Professional Documents
Culture Documents
Giáo Án Toán11
Giáo Án Toán11
Mục lục
PHẦN 3. ĐẠI SỐ 11 ........................................................................................................................................................................ 3
Chương 1. Lượng giác ................................................................................................................................................................ 3
Vấn đề 1. Các hàm số lượng giác........................................................................................................................................ 3
Vấn đề 2. Phương trình lượng giác cơ bản ....................................................................................................................... 7
Vấn đề 3. Phương trình bậc hai theo một hàm số lượng giác ..................................................................................... 7
Vấn đề 4. Phương trình bậc nhất theo sin, cos ................................................................................................................ 7
Vấn đề 5. Phương trình thuần nhất đối với sin, cos ....................................................................................................... 8
Vấn đề 6. Phương trình đối xứng đối với sin, cos .......................................................................................................... 8
Chương 2. Tổ hợp – xác suất .................................................................................................................................................... 8
Vấn đề 1. Hai quy tắc đếm cơ bản ...................................................................................................................................... 8
Vấn đề 2. Hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp ................................................................................................................................ 9
Vấn đề 3. Nhị thức newton ................................................................................................................................................... 9
Vấn đề 4. Biến cố và xác suất của biến cố .....................................................................................................................10
Ván đề 5. Các quy tắc tính xác suất..................................................................................................................................10
Vấn đề 7. Khái niệm biến ngẫu nhiên rời rạc ................................................................................................................11
Chương 3. Dãy số, cấp số cộng, cấp số nhân ................................................................................................................12
Vấn đề 1. Chứng minh quy nạp .........................................................................................................................................12
Vấn đề 2. Dãy số ....................................................................................................................................................................12
Vấn đề 3. Cấp số cộng ..........................................................................................................................................................13
Vấn đề 4. Cấp số nhân ..........................................................................................................................................................14
Chương 4. Giới hạn dãy số, giới hạn hàm số .....................................................................................................................14
Vấn đề 1. Giới hạn dãy số ...................................................................................................................................................14
Vấn đề 2. Giới hạn hàm số ..................................................................................................................................................15
Vấn đề 3. Giới hạn 1 bên .....................................................................................................................................................17
Vấn đề 4. Tính liên tục .........................................................................................................................................................18
Chương 5. Đạo hàm ...................................................................................................................................................................19
Vấn đề 1. Đạo hàm ................................................................................................................................................................19
Vấn đề 2. Các quy tắc tính đạo hàm .................................................................................................................................19
Vấn đề 3. Đạo hàm cấp cao ................................................................................................................................................20
Vấn đề 4. Phương trình tiếp tuyến ....................................................................................................................................21
PHẦN 4. HÌNH HỌC ....................................................................................................................................................................22
Hình 1.
Một số giá trị đặc biệt:
sin x 0 x k,(k ¢ )
sin x 1 x k2,(k ¢ )
2
sin x 1 x k2,(k ¢ )
2
2). Hàm số côsin: y cos x
Tính chất:
Tập xác định ¡ .
Tập giá trị: 1;1 ,có nghĩa là 1 cos x 1, x ¡ .
Hàm số tuần hoàn với chu kì 2 , có nghĩa cos x k2 cos x với k ¢ .
-3π -π π 3π
-2π 3π π O π 3π 2π x
- -
2 2 2 2
-1
Hình 2.
Một số giá trị đặc biệt:
cos x 0 x k,(k ¢ )
2
cos x 1 x k2,(k ¢ ) .
cos x 1 x k2,(k ¢ ) .
sin x
3). Hàm số tang: y tan x
cos x
Tập xác định: ¡ \ k k ¢
2
Tâp giá trị là R.
Hàm số tuần hoàn với chu kì , có nghĩa tan x k tan x,(k ¢ ) .
Hàm số đồng biến trên mỗi khoảng k; k , k ¢ .
2 2
y tan x là hàm số lẻ, đồ thị hàm số nhận gốc tọa độ O làm tâm đối xứng và nhận mỗi đường thẳng x k, k ¢
2
làm đường tiệm cận.(Hình 3)
y
fx = tanx
-2π 3π -π π π π 3π 2π
- - O 2 x
2 2 2
Hình 3.
Một số giá trị đặc biệt :
tan x 0 x k,k ¢
tan x 1 x k, k ¢ .
4
tan x 1 x k,k ¢ .
4
f(x)=cotan(x)
-2π
3π π π π 3π 2π
- -π -
2 2 O 2 2 x
Hình 4
Một số giá trị đặc biệt :
cot x 0 x k, k ¢ .
