Professional Documents
Culture Documents
BỆNH ÁN DINH DƯỠNG HẬU PHẪU
BỆNH ÁN DINH DƯỠNG HẬU PHẪU
BỆNH ÁN DINH DƯỠNG HẬU PHẪU
1
Nguyễn Thu Hà – DDLS DHYD
- Cân nặng: Cân nặng thường xuyên 62kg, Cân nặng cao nhất trong 2 năm gần đây
65kg, cân nặng giảm từ từ không chủ đích.
- Thói quen, dị ứng:
Không sử dụng rượu, bia, thuốc lá.
Chưa ghi nhận dị ứng thuốc, thức ăn.
Thường ăn nhiều rau xanh, trái cây (bơ, xoài chín, chuối,...). Thỉnh
thoảng bổ sung nước yến hũ, bột ngũ cốc, uống sữa tươi ít đường
nhưng thường quặn sôi bụng, tiêu chảy sau uống sữa.
Chế biến tại nhà, có thể tự nấu ăn.
Vận động: tập dưỡng sinh theo khu phố #60 phút/ngày, 5-6 ngày/tuần.
Có uống ít nước trong và sau tập khoảng #330ml (1 chai nhỏ)
- Chế độ dinh dưỡng lúc khoẻ: Nhu cầu 1700kcal, 62-75g đạm (30kcal/kg/ngày,
đạm 1-1,2g/kg/ngày – người lớn tuổi khoẻ mạnh ESPEN 2018), béo < 56g (30%),
chất đường bột loại hấp thu chậm, nhu cầu Canxi 1000mg, nước 1600 –
1800ml/ngày.
BN đạt 1200kcal, 51g đạm ( <75% nhu cầu NL, đạm hằng ngày (Phụ lục 1)).
Sáng 07h00 Bánh mì ốp la/giò lụa ½ ổ bánh mì, 1 quả trứng ốp la/ 2 miếng giò
Sáng 09h00 Sữa chua ít đường ½ - 1 hũ
Trưa 11h00 Cơm, thịt cá, rau, canh 1 chén vừa, 1 khứa cá (8x6x1cm), ½ chén rau
luộc, 1 chén canh nhỏ
Trái cây: ổi, thanh long, Ăn chung cùng gia đình (¼ trái thanh
chuối,... long/lần, 1 quả chuối sứ, 1 má xoài vừa)
Chiều 16h00 Sữa tươi/yến, khoai 1 hộp sữa 110ml ít đường/ 1 hũ yến/ ½ củ
(thỉnh thoảng) luộc, sinh tố bơ khoai nhỏ, 1 ly sinh tố bơ 200ml
Tối 18h00 Cơm, thịt cá, rau, canh Bằng hoặc ít hơn bữa trưa
Ăn vặt (không Bánh ngọt, bột ngũ cốc 2-3 lát bánh, 1-2 thìa café bột ngũ cốc
thường xuyên)
- Chế độ dinh dưỡng lúc bệnh tại nhà: ăn giảm 25% so với trước, bữa chính thay
thế bằng cháo hoặc bột ngũ cốc pha sữa tươi đạt 50-60% nhu cầu hằng ngày.
- Chế độ dinh dưỡng trước mổ: BT01 Cháo x 03 cữ, ăn 1/2 đến 2/3 suất + DDTM
bổ sung Kabiven 1440ml 1 túi/ngày = 1500 - 1700 kcal.
Tuy nhiên, BN cần được đánh giá dinh dưỡng trước mổ và có kế hoạch can thiệp phù
hợp khi ăn không đạt nhu cầu năng lượng từ thức ăn bình thường trước khi sử dụng sPN.
ONS được khuyến cáo ưu tiêu lựa chọn mà không liên quan đến tình trạng dinh dưỡng
của người bệnh.
- Chế độ dinh dưỡng N1 hậu phẫu: Đặt sonde NG, DDTM toàn phần, Kabiven
1440ml 1 túi/ngày = 1000kcal, không ăn uống gì khác kể cả nước. ESPEN khuyến cáo
nên tiếp tục dinh dưỡng đường miệng vài giờ sau phẫu thuật với nước trong tốc độ chậm.
