Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 116

Chương trình đào tạo Toeic online chất lượng cao

Website: https://firetoeic.edu.vn
Fanpage:https://www.facebook.com/datungthitoeic
Group: https://www.facebook.com/groups/toeicluyenthi/
https://www.facebook.com/groups/1466809910182744
https://www.facebook.com/groups/2541013729551719

Tất Cả Các Cấu Trúc Câu Trong Tiếng Anh Thông Dụng Nhất..................... 2
12 thì trong tiếng Anh: công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết.............8
Ngữ pháp TOEIC: Danh từ.................................................................................. 24
Ngữ pháp TOEIC: Đại từ......................................................................................35
Ngữ pháp TOEIC: Tính từ - Trạng từ................................................................ 46
Ngữ pháp TOEIC: Câu bị động...........................................................................55
Ngữ pháp TOEIC: Động từ nguyên mẫu và danh động từ............................63
Ngữ pháp TOEIC: Hiện tại phân từ, quá khứ phân từ và phân từ hoàn thành
...................................................................................................................................71
Ngữ pháp TOEIC: Liên từ trong tiếng Anh....................................................... 77
Ngữ pháp TOEIC: Giới từ – Định nghĩa, Cách Dùng, Bài tập ôn luyện...... 83
Ngữ pháp TOEIC: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ............................. 94
Ngữ pháp TOEIC: Câu giả định........................................................................106

1
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://firetoeic.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://firetoeic.edu.vn/zaloGrammarFREE
Chương trình đào tạo Toeic online chất lượng cao
Website: https://firetoeic.edu.vn
Fanpage:https://www.facebook.com/datungthitoeic
Group: https://www.facebook.com/groups/toeicluyenthi/
https://www.facebook.com/groups/1466809910182744
https://www.facebook.com/groups/2541013729551719

Tất Cả Các Cấu Trúc Câu Trong Tiếng Anh Thông


Dụng Nhất
Khi học tiếng Anh, bạn cần nhớ được tất cả các cấu trúc câu trong tiếng Anh thông dụng
nhất. Nhờ đó bạn sẽ dễ dàng vận dụng linh hoạt trong giao tiếp, tạo lập văn bản cũng như
thực hiện các bài kiểm tra đánh giá năng lực.

Để học tốt tiếng Anh, nắm vững ngữ pháp là một trong những trong những việc làm cần thiết và
quan trọng. Hiểu cặn kẽ các cấu trúc câu sẽ giúp bạn nhanh chóng đạt được hiệu quả cao. Bài
viết này sẽ giới thiệu đến các bạn tất cả các cấu trúc câu trong tiếng Anh thông dụng nhất. Và
bạn sẽ thấy, giỏi tiếng Anh thật không khó một chút nào.

2
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://firetoeic.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://firetoeic.edu.vn/zaloGrammarFREE
Chương trình đào tạo Toeic online chất lượng cao
Website: https://firetoeic.edu.vn
Fanpage:https://www.facebook.com/datungthitoeic
Group: https://www.facebook.com/groups/toeicluyenthi/
https://www.facebook.com/groups/1466809910182744
https://www.facebook.com/groups/2541013729551719

Thế Nào Là Cấu Trúc Câu Tiếng Anh Thông Dụng?


Cấu trúc câu tiếng Anh là các trật tự được quy định để tạo câu có nghĩa. Trong tiếng Anh có rất
nhiều cấu trúc câu khác nhau. Các cấu trúc câu thông dụng là những cấu trúc được người bản
ngữ thường xuyên sử dụng. Bạn sẽ thường gặp chúng trong giao tiếp và các bài kiểm tra. Vì thế,
nắm được các cấu trúc tiếng Anh thông dụng giúp bạn học tập có lựa chọn, vừa tiết kiệm thời
gian vừa hiệu quả.
Dưới đây chúng tôi sẽ tổng hợp và giới thiệu đến bạn tất cả các cấu trúc câu trong tiếng
Anh thông dụng nhất.

Các Cấu Trúc Câu Trong Tiếng Anh Thông Dụng Nhất
1. S + V + too + adj/adv + (for someone) + to do something

Ý nghĩa: quá…. để cho ai làm gì…


Ví dụ: He ran too fast for me to follow. (Anh ấy đi quá nhanh để cho tôi đuổi theo)

3
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://firetoeic.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://firetoeic.edu.vn/zaloGrammarFREE
Chương trình đào tạo Toeic online chất lượng cao
Website: https://firetoeic.edu.vn
Fanpage:https://www.facebook.com/datungthitoeic
Group: https://www.facebook.com/groups/toeicluyenthi/
https://www.facebook.com/groups/1466809910182744
https://www.facebook.com/groups/2541013729551719

2. S + V + so + adj/ adv + that + S + V


Ý nghĩa: quá… đến nỗi mà…
Ví dụ: He speaks so soft that we can’t hear anything. (Anh ấy nói quá nhỏ đến nỗi chúng tôi không
thể nghe bất cứ điều gì)
3. S + V + adj/ adv + enough + (for someone) + to do something
Ý nghĩa: đủ… cho ai đó làm gì…
Ví dụ: She is old enough to get married. (Cô ấy đã đủ tuổi để làm đám cưới)
4. Have/ get + something + done (past participle)
Ý nghĩa: nhờ ai hoặc thuê ai làm gì…
Ví dụ: I had my hair cut yesterday. (Tôi mới cắt tóc ngày hôm qua)
5. It + be + time + S + V (-ed, cột 2)
Ý nghĩa: đã đến lúc ai đó phải làm gì…
Ví dụ: It is time you had a shower. (Đã đến lúc đi tắm rồi)
6. It + takes/took + someone + amount of time + to do something
Ý nghĩa: làm gì… mất bao nhiêu thời gian…
Ví dụ: It takes me 5 minutes to get to school. (Tôi đi đến trường mất 5 phút)
7. To prevent/stop + someone/something + from + V-ing
Ý nghĩa: ngăn cản ai/cái gì… làm gì..
Ví dụ: He prevented us from parking our car here. (Anh ấy ngăn cản chúng tôi đỗ xe ở đây)
8. S + find + it + adj to do something
Ý nghĩa: thấy… để làm gì…
Ví dụ: I find it very difficult to learn about English. (Tôi cảm thấy khó học tiếng Anh)
9. Would rather (‘d rather) + V (infinitive) + than + V (infinitive)
Ý nghĩa: thích làm gì… hơn làm gì…
Ví dụ: He would play games than read books. (Anh ấy thích chơi game hơn đọc sách)
10. To be amazed at
Ý nghĩa: ngạc nhiên về…

4
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://firetoeic.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://firetoeic.edu.vn/zaloGrammarFREE
Chương trình đào tạo Toeic online chất lượng cao
Website: https://firetoeic.edu.vn
Fanpage:https://www.facebook.com/datungthitoeic
Group: https://www.facebook.com/groups/toeicluyenthi/
https://www.facebook.com/groups/1466809910182744
https://www.facebook.com/groups/2541013729551719

Ví dụ: I was amazed at his big beautiful villa. (Tôi ngạc nhiên về biệt thự to đẹp của anh ấy)
11. To be angry at + N/V-ing
Ý nghĩa: tức giận về…
Ví dụ: Her mother was very angry at her bad marks. (Mẹ cô ấy rất tức giận về điểm thấp của cô ấy)
12. To be good at/ bad at + N/ V-ing
Ý nghĩa: giỏi về…/ kém về…
Ví dụ: I am good at swimming. (Tôi giỏi bơi lội)
13. To be/get tired of + N/V-ing
Ý nghĩa: mệt mỏi về…
Ví dụ: My mother was tired of doing too much housework everyday. (Mẹ tôi mệt mỏi vì phải làm
quá nhiều việc nhà mỗi ngày)
14. Can’t stand/ help/ bear/ resist + V-ing
Ý nghĩa: không chịu nổi…
Ví dụ: She can’t stand laughing at her little dog. (Cô ấy không thể nhịn được cười với chú cún của
mình)

15. To be keen on/ to be fond of + N/V-ing


Ý nghĩa: thích làm gì đó…
Ví dụ: My younger sister is fond of playing with her dolls. (Em gái tôi thích chơi với những con búp
bê)
16. To be interested in + N/V-ing
Ý nghĩa: quan tâm đến…
Ví dụ: Mrs Brown is interested in going shopping on Sundays. (Bà Brown quan tâm đến việc đi
mua sắm vào chủ nhật)
17. To waste + time/ money + V-ing
Ý nghĩa: tốn tiền hoặc thời gian/ tiền bạc làm gì…
Ví dụ: We always wastes time playing computer games each day. (Chúng tôi luôn tốn thời gian
vào việc chơi game máy tính mỗi dày)
18.To spend + amount of time/ money + V-ing
Ý nghĩa: dành bao nhiêu thời gian/ tiền bạc làm gì…
5
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://firetoeic.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://firetoeic.edu.vn/zaloGrammarFREE
Chương trình đào tạo Toeic online chất lượng cao
Website: https://firetoeic.edu.vn
Fanpage:https://www.facebook.com/datungthitoeic
Group: https://www.facebook.com/groups/toeicluyenthi/
https://www.facebook.com/groups/1466809910182744
https://www.facebook.com/groups/2541013729551719

Ví dụ: Mr Jim spent a lot of money traveling around the world last year. (Năm ngoái ông Jim dành
nhiều tiền để đi du lịch vòng quanh thế giới)
19. To give up + V-ing/ N
Ý nghĩa: từ bỏ làm gì/ cái gì…
Ví dụ: You should give up smoking as soon as possible. (Bất cứ lúc nào có thể, bạn nên từ bỏ hút
thuốc nhé)
20. Would like/ want/wish + to do something
Ý nghĩa: muốn làm gì…
Ví dụ: I would like to go to the cinema with you tonight. (Tôi muốn đi xem phim rạp với bạn tối nay)
21. Had better + V(infinitive)
Ý nghĩa: nên làm gì….
Ví dụ: You had better go to see the doctor. (Bạn nên đến gặp bác sĩ)
22. To be interested in + N / V-ing
Ý nghĩa: thích cái gì…
Ví dụ: We are interested in reading books on history. (Chúng tôi thích đọc sách lịch sử)
23. To be bored with
Ý nghĩa: chán làm cái gì…
Ví dụ: We are bored with doing the same things everyday. (Chúng tôi chán làm những việc giống
nhau mỗi ngày)
24. Too + tính từ + to do something
Ý nghĩa: quá làm sao… để làm cái gì…
Ví dụ: I’m to young to get married. (Tôi quá trẻ để cưới chồng)
25. It’s not necessary for someone to do something = Smb don’t need to do something
Ý nghĩa: không cần thiết phải làm gì…
Ví dụ: It is not necessary for you to do this exercise. (Bạn không cần thiết phải làm bài tập này)
26. To look forward to V-ing
Ý nghĩa: mong chờ, mong đợi làm gì…
Ví dụ: We are looking forward to going on holiday. (Chúng tôi mong đến kỳ nghỉ)

6
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://firetoeic.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://firetoeic.edu.vn/zaloGrammarFREE
Chương trình đào tạo Toeic online chất lượng cao
Website: https://firetoeic.edu.vn
Fanpage:https://www.facebook.com/datungthitoeic
Group: https://www.facebook.com/groups/toeicluyenthi/
https://www.facebook.com/groups/1466809910182744
https://www.facebook.com/groups/2541013729551719

27. To provide smb from V-ing


Ý nghĩa: cung cấp cho ai cái gì…
Ví dụ: Can you provide us with some books in history? (Bạn có thể đưa cho chúng tôi một số cuốn
sách lịch sử được không?)
28.To prevent someone from V-ing
Ý nghĩa: cản trở ai làm gì…
Ví dụ: The rain stopped us from going for a walk. (Trời mưa khiến chúng tôi không thể tản bộ)
29. To fail to do something
Ý nghĩa: không làm được cái gì… /thất bại trong việc làm cái gì…
Ví dụ: We failed to do this exercise. (Chúng tôi không làm được bài tập này)
30. To be succeed in V-ing
Ý nghĩa: thành công trong việc làm cái gì…
Ví dụ: We were succeed in passing the exam. (Chúng tôi đã vượt qua kỳ thi thành công)
31. It is (very) kind of someone to do something
Ý nghĩa: ai thật tốt bụng/tử tế khi làm gì…
Ví dụ: It is very kind of you to help me. (Bạn thật tử tế khi giúp đỡ tôi)
32. To have no idea of something = Don’t know about something
Ý nghĩa: không biết/ không có ý tưởng về cái gì…
Ví dụ: I have no idea of this word = I don’t know this word. (Tôi không biết từ này)
33. To advise someone to do something
Ý nghĩa: khuyên ai làm gì…
Ví dụ: Our teacher advises us to study hard. (Giáo viên khuyên chúng tôi học hành chăm chỉ)
Tiếng Anh ngày càng trở nên phổ biến và cần thiết trong học tập, trong công việc, trong đời sống
hằng ngày. Nắm vững các cấu trúc câu thông dụng trong tiếng Anh là một lợi thế quan trọng giúp
bạn sử dụng tốt hơn ngôn ngữ này.
Mong rằng bài viết trên sẽ giúp các bạn có được một cái nhìn khái quát về các cấu trúc câu thông
dụng trong tiếng Anh để có thể trau dồi thêm về trình độ ngoại ngữ của mình

7
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://firetoeic.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://firetoeic.edu.vn/zaloGrammarFREE
Chương trình đào tạo Toeic online chất lượng cao
Website: https://firetoeic.edu.vn
Fanpage:https://www.facebook.com/datungthitoeic
Group: https://www.facebook.com/groups/toeicluyenthi/
https://www.facebook.com/groups/1466809910182744
https://www.facebook.com/groups/2541013729551719

12 thì trong tiếng Anh: công thức, cách dùng và dấu hiệu
nhận biết
1. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN – Simple Present tens

1.1 Khái niệm:

Thì hiện tại đơn (Simple present tense) dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên hay một hành
động diễn ra lặp đi lặp lại theo thói quen, phong tục, khả năng.

1.2 Công thức thì hiện tại đơn

Loại câu Đối với động từ thường Đối với động từ “to be”

Khẳng
S + V(s/es) + O S + be (am/is/are) + O
định

Phủ định S + do not /does not + V_inf S + be (am/is/are) + not + O

Nghi vấn Do/Does + S + V_inf? Am/is/are + S + O?

8
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://firetoeic.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://firetoeic.edu.vn/zaloGrammarFREE
Chương trình đào tạo Toeic online chất lượng cao
Website: https://firetoeic.edu.vn
Fanpage:https://www.facebook.com/datungthitoeic
Group: https://www.facebook.com/groups/toeicluyenthi/
https://www.facebook.com/groups/1466809910182744
https://www.facebook.com/groups/2541013729551719

 She gets up at 6
o’clock.
 She is a student.

(Cô thức dậy lúc 6 giờ)


( cô ấy là học sinh)
 She doesn’t eat
 She is not a teacher
chocolate.
Ví Dụ
( cô ấy không phải là giáo viên)
(Cô ấy không ăn sô cô la.)
 Is she a student?
 Does she eat
pastries?
( Cô ấy có phải là học sinh
(Cô ấy có ăn bánh ngọt không)
không?)

1.3 Cách dùng thì hiện tại đơn

 Thì hiện tại đơn diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý.

Ex: The sun rises in the East and sets in the West (Mặt trời mọc ở hướng Đông và lặn ở
hướng Tây)

 Thì hiện tại đơn diễn tả 1 hành động xảy ra thường xuyên, một thói quen ở hiện tại.

Ex: Anna often goes to school by bicycle. (Anna thường đến trường bằng xe đạp)

He gets up early every morning. (Anh dậy sớm mỗi sáng.)

Lưu ý: cần thêm “es” sau các động từ có tận cùng là: O, S, X, CH, SH.

 Thì hiện tại đơn diễn tả một năng lực của con người

Ex: He plays badminton very well (Anh ấy chơi cầu lông rất giỏi)

 Ngoài ra, thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch đã được sắp xếp trong tương lai,
đặc biệt là trong việc di chuyển.

Ex: The train leaves at 9 am tomorrow (Tàu khởi hành lúc 9 giờ sáng ngày mai)

9
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://firetoeic.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://firetoeic.edu.vn/zaloGrammarFREE
Chương trình đào tạo Toeic online chất lượng cao
Website: https://firetoeic.edu.vn
Fanpage:https://www.facebook.com/datungthitoeic
Group: https://www.facebook.com/groups/toeicluyenthi/
https://www.facebook.com/groups/1466809910182744
https://www.facebook.com/groups/2541013729551719

1.4 Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Trong câu có chứa các trạng từ chỉ tần suất như:

 Every day/ week/ month…: mỗi ngày/ tuần/ tháng


 Often, usually, frequently: thường
 Sometimes, occasionally: thỉnh thoảng
 Always, constantly: luôn luôn
 Seldom, rarely: hiếm khi

2. Thì hiện tại tiếp diễn – Present Continuous

2.1 Khái niệm:

Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung
quanh thời điểm chúng ta nói, và hành động đó vẫn chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).

2.2 Công thức thì hiện tại tiếp diễn

 Khẳng định: S + am/is/are + V_ing

Ex: She is watching TV now. (Cô ấy đang xem ti vi)

 Phủ định: S + am/is/are + not + V_ing

Ex: She is not doing his homework now. (Cô ấy không đang làm bài tập)

 Nghi vấn: Am/Is/Are + S + V_ing?

Ex: Is she studying English? (Có phải cô ấy đang học tiếng Anh? )

2.3 Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn

 Diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài tại một thời điểm ở hiện tại.

Ex: The children are playing football now. (Bọn trẻ đang chơi bóng đá bây giờ.)

 Thường tiếp theo sau mệnh lệnh, câu đề nghị.

10
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://firetoeic.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://firetoeic.edu.vn/zaloGrammarFREE
Chương trình đào tạo Toeic online chất lượng cao
Website: https://firetoeic.edu.vn
Fanpage:https://www.facebook.com/datungthitoeic
Group: https://www.facebook.com/groups/toeicluyenthi/
https://www.facebook.com/groups/1466809910182744
https://www.facebook.com/groups/2541013729551719

Ex: – Look! The child is crying. (Nhìn xem! Đứa trẻ đang khóc.)

– Be quiet! The baby is sleeping in the next room. (Hãy yên lặng! Em bé đang ngủ ở phòng
bên cạnh.)

 Diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại, dùng phó từ ALWAYS :

Ex: She is always borrowing our books and then she doesn’t remember. (Cô ấy luôn
mượn sách của chúng tôi và sau đó cô ấy không nhớ.)

 Diễn tả một hành động sắp xảy ra (ở trong tương lai gần)

Ex: Tomorrow, I am taking to the train to ohio to visit a relative (ngày mai, tôi sẽ đi tàu tới
Ohio để thăm người thân)

2.4 Dấu hiệu nhận biết

Trong câu có chứa các các từ sau:

 Now: bây giờ


 Right now
 Listen!: Nghe nào!
 At the moment
 At present
 Look!: nhìn kìa
 Watch out!: cẩn thận!
 Be quiet!: Im lặng

* Lưu ý: Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như: be, understand (hiểu),
know(biết), like(thích) , want(muốn) , see(nhìn), hear(nghe), glance(liếc qua), feel(cảm thấy),
think(nghĩ), smell(ngửi), love(yêu). hate(ghét), realize(nhận ra), seem(dường như),
remember(nhớ), forget(quên), etc.

Với các động từ này, sử dụng Thì hiện tại đơn.

11
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://firetoeic.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://firetoeic.edu.vn/zaloGrammarFREE
Chương trình đào tạo Toeic online chất lượng cao
Website: https://firetoeic.edu.vn
Fanpage:https://www.facebook.com/datungthitoeic
Group: https://www.facebook.com/groups/toeicluyenthi/
https://www.facebook.com/groups/1466809910182744
https://www.facebook.com/groups/2541013729551719

3. Thì hiện hoàn thành – Present Perfect

3.1 Khái niệm:

Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã
bắt đầu từ trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục tiếp diễn trong tương lai.

3.2 Công thức thì hiện tại hoàn thành

 Khẳng định: S + have/has + V3/ed + O

Ex: I have done my homework. (Tôi hoàn thành xong bài tập)

She has had dinner with her family (Cô ấy đã ăn tối với gia đình)

 Phủ định: S + have/has + not + V3/ed + O

Ex: I haven’t done my homework. (Tôi chưa làm xong bài tập)

She hasn’t completed the assigned work (Cô ấy không hoàn thành công việc được giao)

 Nghi vấn: Have/has + S + V3/ed + O?

Ex: Have you done your homework? (Em đã làm xong bài tập về nhà chưa ?)

Has she visited the children at the orphanage? ( cô ấy đã đi thăm các bạn nhỏ tại trại trẻ
mồ côi chưa)

3.3 Cách dùng thì hiện tại hoàn thành

 Diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định
trong quá khứ.
 Diễn tả sự lặp đi lặp lại của 1 hành động trong quá khứ.
 Được dùng với since và for.

– Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.). Khi người nói dùng since,
người nghe phải tính thời gian là bao lâu.

12
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://firetoeic.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://firetoeic.edu.vn/zaloGrammarFREE
Chương trình đào tạo Toeic online chất lượng cao
Website: https://firetoeic.edu.vn
Fanpage:https://www.facebook.com/datungthitoeic
Group: https://www.facebook.com/groups/toeicluyenthi/
https://www.facebook.com/groups/1466809910182744
https://www.facebook.com/groups/2541013729551719

– For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ). Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời
gian là bao lâu.

Ex: I’ve done all my homework (Tôi đã làm tất cả bài tập về nhà)

She has lived in Liverpool all her life (Cô ấy đã sống ở Liverpool cả đời)

3.4 Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành

Trong câu thường chứa các các từ sau:

 Just, recently, lately: gần đây, vừa mới


 Already : đã….rồi , before: đã từng
 Not….yet: chưa
 Never, ever
 Since, for
 So far = until now = up to now: cho đến bây giờ
 So sánh nhất

4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn – Present Perfect Continuous

4.1 Khái niệm:

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là thì diễn tả sự việc bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục ở hiện
tại có thể tiếp diễn ở tương lai sự việc đã kết thúc nhưng ảnh hưởng kết quả còn lưu lại hiện tại.