2
cot x 1 x k, k ¢ .
4
cot x 1 x k, k ¢ .
4
NHÂN BA
3tana tan 3a
18. cos3a 4cos3a 3cosa 19. sin3a 3sina 4sin3a 20. tan3a
1 3tan 2 a
HẠ BẬC
1 cos2a
21. sin2a 1 cos2a 2sin2a
2
1 cos2a
22. cos a
2
1 cos2a 2cos2a
2
3sina sin3a
23. sin a
3
4
3cosa cos3a
24. cos3a
4
x
GÓC CHIA ĐÔI: với t tan
2
2t 1 t2 2t
25. sinx 26. cosx 27. tan x
1 t 2
1 t 2
1 t2
TỔNG THÀNH TÍCH
ab ab ab ab
28. cosa cosb 2cos cos 29. cosa cosb 2sin sin
2 2 2 2
ab ab ab ab
30. sina sinb 2sin cos 31. sina sinb 2cos sin
2 2 2 2
sin(a b) sin(a b)
32. tana tanb 33. tana tanb
cosacosb cosacosb
sin(a b) sin(a b)
34. cota cotb 35. cota cotb
sin asinb sin asinb
cos() cos sin( ) sin sin cos
2
sin() sin cos( ) cos cos sin
2
tan() tan tan( ) tan tan cot
2
cot() cot cot( ) cot cot tan
2
Góc hơn kém
Góc hơn kém 2
sin( ) sin sin cos
2
cos( ) cos cos sin
2
tan( ) tan tan cot
2
cot( ) cot cot tan
2
Vấn đề 3. Phương trình bậc hai theo một hàm số lượng giác
o a sin2 u bsin u c 0 a 0 . Đặt t sin u ,điều kiện 1 t 1
o a cos2 u bcos u c 0 a 0 . Đặt t cos u ,điều kiện 1 t 1
o a tan2 u b tan u c 0 a 0 . Đặt t tan u , điều kiện cos u 0
o a cot 2 u bcot u c 0 a 0 . Đặt t cot u ,điều kiện sin u 0
sin u
c c
sin u.cos sin .cos u (**)
a b
2 2
a b2
2
c
Đặt sin .
a b2
2
x x
n
n m 1 1
m n
xm.n , x 1 , x m , x x2 , m
xn x m (với điều kiện x, y đều có nghĩa trong tất cả các
x xm
công thức trên).
P p1 p2 … pn
Bảng 1
Bảng 1 được gọi là bảng phân bố xác suất của biến ngẫu nhiên rời rạc X. Người ta chứng minh được rằng trong
bảng 1, tổng các số ở dòng thứ hai bằng p1 p2 ... pn 1 .
3 . Kì vọng
ở đó pi P(X xi ), (i 1,2,...,n) .
Ý nghĩa : E(X) là một số cho ta một ý niệm về độ lớn trung bình của X. Vì thế kì vọng E(X) còn được gọi là giá
trị trung bình của X.
Nhận xét : Kì vọng của X không nhất thiết thuộc tập các giá trị của X.
4 . Phương sai và độ lệch chuẩn
a . Phương sai
Cho X là biến ngẫu nhiên rời rạc với tập giá trị là x1 ,x2 ,...,xn . Phương sai của X, kí hiệu là V(X), là một số
được tính theo công thức
V(X) (x1 )2 p1 (x2 )2 p2 ... (xn )2 pn
n
(xi )2 pi
i 1
Ở đó pi P(X xi ) (i 1,2,...,n) và E(X) .
Ý nghĩa: Phương sai là một số không âm. Nó cho ta một ý niệm về mức độ phân tán các giá trị của X xung quanh
giá trị trung bình. Phương sai càng lớn thì độ phân tán này càng lớn.
b . Độ lệch chuẩn
Căn bậc hai của phương sai, kí hiệu là (X) , được gọi là độ lệch chuẩn của X, nghĩa là
(X) V(X) .
Vấn đề 2. Dãy số
1). Dãy số: Một hàm số u xác định trên tập hợp các số nguyên dương N* được gọi là một dãy số vô hạn ( hay gọi tắt
là là dãy số). Mỗi giá trị của hàm số u được gọi là một số hạng của dãy số, u 1 được gọi là số hạng thứ nhất ( hay
Nếu q 1 thì S n
u1 1 q n
1 q
lim un 0 hay un 0 khi n . Bằng cách sử dụng các kí hiệu toán học, định nghĩa trên có thể viết như sau:
lim un 0 0, n0 : n n0 un .
