thương hằng hữu của Th|nh Linh trở nên một với tình yêu
thương trong lòng Bạn, đó l{ lúc Thiên T}m đang hiện hữu trong Bạn. Khi Bạn
sống thật với chính mình, v{ sống thực với mọi người, bằng sự yêu thương đó,
thì Bạn đang sống bằng Thiên T}m Đạo. Khi linh hồn cùng thần thức của Bạn
vực dậy v{ bừng s|ng để chiến đấu, để bảo vệ sự yêu thương đó, đó l{ lúc Bạn
đang chiến đấu bằng Thiên T}m Thần Võ. Khi yêu thương của Th|nh Linh l{
một trong sự động tĩnh của th}n lực Bạn, đó l{ lúc Bạn đang vận dụng môn võ
Vô Cực Quyền. Võ sĩ chính l{ Bạn. Chiến sĩ cũng l{ Bạn.

Này Bạn,
Tr|i đất đang chuyên chở Bạn. Một vũ trụ vô tận đang bảo bọc Bạn. Tình
s}u nghĩa nặng của Tổ Tiên, Ông Bà, Cha Mẹ v{ những người th}n thương của
Bạn đang nuôi dưỡng t}m hồn của Bạn. Sự thông hiệp của c|c đấng thiêng
liêng cùng với Th|nh Linh đang hằng hữu trong t}m linh của Bạn. Bạn h~y
dùng lấy quyền năng yêu thương tuyệt đối của chính mình để l{m chìa khóa
giải tho|t những do dự v{ rụt rè trong t}m trí Bạn. Bạn h~y dùng lấy Bốn Sức
Sống của Hoa Tiên Rồng, cùng với S|u Thức Năng trong chính mình, để quyết
định trở nên phương tiện của Yêu Thương, để trở nên người Chiến Sĩ D}n Tộc,
người Chiến Sĩ Tiên Rồng, tinh thông v{ dũng m~nh, an nhiên tự tại v{ thiên
biến vạn hóa. Bạn h~y quyết định đi. Quyết định đi.
Thiên Tâm Thần Võ, Thiên Tâm Đạo
Vô Cực Thánh Linh, Vô Cực Tình
****
Nguyễn Minh Sơn, 7.11.2014

4508. Đi Tìm PHÙ ĐỔNG


Nguyễn Minh Sơn
Theo thói quen từ thuở xa xưa, cứ mỗi lần d}n nước gặp phải những
tang thương thật lớn, chúng ta thường hay có những ước mơ cũng thật lớn,
bằng c|ch cầu khẩn Ơn Trên gởi đến cho ta một vị cứu tinh. Giống như trong
truyền kỳ Phù Đổng, mọi người cùng nhau đi tìm vị cứu tinh, đấng anh hùng
đó. Rồi, sâu trong lòng, chúng ta cũng có những ước mơ riêng, ước mơ rằng

1142
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

biết đ}u mình sẽ l{ vị cứu tinh đó, đấng anh hùng đó ... hoặc cao hơn nữa, biết
đ}u ta sẽ l{ vị minh qu}n, vị qu}n vương diệt giặc cứu muôn d}n.
Lồng kín trong những ước mơ kia l{ những sự tính to|n thật kỹ lưỡng.
Nếu Trời thực sự thương ta, cho ta th{nh vị cứu tinh, thì bọn giặc kia sẽ phải
tan tành, m{ ta thì khỏi phải lo gì, sợ chi, vì đ~ có Trời lo giùm ta. Hoặc nếu
Trời cho ai kh|c l{m vị cứu tinh, thì ta c{ng sướng hơn nữa, vì trước sau gì vị
đó cũng sẽ cứu d}n nước tho|t được khổ nạn. Việc nước l{ việc của Trời, hoặc
của ai đó, không phải của ta.