4.2 Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

 Khẳng định: S + have/has + been + V_ing

Ex: She has been running all day. (Cô ấy đã chạy liên tục cả ngày)

 Phủ định: S + have/has + not + been + V_ing

Ex: She has not been running all day. (Cô ấy không chạy liên tục cả ngày)

 Nghi vấn: Has/ Have + S + been+ V_ing?


 Ex: Has she been running all day? (Có phải cô ấy đã chạy liên tục cả ngày? )

13
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://firetoeic.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://firetoeic.edu.vn/zaloGrammarFREE
Chương trình đào tạo Toeic online chất lượng cao
Website: https://firetoeic.edu.vn
Fanpage:https://www.facebook.com/datungthitoeic
Group: https://www.facebook.com/groups/toeicluyenthi/
https://www.facebook.com/groups/1466809910182744
https://www.facebook.com/groups/2541013729551719

4.3 Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

 Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của một sự việc bắt đầu từ quá khứ và tiếp diễn
đến hiện tại.

Ex: She has been learning English for 6 years. (Cô ấy đã học tiếng Anh được 6 năm)

 Diễn tả hành động vừa kết thúc với mục đích nêu lên tác dụng và kết quả của hành
động ấy.

Ex: I am exhausted because I have been working all day. (Tôi kiệt sức bởi vì tôi đã làm
việc cả ngày)

4.4 Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Các từ để nhận biết:

 All day, all week, all month: cả ngày/ tuần/tháng


 Since, for

5. Thì quá khứ đơn– Simple Past

5.1 Khái niệm

Thì quá khứ đơn (Past simple tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và kết
thúc trong quá khứ.

5.2 Công thức thì quá khứ đơn

Loại
Đối với động từ thường Đối với động từ “to be”
câu

Khẳng
S + V2/ed + O S + was/were + O
định

Phủ
S + didn’t + V_inf + O S + was/were + not + O
định

14
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://firetoeic.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://firetoeic.edu.vn/zaloGrammarFREE
Chương trình đào tạo Toeic online chất lượng cao
Website: https://firetoeic.edu.vn
Fanpage:https://www.facebook.com/datungthitoeic
Group: https://www.facebook.com/groups/toeicluyenthi/
https://www.facebook.com/groups/1466809910182744
https://www.facebook.com/groups/2541013729551719

Nghi
Did + S + V_inf + O? Was/were + S + O?
vấn

 I saw Peter yesterday.

(Ngày hôm qua tôi đã nhìn thấy


 I was tired yesterday. (Ngày hôm
Peter) qua tôi đã rất mệt)
 The supermarket was not full
 I didn’t go to school yesterday. (Ngày hôm qua, siêu
Ví Dụ yesterday. thị không đông)
 Were you absent yesterday?
(Ngày hôm qua tôi đã không đi học) (Hôm qua bạn vắng phải không?
-Did you visit Mary last week? (Tuần
trước bạn đến thăm Mary phải
không ?)

5.3 Cách dùng thì quá khứ đơn

 Diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ.

Ex: I went to the “Trang Quynh” movie with my boyfriend 3 days ago (tôi đi xem phim
“Trạng Quỳnh” với bạn trai vào 3 ngày trước)

 Diễn tả thói quen trong quá khứ.

Ex: I used to go swimming with neighbor friends when I was young. (Lúc nhỏ tôi đã từng
đi bơi với các bạn hàng xóm)

 Diễn tả chuỗi hành động xảy ra liên tiếp

Ex: I got up, brushed my teeth and then had breakfast. (Tôi thức dậy, đánh răng rồi ăn
sáng)

 Dùng trong câu điều kiện loại 2

Ex: If you studied hard, you could pass the entrance examination. (Nếu bạn học hành
chăm chỉ, thì bạn đã đậu kỳ thi đại học)

15
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://firetoeic.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://firetoeic.edu.vn/zaloGrammarFREE
Chương trình đào tạo Toeic online chất lượng cao
Website: https://firetoeic.edu.vn
Fanpage:https://www.facebook.com/datungthitoeic
Group: https://www.facebook.com/groups/toeicluyenthi/
https://www.facebook.com/groups/1466809910182744
https://www.facebook.com/groups/2541013729551719

5.4 Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

Các từ thường xuất hiện:

 Ago: cách đây…


 In…
 Yesterday: ngày hôm qua
 Last night/month/.. : tối qua, tháng trước/..

6. Thì quá khứ tiếp diễn – Past Continuous

6.1 Khái niệm

Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đang
diễn ra xung quanh một thời điểm trong quá khứ.

6.2 Công thức thì quá khứ tiếp diễn

 Khẳng định: S + was/were + V_ing + O

Ex: She was watching TV at 8 o’clock last night. (Tối hôm qua lúc 8 giờ cô ấy đang xem tv)

 Phủ định: S + was/were + not + V_ing + O

Ex: She wasn’t watching TV at 8 o’clock last night. (Tối hôm qua lúc 8 giờ cô ấy không
xem tv)

 Nghi vấn: Was/were + S + V_ing + O?

Ex: Was she watching TV at 8 o’clock last night? (Có phải tối hôm qua lúc 8 giờ cô ấy
đang xem TV?)

6.3 Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn

 Diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.

Ex: I was having dinner at 7 o’clock last night. (Tôi đang ăn tối lúc 7 giờ tối hôm qua)


16
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://firetoeic.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://firetoeic.edu.vn/zaloGrammarFREE
Chương trình đào tạo Toeic online chất lượng cao
Website: https://firetoeic.edu.vn
Fanpage:https://www.facebook.com/datungthitoeic
Group: https://www.facebook.com/groups/toeicluyenthi/
https://www.facebook.com/groups/1466809910182744
https://www.facebook.com/groups/2541013729551719

 Diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác xen vào
(hành động xen vào thường được chia ở quá khứ đơn).

Ex: I was watching TV when she called. (Trong khi đang xem TV thì cô ấy gọi)

 Diễn tả những hành động xảy ra song song với nhau.

Ex: While Ellen was reading book, Tom was watching television. (Trong khi Ellen đang
đọc sách thì Tom đang xem TV)

6.4 Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn

Trong câu xuất hiện các từ:

 At 5pm last Sunday


 At this time last night
 When/ while/ as
 From 4pm to 9pm…

7. Thì quá khứ hoàn thành – Past Perfect

7.1 Khái niệm

Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense) dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một
hành động khác trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành.
Hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.

7.2 Công thức thì quá khứ hoàn thành

 Khẳng định: S + had + V3/ed + O

 Phủ định: S + had + not + V3/ed + O

 Nghi vấn: Had + S + V3/ed + O?

7.3 Cách dùng thì quá khứ hoàn thành

 Diễn tả hành động đã hoàn thành trước một thời điểm ở trong quá khứ.

Ex: By 4pm yesterday she had left his house. (Cô ấy rời nhà trước 4 giờ hôm qua)
17
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://firetoeic.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://firetoeic.edu.vn/zaloGrammarFREE
Chương trình đào tạo Toeic online chất lượng cao
Website: https://firetoeic.edu.vn
Fanpage:https://www.facebook.com/datungthitoeic
Group: https://www.facebook.com/groups/toeicluyenthi/
https://www.facebook.com/groups/1466809910182744
https://www.facebook.com/groups/2541013729551719

 Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác ở trong quá khứ. Hành
động xảy ra trước dùng thì quá khứ hoàn thành – hành động xảy ra sau dùng thì
quá khứ đơn.

Ex: Before she went to bed, she had done her homework. (Trước khi cô ấy đi ngủ, cô ấy
đã làm xong bài tập)

 Dùng trong câu điều kiện loại 3

Ex: If you had studied hard, you could have passed the entrance examination. (Nếu bạn
học hành chăm chỉ, bạn đã đậu kỳ thi đại học)

7.4 Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành

Trong câu chứa các từ:

 By the time, prior to that time


 As soon as, when
 Before, after
 Until then

8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Past Perfect Continuous

8.1 Khái niệm

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous tense) dùng để diễn tả một hành
động, sự việc đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước một hành động cũng xảy ra trong
quá khứ.

8.2 Công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

 Khẳng định: S + had been + V_ing + O

Ex: He had been watching films. (Anh ấy đã đang xem phim)

 Phủ định: S + had + not + been + V_ing + O

Ex: He hadn’t been watching film.

18
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://firetoeic.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://firetoeic.edu.vn/zaloGrammarFREE
Chương trình đào tạo Toeic online chất lượng cao
Website: https://firetoeic.edu.vn
Fanpage:https://www.facebook.com/datungthitoeic
Group: https://www.facebook.com/groups/toeicluyenthi/
https://www.facebook.com/groups/1466809910182744
https://www.facebook.com/groups/2541013729551719

 Nghi vấn: Had + S + been + V_ing + O? ​

Ex: Had he been watching films? (Có phải anh ấy đã đang xem phim?)

8.3 Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn dùng để nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã
xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước 1 hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ.

Ex: Sam gained weight because he had been overeating

I had been thinking about that before you mentioned it

8.4 Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Trong câu thường chứa:

 Before, after
 Until then
 Since, for

9. Thì tương lai đơn – Simple Future

9.1 Khái niệm:

Thì tương lai đơn trong tiếng Anh (Simple future tense) được dùng khi không có kế hoạch
hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm
nói.

9.2 Công thức thì tương lai đơn

 Khẳng định: S + will/shall/ + V_inf + O


 Phủ định: S + will/shall + not + V_inf + O
 Nghi vấn: Will/shall + S + V_inf + O?

9.3 Cách dùng thì tương lai đơn

 Diễn tả một dự đoán nhưng không có căn cứ.

19
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://firetoeic.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://firetoeic.edu.vn/zaloGrammarFREE
Chương trình đào tạo Toeic online chất lượng cao
Website: https://firetoeic.edu.vn
Fanpage:https://www.facebook.com/datungthitoeic
Group: https://www.facebook.com/groups/toeicluyenthi/
https://www.facebook.com/groups/1466809910182744
https://www.facebook.com/groups/2541013729551719

Ex: I think It will rain.

 Diễn tả một quyết định đột xuất ngay lúc nói.

Ex: I will bring coffee to you.

 Diễn tả lời ngỏ ý, một lời hứa, đe dọa, đề nghị.

Ex: I will never speak to you again.

 Dùng trong mệnh đề chính của câu điều kiện loại I.

Ex: If you don’t hurry, you will be late.

9.4 Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn

Trong câu thường có:

 Tomorrow: ngày mai


 in + thời gian
 Next week/ month/ year: tuần tới/tháng/năm
 10 years from now

10. Thì tương lai tiếp diễn – Future Continuous

10.1 Khái niệm

Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ
đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.

10.2 Công thức thì tương lai tiếp diễn

 Khẳng định: S + will/shall + be + V-ing


 Phủ định: S + will/shall + not + be + V-ing
 Nghi vấn: Will/shall + S + be + V-ing?

10.3 Cách dùng thì tương lai tiếp diễn

Diễn tả hành động hay sự việc đang diễn ra ở một thời điểm xác định trong tương lai hoặc hành
động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương lai.

20
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://firetoeic.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://firetoeic.edu.vn/zaloGrammarFREE
Chương trình đào tạo Toeic online chất lượng cao
Website: https://firetoeic.edu.vn
Fanpage:https://www.facebook.com/datungthitoeic
Group: https://www.facebook.com/groups/toeicluyenthi/
https://www.facebook.com/groups/1466809910182744
https://www.facebook.com/groups/2541013729551719

Đôi khi nó cũng diễn tả hành động sẽ xảy ta như một phần trong kế hoạch hoặc một phần trong
thời gian biểu.

Ex: She will be climbing on the mountain at this time next Saturday

The party will be starting at nine o’clock

10.4 Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn

Trong câu thường chứa các cụm từ:

 Next year, next week


 Next time, in the future
 And soon

11. Thì tương lai hoàn thành – Future Perfect

11.1 Khái niệm

Thì tương lai hoàn thành – Future Perfect dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn
thành trước một thời điểm trong tương lai.

11.2 Công thức thì tương lai hoàn thành

 Khẳng định: S + shall/will + have + Past Participle


 Phủ định: S + shall/will + NOT + be + V_ing+ O
 Nghi vấn: shall/will + NOT + be + V_ing+ O?

11.3 Cách dùng thì tương lai hoàn thành

Diễn tả 1 hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.

Ex: She will have finished her homework before 11 o’clock this evening

When you come back, I will have typed this email

11.4 Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành

Trong câu chứa các từ:

21
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://firetoeic.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://firetoeic.edu.vn/zaloGrammarFREE
Chương trình đào tạo Toeic online chất lượng cao
Website: https://firetoeic.edu.vn
Fanpage:https://www.facebook.com/datungthitoeic
Group: https://www.facebook.com/groups/toeicluyenthi/
https://www.facebook.com/groups/1466809910182744
https://www.facebook.com/groups/2541013729551719

 By, before + thời gian tương lai


 By the time …
 By the end of + thời gian trong tương lai

12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn – Future Perfect Continuous

12.1 Khái niệm

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future perfect continuous tense) dùng để diễn tả một
hành động, sự việc sẽ xảy ra và xảy ra liên tục trước một thời điểm nào đó trong tương lai.

12.2 Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

 Khẳng định: S + will/shall + have been + V_ing

Ex: We will have been living in this house for 10 years by next month.

 Phủ định: S + will not + have been + V_ing

Ex: We will not have been living in this house for 10 years by next month.

 Nghi vấn: Will/shall + S + have been + V-ing?

Ex: Will they have been building this house by the end of this year?

12.3 Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động sẽ đang xảy ra trong tương lai và sẽ kết
thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.

Ex: I will have been studying English for 10 year by the end of next month

12.4 Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Trong câu xuất hiện các từ:

 For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương lai
 For 2 years by the end of this
 By the time
 Month
 By then
22
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://firetoeic.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://firetoeic.edu.vn/zaloGrammarFREE
Chương trình đào tạo Toeic online chất lượng cao
Website: https://firetoeic.edu.vn
Fanpage:https://www.facebook.com/datungthitoeic
Group: https://www.facebook.com/groups/toeicluyenthi/
https://www.facebook.com/groups/1466809910182744
https://www.facebook.com/groups/2541013729551719

13. Mẹo ghi nhớ 12 thì trong tiếng Anh

Để ghi nhớ 12 thì trong tiếng Anh, rất đơn giản, bạn chỉ cần thực hiện theo 3 mẹo Topica Native
mách nhỏ dưới đây:

13.1 Nhớ động từ dùng trong các thì trong tiếng Anh

Mỗi thì sẽ có các cấu trúc ngữ pháp và những cách sử dụng khác nhau, để ghi nhớ được điều
này, các bạn phải nắm rõ các quy tắc xây dựng của mỗi thì, có như vậy việc học các thì trong
tiếng Anh sẽ không bị nhầm lẫn nữa.

Đối với các thì hiện tại, động từ và trợ động từ được chia ở cột thứ nhất trong bảng động từ bất
quy tắc.

Đối với những thì quá khứ, động từ cũng như trợ động từ sẽ được chia theo cột thứ 2 trong
bảng động từ bất quy tắc.

Đối với những thì tương lai, bắt buộc phải có từ “will” trong câu và động từ có hai dạng là “to be”
và “verb-ing”.

13.2 Thực hành và luyện tập

Với tiếng Anh nói chung và các thì nói riêng, việc quan trọng nhất vẫn là luyện tập, thực hành.

Cho dù bạn học rất kỹ lý thuyết nhưng nếu không chịu khó thực hành thì cũng rất nhanh
quên. Hãy chăm chỉ làm bài tập sau mỗi bài học về các thì, chắc chắn, kiến thức về 12 thì trong
tiếng Anh sẽ không còn là vấn đề với bạn.

23
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://firetoeic.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://firetoeic.edu.vn/zaloGrammarFREE
Chương trình đào tạo Toeic online chất lượng cao
Website: https://firetoeic.edu.vn
Fanpage:https://www.facebook.com/datungthitoeic
Group: https://www.facebook.com/groups/toeicluyenthi/
https://www.facebook.com/groups/1466809910182744
https://www.facebook.com/groups/2541013729551719

Ngữ pháp TOEIC: Danh từ

Noun trong Tiếng Anh chỉ đối tượng trực tiếp hoặc gián tiếp thực hiện hành động hay
chịu tác động của hành động. Danh từ làm chủ ngữ có quan hệ chặt chẽ với việc chia
động từ trong câu. Các bạn cùng tham khảo bài viết dưới đây để có cái nhìn tổng quan về
noun và sử dụng chúng thật hiệu quả nhé.

Chức năng của Danh từ (Noun)

Noun là từ loại để chỉ một người, một vật, một sự việc, một tình trạng hay một cảm xúc.

Các chức năng trong câu:

 Làm chủ ngữ:

Ex: This book is very interesting.

 Làm tân ngữ trực tiếp:

Ex: The students are reading books.


24
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://firetoeic.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://firetoeic.edu.vn/zaloGrammarFREE
Chương trình đào tạo Toeic online chất lượng cao
Website: https://firetoeic.edu.vn
Fanpage:https://www.facebook.com/datungthitoeic
Group: https://www.facebook.com/groups/toeicluyenthi/
https://www.facebook.com/groups/1466809910182744
https://www.facebook.com/groups/2541013729551719

 Làm tân ngữ gián tiếp:

Ex: My mother sent my sister a letter.

 Làm bổ ngữ của chủ ngữ: (đứng sau động từ to be và become)

Ex: My father is an engineer.

 Làm bổ ngữ cho tân ngữ:

Ex: People consider him a teacher.

Các loại danh từ trong tiếng anh

1. Cách phân loại thứ nhất dựa vào tính chất, đặc điểm

Cách phân loại này sẽ chia danh từ làm hai loại: danh từ cụ thể (Concrete noun) và danh từ trừu
tượng (Abstract noun)

25
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://firetoeic.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://firetoeic.edu.vn/zaloGrammarFREE
Chương trình đào tạo Toeic online chất lượng cao
Website: https://firetoeic.edu.vn
Fanpage:https://www.facebook.com/datungthitoeic
Group: https://www.facebook.com/groups/toeicluyenthi/
https://www.facebook.com/groups/1466809910182744
https://www.facebook.com/groups/2541013729551719

Concrete nouns: Dùng để chỉ những đối tượng cụ thể có thể nhìn thấy được như con người,
đồ vật, con vật, địa điểm, …)

 Danh từ chung (Common Nouns):

Common nouns: được dùng làm tên chung cho một loại

Ex: person, cup, table,…

Common Nouns có thể viết dưới hình thức số ít hoặc số nhiều:

Ex: a book hoặc books

Common Nouns chung không viết hoa chữ cái đầu

 Danh từ riêng (Proper Nouns)

Proper Nouns là những tên riêng để gọi từng sự vật, đối tượng duy nhất, cá biệt như tên
người, tên địa danh, tên công ty…

Ex: Peter, Warren Buffet, Google,…

Proper Nouns phải viết hoa chữ cái đầu

 Danh từ tập thể (Collective Nouns)

Collective Noun là một noun tập hợp gọi tên một nhóm hay một tập hợp nhiều người, nơi
chốn hoặc đồ vật

Ex: community, herd, federation

Abstract Nouns: Được dùng để gọi tên một ý tưởng hoặc một phẩm chất. Các noun trừu tượng
thường không được xem, ngửi, tiếp xúc hoặc nếm.

Ex: happiness, quality, intelligence, competence,…

26
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://firetoeic.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://firetoeic.edu.vn/zaloGrammarFREE
Chương trình đào tạo Toeic online chất lượng cao
Website: https://firetoeic.edu.vn
Fanpage:https://www.facebook.com/datungthitoeic
Group: https://www.facebook.com/groups/toeicluyenthi/
https://www.facebook.com/groups/1466809910182744
https://www.facebook.com/groups/2541013729551719

Abstract Nouns có thể ở dạng số ít hoặc số nhiều

Ex: joy hoặc joys

Abstract Nouns có thể đếm được hoặc không đếm được

Ex: quality có thể là uncountable noun hoặc countable noun

2. Cách phân loại thứ hai dựa vào số lượng

Hình thức chia động từ có liên quan chặt chẽ đến noun làm chủ ngữ trong câu. Cần phải xác
định được danh từ là số ít hay số nhiều, đếm được hay không đếm được để có thể chia động từ
cho phù hợp.

Danh từ đếm được (Countable Noun)

 Countable Noun: có thể dùng được với số đếm, do đó nó có 2 hình thái số ít và số nhiều.
Nó dùng được với a/an hoặc the

Ex: one pen, two pens,…

Danh từ không đếm được (Uncountable Noun)

 Uncountable Noun: Không dùng được với số đếm vì thế nên không có dạng số ít hay số
nhiều. Nó không thể dùng được với a, còn với the được sử dụng trong một số trường hợp
đặc biệt

Cách biến đổi danh từ số ít sang số nhiều

1. Hầu hết ta thêm “S” vào sau danh từ

A finger (một ngón tay) --> Fingers (nhiều/những ngón tay)

A ruler (một cây thước kẻ) --> Rulers (nhiều/những cây thước kẻ)

A cat ( một ngôi nhà ) --> Cats (nhiều/những con mèo)

27
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://firetoeic.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://firetoeic.edu.vn/zaloGrammarFREE
Chương trình đào tạo Toeic online chất lượng cao
Website: https://firetoeic.edu.vn
Fanpage:https://www.facebook.com/datungthitoeic
Group: https://www.facebook.com/groups/toeicluyenthi/
https://www.facebook.com/groups/1466809910182744
https://www.facebook.com/groups/2541013729551719

2. Những danh từ tận cùng bằng: S, SS, SH, CH, X, O + ES

A bus (một chiếc xe buýt) --> Two buses (2 chiếc xe buýt)

A class (một lớp học) --> Three classes (3 lớp học)

A bush (một bụi cây) --> Bushes (những bụi cây)

A table (một cái bàng) --> Five watches (5 cái đồng hồ đeo tay)

A box (một cái hộp) --> Two boxes (2 cái hộp)

A buffalo (một con trâu) --> Three buffuloes (3 con trâu)

 Trường hợp ngoại lệ: Một số danh từ mượn không phải là tiếng Anh gốc, có tận cùng
bằng “o” nhưng ta chỉ thêm “S” như:

a photo (một bức ảnh) --> photos (những bức ảnh)

a radio ( một cái đài) --> radios (những cái đài)

a bamboo (một cây tre) --> bamboos (những cây tre)

a kangaroo (một con chuột túi) --> kangaroos (những con chuột túi)

a cuckoo (một con chim cu gay) --> cuckoos (những con chim cu gáy)

3. Những danh từ tận cùng bằng “y”:

– Nếu trước “y” là một phụ âm ta đổi “y” -> i+es

Ex: a fly (một con ruồi) -> two flies (hai con ruồi)

--> danh từ “fly” tận cùng là “y”, trước “y” là một phụ âm “l” nên ta đổi “y” -> i+es

28
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://firetoeic.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://firetoeic.edu.vn/zaloGrammarFREE
Chương trình đào tạo Toeic online chất lượng cao
Website: https://firetoeic.edu.vn
Fanpage:https://www.facebook.com/datungthitoeic
Group: https://www.facebook.com/groups/toeicluyenthi/
https://www.facebook.com/groups/1466809910182744
https://www.facebook.com/groups/2541013729551719

– Nếu trước “y” là một nguyên âm (a,e,i,o,u) ta chỉ việc thêm “s” sau “y”

Ex: A boy (một cậu bé) -> Two boys (hai cậu bé)

=> danh từ “boy” tận cùng là “y”, trước “y” là một nguyên âm “o” nên ta giữ nguyên “y” + s.