Một số giới hạn đặc biệt:
a). Dãy số u n có giới hạn là 0 dãy số u n có giới hạn là 0.
b). lim 0 0 .
0, k 0 .
1
c). lim
nk
d). Nếu q 1 thì lim q n 0 .
ĐỊNH NGHĨA 2: Ta nói dãy số u n có giới hạn là số thực a nếu lim un a 0 . Khi đó ta viết lim un a hay
lim u n a hay un a khi n . Dãy số có giới hạn là số a hữu hạn gọi là dãy số có giới hạn hữu hạn.
n
Nhận xét:
a). lim un a un a nhỏ bao nhiêu cũng được với n đủ lớn.
b). Không phải mọi dãy số đều có giới hạn hữu hạn.
Một số giới hạn đặc biệt:
a). lim c c (c là hằng số).
b). Nếu lim un a thì lim un a .
c). Nếu un 0, n thì a 0 và lim un a .
Nhận xét:
Nếu f x c, x ¡ , trong đó c là hằng số thì lim f x lim c c .
x x0 x x0
lim f x nếu với mọi dãy số x n trog tập hợp a; b \x0 mà lim xn x0 ta đều có lim f x .
x x0
f x L khi x .
Các giới hạn lim f x , lim f x , lim f x L, lim f x , lim f x được định nghĩa hoàn toàn
x x x x x
tương tự.
Nhận xét:
Áp dụng định nghĩa giới hạn của hàm số, có thể chứng minh được rằng: Với mọi số nguyên dương k, ta có:
1 1
lim xk lim k
0 lim 0
x x x x xk
3). Một số định lí về giới hạn hữu hạn:
Định lí 1: Giả sử lim f x L và lim g x M (với L, M ¡ ).Khi đó:
x x0 x x0
f x L
lim f x .g x L.M Nếu M 0 thì lim
x x0 x x0 g x M
Hệ quả:
Nếu c là một hằng số thì lim c.f x c.L .
x x0
lim a.xk ax0k ( a hằng số và k ¢ ).
x x0
lim f x L lim 3 f x 3 L
x x0 x x0
Nếu f x 0 với mọi x J\x0 , trong đó J là một khoảng nào đó chứa x 0 , thì L 0 và lim f x L .
x x0
Chú ý:
Định lí 1 và định lí 2 vẫn đúng khi thay x x0 bởi x hoặc x .
Định lí 3: (Định lí kẹp về giới hạn hàm số): giả sử J là một khoảng chứa x0 và f, g, h là ba hàm số xác định trên tập
hợp J\x0 . Nếu f x g x h x với mọi x J\x0 và lim f x lim h x L thì lim g x L .
x x0 x x 0 x x0
Chú ý: Định lí 3 vẫn đúng khi thay x x0 bởi x (trong các trường hợp này thay tập hợp J\x0 bằng khoảng
a; ) hoặc x (trong các trường hợp này thay tập hợp J\x0 bằng khoảng ; a ).
Giới hạn bên trái: Giả sử hàm số f xác định trên khoảng a; x0 , x0 ¡ . Ta nói rằng hàm số f có giới hạn bên trái
là số thực L khi x dần đến x0 (hoặc tại điểm x0 ) nếu với mọi dãy số xn trong khoảng a; x0 mà lim xn x0 , ta
đều có lim f xn L . Khi đó ta viết:
lim f x L hoặc f x L khi x x0 .
x x0
b. Định nghĩa 2
Chú ý:
1). Nếu lim f x L thì hàm số f có giới hạn bên phải và giới hạn bên trái tại điểm x0 . Và lim f x lim f x L.
x x0 x x0 x x0
2). Ngược lại, nếu lim f x lim f x L thì hàm số f có giới hạn tại điểm x0 và lim f x L .
x x0 x x0 x x0
3). Các định lí 1 và 2 ở bài trước vẫn đúng khi thay x x0 bởi x x0 hoặc x x0 .
2. Giới hạn vô cực
1.Các định nghĩa lim f x , lim f x , lim f x và lim f x được phát biểu tương tự như
x x0 x x0 x x0 x x0
Hàm số không liên tục tại điểm x 0 gọi là gián đoạn tại x 0 .
2. Hàm số liên tục trên một khoảng, trên một đoạn
Định nghĩa: Giả sử hàm số f xác định trên khoảng a; b .Ta nói rằng hàm số y f x liên tục trên khoảng a; b
nếu nó liên tục tại mọi điểm của khoảng đó.
