Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 6

II , TỰ LUẬN

2. Hai ôtô xuất phát cùng một lúc từ hai địa điểm A và B cách nhau 40km, chuyển động đều cùng chiều từ A
đến B. Vận tốc lần lượt là 55km/h và 35km/h.
a) Lập phương trình chuyển động của hai xe trên cùng một trục tọa độ, lấy A làm gốc tọa độ, chiều AB là
chiều dương.
b) Tìm vị trí thời điểm hai xe gặp nhau.
c) Vẽ đồ thị tọa độ - thời gian của hai xe. Căn cứ vào đồ thị, kiểm tra lại kết quả
về thời điểm và vị trí lúc hai xe gặp nhau.
3. Cùng một lúc, từ hai địa điểm A và B cách nhau 150km, có hia xe chuyển động đều ngược chiều để gặp
nhau. Xe đi từ A có vận tốc v1  40 km/h, xe di từ B có vận tốc v2  60 km/h. Coi AB là thẳng, chọn A làm
gốc tọa độ, chiều dương từ A đến B, gốc thời gian là lúc hai xe xuất phát.
a) Viết phương trình chuyển động của hai xe.
b) Xác định thời điểm và vị trí lúc hai xe gặp nhau.
4. Trên hình 6 là đồ thị tọa độ - thời gian của một
vật chuyển động trên một đường thẳng. Hãy cho biết:
a) Vận tốc của vật trong mỗi giai đoạn.
b) Phương trình chuyển động của vật trong mỗi giai đoạn.
c) Quãng đường vật đi được trong 12 giây đầu tiên. (Hình 6)
5. Lúc 6 giờ sáng một xe tải xuất phát từ địa điểm A để đi đến địa điểm B với vận tốc không đổi 36km/h. 2giờ
sau, một xe con xuất phát từ B đi về A với vận tốc không đổi 64km/h. Coi AB là đường thẳng và dài 120km.
a) Viết công thức tính đường đi và phương trình tọa độ của hai xe. Lấy gốc tọa độ ở A, gốc thời gian là lúc
6 giờ sáng. Chiều dương hướng từ A đến B.
b) Xác định vị trí và thời điểm lúc hai xe gặp nhau.
c) Vẽ đồ thị tọa độ theo thời gian của hai xe trên cùng một hình vẽ.
CDBDD
1. Một đoàn tàu rời ga chuyển động nhanh dần đều. Sau một phút đạt đến vận tốc 12m/s.
a) Tính gia tốc và viết phương trình chuyển động của đoàn tàu.
b) Nếu tiếp tục tăng tốc như vậy thì sau bao lâu nữa tàu sẽ đạt đến vận tốc 18m/s?s
2. Một viên bi lăn từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng xuống với gia tốc 0,45m/s2.
a) Tính vận tốc của bi sau 2 giây kể từ lúc chuyển động.
b) Sau bao lâu từ lúc thả lăn, viên bi đạt vận tốc 6,3m/s. Tính quãng đường bi đi được từ lúc thả đến
khi bi đat vận tốc 6,3m/s (nếu mặt nghiêng đủ dài).
3. Một chất điểm đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 4m/s thì tăng tốc chuyển động nhanh dần đều.
a) Tính gia tốc của chất điểm biết rằng sau khi đi được quãng đường 8m thì nó đạt vận tốc 8m/s.
b) Viết phương trình chuyển động của chất điểm. Chọn chiều dương là chiều chuyển động, gốc tọa đọ
trùng với vị trí chất điểm bắt đầu tăng tốc, gốc thời gian là lúc tăng tốc.
c) Xác định vị trí mà tại đó chất điểm có vận tốc 13m/s.
4. Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 43,2km/h thì hãm phanh, chuyển động thẳng chậm dần đều đề vào
ga. Sau 2,5 phút thì tàu dừng lại ở sân ga.
a) Tính gia tốc của đoàn tàu.
b) Tính quãng đường mà tàu đi được trong thời gian hãm.
5. Một vật bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc ban đầu 6m/s và gia tốc 4m/s2.
a) Vẽ đồ thị vận tốc theo thời gian của vật.
b) Sau bao lâu vật đạt vận tốc 18m/s. Tính quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian đó.
c) Viết phương trình chuyển động của vật, từ đó xác định vị trí mà tại đó vận tốc của vật là 12m/s.
6. Cùng một lúc, từ hai điểm A và B cách nhau 50m có hai vật chuyển động ngược chiều để gặp nhau.
Vật thứ nhất xuất phát từ điểm A chuyển động đều với vận tốc 5m/s, vật thứ hai xuất phát từ B chuyển
động nhanh dần đều không vận tốc đầu với gia tốc 2m/s2. Chọn trục Ox trùng với đường thẳng AB,
gốc O trùng với A, chiều dương từ A đến B, gốc thời gian là lúc xuất phát.
a) Viết phương trình chuyển động của mỗi vật.
b) Xác định thời điểm và vị trí lúc hai vật gặp nhau.
c) Xác định thời điểm mà tại đó hai vật có vận tốc bằng nhau.
7. Trên hình 11 là đồ thị vận tốc theo thời gian của một
chất điểm chuyển động trên đường thẳng.
Dựa vào đồ thị, hãy:
a) Tính gia tốc của chất điểm trong các giai đoạn
chuyển động OA và AB.
b) Tính quãng đường chất điểm đi được trong 3 giây đầu tiên. (Hình 11)
c) Tại thời điểm nào, chất điểm có vận tốc 2,4m/s.
8. Một hòn bi A được thả không vận tốc đầu từ đỉnh A của một máng nghiêng AB dài 1m. Hòn bi lăn
nhanh dần đều xuống với gia tốc 0,2m/s2. Đồng thời với việc thả hòn bi A, người ta bắn một hòn bi B
từ chân dốc B đi lên với vận tốc ban đầu 1m/s. Hòn bi B lăn chậm đều lên dốc cũng với gia tốc
0,2m/s2.
a) Viết phương trình tọa độ của hai hòn bi. Lấy gốc tọa độ tịa điểm A, chiều dương hướng dọc theo
dốc xuống phía dưới, gốc thời gian là lúc các hòn bi bắt đầu chuyển động.
b) Nếu không va chạm nhau thì hong bi A lăn hết dốc trong thời gian bao lâu? Hòn bi B có thể lên
đến đỉnh dốc được không?
c) Xác định thời gian và địa điểm hai hòn bi gặp nhau.