4. Những danh từ tận cùng bằng “F” hoặc “Fe” ta biến đổi: f/fe -> v+es

Ex: A leaf (một chiếc lá) --> Leaves (những chiếc lá)

--> Danh từ “leaf” tận cùng là “F” nên ta biến đổi “F” --> v+es

Ex: A knife (một con dao) --> Three knives (3 con dao)

--> Danh từ “knife” tận cùng bằng “Fe” nên ta đổi “Fe” --> v+es

 Trường hợp ngoại lệ

Roofs: mái Gulfs: Cliffs: bờ


Reefs: đá
nhà vịnh đá dốc

Proofs:
Chiefs: thủ Safes: tủ Dwarfs :
bằng
lãnh sắt người lùn
chứng

Turfs: lớp Griefs: nỗi Beliefs :


đất mặt đau khổ niềm tin

5. Có một số dạng đặc biệt, không theo quy tắc trên:

a man (một người đàn ông) --> men (những người đàn ông)

a woman (một người phụ nữ)--> women (những người phụ nữ)

a tooth (một cái răng) --> teeth (những cái răng)

29
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://firetoeic.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://firetoeic.edu.vn/zaloGrammarFREE
Chương trình đào tạo Toeic online chất lượng cao
Website: https://firetoeic.edu.vn
Fanpage:https://www.facebook.com/datungthitoeic
Group: https://www.facebook.com/groups/toeicluyenthi/
https://www.facebook.com/groups/1466809910182744
https://www.facebook.com/groups/2541013729551719

a goose (một con ngỗng) --> geese (những con ngỗng)

CÁCH SỬ DỤNG A/AN TRƯỚC DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC SỐ ÍT

Chúng ta sử dụng a/an trước một danh từ số ít đếm được và “a/an” đều có nghĩa là một. Chúng
được dùng trong câu có tính khái quát hoặc đề cập đến một chủ thể chưa được đề cập từ trước.

Ex: A dog is running on the street.

Ex: I saw a girl dancing very well last night.

 Mạo từ “a”: được sử dụng trước một danh từ đếm được số ít và được bắt đầu
bằng một phụ âm.

Ngoài 5 nguyên âm kể trên thì còn lại sẽ là phụ âm.

Ta dùng “a” với những danh từ bắt đầu bằng phụ âm và các danh từ bắt đầu bằng u, y,h.

Ex: a book, a computer, a year, a house

 Mạo từ “an”: được sử dụng trước một danh từ đếm được, số ít và được bắt đầu
bằng một nguyên âm.

Ta dùng “an” với những danh từ bắt đầu bằng nguyên âm a, e, i, o, u. (cách nhớ: anh ốm
em ú ì)

Ex: an apple (một quả táo)

Ex: an egg (một quả trứng)

Ex: an umbrella (một cái ô)

Một số lưu ý khi sử dụng

 Một số countable noun có hình thái số nhiều đặc biệt

Ex: person- people, child – children, tooth – teeth, mouse – mice,…

30
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://firetoeic.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://firetoeic.edu.vn/zaloGrammarFREE
Chương trình đào tạo Toeic online chất lượng cao
Website: https://firetoeic.edu.vn
Fanpage:https://www.facebook.com/datungthitoeic
Group: https://www.facebook.com/groups/toeicluyenthi/
https://www.facebook.com/groups/1466809910182744
https://www.facebook.com/groups/2541013729551719

 Một số noun có dạng số ít và số nhiều như nhau:

Ex: an aircraft/ aircraft, a sheep/sheep, a fish/fish

 Một số uncountable noun: food, meat, money, sand, water,… đôi khi được dùng như các
danh từ dạng số nhiều để chỉ dạng, loại khác nhau của dạng vật liệu đó

Ex: This is one of the foods that my doctor wants me to eat.

 Danh từ “time” khi dùng với nghĩa là thời gian thì là uncountable noun, nhưng nếu dùng
với nghĩa là thời đại, số lần thì đếm được.

Ex: I clean the table 5 times a week.

 Các định ngữ dùng với countable noun và uncountable noun

Dùng với Noun đếm được Dùng với Noun không đếm được

Là danh từ mà chúng ta có thể đếm trực tiếp


Là danh từ mà chúng ta không đếm trực
người hay vật ấy. Phần lớn danh từ cụ thể
tiếp người hay vật ấy. Muốn đếm, ta phải
đều thuộc vào loại đếm được.
thông qua một đơn vị đo lường thích hợp.
Phần lớn danh từ trừu tượng đều thuộc
vào loại không đếm được.
A, the, some, any, this, that, those, none,
The, some, any, this, that, none. A lot of, a
one two, many, a lot of, a large number of, a
large amount of, little
few,

Less… than
Fewer… than

More… than
More… than

31
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://firetoeic.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://firetoeic.edu.vn/zaloGrammarFREE
Chương trình đào tạo Toeic online chất lượng cao
Website: https://firetoeic.edu.vn
Fanpage:https://www.facebook.com/datungthitoeic
Group: https://www.facebook.com/groups/toeicluyenthi/
https://www.facebook.com/groups/1466809910182744
https://www.facebook.com/groups/2541013729551719

 Một số danh từ không đếm được nên biết:

Information
air
Sand Money

Economics
Food News

Physics
Meat Homework

Mathematics
Water Soap

Politics

Ex: “advertising” là uncountable noun

Ex: “advertisement” là uncountable noun

 Các danh từ tập hợp có thể số ít hoặc số nhiều. Các danh từ tập hợp thường đi với các
động từ số ít bởi nhóm này hoạt động cùng nhau dưới hình thức là một đơn vị. Một noun
tập hợp đi với một động từ số nhiều khi thành phần của nhóm hoạt động như dưới dạng
các cá nhân.

Ex: VietNam football team is now practicing very hard.

Ex: The business team are talking among themselves.

32
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://firetoeic.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://firetoeic.edu.vn/zaloGrammarFREE
Chương trình đào tạo Toeic online chất lượng cao
Website: https://firetoeic.edu.vn
Fanpage:https://www.facebook.com/datungthitoeic
Group: https://www.facebook.com/groups/toeicluyenthi/
https://www.facebook.com/groups/1466809910182744
https://www.facebook.com/groups/2541013729551719

BÀI TẬP VẬN DỤNG


EXERCISE 1: Complete the sentences using the following words. Use a/an where
necessary:

accident biscuit blood coat decision electricity

interview key moment music question sugar

1. It wasn’t your fault. It was …………………….


2. Listen! Can you hear ………………?
3. I couldn’t get into the house because I didn’t have …………….. .
4. It’s very warm today. Why are you wearing ……………………….. ?
5. Do you take ………………………………. in your coffee.
6. Are you hungry? Would you like ………………………. with your coffee.
7. Our lives would be very difficult without ……………………………. .
8. ‘I had ………………………………… for a job yesterday.’ ‘Did you? How did it go’
9. The heart pumps ………………………… through the body.
10. Excuse me, but can i ask you ……………………………… ?
11. I’m not ready yet. Can you wait …………………………. , please?
12. We can’t delay much longer. We have to make …………………………… soon.

EXERCISE 2: Put in the or a/an if necessary:

1. Sun is star. -> The sun is star.


2. Paul lives in small village in country. ->
3. Moon goes around earth every 27 days. ->
4. It was very hot day. It was hottest day of the year. ->
5. I’m fed up with doing same thing every day. ->
6. I don’t usually have lunch., but i always eat good breakfast. ->
7. We missed our train because we was waiting in wrong platform. ->
8. Next train to London leaves from platform3. ->

EXERCISE 3: Complete the sentences using the following words. Use the plural (-s) where
necessary.

advice chair experience experience furniture hair

information job luggage permission progress work

1. I didn’t have much ………………… - just two small bags.


2. They’ll tell you all you want to know. They’ll give you plenty of ……………………
3. There is room for everybody to sit down. There are plenty of ……………………..
33
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://firetoeic.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://firetoeic.edu.vn/zaloGrammarFREE
Chương trình đào tạo Toeic online chất lượng cao
Website: https://firetoeic.edu.vn
Fanpage:https://www.facebook.com/datungthitoeic
Group: https://www.facebook.com/groups/toeicluyenthi/
https://www.facebook.com/groups/1466809910182744
https://www.facebook.com/groups/2541013729551719

4. We have no …………………………. . not even a bed or a table


5. ‘what does Alan look like’ – ‘He ‘s get a long beard and very short ……………..
6. Carla’s english is better than it was. She’s made …………………………………………
7. Mike is unemployed. He can’t get a ………………………………….
8. Mike is unemployed. He can’t get ………………………………
9. If you want to leave early, you have to ask for …………………………….
10. I didn’t know what to do, so I asked Chris for……………………….
11. I don’t think Dan will get the job. He doesn’t have enough ……………………
12. Paul has done many interesting things. He could write a book about his ………………..

Answer:
EXERCISE 1

3. a key 8. an interview

4. a coat 9. blood

5. sugar 10. a question

6. a biscuit 11. a moment

7. electricity 12. a decision

EXERCISE 2

2. in a small village in the country.


3. The moon goes around the earth every 27 days.
4. the same thing
5. a very hot day … the hottest day of the year.
6. usually have lunch … eat a good breakfast.
7. live in a forgein country … learn the language.
8. on the wrong platform.
9. The next train … from Platform 3.

EXERCISE 3

2. information
3. chairs
4. furniture
5.hair
6. progress
7. job
8. work
9. permission
10. advice
11. experience - 12. experiences
34
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://firetoeic.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://firetoeic.edu.vn/zaloGrammarFREE
Chương trình đào tạo Toeic online chất lượng cao
Website: https://firetoeic.edu.vn
Fanpage:https://www.facebook.com/datungthitoeic
Group: https://www.facebook.com/groups/toeicluyenthi/
https://www.facebook.com/groups/1466809910182744
https://www.facebook.com/groups/2541013729551719

Ngữ pháp TOEIC: Đại từ

Đại từ trong Tiếng Anh dùng để thay thế cho danh từ nhằm tránh lặp lại danh từ đó trong câu.
Trong Tiếng Anh có 7 loại, đó là:

 Đại từ nhân xưng


 Đại từ bất định
 Đại từ sở hữu
 Đại từ phản thân
 Đại từ quan hệ
 Đại từ chỉ định
 Đại từ nghi vấn

Đại từ trong câu thường đóng vai trò làm chủ ngữ, giới từ và bổ ngữ. Để tìm hiểu chi tiết hơn,
chúng ta hãy cùng tham khảo bài viết dưới đây nhé.

35
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://firetoeic.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://firetoeic.edu.vn/zaloGrammarFREE
Chương trình đào tạo Toeic online chất lượng cao
Website: https://firetoeic.edu.vn
Fanpage:https://www.facebook.com/datungthitoeic
Group: https://www.facebook.com/groups/toeicluyenthi/
https://www.facebook.com/groups/1466809910182744
https://www.facebook.com/groups/2541013729551719

Định nghĩa

Đại từ (Pronoun) là từ thay thế cho danh từ. Là từ dùng để xưng hô, để chỉ sự vật, sự việc, thay
thế cho danh từ, động từ và tính từ trong câu, tránh khỏi lặp những từ ngữ ấy và tránh để câu bị
lủng củng khi lặp từ nhiều lần.

Phân loại và cách sử dụng đại từ

a. Đại từ nhân xưng (Personal Pronouns)

Chủ ngữ Tân ngữ

Ngôi thứ nhất I Me

Số ít Ngôi thứ 2 You You

Ngôi thứ 3 He/She/It Him/Her/It

Ngôi thứ nhất We Us

Số nhiều Ngôi thứ hai You You

Ngôi thứ ba They Them

Chức năng

 “I, he, she, we, they” có thể làm chủ ngữ của động từ

Ex: I enjoy reading books.

 “Me, him, her, us, them” có thể làm tân ngữ trực tiếp của động từ.

Ex: I like her a lot.

 “Me, him, her, us, them” có thể làm tân ngữ gián tiếp của động từ.

Ex: I gave her a book for her birthday.

36
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://firetoeic.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://firetoeic.edu.vn/zaloGrammarFREE
Chương trình đào tạo Toeic online chất lượng cao
Website: https://firetoeic.edu.vn
Fanpage:https://www.facebook.com/datungthitoeic
Group: https://www.facebook.com/groups/toeicluyenthi/
https://www.facebook.com/groups/1466809910182744
https://www.facebook.com/groups/2541013729551719

Hoặc làm tân ngữ của giới từ.

Ex: They are my best friends. I hang out with them all the time.

b. Đại từ bất định (Indefinite Pronouns)

Một số đại từ bất định có chức năng giống tính từ bất định nếu chúng đứng trước danh từ mà
chúng bổ nghĩa: any, some, every, no, all, one, none, other, another, much, less, (a) few, (a)
little, enough, each, either, neither.

Có những nhóm Indefinite Pronouns sau:

 Nhóm kết hợp với some: someone, something,…


 Nhóm kết hợp với any: anything, anybody,…
 Nhóm kết hợp với every: everything, everyone,…
 Nhóm kết hợp với no: nothing, no one,…
 Nhóm độc lập gồm các từ: all, one, none, other, another, much, less, (a) few, (a) little,
enough, each, either, neither.

Một số trên có thể dùng như adjective. Khi ấy người ta gọi là tính từ bất định. Đó là các từ: any,
some, one, no, all, other, another, much, less, , (a) few, (a) little, enough, each, either, neither

Ex: There is more to be done. => đại từ

Ex: There is more work to be done. => tính từ

Ex: Someone is knocking at the door.

Ex: None of them was suitable for the job.

c. Đại từ sở hữu (Possessive Pronouns)

Đại từ sở hữu dùng để thay thế cho tính từ sở hữu kết hợp với danh từ, trong trường hợp phải
lặp lại lần hai, tránh phải sử dụng cụm từ dài và phức tạp và trong tiếng anh chúng thường đứng
một mình.

37
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://firetoeic.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://firetoeic.edu.vn/zaloGrammarFREE
Chương trình đào tạo Toeic online chất lượng cao
Website: https://firetoeic.edu.vn
Fanpage:https://www.facebook.com/datungthitoeic
Group: https://www.facebook.com/groups/toeicluyenthi/
https://www.facebook.com/groups/1466809910182744
https://www.facebook.com/groups/2541013729551719

Personal Possessive Personal Possessive


pronoun pronoun pronoun pronoun

I mine It its

You yours we ours

He his they theirs

She hers

Ex: I like your car, but I don’t like his. (“his” = “his car”)

Ex: Her shoes are expensive. Yours are cheap. (“Yours” = “your shoes”)

Lưu ý:

Những từ mine, hers, his, yours, ours, yours, theirs là những possessive pronouns. Khi dùng
possessive pronouns, bạn lưu ý cấu trúc:

 Possessive Pronouns = tính từ sở hữu + danh từ

Ex: This is your notebook = This notebook is yours.

Không sử dụng sở hữu cách” ‘s “ sau đại từ sở hữu.

Ex: Are those pens yours?

Không sử dụng đại từ sở hữu trước danh từ.

Ex: Lots of our classmates came to the party.

38
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://firetoeic.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://firetoeic.edu.vn/zaloGrammarFREE
Chương trình đào tạo Toeic online chất lượng cao
Website: https://firetoeic.edu.vn
Fanpage:https://www.facebook.com/datungthitoeic
Group: https://www.facebook.com/groups/toeicluyenthi/
https://www.facebook.com/groups/1466809910182744
https://www.facebook.com/groups/2541013729551719

d. Đại từ phản thân (Reflexive Pronouns)

Đại từ phản thân dùng để diễn đạt chủ ngữ đồng thời là tác nhân gây ra hành động hoặc dùng
diễn đạt tân ngữ đồng thời là tác nhân nhận tác động của hành động đó. Nó thường đứng ngay
sau động từ hoặc giới từ “for, to”.

Personal Reflexive Personal Reflexive


pronoun pronoun pronoun pronoun

I myself it itself

you yourself we ourselves

he himself they themselves

she herself

Chức năng:

 Làm tân ngữ của động từ khi chủ ngữ và tân ngữ là cùng một người.

Ex: I blamed myself for being late this morning.

 Được sử dụng như trường hợp trên sau động từ + giới từ:

Ex: She looked at herself in the mirror.

 Được sử dụng để nhấn mạnh noun hoặc pronoun.

Ex: I myself do my homework.

 Được sử dụng như các tân ngữ sau giới từ

Ex: I did my homework by myself.

39
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://firetoeic.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://firetoeic.edu.vn/zaloGrammarFREE
Chương trình đào tạo Toeic online chất lượng cao
Website: https://firetoeic.edu.vn
Fanpage:https://www.facebook.com/datungthitoeic
Group: https://www.facebook.com/groups/toeicluyenthi/
https://www.facebook.com/groups/1466809910182744
https://www.facebook.com/groups/2541013729551719

e. Đại từ quan hệ (Relative Pronouns)

Đại từ quan hệ dùng để nối mệnh đề quan hệ với mệnh đề chính của câu. Mệnh đề quan hệ
giúp giải thích rõ hoặc bổ sung nghĩa cho mệnh đề chính.

 thay cho một danh từ ngay trước nó


 làm một nhiệm vụ trong mệnh đề (clause) theo sau
 liên kết mệnh đề với nhau.

Relative
Use Example
pronoun

People: Subject and


Who Yesterday I met her who was old girlfriend.
object

Yesterday I met her whom was old


Whom People : Object
girlfriend.

Animals and things: This is the best book which I have ever
Which
Subject and object seen

My friend whose her mother is a teacher is


Whose Possession: N whose N
under much pressure.

Thing and people: Subject


That I love eating fruits that are rich in vitamins.
and Object

Chú ý:

when = in/on which

Where= in/at which

Why= for which


40
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://firetoeic.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://firetoeic.edu.vn/zaloGrammarFREE
Chương trình đào tạo Toeic online chất lượng cao
Website: https://firetoeic.edu.vn
Fanpage:https://www.facebook.com/datungthitoeic
Group: https://www.facebook.com/groups/toeicluyenthi/
https://www.facebook.com/groups/1466809910182744
https://www.facebook.com/groups/2541013729551719

Trong đại từ còn có các mệnh đề bắt đầu bằng Where, when, why đây được gọi là các
trạng từ quan hệ, dùng để thay thế cho at which/ on which/ in which/ for which.

f. Đại từ chỉ định (Demonstrative Pronouns)

Đại từ chỉ định dùng để thay thế cho các danh từ hoặc cụm danh từ đã có trước đó để tránh
lặp lại gây nhàm chán trong câu. Thường được dùng cho các danh từ chỉ sự vật, nơi chốn, động
vật gồm: this, that, these, those,…

“this, that” và số nhiều của chúng là “these, those” được dùng trước noun nhằm xác định vị trí
của noun ấy đối với người nói. Khi những tính từ này được dùng độc lập, không có noun theo
sau, nó trở thành demonstrative pronouns

Ví dụ về Demonstrative Pronouns

Ngoài việc thay thế cho một noun, pronoun chỉ định còn cho người nghe khái niệm gần hơn hay
xa hơn về thời gian hoặc khoảng cách.

Ex: At the time, I was an accountant.

Ex: These are wonderful!

Ex: I don’t like that

g. Đại từ nghi vấn (Interrogative Pronouns)

Đại từ nghi vấn là gì? Đại từ nghi vấn trong tiếng Anh là những đại từ dùng trong câu hỏi, đóng
vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ. Năm đại từ nghi vấn chủ yếu gồm: who, whom, whose,
which, what.

Chức năng

 Who (chủ ngữ/ tân ngữ) dùng cho người


 Whom (tân ngữ) dùng cho người
 What (chủ ngữ / tân ngữ) dùng cho vật/sự việc: được dùng để hỏi về hỏi về người/vật

41
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://firetoeic.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://firetoeic.edu.vn/zaloGrammarFREE
Chương trình đào tạo Toeic online chất lượng cao
Website: https://firetoeic.edu.vn
Fanpage:https://www.facebook.com/datungthitoeic
Group: https://www.facebook.com/groups/toeicluyenthi/
https://www.facebook.com/groups/1466809910182744
https://www.facebook.com/groups/2541013729551719

 Which (chủ ngữ / tân ngữ) dùng cho người/vật/sự việc: được dùng để hỏi về sự lựa chọn
giữa 2 hay nhiều người/vật
 Whose (sở hữu) (chủ ngữ / tân ngữ) dùng cho người/vật

Ex: Who told you?

Ex: Which will the doctor see first?

Ex: Whose are those?

Ex: When do you go to sleep?