Hàm số y f x gọi là liên tục trên đoạn a; b nếu nó liên tục trên khoảng a; b và
lim f x f a , lim f x f b
x a x b
Nhận xét:
a). Nếu hai hàm số f và g liên tục tại điểm x 0 thì các hàm số f g,fg,cf (c là một hằng số) đều liên tục tại điểm x 0 .
b). Hàm đa thức và hàm số phân thức hữu tỉ liên tục trên tập xác định của chúng.
3. Tính chất của hàm số liên tục:
Định lí 2 (định lí về giá trị trung gian của hàm số liên tục)
Giả sử hàm số f liên tục trên đoạn a; b .Nếu f a f b thì với mỗi số thực M nằm giữa f a ,f b , tồn tại ít nhất
một điểm c a; b sao cho f c M.
Ý nghĩa hình học của định lí
Nếu hàm số f liên tục trên đoạn a; b và M là một số thực nằm giữa f a ,f b thì đường thẳng y M cắt đồ thị của
hàm số y f x tại ít nhất một điểm có hoành độ c a; b .
Hệ quả
Nếu hàm số f liên tục trên đoạn a; b và f a .f b 0 thì tồn tại ít nhất một điểm c a; b sao cho f c 0.
Ý nghĩa hình học của hệ quả
Nếu hàm số f liên tục trên đoạn a; b và f a .f b 0 thì đồ thị của hàm số y f x cắt trục hoành ít nhất tại một
điểm có hoành độ c a; b .
Đạo hàm của hàm số sơ cấp cơ Đạo hàm của hàm số hợp (u = u(x))
bản
(C)' = 0
x x1 , ¡ , x 0 u u1 u', ¡ , u 0
/ /
1 u'
( x )' (x > 0) ( u )' (u > 0)
2 x 2 u
1 1 1 u'
( )' 2 (x 0) ( )' 2 (u 0)
x x u u
/ /
1 1
n n 1 , x 0 n n 1 .u', u 0
n n
x x u u
(sinx)' = cosx (sinu)' = cosu.u'
(cosx)' = -sinx (cosu)' = -sinu.u'
tan x '
cos x
1
2
1 tan 2 x tan u ' u'
cos2 u
1 tan2 u u'
(x k , k Z) (u k , k Z)
2 2
/
ax2 bx c (ae bd)x 2 2(af dc)x bf ec
2
dx ex f (dx2 ex f)2
y y ' n N,n 1 .
n n 1
2.Đạo hàm cấp 2 của hàm số f(t) là gia tốc tức thời của chuyển động s=f(t) tại thời điểm t.
iii :
x1 , x2
có hai nghiệm phân biệt .
f x1 .f x 2 0.
Đối với bài toán tìm điểm M C : y f x sao cho tại đó tiếp tuyến song song hoặc vuông góc với đường
thẳng d cho trước, ta chỉ cần gọi M xo ; yo và là tiếp tuyến với k f ' xo . Rồi áp dụng k f ' xo kd nếu cho
song song và f ' xo .kd 1 nếu cho vuông góc xo yo M xo ; yo .
PHẦN 4. HÌNH HỌC
Chương 1. Phép biến hình
Vấn đề 1. Phép biến hình
I) ĐỊNH NGHĨA:
Quy tắc đặt tương ứng mỗi điểm M của mặt phẳng với một điểm xác định duy nhất M’ của mặt phẳng đó được
gọi là phép biến hình trong mặt phẳng.
Ta thường kí hiệu phép biến hình là F và viết F M M' hay M' F M , khi đó điểm M’ được gọi là ảnh của
điểm M qua phép biến hình F.
Nếu H là một hình nào đó trong mặt phẳng thì ta kí hiệu H’ = F(H) là tập các điểm
M' F M , với mọi điểm M thuộc H. Khi đó ta nói F biến hình H thành hình H’, hay hình H’ là ảnh của hình H
qua phép biến hình F.
Để chứng minh hình H’ là ảnh của hình H qua phép biến hình F ta có thể chứng minh: Với điểm M tùy ý
M H M' F M H’
Phép biến hình biến mỗi điểm M của mặt phẳng thành chính nó được gọi là phép đồng nhất.
II) PHÉP DỜI HÌNH
ur
Phép tịnh tiến theo vec tơ v thường được kí hiệu Tvur .
uuuuur ur
Như vậy M' Tvur M MM' v .