2
Nguyễn Thu Hà – DDLS DHYD
Ngày 08/12/2021
Kết quả Tham chiếu Nhận xét
WBC 10.2 4.01 – 11.42 K/uL Số lượng bạch cầu bình thường,
Neu% 55.6 40 – 74 % Neutrophil ưu thế.
Lym% 33.0 19 – 48 % Số lượng Lympho bình thường.
Eos% 2.2 0.0 – 7.0 % Các thành phần bạch cầu khác
Neu# 5.7 1.7 – 7.5 K/uL bình thường.
Lym# 3.4 1.2 – 4.0 K/uL
Eos# 0.2 0.0 – 0.6 K/Ul
RBC 5.13 4.01 – 5.79 M/uL Không thiếu máu. Hồng cầu
Hgb 13.5 11.5 – 15.5 g/dl nhược sắc, đẳng bảo. Nhược
Hct 41.6 34.4 – 48.6 % sắc không đáng kể.
MCV 81.1 80 – 99 fL
MCH 26.3 L 27 – 33 Pg
32.5 32 – 36 g/dL
MCHC
RDW 13.6 11.5 – 15.5 %
PLT 260.0 150 – 450 K/uL Tiểu cầu bình thường
MPV 8.4 7.4 – 10.9 fL
aPTT (TCK) 30.1 25 – 37 giây Bilan đông máu trong giới hạn
TQ 11.3 9.3 – 12.0 giây bình thường, Nhóm máu B+ dự
TL. 96 >70 % trù phẫu thuật.
Prothrombine
INR 1.03 0.84 – 1.29
Nhóm máu B+
Glucose 4.3 4.1 – 5.9 mmol/L Bình thường
Urê 4.5 2.8 – 7.2 mmol/L CN thận bình thường, chức
Creatinin 91.7 53 – 120 umol/L nặng thận giảm sinh lý theo tuổi
eGFR 53.35 L 60 ml/phút/1,73m2 (0.5-1ml/năm từ sau 30 tuổi).
AST 34 < 35 U/L Men gan bình thường
ALT 13 < 35 U/L
Cholesterol 3.8 < 5.2 mmol/L Triglycerid cao đơn thuần, tuy
Triglycerid 2.4 H < 1.7 mmol/L nhiên không rõ giờ lấy mẫu và
chưa đầy đủ bilan đề nghị
làm lại khi BN nhịn đói ít nhất
8 giờ.
Na+ 137 135 – 145 mmol/L Ion đồ bình thường
3
Nguyễn Thu Hà – DDLS DHYD
Chẩn đoán sau mổ: Hậu phẫu ngày 2 mổ đóng lỗ rò Bàng quang – Trực tràng cao/
Bệnh đa túi thừa đại tràng, Trĩ ngoại.
VII. Tường trình phẫu thuật: 12h40 – 16h30, 15/12/2021
Phương pháp PT: PTNS tách và cắt đường rò. Đóng lỗ rò bàng quang và trực tràng.
Phương pháp vô cảm: Gây mê NKQ
Trình tự:
BN nằm ngửa. Mê NKQ
Vào bụng 5 trocar
Quan sát: Ổ bụng sạch, Vùng chậu có trực tràng trên dính vào bàng quang và 1
phần tử cung.
Tiến hành: Bóc tách chỗ dính thấy lỗ rò KT 1x1cm ở BQ và 1 lỗ leak nhỏ ở
TT trên. Khâu lỗ rò. Dẫn lưu Douglas. Đóng các lỗ trocar.
VIII. Khám lâm sàng: Hậu phẫu N2
Bệnh tỉnh, tiếp xúc tốt, tư thế nằm ngửa đầu ngang 1 gối.