42
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://firetoeic.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://firetoeic.edu.vn/zaloGrammarFREE
Chương trình đào tạo Toeic online chất lượng cao
Website: https://firetoeic.edu.vn
Fanpage:https://www.facebook.com/datungthitoeic
Group: https://www.facebook.com/groups/toeicluyenthi/
https://www.facebook.com/groups/1466809910182744
https://www.facebook.com/groups/2541013729551719

BÀI TẬP VẬN DỤNG


EXERCISE 1: Are these sentences right or wrong? Change it to there where neccesary

1. They live on a busy road. It must be a lot of noise


2. Last winter it was very cold and it was a lot of snow.
3. It used to be a church here, but it was knocked down.
4. Why was she so unfriendly? It must have been a reason.
5. It’s a long way from my home to neartest shop.
6. A: Where can we park this car?
B: Don’t worry. It’s sure to be a car park somewhere.
7. After the lecture it will be an opportunity to ask question.
8. I like the place where I live, but it would be nicer to live by sea.
9. I was told that it would be somebody to meet me at the station, but it wasn’t anybody.
10. The situatuion is still the same, It has been no change.
11. I don’t know who’ll win, but it’s true to be a good game.

EXERCISE 2: Put some or any.

1. We didn’t but any flowers.


2. This evening, I’m going out with ………………… friends of mine.
3. A: Have you seen ………………… good films recently?
B: No, I haven’t been to the cinema for ages.
4. I didn’t have ……………………. Money, so I had to borrow …………….. .
5. Can I have …………………… milk in my coffeee, please?
6. I was so tired to do …………………… work.
7. You can cash these traveller’s cheques at ……………. Bank.
8. Can you give me …………………… information about places of interest in the town?
9. With the special tourist train ticket, you can travel on …………………. train you like.
10. If there are ……………………. Words you don’n understand, use a dictionary.

EXERCISE 3: Complete these sentences with no~ or any~ + ~body/~thing/~where.

1. I don’t want anything to drink. I’m not thirsty.


2. The bus was completely empty. There was ………………… on it.
3. “ where did you go for your holidays?” …………………….. .I stayed at home.
4. I went to the shops, but i didn’t but …………………. .
5. “ what did you but ” ………………….. . I couldn’t find ………………. I wanted.
6. The town is still the same as it was years ago. …………… has changed.
7. Have you seen my watch? I can’t find it ……………….. .
8. There was complete silence in the room. ………………… said …………………… .

EXERCISE 4: Complete the sentences. Use all of/ some of/ none of + it/them/us ( all of it/ some of
them etc. )

1. These book are all Jane’s. None of them belong to me.


43
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://firetoeic.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://firetoeic.edu.vn/zaloGrammarFREE
Chương trình đào tạo Toeic online chất lượng cao
Website: https://firetoeic.edu.vn
Fanpage:https://www.facebook.com/datungthitoeic
Group: https://www.facebook.com/groups/toeicluyenthi/
https://www.facebook.com/groups/1466809910182744
https://www.facebook.com/groups/2541013729551719

2. “How mant of these books have you read?” “......................... . Every one “
3. We all got wet in the rain beacause ……………….. Had an umbrella.
4. Some of this money is yours and …………….. Is mine.
5. I asked some people for direction, but ………………….. Was able to help me.
6. She invented the whole story from beginning to end. ………………. Was true.
7. Not all the tourists in the group were Spanish. …………………. Was French.
8. I watched most of the film, but not ………………… .

EXERCISE 5: Complete the sentences with neither/either.none/ any

1. We tried a lot od hotels, but none of them had any rooms.


2. I took two books with me on holiday, ut I didn’t read ……………….. of them.
3. I took five books with me on holiday, but i didn’t read ……………… of them.
4. You can phone me at ………………….. time during the evening. I’m always at home.
5. I can meet you next Monday or Friday. Would ……………. of those days be convenient for you?
6. John and I couldn’t get into the house because ……………. Of us had a key.

ANSWER:
EXERCISE 1

2. And there was alot of snow. 7. There will be an opportunity


3. There used to be a church here. 8. Ok
4. There must have been a reason. 9. There would be somebody … but there wasn’t
5. Ok anybody.
There’s sure to be a car park 10. There has been no change.
somewhere 11. OK

EXERCISE 2

Some
Any
Any … some
Some
Any
Any
Some
Any
Any

EXERCISE 3

2 nobody/ no one
3 Nowhere

44
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://firetoeic.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://firetoeic.edu.vn/zaloGrammarFREE
Chương trình đào tạo Toeic online chất lượng cao
Website: https://firetoeic.edu.vn
Fanpage:https://www.facebook.com/datungthitoeic
Group: https://www.facebook.com/groups/toeicluyenthi/
https://www.facebook.com/groups/1466809910182744
https://www.facebook.com/groups/2541013729551719

4 Anything
5 Nothing, I couldn’t find

6 Anything
7 Nothing
8 Anywhere
9 nobody/ no one said anything

EXERCISE 4

2. All of them
3. None of us
4. Some of it
5. None of them
6. None of it
7. Some of them
8. All of it

EXERCISE 5

2. Either
3. Any
4. None
5. Any
6. Either
7. Neither

45
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://firetoeic.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://firetoeic.edu.vn/zaloGrammarFREE
Chương trình đào tạo Toeic online chất lượng cao
Website: https://firetoeic.edu.vn
Fanpage:https://www.facebook.com/datungthitoeic
Group: https://www.facebook.com/groups/toeicluyenthi/
https://www.facebook.com/groups/1466809910182744
https://www.facebook.com/groups/2541013729551719

Ngữ pháp TOEIC: Tính từ và trạng từ

Việc hiểu rõ chức năng của từng loại từ trong câu là điều vô cùng quan trọng để có thể
nói đúng và viết chuẩn tiếng Anh. Trong đó, tính từ và trạng từ luôn là từ loại đánh đố thí
sinh vì những “biến hóa khôn lường” của chúng. Bài viết sau sẽ giúp các bạn hiểu sâu
hơn về 2 loại từ này.

Cách dùng tính từ và trạng từ trong tiếng anh

Vị trí của tính từ và trạng từ thường gặp trong một câu: Trạng từ đứng trước tính từ, hoặc có thể
đứng trước một trạng từ khác. Để hiểu kĩ hơn, cùng phân tích mỗi loại một cách chi tiết hơn
dưới đây nhé.

Tính từ (Adjectives)

Tính từ là từ chỉ tính chất, mức độ, phạm vi, … của một người hoặc vật. Nó bổ nghĩa cho danh
từ, đại từ hoặc liên động từ (linking verb). Nó trả lời cho câu hỏi What kind?. Tính từ luôn đứng
trước danh từ được bổ nghĩa: This is my lovely daughter.

46
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://firetoeic.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://firetoeic.edu.vn/zaloGrammarFREE
Chương trình đào tạo Toeic online chất lượng cao
Website: https://firetoeic.edu.vn
Fanpage:https://www.facebook.com/datungthitoeic
Group: https://www.facebook.com/groups/toeicluyenthi/
https://www.facebook.com/groups/1466809910182744
https://www.facebook.com/groups/2541013729551719

Trừ trường hợp “galore “ (nhiều, phong phú, dồi dào) và “general” trong tên các cơ quan, các
chức vụ lớn là hai tính từ đứng sau danh từ được bổ nghĩa:

Ví dụ:

 There were people galore in her birthday party. (Có rất nhiều người trong bữa tiệc mừng
sinh nhật của cô ấy.)
 UN Secretary General (Tổng thư ký Liên hợp quốc).

Tính từ đứng sau các đại từ phiếm chỉ (something, anything, anybody…)

Ví dụ:

 It’s something beautiful. (Thứ gì đẹp thế)


 She is somebody quite talkative. (Cô ấy là người khá hoạt ngôn)

Tính từ được chia làm 2 loại là tính từ mô tả (Descriptive adjective) và tính từ giới hạn (Limiting
adjective). Tính từ mô tả là các tính từ chỉ màu sắc, kích cỡ, chất lượng của một vật hay người.
Tính từ giới hạn là tính từ chỉ số lượng, khoảng cách, tính chất sở hữu, … Tính từ không thay
đổi theo ngôi và số của danh từ mà nó bổ nghĩa, trừ trường hợp của “these” và “those”.

TÍNH TỪ MÔ TẢ TÍNH TỪ GIỚI HẠN

beautiful one, two


số đếm
large first, second
số thứ tự
red my, your, his
tính chất sở hữu
interesting this, that, these,
those đại từ chỉ định
important
few, many, số lượng
colorful much

47
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://firetoeic.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://firetoeic.edu.vn/zaloGrammarFREE
Chương trình đào tạo Toeic online chất lượng cao
Website: https://firetoeic.edu.vn
Fanpage:https://www.facebook.com/datungthitoeic
Group: https://www.facebook.com/groups/toeicluyenthi/
https://www.facebook.com/groups/1466809910182744
https://www.facebook.com/groups/2541013729551719

Khi tính từ mô tả bổ nghĩa cho một danh từ đếm được số ít, nó thường có mạo từ”a, an” hoặc
“the” đứng trước như: a great party, an exciting adventure, the pink pillow .

Tính từ đi trước danh từ nhưng đi sau liên từ . Tính từ chỉ bổ nghĩa cho danh từ, đại từ và liên
từ.

Nếu trong một cụm từ có nhiều tính từ cùng bổ nghĩa cho một danh từ thì thứ tự các tính từ sẽ
như sau: tính từ sở hữu hoặc mạo từ, opinion (ý kiến), size (kích cỡ), age (tuổi tác), shape
(hình dáng), color (màu sắc), origin (nguồn gốc), material (chất liệu), purpose (mục đích).
Chú ý rằng tính từ sở hữu (my, your, our…) hoặc mạo từ (a, an, the) nếu có thì luôn đi trước
các tính từ khác. Nếu đã dùng mạo từ thì không dùng tính từ sở hữu và ngược lại.

Ví dụ về thứ tự sắp xếp các tính từ:

 A smart young Italian girl (Một cô gái người Ý trẻ thông minh)
 The small round plastic bowl (Một cái bát bằng nhựa tròn to
 My huge blue sleeping bag (Cái túi ngủ màu xanh rất to của tôi)

art/poss opinion size age shape color origin material purpose noun

you
a smart Italian girl
ng

the small round plastic bowl

my huge blue sleeping bag

Trạng từ (Adverb)

Trạng từ trong tiếng anh

Trạng từ (phó từ) bổ nghĩa cho động từ, cho một tính từ hoặc cho một phó từ khác. Nó trả lời
cho câu hỏi How?

48
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://firetoeic.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://firetoeic.edu.vn/zaloGrammarFREE
Chương trình đào tạo Toeic online chất lượng cao
Website: https://firetoeic.edu.vn
Fanpage:https://www.facebook.com/datungthitoeic
Group: https://www.facebook.com/groups/toeicluyenthi/
https://www.facebook.com/groups/1466809910182744
https://www.facebook.com/groups/2541013729551719

Ví dụ:

 You don’t play basketball very well. (How well do I play?)


 Jessi ate too much. (How much did Jessi eat?)
 She cooks very well. (How was she doing her exam ?)
 Henry is running fastly. (How is Henry running?)

Thông thường, các tính từ mô tả có thể biến đổi thành phó từ bằng cách thêm đuôi-ly vào tính
từ.

Ví dụ: She is a careless driver. She always drives carelessly.

TÍNH TỪ PHÓ TỪ

bright brightly

careful carefully

quiet quietly

Tuy nhiên, có một số tính từ không theo quy tắc trên:

* Một số tính từ đặc biệt: good => well; hard => hard; fast => fast; …

Ví dụ:

 You are a good artist. You draw very well.

Một số tính từ cũng có tận cùng là đuôi –sly (lovely, friendly) nên để thay thế cho phó từ của các
tính từ này, người ta dùng: in a/ an + Adj + way/ manner.

49
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://firetoeic.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://firetoeic.edu.vn/zaloGrammarFREE
Chương trình đào tạo Toeic online chất lượng cao
Website: https://firetoeic.edu.vn
Fanpage:https://www.facebook.com/datungthitoeic
Group: https://www.facebook.com/groups/toeicluyenthi/
https://www.facebook.com/groups/1466809910182744
https://www.facebook.com/groups/2541013729551719

ADVERB OF EXAMPLE TELL US

Trạng ngữ Ví dụ Ý nghĩa

Manner (cách thức) happily, bitterly how something happens

Degree (mức độ) totally, completely how much ST happens, often go with an adjective

Frequency (tần suất) never, often how often ST happens

Time (thời gian) recently, just when things happen

Place (nơi chốn) here, there where things happen

Disjunctive (quan điểm) hopefully, frankly opinion about things happen

Ví dụ:

 Johnny is a friendly man. He behaved me in a friendly way.

Các từ sau cũng là phó từ: so, very, almost, soon, often, fast, rather, well, there, too. Các
phó từ được chia làm 6 loại sau:

Các phó từ thường đóng vai trò trạng ngữ trong câu. Ngoài ra các ngữ giới từ cũng đóng vai trò
trạng ngữ như phó từ, chúng bao gồm một giới từ mở đầu và danh từ đi sau để chỉ: địa
điểm (at home), thời gian (at 5 pm), phương tiện (by train), tình huống, hành động. Các cụm
từ này đều có chức năng và cách sử dụng như phó từ, cũng có thể coi là phó từ.

Về thứ tự, các phó từ cùng bổ nghĩa cho một động từ thường xuất hiện theo thứ tự: manner,
place, time. Nói chung, phó từ chỉ cách thức của hành động (manner – cho biết hành động diễn
ra như thế nào) thường liên hệ chặt chẽ hơn với động từ so với phó từ chỉ địa điểm (place) và
phó từ chỉ địa điểm lại liên kết với động từ chặt chẽ hơn phó từ chỉ thời gian (time).

Ví dụ: The young lady has been waiting patiently at the restaurant for hours.

50
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://firetoeic.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://firetoeic.edu.vn/zaloGrammarFREE
Chương trình đào tạo Toeic online chất lượng cao
Website: https://firetoeic.edu.vn
Fanpage:https://www.facebook.com/datungthitoeic
Group: https://www.facebook.com/groups/toeicluyenthi/
https://www.facebook.com/groups/1466809910182744
https://www.facebook.com/groups/2541013729551719

Về vị trí, các phó từ hầu như có thể xuất hiện bất cứ chỗ nào trong câu: cuối câu, đầu câu, trước
động từ chính, sau trợ động từ nhưng cũng vì thế, nó là vấn đề khá phức tạp. Vị trí của phó từ
có thể làm thay đổi phần nào ý nghĩa của câu.

Dấu hiệu nhận biết tính từ và trạng từ

Việc xác định đuôi tính từ (hay trạng từ) đóng một vai trò quan trọng. Biết được vị trí của tính từ
hay trạng từ giúp trả lời được các câu hỏi.

Dấu hiệu nhận biết tính từ

 Tận cùng là“able”: comparable, comfortable, capable, considerable

Ví dụ: (Ex): They are capable of buying that house.

 Tận cùng là“ible”: responsible, possible, flexible

Ex: His schedule is very flexible.

 Tận cùng là“ous”: dangerous, humorous, notorious, poisonous

Ex: That is the most dangerous woman I’ve ever met.

 Tận cùng là“ive”: attractive, decisive

Ex: He is a decisive person.

 Tận cùng là“ent”: confident, dependent, different

Ex: You are too different from us.

 Tận cùng là“ful”: careful, harmful, beautiful

Ex: Chloe is the most beautiful woman I know.

 Tận cùng là“less”: careless, harmless

51
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://firetoeic.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://firetoeic.edu.vn/zaloGrammarFREE
Chương trình đào tạo Toeic online chất lượng cao
Website: https://firetoeic.edu.vn
Fanpage:https://www.facebook.com/datungthitoeic
Group: https://www.facebook.com/groups/toeicluyenthi/
https://www.facebook.com/groups/1466809910182744
https://www.facebook.com/groups/2541013729551719

Ex: He is fired because of his careless attitude to the monetary issue

 Tận cùng là“ant”: important

Ex: Unemployment is the important interest of the whole company

 Tận cùng“ic”: economic, specific, toxic

Ex: Let’s highlight the specific main point in your essay.

 Tận cùng là“ly”: friendly, lovely, costly

Ex: That kind of technology can be very costly.

 Tận cùng là“y”: rainy, sunny, muddy (đầy bùn), windy…

Ex: I like rainy weather.

 Tận cùng là“al”: economical (tiết kiệm), historical, physical…

Ex: Instead of driving to work, he has found out a more economical way to save money.

 Tận cùng là“ing”: interesting, exciting, moving = touching (cảm động)

Ex: That was such a moving film.

 Tận cùng là“ed”: excited, interested, tired, surprised…

Ex: I’m really interested in watching her art.

Dấu hiệu nhận biết Trạng từ

Trạng từ kết cấu khá đơn giản:

Adv= Adj+ly: wonderfully, beautifully, carelessly…

Ex: You draws very beautifully.

52
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://firetoeic.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://firetoeic.edu.vn/zaloGrammarFREE
Chương trình đào tạo Toeic online chất lượng cao
Website: https://firetoeic.edu.vn
Fanpage:https://www.facebook.com/datungthitoeic
Group: https://www.facebook.com/groups/toeicluyenthi/
https://www.facebook.com/groups/1466809910182744
https://www.facebook.com/groups/2541013729551719

BÀI TẬP VẬN DỤNG


EXERCISE 1: Put in the correct word.

1. Two people were seriously injured in the accident, ( serious/ serously )


2. The driver of the car had serious injuries. ( serious/ seriously)
3. I think you behaved very ………….. . ( selfish/ selfishly)
4. Rose is ………………. Upset about losing her job. ( terrible/terribly)
5. There was a ……………. Change in the weather. ( suddenly/ sudden)
6. Everybody at the party was ……………. Dressed. ( colorful/ colorfully)
7. Linda likes a wearing …………… clothes. ( colourful/ colourfully )
8. Liz tell and hurt herself quite ……………. .( bad/badly)
9. Joe says he didn’t do well at school because he was ………………. Taught. ( bad/ badly)
10. Don’t go up that ladder. It doesn’t look ………………. . ( safe/ Safely)

EXERCISE 2: Complete the sentences using a word from the box. Some times you need the
adjective ( carefull etc ) and sometimes the adverb ( carefully etc. )

carefull(y) completel(y) continous(ly) financial(ly) fluentl(y)

happy/happily nervous(ly) perfect(ly) quick(ly) special(ly)

1. Our holiday was too short. The time passed very quickly.
2. Steve doesn’t take risl when he’s driving. He’s always ……………….. .
3. Sue works ……………….. . She never seems to stop.\Rachel an Patrick are very ……………. Married.
4. Maria’s English is very ……………. Although she makes quite a lot of mistakes.
5. I cooked this meal for you ……………. . So i hope you like it.
6. Everythings were quite There was ………. Silence.
7. I tried on the shoes an they fitted me ……………
8. Do you usually feel …………………… before examination?
9. I’d like to buy a car, but it’s ……………….impossible for me at the moment.

EXERCISE 3:Put in Good or well

1. I play tennis not very good.


2. Your exam results were very ………….
3. You did ……………. In your exams.
4. The weather was ………………… while we were on holiday.
5. I didn’t sleep ……………. Last night.
6. How are you? Are you ………….?
7. Lucy speaks German very …………..
8. Lucy’s German is very…………..
9. Our new business isn’t doing very …………….. At the moment.
53
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://firetoeic.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://firetoeic.edu.vn/zaloGrammarFREE
Chương trình đào tạo Toeic online chất lượng cao
Website: https://firetoeic.edu.vn
Fanpage:https://www.facebook.com/datungthitoeic
Group: https://www.facebook.com/groups/toeicluyenthi/
https://www.facebook.com/groups/1466809910182744
https://www.facebook.com/groups/2541013729551719

10. I like your hat. It looks ………………. On you.

11. I’ve mer her a few times, but I don’t know her ……………...

Answers:
EXERCISE 1

1. Seriously
2. serious
3. Selfishly
4. Terribly
5. Sudden
6. Colourfully
7. colourful
8. Badly
9. Badly
10. Safe

EXERCISE 2

1. quickly
2. Careful
3. Continuously
4. Happily
5. Fluent
6. Specially
7. Complete
8. Perfectly
9. Nervous
10. Financially or completely

EXERCISE 3

1 good
2 good
3 well
5 well
6 well
7 well
8 good
9 well
10 good
11 well

54
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://firetoeic.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://firetoeic.edu.vn/zaloGrammarFREE
Chương trình đào tạo Toeic online chất lượng cao
Website: https://firetoeic.edu.vn
Fanpage:https://www.facebook.com/datungthitoeic
Group: https://www.facebook.com/groups/toeicluyenthi/
https://www.facebook.com/groups/1466809910182744
https://www.facebook.com/groups/2541013729551719

Ngữ pháp TOEIC: Câu bị động

Không riêng gì trong những bài thi TOEIC, mà trong tiếng Anh nói chung, câu bị động
được sử dụng một cách rất thường xuyên. Được dùng để nhấn mạnh chủ ngữ hay hành
động trong lời văn, câu bị động luôn đóng một vai trò quan trọng trong lời văn cũng như
cách diễn đạt. Nhưng không phải cũng hiểu rõ hết quy tắc, vị trí đứng thậm chí 1 số
trường hợp đặc biệt của nói để làm tốt bài thi TOEIC.

Bị /Thụ động là cách đặt câu trong đó chủ ngữ đứng vai bị động

Thụ động là gì? Thụ động được dùng khi bạn muốn nhấn mạnh vào hành động mà không muốn
nhấn mạnh vào tác nhân gây ra hành động. Như bạn lái xe hơi nhưng bạn chỉ muốn nhấn mạnh
xe này đã được lái thôi. Cho nên cấu trúc câu bị động hoàn toàn ngược lại với câu chủ động
muốn nhấn mạnh vào tác nhân gây ra hành động sẽ quan tâm đến việc ai là người đã lái chiếc
xe hơi đó.