M M'
Nhận xét. Phép tịnh tiến theo vec tơ – không chính là phép đồng nhất.
II) BIỂU THỨC TỌA ĐỘ CỦA PHÉP TỊNH TIẾN:
ur
Trong mặt phẳng Oxy cho điểm M x; y , v a; b . Gọi M' x'; y' Tvur M .
x' x a
Khi đó
y' y b
III) TÍNH CHẤT CỦA PHÉP TỊNH TIẾN
Phép tịnh tiến
1) Bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kì.
2) Biến một đường thẳng thành đường thẳng song song hoặc trùng với đường thẳng đã cho.
3) Biến đoạn thẳng thành đoạn thẳng bằng đoạn thẳng đã cho.
4) Biến một tam giác thành một tam giác bằng tam giác đã cho.
5) Biến một đường tròn thành đường tròn có cùng bán kính. M
Vấn đề 3. Phép đối xứng trục
I) ĐỊNH NGHĨA
Cho đường thẳng d. Phép biến hình biến mỗi điểm M thuộc d thành chính nó, M0 d
biến mỗi điểm M không thuộc d thành điểm M’ sao cho d là đường trung trực của
đoạn thẳng MM’ được gọi là phép đối xứng qua đường thẳng d hay phép đối
xứng trục d.
uuuuuur M'
uuuuuur
Phép đối xứng qua trục d thường được kí hiệu là Đ d . Như vậy M' Đ d M M0 M' M0 M , với M 0 là hình
chiếu vuông góc của M trên d.
Nhận xét:
Phép quay tâm O góc quay 2k 1 ,k ¢ , chính là phép đối xứng tâm O.
Phép quay tâm O góc quay 2k,k ¢ , chính là phép đồng nhất.
II) TÍNH CHẤT
Phép quay
1) Bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kì.
2) Biến một đường thẳng thành một đường thẳng.
3) Biến một đoạn thẳng thành một đoạn thẳng bằng đoạn thẳng đã cho.
4) Biến một tam giác thành một tam giác bằng tam giác đã cho.
5) Biến một đường tròn thành đường tròn có cùng bán kính.
Chú ý:
O
Giả sử phép quay tâm I góc quay biến đường thẳng d thành đường thẳng d’
(hình 2). Khi đó: α
Nếu 0 thì góc giữa d và d’ bằng . d
2
d'
Nếu thì góc giữa d và d’ bằng . α
2 I
Vấn đề 6. Khái niệm về phép dời hình, hai hình bằng nhau
I) ĐỊNH NGHĨA hình 2
Hai hình được gọi là bằng nhau nếu có phép dời hình biến hình này thành hình kia.
II) TÍNH CHẤT
Nếu hình H1 bằng hình H 2 và hình H 2 bằng hình H 3 thì hình H1 bằng hình H 3
Vấn đề 7. Phép vị tự
I) ĐỊNH NGHĨA
Cho điểm O cố định và một số thực k không đổi, k 0 . Phép biến hình biến mỗi điểm M thành điểm M’, sao
uuuuur uuuur
cho OM' kOM được gọi là phép vị tự tâm O tỉ số k và kí hiệu là V O,k (O được gọi là tâm vị tự).
Nhận xét:
Phép vị tự biến tâm vị tự thành chính nó.
Phép vị tự tỉ số k 1 chính là phép đồng nhất.
Phép vị tự tâm I tỉ số k 1 chính là phép đối xứng qua tâm I.
M' V I;k M M V 1 M'
I;
k
Chú ý: Nếu phép vị tự tâm O tỉ số k biến đường tròn I; R thành đường tròn I'; R ' thì k k
R' R'
và
R R
uuur uur
OI' OI .
IV) TÂM VỊ TỰ CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN
Với hai đường tròn bất kì luôn có một phép vị tự biến đường tròn này thành đường tròn kia. Tâm của phép vị tự
này được gọi là tâm vị tự của hai đường tròn.
Nếu tỉ số vị tự k 0 thì tâm vị tự đó gọi là tâm vị tự ngoài, nếu tỉ số vị tự k 0 thì tâm vị tự đó gọi là tâm vị tự
trong.
Hai đường tròn có bán kính bằng nhau và khác tâm thì chỉ có một tâm vị tự trong, đó chính là trung điểm của
đoạn nối tâm.
Hai đường tròn có bán kính khác nhau thì có một tâm vị tự ngoài và một tâm vị tự trong.
