Professional Documents
Culture Documents
Mục Lục: Đại Học Giao Thông Vận Tải Khoa Kỹ Thuật Xây Dựng
Mục Lục: Đại Học Giao Thông Vận Tải Khoa Kỹ Thuật Xây Dựng
Mục Lục: Đại Học Giao Thông Vận Tải Khoa Kỹ Thuật Xây Dựng
MỤC LỤC
PHẦN I KẾT CẤU..................................................................................................11
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH.............................11
1.1 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TRÌNH................................................................11
1.2 MÔ TẢ KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH.........................................................12
1.2.1 Mặt bằng công trình..........................................................................12
1.2.2 Mặt đứng và mặt cắt công trình.........................................................13
1.2.3 Hệ thống kỹ thuật của công trình......................................................13
CHƯƠNG 2 LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KẾT CẤU...........................................14
2.1 LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KẾT CẤU PHẦN THÂN..............................14
2.2 VẬT LIỆU SỬ DỤNG CHO KẾT CẤU CÔNG TRÌNH...........................16
2.3 LỰA CHỌN SƠ BỘ KÍCH THƯỚC CÁC CẤU KIỆN.............................17
2.3.1 Chiều dày sơ bộ của sàn....................................................................17
2.3.2 Kích thước sơ bộ của dầm.................................................................19
2.3.3 Kích thước sơ bộ của cột...................................................................23
2.3.4 Kích thước sơ bộ của vách – lõi........................................................24
CHƯƠNG 3 TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN KẾT CẤU....................................25
3.1 TẢI TRỌNG THƯỜNG XUYÊN..............................................................25
3.1.1 Tải trọng sàn.....................................................................................25
3.1.2 Tải trọng tường xây...........................................................................27
3.2 TẢI TRỌNG TẠM THỜI...........................................................................28
3.2.1 Tải trọng trang thiết bị, người, vật liệu và sản phẩm chất kho...........28
3.2.2 Tải trọng gió......................................................................................28
3.3 TẢI TRỌNG ĐỘNG ĐẤT..........................................................................40
3.4 TỔ HỢP TẢI TRỌNG................................................................................42
CHƯƠNG 4 MÔ HÌNH HÓA VÀ PHÂN TÍCH KẾT CẤU................................43
4.1 MÔ HÌNH HÓA KẾT CẤU........................................................................43
4.2 PHÂN TÍCH KẾT CẤU.............................................................................43
4.2.1 Dạng dao động..................................................................................44
10.1.3 Các điều kiện ảnh hưởng đến quá trình thi công.............................143
10.1.4 Điều kiện hạ tầng kỹ thuật...............................................................143
10.1.5 Điều kiện giao thông khu vực.........................................................144
10.2 NHẬN XÉT CHUNG............................................................................144
CHƯƠNG 11 LẬP BIỆN PHÁP KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNG PHẦN
THÂN 145
11.1 LẬP BIỆN PHÁP KỸ THUẬT THI CÔNG PHẦN THÂN..................145
11.1.1 Chuẩn bị mặt bằng thi công.............................................................145
11.1.2 Biện pháp thi công phần thân..........................................................147
11.1.3 Ngày thi công và số lượng công nhân.............................................150
11.1.4 Tính toán hệ số điều hòa.................................................................151
11.2 THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG PHẦN THÂN................................153
11.2.1 Lập danh mục công việc xây lắp.....................................................154
11.2.2 Xác định khối lượng công việc.......................................................155
11.2.3 Chọn các thông số tiến độ...............................................................155
11.3 THIẾT KẾ TỔNG MẶT BẰNG THI CÔNG PHẦN THÂN................156
11.3.1 Quy hoạch mạng lưới giao thông....................................................156
11.3.2 Lựa chọn máy móc, thiết bị.............................................................157
11.3.3 Bố trí kho bãi, nhà tạm....................................................................166
11.3.4 Thiết kế mạng lưới điện, nước, chiếu sáng......................................171
CHƯƠNG 12 AN TOÀN LAO ĐỘNG..............................................................176
12.1 AN TOÀN TRONG CÔNG TÁC THI CÔNG......................................176
12.1.1 Lắp dựng và tháo dỡ dàn giáo.........................................................176
12.1.2 Gia công lắp dựng cốp pha..............................................................176
12.1.3 Gia công lắp dựng cốt thép..............................................................177
12.1.4 Đầm và đổ bê tông..........................................................................177
12.1.5 An toàn với công tác hàn và cắt......................................................178
12.1.6 An toàn cho máy móc và thiết bị.....................................................178
12.2 HỆ THỐNG BẢO VỆ VÀ AN TOÀN TRÊN CÔNG TRƯỜNG.........178
Hình 3. 1 Chuyển vị mặt bằng sàn tầng 20 tương ứng với mode 1..........................31
Hình 3. 2 Chuyển vị mặt bằng sàn tầng 20 tương ứng với mode 2..........................32
Hình 3. 3 Chuyển vị mặt bằng sàn tầng 20 tương ứng với dao động mode 3..........33
Hình 3. 4 Tải trọng động đất nhập vào phần mềm ETABS 4
Hình 4. 1 Hình ảnh chuyển vị của mặt bằng tầng 20 ở dao động mode 1 4
• Tỷ lệ giữa chiều cao công trình từ mặt sàn tầng hầm với bề rộng của công trình:
Đối với tầng khối đế từ tầng 1 đến tầng 4 tỉ lệ H/B = 16,8/49,8.
Đối với tầng 5 đến tầng 20 tỉ lệ H/B = 54,5/27,4.
• Tầng hầm cao 3,3 m sử dụng 1 đường dốc có độ dốc 19% để làm lối đi lên
xuống tầng hầm.
• Tầng 1,2,3 cao 4,5 m có trần thạch cao cao 0,9 m.
• Các tầng 4 đến tầng 19 có chiều cao 3,3 m
• Mặt đứng công trình được trát bằng vừa xi măng cát mác 75 dày 15 mm và quét
1 lớp sơn lót, 2 lớp sơn hoàn thiện.
• Lan can ở các lô gia được chế tạo bằng thép với chiều cao 1,4 m;
• Cửa sổ ở mặt ngoài của công trình làm bằng khung nhôm, lắp kính dày
6,38mm. Chiều rộng cửa kính 2,6 m chiều cao 3,3 m.
• Cửa đi ngăn chia các phòng có chiều rộng 1,6 m và có chiều cao 2,4 m.
Vị trí đặt cột và vách được lựa chọn dựa trên một số tiêu chí như:
- Đặt ở các vị trí giao nhau của tường để tăng hiệu quả trong sử dụng không gian.
- Đảm bảo được tính đều đặn về khoảng cách giữa cột hoặc/và vách,
- Đảm bảo tính cân đối về độ cứng của mặt bằng nhà.
Công trình có công năng là nhà ở văn phòng và trung tâm thương mại. Ô sàn lớn
nhất có kích thước 8,2x9m phương án kết cấu sàn sườn toàn khối hoặc sàn phẳng sẽ
phù hợp với kích thước trên. Tuy nhiên, về mặt kinh phí xây dựng, phương án sàn
sườn thường có chi phí rẻ hơn nên ở đây lựa chọn phương án sàn sườn bê tông toàn
khối. Các dầm chính được bố trí để liên kết giữa các cột, vách và lõi. Dầm phụ được
bố trí để đỡ tường, chia nhỏ các ô sàn có kích thước cạnh lớn để đảm bảo các ô sàn
tương đối đồng đều nhau và tại các khu vực cần hạ cao độ sàn như các khu vệ sinh lô
gia. Trên cơ sở đó, các dầm, cột, vách được bố trí trên Hình 2.1 và Hình 2.2.
Cốt thép dọc cho dầm là cấu kiện chịu uốn, nhịp của dầm và sàn khá lớn, trong khi
chiều cao bị giới hạn bởi chiều cao tầng. Vì vậy, để đảm bảo với dầm bé mà vẫn đủ
khả năng chịu lực, hạn chế bề rộng vết nứt nên chọn thép có cường độ cao. Bên cạnh
đó, để thống nhất chủng loại thép với cột, vách trong đồ án này lựa chọn thép CB 400-
V làm thép dọc cho dầm.
Đài móng là bộ phận có chức năng liên kết các cọc lại với nhau giúp phân bổ lực để
đảm bảo tối ưu lực cân bằng cho toàn bộ bề mặt và diện tích của phần nền móng. Sử
dụng bê tông có cấp cường độ B25. Đối với công trình này, móng không có yêu cầu
đặc biệt về chịu lực đồng thời để thống nhất chủng loại cốt thép của móng với cấu kiện
khác, cốt thép CB400-V được lựa chọn làm cốt thép cho cấu kiện móng.
Cốt thép cấu tạo và cốt thép đai: trường hợp đường kính cốt thép lớn hơn 8mm, cốt
thép CB300-V sẽ được sử dụng. Nếu đường kính cốt thép nhỏ hơn 8mm, cốt thép
CB240-T sẽ được sử dụng.
Tuy nhiên để thuận tiện cho thi công, ta chỉ chọn một bề dày sàn cho một tầng. Tính
toán cho ô sàn lớn nhất :
Bảng 2. 1 Kích thước ô sàn
l1 l2
Ô sàn l2/l1 Liên kết biên Loại ô bản
(m) (m)
S1 1,35 4,92 3,64 3N;1K Bản loại dầm
S2 2,86 8,70 3,04 3N;1K Bản loại dầm
S3 3,00 8,70 2,90 3N;1K Bản loại dầm
S4 4,24 8,10 1,91 4N Bản kê 4 cạnh
S5 3,87 8,00 2,07 3N;1K Bản loại dầm
S6 3,87 7,80 1,98 4N Bản kê 4 cạnh
S7 2,08 8,15 3,91 3N;1K Bản loại dầm
S8 5,02 7,85 1,56 4N Bản kê 4 cạnh
S9 1,78 5,12 2,87 3N;1K Bản loại dầm
S10 3,40 3,98 1,17 4N Bản kê 4 cạnh
S11 3,90 7,85 2,00 4N Bản kê 4 cạnh
S12 2,30 8,03 3,45 3N;1K Bản loại dầm
S13 2,30 8,70 3,78 3N;1K Bản loại dầm
S14 2,48 4,65 1,88 4N Bản kê 4 cạnh
S15 3,76 4,01 1,07 4N Bản kê 4 cạnh
S16 1,78 8,1 4,55 3N;1K Bản loại dầm
Do kích thước nhịp các bản không chênh lệch nhau lớn, ta chọn hb của ô lớn nhất
cho các ô còn lại để thuận tiện cho thi công và tính toán. Ta phải đảm bảo hb > 6 cm
đối với công trình dân dụng.
Đối với các loại bản dầm ( các ô S1, S2, S3, S5, S7, S9, S12, S13) chọn m = 30:
1
hb 400 13(cm)
30
Đối với các sàn bản kê 4 cạnh ( các ô S4, S6, S8, S10, S11, S14) chọn m = 45 :
1
hb 517 11, 49(cm)
45
Vậy ta chọn sàn dày hs=12 cm chung cho các ô sàn. Đối với sàn vệ sinh chiều dày
sàn là hs=10 cm. Với sàn mái che hs= 10cm.
Do không có ô sàn nào quá khác biệt so với các ô còn lại nên để thuận tiện trong
công tác ván khuôn và giảm hiệu ứng rung của sàn, chiều dày sàn được chọn là 120
mm cho toàn bộ sàn.
Bảng 2. 2 Sơ bộ tính toán, lựa chọn chiều dày ô sàn
Chiều
Chiều dày sơ bộ của dày sàn
STT Tên ô sàn Kích thước ô bản
sàn, mm chọn,
hs, mm
1 1
S5, (trục hb ( ) 3885
1 35 50 120
A-B-1-2)
hb 111 78mm
1 1
S4, (trục hb ( ) 4132
2 35 50 120
A-B-1-2)
hb 118 83mm
Căn cứ vào việc tính toán sơ bộ trên, chiều dày sàn chọn thống nhất bằng 120 mm
để thuận tiện cho quá trình làm ván khuôn. Ngoài ra, do các dầm phụ có độ cứng
không lớn, nên liên kết giữa sàn và dầm phụ có độ cứng nhỏ hơn so với liên kết giữa
sàn và dầm chính, vì vậy chiều dày sàn được lựa chọn lớn hơn giá trị sơ bộ để đảm bảo
độ cứng cho sàn. Cần lưu ý rằng, việc chọn chiều dày sàn còn nhằm đảm bảo độ cứng
trong mặt phẳng sàn đủ lớn, dẫn đến biến dạng của sàn rất nhỏ so với các biến dạng
của cấu kiện chịu lực thẳng đứng (cột, vách), cũng như làm giảm bất lợi về tần số và
dạng dao động riêng của kết cấu. TCVN 9386:2012 quy định bản sàn BTCT đặc có t
hể được xem là một tấm cứng ngang nếu nó có độ dày không nhỏ hơn 70 mm và được
đặt cốt thép theo cả 2 phương. Nhờ đó, hệ sàn làm việc như một tấm cứng nằm ngang
ngăn cản biến dạng tương đối giữa các cấu kiện thẳng đứng chịu lực, từ đó góp phần
vào việc phân bố tác động ngang giữa chúng (tỷ lệ thuận với độ cứng tương đối của
chúng).
nhỏ, bởi đây là công trình nhà văn phòng. Chiều cao dầm cũng được chọn không quá
lớn để đảm bảo chiều cao thông thủy của các phòng.
Nhịp của dầm được chọn dựa vào nhịp thông thủy.
Trong đó:
md 8 12
Trong đó:
md 12 16
bd (0,3 0,5) hd
1 1
Trục A,B,C,F,G,H hd ( ) 7250
1 7,25 8 12 750 300
–nhịp 2,3 và 3,4
hd 604,16 906, 25mm
Trục 1 1
hd ( ) 7550
2 A,B,C,D,E,F,G,H 7,55 8 12 750 300
–nhịp 1,2 và 6,7 hd 629,16 943, 75mm
Trục 1 1
hd ( ) 7450
3 A,B,C,D,E,F,G,H 7,45 8 12 750 300
–nhịp 4,5 và 5,6 hd 931, 25 620,83mm
1 1
hd ( ) 6000
5 Trục D,E –nhịp 3,4 5,9 8 12 750 300
hd 500 750mm
Chiều
cao Chiều
Nhịp được rộng tiết
Chiều cao mặt cắt theo độ
STT Vị trí dầm dầm, L, chọn của diện dầm
cứng, (mm)
(m) mặt cắt chọn, bd,
dầm, hd, mm
mm
1 1
Trục 1,2,3,4,5,6,7 hd ( ) 7300
6 7,3 8 12 750 300
–nhịp BC và GF
hd 608,33 912,5mm
1 1
Trục 1,2,3,4,5,6,7 hd ( ) 7100
7 7,1 8 12 750 300
–nhịp CD và EF
hd 591, 67 887,5mm
1 1
Trục 1,2,3,4,5,6,7 hd ( ) 7600
8 7,6 8 12 750 300
–nhịp ED
hd 633,33 950mm
Bảng 2. 4 Kích thước sơ bộ của tiết diện dầm phụ các dầm tựa trên cột, vách, lõi)
Chiều cao
Chiều
được
Nhịp rộng tiết
Chiều cao mặt cắt theo độ chọn của
STT Vị trí dầm dầm, L, diện dầm
cứng, (mm) mặt cắt
(m) chọn, bd,
dầm, hd,
mm
mm
1 1
Nhịp 12 23 34 45 hd ( ) 7800
1 7,85 12 16 500 220
67-Nhịp EF CD
hd 487,5 650, 0mm
1 1
Nhịp 45 56 -Nhịp hd ( ) 7850
2 7,85 12 16 500 220
AB GH
hd 490, 63 654,16mm
Trong đó:
N: Lực dọc
Rb: cường độ bê tông ( bê tông B30 – Rb = 17 Mpa).