Ví dụ:

1. This bridge was built in 1998..


55
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://firetoeic.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://firetoeic.edu.vn/zaloGrammarFREE
Chương trình đào tạo Toeic online chất lượng cao
Website: https://firetoeic.edu.vn
Fanpage:https://www.facebook.com/datungthitoeic
Group: https://www.facebook.com/groups/toeicluyenthi/
https://www.facebook.com/groups/1466809910182744
https://www.facebook.com/groups/2541013729551719

2. The car has been driven by Tom.

Chú ý: Điều kiện để có thể chuyển câu chủ động sang câu bị động:

Thứ 1: Câu chủ động phải xác lập có được tân ngữ (object)

Thứ 2: Câu chủ động phải có Ngoại động từ (transitive verbs)

Qui tắc và cấu trúc câu bị động

 Động từ của câu bị động: To be + Past Participle (PII).


 Tân ngữ của câu chủ động thành chủ ngữ của câu bị động
 Chủ ngữ của câu chủ động thành chủ ngữ của giới từ “BY”

Công thức câu chủ động : Subject + Verb + Object

Công thức câu bị động (công thức passive voice): Subject +To Be + Past Participle(động từ
dạng phân từ quá khứ) + BY + Object

Ví dụ:

My grandfather rides bicycle everymorning. (Active-chủ động)

The bicycle is ridden by my grandfather every morning. (Passive-bị động)

Ví dụ trong bài tập câu bị động trên đã cho các bạn thấy được sự khác nhau giữa câu chủ động
và passive voice. Câu như trên là 1 câu bị động thì hiện tại đơn, sử dụng cùng thì với câu chủ
động.

Khi một ngoại động từ ở chủ động có hai tân ngữ, một trực tiếp và một gián tiếp (nhóm
tặng biếu), có thể chuyển thành hai câu bị động

Ví dụ:

I give him a gift for his birthday.

A gift is given to him by me for his birthday..


56
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://firetoeic.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://firetoeic.edu.vn/zaloGrammarFREE
Chương trình đào tạo Toeic online chất lượng cao
Website: https://firetoeic.edu.vn
Fanpage:https://www.facebook.com/datungthitoeic
Group: https://www.facebook.com/groups/toeicluyenthi/
https://www.facebook.com/groups/1466809910182744
https://www.facebook.com/groups/2541013729551719

He was given an apple.

Một số câu bị động đặc biệt phải dịch là “Người ta” khi dịch sang tiếng Việt

Sau đây là 1 số điển hình về câu bị động đặc biệt:

Ví dụ:

It is said that = people say that ; (Người ta nói rằng)

It was said that = people said that. (Người ta nói rằng)

Một số động từ được dùng như trên: believe, say, suggest, expect, …thường được dùng trong
câu passive voice (bị động) đặc biệt

Ta dùng động từ nguyên thể trong thể bị động

Thể bị động trong tiếng Anh có cấu trúc TO BE + PAST PARTICIPLE để chỉ một ý định hay sự
bắt buộc hoặc sự không thể được.

Ví dụ:

This problem is to be solved.

The meeting is to be held soon.

Câu bị động đứng sau những động từ: to have, to order, to get, to bid, to cause hay một
động từ chỉ về giác quan hoặc cảm tính

Ta dùng Past Participle (Tham khảo phần Bảng động từ bất quy tắc) bao hàm nghĩa như bị
động

Ví dụ:

We had our car washed.

We heard the song sung.

57
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://firetoeic.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://firetoeic.edu.vn/zaloGrammarFREE
Chương trình đào tạo Toeic online chất lượng cao
Website: https://firetoeic.edu.vn
Fanpage:https://www.facebook.com/datungthitoeic
Group: https://www.facebook.com/groups/toeicluyenthi/
https://www.facebook.com/groups/1466809910182744
https://www.facebook.com/groups/2541013729551719

I came home after having played tennis for long.

Bảng chia Chủ động sang Bị động

Sau đây là bảng chia Chủ động sang Bị động để bạn có thể dễ dàng tham khảo khi làm bài tập
câu passive voice khi học TOEIC online tại nhà.

Simple present(thì hiện tại đơn) do done

Present continuous(thì hiện tại tiếp diễn) is/are doing is/are being done

Simple Past (thì quá khứ đơn) did was/were done

Past continuous(thì quá khứ tiếp diễn) was/were doing was/were being done

Present Perfect(thì hiện tại hoàn thành) has/have done has/have been done

Past perfect (thì quá khứ hoàn thành) had done had been done

Simple future(thì tương lai đơn) will done will be done

Future perfect(thì tương lai hoàn thành) will have done will have been done

is/are going to ( thì tương lai gần) is/are going to do is/are going to be done

Can can, could do can, could be done

Might might do might be done


58
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://firetoeic.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://firetoeic.edu.vn/zaloGrammarFREE
Chương trình đào tạo Toeic online chất lượng cao
Website: https://firetoeic.edu.vn
Fanpage:https://www.facebook.com/datungthitoeic
Group: https://www.facebook.com/groups/toeicluyenthi/
https://www.facebook.com/groups/1466809910182744
https://www.facebook.com/groups/2541013729551719

Must must do must be done

Have to have to do have to be done

Một số trường hợp đặc biệt khác của câu bị động

Một số động từ đặc biệt: remember; want; try; like, hate …để học TOEIC online:

Ví dụ:

I hate them calling me when i’m working. (active)

I hate being called to when i’m working.(passive)

Ví dụ: She wants her parents to buy a new car.(active)

She wants a new car to be bought by her parents. (passive)

Ví dụ: She likes her boyfriend telling the truth. (active)

She likes being told the truth by her boyfriend. (passive)

Một số Trường hợp đặc biệt nguyên mẫu có TO: “Suppose”; ” see”; “make”

Câu passive voice cũng giống như các loại câu khác khi có 1 số loại thường gặp và 1 số câu
đặc biệt nhưng rất đáng để các bạn lưu ý ôn tập trong ngữ pháp TOEIC:

Ví dụ:

He are supposed to get high score in the next exam. (passive)

= It is his duty to get high score in the next exam. (active)

= You should get high score in the next exam. (active)

59
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://firetoeic.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://firetoeic.edu.vn/zaloGrammarFREE
Chương trình đào tạo Toeic online chất lượng cao
Website: https://firetoeic.edu.vn
Fanpage:https://www.facebook.com/datungthitoeic
Group: https://www.facebook.com/groups/toeicluyenthi/
https://www.facebook.com/groups/1466809910182744
https://www.facebook.com/groups/2541013729551719

Ví dụ: Going to bed late made him tired (active)

He was tired by going to bed late. (passive)

Ví dụ:

You should be going to dentist now.(active)

You are supposed to be going to dentist now.(passive)

Ví dụ:

People believed that he wasn’t the burglar. (active).

He was believed not to be the burglar. (passive)

60
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://firetoeic.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://firetoeic.edu.vn/zaloGrammarFREE
Chương trình đào tạo Toeic online chất lượng cao
Website: https://firetoeic.edu.vn
Fanpage:https://www.facebook.com/datungthitoeic
Group: https://www.facebook.com/groups/toeicluyenthi/
https://www.facebook.com/groups/1466809910182744
https://www.facebook.com/groups/2541013729551719

BÀI TẬP VẬN DỤNG


EXERCISE 1: Chuyển các câu sau sang bị động

1. My father waters this flower every morning.


2. John invited Fiona to his birthday party last night.
3. Her mother is preparing the dinner in the kitchen.
4. We should clean our teeth twice a day.
5. Our teachers have explained the English grammar.
6. Some drunk drivers caused the accident in this city.
7. Tom will visit his parents next month.
8. The manager didn’t phone the secretary this morning.
9. Did Mary this beautiful dress?
10. I won’t hang these old pictures in the living room.
11. The German didn’t build this factory during the Second World War.
12. The Greens are going to paint this house and these cars for Christmas Day.
13. Ann had fed the cats before she went to the cinema.
14. The students have discussed the pollution problems since last week.
15. Have the thieves stolen the most valuable painting in the national museum?
16. Some people will interview the new president on TV.
17. How many languages do they speak in Canada?
18. Are you going to repair those shoes?
19. He has broken his nose in a football match.
20. Have you finished the above sentences?

EXERCISE 2: Chuyển các câu sau sang bị động


1. The waiter brings me this dish.
2. Our friends send these postcards to us.
3. Their grandmother told them this story when they visited her last week.
4. Tim ordered this train ticket for his mother.
5. You didn’t show me the special camaras.
6. She showed her ticket to the airline agent.
7. He lends his friend his new shoes.
8. She left her relatives five million pounds.
9. The shop assistant handed these boxes to the customer.
10. The board awarded the first prize to the reporter.
11. Have you sent the christmas cards to your family?
12. The committee appointed Alice secretary for the meeting.
13. He hides the broken cup in the drawer.
14. They keep this room tidy all the time.
15. They all voted the party a great success.
16. We gave Ann some bananas and some flowers.
17. They moved the fridge into the living room.
18. She bought some cups of tea to the visitors in the next room.
19. They find the new project worthless.
20. The secretary didn’t take the note to the manager.

61
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://firetoeic.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://firetoeic.edu.vn/zaloGrammarFREE
Chương trình đào tạo Toeic online chất lượng cao
Website: https://firetoeic.edu.vn
Fanpage:https://www.facebook.com/datungthitoeic
Group: https://www.facebook.com/groups/toeicluyenthi/
https://www.facebook.com/groups/1466809910182744
https://www.facebook.com/groups/2541013729551719

Answers:
EXERCISE 1
1 .This flower is watered (by my father) every morning.
2. Fiona was invented to John's birthday party last month.
3. The dinner is being prepared (by her mother) in the kitchen.
4. Our teeth should be cleaned twice a day.
5. The English grammar has been explained (by our teacher).
6. The accident was caused in this city (by some drunk drivers).
7. Tom's parents will be visited (by him) next month.
8. The secretary wasn't phoned (by the manager) this morning.
9. Was this beautiful dress bought by Mary?
10. These old pictures won't be hung in the living room(by me).
11. This factory wasn't built (by the Greens) during the Second World War.
12. This house and these cars are going to be painted for Chrismas day by the Greens.
13. The cats had been fed (by Ann) before she went to the cinema.
14. The pollution problems have been discussed (by the students) since last week.
15. Has the most valuable painting in the national meseum been stlen (by the thieves).
16. The new president will be interviewed on TV (by tsome people).
17. How many languages are spoken in Canada(by them)?
18. Are those shoes going to be repaired ?
19. His nose has been broken in a football match(by him).
20. Have above sentences been finished ?

EXERCISE 2
1. This dish is brought to me (by the waiter).
2. These postcards are sent to us(by our friend).
3. This story was told to them(by their grandmother) when they visited her last week.
4. This train ticket was ordered for Tim's mother.
5. The special cameras weren't showed to me.
6. Her ticket was showed to the airline agent(by her).
7. His new shoes are lent to his friends(by him).
8. Five million pounds was left to her relatives (by her).
9. These boxes were handed to the customer (by the shop assistant).
10. The first prize was awarded to the reporter (by the board).
11. Have the christmas cards been sent to your family?
12. Alice was appointed secretary for the meeting(by the committee).
13. The broken cup is hidden in the drawer (by him).
14. This room is kept tidy (by them) all the time.
15. The party was voted a great success(by them).
16. Ann was given some bananas and some flowers(by us).
17. The fridge was moved into the living room(by them).
18. Some cups of tea were brought to the visitors in the next room (by her).
19. The new project is found worthless.
20. The note wasn't taken to the manager(by the secretary).

62
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://firetoeic.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://firetoeic.edu.vn/zaloGrammarFREE
Chương trình đào tạo Toeic online chất lượng cao
Website: https://firetoeic.edu.vn
Fanpage:https://www.facebook.com/datungthitoeic
Group: https://www.facebook.com/groups/toeicluyenthi/
https://www.facebook.com/groups/1466809910182744
https://www.facebook.com/groups/2541013729551719

Ngữ pháp TOEIC: Các dạng thức của động từ

Phân biệt GERUND VÀ TO-INFINITIVE


Thể Gerund (V-ing) và To-Infinitive (To V) khác nhau một số điểm sau đây:

63
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://firetoeic.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://firetoeic.edu.vn/zaloGrammarFREE
Chương trình đào tạo Toeic online chất lượng cao
Website: https://firetoeic.edu.vn
Fanpage:https://www.facebook.com/datungthitoeic
Group: https://www.facebook.com/groups/toeicluyenthi/
https://www.facebook.com/groups/1466809910182744
https://www.facebook.com/groups/2541013729551719

64
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://firetoeic.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://firetoeic.edu.vn/zaloGrammarFREE
Chương trình đào tạo Toeic online chất lượng cao
Website: https://firetoeic.edu.vn
Fanpage:https://www.facebook.com/datungthitoeic
Group: https://www.facebook.com/groups/toeicluyenthi/
https://www.facebook.com/groups/1466809910182744
https://www.facebook.com/groups/2541013729551719

* Note: Một số động từ có thể đi cùng với cả động từ nguyên thể và V-ing, hãy so sánh sự
khác nhau về ý nghĩa giữa chúng.
65
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://firetoeic.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://firetoeic.edu.vn/zaloGrammarFREE
Chương trình đào tạo Toeic online chất lượng cao
Website: https://firetoeic.edu.vn
Fanpage:https://www.facebook.com/datungthitoeic
Group: https://www.facebook.com/groups/toeicluyenthi/
https://www.facebook.com/groups/1466809910182744
https://www.facebook.com/groups/2541013729551719

Stop to do: dừng lại để làm việc gì

Stop Ving: dừng làm gì (dừng hẳn)* Note: Một số động từ có thể đi cùng với cả động từ
nguyên thể và V-ing, hãy so sánh sự khác nhau về ý nghĩa giữa chúng.

Ex:

 Stop talking: dừng nói chuyện


 Stop to talk: dừng lại để nói chuyện
Remember/ forget/ regret to do: nhớ/ quên/ tiếc sẽ phải làm gì(ở hiện tại – tương lai)

Remember/ forget/ regret Ving: nhớ/ quên/ tiếc đã làm gì (ở quá khứ)

Ex:

 Remember to read the instructions: Hãy nhớ đọc kỹ hướng dẫn.


 Don’t forget to lock the door: Đừng quên khoá cửa nhé.
 I regret to tell you that you have failed: Tôi rất tiếc phải thông báo rằng bạn đã trượt.
 I don’t remember meeting Susan before: Tôi không nhớ đã từng gặp Susan trước đây.
 She will never forget visiting Paris: Cô ấy không bao giờ quên chuyến du lịch tới Paris.
 I regret telling lies: Tôi hối hận vì đã nói dối.
Try to do: cố gắng làm gì

Try Ving: thử làm gì

Ex:

 He tries to complete the mission: Anh ấy cố gắng hoàn thành nhiệm vụ.
 I tried phoning his number: Tôi đã thử gọi cho anh ấy.
Like Ving: Thích làm gì vì nó thú vị, hay, cuốn hút, làm để thường thức.

Like to do: làm việc đó vì nó là tốt và cần thiết

Ex:

 I like playing basketball


 He likes to cook for his daughter.

66
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://firetoeic.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://firetoeic.edu.vn/zaloGrammarFREE
Chương trình đào tạo Toeic online chất lượng cao
Website: https://firetoeic.edu.vn
Fanpage:https://www.facebook.com/datungthitoeic
Group: https://www.facebook.com/groups/toeicluyenthi/
https://www.facebook.com/groups/1466809910182744
https://www.facebook.com/groups/2541013729551719

Prefer Ving to Ving

Prefer + to do smt + rather than (do) smt

Ex:

 I prefer eating to thinking.


 I prefer to eat rather than think.
Need to do: cần làm gì

Need doing: cần được làm gì (= need to be done)

Ex:

 I need to finish my homework today.


 Your hair needs cutting. (= your hair needs to be cut)
Used to do: đã từng/ thường làm gì trong quá khứ (bây giờ không làm nữa)

Be/ Get used to Ving: quen với việc gì (ở hiện tại)

Ex:

 I used to stay up late when I was a student: Tôi từng đi ngủ rất muộn khi còn là học sinh.
 I’m used to staying up late: Tôi đã quen với việc đi ngủ muộn.
Advise/ allow/ permit/ recommend + Object + to do: khuyên/ cho phép/ đề nghị ai làm gì.

Advise/ allow/ permit/ recommend + Ving: khuyên/ cho phép, đề nghị làm gì.

Ex:

 I recommend her to buy the car.


 I recommend buying the car.
 My dad don’t allow me to go home after 10pm.
 My dad don’t allow going home after 10pm.
See/ hear/ smell/ feel/ notice/ watch + Object + Ving: cấu trúc này được sử dụng khi người nói
chỉ chứng kiến 1 phần của hành động.

67
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://firetoeic.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://firetoeic.edu.vn/zaloGrammarFREE
Chương trình đào tạo Toeic online chất lượng cao
Website: https://firetoeic.edu.vn
Fanpage:https://www.facebook.com/datungthitoeic
Group: https://www.facebook.com/groups/toeicluyenthi/
https://www.facebook.com/groups/1466809910182744
https://www.facebook.com/groups/2541013729551719

See/ hear/ smell/ feel/ notice/ watch + Object + V: cấu trúc này được sử dụng khi người nói
chứng kiến toàn bộ hành động.

Ex:

 I saw her cleaning the kitchen.


 She hears you singing everyday.
 We watched you unlock the safe.
 We all felt the house shake.

68
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://firetoeic.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://firetoeic.edu.vn/zaloGrammarFREE
Chương trình đào tạo Toeic online chất lượng cao
Website: https://firetoeic.edu.vn
Fanpage:https://www.facebook.com/datungthitoeic
Group: https://www.facebook.com/groups/toeicluyenthi/
https://www.facebook.com/groups/1466809910182744
https://www.facebook.com/groups/2541013729551719

BÀI TẬP VẬN DỤNG


EXERCISE 1: Complete each sentence with one of the following verbs ( in corect form )

answer apply be forget listen live lose make read try use write

1. He tried to avoid answering my question.


2. Could you please stop so much noise?
3. I ẹnoy to music.
4. I considered for the job, but in the end i decided against it.
5. Have you finished the newspaper yet?
6. We need to change our routine. We can’t go on like this.
7. I don’t mind you the phone as long as you pay for all calls.
8. My memory is getting worse. I keep things.
9. I’ve put off the letter so many time.
10. What a stupid thing to do! Can you imagine anybody so stupid.
11. I’ve given up to lose weight – it’s impossible.
12. If you invest your money on the stock market, you risk it.

EXERCISE 2: Make new sentence using the verb in the brackets

1. You’ve lost weight. (seem) You seem to have lost weight.

2. Tom is worried about something. (appear) Tom appears…………………..

3. You know a lot of people. (seem) You……………………………..

4. David forgets things. (tend) ………………………………….

5. They have solved the problem. (claim) ………………………………….

EXERCISE 3: Put the verb into the correct form to… or -ing

1. When i’m tired. I enjoy watching TV. It’s relaxing. (watch)


2. It was a nice day, so we decided for a walk. (go)
3. It’s a nice day. Does anyone fancy for a walk? (go)
4. I’m not in a hurry. I don’t mind . (wait)
5. They don’t have much money. They can’t afford out very often. (go)
6. I wish that dog would stop . It’s driving me mad. (bark)
7. Our neighbour threatened the police if we didn’t stop the noise. (call)
8. We were hungry, so i suggested dinner early. (have)
9. Hurry up! I don’t want to risk the rain. (miss)
10. I’m still looking for a job, but i hope something soon. (find)

69
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://firetoeic.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://firetoeic.edu.vn/zaloGrammarFREE
Chương trình đào tạo Toeic online chất lượng cao
Website: https://firetoeic.edu.vn
Fanpage:https://www.facebook.com/datungthitoeic
Group: https://www.facebook.com/groups/toeicluyenthi/
https://www.facebook.com/groups/1466809910182744
https://www.facebook.com/groups/2541013729551719

Answers:
EXERCISE 1

2. making
3. listening
4. applying
5.. reading
6. living
7. using
8. forgetting
9. writing
10. being
11. trying
12. losing

EXERCISE 2

2. Tom appears to be worried about something.


3. You seem to know a lot of people.
4. David tends to forget things.
5. They claim to have solved the problem.

EXERCISE 3

2. to go
3. going
4. waiting
5. to go
6. barking
7. to call
8. having
9. missing
10. to find

70
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://firetoeic.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://firetoeic.edu.vn/zaloGrammarFREE
Chương trình đào tạo Toeic online chất lượng cao
Website: https://firetoeic.edu.vn
Fanpage:https://www.facebook.com/datungthitoeic
Group: https://www.facebook.com/groups/toeicluyenthi/
https://www.facebook.com/groups/1466809910182744
https://www.facebook.com/groups/2541013729551719

Ngữ pháp TOEIC: Hiện tại phân từ, quá khứ phân từ và
phân từ hoàn thành

Trong ngữ pháp tiếng Anh, các dạng phân từ của động từ luôn gây ra một số khó khăn
nhất định cho các học viên. Để giúp các bạn nắm vững hơn về quá khứ phân từ, hiện tại
phân từ và phân từ hoàn thành, phần này được biên soạn một cách bài bản và dễ hiểu nhất,
giúp các bạn phân biệt và tránh những lỗi sai thường rất hay gặp phải này.

Khái niệm
Hiện tại phân từ chính là động từ thêm đuôi ”-ing”. Hiện tại phân từ còn được gọi là danh động từ,
được thành lập bằng cách thêm ”-ing” vào sau động từ.

Quá khứ phân từ hay còn gọi là quá khứ phân từ hai của động từ, có dạng ”V-ed” (đối với các
động từ có quy tắc) và các động từ nằm ở cột thứ 3 trong bảng liệt kê các động từ bất quy tắc.

Phần từ hoàn thành tồn tại dưới dạng having + quá khứ phân từ

71
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://firetoeic.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://firetoeic.edu.vn/zaloGrammarFREE
Chương trình đào tạo Toeic online chất lượng cao
Website: https://firetoeic.edu.vn
Fanpage:https://www.facebook.com/datungthitoeic
Group: https://www.facebook.com/groups/toeicluyenthi/
https://www.facebook.com/groups/1466809910182744
https://www.facebook.com/groups/2541013729551719

Cách dùng của hiện tại phân từ


Dùng trong các thì tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm nhất định như thì
hiện tại tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn, tương lai tiếp diễn, hiện tại hoàn thành tiếp diễn, quá khứ
hoàn thành tiếp diễn và tương lai hoàn thành tiếp diễn.