Các Cấp Độ Sinh Hoạt trong Xã Hội


1. Cấp C| Nh}n
Những người n{y tự thấy mình nhỏ bé. Họ núp s}u trong thế giới riêng
tư, t}m trí họ c|ch biệt mọi người. Họ không cần ai lo cho họ, cũng như họ
chẳng muốn phải lo cho ai.
2. Cấp Gia Đình
Họ lo cho ông b{, cha mẹ, vợ/chồng, v{ con ch|u của họ. Đối với những
người n{y, "Đèn nh{ ai nấy s|ng."
3. Cấp Gia Tộc
Ngo{i việc lo cho bản th}n v{ gia đình của riêng họ, những người n{y
biết lo nghĩ đến mọi người th}n thuộc trong gia quyến của họ, l{m sao để tăng
triển hạnh phúc chung của dòng tộc.
4. Cấp L{ng
Họ lo cho mọi người trong một khu vực, bất kể th}n sơ. Ở c|c th{nh phố
hoặc nơi đô thị, họ tham gia những sinh hoạt cộng đồng, hiệp hội, đo{n thể.
C|c sinh hoạt chính trị thường bắt đầu từ đ}y.
5. Cấp Tỉnh/Tiểu Bang
Họ soạn thảo c|c chính s|ch, l~nh đạo sinh hoạt chính trị, lo việc ph|t
triển kinh tế, an ninh d}n sự v{ qu}n sự, chu to{n việc gi|o dục v{ đ{o tạo
nhân tài cho x~ hội ở cấp tỉnh hoặc tiểu bang.
6. Cấp Quốc Gia

1143
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Tr|ch nhiệm quan trọng nhất của cấp n{y l{ sự an ninh của quốc gia, thứ
đến l{ sự thịnh vượng của d}n nước. Ở cấp n{y, sự hiểu biết về tình hình
chính trị, kinh tế v{ qu}n sự của c|c quốc gia trên thế giới l{ quan trọng nhất.
7. Cấp Quốc Tế
Với khả năng ph| n|t tr|i đất của một v{i quốc gia trên thế giới, c|c quốc
gia n{y phải có những hiệp ước để tr|nh sự đụng độ qu}n sự trực tiếp. C|c thế
lực n{y thường chia vùng để cai trị tr|i đất bằng những liên minh m{ họ đ~
lập ra.
8. Cấp To{n Cầu
Cấp n{y gồm c|c hệ thống nh{ băng v{ c|c công ty liên quốc. Họ có khả
năng hoạt động bên ngo{i tầm kiểm so|t của c|c quốc gia. Hơn nữa, họ còn có
khả năng soạn thảo c|c chính s|ch quốc tế m{ c|c cấp quốc gia thường phải
thực thi.
9. Cấp Nh}n Loại
Trong lịch sử nh}n loại, có những con người có khả năng truyền đạt
những tư tưởng xuyên văn ho|, vượt thời không. Những người n{y thường
được tôn vinh th{nh những vị gi|o chủ, hoặc những th|nh nh}n, triết gia, lý
thuyết gia, v{ khoa học gia giỏi nhất của nh}n loại.

Phù Đổng ở Các Cấp


1. Cấp Cá Nhân: Đọc Sách Báo và Luyện Võ Công
Văn v{ võ đều phải lấy lễ l{m gốc. Không đọc s|ch v{ không theo dõi tin
tức để cập nhật sự hiểu biết của mình thì khả năng suy xét không thể ph|t
triển được. Ng{y nay, khoa học đ~ ph|t triển đến mức con người có khả năng
biết được c|ch bộ óc l{m việc ra sao. Giữa hai người, nếu một người biết bộ óc
l{m việc ra sao v{ người kia không biết, thì người không biết sẽ bị người có
hiểu biết điều khiển. Đại kh|i, bộ óc hoạt động theo trực gi|c v{ bản năng sinh
tồn. Muốn không bị người kh|c điều khiển thì phải đặt sự suy xét của mình
trên nền tảng khoa học kh|ch quan. Phải nhớ rằng trên thực tế khoa học cũng
như trong tình nghĩa đồng b{o, mọi người ai ai cũng ho{n to{n y như nhau. Ai
giỏi hoặc mạnh chỗ n{y thì chắc chắn l{ dở v{ yếu chỗ kh|c. Đó l{ lý do tại sao
muôn lo{i cần phải có nhau.
Mục tiêu cao nhất trong sự luyện tập võ công l{ khả năng l{m chủ được
phản ứng của mình. Khả năng của người luyện võ l{ do sự quyết định rằng họ