N mx qFx
F x : Diện tích sàn truyền tải lên cột.
q 12 (kN/ m2)
8068,8
b h (1, 2 1,5) (5556 6945)(cm 2 )
17 10 6
=> Chọn b = h = 750 x 750 (mm)
− Với cột giữa:
8, 2 8, 2
Fx 4 67, 61(m 2 )
2 2
N 20 67, 24 1, 2 16137,6 (kN)
1000
b h (1, 2 1,5)1613.76 (11391 14239)(cm 2 )
170
S
cột trong cột mm mm
i N, kN
1 ,m2
Trục
1 67,61 16137,76 1100 1100
E-2
Trục
2 33,62 8068 750 750
E-5
Diện tích
Lực dọc
chịu tải,
Tên sơ bộ bc, h c,
STT Diện chịu tải của cột
vách n trong cột mm mm
S
1
i N, kN
,m2
Kích thước cụ thể của các cấu kiện được thể hiện trên mặt bằng kết cấu trong các
bản vẽ mặt bằng kết cấu (KC-01, KC-02).
STT Loại tải trọng Chiều Trọng Hệ số Giá trị tiêu Giá trị tính
dày lượng độ tin chuẩn toán
(mm) đơn vị cậy (kN/m2) (kN/m2)
(kN/m3)
3.2.1 Tải trọng trang thiết bị, người, vật liệu và sản phẩm chất kho
Bảng 3.3 thể hiê ̣n giá trị tải trọng phân bố đều trên sàn và cầu thang theo Điều 4.3
TCVN 2737:1995.
Bảng 3. 3 Tải trọng phân bố đều tác dụng trên sàn và cầu thang
STT Loại tải trọng Giá trị tiêu Hệ số Giá trị tính
chuẩn (kN/m2) độ tin toán (kN/m2)
cậy
Toàn phần Phần dài Toàn phần Phần
hạn dài
hạn
1 Hoat tải văn phòng 2 1 1,3 2,6 1,3
Giá trị tiêu áp lực gió theo bản đồ phân vùng áp lực gió W 0 0,95(kN / m) theo
điều 6.4 (TCVN 2737:1995).
Tải trọng gió phân bố sẽ được tính theo công thức:
Gió đẩy: qd Wo n ki Cd
Gió hút: qh Wo n ki Ch
Trong đó qd , qh : Áp lực gió đẩy và áp lực gió hút tác động lên khung.
Trong đó Qd , Qh : Áp lực gió đẩy và áp lực gió hút quy về mức tầng.
H iqd
: Chiều cao tầng quy đổi tầng thứ i
Công trình có mặt đứng là các bề mặt phẳng, do đó, hệ số khí động được lấy
Cd 0,8 cho phía gió đẩy và Ch 0,6 cho phía gió hút ( theo Điều 6.3 TCVN
2737:1995).
Hệ số vượt tải ( hệ số độ tin cậy về tải trọng) của tải trọng gió: n 1, 2 .
Tuy nhiên, do nhà cao tầng (trên 20 tầng hoặc có chiều cao > 100m) thường có tuổi
thọ 100 năm, nên khi tính toán tải trọng gió theo TCVN 2737:1995, hệ số độ tin cậy
nên nhân thêm với hệ số tầm quan trọng (hay còn gọi là hệ số chuyển đổi chu kỳ lặp)
lấy bằng 1,15.
Cụ thể, hệ số chuyển đổi áp lực gió từ chu kỳ lặp 20 năm sang chu kỳ lặp 100 năm
bằng 1,37 (theo Bảng 4.3 QCVN 02/2009/BXD). Do đó, đối với công trình này, hệ số
độ tin cậy lấy bằng n = 1,37 cho tuổi thọ 100 năm thay vì 1,2 ứng với công trình có
tuổi thọ 50 năm.
Hệ số kể đến sự thay đổi áp lực gió theo cao độ và dạng địa hình ( k ) được tính
theo
Bảng 5 – TCVN 2737:1995.
Giá trị thành phần tĩnh của áp lực gió được xác định theo công thức: (theo Điều 6.3
TCVN 2737:1995).
Wt W0 k C n
Giá trị thành phần tĩnh của áp lực gió được xác định theo công thức: (theo Điều 6.3
TCVN 2737:1995).
Ht H d
Wtx ( y ) W0 k C n ( )
2
Các giá trị thành phần tĩnh của tải trọng gió được tính toán và tổ hợp trong bảng 3.5
và 3.6.
Bảng 3. 5 Tính toán tải trọng gió phân phối
qd+q
Tầng Ht(m) Z(m) k n Cd Ch qd qh
h
2 4,5 4,50 0,86 1,37 0,8 0,6 0,90 0,67 1,57
3 4,5 9,00 0,98 1,37 0,8 0,6 1,02 0,76 1,78
4 4,5 13,50 1,06 1,37 0,8 0,6 1,10 0,82 1,92
5 3,3 16,80 1,10 1,37 0,8 0,6 1,14 0,86 2,00
6 3,3 20,10 1,13 1,37 0,8 0,6 1,18 0,88 2,06
7 3,3 23,40 1,16 1,37 0,8 0,6 1,21 0,91 2,11
8 3,3 26,70 1,19 1,37 0,8 0,6 1,24 0,93 2,17
9 3,3 30,00 1,22 1,37 0,8 0,6 1,27 0,95 2,22
10 3,3 33,30 1,24 1,37 0,8 0,6 1,29 0,97 2,26
11 3,3 36,60 1,26 1,37 0,8 0,6 1,31 0,98 2,30
12 3,3 39,90 1,28 1,37 0,8 0,6 1,33 1,00 2,33
13 3,3 43,20 1,30 1,37 0,8 0,6 1,35 1,01 2,37
14 3,3 46,50 1,32 1,37 0,8 0,6 1,37 1,03 2,40
15 3,3 49,80 1,34 1,37 0,8 0,6 1,39 1,05 2,44
16 3,3 53,10 1,35 1,37 0,8 0,6 1,41 1,06 2,46
17 3,3 56,40 1,37 1,37 0,8 0,6 1,42 1,07 2,49
18 3,3 59,70 1,38 1,37 0,8 0,6 1,44 1,08 2,51
19 3,3 63,00 1,39 1,37 0,8 0,6 1,45 1,09 2,53
20 3,3 66,30 1,40 1,37 0,8 0,6 1,46 1,09 2,55
21 5,0 71,30 1,41 1,37 0,8 0,6 1,47 1,10 2,57
Bảng 3. 6 Giá trị thành phần tĩnh của tải trọng gió
Giá trị giới hạn của tần số dao động riêng f L 1,3 ứng với vùng gió II.B (theo Điều
4.1 TCXD 229:1999);
Tần số dao động cơ bản của công trình f1 0,374 , thành phần động của tải trọng
gió cần kể đến cả tác dụng của xung vận tốc gió và lực quán trình của công trình (theo
Điều 4.3 TCXD 229:1999);
Số dạng dao động cần được kể đến trong tính toán của tải trọng gió được xác định
dựa trên điều kiện: f s f L f s 1 , (theo Điều 4.4 TCXD 229:1999).
f1 0,374 f 2 0, 456 f 3 0,556 f L 1,3 f 4 1,33
Bảng 3.7 thể hiện các thông số về dao động của công trình được lấy bằng phân tích
mô hình kết cấu của công trình bằng phần mềm phần tử hữu hạn ETABS.
Dựa trên giá trị UX,UY,RZ và “ mode shape” của mô hình thì dao động mode 2 là
dao động xoắn, dao động mode 1 dao động theo phương trục X; dao động mode 3 là
dao động theo phương trục Y. Do đó, trong tính toán thành phần động của tải trọng gió
cần kể đến dao động mode 1 và mode 3.
Bảng 3. 7 Các thông số về dao động của công trình
Hình 3. 1 Chuyển vị mặt bằng sàn tầng 20 tương ứng với mode 1
Hình 3. 2 Chuyển vị mặt bằng sàn tầng 20 tương ứng với mode 2
Hình 3. 3 Chuyển vị mặt bằng sàn tầng 20 tương ứng với dao động mode 3
3.2.2.3 Giá trị của thành phần động ứng với dao động mode 1
Giá trị thành phần động của tải trọng gió tác dụng lên tầng thứ j của công trình ứng
với dao động (mode) 1 (thuộc dạng dao động thứ nhất, phương trục X) được xác định
theo Điều 4.5 TCXD 229:1999.
W p ( j1) M j
1 1y f 1
Mj
Khối lượng tập trung của tầng thứ j được lấy trong bảng “Centers of Mass and
Rigidity” trong mô hình tính toán
1 1,7 là hệ số động lực ứng với dạng dao động (mode) 1, tra biểu đồ ở Hình 2 -
Tiêu chuẩn TCVN 2737:1995, dựa vào cặp giá trị
W0
( i ; ) ( ;0,3)
940 f1
y j1
- là chuyển dịch ngang tỷ đối của trọng tâm phần công trình thứ j ứng với dạng
dao
động riêng (mode) 1, (không thứ nguyên). Giá trị này được lấy trong bảng
“Building
modes”.
1 là hệ số xác định bằng cách chia công trình thành n phần, trong phạm vi mỗi
phần
tải trọng gió có thể coi như không đổi:
n
(y w j Fj )
1 1
n
( ( y 2ij M j )
1
WFj là giá trị tiêu chuẩn thành phần động của tải trọng gió tác dụng lên phần thứ j
của công trình ứng với các dạng dao động khác nhau khi chỉ kể đến ảnh hưởng của
xung vận tốc gió.
WFj =W j 1S j v1
Wj
- giá trị thành phần tĩnh của tải trọng gió tác dụng lên tầng thứ j; là tải tập trung
(kN).
Sj
- diện tải trọng gió tác dụng lên tầng thứ j của công trình, thường bằng chiều
rộng B
(hoặc dài L) của nhà nhân với chiều cao tầng.
j
- hệ số áp lực động của tải trọng gió, thay đổi theo độ cao, lấy theo Bảng 3
TCVN
2737:1995.
- hệ số tương quan áp lực động của tải trọng gió ứng với các dạng dao động khác
nhau của công trình. Phụ thuộc vào kích thước mặt đón gió (xác định theo Điều 4.2
TCXD 229:1999)
Cụ thể, với trường hợp thành phần động của gió do dao động mode 1 theo phương
X, khi đó các thông số của công trình được lấy như sau:
Bằng cách nội suy thu được giá trị giá trị 0,6085.
Giá trị của thành phần động do dao động (mode) 1 được tổng hợp trong Bảng 3.9
Bảng 3. 8 Giá trị thành phần động ứng với dao động mode 1
Bảng 3. 9 Giá trị của thành phần động ứng với dao động mode 1
Khối
Tầng Ht(m) Z(m) Yij lượng Yi 1 WPij
(kN)
M(kN)
2 4,5 4,50 0,090909 3136973,5 0,000139 1,7 67,50212171
3 4,5 9,00 0,090909 3038416,2 0,000139 1,7 65,38134292
4 4,5 13,50 0,181818 2761690,3 0,000139 1,7 118,8533819
5 3,3 16,80 0,181818 1244585,7 0,000139 1,7 53,56256621
6 3,3 20,10 0,272727 1244585,7 0,000139 1,7 80,34384931
7 3,3 23,40 0,272727 1244585,7 0,000139 1,7 80,34384931
8 3,3 26,70 0,363636 1244585,7 0,000139 1,7 107,1251324
9 3,3 30,00 0,454545 1244585,7 0,000139 1,7 133,9064155
10 3,3 33,30 0,454545 1244585,7 0,000139 1,7 133,9064155
11 3,3 36,60 0,545455 1244585,7 0,000139 1,7 160,6876986
12 3,3 39,90 0,545455 1244585,7 0,000139 1,7 160,6876986
13 3,3 43,20 0,636364 1244585,7 0,000139 1,7 187,4689817
14 3,3 46,50 0,727273 1244585,7 0,000139 1,7 214,2502648
15 3,3 49,80 0,727273 1244585,7 0,000139 1,7 214,2502648
16 3,3 53,10 0,818182 1244585,7 0,000139 1,7 241,0315479
17 3,3 56,40 0,818182 1245967,7 0,000139 1,7 241,2991917
18 3,3 59,70 0,818182 1244585,7 0,000139 1,7 241,0315479
19 3,3 63,00 0,909091 1245967,7 0,000139 1,7 268,110213
20 3,3 66,30 0,909091 1098248,3 0,000139 1,7 236,3236107
21 5 71,3 1 185094 0,000139 1,7 43,81185077
3.2.2.4 Giá trị của thành phần động ứng với dạng dao động mode 3
Giá trị thành phần động của tải trọng gió tác dụng lên tầng thứ j của công trình ứng
với dao động (mode) 3 (thuộc dạng dao động thứ nhất, phương trục Y) được xác định
theo Điều 4.5 TCXD 229:1999.
W p ( j1) M j
1 1y f 1
Mj
Khối lượng tập trung của tầng thứ j được lấy trong bảng “Centers of Mass and
Rigidity” trong mô hình tính toán
1 1,7 là hệ số động lực ứng với dạng dao động (mode) 1, tra biểu đồ ở Hình 2 -
Tiêu chuẩn TCVN 2737:1995, dựa vào cặp giá trị
W0
( i ; ) ( ;0,3)
940 f1
y j1
- là chuyển dịch ngang tỷ đối của trọng tâm phần công trình thứ j ứng với dạng
dao
động riêng (mode) 1, (không thứ nguyên). Giá trị này được lấy trong bảng
“Building
modes”.
1 là hệ số xác định bằng cách chia công trình thành n phần, trong phạm vi mỗi
phần
tải trọng gió có thể coi như không đổi:
n
(y w j Fj )
1 1
n
( ( y 2ij M j )
1
WFj là giá trị tiêu chuẩn thành phần động của tải trọng gió tác dụng lên phần thứ j
của công trình ứng với các dạng dao động khác nhau khi chỉ kể đến ảnh hưởng của
xung vận tốc gió.
WFj =W j 1S j v1
Wj
- giá trị thành phần tĩnh của tải trọng gió tác dụng lên tầng thứ j; là tải tập trung
(kN).
Sj
- diện tải trọng gió tác dụng lên tầng thứ j của công trình, thường bằng chiều
rộng B
(hoặc dài L) của nhà nhân với chiều cao tầng.
j
- hệ số áp lực động của tải trọng gió, thay đổi theo độ cao, lấy theo Bảng 3
TCVN
2737:1995.
- hệ số tương quan áp lực động của tải trọng gió ứng với các dạng dao động khác
nhau của công trình. Phụ thuộc vào kích thước mặt đón gió (xác định theo Điều 4.2
TCXD 229:1999)
Cụ thể, với trường hợp thành phần động của gió do dao động mode 1 theo phương
X, khi đó các thông số của công trình được lấy như sau:
Bằng cách nội suy thu được giá trị giá trị 0,6085.
Giá trị của thành phần động do dao động (mode) 3 được tổng hợp trong Bảng 3.11
Bảng 3. 10 Giá trị thành phần động ứng với dao động mode 3
Bảng 3. 11 Giá trị của thành phần động ứng với dạng dao động mode 3
Khối
Tầng Ht(m) Z(m) Yij lượng Yi xi WPij
(kN)
M(kN)
2 4,5 4,50 0,09091 3136974 0,00013 1,7 62,0169495
3 4,5 9,00 0,09091 3038416 0,00013 1,7 60,0685036
4 4,5 13,50 0,18182 2761690 0,00013 1,7 109,195445
5 3,3 16,80 0,18182 1244586 0,00013 1,7 49,2101119
6 3,3 20,10 0,27273 1244586 0,00013 1,7 73,8151679
7 3,3 23,40 0,27273 1244586 0,00013 1,7 73,8151679
8 3,3 26,70 0,36364 1244586 0,00013 1,7 98,4202238
9 3,3 30,00 0,36364 1244586 0,00013 1,7 98,4202238
10 3,3 33,30 0,45455 1244586 0,00013 1,7 123,02528
11 3,3 36,60 0,54545 1244586 0,00013 1,7 147,630336
12 3,3 39,90 0,54545 1244586 0,00013 1,7 147,630336
13 3,3 43,20 0,63636 1244586 0,00013 1,7 172,235392
14 3,3 46,50 0,63636 1244586 0,00013 1,7 172,235392
15 3,3 49,80 0,72727 1244586 0,00013 1,7 196,840448
16 3,3 53,10 0,81818 1244586 0,00013 1,7 221,445504
17 3,3 56,40 0,81818 1245968 0,00013 1,7 221,691399
18 3,3 59,70 0,90909 1244586 0,00013 1,7 246,05056
19 3,3 63,00 0,90909 1245968 0,00013 1,7 246,323776
20 3,3 66,30 1 1098248 0,00013 1,7 238,832143
21 1,95 68,25 1 185094 0,00013 1,7 40,2517324
Thành phần động đất được tính toán theo tiêu chuẩn Việt Nam 9386:2012 – Thiết kế
công trình chịu động đất.