Ví dụ:

 He is working at this time.


 I have been living here for 2 years.
Dùng làm chủ ngữ trong câu. (vai trò giống như một danh từ.)

Ví dụ:

 Playing football is his hobby.


 Studying English is not difficult.
Dùng làm tân ngữ của động từ.

Ví dụ:

 I hate being called by my nickname.


 She forget sending him the email.
Dùng làm tân ngữ của cụm giới từ.

Ví dụ:

 Jane is so excited in going fishing tomorrow.


 I’m looking forward to hearing from you.
Dùng như bổ ngữ của chủ ngữ. Trong tiếng Anh, những câu dạng S + Be +
complement thì ”complement” ở đây được gọi là bổ ngữ của chủ ngữ.

Ví dụ:

 My hobby is playing computer games.


 My job is teaching Math in a primary school.

Dùng như tính từ trong câu.


Ví dụ:

72
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://firetoeic.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://firetoeic.edu.vn/zaloGrammarFREE
Chương trình đào tạo Toeic online chất lượng cao
Website: https://firetoeic.edu.vn
Fanpage:https://www.facebook.com/datungthitoeic
Group: https://www.facebook.com/groups/toeicluyenthi/
https://www.facebook.com/groups/1466809910182744
https://www.facebook.com/groups/2541013729551719

 The walking man is my father.


Dùng trong mệnh đề quan hệ rút gọn.

Ví dụ:

 The man helping me isn’t my friend.


Cách dùng của quá khứ phân từ
Dùng trong các thì hoàn thành như hiện tại hoàn thành, quá khứ hoàn thành, tương lại hoàn
thành.

Ví dụ:

 I haven’t visited to Ho Chi Minh city for 4 years.


 I had came before he phoned.
Dùng như tính từ trong câu.

Ví dụ: She was satisfied about her score…

Dùng trong câu bị động.

Ví dụ: He was taught by a proffessor.

Dùng trong mệnh đề quan hệ rút gọn.

Ví dụ: I have read the newspaper edited by my father.

Cách dùng của phân từ hoàn thành


Dùng rút ngắn mệnh đề khi hành động trong mệnh đề đó xảy ra trước

Ví dụ: He finished all his homework and then he went to bed.

-> Having finished all his homework, he went to bed.

Dùng rút ngắn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian

Ví dụ:

 After he had fallen from the horse back, he was taken to hospital and had an operation.
 After having fallen from the horse back, he was taken to hospital and had an operation.
Chỉ một hành động đã hoàn tất, thường có dạng: HAVING + P2.

73
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://firetoeic.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://firetoeic.edu.vn/zaloGrammarFREE
Chương trình đào tạo Toeic online chất lượng cao
Website: https://firetoeic.edu.vn
Fanpage:https://www.facebook.com/datungthitoeic
Group: https://www.facebook.com/groups/toeicluyenthi/
https://www.facebook.com/groups/1466809910182744
https://www.facebook.com/groups/2541013729551719

Có chức năng trạng ngữ được rút gọn để diễn tả hành động đã hoàn thành trước một hành động
khác xảy ra trong quá khứ.

Ví dụ: Having finished all her homework, she went to bed.

* Ở thể phủ định NOT đứng trước HAVING+ V3

74
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://firetoeic.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://firetoeic.edu.vn/zaloGrammarFREE
Chương trình đào tạo Toeic online chất lượng cao
Website: https://firetoeic.edu.vn
Fanpage:https://www.facebook.com/datungthitoeic
Group: https://www.facebook.com/groups/toeicluyenthi/
https://www.facebook.com/groups/1466809910182744
https://www.facebook.com/groups/2541013729551719

BÀI TẬP VẬN DỤNG


EXERCISE 1: Make one sentence from two. Complete the sentences with an -ing clause.

1. A bell was ringing. I was woken up by it.


I was woken up by a bell ring.
2. A man was sitting next to me on the plane. I didn’t talk much to him.
I didn’t talk much to the …
3. A taxi was taking us to the airport. It broke down.
The …
4. There’s a path at the end of this street. The path leeds to the river.
At the end of the street there’s a …
5. A factory has just opened on the town. It employs 500 people.
A ………………………………………………….. has just opened in the town.
6. The company sent me a brochure. It contained the information I needed.
The company sent me …………………………

EXERCISE 2: Make on sentence from two, beginning á shown. Each time make an -ed clause.

1. A boy was injured in the accident. He was taken to the hospital.


The boy injured in the accident was taken to hospital.
2. A gate was damaged in the storm. It has now been repaired.
The gate ……………………………………….. has now been repaired.
3. A number of suggestions were made at the meeting. Most of them were not very practical.
Most of the ……………………………………………….. were not very practical.
4. Some painting was stolen from the museum. Most of them haven’t been found yet.
The ………………………………………………………. haven’t been found yet.
5. A man was arrested by the police. What was his name?
What was the name of ………………………………………………. ?

EXERCISE 3: Complete the sentences using the following verbs in the correct form:

Blow call invite live offer read ring sit study work

1. I was broken up by a bell ringing,


2. Some of the people invited to the party can’t come.
3. Life must be very umpleasant for people ……………………………… near busy airports.
4. A few days after the interview, I received a letter ……………………. me the job.
5. Somebody ……………………………. Jack phoned while you were out.
6. There was a tree ……………….. down in the storm last night.
7. The waiting room was empty except for a young man ……………….. by the window ……………………
a magazine.
8. Ian has a brother …………………….. in a bank in London and a sister ……………………….
Economics at university in Manchester.

75
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://firetoeic.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://firetoeic.edu.vn/zaloGrammarFREE
Chương trình đào tạo Toeic online chất lượng cao
Website: https://firetoeic.edu.vn
Fanpage:https://www.facebook.com/datungthitoeic
Group: https://www.facebook.com/groups/toeicluyenthi/
https://www.facebook.com/groups/1466809910182744
https://www.facebook.com/groups/2541013729551719

Answers:
EXERCISE 1

2. the man sitting next to me on the plane.


3. the taxe taking us to the airport
4. a path leading to the river.
5. a factory employing 500 people.
6. A brochue containing the information I needed.

EXERCISE 2

2. damaged in the room


3. most of the suggestions made museum
4. the paintings stolen from the museum
5. The man arrested by the police

EXERCISE 3

3. living
4. offering
5. called
6. blown
7. sitting … reading
8. working … studying

76
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://firetoeic.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://firetoeic.edu.vn/zaloGrammarFREE
Chương trình đào tạo Toeic online chất lượng cao
Website: https://firetoeic.edu.vn
Fanpage:https://www.facebook.com/datungthitoeic
Group: https://www.facebook.com/groups/toeicluyenthi/
https://www.facebook.com/groups/1466809910182744
https://www.facebook.com/groups/2541013729551719

Ngữ pháp TOEIC: Liên từ trong tiếng Anh

Liên từ (Conjunction) trong tiếng Anh, có nhiệm vụ chính là liên kết các từ, cụm từ hoặc
mệnh đề trong câu. Mặc dù đây là một phần ngữ pháp không khó nhưng lại dễ bị mắc lỗi
trong rất nhiều các bài thi đặc biệt là bài thi TOEIC, số lượng bẫy trong dạng này rất nhiều.

1. Những liên từ Đẳng lập (song song)

Tổng hợp các liên từ trong tiếng Anh thì những liên từ này thường dùng để nối những các từ loại
hoặc cụm từ/ nhóm từ cùng một loại, hoặc những mệnh đề ngang hàng nhau (tính từ với tính từ,
danh từ với danh từ…):

Một số conjunction đẳng lập:

 AND (và)
Ví dụ: I have a book and a pen in my bag.

 BOTH … AND (cả…và)


Ví dụ:

1. She is both beautiful and smart.

77
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://firetoeic.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://firetoeic.edu.vn/zaloGrammarFREE
Chương trình đào tạo Toeic online chất lượng cao
Website: https://firetoeic.edu.vn
Fanpage:https://www.facebook.com/datungthitoeic
Group: https://www.facebook.com/groups/toeicluyenthi/
https://www.facebook.com/groups/1466809910182744
https://www.facebook.com/groups/2541013729551719

2. Both I and she like watching movies.

 AS WELL AS (cũng như)


Ví dụ: She as well as her sister is beautiful.

 NOT ONLY … BUT (ALSO) (không những….mà còn)


Ví dụ: She is not only beautiful but also very smart.

 OR (hoặc)
Ví dụ: Study harder or you will fail the exam.

 EITHER…OR
Ví dụ:

1. Either my mom or my dad is going to the party tonight.


2. I want to ask either him or her to repair my computer.

 NEITHER … NOR (cũng không)


Ví dụ:

1. Neither you and I am right.


2. He likes neither beer nor wine.

 BUT (nhưng)
Ví dụ: He is tall but thin.

 THEN (vậy thì, thế thì)


Ví dụ: I get up late; then I’m late for school.

 CONSEQUENTLY (kết quả là)


Ví dụ: I went to bed at midnight; consequently, I get up late this morning.

 HOWEVER (tuy nhiên).


Ví dụ: He isn’t a hot boy; however, he is very kind.

 NEVERTHELESS (nhưng)
Ví dụ: He’s so tired; nevertheless, he has homework to do.

78
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://firetoeic.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://firetoeic.edu.vn/zaloGrammarFREE
Chương trình đào tạo Toeic online chất lượng cao
Website: https://firetoeic.edu.vn
Fanpage:https://www.facebook.com/datungthitoeic
Group: https://www.facebook.com/groups/toeicluyenthi/
https://www.facebook.com/groups/1466809910182744
https://www.facebook.com/groups/2541013729551719

 STILL, YET (mặc dầu vậy)


Ví dụ: My phone is still working after dropping into the water.

 OR, ELSE, OTHERWISE (nếu không thì)


Ví dụ: He has to try, or/else/otherwise he won’t have success.

 THEREFORE (vì vậy mà, nhờ thế mà)


Ví dụ: I don’t have to work this weekend; therefore, I decide to go home.

2. Những liên từ phụ thuộc (chính – phụ)


Loại liên từ phụ thuộc nối kết các nhóm từ, cụm từ hoặc mệnh đề có chức năng khác nhau –
mệnh đề phụ với mệnh đề chính trong câu.

Một số conjunction phụ thuộc:

 FOR (bởi vì)


Ví dụ: He will get the high score, for he studies hard.

 WHEREAS (trái lại)


Ví dụ: Her mother is thin whereas she isn’t.

 WHILE (trong khi)


Ví dụ: While I was having a lunch, the phone rang.

 BESIDES, MOREOVER ( bên cạnh đó)


Ví dụ:

1. He sings very well; moreover,.he can play guitar


2. He’s practising playing guitar; besides he want to play piano.

 SO ( vì vậy mà)
Ví dụ: His father is a musician, so he’s good at music

 HENCE (do vậy, vì thế)


Ví dụ: I’m tired, hence I want to go home.

79
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://firetoeic.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://firetoeic.edu.vn/zaloGrammarFREE
Chương trình đào tạo Toeic online chất lượng cao
Website: https://firetoeic.edu.vn
Fanpage:https://www.facebook.com/datungthitoeic
Group: https://www.facebook.com/groups/toeicluyenthi/
https://www.facebook.com/groups/1466809910182744
https://www.facebook.com/groups/2541013729551719

BÀI TẬP VẬN DỤNG


EXERCISE 1: Choose among or / and / so / but to complete these sentences.

1. I'm going to go shopping on Sunday .........buy some new clothes.


2. I've just eaten dinner ...... I'm not hungry.
3. Why don't you ring Sue ........ find out what time she's coming over tonight?
4. Don't tell John about his birthday party ..... you'll spoil the surprise.
5. I have been saving my money this year ...... next year I plan to take a long holiday in Europe.
6. Secretary to Boss: Do you want anything else ..... can I go home now?
7. I love to travel ...... I hate travelling by bus.
8. I'm bored! Let's go out to dinner..... see a movie.
9. I like living in the city ......... my brother prefers living in the country.
10. Betty's just got a promotion at work ....... she's very happy.
11. Father to Son: You're thirty now. Don't you think it's time that you settled down ........ got married?
12. Tom got a great Christmas bonus from work this year ....... he and his family can have a good vacation
this year.
13. It's late. You should go to bed now ......... you'll be tired tomorrow.
14. The taxi stopped at the train station ......... two men got out of it.
15. I was in the area ......... I thought I'd drop in and say hello.
16. I really hate to have to sell my car ............ I need the money.
17. My friend fell down the stairs ............. sprained his ankle.
18. I won't be home for Christmas .............I will be there for New Year's.
19. Julia was very angry with Tom .......... she went for a long walk to cool down.
20. Can you stop at the shop ............get some milk on your way home from work?
21. Are you busy this weekend ....... do you have some free time? I need some help moving to my new
house.
22. You've been working hard in the garden all day. Why don't you sit down I'll bring you a nice cold drink.
23. Nobody was home when I rang Jenny ......... I left a message for her.
24. I've been dieting ........... I'm not losing any weight.
25. Will you eat that last chocolate biscuit .......... will you leave it for me?
26. It's raining. Wear your raincoat ............ you don't get wet.
27. I'm sorry I missed your birthday party Alan, my car broke down ......... it took me hours to walk to a
phone.
28. Bill graduated first in his class at University .......... his parents bought him a new car.
29. We left very early this morning for our holiday here was still a traffic jam on the freeway.
30. I had a very boring weekend, I just sat around the house .......... did nothing.
31. Can I help you with that ............ are you all right?
32. Would you rather stay home tonight ........... would you rather go out?
33. John may have built this house by himself ............... he hired an architect to design it.
34. Is this seat already taken ...........can I sit there?
35. Your sister rang today ............ she didn't leave a message.
36. You had better hurry ............... you'll be late for work.

EXERCISE 2. Rewrite the sentences using the paired conjunctions given in brackets.
Make any necessary changes. DO NOT USE ANY PUNCTUATION MARKS!

80
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://firetoeic.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://firetoeic.edu.vn/zaloGrammarFREE
Chương trình đào tạo Toeic online chất lượng cao
Website: https://firetoeic.edu.vn
Fanpage:https://www.facebook.com/datungthitoeic
Group: https://www.facebook.com/groups/toeicluyenthi/
https://www.facebook.com/groups/1466809910182744
https://www.facebook.com/groups/2541013729551719

Example:

Tom doesn't lie to his friends. Paul doesn't either. (neither...nor) Neither Tom nor Paul lie to their friends.

1. Fred likes helping his friends. So does Linda. (both...and)


2. Harry used to date Ann. Or was it Helen? (either...or)
3. We should learn to accept our weaknesses and our strengths. (not only...but also)
4. He never listens to or advises his friends when they have a problem. (neither...nor)
5. I've betrayed your trust. I've betrayed your love for me. (not only...but also)
6. He felt disappointed. He felt misunderstood. (both...and)
7. Brian isn't very considerate. Neither is Tom. (neither...nor)
8. A true friend is someone who is caring and loving. (both...and)
9. Rachel should apologise or leave. (either...or)
10. Richard and John didn't keep her secret. (neither...nor)

EXERCISE 3. Choose the most meaningful option.

1. Who wrote you this love letter? - I'm not sure. I think it was ___ Michael ___ Paul.
a. both...and b. either...or c. neither...nor d. not...only
2. ___ Linda ___ Helen called to say sorry. I'm very sad and frustrated.
a. both...and b. either...or c. neither...nor d. not only...but also
3. ___ Ryan ___ Susie have disappointed me. They didn't come to my birthday party.
a. both...and b. either...or c. neither...nor d. not only...but also
4. Paul has been neglecting us. He ___ calls ___ hangs out with us anymore.
a. both...and b. either...or c. neither...nor d. not only...but also
5. He hurt ___ her feelings ___ her dignity. This is unforgivable.
a. not only...but also b. either...or c. neither...nor
6. ___ loyalty ___ honesty are essential in a friendship.
a. both...and b. either...or c. neither...nor
7. You should ___ disrespect ___ deceive your friends.
a. both...and b. either...or c. neither...nor d. not only...but also
8. I will take you ___ to the cinema ___ to the theatre. That's a promise.
a. both...and b. either...or c. neither...nor d. not only...but also

Answers:
EXERCISE 1.

1. and 2. so 3. and 4. or 5. and 6. or 7. but


8. and 9. but 10. so 11. and 12. so 13. or 14. and
15. so 16. but 17. and 18. but 19. so 20. and 21. or
22. and 23. so 24. but 25. or 26. so 27. and 28. so
29. but 30. and 31. or 32. or 33. but 34. or 35. but
36. or

EXERCISE 2.

1. Both Fred and Linda like helping their friends


81
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://firetoeic.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://firetoeic.edu.vn/zaloGrammarFREE
Chương trình đào tạo Toeic online chất lượng cao
Website: https://firetoeic.edu.vn
Fanpage:https://www.facebook.com/datungthitoeic
Group: https://www.facebook.com/groups/toeicluyenthi/
https://www.facebook.com/groups/1466809910182744
https://www.facebook.com/groups/2541013729551719

2. Harry used to date either Ann or Helen


3. We should learn to accept not only our weaknesses but also our strengths
4. He neither listens to nor advises his friends when they have a problem
5. I've betrayed not only your trust but also your love for me
6. He felt both disappointed and misunderstood

7. Neither Brian nor Tom is very considerate


8. A true friend is someone who is both caring and loving
9. Rachel should either apologise or leave
10. Neither Richard nor John kept her secret

EXERCISE 3.

1. either … or 2. neither … nor 3. both … and 4. neither … nor


5. not only … but also 6. both … and 7. neither … nor 8. either … or

82
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://firetoeic.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://firetoeic.edu.vn/zaloGrammarFREE
Chương trình đào tạo Toeic online chất lượng cao
Website: https://firetoeic.edu.vn
Fanpage:https://www.facebook.com/datungthitoeic
Group: https://www.facebook.com/groups/toeicluyenthi/
https://www.facebook.com/groups/1466809910182744
https://www.facebook.com/groups/2541013729551719

Ngữ pháp TOEIC: Giới từ

Giới từ (Preposition) là một dạng từ rất quan trọng và phức tạp mặc dù chỉ có số lượng rất nhỏ
(khoảng 150 giới từ). Ngoài ra những giới từ như “of, to và in” còn là những giới từ nằm trong top
10 từ với độ thông dụng và phổ biến của mình. Trong phần bài chúng ta sẽ học tất cả những gì
cần phải nắm bắt về giới từ trong phạm vi Tiếng Anh cơ bản như định nghĩa, cách sử dụng, phân
loại, vị trí, cách đặt từ ngữ có giới từ và làm quen với những giới từ thông dụng.

Định nghĩa
Giới từ là từ loại chỉ sự liên quan giữa các từ loại trong cụm từ, trong câu. Những từ thường đi
sau giới từ là tân ngữ (Object), Verb + ing, Cụm danh từ…

Ví dụ:
1. I went looking for you all day.
2. I was watching a movie at the theatre at that time.
Ta thấy rõ, ở ví dụ 1, “you” là tân ngữ của giới từ “for”.
Ở ví dụ 2, “the theatre” là tân ngữ của “at”.

Chú ý: Các bạn phải luôn phân biệt trạng từ và giới từ, vì thường khi một từ có hai chức năng đó
(vừa là trạng từ vừa là giới từ). Điều khác nhau cơ bản là Trạng từ thì không có tân ngữ theo sau.
Hãy xét các câu sau đây:

83
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://firetoeic.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://firetoeic.edu.vn/zaloGrammarFREE
Chương trình đào tạo Toeic online chất lượng cao
Website: https://firetoeic.edu.vn
Fanpage:https://www.facebook.com/datungthitoeic
Group: https://www.facebook.com/groups/toeicluyenthi/
https://www.facebook.com/groups/1466809910182744
https://www.facebook.com/groups/2541013729551719

Ví dụ:

 Please, come in. It’s raining. (Trạng từ)


 We are in the small room. (Giới từ); vì tân ngữ của ”in” là “the room”
 He ran down quickly. (Trạng từ) – vì “quickly” không phải là tân ngữ của “down”; nó chỉ
là trạng từ chỉ cách thức mà thôi.
 My dictionary is on the desk. (Giới từ) – vì nó liên kết với tân ngữ: (the desk).
Hiểu rõ bản chất và nắm rõ cách dùng in on at... trong ngữ pháp TOEIC

Cách sử dụng giới từ trong tiếng Anh


Có thể nói việc dùng các preposition không phải dễ, vì mỗi nước có cách dùng preosition đặc biệt;
vậy ta phải rất chú ý đến nó ngay từ lúc mới học môn ngoại ngữ đó nói chung và tiếng Anh nói
riêng.
Trong tiếng Anh, người ta không thể đặt ra các quy luật về các phép dùng preposition mang tính
cố định cho mỗi preposition đó – cùng một giới từ, khi đi với từ loại khác nhau thì tạo ra nghĩa
khác nhau. Vậy chúng ta nên học thuộc mỗi khi gặp phải và học ngay từ lúc ban đầu.

Ví dụ:
Depend on Wait for
Independent of Think of
Look after Make up
Look for Look up
Look up to Live on

Các loại giới từ trong tiếng Anh


Có các loại sau

 Giới từ chỉ thời gian

84
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://firetoeic.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://firetoeic.edu.vn/zaloGrammarFREE
Chương trình đào tạo Toeic online chất lượng cao
Website: https://firetoeic.edu.vn
Fanpage:https://www.facebook.com/datungthitoeic
Group: https://www.facebook.com/groups/toeicluyenthi/
https://www.facebook.com/groups/1466809910182744
https://www.facebook.com/groups/2541013729551719

 Giới từ chỉ Địa Điểm/Nơi Chốn

 Giới từ chỉ Mục đích

 Giới từ chỉ Lý do, Nguyên nhân

 Giới từ thường

85
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://firetoeic.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://firetoeic.edu.vn/zaloGrammarFREE
Chương trình đào tạo Toeic online chất lượng cao
Website: https://firetoeic.edu.vn
Fanpage:https://www.facebook.com/datungthitoeic
Group: https://www.facebook.com/groups/toeicluyenthi/
https://www.facebook.com/groups/1466809910182744
https://www.facebook.com/groups/2541013729551719

Vị trí giới từ
Thông thường, preposition trong tiếng Anh được đặt như tiếng Việt; tuy nhiên, nó có thể đặt ngay
trước Từ nghi vấn hay Đại từ.
Ví dụ:

 Where do you come from?