1144
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

sẵn sang chiến đấu với ai, chiến đấu tới đ}u v{ bằng c|ch n{o. Muốn cứu
nước, khả năng chiến đấu của một chiến sĩ phải được đặt trên nền tảng của sự
hiểu biết về khả năng của giặc. Trong chiến tranh, không có loại vũ khí n{o
nguy hiểm hơn l{ sự phản bội, cho mình lẫn cho giặc.
2. Cấp Gia Đình: Tiên Rồng và Âm Dương
Vợ có lúc l{ rồng, có lúc là tiên, chồng cũng vậy. Cả hai vợ chồng cũng có
thể cùng l{ tiên hoặc cùng l{ rồng, nhưng lúc n{o cũng phải l{ một. Vợ chồng
l{ như chỉ có một th}n x|c, một bộ óc, một t}m hồn v{ một tuệ linh như nhau.
Nếu vợ chồng không cùng nhau chiến đấu, hỗ trợ lẫn nhau, thì khả khả năng
chiến đấu của gia đình đó chỉ được một nửa. Họ chỉ có thể duy trì sự đấu
tranh, chứ không thể chiến thắng được giặc, vì họ có kẻ hở trong sức mạnh
của một gia đình. Cùng vợ cùng chồng thì mới mong t|t được biển đông. Khi
vợ chồng cùng l{ một như nhau thì con ch|u cũng sẽ được trở nên một với
cha mẹ của tụi nó.
Âm dương l{ sự ph}n biệt về khả năng của vật chất. Sự hiểu biết về }m
dương giúp cho ta giữ được sự qu}n bình cho thể x|c của mỗi người. Âm từ
lòng đất, dương từ mặt trời. Sức sống của }m kín đ|o v{ tiềm t{ng. Sức sống
của mặt trời thì lúc mạnh lúc dịu. Ở trong cơ thể của con người, trí óc là mặt
trời v{ cơ thể l{ tr|i đất. Cho nên, biết }m dương l{ biết sống thuận theo sự
vận chuyển tự nhiên của đất trời, cho vũ trụ bên ngo{i lẫn bên trong. Sự vận
chuyển tự nhiên n{y đ~ được ghi chép kỹ c{ng trong Kinh Dịch. Tóm lại l{
"dục tốc bất đạt, " hoặc l{ vội thì không th{nh.
3. Cấp Gia Tộc: Ch nh Trị và Lãnh Đạo
Vì gia đình l{ đơn vị nền tảng của x~ hội cho nên khả năng chính trị bắt
đầu từ lúc hai hoặc nhiều gia đình cùng muốn hợp t|c với nhau. Chính trị cấp
gia tộc l{ sự tổ chức để cùng nhau ph|t triển. Chính trị bắt đầu bằng khả năng
thấy. Muốn thấy được ai thì phải hỏi xem họ muốn gì v{ những khả năng của
họ l{ gì. Kế đến l{ giúp nhau ph|t triển những c|i mạnh, c|i hay v{ đồng thời
cùng giúp nhau vượt tho|t những c|i yếu, c|i dở trong nhau. Trong sinh hoạt
gia tộc, phải có lễ trong lời nói, bất kể gi{ trẻ.
L~nh đạo ở cấp gia tộc l{ sự tình nguyện hy sinh để chu to{n việc chung.
Ai hy sinh đến đ}u trong việc gì thì khả năng l~nh đạo của họ đến đó. Vì hy
sinh l{ sự đóng góp m{ không đòi hỏi sự đền bù cho nên người hy sinh cho gia
tộc được có chức tước. C|c chức tước n{y được dùng để biểu trưng cho tr|ch
nhiệm v{ bổn phận, không phải l{ quyền lực sai biểu người kh|c.
4. Cấp Làng: Đơn Vị Chiến Đấu của Quốc Gia