Theo TCVN 9386:2012, những hệ quả của tác động động đất có thể được xác định
trên cơ sở ứng xử đàn hồi – tuyến tính của kết cấu hoặc sử dụng các phương pháp phi
tuyến.
Ta lựa chọn phương pháp “ Phân tích phổ phản ứng dạng dao động “ để xác định tải
trọng động đất tác dụng lên công trình.
Phương pháp phân tích phổ phản ứng dao động là phương pháp động lực học kết cấu
sử dụng phổ phản ứng động lực của tất cả các dạng dao động ảnh hưởng đến phản ứng
tổng thể của kết cấu. Phổ phản ứng của các dạng dao động được xác định dựa trên tọa
độ của các đường cong phổ phản ứng thích hợp với các chu kì dao động riêng tương
ứng.
Công trình được xây dựng ở thành phố Quy Nhơn tỉnh Bình Định căn cứ vào phụ lục
H– TCVN 9386:2012 : “Bảng phân vùng gia tốc nền theo địa danh hành chính” ta có
giá trị đỉnh gia tốc nền tham chiếu là a gR=0.094
Căn cứ vào phụ lục E – TCVN 9386:2012 : “ Mức độ và hệ số tầm quan trọng ” ta có
mức độ quan trọng của công trình là cấp I Hệ số tầm quan trọng I 1,25 .
Giá trị gia tốc nền thiết kế trên nền loại A là: ag =1.154 (m/s2)
Nền đất loại C đất cát, cuội sỏi chặt, chặt vừa hoặc đất sét cứng có bề dày lớn hàng
chục tới hàng trăm mét (được quy định trong điều 3.2.2.2 và bảng 3.2 của TCVN
S 1,15 ; TB 0, 2 s ; TC 0,6 s ; TD 2 s
9386:2012). Ta có : hệ số nền
Hệ số ứng xử kết cấu ( theo điều 5.2.22 của TCVN 9386:2012)
q = qo.kw ≥1,5
Tính toán thành phần động đất: Sử dụng phần mềm etabs để tính động đất, ta chỉ cần
nhập gia tốc nền, loại đất nền, hệ số ứng xử kết cấu.
Hình 3. 4 Tải trọng động đất nhập vào phần mềm ETABS
TTHTGX 1TT+0,9HT+0,9GX
TTHTGXX 1TT+0,9HT-0,9GX
TTHTGY 1TT+0,9HT+0,9GY
TTHTGYY 1TT+0,9HT-0,9GYY
TTHTDX 0,9TT+0,25HT+1DX+0,3DY
TTHTDY 0,9TT+0,25HT+0,3DX+1DY
TTHTDXX 0,9TT+0,25HT-0,3DX-1DY
TTHTDYY 0,9TT+0,25HT-0,3DX-1DY
- Thành phần tĩnh của tải trọng gió được mô hình hoá thành tải phân bố trên
đường, đặt ở các dầm biên của sàn. Giá trị thành phần tĩnh của tải trọng gió lấy ở mục
3.2.2.1.
- Thành phần động của tải trọng gió tác dụng lên từng tầng được mô hình thành
tải tập trung, đặt ở tâm khối lượng của các sàn. Giá trị thành phần động của tải trọng
gió lấy theo mục 3.2.2.3 và 3.2.2.4
- Tải trọng động đất tác dụng lên từng tầng được mô hình hoá thành tải trọng tập
trung, đặt ở tâm khối lượng của sàn. Giá trị của tải trọng động đất lấy ở mục 3.3.
Giá trị (RZ), tỷ số khối lượng hữu hiệu tham gia vào dao động xoắn quanh trục Z, là
rất nhỏ ( 0,00001907)
Tỷ lệ khối lượng tham gia dao động theo phương trục X (UX) chiếm 62,05%
Như vậy, phương án kết cấu đã lựa chọn có dạng dao động thứ nhất theo phương
ngang ( phương X) xuất hiện đầu tiên. Dạng dao động xoắn xuất hiện muộn hơn và có
khối lượng hữu hiệu tham gia nhỏ. Điều đó chứng tỏ, độ cứng chống xoắn của công
trình đủ lớn, hệ kết cấu chịu lực được bố trí ( phân bố) hợp lý.
Hình 4. 1 Hình ảnh chuyển vị của mặt bằng tầng 20 ở dao động mode 1
4.2.2 Chuyển vị
Giá trị lớn nhất của chuyển vị đỉnh công trình lấy theo tổ hợp thiết kế cho trạng thái
giới hạn sử dụng là:
Theo phương X: Ux = 24,1 mm.
Theo phương Y: Uy = 9,4 mm.
68,5 103
24,1 mm 137 mm
Kiểm tra điều kiện chuyển vị ngang 500 giá trị này thỏa
mãn yêu cầu về giới hạn chuyển vị ngang của nhà ( Bảng M.4 -TCVN 5574:2018).
Vị trí sàn có độ võng lớn nhất là ở nhịp dầm phụ có giá trị là 18,9 mm. Nhị dầm là
8200mm.
7300
18,9 mm 19,5mm
Kiểm tra điều kiện về độ võng của dầm, sàn 150 2,5 giá trị này
thỏa mãn yêu cầu về giới hạn độ võng của sàn (Bảng M.1 TCVN 5574-2018).
5.1.1 Thống kê và xác định phương làm việc của các ô sàn.
Đối với công trình này, các ô sàn dạng bản đơn có mặt bằng hình chữ nhật chịu tải
trọng phân bố đều, vuông góc với bề mặt sàn. Việc xác định ô sàn làm việc một
phương hay hai phương phụ thuộc vào tỉ số L2/L1 . Phương làm việc của từng ô sàn
cụ thể được thể hiện trong Bảng 5.1. Hình 5.1 thể hiện tên của các ô sàn.
Bảng 5. 1 Phương làm việc của ô sàn điển hình
l1 l2
Ô sàn l2/l1 Liên kết biên Loại ô bản
(m) (m)
S1 1,35 4,92 3,64 3N;1K Bản loại dầm
S2 2,86 8,70 3,04 3N;1K Bản loại dầm
S3 3,00 8,70 2,90 3N;1K Bản loại dầm
S4 4,24 8,10 1,91 4N Bản kê 4 cạnh
S5 3,87 7,85 2,02 3N;1K Bản loại dầm
S6 4,24 8,0 1,88 4N Bản kê 4 cạnh
S7 2,08 8,15 3,91 3N;1K Bản loại dầm
Tuỳ theo công năng sử dụng của từng phòng mà các ô sàn được lựa chọn sơ đồ tính
cho phù hợp. Đối với các phòng/ô sàn không có yêu cầu chống thấm, sơ đồ khớp dẻo
được lựa chọn để tận dụng được khả năng làm việc của vật liệu. Với các ô sàn vệ sinh
và ban công/lôgia, do tính chất sàn tiếp xúc thường xuyên với nước, để đảm bảo sàn
không bị thấm nước cần hạn chế vết nứt ở gối bằng cách sử dụng sơ đồ đàn hồi.
Trong thuyết minh tính toán này, hai ô bản đơn lần lượt được tính toán cụ thể theo
sơ đồ đàn hồi và sơ độ khớp dẻo. Các ô sàn khác được tính toán tương tự, và bố trí cốt
thép phù hợp.
5.2.1.2 Trọng lượng tường ngăn và tường bao che trong phạm vi ô sàn:
Tường ngăn giữa các khu vực khác nhau trên mặt bằng dày 110mm. Tường ngăn
xây bằng gạch rỗng có = 18 (kN/m3).
Đối với các ô sàn có tường đặt trực tiếp trên sàn không có dầm đỡ thì xem tải trọng
đó phân bố đều trên sàn. Trọng lượng tường ngăn trên dầm được qui đổi thành tải
trọng phân bố truyền vào dầm.
Chiều cao tường được xác định: ht = H-hds.
Trong đó: ht: chiều cao tường.
H: chiều cao tầng nhà.
hds: chiều cao dầm hoặc sàn trên tường tương ứng.
Công thức qui đổi tải trọng tường trên ô sàn về tải trọng phân bố trên ô sàn :
nt .( St Sc ). t . t nc .Sc . c
tt
g =
ts Si (kN/m2).
Trong đó:
St(m2): diện tích bao quanh tường.
Sc(m2): diện tích cửa.
nt,nc: hệ số độ tin cậy đối với tường và cửa.(nt=1,1;nc=1,3).
t = 0.1(m): chiều dày của mảng tường.
=> Tĩnh tải tác dụng lên sàn vệ sinh: gtt gt g s 3,34 4, 477 7,907(kN / m )
2
=> Tĩnh tải tác dụng lên sàn văn phòng: gtt 4,889(kN / m )
2
Bê tông B30 có
5.3.2 Sơ đồ tính
Chiều dày sàn 120 mm, chiều cao dầm xung quanh 700mm, nhận thấy chiều cao
dầm gấp 6 lần chiều dày sàn, nên độ cứng của dầm sẽ gấp nhiều lần dầm, đồng thời bố
trí thép sàn 2 lớp và neo cốt thép đủ chiều dài cấu tạo . Vì vậy có thể xem liên kết của
sàn và dầm là liên kết ngàm.
Sơ đồ khớp dẻo được lựa chọn để thiết kế ô sàn này, nhắm mục đích tận dụng khả
năng làm việc của vật liệu. Nhịp tính toán của ô sàn được tính từ mép dầm đến mép
dầm. Cụ thể, căn cứ vào Hình 5.2, chiều dài nhịp tính toán của ô sàn theo một phương
lần lượt là:
l1 8000(mm)
l1 3865(mm)
l1 8000
2,07 2
Tỉ số l 2 3865 => Sàn làm việc 1 phương
tích sàn. Tĩnh tải do trọng lượng bản thân sàn: g1 4,889kN / m
2
Chọn khoảng cách từ mép bê tông đến trọng tâm cốt thép là a = 20mm.
Giá trị chiều cao tương đối giới hạn của vùng chịu nén của bê tông R
xR 0,8 0,8 0,8
R 0,583
h0 s ,el Rs \ ES 260 \ 2 10 5
1 1 1
b2 0,035 0,035
ql 2 7, 489 3,862
M nhip 6,97(kNm)
Mô men ở nhịp: 16 16
ql 2 7, 489 3,862
M goi 6,97(kNm)
Mô men ở gối: 16 16
Tính toán thép bản như cấu kiện chịu uốn có bề rộng b = 1m.
Tính cốt thép lớp dưới ở vị trí giữa nhịp theo phương cạnh ngắn
ql 2 7, 489 3,862
M nhip 6,97(kNm)
16 16
M 6,97 106
m 0,041
Rb b h 2o 17 1000 1002
(1 1 2 m ) (1 1 2 0, 041) 0,0418
Xét điều kiện R 0,583 , vậy mặt cắt thỏa mãn điều kiện phá hoại dẻo.
Diện tích cốt thép chịu kéo yêu cầu trong phạm vi bề rộng bản b = 1m:
M 6,97 106
As 273,82(mm 2 )
Rs h0 0,979 260 100
Chọn đường kính cốt thép là Ø10 As10 = 78,5 mm2
Khoảng cách cốt thép yêu cầu
As10 100 78,5 1000
asyc 403(mm)
AS 195
Bố trí cốt thép với khoảng cách as as , tính lại diện tích cốt thép bố trí As
bt tt bt
Chọn lớp bê tông bảo vệ c 0 = 15mm, khoảng cách từ trọng tâm của nhóm cốt thép
đến mép ngoài của sàn có giá trị là:
10
a 15 20mm
2
Chiều cao làm việc (chiều cao có hiệu) của mặt cắt:
h0 h a 120 20 100(mm)
1 (1 ) 2 1 (1 0,063) 2
m 0.061
2 2
Xét điều kiện 0,063 R 0,583 , vậy mặt cắt thỏa mãn điều kiện phá hoại dẻo
Mô men uốn tới hạn của mặt cắt:
Việc tính toán cho các dải sàn còn lại được thực hiện tương tự như trên, và được
tóm tắt trong bảng
Bảng 5. 3 Bảng tính toán cốt thép tại nhip sàn và gối sàn
M b h a As,tt As,tk
Sàn
Vị
αm
trí
(kNm) (mm) (mm) (mm) (cm²) Bố trí (cm²)
Nhịp 6,97 1000 120 20 0,041 0,979 2,738 Ф10 a200 3,925 0,389%
S5
Gối 6,97 1000 120 20 0,041 0,979 2,738 Ф10 a200 3,925 0,389%
Bảng 5. 4 Kiểm tra lại cốt thép sàn của các ô sàn 1 phương
1,73 ĐẠT
S12 120 20 10 100 3,93 0,063 0,061 9,4
-3,47 ĐẠT
1,78 ĐẠT
S13 120 20 10 100 3,93 0,063 0,061 9,4
-3,56 ĐẠT
1,11 ĐẠT
S16 120 20 10 100 3,93 0,063 0,061 9,4
-2,23 ĐẠT
Trong đó: Hệ số 0 được lấy bằng 0,4 theo phụ lục 7 của tài liệu [4].
Qmax 0, 4 7,938 4, 01 12,7
Lực cắt do bê tông chịu trên mặt cắt nghiêng được tính toán như sau ( theo Điều
8.1.3 Tiêu chuẩn TCVN 5574:2018)
Qb1 0,5 Rbt bh0 0,5 1,05 1000 100 52500 N 52,5kN
Qb1 Qmax do đó không cần đặt cốt thép ngang chịu cắt.
5.5.1 Sơ đồ tính
Chiều dày sàn 120mm, chiều cao dầm xung quanh trên 500mm, có tỷ lệ chiều cao
dầm trên chiều dày sàn lớn hơn 3. Do đó độ cứng của dầm sẽ lớn hơn nhiều so với độ
cứng của sàn. Đồng thời cốt thép sàn được bố trí 2 lớp và neo cốt thép đủ chiều dài cấu
tạo, vì vậy có thể xem liên kết giữa sàn và dầm là liên kết ngàm. Sơ đồ đàn hồi được
lựa chọn để thiết kế ô sàn này. Cụ thể Hình 5.4 thể hiện sơ đồ tính của ô sàn S10.
g 4,889( kN / m 2 ) và p 2, 6( kN / m 2 )
M 2,05 106
m 0,012
Rb b h 2 o 17 1000 1002
(1 1 2 m ) (1 1 2 0, 012) 0, 012
Xét điều kiện R 0,583 , vậy mặt cắt thỏa mãn điều kiện phá hoại dẻo.