TCCN: Không sốt, Trung tiện (+), cồn cào đói, không buồn nôn, không nôn, chưa đi
tiêu. (từ HP N4 BN đi tiêu phân vàng sệt, #2 lần/ngày, lượng ít, thường đi vào buổi
sáng)
Chỉ số nhân trắc:
Chiều cao: 153 cm Cân nặng trước mổ: 60 kg
BMI trước mổ: 25.63 kg/m thể trạng béo phì độ I (theo IDI & WPRO)
2
Nếp gấp da 2 bên hông Không lộ sườn, mào chậu hơi nhô
Nếp gấp da sau vai Có khoảng trống vừa giữa 2 ngón tay
Không phù, không báng, đọng nước nhẹ theo vùng trọng lực
Bụng mềm, 5 vết mổ khô, dẫn lưu Douglas ra ít dịch hồng #30ml
Sonde dạ dày ra ít dịch xanh rêu đề nghị rút ống thông, nuôi ăn đường miệng vì
BN ăn được qua đường miệng, có khả năng đạt >50% nhu cầu trong 7 ngày.
Chế độ dinh dưỡng hiện tại (HP N2): DD tĩnh mạch Kabiven 1440ml x 01 túi TTM
XXXg/p trong 8h Không phù hợp vì BN không có chỉ định tPN.
Dịch truyền khác (kháng sinh, LR) không có năng lượng, không ăn uống gì khác.
Năng lượng nhập trong 24h hiện tại: 1000kcal
Bilan xuất nhập: Nhập: 2500ml/ngày (1 túi 3 ngăn 1440ml, 1 LR 500ml, 1 KS
250ml, 3 Para 300ml)
Xuất: V tiểu = 1500ml/6h (từ 10h-16h)
Lượng nước nhập gấp 1,7 lần nhu cầu làm tăng nguy cơ quá tải dịch. Theo dõi
lượng nước tiểu, màu sắc, cặn lắng mỗi ngày.
Tầm soát dinh dưỡng tại lúc nhập viện:
Tầm soát dinh dưỡng ban đầu: NRS 2002
BMI < 20.5 Ăn kém trong tuần qua
Sụt cân trong 3 tháng qua Bệnh nặng
Tầm soát hoàn tất: NRS 2002
Tình trạng dinh dưỡng suy giảm Mức độ nặng của bệnh lý
Nhẹ - Ăn uống còn 75-50% nhu cầu bình Trung bình - Phẫu thuật lớn vùng bụng
1 điểm thường trong 1 tuần trước 2 điểm
Tuổi + 1 điểm
TỔNG 4 điểm Có nguy cơ dinh dưỡng, cần kế hoạch can thiệp
Hoặc Tầm soát dinh dưỡng ở người lớn tuổi: MST
Câu 1 Trong vòng 6 tháng qua, bác đã sụt cân Có sụt, sụt từ 1-5kg 1 điểm
mà không cần cố gắng? Mức độ sụt
Câu 2 Bác đang ăn ít hơn bình thường bởi vì Có 1 điểm
bác chưa đói bụng?
TỔNG 2 điểm Có nguy cơ suy dinh dưỡng
Đánh giá tình trạng dinh dưỡng: SGA (tại lúc nhập viện)
A B C
Chế độ ăn – NUTRIENT INTAKE
1. Có thay đổi chế độ ăn không? Không đổi, đầy
đủ
2. Nếu có thay đổi, thay đổi như thế Chế độ lỏng, Chế độ lỏng hoàn Chế độ ăn tối
nào? dưới mức tối ưu toàn thiểu
Thời gian thay đổi = 1 tuần Bổ sung dinh Dịch trong
dưỡng đường miệng Thiếu ăn, chết
duy nhất đói
3. Chế độ ăn trong 2 tuần gần Đầy đủ Có cải thiện không cải thiện
đây? nhưng không đủ hoặc không đủ
Cân nặng – WEIGHT CN thường xuyên = CN hiện tại = 60kg Số cân sụt = 2kg
62kg
6
Nguyễn Thu Hà – DDLS DHYD
1. Có sụt cân trong 6 tháng qua? <5% hoặc ổn 5-10% và thiếu ổn >10% và tiếp
định định hoặc không sụt tục sụt
thêm
2. Thay đổi cân nặng trong 2 tuần Tăng Không đổi Giảm
gần đây?