RƠI TD

1. Một vật nặng rơi từ độ cao 27m xuống đất. Lấy g  10 m/s2.
a) Tính thời gian rơi.
b) Xác định vận tốc của vật khi chạm đất.
2. Thả một vật rơi từ độ cao h so với mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí.

Lấy g  10 m/s2.
a) Tính quãng đường mà vật rơi tự do đi được trong giây thứ ba.
b) Biết khi chạm đất, vận tốc của vật là 38m/s. Tìm h.
3. Một vật rơi tự do trong giây cuối rơi được 15m. Tính thời gian từ lúc bắt đầu rơi đến khi chạm đất và độ
cao nơi thả vật. Lấy g  10 m/s2.

6. Một vật được thả rơi tự do tại nơi có g  10 m/s2. Lập biểu thức quãng đường vật rơi được trong n giây đầu
tiên và trong giây thứ n .

Lấy g  10 m/s2.
7. Thả một vật rơi từ độ cao h so với mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy g = 10m/s2.
a) Tính quảng đường mà vật rơi tự do đi được trong giây thứ hai. Trong khoảng thời gian đó vận
tốc của vật đã tăng được bao nhiêu?
b) Biết khi chạm đất, vận tốc của vật là 46m/s. Tìm h.
CĐ TĐ
1. Một đĩa tròn có bán kính 37cm, quay đều mỗi vòng trong 0,75s. Tính tốc độ dài,
tốc độ góc, gia tốc hướng tâm của một điểm nằm A trên vành đĩa.
2. Một đồng hồ treo tường có kim phút dài 12cm và kim giờ dài 9cm. Cho rằng các
kim quay đều. Tính tốc độ dài và tốc độ góc của điểm đầu hai kim.
4. Bánh xe đạp có bán kính 0,32m. Xe đạp chuyển động thẳng đều với vận tốc
5m/s. Tính tốc độ góc của một điểm trên vành bánh xe,

5. Vệ tinh nhân tạo của trái đất ở độ cao h  320 km bay với vận tốc 7,9km/h. Tính
tốc độ góc, chu kì, tần số của nó. Coi chuyển động là tròn đều. Bán kính Trái

Đất R  6400 km.