Diện tích cốt thép chịu kéo yêu cầu trong phạm vi bề rộng bản b = 1m:
M 2,05 106
As 79,17(mm 2 )
Rs h0 0,994 260 100
Chọn đường kính cốt thép là Ø10 As10 = 78,5 mm2
Khoảng cách cốt thép yêu cầu
As10 100 78,5 1000
asyc 439,5(mm)
AS 178,6
Bố trí cốt thép với khoảng cách as as , tính lại diện tích cốt thép bố trí As
bt tt bt
Chọn lớp bê tông bảo vệ c 0 = 15mm, khoảng cách từ trọng tâm của nhóm cốt thép
đến mép ngoài của sàn có giá trị là:
10
a 15 20mm
2
Chiều cao làm việc (chiều cao có hiệu) của mặt cắt:
h0 h a 120 20 100(mm)
Abt s 3,925
100% 100% 0,39%
b.h0 100 10
1 (1 ) 2 1 (1 0,06) 2
m 0.058
2 2
Xét điều kiện 0,063 R 0,583 , vậy mặt cắt thỏa mãn điều kiện phá hoại dẻo
Mô men uốn tới hạn của mặt cắt:
M gh Rb b ho 2 m 17 1 0,12 0,058 103 9,91( kNm)
Mô men ath ho m M
M1 20 100 0,060 0,058 9,911
M2 20 100 0,060 0,058 9,911
Sàn S10
MI 20 100 0,060 0,058 9,911
MII 20 100 0,060 0,058 9,911
Để thuận tiện cho việc thi công ta bố trí Ø10a200 cho cả cốt thép lớp trên và cốt
thép lớp dưới của sàn. Cốt thép theo phương cạnh ngắn sẽ được bố trí xa trục trung
hòa hơn cốt thép theo phương cạnh dài.
5.6.1 Nội lực của sàn tính toán bằng phần mềm phần tử hữu hạn
Sau khi thực hiện việc chia dải sàn theo 2 phương (X và Y), với bề rộng mỗi dải b =
1 m, việc phân tích nội lực được thực hiện. Sự phân bố mô men uốn do tĩnh tải và hoạt
tải gây ra cho các dải sàn theo hai phương được thể hiện ở Hình 5.5 và Hình 5.6.
Căn cứ vào giá trị của mô men uốn tại các vị trí nguy hiểm như mép dầm chính,
mép dầm phụ, giữa nhịp của bản sàn ( cả ô bản đơn và ô bản khép kín bởi dầm chính),
cốt thép sàn sẽ được tính toán theo TCVN 5574-2018.
Các ô sàn S1,S2,S3,S5,S7,S9,S12,S13,S16 có nội lực gần như nhau nên ta lấy dải
strip có nội lực lớn nhất là S5 để bố trí thép cho các ô này. Ngoài ra vùng nào có Mô
men lớn hơn sẽ được tăng cường thêm cốt thép thuận tiện cho thi công cũng như thiên
về an toàn.
Sự phân bố mô men uốn do tĩnh tải và hoạt tải gây ra cho dải sàn S5 theo hai
phương được thể hiện trong Hình 5.7 và Hình 5.9
M x 5,81(kNm)
M x 10,59( kNm)
- Mô men theo phương trục OY
M y 7,32(kNm)
M y 18,32(kNm)
Tính cốt thép lớp dưới ở vị trí giữa nhịp theo phương OX
M nhip 5,8121(kNm)
M 5,812 106
m 0,034
Rb b h 2 o 17 1000 1002
(1 1 2 m ) (1 1 2 0,034) 0, 035
Xét điều kiện R 0,583 , vậy mặt cắt thỏa mãn điều kiện phá hoại dẻo.
Diện tích cốt thép chịu kéo yêu cầu trong phạm vi bề rộng bản b = 1m:
M 5,81 106
As 227,5(mm 2 )
Rs h0 0,985 260 100
Chọn đường kính cốt thép là Ø10 As10 = 78,5 mm2
Khoảng cách cốt thép yêu cầu
As10 100 78,5 1000
asyc 345,05(mm)
AS 227,5
Bố trí cốt thép với khoảng cách as as , tính lại diện tích cốt thép bố trí As
bt tt bt
Chọn lớp bê tông bảo vệ c 0 = 15mm, khoảng cách từ trọng tâm của nhóm cốt thép
đến mép ngoài của sàn có giá trị là:
10
a 15 20mm
2
Chiều cao làm việc (chiều cao có hiệu) của mặt cắt:
h0 h a 120 20 100(mm)
1 (1 ) 2 1 (1 0,06) 2
m 0.058
2 2
Xét điều kiện 0,06 R 0,583 , vậy mặt cắt thỏa mãn điều kiện phá hoại dẻo.
Mô men uốn tới hạn của mặt cắt:
M gh Rb b ho 2 m 17 1 0,12 0,058 103 9,91( kNm)
M 10,6 106
m 0,062
Rb b h 2 o 17 1000 1002
(1 1 2 m ) (1 1 2 0,034) 0, 062
Xét điều kiện R 0,583 , vậy mặt cắt thỏa mãn điều kiện phá hoại dẻo.
Diện tích cốt thép chịu kéo yêu cầu trong phạm vi bề rộng bản b = 1m:
M 10,6 106
As 421,18(mm 2 )
Rs h0 0,968 260 100
Chọn đường kính cốt thép là Ø12 As10 = 113,1 mm2
Khoảng cách cốt thép yêu cầu
As10 100 113,1 1000
asyc 268,53(mm)
AS 421,18
Bố trí cốt thép với khoảng cách as as , tính lại diện tích cốt thép bố trí As
bt tt bt
Chọn lớp bê tông bảo vệ c 0 = 15mm, khoảng cách từ trọng tâm của nhóm cốt thép
đến mép ngoài của sàn có giá trị là:
12
a 15 21mm
2
Chiều cao làm việc (chiều cao có hiệu) của mặt cắt:
h0 h a 120 21 99(mm)
1 (1 ) 2 1 (1 0,121) 2
m 0,113
2 2
Xét điều kiện 0,121 R 0,583 , vậy mặt cắt thỏa mãn điều kiện phá hoại dẻo.
Mô men uốn tới hạn của mặt cắt:
M gh Rb b ho 2 m 17 1 0,12 0,113 103 18,89(kNm)
3760
cos 0,88 28
0
4300
- Tĩnh tải tác dụng lên bản thang được thể hiện trong Bảng 6.1
Bảng 6. 1 Tải trọng tác dụng lên bản thang
- Bậc gạch =
150 1800 135 1,1 148,5
15cm (x0,5)
- 1 Lớp vữa trát
trần XM 50, dày 15 1800 27 1,3 35,1
15 mm
Cộng 529 592,7
- Hoạt tải phân bố trên mặt bằng là:
p 300 1, 2 360 daN m 2 3,6(kN / m 2 )
Do trọng lượng bậc thang và hoạt tải tính theo phân bố trên mặt bằng còn trọng
lượng bản thang tính phân bố trên bản nên khi tính tải trọng bản thang, ta đưa chung
về tải trọng phân bố trên bản thang.
- Tổng tải trọng phân bố vuông góc với bản là:
q ( g p ) cos (592, 7 316, 8) 0,89 809,5 daN m
2
8, 095(kN / m 2 )
6.3.2 Sơ đồ tính bản thang
Bản thang được đỡ hai đầu bởi dầm chiếu nghỉ và dầm chiếu tới. Tỷ lệ giữa chiều
hd 500
4,167 3
dày bản thang với chiều cao của dầm hs 120. Thêm vào đó, bản chiếu
nghỉ và bản chiếu tới cũng được liên kết cứng với mặt bên còn lại của dầm(so với bản
thang). Do đó, có thể coi bản thang là bản loại dầm có liên kết ngàm ở 2 đầu Hình 6.3
thể hiện mặt cắt dọc và sơ đồ tính bản thang. Hình 6.4 thể hiện Biểu đồ mô men uốn
của bản thang.
Cắt một dải bản rộng 1m theo phương cạnh dài để tính toán
ql 2 809,5 4,32
M 1247,3 daNm 12, 47( kNm)
12 12
ql 2 809,5 4,32
M 623,65 daNm 6, 24( kNm)
24 24
Giả sử khoảng cách từ trọng tâm cốt thép chịu lực đến mép bê tông a 20mm
(1 1 2 m ) (1 1 2 0,036) 0,0367
1 0,5 1 0,5 0,0367 0,98
Xét điều kiện 0, 0367 < R 0,583 , vậy mặt cắt thỏa mãn điều kiện phá hoại dẻo.
2
Chọn 5 Ø10a200 có As 3,93(cm ) và được bố trí như hình vẽ
Rb 17
max R 100% 0,533 100% 3,8%
Hàm lượng cốt thép tối đa Rs 260
Kiểm tra khả năng chịu lực của bản thang tại mặt cắt ở nhịp:
Xét điều kiện 0,06 R 0,583 , vậy mặt cắt thỏa mãn điều kiện phá hoại dẻo.
GVHDKC: LÊ ĐĂNG DŨNG 73 SVTH: NGUYỄN TRUNG HÒA
GVHDTC: TẠ QUỐC VIỆT MSV: 160201133- XDDD&CN2-K57
ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI KHOA KỸ THUẬT XÂY DỰNG
M 1247 100
m 0, 074
Rbbh0 2
170 100 10 2
(1 1 2 m ) (1 1 2 0,0746) 0,077
1 0,5 1 0,5 0,077 0,961
Xét điều kiện 0, 077 < R 0,583 , vậy mặt cắt thỏa mãn điều kiện phá hoại dẻo.
Diện tích cốt thép dọc yêu cầu:
M 1247, 6 100
As 4,993(cm )
2
Rb 17
max R 100% 0,583 100% 3,8%
Hàm lượng cốt thép tối đa Rs 260
Kiểm tra khả năng chịu lực của bản thang tại mặt cắt ở nhịp:
Xét điều kiện 0,096 R 0,583 , vậy mặt cắt thỏa mãn điều kiện phá hoại dẻo.
Mô men uốn tới hạn của mặt cắt tại gối:
M gh m Rbbho2 0,0914 17 1000 1002 15,53(kNm)
6.4.2 Sơ đồ tính
Bản chiếu nghỉ được xem như một ô bản có sơ đồ tính như Hình 6.5
Cắt một dải bản rộng b = 1m theo phương cạnh ngắn để tính toán.
Giả sử khoảng cách từ trọng tâm cốt thép chịu lực đến mép bê tông a 20mm
M 138 100
m 0, 008
Rbbh0 2
170 100 10 2
(1 1 2 m ) (1 1 2 0,008) 0,008
1 0,5 1 0,5 0,008 0,996
Xét điều kiện 0, 008 < R 0,583 , vậy mặt cắt thỏa mãn điều kiện phá hoại dẻo.
M 138 100
As 0, 53 (cm )
2
Rb 14,5
max R 100% 0,533 100% 2, 208%
Hàm lượng cốt thép tối đa Rs 350
Kiểm tra khả năng chịu lực của bản thang tại mặt cắt ở nhịp:
Xét điều kiện 0,05 R 0,533 , vậy mặt cắt thỏa mãn điều kiện phá hoại dẻo.
Mô men uốn tới hạn của mặt cắt:
M gh m Rbbho2 0,049 17 1000 1022 0,087( Nmm) 8,7(kNm)
M gh 8,73kNm) M 1,51(kNm)
Kiểm tra: Như vậy, mặt cắt đủ khả năng chịu
lực theo điều kiện cường độ.
Tương tự với cái gối và nhịp khác ta có bảng 6.1 và bảng 6.2 bảng tính thép cho sàn
chiếu nghỉ:
Bảng 6. 2 Bảng tính thép sàn chiếu nghỉ
M= ql2/8 (kNm)
(1 1 2 m ) (1 1 2 0, 015) 0,015
M1 1253,8 102
A
tt
1,08(cm 2 )
s
Rs h0 0,992 2600 45
Chọn cốt dọc 2Ø16 có As = 4,02 cm2
Chọn chiều dày lớp bê tông bằng 20 mm.
Khoảng cách từ trọng tâm cốt thép chịu kéo đến mép bê tông chịu kéo:
16
ath 20 28mm
2
Chiều cao làm việc (chiều cao có hiệu) của mặt cắt:
ho h ath 500 28 472 mm
Kiểm tra hàm lượng cốt thép:
Hàm lượng cốt thép tối thiểu: min 0,05%
R 17
max R b 100% 0,533 100% 3, 48%
Hàm lượng cốt thép tối đa: Rs 260
min max thỏa mãn điều kiện hàm lượng cốt thép.
Kiểm tra khả năng chịu lực của dầm chiếu nghỉ ở mặt cắt nhịp:
Vì 0,06 R 0,533 , vậy mặt cắt thỏa mãn điều kiện phá hoại dẻo.
Mô men uốn tới hạn của mặt cắt:
M gh m Rb ho 2 0,057 17 220 4722 47, 49kNm 12,54kNm
. Vậy mặt cắt đủ
khả năng chịu lực theo điều kiện cường độ.
Tính lực cắt Q
q.l 1253,8 2,5
Q 1567,2 (daN)
2 2
=> Dầm thỏa mãn điều kiện ứng suất nén chính
Kiểm tra khả năng chịu cắt của bê tông khi không có cốt thép:
Qbt b 3 (1 n f ) Rbt bho 0,6(1 0 0) 12 22 47 7445(da N )
Nội lực trong cốt thép đai trên một đơn vị chiều dài cấu kiện qsw (đai thép CB-200)
Rsw Asw 175 100,53
qsw 117,3(N/ mm)
s 150
Chiều dài hình chiếu của tiết diện nghiêng nguy hiểm nhất trên trục dọc cấu kiện c:
co 997(mm) 0,997( m)
Qmax 1567, 2(da N ) Q Qbt Qsw 19135(kN ) => Cốt thép đai thỏa mãn điều
kiện chịu lực cắt
Chọn cốt thép đai 2 nhánh Ø8a150 trong khoảng 1/4 ở đầu nhịp, cốt thép đai 2
nhánh Ø8a300 trong khoảng giữa nhịp.
Bê tông cấp cường độ B30 có cường độ chịu nén tính toán Rb 17 MPa .
Cốt thép loại CB400-V có cường độ chịu kéo tính toán Rs Rs 350 MPa và mô
đun đàn hồi Es 200000 MPa .
Theo TCVN 5574-2018, để kiểm tra điều kiện phá hoại dẻo, chiều cao tương đối
giới hạn của vùng chịu nén của bê tông R được xác định như sau:
xR 0,8
R
ho
1 s ,el
b2
Với:
s ,el
là biến dạng tương đối của thép chịu kéo khi ứng suất bằng RS.
RS 350
s ,el 1,75 103
ES 200000
Tính toán cốt thép dọc cho mặt cắt giữa nhịp có mô men uốn M 143,35(kNm)
Dầm có mặt cắt chữ T chịu mô men dương, với bản cánh ở phía trên nằm trong
vùng chịu nén.
Giả sử khoảng cách từ trọng tâm cốt thép chịu lực đến mép bê tông a= 50 mm
Chiều cao có hiệu của dầm:
S f 6h f 6 120 720(mm)
Độ vươn của cánh (bề rộng có hiệu):
l 8300
Sf 1383(mm)
6 6
S f 1000(mm)
Lấy .
b f b 2 S f 300 2 1000 2300( mm)
Bề rộng bản cánh có hiệu:
Mô men kháng uống tương ứng với trường hợp trục trung hòa đi qua mép dưới bản
cánh:
M f Rbb f h f (ho 0,5h f ) 17 2300 120(660 0,5 120) 2,8 109 ( Nmm) 2800( Knm)
M 143,33(kNm) M f 2800(kNm)
Do nên trục trung hòa đi qua cánh. Mặt cắt
b bf
dầm sẽ được tính toán theo mặt cắt hình chữ nhật, với bề rộng dầm .
(1 1 2 m ) 1 1 2 0,0084 0, 00845
Xét điều kiện 0,00845 R 0,533 , vậy mặt cắt thỏa mãn điều kiện phá hoại
dẻo.