1145
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Sinh hoạt của l{ng cần có một hội đồng l~nh đạo được d}n trong l{ng
bầu lên. Ở nơi đô thị, l{ng l{ một cộng đồng. Mặc dù lễ vẫn l{ nhu cầu nền tảng
cho sự hợp t|c giữa người v{ người, sinh hoạt của l{ng phải được đặt trên lý
lẽ đ{ng ho{ng. Trong sinh hoạt hợp t|c, lý lẽ l{ sự b{y tỏ nhu cầu của mỗi
người, mỗi gia đình v{ mỗi gia tộc. Theo sau l{ hội đồng l~nh đạo phải so s|nh
giữa c|c nhu cầu v{ khả năng cung cấp của l{ng hoặc cộng đồng về nh}n lực,
t{i lực v{ vật lực. C|c hội đồng l~nh đạo của l{ng phải liên lạc chặt chẽ để hỗ
trợ cho nhau, nhất l{ c|c l{ng gần kề nhau. L{ng cũng l{ nơi sinh hoạt tình b|o
để biết giăc biết ta.
Trong ho{n cảnh đất nước của chúng ta hiện nay, chắc chắn giặc đ~ c{i
người v{o mọi tổ chức để theo dõi, kiểm so|t, g}y rối hoặc tạo loạn cho hội
đồng l~nh đạo v{ cho cả l{ng. Kỹ thuật nền tảng của chiến tranh tình b|o l{
gi|n điệp chỉ lo việc b|o c|o còn trung ương c|c cấp lo việc tấn công để ảnh
hưởng đối phương. Vì vậy cho nên khả năng phản gi|n l{ khả năng quan trọng
nhất của một tổ chức tình b|o. Tình b|o của người Việt được đặt trên chữ
tình, tình hình v{ tình người, hoặc tình hình về tình người của ai đó đang ra
sao.
5. Cấp Tỉnh/Tiểu Bang: Một Quốc Gia Thu Hẹp
Cấp tỉnh/tiểu bang liên lạc v{ hợp t|c trực tiếp với cấp quốc gia. Để có
được khả năng đ|p ứng với những nhu cấu của quốc gia, sinh hoạt của một
tỉnh/tiểu bang phải như một quốc gia thu hẹp. Ở cấp n{y, các chuyên viên
phải tạo được những th{nh quả rõ r{ng về l~nh đạo v{ sự điều động sinh hoạt
của c|c l{ng/cộng đồng. Hơn nữa, c|c luật lệ sinh hoạt cũng phải rõ r{ng để
tr|nh sự chia rẽ.
Mặc dù mọi sinh hoạt đấu tranh ở c|c cấp phải được giấu kín, hội đồng
l~nh đạo của cấp tỉnh/tiểu bang cũng l{ một bộ tham mưu cấp chiến lược, có
nghĩa l{ những người n{y phải am hiểu tình hình v{ khả năng của c|c quốc gia
có liên hệ trực tiếp đến vận mệnh của tổ quốc mình. Hội đồng l~nh đạo cấp
n{y phải soạn thảo được s|ch lược ăn khớp với c|c s|ch lược của thế giới tự
do một c|ch hợp tình v{ hợp lý.
6. Cấp Quốc Gia: Đại Chiến Lược và Đại Chiến Thuật
Trong sinh hoạt to{n cầu, quốc gia l{ đơn vị nền tảng. Sự liên hệ giữa c|c
quốc gia không có tình, chỉ có lý. Mỗi quốc phải tự đấu tranh cho sự sinh tồn
của riêng mình. C|c liên hệ đồng minh luôn luôn tùy theo nhu cầu của từng
quốc gia m{ hiệp lại hoặc tan r~. Liên Hiệp Quốc chỉ l{ nơi thương lượng v{
điều hợp. C|c ph|p luật quốc tế chỉ l{ những thỏa thuận chung chung. Những