6. Một ô tô chuyển động theo một đường tròn bán kính 120m với vận tốc 50,4km/h
Xác định độ lớn gia tốc hướng tâm của ô tô.
TÍNH TĐ
1. Hai đầu máy xe lửa cùng chạy trên một đoạn đường sắt thẳng với vận tốc 42km/h và 56km/h. Tính độ lớn
vận tốc tương đối của đầu máy thứ nhất so với đầu máy thứ hai và nêu rõ hướng của vận tốc tương đối nói
trên với hướng chuyển động của đầu máy thứ hai trong các trường hợp:
a) Hai đầu máy chạy ngược chiều.
b) Hai đầu máy chạy cùng chiều.
2. Hai bến sông A và B cách nhau 27km. Một ca nô phải mất bao nhiêu thời gian để đi từ A đến B rồi từ B
trở về A nếu vận tốc của ca nô khi nước sông không chảy là 16km/h và vận tốc của dòng nước so với bờ
sông là 2km/h.
3. Một chiếc ca nô chạy thẳng đều xuôi theo dòng chảy từ bến A đến bến B phải mất 1 giờ và khi chạy ngược
dòng chảy từ bến B trở về bến A phải mất 1 giờ 45 phút. Hỏi nếu ca nô bị tắt máy và trôi theo dòng nước
thì phải mất bao nhiêu thời gian?

TỔNG HỢP LỰC

1. Cho hai lực đồng quy có độ lớn F1  F2  50 N . Hãy tìm độ lớn hợp lực của hai lực khi chúng hợp với
o o o
nhau một góc 0 ;60 ;90 và 180 .
o

2. Cho hai lực đồng quy có độ lớn bằng 3N và 4N. Hỏi góc hợp bởi hai lực thành phần là bao nhiêu? Nếu hợp
lực của hai lực trên có độ lớn là:
a) F= 5N. b) F = 6,47N.
  
3. Hãy dùng quy tắc hình bình hành lực và quy tắc đa giác lực để tìm hợp lực của ba lực F 1 , F 2 và F 3 có độ
 
lớn bằng nhau và bằng 15N, cùng nằm trong một mặt phẳng. Biết rằng lực F 2 làm thành với hai lực F 1 và

F 3 những góc đều là 60o .

4. Cho ba lực đồng quy cùng nằm trong một mặt phẳng, có độ lớn bằng nhau và từng đôi một làm thành góc
120o . Chứng minh rằng hợp lực của chúng bằng 0.

CAC LỰC CH
1. Ban đầu, hai vật đặt cách nhau một khoảng R 1 lực hấp dẫn giữa chúng là F1. Cần phải tăng hay giảm
khoảng cách giữa 2 vật bao nhiêu, để lực hấp dẫn tăng lên 9 lần.
4. Hai quả cầu bằng đồng có cùng khối lượng và được đặt sát vào nhau. Tính lực hấp dẫn giữa chúng nếu bán
3 3
kính quả cầu r = 20cm và khối lượng riêng của đồng D = 8,9.10 kg/m .
5. Phải treo một vật có khối lượng bằng bao nhiêu vào một lò xo có độ cứng 60N/m để nó dãn ra 15cm. Lấy
g = 10m/s 2 g = 10m/s 2 .
6:Mô ̣t lò xo có chiều dài tự nhiên là 20cm. Khi lò xo có chiều dài 24cm thì lực dàn hồi của nó bằng 5N. Hỏi
khi lực đàn hồi của lò xo bằng 10N thì chiều dài của nó bằng bao nhiêu ?
7:Phải treo một vật có khối lượng bằng bao nhiêu vào lò xo có độ cứng K = 100N/m để lò xo dãn ra được
10cm ? Lấy g = 10m/s2
8:Chọn đáp án đúng. Phải treo một vật có trọng lượng bằng bao nhiêu vào một lò xo có độ cứng k = 100N/m
để nó dãn ra được 10cm. Lấy g = 10m/s2. ?
9:Trong 1 lò xo có chiều dài tự nhiên bằng 21cm. Lò xo được giữ cố định tại 1 đầu, còn đầu kia chịu 1 lực
kéo bằng 5,0N. Khi ấy lò xo dài 25cm. Hỏi đô ̣ cứng của lò xo bằng bao nhiêu
DL 2NT
1. Một vật có khối lượng m = 6kg bắt đầu trượt trên sàn nhà dưới tác dụng của một lực ngang F = 30N. Hệ số
ma sát trượt giữa vật và sàn là 0,4. Hãy tính:
a) Gia tốc của vật.
b) Vận tốc của vật ở cuối giây thứ tư.
2
c) Đoạn đường vật đi được trong 4 giây đầu. Lấy g=10m/s .
2. Một ôtô có khối lượng m = 2,5 tấn rời khỏi bến. Lực phát động bằng 2500N. Hệ số ma sát lăn giữa bánh xe
với mặt đường là μ=0 ,08 . Hỏi sau khi chuyển bánh được 2 phút thì ôtô đạt được vận tốc là bao nhiêu và đã
2
đi được quãng đường bao nhiêu? Lấy g=9,8 m/ s .
3. Một vật có khối lượng m=4kg bắt đầu trượt trên sàn nhà dưới tác dụng của một lực nằm ngang F. Hệ số ma
sát trượt giữa vật và sàn là 0,3. Biết trong 2s đầu tiên vật đi được quãng đường 4m. Hãy tính.
a) Gia tốc của vật. b) Độ lớn của lực F.
o
4. Kéo thùng gỗ trượt trên sàn nhà bằng lực F = 80N theo hướng nghiêng 30 so với mặt sàn. Biết thùng có
khối lượng 16kg. Hệ số ma sát trượt giữa đáy thùng và sàn là 0,4. Tìm gia tốc của thùng. Lấy g=10 m/s 2 .