Diện tích cốt thép dọc yêu cầu:
M 143,33 104
As 6, 23(cm 2 )
Rs ho 350 0,996 660
Xác định khoảng cách từ trọng tâm của nhóm cốt thép đến mép chịu kéo của dầm:
Gọi x1 là khoảng cách từ mép chịu kéo của mặt cắt dầm đến trọng tâm lớp cốt thép
18
x 25 34(mm)
đầu tiên: As1 3 254 763(mm ) ,
2 1
2
Vị trí trọng tâm của nhóm cốt thép so với mép chịu kéo của mặt cắt:
a th x1 34(mm)
Chiều cao làm việc của mặt cắt: h 0 h ath 700 34 666(mm)
Kiểm tra hàm lượng cốt thép:
As 763
100% 100 0,39%
Hàm lượng cốt thép trong dầm: bho 300 650
Xét điều kiện 0,079 R 0,533 , vậy mặt cắt thỏa mãn điều kiện phá hoại dẻo.
Mô men uốn tới hạn của mặt cắt:
M gh 171(kNm) M 143,33(kNm)
Kiểm tra: Như vậy, mặt cắt đủ khả năng
chịu lực theo điều kiện cường độ (Trạng thái giới hạn 1 – Trạng thái giới hạn cường
độ).
Quy trình tính toán được áp dụng tương tự với các mặt cắt khác của dầm
M b h a Ast Thép dọc Asbt
Dầ Mặt
Tầng
m cắt Lớp
kNm cm cm cm cm² Lớp 1 cm² (%)
2
Gối
Tầng 9 B2 165,22 30 70 5 7,44 3d18 0 7,63 0,39
trái
Tầng 9 B2 Nhip 143,33 30 70 5 6,4 3d18 0 7,63 0,39
Gối
Tầng 9 B2 228,89 30 70 5 10,48 3d22 0 11,40 0,58
phải
Bảng tính thép dọc dầm khung trục E được trình bày trong phụ lục
Mô men tại gối M 228,89( kNm)
M 228,89 106
m 0,1039
Rbbho2 17 300 6602 < R 0,397
M 228,89 10 4
As 10,497(cm 2 )
Diện tích thép: Rs ho 350 0,945 660
Hình 7. 5 Bố trí cốt thép dọc của dầm tại gối trái và gối phải
Cốt thép đai chọn nhóm CB240T có Rsw 175( MPa ) .Chọn thép đai 2 nhánh Ø8 có
Asw 100,53(mm 2 ) khoảng cách cốt đai s 100(mm)
Trong đó:
Es A
sw sw
+ w1 1 5 w 1,3 ; Eb ; bs
Es 200000
6,15
Eb 32500
0,3 w1b1Rbbho 0,3 1,103 0,83 17 300 660 924 103 ( N ) 924( kN )
Qmax 242(kN ) 0,3 w1b1Rbbho 924(kN )
=> Dầm thỏa mãn điều kiện ứng suất nén chính
Kiểm tra khả năng chịu cắt của bê tông khi không có cốt thép:
Qbt b 3 (1 n f ) Rbt bho 0,6(1 0 0) 1, 2 300 660 142560( N ) 142,56( kN )
Nội lực trong cốt thép đai trên một đơn vị chiều dài cấu kiện qsw .
Rsw Asw 175 100,53
qsw 175,93(N/ mm) 175,9(kN/ m)
s 100
Chiều dài hình chiếu của tiết diện nghiêng nguy hiểm nhất trên trục dọc cấu kiện c:
co 1335(mm) 1,335(m)
Qmax 242(kN ) Q Qbt Qsw 386, 4(kN ) => Cốt thép đai thỏa mãn điều kiện
chịu lực cắt.
Tương tự các mặt cắt khác của dầm.
Chọn cốt thép đai 2 nhánh Ø8a100 trong khoảng 1/4 ở đầu nhịp, cốt thép đai 2
nhánh Ø8a200 trong khoảng giữa nhịp.
Bảng cốt đai cho dầm khung trục E (trình bày ở phụ lục).
Trong đó:
F là lực tập trung do dầm phụ tác dụng lên dầm chính
hs h0 hdamphu
là khoảng cách từ vị trí đặt lực tập trung đến trọng tâm cốt thép dọc
h0 h a là chiều cao có ích của mặt cắt
n A sw
501
2,5
Số nhánh cốt treo: 2 n asw 2 2 50, 24
C 1100( mm)
Tiết diện cột: C x 1100(mm) và y
+ ho h a 110 4 106(cm )
+ za h 2a 110 2 4 102(cm)
lo lox loy 0,7 H 0,7 4,5 3,15(m)
+ Chiều dài tính toán:
+ Độ lệch tâm ngẫu nhiên:
1 1
eax max max( H ; hc ) max(0, 75;3,67) 3,67(cm)
600 30
1 1
eay max max( H ; bc ) max(0, 75;3,67) 3,67(cm)
600 30
Độ mảnh theo 2 phương:
l0 x 315
x 9,94
ix 0, 288.110
l0 y 315
y 9,94
iy 0, 288.110
Mx 91,5
e2 x 102 1,56(cm)
N 5856,49
- Độ lệch tâm tính toán (hệ siêu tĩnh):
M y1 y M y1 1 311,35 311,35(kNm)
+ Cặp 3:
M x 3 x M x 3 1 258,92 258,92(kNm)
M y 3 y M y 3 1 43,62 43,62(kNm)
- Tính toán theo trường hợp đặt cốt thép đối xứng:
+ Cặp 1
N 8068 1000
x1 376 ho 1060(mm)
Rbb 17 1100
+ Cặp 3
N 4031 1000
x3 188 ho 1060(mm)
Rbb 17 1100
M 359,39
e1 0,044( m) 4, 45(cm)
+ Độ lệch tâm: N 8068
M 297,9
e1 0,0739( m) 7,39(cm)
+ Độ lệch tâm: N 4031
1 1
e 1,123
Cặp 3: (0,5 )(2 ) (0,5 0,069)(2 0,069)
e .N
Rbbh 1,123 4031 1000 19,5 1100 1100
1
Ast e 48128(mm 2 )
Cặp 3: Rsc Rb 350 19,5
7.3.2 Tỉ số nén
- Xét các cột trong khung trục E với tổ hợp tải trọng có động đất
+ Với cột C61- T1:
N max 7600(kN )
Rb 17
f cd 21, 25( MPa )
0,8 0,8
+ Lực dọc thiết kế qui đổi:
N 7600 103
v 0, 2955 0,65
f cd A 21, 25 1100 1100
=> Cột đảm bảo điều kiện tỉ số nén. Vậy nên có thể giảm tiết diện cột để bố trí thép
hoặc có thể bố trí thép theo cấu tạo
N b h v Kết
Cột
(kN) (cm) cm luận
C61 -7600 110 110 0,295 ĐẠT
C1 -8862 110 110 0,344 ĐẠT
C93 -592 75 75 0,0495 ĐẠT
C101 -557 75 75 0,0465 ĐẠT
C109 -351 75 75 0,0293 ĐẠT
- Tính toán tương tự ta có bảng cốt thép các tầng khung trục được trình bày trong
phụ lục.
Hình thể hiện sơ đồ phân chia các vùng để tính toán theo phương pháp vùng biên
chịu mô men.
Hình 8. 2 Tính toán vách theo phương pháp vùng biên chịu mô men uốn
N M 11293 2647
Pr Ar 0, 24 2261.83(kN ) 0
A L p 0,5Bl 0,5Br 0,978 2,5 0,5 0,8 0,5 0,8
- Chọn thép:
5321
g 100% 1, 06% max 4%
Vùng giữa: 400 1250
8.1.1 Tỉ số nén
N max 12277(kN )
Rb 17
f cd 21, 25( MPa )
0,8 0,8
+ Lực dọc thiết kế qui đổi:
N 12277 103
v 0,57 0,65
f cd A 21, 25 2500 400
=> Vách đảm bảo điều kiện tỉ số nén. Vậy nên có thể bố trí thép theo cấu tạo
- Các vách khác được tính trong bảng ở phụ lục.
Qbi , Qswi : Khả năng chịu cắt của bê tông và thép ngang của vách thứ i (kN).
Rbt , Rsw : cường độ chịu kéo tính toán của bê tông và cường độ chịu kéo của cốt thép
đai (Mpa).
Asw : Diện tích thép đai tương ứng với số nhánh đai ( mm 2 )
hoi : Chiều cao tính toán của tiết diện vách thứ i, hoi 0,8Lw (mm)
Lực cắt lớn nhất được xuất từ trong etabs: Qmax 312,1(kN )
Bê tông B30 có Rb 17( MPa) , thép đai CB300T có Rsw 210( MPa)
Qbi Qswi 1, 2 400 2400 0,8 210 78,5 0,8 2400 / 100 938,11( kN )
Qmax 312( kN ) Qbi Qswi 938,11(kN )
Tương tự tính toán với vách PE-4 em tiến hành tính toán chia lõi thang máy ra
thành 13 vách tương ứng với 13 Pier từ V1 đến V13 và chọn ra các cặp nội lực nguy
hiểm nhất của tất cả các trường hợp của các tầng được thể hiện trong bảng excel:
Sau khi tính toán xong có sơ bộ cốt thép và bố trí như hình
8.3.1 Kiểm tra khả năng chịu lực của lõi bằng biểu đồ tương tác
phần mềm prokon
Khai báo thông số đầu vào
Lo = 4,5 m Chiều cao tính toán cấu kiện.
fck (MPa): cường độ chịu nén đặc trưng của mẫu trụ bê tông ở tuổi 28 ngày. Gần
đúng ta có fck = fcu/1,2 = 30/1,2 = 25 (Mpa).
fcu: cường độ chịu nén đặc trưng của mẫu trụ bê tông ở tuổi 28 ngày. Ở đây, fcu
chính là cấp độ bền theo TCVN 5574-2018. Sử dụng bê tông B30 => fcu = 30 Mpa.
fy (Mpa): giới hạn chảy danh nghĩa của thép. Thép CB400V có fy = 400 Mpa.
Khai báo nội lực để tính toán cốt thép vách
Tính toán, kiểm tra kết quả
8.4.1.1 Lanh tô S1
Kích thước: h l 1200 2300( mm) , h l 1200 2300 0,52 1 => nên bố trí
cốt thép xiên nghiêng trong lanh tô.
Q tp 42( kN )
- Lực cắt trong vách trái lanh tô tầng 1:
Q pp 94(kN )
- Lực cắt trong vách phải lanh tô tầng 1:
tầng nhà sử dụng móng cọc ép. Đối với các cột còn lại sử dụng cọc khoan nhồi để chịu
tải trọng lớn. Tuy nhiên cần đảm bảo tính lún giữa 2 loại móng của công trình.
cq 1 cf 1
+ Đóng cọc bằng búa: ,
9.4 THIẾT KẾ ĐÀI MÓNG CHO ĐÀI CỌC DƯỚI CỘT C94 (ĐÀI 4
CỌC)
Nhận xét: Cả lực nén N và mô men uốn đều gây nên lực dọc trục tác dụng lên cọc.
Tuy nhiên, ảnh hưởng của mô men M trong việc hình thành lực tác dụng dọc trục lên
cọc nhỏ hơn rất nhiều so với ảnh hưởng của lực nén N. Vì vậy, trong 3 cặp nội lực, chỉ
cần tính toán thiết kế móng với cặp nội lực có N max vẫn đảm bảo chất lượng của kết ủa
tính toán thiết kế.
9.4.2 Kích thước đài, bố trí cọc và kiểm tra lực tác dụng lên đầu cọc
- Trọng lượng tính toán đài: N N LBhm tb 2991 1,9 1,9 2 25 3171( kN )
tt
Cọc Xi Yi X i2 Yi 2 Pi
1 -0.525 0.525 0,276 0,276 877,1
2 0.525 0.525 0,276 0,276 874,39
3 0.525 -0.525 0,276 0,276 688,87
2Qmax
H m hmin 0,7 tan(45 )
2 B
Lớp đất: 10
Qmax 34(kN )
2Qmax 10 2 34
H m 2(m) hmin 0,7 tan(45 ) 0,7 tan(45 ) 0,85
2 B 2 16,9 1,9
P3 (XY nBc Lc ) i hi (3,67 3,67 4 0,352 ) (7, 4 13,7 9,9 6 9 0,3) 2121,8(kN )
+ Lực dọc ở đáy khối móng:
N d P1 P2 P 2991 180,5 245 2121,8 5537,8( kN )
Trong đó:
m1 1,1 đáy khối móng quy ước đặt trên đất cát pha có IL <0,5
m1 1, 2 ; ktc 1
B 2,06
4 13 ;B/ L 1 D 4,56
o
A 0, 26
Có:
+ Dung trọng trung bình (từ đáy cọc đến sàn hầm):
7, 4 16,7 9,9 6 9 0,3
8,1(kN / m3 )
16,7 6 0,3
- Kiểm tra:
P Ptc 411(kN / m 2 )
- Ứng suất do trọng lượng bản thân đất ngay tại đáy móng khối qui ước:
+ 0,8
+ Eo 2 18600, 2(kN / m)
+ Eo 3 31223, 2(kN / m)
Độ lún phân lớp 1:
0,8
S1 222 1 1000 9,5(mm)
18600,2
Tương tự với các phân lớp khác ta có: S2 8, 2( mm) ; S3 8,1( mm) ;
S 4 3,86(mm) và S5 1,6(mm)
Ta thấy với tháp chọc thủng tự do với góc 45o tất cả các cọc đều nằm trọn trong tháp
chọc thủng. Do đó, trường hợp này ta kiểm tra với tháp nén thủng hạn chế.
262,65 106
As 438(mm 2 ) 4,38(cm 2 )
0,9 1900 350
Đặt thép cấu tạo cho cả lớp trên và dưới: 20Ø14 a100
9.5 TÍNH TOÁN SỨC CHỊU TẢI CỌC KHOAN NHỒI D=1000 MM
Chiều dài cọc dưới cột (tính từ đáy đài đến mũi cọc) : 51,5 6,3 45, 2 (m).
1000 2
Ab 7,85 105 ( mm2 )
+ Diện tích bê tông trong mặt cắt ngang: 4
+ Diện tích cốt thép cọc: giả thiết chọn 10Ø20 có As 31, 4(cm )
2
As 3140
100% 100% 0, 4%
Có hàm lượng thép: Ab 785000
cb 0,85 và cb 0,8 (Khoan và đổ bê trong khi mực nước ngầm cao có dùng ống
vách giữ)
9.5.3 Sức chịu tải của cọc theo chỉ tiêu cơ lí của đất nền
Rcu c ( cq qb Ab u cf f ili )
Với chủ định sử dụng hết khả năng chịu tải của đất nền, sức chịu tải của cọc theo
vật liệu phải lớn hơn trị số sức chịu tải cho phép. Sức chịu tải theo vật liệu của cọc
được tính toán trong phần trên:
Ptk min( Pvl ; Rcu ) min(8487;6039) 6039( kN )
9.6 THIẾT KẾ ĐÀI MÓNG CHO ĐÀI CỌC DƯỚI CỘT C86:
- Số cọc sơ bộ:
N 12150
nc 1,3 2,62
Qtk 6039 => chọn 3 cọc
9.6.2 Kích thước đài, bố trí cọc và kiểm tra lực tác dụng lên đầu cọc
Cọ
c x 2
i y 2
i
Vị trí cọc Ptt
Xi (m) Yi(m) (kN)
1 4,5 4,86 0 1,8 4303,57
2 4,5 4,86 -1,5 -0,9 4264,75
3 4,5 4,86 1,5 -0,9 4330,68
- Trọng lượng bản thân cọc:
12
G Ab hc tb
c
p 45 25 883,57(kN )
4
Pi max G pc 4330,68 883,57 5214, 25(kN ) Qtk 6039( kN )
2Qmax
H m hmin 0,7 tan(45 )
2 B
+ Lớp đất 1: 10
+ Qmax 85(kN )
2Qmax 10 2 85
H m 2( m) hmin 0,7 tan(45 ) 0,7 tan(45 ) 0,85( m)
2 B 2 16,9 4,8
+ Chiều dài cạnh của tam giác đều khối móng qui ước:
3
A 9,77 2 41,33m 2
4
- Ứng suất đấy móng tại khối qui ước:
Nd M x M y
max
min
Fqu Wqux Wquy
13 387, 7
min 563,7 561,7( kN / m 2 )
202 202
Trong đó:
m1 1,1 đáy khối móng quy ước đặt trên đất cát pha có IL <0,5
m1 1, 2 ; ktc 1
B 2,575
4 16o 48';B/ L 1 D 5,155
A 0,395
Có:
+ Dung trọng trung bình (từ đáy cọc đến sàn hầm):
7, 4 16,7 9,9 6 9 6, 4 10,6 5,1 10,1 8,5 9,9 5,5
9,02(kN / m3 )
(16,7 6 6, 4 5,1 8,5 5,5)
Suy ra:
R 1, 2 1,1(0,395 10,67 9,9 2,575 45, 2 9,02 5,155 9, 4) 1504(kN / m 2 )
- Kiểm tra:
P Ptc 563,7(kN / m 2 )
- Ứng suất do trọng lượng bản thân đất ngay tịa đáy móng khối qui ước:
zbt i hi 7, 4 16,7 9,9 6 9 6, 4 10,6 5,1 10,1 8,5 9,9 5,5 434,94(kN / m 2 )
- Áp lực gây lún:
gl Ptc zbt 563,7 434,94 128, 76(kN / m 2 )
+ 0,8
+ Eo 6 21410(kN / m)
+ Eo 7 17132(kN / m)
Độ lún phân lớp 1 tầng đất thứ 6:
0,8
S1 123 1 2000 9, 2(mm)
21410
Tương tự ta có: S2 5,85mm) ; S3 4, 4( mm) ; dừng lún ở phân lớp thứ 2 tầng đất
7.