Đường tròn (C) biến thành chính nó khi và chỉ khi đường tròn (C) có tâm là tâm vị tự và tỉ số vị tự k 1 .
Vấn đề 8. Phép đồng dạng
I) ĐỊNH NGHĨA
Phép biến hình F gọi là phép đồng dạng tỉ số k k 0 nếu với hai điểm bất kì M, N và ảnh M’, N’ tương ứng
của chúng, ta luôn có M' N' kMN .
Nhận xét:
Phép dời hình cũng là phép đồng dạng với tỉ số k 1 .
Phép vị tự tỉ số k cũng là phép đồng dạng với tỉ số k .
Nếu thực hiện liên tiếp phép đồng dạng tỉ số k và phép đồng dạng tỉ số p thì ta được phép đồng dạng tỉ số pk.
II) CÁC TÍNH CHẤT
1) Định lí: Mọi phép đồng dạng tỉ số k đều là hợp thành của một phép vị tự tỉ số k và một phép dời hình.
2) Hệ quả
Phép đồng dạng tỉ số k
a) Biến ba điểm thẳng hàng thành ba điểm thẳng hàng (và không làm thay đổi thứ tự ba điểm đó).
b) Biến đường thẳng thành đường thẳng.
c) Biến tia thành tia.
d) Biến đoạn thẳng thành đoạn thẳng mà độ dài được nhân lên với k.
e) Biến tam giác thành tam giác đồng dạng với tỉ số đồng dạng là k.
f) Biến đường tròn thành đường tròn có bán kính là Kr.
g) Biến góc thành góc bằng nó.
Chú ý:
Phép dời hình nói chung không có tính chất biến một đường thẳng thành một đường thẳng song song hay trùng
với nó.
Phép đồng dạng là hợp thành của phép vị tự và phép dời hình, nên phép đồng dạng nói chung không có tính chất
biến một đường thẳng thành một đường thẳng song song hay trùng với nó.
III) HAI HÌNH ĐỒNG DẠNG
Định nghĩa: Hai hình được gọi là đồng dạng với nhau nếu có phép đồng dạng biến hình này thành hình kia.
Chương 2. Quan hệ song song
Vấn đề 1. Đại cương hình học không gian
Tính chất 2: Có một và chỉ một mặt phẳng đi qua ba điểm không thẳng hàng.
Tính chất 3: Nếu một đường thẳng có hai điểm phân biệt thuộc một mặt
phẳng thì mọi điểm của đường thẳng đều thuộc mặt phẳng đó.
Tính chất 4: Tồn tại bốn điểm không cùng thuộc một mặt phẳng .
Tính chất 5: Nếu hai mặt phẳng phân biệt có một điểm chung thì chúng còn
có một điểm chung khác nữa .
Từ tính chất này suy ra: Nếu hai mặt phẳng phân biệt có một điểm chung thì
chúng sẽ có một đường thẳng chung đi qua điểm chung ấy. Đường thẳng
chung là duy nhất chứa tất cả các điểm chung của hai mặt phẳng đó . Đường
thẳng chung đó được gọi là giao tuyến của hai mặt phẳng.
Hình tứ diện có bốn mặt là các tam giác đều gọi là hình tứ diện đều .
Vấn đề 2. Hai đường thẳng chéo nhau và hai đường thẳng song song
Tính chất:
Định lí 1:
Trong không gian, qua một điểm không nằm trên đường thẳng cho trước, có
một và chỉ một đường thẳng song song với đường thẳng đã cho.
Định lí 2:
Nếu ba mặt phẳng phân biệt đôi một cắt nhau theo ba giao tuyến phân biệt thì ba giao tuyến ấy hoặc đồng quy
hoặc đôi một song song với nhau.
Hệ quả:
Nếu hai mặt phẳng phân biệt lần lượt chứa hai đường thẳng song song thì giao tuyến của chúng (nếu có) cũng
song song với hai đường thẳng đó hoặc trùng với một trong hai đường thẳng đó.
Định lí 3:
Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba thì song song
với nhau.
Định lí 2:
Cho đường thẳng a song song với mặt phẳng . Nếu mặt phẳng
chứa a và cắt theo giao tuyến b thì b song song với a .
Hệ quả:
Nếu hai mặt phẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thì giao
tuyến của chúng ( nếu có ) cũng song song với đường thẳng đó.
Định lí 3:
Cho hai đường thẳng chéo nhau. Có duy nhất một mặt phẳng chứa đường
thẳng này và song song với đường thẳng kia.