5. Vật có khối lượng m = 8kg chuyển động trên mặt sàn nằm ngang dưới tác dụng của một lực ⃗F làm với
o
hướng chuyển động một góc α=30 . Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là μ= 0,2 . Tính độ lớn của lực
⃗F để:

a) Vật chuyển động với gia tốc bằng 1,5m/s2.


2
a) Vật chuyển động thẳng đều. Lấy g=10 m/s .
6. Một vật trượt được quãng đường s = 36m thì dừng lại. Tính vận tốc ban đầu của vật. Biết lực ma sát trượt
2
bằng 0,05 trọng lượng của vật và g=10 m/s . Cho chuyển động của vật là chậm dần đều.
o
7. Một chiếc hộp được thả trượt từ đỉnh của một bàn nghiêng có góc nghiêng 30 so với phương ngang. Hệ
số ma sát trượt giữa mặt dưới của hộp với mặt bàn là μ= 0,2 . Lấy g=10m/s 2 . Tìm gia tốc của chuyển
động.
8. Một xe lăn chuyển động không vận tốc đầu từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng dài 1m, cao 0,25m.
a) Sau bao lâu thì xe đến chân mặt phẳng nghiêng.
b) Tính vận tốc của vật tại chân mặt nghiêng.
2
Bỏ qua ma sát và lấy g=10m/s .
9. Một vật trượt không ma sát từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng dài l = 10m, chiều cao h = 5m. Lấy
g=10m/s 2 .
a) Tính gia tốc chuyển động của vật trên mặt phẳng nghiêng.

b) Khi xuống hết mặt phẳng nghiêng, vật tiếp tục chuyển động trên mặt phẳng ngang, hệ số ma sát μ= 0,5 .
Tính gia tốc chuyển động của vật và thời gian từ lúc bắt đầu chuyển động trên mặt ngang đến khi dừng lại.
10/ Một vật trượt không vận tốc đầu từ đỉnh mặt phẳng nghiêng dài 5m, nghiêng góc 300 so với phương
ngang. Coi ma sát trên mặt nghiêng là không đáng kể. Đến chân mặt phẳng nghiêng, vật sẽ tiếp tục chuyển
động trên mặt phẳng ngang trong thời gian là bao nhiêu ? Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang là k
= 0,2. Lấy g = 10m/s2.
11/ xe đang chuyển động với vận tốc 25m/s thì bắt đầu trượt lên dốc dài 50m, cao 14m. hệ số ma sát giữa xe
và mặt dốc là 0,25.
1. tìm gia tốc của xe khi lên dốc.
2. xe có lên tới đỉnh dốc không ? nếu xe lên được, tìm vận tốc xe ở đỉnh dốc và thời gian lên dốc.
12/ một vật có khối lượng m = 1kg trượt trên mặt phẳng nghiêng một góc  = 450 so với mặt phẳng nằm
ngang.