- Độ lún của cọc:
Si 19, 45(mm)
Trong đó :
Rbt : cường độ chịu kéo của bê tông; Rbt = 1,05MPa
H0 : chiều cao làm việc của đài; h0 = 1,85m.
C1,C2 : khoảng cách trên mặt bằng từ mép cột đến mép đáy tháp đâm thủng.
tgα=Ho/C với 1 < tgα <2,25
C1 = 500 (mm)
C2 = 800 (mm)
utb : trung bình cộng của đáy trên và đáy dưới tháp đâm thủng ứng với Ci.
2089 2089 2000 1000 4
=>U tb = + = 5089(kN)
2 2
9.6.3.2 Kiểm tra khả năng hàng cọc chịu lực chọc thủng đài theo tiết diện
nghiêng
- Điều kiện kiểm tra: Pct ≤ Pcct
Trong đó:
Pct : lực chọc thủng.
Pcct : lực chống chọc thủng.
- Lực chọc thủng Pct bằng tổng phản lực của các cọc nằm ngoài phạm vi của đáy
tháp đâm thủng về phía nguy hiểm:
1 4,6
Pcct 1,05 103 1,85 2, 25 12237, 4(kN)
2
Vậy Pct < Pcct → chiều cao đài đảm bảo không bị cọc chọc thủng.
- Vật liệu:
MIII = P3.r3
(1 1 2 m ) 1 1 2 0,02 0,02
1 0,5 1 0,5 0,02 0,98
Có 0,02 R 0,533 , vậy mặt cắt thỏa mãn điều kiện phá hoại dẻo.
+ Diện tích cốt thép theo phương trục X (thép chịu momen MIII):
M 4330,68 106
As 7431, 45(mm 2 ) 74,35(cm 2 )
Rs ho 350 0,98 1850
Kiểm tra: min 0,05% max 2, 208% , mặt cắt thỏa điều kiện hàm lượng cốt
thép.
Kiểm tra khả năng chịu lực của mặt cắt đài móng:
Xét điều kiện 0,025 R 0,533 , vậy mặt cắt thỏa mãn điều kiện phá hoại dẻo.
Sức kháng uống tới hạn tại mặt cắt:
M gh m Rbbh 2o 0,025 14,5 4300 18902 5568,01( kNm) 4330,68( kNm)
Vậy mặt cắt đủ khả năng chịu lực theo điều kiện cường độ.
Chiều dài một thanh thép dài:
(1 1 2 m ) 1 1 2 0,025 0,025
Có 0,025 R 0,533 , vậy mặt cắt thỏa mãn điều kiện phá hoại dẻo.
+ Diện tích cốt thép theo phương trục Y (thép chịu momen MIII):
5594,64 106
As 9600, 42(mm 2 ) 96, 42(cm 2 )
0,98 1850 350
Kiểm tra: min 0,05% max 2, 208% , mặt cắt thỏa điều kiện hàm lượng cốt
thép.
Kiểm tra khả năng chịu lực của mặt cắt đài móng:
Xét điều kiện 0,027 R 0,533 , vậy mặt cắt thỏa mãn điều kiện phá hoại dẻo.
Sức kháng uống tới hạn tại mặt cắt:
M gh m Rb bh 2o 0,027 14,5 4600 18892 6426,19( kNm) 5594,64( kNm)
Vậy mặt cắt đủ khả năng chịu lực theo điều kiện cường độ.
- Hàm lượng cốt thép:
Chiều dài một thanh thép dài:
+ Khoảng cách giữa các tim cọc đến mép đài ≥ 0,7d
- Chọn kích thước đài cọc và bố trí như Hình 9.4
tt
N tt M xtt yi M y xi
Pi
tt
n yi2 xi2
Bảng 9. 10 Bảng tính phản lực cọc
Cọ
c x 2
i y 2
i
Vị trí cọc Ptt
Xi (m) Yi(m) (kN)
1 4,5 4,86 0 1,8 4658,48
2 4,5 4,86 -1,5 -0,9 4633,24
3 4,5 4,86 1,5 -0,9 4669,97
- Trọng lượng bản thân cọc:
12
G pc Ab hc tb 45 25 883,57(kN )
4
Pi max G pc 4669,97 883,57 5553,54(kN ) Qtk 6039( kN )
- Vật liệu:
M 6070,96 106
m 0,028
Rbbh 2 o 14,5 4300 1850 2
(1 1 2 m ) 1 1 2 0,028 0,029
1 0,5 1 0,5 0,029 0,98
Có 0,02 R 0,533 , vậy mặt cắt thỏa mãn điều kiện phá hoại dẻo.
+ Diện tích cốt thép theo phương trục X (thép chịu momen MIII):
M 6070,96 106
As 10417,77(mm 2 ) 104,17(cm 2 )
Rs ho 0,98 1850 350
Kiểm tra: min 0,05% max 2, 208% , mặt cắt thỏa điều kiện hàm lượng cốt
thép.
Kiểm tra khả năng chịu lực của mặt cắt đài móng:
Xét điều kiện 0,0316 R 0,533 , vậy mặt cắt thỏa mãn điều kiện phá hoại
dẻo.
Sức kháng uống tới hạn tại mặt cắt:
M gh m Rbbh 2o 0,031 14,5 4300 18902 6904,33( kNm) 6070,96(kNm)
Vậy mặt cắt đủ khả năng chịu lực theo điều kiện cường độ.
Chiều dài một thanh thép dài:
(1 1 2 m ) 1 1 2 0,011 0,011
1 0,5 1 0,5 0,011 0,99
Có 0,011 R 0,533 , vậy mặt cắt thỏa mãn điều kiện phá hoại dẻo.
+ Diện tích cốt thép theo phương trục Y (thép chịu momen MI):
2562.164 106
As 4396,67(mm 2 ) 43,97(cm 2 )
0,99 1850 350
20
ath 100 110
2 (mm)
Chiều cao có hiệu của mặt cắt:
ho h ath 2000 110 1890(mm)
Kiểm tra: min 0,05% max 2, 208% , mặt cắt thỏa điều kiện hàm lượng cốt
thép.
Kiểm tra khả năng chịu lực của mặt cắt đài móng:
Xét điều kiện 0,0122 R 0,533 , vậy mặt cắt thỏa mãn điều kiện phá hoại
dẻo.
Sức kháng uống tới hạn tại mặt cắt:
M gh m Rbbh 2o 0,0122 14,5 4600 18902 2859( kNm) 2562(kNm)
Vậy mặt cắt đủ khả năng chịu lực theo điều kiện cường độ.
Chiều dài một thanh thép dài:
b' 4500
a 180mm
n 1 26 1
→Chọn 2020a180, chiều dài của một thanh là: 4200 mm
3151,13 106
As 5407,34(mm 2 ) 54,07(cm 2 )
0,9 1850 350
Chiều dài một thanh thép dài:
Cọc được chọn là cọc khoan nhồi có đường kính D 1000(mm) có sức chịu tải
Qtk 6039(kN ) .
Pi Phản lực đầu cọc thứ i => Thiên về an toàn lấy Pi Qtk 6039(kN )
Si Độ lún của cọc thứ i ( độ lún đàn hồi) thường lấy độ lún đàn hồi của cọc bằng
(0,4-0,6) lần độ lún lâu dài của cọc. Giả sử cọc lún 4 cm:
Si 0,5 4 2cm 20mm .
Phản lực đầu cọc được thể hiện trong Hình 9.8
Mô men theo phương X và Y của đài móng được thể hiện trong Hình 9.9 ,Hình 9.10
M 2576,12 106
m 0,012
Rb b h 2 o 14,5 1000 38502
(1 1 2 m ) (1 1 2 0, 012) 0, 012
Xét điều kiện R 0,583 , vậy mặt cắt thỏa mãn điều kiện phá hoại dẻo.
Diện tích cốt thép chịu kéo yêu cầu trong phạm vi bề rộng bản b = 1m:
M 2576,12 106
As 1923(mm 2 )
Rs h0 0,994 350 3850
Bố trí cốt thép với khoảng cách as as , tính lại diện tích cốt thép bố trí As
bt tt bt
1 (1 )2 1 (1 0,065) 2
m 0.064
2 2
Xét điều kiện 0,078 R 0,583 , vậy mặt cắt thỏa mãn điều kiện phá hoại dẻo
Mô men uốn tới hạn của mặt cắt:
M gh Rb b ho 2 m 14,5 1000 38502 0,064 13755, 28(kNm)
Ghi chú: Tổng khối lượng ở bảng khối lượng là tổng khối lượng theo phân đoạn 1 và
phân đoạn 2 trong 1 tầng. Do mặt bằng công trình lớn và đối xứng nên khối lượng
công việc phân đoạn 1 chính bằng khối lượng công việc theo phân đoạn 3.
Kích thước
Phân Tên cấu Thể tích một Số lượng Khối lượng Tổng khối
Tầng Dài Rộng(m Cao(m
Đoạn kiện cấu kiện(m³) cấu kiện (m³) lượng (m³)
(m) ) )
DẦM
[1] [2] [3] [4] [6] [7]
D1 44,55 0,30 0,58 7,75 1,00 7,75
D2 15,75 0,22 0,38 1,32 1,00 1,32
D3 33,85 0,30 0,58 5,89 1,00 5,89
D4 10,52 0,22 0,38 0,88 1,00 0,88
D5 43,50 0,30 0,58 7,57 1,00 7,57
D9 16,95 0,30 0,58 2,95 2,00 5,90
D10 16,95 0,30 0,58 2,95 1,00 2,95
1,00 46,39
D11 12,25 0,30 0,58 2,13 1,00 2,13
D11' 3,40 0,30 0,58 0,59 1,00 0,59
D12 7,85 0,22 0,38 0,66 1,00 0,66
D13 16,03 0,30 0,58 2,79 1,00 2,79
D14 16,51 0,30 0,58 2,87 1,00 2,87
D15 7,63 0,22 0,38 0,64 1,00 0,64
D16 16,95 0,30 0,58 2,95 1,00 2,95
D17 18,08 0,22 0,38 1,51 1,00 1,51
D9 17,54 0,30 0,58 3,05 2,00 6,10
D10 17,54 0,30 0,58 3,05 1,00 3,05
1
D11 10,66 0,30 0,58 1,85 2,00 3,71
D13 18,94 0,30 0,58 3,30 1,00 3,30
D14 18,24 0,30 0,58 3,17 1,00 3,17
2,00 47,63
D16 17,54 0,30 0,58 3,05 1,00 3,05
D17 19,80 0,30 0,58 3,45 1,00 3,45
D6 39,65 0,22 0,38 3,31 2,00 6,63
D7 37,85 0,30 0,58 6,59 2,00 13,17
D8 23,85 0,22 0,38 1,99 1,00 1,99
CỘT
C1 3,80 1,10 1,10 4,60 5,00 22,99
1,00 48,64
C2 3,80 0,75 0,75 2,14 12,00 25,65
C1 3,80 1,10 1,10 4,60 4,00 18,39
2,00 31,22
C2 3,80 0,75 0,75 2,14 6,00 12,83
VÁCH
1,00 V4 13,06 0,30 3,80 14,89 1,00 14,89 14,89
V1 18,46 0,22 3,80 15,43 1,00 15,43
V2 18,90 0,30 3,80 21,55 1,00 21,55
2,00 59,41
V2 17,74 0,22 3,80 14,83 1,00 14,83
V3 2,50 0,40 3,80 3,80 2,00 7,60
SÀN
1,00 S1 49,80 18,90 0,12 112,95 1,00 112,95 112,95
2,00 S2 49,80 20,40 0,12 121,91 1,00 121,91 121,91
DẦM
D1 44,55 0,30 0,58 7,75 1,00 7,75
D2 31,55 0,22 0,38 2,64 1,00 2,64
D3 33,85 0,30 0,58 5,89 1,00 5,89
D4 10,52 0,22 0,38 0,88 1,00 0,88
D5 45,72 0,30 0,58 7,96 1,00 7,96
D9 16,95 0,30 0,58 2,95 2,00 5,90
D10 16,95 0,30 0,58 2,95 1,00 2,95
D11 12,25 0,30 0,58 2,13 1,00 2,13
1,00 48,77
D11' 3,40 0,30 0,58 0,59 1,00 0,59
D12 7,85 0,22 0,38 0,66 1,00 0,66
D13 16,03 0,30 0,58 2,79 1,00 2,79
D14 16,51 0,30 0,58 2,87 1,00 2,87
D15 7,63 0,22 0,38 0,64 1,00 0,64
D16 16,95 0,30 0,58 2,95 1,00 2,95
D17 18,08 0,22 0,38 1,51 1,00 1,51
D19 8,00 0,22 0,38 0,67 1,00 0,67
D9 17,54 0,30 0,58 3,05 2,00 6,10
D10 17,54 0,30 0,58 3,05 1,00 3,05
D11 10,66 0,30 0,58 1,85 2,00 3,71
2 D13 18,94 0,30 0,58 3,30 1,00 3,30
D14 18,24 0,30 0,58 3,17 1,00 3,17
2,00 D16 17,54 0,30 0,58 3,05 1,00 3,05 54,73
D17 19,80 0,30 0,58 3,45 1,00 3,45
D6 39,65 0,22 0,38 3,31 2,00 6,63
D7 37,85 0,30 0,58 6,59 2,00 13,17
D8 23,85 0,22 0,38 1,99 1,00 1,99
D18 20,40 0,30 0,58 3,55 2,00 7,10
CỘT
C1 3,80 1,10 1,10 4,60 5,00 22,99
1,00 48,64
C2 3,80 0,75 0,75 2,14 12,00 25,65
C1 3,80 1,10 1,10 4,60 4,00 18,39
2,00 31,22
C2 3,80 0,75 0,75 2,14 6,00 12,83
VÁCH
1,00 V4 13,06 0,30 3,80 14,89 1,00 14,89 14,89
V1 18,46 0,22 3,80 15,43 1,00 15,43
V2 18,90 0,30 3,80 21,55 1,00 21,55
2,00 59,41
V2 17,74 0,22 3,80 14,83 1,00 14,83
V3 2,50 0,40 3,80 3,80 2,00 7,60
SÀN
1,00 S1 49,80 18,90 0,12 112,95 1,00 112,95 112,95
1 1 [1] [2] [3] [4] [6] [3], [2], [7] [8] [9] [8]+[9 405,95
[4],2 [6] ]
D1 30 580 44,5 44,5 51,68 13,37 1,00 51,68 13,37 65,04
0 5 5
D2 22 380 15,7 15,7 11,97 3,47 1,00 11,97 3,47 15,44
0 5 5
D3 30 580 33,8 33,8 39,27 10,16 1,00 39,27 10,16 49,42
0 5 5
D4 22 380 10,5 10,5 8,00 2,31 1,00 8,00 2,31 10,31
0 2 2
D5 30 580 43,5 43,5 50,46 13,05 1,00 50,46 13,05 63,51
0 0 0