Định lí Ta-lét:
Ba mặt phẳng đôi một song song chắn trên hai cát tuyến bất kì những đoạn thẳng
tương ứng tỉ lệ.
Hình gồm hai đa giác A1A2 ...An , A'1A'2 ...A'n và các hình bình hành
A1A1' A'2 A2 , A2 A'2 A'3 A3 ,..., An A'n A1' A1 được gọi là hình lăng trụ và
2) Tính chất
r ur ur r
a b b a (tính chất giao hoán).
r ur r r ur r
a b c a b c (tính chất kết hợp).
r r r r r
a0 0a a
r r r r r
a a a a 0
I. Định nghĩa:
Một đường thẳng được gọi là vuông góc với một mặt phẳng nếu nó vuông
góc với mọi đường thẳng nằm trên mặt phẳng đó:
d mp() d a, a ()
Để chứng minh a b ta thường sử dụng những phương pháp chứng minh sau:
1. Sử dụng các phương pháp Hình học phẳng: Góc nội tiếp, Định lí Pitago đảo, . . .
r ur r r ur
3. Sử dụng phương pháp tích vô hướng của hai véctơ: nếu a.b 0 a b ( a, b là hai véctơ chỉ phương của hai
đường thẳng a và b).
c b
4. Sử dụng tính chất bắc cầu: ab
c // a
5. Tìm một mặt phẳng (P) chứa đường thẳng b. Chứng minh đường thẳng a
vuông góc với mặt phẳng (P), thì a b :
a (P)
ab
b (P)
6. Chứng minh đường thẳng a song song với mặt phẳng (P), đường thẳng b
vuông góc với mặt phẳng (P), thì suy ra a b :
Để chứng minh đường thẳng a vuông góc với mặt phẳng (P) ta thường sử dụng các phương pháp sau:
1). Muốn chứng minh đường thẳng a vuông góc với mặt phẳng (P). Ta phải chứng
minh đường thẳng a vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau thuộc mặt phẳng (P).
a b vaø a c
b c I a (P)
b ; c (P)
2). Hai mặt phẳng (Q) và (R) có giao tuyến a cùng vuông góc với mặt phẳng (P),
thì a vuông góc với (P).
(Q) (P)
(R) (P) a (P)
(Q) I (R) a
3). Hai mặt phẳng (P) và (Q) vuông góc với nhau theo giao tuyến b. Một đường
thẳng a thuộc mặt phẳng (Q) vuông góc với b, thì a vuông góc với mặt phẳng (P).
(P) (Q)
(P) I (Q) b
a (P)
a (Q)
a b
4). Chứng minh đường thẳng b vuông góc với mặt phẳng (P) , đường thẳng a song
song với b ,suy ra a vuông góc với (P).
a / / b
a (P)
b (P)
5). Chứng minh đường thẳng a song song với mặt phẳng (Q), mặt phẳng (P) song
song với (Q), nên a vuông góc với (P).
a (Q)
a (P)
(Q) / / (P)
Hai trụ cột để giải toán của dạng này :
Muốn chứng minh đường thẳng d vuông góc với mặt phẳng (P), ta phải chứng minh đường thẳng d vuông
góc với hai đường thẳng cắt nhau thuộc mặt phẳng (P).
Khi đường thẳng d vuông góc với mặt phẳng (P) thì đường thẳng d vuông góc với mọi đường thuộc mặt
phẳng (P).
a'
O
b
b'
Chú ý. + 00 900
uuur uuur
+ AB CD AB.CD 0.
+ Nếu a và b song song hoặc trùng nhau thì 00 .
sin
d M, mp P .
AM
Ta phải chọn điểm M trên d, mà có thể tính khoảng cách được đến mặt phẳng (P). Còn A là giao điểm của d và
mặt phẳng (P).
HÌNH LAÊNG TRUÏ ÑÖÙNG, HÌNH HOÄP CHÖÕ NHAÄT, HÌNH LAÄP PHÖÔNG
ĐỊNH NGHĨA:
Hình lăng trụ đứng là hình lăng trụ có các cạnh bên vuông góc với các mặt đáy. Độ dài cạnh bên được gọi là
chiều cao của hình lăng trụ đứng.
+ Hình lăng trụ đứng có đáy là tam giác, tứ giác, ngũ giác, ... được gọi là hình lăng trụ đứng tam giác, hình
lăng trụ đứng tứ giác, hình lăng trụ đứng ngũ giác,...