Số lượng (nếu biết) =
Triệu chứng – SYMPTOMS (Triệu chứng ảnh hưởng đến nuôi ăn đường miệng)
1. Có các triệu chứng nào? Mức độ
- Đau khi ăn, Vấn đề về răng, Khó Không Ngắt quãng/Nhẹ/Ít Nặng
nuốt, buồn nôn, nôn, chướng bụng,
đầy hơi, táo bón
- Biếng ăn Không Ngắt Nặng
- Tiêu chảy Không quãng/Nhẹ/Ít Nặng
Ngắt quãng/Nhẹ/Ít
2. Triệu chứng trong 2 tuần gần Đã hết Cải thiện Không đổi
đây? hoặc xấu hơn
Dung tích chức năng – FUNCTIONAL CAPACITY (Giảm/mất chức năng vận động)
1. Có thay đổi chức năng liên quan Không rối loạn
vận động? chức năng
2. Nếu có suy giảm chức năng vận Khó di chuyển, Nằm tại giường
động: hoạt động bình
Thời gian thay đổi = thường
3. Dung tích chức năng trong 2 Cải thiện Không đổi Giảm sút
tuần gần đây?
Nhu cầu chuyển hoá – METABOLIC REQUIREMENT
1. Nhu cầu chuyển hoá tăng Không Có
Khám lâm sàng – PHYSICAL EXAMINATION
1. Giảm khối mỡ - Subcutaneous Không Nhẹ/vừa Nặng
Fat
2. Giảm khối cơ – Muscle Wasting Không Nhẹ/vừa Nặng
3. Phù/Báng – Fluid Retention Không Nhẹ/vừa Nặng
Xếp loại – SGA RATING A B C
Bình thường, dinh Suy dinh dưỡng Suy dinh dưỡng
dưỡng tốt nhẹ/vừa. Thiếu dinh nặng. Bằng chứng
dưỡng tiến triển về suy kiệt và triệu
chứng tiến triển
Yếu tố góp phần – CONTRIBUTING FACTOR
Suy mòn ( mất mỡ, cơ bởi vì bệnh lý, viêm) Thiểu cơ (giảm khối cơ và sức mạnh)
IX. Chẩn đoán dinh dưỡng
Suy dinh dưỡng vừa (SGA-B), Béo phì độ I, Theo dõi Rối loạn lipid máu tăng
Triglycerid đơn thuần.
X. Chẩn đoán tổng hợp
Hậu phẫu N2 phẫu thuật đóng lỗ rò bàng quang – trực tràng cao
Bệnh lý Đa túi thừa đại tràng, Trĩ ngoại
Suy dinh dưỡng vừa (SGA-B), Béo phì độ I, Theo dõi Rối loạn lipid máu tăng
Triglycerid đơn thuần.
XI. Điều trị Dinh dưỡng
1. Mục tiêu điều trị
7
Nguyễn Thu Hà – DDLS DHYD
Công thức máu MCH 26,7. Còn lại chưa ghi nhận bất thường
Ion đồ Chưa ghi nhận bất thường
Glucose 6.2 mmol/L Đường huyết cao hơn bình
thường, tuy nhiên sau PT,
đường huyết tăng do stress,
chấp nhận <8 mmol/L
Cholesterol 4.2 mmol/L Không có rối loạn lipid máu
Triglycerid 1.5 mmol/L tăng TRI đơn thuần.
HDL 1.0 mmol/L HDL thấp cần tăng > 1.1
Non-HDL 3.2 mmol/L mmol/L bằng bổ sung Omega
LDL-C 2.52 mmol/L 3,6
Albumin máu 32 g/L Albumin máu giảm nhẹ (28-
35), Protein máu cũng giảm nhẹ
và giảm hơn so với trước PT
nghĩ do trước PT chế độ ăn của
BN chưa cung cấp đủ nhu cầu
đạm
Protein máu 61 g/L
Chẩn đoán: Hậu phẫu N6 phẫu thuật đóng lỗ rò bàng quang – trực tràng cao
9
Nguyễn Thu Hà – DDLS DHYD
Phụ lục 1
10