D9 30 580 16,9 16,9 19,66 5,09 2,00 39,32 10,17 49,49
0 5 5
D10 30 580 16,9 16,9 19,66 5,09 1,00 19,66 5,09 24,75
0 5 5
D11 30 580 12,2 12,2 14,21 3,68 1,00 14,21 3,68 17,89
0 5 5
D11 30 580 3,40 3,40 3,94 1,02 1,00 3,94 1,02 4,96
' 0
D12 22 380 7,85 7,85 5,97 1,73 1,00 5,97 1,73 7,69
0
D13 30 580 16,0 16,0 18,59 4,81 1,00 18,59 4,81 23,40
0 3 3
D14 30 580 16,5 16,5 19,15 4,95 1,00 19,15 4,95 24,10
0 1 1
D15 22 380 7,63 7,63 5,80 1,68 1,00 5,80 1,68 7,48
0
D16 30 580 16,9 16,9 19,66 5,09 1,00 19,66 5,09 24,75
0 5 5
D17 22 380 18,0 18,0 13,74 3,98 1,00 13,74 3,98 17,72
0 8 8
2 D9 30 580 17,5 17,5 20,35 5,26 2,00 40,69 10,52 51,22 428,36
0 4 4
D10 30 580 17,5 17,5 20,35 5,26 1,00 20,35 5,26 25,61
0 4 4
D11 30 580 10,6 10,6 12,37 3,20 2,00 24,73 6,40 31,13
0 6 6
D13 30 580 18,9 18,9 21,97 5,68 1,00 21,97 5,68 27,65
0 4 4
D14 30 580 18,2 18,2 21,16 5,47 1,00 21,16 5,47 26,63
0 4 4
D16 30 580 17,5 17,5 20,35 5,26 1,00 20,35 5,26 25,61
0 4 4
D17 30 580 19,8 19,8 22,97 5,94 1,00 22,97 5,94 28,91
0 0 0
D6 22 380 39,6 39,6 30,13 8,72 2,00 60,27 17,45 77,71
0 5 5
D7 30 580 37,8 37,8 43,91 11,36 2,00 87,81 22,71 110,52
0 5 5
D8 22 380 23,8 23,8 18,13 5,25 1,00 18,13 5,25 23,37
0 5 5
Tầng P Tên Kích Chiều dài ván Diện tích ván Số Khối lượng Tổng Tổng
Đ cấu thước khuôn (mm) khuôn(mm) lượn (m²) KL phân
kiện (mm) g cấu (mm) đoạn
b h Bên Đáy Bên Đáy kiện Bên Đáy
0 0
30 58 12,2
D18 20,40 20,40 23,66 6,12 2,00 47,33 59,57
0 0 4
Tần PĐ Tên Kích thước Chiều dài ván Diện tích ván Số Khối lượng Tổng Tổng
g cấu (mm) khuôn (mm) khuôn(mm) lượn (m²) KL phân
kiện b h Bên Đáy Bên Đáy g cấu Bên Đáy (mm) đoạn
kiện
[3], [2], [8]+[9
[1] [2] [3] [4] [6] [7] [8] [9]
[4],2 [6] ]
D1 300 580 44,55 44,55 51,68 13,37 1,00 51,68 13,37 65,04
D2 220 380 15,75 15,75 11,97 3,47 1,00 11,97 3,47 15,44
D3 300 580 33,85 33,85 39,27 10,16 1,00 39,27 10,16 49,42
D4 220 380 10,52 10,52 8,00 2,31 1,00 8,00 2,31 10,31
D5 300 580 43,50 43,50 50,46 13,05 1,00 50,46 13,05 63,51
D9 300 580 16,95 16,95 19,66 5,09 2,00 39,32 10,17 49,49
D10 300 580 16,95 16,95 19,66 5,09 1,00 19,66 5,09 24,75
1 D11 300 580 12,25 12,25 14,21 3,68 1,00 14,21 3,68 17,89 405,95
D11
300 580 3,40 3,40 3,94 1,02 1,00 3,94 1,02 4,96
'
D12 220 380 7,85 7,85 5,97 1,73 1,00 5,97 1,73 7,69
D13 300 580 16,03 16,03 18,59 4,81 1,00 18,59 4,81 23,40
4
D14 300 580 16,51 16,51 19,15 4,95 1,00 19,15 4,95 24,10
D15 220 380 7,63 7,63 5,80 1,68 1,00 5,80 1,68 7,48
D16 300 580 16,95 16,95 19,66 5,09 1,00 19,66 5,09 24,75
D17 220 380 18,08 18,08 13,74 3,98 1,00 13,74 3,98 17,72
D9 300 580 17,54 17,54 20,35 5,26 2,00 40,69 10,52 51,22
D10 300 580 17,54 17,54 20,35 5,26 1,00 20,35 5,26 25,61
D11 300 580 10,66 10,66 12,37 3,20 2,00 24,73 6,40 31,13
D13 300 580 18,94 18,94 21,97 5,68 1,00 21,97 5,68 27,65
D14 300 580 18,24 18,24 21,16 5,47 1,00 21,16 5,47 26,63
2 428,36
D16 300 580 17,54 17,54 20,35 5,26 1,00 20,35 5,26 25,61
D17 300 580 19,80 19,80 22,97 5,94 1,00 22,97 5,94 28,91
D6 220 380 39,65 39,65 30,13 8,72 2,00 60,27 17,45 77,71
D7 300 580 37,85 37,85 43,91 11,36 2,00 87,81 22,71 110,52
D8 220 380 23,85 23,85 18,13 5,25 1,00 18,13 5,25 23,37
Tầng P Tên Kích thước Chiều dài Diện tích ván Số Khối lượng Tổng Tổng
Đ cấu (mm) ván khuôn khuôn(mm) lượng (m²) KL phân
kiện (mm) cấu (mm) đoạn
kiện
b h Bên Đáy Bên Đáy Bên Đáy
8,0
S17 7,8 0,12 3,80 62,79 1 66,59
5
S18 8,1 8,05 0,1 3,23 65,21 1 68,44
7,8
S19 4,02 0,12 2,85 31,56 1 34,41
5
S20 7,9 3,8 0,12 2,81 30,02 1 32,83
S21 7,9 4,02 0,12 2,86 31,76 1 34,62
7,8
S22 3,8 0,12 2,80 29,83 1 32,63
5
8,0
S23 4,64 0,12 3,05 37,35 1 40,40
5
8,0
S24 3,19 0,12 2,70 25,68 1 28,38
5
S25 3,4 2,48 0,12 1,41 8,43 1 9,84
2,6
S26 2,1 0,12 1,14 5,61 1 6,75
7
S28 8 1,46 0,12 2,27 11,68 2 27,90
S29 7,8 1,46 0,12 2,22 11,39 2 27,22
S30 8,1 1,46 0,12 2,29 11,83 2 28,24
7,8
S31 1,46 0,12 2,23 11,46 2 27,39
5
S32 7,9 1,46 0,12 2,25 11,53 2 27,56
5,5
S33 4,64 0,12 2,45 25,75 2 56,40
5
5,5
S34 3,19 0,12 2,10 17,70 2 39,60
5
S35 8 3,86 0,12 2,85 30,88 2 67,45
S36 7,8 3,86 0,12 2,80 30,11 2 65,81
S37 8,1 3,86 0,12 2,87 31,27 2 68,27
7,8 916,10
S38 3,86 0,12 2,81 30,30 2 66,22
5
S39 7,9 3,86 0,12 2,82 30,49 2 66,63
1,3
S40 4,92 0,12 1,50 6,64 1 8,15
5
8,6
S41 2,16 0,12 2,59 18,68 1 21,28
5
S42 8,7 3 0,12 2,81 26,10 1 28,91
S43 8,1 4,14 0,12 2,94 33,53 2 72,94
7,8
S44 4,14 0,12 2,88 32,50 2 70,75
5
S45 7,9 4,14 0,12 2,89 32,71 2 71,19
S46 8,7 4,64 0,12 3,20 40,37 1 43,57
S47 8,7 3,19 0,12 2,85 27,75 1 30,61
Bảng PL- 6 Bảng khối lượng cốt thép
Tên Kích thước(m)
Số Diện tích ván thành Diện tích ván Tổng
Tầng cấu Khối lượng (m²)
lượng Dài Rộng Cao sàn (m²) đáy sàn (m²) KL(m²)
kiện
[5]=([2]+[3])*2*[4 [7]=([5]+[6])*[0
[0] [1] [2] [3] [4] [6]=[2]*[3] [8]
] ]
1 S1 1,35 4,92 0,12 1,50 6,64 8,15
Tầng 1 S2 8,65 2,16 0,12 2,59 18,68 21,28
5-20
1 S3 8,7 3 0,12 2,81 26,10 28,91 926,2
2 S4 8,1 4,24 0,12 2,96 34,34 74,61
1 S5 8,7 2,3 0,12 2,64 20,01 22,65
Thể Số Tổng
Trọng
Tên cấu tích bê Hàm lượng lượng Khối lượng cốt khối
Tầng lượng
kiện tông cốt thép % cấu thép(tấn) lượng
riêng thép
(m³) kiện (tấn)
[7]=[3],[4],[5],
[1] [2] [3] [4] [5] [6] [8]
[6]
112,95 1 7850 1 8,87
Sàn 18,44
121,91 1 7850 1 9,57
46,39 1 7850 1 3,64
Dầm 7,38
47,63 1 7850 1 3,74
Tầng 1
14,89 1 7850 1 1,17
Vách 5,83
59,41 1 7850 1 4,66
48,64 1 7850 1 3,82
Cột 6,27
31,22 1 7850 1 2,45
112,95 1 7850 1 8,87
Sàn 18,44
121,91 1 7850 1 9,57
48,77 1 7850 1 3,83
Dầm 8,12
54,73 1 7850 1 4,30
Tầng 2
14,89 1 7850 1 1,17
Vách 5,83
59,41 1 7850 1 4,66
48,64 1 7850 1 3,82
Cột 6,27
31,22 1 7850 1 2,45
112,95 1 7850 1 8,87
Sàn 18,44
121,91 1 7850 1 9,57
48,77 1 7850 1 3,83
Dầm 8,12
54,73 1 7850 1 4,30
Tầng 3
14,89 1 7850 1 1,17
Vách 5,83
59,41 1 7850 1 4,66
48,64 1 7850 1 3,82
Cột 6,27
31,22 1 7850 1 2,45
79,97 1 7850 1 6,28
Sàn 14,99
110,99 1 7850 1 8,71
48,77 1 7850 1 3,83
Dầm 8,12
54,73 1 7850 1 4,30
Tầng 4
14,89 1 7850 1 1,17
Vách 5,83
59,41 1 7850 1 4,66
48,64 1 7850 1 3,82
Cột 6,27
31,22 1 7850 1 2,45
Sàn 156,77 1 7850 1 12,31 12,31
Dầm 53,36 1 7850 1 4,19 4,19
Tầng 5
Vách 59,72 1 7850 1 4,69 4,69
Cột 46,97 1 7850 1 3,69 3,69
Khối
Khối
Phân Đơn lượng
Tầng STT Nội dung công việc lượng theo
đoạn vị theo
cấu kiện
tầng
[1] [2] [3] [4] [5] [6]
1 Khối lượng cốt thép tấn
I Cột vách 4,99
1
II Dầm sàn 12,51
37,92
III Cột vách 7,11
2
IV Dầm sàn 13,31
2 Khối lượng bê tông m³
I Cột vách 63,49
1
1 II Dầm sàn 159,34
483
III Cột vách 90,63
2
IV Dầm sàn 169,54
3 Khối lượng ván khuôn m²
I Cột vách 410,49
1
II Dầm sàn 1195,33
3620,76
III Cột vách 670,48
2
IV Dầm sàn 1344,46
1 Khối lượng cốt thép tấn
I Cột vách 4,99
1
II Dầm sàn 12,51
37,92
III Cột vách 7,11
2
IV Dầm sàn 13,31
2 Khối lượng bê tông m³
I Cột vách 63,49
1
2 II Dầm sàn 161,72
492,48
III Cột vách 90,63
2
IV Dầm sàn 176,64
3 Khối lượng ván khuôn m²
I Cột vách 410,49
1
II Dầm sàn 1195,33
3620,76
III Cột vách 670,48
2
IV Dầm sàn 1344,46
1 Khối lượng cốt thép tấn
I Cột vách 4,99
1
3 II Dầm sàn 12,51
37,92
III Cột vách 7,11
2
IV Dầm sàn 13,31
khuôn dầm
7
sàn
2-3 GCLD cốt AF,614
1 thép cột, tấn 4,99 8,480 Công/tấn 42,32 25 2
vách
GCLD ván AF,811
2 khuôn cột, m² 410,49 0,223 Công/m² 91,66 30 3
vách
Đổ bê tông AF,122
3 m³ 63,49 0,608 Công/m³ 38,60 50 1
cột,vách
Tháo ván AF,811
4 khuôn m² 410,49 0,096 Công/m² 39,28 25 2
1 cột,vách
GCLD ván AF,811
287,6
5 khuôn dầm m² 1195,33 0,241 Công/m² 65 4
7
sàn
GCLD cốt AF,615 113,8
6 tấn 12,51 9,100 Công/tấn 50 2
thép dầm sàn 4
Đổ bê tông AF,123
7 m³ 161,72 0,512 Công/m³ 82,80 60 1
dầm sàn
Tháo ván AF,811
109,9
8 khuôn dầm m² 1195,33 0,092 Công/m² 50 2
7
sàn
GCLD cốt AF,614
1 thép cột, tấn 7,11 8,480 Công/tấn 60,29 25 2
vách
GCLD ván AF,811
149,7
2 khuôn cột, m² 670,48 0,223 Công/m² 50 3
2
vách
Đổ bê tông AF,122
3 m³ 90,63 0,608 Công/m³ 55,10 60 1
cột,vách
Tháo ván AF,811
4 khuôn m² 670,48 0,096 Công/m² 64,16 30 2
2 cột,vách
GCLD ván AF,811
323,5
5 khuôn dầm m² 1344,46 0,241 Công/m² 75 4
6
sàn
GCLD cốt AF,615 121,1
6 tấn 13,31 9,100 Công/tấn 50 2
thép dầm sàn 2
Đổ bê tông AF,123
7 m³ 176,64 0,512 Công/m³ 90,44 65 1
dầm sàn
Tháo ván AF,811
123,6
8 khuôn dầm m² 1344,46 0,092 Công/m² 50 2
9
sàn
3 GCLD cốt AF,614
1 thép cột, tấn 4,99 8,480 Công/tấn 42,32 25 2
vách
GCLD ván AF,811
2 khuôn cột, m² 410,49 0,223 Công/m² 91,66 30 3
vách
Đổ bê tông AF,122
3 m³ 63,49 0,608 Công/m³ 38,60 50 1
cột,vách
Tháo ván AF,811
4 khuôn m² 410,49 0,096 Công/m² 39,28 25 2
cột,vách
5 GCLD ván AF,811 m² 1195,33 0,241 Công/m² 287,6 65 4
khuôn dầm 7
sàn
khuôn
cột,vách
GCLD ván AF,811
287,6
5 khuôn dầm m² 1195,33 0,241 Công/m² 80 4
7
sàn
GCLD cốt AF,615 113,8
6 tấn 12,51 9,100 Công/tấn 50 2
thép dầm sàn 4
Đổ bê tông AF,123
7 m³ 159,34 0,512 Công/m³ 81,58 60 1
dầm sàn
Tháo ván AF,811
109,9