 From where do you come?
Hay

 The boy whom we stand next to is a friend of my son.


 The boy to whom we stand next is a friend of my son.
Cách đặt từ ngữ có giới từ
Vị trí của preposition trong câu có thể làm thay đổi nghĩa của câu đó.
Ví dụ:

 A news was told from a friend of his in the supermarket.


 A news from a friend of his was told in the supermarket.
(Hai câu trên có nghĩa khác nhau bởi vì “from” có vị trí khác nhau)

 With his gun towards the forest he started in the morning.


 With his gun, he started towards the forest in the morning.
(Hai câu trên có nghĩa khác nhau bởi vì “with” có vị trí khác nhau)

Một số giới từ thông thường


a. At, in, on

 AT: dùng trước thời gian ngắn: giờ, phút, giây…


At 10 o’clock; at this moment; at 10 a.m

 ON: dùng trước thời gian chỉ ngày, thứ ngày (trong lịch…)
On Sunday; on this day…

 IN: dùng trước thời gian dài: tháng, mùa, năm…


In June; in July; in Spring; in 2005…

86
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://firetoeic.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://firetoeic.edu.vn/zaloGrammarFREE
Chương trình đào tạo Toeic online chất lượng cao
Website: https://firetoeic.edu.vn
Fanpage:https://www.facebook.com/datungthitoeic
Group: https://www.facebook.com/groups/toeicluyenthi/
https://www.facebook.com/groups/1466809910182744
https://www.facebook.com/groups/2541013729551719

b. In, into, out of

 IN: dùng chỉ vị trí (địa điểm – không chuyển hướng)


In the classroom; in the concert hall; in the box……

 INTO: dùng chỉ sự chuyển động từ ngoài vào trong.


He went inside my house.

 OUT OF: dùng chỉ sự chuyển động từ trong ra ngoài.


He went out of my house.

c. For, during, since

 FOR: dùng để đo khoảng thời gian


For two months…

For two weeks…

For the last few years…

 DURING: dùng để chỉ hành động xảy ra trong suốt thời gian của sự vật, sự kiện:
During christmas time; During the film; During the play…

 SINCE: dùng để đánh dấu thời gian


Since last Saturday, since Yesterday.

d. At, to

 AT: dùng để chỉ sự cố định ở một vị trí nào đó tương đối nhỏ, và nếu diện tích nơi đó lớn
hơn ta dùng “in”.
At the door; At home; At school

In Hanoi; In the world

 TO: dùng chỉ sự chuyển động tới một nơi nào đó.
Go to the window; Go to the market

e. On, over, above (ở trên)

 ON: dùng chỉ vị trí đứng liền ngay ở trên.


87
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://firetoeic.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://firetoeic.edu.vn/zaloGrammarFREE
Chương trình đào tạo Toeic online chất lượng cao
Website: https://firetoeic.edu.vn
Fanpage:https://www.facebook.com/datungthitoeic
Group: https://www.facebook.com/groups/toeicluyenthi/
https://www.facebook.com/groups/1466809910182744
https://www.facebook.com/groups/2541013729551719

On the table; On the desk…

 OVER: dùng chỉ ở các lớp/ thứ tự ở lần trên (áo, quần)
I usually wear a helmet over my head.

 ABOVE: Với nghĩa là trên nhưng chỉ sự cao hơn so với vật khác thấp hơn.
The ceiling fans are above the pupils.

The planes fly above our heads.

f. Till, until (tới, cho tới khi)

 TILL: dùng cho thời gian và không gian.


Wait for me till next Friday. (thời gian)

They walked till the end of the road. (không gian)

 UNTIL: dùng với thời gian.


She did not come home until 6.am next day. (thời gian)

88
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://firetoeic.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://firetoeic.edu.vn/zaloGrammarFREE
Chương trình đào tạo Toeic online chất lượng cao
Website: https://firetoeic.edu.vn
Fanpage:https://www.facebook.com/datungthitoeic
Group: https://www.facebook.com/groups/toeicluyenthi/
https://www.facebook.com/groups/1466809910182744
https://www.facebook.com/groups/2541013729551719

BÀI TẬP VẬN DỤNG

Complete the following sentences with proper prepositions:

1.We’ll buy a smaller house when the children have grown _______ and left home.

2. The computer isn’t working. It broke _________ this morning.

3. My headaches have been much better since I gave ________ drinking coffee.

4. I turned _______ their offer because they weren’t going to pay me enough money.

5. It was not a problem. We looked _______ his number in the telephone book.

6. Helen takes ________ her mother in many ways.

7. We need to set ________ early tomorrow.

8. The plane took ________ very quickly.

9. Anne’s leaving ________ London tomorrow morning.

10. Your friend is always complaining _______ her job.

11. If there was a technical failure, Gagarin might never get _______ to the Earth.

12. Courses like shoemaking or glass engraving provide people ________ practical skills they can do with
their hands.

13.She is famous _______ her beautiful face and sweet voice.

14. We are all aware ________ the importance of the environment protection.

15. His opinion is different _________ mine.

16. If you don’t pay attention _________ the teacher, you won’t understand the lesson.

17. I’m not familiar______ his name, but his face seems familiar_____ me.

18. We were very grateful_______ our friends for all of their assistance.

19.No one knew precisely what would happen ______ a human being in space.

20..How would the mind deal ______ the psychological tension?

21. I’m good________ English, but I’m bad______ Mathematics.

22. Mrs. Brown is often worried__________ money.


89
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://firetoeic.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://firetoeic.edu.vn/zaloGrammarFREE
Chương trình đào tạo Toeic online chất lượng cao
Website: https://firetoeic.edu.vn
Fanpage:https://www.facebook.com/datungthitoeic
Group: https://www.facebook.com/groups/toeicluyenthi/
https://www.facebook.com/groups/1466809910182744
https://www.facebook.com/groups/2541013729551719

23. Her parents are very pleased_________ her French.

24. I’m not interested ___________ politics.

25. I’m bit short_________ money. Can you lend me some?

26. I was delighted___________ the present you gave me.

27. She was sad because he was very rude_________ her.

28. She was very angry_________ Tom.

29. Fred is capable________ doing better work than he is doing at present.

30. You get bored___________ doing the same thing every day.

31. Thank you. It was very kind________ you to help me.

32. Mr. Green is responsible ________hiring employees.

33. There’s really no need for you to be afraid________ the examination.

34. Ken was proud________ his good marks on the English.

35. My plan is similar_______ yours, but it is different__________ Ken’s.

36. Pierre said he had become quite fond_______ American hamburgers.

37. That fashion magazine is full______ advertising for women’s clothes.

38. Thin gloves aren’t very suitable___________ that kind of work.

39. They were happy_______ the results of the election.

40. Y. Gagarin lifted _______ into space aboard the Vostok 1 _____ 9.07 a.m. Moscow time _______ 12th
April, 1961.

41. If you want to lose weight, you must go ________ a diet.

42. You should learn ________ heart all the new words and try to use them in the context.

43. We have been learning English ________ five years.

44.Can you send it to me _______ fax?

45. She’s never satisfied _________ what she has got.

46. She wanted to borrow some books ______ him but she was shy _______ asking.

47. They succeeded ______escaping______ the burning house.

90
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://firetoeic.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://firetoeic.edu.vn/zaloGrammarFREE
Chương trình đào tạo Toeic online chất lượng cao
Website: https://firetoeic.edu.vn
Fanpage:https://www.facebook.com/datungthitoeic
Group: https://www.facebook.com/groups/toeicluyenthi/
https://www.facebook.com/groups/1466809910182744
https://www.facebook.com/groups/2541013729551719

48. I don’t approve ______ your smoking. I wish you would give ______ that habit.

49. Do you think we’ll find a solution ______ the problem?

50. I must try and look ______ my notes before the exam.

51. He admitted having opened the suitcase _______ asking its owner.

52. Opening the parcel, he was surprised _______ what he saw.

53. She insisted ________ him wearing the red tie.

54. The teacher tried to explain the new formula________ his students.

55. The English contest organized ________ our teachers is an annual event in my school.

56. The participants must find ________ all the answers in order to go in the next round.

57. Are you excited____________ going on holiday next week?

58. She said to me “why don’t you relax ________a while?”

59. ________ the end of the film, the heroine was reunited with her family.

60. On behalf ________ our group, he made a speech at the meeting.

61. Have you washed your hands _________having lunch.

62. He was accused _________ having stolen a car.

63. Thank you very much _________ inviting me to your party.

64. We could not play soccer due _________the bad weather.

65. If you don’t want to watch TV. Turn it _________, please.

66. He is retired. He lives ________ his pension.

67. He’s getting bored _______ learning _________ heart.

68. The bomb went _______ killing several by-standers.

69. They cancelled the flight because ________ the storm.

70. The local people are very hospitable _________ strangers.

71. Why were you absent ________ class this morning?

72. In English lessons we always speak _____________ English.


91
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://firetoeic.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://firetoeic.edu.vn/zaloGrammarFREE
Chương trình đào tạo Toeic online chất lượng cao
Website: https://firetoeic.edu.vn
Fanpage:https://www.facebook.com/datungthitoeic
Group: https://www.facebook.com/groups/toeicluyenthi/
https://www.facebook.com/groups/1466809910182744
https://www.facebook.com/groups/2541013729551719

73. When I bought the house, my sister helped me _______ with a loan.

74. Your father is very kind __________David.

75. Your plan is similar _____________his.

76. She is accustomed _______________getting up early.

77. This area is rich______________ oil.

78. Are you acquainted ______________ this man?

79. It was very nice ___________ him to give me a lift.

80. Smoking is harmful____________ our health.

81. Mary always take good care ________her children.

82. Our study is very important__________ our future and useful __________ our country.

83. Why don t you ask _________a pay increase?

84. Don t shout ________the child when he makes a mistake.

85. Ken prefers Chinese food ________French food.

86 How long have they been working _________the company?

87. He wore a hat, which made him look _________a spy.

88. I think your mother should let you make ________your own mind.

89. The pens made ____________ plastic are very cheap .

90. Many of the stories are based ________ rumor.

91. Was your friend successful________ getting a loan from the bank?

92. If you look __________ the book, you can find what you need.

93. You should make use __________ the books you have.

94. She was very upset__________ the news of her father’s death.

95.How would the body react ______ the extreme changes in temperature?

96.We congratulate you ______ your successful flight.

97.The American people shared ______ the Soviet people their satisfaction for the safe flight.

98.Most of the streets were named ______ national heros.


92
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://firetoeic.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://firetoeic.edu.vn/zaloGrammarFREE
Chương trình đào tạo Toeic online chất lượng cao
Website: https://firetoeic.edu.vn
Fanpage:https://www.facebook.com/datungthitoeic
Group: https://www.facebook.com/groups/toeicluyenthi/
https://www.facebook.com/groups/1466809910182744
https://www.facebook.com/groups/2541013729551719

99.China became the third country in the world to be able to independently carry _______manned space
flights.

100. . He was in orbit around the Earth ______ a speed of more than 17,000 miles per hour.

Answers:
1- up 2- down 3-up 4- down 5- up 6- after 7- off 8- off 9- for 10- about

11- back 12- with 13-for 14- of 1 5- from 16- to17- with 18- to19- to 20- with

21- at/at 22- about23-with 24- in 25- of 26- with27-to 28-with 29- of 30- with

31- of 32- for 33-of 34- of 35- to 36- of 37-of 38- for 39-with 40-off / at / on

41- on 42- by 43-for 44- by 45- with 46- from/ of 47-in / from 48- of 49- to 50- through

51- without 52- at 53-on 54- to 55- for 56- out 57-about 58- for 59-at 60- of

61-before 62- of 63- for -of 64- to 65- off 66- on 67-with/by 68- off 69-of 70- to

71- from 72- in 73-out 74- to 75- to 76- to 77-in 78- with 79- of 80- to

81-of 82- for/ for 83-for 84- at 85- to 86- for 87- like 88- up 89-of 90- on

91- in 92- through 93-of 94- about 95- to 96- on 97-with 98- after 99- out 100- at

93
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://firetoeic.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://firetoeic.edu.vn/zaloGrammarFREE
Chương trình đào tạo Toeic online chất lượng cao
Website: https://firetoeic.edu.vn
Fanpage:https://www.facebook.com/datungthitoeic
Group: https://www.facebook.com/groups/toeicluyenthi/
https://www.facebook.com/groups/1466809910182744
https://www.facebook.com/groups/2541013729551719

Ngữ pháp TOEIC: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Như các bạn đã biết, điểm mấu chốt để bất kì câu văn nào có nghĩa là phải đúng ngữ pháp
và việc đầu tiên ta nhìn vào sẽ là chủ ngữ và động từ chính. Tuy nhiên, trong quá trình làm
bài tập và đề luyện các học viên sẽ không thể không tránh khỏi việc bị đánh lừa bởi các
yếu tố khác như mệnh đề quan hệ, các từ nối hay các yếu tố ngữ pháp khác làm các học
viên rất khó xác định được đâu sẽ là chủ ngữ và động từ chính sẽ phải chia thế nào.

Các trường hợp chủ ngữ đứng tách khỏi động từ

Trong câu tiếng Anh, hay trong ngữ pháp TOEIC có nhiều trường hợp rất khó xác định được đâu
là chủ ngữ của câu do chủ ngữ và động từ không đi liền với nhau.

 All workers in the company are working hard.

Thông thường trong các trường hợp đó, một ngữ giới từ (một giới từ mở đầu và các danh từ theo
sau – in the room) thường nằm giữa chủ ngữ và động từ. Các ngữ giới từ này không ảnh hưởng
đến việc chia động từ.

 The study of subjects in university is exciting

94
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://firetoeic.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://firetoeic.edu.vn/zaloGrammarFREE
Chương trình đào tạo Toeic online chất lượng cao
Website: https://firetoeic.edu.vn
Fanpage:https://www.facebook.com/datungthitoeic
Group: https://www.facebook.com/groups/toeicluyenthi/
https://www.facebook.com/groups/1466809910182744
https://www.facebook.com/groups/2541013729551719

 Many students in this class get the high score in this test

 The voices of my younger sister disturb my neighbors

Chú ý rằng trong các ví dụ trên các danh từ nằm trong ngữ giới từ đều trái ngược với chủ ngữ về
số ít / số nhiều nhưng động từ luôn được chia theo chủ ngữ chính.

Chủ ngữ tách khỏi động từ

Các cụm từ sau cùng với các danh từ đi theo sau nó tạo nên hiện tượng đồng chủ ngữ. Chúng
đứng giữa chủ ngữ và động từ, phân tách khỏi 2 thành phần đó bởi dấu phẩy. Chúng cũng không
có ảnh hưởng gì đến việc chia động từ.

Nếu hai danh từ làm chủ ngữ nối với nhau bằng “and” nhưng cùng nói về 1 đối tượng thì động từ
chia ở ngôi thứ 3 số ít.

Ví dụ: Bread and milk is a good choice for breakfast

Together with along with accompanied by as well as

 Hoa, as well as her sister, is studying in Hanoi

 Mr. Green, along with her wife and children, is going on a holiday

Nếu 2 danh từ làm chủ ngữ nối với nhau bằng “and” thì động từ phải chia ở ngôi thứ 3 số nhiều
(tương đương với they)

 I and my friend are going to have a test next week

Nhưng nếu 2 đồng chủ ngữ nối với nhau bằng “or” thì động từ phải chia theo danh từ đứng sau
“or”. Nếu danh từ đó là số ít thì động từ phải chia số ít và ngược lại

 Boss or his assistant is going to answer the press interview

95
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://firetoeic.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://firetoeic.edu.vn/zaloGrammarFREE
Chương trình đào tạo Toeic online chất lượng cao
Website: https://firetoeic.edu.vn
Fanpage:https://www.facebook.com/datungthitoeic
Group: https://www.facebook.com/groups/toeicluyenthi/
https://www.facebook.com/groups/1466809910182744
https://www.facebook.com/groups/2541013729551719

Các từ luôn đi với danh từ hoặc đại từ số ít

Đó là các danh từ ở bảng sau (còn gọi là các đại từ phiếm chỉ).

Any + singular no + singular some + singular every/ each + singular


noun noun noun noun

anybody nobody somebody everybody


anyone no one someone everyone
anything nothing something everything

neither * either *

“Either” và “neither” là số ít nếu chúng không đi với “or“ hoặc “nor“. Either (có nghĩa 1 trong 2)
chỉ dùng cho 2 người hoặc 2 vật. Nếu 3 người (vật) trở lên phải dùng any. Neither (không một ai
trong hai) chỉ dùng cho 2 người, 2 vật. Nếu 3 người (vật) trở lên dùng “not any”.

 Everybody who wants to join this party must have the tickets

 Something is wrong in solving this problem

 Anybody who doesn’t have a ticket must go out there

 Either of her calculators is able to be used

 If neither of you has the responsibility, we won’t have success

 Nobody replaces his role of this project

96
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://firetoeic.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://firetoeic.edu.vn/zaloGrammarFREE
Chương trình đào tạo Toeic online chất lượng cao
Website: https://firetoeic.edu.vn
Fanpage:https://www.facebook.com/datungthitoeic
Group: https://www.facebook.com/groups/toeicluyenthi/
https://www.facebook.com/groups/1466809910182744
https://www.facebook.com/groups/2541013729551719

Cách sử dụng None và No

“None” và “No” đều dùng được với cả danh từ số ít và số nhiều.

Nếu sau “None of” the là một danh từ không đếm được thì động từ phải ở ngôi thứ 3 số ít. Nếu
sau nó là một danh từ số nhiều thì động từ phải chia ở ngôi thứ 3 số nhiều.

None of the + non-count noun + singular verb


None of the + plural count noun + plural verb

 None of the information is interesting on this newspaper

 None of the books, which i have bought, have been read

Nếu sau “No” là một danh từ đếm được số ít hoặc không đếm được thì động từ phải ở ngôi thứ 3
số ít. Nếu sau nó là một danh từ số nhiều thì động từ phải ở ngôi thứ 3 số nhiều.

No + {singular noun / non-count noun} + singular verb


No + plural noun + plural verb

 No student passes the final exam with a high score

 No students pass the final exam with a high score

Cách sử dụng cấu trúc either… or (hoặc…hoặc) và neither… nor (không…mà cũng không)

Điều cần lưu ý nhất khi sử dụng cấu trúc này là động từ phải chia theo danh từ đi sau or hoặc nor.
Nếu danh từ đó là số ít thì động từ chia ở ngôi thứ 3 số ít và ngược lại. Nếu or hoặc nor xuất hiện
một mình (không có either hoặc neither) thì cũng áp dụng quy tắc tương tự (như đã đề cập ở
phần trên).

 Neither Bill nor his friends are going to have an exam next week.

97
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://firetoeic.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://firetoeic.edu.vn/zaloGrammarFREE
Chương trình đào tạo Toeic online chất lượng cao
Website: https://firetoeic.edu.vn
Fanpage:https://www.facebook.com/datungthitoeic
Group: https://www.facebook.com/groups/toeicluyenthi/
https://www.facebook.com/groups/1466809910182744
https://www.facebook.com/groups/2541013729551719

 Either Bill or his friends are going to have an exam next week.

 Neither the boys nor Samath has seen this movie before.

Either và Niether nor

Hòa hợp chủ vị: V-ing làm chủ ngữ

Khi V-ing dùng làm chủ ngữ thì động từ cũng phải chia ở ngôi thứ 3 số ít.

 Learning English is very interesting

 Not working makes him doesn’t have enough money to live

 Being a banker was one of my dreams when i was a child

Người ta sẽ dùng V-ing khi muốn diễn đạt 1 hành động cụ thể xảy ra nhất thời nhưng khi muốn
diễn đạt bản chất của sự vật, sự việc thì phải dùng danh từ.

 Dieting is very popular today

 Diet is for those who suffer from a certain disease

Động từ nguyên thể cũng có thể dùng làm chủ ngữ và động từ sau nó sẽ chia ở ngôi thứ 3 số ít.
Nhưng người ta thường dùng chủ ngữ giả “it” để mở đầu câu.

 To find the book is necessary for him = It is necessary for him to find the book

Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ: Các danh từ tập thể

Đó là các danh từ ở bảng sau dùng để chỉ 1 nhóm người hoặc 1 tổ chức nhưng trên thực tế
chúng là những danh từ số ít, do vậy các đại từ và động từ theo sau chúng cũng ở ngôi thứ 3 số ít.

98
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://firetoeic.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://firetoeic.edu.vn/zaloGrammarFREE
Chương trình đào tạo Toeic online chất lượng cao
Website: https://firetoeic.edu.vn
Fanpage:https://www.facebook.com/datungthitoeic
Group: https://www.facebook.com/groups/toeicluyenthi/
https://www.facebook.com/groups/1466809910182744
https://www.facebook.com/groups/2541013729551719

Congress Organization Government


family team jury
group army majority*
committee club minority
class crowd public

 The club is going to have a recruitment next month

 My family has 4 members

 Our class has a day off today

 Congress has initiated a new plan to combat inflation

 The organization is going to have an event at the end of the year

 Our team is team A

Tuy nhiên nếu các thành viên trong nhóm đang hoạt động riêng rẽ, động từ sẽ chia ở ngôi thứ 3
số nhiều:

 Congress votes for the bill. (Quốc hội bỏ phiếu cho dự luật, gồm tất cả mọi người)

 Congress are discussing about the bill. (Quốc hội đang tranh luận về dự luật, tức là một số
tán thành, một số phản đối)

Danh từ “majority” được dùng tuỳ theo thành phần sau nó để chia động từ

The majority + singular verb

The majority of the + plural noun + plural verb

 The majority think it’s not good for health

 The majority of the users believe it’s not good for their health

99
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://firetoeic.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://firetoeic.edu.vn/zaloGrammarFREE
Chương trình đào tạo Toeic online chất lượng cao
Website: https://firetoeic.edu.vn
Fanpage:https://www.facebook.com/datungthitoeic
Group: https://www.facebook.com/groups/toeicluyenthi/
https://www.facebook.com/groups/1466809910182744
https://www.facebook.com/groups/2541013729551719

The police/the sheep/the fish+ plural verb.