+ Hình lăng trụ đứng có đáy là một đa giác đều được gọi là hình lăng trụ đều. Ta có các loại lăng trụ đều như
hình lăng trụ tam giác đều , hình lăng trụ tứ giác đều , hình lăng trụ ngũ giác đều ...
Hình lăng trụ đứng có đáy là hình bình hành được gọi là hình hộp đứng.
Hình lăng trụ đứng có đáy là hình chữ nhật được gọi là hình hộp chữ nhật.
Hình lăng trụ đứng có đáy là hình vuông và các mặt bên đều là hình vuông được gọi là hình lập phương.
d'
LÝ THUYẾT CẦN NHỚ TOÁN THPT
Để tìm góc giữa hai mặt phẳng , đầu tiên tìm giao tuyến của hai mặt phẳng .
Sau đó tìm hai đường thẳng lần lượt thuộc hai mặt phẳng cùng vuông góc với giao
tuyến tại một điểm . Góc giữa hai mặt phẳng là góc giữa hai đường thẳng vừa tìm
.
B
Những trường hợp đặc biệt đề hay ra :
Trường hợp 1 : Hai tam giác cân ACD và BCD có chung cạnh đáy CD . Gọi H
·
trung điểm của CD , thì góc giữa hai mặt phẳng (ACD) và (BCD) là góc AHB .
C A
Trường hợp 2 : Hai tam giác ACD và BCD bằng nhau có chung cạnh CD . Dựng D
A
·
AH CD BH CD . Vậy góc giữa hai mặt phẳng (ACD) và (BCD) là góc AHB .
B D
Trường hợp 3 : Khi xác định góc giữa hai mặt phẳng quá khó , ta nên sử dụng công thức sau : H
sin
d A, mp Q
d A,a
C
Với là góc giữa hai mặt phẳng (P) và mặt phẳng (Q). A là một điểm thuộc mặt phẳng (P) và a là giao tuyến của
hai mặt phẳng (P) và (Q).
Trường hợp 4 : Có thể tìm góc giữa hai mặt phẳng bằng công thức S' S.cos
Trường hợp 5 : Tìm hai đường thẳng d và d' lần lượt vuông góc với mặt phẳng (P) và mặt phẳng (Q) . Góc giữa
hai mặt phẳng là góc giữa d và d' .
Trường hợp 6 : CÁCH XÁC ĐỊNH GÓC GIỮA MẶT PHẲNG BÊN VÀ MẶT PHẲNG ĐÁY
BƯỚC 1: XÁC DỊNH GIAO TUYẾN d của mặt bên và mặt đáy.
BƯỚC 2 : TỪ HÌNH CHIẾU VUÔNG GÓC CỦA ĐỈNH , DỰNG AH d .
BƯỚC 3 : GÓC CẦN TÌM LÀ GÓC SHA · .
Với S là đỉnh , A là hình chiếu vuông góc của đỉnh trên mặt đáy.
Ví dụ điển hình : Cho hình chóp S.ABC có SA vuông góc với đáy (ABC) .Hãy xác định góc giữa mặt bên (SBC) và
mặt đáy (ABC). S
·
Kết luận góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (ABC) là góc SHA . B
Bài toán 2 : Tính khoảng cách từ một đểm bất kỳ đến một mặt phẳng
Thường sử dụng công thức sau :
d
M A
d
A
P
K
P O H
O
H K
Ở công thức trên cần tính khoảng cách từ điểm M đến mặt phẳng (P).
Phương pháp phải tìm một đường thẳng d qua M và chứa một điểm A mà có thể tính khoảng cách đến mặt phẳng
(P). KINH NGHIỆM thường điểm A là hình chiếu của đỉnh.
Vấn đề 9. Dựng thiết mặt phẳng (a) với khối chóp, biết (a) vuông góc với một đường thẳng d nao đó thuộc
khối chóp
PHƯƠNG PHÁP GIẢI:
Bước 1: Tìm những đường thẳng thuộc khối chóp vuông góc với d.
Bước 2: Suy ra () song song với những đường thẳng vuông góc với d.
Bước 3: Tìm giao tuyến của () với các mặt của khối chóp. Sử dụng tính chất:
M ( ) P
() P Mx P
() P P
TÀI LIỆU ĐƯỢC TỔNG HỢP VÀ THAM KHẢO TỪ TÀI LIỆU CỦA THẦY LÊ VĂN ĐOÀN.
MÌNH CHỈ TỔNG HỢP, NÊN BẠN ĐỌC THAM KHẢO NHÉ