cần phải ép lên một vật lực F theo phương vuông góc với mặt phẳng nghiêng có độ lớn là bao nhiêu để vật
trượt xuống nhanh dần đều với gia tốc 4m/s2. biết hệ ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là k = 0,2.
lấy g = 10m/s2.
13/ tại một điểm a trên mặt phẳng nghiêng một góc 300 so với phương ngang, người ta truyền cho một vật vận
tốc 6m/s để vật đi lên trên mặt phẳng nghiêng theo một đường dốc chính. bỏ qua ma sát. lấy g = 10 m/s2.
1. tính gia tốc của vật.
2. tính quãng đường dài nhất vật chuyển động trên mặt phẳng nghiêng.
3. sau bao lâu vật sẽ trở lại a? lúc đó vật có vận tốc bao nhiêu?
NEM NGANG
2. Một hòn bi được ném từ mặt đất, xiên với góc nghiêng 30° so với phương ngang với vận tốc đầu 20m/s.
Tim:

a) Độ cao cực đại của vật.

b) Tầm bay xa.

c) Độ lớn và hướng của vectơ vận tốc lúc bi chạm đất.

3. Một quả bóng được ném về phía bức tường với vận tốc 25m/s và với góc 45° so với phương ngang. Tường
cách nơi ném bóng 22m.

a) Quả bóng bay bao lâu trươc khi đập vào tường.
b) Quả bóng đập vào tường tại điểm cao hơn hay thấp hơn điểm ném bao nhiêu?

c) Quả bóng có đi qua điểm cao nhất trước khi chạm tường hay không?

VRAN
1. Một chiếc đen có khối lượng 14kg được treo vào tường nhờ một dây xích AB. Muốn cho đèn ở xa tường
người ta dùng một thanh chống, một đầu tì vào tường còn đầu kia tì vào điểm B của dây sao cho dây hợp
với tường một góc 60°. Tính lực căng của dây và phản lực của thanh. Lấy g = 10m/s2.
2. Một vật có khối lượng m = 3,6kg được giữ yên trên một mặt phẳng nghiêng bởi
một sợi dây song song với đường dốc chính như hình 62. Biết lực căng dây là 18N.
Tính góc nghiêng α và phản lực của mặt nghiêng tác dụng lên vật. Lấy g =
10m/s2, ma sát là không đáng kể.
3. Một quả cầu có trọng lượng 48N được treo vào tường nhờ một sợi dây. Dây làm
với tường một góc α = 30°. Bỏ qua ma sát ở chỗ tiếp xúc giữa quả cầu và tường.
Hãy xác định lực căng của dây và phản lực của tường tác dụng lên quả cầu.
4. Một người gánh hai thúng bằng đòn gánh dài 1,35m, đầu A treo thúng gạo nặng
25kg, đầu B treo thúng ngô nặng 20kg. Hỏi vai người ấy phải đặt ở điểm nào và chịu
một lực bằng bao nhiêu? Bỏ qua trọng lượng của đòn gánh
7. Thanh đồng chất AB = 1,6m, trọng lượng P = 5N. Người ta treo các trọng vật P1 = 15N, P2 = 25N lần
lượt tại A, B và đặt giá đỡ tại O để thanh cân bằng. Tính OA.
Câu 1: Một người đang quẩy trên vai một chiếc bị có trọng lượng 40N. Chiếc bị buộc ở đầu gậy cách vai
70cm, tay người giữ ở đầu kia cách vai 35cm. Bỏ qua trọng lượng của gậy, hỏi lực giữ gậy của tay và vai
người sẽ chịu một lực bằng bao nhiêu?
Câu 2: Một tấm ván năng 240N được bắc qua một con mương. Trọng tâm của tấm ván cách điểm tựa A
2,4m và cách điểm tựa B 1,2m. Hỏi lực mà tấm ván tác dụng lên điểm tựa A bằng bao nhiêu?
Câu 3: Một tấm ván nặng 48N được bắc qua một con mương. Trọng tâm của tấm ván cách điểm tựa A
1,2m và cách điểm tựa B 0,6m. Lực mà tấm ván tác dụng lên điểm tựa A là:

You might also like