1146
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

thỏa thuận n{y nếu có bị vi phạm thì cũng không có sự trừng phạt nhất định.
Ở cấp quốc tế thì mạnh được yếu thua, ngu thì r|ng chịu. Ở cấp này, hoạt động
chính trị l{ những gì lạnh lùng v{ t{n nhẫn nhứt m{ con người có thể nghĩ ra.
C|c hoạt động đấu tranh để cứu d}n nước ở cấp quốc gia đều phải dựa
v{o s|ch lược. Ngoại giao ở cấp n{y nếu chỉ đi "ăn xin độc lập, ăn m{y tự do"
thì chỉ tạo ra sự khinh chê trong th}m t}m của mọi người m{ thôi. Đại chiến
lược v{ đại chiến thuật của một quốc gia phải được lập nên do sự nghiên cứu
tường tận v{ rõ r{ng của to{n thể d}n tộc kết hiệp lại, chứ không thể n{o một
nhóm người hoặc một đảng ph|i có thể nghĩ ra được.
7. Cấp Quốc Tế: Các Liên Minh của Sức Mạnh
Hiện tại, c|c liên minh quốc tế đang tạo ra sự căng thẳng có ảnh hưởng
trực tiếp đến sự an nguy từng ng{y của nh}n loại v{ tr|i đất. Trong những liên
minh n{y gồm có: khối tư bản, khối cộng sản, khối Hồi gi|o, khối da trắng,
khối da đen, khối ma túy, khối độc đảng, v{ khối d}n chủ. Liên minh mạnh
nhất tr|i đất hiện nay l{ liên minh giữa Hoa Kỳ, Anh Quốc v{ c|c đồng minh
của họ. Liên minh đối lập mạnh thứ nhì l{ liên minh giữa T{u, Nga v{ c|c đồng
minh của họ. C|c liên minh đang tạo nên lịch sử cho nh}n loại hiện nay.
Những niềm tự h{o v{ o|n thù từ nghìn xưa vẫn sống mạnh trong c|c khối
quyền lực n{y. Những mưu đồ v{ s|ch lược chiếm đoạt v{ cai trị vẫn đang
được thực thi.
8. Cấp Toàn Cầu: Sự Cai Trị Trái Đất
C|c công ty liên quốc v{ c|c hệ thống nh{ băng cai trị tr|i đất bằng c|ch
tận dụng khả năng của những thần đồng v{ thiên t{i của nh}n loại. Ở cấp n{y,
đồng tiền v{ lo{i người chỉ l{ những con số trong m|y điện to|n. Ở cấp n{y,
con người lạnh như tiền. Mặc dầu vậy, nhu cầu quan trọng nhất của cấp n{y l{
sự không thay đổi. Vì họ không thích sự thay đổi cho nên những ai muốn thay
đổi c|n c}n thế lực trên tr|i đất n{y thường bị họ giết đi.
9. Cấp Nhân Loại
C|i gì con người có không thể n{o so s|nh được với những gì vũ trụ có.
Vũ trụ n{y có những định luật bất di dịch, như định luật yêu thương, định luật
tương phản v{ định luật nh}n quả. Từ nơi s}u thẵm của đ|y hồn người ra đến
c|c h{nh tinh trong vũ trụ, ai gieo gì gặt nấy.