 The sheep are breaking away

 The police work everyday in week

A couple + singular verb

 A couple is walking in the park

The couple + plural verb

 The couple are racing their horses through the meadow

Các cụm từ ở nhóm sau chỉ một nhóm động vật hoặc gia súc. Cho dù sau giới từ “of” là
danh từ số nhiều thì động từ vẫn chia theo ngôi chủ ngữ chính – ngôi thứ 3 số ít: flock of
birds/ sheep, school of fish, herd of cattle, pride of lions, pack of dogs.

 The flock of birds is circling overhead

 The herd of cattle is breaking away

 A school of fish is being attacked by sharks

Tất cả các danh từ tập thể chỉ thời gian, tiền bạc, số đo, … khi được đề cập đến như một
thể thống nhất thì đều được xem là một danh từ số ít. Do đó các động từ và đại từ theo sau
chúng phải ở ngôi thứ 3 số ít.

 Twenty-five dollars is not enough for me to have a dinner

 Two minutes is enough for him to answer this question

 Two miles is too far

100
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://firetoeic.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://firetoeic.edu.vn/zaloGrammarFREE
Chương trình đào tạo Toeic online chất lượng cao
Website: https://firetoeic.edu.vn
Fanpage:https://www.facebook.com/datungthitoeic
Group: https://www.facebook.com/groups/toeicluyenthi/
https://www.facebook.com/groups/1466809910182744
https://www.facebook.com/groups/2541013729551719

Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ: Các danh từ luôn ở số nhiều

Bảng sau là những danh từ bao giờ cũng ở hình thái số nhiều vì chúng bao gồm 2 thực thể nên
các đại từ và động từ đi cùng với chúng cũng phải ở số nhiều.

scissors jeans eyeglasses


shorts tongs pliers
pants trousers tweezers

Nếu muốn chúng thành ngôi số ít phải dùng a pair of…

 The eyeglasses are fashionable

 A pair of pants is in the drawer

 These pants are expensive. (Cái kéo này cùn. Chú ý chỉ có 1 cái kéo nhưng cũng dùng với
these)

Cách sử dụng “a number of, the number of”

 A number of = “Một số những …”, đi với danh từ số nhiều, động từ chia ở số nhiều.

A number of + plural noun + plural verb

 A number of reporters were at the conference yesterday.

 A number of problems have risen

 The number of = “Số lượng những …”, đi với danh từ số nhiều, động từ vẫn ở ngôi thứ 3
số ít.

101
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://firetoeic.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://firetoeic.edu.vn/zaloGrammarFREE
Chương trình đào tạo Toeic online chất lượng cao
Website: https://firetoeic.edu.vn
Fanpage:https://www.facebook.com/datungthitoeic
Group: https://www.facebook.com/groups/toeicluyenthi/
https://www.facebook.com/groups/1466809910182744
https://www.facebook.com/groups/2541013729551719

The number of + plural noun + singular verb…

 The number of days in a week is seven. (Số lượng ngày trong tuần là 7)

 The number of students in this class is small

A number và The number

Cách dùng “there is, there are”

Được dùng để chỉ sự tồn tại của người hoặc vật tại một nơi nào đó. Chủ ngữ thật của câu là danh
từ đi sau động từ. Nếu nó là danh từ số ít thì động từ to be chia ở ngôi thứ 3 số ít và ngược lại.
Mọi biến đổi về thời và thể đều ở to be còn there giữ nguyên.

 There are three pens in the bag

 There is a storm approaching

 There was an accident last night

 There was oil on the floor of the kitchen

 There were too many people in front of this building

Lưu ý:

Các cấu trúc: there is certain/ sure/ likely/ bound to be = chắc chắn là sẽ có
There is sure for her to get trouble when her father gets her result. (Chắc chắn là cô ấy sẽ gặp rắc
rối khi bố cô ấy có được điểm số)

 I think there is likely to be rain heavily. (Tôi cho rằng chắc chắn sẽ có mưa to)

Trong dạng tiếng Anh quy chuẩn hoặc văn chương một số các động từ khác ngoài to be
cũng được sử dụng với there:

102
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://firetoeic.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://firetoeic.edu.vn/zaloGrammarFREE
Chương trình đào tạo Toeic online chất lượng cao
Website: https://firetoeic.edu.vn
Fanpage:https://www.facebook.com/datungthitoeic
Group: https://www.facebook.com/groups/toeicluyenthi/
https://www.facebook.com/groups/1466809910182744
https://www.facebook.com/groups/2541013729551719

Động từ trạng thái: stand/ lie/ remain/ exist/ live


Động từ chỉ sự đến: enter/ go/ come/ follow/ develop

 In a small town in Germany there once lived a poor shoemaker. (Tại một thị trấn nhỏ ở Đức
có một ông thợ giày nghèo sống ở đó).

 There remains nothing more to be done. (Chả còn có gì nữa mà làm).


Suddenly there entered a strange figure dressed all in black. (Bỗng có một hình bóng kì lạ
mặc toàn đồ đen đi vào).

 There followed an uncomfortable silence. (Sau đó là một sự im lặng đến khó chịu)

There + subject pronoun + go/ come/ be: kìa/ thế là/ rồi thì

 There they come (Họ đã đến rồi kia kìa)

There he is, they have been waiting for him for over an hour (Anh ấy đây rồi, họ đang chờ anh ấy
đến hơn một tiếng rồi đấy)

103
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://firetoeic.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://firetoeic.edu.vn/zaloGrammarFREE
Chương trình đào tạo Toeic online chất lượng cao
Website: https://firetoeic.edu.vn
Fanpage:https://www.facebook.com/datungthitoeic
Group: https://www.facebook.com/groups/toeicluyenthi/
https://www.facebook.com/groups/1466809910182744
https://www.facebook.com/groups/2541013729551719

BÀI TẬP VẬN DỤNG


EXERCISE 1: Chia động từ trong ngoặc

1. Some days before, the family ________ elated by the news. (be)
2. Nobody ________ harder than John does. (work)
3. Dieting ________ very popular today. (be)
4. The study of languages ________ very interesting. (be)
5. No problem ________ harder than this one. (be)
6. Either John or Bill ________ going to the beach today. (be)
7. None of the students ________ the exam yet. (finish)
8. The pants ________ in the drawer. (be)
9. Our team ________ going to win the game. (be)
10. Neither the director nor the secretary ________ to leave yet. (want)
11 Mr. Robbins, accompanied by her wife and children, ________ arriving tonight. (be)
12 Mary or her manager ________ going to answer the press interview. (be)
13 Everybody ________ buy a ticket of this live show. (want)
14 No examples ________ relevant to this case. (be)
15 The couple ________ racing their horses through the meadow. (be)

EXERCISE 2: Chọn dạng đúng của đông từ trong ngoặc :

1. Every one of the students (is, are) required to take the final test.
2. None of animals at the zoo (is, are) free. All of them (is, are) in enclosures
3. A numbers of students at the university (is, are) approximately 10,000.
4. One of the chief materials in bones and teeths (is, are) calcium.
5. ( Do, does) all of the children have their books?
6. ( Do, does) all of this homework have to finished by tomorrow?
7. Why ( was,were) some of the students excutes from the examination?
8. Why ( was,were) one of the students excutes from the examination?
9. What percentage of the earth’s surface (is, are) covered by water?
10. What percentage of the people in the world (is, are) illiterate?
11. ( Do, does) any of you know the answer to that question?
12. There (isn’t, aren’t) any letters in the mail for you today.
13. There (isn’t, aren’t) any mail for you today
14. There (is, are) a lot of problem in the world
15. There (is, are) a fly in this room. Where’s the flyswatter?
16. There (is, are) over 600,000 kinds of insects in the world.
17. How many kinds of birds (is, are) there in the world?
18. Why (isn’t, aren’t) there a hospital close to those villages?
19. There (is, are) a green pen on Tim’s desk.
20. There (is, are) a blue pen and a yellow notebook on Sue’s book.

104
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://firetoeic.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://firetoeic.edu.vn/zaloGrammarFREE
Chương trình đào tạo Toeic online chất lượng cao
Website: https://firetoeic.edu.vn
Fanpage:https://www.facebook.com/datungthitoeic
Group: https://www.facebook.com/groups/toeicluyenthi/
https://www.facebook.com/groups/1466809910182744
https://www.facebook.com/groups/2541013729551719

ANSWERS:
EXERCISE 1

1. Some days before, the family __were__ elated by the news. (be)
2. Nobody __works__ harder than John does. (work)
3. Dieting __is__ very popular today. (be)
4. The study of languages ___is_ very interesting. (be)
5. No problem __is__ harder than this one. (be)
6. Either John or Bill ___is__ going to the beach today. (be)
7. None of the students ___have finished__ the exam yet. (finish)
8. The pants __are___ in the drawer. (be)
9. Our team __is__ going to win the game. (be)
10. Neither the director nor the secretary ___wants__ to leave yet. (want)
11 Mr. Robbins, accompanied by her wife and children, __is__ arriving tonight. (be)
12 Mary or her manager __is__ going to answer the press interview. (be)
13 Everybody __wants__ to buy a ticket of this live show. (want)
14 No examples __is__ relevant to this case. (be)
15 The couple __are__ racing their horses through the meadow. (be)

EXERCISE 2

1. Is
2. Is, are
3. Are
4. Is
5. Do
6. Do
7. Were
8. Was
9. Is
10. Is
11. Does
12. Aren’t
13. Is
14. Are
15. Is
16. Are
17. are

105
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://firetoeic.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://firetoeic.edu.vn/zaloGrammarFREE
Chương trình đào tạo Toeic online chất lượng cao
Website: https://firetoeic.edu.vn
Fanpage:https://www.facebook.com/datungthitoeic
Group: https://www.facebook.com/groups/toeicluyenthi/
https://www.facebook.com/groups/1466809910182744
https://www.facebook.com/groups/2541013729551719

Ngữ pháp TOEIC: Câu giả định

Câu giả định hay còn gọi là câu cầu khiến là loại câu đối tượng thứ nhất muốn đối tượng
thứ hai làm một việc gì. Câu giả định có tính chất cầu khiến chứ không mang tính ép buộc
như câu mệnh lệnh. Trong câu giả định, người ta dùng dạng nguyên thể không có to của
các động từ sau một số động từ chính mang tính cầu khiến. Thường có that trong câu giả
định trừ một số trường hợp đặc biệt.

Câu giả định dùng would rather và that

 Diễn tả sự việc ở hiện tại (present subjunctive)

Là loại câu người thứ nhất muốn người thứ hai làm việc gì (nhưng làm hay không còn phụ thuộc
vào người thứ hai). Xem thêm về câu cầu khiến ở phần sau. Trong trường hợp này động từ ở
mệnh đề hai để ở dạng nguyên thể bỏ to. Nếu muốn thành lập thể phủ định đặt not trước nguyên
thể bỏ to.

S1 + would rather that + S2 + [verb in simple form] …

106
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://firetoeic.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://firetoeic.edu.vn/zaloGrammarFREE
Chương trình đào tạo Toeic online chất lượng cao
Website: https://firetoeic.edu.vn
Fanpage:https://www.facebook.com/datungthitoeic
Group: https://www.facebook.com/groups/toeicluyenthi/
https://www.facebook.com/groups/1466809910182744
https://www.facebook.com/groups/2541013729551719

I would rather that you show me the result now.


My mother would rather that I do my homework.

Ngữ pháp nói ngày nay đặc biệt là ngữ pháp Mỹ cho phép bỏ that trong cấu trúc này mà vẫn giữ
nguyên hình thức giả định.

 Diễn tả sự việc đối lập với thực tế ở hiện tại

Động từ sau chủ ngữ hai sẽ chia ở simple past, to be phải chia là were ở tất cả các ngôi.

S1 + would rather that + S2 + [verb in simple past tense] …

She would rather that she didn’t leave there.

(She left there, in fact)


He would rather that he had a job. (In fact, he is unemployed now)

Nếu muốn thành lập thể phủ định dùng didn’t + verb hoặc were not sau chủ ngữ hai.

 Diễn tả sự việc trái ngược với thực tế ở quá khứ

Động từ sau chủ ngữ hai sẽ chia ở dạng past perfect. Nếu muốn thành lập thể phủ định dùng
hadn’t + P2.

S1 + would rather that + S2 + past perfect …

She would rather that she had explained to him


(She didn’t explain to him)
I would rather that I hadn’t said that.

Chú ý: Ngữ pháp hiện đại cho phép lược bỏ that trong một số câu giả định dùng would rather

107
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://firetoeic.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://firetoeic.edu.vn/zaloGrammarFREE
Chương trình đào tạo Toeic online chất lượng cao
Website: https://firetoeic.edu.vn
Fanpage:https://www.facebook.com/datungthitoeic
Group: https://www.facebook.com/groups/toeicluyenthi/
https://www.facebook.com/groups/1466809910182744
https://www.facebook.com/groups/2541013729551719

Câu giả định dùng với các động từ trong bảng dưới đây

Advise Demand Prefer Require

Ask Insist Propose Stipulate

Command Move Recommend Suggest

Decree Order Request Urge

– Trong câu nhất định phải có that.

– Động từ sau chủ ngữ 2 ở dạng nguyên thể bỏ to.

Subject 1 + verb + that + subject 2+ [verb in simple form] …

Ví dụ: We require that the receptionist book us two rooms.

Nếu bỏ that đi chủ ngữ 2 sẽ trở thành tân ngữ, động từ trở về dạng nguyên thể có to, câu sẽ mất
đi ý nghĩa giả định và trở thành câu bình thường.

Ví dụ: We require him to book us 2 rooms.

108
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://firetoeic.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://firetoeic.edu.vn/zaloGrammarFREE
Chương trình đào tạo Toeic online chất lượng cao
Website: https://firetoeic.edu.vn
Fanpage:https://www.facebook.com/datungthitoeic
Group: https://www.facebook.com/groups/toeicluyenthi/
https://www.facebook.com/groups/1466809910182744
https://www.facebook.com/groups/2541013729551719

Lưu ý : Trong tiếng Anh của người Anh (British English), trước động từ nguyên thể
bỏ to có should. Nhưng trong tiếng Anh của người Mỹ (American English) người ta bỏ nó đi.

Một số ví dụ

I advise him study harder.

My father demands me get the high score this exam.

Congress has decreed that the gasoline tax is abolished.

He urges his employees work harder.

I move that we adjourn until this afternoon.

Câu giả định dùng với tính từ

Các tính từ dùng trong câu giả định gồm các tính từ trong bảng dưới đây.

Necessary
Advised Essential Recommended Urgent
Vital

Important Obligatory Required imperative

Mandatory Proposed Suggested

Trong công thức sau, adjective chỉ định một trong các tính từ có trong bảng trên.

109
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://firetoeic.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://firetoeic.edu.vn/zaloGrammarFREE
Chương trình đào tạo Toeic online chất lượng cao
Website: https://firetoeic.edu.vn
Fanpage:https://www.facebook.com/datungthitoeic
Group: https://www.facebook.com/groups/toeicluyenthi/
https://www.facebook.com/groups/1466809910182744
https://www.facebook.com/groups/2541013729551719

it + be + adjective + that + subject + [verb in simple form ]…(any tense)

Một số ví dụ:

It is important that I find my keys.

It was suggested that she go to the dentist.

It has been proposed that we change the topic.

It is necessary that the students know speaking English.

It has been suggested that he forget the election.

It was recommended that you ask your teacher about this difficulty.

Trong một số trường hợp có thể dùng danh từ tương ứng với các tính từ ở trên theo công thức
sau.

it + be + noun + that + subject + [verb in simple form ]…(any tense)

Ví dụ: It is a recommendation from my mother that I take care of my health.

Dùng với một số trường hợp khác

– Câu giả định còn dùng được trong một số câu cảm thán, thường bao hàm các thế lực siêu
nhiên.

Ví dụ:

110
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://firetoeic.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://firetoeic.edu.vn/zaloGrammarFREE
Chương trình đào tạo Toeic online chất lượng cao
Website: https://firetoeic.edu.vn
Fanpage:https://www.facebook.com/datungthitoeic
Group: https://www.facebook.com/groups/toeicluyenthi/
https://www.facebook.com/groups/1466809910182744
https://www.facebook.com/groups/2541013729551719

God save the queen!. Chúa phù hộ cho nữ hoàng.

God be with you! = good bye (khi chia tay nhau)

Curse this frog!: chết tiệt con cóc này

– Dùng với một số thành ngữ:

 Come what may: dù có chuyện gì đi nữa.

Ví dụ: Come what may I always support you.

 If need be : nếu cần

Ví dụ: If need be I can give you the answers.

– Dùng với if this be trong trường hợp muốn nêu ra một giả định từ phía người nói nhưng không
thật chắc chắn lắm về khả năng.

Ví dụ: If this be proven right, you would be considered innocent.

Câu giả định dùng với it is time

It is time (for smb) to do sth : đã đến lúc phải làm gì. (thời gian vừa vặn, không đưa ra giả định)

Ví dụ: It is time for me to get to the airport (just in time).

Nhưng:

It is (high/about) time subject + simple past (đã đến lúc – giả định thời gian đến trễ một chút)

Nhận xét: High/ about được dùng trước time để thêm vào ý nhấn mạnh.

111
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://firetoeic.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://firetoeic.edu.vn/zaloGrammarFREE
Chương trình đào tạo Toeic online chất lượng cao
Website: https://firetoeic.edu.vn
Fanpage:https://www.facebook.com/datungthitoeic
Group: https://www.facebook.com/groups/toeicluyenthi/
https://www.facebook.com/groups/1466809910182744
https://www.facebook.com/groups/2541013729551719

Ví dụ:

It’s time for you to answer me.

It’s high time for you to go to work

(it is a little bit late)

112
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://firetoeic.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://firetoeic.edu.vn/zaloGrammarFREE
Chương trình đào tạo Toeic online chất lượng cao
Website: https://firetoeic.edu.vn
Fanpage:https://www.facebook.com/datungthitoeic
Group: https://www.facebook.com/groups/toeicluyenthi/
https://www.facebook.com/groups/1466809910182744
https://www.facebook.com/groups/2541013729551719

BÀI TẬP VẬN DỤNG

Exercise 1. Fill in the blanks below with the correct form of the verb in parentheses.
Negative, passive and continuous subjunctive forms are possible.

1. It's important that she ………...(remember) to take her medicine twice a day.

2. I suggest that Frank …………..(read) the directions carefully before assembling the bicycle. He
doesn't want the wheels to fall off while he is riding down a hill

3. Mrs. Finkelstein demanded that the heater …………..(repair) immediately. Her apartment was
freezing.

4. It's vital that the United States………….. (focus) on improving its public education system.
What we do now will affect our country for generations to come.

5. The monk insisted that the tourists ………..(enter) the temple until they had removed their
shoes.

6. I am not going to sit here and let her insult me. I demand that she
immediately …………...(apologize) for what she just said.

7. Judy asked that we………….. (attend) her graduation ceremony next week.

8. Was it really necessary that……………. (sit) I there watching you the entire time you were
rehearsing for the play? - It was really boring watching you repeat the scenes over and over again.

9. It is important to remember that Janine …………..(think) very differently from you. She may not
agree to the changes you have made in the organization of the company.

10. It's a little difficult to find the restaurant. I propose that we all ………...(drive) together so that
nobody gets lost along the way.

Exercise 2. Fill in the blanks below with the correct form of the verb in parentheses.

1. Alice didn't get a good grade. She wishes she (work) ............. harder.

2. Tom likes football very much. He wishes he (become) ............. a professional football player.

3. He was running very fast when he had a heart attack. If only he (not/run)....... so fast.

4. She's keen on computers. She wishes she (study)..... computer science next school year.
113
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://firetoeic.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://firetoeic.edu.vn/zaloGrammarFREE
Chương trình đào tạo Toeic online chất lượng cao
Website: https://firetoeic.edu.vn
Fanpage:https://www.facebook.com/datungthitoeic
Group: https://www.facebook.com/groups/toeicluyenthi/
https://www.facebook.com/groups/1466809910182744
https://www.facebook.com/groups/2541013729551719

5. I am sorry I don’t know how to use the computer. If only I (know) ........ how to use it.

6. I stayed late at work and missed the last bus. I wish I (stay) ......... at work late

7. I wish I ....... (talk) to him yesterday.

8. I need help badly. If only you ..........(can) help me.

9. My old car often breaks down. I wish I ...........(buy) a new car.

10. He didn't pass the exam. If only he ..........(work) hard.

11. She was absent. I wish she (attend).......... the conference.

12. What a beautiful house! I wish I ...........(have) a house like this one.

13. I wish I ........ (be) rich. I would buy a farm and enjoy the calm of the countryside.

14. They had that bad accident because they were careless. If only they.......(be) more careful.

15. We saw the film. I wish you .......... (see) it with us. It was an amazing evening.

16. I like traveling around the world. If only I .......... (have) time to realize my dream.

ANSWERS:

Exercise 1:

1. remember

2. read 3. be repaired

4. Focus 5. not enter

6. apologize 7. attend

8. be sitting 9. thinks

10. drive 11. be taken

12. Reduce 13. be allowed

114
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://firetoeic.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://firetoeic.edu.vn/zaloGrammarFREE
Chương trình đào tạo Toeic online chất lượng cao
Website: https://firetoeic.edu.vn
Fanpage:https://www.facebook.com/datungthitoeic
Group: https://www.facebook.com/groups/toeicluyenthi/
https://www.facebook.com/groups/1466809910182744
https://www.facebook.com/groups/2541013729551719

14. regulates 15. not swim

16. Monitor 17. put

18. be invited 19. comes 20. work

Exercise 2:

1. had worked 2. became

3. hadn't run 4. studied

5. knew 6. had not stayed

7. had talked 8. could

9. bought 10. had worked

11. had attended 12. had

13. were 14. had been

15. had seen 16. had

115
Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://firetoeic.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://firetoeic.edu.vn/zaloGrammarFREE

You might also like