8 khuôn dầm m² 1195,33 0,092 Công/m² 50 2
7
sàn
GCLD cốt AF,614
1 thép cột, tấn 8,38 8,480 Công/tấn 71,06 35 2
vách
GCLD ván AF,811
138,4
2 khuôn cột, m² 620,15 0,223 Công/m² 40 3
8
vách
Đổ bê tông AF,122
3 m³ 106,69 0,608 Công/m³ 64,87 60 1
cột,vách
Tháo ván AF,811
4 khuôn m² 620,15 0,096 Công/m² 59,35 25 2
5-20 1 cột,vách
GCLD ván AF,811
339,3
5 khuôn dầm m² 1410,1 0,241 Công/m² 80 4
5
sàn
GCLD cốt AF,615 150,1
6 tấn 16,5 9,100 Công/tấn 65 2
thép dầm sàn 5
Đổ bê tông AF,123 107,5
7 m³ 210,13 0,512 Công/m³ 75 1
dầm sàn 9
Tháo ván AF,811
129,7
8 khuôn dầm m² 1410,1 0,092 Công/m² 60 2
3
sàn
Hao Số
Nội dung công Mã Đơn Khối Định Thời
Tầng Đơn vị Phí lao công Số ca
việc hiệu vị lượng mức gian
động nhân
377.47
Xây tường 220 AE222 m³ 196.60 1.92 công/m³ 35 1 11
2
27.785
Xây tường 110 AE221 m³ 12.46 2.23 công/m³ 15 1 2
8
Lắp đặt điện
10 1 3
nước
AK21 219.29
Trát trong m² 1461.95 0.15 công/m² 30 1 7
2 3
Tầng 1
AK51 396.61
Lát gạch m² 2167.30 0.183 công/m² 20 2 10
2 6
AK84 67.250
Sơn trong m² 1461.96 0.046 công/m² 10 1 7
1 2
AK21 110.41
Trát ngoài m² 501.90 0.22 công/m² 15 1 7
1 8
AK84 23.087
Sơn ngoài m² 501.90 0.046 công/m² 10 1 2
1 4
292.76
Xây tường 220 AE222 m³ 152.48 1.92 công/m³ 30 1 10
2
Xây tường 110 AE221 m³ 13.70 2.23 công/m³ 30.551 15 1 2
Lắp đặt điện
10 1 3
nước
AK21 176.12
Trát trong m² 1174.15 0.15 công/m² 30 1 6
Tầng 2 3
2-3 AK51 448.62
Lát gạch m² 2451.50 0.183 công/m² 25 2 9
2 5
AK84 54.010
Sơn trong m² 1174.15 0.046 công/m² 10 1 5
1 9
AK21 110.41
Trát ngoài m² 501.90 0.22 công/m² 15 1 7
1 8
AK84 23.087
Sơn ngoài m² 501.90 0.046 công/m² 10 1 2
1 4
Tầng 4 252.09
Xây tường 220 AE222 m³ 131.3 1.92 công/m³ 30 1 8
6
21.095
Xây tường 110 AE221 m³ 9.46 2.23 công/m³ 15 1 1
8
Lắp đặt điện
10 1 3
nước
Trát trong AK21 m² 1109.71 0.15 công/m² 166.45 30 1 6
2 7
AK51
Lát gạch m² 2360 0.183 công/m² 431.88 25 2 9
2
AK84 51.046
Sơn trong m² 1109.71 0.046 công/m² 10 1 5
1 7
AK21 127.55
Trát ngoài m² 579.81 0.22 công/m² 15 1 9
1 8
AK84 26.671
Sơn ngoài m² 579.81 0.046 công/m² 15 1 2
1 3
86.534
Xây tường 220 AE222 m³ 45.07 1.92 công/m³ 20 1 4
4
18.442
Xây tường 110 AE221 m³ 8.27 2.23 công/m³ 10 1 2
1
Lắp đặt điện
10 1 3
nước
AK21
Trát trong m² 341.34 0.15 công/m² 51.201 20 1 3
Tầng 2
5-19 AK51 164.49
Lát gạch m² 898.89 0.183 công/m² 20 1 8
2 7
AK84 15.701
Sơn trong m² 341.34 0.046 công/m² 6 1 3
1 6
AK21 85.049
Trát ngoài m² 386.59 0.22 công/m² 15 1 6
1 8
AK84 17.783
Sơn ngoài m² 386.59 0.046 công/m² 10 1 2
1 1
Giá trị
Chọn thép
Tần Vị M a h ho b As As
Dầm m%
g trí (KN,m (cm (cm (cm (cm (cm2) n f n f chọn
) ) ) ) )
3
16,8
354,89
Gối 6,5 70 66,0 30 4 3 22 2 20 17,69 0,89
B19 Nhị 16,8
12 354,89
6 p 4,0 70 66,0 30 4 3 22 2 20 17,69 0,89
21,1
427,33
Gối 6,5 70 66,0 30 1 3 25 2 22 22,33 1,13
16,2
344,44
Gối 6,5 70 66,0 30 9 3 22 2 20 17,69 0,89
B19 Nhị 16,2
13 344,44
6 p 4,0 70 66,0 30 9 3 22 2 20 17,69 0,89
20,0
415,60
Gối 6,5 70 66,0 30 9 3 25 2 20 21,01 1,06
15,6
332,21
Gối 6,5 70 66,0 30 6 3 20 2 20 15,71 0,79
B19 Nhị 15,6
14 332,21
6 p 4,0 70 66,0 30 6 3 20 2 20 15,71 0,79
20,3
401,89
Gối 6,5 70 66,0 30 1 3 25 2 20 21,01 1,06
14,9
318,82
Gối 6,5 70 66,0 30 7 3 20 2 20 15,71 0,79
B19 Nhị 14,9
15 318,82
6 p 4,0 70 66,0 30 7 3 20 2 20 15,71 0,79
19,4
386,89
Gối 6,5 70 66,0 30 5 3 25 2 20 21,01 1,06
14,2
304,87
Gối 4,0 70 66,0 30 5 3 25 0 22 14,73 0,74
B19 Nhị 14,2
16 304,87
6 p 4,0 70 66,0 30 5 3 25 0 20 14,73 0,74
18,5
371,28
Gối 6,5 70 66,0 30 7 3 22 2 22 19,01 0,96
13,5
291,17
Gối 6,5 70 66,0 30 6 3 25 0 18 14,73 0,74
B19 Nhị 13,5
17 291,17
6 p 4,0 70 66,0 30 6 3 25 0 20 14,73 0,74
17,7
355,88
Gối 6,5 70 66,0 30 1 3 22 2 20 17,69 0,89
12,8
277,74
Gối 4,0 70 66,0 30 9 3 25 0 18 14,73 0,74
B19 Nhị 12,8
18 277,74
6 p 4,0 70 66,0 30 9 3 25 0 20 14,73 0,74
16,9
341,27
Gối 6,5 70 66,0 30 0 3 22 2 20 17,69 0,89
12,4
269,46
Gối 6,5 70 66,0 30 7 2 20 2 20 12,57 0,63
B19 Nhị 12,4
19 269,46
6 p 4,0 70 66,0 30 7 2 20 2 20 12,57 0,63
16,2
329,67
Gối 6,5 70 66,0 30 6 3 22 2 20 17,69 0,89
11,2
245,26
Gối 6,5 70 66,0 30 8 2 20 2 20 12,57 0,63
B19 Nhị 11,2
20 245,26
6 p 4,0 70 66,0 30 8 2 20 2 20 12,57 0,63
15,6
331,19
Gối 6,5 70 66,0 30 0 3 22 2 20 17,69 0,89
Mái Gối 117,34 6,5 70 66,0 30 5,22 2 20 0 18 6,28 0,32
A
B19 Nhị
117,34
6 p 4,0 70 66,0 30 5,22 2 20 0 20 6,28 0,32
Gối 12,2
253,20
B 6,5 70 66,0 30 0 2 22 2 20 13,89 0,70
Tần Chọn
g Dầm Vị trí Giá trị M a h ho b As thép As
(KN,m) (cm) (cm) (cm) (cm) (cm2) n f n f chọn
Gối
262,96
A 6,5 70 66,0 30 12,15 2 22 2 20 13,89
2 B217 123,34
Nhịp 4,0 70 66,0 30 5,50 2 20 0 18 6,28
Gối B 190,71 4,0 70 66,0 30 8,64 3 20 0 18 9,42
Gối
309,39
A 4,0 70 66,0 30 14,48 3 25 0 20 14,73
3 B217 164,48
Nhịp 4,0 70 66,0 30 7,41 2 22 0 18 7,60
Gối B 192,66 4,0 70 66,0 30 8,74 3 22 0 18 11,40
Gối
325,72
A 6,5 70 66,0 30 15,32 2 25 2 20 16,10
4 B217 186,76
Nhịp 4,0 70 66,0 30 8,46 2 22 0 18 7,60
Gối B 198,04 4,0 70 66,0 30 8,99 3 22 0 18 11,40
Gối
353,79
A 6,5 70 66,0 30 16,78 3 22 2 20 17,69
5 B217 213,55
Nhịp 4,0 70 66,0 30 9,74 3 22 0 18 11,40
Gối B 213,55 4,0 70 66,0 30 9,74 3 22 0 18 11,40
Gối
374,23
A 6,5 70 66,0 30 17,86 3 22 2 22 19,01
6 B217 232,32
Nhịp 4,0 70 66,0 30 10,65 3 22 0 18 11,40
Gối B 232,32 4,0 70 66,0 30 10,65 3 22 0 18 11,40
Gối
389,29
A 6,5 70 66,0 30 18,66 3 22 2 22 19,01
7 B217 245,27
Nhịp 4,0 70 66,0 30 11,28 3 22 0 18 11,40
Gối B 245,27 4,0 70 66,0 30 11,28 3 22 0 18 11,40
Gối
399,84
A 6,5 70 66,0 30 19,23 3 25 2 20 21,01
8 B217 253,38
Nhịp 4,0 70 63,5 30 12,21 3 25 0 20 14,73
Gối B 253,38 4,0 70 63,5 30 12,21 3 25 0 20 14,73
Gối
406,53
A 6,5 70 66,0 30 19,59 3 25 2 20 21,01
9 B217 257,36
Nhịp 4,0 70 63,5 30 12,41 3 25 0 20 14,73
Gối B 257,36 4,0 70 63,5 30 12,41 3 25 0 20 14,73
Gối
409,92
A 6,5 70 66,0 30 19,78 3 25 2 20 21,01
10 B217 257,86
Nhịp 4,0 70 66,0 30 11,90 3 25 0 20 14,73
Gối B 257,86 4,0 70 66,0 30 11,90 3 25 0 20 14,73
Gối
410,52
A 6,5 70 66,0 30 19,81 3 25 2 20 21,01
11 B217 255,47
Nhịp 4,0 70 63,5 30 12,31 3 25 0 20 14,73
Gối B 255,47 4,0 70 63,5 30 12,31 3 25 0 20 14,73
12 Gối 408,77 4,0 70 66,0 30 19,72 3 25 2 20 21,01
A
B217 Nhịp 250,68 4,0 70 63,5 30 12,07 3 25 0 20 14,73
Gối B 250,68 4,0 70 63,5 30 12,07 3 25 0 20 14,73
Gối
405,08
A 6,5 70 66,0 30 19,52 3 25 2 20 21,01
13 B217 244,16
Nhịp 4,0 70 66,0 30 11,22 3 22 0 20 11,40
Gối B 244,16 4,0 70 66,0 30 11,22 3 22 0 20 11,40
Gối
399,86
A 6,5 70 66,0 30 19,23 3 25 2 20 21,01
14 B217 238,66
Nhịp 4,0 70 66,0 30 10,96 3 22 0 20 11,40
Gối B 238,62 4,0 70 66,0 30 10,95 3 22 0 20 11,40
Gối
393,57
A 6,5 70 66,0 30 18,89 3 22 2 22 19,01
15 B217 232,37
Nhịp 4,0 70 66,0 30 10,65 3 22 0 20 11,40
Gối B 231,98 4,0 70 66,0 30 10,63 3 22 0 20 11,40
Gối
386,70
A 6,5 70 66,0 30 18,52 3 22 2 22 19,01
16 B217 225,50
Nhịp 4,0 70 66,0 30 10,31 3 22 0 20 11,40
Gối B 224,72 4,0 70 66,0 30 10,28 3 22 0 20 11,40
Gối
379,78
A 6,5 70 66,0 30 18,15 3 22 2 22 19,01
17 B217 218,57
Nhịp 4,0 70 66,0 30 9,98 3 22 0 20 11,40
Gối B 217,41 4,0 70 66,0 30 9,92 3 22 0 20 11,40
Gối
373,40
A 6,5 70 66,0 30 17,81 3 22 2 22 19,01
18 B217 212,13
Nhịp 4,0 70 66,0 30 9,67 3 22 0 20 11,40
Gối B 210,60 4,0 70 66,0 30 9,60 3 22 0 20 11,40
Gối
368,39
A 6,5 70 66,0 30 17,55 3 20 3 20 18,85
19 B217 205,56
Nhịp 4,0 70 66,0 30 9,35 3 20 0 20 9,42
Gối B 205,56 4,0 70 66,0 30 9,35 3 20 0 20 9,42
Gối
360,51
A 6,5 70 66,0 30 17,13 3 20 3 20 18,85
20 B217 173,55
Nhịp 4,0 70 66,0 30 7,83 3 20 0 20 9,42
Gối B 170,65 4,0 70 66,0 30 7,70 3 20 0 20 9,42
Gối
406,53
A 6,5 70 66,0 30 19,59 3 22 3 20 20,83
Mái B217 257,36
Nhịp 4,0 70 63,5 30 12,41 2 22 2 20 13,89
Gối B 257,36 4,0 70 63,5 30 12,41 2 22 2 20 13,89
CƠ SỞ THIẾT KẾ
1. Tiêu chuẩn Quốc gia, TCVN 323:2004, Nhà ở cao tầng, Tiêu chuẩn thiết kế,
2004.
2. Tiêu chuẩn Quốc gia, TCVN 4451:2012, Nhà ở - Nguyên tắc cơ bản để thiết kế,
2012.
3. Tiêu chuẩn Quốc gia, TCVN 4319:2012, Nhà và công trình công cộng, Nguyên
tắc thiết kế, 2012.
4. Bộ Xây dựng, Thông tư 03/2016/TT-BXD, Phân cấp công trình xây dựng,
2016.
5. Tiêu chuẩn Quốc gia, TCVN 2737 : 1995, Tải trọng tác động – Tiêu chuẩn thiết
kế, 1995.
6. Tiêu chuẩn Quốc gia, TCVN 2737 : 2020, Tải trọng tác động – Tiêu chuẩn thiết
kế, 2020.
7. Tiêu chuẩn Quốc gia, TCVN 9386 : 2012, Thiết kế công trình chịu động đất –
Phần 1, Qui định chung, tác động động đất và qui định đối với kết cấu nhà, 2012.
8. Tiêu chuẩn Xây dựng, TCXD 229 : 1999, Chỉ dẫn tính toán thành phần động
của tải trọng gió theo tiêu chuẩn TCVN 2737:1995, 1999.
9. Tiêu chuẩn Quốc gia, TCVN 198 : 1997, Nhà cao tầng – Thiết kế kết cấu bê
tông cốt thép toàn khối, 1997.
10. Tiêu chuẩn Quốc gia, TCVN 5574 : 2018, Thiết kế kết cấu bê tông và bê tông
cốt thép, 2018.
11. Tiêu chuẩn Quốc gia, TCVN10304:2014, Thiết kế móng cọc, 2014.