Làm Người Việt

1147
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

L{m người Việt, ai ai trong chúng ta cũng đều có thể đ|nh thức tinh thần
Phù Đổng trong chính mình, để đóng góp v{o đại cuộc cứu d}n cứu nước
trong bất cứ l~nh vực chuyên môn v{ cấp độ n{o.
Sự kh|c biệt giữa c|c cấp độ l{ khả năng soạn thảo s|ch lược. Ai soạn
thảo được s|ch lược ở cấp độ n{o thì sinh hoạt hoặc l~nh đạo ở cấp độ đó.
Một nh{ l~nh đạo ở một cấp cũng có thể l{ người thừa h{nh ở một cấp
kh|c. Tồi tệ nhất l{ khi một nhóm người l~nh đạo một quốc gia m{ lại đi l{m
bầy tôi cho chính quyền của một quốc gia kh|c, hoặc l{m kẻ thừa h{nh cho
một chủ trương cấp quốc tế.
Hơn nữa, có một loại người độc lập trong đời sống m{ lại bị lệ thuộc v{o
một hệ thống tư tưởng ngoại lai, như một tôn gi|o chẳng hạn, hoặc một chủ
nghĩa không ph|t nguồn từ truyền thống d}n tộc, như tư bản, hoặc cộng sản.
Một con người sống theo một hệ tư tưởng n{o thì trở th{nh loại người của hệ
tư tưởng đó.
Muốn giữ được sức mạnh, sức sống của bất cứ một vật gì, chúng ta phải
duy trì truyền thống sinh tồn của nó. Trong đại cuộc cứu d}n cứu nước cũng
vậy, chúng ta phải duy trì truyền thống sinh hoạt v{ đấu tranh của tổ tiên
mình, dựa trên lịch sử v{ nền văn ho|, văn minh Tiên Rồng của Tộc Việt.
Sức mạnh của Phù Đổng ở cấp quốc gia l{ do sự hỗ trợ của to{n d}n m{
hiện thực. Một đảng ph|i hoặc hệ thống chính quyền n{o biết thực sự thương
lo cho to{n d}n thì to{n d}n chắc chắn sẽ thương lo cho nước. Khi nước nh{ l{
một, thì mọi sức mạnh của ngoại bang sẽ phải dừng lại ở mọi biên cương,
không phải chỉ ở biên cương của l~nh thổ quốc gia.

Nhận Thực Ch nh Mình


Ai ai cũng suy tư. Ai ai cũng ước mơ. Nhưng trong sinh hoạt x~ hội, nhất
l{ việc nước, nếu mỗi người chúng ta không nhận thực được khả năng của
chính mình, thì chúng ta sẽ chỉ g}y thêm sự rối loạn cho d}n nước, chẳng giúp
ích được gì cho ai cả.
Khi d}n nước rối loạn, thì tất cả trở nên mồi ngon cho mọi kẻ gian v{
người |c, trong v{ ngo{i nước. Đại cuộc cứu d}n cứu nước cần có một Tổ Chức
Cứu Nước. Tổ chức đó phải biểu hiện được những lý tưởng v{ ước mơ của
toàn dân, như tự do d}n chủ v{ bình quyền, bình đẳng.

1148
Lược sử Tộc Việt - Nguyễn Thanh Đức

Sự Khép Mình vào một Tổ Chức Cứu Nước


Trong một tổ chức, tự do d}n chủ v{ bình quyền, bình đẳng không có
nghĩa l{ ai muốn l{m gì thì l{m. "Người n{o việc nấy" chỉ có ý nghĩa khi mọi
người trong tổ chức đó đang cùng nhau thực thi một chính s|ch, một mục tiêu
rõ rệt. Còn không, chúng ta chỉ l{ những c| nh}n qu| nhỏ bé với những ước
mơ không bao giờ hiện thực được.
Một tổ chức cứu nước kh|c với một đảng ph|i chính trị hoặc một hiệp
hội thương mại. Một hiệp hội thương mại lấy lợi lộc để l{m nền tảng cho chính
s|ch v{ h{nh động. Một đảng ph|i chính trị lấy quyền lực để l{m mục tiêu tối
hậu. Nhưng một tổ chức cứu nước lấy việc giúp d}n để l{m nền tảng cũng như
mục tiêu.
Sự khép mình v{o một tổ chức cứu nước đòi hỏi một khả năng tự khắc
cùng với một sự hy sinh cao cả nhất của một con người. Người đi cứu nước
thương d}n như bản th}n mình, cho nên lấy tình nghĩa đồng b{o ruột thịt để
l{m gốc cho sự suy nghĩ v{ h{nh động của chính mình. Người đi cứu nước
xem nước l{ mạch m|u của tổ tiên v{ d}n tộc mình, cho nên hiến d}ng cuộc
đời mình để mưu cầu hạnh phúc cho to{n d}n.

- Hỏi: "Thế nước yếu lấy gì lo chiến chinh?"


- Đáp: "Hy Sinh!"
****
Nguyễn Minh Sơn, cập nhật 25.2.2016

1149

You might also like